BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
Bùi Cơng Sơn
PHƯƠNG TRÌNH SĨNG PHI TUYẾN VỚI
ĐIỀU KIỆN BIÊN HỖN HỢP: THUẬT GIẢI
LẶP ĐƠN, LẶP CẤP HAI, SỰ TỒN TẠI,
DUY NHẤT VÀ KHAI TRIỂN TIỆM CẬN
CỦA NGHIỆM
LUẬN VĂN THẠC SĨ TỐN HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2008
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
Bùi Cơng Sơn
PHƯƠNG TRÌNH SĨNG PHI TUYẾN VỚI
ĐIỀU KIỆN BIÊN HỖN HỢP: THUẬT GIẢI
LẶP ĐƠN, LẶP CẤP HAI, SỰ TỒN TẠI, DUY
NHẤT VÀ KHAI TRIỂ
71 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Phương trình sóng phi tuyến với điều kiện biên hỗn hợp: thuật giải, lặp đơn, lặp cấp hai, sự tồn tại, duy nhất và khai triển tiệm cận của nghiệm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N TIỆM CẬN CỦA
NGHIỆM
Chuyên ngành : Tốn giải tích
Mã số : 60 46 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TỐN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THÀNH LONG
Thành phố Hồ Chí Minh – 2008
1
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hồn thành dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ
Nguyễn Thành Long. Tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy - người
đã từng bước hướng dẫn tác giả phương pháp nghiên cứu đề tài cùng những
kinh nghiệm thực hiện đề tài, cung cấp nhiều tài liệu và truyền đạt những kiến
thức quí báu trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Chân thành cám ơn quý thầy trong tổ Giải Tích, khoa Tốn – Tin
trường ðại học Sư Phạm và ðại học Khoa Học Tự Nhiên Thành phố Hồ Chí
Minh đã giúp tác giả nâng cao trình độ chuyên mơn và phương pháp làm việc
hiệu quả trong suốt quá trình học cao học.
Chân thành cám ơn quý thầy cơ phịng Khoa học Cơng nghệ và Sau đại
học đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả thực hiện luận văn này.
Chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu cùng các đồng nghiệp trường
THPT Nguyễn Thượng Hiền đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt
quá trình học cao học.
Sau cùng chân thành cám ơn các bạn cùng lớp với những trao đổi gĩp ý
và động viên tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
TP. HCM tháng 8 năm 2008
Tác giả
Bùi Cơng Sơn
2
MỤC LỤC
Trang
Lời cám ơn ........................................................................................... 1
Mục lục ................................................................................................ 2
MỞ ðẦU ............................................................................................. 3
Chương 1 : CÁC CƠNG CỤ CHUẨN BỊ ......................................... 7
1.1. Các kí hiệu về khơng gian hàm ......................................... 7
1.2. Các cơng cụ thường sử dụng ............................................. 7
Chương 2 : THUẬT GIẢI LẶP CẤP MỘT...................................... 10
2.1. Giới thiệu.......................................................................... 10
2.2. Thuật giải xấp xỉ tuyến tính............................................... 10
2.3. Sự tồn tại và duy nhất nghiệm........................................... 25
Chương 3 : THUẬT GIẢI LẶP CẤP HAI........................................ 32
Chương 4 : KHAI TRIỂN TIỆM CẬN ............................................. 48
Chương 5 : KHẢO SÁT MỘT TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ ............... 64
KẾT LUẬN ......................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 68
3
MỞ ðẦU
Các bài tốn phi tuyến xuất hiện trong khoa học rất đa dạng, là nguồn đề
tài mà nhiều nhà tốn học quan tâm nghiên cứu. Trong luận văn này chúng
tơi muốn sử dụng các cơng cụ của giải tích phi tuyến như: phương pháp
Galerkin, phương pháp compact và đơn điệu, phương pháp xấp xỉ tuyến tính
liên hệ với nguyên lý ánh xạ co, phương pháp khai triển tiệm cận…nhằm
khảo sát phương trình sĩng phi tuyến liên kết với điều kiện biên hỗn hợp
thuần nhất.
Trong luận văn này, chúng tơi xét bài tốn giá trị biên và ban đầu sau
tt xx tu µ(t)u λu f (x, t,u), x Ω, 0 t T,− + = ∈ < < (0.1)
x 0 x 1u (0, t) h u(0, t) u (1, t) h u(1, t) 0,− = + = (0.2)
0 t 1u(x,0) u (x), u (x,0) u (x),= = (0.3)
trong đĩ 0 1λ, h , h là các hằng số khơng âm cho trước; 0 1u , u , µ và số hạng
phi tuyến f cũng là hàm cho trước thỏa mãn một số điều kiện mà ta chỉ ra sau.
Trong [5], Ficken và Fleishman đã chứng minh sự tồn tại, duy nhất
nghiệm của phương trình
3
xx tt 1 t 2u u 2α u α u εu b− − − = + , với ε 0> bé. (0.4)
Rabinowitz [14] đã chứng minh sự tồn tại nghiệm tuần hồn của
phương trình
xx tt 1 t x tu u 2α u f (x, t,u ,u ),− + = (0.5)
trong đĩ ε là một tham số bé và f là một hàm tuần hồn theo thời gian.
Trong [2], Caughey và Ellison đã hợp nhất các xấp xỉ trong các trường
hợp trước đây để bàn sự tồn tại, duy nhất và tính ổn định tiệm cận của nghiệm
cổ điển cho một lớp các hệ động lực phi tuyến liên tục.
