Lời mở đầu :
Như chúng ta đã biết, thuế có vai trò hết sức quan trọng. Nó không chỉ chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng thu của Ngân sách Nhà nước mà còn là một công cụ điều tiết vĩ mô đảm bảo cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, ổn định đời sống xã hội. Để phát huy tốt tác dụng đó , các nội dung của chính sách thuế đã thường xuyên được thay đổi cho phù hợp với diễn biến của đời sống kinh tế xã hội và phù hợp với yêu cầu quản lý tài chính. Hiện nay nước ta đang áp dụng một số sắc thuế như:
21 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1567 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Phân tích Một số vấn đề về thuế tiêu thụ đặc biệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh nghiệp…Sau một thời gian thu thập và tìm hiểu, trong buổi thảo luận ngày hôm nay, chúng tôi xin đi sâu vào nghiên cứu, phân tích , làm rõ một số vấn đề về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.
Do thời gian h ạn h ẹp nên chúng tôi xin được trình bày những đặc điểm cơ bản và quan trọng nhất của sắc thuế này.Rất mong được sự đóng góp ý kiến của cô giáo và các bạn để bài thảo luận trở nên hoàn chỉnh hơn !
I. KHÁI NIỆM - TẦM QUAN TRỌNG CỦA THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
1. Khái niệm.
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịu khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.
Thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng phổ biến ở các nước trên thế giới với những tên gọi khác nhau: ở Pháp gọi là thuế tiêu dùng đặc biệt,ở Thụy Ðiển gọi là thuế đặc biệt; ở nước ta, tiền thân của thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành là thuế hàng hóa được ban hành năm 1951. Ðến năm 1990 Bộ tài chính soạn thảo dự án luật thuế mới, đổi thuật ngữ thuế hàng hóa thành thuế tiêu thụ đặc biệt và được Quốc hội thông qua ngày 30- 6- 1990. Sau đó được sửa đổi bổ sung tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa 9 và thông qua ngày 5- 7 -1993. Ðến tháng 10- 1995 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt lại được sửa đổi, bổ sung lần nữa. Ðể phát huy vai trò của luật thuế tiêu thụ đặc biệt trong điều tiết sản xuất, tiêu dùng xã hội, điều tiết thu nhập của người tiêu dùng cho ngân sách nhà nước một cách hợp lý, tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với một số hàng hóa, dịch vụ; ngày 20- 5- 1998 Quốc hội đã thông qua Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1- 1- 1999 thay thế Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 1990 và hai đạo luật sửa đổi, bổ sung ban hành năm 1993 và năm 1995. Gần đây nhất là ngày 29/11/2005, Luật đã được sửa đổi bổ sung và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/1/2006.
2. Tầm quan trọng của thuế tiêu thụ đặc biệt:
Thuế tiêu thụ đặc biệt có tầm quan trọng như sau:
- Thông qua chế độ thu thuế tiêu thụ đặc biệt, nhà nước động viên một phần thu nhập đáng kể của người tiêu dùng vào ngân sách nhà nước.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là công cụ rất quan trọng để nhà nước thực hiện chức năng hướng dẩn sản xuất và điều tiết tiêu dùng xã hội.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt cũng là công cụ để nhà nước điều tiết thu nhập của người tiêu dùng vào ngân sách nhà nước một cách công bằng hợp lý: ai tiêu dùng nhiều các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì nộp thuế nhiều hơn người tiêu dùng ít hoặc không phải nộp thuế nếu không tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ đó.
- Việc ban hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt để điều chỉnh việc sản xuất, kinh doanh,lưu thông và tiêu dùng một số hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ, chưa thật cần thiết cho nhu cầu xã hội thể hiện sự tăng cường quản lý, kiểm soát của nhà nước một cách tập trung, chặt chẽ đối với các loại hàng hóa, dịch vụ này.
II. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
1. Căn cứ tính thuế:
Căn cứ tính thuế đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là: số lượng hàng hóạ chịu thuế, giá tính thuế và thuế suất.
1.1 Số lượng hàng hóa:
- Ðối với hàng hóa sản xuất trong nước: số lượng hàng hoá chiụ thuế là số lượng, trọng lượng hàng hóa xuất ra để bán, trao đổi, biếu tặng hoặc tiêu dùng nội bộ của cơ sở.
- Ðối với hàng nhập khẩu: số lượng hàng hoá chiụ thuế là số lượng, trọng lượng ghi trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân có hàng nhập khẩu.
