Pháp luật trong quản lý chất lượng xây dựng công trình

Pháp luật trong quản lý chất lượng xây dựng công trìnhCHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÁC VBQPPL ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ( NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT XÂY DỰNG ) I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG I.1. SỰ CẦN THIẾT VÀ QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG LUẬT XÂY DỰNG a. SỰ CẦN THIẾT Việc lập QHXD chưa được tiến hành đồng bộ, quản lý chưa chặt chẽ. QH chung các đô thị đã có những QH chi tiết chưa theo kịp yêu cầu. QHXD điểm dân cư nông thôn chưa được quan tâm. Thị trường xây dựng hình thà

doc32 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Pháp luật trong quản lý chất lượng xây dựng công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh và phát triển với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế nhưng thiếu cơ chế quản lý phù hợp, nhất là về điều kiện hành nghề, năng lực nghề nghiệp của tổ chức, cá nhân Quản lý Nhà nước về xây dựng còn phân tán, chồng chéo. Sự phân cấp, phân công trong quản lý Nhà nước về xây dựng chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý. Chưa rõ ràng khi quy định quyền và nghĩa vụ của chủ thể tham gia hoạt động xây dựng. Hệ thống văn bản QPPL về xây dựng thiếu đồng bộ, chồng chéo, hiệu lực pháp luật thấp, mới chỉ dừng lại ở Nghị định và văn bản hướng dẫn. b. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO Phải thể chế hóa đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng trong lĩnh vực xây dựng. Điều chỉnh toàn bộ các vấn đề liên quan đến hoạt động xây dựng. Thừa kế và phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm và là bước pháp điển hóa hệ thống pháp luật về xây dựng. Bảo đảm nâng cao hiệu lực QLNN, trách nhiệm của cơ quan QLNN về xây dựng, của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng, phân định rõ giữa QLNN và QLSXKD trong xây dựng. I.2. KẾT CẤU CỦA LUẬT XÂY DỰNG (gồm 9 chương và 123 điều) a. Những quy định chung 10 điều (1:10) 1. Phạm vi điều chỉnh 2. Đối tượng áp dụng 3. Giải thích từ ngữ 4. Nguyên tắc cơ bản trong HĐXD 5. Quy định loại, cấp công trình 6. Quy chuẩn xây dựng 7. Tiêu chuẩn xây dựng 8. Năng lực nghề nghiệp 9. Năng lực hoạt động XD 10. Chính sách khuyến khích trong XD 11. Các hành vi bị nghiêm cấm trong HĐXD b. Quy hoạch XD 24 điều (11:34) 1. Phân loại QHXD 2. Yêu cầu chung đối với QHXD 3. QHXD vùng 4. QHXD đô thị 5. QH chi tiết XD đô thị 6. QHXD điểm dân cư nông thôn 7. Điều kiện thực hiện thiết kế QHXD 8. Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt QHXD 9. Công khai QHXD 10. Cung cấp thông tin về QHXD 11. Điều chỉnh QHXD c. Dự án ĐTXDCT 11 điều (35:45) 1. Các yêu cầu đối với dự án 2. Nội dung của dự án 3. Điều kiện lập dự án 4. Thẩm định, cho phép, quyết định đầu tư dự án 5. Điều chỉnh dự án 6. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân lập, thẩm định, quyết định dự án 7. Quản lý chi phí dự án 8. Hình thức QLDA d. Khảo sát, thiết kế XD 16 điều (46:61) 1. Yêu cầu đối với khảo sát XD 2. Nội dung báo cáo khảo sát XD 3. Điều kiện thực hiện khảo sát XD 4. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia khảo sát XD 5. Yêu cầu thiết kế XD 6. Nội dung thiết kế XD 7. Điều kiện thiết kế XD 8. Quyền, nghĩa vụ các chủ thể tham gia thiết kế XD 9. Thẩm định, phê duyệt thiết kế XD 10. Điều chỉnh thiết kế XD e. Xây dựng công trình 31 điều (62:94) 1. Giấy phép xây dựng 2. Nguyên tắc về giải phóng mặt bằng 3. Thi công XD (điều kiện khởi công, quyền và nghĩa vụ của chủ thể tham gia XD công trình) 4. Giám sát thi công XD (yêu cầu của việc giám sát thi công XD, quyền và nghĩa vụ của chủ thể) 5. XD các công trình đặc thù (loại công trình đặc thù, XD công trình tạm) f. Lựa chọn nhà thầu và HĐXD 16 điều (95:110) 1. Yêu cầu lựa chọn 2. Các hình thức lựa chọn 3. Yêu cầu đối với đấu thầu 4. Yêu cầu đối với chỉ định thầu 5. Lựa chọn nhà thầu thiết kế kiến trúc công trình XD 6. Lựa chọn tổng thầu 7. