Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
----------------------------
Phan Thị Vân Huyền
PHƢƠNG TRÌNH SCHRODINGER
PHI TUYẾN
LUẬN VĂN THẠC SĨ TỐN HỌC
THÁI NGUYÊN – 2009
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 1 -
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
----------------------------
Phan Thị Vân Huyền
PHƢƠNG TRÌNH SCHRODINGER
PHI TUYẾN
Chuyên ngành: Tốn Giải tích
Mã số : 60.46.01
LUẬN VĂ
54 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1732 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Phương trình Schrodinger phi tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N THẠC SĨ TỐN HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS. TSKH. NGUYỄN MINH TRÍ
THÁI NGUYÊN – 2009
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 2 -
MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1
KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. Bất đẳng thức Holder…………………………………………….. 4
1.2. Khơng gian L
p……………………………………………………. 5
1.3. Khơng gian Sobolev……………………………………………… 8
1.4. Một số kết quả đã cĩ của phƣơng trình phi tuyến Schrodinger….. 10
1.5. Sự đánh giá cho đạo hàm cấp phân số của tốn tử phi tuyến……. 12
Chƣơng 2
ĐỊNH LÝ DUY NHẤT
2.1. Định lý duy nhất………………………………………………….. 16
2.2. Bổ đề 2.2…………………………………………………………. 22
2.3. Chứng minh định lý 2.1………………………………………….. 25
2.4. Hệ quả……………………………………………………………. 27
Chƣơng 3
SỰ TỒN TẠI ĐỊA PHƢƠNG CỦA Hs - NGHIỆM
H
s
NGHIỆM TỒN CỤC VỚI ĐIỀU KIỆN BAN ĐẦU NHỎ
3.1. Sự tồn tại địa phƣơng của Hs - nghiệm…………………………... 29
3.2. H
s
nghiệm tồn cục với điều kiện ban đầu nhỏ…………………... 42
3.3. Định lý duy nhất cho Hs - nghiệm ………………………………. 47
KẾT LUẬN…………………………………………………………….. 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………….. 51
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 3 -
MỞ ĐẦU
Phƣơng trình Schrodinger là một trong những phƣơng trình cơ bản nhất
trong lý thuyết cơ học lƣợng tử. Từ khi xuất hiện phƣơng trình này đã cĩ một số
lớn các cơng trình nghiên cứu các tính chất của nĩ. Trƣớc đây phần lớn các
nghiên cứu tập trung vào phƣơng trình Schrodinger tuyến tính. Gần đây một số
các chuyên gia nhƣ T. Kato, T. Tao, C. Kening, … đã tập trung vào nghiên cứu
:Phƣơng trình Schrodinger phi tuyến. Mục tiêu của luận văn này là giới thiệu
cơng trình của T. Kato, một trong những cơng trình quan trọng trong hƣớng
nghiên cứu này.
Nội dung luận văn đƣợc chia thành ba chƣơng
Chƣơng 1 KIẾN THỨC CHUẨN BỊ, bao gồm bất đẳng thức Holder,
khơng gian L
p, khơng gian Sobolev và một số ký hiệu hình học đƣợc sử dụng
trong luận văn. Ngồi ra phần mở đầu cịn trình bày về một số kết quả đã cĩ của
phƣơng trình phi tuyến Schrodinger dựa theo các tài liệu [11, 12, 14].
Chƣơng 2 ĐỊNH LÝ DUY NHẤT, bao gồm định lý duy nhất (phát biểu và
chứng minh định lý), một số chú ý và Hệ quả của nĩ về tính đặt chỉnh khơng
điều kiện.
Chƣơng 3 SỰ TỒN TẠI ĐỊA PHƢƠNG CỦA HS – NGHIỆM. HS –
NGHIỆM TỒN CỤC VỚI ĐIỀU KIỆN BAN ĐẦU NHỎ, bao gồm định lý về
sự tồn tại của Hs – nghiệm, với một vài sự hạn chế khi s 0, nếu m 7 và F()
khơng là đa thức của và
. Thêm vào độ trơn của F, giả thiết chính ở đây, là
k 1 + 4
2m s
nếu s <
2
m , k < nếu s =
2
m và k = (khơng cần giả thiết) nếu
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 4 -
s >
2
m
. H
s
– nghiệm đã đƣợc nghiên cứu chi tiết bởi Cazenave – Weissler [3], ở
đây, khơng gian loại Besov đã đƣợc sử dụng nhƣ những khơng gian phụ trợ. Ta
sử dụng các khơng gian loại Lebesgue để thay thế, mà sự xuất hiện của nĩ thì
thích hợp hơn cho vấn đề này. Khi đĩ chúng ta thu đƣợc những kết quả sau sự
đánh giá cho khoảng T* của Hs – nghiệm u chỉ phụ thuộc vào || u(0)||2 (trong
đĩ,
= (–)1/2) với giá trị nhất định nào đĩ của < s, khơng phụ thuộc vào
|| (0) || sHu
. Những đánh giá này dẫn tới một cách tự nhiên định lý về độ trơn.
