Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Nam chi nhánh An Giang

ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: ĐẶNG THỊ TRƯỜNG AN PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM CHI NHÁNH AN GIANG Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 05 năm 2009 ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG N

pdf86 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1610 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Nam chi nhánh An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AM CHI NHÁNH AN GIANG Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp Sinh viên thực hiện: ĐẶNG THỊ TRƯỜNG AN Lớp: DH6TC2. Mã số sinh viên: DTC052266 Giáo viên hướng dẫn: Ths. BÙI VĂN ĐẠO Long Xuyên, tháng 05 năm 2009 LỜI CẢM ƠN __YUZ__ Xuyên suốt quá trình học tập, rèn luyện, trao dồi những kiến thức chuyên ngành và kỹ năng cần thiết dưới Trường Đại học An Giang. Tôi đã nhận được rất nhiều không chỉ là tri thức mà còn những sự quan tâm, hướng dẫn tận tình từ các Thầy (Cô) của Trường nói chung và các Thầy (Cô) Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói riêng. Để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp năm 2009, tôi thực sự chân thành cảm ơn đến: Thầy Bùi Văn Đạo, Giám đốc Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh An Giang đã hướng dẫn và giải thích những thắc mắc trong quá trình tôi thực hiện luận văn. Ban Giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – Chi nhánh An Giang đã tạo mọi điều kiện cho tôi được tiếp xúc thực tiễn, tìm hiểu về hoạt động kinh doanh, đặc biệt về lĩnh vực tín dụng của Ngân hàng. Trưởng phòng tín dụng và kiểm soát viên đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, giải thích và cung cấp các số liệu cần thiết, giúp tôi có thể hoàn thành đề tài của mình. Các Anh, Chị phòng kinh doanh và các nhân viên tại các phòng ban tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam đã chỉ dẫn và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình thực tập tại Ngân hàng. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn. Kính chúc Quý Thầy (Cô) và Giáo viên hướng dẫn được nhiều sức khỏe, thành công trong công tác. Kính chúc đến Ban Giám đốc, các Anh (Chị) của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam nhiều sức khỏe, hoàn thành tốt nhiệm vụ và thành công hơn nữa trong công việc. Chúc Ngân hàng Phương Nam – Chi nhánh An Giang ngày càng phát triển vững mạnh. Luận văn hoàn thành trong sự cố gắng của tác giả, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Mong được sự đánh giá và đóng góp ý kiến từ các Quý Thầy (Cô) để bài viết được hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cám ơn! Long Xuyên, ngày 30 tháng 05 năm 2009 Sinh viên Đặng Thị Trường An CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG Giáo viên hướng dẫn: Ths. Bùi Văn Đạo Nhận xét của Giáo viên phản biện 1:……………………………………………………… Nhận xét của Giáo viên phản biện 2:……………………………………………………… Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh ngày… tháng … năm 2009 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN __YUZ__ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Long Xuyên, ngày… tháng… năm 2009 TÓM TẮT __YUZ__ Hoạt động của Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán. Dưới sự kiểm soát của Ngân hàng Nhà nước và chỉ đạo của Ngân hàng Hội sở, hoạt động này diễn ra nhịp nhàng, thông suốt, lành mạnh và hiệu quả, không chỉ góp phần vào sự phát triển bền vững của hệ thống Ngân hàng; mà đối với sự tăng trưởng chung của cả nền kinh tế. Tuy nhiên trước xu thế hội nhập và phát triển, các rủi ro kinh doanh trong hoạt động của Ngân hàng là không thể tránh khỏi. Trong các loại rủi ro gặp phải, rủi ro tín dụng xuất phát từ quá trình cấp tín dụng và các biện pháp nhằm nâng cao hệ thống quản lý rủi ro là vấn đề quan tâm trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của tất cả các Ngân hàng. Trong xu thế đó, Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ những năm 2002. Qua nhiều lần thay đổi địa điểm, đến nay Chi nhánh Ngân hàng tọa lạc tại: Phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang. Với các hoạt động thu hút tiền gửi tiết kiệm và nhận tiền gửi thanh toán, thực hiện các nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh và cung ứng một số dịch vụ thanh toán phục vụ nhu cầu đối với các tầng lớp dân cư và tổ chức kinh tế trên địa bàn. Với mục tiêu phát triển an toàn và bền vững, Ngân hàng đã chú trọng và từng bước nâng cao hệ thống quản lý, kiểm tra, giám sát trong suốt quá trình cho vay nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro phát sinh. Xuất phát từ những vấn đề nảy sinh thực tế tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam, đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – Chi nhánh An Giang” đã được hình thành. Trên cơ sở vận dụng những kiến thức đã được trang bị từ nhà Trường và tìm hiểu những kiến thức thực tế, đề tài đi vào phân tích nhằm làm rõ những vấn đề cụ thể về thực trạng cho vay, tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng. Tìm hiểu một số biện pháp Ngân hàng quản lý rủi ro trong quá trình cho vay và xử lý khi có rủi ro phát sinh. Trong quá trình tìm hiểu, đề tài đưa ra những biện pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế và xử lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, như sau: - Một số mô hình kiểm tra, đo lường và quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng. Bao gồm, mô hình định tính và mô hình định lượng. - Một số biện pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế và xử lý rủi ro tín dụng, như: o Kiểm tra kỹ lưỡng từ trước, trong và sau khi tiến hành giải ngân. o Tiến hành trích lập dự phòng tổn thất tín dụng. o Nâng cao năng lực, chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ tín dụng. o Tiến hành đa dạng hóa danh mục cho vay phù hợp với khả năng cấp vốn của Ngân hàng. o Quản lý hệ thống thông tin tín dụng. o Thực hiện các biện pháp thu hồi và xử lý nợ quá hạn có tài sản đảm bảo. MỤC LỤC __YUZ__ MỤC LỤC DANH MỤC BIỂU BẢNG DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Trang CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN..............................................................................................1 1.1. Cơ sở hình thành đề tài: ..............................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ..................................................................................................1 1.3. Phương pháp nghiên cứu: ...........................................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu: ...................................................................................................2 CHƯƠNG 2. LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG – RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................................3 2.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng: .............................................................3 2.1.1. Khái niệm về tín dụng: ........................................................................................3 2.1.2. Nguyên tắc tín dụng: ...........................................................................................3 2.1.3. Bản chất của tín dụng: .........................................................................................3 2.1.4. Phân loại hoạt động cho vay: ..............................................................................3 2.1.4.1. Căn cứ vào mục đích cho vay: ................................................................3 2.1.4.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay:..................................................................4 2.1.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: ................................4 2.1.4.4. Căn cứ vào phương thức cho vay: ..........................................................4 2.1.5. Bảo đảm tiền vay:................................................................................................5 2.1.5.1. Các loại bảo đảm tiền vay:......................................................................5 2.1.5.2. Các biện pháp bảo đảm tín dụng:............................................................5 2.2. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng: ....................................................................6 2.2.1. Khái niệm: ...........................................................................................................6 2.2.2. Dự phòng rủi ro tín dụng:....................................................................................6 2.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng:........................................................................6 2.2.3.1. Nguyên nhân khách quan:.......................................................................7 2.2.3.2. Nguyên nhân chủ quan: ..........................................................................8 2.2.3.3. Nguyên nhân từ tài sản đảm bảo:..........................................................10 2.2.4. Các ảnh hưởng của rủi ro tín dụng: ...................................................................10 2.2.4.1. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng:.........................10 2.2.4.2. Ảnh hưởng đến nền kinh tế – xã hội:....................................................11 2.2.5. Các dấu hiệu cảnh báo khoản cho vay có vấn đề: .............................................11 2.2.5.1. Các biểu hiện của khoản vay có vấn đề: ...............................................11 2.2.5.2. Các biểu hiện của chính sách tín dụng kém hiệu quả: ..........................12 2.2.6. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng:...................................................12 2.2.7. Một số biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng: .14 2.2.7.1. Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với khách hàng: .........14 2.2.7.2. Phân loại nợ, trích lập dự phòng cụ thể và xử lý tài sản đảm bảo: .......16 2.2.7.3. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng theo Basel I: ...............................17 CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM – CHI NHÁNH AN GIANG....................................................19 3.1. Giới thiệu khái quát về điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế – xã hội tại Thành phố Long Xuyên, An Giang:............................................................................................19 3.1.1. Điều kiện tự nhiên: ............................................................................................19 3.1.2. Tình hình kinh tế – xã hội: ................................................................................19 3.2. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Phương Nam – Chi nhánh An Giang: ...20 3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển:.......................................................................20 3.2.2. Chức năng hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam – Chi nhánh An Giang:…...........................................................................................................................21 3.2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng – nhiệm vụ của các phòng ban:..........................21 3.2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Ngân hàng TMCP Phương Nam:....................21 3.2.3.2. Chức năng – nhiệm vụ các phòng ban:.................................................22 3.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2006 – 2008 và 3 tháng đầu năm 2009:.......23 3.2.5. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh những năm vừa qua của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Phương Nam: ..........................................................................25 3.2.5.1. Những mặt đạt được: ............................................................................25 3.2.5.2. Những mặt hạn chế: ..............................................................................26 CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM – CHI NHÁNH AN GIANG ...............27 4.1. Sơ lược về tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – Chi nhánh An Giang:............................................................................................27 4.1.1. Đối tượng áp dụng:............................................................................................27 4.1.2. Điều kiện cho vay:.............................................................................................27 4.1.3. Thời hạn cho vay: ..............................................................................................28 4.1.4. Lãi suất cho vay: ...............................................................................................28 4.1.5. Mức cho vay và giới hạn cho vay: ....................................................................28 4.1.6. Quy định về trả nợ gốc và lãi: ...........................................................................28 4.1.7. Điều chỉnh kỳ hạn và gia hạn trả nợ:.................................................................29 4.1.7.1. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ:......................................................................29 4.1.7.2. Gia hạn nợ:............................................................................................30 4.1.8. Đảm bảo tiền vay: .............................................................................................30 4.1.9. Quy trình cho vay:.............................................................................................31 4.1.10. Các thủ tục về giải quyết thu hồi nợ xấu trong hệ thống Ngân hàng Phương Nam:….............................................................................................................................31 4.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – Chi nhánh An Giang: .......................................................................................................32 4.2.1. Phân tích doanh số cho vay: ..............................................................................32 4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ: ................................................................................33 4.2.3. Phân tích dư nợ:.................................................................................................35 4.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – Chi nhánh An Giang: ..............................................................................38 4.3.1. Tình hình nợ quá hạn trên tổng dư nợ: ..............................................................38 4.3.2. Tình hình nợ quá hạn trên quỹ dự phòng tổn thất: ............................................39 4.3.3. Hệ số thu nợ: .....................................................................................................40 4.3.4. Tình hình khách hàng có nợ xấu: ......................................................................40 4.4. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – Chi nhánh An Giang: ..............................................................................................................41 4.4.1. Rủi ro tín dụng: .................................................................................................41 4.4.1.1. Tình hình phân loại nợ tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam:..........41 4.4.1.2. Phân tích tình hình nợ quá hạn theo loại hình kinh tế: .........................43 4.4.1.3. Phân tích tình hình nợ quá hạn theo ngành nghề kinh tế: .....................44 4.4.1.4. Phân tích tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng:.........................45 4.4.1.6. Hoạt động quản lý các khoản tổn thất tín dụng ngoại bảng:.................46 4.4.2. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng:................................46 4.5. Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – Chi nhánh An Giang: ..............................................................................47 4.5.1. Nguyên nhân khách quan: .................................................................................47 4.5.2. Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng: ..........................................................48 4.5.3. Nguyên nhân thuộc về phía Ngân hàng: ...........................................................48 4.5.4. Nguyên nhân từ tài sản đảm bảo: ......................................................................48 4.6. Kết quả thu hồi nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – Chi nhánh An Giang:...............................................................................................................................48 4.7. Ảnh hưởng rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam và nền kinh tế xã hội An Giang: ...........................................................................................50 4.8. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – Chi nhánh An Giang: ..............................................................................50 4.8.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng trong thời gian tới: .........................50 4.8.2. Giải quyết vấn đề vốn cho hoạt động tín dụng trong thời gian tới:...................50 CHƯƠNG 5. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM – CHI NHÁNH AN GIANG...................................................52 5.1. Xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng thích hợp:.............................................52 5.2. Một số mô hình kiểm tra, đo lường và quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng: 53 5.2.1. Mô hình định tính:.............................................................................................53 5.2.2. Mô hình định lượng:..........................................................................................54 5.3. Các biện pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế và xử lý rủi ro tín dụng: ........................55 CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN ...............................................................................................58 6.1. Nhận xét và kiến nghị: ..............................................................................................58 6.1.1. Nhận xét chung: ................................................................................................58 6.1.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam:....................58 6.1.3. Kiến nghị đối với Nhà Nước: ............................................................................58 6.2. Kết luận:....................................................................................................................59 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC BIỂU BẢNG __YUZ__ Trang Bảng 2.2.1. Xếp hạng khách hàng và đánh giá rủi ro tín dụng của khách hàng ..............15 Bảng 1.1.2. Đánh giá mức độ rủi ro của tài sản đảm bảo ................................................15 Bảng 3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam năm 2006 – 2008......................................................................................................................23 Bảng 3.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 3 tháng đầu năm 2009 Chi nhánh Ngân hàng TMCP Phương Nam ........................................................................................................25 Bảng 4.2.5. Doanh số cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Phương Nam năm 2006 – 2008...............................................................................................................................32 Bảng 4.2.6. Doanh số thu nợ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Phương Nam năm 2006 – 2008..................................................................................................................................34 Bảng 4.2.7. Dư nợ cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Phương Nam năm 2006 – 2008................................................................................................................................. 35 Bảng 4.2.8. Cơ cấu dư nợ cho vay phân loại theo loại hình kinh tế ................................36 Bảng 4.2.9. Cơ cấu dư nợ cho vay phân loại theo ngành nghề kinh tế ............................37 Bảng 4.3.10. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ................................................................38 Bảng 4.3.11. Tỷ lệ nợ quá hạn trên quỹ dự phòng tổn thất..............................................39 Bảng 4.3.12. Hệ số thu nợ................................................................................................40 Bảng 4.3.13. Tỷ lệ nợ khách hàng có nợ xấu...................................................................40 Bảng 4.4.14. Tình hình phân nhóm nợ tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam từ năm 2006 – 2008......................................................................................................................41 Bảng 4.4.15. Tình hình nợ quá hạn theo loại hình kinh tế tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam năm 2006 – 2008 .......................................................................................43 Bảng 4.4.16. Tình hình nợ quá hạn theo ngành nghề kinh tế tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam năm 2006 – 2008 .......................................................................................44 Bảng 4.4.17. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam tại thời điểm 31/12/2008 ..................................................................................................45 Bảng 4.4.18. Hoạt động quản lý tổn thất tín dụng ngoại bảng tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam tại thời điểm 31/12/2008............................................................................46 Bảng 4.6.19. Kết quả thu hồi nợ quá hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam năm 2006 – 2008......................................................................................................................49 DANH MỤC SƠ ĐỒ __YUZ__ Trang Sơ đồ 2.2.1. Nguyên nhân rủi ro tín dụng xuất phát từ phía Ngân hàng ...........................9 Sơ đồ 3.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh An Giang................................................................................................................................21 Sơ đồ 4.1.3. Quy trình cho vay của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Phương Nam............31 DANH MỤC BIỂU ĐỒ __YUZ__ Trang Biểu đồ 3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh Chi nhánh Ngân hàng TMCP Phương Nam năm 2006 – 2008..............................................................................................................24 Biểu đồ 4.2.2. Doanh số cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Phương Nam năm 2006 – 2008......................................................................................................................33 Biểu đồ 4.2.3. Doanh số thu nợ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Phương Nam năm.....34 Biểu đồ 4.2.4. Dư nợ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Phương Nam năm 2006 – 2008 36 Biểu đồ 4.2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay theo loại hình kinh tế ............................................37 Biểu đồ 4.2.6. Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành kinh tế ................................................38 Biểu đồ 4.4.7. Phân loại nhóm nợ tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam từ năm 2006 – 2008..................................................................................................................................42 Biểu đồ 4.6.8. Kết quả thu hồi nợ tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam năm 2006 – 2008..................................................................................................................................49 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT __YUZ__ - CHXHCNVN: Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - NHNN: Ngân hàng Nhà Nước - NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần - NN – PT NT: Ngân hàng Nông nghiệp – Phát triển Nông thôn - NQ – CP: Nghị quyết – Chính phủ - PGD: Phòng giao dịch - QĐ – HĐQT: Quyết định của Hội đồng quản trị - TCTD: Tổ chức tín dụng - TK: Tài khoản - TNHH XD TM – DV: Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng thương mại – dịch vụ Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh An Giang GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 1 SVTH: Đặng Thị Trường An CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Cơ sở hình thành đề tài: Trong lịch sử thế giới, hầu hết các cuộc khủng hoảng tài chính dẫn đến sự sụp đổ các Ngân hàng, đều xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu là sự gia tăng các khoản vay dưới tiêu chuẩn, khả năng hoàn trả thấp mà nhất là cho vay bất động sản. Kể từ cuộc khủng hoảng tài chính Nhật Bản đến cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á năm 1997 bắt nguồn từ Thái Lan; thế giới giờ đây phải đối mặt với cuộc khủng hoảng tài chính với nguy cơ lan rộng toàn cầu xuất phát từ Mỹ – quốc gia có nền kinh tế lớn nhất thế giới. Cuộc khủng hoảng thực sự bùng phát vào năm 2008, khi các Ngân hàng và tổ chức hàng đầu ._. trên thế giới tuyên bố phá sản ngày càng tăng (NovaStar Financial, Parisbas Bank, Fannie Mae, Freddie Mac, Lehman Brothers, Merril Lynch, AIG…) do rủi ro từ khoản nợ xấu không thu hồi được và mất khả năng thanh khoản. Cuộc khủng hoảng đã tác động đến nền kinh tế tài chính Việt Nam do tác động đến tâm lý nhà đầu tư trong và ngoài nước, hạn chế xuất khẩu của các doanh nghiệp trong nước. Bên cạnh đó, tình hình trong nước cũng diễn biến phức tạp với tỷ lệ lạm phát cao, khan hiếm thanh khoản, sự biến động mạnh về lãi suất và tỷ giá, chính sách thắt chặt tín dụng gây khó khăn cho toàn ngành Ngân hàng nói chung và Ngân hàng Phương Nam nói riêng. Trước bối cảnh khó khăn của nền kinh tế, Ngân hàng Phương Nam hay cụ thể Ngân hàng Phương Nam – Chi nhánh An Giang không ngừng cạnh tranh, nổ lực để ổn định, duy trì hoạt động an toàn và tiếp tục phát triển vững mạnh. Từ kinh nghiệm quốc tế, Chi nhánh Ngân hàng rút ra bài học sâu sắc là bất cứ lúc nào cũng phải đặt nguyên tắc an toàn cho vay lên hàng đầu, không được nới lỏng các điều kiện tín dụng. Chức năng kinh tế cơ bản của Chi nhánh là luôn tìm kiếm các cơ hội để mở rộng hoạt động tín dụng đối với khách hàng trên địa bàn Tỉnh An Giang. Mà rủi ro từ hoạt động tín dụng thường chiếm tỷ trọng lớn nhất và quyết định sự suy thịnh của Ngân hàng. Mặc dù, Ngân hàng đã xây dựng hệ thống quản lý rủi ro tín dụng, hoạt động tín dụng vẫn luôn tồn tại vô số các rủi ro khác nhau, bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau và khó lường trước được. Để đứng vững trong môi trường cạnh tranh gay gắt trong khu vực, Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam cần thiết thực hiện một chính sách tín dụng phù hợp và hệ thống quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro cho phép. Quản lý rủi ro tín dụng vốn là một vấn đề cố hữu, song trước diễn biến hiện nay của nền kinh tế tài chính thế giới và trong nước, vấn đề này một lần nữa là đề tài sôi nổi của các cơ quan lãnh đạo, nhà đầu tư, quần chúng nhân dân và hơn ai hết là chính Ngân hàng. Đó cũng chính là điều quan tâm và tất cả lý do cho việc hình thành đề tài của tôi với tự đề: “Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – Chi nhánh An Giang”. Thông qua việc tìm hiểu hoạt động tín dụng và chính sách quản lý tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam, để đưa ra những biện pháp nâng cao hoạt động quản lý rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng phát sinh. Góp phần khẳng định vị thế thương hiệu, uy tín đối với khách hàng và tạo ra lợi thế cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam trong xu thế hội nhập. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Rủi ro tín dụng luôn song hành cùng với hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Không thể bị loại bỏ, chỉ có thể hạn chế qua sự hữu hiệu của chính sách tín dụng, hệ thống phân Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh An Giang GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 2 SVTH: Đặng Thị Trường An tích và quản lý rủi ro tín dụng. Trong quá trình làm việc và tiếp xúc thực tế tại Ngân hàng Phương Nam – Chi nhánh An Giang, với mục tiêu có thể làm sáng tỏ và vận dụng kiến thức lý luận vào thực tiễn của hoạt động Ngân hàng. Qua đó, thực tế sẽ giúp tìm hiểu và phân tích về hoạt động tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro và phương pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng thể hiện dưới các hình thức cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh… Trong đó, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất. Trong quá trình nghiên cứu, đề tài chủ yếu đi sâu tìm hiểu về hoạt động cho vay và rủi ro phát sinh từ các khoản vay này tại Chi nhánh Ngân hàng. Dựa trên cơ sở lý luận đã xây dựng và thực tiễn về hoạt động tín dụng, từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam. 1.3. Phương pháp nghiên cứu: Thu thập số liệu gồm các số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp về hoạt động tín dụng và phương pháp quản lý rủi ro tại Ngân hàng Phương Nam – Chi nhánh An Giang. Thu thập số liệu sơ cấp: Thông qua việc thực tập tiếp xúc thực tế, tìm hiểu, quan sát và thu thập các thông tin về thẩm định tín dụng, lập hồ sơ tín dụng, quản lý nợ… Bên cạnh đó, thu thập các thông tin về tình hình tín dụng và quản lý rủi ro tại Chi nhánh Ngân hàng thông qua phỏng vấn trực tiếp đối với các nhân viên tín dụng. Thu thập số liệu thứ cấp: Nghiên cứu các quyết định, quy trình và quy chế hoạt động cho vay và phòng ngừa rủi ro tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam. Thu thập các số liệu dùng để phân tích về hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng từ năm 2006 – 2008. Tìm kiếm các thông tin trên sách, báo, internet phục vụ cho việc nghiên cứu. Xử lý thông tin: Phân tích số liệu sử dụng phương pháp so sánh, tổng hợp, thống kê và phân tích số liệu theo chiều dọc và chiều ngang qua các năm. Sử dụng phương pháp chuyên gia, tham khảo ý kiến từ các nhân viên tín dụng để rút ra kết luận. 1.4. Phạm vi nghiên cứu: Đối tượng hướng tới của đề tài nghiên cứu là hoạt động tín dụng mà đi sâu phân tích hoạt động cho vay tại Chi nhánh. Đặc biệt, tìm hiểu rủi ro tín dụng xuất phát từ các nguyên nhân để đưa ra các biện pháp khắc phục. Vấn đề nghiên cứu được thực hiện thông qua quy trình hoạt động tín dụng tại Phòng Kinh doanh, Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – Chi nhánh An Giang. Phân tích hoạt động cho vay và quá trình kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng kể từ năm những 2006 - 2008. Quá trình tiếp cận, thu thập thông tin và tìm hiểu hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam trong suốt 12 tuần, bắt đầu từ 02/02/2009 đến ngày 11/05/2009. Tóm tắt chương 1: Đây là phần mở đầu giới thiệu về cơ sở hình thành đề tài, đặt ra mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu đề tài. Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh An Giang GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 3 SVTH: Đặng Thị Trường An CHƯƠNG 2. LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG – RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng: 2.1.1. Khái niệm về tín dụng: Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức giá trị hay hiện vật) giữa bên cho vay (Ngân hàng hay Tổ chức tín dụng) và bên đi vay (cá nhân, pháp nhân…). Trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho bên cho vay khi hợp đồng tín dụng đến hạn thanh toán. Căn cứ theo Khoản 01 Điều 3 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối với khách hàng (Ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) thể hiện: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”. 2.1.2. Nguyên tắc tín dụng: Thứ nhất, sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Thứ hai, phải hoàn thành trả nợ gốc và lãi tiền vay đầy đủ và đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Đây là hai nguyên tắc cơ bản đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Đồng thời là nguyên tắc nhằm đảm bảo cho hoạt động phát triển bền vững của Ngân hàng. 2.1.3. Bản chất của tín dụng: Xuất phát từ khái niệm tín dụng, bản chất tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả và là một quan hệ chuyển nhượng mang tính chất tạm thời. Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng của Ngân hàng gồm hai hình thức cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). Từ nguyên tắc tín dụng phải hoàn trả, nên Ngân hàng khi chuyển giao tài sản cho bên đi vay phải dựa cơ sở tin tưởng bên đi vay sẽ hoàn trả khi đến hạn. Khi hoàn trả lượng giá trị đã chuyển giao phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm, tức là bên đi vay phải trả thêm lãi ngoài vốn gốc ban đầu. Trong quan hệ tín dụng, người đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện cho Ngân hàng khi hợp đồng tín dụng đến hạn. 2.1.4. Phân loại hoạt động cho vay: Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. 2.1.4.1. Căn cứ vào mục đích cho vay: Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp: Khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để trang trải các chi phí mua hàng hóa, nguyên vật liệu, chế biến và sản xuất thành phẩm. Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh An Giang GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 4 SVTH: Đặng Thị Trường An Cho vay tiêu dùng cá nhân: Đây là khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua sắm hàng hóa tiêu dùng và trang thiết bị phục vụ nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống. Cho vay mua bán bất động sản: Loại tín dụng được bảo đảm bằng bất động sản. Bao gồm, tín dụng ngắn hạn cho xây dựng, mở rộng đất đai và tín dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ, trang trại và bất động sản ở nước ngoài. Cho vay sản xuất nông nghiệp: Là khoản tín dụng cấp cho hoạt động nông nghiệp, nhằm hỗ trợ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hoạch mùa vụ. Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu: Cho vay các công ty xuất nhập khẩu có nhu cầu vốn để thu mua nguyên liệu, chế biến, sản xuất làm hàng xuất khẩu cho đối tác nước ngoài. Hoặc các doanh nghiệp cần vốn để thanh toán nhập khẩu hàng hóa. Cho vay khác: Các khoản cho vay như cho vay kinh doanh chứng khoán, cho thuê tài chính… 2.1.4.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay: Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay có thời hạn dưới 12 tháng, chủ yếu cho vay là để bổ sung vốn lưu động và phục vụ sinh hoạt cá nhân. Cho vay trung hạn: Loại cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến dưới 60 tháng. Mục đích của khoản cho vay này là để mua sắm tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật và xây dựng công trình nhỏ. Cho vay dài hạn: Loại cho vay có thời hạn từ 60 tháng trở lên. Mục đích của loại cho vay này là nhằm đầu tư vào xây dựng mới và cải tiến, mở rộng sản xuất với quy mô lớn. 2.1.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay mà người đi vay không cần có tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba. Ngân hàng quyết định cho vay chỉ dựa vào uy tín cá nhân của khách hàng vay. Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay mà người đi vay cần phải có các tài sản đảm bảo tiền vay như thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba. 2.1.4.4. Căn cứ vào phương thức cho vay: Trên cơ sở nhu cầu của từng khoản vay vốn của khách hàng và khả năng kiểm tra giám sát việc khách hàng sử dụng vốn vay. Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng về việc lựa chọn phương án cho vay theo các phương thức như: Cho vay từng lần (theo món): Mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng. Phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh An Giang GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 5 SVTH: Đặng Thị Trường An Cho vay trả góp: Khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Riêng đối với phương thức cho vay này, nếu khách hàng trả trước thời hạn quy định trong hợp đồng tín dụng, sẽ thực hiện đóng lãi phạt theo quy định về trả trước hạn. Cho vay hợp vốn: Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó, một TCTD làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các TCTD khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế đồng tài trợ của các TCTD do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. TCTD và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy định tại Quy chế cho vay1 và điều kiện hoạt động kinh doanh của TCTD và đặc điểm của khách hàng vay. 2.1.5. Bảo đảm tiền vay: Bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. 2.1.5.1. Các loại bảo đảm tiền vay: Đảm bảo đối nhân: Là sự cam kết của một hoặc nhiều người về việc trả nợ cho Ngân hàng thay cho khách hàng vay vốn, khi khách hàng không có khả năng hoàn trả nợ theo đúng quy định trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo đối vật: Là việc khách hàng dùng tài sản của mình làm căn cứ để xin vay tại Ngân hàng. 2.1.5.2. Các biện pháp bảo đảm tín dụng: Thế chấp: Người vay dùng tài sản là bất động sản (quyền sử dụng đất, nhà xưởng, nhà ở, cửa hàng, ao nuôi cá, vườn cây công nghiệp…) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình thế chấp cho Ngân hàng để vay khoản tiền nhất định. Tài sản thế chấp đó dùng để đảm bảo cho khoản vay của khách hàng. Hay, cũng từ tài sản đảm bảo đó, Ngân hàng xác định khoản cho vay phù hợp. Cầm cố: Người vay chuyển giao tài sản và động sản (phương tiện vận tải, vật tư hàng hóa…) cho Ngân hàng nắm giữ để xin vay một khoản tiền nhất định. Tài sản bảo lãnh của bên thứ ba: Một tổ chức hay cá nhân đứng ra dùng tài sản hay uy tín của mình để đảm bảo cho người vay có thể vay tiền tại Ngân hàng. Khi đến 1 Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng (Ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước). Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh An Giang GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 6 SVTH: Đặng Thị Trường An hạn, người vay không có khả năng trả nợ, thì tổ chức hay cá nhân đó sẽ đứng ra trả nợ thay. Số dư bù: Người đi vay dùng tài khoản tiền gửi của mình để đảm bảo cho khoản vay tại Ngân hàng. Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay: Ngân hàng tiến hành cho vay một khoản tiền nhất định để người đi vay mua sắm tài sản cố định. Sau đó, tài sản đó trở thành là tài sản bảo đảm cho khoản vay của khách hàng tại Ngân hàng. Tín chấp: Ngân hàng tiến hành cho vay không cần tài sản đảm bảo mà dựa vào uy tín hay nguồn thu nhập của người đi vay. 2.2. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng: 2.2.1. Khái niệm: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của Ngân hàng. Biểu hiện là những thiệt hại, mất mát mà Ngân hàng gánh chịu do khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng thời hạn trong hợp đồng tín dụng vì bất kể lý do gì. Căn cứ vào Khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (Ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) cho rằng: “ Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình đã cam kết”. 2.2.2. Dự phòng rủi ro tín dụng: Căn cứ vào Khoản 02 Điều 02 của Quy định trên, cho rằng: “Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của TCTD không thực hiện được nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của TCTD. Dự phòng rủi ro bao gồm: dự phòng cụ thể và dự phòng chung”. TCTD sử dụng dự phòng để bù đắp tổn thất các khoản nợ. Dự phòng cụ thể: Là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các khoản nợ. Trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ quy định hay trích lập dự phòng cụ thể các khoản nợ dựa vào hệ thống xếp hạng tín dụng của Ngân hàng. Dự phòng chung: Là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể và trong các trường hợp khó khăn về tài chính của TCTD khi chất lượng các khoản nợ suy giảm. Trích lập dự phòng là cơ sở để sử dụng bù đắp tổn thất đối với các khoản nợ của Ngân hàng. Là phương pháp quản lý rủi ro tín dụng và tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng đối với mỗi Ngân hàng. 2.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng: Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là Ngân hàng và người đi vay. Mà người đi vay sẽ sử dụng vốn vay trong một thời gian, không gian nhất định và chịu sự chi phối của điều kiện cụ thể hay còn gọi là môi trường kinh doanh. Và đây cũng Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh An Giang GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 7 SVTH: Đặng Thị Trường An là đối tượng thứ ba tham gia vào mối quan hệ tín dụng. Rủi ro tín dụng xuất phát từ môi trường kinh doanh còn gọi là rủi ro do nguyên nhân khách quan. Rủi ro tín dụng xuất phát từ Ngân hàng hay người đi vay còn gọi là nguyên nhân chủ quan. Ngoài ra, khi người đi vay không thực hiện trả vốn vay, Ngân hàng còn đối mặt với rủi ro xuất phát từ tài sản đảm bảo tiền vay. 2.2.3.1. Nguyên nhân khách quan: Rủi ro do môi trường thiên nhiên: Môi trường thiên nhiên khắc nghiệt (nắng hạn, bão lũ, động đất, dịch bệnh, sâu hại…) gây ảnh hưởng xấu đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của người dân. Mùa màng của người nông dân không thu hoạch được, doanh nghiệp không có nguồn nguyên liệu để chế biến xuất khẩu, hoạt động sản xuất ngưng trệ. Ảnh hưởng lớn đến thu nhập trả nợ của người dân. Do đó, ảnh hưởng đến hoạt động cho vay và tiến hành thu hồi và xử lý nợ của Ngân hàng. Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định: Hiện nay, hầu hết các quốc gia trong xu thế hội nhập toàn cầu hóa thế giới. Trong điều kiện nền kinh tế thế giới phát triển, điều kiện hội nhập này sẽ tạo ra sức ép cạnh tranh mạnh mẽ đối với các doanh nghiệp trong nước. Các doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng khi rủi ro phát sinh từ các khoản nợ xấu gia tăng. Mặt khác, hội nhập kinh tế quốc tế giữa các nước ngày càng sâu rộng; sự biến động về tình hình kinh tế – chính trị của một quốc gia đều gây ra mức độ ảnh hưởng nhất định đến các quốc gia trong khu vực. Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam. Do nền kinh tế trong nước vốn lệ thuộc nhiều vào nền sản xuất nông nghiệp và công nghiệp phục vụ cho nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm – nguyên liệu) vốn rất nhạy cảm và dễ tổn thương khi nền kinh tế thế giới chuyển biến xấu. Từ những khó khăn của ngành dệt may, ngành thủy sản và thép đã ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và các Ngân hàng nói chung. Sự thiếu quy hoạch, phân bổ đầu tư không hợp lý đã dẫn đến cuộc khủng hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành làm lãng phí tài nguyên quốc gia. Trong thời gian qua, sự cạnh tranh ở nước ta diễn ra một cách tự phát, không đi kèm với sự phân công lao động, chuyên môn hóa lao động, sự bất lực của các hội nghề nghiệp và sự điều tiết vĩ mô của nhà nước. Điều này dẫn tới sự gia tăng đầu tư vào một số ngành không mang lại hiệu quả. Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi: Sự quản lý kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương trong việc triển khai. Trong những năm gần đây, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan liên quan đã ban hành nhiều luật, văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành luật liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng. Một số điểm về cơ chế pháp lý chưa rõ ràng, đặc biệt là quyền sử dụng đất. Chuẩn đoán không tốt vấn đề do thông tin bất cân xứng có thể là nguyên nhân gây trục trặc trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Khi cơ chế sàng lọc không đủ hiệu lực, Ngân hàng có thể gặp phải những khách hàng có khả năng che đậy hành vi và Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh An Giang GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 8 SVTH: Đặng Thị Trường An thông tin thực hiện vay vốn với rủi ro cao. Hiện nay, trung tâm tín dụng thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC) là tổ chức thực hiện công tác thu thập thông tin của khách hàng có quan hệ với tất cả các tổ chức tín dụng. Trên thực tế, các thông tin hiện có của CIC có độ cập nhật không cao và các chỉ tiêu còn chung chung. Những thông tin cần thiết để xác định lịch sử, độ tin cậy của ban điều hành doanh nghiệp chưa được đề cập. 2.2.3.2. Nguyên nhân chủ quan: Nguyên nhân từ phía khách hàng vay: Rủi ro tín dụng phát sinh đối với các khách hàng cá nhân hay doanh nghiệp có thể xuất phát từ nguyên nhân khách quan hay chủ quan. Bên cạnh nguyên nhân khách quan từ thị trường đã đề cập, rủi ro tín dụng của Ngân hàng còn xuất phát từ các nguyên nhân chủ quan phát sinh như sau: Sử dụng vốn vay sai mục đích, không có thiện chí hoàn trả nợ vay theo đúng hợp đồng tín dụng. Đa số khách hàng khi vay vốn Ngân hàng đều có phương án kinh doanh cụ thể. Số lượng khách hàng cố ý sử dụng vốn sai mục đích hay cố ý lừa đảo Ngân hàng không nhiều. Tuy nhiên, những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề, liên quan đến uy tín của cán bộ tín dụng và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nhân cách khách hàng cũng là nguyên nhân quan trọng dẫn tới rủi ro cho Ngân hàng, khách hàng có khả năng trả nợ nhưng cố ý kéo dài và không có thiện chí trả nợ. Khả năng quản lý kinh doanh yếu kém, đầu tư vào nhiều lĩnh vực không đủ khả năng quản lý. Điều này, phụ thuộc vào năng lực trình độ quản lý kinh doanh của khách hàng ảnh hưởng đến phương án kinh doanh tiến hành có hiệu quả hay không. Rủi ro phát sinh từ hoạt động kinh doanh của khách hàng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của Ngân hàng. Khách hàng thực hiện các khoản vay đối với nhiều tổ chức tín dụng, cá nhân hay tổ chức bên ngoài không kiểm soát được. Ngân hàng khó kiểm soát được dòng tiền của khách hàng, dẫn đến việc sử dụng vốn vay chồng chéo, mất khả năng thanh khoản dây chuyền. Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch trên báo cáo tài chính. Theo Nghị định kiểm toán độc lập, trừ một số loại hình doanh nghiệp phải thực hiện kiểm toán (như bảo hiểm, ngân hàng, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước), còn các doanh nghiệp khác Nhà nước chỉ khuyến khích thực hiện kiểm toán các báo báo tài chính. Vấn đề này, đã tạo khe hở để một doanh nghiệp có nhiều báo cáo kế toán. Thông thường, một báo cáo thuế (kết quả kinh doanh thấp so với thực tế), một báo cáo cho Ngân hàng xin vay vốn (kết quả kinh doanh thường hơn thực tế), một báo cáo cho nội bộ (số liệu thực). Với tình trạng này, khi doanh nghiệp gặp khó khăn, Ngân hàng khó nhận biết tình trạng thực để đưa ra các biện pháp tích cực trong hoạt động tín dụng. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng cho vay: Thứ nhất, rủi ro tín dụng phát sinh trong suốt quá trình cho vay (gồm: trước, trong và sau khi cho vay) xuất phát từ Ngân hàng có thể phân làm hai loại: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục. Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh An Giang GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 9 SVTH: Đặng Thị Trường An Sơ đồ 2.2.1. Nguyên nhân rủi ro tín dụng xuất phát từ phía Ngân hàng Rủi ro giao dịch (Transaction risk): Là loại hình rủi ro tín dụng liên quan đến một khoản cho vay. Phát sinh do những hạn chế trong xây dựng chính sách tín dụng, hay quá trình giao dịch, xét duyệt và đánh giá khách hàng vay. Trong rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là: rủi ro xét duyệt, rủi ro bảo đảm và rủi ro kiểm soát. Rủi ro xét duyệt: Rủi ro liên quan đến việc đánh giá, phân tích tín dụng và xét duyệt, những phương án vay vốn có hiệu quả và phù hợp với quy định của Ngân hàng để tiến hành cho vay. Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các chính sách hay tiêu chuẩn bảo đảm như trong hợp đồng cho vay, loại tài sản bảo đảm, hình thức bảo đảm và mức cho vay trên giá trị của tài sản bảo đảm. Rủi ro kiểm soát: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý cho vay, theo dõi khoản vay sau khi cho vay. Gồm hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. Việc kiểm tra và giám sát sau khi cho vay để đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích và hiệu quả để đưa ra các biện pháp khắc phục. Rủi ro danh mục (Porfolio risk): Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh từ những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng. Bao gồm hai loại, rủi ro cá biệt và rủi ro tập trung. Rủi ro cá biệt: Rủi ro liên quan đến từng loại vay, xuất phát từ những yếu tố riêng biệt của khách hàng vay hay lĩnh vực kinh tế. Rủi ro tập trung: Trường hợp Ngân hàng kém đa dạng hóa cho vay, chỉ tập trung vào một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh hoạt hoạt động cùng một ngành, một lĩnh vực kinh tế, hay cùng một loại hình cho vay có độ rủi ro cao. Thứ hai, rủi ro tín dụng còn phát sinh từ cơ chế quản lý nguồn nhân lực, chính sách đãi ngộ nhân viên; trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng tại Ngân hàng. Trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng có thể bồi dưỡng, đào tạo chuyên sâu; nhưng cán bộ tha hóa về đạo đức nhưng giỏi về nghiệp vụ thì vô cùng nguy hiểm khi bố trí trong công tác tín dụng. Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh An Giang GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 10 SVTH: Đặng Thị Trường An Thứ ba, Ngân hàng không có bộ phận chuyên trách theo dõi và quản lý rủi ro, sử dụng các kênh phân tán rủi ro và dự báo cần thiết trong các thời kỳ. Xem nhẹ công tác kiểm tra nội bộ trong Ngân hàng. Thứ tư, sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng, dẫn tới các Ngân hàng chạy theo số lượng, nới lỏng tiêu chuẩn, điều kiện cho vay và thiếu quan tâm đến chất lượng khoản vay. 2.2.3.3. Nguyên nhân từ tài sản đảm bảo: Giá cả biến động, khó định giá, tính khả mại thấp, tranh chấp về pháp lý, mất khả năng tài chính, tài sản giảm giá, thay đổi hiện trạng. Bên cạnh đó, việc thực hiện xử lý tài sản đảm bảo khi khách hàng không có khả năng tất toán, diễn ra rất mất thời gian dẫn đến khó khăn trong việc thu hồi nợ quá hạn cho Ngân hàng. Minh chứng cụ thể là các khoản cho vay đầu tư với thế chấp bất động sản. Khi giá nhà đất tăng cao, vượt hơn giá trị hợp lý của nó, đến khi thị trường đóng băng thì các nhà đầu tư rơi vào tình trạng mất khả năng chi trả cho khoản nợ của mình. Khi giá nhà đất giảm, các Ngân hàng lại rơi vào tình trạng giá tài sản thế chấp cho khoản nợ lại cao hơn giá thực tế. Tóm lại, rủi ro tín dụng phát sinh do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan; từ phía khách hàng đi vay, Ngân hàng cho vay và tài sản đảm bảo. Nhưng, dù xuất phát từ những nguyên nhân nào, hậu quả cuối cùng đều ảnh hưởng xấu đến tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Do đó, việc tìm hiểu nguyên nhân rủi ro tín dụng chủ yếu để phân loại, tiếp cận cụ thể hơn và đề ra biện pháp khắc phục rủi ro kịp thời và hiệu quả hơn. 2.2.4. Các ảnh hưởng của rủi ro tín dụng: Khi rủi ro xảy ra đồng nghĩa với việc Ngân hàng phải chịu đựng những tổn thất về tài chính và uy tín. Điều quan trọng hơn, những tổn thất xảy ra không chỉ ảnh hưởng đến Ngân hàng mà ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội. 2.2.4.1. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng: Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có thể gặp phải nhiều loại rủi ro: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường…. Trong đó, rủi ro tín dụng thường được quan tâm nhất vì nó chiếm tỷ lệ lớn nhất trong hoạt động của Ngân hàng. Rủi ro tín dụng gây ra thiệt hại cho Ngân hàng mất cơ hội thu hồi vốn gốc và lãi cho vay, ảnh hưởng đến lợi nhuận và vốn tự có của Ngân hàng. Bên cạnh đó, thông thường Ngân hàng dùng nguồn tiền từ việc huy động vốn để cho vay; khi hoạt động cho vay gặp rủi ro thì Ngân hàng phải dùng nguồn vốn của mình để trả lãi cho khách hàng gửi tiền. Đến một mức độ nhất định, Ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh khoản và đứng trước nguy cơ thua lỗ và phá sản. Một minh chứng cụ thể cho vấn đề này, sự kiện phá sản hàng loạt các Ngân hàng và các tổ chức cho vay nổi tiếng thế giới vào năm 2008 tại nước Mỹ. Rủi ro tín dụng còn ảnh hưởng đến uy tín và hình ảnh của Ngân hàng. Những Ngân hàng có mức rủi ro cao sẽ mất dần lòng tin đối với khách hàng; hệ quả tất yếu của sự lo lắng là các khách hàng rút tiền và chuyển sang Ngân hàng khác có uy tín tốt hơn. Không thể giữ chân khách hàng, hoạt động của Ngân hàng sẽ trở nên khó khăn hơn nếu không có những cải cách kịp thời, hiệu quả. Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh An Giang GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 11 SVTH: Đặng Thị Trường An 2.2.4.2. Ảnh hưởng đến nền kinh tế – xã hội: Ngân hàng với vai trò là tổ chức trung gian tài chính của nền kinh tế. Chuyên huy động vốn nhàn rỗi và thực hiện cho vay đối với các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vốn. Do đó, khi rủi ro tín dụng xảy ra, ._.đối với khách hàng trong việc tất toán. Đây là một trong những chính sách khuyến khích thiện ý trả nợ của khách hàng và xây dựng được uy tín, thương hiệu của Ngân hàng đối với khách hàng. Việc thất bại của khách hàng hôm nay không có nghĩa là mãi mãi và mối quan hệ tín dụng của Ngân hàng cùng khách hàng cũng không chỉ trong hiện tại. Chính sách giảm bớt lãi quá hạn tăng cao nhằm khuyến khích khách hàng trả dứt nợ và tiếp tục hoạt động kinh doanh với phương án khả thi hơn. Tóm tắt chương 5: Đề cập một số biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam. Từ việc xây dựng, thực hiện chính sách tín dụng thích hợp đến việc thực hiện các mô hình tín dụng (định tính và định lượng) nhằm hạn chế rủi ro tín dụng phát sinh. Đồng thời, thực hiện một số biện pháp xuất phát trên cơ sở nguyên nhân tín dụng gây ra nhằm phòng ngừa, hạn chế và xử lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng. Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh An Giang GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 58 SVTH: Đặng Thị Trường An CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN 6.1. Nhận xét và kiến nghị: 6.1.1. Nhận xét chung: Qua quá trình phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro xuất phát từ hoạt động này đã giúp nhận định cụ thể hơn về những mặt đạt được và mặt hạn chế của Chi nhánh trong những năm vừa qua. Trong tình hình hoạt động cho vay, vấn đề lưu ý ở đây là chất lượng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh trong thời gian 2006 – 2008. Tình hình nợ quá hạn tăng cao, với tình hình nợ xấu mà cụ thể là các khoản nợ có khả năng mất vốn và lãi theo dõi ngoại bảng ở mức đáng lo ngại. Chính vì thế, trong thời gian qua Ngân hàng đã thực hiện đưa ra các sản phẩm tín dụng với giá trị lớn. Mục đích là vẫn đảm bảo doanh số cho vay tăng trưởng, một mặt hạn chế thời gian thẩm định và quản lý các hồ sơ nhỏ lẻ. Nhằm thực hiện phân công cán bộ tín dụng rà soát, kiểm tra, giám sát và tiến hành thu hồi nợ khi đến hạn và tiến hành khởi kiện xử lý các món vay đã quá hạn. Đây chỉ là chính sách mang tính chất giải quyết kịp thời trong ngắn hạn. Với tình hình cạnh tranh gay gắt trên địa bàn, với một chính sách tín dụng đa dạng, linh hoạt sẽ dễ dàng thâm nhập vào không khí chung của hệ thống Ngân hàng đang hoạt động hiện nay trên địa bàn. Để cải thiện tình hình hoạt động tín dụng tại Chi nhánh cần sự hỗ trợ nhiều từ Ngân hàng Hội sở và Chính quyền địa phương trên địa bàn Tỉnh An Giang. 6.1.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam: Trước tình hình cạnh tranh gay gắt trên địa bàn, Ngân hàng Phương Nam thực hiện nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ nhu cầu cần thiết cho Chi nhánh. Đối với Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam hoạt động huy động tiền gửi gặp nhiều khó khăn trong thời gian qua. Do Chi nhánh chưa thực hiện được công tác tiếp thị các sản phẩm tiền gửi đến với khách hàng, cũng như việc quảng bá hình ảnh Chi nhánh để thu hút khách hàng mới. Bên cạnh đó, Chi nhánh tăng cường tiếp thị các sản phẩm tiền vay đến khách hàng. Tăng cường nhân sự cho bộ phận quản lý và xử lý nợ đối với các hồ sơ vay của khách hàng góp phần nâng cao chất lượng tín dụng và đảm bảo tăng trưởng tín dụng bền vững trong tương lai. Tiếp tục thực hiện nghiệp vụ bán nợ cho công ty quản lý nợ và khai thác tài sản nhằm xử lý nhanh chóng các món nợ quá hạn. 6.1.3. Kiến nghị đối với Nhà Nước: Trong việc hoạch định chính sách cần cân đối một cách thích hợp giữa các mục tiêu đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, ổn định tiền tệ và sự phát triển bền vững của hệ thống Ngân hàng thương mại. Tránh tình trạng thắt chặt hay nới lỏng quá mức, thay đổi định hướng đột ngột ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại. Hoàn thiện hơn nữa các quy định pháp lý liên quan đến tài sản đảm bảo tiền vay. Để trong các trường hợp Ngân hàng đã thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về thế chấp, cầm cố tài sản khi cho vay, thì khi xử lý nợ Ngân hàng được toàn quyền trong việc thanh lý tài sản nhận làm tài sản đảm bảo đó để thu hồi nợ. Nhằm khắc phục những khó Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh An Giang GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 59 SVTH: Đặng Thị Trường An khăn về quy trình, thủ tục và thời gian chờ xử lý tài sản ảnh hưởng lớn đến việc thu hồi vốn cho Ngân hàng. Ngân hàng Nhà nước thực hiện công tác thanh tra, kiểm soát dưới nhiều hình thức để phát hiện và đề ra các biện pháp cải thiện hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại. Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng, hiện đại hóa hệ thống mạng sao cho thông tin cung cấp được thông suốt, kịp thời. Điều kiện cần thiết để thực hiện quản lý rủi ro tốt là hệ thống thông tin tín dụng phải đầy đủ, cập nhật, chính xác. Chất lượng thông tin càng cụ thể, rõ ràng thì rủi ro trong cho vay của Ngân hàng sẽ càng giảm. 6.2. Kết luận: Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Rủi ro xuất phát từ hoạt động luôn chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng, nó diễn ra rất đa dạng và phức tạp, xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Trên cơ sở nghiên cứu tiếp xúc thực tiễn, tập hợp, phân tích số liệu về thực trạng hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – Chi nhánh An Giang, đề tài nghiên cứu đã đạt được những nội dung cơ bản như sau: Hệ thống hóa mang tính lý luận về các khái niệm, nguyên tắc, bản chất về hoạt động tín dụng và các biện pháp đảm bảo tiền vay. Một số vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng xoay quanh đề cập đến các vấn đề về: khái niệm, dự phòng rủi ro tín dụng, các nguyên nhân và những ảnh hưởng của rủi ro tín dụng, đưa ra các dấu hiệu cảnh báo các khoản vay có vấn đề. Dẫn chứng và giải thích một số chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng. Và phương pháp dùng để quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng. Thực tiễn đã giúp cho các vấn đề, cơ sở lý luận được đề cập được hoàn thiện hơn. Thông qua quá trình thu thập, tổng hợp, phân tích, so sánh các số liệu liên quan đến hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng để nhận định có sơ sở về thực trạng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam qua các năm 2006 – 2008. Nhìn chung về doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ tín dụng của Ngân hàng đều có xu hướng tăng cao qua các năm. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của dư nợ tín dụng tăng cao là do doanh số cho vay có xu hướng tăng cao, đặc biệt tăng cao nhất vào năm 2008. Trong khi đó, tình hình thu nợ có tăng nhưng không tăng cao như hai chỉ tiêu trên. Do đó, thực hiện tăng trưởng hoạt động cho vay là cần thiết cho sự phát triển của Chi nhánh, nhưng cần thiết hơn cả là công tác thu hồi và xử lý nợ kịp thời. Xuất phát từ nguyên nhân đó, tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh có xu hướng tăng cao cùng với xu hướng tăng của doanh số cho vay. Tỷ lệ nợ quá hạn tại Chi nhánh qua các năm đều cao hơn mức chấp nhận là 2%/tổng dư nợ. Tình hình nợ xấu qua các năm có xu hướng tăng lên. Đặc biệt chú ý, xuất hiện các khoản nợ có khả năng mất vốn (nhóm V) chiếm tỷ trọng cao trong tổng nợ xấu. Đây chính là vấn đề đặt ra cần giải quyết đối với Chi nhánh trong thời gian sắp tới. Từ thực trạng trên, luận văn đã đề cập đến một số biện pháp nhằm đo lường, kiểm tra, giám sát, phòng ngừa, hạn chế và xử lý rủi ro phát sinh từ hoạt động tín dụng. Đề tài đã đưa ra hai mô hình kiểm tra, đo lường tín dụng đối với khách hàng. Mô hình định tính dùng để kiểm tra, đánh giá cơ bản về khách hàng. Mô hình định lượng dùng để lượng hóa rủi ro đối với các khách hàng doanh nghiệp, giúp đưa ra các quyết định nên mở rộng Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh An Giang GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 60 SVTH: Đặng Thị Trường An hay thu hẹp tín dụng đối với khách hàng. Ngoài ra, còn có biện pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng, kiểm tra kỹ lưỡng từ trước, trong và sau khi tiến hành giải ngân. Một số biện pháp phòng ngừa, hạn chế và xử lý các khoản vay có vấn đề một cách hiệu quả và nhanh chóng. Trong đó, việc nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng và kiểm tra kỹ quy trình cho vay là biện pháp cơ bản nhất giúp giảm thiểu rủi ro sẽ phát sinh đối với Chi nhánh trong thời gian tới. Sử dụng đồng thời, các biện pháp xử lý rủi ro nhằm thu hồi các khoản nợ quá hạn tồn đọng góp phần tăng lợi nhuận kinh doanh cho Chi nhánh. Hy vọng lớn nhất của nghiên cứu này, luận văn có thể đóng góp một phần nhỏ vào hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Phương Nam – Chi nhánh An Giang. Đề xuất ý kiến mong muốn tình hình phân tích, nhận diện sớm các khoản nợ vay có vấn đề để đưa ra các biện pháp thích hợp, kịp thời. Với hệ thống quản lý và xử lý các khoản nợ xấu chặt chẽ, chuyên nghiệp hơn để đảm bảo tỷ lệ nợ xấu tồn tại trong giới hạn chịu đựng của Chi nhánh. Đây là động lực thúc đẩy hoạt động tín dụng của Chi nhánh ngày càng phát triển an toàn và bền vững, đủ sức cạnh tranh với các Chi nhánh Ngân hàng đang tồn tại trên địa bàn. Tóm