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể 8. Yêu cầu đối với HĐXD 9. Nội dung chủ yếu của HĐXD 10. Điều chỉnh HĐXD 11. Thưởng phạt HĐ g. QLNN về XD 8 điều (111:118) 1. Nội dung QLNN về XD 2. Cơ quan QLNN về XD 3. Thanh tra XD 4. Quyền và nghĩa vụ của thanh tra XD 5. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng thanh tra h. Khen thưởng, xử lý vi phạm, điều khoản thi hành 5 điều (119:123) 1. Khen thưởng, xử lý vi phạm 2. Xử lý công trình XD khi Luật Xây dựng có hiệu lực I.3. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG (điều 1 và 2) a. HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH GỒM - Lập quy hoạch XD - Lập dự án đầu tư XD công trình - Khảo sát XD, thiết kế XD - Thi công XD công trình - Giám sát thi công XD công trình - Quản lý dự án đầu tư XD công trình - Lựa chọn nhà thầu và hợp đồng XD - Các hoạt động khác có liên quan đến XD công trình b. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH Các quan hệ xã hội nảy sinh trong hoạt động XD giữa các tổ chức, cá nhân với nhau Quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân (chủ thể) đầu tư XD công trình và hoạt động XD c. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG - Tổ chức, cá nhân trong nước đầu tư XD công trình và hoạt động XD trên lãnh thổ Việt Nam. - Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư XD công trình và hoạt động XD trên lãnh thổ Việt Nam. - Trừ điều ước quốc tế đã ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với Luật xây dựng thì áp dụng theo điều ước quốc tế. I.4. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (điều 4) - Xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế; bảo đảm mỹ quan, bảo vệ môi trường, cảnh quan chung; phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm văn hóa – xã hội; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với an ninh - quốc phòng. - Tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng. - Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường. - Xây dựng đồng bộ trong từng công trình, đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật. - Tiết kiệm, có hiệu quả, chống lãng phí, thất thoát và các tiêu cực khác. I.5. PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH (điều 3) Loại công trình theo công năng sử dụng: - Xây dựng công cộng - Nhà ở - Công nghiệp - Giao thông - Thủy lợi - Năng lượng - Các công trình khác Cấp công trình: - Đặc biệt l, ll, lll, Lv - Quy mô - Yêu cầu kỹ thuật - Vật liệu xây dựng - Tuổi thọ I.6. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN, NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HĐXD (điều 7) Năng lực hành nghề XD của các cá nhân - Xác định theo cấp bậc - Kinh nghiệm - Đạo đức nghề nghiệp - Chứng chỉ hành nghề - Chịu trách nhiệm cá nhân về công việc của mình - Tổ chức, cá nhân nước ngoài HĐXD trên lãnh thổ Việt Nam Năng lực HĐXD của các tổ chức - Xác định theo cấp bậc trên cở sở năng lực hành nghề xây dựng của cá nhân trong tổ chức - Kinh nghiệm hoạt động - Khả năng tài chính - Thiết bị và năng lực quản lý - Phải được cơ quan QLNN về XD có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động I.7. CÁC HÀNH VI BỊ CẤM TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (điều 10) - Xây dựng công trình nằm trong khu vực cấm xây dựng, lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, di tích văn hóa, lịch sử. - Xây dựng công trình sai quy hoạch, vi phạm chỉ giới, cốt xây dựng, không có giấy phép (đối với công trình phải có giấy phép). - Nhà thầu xây dựng vượt quá điều kiện năng lực hành nghề XD, năng lực hoạt động XD. - Không tuân theo quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng. - Vi phạm quy định về an toàn cho con người, tài sản, vệ sinh môi trường trong xây dựng. - Cơi nới, lấn chiếm không gian, khu vực công cộng, lối đi, các sân bãi khác đã có quy hoạch được duyệt và công bố. - Đưa và nhận hối lộ, dàn xếp trong đấu thầu, mua bán thầu, thông đồng, bỏ giá thầu dưới giá thành xây dựng công trình. - Lạm dụng chức vụ, quyền hạn, dung túng, bao che vi phạm pháp luật về xây dựng. - Cản trở hoạt động xây dựng đúng pháp luật. - Các hành vi khác vi phạm pháp luật về xây dựng. II. QUY HOẠCH XÂY DỰNG [CHƯƠNG ll] PHÂN LOẠI (điều 12) Quy hoạch xây dựng