Ngồi ra định lý tồn tại tổng :Quát đã đƣợc chứng minh cho Hs – nghiệm tồn
cục với điều kiện ban đầu nhỏ, dƣới điều kiện thêm vào chính là F() = O
(||1+4/m) với nhỏ; F() khơng cần phải là thuần nhất hoặc là lũy thừa giới hạn.
Ở đây, lặp lại tính nhỏ của
H
||u(0)||
với < s là đủ trong hầu hết các trƣờng hợp.
Nếu F là một đa thức, thì khoảng biến thiên chấp nhận đƣợc của đƣợc mở
rộng.
Luận văn đƣợc thực hiện với sự hƣớng dẫn nhiệt tình và đầy trách nhiệm
của PGS.TS. Nguyễn Minh Trí. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong Trƣờng Đại học Sƣ
phạm - Đại học Thái Nguyên, các thầy trong phịng Phƣơng trình Vi phân của
Viện Tốn học đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong
suốt quá trình học tập và viết đề tài này.
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 5 -
Chƣơng 1.
KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. Bất đẳng thức Holder
Cho một khơng gian E và một độ đo trên một – đại số các tập con
của E. Nếu f(x), g(x) là những hàm số đo được xác định trên E, và p, q là hai số
thực sao cho 1 < p < và 1 1
1
p q
thì
(1.1.1)
1 1
| | | | | |
p q
p q
E E E
fg d f d g d
.
Để chứng minh định lý trƣớc hết ta cĩ Bổ đề sau
Bổ đề. Cho a, b khơng âm và p, q là là hai số thực sao cho 1 < p < và
1 1
1
p q
thì ta cĩ
(1.1.2) ab pa
p
+ qb
q
.
Thật Vậy
Xét hàm
1
1
( ) p
t
t t
p q
(t 0), ta thấy (1) = 0 và 1 11 1
'( ) pt t
p p
dƣơng với t > 1, âm với t < 1, vậy
( )t
đạt cực tiểu tại t = 1.
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 6 -
Do vậy, với mọi t 0 ta cĩ 11 pt t
p q
(1) = 0.
Đặc biệt t =
.p pa b
0 (cĩ thể giả thiết b > 0 vì nếu b = 0 thì (1.1.2) hiển
nhiên đúng) ta cĩ . 1
0
p
p p
qa b ab
p q
hay pa
p
+ qb
q
– ab 0 đĩ chính là bất
đẳng thức (1.1.2). ■
Chứng minh bất đẳng thức (1.1.1).
Áp dụng bất đẳng thức (1.1.2) cho
1 1
| | | |
,
| | | |p qp q
f g
a b
f g
, ta đƣợc
1 1
| | | | | |
| | | |
| | | |
p q
p q
p qp q
fg f g
p f q g
f g
.
Lấy tích phân hai vế ta cĩ
1 1
| | | | | | 1 1
1
| | | |
| | | |
p q
p q
p qp q
fg f g
p qp f q g
f g
từ đĩ suy ra bất đẳng thức (1.1.1). ■
1.2. Khơng gian L
p
1.2.1. Định nghĩa.
Cho một khơng gian E và một độ đo trên một – đại số các tập con
của E. Họ tất cả các hàm số f(x) cĩ lũy thừa bậc p (1 p ) của mođun khả
tích trên E, tức là sao cho
| |p
E
f d
được gọi là khơng gian Lp(E, ).
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 7 -
Khi E là một tập đo đƣợc Lebesgue trong k , và là độ đo Lebesgue, thì
ta viết là Lp(E).
Nếu E = [a, b] 1 , và là độ đo Lebesgue thì ta viết L
p
[a, b] hoặc
p
[a, b]L
và nếu E = [0, 1] thì ta viết đơn giản là Lp.
Ta cĩ Tập hợp Lp(E, ), trong đĩ, ta khơng phân biệt các hàm tương
đương nhau (nghĩa là bằng nhau hầu khắp nơi), là một khơng gian vectơ định
chuẩn. Với các phép tốn thơng thƣờng về nhân hàm số với số và cộng hàm số,
và với chuẩn là
1
|| || | |
p
p
E
f f d
.
1.2.2. Một số ký hiệu
(i) L
r
(L
q
) là L
r
((0, T); L
q
( m )), ở đây, 1 q, r và 0 < T < , với chuẩn là
1
1
( ) ( )
0 0
|| ( , ) || = ( , ) || ( , ) ||r q q m
m
r r
T T rq r
q
L L L
u x t u x t dx dt u x t dt
.
(ii) L
(L
) sẽ đƣợc hiểu nhƣ là L(
T
), ở đây,
T
= (0, T) m , với chuẩn là
m
( )
(0, T)
|| ( , ) || = ess sup | ( , ) |
L L
u x t u x t
.
(iii) a
b và a
b lần lƣợt là min{a, b} và max{a, b}.
(iv) Để làm đơn giản các chứng minh trong các chƣơng sau ta sử dụng các ký
hiệu hình học giới thiệu trong [12] và vài nơi khác.
Ký hiệu
P = (x, y); 0 x, y 1 là một điểm trong hình vuơng đơn vị
= [0, 1] [0, 1]
2 . Ta viết x = x(P), y = y(P).
