TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM QUANG MINH
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NƠNG THƠN TỈNH AN GIANG
Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, 06/2009
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----ÕÕÕ----
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NƠNG THƠN TỈNH
85 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1628 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Phân tích hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AN GIANG
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: Phạm Quang Minh
Lớp DH6TC1 – MSSV: DTC052302
Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Xuân Vinh
Tháng 06 - 2009
LỜI CẢM ƠN
--------KƯJ--------
Trong quá trình thực hiện đề tài, ngồi sự nổ lực của bản thân tơi đã nhận được sự
giúp đỡ của nhiều người, nhân dịp này tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến những
người đã hướng dẫn, động viên, ủng hộ tơi để cĩ kết quả như ngày hơm nay.
Lời cảm ơn đầu tiên tơi xin dành cho ba, mẹ kính yêu, những người đã dõi theo tơi
từng bước đi trong cuộc sống cũng như trong quá trình học tập, luơn ở bên cạnh
động viên, ủng hộ tơi mỗi khi gặp khĩ khăn. Cao quí hơn, ba mẹ đã dày cơng dạy
dỗ, nuơi dưỡng tơi cho đến ngày hơm nay.
Tơi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến quí thầy (cơ) của khoa Kinh Tế - Quản Trị
Kinh Doanh trường Đại học An Giang, những kiến thức mà thầy (cơ) đã truyền đạt
trong suốt bốn năm học vừa qua là nền tảng lý thuyết vững chắc để tơi tiến hành
thực hiện đề tài.
Tiếp theo tơi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo NHNo An Giang (Agribank), bộ
phận Tín dụng đã tạo điều kiện cho tơi đến thực tập tại ngân hàng. Xin cảm ơn các
anh (chị) ở phịng Tín dụng, đặc biệt là anh Thanh, người trực tiếp hướng dẫn tơi
trong suốt quá trình thực tập đã tận tình chỉ dẫn và giải đáp những thắc mắc để tơi
thực hiện đề tài một cách tốt hơn.
Đề tài của tơi sẽ khơng thể hồn thành nếu khơng cĩ sự giúp đỡ của thầy Nguyễn
Quang Vinh, với tư cách là người đi trước thầy đã nhiệt tình chỉ dẫn, truyền đạt kinh
nghiệm cho tơi trong suốt tiến trình thực hiện đề tài. Tơi xin chân thành gửi lời cảm
ơn đến thầy.
Một lần nữa tơi thành thật cảm ơn các thầy (cơ) của khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh trường Đại học An Giang, Ban lãnh đạo NHNo An Giang, các anh chị ở
phịng Tín dụng, thầy Nguyễn Quang Vinh. Kính chúc thầy (cơ) và các anh (chị)
được dồi dào sức khỏe và luơn thành cơng trong cuộc sống.
Long Xuyên, tháng 06 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Phạm Quang Minh
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn: ………………………….………..
…………………………………………………………
Người chấm, nhận xét 1 …………….…………………..
…………………………………………………………….
Người chấm, nhận xét 2 : …………………………..
………………………………………………………..
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm thi
Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh
ngày 27/06/2009
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 1
----------o0o----------
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày……..tháng…….năm 2009
Giáo viên phản biện
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 2
----------o0o----------
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày……..tháng…….năm 2009
Giáo viên phản biện
Nhận xét của đơn vị thực tập
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
CHI NHÁNH TỈNH AN GIANG
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
Long Xuyên, ngày …… tháng …… năm ……
TĨM TẮT NỘI DUNG
--------KƯJ--------
Ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh
tế hàng hĩa để giải quyết nhu cầu phân phối vốn, nhu cầu thanh tốn…. phục vụ cho
phát triển cá nhân và hộ sản xuất với đặc thù kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Để làm
được điều này phải cĩ sự hỗ trợ của các TCTD, các TCTD ( Ngân hàng) kinh doanh
khơng chỉ huy động vốn mà cịn cho vay và một số lĩnh vực khác... Trong đĩ, cho vay là
lĩnh vực quan trọng trong hoạt động của Ngân hàng. Vì vậy, để tìm hiểu tình hình hoạt
động tín dụng tiêu dùng, Tơi đã chọn đề tài : “ Phân tích hoạt động tín dụng tiêu
dùng tại NHNo An Giang”.
Đề tài sẽ hành phân tích các chỉ số như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư
nợ, nợ quá hạn và một số các chỉ số khác đánh giá về kết quả hoạt động kinh doanh và
tình hình tín dụng NHNo An giang, để thấy được thực trạng cho vay của ngân hàng.
Qua đĩ đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
Nội dung của đề tài gồm:
• Phần mở đầu:
9 Chương 1: Nhận định lý do chọn đề tài và mục đích nghiên cứu.
• Phần nội dung:
9 Chương 2: Cơ sở lý luận
9 Chương 3: Giới thiệu
9 Chương 4: Phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hửơng đến hoạt động
tín dụng tiêu dùng
9 Chương 5: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho
vay tiêu dùng
9 Chương 6: Kết luận và kiến nghị.
Trong thời gian thực tập tại NHNo An Giang, em đã cố gắng học hỏi và nghiên
cứu, để từ đĩ kết hợp kiến thức ở nhà trường và thực tế. Với vốn kiến thức đã tiếp thu
được em cũng đã cố gắng trình bày một mảng kiến thức về tín dụng tiêu dùng tại ngân
hàng. Cụ thể là đã trình bày được thực trạng tín dụng tiêu dùng của đơn vị thơng qua
việc phân tích hoạt động tín dụng tiêu dùng của ngân hàng qua 3 năm (2006-2007-
2008). Từ đĩ đề ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng.
Trong những năm hoạt động vừa qua, NHNo An Giang luơn cố gắng hồn thiện mình,
tích cực tìm biện pháp giải quyết khĩ khăn. Tuy nhiên, cĩ những khĩ khăn mà bản thân
ngân hàng khơng thể giải quyết được, vì vậy cần phải cĩ sự trợ giúp của các cấp lãnh
đạo Tỉnh, Nhà nước.