4
Trong [3], Alain Phạm đã nghiên cứu sự tồn tại, duy nhất và dáng điệu
tiệm cận khi ε 0→ của nghiệm yếu của bài tốn (0.1), (0.3) liên kết với điều
kiện biên Dirichlet thuần nhất
u(0,t) = u(1,t) = 0, (0.6)
trong đĩ các số hạng phương trình (0.1) cho bởi
( )11 1µ(t) 1, λ 0, f εf (t,u), f C [0, ) .≡ = = ∈ ∞ ×ℝ (0.7)
Bằng sự tổng quát hĩa của [3], Alain Phạm và Long [4] đã xét bài tốn
(0.1), (0.3), (0.6) với µ(t) 1≡ và số hạng phi tuyến cĩ dạng
1 tf εf (t,u,u ).= (0.8)
Trong [7,8], Long và Alain Phạm đã nghiên cứu bài tốn (0.1), (0.3) với
µ(t) 1≡ , và số hạng phi tuyến cĩ dạng
1 tf f (u,u ).= (0.9)
Trong [7], các tác giả xét nĩ với điều kiện biên hỗn hợp khơng thuần
nhất
xu (0, t) hu(0, t) g(t), u(1, t) 0,= + = (0.10)
trong đĩ h > 0 là hằng số dương cho trước và trong [8] với điều kiện biên tổng
quát hơn
t
x
0
u (0, t) hu(0, t) g(t) k(t s)u(0,s)ds, u(1, t) 0.= + − − =∫ (0.11)
Trong [9], Long và Diễm đã nghiên cứu bài tốn (0.1), (0.3) với điều
kiện biên hỗn hợp thuần nhất
x 0 x 1u (0, t) h u(0, t) u (1, t) h u(1, t) 0,− = + = (0.12)
trong đĩ h0, h1 là các hằng số khơng âm cho trước với h0 + h1 > 0 và các số
hạng phi tuyến vế phải cĩ dạng
x t 1 x tf f (x, t,u,u ,u ) εf (x, t,u,u ,u ).= + (0.13)
5
Trong trường hợp ( ) ( )2 3 1 31f C [0,1] [0, ) ,f C [0,1] [0, )∈ × ∞ × ∈ × ∞ ×ℝ ℝ
các tác giả đã thu được một khai triển tiệm cận của nghiệm yếu εu đến cấp
hai theo ε, với ε đủ nhỏ.
Trong [12], Nguyễn Thành Long và Lê Thị Phương Ngọc cũng đã
nghiên cứu sự tồn tại và duy nhất nghiệm yếu, sự tồn tại và hội tụ của dãy lặp
cấp hai, khai triển tiệm cận của bài tốn:
( ){ 2tt r rr r0
r
r 0
1
2 2
0 t 1 r r0
0
1
u B u u u f (u, r), 0 r 1, 0 t T,
r
lim ru(r, t) ,u (1, t) hu(1, t) 0,
u(r,0) u (r), u (r,0) u (r), u r u (r, t) dr,
+→
− + = < < < < <∞ + = = = =
∫
trong đĩ B, f, u0, u1 là các hàm cho trước, h > 0 là hằng số.
Trong luận văn này chúng tơi nghiên cứu sự tồn tại và duy nhất nghiệm
địa phương của bài tốn (0.1) – (0.3). Chứng minh được dựa vào phương
pháp Galerkin liên kết với các đánh giá tiên nghiệm cùng với kĩ thuật hội tụ
yếu và tính compact. Chúng tơi cũng nghiên cứu sự tồn tại và hội tụ của dãy
lặp cấp hai m{u } về nghiệm yếu u của bài tốn (0.1) – (0.3) thỏa một đánh giá
sai số
m2
mu u Cρ ,− ≤ (0.14)
trong đĩ C, ρ là các hằng số dương và 0 < ρ < 1.
Tiếp theo, chúng tơi khảo sát bài tốn nhiễu sau đây theo tham số bé ε :
tt ε xx t ε
x 0 x 1
ε
0 1
ε 1 ε 1
u µ (t)u λu F (x, t,u), 0 x 1, 0 t T,
u (0, t) h u(0, t) u (1, t) h u(1, t) 0,(P )
u(x,0) u (x), u(x,0) u (x),
F (x, t,u) f (x, t,u) εf (x, t,u), µ (t) µ(t) εµ (t),
− + = < < < < − = + =
= = = + = +
ɺ
ɺ
6
trong đĩ các hằng số h0, h1, λ là cố định và các hàm số u0, u1, 1 1µ, µ , f , f là cố
định thỏa các giả thiết thích hợp. Luận văn sẽ nghiên cứu khai triển tiệm cận
của nghiệm yếu của bài tốn nhiễu ε(P ) theo tham số bé ε, tức là ta cĩ thể xấp
xỉ nghiệm u bởi một đa thức theo ε
N
i
i
i 0
u(x, t) U (x, t)ε ,
=
=∑ (0.15)
theo nghĩa cần phải chỉ ra các hàm iU (x, t), i 0,1,...,N= và thiết lập đánh giá:
12
N N
N 1ii iε
iε T
i 0 i 0 L (0,T;H )L (0,T;L )
u U
ε u ε U C ε ,
t t ∞∞
+
= =
∂ ∂
− + − ≤
∂ ∂∑ ∑ (0.16)
với tham số ε đủ bé, hằng số CT độc lập với tham số ε.
Luận văn được trình bày theo các chương sau đây:
Phần mở đầu: tổng quan về bài tốn khảo sát trong luận văn, điểm qua
các kết quả đã cĩ trước đĩ, đồng thời nêu bố cục của luận văn.
Chương 1: nhằm giới thiệu một số kết quả chuẩn bị, các kí hiệu và các
khơng gian hàm thơng dụng, một số kết quả về phép nhúng compact.
Chương 2: chúng tơi nghiên cứu về sự tồn tại và duy nhất nghiệm yếu
của bài tốn (0.1) – (0.3)
Chương 3: chúng tơi nghiên cứu thuật giải lặp cấp hai và sự hội tụ của
nĩ.
Chương 4: chúng tơi nghiên cứu sự khai triển tiệm cận của nghiệm yếu
của bài tốn nhiễu ε(P ) theo một tham số bé ε.
Chương 5: chúng tơi xét một bài tốn cụ thể để minh họa phương pháp
tìm nghiệm của bài tốn trên.
Tiếp theo là phần kết luận của luận văn và sau cùng là danh mục các tài
liệu tham khảo.
7
Chương 1: MỘT SỐ CƠNG CỤ CHUẨN BỊ
1.1. Các kí hiệu về khơng gian hàm
Chúng ta bỏ qua định nghĩa các khơng gian hàm thơng dụng và để cho
tiện lợi, ta kí hiệu:
T(0,1), Q (0,T), T 0,Ω= =Ω× >
p p m m m,2 m,p m,pL ( ) L , H ( ) H W , W ( ) W .Ω = Ω = = Ω =
. , .,. lần lượt là chuẩn và tích vơ hướng trong L2. Ta kí hiệu
X
. là chuẩn
trên khơng gian Banach X.