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 8 -
Đoạn thẳng nối P, Q đƣợc kí hiệu bởi (PQ), [PQ], [PQ)... tùy theo nĩ
là mở hoặc đĩng tại điểm cuối và kí hiệu độ dài của PQ bởi |PQ|.
Ta cũng xem xét P nhƣ một vectơ 2 chiều với gốc O = (0, 0), Vì vậy,
aP (a 0) và P + Q là cĩ ý nghĩa (miễn là chúng vẫn thuộc ). Ta giới thiệu sự
sắp xếp thẳng \ trong . Q\ P tức là Q là dƣới P, nghĩa là x(Q) = x(P) và
y(Q) y(P). Với bất kỳ đoạn thẳng trong , R\ [\R] nghĩa là cĩ S sao
cho R\S [S\R]. Cĩ một vài điểm quan trọng đặc biệt trong
B = 1
( ,0)
2
; B
'
= ( 1
2
, 1);
C = (1
2
– 1
m
, 1
2
); C
'
= ( 1
2
+ 1
m
, 1
2
);
(C = (0,
1
4
); C
'
= (1,
3
4
) nếu m = 1).
Đoạn thẳng l = [BC) và l' = [BC') là quan trọng nhất (l = [BC]; l' = [B'C']
nếu m = 1). Đĩ là các phần của các đoạn thẳng
x + 2 y
m
= 1
2
và x + 2 y
m
= 1
2
+ 2
m
. (xem hình 1 và 1a).
Hình.1. Hình.1a.
m = 3
B'
C'
B
C
l
l'
m = 1
B'
C'
B
C
l
l'
O
O
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 9 -
Cuối cùng ta đặt L(P) = Lr(Lq) nếu :P = ( 1
q
, 1
r
);
Chuẩn trong L(P) đƣợc kí hiệu là || :L(P)||, hoặc đơn giản là || :P||.
Cụ thể với P = ( 1
q
, 1
r
); u L(P) thì
||u :P|| =
1
1
( )
0 0
( , ) || ( , ) || q m
m
r r
T T rq r
q
L
u x t dx dt u x t dt
.
BC biểu thị lớp các hàm số liên tục, bị chặn. C biểu thị là hằng số dƣơng bất kỳ.
1.3. Khơng gian Sobolev
1.3.1. Định nghĩa
(i) Với s là số nguyên, s > 0, ký hiệu Hs() là khơng gian các hàm thuộc
L
2
() cĩ đạo hàm suy rộng Du, || s, Du L2(), với chuẩn là
||u||s =
1
2
2
| |
| |
s
D u dx
.
Chú ý Đây là khơng gian Hilbert với tích vơ hƣớng
| |
( , ) ( ). ( ) s
s
u v D u x D v x dx
.
Với s = 0 thì H0() L2().
(ii) Nếu s là số thực tùy ý thì Hs(n) được định nghĩa là
( )s nH
{u S ' |
1ˆ( ) ( )nlocu L
sao cho
2 2ˆ(1 | | ) | ( ) |
n
s u d
} < .
( )s nH
là khơng gian Hilbert với tích vơ hƣớng
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 10 -
(u, v)s =
2 ˆ ˆ(1 | | ) ( ) ( )
n
su u d
,
2 2 2ˆ|| || (1 | | ) | ( ) |
n
s
su u d
.
Chú ý Nếu u Hs thì D(u)
| |( )s nH
.
1.3.2. Định lý nhúng Sobolev
Định lý. Nếu u
( )s nH
, s > k +
2
n
, k là số nguyên khơng âm thì u
C
k
hầu
khắp và
|| || || ||k sCu A u
, A là hằng số khơng phụ thuộc u.
Chứng minh
Ta cĩ ( , ) ( , )2 2
| |
ˆ( ) (2 ) ( ) (2 ) ( ).
n n
i x i x
k
D u x D u e d u e d
.
Vậy
( , )2 2ˆ ˆ|| ( ) || (2 ) ( ). (2 ) ( )
n n
i xD u x u e d u d .
2 22 22 ˆ|| ( ) || (2 ) 1 ( ) 1
s sn
D u x u d
1 1
22 22 2 2
2 ˆ(2 ) 1 ( ) 1
n s s
u d d
1
2
2 2
2(2 ) || || 1
n
n s
su d
.
Mặt khác,
| |2 2 2 2
| |
2
1
1 ' 1 1 '
1n n n
s s
s
d C d C d
.
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 11 -
Mà s – || s – k >
n
2
do || k s – || >
n
2
nên
| |
2
1
'
1n
s
C d
< .
Vậy
| |
| ( ) | || || sup | ( ) | || || || || || || .ks s sC
x
k
D u x C u D u x A u u A u
■
1.4. Một số kết quả đã cĩ của phƣơng trình phi tuyến Schrodinger
Xét bài tốn về giá trị ban đầu của phƣơng trình phi tuyến Schrodinger
(NLS) tu = i(u – F(u)), t 0, x
m
, m
.
Với các giả thiết dƣới đây của F(u)
(1.4.1) F C1 (
,
); F(0) = 0,
(1.4.2) DF() = O(||k – 1) với k 1, khi || → .