1. 2 Giá tính thuế:
- Ðối với hàng hóa sản xuất trong nước :giá tính thuế là giá do cơ sở sản xuất bán ra tại nơi sản xuất chưa tính thuế tiêu thụ đặc biệt.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định theo công thức:
Giá tính thuế = Giá bán hàng : ( 1 + Thuế suất )
Ví dụ: Giá bán thực tế tại nơi sản xuất của 1 lít bia hơi là 3000 đồng; thuế suất của mặt hàng bia hơi là 50%.
Ta tính được giá tính thuế của một lít bia hơi là:
3000 :(1+50%) = 2000 đồng
- Ðối với hàng gia công, hàng đem biếu tặng, hàng tiêu dùng nội bộ: giá tính thuế là giá tính thuế của mặt hàng cùng loại hoặc của mặt hàng tương đương tại cùng thời điểm giao hàng hoặc phát sinh các hoạt động này.
- Ðối với cơ sở sản xuất nộp thuế trên cơ sở khóan số lượng hàng hóa sản xuất, tiêu thụ thì cơ quan thuế cấp tỉnh, thành phố căn cứ vào giá cả thị trường để xác định giá bán và giá tính thuế.
- Ðối với hàng nhập khẩu: giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu. Ðối với các trường hợp hàng nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các mặt hàng này vẫn gồm có cả thuế nhập khẩu.
- Ðối với dịch vụ, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Ðối với rượu sản xuất trong nước, kinh doanh ca-si-nô, trò chơi bằng máy giắc-pót, kinh doanh golf, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt do chính phủ quy định.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ theo quy định cuả pháp luật còn bao gồm cả khoản thu thêm mà cơ sở được hưởng .
- Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh có mua ,bán hàng hoá, dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh số để xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt.
1.3 Thuế suất:
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng có tính chất phân biệt giữa các nhóm hàng hoá,dịch vụ và giữa các hàng hoá, dịch vụ trong cùng một nhóm nhằm thực hiện chính sách điều tiết sản sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng xã hội cuả nhà nước và được quy định cụ thể tại biểu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
STT
Hàng hoá, dịch vụ
Thuế suất (%)
I -
Hàng hoá
1.
Thuốc lá điếu, xì gà
a) Xì gà
65
b) Thuốc lá điếu
- Năm 2006-2007
55
- Từ năm 2008
65
2.
Rượu
a) Rượu từ 40 độ trở lên
65
b) Rượu từ 20 độ đến dưới 40 độ
30
c) Rượu dưới 20 độ, rượu hoa quả, rượu thuốc
20
3.
Bia
a) Bia chai, bia hép
75
b) Bia hơi, bia tươi
- Năm 2006-2007
30
- Từ năm 2008
40
4.
Ô tô
a) Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống
50
b) Ô tô từ 6 đến 15 chỗ ngồi
30
c) Ô tô từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi
15
5.
Xăng các loại, nap-ta (naptha), chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác dùng để pha chế xăng
10
6.
Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống
15
7.
Bài lá
40
8.
Vàng mã, hàng mã
70
II -
Dịch vụ
1.
Kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê
30
2.
Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi bằng máy giắc-pót
25
3.
Kinh doanh giải trí có đặt cược
25
4.
Kinh doanh gôn: bán thẻ hội viên, vé chơi gôn
10
5.
Kinh doanh xổ số
15
2. Phương pháp tính thuế:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp được xác định qua công thức:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nguyên liệu, khi khấu trừ chỉ được tính tương ứng với số lượng hàng hoá xuất bán.
Công thức khấu trừ được tính như sau:
III. CHẾ ÐỘ MIỄN, GIẢM THUẾ
Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu, có vai trò rất lớn trong việc điều tiết sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng xã hội. Do đó,Luật thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ quy định giảm thuế trong một số trường hợp sau:
1. Cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ thì được xét giảm thuế, miễn thuế.
2. Cơ sở sản xuất bia quy mô nhỏ đang hoạt động nếu nộp đủ thuế mà bị lỗ, thì được xét giảm thuế tiêu thụ đặc biệt tương ứng với số lỗ trong năm xét giảm thuế và thời hạn xét giảm thuế không quá năm năm, kể từ khi luật này có hiệu lực.
3. Ðối với cơ sở lắp ráp, sản xuất ô tô trong nước được giảm từ 60% đến 100% trong thời hạn năm năm đầu, kể từ khi luật này có hiệu lực; nếu còn tiếp tục lỗ thì có thể kéo dài thêm thời gian giảm thuế từ một đến năm năm.
4. Cơ sở kinh doanh gôn được giảm 30% trong thời hạn ba năm, kể từ khi luật này có hiệu lực.
V. QUYẾT TOÁN THUẾ, HOÀN THUẾ
1. Quyết toán thuế:
Cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế. Năm quyết toán thuế tính theo năm dương lịch. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm, cơ sở phải nộp báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế và phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán; nếu nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, thay đổi ngành nghề kinh doanh, cơ sở phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế và gởi báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản và phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán; nếu nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo hoặc được hoàn thuế theo quy định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
2. Hoàn thuế:
Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa ch ịu thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau đây:
. Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất gia công hàng xuất khẩu.
. Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản có số thuế nộp thừa.
. Quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Bộ tài chính quy định cụ thể thủ tục và thẩm quyền giải quyết hoàn thuế theo quy định của pháp luật.
MẪU SỐ: 01/TTĐB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Từ ngày ............ đến ngày ...... tháng ....... năm ......
Tên cơ sở : ...............................................................
Địa chỉ: ...................................................................
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lượng Doanh số bán Giá tính thuế TTĐB Thuế suất (%) Số thuế TTĐB phải nộp
A B 1 2 3 4 5 = 3 x 4
1 Sản phẩm A: ............
2 Sản phẩm B: ...........
... ...
Cộng
* Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có):..............................
* Số thuế tiêu thụ đặc biệt kỳ trước chuyển qua:
- Nộp thừa (-):..............................
- Nộp thiếu (+):..............................
* Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp kỳ này:..............................
(Bằng chữ: ............................................................................................................
...............................................................................................................................)
Xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận tờ khai:- Cơ quan thuế:- Địa chỉ: Ngày ... tháng ... năm .....Thay mặt cơ sở:(Ký tên, đóng dấu)
___________________________
- Ngày cơ quan thuế nhận tờ khai: .................................................
- Người nhận: (ký, ghi rõ họ tên):...................................................
__________________________
Yêu cầu kê khai:
+ Hàng tháng (hoặc định kỳ theo quy định của cơ quan thuế), cơ sở sản xuất, kinh doanh căn cứ vào Bảng kê hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ để kê khai vào các chỉ tiêu tương ứng gửi cơ quan thuế.
+ Ghi theo từng loại hàng hoá, dịch vụ theo nhóm thuế suất.
Ví dụ: Chỉ tiêu hàng hoá, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất bia ghi theo loại bia hộp, bia chai, bia hơi ... theo nhóm thuế suất tương ứng của từng loại.
+ Cột 2: ghi doanh số bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt.
Doanh số bán (cột 2)
+ Cột 3 = --------------------------------
1 + thuế suất
MẪU SỐ: 02/TTĐB
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA (KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ TTĐB)
(Từ ngày ....... tháng ....... đến ngày ....... tháng ........... năm ............ )
Tên cơ sở kinh doanh:.........................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................
STT Chứng từ bán hàng Tên khách hàng Tên hàng hoá, dịch vụ Doanh số bán Giá tính thuế TTĐB Thuế suất (%) Thuế TTĐB
Số Ngày
1 2 3 4 5=3x4
Tổng cộng
Người lập biểu(Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ....... tháng ...... năm ......... Kế toán trưởng(Ký, ghi rõ họ tên)
Cách ghi:
+ Bảng kê bán hàng theo dõi từng kỳ kê khai, ghi theo trình tự thời gian hoặc kết hợp theo từng nhóm, loại hàng hoá, dịch vụ và theo từng mức thuế suất.
+ Căn cứ vào Bảng kê này, cơ sở tổng hợp, lập tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt .
MẪU SỐ: 03A/TTĐB
Tổng cục Thuế Cục thuế: .............. Số: .........../ .............. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG BÁO NỘP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
ngày .........tháng .......... năm ...............
(Lần thông báo: .................)
Tên cơ sở : .................................................................
Địa chỉ: ......................................................................
Cấp: ................ Chương: ............... Loại: ..........Khoản: .............
Căn cứ vào tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt ngày ................., Cục thuế thông báo số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở phải nộp như sau:
Đơn vị:đồng VN
STT Chỉ tiêu Thuế tiêu thụ đặc biệt
1 Số thuế kỳ trước chuyển qua
+ Nộp thiếu
+ Nộp thừa
2 Số thuế phát sinh kỳ này
3 Số thuế đã nộp trong kỳ
4 Số tiền phạt chậm nộp
5 Tổng số tiền thuế, tiền phạt phải nộp
(Viết bằng chữ ..................................................................................
......................................................................................................)
Yêu cầu cơ sở nộp số tiền theo thông báo trên đây vào Kho bạc Nhà nước ........................ Tài khoản số: ......................................
Hạn nộp trước ngày .... tháng .... năm .....
Ngày ... tháng ... năm .....
Cục trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ: 03B/TTĐB
Cục thuế tỉnh (TP) Chi cục thuế: .............. Số: .........../ .............. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG BÁO NỘP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
ngày .........tháng .......... năm ...............
(Lần thông báo: .................)
