BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG THUỐC HĨA HỌC
BẢO VỆ THỰC VẬT TẠI ðƠNG ANH - HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NƠNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS - TS. NGUYỄN THỊ MINH HIỀN
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. i
LỜI CAM ðOAN
- Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu
117 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3702 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Quản lý việc sử dụng thuốc hoá học bảo vệ thực vật tại Đông Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong luận văn là
trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Huyền
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành luận văn Thạc sĩ “Quản lý việc sử dụng thuốc hĩa học bảo
vệ thực vật tại ðơng Anh - Hà Nội”, ngồi sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tơi
cịn nhận được sự dạy bảo, giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, các tổ chức, cá
nhân trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Trước hết tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo PGS-TS. Nguyễn
Thị Minh Hiền - người đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ tơi trong suốt quá trình
thực hiện đề tài nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn phịng Quản lý thuốc hĩa học BVTV, phịng
Thanh tra của Cục Bảo vệ thực vật, Chi cục BVTV thành phố Hà Nội, Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân huyện ðơng Anh, phịng Nơng nghiệp & PTNT huyện
ðơng Anh đã hỗ trợ tơi trong quá trình tìm hiểu, thu thập, phân tích số liệu, hồn
thành luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới Viện ðào tạo sau ðại học, Khoa Kinh tế và phát
triển nơng thơn trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội, Bộ mơn Phát triển nơng thơn
đã tận tình giúp đỡ tơi trong học tập cũng như nghiên cứu để hồn thành đề tài này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các tập thể, cá nhân, đồng nghiệp,
bạn bè và người thân đã động viên khích lệ trong thời gian học tập và thực hiện
đề tài tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2010
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Huyền
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. iii
Mơc lơc
1. MỞ ðẦU....................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG.................. 4
THUỐC HĨA HỌC BVTV............................................................................... 4
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................... 4
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản........................................................................... 4
2.1.2. Mạng lưới quản lý sử dụng thuốc hĩa học BVTV.................................... 8
2.1.3. Ảnh hưởng của việc sử dụng thuốc hĩa học BVTV ............................... 13
2.1.4 Các biện pháp giảm thiểu việc sử dụng thuốc hĩa học BVTV ................ 17
2.2 Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 21
2.2.1 Kinh nghiệm về quản lý sử dụng thuốc hĩa học BVTV trên thế giới ...... 21
2.2.2 Thực trạng quản lý sử dụng thuốc hĩa học BVTV ở Việt Nam............... 27
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU....................................................... 35
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 35
3.1. ðặc điểm địa bàn nghiên cứu.................................................................... 35
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên ................................................................................. 35
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội......................................................................... 40
3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 49
3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ...................................................... 49
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 49
3.2.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................. 51
3.2.4 Các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................... 52
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. iv
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................... 53
4.1. Thực trạng sử dụng thuốc hĩa học BVTV của nơng dân tại ðơng Anh - Hà Nội... 53
4.1.1 Chủng loại thuốc hĩa học BVTV nơng dân thường sử dụng .................. 53
4.1.2. Lượng thuốc hĩa học BVTV nơng dân sử dụng trên rau........................ 55
4.1.3. Nhận thức của nơng dân về sử dụng thuốc hĩa học BVTV trên rau ....... 56
4.1.4 Những tồn tại trong việc sử dụng thuốc hĩa học BVTV ......................... 61
4.2 Thực trạng cơng tác quản lý sử dụng thuốc hĩa học BVTV....................... 63
4.2.1 Hệ thống văn bản chính sách, quy định của Nhà nước về quản lý sử dụng
thuốc hĩa học BVTV....................................................................................... 63
4.2.2 Cơng tác lập kế hoạch - tổ chức quản lý sử dụng thuốc hĩa học BVTV........ 68
4.2.3 Cơng tác kiểm tra, giám sát việc quản lý sử dụng thuốc hĩa học BVTV..... 74
4.2.4 Cơng tác thơng tin tuyên truyền .............................................................. 78
4.3 Một số thuận lợi và khĩ khăn trong quản lý việc sử dụng thuốc hĩa học BVTV... 83
4.4 Các giải pháp cho cơng tác quản lý sử dụng thuốc hĩa học BVTV tại huyện ðơng
Anh.................................................................................................................. 86
4.4.1 Cơng tác thơng tin tuyên truyền, hướng dẫn ........................................... 90
4.4.2 Cơng tác tập huấn ................................................................................... 87
4.4.3 Thành lập ban chỉ đạo quản lý sử dụng thuốc hĩa học BVTV tại các xã. 90
4.4.4. ðề xuất chính sách, quy định quản lý về thuốc hĩa học BVTV trên địa bàn huyện .. 91
4.4.5 Khuyến khích nơng dân áp dụng các biện pháp kỹ thuật......................... 92
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ....................................................................... 101
5.1. Kết luận .................................................................................................. 101
5.2. ðề nghị................................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 103
Phụ lục 1. Trình độ chuyên mơn của các cửa hàng đại lý kinh doanh thuốc hĩa học
BVTV trên địa bàn huyện ðơng Anh ....................................................................105
Phụ lục 2: PHIẾU ðIỀU TRA NƠNG DÂN "V/v SỬ DỤNG THUỐC HĨA
HỌC BVTV TRÊN CÂY RAU " ................................................................... 107
Phụ lục 3: PHIẾU ðIỀU TRA CỬA HÀNG KINH DOANH THUỐC BVTV ..108
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. v
DANH MC CC BNG
Bảng 2.1. Sơ đồ mạng lưới tổ chức quản lý thuốc hĩa học bảo vệ thực vật ........ 9
Bảng 2.2. Các đơn vị đánh giá thuốc hĩa học BVTV ở Philippine ................... 23
Bảng 3.1: Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất huyện ðơng Anh.......................... 41
Bảng 3.2: Dân số và lao động của huyện ðơng Anh giai đoạn 2006 – 2008..... 44
Bảng 3.3: Cơ sở hạ tầng trang thiết bị cho huyện ðơng Anh trong giai đoạn
2006 – 2008 ..................................................................................................... 46
Bảng 3.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện ðơng Anh qua các năm
(2006-2008) ..................................................................................................... 48
Bảng 3.5. Tình hình phân bổ mẫu điều tra và phỏng vấn .................................. 51
Bảng 4.1. Chủng loại và tỷ lệ thuốc trừ sâu nơng dân thường sử dụng ............. 53
trong sản xuất rau............................................................................................. 53
Bảng 4.2. Chủng loại và tỷ lệ thuốc trừ bệnh.................................................... 54
nơng dân thường sử dụng trong sản xuất rau (năm 2008) ................................. 54
Bảng 4.3. Lượng thuốc hĩa học BVTV nơng dân thường sử dụng trên rau ...... 55
Bảng 4.4. Kết quả sử dụng thuốc hĩa học BVTV của nơng dân trồng rau ........ 56
Bảng 4.5. Lý do nơng dân phun thuốc hĩa học BVTV trên rau ........................ 57
Bảng 4.6. Khả năng đọc hiểu nhãn thuốc hĩa học BVTV của nơng dân ........... 58
Bảng 4.7. Cách xử lý vỏ bao bì thuốc hĩa học BVTV sau khi phun ................. 59
Bảng 4.8. Nhận thức của nơng dân về thời gian cách ly ................................... 60
của thuốc hĩa học BVTV sau khi phun ............................................................ 60
Bảng 4.9. Số lượng văn bản quy phạm pháp luật đang cịn hiệu lực liên quan đến
quản lý việc sử dụng thuốc hĩa học bảo vệ thực vật ......................................... 65
Bảng 4.10. Các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật trong lĩnh vực quản lý
thuốc hĩa học BVTV........................................................................................ 65
Bảng 4.11. Tình hình đăng ký thuốc hĩa học BVTV tại Việt Nam................... 68
Bảng 4.12. Sơ đồ mạng lưới tổ chức quản lý thuốc hĩa học BVTV tại huyện ðơng Anh..70
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. vi
Bảng 4.13. Trình độ chuyên mơn, số năm cơng tác của cán bộ kỹ thuật ........... 71
Bảng 4.14. ðiều kiện kinh doanh của các cửa hàng buơn bán thuốc hĩa học
BVTV .............................................................................................................. 72
Bảng 4.15. Trình độ chuyên mơn của các cửa hàng buơn bán thuốc hĩa học
BVTV .............................................................................................................. 75
Bảng 4.16. Chứng chỉ hành nghề kinh doanh của các cửa hàng buơn bán thuốc hĩa học
BVTV......................................................................................................................................76
Bảng 4.17. Kết quả thanh kiểm tra buơn bán thuốc hĩa học BVTV từ 2004 đến
2008 ................................................................................................................. 78
Bảng 4.18. Cơng tác đào tạo, tập huấn chuyên mơn về thuốc hĩa học BVTV .. 80
Bảng 4.19. Kết quả tập huấn, huấn luyện nơng dân .......................................... 80
Bảng 4.20. Tình hình sử dụng thuốc hĩa học BVTV của nơng dân trên rau trước
và sau khi học IPM........................................................................................... 82
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu sử dụng đất đai ở huyện ðơng Anh .................................. 42
Ảnh 4.1. Lớp đào tạo giảng viên về sử dụng thuốc hĩa học BVTV an tồn và hiệu
quả ................................................................................................................... 81
Ảnh 4.2. Hội thi nơng dân sử dụng thuốc hĩa học BVTV an tồn và hiệu quả . 83
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV : Bảo vệ thực vật
FAO : Tổ chức nơng lương của Liên hợp quốc
LHQ : Liên hợp quốc
WHO : Tổ chức Y tế thế giới
PHI : Thời gian cách ly
ECPA : Hiệp hội bảo vệ mùa màng châu Âu
EU : Liên minh châu Âu
IPM : Quản lý dịch hại tổng hợp
CCPR : Uỷ ban pháp luật về dư lượng thuốc BVTV
MRLs : Mức dư lượng tối đa cho phép
TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh
CN-TTCN&XD : Cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp và xây dựng
FPA : Cơ quan quản lý thuốc BVTV và phân bĩn
CNH-HðH : Cơng nghiệp hĩa - Hiện đại hĩa
UBND : Ủy ban nhân dân
PTNT : Phát triển nơng thơn
NN : Nơng nghiệp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuốc hĩa học bảo vệ thực vật là một trong những nhân tố quan trọng gĩp
phần làm ổn định và tăng năng suất cây trồng, mang lại hiệu quả kinh tế và nâng
cao năng suất lao động trong ngành trồng trọt. Mặc dù thuốc hĩa học BVTV là
một nhân tố dễ tác động xấu đến mơi sinh và chất lượng nơng sản, nhưng trong
nơng nghiệp khơng thể khơng dùng thuốc hĩa học BVTV. Vì vậy thuốc hĩa học
BVTV đã, đang và sẽ cịn được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
Sử dụng thuốc hĩa học bảo vệ thực vật là một trong những giải pháp hữu
hiệu trong nơng nghiệp nhằm phịng chống dịch hại, bảo vệ cây trồng. Thuốc
hĩa học BVTV là yếu tố quan trọng gĩp phần đáng kể trong việc nâng cao năng
suất cây trồng, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Tuy nhiên, thuốc hĩa học
BVTV chỉ cĩ tác dụng khi chất lượng đảm bảo và sử dụng đúng kỹ thuật, nếu sử
dụng thuốc hĩa học BVTV kém chất lượng, thuốc hạn chế, cấm sử dụng, thuốc
nhập lậu sẽ gây tác hại trong quá trình sử dụng, thiệt hại mùa màng, ảnh hưởng
đến sức khỏe người sản xuất, người tiêu dùng cũng như gây độc hại cho mơi
trường sống của con người.
Mặc dù cĩ nhiều quan điểm trái ngược nhau về vai trị của thuốc hĩa học
BVTV trong sản xuất nơng nghiệp nhưng thuốc hĩa học BVTV vẫn được sử
dụng ngày càng rộng rãi trên thế giới, tăng cả về chủng loại, số lượng và giá trị.
Nhiều loại thuốc mới với nhiều ưu điểm trong sử dụng, an tồn hơn với mơi
trường ra đời, càng khẳng định vai trị khơng thể thiếu của thuốc hĩa học BVTV
trong sản xuất nơng nghiệp. Thuốc hĩa học BVTV được sử dụng hợp lý và kết
hợp hài hịa với các biện pháp khác, vì tác hại của chúng với mơi sinh, mơi
trường hầu như khơng đáng kể.
Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội thì mức độ ơ nhiễm, trong đĩ cĩ ơ
nhiễm về thuốc hĩa học BVTV ngày càng gia tăng. Thuốc hĩa học BVTV được
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 2
sử dụng nhiều trong nơng nghiệp, để lại dư lượng trong nơng sản sau thu hoạch
vượt quá mức cho phép là do nhiều nguyên nhân liên quan đến cơng tác vệ sinh
an tồn thực phẩm mà thời gian qua, Nhà nước, thành phố Hà Nội quan tâm, địi
hỏi phải cĩ biện pháp khắc phục.
Việc sử dụng thuốc hĩa học BVTV để phịng trừ dịch hại trong sản xuất
nơng nghiệp đã mang lại hiệu quả to lớn trong việc nâng cao năng suất cây
trồng. Tuy nhiên, hiện nay việc sử dụng thuốc hĩa học BVTV để phịng trừ dịch
hại bảo vệ cây trồng của nơng dân Việt Nam nĩi chung và nơng dân huyện ðơng
Anh – Hà Nội nĩi riêng cịn nhiều tồn tại, bất cập, vi phạm các quy định của
Nhà nước, của thành phố. Tình trạng sử dụng thuốc hĩa học BVTV khơng đúng
kỹ thuật, khơng đảm bảo thời gian cách ly vẫn xảy ra, đặc biệt ở những vùng sản
xuất rau trên địa bàn huyện ðơng Anh. Cơng tác quản lý thuốc hĩa học BVTV
cũng cịn nhiều vấn đề tồn tại, chưa hiệu quả.
