TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÀNH TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
……….ddơcc………
Đề tài
GVHD : Th.S PHẠM HẢI NAM
SVTH : THÁI THỊ NHO
MSSV : 105401163
LỚP : 05DQK
TP.Hồ Chí Minh, Năm 2009
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khĩa luận này, em đã được sự giúp đỡ nhiệt tình của Nhà trường và đơn vị thực tập.
Em xin cảm ơn Ban Giám Hiệu trường ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghệ Tp. HCM, Ban chủ nhiệm khoa Quản Trị Kinh Doanh và các Thầy Cơ đã dạy em trong suốt những năm học qua
122 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1495 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần cơ khí và xây dựng Bình Triệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Đặc biệt là Thầy Th.S Phạm Hải Nam đã hướng dẫn em làm khĩa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Cơng ty CP Cơ khí và xây dựng Bình Triệu, các cơ chú ở phịng Kế tốn- Tài vụ đã tạo điều kiện cho em thực tập và tìm hiểu về tình hình tài chính của cơng ty, đã cung cấp tài liệu, giải thích những vấn đề cĩ liên quan để em hồn thành khĩa luận đúng thời gian và thời hạn quy định.
Do thời gian thực tập tại Cơng ty cĩ hạn và kinh nghiệm về thực tế của em cịn hạn chế nên khĩa luận này khơng thể tránh khỏi những sai sĩt. Vì vậy, em rất mong được sự gĩp ý và chỉ bảo của quý thầy cơ để khĩa luận này được hồn chỉnh hơn.
Sinh viên
Thái Thị Nho
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
---&---
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2009
Chữ ký của giảng viên
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
---&---
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2009
Chữ ký của giảng viên
MỤC LỤC
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
1.1 Mục đích và tính cấp thiết của đề tài 1
1.1.1 Mục đích 1
1.1.2 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp 2
1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp 2
1.2.1.1 Khái niệm 2
1.2.1.2 Ý nghĩa 2
1.2.2 Vai trị, mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp 2
1.2.2.1 Vai trị 2
1.2.2.2 Mục đích 3
1.2.3 Tài liệu phân tích 3
1.2.4 Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 5
1.2.5 Nội dung phân tích 6
1.2.5.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính qua bảng cân đối kế tốn 6
1.2.5.2 Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn 9
1.2.5.3 Tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn 10
1.2.5.4 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 12
1.2.5.5 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ 15
1.2.5.6 Phân tích các tỉ số tài chính 16
a. Tỉ số cơ cấu tài chính 16
b. Tỉ số hoạt động 17
c. Tỉ số doanh lợi 18
1.2.5.7 Phân tích qua sơ đồ tài chính Dupont 19
PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU 21
2.1 Giới thiệu về Cơng ty 21
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 21
2.1.2 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh 23
2.1.3 Cơ cấu tổ chức 25
2.1.4 Thị phần và đối thủ cạnh tranh 28
2.1.5 Quy trình sản xuất 28
2.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây 29
2.1.7 Định hướng phát triển trước mắt và lâu dài của doanh nghiệp 31
2.2 Thực trạng tình hình tài chính Cơng ty CP Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu. 31
2.2.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính thơng qua Bảng cân đối kế tốn 31
2.2.1.1. Phân tích tình hình biến động tài sản 31
2.2.1.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn 32
2.2.2 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn 39
2.2.3 Phân tích tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn 45
2.2.3.1 Phân tích tình thanh tốn 45
2.2.3.2 Phân tích khả năng thanh tốn 51
2.2.4 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 55
2.2.4.1 Phân tích tình hình biến động của giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý. 55
2.2.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí 58
2.2.4.3 Phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính đến tổng lợi nhuận. 59
2.2.4.4 Phân tích ảnh hưởng của hoạt động khác đến lợi nhuận của doanh
nghiệp 60
2.2.4.5 Phân tích lợi nhuận 61
2.2.5 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 62
2.2.6 Phân tích các tỉ số tài chính 65
2.2.6.1 Tỉ số cơ cấu tài chính 65
a. Tỉ số nợ trên vốn cổ phần 65
b. Tỉ số tổng tài sản trên vốn cổ phần 66
c. Khả năng thanh tốn lãi vay 66
2.2.6.2 Tỉ số hoạt động 68
a. Vịng quay hàng tồn kho 68
b. Kì thu tiền bình quân 69
c. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 70
d. Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần 71
e. Vịng quay tài sản 72
2.2.6.3 Tỉ số khả năng sinh lời 73
a. Doanh lợi tiêu thụ (ROS) 73
b. Doanh lợi tài sản (ROA) 74
c. Doanh lợi vốn tự cĩ (ROE) 75
2.2.6.4 Tỉ số giá thị trường 77
a. Thu nhập mỗi cổ phiếu 77
b. Chỉ số giá- thu nhập (P/E) 77
Đánh giá chung tình hình tài chính của Cơng ty thơng qua các tỉ số tài chính 79
2.2.7 Phân tích qua sơ đồ tài chính Dupont 80
PHẦN III: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ 84
3.1 Những thuận lợi và khĩ khăn 84
3.1.1 Thuận lợi 84
3.1.2 Khĩ khăn 84
3.2 Nguyên nhân yếu kém về tài chính 88
3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính cơng ty 86
3.3.1 Giải pháp đối với Cơng ty 86
Về cơng tác đầu tư và quản lý tài sản cố định 86
Về cơng tác quản lý nợ phải thu 87
Khai thác hiệu quả nguồn tài trợ bên ngồi 87
Về cơng tác kế tốn 88
Về sử dụng nguồn nhân lực 88
Về tình hình quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh 89
Hồn thiện cơng tác đấu thầu 89
Về khả năng sinh lợi 89
3.3.2 Giải pháp đối với Nhà nước. 90
Kết luận
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
DANH MỤC BIỂU BẢNG
4
Bảng 1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Năm 2006, 2007, 2008)
Bảng 2: Bảng phân tích tình hình biến động tài sản năm 2007.
Bảng 3: Bảng phân tích tình hình biến động tài sản năm 2008.
Bảng 4: Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn năm 2007.
Bảng 5: Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn năm 2008.
Bảng 6: Bảng phân tích tỷ trọng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
Bảng 7: Bảng phân tích tỉ suất đầu tư.
Bảng 8: Bảng phân tích tỉ suất nợ.
Bảng 9: Bảng phân tích tỉ suất tự tài trợ.
Bảng 10: Bảng phân tích tình hình biến động các khoản phải thu.
Bảng 11: Bảng phân tích các tỉ số khoản phải thu.
Bảng 12: Bảng phân tích tình hình biến động các khoản phải trả.
Bảng 13: Bảng phân tích tỉ lệ khoản phải trả trên tổng tài sản ngắn hạn.
Bảng 14: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh tốn hiện thời.
Bảng 15: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh tốn nhanh.
Bảng 16: Bảng phân tích khả năng thanh tốn bằng tiền.
Bảng 17: Bảng phân tích tình hình biến động giá vốn, CPBH, CPQL.
Bảng 18: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.
Bảng 19: Bảng phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính đến tổng lợi nhuận.
Bảng 20: Bảng phân tích ảnh hưởng của hoạt động khác đến lợi nhuận.
Bảng 21: Bảng phân tích lợi nhuận.
Bảng 22: Bảng phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh.
Bảng 23: Bảng phân tích tỷ trọng tiền bán hàng trong doanh thu.
Bảng 24: Bảng phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư.
Bảng 25: Bảng phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
Bảng 26: Bảng phân tích tỉ số nợ trên vốn cổ phần.
Bảng 27: Bảng phân tích tỉ số tổng tài sản trên vốn cổ phần
Bảng 28: Bảng phân tích khả năng trả nợ lãi vay.
Bảng 29: Bảng phân tích tình hình luân chuyển hàng tồn kho.
Bảng 30: Bảng phân tích kì thu tiền bình quân.
Bảng 31: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ.
Bảng 32: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng vốn cổ phần.
Bảng 33: Bảng phân tích vịng quay tài sản.
Bảng 34: Bảng phân tích tỉ suất doanh lợi tiêu thụ (ROS)
Bảng 35: Bảng phân tích tỉ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Bảng 36: Bảng phân tích tỉ suất doanh lợi vốn tự cĩ (ROE)
Bảng 37: Bảng phân tích thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS).
Bảng 38: Bảng phân tích tỉ số giá trên thu nhập (P/E).
Bảng 39: Bảng tĩm tắt các tỉ số tài chính.
DANH MỤC ĐỒ THỊ
¬
Đồ thị 1: Đồ thị tỷ trọng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trên tổng tài sản.
Đồ thị 2: Đồ thị tỉ suất đầu tư.
Đồ thị 3: Đồ thị tỉ suất nợ.
Đồ thị 4: Đồ thị tỉ suất tự tài trợ
Đồ thị 5: Đồ thị tỉ số khoản phải thu.
Đồ thị 6: Đồ thị khoản phải trả trên tổng tài sản ngắn hạn.
Đồ thị 7: Đồ thị hệ số khả năng thanh tốn hiện thời.
Đồ thị 8: Đồ thị hệ số khả năng thanh tốn nhanh.
Đồ thị 9: Đồ thị hệ số khả năng thanh tốn bằng tiền.
Đồ thị 10: Đồ thị tỷ trọng giá vốn hàng bán trong doanh thu.
Đồ thị 11: Đồ thị tỷ trọng chi phí bán hàng trong doanh thu.
Đồ thị 12: Đồ thị tỷ trọng chi phí quản lý trong doanh thu.
Đồ thị 13: Đồ thị hiệu suất sử dụng chi phí.
Đồ thị 14: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của HĐTC đền tổng lợi nhuận.
Đồ thị 15: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của hoạt động khác đến lợi nhuận.
Đồ thị 16: Đồ thị biểu diễn tình hình lợi nhuận trên doanh thu.
Đồ thị 17: Đồ thị tỷ trọng bán hàng trong doanh thu
Đồ thị 18: Đồ thị tỉ số nợ trên vốn cổ phần.
Đồ thị 19: Đồ thị tỉ số tổng tài sản trên vốn cổ phần.
Đồ thị 20: Đồ thị biểu diễn khả năng trả nợ lãi vay.
Đồ thị 21: Đồ thị tình hình luân chuyển hàng tồn kho.
Đồ thị 22: Đồ thị phân tích kì thu tiền bình quân.
Đồ thị 23: Đồ thị hiệu suất sử dụng TSCĐ.
Đồ thị 24: Đồ thị hiệu suất sử dụng vốn cổ phần.
Đồ thị 25: Đồ thị biểu diễn vịng quay tài sản.
Đồ thị 26: Đồ thị tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu.
Đồ thị 27: Đồ thị biểu diễn doanh lợi tài sản.
Đồ thị 28: Đồ thị biểu diễn doanh lợi vốn tự cĩ.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CPBH Chi phí bán hàng
CPQL Chi phí quản lý
GVHB Giá vốn hàng bán
TSLĐ & ĐTNH Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
TSCĐ & ĐTDH Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
HĐKD Hoạt động kinh doanh
SXKD Sản xuất kinh doanh
HĐTC Hoạt động tài chính
HTK Hàng tồn kho
GTGT Thuế giá trị gia tăng
TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
VCSH Vốn chủ sở hữu
ĐVT Đơn vị tính
CK Chứng khốn
NN&PTNT Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển
CKVN Chứng khốn Việt Nam
XDCB Xây dựng cơ bản
LN Lợi nhuận
DT Doanh thu
TS Tài sản
PHẦN I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 Mục đích và tính cấp thiết của đề tài
1.1.1 Mục đích
Hệ thống hĩa cơ sở lý luận của việc phân tích báo cáo tài chính trong Doanh nghiệp.
Giới thiệu tĩm lược cơ cấu tổ chức, Bộ máy quản lý,....và các mặt hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây của Cơng ty CP Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu.
Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty trong ba năm: 2006, 2007, 2008 để đánh giá thực trạng tài chính hiện tại và xu hướng phát triển của Cơng ty.
