TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN VĂN THỌ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MAY
XUẤT KHẨU VIỆT HỒNG
Chuyên ngành: Kinh Tế Đối Ngoại
LONG XUYÊN 5-2009
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MAY
XUẤT KHẨU VIỆT HỒNG
Chuyên ngành: Kinh Tế Đối Ngoại
Sinh viên thực hiên: Nguyễn Văn Thọ
Lớp: DH6KD2-MSSV: DKD052064
Giáo viên hướng
77 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2814 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dẫn: Ngô văn Quí
LONG XUYÊN 5-2009
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn :………….
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm và bảo vệ khóa luận
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm …….
LỜI CẢM ƠN
Qua khoảng thời gian 04 năm học tập và rèn luyện dưới giảng
đường Đại Học An Giang, được quý thầy cô truyền đạt những kiến thức
quý báo cùng với khoảng thời gian thực tập, được tiếp xúc thực tế tại Công
ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng, nay tôi đã hoàn thành xong khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Qua khóa luận tốt nghiệp, tôi xin chân thành cảm ơn thầy Ngô Văn
Quí đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Cảm ơn các thầy cô Trường Đại Học An Giang.
Chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, Trưởng phòng Kế toán – Tài
vụ cùng các anh chị nhân viên trong công ty đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Kính chúc quý thầy cô được dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Kính chúc Ban Giám Đốc, Trưởng phòng Kế toán – Tài vụ cùng
các anh chị nhân viên trong Công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
được nhiều sức khỏe, luôn hoàn thành tốt công việc để xây dựng công ty
ngày càng đạt hiệu quả cao hơn.
Long Xuyên, tháng 05 năm 2009
Sinh Viên
Nguyễn VănThọ
TÓM TẮT
Y Z
Trong tình hình kinh tế như hiện nay, cùng với sự phát triển của khoa học và
công nghệ ngày càng hiện đại, các doanh nghiệp không ngừng ra sức phấn đấu và hoàn
thiện môi trường kinh doanh của mình. Do đó để đứng vững và phát triển đòi hỏi các
doanh nghiệp phải nắm vững tình hình hoạt động của doanh nghiệp và tìm hiểu đối thủ
cạnh tranh, khách hàng,… để từ đó xác định hướng phát triển phù hợp. Đặc biệt là các
doanh nghiệp phải hiểu rõ về thực trạng tài chính của mình để có hướng đầu tư hiệu
quả. Do đó tất các các doanh nghiệp nói chung và đối với công ty TNHH may xuất khẩu
Việt Hồng là công ty chuyên sản suất, gia công và xuất khẩu hàng may mặc nói riêng
thì việc phân tích tình hình tài chính là công việc hết sức quan trọng.
Đề tài “Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH may xuất khẩu Việt
Hồng” được thực hiện với mục tiêu phân tích tình hình tài chính của công ty thông qua
việc phân tích các báo cáo tài chính như: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các tỷ số tài chính để thấy rõ được thực
trạng tài chính của công ty, nhằm phát hiện những mặt còn tồn tại để tìm cách khắc
phục.
Thông qua việc phân tích tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2006 –
2008, ta thấy được mặc dù công ty luôn hoạt động có hiệu quả, mang lại lợi nhuận
nhưng công ty cũng gặp không ít khó khăn về tài chính cần khắc phục như: khả năng
thanh toán nợ còn yếu, việc sử dụng vốn vay chưa hiệu quả,… Do đó, thông qua việc
phân tích và đánh giá một số thành tựu đã đạt được và những mặt còn tồn tại của công
ty, từ đó đưa một số kiến nghị đối với công ty và Nhà nước nhằm giúp cho công ty ngày
có nhiều điều kiện để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Ngoài
những kiến nghị trên còn đưa ra ra một số giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao tình
hình tài chính của công ty như sau:
¾ Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực
¾ Quản trị tiền mặt
¾ Quản trị các khoản phải thu
¾ Quản lý tài sản dài hạn
¾ Tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu, giảm tỷ trọng các khoản nợ
¾ Nâng cao khả năng thanh toán nợ
¾ Rút ngắn kỳ thu tiền bình quân
¾ Nâng cao khả năng sinh lợi của công ty
¾ Đẩy mạnh Marketing và mở rộng thị trường
¾ Kiểm soát chi phí
Lời cảm ơn
Tóm tắt
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục biểu đồ
Danh mục viết tắt
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN............................................................................................ 1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài ............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 1
1.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 3
2.1. Khái niệm và ý nghĩa phân tích tài chính.................................................................. 3
2.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ..................................................................... 3
2.1.2. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................. 3
2.1.3. Khái niệm hệ thống báo cáo tài chính ................................................................ 3
2.1.4. Vai trò, nhiệm vụ của phân tích tài chính ........................................................... 3
2.1.5. Mục đích, ý nghĩa phân tích tài chính................................................................. 4
2.2. Tài liệu, phương pháp phân tích................................................................................ 4
2.2.1. Tài liệu phân tích................................................................................................. 4
2.2.2. Phương pháp phân tích........................................................................................ 5
2.3. Chỉ tiêu phân tích tài chính ....................................................................................... 6
2.3.1. Phân tích các chỉ số tài chính ............................................................................. 6
2.3.1.1. Phân tích nhóm tỷ số thanh toán ................................................................... 6
2.3.1.2. Phân tích nhóm tỷ số hoạt động .................................................................... 7
2.3.1.3. Phân tích nhóm tỷ số đòn bẩy (cơ cấu tài chính) .......................................... 9
2.3.1.4. Phân tích nhóm tỷ số sinh lợi ...................................................................... 10
2.3.2. Phân tích sơ đồ Dupont ..................................................................................... 11
CHƯƠNG 3. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨUVIỆT HỒNG
3.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................................... 13
3.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ........................................................................ 13
3.2.1. Chức năng ......................................................................................................... 14
3.2.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................... 14
3.2.3. Quyền hạn ......................................................................................................... 14
3.3. Cơ cấu tổ chức......................................................................................................... 15
3.4. Qui mô sản xuất kinh doanh ................................................................................... 17
3.4.1. Tình hình nhân sự tại công ty............................................................................ 17
3.4.2. Tổng số vốn sản xuất kinh doanh...................................................................... 17
3.4.3. Cơ sở vật chất.................................................................................................... 17
3.5. Quy trình công nghệ................................................................................................ 17
3.6. Thuận lợi và khó khăn............................................................................................. 18
3.6.1. Thuận lợi ........................................................................................................... 18
3.6.2. Khó khăn ........................................................................................................... 19
3.7. Định hướng phát triển ............................................................................................. 19
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH MAY XUẤT
KHẨU VIỆT HỒNG ..................................................................................................... 21
4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán................................................................................ 21
4.1.1. Phân tích tình hình tài sản ................................................................................. 21
4.1.1.1. Tài sản ngắn hạn.......................................................................................... 23
4.1.1.2.Tài sản dài hạn ............................................................................................. 26
4.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn .......................................................................... 29
4.1.2.1. Nợ phải trả................................................................................................... 31
4.1.2.2. Nguồn vốn chủ sở hữu ................................................................................ 32
4.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................................... 33
4.2.1. Phân tích tình hình doanh thu ........................................................................... 33
4.2.2. Phân tích tình hình chi phí ................................................................................ 34
4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận ............................................................................ 36
4.3. Phân tích bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ .............................................................. 36
4.4. Phân tích các chỉ số tài chính .................................................................................. 38
4.4.1. Phân tích nhóm tỷ số thanh toán ....................................................................... 38
4.3.1.1. Khả năng thanh toán hiện hành................................................................... 39
4.3.1.2. Khả năng thanh toán nhanh......................................................................... 39
4.4.2. Phân tích nhóm tỷ số hoạt động ........................................................................ 40
4.4.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho......................................................................... 40
4.4.2.2. Kỳ thu tiền bình quân.................................................................................. 41
4.4.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ............................................................................. 42
4.4.3. Phân tích nhóm tỷ số đòn bẩy (cơ cấu tài chính) .............................................. 43
4.4.3.1. Tỷ số nợ so với tổng tài sản ....................................................................... 44
4.4.3.2. Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu ................................................................. 45
4.4.3.3. Khả năng thanh toán lãi vay ....................................................................... 45
4.4.3.4. Độ nghiên đòn bẩy tài chính ...................................................................... 45
4.4.4. Phân tích nhóm tỷ số sinh lợi ............................................................................ 46
4.4.4.1. Tỷ lệ lãi gộp ............................................................................................... 46
4.4.4.2. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) .................................................... 47
4.4.4.3. Tỷ suất sinh lợi ........................................................................................... 47
4.5. Phân tích sơ đồ Dupont ........................................................................................... 49
4.6. Một số biện pháp nâng cao tình hình tài chính của công ty TNHH may xuất khẩu
Việt Hồng....................................................................................................................... 50
4.6.1. Đánh giá tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2006-2008....................... 50
4.6.1.1. Những thành tựu đạt được........................................................................... 51
4.6.1.2. Những mặt còn tồn tại ................................................................................ 51
4.6.2. Một số biện pháp nâng cao tình hình tài chính của công ty.............................. 52
4.6.2.1. Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực............................................................... 52
4.6.2.2. Quản trị tiền mặt ......................................................................................... 53
4.6.2.3. Quản trị các khoản phải thu ........................................................................ 53
4.6.2.4. Quản lý tài sản dài hạn................................................................................ 54
4.6.2.5. Tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu, giảm tỷ trọng các khoản nợ........................ 54
4.2.2.6. Nâng cao khả năng thanh toán nợ ............................................................... 54
4.6.2.7. Rút ngắn kỳ thu tiền bình quân ................................................................... 55
4.6.2.8. Nâng cao khả năng sinh lợi của công ty...................................................... 55
4.6.2.9. Đẩy mạnh Marketing và mở rộng thị trường .............................................. 55
4.6.2.10. Kiểm soát chi phí ...................................................................................... 56
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................57
5.1. Kết luận ................................................................................................................... 57
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................. 57
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Tình hình tài sản qua 3 năm 2006-2008 ........................................................ 22
Bảng 4.2. Cơ cấu vốn bằng tiền qua 3 năm 2006-2008 ................................................. 24
Bảng 4.3. Cơ cấu khoản phải thu qua 3 năm 2006-2008 ............................................... 25
Bảng 4.4. Tình hình tài sản dài hạn qua 3 năm 2006-2008............................................ 27
Bảng 4.5. Tình hình nguồn vốn qua 3 năm 2006-2008.................................................. 30
Bảng 4.6. Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm.................................................. 33
Bảng 4.7. Tình hình chi phí qua 03 năm 2006-2008...................................................... 34
Bảng 4.8. Tình hình lợii nhuận của công ty qua 03 năm 2006-2008............................. 36
Bảng 4.9. Các tỷ số về khả năng thanh toán qua 3 năm 2006-2008 .............................. 38
Bảng 4.10. Các tỷ số hoạt động của công ty qua 3 năm 2006-2008 .............................. 40
Bảng 4.11. Các tỷ số đòn bẩy của công ty qua 3 năm 2006-2008 ................................. 44
Bảng 4.12. Các tỷ số sinh lợi của công ty qua 3 năm 2006-2008.................................. 46
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ phân tích Dupont.................................................................................. 12
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức.................................................................................................. 15
Hình 3.2. Quy trình công nghệ sản xuất......................................................................... 18
Hình 4.14. Sơ đồ phân tích Dupont của công ty qua 3 năm 2006-2008 ........................ 49
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu tài sản qua 3 năm 2006-2008......................................................... 23
Biểu đồ 4.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn qua 3 năm 2006-2008......................................... 23
Biểu đồ 4.3. Cơ cấu nguồn vốn qua 3 năm 2006-2008.................................................. 31
Biểu đồ 4.4. Cơ cấu nợ phải trả qua 3 năm 2006-2008.................................................. 31
Biểu đồ 4.5. Hệ số khả năng thanh toán qua 3 năm 2006-2008..................................... 38
Biểu đồ 4.6. Số vòng quay hàng tồn kho qua 3 năm 2006-2008 ................................... 40
Biểu đồ 4.7. Kỳ thu tiền bình quân qua 3 năm 2006-2008 ............................................ 41
Biểu đồ 4.8. Hiệu quả sử dụng tài sản qua 3 năm 2006-2008........................................ 42
Biểu đồ 4.9. Tỷ số nợ qua 3 năm 2006 - 2008 .............................................................. 44
Biểu đồ 4.10. Tỷ lệ lãi gộp và tỷ lệ lãi ròng qua 3 năm 2006-2008............................... 46
Biểu đồ 4.11. Tỷ suất sinh lợi qua 3 năm 2006-2008 .................................................... 47
DANH MỤC VIẾT TẮT
BH Bán hàng
DT Doanh thu
ĐTTC Đầu tư tài chính
ĐTTCNH Đầu tư tài chính ngắn hạn
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐTC Hoạt động tài chính
KCS Kiểm định chất lượng sản phẩm
KH Khách hàng
NH Ngân hàng
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
ROA Tỷ suất sinh lợi trên tài sản
ROE Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sỡ hữu
XDCB Xây dựng cơ bản
VCSH Vốn chủ sở hữu
VNĐ Việt Nam đồng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 1
CHƯ
1.1. C
Vi
quản
triển
nghiệ
quyết
và tiế
và đá
phục
động
chất c
Bấ
đầu tư
lợi th
nghiệ
đánh
tích đ
Vi
cung
quan
của d
để từ
bên n
giải p
hoạt đ
Cô g
và xu
xuyên
nghiệ
nguồn
vấn đ
trọng
TNH
1.2. M
Ph
báo c
những
những
ƠNG 1. TỔNG QUAN
ơ sở hình thành đề tài
ệt Nam đang trong nền kinh tế hàng hóa vận động theo cơ chế thị trường có sự
lý của Nhà nước và trong quá trình hội nhập quốc tế đã tạo ra nhiều cơ hội phát
mới cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nước. Bên cạnh đó các doanh
p cũng gặp phải nhiều thách thức và đe dọa cùng sự cạnh tranh ngày càng gay gắt,
liệt của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Đứng trước tình hình đó, để tồn tại
p tục phát triển bền vững đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nghiên cứu
nh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến doanh nghiệp và tìm cách khắc
để hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, quản lý và sử dụng tốt nguồn tài nguyên vật
ũng như nguồn nhân lực của mình.
t kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều mong muốn sự
của mình sẽ mang lại hiệu quả cao nhất. Đối với mỗi doanh nghiệp ngoài những
ế sẵn có thì nguồn nội lực về tài chính là cơ sở cho các chính sách đưa doanh
p đạt đến sự thành công. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải thường xuyên
giá, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị mình, đặc biệt là phân
ánh giá thông qua các tỷ số tài chính.
ệc thường xuyên tiến hành phân tích tình tài chính thông qua các tỷ số tài chính để
cấp các thông tin cho các nhà quản trị, nhà đầu tư, nhà cho vay,…và các đối tượng
tâm đến tài chính của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho lĩnh vực quản lý và đầu tư
oanh nghiệp. Giúp cho các doanh nghiệp thấy rõ được thực trạng tài chính hiện tại
đó xác định được nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố bên trong và
goài đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tìm ra những
háp hữu hiệu nhằm ổn định và tăng cường tình hình tài chính, đầu tư đúng đắn và
ộng kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn.
n ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng là một công ty chuyên sản xuất, gia công
ất khẩu hàng may mặc và việc phân tích tình hình tài chính một cách thường
là một công việc cần thiết và không thể thiếu trong công tác quản lý của doanh
p, có ý nghĩa thực tiễn và chiến lược lâu dài. Và việc đánh giá đúng nhu cầu về
vốn để tìm nguồn tài trợ vốn và sử dụng chúng một cách có hiệu quả là những
ề quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Chính vì những lý do và tầm quan
nói trên nên tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty
H may xuất khẩu Việt Hồng” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
ục tiêu nghiên cứu
ân tích tình hình tài chính của công ty thông qua việc phân tích đánh giá hệ thống
áo tài chính và một số tỷ số tài chính. Qua đó làm cơ sở để đánh giá, phát huy
thế mạnh và hạn chế những mặt còn hạn chế của công ty. Vì vậy đề tài nhằm
mục tiêu cụ thể sau:
- Tìm hiểu tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty thông qua
bảng cân đối kế toán.
- Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 2
- Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Dự
cải th h hình tài chính của công ty, giúp công ty hoạt động ngày càng
có hiệ
1.3. P
Ph
g tin từ việc trao
- ài chính và tài liệu của cơ quan thực tập.
Ph
sự biến động qua các
hình tài chính của công ty.
1.4. Phạ
Đề hính của công ty TNHH may xuất khẩu
Việt H ng qua các năm 2006-2007-2008.
- Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính.
- Đánh giá khái quát tình hình hoạt động của công ty.
a trên cơ sở phân tích và đánh giá sẽ đưa ra một số biện pháp và kiến nghị nhằm
iện và nâng cao tìn
u quả hơn.
hương pháp nghiên cứu
ương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thu thập từ nghiên cứu qua sách, báo, …cùng một số thôn
đổi trực tiếp với các anh chị làm việc nơi cơ quan thực tập.
Dữ liệu thu thập từ các báo cáo t
ương pháp phân tích dữ liệu
- Dựa trên nền tảng của cơ sở lý luận những vần đề liên quan sau đó tiến hành phân
tích các số liệu thực tế thông qua các bảng báo cáo, tài liệu thu thập được. Sử dụng
phương pháp so sánh và liên hệ cân đối, phân tích các tỷ số tài chính. Đồng thời sử
dụng phần mềm Excel để tính toán và vẽ biểu đồ biểu hiện
năm để từ đó đánh giá tình
m vi nghiên cứu
tài tập trung nghiên cứu về tình hình tài c
ồ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
ái niệm và ý nghĩa phân tích tài chính 2.1. Kh
2.1.1
T c
hình t
vốn b
2.1.2.
P
về tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ, tình hình tài chính của đơn vị với
những hính có thể thấy
được c
quản
vốn.
2.1.3.
Báo c
tin về
vụ ch ũng như các đối tượng khác bên ngoài,
nhưng ch
B
mục c ơi gửi báo cáo
và thờ
The báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt Nam bao
gồm nh toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
do
2.1.4.
Vai trò c
-
g cấp các phân tích và đề xuất “lời khuyên
- hủ quan, dự đoán và những
- nối và cố vấn đầu tư cho chính doanh
tích và đánh giá các dự án hay kế hoạch.
. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
ài hính doanh nghiệp là các quỹ bằng tiền của doanh nghiệp biểu hiện bằng
hái vật chất của các quỹ bằng tiền này là nhà cửa, máy móc thiết bị, nguyên liệu,
ằng tiền và các loại chứng từ có giá.
Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
hân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra đối chiếu và so sánh số liệu
chỉ tiêu bình quân ngành. Thông qua đó, các nhà phân tích tài c
thự trạng tài chính hiện tại và dự đoán trong tương lai, đề xuất những biện pháp
trị tài chính đúng đắn và kịp thời để phát huy đến mức cao nhất hiệu quả sử dụng
Khái niệm và bản chất của hệ thống báo cáo tài chính
áo tài chính là một phân hệ thuộc hệ thống báo cáo kế toán, cung cấp thông
tài sản, nguồn vốn, về tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp để phục
o nhu cầu quản lý của doanh nghiệp c
ủ yếu là phục vụ cho các đối tượng bên ngoài.
áo cáo tài chính là báo cáo bắt buộc, được nhà nước quy định thống nhất về danh
ác báo cáo, biểu mẫu và hệ thống các chỉ tiêu, phương pháp lập, n
i gian gửi báo cáo (quý, năm).
o quy định hiện nay thì hệ thống
ững báo cáo: bảng cân đối kế
anh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
Vai trò, nhiệm vụ của phân tích tài chính
ủa phân tích tài chính
Vai trò đầu tiên và rất quan trọng của phân tích tài chính là tạo ra giá trị
khổng lồ cho các nhà đầu tư, cun
đầu tư” cho doanh nghiệp và các nhà đầu tư.
Phân tích tài chính làm giảm bớt các nhận định c
trực giác trong kinh doanh, góp phần làm giảm bớt tính không chắc chắn cho
các hoạt động kinh doanh.
- Phân tích tài chính cung cấp những cơ sở mang tính hệ thống và hiệu quả
trong phân tích các hoạt động kinh doanh.
Phân tích tài chính cũng giúp kết
nghiệp của mình thông qua sự phân
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 4
-
Nhi
hướng, tốc độ tăng trưởng, thực
trạng t trong mối quan hệ so sánh với các doanh
nghiệp tiê
và cả
kịp th
2.1.5. M i chính
M
M
đúng s
đưa ra các q
Ý ngh
Kết quả của phân tích tài chính sẽ góp phần vào sự hưng thịnh của các công
ty.
ệm vụ của phân tích tài chính
Nhiệm vụ của phân tích tài chính là làm rõ xu
tài chính của doanh nghiệp, đặ
u biểu cùng ngành và các chỉ tiêu bình quân ngành, chỉ ra những thế mạnh
tình trạng bất ổn nhằm đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và
ời để phát huy ở mức cao nhất hiệu quả sử dụng vốn.
ục đích, ý nghĩa phân tích tà
ục đích phân tích tài chính
ục đích phân tích tài chính là giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá
ức mạnh tài chính, khả năng sinh lợi và triển vọng của doanh nghiệp. Từ đó
uyết định đúng đắn phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm.
ĩa phân tích tài chính
Đối với doanh nghiệp: Phân tích tài chính là công cụ đắc lực cho hoạt động
của doanh nghiệp, cần thiết cho sự tạo vốn và chu chuyển vốn, đảm bảo cho
quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Đồng thời giúp cho các doanh
nghiệp thực hiện tốt chức năng giám đốc và phải kết hợp hài hòa giữa lợi ích
doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên. Qua đó thúc đẩy quá trình sản xuất
kinh doanh phát triển và giúp quản trị tốt tiềm năng của doanh nghiệp.
Đối với nhà đầu tư: Đối với nhà đầu tư sự quan tâm của họ hướng vào các
yếu tố như rủi ro, thời gian hoàn vốn, mức tăng trưởng, khả năng thanh toán
vốn,... Vì vậy, họ quan tâm đến báo cáo tài chính là để tìm hiểu những thông
tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, khả năng
sinh lợi hiện tại và tương lai.
Đối với nhà cung cấp: Nhà cung cấp phải quyết định xem có cho phép
doanh nghiệp sắp tới có được mua hàng chịu hay không. Vì vậy, họ phải biết
được khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại và thời gian sắp tới.
Đối với nhà tài trợ (ngân hàng): Đối với các ngân hàng, những người cho
vay, mối quan tâm của họ chủ yếu hướng vào khả năng trả nợ của doanh
nghiệp. Vì vậy, họ quan tâm đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp và đặc
biệt chú ý đến số tiền tạo ra và các tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành
n số lượng vốn chủ sở hữu để đảm bảo
oản vay có thể sẽ được thanh toán khi đến hạn.
tiền. Ngoài ra, họ còn quan tâm đế
chắc chắn rằng các kh
Đối với cơ quan chức năng: Phân tích tài chính của doanh nghiệp là công
cụ không thể thiếu để phục vụ cho công tác quản lý và để đánh giá tình hình,
thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước.
2.2. Tài li
2.2.1. Tài li
ệu, phương pháp phân tích
ệu phân tích
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 5
Bản
chuyển
chính c nghiệp.
B
bộ gi h thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình
th
Bảng cân
Tài sả
cáo th
nghiệ
Nguồ ghiệp tại thời
điểm báo
sản trình bày
B
Bảng báo cáo k
phản ánh tổn nghiệp trong một thời
kỳ; chi ti ới
Nhà n ình hình về thuế giá trị gia tăng.
Bảng báo cáo
phí
Bảng
B
hình thành và s
Dựa vào bá
năng t
toán của
yển tiền từ hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền
n trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh
ừ bán hàng, từ các khoản phải thu thương mại,…
: phản ánh toàn bộ dòng tiền
g cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu
tiền tệ là những tài liệu chủ yếu được sử dụng khi phân tích hoạt động tài
ủa doanh
Bảng cân đối kế toán
ảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn
á trị tài sản hiện có và nguồn hìn
ức tiền tệ vào một thời điểm xác định.
đối kế toán được chia làm 2 phần: tài sản và nguồn vốn
n: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo
eo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh
p.
n vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại doanh n
cáo. Nó cho biết từ những nguồn vốn nào doanh nghiệp có được những tài
trong phần tài sản.
ảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
ết quả hoạt động kinh doanh là bảng báo cáo tài chính tổng hợp,
g quát tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
ết theo hoạt động; tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối v
ước về thuế và các khoản phải nộp khác; t
kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần chính:
- Phần lãi lỗ: phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
- Phần tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: phản ánh tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước về thuế, bảo hiểm, kinh
công đoàn và các khoản phải nộp khác.
- Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm.
báo cáo lưu chuyển tiền tệ
ảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc
ử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh ._.nghiệp.
o cáo lưu chuyển tiền tệ, người sử dụng có thể đánh giá được khả
ạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần của doanh nghiệp, khả năng thanh
doanh nghiệp và dự đoán được luồng tiền trong kỳ tiếp theo.
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần:
- Lưu chu
thu và chi ra liên qua
nghiệp như tiền thu t
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: phản ánh dòng tiền thu vào và
chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp.
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
thu vào và chi ra liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 6
Có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: phương pháp trực tiếp
ếp. và gián ti
2.2.2. Ph
Phươ
Đ phân tích tài
chính. Ph pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách d hỉ tiêu gốc.
- ày với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng
hính của doanh nghiệp, thấy được tình hình tài
u như thế nào để có biện pháp khắc phục trong
th
-
ột khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
Khi á iện theo 3 nguyên tắc:
P
dụng để nghiên cứu các mối liên hệ cân
đối v
của
Nhữ g gặp:
i sản và nguồn vốn
guồn thu và nguồn chi
ầu sử dụng vốn và khả năng thanh toán
2.3. Ch
2.3.1. P
Mỗi tỷ số
nào để
tỷ số tà
- Tỷ
- Tỷ
- Tỷ
- Tỷ
2.3.1.
Đ
khả n
ương pháp phân tích
ng pháp so sánh
ây là phương pháp đơn giản và được sử dụng phổ biến trong
ương pháp so sánh là phương
ựa trên việc so sánh với một c
So sánh giữa thực hiện kỳ n
thay đổi về tình hình tài c
chính được thể hiện tốt hay xấ
ời gian tới.
So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và số
tuyệt đối của m
p dụng phương pháp này phải thực h
o Tiêu chuẩn để so sánh
o Điều kiện so sánh
o Kỹ thuật so sánh
hương pháp liên hệ cân đối
Phương pháp liên hệ cân đối được sử
ề lượng của yếu tố và quá trình kinh doanh, trên cơ sở đó xác định ảnh hưởng
các yếu tố.
ng liên hệ cân đối thườn
¾ Cân đối giữa tà
¾ Cân đối giữa n
¾ Cân đối giữa nhu c
ỉ tiêu phân tích tài chính
hân tích các chỉ số tài chính
tài chính đều có tên gọi mô tả cho người sử dụng nhận biết được làm thế
tính toán hoặc làm thế nào để hiểu được lượng giá trị của nó. Bao gồm 4 nhóm
i chính chủ yếu:
số thanh toán
số hoạt động
số đòn bẩy
số sinh lợi
1. Phân tích nhóm tỷ số thanh toán
ể biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu cần phải xem xét
ăng thanh toán của doanh nghiệp như thế nào? Nếu tình hình tài chính của
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 7
doanh ng
chiếm
đảm b nh kinh doanh được thuận lợi. Ngược lại, nếu tình hình tài chính
khó khăn nh chủ động trong hoạt động kinh
doanh, đô
Tuy n
toán thì c i sử dụng các tài liệu hạch toán hằng ngày và một số số liệu
thực tế để có kết luận chính xác hơn nữa như tính ch yên nhân
phát sin c k ản phải trả cũ mà doanh
nghiệp áp d ợ. Đồng th sánh một số
chỉ tiêu thanh toán để có thể đánh giá tình hình tài chính tốt hay xấu.
N
nhóm
nhà q
K
th
C
ngắn
nhiêu đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Do
đó nó đo iệp. Tỷ số này của doanh nghiệp được
chấp nhận hay không tùy thuộc vào sự so sánh với giá trị trung bình ngành mà
doanh ngh ng thời nó cũng đ ố này
của doanh tr c đó.
Khi giá tr
giảm và c
giá trị cao
có giá trị ã đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn
hạn, đơn giản
có quá nh
lợi nhuận
Khả
Tỷ s
T hiệp và được
tín hể chuyển đổi nhanh thành tiền để
đá
T
hiệp tốt doanh nghiệp sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán dồi dào và ít
dụng vốn. Điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp chủ động về vốn,
ảo cho quá trì
doanh nghiệp có nhiều khoản nợ, mất tí
i khi dẫn đến tình trạng phá sản.
hiên, nếu chỉ dựa vào bảng cân đối kế toán để đánh giá tình hình thanh
hưa đủ mà phả
ất, thời gian và ngu
ng như biện pháp h các khoản phải thu và cá
ụng để thu hồi nợ hoặc thanh toán n
ho
ời chúng ta so
hóm tỷ số này đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp,
tỷ số này có sức ảnh hưởng rất lớn đến các nhà cho vay, các nhà đầu tư và các
uản trị.
hả năng thanh toán hiện hành (lần)
Hệ số thanh toán hiện hành còn gọi là hệ số thanh toán ngắn hạn hay hệ số
anh khoản.
ác khoản nợ ngắn hạn là những khoản nợ phải trả trong một khoản thời gian
(thường là dưới 1 năm). Tỷ số thanh toán nhanh cho thấy doanh nghiệp có bao
tài sản có thể chuyển đổi để
ỷ số thanh toán hiện hành =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
lường khả năng trả nợ của doanh ngh
iệp đang kinh doanh. Đồ
nhgiệp trong những năm
ược so sánh với các tỷ s
ướ
ị của tỷ số này giảm, chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp đã
ũng là dấu hiệu báo trước khó khăn tài chính tiềm tàng. Khi tỷ số này có
cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh khoản cao. Tuy nhiên tỷ số này
quá cao, thì có nghĩa là doanh nghiệp đ
là việc quản trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp không hiệu quả bởi
iều tiền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều nợ phải đòi. Do đó có thể làm giảm
của doanh nghiệp.
năng thanh toán nhanh (lần)
ố thanh toán nhanh =
TSNH – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
ỷ số này cho biết khả năng thanh khoản thực sự của doanh ng
h toán dựa trên các tài sản ngắn hạn có t
p ứng nhu cầu thanh toán cần thiết.
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 8
C ền gửi ngân hàng, các loại chứng
khoán
lo
th
thường tỷ số này lớn hơn hoặc bằng 1 (>= 1) thì tình hình thanh toán
của doanh nghiệp tương đối khả quan, doanh nghiệp có thể đáp ứng được yêu
cầu tha <1 thì tình hình oanh
nghiệp ố y cao do khoả đòi thì
doanh nghiệp được đánh giá là hoạt động không có hiệu qu
2.3.1.2. P
C
nghiệp, bao g
sử dụng tài s
Tỷ
T
loại hàng hóa thành ph ệu. Độ lớn của quy mô tồn kho tùy thuộc
vào sự k hư: ngành kinh doanh, thời điểm nghiên
cứu,…
Tỷ
Doanh th
biệt đã th
lại.
Hàng hóa tồn kho bao gồm toàn bộ các nguyên vật liệu, sản phẩm dỡ dang, hàng
hóa,…
Nếu tỷ s ằng các loại hà cao so với
doanh số bán
Kỳ thu ti ngày)
Kỳ ố ngày bình quân mà 1 VNĐ hàng hóa bán ra được
thu hồ ố ngày trong kỳ thu tiền bình quân thấp chứng tỏ doanh nghiệp đang bị
đọng vốn trong khâu thanh toán, không gặp ph đòi.
Ngược nh ghiệp cần ách bán
hàng để ng nợ.
C bán hàng chưa thu tiền có thể là hàng
bán tr hưa thu tiền, các khoản tạm ứng chưa
thanh toá
Kỳ thu tiền bình quân =
khoản phải thu
D anh thu bình
ác tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt, ti
có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh và các khoản phải thu. Do các
ại hàng hóa tồn kho có tính thanh khoản thấp bởi việc biến chúng thành tiền có
ể mất quá nhiều thời gian nên không được tính vào tỷ số này.
Thông
nh toán. Nếu tỷ số bé hơn 1 (
gặp khó khăn. Mặt khác, nếu tỷ s
)
nà
thanh toán của d
n phải thu khó
ả.
hân tích nhóm tỷ số hoạt động
ác tỷ số này đo lường mức độ hoạt động liên quan đến mức tài sản của doanh
ồm 4 tỷ số: tỷ số vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền bình quân, hiệu quả
ản cố định, hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản.
số vòng quay hàng tồn kho (vòng)
ỷ số này đo lường mức doanh số bán liên quan đến mức độ tồn kho của các
ẩm, nguyên vật li
ết hợp của khá nhiều yếu tố n
số vòng quay hàng tồn kho =
Doanh thu thuần
Hàng tồn kho
u thuần là doanh số của toàn bộ hàng hóa tiêu thụ trong kỳ, không phân
u hay chưa, trừ đi phần hoa hồng chiết khấu, giảm giá hay hàng hóa bị trả
ố này thấp chứng tỏ r
.
ng hóa tồn kho quá
ền bình quân (
thu tiền bình quân là s
i. S
ải những khoản nợ khó
phải phân tích chính s lại nếu tỷ số này cao, doa
tìm ra nguyên nhân tồn đọ
n
ác khoản phải thu là những hóa đơn
ả chậm, hàng bán chịu hay bán mà c
n, các khoản trả trước cho người bán….
Các
o quân ngày
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 9
Trong đó:
Doa
Tổng doanh thu thuần
H
Tỷ số này đo lường mức doanh thu thuần trên tài s a doanh
ngh h hoạt động ã tạo ra
mứ sả dài hạn. Ngoà còn phản
ánh khả năng sử dụng hữu hiệu tài sản.
Hiệ
thu thuần
nh
Giá
ghi tr
tài sả
H
T
hoặc ã đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu
Hiệu quả sử dụng toàn b =
thu thuần
g
Tổng tài
dài hạn v
2.3.1.3. P
Cơ cấ
trí quan t iều hành các khoản nợ vay để khuyếch đại lợi nhuận cho
chủ sở hữ để chỉ tỷ trọng của nguồn vốn chủ
sở hữu và tỷ trọng nguồn vốn từ đi vay chiếm trong tổng s ủa doanh
nghiệp. Cơ cấu tà ng, là đò nh đối với
chỉ tiêu lợi nhuận c ế ang tính
rủi ro. Việc phân tích cần xem xét các chỉ tiêu sau:
Tỷ số
Tổng số nợ
T
chủ doanh nghiệp so với số nợ vay. Chủ nợ ưa thích tỷ số nợ vừa phải, vì tỷ số
nh thu bình quân ngày =
360
iệu quả sử dụng tài sản cố định
ản cố định củ
tốt của công ty điệp. Tỷ số này cao phản ánh tình
c doanh thu thuần cao so với tài
hìn
n i ra, tỷ số này
u quả sử dụng tài sản cố định =
Doanh
Tài sản cố đị
trị tài sản dài hạn là giá trị thuần của các loại tài sản dài hạn tính theo giá trị
ên sổ sách kế toán, tức nguyên giá của tài sản dài hạn khấu trừ phần hao mòn
n dài hạn cộng dồn đến thời điểm tính.
iệu quả sử dụng toàn bộ tài sản
ỷ số này cho thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ các lại tài sản của doanh nghiệp,
thể hiện một đồng vồn đầu tư vào doanh nghiệp đ
.
ộ tài sản
Doanh
Tổn tài sản
sản là tổng toàn bộ giá trị tài sản của doanh nghiệp bao gồm cả tài sản
à tài sản ngắn hạn tại thời điểm thanh toán.
hân tích nhóm tỷ số đòn bẩy (cơ cấu tài chính)
u tài chính được xem như chính sách tài chính của doanh nghiệp, nó có vị
rọng trong việc đ
u. Cơ cấu tài chính là khái niệm dùng
ố nguồn vốn c
n bẩy sức mại chính là chỉ tiêu cực kỳ quan trọ
ủa các doanh nghiệp trong nền kinh t thị trường luôn m
nợ so với tổng tài sản (%)
Tỷ số nợ =
Tổng tài sản
x 100%
ỷ số này là phần nợ vay chiếm trong nguồn vốn, đo lường sự góp vốn của
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 10
nợ th ón nợ của họ càng được đảm bảo.
Ngược lại thì rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp được chuyển sang chủ nợ gánh
chịu m
Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu (lần)
H ữa
nợ va hệ số này cho biết cơ cấu tài chính của doanh nghiệp
rõ ràng n
H
hợp ổ
độ an
lỗ.
Khả năng thanh toán lãi vay (lầ
Khả n
ước thuế và Lãi vay
Lãi vay
Khoản lãi nợ ng ột định, cho biết doanh nghiệp
đang sẵn sàng chi trả lãi đến mức nào. C chúng ta muốn biết rằng liệu
số vốn đến mức có thể đem lại những khoản lợi
nhu ề tiền lãi vay hay không?
