Chương I. Khảo sát hệ thống quản lý Thư viện
I. Khái quát
1.Mục đích
Hiện nay nhu cầu nghiên cứu trong các trung tâm trường học là rất lớn. Vì vậy công tác quản lý thư viện là vấn đề trọng điểm trong việc cung cấp tài liệu cho học sinh, sinh viên. Nhưng đa phần hiện nay các thư viện đều áp dụng mô hình tổ chức không hợp lý vào việc quản lý thư viện của mình. Việc độc giả gặp phải rất nhiều khó khăn trong các khâu từ việc làm thẻ thư viện, lựa chọn các cuốn sách phù hợp với nhu cầu và đến việc
31 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1803 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Quản lý thư viện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mượn sách đã làm cho nhiều người không thấy được lợi ích từ hoạt động thư viện. Việc thư viện tạo điều kiện để cho các học viên tiếp xúc dễ dàng các dịch vụ của mình có thể nâng cao hiệu quả học tập của học viên. Xuất phát từ vấn đế đó chúng ta cần thiết phải xây dựng một mô hình tổ chức thư viện hợp lý (phụ thuộc vào quy mô của trong trường, trong trung tâm). Nhưng trước hết chúng ta phải đánh giá đúng hiện trạng của trường.
2. Cơ cấu tổ chức của hệ thống
Hiện nay, hệ thống thư viện của nhiều nơi còn sơ sài trong vấn đề quản lý( xét về mặt thông tin cập nhật cho người dùng cũng như thuận tiện cho thủ thư trong vấn đề quản lý) những mặt yếu thể hiện rõ trong công tác cho mượn sách, cũng như công việc của thủ thư hiện nay mất thời gian và độ chính xác không được đảm bảo:
Độc giả (User)
ã Công tác mượn sách diễn ra một cách thủ công. Người mượn sách phải tìm tài liệu bằng cách tự tìm trong nhiều cuốn sách có tại thư viện. Dẫn đến việc độc giả không chủ động trong việc mượn sách.
ã Độc giả chưa nhận được các thông tin cập nhật nhanh nhất từ thư viện.
ã Mặc dù nhu cầu lớn nhưng việc viết ý kiến phản hồi còn hạn chế.
Thủ thư:
ã Thủ thư hiện tại vẫn phải quản lý công việc chủ yếu bằng giấy tờ và như vậy độ chính xác không được đảm bảo.
ã Thống kê thông tin rất mất thời gian
ã Gửi thông tin đến người sử dụng mới chỉ có hình thức bảng thông báo trên thư viện. Điều này chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng.
Tóm lại, như vậy vai trò và vị trí của thư viện chưa đứng đúng chỗ của nó, vẫn chưa khuyến khích độc giả trong việc tìm tài liệu tự nghiên cứu. Trong điều kiện hiện tại rất nhiều trung tâm, nhà trường đang được trang bị cơ sở vật chất về thông tin rất hiện đại mạng văn phòng được phát triển rộng rãi và chúng nên kết hợp quản lý thư viện với hệ thống hiện có. Trong đề tài này tôi chỉ đưa ra một giải pháp hạn chế phần nào những vấn đề trên.
3. Những hạn chế
Do thời gian có hạn và do khả năng còn hạn chế cùng với kinh nghiệm làm dự án chưa có nhiều nên em đã gặp rất nhiều khó khăn và chắc chắn sẽ có rất nhiều những thiếu sót. Em rất mong được các thầy cô cùng các bạn góp ý cho em để em có thể hoàn thành tốt hơn đề tài của mình.
II. Thu thập yêu cầu
Mục đích
Điều quan trọng để quyết định tính thành công của một dự án là kết quả của việc thu thập yêu cầu. Vì vậy việc thu thập yêu cầu nhằm để người lập trình nắm bắt được khách hàng yêu cầu những gì cho dự án, để dựa vào đó ta mới làm được chương trình.
