TLCH : Vì sao cĩ những hiện tượng hút,
đẩy ở những loại tương tác từ trên ?
* TH:
- Khi một vật gây ra lực hấp dẫn thì mơi trường
xung quanh vật gọi là gì ?
- Khi một vật gây ra lực điện thì mơi trường
xung quanh vật gọi là gì ?
- Mơi trường xung quanh một vật gây ra lực từ
gọi là gì ?
Từ trường là gì ? Nguồn gốc gây ra từ trường ?
Tính chất cơ bản của từ trường ?
TLCH : Xung quanh nam châm hay dịng
điện cĩ từ trường khơng ? Vì sao ? Nêu thí
nghiệm minh họa.
TLC
161 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1765 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Phát huy tính tích cực, tự lực học tập của học sinh trong dạy học chương `từ trường` lớp 11 THPT ban khoa học tự nhiên với sự hỗ trợ của máy vi tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H : Giữa từ trường và điện tích chuyển
động cĩ mối liên hệ gì với nhau khơng ?
Nêu phương án thí nghiệm chứng minh.
TLCH : Hai dây dẫn song song mang dịng
điện cùng chiều hay ngược chiều sẽ tương
tác với nhau như thế nào ? Vì sao lại cĩ
tương tác đĩ?
TLCH : Nếu đặt hai cực cùng tên hay khác tên
của hai nam châm lại gần nhau thì chúng sẽ
tương tác như thế nào với nhau ? Vì sao ?
TLCH:Tương tác từ cĩ cùng loại với tương
tác điện khơng ? Làm thế nào chứng minh
được điều đĩ?
* TH:
- Đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt tác
dụng lực gọi là gì ?
- Vậy, đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt
tác dụng lực gọi là gì ?
- Làm thế nào xác định được phương và chiều của
cảm ứng từ ?
TLCH:Hãy nhận xét sự định hướng của
kim nam châm tại các điểm khác nhau
trong từ trường? Trả lời câu hỏi C2 trong
SGK.
TLCH:Hãy nhận xét gĩc lệch của kim nam
châm so với phương ban đầu khi đặt kim
nam châm ở gần và xa 1 dịng điện ngắn .
Từ đĩ, kết luận về độ lớn của lực từ ứng
với những vị trí đĩ.
* TH:
- Xung quanh một điện tích đứng yên cĩ điện
trường. Làm thế nào để mơ tả điện trường ?
Xung quanh một điện tích chuyển động cĩ từ
trường . Làm thế nào để mơ tả từ trường ?
TLCH:
- Đặt một nam châm thử tại một điểm gần nam
châm thẳng.Điều gì xảy ra đối với nam châm
thử?
- Đặt lần lượt các nam châm thứ 2 và thứ 3 vào
cùng điểm đĩ, gần nam châm thẳng.Hiện
tượng gì xảy ra ? Các nam châm đĩ định
hướng như thế nào?
- Nếu đặt các nam châm thử tại vị trí khác nhau
thì chúng định hướng như thế nào ?
- Quan sát hai nam châm thử đặt gần nhau,
chúng định hướng ra sao ?
Nếu lần lượt nối các nam châm thử đặt gần nhau
thì ta được gì ?
TLCH:Cĩ nhận xét gì về trục của kim nam
châm và những đường cong được vẽ trong
phim.
TLCH: Từ sự tương tự với tính chất của
đường sức điện, các em hãy thảo luận
nhĩm để cĩ thể đưa ra một cách đầy đủ
nhất các tính chất của đường sức từ.
* TH:Làm thế nào để quan sát trực quan hình
dạng đường sức từ ?
TLCH:
- Điện trường đều cĩ đặc điểm gì ?
- Đường sức của điện trường đều cĩ hình dạng
như thế nào ?
- Từ trường đều cĩ đặc điểm gì ?
- Đường sức của từ trường đều cĩ hình dạng như
thế nào ?
- Cĩ thể coi các đường mạt sắt trong từ phổ ở hình
26.6 SGK là các đường sức từ được
khơng ? Vì sao ?
Củng cố bài học: HS hoạt động nhĩm trả lời các câu trắc nghiệm khách quan
thơng qua phần mềm Hot Potatoes và hoạt động nhĩm trả lời các câu hỏi định
tính GV đặt ra.
Bài : PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DỊNG
ĐIỆN
Nhiệm vụ Kết quả hoạt động nhĩm
* TH :
- Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của từ trường?
- Ta đã học những loại tương tác từ nào ?
- Từ trường của nam châm cĩ tác dụng lực từ
lên dây dẫn mang dịng điện đặt trong nĩ
khơng ? Vì sao ?
- Lực từ tác dụng lên dịng điện cĩ phương và
chiều được xác định như thế nào ? Nêu
phương án thí nghiệm.
TLCH :
Để chứng tỏ từ trường của nam châm cũng tác
dụng lực từ lên đoạn dây mang dịng điện đặt
trong nĩ thì trong thí nghiệm , ta cần cĩ dụng cụ
gì ?
* TLCH :
Làm thế nào để biết được độ lớn của lực từ tác
dụng lên đoạn dây mang dịng điện trong thí
nghiệm trên ?
* TLCH :
- Hãy quan sát thí nghiệm , nhận xét hiện
tượng xảy ra, từ đĩ, suy ra phương chiều của
lực từ trong thí nghiệm.
Cĩ nhận xét gì về phương của mặt phẳng
khung dây sau khi dây bị kéo xuống ?
Lực từ tác dụng lên đoạn dây AB cĩ
phương như thế nào ?
Hãy nêu cách phát biểu khác về phương
của lực từ tác dụng lên đoạn dây AB.
Nếu đổi chiều dịng điện qua khung dây ,
tức đổi chiều dịng điện qua đoạn dây AB
thì cĩ hiện tượng gì xảy ra?
Nếu khơng đổi chiều dịng điện mà chỉ
đổi chiều đường sức từ thì cĩ hiện tượng
gì xảy ra ?
Làm thế nào cĩ thể đổi chiều đường sức
từ ?
Nếu đổi cả chiều dịng điện AB và chiều
đường sức từ thì hiện tượng gì xảy ra?
Vậy chiều của lực từ liên quan đến các
yếu tố nào ?
Củng cố bài học: HS làm bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan thơng qua
phần mềm Hot Potatoes và hoạt động nhĩm trả lời các câu hỏi định tính GV
đặt ra.
BÀI : CẢM ỨNG TỪ - ĐỊNH LUẬT AMPE
Nhiệm vụ Kết quả hoạt động nhĩm
* TH:
- Hãy nhắc lại cách xác định phương và chiều
của vec tơ cảm ứng từ B
Tại một điểm đang khảo sát ,vec tơ cảm ứng từ
B cĩ độ lớn được xác định như thế nào?
TLCH:
Nếu lực từ tác dụng lên đoạn dịng điện ở điểm nào
lớn hơn thì cảm ứng từ ở điểm đĩ sẽ như thế nào?
TLCH :
Cĩ thể dựa vào thí nghiệm khảo sát độ lớn của lực
từ để tìm ra cơng thức tính cảm ứng từ khơng ?
TLCH :
- Làm thế nào để xác định được độ lớn của lực
từ tác dụng lên một đoạn dây mang dịng
điện đặt trong từ trường
TLCH :
- Mục đích của các thí nghiệm 1,2 ,3 là nhằm
thể hiện mối liên hệ giữa lực từ F với các đại
lượng nào ? Cĩ nhận xét gì về thương số giữa
lực từ F với các đại lượng đĩ trong mỗi thí
nghiệm tương ứng?
- Độ lớn của lực từ F phụ thuộc vào các yếu tố
nào ?
TLCH :
Vẫn giữ nguyên cường độ dịng điện , chiều dài
đoạn dịng điện và gĩc thì độ lớn của thương
số sinIl
F cĩ thay đổi khơng khi thay đổi cường
độ dịng điện qua nam châm điện để được các
nam châm điện khác nhau?
TLCH :
Từ thí nghiệm này, rút ra được kết luận gì về bản
chất của thương số sinIl
F ?
* TH :
- Hãy nhắc lại cách xác định phương và chiều
của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang
dịng điện đặt trong từ trường?
- Lực từ đĩ cĩ độ lớn được xác định như thế
nào?
Giả sử xung quanh một điểm cĩ n nam châm thì sẽ
cĩ bao nhiêu vec tơ cảm ứng từ B tại điểm đĩ ?
Làm thế nào cĩ thể tính được vec tơ B tổng hợp ?
Củng cố bài học: HS làm bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan thơng qua phần
mềm Hot Potatoes và hoạt động nhĩm trả lời các câu hỏi định tính GV đặt ra.
BÀI : TỪ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ DỊNG ĐIỆN CĨ DẠNG ĐƠN GIẢN
Nhiệm vụ Kết quả hoạt động nhĩm
* TH:
- Xét một dây dẫn thẳng dài mang dịng điện .
Trong khoảng khơng gian xung quanh nĩ cĩ
từ trường khơng ? Vì sao?
- Làm thế nào cĩ thể quan sát trực quan
đường sức từ và xác định được chiều của
đường sức từ trong các trường hợp này?
TLCH:
- Ở bài trước , làm thế nào cĩ thể quan sát
trực quan các đường sức từ ? Cĩ thể áp
dụng biện pháp đĩ vào dạng mạch này
khơng ? Hãy nêu phương án thí nghiệm
- Các đường sức từ cĩ hình dạng như thế nào?
- Làm thế nào biết được chiều của các đường
sức từ?
* TH:
Đối với trường hợp dịng điện chạy trong dây
dẫn uốn thành vịng trịn gọi tắt là dịng điện
trịn thì xung quanh nĩ cĩ từ trường khơng ?
Làm thế nào quan sát được các đường sức từ
và xác định được chiều các đường sức từ đĩ?
TLCH:
- Các đường sức từ cĩ hình dạng như thế nào?
Làm thế nào biết được chiều của các đường sức
từ?
*TH:
Đối với trường hợp ống dây cĩ dịng điện chạy
qua thì xung quanh ống và trong lịng ống dây
cĩ từ trường khơng ? Làm thế nào quan sát
được các đường sức từ và xác định được chiều
các đường sức từ đĩ?
TLCH:
- Dựa vào sự tương tự với hai dạng mạch ở
trên , hãy tìm phương án thí nghiệm để cĩ
thể quan sát được đường sức từ của ống dây
cĩ dịng điện chạy qua.
- Các đường sức từ cĩ dạng như thế nào ? Cĩ
nhận xét gì về từ trường bên trong ống dây ?
Vì sao?
- Biết rằng một ống dây gồm nhiều vịng dây
nối tiếp nhau. Làm thế nào xác định được
chiều đường cảm ứng từ?
Hãy dựa vào quy tắc nắm tay phải (hay quy tắc
cái đinh ốc) đối với dịng điện trịn , hãy phát
biểu quy tắc xác định chiều dịng điện trong ống
dây.
Củng cố bài học: HS làm bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan thơng qua phần
mềm Hot Potatoes và hoạt động nhĩm trả lời các câu hỏi định tính GV đặt ra.
BÀI : TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DỊNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG -
ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AMPE
Nhiệm vụ Kết quả hoạt động
nhĩm
* TH : Chúng ta đã được học những loại tương tác nào
thuộc về tương tác từ? Tương tác giữa hai dây dẫn thẳng
song song mang dịng điện cho ta biết điều gì ? Vì sao lại
cĩ hiện tượng đĩ ?
Lực tương tác giữa hai dịng điện thẳng song song được
tính dựa vào các đại lượng vật lí nào ?
TLCH:
- Xác định vec tơ cảm ứng từ 1B do dịng I1 gây ra tại
trung điểm D của đoạn dịng điện PQ.
- Xác định vec tơ lực từ 21F do dịng I1 gây ra tác dụng
lên đoạn PQ.
- Xác định vec tơ cảm ứng từ 2B do dịng I2 gây ra tại
trung điểm C của đoạn dịng điện MN
- Xác định vec tơ lực từ 21F do dịng I2 gây ra tác dụng
lên đoạn MN
- Làm thế nào tính được độ lớn của lực từ tác dụng lên
dịng I2 nhanh nhất?
- Cĩ nhận xét gì về phương , chiều và độ lớn của hai lực
này ?
TLCH :
- Tương tự , hãy chứng minh cho trường hợp đẩy nhau của
hai dây dẫn mang dịng điện ngược chiều
TLCH:
- Cĩ nhận xét gì về độ lớn của lực tương tác hai dây
dẫn song song mang dịng điện trong trường hợp hai
I1
M P
C D
N Q
I2
M P
C D
N Q
I1 I2
dịng điện cùng chiều và ngược chiều ?
TLCH:
Tính độ lớn của lực từ tác dụng lên một đơn vị chiều dài
của dây dẫn mang dịng điện.
Củng cố bài học: HS làm bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan thơng qua phần
mềm Hot Potatoes và hoạt động nhĩm trả lời các câu hỏi định tính GV đặt ra.
BÀI : LỰC LORENTZ
Nhiệm vụ
Kết quả hoạt động nhĩm
* TH :
- Nguyên nhân xảy ra hiện tương cực quang là gì ?
- Bằng thí nghiệm , làm thế nào tạo ra lực Lorentz?
Lực Lorentz là lực như thế nào? Lực Lorentz cĩ
phương , chiều , độ lớn được xác định như thế nào?
TLCH :
- Hãy cho biết tên cực của nam châm trong thí nghiệm
trên
TLCH :
- Hãy định nghĩa lực Lorentz?
- Hãy phân biệt lực Lorentz và lực Ampe
*TH : Làm thế nào xác định phương của lực Lorentz?
TLCH :
Dựa vào thí nghiệm trên , lực Lorentz sẽ cĩ phương
như thế nào so với phương của vectơ cảm ứng từ và
vectơ vận tốc của electron?
* TH : Làm thế nào xác định chiều của lực Lorentz?
TLCH :
- Nguyên nhân gây ra lực từ tác dụng lên đoạn dịng
điện ?
- Cách xác định chiều của lực Ampe tác dụng lên một
đoạn dịng điện ?
- Cĩ thể vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều
của lực từ nhằm xác định chiều của lực Lorentz được
khơng ? Vì sao?
* TH :Làm thế nào xác định độ lớn của lực Lorentz ?
TLCH :
- Cĩ thể dựa vào biểu thức tính độ lớn của lực từ để
xác định độ lớn của lực Lorentz khơng ? Nếu được
thì dựa trên cơ sở nào ?
- Xét đoạn dịng điện MM’ cĩ dạng hình trụ , đặt
vuơng gĩc với đường sức từ . Độ lớn lực từ tác dụng
lên đoạn dịng điện được xác định như thế nào ?
- Xét các hạt mang điện đi qua tiết diện M trong thời
gian t đều được chứa trong hình trụ. Nếu mật độ
hạt mang điện tự do là N và tiết diện của dây là S
thì số hạt trong hình trụ được tính theo biểu thức
nào ?
- Hãy tính số hạt qua tiết diện M trong mỗi giây?
- Nếu coi điện tích của mỗi hạt tạo thành dịng điện
cĩ độ lớn là q thì biểu thức tính cường độ dịng
điện I sẽ như thế nào ?Từ đĩ, suy ra biểu thức tính
lực Ampe F
- Hãy suy ra biểu thức tính lực từ tác dụng lên mỗi
hạt mang điện.