Đ
lợ
tà
R
củ
Tỷ lệ thay đổi của ROE
Tỷ lệ thay đổi của EBIT
Từ đó ta có thể su t D
Tro
ấp, hệ số an toàn của chủ nợ cao, m
ột phần.
Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu =
Tổng số nợ
Vốn chủ sở hữu
ệ số nợ so với vốn chủ sở hữu là loại hệ số cân bằng dùng để so sánh gi
y và vốn chủ sở hữu,
hất.
ệ số càng cao thì hiệu quả mang lại cho chủ sở hữu càng lớn trong trường
n định khối lượng hoạt động và kinh doanh có lãi. Hệ số càng thấp thì mức
toàn càng bảo đảm trong trường hợp hoạt động bị giảm và kinh doanh thua
n)
ăng thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận tr
vay hà năm là m chi phí cố
ụ thể hơn
đi vay có thể được sử dụng
ận bao nhiêu và đủ bù đắp các khoản phí v
òn bẩy tài chính
Độ nghiêng đòn bẩy tài chính (DFL) là phần trăm thay đổi trong tỷ suất sinh
i trên vốn chủ sở hữu (ROE) do 1% thay đổi trong EBIT. Độ nghiêng đòn bẩy
i chính tiến tới cực đại khi doanh nghiệp tiến gần đến hoạt động ở mức lỗ, khi
OE = 0%. Khi tất cả các yếu tố khác bằng nhau, độ nghiêng đòn bẩy tài chính
a một doanh nghiệp càng cao, rủi ro tài chính của doanh nghiệp càng lớn.
DFL =
y ra công thức ính FL là:
DFL =
EBIT
EBIT - R
ng đó R là chi phí lãi vay
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 11
2.3.1.4. Ph
Lợi nhuận là mục tiêu của doanh nghiệp v ời là hệ quả của các quyết
định quản trị, thể hiện hiệ inh d . C ề lợi nhuận
đo lường mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng thuần, tổng tài sản có
và vốn riêng của doanh nghiệp, là mục đích cuối cùng của quá trình kinh doanh. Lợi
nhuận càng c
nếu chỉ đ
doanh có
và chi ph
Tỷ l
Tỷ lệ lãi gộp =
Doanh
x 100%
Lãi gộp là khoản chênh lệch giữ iá vốn không tính đến chi phí
kinh doanh. T
lợi nhuận
biến.
chi ph i doanh nghiệp sẽ có tỷ lệ lãi gộp thích hợp.
Tỷ su
ROS =
Lãi r
Doan
10
Tỷ lệ
trò đặ
lược k hiệp trong việc phản ánh chi phí hoạt
độ ữa các ngành tùy thuộc vào tính chất của các
sản ph
ỷ số này cho ta biết một đồng tài sản sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
ròng. Hệ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng
hợp lý và hiệu quả.
T ất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) (%)
ROE =
Lãi ròng
Vốn chủ sở hữu
x 100%
ân tích nhóm tỷ số sinh lợi
à đồng th
u quả k oanh của doanh nghiệp ác tỷ số v
đối với doanh thu
ao, doanh nghiệp càng khẳng định vị trí và sự tồn tại của mình. Song
ánh giá qua chỉ tiêu lợi nhuận thì nhiều khi kết luận về chất lượng kinh
thể bị sai lầm bởi có thể số lợi nhuận này chưa tương xứng với lượng vốn
í bỏ ra, lượng tài sản đã sử dụng.
ệ lãi gộp (%)
Lãi gộp
thu thuần
a giá bán và g
ỷ lệ lãi gộp biến động sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến
. Tỷ lệ lãi gộp thể hiện khả năng trang trải chi phí đặc biệt là chi phí bất
Để đạt lợi nhuận tùy thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và tỷ lệ
í kinh doanh mà mỗ
ất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)(%)
òng
h thu thuần
x 0%
lãi ròng cho biết tỷ lệ giữa lãi ròng và doanh thu thuần, tỷ lệ này có vai
c biệt quan trọng đối với các giám đốc điều hành do nó phản ánh chiến
inh doanh và khả năng của doanh ng
ng. Tỷ lệ lãi ròng khác nhau gi
ẩm kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp. Tỷ lệ này cho
biết một đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lãi ròng.
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) (%)
ROA =
Lãi ròng
Tổng tài sản
x 100%
T
ỷ su
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 12
Tỷ số này cho biết bình quân một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra vào kinh doanh
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số càng lớn càng chứng tỏ khả
năng sinh lợi càng cao và ngược lại.
2.3.2. Phân tích sơ đồ Dupont
ơ đồ Dupont trình bày mối quan hệ giữa lợi nhuận trên vốn đầu tư, sự luân
chu n tài sản có, mức lợi nhuận trên doanh thu. Sơ đồ Dupont là một bức tranh tài
chính khá chính xác, sinh động, mô tả tình hình tài chính công ty tương đối đầy đủ.
Cụ thể là tình hình hoạt động kinh do của công ty. Quá đó, có thể
dung các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả tài chính, từ đó có thể tìm
pháp khắc phục, cải thiện tình hình tài chính c ốt hơn.
S
yể
anh và tài sản
của các tỷ số
ủa công ty ngày càng t
hình
ra biện
Chia
Tỷ suất lời
nhuận/doanh thu
Lợi nhuận
ròng
Doanh thu Doanh thu Tổng tài sản
Suất sinh lời
của tài sản
Hiệu quả sử
dụng tài sản
Suất sinh lời
của VCSH
Tỷ lệ
TS/VCSH
Chia
Nhân
Nhân
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 13
Hình 2.1. Sơ đồ phân tích Dupont
CH
3.1. Q ủa công ty
Nă
đang
dồi dà
cao đ
Ngân h với Công ty may Việt Tiến
thành ập
C
1995
cấp. T
tháng
t khẩu Việt Hồng
: VIET HONG GRAMENT IMPORT EXPORT CO.LTD
¾
ƯƠNG 3. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MAY
XUẤT KHẨUVIỆT HỒNG
uá trình hình thành và phát triển c
m 1995, tình hình sản xuất hàng may mặc trong nước và xuất khẩu của Việt Nam
trên đà phát triển đi lên, bên cạnh đó nguồn lao động trong tỉnh Bến Tre cũng rất
o. Và yêu cầu bức xúc trước mắt được Tỉnh đề ra là tạo công ăn việc làm để nâng
ời sống của người dân trong tỉnh. Với nhiệm vụ cấp thiết này Tỉnh đã giao cho
hàng Công thương tỉnh Bến Tre đứng ra liên doan
l Công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng.
ông ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng được thành lập ngày 06 tháng 02 năm
theo giấy phép thành lập công ty số 000379/GP-TLDN do UBND tỉnh Bến Tre
ại thời điểm thành lập công ty là liên doanh theo hợp đồng không số ngày 20
09 năm 1994.
¾ Tên công ty: Công ty TNHH may xuấ
¾ Tên giao dịch
Trụ sở: Số 425B Nguyễn Đình Chiểu, P.8, Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 14
¾ Điện thoại: (0753)824990-823485.
ông ty được xây dựng trên cơ sởC xí nghiệp liên hợp chăn nuôi và chế biến thức ăn
gia súc c
gồm
vào th
hoạt đ y có tổng cộng 7 chuyền may, 1 tổ cắt, 1 tổ kiểm hoá, 1 tổ
KCS.
H ai bên góp vốn cử ra làm đại diện. Công ty
may Việt
là Phó
N n theo chủ trương cổ phần hoá, phần vốn Ngân sách tỉnh Bến
Tre đ được chuyển nhượng lại cho các công ty thành viên của Tổng
công ty m
4 thà
ty cổ
Q
và sả
ty TN
may m
hết. ên thị trường trong nước và quốc tế. Công ty đã có
được hệ thống kh
3.2. Chức nă
3.2.1. Ch
Công
xuất khẩ ạm nhập nguyên vật liệu từ nước
ngoài, t
nước
phụ liệu nh
Tron hàng đã tính thêm khoản hao hụt trong quá
trình
vải, ph
thẳng ch
Về s
thể gia công h
Về k
đơn vị khác.
3.2.2
ũ. Với tổng diện tích là 21.200 m2, trong đó diện tích nhà xưởng là 4.530 m2
cả cơ sở vật chất sẵn có. Công ty được xây dựng và lắp đặt máy móc, hoàn thành
áng 07 năm 1995 chính thức khai trương và đi vào hoạt động. Bước đầu đi vào
ộng sản xuất thì công t
ội đồng quản trị gồm 5 thành viên do h
Tiến là chủ tịch Hội động quản trị gồm 2 thành viên, công ty may Việt Hồng
chủ tịch gồm 3 thành viên.
ăm 2007, thực hiệ
ầu tư vào công ty
ay Việt Tiến. Công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng là công ty TNHH với
nh viên gồm: Tổng công ty may Việt Tiến, Công ty cổ phần may Việt Thịnh, Công
phần Việt Hưng, Công ty TNHH Nam Hưng.
ua quá trình sản xuất kinh doanh công ty dần dần sắp xếp lại cơ cấu tổ chức quản lý
n xuất, đến nay công ty đã có 21 chuyền may với 1.115 công nhân viên chức. Công
HH may xuất khẩu Việt Hồng đã có gần 15 năm hoạt động trong lĩnh vực hàng
ặc xuất khẩu, lấy phương châm chất lượng và tiến độ giao hàng kịp thời là trên
Đến nay công ty đã có uy tín tr
ách hàng lớn với kế hoạch đặt hàng lâu dài và ổn định.
ng, nhiệm vụ và quyền hạn
ức năng
ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng chuyên sản xuất gia công hàng may mặc
u và tiêu thụ nội địa. Thông thường công ty t
ừ khách hàng để sử dụng cho việc sản xuất ra thành phẩm và tái xuất khẩu lại ra
ngoài cho khách hàng. Công ty sẽ nhận được tiền gia công và các khoản chi phí
ư thùng, chỉ ,nút,…
g gia công, do định mức của khách
hoạt động sản xuất phải có, nên trong quá trình sản xuất công ty tiết kiệm được
ụ liệu,… Số tiết kiệm được công ty có thể dùng để sản xuất thành phẩm hoặc bán
o khách hàng.
ản xuất: Công ty gia công cho tất cả khách hàng trong và ngoài nước hoặc có
ộ cho các công ty khác.
inh doanh: Công ty có thể xuất nhập khẩu trực tiếp hoặc nhận ủy thác từ những
. Nhiệm vụ
Về sản xuất sản phẩm xuất khẩu: Công ty không ngừng tổ chức mở rộng sản
xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa
dạng của xã hội. Tận dụng được lợi thế lao động rẻ để tăng tính cạnh tranh trên
thương trường quốc tế, đóng góp tích cực vào kim ngạch xuất khẩu của cả nước
nói chung và của tỉnh Bến Tre nói riêng. Mở rộng liên kết với các cơ sở sản xuất
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 15
ngoài nước, tăng cường hợp tác quốc tế, ứng dụng thành tựu
của khoa học và kỹ thuật của nước ngoài vào sản xuất, góp phần tích cực vào
việc tổ chức sản xuất.
Các sản phẩm sản xuất gia công chủ yếu: Áo sơ mi các loại; Áo Jacket, Gilê
các loại; T- Shirt, Polo- Shirt; Quần Jean, Quần Âu, Quần Short; Quần áo thể
thao; Áo Veston, Manteau; Quần áo bảo hộ lao động; Quần áo trẻ em.
Về mặt xã hội: Thực hiện lao động theo phân phối sản phẩm, đảm bảo công
bằng trong hoạt động sản xuất, không ngừng nâng cao trình độ văn hóa và
nghiệp vụ của nhân viên.
Đối với Nhà nước: Trên cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tận dụng
năng lực sản xuất, tự bù đắp các chi phí, tự trang trãi vốn và làm tròn nghĩa
vụ đối với Ngân sách Nhà nước, với địa phương bằng cách nộp đầy đủ các
khoản thuế cho Nhà nước.
Đối với môi trường và an ninh chính trị: Công ty luôn chú trọng đến vần đề
bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất kinh doanh, xử lý tốt các chất
thải đảm bảo nguồn nước sạch, tuyệt đối chấp hành đúng quy định về phòng
chóng cháy nổ, phòng cháy chữa cháy,… Hoạt động sản xuất trong khuôn
khổ của pháp luật, hạch toán và báo cáo trung thực theo chế độ quản lý của
Nhà nước quy đinh. Đồng thời đảm bảo an toàn trong lao động và giữ gìn an
ninh cho địa phương.