vùng Quy hoạch xây dựng đô thị: QH chung QH chi tiết Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn II.1. QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG a. YÊU CẦU QHXD VÙNG (điều 13) Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất. Quy hoạch chi tiết xây dựng phù hợp với quy hoạch chung xây dựng. Tổ chức, sắp xếp không gian hợp lý với khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên, đất đai, nguồn lực khác. Tạo lập môi trường sống tiện nghi, an toàn, bền vững. Xác lập được cơ sở cho công tác kế hoạch, quản lý đầu tư xây dựng. b. NỘI DUNG QHXD VÙNG (điều 16) Xác định hệ thống đô thị, các điểm dân cư phục vụ các ngành, các khu vực bảo vệ môi trường, tài nguyên Bố trí hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian, biện pháp bảo vệ môi trường. Định hướng phát triển các công trình chuyên ngành. Xác định đất dự trữ. c. THẨM QUYỀN LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QHXD VÙNG (điều 17) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt QHXD vùng trọng điểm, vùng liên tỉnh Bộ Xây dựng lập, thẩm định và ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt QHXD vùng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý. Sau khi được Hội đồng nhân dân quyết định. II.2. QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ a. NỘI DUNG (điều 20) Xác định tổng mặt bằng sử dụng đất đô thị, phân khu chức năng đô thị, bố trí tổng thể hệ thống hạ tầng kỹ thuật, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng khống chế. Thiết kế (theo quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng) Thể hiện không gian kiến trúc Cảnh quan từng khu phố và của toàn bộ đô thị Xác định giới hạn chiều cao công trình từng khu vực và của toàn đô thị b. THẨM QUYỀN LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT (điều 21) TT Chính phủ phê duyệt - QHXD các đô thị mới liên thỉnh, khu công nghệ cao, khu kinh tế đặc thù - QH chung xây dựng đô thị loại đặc biệt, loại 1, loại 2 Bộ Xây dựng tổ chức lập và ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương - UBND cấp tỉnh tổ chức lập - Thông qua HĐND - Bộ XD thẩm định UBND cấp tỉnh phê duyệt - QH chung xây dựng đô thị loại 3 - QH chung xây dựng đô thị loại 4, 5 - UBND tổ chức lập - HĐND quyết định - UBND cấp huyện lập - HĐND cùng cấp thông qua II.3. QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ a. NỘI DUNG (điều 24) Xác định mặt bằng, diện tích đất xây dựng. Xác định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. Các giải pháp thiết kế hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. Thiết kế đô thị Cốt xây dựng mặt đường, vỉa hè, nền công trình. Các tầng của công trình. Chiều cao công trình. Kiến trúc mặt đứng. Hình thức kiến trúc mái. Màu sắc công trình trên từng tuyến phố. b. THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT (điều 25) Đô thị loại đặc biệt, loại 1, 2, 3 do UBND cấp tỉnh Đô thị loại 4, 5 do UBND cấp huyện II.4. QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN a. NỘI DUNG (điều 29) Xác định các khu chức năng, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Thiết kế mẫu nhà ở phù hợp điều kiện tự nhiên, phong tục, tập quán để hướng dẫn. Quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã Xác định vị trí, diện tích xây dựng các công trình. Trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức. Các công trình giáo dục, y tế, thể thao, thương mại b. THẨM QUYỀN LẬP, PHÊ DUYỆT (điều 30) UBND cấp huyện phê duyệt UBND cấp xã lập HĐND cấp xã thông qua III. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH [CHƯƠNG lll] III.1. PHÂN LOẠI (điều 35) Quy mô Tính chất Nguồn vốn đầu tư a. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật Công trình sử dụng cho mục đích tôn giáo Công trình quy mô nhỏ Công trình khác do Chính phủ quy định Sự cần thiết đầu tư Mục tiêu xây dựng Địa điểm xây dựng Quy mô, công suất Cấp công trình Nguồn vốn Thời hạn xây dựng Hiệu quả Phòng chống cháy nổ Thiết kế BVTC và TD b. Báo cáo đầu tư Công trình có quy mô lớn Sự cần thiết đầu tư Dự kiến quy mô đầu tư Hình thức đầu tư Lựa chọn sơ bộ CN Sơ bộ tổng mức đầu tư Phương án huy động vốn Khả năng hoàn vốn, trả nợ Sơ bộ hiệu quả đầu tư c. YÊU CẦU (điều 36) Phù hợp với QH phát triển KT – XH, QH phát triển ngành, QHXD. Có phương án thiết kế và công nghệ phù hợp. An toàn trong xây dựng, vận hành, phòng chống cháy nổ. Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội. III.2. NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (điều 37) Phần thuyết minh - Mục tiêu - Địa điểm - Quy mô, công suất - Công nghệ - Các giải pháp k.tế - k.thuật - Nguồn vốn - Tổng mức đầu tư - Chủ đầu tư - Hình thức quản lý dự án - Hình thức đầu tư - Thời hạn thực hiện - Hiệu quả kinh tế - xã hội - Phòng chống cháy nổ - Đánh giá tác động MT Phần thiết kế cơ sở Thuyết minh - Các bản vẽ: giải pháp kiến trúc, hình khối kết cấu chính, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng. - Các giải pháp kỹ thuật, giải pháp xây dựng - Giải pháp công nghệ - Trang thiết bị - Vật liệu xây dựng chủ yếu III.3. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (điều 39, 43, 45) a. THẨM ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TT Chính phủ thẩm định Dự án quan trọng quốc gia Chính phủ quy định dự án còn lại Tổ chức, cá nhân thẩm định Người quyết định đầu tư Chịu trách nhiệm pháp lý về kết quả, quyết định Dự án sử dụng vốn Nhà nước: theo định mức kinh tế - kỹ thuật và quy định khác của Nhà nước. b. ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN Người quyết định đầu tư cho phép Phải được thẩm định lại Do thiên tai, địch họa và các yếu tố bất khả kháng Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn Khi quy hoạch xây dựng thay đổi c. NỘI DUNG QUẢN LÝ Chất lượng Khối lượng Tiến độ An toàn lao động Môi trường xây dựng d. HÌNH THỨC QUẢN LÝ Thuê tổ chức tư vấn quản lý Chủ đầu tư trực tiếp quản lý Ban quản lý dự án III.4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ (điều 44) a. Quyền Không phê duyệt dự án khi không đáp ứng mục tiêu, hiệu quả Đình chỉ thực hiện dự án đã phê duyệt khi thấy không cần thiết Thay đổi, điều chỉnh mục tiêu, nội dung dự án Các quyền khác theo quy định của pháp luật b. Nghĩa vụ Tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án Kiểm tra việc thực hiện dự án Chịu trách nhiệm về các nội dung trong quyết định phê duyệt dự án Chịu trách nhiệm về quyết định đình chỉ thực hiện dự án Chịu trách nhiệm về các quyết định khác Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật IV. KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG (điều 46, 47, 48) IV.1. Loại công việc Khảo sát địa hình Khảo sát địa chất công trình Khảo sát địa chất thủy văn Khảo sát hiện trạng công trình Công việc khảo sát khác IV.2. Yêu cầu Nhiệm vụ KS phù hợp loại công việc, từng bước thiết kế Bảo đảm trung thực, khách quan, đúng thực tế Khối lượng, nội dung, yêu cầu kỹ thuật phù hợp nhiệm vụ KS, quy chuẩn, tiêu chuẩn Công trình quy mô lớn, quan trọng: có KS quan trắc tác động của MT tới công trình Kết quả khảo sát được đánh giá nghiệm thu IV.3. Nội dung chủ yếu báo cáo kết quả KS Cơ sở, quy trình và phương pháp khảo sát Phân tích số liệu, đánh giá kết quả khảo sát Kết luận, kiến nghị V. THIẾT KẾ XÂY DỰNG (điều 52, 53, 54, 55) V.1. Yêu cầu Phù hợp với QHXD, DAĐT xây dựng CT Phù hợp với thiết kế công nghệ Nền móng bền vững Nội dung phù hợp với từng bước thiết kế An toàn, tiết kiệm, phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn Đồng bộ trong từng công trình V.2. Các bước thiết kế 3 bước: TKCS – TKKT – TKBVTC 2 bước: TKCS – TKBVTC 1 bước: TKBVTC (CT lập báo cáo KTKT) V.3. Thi tuyển thiết kế kiến trúc Trụ sở cơ quan Nhà nước cấp huyện trở lên Công trình văn hóa, thể thao, công cộng có quy mô lớn Công trình khác có kiến trúc đặc thù Khuyến khích tất cả các công trình Thi tuyển trước khi lập dự án Tác giả phương án được chọn được ưu tiên thực hiện các bước thiết kế tiếp theo V.4. Nội dung chủ yếu Phương án công nghệ Công năng sử dụng Phương án kiến trúc Tuổi thọ công trình Phương án kết cấu, kỹ thuật Phương án phòng chống cháy nổ Phương án sử dụng năng lượng Giải pháp bảo vệ môi trường Tổng dự toán, dự toán chi phí theo bước thiết kế V.5. Thẩm định, phê duyệt Cq QLNN có thẩm