Với gĩc độ là một sinh viên thực tập, em đã nêu ra một vài giải pháp nhằm gĩp
một phần nhỏ trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh. Hy vọng
với những giải pháp mà em đưa ra sẽ là những ý kiến đĩng gĩp cho ngân hàng trong
quá trình hồn thiện mình.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
--------KƯJ--------
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHNN Ngân hàng Nhà Nước
NHCS Ngân hàng Chính Sách
CBTD Cán bộ tín dụng
TCTD Tổ chức tín dụng
CBVC Cán bộ viên chức
CBCNV Cán bộ cơng nhân viên
DSCV Doanh số cho vay
DSTN Doanh số thu nợ
DN Dư nợ
NQH Nợ quá hạn
NHNo An Giang Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát triển Nơng thơn
Chi nhánh tỉnh An Giang
NHNo Việt Nam Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát triển Nơng thơn
Việt Nam
ACB Ngân hàng Á Châu
ĐBSCL Đồng bằng sơng cửu long
Khoa Kinh tế-QTKD Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
P.KT&NQ Phịng kế tốn và ngân quỹ
P.ĐT Phịng Điện tốn
P.KT,KSNB Phịng kiểm tra, kiểm sốt nội bộ
P.HC&NS Phịng hành chánh và nhân sự
P.KTTH Phịng kế tốn tổng hợp
P.KDNH Phịng kinh doanh ngoại hối
P.DV và Mar Phịng dịch vụ và Marketing
PGD Phịng giao dịch
CN Chi nhánh
UBND Uỷ ban nhân dân
CHƯƠNG 1:MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1. Lí do chọn đề tài:...............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung: ........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:.........................................................................................2
1.3. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu:..........................................................................................3
1.4.1. Khơng gian:...............................................................................................3
1.4.2. Thời gian: ..................................................................................................3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu: ..............................................................................3
CHƯƠNG 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................4
2.1. Tín dụng và sự cần thiết của tín dụng: ..............................................................4
2.3.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng: ............................................................4
2.3.2. Bản chất và vai trị của tín dụng:...............................................................4
2.3.3. Cơ sở phân chia các loại hình tín dụng của ngân hàng. ............................6
2.3.4. Chức năng của tín dụng trong nền kinh tế thị trường. ..............................7
2.3.5. Các phương thức cho vay..........................................................................7
2.2. Một số vấn đề trong hoạt động cho vay. .........................................................10
2.2.1. Điều kiện cho vay. ..................................................................................10
2.2.2. Qui trình xét cho vay của ngân hàng.......................................................11
2.3. Khái quát về tín dụng tiêu dùng. .....................................................................12
2.3.1. Tổng quan về tín dụng tiêu dùng. ...........................................................12
2.3.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với người tiêu dùng. .......................15
2.3.3. Xu hướng cho vay tiêu dùng tại Việt Nam.. ...........................................15
2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động ngân hàng. ..............................................15
2.4.1. Hệ số thu nợ. ...........................................................................................15
2.4.2. Vịng quay vốn tín dụng..........................................................................16
2.4.3. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ.....................................................................16
2.4.4. Dư nợ trên vốn huy động. .......................................................................17
CHƯƠNG 3:GIỚI THIỆU ...........................................................................................18
3.1. Giới thiệu về NHNo Việt Nam. ......................................................................18
3.2. Giới thiệu về NHNo An Giang. ......................................................................19
3.2.1. Giới thiệu về An Giang ...........................................................................19
3.2.2. Đặc điểm tình hình An Giang. ................................................................20
3.2.3. Giới thiệu về NHNo An Giang. ..............................................................22
3.2.4. Các hoạt động kinh doanh dịch vụ của ngân hàng..................................23
3.2.5. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ các phịng ban: ..............................................25
3.3. Khái quát tình hình hoạt động tại ngân hàng qua 3 năm (2006-2007-2008) ..30
3.3.1. Tình hình huy động vốn. .........................................................................30
3.3.2. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng ..........................32
3.4. Thuận lợi và khĩ khăn.....................................................................................35
3.4.1. Thuận lợi. ................................................................................................35
3.4.2. Khĩ khăn. ................................................................................................36
3.5. Mục tiêu và định hướng năm 2009 của NHNo An Giang. .............................36
3.5.1. Mục tiêu năm 2009. ................................................................................36
3.5.2. Định hướng năm 2009.............................................................................36
CHƯƠNG 4:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHO VAY TIÊU DÙNG ......................................38
4.1. Thực trạng đầu tư tín dụng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng..........................38
4.1.1. Tình hình cho vay tiêu dùng. ..................................................................38
4.1.2. Tình hình thu nợ......................................................................................42
4.1.3. Cơ cấu dư nợ. ..........................................................................................45
4.1.4. Tình hình nợ quá hạn. .............................................................................49
4.1.5. Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng thơng qua việc
đánh giá các chỉ số tài chính. ..................................................................................53
4.1.6. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng.......................55
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng......................................................................................55
4.2.1. Yếu tố nội tại...........................................................................................55
4.2.2. Yếu tố bên ngồi .....................................................................................56
4.3. Tác động của các yếu tố ảnh hưởng. ...............................................................56
4.3.1. Đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. ............................................56
4.3.2. Đối với người đi vay. ..............................................................................56
CHƯƠNG 5:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CHO VAY TIÊU DÙNG..................................................................................58
5.1. Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động cho vay tiêu
dùng. ........................................................................................................................58
5.1.1. Về bản thân ngân hàng............................................................................58
5.1.2. Về bản thân người đi vay. .......................................................................58
5.1.3. Về mơi trường pháp lý. ...........................................................................59
5.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng. ..59
5.2.1. Lựa chọn khách hàng cho vay.................................................................59
5.2.2. Đơn giản hơn nữa quy trình thủ tục cho vay...........................................60
5.2.3. Chọn giải pháp tối ưu để thu hồi nợ........................................................60
5.2.4. Đẩy mạnh cơng tác thu hồi nợ xấu..........................................................61
5.2.5. Đa dạng hĩa các sản phẩm tín dụng cho vay tiêu dùng. .........................62
5.2.6. Đa dạng hĩa phương thức cho vay..........................................................62
5.2.7. Nâng cao chất lượng mĩn vay.................................................................62
5.2.8. Hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng. ................................................63
5.2.9. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing.................................64
5.2.10. Tăng cường hoạt động tiếp thị và thực hiện tốt chính sách khách hàng. 65
CHƯƠNG 6:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................67
6.1. Kết luận: ..........................................................................................................67
6.2. Kiến nghị:........................................................................................................69
6.2.1. Đối với NHNo An Giang. .......................................................................69
6.2.2. Đối với chính quyền địa phương.............................................................69
Bảng 3.1: Nguồn vốn huy động của ngân hàng qua 3 năm. ...........................................31
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm. .....................................................33
Bảng 4.3: Cơ cấu doanh số cho vay qua 3 năm. .............................................................38
Bảng 4.4: Tỷ trọng cho vay tiêu dùng/ tổng cho vay......................................................41
Bảng 4.5: Cơ cấu doanh số thu nợ qua 3 năm.................................................................42
Bảng 4.6: Tỷ lệ doanh số thu nợ tiêu dùng/ tổng doanh số thu nợ qua 3 năm................44
Bảng 4.7: Cơ cấu dư nợ qua 3 năm.................................................................................45
Bảng 4.8: Tỷ lệ dư nợ tiêu dùng/ tổng dư nợ qua 3 năm. ...............................................48
Bảng 4.9: Tình hình nợ quá hạn qua 3 năm. ...................................................................49
Bảng 4.10: Tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng nợ quá hạn qua 3 năm..............................................51
Bảng 4.11: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng qua 3 năm.