- Nếu vectơ vận tốc của hạt khơng vuơng gĩc mà hợp
thành với vec tơ cảm ứng từ một gĩc thì độ lớn
của lực Lorentz được tính như thế nào ?
- Hãy giải thích hiện tượng cực quang .
Hãy kết luận một cách tổng quát cách xác định lực
Lorentz
* TH :
- Lực Lorentz cĩ những ứng dụng gì trong thực tế?
- Hãy nhận xét sự khác nhau giữa sự lái tia điện tử
trong ống phĩng điện từ bằng điện và từ trường
Củng cố bài học: HS làm bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan thơng qua phần
mềm Hot Potatoes và hoạt động nhĩm trả lời các câu hỏi định tính GV đặt ra.
Bài : KHUNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN ĐẶT TRONG TỪ TRƯỜNG
Nhiệm vụ Kết quả hoạt động
nhĩm
* TH :
GV chiếu mơ hình thí nghiệm cho trường hợp : đường
sức từ nằm trong mặt phẳng khung.
- Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra. Vì sao cĩ hiện
tượng đĩ?
TLCH :
- Từ trường ở thí nghiệm này là từ trường đều .
Nếu từ trường khơng đều thì sao ?
- Cho dịng điện qua khung theo chiều ABCDA.
Hãy xác định các vec tơ lực BCF ,
ADF ,
DCF ,
ABF
- Cĩ nhận xét gì ? Hãy giải thích nguyên nhân của
hiện tượng quan sát được?
- Nếu đổi chiều dịng điện trong khung hay chiều
đường sức thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Vì
sao?
* TH :
GV giới thiệu mơ hình thí nghiệm hình 33.3 SGK cho
trường hợp : đường sức từ vuơng gĩc với mặt phẳng
khung.
- Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra.Vì sao cĩ hiện
tượng đĩ?
HS hoạt động nhĩm tương tự trường hợp trên và
đưa ra lời giải thích
- Nếu đổi chiều dịng điện trong khung hay chiều
đường sức thì hiện tượng sẽ như thế nào ? Vì sao ?
* TH :
- Trong trường hợp đường sức từ nằm trong mặt
phẳng khung, ta đã biết ngẫu lực tác dụng làm quay
khung . Hãy tính momen ngẫu lực từ tác dụng lên
khung dây cĩ dịng điện trong trường hợp này.
- Nếu các đường sức khơng nằm trong mặt phẳng
khung dây thì momen ngẫu lực từ sẽ được tính theo
cơng thức nào ?
TLCH:
- Hãy vẽ vec tơ pháp tuyến n theo quy ước như đã
trình bày.
- Gọi là gĩc hợp bởi n và B
- Hãy phân tích
B thành hai thành phần : //B song
song với n và B vuơng gĩc với n .
- Hãy xác định phương của //B và B so với mặt
phẳng khung dây.
- Momen ngẫu lực từ tác dụng lên khung làm quay
khung là do thành phần //B hay B ?Vì sao?
* TH:
Trình bày những ứng dụng của lực từ tác dụng lên
khung dây ?
Củng cố bài học: HS làm bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan thơng qua phần
mềm Hot Potatoes và hoạt động nhĩm trả lời các câu hỏi định tính GV đặt ra.
Bài : SỰ TỪ HĨA CÁC CHẤT- SẮT TỪ
Nhiệm vụ
Kết quả hoạt động nhĩm
Nhĩm 1 : Trình bày về chất
thuận từ và nghịch từ
Nhĩm 2: Trình bày về các
chất sắt từ
Nhĩm 3 : Trình bày về nam
châm điện và nam châm vĩnh
cửu.
Nhĩm 4 : Trình bày về hiện
tượng từ trễ
Các nhĩm cịn lại quan sát ,
nhận xét và cung cấp các tư
liệu bổ sung
Củng cố bài học: HS làm bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan thơng qua phần
mềm Hot Potatoes và hoạt động nhĩm trả lời các câu hỏi định tính GV đặt ra.
Bài : SỰ TỪ HĨA CÁC CHẤT- SẮT TỪ
Nhiệm vụ Kết quả hoạt động nhĩm
Nhĩm 1 : Trình bày về độ từ
thiên
Nhĩm 2: Trình bày về độ từ
khuynh
Nhĩm 3 : Trình bày về các từ
cực trái đất
Nhĩm 4 : Trình bày về bão từ
Nhĩm 5 : Trình bày về vai trị
của từ trường đối với cuộc
sống
Củng cố bài học: HS làm bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan thơng qua
phần mềm Hot Potatoes
PHỤ LỤC 2 : BẢNG ĐIỂM TRUNG BÌNH CẢ NĂM LỚP 10 - HỌC KÌ I
LỚP 11 VÀ KẾT QUẢ CÁC BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG”
CỦA HAI LỚP ĐỐI CHỨNG VÀ HAI LỚP THỰC NGHIỆM
HAI LỚP THỰC NGHIỆM
LỚP 11A6
STT HỌ VÀ TÊN
TB CA ̉
NĂM
LỚP 10
TB
HKI
LỚP
11
Bài
1
Bài
2
Bài
3
Bài
4
Bài
5
Bài
6
Bài KT
cuối
chương
1 NGUYỄN BẢO ANH 7.8 8.1 10 6 8 10 10 8 10
2 TRẦN TUẤN ANH 8.7 8.4 8 10 6 8 8 10 7.5
3 BÙI NGỌC THIÊN ÂN 8.3 8.3 8 8 10 8 10 6 7.5
4 PHẠM VĂN DOANH 5.6 6.0 8 4 6 6 8 6 6
5 NGUYỄN T. T. DUNG 8.6 8.4 6 8 8 10 10 8 8
6 PHẠM ĐỨC DŨNG 7.3 7.0 6 4 8 8 10 8 6
7 NGƠ THỊ ANH ĐÀO 8.0 8.0 8 10 8 8 10 6 10
8 CHÂU T. MINH ĐẠT 7.2 7.5 8 10 10 8 8 6 6.5
9 NGUYỄN HỒNG HIỆP 6.1 6.0 4 6 8 4 6 8 4.5
10 HỒ THU HỊA 5.0 5.2 8 4 6 8 4 6 3
11 NGUYỄN H.MINH HUỆ 6.7 7.0 8 6 8 10 6 10 9
12 HUỲNH Q. KHIÊM 8.2 8.4 6 10 10 8 8 10 7
13 NGUYỄN HỒNG KHƠI 5.5 5.6 8 10 6 8 6 6 6
14 THẠCH THỊ THÙY LAN 9.1 8.9 10 6 8 8 10 8 8
15 TRẦN ĐỖ MỸ LIÊN 7.0 6.8 6 4 8 6 4 8 4.5
16 LÊ NGỌC TRÚC LINH 7.5 7.8 10 8 10 6 8 6 9
17 PHẠM T.PHƯƠNG LINH 6.9 7.2 10 8 8 6 8 10 10
18 VŨ THỊ THÙY LINH 7.0 7.1 8 8 10 6 8 6 8
19 NGUYỄN T. BẠCH MAI 6.1 6.7 8 6 8 8 10 8 9
20 NGƠ THẾ MINH 6.7 7.3 8 4 10 4 8 6 5
21 PHẠM HÀ MY 5.6 6.4 10 4 8 6 6 8 5
22 PHẠM QUỲNH NGA 6.6 6.8 6 8 6 8 4 6 8
23 LÊ KHÚC THUỲ NGÂN 7.0 7.2 4 6 10 8 6 8 5.5
24 NGUYỄN T. KIM NGÂN 8.6 8.5 8 10 8 6 8 10 7.5
25 LÃ NGUYỄN T.NGHI 8.7 8.5 10 8 10 10 8 8 9
26 PHẠM Đ. N. NGUYÊN 8.3 8.7 8 10 8 8 10 8 10
27 BẠCH Đ. TUYẾT NHI 7.0 7.3 6 8 4 8 6 8 5.5
28 TRƯƠNG Q. H.PHÚC 5.8 5.6 6 8 4 8 4 8 3.5
29 H.NG. TRÚC PHƯƠNG 8.2 8.4 8 10 8 10 8 8 8.5
30 PHẠM MINH PHƯƠNG 7.2 7.5 10 8 10 10 8 6 9
31 ĐỖ KIM QUI 6.4 7.1 8 8 10 8 10 6 7.5
32 HÌNH TINH QUỐC 6.6 6.9 4 10 8 8 4 8 5.5
33 LÊ TRẦN KHÁNH SƠN 7.9 7.8 8 10 10 6 10 8 7
34 TRẦN LÂM THẢO 6.9 6.8 6 6 10 6 8 4 6
35 PHẠM THỊ BÍCH THỦY 7.3 7.6 8 10 8 10 10 10 9.5
36 NGUYỄN VĂN TIẾN 7.4 7.2 8 10 8 6 10 4 9
37 ĐẶNG THỊ THU TRANG 6.8 6.4 10 6 4 6 6 8 6.5
38 VÕ NGỌC TRÂN 7.0 6.9 8 4 10 6 8 6 6
39 TƠ MIÊN TRÚC 9.1 9.0 10 8 8 10 8 10 9.5
40 TRẦN H. X. TRƯỜNG 6.2 6.5 10 8 6 8 6 4 6.5
41 PHẠM QUỐC VIỆT 6.4 6.8 6 10 8 8 6 6 6
42 NGUYỄN HỮU VŨ 8.7 9.1 10 8 10 8 10 8 9.5
43 PHẠM TUẤN VŨ 7.4 7.8 6 8 4 10 8 6 6.5
44 LẠI THỊ YẾN 7.2 7.5 4 10 6 8 6 6 5.5
45 NG. T. HỒNG YẾN 8.7 8.2 6 8 10 8 6 8 8.5
Tỉ lệ : TB CẢ NĂM LỚP 10
Giỏi: 26,6% Khá :53,4%
TB : 20% Yếu : 0%
TB HKI LỚP 11
Giỏi: 31,1% Khá :53,4%
TB : 15,5% Yếu : 0%
LỚP 11A11
STT HỌ VÀ TÊN
TB CA ̉
NĂM
LỚP 10
TB
HKI
LỚP 11
Bài
1
Bài
2
Bài
3
Bài
4
Bài
5
Bài
6
Bài KT
cuối
chương
1 NG. NG. TRÚC ANH 7.2 8.0 6 8 8 6 10 8 7
2 NG. TRI QUỲNH ANH 6.0 7.6 8 4 8 6 6 10 6.5
3 TRẦN TUẤN ANH 8.8 8.5 8 8 6 8 10 6 7.5
4 TRẦN VÕ MINH ANH 6.7 7.3 8 6 6 8 6 6 8
5 TƠ TRẦN BẢO CHÂU 6.9 7.4 8 6 8 6 8 8 5.5
6 NG. T. PHƯƠNG DUNG 7.4 7.3 8 8 8 6 4 10 7
7 LÊ ĐÌNH DUY 5.0 6.4 4 6 8 8 8 6 5.5
8 TRẦN THÁI DƯƠNG 5.1 5.3 8 4 8 8 6 8 4
9 PHƯƠNG ĐƠNG 6.0 6.6 8 4 6 6 8 8 5
10 NG. NGỌC THÚY HÀ 6.4 7.0 6 10 8 6 8 6 9
11 LÃ VÂN TRUNG HIẾU 5.5 6.1 6 8 8 6 4 4 3.5
12 LƯƠNG MINH HỒNG 8.4 8.6 8 10 6 8 6 10 8.5
13 HUỲNH VIỆT HƯNG 5.0 6.1 6 8 4 6 8 4 4.5
14 TR. TRUNG C.KHANH 5.5 6.2 8 6 8 8 6 6 6
15 PHẠM H.ĐĂNG KHOA 7.0 7.8 8 10 8 10 8 6 10
16 HỒNG PHƯƠNG LINH 6.5 6.7 8 6 8 4 8 8 5
17 NG. QUANG MINH 6.4 6.8 4 6 8 6 6 6 6.5
18 PHẠM HỒNG TRÀ MY 8.8 8.5 8 8 6 8 10 6 8.5
19 ĐỖ THUỲ KIM NGÂN 5.5 6.6 6 8 6 8 8 4 5
20 BÙI THỊ BÍCH NGỌC 5.5 7.2 6 4 8 8 6 6 7
21 LÊ KIM NGỌC 6.0 7.1 6 4 6 8 8 8 6
22 LƯU BÌNH NGUYÊN 7.0 8.2 8 8 10 8 8 6 10
23 NG. QUỲNH NHƯ 7.8 7.6 8 6 6 8 8 6 7
24 LÊ PH. THIÊN PHONG 5.2 6.5 4 8 8 4 6 8 4.5
25 ĐẶNG MAI PHƯƠNG 7.7 8.2 8 8 6 8 6 10 7.5
26 HÀ THỊ PHƯƠNG 7.2 7.4 6 4 8 6 6 8 5
27 NG. THỊ THU PHƯỢNG 6.7 6.8 8 6 4 8 4 8 4.5
28 TRỊNH TRẦN QUANG 8.7 8.4 10 8 8 8 8 10 8.5
29 VƯƠNG PHÚ TÀI 7.2 7.4 6 10 8 8 8 8 7
30 LÊ BÁ HÙNG TÂM 6.6 6.9 10 10 8 4 6 8 7.5
31 NGƠ QUANG THÀNH 7.0 7.5 6 10 4 8 8 6 5
32 NG. THỊ THU THẢO 7.7 8.3 10 8 8 10 8 8 8
33 VÕ THỊ PHƯƠNG THẢO 8.3 8.8 6 8 8 10 8 10 9.5
34 NG. TÀI THIỆN 6.5 6.8 6 8 6 8 8 8 6.5
35 NG. NG. THÙY TRANG 5.7 7.1 4 6 8 8 6 8 8.5
36 NG. THỊ MINH TRANG 8.3 8.6 8 8 6 8 10 6 10
37 ĐINH MINH TRÍ 9.0 8.8 8 10 8 10 8 8 8
38 PHAN THANH TRÚC 7.0 7.1 10 8 10 6 8 4 7.5
39 DƯƠNG CHÍ TRUNG 7.5 8.4 8 10 8 8 6 8 8.5
40 ĐÀM QU. ANH TUẤN 7.8 8.3 10 10 8 6 8 8 8.5
41 NG. NGỌC BÍCH UYÊN 6.7 7.9 8 6 6 8 4 6 5.5
42 NGUYỄN NHƯ VŨ 7.8 7.6 8 10 4 6 8 8 7
43 NG. HỒNG THỤY VY 8.1 8.6 8 8 10 8 8 10 9.5
44 PHẠM HẢI YẾN 7.0 7.5 8 8 6 4 8 6 5.5
45 UƠNG THỊ HẢI YẾN 7.7 8.3 10 8 8 8 8 10 8
Tỉ lệ : TB CẢ NĂM LỚP 10
Giỏi: 17,7% Khá : 53,5%
TB : 28,8% Yếu : 0%
TB HKI LỚP 11
Giỏi: 33,3 % Khá : 55,6%
TB : 11,1% Yếu : 0%
HAI LỚP ĐỐI CHỨNG
LỚP 11A9
STT HỌ VÀ TÊN
TB CA ̉
NĂM
LỚP 10
TB
HKI
LỚP 11
Bài
1
Bài
2
Bài
3
Bài
4
Bài
5
Bài
6
Bài KT
cuối
chương
1 NGUYỄN LÊ AN 8.3 8.5 6 8 8 6 8 8 7
2 ĐẶNG PHAN ANH 5.9 6.4 4 8 6 6 4 8 3
