Tài liệu Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân: ... Ebook Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân
155 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1813 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời cám ơn
Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng em đã gặp không ít khó khăn về kiến thức liên quan đến các nghiệp vụ ngân hàng cũng như các khó khăn trong phân tích, thiết kế, và cả phần kỹ thuật. Ngày hôm nay, có thể hoàn thành tốt luận văn của mình, trước hết, chúng em xin chân thành cảm ơn đến Cô Đồng Thị Bích Thủy và Thầy Đinh Hùng. Cô và Thầy đã tận tình chỉ dạy cho chúng em từ những bước đầu khi chúng em nhận đề tài, còn ngỡ ngàng khi phải tiếp nhận và thực hiện một đề tài thực tế. Kế đến, chúng em cũng chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng tin học của quý ngân hàng. Các anh chị đã giúp chúng em hiểu rõ các nghiệp vụ cũng như phân tích được hiện trạng thực tế của ngân hàng, để từ đó đưa ra định hướng để phát triển đề tài. Và để có thể cài đặt theo giải pháp đã chọn, chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến anh Hồ Thanh Tùng, người đã hỗ trợ kỹ thuật cho chúng em trong quá trình cài đặt.
– MỤC LỤC —
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU..............................................................................5
1.1. Ý nghĩa và mục tiêu của đề tài:...............................................................5
1.2. Nội dung của luận văn:............................................................................5
CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG .................................................7
2.1. Giới thiệu về địa điểm khảo sát: .............................................................7
2.2. Hiện trạng về tổ chức tại Sở giao dịch khảo sát: ....................................7
2.2.1. Phòng kế toán: ...................................................................................7
2.2.2. Phòng tín dụng 1: ...............................................................................8
2.2.3. Phòng tín dụng 2: ...............................................................................8
2.2.4. Phòng thanh toán quốc tế:..................................................................8
2.2.5. Phòng kho quỹ: ..................................................................................8
2.2.6. Phòng hành chính: .............................................................................9
2.3. Hiện trạng về nghiệp vụ: .........................................................................9
2.3.1. Nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm cá nhân: .................................................9
2.3.2. Nghiệp vụ tín dụng cá nhân:............................................................. 17
2.4. Hiện trạng về mặt tin học:..................................................................... 22
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU...........................23
3.1. Về mặt Nghiệp vụ: ................................................................................. 23
3.1.1. Một số nhược điểm của mô hình nghiệp vụ hiện tại: ......................... 23
3.1.2. Giải pháp cho mô hình nghiệp vụ: .................................................... 23
3.2. Về mặt Tin học: ..................................................................................... 24
3.2.1. Một số hạn chế của mô hình Tin học hiện tại: .................................. 24
3.2.2. Giải pháp cho mô hình tin học: ........................................................ 25
3.3. Xác định yêu cầu: .................................................................................. 27
3.3.1. Yêu cầu chức năng: .......................................................................... 27
3.3.2. Yêu cầu phi chức năng: .................................................................... 29
CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH.......................................................................30
4.1. Phân tích yêu cầu: ................................................................................. 30
4.1.1. Xác định tác nhân (Actor): ............................................................... 30
4.1.2. Xác định các tình huống sử dụng (Use case): ................................... 32
4.1.3. Sơ đồ tình huống sử dụng (Use case diagram): ................................ 34
4.2. Các lớp đối tượng trong hệ thống:........................................................ 46
4.2.1. Sơ đồ lớp đối tượng: ......................................................................... 46
4.2.2. Danh sách các lớp đối tượng:........................................................... 54
4.2.3. Danh sách các quan hệ trên sơ đồ:................................................... 60
4.3. Sơ đồ trình tự thực hiện và sơ đồ cộng tác: .......................................... 64
4.3.1. Sơ đồ trình tự thực hiện của nghiệp vụ tiết kiệm: .............................. 66
4.3.2. Sơ đồ trình tự thực hiện của nghiệp vụ tín dụng: .............................. 74
CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ ..........................................................................84
5.1. Thiết kế hệ thống: .................................................................................. 84
5.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu: ........................................................................... 85
5.2.1. Thiết kế bảng dữ liệu:....................................................................... 85
5.2.2. Lý do đưa thêm các bảng dữ liệu:..................................................... 89
5.2.3. Thiết kế các store procedure và các view: ........................................ 89
5.3. Thiết kế lớp xử lý:.................................................................................. 94
5.4. Thiết kế giao diện: ............................................................................... 100
CHƯƠNG 6 : CÀI ĐẶT.......................................................................... 106
6.1. Cách tiếp cận: ...................................................................................... 106
6.2. Cài đặt .................................................................................................. 107
6.2.1. Trang Đăng Nhập: (Index.aspx) ..................................................... 107
6.2.2. Trang chủ: (TrangChu.aspx) .......................................................... 108
6.2.3. Trang giao dịch mở sổ gửi vốn: (frmMoSoGuiVon.aspx) ................ 109
6.2.4. Trang giao dịch gửi vốn không kỳ hạn: (frmGuiVonThem.aspx) ..... 110
6.2.5. Trang thực hiện giao dịch rút tiền tiết kiệm: (frmRutVonlai.aspx) .. 111
6.2.6. Trang thực hiện nghiệp vụ giải ngân: (GiaiNgan.aspx) .................. 112
6.2.7. Trang thực hiện nghiệp vụ thu nợ: (ThuNo.aspx)........................... 113
CHƯƠNG 7 : Đánh giá ........................................................................... 114
7.1. Đối với ngân hàng:............................................................................... 114
7.2. Đối với bản thân: ................................................................................. 114
7.3. Kết quả đạt được: ................................................................................ 114
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU
1.1. Ý nghĩa và mục tiêu của đề tài:
Hơn bất cứ lĩnh vực nào, hoạt động Ngân hàng thương mại luôn luôn phải đặt trong môi trường cạnh tranh, môi trường mà trong đó mỗi Ngân hàng phải thường xuyên điều chỉnh hoạt động của mình, phải tìm cách phát triển để đạt được mục tiêu tạo vốn cho xã hội và lợi nhuận cao nhất có thể cho chính mình. Vì thế, mỗi Ngân hàng không ngừng thay đổi từ chính sách đến cơ chế hoạt động. Một trong những thay đổi thiết thực và cấp bách là công tác Tin học hoá các nghiệp vụ Ngân hàng.
Trong hơn 10 năm qua (từ đầu những năm 1989-1990), hệ thống các Ngân hàng Việt Nam đã tiến hành ứng dụng Công nghệ thông tin vào hầu hết các nghiệp vụ Ngân hàng, hỗ trợ hầu hết trong việc xử lý tự động các nghiệp vụ Ngân hàng và hỗ trợ phần nào công tác quản lý. Tuy nhiên, mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin ở nước ta còn lạc hậu so với các nước trong khu vực. Điều này dẫn đến các vấn đề khó khăn trong công tác hội nhập và trong việc mở rộng các dịch vụ Ngân hàng hiện đại như: máy rút tiền tự động (ATM), thanh toán bằng thẻ tín dụng, giao dịch qua điện thoại (phone banking), ngân hàng điện tử (e-banking),…
Đứng trước nhu cầu hội nhập và mở rộng các dịch vụ Ngân hàng hiện đại nêu trên, đề tài “Xây dựng chương trình quản lý nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân” ra đời. Đề tài nhằm tìm hiểu và xây dựng thử nghiệm chương trình quản lý nghiệp vụ gửi tiền tiết kiệm và cho vay cá nhân trên nền công nghệ mới làm tiền đề cho quá trình hội nhập và mở rộng các dịch vụ Ngân hàng hiện đại.
1.2. Nội dung của luận văn:
Luận văn gồm 7 chương:
Chương 1: Mở đầu
Giới thiệu tổng quan đề tài
Chương 2: Khảo sát hiện trạng
Tìm hiểu hiện trạng nghiệp vụ và hiện trạng tin học tại một Ngân hàng cụ
thể: Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
Chương 3: Giải pháp và xác định yêu cầu
Dựa vào hiện trạng của Ngân hàng đã khảo sát đưa ra giải pháp khắc phục các vấn đề tồn tại và xác định yêu cầu của phía Ngân hàng đối với chương trình ứng dụng.
Chương 4: Phân tích
Ứng dụng phương pháp phân tích hướng đối tượng bằng UML để phân tích bài toán Ngân hàng gửi tiền tiết kiệm và tín dụng cá nhân theo giải pháp đã đề ra. Chương 5: Thiết kế
Dựa vào các phân tích ở chương 4 đưa ra các mô hình thiết kế cho hệ thống
mới.
Chương 6: Cài đặt
Chương này trình bày về ứng dụng đã cài đặt dựa vào các kết quả phân tích thiết kế trên.
Chương 7: Đánh giá
Phần này đánh giá các kết quả đạt được và những hạn chế trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
2.1. Giới thiệu về địa điểm khảo sát:
Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long là ngân hàng thương mại quốc doanh, mạng lưới trải dài từ Lạng Sơn đến Cà Mau với hơn 20 sở giao dịch. Trong đề tài này, các qui trình nghiệp vụ, số liệu, qui định đều được khảo sát và tham khảo tại Sở giao dịch chính (số 2-4-6 Đồng Khởi thành phố Hồ Chí Minh).
Sở giao dịch được thành lập ngày 24 tháng 12 năm 1999 theo quyết định số
70/QĐ-HĐQT của Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông
Cửu Long, chính thức khai trương hoạt động từ ngày 1/1/2000.
Từ khi đi vào hoạt động đến nay đã phát triển hệ thống mạng lưới gồm: 4 phòng giao dịch (Chợ Lớn, Tân Bình, Quận 7, Bình Thạnh), 1 bàn tiết kiệm (số 17
Bến Chương Dương) và trong năm 2004 phấn đấu thành lập 5 phòng giao dịch, trong đó: 3 phòng giao dịch tại các quận nội thành, 2 phòng giao dịch ở các huyện ngoại thành.
Tuy là một ngân hàng non trẻ, Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long đã và đang thực hiện dự án hiện đại hoá ngân hàng theo hướng tự động hóa, phù hợp với lệ quốc tế, có nhiều dịch vụ hiện đại phục vụ khách hàng.
2.2. Hiện trạng về tổ chức tại Sở giao dịch khảo sát:
2.2.1. Phòng kế toán:
Hạch toán kế toán và thanh toán toàn bộ hoạt động kinh doanh, quản lý tài chính, tài sản và vốn quỹ, điều hành, hạch toán các nghiệp vụ kế toán, thanh toán, quyết toán một cách kịp thời nhanh chóng chính xác và trung thực. Lập kế hoạch tài chính và tham mưu cho Ban Giám Đốc kế họach tài chính, tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, cân đối vốn, thu/ chi tài chính của Ngân hàng.
2.2.2. Phòng tín dụng 1:
Thực hiện cho vay đối với các thành phần kinh tế hoạt đông sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật Việt Nam hiện hành. Bao gồm:
- Doanh Nghiệp Nhà Nước
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Công ty Cổ phần
- Doanh nghiệp tư nhân
- Các công ty, Xí nghiệp liên doanh với nước ngoài
- Hợp tác xã
- Cá thể và hộ sản xuất
2.2.3. Phòng tín dụng 2:
Cho vay tiêu dùng cho khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn để mua, xây dựng mới sửa chữa nhà ở nhằm cải thiện điều kiện sinh hoạt gia đình. Các đối tượng cho vay bao gồm: Giá trị 1 căn nhà hoàn chỉnh (bao gồm đất ở), khung nhà lắp ghép hoặc vật tư, vật liệu xây dựng, chi phí sửa chữa, xây dựng nhà ở và các chi phí khác có liên quan.
2.2.4. Phòng thanh toán quốc tế:
Thực hiện các dịch vụ Ngân hàng trong lĩnh vực Thanh toán Quốc tế, đảm bảo về khâu kỹ thuật trong Thanh toán Quốc tế, thực hiện các dịch vụ Ngân hàng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, các nghiệp vụ bảo lãnh Ngân hàng.
2.2.5. Phòng kho quỹ:
Quản lý quỹ nghiệp vụ của Chi Nhánh: tiền mặt VNĐ, ngân hàng phiếu thanh toán, các loại ngoại tệ, séc du lịch, thẻ tín dụng, vàng bạc đá quí, chứng từ có giá, hồ sơ giá trị tài sản thế chấp. Thanh toán phục vụ cho hoạt động kinh doanh và phục vụ dich vụ của Chi nhánh đối với khách hàng.
2.2.6. Phòng hành chính:
Quản lý toàn bộ tài sản, bất động sản, trang thiết bị, phương tiện vận tải và các tài sản khác thuộc sở hữu của Chi nhánh. Điều hành công việc hành chính phục vụ cho mọi hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, mua sắm tài sản cố định, công cụ lao động, sửa chữa, thanh lý tài sản hết hạn sử dụng.