.........................................................................................................................................53
Biểu đồ 3.1: Nguồn vốn huy động của ngân hàng qua 3 năm. .......................................32
Biểu đồ 3.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm. ................................................35
Biểu đồ 4.3: Cơ cấu doanh số cho vay qua 3 năm. .........................................................38
Biểu đồ 4.4: Tỷ trọng cho vay tiêu dùng/ tổng cho vay..................................................41
Biểu đồ 4.5: Cơ cấu doanh số thu nợ qua 3 năm.............................................................42
Biểu đồ 4.6: Tỷ lệ doanh số thu nợ tiêu dùng/ tổng doanh số thu nợ qua 3 năm............44
Biểu đồ 4.7: Cơ cấu dư nợ qua 3 năm.............................................................................45
Biểu đồ 4.8: Tỷ lệ dư nợ tiêu dùng/ tổng dư nợ qua 3 năm. ...........................................48
Biểu đồ 4.9: Tình hình nợ quá hạn qua 3 năm. ...............................................................49
Biểu đồ 4.10: Tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng nợ quá hạn qua 3 năm. ........................................51
Hình 3.1: Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn Tỉnh An Giang .............22
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức NHNo AN GIANG................................................................25
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 1
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
--------KƯJ--------
1.1. Lí do chọn đề tài:
Năm 2008 nền kinh tế - xã hội cĩ những thuận lợi và cơ hội nhưng cũng gặp
khơng ít khĩ khăn, thách thức do tình hình kinh tế chính trị trên thế giới diễn ra phức
tạp: Khủng hoảng tài chính, suy thối kinh tế…nhưng kinh tế Việt Nam vẫn tiếp tục
phát triển ổn định và đạt kết quả cao. Trong những tháng đầu năm, chính phủ và NHNN
đã chỉ đạo thắt chặt tiền tệ, chống lạm phát, lãi suất cơ bản thay đổi liên tục tăng rùi
giảm. Ảnh hưởng đến hoạt động của NHNo Việt Nam nĩi chung và ảnh hưởng đến
NHNo An Giang nĩi riêng. Trong tình hình khĩ khăn thì Ngân hàng muốn kiếm kênh
cho vay cĩ lợi nhuận cao mà cĩ lợi cho kinh tế - xã hội thì ngân hàng sẽ nghĩ đến cho
vay tiêu dùng vì cho vay tiêu dùng khơng những tạo nhiều lợi nhuận trong trung và dài
hạn mà cịn cĩ lợi cho dân cư, doanh nghiệp, cán bộ tín dung trong ngân hàng.
Đối với dân cư, đặc biệt là thế hệ trẻ và người thu nhập thấp, họ khơng thể đợi cho
đến già mới tiết kiệm đủ tiền để mua nhà, mua ơtơ và các đồ dùng gia đình khác. Tín
dụng tiêu dùng giúp họ cĩ được một cuộc sống ổn định ngay từ khi cịn trẻ, bằng việc
mua trả gĩp những gì cần thiết, tạo cho họ động lực to lớn để làm việc, tiết kiệm, nuơi
dưỡng con cái.
Đối với doanh nghiệp, tín dụng tiêu dùng kéo nhu cầu tương lai về hiện tại, quy
mơ sản xuất tăng nhanh, mức độ đổi mới và phong phú về chất lượng ngày càng lớn.
Chính điều này đã làm cho tồn bộ quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng
diễn ra nhanh chĩng và hiệu quả, đĩ chính là nền tảng tăng trưởng kinh tế
Đối với cán bộ tín dụng ngân hàng, cho vay tiêu dùng khác với cho vay chứng
khốn và đầu tư BĐS thuộc loại đầu tư cĩ rủi ro lớn do biến động giá tài sản, cho vay
tiêu dùng đơn giản hơn, khơng phải thẩm định dự án phức tạp, khơng địi hỏi trình độ
cán bộ tín dụng cao cấp cĩ năng lực phân tích tài chính doanh nghiệp và dự báo thị
trường chuyên nghiệp. Cho vay tiêu dùng thiên về giám sát mục đích sử dụng mĩn vay
và kiểm sốt thu nhập của người vay. Tránh tình trạng vay tiêu dùng nhưng để đầu cơ
chứng khốn hoặc kinh doanh tài sản rủi ro khác.
1Nhận định về nhu cầu vay của người dân, Tổng giám đốc ACB Phạm Văn Thiệt
cho rằng, kinh tế thị trường ngày càng phát triển, thu nhập của người dân tăng theo cũng
như đời sống của họ luơn được cải thiện. Vì thế, xu hướng tiêu dùng của người dân
ngày càng nhiều hơn, nhất là tầng lớp thanh niên. Số liệu thống kê vay tiêu dùng của
ACB cho thấy, khách hàng cĩ nhu cầu vay tiêu dùng để mua xe, mua vật dụng gia đình,
sửa chữa trang trí nhà chiếm tỷ lệ gần 70%. Cịn độ tuổi trong giai đoạn tạo lập sự
nghiệp (từ 22 đến 30 tuổi) chiếm hơn 40%. "Thu nhập gia tăng đồng hành với thị trường
hàng hĩa đa dạng chắc chắn sẽ tạo nên xu hướng tiêu dùng tăng. Đây cũng là xu hướng
chung của các nước đang phát triển trên thế giới", ơng Thiệt cho biết.
Thấy được nhu cầu tiêu dùng trong xã hội và xu hướng phát triển tất yếu của hoạt
động Ngân hàng trong nền kinh tế thị trường, Ngân Hàng Nơng Nghiệp & Phát Triển
Nơng Thơn Chi nhánh An Giang cũng đã và đang đẩy mạnh nguồn vốn ra ngồi, đáp
ứng nhu cầu vốn cho các cá nhân vay trả gĩp bằng tiền đồng hoặc vàng để phục vụ cho
1 Tác giả: Thùy Vinh ngày 4/4/2005 “Nhu cầu vay tiêu dùng tăng mạnh” địa chỉ:
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
nhu cầu tiêu dùng như: Mua sắm các vật dụng trong gia đình, trang trải các chi phí sinh
hoạt gia đình, đi du lịch, … Để thực hiện tốt hơn nữa hiệu quả từ hoạt động tín dụng
tiêu dùng AGB đã cho ra đời nhiều loại hình dịch vụ cho vay tiêu dùng thật sự thu hút
khách hàng: Dịch vụ vay thế chấp, dịch vụ vay tín chấp,… cùng với thủ tục vay ngày
càng đơn giản đã gĩp phần thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng chính đáng của các cá nhân
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống, đây cũng chính là bước quan trọng để thực hiện
mục tiêu mà Đảng và Nhà nước đã đề ra, từng bước ổn định và phát triển hơn nữa nền
kinh tế nước nhà.
Từ những kiến thức đã học trên ghế nhà trường cùng với thực tế trên tơi quyết
định chọn chuyên đề “Phân tích hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng tại Ngân
Hàng Nơng Nghiệp & Phát Triển Nơng Thơn Chi nhánh An Giang” để làm đề tài
tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu._.:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Đề tài chủ yếu tập trung phân tích hoạt động tín dụng của NHNo An Giang, tìm ra
những hạn chế từ đĩ cĩ những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
cho ngân hàng
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo An Giang.
- Khái quát tình hình huy động vốn của NHNo An Giang. .
- Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của NHNo An Giang.
- Đưa ra những tồn tại và nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng ngắn
hạn tại NHNo An Giang.
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho NHNo An
Giang.
1.3. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu: thứ cấp, quan sát, trao đổi nhân viên Ngân Hàng.
- Phương pháp phân tích số liệu: biểu bảng hay thống kê miêu tả, so sánh, tỷ
trọng/cơ cấu, nhân tố ảnh hưởng, tổng hợp.
- Phân tích số liệu và đánh giá số liệu về số tuyệt đối(Ký hiệu là Số tiền) và số tương
đối (Ký hiệu là %) làm chỉ tiêu phân tích. Từ đĩ đưa ra nhận xét, kết luận về hoạt động
tín dụng của Ngân hàng.
- Trên cơ sở những kiến thức đã được học ở nhà trường và những kiến thức thực tế
được tiếp thu trong thời gian thực tập tại NHNo An Giang. Các phương pháp nghiên
cứu được sử dụng trong khĩa luận bao gồm: Phương pháp so sánh các số liệu về DSCV,
DSTN, DN, NQH của năm sau so với năm trước. Bên cạnh đĩ, trong khĩa luận cĩ áp
dụng phương pháp tham khảo ý kiến cán bộ tín dụng tại NHNo An Giang, nhằm tạo cho
khĩa luận sâu sắc và sát với thực tiễn hơn.