ðể nâng cao nhận thức của người nơng dân trong việc sử dụng thuốc hĩa
học BVTV cũng như nâng cao việc quản lý sử dụng thuốc hĩa học BVTV,
chúng tơi thực hiện đề tài: “Quản lý việc sử dụng thuốc hĩa học bảo vệ thực
vật tại ðơng Anh - Hà Nội” và đưa ra giải pháp cho cơng tác quản lý việc sử
dụng thuốc hĩa học BVTV.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống và đánh giá thực trạng quản lý sử dụng thuốc hĩa học
BVTV ở ðơng Anh - Hà Nội, đề xuất các biện pháp quản lý việc sử dụng thuốc hĩa
học BVTV.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Gĩp phần hệ thống hĩa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý việc sử
dụng thuốc hố học BVTV.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 3
- Nghiên cứu thực trạng việc quản lý sử dụng thuốc hĩa học BVTV ở ðơng
Anh - Hà Nội.
- ðề xuất giải pháp cho việc quản lý sử dụng thuốc hĩa học BVTV tại
ðơng Anh - Hà Nội.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào các hộ nơng dân trồng rau tại xã Vân Nội của
huyện ðơng Anh và các cửa hàng kinh doanh thuốc hĩa học BVTV trên địa bàn
huyện ðơng Anh.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Với yêu cầu của đề tài và thời gian cĩ hạn, chúng tơi tập
trung tìm hiểu và phân tích thực trạng cơng tác quản lý sử dụng thuốc hĩa học
BVTV trên cây rau ở ðơng Anh? Làm thế nào để nâng cao hiệu quả của cơng
tác quản lý thuốc hĩa học BVTV và nhận thức của người nơng dân trong việc sử
dụng thuốc hĩa học BVTV.
- Về khơng gian: ðề tài thực hiện trong phạm vi huyện ðơng Anh – thành
phố Hà Nội. Số liệu và tài liệu chúng tơi thu thập được ngồi quá trình đi khảo
sát thực tế tại xã Vân Nội của huyện ðơng Anh, thu thập và xử lý số liệu tại Cục
Bảo vệ thực vật.
- Về thời gian: Số liệu tập trung nghiên cứu từ năm 2006-2009.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG
THUỐC HĨA HỌC BVTV
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Thuốc hĩa học bảo vệ thực vật
Thuốc hĩa học bảo vệ thực vật hay nơng dược là những chất độc cĩ nguồn
gốc từ tự nhiên hay hĩa chất tổng hợp được dùng để bảo vệ cây trồng và nơng
sản, chống lại sự phá hoại của những sinh vật gây hại đến tài nguyên thực vật.
Những sinh vật gây hại chính gồm sâu hại, bệnh hại, cỏ dại, chuột và các tác
nhân khác (Trần Văn Hai, 2008).
- ðặc điểm của thuốc hĩa học BVTV:
+ ðộc với cơ thể sinh vật: tác động đến hệ thần kinh làm sinh vật bị tê liệt
và dẫn tới tử vong.
+ Tồn dư lâu dài trong đất, nước qua chuỗi thức ăn sẽ xâm nhập vào cơ
thể người gây nhiều rối loạn và phát triển thành bệnh như ung thư, viêm loét
ngồi da…
- Các nhĩm thuốc hĩa học BVTV:
Thuốc hĩa học BVTV được chia thành nhiều nhĩm dựa trên đối tượng sinh
vật hại: Thuốc trừ bệnh; Thuốc trừ nhện; Thuốc trừ sâu; Thuốc trừ tuyến trùng;
Thuốc trừ cỏ; Thuốc điều hịa sinh trưởng; Thuốc trừ ốc; Thuốc trừ chuột.
Các hố chất BVTV cịn được phân nhĩm trên cơ sở gây độc: nhĩm clo
hữu cơ, nhĩm lân hữu cơ, nhĩm các ba mát ...
- Thời gian cách ly: Là khoảng thời gian tối thiểu kể từ ngày sử dụng thuốc
hĩa học BVTV lần cuối cùng đến ngày thu hoạch sản phẩm trong quá trình
trồng trọt hoặc thời gian tối thiểu từ khi sử dụng thuốc hĩa học BVTV lần cuối
cùng đến khi sử dụng sản phẩm trong quá trình bảo quản.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 5
Trong thời gian này, phân tử thuốc hĩa học BVTV trên cây trồng hoặc
nơng sản bị tác động bởi nhiều yếu tố sẽ bị chuyển hĩa. Lượng chất độc cịn lưu
tồn trên nơng sản bị giảm xuống mức dư lựong tối đa, vì vậy khơng cịn gây độc
cho người tiêu thụ.
- Kỹ thuật sử dụng thuốc: Sử dụng theo 4 đúng
a. ðúng thuốc
Căn cứ đối tượng dịch hại cần diệt trừ và cây trồng hoặc nơng sản cần được bảo
vệ để chọn đúng loại thuốc và dạng thuốc cần sử dụng. Việc xác định tác nhân gây hại
cần sự trợ giúp của cán bộ kỹ thuật bảo vệ thực vật hoặc khuyến nơng.
Khi chọn mua thuốc hĩa học BVTV, nơng dân phải biết rõ loại dịch hại
mình cần phịng trừ. Nếu khơng tự xác định được thì phải nhờ cán bộ kỹ thuật
nhận diện giúp để cĩ cơ sở chọn đúng loại thuốc, cĩ hiệu lực cao để trừ loại dịch
hại đĩ.
Nếu cửa hàng bán nhiều loại thuốc cĩ cùng tác dụng đối với lồi sâu, bệnh
mà người nơng dân đang cần phịng trừ, nên ưu tiên mua loại thuốc ít độc hơn cả
đối với động vật máu nĩng, các loại thuốc cĩ thời gian cách ly ngắn nhất.
Chỉ sử dụng thuốc cĩ tên trong danh mục thuốc được phép sử dụng do Nhà
nước quy định.
b. ðúng lúc
Dùng thuốc khi sinh vật cịn ở diện hẹp và ở các giai đoạn dễ mẫn cảm với
thuốc, thời kỳ sâu non, bệnh chớm xuất hiện, trước khi bùng phát thành dịch.
Phun trễ sẽ kém hiệu quả và khơng kinh tế.
ðối với dịch hại, phun thuốc đúng lúc là vào thời điểm dịch hại trên đồng
ruộng dễ bị tiêu diệt nhất, sâu hại thường mẫn cảm nhất với thuốc hĩa học
BVTV khi chúng ở giai đoạn sâu non tuổi nhỏ.
Phun thuốc đúng lúc là khơng phun thuốc vào quá gần ngày thu hoạch
nơng sản, phải tùy loại thuốc mà ngưng sử dụng trước khi thu hoạch một thời
gian nhất định (theo thời gian cách ly của mỗi loại thuốc).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 6
c. ðúng liều lượng, nồng độ
ðọc kỹ hướng dẫn trên nhãn thuốc, đảm bảo đúng liều lượng hoặc nồng độ
pha lỗng và lượng nước cần thiết cho một đơn vị diện tích. Phun nồng độ thấp
làm sâu hại quen thuốc, hoặc phun quá liều sẽ gây ngộ độc đối với cây trồng và
làm tăng tính chịu đựng, tính kháng thuốc.
Dùng thuốc với liều cao hơn khuyến cáo làm gia tăng nguy cơ ngộ độc cho
người đi phun thuốc, người sống ở gần vùng phun thuốc và người sử dụng nơng
sản cĩ phun thuốc.
d. ðúng cách
Tùy vào dạng thuốc, đặc tính thuốc và những yêu cầu kỹ thuật cũng như
nơi xuất hiện dịch hại mà sử dụng cho đúng cách. Nên phun thuốc vào sáng sớm
hoặc chiều mát. Nếu phun vào buổi trưa, do nhiệt độ cao, tia tử ngoại nhiều làm
thuốc nhanh mất tác dụng, thuốc bốc hơi mạnh dễ gây ngộ độc cho người phun
thuốc. Nên đi trên giĩ hoặc ngang chiều giĩ. Nếu phun ở đồng xa nên đi hai
người để cĩ thể cứu giúp nhau khi gặp nạn trong quá trình phun thuốc.
2.1.1.2 Các vấn đề về quản lý
- Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành
vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt được
mục đích đã đề ra và đúng với ý chí của người quản lý.
- Quản lý là một quá trình nhằm để đạt được các mục đích của một tổ
chức thơng qua việc thực hiện chức năng cơ bản là kế hoạch hố, tổ chức, điều
hành và kiểm tra đánh giá.
- Quản lý là hoạt động nhằm tác động một cách cĩ tổ chức và định hướng
của chủ thể quản lý vào một đối tượng nhất định để điều chỉnh các quá trình xã
hội và hành vi của con người nhằm duy trì tính ổn định và phát triển của đối
tượng theo những mục tiêu đã định.
Quản lý bao gồm các yếu tố sau:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 7
-Chủ thể quản lý: là con người hoặc tổ chức, tạo ra tác động quản lý và tác động
đến đối tượng quản lý thơng qua cơng cụ, phương tiện và nguyên tắc nhất định.
-ðối tượng quản lý: tiếp nhận trực tiếp sự tác động của chủ thể quản lý.
Tuỳ theo từng loại đối tượng khác nhau mà người ta chia ra các dạnh quản lý
khác nhau.
-Khách thể quản lý: chịu sự tác động hay chịu sự điều chỉnh của chủ thể
quản lý, đĩ là hành vi của con người và các quá trình xã hội.
-Mục tiêu quản lý: là cái đích cần phải đạt tới do chủ thể quản lý định trước.
- Chức năng của quản lý:
+ Lập kế hoạch: Là một hoạt động của quá trình quản lý mà con người cần
hướng vào mục tiêu để đạt được mục đích chung.
+ Tổ chức: Là quá trình hoạt động liên quan đến mục tiêu, kế hoạch và
xác định trao trách nhiệm quyền quản lý cho các tổ chức cá nhân để cĩ hiệu quả nhất.
+ ðiều hành: Là những hoạt động để xác định phạm vi, quyền hạn ra
quyết định, phân bổ và sử dụng các nguồn lực hợp lý, tăng cường quản lý cĩ sự
tham gia của cộng đồng và đảm bảo đúng mức độ, mục đích.
+ Kiểm tra và đánh giá: Là một quá trình theo dõi và đánh giá các kết quả đạt được.
Quản lý ra đời là nhằm đạt hiệu quả nhiều hơn, năng suất cao hơn trong
cơng việc. Nhưng quản lý lại là một hoạt động rất phức tạp và phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khác nhau như: yếu tố con người, yếu tố chính trị, tổ chức, quyền
lực, thơng tin và yếu tố văn hĩa.
- Quản lý sử dụng thuốc hĩa học bảo vệ thực vật
Thuốc hĩa học bảo vệ thực vật là hàng hĩa hạn chế kinh doanh, kinh doanh
cĩ điều kiện. Nhà nước thống nhất quản lý việc sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu,
bảo quản, dự trữ, vận chuyển, buơn bán và sử dụng thuốc hĩa học bảo vệ thực
vật theo quy định của pháp luật. (ðiều 28 - Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực
vật)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 8
Nhà nước cĩ chính sách ưu đãi đối với việc nghiên cứu, đầu tư, sản xuất,
kinh doanh, sử dụng thuốc hĩa học bảo vệ thực vật cĩ nguồn gốc sinh học ít gây
độc hại. Việc sản xuất, gia cơng, sang chai, đĩng gĩi, dự trữ, bảo quản, vận
chuyển, buơn bán, sử dụng và tiêu hủy thuốc hĩa học bảo vệ thực vật phải bảo
đảm an tồn cho người, cây trồng, vật nuơi và mơi trường;
Tổ chức, cá nhân sử dụng thuốc hĩa học bảo vệ thực vật phải đúng đối
tượng, chủng loại, liều lượng, nồng độ quy định, đúng thời gian, thời hạn sử
dụng, thời gian cách ly và phạm vi cho phép; Phải được tập huấn về phương
pháp sử dụng thuốc hĩa học BVTV và các biện pháp sử dụng bảo đảm an tồn.
Chỉ được phép mua thuốc hĩa học BVTV tại các cửa hàng được phép kinh
doanh thuốc hĩa học BVTV. Phải sử dụng hĩa chất đúng theo sự hướng dẫn ghi
trên nhãn hàng hĩa cho vùng sản xuất và sản phẩm. Các hỗn hợp hĩa chất BVTV
dùng khơng hết cần được xử lý đảm bảo khơng làm ơ nhiễm mơi trường. Sau mỗi
lần phun thuốc, dụng cụ phải vệ sinh sạch sẽ và thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra.
Nước rửa dụng cụ cần được xử lý tránh làm ơ nhiễm mơi trường.
Khi áp dụng đúng, biện pháp hĩa học là cơng cụ quan trọng đẩy lùi tác hại
của dịch hại, giúp cây trồng giữ được năng suất cao và ổn định. Nhưng trong
quá trình lưu thơng và sử dụng thuốc hĩa học BVTV, nếu sử dụng các biện pháp
kỹ thuật khơng đúng đắn và thiếu biện pháp phịng ngừa thích đáng, thuốc sẽ
gây những tác hại khơng nhỏ cho mơi sinh và mơi trường.
Ngay cả với dịch hại, nếu dùng thuốc hĩa học BVTV một cách bừa bãi
chẳng những khơng mang lại hiệu quả phịng trừ mà cịn gây hậu quả xấu cho
mơi sinh như dịch hại chống thuốc, gây tái phát của dịch hại, tạo dịch hại mới
nguy hiểm hơn, gây ơ nhiễm mơi trường, để lại dư lượng trên nơng sản.