quyền thẩm định TKCS của dự án Chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt các bước thiết kế tiếp theo VI. XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VI.1. Yêu cầu của giám sát thi công xây dựng (điều 88) Thực hiện ngay từ khi khởi công Thường xuyên, liên tục Theo thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Trung thực, khách quan, không vụ lợi VI.2. Yêu cầu đối với công trình xây dựng (điều 74) VI.3. An toàn thi công, vệ sinh MT thi công (điều 78, 79) VI.4. Nghiệm thu, bàn giao, thanh quyết toán (điều 80, 81) VI.5. Bảo hành, bảo trì công trình (điều 82, 83) VI.6. Sự cố, di dời, phá dỡ công trình (điều 84, 85, 86) VI.7. Quyền và nghĩa vụ các chủ thể (điều 75, 76, 77) VI.8. Các trường hợp không cần giấy phép xây dựng (điều 62) Xây dựng công trình đặc thù Công trình theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phải phù hợp với QHXD, dự án ĐTXD công trình được duyệt Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ ở xã vùng sâu, vùng xa Nhà ở riêng lẻ ở vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, điểm dân cư tập trung, điểm dân cư chưa có QHXD được duyệt Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không thay đổi đến kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn công trình VI.9. Điều kiện khởi công (điều 72) Có mặt bằng xây dựng để bàn giao Có giấy phép xây dựng đối với công trình yêu cầu phải có Có TKBVTC và DT của hạng mục, công trình khởi công được duyệt Có hợp đồng xây dựng Có đủ nguồn vốn theo tiến độ Có biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường Đối với khu đô thị mới phải XD xong toàn bộ hoặc một phần CT HTKT VI.10. Điều kiện thi công XD công trình (điều 73) Có đăng ký hoạt động thi công XD công trình Có đủ khả năng hoạt động theo cấp công trình Chỉ huy trưởng công trường có năng lực hành nghề phù hợp Có thiết bị thi công bảo đảm an toàn và chất lượng công trình VI.11. XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ (điều 92, 93, 94) a. CÔNG TRÌNH BÍ MẬT NHÀ NƯỚC Chính phủ quyết định Thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, kinh tế, khoa học công nghệ Người được giao quản lý có quyền quyết định và chịu trách nhiệm về thực hiện và tổ chức thực hiện xây dựng: Lập dự án Khảo sát, thiết kế Thi công, giám sát Nghiệm thu b. CÔNG TRÌNH THEO LỆNH KHẨN CẤP Phòng, chống thiên tai, địch họa và các yêu cầu khẩn cấp khác Người được giao quản lý được quyền tự quyết định trình tự khảo sát, thiết kế, thi công phù hợp c. CÔNG TRÌNH TẠM Công trình tạm phục vụ công trình chính Tự phá dỡ sau 30 ngày công trình chính đưa vào khai thác, sử dụng Công trình, nhà ở riêng lẻ được phép xây dựng có thời hạn nằm trong QH nhưng chưa giải phóng mặt bằng Tự phá dỡ khi hết thời hạn VII. LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY DỰNG (điều 96, 97, 98) VII.1. YÊU CẦU LỰA CHỌN NHÀ THẦU Đáp ứng được hiệu quả DAĐT xây dựng công trình Có đủ điều kiện, năng lực HĐXD, năng lực HNXD, có giá dự thầu hợp lý Khách quan, công khai, công bằng, minh bạch VII.2. CÁC HÌNH THỨC Đấu thầu rộng rãi, hạn chế Chỉ định thầu Thi tuyển thiết kế kiến trúc CTXD -Tùy theo quy mô, tính chất, nguồn vốn " Người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư xây dựng lựa chọn VII.3. YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐẤU THẦU Bảo đảm tính cạnh tranh Xác định được nguồn vốn thực hiện Không kéo dài thời gian thực hiện đấu thầu, đảm bảo tiến độ, hiệu quả dự án Bên trúng thầu có phương án kỹ thuật, công nghệ tối ưu, có giá dự thầu hợp lý Khi đấu thầu quốc tế tại Việt Nam, nhà thầu trong nước được ưu đãi Không dàn xếp, mua bán,bỏ giá thầu dưới giá thành xây dựng VII. 4. Chỉ định thầu - Công trình bí mật Nhà nước, xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm - Công trình nghiên cứu thử nghiệm - Công trình có quy mô nhỏ, đơn giản - Tu bổ, tôn tạo, phục hồi công trình văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa - Công trình đặc biệt khác người quyết định đầu tư cho phép Người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư XDCT được quyền chỉ định trực tiếp một tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực HĐXD, năng lực HNXD Chịu trách nhiệm về quyết định của mình VII. 5. Lựa chọn tổng thầu a. Nguyên tắc - Tùy theo quy mô, tính chất, loại, cấp CT và điều kiện cụ thể khác của dự án đầu tư xây dựng công trình - Nhà thầu độc lập hoặc liên danh, nhà thầu có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình - Tổng thầu phải cử người có đủ điều kiện năng lực hành nghề xây dựng để điều phối b. Hình thức tổng thầu - Thực hiện thiết kế xây dựng toàn bộ công trình - Thực hiện thi công toàn bộ công trình - Thực hiện toàn bộ TKXD và TCXD công trình - Thực hiện toàn bộ TK – cung ứng VTTB – TCXD công trình (EPC) - Chìa khóa trao tay: Lập dự án + EPC VIII. HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (điều 107, 108, 109) VIII.1. NGUYÊN TẮC VÀ LOẠI HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - Xác lập theo công việc hoạt động xây dựng - Xác lập bằng văn bản - Có nhiều loại với nội dung khác nhau tùy theo: quy mô, tính chất công trình, loại công việc, mối quan hệ giữa các bên VIII.2. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - Nội dung công việc phải thực hiện - Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật khác của công việc - Thời gian và tiến độ thực hiện - Điều kiện nghiệm thu, bàn giao - Gía cả, phương thức thanh toán - Thời hạn bảo hành - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng - Các thỏa thuận khác theo từng loại hợp đồng - Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng VIII.3. ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - Khi có sự thay đổi dự án - Khi nhà nước thay đổi chính sách có liên quan - Các trường hợp bất khả kháng IX. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG (điều 111, 112 ) IX.1. NỘI DUNG - Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển các hoạt động xây dựng - Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản QPPL về xây dựng - Ban hành quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng - Quản lý chất lượng, lưu trữ hồ sơ công trình - Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng - Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong hoạt động xây dựng - Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ - Đào tạo nguồn nhân lực - Hợp tác quốc tế IX.2. CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG - Chính phủ thống nhất quản lý Nhà nước - Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ theo phạm vi phối hợp với Bộ Xây dựng - Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo phân cấp của Chính phủ CHƯƠNG II CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ GIÁM THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ( Nghị định 209/2004/NĐ – CP của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng ) ( Nghị định số: 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 sửa đổi bổ sung Nghị định 209/2004/NĐ – CP ) I. TÁCH CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CLCT VỚI TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TRỰC TIẾP CLCT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ – TƯ VẤN VÀ NHÀ THẦU XÂY DỰNG. I.1. CHỨC NĂNG QUẢ LÝ NHÀ NƯỚC a. BỘ XÂY DỰNG. Thống nhất quả lý Nhà nước về CLCTXD Ban hành,trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật về CLCTDX Hướng dẩn các Bộ nghành ,địa phương.. Kiểm tra đôn đốc công tác QLCL CTXD Xử lý và kiến nghị xử lý vi phạm Theo dõi báo cáo tình hình QLCL CTXD b. BỘ CÓ QLCL XD CHUYÊN NGHÀNH (BỘ XD,CN,GT,NNPTNT) Ban hành hường dẩn càc CTXD chuyên nghành Kiểm tra, đôn đốc, xử lý và kiến nghi vi phạm Theo dỏi báo cáo tình hình QLCLCTXD chuyên nghành về Bộ xây dựng- TTCP c. UBNN Tỉnh - VP Sở XD: giúp UBNN thống nhất quản lý nhà nước trên địa bàn (hướng dẩn cả cấp huyện kiểm tra, xử lý, giải quyết sự cố.) Sở QLCTXD chuyên nghành (XD, CN, GT, địa bàn với sự phối hợp của sở XD, thực thi quả lý CLCTXD đối với chuyên nghành (hướng dẩn, kiểm tra, xử lý) I.2. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRỰC TIẾP a. CHỦ ĐẦU TƯ: Quản lý toàn diện CLCTXD và QH đầu tư của dự án (chương III, IV, V – NĐ 209CP) Phê duyệt phương án khảo sát, giám sát công tác khảo sát, nghiệm thu kết quả báo cáo khỏa sát. Phê duyệt nhiệm vụ thiết kế, tổ chức thi tuyển thiết kế (nếu có). Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán (hoặc thuêTV thẩm tra ) Xác lập tính pháp lý hồ sơ thiết kế Lập hoặc thuê QLDA theo quy dịnh (ủy quyền đối với BQL đặt ra). b. CÁC NHÀ THẦU TƯ VẤN, THIẾT KẾ Thực hiên theo hợp đồng với CĐT theo pháp luật thông qua,đấu thầu hoặc chỉ định thầu c. CÁC NHÀ THẦU XÂY DỰNG VÀ CUNG ỨNG VẬT TƯ – THIẾT BỊ Thực hiên theo hợp đồng với CĐT theo pháp luật thông qua, đấu thầu hoặc chỉ định thầu II. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CTXD XUYÊN SUỐT TỪNG KHÂU: KHẢO SÁT - THIẾT KẾ - THI CÔNG - BẢO HÀNH - BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH. II.1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG: Chủ đầu tư:Thuê TV thiết kế hoặc tổ chức khảo sát và CĐT phê duyệt CĐT: Phê duyệt phương án khảo sát kỹ thuật KSXD CĐT: Tổ chức khảo sát, nghiệm thu sản phẩm khảo sát Chú ý: Bổ sung nhiệm vụ khảo sát trong trường hợp: ảnh hưởng đến giải pháp thiết kế, quá trình thi công phát hiện không phù hợp và giải pháp thiết kế và ảnh hưởng lớn đến biện pháp thi công (hợp lý). Nhà thầu khảo sát phải đảm bảo vệ sinh môi trường sau khi khảo sát II.2. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ XD a. Căn cứ và yêu vầu của hố sơ thiết kế kỹ thuật: Thiết kế cơ sở tài liệu khảo sát QC + TC áp dụng Phù hợp với:thiết kế cơ sở (thuyết minh, bản vẽ, dự toán) . b. Căn cứ và yêu cầu của thiết kế BVTC: Thiết kế kỹ thuật được phê duyệt (trường hợp 3 bước )hoặc thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước )hoăc thiết kế mỗi thiết kế điển hình hoặc phương án thiết kế do CĐT lựa chọn (trường hợp thiết kế 1 bước) . Dự toán c. Các yêu cấu về quy cách hồ sơ thiết kế XDCT d. Nghiệm thu hồ sơ thiết kế XDCCT e. Các trường hợp thay đổi thiết kế: Dự án đầu tư thay đổi điều chỉnh. Qúa trình thi công phát hiện không hợp lý. Thay đổi TKBVTC không làm thay đổi TKKthuật. III. PHÂN LOẠI VÀ PHÂNCẤP CÔNG TRÌNH (Đ4, Đ5 - NĐ 209/2004/ NĐ – CP) III.1 PHÂN LOẠI THEO CÔNG TRÌNH 1. Công trình xây dựng được phân thành các loại như sau: a) Công trình dân dụng; b) Công trình công nghiệp; c) Công trình giao thông; d) Công trình thủy lợi; đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật. 2. Cấp công trình xây dựng được xác định theo từng loại công trình, căn cứ vào tầm quan trọng và quy mô của công trình. 3. Bộ Xây dựng quy định cụ thể loại và cấp công trình xây dựng trong Quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng. III.2. PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH CẤP ĐẶC BIỆT CẤP I CÂP II CẤP III CẤP IV III.3. TÁC DỤNG CỦA PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH 1. LOẠI CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG CÔNG NGHIỆP GIAO THÔNG THỦY LỢI HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 2. BỘ QLCT CHUYÊN NGÀNH BỘ XÂY DỰNG BỘ CÔNG NGHIỆP (TRỪ CNVLXD) BỘ GIAO THÔNG BỘ NNVPTNT BỘ XÂY DỰNG THIẾT KẾ CƠ SỞ CÁC DỰ ÁN NHÓM A (Không phân biệt nguồn vốn + cấp QLCT ) Nhóm BC thuộc vốn NSNN do Bộ quản lý. 3. SỔ QLCTXD CHUYÊN NGHÀNH SỞ XÂY DỰNG SỞ CÔNG NGHIỆP (TRỪ CNVLXD) SỞ GIAO THÔNG SỞ NNVPTNT SỞ XD CÁC TỈNH SỞ GTCC CÁC TPTTWƯ THIẾT KẾ CƠ SỞ CÁC DỰ ÁN NHÓM B, C (Không phân biệt nguồn vốn thuộc tỉnh quản lý). 4. CHÚ THÍCH QUAN TRỌNG a. Nội dung chủ yếu TKCS -Tóm tắt NVKT ( QHXD, ĐKTN, tải trọng tác động, QC + TC) -Thuyết minh XD :Tổng mặt bằng, cao độ, tọa độ, HTKT, DT sử dụng đất, ĐTX, DT cây xanh, mật độ xây dựng. b. Chỉ do cơ quan QL Nhà nước thẩm định. c. Kết quà thẩm định là căn cứ để cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt dự án. d. Khi thay đổi phải có sự nhất trí của cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở. Nếu TKCS nhóm BC đầu tư – do TĐ, TCT thẩm định sau khi có ý kiến bằng văn bản về QHXD và môi trường của địa phương. III.4. TÁC DỤNG CỦA PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH a. THỰC HIỆN BẢO HÀNH THEO CẤP CÔNG TRÌNH 1. Cấp ĐB + cấp I:Thời hạn bảo hành min 24 Tháng tỉ lệ bảo hành 3% giá trị CT,HMCT 2. Cấp IICấp IV: Thời hạn bảo hành min 