Thu thập yêu cầu
Yêu cầu chung:
Stt
Yêu cầu
Đáp ứng
Ghi chú
1
Tiến độ: 1 tháng
2
3
4
Yêu cầu kỹ thuật:
Stt
Yêu cầu
Đáp ứng
Ghi chú
1
Ngôn ngữ lập trình:VB.Net
2
Cơ sở dữ liệu:SQL server 2000
3
4
Yêu cầu chất lượng:
Stt
Yêu cầu
Đáp ứng
Ghi chú
1
Chương trình phải dễ sử dụng, các form thiết kế đẹp phù hợp với thư viện
2
Yêu cầu nội dung chi tiết:
Stt
Yêu cầu
Đáp ứng
Ghi chú
1
Chương trình gồm các Form:
Form chính, Form độc giả, Form sách, Form kho,…
2
3
4
Chương II. Phân tích hệ thống
2.1 Mục đích của việc phân tích chức năng của hệ thống
Phân tích là công việc đầu tiên không thể thiếu được trong quá trình xây dựng hệ quản trị trong máy tính. Không thể đưa tin học hoá trong quá trình quản lý mà không qua quá trình phân tích. Hiệu quả mang lại của hệ thống là độ sâu của quá trình ban đầu. Mục đích của nó là xác định xem bộ phận nào của hệ thống nên xử lý bằng máy tính bộ phận nào do con người thực hiện. Tổng quan về các công tác quản lý ở trên ta thấy rằng quản lý thư viện khi chưa sử dụng bằng máy tính, các công việc như thêm bớt sách, lưu trữ thông tin về sách báo đều do con người làm, nên mọi công việc như tìm kiếm, cập nhật rất khó khăn và chậm chạp vì số lượng sách báo quá nhiều.
Vì vậy để tăng hiệu quả, giảm nhẹ công sức và tiết kiệm thời gian thì tin học hoá vào hệ thống thư viện là rất cần thiết. Hơn nữa việc tìm kiếm, sửa, huỷ,thêm,bớt theo một yêu cầu nào đó sẽ được thực hiện hoàn toàn trên máy tính, giúp cho việc quản lý đạt hiệu quả cao có tính mềm dẻo và tiện lợi. Muốn như vậy thì trước hết ta phải có phần phân tích thật tốt.
2.2 Biểu đồ phân cấp chức năng
Quản lý thư viện
Mượn trả
Tìm kiếm
Báo cáo thống kê
Cập nhật thông tin về tài liệu
Cập nhật thông tin về độc giả
Cập nhật thông tin thủ thư
Cập nhật thông tin nhà XB
Mượn sách
Trả sách
Xử lý phạt
Báo quá hạn
Tìm kiếm tài liệu
Tìm kiếm độc giả
Tìm kiếm TT mượn trả
Thống kê tài liệu trong Thư viện
Thống kê lượt độc giả
Cập nhật thông tin kho sách
Thống kê lượt tài liệu lưu hành
Cập nhật
Biểu đồ phân cấp chức năng
2.3 Phần đặc tả chức năng
+ Chức năng cập nhật thông tin
Cập nhật thông tin về tài liệu
Chức năng cập nhật thông tin về tài liệu có nhiệm vụ cập nhật thông tin về tài liệu bao gồm: loại sách, tên tác giả, mã nhà sản xuất, năm xuất bản, số trang, kích cỡ, tên kho sách, mã sách, số đăng ký, ngôn ngữ, thể loại sách báo hay tạp chí.
Cập nhật tài liệu có hai loại:
Cập nhật thông tin về tài liệu đã có trong thư viện thì ta chỉ cần cập nhật thông tin về số đăng ký.
Cập nhật thông tin về tài liệu chưa có trong thư viện thì ta phải cập nhật toàn bộ thông tin về tài liệu
Trong cập nhật thông tin về tài liệu có các chức năng: Show, Insert, Delete, Edit.
Show:
Input: Chọn tài liệu cần xem
Process: Lấy thông tin về tài liệu từ CSDL
Output: Hiển thị các thông tin về tài liệu cần xem
Insert:
Input: Nhập vào các thông tin về tài liệu cần thêm
Process: Bộ sử lý sẽ nhập các thông tin về tài liệu vào cơ sở dữ liệu
Output: Hiện ra thông báo là tài liệu đã được thêm thành công
Delete:
Input: Chọn tên tài liệu cần xoá
Process: Bộ xử lý sẽ xoá các thông tin về tài liệu cần xoá từ CSDL
Output: Hiện ra bảng thông báo xoá thành công
Edit:
Input: Chọn thông tin về tài liệu cần sửa
Process: Bộ xử lý sẽ sửa các thông tin về tài liệu từ CSDL
Output: Hiện ra bảng thông báo tài liệu đã được sửa thành công
- Cập nhật thông tin về độc giả
Chức năng cập nhật độc giả có nhiệm vụ cập nhật về độc giả mượn sách bao gồm: Số thẻ, tên độc giả, chức vụ, địa chỉ, trình độ, giới tính, năm sinh, chỗ ở hiện tại, số CMTND, ngày làm thẻ, hạn thẻ.