Ta kí hiệu pL (0,T;X), 1 p≤ ≤∞ là khơng gian Banach các hàm
u : (0,T) X→ đo được sao cho
p
1
T p
p
L (0,T;X) X
0
u u(t) dt , (1 p ),
= <+∞ ≤ <∞
∫
và
L (0,T;X) X
0 t T
u esssup u(t) , (p ).∞
< <
= =∞
Ta viết t tt x xxu(t), u (t) u(t), u (t) u(t), u (t) u(t), u (t) u(t)= = =∇ =∆ɺ ɺɺ
lần lượt thay cho
2 2
2 2
u u u u
u(x, t), (x, t), (x, t), (x, t), (x, t),
t t x x
∂ ∂ ∂ ∂
∂ ∂ ∂ ∂
theo thứ tự.
1.2. Một số cơng cụ thường sử dụng
Cho ba khơng gian Banach X0, X, X1 với X0 ֓X ֓X1 với các phép
nhúng liên tục sao cho
X0, X1 phản xạ, (1.1)
Phép nhúng X0 ֓ X là compact. (1.2)
Với 0 < T < i, 1 p , i 0,1∞ ≤ ≤∞ = ta đặt
{ }0 1p P/0 1W(0,T) v L (0,T;X ) : v L (0,T;X ) .= ∈ ∈
8
Ta trang bị cho W(0,T) chuẩn
p0 p10 1
/
W(0,T) L (0,T;X ) L (0,T;X )
v v v= +
Khi đĩ W(0,T) là một khơng gian Banach.
Hiển nhiên 0pW(0,T) L (0,T;X)⊂
Ta cũng cĩ kết quả sau đây liên quan đến phép nhúng compact.
Bổ đề 1.1 ( Bổ đề về tính compact của Lions). Với giả thiết (1.1), (1.2)
và nếu i1 p , i 0,1< <∞ = thì phép nhúng W(0,T)֓ 0pL (0,T;X) là compact.
Chứng minh bổ đề 1.1 cĩ thể tìm thấy trong [Lions[6], trang 57]
Bổ đề 1.2 (Bổ đề sau đây liên quan đến sự hội tụ yếu trong Lq(Q)). Cho
Q là tập mở và bị chặn trong Nℝ và qmG ,G L (Q), 1 q∈ < <∞ sao cho
qm L (Q)G C≤ , trong đĩ C là hằng số độc lập với m và →mG G a.e. trong Q.
Khi đĩ . . ( )qmG G a e trong L Q→ yếu.
Bổ đề 1.3 ( Bổ đề Gronwall). Cho 0 0f ,g :[t ,T ]→ ℝ là các hàm liên tục
với g là hàm khơng giảm và cĩ c > 0 sao cho
0
t
0 0
t
f (t) g(t) c f (s)ds, t [t ,T ],≤ + ∀ ∈∫
thì
{ }0 0 0f (t) g(t).exp c(t t ) , t [t ,T ].≤ − ∀ ∈
Tiếp theo chúng tơi trình bày một kết quả về lý thuyết phổ được áp
dụng trong nhiều bài tốn biên.
Trước hết ta thành lập các giả thiết sau:
Cho V và H là hai khơng gian Hilbert thực thỏa các điều kiện
i) Phép nhúng V ֓ H là compact, (1.3)
ii) V trù mật trong H. (1.4)
9
Cho a : V V× →ℝ là dạng song tuyến tính đối xứng, liên tục trên
V V× và cưỡng bức trên V. (1.5)
Chính xác hơn, ta gọi a là:
j) Dạng song tuyến tính nếu u a(u,v)֏ tuyến tính từ V vào ℝ với
mọi v V∈ , và v a(u,v)֏ tuyến tính từ V vào ℝ với mọi u V∈ .
jj) ðối xứng nếu a(u,v) a(v,u), u,v V,= ∀ ∈
jjj) Liên tục nếu
V V
M 0 : a(u,v) M u v , u,v V,∃ ≥ ≤ ∀ ∈
4j) Cưỡng bức nếu 2
V
α 0 : a(v,v) α v , v V.∃ > ≥ ∀ ∈
Khi đĩ ta cĩ kết quả sau:
Bổ đề 1.4. Với giả thiết (1.3), (1.4), (1.5). Khi đĩ tồn tại một cơ sở trực
chuẩnt j{w } của H gồm các hàm riêng wj tương ứng với giá trị riêng jλ sao
cho
1 2 j jj
0 λ λ ... λ ..., limλ ,
→∞
< ≤ ≤ ≤ =+∞
( )j j ja w ,v λ w ,v , v V, j 1,2...= ∀ ∈ ∀ =ɶ ɶ
Hơn nữa, dãy { }j jw / λɶ cũng là một cơ sở trực chuẩn của V đối với
tích vơ hướng a(.,.)
Chứng minh bổ đề này cĩ thể tìm thấy trong [15: p.87, ðịnh lý 7.7].
Ta cũng dùng bổ đề đánh giá sau đây mà chứng minh khơng khĩ khăn.
Bổ đề 1.5. Cho dãy { }mψ thỏa mãn
m m 1ψ(0) 0, 0 ψ σψ δ, m 1,2,...−= ≤ ≤ + =
trong đĩ 0 σ 1, δ 0≤ < ≥ là các hằng số cho trước.
Khi đĩ
m
δ
ψ , m 1.
1 σ
≤ ∀ ≥
−
10
Chương 2: THUẬT GIẢI LẶP CẤP MỘT
2.1 Giới thiệu
Trong chương này, chúng tơi xét bài tốn giá trị biên và giá trị đầu sau:
tt xx tu µ(t)u λu f (x, t,u), x Ω, 0 t T,− + = ∈ < < (2.1)
x 0 x 1u (0, t) h u(0, t) u (1, t) h u(1, t) 0,− = + = (2.2)
0 t 1u(x,0) u (x), u (x,0) u (x),= = (2.3)
trong đĩ 0 1λ, h , h là các hằng số khơng âm cho trước; 0 1u , u , µ và số hạng
phi tuyến f cũng là hàm cho trước thỏa mãn một số điều kiện mà ta chỉ ra sau.