2.1.2. Mạng lưới quản lý sử dụng thuốc hĩa học BVTV
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức
Theo chức năng, nhiệm vụ đã được Nhà nước phân cơng, thuốc hĩa học BVTV
được tổ chức quản lý bởi các cơ quan quản lý nhà nước theo Bảng 2.1 dưới đây.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 9
- Cơ quan chủ quản là Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn.
- Cơ quan chịu trách nhiệm quản lý là Cục Bảo vệ thực vật, thực hiện chức
năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước chuyên ngành và thực thi
nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực bảo vệ thực vật, phịng trừ
sinh vật gây hại rừng, kiểm dịch thực vật, thuốc hĩa học bảo vệ thực vật, thanh
tra chuyên ngành về bảo vệ và kiểm dịch thực vật thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ.
Bảng 2.1. Sơ đồ mạng lưới tổ chức quản lý thuốc hĩa học bảo vệ thực vật
Nhiệm vụ cụ thể của Cục Bảo vệ thực vật trong lĩnh vực quản lý thuốc hĩa
học BVTV là:
a) ðề xuất, xây dựng trình Bộ cơ chế, chính sách về quản lý thuốc hĩa học
bảo vệ thực vật;
b) Trình Bộ cơng bố danh mục thuốc hĩa học bảo vệ thực vật được phép sử
dụng, thuốc hĩa học bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng và thuốc hĩa học bảo vệ
thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam;
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 10
c) Quy định thủ tục cấp và thu hồi chứng chỉ hành nghề và buơn bán, sản
xuất, gia cơng, sang chai, đĩng gĩi thuốc hĩa học bảo vệ thực vật; quy định điều
kiện và thủ tục cấp phép nhập khẩu thuốc hĩa học bảo vệ thực vật theo uỷ quyền
của Bộ trưởng;
d) Cấp và thu hồi giấy phép nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc hĩa
học bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam, thuốc hĩa học bảo vệ thực vật
ngồi danh mục hoặc chưa cĩ trong danh mục được phép sử dụng để gia cơng,
đĩng gĩi tại Việt Nam nhằm mục đích tái xuất, hoặc để khảo nghiệm, sử dụng
trong các dự án đầu tư nước ngồi tại Việt Nam; giấy phép khảo nghiệm thuốc
hĩa học bảo vệ thực vật, giấy chứng nhận đăng ký (bao gồm giấy chứng nhận
gia hạn đăng ký, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký) thuốc hĩa học bảo vệ thực
vật ở Việt Nam;
đ) Tổ chức thực hiện đăng ký thuốc hĩa học bảo vệ thực vật;
e) Hướng dẫn, quản lý và tổ chức thực hiện khảo nghiệm thuốc hĩa học
bảo vệ thực vật mới;
g) Quản lý, tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng nguyên liệu và thành
phẩm thuốc hĩa học bảo vệ thực vật xuất khẩu, nhập khẩu; thành phẩm thuốc
hĩa học bảo vệ thực vật tại kho, xưởng sản xuất, gia cơng, sang chai, đĩng gĩi,
buơn bán và sử dụng; kiểm định dư lượng thuốc hĩa học bảo vệ thực vật trong
nơng, lâm sản;
h) Hướng dẫn thực hiện cơng tác quản lý thuốc hĩa học bảo vệ thực vật ở địa
phương; hướng dẫn việc thu gom và tiêu huỷ thuốc, bao bì thuốc hĩa học bảo vệ
thực vật;
i) Trình Bộ việc lập quỹ và sử dụng dự trữ quốc gia về thuốc hĩa học bảo
vệ thực vật. Hướng dẫn việc lập dự trữ địa phương về thuốc hĩa học bảo vệ thực
vật, chế độ quản lý, phương thức sử dụng dự trữ về thuốc hĩa học bảo vệ thực
vật ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 11
k) Hướng dẫn các địa phương kiểm tra việc sử dụng thuốc hĩa học bảo vệ
thực vật trên cây trồng để đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm.
- Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng: là đơn vị trực thuộc Cục BVTV, phụ
trách về cơng tác BVTV ở các vùng trên cả nước.
- Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh mà cụ thể là các Trạm Bảo vệ thực vật huyện
là đơn vị thuộc ngành dọc của Cục BVTV, cĩ trách nhiệm quản lý trực tiếp việc
sử dụng thuốc hĩa học BVTV tại địa bàn tỉnh đĩ.
Ngồi ra, cịn cĩ các cơ quan liên quan phối hợp trong cơng ._.tác quản lý sử
dụng thuốc hĩa học BVTV như: Phịng Nơng nghiệp huyện, khuyến nơng
huyện...
2.1.2.2 Nhiệm vụ quản lý sử dụng thuốc hĩa học BVTV
a. Quản lý thuốc hĩa học bảo vệ thực vật an tồn
Sử dụng thuốc hĩa học BVTV trên đồng ruộng sẽ hạn chế tác hại của dịch
hại đến cây trồng, sinh vật cĩ ích và mơi trường sinh sống. Nếu khơng cĩ biện
pháp sử dụng đúng thì thuốc hĩa học BVTV khơng chỉ gây độc cho dịch hại mà cịn
gây tác hại đến con người, cây trồng, sinh vật cĩ ích và mơi trường sống. Do vậy mục
tiêu của việc dùng thuốc hĩa học BVTV gồm hai mặt khơng thể tách rời là:
- Tăng cường hiệu lực của thuốc hĩa học BVTV để đẩy lùi tác hại của dịch hại.
- Hạn chế đến mức thấp nhất tác dụng xấu của thuốc hĩa học BVTV đến
con người, cây trồng, mơi sinh và mơi trường.
- An tồn cho cây trồng:
Quan tâm đến các loại thuốc cĩ tính chọn lọc cao, phân giải nhanh trong
cây trồng và trong mơi trường. Thực hiện xây dựng và ban hành danh mục các
loại thuốc hĩa học bảo vệ thực vật được phép sử dụng riêng cho các loại cây dễ
mẫn cảm với thuốc như chè, rau và các loại quả.
Duy trì thường xuyên cơng tác kiểm tra chất lượng của các loại thuốc
trong quá trình sản xuất, bảo quản và ở các cơ sở kinh doanh.
- An tồn cho người sản xuất, kinh doanh và sử dụng:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 12
Phát triển các dạng thuốc mới ít ảnh hưởng đến sức khỏe người sản xuất
và người sử dụng. Hiện đại hĩa trang thiết bị sản xuất thuốc hĩa học bảo vệ thực
vật, xây dựng, ban hành được tiêu chuẩn hĩa cơng nghệ sản xuất theo hướng tự
động hĩa. Kiên quyết đình chỉ hoặc tạm dừng sản xuất ở các cơ sở khơng bảo
đảm đủ tiêu chuẩn an tồn lao động và các cơ sở sản xuất bố trí liền kề các khu
dân cư. Người buơn bán thuốc hĩa học bảo vệ thực vật phải đủ điều kiện kinh
doanh. Các loại thuốc được kinh doanh trên thị trường phải đủ cả về khối lượng
lẫn chất lượng như đã đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước.
ðầu tư nghiên cứu và phát triển cơng nghệ chế tạo cơng cụ phun rải đa
dạng cĩ chất lượng cao và phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam.
Nâng cao nhận thức của người dân trong việc sử dụng thuốc hĩa học bảo
vệ thực vật theo phương pháp "4 đúng". Mục tiêu của nguyên tắc 4 đúng trong
việc dùng thuốc hĩa học BVTV là thỏa mãn tối đa 4 điều kiện để thuốc phát huy
được tác dụng cao nhất đối với dịch hại và hạn chế thấp nhất tác động xấu của
thuốc đối với mơi trường, mơi sinh và các đối tượng phịng trừ. Tăng cường
cơng tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng thuốc hĩa học bảo vệ thực vật.
- An tồn cho người tiêu thụ nơng sản: Giảm số trường hợp ngộ độc bởi
thuốc hĩa học bảo vệ thực vật xuống trong các trường hợp ngộ độc thực phẩm.
- An tồn cho mơi trường
b. Quản lý sử dụng thuốc hĩa học bảo vệ thực vật hiệu quả
- Bảo vệ được sản xuất, giữ gìn năng suất: Củng cố, tăng cường và nâng
cao hiệu quả cơng tác điều tra, phát hiện của hệ thống bảo vệ thực vật.
Tăng cường nghiên cứu về dịch hại và các biện pháp phịng trừ bằng thuốc
hĩa học bảo vệ thực vật cĩ hiệu quả nhất. ðặc biệt chú trọng khơi phục, bảo vệ
và duy trì các nguồn sinh vật cĩ ích trong tự nhiên.
- ðảm bảo khi phun thuốc hĩa học BVTV phải tuân thủ theo nguyên tắc 4
đúng, đảm bảo thời gian cách ly đối với nơng sản thực phẩm và bảo hộ, an tồn
lao động đúng cách.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 13
- Bảo vệ ký sinh, thiên địch: Triển khai chương trình IPM Quốc gia và
tăng cường cơng tác tuyên truyền, huấn luyện nơng dân dưới nhiều hình thức.
2.1.3. Ảnh hưởng của việc sử dụng thuốc hĩa học BVTV
2.1.3.1 Ưu điểm của việc sử dụng thuốc hĩa học BVTV
Thuốc hĩa học BVTV là một trong những vật tư khơng thể thiếu được
trong sản xuất nơng nghiệp, là một trong những yếu tố quan trọng để bảo vệ cây
trồng, duy trì năng suất và sản lượng nơng sản. Khi được sử dụng đúng cách và
kết hợp một cách khoa học với các biện pháp phịng trừ khác trong hệ thống
biện pháp phịng trừ tổng hợp bảo vệ cây trồng (sử dụng giống chống chịu sâu
bệnh, biện pháp canh tác và biện pháp thủ cơng cơ giới, biện pháp sinh học...),
thuốc hĩa học BVTV được coi là một cơng cụ quan trọng bảo vệ cây trồng, nhằm
giữ được năng suất cao và ổn định. Chính vì vậy, thuốc hĩa học BVTV đã và đang
được sử dụng rộng rãi ở tất cả các nước trên thế giới, trong đĩ cĩ Việt Nam.
Việc sử dụng thuốc hĩa học BVTV trong sản xuất nơng nghiệp khi được thực
hiện nghiêm túc theo đúng quy trình kỹ thuật sẽ đem lại nhiều lợi ích to lớn như:
- ðẩy lùi tác hại của sâu, bệnh, cỏ dại và các sinh vật gây hại khác đối với
cây trồng và nơng sản;
- ðảm bảo cho các giống tốt phát huy được các đặc tính ưu việt, giúp cho
cây trồng tận dụng được các điều kiện thuận lợi của các biện pháp thâm canh;
- Cây trồng cho năng suất và phẩm chất nơng sản cao, cĩ giá trị cao, đem
lại nhiều lợi nhuận cho người sản xuất.
Những năm gần đây, tình hình dịch hại phát sinh trên các loại cây trồng
ngày càng gia tăng, cĩ khả năng gây hại lớn trên diện rộng nếu khơng được
phịng trừ kịp thời. Tại Hà Nội, hàng năm cĩ khoảng 30.000 - 35.000 ha cây
trồng bị nhiễm sâu bệnh trong đĩ cĩ gần 3.000 ha nhiễm nặng nhưng do việc
cung ứng thuốc hĩa học BVTV đầy đủ, kịp thời và đảm bảo chất lượng đã giúp
cho cơng tác phịng trừ dịch hại của nơng dân đạt kết quả tốt, đã hạn chế rất
nhiều tác hại của sâu bệnh. Theo số liệu thống kê của Chi cục BVTV Hà Nội,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 14
thiệt hại do sâu bệnh gây ra trên lúa hàng năm là 1-2%, trong khi ở các thập kỷ
trước 1980, thiệt hại do sâu bệnh gây ra trên lúa thường từ 5% (vụ xuân) đến
10% (vụ mùa). Như vậy, thuốc hĩa học BVTV ngày càng phát huy hiệu quả
trong việc phịng trừ sâu bệnh gây hại cây trồng.
Tuy nhiên, lượng thuốc hĩa học BVTV sử dụng trên các loại cây trồng
ngày càng gia tăng cả về chủng loại và chất lượng, khơng loại trừ sử dụng cả
thuốc hĩa học BVTV cấm. Theo kết quả thống kê của Chi cục BVTV Hà Nội,
hàng năm nơng dân Hà Nội sử dụng ≈ 200 tấn thuốc hĩa học BVTV bao gồm
thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ dại, thuốc trừ chuột, các chất điều hồ
sinh trưởng cây trồng...
2.1.3.2 Tác hại của việc sử dụng thuốc hĩa học BVTV
Bệnh tật do thuốc hĩa học BVTV gây ra và các vụ ngộ độc thuốc hĩa học
BVTV là cái giá cao nhất phải trả cho việc sử dụng chúng. Theo báo cáo của
LHQ hàng năm trên thế giới cĩ khoảng 3 triệu vụ ngộ độc thuốc hĩa học BVTV
trong đĩ cĩ 220.000 vụ dẫn đến tử vong, ngộ độc cấp tính lẫn mãn tính của
thuốc hĩa học BVTV đối với sức khoẻ đều đáng lo ngại. Tuy khả năng gây ngộ
độc cấp tính của đa số thuốc hĩa học BVTV đã được giải trình rõ nhưng những
thơng tin về các bệnh mãn tính do thuốc hĩa học BVTV gây ra cịn chưa đủ. Khi
thử nghiệm với động vật, cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế đã phát hiện các
bằng chứng rõ ràng về tính gây ung thư của 118 loại BVTV và nghi ngờ khả
năng gây ung thư ở 100 loại khác, theo tổ chức Y tế thế giới WHO: các rối loạn
chức năng đề kháng cơ thể là do thuốc hĩa học BVTV gây ra, càng ngày cĩ
nhiều bằng chứng rõ rệt về sự vơ sinh ở con người và động vật, đặc biệt là ở đàn
ơng và các động vật giống đực, do ảnh hưởng của dư lượng hố chất và thuốc
hĩa học bảo vệ thực vật trong mơi trường.