Đề ra các giải pháp, phương hướng nhằm cải thiện tình hình tài chính và giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
1.1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Vốn trong doanh nghiệp cũng quan trọng như máu của cơ thể, sự vận hành nhịp nhàng sẽ giúp cho doanh nghiệp phát triển vững mạnh. Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải cĩ một lượng vốn nhất định bao gồm: vốn lưu động, vốn cố định và vốn chuyên dùng khác. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải tổ chức, huy động và sử dụng vốn sao cho cĩ hiệu quả nhất trên cơ sở tơn trọng các nguyên tắc về tài chính, tín dụng và chấp hành luật pháp. Vì vậy để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đốn điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà doanh nghiệp thấy rõ thực trạng tài chính hiện tại, xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính. Từ đĩ cĩ giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính.
Phân tích tình hình tài chính là cơng cụ cung cấp thơng tin cho các nhà quản trị, nhà đầu tư, nhà cho vay,…mỗi đối tượng quan tâm đến tài chính doanh nghiệp trên gĩc độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là cơng việc làm thường xuyên khơng thể thiếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp, nĩ cĩ ý nghĩa thực tiễn và là chiến lược lâu dài. Chính vì tầm quan trọng đĩ em chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ Phần Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu” để làm đề tài tốt nghiệp.
1.2 Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính
1.2.1.1 Khái niệm về phân tích tài chính
Phân tích tình hình tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra đối chiếu và so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện hành và quá khứ. Tình hình tài chính của đơn vị với những chỉ tiêu trung bình ngành, thơng qua đĩ các nhà phân tích cĩ thể thấy được thực trạng tài chính hiện tại và những dự đốn cho tương lai.
1.2.1.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính
Nội dung quan trọng đầu tiên của phân tích tài chính doanh nghiệp chính là phân tích hiện trạng và tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dưới gĩc độ tài chính, tức là phân tích và đánh giá thơng qua các tỉ số tài chính. Qua đĩ rút ra các nhận định cơ bản về hiệu quả hoạt động, khả năng tài chính của doanh nghiệp trong hiện tại, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch tài chính và hoạch định các chiến lược tài chính trong giai đoạn kế tiếp, đảm bảo đáp ứng kế hoạch kinh doanh và chiến lược phát triển của doanh nghiệp một cách khả thi và cĩ hiệu quả nhất.
Điều này cịn hàm chứa rằng mọi kế hoạch kinh doanh và chiến lược phát triển của doanh nghiệp nếu khơng dựa trên sự phân tích về hiện trạng tài chính doanh nghiệp sẽ thiếu thực tế và khoa học.
Vai trị, mục đích của phân tích tình hình tài chính
Vai trị của tài chính đối với doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các mối quan hệ kinh tế gắn liền với việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tại doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Vì vậy, việc phân tích tình hình tài chính cho phép các doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh cũng như hạn chế của doanh nghiệp. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng với chiến lược kinh doanh cĩ hiệu quả. Phân tích tình hình tài chính cịn là cơng cụ quan trọng trong các chức năng quản trị cĩ hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý nhất là chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh. Chính vì tầm quan trọng trên mà các doanh nghiệp phải thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.
Mục đích của phân tích tài chính
Phân tích tình hình tài chính là giúp nhà phân tích đánh giá chính xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi, tiềm năng, hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá những triển vọng cũng như những rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp, để từ đĩ ra quyết định cho phù hợp.
Tài liệu phân tích
Phân tích tình hình tài chính sử dụng mọi nguồn thơng tin cĩ khả năng làm rõ mục tiêu của dự tốn tài chính trong đĩ chủ yếu thơng tin từ các báo cáo tài chính.
1.2.3.1 Bảng cân đối kế tốn
Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tồn bộ giá trị tài sản hiện cĩ và nguồn hình thành tài sản đĩ của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, theo 2 cách phân loại là kết cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh.
Số liệu trên bảng cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện cĩ của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản, và nguồn hình thành tài sản đĩ. Căn cứ vào bảng cân đối kế tốn cĩ thể nhận xét đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế tốn thường cĩ kết cấu hai phần:
Phần tài sản: Phản ánh tồn bộ giá trị tài sản hiện cĩ của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được chia làm 2 phần: tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn, tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện cĩ của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lí của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lí và sử dụng tại doanh nghiệp. Nguồn vốn được chia thành: Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sỡ hữu.
1.2.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và hiệu quả kinh doanh trong một kì kế tốn của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần:
Phần I: Lãi- lỗ: phản ánh tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều trình bày số liệu của kì trước, tổng số phát sinh trong kì báo cáo.
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước: phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, thuế, và các khoản phải nộp khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều được trình bày số cịn phải nộp kì trước chuyển sang, số cịn phải nộp phát sinh trong kì báo cáo, số đã nộp trong kì báo cáo, số cịn phải nộp đến cuối kì báo cáo.
Phần III: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ, được miễn giảm, được hồn lại: phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ và cịn được khầu trừ cuối kì, số thuế GTGT được miễn giảm và cịn được miễn giảm cuối kì.
Cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số kế tốn trong kì các tài khoản từ loại 5 đến loại 9, tài khoản 333 và báo cáo kết quả kinh doanh kì trước.
1.2.3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu chi tiền trong kì của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Dựa vào báo cáo lưu chyển tiền tệ ta cĩ thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh tốn, và dự đốn được luồng tiền trong kì tiếp theo của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần :
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: phản ánh tồn bộ dịng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như thu tiền mặt từ hoạt động mua hàng, các khoản thu bất thường khác, chi tiền mặt trả cho người bán hoặc người cung cấp, chi trả lương, nộp thuế, chi trả lãi tiền vay…
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: phản ánh tồn bộ dịng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Các khoản thu tiền mặt như bán tài sản, bán chứng khĩan đầu tư, thu nợ các cơng ty khác, thu lại về phần đầu tư... Các khoản chi tiền mặt như mua tài sản, mua chứng khốn đầu tư của doanh nghiệp khác…
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh tồn bộ dịng tiền thu, chi liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nghiệp vụ làm tăng giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp như chủ doanh nghiệp gĩp vốn, vay vốn dài hạn, ngắn hạn, nhận vốn liên doanh, phát hành trái phiếu…
Cĩ 2 phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Mỗi báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tuân theo nguyên tắc cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau.
1.2.3.4 Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, được lập để giải thích bổ sung thơng tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong kì báo cáo mà các báo cáo tài chính khơng thể trình bày rõ ràng và chi tiết.
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, nội dung một số chế độ kế tốn được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng, tình hình và lý do biến động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan trọng, phân tích một số chỉ tiêu tài sản chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. Cơ sở số liệu lập thuyết minh báo cáo tài chính là các số kế tốn kì báo cáo, bảng cân đối kế tốn kì báo cáo, thuyết minh báo cáo tài chính kì trước, năm trước.
Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.4.1 Phân tích theo chiều ngang:
Điểm khởi đầu chung cho việc nghiên cứu các báo cáo tài chính là phân tích theo chiều ngang, bằng cách tính số tiền chênh lệch từ năm này so với năm trước. Tỉ lệ phần trăm chênh lệch phải được tính tốn để thấy quy mơ thay đổi tương quan ra sao với quy mơ của số tiền liên quan.
1.2.4.2 Phân tích theo chiều dọc:
Trong phân tích theo chiều dọc, tỉ lệ phần trăm được sử dụng để chỉ mối quan hệ của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo. Con số tổng cộng của một báo cáo sẽ được đặt là 100% và từng phần của báo cáo sẽ được tính tỉ lệ phần trăm so với con số đĩ. Báo cáo bao gồm kết quả tính tốn của các tỷ lệ phần trăm trên được gọi là báo cáo quy mơ chung.
Phân tích theo chiều dọc cĩ ích trong việc so sánh tầm quan trọng của các thành phần nào đĩ trong hoạt động kinh doanh và trong việc chỉ ra những thay đổi quan trọng về kết cấu của một năm so với năm tiếp theo ở báo cáo quy mơ chung.
Báo cáo quy mơ chung thường được sử dụng để so sánh giữa các doanh nghiệp, cho phép nhà phân tích so sánh các đặc điểm hoạt động và đặc điểm tài trợ cĩ quy mơ khác nhau trong cùng ngành.
1.2.4.3 Phân tích xu hướng:
Một biến thể của phân tích theo chiều ngang là phân tích xu hướng. Trong phân tích xu hướng, các tỉ lệ chênh lệch được tính cho nhiều năm thay vì hai năm. Phân tích xu hướng quan trọng bởi vì nĩ cĩ thể chỉ ra những thay đổi cơ bản về bản chất của hoạt động kinh doanh.
1.2.4.4 Phân tích tỉ số:
Phân tích tỉ số là một phương pháp quan trọng để thấy được các mối quan hệ cĩ ý nghĩa giữa hai thành phần của một báo cáo tài chính. Nghiên cứu một tỉ số cũng phải bao gồm việc nghiên cứu những dữ liệu đằng sau các tỉ số đĩ. Mục đích chính của phân tích tỉ số là chỉ ra những lĩnh vực cần nghiên cứu nhiều hơn. Nên sử dụng các tỉ số gắn với hiểu biết chung về doanh nghiệp và mơi trường của nĩ.
Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.5.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp qua Bảng cân đối kế tốn
a. Phân tích khái quát tình hình biến động tài sản :
Phân tích khái quát tình hình tài sản là đánh giá tình hình tăng, giảm và biến động kết cấu của tài sản của doanh nghiệp. Qua phân tích tình hình tài sản sẽ cho thấy tài sản của doanh nghiệp nĩi chung, của từng khoản mục tài sản thay đổi như thế nào giữa các năm? Doanh nghiệp cĩ đang đầu tư mở rộng sản xuất hay khơng? Tình trạng thiết bị của doanh nghiệp như thế nào? Doanh nghiệp cĩ ứ động tiền, hàng tồn kho hay khơng?...
Phân tích tài sản ngắn hạn :
Xem xét sự biến động của giá trị cũng như kết cấu các khoản mục trong tài sản ngắn hạn. Ở những doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu tài sản ngắn hạn cũng khác nhau. Việc nghiên cứu kết cấu tài sản ngắn hạn giúp xác định trọng điểm quản lý tài sản ngắn hạn từ đĩ tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong từng điều kiện cụ thể.
Tiền và các khoản tương đương tiền :
So sánh tỷ trọng và số tuyệt đối của các tài sản tiền, qua đĩ thấy được tình hình sử dụng các quỹ, xem xét sự biến động các khoản tiền cĩ hợp lý hay khơng. Phân tích chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền cho thấy khả năng thanh tốn nhanh của doanh nghiệp. Xu hướng chung của tài sản tiền giảm được đánh giá là tích cực, vì khơng nên dự trữ tiền mặt và số dư tiền gửi ngân hàng quá lớn mà phải giải phĩng nĩ, đưa vào sản xuất kinh doanh, tăng vịng quay vốn hoặc hồn trả nợ. Nhưng ở mặt khác, sự gia tăng vốn bằng tiền làm tăng khả năng thanh tốn nhanh của doanh nghiệp.
Các khoản phải thu :
Các khoản phải thu là giá trị tài sản của doanh nghiệp bị các đơn vị khác chiếm dụng. Xem xét về tỷ trọng và số tuyệt đối cuối năm so với đầu năm và các năm trước. Các khoản phải thu giảm được đánh giá là tích cực. Tuy nhiên, cần chú ý rằng khơng phải lúc nào các khoản phải thu tăng lên cũng đánh giá là khơng tích cực. Chẳng hạn, trong trường hợp doanh nghiệp mở rộng các quan hệ kinh tế thì khoản này tăng lên là điều tất nhiên. Vấn đề đặt ra là xem xét số tài sản bị chiếm dụng cĩ hợp lý hay khơng.
Hàng tồn kho :
Phân tích hàng tồn kho giúp cho doanh nghiệp cĩ kế hoạch dự trữ thích hợp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hàng tồn kho tăng lên do qui mơ sản xuất mở rộng, nhiệm vụ sản xuất tăng lên, trong trường hợp thực hiện tất cả các định mức dự trữ đánh giá hợp lý. Hàng tồn kho giảm do định mức dự trữ bằng các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành, tìm nguồn cung cấp hợp lý…nhưng vẫn đảm bảo sản xuất kinh doanh thì được đánh giá là tích cực. Hàng tồn kho giảm do thiếu vốn để dự trữ vật tư, hàng hĩa…được đánh giá khơng tốt.