Trong chương này chúng tơi trình bày thuật giải lặp đơn:
m m m m 1u µ(t)∆u λu f (x, t,u ), x Ω, 0 t T,−− + = ∈ < <ɺɺ ɺ (2.4)
m 0 m m 1 mu (0, t) h u (0, t) u (1, t) h u (1, t) 0,∇ − =∇ + = (2.5)
m 0 m 1u (x,0) u (x), u (x,0) u (x),= =ɺ (2.6)
0u là bước lặp ban đầu cho trước nằm trong một khơng gian hàm thích hợp.
Trong phần một, chúng tơi thiết lập sự tồn tại của dãy lặp { }mu bằng
phương pháp xấp xỉ tuyến tính kết hợp với phương pháp Galerkin và phương
pháp compact yếu.
Phần hai đề cập đến sự hội tụ của dãy lặp { }mu về nghiệm yếu của bài
tốn (2.1) - (2.3).
2.2 Thuật giải xấp xỉ tuyến tính
Ta thành lập các giả thiết sau:
(A1) 2 10 1u H (0,1), u H (0,1),∈ ∈
(A2) [ ] [ )( )1f C 0,1 0, ,∈ × ∞ ×ℝ
(A3) 1 0µ C ( ), µ(t) µ 0,+∈ ≥ >ℝ
(A4) 0 1 0 1λ, h , h 0, h h 0.≥ + >
11
Trên H1 ta sử dụng một chuẩn tương đương sau:
1
1 222 /
1
0
v v (0) v (x) dx .
= +
∫
Trong chương này, ta sử dụng dạng song tuyến tính trên H1 như sau:
1
x x 0
0
a(u,v) u (x)v (x)dx h u(0)v(0)= +∫
1
1h u(1)v(1), u,v H .+ ∀ ∈ (2.7)
Ta cĩ các bổ đề sau:
Bổ đề 2.1. Phép nhúng 1H ֓ 0C (Ω ) là compact và
0
1
(Ω) 12 , .Cv v v H≤ ∀ ∈
Bổ đề 2.2. Với giả thiết (A4), dạng song tuyến tính đối xứng xác định
bởi (2.7) liên tục trên H1 1H× và cưỡng bức trên H1, tức là:
i) 11 1 1a(u,v) C u v , u,v H ,≤ ∀ ∈
ii) 2 10 1a(v,v) C v , v H ,≥ ∀ ∈
trong đĩ
0 0 1 0 1C min(1,h ), C max(1, h , 2h ).= =
Chứng minh
i)
1 1
1 12 2
2 2 2 2 2 2
x 0 1 x 0 1
0 0
a(u,v) u dx h u (0) h u (1) v dx h v (0) h v (1)
≤ + + + +
∫ ∫
≤
1 1
1 12 2
2 2 2 2
x 0 1 x 0 11 1
0 0
u dx h u (0) 2h u v dx h v (0) 2h v
+ + + +
∫ ∫
ðặt C1 = max{1, h0, 2h1}, ta cĩ:
1
1 1 1
a(u,v) C u v , u,v H .≤ ∀ ∈
12
ii)
1
2 2 2
x 0 1
0
a(u,u) u (x)dx h u (0) h u (1)= + +∫
1
2 2 1
x 0
0
u (x)dx h u (0), u H .≥ + ∀ ∈∫
ðặt C0 = min{1, h0}, ta cĩ 2 10 1a(u,u) C u , u H .≥ ∀ ∈
Bổ đề 2.3. Tồn tại một cơ sở trực chuẩn { }jw của L2 gồm các hàm
riêng jw ứng với trị riêng jλ sao cho
1 2 j jj
0 λ λ ... λ ..., lim λ ,
→+∞
< ≤ ≤ ≤ ≤ =+∞ (2.8)
( , ) , , , , ,...1jj ja w v λ w v v H j 1 2= ∀ ∈ = (2.9)
Hơn nữa dãy { }j jw / λ cũng là cơ sở trực chuẩn của H1 tương ứng
với tích vơ hướng a(. , .).
Mặt khác, chúng ta cũng cĩ hàm jw thỏa mãn bài tốn giá trị biên sau:
−∆ =j jjw λ w trong Ω, (2.10)
0 1(0) (0) (1) (1) 0,jx j jx jw h w w h w− = + = (2.11)
(Ω).jw C∞∈ (2.12)
Bổ đề 2.3 được chứng minh bằng cách áp dụng bổ đề 1.4, chương 1, với
V = H1, H = L2 và a (.,.) được cho bởi (2.7).
Với M > 0, T > 0, ta đặt
0 0K K (M,T,f ) sup f (x, t,u) ,= = (2.13)
( )/ / /1 1 x t uK K (M,T,f ) sup f f f (x, t,u),= = + + (2.14)
sup trong (2.13), (2.14) được lấy trên miền
0 x 1, 0 t T, u 2M.≤ ≤ ≤ ≤ ≤ (2.15)
13
Với mỗi M > 0, T > 0, ta đặt:
{
}2 1 2
T
2 1 2
t tt T
t ttL (0,T;H ) L (0,T;H ) L (Q )
W(M,T) v L (0,T;H ) : v L (0,T;H ),v L (Q ),
v M, v M, v M
∞ ∞
∞ ∞
= ∈ ∈ ∈
≤ ≤ ≤
(2.16)
{ }21 ttW (M,T) v W(M,T) : v L (0,T;L ) .∞= ∈ ∈ (2.17)
Trong phần này, với sự lựa chọn M, T thích hợp, ta xây dựng một dãy
m{u } trong W1(M,T) bằng quy nạp và chứng minh nĩ hội tụ về nghiệm của
bài tốn (2.1) - (2.3).
Chọn số hạng ban đầu u0 1W (M,T)∈ . Giả sử rằng
m 1 1u W (M,T).− ∈ (2.18)
Ta liên kết bài tốn (2.1) – (2.3) với bài tốn biến phân tuyến tính sau:
Tìm hàm um 1W (M,T)∈ thỏa bài tốn
1
m m m m
u ,v µ(t)a(u ,v) λ u ,v F ,v , v H ,+ + = ∀ ∈ɺɺ ɺ (2.19)
m 0 m 1u (0) u , u (0) u ,= =ɺ (2.20)
trong đĩ
m m 1F (x, t) f (x, t,u (x, t)).−= (2.21)
Sự tồn tại của um cho bởi định lý sau đây:
ðịnh lý 2.1. Giả sử (A1) – (A4) đúng. Khi đĩ tồn tại các hằng số M, T > 0 sao
cho đối với mọi u0 1W (M,T)∈ cho trước, tồn tại dãy quy nạp tuyến tính
m 1{u } W (M,T)⊂ xác định bởi (2.19) – (2.21).