3 LÊ NGUYỄN LAN ANH 7.2 7.7 4 8 4 8 6 4 4
4 PHẠM NGỌC VÂN ANH 6.8 7.5 4 6 4 8 4 4 5
5 VÕ QUỐC BẢO 6.0 6.3 2 4 8 4 6 4 3
6 ĐINH NGỌC KIỀU DIỄM 7.0 7.8 8 4 8 6 4 8 5.5
7 NGUYỄN QUỐC DUY 6.8 7.2 4 8 6 2 4 8 4.5
8 NGHIÊM XUÂN ĐẠT 7.5 7.1 4 8 6 4 8 4 5.5
9 HUỲNH THỊ NGỌC HÀ 7.5 7.7 4 10 6 8 6 4 6.5
10 VŨ LÊ THANH HẢI 7.8 8.1 8 6 8 8 8 6 7.5
11 NGUYỄN T.TH. KIM HẢO 7.7 7.3 6 4 8 4 2 6 4
12 VÕ KIM HẰNG 7.8 7.7 6 10 8 6 8 8 7
13 NGUYỄN QUANG HUY 7.0 7.8 8 4 6 8 8 6 6.5
14 NG. QU. THIÊN HƯƠNG 7.4 7.9 6 8 8 6 8 6 5
15 TRẦN LÊ NGUYÊN KHOA 5.2 5.8 4 8 4 6 4 4 2.5
16 TRẦN NG. ĐĂNG KHOA 6.3 6.7 4 6 8 4 6 6 3.5
17 TRẦN THỊ HƯƠNG LAN 8.9 9.0 8 8 10 8 8 8 9
18 NGUYỄN THÙY LINH 7.4 7.4 4 6 6 8 6 4 4.5
19 NG. THỤY THÙY LINH 8.2 8.8 8 8 8 8 10 8 8.5
20 MẠCH BẢO LONG 7.4 7.7 8 6 6 4 8 6 4.5
21 NGUYỄN MINH 7.3 7.5 6 10 10 8 6 8 7
22 NGUYỄN TẤN MINH 5.5 5.8 4 4 6 8 2 6 2.5
23 CHÂU THỊ HỒN MỸ 6.8 7.5 8 6 8 6 6 8 7
24 HÀ LÊ THU NGA 6.7 7.4 8 2 6 6 10 4 3.5
25 H. BỬU MINH NGỌC 7.8 8.3 8 10 8 8 6 10 9
26 NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC 7.7 7.6 6 8 6 10 8 8 7.5
27 HỒNG TRẦN UYỂN NHI 7.4 7.3 8 6 6 8 10 8 5.5
28 TRẦN THỊ NGỌC NHUNG 8.4 8.6 8 10 8 8 10 8 10
29 ĐẶNG THỊ MỸ PHƯƠNG 7.9 8.1 8 10 8 6 8 8 6
30 TƠN NỮ NG.PHƯƠNG 7.8 7.5 6 8 4 8 8 6 5
31 LÊ ĐÌNH QUANG 8.4 8.7 8 8 6 8 6 6 4.5
32 NGUYỄN T. SANG SANG 6.2 6.4 4 8 6 8 6 8 3
33 NG. VŨ VÂN THANH 7.3 7.1 8 4 6 6 4 8 3.5
34 NGUYỄN VĨNH THÀNH 7.5 8.1 10 8 10 8 8 8 8
35 NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 8.7 9.1 10 8 8 8 8 10 10
36 ĐỖ THỊ MỸ TRANG 6.7 7.7 6 8 4 6 6 8 4.5
37 H.VŨ NG. ĐOAN TRANG 7.7 8.1 8 10 8 10 8 8 8
38 PHAN THỊ H.TRANG 8.3 8.8 8 10 8 10 8 8 9.5
39 NGUYỄN MINH TRIẾT 5.5 6.9 4 8 4 6 6 8 3.5
40 VÕ THỊ VIỆT TRINH 8.0 8.3 10 8 10 8 10 8 8
41 NG. VŨ HỒI TRUNG 6.9 7.3 4 4 8 8 6 4 4.5
42 PHAN UYÊN ANH TÚ 8.0 7.1 4 4 6 4 8 8 3.5
43 ĐÀO MINH TÙNG 5.9 6.6 4 6 4 6 2 4 3.5
44 NG. VŨ QUANG VINH 9.0 8.9 8 8 10 8 8 6 8
45 NG. HỮU HỒNG VŨ 8.4 8.9 10 8 10 8 8 8 8
Tỉ lệ : TB CẢ NĂM LỚP 10
Giỏi: 24,4% Khá : 57,9%
TB : 17,7% Yếu : 0%
TB HKI LỚP 11
Giỏi: 33.3% Khá : 55,6%
TB : 11,11% Yếu : 0%
LỚP 11A12
STT HỌ VÀ TÊN
TB CA ̉
NĂM
LỚP 10
TB HKI
LỚP 11
Bài
1
Bài
2
Bài
3
Bài
4
Bài
5
Bài
6
Bài KT
cuối
chương
1 TRẦN TRƯƠNG BỬU ÁI 7.5 8.2 10 8 8 8 8 10 9
2 NGUYỄN THỊ BÌNH AN 8.8 8.5 8 10 6 10 8 8 8.5
3 NGUYỄN TƯỜNG AN 5.0 5.8 4 8 4 8 6 4 2.5
4 BÙI THÁI VIỆT ANH 7.7 7.5 4 8 4 6 6 8 4.5
5 LÊ MINH ANH 6.7 7.0 4 8 2 4 8 8 3.5
6 NG. MINH THÙY ANH 7.0 7.0 8 4 4 6 6 8 4.5
7 GIÃ HỒNG CHÂU 5.5 6.2 6 8 4 6 8 6 3
8 ĐỒNG VÕ QUỐC DŨNG 5.0 5.9 4 10 8 4 6 8 3
9 ĐẶNG TRẦN HỒNG GIA 7.2 7.0 8 4 6 4 10 6 6
10 NGUYỄN THỊ HẢI HÀ 7.2 7.8 6 10 6 8 8 6 6.5
11 NG. THỊ HỒNG HẠNH 5.7 6.4 4 8 8 6 6 4 3.5
12 TRẦN THỊ HUỆ 6.9 7.4 6 6 8 4 8 6 5.5
13 NGUYỄN TẠ QUỐC HUY 6.5 6.6 4 8 6 4 6 6 3
14 ĐÀO THIÊN KHANH 6.2 6.9 4 8 6 8 4 4 3.5
15 NGUYỄN THÀNH KHOA 5.1 5.6 6 4 6 4 2 4 2.5
16 PHẠM THANH MAI 7.7 7.4 6 4 10 8 8 6 6.5
17 CHU XUÂN MINH 6.9 7.5 10 8 10 6 8 8 7
18 NGUYỄN NGỌC MINH 7.5 7.4 10 4 6 6 8 6 5.5
19 VŨ NGỌC QUỲNH MY 8.3 8.4 8 4 8 6 6 6 7.5
20 VÕ NGỌC KIM NGÂN 6.7 7.2 4 6 10 6 4 6 4
21 NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC 6.8 7.2 10 8 6 8 10 8 7
22 PHẠM THỊ KIM NHẠN 5.9 6.8 4 4 6 2 6 4 3.5
23 NGUYỄN THỊ Ý NHI 8.7 8.7 10 10 8 8 10 8 10
24 NGUYỄN VĂN PHƯỚC 7.8 8.4 4 6 8 8 6 4 6
25 ĐẶNG VŨ QUANG 7.7 7.0 6 2 6 4 6 4 3.5
26 PHẠM THANH QUANG 7.7 7.8 10 8 6 4 6 8 4
27 HUỲNH BẢO Q. QUYÊN 5.3 5.0 2 6 4 6 4 4 2.5
28 NGUYỄN XUÂN SANG 7.4 8.1 10 8 6 4 6 8 6
29 NGUYỄN PHƯỚC TÀI 7.4 6.7 4 4 6 4 6 4 3
30 BÙI HỒNG MẠNH TÂM 6.5 6.9 4 6 4 6 6 6 3.5
31 TRẦN MINH TÂN 7.2 7.9 6 4 6 10 6 4 5
32 HÀ CẨM THANH 7.5 7.6 6 4 6 6 4 4 4.5
33 TRẦN HỒNG THANH 6.5 7.0 4 6 6 4 6 4 3.5
34 ĐỒN PHƯƠNG THẢO 6.5 7.1 6 6 4 8 4 4 3.5
35 LÊ CHUNG THANH THẢO 8.0 8.1 8 4 10 6 6 10 6.5
36 VŨ TRẦN THANH THẢO 7.3 7.0 4 6 6 4 6 4 3.5
37 LÊ CƠNG THUYÊN 8.0 8.9 4 6 8 4 6 4 4
38 CHÂU NGỌC T.TRANG 7.5 8.2 4 10 6 8 10 8 7.5
39 NG. T. MINH TRANG 8.0 8.1 10 10 8 8 6 10 8
40 PHẠM T.HUYỀN TRANG 6.0 6.8 4 6 2 4 6 4 3.5
41 PHẠM THỊ BÍCH TRÂM 7.0 7.8 10 6 4 6 6 8 6
42 HUỲNH T. THANH TRÚC 9.0 9.2 10 4 8 8 4 8 4.5
43 HUỲNH THÀNH TRUNG 6.9 7.7 4 6 6 4 6 4 4.5
44 VÕ THIỆN TRUNG 8.3 8.1 4 8 6 10 6 4 6
45 PHAN LÊ TÚ 7.7 8.1 6 4 6 8 4 8 4
TB CẢ NĂM LỚP 10
Giỏi: 17,7% Khá : 62,3%
TB : 20% Yếu : 0%
TB HKI LỚP 11
Giỏi: 28,8% Khá : 57,9%
TB : 13,3% Yếu : 0%
PHỤ LỤC 3: CÁC BÀI KIỂM TRA
Các bài kiểm tra củng cố kiến thức
Bài kiểm tra lần 1
1. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG : Một dịng điện đặt trong từ trường vuơng gĩc
với đường sức từ , chiều của lực từ tác dụng lên dịng điện sẽ khơng thay đổi
khi:
A. đổi chiều dịng điện ngược lại.
B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.
C. đồng thời đổi chiều dịng điện và đổi chiều cảm ứng từ.
D. quay dịng điện một gĩc 900 xung quanh đường sức từ.
2. Chiều của lực từ tác dụng lên đọan dây dẫn mang dịng điện thường được xác
định bằng quy tắc :
A. đinh ốc 1 . B.đinh ốc 2. C.bàn tay trái . D.bàn tay phải.
3. Phát biểu nào sau đây KHƠNG ĐÚNG:
A. Lực từ tác dụng lên dịng điện cĩ phương vuơng gĩc với dịng điện.
B. Lực từ tác dụng lên dịng điện cĩ phương vuơng gĩc với đường sức từ.
C. Lực từ tác dụng lên dịng điện cĩ phương vuơng gĩc với mặt phẳng chứa
dịng điện và đường sức từ.
D. Lực từ tác dụng lên dịng điện cĩ phương tiếp tuyến với các đường sức từ.
4. Chọn câu SAI:
A. Lực từ tác dụng lên dịng điện đổi chiều khi đổi chiều dịng điện.
B. Lực từ tác dụng lên dịng điện đổi chiều khi đổi chiều đường sức từ.
C. Lực từ tác dụng lên dịng điện đổi chiều khi tăng cường độ dịng điện.
D. Lực từ tác dụng lên dịng điện khơng đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dịng
điện và đường sức từ.
5. Một đọan dây dài 5 cm, mang dịng điện cĩ cường độ 1A, được đặt trong từ
trường đều B = 0,1 T vuơng gĩc với đọan dây. Lực từ tác dụng lên đọan dây là
A. 0,005N. B.0,05N. C.0,5N. D. 2N.
Đáp án: 1C ; 2C ; 3D ; 4C; 5A
Bài kiểm tra lần 2
1. Chọn câu SAI :
A. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực.
B. Khi tăng cường độ dịng điện lên bao nhiêu lần thì độ lớn cảm ứng từ sẽ
giảm bấy nhiêu lần.
C. Khi thay đổi chiều dài đọan dây dẫn đặt trong từ trường thì độ lớn cảm ứng
từ khơng thay đổi.
D. Cảm ứng từ là đại lượng vectơ.
2. Chọn câu SAI :
A. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dịng điện đặt trong từ trường
đều tỉ lệ thuận với cường độ dịng điện trong đoạn dây.
B. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dịng điện đặt trong từ trường
đều tỉ lệ thuận với chiều dài của đoạn dây.
C. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dịng điện đặt trong từ trường
đều khơng phụ thuộc vào độ lớn cảm ứng từ tại vị trí đặt đoạn dây .
D. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dịng điện đặt trong từ trường
đều tỉ lệ thuận với cảm ứng từ tại vị trí đặt đoạn dây.
3. Chọn câu ĐÚNG :Cho một đoạn dây dẫn mang dịng điện cĩ cường độ I đặt
song song với đường sức từ và chiều của dịng điện ngược chiều với chiều của
đường sức từ thì :
A. lực từ luơn bằng khơng khi tăng cường độ dịng điện.
B. lực từ tăng khi tăng cường độ dịng điện.
C. lực từ giảm khi tăng cường độ dịng điện.
D. lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dịng điện.
4. Một đọan dây dẫn dài 5 cm đặt trong từ trường đều và vuơng gĩc với vectơ cảm
ứng từ. Dịng điện chạy qua dây cĩ cường độ 0,75 A. Lực từ tác dụng lên đọan
dây đĩ là 0,03 N. Cảm ứng từ của từ trường đĩ cĩ độ lớn là :
A. 0,4 T. B.0,8 T. C.1 T. D. 1,2 T.
5. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn tăng 4 lần khi:
A. cường độ dịng điện tăng 4 lần.
B. gĩc hợp bởi phương cường độ dịng điện và đường sức từ tăng 4 lần.
C. cường độ dịng điện tăng 4 lần và độ lớn cảm ứng từ tăng 2 lần.
D. chiều dài dây dẫn tăng 2 lần.
Đáp án: 1B; 2C ; 3A ; 4B; 5A.
Bài kiểm tra lần 3
1. Chọn câu ĐÚNG:
A. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dịng điện thẳng dài là những đường
thẳng song song với dịng điện.
B. Đường sức từ gây ra bởi dịng điện trịn là những đường trịn.
C. Đường sức từ gây ra bởi dịng điện trịn là những đường thẳng song song
cách đều nhau.
D. Đường sức từ gây ra bởi dịng điện thẳng dài là những đường trịn đồng tâm
nằm trong mặt phẳng vuơng gĩc với dây dẫn.
