Phân tích, thiết kế biện pháp hạ giá thành đơn vị sản phẩm than sạch ở Xí nghiệp 397 - Công ty Đông Bắc năm 2004

Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql Lời mở đầu  đồ án tốt nghiệp Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế n−ớc ta đang vận hành theo cơ chế thị tr−ờng. Các doanh nghiệp hoạt động dựa trên nguyên tắc tự hạch toán kinh doanh. Kinh doanh phải luôn quan tâm đến hiệu quả của chi phí bỏ ra để với chi phí bỏ ra thấp nhất nh−ng thu lại giá trị lớn nhất và luôn tìm biện pháp để hạ giá thành nhằm mục đích tối đa hoá lợi nhuận, có nh− vậy doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ v

doc82 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Phân tích, thiết kế biện pháp hạ giá thành đơn vị sản phẩm than sạch ở Xí nghiệp 397 - Công ty Đông Bắc năm 2004, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới nhà n−ớc, nâng cao đời sống vật chất - văn hoá - tinh thần cho ng−ời lao động. Đối với các doanh nghiệp hoạt động sản suất kinh doanh nói chung và Xí nghiệp khai thác than 397 nói riêng thì día thành sản phẩm là một chỉ tiêu quan trọng, nó phản ánh mọi mặt quản lý kinh tế của doanh nghiệp có hiệu quả hay không, giá thành cao hay thấp đ−ợc thể hiện trong công tác quản lý chi phí. Nếu chi phí sản xuất kinh doanh giảm thì sẽ hạ đ−ợc giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Mức độ hạ giá thành sản phẩm phản ánh trình độ sử dụng hợp lý các chi phí trong giá thành. Chính vì vậy, phân tích gía thành sản phẩm có ý nghĩa rất to lớn trong việc phát hiện ra những chi phí bất hợp lý trong sản xuất, giúp các nhà quản lý hiểu rõ hơn về sơ cấu giá thành, tỷ trọng của các chi phí ảnh h−ởng đến giá thành sản phẩm. Từ đó sẽ có những biện pháp tối −u hơn giảm bớt các chi phí tiêu cực, phát huy tiềm năng tích cực của doanh nghiệp. Do vậy, việc phấn đấu hạ giá thành sản phẩm là mục tiêu hàng đầu nhằm đem lại kết quả cao nhất trong kinh doanh. Nhận thức rõ tầm quan trọng của chỉ tiêu giá thành, cùng với đặc điểm của Xí nghiệp 397 là đơn vị trực thuộc Công ty Đông Bắc nên không có những quyết định đầu ra cho sản phẩm, đồng thời với mong muốn tìm hiểu và củng cố cho bản thân những kiến thức đã học trong nhà tr−ờng cũng nh− trong đợt thực tế tại Xí nghiệp 397, Em đã chọn đồ án tố nghiệp với đề tài “Phân tích, thiết kế biện pháp hạ giá thành đơn vị sản phẩm than sạch ở Xí nghiệp 397 - Công ty Đông Bắc năm 2004”. Đ−ợc sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Th.S Nguyễn Tiến Dũng cùng với các thầy cô giáo trong khoa, các bạn đồng môn, với sự nhiệt tình của tập thể lãnh đạo, cán bộ các phòng ban trong Xí nghiệp 397, em đã hoàn thành bản đồ án tốt nghiệp với nội dung: Phân tích các chi phí trong gía thành đơn vị, làm rõ các nhân tố ảnh h−ởng đến giá thành đơn vị thực hiện năm tr−ớc, kế hoạch và giá thành thực hiện năm nay ( năm 2004) bằng ph−ơg pháp so sánh, thay thế liên hoàn...... Sinh viên: Vũ Thị Đào  1  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp Song do thời gian và kinh nghiệm thực tế ch−a nhiều, nhất là trong quá trình tiếp cận với những vấn đề mới nên chắc chắn trong bản đồ án của em không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận đ−ợc những ý kiến đóng góp chỉ bảo của thầy cô cùng các bạn để em có điều kiện bổ sung nâng cao kiến thức của mình phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này. Cẩm Phả, tháng 5 năm 2005 Sinh viên Vũ Thị Đào Sinh viên: Vũ Thị Đào  2  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  Phần 1  đồ án tốt nghiệp Cơ sở lý thuyết Trong hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải theo dõi và tập hợp toàn bộ các chi phí trong sản xuất kinh doanh. So sánh chi phí kế hoạch và chi phí thực tế, phân tích các yếu tố ảnh h−ởng, các nguyên nhân biến động, sau mỗi kỳ kế hoạch mới biết rõ các nguyên nhân dẫn đến kết quả sản xuất kinh doanh tốt hay xấu tiến hành phân tích đánh giá chi phí sản xuất. Nhằm tìm ra những nguyên nhân chủ quan và khách quan, làm tăng chi phí sản xuất. Trên cơ sở đó có ph−ơng pháp hữu hiệu để giảm các chi phí trong sản xuất kinh doanh một cách hợp lý nhất. Hạ đ−ợc giá thành sản phẩm, tăng mức lợi nhuận ngày càng cao. Vậy muốn phân tích đánh giá chi phí sản xuất và hạ đ−ợc giá thành sản phẩm cần phải hiểu rõ bản chất của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 1.1 Khái niệm và phân loại chi phí 1.1.1 Khái niệm Là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các hao phí khác mà nhà doanh nghiệp phải bỏ ra, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế hoạch để tạo ra một l−ợng sản phẩm hàng hoá nhất định. Và đ−ợc biểu hiện bằng tiền d−ới dạng hao phí: về nguyên vật liệu, lao động, máy móc thiết bị cho hoạt động quản lý phân phối l−u thông. 1.1.2 Phân loại chi phí Chi phí sản xuất - kinh doanh bao gồm rất nhiều loại. Để phục vụ cho việc lập kế hoạch giá thành, phân tích giá thành và tìm biện pháp hạ giá thành, phải phân loại các chi phí theo nhiều cách khác nhau. Mỗi cách phân loại có mục đích và công dụng riêng. a. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh thành 5 yếu tố chi phí. - Căn cứ phân loại: dựa vào nội dung kinh tế của chi phí, tức là chi vào việc gì mà ng−ời ta phân toàn bộ chi phí ra thành 5 nhóm gọi là yếu tố chi phí. - Các yếu tố chi phí bao gồm: 1- Chi phí nguyên vật liệu Sinh viên: Vũ Thị Đào  3  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql 2- Chi phí nhân công 3- Chi phí khấu hao tài sản cố định 4- Chi phí dịch vụ mua ngoài 5- Chi phí bằng tiền  đồ án tốt nghiệp - Công dụng của cách phân loại này: dùng để lập các dự toán sau (cho cả năm): + Dự toán chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp + Dự toán chi phí sản xuất chung của phân x−ởng + Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp + Dự toán chi phí bán hàng Trong đó yếu tố chi phí nguyên vật liệu, nếu là dự toán chi phí sản xuất kinh doanh của năm kế hoạch thì bao gồm dự toán tất cả các loại nguyên vật liệu chính, phụ dùng cho sản xuất bất kỳ sản phẩm nào và cả vật liệu phụ không thực tiếp dùng trong công nghệ sản xuất nh− cật liệu sửa chữa, bảo d−ỡng máy móc thiết bị, vật liệu bảo hộ lao động trong phạm vi toàn doanh nghiệp ( hoặc trong pạm vi một phân x−ởng - trong dự toán chi phí sản xuất của phân x−ởn). Trong dự toán chi phí chung phân x−ởng thì chi phí nguyên vật liệu chỉ bao gồm dự toán chi phí vật liệu tiêu dùng chung trong phân x−ởng, vì nguyên vật liệu chính phụ dùng trong công nghệ đ−ợc tính trực tiếp trong mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. b. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh thành 5 khoản mục - Căn cứ để phân loại: dựa vào địa điểm phát sinh chi phí (tức chi ở phân x−ởng nào hay chi chung trong doanh nghiệp) và nơi chịu chi phí (tức chi cho sản phẩm nào, sản phẩm nào phải chịu chi phí đó) mà ng−ời ta chia tất cả các loại chi phí thành 5 nhóm có tên là khoản mục chi phí, hay khoản mục giá thành. - Các khoản mục bao gồm: 1- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2- Chi phí nhân công trực tiếp 3- Chi phí sản xuất chung của phân x−ởng 4- Chi phí quản lý doanh nghiệp 5- Chi phí bán hàng. - Công dụng của cách phân loại này: + Dùng để lập kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm Sinh viên: Vũ Thị Đào  4  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp + Dùng để phân tích việc thực hiện kế hoạch giá thành, để tìm biện pháp giảm chi phí - hạ giá thành sản phẩm. + Dùng để xác định cơ cấu giá thành, tìm trọng điểm hạ giá thành. c. Phân loại chi phí phành chi phí biến đổi và chi phí cố định căn cứ vào mối quan hệ với sự tăng giảm sản l−ợng Chi phí biến đổi là những chi phí có tăng giảm cùng tỷ lệ với sự tăng giảm số l−ợng sản phẩm, nh− chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí cố định là những chi phí khi tăng giảm sản l−ợng thì tổng chi phí trong năm không tăng, giảm. Chẳng hạn tiền thuê cửa hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định. Những chi phí hoàn toàn cố định khi tăng giảm sản l−ợng rất ít. Có nhiều khoản chi phí mà khi tăng giảm sản l−ợng thì mức chi cả năm không thay đổi hoặc có tăng giảm nh−ng với tỷ lệ tăng giảm thấp hơn nhiều. Ng−ời ta gọi đó là những chi phí t−ơng đối cố định, nh− tiền l−ơng nhân viên bộ máy quản lý doanh nghiệp, tiền điện, điện thoại, công tác phí v.v... Những chi phí này đều nằm trong những khoản mục chi phí chung cho nhiều loại sản phẩm nh− chi phí chung phân x−ởng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng. Vì vậy các khoản mục này cũng đ−ợc gọi là những khoản mục chi phí cố định (thực chất là chi phí t−ơng đối cố định) theo cách phân loại này. Khi sản l−ợng tăng lên thì chi phí ba khoản mục giảm đi trên 1 đơn vị sản phẩm. Cho dù tổng chi phí cả năm có tăng lên nh−ng do tốc độ tăng chậm hơn tốc độ tăng sản l−ợng, dẫn đến mức giảm chi phí trên 1 đơn vị. d. Phân loại chi phí thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp Căn cứ vào ph−ơng pháp đ−a chi phí vào giá thành đơn vị sản phẩm ng−ời ta chia các chi phí ra thành 2 loại chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp Chi phí trực tiếp là những chi phí chi cho sản phẩm nào thì tính thẳng vào giá thành sản phẩm đó. Các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp chính là những chi phí trực tiếp cho sản phẩm A và đ−ợc tính thẳng vào sản phẩm A Chi phí gián tiếp là những chi phí chi chung cho quản lý sản xuất - kinh doanh nhiều loại sản phẩm. Vì vậy không thể tính thẳng vào giá thành từng loại sơ mà phải gián tiếp đ−a vào theo ph−ơng pháp phân bổ. Trong 5 khoản mục giá thành, thì 3 khoản mục: chi phí chung phân x−ởng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng là những khoản mục chi phí gián tiếp. Sinh viên: Vũ Thị Đào  5  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql 1.2 Khái niệm và phân loại giá thành 1.2.1 Khái niệm  đồ án tốt nghiệp Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá của doanh nghiệp, có liên quan đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhất định. gồm các chi phí từ những hoạt động nghiên cứu điều tra thị tr−ờng đến chi phí cho khâu thiết kế sản xuất chế tạo sản phẩm. Cũng nh− cả chi phí cho tiêu thụ nó trên thị tr−ờng. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất l−ợng mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mục đích sản xuất kinh doanh hay nói cách khác đi là mục đích bỏ chi phí của doanh nghiệp là tạo nên những giá trị sử dụng nhất định để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của xã hội. Trong điều kiện nền kinh tế thị tr−ờng các doanh nghiệp nói chung và Xí nghiệp 397 nói riêng luôn luôn quan tâm đến hiệu quả của chi phí bỏ ra để chi phí bỏ ra là ít nhất và luôn tìm ra mọi biện pháp để hạ thấp chi phí nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 1.2.2 ý nghĩa giá thành Giá thành sản phẩm luôn luôn chứa hai mặt khác nhau vốn có bên trong của nó là chi phí sản xuất đã chi ra và l−ợng giá trị sử dụng thu hồi đ−ợc cấu thành trong khối l−ợng sản phẩm hoàn thành. Nh− vậy bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố chi phí vào sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành. Giá thành và giá bán có mối liên hệ mật thiết với nhau. Để quyết định đ−ợc một giá bán hợp lý thì yếu tố đầu tiên là phải xác định đ−ợc giá thành sản phẩm to lớn là bao nhiêu. Tuy nhiên trên thị tr−ờng giá cả có sự co dãn t−ơng đối. Song về cơ bản giá bán phải đ−ợc xây dựng trên cơ sở giá thành của chúng. Vậy giá thành chính là cơ sở để xác định giá bán. Hàng năm doanh nghiệp đều phải đóng góp tài chính cho ngân sách Nhà n−ớc d−ới hình thức các loại thuế, Thuế doanh thu, thuế lợi tức, thuế vốn, cũng nh− một phần khấu hao, mà doanh nghiệp thu và lợi nhuận đ−ợc phụ thuộc vào sản l−ợng sản phẩm cũng nh− giá bán sản phẩm ấy. Nh− vậy trong một chừng mực nào đó giá thành thể hiện đ−ợc sự đóng góp tài chính của doanh nghiệp cho ngân sách nhà n−ớc. 1.2.3 Phân loại giá thành Sinh viên: Vũ Thị Đào  6  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp Để đáp ứng các yêu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch hoá giá thành cũng nh− yêu cầu xây dựng giá cả hàng hoá thì giá thành đ−ợc xem xét d−ới nhiều góc độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau. 1.2.3.1 Phân giá thành theo thời điểm tính và nguồn lực để tính *) Giá thành kế hoạch : (ZKH).Là một loại giá thành mà doanh nghiệp định ra cho kỳ kế hoạch, trên cơ sở đó làm mục tiêu h−ớng tới cái đích so sánh với thực tế, −ớc tính có căn cứ khoa học thực tiễn với mức tiên tiến trong điều kiện sản xuất kinh doanh hiện tại Giá thành kế hoạch th−ờng đ−ợc dựa trên các số liệu thực hiện của năm qua, có tính đến khả năng các chỉ tiêu kế hoạch của doanh nghiệp và đ−ợc xây dựng nên từ các số liệu sau - Dựa trên giá thành thực hiện kỳ tr−ớc - Dựa vào các định mức tiêu hao kinh tế kỹ thuật, kế hoạch - Dự toán chi phí tiêu hao kỳ kế hoạch - Đơn giá kỳ kế hoạch trong đó có hệ số tr−ợt giá theo thời gian giá thành kế hoạch đ−ợc xây dựng trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật mang tính chất (trung bình tiến tiến th−ờng đ−ợc tính cho năm kế hoạch) *) Giá thành định mức Cũng nh− giá thành kế hoạch, giá thành định mức xác định tr−ớc khi bắt đầu sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên khác với giá thành kế hoạch ở chỗ giá thành kế hoạch đ−ợc xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi suốt cả kỳ kế hoạch. Giá thành định mức lại đ−ợc xác định trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định (tháng, quý ). Vì vậy trong kỳ kế hoạch giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí. *) Giá thành thực tế Là giá thành sản phẩm đ−ợc tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh tập hợp đ−ợc trong kỳ và sản l−ợng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán đ−ợc sau khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành thực tế sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế - tổ chức - kỹ thuật để thực hiện quá trình sản xuất, sản phẩm là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên: Vũ Thị Đào  7  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp Nh− vậy giá thành thực tế của sản phẩm là toàn bộ những hao phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra từ việc định h−ớng nghiên cứu thị tr−ờng cho tới khi sản xuất thử nghiệm. Sản xuất công nghiệp cũng nh− những chi phí cho tiêu thụ sản phẩm trên thị tr−ờng. Tuy nhiên giá thành sản phẩm không bao gồm những chi phí nh− : + Những công việc không có tính công nghiệp, sản xuất những sản phẩm không đ−ợc tính vào giá trị tổng sản l−ợng công nghiệp, công tác xây dựng cơ bản tự làm, công tác vận tải hoặc dịch vụ cho bên ngoài, công việc sản xuất nghề phụ sản xuất kinh doanh ngoài cơ bản - Chi phí về thiệt hại do thiên tai dịch họa, giá trị vật t− hàng hoá hỏng hóc, hao hụt trong quá trình vận chuyển bảo quản, sự mất mát hao hụt do sử dụng quản lý hoặc do thiếu trách nhiệm đã xác định đ−ợc ng−ời chịu trách nhiệm đền bù - Lãi vay ngân hàng quá hạn, tiền phạt tín dụng, về bồi th−ờng hợp đồng - Giá trị khấu hao ch−a hết, các tài sản cố định h− hỏng đã thanh lý - Chi phí cho tổ chức