Ở đây, đạo hàm DF là đạo hàm theo nghĩa thực, Vì vậy, nĩ cĩ thể đƣợc kiểm tra
trên một ma trận thực vuơng cấp 2. Đơi khi (1.4.2) là thừa, trong trƣờng hợp nhƣ
vậy ta đặt k = . Chú ý rằng (1.4.2) khơng xác định k một cách duy nhất. Nĩi
chung khơng cĩ một quy luật bảo tồn nào cả.
Ta bắt đầu với việc tổng :Quan lại về khái niệm tính đặt chỉnh. Theo
nguyên lý Hadamard, ta nĩi rằng một vấn đề là (địa phƣơng) đặt chỉnh trong một
khơng gian hàm số X đƣợc định nghĩa trên Rm nếu với mỗi X cĩ T > 0 và
một nghiệm duy nhất u C ([0, T ); X) của (NLS) với u(0) = .
(Trong định nghĩa này ta cĩ thể bao gồm sự phụ thuộc liên tục của u vào ,
nhƣng để đơn giản ta sẽ khơng để ý đến điểm này).
Tuy nhiên, thực tế thƣờng thì một vài điều kiện (khơng gian) phụ trợ đƣợc
cần đến để đảm bảo tính đặt chỉnh. Điều này đƣợc minh họa rõ nhất bởi các ví
dụ. Nhắc lại hai định lý sau (theo [11, 12, 14]).
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 12 -
Định lý A. Trong (1.4.2) giả sử k < 1 +
4
2m
(khơng cần nếu giả thiết m=1).
(i) Cho bất kỳ H1 = H1( m ), khi đĩ cĩ T > 0 và một nghiệm duy nhất
u C([0, T); H1) của (NLS) với u(0)= .
(ii) u cĩ các tính chất thêm vào là
u Lr([0, T); Lq) với 1
q
+ 2
mr
= 1, 1
2
– 1
m
< 1
q
< 1
2
.
Định lý B. Cho k < 1 + 4
m
. Với bất kỳ L2 thì cĩ T > 0 và một nghiệm duy
nhất u của (NLS) với các tính chất sau
(i) u C([0, T); L2) với u(0)= ,
(ii) u Lr((0, T); Lq) với 1
q
+ 2
mr
= 1, 1
2
– 1
m
< 1
q
< 1
2
.
Để chứng minh sự duy nhất chỉ cần điều kiện (i), (ii) với một cặp (q, r) là đủ.
Trong Định lý A, phần (i) cấu thành một định lý độc lập bởi chính nĩ.
Phần (ii) là phần phát triển thêm, nĩ cĩ thể cĩ hoặc khơng xuất hiện trong định
lý. Vì lý do này ta cĩ thể nĩi rằng (ii) là điều kiện phụ cĩ thể bỏ đƣợc, và (NLS)
là đặt chỉnh khơng điều kiện trong H1. Trong hầu hết các trƣờng hợp nhƣ vậy,
những điều kiện (khơng gian) phụ trợ phát sinh nhƣ những cơng cụ cho việc xây
dựng nghiệm.
Trong Định lý B, rL ([0, T); qL ) là các khơng gian phụ trợ. Khơng giống
nhƣ Định lý A, phần (ii) là một phần cốt yếu của định lý; nếu khơng cĩ một điều
kiện nhƣ vậy cho ít nhất một cặp (r, q) thì sự duy nhất cĩ thể khơng đạt đƣợc
hoặc thậm chí khơng cĩ ý nghĩa. Trong trƣờng hợp này ta nĩi (NLS) là đặt chỉnh
cĩ điều kiện trong L2, với một khơng gian phụ rL ((0, T); qL ).
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 13 -
1.5. Sự đánh giá cho đạo hàm cấp phân số của tốn tử phi tuyến
Bổ đề A1. Giả sử F C1(
;
); G C(
;
) sao cho
(1.5.1) |F'( + (1 – )| ()(G() + G()); ,
, 0 1,
ở đây, (.) L1(0, 1). Khi đĩ ta cĩ với 0 < s < 1 thì
(1.5.2) ||sF()||r c||G()||
q
||s||p ; 1
2
1 1 1
( = ( ) )
r p q
,
p, r (1, ),
q
(1, ],
ở đây, c phụ thuộc vào , s, p,
q
, r ( ký hiệu một hàm số trong m ; trong luận
văn ta áp dụng Bổ đề này chỉ cho mà với nĩ sự tồn tại của s là hiển nhiên).
Đây là một dạng biến đổi nhỏ của những kết quả do Christ – Weinstein [4] và
Staffilani [13], và cĩ thể đƣợc chứng minh cùng phƣơng pháp nhƣ vậy.
Bổ đề A2. Cho F C1(
;
), với
(1.5.3) F(0) = 0; |F'()| ||k – 1,
ở đây, k 1.
Nếu 0 s 1 thì
(1.5.4) ||sF()||r
1 1 1 1|| || || || ;
r
k s
q p
k
c
p q
; p, q, r (1, ),
trong đĩ, c phụ thuộc vào s, p, q, r (nếu k = 1 đặt p = r và bỏ qua
1|| ||kq
).