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 2
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
1.4.1. Khơng gian:
Để phục vụ cho đề tài nên tơi chủ yếu thu thập thơng tin ở Bộ phận kế tốn và
ngân quỹ, phịng tín dụng tại NHNo An Giang
1.4.2. Thời gian:
Thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài trong vịng 03 tháng, bắt đầu từ ngày
05/02/2009-30/05/2009. Chủ yếu lấy số liệu qua 03 năm 2006 - 2007 -2008.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu:
Tập trung vào những vấn đề thật sự cần thiết đối với Phân tích hoạt động cho vay
tiêu dùng như: Tình hình cho vay, tình hình thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn của hoạt động
cho vay này.
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 3
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
--------KƯJ--------
2.1. Tín dụng và sự cần thiết của tín dụng:
2.3.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng:
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hố) giữa bên cho vay (ngân
hàng và các địa vị kinh tế khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể
khác), trong đĩ bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời
gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay cĩ trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc
và lãi cho bên vay khi đến hạn thanh tốn.
2.3.2. Bản chất và vai trị của tín dụng:
a) Bản chất:
Tín dụng ra đời và phát triển là một tất yếu khách quan của nền sản xuất xã hội.
Trong xã hội khi nền sản xuất hàng hĩa phát triển đến một mức nào đĩ tất sẽ dẫn đến sự
phân hĩa giàu nghèo. Nghĩa là bắt đầu cĩ sự xuất hiện tầng lớp cĩ thu nhập cao, nhiều
vốn, và một tầng lớp khác (thường chiếm đại bộ phận dân cư) cĩ thu nhập thấp hơn,
thiếu vốn để hoạt động sản xuất bình thường. Và khi đĩ, để giải quyết mâu thuẫn nội tại
giữa người thừa vốn và người thiếu vốn, thực hiện việc điều hịa nhu cầu tạm thời về
vốn, hoạt động tín dụng ra đời.
Như vậy, quan hệ tín dụng gắn liền với quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người
cho vay. Nĩ thể hiện qui trình vận động của vốn cho vay thơng qua việc phân phối tín
dụng dưới hình thức cho vay, tiếp theo là việc sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái
sản xuất và điểm cuối cùng của quy trình này là sự hồn trả cả gốc và lãi của tín dụng.
Bản chất của tín dụng là quan hệ phân phối vốn dựa trên nguyên tắc hồn trả vốn. Sự
hồn trả của tín dụng là đặc trưng thuộc về bản chất của quá trình vận động của tín
dụng.
Tín dụng được biểu hiện ra bằng sự vận động của vốn cho vay diễn ra dưới hai hình
thức tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.
+ Tín dụng thương mại phát sinh từ việc các nhà kinh doanh hỗn trả nợ khi cung
cấp hàng hĩa cho nhau. Khi nhà kinh doanh cung cấp hàng hĩa cho người mua dưới
hình thức mua chịu, trên thực tế họ đã cung cấp tín dụng (cung cấp vốn) cho người mua.
Chính vì vậy, tín dụng thương mại gắn liền với hợp đồng mua bán hàng hĩa. Chúng vừa
phụ thuộc vào khả năng thanh tốn của người cung cấp hàng hĩa, vừa phụ thuộc vào
khả năng trả nợ của người mua.
+ Trong khi đĩ, tín dụng ngân hàng lại phát sinh từ việc ngân hàng cấp cho các
nhà kinh doanh (và những người khác) một khoản tiền vay nhất định. Ở đây cĩ sự tách
biệt giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn. Về mặt lịch sử, tín dụng thương mại
là cơ sở của tín dụng ngân hàng, giữa chúng cĩ mối quan hệ chặt chẽ và bổ sung cho
nhau.
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 4
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
b) Vai trị:
Trong nền kinh tế, tín dụng ngân hàng được coi như một địn bẩy cĩ đủ sức thúc đẩy
mạnh mẽ sự phát triển của nền kinh tế do cĩ các vai trị tích cực trong đời sống kinh tế
xã hội như sau:
¾ Đáp ứng nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, đảm bảo cho
quá trình sản xuất được diễn ra một cách liên tục, gĩp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Mỗi ngành kinh tế cĩ các đặc điểm, chu kỳ sản xuất riêng khơng giống nhau. Vì
vậy, cùng một lúc trong nền kinh tế cĩ các chủ thể tạm thời cĩ vốn nhàn rỗi trong khi cĩ
các chủ thể khác lại đang cĩ nhu cầu về vốn. Để giải quyết hiện tượng khách quan này
địi hỏi phải cĩ tổ chức trung gian làm cầu nối giữa nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn. Do
vậy, tín dụng ngân hàng xuất hiện với chức năng tập trung và phân phối lại nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi để cung cấp cho chủ thể cần vốn đảm bảo cho quá trình sản xuất được
diễn ra liên tục.
¾ Cơng cụ tài trợ, đầu tư cho các ngành kinh tế then chốt cũng như các
ngành kinh tế kém phát triển.
Với mục tiêu đầu tư và mở rộng sản xuất thì yêu cầu về vốn là một trong những
mối quan tâm hàng đầu, nhất là các ngành kinh tế kém phát triển. Vì vậy, muốn đẩy
nhanh tốc độ phát triển sản xuất khơng thể chỉ nhờ vào nguồn vốn tự cĩ mà cịn phải
biết tận dụng các nguồn vốn khác trong xã hội. Từ đĩ, tín dụng xuất hiện được xem như
là cơng cụ tập trung và phân phối vốn một cách tối ưu nhất, giúp cho các chủ thể kinh tế
cần vốn giải quyết những khĩ khăn trong quá trình sản xuất, tái sản xuất, lưu thơng
hàng hĩa.
¾ Gĩp phần tác động đến việc nâng cao chế độ hạch tốn kinh tế.
Bản chất của tín dụng là cĩ tính hồn trả bao gồm cả vốn gốc và lãi, do vậy nĩ
buộc các chủ thể vay vốn phải luơn luơn quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn vay, tiết giảm chi phí sản xuất... nhằm nâng cao doanh thu để vừa cĩ đủ khả năng
trả nợ gốc và lãi vừa thu được lợi nhuận.
Sự thẩm định, kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay của ngân hàng
cũng gĩp phần giúp các doanh nghiệp nâng cao ý thức chấp hành nghiêm túc nguyên tắc
hạch tốn kinh tế, lấy thu bù chi, cĩ doanh lợi.
¾ Gĩp phần tạo điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Ngày nay, nền kinh tế của một nước luơn gắn liền với nền kinh tế của các nước
trong khu vực, và các nước khác trên thế giới. Vì vậy, tín dụng ngân hàng trở thành
phương tiện trung gian nối liền kinh tế các nước lại với nhau thơng qua hoạt động tài trợ
ngoại thương, mở L/C..., đã giúp gắn liền các nền kinh tế cĩ sự khác nhau về ngơn ngữ,
địa lí, đặc biệt là sự khác nhau về hệ thống tiền tệ.
Tín dụng thật sự là chất xúc tác giúp cho các hoạt động thương mại, xây dựng,
giao dịch hàng hĩa trong nước và quốc tế được liên kết một cách thuận lợi, đáp ứng kịp
thời các yêu cầu phát triển và mở rộng sản xuát kinh doanh.
¾ Gĩp phần nâng cao đời sống kinh tế xã hội.