12 Tháng tỉ lệ bảo hành 5% giá trị CT,HMCT NĐ cho phép nhà thầu bảo hành theo thư bảo lảnh của Ngân hàng b. XÁC ĐỊNH CÁC BƯỚC THIẾT KẾ Công trình cấp ĐB + I + II (có kỹ thuật phức tạp) – Thiết kế 3 bước (TKCS – TKKT – TKBVTC) Công trình cấp II (Thông dụng) III+ IV (trừ các công trình được phép lập BCKTKT) – thiết kế 2 bước (TKCS – TKBVTC ). Công trình cấp IV – Lập BCKTKT – Thiết kế 1 bước (TKBVTC). c. PHÂN LOẠI VÀ QUẢN LÝ NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN HÀNH NGHỀ: Khảo sát, thiết kế, giám sát thi công, thi công công trình. Hành nghề khảo sát: Điều 57, Điều 58 – NĐ 16/2005 NĐ – CP Hành nghề thiết kế: Điều 59, Điều 60, Điều 61– NĐ 16/2005 NĐ – CP Hành nghề giáp sát thi công: Điều 62– NĐ 16/2005 NĐ – CP Hành nghề thi công XDCT: Điều 63, Điều 64– NĐ 16/2005 NĐ – CP Cá nhân hành nghề độc lập - Điều 65– NĐ 16/2005 NĐ – CP..(Thiết kế, khảo sát, giám sát thi công ). IV. TỔ CHỨC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ IV.1. GIÁM SÁT TCXDCT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ. Kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình (Đ 72 - Luật XD) (Mặt bằng, giấy phép XD, bản vẽ TKTC, HĐXD, Vốn, an toàn VSMT ). Kiểm tra nhân lực, thiết bị TC/ HÔ SƠ DỰ THẦU + HĐXD Kiểm tra nhân lực, thiết bị Kiểm tra giấy phép sử dụng thiế bị,vật tư có yêu cầu an toàn trong thi công. Kiểm tra phòng thí nghiệm, các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện. Kiểm tra, GSCL vật tư, thiết bị do NT cung cấp Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả của phòng thí nghiệm hợp chuẩn, kết quả kiểm định thiết bị của các tổ chức được công nhận. Trực tiếp kiểm tra khi nghi ngờ Kiểm tra, giám sát trong việc thi công XDCT Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu. Kiểm tra, giám sát thường xuyên quá trình thi công của nha thầu ( ghi nhật ký giám sát, hoặc biên bản kiểm tra). Xác nhận bản vẽ hoàn công (bộ phận che khuất, lấp kín, hạng mục, công trình hoàn thành). Tổ chức nghiệm thu theo quy định – Đ 23 Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu. Phát hiện sai sót, bất hợp lý thiết kế - yêu cầu sửa đổi. Kiểm định chất lượng khi nghi nghờ trong quá trình thi công. Chủ trì giải quyết các phát sinh. IV.2. GIÁM SÁT CHẤT LƯƠNG THI CÔNG CỦA CĐT Trong trường hợp tổng thầu thi công và EPC Thực hiện các quy định tại điểm a, b, c, khoản 1điều này đối với tổng thầu và thầu phụ. Thực hiện kiểm tra và giám sát theo điều D khoản 1 điều này đối với tổng thầu. Tham gia cùng tổng thầu kiểm tra – GSTC của các thầu phụ. IV.3. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CỦA CĐT Trong trường hợp tổng thầu chìa khóa trao tay. Phê duyệt tiến độ thi công xây dựng và thời điểm nghiệm thu công trình. Tiếp nhận tài liệu và kiểm định chất lương (nếu cần ) để tổ chức nghiệm thu. V. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC QUẢ LÝ CLCTXD TRONG KHÂU THI CÔNG CỦA NHÀ THẦU V.1. QUẢ LÝ CLCT CỦA NHÀ THẦU THI CÔNG Lập hệ thống QLCL phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô công trình Thực hiện cav1 thí nghiệm kiểm tra VLXD, cấu kiện, vật tư, thiết bị theo yêu cầu thiết kế. Lập kiể tra tiến độ thi công và biện pháp thi công Lập – ghi nhật ký thi công XDCT (TT 12/2005/BXD ) Kiểm tra an toàn LĐ, VSMT Nghiệm thu nội bộ, lập bản vẽ hoàn công bộ phận, HMCT hoàn thành. Báo cáo CĐT về TĐ, CL, khối lượng, an toàn lao động. Chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo Đ 24, 25, 26 NĐ 209/CP. CHÚ THÍCH QUAN TRỌNG: Nhà thầu thi công phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước pháp luật về CLCT xây dựng, bồi thường thiệt hại do mình gây ra. V.2. TRƯỜNG HỢP TỔNG THẦU. 1. Tổng thầu thực hiện quản lý chất lượng TCXD công trình theo 1 – 8. 2. Tổng thầu thực hiện GSTC đối với các nhà thầu phụ (khoản 1, Đ21 – NĐ209CP). 3. Tổng thầu chịu trách nhiệm trước CĐT và trước pháp luật (sản phẩm của mình và của thầu phụ). 4. Nhà thầu phụ chịu trách nhiệm CLCT trước tổng thầu. VI. GIÁM SÁT TÁC GIẢ CỦA NHÀ THẦU THIẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docphap_luat_trong_quan_ly_chat_luong_xay_dung_cong_trinh.doc
Tài liệu liên quan