2.3. Hiện trạng về nghiệp vụ:
Ngân hàng sử dụng cơ chế nhiều cửa nghĩa là các nghiệp vụ khác nhau được giao dịch tại các quầy khác nhau, và mỗi giao dịch viên có một nhiệm vụ riêng biệt như: đăng ký khách hàng, thực hiện giao dịch, thu tiền,… Khách hàng đến giao dịch phải thực hiện theo đúng qui trình định sẵn tùy theo loại giao dịch được trình bày dưới đây.
2.3.1. Nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm cá nhân:
T
N
2.3.1.1. Qui trình gửi tiết kiệm:
Qui trình nghiệp vụ gửi tiền
- Khách hàng xuất trình Chứng minh nhân dân (CMND) (hoặc hộ chiếu) và thông báo số tiền gửi cho kế toán Ngân hàng.
- Khách hàng điền đầy đủ các thông tin trên Giấy gửi tiết kiệm: thông tin người gửi (họ tên, số CMND, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ), thông tin gửi tiết kiệm (số tiền gửi, loại tiền gửi, loại tiết kiệm).
- Kế toán căn cứ vào CMND và yêu cầu của khách hàng , nhập các thông tin ( họ tên, điạ chỉ, số CMND, nơi cấp, ngày cấp, số tiền gửi, kỳ hạn gửi…) vào máy, in ra Giấy gửi tiền và Sổ Lưu (còn gọi là Phiếu lưu) (trường hợp gửi lần đầu) chuyển cho khách hàng.
- Khách hàng :
o Kiểm tra các yếu tố trên Giấy gửi tiền, nếu đúng ký tên (ghi rõ họ tên), đăng ký chữ ký mẫu lên Sổ lưu (trường hợp gửi lần đầu) và chuyển trả lại cho Kế toán Ngân hàng.
o Đồng thời lập bảng kê các loại tiền nộp (ký tên) và nộp tiền tại bộ phận ngân quỹ.
- Kế toán Ngân hàng in các yếu tố vào Sổ Tiết Kiệm, Sổ lưu và ký tên lên toàn bộ chứng từ (giấy gửi tiền, sổ tiết kiệm, sổ lưu) chuyển sang cho thủ quỹ Ngân hàng.
- Thủ quỹ đối chiếu các yếu tố trên Sổ tiết kiệm, Sổ lưu với số tiền nộp ghi trên Bảng kê các loại tiền nộp, nếu đúng thủ quỹ ký tên lên tất cả các chứng từ và chuyển lại sổ tiết kiệm, sổ lưu cho Trưởng bàn.
- Trưởng bàn kiểm soát lại các yếu tố ghi trên Sổ tiết kiệm, sổ lưu và đối chiếu số liệu trên máy, nếu đúng ký tên lên tất cả các chứng từ, duyệt trên máy và chuyển sổ tiết kiệm cho thủ quỹ để trả cho khách hàng.
- Chỉ hình thức tiết kiệm không kỳ hạn mới có thể gửi vốn vào tài khoản, số
dư hiện tại sẽ được cập nhật:
Số dư hiện tại = Số dư hiện tại + Số tiền gửi trong phiên giao dịch
2.3.1.2. Qui trình rút tiền:
(2) Giấy rút tiền
Kế toán tiết kiệm
Khách hàng
Trưởng bàn
(6) Tiền rút
$ $
Thủ quỹ
H
Qui trình nghiệp vụ rút tiền
- Khách hàng đến rút tiền phải mang theo sổ tiết kiệm, CMND, hộ chiếu đã
đăng ký lúc gửi tiền và thông báo số tiền cần chuyển cho kế toán.
- Kế toán viên Tiết kiệm nhập vào số sổ để xem các thông tin khách hàng, loại tiết kiệm, ngày gửi, ngày đến hạn, lãi suất, tiền lãi, tiền lãi nhập vốn, tiền vốn và in ra Giấy rút tiền cho khách hàng.
- Khách hàng kiểm tra Giấy rút tiền, nếu đúng ký tên( ghi rõ họ tên).
- Kế toán Ngân hàng đối chiếu chữ ký của khách hàng trên giấy rút tiền với mẫu trên Sổ lưu, nếu đúng in số tiền rút vào sổ tiết kiệm, Sổ lưu và ký tên lên toàn bộ chứng từ, chuyển cho Trưởng bàn.
- Trưởng bàn kiểm soát Giấy rút tiền, Sổ tiết kiệm, Sổ lưu đối chiếu với số liệu trên máy, nếu đúng ký tên, duyệt trên máy rồi chuyển cho thủ quỹ để chi tiền cho khách hàng.
- Thủ quỹ:
o Chi tiền cho khách hàng, yêu cầu khách hàng ký tên lên bảng kê các loại tiền rút, sau đó thủ quỹ ký tên lên tất cả các chứng từ và chuyển trả Sổ tiết kiệm cho khách hàng.(trường hợp sổ còn số dư).
o Chuyển Giấy rút tiền, Sổ lưu cho kế toán theo qui định.
2.3.1.3. Các thông tin liên quan:
- Các hình thức tiết kiệm: bao gồm gửi tiền không kỳ hạn, có kỳ hạn từ 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng.
- Đối tượng giao dịch:
o Cá nhân là người Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
o Đối với người Việt Nam: phải có CMND.
o Đối với người nước ngoài: phải có hộ chiếu và thị thực nhập cảnh còn thời hạn hiệu lực, thẻ thường trú, thẻ tạm trú (nếu có).
- Loại tiền giao dịch: Đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ mạnh.
- Mức gửi tiền tiết kiệm:
o Mức gửi tiền tiết kiệm tối thiểu 100.000 đồng đối với đồng Việt Nam và
50 USD hoặc ngoại tệ khác quy đổi tương đương.
o Không hạn chế mức gửi tối đa.
- Lãi suất khách hàng được hưởng:Các mức lãi suất gửi tiền của các chi nhánh có thể khác nhau. Về cơ bản cách áp dụng cho loại tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn như sau:
o Tiền gửi không kỳ hạn áp dụng lãi suất thả nổi, tiền gửi thay đổi theo mức lãi suất do Ngân hàng công bố trong từng thời kỳ.
o Tiền gửi có kỳ hạn áp dụng lãi suất cố định trong suốt thời gian từ ngày gửi cho đến ngày đáo hạn.
–
Đ
USD
Không kỳ hạn
STT
Kỳ trả lãi
Lãi suất
1
Trả lãi sau
1,60%/năm
Kỳ hạn 1 tháng
STT
Kỳ trả lãi
Lãi suất
1
Trả lãi sau
1,60%/năm
Kỳ hạn 2 tháng
STT
Kỳ trả lãi
Lãi suất
1
Trả lãi sau
1,65%/năm
Kỳ hạn 3 tháng
STT
Kỳ trả lãi
Lãi suất
1
Trả lãi sau
1,80%/năm
Kỳ hạn 6 tháng
STT
Kỳ trả lãi
Lãi suất
1
Trả lãi sau
1,90%/năm
Kỳ hạn 9 tháng
STT
Kỳ trả lãi
Lãi suất
1
Trả lãi sau
2,00%/năm
Kỳ hạn 12 tháng
STT
Kỳ trả lãi
Lãi suất
1
Trả lãi sau
2,20%/năm
Kỳ hạn 24 tháng
STT
Kỳ trả lãi
Lãi suất
1
Trả lãi sau
2,50%/năm
VND
Không kỳ hạn
STT
Kỳ trả lãi
Lãi suất
1
Trả lãi sau
0,20%/tháng
Kỳ hạn 1 tháng
STT
Kỳ trả lãi
Lãi suất
1
Trả lãi sau
0,44%/tháng
Kỳ hạn 2 tháng
STT
Kỳ trả lãi
Lãi suất
1
Trả lãi sau
0,54%/ tháng
Kỳ hạn 3 tháng
STT
Kỳ trả lãi
Lãi suất
1
Trả lãi sau
0,64%/ tháng
Kỳ hạn 6 tháng
STT
Kỳ trả lãi
Lãi suất
1
Trả lãi sau
0,66%/ tháng
KHT
Kỳ hạn 9 tháng
STT
Kỳ trả lãi
Lãi suất
1
Trả lãi sau
0,67%/ tháng
Kỳ hạn 12 tháng
STT
Kỳ trả lãi
Lãi suất
1
Trả lãi sau
0,69%/ tháng
Kỳ hạn 24 tháng
STT
Kỳ trả lãi
Lãi suất
1
Trả lãi sau
0,73%/ tháng
Kỳ hạn 36 tháng
STT
Kỳ trả lãi
Lãi suất
1
Trả lãi sau
0,75%/ tháng
Bảng lãi suất gởi tiết kiệm ngày 20/02/2004
- Phương pháp tính lãi:
o Tính lãi theo món: cho loại tiết kiệm có kỳ hạn
Tiền lãi = Số dư * Số tháng gửi * Lãi suất
Vd: Với số tiền gửi là 10 triệu cho kỳ hạn 12 tháng lãi suất 0,69%/tháng
(lãi trả sau)
=> Lãi suất = 0,69% * 12 * 10.000.000 = 828.000
o Tính lãi theo tích số: cho loại không kỳ hạn
Tiền lãi = ∑(( Số dư * Lãi suất / 30) * Số ngày)
Vd: Với số tiền gửi không kỳ hạn là 10 triệu.
Ngày gửi: 1/1/2004, ngày tất toán: 10/1/2004.
Giả sử lãi suất từ ngày 1/1/2004 đến 5/1/2004 (5 ngày) là 0,2% Giả sử lãi suất từ ngày 5/1/2004 đến 10/1/2004 (5 ngày) là 0,3%
=> Lãi suất = ((10.000.000 * 0,2%) / 30) * 5 +
((10.000.000 * 0,3%) / 30 * 5) = 6666
- Phương thức trả lãi:
o Tiền gửi không kỳ hạn: Tiền lãi được nhập vào gốc tháng hoặc quý hoặc vào ngày rút hết số dư nếu khách hàng không đến lĩnh lãi.
o Tiền gửi có kỳ hạn: tiền lãi được trả trước vào ngày khách hàng gửi tiền (đối với loại tiết kiệm trả lãi trước); hoặc được trả định kỳ tháng, quý, 6 tháng, 1 năm (đối với loại tiết kiệm trả lãi định kỳ); hoặc trả lãi cuối kỳ (đối với loại tiết kiệm trả lãi sau).
- Rút vốn trước hạn (áp dụng lãi bậc thang):
Khách hàng gửi tiền có kỳ hạn khi có nhu cầu rút vốn trước hạn được áp dụng lãi suất ở kỳ hạn tương đương với thời gian gửi thực tế hoặc mức lãi suất ở kỳ hạn ngắn hơn kế trước (nếu Ngân hàng không huy động loại kỳ hạn tương đương thời gian khách hàng đã gửi).
Vd: Khách hàng gửi 10 triệu loại tiết kiệm 12 tháng lãnh lãi cuối kỳ, lãi suất 0,7%/tháng:
Ngày gửi: 1/4/2002, ngày đáo hạn: 1/4.2003.
Ngày xin tất toán: 6/8/2002 => thời gian thực gửi là: 4 tháng, 5 ngày. Nếu tại thời điểm đó Ngân hàng có huy động Tiết kiệm 3 tháng (LS:
0,3%/tháng) và không kỳ hạn (LS: 0,2%/tháng) thì tiền lãi sẽ là:
ü Trả lãi kỳ hạn 3 tháng: 10.000.000*3*0,6% = 180.000(VND)
ü Trả lãi kỳ hạn 1 tháng: 10.000.000*1*0,3% = 30.000(VND)
ü Trả lãi không kỳ hạn: (10.000.000*5*0,2%)/30 = 3.300(VND)
Tổng cộng: 213.300(VND)
- Tái ký gửi:
Khi đến hạn, nếu khách hàng chưa cần dùng số tiền gửi tại Ngân hàng hoặc không có yêu cầu gì khác thì Ngân hàng sẽ tự động nhập lãi vào gốc và chuyển toàn bộ số tiền đó sang kỳ hạn mới cùng kỳ hạn khách hàng đã gửi hoặc chuyển sang loại kỳ hạn ngắn hơn kế tiếp nếu vào thời điểm đó Ngân hàng không huy động loại kỳ hạn cũ. Mức lãi suất áp dụng cho kỳ hạn mới sẽ áp dụng theo biểu lãi suất hiện Ngân hàng đang huy động.
- Phong tỏa sổ tiết kiệm:
o Sổ tiết kiệm bị phong tỏa khi khách hàng làm mất sổ hoặc cầm sổ để vay tiền
- Ủy quyền khi rút tiền, thừa kế:
o Khách hàng có thể ủy quyền cho người khác đến ngân hàng lĩnh thay mình.
o Sổ, phiếu tiết kiệm được chuyển cho người thừa kế theo di chúc hoặc thừa kế theo pháp luật thụ hưởng.
