- 1 -
Bộ giáo dục vμ đμo tạo
Tr−ờng đại học kinh tế Tp. HCM
___________________
Nguyễn Văn Trịnh
Phát triển khu công nghiệp ở
vùng kinh tế trọng điểm phía nam
Chuyên ngμnh : Kinh tế Phát triển
Mã số : 60.31.05
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế
Ng−ời h−ớng dẫn khoa học :
TS. Nguyễn Tấn Khuyên
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2006
- 2 -
Mục Lục
Mở Đầu ......................................................................................................................1
Ch−ơng I: Một
98 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1695 | Lượt tải: 4
Tóm tắt tài liệu Phát triển khu công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số vấn đề lý luận chung về KCN .....................................................7
1.1. Khái quát chung về KCN ............................................................................7
1.2. Phát triển KCN, mô hình thμnh công của nhiều nền kinh tế
trên thế giới…………………………………………………………………..14
1.3. Các nhân tố ảnh h−ởng đến việc hình thμnh vμ các chỉ tiêu đánh giá khả
năng phát triển của các KCN . .........................................................................17
Ch−ơng II: Thực trạng phát triển vμ vai trò của các KCN ở Vùng KTTĐPN .....23
2.1.Tổng quan về tình hình kinh tế – xã hội Vùng KTTĐPN . .....................23
2.2. Khái quát tình hình phát triển các KCN tại Vùng KTTĐPN từ 1991
đến tháng 6/2006 ............................................................................................29
2.3. Kinh nghiệm của các địa ph−ơng Vùng KTTĐPN
về phát triển các KCN……………………………………………………….35
2.4. Những nhận xét vμ đánh giá về vai trò của các KCN đối với phát triển
kinh tế – xã hội ở các địa ph−ơng Vùng KTTĐPN………………………..47
Ch−ơng III. Một số đề xuất nhằm phát triển KCN ở Vùng KTTĐPN ..................60
3.1. Thuận lợi vμ khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội nói chung
vμ các KCN nói riêng ở các địa ph−ơng Vùng KTTĐPN ..............................60
3.2. Những căn cứ xây dựng giải pháp phát triển các KCN ở các địa ph−ơng
Vùng KTTĐPN……………………………………………………………....65
3.3. Một số đề xuất nhằm phát triển các KCN các địa ph−ơng
Vùng KTTĐPN . ............................................................................………….67
Kết luận ………………………………………………………………………..……79
Tμi liệu tham khảo …………………………………………………………..…… 81
- 3 -
Danh mục các từ viết tắt
KCN: Khu công nghiệp
KCX: Khu chế xuất
KCNC: Khu công nghệ cao
Vùng KTTĐPN: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
CNH-HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa:
HEPZA: Ban Quản lý các Khu công nghiệp Tp. HCM
BIZA: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bμ Rịa - Vũng Tμu
DIZA: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai
VSIP: Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore
VNCI: Vietnam Competitiveness Initiative
IEAT: Cục Khu công nghiệp Thái Lan
- 4 -
Danh mục các bảng
Bảng 2.1: Giá trị sản xuất công nghiệp Vùng KTTĐPN 2001-2005
Bảng 2.2: Các doanh nghiệp có giá trị XNK lớn trong 6 tháng đầu năm 2006
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh 2001-2005 của các KCN Tp. HCM
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh 2001-2005 của các KCN Bình D−ơng
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh 2001-2005 của các KCN Đồng Nai
Bảng 2.6: Tổng hợp một số kết quả hoạt động các KCN tỉnh Bμ Rịa – Vũng Tμu
giai đoạn 2001-2005
Bảng 3.1 Xếp hạng năng lực canh tranh của các địa ph−ơng Vùng KTTĐPN 2005, 2006
Biểu đồ 2.1: Số l−ợng các KCN thμnh lập ở Vùng KTTĐPN những năm qua
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ lấp đầy của các KCN Vùng KTTĐPN
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu vốn đầu t− theo khu vực của các KCN Tp. HCM đến tháng 6/2006
- 5 -
Mở đầu
1. Tên đề tμi
Phát triển Khu công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
2. Tính cấp thiết của đề tμi
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (Vùng KTTĐPN) gồm 8 tỉnh, thμnh phố:
thμnh phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Đồng Nai, Bμ Rịa - Vũng Tμu, Bình D−ơng, Bình
Ph−ớc, Tây Ninh, Long An vμ Tiền Giang. Với định h−ớng tập trung đầu t− phát triển
những ngμnh, lĩnh vực, sản phẩm mũi nhọn có lợi thế so sánh của từng khu vực trong
vùng, huy động cao nhất các nguồn lực, chủ yếu lμ nội lực, tr−ớc hết lμ nguồn lực tại
chỗ để khai thác có hiệu quả tiềm năng vμ lợi thế của vùng, thúc đẩy sự phát triển của
các tỉnh trong vùng, nhanh chóng đ−a Vùng KTTĐPN trở thμnh một vùng động lực, đi
đầu trên các lĩnh vực công nghiệp, th−ơng mại, dịch vụ, từng b−ớc hiện đại hóa trong
từng lĩnh vực cụ thể; lôi kéo sự phát triển chung của cả n−ớc, đặc biệt lμ khu vực phía
Nam, tr−ớc mắt cũng nh− dμi hạn Vùng KTTĐPN vẫn lμ một trung tâm công nghiệp
chủ lực của cả n−ớc.
Năm 1991, KCN đầu tiên của Việt Nam ra đời lμ KCX Tân Thuận tại thμnh phố
Hồ Chí Minh, ngay sau đó hoạt động của KCX Tân Thuận đã đạt đ−ợc những kết quả
đáng mừng, sự thμnh công của KCX Tân Thuận đã tạo tiền đề cho sự ra đời của hμng
loạt KCX, KCN hiện đại hơn, hoμn chỉnh hơn sau nμy, nh− Amata (Đồng Nai), Việt
Nam – Singapore (Bình D−ơng)
Trong những năm vừa qua các KCN đã đóng góp phần không nhỏ cho sự nghiệp
phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam, giúp đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện
đại hoá của đất n−ớc. Trong giai đoạn mới, tại Đại hội lần thứ IX Đảng ta một lần nữa
đã khẳng định “Phát triển kinh tế, công nghiệp hoá, hiện đại hoá lμ nhiệm vụ trung
tâm” vμ phải “Xây dựng một nền kinh tế độc lập tự chủ vμ chủ động hội nhập kinh tế
quốc tế”, thì vai trò của các KCN cμng đ−ợc củng cố nh− một cầu nối kinh tế Việt Nam
- 6 -
với kinh tế quốc tế. Đại hội X tiếp tục nhấn mạnh: “Hoμn chỉnh quy hoạch phát triển
các khu, cụm, điểm công nghiệp trên cả n−ớc; hình thμnh các vùng công nghiệp trọng
điểm; gắn việc phát triển sản xuất với bảo đảm các điều kiện sinh hoạt cho ng−ời lao
động. Chuyển các cơ sở công nghiệp trong nội thμnh, nội thị, gần khu đông dân c−
không bảo đảm tiêu chuẩn môi tr−ờng vμo các KCN tập trung hoặc vùng ít dân c−.
Từ kinh nghiệm thực tiễn trên thế giới vμ của các tỉnh, thμnh trong n−ớc thời
gian qua, việc phát triển các KCN, KCX lμ một h−ớng đi đúng đắn giúp các địa ph−ơng
đạt đ−ợc mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, sự thμnh công trong phát triển KCN, KCX của từng
địa ph−ơng trong vùng thì có, nh−ng lμm thế nμo để gắn kết những thμnh công trong
phát triển KCN, KCX của các địa ph−ơng trong vùng, tạo nên một sự cộng h−ởng thúc
đẩy tốc độ phát triển chung của cả vùng? Bμi toán nμy ch−a có lời giải.
Năm 1998, Thủ t−ớng Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch Vùng KTTĐPN; tháng
2/2004, quyết định thμnh lập Tổ chức điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng
điểm thể hiện rõ sự quan tâm của Chính phủ đến vùng dất nμy. Mặc dù đ−ợc xác định
“Vùng KTTĐPN phải đi đầu về công nghiệp”, phát triển nhanh, vững chắc, đi tiên
phong rồi tạo tác động lan tỏa, lôi cuốn để cả n−ớc đạt mục tiêu cơ bản công nghiệp
hóa theo h−ớng hiện đại vμo năm 2020, nh−ng thực tế phát triển của các địa ph−ơng
trong vùng tuy đã có những b−ớc tiến rõ rệt song vẫn ch−a có một cơ chế phối hợp rõ
rμng, ch−a đảm bảo quy trình để tạo sự đồng bộ giữa quy hoạch từng địa ph−ơng với
quy hoạch chung của vùng; ch−a tạo đ−ợc mối liên kết cần thiết trong phát triển, ch−a
phát huy hết lợi thế của vùng nh− một không gian kinh tế thống nhất. Những năm qua,
mục tiêu vμ định h−ớng phát triển của nhiều tỉnh trong vùng t−ơng tự nhau “tỉnh nμy có
biên giới, xin phát triển kinh tế cửa khẩu, thì tại sao tỉnh khác lại không đ−ợc”. Chúng
ta đã có bμi học đắt giá về quy hoạch cảng biển, phát triển công nghiệp ô tô lμ do
thiếu quy hoạch bμi bản, nặng tính “xin – cho”, những lập luận t−ơng tự nh− vậy ảnh
h−ởng không nhỏ cho sự phát triển tr−ớc mắt vμ t−ơng lai sau nμy. Quy hoạch đ−ợc phê
duyệt, nh−ng lại thiếu kiểm tra, dẫn tới sự chồng chéo, luôn phải điều chỉnh theo h−ớng
tiêu cực, phá vỡ quy hoạch chung; hay những sự cạnh tranh kiểu tỉnh nμy “đổi đất lấy
- 7 -
hạ tầng”, tỉnh kia “trải thảm đỏ đón các nhμ đầu t−” tuy có những mặt tích cực nh−ng
xét tổng thể hiệu quả kinh tế không cao, nhiều tác động tiêu cực về môi tr−ờng về kinh
tế – xã hội nảy sinh mμ việc khắc phục rất tốn kém. Thêm nữa, chính những “−u đãi”
đó tạo nên một cuộc chạy đua, cạnh tranh không lμnh mạnh trong từng địa ph−ơng,
giữa các địa ph−ơng trong vùng.
Để tiếp tục phát huy những lợi thế của từng địa ph−ơng, cần xác định rõ điểm
mạnh của từng tỉnh/thμnh để cùng bổ sung cho nhau hơn lμ cạnh tranh lẫn nhau, trong
một quy hoạch thống nhất chung, có cơ chế điều phối giữa các địa ph−ơng trong vùng
giúp con thuyền Vùng KTTĐPN v−ợt sóng tiến lên phía tr−ớc một cách vững chắc tiếp
tục giữ vững vị trí lμ đầu tμu kinh tế của cả n−ớc.
3. Các công trình nghiên cứu có liên quan
Bμn về các vấn đề liên quan đến việc phát triển các KCN, KCX, tác giả tham
khảo Đề tμi khoa học cấp Nhμ n−ớc “Nghiên cứu những giải pháp phát triển các KCN
ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay” của GS.TS Võ Thanh Thu (2005). Đây lμ công
trình nghiên cứu toμn diện, có giá trị về các KCN trên địa bμn cả n−ớc; Cuốn sách
“Phát triển các KCN, KCX trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa” của các tác
giả VS,TS Nguyễn Chơn Trung vμ PGS, TS Tr−ơng Giang Long bμn về phát triển của
các KCN, KCX; Những kinh nghiệm thμnh công từ mô hình KCX Tân Thuận qua cuốn
“Nhμ Bè hồi sinh từ công nghiệp” của nhóm tác giả Nguyễn Văn Kích- Phan Chánh
D−ỡng – Tôn Sĩ Kinh.
Tuy nhiên, vấn đề cụ thể của các KCN Vùng KTTĐPN, các tác giả ch−a đề cập
nhiều, vai trò động lực của Vùng KTTĐPN, đi đầu trong phát triển công nghiệp ch−a
đ−ợc bμn cụ thể, vấn đề liên kết vùng cũng ch−a đ−ợc lμm rõ.
Ngoμi các tác công trình, tác phẩm có giá trị có liên quan nêu trên, tác giả tham
khảo thêm những kinh nghiệm phát triển của một số n−ớc Đông á qua cuốn “Suy ngẫm
lại sự thần kỳ Đông á” của Josheph E. Stigliz vμ Shahid Yusuf (2002), do Nxb Chính trị
Quốc gia, Hμ Nội ấn hμnh; cuốn “Bốn m−ơi năm kinh nghiệm Đμi Loan” của Cao Hy
- 8 -
Quân – Lý Thμnh (1992) do ủy ban Kinh tế Kế hoạch vμ Ngân sách của Quốc hội vμ
tạp chí Ng−ời đại biểu nhân dân, tμi liệu tham khảo dịch từ nguyên bản tiếng Trung
Quốc; các Báo cáo, tổng kết của các địa ph−ơng trong Vùng KTTĐPN vμ nhiều tμi liệu,
các tác phẩm khác có liên quan đến việc hình thμnh, phát triển của các KCN trong n−ớc
vμ thế giới.
4. Mục tiêu nghiên cứu
1. Phân tích thực trạng các KCN của Vùng KTTĐPN tr−ớc yêu cầu hội nhập.
2. Phân tích các nội dung hợp tác phát triển vùng trong tăng tr−ởng công nghiệp
ở Vùng KTTĐPN .
3. Đề xuất các giải pháp chủ yếu phát triển các KCN trong vùng
5. Ph−ơng pháp nghiên cứu
1. Cách tiếp cận của đề tμi: tiếp cận vĩ mô, về thể chế, chính sách có kế thừa các
cuộc điều tra, các tμi liệu, báo cáo tổng kết, các đề tμi nghiên cứu có liên quan.
2. Các ph−ơng pháp: thống kê phân tích, ma trận SWOT, ph−ơng pháp chuyên
gia; tiếp xúc trực tiếp với các Ban Quản lý các KCN của các địa ph−ơng Vùng
KTTĐPN vμ một số doanh nghiệp trong các KCN.
3. Dữ liệu của đề tμi: dữ liệu từ nguồn số liệu của Vụ Quản lý các KCN, KCX
Bộ Kế hoạch & Đầu t− vμ Ban Quản lý các KCN của các tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam, trang web của Bộ Kế hoạch vμ Đầu t−, Ban quản lý các KCN Đồng
Nai, Thμnh phố Hồ Chí Minh, KCX Tân Thuận, KCN Việt Nam – Singapore
4. Các chỉ tiêu phân tích chính
Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động: tỷ lệ lấp đầy, số dự án, tổng vốn đầu t−,
tỷ lệ vốn/đơn vị diện tích, số lao động Việt Nam thu hút đ−ợc.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của các KCN: đóng góp cho ngân sách,
kim ngạch xuất khẩu
6. Kết cấu đề tμi
Mở đầu
Ch−ơng I: Một số vấn đề lý luận chung về KCN
- 9 -
Ch−ơng II: Thực trạng phát triển vμ vai trò của các KCN ở Vùng KTTĐPN
Ch−ơng III: Một số đề xuất nhằm phát triển các KCN ở Vùng KTTĐPN
Kết luận vμ kiến nghị
7. Các điểm mới vμ đóng góp của đề tμi
- Các điểm mới:
Hệ thống đầy đủ các quan niệm về KCN từ sơ khai tới hiện đại
Phân tích, đánh giá hoạt động của KCN các địa ph−ơng, kể cả các địa ph−ơng
mới gia nhập sau nμy nh− Tây Ninh, Long An, Tiền Giang
Nhận xét về thực trạng liên kết vùng từ khi có quyết định của Thủ t−ớng Chính
phủ đến nay, đ−a ra một số đề xuất trên quan điểm phát triển KCN trên bình diện vùng,
không phụ thuộc vμo địa d− hμnh chính
- Đóng góp của đề tμi:
Ch−ơng I
Hệ thống lại những khái niệm về KCN trên thế giới từ cảng tự do (thế kỷ 16) đến
những KCN sinh thái hiện đại ngμy nay vμ đặc điểm, phân loại KCN ở Việt Nam. Nêu
một số mô hình thμnh công từ các n−ớc láng giềng có nhiều điểm t−ơng đồng với Việt
Nam.
Ch−ơng 2
Tổng quan về bức tranh kinh tế Vùng KTTĐPN (8 thμnh viên).