Phân tích tài sản dài hạn :
Tài sản dài hạn là nguồn lực được sử dụng để tạo ra thu nhập hoạt động trong một thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh. Loại tài sản phổ biến nhất là tài sản hữu hình, chẳng hạn như bất động sản, nhà máy và thiết bị. Tài sản dài hạn cũng bao gồm tài sản vơ hình như bản quyền, thương hiệu, bằng phát minh sáng chế, lợi thế thương mại và các nguồn tự nhiên khác. Đánh giá sự biến động về giá trị và kết cấu của các khoản mục cấu thành tài sản dài hạn để đánh giá tình hình đầu tư chiều sâu, tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
Tài sản cố định là các tài sản hữu hình dài hạn được sử dụng trong quá trình sản xuất, thương mại hoặc cung cấp dịch vụ để tạo ra doanh thu và dịng tiền đối với thời kì trên một năm.
Xu hướng chung của quá trình phát triển sản xuất kinh doanh là tài sản cố định phải tăng về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng vì điều này thể hiện quy mơ sản xuất, cơ sở vật chất gia tăng, trình độ tổ chức sản xuất cao…Tuy nhiên khơng phải lúc nào tài sản cố định tăng lên đều đánh giá là tích cực, chẳng hạn như trường hợp đầu tư nhà xưởng, máy mĩc thiết bị quá nhiều nhưng lại thiếu nguyên liệu sản xuất, hoặc đầu tư nhiều nhưng khơng sản xuất do sản phẩm khơng tiêu thụ được.
b. Phân tích khái quát tình hình biến động nguồn vốn :
Phân tích khái tình hình nguồn vốn là đánh giá tình hình tăng, giảm, kết cấu và biến động kết cấu của nguồn vốn của doanh nghiệp. Qua phân tích tình hình nguồn vốn sẽ cho thấy nguồn vốn của doanh nghiệp nĩi chung, của từng khoản mục nguồn vốn thay đổi như thế nào giữa các năm? Cơng nợ của doanh nghiệp tăng /giảm thay đổi như thế nào? Cơ cấu vốn chủ sở hữu biến động như thế nào?...
Phân tích nợ phải trả :
Nợ ngắn hạn là các nghĩa vụ tài chính gắn liền với các nghĩa vụ thanh tốn mà theo đĩ doanh nghiệp sẽ sử dụng các tài sản ngắn hạn tương ứng hoặc sử dụng các khoản nợ ngắn hạn khác để thanh tốn. Nợ ngắn hạn cĩ thời hạn thanh tốn là dưới một năm hoặc trong một chu kì sản xuất kinh doanh.
Nợ dài hạn là các nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp khơng phải thanh tốn trong thời hạn một năm hoặc trong chu kì hoạt động sản xuất kinh doanh.
Một sự gia tăng của nợ phải trả sẽ đặt gánh nặng thanh tốn lên tài sản ngắn hạn và dài hạn để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, nếu nợ phải trả tăng do doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh (tài sản tăng tương ứng) thì biểu hiện này được đánh giá là tốt.
Phân tích vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư gĩp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh. Do đĩ, vốn chủ sở hữu được xem là trái quyền của chủ sở hữu đối với giá trị tài sản rịng của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cĩ quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện cĩ theo chế độ hiện hành.
1.2.5.2 Phân tích kết cấu tài sản, nguồn vốn.
Quá trình kinh doanh diễn ra thuận lợi hay khơng, cĩ hiệu quả hay khơng được biểu hiện qua việc phân bổ và sử dụng vốn phải hợp lý, phân bổ hợp lý sẽ dễ dàng cho việc sử dụng cũng như mang lại hiệu quả cao, cũng chính vì thế nhận xét khái quát về quan hệ kết cấu và biến động kết cấu trên bảng cân đối kế tốn sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá kết cấu tài chính hiện hành cĩ biến động phù hợp với hoạt động doanh nghiệp hay khơng.
Phân tích kết cấu tài sản: Bảng kết cấu tài sản
Chỉ tiêu
Đầu kỳ
Cuối kỳ
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
1. Tiền
Các khoản đầu tư ngắn hạn
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản lưu động khác
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Tài sản cố định
Gĩp vốn liên doanh
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Qua bảng kết cấu vốn cĩ thể đánh giá quy mơ về vốn của doanh nghiệp tăng hay giảm. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp cĩ được tăng cường hay khơng thể hiện qua tình hình tăng thêm tài sản cố định.
Khi phân tích kết cấu tài sản ta cần chú ý đến tỉ suất đầu tư. Tỉ suất đầu tư nĩi lên kết cấu tài sản, là tỉ lệ giữa giá trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn so với tổng tài sản. Tỉ suất đầu tư cũng là chỉ tiêu thể hiện sự khác nhau của bảng cân đối kế tốn giữa các doanh nghiệp khác nhau về đặc điểm, ngành nghề kinh doanh.
X 100
Trị giá TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn
Tổng tài sản
Tỉ suất đầu tư =
Tỉ suất này càng cao cho thấy năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài.
b. Phân tích kết cấu vốn
Bảng kết cấu nguồn vốn
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Nợ khác
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn – Quỹ
Nguồn kinh phí
Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư gĩp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh, do đĩ nguồn vốn chủ sở hữu khơng phải là một khoản nợ. Các doanh nghiệp cĩ quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện cĩ theo chế độ hiện hành.
Trong phân tích kết cấu nguồn vốn ta cũng đặc biệt chú ý đến tỉ suất tự tài trợ ( cịn lại là tỉ suất vốn chủ sở hữu). Tỉ số này cho thấy mức độ tự chủ của doanh nghiệp về vốn, là tỉ lệ giữa vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn.
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
X 100
Tỉ suất tự tài trợ =
Tỉ suất này càng cao càng thể hiện khả năng tự chủ cao về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp tốt.
1.2.5.3 Phân tích tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn
a. Phân tích tình hình thanh tốn:
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luơn tồn tại các khoản phải thu và phải trả. Tình hình thanh tốn cĩ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích tình hình thanh tốn để đánh giá tính hợp lý về các khoản phải thu, phải trả, tìm ra những nguyên nhân của sự đình trệ trong thanh tốn, giúp doanh nghiệp làm chủ được tình hình tài chính, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển.
Phân tích các khoản phải thu: đây là chỉ tiêu cho thấy cĩ bao nhiêu % vốn thực chất khơng tham gia vào hoạt động kinh doanh trong tổng vốn huy động được, phản ánh mức độ vốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp.
Phân tích các khoản phải trả: chỉ tiêu này cho thấy mức độ nợ trong tổng tài sản của doanh nghiệp, từ đĩ cho thấy phần sở hữu thật sự của doanh nghiệp là bao nhiêu.
b. Khả năng thanh tốn:
Việc đánh giá rủi ro ở đây là về mặt tài chính và chủ yếu đánh giá khả năng thanh khoản của doanh nghiệp vì lí do người cho vay vốn và các nhà đầu tư đều cĩ thể bị mất vốn nếu doanh nghiệp bị vỡ nợ do đĩ các nhà đầu tư chủ yếu đánh giá xem các doanh nghiệp cĩ khả năng vỡ nợ khơng.
Khả năng thanh tốn hiện thời:
Chỉ tiêu này là thước đo khả năng cĩ thể trả nợ của doanh nghiệp khi các khoản nợ đến hạn.
Khả năng thanh tốn hiện thời =
Tài sản ngắn hạn
(lần)
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cĩ giá tr._.ị càng cao chứng tỏ khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu giá trị của hệ số này quá cao thì điều này lại khơng tốt vì nĩ phản ánh doanh nghiệp đã đầu tư quá mức vào tài sản lưu động so với nhu cầu của doanh nghiệp. Tài sản lưu động dư thừa thường khơng tạo thêm doanh thu.
Khả năng thanh tốn nhanh:
Hệ số thanh tốn nhanh thể hiện quan hệ giữa các loại tài sản lưu động cĩ khả năng chuyển nhanh thành tiền để thanh tốn các khoản nợ cần chi trả nhanh trong cùng thời điểm. Hàng tồn kho là tài sản khĩ hốn chuyển thành tiền nên hàng tồn kho khơng được xếp vào loại tài sản lưu động cĩ khả năng chuyển nhanh thành tiền.
Khả năng thanh tốn nhanh =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
(lần)
Nợ ngắn hạn
Tỉ lệ này thơng thường nếu lớn hơn 1 thì tình hình thanh tốn của doanh nghiệp tương đối khả quan, doanh nghiệp cĩ thể đáp ứng được yêu cầu thanh tốn nhanh. Tuy nhiên, hệ số này quá lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động.
Khả năng thanh tốn bằng tiền
Hệ số khả năng thanh tốn bằng tiền =
Tiền + Đầu tư ngắn hạn
(lần)
Nợ ngắn hạn
Tỉ số này phản ánh 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu tiền.
1.2.5.4 Phân tích khái quát tình hình kết quả kinh doanh qua các năm
Để tiến hành phân tích các khoản mục trong trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ta phải nghiên cứu từng khoản mục để theo dõi sự biến động của nĩ. Các khoản mục chủ yếu gồm:
Phân tích doanh thu:
Đĩ là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được qua hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu thuần là doanh thu đã trừ các khoản giảm trừ. Đây là một trong những chỉ tiêu cĩ ý nghĩa nhất đối với tình trạng của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là doanh thu về bán sản phẩm, hàng hĩa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong tồn bộ doanh thu của doanh nghiệp. Nĩ phản ánh quy mơ của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng cịn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, để trả lương, thưởng cho người lao động, trích Bảo hiểm xã hội, nộp thuế theo luật định…
Doanh thu phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, do đĩ để cĩ thể khai thác tiềm năng nhằm tăng doanh thu, cần tiến hành phân tích thường xuyên đều đặn. Phân tích tình hình doanh thu giúp cho nhà quản lý thấy được ưu, khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh thu để cĩ thể thấy được nhân tố làm tăng và những nhân tố làm giảm doanh thu. Từ đĩ, hạn chế, loại bỏ những nhân tố tiêu cực, đẩy nhanh hơn những nhân tố tích cực, phát huy thế mạnh của doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu, nâng cao lợi nhuận.
Phân tích chi phí:
Chi phí là dịng tiền ra, dịng tiền ra trong tương lai hoặc phân bổ dịng tiền ra trong quá khứ xuất phát từ các hoạt động kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán: là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng hĩa, giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá vốn hàng bán là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh và hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp cĩ vấn đề với giá vốn hàng bán thì phải theo dõi và phân tích từng cấu phần của nĩ: nhân cơng trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp, …
Chi phí bán hàng: là tồn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ chi phí cĩ liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của tồn doanh nghiệp.
Chi phí tài chính: bao gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh… phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp muốn tăng lợi nhuận thì vấn đề trước tiên cần phải quan tâm đến là doanh thu. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp chỉ quan tâm đến doanh thu mà bỏ qua chi phí thì sẽ là một thiếu sĩt lớn. Yếu tố chi phí thể hiện sự hiệu quả trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu chi phí bỏ ra quá lớn hoặc tốc độ chi phí lớn hơn tốc độ doanh thu, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nguồn lực khơng hiệu quả.
Tỉ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần:
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần thu được, doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Tỉ lệ này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý trong khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngược lại.
Tỉ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần = Giá vốn hàng bán / DT thuần
Tỉ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần:
Phản ánh để thu được một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Tỉ số này càng nhỏ chứng tỏ cơng tác bán hàng càng cĩ hiệu quả và ngược lại.
Tỉ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần = Chi phí bán hàng / DT thuần
Tỉ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần:
Chỉ tiêu này cho biết để thu được 1 đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp phải chi bao nhiêu chi phí quản lý. Tỉ lệ này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý càng cao và ngược lại.
Tỉ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên DT thuần = Chi phí quản lý doanh nghiệp / DT thuần
c. Phân tích lợi nhuận:
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nĩ phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất như lao động, vật tư, …
Để thấy được thực chất của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cao hay thấp, địi hỏi sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu và tổng chi phí và mức lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mục đích cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp là tạo ra sản phẩm với giá thành thấp nhất và mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp, tăng tích lũy mở rộng sản xuất, nâng cao đơì sống cho người lao động. Ngược lại, doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ sẽ dẫn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp khĩ khăn, thiếu khả năng thanh tốn, tình hình này kéo dài doanh nghiệp sẽ bị phá sản.