- Các chính sách khách hàng liên quan đến người gửi tiết kiệm:
o Đối tượng được hưởng chính sách: Khách hàng là cá nhân có số dư tiền gửi bình quân quý từ 500 triệu đồng trở lên đối với Sở giao dịch, từ 200 triệu đồng trở lên đối với chi nhánh tỉnh (bao gồm Việt Nam đồng và ngoại tệ quy đổi), gửi có kỳ hạn từ 3 tháng trở lên và gửi liên tục từ 2 lần trở lên.
o Các ưu đãi và khuyến khích đối với khách hàng:
§ Khách hàng sẽ được ưu đãi lãi suất tiền gửi cao hơn lãi suất huy động vốn bình thường của Ngân hàng 10% lãi suất tiền gửi cùng loại.
§ Đối với khách hàng có số dư tiền gửi thấp hơn đến 20% mức quy định nói trên được ưu đãi lãi suất tiền gửi cao hơn lãi suất huy động vốn bình thường của Ngân hàng tối đa 5% lãi suất tiền gửi cùng loại.
- Hạch toán:
o Kế toán tiết kiệm phải làm công việc hạch toán mỗi khi có phát sinh tiết kiệm, nghĩa là với mỗi bút toán phát sinh trong quá trình giao dịch gửi tiền, rút tiền với khách hàng, Kế toán tiết kiệm phải ghi số tiền vào tài khoản nợ, có thích hợp và lưu vào hệ thống.
2.3.2. Nghiệp vụ tín dụng cá nhân:
2.3.2.1. Qui trình tín dụng cá nhân:
Khách hàng
Cán bộ tín dụng Kế toán tín dụng Người có thẩm quyền
Hồ sơ vay
(1)
Lập tờ trình thẩm định
(2)
H
Duyệt
(5)
Lập hợp đồng
(4)
Văn bản cho vay
(6)
Hợp đồng tín dụng
Lập tờ trình giải ngân
(7)
(8)
Duyệt
(11)
Hợp đồng đã giài ngân
–
(10)
Giải ngân
(9)
Hợp đồng được giải ngân
Theo dõi sử
dụng vốn vay
Giấy báo nợ
(13)
Lập giấy báo nợ đến hạn
(17')
(14)
Trả nợ
(14')
Xin gia hạn
(15')
Lập tờ trình xin gia hạn
(16)
(16')
Duyệt
(15)
Thu nợ
Thanh lý hợp
đồng
Qui trình nghiệp vụ tín dụng
- Hướng dẫn khách hàng lập và hoàn thiện hồ sơ vay vốn. Kiểm tra hồ sơ xem có phù hợp với chính sách cho vay và khả năng vốn có của ngân hàng không. Nếu phù hợp thì tiếp nhận hồ sơ để tiến hành thẩm định, ngược lại từ chối.
- Thẩm định và thảo luận sơ bộ điều kiện cho vay đưa ra kết luận, đánh giá bằng văn bản và trình lên Giám đốc.
- Giám đốc chi nhánh Ngân hàng căn cứ tờ trình thẩm định để xem xét và quyết định cho vay hay không. Trường hợp không cho vay thì ghi rõ lý do để thông báo cho khách hàng. Trường hợp quyết định cho vay thì nội dung duyệt cho vay phải xác định rõ số tiền, lãi suất, thời hạn cho vay và các điều kiện khác (nếu có).
- Hoàn chỉnh thủ tục, lập và ký kết hợp đồng tín dụng. Sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết, cán bộ tín dụng nhận hồ sơ, tài liệu của khách hàng, hồ sơ tài sản đảm bảo tiền vay và giao cho các bộ phận có liên quan để theo dõi, lưu giữ theo quy định.
- Duyệt giải ngân: Cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng hoàn thiện các chứng từ, điều kiện giải ngân phù hợp với điều kiện của hợp đồng tín dụng. Cán bộ tín dụng sau khi kiểm tra xem xét, nếu có đủ điều kiện giải ngân thì lập tờ trình giải ngân trình Lãnh đạo ngân hàng phê duyệt (nếu không chấp thuận giải ngân thì phải ghi rõ lý do)
- Giải ngân: Khi đã được duyệt giải ngân, cán bộ tín dụng theo dõi việc phát tiền vay, chuyển chứng từ thanh toán đã được Lãnh đạo duyệt cho phòng Kế toán giải ngân cho khách hàng và lưu giữ hồ sơ làm căn cứ giải ngân theo quy định. Lập báo tài sản thế chấp chuyển đến các cơ quan chức năng theo luật định. Phòng Kế toán giải ngân khoản tiền vay cho khách hàng theo nội dung đã được duyệt và tiến hành hạch toán, vào sổ theo quy trình kế toán.
- Cán bộ tín dụng nạp thông tin dữ liệu về khách hàng, khoản vay vào máy tính và chuyển những chứng từ cần thiết cho các phòng, bộ phận có liên quan để phối hợp và theo dõi. Khi chuyển giao chứng từ phải có biên nhận liệt kê các chứng từ bàn giao giữa các bên..
- Theo dõi quá trình sử dụng vốn vay.
- Thu nợ: Cán bộ tín dụng có trách nhiệm theo dõi, chậm nhất trước 10 ngày phải lập danh sách các khoản vay đến hạn trả nợ. Thông báo khách hàng vay vốn trả nợ chậm nhất 5 ngày trước thời điểm nợ phải trả..
- Khi khách hàng gặp khó khăn, thông báo và hướng dẫn khách hàng theo nội dung văn bản chỉ đạo của lãnh đạo và các quy định, hướng dẫn của Ngân hàng. Nếu vượt quyền phán quyết của Lãnh đạo chi nhánh, lập tờ trình và gởi hồ sơ xin ý kiến giải quyết của Tổng Giám đốc
- Thanh lý Hợp đồng tín dụng: Sau khi khách hàng đã trả hết nợ, phòng Nghiệp vụ Kinh doanh lập văn bản đề nghị giao trả tài sản đảm bảo nợ vay, các giấy tờ thế chấp tài sản, cầm cố, bảo lãnh cho khách hàng. Giám đốc chi nhánh phê duyệt giải chấp và ký văn bản giải chấp gởi đến cơ quan có liên quan. Sau khi có phê duyệt giải chấp, Thủ quỹ xuất kho để trả lại các giấy tờ thế chấp, cầm cố tài sản, bảo lãnh cho người vay. Cán bộ tín dụng lập thông báo giải chấp đối với tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.
2.3.2.2. Các thông tin liên quan:
- Đối tượng cho vay:
o Cho vay kinh doanh.
o Cho vay phát triển kinh tế gia đình.
o Cho vay thực hiện phương án sản xuất kinh doanh phục vụ đời sống khác.
o Cho vay tiêu dùng.
o Cho vay để mua, xây dựng, sửa chữa nhà.
o Cho vay tín chấp đối với CBCNV
Riêng đối tượng cho vay ngoại tệ phải phù hợp với qui định quản lý ngoại hối hiện hành. Đối với vay tiêu dùng cá nhân chỉ cho vay VND.
- Thời hạn cho vay:
o Cho vay ngắn hạn: Được xác định phù họp với đặc điểm luân chuyển vốn của đối tượng vay và phương thức vay vốn nhưng với giới hạn tối đa là
12 tháng.
o Cho vay trung hạn: tối đa là 5 năm
o Cho vay dài hạn: trên 5 năm.
- Phương thức cho vay:
o Cho vay từng lần: Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy định.
o Cho vay trả góp: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận trước số tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc chia ra để trả theo các kỳ hạn trong thời gian vay.
o Cho vay cầm cố bằng sổ tiết kiệm, kỳ phiếu hoặc giấy tờ khác trị giá được bằng tiền do Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác phát hành đối với những khách hàng là chủ sở hữu hợp pháp giấy tờ trị giá được bằng tiền đó.
o Các loại hình cho vay bán lẻ khác.
- Phương pháp tính lãi:
o Tính lãi theo tích số:
Tiền lãi = ∑(( Số dư nợ * Lãi suất / 30) * Số ngày)
§ Khách hàng trả lãi và gốc đúng hạn:
Vd: Khách hàng vay 9 triệu từ 1/1/2004 đến ngày 1/4/2004 lãi suất là 1%
chia làm 3 kỳ trả nợ (gốc và lãi)
Số khế ước
Ngày thu nợ
Số tiền thu
AZ.000.000
1/2/2004
3.000.000
AZ.000.000
1/3/2004
3.000.000
AZ.000.000
1/4/2004
3.000.000
Lãi suất:
Kỳ 1 (31 ngày): (9.000.000*1%*31)/30 = 93.000 (VND)
Kỳ 2 (28 ngày): (6.000.000*1%*28)/30 = 56.000 (VND) Kỳ 3 (31 ngày): (3.000.000*1%*31)/30 = 31.000 (VND)
§ Khách hàng trả lãi và gốc không đúng hạn:
Vd: Khách hàng vay 9 triệu từ 1/1/2004 đến ngày 1/4/2004 lãi suất là 1%
chia làm 3 kỳ trả nợ (gốc và lãi)
Số khế ước
Ngày thu nợ
Số tiền thu
AZ.000.000
1/2/2004
3.000.000
AZ.000.000
1/3/2004
3.000.000
AZ.000.000
1/4/2004
3.000.000
Lãi suất:
Kỳ 1: Khách hàng không trả cả gốc và lãi.
Ngày 10/2/2004 khách hàng trả lãi và gốc cho kỳ 1: ((9.000.000*31*1% ) /30) + ((9.000.000*10*1,5%)/30) = 138.000 (VND) (Giả sử lãi quá hạn là 1,5%).
Kỳ 2 (28 ngày): (6.000.000*1%*28)/30 = 56.000 (VND) Kỳ 3 (31 ngày): (3.000.000*1%*31)/30 = 31.000 (VND)
- Gia hạn nợ:
Trước khi đến kỳ phải trả nợ mà khách hàng gặp sự cố trong kinh doanh và biết không thể trả gốc đúng hạn thì phải đến ngân hàng làm đơn xin gia hạn nợ. Nếu được lãnh đạo ngân hàng chấp thuận thì thanh toán viên sẽ dời ngày phải trả gốc trên lịch trả nợ của khách hàng đến 1 ngày tương lai
- Hồ sơ vay vốn:
o Vay vốn tín dụng làm nhà yêu cầu:
ü Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long Sở giao dịch TP Hồ Chí Minh)
ü Hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tài sản.
ü Hợp đồng tín dụng.
ü Các giấy tờ khác liên quan đến vay vốn: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà, biên bản bàn giao nhà hoặc hợp đồng mua, thuê xây dựng, sữa chữa nhà ở, dự trù tiền mua vật tư, vật liệu xây dựng và chi phí, bản sao CMND và hộ khẩu, ...
o Vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh:
ü Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của Ngân Hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long Sở giao dịch TP Hồ Chí Minh)
ü Bản sao giấy phép kinh doanh, giấy phép hành nghề, …
ü Phương án sản xuất kinh doanh, giải trình mục đích sử dụng vốn vay, kế họach hoàn trả nợ vay.
ü Các hợp đồng Kinh tế có liên quan đến mục đích vay vốn
ü Các giấy tờ về Tài Sản thế chấp cầm cố (bản chính).
ü Bản sao CMND, hộ khẩu của khách hàng vay vốn.
- Hạch toán:
Kế toán tín dụng phải làm công việc hạch toán mỗi khi có phát sinh tín dụng, nghĩa là với mỗi bút toán phát sinh trong quá trình giao dịch giải ngân, thu nợ… với khách hàng. Kế toán tín dụng phải ghi số tiền vào tài khoản nợ, có thích hợp và lưu vào hệ thống.
2.4. Hiện trạng về mặt tin học:
- Hệ thống máy tính của Ngân hàng được trang bị hiện đại, đa số các nhân viên đều thành thạo các phần mềm văn phòng.
- Sử dụng hệ điều hành WinXP, hệ quản lý cơ sở dữ liệu sử dụng phần mềm
FoxPro.
- Các chi nhánh của Ngân hàng không được nối mạng với nhau, cơ sở dữ liệu
“rời rạc”.
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
Dựa vào kết quả khảo sát thực tế tại Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long, sau đây sẽ đưa ra các hạn chế còn tồn tại ở Ngân hàng và các giải pháp để giải quyết các hạn chế này.
3.1. Về mặt Nghiệp vụ:
3.1.1. Một số nhược điểm của mô hình nghiệp vụ hiện tại:
Như đã nêu trên, Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long từ lúc thành lập đến nay vẫn sử dụng cơ chế giao dịch nhiều cửa, nghĩa là mỗi giao dịch viên đảm trách một nhiệm vụ riêng lẻ (như đăng ký khách hàng, thực hiện giao dịch, thu tiền, …) tạo thành một qui t._.rình mà người khách hàng cần phải tuân theo khi muốn giao dịch với Ngân hàng. Cơ chế này đã bộc lộ một số hạn chế sau:
- Khách hàng phải trải qua nhiều thủ tục mới đạt được mục đích giao dịch của mình, điều này gây phiền toái cho khách hàng và không thích hợp với môi trường cạnh tranh hiện nay.
- Với cơ chế này, Ngân hàng không tận dụng được tối đa nguồn nhân lực của mình tại một thời điểm.