Chứng minh
Trƣờng hợp s = 0 là tầm thƣờng vì |F()| c||k – 1 ||. Giống nhƣ vậy với s = 1,
vì F() = F'() và ||||p là tƣơng đƣơng với ||||p, ...
Vì vậy, ta cĩ thể giả sử rằng 0 < s < 1 thì
|F'( + (1 – )| | + (1 – )|k – 1 c(||k – 1 + ||k – 1).
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 14 -
Nhƣ vậy điều kiện (1.5.1) đƣợc gặp với G() = c||k – 1. Do đĩ, theo Bổ đề A1 thì
(1.5.2) là đúng. Khi đĩ (1.5.4) đƣợc suy ra trong phép đặt
1
q
q
k
. ■
Bổ đề A3. Cho F Cn(
,
), n
.Giả rằng cĩ k n sao cho
(1.5.5) |D
i
F()| ||k – i, i = 1, 2, ..., n
Nếu 0 s n thì (1.5.4) là đúng. Hơn nữa,
(1.5.6) ||sF(u):R|| c||u:Q||k – 1||su:P|| với R = P + (k – 1)Q, P,Q,R ',
ở đây, c phụ thuộc vào s, P, Q, R .(u là một hàm số tổng :Quát trong (0,T) m ;
' là với 2 chiều dọc đã bị bỏ đi).
Chứng minh (Theo G.Ponce)
Nếu n = 1, (1.5.4) đƣợc chứng minh trong Bổ đề A2. Trƣờng hợp tổng :Quát kéo
theo bởi phép qui nạp theo n . Giả sử (1.5.4) đã đƣợc chứng minh với n 1 và
giả rằng k n + 1 ( 2).Nếu s n thì
(1.5.7) ||s+1F()||r c||
s
F()||r = c||
s
(F())||r = c||
s
(F'())||r
c
1
(|| '( ) || || || || '( ) || || || )s sq p
k
F F
,
1
r
=
1
+
1
;
ở đây, ta đã sử dụng một cơng thức Leibniz suy rộng với những đạo hàm bậc
khơng nguyên ( xem ví dụ [4, 5, 9] ). Vì |F'()| ||k –1, thành phần đầu tiên trong
vế phải của (1.5.7) thỏa mãn (1.5.4) với s đƣợc thay thế bởi s + 1. Vì F' thỏa mãn
các điều kiện của F với k đƣợc thay thế bởi k – 1, là thành phần thứ hai, bởi giả
thiết qui nạp, đƣợc đánh giá trên bởi
2|| || || || || ||k sq
, trong đĩ,
1 1 2 1 1 1k
q p q
(nếu k = 2 bỏ qua thừa số
2|| ||kq
).
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 15 -
Ở trên , là tùy ý chỉ cần thỏa mãn điều kiện 1 1 1 1
p q
trong đĩ, p, q, ,
(1, ). Đặt 1 1 1 1
;
( 1) ( 1) ( 1) ( 1)
s s
s p s q s p s q
.
Theo Định lý 3 đƣờng thẳng (xem [1, trang 168]), ta cĩ
1
1 1 1
1
1 1 1
|| || || || || || ,
|| || || || || || .
s
s s s s
p q
s
s s s
p q
c
c
Kết quả đĩ đƣợc làm trội bởi ||s+1||p||||q . Điều này kéo theo (1.5.4), hồn
thành quá trình qui nạp. ■
(1.5.6) đƣợc kéo theo từ (1.5.4) nhƣ cơng thức (1.5.2) đƣợc kéo theo từ bất
đẳng thức Holder thơng thƣờng. Những kết quả trƣớc cĩ thể đƣợc chứng minh
nếu F() là một đa thức của và
.
Bổ đề A4. Cho s > 0. Thì với bất kỳ số nguyên k 1,
||s(1 ... k)||r
1 1 2 1 22 1 2
(|| || || || ... || || ... || || || || ... || ||
k k
s s
p q k q q q k pc )
với
1 1 12
1 1 1 1 1 1 1
... ... ...
k k kr p q q q q p
,
pj (1, ), qj (1, ], j = 1, ..., k.
Chứng minh
Điều này đƣợc kéo theo bởi sự áp dụng lại của cơng thức Lepnit suy rộng
đã nĩi đến ở trên.
Bổ đề A5. Giả sử F() là đa thức thuần nhất của và
bậc k 1. Thì (1.5.4)
và (1.5.6) là đúng với bất kỳ s 0.
Chứng minh
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 16 -
Chỉ cần đặt trong Bổ đề A4, j = hoặc và pj = p (1, ), qj = q (1, ) với
1
r
= 1
p
+ 1k
q
. ■
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 17 -
Chƣơng 2.
ĐỊNH LÝ DUY NHẤT
2.1. Định lý duy nhất
Để chỉ ra rằng, một điều kiện phụ cĩ thể bỏ đi đƣợc thì cần một Định lý
duy nhất mạnh. Mục đích của phần này là để chỉ ra rằng định lý duy nhất (của
(NLS)) khơng địi hỏi tính khả vi của nghiệm. Sử dụng định lý này sự tồn tại của
các khơng gian phụ trợ đã đƣợc chỉ ra là cĩ thể bỏ đƣợc.