Đảng, công đoàn, thanh niên hoạt động hoặc một số chi phí khác có nguồn vốn riêng đài thọ. 1.2.3.2 Phân giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí *) Giá thành cho một đơn vị sản phẩm - Giá thành cho một đơn vị sản phẩm là tất cả mọi chi phí, chỉ tính riêng cho một đơn vị sản phẩm. Tuỳ thuộc vào tính chất, đặc điểm riêng của sản phẩm, tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất công nghệ của từng doanh nghiệp mà có ph−ơng pháp tính toán nên giá thành đơn vị sản phẩm khác nhau. Có thể tính riêng cho từng sản phẩm đơn vị sản phẩm khác nhau. Có thể tính riêng cho từng loại sản phẩm hoặc tính tổng chi phí cho toàn bộ sản phẩm rồi chia cho sản l−ợng *) Giá thành phân x−ởng : (Zpx) - Bao gồm các chi phí - Chi phí nguyên liệu chính dùng cho sản xuất trực tiếp ở phân x−ởng - Chi phí nguyên liệu chính dùng cho sản xuất trực tiếp ở phân x−ởng - Chi phí động lực dùng cho sản xuất trực tiếp ở phân x−ởng - Chi phí sử dụng thiết bị máy móc dùng cho sản xuất trực tiếp ở phân x−ởng. - Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất trong phân x−ởng - Chi phí bảo hiểm xã hội ở phân x−ởng. *) Giá thành công x−ởng : (Zcx) Bao gồm giá thành phân x−ởng + chi phí quản lý doanh nghiệp Sinh viên: Vũ Thị Đào  8  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql *) Giá thành toàn bộ : (Ztb)  đồ án tốt nghiệp Bao gồm : Zcx + chi phí khác ngoài sản xuất (chi phí bán hàng) - Giá thành phân x−ởng, giá thành công x−ởng hay giá thành toàn bộ đều đ−ợc tính cho từng đơn vị sản phẩm, từng loại sản phẩm hay toàn bộ sản phẩm hàng hoá đã thực hiện trong kỳ kế hoạch. 1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng đều bao gồm các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh. Về thực chất chi phí và giá thành là hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí phản ánh mặt hao phí còn giá thành phản ánh mặt kết quả sản xuất. Chúng giống nhau về chất và khác nhau về l−ợng. Nghĩa là không phải toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ đều đ−ợc tính vào giá thành sản phẩm trong kỳ. Có những chi phí thực tế đã phát sinh nh−ng đ−ợc tính vào giá thành của kỳ sau, ng−ợc lại có những chi phí ch−a phát sinh nh−ng lại đ−ợc tính vào giá thành của kỳ này. Tính vào giá thành sản phẩm chỉ là những chi phí gắn liền với sản phẩm hay khối l−ợng công việc hoàn thành mà không kể chi phí ở kỳ nào. Do có sự khác nhau giữa sản phẩm dở dang đầu kỳ và sản phẩm dở dang cuối kỳ nên gây ra chênh lệch giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đ−ợc thể hiện qua sơ đồ sau: Chi phí SX dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm dịch vụ hoàn thành Qua sơ đồ trên ta thấy:  Chi phí SX DD cuối kỳ Tổng giá thành  Chi phí sản xuất  Chi phí sản xuất  Chi phí sản sản phẩm hoàn thành = dở dang đầu kỳ + phát sinh trong kỳ - xuất dở dang cuối kỳ Nh− vậy chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Nếu tiết kiệm chi phí sản xuất thì sẽ hạ giá thành sản phẩm. Sinh viên: Vũ Thị Đào  9  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql */ Nguyên tắc tính giá thành  đồ án tốt nghiệp - Tính giá thành là tính toán, xác định những chi phí sản xuất có liên quan đến việc biến và hoàn thành một loại sản phẩm dịch vụ nhất định theo khoản mục. Khi tiến hành tính giá thành, kế toán doanh nghiệp cần xác định rõ đối t−ợng tính giá thành, đơn vị tính giá thành, kỳ tính giá thành và ph−ơng pháp tính giá thành áp dụng cho doanh nghiệp mình Đối t−ợng tính giá thành có thể là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành cũng có thể là bán thành phẩm, là chi tiết, cụm chi tiết sản phẩm, đơn đặt hàng... Tóm lại đó là sản phẩm mà yêu cầu quản lý cần xác định đ−ợc giá thành để tính giá bán và tính toán ra kết quả kinh doanh Đơn vị tính giá thành là đơn vị đo l−ờng về mặt hiện vật đối t−ợng tính giá thành đơn vị phải thống nhất với đơn vị trong kế hoạch giá thành. Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian kế toán hệ thống số liệu về chi phí sản xuất và khối l−ợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành và tiến hành tính toán giá thành cho khối l−ợng sản phẩm đó. Việc tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ đ−ợc thực hiện trên ph−ơng tiện sản xuất sau: Đầu vào của sản xuất bằng đầu ra của sản xuất. Trong đó đầu vào gồm giá trị sản phẩm dở dang còn lại cuối kỳ tr−ớc chuyển sang kỳ này chế biến tiếp và chi phí sản xuất kỳ này bỏ thêm ra. Đầu ra gồm có giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ và giá trị sản phẩm dở dang ch−a chế biến xong trong kỳ này còn lại cuối kỳ từ đó suy ra Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ  =  Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ  +  Chi phí sản xuất trong kỳ  -  giá trị sản phẩm DD cuối kỳ 1.4 Các ph−ơng pháp tính giá thành *) Xác định đối t−ợng tính giá thành sản phẩm Do có sự khác nhau cơ bản về giới hạn tập hợp chi phí trong hạch toán chi phí sản xuất và sản phẩm hoàn thành cần phải tính giá thành một đơn vị sản phẩm, việc hạch toán quá trình sản xuất có thể phân thành 2 giai đoạn là. Giai đoạn xác định đối t−ợng tập hợp chi phí và xác định đối t−ợng tính giá thành sản phẩm. Về thực chất việc xác định đối t−ợng tính giá thành sản phẩm, bán thành phẩm, công việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành một đơn vị. Đối t−ợng đó có thể là sản phẩm Sinh viên: Vũ Thị Đào  10  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây chuyền sản xuất tuỳ theo yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản phẩm. Ph−ơng pháp tính giá thành là một ph−ơng pháp hoặc hệ thống các ph−ơng pháp đ−ợc sử dụng để tính giá thành sản phẩm và đơn vị sản phẩm, nó mang tính thuần tuý kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối t−ợng tính giá thành. Về cơ bản, ph−ơng pháp tính giá thành gồm các b−ớc say đây 1.4.1 Ph−ơng pháp tính giá thành giản đơn Ph−ơng pháp này đ−ợc áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số l−ợng mặt hàng ít, sản xuất với khối l−ợng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn (vd: nh− các nhà máy điện, n−ớc, các doanh nghiệp khai thác than, quặng, khai thác gỗ...) a) Ph−ơng pháp tính giá thành kế hoạch - Căn cứ vào định mức tiêu hao vật t− lao động, đơn giá tiền l−ơng, định mức sử dụng thiết bị xe máy... cho một đơn vị sản phẩm. Định mức này do Nhà n−ớc hoặc do ngành hay doanh nghiệp tự xây dựng. Nếu nh− điều kiện và công nghệ dây chuyền sản xuất mới ch−a đ−ợc thực nghiệm. - Căn cứ vào đơn giá của kỹ thuật kế hoạch tr−ớc đã thực hiện để tính giá thành kế hoạch cho kỳ sau. - Các yếu tố chi phí tính trong giá thành. b) Ph−ơng pháp tính giá thành thực tế - Tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất của các đối t−ợng chi phí đ−ợc tính vào giá thành. Cách tính giá thành kế hoạch và thực tế nh− sau : +) Giá thành toàn tộ : Z = Cđk + C - Cck Trong đó : - Z là tổng giá thành sản xuất trong kỳ. - Cđk, Cck là chi phí dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. - C là chi phí phát sinh trong kỳ. +) Giá thành đơn vị sản phẩm : Z z = ------------------------ Q Trong đó : - z là giá thành đơn vị sản phẩm Sinh viên: Vũ Thị Đào  11  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql - Z là giá thành toàn bộ  đồ án tốt nghiệp - Q là số sản l−ợng sản phẩm sản xuất trong kỳ Ph−ơng pháp tính giá thành giản đơn này tính toán đơn giản, nên không đảm bảo độ chính xác cao. Đối với những doanh nghiệpsản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau và trải qua nhiều giai đoạn sản xuất của một loại sản phẩm. Nhất là việc xác định giá thành những sản phẩm còn dở dang. Vì vậy ph−ơng pháp này chỉ phù hợp với những doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm và trong quá trình sản xuất trải qua ít giai đoạn hoặc sản xuất nhiều loại sản phẩm nh−ng có các yếu tố chi phí t−ơng đối riêng biệt. 1.4.2 Ph−ơng pháp tính giá thành phân b−ớc Ph−ơng pháp này đ−ợc sử dụng trong các ngành gia công chế biến liên tục, tuần tự từng b−ớc, sản phẩm của b−ớc tr−ớc là đối t−ợng chế biến ở b−ớc sau: (nh− ngành công nghiệp, ngành cơ khí, ngành may, dệt...). Ph−ơng pháp này có 2 tr−ờng hợp cụ thể nh− sau +) Phân b−ớc có bán thành phẩm Zcxtp = Z bán thành phẩm b−ớc m chuyển sang + Chi phí Quản lý XN +) Phân b−ớc không có bán thành phẩm Zcxtp = Cnvl + Ccb1+ Ccb2+...