3.2.3. Quyền hạn
Do ngành nghề kinh doanh của công ty theo giấy phép là sản xuất, gia công và kinh
doanh các hàng may mặc xuất khẩu và tiêu thụ nội địa nên công ty có quyền hạn lựa
chọn àn và qui doanh; lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn;
lựa ch n k ực ti ịch, ký hợp đồng với khách hàng; tuyển dụng và thuê
mướn lao độ ầu sản xuất kinh doanh; sử dụng ngoại tệ thu được; chủ động
trong mọi hoạt động kinh doanh.
3.3. C cấu tổ chức
kinh doanh trong và
ng h nghề
ế hoạch tr
ng theo yêu c
mô kinh
ếp giao dọ
ơ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
P. Tổ P. Kế P.
suất
Giám
chức
hành
chính
toán
tài vụ
Chuẩn
bị
sản
đốc
xưởng
Quản
đốc
xưởng
1
Quản
đốc
xưởng
2
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 16
Theo s điều lệ của công ty, trong hồ sơ
thành lập
¾
G áp luật và trước cơ quan Nhà nước.
Giám đốc c u hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty theo k đồng thời chịu trách nhiệm trước Hội
đồng thàn
¾
Ph các vấn đề cần thiết, điều hành công
việc do giám n đốc và giám sát hoạt động của các bộ phận trong công
ty, chịu trách nhi đốc về lĩnh vực phụ trách.
¾
ếp nhân sự, lo một số công việc hành chính như:
khen th ột số công việc mang tính chất phục vụ, tiếp khách
khi có nh ác công văn
đến và đ và đạt hiệu quả cao.
¾ Phò
Ph t động của
công ty, l
bảo đ
vay,…
Ph
chức hàn
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức
ơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh và
theo Nghị định số 15 của Chính phủ tháng 03/2006 thì:
Giám đốc
iám đốc là người đại diện cho công ty trước ph
ông ty quyết định việc điề
ế hoạch của Hội đồng thành viên,
h viên.
Phó giám đốc
ó giám đốc là người tham mưu cho giám đốc
đốc phân công, đô
ệm trước giám
Phòng tổ chức hành chánh
Có nhiệm vụ quản lý nhân sự, sắp x
ưởng, kỹ luật,… Đảm trách m
ững liên hệ thuần tuý về hành chánh, quản trị. Tiếp nhận và xử lý c
i nhằm tổ chức bộ máy gọn nhẹ
ng kế toán tài vụ
òng kế toàn tài vụ có trách nhiệm hạch toán, kế toán toàn bộ mọi hoạ
ập báo cáo quyết toán theo quy định, nộp thuế đúng hạn. Lập kế hoạch tài vụ
ảm nguồn vốn kinh doanh theo yêu cầu của công ty, quản lý vốn, thu hồi nợ, trả nợ
át lương hàng tháng cho công nhân viên khi có bảng thanh toán lương từ phòng tổ
h chính chuyển sang.
9 Kế toán trưởng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 17
Tham m ính kế toán, lập kế hoạch thu chi. Giám sát điều
hành phò
về tài
đồng
Kế to
nguyê
toán t hợp các số liệu chứng từ chi tiết để hạch toán tính giá thành sản
phẩm tiết.
Kế to
quan ay, trả lãi vay, thanh toán chuyển khoản,
ghi phi eo dõi các khoản tạm ứng, các khoản thanh toán với khách
hàng (công n
ục vụ cho chi mua
nguyên v ác bộ phận có liên quan.
ạch, bộ phận cung tiêu, bộ phận kỹ thuật.
ng vật tư. Xây dựng
k
X hực hiện hợp đồng sản xuất gia công,
th ừng thời điểm sao cho phù hợp với thời
h nguyên phụ liệu, thành phẩm, kế hoạch
tiêu th ê tình hình sản xuất kinh doanh.
xuất khẩu thành phẩm hàng hoá, làm các
th n phẩm cần tiêu thụ nội địa.
N có trách nhiệm nghiên cứu tìm hiểu thị trường và tìm
kiếm
, chuẩn bị sản xuất ở xưởng và quan hệ với khách
hàng v toàn bộ máy móc thiết bị,
l ty.
Giám
xưởng
3.4. Q
ưu cho giám đốc về tài ch
ng kế toán, quan hệ với các cơ quan hữu quan về tài chính. Chịu trách nhiệm
chính kế toán trước pháp luật với chế độ tài chính. Chịu trách nhiệm trước Hội
quản trị về tính minh bạch của kế toán tài chính.
9 Kế toán tổng hợp
án tổng hợp có trách nhiệm kê khai và làm báo cáo thuế, hàng tháng kiểm kê
n vật liệu, tiền mặt để giúp cho báo cáo thống kê thực hiện theo đúng chế độ kế
rong công ty, tập
, ghi sổ sách chứng từ, sổ cáí, sổ chi
9 Kế toán chi tiết
án chi tiết có trách nhiệm theo dõi các khoản tiền mặt, tiên gửi ngân hàng, các
hệ thanh toán với ngân hàng, hợp đồng v
ếu thu, phiếu chi, th
ợ phải thu và công nợ phải trả).
Thủ quỹ 9
Thủ quỷ có nhiệm vụ quản lý lượng tiền mặt trong công ty, ph
ật liệu, phát báo cáo quỹ để cung cấp chứng từ cho c
¾ Phòng chuẩn bị sản xuất
Bao gồm bộ phận kế ho
9 Bộ phận kế hoạch
Có trách nhiệm lập biểu đồ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, cung ứ
ế hoạch, soạn thảo các văn bản có liên quan đến sản xuất kinh doanh.
ác định kế hoạch hàng hoá với khách hàng, t
ực hiện phân bổ sản xuất các mã hàng trong t
ạn giao hàng. Thực hiện việc xuất nhập khẩu
ụ sản phẩm, nguyên phụ liệu tiết kiệm, thống k
9 Bộ phận cung tiêu
Thực hiện việc nhập nguyên phụ liệu và
ủ tục về xuất nhập khẩu. Trực tiếp quan hệ tiêu thụ các sả
goài ra bộ phận này còn
khách hàng.
9 Bộ phận kỹ thuật
Chịu trách nhiệm về kỹ thuật may
ề mẫu mã, kỹ thuật, mỹ thuật của sản phẩm. Quản lý
ập kế hoạch bảo dưỡng, lắp đặt, sửa chữa máy móc thiết bị cho toàn bộ công
¾ Giám đốc xưởng
đốc xưởng có trách nhiệm quản lý, giám sát và điều hành hoạt động của phân
sản xuất.
ui mô sản xuất kinh doanh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 18
3.4.1. Tình hình nhân sự tại công ty
T ố nhân viên hiện nay là 1.115 người. Tron trực tiếp gồm 1.051
người; lao động gián tiếp gồm 64 người
Về trình độ
o ông nhân viên có trình độ Đại học: 10 người
o ông nhân viên có trình độ Cao
o ông nhân viên có trình độ Trung h
o òn lại là lao động phổ thông
Về độ tuổi
o uổi từ 40 đến 50 có 45 công nhân viên, chi
o uổi từ 30 đến 39 có 74 công nhân viên, chi
o ố lượng công nhân viên còn lạ
3.4.2. Tổng số vốn sản xuất kinh doanh
o ổng công ty may Việt Tiến: 2,5 t
o Công ty cổ phần may Việt Thị
o Công ty cổ phần Việt Hưng: 1 tỷ
o Công ty TNHH Nam Thiên: 5 tỷ
o Vốn tự bổ sung từ lợi nhuậ
3.4.3. Cơ sở vật chất
o
o : 21
3.5
các hiều dọc từ khâu kiểm
t
ổng s g đó lao động
¾
C
C đẳng: 20
ọc: 45 người
ếm
ếm 14,1%
i dưới 30 tuổi chiếm
ỷ
nh: 1,5 tỷ
n: 331.99.548 đồ
người
C
C
¾
T 8,6%
T
S 77,3%
T
ng
Diện tích nhà xưởng: 4.530 m2
Tổng số chuyền may
o Tổng số máy thiết bị: 1.265 máy đã sử dụng hết
o Tổng thiết bị phục vụ vận chuyển hàng hoá, nguyên phụ liệu: 12
. Quy trình công nghệ
Công nghệ trong ngành may tương đối ít phức tạp nên không có nhiều sự lựa chọn,
dây chuyền đều bố trí sản xuất theo phương pháp cơ bản là c
ra nguyên liệu tới khâu ủi hoàn thiện và đóng gói.
Kiểm tra vải
May
Cắt
Kiểm tra bán thành phẩm
Kiểm phẩm
Cắt chỉ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 19
3.6. Thu
các công ty trong nước, tạo mối quan hệ tốt với
ngừng được nâng cao đáp ứng những
ng xuất khẩu.
-
1998 lại gặp khó
Hình 3.2. Quy trình công nghệ sản xuất
ận lợi và khó khăn
3.6.1. Thuận lợi
- May mặc là một trong những ngành được Nhà nước, địa phương ưu tiên phát triển
nhằm giải quyết các vấn đề về lao động và tăng nguồn thu kim ngạch xuất khẩu
cho đất nước.
- Ưu tiên phát triển công nghiệp tại tỉnh có lực lượng lao động nông nghiệp chiếm
đa số nhằm giải quyết việc làm cho người lao động.
- Công ty có nhiều mối quan hệ với
khách hàng, học hỏi kinh nghiệm trong sản xuất.
- Máy móc thiết bị sản xuất của công ty không
tiêu chuẩn khắc khe của thị trườ
Được sự quan tâm của các cấp, các ngành có liên quan trong tỉnh, của Hội đồng
thành viên, công ty ngày càng có được nhiều khách hàng truyền thống, có nhiều
đơn đặt hàng lớn, tạo điều kiện cho công ty đi vào chuyên môn hoá tăng năng suất
lao động, tăng thu nhập cho công nhân viên.
- Cùng với sự cần cù, năng động, trung thực và nhiệt tình trong sản xuất và kinh
doanh, công ty đã tạo được sự tín nhiệm của khách hàng trong và ngoài nước. Xác
định phương hướng lâu dài, đối sách hợp lý trong từng lúc đối với khách hàng để
tạo được sự ổn định liên tục và phát triển trong sản suất kinh doanh.
3.6.2. Khó khăn
- Bên cạnh những thuận lợi, công ty cũng gặp không ít khó khăn do hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty ngay từ khi thành lập đã không thuận lợi do sự bảo
hòa hàng may mặc xuất khẩu lúc bấy giờ. Hơn nữa vào năm
khăn do khủng hoảng kinh kinh tế trong khu vực.
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 20
- Do nguồn tài chính là do góp vốn liên doanh nên khó khăn trong việc sử dụng
nguồn vốn, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng khá cao, chiếm tỷ trọng lớn trong
chi phí kinh doanh của công ty nên hiệu quả mang lại chưa cao.
đơn vị may
- Thiếu sự hổ trợ tạo điều kiện tiếp cận thị trường xuất khẩu mà phải thông qua
nước thứ ba nên chỉ hạn chế ở gia công chư thực hiện được sự tự sản xuất tự tiêu
thụ, làm hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty bị hạn chế.
- Trình độ kỹ thuật và công nghệ chưa được hoàn thiện nên công ty cũng gặp phải
một số khó khăn. Bên cạnh đó tay nghề của công nhân không đủ thời gian và điều
kiện để nâng cao, hiệu suất tăng chậm.
- Giá gia công chưa tương xứng với chất lượ ản phẩm do bất lợi về địa lý, sự
cạnh tranh giá cả của cơ sở gia công thấp nên nhiều lúc bị ép giá gia công.
- Mô hình hoạt động của ngành may m._.ểm của ngành kinh doanh may gia công các s
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 53
phẩm trả tiền sau, do đó có một số khách hàng đặt hàng gia công và nhận hàng thì
không thanh toán ngay mà thanh toán chậm, do thủ tục chuyển tiền làm cho lượng
tiền đang chuyển chưa kịp nhập quỹ tăng.
- Tình hình phân bổ nguồn vốn của công ty là vấn đề cần phải nghiên cứu lại.
Khoản mục nợ luôn chiếm tỷ trọng cao trong khi đó vốn chủ sở hữu thì còn hạn
chế, đây cũng là một trong những nguyên nhân làm hạn chế khả năng cạnh tranh
ành.
ợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng quá lớn trong cơ cấu nguồn vốn.
g ty cần quan tâm và khắc phục.
khoản phải thu. Do đó công ty cần có chính sách cải thiện kỳ thu tiền bình
hàn rỗi ban đầu để đưa vào hoạt động nhằm thu lợi nhuận nhiều hơn.
y thì người lao động chỉ quan tâm đến công việc của mình, chưa đặt lợi ích của
Hồng ào thấy được những mặt tích cực và tồn tại của
công hành tựu mà công ty đạt được thì công ty tiếp tục
ủa công ty:
lao động hiệu quả sẽ làm tăng năng suất, tiết kiệm được chi phí, góp
phần làm tăng lợi nhuận và cải thiện tình hình tài chính của công ty.
của công ty cũng như làm gia tăng chi phí, ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
- Khả năng đáp ứng nhanh chóng và kịp thời nghĩa vụ tài chính đối với các đối tác
còn thấp, đặc biệt là khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán hiện h
Nguyên nhân là do n
Đây là vấn đề mà côn
- Công ty luôn tạo ra lợi nhuận trong quá trình hoạt động, tuy nhiên vẫn còn chưa
tương xứng với quy mô của công ty cũng như những gì mà công ty đã đầu tư trong
thời gian qua. Điều này đã phần nào làm hạn chế khả năng cạnh tranh của công ty
đòi hỏi công ty cần phân tích cụ thể hơn nữa trong công tác nghiên cứu thị trường.
- Kỳ thu tiền bình quân của công ty qua các năm tăng rất nhanh, đặc biệt là năm
2008, kỳ thu tiền bình quân quá dài sẽ làm cho công ty chậm thu hồi được tiền từ
các
quân cho phù hợp.
Ngoài ra còn một số nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty
như sau:
- Do sự biến động nhanh của thị trường, các sản phẩm may mặc lần lược ra đời với
nhiều mẫu mã mới lạ, đòi hỏi quá trình may gia công không ngừng cải tiến để
thích ứng với tình hình mới. Công ty chưa thể tận dụng được những nguồn vốn
n
- Các máy móc thiết bị đôi khi bị sự cố ngoài ý muốn nên các khâu sản xuất cũng
như giao nhận hàng hoá có thể bị chậm trễ về thời gian, đối với những khách hàng
khó tính thì công ty phải bồi thường thiệt hại.
- Việc trả lương theo sản phẩm mặc dù đây là giải pháp gắn người lao động với
công việc, góp phần tăng năng suất. Tuy nhiên, khi áp dụng hình thức trả lương
nà
công ty lên trên lợi ích cá nhân, rất ít cho ý kiến để tăng hiệu quả lao động của
công ty.
4.6.2. Một số biện pháp nâng cao tình hình tài chính của công ty
Trên đây đã phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH may xuất khẩu Việt
. Thông qua sự phân tích trên, phần n
ty trong thời gian qua. Đối với những t
phát huy hơn nữa, còn những mặt còn tồn tại thì công ty cần phải có những biện pháp để khác
phục. Thông qua việc tìm hiểu và tiếp cận thực tế tại công ty tôi xin đề xuất một số biện pháp
nhằm nâng nâng cao tình hình tài chính c
4.6.2.1. Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực
Việc sử dụng nguồn lao động gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh nên
việc sử dụng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 54
Từ khi thành lập công ty đã không ngừng mở rộng quy mô và gia tăng số
lượng lao động, hiện nay số lượng lao động đang làm việc tại công ty đã lên 1.115 lao
động, đây là nguồn lực không nhỏ cần phải được tổ chức phân công hợp lý thì mới đạt
hiệu quả. Để quản lý lao động tốt công ty cần phải thực hiện một số công việc sau đây:
ho người lao động có điều kiện thích hợp để làm
n trị tiền mặt
ỏ trong cơ cấu tài chính nên ít được quan tâm
hàng bằng cách công ty có thể dành cho
ng vào đầu tư càng nhanh càng tốt. Tuy nhiên, công ty nên
giảm tốc độ chi tiêu để có nhiều
hì công ty cần phải
ách hàng để có thể biết được tình trạng nợ
i những khách hàng có dấu hiệu mất khả
n
- Căn cứ vào nhu cầu lao động của công ty để đề ra tiêu chí tuyển dụng và bố trí lao
động cho hợp lý, phù hợp với khả năng, trình độ của từng người.
- Quản lý thời gian lao động chặt chẽ, làm việc đúng giờ giấc, rèn luyện ý thức kỹ
luật lao động. Tạo điều kiện c
việc, tổ chức các phòng ban gọn nhẹ, phân định chức năng quyền hạn rõ ràng.
4.6.2.2. Quả
- Tiền mặt của công ty chiếm tỷ trong nh
trong vần đề cải thiện tình hình tài chính của công ty, tuy nhiên khi lượng tiền mặt bị
thiếu hụt sẽ gây khó khăn cho công ty trong quá trình hoạt động, làm mất tính linh
hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, quản trị tiền mặt giúp công ty xác
định mức tiền mặt hợp lý là công việc rất cần thiết. Vì vậy công ty nên lập lịch trình
theo dõi sự luân chuyển của tiền mặt để có biện pháp điều chỉnh hợp lý, thực hiện các
chính sách khuyến khích trả tiền mặt để nhanh chóng đưa tiền vào quá trình kinh
doanh.
- Gia tăng tốc độ thu hồi nợ của các khách
khách hàng của mình một khoản chiết khấu thanh toán hợp lý để khuyến khích việc trả
nợ trước và dung thời hạn.
- Việc gia tăng tốc độ thu hồi tiền sẽ giúp cho công ty thu hồi được các khoản nợ một
cách nhanh chóng và sử dụ
lựa chọn hình thức thu hồi nợ bằng cách nào là tiện lợi nhất và ít tốn thời gian và chi
phí.
- Ngoài ra, công ty còn có thể thực hiện biện pháp
nguồn tiền nhàn rỗi để đầu tư ngắn hạn vào các loại tài sản có khả năng thanh khoản
cao. Đặc biệt đối với việc chi trả lương cho công nhân viên và người lao động thì công
ty cần có một thông tin cụ thể về thói quen sử dụng lương của họ, để từ đó thiết lập
lịch trả lương hợp lý. Tiến hành dự trữ tiền mặt vừa đủ đảm bảo mức an toàn trong chi
tiêu.
- Cùng với việc gia tăng tốc độ thu hồi tiền và giảm tốc độ chi tiêu t
có một kế hoạch hoạch định ngân sách cho phù hợp để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu và
đầu tư sinh lợi cho công ty. Bằng cách dựa trên doanh số bán, kế hoạch sản xuất kinh
doanh,…để từ đó xác định dòng tiền thu chi trong từng tháng. Từ đó xác định được
lượng tiền tồn quỹ đầu tháng, số dư hay thiếu hụt tiền mặt cuối tháng so với mục tiêu.
4.6.2.3. Quản trị các khoản phải thu
- Trong quá trình kinh doanh thì việc doanh nghiệp mua chịu và bán chịu là công việc
tất yếu phải có. Do đó, quản lý khoản phải thu là quản lý các yếu tố ảnh hưởng đến các
khoản phải thu của công ty.
- Công ty nên lập và kiểm tra sổ theo dõi kh
của khách hàng và ngưng ký hợp đồng vớ
ăng chi trả.
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 55
- Áp dụng hình thức thanh toán qua ngân hàng đối với các ban ngành, cán bộ công nhân
viên chức, có thể liên kết với các ngân hàng để thu tiền đối với các các bộ công nhân
viên nhận lương vào tài khoản ngân hàng. Như thế sẽ giảm được chi phí và tăng được
uộc trong điều
thực hiện chính sách thưởng dựa trên doanh số
c đưa vào sử dụng, từ đó làm cho vòng
uả sử dụng của tài sản dài hạn do đó
để thu hồi vốn phục vụ cho tái đầu tư.
trong tổng nguồn
không phù hợp, công ty sử dụng
àm ra ít nên vốn dùng để bổ sung
hì nên vay dài hạn để
g ty chưa tốt. Công ty cần chú ý đến khả năng phản ứng nhanh đối với các khoản
lượng vốn bằng tiền của đơn vị, cải thiện tình hình thanh toán tại công ty.
- Khi ký hợp đồng với khách hàng công ty nên đưa ra một số ràng b
khoản thanh toán hoặc một số ưu đãi nếu khách hàng thanh toán tiền sớm. Như vậy
vừa giúp khách hàng sớm thanh toán nợ cho công ty vừa là hình thức khuyến mãi giúp
giữ chân khách hàng của công ty.
- Tăng cường công tác thu nợ bằng việc
thu được.
4.6.2.4. Quản lý tài sản dài hạn
Do đặc thù của ngành nên công ty phải thường xuyên đầu tư, xây dựng cơ sở hạ
tầng, nâng cao sản lượng gia công và mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng cường năng lực
cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập và cạnh tranh ngày càng khóc liệt. Hàng năm công ty
phải thực hiện nhiều công trình xây dựng nhưng do một số công trình hoàn thành không
đúng tiến độ do nhiều nguyên nhân là do bộ phận nguồn vốn bị ứ đọng không luân
chuyển được. Vì vậy tài sản dài hạn chậm đượ
quay của tài sản chậm làm ảnh hưởng đến hiệu q
công ty cần thực hiện các giải pháp sau đây:
- Công ty nên mua tài sản cố định hoặc các nguyên vật liệu để đầu tư xây dựng theo
quý để tránh trình trạng nhập hàng hoá quá nhiều không thể sử dụng ngay kịp thời
làm cho tài sản cố định như máy móc, thiết bị lỗi thời tốn chi phí bảo quản, làm
gia tăng hàng tồn kho.
- Những công trình xây dựng phải thực hiện đúng tiến độ từ việc thi công và đưa
vào khai thác, nhanh chóng chuyển vốn đầu tư thành tài sản, đưa vào sử dụng trích
khấu hao
- Tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, làm tăng doanh thu trong
khi giá trị tài sản cố định không thay đổi sẽ giảm được chi phí, tăng doanh thu mở
rộng sản xuất kinh doanh mà không tốn chi phí đầu tư tài sản cố định mới. Đồng
thời tiết kiệm được chi phí sản xuất hiện hành nhờ giảm được chi phí khấu hao
trên một đơn vị doanh thu.
4.6.2.5. Tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu, giảm tỷ trọng các khoản nợ
Qua 3 năm thì nợ phải trả của công ty luôn chiếm tỷ trọng lớn
vốn. Nguyên nhân là do công ty sử dụng vốn không
nguồn vốn vay ngắn hạn để đầu tư dài hạn, lợi nhuận l
ít trong khi nhu cầu lại tăng cao, và công ty phải đi vay bên ngoài hoặc đi chiếm dụng
vốn của các đối tượng khác. Do đó công ty cần phải chú ý gia tăng tỷ lệ vốn tự có bằng
cách tăng quỹ phát triển sản xuất kinh doanh, cải thiện khả năng thanh toán của công ty.
Sử dụng đúng nguồn vốn vay, khi cần sử dụng vốn đầu tư dài hạn t
tránh trường hợp không quay kịp vòng vốn, anh hưởng đến tình hình hoạt động của
công ty.
4.6.2.6. Nâng cao khả năng thanh toán nợ
Căn cứ vào những phân tích trên ta thấy hầu hết các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
của côn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 56
nợ ngắn hạn và để hạn chế rủi ro có khả năng xảy ra khi khách hàng nhất thời không trả
được nợ đúng hạn trong khi các khoản nợ cần thanh toán của công ty đến hạn. Do đó
công ty cần phải:
- Xây dựng cụ thể qui chế quản lý các khoản nợ phải thu, phân công và giao trách
ạn
ủa công ty khá lớn, công ty cần phải rút ngắn kỳ thu tiền bình quân đến mức
phải tác động vào hai yếu tố doanh thu và chi phí.
Công ty phải không ngừng gia tăng doanh thu và tiết kiệm chi phí một cách hợp lý. Do
đó để đạt được mục tiêu thì công ty phải chú trọng quá trình sản xuất từ khâu cắt,
may,… đến đóng gói thành phẩm, hạn chế những trường hợp sản phẩm bị lỗi gây ra
những ảnh hưởng và chi phí không đáng xảy ra. Hay nói cách khác công ty cần phải
nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạ ăng lực làm việc của bản
thân mỗi công nhân trong toàn công ty để hạn chế thấp nhất chi phí và gia tăng lợi
nhuận.