Tổng hợp kết quả phát triển các KCN trong vùng dựa trên các tiêu chí: số l−ợng,
quy mô, tỷ lệ diện tích lấp đầy, tỷ lệ vốn đầu t− trên một đơn vị diện tích, số lao động,
hiệu qủa hoạt động.
Sự liên kết giữa các địa ph−ơng trong vùng
Phân tích kinh nghiệm của các địa ph−ơng trong vùng về phát triển các KCN
Vai trò của các KCN trong vùng KTTĐPN
Ch−ơng 3
Các kiến nghị vμ đề xuất với Trung −ơng, địa ph−ơng, Ban quản lý các KCN để
phát triển các KCN ở các địa ph−ơng trong vùng d−ới góc độ vùng.
- 10 -
Cơ chế phát triển các KCN d−ới góc độ vùng;
Đề xuất về công tác đμo tạo nguồn nhân lực vμ một số vấn đề xã hội
8. Giới hạn vấn đề nghiên cứu
Nghiên cứu sự phát triển của các KCN của các địa ph−ơng trong Vùng
KTTĐPN, trong đó, tập trung vμo vấn đề cơ chế, chính sách; chủ yếu đề cập đến nội
dung kinh tế, các vấn đề xã hội, môi tr−ờng đ−ợc đề cập trên quan điểm phát triển bền
vững.
- 11 -
Ch−ơng 1
Một số vấn đề lý luận chung về KCN
1.1. Khái quát chung về KCN
1.1.1. Sự ra đời của KCN
KCN hiện nay có nguồn gốc từ dạng cổ điển, sơ khai lμ “cảng tự do, bắt đầu
đ−ợc biết đến từ thế kỷ 16 nh− Leghoan vμ Genoa ở Italia. Cảng tự do - cảng mμ tại đó
áp dụng “quy chế ngoại quan“, cảng tự do đ−ợc thμnh lập với mục đích ủng hộ tự do
thông th−ơng, hμng hóa từ n−ớc ngoμi vμo vμ từ cảng đi ra, đ−ợc vận chuyển một cách
tự do mμ không phải chịu thuế. Chỉ khi hμng hóa vμo nội địa mới phải chịu thuế quan.
Các cảng tự do đã đóng vai trò quan trọng thúc đẩy nền ngoại th−ơng của các n−ớc,
hình thμnh các đô thị, trung tâm th−ơng mại, dịch vụ, nh− New York, Singapore vμ dần
dần khái niệm cảng tự do đã đ−ợc mở rộng, vận dụng thμnh loại hình mới lμ KCN,
KCX.
Trên bình diện thế giới, có thể nói KCN hiện đại của thế giới lμ KCX Shannon
(Cộng Hoμ Ireland) ra đời vμo năm 1959. ở châu á bắt đầu từ KCX Cao Hùng của Đμi
Loan ra đời năm 1966, tiếp đến ấn Độ, Hμn Quốc, Singapore, Malaysialần l−ợt cũng
áp dụng hình thức nμy. Nhờ sự thμnh công v−ợt trội của loại hình KCX ở Châu á đã
kích thích nhiều quốc gia lần l−ợt đến với mô hình nμy: Trung Quốc, Thái Lan,...
Vμo thời gian đó, KCX đã trở thμnh một công cụ, một thử nghiệm chính sách
đ−ợc thực tế khảo nghiệm mμ Chính phủ tại nhiều n−ớc cần vận dụng để giảm nhẹ sự
phiền hμ của tình trạng trì trệ, nạn quan liêu, giấy tờ, Khởi đầu, các khu nμy đ−ợc
Chính phủ sở tại sử dụng để thực nghiệm các chính sách kinh tế có tính chất sáng tạo
trong một phạm vi địa lý giới hạn vốn có nhiều điểm khác với chính sách đ−ợc áp dụng
phần còn lại của quốc gia.
1.1.1.1. Khu chế xuất
- 12 -
KCX lμ thuật ngữ có nguồn gốc tiếng Anh lμ “Export Processing Zone”. Thông
th−ờng nội hμm của khái niệm nμy th−ờng thay đổi tùy theo thời gian vμ không gian cụ
thể. Cho đến nay các nhμ kinh tế học còn nhiều ý kiến khác nhau về khái niệm KCX.
Tuy không có sự nhất trí nhau về định nghĩa KCX, nh−ng số đặc điểm chung đối với
KCX đã đ−ợc thống nhất:
- Sản phẩm nhất loạt xuất khẩu;
- Đ−ợc giảm hoặc miễn một số loại thuế;
- Thủ tục đơn giản.
Tại Việt Nam, KCX th−ờng đ−ợc hiểu theo nghĩa hẹp, theo đó, KCX lμ một khu
vực công nghiệp tập trung sản xuất hμng hoá xuất khẩu vμ thực hiện các dịch vụ liên
quan đến sản xuất hμng xuất khẩu. KCX lμ khu khép kín, có ranh giới địa lý đ−ợc xác
định trong quyết định thμnh lập KCX. KCX đ−ợc h−ởng một quy chế quản lý riêng quy
định tại Quy chế KCN, KCX, KCN cao (Nghị định 36/CP ngμy 24/4/1997 của Thủ
t−ớng Chính phủ về việc ban hμnh Quy chế KCN, KCX, KCN cao).
Nh− vậy, về cơ bản KCX lμ khu kinh tế tự do. ở đó, các xí nghiệp công nghiệp
đ−ợc tổ chức ra để chuyên sản xuất hμng xuất khẩu. Thông th−ờng, n−ớc chủ nhμ đứng
ra xây dựng các cơ sở hạ tầng của KCX, xây dựng công trình sản xuất vμ phục vụ đời
sống ở đây, sau đó kêu gọi các nhμ đầu t− n−ớc ngoμi mang vốn, thiết bị, nguyên vật
liệu từ n−ớc ngoμi vμo vμ thuê nhân công của n−ớc chủ nhμ tổ chức thμnh lập KCX, tiến
hμnh sản xuất hμng hoá để bán trên thị tr−ờng thế giới. Các mặt hμng d−ới dạng máy
móc, thiết bị, nguyên liệu nhập khẩu vμo KCX vμ hμng hoá xuất khẩu từ KCX ra thị
tr−ờng thế giới đều đ−ợc miễn thuế. Tuy nhiên, ở một số KCX, cũng có hoạt động kinh
doanh mua bán lại công nghệ, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu trong nội bộ KCX
hoặc giữa các KCX với nhau vμ việc bán hμng hoá do KCX sản xuất ra trên thị tr−ờng
n−ớc chủ nhμ. Chính vì vậy, nó đ−ợc gọi lμ khu chế biến xuất khẩu (hay còn gọi lμ
KCX). Tuy nhiên, còn có một số tên gọi khác nh−: Khu mậu dịch tự do (Malaysia), đặc
khu kinh tế (Trung Quốc), KCX tự do (Hμn Quốc)... Mặc dù cách gọi tên cụ thể lμ rất
- 13 -
khác nhau, nh−ng nhìn chung ở các khu vực nμy chủ yếu lμ các hoạt động sản xuất vμ
chế biến còn hoạt động mua bán thì rất ít hoặc không thấy.
Luật đầu t− đ−ợc Quốc hội thông qua ngμy 29 tháng 11 năm 2005 đã hiệu chỉnh
lại khái niệm về KCX nh− sau:
KCX lμ KCN chuyên sản xuất hμng xuất khẩu vμ hoạt động xuất khẩu, có
ranh giới địa lý xác định, đ−ợc thμnh lập theo quy định của Chính phủ .
1.1.1.2. Khu công nghiệp
Hình thức đầu t− vμo KCN còn gọi lμ KCN tập trung xuất hiện tại Việt Nam sau
khi Chính phủ cho phép thực hiện đầu t− theo hình thức KCX. Đây lμ khu vực tập trung
những nhμ đầu t− vμo các ngμnh công nghiệp mμ Nhμ n−ớc cần khuyến khích, −u đãi.
Tại đây, Chính phủ n−ớc sở tại sẽ dμnh cho các nhμ đầu t− những −u đãi cao về thuế, về
các biện pháp đối xử phi thuế quan, về quyền chuyển lợi nhuận ra n−ớc ngoμi, để họ
đ−a công nghệ vμo rồi tiến tới chuyển giao công nghệ cho n−ớc chủ nhμ. KCN lμ một
lãnh địa đ−ợc phân chia vμ phát triển có hệ thống theo một kế hoạch tổng thể nhằm
cung ứng các thiết bị kỹ thuật cần thiết, cơ sở hạ tầng, ph−ơng tiện công cộng phù hợp
với sự phát triển của một liên hiệp các ngμnh công nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao trong
sản xuất công nghiệp vμ kinh doanh.
Tại Việt Nam, Điều 2: “Quy chế KCN, KCX, khu công nghệ cao”, đ−ợc Chính
phủ ban hμnh năm 1997 có quy định:
KCN lμ khu tập trung các doanh nghiệp công nghiệp, chuyên sản xuất hμng
công nghiệp vμ thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác
định, không có dân c− sinh sống, do Chính phủ hoặc Thủ t−ớng Chính phủ quyết định
thμnh lập. Trong KCN có thể có doanh nghiệp chế xuất.
Luật đầu t− đ−ợc Quốc hội thông qua ngμy 29 tháng 11 năm 2005 đã hiệu chỉnh
lại khái niệm về KCN nh− sau:
- 14 -
KCN lμ khu chuyên sản xuất hμng hμng công nghiệp, vμ thực hiện các dịch vụ
cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đ−ợc thμnh lập theo quy định
của Chính phủ “.
1.1.1.3. Khu công nghệ cao
Khu công nghệ cao ra đời với nhiều tên gọi khác nhau nh−: trung tâm công
nghệ, trung tâm khoa học, thμnh phố khoa học, khu phát triển công nghiệp, công nghệ
cao ... Đây lμ một loại hình KCN mới đ−ợc hình thμnh ở một số n−ớc trong khu vực
Châu á nh−: Nhật Bản, Đμi Loan, Singapore, Hμn Quốc
Mục đích vμ ý nghĩa chung của loại hình nμy lμ trên cơ sở một hạt nhân nμo đó,
ng−ời ta huy động vμo khu nμy các tr−ờng Đại học công nghiệp, các trung tâm nghiên
cứu để thực hiện việc nghiên cứu ứng dụng các sản phẩm mới, các tính năng tác dụng
mới của sản phẩm. Các trung tâm nghiên cứu nμy sau khi đã sáng chế ra các đề tμi mới
thì đ−ợc ứng dụng ngay vμo cuộc sống bởi các nhμ máy xí nghiệp của họ đặt ngay trong
khu vực nμy. Nghiên cứu vμ ứng dụng lμ một thể hữu cơ, tại đây chỉ có những ngμnh kỹ
thuật cao nh−: vi tính (phần cứng vμ phần mềm), điện tử các loại (loại cao cấp nh− vô
tuyến Plasma), thiết bị viễn thông (nghiên cứu vμ sản xuất các loại thiết bị viễn thông,
cáp quang vμ loại máy điện thoại nghe vμ nhìn).
Đây lμ nơi đ−ợc Chính phủ n−ớc sở tại dμnh rất nhiều điều kiện −u đãi để
khuyến khích các nhμ đầu t−, các nhμ khoa học vμo lμm việc vμ nghiên cứu, ứng dụng
vμ cho ra đời các sản phẩm có hμm l−ợng khoa học công nghệ cao.
Khu công nghệ cao lμ khu tập trung các doanh nghiệp công nghiệp kỹ thuật cao
vμ các đơn vị hoạt động phục vụ cho phát triển công nghệ cao, gồm nghiên cứu triển
khai khoa học công nghệ, đμo tạo vμ các dịch vụ có liên quan, có ranh giới địa lý xác
định, không có dân c− sinh sống, đ−ợc h−ởng một chế độ −u tiên nhất định, do Chính
phủ hoặc Thủ t−ớng Chính phủ quyết định thμnh lập.
Nghị định số 99/2003/NĐ - CP, ngμy 28 tháng 8 năm 2003 của Chính phủ về
ban hμnh Quy chế khu công nghệ cao đã xác định :
- 15 -
Khu công nghệ cao lμ khu kinh tế kỹ thuật đa chức năng, có ranh giới xác
định do Thủ t−ớng chính phủ quyết định thμnh lập, nhằm nghiên cứu, phát triển vμ ứng
dụng công nghệ cao, −ơm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, đμo tạo nhân lực công nghệ
cao vμ sản xuất kinh doanh sản phẩm công nghệ cao. Trong khu công nghệ cao có thể
có KCX, khu ngoại quan, khu bảo thuế vμ khu nhμ ở
Liên quan đến khái niệm KCNC, gần đây có thêm khái niệm Khu sản xuất công
nghệ cao: trên cơ sở KCN, KCX có năng lực vμ điều kiện chuyển hoá thμnh.
1.1.1.4. KCN sinh thái
Gần đây, do những bức xúc về tình trạng ô nhiễm môi tr−ờng mμ một phần
không nhỏ do phát triển công nghiệp gây ra nên ng−ời ta quan tâm hơn đến sinh thái
công nghiệp vμ khái niệm KCN sinh thái ra đời.
Mục đích của KCN sinh thái nhằm xây dựng một hệ công nghiệp gồm nhiều nhμ
máy hoạt động độc lập nh−ng kết hợp với nhau một cách tự nguyện, hình thμnh quan hệ
cộng sinh giữa các nhμ máy với nhau vμ với môi tr−ờng. Nh− vậy, các nhμ máy trong
KCN sinh thái cố gắng đạt đ−ợc những lợi ích kinh tế, hiệu quả bảo vệ môi tr−ờng
chung thông qua việc quản lý hiệu quả năng l−ợng, n−ớc vμ nguyên liệu sử dụng.
Theo nghiên cứu của tr−ờng Đại học Cornell, một KCN sinh thái phải bao gồm
các nhμ máy cộng tác với nhau trên cơ sở phối hợp:
- Trao đổi các loại sản phẩm phụ;
- Tái sinh, tái chế, tái sử dụng sản phẩm phụ tại nhμ máy, với các nhμ máy khác
vμ theo h−ớng bảo toμn tμi nguyên thiên nhiên;
- Các nhμ máy phấn đấu sản xuất sản phẩm thân thiện với môi tr−ờng (sản phẩm
sạch);
- Xử lý chất thải tập trung;
- Các loại hình công nghiệp phát triển trong KCN đ−ợc quy hoạch theo định
h−ớng bảo vệ môi tr−ờng của KCN sinh thái;
- 16 -
- Kết hợp giữa phát triển công nghiệp với các khu vực lân cận (vùng nông
nghiệp, khu dân c−,...) trong chu trình trao đổi vật chất (nguyên liệu, sản phẩm, phế
phẩm, chất thải).
Khi xây dựng KCN sinh thái cần đạt các yêu cầu:
- Sự t−ơng thích về loại hình công nghiệp theo nhu cầu nguyên vật liệu- năng
l−ợng với sản phẩm - phế phẩm - chất thải tạo thμnh.
- Sự t−ơng thích về quy mô. Các nhμ máy phải có quy mô sao cho có thể thực
hiện trao đổi vật chất theo nhu cầu sản xuất của từng nhμ máy, nhờ đó giảm đ−ợc chi
phí vận chuyển, chi phí giao dịch, tăng chất l−ợng của vật liệu trao đổi.
- Giảm khoảng cách (vật lý) giữa các nhμ máy. Giảm khoảng cách giữa các nhμ
máy sẽ giúp hạn chế thất thoát nguyên vật liệu trong quá trình trao đổi, giảm chi phí
vận chuyển vμ chi phí vận hμnh đồng thời dễ dμng hơn trong việc truyền đạt vμ trao đổi
thông tin.
Do giới hạn của đề tμi nghiên cứu, xin không đề cập đến các khái niệm, đặc
khu kinh tế, khu kinh tế mở; do những điểm t−ơng đồng giữa KCX vμ KCN nên
trong luận văn xin đ−ợc sử dụng cụm từ KCN đại diện cho cả hai loại hình nμy.