Nhờ vào các vai trị của tín dụng ngân hàng mà nĩ đã gĩp phần khơng nhỏ vào
việc nâng cao đời sống kinh tế xã hội. Vì nĩ đã giúp cho quá trình sản xuất được diễn ra
liên tục, tạo cơng ăn việc làm và thu nhập cho người lao động. Từ đĩ mức sống xã hội
tăng dẫn đến nhu cầu hưởng thụ của người dân ngày càng tăng, dần dần con người tìm
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 5
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
đến với tín dụng tiêu dùng nhiều hơn. Ngân hàng đã kịp thời đáp ứng được nhu cầu này
đã giúp người dân cĩ phương tiện sinh hoạt hiện đại hơn, tạo điều kiện tái sản xuất sức
lao động được nâng cao, đồng thời gia tăng mức cầu xã hội, kéo theo mức cung cũng
gia tăng, nền kinh tế cĩ điều kiện phát triển thuận lợi.
2.3.3. Cơ sở phân chia các loại hình tín dụng của ngân hàng.
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng.
NHNo An Giang xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
đời sống và các dự án đầu tư phát triển:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay cĩ thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay cĩ thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
tháng.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay cĩ thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
b) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng.
- Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hĩa: Là loại tín dụng nhằm cung cấp cho
các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình và cá nhân để trực tiếp tiến hành
sản xuất hàng hĩa và kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng để đáp ứng cho tiêu dùng cá nhân, mua sắm
phương tiện sinh hoạt, mua sắm đồ dùng trong gia đình, mua-xây dựng-sửa chữa nhà và
các tư liệu tiêu dùng.
c) Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng.
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được thể hiện
dưới các hình thức mua bán chịu hàng hĩa.
- Tín dụng ngân hàng: Là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa các tổ chức tín
dụng với các doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: Là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước
với nhân dân và các tổ chức tín dụng khác, trong đĩ nhà nước chủ động vay tiền để tăng
nguồn thu cho ngân sách.
d) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với ngân hàng.
- Tín dụng cĩ đảm bảo: Là loại tín dụng khi cho vay ngân hàng địi hỏi phải cĩ tài
sản thế chấp, cầm cố là đảm bảo cho mĩn vay.
- Tín dụng khơng đảm bảo: Là loại tín dụng cho vay chủ yếu dựa vào uy tín và
tình hình tài chính của người vay, lợi tức cĩ thể cĩ được trong tương lai, tình hình trả nợ
trước đây... mà khơng cần tài sản thế chấp, cầm cố.
e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ.
- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đĩ người đi vay cũng là người
trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đĩ người đi vay và người trả
nợ là hai đối tượng khác nhau.
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 6
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
2.3.4. Chức năng của tín dụng trong nền kinh tế thị trường.
a) Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên nguyên tắc hồn trả.
¾ Chức năng này phản ánh sự vận động của vốn từ chủ thể là các pháp nhân
và thể nhân cĩ vốn tạm thời chưa sử dụng sang chủ thể cũng là các pháp nhân và thể
nhân thiếu vốn, cần vốn bổ sung cho đầu tư, kinh doanh và tiêu dùng. Chính nhờ sự
vận động của vốn tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một phần tài nguyên của
xã hội để đưa vào sử dụng cho mục đích xác định.
¾ Trong nền kinh tế quốc dân, tập trung và phân phối lại vốn tín dụng được
thực hiện theo hai phương thức:
+ Phân phối trực tiếp: Phản ánh sự phân phối, điều tiết vốn từ các chủ thể
cĩ vốn tạm thời chưa sử dụng sang các chủ thể trực tiếp cần vốn và sử dụng vốn vào
đầu tư kinh doanh và tiêu dùng. Phương thức này phản ánh rõ nét trong quan hệ tín
dụng thương mại và phát hành trái phiếu trực tiếp bởi các doanh nghiệp, cơng ty và nhà
nước.
+ Phân phối gián tiếp: Phản ánh sự phân phối, điều tiết vốn từ các chủ
thể cĩ vốn tạm thời chưa sử dụng sang các chủ thể cần vốn được thực hiện một cách
gián tiếp thơng qua hoạt động của các tổ chức tài chính trung gian như các ngân hàng
thương mại và các tổ chức tín dụng, cơng ty tài chính, quỹ đầu tư...
b) Kiểm sốt các hoạt động kinh tế.
¾ Bản thân quan hệ tín dụng cũng lại bao gồm nhiều mối quan hệ như quan
hệ về huy động vốn và cho vay vốn, quan hệ về cho vay và đầu tư vốn tín dụng. Do đĩ,
tín dụng đã bao hàm khả năng kiểm sốt các loại hoạt động kinh tế của các doanh
nghiệp, phản ánh một cách tổng hợp mức độ phát triển của nền kinh tế.
¾ Vốn của các tổ chức tín dụng dùng cho vay là vốn huy động từ các thể nhân
và các pháp nhân trong xã hội. Do vậy, để đảm bảo nguồn vốn tín dụng luân chuyển
nhanh và khơng ngừng tăng lên, các khoản vốn vay và cho vay phải được hồn trả đúng
hạn. Để đạt được yêu cầu đĩ kiểm sốt các đơn vị vay vốn là điều cần thiết, khách quan.
Thơng qua việc cho vay, nghiệp vụ thanh tốn các tổ chức tín dụng cĩ điều kiện nhìn
tổng quát vào hoạt động kinh tế, vào cấu trúc tài chính của các pháp nhân kinh doanh từ
đĩ phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những vi phạm về chế độ quản lý kinh tế, quản lý
tín dụng của Nhà nước.
Như vậy, việc thực hiện chức năng kiểm sốt các hoạt động kinh tế của tín dụng
một mặt khơng chỉ mang lại lợi ích cho các tổ chức vay vốn, cho hoạt động của hệ
thống tín dụng, mà mặt khác cịn mang lại lợi ích và hiệu quả kinh tế - xã hội cho tồn
bộ nền kinh tế quốc dân.
2.3.5. Các phương thức cho vay.
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng của từng khoản vay của khách hàng và khả năng
kiểm tra, giám sát của Ngân hàng, NHNo An Giang thỏa thuận với khách hàng vay về
việc lựa chọn các phương thức cho vay sau đây:
Cho vay từng lần:
* Phương thức cho vay từng lần áp dụng đối với khách hàng cĩ nhu cầu
vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và NHNo An Giang lập thủ tục vay vốn
theo quy định và ký hợp đồng tín dụng.
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 7
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
Cho vay theo hạn mức tín dụng:
* Phương thức cho vay này áp dụng với khách hàng vay ngắn hạn cĩ nhu
cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định.
* Xác định hạn mức tín dụng:
- NHNo An Giang sau khi nhận đủ các tài liệu của khách hàng tiến hành
xác định hạn mức tín dụng.
- Đối với khách hàng sản xuất, kinh doanh tổng hợp thì phương án sản
xuất, kinh doanh của khách hàng là tổng hợp phương án sản xuất, kinh doanh của từng
đối tượng, theo đĩ NHNo An Giang xác định hạn mức tín dụng cho cả phương án sản
xuất, kinh doanh tổng hợp.
* Phát tiền vay: trong phạm vi hạn mức tín dụng, thời hạn hiệu lực của
hạn mức tín dụng, mỗi lần rút vốn vay khách hàng và NHNo An Giang lập giấy nhận nợ
kèm theo các chứng từ phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng.