- Doanh thu hiện nay của công ty không cao nhưng có thể sẽ tăng nhanh vào các năm
sau, bởi lẽ hiện nay các công trình xây ng cơ bản đã hoàn thành, công nghệ tiên tiến
đã được đưa vào sản xuất, do đó năng l c cạnh tranh của công ty được nâng cao. Như
vậy để tăng doanh thu công ty nên tăng cường giới thiệu về công ty, thiết kế ra một
trang web riêng của công ty để quảng bá thương hiệu. Mặc khác công ty không ngừng
nghiên cứu tìm thêm khách hàng mới, s n sàng chịu những khoản chi phí khi giao tiếp
với khách hàng, có thể áp dụng chính sách hoa hồng cho những ai tìm kiếm được
khách hàng mới trung thành, đem lại lợ ích thiết thực cho công ty.
4.6.2.9. Đẩy mạnh Marketing và mở rộng thị trường
- Tăng cường thu thập và xử lý thông tin để tạo cơ sở cho việc lập dự báo và lập kế
hoạch kinh doanh một cách chính xác h u quả và nâng cao khả năng thích ứng với thị
trường bằng cách tăng cường học hỏi thông qua đối tác, tích cực học hỏi, trao đổi kiến
thức thông qua các chuyến khảo sát thự tế trong và ngoài nước.
- Đối với khách hàng trong và ngoài n c, khách hàng truyền thống lẫn khách hàng
chưa thường xuyên của công ty, công ty nên giữ vững và duy trì mối quan hệ tốt, giữ
uy tín bằng cách thực hiện tốt việc giao hàng đúng thời hạn và đảm bảo chất lượng. Từ
đó công ty có thể gia tăng sản lượng cung cấp trong nước và gia tăng xuất khẩu trực
tiếp.
nhiệm cho nhân viên kế toán công nợ kịp thời đôn đốc thu hồi nợ.
- Đối với các khoản nợ cũng cần có sự phân loại để kịp thời có những biện pháp xử
lý, kịp thời hạn chế tổn thất cho công ty.
4.6.2.7. Rút ngắn kỳ thu tiền bình quân
Trong nhóm tỷ số hoạt động thì vòng quay tài sản là chỉ tiêu có chiều hướng khá
tốt qua 3 năm, công ty cần tiếp tục duy trì và phát huy. Bên cạnh đó công ty cần phải hạ
thấp số ngày bình quân lưu kho hơn nữa nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng vốn, h
chế chi phí phát sinh do tồn trữ hàng hoá. Đối với các khoản phải thu công ty cần xem
xét, nghiên cứu lại việc mở rộng thời gian tín dụng cho khách hàng nhằm gia tăng thêm
khách hàng mới, nâng cao sản lượng tiêu thụ. Bởi vì qua phân tích cho thấy kỳ thu tiền
bình quân c
thích hợp bằng cách giảm các khoản phải thu, tăng tốc độ thu hồi các khoản phải thu,
giảm bớt số vốn bị chiếm dụng từ khách hàng.
4.6.2.8. Nâng cao khả năng sinh lợi của công ty
- Để nâng cao lợi nhuận thì nhất thiết
o các phòng ban và n
dự
ự
ẵ
i
iệ
c
ướ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 57
- Tăng cường tiếp bằng cách mở
an hệ qua mạng, báo chí, những cuộc triển lãm hội chợ hoặc những cuộc kháo
ế để có thể hợp tác với khách hàng quen thuộc và tìm khách hàng mới.
hú ý nâng cao hiệu suất hoạt động của máy móc,
xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ trực
rộng qu
sát thực t
4.6.2.10. Kiểm soát chi phí
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tương đối lớn nên nếu công ty
giảm bớt lượng chi phí này sẽ giúp công ty gia tăng thêm lợi nhuận. Để thực hiện
được điều này thì công ty cần phải c
thiết bị phục vụ việc sản suất như máy cắt, máy may, ủi,…để khối lượng sản phẩm tạo
ra nhanh chóng và ít bị hư hỏng.
- Bộ phận quản lý kho cần phải cẩn thận trong việc kiểm tra, quản lý để tránh trường
hợp nguyên liệu vải bị nhiểm bẩn ảnh hưởng đến chất lượng, mẫu mã thành phẩm.
- Ngoài ra công ty cần phải chọn ra đội ngũ nhân viên giao dịch giao hàng, bán hàng có
nhiều kinh nghiệm, kiến thức giao dịch bán hàng để có phương thức giao hàng phù
hợp, ít tốn chi phí, chủ động lựa chọn phương tiện vận chuyển giá rẽ để tiết kiệm được
chi phí.
- Công ty nên đưa ra một mức độ sử dụng trang thiết bị, văn phòng phẩm phù hợp để
tránh trường hợp sử dụng lãng phí tài sản của công ty. Nêu cao vai trò và ý thức của
mỗi cá nhân thông qua các cuộc họp để khuyến khích sử dụng tài sản của công ty một
cách phù hợp và tiết kiệm hiệu quả.
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 58
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Hiện nay tình hình cổ phần hoá các doanh nghiệp sở hữu Nhà nước đã và đang được
thúc đẩy mạnh mẽ đòi hỏi các đơn vị kinh doanh quốc tế phải chuyển đổi sao cho đúng mục
đích, hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, mang lại lợi nhuận ngày càng tăng. Trong bối
cảnh nền kinh tế ngày càng cạnh tranh quyết liệt và gay gắt, để hoàn thành mục tiêu và kế
hoạch đề ra là một sự cố gắng của công ty.
thuộc
nhi
ợc tình hình tài chính của công ty trong thời
gia
y là một trong những nguồn thông tin rất có
ng hàng
ội kinh doanh, hoà nhập vào thị trường quốc tế, nâng cao sức cạnh
tran
c phục để có thể cạnh tranh với thị trường trong và ngoài nước với quyết
tâm
ến nghị sau:
¾ Về phía công ty
Đa dạng hóa các mặt hàng, xem xét cụ thể để có kế hoạch giảm dần hoặc loại bỏ những
ặt hàng không mang lại hiệu quả cao.
Linh hoạt trong chính sách tín dụng đối với từng đối tượng khách hàng, đồng thời thường
uyên theo dõi khoản phải thu.
Định kỳ kiểm tra, kiểm kê, đánh giá lại tài sản để có biện pháp xử lý thích hợp, phát hiện
ư hỏng thì phải kịp thời sửa chữa hoặc nhượng bán, thanh ký những tài sản có chi phí sử
Cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế và xu thế hội nhập, hiệu quả hoạt động kinh
doanh ngày càng trở thành mục tiêu lâu dài cần đạt tới của các doanh nghiệp. Và đối với mỗi
doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động kinh doanh thể hiện ở nhiều mặt khác nhau và phụ
ều yếu tố, trong đó vấn đề tài chính là yếu tố rất quan trọng. Việc phân tích tình hình tài
chính của công ty qua các năm cho ta thấy đư
n qua cũng như thấy được khả năng phát triển của công ty trong tương lai. Mặt khác đối
với các nhà đầu tư và chủ nợ của công ty thì đâ
giá trị, ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của họ.
Qua toàn bộ quá trình phân tích về tình hình tài chính của công ty TNHH may xuất
khẩu Việt Hồng, nhìn chung công ty hoạt động kinh doanh hiệu quả, tuy nhiên tình hình tài
chính của công ty chưa được tốt lắm. Hiện nay quy mô hoạt động của công ty đã được mở
rộng, trình độ và năng lực quản lý của cán ban lãnh đạo của công ty cũng được cải thiện đáng
kể, công nghệ ngày càng đổi mới, sẵn sàng cho ra đời những sản phẩm có chất lượ
đầu. Do đó để nắm bắt cơ h
h trên thương trường thì công ty không ngừng khắc phục những yếu kém về tài chính
cũng như năng lực sản xuất, nâng cao trình độ, tăng cường tiếp thu thông tin, đảm bảo ổn định
các nguồn hàng, nâng cao chất lượng và uy tín của công ty, sử dụng hiệu quả lao động. Tạo
tiền đề cho công ty vượt qua những chặn đường đầy thách thức trong nền kinh tế thị trường
hiện nay.
Với kết quả đạt được như hiện nay là dựa vào sự lãnh đạo của ban giám đốc và sự nỗ
lực của tất cả các cán bộ quản lý và công nhân viên của công ty. Mặc dù còn nhiều hạn chế,
khó khăn cần khắ
của ban giám đốc, cán bộ quản lý và công nhân viên sẽ sớm đưa công ty ngày càng hoạt
động kinh doanh hiệu quả hơn.
5.2. Kiến nghị
Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng với mục đích là
giúp công ty nhận ra thế mạnh để tận dụng và phát huy, khác phục những hạn chế còn tồn tại
để có chính sách đầu tư và hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Nhằm góp phần và hoàn thiện
tình hình tài chính của công ty, nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn nhằm nâng cao lợi
nhuận, tôi xin phép có một số ki
m
x
h
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
SVTH: Nguyễn Văn Thọ Trang 59
dụng cao, không mang lại ể thu hồi vốn đầu tư mua
sắm máy móc, trang thiết b
Đầu tư nghiên cứu thị trường mới cũn g cố thị trường cũ, nhằm tăng sản lượng
ng
và ng
vi ạo bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ công nhân viên, kích thích cán bộ
ng ty.
ng
ty t
ản xuất một số mặt hàng như là sản phẩm chiến lược của
ẩm
ệp còn lại, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động
iệu quả hơn.
Tỉnh cần có biện pháp hỗ trợ công ty trong việc phát triển khi có nhu cầu xây dựng, mở
ng quy mô hoạt động để đáp ứng nhu cầu của người dân và hỗ trợ cho định hướng phát triển
inh tế của Tỉnh.
Nhà nước cần tạo điều kiện thuận lợi cho công ty hoạt động, tăng cường xúc tiến thương
ại và đầu tư nước ngoài. Có chính sách ưu đãi thuế, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong
inh doanh xuất nhập khẩu, tạo điều kiện cho công ty trong việc tìm kiếm, thâm nhập và mở
ng thị trường xuất khẩu.
Ngân hàng Nhà nước có chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập
hẩu hàng may mặc, cho vay phù hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh với lãi suất ưu đãi. Tạo
iều kiện cho doanh nghiệp tập trung vốn đầu tư, đổi mới thiết bị công nghệ, phát huy tối đa
hả năng của nguồn vốn vay.
hiệu quả hay không còn sử dụng được đ
ị mới.
g như cũn
tiêu thụ, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường bằng cách sản xuất, gia công mặt hà
đảm bảo chất lượng và đúng tiêu chuẩn. Thường xuyên kiểm tra chất lượng sản phẩm để tránh
trình trạng sản phẩm kém chất lượng ảnh hưởng đến uy tín và làm mất lòng tin đối với đối tác
ười tiêu dùng.
Xây dựng đội ngũ nhân viên kinh doanh và cán bộ kỹ thuật vững chuyên môn thông qua
ệc thường xuyên đào t
công nhân viên tự trao dồi thêm kiến thức, không ngừng rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ.
Có nhiều chính sách khen thưởng cho các cá nhân và tập thể phòng ban có đóng góp thiết
thực và hiệu quả cho sự phát triển của cô
Nghiên cứu và tìm tòi hướng phát triển mới, mở rộng loại hình kinh doanh để không
ừng nâng cao lợi nhuận và uy tín cho công ty.
Công ty cần đẩy mạnh đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất tiên tiến sẽ vừa giúp cho công
ăng năng suất, chất lượng, giảm giá thành sản phẩm.
Cuối cùng công ty nên tập trung s
công ty. Vì hoạt động gia công thường lợi nhuận không cao lắm. Khi công ty có sản ph
riêng thì dễ dàng xây dựng được thương hiệu và quảng bá công ty đến khách hàng.
¾ Về phía nhà nước
Đẩy mạnh và mở rộng tiến trình công nghiệp hóa các doanh nghiệp thuộc sỡ hữu nhà
nước, mạnh dạn xóa bỏ các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả, thua lỗ kéo dài nhằm tập
ốn đầu tư cho các doanh nghitrung v
h
rộ
k
m
k
rộ
k
đ
k
TÀI LỊÊU THAM KHẢO
1. Nguyễn Hải Sả . 2001. Quản trị tài chính doanh nghiệp. N Kê.
2. TS. V n Anh Hoa, Th h.S ọc
tài chính. Nhà Xu ng Kê.
002. Giáo trìn ết tài ch N ản
ống Kê.