Tỉ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần:
Cho biết cứ một đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Tỉ lệ này càng lớn chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngược lại.
Tỉ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần = Lợi nhuận gộp / DT thuần
Tỉ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần:
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Tỉ lệ này càng lớn chứng tỏ cơng tác bán hàng, cơng tác quản lý càng cĩ hiệu quả và ngược lại.
Tỉ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần = Lợi nhuận thuần / DT thuần
Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng doanh thu:
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh. Nĩ biểu hiện cứ một đồng doanh thu cĩ bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng doanh thu = Lợi nhuận sau thuế / Tổng DT
1.2.5.5 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thực chất là một báo cáo cung cấp thơng tin về những sự kiện và nghiệp vụ kinh tế cĩ ảnh hưởng đến tình hình tiền tệ của một doanh nghiệp trong kỳ.
Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, trước hết cần tiến hành so sánh lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh với các hoạt động khác. Đồng thời, so sánh từng khoản mục tiền vào và chi ra của các hoạt động để thấy được tiền tạo ra chủ yếu từ hoạt động nào, hoạt động nào thu được nhiều tiền nhất, hoạt động nào sử dụng ít nhất. Điều này cĩ ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá khả năng tạo tiền cũng như sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Sức mạnh tài chính của doanh nghiệp thể hiện khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh chứ khơng phải tạo tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động đầu tư dương thể hiện quy mơ đầu tư của doanh nghiệp là thu hẹp vì đây là kết quả của số tiền thu được do bán tài sản cố định và thu hồi vốn đầu tư tài chính nhiều hơn số tiền chi ra để mở rộng đầu tư, mua sắm tài sản cố định và tăng đầu tư tài chính. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính dương thể hiện lượng vốn cung ứng từ bên ngồi tăng. Điều đĩ cho thấy tiền tạo ra từ hoạt động tài chính là do sự tài trợ từ bên ngồi và như vậy doanh nghiệp cĩ thể bị phụ thuộc vào người cung ứng tiền ở bên ngồi. Sau đĩ, tiến hành so sánh (cả số tương đối và tuyệt đối ) giữa kì này với kì trước của từng khoản mục, từng chỉ tiêu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ để thấy sự biến động về khả năng tạo tiền của từng hoạt động từ sự biến động của từng khoản mục thu chi. Điều này cĩ ý nghĩa quan trọng trong việc xác định xu hướng tạo tiền của các hoạt động trong doanh nghiệp làm tiền đề cho việc dự tốn khả năng tạo tiền của doanh nghiệp trong tương lai.
1.2.5.6 Phân tích tình hình tài chính thơng qua các tỉ số tài chính
Hầu hết các tỉ số tài chính đều cĩ những cái tên mơ tả cho người sử dụng biết được làm thế nào để tính tốn các tỉ số ấy hoặc làm thế nào để cĩ thể hiểu được lượng giá trị của nĩ. Dưới đây sẽ giới thiệu các tỉ số tài chính quan trọng nhất trong việc thể hiện và đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp trong thời điểm hiện tại.
a. Tỉ số cơ cấu tài chính:
Chủ nợ nhìn vào số vốn mà doanh nghiệp gĩp vào để tin tưởng cĩ một sự bảo đảm cho các mĩn nợ vay.
Khi huy động vốn bằng cách vay nợ, chủ sở hữu doanh nghiệp cĩ lợi rõ rệt, đĩ là nắm quyền điều khiển doanh nghiệp với số vốn rất ít.
Khi doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận trên tiền vay nhiều hơn so với số tiền lãi phải trả thì phần lợi nhuận dành cho chủ sở hữu gia tăng rất nhanh.
Tĩm lại, việc sử dụng cơ cấu tài chính của các doanh nghiệp cần phải chú trọng đến mơi trường kinh tế - tài chính thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp để quyết định cơ cấu tài chính hợp lí.
Tỉ số nợ:
Các chủ nợ thường thích Cơng ty cĩ tỉ số nợ càng thấp vì đảm bảo khả năng trả nợ Cơng ty cao hơn. Ngược lại, các cổ đơng thường muốn cĩ một tỉ số nợ cao vì gia tăng sinh lợi cho cổ đơng .
Tỉ số nợ =
Tổng nợ
( %)
Tổng tài sản
Tổng nợ = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn.
Khả năng thanh tốn lãi vay:
Tỉ số này cho thấy khả năng thanh tốn lãi vay từ thu nhập, nĩ cịn đo lường rủi ro mất khả năng thanh tốn nợ dài hạn.
Khả năng thanh tốn lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay (EBIT)
( lần)
Lãi vay
Tỉ số này đo lường khả năng trả lãi của Cơng ty. Khả năng trả lãi của Cơng ty cao hay thấp phụ thuộc vào khả năng sinh lợi và mức độ sử dụng nợ của Cơng ty. Nếu khả năng sinh lợi của Cơng ty chỉ cĩ giới hạn trong khi Cơng ty sử dụng quá nhiều nợ thì tỉ số khả năng trả lãi giảm.
b. Tỉ số hoạt động:
Các chỉ số này đo lường khả năng tổ chức và điều hành Cơng ty đồng thời cho thấy tình hình sử dụng tài sản của Cơng ty tốt hay xấu.
Kì thu tiền bình quân:
Chỉ tiêu này được dùng để đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh tốn tiền – hàng. Cho thấy khi tiêu thụ thì bao lâu thu được tiền.
Kì thu tiền bình quân =
Các khoản phải thu * 360
( ngày)
Doanh thu thuần
Nếu kì thu tiền bình quân thấp thì vốn của Cơng ty ít bị ứ đọng trong khâu thanh tốn.
Vịng quay hàng tồn kho:
Cho biết một đồng vốn hàng tồn kho gĩp phần tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Vịng quay hàng tồn kho =
Doanh thu thuần
( lần, vịng)
Hàng tồn kho
Tồn kho cao hay thấp tuỳ thuộc vào loại hình kinh doanh và thời gian trong năm.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Chỉ tiêu này được sử dụng để đo lường việc sử dụng tài sản cố định như thế nào, tỉ số này càng cao thì càng tốt. Vì khi đĩ hiệu suất sử dụng tài sản cố định cao cho thấy cơng suất sử dụng tài sản cố định cao.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Doanh thu thuần
( lần)
Tài sản cố định thuần
Tài sản cố định thuần = Nguyên giá – Khấu hao luỹ kế
Vịng quay tài sản:
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản của Cơng ty nghĩa là trong năm tài sản của Cơng ty quay được bao nhiêu lần.
Vịng quay tài sản =
Doanh thu thuần
( lần, vịng)
Tổng tài sản
c.Tỉ số về doanh lợi:
Chỉ tiêu doanh lợi là chỉ tiêu về tỉ suất lợi nhuận phản ánh kết quả của hàng loạt chính sách và quyết định của Cơng ty.
Mục tiêu của doanh nghiệp là lợi nhuận. Những số liệu cần thiết cho việc đánh giá chức năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp được tìm thấy trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Các tỷ số: ROA, ROE, ROS là những tỉ số đánh giá quá trình sinh lợi của doanh nghiệp.
Doanh lợi tiêu thụ (ROS):
Phản ánh mức sinh lời trên doanh thu.
Tỉ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì cĩ bao nhiêu phần trăm lợi nhuận.
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
* 100 %
Doanh thu thuần
Doanh lợi tài sản ( ROA):
Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn tài sản của Cơng ty. Tỉ số ROA đo lường suất sinh lời của vốn chủ sở hữu và của nhà đầu tư.
Phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ảnh hiệu quả của các hoạt động đầu tư.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
* 100 %
Tổng tài sản
Doanh lợi vốn tự cĩ ( ROE):
Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Cơng ty. Tỉ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần thường .
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
* 100 %
Vốn chủ sở hữu
1.2.5.7 Phân tích tình hình tài chính qua sơ đồ tài chính Dupont:
ROE
=
x
x
ROS
=
ROA
Vịng quay tài sản
x
1 – Tỉ số nợ
1
1
1- Tỉ số nợ
Tình hình tài chính Doanh nghiệp vốn là một chỉnh thể nên giữa các tỉ số tài chính cĩ mối quan hệ gắn bĩ chặt chẽ, dùng phương pháp phân tích Dupont để thấy được các nhân tố tác động đến doanh lợi vốn chủ sở hữu.
Qua phân tích trên cho thấy, doanh lợi vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào ba nhân tố:
Doanh lợi tiêu thụ phản ánh mức sinh lời trên doanh thu cao hay thấp.
Vịng quay tài sản phản ánh mức độ hoạt động của Doanh nghiệp tốt hay xấu.
Tỉ số nợ phản ánh cơ cấu tài chính của Doanh nghiệp hợp lí hay khơng hợp lí.
(ROE)
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
(ROA)
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
X
(ROS)
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
(Vịng quay tài sản)
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
X
Sơ đồ tài chính Dupont
PHẦN II
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU
2.1 Giới thiệu về Cơng ty CP Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU
Tên Tiếng Anh: Binh Trieu Construction and Engineering Joint Stock Company
Tên giao dịch: BTC
Mã chứng khốn: BTC
Trụ sở giao dịch: Số 79/5B đường Nguyễn Xí (Xơ Viết Nghệ Tĩnh cũ) Phường 26, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: +84 (8) 899 – 4387 +84 (8) 899 – 1039
Fax: +84 (8) 899 – 4389
Website: www.btc5.vn
Vốn điều lệ hiện tại: 13.512.858.342 đồng (Mười ba tỉ năm trăm mười hai triệu tám trăm năm mươi tám ngàn ba trăm bốn mươi hai đồng).
Giấp phép thành lập: Số 206/1998/QĐ/BNN – TCCB do Bộ Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn cấp ngày 10/12/1998
Giấy CNĐKKD: Số 056662 do Sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 29/12/1999.
Số tài khoản: Tài khoản nội tệ: Số 02.0191, tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP. Hồ Chí Minh; Tài khoản ngoại tệ: Số 362.111.37.0.0304 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP. Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 03011888974
Lịch sử hình thành và phát triển:
Cơng Ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu được thành lập theo giấy phép số 206/1998/QĐ/BNN - TCCB do Bộ Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn cấp ngày 10/12/1998 và quyết định số 5089/QĐ/BNN - TCCB của Bộ Trưởng Bộ Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn ban hành ngày 08/12/1999 về việc chuyển Cơng Ty Cơ Khí Lắp Ráp Thiết Bị Bình Triệu thành Cơng Ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu. Thời gian hoạt động của cơng ty là 30 năm kể từ ngày ghi trong quyết định chuyển thể từ doanh nghiệp nhà nước sang cơng ty cổ phần.
Thành lập: ngày 11/10/1982 Xưởng sữa chữa xe máy Bình Triệu được thành lập theo quyết định số 675 QĐ/TCCB do Bộ Thuỷ Lợi cấp.
Ngày 25/11/1985 Xí Nghiệp Cơ Khí Sửa Chữa Xe Máy Bình Triệu được thành lập theo quyết định số 746QĐ/TCCB do Bộ Thuỷ Lợi cấp. Sau đĩ được đổi tên thành Nhà Máy Sửa Chữa Xe Máy Bình Triệu theo QĐ số 498/QĐ/TCCB ngày 27/10/1992 do Bộ Thuỷ Lợi.
Tháng 3/1993 Nhà máy Sửa Chữa xe máy Bình Triệu được thành lập lại theo Quyết Định số 98 QĐ/TCCB do Bộ Thủy Lợi cấp. Đến tháng 09/1995, Nhà máy được đổi tên thành Cơng Ty Cơ Khí Lắp Ráp Bình Triệu theo quyết định số 77/QĐ/BNNTCCB do Bộ Thuỷ Lợi cấp.
Tháng 12/1998: Cơng ty Cơ Khí Lắp Ráp Bình Triệu được cổ phần hố và trở thành Cơng Ty Cổ Phần Cơ Khí Bình Triệu theo quyết định số 206/1998/QĐ/BNN - TCCB ngày 10/12/1998 và quyết định 5089/QĐ/BNNN - TCCB ngày 08/12/1998 của Bộ Trưởng Bộ Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn.