* Lãi suất cho vay: Căn cứ vào quy định của tổng giám đốc NHNo Việt
Nam, NHNo An Giang ghi vào hợp đồng tín dụng hoặc giấy nhận nợ kèm theo hợp
đồng tín dụng.
* Quản lý hạn mức tín dụng:
- NHNo An Giang phải quản lý chặt chẽ hạn mức tín dụng, bảo đảm mức
dư nợ khơng vượt quá hạn mức tín dụng đã ký kết.
- Trong quá trình vay vốn, trả nợ, nếu việc sản xuất, kinh doanh cĩ thay
đổi và khách hàng cĩ nhu cầu điều chỉnh hạn mức, khách hàng phải làm giấy đề nghị
xác định lại hạn mức tín dụng; NHNo An Giang xem xét, nếu thấy hợp lý thì cùng
khách hàng thỏa thuận điều chính hạn mức tín dụng và bổ sung hợp đồng tín dụng.
- Ký kết hạn mức tín dụng mới: Trước 10 ngày khi hạn mức tín dụng cũ
hết hiệu lực khách hàng gửi cho NHNo An Giang phương án sản xuất, kinh doanh kỳ
tiếp theo. Căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, NHNo An Giang thẩm định để
xác định hạn mức tín dụng và thời hạn của hạn mức tín dụng mới.
* Xác định thời hạn cho vay:
- Thời hạn cho vay được xác định trên hợp đồng tín dụng hoặc trên từng
giấy nhận nợ phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách
hàng, nguồn vốn của NHNo nhưng tối đa khơng quá 12 tháng; nếu khách hàng kinh
doanh tổng hợp thì lựa chọn sản phẩm cĩ chu kỳ kinh doanh dài nhất hoặc chiếm tỷ
trọng chủ yếu để xác định thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay trên từng giấy nhận nợ cĩ
thể khơng phù hợp với thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng.
Cho vay theo dự án đầu tư:
* NHNo cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
* NHNo An Giang cùng khách hàng ký hợp đồng tín dụng và thỏa thuận
mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ hạn trả nợ.
* Ngân hàng thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án.
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 8
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
* Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ tiền vay trong phạm vi
mức vốn đầu tư đã thỏa thuận; kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp với mục đích sử
dụng vốn trong hợp đồng tín dụng.
* Trường hợp khách hàng đã dùng nguồn vốn huy động tạm thời khác để
chi phí cho dự án được duyệt trong thời gian chưa vay được vốn ngân hàng, thì NHNo
An Giang cĩ thể xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đĩ.
Cho vay hợp vốn:
* Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của tổ chức tín
dụng do Thống đốc NHNN ban hành, văn bản hướng dẫn của Tổng giám đốc NHNo
Việt Nam và các thỏa thuận giữa các tổ chức tham gia đồng tài trợ.
Cho vay trả gĩp:
* NHNo An Giang và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi tiền vay
phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho
vay.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng:
* Căn cứ nhu cầu vay của khách hàng, NHNo An Giang và khách hàng
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự phịng, thời hạn hiệu lực của
hạn mức dự phịng; NHNo An Giang cam kết đáp ứng nguồn vốn cho khách hàng bằng
đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ; trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, nếu khách hàng
khơng sử dụng hoặc sử dụng khơng hết hạn mức tín dụng dự phịng, khách hàng vẫn
phải trả phí cam kết tính cho hạn mức tín dụng dự phịng đĩ. Mức phí cam kết phải
được thỏa thuận giữa khách hàng và NHNo An Giang.
* Khi khoản vay theo cam kết được thực hiện, NHNo An Giang và khách
hàng thực hiện quy trình, thủ tục, hồ sơ theo các điều khoản trong Quy định này.
* Chi nhánh cĩ nhu cầu mở hạn mức tín dụng dự phịng phải trình Tổng
giám đốc NHNo Việt Nam xem xét quyết định.
Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng:
* NHNo An Giang chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay
trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hĩa, dịch vụ và rút tiền
mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của NHNo. Khi cho vay
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, NHNo An Giang và khách hàng phải tuân theo các
quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam và hướng dẫn của NHNo Việt Nam về
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
* Phương thức cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng thực hiện theo hướng dẫn của Tổng giám đốc NHNo Việt Nam.
Cho vay theo hạn mức thấu chi:
* Là việc cho vay mà NHNo An Giang thỏa thuận bằng văn bản chấp
thuận cho khách hàng chi vượt số tiền cĩ trên tài khoản thanh tốn của khách hàng phù
hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh tốn qua
các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn.
* Phương thức cho vay theo hạn mức thấu chi thực hiện theo hướng dẫn
của Tổng giám đốc NHNo Việt Nam.
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 9
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
Phương thức cho vay khác:
*Các phương thức cho vay khác thực hiện theo hướng dẫn cụ thể của Tổng
giám đốc NHNo Việt Nam khi được Chủ tịch HĐQT chấp thuận.
2.2. Một số vấn đề trong hoạt động cho vay.
2.2.1. Điều kiện cho vay.
¾ Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng cĩ đủ các điều kiện
sau:
¾ Cĩ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự, năng lực hành vi dân sự
và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.
Đối với hộ gia đình và cá nhân là:
Cư trú (thường trú, tạm trú) tại địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố (trực
thuộc tỉnh) nơi ngân hàng cho vay đĩng trụ sở. Trường hợp người vay ngồi địa bàn nĩi
trên giao cho giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh cấp I quyết định. Nếu người vay ở địa
bàn liền kề (thơn, làng, bản) ngồi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khi cho vay
giám đốc ngân hàng phải thơng báo cho giám đốc Chi nhánh ngân hàng nơi người vay
cư trú biết.
Đại diện cho hộ gia đình để giao dịch với ngân hàng là chủ hộ hoặc người đại
diện của hộ; chủ hộ hoặc người đại diện phải cĩ đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực
hành vi dân sự.
¾ Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
¾ Cĩ khả năng tài chính đảm bảo trả nợ vay đúng cam kết.
¾ Cĩ vốn tự cĩ tham gia vào dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời
sống.
♦ Cho vay ngắn hạn: Vốn tự cĩ tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn.
♦ Cho vay trung hạn, dài hạn: Vốn tự cĩ tối thiểu 20% tổng nhu cầu
vốn.
♦ Trường hợp khách hàng cĩ tín nhiệm (được chấm điểm mức tốt
nhất), khách hàng là hộ gia đình sản xuất nơng, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn khơng
phải bảo đảm bằng tài sản, nếu vốn tự cĩ thấp hơn quy định trên giao cho giám đốc
ngân hàng quyết định.
♦ Ðối với khách hàng được NHNo An Giang lựa chọn áp dụng cho vay
cĩ bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, mức vốn tự cĩ tham gia theo quy định
hiện hành của Chính phủ, Thống đốc NHNN Việt Nam.
¾ Kinh doanh cĩ hiệu quả: Đối với khách hàng phục vụ nhu cầu đời sống phải
cĩ nguồn thu nhập ổn định để trả nợ ngân hàng. Khách hàng là cán bộ cơng nhân viên
vay vốn phải cĩ ý kiến xác nhận của cơ quan quản lý lao động hoặc cơ quan quản lý và
chi trả thu nhập cho cán bộ cơng nhân viên đang thuộc cơ quan quản lý.
¾ Khơng cĩ nợ khĩ địi hoặc nợ quá hạn trên 06 tháng tại NHNo An Giang.