+ Ccbn + Cquản lýxn Trong đó : - Zcxtp là giá thành công x−ởng thành phẩm. - Cnvl là nguyên vật liệu - Ccb1...Ccbn là chi phí chế biến từ b−ớc 1 đến b−ớc n - Cquản lýxn là chi phí quản lý XN. 1.4.3 Ph−ơng pháp tính giá thành theo định mức Th−ờng dựa vào định mức hao phí kế hoạch đơn giá của các loại vật t− và dự toán chi phí kỳ kế hoạch để tính giá thành sản phẩm. a) Đối với các khoản mục thuộc chi phí trực tiếp - Các khoản mục thuộc chi phí trực tiếp (các khoản mục mà có định mức cho một đơn vị sản phẩm và tính thẳng vào giá thành sản phẩm). +) Ph−ơng pháp tính đối với giá thành đơn vị sản phẩm áp dụng cho công thức sau : m Ctt = Sinh viên: Vũ Thị Đào ∑ = i 1 Vđmi x 12 Gi  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql Trong đó : - Ctt là chi phí trực tiếp  đồ án tốt nghiệp - Vđmi là định mức hao phí cho một đơn vị sản phẩm - Gi là đơn giá cho một đơn vị sản phẩm. +)Ph−ơng pháp tính với giá thành toàn bộ sản l−ợng H.h áp dụng cho công thức sau:  Ctt =  m ∑ = i 1  n ∑ = j 1  Qj x Vđmij  x  Gi Trong đó : - Ctt là chi phí trực tiếp toàn bộ - Qj là l−ợng mặt hàng j - Gi là đơn giá một đơn vị vật t− - Vđmij là định mức vật t− loại 1 cho một đơn vị sản phẩm j. b) Đối với khoản mục chi phí gián tiếp ta phải tính theo các b−ớc sau đây - Xác định độ lớn của khoản mục cho toàn bộ sản l−ợng hàng hoá. - Tìm nhân tố ảnh h−ởng đến độ lớn của khoản mục đó. - Xác định hệ số phân bổ. - Xác định khoản mục chi phí gián tiếp cho một đơn vị sản phẩm. - Tuỳ theo từng khoản mục ta có các ph−ơng pháp tính toán cho phù hợp. Ví dụ: *)Đối với khoản mục K.h Tài sản cố định là máy móc thiết bị ta có P. pháp tính toán sau: Ckh = Gtscđ x Ai Trong đó : - Ckh là chi phí khấu hao - Gtscđ nguyên giá tài sản cố định - Ai tỷ lệ khấu hao hàng năm. Gtscđ - Cđt Ckh = -------------------------------- Tsử dụng Trong đó : - Ckh là chi phí khấu hao - G tscđ là nguyên giá tài sản cố định - Cđt là chi phí đã khấu hao. - Tsử dụng là thời gian sử dụng của Tài sản cố định Nhân tố ảnh h−ởng đến chi phí khấu hao th−ờng phân bổ theo định mức thời gian sử dụng máy. Sinh viên: Vũ Thị Đào  13  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql + Xác định hệ số phân bổ áp dụng công thức sau Ckh Kpb = --------------------------- m ∑ Qi x Tmi − i 1 Trong đó : - Kpb là hệ số phân bổ.  đồ án tốt nghiệp Ckhi - Tmi là thời gian sử dụng cho một sản phẩm thứ i - Qi khối l−ợng sản phẩm mặt hàng i + Xác định chi phí khấu hao cho một đơn vị sản phẩm = Kpb xTmi *) Đối với khoản mục chi phí phân x−ởng hay chi phí quản lý Xí nghiệp cách tính : Có thể sử dụng cách tính toán theo định mức thống kê theo kỳ báo cáo, hoặc ph−ơng pháp hệ số biến động, nay ph−ơng pháp phân bổ theo tiền l−ơng của công nhân sản xuất. Ví dụ cách tính chi phí quản lý doanh nghiệp: +) Ph−ơng pháp phân bổ : Tính theo giá thành phân x−ởng Cquản lýxn Kpb = ------------------------------ ∑mQi x Zpxi Cquản lýxn Cquản lýxn i = Kpb x Zpxi = -------------------------- x Zpxi ∑mQi x Trong đó : - Cquản lýxn :là chi phí quản lý XN Zpxi - Cquản lýxni : là chi phí quản lý XN của sản phẩm thứ i - Zpxi : là giá thành phân x−ởng của sản phẩm thứ i - Qi: Khối l−ợng sản phẩm mặt hàng i *) Đối với khoản mục chi phí tiêu thụ sản xuất (hay chi phí ngoài sản xuất) cách tính th−ờng dùng ph−ơng pháp, −ớc tính, hoặc theo kinh nghiệm. Ph−ơng pháp phân bổ hiện nay th−ờng phân bổ theo giá thành công x−ởng. 1.5 Nội dung phân tích - Phân tích Giá thành kế hoạch và giá thành thực tế để thấy đ−ợc mức độ thực hiện giá thành của Xí nghiệp. Sinh viên: Vũ Thị Đào  14  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp - Phân tích xu thế biến động giá thành thực tế năm sau so với năm tr−ớc. - Phân tích các yếu tố ảnh h−ởng đến sự biến động giá thành, phân tích chi phí giá thành theo công đoạn và theo các yếu tố chi phí. 1.6 Ph−ơng pháp phân tích - Ph−ơng pháp so sánh + So sánh các số liệu thực hiện với các số liệu định mức hay kế hoạch + So sánh số liệu thực tế giữa các kỳ, các năm - Ph−ơng pháp thay thế liên hoàn: Thay thế lần l−ợt các số liệu gốc hoặc số liệu kế hoạch bằng số liệu thực tế của nhân tố ảnh h−ởng tới một chỉ tiêu kinh tế đ−ợc phân tích theo đúng logic quan hệ giữa các nhân tố Trong phần tiếp theo của bản đồ án, áp dụng cơ sở lý luận về chi phí và giá thành đã trình bày để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành nhằm mục đích cung cấp t− liệu để biết đ−ợc giá thành cao hay thấp, từ đó tìm ra những nguyên nhân ảnh h−ởng đến giá thành, đ−a ra những biện pháp kinh tế kỹ thuật nhằm mục đích không ngừng hạ giá thành sản phẩm. 1.7 Một cố ph−ơng h−ớng hạ giá thành sản phẩm Hạ giá thành là giảm các chi phí sản xuất và tiêu hao sản phẩm. Thực chất của việc hạ giá thành sản phẩm là tiết kiệm lao động sống và lao động vật hoá bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Hạ giá thành sản phẩm là ph−ơng pháp quan trọng để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp các quỹ doanh nghiệp ngày càng lớn, khả năng mở rộng tái sản xuất ngày càng tăng, góp phần cải thiện đời sống vật chất tinh thần của toàn bộ CNV trong doanh nghiệp. 1.7.1 Ph−ơng h−ớng tiết kiệm nguyên vật liệu Trong đại bộ phận các ngành công nghiệp thì chi phí về nguyên, nhiên vật liệu, năng l−ợng chiếm tỷ trọng rất lớn trong kết cấu giá thành sản phẩm. Vì vậy chỉ cần tiết kiệm đ−ợc một tỷ lệ nhỏ nguyên liệu trong một đơn vị sản phẩm sẽ tiết kiệm đ−ọc rất nhiều và mang lại hiệu quả rất cao đối với toàn bộ khối l−ợng sản phẩm-sản xuất trong kỳ. Hiện nay, các doanh nghiệp có quyền tự chủ về vốn vì vậy có quyền hạn và khả năng quản lý vật t− kể cả từ khi bắt đầu thu mua, vận chuyển, bốc xếp, bảo quản... Sinh viên: Vũ Thị Đào  15  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp Chính vì thế mà việc lựa chọn nguồn cung cấp nguyên liệu, vật liệu ở gần, có ph−ơng pháp vận chuyển thích hợp, bên cạnh việc tìm đ−ợc nguồn mua nguyên vật liệu, doanh nghiệp cần phải có biện pháp tiết kiệm l−ợng tiêu hao nguyên vật liệu trong sản xuất một đơn vị sản phẩm. Để làm đ−ợc việc này doanh nghiệp cần cải tiến công nghệ kỹ thuật sản xuất, áp dụng định mức tiên tiến. Tìm ra những nguyên nhân gây ra lãng phí NVL một cách kịp thời, nhanh nhất để từ đó tìm ra biện pháp khắc phục. 1.7.2 Ph−ơng h−ớng tăng năng suất lao động để giảm chi phí tiền l−ơng trên đơn vị sản phẩm Nâng cao năng lực lao động là kết quả của việc tiêu hao lao động làm ra một đơn vị sản phẩm. Có nghĩa là giảm bớt những tiêu hao lao động để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc số sản l−ợng sản xuất ra tăng lên nh−ng số lao động thì vận giữ nguyên. Việc tăng năng xuất lao động không những đảm bảo phát triển sản xuất về mặt số l−ợng mà còn có tác dụng quan trọng đối với việc hạ thấp các định mức kinh tế, các chỉ tiêu kỹ thuật làm cho giá thành sản phẩm giảm có hệ thống. Việc tăng năng xuất lao động