1.1.2. Đặc điểm cơ bản của KCN ở Việt Nam vμ phân loại các KCN ở Việt Nam
1.1.2.1. Đặc điểm cơ bản của KCN ở Việt Nam
KCN lμ một tổ chức không gian lãnh thổ công nghiệp luôn gắn liền phát triển
công nghiệp với xây dựng cơ sở hạ tầng vμ hình thμnh mạng l−ới đô thị, phân bố dân c−
hợp lý. KCN có những đặc điểm chính sau đây:
KCN có chính sách kinh tế đặc thù, −u đãi, nhằm thu hút vốn đầu t− n−ớc ngoμi,
tạo môi tr−ờng đầu t− thuận lợi, hấp dẫn cho phép các nhμ đầu t− n−ớc ngoμi sử dụng
những phạm vi đất đai nhất định trong khu để thμnh lập các nhμ máy, xí nghiệp, các cơ
sở kinh tế, dịch vụ với những −u đãi về thủ tục xin phép vμ thuê đất (giảm hoặc miễn
thuế).
ở các n−ớc, Chính phủ th−ờng bỏ vốn xây dựng cơ sở hạ tầng nh− san lấp mặt
bằng, lμm đ−ờng giao thông... Tại Việt Nam, Nhμ n−ớc không có đủ vốn đầu t− xây
- 17 -
dựng cơ sở hạ tầng, vì vậy, việc đầu t− xây dựng cơ sở hạ tầng KCN đ−ợc hiểu lμ tiến
hμnh kêu gọi vốn đầu t− n−ớc ngoμi vμ cá nhân trong n−ớc.
KCN có vị trí địa lý xác định nh−ng không hoμn toμn lμ một v−ơng quốc nhỏ
trong một v−ơng quốc nh− KCX. Các chế độ quản lý hμnh chính, các quy định liên
quan đến việc ra, vμo KCN vμ quan hệ với doanh nghiệp bên ngoμi sẽ rộng rãi hơn.
Hoạt động trong KCN sẽ lμ các tổ chức pháp nhân, các cá nhân trong vμ ngoμi n−ớc
tiến hμnh theo các điều kiện bình đẳng.
KCN lμ mô hình tổng hợp phát triển kinh tế với nhiều thμnh phần vμ nhiều hình
thức sở hữu khác nhau cùng tồn tại song song: doanh nghiệp có vốn đầu t− n−ớc ngoμi
d−ới các hình thức hợp đồng, hợp tác kinh doanh, doanh nghiệp 100% vốn n−ớc ngoμi,
doanh nghiệp liên doanh vμ cả doanh nghiệp 100% vốn trong n−ớc.
Ra đời cùng với loại hình KCX, KCN cũng sớm gặt hái đ−ợc nhiều thμnh công ở
các quốc gia khác nhau, đặc biệt lμ các n−ớc đang phát triển.
1.1.2.2. Phân loại các KCN ở Việt Nam hiện nay
Mặc dù có những đặc điểm chung, những KCN còn có những nét đặc thù thể
hiện tính đa dạng của nó, một cách tổng quát có thể chia KCN thμnh 4 loại:
Một lμ: các KCN đ−ợc thμnh lập trên khuôn viên đã có một số doanh nghiệp
công nghiệp đang hoạt động, KCN Tân Tạo, Bình Chiểu (TP Hồ Chí Minh) ... nhằm
đáp ứng nhu cầu phát triển KCN theo đúng quy hoạch mới, đồng thời tạo hạ tầng kỹ
thuật phục vụ tốt việc phát triển KCN, có điều kiện xử lý chất thải công nghiệp.
Hai lμ: các KCN đ−ợc hình thμnh nhằm đáp ứng yêu cầu cho việc di dời các nhμ
máy, xí nghiệp đang ở trong nội thμnh các đô thị lớn, do nhu cầu chỉnh trang đô thị vμ
bảo vệ môi tr−ờng, môi sinh mμ phải chuyển vμo KCN. Việc mở rộng các cơ sở, đổi
mới công nghệ khó thực hiện do không còn diện tích đất vμ xử lý hạ tầng, bảo vệ môi
tr−ờng tốn kém, không phù hợp với mô hình đô thị hiện đại, do đó việc hình thμnh các
KCN phục vụ nhu cầu di dời các cơ sở sản xuất lμ yêu cầu khách quan, cấp thiết.
Ba lμ: các KCN hiện đại vμ có quy mô lớn, xây dựng mới. Các KCN thuộc loại
nμy do các công ty n−ớc ngoμi đầu t− xây dựng vμ phát triển hạ tầng theo Luật Đầu t−
- 18 -
n−ớc ngoμi tại Việt Nam, nh− KCN Hải Phòng - Nomura, KCN Việt Nam - Singapore,
KCN Long Bình - Amata,... Nhìn chung các KCN nμy có tốc độ xây dựng hạ tầng
t−ơng đối nhanh, chất l−ợng hạ tầng đạt tiêu chuẩn quốc tế, hệ thống xử lý chất thải
công nghiệp tiên tiến, đồng bộ vμ một số khu vực có nhμ máy phát điện riêng, tạo điều
kiện hấp dẫn các nhμ đầu t− trong vμ ngoμi n−ớc muốn lμm ăn lâu dμi tại Việt Nam, có
khả năng tμi chính, công nghệ tiên tiến cần KCN đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Bốn lμ: Các KCN có quy mô nhỏ gắn liền với nguồn nguyên liệu nông, lâm,
thủy sản đ−ợc hình thμnh ở một số tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng Trung
du Bắc Bộ vμ Duyên hải miền Trung.
Quá trình phát triển kinh tế nói chung vμ công nghiệp nói riêng trong thế kỷ 21
đặt ra những yêu cầu mới, nhiệm vụ mới, tạo những đặc tr−ng mới cho bộ mặt các
KCN. Cách phân loại đa dạng theo quy mô, tính năng, sự hiện đại của hạ tầng nh−
trên sẽ phục vụ cho việc tạo ra những thông tin phong phú, hữu ích cho các cấp quản lý
vμ hoạch định chính sách. Việc phân loại cũng tạo cơ hội cho các nhμ đầu t− nhanh
chóng tiếp cận đ−ợc thông tin cần thiết, phù hợp với nhu cầu của mình.
1.2. Phát triển các KCN mô hình công nghiệp hóa thμnh công của nhiều nền kinh
tế trên thế giới
1.2.1. Phát triển KCN từ lý luận đến thực tiễn
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa để phát triển lực l−ợng sản xuất, chuyển từ sản
xuất nhỏ lên sản xuất lớn lμ vấn đề có tính quy luật chung của nhiều n−ớc trên thế giới.
Với xu thế toμn cầu hóa kinh tế, mỗi sản phẩm trên thị tr−ờng không còn lμ sản phẩm
riêng của từng n−ớc, nó lμ sự kết tinh chung của tri thức mang tính nhân loại. Đảng ta
đã lựa chọn con đ−ờng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, khai thác triệt để những thuận
lợi, kết quả của cuộc cách mạng khoa học công nghệ, đi tắt, đón đầu bằng nhiều
ph−ơng cách, trong đó, phát triển KCN, KCX lμ một lựa chọn đã đ−ợc thực tế phát triển
thời gian qua kiểm nghiệm lμ hết sức đúng đắn.
N−ớc ta lμ một n−ớc nông nghiệp với hơn 80% dân số lμm nghề nông. Công
nghiệp hóa, hiện đại hóa lμ quá trình phân công lại lao động cho phép chúng ta khai
- 19 -
thác tốt nhất tμi nguyên, nguồn lực con ng−ời vμ những lợi thế hiện có, nâng cao sức
cạnh tranh vμ đẩy nhanh tốc độ phát triển chung của nền kinh tế.
Phân tích lý luận tái sản xuất của Mark, mô hình Harrod - Domar vμ lý thuyết
“cất cánh" qua tác phẩm "những giai đoạn tăng tr−ởng kinh tế” của Rostow đi đến kết
luận rằng: Đầu t− lμ động lực, lμ yếu tố cơ bản của tăng tr−ởng kinh tế. Mμ KCN lμ một
hình thức thu hút đầu t− do đó nó cũng lμ một yếu tố của tăng tr−ởng.
ở các địa ph−ơng Vùng KTTĐPN tr−ớc 1975 đã có một KCN “Khu Kỹ nghệ
Biên Hòa” đ−ợc thμnh lập năm 1963 vμ đến 1975 đã có gần 100 nhμ máy đ−ợc xây
dựng vμ đi vμo hoạt động. Sau giải phóng miền Nam, Khu Kỹ nghệ Biên hòa đ−ợc đổi
tên thμnh KCN Biên Hòa. Tuy nhiên, do điều kiện kinh tế n−ớc ta lúc đó còn nhiều khó
khăn nên KCN nμy không đ−ợc quan tâm đúng mức ngμy cμng xuống cấp. Đến năm
1990, cùng với sự mở cửa của nền kinh tế, Công ty phát triển KCN Biên Hòa đ−ợc
thμnh lập để quản lý, khai thác KCN nμy. Năm 1991, KCX đầu tiên ở Việt Nam đ−ợc
thμnh lập lμ KCN Tân Thuận, Tp. HCM. Từ đó đến nay, các KCN đ−ợc thμnh lập ngμy
cμng nhiều, tốc độ phát triển công nghiệp, những đóng góp của ngμnh công nghiệp, xây
dựng trong GDP các địa ph−ơng ngμy cμng tăng, chiếm tỷ trọng lớn trong GDP các địa
ph−ơng.
Từ lý luận vμ thực tiễn cho thấy, việc phát triển KCN lμ nhân tố quan trọng cho
tăng tr−ởng kinh tế. Lμ nơi tập trung các xí nghiệp sản xuất, chế biến công nghiệp
nhằm thu hút vốn đầu t− n−ớc ngoμi vμ trong n−ớc; đ−a nhanh kỹ thuật mới vμo sản
xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học công nghệ; xây dựng các ngμnh công nghiệp mũi nhọn,
nâng cao vị trí chủ đạo của ._.công nghiệp trong nền kinh tế, bảo đảm tốc độ tăng tr−ởng
bền vững; phát triển công nghiệp nông lâm hải sản, hỗ trợ các ngμnh nμy trong việc
hoạch định chính sách, đảm bảo ổn định thị tr−ờng xuất khẩu; phân bố lại các khu vực
sản xuất vμ sinh hoạt, thực hiện đô thị hoá nông thôn; chuyển dời các cơ sở sản xuất từ
nội đô ra ngoại vi vμo khu quy hoạch sản xuất dμi hạn, không lμm ảnh h−ởng đến sự
phát triển của đô thị, cải tạo môi tr−ờng sống cho dân c− đô thị; tạo nhiều việc lμm cho
dân c− thμnh thị vμ nông thôn.
- 20 -
1.2.2. Kinh nghiệm từ mô hình thμnh công của một số n−ớc
1.2.2.1. KCX ở Đμi Loan
KCX Cao Hùng lμ KCX đầu tiên đ−ợc thμnh lập với diện tích 66 ha tiếp theo lμ
KCX Nam Tử, 90 ha, KCX Đμi Trung nhỏ nhất với diện tích 23,5 ha. Tuy nhiên, do khí
hậu ở khu vực nμy tốt nên KCX Đμi Trung đ−ợc bố trí các ngμnh hμng cao cấp tinh vi,
còn 2 khu kia sắp xếp lμm KCN tổng hợp. Trong các KCX có 25 ngμnh công nghiệp
khác nhau nh− đồ điện vμ điện tử cao cấp, dụng cụ quang học, hμng kim khí, hóa học,
in ấn, dụng cụ văn phòng. Sau nμy, một số mặt hμng nh− mỹ phẩm, dụng cụ y học, đồ
dùng dạy học, đồ cao su đã bị loại bỏ. KCX ở Đμi Loan đã th−c hiện xuất sắc sứ mạng
sản xuất hμng xuất khẩu. Những năm 1967- 1968 còn phải nhập siêu thì thời gian ngắn
sau đó luôn xuất siêu, năm 1989, lũy kế kim ngạch xuất khẩu lμ 28,488 tỷ USD, nhập
khẩu lμ 15,567 tỷ USD. Thị tr−ờng của KCX gồm 140 n−ớc ở khắp các châu lục. Các
KCX đã tạo việc lμm cho số lớn ng−ời lao động, năm 1967 mới thu hút 1.600 ng−ời thì
đến năm 1986, con số nμy đã đạt 90.000 ng−ời. KCX của Đμi Loan đã sản xuất đ−ợc
nhiều mặt hμng cao cấp nh− mạng ra-đa dùng trong hệ thống ra-đa lμ sản phẩm yêu cầu
có trình độ kỹ thuật cao; tấm bảo ôn dùng trong ngμnh luyện thép.
KCX ở Đμi Loan đã có nhiều đóng góp về thu hút đầu t−, cân bằng mậu dịch đối
ngoại, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo công ăn việc lμm. Đối với các n−ớc đang phát triển,
trong thời kỳ đầu phát triển kinh tế, thμnh lập KCX sẽ tạo đ−ợc thuận lợi lμ quyền lực
đ−ợc tập trung, thủ tục giản đơn, tạo môi tr−ờng tốt để thu hút vốn đầu t−.
1.2.2.2. Kinh nghiệm của Thái Lan
Khác với mô hình của Đμi Loan, KCN của Thái Lan không nằm tách biệt mμ lμ
một bộ phận nằm trong KCN tập trung. Các KCN của Thái Lan đang xây dựng có diện
tích khoảng từ 70 ha đến trên 1.000 ha, phổ biến từ 150 đến 250 ha.
Thái Lan đã sớm hình thμnh Ban quản lý các KCN Thái Lan – IAET. Đây lμ
một doanh nghiệp nhμ n−ớc trực thuộc Bộ Công nghiệp Thái Lan, đ−ợc thμnh lập năm
1962. IEAT không nặng về chức năng quản lý nhμ n−ớc: cấp giấy phép; thống kê tình
hình hoạt động nh− các Ban quản lý các KCN của Việt Nam mμ giữ vai trò quan trọng
- 21 -
trong việc phát triển công nghiệp lẫn bảo vệ môi tr−ờng. IEAT phục vụ tốt cho các
khách hμng muốn đầu t− vμo KCN. Tiết kiệm thời gian cho khách hμng bằng cách cung
cấp các thông tin cần thiết nh−: giới thiệu mạng l−ới KCN, ngμnh nghề khuyến khích
đầu t−, vị trí các KCN, các ngμnh nghề đ−ợc −u đãi. Các thủ tục giấy tờ thực hiện sau
một ngμy đ−ợc h−ớng dẫn vμ lμm thủ tục, một tuần sau, họ đ−ợc nhận giấy phép đầu t−
để bắt tay vμo việc xây dựng nhμ x−ởng. Mặc dù có cơ chế Một cửa nh−ng nếu để
khách hμng chờ đợi lâu cũng có nghĩa lμ nhiều cửa, nên việc xây dựng cơ chế Một cửa
nhằm mục đích phục vụ cho khách hμng nhanh chóng, kịp thời để tiết kiệm thời gian
cho nhμ đầu t−.
Với mục tiêu lấp đầy KCN vμ phát triển công nghiệp đồng đều trong cả n−ớc,
Thái Lan áp dụng các chính sách −u đãi tμi chính khác biệt để khuyến khích đầu t− vμo
những vùng xa trung tâm Thμnh phố, ở vùng sâu, vùng xa của đất n−ớc. Khi thμnh lập
KCN phải có thiết kế xây dựng hệ thống xử lý n−ớc thải vμ đ−ợc cơ quan có thẩm
quyền về môi tr−ờng xem xét vμ phê duyệt. Mọi chất thải phải đ−ợc xử lý vμ nhμ đầu t−
phải chi trả cho chi phí xử lý chất thải. Thái Lan đ−a ra nguyên tắc công bằng: Ng−ời
gây ô nhiễm môi tr−ờng phải đền bù thiệt hại.
Những cố gắng trong phát triển các KCN của Thái Lan nh− trên đã đ−ợc đền bù
xứng đáng. Năm 1960, Thái Lan lμ n−ớc nông nghiệp chiếm 38% GDP vμ 28,2% lao
động toμn xã hội, con số t−ơng ứng của công nghiệp lμ 13% vμ 4%, GDP
94USD/ng−ời. Qua 3 thập kỷ công nghiệp hoá, năm 1994, công nghiệp đã lên ngôi với
34% GDP vμ nông nghiệp chỉ còn 10%, 70% giá trị xuất khẩu do các ngμnh công
nghiệp đảm nhận, thu nhập GDP bình quân đầu ng−ời năm 1995 đạt 2.600 USD.