3.1.2. Giải pháp cho mô hình nghiệp vụ:
Ngày nay, cơ chế một cửa được áp dụng rộng rải trong các hệ thống Ngân hàng trên thế giới. Với cơ chế một cửa, phòng giao dịch của Ngân hàng không phân chia ra thành các quầy khác nhau mà mỗi quầy có thể thực hiện mọi giao dịch của Ngân hàng như: gửi tiền tiết kiệm, thu nợ tín dụng, thanh toán quốc tế,… Như vậy, mỗi giao dịch viên tại mỗi quầy phải nắm vững các nghiệp vụ Ngân hàng, có khả năng thực hiện mọi giao dịch với khách hàng và sẽ đảm trách mọi thủ tục trong quá trình giao dịch. Điều này dẫn đến việc phân chia quyền hạn theo các hạn mức thu, hạn mức chi và hạn mức tồn quỹ cho các nhân viên. Trong đó:
- Hạn mức thu là số tiền tối đa có thể thu, vượt qua số tiền này cần phải xin ý kiến phê duyệt của cấp trên.
- Hạn mức chi là số tiền tối đa có thể chi, vượt qua số tiền này cần phải xin ý kiến phê duyệt của cấp trên.
- Hạn mức tồn quỹ là số tiền tối đa có thể để tồn tại quầy giao dịch, vượt qua số tiền này cần phải chuyển tiền sang ngân quỹ của Ngân hàng.
Đây là một giải pháp mới, năng động hơn, thích hợp với môi trường cạnh tranh khắc nghiệt và hướng đến mục tiêu phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Một số ưu điểm của qui trình một cửa:
- Khách hàng chỉ cần giao dịch tại một quầy duy nhất, do đó quá trình giao dịch diễn ra nhanh chóng, tạo được cảm giác thoải mái cho khách hàng.
- Trong trường hợp nhiều khách hàng cùng một mục đích giao dịch có thể giao dịch tại mọi quầy mà không cần phải chờ đợi như trước.
- Giao dịch viên chủ động hơn trong việc thu, chi.
- Người kiểm soát chứng từ chỉ cần phê duyệt các bút toán thu, chi vượt quá hạn mức cho phép của Giao dịch viên.
3.2. Về mặt Tin học:
3.2.1. Một số hạn chế của mô hình Tin học hiện tại:
Như đã trình bày trong phần trên, hiện tại, Ngân hàng vẫn sử dụng cơ sở dữ liệu “rời rạc”, mỗi chi nhánh có một kho dữ liệu riêng và chỉ tổng hợp khi có nhu cầu. Mô hình này đã bộc lộ các hạn chế đáng kể sau:
- Thông tin khách hàng phân tán (theo địa lý, theo ứng dụng) và chưa đầy đủ.
- Việc huy động và sử dụng vốn không hiệu quả do mỗi chi nhánh giữ và điều hành một khoản vốn riêng.
- Chưa quản lý tốt rủi ro trong hoạt động tín dụng.
- Thông tin tổng hợp chậm, thiếu chính xác và khó khăn. Điều này dẫn đến việc phục vụ lãnh đạo điều hành kinh doanh chưa đầy đủ, chưa kịp thời.
- Kênh dịch vụ còn hạn chế và rất khó mở rộng.
Mặt khác, từ khi Ngân hàng thực hiện công tác máy tính hóa cho đến nay, chương trình viết bằng ngôn ngữ FoxPro vẫn được sử dụng ở mọi chi nhánh. Đây là một chương trình quản lý khá mạnh, hỗ trợ được hầu hết việc tự động hóa các nghiệp vụ Ngân hàng. Tuy nhiên, chương trình còn một số khuyết điểm:
- Màn hình giao diện đơn sắc không thân thiện với người sử dụng.
- Chương trình sử dụng tiếng Việt không dấu gây nhiều khó khăn cho người sử dụng.
- Với phần mềm hiện tại này, công tác hội nhập và mở rộng các dịch vụ hiện
đại của Ngân hàng là hết sức khó khăn.
3.2.2. Giải pháp cho mô hình tin học:
Chính vì những hạn chế của cơ sở dữ liệu “rời rạc” kể trên, tập trung hóa là một xu hướng tất yếu của Ngân hàng. Một số lợi ích có thể kể đến của tập trung hóa:
- Tập trung khách hàng và tài khoản tại một nơi. Do đó, thông tin khách hàng luôn đầy đủ và tập trung dễ dàng kiểm soát.
- Huy động và sử dụng vốn tập trung, hiệu quả
- Không cần hệ thống thanh toán nội bộ trong khi bài toán chuyển tiền nội bộ
Ngân hàng cần một giải pháp rất phức tạp và tốn kém.
- Quản lý tốt hơn các rủi ro trong hoạt động tín dụng.
- Nhanh chóng và dễ dàng cung cấp thông tin tổng hợp phục vụ kịp thời lãnh
đạo điều hành kinh doanh.
- Dễ dàng mở rộng các dịch vụ hiện đại gửi rút nhiều nơi, rút tiền bằng thẻ
(ATM), thanh toán bằng thẻ tín dụng,…
Tập trung hóa có thể triển khai theo mô hình Cơ sở dữ liệu tập trung hoặc mô hình Cơ sở dữ liệu phân tán. Sau đây là các phân tích ưu điểm và khuyết điểm của hai mô hình:
- Ưu điểm của mô hình Cơ sở dữ liệu tập trung so với Cơ sở dữ liệu phân tán:
Cơ sở dữ liệu tập trung Cơ sở dữ liệu phân tán
o Các thành phần xử lý ứng dụng (Application processing components), phần mềm cơ sở dữ liệu (Database software components) và bản thân cơ sở dữ liệu (The database itseft) đều ở trên một bộ xử lý.
o Chỉ có một bộ xử lý duy nhất nên mô hình này dễ quản lý và đảm bảo an toàn hơn: chỉ cần một quyền để đảm bảo an toàn cho mạng.
o Không cần thực hiện việc đồng bộ hóa dữ liệu vì dữ liệu chứa trên một máy duy nhất.
o Quá trình triển khai đơn giản hơn với chi phí thấp hơn nhiều so với mô hình phân tán.
o Tập hợp một số máy tính kết nối vào mạng, chia sẻ chung tài nguyên (thông tin, dữ liệu, xử lý) phối hợp hoạt động nhằm hoàn tất một nhiệm vụ chung.
o Việc quản lý phức tạp, tốn kém vì cần nhiều thủ tục quản lý các người dùng với các quyền khác nhau trong hệ thống.
o Cần phải thực hiện công việc đồng bộ hóa dữ liệu với các giải pháp phức tạp.
o Quá trình triển khai phức tạp với chi phí khá lớn do phải trang bị nhiều máy tính, các thành phần hỗ trợ cho việc thu thập, trình bày dữ liệu, và cả một đội ngũ triển khai, hỗ trợ kỹ
thuật khá lớn.
- Khuyết điểm của mô hình Cơ sở dữ liệu tập trung so với mô hình Cơ sở dữ
liệu phân tán
Cơ sở dữ liệu tập trung Cơ sở dữ liệu phân tán
o Tốc độ thi hành chậm hơn do khối lượng dữ liệu và phiên giao dịch (transaction) lớn.
o Tài nguyên hệ thống được phân tán trên nhiều bộ phận xử lý nên khối lượng dữ liệu và xử lý trong một thời điểm ít đi, thời gian đáp ứng nhanh
o Mức độ an toàn không cao bằng mô hình phân tán, giả sử có một thành phần (phần cứng, hoặc phần mềm) bị
lỗi thì sẽ ảnh hưởng đến hệ thống .
hơn.
o Mức độ an toàn cao hơn do các thành phần được đặt trên các máy khác nhau.
Từ những phân tích trên có thể kết luận giải pháp phù hợp nhất cho một Ngân hàng có qui mô vừa như Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long là Tập trung hóa theo mô hình Cơ sở dữ liệu tập trung.
Kế đến, việc xây dựng một chương trình quản lý các nghiệp vụ phù hợp với
hướng phát triển của Ngân hàng và có khả năng thay thế cho chương trình hiện tại là hết sức cần thiết. Trong thời đại ngày nay, mức độ phát triển của mạng và công nghệ thông tin đã mang đến những thay đổi chưa từng thấy trong lĩnh vực công nghiệp Ngân hàng truyền thống. Ở Châu Âu và Mỹ khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử (e-banking) không còn mấy xa lạ, các nước Châu Á cũng đang bắt tay vào cuộc. Đối với các Ngân hàng Việt Nam nói chung và Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long nói riêng, giải pháp xây dựng ứng dụng web quản lý các nghiệp vụ Ngân hàng chính là tiền đề để hướng đến các dịch vụ Ngân hàng hiện đại mà trong tương lai không xa sẽ trở nên quen thuộc ở Việt Nam.
3.3. Xác định yêu cầu:
Từ hiện trạng của Ngân hàng và các giải pháp đưa ra, các yêu cầu cần phải đạt được của đề tài như sau:
3.3.1. Yêu cầu chức năng:
3.3.1.1. Yêu cầu về lưu trữ:
- Quản lý (thêm, xóa, sửa) thông tin khách hàng.
- Quản lý (thêm, xóa, sửa) các thông tin trên sổ tiết kiệm của một khách hàng.
- Quản lý (thêm, sửa) các thông số chung (như: loại tiền tệ, số hiệu tài khoản,…)
- Quản lý (thêm, sửa) các loại tiết kiệm và lãi suất tương ứng.
- Quản lý (thêm, xóa, sửa) hợp đồng tín dụng.
- Quản lý (thêm, xóa, sửa) kế hoạch trả nợ.
- Quản lý (thêm, xóa, sửa) kế hoạch giải ngân.
- Quản lý (thêm, xóa, sửa) các phát sinh giao dịch với khách hàng.
- Quản lý (thêm, sửa) thông tin Ngày giao dịch.
3.1.1.1 Yêu cầu tra cứu:
- Tra cứu thông tin khách hàng.
- Tra cứu thông tin sổ tiết kiệm của một khách hàng.
- Tra cứu hợp đồng tín dụng của một khách hàng.
3.1.1.2 Yêu cầu tính toán:
- Tính tiền lãi tiết kiệm bao gồm lãi đúng hạn cho sổ có kỳ hạn, sổ không kỳ hạn và lãi bậc thang cho sổ có kỳ hạn lãnh lãi không đúng hạn.
- Tính tiền lãi tín dụng bao gồm tiền lãi trong hạn, tiền lãi quá hạn.
3.1.1.3 Yêu cầu kết xuất:
- Giấy gửi/ rút tiền.
- Phiếu tính lãi các loại.
- Hoạt động của một hợp đồng tín dụng.
- Hoạt động của một sổ tiết kiệm.
- Các phát sinh giao dịch trong ngày.
- Danh sách sổ tiết kiệm mở trong tháng, năm.
- Danh sách hợp đồng tín dụng đăng ký trong tháng, năm.
- Danh sách hợp đồng đang quá hạn.
- Thông báo nợ đến hạn.
- Thông báo lãi đến hạn.
- Danh sách các sổ tiết kiệm đến hạn tất toán.
3.1.1.4 Yêu cầu hệ thống:
- Phân quyền người sử dụng.
3.3.2. Yêu cầu phi chức năng:
- Mô hình thiết kế phần mềm 3 lớp.
- Sử dụng Rational Rose 2003 để phân tích thiết kế hướng đối tượng.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2000.
- Môi trường cài đặt Microsoft Visual C#, ASP.NET.
- Hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung.
- Giao diện đẹp, thân thiện với người sử dụng, tiện dụng.
- Chương trình có tính tiến hóa.
- Tốc độ tra cứu, kết xuất nhanh.
CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH
Trong phần phân tích này nhằm mục tiêu nắm bắt và mô tả các yêu cầu của hệ thống sau đó tạo ra mô hình các lớp đối tượng trong hệ thống.
4.1. Phân tích yêu cầu:
4.1.1. Xác định tác nhân (Actor):
STT
Tác nhân
Diễn giải
1
Quan tri he thong
(from Phan chung)
Người thực hiện các chức năng phân quyền và chịu trách nhiệm quản lý các thống số chung của hệ thống.
2
Nguoi su dung
(from Phan chung)
Người sử dụng chương trình.
3
Giao dich vien
Người trực tiếp giao dịch với khách hàng.
4
Ke toan tiet kiem
Người chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ tiết kiệm, lập báo cáo hằng tháng, hằng năm (hoặc khi có yêu cầu của cấp trên), thực hiện các nghiệp vụ cuối ngày như lãi nhập vốn, tái ký gửi cho sổ tiết kiệm..
5
Kiem soat chung tu tiet kiem
Người duyệt các bút toán phát sinh trong các nghiệp vụ tiết kiệm. thường, đây là người có quyền hạn cao nhất trong nghiệp vụ tiết kiệm (có thể là Kế toán trưởng hoặc Trưởng bàn, ...)