phải dựa trên điều kiện tốc độ tăng năng xuất lao động nhanh hơn tăng tiền l−ơng. Việc phấn đấu làm tăng năng suất lao động gắn liền với nâng cao công suất của máy móc thiết bị, nâng cao trình độ của công nhân, th−ờng xuyên cải tiến tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, sử dụng hợp lý thời gian lao động, tăng c−ờng kỷ luật lao động và luôn coi trọng việc cả._.i thiện đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ CNV. 1.7.3 Ph−ơng h−ớng tăng sản l−ợng, giảm chi phí cố định trong giá thành sản phẩm - Theo kế hoạch một đơn vị sản phẩm phải chịu phân bổ một l−ợng chi phí khấu hao Tài sản cố định. Chính vì thế sản phẩm sản xuất ra nhiều hơn kế hoạch thì tỷ lệ phân bổ chi phí đó sẽ ít đi. Do vậy biện pháp tăng sản l−ợng, sản phẩm để hạ thấp giá thành cũng là một điều không thể thiếu. Muốn tăng sản l−ợng sản xuất mà vẫn đảm bảo khả năng tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh và thực hiện tốt một số công tác sau: + Nâng cao năng xuất lao động của công nhân sản xuất + Kéo dài thời gian làm việc của máy móc thiết bị + Làm tốt hơn nữa chất l−ợng sản phẩm, đảm bảo độ tro của các loại than theo quy định từ đó gây uy tín với khách hàng Sinh viên: Vũ Thị Đào  16  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp + Có chế độ th−ởng xứng đáng cho những khách hàng mua sản phẩm với một khối l−ợng lớn. Đồng thời phải khen th−ởng bất kỳ một cán bộ công nhân nào giới thiệu đ−ợc khách hàng mua sản phẩm của doanh nghiệp + Giữ vững và phát triển, tìm kiếm thêm bạn hàng mua sản phẩm của doanh nghiệp. Tiếp thị, tạo mạng l−ới khách hàng lâu dài - Chi phí cố định là những chi phí về quản lý và các chi phí về phục vụ sản xuất. Những chi phí cố định này về nguyên tắc là không đổi theo số l−ợng, sản phẩm sản xuất ra. Đây là những khoản chi chí tồn tại ngay cả khi không sản xuất ra sản phẩm, vì vậy sản l−ợng sản phẩm sản xuất ra càng nhiều thì chi phí cố định trên mỗi sản phẩm sẽ đ−ợc giảm nhẹ đi. Sinh viên: Vũ Thị Đào  17  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  Phần 2  đồ án tốt nghiệp Phân tích thực trạng giá thành đơn vị sản phẩm tại Xí nghiệp khai thac than 397 - Công ty đông bắc 2.1 Giới thiệu khái quát tình hình của doanh nghiệp 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp 397 + Tên doanh nghiệp : Xí nghiệp khai thác than 397 - Công ty Đông Bắc. + Địa chỉ : Km4 - Ph−ờng Cẩm Thuỷ - Thị xã Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh. + Điện thoại : 033.864 609.  Fax : 033.864 609. Xí nghiệp 397 đ−ợc thành lập vào ngày 7 tháng 2 năm 1998 theo quyết định 148/QĐ - QP của Bộ quốc phòng với nhiệm vụ khai thác và kinh doanh than theo kế hoạch của Công ty Đông Bắc. Hiện nay Xí nghiệp 397 là một thành viên của Công ty Đông Bắc thuộc Tổng cục hậu cần Bộ quốc phòng. Năm 1998 khi thành lập, Xí nghiệp quản lý mặt bằng 35 ha. - Từ quý II năm 1998, Xí nghiệp đ−ợc Công ty giao cho quản lý và khai thác hai khu : Bắc Quảng lợi và Nam Mông D−ơng. Diện tích hai khu là 15 ha. - Đến quý I năm 2003, Công ty giao quản lý và khai thác vỉa 17 Bàng Nâu diện tích 10 ha với trữ l−ợng là 5.000.000 tấn. 2.1.1 Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp * Các lĩnh vực kinh doanh - Chức năng : Xí nghiệp là một đơn vị hạch toán phụ thuộc có t− cách pháp nhân trực thuộc Công ty than Đông Bắc - Tổng công ty than Việt Nam. - Nhiệm vụ : Nhiệm vụ chính của Xí nghiệp là khai thác kinh doanh than. * Các loại hàng hoá, dịch vụ chủ yếu tại Xí nghiệp - Khai thác chế biến và tiêu thụ than gồm các chủng loại + Than cục  : Cục xô, cục 3, cục 4, cục 5. + Than cám : Cám 3, cám 4, cám 5, cám 6. Sinh viên: Vũ Thị Đào  18  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp 2.1.3 Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá dịch vụ chủ yếu * Quy trình công nghệ sản xuất của Xí nghiệp Công nghệ sản xuất của Xí nghiệp là một dây chuyền theo công đoạn từ khâu khoan, nổ, bốc xúc đất đá, vận chuyển ra bãi thải đến các khâu chế biến sàng tuyển vận chuyển than, các khâu thực hiện theo chức năng công việc Hình 2.1 Hình 2.1 Quy trình công nghệ khai thác sản xuất than lộ thiên Kỹ thuật thăm dò xác định lộ vỉa Lập kế hoạch sản xuất Tạo mặt bằng khoan Kỹ thuật thăm dò xác định lộ vỉa lập hộ chiếu nổ mìn và nổ mìn xúc, v/c đất đá đ−ợc nổ mìn làm tơi đến tầng than : tạo đ−ờng chuẩn bị v/c vệ sinh bề mặt than gia công : sàng tuyển, chế biến loại tạp chất, bảo quản tiêu thụ than, thu hồi vốn đầy đủ Sinh viên: Vũ Thị Đào  19  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp * Nội dung cơ bản của các b−ớc công việc trong quy trình công nghệ * Thăm dò: Căn cứ vào bản đồ lộ vỉa của Tổng cục địa chất kết hợp với thăm dò kiểm tra của Công ty Đông Bắc để xác định vị trí then chốt trên thực địa để biết thêm thông tin cần thiết về mặt trữ l−ợng. * Lập kế hoạch khai thác : Dựa trên bản đồ địa chất bố trí năng lực sản xuất phù hợp theo trình tự sản xuất. * Tạo mặt bằng: Phát tuyến dọn đ−ờng cho máy khoan lên. * Công nghệ nổ mìn: Xí nghiệp áp dụng ph−ơng pháp nổ mìn vi sai để nổ các bãi mìn lớn hàng chục tấn thuốc nổ trở lên. Ngoài ra Xí nghiệp còn sử dụng cách nổ mìn đắp, nổ mìn lỗ khoan, phục vụ phá đá quá cỡ. * Công nghệ bốc xúc, vận chuyển : - Máy xúc: Xí nghiệp sử dụng chủ yếu máy xúc CAT 350 (3,5m3) của Mỹ sản xuất, CAT 5090 (5,7 m3/gầu) và một số máy khác. - Xe vận chuyển đất đá và than xuống bãi chế biến chủ yếu là xe benla và một số xe khác nh− KPAZ. * Gia công chế biến và bảo quản : Nhằm loại bỏ tạp chất nh− đất đá xít lẫn trong than và chế biến từ than nguyên khai thành các chủng loại than theo tiêu chuẩn nhà n−ớc quy định. Than chế biến xong ch−a kịp xuất phải che đậy bằng bạt và trong nhà có mái che tránh m−a bão. 2.1.4 Hình thức tổ chức và kết cấu sản xuất của Xí nghiệp * Hình thức tổ chức sản xuất của Xí nghiệp gồm có a) Đội xe : Vận chuyển đất đá và vận chuyển than. b) Công tr−ờng khai thác - Đội khoan bắn mìn: Quản lý thiết bị khoan xoay cầu, tổ chức nổ mìn, bắn tơi đất đá. c) Phụ trợ - Đội x−ởng sửa chữa: Trung tu, sửa chữa ô tô xe máy loại nhỏ - Đội phục vụ: Xây dựng cơ bản, sửa chữa nhà x−ởng. d) Gia công: Gia công chế biến từ than nguyên khai và các chủng loại than * Kết cấu của các đội sản xuất chính làm ra sản phẩm + Đội khai thác lộ thiên + Đội vận tải, đội gia công chế biến Sinh viên: Vũ Thị Đào  20  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql + Các bộ phận phụ trợ + Đội x−ởng sửa chữa + Đội chế biến + Tổ kho bãi bảo quản hàng hoá. 2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp  đồ án tốt nghiệp Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp đ−ợc xây dựng theo mô hình quản lý trực tuyến - chức năng. Quan hệ giữa các cấp là quan hệ trực tuyến đồng thời còn có quan hệ t− vấn giữa các nhân viên phòng ban với các cấp đội. Bộ máy quản lý của Xí nghiệp đ−ợc phân thành hai cấp - Quản lý Xí nghiệp - Cấp phòng ban nghiệp vụ và cấp đội Bộ máy tổ chức quản lý của Xí nghiệp đ−ợc thể hiện qua Hình 2.2 Sinh viên: Vũ Thị Đào  21  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp Phó giám đốc  Hình 2.2 Bộ máy quản lý của Xí nghiệp giám đốc  phó giám đốc ban vật t−  P. kỹ thuậ t khai thác  P. tài chính kế toán  P. kế hoạch sản xuất  Ban an toàn  ban lđ - tiền l−ơng  ban c.trị - c.tác đảng  ban điều hành đội khai thác lộ thiên - Cấp quản lý mỏ Ban giám đốc + Giám đốc + Phó giám đốc  đội xe vận chuyển đất đá : 01 : 02  đội vận tải than sửa chữa  đội gia công chế biên trị) - Cấp phòng ban nghiệp vụ và cấp đội gồm: + 3 phòng (kế hoạch, kế toán, kỹ thuật) + 5 ban (Vật t− xe máy, an toàn lao động, tổ chức