2. Dịng điện I =1 A chạy trong dây dẫn thẳng dài.Cảm ứng từ tại điểm M cách dây
dẫn 10 cm cĩ độ lớn là :
A. 2.10-8 T. B.4.10-6 T. C.2.10-6 T. D.4.10-7 T.
3. Tại tâm của một dịng điện trịn cường độ 5A, cảm ứng từ đo được là
31,4.10-6 T. Đường kính của dịng điện đĩ là :
A. 10 cm . B.0 cm. C.22 cm. D. 26cm.
4. Một dây dẫn thẳng dài cĩ dịng điện I chạy qua .Hai điểm M và N nằm trong
cùng một mặt phẳng chứa dây dẫn , đối xứng với nhau qua dây.Kết luận nào
sau đây là SAI:
A. Vectơ cảm ứng từ tại M và N bằng nhau.
B. M và N đều nằm trên cùng một đường sức từ.
C. Cảm ứng từ tại M và N cĩ chiều ngược nhau.
D. Cảm ứng từ tại M và N cĩ độ lớn bằng nhau.
5. Một dịng điện cĩ cường độ I = 5 A chạy trong một dây dẫn thẳng dài . Cảm
ứng từ do dịng điện này gây ra tại điểm M cĩ độ lớn B = 4.10-5 T .Điểm M
cách dây một khoảng :
A. 25 cm. B.10 cm. C.5 cm. D.2,5 cm.
Đáp án: 1D; 2C ; 3B ; 4A; 5D.
Bài kiểm tra lần 4
1. Tương tác giữa hai dây dẫn mang dịng điện thực hiện thơng qua:
A. trường hấp dẫn. B.từ trường C.điện trường. D.trường trọng lực
2. Phát biểu nào sao đây SAI :
A. Lực tương tác giữa hai dịng điện thẳng song song cĩ phương nằm trong mặt
phẳng chứa hai dịng điện và vuơng gĩc với hai dịng điện.
B. Hai dịng điện song song cùng chiều thì hút nhau, ngược chiều thì đẩy nhau.
C. Hai dịng điện ngược chiều hút nhau, cùng chiều đẩy nhau.
D. Lực tương tác giữa hai dịng điện cĩ độ lớn tỉ lệ thuận với cường độ của hai
dịng điện.
3. Khi tăng đồng thời cường độ dịng điện trong cả hai dây dẫn thẳng song song lên
3 lần thì lực từ tác dụng lên một đơn vị dài của mỗi dây sẽ tăng lên :
A. 3 lần. B.6 lần. C.9 lần. D.12 lần.
4. Hai dây dẫn thẳng dài, song song đặt trong khơng khí. Dịng điện chạy trong hai
dây dẫn cĩ cùng cường độ 1 A . Lực từ tác dụng lên mỗi mét chiều dài của mỗi
dây cĩ độ lớn là 10-6 N. Khỏang cách giữa hai dây đĩ là :
A. 10 cm. B.12 cm. C.15 cm. D.20 cm.
5. Hai dây dẫn thẳng, dài song song và đặt cách nhau 10 cm trong chân khơng,
dịng điện trong hai dây cùng chiều cĩ cường độ I1 = 2 A và I2 = 5 A. Lực từ tác
dụng lên 20 cm chiều dài của mỗi dây là:
A. lực hút cĩ độ lớn 4.10-6 N. B. lực hút cĩ độ lớn 4._..10-7 N.
C. lực đẩy cĩ độ lớn 4.10-7 N. D. lực đẩy cĩ độ lớn 4.10-6 N.
Đáp án: 1B; 2C ; 3C ; 4D; 5A.
Bài kiểm tra lần 5
1. Lực Lorentz là :
A. lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường.
B. lực từ tác dụng lên dịng điện.
C. lực từ tác dụng lên hạt mang điện đứng yên trong từ trường.
D. lực từ do dịng điện này tác dụng lên dịng điện kia.
2. Phương của lực Lorentz :
A. trùng với phương của vectơ cảm ứng từ.
B. trùng với phương vectơ vận tốc của hạt mang điện.
C. vuơng gĩc với mặt phẳng hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ.
D. trùng với mặt phẳng tạo bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ.
3. Chọn câu ĐÚNG : Chiều của lực Lorentz tác dụng lên hạt mang điện chuyển
động trong từ trường:
A. trùng với chiều chuyển động của hạt trên đường trịn.
B. hướng về tâm của quỹ đạo khi hạt tích điện dương.
C. hướng về tâm của quỹ đạo khi hạt tích điện âm.
D. luơn hướng về tâm quỹ đạo, khơng phụ thuộc vào điện tích dương hay âm.
4. Chiều của lực Lorentz khơng phụ thuộc vào :
A. chiều chuyển động của hạt mang điện. B.chiều của đường sức từ.
C. điện tích của hạt mang điện . D. mật độ của hạt mang
điện.
5. Một electron bay vào khơng gian cĩ từ trường đều cĩ cảm ứng từ B = 0,2 T, với
vận tốc ban đầu bằng 2.105 m/s theo phương vuơng gĩc với vectơ cảm ứng từ
B
. Lực Lorentz tác dụng vào electron cĩ độ lớn :
A. 3,2.10-14 N. B.6,4.10-14 N. C.3,2.10-15 N. D.6,4.10-15 N.
Đáp án: 1A; 2C ; 3D ; 4D; 5D
Bài kiểm tra lần 6
1. Chọn câu SAI : Một khung dây dẫn mang dịng điện đặt trong từ trường đều thì :
A. luơn cĩ lực từ tác dụng lên tất cả các cạnh của khung.
B. cĩ lực từ tác dụng lên các cạnh của khung khi mặt phẳng khung dây khơng
song song với đường sức từ.
C. khi mặt phẳng khung dây vuơng gĩc với vectơ cảm ứng từ , khung dây ở
trạng thái cân bằng.
D. mơmen ngẫu lực từ cĩ tác dụng làm quay khung dây về trạng thái cân bằng
bền.
2. Một khung dây dẫn phẳng , diện tích S, mang dịng điện I đặt trong từ trường
đều B, mặt phẳng khung dây song song với các đường sức từ.Momen ngẫu lực
từ tác dụng lên khung dây là :
A. M = 0. B.M = IBS. C.M = IB/S. D.M = IS/B.
3. Khung dây dẫn hình vuơng , cạnh a = 20 cm, gồm 10 vịng dây, dịng điện chạy
trong mỗi vịng dây cĩ cường độ 2A. Khung dây đặt trong từ trường đều cĩ cảm
ứng từ B = 0,2 T, mặt phẳng khung dây chứa các đường sức từ.Mơmen ngẫu lực
từ tác dụng lên khung dây cĩ độ lớn là :
A. 0 N.m. B.0,016 N.m. C.0,16 N.m. D.1,6 N.m.
4. Chọn câu SAI : Momen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây cĩ dịng điện đặt
trong từ trường đều :
A. tỉ lệ thuận với diện tích của khung.
B. cĩ giá trị lớn nhất khi mặt phẳng khung vuơng gĩc với đường sức từ.
C. cĩ giá trị lớn nhất khi mặt phẳng khung song song với đường sức từ.
D. phụ thuộc vào cường độ dịng điện trong khung.
5. Một khung dây phẳng nằm trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây chứa các
đường sức từ . Khi giảm cường độ dịng điện đi 2 lần và tăng cảm ứng từ lên 4
lần thì mơmen lực từ tác dụng lên khung dây :
A. khơng đổi. B.tăng 2 lần. C.tăng 4 lần. D.giảm 2 lần.
Đáp án: 1B; 2B ; 3C ; 4B; 5B.
SN
Bài kiểm tra cuối chương
1. Chọn câu SAI :
A. Từ trường cĩ mang năng lượng.
B. Với từ trường của nam châm, đường sức từ đi vào cực Nam , đi ra từ cực Bắc
của nam châm.
C. Tại mỗi điểm , vectơ cảm ứng từ cĩ hướng xác định.
D. Từ phổ là tập hợp các đường sức từ của từ trường.
2. Trong hình vẽ S và N là hai cực của một nam châm hình chữ U, AB là đoạn dây
mang dịng điện đặt nằm ngang trong lịng nam châm. Lực từ tác dụng lên đoạn dây
AB cĩ:
A. phương vuơng gĩc mặt phẳng hình vẽ, chiều hướng vào trong.
B. phương vuơng gĩc mặt phẳng hình vẽ, chiều hướng ra ngồi.
C. phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
D. phương thẳng đứng, chiều hướng xuống
3. Chọn câu ĐÚNG:
Đặt một đoạn dây dẫn mang dịng điện I song song với đường sức từ, chiều của
dịng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ thì :
A. lực từ luơn bằng khơng khi tăng cường độ dịng điện.
B. lực từ tăng khi tăng cường độ dịng điện.
C. lực từ giảm khi tăng cường độ dịng điện.
D. lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dịng điện.
4. Một đoạn dây dẫn dài 10 cm đặt trong từ trường đều và vuơng gĩc với vectơ cảm
ứng từ. Dịng điện chạy qua dây cĩ cường độ 2 A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đĩ
là 5.10-2 N. Cảm ứng từ của từ trường đĩ cĩ độ lớn là:
A. 0,4 T. B.0,25 T. C.0,5 T. D.1,2 T.
5. Hai điểm M và N gần một dịng điện thẳng dài. Khoảng cách từ M đến dịng điện
lớn gấp hai lần khoảng cách từ N đến dịng điện. Độ lớn của cảm ứng từ tại M và N
là BM và BN thì
A B
A. BM = 2BN. B.BM = 4BN. C. NM BB 2
1 . D. NM BB 4
1 .
6. Một dây dẫn thẳng đứng cĩ đoạn uốn cong như hình vẽ. Khi cĩ dịng điện chạy
qua dẫn thì cảm ứng từ tại tâm O cĩ :
A. phương thẳng đứng, hướng lên.
B. phương thẳng đứng, hướng xuống.
C. Phương vuơng gĩc mp hình trịn và hướng ra phía trước.
D. Phương vuơng gĩc mp hình trịn và hướng về phía sau.
7. Tại tâm của một dịng điện trịn cường độ 7 A cảm ứng từ đo được là 31,4.10-6T.
Đường kính của dịng điện đĩ là:
A. 14 cm. B.28 cm. C.22 cm. D.26 cm.
8. Một dây dẫn thẳng dài cĩ dịng điện I chạy qua. Hai điểm M và N nằm trong
cùng một mặt phẳng chứa dây dẫn, đối xứng với nhau qua dây.Chọn phát biểu SAI:
A. Vectơ cảm ứng từ tại M và N bằng nhau.
B. M và N đều nằm trên một đường sức từ.
C. Cảm ứng từ tại M và N cĩ chiều ngược nhau.
D. Cảm ứng từ tại M và N cĩ độ lớn bằng nhau.
9. Một ống dây dài 60 cm, cường độ dịng điện chạy qua mỗi vịng dây là 2 A. cảm
ứng từ bên trong ống dây cĩ độ lớn B = 35.10-4 T. Số vịng dây của ống dây là:
A.1000. B. 418. C. 836. D. 1393.
10. Một sợi dây đồng cĩ đường kính 0,8 mm, lớp sơn cách điện bên ngồi rất mỏng.
Dùng sợi dây này để quấn một ống dây cĩ chiều dài l = 40 cm. Số vịng dây trên
mỗi mét chiều dài của ống dây là:
A. 936. B. 1125. C. 1250. D. 1379.
11. Cho hai dây dẫn thẳng dài song song cĩ dịng điện cùng cường độ I chạy qua ,
đặt cách nhau 0,4 m. Nếu lực từ tác dụng lên một đơn vị dài của mỗi dây dẫn là
5.10-5N thì cường độ dịng điện chạy qua mỗi dây dẫn bằng :
A. 25 A. B. 5 A. C. 10 A. D. 5A.
O
12. Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau một khoảng d = 10 cm cĩ dịng điện
I1 = 5A , I2 = 10A . Lực từ tác dụng lên một đọan dây cĩ chiều dài l = 0,5 m của dây
thứ nhất là :
A. 5.10-5 N. B. 12,5.10-6 N. C. 2,5.10-5 N. D. 2,5.10-6 N.
13. Một hạt mang điện chuyển động trong từ trường đều với gĩc lệch giữa vectơ
vận tốc và vectơ cảm ứng từ là . Chọn câu ĐÚNG :
A. Động năng của hạt luơn khơng đổi với mọi giá trị của .
B. Động năng của hạt thay đổi khi = 900.
C. Động năng của hạt khơng đổi khi = 00.
D. Động năng của hạt luơn luơn thay đổi.
14. Hai hạt cĩ điện tích bằng nhau, cĩ khối lượng bằng nhau cùng bay vào tại một
điểm trong cùng một từ trường đều với vận tốc khác nhau và cĩ phương vuơng gĩc
với từ trường . Chọn câu ĐÚNG :
A. Hạt cĩ vận tốc lớn hơn thì cĩ thời gian bay trong từ trường lớn hơn.
B. Hạt cĩ vận tốc nhỏ hơn thì cĩ thời gian bay trong từ trường nhỏ hơn.
C. Thời gian bay trong từ trường phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của các hạt.
D. Thời gian bay trong từ trường của các hạt là như nhau.
15.Một khung dây mang dịng điện đặt trong từ trường
đều, mặt phẳng khung dây chứa các đường cảm ứng từ,
khung cĩ thể quay xung quanh một trục 00' thẳng đứng
nằm trong mặt phẳng khung (Hình vẽ). Kết luận nào sau
đây là đúng?
A. lực từ tác dụng lên các cạnh đều bằng khơng.
B. lực từ tác dụng lên cạnh NP & QM bằng khơng.
C. lực từ tác dụng lên các cạnh triệt tiêu nhau làm cho
khung dây đứng cân bằng.
B
IM
Q P
N
0
0'
D. lực từ gây ra mơmen cĩ tác dụng làm cho khung dây
quay quanh trục 00'.
16.Khung dây dẫn hình vuơng cạnh a = 20 cm gồm cĩ 20 vịng dây, dịng điện chạy
trong mỗi vịng dây cĩ cường độ I = 2 A. Khung dây đặt trong từ trường đều cĩ cảm
ứng từ B = 0,2 T, mặt phẳng khung dây chứa các đường cảm ứng từ. Mơmen lực từ
tác dụng lên khung dây cĩ độ lớn là:
A.0 Nm. B.0,016 Nm. C.0,32 Nm. D.1,32 Nm.
17. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chất thuận từ là chất bị nhiễm từ rất mạnh, chất nghịch từ là chất khơng bị
nhiễm từ.
B. Chất thuận từ và chất nghịch từ đều bị từ hĩa khi đặt trong từ trường và bị mất
từ tính khi từ trường ngồi mất đi.
C. Các nam châm là các chất thuận từ.
D. Sắt và các hợp chất của sắt là các chất thuận từ.
18. Chọn câu SAI :
A. Các chất sắt từ được ứng dụng để chế tạo ra các nam châm điện và nam châm
vĩnh cửu.
B. Các chất sắt từ được ứng dụng để chế tạo lõi thép của các động cơ, máy biến thế.
C. Các chất sắt từ được ứng dụng để chế tạo băng từ để ghi âm, ghi hình.
D. Các chất sắt từ được ứng dụng để chế tạo ra các dụng cụ đo lường khơng bị ảnh
hưởng bởi từ trường bên ngồi.
