Phân tích môi trường và chiến lược kinh doanh ở Thị trường nội địa của Công ty TNHH liên doanh công nghiệp thực phẩm An Thái

Tháng 06/2004 SVTH: VƯƠNG MỸ PHỤNG MSSV: ĐKT005038 GVHD: Th.s NGUYỄN VŨ DUY PHÂNÂN TÍCH MÔIÂI TRƯỜNØNG VÀØ CHIẾNÁN LƯỢCÏC KINH DOANH ỞÛ THỊ TRƯỜNØNG NỘIÄI ĐỊA CỦẢA CÔNÂNG TY TNHH LIÊNÂN DOANH CÔNÂNG NGHIỆPÄP THỰCÏC PHẨMÅM AN THÁIÙI. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QTKD Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH Liên doanh Công nghiệp Thực phẩm An Thái đã cho phép em được thực tập tại công ty trong thời gian vừa qua, và em rất cám ơn anh Thuận (Phó

doc175 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Phân tích môi trường và chiến lược kinh doanh ở Thị trường nội địa của Công ty TNHH liên doanh công nghiệp thực phẩm An Thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giám đốc), Cô Vân (Kế toán trưởng), chú Vũ (Phó phòng kinh doanh), anh Đức (phụ trách thị trường nội địa) cùng toàn thể các cô, chú và các anh chị trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong quá trình thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy và Cô đã cung cấp, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt các học kỳ và đặc biệt em rất cám ơn Thầy Nguyễn Vũ Duy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này. LỜI CẢM ƠN Chương II: GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP I) TỔNG QUAN VỀ MƠI TRƯỜNG VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH --------- 4 II) PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP --------- 4 1) Mơi trường vĩ mơ -------------------------------------------------------------------- 5 2) Mơi trường tác nghiệp --------------------------------------------------------------- 7 3) Mơi trường nội bộ ------------------------------------------------------------------- 9 III) CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP------------------------ 12 1) Chiến lược tổng quát -------------------------------------------------------------- 12 2) Chiến lược bộ phận ---------------------------------------------------------------- 13 IV) Ý NGHĨA QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ------------------------------------------------------- 15 1) Mơi trường kinh doanh ------------------------------------------------------------ 15 2) Chiến lược kinh doanh ------------------------------------------------------------ 15 Phần Nội Dung Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN I) SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI -------------------------------------------------------- 1 II) MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------------------ 2 III) PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU- ---------------------------------------------------- 3 IV) PHẠM VI NGHIÊN CỨU - ----------------------------------------------------------- 3 Trang Phần Mở Đầu MỤC LỤC NỘI DUNG ]œ^ 2) Đánh giá các cơ hội và sự đe dọa: phân tích mơi trường bên ngồi cơng ty 1.1) Mơi trường vĩ mơ ------------------------------------------------------------- 27 1.1.1) Kinh tế ----------------------------------------------------------------- 27 1.1.2) Dân số ----------------------------------------------------------------- 29 1.1.3) Văn hố xã hội--------------------------------------------------------- 29 1.1.4) Chính trị luật pháp ---------------------------------------------------- 29 1.1.5) Cơng nghệ -------------------------------------------------------------- 30 1.2) Mơi trường tác nghiệp -------------------------------------------------------- 30 1.2.1) Đối thủ cạnh tranh ---------------------------------------------------- 30 1.2.2) Khách hàng------------------------------------------------------------ 36 1.2.3) Người cung cấp ------------------------------------------------------- 39 1.2.4) Đối thủ tiềm ẩn ------------------------------------------------------- 39 1.2.5) Sản phẩm thay thế ---------------------------------------------------- 40 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi ------------------------------------------ 40 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ----------------------------------------------------- 42 Đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu: tiến hành phân tích nội bộ-------- 45 2.1) Marketing ------ --------------------------------------------------- -------- - - 46 1) ĐANG NGHIÊN CỨU. I) PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH--------------------------------------------------------------- 27 I) LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY ------------------- 17 II) ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH ------------------------------------------- 17 III) TỔ CHỨC, QUẢN LÝ----------------------------------------------------------------- 19 IV) THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC NĂM GẦN ĐÂY--------------- 22 1) Phân tích bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các năm 2001, 2002, 2003 để cĩ cái nhìn chung ở gĩc độ tồn cơng ty ------------------------------ 22 2) Phân tích cơ cấu doanh thu tiêu thụ qua các thị trường ----------------------- 24 Chương III: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ Trang Nội dung: MỤC LỤC BẢNG ]œ^ Luận và Kiến Nghị ------------------------ 83 Phần Kết Các phụ lục 2.2) Tài chính-Kế tốn ------------------------------------------------------------- 55 2.3) Sản xuất---------- --- ----------------------------------------------------------- 65 2.4) Nhân sự ---------- ----- --------------------------------------------------------- 67 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ----------------------------------------------- 68 II) CHIẾN LƯỢC KINH DOANH-------------------------------------------------------- 69 1) Ma trận SWOT------- -------------------------------------------------------------- 69 2) Lựa chọn chiến lược -------------------------------------------------------------- 72 3) Thực hiện chiến lược -------------------------------------------------------------- 74 3.1) Chiến lược tổng quát -------------------------------------------------------- 74 3.2) Chiến lược chuyên sâu ------------------------------------------------------ 76 3.2.1) Chiến lược sản phẩm ------------------------------------------------ 77 3.2.2) Chiến lược giá-------------------------------------------------------- 79 3.2.3) Chiến lược phân phối ----------------------------------------------- 79 3.2.4) Chiến lược khuyến mãi --------------------------------------------- 81 Sơ đồ 11: Quy trình sản xuất mì ăn liền --------------------------------------------------- 66 Sơ đồ 10: Các kênh phân phối sản phẩm -------------------------------------------------- 51 Sơ đồ 9: Hoạt động của bộ phận kinh doanh---------------------------------------------- 46 Sơ đồ 8: Các hoạt động cơng ty ứng với từng yếu tố trong mơi trường nội bộ ------- 45 Sơ đồ 7: Các giai đoạn của quá trình mua sắm ------------------------------------------- 38 Sơ đồ 6: Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty ------------------------ 26 Sơ đồ 5: Sơ đồ tổ chức của cơng ty -------------------------------------------------------- 19 Sơ đồ 4: Chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận ----------------------------------- 12 Sơ đồ 3: Mối quan hệ giữa các yếu tố trong mơi trường nội bộ -------------------------- 9 Sơ đồ 2: Mối quan hệ của mơi trường tác nghiệp đối với doanh nghiệp ---------------- 7 Sơ đồ 1: Mối quan hệ của mơi trường vĩ mơ đối với doanh nghiệp---------------------- 6 Trang Nội dung: đồ MỤC LỤC sơ ]œ^ Bảng 12: Bảng đánh giá chiến lược kinh doanh------------------------------------------- 73 Bảng 11: Ma trận SWOT------- ------------------------------------------------------------ --70 Bảng 10: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ------------------------------------------ 68 Bảng 9: Bảng phân tích tình hình thanh tốn ---------------------------------------------- 61 Bảng 8: Bảng Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ------------------------------------- 59 Bảng 7: Bảng phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn ------------------------------56 Bảng 6: Bảng theo dõi tình hình khuyến mãi của các hãng sản xuất mì ăn liền ------ 53 Bảng 5: Giá bán sản phẩm của cơng ty ----------------------------------------------------- 50 Bảng 4: Ma trận hình ảnh cạnh tranh ------------------------------------------------------- 44 Bảng 3: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi của cơng ty ----------------------------- 40 Bảng 2: Cơ cấu Doanh thu của năm 2002 và năm 2003 --------------------------------- 24 Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ------------------------------------------- 22 Hình 16 và Hình 17: Minh họa sản phẩm được tiêu thụ nhiều ------------------------- 86 Hình 15: Minh họa việc tham gia hội chợ của An Thái --------------------------------- 80 Hình 14: Logo của An Thái ----------------------------------------------------------------- 78 Hình 13: Sản phẩm của An Thái------------------------------------------------------------ 77 Hình 12: Minh họa hoạt động sản xuất ---------------------------------------------------- 65 Hình 11: Sản phẩm của cơng ty An Thái -------------------------------------------------- 47 Hình 10: Minh họa khách hàng ------------------------------------------------------------- 36 Hình 9: Logo của cơng ty Á Châu---------------------------------------------------------- 35 Hình 8: Logo của Colusa ------------------------------------------------------------------- 35 Hình 7: Xí nghiệp và Logo của Miliket --------------------------------------------------- 33 Hình 6: Quảng cáo mì vua bếp-------------------------------------------------------------- 31 Hình 5: Logo của cơng ty Uni-President -------------------------------------------------- 31 Hình 4: Logo của cơng ty Vifon-Acecook ------------------------------------------------ 30 Hình 3: Minh họa nền kinh tế Việt Nam -------------------------------------------------- 28 Hình 2: Khách hàng trước cửa hàng trưng bày sản phẩm ------------------------------- 25 Hình 1: Sản phẩm xuất khẩu sang các nước ---------------------------------------------- 18 Trang Nội dung: MỤC LỤC hình ]œ^ Sơ đồ 12: Các nội dung Marketing --------------------------------------------------------- 76 1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI Hịa vào xu thế hội nhập của nền kinh tế Thế Giới với nhiều cam go và thử thách, một nền kinh tế năng động và mang nhiều tính cạnh tranh, để bắt kịp nhịp độ phát triển chung ấy, Việt Nam đang cố gắng nỗ lực xây dựng mọi thứ về nhân lực và vật lực để cĩ một nền tảng vững chắc cho phát triển kinh tế. Một trong những vấn đề mà Việt Nam cần phải chú trọng đầu tư và phát triển đĩ là Vốn. Vốn cĩ vai trị rất quan trọng, nĩ là thứ khơng thể thiếu của nền kinh tế Thế Giới, của Quốc gia, của doanh nghiệp và của từng cá nhân. Vốn là điều kiện “cần” cho quá trình sản xuất kinh doanh và lưu thơng hàng hĩa. Việt Nam đang trên đà đổi mới theo hướng kinh tế thị trường cĩ sự điều tiết của Nhà Nước. Nhu cầu vốn ngày càng cấp thiết, vấn đề vốn cần được giải quyết kịp thời. Nhận thức được tầm quan trọng của Vốn nên trong chiến lược ổn định và phát triển kinh tế năm 2000, Đảng ta chỉ rõ: “ Tài chính doanh nghiệp quốc gia hướng vào việc tạo vốn và sử dụng vốn cĩ hiệu quả, tăng sản phẩm xã hội và tăng thu nhập quốc dân”. Vấn đề tạo vốn và sử dụng vốn cĩ hiệu quả của một quốc gia sẽ được cụ thể hĩa vào từng doanh nghiệp, từng cá nhân. Nhưng dể tạo vốn và sử dụng vốn cĩ hiệu quả là việc khơng thể dễ dàng, để sử dụng chúng cĩ hiệu quả thì doanh nghiệp phải hiểu rõ tình hình vốn của doanh nghiệp mình, tình hình biến động của thị trường để cĩ hướng sử dụng hợp lý sao cho đồng vốn được sinh lời. Qua quá trình thực tập tại cơng ty Xuất Nhập Khẩu An Giang, được tiếp xúc với thực tiễn của hoạt động kinh doanh, em nhận thấy vốn cĩ vai trị đặc biệt quan trọng trong kinh doanh. Vì vậy, nên em quyết định chọn đề tài: “ Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty Xuất Nhập Khẩu An Giang, để phân tích trong luận văn tốt nghiệp của mình. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Qua việc tìm hiểu tình hình vốn thực tế tại cơng ty trong những năm gần đây nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu và những thành cơng. Sau đĩ tìm ra nguyên nhân để cĩ hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty. Do đĩ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CƠNG TY ANGIMEX PHẦN MỞ ĐẦU SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 2 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu tình hình vốn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Mục tiêu cụ thể như sau: Đánh giá tình hình vốn của cơng ty Xuất Nhập Khẩu An Giang Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty. Tìm ra những tồn tại trong quá trình sử dụng vốn tại cơng ty Đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu tại cơng ty thơng qua các báo cáo tài chính, các sổ sách chứng từ khác tại cơng ty. Ngồi ra, cịn cập nhật thơng tin từ bên ngồi trên các phương tiện thơng tin như: sách báo, tạp chí, internet,… Phương pháp xử lý số liệu: dùng phương pháp so sánh liên hồn các số liệu, các tỉ số tài chính đồng thời liên hệ với tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm để đánh giá. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài tập trung nghiên cứu vào vấn đề vốn của cơng ty như: tình hình vốn, vấn đề phân bổ vốn và hiệu quả sử dụng vốn. Số liệu phân tích được thu thập qua 3 năm : 2001 - 2002 và 2003. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 3 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN 1.1.1. Khái niệm về vốn : Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành sản xuất kinh doanh (SXKD), điều trước tiên phải cĩ một lượng vốn tiền tệ nhất định để thực hiện những khoản đầu tư ban đầu cho việc xây dựng nhà xưởng, mua nguyên vật liệu, trả cơng, mua sắm thiết bị …nhằm đáp ứng sự tăng trưởng của doanh nghiệp (DN). Người ta gọi chung các loại vốn tiền tệ này là vốn sản xuất kinh doanh. Nĩi một cách khác, vốn là tồn bộ giá trị ứng ra cho quá trình SXKD. Vốn SXKD cĩ rất nhiều chủng loại, cĩ các hình thái vật chất, cĩ các thước đo khác nhau nằm rải rác khắp nơi theo phạm vi hoạt động của DN. Cĩ thể coi, vốn SXKD là tiền đề của mọi quá trình đầu tư và SXKD. Vốn SXKD là một quỹ tiền tệ đặc biệt, là tiềm lực về tài chính của doanh nghiệp.Trong nền kinh tế hàng hĩa, vốn SXKD được biểu hiện dưới hai hình thức : hiện vật và giá trị, cĩ những đặc điểm sau : - Vốn biểu hiện giá trị của tồn bộ tài sản của DN tại một thời điểm nhất định, là lượng giá trị thực của tài sản hữu hình và vơ hình. - Vốn được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới cĩ thể phát huy được tác dụng. Các nhà quản lí, các nhà đầu tư khơng chỉ khai thác mọi tiềm năng của vốn mà phải cân nhắc, tính tốn, tìm cách chọn nguồn huy động đủ đảm bảo yêu cầu SXKD và nâng cao hiệu quả của đồng vốn. - Tiền chỉ là dạng tiềm năng, là hình thái ban đầu của vốn. Để biến thành vốn, tiền phải đưa vào SXKD và sinh lời. Đồng thời, vốn khơng ngừng được bảo tồn, bổ sung và phát triển để thực hiện việc tái sản xuất. - Mỗi đồng vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Ở đâu cĩ những đồng vốn vơ chủ thì ở đĩ cĩ sự chi tiêu lãng phí, thất thốt và kém hiệu quả. - Phải trả một khoản chi phí cho việc sử dụng vốn. Vốn hoạt động của DN xét từ nguồn hình thành cĩ thể phân thành hai loại: nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản phải trả. 1.1. Khái quát về vốn : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHƯƠNG 1: PHẦN NỘI DUNG Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 4 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Vốn lưu động là một số vốn ứng trước về đối tượng lao động và tiền lương, tồn tại với hình thái nguyên vật liệu dự trữ, sản phẩm đang chế tạo, thành phẩm, hàng hố và tiền tệ hoặc một số vốn ứng trước trong sản xuất và trong lưu thơng bằng vốn lưu động nhằm bảo đảm cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được trực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển giá trị tồn bộ ngay trong một lần và hồn thành một vịng tuần hồn sau một chu kỳ sản xuất. Vốn lưu động là điều kiện vật chất khơng thể thiếu được của quá trình sản xuất kinh doanh, nĩ phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhều hình thức khác nhau. Nhằm tổ chức hợp lý sự tuần hồn của các tài sản và quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục, doanh nghiệp phải cĩ đủ vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau để cĩ được mức VLĐ hợp lý và đồng bộ. Vốn lưu động là cơng cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động vật tư. Vốn lưu động vận chuyển nhanh hay chậm cịn phản ánh số vật tư sử dụng tiết kiệm hay khơng, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thơng cĩ hợp lý hay khơng. Bởi vậy, thơng qua tình hình luân chuyển vốn lưu động cịn cĩ thể kiểm tra việc cung cấp, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. Khái niệm về vốn lưu động. 1.1.2.1. 1.1.2. Vốn lưu động (VLĐ): - Nguồn vốn chủ sở hữu (NVCSH) gồm: Vốn điều lệ, các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch giá, quỹ đầu tư phát triển, các loại quỹ doanh nghiệp, lãi chưa phân phối, các loại vốn khác theo qui định của pháp luật. - Nợ phải trả gồm: các khoản vốn vay ngắn hạn, các khoản vốn vay dài hạn, các khoản nợ ngân sách nhà nước, các khoản nợ phải trả cho kh, các khoản nợ phải trả cho cnv, các khoản phải trả nội bộ, các khoản chi phí phải trả, các khoản ký cược, ký quỹ. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển của từng loại vốn trong các giai đoạn của chu kỳ SXKD, người ta chia vốn SXKD thành hai loại: vốn cố định và vốn lưu động. Dưới đây, chúng ta sẽ nghiên cứu hai loại vốn này. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 5 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Vốn lưu động và tính chất sử dụng của nĩ cĩ quan hệ với những chỉ tiêu hoạt động cơ bản của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm, quản lý tốt vốn lưu động thì đạt hiệu quả kinh tế. Để quản lý tốt vốn lưu động, phân loại vốn lưu dộng: theo vai trị trong quá trình sản xuất, theo hình thái biểu hiện hay theo nguồn hình thành - Dựa vào vai trị cĩ thể phân loại vốn lưu dộng thành 3 loại : + VLĐ trong quá trình dự trữ sản xuất. + VLĐ trong quá trình trực tiếp sản xuất. + VLĐ trong quá trình lưu động. Theo cách này, cĩ thể thấy được tỷ trọng VLĐ nằm trong lĩnh vực trực tiếp sản xuất càng lớn thì hiệu quả kinh tế trong việc sử dụng VLĐ càng cao. - Dựa vào hình thái biểu hiện vốn lưu động được chia thành : + Vốn vật tư hàng hố: nguyên vật liệu, vật liệu phụ, vốn sản phẩm đang chế tạo, vốn thành phẩm, vốn hàng hố mua ngồi…Các khoản vốn này nằm trong lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực lưu thơng và luân chuyển theo một quy luật nhất định. Cĩ thể căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, mức tiêu hao, điều kiện sản xuất, cung tiêu của doanh nghiệp để xác định mức dự trữ hợp lý là cơ sở xác định nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh. + Vốn tiền tệ: Tiền mặt tại quỹ, tiền gởi ngân hàng, vốn thanh tốn. Các khoản vốn này nằm trong lĩnh vực lưu thơng, luơn luân chuyển biến động khơng theo một quy luật nhất định, thời gian giữ tiền khơng lâu, càng luân chuyển càng nhanh càng tốt. - Theo nguồn hình thành VLĐ cĩ hai loại : + Nguồn vốn chủ sở hữu (NVCSH) : Do NSNN cấp, do xã viên đĩng gĩp, cổ đơng đĩng gĩp, chủ doanh nghiệp, vốn tăng thêm từ lợi nhuận bổ sung, số vốn gĩp từ liên doanh liên kết. + Nguồn vốn đi vay : Là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tổ chức hợp lý số vốn lưu động đáp ứng đầy đủ trên khắp các giai đoạn tuần hồn và luân chuyển vốn. 1.1.2.2. Phân loại và kết cấu vốn lưu động ™ Phân loại. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Tổng mức luân chuyển vốn lưu động trong kỳ Số vịng quay vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ VLĐ đầu kỳ + VLĐ cuối kỳ Vốn bình quân sử dụng trong kỳ = 2 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 6 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng vốn lưu động được biểu thị bằng chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Tốc độ luân chuyển vốn nhanh hay chậm nĩi rõ tình hình tổ chức các mặt cung cấp, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp cĩ hợp lý hay khơng hợp lý, các khoản dự trữ vật tư đạt hay khơng đạt hiệu quả. Hiệu suất luân chuyển vốn lưu động biểu hiện bằng một số chỉ tiêu sau : + Số vịng quay vốn lưu động : cho biết tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong kỳ (thường là một năm) Hiệu suất sử dụng vốn lưu động : 1.1.2.3. Vốn bằng tiền : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn : Các khoản đầu tư chứng khốn, gĩp vốn liên doanh và đầu tư tài chính khác cĩ thời hạn dưới một năm. Các khoản phải thu: Phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán, thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ, phải thu nội bộ, các khoản phải thu khác. Hàng tồn kho : Hàng mua đang đi trên đường, nguyên vật liệu tồn kho, cơng cụ, dụng cụ trong kho, chi phí sản xuất kinh doanh, thành phẩm, hàng hố tồn kho,hàng gửi bán. Tài sản lưu động khác: Tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn. ™ Nội dung VLĐ : Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần VLĐ chiếm trong tổng số và tỷ trọng trong mỗi khoản vốn chiếm trong các giai đoạn luân chuyển để từ đĩ xác định trọng điểm quản lý VLĐ. Đồng thời tìm biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ: Sản xuất, cung tiêu và thanh tốn. ™ Kết cấu vốn lưu động : Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX N K = L N x V K = L M1 ÌV = (K1 – K0 ) N Vốn hàng tồn kho bình quân trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ Hiệu suất 1 đồng vốn HTK = Vốn lưu động bình quân trong kỳ Mức đảm nhiệm vốn lưu động = Doanh thu thuần trong kỳ SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 7 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN + Mức doanh lợi vốn lưu động : nĩi lên một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (hoặc lợi nhuận sau thuế). + Mức đảm nhiệm vốn lưu động : số vốn lưu động cần cĩ để đạt một đồng doanh thu thuần. + Hiệu suất một đồng vốn hàng tồn kho cho biết một đồng vốn hàng tồn kho bình quân gĩp phần tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. + Mức tiết kiệm vốn lưu động cho biết số vốn cĩ thể luân chuyển được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong kỳ nay so với kỳ trước. Trong đĩ : L : Số vịng quay vốn lưu động. K : Kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động. N : Số ngày trong kỳ. V : Số VLĐ bình quân sử dụng trong kỳ. M : tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ. Hoặc + Kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động: Cho biết tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong kỳ thể hiện ở số ngay bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiên được một vịng quay trong kỳ. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 8 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Mỗi doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh phải ứng trước một số vốn nhất định về tư liêu sản xuất. Tư liệu sản xuất tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, nên giá trị của nĩ bị hao mịn dần, cịn hình thái vật chất thì giữ nguyên. Bộ phận giá trị chuyển dịch của tư liệu lao động hợp thành một yếu tố chi phí sản xuất của doanh nghiệp và bù đắp mỗi khi sản phẩm được thực hiện. Vì cĩ đặc điểm trong quá trình luân chuyển, hình thái vật chất của tư liệu sản xuất cố định, cịn giá trị thì luân chuyển dần cho nên gọi bộ phận vốn ứng trước là vốn cố định. Các tài sản dùng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được gọi là Tài sản cố định (TSCĐ) khi và chỉ khi tài sản đĩ đủ hai điều kiện : Một là: Phải cĩ giá trị từ 5,000,000 đồng trở lên. Hai là: Phải cĩ thời gian sử dụng từ một năm trở lên. TSCĐ đĩng vai trị rất quan trọng trong quá trình sản xuất. Nĩ là cơ sở vật chất kỹ thuật của xí nghiệp, nĩ phản ánh năng lực sản xuất và trình độ tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Đưa máy mĩc thiết bị vào sản xuất và tập trung cơng suất của máy mĩc thiết bị sẽ tạo khả năng tăng sản lượng, từ đĩ sẽ làm tăng lợi nhuận. TSCĐ của doanh nghiệp cịn bao gồm những tài sản khơng cĩ hình thái hiện vật và chuyển dịch vào sản phẩm mới cũng tương tự như loại tài sản cĩ hình thái hiện vật. Vậy, vốn cố định là số vốn ứng trước về những tư liệu sản xuất chủ yếu mà đặc điểm của nĩ là luân chuyển dần dần từng bộ phận giá trị vào sản phẩm mới cho đến khi tư liệu lao động hết thời hạn sử dụng thì vốn cố định mới hồn thành một vịng luân chuyển. Tài sản cố định và vốn cố định cĩ sự khác nhau. Lúc mới hoạt động, giá trị vốn cố định bằng giá trị nguyên thuỷ của TSCĐ. Về sau, giá trị vốn cố định thường là thấp hơn giá trị nguyên thuỷ của TSCĐ do khoản khấu hao đã trích. Trong quá trình hoạt động vốn cố định một mặt được giảm dần do trích khấu hao và thanh lý TSCĐ, mặt khác lại tăng thêm giá trị do mua mới và đầu tư xây dựng cơ bản hồn thành. Khái niệm vốn cố định : 1.1.3.1. 1.1.3. Vốn cố định (VCĐ): Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 9 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN TSCĐ được phân loại khác nhau theo hình thái biểu hiện, cơng dụng kinh tế, tình hình sử dụng vốn hoặc theo quyền sở hữu tuỳ theo mục đích nghiên cứu. - Theo hình thái biểu hiện, TSCĐ được chia làm hai loại: + Loại TSCĐ hữu hình: là những tài sản biểu hiện bằng hình thái hiện vật cụ thể: nhà xưởng, máy mĩc thiết bị, phương tiện vận tải, vật kiến trúc… + Loại TSCĐ vơ hình: là những tài sản khơng biểu hiện bằng hình thái hiện vật mà là những khoản chi phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh gồm: chi phí thành lập, chi phí phát triển, quyền đặc nhượng, quyền khai thác, bằng sáng chế phát minh, lợi thế thương mại. Phương pháp phân loại này giúp người quản lý thấy rõ tồn bộ cơ cấu đầu tư của doanh nghiệp để cĩ những quyết định đúng đắn cho phù hợp với tình hình. - Theo cơng dụng kinh tế, TSCĐ được phân thành hai loại: + TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: là những tài sản trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. + TSCĐ dùng ngồi sản xuất kinh doanh: là những tài sản dùng cho hoạt động sản xuất phụ và dùng cho phúc lợi cơng cộng. Theo phương pháp phân loại này sẽ thấy được kết cấu của TSCĐ và trình độ cơ giới hố của doanh nghiệp, từ đĩ kiểm tra được mức độ đảm bảo nhiệm vụ sản xuất và cĩ phương hướng cải tiến tình hình trang bị kỹ thuật, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ. - Theo tình hình sử dụng vốn thì TSCĐ phân ra thành: TSCĐ đang sử dụng, TSCĐ chưa sử dụng và TSCĐ khơng cần sử dụng. Phương pháp phân loại này thấy rõ tình hình sử dụng TSCĐ về số lượng và chất lượng để cĩ phương hướng sử dụng TSCĐ hợp lý hơn. - Theo quyền sở hữu thì cĩ TSCĐ tự cĩ và TSCĐ đi thuê. Phân loại này phản ành năng lực thực tế của doanh nghiệp mà khai thác, sử dụng hợp lý TSCĐ, nâng cao hiệu quả đồng vốn. Phân loại, kết cấu và nội dung vốn cố định 1.1.3.2. ™ Phân loại: Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Doanh thu Gía trị nguyên thuỷ TSCĐ bình quân Nguyên giá của TSCĐ KH = Thời gian sử dụng ( năm ) SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 10 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN ™ Khái niệm: Trong quá trình sản xuất, TSCĐ của doanh nghiệp bị hao mịn hữu hình và vơ hình, chuyển dịch dần dần giá trị của mình vào sản phẩm hồn thành. Gía trị của bộ phận TSCĐ tương ứng với mức hao mịn chuyển dịch vào sản phẩm gọi là khấu hao TSCĐ và bộ phận giá trị này là một yếu tố của chi phí hợp thành giá sản phẩm, biểu hiện dưới hình thức tiền tệ gọi là khấu hao TSCĐ. Sau khi sản phẩm được tiêu thụ, số tiền khấu hao được trích để bù đắp lại dần dần và tích luỹ lại thành quỹ khấu hao TSCĐ. Quỹ khấu hao TSCĐ được chia thành hai loại: Quỹ khấu hao cơ bản và quỹ khấu hao sữa chữa lớn. - Quỹ khấu hao cơ bản: giá trị nguyên thuỷ TSCĐ hao mịn chuyển dịch vào sản phẩm được tích luỹ lại để tái sản xuất tồn bộ TSCĐ. - Quỹ khấu hao sữa chữa lớn: giá trị từng phần TSCĐ được đổi mới do sữa chữa lớn chuyển dịch vào sản phẩm được tích luỹ lại để tái sản xuất TSCĐ. ™ Một số phương pháp tính khấu hao - Phương pháp khấu hao tuyến tính cố định (hoặc khấu hao theo đường thẳng hay khấu hao theo thời gian sử dụng ). Khấu hao (KH) được tính theo cơng thức: Khấu hao TSCĐ 1.1.3.4. Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Hiệu suất sử dụng TSCĐ nĩi lên mỗi đồng TSCĐ cĩ thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng TSCĐ 1.1.3.3. ™ Kết cấu TSCĐ Kết cấu TSCĐ là tỷ trọng giữa nguyên giá của một loại TSCĐ chiếm trong tổng nguyên giá tồn bộ TSCĐ của doanh nghiệp để thấy được tính hợp lý của tình hình phân bổ vốn. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu TSCĐ như: tính chất sản xuất và đặc điểm quy trình cơng nghệ, trình độ trang bị kỹ thuật, hiệu quả vốn và phương tiện tổ chức sản xuất. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Tổng cộng (nguồn vốn) Nguồn vốn 1. Các khoản phải trả 2. Nợ tích lũy …. Tổng cộng (tài sản) Tài sản 1. Tiền mặt 2. Tồn kho …. Sử dụng vốn Nguồn vốn Cuối kỳ Đầu kỳ SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 11 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Để lập được biểu kê này, phải liệt kê sự thay đổi của các tài khoản trên bảng cân đối kế tốn từ năm này sang năm kế. Mỗi sự thay đổi cĩ thể được xếp vào cột “ nguồn vốn “ hay “ sử dụng “ tuỳ theo phương thức sau: 1.2. Tình hình sử dụng vốn 1.2.1. Biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn. 1.2.1.1. Biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn. Mục đích chính của biểu kê là chỉ rõ vốn xuất phát từ đâu và được sử dụng như thế nào theo thứ tự thời gian. (mẫu) Biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn - Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần. Số tiền khấu hàng năm được tính bằng cách lấy tỷ lệ khấu hao cố định nhân với giá trị cịn lại của TSCĐ. Cách xác định tỷ lệ khấu hao: Đối với TSCĐ cĩ thời gian sử dụng đến 4 năm thì tỷ lệ khấu hao bằng tỷ lệ khấu hao theo bình quân theo phương pháp tuyến tính; từ 5 đến 6 năm thì bằng tỷ lệ khấu hao nĩi trên nhân với hệ số 2, từ 6 năm trở lên nhân với hệ số 2,5. - Phương pháp khấu hao tổng số: Số tiền khấu hao được tính trên cơ sở nhân tỷ lệ khấu hao mỗi năm với giá trị nguyên thuỷ của TSCĐ. Tỷ lệ khấu hao là tỷ lệ giảm dần được xác định bằng cách lấy số năm phục vụ cịn lại của máy chia cho tổng số của dãy số thứ tự từ 1 cho đến số hạng bằng thời hạn phục vụ của máy. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX 100% Tổng cộng Nguồn vốn 1. Giảm …. 100% Tổng cộng Sử dụng vốn 1. Tăng …. Tỷ trọng Số tiền SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 12 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN 1.2.2.1. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn bao gồm: - Vốn bằng tiền: xu hướng chung vốn bằng tiền giảm được đánh giá là tích cực, khơng nên dự trữ lượng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng mà phải đưa vào sản xuất kinh doanh, tăng vịng quay vốn hoặc hồn trả nợ. Mặt khác, sự gia tăng vốn bằng tiền làm tăng khả năng thanh tốn nhanh. - Đầu tư tài chính ngắn hạn: giá trị này tăng lên chứng tỏ doanh nghiệp mở rộng liên doanh và đầu tư, sự gia tăng này cĩ tích cực hay khơng thì phải xem xét hiệu quả việc đầu tư. - Các khoản phải thu: là giá trị tài sản của doanh nghiệp bị các đơn vị khác chiếm dụng. Các khoản phải thu giảm được đánh giá là tích cực, vấn đề ._.đặt ra là phải xem xét tính hợp lý của số vốn bị chiếm dụng. - Hàng tồn kho: tăng do quy mơ sản xuất mở rộng, nhiệm vụ sản xuất tăng lên nhưng các định mức dự trữ phải hợp lý. 1.2.2. Tình hình vốn những 1.2.1.2. Bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn Bảng này cho thấy trọng điểm của việc sử dụng vốn và nguồn chủ yếu nào được hình thành để tài trợ cho việc sử dụng vốn đĩ. (mẫu) Bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn - Nếu các khoản mục bên phần tài sản tăng hoặc các khoản mục bên phần nguồn vốn giảm thì đĩ là việc sử dụng vốn. - Nếu các khoản mục bên phần tài sản giảm hoặc các khoản mục bên phần nguồn vốn tăng thì ghi vào cột nguồn vốn. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Nợ phải trả Nguồn vốn Nguồn vốn chủ sở hữu Tỷ suất tự tài trợ = * 100 % SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 13 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Nguồn vốn Tỷ suất tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn tự cĩ trong tổng số vốn. Tỷ suất nợ = * 100 % Tỷ suất nợ phản ánh tỷ lệ vốn vay trong tổng số vốn vay của doanh nghiệp. Tỷ suất nợ và tỷ suất tự tài trợ 1.2.4.1. 1.2.4. Tình hình đầu tư và cơ cấu vốn kinh doanh Nguồn vốn chủ sở hữu tăng được đánh giá là tích cực do tự bổ sung lợi nhuận và quỹ phát triển kinh doanh thể hiện doanh nghiệp làm ăn cĩ hiệu quả và đang phát triển, thực hiện tái sản xuất mở rộng.. Nguồn vốn chủ sở hữu 1.2.3.2. Nợ phải trả bao gồm các nội dung về tín dụng thương mại (phải trả cho người bán), tín dụng ngân hàng và các khoản chiếm dụng khác. Tuỳ tình hình thực tế tại đơn vị về cơ cấu và số tuyệt đối của các khoản chiếm dụng phản ánh tính tích cực hoặc thế bị động của đơn vị. Nợ phải trả 1.2.3.1. 1.2.3. Tình hình nguồn vốn Tình hình nguồn vốn phản ánh sự biến động các loại nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm thấy được tình hình huy động và sử dụng các loại nguồn vốn. 1.2.2.2. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn Tài sản cố định và đầu tư dài hạn bao gồm : - Tài sản cố đinh: Tăng về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng sử dụng TSCĐ được đánh giá là tích cực khi sử dụng tối đa cơng suất của nĩ. - Đầu tư tài chính dài hạn: Để đánh giá hợp lý sự gia tăng này cần xem xét hiệu quả của đầu tư, hiệu quả đầu tư gia tăng là biểu hiện tốt. - Chi phí xây dựng cơ bản: tăng thêm do xây dựng thêm và sữa chữa lớn, đây là biểu hiện tốt nhằm tăng cường năng lực hoạt động của máy mĩc, thiết bị. - Ký quỹ, ký cược dài hạn: các khoản này biến động do thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược hết thời hạn hoặc thực hiện thêm những khoản ký quỹ mới. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX TSCĐ và đầu tư dài hạn Tỷ suất đầu tư = * 100 % Vốn chủ sở hữu Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ = * 100 % SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 14 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN (*) Ghi chú: số I, II , … là các mục tương ứng trong bảng tổng kết tài sản – xem phụ lục Trong thực tế, cơng thức trên thường khơng bằng nhau. Cĩ thể cĩ các trường hợp sau đây : + Trường hợp vế trái > vế phải : Các nguồn vốn chủ sở hữu bị các đơn vị khác chiếm dụng, vì thế phải xem xét tính hợp lý của việc bị chiếm dụng đĩ. + Trường hợp vế trái < vế phải : Nguồn vốn chủ sở hữu khơng đủ trang trải cho hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải đi chiếm dụng hoặc đi vay, vì thế phải xem tính hợp lý của việc đi chiếm dụng này. Vốn chủ sở hữu đủ đảm bảo trang trải cho các loại tài sản, cho hoạt đơng sản xuất kinh doanh và đầu tư. Cơng thức Vốn chủ sở hữu : (*) Vốn chủ sở hữu = [ I+II+IV+ (mục 2&3) V+VI ] Tài sản + [ I+II+III ] B Tài sản. Vốn chủ sở hữu . 1.2.5.1. 1.2.5. Tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Giá trị TSCĐ Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ cho thấy vốn tự cĩ dùng để trang bị TSCĐ. Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ 1.2.4.3. Tổng Tài sản Tỷ suất đầu tư phản ánh tình hình đầu tư chiều sâu, trang bị, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển. Tỷ suất đầu tư 1.2.4.2. Hai chỉ tiêu trên cho thấy mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp đối với các chủ nợ, mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp. Tỷ suất tự tài trợ càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp cĩ nhiều vốn tự cĩ, cĩ tính độc lập cao. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX TSLĐ và đầu tư ngắn hạn K = Nợ ngắn hạn TSLĐ – Tồn kho KN = Nợ ngắn hạn SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 15 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN * Ghi chú: số I, II , … là các mục tương ứng trong bảng tổng kết tài sản – xem phụ lục Khả năng chuyển đổi thành tiền mặt của các khoản phải thu thể hiện qua 2 chỉ tiêu: Khả năng chuyển đổi thành tiền mặt 1.2.6.3. Chỉ tiêu này thể hiện khả năng về tiền mặt và các loại tài sản cĩ thể chuyển ngay thành tiền để thanh tốn nợ ngắn hạn. Khả năng thanh tốn nhanh ( KN ) 1.2.6.2. đối với nợ ngắn hạn. Khả năng thanh tốn hiện thời ( K ) thể hiện mức độ đảm bảo của TSLĐ Khả năng thanh tốn hiện thời ( K ) : 1.2.6.1. 1.2.6. Khả năng thanh tốn + Trong trường hợp vế trái > vế phải: Nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay chưa sử dụng hết, bị các đơn vị khác chiếm dụng, số vốn đi chiếm dụng nhỏ hơn bị chiếm dụng: (*) [ ( 3 Ỉ 8 ) I + III ] A Nguồn vốn < [ III + ( 1+ 4+5 ) V ] A Tài sản + IV B Tài sản Tính đảm bảo của vốn chủ sở hữu và vốn vay cho việc trang trải hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư. Ta cĩ cân đối sau: (*) [ ( 1,2 ) I + II ] A Nguồn vốn + B Nguồn vốn = = [ I + II + IV + ( 2,3 ) V + VI ] A Tài sản + IV B Tài sản. + Trong trường hợp vế trái < vế phải: Nguồn vốn chủ sỡ hữu và vốn vay khơng đủ trang trải cho hoạt động của doanh nghiệp, doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn và số vốn đi chiếm dụng lớn hơn bị chiếm dụng: (*) [ ( 3 Ỉ 8 ) I + III ] A Nguồn vốn > [ III + ( 1+ 4+5 ) V ] A Tài sản + IV B Tài sản Vốn chủ sở hữu và vốn vay 1.2.5.2. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Doanh thu thuần H ( lần ) = Số dư bình quân các khoản phải Các khoản phải thu bình quân N = * 365 ( ngày ) Doanh thu bán chịu Gía vốn hàng bán HK = ( lần ) Hàng hĩa tồn kho bình quân 365 NK = (ngày) HK Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Doanh lợi kinh doanh trước thuế và lãi vay = Vốn KD bình quân sử dụng trong kỳ SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 16 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Chỉ tiêu này cho biết đồng vốn kinh doanh trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Doanh lợi vốn trước thuế và lãi vay. 1.3.1.1. 1.3.1. Hiệu quả sử dụng tổng vốn 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn + Số ngày bình quân của một vịng quay kho hàng ( NK ): phản ánh độ dài thời gian dự trữ hàng hĩa và sự cung ứng dự trữ cho số ngày ấy. Khả năng chuyển đổi thành tiền mặt của hàng tồn kho thể hiện qua : + Hệ số vịng quay hàng hĩa tồn kho ( HK ): phản ánh mối quan hệ giữa khối lượng hàng hĩa đã bán với hàng hĩa dự trữ trong kho. + Kỳ thu bình quân của doanh thu bán chịu (N): phản ánh số ngày cần thiết bình quân để thu hồi các khoản phải thu trong kỳ. + Hệ số vịng quay các khoản phải thu ( H ): phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Lợi nhuân trước thuế Doanh lợi vốn = Vốn KD bình quân sử dụng trong kỳ Lợi nhuận sau thuế Doanh lợi vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng Doanh thu Số vịng quay tồn bộ vốn = Tổng số vốn bình quân Lợi nhuận Tỷ lệ hồn vốn = * 100% Tổng số vốn bình quân Doanh thu Số vịng quay vốn lưu động = Vốn lưu động sử dụng bình quân Lợi nhuận Tỷ lệ sinh lời vốn lưu động = Vốn lưu động sử dụng bình quân SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 17 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Tỷ lệ sinh lời vốn lưu động 1.3.2.2. Số vịng quay vốn lưu động 1.3.2.1. 1.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động Tỷ lệ hồn vốn 1.3.1.5. Số vịng quay tồn bộ vốn 1.3.1.4. Doanh lợi vốn chủ sở hữu cho biết mỗi đồng vốn chủ sở hữu sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Doanh lợi vốn chủ sở hữu: 1.3.1.3. Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuân trước thuế. Doanh lợi vốn: 1.3.1.2. Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ bằng tổng Vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ và vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX Doanh thu Số vịng quay vốn cố định = Vốn cố định sử dụng bình quân Lợi nhuận Tỷ lệ sinh lời vốn cố định = Vốn cố định sử dụng bình quân SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 18 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Email: rice@ angimex.com.vn Website:http:// www.angimex.com.vn 2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ANGIMEX Ngày 23 tháng 7 năm 1976, Cơng ty Ngoại Thương An Giang được thành lập theo quyết định số 73/QĐ-76 của UBND tỉnh An Giang nay là cơng ty Xuất Nhập Khẩu An Giang. Trong giai đoạn này, Chính phủ quản lý nền kinh tế dưới chính sách bao cấp cịn rất khĩ khăn, hầu hết các ngành, các lĩnh vực đều khơng Fax: 84-76-843239 Tel: 84-76-841548 – 844920 – 844669 2.1. Giới thiệu chung về cơng ty Xuất Nhập Khẩu An Giang Tên cơng ty: Cơng ty xuất nhập khẩu An Giang Tên giao dịch: AN GIANG IMPORT – EXPORT COMPANY Tên viết tắt: ANGIMEX Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà nước Giám đốc : Cao Minh Lãm Vốn pháp định: 12.600.232.638 đồng. Số lượng nhân viên: 320 người Doanh thu hàng năm: trên 45 triệu USD. Trụ sở chính: 01 Ngơ Gia Tự, Thành phố Long Xuyên, An Giang CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG Tỷ lệ sinh lời vốn cố định 1.3.3.2. Số vịng quay vốn cố định 1.3.3.1. 1.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 19 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN 2.3. Nhiệm vụ, chức năng, ngành nghề kinh doanh của cơng ty. 2.3.1. Nhiệm vụ của cơng ty Cơng ty Xuất nhập khẩu An Giang được thành lập nhằm đẩy mạnh hoạt động ngoại thương của tỉnh An Giang. Với nhiệm vụ chính là tìm đầu ra cho sản phẩm nơng nghiệp nhất là cây lúa. Tổ chức việc thu mua lúa trong nơng dân, chế biến và tìm kiếm thị trường để xuất khẩu gạo. Nghiên cứu và kết hợp với nơng dân để sản xuất gạo chất lượng cao để xuất khẩu. Nghiên cứu thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng hàng hố, gia tăng khối lượng hàng xuất khẩu, mở rộng thi trường. Các cửa hàng thương mại cung cấp cho nhân dân trong vùng các sản phẩm thiết yếu, mặt hàng gia dụng. Đặc biệt, Cửa hàng thương mại Tịnh Biên và Cửa hàng số 1 cịn cĩ nhiệm vụ là xúc tiến xuất khẩu các mặt hàng tiêu dùng, sản phẩm nơng nghiệp đã qua chế biến cơng nghiệp sang thị trường Campuchia. Cơng ty tạo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của mình, khai thác và sử dụng cĩ hiệu quả các nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới trang thiết bị và làm nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà Nước theo luật định. 2.3.2. Chức năng của cơng ty - Gĩp phần thúc đẩy hoạt động ngoại thương của Tỉnh phát triển, phân phối các mặt hàng tiêu dùng nhằm thoả mãn nhu cầu sinh hoạt của nhân dân Tỉnh nhà và các Tỉnh lân cận. phát triển, hoạt động thương mại của tỉnh An Giang nĩi riêng và cả nước nĩi chung rất trì trệ, mang tính tự cung, tự cấp. Sự ra đời của cơng ty gĩp phần thúc đẩy thơng thương hàng hố của Tỉnh với bên ngồi nhằm kích thích sự phát triển của các ngành khác. Qua một thời gian ngắn khẩn trương sắp xếp, điều động cán bộ, đến tháng 9 năm 1976 cơng ty chính thức hoạt động, trụ sở đặt tại Châu Đốc. Đến nay sau 28 năm xây dựng và phát triển, mặc dù gặp nhiều khĩ khăn nhưng cơng ty cố gắng vượt qua để hồn thành nhiệm vụ và luơn đạt chỉ tiêu kế hoạch mà Đảng và Nhà nước giao. Hàng năm, cơng ty nộp ngân sách khá cao đồng thời gĩp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội ở địa phương. Đến nay, cơng ty đã cĩ một đội ngũ cán bộ, cơng nhân viên cĩ trình độ nghiệp vụ vững vàng, tạo dựng nên cơ sở vật chất kỹ thuật cĩ giá trị hàng chục tỷ đồng và đã hồn thiện hệ thống các nhà máy, cửa hàng, chi nhánh nhằm đáp ứng nhu cầu thu mua nguyên liệu, hàng hố, sản xuất và phân phối sản phẩm. Uy tín của cơng ty trên thương trường trong nước và ngồi nước ngày càng được nâng cao. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 20 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN 2.5. Tình hình hoạt động của cơng ty Trong những năm đầu, cơng ty đơn thuần làm nhiệm vụ mua và cung ứng, mua bán uỷ thác hàng nhập khẩu, hàng xuất khẩu. Hàng xuất khẩu là: gạo, nếp, bắp, đậu nành, mè, tơm,…; hàng nhập khẩu là: vật tư, nguyên liệu chiếm 30% đã tạo nguồn vốn cho sản xuất nơng nghiệp như: Phân UREA, DAP, NPK, thuốc trừ sâu và một số hàng hố tiêu dùng khác. Trong vịng 5 năm trở lại đây, cơng ty khơng cịn nhập khẩu nữa mà chỉ cĩ xuất khẩu chủ yếu là xuất khẩu gạo và nếp, đặc biệt là gạo. 2.4. Mơi trường kinh doanh - Nền kinh tế thị trường với hoạt động thương mại sơi động, các giao dịch mua bán đang diễn ra từng ngày, từng giờ. Các thành phần kinh tế tham gia vào mơi trường này để kinh doanh và sinh lời. Vì thế, các cơng ty phải cạnh tranh lẫn nhau để tìm lấy các cơ hội kinh doanh. - Hoạt động xuất khẩu gạo là hoạt động kinh doanh chính của cơng ty. Nên đối thủ cạnh tranh của cơng ty chính là các cơng ty cĩ hoạt động xuất khẩu gạo như: AFIEX, Cơng ty du lịch An Giang, các cơng ty lương thực của các Tỉnh lân cận, Tổng cơng ty lương thực 1 , Tổng cơng ty lương thực 2. Theo dự báo nhu cầu gạo của Thế giới trong thời gian tới tăng mạnh, nhất là mặt hàng gạo cĩ chất lượng cao và giá cả cũng tăng đối với mặt hàng này. - Cơng ty toạ lạc đúng vào tỉnh cĩ sản lượng lương thực đứng đầu cả nước và là trung tâm của vựa lúa cả nước. Đĩ là điều kiện thuận lợi để cơng ty thu mua nguyên liệu và tổ chức các vùng chuyên canh sản xuất lúa với chất lượng cao. - Mức sống của người dân ngày càng đươc nâng cao; nhu cầu ăn, mặc, ở, sinh hoạt, đi lại ngày càng gia tăng. Điều đĩ gĩp phần thúc đẩy hoạt động các cửa hàng thương mại của cơng ty, - Cơng ty cĩ được sự quan tâm của UBND Tỉnh và các sở ban ngành trong Tỉnh; cĩ được sự hỗ trợ đặc biệt của Ngân hàng, được sự tín nhiệm của các tổ chức trong và ngồi nước. - Xuất khẩu hàng hố đặc biệt là chế biến gạo xuất khẩu. Nhập khẩu các mặt hàng mà trong Tỉnh cĩ nhu cầu. - Liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế khác nhằm thúc đẩy các hoạt động kinh tế khác phát triển. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX 1.129.344.057.159 4.824.293.240 759.454.449.007 5.280.577.902 707.831.529.732 3.178.850.888 Doanh thu Lợi nhuận Năm 2003 Năm 2002 Năm 2001 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 21 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Năm 2001, tình hình thị trường cĩ nhiều biến động theo hướng khĩ khăn. Biến động về giá cả xảy ra thường xuyên, nhu cầu gạo của Thế giới khơng cao, khách hàng tận dụng các cơ hội giá thấp khi vào vụ thu hoạch và tập trung nhận hàng với số lượng lớn nên giá lúa gạo trong nước rất dễ biến động và tạo rủi Bàng số 1: Doanh thu & Lợi nhuận (đvt: đồng) Năm 1998, cơng ty được Bộ Thương Mại cấp giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp, ngồi việc nhận uỷ thác xuất nhập khẩu cơng ty cịn mua bán với các nước khác trong khu vực và trên thế giới. Cơng ty mở rộng liên kết trao đổi hàng hố với các tỉnh bạn để huy động hàng xuất khẩu nhất là gạo chất lượng cao. Cơng ty đã hợp tác với cơng ty kinh doanh lương thực KITOKU, tháng 9/1991 Cơng ty liên doanh ANGIMEX – KITOKU được thành lập với tổng số vốn 300.000 USD, với mục đích là sản xuất nơng sản, sản phẩm chế biến từ bột gạo để xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản. Hiện nay, Cơng ty là nhà xuất khẩu gạo lớn nhất Tỉnh và là một trong những nhà xuất khẩu gạo chính của Việt Nam. Cơng ty xuất khẩu gạo đến 30 nước trên thế giới. Thị trường xuất khẩu gạo chính là Châu Á, chiếm hơn 98% kim ngạch xuất khẩu gạo của cơng ty; thị trường Châu Phi chiếm khoảng 1,5%, cịn lại là thị trường Châu Âu. Ở châu Á, các nước Malaysia, Indonesia, Philippines, Singapore là các nước nhập khẩu gạo nhiều nhất của cơng ty. Ngồi ra, để tăng tính cạnh tranh trên thương trường và tăng thu nhập cho nơng dân, cơng ty đã liên kết với nơng dân, với các hợp tác xã và huyện thị trong tỉnh để xây dựng các vùng sản xuất chuyên canh sản xuất lúa chất lượng cao. Với 6 nhà máy lau bĩng chế biến gạo xuất khẩu, Cơng ty đã trang bị nhiều máy mĩc hiện đại, thiết bị tiên tiến và đội ngũ cơng nhân cĩ tay nghề cao đã làm thoả mãn khách hàng trong và ngồi nước cũng như là thực hiện chiến lược phát triển bền vững và liên tục của Cơng Ty. Hệ thống các cửa hàng ở các huyện thị đều hoạt động tốt, phục vụ cho nhu cầu hàng ngày của nhân dân trong Tỉnh và các tỉnh bạn. Doanh thu của khối cửa hàng chiếm khoảng 15% doanh thu của cơng ty. Với vị trí địa lý thuận lợi cĩ chung đường biên giới với Campuchia tạo điều kiện cho việc kinh doanh xuất nhập khẩu với các nước láng giềng. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty thể hiện qua bảng dưới đây. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 22 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN 2.6. Cơ cấu tổ chức của cơng ty Bộ máy quản lý của cơng ty được tổ chức chặt chẽ từ trên xuống dưới, cĩ chức năng tham mưu giúp thủ trưởng đi trước đĩn đầu trong tình hình kinh tế hiện nay. Đến ngày 31/12/2003, tồn cơng ty cĩ 319 nhân viên, trong đĩ cĩ 69 nhân viên quản lý. Cơ cấu quản lý của cơng ty theo kiểu mơ hình trực tuyến chức năng. Cty bao gồm các phịng ban, chi nhánh, cửa hàng, xí nghiệp và Nhà máy. Các bộ phận được quyền chủ động trong phạm vi chức năng mà bộ phận đĩ đảm nhiệm, đảm bảo cơng việc tiến hành thuận lợi. Các phịng ban cơng ty và các xí nghiệp ro cho các đơn vị xuất khẩu cĩ số lượng lớn. Đối với An Giang, năm 2001 là năm thứ hai liên tiếp, Tỉnh ta chịu ảnh hưởng nặng nề của lũ lớn, chi tiêu của người dân tiếp tục giảm đã làm giảm đáng kể sức mua của người dân. Đồng thời nơng dân khơng thể tạm trữ lúa trong thời gian dài, giảm nguồn nguyên liệu trong Tỉnh và chất luợng lúa kém làm giảm lợi thế cạnh tranh. Sang năm 2002, Chính Phủ chủ động hợp đồng xuất khẩu cùng với việc điều chỉnh các cơ chế điều hành nhằm thúc đẩy việc xuất khẩu gạo. Chính Phủ, UBND Tỉnh thực hiện ổn định đầu ra cho sản xuất, cĩ tác dụng tích cực trong việc giữ giá gạo của Việt Nam trong điều kiện thị trường nhiều biến động. Trong năm nhu cầu gạo trên Thế giới vẫn ở mức thấp kèm theo sự tham gia của Ấn Độ, nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai trên Thế Giới, đã làm thay đổi thị trường gạo của Việt Nam theo hướng co hẹp lại. Các nước tăng cường chính sách bảo hộ, kiểm sốt nhập khẩu thơng qua đấu thầu, tăng thuế suất thuế nhập khẩu, tăng việc kiểm sốt qua hạn ngạch và hạn chế các hợp đồng thương mại của các doanh nghiệp. Trong những tháng đầu năm, giá thành gạo trong nước thường xuyên cao hơn giá xuất khẩu và các doanh nghiệp xuất khẩu gạo trong nước bị lỗ kể cả đối với các hợp đồng Chính Phủ. Đây là năm đầu tiên, cơng ty thực hiện bao tiêu lúa chất lượng cao, làm cho chất lượng gạo của An Giang nâng lên rõ rệt, nâng cao khả năng cạnh tranh về chất lượng và giá cả. Năm 2003, tình hình kinh tế của cả nước nĩi chung và của tỉnh An Giang nĩi riêng được đánh giá là cĩ nhiều thuận lợi, dự kiến xuất khẩu của cả nước ước đạt mức tăng 19,4%. Những hoạt động tích cực trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã dem lại thuận lợi cho hoạt động thương mại Việt Nam, trong đĩ gạo là một trong những mặt hàng cĩ mức tăng trưởng cao đạt 4 triệu tấn, đưa Việt Nam trở lại vị trí thứ 2 sau Thái Lan. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 23 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN 2.6.3. Các cửa hàng: Cửa hàng Thương Mại 1,2,3, Châu Đốc và Tịnh Biên, 2.6.2. Các chi nhánh: Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh và tại Cần Thơ. 2.6.1. Các phịng ban: - Ban Giám đốc chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Sở Thương mại và du lịch tỉnh và UBND tỉnh An Giang. Ban Giám Đốc chỉ đạo trực tiếp các phịng nghiệp vụ và các xí nghiệp trực thuộc. Ban giám đốc bao gồm Giám đốc và 2 phĩ Giám đốc. - Phịng Tổ chức - Hành chính cĩ nhiệm vụ tham mưu giúp Ban Giám Đốc trong cơng tác tổ chức quản lý, bố trí nhân sự, lập lịch cơng tác, quản lý các nghiệp vụ hành chính, giải quyết các chế độ chính sách về lao động, khen thưởng, nghỉ việc… đồng thời cịn điều hành các bộ phận khác của cơng ty. - Phịng Kế hoạch - Xuất Nhập Khẩu cĩ nhiệm vụ giúp Ban Giám Đốc trong việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm, liên hệ giao dịch tìm nguồn hàng, thực hiện trách nhiệm ngoại thương như: quản lý hợp đồng, tín dụng thư, tổ chức giao nhận hàng… - Phịng Kế tốn – Tài vụ cĩ nhiệm vụ giúp Ban Giám Đốc quản lý tồn bộ hàng hố, tài sản, vốn của cơng ty. Nhiệm vụ cụ thể là : chấp hành các chế độ nguyên tác quản lý và tổng hợp báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn định kỳ; tổ chức phân tích hoạt động kinh tế theo yêu cầu của cấp trên; theo dõi phản ánh chính xác hoạt động của vốn, nguồn vốn theo chế độ hiện hành; thực hiện đúng chế độ nộp ngân sách theo quy định của Nhà nước, thường xuyên thực hiện chế độ thanh tra, kiểm tra tài chính. - Phịng đầu tư phát triển thị trường: cĩ nhiệm vụ quản lý tồn bộ về cơng tác xây dựng cơ bản của tồn cơng ty như: xây dựng mới, sửa chữa máy mĩc thiết bị nhằm nâng cao kỹ thuật, hàng năm lập bản dự trù xây dựng cơ bản, quản lý việc ký kết hợp đồng, luận chứng kinh tế kỹ thuật đúng theo quy định của Nhà Nước, hoạch định ra nhiệm vụ để tiêu thụ hàng hố, thay đổi máy mĩc thiết bị để nâng cao chất lượng hàng hố. thơng qua cuộc họp giao ban vào sáng thứ hai hàng tuần để nắm chủ trương và kế hoạch của cơng ty, nhằm phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 24 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Các đơn vị chưa thuộc diện kiểm sốt bởi HTCL Các đơn vị thuộc diện kiểm sốt bởi hệ thống chất lượng (HTCL) XN SX KD BB & VT NM CB LT CĐ XN CB LT 4 XN CB LT 3 XN CB LT 2 XN CB LT 1 Cửa Hàng TM Huyện Châu Phú Cửa Hàng TM Huyện Tịnh Biên Cửa Hàng Honda và DV tại Châu Đốc Cửa Hàng Honda và DV tại Long Xuyên Cửa Hàng TM Số 4 Cửa Hàng TM Số 2 Cửa Hàng TM Số 1 Cửa Hàng Đại Lý CN TẠI TP. HCM CN TẠI TP. HCM P. ĐẦU TƯ-PTTT P.KẾ HOẠCH-XNK P.KẾ TỐN-TV P.TỔ CHỨC-HC P.GIÁM ĐỐC PT LƯƠNG THỰC P.GIÁM ĐỐC PT THƯƠNG MẠI GIÁM ĐỐC SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI TỔ CHỨC CỦA CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG 2.6.4. Các xí nghiệp và Nhà máy : Xí nghiệp chế biến lương thực I, II, III, IV; Xí nghiệp SXKD bao bì và vận tải; Nhà máy chế biến lương thực Châu Đốc. Cửa hàng xe HONDA Long Xuyên và Châu Đốc. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 25 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN 2.7.2. Khĩ khăn : - Khi thị trường thế giới cĩ nhiều biến động, cơng tác nghiệp vụ thị trường gặp lúng túng, thay đổi chưa theo kịp yêu cầu của thị trường. - Chưa khai thác được ưu thế về chất lượng hàng xuất khẩu. Phương pháp quản lý chất lượng chậm được đổi mới, khơng theo kịp với yêu cầu chất lượng của khách hàng. - Trong mùa vụ Đơng Xuân khả năng thu mua của cơng ty cịn bị hạn chế do khả năng máy mĩc, thiết bị, kho tàng, khả năng bốc xếp, các yếu tố kỹ thuật cĩ liên quan… 2.7.1. Thuận lợi: - Chính phủ bỏ hạn ngạch xuất khẩu gạo, tập trung nhiều biện pháp xuất khẩu hàng hố, đặc biệt đối với hàng nơng sản như: Chính sách tỷ giá linh hoạt, hỗ trợ lãi suất tạm trữ, chỉ tiêu tham gia hợp đồng cấp chính phủ,…Cơng ty được sự hỗ trợ tích cực của các ngân hàng thương mại trong và ngồi tỉnh về vốn kinh doanh, vốn cho tạm trữ, sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Thương Mại &DL, Sở Tài Chính, Cục Thuế, Hải Quan… - Sự hợp tác tốt đẹp của khách hàng, bạn hàng trong và ngồi nước, sự tín nhiệm của khách hàng ngày càng cao hơn. - Nguồn nguyên liệu ổn định, ít biến động. Ngày càng nhiều nơng dân tham gia trồng lúa chất lượng cao. Các phân xưởng, máy mĩc, thiết bị khơng ngừng được nâng cấp, nhập mới nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất của cơng ty. Các nhà máy thu mua nguyên liệu được phân bổ rộng rãi khắp các huyện, thị trong Tỉnh. - Hồ chung xu thế của cả nước, mức sống của người dân trong tỉnh tăng cao. Nhu cầu ăn, mặc, ở và đi lại ngày càng gia tăng. Đây là điều kiện thuận lợi để các cửa hàng tăng doanh số. Tuy nhiên, khi giá cả trên thị trường biến động nhiều cũng cĩ phần hạn chế sự tăng trưởng chung của Cơng ty. - Với tính chất đa ngành, Cơng ty cĩ điều kiện phân bổ vốn giữa các bộ phận, hạn chế phần nào căng thẳng về vốn trong những lúc cao điểm. - Cán bộ, cơng nhân viên đồn kết giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu phát triển chung của cơng ty, khơng ngừng học hỏi nâng cao trình độ để theo kịp những tiến bộ trong giai đoạn ngày nay. 2.7. Thuận lợi và khĩ khăn của cơng ty Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 26 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Cơng ty Xuất Nhập Khẩu An Giang ( ANGIMEX ) với chức năng là xuất nhập khẩu tạo nguồn cung ứng hàng hố và tiêu thụ sản phẩm Nơng Nghiệp của Kết cấu vốn 3.1.1.1. CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 3.1 KẾT CẤU VỐN - NGUỒN VỐN CỦA CƠNG TY 3.1.1. Kết cấu vốn và nguồn vốn 2.8. Định hướng phát triển của cơng ty - Hồ vào xu thế phát triển chung của cả nước, Cơng ty tiếp tục ổn định và phát triển với phương châm: “ Mở rộng thị trường, phát triển sản xuất, hạ giá thành, đẩy mạnh cạnh tranh và phát triển doanh nghiệp”. - Trong điều kiện cạnh tranh, thị trường tiêu thụ cĩ ý nghĩa quyết định đối với sản xuất kinh doanh. Đa dạng hố mặt hàng, khai thác mặt hàng xuất khẩu cĩ hiệu quả, xây dựng các khách hàng truyền thống, tăng cường năng lực sản xuất để chủ động ký hợp đồng với số lượng lớn, lâu dài để tăng doanh thu và lợi nhuận của Cơng ty. - Củng cố tăng cường trang thiết bị đầu tư theo chiều sâu, hồn thiện hệ thống thiết bị tạo sự đồng bộ để tăng năng suất lao động, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và cơng tác quản lý sản xuất kinh doanh. - Phấn đấu hạ chi phí, xây dựng cơ cấu và định mức phí thích hợp, ra sức tiết kiệm và coi đĩ là mục tiêu quan trọng. - Nghiên cứu mở rộng mặt hàng kinh doanh mới, phù hợp với điều kiện của Cơng Ty: Kinh doanh phụ phẩm gạo, vận chuyển hàng hố, bao bì, thương mại…Hổ trợ và khuyến khích cán bộ cơng nhân viên tự học tập và nâng cao trình độ chuyên mơn. - Cơng ty kết hợp với các Hợp Tác Xã và Sở Nơng Nghiệp để thực hiện chưong trình “ Sản xuất lúa chất lượng cao”. - Đẩy mạnh vai trị thương mại và nâng cao năng lực cạnh tranh của các Cửa Hàng Thương Mại. - Phân bổ nguồn lực xúc tiến nhanh các dự án đầu tư trọng điểm như: xây dựng chợ nếp tại Phú Tân – An Giang, thành lập Hợp Tác Xã (Sơn Hồ - huyện Thoại Sơn), xây dựng siêu thị của cơng ty TNHH Sài Gịn – An Giang, chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho việc thực hiện cổ phần hố cơng ty vào năm 2005. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX 37.547 35.526 2.021 6.623 5.909 714 131,29 143,52 105,27 105,84 107,80 101,90 130.332 91.497 38.824 157.562 117.151 40.410 120.015 81.626 38.389 113.392 75.717 37.675 Tổng vốn Vốn lưu động Vốn cố định 03-02 02-01 02-01 03-02 số tuyệt đối số tương đối (%) So sánh liên hồn Bình quân 2003 2002 2001 - 6,34 -6,34 - 1,24 -1,24 100,0 70,2 29,8 100,0 74,35 25,65 100,0 68,01 31,99 100,0 66,77 33,23 Tổng vốn Vốn lưu động Vốn cố định 2003-02 2002-01 Chênh lệch tỷ trọng Bình quân 2003 2002 2001 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 27 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trong 3 năm qua, tổng vốn tăng trên cơ sở tăng cả vốn lưu động và vốn cố định. Chủ yếu là tăng vốn lưu động phù hợp với mục tiêu cơ cấu vốn của cơng ty. Bình quân hàng năm vốn lưu động tăng 24,39% và vốn cố định tăng 3,5%. Cơng ty ít xây dựng thêm nhà xưởng mà chỉ đầu tư nâng cấp sửa chữa, vốn cố định tuy cĩ tăng nhưng tăng chậm. Vốn lưu động tăng nhanh chủ yếu là do cơng ty đáp ứng nhu cầu xuất khẩu và các hợp đồng xuất khẩu tăng lên. Tổng vốn của Cơng Ty cĩ xu hướng tăng dần, đặc biệt là năm 2003 tổng vốn tăng cao. Tổng vốn của cơng ty tăng bình quân hàng năm 17,87% chứng tỏ cơng ty mở rộng nhanh quy mơ sản xuất kinh doanh qua các năm 2001 - 2003. Năm 2002, tổng vốn so với năm trước tăng 5,84%, tương đương lượng tăng tuyệt đối là 6,6 tỉ đồng. Năm 2003 so với năm 2001 tổng vốn tăng 39,0% và lượng tăng tuyệt đối là 44,2 tỉ đồng; so với năm 2002 tổng vốn tăng 31,3% và lượng tăng tuyệt đối là 37,5 tỉ đồng. Về số tuyệt đối, cả hai loại vốn cố định và vốn lưu động đều tăng đẩy nhanh mức tăng chung của tổng vốn. So với năm trước, vốn lưu động năm 2002 tăng 5,9 tỉ đồng; năm 2003 tăng 35,5 tỉ đồng; vốn cố định năm 2002 tăng 714 triệu đồng, năm 2003 tăng 2 tỉ đồng. Bàng số 3: Tỷ trọng (%) vốn lưu động & vốn cố định Tỉnh nhà. Trong hoạt động xuất khẩu gạo, cơng ty vừa đảm nhiệm chức năng chế biến gạo và chức năng thương mại, cơng ty chỉ mua gạo bĩc vỏ của các thương nhân và lau bĩng lại thành gạo thành phẩm để xuất khẩu hoặc bán ở thị trường trong nước. Ngồi ra, cơng ty cịn cĩ các cửa hàng thương mại và 2 cửa hàng xe HONDA. Vì vậy, vốn lưu động chiếm tỷ lệ cao trong tổng số. Bàng số 2: Vốn lưu động & vốn cố định (Đvt: triệu đồng) Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty ANGIMEX 100 67 33 100,0 71,83 28,17 100,0 62,71 37,29 100,0 65,57 34,43 Nguồn vốn Nợ phải trả Vồn chủ sở hữu Bình quân 2003 2002 2001 100 90 10 - 100,0 94,77 5,23 - 100,0 89,47 10,53 - 100,0 83,25 16,75 - 100 67 60 7 - 100,0 71,83 68,08 3,76 - 100,0 62,71 56,11 6,60 - 100,0 65,57 54,59 10,98 - Nguồn vốn Trong đĩ : NỢ PHẢI TRẢ : 1. Nợ ngắn hạn 2. Nợ dài hạn 3. Nợ khác Bình 2003 2002 2001 Bình quân 2,003 2002 2001 SVTH: Ngơ Thị Mỹ Linh Trang - 28 GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trong phần nợ phải trả của cơng ty thì nợ ngắn hạn chiếm tỷ lệ cao, bình quân nợ phải trả chiếm 67% nguồn vốn, do cơng ty dùng nợ ngắn hạn để tài trợ cho vốn lưu động. Vay ngắn hạn bình quân chiếm 90% nợ phải trả và chiếm 60,49% tổng nguồn vốn, tỉ trọng nợ phải trả như thế là phù hợp với tỉ trọng VLĐ. Cụ thể, tỷ trọng của từng loại thể hiệ._.hần hố doanh nghiệp để thu hút vốn đầu tư. Đây là vấn đề quan trọng vì cổ phần hố sẽ mang lại nhiều lợi ích cho cơng ty như: huy động được vốn đầu tư và sẽ cĩ những chuyển biến tích cực trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, vấn đề cổ phần hố là vấn đề phải chờ các cấp chính quyền, các đơn vị cĩ liên quan và cơng ty cùng nhau giải quyết, vấn đề này cơng ty đang cĩ kế hoạch thực hiện, nhưng địi hỏi phải cĩ thời gian, vì thế mức phân loại đối với chiến lược này là 2. - Các chiến lược cĩ tầm quan trọng thứ hai (0.14) đĩ là các chiến lược thứ 1 và thứ 3: nguồn nhân lực là một vấn đề quan trọng khơng chỉ riêng An Thái mà đối với bất kỳ cơng ty quan trọng Bảng 12: Bảng đánh giá chiến lược kinh doanh: GVHD: Th.s Nguyễn Vũ Duy TNHH LD CNTP An Thái. Phân tích Môi trường và Chiến lược kinh doanh ở thị trường nội địa của Công ty Dây chuyền của Nhật và Đài Loan. Chế biến thực phẩm ăn liền Tp Hồ Chí Minh, An Giang, Sĩc Trăng. Mì ăn liền, cháo, hủ tiếu, phở ăn liền. Cơng nghệ hiện tại Ngành hiện tại Thị trường hiện tại Sản phẩm hiện đang sản xuất. Trang 74 SVTH: Vương Mỹ Phụng Thực hiện thâm nhập thị trường, tìm cách tăng trưởng thị trường hiện tại với sản phẩm hiện đang sản xuất kinh doanh với các phương thức sau: Với khả năng tài chính và nguồn lực của mình, cơng ty cĩ thể thực hiện chiến lược kinh doanh tăng trưởng tập trung: tăng trưởng hoạt động sản xuất kinh doanh đặt trọng tâm vào việc kinh doanh các sản phẩm hiện cĩ trên cơ sở tăng cường hoạt động Marketing hoặc cải tiến sản phẩm hay thị trường hiện cĩ mà khơng thay đổi các yếu tố khác. Cĩ 3 phương án chủ đạo của chiến lược tăng trưởng tập trung: Phương án 1: 3.1) Chiến lược tổng quát: nào, vì thế đào tạo nguồn nhân lực để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh và thích ứng với quá trình đổi mới các chính sách của Nhà nước đối với cơng ty thì rất cần thiết và đào tạo nguồn nhân lực, huấn luyện nhân viên là cơng việc phải làm từ từ, cĩ thời gian như thế sẽ gĩp phần mang lại hiệu quả. Vì vậy, mức phân loại của 2 yếu tố này là 2. - Các chiến lược cĩ tầm quan trọng kế tiếp (0.12) đĩ là các chiến lược thứ 7 và thứ 8: nhưng mức phân loại của chiến lược thứ 7 là 2 và thứ 8 là 3, điều này được cơng ty giải thích là do tài chính là một vấn đề quan trọng của cơng ty, vì mọi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đều được thể hiện thơng qua tài chính, tuy nhiên vấn đề là làm sao để sản phẩm được tiêu thụ trên thị trường, từ đĩ mới tăng tốc độ luân chuyển vốn và mang lại hiệu quả hoạt động cho cơng ty, vì thế nếu xét về cách thức để phản ứng với 2 chiến lược này thì chiến lược thứ 8 là phản ứng nhanh hơn vì thế nên cĩ mức phân loại là 3. - Chiến lược cĩ số điểm quan trọng cao nhất (0.36) đĩ là chiến lược thứ 8: Đẩy mạnh cơng tác Marketing. Như vậy, việc thực hiện các chiến lược trên là vấn đề rất cần thiết của cơng ty. Tuy nhiên vì nguồn lực cĩ giới hạn nên hiện nay cơng ty chưa thể giải quyết đồng thời các chiến lược trên một cách hồn hảo mà chỉ chọn ra chiến lược nào cĩ số điểm quan trọng nhất để ưu tiên thực hiện và các chiến lược cịn lại khơng phải cơng ty khơng quan tâm đến, mà vẫn luơn thực hiện chúng để bổ sung vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Thơng qua các phân tích trên cho thấy hiện cơng ty sẽ thực hiện chiến lược Đẩy mạnh cơng tác Marketing. 3) Thực hiện chiến lược: GVHD: Th.s Nguyễn Vũ Duy TNHH LD CNTP An Thái. Phân tích Môi trường và Chiến lược kinh doanh ở thị trường nội địa của Công ty Dây chuyền của Nhật và Đài Loan. Chế biến thực phẩm ăn liền Hậu Giang, Kiên Giang, Tp Cần Thơ. Mì ăn liền, cháo, hủ tiếu, phở ăn liền. Cơng nghệ hiện tại Ngành hiện tại Thị trường mới Sản phẩm hiện đang sản xuất. Dây chuyền của Nhật và Đài Loan. Chế biến thực phẩm ăn liền Tp Hồ Chí Minh, Sĩc Trăng, An Giang. Mì ăn liền với nhiều hương vị khác nhau, mì ăn liền cho người ăn kiêng, bún bị huế. Cơng nghệ hiện tại Ngành hiện tại Thị trường hiện cĩ Sản phẩm mới. ĐA DẠNG HĨA (*) PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG Thị Trường Mới PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG Thị Trường Hiện Cĩ THỊ TRƯỜNG Sản Phẩm Mới Sản Phẩm Hiện Cĩ SẢN PHẨM Ma trận ANSOFF Trang 75 SVTH: Vương Mỹ Phụng (*) Đối với 3 chiến lược đầu được sử dụng với các nguồn lực sẵn cĩ cịn đối với chiến lược đa dạng hĩa cĩ thể địi hỏi cơng ty phải chuẩn bị thêm những nguồn lực mới và với điều kiện Ngày nay do sự phát triển nhanh của khoa học và cơng nghệ đã làm xuất hiện các kỹ thuật sản xuất mới và để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, dẫn đến việc hình thành các sản phẩm mới. Các sản phẩm mới cĩ thể là sản phẩm mới hồn tồn hay là trên cơ sở các sản phẩm hiện cĩ và được cải tiến lại. Như vậy, các phương án trên cĩ thể được tĩm lại như sau: Các thị trường này cĩ đặc điểm là gần cơng ty nên giảm chi phí vận chuyển đồng thời mức sống và khả năng tiêu thụ của khách hàng cũng cao. Để thực hiện phương án này thì bộ phận kinh doanh của cơng ty phải hoạt động mạnh mẽ, nhất là bộ phận phụ trách tìm kiếm thị trường phải nhạy bén mới tìm ra các khách hàng mới, bộ phận tiêu thụ phải tìm được các kênh phân phối mới phù hợp với từng thị trường. Phương án 3: Phương án 2: - Tăng sức mua của sản phẩm thơng qua việc thuyết phục khách hàng mua sản phẩm của cơng ty một cách thường xuyên hay mua mỗi lần với số lượng lớn. Lơi kéo khách hàng của các đối thủ cạnh tranh về mua hàng của cơng ty thơng qua cạnh tranh về giá cả, nơi tiêu thụ, khuyến mãi. - GVHD: Th.s Nguyễn Vũ Duy TNHH LD CNTP An Thái. Phân tích Môi trường và Chiến lược kinh doanh ở thị trường nội địa của Công ty Kênh phân phối Marketing trực tiếp Quan hệ cộng đồng Lực lượng bán hàng Khác hàng tiêu Quảng cáo Kích thích tiêu thụ Sản phẩm Giá cả Cơng ty Danh mục chào hàng h 1. Nhu cầu và ước muốn (Customer solution) 2. Chi phí (Customer cost) 3. Tiện lợi (Convenience) 4. Thơng tin (Communication) 4 P 4 C 1. Sản phẩm (Product) 2. Giá cả (Price) 3. Phân phối (Place) 4. Chiêu thị (Promotion) Trang 76 SVTH: Vương Mỹ Phụng (Nguồn: Theo McCarthy và Lauterborn) nhận được (4 C) như sau: (Nguồn: Philip Kotler, quản trị Marketing) 4 yếu tố trên (4 P) trong chiến lược Marketing tương ứng với các giá trị khách hàng sẽ hàng mục Hỗn hợp khuyến mãi Các chiến lược chuyên sâu gồm các chiến lược về sản phẩm, giá, khuyến mãi và phân phối. Cĩ thể khái quát qua sơ đồ sau: (Sơ đồ 12: Các nội dung Marketing) hiện nay thì cơng ty chưa thể thực hiện chiến lược này một cách chuyên biệt và nếu cĩ thì chỉ thực hiện hổ trợ cùng với các chiến lược khác. Vì hiện nay tình hình cạnh tranh về sản phẩm mì ăn liền đang diễn ra gay gắt và ngày càng quyết liệt ở thị trường nội địa, đặc biệt là các sản phẩm mì ăn liền giá thấp. Vì thế, cơng ty sẽ theo đuổi chiến lược Marketing trọng điểm, chọn thị trường mục tiêu để chọn nhĩm khách hàng chiến lược phù hợp với khả năng và nguồn lực của mình: sẽ tập trung vào dịng sản phẩm cao cấp và nhắm vào đối tượng khách hàng cĩ thu nhập từ vừa đến cao. 3.2) Từ các chiến lược trên sẽ đi vào từng chiến lược chuyên sâu: GVHD: Th.s Nguyễn Vũ Duy TNHH LD CNTP An Thái. Phân tích Môi trường và Chiến lược kinh doanh ở thị trường nội địa của Công ty Trang 77 SVTH: Vương Mỹ Phụng - - - - Yếu tố dinh dưỡng cũng rất quan trọng, mì ăn liền là sản phẩm cung cấp tinh bột là chủ yếu. Trong khi đĩ mức sống người dân ngày càng cao nên địi hỏi cơng ty cần chú ý đến thành phần dinh dưỡng của sản phẩm. Đây là yếu tố quan trọng trong chiến lược sản phẩm tương lai. Sản xuất sản phẩm mì ăn liền với các hương vị mới ngồi 4 hương vị hiện cĩ. Cải tiến chất lượng sản phẩm: tăng khẩu vị ở người tiêu dùng. Cĩ thể phát triển thêm các mẫu mã kính thước sản phẩm khác nhau để khách hàng lựa chọn. Hiện nay cơng ty sản xuất sản phẩm mới là bún bị huế, và ngồi ra cĩ thể sản xuất thêm mì dành cho người ăn kiêng (Sản xuất mì ăn liền đặc biệt (khơng qua giai đoạn rán) dành cho người ăn kiêng là một nghiên cứu mới của bà Lương Thị Hồng, Đại học Nơng Lâm TP HCM. Theo đĩ, thay cho quá trình rán, mì ăn liền sẽ được hấp, sấy. Kết quả thử nghiệm cho thấy, mì ăn liền khơng qua rán sẽ cĩ màu đục, khơng cứng, đảm bảo giá trị dinh dưỡng. Đặc biệt, mì khơng sử dụng dầu mỡ nên rất tốt cho sức khỏe, tránh dư lượng cholesterol. Giá mỗi gĩi mì loại này rẻ hơn các loại mì ăn liền hiện nay 200-300 đồng) hay mì bổ dưỡng đáp ứng nhu cầu các đối tượng khác nhau. - Chiến lược sản phẩm giữ một vai trị rất quan trọng. Nĩ là nền tảng của việc nghiên cứu thị trường. Chiến lược sản phẩm là vũ khí sắc bén trong cạnh tranh trên thị trường. Dưới sự tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhiều loại sản phẩm mới đã ra đời và đáp ứng được nhiều yêu cầu của khách hàng. Nếu như trước đây sự cạnh tranh trên thị trường chủ yếu hướng vào giá cả, thì ngày nay cĩ xu hướng hướng vào chất lượng sản phẩm nhiều hơn. Do vậy, điều cĩ ý nghĩa quyết định dẫn đến thành cơng của cơng ty chính là sản phẩm. Nếu chiến lược sản phẩm thực hiện tốt thì các chiến lược phân phối và khuyến mãi cĩ điều kiện phát triển một cách hiệu quả. Nếu cơng ty tung ra sản phẩm cĩ chất lượng cao thì cơng ty sẽ dễ dàng đưa nĩ vào các kênh tiêu thụ. Vì thế cơng ty phải thường xuyên xem lại chất lượng sản phẩm của mình. 3.2.1) Chiến lược sản phẩm: GVHD: Th.s Nguyễn Vũ Duy TNHH LD CNTP An Thái. Phân tích Môi trường và Chiến lược kinh doanh ở thị trường nội địa của Công ty Trang 78 SVTH: Vương Mỹ Phụng Như vậy, Cơng ty nên xây dựng thương hiệu cho mình, và khi khách hàng chuyển hành vi mua sắm từ sản phẩm sang thương hiệu thì giá trị của thương hiệu đã dần dần hình thành trong tâm trí của họ, việc xây dựng và phát triển một thương hiệu vững mạnh trên thị trường mục tiêu của nĩ là tiên quyết cho sự thành cơng của cơng ty. Thương hiệu là kết quả các kinh nghiệm đã tích luỹ được của người tiêu dùng với một nhận thức về cơng ty, những con người của cơng ty và sản phẩm của nĩ. Thương hiệu cĩ tác dụng lớn vì nĩ luơn in sâu vào đầu ĩc của mọi khách hàng. Thương hiệu giúp các khách hàng xây dựng được lịng trung thành đối với cơng ty và sản phẩm. Một chiến lược thương hiệu cĩ thể giúp cơng ty chống lại các đối thủ; làm cho quảng cáo trở nên tin cậy; tung ra các sản phẩm mới hoặc dịch vụ nhanh hơn và với giá thấp hơn và giúp cơng ty thu hút được khách hàng. Tuy nhiên thương hiệu khơng phải là một hoạt động mà cơng ty cĩ thể hồn thành trong một thời gian ngắn hoặc là mua sẵn từ một cơng ty tư vấn hay quảng cáo. Một thương hiệu thành cơng được xây dựng qua thời gian, từ hàng trăm điều nhỏ mà cơng ty làm đúng. Do tính quan trọng của thương hiệu nên nĩ đã trở thành một tài sản khi định giá doanh nghiệp. Thương hiệu là tài sản cĩ triển vọng được khai thác trong tương lai và việc đầu tư cho xây dựng, quảng bá thương hiệu là cĩ lợi nhất trong phát triển kinh tế. chữ Khi nhớ ngay cao, bao bì đẹp và trên các sản phẩm đều cĩ AnThaiFood cùng với logo “2 con voi trắng”. người tiêu dùng nhìn thấy biểu tượng này là tới sản phẩm của An Thái. - - Cải tiến kiểu dáng sản phẩm: cĩ thể cải tiến hình thức thẩm mỹ của sản phẩm bằng cách thay đổi màu sắc thiết kế bao bì. Tạo nên sự khác biệt sản phẩm: hiện nay so với các sản phẩm mì ăn liền khác trên thị trường thì sản phẩm của cơng ty cĩ thêm phần đậu hà lan, bắp ngọt và thịt sấy, đây là một lợi thế về dị biệt hố sản phẩm. Tuy nhiên, đối thủ cạnh tranh cũng sẽ tìm cơ hội khai thác lợi thế này, vì thế cơng ty phải luơn tìm cách để sử dụng lợi thế này một cách cĩ hiệu quả. Tạo uy tín sản phẩm: tâm lý khách hàng thường cĩ thĩi quen sử dụng các sản phẩm mà mình quen biết hoặc những sản phẩm chưa quen biết nhưng được dư luận ca ngợi. Cơng ty nên dựa vào yếu tố này để tạo thế đứng của sản phẩm trên thị trường.Trọng tâm của việc tạo ra uy tín sản phẩm là tạo nên những sản phẩm mì ăn liền chất lượng - GVHD: Th.s Nguyễn Vũ Duy TNHH LD CNTP An Thái. Phân tích Môi trường và Chiến lược kinh doanh ở thị trường nội địa của Công ty Trang 79 SVTH: Vương Mỹ Phụng 1. Trung gian bao gồm các thành phần sau: đại lý, bán sĩ và bán lẻ. Cơng ty nên tìm hiểu ý muốn của các trung gian trong kênh phân phối bởi vì việc xây dựng nội dung chính sách phân phối sản phẩm khơng thể chỉ dựa vào ý muốn của riêng cơng ty mà cịn phụ thuộc vào ý muốn Người tiêu dùng Người tiêu dùng Người tiêu dùng Người trung gian Cơng ty Các hình thức phân phối của cơng ty cĩ thể biểu diễn qua sơ đồ sau: Chiến lược giá là một trong những nhân tố gĩp phần thắng lợi trong kinh doanh. Xây dựng được chiến lược giá đúng đắn sẽ làm cho khối lượng hàng hố tiêu thụ nhiều hơn, đảm bảo cho cơng ty gia tăng lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh tạo nên thế đứng vững chắc trên thị trường. Hiện nay các sản phẩm của cơng ty được định giá hướng vào thị trường: dựa vào quan hệ cung cầu, tiềm năng của thị trường, và giá bán của các đối thủ cạnh tranh để định một mức giá thích hợp. Như vậy, hiện giờ cơng ty khơng thể định giá cao hơn các đối thủ khác mà giá bán = giá thành + lợi nhuận, nên để cĩ lợi nhuận thì cơng ty phải tìm cách hạ giá thành sản phẩm, phải thường xuyên theo dõi tình hình sản xuất và phân tích giá thành sản phẩm để tìm ra những biến động về chi phí sản xuất và từ đĩ tìm cách khắc phục. 3.2.3) Chiến lược phân phối: Việc đăng ký thương hiệu là một việc rất quan trọng và khơng chỉ riêng An Thái mà các doanh nghiệpViệt Nam cần làm hiện nay để tránh những tranh chấp, vi phạm khơng đáng cĩ về quyền sở hữu cơng nghệp. Sự bảo hộ quyền sở hữu cơng nghiệp chỉ phát sinh trên cơ sở đăng ký và doanh nghiệp cĩ đăng ký bảo hộ thì mới chống lại được nguy cơ cạnh tranh khơng lành mạnh. 3.2.2) Chiến lược giá: GVHD: Th.s Nguyễn Vũ Duy TNHH LD CNTP An Thái. Phân tích Môi trường và Chiến lược kinh doanh ở thị trường nội địa của Công ty Trang 80 SVTH: Vương Mỹ Phụng của các trung gian trong kênh phân phối. Nĩi chung các trung gian đều mong muốn được tiêu thụ các mặt hàng khá hấp dẫn đối với người tiêu dùng và bán được nhanh để quay vịng vốn. Vì thế cơng ty nên tìm hiểu nhu cầu của các trung gian, xác định phương thức mua bán và phương thức thanh tốn hữu hiệu nhất. Ngồi ra, cần chú ý đến: - Khả năng đáp ứng yêu cầu về mặt hàng (số lượng, chủng loại, giá cả, ...) để các trung gian đạt được mục tiêu kinh doanh theo đúng nguyện vọng mong muốn của họ. - Những ưu đãi cần thiết trong kinh doanh để giúp họ đối phĩ với các cơng ty khác trong cạnh tranh. Càng nắm vững nguyện vọng của các trung gian trong kênh phân phối thì việc phân phối sản phẩm càng đạt hiệu quả. Và vấn đề tiêu thụ sản phẩm từ cơng ty đến các trung gian được thực hiện thơng qua các nhân viên tiếp thị và tiêu thụ, các nhân viên này đến từng nơi để thực hiện nhiệm vụ của mình. Vì vậy, việc thâm nhập và phát triển thị trường tuỳ thuộc vào sự thi hành thành cơng nhiệm vụ của các nhân viên tiếp thị và tiêu thụ như một đội ngũ thống nhất, năng động và tháo vát. Những ý kiến, và đơi khi khả năng chịu đựng hay phản ứng của họ sẽ là yếu tố chủ đạo cho sự tiến triển thành cơng và hữu ích của việc tiêu thụ. Ngồi khả năng chuyên mơn cá nhân, họ phải được cơng ty nhiệt tình động viên, huấn luyện và đào tạo chu đáo trong mọi lĩnh vực quan trọng của sản phẩm để từ đĩ tác động đến khách hàng. Ngồi ra cơng ty nên cĩ các chính sách khen thưởng động viên họ nhiều hơn nữa, cĩ các biện pháp để khuyến khích họ như đặt chỉ tiêu bán hàng hàng tháng là 10 triệu mỗi người, khi đạt 50% chỉ tiêu thưởng 1%, 80% chỉ tiêu thưởng 1.5% và 100% chỉ tiêu thì thưởng 3%. 2. Đối với hình thức tiêu thụ trực tiếp từ cơng ty đến người tiêu dùng: được thực hiện thơng qua các các cửa hàng trưng bày giới thiệu sản phẩm của cơng ty hay thơng qua việc tham gia các hội chợ triển lãm. - Hiện nay các cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm đạt doanh thu rất ít do người tiêu dùng cĩ thĩi quen mua sắm ở chợ hay các siêu thị nhiều hơn. - Việc tham gia các hội chợ giữ vị trí rất quan trọng trong hoạt động thương mại bởi vì hội chợ là chỗ thích hợp cho việc trưng bày và giới thiệu các sản phẩm của cơng ty đến khách hàng nhất là người tiêu dùng, đồng thời thiết lập các mối quan hệ giao tiếp và tìm hiểu thị trường, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Trong thời gian qua cơng ty cũng đã cĩ tham gia nhiều hội chợ và đạt được nhiều thành cơng. Tuy nhiên để cho việc tham gia hội chợ càng phát huy hiệu quả thì bên cạnh các quầy hàng và cả khu vực triển lãm tốt với nhiều hoạt GVHD: Th.s Nguyễn Vũ Duy TNHH LD CNTP An Thái. Phân tích Môi trường và Chiến lược kinh doanh ở thị trường nội địa của Công ty Trang 81 SVTH: Vương Mỹ Phụng Các chiến lược khuyến mãi (hay cịn gọi là chiêu thị bán hàng) cĩ vai trị quan trọng trong quá trình phân phối sản phẩm tới người tiêu dùng, nhờ cĩ chính sách này mà sản phẩm sản xuất ra được tiêu thụ nhanh chĩng hơn, với số lượng nhiều hơn. Ngồi ra, chính sách này cịn tác động vào sự thay đổi cơ cấu tiêu dùng và tạo điều kiện để mở ra những nhu cầu mới ở người tiêu dùng, tăng thế lực uy tín của cơng ty. Tuy nhiên do nguồn lực cĩ giới hạn nên cơng ty An Thái khơng thể cạnh tranh lại các hãng sản xuất mì ăn liền cĩ tiềm lực lớn và thường đưa ra các biện pháp khuyến mãi đối với khách hàng. Mặc dù thế, trong khả năng của mình cơng ty cĩ thể thực hiện các biện pháp ít tốn kém chi phí nhưng cũng mang lại hiệu quả thiết thực. - Quảng cáo: quảng cáo là phương tiện tốt để bán hàng. Với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, sản xuất hàng hố ngày càng phong phú, nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng đa dạng thì quảng cáo ngày càng giữ vai trị to lớn trên các mặt sản xuất kinh doanh. Nhờ cĩ quảng cáo mà sản phẩm bán được nhiều hơn, nhanh hơn. Thơng qua quảng cáo cơng ty sẽ hiểu được nhu cầu và phản ứng của thị trường, quảng cáo là phương tiện tích cực để hổ trợ cạnh tranh. + Hình thức quảng cáo thường sử dụng là báo chí và truyền hình, với hình thức quảng cáo này tốn rất nhiều chi phí và hiện nay do cịn thiếu vốn nhiều nên cơng ty chưa thể thực hiện được. Tuy nhiên khi cĩ đủ nguồn lực rồi cơng ty cũng nên thực hiện theo các biện pháp này, cịn hiện thời thì cơng ty cĩ thể quảng cáo bằng cách thâm nhập thực tế thị trường, chọn các thị trường trọng điểm sau đĩ tổ chức các buổi giao lưu văn nghệ giới thiệu sản phẩm của cơng ty, hay các buổi nấu sản phẩm dùng thử cho khách hàng tại các siêu thị hay các cửa hàng lớn kết hợp với việc dán panơ – ápphích ở gần những nơi bán hàng sẽ cĩ tác dụng và hiệu quả cao. động khẩn trương thu hút sự chú ý của khách hàng thì các nhân viên cho cuộc triển lãm tiêu thụ cũng rất quan trọng, họ phải nổ lực để đưa được khách hàng tới gian hàng của cơng ty bằng sự chào đĩn niềm nở và thân mật, cĩ đủ khả năng bám sát khách hàng, đưa ra các thơng tin đầy đủ về sản phẩm và thuyết phục khách hàng, đồng thời biết lắng nghe ý kiến của khách hàng về sản phẩm của cơng ty để từ đĩ cải thiện và hồn thiện sản phẩm của mình. Như vậy, việc tham gia những hội chợ triển lãm với sản phẩm được trưng bày