1.3. Các nhân tố ảnh h−ởng đến việc hình thμnh vμ các chỉ tiêu đánh giá khả năng
phát triển của các KCN
1.3.1. Các nhân tố ảnh h−ởng đến việc hình thμnh các KCN
1.3.1.1. Điều kiện tự nhiên vμ vị trí địa lý
- 22 -
KCN phải đ−ợc xây dựng ở vị trí địa lý thuận lợi, đảm bảo cho giao l−u hμng hoá
giữa KCN với thị tr−ờng quốc tế vμ các vùng còn lại trong n−ớc. Đây lμ một trong
những điều kiện cần thiết đối với sự thμnh công của bất kỳ KCN nμo để đảm bảo cho
việc vận chuyển hμng hoá vμ nguyên liệu ra vμo các KCN đ−ợc nhanh chóng vμ thuận
tiện nhất nhằm giảm chi phí l−u thông vμ tăng khả năng cạnh tranh của hμng hoá sản
xuất ra.
Tuy nhiên, các KCN không nhất thiết xây dựng ở gần các khu vực đô thị, gần
các trung tâm văn hoá - xã hội... khi KCN mọc lên thì tất yếu nơi đó, các dịch vụ xã hội
sẽ xuất hiện theo. Ngoμi ra, về khí hậu, thời tiết, nhiệt độ, sông, hồ... cũng cần phải l−u
tâm để tránh gây khó khăn cho quá trình xây dựng vμ hoạt động sau nμy.
1.3.1.2. Cơ chế chính sách
Nơi dự kiến xây dựng KCN phải có sự ổn định về chính trị, an ninh vμ trật tự xã
hội để bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ, bảo vệ quyền lợi vμ lợi ích hợp pháp cho
các chủ thể tham gia kinh doanh vμ đầu t−. Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, các nhμ
đầu t− n−ớc ngoμi nhiều khi không coi những −u đãi về kinh tế lμ quan trọng hμng đầu,
mμ cái chính lμ sự ổn định về chính trị, xã hội của n−ớc tiếp nhận đầu t−.
Chủ tr−ơng chính sách đóng vai trò quan trọng đối với sự thμnh công hay thất
bại của việc phát triển KCN, vì nếu có chính sách −u đãi thì các nhμ đầu t− sẽ giảm
đ−ợc chi phí sản xuất vμ tăng lợi nhuận kinh doanh gây nên sự hấp dẫn cho các nhμ đầu
t−. Sự v−ợt trội của Bình D−ơng trong thu hút đầu t− n−ớc ngoμi cũng nhờ có những −u
đãi (đôi khi v−ợt quá quy định).
Do đó chính sách đầu t− có mối liên hệ chặt chẽ với việc thu hút đầu t− vμo KCN.
Các chính sách −u đãi nh−: miễn giảm thuế; không hạn chế việc chuyển vốn vμ lợi
nhuận của các nhμ đầu t− ra n−ớc ngoμi; xác định rõ quyền sử dụng đất của các nhμ đầu
t−... sẽ hấp dẫn các nhμ đầu t−. Đồng thời, phải có quy chế hoạt động của KCN rõ rμng,
cụ thể vμ ổn định. Có nh− vậy, các nhμ đầu t− mới an tâm đầu t− vμo KCN vμ n−ớc chủ
nhμ mới có thể quản lý tốt đ−ợc hoạt động của các doanh nghiệp trong KCN.
- 23 -
Chính sách kinh tế vĩ mô cũng ảnh h−ởng không nhỏ đến sự thμnh công của KCN.
Đó lμ các chính sách về: đầu t−, th−ơng mại, lao động, ngoại hối vμ các chính sách
khác.
1.3.1.3. Cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội của vùng
Về điều kiện kinh tế, các KCN phải nằm trong khu vực có chính sách −u tiên của
Nhμ n−ớc, đặc biệt lμ trong các khu vực lμm đòn bẩy phát triển kinh tế của cả n−ớc.
Những khu vực nμy có thể đ−ợc Nhμ n−ớc hỗ trợ trong quá trình xây dựng cơ sở hạ
tầng, các công trình phục vụ chung nh−ng có lợi cho cả KCN nh−: nâng cấp sân bay,
mở rộng cảng biển, cải tạo vμ nâng cấp đ−ờng bộ, đ−ờng sắt...vμ đ−ợc các Bộ, các
ngμnh tạo điều kiện thuận lợi vμ giúp đỡ trong việc xây dựng các công trình cung cấp
điện, n−ớc, thông tin liên lạc... Không phải tự nhiên mμ các địa ph−ơng nh− Tp. HCM,
Đồng Nai, Bμ Rịa – Vũng Tμu lại thu hút đ−ợc số l−ợng lớn các nhμ đầu t− về đây,
chính cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội thuận lợi của các địa ph−ơng nμy lμ một trong những
lý do cơ bản hấp dẫn các nhμ đầu t−.
KCN lμ nơi không có dân c− sinh sống. Điều đó cho thấy tầm quan trọng của các
khu đô thị, các thμnh phố lân cận, nơi cung cấp đủ nguồn lao động về số l−ợng vμ chất
l−ợng. Ng−ời lao động phải có đủ trình độ cần thiết để tiếp thu công nghệ, kỹ thuật hiện
đại. Đây lμ yếu tố hỗ trợ rất hiệu quả cho hoạt động của KCN.
Đối với các nhμ đầu t−, vấn đề cũng rất đ−ợc quan tâm lμ nguồn nguyên liệu sẵn
có ở địa ph−ơng có đủ cung cấp th−ờng xuyên cho các doanh nghiệp, địa chất khu vực
KCN phải đảm bảo khả năng để xây dựng các xí nghiệp, các công trình phục vụ sản
xuất công nghiệp.
1.3.1.4. Vấn đề giải phóng mặt bằng vμ giá thuê đất
Một yếu tố nữa cũng có ảnh h−ởng lμ trong việc giải phóng mặt bằng quy hoạch
ngoμi việc cần giải phóng nhanh mặt bằng mμ cần phải l−u ý đến khả năng đền bù
không quá cao để tránh việc đẩy giá đất lên cao lμm kém đi tính hấp dẫn đối với nhμ
đầu t−.
- 24 -
Giá thuê đất phải đ−ợc cân đối với khung giá đất ở các địa ph−ơng lân cận vμ của
khu vực sao cho thật sự hợp lý, có sức cạnh tranh cao. Phải có những −u đãi cần thiết để
thu hút những mặt hμng có hμm l−ợng chất xám, sức cạnh tranh cao, tiềm năng lớn, nếu
cần thiết có thể giảm, miễn tiền thuê đất trong một số năm.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng khai thác các KCN
1.3.2.1. Tỉ lệ diện tích đ−ợc lấp đầy
Chỉ tiêu nμy đánh giá hiệu quả khai thác về việc sử dụng mặt bằng các KCN
Diện tích đã cho thuê
% Diện tích lấp đầy =
Tổng diện tích KCN
*100%
Chỉ tiêu nμy đ−ợc đ−a ra nhằm xác định tính hiệu quả của việc khai thác vμ sử
dụng đất có ích trên tổng diện tích đất đ−ợc cấp phép theo dự án của KCN. Đồng thời
qua đó có thể so sánh đ−ợc thμnh công trong việc khai thác sử dụng diện tích đất giữa
các KCN với nhau.
1.3.2.2. Số dự án đầu t−, tổng số vốn đầu t−
Chỉ tiêu số dự án đầu t− chỉ ra số dự án đ−ợc đầu t− vμo từng KCN vμ khả năng
thu hút các nhμ đầu t− đồng thời nó còn dùng để so sánh hiệu quả khai thác giữa các
KCN với nhau. Bên cạnh đó, chỉ tiêu tổng số vốn đầu t− dùng để xác định tổng số vốn
đã đ−ợc các nhμ đầu t− cho từng KCN đồng thời qua đó cũng so sánh đ−ợc hiệu quả thu
hút vốn đầu t− giữa các KCN với nhau.
1.3.2.3. Tỉ lệ vốn đầu t− trên một đơn vị diện tích đất KCN
Tổng vốn đầu t− (tỷ đồng)
Tỉ lệ VĐT (tỷ đồng/ha) =
Tổng diện tích KCN (ha)
Chỉ tiêu nμy đ−ợc dùng để đánh giá, so sánh hiệu quả thu hút vốn đầu t− trên
một đơn vị diện tích giữa các KCN với nhau để từ đó chúng ta có thể đánh giá đ−ợc tính
hấp dẫn thu hút vốn của các KCN một cách chính xác hơn.
1.3.2.4. Số lao động
Chỉ tiêu nμy dùng để đánh giá khả năng thu hút lao động vμ giải quyết việc lμm
giữa các KCN về số l−ợng lao động lμm việc tại KCN. Qua chỉ tiêu nμy, chúng ta có thể
- 25 -
thấy đ−ợc lợi ích của việc xây dựng các KCN trong việc giải quyết tình trạng thất
nghiệp vμ lao động dôi d− ở các địa ph−ơng có KCN, góp phần xóa đói giảm nghèo.
1.3.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của các KCN
- Về kinh tế – tμi chính: chỉ tiêu nμy đánh giá mức đóng góp của các KCN cho
xuất khẩu, các khoản nộp vμo ngân sách. Chỉ tiêu nμy đánh giá khả năng vμ năng lực
đóng góp của KCN vμo việc tăng tr−ởng kinh tế, tăng tr−ởng GDP. Qua chỉ tiêu nμy
chúng ta có thể thấy đ−ợc ảnh h−ởng của KCN đối với việc tăng tr−ởng GDP vμ tăng
tr−ởng kinh tế, từ đó có cách nhìn nhận đúng trong việc cần thiết phải đẩy nhanh quá
trình xây dựng vμ khai thác sử dụng các KCN.
- Về xã hội: chỉ tiêu nμy cho biết, ngoμi khả năng giải quyết việc lμm thì những
vấn đề về xã hội, môi tr−ờng sống, sinh hoạt, giải trí...
- Về công nghệ – môi tr−ờng: chỉ tiêu nμy cho biết các KCN đ−ợc quy hoạch ra
sao, trình độ công nghệ hiện đại đến đâu, thiết kế hệ thống xử lý n−ớc thải nh− thế nμo.
- Về cơ chế tổ chức quản lý: chỉ tiêu nμy đánh giá quyết tâm của các địa ph−ơng
có KCN trong việc đổi mới cơ chế quản lý sao cho đạt hiệu quả nhất, hấp dẫn nhất cho
nhμ đầu t−.
- 26 -
Tóm tắt ch−ơng 1
Hơn nửa thế kỷ, nhiều n−ớc trên Thế giới đã áp dụng nhiều mô hình kinh tế
dạng KCN, KCX, Khu kinh tế tự do,... Trong giai đoạn đầu, mô hình kinh tế nμy giới
hạn trong một khu vực đ−ợc xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các doanh nghiệp đầu t−
chủ yếu để gia công sản xuất hμng xuất khẩu, với cơ chế quản lý vμ các chính sách
khuyến khích áp dụng đặc biệt khác với các doanh nghiệp bên ngoμi. Quá trình hoạt
động, theo thời gian mô hình nμy biến đổi, các doanh nghiệp không chỉ sản xuất gia
công hμng xuất khẩu, mμ hμng hóa do doanh nghiệp sản xuất ra còn đ−ợc tiêu thụ ở thị
tr−ờng của n−ớc sở tại. KCN đ−ợc xem nh− một công cụ của chính sách kinh tế đối
ngoại, một cửa ngõ thu hút vμ −u đãi của doanh nghiệp n−ớc ngoμi đến đây đầu t− sản
xuất kinh doanh.
Một số n−ớc Châu á thμnh công trong xây dựng KCN đóng góp vμo sự phát
triển kinh tế quốc dân nh−: Đμi Loan,Thái Lan... Nhiều yếu tố có tác động ảnh h−ởng
đến sự thμnh công của KCN, có yếu tố mang tính quyết định vμ thay đổi theo thời gian.
Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, bộ phận sản phẩm đ−ợc sản
xuất tách rời ở các địa điểm, quốc gia khác nhau, do đó vị trí, địa điểm xây dựng KCN
bớt quan trọng hơn. Hai yếu tố hiện đang chi phối đến sự thμnh công của KCN lμ vai
trò các chính sách khuyến khích của Chính phủ vμ nguồn nhân lực của n−ớc sở tại.
ở Việt Nam, tuy mới có 15 năm xây dựng vμ phát triển, loại hình KCN đã có
những thμnh công nhất định. Sự thμnh công nμy đ−ợc đánh giá qua các chỉ tiêu: tỷ lệ
diện tích lấp đầy, quy mô dự án đầu t−, số lao động vμ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
nh− xuất khẩu, nộp ngân sách ảnh h−ởng đến việc hình thμnh các KCN có các yếu tố:
vị trí địa lý, cơ chế chính sách, cơ sở hạ tầng, giải phóng mặt bằng.
- 27 -
ch−ơng 2
Thực trạng phát triển vμ vai trò của các kCN vùng kTTĐPN
2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Theo Quyết định số 44/1998/QĐ-Ttg, ngμy 23 tháng 2 năm 1998 về phê duyệt
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2010, vùng KTTĐPN lμ một
tổng thể không gian kinh tế thống nhất gồm thμnh phố Hồ Chí Minh vμ các tỉnh Đồng
Nai, Bμ Rịa - Vũng Tμu, Bình D−ơng. Quyết định 146/QĐ-TTg về ph−ơng h−ớng chủ
yếu phát triển KT - XH của vùng KTTĐPN đến năm 2010 vμ tầm nhìn đến 2020, ban
hμnh ngμy 13/08/2004 mở rộng vùng KTTĐPN thêm các tỉnh: Long An, Tây Ninh,
Bình Ph−ớc. Gần đây nhất, Công văn số 4973/VPCP-ĐP ngμy 03/9/2005 của Văn
phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Thủ t−ớng Chính phủ bổ sung tỉnh Tiền Giang
vμo Vùng KTTĐPN. Nh− vậy, hiện nay Vùng KTTĐPN gồm: Tp.HCM vμ các tỉnh:
Đồng Nai, Bμ Rịa Vũng Tμu, Bình D−ơng, Long An, Tây Ninh, Bình Ph−ớc vμ Tiền
Giang.
Diện tích tự nhiên toμn Vùng khoảng 30.000 Km2, bằng 9,24% diện tích tự
nhiên của cả n−ớc. Dân số năm 2005 khoảng 14,8 triệu ng−ời, bằng 17,8% dân số cả
n−ớc. Tỷ lệ đô thị hóa của Vùng đạt 47,6% vμ bằng 1,78 lần trung bình của cả n−ớc.
2.1.1. Những kết quả đạt đ−ợc
Vùng KTTĐPN bao gồm Tp. HCM vμ 7 tỉnh: Bμ Rịa - Vũng Tμu, Đồng Nai,
Bình D−ơng, Bình Ph−ớc, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang với bán kính khoảng 70km
từ tâm Tp. HCM. Vùng KTTĐPN nằm trên trục giao thông quan trọng của cả n−ớc, khu
vực vμ quốc tế về đ−ờng biển có cụm cảng số 5 (Cái Mép, Thị Vải), về đ−ờng hμng
không có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, trong t−ơng lai gần sân bay quốc tế Long
Thμnh có quy mô lớn trong khu vực Đông Nam á, về đ−ờng bộ có trục đ−ờng Xuyên á
chạy qua, lμ đầu mối giao thông, vμ giao l−u lớn của cả n−ớc.
- 28 -
Trong giai đoạn vừa qua, Vùng KTTĐPN đã có b−ớc phát triển nhanh, tốc độ
tăng tr−ởng GDP bình quân giai đoạn 2001-2005 của vùng cao gấp hơn 1,15 lần so với
mức bình quân chung của cả n−ớc. GDP bình quân đầu ng−ời cao gấp 2,4 lần so với
trung bình của cả n−ớc. GDP toμn Vùng chiếm 1/3 GDP cả n−ớc. Cơ cấu kinh tế
chuyển dịch khá nhanh theo h−ớng phi nông nghiệp vμ sản xuất hμng hóa xuất khẩu.
Năm 2005, tỷ trọng ngμnh nông nghiệp vμ thủy sản chỉ còn chiếm 7,6%, dịch vụ chiếm
34,8%, công nghiệp vμ xây dựng đã giữ vị trí chủ chốt với 57,6%.
Kim ngạch xuất khẩu của toμn Vùng tăng bình quân 21,4%. Giai đoạn 2001-
2005, tổng kim ngạch xuất khẩu toμn Vùng đạt trên 70% tổng kim ngạch xuất khẩu của
cả n−ớc. Năm 2005, giá trị xuất khẩu đạt xấp xỉ 25 tỷ USD, chiếm 75% kim ngạch xuất
khẩu của cả n−ớc.