Trong cập nhật thông tin về độc giả cũng có các chức năng: Show, Insert, Delete, Edit
Show:
Khi thủ thư và ban quản lý muốn xem các thông tin vê độc giả như: lớp, khoa, địa chỉ, số điện thoại, số thẻ, hạn thẻ,…
Input: Tên độc giả cần xem
Process: Lấy thông tin từ CSDL
Output: Hiển thị thông tin về độc giả ra màn hình
Insert:
Khi ban quản lý muốn thêm vào trong CSDL các độc giả mới
Input: Nhập vào các thông tin về độc giả cần thêm
Process: Bộ xử lý sẽ kiểm tra xem độc giả đó đã có trong CSDL chưa nếu chưa có thì thêm vào CSDL
Output: Hiển thị thông báo độc giả đã được thêm
Delete:
Input: Chọn tên độc giả cần xoá
Process: Bộ xử lý sẽ xoá các thông tin về độc giả ra khỏi CSDL
Output: Thông báo xoá thành công
Edit:
Input: Chon tên độc giả cần sửa
Process: Bộ xử lý sẽ sửa thông tin độc giả từ CSDL
Output: Thông báo sửa thành công
Cập nhật kho sách: Cho phép ban quản lý thư viện và thủ thư cập nhật để số lượng sách hay vị trí sách trong kho. Với các chức năng: Insert, Delete,Edit
Insert:
Input: Nhập vào các thông tin cần thêm
Process: Bộ sử lý sẽ thêm các thông tin cần thêm vào CSDL
Output: Hiển thị thông báo thêm thành công
Delete:
Input: Chọn thông tin cần xoá
Process: Xoá thông tin đã chọn từ CSDL
Output: Hiển thị thông báo xoá thành công
Edit:
Input: Chọn thông tin cần sửa
Process: Bộ xử lý sẽ sửa thông tin từ CSDL
Output: Hiển thị thông báo sửa thành công
Cập nhật thông tin về thủ thư: Cho phép cập nhật toàn bộ thông tin về thủ thư trong thư viện. Với các chức năng: Insert, Delete, Edit
Insert:
Input: Chọn thủ thư cần thêm
Process: Bộ xử lý thêm vào các thông tin của thủ thư vào trong CSDL
Output: Hiển thị thông báo thêm thành công
Delete:
Input: Chọn tên thủ thư cần xoá
Process: Các thông tin về tên thủ thư đã chọn được xoá từ CSDL
Output: Hiển thị thông báo xoá thành công
Edit:
Input: Chọn thủ thư cần sửa
Process: Các thông tin về thủ thư đã chọn sẽ được sửa từ CSDL
Output: Hiển thị thông báo sửa thành công
Cập nhật thông tin về nhà Xuất Bản : Cho phép cập nhật toàn bộ thông tin về nhà xuất bản như tên nhà xuất bản, mã nhà xuất bản, địa chỉ, điện thoại. Với các chức năng Insert, Delete, Edit
Insert:
Input: Chọn tên nhà xuất bản cần thêm
Process: Bộ xử lý sẽ thêm các thông tin về nhà xuất bản vào CSDL
Output: Hiển thị thông báo thêm thành công
Delete:
Input: Chọn tên nhà xuất bản cần xoá
Process: Bộ xử lý sẽ xoá các thông tin về nhà xuất bản cần xoá từ trong CSDL
Output: Hiển thị thông báo xoá thành công
Edit:
Input: Chọn tên nhà xuất bản cần sửa
Process: Thông tin về nhà xuất bản sẽ được sửa từ CSDL
Output: Hiển thị thông báo sửa thành công
+ Mượn - trả sách
Mượn sách: Chức năng này có nhiệm vụ cho độc giả mượn sách do đó cần phải cập nhật và thống kê toàn bộ những yêu câu về sách mà độc giả cần mượn. Với các chức năng Insert, Delete
Insert:
Input: Tên độc giả và yêu cầu của độc giả
Process: Bộ xử lý sẽ kiểm tra tên độc giả và nhập các thông tin về yêu cầu của độc giả vào CSDL
Output: . Nếu độc giả đủ các điều kiện được mượn( có thẻ, thẻ còn han sử dụng…) thì kết quả trả về là bảng thông báo thêm thành công
. Nếu không thoả mãn thì sẽ trả về bảng thông báo: không hợp lệ
Delete:
Input: Chọn thôngtin cần xoá
Process: Bộ xử lý sẽ xoá các thông tin từ CSDL
Output: Hiển thị thông báo xoá thành công
Trả sách: Chức năng này có nhiệm vụ thu thập lại sách đã cho độc giả mượn, do đó cần ghi lại các thông tin về độc giả đã trả sách như: ngày trả, tình trạng trả…
Xử lý phạt: Mỗi thẻ sẽ có thợi hạn sử dụng theo quy định của thư viện, đối với mỗi trường hợp mượn sách quá hạn hay làm hư hang sách thì sẽ bị phạt theo quy định của thư viện.