Từ khi cổ phần hĩa đến nay Cơng ty đã đẩy mạnh đầu tư vào các lĩnh vực như: mua bán máy mĩc thiết bị, các loại sản phẩm cơ khí, xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35KV; xây dựng lắp đặt chế tạo thiết bị cấp thốt nước và xử lý mơi trường; chế tạo lắp đặt sữa chữa các loại bình áp lực, hệ thống đường ống áp lực; sản xuất và lắp ráp các loại phương tiện cơ giới đường bộ. Cơng ty BTC cĩ hơn 25 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cơ khí cơng nghiệp và xây dựng, cơng ty cĩ đủ khả năng về tài chính, máy mĩc thiết bị, kỹ sư và cơng nhân lành nghề để thực hiện trọn gĩi các cơng trình cơng nghiệp theo dạng chìa khĩa trao tay cả trong và ngồi nước. Các dự án cơng ty thực hiện đều được các chủ đầu tư đánh giá cao về mặt chất lượng, kỹ thuật và tiến bộ.
Do nhu cầu tăng vốn để thực hiện đầu tư các dự án, xây dựng mở rộng các hoạt động kinh doanh nên cơng ty BTC đã tăng vốn điều lệ 2 lần từ 8.740.094.716 đồng (10/12/1998) lên 10.512.858.342 đồng (08/12/1999) , từ 10.512.858.342 đồng lên 13.512.858.342 đồng (05/07/2001).
Cơ cấu vốn điều lệ: Tại thời điểm 31/12/2008
Danh mục
Số lượng CĐ
Số CP nắm giữ
Tỷ lệ CP nắm giữ
Cổ đơng Nhà nước
1
140.145
10,37%
Cổ đơng nước ngồi
33
101.180
7,49%
Cổ đơng trong Cơng ty
27
117.880
8,72%
Cổ đơng ngồi Cơng ty
282
902.140
66,76%
Cổ đơng khác
1
89.941
6,66%
Tổng cộng
343
1.261.345
100,00%
Với những tiến bộ và thành quả đạt được như trên, Cơng ty đã nhận được các bằng khen cĩ giá trị như:
Ngày 18/10/2002 Cơng ty BTC đã được Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng nhất theo quyết định số 723/2002/QĐ/CTN.
Cơng ty đã nhận được chứng chỉ đạt chất lượng theo hệ thống ISO 9002 do tổ chức BVQI và UKAS Anh quốc cấp.
Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh:
Thiết kế, chế tạo lắp đặt máy cơ khí nơng nghiệp. Trung đại tu các loại máy thi cơng cơ giới, chế tạo các phụ tùng thay thế. Lắp đặt cấu kiện kim loại, thiết bị cơng trình thủy lợi thủy điện.
Sản xuất và lắp ráp các loại kết cấu thép trong xây dựng và cơng nghiệp – cơ khí cơng trình.
Chế tạo, lắp đặt, sữa chữa các loại bình áp lực, hệ thống đường ống áp lực.
Sản xuất và lắp ráp các loại phương tiện cơ giới đường bộ
Lắp đặt thiết bị cơ, điện, hệ thống điều khiển dây chuyền thiết bị cơng nghệ các nhà máy cơng nghiệp, nơng nghiệp, cơ khí thuộc dự án nhĩm B. Thiết kế, chế tạo, lắp đặt và sữa chữa các loại thiết bị nâng hạ.
Mua bán nguyên vật liệu ngành cơng nghiệp – nơng nghiệp – xây dựng, cơng nghệ phẩm, hàng kim khí điện máy, hàng thủ cơng mỹ nghệ, phương tiện cơ giới đường bộ - xe gắn máy – xe đạp và các phụ tùng thay thế, hàng trang trí nội thất, lương thực thực phẩm, thiết bi viễn thơng.
Xây dựng cơng trình thủy lợi, thủy điện, cơng nghiệp và dân dụng
San lắp mặt bằng, xử lý nền mĩng cơng trình.
Xây dựng cầu đường
Mua bán máy mĩc thiết bị, các loại sản phẩm cơ khí (trừ cơ khí tiêu dùng).
Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35 Kv.
Xây lắp chế tạo, lắp đặt thiết bị cấp thốt nước và xử lý mơi trường.
Dịch vụ mơi giới thương mại. Dịch vụ bán đấu giá tài sản.
Kinh doanh nhà, mơi giới bất động sản.
Kinh doanh và cho thuê: nhà ở, kho bãi, nhà xưởng, văn phịng, kiơt, nhà biểu diễn.
Mua bán và cho thuê phương tiện vận tải.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty:
Hội Đồng Quản Trị
Đại Hội Cổ Đơng
Ban Kiểm sốt
Ban Giám Đốc
Phịng kinh tế kế hoạch
P.KCS
P.KT- TV
Phịng HCNS
PX N4
Đội lắp ráp
Đội xây dựng
Tổ phun cát, Sơn
PX N1
PX N2
PX N3
Ban SX
Cơ cấu bộ máy quản lý Cơng ty
Đại hội cổ đơng: Đại hội cổ đơng là cơ quan quyền lực cao nhất của Cơng ty, bao gồm tất cả các cổ đơng cĩ quyền biểu quyết và người được cổ đơng ủy quyền.
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đơng bầu ra, là cơ quan quản lý cao nhất, quản lý Cơng ty giữa 2 kỳ Đại hội. Hiện tại Hội đồng quản trị Cơng ty cĩ 5 thành viên, nhiệm kỳ mỗi thành viên là khơng quá 5 năm.
Ban kiểm sốt: Ban kiểm sốt do Đại hội cổ đơng bầu ra, cĩ nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và báo cáo tài chính của Cơng ty. Hiện tại Ban kiểm sốt Cơng ty gồm 3 thành viên, mỗi thành viên cĩ nhiệm kỳ khơng quá 5 năm.
Ban Giám đốc: Ban Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, cĩ nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Cơng ty theo những chiến lược và kế hoạch đã được Hội đồng quản trị và Đại hội cổ đơng thơng qua. Tổng Giám đốc và các phĩ Tổng giám đốc cĩ nhiệm kỳ là khơng quá 5 năm.
Phịng Hành chánh - Nhân sự: chịu trách nhiệm quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của các lĩnh vực như: cơng tác cán bộ, nhân sự, tiền lương, thi đua, khen thưởng, chế độ chính sách cho người lao động và cơng tác hành chính quản trị trong Cơng ty.
Phịng kinh tế kế hoạch (KTKH) chịu trách nhiệm về cơng tác kế hoạch vật tư như: theo dõi, báo cáo tiến độ sản xuất hàng ngày, soạn thảo các hợp đồng kinh tế liên quan đến cơng việc được giao, dự trù, cung cấp vật tư, nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho sản xuất, soạn thảo và theo dõi việc thực hiện các dự án đầu tư, quản lý và theo dõi hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hố của Cơng ty. Đồng thời phịng KTKH chịu trách nhiệm về việc quản lý mọi hoạt động kinh doanh, đề xuất các quyết định về chiến lược kinh doanh bán hàng, tính giá và đề xuất các hình thức thanh tốn đối với khách hàng, theo dõi các hợp đồng bán hàng và đề xuất các kế hoạch SX và mua hàng.
Phịng kế tốn – tài vụ: chịu trách nhiệm về việc hạch tốn kế tốn, tổ chức hệ thống chứng từ theo đúng quy định của Nhà nước và tham mưu cho Giám đốc về cơng tác kế tốn tài chính, thống kê.
Phịng KCS chịu trách nhiệm về việc kiểm tra giám sát theo dõi sản phẩm từ cơng đoạn nguyên liệu đầu vào cho đến thành phẩm cuối cùng.
Các Phân xưởng sản xuất chế tạo bao gồm: phân xưởng N1, N3, N4 và các tổ SX bao gồm: Tổ điện, Tổ Phun sơn - cát. Tất cả chịu trách nhiệm sản xuất ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu kế hoạch của Cơng ty.
2.1.3.2 Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng:
a. Chế độ kế tốn áp dụng
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn Việt nam ban hành theo Quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995, Quyết định số 167/2000/QĐ – BTC ngày 25/10/2000, Thơng tư số 89/2002/TT – BTC ngày 09/10/2002, Thơng tư số 105/2003/TT – BTC ngày 04/11/2003 và Thơng tư số 23/15/2006/TT – BTC ngày 30/03/2005 của Bộ tài chính và Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006.
b. Hình thức kế tốn áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối kế tốn, báo cáo tài chính
Sổ thẻ, kế tốn chi tiết
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ Cái
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sơ đồ:
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn ghi sổ. Đây là hình thức kế tốn rõ ràng, mạch lạc, dễ ghi chép, dễ kiểm tra đối chiếu phù hợp với việc sử dụng máy tính vào cơng tác kế tốn tại cơng ty.
2.1.4 Thị phần và đối thủ cạnh tranh của Cơng ty:
Trong Bộ Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn, Cơng Ty Cơ Khí Và Xây Dựng Bình Triệu là một trong những cơng ty hàng đầu về chế tạo các sản phẩm cơ khí trong ngành thuỷ lợi, nơng nghiệp như chế tạo lắp đặt các cửa van thuỷ lợi, các nhà máy phân bĩn, nhà máy đường, nhà máy bơng, nhà máy chế biến cao su... Trong đĩ nhiều cơng trình cĩ giá trị lớn như chế tạo, lắp đặt kết cấu khung sườn thép, lợp mái, hệ thống điện, hệ thống kho chứa cho máy sữa FOREMOST (trị giá 3 tỷ), Nhà máy đường Biên Hồ (7,8 tỷ); Nhà máy đường Bourbon Tây Ninh (45,3 tỷ); Đại siêu thị Cora Đồng Nai (9,2 tỷ); Nhà Máy phân bĩn NPK Việt Nhật (15,3 tỷ).
2.1.4.1 Thị phần
Ước tính thị phần hiện tại của cơng ty:
Các cơng trình cơng nghiệp: 1%
Khung nhà tiền chế: 0,5%
Cửa van các cơng trình thủy lợi 10%
Đĩng mới xe rơ moĩc: 30%
Phục hồi xích máy ủi, máy đào: 5%
Phân chia thị trường của Cơng ty theo yếu tố địa lý thì thị trường nước ngồi (xuất khẩu xe rơ moĩc đi Iraq qua Cơng ty Cơng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam) dự kiến chiếm tới khoảng gần 50% tổng doanh thu của Cơng ty. Đối với thị trường trong nước (chiếm trên 50% doanh thu) thì khách hàng tập trung chủ yếu ở Miền Đơng Nam Bộ và Đồng Bằng Sơng Cửu Long. Mặc dù vậy, Cơng ty đã đạt được thành cơng đáng kể trong nổ lực của mình nhằm mở rộng thị trường đến các doanh nghiệp thuộc Miền Trung và Miền Bắc, đáng kể nhất là Cơng ty đã đạt được thoả thuận với Cơng Ty Xi Măng Nghi Sơn (Thanh Hố) về việc cung cấp, lắp đặt thiết bị bao gĩi và băng chuyền xi măng trị giá tới 29,6 tỷ đồng.
2.1.4.2 Đối thủ cạnh tranh của Cơng ty
Trong các dự án cơng trình cơng nghiệp: Tổng cơng ty lắp máy Việt Nam (Lilama). Về khung nhà tiền chế: Cơng ty thép tiền chế Zamil (Zamil Steel).
Cửa van các cơng trình thuỷ lợi: Nhà máy cơ khí 276, Cơ khí Văn Điển (HN). Đĩng mới xe rơ mĩc: Cơng ty Chien you (Đài Loan), Tracomeco (Cơng ty Cơ khí giao thơng 2).
Ngồi ra cịn cĩ các đơn vị khác tham gia đấu thầu các cơng trình trong ngành như các cơng ty trong Tổng cơng ty lắp máy Việt Nam, Tổng Cơng Ty Sơng Đà, Cơng trình Bạch Đằng, Tổng cơng ty xây dựng số 1...
Quy trình sản xuất:
Cơng ty thực hiện sản phẩm đa dạng theo đơn đặt hàng, đầu thầu, hợp đồng theo yêu cầu chất lượng, khách hàng hoặc tiêu chuẩn của Nhà nước. Nĩi chung, bất kỳ một quy trình sản xuất, lắp đặt, lắp ráp sản xuất nào đĩ BTC thực hiện đều được thống nhất theo hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm ISO 9002.