6
Quan tri tiet kiem
(from Tiet kiem)
Người chịu trách nhiệm quản lý các thông số thuộc về nghiệp vụ tiết kiệm
7
Can bo tin dung
Người giao dịch với Khách hàng trong quá trình lập các hồ sơ vay vốn, hợp đồng tín dụng, theo dõi quá trình sử dụng vốn của khách hàng, lập kế hoạch giải ngân, kế hoạch thu gốc cho một hợp đồng.
8
Ke toan tin dung
Người quản lý việc nhập/ xuất tài sản thế chấp, gia hạn nợ cho khách hàng, lập báo cáo hằng tháng hoặc khi có yêu cầu của cấp trên.
9
Kiem soat chung tu tin dung
Người duyệt các bút toán phát sinh trong nghiệp vụ tín dụng. thường, đây là người có quyền hạn cao nhất trong nghiệp vụ tín dụng.
10
Quan tri tin dung
(from Tin dung)
Người chịu trách nhiệm quản lý các số chung thuộc về tín dụng.
4.1.2. Xác định các tình huống sử dụng (Use case):
v Phần chung:
- Đăng nhập.
- Quản lý khách hàng .
- Quản lý danh mục.
- Xem/Tra cứu khách hàng .
- Phân quyền.
- Thay đổi tham số.
v Nghiệp vụ tiết kiệm:
- Mở sổ/ gửi vốn
- Gửi vốn
- Duyệt mở sổ/ gửi vốn.
- Rút vốn/ lãnh lãi.
- Duyệt rút vốn/ lãnh lãi.
- Chuyển kỳ hạn.
- Thực hiện lãi nhập vốn.
- Quản lý hồ sơ tiết kiệm.
- Quản lý sổ tiết kiệm.
- Báo cáo ngày/tháng tiền gửi
- Báo cáo loại tiết kiệm.
- Thống kê theo loại tiền gửi.
- Xem tra cứu sổ tiết kiệm
v Nghiệp vụ tín dụng:
- Quản lý hợp đồng tín dụng.
- Quản lý kế hoạch giải ngân.
- Quản lý kế hoạch thu nợ.
- Quản lý tài sản thế chấp.
- Nhập/xuất tài sản thế chấp.
- Quản lý kế hoạch thu gốc.
- Xem/tra cứu hợp đồng.
- Xem tra cứu tài sản.
- Báo cáo về hợp đồng.
- Báo cáo về nợ.
- Duyệt bút toán giải ngân.
- Duyệt bút toán thu nợ.
4.1.3. Sơ đồ tình huống sử dụng (Use case diagram):
v Phần quản trị hệ thống và quản lý thông tin:
Dang nhap
(from Phan chung) Thay doi tham so
(from Phan chung)
Nguoi su dung
(from Phan chung)
Quan ly khach hang
(from Phan chung)
Xem/ Tra cuu khach hang
(from Phan chung)
Phan quyen
(from Phan chung)
Quan tri he thong
(from Phan chung)
Quan ly loai tiet kiem
(from T iet kiem)
Quan tri tiet kiem
(from Tiet kiem)
Quan ly danh muc
(from Phan chung)
Quan tri tin dung
(from Tin dung)
Sơ đồ Use case phần quản trị hệ thống và quản lý thông tin
v Bảng mô tả:
STT
Tên tình
huống sử
dụng
Tên tác nhân
Mô tả
Điều kiện tiên quyết
1
Đăng nhập
Người sử
dụng
Use case này bắt đầu khi
Người sử dụng muốn đăng nhập vào hệ thống. Người sử dụng nhập vào tên đăng nhập và mật khẩu đồng thời chọn quyền tương ứng để đăng nhập vào hệ thống.
2
Quản lý
khách hàng
Người sử
dụng
Chức năng này cho phép
Người sử dụng một khách hàng, hiệu chỉnh thông tin khách hàng, xóa một khách hàng.
Phải đăng
nhập vào hệ
thống.
3
Xem/Tra
cứu khách hàng
Người sử
dụng
Chức năng này cho phép
Người sử dụng tra cứu thông tin khách hàng theo Mã khách hàng hoặc xem thông tin các khách hàng giao dịch tiết kiệm hay tín dụng ở ngân hàng.
Phải đăng
nhập vào hệ
thống
4
Thay đổi
tham số
Quản trị
hệ thống
Chức năng này cho phép
Người dùng hiệu chỉnh các
Phải đăng
nhập vào hệ
tham số của hệ thống. Trong
đó, Quản trị tiết kiệm được phép thay đổi các tham số thuộc về tiết kiệm, Quản trị tín dụng được phép thay đổi các tham số thuộc về tín dụng.
thống dưới
quyền quản trị tiết kiệm, tín dụng
5
Phân quyền
Quản trị
hệ thống
Chức năng này cho phép
người quản trị hệ thống phân quyền cho người sử dụng, cấp username, password và quyền tương ứng
Phải đăng
nhập vào hệ
thống
6
Quản lý
loại tiết kiệm
Quản trị
tiết kiệm
Thực hiện quản lý thêm,
xóa, sửa loại tiết kiệm
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới quyền quản trị tiết kiệm
7
Quản lý
danh mục
Quản trị
tiết kiệm và quản trị tín dụng
Thực hiện quản lý thêm,
xóa, sửa các bảng danh mục
Phải đăng
nhập vào hệ
thống
v Phần nghiệp vụ tiết kiệm:
Duyet mo so/ gui von
(from Tiet kiem)
Nhap lai vao von
(from T iet kiem)
Bao cao ve so tiet kiem
(from Tiet kiem)
Duyet rut von/ lanh lai
(from Tiet kiem)
Kiem soat chung tu tiet kiem
Ke toan tiet kiem
Giao dich vien
Bao cao ve khach hang
(from Tiet kiem)
Rut von/ Lanh lai
(from Tiet kiem)
Tai ky gui so
Mo so/ Gui von
(from Tiet kiem)
Quan ly so tiet kiem
(from Tiet kiem)
(from Tiet kiem)
Nhap lai vao von
(from Tiet kiem)
Xem/ Tra cuu so tiet kiem
(from T iet kiem)
Sơ đồ Use Case phần nghiệp vụ tiết kiệm
v Bảng mô tả:
STT
Tên tình
huống sử
dụng
Tên tác nhân
Mô tả
Điều kiện tiên quyết
1
Duyệt mở số/
gửi vốn
Kiểm soát
chứng từ
tiết kiệm
Chức năng này được thực hiện
khi Người dùng có yêu cầu duyệt bút toán mở sổ/ gửi vốn.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền Kiểm soát chứng từ.
2
Duyệt rút vốn
lãnh lãi
Kiểm soát
chứng từ
tiết kiệm
Chức năng này cho phép Kiểm
soát chứng từ tiết kiệm duyệt bút toán rút vốn/ lãnh lãi.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền Kiểm soát chứng từ tiết kiệm.
3
Mở sổ/ gửi
vốn
Giao dịch
viên
Chức năng này được thực hiện
khi Người dùng có yêu cầu lập một sổ tiết kiệm mới, gửi vốn vào sổ tiết kiệm không kỳ hạn, hiệu chinh thông tin mở sổ/ gửi vốn khi bút toán này chưa được
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền giao dịch viên
duyệt. Thông tin mở sổ gửi vốn
được chuyển đến cho Kiểm soát chứng từ duyệt qua.
tiết kiệm
4
Rút vốn/ lãnh
lãi
Giao dịch
viên
Chức năng này cho phép Người
dùng thực hiện giao dịch lãnh lãi khi đến hạn trả lãi, lãnh lãi đã nhập vốn, rút vốn bất kỳ đối với sổ tiết kiệm không kỳ hạn, tất toán sổ tiết kiệm. Thông tin rút vốn/ lãnh lãi được gửi đến cho Kiểm soát chứng từ duyệt qua.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền
Giao dịch viên tiết kiệm.
5
Xem tra cứu
sổ tiết kiệm
Giao dịch
viên, kiểm soát chứng từ tiết kiệm, kế toán tiết kiệm
Chức năng này cho phép Người
dùng tra cứu sổ tiết kiệm theo một số tiêu chí như số sổ, mã khách hàng, loại tiết kiệm, tình trạng phong tỏa. Đối với mỗi sổ tiết kiệm có thể in phiếu lưu và giấy báo số dư.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền Kế toán viên tiết kiệm, giao dịch viên, kiểm soát chứng từ tiết kiệm
6
Nhập lãi vào
vốn
Kế toán tiết
kiệm
Chức năng này cho phép Người
dùng chủ động thực hiện nghiệp vụ nhập lãi vào vốn cho các sổ tiết kiệm đến hạn lãnh lãi nhưng chưa đến lãnh.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền Kế toán viên tiết kiệm.
7
Tái ký gửi sổ
Kế toán tiết
kiệm
Chức năng này cho phép Người
dùng chủ động tái ký gửi sổ tiết kiệm đã đến hạn nhưng không rút.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền Kế toán viên tiết kiệm.
8
Danh sách
khách hàng gửi tiền nhiều nhất
Kế toán tiết
kiệm
Chức năng này cho phép Kế
toán tiết kiệm lập báo cáo về danh sách khách hàng gửi tiền nhiều nhất.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền Kế toán viên tiết kiệm.
v Phần nghiệp vụ tín dụng:
Xem/ Tra cuu hop dong
(from T in dung)
Gia han mot ky no
(from T in dung)
Can bo tin dung
Xem/ Tra cuu tai san
(from T in dung)
Ke toan tin dung
Quan ly ke hoach giai ngan
(from T in dung)
Quan ly tai san the chap
(from T in dung)
Quan ly hop dong tin dung
(from T in dung)
Quan ly ke hoach thu goc
(from T in dung)
Bao cao ve no
(from T in dung)
Nhap/ Xuat tai san
(from T in dung)
Bao cao ve hop dong
(from T in dung)
Giao dich vien
(from Phan chung)
Giai ngan
(from T in dung)
Duyet but toan giai ngan
(from T in dung)
Duyet but toan thu no
(from T in dung)
Kiem soat chung tu tin dung
Thu no
(from T in dung)
Sơ đồ Use case phần nghiệp vụ tín dụng
v Bảng mô tả:
STT
Tên tình
huống sử
dụng
Tên tác nhân
Mô tả
Điều kiện tiên quyết
1
Quản lý hợp
đồng tín dụng
Cán bộ tín
dụng
Chức năng này cho phép Người
sử dụng lập một hợp đồng tín dụng mới, hiệu chỉnh thông tin trên hợp đồng, thanh lý một hợp đồng và xóa thông tin hợp đồng. Trong đó, Người sử dụng bao gồm Cán bộ tín dụng được phép một hợp đồng mới, hiệu chỉnh các thông tin thường của hợp đồng và Kế toán tín dụng hiệu chỉnh các thông tin tài khoản của hợp đồng, thanh lý, xóa hợp đồng.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền Cán bộ tín dụng hoặc Kế toán viên tín dụng.
2
Quản lý tài
sản thế chấp
Cán bộ tín
dụng
Chức năng này cho phép Người
dùng đăng ký một tài sản thế chấp, hiệu chỉnh thông tin tài sản, thanh lý tài sản, xóa một tài sản.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền Cán bộ tín dụng.
3
Nhập/ Xuất
tài sản thế
chấp
Kế toán
viên tín dụng
Chức năng này cho phép Người
dùng thực hiện nhập một tài sản đã đăng ký hoặc xuất một tài sản đã nhập.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền Kế toán viên tín dụng.
4
Quản lý Kế
hoạch giải ngân
Cán bộ tín
dụng
Chức năng này cho phép Người
dùng lập kế hoạch giải ngân, điều chỉnh thông tin trên kế hoạch, xoá kế hoạch giải ngân của một hợp đồng tín dụng. Các thông tin kế hoạch giải ngân được chuyển đến cho Kế toán tín dụng giải ngân.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền Cán bộ tín dụng.
5
Giải ngân
Kế toán
viên tín dụng
Chức năng này cho phép Người
dùng giải ngân cho hợp đồng.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền Kế toán viên tín dụng.
6
Duyệt bút
toán giải ngân
Kiểm soát
chứng từ
tín dụng
Chức năng này cho phép Người
dùng duyệt bút toán giải ngân cho hợp đồng.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền Kiểm soát chứng từ tín dụng.
7
Quản lý Kế
hoạch thu gốc
Cán bộ tín
dụng
Chức năng này cho phép Người
dùng lập kế hoạch thu gốc, điều chỉnh thông tin trên kế hoạch, xoá kế hoạch thu gốc của một hợp đồng tín dụng.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền Cán bộ tín dụng.
8
Thu nợ
Giao dịch
viên
Chức năng này cho phép Người
dùng thu nợ cho một hợp đồng tín dụng. Việc thu nợ bao gồm thu gốc và thu lãi.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền giao dịch viên
9
Duyệt bút
toán thu nợ
Kiểm soát
chứng từ
tín dụng
Chức năng này cho phép Người
dùng duyệt bút toán thu nợ cho hợp đồng.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền Kiểm soát chứng từ tín dụng.
10
Gia hạn cho
một kỳ nợ
Chức năng này cho phép Người
dùng gia hạn một kỳ nợ cho một hợp đồng tín dụng.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền Kế toán tín dụng.
