Quản lý dự án

QUẢN LÝ DỰ ÁN LỜI MỞ ĐẦU Quản trị dự án là một quá trình thực hiện các hoạt động hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm soát các giai đoạn của một dự án từ khâu hình thành, thẩm định, triển khai và vận hành dự án theo một mục tiêu nhất định, đến đánh giá hiệu quả đạt được của dự án trong từng thời kỳ và trong cả thời hạn đầu tư, đồng thời phối hợp các giai đoạn của dự án với nhau làm cho dự án hoạt động nhịp nhàng và có hiệu quả cao. Để đảm bảo tính hiệu quả và thành công, dự án phải được ph

doc36 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1537 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Quản lý dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân tích, đánh giá trong suốt quá trình thực hiện. Điều này đòi hỏi người quản trị cũng như nhân sự tham gia dự án phải luôn được cập nhật thông tin và nắm rõ tiến trình, yêu cầu thực hiện dự án. Chính vì vậy, tôi – Nguyễn Thị Thơm (nhóm 12) đã quyết định thực hiện Quy hoạch dự án công viên Neverland với mong muốn được vận dụng những kiến thức đã học, tính năng động và sức sáng tạo để quản lý dự án một cách hiệu quả nhất Phần I Tổng quan về dự án Tên dự án : Dự án Quy hoạch công viên Neverland Gọi tắt là :Dự án Neverland. Địa điểm : Láng Hòa Lạc – Hà Nội. 1. Ban quản lý dự án Nguyễn Thị Thơm(a10638)_ nhóm e5 (nhóm 12) 2. Chủ đầu tư Công ty TNHH Nguyễn Xuân Trường ĐT (84.4)38523706, fax (84.4)35741231 3.Ý tưởng Hiện trạng : Chọn nghề là bước đầu để khởi nghiệp, đặt nền móng cho tương lai. Với lứa tuổi đứng trước ngưỡng cửa cuộc sống, điều này khá quan trọng. Tuy nhiên, ở Việt Nam, sự định hướng nghề nghiệp cho giới trẻ không được làm tốt. Có rất nhiều lý do, trong đó quan trọng là hệ thống giáo dục của chúng ta còn nhiều lỗ hổng lớn trong đào tạo, và ít có những gợi mở. Chúng ta chú trọng quá nhiều đến “nhồi nhét” kiến thức mà bỏ quên việc phổ biến những kỹ năng cuộc sống cơ bản.Việc thiếu những nền tảng này dẫn đến việc thiếu cái nhìn tổng thể để đánh giá mình đúng nhất có thể. Định hướng nghề nghiệp phải xuất phát từ quan sát xã hội và sự lăn lộn với cuộc sống. Hệ thống giáo dục cần tạo điều kiện hơn cho các cá nhân được tham gia những tình huống ấy, càng sớm càng tốt. Những kỹ năng “khám phá bản thân” (xác định sở thích, khả năng của mình) , những kỹ năng mềm trong cuộc sống như tư duy, phân tích, phản biện, thuyết trình… rất cần đưa thêm vào mạng lưới giáo dục dưới nhiều hình thức: các phương tiện thông tin, các loại hình đào tạo, các tổ chức xã hội… Nhưng làm thế nào để tạo cho trẻ sự hứng thú, say mê để học một cách tự nguyện và vui vẻ lại là một câu hỏi khó. Hơn nữa, tại Hà Nội trẻ đang thiếu không gian để vui chơi đơn thuần, chưa nói đến việc Học mà chơi, chơi mà học. Những người quản lý công viên, trung tâm giải trí chưa dành sự quan tâm đúng mức cho trẻ em – những chủ nhân tương lai của đất nước. Trong khi đó, Việt Nam lại là nước có dân số trẻ, tỷ lệ sinh lớn, trẻ em chiếm tỷ lệ khá cao. Mặt khác, do ảnh hưởng của nền giáo dục, sự thiếu định hướng ngay từ khi còn nhỏ, thanh niên Việt Nam khi trưởng thành thường buộc phải làm những công việc trái ngành nghề được đào tạo. Lý do lựa chọn ý tưởng: Trước hiện trạng trên, công viên Neverland ra đời sẽ thực sự trở thành “thiên đường” với trẻ em, là nơi các em được thỏa sức làm những công việc mình yêu thích chứ không chỉ là tưởng tượng, được hấp thụ những kỹ năng một cách tự nhiên thông qua trải nghiệm thực tế - một công cụ học đắc lực và hiệu quả, làm trẻ tự tin hơn. Thậm chí, các bé còn bước đầu nhận biết được giá trị đồng tiền khi các bé được “trả lương” cho công việc mình đã làm bằng cách nhận đồng tiền tượng trưng và sử dụng chúng để tham gia vào các trò chơi khác