Các sản phẩm thịt, trứng, sữa cũng cĩ thể nhiễm thuốc hĩa học BVTV nếu
gia súc hoặc vật nuơi ăn và uống nước cĩ nhiễm thuốc hĩa học BVTV. Ơ nhiễm
nước ngầm và nước bề mặt là vấn đề mà các nhà khoa học phải quan tâm, sự
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 15
nhiễm độc thuốc hĩa học BVTV ở các nguồn nước mặt (sơng, ao, hồ, suối…)
đang gây những lo ngại lớn vì tài nguyên nước hiện nay đang được khai thác rất
mạnh cho mục đích sinh hoạt, dư lượng thuốc hĩa học BVTV đang là vấn đề
cấp bách liên quan đến sức khoẻ của người dân ở nơng thơn.
Trong quá trình lưu thơng và sử dụng, nếu thiếu hiểu biết về kỹ thuật sử dụng
và thiếu những biện pháp phịng ngừa thích đáng, thuốc hĩa học BVTV sẽ gây ra
những tác hại to lớn cho người, cây trồng, sinh vật cĩ ích và mơi trường sinh thái.
- Gây độc cho bản thân người sản xuất, bao gồm những người trực tiếp
phun thuốc, những người xung quanh khu vực sử dụng thuốc, những người trực
tiếp chăm sĩc cây trồng.
- Sử dụng thuốc hĩa học BVTV khơng đúng kỹ thuật cịn cĩ nguy cơ gây
hại cho cây trồng như cháy lá, rụng hoa, rụng quả hoặc để lại dư lượng trong
nơng sản, thực phẩm gây tác động cĩ hại đến sức khoẻ người tiêu dùng.
- Gây độc cho gia súc, gia cầm, những sinh vật cĩ ích trên đồng ruộng: Ong
mật, cá, các lồi thiên địch trên đồng ruộng...
- Gây ơ nhiễm mơi trường: Thuốc hĩa học BVTV khi sử dụng sẽ cĩ một
phần thuốc tồn tại trong mơi trường (rơi xuống đất, nước hoặc khơng khí). Thuốc
hĩa học BVTV tồn tại trong mơi trường sẽ làm cho nguồn nước, đất đai bị nhiễm
độc, cĩ thể làm cho cây trồng bị chết, khiến cho nơng sản bị nhiễm độc, khơng
tiêu thụ được hoặc ảnh hưởng đến sức khoẻ người sử dụng nơng sản.
- Tạo ra những nịi sâu hại, bệnh hại, cỏ dại... mang tính kháng thuốc cao,
khiến cho thuốc trở thành vơ hiệu với chúng. Một ví dụ điển hình là sâu tơ hại cải
bắp đã trở nên kháng thuốc tại nhiều vùng sản xuất rau và rất khĩ phịng trừ.
- Gây ra hiện tượng tái phát của sâu hại hoặc làm phát sinh những đối
tượng dịch hại mới rất khĩ phịng trừ.
- Vỏ bao bì thuốc hĩa học BVTV sau khi sử dụng, người nơng dân thường
vứt bừa bãi trên đồng ruộng, kênh mương gây ơ nhiễm mơi trường và mất cảnh
quan khu vực sản xuất, đặc biệt là các vùng sản xuất hoa và rau an tồn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 16
* Ảnh hưởng của thuốc hĩa học BVTV đối với sức khỏe con người
Tuyệt đại đa số các thuốc hĩa học BVTV là những hĩa chất độc, cĩ thể gây
hại cho người khi họ tiếp xúc với thuốc. Thuốc gây ngộ độc cho người bằng con
đường tiếp xúc (qua da), vị độc (qua miệng) hoặc xơng hơi (qua hơi thở). Thuốc
hĩa học BVTV cũng cĩ thể xâm nhập vào cơ thể thơng qua dư lượng của chúng
cĩ trên nơng sản và nguồn nước.
Tuy vậy, thuốc hĩa học BVTV gây ngộ độc cho người chủ yếu xâm nhập
qua da. Mức độ nhiễm độc tỷ lệ với nồng độ của thuốc ở nguồn phát. Dư lượng
của thuốc để lại trên da cao hơn trong hệ hơ hấp 20 - 1.700 lần. Ở các điều kiện
sử dụng khác nhau như kỹ thuật xử lý, cơng cụ bảo hộ sẽ để lại mức dư lượng
khác nhau và thời gian biểu hiện độ độc cũng như khơng khơng giống nhau.
Triệu chứng ngộ độc mãn tính do thuốc hĩa học BVTV ở hệ hơ hấp là ho,
lạnh, nhiều đờm, thở khị khè, tiếng ran và căng lồng ngực. Bệnh hen suyễn cuống
phổi và các bệnh phổi khác là các chỉ tiêu đánh giá sự nhiễm độc mãn tính thuốc
hĩa học BVTV.
Theo báo cáo của WHO, hàng năm trên thế giới cĩ khoảng 500 ngàn người
bị nhiễm độc cấp tính thuốc hĩa học BVTV, trong đĩ khoảng 14 ngàn người bị
chết. Riêng ở Mỹ, hàng năm cĩ khoảng 4500 trường hợp bị nhiễm độc thuốc hĩa
học BVTV (kể cả chết người và khơng chết người). Số người ngộ độc ở một
vùng khơng tỷ lệ thuận với số lượng thuốc sử dụng, mà phụ thuộc vào trình độ
dân trí ở vùng đĩ. Thống kê của FAO cho biết, các nước đang phát triển chỉ tiêu
thụ 20% lượng thuốc hĩa học BVTV trên thế giới, nhưng chiếm 50% số trường
hợp bị ngộ độc và trên 75% số người bị chết do nhiễm độc thuốc hĩa học
BVTV. Khoảng 20% số nơng dân ở các nước đang phát triển bị ngộ độc ít nhất
một lần trong đời.
Theo báo cáo của Cục BVTV năm 2008, Trung tâm Kiểm định thuốc hĩa học
BVTV phía Nam đã kiểm tra 200 mẫu lương thực thực phẩm, đã cĩ 51 mẫu chiếm
25,5% cĩ dư lượng thuốc hĩa học BVTV, trong đĩ 48/51 mẫu chiếm 94,1% cĩ dư
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 17
lượng vượt quá MRLs. Trong 48 mẫu cĩ dư lượng vượt quá MRLs thì 45/48 mẫu
nhiễm Methamidophos và 2/48 mẫu nhiễm Monocrotophos.
Tĩm lại, thuốc hĩa học BVTV luơn cĩ 2 mặt: Khi sử dụng đúng kỹ thuật và
kết hợp tốt với các biện pháp phịng trừ khác thì thuốc hĩa học BVTV sẽ hạn
chế rất tốt dịch hại phát sinh trên đồng ruộng, khơng thể thiếu trong một nền sản
xuất tiên tiến, đem lại lợi ích kinh tế to lớn cho nơng dân. Ngược lại, việc sử
dụng sai kỹ thuật cũng như việc lạm dụng thuốc hĩa học BVTV sẽ đưa lại
những hậu quả khĩ lường cả trước mắt cũng như lâu dài (dịch vàng lùn xoắn lá
tại các tỉnh phía Nam và đã lan rộng ra 28 tỉnh phía Bắc và Bắc Trung Bộ).
2.1.4 Các biện pháp giảm thiểu việc sử dụng thuốc hĩa học BVTV
2.1.4.1. Biện pháp hố học
Phịng trừ tổng hợp khơng loại trừ biện pháp hố học trong việc trừ sâu
bệnh hại cây.
* Trên phương diện BVTV, biện pháp hố học cĩ những ưu điểm sau đây:
- Các chất hố học thường cĩ tác động nhanh. Chỉ sau khi phun một thời
gian ngắn, sâu bệnh đã bị tiêu biệt cho nên cĩ thể chặn đứng các trận dịch.
- Cĩ thể dùng các biện pháp hố học một cách rộng rãi trên những diện tích
lớn trong thời gian ngắn. ðiều này cĩ lợi khi sâu bệnh phát triển trên những
vùng rộng lớn.
- Biện pháp hố học trong phần lớn các trường hợp đều đem lại hiệu quả
kinh tế cao. Các nhà kinh tế trên thế giới đã tính ra là cứ một đồng tiền chi phí
vào việc dùng thuốc hố học trừ sâu bệnh thu lại được sản phẩm bình quân là 10
– 12 đồng.
- Biện pháp hố học sử dụng tương đối đơn giản. Cĩ thể dễ dàng áp dụng
và phổ biến rộng rãi trong sản xuất.
* Những nhược điểm của biện pháp hố học BVTV là:
- Thuốc cĩ thể gây độc cho người và gia súc. Cĩ trường hợp bị nhiễm thuốc
nặng, người và gia súc cĩ thể bị chết.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 18
- Thuốc gây ra những ảnh hưởng lớn, cĩ thể thay đổi các mối quan hệ trong
các hệ sinh thái. Ngồi việc diệt trừ sâu bệnh hại cây, thuốc cĩ thể giết chết cơn
trùng và vi sinh vật cĩ ích, làm mất đi những cản trở, tạo điều kiện cho sâu bệnh
phát triển mạnh và gây hại lớn.
- Dùng thuốc khơng đúng cách, khơng đúng điều lượng cĩ thể làm tăng dần
tính chống thuốc ở các loại sâu bệnh hại cây, khi khả năng chống thuốc của sâu
bệnh tăng lên thì buộc người nơng dân phải tăng nồng độ thuốc để diệt sâu và vì
thế nguy cơ gây độc cho người và gia súc tăng, nguy cơ ơ nhiễm mơi trường
cũng tăng lên.
- Thuốc hĩa học BVTV cĩ thể tích tụ trong đất và lâu dần làm cho đất
khơng thể trồng trọt được.
- Thuốc hĩa học BVTV cĩ thể tồn tại trên nơng sản sau khi thu hoạch,
người ta gọi là dư lượng thuốc hĩa học BVTV trong nơng sản. Dư lượng thuốc
này gây tác động cĩ hại cho người tiêu dùng, Nhiều trường hợp người dân bị
ngộ độc khi ăn phải rau quả cĩ nhiều dư lượng thuốc.
- Thuốc hĩa học BVTV là một trong những yếu tố quan trọng gây ơ nhiễm
mơi trường nơng nghiệp.
2.1.4.2. Biện pháp sinh học
Biện pháp sinh học là việc dùng đúng các loại sinh vật hay sản phẩm hoạt
động của chúng để ngăn ngừa hoặc làm giảm thiệt hại do các lồi sâu bệnh gây
ra cho cây.
Trong cơng tác BVTV biện pháp sinh học được sử dụng nhiều để phịng trừ
sâu hại. ðể ngăn ngừa và tiêu diệt các lồi sâu hại người ta thường sử dụng các
lồi sinh vật sau:
* Sử dụng sâu ký sinh và sâu bắt mồi
* Sử dụng các loại thuốc sinh học để phịng trừ sâu bệnh là chủ yếu.
* Sử dụng giống cây trồng cấy gen kháng sâu bệnh.
* Sử dụng các lồi vi sinh vật trừ sâu hại
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 19
* Sử dụng các chất sinh học
2.1.4.3 Biện pháp canh tác
Biện pháp canh tác phịng trừ sâu bệnh là nhĩm các biện pháp tạo nền tảng
cho các biện pháp BVTV khác.
Biện pháp canh tác bao gồm tất cả các biện pháp mà con người tác động
lên cây trồng, bắt đầu từ lúc gieo hạt cho đến khi thu hoạch mùa màng. Khi biện
pháp canh tác hướng đến việc đạt đến những năng suất cây trồng cao, người ta
gọi là biện pháp canh tác thâm canh. Khi biện pháp hướng tới việc ngăn ngừa và
hạn chế tác hại của sâu bệnh, người ta gọi là biện pháp canh tác phịng trừ sâu
bệnh hay là biện pháp canh tác BVTV nhằm đạt được các mục tiêu: vừa đạt
năng suất cây trồng cao, vừa ngăn ngừa được tác hại của sâu bệnh, vừa khơng cĩ
những tác động xấu làm ơ nhiễm mơi trường.
2.1.4.4 Biện pháp sử dụng giống chống bệnh
Trong cơng tác phịng trừ sâu bệnh việc sử dụng đặc tính chống chịu sâu
bệnh là biện pháp quan trọng, sử dụng các giống cây cĩ đặc tính chống chịu sâu
bệnh cao khơng những ngăn ngừa được một phần tác hại do sâu bệnh gây ra mà
cịn làm tăng hiệu quả của các biện pháp khác nhau như phun thuốc trừ sâu
bệnh, áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác...
ðể tăng cường, gìn giữ và phát huy được các đặc tính chống chịu sâu bệnh
của cây, trong phịng trừ sâu bệnh hại cây trồng người ta thường thực hiện
những cơng việc sau:
- Lựa chọn và áp dụng trong thực tế những bộ giống cây trồng thích hợp
cho từng vùng sản xuất.
- Luân phiên thay đổi các giống cây trồng sau những chu kỳ trồng trọt nhất định.
- Bảo đảm các biện pháp kỹ thuật canh tác đáp ứng đúng yêu cầu của mỗi
loại giống cây.
- Chú trọng khai thác và sử dụng các giống cây trồng ở địa phương. Gìn
giữ bảo vệ nguồn gen quý, đặc biệt là nguồn gen chống chịu sâu bệnh. Sử dụng
các gen này trong cơng tác lai tạo các giống cây trồng mới.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 20
- ðẩy mạnh việc chọn tạo và áp dụng các giống cây mới vừa cĩ năng suất
cao, vừa cĩ phẩm chất nơng sản tốt, vừa chống chịu được sâu bệnh.