Chứng minh. Gồm các bước dưới đây:
Bước 1: Xấp xỉ Galerkin. Gọi { }jw là cơ sở trực chuẩn của H1 như
trong bổ đề (2.3) ( )jj jw w / λ .= Dùng phương pháp Galerkin để xây dựng
nghiệm xấp xỉ (k)mu (t) của (2.19) – (2.20) theo dạng
14
k
(k) (k)
m mj j
j 1
u (t) c (t)w ,
=
=∑ (2.22)
trong đĩ (k)mjc (t) thỏa hệ phương trình vi phân tuyến tính sau:
(k ) (k) (k)
m j m j m j
m j
u (t),w µ(t)a(u (t),w ) λ u (t),w
F (t),w , 1 j k,
+ +
= ≤ ≤
ɺɺ ɺ
(2.23)
(k) (k)
m 0k m 1ku (0) u , u (0) u ,= =ɺ (2.24)
trong đĩ
k
(k)
0k mj j 0
j 1
u α w u
=
= →∑ mạnh trong H2, (2.25)
k
(k)
1k mj j 1
j 1
u β w u
=
= →∑ mạnh trong H1, (2.26)
và Fm(t) = Fm(x,t) = f(x,t,um-1).
Hệ (2.19) – (2.20) cĩ thể viết thành dạng khác như sau:
(k) (k) (k)
mj j mj mjc (t) µ(t)λ c (t) λc (t)+ +ɺɺ ɺ
m j2
j
1 F (t),w ,1 j k,
w
= ≤ ≤ (2.27)
(k) (k) (k) (k)
mj mj mj mjc (0) α , c (0) β .= =ɺ (2.28)
Từ (2.27) ta suy ra:
( )
t r
(k) (k) (k) (k)
mj mj mj mj m j2
0 0j
t t r
(k ) (k)
mj j mj
0 0 0
1
c (t) α t β λα dr F (s),w ds
w
λ c (s)ds λ dr µ(s)c (s)ds, 1 j k.
= + + +
− − ≤ ≤
∫ ∫
∫ ∫ ∫
(2.29)
Bổ đề 2.4. Giả sử
m 1u − thỏa (2.18). Khi đĩ hệ (2.26) – (2.27) cĩ duy
nhất nghiệm (k)mu (t) trên một khoảng [ ](k)m0,T 0,T ⊂ .
15
Chứng minh. Bỏ qua chỉ số m, k trong các cách viết, ta viết j j jc (t), α , β
lần lượt thay cho (k) (k ) (k)mj mj mjc (t), α , β . Ta viết lại (2.29) thành phương trình điểm
bất động
c(t) = H[c](t), (2.30)
trong đĩ
1 kc (c ,...,c ),= ( )1 kH[c] H [c],...,H [c] ,=
t t r
j j j j j
0 0 0
H [c](t) γ (t) λ c (s)ds λ dr µ(s)c (s)ds,= − −∫ ∫ ∫
( )
t r
j j j j m j2
0 0j
1
γ (t) α t β λα dr F (s),w ds, 1 j k.
w
= + + + ≤ ≤∫ ∫
Với mỗi (k)mT (0,T]∈ và ρ 0> (sẽ chọn sau), ta đặt
( )0 (k) kmX C 0,T ; , = ℝ { }XS c X : c ρ ,= ∈ ≤
ở đây ta dùng chuẩn trong X như sau:
( k )
m
k
jX 1 1
0 t T j 1
c sup c(t) , c(t) c (t) , c X.
≤ ≤ =
= = ∈∑
Rõ ràng S là tập đĩng, khác rỗng và tốn tử H : X X.→
Ta chứng minh tồn tại ρ 0> và (k)mT 0> sao cho:
i) H biến tập S thành chính nĩ.
ii) Tồn tại n∈ℕ sao cho n n 1H H(H ) :S S−≡ → là ánh xạ co.
Thật vậy:
i) Với mọi 1 kc (c ,...,c ) S,= ∈ ta cĩ Xc ρ≤ và
k
j1
j 1
H[c](t) H [c](t) .
=
=∑
t t r
j j j k j
0 0 0
H [c](t) γ (t) λ c (s) ds λ µ dr c (s)ds.
∞
≤ + +∫ ∫ ∫i
16
Suy ra:
t t r
k1 1 1 1
0 0 0
H[c](t) γ(t) λ c(s) ds λ µ dr c(s) ds
∞
≤ + +∫ ∫ ∫i
2
kT X
1
γ σ t t c ,
2
≤ + +
(2.31)
trong đĩ
T 1
0 t T 0 t T
γ sup γ(t) , µ sup µ(t) ,
∞
≤ ≤ ≤ ≤
= =
k kσ σ(k,T,λ,µ) λ λ µ .∞= = +
Chọn
T
ρ 2 γ> và (k)mT (0,T]∈ sao cho (k)m
k
10 T 1 1 .
σ
< ≤− + +
Từ (2.31), ta suy ra:
(k) (k ) 2
k m k mX
ρ 1H[c] σ T σ (T ) ρ ρ, c S.
2 2
≤ + + ≤ ∀ ∈
Vậy tốn tử H biến tập S thành chính nĩ.
ii) Sau đây bằng quy nạp ta sẽ chứng minh rằng với mọi n ,∈ℕ với mọi
c, d S∈ , với mọi (k)mt 0,T ∈ , ta cĩ
n n
1
H [c](t) H [d](t)−
( )
0 n 1 n 1 n 1 n
n n n n n
k X
C t C t C t C
σ t c d ...(2n)! (2n 1)! (n 1)! n!
− −
≤ − + + + + − +
(2.32)
trong đĩ k k
0 t T
σ λ λ µ , µ sup µ(t) .