trong các khu liên hoàn hoặc để mua đồ ăn tại Neveland. Và từ những trải nghiệm này, các em sẽ tự khám phá ra sở thích cũng như năng khiếu của mình. Các bậc phụ huynh sẽ thực sự ngạc nhiên về sự “lớn lên” của bé khi được tự mình quyết định mọi thứ tại Nerverland. Mục đích: Xây dựng công viên Neverland thành công viên “của trẻ, do trẻ và vì trẻ”. Phục vụ nhu cầu Học mà chơi của thiếu nhi. Giúp trẻ phát hiện năng khiếu và thiên hướng nghề nghiệp. Góp phần tạo nên diện mạo mới hiện đại hơn cho Thủ đô Hà Nội. Là một trong những dư án hướng tới đại lễ Nghìn năm Thăng long. Mục tiêu: Góp phần tạo nên một thế hệ trẻ thông minh, khỏe mạnh và có định hướng nghề nghiệp rõ ràng. Vê lâu dài, hướng Neverland trở thành khu giải trí có quy mô lớn trong khu vực, thu hút du lịch cho Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng. Quy hoạch khu Trung tâm với tổng diện tích 9.500 m2. Quy hoạch khu Kính vạn hoa với tổng diện tích 3.500 m2 Quy hoạch khu Thiên đường của Khu thiên đường của bé với tổng diện tích 3.000 m2 Quy hoạch khu Vui chơi với tổng diện tích 10.000 m2 Quy hoạch khu Điều hành với tổng diện tích 400 m2 4. Các bên liên quan trong dự án Ban quản lý dự án Neverland Sở quy hoạch TP Hà Nội Sở xây dựng Hà Nội Chủ đầu tư : Công ty TNHH Nguyễn Xuân Trường Các đơn vị đấu thầu thiết kế: Công ty TNHH Kiến trúc ACT Việt Nam , Công ty cổ phần kiến trúc và xây dựng nhà Vui…… Ban chuyên gia, tư vấn Các tổ chức liên quan khác 5. Tài nguyên của dự án Các thành viên thuộc Ban quản lý dự án Ban chuyên gia, tư vấn Những thiết bị, máy móc sử dụng trong quá trình thực hiện dự án Những phần mềm hỗ trợ trong quá trình thực hiện dự án 6. Các căn cứ pháp lý và hệ thống văn bản, tiêu chuẩn kỹ thuật chính 6.1. Các căn cứ pháp lý Luật doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Luật đầu tư 2005. Nghị định 108/2005/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Đầu tư. Quyết định số 108/2006/QĐ-BKH của bộ kế hoạch và đầu tư ban hành mẫu văn bản thực hiện luật đầu tư tại Việt Nam. Luật đất đai năm 2003 Thông tư 07/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng. Luật bảo vệ môi trường năm 2005. Nghị định 80/2006/NĐ –CP hướng dẫn luật bảo vệ môi trường và các văn bản có liên quan. Chủ trương, chính sách phát triển xã hội khác của Thủ đô Hà Nội. 6.2. Hệ thống văn bản, tiêu chuẩn kỹ thuật chính Quyết định 04/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng". Quyết định 03/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch Xây dựng. Nghị định 58/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng. Bản đồ khảo sát địa hình khu vực quy hoạch, tỷ lệ 1/500. Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên khu vực quy hoạch. Các số liệu kinh tế - xã hội khu vực quy hoạch. Các tiêu chuẩn, quy phạm liên quan hiện hành của nhà nước. 7.Thời gian thực hiện Thời gian thực hiện là 2 năm 2 tháng 25 ngày. 8 .Chi phí Tổng chi phí 20.000.000.000VNĐ, thực hiện rót vốn khi quyết toán từng hạng mục Phần II Quản trị dự án Tích hợp Chất lượng Đấu thầu Thông tin Rủi ro Chi Phí Phạm vi Thời gian Nhân lực A. Mô hình quản trị dự án I.Các bước thực hiện Quản trị dự án Điều chỉnh Xác định và tổ chức Lập kế hoạch Quản lý Kiểm soát Kết thúc B. Quản trị dự án I.Quản trị phạm vi dự án (Project scope management) 1.Bản mô tả sản phẩm Khu Chi tiết mô hình Chức năng Khu trung tâm Tổng diện tích là : 9.500m2 Một không gian thoáng mát và rộng rãi để góp phần tăng hiệu quả cho tất cả các hoạt động . Khu kính vạn hoa Tổng diện tích :3.500m2 Tạo sự dẽ chịu khi được thực sự gần gũi với thiên nhiên. Khu thiên đường của bé Tổng diện tích : 3.000m2 Không gian thoáng mát phục vụ cho hoạt động vui chơi của bé. Khu vui chơi Tổng diện tích : 10.000m2 