11
Xem/ Tra cứu
hợp đồng
Cán bộ tín
dụng hoặc kế toán tín dụng
Chức năng này cho phép Người
sử dụng tra cứu thông tin hợp đồng theo Mã hợp đồng, mã khách hàng, tình trạng thanh lý của hợp đồng.
Phải đăng
nhập vào hệ thống dưới
quyền Cán bộ tín dụng hoặc Kế toán tín dụng.
12
Xem/ Tra cứu
Cán bộ tín
Chức năng này cho phép Người
Phải đăng
tài sản
dụng hoặc
kế toán tín dụng
sử dụng tra cứu thông tin tài sản
theo Mã tài sản, loại tài sản.
nhập vào
hệ thống dưới
quyền Cán bộ tín dụng hoặc Kế toán tín dụng.
4.2. Các lớp đối tượng trong hệ thống:
Trong phần phân tích này còn xác định các lớp đối tựơng, đây là các lớp chính yếu của hệ thống.
Để xác định các lớp đối tượng cần:
v Cần dựa vào các usecase và bảng đặc tả đã phân tích ở trên.
v Nhìn vào các khái niệm được xử lý bởi hệ thống.
v Tiếp xúc với các chuyên gia trong lĩnh vực để tìm ra tất cả các khái niệm và quan hệ giữa chúng.
4.2.1. Sơ đồ lớp đối tượng:
Các lớp đối tượng của hệ thống tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân của Ngân hàng bao gồm:
- Chi tiết phát sinh giao dịch
- Chi tiết tài sản thế chấp
- Danh mục tài khoản
- Danh mục loại giao dịch
- Danh mục loại tiền
- Danh mục kỳ lãi tiết kiệm
- Danh mục kỳ lãi tín dụng
- Danh mục loại vay
- Danh mục loại quá hạn
- Danh mục phượng pháp tính lãi
- Danh mục loại lãi
- Danh mục loại tài sản
- Giao dịch viên
- Hợp đồng tín dụng.
- Kỳ thu lãi
- Kỳ thu gốc
- Kỳ giải ngân
- Kỳ nợ điều chỉnh
- Khách hàng
- Loại tiết kiệm
- Nhân viên
- Nợ quá hạn
- Nhóm người dùng
- Quầy
- Quyền
- Phòng giao dịch
- Phát sinh tiết kiệm
- Phát sinh tín dụng
- Phát sinh giao dịch
- Phân quyền
- Phân nhóm
- Sổ tiết kiệm
- Sở giao dịch
- Tài khoản
- Tài sản thế chấp
- Tham số
Sau đây là sơ đồ lớp đối tượng của hệ thống và các mối quan hệ giữa chúng. Vì các lớp đối tượng tương đối nhiều nên chúng ta chỉ trình bày trên sơ đồ tên đối tựơng, phần thuộc tính và trách nhiệm chính sẽ được trình bày trong phần mô tả chi tiết tiếp.
KHTN
H
–Đ
CNTT
Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân 30/07/2004
Sơ đồ lớp đối tượng
Trang 49/ 155
K
H
NT
HO
Phần mô tả chi tiết các lớp đối tượng:
CTPSGiaoDich
(fro m P h an ch ung)
SoGiaoDich
SoTien
CTTSTheChap
(from T in dung)
NgayNhap TriGiaNhap NgayXuatGN TriGiaConLai
DMKyLaiTK
(from T iet kiem)
MaKyLai
TenKyLai
Them() CapNhat() Xoa()
DM LoaiGiaoDich
(fro m P han chu ng)
M aLoai
TenLoai
Cap Nhat() Them() Xoa()
DMLoaiLai
(from T in dung)
MaLoaiLai
LoaiLai
Them() CapNhat() Xoa()
DM LoaiQuaHan
(fro m Ti n dun g)
M aLoaiQuaHan TenLoaiQuaHan Ngay QuaHan
Them() Cap Nhat () Xoa()
DMLoaiTaiSan
(from T in dung)
MaLoaiTaiSan
TenLoaiTaiSan
Them() CapNhat() Xoa()
DM LoaiTien
(fro m P han chu ng)
M aLoaiTien
LoaiTien
Them() Cap Nhat() Xoa()
DMLoaiVay
(from T in dung)
MaLoaiVay TenLoaiVay KyHan
Them() CapNhat() Xoa()
DM PhPhTinhLai
(fro m Tin d un g)
M aPhPhTinhLai
TenPhPhTinhLai
Them() Cap Nhat() Xoa()
DMTaiKhoan
(from Phan chung)
SoHieuTaiKhoan
TenTaiKhoan
Them() CapNhat() Xoa()
GiaoDichVien
(from Phan chung)
HanMucThu HanMucChi HanMucTonQuy
HO
–
T
C
K
HopDongTinDung
(from T in dung)
MaHD SoTienXinVay SoTienDuyet NgayGiaiNgan NgayDaoHan NgayBDTinhLai NgayBDTraGoc NgayThanhLy LaiSuatTrongHan ThongTinKhac SoDu
Them() CapNhat() Xoa() ThanhLy() TraCuu() ThongKe() BaoCao()
KhachHang
(from Phan chung)
MaKh HoTen CMND DiaChi DienThoai
Them() CapNhat() Xoa() TraCuu()
KyGiaiNgan
(from T in dung)
Ky SoTienKH NgayKH SoTienGN NgayGN
Them() Xoa() CapNhat() GiaiNgan()
KyNoDieuChinh
(from T in dung)
MaGiaHan NgayGiaHan NgayGiaHanMoi
KyThuLai
(from T in dung)
Ky NgayKH SoTienLaiThu NgayThuLai MaLoaiLai
Them() CapNhat() Xoa() ThuLai()
KyThuGoc
(from T in dung)
Ky SoTienKH NgayKH SoTienThu NgayThu
Them() CapNhat() Xoa() ThuGoc()
LoaiTietKiem
(from T iet kiem)
MaLoai TenLoai KyHan
DangHuyDong
LaiSuat
Them() CapNhat() Xoa()
NhanVien
(from Phan chung)
MaNhanVien HoTen MatKhau DiaChi SoDienThoai Khoa
Them() CapNhat() Xoa()
NoQuaHan
(from T in dung)
MaHDTD NgayChuyenNo SoTienNo MaLoaiQuaHan
TT
C HOA
NhomNguoiDung
(from Phan chung)
MaNhomNguoiDung
TenNhomNguoiDung
Them() CapNhat() Xoa()
Quyen
(from Phan chung)
MaQuyen
TenQuyen
Them() CapNhat() Xoa()
PhongGiaoDich
(from Phan chung)
MaPhong
TenPhong
CapNhat() Them()
PhatSinhGiaoDich
(from Phan chung)
SoButToan NgayGiaoDich DaDuyet
Them() CapNhat() BaoCao() DuyetButToan()
PhatSinhTinDung
(from T in dung)
Them() Duyet()
PhatSinhTietKiem
(from T iet kiem)
Them() Duyet()
SoTietKiem
(from T iet kiem)
SoSo NgayMoSo NgayHieuLuc NgayDenHan NgayTinhLaiGanNhat PhongToa NgayTatToan
SoDu
CapNhat() KiemTra() Them() TinhLai() Xoa() TraCuu() ThongKe() BaoCao()
SoGiaoDich
(from Phan chung)
MaSoGiaoDich
TenSoGiaoDich
CapNhat() Them()
TaiKhoan
(from Phan chung)
Ngay SoDuDauNgay SoPhatSinhCo SoPhatSinhNo
CapNhatSoPS()
TaiSanTheChap
(from T in dung)
MaTS TenTS TriGiaTS TriGiaHienTai NgayDangKy NgayThanhLy
ThamSo
(from Phan chung)
CapNhat() ThanhLy() Them() Xoa() NhapTS() XuatTS()
4.2.2. Danh sách các lớp đối tượng:
STT
Tên
Ý nghĩa
1
Nhân viên
- Cung cấp thông tin nhân viên: Mã nhân
viên, tên nhân viên, tên đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ, số điện thoại
- Trách nhiệm chính: thêm, cập nhật, xóa, cấp quyền cho nhân viên.
2
Khách hàng
- Cung cấp thông tin khách hàng: Mã
khách hàng, họ tên, CMND, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ, điện thoại.
- Trách nhiệm chính: thêm, cập nhật, xóa, tra cứu.
3
Sở giao dịch
- Cung cấp thông tin sở: Mã, tên sở.
- Trách nhiệm chính: thêm, cập nhật.
4
Phòng giao dịch
- Cung cấp thông tin phòng giao dịch: mã
phòng, tên phòng, mã sở giao dịch.
- Trách nhiệm: thêm, cập nhật.
5
Quầy
- Cung cấp thông tin quầy: Mã quầy, mã
phòng.
- Trách nhiệm chính: thêm, cập nhật.
6
Danh mục loại giao dịch
- Cung cấp thông tin loại giao dịch: Mã
loại, tên loại.
- Trách nhiệm chính: Cập nhật, thêm, xóa.
7
Danh mục tài khoản
- Cung cấp thông tin các tài khoản: Số
hiệu tài khoản, tên tài khoản.
- Trách nhiệm chính: thêm, cập nhật, xóa.
8
Tài khoản
- Cung cấp thông tin về tài khoản: Ngày,
số dư đầu ngày, số phát sinh có, số phát sinh nợ, số hiệu tài khoản.
- Trách nhiệm chính: Cập nhật số phát sinh.
9
Danh mục loại tiền
- Cung cấp thông tin loại tiền: Mã loại tiền,
loại tiền.
- Trách nhiệm chính: thêm, cập nhật, xoá
10
Phát sinh giao dịch
- Lớp cơ sở, Cung cấp thông tin về một
phát sinh giao dịch gồm các thuộc tính chung: số bút toán, ngày giao dịch, mã quầy, mã nhân viên, mã loại giao dịch.
- Trách nhiệm chính: thêm, cập nhật, duyệt bút toán.
11
Chi tiết phát sinh giao
dịch
- Cung cấp thông tin phát sinh giao dịch: số
bút toán, ngày giao dịch, số giao dịch, số tiền, số hiệu tài khoản có, số hiệu tài khoản nợ.
12
Danh mục kỳ lãi tiết
kiệm
- Cung cấp thông tin kỳ lãi tiết kiệm: Mã
kỳ lãi, tên kỳ lãi.
- Trách nhiệm chính: thêm, cập nhật.
13
Loại tiết kiệm
- Cung cấp thông tin các loại tiết kiệm: Mã
loại, tên loại, kỳ hạn, lãi suất, số hiệu tài khoản, mã kỳ lãi, mã loại tiền.
- Trách nhiệm chính: Cập nhật, thêm, xóa,
thống kê.
14
Sổ tiết kiệm
- Cung cấp các thông tin của sổ tiết kiệm:
Số sổ, ngày mở sổ, ngày hiệu lực, ngày đến hạn, ngày tính lãi gần nhất, phong tỏa, ngày tất toán, mã khách hàng, mã loại tiết kiệm.
- Trách nhiệm chính: Cập nhật, kiểm tra, thêm , tính lãi, xóa, tra cứu, thống kê, báo cáo.
15
Phát sinh tiết kiệm
- Kế thừa các thuộc tính của lớp cơ sở,
ngoài ra có thuộc tính riêng là Số sổ
16
Danh mục phưong pháp
tính lãi
- Cung cấp thông tin về phương pháp tính
lãi, có thuộc tính chính là: mã phương pháp tính lãi và tên phương pháp tính lãi.
- Trách nhiệm chính:thêm, xoá, cập nhật.
17
Danh mục loại quá hạn
- Cung cấp thông tin về loại quá hạn, có
thuộc tính chính là: mã loại quá hạn, tên loại quá hạn, số ngày quá hạn.
- Trách nhiệm chính: thêm, xoá, cập nhật.
18
Danh mục loại vay
- Cung cấp thông tin về loại vay, có thuôc
tính chính là: mã loại vay, tên loại vay, thời hạn.
- Trách nhiệm chính: thêm, xoá, cập nhật.
19
Danh mục loại lãi
- Cung cấp thông tin về loại lãi, có thuôc
tính chính là: mã loại lãi, tên loại lãi.
- Trách nhiệm chính: thêm, xoá, cập nhật.
20
Danh mục loại tài sản
- Cung cấp thông tin về loại tài sản, có
thuôc tính chính là: mã loại tài sản, tên loại tài sản.
- Trách nhiệm chính: thêm, xoá, cập nhật.
21
Hợp đồng tín dụng
- Cung cấp thông tin về hợp đồng, có các
thuộc tính chính: mã hợp đồng, số tiền xin vay, số tiền duyệt, ngày giải ngân, ngày đáo hạn, ngày bắt đầu tính lãi, ngày bắt đầu thu gốc, lãi suất trong hạn, tài khoản trong hạn, tài khoản quá hạn, tài khoản lãi trong hạn, tài khoản lãi quá hạn, ngày thanh lý, thông tin khác, mã phương pháp tính lãi, mã loại vay, mã khách hàng, mã loại tiền, mã cán bộ tín dụng.