Báo quá hạn: Chức năng này có nhiệm vụ báo cho độc giả biết khi thẻ của bạn đọc hết hạn hay bạn đọc mượn sách quá hạn.
+ Chức năng tìm kiếm
Chức năng tìm kiếm tài liệu: Chức năng này có nhiệm vụ tìm kiếm thông tin phục vụ bạn đọc, khi bạn đọc có phiếu đăng ký mượn sách, nhân viên quản lý sẽ thu thập yêu cầu vào máy tính, máy tính sẽ tiến hành tìm kiếm. Máy tính sẽ thông báo xem còn bao nhiêu cuốn, ký hiệu tác giả, tên sách số đăng ký.
Search:
Input: Tài liệu cần tìm kiếm
Process: Bộ xử lý sẽ tìm tài liệu từ trong CSDL
Output: Kết quả của việc tìm kiếm
Bạn đọc cũng có thể tìm thông tin về sách bằng máy tính dành cho độc giả.
- Chức năng tìm kiếm độc giả: Khi thủ thư hay ban quản lý thư viện muốn tìm kiếm các thông tin về độc giả như: lớp, khoa, địa chỉ, hạn thẻ,…để quản lý.
Search :
Input: Tên độc giả cần tìm kiếm
Process: Lấy các thông tin về độc giả đó từ trong CSDL
Output: Đưa ra các thông tin cần tìm kiếm
Tìm kiếm thông tin mượn trả: cho biết các thông tin về sách trong quá trình mượn trả của bạn đọc như: tình trạng mượn, tình trạng trả, ngày mượn, ngày trả. Đồng thời cho biết các thông tin của thủ thư trực tiếp cho độc giả mượn – trả sách.
Search:
Input:
Process:
Output:
+ Chức năng báo cáo thống kê
Thống kê tổng số sách có trong thư viện: chức năng này có nhiệm vụ thống kê xem thư viện có tổng số sách có trong kho, số sách độc giả giữ, sách đang sửa chữa và đóng bìa…
Thống kê sách và báo trí lưu hành: Chức năng này có nhiệm vụ thống kê xem có bao nhiêu sách và báo trí được lưu hành trong một năm, hoặc một kỳ.
Thống kê lượt độc giả: Chức năng này có nhiệm vụ thống kê xem một kỳ có bao nhiêu lượt độc giả đến thư viện trong một năm hoặc một kỳ.
2. 4 Biểu đồ luồng dữ liệu
a) Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Mức khung cảnh tương ứng với mức 0 của biểu đồ phân cấp chức năng, ta coi cả hệ thống là một chứcnăng duy nhất. Biểu đồ này sẽ xây dung tất cả các tác nhân của hệ thống. Mọi thông tin của hệ thống đưa ra bên ngoài là thông tin đầu ra. Nhiệm vụ của hệ thống là phải lưu trữ, xử lý và biến đổi các thông tin từ đầu vào thành kết quả đầu ra. Các tác nhân giao tiếp với quản lý thư viện gồm: độc giả, sách và báo chí, phòng nghiệp vụ, sổ mượn sách, phiếu đăng ký, số đăng ký độc giả, nhật ký thư viện…
Độc giả
Hệ thống quản lý thư viện
Thủ thư
Ban quản lý thư viện
Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.
b) Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Kết quả mượn trả
Yêu cầu làm thẻ
Thủ thư
TT mượn trả
TT sách đang mươn
Yêu cầu mượn trả
Kết quả
Yêu cầu
Kết quả
Sách
Mượn trả sách
T.T sách
Ban quản lý thư viện
Thủ thư
Cập nhật thông tin
Tìm kiếm thông tin
Thống kê
Ban quản lý thư viện
Thủ thư
DL hệ thống
Kết quả
Yêu cầu
Kết quả
Thông tin vào-ra
Yêu cầu
TT
thủ thư
Sách
Nhà XB
Kho sách
Độc giả
TT mượn trả
Thủ thư
Kết quả
Độc giả
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
c) Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Độc giả
Cập nhật TT độc giả
Cập nhật TT thủ thư
Cập nhật TT NXB
Cập nhật TT tài liệu
Cập nhật TT kho sách
Ban quản lý thư viện
Đơn xin làm thẻ
Thẻ thư viện
Độc giả
Thủ thư
Nhà XB
Tài liệu
Kho sách
+ Chức năng cập nhật
Thủ thư
Độc giả
Mượn sách
Trả sách
Báo quá hạn
Xử lý phạt
Độc giả
Thủ thư
Xử lý TT độc giả trả sách
TTmượn trả sách
Y/c của độc giả
Xử lý TT khi độc giả trả sách
TT trả sách
Thủ thư
Độc giả
Sách
Độc giả
TT trả không đúng quy định
Phiếu phạt
Độc giả
+ Chức năng mượn trả
TTmượn trả
+ Chức năng tìm kiếm
Thủ thư
Tìm kiếm sách
Tìm kiếm TTmượn trả
Tìm kiếm độc giả
Độc giả
Sách
TTmượn trả
Độc giả
Yêu cầu tìm kiếm TT sách
Kết quả tìm kiếm
Yêu cầu tìm kiếm
TT mượn trả
Yêu cầu tìm kiếm
TT độc giả
Yêu cầu tìm kiếm TT sách
Kết quả tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Phần chức năng tìm kiếm
+ Phân rã chức năng tìm kiếm sách
Thủ thư
Tìm kiếm theo mã sách
Tìm kiếm theo tên sách
Độc giả
Tìm kiếm theo DKCB
Tìm kiếm theo NXB
Tìm kiếm theo năm XB
Thủ thư
Nhập mã sách
Nhập tên sách
Kết quả tìm kiếm
Kết quả TK
Sách
Sách
Sách
Sách
Sách
+ Chức năng báo cáo thống kê
Ban quản lý thư viện
Thống kê tài liệu
TK độc giả và lượt độc giả
TK tài liệu lưu hành
Tài liệu
Số đăng ký tổng quát
Độc giả
Phiếu đăng ký
Tàiliệu
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Phần báo cáo thống kê.
2.5 Các thực thể quan hệ
2.5.1 Các bảng thực thể
Bảng Kho sách
+Thuộc tính:
Mã kho
Tên kho
Ghi chú
+ Khoá chính: Là thuộc tính “mã kho”
Bảng sách
+Thuộc tính:
Mã sách
Tên sách
Tên tác giả
Môn loại
Mã nhà XB
Tên nhà XB
Giá tiền
Số lượng
Ngôn ngữ
Kích cỡ
Số trang
Mã kho
+Khoá chính: Là thuộc tính “Mã sách”
Bảng nhà XB
+ Các thuộc tính:
Tên nhà XB
Mã nhà XB
Địa chỉ
Điện thoại
+ Khoá chính là thuộc tính”Mã nhà XB”
Bảng độc giả
+ Các thuộc tính:
Số thẻ
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Trình độ
Nghề nghiệp
Nơi làm việc
Chỗ ở hiện tại
Số CMTND
Nơi cấp
Ngày cấp
ảnh
Ngày cấp thẻ
Hạn dùng thẻ
+ Khoá chính: Là “số thẻ”
Bảng mượn trả
+ Thuộc tính:
Số thứ tự
Số thẻ
Ngày mượn
Ngày trả
Ngày phải trả
Tình trạng mượn
Tình trạng trả
Mã sách
Mã thủ thư
+ Khoá chính là “ số thứ tự “
Bảng thủ thư
+ Thuộc tính:
Mã thủ thư
Tên thủ thư
Địa chỉ
Quyền
Mật khẩu
+ Khoá chính là : “Mã thủ thư”
Bảng đăng ký cá bịêt
+ Thuộc tính:
Mã sách
Số đăng ký
Ngày vào sổ
Mã kho
+ Khoá chính: Là thuộc tính” số đăng ký”