Quy trình sản xuất cụ thể bao gồm các bước:
Nghiên cứu yêu cầu khách hàng
Thiết kế kỹ thuật
Phát hành bản vẽ
Thiết kế bản vẽ
Kiểm tra vật tư nhập kho
Lập tiến độ sản xuất, phương án điều độ sản xuất
Kiểm tra quá trình chống ăn mịn kim loại
Kiểm tra sản phảm trước khi chuyển sang giai đoạn sau
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Thực hiện quy trình sản xuất
Đĩng gĩi bảo quản
Lập kế hoạch cung ứng vật tư
Kiểm tra nghiệm thu lần cuối
Giao vật tư cho đơn vị thi cơng
Lập phương án dự báo vật tư
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian gần đây
Doanh thu của cơng ty qua 3 năm từ năm 2006 – 2008 tăng, giảm cụ thể:
Năm 2006: 18.017.356.219 đồng
Năm 2007: 15.286.513.604 đồng
Năm 2008: 64.298.943.068 đồng
Lợi nhuận trước thuế của cơng ty tăng qua 3 năm từ năm 2006 – 2008 cụ thể:
Năm 2006: 275.507.943 đồng
Năm 2007: 636.967.800 đồng
Năm 2008: 6.517.085.864 đồng
Bảng 1: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐVT: VNĐ
Năm 2006, 2007, 2008
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
18.017.356.219
15.286.513.604
64.298.943.068
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
-
-
-
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
18.017.356.219
15.286.513.604
64.298.943.068
4.Gía vốn hàng bán
15.624.563.174
12.685.583.831
55.933.357.807
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.392.793.045
2.600.929.773
8.365.585.261
6.Doanh thu hoạt động tài chính
12.375.448
170.451.432
1.561.065.669
7.Chi phí tài chính
287.092.509
147.245.341
2.512.862.275
-Trong đĩ:Chi phí lãi vay
50.797.409
89.442.536
8.Chi phí bán hàng
133.445.288
334.251.638
10.118.836
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.183.447.154
1.196.997.134
2.162.794.379
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30=20+(21+22)-(24+25)]
(198.816.458)
1.092.887.092
5.240.857.440
11.Thu nhập khác
1.571.801.793
2.558.703.334
2.194.359.457
12.Chi phí khác
1.097.477.392
3.014.622.626
500.580.171
13.Lợi nhuận khác (40=31-32)
474.324.401
(455.919.292)
1.693.779.286
14.Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế (50=30+40)
275.507.943
636.967.800
6.934.654.726
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
-
-
417.568.862
16.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52)
275.507.943
636.967.800
6.517.085.864
(Nguồn: Phịng kế tốn – tài vụ)
Định hướng phát triển trước mắt và lâu dài của Cơng ty
Theo mục tiêu tổng quát của chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2001 - 2010), một số chỉ tiêu cụ thể được thể hiện như sau:
Chuyển đổi cơng năng mặt bằng cơng ty hiện hữu diện tích 23.400 m2 tại: 79/5B Nguyễn Xí, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh từ nhà máy cơ khí thành khu phức hợp cao ốc căn hộ, văn phịng, trường học và trung tâm thương mại.
Di dời nhà máy mới ra khu cơng nghiệp tập trung tại Khu CN Đồng an - Bình Dương.
Tiếp tục duy trì và đầu tư phát triển lĩnh vực cơ khí theo hướng hiện đại hĩa, tăng cường liên doanh liên kết với các cơng ty tập đồn trong và ngồi nước để phát triển cơng ty.
Sản xuất kinh doanh bảo tồn và phát triển vốn, đảm bảo quyền lợi của các nhà đầu tư, phát triển cơng ty gĩp phần vào sự nghiệp cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước.
Liên doanh liên kết với đối tác trong và ngồi nước để phát triển lĩnh vực cơ khí trình độ cao.
Phát hành cổ phiếu tăng vốn, thành lập cơng ty liên doanh để tập trung cho dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh khu phức hợp cao ốc căn hộ, văn phịng và trung tâm thương mại.
Phân tích tình hình tài chính Cơng ty CP Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu
2.2.1 Phân tích khái quát sự biến động của tài sản và nguồn vốn:
Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách tổng quát tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả ._.ài sản khơng sử dụng để giải phĩng vốn.
Về cơng tác quản lý nợ phải thu
Để giảm bớt lượng vốn bị chiếm dụng, gia tăng vịng quay khoản phải thu Cơng ty cần phải tiến hành các cơng việc sau:
Phịng kinh doanh: Lập bảng theo dõi và phân loại những khách hàng truyền thống về khả năng chi trả, đồng thời phải tìm hiểu khả năng của khách hàng mới để cĩ chính sách bán hàng tín dụng hợp lý. Cĩ kế hoạch tăng lãi suất cho những cơng trình đã hồn thành nhưng chủ đầu tư khơng thanh tốn ngay mà kéo dài thời gian thanh tốn. Tuy nhiên cũng nên cĩ những khoản hoa hồng hay một số hình thức nhằm kích thích việc thanh tốn trước thời hạn.
Phịng kế tốn: theo dõi chặt chẽ và quyết liệt thu hồi những khoản nợ đã tới hạn.
Khai thác hiệu quả nguồn tài trợ bên ngồi:
Để đảm bảo sự cân đối giữa nguồn vốn đi chiếm dụng và bị chiếm dụng, đồng thời với việc thực hiện tốt nợ phải thu như trên, Cơng ty cần gia tăng chiếm dụng hợp lý nhưng vẫn đảm bảo được khả năng thanh tốn bằng cách: bộ phận mua hàng cần tích cực tìm kiếm khách hàng và thõa thuận với những khách hàng cung ứng để được hưởng chính sách trả chậm.
Đồi với những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Cần kiểm sốt chi phí nguyên liệu, năng lượng:
Cơng tác thu mua nguyên liệu là khâu đầu tiên cần phải được chú trọng, tổ thu mua nguyên liệu phải được trang bị đầy đủ kiến thức và thiết bị kiểm phẩm để đảm bảo nguyên liệu đầu vào đạt yêu cầu sản xuất.
Phải theo dõi lượng nguyên liệu biến động hàng ngày để xác định thời điểm mua hàng thích hợp vừa đảm bảo cho sản xuất mà khơng phải phát sinh thêm nhiều chi phí lưu kho. Đồng thời phải chủ động trong việc nắm bắt giá cả thị trường trong và ngồi nước để xác định giá cả thu mua hợp lý.
Nhanh chĩng thay thế những máy mĩc thiết bị cũ, lạc hậu để giảm bớt tiêu hao năng lượng.
Quản lý chặt hơn trong khâu sản xuất để tránh những hư hỏng đáng tiếc, gây lãng phí. Cơng ty nên phân cơng trách nhiệm cụ thể cho từng tổ sản xuất, quy định trách nhiệm cụ thể nếu sản phẩm hư hỏng, và sẵn sàng khen thưởng nếu như họ làm tốt so với yêu cầu.
Kiểm sốt chi phí quản lý
Hàng tháng, Cơng ty nên đưa ra định mức sử dụng văn phịng phẩm để ngăn ngừa việc dùng lãng phí tài sản của Cơng ty.
Thơng qua những lần hội họp, đề cao vai trị tích cực về ý thức của mỗi cá nhân để khuyến khích việc sử dụng tài sản chung của Cơng ty một cách tiết kiệm, hiệu quả.
Về cơng tác kế tốn
Cơng ty cần phải từng bước hiện đại hĩa phương pháp quản lý, cập nhật nhanh thơng tin, giữ nghiêm tính kỷ luật của chế độ báo cáo thường xuyên và định kỳ để làm cơ sở ra quyết định nhanh chĩng, chính xác. Thực hiện chặt chẽ hơn việc tạm ứng và hồn ứng; thu và chi; giao khốn và quyết tốn cơng trình, xác định sản phẩm dở dang thơng qua đánh giá của kế hoạch và phân bổ chi phí bỏ ra, việc phân chia lợi nhuận hàng năm (nếu cĩ) phải tính yếu tố dự phịng.
Sử dụng nguồn nhân lực
Việc sử dụng lao động gắn liền với quá trình sản xuất, cho nên sử dụng lao động hiệu quả sẽ đẩy mạnh tăng năng suất, tiết kiệm chi phí,…từ đĩ sẽ gia tăng lợi nhuận gĩp phần cải thiện tình hình tài chính cơng ty. Do đĩ doanh nghiệp phải thường xuyên quan tâm đến việc:
Khảo sát tìm hiểu nhân viên để biết được nhu cầu của họ.
Xác định những vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý nguồn nhân lực.
Xem xét sắp xếp lại lao động trong cơng ty sao cho phù hợp với trình độ và năng lực chuyên mơn của từng người. Cĩ kế hoạch bồi dưỡng chuyên mơn cho cán bộ quản lý, tăng nhanh hơn nữa chính sách đào tạo nhân viên cĩ trình độ khoa học kỹ thuật giỏi, kỹ sư giỏi cĩ khả năng tốt trong việc tiếp cận, làm chủ thiết bị mới cũng như vận dụng tốt những qui luật kinh tế trong cơ chế thị trường đã cĩ sự cạnh tranh.
Về tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh
Một khĩ khăn đối với Cơng ty là thiếu vốn. Do đĩ Cơng ty cần phải cố gắng tăng cường thêm vốn chủ sở hữu bằng cách huy động thêm từ các thành viên cũ, tăng cường liên kết liên doanh với các đơn vị trong ngành và ngồi ngành, hỗ trợ lẫn nhau trong việc vay vốn, ứng vốn cho thi cơng. Nếu làm được điều này thì tính tự chủ của Cơng ty sẽ tăng đáng kể, làm giảm áp lực về lãi vay của Cơng ty. Ngồi ra, Cơng ty cần phải gia tăng tỉ lệ tích lũy vốn bằng cách tăng quỹ đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, tăng cường mối quan hệ tốt với các Cơng ty, các tổ chức tài chính, Ngân hàng để cĩ thể tìm được các khoản tín dụng với lãi suất ưu đãi.
Hồn thiện cơng tác đấu thầu:
Để cơng ty cĩ thể thực hiện thi cơng các cơng trình xây dựng chủ yếu thơng qua hoạt động đấu thầu. Do vậy, để tìm kiếm lợi nhuận từ các cơng trình xây dựng, cơng việc đấu thầu cần cĩ tính chuyên nghiệp hơn.
Cần nâng cao hơn chất lượng và tính chuyên nghiệp trong cơng tác hồ sơ dự thầu, hạn chế tối đa sai sĩt trong quá trình lập hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; phân tích, dự báo chính xác tình hình thị trường để hạn chế rủi ro trong cơng tác đấu thầu.
Lựa chọn cơng trình, dự án cĩ khả năng thanh tốn dự kiến cĩ hiệu quả để tham gia đấu thầu.
Chấm dứt đấu thầu tràn lan, tham gia đấu thầu bằng mọi cách.
Tăng cường mối quan hệ với thầu chính, chủ đầu tư và hệ thống tiếp thị đấu thầu tạo điều kiện trong việc thực hiện sản xuất thi cơng và quyết tốn thu hồi vốn, cũng như việc nhận thầu cơng trình kiện tồn, sắp xếp nhân sự phục vụ cơng tác tiếp thị và đấu thầu sao cho hiệu suất trúng thầu các dự án dự thầu cao.
Thực hiện cơ chế giao khốn triệt để và chặt chẽ hơn, khốn hạng mục, khốn loại chi phí, tiến tới khốn gọn hạng mục, khốn gọn chi phí cho cá nhân và tập thể đứng ra làm.
Về khả năng sinh lợi:
Để nâng cao doanh thu và lợi nhuận cũng như vị thế cạnh tranh Cơng ty nên tập trung vào các ngành nghề chủ lực: chế tạo thiết bị và kết cấu thép. Cơng ty sẽ tiếp tục trang bị thiết bị mới để nâng cao chất lượng và cơng suất chế tạo thiết bị và kết cấu thép lên 10.000 tấn/ năm.