19. Độ từ khuynh là:
A. gĩc hợp bởi kim nam châm của la bàn và mặt phẳng nằm ngang.
B. gĩc hợp bởi kim nam châm của la bàn và mặt phẳng thẳng đứng.
C. gĩc hợp bởi kim nam châm của la bàn và kinh tuyến địa lý.
D. gĩc hợp bởi kim nam châm của la bàn và mặt phẳng xích đạo của trái đất.
20. Độ từ thiên là
A. gĩc lệch giữa kinh tuyến từ và mặt phẳng nằm ngang.
B. gĩc lệch giữa kinh tuyến từ và mặt phẳng xích đạo của trái đất.
C. gĩc lệch giữa kinh tuyến từ và kinh tuyến địa lý.
D. gĩc lệch giữa kinh tuyến từ và vĩ tuyến địa lý.
Đáp án :
A B C D A B C D A B C D A B C D
1 X 6 X 11 X 16 X
2 X 7 X 12 X 17 X
3 X 8 X 13 X 18 X
4 X 9 X 14 X 19 X
5 X 10 X 15 X 20 X
PHỤ LỤC 4: PHIẾU THĂM DỊ Ý KIẾN
PHIẾU THĂM DỊ Ý KIẾN
Kính chào quý thầy cơ ! Tơi là Nguyễn Thị Ngọc Diễm , hiện là giáo viên dạy vật lí
tại trường THPT Nguyễn Thượng Hiền .Với mục đích tìm hiểu và nâng cao chất
lượng giảng dạy bộ mơn vật lí nĩi chung và chương “Từ Trường” ban Khoa học tự
nhiên nĩi riêng , kính mong quý thầy cơ cho tơi xin một vài ý kiến về các vấn đề
sau đây.
Thầy cơ cĩ thể chọn nhiều mục trong mỗi câu.Xin chân thành cám ơn quý thầy cơ!
1. Theo thầy cơ , hiện nay phong trào ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy
học là
□ rất mạnh
□ mạnh
□ bình thường
□ yếu
□ rất yếu
2. Mức độ quan tâm của thầy cơ về việc sử dụng máy vi tính trong dạy học :
□ rất hứng thú
□ cĩ quan tâm
□ khơng quan tâm
3. Theo thầy cơ , việc sử dụng máy vi tính trong dạy học hiện nay :
□ rất cần thiết
□ cần thiết
□ khơng cần thiết
4. Theo thầy cơ , tác dụng của việc sử dụng máy vi tính trong dạy học hiện nay:
□ tạo hứng thú, tích cực trong học tập của học sinh
□ giáo viên và học sinh cĩ thể tương tác, trao đổi, tìm hiểu thêm kiến thức
qua mạng internet
□ giúp học sinh cĩ thể quan sát các thí nghiệm khơng thể thực hiện trong
thực tế hay khĩ quan sát trong thực tế
□ nâng cao chất lượng dạy và học
□ các ý kiến khác:
……………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………
5. Thầy cơ vui lịng đánh dấu ( X ) vào ơ lựa chọn tương ứng với các biện pháp
mà thầy cơ vận dụng khi giảng dạy từng bài học cụ thể thuộc chương “Từ
Trường”:
Thiết kế bài giảng
điện tử trên
Microsoft Power
Point nhằm:
Tên bài
học
Tổ chức
tình
huống
học tập
Trình
chiếu tư
liệu vật lí
Thiết kế
trang web
nhằm
cung cấp
thêm
thơng tin
và giao
nhiệm vụ
học tập
cho học
sinh
Hướng
dẫn học
sinh khai
thác , tìm
hiểu thêm
thơng tin
trên mạng
internet
Cĩ sự
tương tác
qua lại
giữa giáo
viên và học
sinh thơng
qua thư
điện tử về
các nội
dung đã
học
Các biện
pháp khác
( thầy cơ
vui lịng
nêu rõ ,
xin chân
thành cám
ơn)
Từ trường
Phương
và chiều
của lực từ
tác dụng
lên dịng
điện
Cảm ứng
từ - Định
luật Ampe
Từ trường
của một số
dịng điện
cĩ dạng
đơn giản
Tương tác
giữa hai
dịng điện
thẳng
song song-
Định
nghĩa đơn
vị Ampe
Lực
Lorentz
Khung
dây cĩ
dịng điện
đặt trong
từ trường
Sự từ hố
các chất-
Sắt từ
Từ trường
trái đất
6. Khi học các bài thuộc chương “ Từ Trường”, học sinh thường gặp những khĩ
khăn , sai lầm về những vấn đề :
□ Khĩ vận dụng kiến thức về từ trường để giải thích các hiện tượng cĩ
liên quan
□ Nhầm lẫn khi sử dụng các quy tắc nắm tay phải (hay quy tắc cái đinh
ốc ) để xác định vectơ cảm ứng từ và quy tắc bàn tay trái để xác định
lực từ .
□ Khả năng tưởng tượng khơng gian của học sinh cịn yếu
□ Khĩ hình dung về những ứng dụng đề cập trong chương “Từ Trường”
□ Các khĩ khăn , sai lầm khác :
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
7. Theo thầy cơ , nguyên nhân của những khĩ khăn , sai lầm trên là do :
□ Phương pháp dạy học chưa phù hợp
□ Nội dung chương trình quá nặng nề
□ Khơng cĩ điều kiện thực hiện thí nghiệm trên lớp học
□ Học sinh khơng thực sự tập trung trong quá trình học
□ Học sinh chịu ảnh hưởng nặng nề của cách học thụ động , khĩ thay
đổi
□ Các nguyên nhân khác :
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………..
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CƠ!
PHỤ LỤC 5: MỘT SỐ HÌNH ẢNH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành cơng trình nghiên cứu của mình, ngồi nỗ lực của bản thân,
tơi đã nhận được rất nhiều sự động viên, hướng dẫn và giúp đỡ của người thân, thầy
cơ và bạn bè.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phịng Khoa học Cơng nghệ -
Sau Đại học, Ban Chủ nhiệm khoa Vật lí trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí
Minh. Đặc biệt, tơi xin chân thành biết ơn thầy hướng dẫn – TS. Phạm Thế Dân -
đã tận tình hướng dẫn, khuyến khích tơi hồn thành đề tài nghiên cứu này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám hiệu và các thầy, cơ giáo tại
trường THPT Nguyễn Thượng Hiền, TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tơi
học tập và hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, những người thân yêu,
bạn hữu đã động viên, giúp đỡ tơi rất nhiều trong thời gian học tập vừa qua.
Với lịng tri ân, tơi xin chúc mọi người luơn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành
cơng.
TP.Hồ Chí Minh , tháng 6 năm 2008
NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn .....................................................................................................................1
Mục lục .........................................................................................................................2
Danh mục các chữ viết tắt.............................................................................................4
Danh mục các bảng ........................................................................................................4
Danh mục các hình vẽ , đồ thị........................................................................................5
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................6
Chương 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC PHÁT HUY TÍNH TÍCH
CỰC , TỰ LỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH VỚI SỰ HỖ
TRỢ CỦA MÁY VI TÍNH ...................................................................11
1.1. Phát huy tính tích cực , tự lực học tập của học sinh..............................................11
1.1.1. Bản chất của quá trình dạy học ..........................................................................11
1.1.2. Tính tích cực học tập..........................................................................................15
1.1.3. Tính tự lực học tập .............................................................................................16
1.2 . Sử dụng máy vi tính nhằm phát huy tính tích cực , tự lực học
tập của học sinh ..................................................................................................19
1.2.1. Vai trị của máy vi tính trong dạy học vật lí ......................................................19
1.2.2. Những biện pháp cơ bản nhằm phát huy tính tích cực , tự lực
học tập của học sinh với sự hỗ trợ của máy vi tính .........................................21
1.3. Kết luận chương 1 .................................................................................................29
Chương 2 : SOẠN THẢO TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƯƠNG
“TỪ TRƯỜNG” LỚP 11 THPT BAN KHOA HỌC TỰ
NHIÊN NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC , TỰ
LỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH VỚI SỰ HỖ TRỢ
CỦA MÁY VI TÍNH .............................................................................30
2.1. Những nội dung , kiến thức cơ bản của chương “Từ Trường” .............................30
2.1.1. Cấu trúc nội dung của chương “Từ Trường” .....................................................30
2.1.2. Các kiến thức về từ trường.................................................................................30
2.1.3. Các kiến thức về lực từ ......................................................................................34
2.2. Tìm hiểu thực tế dạy học chương “Từ Trường” với sự hỗ trợ
của máy vi tính ở các trường THPT ....................................................................36
2.2.1. Nội dung tìm hiểu ..............................................................................................36
2.2.2. Phương pháp tìm hiểu ........................................................................................36
2.2.3. Kết quả điều tra tìm hiểu....................................................................................37
2.2.4. Sơ bộ đề xuất các nguyên nhân của những khĩ khăn , sai
lầm và hướng khắc phục ...................................................................................43
2.3. Tiến trình dạy học từng bài cụ thể của chương “Từ Trường” lớp
11 THPT ban Khoa học tự nhiên nhằm phát huy tính tích cực,
tự lực học tập của học sinh với sự hỗ trợ của máy vi tính ...................................45
2.3.1. Bài “Từ Trường”................................................................................................45
2.3.2. Bài “ Phương và chiều của lực từ tác dụng lên dịng điện” ...............................55
2.3.3. Bài “ Cảm ứng từ- Định luật Ampe” .................................................................60
2.3.4. Bài “ Từ trường của một số dịng điện cĩ dạng đơn giản” ................................64
2.3.5. Bài “ Tương tác giữa hai dịng điện thẳng song song .
Định nghĩa đơn vị Ampe”........................................................................70
2.3.6. Bài “ Lực Lorentz”.............................................................................................75
2.3.7. Bài “ Khung dây cĩ dịng điện đặt trong từ trường”..........................................80
2.3.8. Bài “ Sự từ hố các chất - Sắt từ” ......................................................................85
2.3.9. Bài “ Từ trường trái đất” ....................................................................................88
2.4. Kết luận chương 2 .................................................................................................91
Chương 3 : THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...............................................................93
3.1 . Mục đích của thực nghiệm sư phạm ....................................................................93
3.2 . Đối tượng và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm....................................................94
3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm........................................................................94
3.2.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ........................................................................94
3.3 . Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .........................................95
3.4 . Kết quả thực nghiệm sư phạm .............................................................................96
3.4.1. Nhận xét về tiến trình dạy học các bài đã soạn thảo .........................................96
3.4.2. Đánh giá kết quả học tập của học sinh...............................................................97
3.5 . Kết luận chương 3..............................................................................................108
KẾT LUẬN ..............................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................113
PHỤ LỤC..................................................................................................................117
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SGK : Sách giáo khoa.
GV : Giáo viên.
HS : Học sinh.
TLCH : Trả lời câu hỏi.
TH : Tình huống.
THPT : Trung học phổ thơng.
TNSP : Thực nghiệm sư phạm.
KT : Kiểm tra.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 : Bảng phân phối tần số điểm Xi của các bài kiểm tra
củng cố kiến thức. ............................................................ 98
Bảng 3.2 : Bảng phân phối tần suất của các bài kiểm tra
củng cố kiến thức . ............................................................ 99
Bảng 3.3 : Bảng phân phối tần suất luỹ tích của các bài
kiểm tra củng cố kiến thức . ............................................ 100
Bảng 3.4 : Các thơng số thống kê của các bài kiểm tra
củng cố kiến thức .......................................................... 101
Bảng 3.5 : Bảng phân phối tần số điểm Xi của bài kiểm tra
cuối chương. .........................................................................102
Bảng 3.6 : Bảng phân phối tần suất của bài kiểm tra cuối chương……103
Bảng 3.7 : Bảng phân phối tần suất lũy tích của bài kiểm tra
cuối chương. .........................................................................104
Bảng 3.8 : Các thơng số thống kê của bài kiểm tra cuối chương……...105
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ , ĐỒ THỊ
Trang
Biểu đồ 3.1 : Biểu đồ phân phối tần số điểm Xi của
các bài kiểm tra củng cố kiến thức. ................................ 99
Biểu đồ 3.2 : Đường phân phối tần suất của các bài kiểm
tra củng cố kiến thức ................................................... 100
Biểu đồ 3.3 : Đường luỹ tích của các bài kiểm tra
củng cố kiến thức. ........................................................ 101
Biểu đồ 3.4 : Biểu đồ phân phối tần số điểm Xi của bài
kiểm tra cuối chương. .................................................. 102
Biểu đồ 3.5 : Đường phân phối tần suất của bài kiểm tra
cuối chương. ................................................................. 103
Biểu đồ 3.6 : Đường luỹ tích của bài kiểm tra cuối chương ….……..104
MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền giáo dục hiện đại là nền giáo dục phải đào tạo ra những con
người cĩ khả năng tạo ra năng suất lao động cao, luơn tích cực phấn đấu đạt
hiệu quả trong mọi lĩnh vực hoạt động vì lợi ích của đất nước, của xã hội và
của bản thân. Trong thời kì cơng nghiệp hố, hiện đại hố mạnh mẽ ở cuối
thế kỷ XX và đầu thế kỉ thứ XXI, đất nước ta đang phấn đấu vươn lên ngang
tầm với các nước trong khu vực và trên thế giới, cố gắng trở thành một đất
nước phát triển dựa vào tri thức , vào tư duy sáng tạo và tài năng sáng chế
của con người. Bên cạnh đĩ, sự phát triển như vũ bão của tri thức khoa học
và cơng nghệ thơng tin cũng đã cung cấp một khối lượng tri thức khổng lồ,
ngày càng chuyên mơn hố và phức tạp trong mọi lĩnh vực. Trước bối cảnh
đĩ, việc đổi mới phương pháp giáo dục và đào tạo con người đang trở nên
cấp bách, nhằm phù hợp với xu thế phát triển chung của đất nước.
Cơng cuộc đổi mới phương pháp giáo dục đã đề ra những yêu cầu mới
đối với hệ thống giáo dục , được thể hiện cụ thể trong Luật giáo dục, Điều
24.2 : “ Phương pháp giáo dục phổ thơng phải phát huy được tính tích cực ,
tự giác , chủ động , sáng tạo của học sinh , phù hợp với đặc điểm của từng
lớp học, mơn học, bồi dưỡng phương pháp tự học , rèn luyện kĩ năng , vận
dụng kiến thức vào thực tiễn , tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng
thú học tập cho học sinh” [11, tr.9] . Như vậy, theo định hướng đổi mới giáo
dục hiện nay , chúng ta cần xác định rõ hai nhân tố:
Người học : vừa là mục tiêu , vừa là động lực đổi mới cách dạy,cách
học. Học sinh phải chuyển từ vai trị thụ động ghi chép sang vai trị tích cực ,
chủ động tìm kiếm kiến thức dưới sự hướng dẫn và chỉ đạo của giáo viên.
Người dạy : là lực lượng nịng cốt trong việc đổi mới cách dạy và cách
học. Giáo viên phải chuyển từ vai trị là người chủ động truyền đạt sang vai
trị người tổ chức , điều khiển , hướng dẫn và giúp đỡ hoạt động học tập của
học sinh.