Cung cấp các dịch vụ ngoài trời, phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi được thoải mái và tiện lợi. Khu điều hành Tổng diện tích :4.00m2 Điều hành tất cả các hoạt động của công viên Phạm vi sản phẩm a/ Bản thiết kế _ sản phẩm chính b) Sơ đồ cây của sản phẩm KHU ĐIỀU HÀNH KHU VUI CHƠI THIÊN ĐƯỜNG CỦA BÉ KÍNH VẠN HOA NEVERLAND KHU TRUNG TÂM 2. Cơ cấu phân tách công việc - WBS ( Work Breakdown Structure ) STT WBS TÊN CÔNG VIỆC Ghi chú 1 1.1 Thành lập ban quản lý Ban điều hành dự án và các bên liên quan 1.2 Họp các bên liên quan 2 2.1 Chuẩn bị hồ sơ Tất cả các phòng ban 2.2 Thủ tục pháp lý 3 3.1 Tiếp nhận mặt bằng Phòng thiết kế, phòng thông tin, phòng tư vấn 3.2 Khảo sát địa hình 4 4 Lập bản thiết kế quy hoạch Phòng thiết kế và quy hoạch 5 5.1 Thẩm định bản quy hoạch Phòng thanh tra giám sát 5.2 Phê duyệt bản quy hoạch 6 6 Lập dự toán Phòng tài chính, phòng tư vấn 7 7.1 Chuẩn bị đấu thầu Phòng hành chính, phòng thông tin 7.2 Tổ chức đấu thầu 8 8.1 Đánh giá hồ sơ dự thầu Ban điều hành dự án, phòng thiết kế, phòng hành chính, phòng thông tin 8.2 Xét duyệt trúng thầu 8.3 Thông báo kết quả trúng thầu 9 9 Báo cáo kết quả trúng thầu cho chủ đầu tư Phòng thông tin 10 10.1 Thương thảo với đơn vị trúng thầu Bam điều hành, phòng hành chính 10.2 Kí hợp đồng với đơn vị trúng thầu 11 11.1 Hoàn thiện bản quy hoạch Phòng thiết kế, Phòng hành chính 11.2 Trình cơ quan thẩm định bản quy hoạch 12 12 Sửa chữa hoàn thiện và bàn giao bản quy hoạch Ban điều hành dự án, phòng thiết kế 13 13.1 Họp ban quản lý và rút kinh nghiệm Ban điều hành dự án và tất cả các phòng ban 13.2 Kết thúc dự án Những công việc cơ bản thể hiện qua sơ đồ MOC Khảo sát địa hình Bố trí vị trí sản phẩm Lập dự toán về mặt quản lý Lập và mở các gói thầu Tổ chức đấu thầu Ký kết hợp đồng với đơn vị trúng thầu Thiết kế Ký kết hợp đồng với đơn vị trúng thầu Nghiệm thu Báo cáo kết quả cho chủ đầu tư II. Quản trị thời gian dự án (Project time management) 1.Xác định công việc cần thực hiện Gồm 3 giai đoạn GĐ Khởi đầu GĐ Thực hiện GĐ Kết thúc STT Công việc Kế hoạch thời gian Giai đoạn khởi đầu 1 Tiếp nhận và ký kết hợp đồng với chủ đầu tư Tháng 4/2010 2 Thành lập ban quản lý và họp các bên liên quan Tháng 5/2010 3 Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý Tháng 6 /2010 Giai đoạn thực hiện 4 Thuê khảo sát địa hình Tháng 12/2010 5 Lập dự toán về mặt quản lý Tháng 12/2010 6 Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu Tháng 5/2011 7 Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng thầu Tháng 10/2011 8 Phê duyệt và thông báo kết quả trúng thầu Tháng 11/2011 9 Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu tư Tháng 11/2011 10 Đơn vị trúng thầu và ban thiết kế thực hiện công việc Tháng 12/2011 Giai đoạn kết thúc 11 Hoàn thiện và trình cơ quan thẩm định bản quy hoạch Tháng 5 /2012 12 Cơ quan thẩm định nhận xét và phê duyệt Tháng 7/2012 13 Sửa chữa và hoàn thiện và bàn giao bản quy hoạch Tháng 8/2012 14 Họp ban quản lý, rút kinh nghiệm và kết thúc dự án. Đầu tháng 9/2012 .2. Sắp xếp công việc Sơ đồ sắp xếp công việc của dự án GIAI ĐOẠN STT STT CHI TIẾT CÔNG VIỆC TRƯỚC TÊN CHI TIẾT CÔNG VIỆC CÔNG VIỆC SAU Khởi đầu A A1 _ Tiếp nhận hợp đồng A2 A2 A1 Thương thảo , kí kết hợp đồng B1 B B1 A2 Thành lập ban quản lý B2 B2 B1 Họp các bên liên quan C1,C2 C C1 B2 Chuẩn bị hồ sơ D1 C2 B2 Thủ tục pháp lý D1 Thực hiện D D1 C1,C2 Tiếp nhận mặt bằng D2 D2 D1 Khảo sát địa hình D3 D3 D2 Bố trí vị trị và thiết kế sơ bộ D4 D4 D3 Họp thống nhất thiết kế E,F1 E E D4 Lập dự toán F2 F F1 D4 Chuẩn bị hồ sơ mời thầu F2 F2 E,F1 Mời thầu G G G F2 Chấm thầu H H H G Lựa chọn nhà thầu trúng thầu và ký kết hợp đồng I I I H Báo cáo kết quả trúng thầu cho chủ đầu