Môi tr−ờng đầu t− đ−ợc các tỉnh, thμnh phố tích cực cải thiện nên giai đoạn
2001-2005 toμn Vùng thu hút trên 50% vốn đầu t− n−ớc ngoμi của cả n−ớc.
Công nghiệp toμn Vùng phát tiển nhanh nhờ vμo hoạt động có hiệu quả của các
KCN, KCX. Hiện nay, toμn Vùng đã có 45 KCN, KCX đi vμo hoạt động, với tỷ lệ lấp
đầy gần 67,5%, thu hút 1420 dự án đầu t− n−ớc ngoμi vμ trên 800 dự án trong n−ớc.
Công nghiệp khai thác vμ chế biến dầu vμ sản phẩm khí lμ thế mạnh của Vùng vμ đã
đóng góp một tỷ lệ lớn trong GDP cho toμn Vùng cũng nh− cả n−ớc.
Bảng 2.1 Giá trị sản xuất công nghiệp Vùng KTTĐPN 2001-2005
(Đơn vị: tỷ đồng, giá 1994)
Địa ph−ơng 2000 2005 Tăng tr−ởng 2001-2005 (%)
Bμ Rịa – Vũng Tμu 29.063 49.101 10,6
Bình D−ơng 9.282 42.398 35,5
Bình Ph−ớc 497 1.691 27,7
Đồng Nai 17.949 42.474 18,8
Tp. Hồ Chí Minh 57599 110.901 14,0
Long An 2.689 6.653 19,8
Tây Ninh 1.577 3.862 19,6
Tiền Giang 1.178 2.890 19,7
Toμn vùng 120.375 259.971 16,6
Cả n−ớc 198.326 416.552 16,0
Nguồn: Vụ Quản lý KCN, KCX -Bộ Kế hoạch vμ Đầu t−
- 29 -
2.1.2. Một số mô hình thμnh công
2.1.2.1. KCX Tân Thuận Tp. HCM
KCX Tân Thuận với diện tích 300 ha, tổng vốn đầu t− cơ sở hạ tầng lμ 89 triệu
USD sau 15 năm xây dựng, phát triển có mức tăng tr−ởng cao vμ toμn diện từ kim
ngạch xuất khẩu đến mở rộng, ổn định thị tr−ờng, chất l−ợng sản phẩm đạt tiêu chuẩn
quốc tế. Cơ cấu đầu t− đang chuyển từ công nghệ thâm dụng lao động sang công
nghiệp có hμm l−ợng vốn vμ kỹ thuật cao. Đây thực sự lμ mô hình kinh tế h−ớng ngoại
rất thμnh công ở Việt Nam. Nó có sức lan tỏa mạnh mẽ, sức lan tỏa không chỉ lμ sự
nhân ra nhanh chóng mô hình KCX mμ nó còn góp phần hình thμnh các dự án mới khơi
dậy tiềm năng phát triển của các khu vực lân cận. Những thμnh công của KCX Tân
Thuận có thể tóm l−ợc lμ:
- KCX Tân Thuận lμ một mô hình trong việc xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ
vμ ngμy cμng hoμn thiện, góp phần phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng của địa ph−ơng.
Mặc dù lμ KCX đầu tiên đ−ợc thμnh lập, nh−ng đến nay, cơ sở hạ tầng của KCX Tân
Thuận vần lμ một trong các KCN, KCX có cơ sở hạ tầng đồng bộ vμ hoμn thiện nhất
n−ớc. Toμn bộ 300 ha đất đã đ−ợc san lấp vμ có t−ờng rμo bao quanh, hệ thống giao
thông trong khu gồm 22km đ−ờng tráng nhựa với hệ thống thoát n−ớc, hệ thống thu
gom n−ớc thải, hệ thống cấp n−ớc, cấp điện vμ hệ thống cây xanh, thảm hoa đi kèm.
Các công trình hỗ trợ nh− nhμ máy xử lý n−ớc thải, khu phân loại vμ vận chuyển rác,
nhμ máy xử lý n−ớc dự phòngphòng khám đa khoa với các trang thiết bị hiện đại,
công viên văn hóa, khu thể thao cho công nhân, khu kỹ túc xá nữđạt tiêu chuẩn.
- KCX Tân Thuận lμ mô hình kinh tế có sức tích tụ tập trung vốn cao vμ hoạt
động hiệu quả. Mặc dù đến cuối năm 2005, chỉ có 108/158 xí nghiệp đi vμo hoạt động,
nh−ng KCX Tân Thuận đã tạo ra kim ngạch xuất khẩu lớn đạt 879 triệu USD năm
2004, đạt trên 1,1 tỷ USD năm 2005.
- KCX Tân Thuận lμ nơi tiếp nhận công nghệ mới, tập trung những ngμnh nghề
mới góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Tp. HCM theo h−ớng CNH, HĐH. Từ khi
thμnh lập, KCX Tân Thuận đã thu hút các ngμnh công nghiệp chủ yếu sau: điện vμ điện
- 30 -
tử, cơ khí chính xác (33%), dệt sợi may mặc (30%), nhựa (8%), thực phẩm chế biến
(5%)Trình độ công nghệ các doanh nghiệp đều thuộc loại tiên tiến, sản phẩm có khả
năng cạnh tranh, hiện sản phẩm của KCX Tân Thuận đã đ−ợc xuất khẩu sang 43 n−ớc
vμ vùng lãnh thổ.
- KCX Tân Thuận lμ mô hình của sự phát triển bền vững các KCN, KCX ở Việt
Nam. Ngay từ những năm đầu xây dựng vμ phát triển, KCX Tân Thuận rất quan tâm
đến việc trồng cây xanh, bảo vệ môi tr−ờng sinh thái. Trạm tập trung rác thải công
nghiệp vμ chất thải rắn đ−ợc đầu t− xây dựng kết hợp với Công ty môi tr−ờng đô thị Tp.
HCM vận chuyển, xử lý đúng theo quy định. KCX Tân Thuận luôn nâng cao các dịch
vụ phúc lợi cho công nhân, nhμ văn hóa, phòng khám đa khoa, khu vui chơi thể thao, ký
túc xá, đ−ợc quan tâm vμ nâng cấp th−ờng xuyên. Đời sống vật chất, văn hóa của công
nhân đ−ợc nâng cao cùng với mức thu nhập, tiền th−ởng giúp đời sống công nhân ổn
định.
2.1.2.2. KCN Việt Nam- Singapore, Bình D−ơng (VSIP)
VSIP đ−ợc khởi công xây dựng năm 1996 tại Thuận An, Bình D−ơng với quy mô
500 ha, tổng vốn đầu t− xây dựng qua 3 giai đoạn xấp xỉ 140 triệu USD. Từ khi khởi
công xây dựng đến nay VSIP đã trở thμnh một trong những KCN dẫn đầu trong cả n−ớc
về việc thu hút đầu t− n−ớc ngoμi, mặc dù trong quá trình phát triển KCN, chịu ảnh
h−ởng không nhỏ bởi cuộc khủng hoảng tμi chính, tiền tệ của châu á.
Tuy nhiên, đ−ợc xem lμ biểu t−ợng của hữu nghị vμ hợp tác, VSIP nhận đ−ợc sự
hỗ trợ đặc biệt từ Chính phủ Việt Nam. Lợi thế cạnh tranh của VSIP lμ đ−ợc thμnh lập
Ban quản lý riêng, Ban quản lý có thể t− vấn cho các nhμ đầu t−, thẩm định dự án, cấp
giấy phép cho dự án đầu t− đến 40 triệu USD cũng nh− cấp giấy phép xuất nhập
khẩuĐồng thời, Chính phủ cũng cho phép thμnh lập Hải quan VSIP để tiến hμnh các
thủ tục hải quan, giúp các nhμ đầu t− rút ngắn đ−ợc nhiều thời gian Đây lμ cơ chế
“một cửa” có hiệu quả vμ thuận lợi nhất cho khách hμng với phong cách hiện đại theo
tiêu chuẩn quốc tế.
- 31 -
Vấn đề nhân lực cho VSIP cũng đ−ợc hai Chính phủ quan tâm: Trung tâm đμo
tạo kỹ thuật Việt Nam – Singapore đ−ợc thμnh lập vμ quản lý bởi các cơ quan của Việt
Nam, Singapore vμ VSIP. Với năng lực đμo tạo vμ cung ứng 500 công nhân có tay nghề
hμng năm với đủ các chuyên ngμnh để cung ứng cho các khách hμng của VSIP nên
doanh nghiệp đầu t− vμo VSIP rất an tâm về nguồn nhân lực với tay nghề bảo đảm.
Với những −u đãi có đ−ợc trong 10 năm qua, đến nay VSIP thu hút đ−ợc 230 nhμ
sản xuất từ 22 quốc gia, trong đó 172 doanh nghiệp đã đi vμo hoạt động với tổng số vốn
đầu t− hơn 1,4 tỷ USD, đã cho thuê đ−ợc 80% tổng diện tích, −ớc tính 40.000 ng−ời lao
động Việt Nam đang lμm việc tại đây.
Sự thμnh công của VSIP lμ nền tảng cho sự phát triển của VSIP II. VSIP II có
diện tích xây dựng 345 ha với kết cấu hạ tầng hiện đại vμ hoμn chỉnh giống nh− VSIP.
Tuy VSIP II mới đ−ợc xây dựng tròn một năm nh−ng đã thu hút 28 nhμ đầu t− đến từ 10
quốc gia vμ đăng ký đến 45% diện tích đất công nghiệp của KCN nμy.
10 năm thμnh lập vμ phát triển VSIP đã đạt đ−ợc nhiều thμnh tựu đáng kể góp
phần quan trọng cho các KCN, KCX Vùng KTTĐPN thực hiện sứ mệnh lμ mũi nhọn
kinh tế hội nhập.
2.2. Khái quát tình hình phát triển các KCN tại Vùng KTTĐPN đến tháng 6/2006
2.2.1. Kết quả phát triển các KCN của Vùng KTTĐPN đến tháng 6/2006
2.2.1.1. Số l−ợng vμ quy mô các KCN ở các địa ph−ơng Vùng KTTĐPN
Hầu hết các KCN ở Vùng KTTĐPN ra đời đã gặp ngay cơn khủng hoảng kinh tế
trầm trọng của khu vực, đầu t− n−ớc ngoμi vμo Việt Nam từ 1998 giảm sút liên tục. Nhờ
các công ty phát triển hạ tầng kiên trì vận động đầu t− n−ớc ngoμi vμ áp dụng nhiều
cách lμm sáng tạo để vận động đầu t− vốn trong n−ớc nên hầu hết các KCN đã triển
khai giải toả mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng thu hút đ−ợc các nhμ đầu t−.
Tính đến cuối tháng 6/2006, Vùng KTTĐPN có 45 KCN, KCX đã hoμn thμnh
xây dựng cơ bản vμ đi vμo vận hμnh với tổng vốn đầu t− cơ sở hạ tầng khoảng 425 triệu
USD vμ 12.824 tỷ đồng, vốn thực hiện đạt khoảng 242 triệu USD vμ trên 5,7 nghìn tỷ
đồng; 21 KCN, KCX còn lại đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng vμ xây
- 32 -
dựng cơ bản. Nhìn chung, các KCN triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng khá nhanh, các
KCN hiện đang xây dựng cơ bản chủ yếu đ−ợc thμnh lập trong 3 năm trở lại đây. Một
số KCN có hệ thống cơ sở hạ tầng triển khai nhanh vμ đồng bộ phải kể đến nh− KCN
Biên Hòa do Công ty Phát triển KCN Biên Hòa (Sonadezi) lμm chủ đầu t−, KCN Tân
Tạo do Công ty cổ phần KCN Tân Tạo lμm chủ đầu t−.
Biểu đồ 2.1: Số l−ợng các KCN thμnh lập ở Vùng KTTĐPN những năm qua
1 1
0
1
4
10
13
4
1 1
2
5
9
7
6
1
0
2
4
6
8
10
12
14
Số lượng
1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
Năm
SỐ LƯỢNG CÁC KHU CễNG NGHIỆP THÀNH LẬP
Năm
Nguồn: Vụ Quản lý KCN, KCX -Bộ Kế hoạch vμ Đầu t−
Nhìn chung các KCN ở các địa ph−ơng Vùng KTTĐPN trong thời gian qua phát
triển t−ơng đối thμnh công, nh−ng bên cạnh đó còn tồn tại nhiều mặt ch−a lμm đ−ợc,
điều nμy đ−ợc thể hiện ở một số các chỉ tiêu sau:
2.2.1.2. Tỷ lệ lấp đầy
Trong thời gian qua, Ban Quản lý các KCN, KCX vμ chính quyền địa ph−ơng tại
Vùng KTTĐPN đã thực hiện nhiều biện pháp cải thiện môi tr−ờng đầu t− kinh doanh,
tiến hμnh xúc tiến vận động đầu t− có hiệu quả. Các KCN Vùng KTTĐPN đạt tỷ lệ lấp
đầy t−ơng đối cao so với mặt bằng chung của cả n−ớc, bình quân cho tất cả các khu đạt
khoảng 53,9%, đặc biệt, một số KCN đã lấp đầy 100% nh− Biên Hòa II, Hố Nai, Tam
Ph−ớc, Nhơn Trạch II (Đồng Nai), Việt H−ơng (Bình D−ơng), Linh Trung I, Bình
- 33 -
Chiểu, Lê Minh Xuân, Tân Bình, Vĩnh Lộc, Cát Lái II (Tp. HCM) riêng các KCN đã
vận hμnh đạt tỷ lệ 71,2%, xấp xỉ tỷ lệ lấp đầy các KCN đã vận hμnh của cả n−ớc. Hiệu
quả sử dụng đất tại các KCN Vùng KTTĐPN khá cao, bình quân 1 ha đất công nghiệp
đã cho thuê thu hút đ−ợc 3,07 triệu USD, cao hơn mức trung bình của cả n−ớc (2,7 triệu
USD/ha). Tuy nhiên, đây ch−a thể coi lμ một kết quả khả quan. Bởi lẽ tỉ lệ diện tích
đ−ợc lấp đầy ở các KCN lμ không đồng đều giữa các khu vμ giữa các địa ph−ơng.
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ lấp đầy của các KCN Vùng KTTĐPN
TỶ LỆ LẤP ĐẦY CÁC KHU CễNG NGHIỆP
29
44%
12
18%
4
6%
10
15%
11
17%
29
12
4
10
11
Nguồn: Vụ Quản lý KCN, KCX -Bộ Kế hoạch vμ Đầu t−
2.2.1.3. Số dự án đầu t−, quy mô dự án đầu t−
Các KCN của Vùng KTTĐPN có số dự án đầu t− dẫn đầu cả n−ớc, điều nμy
phần nμo thể hiện sự hấp dẫn của các KCN Vùng KTTĐPN đối với các nhμ đầu t−.
Mặc dù gặp phải khó khăn do bị ảnh h−ởng bởi cuộc khủng hoảng tμi chính tiền tệ châu
á, nh−ng với nỗ lực của các địa ph−ơng với những −u đãi về thuế, về thủ tục cùng với
sự cố gắng của các đơn vị xúc tiến đầu t−, đến 30/6/2006, các KCN Vùng KTTĐPN đã
thu hút đ−ợc 1758 dự án đầu t− n−ớc ngoμi với tổng vốn đầu t− đăng ký lμ 13.786 triệu
USD (thực hiện lμ 8.272 triệu USD) vμ 1175 dự án đầu t− trong n−ớc với số vốn đăng
ký lμ 64.490 tỷ đồng (thực hiện 47.986 tỷ đồng).
- 34 -
Về diện tích, KCN Vùng KTTĐPN đạt 252,3 ha/KCN, cao hơn so với quy mô
trung bình các KCN cả n−ớc (210,5 ha/KCN). Nhìn chung, các dự án đầu t− vμo các
KCN của các địa ph−ơng Vùng KTTĐPN tuy trung bình lμ lớn nh−ng phân bố không
đồng đều giữa các KCN, bên cạnh những khu có quy mô dự án lớn, đại đa số các KCN
có quy mô dự án nhỏ.