¾ Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản đầy đủ trong suốt thời gian vay vốn
của ngân hàng .
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 10
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
¾ Cĩ dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, hiệu quả
hoặc cĩ dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi kèm theo phương án trả nợ
khả thi.
¾ Thực hiện các qui định về bảo đảm tiền vay theo qui định của Chính phủ, của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và của NHNo An Giang.
¾ Nếu là hộ gia đình vay khơng phải áp dụng biện pháp bảo đảm cần cĩ giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất; nếu chưa được cấp phải cĩ xác nhận của ủy ban nhân
dân xã, phường về diện tích đất đang sử dụng khơng cĩ tranh chấp.
2.2.2. Qui trình cho vay của ngân hàng.
a) Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ.
Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm hướng dẫn giúp đỡ khách hàng lập và hồn thiện
hồ sơ vay vốn phù hợp với nội dung, tính chất, yêu cầu của từng khoản vay.
b) Xử lý hồ sơ vay vốn.
Cán bộ tín dụng thẩm định và sơ bộ điều kiện cho vay; thẩm định tài sản và lập tờ
trình thẩm định.
c) Quyết định cho vay.
Trưởng phịng tín dụng xem xét lại hồ sơ, thẩm định lại nội dung, chỉ tiêu đã được
cán bộ tín dụng tính tốn, yêu cầu bổ sung hồ sơ, chỉ tiêu (nếu cần) đảm bảo chất lượng
thẩm định. Sau đĩ ghi ý kiến của mình vào tờ trình thẩm định và trình Giám Đốc xem
xét quyết định.
d) Hồn chỉnh thủ tục, lập và ký hợp đồng tín dụng.
Khi hồ sơ thẩm định đã được duyệt, cán bộ tín dụng và khách hàng tiến hành hồn
chỉnh hồ sơ tín dụng. Trình Giám Đốc duyệt lại lần cuối, sau khi thấy đạt yêu cầu, Giám
Đốc là người chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng tín dụng.
e) Giải ngân.
Phịng kế tốn và ngân quỹ kiểm tra đầy đủ hồ sơ và giải ngân khoản tiền vay cho
khách hàng theo nội dung đã được duyệt đồng thời tiến hành hạch tốn vào sổ theo qui
trình kế tốn. Trong khi đĩ cĩ thể giải ngân ở trong phịng tín dụng.
f) Lưu giữ và chuyển giao thơng tin, chứng từ về khách hàng và khoản vay.
Phịng kế tốn và ngân quỹ cĩ trách nhiệm lưu giữ bản chính hoặc bản sao cĩ cơng
chứng của các hồ sơ. Phịng tín dụng cĩ trách nhiệm lưu giữ tồn bộ hồ sơ vay vốn và
các tờ trình cĩ liên quan. Các phịng khác lưu giữ các hồ sơ cần thiết theo qui định của
Ngân hàng.
g) Theo dõi quá trình sử dụng vốn vay.
Trong suốt quá trình vay, cán bộ tín dụng cĩ trách nhiệm:
+ Theo dõi và đánh giá tình hình trả nợ gốc và lãi của khách hàng.
+ Theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh chung của khách hàng.
+ Đánh giá phân loại khách hàng cũng như những khoản nợ của khách hàng để
cùng lãnh đạo cĩ hướng giải quyết.
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 11
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
h) Thu nợ.
Cán bộ tín dụng cĩ trách nhiệm nhắc nhở, thơng báo nợ đến hạn cho khách hàng.
i) Xử lý khi khách hàng gặp khĩ khăn.
Trong quá trình cho vay cĩ thể khách hàng gặp khĩ khăn do nguyên nhân khách
quan, chủ quan, phải điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn,…Trong
những trường hợp đĩ, cán bộ tín dụng cĩ trách nhiệm kiểm tra theo dõi tình hình thực tế
khách hàng để trình cấp trên quyết định.
j) Thanh lý hợp đồng tín dụng.
Hợp đồng tín dụng được thanh lý khi khách hàng đã trả hết nợ vay (gốc và lãi).
2.3. Khái quát về tín dụng tiêu dùng.
2.3.1. Tổng quan về tín dụng tiêu dùng.
a) Khái niệm.
Cho vay tiêu dùng được hiểu là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu của cá
nhân, hộ gia đình.
Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng
cĩ thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như: Nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi
sinh hoạt, học tập, du lịch,…trước khi họ cĩ đủ khả năng về tài chính để hưởng thụ.
Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng:
- Khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình.
- Mục đích vay nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình khơng
phải xuất phát từ mục đích kinh doanh. Do đĩ, phụ thuộc vào nhu cầu, tính cách của
từng đối tượng khách hàng và chu kỳ kinh tế của người đi vay.
- Khách hàng vay tiêu dùng thường ít quan tâm đến lãi suất mà thường quan tâm
đến số tiền họ phải thanh tốn.
- Do qui mơ các khoản vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí để cho vay cao, do đĩ lãi
suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất cho vay thương mại.
- Nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ thu nhập, khơng nhất thiết phải là từ
kết quả của việc sử dụng những khoản vay đĩ.
- Những khách hàng cĩ việc làm, mức thu nhập ổn định và cĩ trình độ học vấn là
những tiêu chí quan trọng để ngân hàng quyết định cho vay.
b) Phân loại cho vay tiêu dùng.
¾ Căn cứ vào mục đích vay:
+ Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu
xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình.
+ Cho vay tiêu dùng khơng cư trú: Là các khoản vay phục vụ nhu cầu cải
thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du lịch, học hành hoặc giải trí...
¾ Căn cứ vào hình thức:
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 12
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
+ Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đĩ ngân hàng
mua các khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hĩa hoặc đã cung
cấp dịch vụ cho người tiêu dùng.
+ Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là hình thức cho vay trong đĩ ngân hàng
và khách hàng trực tiếp gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ.
c) Nguyên tắc và điều kiện cho vay.
¾ Nguyên tắc:
Khách hàng vay vốn của NHNo An giang phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng;
- Hồn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
¾ Điều kiện:
♦ Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng cĩ đủ các điều
kiện sau:
♦ Cĩ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự, năng lực hành vi
dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.
Đối với hộ gia đình và cá nhân là:
Cư trú (thường trú, tạm trú) tại địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố (trực
thuộc tỉnh) nơi ngân hàng cho vay đĩng trụ sở. Trường hợp người vay ngồi địa bàn nĩi
trên giao cho giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh cấp I quyết định. Nếu người vay ở địa
bàn liền kề (thơn, làng, bản) ngồi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khi cho vay
giám đốc ngân hàng phải thơng báo cho giám đốc Chi nhánh ngân hàng nơi người vay
cư trú biết.
Đại diện cho hộ gia đình để giao dịch với ngân hàng là chủ hộ hoặc người
đại diện của hộ; chủ hộ hoặc người đại diện phải cĩ đủ năng lực pháp luật dân sự, năng
lực hành vi dân sự.
♦ Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
♦ Cĩ khả năng tài chính đảm bảo trả nợ vay đúng cam kết.
♦ Cĩ vốn tự cĩ tham gia vào dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch
vụ đời sống.
o Cho vay ngắn hạn: Vốn tự cĩ tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn.
o Cho vay trung hạn, dài hạn: Vốn tự cĩ tối thiểu 20% tổng nhu cầu
vốn.
o Trường hợp khách hàng cĩ tín nhiệm (được chấm điểm mức tốt
nhất), khách hàng là hộ gia đình sản xuất nơng, lâm, ngư, diêm
nghiệp vay vốn khơng phải bảo đảm bằng tài sản, nếu vốn tự cĩ thấp
hơn quy định trên giao cho giám đốc ngân hàng quyết định.
o Ðối với khách hàng được NHNo An Giang lựa chọn áp dụng cho vay
cĩ bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, mức vốn tự cĩ tham
gia theo quy định hiện hành của Chính phủ, Thống đốc NHNN Việt
Nam.