lao động, hành chính, chính + 4 đội: (đội khai thác lộ thiên, đội xe vận chuyển đất đá, đội xe vận chuyển than + sửa chữa, đội gia công chế biến than) Sinh viên: Vũ Thị Đào  22  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql a) Ban Giám đốc  đồ án tốt nghiệp Giám đốc: Là lãnh đạo chung mọi hoạt động của Xí nghiệp, là ng−ời chịu trách nhiệm cao nhất. Đại diện pháp nhân tr−ớc Nhà n−ớc và cũng là ng−ời đại diện cho quyền lợi của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong toàn Xí nghiệp. Giám đốc trực tiếp điều hành các hoạt động của các phòng ban và đội sản xuất thông qua các kế hoạch chỉ thị mệnh lệnh và giao ban sản xuất hàng ngày. b) Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc về một số mặt công tác - Phó Giám đốc Bí th− đảng uỷ: Phụ trách công tác Đảng, công tác chính trị, công tác tổ chức hành chính. - Phó Giám đốc sản xuất: Trực tiếp nằm trong khai tr−ờng, phụ trách phòng kỹ thuật thi công chỉ đạo khai thác và bán vật t− xe máy. c) Các phòng ban nghiệp vụ - Phòng kế hoạch tiêu thụ: Xác lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm theo từng tháng, quý, năm. Đôn đốc theo dõi kiểm tra các đơn vị thực hiện kế hoạch sản xuất đúng với kế hoạch và giá thành sản phẩm. Phản ánh thực tại từng thời điểm lên Giám đốc Xí nghiệp - Phòng Kỹ thuật thi công : Lập kế hoạch tiến độ thi công, đúng kỹ thuật khai thác và chỉ đạo việc khai thác, theo dõi quản lý kỹ thuật khai thác, quản lý ranh giới mỏ - Phòng tài chính kế toán: Lập kế hoạch tài chính trong năm có kế hoạch vay vốn, đầu t− để kịp thời phục vụ cho sản xuất, phân bổ nguồn vốn, vốn l−u động, cân đối tiền mặt. Chính xác các số liệu, giá trị tài sản. Lập báo cáo tài chính theo chế độ pháp lệnh kế toán thống kê - Ban vật t− xe máy: Cung cấp các thiết bị, vật t− nhiên liệu để kịp thời sản xuất kinh doanh, quản lý các thiết bị công tác, chỉ đạo sửa chữa khắc phục hỏng hóc của các thiết bị. Đảm bảo đ−ợc nhịp độ sản xuất cao nhất - Ban tổ chức lao động: Tổ chức sắp xếp bố trí lực l−ợng sản xuất cho phù hợp với nhân lực sản xuất của thiết bị cùng với các cơ quan nghiệp vụ lập và xây dựng đơn giá tiền l−ơng cho các công việc theo cơ chế khoán nội bộ cho từng công đoạn sản xuất. Có kế hoạch hàng năm đào tạo bồi d−ỡng nâng cao tay nghề bậc thợ cho đội ngũ công nhân lao động, giải quyết các chế độ chính sách cho cán bộ, công nhân viên khi đang công tác về nghỉ chế độ Sinh viên: Vũ Thị Đào  23  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp - Ban an toàn lao động: Kiểm tra các khâu an toàn lao động ở các công tr−ờng sản xuất các nơi kàm việc, tổ chức huấn luyện và học tập các nội dung, quy định về công tác an toàn lao động cho cán bộ, công nhân viên, công nhân hợp đồng. Xây dựng các kế hoạch phòng chống sự cố mất an toàn có thể xảy ra trong quá trình sản xuất - Ban chính trị: Tổ chức triển khai các chỉ thị, nghị quyết, nắm bắt tình hình t− t−ởng của cán bộ, công nhân viên trong Xí nghiệp, chỉ đạo phong trào thi đua. - Ban hành chính: Quản lý cơ sở vật chất các thiết bị văn phòng, phục vụ công tác hành chính trong cơ quan Xí nghiệp. d) Cấp đội Gồm có các đội sản xuất, trong đó có 1 đội tr−ởng và 2 đội phó và các tổ sản xuất. Với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Xí nghiệp tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2004. Là sự phân công các công việc có tổ chức và khoa học từ ban Giám đốc xuống các phòng ban đến các đội sản xuất không có sự chồng chéo. Thể hiện đ−ợc mô hình quản lý sản xuất hết sức gọn nhẹ và có hiệu quả. 2.1.6 Đánh giá chỉ tiêu sản xuất và kết quả hoạt động SXkinh doanh của Xí nghiệp trong 3 năm qua Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động của Xí nghiệp trong 3 năm qua và báo cáo chỉ tiêu sản xuất t t  Các chỉ tiêu  ĐVT  Năm 2002  Năm 2003  Năm 2004 1 Sản xuất than nguyên khai 2 Sản xuất than sạch đã tiêu thụ 3 Bóc đất đá sản xuất Tấn Tấn m3 144.460 120.069 895.652 250.000 223.966 1.758.662 334.954,64 301.459,18 2.340.108 4 Chi phí SXkinh doanh theo yếu tố Tr.đồng 5 Tổng quỹ l−ơng Tr.đồng 29.813,97 4.387,95 44.561,85 5.580,50 61.546,78 6.119,53 6 Lao động bình quân 7 Thu nhập bình quân/năm 8 Thu nhập bình quân/tháng Đồng Đồng Đồng 210 20.895.024 1.741.252 265 21.058.488 1.754.874 275 22.252.824 1.854.402 Từ kết quả tổng hợp của bảng 3 cho thấy : Chỉ tiêu sản xuất ổn định, mức thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên đều ổn định, đảm bảo. Kết quả năm sau cao hơn năm tr−ớc. Sinh viên: Vũ Thị Đào  24  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp TT  Bảng 2.2 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp 397 ĐVT: Đồng Các chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 1 Tổng doanh thu - Doanh thu nội bộ 2 Doanh thu thuần 3 Giá vốn hàng bán 28.827.631.656 49.811.729.769 61.593.094.296 28.827.631.656 49.811.729.769 61.593.094.296 28.827.631.656 49.811.729.769 61.593.094.296 27.231.504.129 45.162.994.397 54.967.094.682 4 Lợi tức ( Lợi nhuận gộp ) 5 Chi phí bán hàng 6 Chi phí Quản lý doanh nghiệp 1.596.127.527 - 1.350.144.105 4.648.735.372 - 2.194.890.490 6.625.999.614 - 2.493.780.142 7 Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD 245.983.422 2.453.844.882 4.132.780.142 8 Thu nhập từ hoạt động tài chính 9 Chi phí cho hoạt động tài chính 3.064.299 560.799.804 5.620.041 2.310.105.106 7.104.767 4.000.170.000 10 Lợi nhận từ hoạt động tài chính (557.735.505) (2.304.485.065) (3.993.065.233) 11 Thu nhập bất th−ờng 12 Chi phí bất th−ờng 13 Lợi nhuận bất th−ờng 14 Lợi nhuận tr−ớc thuế 335.827.857 24.015.774 311.812.083 60.000 303.407.800 452.767.617 (149.359.817) 0,00 57.794.668 - 57.794.668 197.509.577 Thông qua các số liệu thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho ta thấy Các chỉ tiêu và kết quả SXKD 1. Sản xuất than nguyên khai 2. Bóc đất đá sản xuất 3. Sản xuất than sạch để tiêu thụ 4. Doanh thu 5. Thu nhập bình quân/ng−ời/tháng  Năm 2003/năm 2002( % ) 173,05 196.35 182,83 172,79 100,78  Năm 2004/năm 2003( % ) 133.98 133.06 147,08 101,76 105,67 Qua xem xét các chỉ số trên cho thấy tình hình sản l−ợng than biến động giữa các năm. Một mặt do cơ chế thị tr−ờng biến động mạnh, mặt khác do sự cố gắng phấn đấu không mệt mỏi của toàn thể CBCNV trong toàn Xí nghiệp mới có thể đạt đ−ợc kết quả trên. Bảng 2.3 Bảng cân đối kế toán Sinh viên: Vũ Thị Đào  25  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql Bảng 2.3 Bảng cân đối kế toán  đồ án tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Thị Đào  26  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp 2.2. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật liên quan đến giá thành 2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ Xí nghiệp khai thác than 397 - Công ty Đông Bắc là một xínghiệp đ−ợc giao khai thác một vùng khoáng sản than với trữ l−ợng lớn và chất l−ợng than tốt. Hàng năm Công ty giao nhiệm vụ sản xuất cho Xí nghiệp dựa trên các đơn hàng mà Công ty ký hợp đồng với khách hàng trong và ngoài n−ớc. Nhìn chung trong mấy năm gần đây nhu cầu về than ở trong và ngoài n−ớc là rất lớn. Sau năm 1999 và năm 2000 (ngành than gặp một số khó khăn) đã có những chuyển h−ớng tích cực. Hơn nữa nguồn năng l−ợng trên thế giới ngày một khan hiếm. Chính vì thế mà than Việt Nam có chỗ đứng tốt trên thị tr−ờng. - Khách hàng chủ yếu của Xí nghiệp là các hộ lớn trong n−ớc nh− xi măng, điện, đạm, giấy, th−ờng tiêu dùng các loại than cám 4, cám 5 với sản l−ợng tiêu thụ trong n−ớc năm 2003 là 68.760 tấn, năm 2004 là 115.978 tấn. Than cám 3, cám 4 còn đ−ợc xuất bán ra n−ớc ngoài với sản l−ợng năm 2003 là 30.463,57 tấn, năm 2004 là 49.912 tấn. Sản l−ợng than của Xí nghiệp còn xuất cho Công ty tuyển than Cửa Ông năm 2003 là 10.845,43 tấn, năm 2004 là 135.569,18 tấn. Ngoài ra Xí nghiệp còn xuất bán cho một số hộ tiêu thụ lẻ ở trong địa bàn tỉnh với số l−ợng không đáng kể. 2.2.3. Tình hình lao động và tiền l−ơng: - Tổng số lao động có mặt đến 31/12/2003 là: Nữ chiếm 25% (115 ng−ời) Nam 74,3% (335 ng−ời) Lao động gián tiếp 11,8% (53 ng−ời) Nhìn chung lao động gián tiếp còn đông, trong khi số lao động trực tiếp tay nghề ch−a cao, đa số lao động khai thác than trực tiếp là thanh niên còn trẻ cho nên có ý thức tổ chức lao động ch−a cao, th−ờng nghỉ vô lý do dẫn đến ngày công bình quân trong lao động còn thấp, chỉ đạt 21 công/tháng trong khi đó số công nhân lao động sàng than lại đa số là nữ, tuổi trung bình cao, sức khoẻ yếu th−ờng xuyên phải nghỉ ốm ảnh h−ởng đến kế hoạch sản xuất của đơn vị. Tóm lại, tình hình về công nhân viên chức ở Công ty có thuận lợi là số công nhân trẻ có sức khoẻ, có nhiều tiềm năng cho các năm tới nếu Xí nghiệp biết đầu t− Sinh viên: Vũ Thị Đào  27  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp quan tâm đến các đối t−ợng trên. Ng−ợc lại số lao động nhiều tuổi cũng đ−ợc Xí nghiệp áp dụng chính sách đổi mới chất l−ợng lao động bằng cách trợ cấp cho công nhân nghỉ h−u tr−ớc tuổi, để giảm bớt lao động dôi d−. Tình hình thanh toán l−ơng, chế độ lao động ở Xí nghiệp thực hiện tốt. Tiền l−ơng bình quân năm 2004 đạt 1.854.402 đ/ng−ời/tháng, tăng hơn so với năm 2003 là 1.754.874đ/ng−ời/tháng. 2.2.3. Tình hình quản lý vật t− và cấp phát nguyên vật liệu - Là Xí nghiệp khai thác than nên vật t− dùng trong sản xuất có những loại có yêu cầu quản lý cao nh− thuốc nổ. - Công tác quản lý vật t− thực hiện khoán cho các đơn vị dựa trên định mức và đ−ợc quyết toán hàng tháng th−ởng phạt rõ ràng khiến cho việc quản lý vật t− đ−ợc dần đi vào nề nếp góp phần giảm chi phí vật t− trong giá thành sản phẩm. - Việc cấp phát vật t− thực hiện theo nguyên tắc nhập tr−ớc xuất tr−ớc, nhập sau xuất sau. Tuy nhiên địa bàn khai thác của Xí nghiệp nằm trên địa bàn rộng phân tán phải có các khu vực phụ chính vì thế phải mất nhân công bốc vác chung chuyển vật t−, với khoản chi phí không nhỏ làm tăng giá thành sản phẩm. 2.2.4. Tình hình TSCĐ Để tìm hiểu thêm về TSCĐ ở Xí nghiệp ta xem xét bảng tình trạng TSCĐ. Bảng 2.4 Tình trạng TSCĐ có đến 31/12/204 DVT: 1000đ TT  Nhóm TSCĐ  Nguyên giáTỷ trọng  Đã khấu hao  Tỷ trọng %  Giá trị còn lại Tỷ trọng  Tỷ lệ hao mòn I TSCĐHH đang dùng trong SXCD 69.242.040 100,00 17.432.011 100,00 51.810.029 100 0,25 - Nhà cửa, vật kiến thức - Máy móc, thiết bị động lực - Ph−ơng tiện vận tải - Thiết bị công tác - Dụng cụ quản lý - Tài sản khác 5.918.000 8,55 637.967 0,92 34.899.727 50,40 27.543.063 39,78 225.796 0,33 17.480 0,03 1.112.580 6,38 121.056 0,69 8.098.330 46,46 7.922.830 45,45 167.210 0,96 10.002 0,06 4.807.425 9,28 0,19 519.910 0,99 0,19 26.801.396 51,73 0,23 19.620.233 37,87 0,29 58.588 0,11 0,74 7.477 0,01 0,57 II Nguồn hình thành tài sản 69.242.040 100,00 17.432.011 100 518.100.293 100,00 - Vốn tự bổ sung 1.195.981 1,73 299.469 1,72 816.511 2,02 - Vốn vay - Vốn Sinh viên: Vũ Thị Đào 67.422.188 97,37 17.132.541 98,28 623.870 0,9 28 50.289.647 96,78 623.870 1,2 lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp Từ bảng 2.4 tình trạng TSCĐ có đến 31/12/2004 cho ta thấy: chiếm tỷ trọng lớn trong TSCĐ của Xí nghiệp là ph−ơng tiện vận tải, sau đó là thiết bị công tác giá trị còn lại 37,87% trong tổng số 51,8 tỷ đồng. Nói chung đối với đơn vị khai thác giá trị tài sản cố định là 51,81 là thấp. - Ph−ơng tiện, máy móc thiết bị nh− vậy sẽ không đáp ứng đ−ợc nhu cầu công việc của Xí nghiệp, vì vậy Xí nghiệp sẽ phải thuê ngoài điều này làm tăng chi phí thuê ngoài ảnh h−ởng tới giá thành. Từ nguồn hình thành tài sản (thể hiện trong bảng) cho thấy TSCĐ của Doanh nghiệp đ−ợc hình thành chủ yếu từ vốn vay chiếm 97%. Nh− vậy hàng năm Xí nghiệp sẽ phải trả l−ơng lãi lớn, ảnh h−ởng đến giá thành... */ Xí nghiệp 397 là một doanh nghiệp có nhiệm vụ là sản xuất than d−ới sự giám sát của Tổng Công ty than Việt Nam. Xí nghiệp chủ yếu là khai thác than lộ thiên, hạch toán phụ thuộc Công ty Đông bắc. Do vậy trong báo cáo sản xuất kinh doanh ch−a hạch toán lỗ lãi, giá thành của Xí nghiệp mới chỉ tính đến giá thành công x−ởng, giá thành toàn bộ do Công ty Đông bắc tính toán. Xí nghiệp 397 thực hiện và tính toán hai loại giá thành sản phẩm là: Giá thành kế hoạch và giá thành thực hiện. +) Giá thành kế hoạch do phòng kế hoạch sản xuất kinh doanh tính toán dựa trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch, sản l−ợng dự kiến kế hoạch Công ty giao, các định mức kinh tế kỹ thuật và tình hình thực hiện kế hoạch giá thành kỳ báo cáo. +) Giá thành thực hiện do phòng Tài chính kế toán hạch toán dựa trên cơ sở chi phí sản xuất thực hiện đã phát sinh trong kỳ, sản l−ợng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra trong kỳ. Bản đồ án này sẽ phân tích giá thành thực hiện, so sánh với giá thành kế hoạch. Từ đó đánh giá mức độ hoàn thành, tìm nguyên nhân, biện pháp giảm giá thành sản phẩm. 2.3 Kế hoạch giá thành của Xí nghiệp Trên cơ sở lập kế hoạch-sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nội bộ Công ty, kế hoạch lao động tiền l−ơng, kế hoạch cung ứng vật t− kỹ thuật, Xí nghiệp lập dự toán chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí vật liệu, nhiên liệu, động lực. Tính toán theo định mức (có xét đến khả năng tăng giảm) Chi phí tiền l−ơng, bảo hiểm xã hội tính theo Sinh viên: Vũ Thị Đào  29  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp quy định của Nhà n−ớc, khấu hao tài sản cố định theo tỷ lệ phần trăm theo quy định của Tổng Công ty than Việt nam. Các yếu tố chi phí khác tính theo ph−ơng pháp phân tích báo cáo tức là dựa trên cơ sở thực hiện của năm tr−ớc để lập kế hoạch cho năm sau. *)Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật KH-sản xuất năm 2004 của Xí nghiệp đ−ợc thể hiện qua bảng 2.5 Căn cứ vào bảng 2.5, ta thấy các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật năm 2004 của Xí nghiệp cần phải thực hiện dựa trên KH-sản xuất than do Công ty đông bắc giao và các định mức vật t− kỹ thuật chủ yếu dùng cho khối lộ thiên thống nhất trong toàn TCT-TVN thực hiện. Quyết định mang số 4478/TVN ngày 30/10/1997. *) yếu tố nguyên vật liệu trong giá thành kế hoạch Kết hợp với hệ thống đơn giá của từng vật liệu thực tế trên thị tr−ờng năm 2004 và khối l−ợng công việc của từng khâu ta xác định nhu cầu vật t− và giá trị của từng vật liệu theo công thức Nhu cầu vật t− tiêu hao N = Σ Đ x Ki (đơn vị vật liệu) Giá trị vật liệu thực hiện : GVL = Σ P x N (đ) Trong đó : N : Nhu cầu vật t− tiêu hao Đ : Định mức tiêu hao vật t− cho một đơn vị sản phẩm công việc K : Khối l−ợng sản phẩm, công việc thực hiện thứ i Pi : Đơn giá vật t− Dựa vào công thức để tính toán chi phí vật liệu cho từng loại VL theo từng công đoạn, từng khâu sản xuất và tổng hợp chi phí vật liệu trong giá thành qua bảng 2.6. *) yếu tố nhiên liệu trong giá thành kế hoạch Để tính nhiên liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất ta căn cứ vào bảng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên và định mức tiêu hao nguyên liệu theo quy định của TCT-TVN.Kết hợp với đơn giá nhiên liệu trên thị tr−ờng ta xác định giá trị nhiên liệu theo kế hoạch sản xuất bằng công thức sau : GNL = Trong đó : Σ Ki x Đ x P - GNL : Giá trị nhiên liệu. Sinh viên: Vũ Thị Đào  30  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp - K - Đ - P  : Khối l−ợng sản phẩm (Công việc thực hiện) thứ i : Định mức tiêu hao nhiên liệu. : Đơn giá một đơn vị nhiên liệu. Dựa vào công thức này để tính chi phí nhiên liệu cho từng khâu và tổng hợp chi phí nhiên liệu qua bảng 2.6 *) Kế hoạch yếu tố động lực Động lực tính theo định mức là : W = Đ.K.P Trong đó : - W : Chi phí động lực. - Đ : Định mức tiêu hao động lực cho một tấn than ( 3 Kwh ) - K: Khối l−ợng sản phẩm sản xuất trong năm. - P: Đơn giá 1 Kw : 1050 đ/Kwh Thay vào công thức ta có : W = 3 x 250.000 x 1050 = 787,50 triệu đồng ( đ−ợc tính trong bảng 2.6 ) *) Kế hoạch yếu tố tiền l−ơng Theo thông t− số 13/lao động - TBXH -TT ngày 10/4/1997. quỹ l−ơng năm kế hoạch đ−ợc xác định theo công thức sau : VKH = ( Lđb x TLmin x (Hcb + Hpc) + Vvc ) x 12t Trong đó : - Lđb: Số lao động định biên (1) Căn cứ vào kế hoạch lao động và kế hoạch chi phí tiền l−ơng trong giá thành của Xí nghiệp năm 2004. Do sản l−ợng sản xuất theo kế hoạch, nên số lao động năm 2004là : 311 ng−ời. - TLmin: Mức lao động tối thiểu để Xí nghiệp xây dựng đơn giá tiền l−ơng theo nghị 26 chi phí là 290.000 đồng. - TL min đc = L−ơng tối thiểu điều chỉnh. - TL min đc = TLmin x (1 + k1 + k2) Trong đó: k1: là hệ số điều chỉnh vùng k1 = 0,1 k2: Hệ số điều chỉnh ngành : k2 = 0,2. Thay số vào ta có : - TL min đc = 290.000 x ( 1 + 0,1 + 0,2) = 377.000 đồng (2) Sinh viên: Vũ Thị Đào  31  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql Hpc: Hệ số cấp bậc l−ơng cán bộ công việc bình quân.  đồ án tốt nghiệp Căn cứ vào kế hoạch lao động và nghị định số 26 chi phí Xí nghiệp áp dụng hệ số cấp bậc công việc bình quân toàn Xí nghiệp là : Hpc = 3,0 Hpc= Hkv + Htn + Hcv + Hca3 + Hđh (CT - d3) Trong đó : Hkv : Phụ cấp khu vực : Hkv = 0,2 Htn : Phụ cấp trách nhiệm : Htn = 0,02 Hcv : Phụ cấp chức vụ : Hcv = 0,01 Hca3: Phụ cấp ca 3 : Hca3 = 0,1 Hđh : Phụ cấp độc hại : Hđh = 0,05 Vvc : Quỹ tiền l−ơng viên chức quản lý ch−a tính vào định mức lao động tổng hợp, vì Xí nghiệp thuộc Công ty Đông bắc nên không tính quỹ này, (Đơn vị trực thuộc công ty không có quỹ này). Căn cứ vào công thức (1), (2) và nghị định 25 chi phí, 26 chi phí, ta tính quỹ l−ơng năm 2004 nh− sau : Vkh = 311 x 377.000 x [ 3 +(0,02 + 0,2 + 0,01 + 0,1 + 0,05)] x 12 = 311 x 377.000 x 3,07 x 12 = 4.755,50 triệu đồng. Ngoài ra Xí nghiệp còn quỹ l−ơng dự phòng là : 901,3 triệu đồng. Vậy tổng quỹ l−ơng sẽ là : 5656,8 triệu đồng. + Yếu tố BHXH : Theo thông t− số 58 TC/HCSN ngày 24/7/1998 của bộ tài chính h−ớng dẫn ph−ơng pháp nộp bảo hiểm thì tổng mức đóng góp BHXH là 20% tiền l−ơng cơ bản trong đó : - 15% đóng góp của doanh nghiệp tính vào giá thành sản phẩm. - 5% đóng góp của ng−ời lao động. Theo h−ớng dẫn của bộ y tế quy định mức đóng góp BHYT trong đó doanh nghiệp phải trích 2% tiền l−ơng tính vào giá thành sản phẩm và 1% đóng góp của ng−ời lao động. Kinh phí công đoàn trích nộp 2% tiền l−ơng tính vào giá thành sản phẩm. Vậy tổng mức l−ơng đóng góp vào bảo hiểm xã hội đ−ợc tính vào giá thành sản phẩm là 19% tiền l−ơng cơ bản, tổng quỹ l−ơng cơ bản của Xí nghiệp tham gia bảo hiểm năm 2004 là: Sinh viên: Vũ Thị Đào  32  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql L−ơng cơ bản = (Hệ số l−ơng x l−ơng min) x 12 = 290.000 x 3,07 x 223 x 12 = 2.382,6 triệu đồng  đồ án tốt nghiệp Vậy tổng chi phí bảo hiểm xã hội năm 2004 đ−ợc tính vào giá thành là : 0,19 x 2.382,6 = 452,7 triệu đồng. (Đ−ợc thể hiện trong bảng 2.6) *) Kế hoạch yếu tố khấu hao Tài sản cố định Căn cứ vào bảng KH trích khấu hao Tài sản cố định năm 2004. Mức trích khấu hao Tài sản cố định năm 2004 đối với sản xuất than là : 7.480,00 triệu đồng. (Đ−ợc thể hiện trong bảng 2.6 *) Kế hoạch yếu tố chi phí khác bằng tiền Chi phí khác bằng tiền gồm các chi phí cơ bản sau - Lãi vay ngân hàng: ta xác định chi phí trả lãi ngân hàng các khoản tiền Xí nghiệp vay theo công thức : Lv = T x r x 12 (đ/năm) Trong đó : T: Tổng mức tiền vay, theo KH năm 2004 dự kiến Xí nghiệp phải vay và số tiền vay năm 2003 ch−a trả hết. r : Tỷ suất vay trong tháng, theo quy định của Ngân hàng tỷ lệ này là 1%, chi phí lãi vay ngân hàng năm 2004 đ−ợc tính theo công thức. - Chi phí giao dịch, khánh tiết, hội nghị Căn cứ vào nghị định số 59/chi phí ngày 3/10/1996 của Chính phủ và thông t− số 76 TC/TC doanh nghiệp ngày 15/11/1996 của bộ tài chính. Căn cứ vào kế hoạch doanh thu năm 2004 của Xí nghiệp để tính toán chi phí này. (Đ−ợc tính trong bảng 2.6) *) Giá thành kế hoạch yếu tố mua ngoài. Dựa vào mức chi năm tr−ớc và tình hình thực hiện tại Xí nghiệp, với mục tiêu giảm giá thành, cần cố gắng tự trang trải, giảm đến mức tối thiểu chi phí thuê ngoài. Các số liệu về các yếu tố chi phí đ−ợc tập hợp trong bảng 2.6 Sinh viên: Vũ Thị Đào  33  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql Bảng 2.5  đồ án tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Thị Đào  34  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql Bảng 2.6  đồ án tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Thị Đào  35  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp Bảng 2.6 thể hiện định mức, đơn giá, sản l−ợng, nhu cầu công việc và toàn bộ chi phí để sản xuất sản phẩm của xí năm 2004 đã đ−ợc tính toán dựa vào các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khai thác của vỉa theo các công thức trên và theo định mức của Tổng Công ty than việt nam ban hành số 4478 TVN/VTTB ban hành ngày 30 tháng 10 năm 1997 và đ−ợc phân bổ cụ thể ở bảng 2.6 ( giá thành công đoạn của Xí nghiệp ). Mục đích tính toán và quản lý giá thành theo công đoạn trên nhằm : - Tính toán, lựa chọn các ph−ơng án sản xuất một cách linh hoạt. - Làm cơ sở để xác định giá trị sản phẩm dở dang. - Phục vụ giao khoán cho các khâu trong dây chuyền công tại các đội sản xuất. - Làm cơ sở để xác định kế hoạch, khối l−ợng và giá trị đầu t− xây dựngCB (hoặc phân bổ cho kỳ sau ). Từ các bảng số liệu trên cho ta thấy toàn bộ quá trình sản xuất và chi phí phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm là 280.000 tấn than nguyên khai thu đ−ợc 252.000 tấn than sạch các loại của Xí nghiệp 397 trong năm 2004. 2.4 Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp 397 - Căn cứ vào nhiệm vụ và KH giao của TCT-TVN giao cho Xí nghiệp 397. - Căn cứ vào yêu cầu xây dựng và phát triển của Công ty Đông Bắc năm 2004 và các năm tiếp theo. - Theo chỉ thị của Giám đốc Công ty theo nguyên tắc: + Xí nghiệp hạch toán công đoạn chi phí sản xuất. + Xí nghiệp không xác định lãi. + Phòng kế toán Công ty hạch toán toàn bộ. Vì vậy ph−ơng pháp tính giá thành than của Xí nghiệp 397 nh− sau : Đối với Xí nghiệp 397 nói riêng và ngành than nói chung về sản xuất than lộ thiên, giá thành đ−ợc tính toán riêng có cả phần phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp sau đó mới tổng hợp giá thành chung cho toàn Xí nghiệp. Để không có sự trùng lặp trong tính toán các khoản mục giá thành trên đ−ợc xây dựng chi tiết theo từng yếu tố cấu thành nên tổng chi phí của Xí nghiệp, sau đó đ−ợc tổng hợp lại theo các yếu tố và công đoạn sản xuất. 2.4.1) Tập hợp chi phí và tính giá thành theo yếu tố Sinh viên: Vũ Thị Đào  36  lớp QTDN_K7_cp Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql  đồ án tốt nghiệp 1) Tập hợp chi phí và tính giá thành chi phí Nguyên nhiên vật liệu +) Tập hợp chi phí và tính giá thành vật liệu Đ−ợc tính toán theo ph−ơng án kỹ thuật-sản xuất, các chỉ tiêu công nghệ đ−ợc duyệt và các định mức tiêu hao do Nhà n−ớc, bộ ngành ban hành. Chi phí vật liệu bao gồm : - Các loại vật liệu đ−ợc ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc9702.doc