Trước tình hình thực tiễn đĩ, với xu hướng “ đặt học sinh là chủ thể
của hoạt động nhận thức , thơng qua hoạt động tự lực , tự giác , tích cực của
bản thân mà chiếm lĩnh kiến thức” [20, tr.14], trong những năm qua, ngành
giáo dục nước ta đã đề cập đến việc sử dụng máy vi tính như một phương
tiện dạy học hiện đại, hỗ trợ giáo viên và học sinh một cách đắc lực trong
việc truyền thụ và lĩnh hội tri thức , giúp tra cứu , tìm hiểu thêm thơng tin.
Chính vì vậy , với mong muốn gĩp một phần nhỏ trong cơng cuộc đổi
mới trong lĩnh vực giáo dục hiện nay, tơi đã chọn đề tài : “Phát huy tính tích
cực, tự lực học tập của học sinh trong dạy học chương “Từ trường” lớp 11
THPT ban Khoa học tự nhiên với sự hỗ trợ của máy vi tính” làm đề tài
nghiên cứu luận văn của mình.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Mục đích của đề tài là tìm kiếm những biện pháp cơ bản nhằm phát
huy tính tích cực , tự lực học tập của học sinh trong dạy học chương “Từ
trường ” lớp 11 THPT ban Khoa học tự nhiên với sự hỗ trợ của máy vi tính.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Khách thể nghiên cứu : Học sinh lớp 11 THPT ban Khoa học tự
nhiên trong quá trình học tập chương “Từ Trường” .
Đối tượng nghiên cứu : Quá trình dạy học chương “Từ Trường” lớp
11 THPT ban Khoa học tự nhiên nhằm phát huy tính tích cực , tự lực
học tập của học sinh với sự hỗ trợ của máy vi tính.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC – Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU
Nếu tìm kiếm được những biện pháp tác động với sự hỗ trợ của máy
vi tính một cách phù hợp thì sẽ phát huy được tính tích cực , tự lực học tập
của học sinh trong dạy học chương “Từ Trường” lớp 11 THPT ban Khoa học
tự nhiên , đồng thời sẽ nâng cao chất lượng nắm vững kiến thức và bồi
dưỡng những kĩ năng tương ứng cho học sinh.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Tìm kiếm những biện pháp cơ bản nhằm phát huy tính tích cực , tự
lực học tập của học sinh trong dạy học chương “Từ Trường” lớp 11 THPT
ban Khoa học tự nhiên với sự hỗ trợ của máy vi tính ở trường THPT
Nguyễn Thượng Hiền ,TP.HCM.
6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Để đạt được những mục đích trên , đề tài cĩ những nhiệm vụ cơ bản
sau :
Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc dạy học vật lí nhằm tìm hiểu những
biện pháp phát huy tính tích cực , tự lực học tập của học sinh trong
dạy học vật lí với sự hỗ trợ của máy vi tính và vận dụng vào quá trình
dạy học những kiến thức cụ thể của chương “Từ Trường” lớp 11
THPT ban Khoa học tự nhiên .
Phân tích những nội dung kiến thức cần dạy trong chương “Từ
Trường” lớp 11 THPT ban Khoa học tự nhiên .
Tìm hiểu thực tế dạy học chương “ Từ Trường” ở các trường THPT .
Thơng qua đĩ, tìm hiểu nguyên nhân của những khĩ khăn , sai lầm và
sơ bộ đề ra hướng khắc phục.
Soạn thảo tiến trình dạy học chương “Từ Trường” lớp 11 THPT ban
Khoa học tự nhiên nhằm phát huy tính tích cực , tự lực học tập của
học sinh với sự hỗ trợ của máy vi tính.
Thiết kế bài giảng điện tử cho từng bài cụ thể của chương “Từ
Trường” lớp 11 THPT ban Khoa học tự nhiên .
Thiết kế trang Web về những kiến thức thuộc chương “Từ trường” lớp
11 THPT ban Khoa học tự nhiên. Soạn thảo những phiếu học tập, giao
nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu, mở rộng kiến thức qua mạng
internet. Giáo viên và học sinh cĩ thể tương tác , trao đổi ý kiến qua
thư điện tử.
Soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra kết quả học tập mà học
sinh đạt được sau khi học chương “Từ Trường” lớp 11 THPT ban
Khoa học tự nhiên bằng phần mềm Hot Potatoes.
Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT nhằm xác định mức
độ phù hợp , tính khả thi và tính hiệu quả khi vận dụng những biện
pháp cơ bản nhằm phát huy tính tích cực , tự lực học tập của học sinh
trong quá trình dạy học chương “Từ Trường” lớp 11 THPT ban Khoa
học tự nhiên với sự hỗ trợ của máy vi tính
Đề xuất một số ý kiến , nhận xét.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1 . Phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu các tài liệu lí luận dạy học nhằm tìm hiểu về các quan
điểm dạy học hiện nay, tìm hiểu những biện pháp phát huy tính tích
cực , tự lực học tập của học sinh trong dạy học vật lí với sự hỗ trợ của
máy vi tính .
Nghiên cứu chương trình, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập
(định tính và định lượng) để xác định nội dung, cấu trúc lơgic của các
kiến thức mà học sinh cần nắm vững .
Nghiên cứu những tài liệu hướng dẫn sử dụng cơng nghệ thơng tin
trong dạy học , cụ thể là việc thiết kế bài giảng điện tử, thiết kế
Website , phần mềm trắc nghiệm Hot Potatoes, tìm kiếm thơng tin ,
khai thác dữ liệu từ internet , cách sử dụng thư điện tử (email) để thể
hiện sự tương tác giữa giáo viên và học sinh .
Dựa trên cơ sở nghiên cứu lí luận , thiết kế tiến trình dạy học từng bài
cụ thể của chương “Từ Trường” lớp11 THPT ban Khoa học tự nhiên
nhằm phát huy tính tích cực, tự lực học tập của học sinh với sự hỗ trợ
của máy vi tính .
7.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế dạy học chương “Từ
Trường” lớp 11 THPT
Tìm hiểu thực tế dạy học chương “Từ Trường” lớp 11 THPT thơng
qua dự giờ, trao đổi với giáo viên , sử dụng phiếu điều tra ở một số._.
mà đề tài luận văn đã đặt ra là : Nếu tìm kiếm được những biện pháp tác động với
sự hỗ trợ của máy vi tính một cách phù hợp thì sẽ phát huy được tính tích cực , tự
lực học tập của học sinh trong dạy học chương “Từ Trường” lớp 11 THPT ban
Khoa học tự nhiên , đồng thời sẽ nâng cao chất lượng nắm vững kiến thức và bồi
dưỡng những kĩ năng tương ứng cho HS.
Như vậy , kết quả TNSP sẽ trả lời các câu hỏi cụ thể sau:
Bằng những biện pháp tác động với sự hỗ trợ của máy vi tính một
cách phù hợp thì cĩ phát huy được tính tích cực , tự lực học tập của
HS trong dạy học chương “Từ Trường” lớp 11 THPT ban Khoa học
tự nhiên hay khơng ?
Chất lượng nắm vững kiến thức vật lí của HS trong học tập chương
“Từ Trường” lớp 11 THPT ban Khoa học tự nhiên với sự hỗ trợ của
máy vi tính cĩ cao hơn so với cách học thơng thường khơng ?
HS cĩ được rèn luyện thêm các kĩ năng tương ứng như : kĩ năng tìm
kiếm kiến thức qua khai thác mạng internet, kĩ năng trình bày lời nĩi
trước tập thể lớp về những nội dung kiến thức khai thác được bằng
cách sử dụng phần mềm Microsoft PowerPoint hay Frontpage, kĩ
năng trao đổi thơng tin , tranh luận chính kiến với các bạn học , kĩ
năng làm bài trắc nghiệm khách quan và phát triển thêm khả năng so
sánh , phân tích , tổng hợp kiến thức của HS hay khơng ?
Các bài giảng điện tử và trang Web với các nhiệm vụ học tập được
soạn thảo cĩ phù hợp với trình độ HS và thực tế giảng dạy ở trường
THPT hiện nay hay khơng ?
Từ kết quả thực nghiệm thu nhận được , GV sẽ tìm ra những thiếu sĩt
nhằm chỉnh lí , bổ sung kịp thời , giúp đề tài hồn thiện hơn, gĩp phần
vào việc nâng cao chất lượng dạy học và đổi mới phương pháp dạy học ở
các trường THPT hiện nay.
3.2 . Đối tượng và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm
3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm
Quá trình TNSP được tiến hành tại trường THPT Nguyễn Thượng Hiền , TP. Hồ
Chí Minh , gồm hai lớp thực nghiệm là lớp 11A6 với 45 học sinh và lớp 11A11
với 45 học sinh .Hai lớp đối chứng là lớp 11A9 với 45 học sinh và lớp 11A12
với 45 học sinh. Chất lượng học tập của hai lớp thực nghiệm và hai lớp đối
chứng được đánh giá tương đương nhau ( căn cứ vào kết quả học tập năm lớp 10
và học kì I năm lớp 11).
Lí do chọn thực nghiệm tại trường này :
Tơi hiện đang dạy học tại trường THPT Nguyễn Thượng Hiền , TP.
Hồ Chí Minh nên sẽ cĩ nhiều thuận lợi nếu tiến hành thực nghiệm sư
phạm tại trường.
Học sinh của trường cĩ chất lượng học tập tương đối đồng đều nhau.
Cơ sở vật chất tại trường tương đối đầy đủ, cĩ thể đáp ứng tốt các yêu
cầu về thiết bị để tiến hành một bài giảng điện tử.
3.2.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm
Trong quá trình TNSP , tơi đã thực hiện những nhiệm vụ sau :
Tổ chức dạy học chương “ Từ trường” , lớp 11 THPT ban Khoa học tự nhiên
theo đúng như tiến trình đã soạn thảo với :
Hai lớp thực nghiệm : thơng qua bài giảng điện tử , tơi đã đặt các tình
huống học tập và các câu hỏi hướng dẫn để HS hoạt động nhĩm
chiếm lĩnh kiến thức . Dựa vào các tư liệu được trình chiếu, HS sẽ
nắm bắt kiến thức cụ thể hơn . Ngồi ra, dựa vào trang Web được
soạn thảo, HS sẽ củng cố lại kiến thức cũ, chuẩn bị kiến thức mới,
thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao, rèn luyện các kĩ năng : kĩ
năng tìm kiếm kiến thức qua khai thác mạng internet, kĩ năng sử dụng lời
nĩi trước tập thể lớp để thuyết trình về những nội dung kiến thức khai
thác được bằng cách sử dụng phần mềm Microsoft PowerPoint hay
Frontpage, kĩ năng trao đổi thơng tin , tranh luận chính kiến với các bạn
học , kĩ năng làm bài trắc nghiệm khách quan bằng phần mềm Hot
Potatoes và phát triển thêm khả năng so sánh , phân tích , tổng hợp kiến
thức của HS.
Hai lớp đối chứng :sử dụng phương pháp dạy học truyền thống , khơng
cĩ sự hỗ trợ của máy vi tính.Các tiết dạy được tiến hành theo đúng tiến
độ như phân phối chương trình của Bộ giáo dục và đào tạo.
So sánh , đối chiếu kết quả học tập ở hai lớp thực nghiệm và hai lớp đối
chứng.
3.3 . Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm
Trong quá trình TNSP, tiến hành dạy song song chương “Từ trường” , lớp 11
THPT ban Khoa học tự nhiên ở hai lớp thực nghiệm và hai lớp đối chứng.
Tất cả tiến trình dạy học ở lớp thực nghiệm đều được ghi nhận và quan sát cụ
thể về những nội dung sau :
Thơng qua bài giảng điện tử , GV tạo tình huống học tập , trình chiếu
tư liệu và HS hoạt động nhĩm tích cực , tự lực để chiếm lĩnh kiến
thức .
Mức độ hiểu của HS khi trả lời các câu hỏi định tính và làm bài kiểm
tra trắc nghiệm sau mỗi tiết học.
Khả năng thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao và kết quả , chất
lượng thực hiện các nhiệm vụ đĩ của HS.
Mỗi HS sẽ làm 6 bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan sau mỗi tiết học và 1 bài
kiểm tra cuối chương . Trong đĩ, sau khi học các bài “Từ trường”, “Sự từ hố các
chất – Sắt từ” và “Từ trường trái đất” HS khơng thực hiện các bài kiểm tra mà chỉ
hoạt động nhĩm trả lời các câu hĩi trắc nghiệm khách quan thơng qua phần mềm
Hot Potatoes tại lớp vì :
- Bài “ Từ trường” là bài đầu tiên của chương nên HS làm các câu trắc nghiệm củng
cố bài giảng dưới hình thức hoạt động nhĩm để HS nắm bắt được tiến trình dạy học.
Hai bài “Sự từ hố các chất – Sắt từ” và “Từ trường trái đất”là hai bài
học được HS trực tiếp trình bày , nên HS dựa vào trang Web GV đã
soạn thảo để rèn luyện kĩ năng làm các câu trắc nghiệm khách quan về
các nội dung này.
Mục đích của các bài kiểm tra là nhằm :
Đánh giá mức độ hiểu bài , nắm vững bài học của HS về các nội dung
được học.
Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống cụ
thể , các bài tập định tính và định lượng.
Phát hiện những sai lầm , thiếu sĩt của HS để kịp thời điều chỉnh.
3.4 . Kết quả thực nghiệm sư phạm
3.4.1. Nhận xét về tiến trình dạy học các bài đã soạn thảo
Quan sát quá trình học tập của HS hai lớp thực nghiệm theo như tiến trình dạy học
đã soạn thảo , tơi cĩ những nhận xét sau :
Các bài giảng điện tử được soạn thảo phù hợp với trình độ HS , với
thời gian và với thực tế dạy học ở trường THPT . Các tình huống học
tập và các câu hỏi hướng dẫn vừa tầm với HS. HS rất hứng thú với
những tư liệu được trình chiếu và hoạt động nhĩm tích cực , tự lực
chiếm lĩnh kiến thức.
HS rất hứng thú với trang Web mà GV đã soạn thảo , nhất là phần
phát triển kĩ năng làm bài trắc nghiệm khách quan bằng phầm mềm
Hot Potatoes. Thơng qua liên kết với các trang Web khác và sử dụng
các cơng cụ tìm kiếm trên mạng internet, HS hồn thành rất tốt các
nhiệm vụ học tập được giao và rất hứng thú, tích cực, tự lực thực hiện
các nhiệm vụ này.
HS gởi những kết quả tìm kiếm , những nhiệm vụ học tập đã thực
hiện được cho GV qua thư điện tử, tạo sự tương tác tích cực giữa GV
và HS.
Bằng những biện pháp với sự hỗ trợ của máy vi tính một cách phù
hợp thì phát huy được tính tích cực , tự lực học tập của HS trong dạy
học chương “Từ Trường” lớp 11 THPT ban Khoa học tự nhiên, thu
hút sự chú ý , hứng thú của HS trong học tập. HS luơn tích cực trước
những vấn đề , nhiệm vụ mà GV đặt ra , tự lực chiếm lĩnh kiến thức
và phát triển các kĩ năng tương ứng.