2.1.4.5 Sử dụng phương pháp quản lý dịch hại tổng hợp - IPM
Quản lý dịch hại tổng hợp là một hệ thống quản lý dịch hại mà trong khung
cảnh cụ thể của mơi trường và những biến động quần thể của các lồi gây hại, sử
dụng tất cả các kỹ thuật và biện pháp thích hợp cĩ thể được, nhằm duy trì mật độ
của các lồi gây hại ở dưới mức gây ra những thiệt hại kinh tế.
- Nguyên tắc cơ bản trong quản lý dịch hại tổng hợp
+ Trồng và chăm cây khoẻ
+ Thăm đồng thường xuyên
+ Nơng dân trở thành chuyên gia đồng ruộng: Nơng dân hiểu biết kỹ thuật,
cĩ kỹ năng quản lý đồng ruộng cần tuyên truyền cho nhiều nơng dân khác.
+ Phịng trừ dịch hại: Sử dụng các biện pháp phịng trừ thích hợp tuỳ theo
mức độ sâu bệnh, thiên địch ký sinh ở từng giai đoạn. Sử dụng thuốc hố học
hợp lý và phải đúng kỹ thuật.
+ Bảo vệ thiên địch: Bảo vệ những sinh vật cĩ ích, giúp nhà nơng tiêu diệt dịch hại.
- ðối tượng áp dụng: Biện pháp quản lí dịch hại tổng hợp IPM mở rộng cho
tất cả các loại sinh vật gây hại như sâu, bệnh, tuyến trùng,chuột,cỏ dại…
Biện pháp quản lí dịch hại tổng hợp luơn thay đổi theo các yếu tố tác động
đến hệ sinh thái nơng nghiệp nĩi chung và đến các loại dịch hại nĩi riêng. Biện
pháp quản lí dịch hại tổng hợp mang tính thực tiễn, đạt hiệu quả cao, bảo vệ
được mơi trường sống, bảo vệ được sức khỏe con người, hồn tồn phù hợp với
khuynh hướng bảo vệ thực vật trong giai đoạn hiện nay ngay cả trên thế giới
cũng như ở nước ta theo 2 tiêu chí sau:
- Bảo vệ được cây trồng.
- Bảo vệ được mơi trường sinh thái.
Chương trình IPM là chương trình được triển khai rộng và áp dụng trên
quy mơ lớn ở nhiều địa phương, trên một số cây trồng chính, cĩ tính thuyết
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 21
phục, nâng cao trình độ nhận thức của nơng dân, giúp nơng dân hiểu biết hơn về
dịch hại, cây trồng, hệ sinh thái đồng ruộng, sử dụng hợp lý thuốc hĩa học
BVTV, từ đĩ đã giảm được lượng thuốc hĩa học BVTV ở những nơi áp dụng.
2.2 Cơ sở thực tiễn
2.2.1 Kinh nghiệm về quản lý sử dụng thuốc hĩa học BVTV trên thế giới
Ở tất cả các quốc gia việc sử dụng và buơn bán thuốc hĩa học BVTV được
đặt dưới sự kiểm sốt của cơ quan quản lý Nhà nước, về thực chất đây được hiểu
là quản lý các nguy cơ gây hại cho sức khỏe con người và sự ơ nhiễm mơi
trường. Chính vì thế, Chính phủ các quốc gia trên thế giới đã ban hành những
quy định riêng về quản lý thuốc hĩa học BVTV cho nước mình. Các cơ quan
quản lý Nhà nước cĩ chức năng kiểm sốt đối với các nhà sản xuất, những người
buơn bán, những người sử dụng thuốc hĩa học BVTV và cả các chủ thể sản xuất
kinh doanh lương thực và các hàng hĩa cĩ sử dụng thuốc hĩa học BVTV. Các
Chính phủ cĩ xu hướng thiết lập cơ chế quản lý nhằm mục đích sử dụng an tồn
và hiệu quả thuốc hĩa học BVTV, đồng thời bảo vệ được mơi trường, duy trì
được kỉ cương trong hoạt động kinh doanh thuốc hĩa học BVTV, bảo vệ được
quyền lợi của người sử dụng thuốc hĩa học BVTV lẫn người tiêu dùng nơng
sản, thực phẩm cĩ dùng thuốc hĩa học BVTV.
2.2.1.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc
Những bước khởi đầu cho việc hình thành một cơ chế quản lý thuốc ở
Trung Quốc đã được thiết lập từ năm 1963 (07/10/1963), trải qua một thời gian
gián đoạn trong cuộc ðại Cách mạng Văn hĩa cơ chế này đã được khơi phục lại
từ năm 1978 (20/9/1978).
Cục Quản lý Nơng dược Trung Quốc - Institute for the control of
Agrichemicals (ICAMA) - là một đơn vị trực thuộc Bộ Nơng Nghiệp Trung
Quốc cĩ trách nhiệm xem xét việc đăng ký thuốc hĩa học BVTV của các
Cơng ty kinh doanh thuốc hĩa học BVTV, đánh giá các hoạt chất BVTV
mới tạo ra của các đơn vị nghiên cứu, tiến hành khảo nghiệm hiệu lực sinh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 22
học của các loại thuốc xin đăng ký... Cơ quan này bao gồm 10 phịng chức
năng: đăng ký, hĩa học, dư lượng, kiểm tra sinh học, thanh tra, tổng hợp, tài
chính, thơng tin, tư vấn, hành chính và mạng lưới các đơn vị trực thuộc ở
các địa phương. Hệ thống của ICAMA được xây dựng theo mơ hình sau:
Bộ Nơng Nghiệp
ICAMA Trung ương - 90 người
ICAMA địa phương bao gồm 29 Chi Nhánh - 260 người
Thanh tra ở các tỉnh, thành phố
Ở hầu hết các nước ðơng Nam Á, cơ quan quản lý thuốc là một đơn vị nằm
trong Cục Nơng nghiệp (Department of Agriculture) trực thuộc Bộ Nơng nghiệp.
2.2.1.2 Kinh nghiệm của Philippine
Ở Philippine tất cả các loại hĩa chất BVTV đều phải đăng ký với Cơ quan
quản lý thuốc hĩa học BVTV và phân bĩn (FPA). Theo Mục 1144 trong ðiều 9
và ðiều 11 (Quyết định Tổng thống P.D.)- Các nguyên tắc và quy định của FPA số
01 năm 1977 cĩ nêu rõ: "khơng cĩ một thuốc hĩa học BVTV nào được phép nhập
khẩu, xuất khẩu, sản xuất, gia cơng, đĩng gĩi, phân phối, giao nhận, mua bán, tiếp
thị, vận chuyển, giao nhận để vận chuyển hay sử dụng trừ khi nĩ làm thủ tục đăng
ký với cơ quan quản lý hoặc được cấp giấy phép tạm thời được đánh số do cơ quan
quản lý ban hành sử dụng theo điều kiện đã được quy định trong giấy phép".
Việc đăng ký và quản lý thuốc hĩa học BVTV do cơ quan Quản lý Thuốc
hĩa học BVTV và Phân bĩn (Fertilizer and Pesticide Authority - FPA) phụ
trách. FPA đã thiết lập một cơ quan liên hợp bao gồm nhiều chuyên gia trong
nước hoạt động ở nhiều lĩnh vực khác nhau cĩ liên quan tới thuốc hĩa học
BVTV. Hoạt động của các chuyên gia này đều được tiến hành dưới sự sắp xếp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 23
của FPA. Ở Philippine các số liệu đánh giá được thu thập từ các cơ quan chuyên
mơn và các đơn vị nghiên cứu khoa học khác nhau. Khi cần thiết các cơ quan khác
cĩ thể tiếp cận tư vấn và cho ý kiến chuyên mơn. Cách thức hoạt động hệ thống này
vừa bảo đảm sự kiểm tra sâu sát nhằm ngăn chặn sự chồng chéo lại vừa tránh lãng
phí khơng cần thiết.
Bảng 2.2. Các đơn vị đánh giá thuốc hĩa học BVTV ở Philippine
Các tiêu chuẩn ðại học Tổng hợp Philippine, Los Banos
Hiệu lực sinh học Trung tâm BVTV quốc gia
ðộc tính ðại học Tổng hợp và Bệnh viện ða khoa
Dư lượng và chuyển hĩa trong mơi trường Trung tâm BVTV quốc gia
Phân tích dư lượng và dạng Các Phịng Phân tích thuốc hĩa học BVTV
Hỗ trợ kiểm tra và mở rộng dịch vụ Các cơ quan Nhà nước khác.
Chính phủ Philippine quy định tất cả các loại thuốc hĩa học BVTV đăng ký
đều phải đáp ứng những chỉ tiêu dựa trên tiêu chuẩn quốc tế. Những chỉ tiêu
phải thỏa mãn cơ quan quản lý thuốc bao gồm những dẫn liệu về cấu tạo của sản
phẩm, các đặc tính lý hĩa, số liệu về độc tính, độ an tồn cho con người, mức độ
ảnh hưởng đến mơi trường, quá trình chuyển hĩa trong điều kiện tự nhiên, vấn
đề dư lượng (Philippine được phép sử dụng số liệu dư lượng của các nước khác
cĩ điều kiện khí hậu, nơng nghiệp tương tự và những số liệu đĩ được thực hiện
tuân thủ theo hướng dẫn của FAO). Khảo nghiệm hiệu lực sinh học ở các địa
điểm điển hình theo một quy trình do FPA quy định. Nĩi chung đối với thuốc
trừ sâu, trừ bệnh người ta chỉ tiến hành khảo nghiệm trong một vụ ở hai địa
điểm. ðối với thuốc trừ cỏ thì khảo nghiệm được tiến hành trong hai vụ và mỗi
vụ ở hai địa điểm khác nhau.
2.1.1.3 Kinh nghiệm của In-đơ-nê-xi-a
Chính phủ In-đơ-nê-xi-a đã bắt đầu ban hành những quy định về thuốc hĩa
học BVTV kể từ thập kỷ 70 của thể kỷ XX khi một số thuốc hĩa học BVTV
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 24
buộc phải đưa ra đăng ký. Vào thời điểm đĩ, sự quản lý các hoạt chất BVTV
thuộc về Bộ Nơng nghiệp theo ðạo luật số 7 (năm 1973) của Chính phủ. Căn cứ
vào ðạo luật trên, Bộ Nơng nghiệp đã ban hành một loạt các Quyết định nhằm
điều chỉnh thủ tục đăng ký, thời hạn và điều kiện đĩng gĩi, nhãn hiệu, giới hạn
đăng ký, kiểm sốt thuốc hĩa học BVTV và một số vấn đề khác.
Dựa vào căn cứ sử dụng thì người ta phân ra 2 nhĩm: thuốc hĩa học BVTV
được phép sử dụng rộng rãi và hạn chế sử dụng. Theo những quy định của Indonesia
thì các loại thuốc hĩa học BVTV hạn chế sử dụng cĩ những đặc điểm sau:
- Thuốc và dạng thuốc hĩa học BVTV ảnh hưởng nặng tới mắt, phá hủy
mơ mắt khơng thể phục hồi hoặc kích thích mạnh giác mạc mắt trên 7 ngày.
- Thuốc và dạng của sản phẩm gây ảnh hưởng nặng tới da, kích thích
mạnh da trên 72 giờ.
- Thuốc cĩ thể là nguyên nhân chính gây độc mãn và cấp tính. Hay ảnh
hưởng chậm tới con người do tiếp xúc một lần hay nhiều lần với thành phần hay
dư lượng của thuốc.
2.1.1.4 Kinh nghiệm của Thái Lan
Tại Thái Lan, năm 1967 Chính Phủ đã ban hành ðạo luật về chất độc
B.E 2510 nhằm kiểm sốt tồn bộ các loại chất độc, bao gồm cả thuốc hĩa
học BVTV. Về sau, ðạo luật khơng cịn thích hợp để áp dụng cho tất cả
các loại chất độc và khơng cĩ các điều khoản thực thi hiệu quả đối với cả
thành phần nhà nước và tư nhân. Chính vì thế, ðạo luật về các chất độc hại
B.E 2535 (1992) đã được ra đời và thay thế khá hiệu quả từ ngày 4 tháng 7
năm 1992. Tất cả các hĩa chất độc hại và tồn bộ hệ thống kiểm sốt phạm
vi sử dụng chúng trong nơng nghiệp, cơng nghiệp, y tế và nhiều lĩnh vực
khác đều được áp dụng theo ðạo luật này.
Cục Nơng nghiệp (DOA) - Bộ Nơng nghiệp Thái Lan, là các cơ quan chịu trách
nhiệm pháp lí về kiểm sốt các loại hĩa chất độc hại nguy hiểm được sử dụng trong
nơng nghiệp như thuốc hĩa học BVTV và chất điều hịa sinh trưởng thực vật. Thái
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 25
Lan thành lập một ủy ban kiểm sốt hĩa chất độc hại. ðây là một cơ quan rất quan
trọng cĩ nhiệm vụ ban hành các chính sách và phối hợp tổ chức thực hiện chúng với
các cơ quan chức năng khác cĩ liên quan.
Ngồi ra ở Thái Lan cịn thành lập thêm các Tiểu Ban đăng ký thuốc hĩa
học BVTV (gồm 17 thành viên); Tiểu Ban đánh giá số liệu dư lượng và độc tính
(gồm 15 thành viên); Tiểu Ban Giám sát ảnh hưởng của thuốc hĩa học BVTV
đối với nơng sản thực phẩm (gồm 15 thành viên). Mơ hình xét duyệt các loại
thuốc hĩa học BVTV ở Thái Lan được thực hiện những bước đi như sơ đồ sau:
Tiếp nhận hồ sơ kỹ thuật
Phịng đăng ký thuốc BVTV (ARS)
Hiệu lực sinh học ðộc tính
Bộ mơn cỏ dại
Bộ mơn cơn trùng Phịng hĩa chất độc trong nơng nghiệp
Bộ mơn bệnh cây
Hội đồng đăng ký thuộc ARS
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoan 3
Cấp giấy phép sử dụng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 26
Các sản phẩm xin đăng ký được nộp cho Phịng đăng ký thuốc hĩa học
BVTV (thuộc Cục Nơng nghiệp). Tiếp theo các loại thuốc sẽ được đánh giá về
hiệu lực sinh học và kiểm tra độc tính. Những sản phẩm được đánh giá tốt sẽ
được chuyển cho Hội đồng ðăng ký thuốc hĩa học BVTV xem xét. Sản phẩm
cĩ được cấp giấy phép lưu hành hay khơng phụ thuộc chủ yếu vào những ý kiến
của các thành viên trong Hội đồng.