ệp Ngân hàng Nhà h
t báo cáo tài chính và ị doanh
hân tích tìn hình tài ch h tại Bưu Điện T h Vĩnh Long.
nh – Tín dụ ế, Đ
04. Phân tích tình hìn công ty y Mỹ
ăn tốt nghiệp cử nhân Tài chính doanh nghi in D,
H may xuất khẩu Việt Hồng (2006). Báo cáo tổ m 2
HH may xuất khẩu Việt Hồng (2007). Báo cáo tổ m 2
ệt Hồng (2008). Báo cáo tổ m 200
xuất khẩu Việt Hồ ). Dự án nhà giai
.
Y Z
n hà Xuất Bản Thống
õ Văn Nhị, Trầ Th.S Trần ị Duyên, T Nguyễn Ng
Dung.2001. Kế toán ất Bản Thố
3. TS. Nguyễn Hữu Tài. 2 h Lý thuy ính tiền tệ. hà Xuất B
Th
4. TS. Nguyễn Minh Kiều. 2008. Nghi vụ . xuất Bản T ống Kê.
5. TS. Nguyễn Minh Kiều. 2007. Phân
uất bản Thống kê.
ích thẩm định giá tr
nghiệp. Nhà x
6. Châu Thị Kim Lê. 2007. P
Tài chí
h
ng. Khoa Kinh T
ín ỉn
TLuận văn cử nhân ại Học Cần hơ.
7. Hồ Hữu Hùng. 20 h tài chính TNHH ma xuất khẩu
An. Luận v ệp. Khoa K h Tế - QTK
Đại Học An Giang.
8. Công ty TNH ng kết nă 006.
9. Công ty TN ng kết nă 007.
10. Công ty TNHH may xuất khẩu Vi ng kết nă 8.
11. Công ty TNHH may ng (2008 xây dựng xưởng
đoạn II năm 2008
P
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
ĐV đồ
MỤC N Năm N
HỤ LỤC
T: Nghìn ng
KHOẢN ăm 2006 2007 ăm 2008
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 6.0 5.927.836 1191.373 .199.534
I. Tiền và các khoản hđ tiền 4.368.848 1.700.017 1.272.306
Tiền mặt 4.368.848 10.874 113.457
Tiền gửi ngân hàng 1 1.689.143 .158.849
Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 5.000
1. Đầu tư ngắn hạn 5.000
2. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
III. Các khoản phải thu 3.170.614 81.200.238 .927.052
1. Phải thu khách hàng 2.076.658 2.342.197 7.452.250
2. Phải thu khác 104.163 1.809.000 2.455.385
3. Dự phòng khoản phải thu khó đòi -980.583 -980.583 -980.583
IV. Hàng tồn kho 408 519.287 .097 978.673
1. Hàng tồn kho 449 561.775 .141 984.428
2. Dự phò o ng giảm giá hàng tồn kh -41.488 -42.044 -5.755
V. Tài sản ngắn hạn khác 114.000 533.108 21.503
1. Phí trả trước ngắn hạn 41.250 18.203
2. Thuế GTGT khấu trừ 478.841
3. Tài sản ngắn hạn khác 114.000
4. Tạm ứng 13.017 3.300
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 7.651.587 16.481.131 23.655.082
I. Khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định 7.651.587 13.521.131 21.330.122
1. TSCĐ hữu hình 6.696.168 12.076.831 20.414.332
Nguyên giá 14.759.304 21.549.848 33.463.033
Giá trị hao mòn luỹ kế -8.063.135 -9.473.017 13.048.702
2. TSCĐ vô hình 879.778 874.450 915.790
Nguyên gía 880.000 880.000 934.740
Giá trị hao mòn lũy kế -222 -5.550 -18.250
3. Chi phí xây dựng cơ bản 75.641 569.850
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2.960.000 2.324.960
Đầu tư vào công ty liên kết kinh doanh 2.960.000 2.324.960
IV. Chi phí trả trước dài hạn
TỔNG TÀI SẢN 13.742.960 22.408.967 34.854.616
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 2.924.300 12.442.328 21.784.487
I. Nợ ngắn hạn 2.924.300 11.628.068 20.970.227
1. Vay ngắ 72.000n hạn 97.500 5.8
2. Phải trả người bán 1.290.804 1.946.643 3.463.232
3. Người mua trả trước 5.000.200 5.000.100
4. Thuế và khoản phải nộp Nhà nước 202.895 273.790 603.430
5. Trả công nhân viên 1.243.947 2.315.801 2.868.524
6. Chi phí phải trả 0 627.000 21.0 0 100.28
7. Ph rả, p 34 5ải t hải nộp khác 62.154 2.070.6 3.062.65
II. Nợ 60 dài hạn 0 814.2 814.260
1. Dự ph m 60 0òng trợ cấp mất việc là 814.2 814.26
2. Vay dài h ạn
B. VỐ CH U 10. 30 0N Ủ SỞ HỮ 818.660 9.966.6 13.070.14
I. Vố ủ s 10.81 35 6n ch ở hữu 8.265 9.966.2 12.711.72
1. Vố 12. 71 5n đầu tư chủ sở hữu 896.082 10.776.1 9.996.86
2. Quỹ đ t 3ầu ư phát triển 365.15
3. Qu h 7ỹ dự p òng tài chính 182.57
4. Lợ uận -2.0 36 1i nh chưa phân phối 77.817 -809.9 2.167.12
5. Chênh c lệ h tỷ giá
II. Nguồ ỹ khác 95 4n kinh phí và qu 395 3 358.41
1. Qu hen ợi 95 4ỹ k thưởng và phúc l 395 3 358.41
TỔ 13.74 67 6NG NGUỒN VỐN 2.960 22.408.9 34.854.61
BẢNG B OANH
ĐVT: Nghìn đồng
ÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH D
STT Khoản mục Năm 2006 ăm 2007 Năm 2008 N
1 Doanh thu thuần 14.2
63. 5840 20.287.443 32.109.10
A Doanh thu xuất khẩu 1.119. 0744 22.313
B Doanh thu nội địa 13.144.096 520.265.130 32.109.10
2 Giá vốn 10.647.467 12.783.380 21.137.156
3 Lãi gộp 3.616.373 7.504.063 10.971.949
4 Chi phí bán hàng 275.163 0211.492 892.27
5 Chi phí QLDN 3.394.030 5.385.435 5.660.169
A Thu nhập HĐ tài chính 27.958 0398.091 704.16
B Chi phí HĐ tài chính 99.439 926.478 646.88
Trong đó: Lãy vay 95.873 972 183.058
7 Lợi nhuận thuần từ HĐKD -124.301 2.278.749 4.476.781
A Thu nhập khác 403. 6642 89.619 131.33
B Chi phí khác 90.043 638.240 18.159
8 Lợi nhuận khác 313.599 -548.621 113.177
9 Lợi nhuận trước thuế 189.298 1.730.128 4.589.958
10 Thuế TNDN 0 0 128.224
11 Lợi nhuận sau thuế 189.298 1.730.128 4.461.73 4
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)
ìn đồng
Chỉ tiêu ã ố Năm Năm 2 Năm 2008
ĐVT: Ngh
M
s 2006 007
I Lưu uần từ HĐKD chuyển th
1 Tiền t ng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 1 16.146.444 6.909.774 30.968.519 hu từ bán hà 0 2
2 Tiền c o người cung cấp hàng hóa dịch v 02 -685 -2.510 845.688 hi trả ch ụ .034 .515
3 Tiền c i lao động 3 -6.526 -11.041.4 17.581.472 hi trả cho ngườ 0 .047 49
4 Tiền c i vay 5. -97 103.772 hi trả lã 04 -9 873 2
5 Tiền c 05 -855.314 128.224 hi nộp thuế TNDN
6 Tiền t 06 1.113.235 1.102.883 3.978.791 hu thuần từ HĐKD
7 Tiền c ừ HĐKD .3 -6.080 9.008.890 hi khác t 07 -6 57.189 .170
Luân chu ần thừ hoạt động kinh doan 0 7.279.263 yển thu h 2 2.740.221 8.379.511
II Lưu động đầu tư chuyểu tiền từ hoạt
1 Tiền c ựng TSCĐ và các TSDH 1 -839.650 -6.009.291 11.938.831 hi để mua sắm, xây d 2
2 Tiền t h lý, nhượng bán TSCĐ và các TSDH khác 22 307 62.7 81.714 hu từ than .272 03
3 Tiền c ua các công cụ nợ của dịch vụ kh 23 -402 ho vay, m ác .115
4 Tiền t o vay, mua các công cụ nợ của đơ ị khác 24 hu hồi ch n v
5 Tiền c 24 635.040 hi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác -2.960.000
6 Tiền t n vào đơn vị khác 6 hu hồi đầu tư góp vố 2
7 Tiền t được chia 27 396.892 hu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
Lưu chuy 0 -8.929.811 -12.492.156 ểu tiền từ hoạt động đầu tư 3 -532.378
III Lưu chính chuyển tiền từ hoạt động tài
1 Tiền t óp của c 1 635.040 hu từ phát sinh cổ phiếu, nhận vón g hủ sở hữu 3 2.899.216 4.998.433
2 Tiền c ữu 2 779.306 hi trả vốn góp cho các chủ sở h 3 7.019.464
3 Tiền v 3 5.529.260 ay ngân hàng, dài hạn nhận được 3 2.865.000
4 Tiền c 4 - hi trả nợ gốc vay 3 3.866.308 -97.500
5 Tiền c hi trả nợ thuê tài chính 35
6 Cổ tức 599.812 , lợi nhuận đã trã cho chủ sỡ hữu 36
Lưu chuy tài chính 0 - 4.785.152 ển tiền thuần từ hoạt động 4 1.897.909 2.118.532
Lưu chuy n trong kỳ 0 ển tiền thuầ 5 4.105.752 4.368.448
Tiền và tư đầu kỳ 0 1.700.017 ơng đương tiền 6 163.096
Ảnh hưởng c đổi ngoại tệ ủa tỷ giá hối đối quy 61
Tiền và tư ền cuối kỳ 0 1.272.306 ơng đương ti 7 4.368.848 1.700.017
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ ẤT AN
ĐVT: Nghìn đồn
Ỉ TIÊU ăm 2006 ăm 2007 Năm 2008
SẢN XU KINH DO H
g
CH N N
Sản phẩm sản xuất 755 1.097 1.563
Gia công 755 1.097 1.563
Áo sơmi 348
Áo polo 146
Quần 597 1.155
Áo jacket 74 434 347
Khác 187 66 60
Quần áo tự doanh 0
Giá trị gia công
USD 835 1.258 1.994
VND 13.192.448 20.130.774 31.508.649
Sản phẩm tiêu thụ 768 1.058 1.521
Sản phẩm may 768
Jacket 444 347
Quần 555 1.114
Khác 59 60
Tổng doanh thu + Thu nhập
HĐTC + 14.599.070 20.770.400 32.944.599
Thu nhập khác
Doanh thu gia công uỷ thác 956.864 22.313
Doanh thu hoa hồng uỷ thác 5.824
Doanh thu xuất khẩu uỷ thác 157.057
Doanh thu hàng nội địa 12.630.180 20.001.849 31.702.444
Doanh thu tiết kiệm 513.916 263.280 406.661
Thu nhập hoạt động tài chính 27.958 398.091 704.159
Thu nhập khác 307.272 84.866 131.336
Doanh thu bán hàng nội bộ 96.370 4.752
Khấu hao tài sản cố định 840.421 928.989 4.370.623
MMTB 599.994 715.630 2.221.683
Nhà xưởng 240.427 213.359 2.148.940
Thuế phải nộp 1.401.774 2.037.268 3.227.978
Thuế GTGT 1.401.774 2.037.268 3.227.978
Thuế TNDN 0 0 128.224
Giá vốn hàng bán 10.647.467 12.783.380 21.137.156
CP quản lý doanh nghiệp 3.394.030 5.385.435 5.660.169
CP bán hàng 275.163 211.492 892.270
CP tài chính 99.439 26.478 646.889
CP khác 90.043 638.240 18.159
Tổng lợi nhuận trước thuế 189.298 1.730.128 4.589.958
Từ sản xuất chính 189.298 1.730.128 4.589.956
Từ sản xuất phụ 0
Từ tiết kiệm 0
Tổng quỹ lương 53%/DTGC 6.927.671 10.669.310 16.699.584
Lao động bình quân 0,569 0,780 0,962
Lương bình quân 1.015 1.169 1.447
Thu nhập bình quân 1.093 1.234 1.551
Vốn pháp định 12.896.082 9.996.865 9.996.865
Cty Việt Tiến 3.377.401 2.499.216 2.499.216
Ngân sách 7.019.464
Vốn Việt Hưng 999.687 999.687 999.687
Vốn Việt Thịnh 1.499.530 1.499.530 1.499.530
Vốn NamThiên 4.998.433 4.998.433
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XT1137.pdf