3.4.2. Đánh giá kết quả học tập của học sinh
Sau khi tiến hành cho HS làm các bài kiểm tra và chấm bài , tơi tiến hành xử lí các
số liệu từ kết quả thu được bằng phương pháp thống kê tốn học gồm :
Bảng phân phối tần số điểm số Xi và biểu đồ phân phối tần số điểm Xi các
bài kiểm tra củng cố kiến thức và kiểm tra cuối chương của hai nhĩm đối
chứng và thực nghiệm.
Bảng phân phối tần suất và đường phân phối tần suất của các bài kiểm tra
củng cố kiến thức và kiểm tra cuối chương .
Bảng phân phối tần suất luỹ tích và đường luỹ tích của các bài kiểm tra
củng cố kiến thức và kiểm tra cuối chương.
Tính các tham số thống kê gồm:
Điểm trung bình :
N
Xn
X
m
i
ii
1
Phương sai :
1
)(
1
2
2
N
XXn
S
m
i
ii
Độ lệch tiêu chuẩn :
1
)(
1
2
2
N
XXn
SS
m
i
ii
Hệ số biến thiên : %100.
X
SV
Với : Xi là điểm số của HS ; ni là tần số ứng với điểm số Xi ; N là số
bài kiểm tra.
m = 6 đối với các bài kiểm tra củng cố và m = 17 đối với bài
kiểm tra cuối chương.
Cụ thể như sau :
Các bài kiểm tra củng cố kiến thức
Bảng 3.1: Bảng phân phối tần số điểm Xi của các bài kiểm tra
củng cố kiến thức
SỐ HS ĐẠT ĐIỂM Xi
NHĨM
SỐBÀI
KT 0 2 4 6 8 10
Đối chứng
( 90 HS )
540
0
12
132
156
178
62
Thực
nghiệm
( 90 HS )
540
0
0
50
142
244
104
050
100
150
200
250
Số học sinh đạt
điểm Xi
2 4 6 8 10
Điểm số Xi
ĐỒ THỊ ĐIỂM SỐ
Nhĩm đối chứng
Nhĩm thực nghiệm
Biểu đồ 3.1 : Biểu đồ phân phối tần số điểm Xi của các bài kiểm tra củng cố
kiến thức
Bảng 3.2 : Bảng phân phối tần suất của các bài kiểm tra củng cố
kiến thức
SỐ % HS ĐẠT ĐIỂM Xi
NHĨM
SỐBÀI
KT 0 2 4 6 8 10
Đối chứng
( 90 HS )
540
0
2.2
24.4
28.9
32.9
11.6
Thực
nghiệm
( 90 HS )
540
0
0
9.3
26.3
45.2
19.2
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
2 4 6 8 10
Điểm số Xi
S
ố %
h
ọc
s
in
h
đạ
t đ
iểm
s
ố X
i
Nhĩm đối chứng
Nhĩm thực nghiệm
Biểu đồ 3.2 : Đường phân phối tần suất của các bài kiểm tra củng cố kiến thức
Bảng 3.3: Bảng phân phối tần suất luỹ tích của các bài kiểm tra
củng cố kiến thức
SỐ % HS ĐẠT ĐIỂM Xi TRỞ XUỐNG
NHĨM
SỐBÀI
KT 0 2 4 6 8 10
Đối chứng
( 90 HS )
540
0
2.2
26.7
55.5
88.5
100
Thực
nghiệm
( 90 HS )
540
0
0
9.3
35.5
80.7
100
0
20
40
60
80
100
120
2 4 6 8 10
Điểm số Xi
Tỉ
lệ
%
h
ọc
s
in
h
đạ
t đ
iểm
X
i t
rở
xu
ốn
g
Nhĩm đối chứng
Nhĩm thực nghiệm
Biểu đồ 3.3: Đường luỹ tích của các bài kiểm tra củng cố kiến thức
Bảng 3.4 : Các thơng số thống kê của các bài kiểm tra củng cố
kiến thức
NHĨM SỐ HS SỐ BÀI
KT
X S2 S V
Đối
chứng
90
540
6.54
3.75
1.93
29.51
Thực
nghiệm
90
540
7.49
3.05
1.75
23.36
Bài kiểm tra cuối chương
Bảng 3.5 : Bảng phân phối tần số điểm Xi của bài kiểm tra
cuối chương
SỐ HS ĐẠT ĐIỂM Xi
NHĨM
SỐBÀI
KT
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0
7.5
8.0
8.5
9.0
9.5
10
Đối chứng
( 90 HS )
90
0
5
7
16
6
11
4
5
6
5
6
4
6
2
3
1
3
Thực
nghiệm
( 90 HS )
90
0
0
1
2
1
5
7
8
8
7
8
8
8
8
7
5
7
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Số học sinh đạt điểm
số Xi
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10
Điểm số Xi
ĐỒ THỊ ĐIỂM SỐ
Nhĩm đối chứng
Nhĩm thực nghiệm
Biểu đồ 3.4 : Biểu đồ phân phối tần số điểm Xi của bài kiểm tra cuối chương
Bảng 3.6 : Bảng phân phối tần suất của bài kiểm tra cuối chương
SỐ % HS ĐẠT ĐIỂM Xi
NHĨM
SỐBÀI
KT
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0
7.5
8.0
8.5
9.0
9.5
10
Đối chứng
( 90 HS )
90
0
5.5
7.7
17.8
6.7
12.2
4.4
5.5
6.7
5.5
6.7
4.4
6.7
2.2
3.3
1.1
3.6
Thực
nghiệm
( 90 HS )
90
0
0
1.1
2.2
1.1
5.5
7.8
8.9
8.9
7.8
8.9
8.9
8.9
8.9
7.8
5.5
7.8
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10
Điểm số Xi
Số
%
h
ọc
sin
h
đạ
t đ
iểm
X
i
Nhĩm đối chứng
Nhĩm thực nghiệm
Biểu đồ 3.5 : Đường phân phối tần suất của bài kiểm tra cuối chương
Bảng 3.7: Bảng phân phối tần suất luỹ tích của bài kiểm tra cuối chương
SỐ % HS ĐẠT ĐIỂM Xi TRỞ XUỐNG
NHĨM
SỐBÀI
KT
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0
7.5
8.0
8.5
9.0
9.5
10
Đối
chứng
( 90 HS )
630
0
5.5
13.3
31.1
37.7
50.0
54.4
60.0
66.6
72.2
78.8
83.3
90.0
92.2
95.5
96.6
100
Thực
nghiệm
( 90 HS )
630
0
0
1.1
3.3
4.4
10.0
17.8
26.7
35.5
43.3
52.2
61.1
70.0
78.9
86.7
92.2
100
0
20
40
60
80
100
120
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10
Điểm số Xi
Tỉ
lệ %
h
ọc
sin
h
đạ
t đ
iểm
X
i t
rở
xu
ốn
g
Nhĩm đối chứng
Nhĩm thực nghiệm
Biểu đồ 3.6: Đường luỹ tích của bài kiểm tra cuối chương
Bảng 3.8 : Các thơng số thống kê của bài kiểm tra cuối chương
NHĨM SỐ HS SỐ BÀI
KT
X S2 S V
Đối
chứng
90
90
5.36
4.28
2.06
38.43
Thực
nghiệm
90
90
7.08
3.22
1.79
25.28
Dựa vào bảng 3.4 , ta thấy rằng điểm trung bình cộng các bài kiểm tra củng
cố kiến thức và bài kiểm tra cuối chương của hai lớp thực nghiệm cao hơn
hai lớp đối chứng. Tuy nhiên , nếu dựa vào đĩ thì chưa thể kết luận được
chất lượng học tập của nhĩm thực nghiệm cao hơn nhĩm đối chứng. Như
vậy , xuất hiện vấn đề : Chất lượng nắm vững kiến thức vật lí của HS trong
học tập chương “Từ Trường” lớp 11 THPT ban Khoa học tự nhiên với sự
hỗ trợ của máy vi tính cĩ thật sự cao hơn so với cách học thơng thường
khơng hay do ngẫu nhiên mà cĩ ? Để giải quyết vấn đề này, tơi tiếp tục xử
lí số liệu TNSP bằng phương pháp kiểm định thống kê:
Giả thuyết H0 : hai phương pháp dạy học cho kết quả ngẫu nhiên ,
khơng thực chất . ĐCTN XX : giả thuyết thống kê.
Giả thuyết H1 : phương pháp dạy học với sự hỗ trợ của máy vi tính
tốt hơn phương pháp dạy học thơng thường . ĐCTN XX : đối giả
thuyết thống kê.
Chọn mức ý nghĩa 05.0 . Để kiểm định giả thuyết H1, ta sử dụng
đại lượng ngẫu nhiên t .
Với :
ĐC
ĐC
TN
TN
ĐCTN
N
S
N
S
XX
t
22
.
Trong đĩ :
Các bài kiểm tra củng cố kiến thức : TNX = 7.49 ; ĐCX = 6.54 ;
= 3.05; = 3.75 ; . 2TNS 2ĐCS 540 ĐCTN NN
Suy ra : t1 = 8.46.
Bài kiểm tra cuối chương : TNX = 7.08 ; ĐCX = 5.36 ; 2TNS = 3.22;
2
ĐCS = 4.28 ; 90 ĐCTN NN .
Suy ra : t2 = 5.96.
Mặt khác : với mức ý nghĩa 05.0 , tra bảng các giá trị , ta tìm được
giá trị tới hạn :
o Các bài kiểm tra củng cố kiến thức : 64.1
1
. t
o Bài kiểm tra cuối chương : 66.1
2
t .
So sánh t1 với
1t và t2 với 2t , ta thấy t1 > 1t và t2 > 2t .
Vậy , với mức ý nghĩa 05.0 , giả thuyết H0 bị bác bỏ và chấp nhận
giả thuyết H1. Như vậy , kết quả : ĐCTN XX ở các bài kiểm tra thu
được từ TNSP là thực chất , khơng phải do ngẫu nhiên mà cĩ.
Nhận xét : Dựa vào phương pháp thống kê tốn học và kiểm định thống
kê , tơi thu được những kết quả sau :
Điểm trung bình cộng của nhĩm thực nghiệm cao hơn nhĩm đối
chứng . Dựa vào phương pháp kiểm định thống kê, chứng minh được
t1 >
1t và t2 > 2t . Điều đĩ chứng tỏ rằng : dạy học với sự hỗ trợ của
máy vi tính cĩ hiệu quả hơn so với phương pháp dạy học thơng
thường.
Dựa vào biểu đồ phân phối tần suất của hai nhĩm đối chứng và thực
nghiệm , ta thấy rằng : số lượng HS đạt điểm trên trung bình của
nhĩm thực nghiệm cao hơn nhĩm đối chứng .
Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích của hai nhĩm đối chứng và thực
nghiệm cho thấy : chất lượng học tập của nhĩm thực nghiệm thật sự
tốt hơn so với nhĩm đối chứng . Nhĩm thực nghiệm cĩ nhiều điểm số
cao hơn nhĩm đối chứng.
Hệ số biến thiên giá trị điểm số của nhĩm thực nghiệm thấp hơn nhĩm
đối chứng ( VTN < V ĐC ). Điều này cho thấy rằng : độ phân tán điểm
số quanh điểm trung bình của nhĩm thực nghiệm thấp hơn nhĩm đối
chứng . Chứng tỏ HS trong nhĩm thực nghiệm thực sự rất tích cực , tự
lực trong học tập với sự hỗ trợ của máy vi tính nên đạt kết quả cao
hơn trong kiểm tra và chênh lệch điểm số giữa các HS trong các nhĩm
khơng nhiều.
3.5. Kết luận chương 3
Kết quả TNSP thu nhận được đã chứng minh giả thuyết khoa học của luận
văn là đúng đắn . Bằng những biện pháp tác động với sự hỗ trợ của máy vi
tính một cách phù hợp thì sẽ phát huy được tính tích cực , tự lực học tập
của học sinh trong dạy học chương “Từ Trường” lớp 11 THPT ban Khoa
học tự nhiên .
Mặt khác, bằng các phương pháp thống kê tốn học và kiểm định thống kê,
tơi rút ra kết luận : chất lượng nắm vững kiến thức vật lí của HS trong học
tập chương “Từ Trường” lớp 11 THPT ban Khoa học tự nhiên với sự hỗ trợ
của máy vi tính cao hơn so với cách học thơng thường .
Dựa vào tiến trình dạy học và hoạt động của HS trong suốt quá trình
TNSP, HS rèn luyện thêm được các kĩ năng tương ứng như : kĩ năng tìm
kiếm kiến thức qua khai thác mạng internet, kĩ năng trình bày lời nĩi trước tập
thể lớp về những nội dung kiến thức khai thác được bằng cách sử dụng phần
mềm Microsoft PowerPoint hay Frontpage, kĩ năng trao đổi thơng tin , tranh
luận chính kiến với các bạn học , kĩ năng làm bài trắc nghiệm khách quan và
phát triển thêm khả năng so sánh , phân tích , tổng hợp kiến thức , vận dụng
kiến thức để giải quyết các tình huống học tập hiệu quả và linh hoạt hơn.
Các bài giảng điện tử, trang Web được soạn thảo với các nhiệm vụ học tập
phù hợp với trình độ HS , với thực tế giảng dạy ở trường THPT và hồn
tồn cĩ tính khả thi.
KẾT LUẬN
Đối chiếu với mục đích , nhiệm vụ và kết quả nghiên cứu, trong quá trình thực hiện
đề tài : “ Phát huy tính tích cực, tự lực học tập của học sinh trong dạy học chương
“Từ trường” lớp 11 THPT ban Khoa học tự nhiên với sự hỗ trợ của máy vi tính”,
luận văn đã đạt được những kết quả sau :
Gĩp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận của việc phát huy tính tích cực , tự lực
học tập của HS trong dạy học với sự hỗ trợ của máy vi tính. Thơng qua
việc phân tích cơ sở lí luận của việc phát huy tính tích cực , tự lực học tập
của HS với sự hỗ trợ của máy vi tính, tơi thấy rằng nếu tìm kiếm được
những biện pháp tác động với sự hỗ trợ của máy vi tính một cách phù hợp
thì sẽ phát huy được tính tích cực , tự lực học tập của HS trong dạy học nĩi
chung và chương “Từ Trường ” lớp 11 THPT ban Khoa học tự nhiên nĩi
riêng , đồng thời sẽ nâng cao chất lượng nắm vững kiến thức và bồi dưỡng
những kĩ năng tương ứng cho HS.
Tìm hiểu thực tế dạy học chương “Từ trường” ở một số trường THPT trong
phạm vi TP.Hồ Chí Minh, qua các hình thức : bút vấn , dự giờ, trao đổi
trực tiếp với GV .Tìm hiểu mức độ quan tâm của GV về dạy học vật lí với
sự hỗ trợ của máy vi tính , đồng thời tìm hiểu những khĩ khăn , sai lầm của
HS khi học tập chương “Từ trường”cùng những nguyên nhân của những
khĩ khăn , sai lầm đĩ và sơ bộ đề xuất hướng khắc phục.
Vạch ra quy trình soạn thảo tiến trình dạy học chương “Từ trường” lớp 11
THPT ban Khoa học tự nhiên theo hướng phát huy tính tích cực , tự lực
học tập của HS với sự hỗ trợ của máy vi tính và vận dụng quy trình trên để
soạn thảo tiến trình dạy học cho từng bài học. Cụ thể là:
Xác định mục tiêu về kiến thức , kĩ năng , thái độ học tập mà HS cần
đạt được.