2.1.1.5 Kinh nghiệm của Ma-lay-xi-a
Ma-lay-xi-a ban hành ðạo luật thuốc hĩa học BVTV từ 1974. Và trên cở
sở của ðạo luật này cĩ Luật về thuốc hĩa học BVTV (1976), Luật về thuốc hĩa
học BVTV trong giáo dục và nghiên cứu (1981), Quy định về nhãn mác hàng
hĩa (1984), Luật về ban hành giấy phép kinh doanh và bảo quản thuốc hĩa học
BVTV trong buơn bán (1988), ðạo luật về quảng cáo thuốc hĩa học BVTV
(1996), Quy định về quản lí thuốc hĩa học BVTV cĩ độc tính cao (1996),v.v...
Ở Ma-lay-xi-a, Phịng Kiểm sốt thuốc hĩa học BVTV nằm trong Cục
Nơng nghiệp là bộ phận theo dõi việc đăng ký và sử dụng thuốc hĩa học BVTV.
Các ủy Ban kỹ thuật và Thanh tra là những bộ phận trực thuộc cĩ trách nhiệm về
quản lý thuốc hĩa học BVTV. Hệ thống quản lý thuốc hĩa học BVTV được tổ
chức như sau:
Hội ðồng thuốc BVTV
Cục Nơng Nghiệp
(Phịng Kiểm sốt thuốc BVTV)
Ủy Ban kỹ thuật thuốc BVTV Ủy Ban Thanh Tra
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 27
Hội đồng thuốc hĩa học BVTV bao gồm những người đứng đầu các Cục
cĩ liên quan. Là cơ quan quyết định chính sách về thuốc hĩa học BVTV. Hội
đồng này tổ chức họp 6 tháng một lần. Ủy Ban kỹ thuật thuốc hĩa học BVTV
bao gồm các đại diện của các Cục cĩ liên quan chịu trách nhiệm về các vấn đề
cĩ liên quan đến thuốc hĩa học BVTV, trong đĩ cĩ vấn đề đăng ký.
2.1.1.6 Kinh nghiệm của Thuỵ ðiển
Thụy ðiển đã áp dụng nhiều cách tiếp cận để quản lý việc sử dụng thuốc
hĩa học BVTV:
- Tất cả các sản phẩm thuốc hĩa học BVTV điều được kiểm tra lại, nhiều
loại thuốc hĩa học BVTV._. hĩa học BVTV;
+ Trao đổi những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn trong thanh, kiểm tra;
cách phát hiện các dấu hiệu vi phạm; kinh nghiệm xử lý các vụ việc phức tạp,...
4.4.2.6 Phối hợp với các cơng ty kinh doanh thuốc hĩa học BVTV tổ chức
các buổi hội thảo giới thiệu sản phẩm
- Mục đích: Giới thiệu các loại thuốc hĩa học BVTV mới cĩ thể sử dụng
trong sản xuất nơng nghiệp.
- ðối tượng:
+ Nơng dân trực tiếp sản xuất nơng nghiệp;
+ Cán bộ kỹ thuật;
+ Kỹ thuật viên BVTV xã;
+ Cán bộ chính quyền huyện, xã.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 90
- Nội dung hội thảo: Các cuộc hội thảo thuốc hĩa học BVTV phải đảm bảo
đầy đủ các nội dung sau đây:
+ Chỉ giới thiệu các loại thuốc hĩa học BVTV trong danh mục được phép
sử dụng ở Việt Nam;
+ Cĩ nội dung "An tồn trong sử dụng thuốc hĩa học BVTV" theo quy
định của Cục Bảo vệ thực vật.
4.4.3 Thành lập ban chỉ đạo quản lý sử dụng thuốc hĩa học BVTV tại
các xã
- Mục đích: Tăng cường vai trị quản lý kinh doanh, sử dụng thuốc hĩa học
BVTV của chính quyền cấp cơ sở.
- Nội dung thực hiện:
+ Thành lập ban chỉ đạo quản lý việc kinh doanh, sử dụng thuốc hĩa học
BVTV tại các xã. Thành phần Ban chỉ đạo bao gồm:
• Trưởng ban: Chủ tịch UBND xã.
• Chủ nhiệm các HTX nơng nghiệp, dịch vụ nơng nghiệp tại địa phương.
• Trưởng các thơn trên địa bàn xã.
• Kỹ thuật viên BVTV tại các xã.
+ Nhiệm vụ của Ban chỉ đạo:
• Nắm bắt được tình hình buơn bán thuốc hĩa học BVTV trên địa bàn quản
lý: Số lượng cửa hàng tham gia buơn bán thuốc hĩa học BVTV, địa điểm buơn bán,
điều kiện buơn bán (chứng chỉ hành nghề buơn bán thuốc hĩa học BVTV), chủng
loại hàng hố tại cửa hàng... Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc hĩa
học BVTV đúng pháp luật.
• Nắm bắt được tình hình sử dụng thuốc hĩa học BVTV tại cơ sở: Chủng
loại thuốc nơng dân thường sử dụng, kỹ thuật sử dụng... Hướng dẫn nơng dân sử
dụng thuốc hĩa học BVTV đúng kỹ thuật, an tồn, đảm bảo hiệu quả cao.
• Kiểm tra các hoạt động kinh doanh, sử dụng thuốc hĩa học BVTV trên
địa bàn quản lý; nhắc nhở các trường hợp buơn bán, sử dụng thuốc hĩa học BVTV
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 91
sai quy định với mức độ vi phạm nhẹ và xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật
những trường hợp vi phạm nặng, cố tình vi phạm hoặc tái phạm nhiều lần.
• Phối hợp với các cơ quan chức năng của thành phố thực hiện tốt cơng tác
quản lý kinh doanh, sử dụng thuốc hĩa học BVTV tại địa phương; tham gia các
đồn thanh, kiểm tra chuyên ngành, liên ngành khi cần thiết.
• ðịnh kỳ hoặc khi cĩ yêu cầu, Ban chỉ đạo phải báo cáo kết quả hoạt động
với UBND quận, huyện; Trạm Bảo vệ thực vật huyện và Chi cục Bảo vệ thực
vật Hà Nội để tổng hợp nhằm tìm giải pháp khác phục kịp thời những tồn tại.
4.4.4. ðề xuất chính sách, quy định quản lý về thuốc hĩa học BVTV trên địa
bàn huyện
ðề xuất với Sở Nơng nghiệp & Phát triển nơng thơn, Uỷ ban nhân dân
thành phố Hà Nội ban hành các chính sách nhằm thực hiện tốt việc quản lý Nhà
nước trong lĩnh vực sản xuất, gia cơng, sang chai đĩng gĩi, lưu chứa, kinh doanh
và sử dụng thuốc hĩa học BVTV trên địa bàn huyện.
- Nội dung:
- Ban hành văn bản quy định về điều kiện sản xuất, gia cơng, sang chai đĩng
gĩi, lưu chứa và buơn bán thuốc hĩa học BVTV trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quy định về trách nhiệm quản lý Nhà nước trong lĩnh vực sản xuất, gia
cơng, sang chai đĩng gĩi, lưu chứa và buơn bán thuốc hĩa học BVTV đối với
các cơ quan chức năng và chính quyền địa phương các cấp.
- Xây dựng mơ hình cửa hàng kinh doanh thuốc hĩa học BVTV tiêu chuẩn
a. Mục đích: Chuẩn hố hệ thống cửa hàng kinh doanh thuốc hĩa học
BVTV theo đúng các qui định của ngành và thành phố nhằm phục vụ tốt cơng
tác quản lý và giảm thiểu nguy cơ ơ nhiễm mơi trường, ảnh hưởng đến sức khoẻ
cộng đồng.
b. Nội dung:
- Xây dựng tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh thuốc hĩa học BVTV theo điều
kiện của Hà Nội dựa trên cơ sở:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 92
+ Căn cứ theo qui định của Cục Bảo vệ thực vật ban hành về tiêu chuẩn cửa
hàng kinh doanh thuốc hĩa học BVTV.
+ Tham khảo mơ hình cửa hàng kinh doanh thuốc hĩa học BVTV tại các
nước trong khu vực.
- Tổ chức xây dựng thí điểm các mơ hình cửa hàng kinh doanh thuốc hĩa
học BVTV tiêu chuẩn.
c. Qui mơ thực hiện: Lựa chọn xây dựng 01 mơ hình cửa hàng chuẩn trên
địa bàn 01 xã đại diện.
d. Phương pháp thực hiện:
- Hỗ trợ cho chủ cửa hàng về kiến thức pháp luật, kiến thức chuyên mơn về
bảo vệ thực vật.
- Giới thiệu các cơng ty, doanh nghiệp cung cấp nguồn hàng thuốc hĩa học
BVTV đảm bảo chủng loại và chất lượng.
- Hỗ trợ chủ cửa hàng về cơ sở hạ tầng như tủ trưng bày thuốc hĩa học
BVTV, biển hiệu cửa hàng, ...
- Tuyên truyền kết quả mơ hình cửa hàng chuẩn.
4.4.5 Khuyến khích nơng dân áp dụng các biện pháp kỹ thuật
4.4.5.1 Sản xuất nơng nghiệp theo phương pháp truyền thống
Sản xuất nơng nghiệp truyền thống cĩ tác động rất thấp đến mơi trường,
tuy nhiên năng suất thu hoạch cũng thấp hơn so với những hệ thống canh tác
nơng nghiệp sử dụng nhiều vật tư đầu vào. Nhưng cách làm này nhìn chung là
bền vững hơn, gĩp phần giảm ơ nhiễm mơi trường và sự phong hĩa đất. Sản
phẩm nơng nghiệp thu được là hồn tồn sạch.
Nguyên tắc của phương pháp là để cho tự nhiên kiểm sốt, các tác động
của con người chỉ khi mà tự nhiên khơng thể kiểm sốt được sâu bệnh.
4.4.5.2 Sử dụng phương pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM
- Xây dựng chương trình IPM là của tồn dân
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 93
Chương trình IPM là chương trình được triển khai rộng và áp dụng trên
quy mơ lớn, trên một số cây trồng chính, cĩ tính thuyết phục, nâng cao trình độ
nhận thức của nơng dân, giúp nơng dân hiểu biết hơn về dịch hại, cây trồng, hệ
sinh thái đồng ruộng, sử dụng hợp lý thuốc hĩa học BVTV, từ đĩ đã giảm được
lượng thuốc hĩa học BVTV ở những nơi áp dụng.
Mục tiêu chính của chương trình IPM nhằm đạt được, đĩ là:
* Mục tiêu kinh tế - Kỹ thuật
- Giảm dùng thuốc hố học.
- Loại bỏ các loại thuốc cấm sử dụng, hạn chế sử dụng các loại thuốc cĩ
độc tố cao khơng an tồn với mơi trường.
- Tăng năng suất cây trồng do hạn chế tác hại của sâu bệnh.
- Tăng hiệu quả cây trồng do hạn chế tác hại của sâu bệnh.
- Tăng hiệu quả, nâng cao thu nhập cho nơng dân, hạ giá thành sản phẩm.
* Mục tiêu xã hội- mơi trường
- Tăng cường hoạt động của thiên địch.
- Giảm và loại bỏ tồn dư thuốc hố học trong sản phẩm.
- Giảm ơ nhiễm cho đất và nước.
- Nâng cao trình độ dân trí cho nơng dân, nâng cao sự hiểu biết về sâu
bệnh, cách phịng trừ tổng hợp cho nơng dân.
Và chương trình IPM cũng hướng dẫn cho người nơng dân biết kết hợp các
biện pháp thâm canh hợp lý, đem lại hiệu quả cao cho sản xuất:
* Biện pháp canh tác
- Làm đất sớm và vệ sinh đồng ruộng
- Luân canh
- Thời vụ gieo trồng thích hợp
- Sử dụng hạt giống khoẻ, giống chống chịu sâu bệnh, giống ngắn ngày
- Gieo trồng với mật độ hợp lý
- Sử dụng phân bĩn hợp lý.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 94
* Biện pháp thủ cơng
Bẫy đèn bắt bướm, ngắt ổ trứng, dùng rào chà tướp lá phun sâu cuốn lá,
đào hang bắt chuột…
* Biện pháp sinh học
a. Tạo mơi trường thuận lợi cho các loại sinh vật cĩ ích là kẻ thù tự nhiên
của dịch hại phát triển nhằm gĩp phần tiêu diệt dịch hại:
- Bảo vệ thiên địch tránh khỏi độc hại do dùng thuốc hố học bằng cách sử
dụng những loại thuốc chọn lọc, thuốc cĩ phổ tác động hẹp, dùng thuốc khi thật
cần thiết và phải dựa vào ngưỡng kinh tế...
- Tạo nơi cư trú cho thiên địch sau vụ gieo trồng bằng cách trồng xen, trồng
cây họ đậu trên bờ ruộng, làm bờ rạ cho thiên địch ẩn nấp...