tắt chương 6: Đây là chương tổng kết, từ những nhận xét chung về tình hình rủi ro tín dụng tại Chi nhánh đã đề xuất ý kiến đối với Ngân hàng TMCP Phương Nam và đối với Nhà nước. Cuối cùng, kết luận chung về tình hình hoạt động tín dụng và các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và xử lý rủi ro tín dụng phát sinh tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam. PHỤ LỤC __YVZ__ - Phụ lục 01: Tỷ lệ tối đa áp dụng để xác định của tài sản đảm bảo. - Phụ lục 02: Bảng thống kê các Chi nhánh Ngân hàng và tổ chức tín dụng trên địa bàn Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang. - Phụ lục 03: Hướng dẫn cơ bản các bước về quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Phương Nam. - Phụ lục 04: Các bước thực hiện giải quyết thu hồi nợ xấu trong hệ thống Ngân hàng Phương Nam. - Phụ lục 05: Hệ thống các chỉ số tài chính đánh giá tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của khách hàng doanh nghiệp. - Phụ lục 06: Minh chứng cụ thể về việc thực hiện mô hình chấm điểm tín dụng (mô hình điểm số Z): Phụ lục 01: Tỷ lệ tối đa áp dụng để xác định của tài sản đảm bảo quy định như sau: Loại tài sản đảm bảo Tỷ lệ tối đa (%) Số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm bằng Đồng Việt Nam tại TCTD 100% Tín phiếu kho bạc, vàng, số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm bằng ngoại tệ tại TCTD 95% Trái phiếu Chính phủ: - Có thời hạn còn lại từ 1 năm trở xuống - Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm - Có thời hạn còn lại trên 5 năm 95% 85% 80% Thương phiếu, giấy tờ có giá của TCTD khác 75% Chứng khoán của TCTD khác 70% Chứng khoán của doanh nghiệp 65% Bất động sản (gồm: nhà ở của dân cư có giấy tờ hợp pháp và/hoặc bất động sản gắn liền với quyền sử dụng đất hợp pháp) 50% Các loại tài sản đảm bảo khác 30% (Nguồn: Khoản 02 Điều 08 Ban hành theo Quyết định 493/2005/QĐ–NHNN) Phụ lục 02: Bảng thống kê các Chi nhánh Ngân hàng và tổ chức tín dụng trên địa bàn Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang STT Ngân hàng TMCP Tên giao dịch Phường 1. Ngân hàng Phương Nam Southern Bank Mỹ Bình 2. Ngân hàng Ngoại Quốc Doanh VPBank Mỹ Bình 3. Ngân hàng Nam Việt NAVIBANK Mỹ Bình 4. PGD Ngân hàng Mỹ Xuyên MXBank Mỹ Bình 5. Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Sacombank Mỹ Bình 6. Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL MHB Mỹ Bình 7. Ngân hàng NN – PT Nông thôn Agribank Mỹ Bình 8. PGD Ngân hàng NN – PT Nông thôn Agribank Bình Khánh 9. Ngân hàng Việt Á Vietabank Mỹ Long 10. Ngân hàng Á Châu ACB Mỹ Long 11. Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội SHB Mỹ Long 12. Ngân hàng Ngoại Thương Vietcombank Mỹ Long 13. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển BIDV Mỹ Long 14. Ngân hàng Phát triển Việt Nam VDB Mỹ Long 15. Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam Eximbank Mỹ Long 16. Ngân hàng Quốc Tế VIB Mỹ Long 17. Ngân hàng Kỹ Thương Techcombank Mỹ Long 18. Ngân hàng Phương Đông OCB Mỹ Long 19. Ngân hàng Công Thương Vietinbank Mỹ Long 20. Ngân hàng Kiên Long KienLong Bank Mỹ Long 21. Ngân hàng Sài Gòn Công Thương SaiGon Bank Mỹ Long 22. PGD Ngân hàng Đông Á Donga Bank Mỹ Xuyên 23. Ngân hàng An Bình AB Bank Mỹ Xuyên 24. Ngân hàng Sài Gòn SCB Mỹ Xuyên 25. Ngân hàng Miền Tây Westernbank Đông Xuyên 26. Ngân hàng Mỹ Xuyên MXBank Mỹ Xuyên 27. PGD Ngân hàng Sài Gòn SCB Mỹ Phước 28. Ngân hàng Đông Á Donga Bank Mỹ Thới STT Quỹ Tín dụng Tên giao dịch Phường 1. Quỹ Tín dụng Trung Ương Mỹ Long 2. Quỹ Tín dụng Mỹ Bình Mỹ Bình 3. Quỹ Tín dụng Mỹ Phước Mỹ Phước 4. Quỹ Tín dụng Mỹ Hòa Mỹ Hòa (Nguồn: Thống kê các Ngân hàng trên địa bàn Thành Phố Long Xuyên – An Giang) Phụ lục 03: Hướng dẫn cơ bản các bước về quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Phương Nam ™ Điều 1: Giao dịch ban đầu với khách hàng Nhân viên tín dụng tiếp nhận hồ sơ và tiếp xúc với khách hàng. Đây là khâu quan trọng và quyết định các bước tiếp theo của quy trình cho vay. Qua đó, nắm bắt được nhu cầu, mục đích của khách hàng, giới thiệu các thủ tục và chính sách tín dụng của Ngân hàng với khách hàng. Nhân viên tín dụng cần trao đổi với khách hàng về các điều kiện cơ bản của việc cho vay: số tiền vay, lãi suất, mục đích vay, thời hạn cho vay, tài sản đảm bảo nợ vay, các nguyên tắc cho vay, điều kiện cho vay và quyền, nghĩa vụ của khách hàng. Với khách hàng đã có quan hệ tín dụng với Ngân hàng Phương Nam, nhân viên tín dụng cần tìm hiểu thêm các nhu cầu vay như: bổ sung nguồn vốn, đầu tư ngắn hạn, mở rộng sản xuất kinh doanh trên cơ sở đánh giá về tư cách và uy tín của khách hàng qua các món vay trước đây. ™ Điều 2: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn Nhân viên tín dụng nhận hồ sơ vay vốn, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay và thu thập đầy đủ bộ hồ sơ vay vốn theo đúng quy định của Ngân hàng Phương Nam. Khi tiếp nhận hồ sơ, nhân viên tín dụng có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp và hợp lệ của hồ sơ. Kiểm tra đối chiếu hồ sơ bản chính và bản photo mà khách hàng cung cấp. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn của khách hàng, nhân viên tín dụng có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá sơ bộ và báo cáo ngay cho Trưởng phòng hoặc phụ trách kinh doanh tại đơn vị để được chỉ đạo phân công thẩm định hồ sơ vay vốn. Ngân hàng chỉ tiếp nhận những hồ sơ phù hợp với chính sách tín dụng, quy chế, quy định hiện hành về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phương Nam và Ngân hàng Nhà nước. Đối với các hồ sơ không hợp lệ, nhân viên tín dụng có trách nhiệm trả lại và thông báo cho khách hàng lý do trả hồ sơ. ™ Điều 3: Tiến hành thẩm định Điều tra, thu thập, tổng hợp thông tin phục vụ cho công tác thẩm định. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ của khách hàng, nhân viên tín dụng cần phải xem qua hồ sơ để nắm bắt được tổng quát các thông tin mà khách hàng cung cấp. Những thông tin mà khách hàng cần cung cấp bổ sung hoặc có những thông tin cần khách hàng làm rõ để phục vụ cho công tác thẩm định. Sau đó, nhân viên tín dụng chủ động hẹn khách hàng để thăm viếng thực tế tại nơi ở, nơi sản xuất kinh doanh, dịch vụ của khách hàng, viếng thăm trực tiếp chủ sở hữu tài sản thế chấp và viếng thăm thực tế tài sản thế chấp. Kiểm tra, xác minh, đối chiếu thông tin thu thập được với các thông tin từ hồ sơ vay vốn, những thông tin thứ cấp từ báo chí, CIC, đối thủ cạnh tranh hay khách hàng của người vay. Thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng. Thẩm định về hồ sơ pháp lý, mục đích sử dụng vốn, uy tín khách hàng, nguồn thu nhập trả nợ, tài sản đảm bảo tiền vay, tính pháp lý của tài sản này, tình hình sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư… ™ Điều 4: Lập tờ trình thẩm định Nhân viên tín dụng tiến hành lập tờ trình thẩm định. Trong tờ trình phải ghi rõ ý kiến của mình là cho vay hay không cho vay và nêu rõ lý do cụ thể. Đối với các khoản vay trên 50 triệu đồng Việt Nam, phải tra cứu thông tin của trung tâm thông tin tín dụng (CIC). Khi hoàn tất việc thẩm định, nhân viên tín dụng chuyển toàn bộ hồ sơ và tờ trình thẩm định cho Trưởng phòng hay phụ trách kinh doanh kiểm tra, xem xét và đề xuất tín dụng cho hợp đồng tín dụng tại đơn vị xem xét, quyết định. ™ Điều 5: Trình duyệt khoản vay Trên cơ sở tờ trình thẩm định của nhân viên tín dụng và đề xuất của lãnh đạo Phòng Kinh doanh, Hội đồng tín dụng tại đơn vị có trách nhiệm xem xét, phê duyệt hay đề xuất tín dụng. Để rút ngắn thời gian xét duyệt cho vay và tránh làm phiền hà khách hàng. Sở giao dịch/Chi nhánh/Phòng giao dịch đóng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh cần kết hợp với Phòng Quản lý Chi nhánh và Công ty Quản lý nợ – khai thác tài sản để cùng kết hợp thẩm định và đánh giá tài sản đảm bảo tiền vay. Đối với tất cả các khoản vay không có tài sản đảm bảo (ngoại trừ các trường hợp cho vay không có tài sản đảm bảo đã được Hội đồng tín dụng Ngân hàng Phương Nam chấp nhận trước khi trình Hội đồng quản trị Ngân hàng xét duyệt. ™ Điều 6: Quyết định thời gian giải quyết hồ sơ tín dụng của khách hàng Thời gian nhân viên tín dụng tiến hành thẩm định, lập xong báo cáo và hợp đồng tín dụng tại cơ sở phê duyệt/đề xuất tín dụng kể từ khi nhân viên tín dụng nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và các thông tin cần thiết theo yêu cầu của Ngân hàng Phương Nam. Đối với khách hàng quan hệ lần đầu tiên với Ngân hàng: Vay ngắn hạn và vay trả góp tối đa là 03 ngày làm việc, trung và dài hạn là 07 ngày làm việc. Đối với khách hàng đã quan hệ với Ngân hàng: Vay ngắn hạn và vay trả góp tối đa là 02 ngày làm việc, trung và dài hạn là 05 ngày làm việc. Thời gian giải quyết hồ sơ tại Phòng Quản lý chi nhánh: Thực hiện thẩm định và đề xuất tín dụng tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của đơn vị. Trường hợp giải quyết hồ sơ vay vượt mức phán quyết của Hội đồng tín dụng tại Phòng giao dịch ngoài địa bàn TP. Hồ Chí Minh thì thời gian giải quyết hồ sơ tín dụng tại Sở giao dịch/Chi nhánh mà Phòng giao dịch đó trực thuộc là: Thực hiện thẩm định và phê duyệt/đề xuất tín dụng tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Phòng giao dịch. Thực hiện tái thẩm định và phê duyệt/đề xuất tín dụng tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Phòng giao dịch. Thời gian giải quyết hồ sơ tín dụng tại Hội đồng tín dụng Ngân hàng Phương Nam: Đối với cho vay ngắn hạn tối đa 01 ngày làm việc, đối với cho vay trung dài hạn tối đa 02 ngày làm việc. ™ Điều 7: Quản lý hồ sơ vay Trưởng các đơn vị có trách nhiệm phân công phân nhiệm nhân viên thực hiện quản lý, lưu trữ hồ sơ vay một cách khoa học, hợp lý. Nhân viên được phân công quản lý hồ sơ vay chịu trách nhiệm lưu trữ, quản lý hồ sơ một cách đầy đủ, chính xác, đảm bảo tính an toàn và dễ dàng tra cứu. Việc giao nhận giấy tờ tài sản đảm bảo tiền vay và bảo quản giấy tờ tài sản đảm bảo tiền vay được thực hiện theo hướng dẫn thủ tục nhập, xuất bảo quản giấy tờ tài sản đảm bảo tiền vay của Ngân hàng Phương Nam. ™ Điều 8: Ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay Sau khi hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay được ký kết, nhân viên tín dụng có trách nhiệm kiểm tra xác minh chữ ký cho bên vay, bên bảo lãnh, bên thế chấp/cầm cố tài sản trên hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay với chữ ký mẫu hay chữ ký trên giấy đề nghị vay vốn và các chứng từ khác. Đồng thời phải đảm