tư J1 J J1 I Thiết kế lên kế hoạch chi tiết J2,J3 J2 J1 Nhà thầu thiết kế thực hiện công việc K J3 J1 Bản thiết kế khu Trung tâm K Kết thúc K K J2,J3 Thẩm định bản thiết kế L L L K Kết hợp chủ đầu tư duyệt bản thiết ké M1 M M1 L Sửa chữa bản thiết ké và thẩm định M2 M2 M1 Trình chủ đầu tư, nghiệm thu thanh toán quyết toán theo hợp đồng thiết kế ký kết N1 N N1 M2 Lắng nghe ý kiến của chủ đầu tư.Các ban nhóm họp và rút kinh nghiệm. N2 N2 N1 Tổng kết thành quả dự án và kết thúc dự án _ Phương pháp sơ đồ Pert Là kỹ thuật quản lý tiến trình và thời hạn các hoạt động (công việc) của dự án bằng sơ đồ hệ thống (hay sơ đồ mạng) trong đó sự hoàn thành của công việc này có quan hệ chặt chẽ tới sự hoàn thành các hoạt động khác. TÍNH THỜI GIAN BÌNH QUÂN THEO PHƯƠNG PHÁP BETA STT STT chi tiết TÊN CÔNG VIỆC THỜI GIAN BI QUAN THỜI GIAN LẠC QUAN THỜI GIAN THƯỜNG GẶP THỜI GIAN DỰ TÍNH A A1 Tiếp nhận hợp đồng 10 5 7 7.26 A2 Thương thảo , kí kết hợp đồng 30 25 25 25.74 B B1 Thành lập ban quản lý 20 10 18 17 B2 Họp các bên liên quan 35 25 20 23 C C1 Chuẩn bị hồ sơ 90 85 87 81.2 C2 Thủ tục pháp lý 110 95 98 103.8 D D1 Tiếp nhận mặt bằng 5 3 3.5 3.7 D2 Khảo sát địa hình 80 73 73.5 74.5 D3 Bố trí vị trị và thiết kế sơ bộ 95 92 92 92.5 D4 Họp thống nhất thiết kế 11 9 9 9.3 E E Lập dự toán 45 30 35 36 F F1 Chuẩn bị hồ sơ mời thầu 90 85 87 81.2 F2 Mời thầu 100 90 93 99.8 G G Chấm thầu 30 22 25 26 H H Lựa chọn nhà thầu trúng thầu và ký kết hợp đồng 20 15 17 18 I I Báo cáo kết quả trúng thầu cho chủ đầu tư 17 13 15 15 J J1 Thiết kế lên kế hoạch chi tiết 30 25 29 23 J2 Nhà thầu thiết kế thực hiện công việc 85 82 84 83 J3 Bản thiết kế khu Trung tâm 35 33 34 34 K K Thẩm định bản thiết kế 45 38 40 41 L L Kết hợp chủ đầu tư duyệt bản thiết Kế 30 25 27 28 M M1 Sửa chữa bản thiết ké và thẩm định 20 17 19 18.9 M2 Trình chủ đầu tư ,nghiệm thu thanh toán quyết toán theo hợp đồng thiết kế ký kết 10 8 9 9.1 N N1 Lắng nghe ý kiến của chủ đầu tư.Các ban nhóm họp và rút kinh nghiệm 3 1,5 2 2.92 N2 Tổng kết thành quả dự án và kết thúc dự án 4 2,5 3 3.08 C1(81.2) 1 A1(7.26) Khởi đầu dự án 4 2 3 5 6 A2(25,74) B1(17) B2(23) C2(103.8) Giai đoạn khởi đầu 1 D1(3.5) Khởi đầu dự án 4 2 3 5 D2(73.5) D3(92) D4(9) F1(81.2) 7 6 9 8 11 12 13 H(18) F2(99.8) G(26) J3(34) J2(83) 10 I(15) J1(26.5) E(36) 1 K(41) Giai đoạn thực hiện 4 2 3 6 5 L(28) M1(18.9) M2(9.13) N1(2.92) Kết thúc N2(3.08) Giai đoạn khởi đầu Giai đoạn thực hiện Giai đoạn kết thúc Tổng thời gian của dự án = 805.8 ngày = 2 năm 2 tháng 25 ngày Đường gant : A1-A2-B1-B2-C2-D1-D2-D3-D4-F1-F2-G-H-I-J1-J2-K-L-M1-M2-N1-N2 1 4 5 6 9 7 8 10 Khởi đầu dự án 15 16 11 12 13 14 2 3 22 19 21 20 17 18 Kết thúc dự án STT STT chi tiết TÊN CÔNG VIỆC ES EF LF LS TG dự trữ toàn Phần TG dự trữ tự do A A1 Tiếp nhận hợp đồng 0 7.26 7.26 0 0 0 A2 Thương thảo , kí kết hợp đồng 7.26 33 33 7.26 0 0 B B1 Thành lập ban quản lý 33 50 50 33 0 0 B2 Họp các bên liên quan 50 73 73 50 0 0 C C1 Chuẩn bị hồ sơ 73 154.2 176.8 95.6 22.6 22.6 C2 Thủ tục pháp lý 73 176.8 176.8 73 0 0 D D1 Tiếp nhận mặt bằng 176.8 180.5 180.5 176.8 0 0 D2 Khảo sát địa hình 180.5 255 255 180.5 0 0 D3 Bố trí vị trị và thiết kế sơ bộ 255 347.5 347.5 255 0 0 D4 Họp thống nhất thiết kế 347.5 356.8 356.8 347.5 45.2 45.2 E E Lập dự toán 356.8 438 438 402 0 0 F F1 Chuẩn bị hồ sơ mời thầu 356.8 392.8 438 356.8 0 0 F2 Mời thầu 438 537.8 537.8 438 0 0 G G Chấm thầu 537.8 563.8 563.8 537.8 0 0 H H Lựa chọn nhà thầu trúng thầu và ký kết hợp đồng 563.8 581.8 581.8 563.8 0 0 I I Báo cáo kết quả trúng thầu cho chủ đầu tư 581.8 596.8 596.8 581.8 0 0 J J1 Thiết kế lên kế hoạch chi tiết 596.8 619.8 619.8 596.8 0 0 J2 Nhà thầu thiết kế thực hiện công việc 619.8 702.8 702.8 619.8 0 0 J3 