∞ ∞
≤ ≤
= + =
Thật vậy:
•Với n = 1, (k)mj 1,2,...,k, t 0,T ∀ = ∀ ∈ , ta cĩ
1
H[c](t) H[d](t)−
17
t t rk
j j k j j
j 1 0 0 0
λ c (s) d (s) ds λ µ dr c (s) d (s) ds
∞
=
≤ − + −
∑ ∫ ∫ ∫
( )
t r k
k j j
j 10 0
σ dr c (s) d (s) ds
=
≤ −∑∫ ∫ ( )
t k
k j j
j 10
σ c (s) d (s) ds
=
+ −∑∫
( )
t t
k 1
0 0
σ dr c(s) d(s) ds≤ −∫ ∫ ( )
t
k 1
0
σ c(s) d(s) ds+ −∫
2 0 1
1 1
k kX X
t C t C
σ c d t (σ t) c d .
2 2! 1!
≤ − + = + −
(2.33)
Vậy (2.32) đúng với n = 1.
• Giả sử (2.32) đúng với mọi n 1.≥ Ta chứng minh: (k)mc, d S, t [0,T ]∀ ∈ ∀ ∈
n 1 n 1
1
H [c](t) H [d](t)+ +−
( )
0 n 1 1 n n n 1
n 1 n 1 n 1 n 1 n 1
k X
C t C t C t C
σ t c d ... .(2n 2)! (2n 1)! (n 2)! (n 1)!
+ +
+ + + + +
≤ − + + + + + + + +
(2.34)
Thật vậy
n 1 n 1
1
H [c](t) H [d](t)+ +− = ( ) ( )n n
1
H H [c] (t) H H [d] (t)−
( )
t r
n n
k 1
0 0
σ dr H [c](t) H [d](t) ds≤ −∫ ∫ ( )
t
n n
k 1
0
σ H [c](t) H [d](t) ds+ −∫
t r 0 2n 1 2n 1 n 1 n 1 n n
n 1 n n n n
k X
0 0
C s C s C s C s
σ c d dr ... ds(2n)! (2n 1)! (n 1)! n!
− − +
+
≤ − + + + + − +
∫ ∫
t 0 2n 1 2n 1 n 1 n 1 n n
n 1 n n n n
k X
0
C s C s C s C s
σ c d ... ds(2n)! (2n 1)! (n 1)! n!
− − +
+
+ − + + + + − +
∫
0 2n 2 1 2n 1 n 1 n 3 n n 2
n 1 n n n n
k X
C t C t C t C t
σ c d ...(2n 2)! (2n 1)! (n 3)! (n 2)!
+ + − + +
+
≤ − + + + + + + + +
18
0 2n 1 1 2n n 1 n 2 n n 1
n 1 n n n n
k X
C t C t C t C t
σ c d ...(2n 1)! (2n)! (n 2)! (n 1)!
+ − + +
+
+ − + + + + + + +
0 2n 2 1 2n 1 n n 2 n 1 n 1
n 1 n 1 n 1 n 1 n 1
k X
C t C t C t C t
σ c d ...(2n 2)! (2n 1)! (n 2)! (n 1)!
+ + + + +
+ + + + +
≤ − + + + + + + + +
0 n 1 1 n n n 1
n 1 n 1 n 1 n 1 n 1
k X
C t C t C t C(σ t) c d ... .(2n 2)! (2n 1)! (n 2)! (n 1)!
+ +
+ + + + +
≤ − + + + + + + + +
Vậy (2.32) đúng với mọi n ,∈ℕ (k )mt 0,T ∀ ∈
Từ (2.32) ta suy ra rằng:
( )
( k )
m
n n n n
X 10 t T
H [c] H [d] sup H [c](t) H [d](t)
≤ ≤
− = −
( )
0 (k) n 1 (k) n 1 n 1 (k) n
n(k) n m n m n m n
k m X
C (T ) C (T ) C T C
σ T c d ...
n! n! n! n!
− −
≤ − + + + +
(k) (k) n
k m m
X
[σ T (T 1)]
c d
n!
+
≤ −
n
k
X
[σ T(T 1)]
c d .
n!
+
≤ − (2.35)
Mà
n
k
n
[σ T(T 1)]lim 0
n!→+∞
+
= nên tồn tại n0 Ν∈ sao cho
0n
k
0
[σ T(T 1)]0 1.
n !
+
≤ <
Tức là tốn tử 0nH :S S→ là ánh xạ co. Theo nguyên lý ánh xạ co H cĩ điểm
bất động duy nhất trong S, tức là hệ (2.26) – (2.27) cĩ duy nhất nghiệm
(k)
mu (t) trên (k)m[0,T ].
Bổ đề 2.4 được chứng minh xong.
Các đánh giá sau đây cho phép ta lấy (k)mT T= với mọi m và k.