bảo các nội dung sau: Hợp đồng tín dụng ký kết bởi chính người vay và người vay có nghĩa vụ trả nợ. Hợp đồng thế chấp/cầm cố tài sản được ký kết và chấp nhận đầy đủ bởi các chủ sở hữu tài sản. Tất cả các hợp đồng tín dụng được ký kết đều phải có dấu lăn tay của người ký. ™ Điều 9: Công chứng tài sản đảm bảo nợ vay và đăng ký giao dịch đảm bảo Tất cả các tài sản đảm bảo tiền vay đều phải có công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật (ngoại trừ tài sản đảm bảo là sổ tiết kiệm). Riêng đối với tài sản đảm bảo là hàng hóa, cổ phiếu khi không phải thực hiện thủ tục công chứng nhưng phải tiến hành đăng ký giao dịch bảo đảm theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Phương Nam. Khi tiến hành công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo, nhân viên tín dụng phải trực tiếp cùng thực hiện với khách hàng. Đối với những khoản vay bổ sung, tài sản đảm bảo phải được công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo bổ sung. Những trường hợp không qua công chứng, đăng ký giao dịch đảm bảo phải được sự chấp thuận của Hội đồng quản trị Ngân hàng Phương Nam. ™ Điều 10: Giải ngân Trước khi lập thủ tục cho khách hàng giải ngân, nhân viên tín dụng cần phải kiểm tra tính pháp lý, tính hiệu lực của hợp đồng tín dụng và hợp đồng đảm bảo tiền vay. Khách hàng có thể giải ngân 01 lần hay nhiều lần nhưng tổng số tiền của các lần giải ngân không vượt quá số tiền Ngân hàng Phương Nam cho khách hàng vay. Riêng đối với cho vay nông nghiệp sẽ có quyết định về các bước tiến hành và có biểu mẫu riêng cho phù hợp thực tế. ™ Điều 11: Kiểm tra, giám sát vốn vay Sau khi giải ngân cho khách hàng, đơn vị cho vay thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng. Việc kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Phương Nam. ™ Điều 12: Thu nợ gốc, lãi và xử lý phát sinh Sau khi giải ngân, nhân viên tín dụng có trách nhiệm theo dõi đôn đốc khách hàng trả vốn, lãi đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng. Việc cơ cấu lại nợ cho khách hàng hay xử lý nợ được thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của Ngân hàng Phương Nam. Phụ lục 04: Các bước thực hiện giải quyết thu hồi nợ xấu trong hệ thống Ngân hàng Phương Nam Bước 1. Tái thẩm định Ngân hàng tiến hành lại với khách hàng để xác định các yếu tố. - Nguyên nhân. - Nguồn trả nợ. - Thời gian thực hiện trả nợ. Từ đó, đề xuất cho khách hàng trên thời gian trả nợ (không quá 03 tháng). Trong thời gian này, khách hàng phải chịu lãi phạt và lãi quá hạn theo quy định. Bước 2. Ủy quyền bán tài sản hoặc thỏa thuận giao tài sản cấn trừ nợ - Lập biên bản làm việc với khách hàng về yêu cầu ủy quyền bán tài sản hoặc giao tài sản cấn trừ nợ. - Định giá tài sản, thỏa thuận hoặc nhờ bên thứ 03. - Lập hồ sơ trình Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc đề xuất áp dụng biện pháp trên. - Lập hợp đồng và công chứng. - Chuyển quyền sở hữu tài sản theo quy định. Bước 3. Khởi kiện Thứ nhất: Thông báo chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, nêu rõ: - Số tiền khách hàng phải trả. - Thời hạn cuối để trả nợ. - Sẽ áp dụng biện pháp khởi kiện, thu hồi nợ. Thứ hai: Hồ sơ khởi kiện - Soạn đơn khởi kiện, giấy ủy quyền. - Lập bảng chiết tính vốn, lãi. - Trình Giám đốc Chi nhánh ký đơn khởi kiện, Tổng Giám đốc ký ủy quyền. Thứ ba: Nộp hồ sơ khởi kiện - Hồ sơ nộp tại Tòa án theo quy định tại khoản 01, Điều 36 Bộ luật Tố tụng dân sự thì nguyên đơn có quyền chọn nơi khởi kiện. Do đó, đơn vị chọn Tòa án nếu thấy thuận lợi trong công tác tố tụng, không bắt buộc nộp đơn kiện tại nơi có tài sản tọa lạc. Các quy định về thời gian khởi kiện. - Lấy biên nhận nộp hồ sơ. Thứ tư: - Nhận giấy báo nộp tiền tạm ứng án phí. - Tạm ứng tiền án phí, nộp tại Cơ quan Thi hành án theo yêu cầu của Tòa án. Thứ năm: Tố tụng tại Tòa sơ thẩm - Lấy lời khai, tiến tới hòa giải; nếu hòa giải không thành tiến hành xét xử. - Nội dung quy định, bản án phải có đủ các yêu cầu sau: Số tiền vốn và lãi phải trả; thời hạn trả; lãi tiếp tục tính theo lãi suất nợ quá hạn kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án. Về án phí bị đơn chịu và hoàn lại án phí cho Ngân hàng. Thứ sáu: Tố tụng tại Tòa phúc thẩm Nếu bản án không đủ nội dung trên hoặc bản án sơ thẩm có yếu tố bất lợi cho Ngân hàng Phương Nám. Đơn vị phải lập thủ tục kháng cáo. Thứ bảy: Giám đốc thẩm, tái thẩm Nếu bản án phúc thẩm không giải quyết được các yêu cầu kháng cáo thì thi hành thủ tục Giám đốc thẩm, tái thẩm. Bước 4: Thi hành án - Nộp đơn yêu cầu Thi hành án. - Cơ quan Thi hành án ra quyết định thi hành án. - Thỏa thuận về thời gian tự nguyện thi hành án. - Cơ quan thi hành án ra Quyết định cưỡng chế thi hành án - Bán đấu gái tài sản tại trung tâm dịch vụ bán đấu giá. - Nhận tiền bán đấu giá/ giao tài sản cấn trừ nợ. - Cưỡng chế giao tài sản cho người mua/ nhận tài sản. Bước 5: Thu hồi nợ và hoàn tất hồ sơ vay - Phòng kế toán hoạch toán thu hồi nợ vốn và lãi; các chi phí có liên quan theo quy định. - Phòng kinh doanh lập thủ tục giải chấp, xóa đăng ký và tất toán hồ sơ vay. (Nguồn: Phòng Kinh doanh Ngân hàng TMCP Phương Nam – Chi nhánh An Giang) Phụ lục 05: Hệ thống các chỉ số tài chính đánh giá tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của khách hàng doanh nghiệp Tên chỉ tiêu Công thức tính Giải thích Nhóm chỉ tiêu thanh khoản Thanh khoản ngắn hạn Tài sản lưu động + Đầu tư ngắn hạn Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn đến hạn trả Thanh khoản nhanh Tài sản lưu động bằng tiền + Đầu tư ngắn hạn Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn đến hạn trả Chỉ tiêu thanh khoản càng cao càng tốt, thì doanh nghiệp có khả năng chi trả nợ càng lớn. Nhóm chỉ tiêu hoạt động Vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán Số dư hàng tồn kho bình quân So với chỉ tiêu ngành, nếu vòng quay hàng tồn kho quá cao thì có thể doanh nghiệp đang dự trữ hàng tồn kho quá ít, xem xét có đáng ứng đủ nhu cầu hay không? Ngược lại, doanh nghiệp dự trữ hàng tồn kho quá nhiều, xem xét tính nhanh nhạy, khả mại của hàng hóa đó để tiến hành cho vay. Kỳ thu tiền bình quân Số dư các khoản phải thu bình quân * 360 Doanh thu trong kỳ Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thu hồi và quay vòng đồng vốn cao đối với các khoản nợ của khách hàng. Hiệu quả sử dụng tài sản Tổng doanh thu trong kỳ Tổng tài sản bình quân trong kỳ So với chỉ tiêu ngành, hệ số này càng cao thì càng có lợi thế so với đối thủ cạnh tranh. Tỷ số nợ Nợ phải trả so với tài sản Nợ phải trả Tổng tài sản * 100% Nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu * 100% Tỷ lệ này càng cao phản ánh hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc vào nguồn vốn vay càng lớn. Khi xem xét cho vay, Ngân hàng cần thận trọng những doanh nghiệp có tỷ lệ này qua cao so với mức bình quân ngành. Những doanh nghiệp có tỷ lệ này thấp, phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh dựa chủ yếu vào tài sản hay vốn chủ sở hữu, Ngân hàng cho các doanh nghiệp này vay sẽ đảm bảo an toàn hơn. Nợ quá hạn so với tổng dư nợ Nợ quá hạn Tổng dư nợ Ngân hàng * 100% Tỷ số này bằng 0 thì càng tốt. tỷ số càng cao chứng tỏ khách hàng có nợ quá hạn càng cao. Khả năng trả lãi tiền vay Lợi nhuận trước khi trả thuế và lãi vay Chi phí lãi tiền vay *100% Chỉ số này càng cao càng tốt. Chỉ tiêu khả năng sinh lời Tỷ lệ sinh lời trên doanh thu (ROS) Lợi nhuận sau thuế Doanh thu * 100% Tỷ số này càng lớn càng tốt. Doanh nghiệp có cùng doanh thu mà doanh nghiệp nào càng giảm được chi phí đầu vào thì tỷ lệ sinh lời trên doanh thu càng cao, hoạt động hiệu quả cao. Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản * 100% Tỷ số này càng cao càng tốt, chứng tỏ hiệu quả trong sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận. Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu * 100% Tỷ số này càng cao càng tốt, chứng tỏ hiệu quả trong sử dụng đồng vốn sở hư để tạo ra lợi nhuận. Phụ lục 06: Minh chứng cụ thể về việc thực hiện mô hình chấm điểm tín dụng (mô hình điểm số Z): Với khách hàng là một công ty TNHH XDTM – DV X, sau quá trình tiếp nhận hồ sơ, thẩm định tín dụng và thực hiện tính toán một số chỉ tiêu cần thiết cho việc chấm điểm tín dụng. Sau đây, thực hiện trích một số chỉ tiêu để làm rõ mô hình định lượng – mô hình điểm số Z: ĐVT: Triệu đồng Vốn lưu động 531.662 X1 = Tổng tài sản = 795.871 = 0,67 Lãi chưa phân phối 76.775 X2 = Tổng tài sản = 795.871 = 0,096 Lợi nhuận trước thuế và lãi 134.452 X3 = Tổng tài sản = 795.871 = 0,169 Giá trị thị trường của tổng số vốn chủ sở hữu 353.798 X4 = Giá trị hoạch toán của tổng nợ = 437.354 = 0,81 Doanh thu 1.684.505 X5 = Tổng tài sản = 795.871 = 2,12 Kết hợp các hệ số trên sẽ cho thấy sức mạnh của doanh nghiệp: Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5 = 1,2 * 0,67 + 1,4 * 0,096 + 3,3 * 0,169 + 0,6 * 0,81 + 1,0 * 2,12 = 4,10 Với điểm số của doanh nghiệp X là Z = 4,10. Theo mô hình, doanh nghiệp có khả năng an toàn cao dựa trên các số liệu tài chính. Tất nhiên, sự quản lý kém, gian lận, sa sút kinh tế và các yếu tố khác có thể có tác động xấu không mong muốn. TÀI LIỆU THAM KHẢO __YUZ__ 1. Nguyễn Thị Ngọc Diệp. 2008. Quản trị rủi ro tài chính. Tài liệu giảng dạy lưu hành nội bộ. Trường Đại học An Giang. 2. Nguyễn Minh Kiều. 2007. Tín dụng và Thẩm định tín dụng Ngân hàng. Nhà xuất bản tài chính: TP. Hồ Chí Minh. 3. Lê Văn Tề (chủ biên). 2003. Quản trị Ngân hàng thương mại. Nhà xuất bản thống kê: TP. Hồ Chí Minh. 4. Nguyễn Văn Tiến. 2003. Quản trị rủi ro trong kinh doanh của Ngân hàng. Nhà xuất bản thống kê: Hà Nội. 5. Nguyễn Thị Hồng Nhung. 2008. Một số biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh An Giang. Luận văn tốt nghiệp cử nhân tài chính doanh nghiệp. Khoa Kinh tế, Trường Đại học An Giang. 6. Đỗ Văn Độ. 28.08.2007. Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại trong thời kỳ hội nhập (Số15/2007) [on-line]. Available from: [Accessed 26.03.2009] 7. Không tên. 13.07.2008. Rủi ro trong hoạt động Ngân hàng [on-line]. Thời báo kinh tế Việt Nam. Available from: 360/Tai-chinh-360/Rui_ro_trong_hoat_dong_ngan_hang/ . [Accessed 11.04.2009] 8. Không tên. 14.02.2009. Hạn chế rủi ro tín dụng, Ngân hàng tìm “điểm tựa” [on-line]. Dân trí. Available from: o+t%C3%ADn+d%E1%BB%A5ng,+ng%C3%A2n+h%C3%A0ng+t%C3%ACm+%E2 %80%9C%C4%91i%E1%BB%83m+t%E1%BB%B1a%E2%80%9D.html . [Accessed 19.03.2009] ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXT1118.pdf
Tài liệu liên quan