Lời trình bày của định lý đƣợc biểu diễn trong dạng
"Tính duy nhất trong khơng gian ."
Nĩ cĩ nghĩa là
(1) Chỉ ra rằng u là một nghiệm của (NLS) với t (0, T);
(2) Giá trị ban đầu u(0) =
0
lim
t
u(t) tồn tại nhƣ một hàm suy rộng trên m ;
(3) Cĩ cùng lắm là một nghiệm u của (NLS) với một hàm suy rộng cho
trƣớc nhƣ là giá trị ban đầu.
Định lý 2.1 (Định lý duy nhất)
Giả thiết (1.4.1 – 2). Nếu m 2, sự duy nhất là trong L(L2) Lr(Lq) thỏa
mãn với
(2.1.1)
1 1
1 2 m
q k
và 1 2 1 2
2 ( 1)q mr m k
trừ một số ngoại lệ sau
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 18 -
Nếu k = 1, thì điều kiện 1 2 1 2
2 ( 1)q mr m k
được thay bởi 1 2 1
2q mr
.
Nếu 4
1
2
k
m
và r = , thay thế trong (2.1.1) bởi <.
Nếu k = (xem phần1.4 chương 1 ), thay thế Lr(Lq) bởi L(
T
).
Nếu m = 1 thì sự duy nhất là trong L(L2) Lr(Lq) thỏa mãn với
(2.1.2) 1
q
1
k
và 1 2 1 2
2 1q r k
.
Chú ý
(a) Nhắc lại rằng F khơng :Quyết định k; nếu k đã thỏa mãn (1.4.2) thì bất
kỳ k nào khác lớn hơn cũng sẽ thỏa mãn. Điều kiện (2.1.1) trở nên mạnh hơn với
k tăng.
(b) Các điều kiện đĩ đƣa ra dạng đơn giản hơn khi đƣợc áp dụng với một
k đặc trƣng. Ví dụ nếu k < 2
1
m
thì (q, r) = (2, ) đƣợc kéo theo; Do đĩ, sự duy
nhất là trong L(L2). Cũng chú ý rằng 1 2 1
2 ( 1) 2m k
nếu 4
1k
m
và bằng
2
( 1)m k
nếu 4
1k
m
. Điều kiện đầu tiên trong (2.1.1) là thừa nếu
4
1
2
k
m
và r < , bởi vì, nĩ đã đƣợc suy ra bởi điều kiện thứ 2.
(c) Sử dụng các ký hiệu hình học đã đƣa ở chƣơng trƣớc ta cĩ các cơng
thức sau (theo [7, 8, 11, 12])
(CT1) Nếu R [PQ] thì L(P)
L(Q)
L(R)
L(P) + L(Q), với
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 19 -
|| :R|| || :P||1 – || :Q|| nếu = |PR|/|PQ|.
Thật Vậy
Gọi 1 1 1 1 1 1
Q , ; , ; R ,P
q p r
.
Khi đĩ L(Q) = Lq(L),
L(P) = L
p
(L
),
L(R) = L
r
(L
).
Khơng mất tính tổng :Quát ta cĩ thể giả sử
1 q < r p < , 1 < < .
Đặt = | |
| |
PR
PQ
=
1 1
( )
1 1 ( )
q p rr p
r p q
q p
1 – = | |
| |
QR
PQ
=
1 1
( )
1 1 ( )
p r qq r
r p q
q p
.
Xét 1 1 ( ) 1 ( ) 1
. .
( ) ( )
q p r p r q
q p q r p q p r p q r
.
(1 )
1
r r
q p
.
Tƣơng tự ta cĩ (1 )
1
.
u L(P) L(Q) xét
(1 )| ( , ) | | ( , ). ( , ) |
m m
u x t dx u x t u x t dx
Q
R
P
1
q
1
r
1
p
1
1
1
Hình 2
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 20 -
(1 )
(1 ) ..
(1 ) (1 )| ( , ) | | ( , ) | | ( , ) | . | ( , ) |
m m m
u x t u x t dx u x t dx u x t dx
1 1
. .(1 )
| ( , ) | . | ( , ) |
m m
u x t dx u x t dx
1
| ( , ) |
m
u x t dx
1 1
. .(1 )
| ( , ) | . | ( , ) |
m m
u x t dx u x t dx
( )
|| ( , ) || mLu x t
( )
|| ( , ) || mLu x t
1
( )
|| ( , ) || mLu x t
.
Vì r > 1 nên cĩ
( )
|| ( , ) || m
r
L
u x t
( )
|| ( , ) || m
r
L
u x t
(1 )
( )
|| ( , ) || m
r
L
u x t
.
Tích phân hai vế ta đƣợc
( )
0
|| ( , ) || m
T
r
L
u x t dt
( )
0
|| ( , ) || m
T
r
L
u x t
(1 )
( )
|| ( , ) || m
r
L
u x t dt
( )
0
|| ( , ) || m
T
r
L
u x t dt
.