2.2.1.4. Tỉ lệ vốn đầu t− trên một đơn vị diện tích đất KCN
Trung bình vốn đầu t− trên một đơn vị diện tích đất KCN của các KCN trong
vùng bình quân đạt 8,54 tỷ đồng/ha, đây lμ một tỷ lệ không lớn. Chứng tỏ diện tích đất
trong các KCN của các địa ph−ơng ch−a đ−ợc tận dụng triệt để, còn rất nhiều đất trong
KCN ch−a đ−ợc sử dụng cho đầu t−. Tuy nhiên, bên cạnh đó có những dấu hiệu đáng
mừng, lμ KCN Bình Chiểu Tp.HCM đạt chỉ tiêu vốn đầu t− trên một đơn vị diện tích đất
KCN lμ 48,15 tỷ đồng/ha, đây lμ con số đáng mừng, ngoμi ra KCN Vĩnh Lộc vμ KCN
Lê Minh Xuân cũng đạt tỷ lệ khá lớn lμ 13,7 tỷ đồng/ha vμ 13,15 tỷ đồng/ha, nh− vậy
đất trong các KCN nμy đã đ−ợc tận dụng khá tốt cho đầu t−.
2.2.1.5. Số lao động Việt Nam lμm việc tại các KCN
Đến nay, các KCN tại Vùng KTTĐPN đã thu hút đ−ợc trên 543 nghìn lao động
trực tiếp, chiếm tới 62,8% tổng số lao động trực tiếp trong các KCN trên cả n−ớc góp
phần không nhỏ trong việc giải quyết tình trạng thất nghiệp không chỉ của cả vùng mμ
rộng hơn lμ cả n−ớc. Phát triển các KCN tại Vùng KTTĐPN đã góp phần hình thμnh vμ
phát triển mạnh mẽ thị tr−ờng lao động, nhất lμ thị tr−ờng lao động trình độ cao ở n−ớc
ta. Nhiều doanh nghiệp KCN có mô hình tổ chức vμ quản lý nhân lực tiên tiến. Đây lμ
môi tr−ờng tốt để đμo tạo, chuyển giao khoa học quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý
doanh nghiệp của Việt Nam.
Trong 15 năm qua các KCN ở các địa ph−ơng Vùng KTTĐPN đã đạt đ−ợc
những thμnh tựu đáng mừng trong quá trình phát triển, đóng góp không nhỏ vμo sự phát
triển kinh tế- xã hội của cả vùng. Song bên cạnh đó, quá trình phát triển các KCN của
của Vùng KTTĐPN vẫn còn những tồn tại lớn, không những không khai thác hết khả
- 35 -
năng của các KCN, mμ còn có những tác động tiêu cực đến tình hình kinh tế - xã hội
của vùng vμ cả n−ớc.
2.2.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của các KCN
Trong giai đoạn vừa qua, Vùng KTTĐPN đã có b−ớc phát triển nhanh, tốc độ
tăng tr−ởng GDP bình quân giai đoạn 2001-2005 của vùng cao gấp hơn 1,15 lần so với
mức bình quân chung của cả n−ớc. GDP bình quân đầu ng−ời cao gấp 2,4 lần so với
trung bình của cả n−ớc. GDP toμn Vùng chiếm 1/3 GDP cả n−ớc. Cơ cấu kinh tế
chuyển dịch khá nhanh theo h−ớng phi nông nghiệp vμ sản xuất hμng hóa xuất khẩu.
Năm 2005, tỷ trọng ngμnh nông nghiệp vμ thủy sản chỉ còn chiếm 7,6%.
Kim ngạch xuất khẩu của toμn Vùng tăng bình quân 21,4%. Giai đoạn 2001-
2005, tổng kim ngạch xuất khẩu toμn Vùng đạt trên 70% tổng kim ngạch xuất khẩu của
cả n−ớc. Năm 2005, giá trị xuất khẩu đạt xấp xỉ 25 tỷ USD, chiếm 75% kim ngạch xuất
khẩu của cả n−ớc.
Ngμnh đ−ợc các doanh nghiệp đầu t− ở Vùng KTTĐPN vẫn chủ yếu tập trung ở
các ngμnh thâm dụng lao động, công nghệ ở mức trung bình vμ hầu hết những nguyên
liệu chính đều phải nhập ngoại, điều nμy đặt ra cho các địa ph−ơng khi tiếp nhận các dự
án đầu t− cần xem xét, chọn lựa. Ngoμi sự cần thiết phải lấp đầy, không để lãng phí
từng mét vuông đất đã đ−ợc quy hoạch, đầu t− phát triển KCN thì yếu tố hiệu quả đã
đến lúc phải đ−ợc đặt lên trên.
2.2.2. Sự liên kết, phối hợp giữa các địa ph−ơng trong Vùng
2.2.2.1.Những mặt đ−ợc
Nhìn chung, các tỉnh thống nhất các lĩnh vực chủ yếu cần liên kết hợp tác bao
gồm: kết nối liên tỉnh giao thông; bảo vệ môi tr−ờng n−ớc, l−._. lý trên tất cả các lĩnh vực đầu t−, th−ơng mại,
tμi chính, ngân hμng, hải quan, môi tr−ờng, lao động, v.v... chuẩn bị cho Vùng
KTTĐPN vμ cả n−ớc hội nhập quốc tế; thay đổi phong cách quản lý ngμy cμng tiên tiến
hơn, hiện đại hơn, xây dựng một phong cách quản lý kiểu mới.
Xây dựng KCN hoμn chỉnh theo h−ớng hiện đại xóa bỏ định kiến cho rằng KCN
chỉ lμ túi đựng các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hoặc xem nó lμ khu vực sản xuất
tách rời lãnh thổ của quốc gia. Các KCN hiện nay hình thμnh đồng thời gắn với việc
hình thμnh các đô thị hiện đại với cơ sở hạ tầng xã hội hoμn chỉnh, bao gồm: Tr−ờng
học, bệnh viện, trung tâm th−ơng mại, các cơ sở phúc lợi xã hội phục vụ đời sống dân
c− trong vùng có khu kinh tế, KCN lμ một thực thể kinh tế xã hội hoμn chỉnh.
Nghiên cứu sự phát triển của các KCN, KCX không thể chỉ nghiên cứ tách rời,
độc lập với các lĩnh vực khác của các địa ph−ơng, đặc biệt lμ sự gắn kết giữa các doanh
nghiệp trong KCN, giữa các KCN với nhau vμ giữa các địa ph−ơng trong Vùng.
Một số trở ngại ảnh h−ởng đến sự phát triển các KCN Vùng KTTĐPN lμ:
- Công tác đền bù đất đai giải phóng mặt bằng: Nhμ n−ớc với t− cách lμ chủ sở
hữu vμ với các công cụ chính quyền có đủ quyền lực, phải lμ ng−ời chủ trì công tác đền
bù đất đai, giải phóng mặt bằng để xây dựng KCN. Vấn đề nμy thời gian qua, nhμ đầu
- 80 -
t− cơ sở hạ tầng trong vùng gặp nhiều khó khăn, lúng túng, thời gian giải toả kéo dμi
hμng nhiều năm, nhiều nhμ đầu t− chờ đợi chán nản phải bỏ đi.
- Môi tr−ờng đầu t− trong Vùng KTTĐPN dù có đ−ợc cải thiện nhiều so với cả
n−ớc nh−ng so với các n−ớc trong khu vực nh− Trung Quốc, Thái lan thì môi tr−ờng
đầu t− của Vùng thiếu tính cạnh tranh vì:
Hệ thống luật pháp thiếu đồng bộ, ch−a phù hợp với thông lệ quốc tế. Riêng về
KCN hiện nay bị chi phối bởi Nghị định 36/Chính Phủ ban hμnh từ năm 1997, hiện
nhiều điểm quy định không còn phù hợp.
Vẫn còn hiện t−ợng phân biệt đối xử giữa đầu t− trong n−ớc vμ đầu t− n−ớc
ngoμi.
Chính quyền các địa ph−ơng trong vùng KTTĐPN về nhận thức đều thừa nhận
sự cần thiết có sự phối hợp trong xây dựng phát triển các KCN, KCX nh−ng tính cục bộ
vẫn còn phổ biến, ít có sự phối hợp. Hệ quả các địa ph−ơng xây dựng, thực hiện quy
hoạch, vận động thu hút đầu t− theo từng địa ph−ơng dẫn đến sự cạnh tranh giữa các địa
ph−ơng trong vùng, không phát huy thế mạnh của từng địa ph−ơng, thậm chí gây thiệt
hại chung cho nền kinh tế trong vùng. Đã đến lúc phải có một cơ quan có đủ năng lực,
quyền hμnh để điểu hμnh sự phối hợp thực hiện các mục tiêu theo quy họach phát triển
kinh tế - xã hội nói chung vμ phát triển các loại hình khu kinh tế đặc biệt trong vùng
KTTĐPN nói riêng.
- 81 -
Danh mục tμi liệu tham khảo
1. Bộ Kế hoạch vμ Đầu t− (7/2006), “15 năm (1991-2006) xây dựng vμ phát triển các
KCN, KCX ở Việt Nam”, kỷ yếu hội thảo quốc gia tại Long An tháng 7/2006
2. Ban Quản lý các KCN Bμ Rịa – Vũng Tμu (7/2006), “Kỷ yếu 10 năm hình thμnh vμ
phát triển các KCN Bμ Rịa Vũng tμu”
3. Ban Quản lý các KCN Bình D−ơng (7/2006), “Kỷ yếu 10 năm thμnh lập, phát triển
vμ quản lý các KCN Bình D−ơng 1995-2005”
4. Nghị định 36/CP ngμy 24/4/1997 ban hμnh quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao.
5. Đinh Phi Hổ – Lê Ngọc Uyển – Lê Thị Thanh Tùng (2006), “Kinh tế phát triển:
Lý thuyết vμ thực tiễn”, Nxb Thống kê, Tp. HCM
6. Josheph E. Stigliz vμ Shahid Yusuf (2002), “Suy ngẫm lại sự thần kỳ Đông á”, Nxb
Chính trị Quốc gia, Hμ Nội
7. Nguyễn Văn Kích – Phan Chánh D−ỡng – Tôn Sĩ Kinh (2006), “Nhμ Bè hồi sinh
từ công nghiệp”, tập 1: “Khu chế xuất Tân Thuận b−ớc đột phá”, Nxb Tổng hợp
Tp. Hồ Chí Minh
8. Nguyễn Văn Kích – Phan Chánh D−ỡng – Tôn Sĩ Kinh (2006), “Nhμ Bè hồi sinh
từ công nghiệp”, tập 2: “Phú Mỹ H−ng - Đô thị phát triển bền vững”, Nxb Tổng hợp
Tp. Hồ Chí Minh
9. Kỷ yếu các KCN, KCX Việt Nam ( 2002), Nxb Thμnh phố Hồ Chí Minh, Thời báo
Kinh tế Sμi Gòn
10. Cao Hy Quân – Lý Thμnh (1992), Bốn m−ơi năm kinh nghiệm Đμi Loan, ủy
ban Kinh tế Kế hoạch vμ Ngân sách của Quốc hội vμ tạp chí Ng−ời đại biểu nhân
dân, tμi liệu tham khảo dịch từ nguyên bản tiếng Trung Quốc
11. GS.TS. Võ Thanh Thu (2005), “Nghiên cứu những giải pháp phát triển các KCN ở
Việt Nam trong điều kiện hiện nay”, đề tμi độc lập cấp Nhμ n−ớc
- 82 -
12. Nguyễn Chơn Trung, Tr−ơng Giang Long (2004), “Phát triển các KCN, KCX
trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá”, Nxb Chính trị Quốc gia, Hμ Nội
13. Tạp chí thông tin các KCN số năm 2006
14. Tỉnh uỷ, UBND tỉnh Đồng Nai (2005), “Tổng kết quá trình xây dựng vμ phát triển
các KCN & thu hút đầu t− trên địa bμn tỉnh Đồng Nai (1991-2004)”, NXB Tổng hợp
Đồng Nai
15. Tỉnh ủy - UBND tỉnh Tiền Giang (2006), “Kỷ yếu hội thảo khoa học Tiền Giang
trong tiến trình hội nhập vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
16. UBND tỉnh Bμ Rịa -Vũng Tμu (7/2006), “Hội Thảo Tổng kết 10 năm hình thμnh vμ
phát triển các KCN Bμ Rịa Vũng tμu 1996-2006”
17. Văn kiện Đại hội Đảng toμn quốc lần thứ VIII, IX, X
18. Vụ Quản lý các KCN, KCX Bộ KH&ĐT (7/2006), Báo cáo “Tình hình xây dựng vμ
phát triển KCN, KCX đến tháng 6/2006”
19. Các trang Web:
www.binhduong.gov.vn
www.diza.org.vn
www.gso.gov.vn
www.hepza.gov.vn
www.khucongnghiep.com.vn
www.moi.gov.vn
www.mpi.gov.vn
www.pso.hochiminhcity.gov.vn
www.vnci.vn
www.vsip.com.vn
- 83 -
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các KCN Vùng KTTĐPN dự kiến thμnh lập mới đến 2015
định h−ớng đến 2020
STT Tên KCN Địa ph−ơng Diện tích (ha)
01 Long H−ơng Bμ Rịa – Vũng Tμu 400
02 Mỹ Ph−ớc 3 Bình D−ơng 1000
03 Xanh Bình D−ơng Bình D−ơng 200
04 An Tây Bình D−ơng 500
05 Nam Đồng Phú Bình Ph−ớc 150
06 Tân Khai Bình Ph−ớc 700
07 Minh H−ng Bình Ph−ớc 700
08 Đồng Xoμi Bình Ph−ớc 650
09 Bắc Đồng Phú Bình Ph−ớc 250
10 Tân Phú Đồng Nai 60
11 Ông Kèo Đồng Nai 300
12 Bμu Xéo Đồng Nai 500
13 Lộc An – Bình Sơn Đồng Nai 500
14 Long Đức Đồng Nai 450
15 Long Khánh Đồng Nai 300
16 Giang Điền Đồng Nai 500
17 Dỗu Giây Đồng Nai 300
18 Trâm Vμng Tây Ninh 375
19 Phú Hữu Tp. HCM 162
20 Cầu Trμm Long An 80
21 Bến Lức Long An 340
22 Nhật Chánh Long An 122
23 Đức Hòa III Long An 2300
24 Thạnh Đức Long An 256
25 An Nhật Tân Long An 120
26 Long Hậu Long An 142
27 Tân Thμnh Long An 300
28 Nam Tân Lập Long An 200
29 Bắc Tân Lập Long An 100
30 Tμu thủy Soμi Rạp Tiền Giang 290
Nguồn: VPCP
- 84 -
Phụ lục 2: Tình hình xây dựng công trình xử lý n−ớc thải tập trung tại
các khu công nghiệp 8 tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía nam
(đến tháng 6/2006)
STT Tên KCN, KCX Địa ph−ơng
I Các khu công nghiệp đã thμnh lập vμ hoạt động (45 KCn)
A Đã có công trình xử lý n−ớc thải tập trung (21 KCN)
1 AMATA
(GĐ1&2)
Đồng Nai
2 Biên hoμ II Đồng Nai
3 Gò Dỗu Đồng Nai
4 Nhơn Trạch I Đồng Nai
5 LOTECO Đồng Nai
6 Sóng Thần I Bình D−ơng
7 Đồng An Bình D−ơng
8 Sóng Thần II Bình D−ơng
9 Việt H−ơng Bình D−ơng
10 Tân Đông Hiệp A Bình D−ơng
11 Mỹ Ph−ớc Bình D−ơng
12 Tân Đông Hiệp B Bình D−ơng
13 Việt Nam - Singapore Bình D−ơng
14 Mỹ Xuân A2 BR-VT
15 Đức Hoμ I
(GĐ 1&2)
Long An
16 Thuận Đạo - Bến Lức Long An
- 85 -
17 KCX Tân Thuận TP. HCM
18 KCX Linh Trung 1 TP. HCM
19 Tân Tạo* TP. HCM
20 Lê Minh Xuân TP. HCM
21 KCX Linh Trung 2 TP. HCM
B Đang xây dựng công trình xử lý n−ớc thải tập trung (2 KCN)
1 Tam Ph−ớc Đồng Nai
2 Tân Bình TP. HCM
C Ch−a có công trình xử lý n−ớc thải tập trung (22 KCN)
1 Nhơn Trạch III
(GĐ 1)
Đồng Nai
2 Hố Nai Đồng Nai
3 Sông Mây Đồng Nai
4 Biên hoμ I Đồng Nai
5 Nhơn Trạch II
(GĐ 1&2)
Đồng Nai
6 Long Thμnh Đồng Nai
7 Dệt may Nhơn Trạch Đồng Nai
8 Bình Đ−ờng Bình D−ơng
9 Dệt may Bình An Bình D−ơng
10 Đông Xuyên BR-VT
11 Mỹ Xuân B1 BR-VT
12 Phú Mỹ I BR-VT
- 86 -
13 Cái Mép BR-VT
14 Mỹ Xuân A BR-VT
15 Trảng Bμng
(GĐ 1&2)
Tây Ninh
16 Mỹ Tho Tiền Giang
17 Bình Chiểu TP. HCM
18 Hiệp Ph−ớc TP. HCM
19 Tân Thới Hiệp TP. HCM
20 Tây Bắc Củ Chi TP. HCM
21 Vĩnh Lộc TP. HCM
22 Cát Lái (II) TP. HCM
II Các khu công nghiệp đã Thμnh lập vμ đang trong
thời kỳ XDCB (21 KCN)
A Đang xây dựng công trình xử lý n−ớc thải tập trung (5 KCN)
1 Việt H−ơng II Bình D−ơng
2 Mỹ Ph−ớc II Bình D−ơng
3 Xuyên á Long An
4 Tân Đức
(GĐ 1)
Long An
5 Linh Trung III Tây Ninh
B Ch−a có công trình xử lý n−ớc thải tập trung (16 KCN)
1 An Ph−ớc Đồng Nai
2 Nhơn Trạch V Đồng Nai
- 87 -
3 Định Quán Đồng Nai
4 Nhơn Trạch 6 Đồng Nai
5 Nhơn Trạch 2 -
Lộc Khang
Đồng Nai
6 Mai Trung Bình D−ơng
7 Nam Tân Uyên Bình D−ơng
8 Rạch Bắp Bình D−ơng
9 Chơn Thμnh Bình Ph−ớc
10 Phú Mỹ II BR-VT
11 Tân Kim Long An
12 Vĩnh Lộc 2 Long An
13 Tân H−ơng
(GĐ 1)
Tiền Giang
14 Cát Lái (IV) TP. HCM
15 Phong Phú TP. HCM
16 Tân Phú Trung TP. HCM
Nguồn: Vụ Quản lý KCN Nguồn: Vụ Quản lý KCN, KCX -Bộ Kế hoạch vμ Đầu t−
- 88 -
Phụ lục 3: Một số vấn đề về nhμ ở cho công nhân các KCN
1. Thực trạng
Phát triển KCN tạo ra một kênh thu hút lao động rất có tiềm năng vμ hiệu quả,
góp phần quan trọng giải quyết việc lμm cho lao động tại chỗ (kể cả số lao động của
những hộ gia đình bị thu hồi đất) vμ lao động nhập c−. Lực l−ợng lao động trong KCN
gia tăng mạnh mẽ cùng với sự gia tăng của các KCN thμnh lập mới vμ mở rộng, các dự
án hoạt động trong KCN. Chỉ tính riêng trong thời kỳ 2001-2005, các KCN đã thu hút
thêm đ−ợc 65,6 vạn lao động trực tiếp, tăng gấp 4 lần so với thời kỳ tr−ớc (1991-2000).