- Trách nhiệm chính: thêm, cập nhật, xoá, tra cứu, thồng kê, báo cáo.
22
Nợ quá hạn
- Cung cấp thông tin nơ quá hạn, có thuộc
tính chính: ngày chuyển nợ, số tiền nợ.
23
Kỳ thu lãi
- Cung cấp thông tin kỳ thu lãi: có thuộc
tính chính: kỳ, ngày kế hoạch, số tiền kế
hoạch, số tiền thu lãi, ngày thu lãi.
- Trách nhiệm chính: thêm, cập nhật, xoá, thu lãi.
24
Kỳ thu gốc
- Cung cấp thông tin kỳ thu gốc: có thuộc
tính chính: kỳ, ngày kế hoạch, số tiền kế
hoạch, số tiền thu gốc, ngày thu gốc.
- Trách nhiệm chính: thêm, cập nhật, xoá,
thu gốc.
25
Kỳ giải ngân
- Cung cấp thông tin kỳ giải ngân: có thuộc
tính chính: kỳ, ngày kế hoạch, số tiền kế
hoạch, số tiền giải ngân, ngày giải ngân.
- Trách nhiệm chính: thêm, cập nhật, xoá, giải ngân.
26
Kỳ nơ điều chỉnh
- Cung cấp thông tin kỳ nợ điều chỉnh: có
thuộc tính chính: ngày gia hạn, ngày gia hạn mới.
- Trách nhiệm chính: thêm, cập nhật, xoá, gia hạn.
27
Tài sản thế chấp
- Cung cấp thông tin tài sản thế chấp: mã
tài sản thế chấp, tên tài sản, trị giá tài sản, trị giá hiện tại, ngày thanh lý, ngày đăng ký.
- Trách nhiệm chính: thêm, cập._.ểu
Miền giá trị
Chiều
Ghi chú
tính
dữ liệu
dài
MaLoaiVay
Mã loại vay
Varchar
3
Mỗi loại vay có
1 mã để phân biệt với loại vay khác
TenLoaiVay
Tên loại vay
Varchar
Vay dài hạn,
trung hạn, ngắn hạn
50
ThoiHan
Thời hạn
tương ứng với mỗi loại vay
Int
4
MaDonViTG
Mã đơn vị
thời gian sử dụng tương ứng
Varchar
01, 02, 03,
04
3
o Bảng DMPHPHTINHLAI:
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Miền giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
MaPhPhTinhLai
Mã phương
pháp tính lãi
Varchar
3
Mỗi phương
pháp tính lãi có 1 mã để phân biệt với các phương pháp khác
TenPhPhTinhLai
Tên phương
Varchar
50
pháp tính lãi
tương ứng
o Bảng DMTAIKHOAN:
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
SoHieuTaiKhoan
Số hiệu tài khoản
Varchar
20
Mỗi tài khoản có
1 mã để phân biệt với các loại tài khoản khác
TenTaiKhoan
Tên tài khoản
Varchar
50
TinhChatSoDu
Tính chất số dư
của tài khoản tương ứng
Varchar
Có, nợ
5
o Bảng HOPDONGTINDUNG:
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Miền giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
MaHDTD
Mã hợp
đồng tín dụng
Varchar
11
Mỗi hợp
đồng có 1 mã để phân biệt với các hợp đồng khác
SoHieuHopDong
Số hiệu
Varchar
15
hợp đồng
SoTienXinVay
Số tiền
khách hàng xin vay
Float
>0
8
SoTienDuyet
Số tiền
khách hàng
được duyệt
Float
<=SoTienXinVay
8
NgayGiaiNgan
Ngày giải
ngân
DateTi
me
8
NgayDaoHan
Ngày đáo
hạn
DateTi
me
8
NgayBDTinhLai
Ngày bắt
đầu tính lãi
DateTi
me
8
NgayBDThuGoc
Ngày bắt
đầu thu gốc
DateTi
me
8
LaiSuatTrongHa
n
Lãi suất
khách hàng phải trả trong thời hạn
Float
8
TKTrongHan
Tài khoản
trong hạn
Varchar
20
TKQuaHan
Tài khoản
quá hạn
Varchar
20
TKLaiTH
Tài khoản
lãi trong
Varchar
20
hạn
TKLaiQH
Tài khoản
lãi quá hạn
Varchar
20
NgayThanhLy
Ngày thanh
lý hợp
đồng
DateTi
me
8
ThongTinKhac
Các thông
tin ghi chú khác
Varchar
50
MaPhPhTinhLai
Mã phương
pháp tính lãi
Varchar
3
MaLoaiVay
Mã loại
vay
Varchar
3
MaKH
Mã khách
hàng
Varchar
10
MaLoaiTien
Mã loại
tiền
Varchar
00, 37
10
SoThangTinhLai
Số tháng
tính lãi của hợp đồng
Int
4
MaCanBoTD
Mã cán bộ
tín dụng thực hiện hợp đồng
Varchar
7
o Bảng KYGIAINGAN:
Tên thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
MaHDTD
Mã hợp đồng tín
dụng
Varchar
11
Ky
Kỳ giải ngân
tương ứng của hợp đồng tín dụng
Int
>0
4
SoTienKH
Số tiền kế hoạch
Float
>0
8
NgayKH
Ngày kế hoạch
DateTime
8
SoTienGN
Số tiền giải ngân
Float
>0
8
NgayGN
Ngày giải ngân
DateTime
8
o Bảng KYNODIEUCHINH:
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
MaGiaHan
Mã của một kỳ
gia hạn
Varchar
10
Mỗi gia hạn có
1 mã để phân biệt với gia hạn khác
NgayGiaHan
Ngày gia hạn
DateTime
8
NgayGiaHanMoi
Ngày gia hạn
mới
DateTime
8
MaHDTD
Mã hợp đồng tín
dụng gia hạn
Varchar
11
Kỳ
Kỳ gia hạn
Int
>0
4
o Bảng KYTHUGOC:
Tên thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
MaHDTD
Mã hợp đồng tín
dụng
Varchar
11
Ky
Kỳ thu gốc tương
ứng của hợp đồng tín dụng
Int
>0
4
SoTienKH
Số tiền kế hoạch
Float
>0
8
NgayKH
Ngày kế hoạch
DateTime
8
SoTienThu
Số tiền thu ứng
với hợp đồng tín dụng và kỳ thu
Float
>0
8
NgayThu
Ngày thu tiền
DateTime
8
o Bảng KYTHULAI:
Tên thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
MaHDTD
Mã hợp đồng tín
dụng
Varchar
11
Ky
Kỳ thu lãi tương
ứng của hợp
đồng tín dụng
Int
>0
4
NgayKH
Ngày kế hoạch
DateTime
8
SoTienLaiThu
Số tiền thu ứng
với hợp đồng tín dụng và kỳ thu
Float
>0
8
NgayThuLai
Ngày thu tiền
DateTime
8
MaLoaiLai
Mã loại lãi
Varchar
3
o Bảng LAISUATTK:
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
MaLoaiTietKiem
Mã loại tiết
kiệm
Varchar
10
NgayCapNhat
Ngày cập nhật
của 1 loại tiết kiệm
DateTime
8
LaiSuat
Lãi suất cập
nhật
Float
>0
8
o Bảng LOAITIETKIEM:
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
MaLoaiTietKiem
Mã loại tiết
kiệm
Varchar
10
Mỗi loại tiết
kiệm có 1 mã để
phân biệt
TenLoaiTietKiem
Tên loại tiết
kiệm ứng với 1 mã
Varchar
80
KyHan
Kỳ hạn của 1
loại tiết kiệm
Int
4
DangHuyDong
Loại tiết kiệm có
đang huy động hay không
Bit
0, 1
1
MaLoaiTien
Mã loại tiền
Varchar
10
MaKyLaiTK
Mã kỳ lãi tiết
kiệm tương ứng
Varchar
10
SoHieuTaiKhoan
Số hiệu tài
khoản tương ứng
Varchar
20
o Bảng NGAYGIAODICH
Tên thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
NgayGiaoDich
Ngày giao dịch
Ngày
8
NgayNghi
Ngày nghỉ hay
không
Bit
0, 1
1
NgatGiaoDich
Ngắt giao dịch
hay không
Bit
0, 1
1
o Bảng KHACHHANG:
Tên thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
MaKH
Mã khách hàng
Varchar
10
Mỗi khách hàng
có 1 mã để phân biệt với các khách hàng khác
HoTen
Họ tên khách
hàng
Varchar
50
CMND
Số chứng minh
Varchar
12
thư của khách
hàng
NgayCap
Ngày cấp chứng
minh thư
DateTime
8
NoiCap
Nơi cấp chứng
minh thư
Varchar
50
DiaChi
Địa chỉ khách
hàng
Varchar
50
DienThoai
Điện thoại khách
hàng
Varchar
15
o Bảng NOQUAHAN:
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
MaHDTD
Mã hợp đồng tín
dụng
Varchar
11
NgayChuyenNo
Ngày chuyển nợ
DateTime
8
SoTienNo
Số tiền nợ ứng
với hợp đồng
Float
>0
8
MaLoaiQuaHan
Mã loại quá hạn
Varchar
3
LaiSuat
Lãi suất của quá
hạn tương ứng
Float
>0
8
o Bảng PHATSINHTIETKIEM:
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
SoButToan
Số bút toán
Varchar
10
NgayGiaoDich
Ngày giao dịch
của bút toán
DateTime
8
DaDuyet
Bút toán đã
duyệt chưa
Bit
0, 1
1
SoSo
Số sổ
Varchar
10
MaLoaiGiaoDich
Mã loại giao
dịch
Varchar
5
MaQuay
Mã quầy giao
dịch
Varchar
4
MaPhongGD
Mã phòng giao
dịch
Varchar
4
MaNhanVien
Mã nhân viên
giao dịch
Varchar
4
o Bảng PHATSINHTINDUNG:
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
SoButToan
Số bút toán
Varchar
10
NgayGiaoDich
Ngày giao dịch
của bút toán
DateTime
8
DaDuyet
Bút toán đã
duyệt chưa
Bit
0, 1
1
MaLoaiGiaoDich
Mã loại giao
dịch
Varchar
5
MaQuay
Mã quầy giao
Varchar
4
dịch
MaPhongGD
Mã phòng giao
dịch
Varchar
4
MaNhanVien
Mã nhân viên
giao dịch
Varchar
4
MaHDTD
Mã hợp đồng
tín dụng
Varchar
11
o Bảng PHONGGIAODICH:
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
MaPhongGD
Mã phòng giao
dịch
Varchar
4
Mỗi phòng
giao dịch có 1 mã để phân biệt
TenPhongGD
Tên phòng giao
dịch
Varchar
50
DiaDiem
Địa điểm
phòng giao dịch
Varchar
50
MaSoGD
Mã sở giao
dịch
Varchar
5
o Bảng QUAY:
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
MaQuay
Mã quầy giao
dịch
Varchar
4
Mỗi quầy tại 1
phòng giao dịch có 1 mã để phân biệt
MaPhongGD
Mã phòng giao
dịch tương ứng của quầy
Varchar
4
o Bảng SODUNO:
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
MaHDTD
Mã hợp đồng
tín dụng
Varchar
11
NgayCapNhat
Ngày cập nhật
của hợp đồng tín dụng tương ứng
DateTime
8
SoDuNo
Số dư nợ được
cập nhật ứng với hợp đồng
Float
8
o Bảng SODUTK:
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
SoSo
Số sổ tiết kiệm
Varchar
10
NgayCapNhat
Ngày cập nhật
DateTime
8
tương ứng với
số sổ
SoDu
Số dư tương
ứng với số sổ được cập nhật
Float
8
o Bảng SOGIAODICH:
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
MaSoGD
Mã sở giao
dịch
Varchar
5
Mỗi sở giao
dịch có 1 mã
để phân biệt
TenSoGD
Tên sở giao
dịch
Varchar
50
DiaDiem
Địa điểm của 1
sở giao dịch
Varchar
50
o Bảng SOTIETKIEM:
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
SoSo
Số sổ tiết
kiệm
Varchar
10
Mỗi sổ tiết
kiệm có 1 mã
để phân biệt
NgayMoSo
Ngày mở sổ
tiết kiệm
DateTime
8
NgayHieuLuc
Ngày sổ bắt
DateTime
8
đầu có hiệu
lực
NgayDenHan
Ngày sổ đến
hạn hết hiệu lực
DateTime
8
NgayTinhLaiGanNhat
Ngày tính lãi
gần nhất của sổ
DateTime
8
NgayTaiKyGui
Ngày khách
hàng tái ký gửi vào sổ
DateTime
8
LaiDaTra
Tổng số tiền
lãi đã trả cho sổ
Float
>0
8
LaiNhapVon
Tổng số tiền
lãi đã nhập vốn của sổ
Float
>0
8
NgayNhapVon
Ngày khách
hàng nhập vốn
DateTime
8
PhongToa
Sổ đã phong
tỏa hay chưa
Bit
0, 1
1
NgayTatToan
Ngày tất toán
của sổ
DateTime
8
MaLoaiTietKiem
Mã loại tiết
kiệm
Varchar
10
MaKH
Mã khách
Varchar
10
hàng
o Bảng TAIKHOAN:
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Miền
giá trị
Chiều
dài
Ghi chú
SoHieuTaiKhoan
Số hiệu tài
khoản
Varchar
20
Mỗi tài khoản
có 1 mã để
phân biệt
Ngay
Ngày cập nhật
thông tin tương ứng trên tài khoản
DateTime
8
SoDuDauNgay
Số dư đầu ngày
của tài khoản
Float
8
SoPhatSinhNo
Số phát sinh nợ
tương ứng của tài khoản trong ngày
Float
8
SoPhatSinhCo
Số phát sinh có
tương ứng của tài khoản trong ngày
Float
8
Kế hoạch kiểm thử
v Kiểm tra hợp lệ
o frmMoSoGuiVon:
Trường
hợp
Số Sổ
Số Tiền
Gửi
Số Tiền 1
Số Tiền 2
Xuất
1
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Đúng
2
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
3
Hợp lệ
Hợp lệ
Không hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
4
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
5
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
6
Hợp lệ
Hợp lệ
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
7
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
8
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
9
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
10
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
11
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
12
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
13
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
14
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
15
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
16
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
Ghi chú:
- Số sổ: Hợp lệ: đúng chiều dài
Không hợp lệ: không đúng chiều dài
- Số tiền, số tiền 1, số tiền 2: Hợp lệ: Số dương
Không hợp lệ: Số âm, chữ
- Số tiền = Số tiền 1 + Số tiền 2
o frmGuiVonThem
Trường hợp
Số tiền
Số tiền 1
Số tiền 2
Xuất
1
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Đúng
2
Hợp lệ
Hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
3
Hợp lệ
Không hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
4
Không hợp
lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
5
Hợp lệ
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
6
Không hợp
lệ
Hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
7
Không hợp
lệ
Không hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
8
Không hợp
lệ
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