- Áp dụng các kỹ thuật canh tác hợp lí tạo điều kiện cho thiên địch phát triển.
b. Ưu tiên sử dụng các loại thuốc hĩa học BVTV sinh học;
Các loại thuốc sinh học chỉ cĩ tác dụng trừ dịch hại, khơng độc hại với các
loại sinh vật cĩ ích an tồn với sức khỏe con người và mơi trường
* Biện pháp hố học
a. Sử dụng hợp lý thuốc hố học BVTV
- Sử dụng thuốc theo ngưỡng kinh tế: Tiết kiệm được chi phí, giữ cân bằng
sinh học, hạn chế ơ nhiễm mơi trường.
- Sử dụng thuốc an tồn với thiên địch: Lựa chọn thuốc ít độc hại, chọn
thời gian và phương thức xử lý ít ảnh hưởng với thiên địch.
- Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng:
+ ðúng chủng loại:
+ ðúng liều lượng và nồng độ:
Dùng thuốc khơng đủ liều lượng và nồng độ hiệu quả sẽ kém, dịch hại dễ
nhờn thuốc. Sử dụng quá liều lượng và nồng độ (lạm dụng thuốc) vừa lãng phí,
vừa độc hại. Phun rải thuốc khơng đúng cách hiệu quả sẽ kém, thậm chí khơng
cĩ hiệu quả.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 95
+ ðúng thời điểm (ðúng lúc):
Tác hại của dịch hại cây trồng chỉ cĩ ý nghĩa khi mật độ quần thể đạt tới số
lượng nhất định, gọi là ngưỡng kinh tế. Do vậy, chỉ sử dụng thuốc đối với sâu
hại khi mật độ của chúng đạt tới ngưỡng kinh tế. Các biện pháp “phun phịng”
chỉ nên áp dụng trong những trường hợp đặc biệt. Phun thuốc định kỳ theo lịch cĩ
sẵn hoặc phun theo kiểu cuốn chiếu là trái với nguyên tắc của phịng trừ tổng hợp.
+ ðúng kỹ thuật (đúng cách):
Dùng thuốc phải căn cứ vào đặc điểm của sâu bệnh hại. Ví dụ khi phun
thuốc trừ rầy nâu phải rẽ hàng lúa để đưa vịi phun vào phần dưới của khĩm lúa,
nơi rầy tập trung chích hút bẹ lá.
b. Sử dụng thuốc cĩ chọn lọc
Trong quản lý dịch hại tổng hợp, ưu tiên dùng các loại thuốc cĩ phổ tác
động hẹp hay cịn gọi là thuốc cĩ tác động chọn lọc. Tuy nhiên, cho đến nay
những nghiên cứu về tác động chọn lọc và độ an tồn của thuốc đối với thiên
địch cịn rất ít.
ðối tượng áp dụng: Biện pháp quản lí dịch hại tổng hợp IPM mở rộng cho
tất cả các loại sinh vật gây hại như sâu, bệnh, tuyến trùng,chuột,cỏ dại…
Biện pháp quản lí dịch hại tổng hợp luơn thay đổi theo các yếu tố tác động
đến hệ sinh thái nơng nghiệp nĩi chung và đến các loại dịch hại nĩi riêng. Biện
pháp quản lí dịch hại tổng hợp mang tính thực tiễn, đạt hiệu quả cao, bảo vệ
được mơi trường sống, bảo vệ được sức khỏe con người, hồn tồn phù hợp với
khuynh hướng bảo vệ thực vật trong giai đoạn hiện nay theo 2 tiêu chí sau:
- Bảo vệ được cây trồng.
- Bảo vệ được mơi trường sinh thái.
Do đĩ cần tăng cường thúc đẩy sự tham gia của tất cả các tầng lớp nơng
dân, đặc biệt là người nghèo, phụ nữ và thanh niên, khi họ đã tham gia vào lớp
huấn luyện nơng dân, các giảng viên phải giao cho họ những trọng trách, phải
biết khen thưởng, tuyên dương dịp thời những sáng kiến hay, những nỗ lực của
họ để họ cĩ thể phát huy được hết khả năng của mình.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 96
- Khuyến khích nơng dân tham gia vào chương trình IPM, đẩy mạnh cơng
tác truyền thơng về IPM.
Cần động viên, khích lệ tất cả những nơng dân tiếp thu kỹ thuật IPM một
cách nhanh nhậy, thơng minh nhất, tuyên dương những người cĩ tinh thần trách
nhiệm, cĩ tính cộng đồng (như truyền bá các kiến thức về IPM cho mọi người
khơng được biết) cũng như những nơng dân chưa được học qua lớp huấn luyện
nơng dân chính thống mà cĩ ý thức học hỏi và làm theo các kỹ thuật mới. Sử
dụng thường xuyên các phương tiện thơng tin đại chúng để khuyến khích, động
viên nơng dân tham gia vào học và tiếp thu các kỹ thuật về IPM. Các phương
tiện thơng tin đại chúng cĩ thể đĩng gĩp một phần rất lớn vào sự lan truyền kiến
thức IPM trong nơng dân. Cần tăng cường phát tin cho người dân hiểu được tầm
quan trọng của mơi trường và các kỹ thuật của chương trình IPM thơng qua các
phương tiện thơng tin đại chúng như đài, báo, sách, tờ rơi… từ đĩ giúp họ nhìn
nhận đúng đắn vai trị của chương trình IPM trong chiến lược phát triển nơng
nghiệp sạch và bền vững, để họ tin và làm theo các kỹ thuật của chương trình
IPM. Với những nơng dân đã được học qua lớp HLND chính thống mà cĩ tinh
thần trách nhiệm cao, thơng minh và ham mê học hỏi thì cần bồi dưỡng cho họ
để họ trở thành giảng viên trực tiếp của nơng dân. Cần đưa ra chế độ ưu đãi
nhằm khuyến khích các đối tượng này.
- Tổ chức hội thảo hội nghị để truyền bá, phổ biến kinh nghiệm
Nên tổ chức các cuộc hội thảo, các câu lạc bộ về kỹ thuật IPM, khích lệ
động viên nơng dân sáng tác thơ ca, kịch nĩi…về kỹ thuật IPM để lưu truyền
rộng rãi trong nhân dân, qua đĩ để người dân hiểu thêm, tiếp thu nhanh hơn các
kỹ thuật IPM.
- Cần lồng ghép hoạt động của chương trình IPM với các hoạt động khác
Các đồn thể xã hội cũng cĩ thể đĩng gĩp một phần trong chiến lược phát
triển IPM cộng đồng, vậy mà thực trạng ở xã chưa cĩ sự quan tâm đúng mức
đến mặt này. Trong thời gian tới, xã cần phải tiến hành hội thảo với một số đồn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 97
thể xã hội như: Hội nơng dân, Hội Phụ nữ, đồn thanh niên…để gắn chương
trình IPM vào nội dung sinh hoạt của các đồn thể xã hội đĩ, khuyến khích họ
sáng tác các bài thơ, bài ca, vở kịch nĩi về chương trình IPM để lưu truyền rộng
rãi trong nhân dân, qua đĩ để người dân hiểu thêm, tiếp thu nhanh hơn các kỹ
thuật IPM.
4.4.5.3. Lập các mơ hình sản xuất rau sạch (rau an tồn) trong việc sử
dụng thuốc hĩa học BVTV
Khác với phong trào thực hiện chương trình IPM lấy giáo dục và vận động
là chính thì mơ hình sản xuất rau sạch dựa trên lịng tự nguyện và biện pháp kinh
tế (hợp đồng kinh tế giữa nhà nước hay các tổ chức với các hộ xã viên) kèm theo
sự giám sát chặt chẽ của cán bộ kỹ thuật.
Sản xuất rau sạch đối với nơng dân là việc làm phức tạp, phải chi phí và tốn
cơng sức nhiều hơn. Tuy nhiên kết quả mang lại đĩ là hiệu quả kinh tế cao, giảm
lượng thuốc hĩa học BVTV, giảm các thuốc độc hại cho mơi sinh, mơi trường
và con người, tạo tiền đề cho sử dụng hợp lý và hiệu quả thuốc hĩa học BVTV.
Xây dựng các mơ hình sản xuất rau sạch phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
- Người sản xuất phải cĩ kiến thức về bảo vệ cây trồng: Kiến thức về quản
lý tổng hợp dịch hại như thời vụ, giống, cơ cấu cây trồng, kỹ thuật canh tác, xen
canh gối vụ...; nhận biết được một số đối tượng sâu bệnh hại chính trên rau, nắm
được phương pháp điều tra phát hiện, quy luật phát sinh phát triển, mức độ gây
hại; các biện pháp kỹ thuật phịng trừ như kỹ thuật sử dụng thuốc hĩa học
BVTV an tồn và hiệu quả: đúng thuốc cho đúng đối tượng, đúng nồng độ và
liều lượng, đúng lúc và đúng kỹ thuật, cách pha trộn hỗn hợp thuốc hĩa học
BVTV...
- Sử dụng thuốc trong danh mục thuốc sử dụng cho rau ở Việt Nam, tăng
cường sử dụng các loại thuốc cĩ nguồn gốc sinh học, thảo mộc, hạn chế việc sử
dụng thuốc hố học ở mức thấp nhất, chú trọng áp dụng hệ thống quản lý tổng
hợp dịch hại trên rau....
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 98
- Giám sát cung ứng, bảo quản và vận chuyển thuốc hĩa học BVTV tại địa
điểm sản xuất rau an tồn.
- Rau trước khi bán phải được lấy mẫu, phân tích dư lượng thuốc hĩa học
BVTV, hàm lượng Nitơrat, kim loại nặng, vi sinh vật độc hại, theo quy định dư
lượng giới hạn tối đa cho phép của thuốc hĩa học BVTV trong rau.
Phân tích ơ nhiễm vi sinh vật và hố chất độc hại tồn dư trong sản phẩm
rau: Các loại rau sẽ được lấy mẫu vào lúc thu hoạch để phân tích, mẫu gửi phân
tích tại Trung tâm kiểm định hố chất BVTV của Cục BVTV.
- Quy định thời gian cách ly, trang thiết bị phun thuốc, xử lý thuốc thừa, vệ
sinh dụng cụ phun thuốc, tiêu huỷ bao bì đã sử dụng hết ...
- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật sản xuất từng loại rau do cơ quan cĩ
thẩm quyền xây dựng và cơng bố.
- Người lao động phải qua lớp đào tạo, huấn luyện được cấp bằng cấp hoặc
chứng chỉ theo quy định, cĩ kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất rau an tồn.
Cần được trang bị kiến thức về nơng nghiệp như: Cây trồng, đất đai, thời tiết,
giống, phân bĩn, BVTV, tưới tiêu…
- Cĩ ý thức chấp hành các quy định, hướng dẫn…về an tồn vệ sinh thực
phẩm để bảo đảm an tồn và chất lượng nơng sản, đồng thời bảo đảm sức khoẻ
của người lao động.
- Người lao động phải đầu tư các trang thiết bị cần thiết để đảm bảo sức
khoẻ và hạn chế ơ nhiễm tới mơi trường như: thiết bị và quần áo bảo hộ, dụng
cụ, hộp thuốc y tế…
* Phương pháp thực hiện:
Tổ chức chỉ đạo áp dụng sản xuất rau an tồn được phân cơng cụ thể:
- Cấp Nhà nước: Cục Bảo vệ thực vật:
+ Thu thập thơng tin, tài liệu, biên soạn tài liệu giảng dạy, mở lớp đào tạo áp
dụng kỹ thuật sản xuất RAT theo GAP cho các kỹ thuật viên và người sản xuất.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 99
+ Cùng với Chi cục BVTV trực tiếp triển khai và kiểm tra giám sát quá
trình thực hiện của người sản xuất theo đúng nội dung đã xây dựng.
- Cấp địa phương: Chi cục BVTV Hà Nội trực tiếp tổ chức thực hiện:
+ Tổ chức triển khai các nội dung hoạt động xuống cơ sở và từng hộ nơng
dân tham gia mơ hình sản xuất rau an tồn.
+ Giám sát thực hiện từng nội dung sản xuất, xử lý các vi phạm theo quy định.
+ Lấy mẫu kiểm tra ơ nhiễm vi sinh vật và hố chất tồn dư trong rau tại các
cánh đồng trồng rau an tồn.
+ Thẩm định và cấp giấy chứng nhận “Sản phẩm sản xuất theo quy trình
rau an tồn”.
- Cấp xã, huyện:
+ Trực tiếp kiểm tra, giám sát các hộ trồng rau về việc thực hiện các nội
dung, xử lý các vi phạm tại nơi sản xuất rau an tồn theo quy định.
- Thành lập ban chỉ đạo gồm: Cán bộ Cục BVTV, Chi cục BVTV và cơ sở
thực hiện các nhiệm vụ:
+ Tổ chức thực hiện, phân cơng phân nhiệm, kiểm tra đơn đốc cơng việc,
quản lý chung, giải quyết vướng mắc cĩ liên quan.
+ Kết hợp kiểm tra giám sát Nhà nước với giám sát cộng đồng;
- Thành lập tổ kỹ thuật tại HTX chịu trách nhiệm về kỹ thuật và kiểm tra
giám sát các cơng việc hàng ngày theo quy định (3 người/ HTX) để thực hiện
giám sát cộng đồng.
- Xây dựng nhĩm hộ hoặc tổ sản xuất, trong đĩ nhĩm trưởng (tổ trưởng )
phải là người cĩ năng lực, kinh nghiệm cĩ uy tín được nơng dân lựa chọn và cử
ra tham gia trong tổ kỹ thuật.
- Mở lớp tập huấn, huấn luyện về sản xuất RAT cho những người tham gia
để hiểu được và thực hành theo các nội dung trên.