Tính đến tháng 7 năm 2006, cả n−ớc có 135 KCN & KCX đ−ợc thμnh lập theo
Quyết định của Thủ t−ớng Chính phủ, thu hút trên 865,64 nghìn lao động trực tiếp. Số
lao động trực tiếp nμy chủ yếu tập trung tại một số tỉnh, thμnh phố phía Nam nh− thμnh
phố Hồ Chí Minh có khoảng 14,3 vạn, tỉnh Bình D−ơng có hơn 13 vạn, tỉnh Đồng Nai
có trên 18,8 vạn. Ngoμi ra, nếu tính cả số lao động gián tiếp thì tổng số việc lμm đ−ợc
tạo ra từ ch−ơng trình phát triển KCN khoảng trên 1,2 triệu ng−ời. Tỷ trọng lao động
nhập c− trong tổng số lao động lμm việc trong các KCN của cả n−ớc chiếm bình quân
khoảng 37%. Tuy nhiên, ở các tỉnh, thμnh phố nh−: thμnh phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai,
Bình D−ơng tỷ lệ nμy chiếm trên 50%.
Thu nhập bình quân một tháng (kể cả tiền l−ơng vμ tiền th−ởng) của ng−ời lao
động lμm việc tại các KCN trong các doanh nghiệp trong n−ớc (kể cả lao động nhập c−)
bình quân từ 600.000 đồng-700.000 đồng/tháng vμ trong các doanh nghiệp có vốn đầu
t− n−ớc ngoμi từ 800.000 đồng-1.000.000 đồng/tháng. Với mức thu nhập trên, chỉ ng−ời
lao động địa ph−ơng có thể bảo đảm thoả mãn nhu cầu sống tối thiểu cho bản thân
ng−ời lao động, còn những ng−ời lao động nhập c− thì rất khó khăn do phải trang trải
thêm nhiều chi phí khác nh− thuê nhμ ở, tiền điện, tiền n−ớc,...(ch−a kể đến chi phí cho
nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, học tập).
- 89 -
Lao động di c− tới các KCN đã đóng một vai trò không nhỏ trong việc cung ứng
nguồn lao động vμ bù đắp sự thiếu hụt lực l−ợng lao động, đặc biệt lμ nguồn lao động
giản đơn vμ không có chuyên môn kỹ thuật, góp phần quan trọng vμo sự phát triển sản
xuất kinh doanh vμ thμnh công của các doanh nghiệp trong KCN đặc biệt lμ đối với các
doanh nghiệp thuộc các ngμnh gia công xuất khẩu vμ sử dụng nhiều lao động. Sự gia
tăng nhanh về số l−ợng2 của các dự án đầu t− trong n−ớc vμ n−ớc ngoμi thực hiện tại các
KCN trong các ngμnh3 sử dụng nhiều lao động đã tạo ra lực hút mạnh đối với lao động
nhập c− đến lμm việc tại các KCN.
Sự gia tăng nhanh về số l−ợng lao động nhập c− đến lμm việc tại các KCN đã nảy
sinh nhiều vấn đề bức xúc cho các địa ph−ơng có các KCN, đặc biệt lμ vấn đề nhμ ở cho
ng−ời lao động có mức thu nhập thấp, cụ thể nh− sau:
- Việc quy hoạch phát triển các KCN th−ờng ch−a đồng bộ với quy hoạch phát
triển đô thị, khu dân c−, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, dẫn tới ảnh h−ởng đến tính
bền vững trong phát triển; ch−a chú trọng gắn việc xây dựng quy hoạch chi tiết từng
KCN với quy hoạch nhμ ở, công trình công cộng phục vụ đời sống ng−ời lao động lμm
việc trong KCN, đặc biệt lμ đối với ng−ời lao động nhập c−.
- Từ thực tế phát triển các KCN thời gian qua đã đặt ra vấn đề nhμ ở cần phải
đ−ợc giải quyết phù hợp với thu nhập của công nhân, đặc biệt lμ công nhân nhập c−.
Tại một số địa ph−ơng nh−: Đồng Nai, Long An, Bình D−ơng, Hải D−ơng, Bắc Ninh,
v.v. đã bắt đầu triển khai song song với các đề án phát triển KCN lμ các dự án phát triển
nhμ nhằm tạo tiện ích công cộng cho công nhân yên tâm vμ có điều kiện lμm việc. Đây
lμ vấn đề khá bức bách đặt ra đối với các địa ph−ơng khi tiến hμnh phát triển các KCN.
Hiện tại Thủ t−ớng Chính phủ đã giao Bộ Xây dựng nghiên cứu đề án nμy để đ−a ra
chính sách giải quyết.
2 Tốc độ tăng bình quân về số dự án vμ tổng vốn đầu t− luỹ kế giai đoạn 1996-2000 t−ơng ứng lμ 37% vμ 46%, kế
hoạch 5 năm 2001-2005 lμ 23% vμ 14%.
3 Trên 50% tổng số dự án đầu t− vμo KCN, KCX tập trung chủ yếu vμo các ngμnh công nghiệp nhẹ vμ sử dụng
nhiều lao động nh− dệt may, da giầy, chế biến thực phẩm, đồ gỗ....
- 90 -
- Tình trạng hμng trăm nghìn công nhân nhập c− lμm việc trong các KCN ch−a
có nhμ ở chính sách trở thμnh phổ biến đã vμ đang nảy sinh nhiều vấn đề xã hội phức
tạp không những cho bản thân ng−ời công nhân nhập c− mμ cả các địa ph−ơng nơi có
KCN, nhất lμ các địa ph−ơng có nhiều KCN tập trung tại các tỉnh Đồng Nai, Bình
D−ơng, thμnh phố Hồ Chí Minh…
- Về việc bảo đảm điều kiện sống, sinh hoạt tối thiểu cho ng−ời lao động, đặc
biệt lμ lao động nhập c− còn gặp nhiều khó khăn:
+ Hiện tại các KCN trên cả n−ớc thu hút đ−ợc hơn 86 vạn lao động trực tiếp,
trong đó có gần 30 vạn lao động nhập c−. Trên hầu hết các KCN cả n−ớc, số ng−ời lao
động nhập c− lμ có điều kiện sống rất khó khăn.
+ Do lao động nhập c− lμm việc tại các KCN tăng mạnh về số l−ợng dẫn tới nhu
cầu nhμ ở của số lao động nμy tăng cao trong khi hầu hết các chính quyền địa ph−ơng
vμ các chủ đầu t− hạ tầng KCN vμ các doanh nghiệp đều ch−a chú trọng tới việc xây
dựng nhμ ở cho công nhân thuê với chi phí thấp. Điều nμy chủ yếu lμ do việc xây dựng
nhμ ở đòi hỏi vốn đầu t− lớn, thu hồi vốn chậm, hiệu quả đầu t− thấp, nên rất ít doanh
nghiệp tham gia xây dựng nhμ ở cho công nhân thuê. Các địa ph−ơng phát triển nhanh
về KCN cũng ch−a giải quyết đ−ợc vấn đề nhμ ở cho công nhân nhập c− nh− Bình
D−ơng mới chỉ đảm bảo nhμ cho 15% số lao động, tỉnh Đồng Nai mới đảm bảo đ−ợc
6,5% lao động, thμnh phố Hồ Chí Minh chỉ bảo đảm khoảng 4% lao động. Hiện nay,
nhiều địa ph−ơng mới chỉ có dự kiến quy hoạch phát triển nhμ ở cho ng−ời lao động
trong các KCN nh−ng ch−a có định h−ớng rõ vμ có chính sách −u đãi đầu t− xây dựng
nhμ ở cho ng−ời lao động.
+ Số lao động nhập c− th−ờng phải thuê nhμ trọ4 ở khu vực xung quanh KCN để
c− trú với chất l−ợng thấp, không đảm bảo điều kiện vệ sinh vμ điều kiện sống tối thiểu.
4 Theo Báo cáo kết quả nghiên cứu đánh giá chính sách di dân tới đô thị năm 2005 của ủy ban các vấn đề xã hộ
của Quốc hội khóa XI thì tại Đồng Nai: đa số công nhân ngoại tỉnh đến Đồng Nai vẫn phải thuê nhμ với mức thuê
tối thiểu 50.000 đồng/ng−ời/tháng với diện tích bình quân 4,4 m2/ng−ời. Mỗi căn phòng không d−ới 4-5 ng−ời.
Chất l−ợng nhμ cho thuê, điều kiện vệ sinh, n−ớc, điện ch−a đảm bảo yêu cầu. Đời sống văn hóa tinh thần đối với
- 91 -
Điều nμy đang ảnh h−ởng lớn đến sức khỏe của ng−ời lao động nhập c− vμ vấn đề vệ
sinh vμ môi tr−ờng sống của những khu vực xung quanh KCN do th−ờng nảy sinh nạn
trộm cắp, trấn lột tμi sản, đánh lộn, gây mất trật tự an ninh xã hội.
+ Với mức thu nhập thấp vμ điều kiện nhμ ở khó khăn hiện nay, ng−ời lao động
rất thiếu điều kiện để thoả mãn nhu cầu vui chơi, giải trí, thể thao, nghỉ ngơi, học tập,
giao l−u tình cảm. Đặc biệt, trong các KCN số lao động nữ nhiều thì vấn đề hôn nhân
vμ gia đình trở nên bức xúc ch−a đ−ợc các doanh nghiệp, cơ quan, đoμn thể quan tâm.
- Hầu hết các luật, pháp lệnh quy định các vấn đề liên quan đến di c− đều đ−a ra
các quy định có tính nguyên tắc chung, áp dụng cho tất cả tổ chức, các nhân có liên
quan trong phạm vi cả n−ớc (kể cả tổ chức, cá nhân trong n−ớc vμ n−ớc ngoμi hoạt động
tại Việt Nam). Vì vậy, nội dung các quy định chủ yếu mang tính khái quát mμ không
đề cập đến các nhóm đối t−ợng áp dụng với những đặc điểm đặc thù nh− lao động di c−
đến lμm việc tại các KCN. Mặc dù nội dung của Hiến pháp, Luật, Pháp lệnh đều không
có những quy định thể hiện sự phân biệt đối xử với lao động di c− đến lμm việc tại các
KCN.
Tuy nhiên trong các văn bản h−ớng dẫn thi hμnh luật, pháp lệnh của Chính phủ,
bộ, ngμnh liên quan tới một số vấn đề cụ thể nh− hộ khẩu, hộ tịch, đăng ký ph−ơng tiện
giao thông cơ giới đ−ờng bộ, chăm sóc sức khỏe vμ khám chữa bệnh, giáo dục (nhập
học vμ tuyển sinh vμo các tr−ờng tiểu học, trung học cơ sở, trung học chuyên nghiệp,
cao đẳng, đại học), vay vốn tạo việc lμm vμ sản xuất kinh doanh của hộ gia đình, mua
vμ trao đổi nhμ ở thμnh phố, mắc điện, mắc n−ớc... đã đ−a ra một số điều kiện vμ thủ
tục rμng buộc quá chặt chẽ (đặc biệt lμ yêu cầu phải có hộ khẩu th−ờng trú hoặc có
đăng ký tạm trú dμi hạn) vì vậy ng−ời dân mμ chủ yếu lμ ng−ời lao lao động di c− khó
có thể thụ h−ởng một cách toμn vẹn các quyền cơ bản của họ.
số lao động nμy còn nhiều hạn chế do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó thiếu nhiều nhất lμ các cơ sở sinh
hoạt văn hóa, thể dục thể thao, giải trí...
- 92 -
Đối với ng−ời lao động di c− thì vấn đề quan trọng lμ việc đăng ký hộ khẩu
th−ờng trú tại thμnh phố rất khó khăn đã vμ đang trực tiếp ảnh h−ởng đến cuộc sống của
ng−ời lao động di c−, gây trở ngại đối với họ trong việc h−ởng các quyền cơ bản5 hiến
định của công dân mμ đáng lẽ ra họ vμ con em họ phải đ−ợc h−ởng, trong đó có quyền
lợi về nhμ ở.
2. Một số vấn đề đã đ−ợc kiến nghị cần triển khai thực hiện
Từ thực tế nghiên cứu vμ triển khai ch−ơng trình phát triển các KCN thời gian
qua vμ mục tiêu phát triển công nghiệp trong kế hoạch trung vμ dμi hạn cũng nh− các
cân đối dự báo, để đảm bảo phát triển KCN theo quy hoạch cần tập trung thực hiện một
số giải pháp tr−ớc mắt về vấn đề nhμ ở cho lao động tại các KCN nh− sau:
- Để giải quyết các vấn đề xã hội phát sinh liên quan tới việc phát triển KCN
trong Nghị định h−ớng đẫn Luật Đầu t− cần quy định những điều kiện vμ nội dung cụ
thể rμng buộc trách nhiệm của địa ph−ơng vμ chủ đầu t− trong việc quy hoạch vμ phát
triển KCN đồng bộ với việc quy hoạch vμ phát triển nhμ ở vμ các điều kiện về hạ tầng
xã hội thiết yếu cho công nhân vμ những chính sách hỗ trợ đầu t− hệ thống kết cấu hạ
tầng ngoμi hμng rμo KCN, chính sách hỗ trợ phát triển vμ đμo tạo nghề, chính sách đặc
biệt −u đãi nhằm phát triển nhμ ở cho công nhân (hỗ trợ bồi th−ờng, giải phóng mặt
bằng; −u đãi cao nhất về thuế thu nhập doanh nghiệp,...). Ngoμi ra, vấn đề nhμ ở cho
công nhân hiện đã giao cho Bộ Xây dựng nghiên cứu chính sách vμ cần sớm trình Thủ
t−ớng Chính phủ.
- Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển KCN ở Việt Nam đến năm 2015 vμ
định h−ớng đến năm 2020 để tạo điều kiện vμ sự chủ động cho các địa ph−ơng triển
khai xây dựng vμ phát triển các KCN theo quy hoạch một cách đồng bộ với quy hoạch
phát triển đô thị vμ các công trình dịch vụ - tiện ích công cộng cần thiết khác; tránh nhu
cầu thμnh lập KCN để chuyển dịch cơ cấu kinh tế một cách chủ quan, duy ý chí, sự
5 Gồm: quyền tự do đi lại, c− trú; quyền đ−ợc chăm sóc y tế vμ bảo vệ sức khỏe; quyền đ−ợc học tập vμ phát triển
trí tuệ; quyền có việc lμm của ng−ời lao động; quyền có chỗ ở vμ sở hữu tμi sản hợp pháp, của cải để dμnh; quyền
thụ h−ởng các dịch vụ kinh tế - xã hội.
- 93 -
lãng phí về đất đai vμ vốn đầu t− đồng thời các Bộ, ngμnh có căn cứ theo dõi vμ kiểm
tra việc phát triển các KCN ở các địa ph−ơng.
3. Một số việc cần lμm ngay
- Bộ Xây dựng đang triển khai nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách về xây
dựng nhμ ở đối với công nhân trong KCN. Đồng thời, trong Báo cáo tổng kết 15 năm
xây dựng vμ phát triển KCN, Bộ Kế hoạch vμ Đầu t− đã kiến nghị Thủ t−ớng Chính phủ
đề nghị Bộ Xây dựng đẩy nhanh việc nμy.
- Trong Nghị định h−ớng dẫn Luật Đầu t−, đầu tư xây dựng chung cư cho công
nhân làm việc tại các KCN, KCX, KCNC, khu kinh tế; đầu tư xây dựng ký túc xá sinh
viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội thuộc lĩnh vực đặc biệt −u
đãi đầu t− (Danh mục A).
- Quy hoạch tổng thể phát triển KCN ở Việt Nam đến năm 2015 vμ định h−ớng
đến năm 2020 (Quyết định 1107/QĐ-TTg ngμy 21/8/2006) tạo điều kiện vμ sự chủ
động cho các địa ph−ơng triển khai xây dựng vμ phát triển các KCN theo quy hoạch
một cách đồng bộ với quy hoạch phát triển đô thị vμ các công trình dịch vụ - tiện ích
công cộng cần thiết
3. Một số giải pháp
- Quy hoạch KCN phải đ−ợc gắn với quy hoạch khu nhμ ở cho công nhân. Quy
hoạch khu nhμ ở cho công nhân cần đáp ứng quy hoạch chung của đô thị, nhμ ở dμnh
cho công nhân lμ một bộ phận cấu thμnh của hệ thống nhμ ở đô thị. Vì vậy, việc quy
hoạch xây dựng nhμ ở cho công nhân cũng đòi hỏi phải đ−ợc gắn với các dự án nhμ ở
th−ơng mại hoặc các dự án khu đô thị mới để đảm bảo tính đồng bộ về cơ sở hạ tầng xã
hội.
- Cần ban hμnh hệ thống tiêu chuẩn nhμ ở tối thiểu cho ng−ời lao động trong
KCN, đồng thời điển hình hoá các thiết kế nhμ ở nhằm thống nhất vμ đảm bảo phù hợp
với nhu cầu vμ khả năng của ng−ời lao động trong KCN. Đồng thời, khi quy hoạch nhμ
ở KCN cần tính toán nhu cầu, khả năng nhμ ở của ng−ời lao động, từ đó định h−ớng
việc xây dựng các loại hình nhμ ở với quy mô, mức độ hiện đại vμ giá thμnh hợp lý.
- 94 -
- Đa dạng hoá các hình thức đầu t− xây dựng nhμ ở cho công nhân, Ngoμi việc
xây dựng nhμ ở từ nguồn vốn nhμ n−ớc, cần khuyến khích các thμnh phần kinh tế đầu t−
xây dựng nhμ ở th−ơng mại để cho thuê, thuê mua, bán trả dần (trả góp), trả chậm...
theo cơ chế thị tr−ờng để góp phần tăng nguồn cung nhμ ở trên thị tr−ờng, đáp ứng nhu
cầu đa dạng của các đối t−ợng khách hμng, kể cả các đối t−ợng có thu nhập thấp; ban
hμnh quy định cụ thể về ph−ơng thức thanh toán tiền mua, thuê, thuê mua nhμ ở thông
qua ngân hμng phù hợp với pháp luật về kinh doanh bất động sản. Khuyến khích xã hội
hoá về nhμ ở đồng thời thực hiện chính sách tạo điều kiện, không thả nổi cho thị tr−ờng
tự điều tiết.
- Chính sách hỗ trợ, miễn giảm tiền thuê đất đối với việc xây dựng nhμ ở cho
ng−ời lao động vμ ng−ời có thu nhập thấp để việc xây dựng nhμ ở cho thuê hoặc bán
đảm bảo việc thu hồi vốn vμ có lãi đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, đồng
thời ng−ời lao động có thể thuê hoặc mua đ−ợc nhμ với giá rẻ, chất l−ợng vừa phải.
- Điều chỉnh hợp lý thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh
nghiệp kinh doanh bất động sản nhμ ở cho ng−ời lao động trong KCN vμ ng−ời có thu
nhập thấp. Phát hμnh trái phiếu phát triển nhμ ở để huy động vốn đầu t− trong lĩnh vực
nhμ ở đặc biệt lμ nhμ ở có giá cho thuê hợp lý.
- −u đãi, hỗ trợ về thuế cho ng−ời dân tham gia xây dựng nhμ ở cho ng−ời lao
động tại các địa bμn có khu công nghiệp nh−: miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân, thuế
sử dụng đất đối với các cá nhân có nhμ ở cho ng−ời lao động thuê nhằm giảm bớt chi
phí đánh vμo tiền thuê nhμ ở của ng−ời lao động. Tuy nhiên, cần có quy định cụ thể về
việc xây dựng nhμ ở, quản lý nhân khẩu, an ninh, trật tự,... nhằm đảm bảo tốt hơn cuộc
sống cho ng−ời lao động.
- Thμnh lập quỹ nhμ ở cho ng−ời lao động lμm việc trong các KCN nhằm hỗ trợ
tiền thuê, mua nhμ cho ng−ời lao động có thu nhập thấp lμm việc trong các doanh
nghiệp KCN. Quỹ nμy đ−ợc hình thμnh dựa trên đóng góp từ ngân sách địa ph−ơng, vận
động đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan trên địa bμn.
- 95 -
- Cần ban hμnh cơ chế kiểm soát giá chặt chẽ, việc bán, cho thuê nhμ ở chặt chẽ,
tránh tình trạng đầu cơ, nâng giá nhμ ở mua hoặc cho thuê ở mức bất hợp lý, không phù
hợp với khả năng của ng−ời lao động trong KCN.
- Xây dựng các chế tμi cụ thể quy định rõ trách nhiệm của chính quyền địa
ph−ơng, doanh nghiệp trong KCN, doanh nghiệp phát triển hạ tầng vμ ng−ời lao động
trong việc xây dựng, quản lý, sử dụng nhμ ở cho ng−ời lao động trong KCN.
- 96 -
Phụ lục 4: Tình hình các Khu công nghiệp tại 8 tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm
năm 2006
Ngμy Chủ đầu t Vốn đầu t CSHT Đầu t nớc ngoμi Đầu t trong nớc
STT
Tên KCN,
KCX
Địa ph-
ơng cấp xây dựng Đăng ký Thực hiện Số
Tổng
vốn
Số
DA
Số
DA Vốn ĐT Số
Vốn
ĐT
Số
DA
GP CSHT (Tr (tỷ (Tr. (tỷ DA đầu t ĐK đang đang TH DA
đăng
ký đang
USD) đồng) USD) đồng) (Tr.USD) SXKD
XDCB (Tr.USD)
(tỷ
đồng) SXKD
I
Các khu
công nghiệp
đã thμnh
lập vμ hoạt
động
1
AMATA
(GĐ1&2)
Đồng
Nai 1994
Thái Lan -
Việt Nam 69 27 80 677 50 13 300 10 2
2 Biên hoμ II Đồng
Nai
1995 Việt Nam 277 259 100 1614 95 5 1125 22 700 19
3 Gò Dầu
Đồng
Nai 1995 Việt Nam 250 135 16 435 13 2 315 15 250 10
4 Nhơn Trạch I
Đồng
Nai 1995 Việt Nam 290 170 59 577 46 2 320 23 905 15
5 LOTECO
Đồng
Nai
1996
Nhật Bản -
Việt Nam
41 25 48 255 38 4 120
6
Nhơn Trạch III
(GĐ 1)
Đồng
Nai
1997 Việt Nam 557 111 42 1016 30 4 650 20 590 10
7 Hố Nai
Đồng
Nai 1998 Việt Nam 240 55 85 275 70 6 172 17 240 8
8 Sông Mây
Đồng
Nai 1998 Việt Nam 366 70 40 310 30 4 190 12 350 8
9 Biên hoμ I Đồng
Nai
2000 Việt Nam 344 75 24 195 20 1 170 67 2132 60
10 Tam Phớc
Đồng
Nai 2003 Việt Nam 186 115 38 176 25 7 95 14 314 7
11
Nhơn Trạch II
(GĐ 1&2)
Đồng
Nai
1997
2005 Việt Nam 600 120 30 896 20 4 420 7 601 3
12 Long Thμnh Đồng
Nai
2003 Việt Nam 633 150 27 199 18 3 100 5 730 2
13
Dệt may Nhơn
Trạch
Đồng
Nai
2003 Việt Nam 183 35 6 300 2
14 Sóng Thần I
Bình D-
ơng 1995 Việt Nam 207 158 65 196 50 7 68 95 447 60
15 Đồng An
Bình D-
ơng 1996 Việt Nam 147 159 64 141 45 11 82 34 285 22
16 Sóng Thần II
Bình D-
ơng
1996 Việt Nam 387 296 70 90 55 12 286 14 350 10
17 Việt Hơng
Bình D-
ơng
1996 Việt Nam 99 46 45 90 31 8 25 2 25
18 Bình Đờng
Bình D-
ơng 1997 Việt Nam 17 18 11 35 7 1 8 3 20 2
19
Tân Đông Hiệp
A
Bình D-
ơng 2001 Việt Nam 64 48 6 20 2 2 3 9 129 3
20 Mỹ Phớc
Bình D-
ơng
2002 Việt Nam 224 132 35 269 22 152 6 90 1
21
Tân Đông Hiệp
B
Bình D-
ơng
2002 Việt Nam 302 195 7 29 1 3 5 18 167 8
22
Việt Nam -
Singapore
Bình D-
ơng
1996
2004
Singapore -
Việt Nam 139 78 180 1169 140 32 620 7 190 2
23
Dệt may Bình
An
Bình D-
ơng 2004 Việt Nam 99 35 2 2
- 97 -
24 Đông Xuyên BR-VT 1996 Việt Nam 298 239 13 57 6 6 20 17 174 9
25 Mỹ Xuân B1 BR-VT 1998 Việt Nam 287 25 1 3 1 3 81 2
26 Phú Mỹ I BR-VT 1998 Việt Nam 1070 570 11 1130 7 3 964 21 31916 13
27 Mỹ Xuân A2 BR-VT 2001
Đμi Loan -
Việt Nam 21 10 12 119 7 2 55
28 Cái Mép BR-VT 2002 Việt Nam 850 55 3 123 2 85 5 1579 3
29 Mỹ Xuân A BR-VT
1996
2002 Việt Nam 314 152 10 914 7 4 556 10 1550 7
30
Đức Hoμ I
(GĐ 1&2) Long An 1997
Đμi Loan -
Việt Nam 19 7 28 121 18 7 35 13 136 5
31
Thuận Đạo -
Bến Lức
Long An 2003
Đμi Loan -
Việt Nam
13 10 4 130 2 81
32
Trảng Bμng
(GĐ 1&2) Tây Ninh
1999
2003 Việt Nam 248 110 52 110 40 2 75 12 543 7
33
KCX Tân
Thuận TP. HCM 1991
Đμi Loan -
Việt Nam 96 60 115 772 104 2 510 2 1
34
KCX Linh
Trung 1
TP. HCM 1992
Trung
Quốc -
Việt Nam
14 14 35 280 31 172
35 Bình Chiểu TP. HCM 1996 Việt Nam 56 56 16 115 14 61 6 80 5
36 Hiệp Phớc TP. HCM 1996 Việt Nam 430 210 9 80 4 1 50 71 3962 35
37 Tân Tạo* TP. HCM 1996 Việt Nam 1388 410 47 135 38 55 161 5027 110
38 Lê Minh Xuân TP. HCM 1997 Việt Nam 246 108 45 75 32 3 25 135 1715 100
39 Tân Bình TP. HCM 1997 Việt Nam 703 53 45 70 30 1 35 115 1902 90
40 Tân Thới Hiệp TP. HCM 1997 Việt Nam 70 50 12 30 11 0 17 21 700 16
41 Tây Bắc Củ Chi TP. HCM 1997 Việt Nam 376 72 25 165 15 3 71 31 1125 20
42 Vĩnh Lộc TP. HCM 1997 Việt Nam 385 294 48 80 31 5 25 78 2910 48
43
KCX Linh
Trung 2 TP. HCM 1997
Trung
Quốc -
Việt Nam
13 11 42 124 30 7 35 4 7 1
44 Cát Lái (II) TP. HCM 2003 Việt Nam 281 10 14 5 1 25 915 12
45 Mỹ tho
Tiền
Giang 1997 Việt Nam 93 22 5 83 4 68 20 360 13
45 Tổng I 425 12567 242 4808 1660 13395 1246 178 8221 1158 63498 751
II
Các khu
công nghiệp
đã thμnh
lập vμ đang
trong thời
kỳ XDCB
1 An Phớc
Đồng
Nai 2003 Việt Nam 105 22 4 2 1 1 0
2 Nhơn Trạch V
Đồng
Nai 2003 Việt Nam 200 31 3 7 1 2 1 1 245 1
3 Định Quán
Đồng
Nai
2004 Việt Nam 55 15 2 5 1 0
4 Nhơn Trạch 6
Đồng
Nai
2005 Việt Nam 576 73
5
Nhơn Trạch 2 -
Lộc Khang
Đồng
Nai 2006 Việt Nam 126 10
6 Mai Trung
Bình D-
ơng 2005 Việt Nam 92 17 3 11
- 98 -
7 Việt Hơng II
Bình D-
ơng
2004 Việt Nam 123 19 11 70 3 5 15
8 Mỹ Phớc II
Bình D-
ơng
2005 Việt Nam 441 74 36 181 10 7 20 1
9 Nam Tân Uyên
Bình D-
ơng
2005 Việt Nam 335 17 3 23 1 2
10 Rạch Bắp
Bình D-
ơng 2005 Việt Nam 300 25 2 20
11 Chơn Thμnh Bình Ph-ớc 2003 Việt Nam 70 27 1 3 5 31 2
12 Phú Mỹ II BR-VT 2004 Việt Nam 757 20
13 Xuyên á Long An 1997 Việt Nam 96 85 4 22 1 3 6 452 3
14 Tân Kim Long An 2003 Việt Nam 243 12
15
Tân Đức
(GĐ 1)
Long An 2004 Việt nam 591 35 1 5 1 250
16 Vĩnh Lộc 2 Long An 2005 Việt Nam 660 50
17 Linh Trung III Tây Ninh 2002
Trung
Quốc -
Việt Nam
29 19 27 38 16 4 12 3 13 1
18 Cát Lái (IV) TP. HCM 1997 Việt Nam 333 35 1 5
19 Phong Phú TP. HCM 2002 Việt Nam 437 19
20 Tân Phú Trung TP. HCM 2004 Việt Nam 1290 22
21
Tân Hơng
(GĐ 1)
Tiền
Giang
2004 Việt Nam 291 25
21 Tổng II 29 7119 19 633 98 391 33 23 50 17 992 7
66 Tổng cộng 454 19686 266 5541 1758 13786 1279 201 8272 1175 64490 758
Ghi chú:
- Không kể các Khu kinh tế
- KCN nhiều giai đoạn đợc ghi đầy đủ các giai đoạn, năm phê duyệt vμ
tổng diện tích các giai đoạn
- Diện tích đất đã cho thuê đợc tính bao gồm cả doanh nghiệp trong nớc
- KCX LinhTrung 2 lμ KCN Tam Bình cũ
- KCN Xuyên á lμ KCN Đức Hoμ II cũ
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA1646.pdf