Tiếp tục mở rộng hơn nữa thị trường đối với các dự án cĩ vốn đầu tư nước ngồi và thị trường ở tỉnh miền Trung và miền Bắc cho mặt hàng kết cấu thép.
Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm chế tạo cơ khí phụ tùng.
Lập một dự tốn tổng hợp: dự tốn mua – bán hàng, dự tốn giá vốn hàng bán, dự tốn chi phí hoạt động,….Từ đĩ chủ động hơn trong việc sử dụng tài nguyên và duy trì việc kiểm tra tài chính nhằm đo lường những thành quả đạt được.
Định kỳ Cơng ty nên tiến hành phân tích tình hình tài chính để biết những mặt mạnh cũng như mặt yếu để cĩ những giải pháp xử lý phù hợp.
3.3.2 Đối với Nhà nước:
Ngành xây dựng cịn thiếu vật liệu mới, cao cấp nên hàng năm vẫn phải nhập khẩu thêm, là do đầu tư khơng theo quy hoạch, nhu cầu của thị trường mà chỉ chạy theo nhu cầu và lợi nhuận trước mắt từ đĩ đã dẫn đến tình trạng mất cân đối khủng hoảng thừa và thiếu. Vì vậy, Chính Phủ cần cĩ sự đầu tư theo quy hoạch và theo nhu cầu của thị trường, tránh đầu tư tràn lan và phải tính đến yếu tố vận chuyển thuận lợi.
Nhà nước cần hỗ trợ ngân sách, chính sách hỗ trợ lãi suất nợ vay nhằm giảm bớt gánh nặng chi phí sử dụng nguồn vốn nhằm để kích cầu khả năng tiêu dùng của người dân. Giảm những thủ tục phiền hà để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất khẩu được nhanh chĩng.
Ngồi ra, Nhà nước cần thanh tốn đúng hạn cho doanh nghiệp về những cơng trình mà Nhà nước giao cho doanh nghiệp đã hồn thành thi cơng nhằm giảm bớt áp lực về huy động vốn kinh doanh của cơng ty phục vụ cho sản xuất.
KẾT LUẬN
Cùng với sự phát triển của cơ chế thị trường, vai trị của hoạt động tài chính cũng khơng ngừng phát triển và khẳng định mình. Nổi bật trong mơi trường cạnh tranh của thời đại hoạt động tài chính đã giúp nền kinh tế chủ động hơn. Nhìn về gĩc độ vi mơ trong từng doanh nghiệp phân tích doanh nghiệp cĩ ý nghĩa rất quan trọng.
Qua phân tích thực trạnh tài chính của Cơng ty thơng qua một số cơng cụ ta thấy được vai trị tài chính. Nếu phân tích tài chính chính xác sẽ mang đến cho doanh nghiệp hiệu quả cao, giảm được chi phí đáng kể cho hoạt động quản lý. Phân tích tài chính doanh nghiệp cần được đặt lên vị trí xứng đáng trong chính sách quản lý kinh tế- tài chính của nhà nước. Trước hết nhà nước và các doanh nghiệp cần phải nhận thức được tầm quan trọng của nĩ, thấy được sự cần thiết phải phân tích trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua tồn bộ quá trình phân tích về tình hình tài chính của Cơng ty CP Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu, nhìn chung Cơng ty hoạt động kinh doanh cĩ hiệu quả, tuy nhiên tình hình tài chính chưa tốt lắm. Do đĩ trong các năm kế tiếp Cơng ty nên chú trọng khắc phục những yếu kém để nâng cao chất lượng, uy tín của Cơng ty, giúp Cơng ty đứng vững và phát triển trong tương lai.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Hải Nam đã hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và làm luận văn, cảm ơn các cơ chú, anh chị tại Phịng kế tốn – tài vụ Cơng ty CP Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu đã cung cấp tư liệu và thơng tin để giúp em hồn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
&
TS. Nguyễn Văn Thuận, Giảng viên Đại Học Kinh Tế Tp. HCM. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (Lý thuyết, Bài tập). Nhà xuất bản Thống kê Năm 2003.
Th.S Đinh Thế Hiển, Viện nghiên cứu tin học và kinh tế ứng dụng (IIB: Institute of Information and Business Research). QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CƠNG TY LÝ THUYẾT VÀ ỨNG DỤNG. Nhà xuất bản Thống kê Năm 2007.
TS. Nguyễn Minh Kiều, Giảng viên Đại Học Kinh tế Tp. HCM và chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH. Nhà xuất bản Thống kê Năm 2006.
Th.S Phạm Văn Dược, Trường Đại Học Kinh Tế. KẾ TỐN QUẢN TRỊ VÀ PHÂN TÍCH KINH DOANH. Nhà xuất bản Thống kê Năm 2000.
TS. Phan Đức Dũng, Khoa kinh tế Đại Học Quốc Gia Tp. HCM. KẾ TỐN TÀI CHÍNH (đã sửa đổi, bổ sung). Nhà xuất bản Thống kê Năm 2006.
Website:
Website: webketoan, Tạp chí Nhà quản lý, Tầm nhìn net (Quản trị quản lý, Quản trị tài chính).
CƠNG TY CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU
Bảng cân đối kế tốn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Đơn vị tiền tệ: VND
TÀI SẢN
MÃ SỐ
Thuyết minh
Số cuối năm
Số đầu năm
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
22.037.369.907
23.040.399.420
I. Tiền và các khoản tương tiền
110
600.150.744
584.674.037
1. Tiền
111
1
600.150.744
584.674.037
2. Các khoản tương đương tiền
112
-
-
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
2
-
-
III. Các khoản phải thu
130
12.155.901.564
17.010.293.708
1. Phải thu của khách hàng
131
8.911.054.176
9.146.247.844
2. Trả trước cho người bán
132
674.071.840
3.133.101.892
3. Các khoản phải thu khác
135
3
2.570.775.548
4.730.943.972
IV. Hàng tồn kho
140
5.882.103.426
5.415.249.138
1. Hàng tồn kho
141
4
5.882.103.426
5.415.249.138
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
3.399.214.173
30.182.537
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
3.339.365.497
-
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152
-
-
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
154
5
59.848.676
30.182.537
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
200
4.224.512.605
2.528.755.230
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
2.358.532.145
15.000.000
1. Phải thu dài hạn khách hàng
2.343.532.145
-
2. Phải thu dài hạn khác
7
15.000.000
15.000.000
II.Tài sản cố định
220
1.779.005.639
2.426.780.409
1. Tài sản cố định hữu hình
221
8
1.708.789.866
2.356.564.636
Nguyên giá
222
14.019.665.224
15.429.639.033
Giá trị hao mịn lũy kế (*)
223
(12.310.875.358)
(13.073.074.397)
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
11
70.215.773
70.215.773
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
-
-
IV. Tài sản dài hạn khác
260
86.974.821
86.974.821
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
14
86.974.821
86.974.821
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
270
26.261.882.512
25.569.154.650
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
300
19.098.423.456
18.453.556.722
I. Nợ ngắn hạn
310
17.418.753.873
18.453.556.722
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
15
681.643.927
465.769.927
2. Phải trả người bán
312
1.948.627.000
3.443.785.923
3. Người mua trả tiền trước
313
7.688.523.829
5.943.926.699
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
314
16
2.439.975.722
1.254.569.287
5. Phải trả cơng nhân viên
315
1.025.676.477
1.540.309.852
6. Chi phí phải trả
316
17
543.455.063
1.732.440.678
7. Các khoản phải trả, phải nộp khác
319
18
3.090.851.855
4.072.754.356
II. Nợ dài hạn
330
1.679.669.583
-
1. Phải trả dài hạn người bán
333
1.676.669.583
-
2. Phải trả dài hạn khác
337
3.000.000
-
B. NGUỒN VỐN CHỦ HỮU
400
7.163.459.056
7.115.597.928
I. Vốn chủ sở hữu
410
22
7.505.030.664
7.463.257.536
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
13.180.262.313
13.180.262.313
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
445.617.017
603.283.782
3. Quỹ đầu tư phát triển
417
45.834.151
45.834.151
4. Quỹ dự phịng tài chính
418
306.121.860
306.121.860
7. Lợi nhuận chưa phân phối
420
(6.472.804.677)
(6.672.244.570)
II. Nguồn vốn kinh doanh
430
(341.571.608)
(347.659.608)
1. Quỹ khen thưởng phúc lợi
431
(341.571.608)
(347.659.608)
2. Nguồn kinh phí
432
23
-
-
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
26.261.882.512
25.569.154.650
Kế tốn trưởng Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Giám đốc
CƠNG TY CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Niên độ từ ngày 01/01/2006 đến 31/12/2006
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tiền tệ: VND
CHỈ TIÊU
MÃ SỐ
Năm 2006
Năm 2005
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
18.017.356.219
39.199.288.236
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
02
-
-
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
10
18.017.356.219
39.199.288.236
4.Gía vốn hàng bán
11
15.624.563.174
36.465.904.754
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
2.392.793.045
2.733.383.482
6.Doanh thu hoạt động tài chính
21
12.375.448
41.550.058
7.Chi phí tài chính
22
287.092.509
153.909.513
-Trong đĩ:Chi phí lãi vay
23
50.797.409
153.909.513
8.Chi phí bán hàng
24
133.445.288
162.807.588
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
2.183.447.154
2.697.380.512
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30=20+(21+22)-(24+25)]
30
(198.816.458)
(239.164.073)
11.Thu nhập khác
31
1.571.801.793
456.654.964
12.Chi phí khác
32
1.097.477.392
-
13.Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
474.324.401
456.654.964
14.Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế (50=30+40)
50
275.507.943
217.490.891
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
-
-
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52)
60
275.507.943
217.490.891
Kế tốn trưởng Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Giám đốc
CƠNG TY CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU
Đơn vị tiền tệ: VNĐ
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Niên độ từ ngày 01/01/2006 đến 31/12/2006
CHỈ TIÊU
Mã số
Năm 2006
Năm 2005
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Tiền thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
01
16.997.854.300
34.543.729.390
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hĩa và dịch vụ
02
(5.945.255.823)
(10.503.023.428)
3. Tiền chi trả cho người lao động
03
3.615.828.692
(2.982.470.904)
4. Tiền chi trả lãi vay
04
(50.797.409)
23.876.343
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
06
-
-
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
07
19.010.584.902
38.003.552.713
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
08
(25.547.945.160)
(59.213.742.083)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20
(171.387.882)
(175.830.655)
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các TSDH khác
21
(65.714.382)
(10.510.500)
2. Tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ và các TSDH khác
22
43.809.523
-
3. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
27
13.375.448
-
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
30
(9.529.411)
(10.510.500)
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1. Tiền chi trả vốn gĩp cho chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của DN
32
-
-
2. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
33
725.274.000
453.260.000
3. Tiền chi trả nợ gốc vay
34
(528.880.000)
(439.751.219)
4. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
35
-
-
5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
36
-
-
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
196.394.000
13.508.781
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20+30+40)
50
15.476.707
(172.832.374)
Tiền và tương tiền đầu kỳ
60
584.674.037
757.506.411
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đối quy đổi ngoại tệ
61
-
-
Tiền và tương tiền cuối kỳ
70
600.150.744
584.674.037
Kế tốn trưởng Ngày 31 tháng 12 năm 2006
CƠNG TY CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU
Bảng cân đối kế tốn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Đơn vị tiền tệ: VND
TÀI SẢN
MÃ SỐ
Thuyết minh
Số cuối năm
Số đầu năm
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
47.122.843.454
22.037.369.907
I. Tiền và các khoản tương tiền
110
5.618.035.030
600.150.744
1. Tiền
111
1
5.618.035.030
600.150.744
2. Các khoản tương đương tiền
112
-
-
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
2
-
-
III. Các khoản phải thu
130
22.339.954.589
12.155.901.564
1. Phải thu của khách hàng
131
10.821.631.861
8.911.054.176
2. Trả trước cho người bán
132
10.345.665.734
674.071.840
3. Các khoản phải thu khác
135
3
1.172.656.994
2.570.775.548
IV. Hàng tồn kho
140
15.575.435.943
5.882.103.426
1. Hàng tồn kho
141
4
15.575.435.943
5.882.103.426
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
359.417.892
3.399.214.173
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
-
3.339.365.497
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
154
5
468.313.838
59.848.676
4. Tài sản ngắn hạn khác
155
3.121.104.054
-
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
200
1.537.615.927
4.224.512.605
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
-
2.358.532.145
1. Phải thu dài hạn khách hàng
-
2.343.532.145
2. Phải thu dài hạn khác
7
-
15.000.000
II.Tài sản cố định
220
1.035.641.106
1.779.005.639
1. Tài sản cố định hữu hình
221
8
965.425.333
1.708.789.866
Nguyên giá
222
12.360.813.186
14.019.665.224
Giá trị hao mịn lũy kế (*)
223
(11.395.387.853)
(12.310.875.358)
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
11
70.215.773
70.215.773
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
-
-
IV. Tài sản dài hạn khác
260
501.974.821
86.974.821
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
14
486.974.821
86.974.821
3. Tài sản dài hạn khác
15.000.000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