Bước 2: ðánh giá tiên nghiệm
ðánh giá thứ nhất: Nhân (2.23) với (k)mjc (t)ɺ và lấy tổng theo j ta được:
(k ) (k) (k) (k) (k) (k)
m m m m m mu (t),u (t) µ(t)a(u (t),u (t)) λ u (t),u (t)+ +ɺɺ ɺ ɺ ɺ ɺ
19
(k)
m mF (t),u (t)= ɺ (2.36)
Do đĩ ta cĩ:
( )2 2(k) (k) (k) (k)m m m m
(k)
m m
1 d 1 d
u (t) µ(t) a(u (t),u (t)) λ u (t)
2 dt 2 dt
F (t),u (t)
+ +
=
ɺ ɺ
ɺ
hay
2(k) (k) (k) / (k) (k)
m m m m m
1 d 1
u (t) µ(t)a(u (t),u (t)) µ (t)a(u (t),u (t))
2 dt 2
+ −
ɺ
2(k)
mλ u (t)+ ɺ (k)m mF (t),u (t) .= ɺ (2.37)
ðánh giá thứ 2: Trong (2.23) thay jw bởi j
j
1
w ,
λ
− ∆
sau đĩ đơn giản jλ ta
cĩ:
(k ) (k) (k)
m j m j m ju (t), w µ(t)a(u (t), w ) λ u (t), w−∆ + −∆ + −∆ɺɺ ɺ
m jF (t), w .= −∆ (2.38)
Hơn nữa ta cĩ:
m j m jF (t), w a(F (t),w ),• −∆ =
(k) (k)
m j m ju (t), w a u (t),w ,• −∆ =ɺ ɺ
(k) (k)
m j m ja u (t), w u (t), w ,• −∆ = ∆ ∆
(k) (k)
m j m ju (t), w a u (t),w .• −∆ =ɺɺ ɺɺ
Như vậy (2.38) được viết lại như sau:
(k) (k) (k)
m j m j m ja u (t),w µ(t) u (t), w λa u (t),wɺɺ ɺ+ ∆ ∆ +
m ja(F (t),w ).= (2.39)
Trong (2.39) thay jw bởi (k)mu (t)ɺ , ta được:
(k) (k) (k) (k)
m m m ma u (t),u (t) µ(t) u (t), u (t)+ ∆ ∆ɺɺ ɺ ɺ
20
(k) (k) (k)
m m m mλa u (t),u (t) a(F (t),u (t)),+ =ɺ ɺ ɺ
hay
2 2(k) (k) (k) / (k)
m m m m
1 d 1
a(u (t),u (t)) µ(t) u (t) µ (t) u (t)
2 dt 2
+ ∆ − ∆
ɺ ɺ
(k) (k) (k)
m m m mλa(u (t),u (t)) a F (t),u (t) .+ =ɺ ɺ ɺ (2.40)
ðặt
t
2(k) (k) (k ) (k)
m m m m
0
S (t) X (t) Y (t) u (s) ds= + +∫ ɺɺ , (2.41)
trong đĩ
2(k) (k) (k) (k)
m m m mX (t) u (t) µ(t)a(u (t),u (t)),= +ɺ (2.42)
2(k) (k) (k) (k)
m m m mY (t) a(u (t),u (t)) µ(t) u (t) .= + ∆ɺ ɺ (2.43)
Từ (2.37), tích phân theo t ta được:
t t
2(k) (k) / (k) (k) (k)
m m m m m
0 0
X (t) X (0) µ (s)a(u (s),u (s))ds 2λ u (s) ds= + −∫ ∫ ɺ
t
(k)
m m
0
2 F (s),u (s) ds.+ ∫ ɺ (2.44)
Từ (2.40), tích phân theo t, ta được:
t t
2(k) (k) / (k ) (k) (k)
m m m m m
0 0
Y (t) Y (0) µ (s) u (s) ds 2λ a(u (s),u (s))ds= + ∆ −∫ ∫ ɺ ɺ
t
(k)
m m
0
2 a F (s),u (s) ds.+ ∫ ɺ (2.45)
Suy ra:
21
t
2(k) (k) / (k) (k) (k)
m m m m m
0
S (t) S (0) µ (s)[a(u (s),u (s)) u (s) ]ds= + + ∆∫
t
2(k) (k) (k)
m m m
0
2λ u (s) a(u (s),u (s)) ds − + ∫ ɺ ɺ ɺ
t t
(k) (k)
m m m m
0 0
t
2(k)
m
0
2 F (s),u (s) ds 2 a F (s),u (s) ds
u (s) ds
+ +
+
∫ ∫
∫
ɺ ɺ
ɺɺ
=
(k)
m 1 2 3S (0) I I I+ + + + I4 + I5. (2.46)
Sau đây ta sẽ lần lượt đánh giá các tích phân trong vế phải của (2.46).
• Tích phân thứ nhất
t
2/ (k ) (k ) (k)
1 m m m
0
I µ (s) a(u (s),u (s)) u (s) ds = + ∆ ∫
t
2/ (k) (k) (k )
m m m
0
µ a(u (s),u (s)) u (s) ds
∞
≤ + ∆ ∫
t
/ (k)
m
0 0
1
µ S (s)ds.
µ ∞
≤ ∫ (2.47)
•Tích phân thứ hai
t
2(k) (k) (k)
2 m m m
0
t
(k)
m
0
I 2λ u (s) a(u (s),u (s)) ds
2λ S (s)ds.
= − +
≤
∫
∫
ɺ ɺ ɺ
(2.48)
• Tích phân thứ ba
t t
(k) (k)
3 m m m m
0 0
I 2 F (s),u (s) ds 2 F (s) u (s) ds= ≤∫ ∫ɺ ɺ
22
t
(k)
0 m
0
2K S (s)ds.≤ ∫ (2.49)
• Tích phân thứ tư
t t
(k ) (k)
4 m m 1 m m1 1
0 0
I 2 a(F (s),u (s))ds 2C F (s) u (s) ds.= ≤∫ ∫ɺ ɺ
Ta cĩ
2 2
m 0F (0,s) K ,≤
21
2 2 2
m m 1 1
0
f fF (s) u dx K (1 M) .
x u
−
∂ ∂ ∇ = + ∇ ≤ + ∂ ∂∫
Suy ra
2 22 2 2 2
m m m 0 11F (s) F (0,s) F (s) K K (1 M) .= + ∇ ≤ + +
Vậy
[ ]
t
(k)1
4 0 1 m
0 0
2CI K K (1 M) S (s)ds.
C
≤ + + ∫ (2.50)
• Tích phân thứ năm
(2.23) cĩ thể viết lại như sau:
(k ) (k) (k)
m j m j m j
m j
u (t),w µ(t) u (t),w λ u (t),w
F (t),w , 1 j k.
− ∆ +
= ≤ ≤
ɺɺ ɺ
(2.51)
Trong (2.50) thay jw bởi (k)mu (t)ɺɺ , ta được:
2(k) (k) (k ) (k) (k)
m m m m mu (t) µ(t) u (t),u (t) λ u (t),u (t)− ∆ +ɺɺ ɺɺ ɺ ɺɺ
(k )
m mF (t),u (t) , 1 j k.= ≤ ≤ɺɺ
Suy ra
2 2 2(k) 2 (k) 2 (k) 2
m m m mu (t) 3µ (t) u (t) 3λ u (t) 3F (t).≤ ∆ + +ɺɺ ɺ
23
Tích phân theo t ta được
t t t
2 2 2(k) 2 (k) 2 (k)
m m m
0 0 0
u (s) ds 3 µ (s) u (s) ds 3λ u (s) ds≤ ∆ +∫ ∫ ∫ɺɺ ɺ
t
2
m
0
3 F (s)ds.+ ∫ (2.52)
Vậy
t t
2 (k) 2 (k) 2
5 m m 0
0 0 0
3I µ Y (s)ds 3λ X (s)ds 3TK
µ ∞
≤ + +∫ ∫
t
22 2 (k)
0 m
0 0
13TK 3 µ λ S (s)ds.