2.5.2 Xác định kiểu liên kết
Thủ thư
Nhà xuất bản
Độc giả
Mượn trả
Sách
Kho sách
Đăng ký cá biệt
ChươngIII. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.1 Các bảng dữ liệu
ã Bảng kho sách
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
ý nghĩa
Ma_kho
Text
20
Mã kho
Ten_kho
Text
50
Tên kho
Ghi_chu
Text
100
Ghi chu
ãBảng sách
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
ý nghĩa
Ma_sach
Text
20
Mã sách
Ten_sach
Text
50
Tên sách
Ten_tacgia
Text
50
Tên tác giả
Mon_loai
Text
50
Môn loại
Ma_NXB
Text
20
Mã nhà XB
Nam_xuat_ban
Date/Time
Năm xuất bản
Gia_tien
Integer
Giá tiền
So_luong
Integer
Số lượng
Ngon_ngu
Text
10
Ngôn ngữ
So trang
Integer
Số trang
Kich_co
Integer
Kích cỡ
Ma_kho
Text
20
Mã kho
ã Bảng nhà xuất bản
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
ý nghĩa
Ma_NXB
Text
20
Mã nhà XB
Ten_NXB
Text
50
Tên nhà XB
Dia_chi
Text
100
Địa chỉ
Dien_thoai
Text
30
Điện thoại
ã Bảng độc giả
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
ý nghĩa
So_the
Integer
Số thẻ
Ho_ten
Text
50
Họ tên
Ngay_sinh
Date/time
Ngày sinh
Gioi_tinh
Yes/no
Giới tính
Trinh_do
Text
20
Trình độ
Nghe_nghiep
Text
50
Nghề nghiệp
Noi_lam_viec
Text
50
Nơi làm việc
Cho_o_hien_tai
Text
100
Chỗ ở hiện tại
So CMND
Integer
Số CMND
Noi_cap
Text
50
Nơi cấp
Ngay_cap
Date/time
Ngày cấp
ảnh
3x4
ảnh
Ngay_cap _the
Date/time
Ngày cấp thẻ
Han_dung_the
Date/time
Hạn dùng thẻ
ã Bảng mượn trả
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
ý nghĩa
So_thu_tu
Autonumber
Số thứ tự
So_the
Number
Số thẻ
Ngay_muon
Date/time
Ngày mượn
Ngay_tra
Date/time
Ngày trả
Ngay_phai_tra
Date/time
Ngày phải trả
Tinh_trang_muon
Text
20
Tình trạng mượn
Tinh_trang_tra
Text
20
Tình trạng trả
Ma_sach
Text
20
Mã sách
Ma_thu_thu
Text
20
Mã thủ thư
ã Bảng thủ thư
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
ý nghĩa
Ma_thu_thu
Text
20
Mã thủ thư
Ten_thu_thu
Text
50
Tên thủ thư
Dia_chi
Text
100
địa chỉ
Quyen
Text
20
Quyền
Mat_khau
Text
20
Mật khẩu
ã Bảng đăng ký cá biệt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
ý nghĩa
Ma_sach
Text
20
Mã sách
So_ĐK
Integer
Số đăng ký
Ngay_vao_so
Date/time
Ngày vào sổ
Ma_kho
Text
20
Mã kho
3.2 Mối quan hệ giữa các bảng
3.3 Thiết kế sơ đồ chức năng hệ thống
Sơ đồ menu của hệ chương trình
Hệ thống quản lý thư viện
Hệ thống
Quản lý kho sách
Quản lý độc giả
Quản lý mượn trả
Tìm kiếm
Báo cáo
3.3.1 Menu hệ thống
Hệ thống
Password
Giao diện
Kết thúc
3.3.2 Menu quản lý kho sách
QL kho sách
Tổng thể
Cập nhật thêm,
sửa chữa
QL độc giả
Danh sách độc giả
Danh sách người mượn
3.3.3 Menu quản lý độc giả
QL mượn trả
Mượn sách
Trả sách
3.3.4 Menu mượn trả
Tìm kiếm
Tìm sách
Tìm độc giả
3.3.5 Menu tìm kiếm
3.3.6 Menu báo cáo
Báo cáo
Tổng số sách trong kho
Danh sách người mượn
Danh sách độc giả
3.3.7 Menu trợ giúp
Trợ giúp
Cách sử dụng
About
Thiết kế giao diện
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- P0180.doc