( )
0
|| ( , ) || m
r
q qrT r
L
u x t dt
(1 )
(1 ) .
(1 )
( )
0
|| ( , ) || m
r
pT pr
r
L
u x t dt
( )
0
|| ( , ) || m
T
r
L
u x t dt
1
.
( )
0
|| ( , ) || m
r
q qT
L
u x t dt
.
1
.(1 )
( )
0
|| ( , ) || m
r
T pp
L
u x t dt
1
( )
0
|| ( , ) || m
r rT
L
u x t dt
1
.
( )
0
|| ( , ) || m
T qq
L
u x t dt
.
1
.(1 )
( )
0
|| ( , ) || m
T pp
L
u x t dt
||u :R|| ||u :Q||. ||u :P||1 – .
Vì u L(P) L(Q) ||u :Q|| < ; ||u :P||1 – < .
||u R|| < u L(R).
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 21 -
L(P) L(Q) L(R). ■
(CT2) f L(P) và g L(Q) suy ra rằng fa.gb L (aP + bQ);
với ||fa.gb :aP + bG|| || f :P||a . || g :Q||b, với a, b 0.
Thật Vậy
Gọi 1 1 1 1
Q , ; ,P
q p
.
aP , ; bQ , .
a a b b
p q
aP + bQ =
, ;
a b a b
p q
Đặt 1 1
,
a b a b
h k p q
, 1
ha hb ka kb
p q
.
Với f L(P) và g L(Q) xét
. .
1 1
. .
| ( , ). ( , ) | | ( , ) | . | ( , ) |
| ( , ) | . | ( , ) |
| ( , ) | . | ( , ) |
m m
m m
m m
a b h ah bh
ha hb
ah bh
ha hb
ha hb
f x t g x t dx f x t g x t dx
f x t dx g x t dx
f x t dx g x t dx
1
| ( , ). ( , ) |
m
h
a b hf x t g x t dx
1 1
. .
| ( , ) | . | ( , ) |
m m
a b
f x t dx g x t dx
( )
|| ( , ). ( , ) || h m
a b
L
f x t g x t
( )
|| ( , ) || m
a
L
f x t ( )|| ( , ) || m
b
L
g x t
bQ
P
1/q
1/p
Q
aP
aP + bQ
Hình 3
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 22 -
( )
0
|| ( , ). ( , ) || h m
T
k
a b
L
f x t g x t dt
(
0
|| ( , ) || m
T
a
L
f x t ( )|| ( , ) || m
bk
L
g x t dt
.
( )
0
|| ( , ) || m
ka
pT pak
ka
L
f x t dt
.
( )
0
|| ( , ) || m
kb
qT qbk
kb
L
g x t dt
1
.
( )
0
|| ( , ) || m
ka
T pp
L
f x t dt
1
.
( )
0
|| ( , ) || m
kb
T qq
L
g x t dt
= ||f(x, t) P||
ka
. ||g(x, t) Q||
kb
1
( )
0
|| ( , ). ( , ) || h m
T kk
a b
L
f x t g x t dt
||f(x, t) P||a. ||g(x, t) Q||b
||
( , ). ( , )a bf x t g x t
:aP + bQ|| ||f(x, t) ::P||a. ||g(x, t) Q||b.
Vì f L(P) và g L(Q) nên
||
( , ). ( , )a bf x t g x t
:aP + bQ|| ||f(x, t) :P||a. ||g(x, t) :Q||b <
fa. gb L(aP + bQ). ■
(CT3) Giả sử T < và Q\P thì L(Q)
L(P) với đơn ánh bị chặn bởi T với
= y (P – Q).
Thật Vậy Vì Q\P nên ta gọi
1 1 1 1
Q , ; ,P
q p
L(P) = Lp(L); L(Q) = Lq(L)
Khi đĩ = y (P – Q) = 1 1
p q
1 1
1
p
p
p q q
P
Q
1
p
1
q
1
Hình 4
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 23 -
u L(Q) ta cĩ ||u :P|| =
1
( )
0
|| ( , ) || m
T pp
L
u x t
.
Xét
( )
0
|| ( , ) || m
T
p
L
u x t
, áp dụng Bất đẳng thức Holder ta cĩ
( ) ( )
0 0
1
. .
( )
0 0
|| ( , ) || 1 . || ( , ) ||
1 || ( , ) ||
. || ( , ) : ||
m m
m
T T
p p
p
L L
p
p
qT T qp p
p p
L
p p
u x t dt u x t dt
dt u x t dt
T u x t Q
||u :P|| T.||u :Q||
Vì u L(Q) nên ||u :P|| T.||u :Q|| < u L(P) L(Q) L(P). ■
(CT4) Tốn tử tích phân G xác định bởi Gf(t) =
0
( ). ( )
t
i U t f d
, là bị chặn
từ L(P') bất kỳ với bất kỳ P' l' vào L(P) bất kỳ với bất kỳ P l, với biên
độc lập với T. Ở đây, L(B) cĩ thể được thay thế bởi BC ([0, T); L2).