Bản thiết kế khu Trung tâm 619.8 653.8 702.8 668.8 49 49 K K Thẩm định bản thiết kế 702.8 743.8 743.8 702.8 0 0 L L Kết hợp chủ đầu tư duyệt bản thiết ké 743.8 771.8 771.8 743.8 0 0 M M1 Sửa chữa bản thiết ké và thẩm định 771.8 796.7 790.7 771.8 0 0 M2 Trình chủ đầu tư ,nghiệm thu thanh toán quyết toán theo hợp đồng thiết kế ký kết 790.7 799.8 799.8 790.7 0 0 N N1 Lắng nghe ý kiến của chủ đầu tư.Các ban nhóm họp và rút kinh nghiệm 799.8 802.72 802.72 799.8 0 0 N2 Tổng kết thành quả dự án và kết thúc dự án 802.72 805.8 805.8 802.72 0 0 Các công thức được áp dụng •* Tính thời gian bình quân theo phương pháp BETA Thời gian hoàn thành sớm của CV a EF (a) = ES (a) + t(a) Thời gian bắt đầu sớm của CV a ES(a) = Max (EF của công việc trước a) Thời gian hoàn thành muộn của CV a LF (a) = Min (LF công việc sau a) Thời gian bắt đầu muộn của CV a LS (a) = LF (a) + t(a) .3. Lập kế hoạch tiến độ: Khởi động dự án: Tháng 4/2010. Nguồn lực : Ban điều hành dự án Xong giai đoạn mở đầu: Tháng 6 /2010. Nguồn lực: Toàn bộ nhân lực và cơ sở vật chất, kỹ thuật. Bắt đầu giải đoạn thực hiện 2: Tháng 12/2010. Nguồn lực: Ban điều hành và một số ban liên quan Xong giai đoạn thực hiện: Tháng 12/2011. Nguồn lực: Toàn bộ nhân lực và cơ sở vật chất kỹ thuật Bắt đầu giai đoạn kết thúc: Tháng 5 /2012. Nguồn lực: Ban điều hành dự án và các ban liên quan Kết thúc dự án: Đầu tháng 9/2012. Nguồn lực: Ban điều hành dự án III.Quản trị chi phí dự án (Project cost management) Chủ đầu tư lập dự toán chi phí trên cơ sở nội dung công việc quy hoạch phải thực hiện, sản phẩm đồ án quy hoạch các chế độ chính sách có liên quan. Khi lập dự toán chi phí, chủ đầu tư có thể tham khảo mức chi phí của đồ án quy hoạch tương tự về quy mô, tính chất, sản phẩm đồ án quy hoạch.... Bảng tổng hợp chi phí dự án STT Nội dung Chi phí 1 Gói thầu 1: Thiết kế khu trung tâm 5,300,050,000 2 Gói thầu 2: Thiết kế khu kính vạn hoa  3,514,900,000 3 Gói thầu 3: Thiết kế khu Thiên đường của bé 3,713,875,000 4 Gói thầu 4: Thiết kế khu Vui chơi 3,886,875,000 5 Gói thầu 5: Thiết kế khu điều hành 1,580,800,000 6 Thuê đội khảo sát địa hình 500,000,000 7 Đội ngũ chuyên gia tư vấn 1,362,900,000 8 Đội ngũ nhân viên dự án  4,350,000,000 9 Chi phí khác 3,655,500,000 Tổng chi phí 20,000,000,000 IV.Quản trị nhân lực dự án (Project quality management) 1. Lập kế hoạch quản lý nhân sự 1.1. Mô hình ban quản lý dự án Ban Điều Hành (1 giám Đốc, 2 Phó giám đốc) Phòng thiết kế và quy hoạch Phòng hành chính Phòng Tài chính Phòng thông tin Phòng thanh tra giám sát 1 Trưởng phòng 2 Nhân viên 1 Nhân viên 1 Kế toán trưởng 1 Nhân viên 1 Nhân viên 1 Trưởng phòng 1 Nhân viên 1.2. Thu nhận nhân viên : Trải qua rất nhiều bước tuyển dụng. 2. Quản lý nhân sự, phân công chức năng và nhiệm vụ 2.1. Ban diều hành dự án Số lượng: 3 người bao gồm Giám đốc dự án Phó Giám đốc chuyên môn Phó Giám đốc tài chính Nhiệm vụ: Ban điều hành dự án là bộ phận quan trọng nhất trong các bộ phận tham gia dự án. Bộ phận này có vai trò chủ đạo trong tổng thể dự án, điều hành và ra các quyết định, phân công công việc cho các bộ phận khác. Ban điều hành dự án có vai trò gắn kết các bộ phận khác của dự án. Đồng thời cũng là nơi tổng hợp và xử lí các thông tin. 2.2. Phòng thiết kế và quy hoạch Số lượng: 3 người bao gồm 1 Trưởng ban 1 Kiến trúc sư 1 Kỹ sư xây dựng Nhiệm vụ: Trực tiếp nghiên cứu và thực hiện quy hoạch tổng thể khi có được thông tin đầy đủ về dự án: Tiếp nhận ý tưởng ban đầu của chủ đầu tư và ban cố vấn để đưa ra ý tưởng cuối cùng. Tổ chức khảo sát thực địa và tiếp nhận, xử lý những thông tin cần thiết. Thiết kế bản quy hoạch cho dự án.Thực hiện các yêu cầu và chỉnh sửa phù hợp khi có sự phản hồi thông tin từ các bộ phận. Thiết kế bản quy