gây ấn tượng, tạo ra sự chú ý cùng với nhân viên tiêu thụ cĩ năng lực sẽ được người mua quan tâm nhiều và sẽ gĩp phần mang lại sự thành cơng cho cơng ty. 3.2.4) Chiến lược khuyến mãi: GVHD: Th.s Nguyễn Vũ Duy TNHH LD CNTP An Thái. Phân tích Môi trường và Chiến lược kinh doanh ở thị trường nội địa của Công ty Trang 82 SVTH: Vương Mỹ Phụng - Bao bì và nhãn hiệu đẹp cùng với cách trưng bày sản phẩm hấp dẫn, khơng gian trưng bày sản phẩm rộng sẽ gây sự chú ý muốn mua của khách hàng, đây cũng là một hình thức quảng cáo ít tốn kém và mang lại nhiều lợi ích. - Ngồi ra, cơng ty cĩ thể đưa ra trưng bày các tài liệu hướng dẫn, những cuốn sách mỏng ở quầy hàng giới thiệu cách chế biến một số mĩn ăn từ mì gĩi cũng thu hút sự chú ý của khách hàng tới sản phẩm tại điểm bán. Như vậy, nĩi chung muốn thực hiện các chiến lược kinh doanh trên một cách cĩ hiệu quả thì cơng ty phải tiến hành nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng (người tiêu dùng và các nhà phân phối sản phẩm của cơng ty) và muốn cĩ những thơng tin hữu ích về sản phẩm để từ đĩ cải thiện và hồn thiện hơn thì phải đứng trên quan điểm của người sản xuất để thiết kế bảng câu hỏi trong nghiên cứu thị trường, cĩ như vậy thì thơng tin thu thập được sẽ đầy đủ, chính xác hơn và hữu ích hơn. GVHD: Th.s Nguyễn Vũ Duy TNHH LD CNTP An Thái. Phân tích Môi trường và Chiến lược kinh doanh ở thị trường nội địa của Công ty Phần Kết Luận và Kiến Nghị Trang 83 SVTH: Vương Mỹ Phụng ¾ Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: cơng ty cần quản lý chặt chẽ quá trình bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu, nhất là đối với bột mì vì đây là nguyên liệu chính để sản xuất. Tiết kiệm các nguyên vật liệu sử dụng. Ngồi ra, cần phải chú ý đến chất lượng nguyên vật liệu được sử dụng trong sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm và việc giảm giá thành nhờ vào cơng tác thu mua tốt. Trong quá trình sản xuất cán bộ phụ trách phải thường xuyên kiểm tra quy trình nhằm phát hiện kịp thời những sai sĩt và cĩ kế hoạch khắc phục kịp thời để hạn chế các phế phẩm. Đối với chi phí nhân cơng trực tiếp: để hạ giá thành sản phẩm thì phấn đấu giảm bớt các khoản chi phí nhưng đối với chi phí tiền lương cơng nhân thì khơng thể hạ mà vấn đề đặt ra là nên cĩ các biện pháp sử dụng các hình thức tiền thưởng, tiền lương sao cho thích hợp để tăng năng suất lao động, sắp xếp bố trí lao động một cách hợp lý, ¾ Hiện nay trong lúc đất nước đang trên đà phát triển, từng bước thay đổi để hội nhập vào nền kinh tế thế giới thì khơng chỉ riêng cơng ty An Thái mà tất cả các doanh nghiệp cần khẳng định mình để vươn lên, tồn tại và phát triển. An Thái là một cơng ty chuyên sản xuất và kinh doanh mì ăn liền và một số sản phẩm ăn liền khác, là doanh nghiệp nhà nước hoạt động theo cơ chế mới và sẽ ít được sự bảo hộ, bao cấp như trước đây, địi hỏi doanh nghiệp phải tự thân vận động, chủ động, tích cực để thích ứng với nền kinh tế thị trường. Cơng ty cần phải xác định rõ những hướng đi cụ thể từ cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý, bộ máy sản xuất và đề ra những chiến lược kinh doanh cĩ hiệu quả. Qua các phân tích trên cho thấy về nội lực cơng ty cịn yếu trong khi đĩ thì phải đối phĩ với những sự thay đổi, biến động của các yếu tố mơi trường bên ngồi nhất là yếu tố khách hàng và đối thủ cạnh tranh. Như vậy, vấn đề là làm sao để khắc phục những khuyết điểm, phát huy ưu điểm để từ đĩ cĩ những phản ứng thích hợp với những cơ hội và nguy cơ trên thị trường như hiện nay. Sau khi phân tích tình hình của cơng ty thì cĩ một số kiến nghị như sau: 1. Cơng ty cĩ giá vốn hàng bán quá cao (chiếm khoảng 90% trong doanh thu) nên tìm cách hạ giá thành sản phẩm để phát huy được lợi thế trong cạnh tranh. Giá thành sản phẩm được tạo ra bởi 3 loại chi phí, đĩ là: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Các biện pháp hạ giá thành sản phẩm: GVHD: Th.s Nguyễn Vũ Duy TNHH LD CNTP An Thái. Phân tích Môi trường và Chiến lược kinh doanh ở thị trường nội địa của Công ty Trang 84 SVTH: Vương Mỹ Phụng 2. Khoản phải thu của cơng ty cịn quá cao, cơng ty nên xem lại các khách hàng đang thiếu nợ nhiều và cĩ kế hoạch thu tiền hợp lý, đồng thời phải cĩ chính sách tín dụng cụ thể để nhằm hạn chế việc bị chiếm dụng vốn. 3. Hàng tháng hay hàng quý, hàng năm cơng ty nên lập dự tốn ngân sách như: dự tốn tiêu thụ sản phẩm, dự tốn sản xuất, dự tốn chi phí, dự tốn tiền mặt, ... Các thơng tin trên dự tốn ngân sách là cơ sở để đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và là cơ sở để đánh giá trách nhiệm của từng bộ phận và mỗi cá nhân phụ trách từng bộ phận trong tổ chức, từ đĩ sẽ cĩ kế hoạch điều chỉnh hợp lý. 4. Cơng ty cĩ khơng khí làm việc vui vẻ, tinh thần thái độ của nhân viên rất tích cực, đây là ưu thế rất lớn vì nhân tố con người là động lực, là yếu tố rất quan trọng trong mọi hoạt động của cơng ty, nên giữ vững và phát huy ưu thế này đồng thời phải luơn quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ cơng nhân viên tồn cơng ty. 5. Cơng tác Marketing của cơng ty cịn nhiều yếu kém và Marketing cũng là một bộ phận quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Vì vậy, cơng ty nên quan tâm ¾ ¾ đúng người đúng việc, cĩ kế hoạch đào tạo, nâng cao tay nghề của cơng nhân, khuyến khích cơng nhân phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật. Xây dựng quy trình cơng nghệ tiên tiến để nâng cao năng suất lao động, tạo ra sản phẩm ngày càng nhiều, gĩp phần tăng thu nhập của người lao động và giảm được giá thành khi sản xuất trên quy mơ lớn. Đối với chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí khấu hao máy mĩc, nhà xưởng; lương nhân viên phân xưởng; chi phí điện nước phục vụ sản xuất, .... Trong tình trạng hiện nay cơng ty chưa tận dụng hết cơng suất của máy mĩc thiết bị, nên nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thi các chi phí này ảnh hưởng rất lớn đến giá thành sản phẩm, vì thế để hạ giá thành sản phẩm thì nên tìm cách tăng sản lượng sản xuất. Bên cạnh đĩ cần tiết kiệm chi phí năng lượng chủ yếu là điện do đa số các máy mĩc, thiết bị sản xuất của cơng ty đều sử dụng năng lượng điện để vận hành, nên nhu cầu sử dụng điện của cơng ty là rất cao, tiết kiệm điện năng, nâng cao hiệu suất sử dụng bằng cách cĩ kế hoạch thay thế các máy mĩc thiết bị cũ, lạc hậu tiêu thụ điện năng nhiều đồng thời bảo quản tốt máy mĩc thiết bị, các dụng cụ điện để cĩ kế hoạch sửa chữa kịp thời khi bị hư hỏng, đảm bảo hoạt động đúng yêu cầu kỹ thuật. Cơng ty nên theo dõi thường xuyên sự biến động của các chi phí sản xuất để tìm ra nguyên nhân của sự biến động và cĩ kế hoạch điều chỉnh phù hợp gĩp phần làm giảm giá thành sản phẩm. GVHD: Th.s Nguyễn Vũ Duy TNHH LD CNTP An Thái. Phân tích Môi trường và Chiến lược kinh doanh ở thị trường nội địa của Công ty Trang 85 SVTH: Vương Mỹ Phụng nhiều hơn nữa đến các nội dung Marketing như đã phân tích ở trên để gĩp phần mang lại hiệu quả trong cạnh tranh, bởi vì tất cả các biện pháp để sản phẩm đươc tiêu thụ trên thị trường là rất quan trọng, vì khi đĩ mới thu hồi được vốn và cĩ lợi nhuận để tái sản xuất mở rộng. Ngồi ra khi lượng tiêu thụ vượt mức hồ vốn thì lượng sản phẩm tiêu thụ trên mức hồ vốn đĩ chỉ bù đắp chi phí khả biến và vì thế sẽ mang lại lợi nhuận cho cơng ty. 6. Hiện nay cùng với sự phát triển liên tục của cơng nghệ thơng tin, cơng ty cĩ thể sử dụng hình thức kinh doanh thương mại điện tử thơng qua việc xây dựng trang Web giới thiệu về cơng ty và lĩnh vực kinh doanh cùng với các sản phẩm chào bán, đây là việc khơng những phục vụ cho thị trường trong nước mà cịn cĩ ý nghĩa rất lớn đối với thị trường nước ngồi. 7. Cần thường xuyên cập nhật những thơng tin về sự tiến bộ của khoa học cơng nghệ liên quan đến ngành sản xuất mì ăn liền để từ đĩ cải thiện hay thay đổi dây chuyền, cơng nghệ sản xuất làm tăng năng suất và gĩp phần giảm giá thành sản phẩm. 8. Trong bộ phận kế tốn tài vụ của cơng ty ngồi những cơng việc thuộc lĩnh vực kế tốn tài chính nên thiết lập thêm một bộ phận chuyên về lĩnh vực kế tốn quản trị vì kế tốn quản trị sẽ mang lại rất nhiều lợi ích thiết thực cho cơng ty, nhất là đối với ban lãnh đạo do kế tốn quản trị dựa trên những tài liệu, những thơng tin của kế tốn tài chính (đã diễn ra trong quá khứ và hiện tại) để phân tích và hoạch định cho tương lai, kế tốn quản trị đưa ra các thơng tin nội bộ quan trọng giúp cho ban lãnh đạo cơng ty căn cứ vào những thơng tin này để đề ra những chiến lược kinh doanh thích hợp. 9. Ngồi ra để thâm nhập và phát triển thị trường một cách thuận lợi hơn cơng ty cần phải phấn đấu nhiều hơn nữa để được được người tiêu dùng bình chọn danh hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao. Trước thềm gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) cũng như quá trình hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới đang đặt ra những thách thức hết sức to lớn đối với các doanh nghiệp, vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp phải nhanh chĩng khắc phục những hạn chế của mình, nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm thích ứng với những địi hỏi của hội nhập và phát triển. Và Việt Nam đang đứng trước vận hội mới, các cánh cửa hướng ra ngồi thế giới đã được mở, hàng loạt các cơng ty nước ngồi đã vào Việt Nam, tất cả như đang tìm kiếm cơ hội để đầu tư vào thị trường đầy tiềm năng. Vì thế các doanh nghiệp Việt Nam khơng những đang cạnh tranh với nhau mà cịn phải đối phĩ với những tập đồn lớn mạnh của các cơng ty nước ngồi. Do vậy, để thành cơng trên thương trường các doanh nghiệp phải vận dụng tất cả những gì cĩ thể vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận đến mức tối đa với chi phí tối thiểu, và để đạt được GVHD: Th.s Nguyễn Vũ Duy TNHH LD CNTP An Thái. Phân tích Môi trường và Chiến lược kinh doanh ở thị trường nội địa của Công ty Trang 86 SVTH: Vương Mỹ Phụng điều này các doanh nghiệp phải phân tích mơi trường và đề ra các chiến lược kinh doanh thích hợp sau đĩ phối hợp và sử dụng một cách cĩ hiệu quả các cơng cụ, thủ thuật và nghệ thuật vào tiến trình kinh doanh. Như vậy, làm thế nào để hiểu được những gì đang xảy ra xung quanh mình và khả năng mình phản ứng lại với những thay đổi đĩ như thế nào thì việc phân tích mơi trường và đề ra chiến lược kinh doanh là vấn đề quan trọng khơng chỉ riêng An Thái mà đối với bất kỳ cơng ty nào và hy vọng rằng với nội dung phân tích của đề tài này sẽ gĩp phần mang lại lợi nhuận, giúp cơng ty tồn tại và phát triển trong thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay./. GVHD: Th.s Nguyễn Vũ Duy TNHH LD CNTP An Thái. Phân tích Môi trường và Chiến lược kinh doanh ở thị trường nội địa của Công ty 10) Các tài liệu của cơng ty cung cấp. 8) 9) 6) 7) 5) 4) 3) 1) 2) TÀI LIỆU THAM KHẢO œ Fred R.David, Khái luận về quản trị chiến lược, Nxb Thống kê năm 2000. Phạm Lan Anh (biên soạn), Quản lý chiến lược, Nxb Khoa học & Kỹ thuật Hà Nội năm 2000. Garry D.Smith, Danny R.Arnold, Boby R.Bizzell, Chiến lược & Sách lược kinh doanh, Nxb Thống Kê năm 2003. Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương, Phân tích hoạt động kinh doanh, Nxb Thống kê năm 1999. Đào Duy Huân, Chiến lược kinh doanh của Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, Nxb Hà Nội năm 1996. Philip Kotler, Quản trị Marketing, Nxb Thống kê năm 2001. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang, Nguyên lý Marketing, Nxb ĐHQGTPHCM năm 2003. Nguyễn Việt (chủ biên), Kế tốn quản trị, Nxb Thống kê 2000. Các thơng tin trên Internet và các báo, tạp chí. ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc8533.doc
Tài liệu liên quan