- Giám sát chặt chẽ các nội dung sản xuất rau theo GAP, chú trọng quản lý
chặt chẽ các yếu tố đầu vào, đặc biệt thuốc hĩa học BVTV là yếu tố cĩ nguy cơ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 100
cao nhất tới an tồn và chất lượng sản phẩm, vì vậy khi phải xử lý bằng thuốc
cần cĩ sự điều tra tình hình sâu bệnh, dự tính dự báo và các biện pháp phịng trừ
của các chuyên viên BVTV, thuốc hĩa học BVTV sẽ được hỗ trợ bằng các loại
thuốc sinh học.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 101
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
Qua nghiên cứu đề tài “Quản lý việc sử dụng thuốc hĩa học bảo vệ
thực vật tại ðơng Anh - Hà Nội”, bằng việc áp dụng những phương pháp
nghiên cứu đã lựa chọn, đề tài đã hệ thống hố được những cơ sở lý luận, cơ sở
thực tiễn về những vấn đề nghiên cứu. Trên cơ sở đánh giá thực trạng cơng tác
quản lý sử dụng thuốc hĩa học BVTV tại huyện ðơng Anh, nghiên cứu thực tiễn
tại các hộ trồng rau, đề tài đã đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả
cho hệ thống quản lý sử dụng thuốc hĩa học bảo vệ thực vật cũng như nâng cao
nhận thức cho người dân trên địa bàn huyện.
Tình trạng nơng dân sử dụng thuốc hĩa học BVTV theo kinh nghiệm, tùy
tiện và tràn lan (phun phịng, phun định kỳ…), dùng thuốc sai kỹ thuật, khơng
tuân thủ thời gian cách ly và lạm dụng thuốc (chỉ dùng biện pháp hĩa học mà bỏ
quên các biện pháp khác) là phổ biến. Một bộ phận nơng dân vùng trồng rau vẫn
dùng thuốc hĩa học BVTV cấm, thuốc ngồi danh mục để phun trừ sâu bệnh
hại, tăng nồng độ thuốc hĩa học BVTV và sử dụng nhiều lần trong vụ.
Trong cơng tác quản lý thuốc hĩa học BVTV:
- Trên địa bàn huyện vẫn cịn người khơng cĩ chuyên mơn, người già hết
tuổi lao động vẫn tham gia kinh doanh, buơn bán thuốc hĩa học BVTV, thuốc
hĩa học BVTV ngồi danh mục, thuốc hĩa học BVTV cấm vẫn bày bán tại các
cửa hàng nhỏ lẻ và các cửa hàng bán theo mùa vụ.
- Sự phối kết hợp giữa các cơ quan chức năng liên quan trên địa bàn huyện
cịn hạn chế do sợ thuốc độc hại khơng muốn tiếp cận.
- Chính quyền chưa nhận rõ trách nhiệm của mình trong cơng tác quản lý
kinh doanh thuốc hĩa học BVTV ở huyện. Chưa cĩ Ban chỉ đạo quản lý kinh
doanh, sử dụng thuốc hĩa học BVTV tại các xã nên cơng tác chỉ đạo từ Trung
ương tới địa phương cịn gặp nhiều khĩ khăn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 102
5.2. ðề nghị
* ðối với Nhà nước
Nhà nước cần cĩ chế độ đãi ngộ thích hợp cho những người trong màng
lưới BVTV ở huyện để họ làm tốt vai trị cầu nối giữa Chi cục BVTV Hà Nội và
nơng dân, đồng thời cũng là những người trực tổ chức phịng trừ hay chỉ đạo
phịng trừ ở địa phương.
* ðối với cơ quan quản lý nhà nước:
- Cục BVTV cĩ trách nhiệm tổ chức chỉ đạo cơng tác huấn luyện thơng qua
việc biên soạn chương trình, tổ chức đội ngũ giáo viên, chỉ đạo việc tập huấn
cho cán bộ kỹ thuật BVTV cơng tác tại Chi cục BVTV Hà Nội.
- Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước trong kinh
doanh, sử dụng thuốc hĩa học BVTV (thơng tư 38) cho các đối tượng tham gia
kinh doanh sử dụng thuốc hĩa học BVTV. ðối với cửa hàng kinh doanh thuốc
hĩa học BVTV, người bán hàng phải cĩ trình độ chuyên mơn, trong độ tuổi lao
động. Tuyệt đối khơng để người già tham gia kinh doanh thuốc hĩa học BVTV.
- Hồn thiện và tăng cường lực lượng thanh tra chuyên ngành, thành phố
chỉ đạo cĩ quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng cĩ chế tài phù hợp áo
dụng trong việc quản lý thuốc hĩa học BVTV để xử lý các vi phạm trong họat
động kinh doanh và sử dụng thuốc hĩa học BVTV, đặc biệt đối với những người
trồng rau phun thuốc hĩa học BVTV khơng đảm bảo thời gian cách ly.
* ðối với huyện
Cần cĩ kế hoạch tuyên truyền nhằm nâng cao trình độ hiểu biết về dịch hại,
thuốc hĩa học BVTV, về kỹ thuật phịng trừ cho nơng dân qua các phương tiện
thơng tin đại chúng. Cơng tác đào tạo phải tiến hành thường xuyên, tập trung
vào các cán bộ kỹ thuật BVTV, người bán thuốc và đội BVTV ở huyện.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Văn Hai, 2008. Giáo trình Hĩa Bảo vệ thực vật, ðại học Cần Thơ.
2. Cục Bảo vệ thực vật, 2009. Tài liệu tập huấn rau an tồn theo GAP
3. Cục Bảo vệ thực vật, 2000. Báo cáo tổng kết chương trình phịng trừ
tổng hợp dịch hại trên lúa (IPM)
4. Cục Bảo vệ thực vật, 2008. Thực trạng dư lượng thuốc hĩa học BVTV
trên rau, chè tại HN và Tp HCM theo chương trình vệ sinh an tồn thực phẩm
5. Phạm Văn Lầm, 1994, Ảnh hưởng của một vài loại thuốc hĩa học trừ
sâu phổ tác dụng rộng đến thiên địch chính trên ruộng lúa, Tạp chí BVTV số 6
6. ðường Hồng Dật, 1997, Nơng nghiệp sạch với BVTV, Nhà xuất bản
Nơng nghiệp Hà Nội.
7. ðỗ Kim Chung , 1999. Một số vấn đề phương pháp trong nghiên cứu
kinh tế xã hội ở Việt Nam, Tháng 12 năm 1999
8. Hà Quang Hùng, 1998. Giáo trình quản lý dịch hại tổng hợp
IPM, Nhà xuất bản Nơng nghiệp.
9. Lê Lương Tề, 2007. Giáo trình Bệnh cây Nơng nghiệp, Nhà xuất bản
Nơng nghiệp 2007.
10. Tơ Dũng Tiến, 2003. Bài giảng phương pháp nghiên cứu kinh tế, ðại
học Nơng nghiệp Hà Nội.
11. Nguyễn Trần Oánh, 2006. Giáo trình Sử dụng thuốc hĩa học bảo vệ
thực vật, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội, Nhà xuất bản Nơng nghiệp.
12. ðường Hồng Dật và các cộng sự, 1994. Lịch sử Nơng nghiệp Việt Nam.
NXB Nơng nghiệp, Hà Nội, trang 1, 262-29 .
13. Vũ Thị Phương Thuỵ, 2000. Thực trạng và giải pháp chủ yếu nâng cao
hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác ở ngoại thành Hà Nội, Luận án tiến sĩ
kinh tế, ðại học Nơng nghiệp Hà Nội.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 104
14. Phịng Kinh tế huyện ðơng Anh,2008. Báo cáo tổng kết năm 2008 và
phương hướng nhiệm vụ năm 2009.
15. Cục Bảo vệ thực vật, 2009. Tài liệu huấn luyện nơng dân sử dụng thuốc bảo
vệ thưc vật an tồn hiệu quả trong phịng trừ dịch hại bảo vệ cây trồng.
16. Chi cục Bảo vệ thực vật Hà Nội, 2007. ðề án sản xuất và tiêu thụ rau an
tồn thành phố Hà Nội giai đoạn 2007 – 2010.
17. Viện Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam, 2006. Kết quả nghiên cứu khoa học cơng
nghệ về rau, hoa, quả và dâu tằm tơ giai đoạn 2001 – 2005, NXB Nơng nghiệp, 2006.
18. PGS, TS Hồng Bá Thịnh, Trung tâm Nghiên cứu giới, gia đình và mơi
trường trong phát triển, 2009. Hạn chế lạm dụng thuốc trừ sâu vì sức khỏe phụ nữ và
một nền nơng nghiệp sạch, NXB Chính trị quốc gia, 2009.
19. Phạm Thị Thùy, 2004.Cơng nghệ sinh học trong bảo vệ thực vật,
NXB ðại học quốc gia Hà Nội, 2004.
20. Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, 2009. Danh mục thuốc hĩa
học BVTV được phép sử dụng trên rau ở Việt Nam, NXB Nơng nghiệp, 2009.
21. Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, 2010. Danh mục thuốc hĩa
học BVTV được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam, NXB
Nơng nghiệp, 2010.
22. Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, 2010. Thơng tư 38/2010/TT-
BNNPTNT quy định về quản lý thuốc hĩa học BVTV.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 105
Phụ lục 1. Trình độ chuyên mơn của các cửa hàng đại lý kinh doanh thuốc hĩa học BVTV trên địa bàn huyện ðơng Anh
Năm sinh
TT Họ tên
Nam Nữ
Trình độ ðịa điểm bán hàng
1 Nguyễn Thị Thuận 1964 ðại học NN Bắc Thăng Long
2 Phạm Văn Ngát 1960 Trung cấp NN Xã Dục Tú
3 Nguyễn Thị Huệ 1961 Trung cấp NN Xã Xuân Nộn
4 Nguyễn Duy ðồn 1960 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Tiên Dương
5 ðỗ Thị Bang 1957 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Kim Chung
6 Phạm Văn Thái 1956 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Nam Hồng
7 Trần Thị Liên 1960 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Vân Nội
8 Nguyễn Vũ Ngọc 1960 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Xuân Canh
9 Vũ Thị Mai 1957 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Xuân Canh
10 Chu Xuân Chí 1956 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Khối 1B, Quốc lộ 3
11 Hồng Văn Hùng 1968 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Nam Hồng
12 Nguyễn Văn Diện 1957 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Nguyên Khê
13 Nguyễn Duy Phức 1956 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Bắc Hồng
14 Trần Thị Hải 1970 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Nam Hồng
15 Nguyễn Thị Tâm 1958 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Bắc Hồng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 106
Năm sinh
TT Họ tên
Nam Nữ
Trình độ ðịa điểm bán hàng
16 Nguyễn Thị Duyên 1965 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Vân Nội
17 Nguyễn Tiến Diến 1972 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Nam Hồng
18 Nguyễn Văn Tuấn 1948 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Nguyên Khê
19 Trần Văn Tài 1969 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Tiên Dương
20 ðinh Thị Mai 1977 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Vân Nội
21 Trần Thị Thuỷ 1975 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Nam Hồng
22 Nguyễn Văn Hành 1957 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Bắc Hồng
23 Phạm Quốc Chính 1974 Khơng Nguyên Khê
24 Lê Thị Cảnh 1952 Khơng Kim Chung
25 Nguyễn Thị Xiêm 1966 Khơng Việt Hùng
26 Phạm Thị Tuyết 1970 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Bắc Hồng
27 Trần Thị Hương 1974 Chứng chỉ tập huấn 1 tháng Xã Thuỵ Lâm
28 Trần Văn Quý 1973 Khơng Xã Vân Nội
29 Trần Văn Tửu 1950 Khơng Xã Thuỵ Lâm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 107
Phụ lục 2:
PHIẾU ðIỀU TRA NƠNG DÂN
"V/v SỬ DỤNG THUỐC HĨA HỌC BVTV TRÊN CÂY RAU "
1 Họ và tên người được điều tra: .........................................................................
2 ðịa chỉ: ..............................................................................................................
Cây trồng Mùa vụ gieo trồng
Giai đoạn sinh trưởng
tại thời điểm điều tra 3
4 Diện tích đang gieo trồng (sào BB): ..................................................................
5 Tình hình sử dụng thuốc BVTV:
Số lần phun
Tên
thuốc
Trước khi
học IPM
Sau khi học
IPM
T.gian giữa các lần
phun (ngày)
Phun từ 1-2 lần
Phun 3-4 lần
Phun > 7Lần
6 Thời gian cách ly: .................................................................................
Theo khuyến cáo
trên nhãn
Theo kinh
nghiệm
Khơng biết vì
sao phải cách ly
Phụ thuộc giá
cả
7 Lý do sử dụng thuốc:
Kiểm tra thấy cĩ sâu Phun định kỳ Theo hướng dẫn
CBKT
Theo hộ xung quanh
8 Lý do chọn thuốc để phun:
Tự chọn Người bán hướng
dẫn
Theo hộ xung
quanh
Theo hướng dẫn CBKT
9 Cĩ đọc hướng dẫn sử dụng khơng? Cĩ: Khơng Lần cĩ lần
khơng
10 Bao bì thuốc sau khi phun để ở đâu?
Nơi quy định Vứt trên ruộng Tại địa điểm khác
11 ðịa điểm mua thuốc:
Cửa hàng trong ngõ, xĩm Cửa hàng của
HTX
ðại lý các cơng
ty
Tại địa điểm khác
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .............. 108
Phụ lục 3:
PHIẾU ðIỀU TRA CỬA HÀNG KINH DOANH THUỐC BVTV
1 Họ và tên .........................................................................
2 ðịa chỉ: ...................................................................................
3 Năm sinh: …………….. Giới tính …………..
4 Chuyên mơn
Loại Nơi cấp
ðại học
Trung cấp
Chứng chỉ
5 Hình thức kinh doanh
- Bán theo mùa vụ
- Bán đại lý cấp 1 cấp 2 cấp 3
- Doanh nghiệp tư nhân Hộ gia đình
- Cơng ty TNHH
6 Doanh thu/năm: .................................................................................
7 Một số chủng loại thuốc chính đang bán trong cửa hàng:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….
Người điều tra
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2625.pdf