hoạch tổng thể cuối cùng, trình cho ban điều hành và chủ đầu tư. Báo cáo tiến độ công việc với ban quản trị. 2.3. Phòng thư ký và hành chính Số lượng: 1 người Nhiệm vụ: Cập nhật ghi chép công việc của dự án, tiếp nhận thông tin thường nhật của các bộ phận, phân chọn và tổng hợp chuyển lên cho ban quản lý. Sắp xếp, ghi chép, lưu trữ các biên bản họp. Ghi chép các vấn đề phát sinh trong dự án. Làm các công tác hành chính, nhân sự. 2.3. Phòng thư ký và hành chính Số lượng: 1 người Nhiệm vụ: Cập nhật ghi chép công việc của dự án, tiếp nhận thông tin thường nhật của các bộ phận, phân chọn và tổng hợp chuyển lên cho ban quản lý. Sắp xếp, ghi chép, lưu trữ các biên bản họp. Ghi chép các vấn đề phát sinh trong dự án. Làm các công tác hành chính, nhân sự. 2.4. Phòng tài chính Số lượng: 2 người bao gồm 1 Kế toán 1 Thủ quỹ. Nhiệm vụ: Giải ngân phù hợp với trình tự thực hiện dựa án, đảm bảo theo đúng tiến độ và chất lượng công việc.Báo cáo những thay đổi về tài chính xảy ra trong quá trình thực hiện và báo cáo đề xuất liên quan đến tài chính với ban điều hành dự án. Thanh toán và lập báo cáo tài chính cho ban điều hành và chủ đầu tư. Tổng hợp các chứng từ hóa đơn của mỗi ngày, mỗi tháng, mỗi quý, lập và phân tích báo cáo chi phí cho ban quản lý. Quyết toán chi phí khi dự án kết thúc. 2.5. Ban thông tin Số lượng: 1 người. Nhiệm vụ: Đảm bảo nguồn thông tin chính xác, độ tin cậy cao, cập nhật thường xuyên thông tin mới. Đảm bảo thông suốt về thông tin giữa các bộ phận. Ghi chép các biên bản họp của ban điều hành. Phân tích thông tin và dự tính rủi ro dựa vào số liệu thu thập được. Lập báo cáo thường xuyên lên ban điều hành. 2.6. Ban thanh tra giám sát Số lượng: 2 người bao gồm 1 Trưởng ban 1 Nhân viên Nhiệm vụ: Theo dõi tiến độ thi công các hạng mục Giám sát quá trình thực hiện dự án, kịp thời phát hiện các sai sót. Kiểm tra chất lượng từng bộ phận. Tổng hợp và báo cáo thường xuyên lên bộ phận điều hành. V.Quản trị đấu thầu dự án (Project procurement management) Các công việc thực hiện trong quá trình đấu thầu được Ban quản lý dự án tuân thủ chặt chẽ theo Luật Đấu thầu của Pháp Luật Việt Nam. Phát hành hồ sơ mời thầu Mở thầu Lập hồ sơ mời thầu Mời thầu Đánh giá hồ sơ mời thầu Thông báo kết quả đấu thầu Thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng Sơ tuyển nhà thầu 1. Lập kế hoạch đấu thầu Phạm vi của dự án quy hoạch Công viên Nerverland bao gồm khảo sát địa hình, thiết kế mô hình các sản phẩm của dự án, trong đó có những hạng mục đòi hỏi có kỹ thuật cao nên ban quản lý dự án và chủ đầu tư là công ty TNHH Nguyễn Xuân Trường quyết định tổ chức đấu thầu với năm gói thầu nhằm thực hiện các công việc và đạt được các mục tiêu của dự án một cách tốt nhất. 2. Thông tin gói thầu (Đơn vị : Triệu VNĐ) Mã gói thầu Tên gói thầu Giá gói thầu Phương thức đấu thầu Hình thức lựa chọn nhà thầu Thời gian tổ chức đấu thầu 01 Thiết kế khu Trung tâm 5.300.050.000 Hai túi hồ sơ Đấu thầu rộng rãi, trong nước. Quý II năm 2011 02 Thiết kế khu Kính vạn hoa 3.514.900.000 Hai túi hồ sơ ĐT rộng rãi, trong nước Quý II năm 2011 03 Thiết kế khu Thiên đường của bé 3.713.875.000 Hai túi hồ sơ ĐT rộng rãi, trong nước Quý II năm 2011 04 Thiết kế khu Vui chơi 3.886.875.000 Hai túi hồ sơ ĐT rộng rãi, trong nước Quý II năm 2011 05 Thiết kế khu Điều hành 1.580.800.000 Hai túi hồ sơ ĐT rộng rãi, trong nước Quý II năm 2010 3. Chỉ dẫn đối với nhà thầu Địa điểm bán hồ sơ mời thầu: Tại CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HUD6 (HUD6). Địa chỉ: CC4 Bán đảo Hồ Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội. Điện thoại: (04)32155603, Fax:  (04)36419448 Thời gian bán hồ sơ mời thầu: từ 07-9-2010 đến 11-9-2010(trong giờ hành chính). Giá bán hồ sơ mời thầu: 2.000.000 VNĐ/1 gói thầu Hồ sơ dự thầu bao gồm 2 túi: hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính. Thời điểm đóng thầu: 8 giờ 30 phút ngày 10-5-2011 Thời điểm mở thầu: 9 giờ 00 phút ngày 10-5-2011 Đảm bảo dự thầu: (Đảm bảo dự thầu bằng 30% gói thầu) Gói thầu 02: 945.000.000 VNĐ Hình thức đảm bảo dự thầu: Bằng tiền Việt Nam đồng (VNĐ) 4. Quản lý đấu thầu. Thành lập các ban quản lý riêng biệt cho gói thầu, giám sát tiến độ thực thi của nhà thầu để đảm bảo tiến độ cũng như sự chính xác trong quá trình bàn giao và thực hiện. Tiến hành thanh tra tài chính như Các chứng từ, hoá đơn, sổ sách có liên quan đồng thời tiến hành kiểm tra giám sát quá trình và các công đoạn đấu thầu để công tác đấu thầu diễn ra theo đúng quy định của Pháp Luật. Ban quản lý các gói thầu phải thường xuyên kiểm tra, giám sát công việc, phát hiện những gian lận và sai sót nếu có; đồng thời giải quyết theo đúng quy định trong hợp đồng và theo quy định của Pháp Luật. Kết thúc và thanh lý hợp đồng: việc ký kết cũng như thanh lý hợp đồng cần phải có sự tham gia của hai bên tham gia hợp đồng. Việc thanh lý cần được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ khi các bên tham gia thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong hợp đồng. 5. Kiểm soát đấu thầu Trong quá trình đấu thầu, nếu có bất cứ thay đổi nào, ban quản lý sẽ thông báo rộng rãi tới các nhà thầu. Nếu các nhà thầu cần có những thay đổi trong hồ sơ dự thầu thì ban quản lý sẽ dựa vào nội dung hồ sơ mời thầu để đối chiếu và xử lý, giải quyết. Ngoài ra, nếu các bên liên quan tự ý rút khỏi hợp đồng thì sẽ đối chiếu theo hợp đồng để xử lý VI. Quản trị chất lượng dự án (Project quality management) 6.1 Lập kế hoạch chất lượng 6.1.1 Chính sách chất lượng Chất lượng bản quy hoạch được đặt lên hàng đầu. Đảm bảo bản quy hoạch được ban giao đúng thời gian dự kiến. Hiệu quả sử dụng bản quy hoạch đúng với mục tiêu đề ra ban đầu.. 6.1.2 Phạm vi chất lượng QuảQuản trị chất lượng Quản trị chất lượng ký kết hợp đồng và quản trị hợp đồng Quản trị chất lượng Thuê khảo sát địa hình Quản trị chất lượng thiết kế kiến trúc Quản trị chất lượng nhân viên dự án Quản trị chất lượng nghiệm thu bản thiết kế đấu thầu Hợp Đồng với công ty TNHH Nguyễn Xuân Trường Hợp đồng thuê khảo sát địa hình Hợp đồng với nhà thầu kiến trúc Thiết kế do ban thiết kế thực hiện Thiết kế do nhà thầu thực hiện n trị chất lượng trong phạm vi dự án, không vượt quá mức phạm vi của dự án. ☺♣. Quản trị chất lượng kí kết hợp đồng và quản trị hợp đồng: - Đảm bảo cho việc kí kết hợp đồng đựơc diễn ra tốt đẹp. - Đảm bảo việc thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, đặc biệt là các điều khoản sai lệch trong hợp đồng. ☺♣. Quản trị chất lượng thuê khảo sát địa hình: thuê tư vấn lập nhiệm vụ khảo sát - Để đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng cần phải khảo sát để phản ánh thực trạng xung quanh khu đất cần quy hoạch tại đường Láng Hoà Lạc Hà Nội. Chất lượng cần đạt các tiêu chuẩn về đất xây dựng của tổng cục tiêu chuẩn và đo lường chất lượng từ TCVN 4195:1995 đến TCVN 4202:1995. Dự báo những thay đổi địa chất công trình => có phương án dự phòng và đảm bảo an toàn cho khu vực xung quanh công trình quy hoạch đó. - Kết quả khảo sát phải được lập thành báo cáo. Báo cáo kết quả khảo sát bao gồm phần thuyết minh và phần phụ lục, hình thức và quy cách báo cáo theo các tiêu chuẩn được áp dụng theo Khoản 1, Điều 8 Nghị định 209/2004/NĐ – CP của Chính phủ. ☺♣. Quản trị chất lượng thiết kế kiến trúc: phân làm hai giai đoạn chính là chất lượng thiết kế thực hiện và chất lượng thẩm định thiết kế. Bao gồm quản lí chất lượng thiết kế cơ sở và quản lý chất lượng thiết kế bản vẽ thi công. Yêu