µ ∞
≤ + + ∫ (2.53)
Từ (2.47), (2.48), (2.49), (2.50), (2.53), ta cĩ
t
(k) (k) (k) / (k)
m m m m
0 0
1S (t) X (0) Y (0) µ 2λ S (s)ds
µ ∞
≤ + + + ∫
[ ]
t
(k)
0 m
0
t
(k) 21
0 1 m o
0 0
2K S (s)ds
2C K K (1 M) S (s)ds 3TK
C
+
+ + + +
∫
∫
t
2 2 (k)
m
0 0
13 µ λ S (s)ds,
µ ∞
+ + ∫ (2.54)
hay
t
(k) (k) (k) (k)
m m m 1 2 m
0
S (t) X (0) Y (0) d (M,T) d (M) S (s)ds,≤ + + + ∫ (2.55)
trong đĩ
2
2 1
1 0 0 0 1
0
Cd (M,T) 3TK T K (K K (1 M)) ,
C
= + + + +
(2.56)
24
2/ 2
2
0 0
1 1d (M) 1 µ 2λ 3 µ λ .
µ µ ∞∞
= + + + +
(2.57)
Tiếp theo chúng ta đánh giá số hạng (k) (k)m mX (0) Y (0).+ Ta cĩ:
( )
( )
2(k) (k) (k) (k) (k)
m m m m m
2(k) (k) (k)
m m m
X (0) Y (0) u (0) µ(0)a u (0),u (0)
a u (0),u (0) µ(0) u (0)
+ = +
+ + ∆
ɺ
ɺ ɺ
22
1k 0k 0k 1k 1k 0ku µ(0)a(u ,u ) a(u ,u ) µ(0) u .= + + + ∆ (2.58)
Từ (A1) và (2.25), (2.26) ta suy ra tồn tại M > 0 ( độc lập k và m) sao
cho
2
(k) (k)
m m
MX (0) Y (0) ,
2
+ ≤ với mọi m, k. (2.59)
Chú ý rằng với giả thiết (A2) ta suy ra từ (2.13), (2.14):
iT 0
lim TK (M,T,f ) 0, i 0,1.
+→
= = (2.60)
Khi đĩ từ (2.56), (2.57) và (2.60) ta luơn chọn được hằng số T 0> sao
cho
( )
2
2
1 2
M d (M,T) exp Td (M) M ,
2
+ ≤
(2.61)
và
{ } { }
/
1
0 0 0
µ 2λ1 2 2K T1 exp .T 1.
C min 1,µ min 1,µ
∞
+ + <
(2.62)
Cuối cùng ta suy ra từ (2.55), (2.59), (2.61) rằng:
( )
t
(k) 2 (k)
m 2 2 m
0
S (t) M exp Td (M) d (M) S (s)ds,≤ − + ∫
(k)
m0 t T T.≤ ≤ ≤ (2.63)
Áp dụng bổ để Gronwall ta suy ra từ (2.63) rằng:
25
( ) ( )(k) 2 2m 2 2S (t) M exp Td (M) exp Td (M) M ,≤ − ≤
(k)
m0 t T .≤ ≤ (2.64)
Vậy ta cĩ thể lấy (k )mT T ,= với mọi m, k. Do đĩ, ta cĩ
(k )
m 1u W (M,T)∈ , với mọi m, k. (2.65)
Từ (2.65) ta cĩ thể trích ra từ dãy (k)m{u } một dãy con mà ta vẫn ký hiệu
là (k)m{u } sao cho
(k) 2
m mu u trong L (0,T;H )∞→ yếu *, (2.66)
(k) 1
m mu u trong L (0,T;H )∞→ɺ ɺ yếu *, (2.67)
(k) 2
m m Tu u trong L (Q )→ɺɺ ɺɺ yếu, (2.68)
mu W(M,T).∈ (2.69)
Từ (2.65) – (2.68), qua giới hạn trong (2.23), (2.24) ta cĩ um thỏa (2.19),
(2.20) trong 2L (0,T) yếu.
Cuối cùng, ta cĩ từ (2.19), (2.20) và (2.69) rằng
m m m m
u µ(t) u λu F= ∆ − +ɺɺ ɺ
2L (0,T;L )∞∈ , do đĩ m 1u W (M,T).∈
ðịnh lý 2.1 được chứng minh hồn tất.
2.3. Sự tồn tại và duy nhất nghiệm
ðịnh lý 2.2. Giả sử (A1) – (A4) đúng. Khi đĩ tồn tại M 0> và T 0>
sao cho bài tốn (2.1) – ( 2.3) cĩ duy nhất nghiệm yếu 1u W (M,T).∈
Mặt khác, dãy quy nạp tuyến tính m{u } xác định bởi (2.19), (2.20) hội tụ
mạnh về nghiệm yếu u trong khơng gian
{ }1 21W (T) u L (0,T;H ) : u L (0,T;L ) .∞ ∞= ∈ ∈ɺ (2.70)
Hơn nữa ta cĩ đánh giá sai số:
1 2
m
m m TL (0,T;H ) L (0,T;L )u u u u Ck ,∞ ∞− + − ≤ɺ ɺ với mọi m, (2.71)
26
trong đĩ hằng số
{ } { }
/
1
T
0 0 0
µ 2λ1 2 2K Tk 1 exp T 1,
C min 1,µ min 1,µ
∞
+ = + <
C là hằng
số chỉ phụ thuộc vào T, u0, u1, kT.
Chứng minh
a) Sự tồn tại nghiệm. Ta cĩ 1W (T) là khơng gian Banach đối với chuẩn
1 2
1W (T) L (0,T;H ) L (0,T;L )
v v v .∞ ∞= + (2.72)
Ta chứng minh m{u } là dãy Cauchy trong 1W (T).
ðặt vm = um+1 – um. Khi đĩ vm thỏa bài tốn biến phân sau:
1
m m m m 1 mv (t),v µ(t)a(v (t),v) λ v (t),v F F ,v , v H ,++ + = − ∀ ∈ɺɺ ɺ (2.73)
vm(0) = mv._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA7566.pdf