270
48.660.459.381
26.261.882.512
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
300
40.862.452.525
19.098.423.456
I. Nợ ngắn hạn
310
39.959.452.525
17.418.753.873
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
15
1.353.265.927
681.643.927
2. Phải trả người bán
312
3.621.468.403
1.948.627.000
3. Người mua trả tiền trước
313
24.547.908.700
7.688.523.829
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
314
16
3.790.017.289
2.439.975.722
5. Phải trả cơng nhân viên
315
1.004.641.962
1.025.676.477
6. Chi phí phải trả
316
17
568.055.063
543.455.063
7. Các khoản phải trả, phải nộp khác
319
18
2.392.276.999
3.090.851.855
8. Dự phịng phải trả ngắn hạn
2.681.818.182
II. Nợ dài hạn
330
903.000.000
1.679.669.583
1. Phải trả dài hạn người bán
333
903.000.000
1.676.669.583
2. Phải trả dài hạn khác
337
-
3.000.000
B. NGUỒN VỐN CHỦ HỮU
400
7.798.006.856
7.163.459.056
I. Vốn chủ sở hữu
410
22
8.141.998.464
7.505.030.664
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
13.180.262.313
13.180.262.313
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
445.617.017
445.617.017
3. Quỹ đầu tư phát triển
417
45.834.151
45.834.151
4. Quỹ dự phịng tài chính
418
306.121.860
306.121.860
7. Lợi nhuận chưa phân phối
420
(5.835.836.877)
(6.472.804.677)
II. Nguồn vốn kinh doanh
430
(343.991.608)
(341.571.608)
1. Quỹ khen thưởng phúc lợi
431
(343.991.608)
(341.571.608)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
48.660.459.381
26.261.882.512
Kế tốn trưởng Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Giám đốc
CƠNG TY CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Niên độ từ ngày 01/01/2007 đến 31/12/2007
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tiền tệ: VND
CHỈ TIÊU
MÃ SỐ
Năm 2007
Năm 2006
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
15.286.513.604
18.017.356.219
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
02
-
-
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
10
15.286.513.604
18.017.356.219
4.Gía vốn hàng bán
11
12.685.583.831
15.624.563.174
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
2.600.929.773
2.392.793.045
6.Doanh thu hoạt động tài chính
21
170.451.432
12.375.448
7.Chi phí tài chính
22
147.245.341
287.092.509
-Trong đĩ:Chi phí lãi vay
23
89.442.536
50.797.409
8.Chi phí bán hàng
24
334.251.638
133.445.288
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
1.196.997.134
2.183.447.154
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30=20+(21+22)-(24+25)]
30
1.092.887.092
(198.816.458)
11.Thu nhập khác
31
2.558.703.334
1.571.801.793
12.Chi phí khác
32
3.014.622.626
1.097.477.392
13.Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
(455.919.292)
474.324.401
14.Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế (50=30+40)
50
636.967.800
275.507.943
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
-
-
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52)
60
636.967.800
275.507.943
Kế tốn trưởng Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Giám đốc
CƠNG TY CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU
Đơn vị tiền tệ: VNĐ
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Niên độ từ ngày 01/01/2007 đến 31/12/2007
CHỈ TIÊU
Mã số
Năm 2007
Năm 2006
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Tiền thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
01
33.537.068.421
16.997.854.300
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hĩa và dịch vụ
02
(16.362.331.448)
(5.945.255.823)
3. Tiền chi trả cho người lao động
03
(2.022.858.595)
3.615.828.692
4. Tiền chi trả lãi vay
04
(89.442.536)
(50.797.409)
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
06
-
-
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
07
3.076.472.191
19.010.584.902
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
08
(15.570.547.081)
(25.547.945.160)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20
2.568.360.952
(171.387.882)
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các TSDH khác
21
-
(65.714.382)
2. Tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ và các TSDH khác
22
1.351.533.333
43.809.523
3. Tiền chi cho vay, mua các cơng cụ nợ của các đơn vị khác
23
(4.000.000.000)
-
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các cơng cụ nợ của các đơn vị khác
24
4.000.000.000
-
5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
27
440.324.488
13.375.448
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
30
1.791.857.821
(9.529.411)
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
-
-
1. Tiền chi trả vốn gĩp cho chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của DN
32
-
-
2. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
33
1.602.000.000
725.274.000
3. Tiền chi trả nợ gốc vay
34
(948.858.000)
(528.880.000)
5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
36
-
-
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
653.142.000
196.394.000
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20+30+40)
50
5.013.360.773
15.476.707
Tiền và tương tiền đầu kỳ
60
600.150.744
584.674.037
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đối quy đổi ngoại tệ
61
4.523.513
-
Tiền và tương tiền cuối kỳ
70
5.618.035.030
600.150.744
CƠNG TY CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU
Bảng cân đối kế tốn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Đơn vị tiền tệ: VND
TÀI SẢN
MÃ SỐ
Thuyết minh
Số cuối năm
Số đầu năm
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
75.221.582.475
47.122.843.454
I. Tiền và các khoản tương tiền
110
4.166.692.085
5.618.035.030
1. Tiền
111
1
3.958.794.410
5.618.035.030
2. Các khoản tương đương tiền
112
207.897.675
-
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
2
13.755.120.255
-
1. Đầu tư ngắn hạn
16.031.228.923
-
2. Dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
-2.276.108.668
-
III. Các khoản phải thu
130
45.548.741.053
22.339.954.589
1. Phải thu của khách hàng
131
23.251.121.391
10.821.631.861
2. Trả trước cho người bán
132
16.502.992.081
10.345.665.734
3. Các khoản phải thu khác
135
3
5.794.627.581
1.172.656.994
IV. Hàng tồn kho
140
9.394.652.193
15.575.435.943
1. Hàng tồn kho
141
4
9.394.652.193
15.575.435.943
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
2.356.376.889
359.417.892
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
3.750.000
-
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152
61.795.761
-
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
154
5
16.633.908
468.313.838
4. Tài sản ngắn hạn khác
155
2.274.197.220
3.121.104.054
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
200
10.475.299.427
1.537.615.927
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
-
-
II.Tài sản cố định
220
987.902.606
1.035.641.106
1. Tài sản cố định hữu hình
221
8
917.686.833
965.425.333
Nguyên giá
222
12.465.167.884
12.360.813.186
Giá trị hao mịn lũy kế (*)
223
(11.547.481.051)
(11.395.387.853)
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
11
70.215.773
70.215.773
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
9.000.000.000
-
IV. Tài sản dài hạn khác
260
487.396.821
501.974.821
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
14
286.974.821
486.974.821
3. Tài sản dài hạn khác
200.422.000
15.000.000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
270
85.696.881.902
48.660.459.381
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
300
71.458.869.182
40.862.452.525
I. Nợ ngắn hạn
310
70.464.864.508
39.959.452.525
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
15
5.319.820.000
1.353.265.927
2. Phải trả người bán
312
5.316.248.408
3.621.468.403
3. Người mua trả tiền trước
313
31.642.118.408
24.547.908.700
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
314
16
5.524.359.911
3.790.017.289
5. Phải trả cơng nhân viên
315
-
1.004.641.962
6. Chi phí phải trả
316
17
568.055.063
568.055.063
7. Các khoản phải trả, phải nộp khác
319
18
22.094.262.718
2.392.276.999
8. Dự phịng phải trả ngắn hạn
-
2.681.818.182
II. Nợ dài hạn
330
994.004.674
903.000.000
1. Phải trả dài hạn người bán
333
903.000.000
903.000.000
2. Dự phịng trợ cấp mất việc làm (*)
91.004.674
-
B. NGUỒN VỐN CHỦ HỮU
400
14.238.012.720
7.798.006.856
I. Vốn chủ sở hữu
410
22
14.238.012.720
8.141.998.464
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
13.180.262.313
13.180.262.313
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
445.617.017
445.617.017
3. Quỹ đầu tư phát triển
417
45.834.151
45.834.151
4. Quỹ dự phịng tài chính
418
306.121.860
306.121.860
7. Lợi nhuận chưa phân phối
420
260.177.379
(5.835.836.877)
II. Nguồn vốn kinh doanh
430
-
(343.991.608)
1. Quỹ khen thưởng phúc lợi
431
-
(343.991.608)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
85.696.881.902
48.660.459.381
Kế tốn trưởng Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
CƠNG TY CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Niên độ từ ngày 01/01/2008 đến 31/12/2008
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tiền tệ: VND
CHỈ TIÊU
MÃ SỐ
Năm 2008
Năm 2007
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
64.298.943.068
15.286.513.604
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
02
-
-
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
10
64.298.943.068
15.286.513.604
4.Gía vốn hàng bán
11
55.933.357.807
12.685.583.831
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
8.365.585.261
2.600.929.773
6.Doanh thu hoạt động tài chính
21
1.561.065.669
170.451.432
7.Chi phí tài chính
22
2.512.862.275
147.245.341
-Trong đĩ:Chi phí lãi vay
23
-
89.442.536
8.Chi phí bán hàng
24
10.118.836
334.251.638
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
2.162.794.379
1.196.997.134
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30=20+(21+22)-(24+25)]
30
5.240.857.440
1.092.887.092
11.Thu nhập khác
31
2.194.359.457
2.558.703.334
12.Chi phí khác
32
500.580.171
3.014.622.626
13.Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
1.693.779.286
(455.919.292)
14.Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế (50=30+40)
50
6.934.654.726
636.967.800
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
417.568.862
-
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52)
60
6.517.085.864
636.967.800
Kế tốn trưởng Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
CƠNG TY CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU
Đơn vị tiền tệ: VNĐ
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Niên độ từ ngày 01/01/2008 đến 31/12/2008
CHỈ TIÊU
Mã số
Năm 2008
Năm 2007
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Tiền thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
01
61.521.659.029
33.537.068.421
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hĩa và dịch vụ
02
(29.378.310.973)
(16.362.331.448)
3. Tiền chi trả cho người lao động
03
(2.636.722.689)
(2.022.858.595)
4. Tiền chi trả lãi vay
04
(112.595.520)
(89.442.536)
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
06
-
-
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
07
20.290.671.843
3.076.472.191
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
08
(30.687.852.756)
(15.570.547.081)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20
18.996.884.934
2.568.360.952
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
-
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các TSDH khác
21
(562.884.823)
-
2. Tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ và các TSDH khác
22
180.100.000
1.351.533.333
3. Tiền chi cho vay, mua các cơng cụ nợ của các đơn vị khác
23
(52.346.093.716)
(4.000.000.000)
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các cơng cụ nợ của các đơn vị khác
24
36.457.868.018
4.000.000.000
5. Tiền chi gĩp vốn vào đơn vị khác
25
(9.000.000.000)
-
6. Tiền thu hồi đầu tư gĩp vốn vào các đơn vị khác
26
-
-
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
27
838.788.267
440.324.488
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
30
(24.432.222.254)
1.791.857.821
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
-
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn gĩp của chủ sở hữu
31
-
2. Tiền chi trả vốn gĩp cho chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của DN
32
-
-
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
33
5.000.000.000
1.602.000.000
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
34
(1.054.000.000)
(948.858.000)
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
35
-
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
36
-
-
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
3.946.000.000
653.142.000
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20+30+40)
50
(1.489.337.320)
5.013.360.773
Tiền và tương tiền đầu kỳ
60
5.618.035.030
600.150.744
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đối quy đổi ngoại tệ
61
37.994.375
4.523.513
Tiền và tương tiền cuối kỳ
70
4.166.692.085
5.618.035.030
Kế tốn trưởng Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP.doc