cầu trong quá trình thiết kế: - Phải có tính khả thi cao, đáp ứng công năng sử dụng và các yêu cầu chính đáng của chủ đầu tư, tuân thủ các quy chuẩn quy phạm xây dựng, sử dụng vật liệu và công nghệ thi công phù hợp với điều kiện của khu vực quy hoạch. - Kiến trúc nội thất đảm bảo sự tiện dụng, phù hợp tối đa cho phụ nữ, mang lại nét đặc trưng riêng cho khu vực. - Nhiệm vụ thiết kế công trình sẽ do nhà thầu chịu trách nhiệm trước ban quản lí dự án và trước pháp luật về công trình thiết kế. Yêu cầu về thẩm định thiết kế: - Tuân thủ quy chuẩn xây dựng và các tiêu chuẩn được áp dụng. Sự phù hợp của thiết kế bản vẽ thi công với phương án kiến trúc đã chọn. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ. Bản thiết kế phải thể hiện được tính hiện đại, tiện dụng và thẩm mỹ trước hết là đối với công trình và các công trình xung quanh, phù hợp với tổng thể quy hoạch. Các tiêu chuẩn về diện tích phải phù hợp với quy mô của dự án. Các khu quy hoạch phải phù hợp với kết cấu của công trình. Các hạng mục thiết kế phải phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng về quy hoạch theo nghị định của Chính phủ số 16/2005/Nghị định – CP. Thiết kế dự án sẽ là căn cứ để thực hiện các giai đoạn khác của dự án. ☺♣. Quản trị chất lượng nhân viên dự án: Thành lập ban kiểm tra nhân viên thường trực tại dự án. Giám đốc dự án trực tiếp quản lý ban kiểm tra nhân viên này. ☺♣. Quản trị chất lượng nghiệm thu bản thiết kế đấu thầu: Nghiệm thu bản thiết kế phải được tiến hành theo điều 23, 24, 25, 26 của Nghị định 209/2004/NĐ – CP. Nghiệm thu từng phần công việc thiết kế trong quá trình thực hiện dự án. Hoàn thành đến đâu nghiệm thu đến đó. Nghiệm thu toàn bộ bản quy hoạch thiết kế có chứng nhận phù hợp về chất lượng đối với bản thiết kế của dự án do các cơ quan Nhà nước quy định. ☺♣. Quản trị chất lượng thẩm định dự án: Điều kiện tiên quyết trong quá trình thẩm định dự án là cần biết chính xác những thông tin liên quan và sau đó phải kiểm tra lại những thông tin liên quan đó để từ đó có được những nhận định ban đầu về các điều kiện thuận lợi hay khó khăn của dự án. ☺♣. Quản lí chất lượng đồng bộ công trình của dự án: 6.2. Quy định chất lượng: Không được bớt xén thời gian, kinh phí làm ảnh hưởng tới chất lượng bản quy hoạch. Các tiêu chuẩn phải được đề cao và tuân thủ chặt chẽ. Phải đảm bảo đúng tiến độ hoàn thành của dự án. Đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm của dự án Đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng dự án trong cũng như ngoài kế hoạch. 6.3. Tiêu chuẩn chất lượng: Dựa trên: Quy chế đánh giá và công nhận công trình, sản phẩm quy hoạch xây dựng đạt chất lượng cao của ngành xây dựng. Nghị định số 08/2005/NĐ – CP, ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng. Thông tư số 15/2005/TT – BXD ngày 19/08/2005 của Bộ xây dựng, hướng dẫn lập thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch. Các quy định của bản “ Quyết định về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng số 04/2004/QĐ – BXD” Quy trình đánh giá có thể sử dụng để phát minh những sáng kiến cải tiến chất lượng. Nội dung của tiêu chuẩn chất lượng: Chất lượng của dự án phải tuân thủ các văn bản quy phạm pháp luật. VII.Quản trị thông tin dự án (Project communications management) Sơ đồ quản trị luồng thông tin Ban điều hành DA Các trưởng ban Văn thư Các thành viên Trưởng ban giám sat Ban Điều hành Ban thông tin Trưởng ban t/c Bộ phận văn thư Các cơ quan t/c khác Nhà thầu Chủ đầu tư Luồng thông tin: Tiếp nhận thông tin cần thiết từ phía chủ đầu tư để xác định các yêu cầu dự án cần thực hiện Quản trị nguồn thông tin vào Tiếp nhận thô._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26571.doc
Tài liệu liên quan