Ghi chú:
- Số tiền, số tiền 1, số tiền 2: Hợp lệ: Số dương
Không hợp lệ: Số âm, chữ
- Số tiền = Số tiền 1 + Số tiền 2
o frmRutVonLai
Rút lãi sổ có kỳ hạn:
Trường hợp
Số sổ tiết kiệm
Số tiền lãi trả
Xuất
1
Hợp lệ
Hợp lệ
Đúng
2
Hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
3
Không hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
4
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
Ghi chú:
- Số sổ: Hợp lệ: đúng sổ có kỳ hạn
Không hợp lệ: không đúng sổ có kỳ hạn
- Số tiền lãi trả: Hợp lệ: Số dương
Không hợp lệ: Số âm, chữ
Rút vốn sổ không kỳ hạn:
Trường hợp
Số tiền vốn rút
Xuất
1
Hợp lệ
Đúng
2
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
Ghi chú:
- Số tiền vốn rút: Hợp lệ: Số dương
Không hợp lệ: Số âm, chữ
Tất toán:
Trường hợp
Số tiền vốn rút
Số tiền lãi trả
Xuất
1
Hợp lệ
Hợp lệ
Đúng
2
Không hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
3
Hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
4
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
Ghi chú:
- Số tiền vốn rút: Hợp lệ: số dương
Không hợp lệ: số âm, chữ
- Số tiền lãi trả: Hợp lệ: số dương
Không hợp lệ: số âm, chữ
Rút lãi sổ không kỳ hạn:
Trường hợp
Số tiền lãi phải trả
Xuất
1
Hợp lệ
Đúng
2
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
Ghi chú:
- Số tiền lãi phải trả: Hợp lệ: Số dương
Không hợp lệ: Số âm, chữ
o frmQuanLyKhachHang:
Trường hợp
Họ tên
Số CMND
Số điện thoại
Xuất
1
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Đúng
2
Hợp lệ
Hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
3
Hợp lệ
Không hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
4
Không hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
5
Hợp lệ
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
6
Không hợp lệ
Hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
7
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
8
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
Ghi chú:
- Họ tên: Hợp lệ: chữ
Không hợp lệ: số
- Số CMND, số điện thoại: Hợp lệ: số
Không hợp lệ: chữ
o QuanLyNhanVien:
Trường
hợp
Họ tên
Số điện
thoại
Hạn
mức thu
Hạn
mức chi
Hạn
mức gửi
Xuất
1
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Đúng
2
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
3
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
4
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
5
Hợp lệ
Không
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
hợp lệ
6
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
7
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
8
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
9
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
10
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
11
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
12
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
13
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
14
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
15
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
16
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
17
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
18
Hợp lệ
Không
Hợp lệ
Không
Không
Thông báo lỗi
hợp lệ
hợp lệ
hợp lệ
19
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
20
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
21
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
22
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
23
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
24
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
25
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
26
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
27
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
28
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
29
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
30
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
31
Không
Không
Không
Không
Hợp lệ
Thông báo lỗi
hợp lệ
hợp lệ
hợp lệ
hợp lệ
32
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
Ghi chú:
- Họ tên: Hợp lệ: chữ
Không hợp lệ: số
- Số điện thoại: Hợp lệ: số
Không hợp lệ: chữ
- Hạn mức thu, chi, gửi: Hợp lệ: số d ương
Không hợp lệ: số âm, chữ
o frmNhapXuatTSTC:
Trường hợp
Trị giá nhập xuất
Ngày nhập xuất
Xuất
1
Hợp lệ
Hợp lệ
Đúng
2
Không hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
3
Hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
4
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
Ghi chú:
- Trị giá nhập xuất: Hợp lệ: số dương
Không hợp lệ: số âm, chữ
- Ngày nhập xuất: Hợp lệ: ngày hiện tại
Không hợp lệ: ngày nhỏ hơn, hoặc lớn hơn hiện tại
o frmTSTheChap:
Trường hợp
Trị giá tài
sản
Trị giá hiện
tại
Ngày đăng
ký
Xuất
1
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Đúng
2
Hợp lệ
Hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
3
Hợp lệ
Không hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
4
Không hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
5
Hợp lệ
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
6
Không hợp lệ
Hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
7
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
8
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
Ghi chú:
- Ngày đăng ký: Hợp lệ: ngày hiện tại
Không hợp lệ: nhỏ hơn, hoặc lớn hơn ngày hiện tại
- Trị giá tài sản, trị giá hiện tại: Hợp lệ: số dương
Không hợp lệ: số âm, chữ
- Trị giá hiện tại <= Trị giá tài sản.
o QuanLyHopDongTinDung:
Trường
hợp
Số hiệu
hợp
đồng
Số tiền
xin vay
Số tiền
được duyệt
Lãi suất
trong hạn
Số tháng
tính lãi
Xuất
1
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Đúng
2
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
3
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
4
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
5
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
6
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
7
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
8
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
9
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
10
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
11
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
12
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
13
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
14
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
15
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
16
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
17
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
18
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
19
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
20
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
21
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
22
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
23
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
24
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
25
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
26
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
27
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
28
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
29
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
30
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
31
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
32
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo lỗi
Ghi chú:
- Số hiệu hợp đồng: Hợp lệ: đúng chiều dài
Không hợp lệ: không đúng chiều dài
- Số tiền xin vay, được duyệt, lãi suất, số tháng: Hợp lệ: số dương
Không hợp lệ: số âm, chữ
- Ngày giải ngân >= Ngày hiện tại
- Ngày giải ngân < Ngày bắt đầu trả gốc < Ngày đáo hạn
o KeHoachGiaiNgan:
Trường hợp
Số kỳ
Số tháng
Xuất
1
Hợp lệ
Hợp lệ
Đúng
2
Không hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
3
Hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
4
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
Ghi chú:
- Số kỳ: Hợp lệ: số dương
Không hợp lệ: số âm, chữ
- Số tháng: Hợp lệ: số dương
Không hợp lệ: số âm, chữ
o KeHoachThuGoc
Trường hợp
Số kỳ
Số tháng
Xuất
1
Hợp lệ
Hợp lệ
Đúng
2
Không hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
3
Hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
4
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
Ghi chú:
- Số kỳ: Hợp lệ: số dương
Không hợp lệ: số âm, chữ
- Số tháng: Hợp lệ: số dương
Không hợp lệ: số âm, chữ
o Index (frmDangNhap)
Trường hợp
Tên đăng nhập
Mật khẩu
Xuất
1
Hợp lệ
Hợp lệ
Đúng
2
Không hợp lệ
Hợp lệ
Thông báo lỗi
3
Hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
4
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Thông báo lỗi
Ghi chú:
- Tên đăng nhập, mật khẩu:
Hợp lệ: trùng với tên đăng nhập và mật khẩu tương ứng trong cơ sở dữ liệu
Không hợp lệ: không trùng hoặc không tương ứng với tên đăng nhập và mật khẩu trong cơ sở dữ liệu.
v Kiểm tra tổng hợp:
o frmMoSoGuiVon
Số sổ
Khách
hàng
Loại
tiết kiệm
Số tiền
gửi
Số tiền
1
Tài
khoản nợ 1
Số tiền
2
Tài
khoản nợ 2
Xuất
M
M
M
M
M
M
O
O
T
-
M
M
M
M
M
O
O
F
M
-
M
M
M
M
O
O
F
M
M
-
M
M
M
O
O
F
M
M
M
-
M
M
O
O
F
M
M
M
M
-
M
O
O
F
M
M
M
M
M
-
O
O
F
Ghi chú:
M: Mandatory T: Kết quả đúng
O: Optional F: Thông báo lỗi
-: Không nhập hoặc không chọn
o frmGuiVonThem
Số sổ
Số tiền
gửi
Số tiền
1
Tài khoản
nợ 1
Số tiền
2
Tài khoản
nợ 2
Xuất
M
M
M
M
O
O
T
-
M
M
M
O
O
F
M
-
M
M
O
O
F
M
M
-
M
O
O
F
M
M
M
-
O
O
F
o RutVonLai
Rút lãi sổ có kỳ hạn:
Rút lãi sổ có kỳ hạn
Số sổ
Tài khoản có tiền lãi
Xuất
M
M
M
T
-
M
M
F
M
-
M
F
M
M
-
F
Rút vốn sổ không kỳ hạn:
Rút vốn sổ không kỳ hạn
Số sổ
Tài khoản có tiền vốn
Xuất
M
M
M
T
-
M
M
F
M
-
M
F
M
M
-
F
Rút lãi sổ không kỳ hạn:
Rút lãi sổ không kỳ hạn
Số sổ
Tài khoản có tiền lãi
Xuất
M
M
M
T
-
M
M
F
M
-
M
F
M
M
-
F
Tất toán:
Tất toán
Số sổ
Tài khoản có
tiền vốn
Tài khoản có
tiền lãi
Xuất
M
M
M
M
T
-
M
M
M
F
M
-
M
M
F
M
M
-
M
F
M
M
M
-
F
o frmNhapXuatTSTC:
Mã TSTC
Nghiệp vụ
Mã HDTD
Trị giá nhập
xuất
Xuất
M
M
M
M
T
-
M
M
M
F
M
-
M
M
F
M
M
-
M
F
M
M
M
-
F
o frmTSTheChap:
Mã TSTC
Loại TS
Tên TSTC
Trị giá tài
sản
Trị giá
hiện tại
Xuất
M
M
M
M
M
T
-
M
M
M
M
F
M
-
M
M
M
F
M
M
-
M
M
F
M
M
M
-
M
F
M
M
M
M
-
F
o KeHoachGiaiNgan:
Mã hợp đồng
Số kỳ
Số tháng
Xuất
M
M
M
T
-
M
M
F
M
-
M
F
M
-
-
F
o KeHoachThuGoc:
Mã hợp đồng
Số kỳ
Số tháng
Xuất
M
M
M
T
-
M
M
F
M
-
M
F
M
-
-
F
v Kiểm tra cấu trúc:
Trong quá trình xây dựng chương trình chúng em đã kiểm tra cấu trúc, tính logic của chương trình.
Tài liệu tham khảo
- Nguyễn Phương Lan, ASP 3.0 – ASP.NET, Nhà Xuất Bản Giáo Dục, năm 2001.
- Nhóm tác giả: Mesbah Ahmed, Chris Garrett, Jeremy Faircloth, Chris Payne, DotThatCom.com, Wei Meng Lee, Jonothon Ortiz, ASP.NET – Web Developer’s Guide.
- Phạm Hữu Khang, Kỹ thuật lập trình ứng dụng C#.NET toàn tập, Nhà Xuất Bản
Lao Động – Xã Hội, năm 2002.
- Phạm Như Anh Quốc - Ngô Xuân Hùng, Đề tài: Quản lý tài khoản tiết kiệm - cho vay Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam
- Nguyễn Minh Nghĩa - Trần Thị Quỳnh Trang, đề tài: Quản lý tiền gửi vay Ngân
Hàng Đầu Tư Phát triển, Luận văn tốt nghiệp tháng 7-2001
- Microsoft MSDN 2003.
Nhận xét
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8207.doc