Nghiên cứu , thiết kế bài giảng điện tử trên Microsoft PowerPoint :
tạo tình huống học tập và các câu hỏi hướng dẫn , trình chiếu tư liệu
vật lí, củng cố bài học bằng những câu trắc nghiệm khách quan được
trình bày bằng phần mềm Hot Potatoes.
Nghiên cứu , thiết kế trang Web bằng FrontPage 2003 nhằm : củng cố
lại kiến thức cũ và giới thiệu kiến thức mới cho HS , rèn luyện kĩ năng
làm bài trắc nghiệm qua phần mềm Hot Potatoes, nâng cao kiến thức
cho HS bằng những bài tập tự luận , giao nhiệm vụ học tập cho HS ,
hướng dẫn HS tìm kiếm thêm thơng tin, kiến thức về từ trường qua
việc liên kết với các trang Web khác. Thơng qua đĩ, GV và HS cịn cĩ
thể trao đổi thêm về kiến thức qua thư điện tử.
HS hoạt động nhĩm giải quyết các tình huống học tập được đặt ra,
tham khảo trang Web do GV soạn thảo và tự lực học tập , tìm hiểu
thêm thơng tin như dự kiến của GV. Như vậy , GV sẽ phát huy được
tính tích cực , tự lực học tập của HS . Ngồi ra, HS cịn được rèn
luyện các kĩ năng tương ứng như : kĩ năng tìm kiếm kiến thức qua
khai thác mạng internet, kĩ năng trình bày lời nĩi trước tập thể lớp để
về những nội dung kiến thức khai thác được bằng cách sử dụng phần
mềm Microsoft PowerPoint hay Frontpage, kĩ năng trao đổi thơng tin ,
tranh luận chính kiến với các bạn học , kĩ năng làm bài trắc nghiệm
khách quan và phát triển thêm khả năng so sánh , phân tích , tổng hợp
kiến thức của HS , vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống linh
hoạt và hiệu quả hơn.
Tiến hành thực nghiệm sư phạm và rút ra những nhận xét sau :
Các bài giảng điện tử được soạn thảo phù hợp với trình độ HS, với
thời gian và với thực tế dạy học ở trường THPT . Các tình huống học
tập và các câu hỏi hướng dẫn vừa tầm với HS. HS rất hứng thú với
những tư liệu được trình chiếu và hoạt động nhĩm , tích cực , tự lực
chiếm lĩnh kiến thức. Từ đĩ , HS được rèn luyện các kĩ năng tương
ứng.
HS rất hứng thú với trang Web mà GV đã soạn thảo , nhất là phần
phát triển kĩ năng làm bài trắc nghiệm khách quan bằng phần mềm
Hot Potatoes. Thơng qua liên kết với các trang Web khác và sử dụng
các cơng cụ tìm kiếm trên mạng internet, HS hồn thành rất tốt các
nhiệm vụ học tập được giao và rất hứng thú, tích cực, tự lực thực hiện
các nhiệm vụ này.
Thơng qua thư điện tử , HS gởi những kết quả tìm kiếm , những
nhiệm vụ học tập đã thực hiện được cho GV, tạo sự tương tác tích cực
giữa GV và HS .
Thơng qua các bài kiểm tra trắc nghiệm sau mỗi bài học , với kết quả
thu được , bằng các phương pháp thống kê tốn học và kiểm định
thống kê , tơi rút ra kết luận : chất lượng nắm vững kiến thức vật lí
của HS trong học tập chương “Từ Trường” lớp 11 THPT ban Khoa
học tự nhiên với sự hỗ trợ của máy vi tính là cao hơn so với cách học
thơng thường .
TNSP đã chứng minh được sự đúng đắn của giả thuyết khoa học được đặt ra.
Như vậy, bằng những biện pháp tác động với sự hỗ trợ của máy vi tính một cách
phù hợp thì phát huy được tính tích cực , tự lực học tập của HS trong dạy học
chương “Từ Trường” lớp 11 THPT ban Khoa học tự nhiên, thu hút sự chú ý , hứng
thú của HS trong học tập. HS luơn tích cực trước những vấn đề , nhiệm vụ mà GV
đặt ra và tự lực chiếm lĩnh kiến thức . Các bài giảng điện tử, trang Web được soạn
thảo với các nhiệm vụ học tập phù hợp với trình độ HS , với thực tế giảng dạy ở
trường THPT và hồn tồn cĩ tính khả thi.
Những kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy vai trị quan trọng của máy vi
tính trong việc phát huy tính tích cực, tự lực học tập của HS. Điều này cũng hồn
tồn phù hợp với nhu cầu và nguyện vọng của GV và HS, gĩp phần phát triển các
phương tiện dạy học hiện đại và nâng cao chất lượng giáo dục trong tình hình đổi
mới như hiện nay.
Qua quá trình TNSP , tơi cũng cĩ những đề xuất sau :
Để cĩ thể phát huy tối đa tính tích cực, tự lực học tập của HS trong dạy học với sự
hỗ trợ của máy vi tính, cần phải :
Cho HS bắt đầu làm quen với máy vi tính với các kĩ năng cơ bản , với
cách học theo nhĩm và mơi trường học tập mới từ lớp dưới. HS cần
được trang bị vốn ngoại ngữ cần thiết để thuận lợi hơn khi khai thác
mạng internet , tìm kiếm thơng tin…
Cơ sở vật chất của trường phải đầy đủ trong việc phục vụ giảng dạy
bằng các phương tiện hiện đại , đặc biệt là máy vi tính cĩ kết nối
mạng. Nên cĩ phịng học riêng , trong đĩ, mỗi nhĩm HS được trang bị
một máy vi tính cĩ nối mạng , cĩ thể học tập , tìm kiếm thơng tin và
HS cĩ thể trao đổi với nhau ngay tại lớp .
Bản thân mỗi GV phải cĩ lịng yêu nghề , tự trang bị vốn kiến thức
cần cĩ về máy vi tính , cách sử dụng các phần mềm cần thiết và các
biện pháp kết hợp với giảng dạy phù hợp để đem lại hiệu quả cao
nhất.
Các trường THPT cần cĩ biện pháp hỗ trợ, khuyến khích GV đẩy
mạnh vận dụng cơng nghệ thơng tin trong việc đổi mới phương pháp
giảng dạy .
Hướng phát triển của đề tài
Khắc phục những hạn chế về nội dung và hình thức của bài giảng
điện tử và Website về chương “Từ trường” lớp 11 ban Khoa học
tự nhiên , hồn thiện hơn yêu cầu về mặt kĩ thuật lập trình .
Phát triển thực hiện việc phát huy tính tích cực , tự lực trong học
tập của HS với sự hỗ trợ của máy vi tính cho các nội dung khác
của chương trình vật lí phổ thơng .
Triển khai ứng dụng trong phạm vi rộng hơn , nối mạng internet
trực tiếp (online) nhằm làm nguồn thơng tin cho GV và HS ở mọi
nơi cĩ thể tham khảo, chia xẻ và rút kinh nghiệm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn An (1998) , Giáo dục học đại cương , Trường Đại học Sư
Phạm thành phố Hồ Chí Minh.
2. Nguyễn An (1996) , Giáo trình lí luận giáo dục , Trường Đại học Sư
Phạm thành phố Hồ Chí Minh.
3. TS. Phạm Thị Kim Anh (2006), “ Đổi mới phương pháp giảng dạy ở
trường phổ thơng và những yêu cầu đặt ra đối với việc đào tạo giáo
viên trong các trường đại học sư phạm”, Tạp chí Dạy và học ngày
nay, số 12.
4. Nguyễn Ngọc Bảo (1995) , Phát huy tính tích cực , tính tự lực của học
sinh trong quá trình dạy học , Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên chu
kì 93- 96 cho GV THPT – Bộ GD và đào tạo vụ GV, tr.6-8, tr.10.
5. Nguyễn Thiên Bằng ( chủ biên ) , Hồng Đức Hải, Phương Lan (2006) ,
Internet cho mọi người , NXB lao động xã hội.
6. Nguyễn Hữu Châu (2006), Những vấn đề cơ bản về chương trình và
quá trình dạy học , NXB Giáo Dục.
7. Hồng Chúng (1982) , Phương pháp thống kê tốn học trong khoa học
giáo dục, NXB Giáo Dục.
8. TS. Phạm Thế Dân (2006), Bài giảng Logic học trong dạy học Vật lí,
Trường Đại học Sư Phạm thành phố Hồ Chí Minh.
9. Dương Ngọc Dũng (2006), “ Tư duy sáng tạo và phê phán trong giáo
dục Mỹ ”,Tạp chí Dạy và học ngày nay, số 41.
10. PGS. Vương Tấn Đạt (1999), Logic học , NXB Giáo Dục.
11. Minh Đăng ( 2003), Những điều thú vị trên internet, NXB thống kê .
12. TS. Lê Văn Giáo, PGS TS. Lê Cơng Triêm, Ths. Lê Thúc Tuấn (2005),
Một số vấn đề về phương pháp dạy học vật lí ở trường THPT, NXB
Giáo Dục, tr.9, tr.17-18, tr.91 , tr.111.
13. Tơ Xuân Giáp ( 2001), Phương tiện dạy học , NXB Giáo Dục.
14. Nguyễn Thanh Hải (2001), Bài tập định tính và câu hỏi thực tế vật lí
11, NXB Giáo Dục.
15. Nguyễn Hạnh ( 2002), Sử dụng máy vi tính trong nhà trường, NXB
Trẻ.
16. GS. Đặng Vũ Hoạt, PGS. Nguyễn Sinh Huy, PGS. Hà Thị Đức (1995),
Giáo dục học đại cương II, Hà Nội.
17. PGS. Lê Văn Hồng , PTS. Lê Ngọc Lan , PTS. Nguyễn Văn Thàng
(1995), Tâm lí học lứa tuổi và tâm lí học sư phạm, Hà Nội.
18. PGS. Bùi Văn Huệ, PTS. Nguyễn Ngọc Bích, PTS. Đỗ Mộng Tuấn
(1995), Tâm lí học xã hội, Hà Nội.
19. Nguyễn Mạnh Hùng (2001), Phương pháp dạy học Vật lí ở trường
THPT, Trường Đại học Sư Phạm thành phố Hồ Chí Minh.
20. Nguyễn Mạnh Hùng ( 2007) , Phương pháp nghiên cứu khoa học dạy
học vật lí, Trường Đại học Sư Phạm thành phố Hồ Chí Minh- Khoa
Vật Lí.
21. Nguyễn Bá Kim (1999), Học tập trong hoạt động và bằng hoạt động,
NXB Giáo Dục , tr.14 , tr.89.
22. Vũ Quang , Nguyễn Phúc Thuần (đồng chủ biên ) , Lương Duyên Bình,
Nguyễn Hải Châu,......( 2007) , Tài liệu bồi dưỡng giáo viên – Thực
hiện chương trình , Sách giáo khoa lớp 11 – Mơn vật lí, NXB Giáo
Dục.
23. PGS. TS Phạm Xuân Quế – Phạm Minh Vĩ (2007), “ Nghiên cứu phân
loại phần mềm mơ phỏng trong dạy học vật lí”, Tạp chí Giáo dục, số
161, kì 2- tháng 4/2007.
24. TS. Lê Thị Thanh Thảo (2006), “ Cơ sở lí luận của việc dạy học vật lí
theo quan niệm : quá trình dạy học là quá trình xây dựng kiến
thức”,Tạp chí Giáo dục, số 132, kì 2- tháng 2 / 2006.
25. Lê Thị Thanh Thảo( 1998), Những vấn đề nhận thức luận của Didactic
Vật lí hiện đại, Trường Đại học Sư Phạm thành phố Hồ Chí Minh.
26. Lê Thị Thanh Thảo (2004), Didactic, Trường Đại học Sư Phạm thành
phố Hồ Chí Minh.
27. Nguyễn Đức Thâm , Nguyễn Ngọc Hưng (1999), Tổ chức hoạt động
nhận thức cho học sinh trong dạy học vật lí ở trường phổ thơng,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
28. Nguyễn Phúc Thuần (chủ biên ), Nguyễn Thế Khơi, …, (2006), Bài tập
vật lí 11 nâng cao , NXB Giáo Dục .
29. Nguyễn Phúc Thuần (chủ biên ), Nguyễn Thế Khơi,…,(2006), Vật lí 11
nâng cao, NXB Giáo Dục .
30. Nguyễn Phúc Thuần (chủ biên ), Nguyễn Thế Khơi, …, (2006), Vật lí
11 nâng cao- Sách giáo viên , NXB Giáo Dục.
31. Phạm Hữu Tịng ( 2004), Dạy học vật lí ở trường phổ thơng theo định
hướng phát triển hoạt động học tích cực, tự chủ , sáng tạo và tư duy
khoa học , NXB Đại học Sư phạm.
32. PGS. TS. Lê Cơng Triêm ( 2005), Sử dụng máy tính trong dạy học vật
lí, NXB Giáo Dục, tr.44, tr.18.
33. Đậu Quang Tuấn ( 2006) ,Thiết kế trang Web bằng FrontPage 2003-
Xara Webstyle, NXB Giao thơng vận tải , tr.13.
34. Nguyễn Anh Tác (2006) , “ Vấn đề giảng dạy bằng giáo án điện tử”,
Tạp chí Dạy và học ngày nay, số 45.
35. Các trang Web tham khảo :
-
-
- /
-
-
duct-ID=51804&CATID=35&Detail=1/
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU HỌC TẬP CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG”
Bài :TỪ TRƯỜNG
Nhiệm vụ Kết quả hoạt động nhĩm
TLCH : Nam châm cĩ mấy cực ? Cĩ thể
tách riêng các cực của nam châm khơng?
TLCH : Đặt hai thanh nam châm lại gần
nhau thì chúng sẽ tương tác với nhau như
thế nào?
TLCH : Đặt một dây dẫn song song với
phương trục của một nam châm thử đang ở
vị trí cân bằng.Cho dịng điện một chiều
chạy qua dây dẫn bằng cách nối với nguồn
điện một chiều. Nhận xét về :
- Phương của kim nam châm trước và sau
khi dịng điện chạy qua.
- Điều gì xảy ra khi đổi chiều dịng điện ?
- Khi tăng cường độ dịng điện qua dây dẫn
thì hiện tượng xảy ra như thế nào ?
Nếu thay dây dẫn mang dịng điện bởi một
nam châm đặt ở vị trí thích hợp thì cĩ tương
tác từ khơng ?
TLCH : Tương tác từ xảy ra giữa hai nam
châm , giữa dịng điện và nam châm. Vậy giữa
hai dịng điện cĩ tương tác từ khơng ?
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM THẾ DÂN
Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học mơn Vật lý
Mã số : 60 14 10
Thành phố Hồ Chí Minh - 2008
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGUYỄN THỊ NGỌC DIỄM
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ LỰC
HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRONG DẠY
HỌC CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG” LỚP 11
THPT BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN VỚI
SỰ HỖ TRỢ CỦA MÁY VI TÍNH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
-------------------------------------------------
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA5482.pdf