(CT5) Tốn tử
xác định bởi (
)(t) = U(t), với U(t) = exp(it) là bị chặn từ
L
2
vào L(P) với bất kỳ P l, với biên độc lập với T. Nhắc lại L(B) cĩ thể
được thay thế bởi BC ([0, T); L2) trong trường hợp cận là 1.
Định lý 2.1 sẽ đƣợc suy ra từ Bổ đề và các cơng thức sau
2.2. Bổ đề 2.2
Giả sử P, Q, R thỏa mãn
(2.2.1) [BQ]\P l, R = P + (k – 1)Q \ l' (xem hình 5)
Khi đĩ sự duy nhất là trong = L(B)
L(Q).
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 24 -
O
Q
Q
P
R
S
Chứng minh.
Bước 1. Đầu tiên ta chỉ ra
L(P).
Thực Vậy CT1 cho thấy
( )L Q
với bất kỳ
Q
[BQ]. Do đĩ, từ giả
thiết ta cĩ
Q
\ P, từ CT3 suy ra
L(P).
Tiếp theo ta chỉ ra rằng (NLS) là cĩ nghĩa với u . Để làm đƣợc điều đĩ
ta chỉ ra F cĩ thể viết dƣới dạng tổng của hai thế vị lũy thừa đơn
(2.2.2) F = F1 + Fk,
(2.2.3) |F1()| M||, |DF1()| M,
(2.2.4) |Fk()| N||
k
, |DF()| N||k – 1.
trong đĩ, M, N 0 là các hằng số. Điều này cĩ thể cĩ đƣợc bằng cách nhân F với
những hàm số cắt trơn đã biết.
Giả sử u . Hiển nhiên, F1(u) L(B).
Vì u L(P)
L(Q) và R = P + (k – 1)Q, theo CT2 Fk(u) L(R).
Do đĩ, F(u) L(B) + L(R) L1(L2 + L1),
Vì vậy, (NLS) là cĩ nghĩa với tu L
1
(H
–2
+ L
1
+ L
2
)
L
1
(H
–m – 1
).
Từ đĩ dễ dàng kết luận rằng u(0) H–m – 1 S' tồn tại. Vì vậy, (NLS) là tƣơng
đƣơng với phƣơng trình tích phân sau
Hình 5
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 25 -
(2.2.5) u =
(u(0)) + GF(u), trong đĩ,
(2.2.6) (
)(t) = U(t), Gf(t) =
0
( ) ( )
t
i U t f d
, U(t) = e
it
.
Bước 2
Để chỉ ra tính duy nhất trong , giả sử cĩ 2 nghiệm u, v của (INT) với
u(0) = v(0). Bằng phép trừ ta thu đƣợc w = u – v,
(2.2.7) w = G(F1(u) – F1(v)) + G(Fk(u) – Fk(v)).
Từ đĩ ta sẽ kết luận w = 0 nếu T đủ nhỏ (thƣờng thì độ lớn của T là khơng :Quan
trọng trong Định lý duy nhất).
Từ (2.2.3 – 4), (sử dụng Định lý giá trị trung bình) ta cĩ
(2.2.8) |F1(u) – F1(v)| M|w|, |Fk(u) – Fk(v)| cN|w| (|u|
k –1
+ |v|
k – 1
).
Giả sử S l' sao cho R\S (điều này là tồn tại vì R\ l'). Do đĩ, theo CT4, G
là bị chặn từ L(B') vào L(B) và từ L(S) vào L(P). Theo CT3, L(B)
L(B') với
phép đơn ánh bị chặn bởi T, và L(R)
L(S) với phép đơn ánh bị chặn bởi T,
trong đĩ, = y(S – R) 0. Do đĩ,
||G(F1(u) – F1(v)) :B|| ||G(F1(u) – F1(v)) :P||
c|| F1(u) – F1(v) :B'|| cT|| F1(u) – F1(v) :B|| cTM|| :B||;
Chú ý rằng w L(B) cho nên
|| G(Fk(u) – Fk(v)) :B|| || G (Fk (u) – Fk(v)) :P||
c|| Fk(u) – Fk(v) :S|| cT
θ
|| Fk(u) – Fk(v) :R||
cTN || |w|(|u|k – 1 + |v|k – 1) :P + (k – 1)Q|| (theo (2.2.1), (2.2.8))
cT N|| w :P|| (||u :Q||k – 1 + || v :Q||k –1); (theo CT2)
Nhắc lại rằng u, v L(P)
L(Q).
Nếu ta đặt = || w :B||
|| w :P||, ta thu đƣợc từ (2.2.7)
Số hĩa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 26 -
c(MT + NTK), K = || u :Q||k – 1 + ||v :Q||k –1.
Hệ số của trong vế phải cĩ thể làm nhỏ tùy ý bằng cách lấy T nhỏ, thậm chí lấy
= 0. Thực vậy = 0 kéo theo R l', vì P l, ta cĩ
(k – 1)y(Q) = y(R) – y(P) > 0, Do đĩ, y(Q) > 0.
Vì || Q|| là chuẩn tích phân và k trở thành nhỏ tùy ý với T nhỏ tùy ý. Điều đĩ
chứng minh rằng = 0, D._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA9431.pdf