Tên cơ sở : .................................................................
Địa chỉ: ......................................................................
Cấp: ..............Chương: ................ Loại: ..........Khoản: .............
Căn cứ vào doanh thu của cơ sở và thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt, Chi cục thuế thông báo số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở phải nộp của tháng .... năm ..... như sau:
Đơn vị:đồng VN
STT Chỉ tiêu Thuế tiêu thụ đặc biệt
1 Số thuế kỳ trước chuyển qua
+ Nộp thiếu
+ Nộp thừa
2 Số thuế phát sinh kỳ này
3 Số thuế đã nộp trong kỳ
4 Số tiền phạt chậm nộp
5 Tổng số tiền thuế, tiền phạt phải nộp
(Viết bằng chữ:..................................................................................
......................................................................................................)
Yêu cầu cơ sở nộp số tiền theo thông báo trên đây vào Kho bạc Nhà nước ........................ Tài khoản số: ......................................
Hạn nộp trước ngày .... tháng .... năm .....
Ngày ... tháng ... năm .....
Chi cục trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ: 05/TTĐB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Năm: ...............
Tên cơ sở kinh doanh :..................................................
Địa chỉ: .........................................................................
Ngành nghề kinh doanh:...............................................
......................................................................................
Đơn vị tính:.............
STT Chỉ tiêu Doanh số(giá có thuế TTĐB) Thuế TTĐB
1 Doanh số bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt x
2 Số thuế tiêu thụ đặc biệt phát sinh x
3 Số thuế TTĐB kỳ trước chuyển qua:
+ Nộp thiếu x
+ Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ x
5 Thuế TTĐB phải nộp năm quyết toán x
6 Thuế TTĐB đã nộp trong năm x
7 Thuế TTĐB cuối kỳ quyết toán x
+ Nộp thiếu x
+ Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ x
Người lập biểu( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng( Ký, họ tên ) Ngày ... tháng ... năm .....Giám đốc(Ký, họ tên, đóng dấu)
_________________________
- Cơ quan thuế nhận quyết toán: ..................................................................
- Ngày nhận: ................................................................................................
- Người nhận: (ký, họ tên)
MẪU SỐ: 04/TTĐB
BẢNG KÊ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
(Từ ngày ...... tháng .......... đến ngày ...... tháng ...... năm ............)
(Kèm theo tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt ngày ...... tháng ...... năm ............)
Tên cơ sở kinh doanh:.......................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................
STT Chứng từ mua hàng hoặc biên lai nộp thuế TTĐB Tên mặt hàng mua hay nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB Số lượng Trị giá mua Trị giá tính thuế TTĐB Thuế suất (%) Thuế TTĐBphải nộp khi mua hàng Số thuế TTĐB đã nộp đối với hàng mua
Số Ngày
Tổng cộng
Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu trước khi nhập khẩu hàng hoá:
+ Theo biên lai thu thuế hàng nhập khẩu: ............................
+ Theo giá trị hàng mua vào: ............................
+ Tổng cộng: ............................
+ Số thuế TTĐB được khấu trừ kỳ này: ............................
Xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng thực tế.
Người lập biểu(Ký, ghi rõ họ tên) Ngày .......... tháng ....... năm .........Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
___________________
Cách ghi:
+ Ghi theo thứ tự chứng từ mua hàng, nhập khẩu. Việc xác định số thuế được khấu trừ trong kỳ căn cứ vào số hàng nhập khẩu, mua vào sử dụng tương ứng với hàng sản xuất bán ra.
MẪU SỐ: 06/TTĐB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
................, ngày ............ tháng ............. năm ................
BẢNG KÊ KHAI RƯỢU TIÊU THỤ TRONG KỲ
(Kèm theo tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt)
(Từ ngày ...... tháng .......... đến ngày ...... tháng ...... năm ............)
Tên cơ sở sản xuất :...............................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Chứng từ Hàng bán trong kỳ Phần giá trị vỏ chai Doanh số
Số Ngày Mặt hàng Số lượng, trọng lượng Giá bán đơn vị Doanh số Số lượng vỏ chai Đơn giá Doanh số bán rượu
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 7 8 9 = 7 x 8 10 = 6 -9
&n bsp;
Cộng
Cơ sở xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng thực tế.
Người lập biểu(Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......... tháng ....... năm ...........Đại diện cơ sở:(Ký tên, đóng dấu)
___________________
Cách ghi:
+ Ghi chi tiết theo từng mặt hàng và từng chứng từ bán hàng. Trường hợp kỳ kê khai có nhiều chứng từ phải lập Bản kê chi tiết sau đó tập hợp vào kê khai từng tháng theo mặt hàng làm căn cứ kê khai tính thuế tiêu thụ
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- I0072.doc