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 13
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
♦ Kinh doanh cĩ hiệu quả: Đối với khách hàng phục vụ nhu cầu đời sống
phải cĩ nguồn thu nhập ổn định để trả nợ ngân hàng. Khách hàng là cán bộ cơng nhân
viên vay vốn phải cĩ ý kiến xác nhận của cơ quan quản lý lao động hoặc cơ quan quản
lý và chi trả thu nhập cho cán bộ cơng nhân viên đang thuộc cơ quan quản lý.
♦ Khơng cĩ nợ khĩ địi hoặc nợ quá hạn trên 06 tháng tại NHNo An Giang.
♦ Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản đầy đủ trong suốt thời gian vay
vốn của ngân hàng.
♦ Cĩ dự án đầu ._.
Nếu khơng xử lý ngay mà giá trị tài sản đảm bảo thấp hơn giá trị mĩn vay thì sẽ ảnh
hưởng đến hoạt động ngân hàng và cả nhân viên ngân hàng vì nếu giá trị thu về thấp
hơn giá trị cho vay thì nhân viên sẽ bị kiểm điểm.
Trường hợp khách hàng lừa đảo, cố tình lẫn tránh, sử dụng vốn sai mục đích, mất
khả năng trả nợ, lúc này ngân hàng cần nhanh chĩng phong tỏa tài sản, tiến hành khởi
kiện ra tịa và tập trung hồ sơ liên hệ với các ban ngành liên quan, phát mãi tài sản để
thu hồi nợ gốc và lãi.
5.2.4. Đẩy mạnh cơng tác thu hồi nợ xấu.
Ngân hàng cần tăng cường xử lý nợ xấu tồn đọng và nâng cao chất lượng tín dụng,
vì vậy Ngân hàng cần phải:
Nâng cao trình độ thẩm định của cán bộ tín dụng, đặc biệt là thẩm định tư cách
của khách hàng. Vì điều này cĩ ảnh hưởng rất lớn đến thiện chí hồn trả tiền vay của
khách hàng. Kiểm tra chặt chẽ quá trình trước, trong và sau khi cho vay để kịp thời cĩ
biện pháp xử lý nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích.
Khi khách hàng cĩ dấu hiệu phát sinh nợ xấu, phải tìm hiểu nguyên nhân để cĩ
giải pháp thích hợp.
Để khuyến khích cán bộ thu hồi nợ quá hạn Ngân hàng nên cĩ chính sách cho cán
bộ hưởng phần trăm giá trị nợ quá hạn thu hồi được.
Ngân hàng nên tiến hành phân loại khách hàng theo khả năng tài chính hoặc theo
đạo đức tín dụng để kịp thời cĩ những chính sách ưu đãi đối với các khách hàng được
đánh giá là tốt và tiếp tục thực hiện phương châm “khơng cho vay đối với khách hàng
trể hạn vốn và lãi”.
Ngân hàng cần đẩy mạnh hơn nữa cho vay cán bộ cơng nhân viên. Vì cho vay tín
chấp đối với cán bộ cơng nhân viên, hồ sơ thủ tục cho vay nên đơn giản, quá trình trả nợ
vay cũng đơn giản hơn nhất là khi mà hiện nay Ngân hàng đã tham gia thanh tốn tiền
lương qua thẻ ATM cho một số đơn vị khi đĩ nếu đến ngày trả tiền thì Ngân hàng tự
động trích tài khoản của khách hàng để thu tiền.
Ngân hàng nên bổ sung thêm nguồn nhân lực nhất là nguồn lực cán bộ tín dụng.
Ngân hàng nên giao 2 cán bộ tín dụng phụ trách một địa bàn trong đĩ một cán bộ
chuyên thực hiện cơng tác thẩm định, kiểm tra quá trình khách hàng sử dụng vốn vay,
thu hồi nợ, một cán bộ chuyên làm cơng tác ở văn phịng tiếp nhận hồ sơ xin vay vốn,
hồn thành thủ tục hồ sơ vay vốn cho khách hàng như vậy sẽ nâng cao trách nhiệm của
mỗi người, cơng việc được giải quyết nhanh hơn, cán bộ làm cơng tác thẩm định sẽ nắm
rõ địa bàn hơn. Nếu như một cán bộ tín dụng phụ trách một địa bàn như ở Ngân hàng
hiện nay thì cĩ gặp nhiều phiền hà khi cán bộ này đi thẩm định nếu cĩ khách hàng đến
liên hệ cơng việc, khách hàng sẽ mất nhiều thời gian chờ đợi.
Thường xuyên gọi điện thoại thăm hỏi và vận động nhắc nhở đối với những khách
hàng khơng cĩ thiện chí trả nợ.
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 61
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
Cán bộ tín dụng cần giải thích cho khách hàng hiểu rằng nếu họ khơng trả lãi đúng
thời gian thì sẽ chuyển mĩn nợ đĩ sang nợ quá hạn và số tiền lãi họ phải đĩng sẽ cao
hơn.
Cĩ thái độ cương quyết xử lý đối với những khách hàng cố tình khơng trả nợ.
Nắm vững và theo dõi sát sao tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng, giám sát
chặt chẽ việc sử dụng vốn của khách đúng mục đích hay khơng, quản lý vốn vay đầu tư
cĩ chặt chẽ và hiệu quả hay khơng, đồng thời phải đánh giá được khả năng trả nợ của
khách hàng nhằm điều chỉnh thời hạn cho vay và cĩ biện pháp thu hồi vốn kịp thời
nhằm hạn chế rủi ro khách hàng mất khả năng thanh tốn.
5.2.5. Đa dạng hĩa các sản phẩm tín dụng cho vay tiêu dùng.
Ngay sau khi cĩ hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về việc chấp thuận cho các
tổ chức tín dụng thực hiện lãi suất thỏa thuận đối với cho vay tiêu dùng, lập tức các
ngân hàng thương mại cổ phần vừa và nhỏ đã nhanh chĩng tung ra những gĩi sản phẩm
với nhiều ưu đãi dành cho khách hàng.
Nhiều “rào cản” đối với lĩnh vực này đã được phá bỏ, các Ngân hàng đẩy mạnh
việc tái triển khai cho vay với nhiều sản phẩm như cho vay mua nhà, mua ơtơ, xây dựng
và sửa chữa nhà cửa…
Do đĩ để theo kịp sự phát triển của nền kinh tế thì NNHo An Giang cần đẩy phải
mạnh đa dạng hĩa sản phẩm cho vay tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu của xả hơi: như cho
vay mua nhà, xây dựng nhà, sửa chữa nhà ở, mua xe gắn máy, mua ơ tơ, sửa xe cơ giới,
cho vay du học, cho vay mua xe, mua máy tính bàn, mua laptop, cho vay tín chấp đối
với sinh viên, cho vay cán bộ cơng viên chức, mua sắm vật dụng gia đình, làm kinh tế
hộ gia đình, thanh tốn học phí, đi du lịch, chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi… và các nhu
cầu thiết yếu khác trong cuộc sống. Đối tượng và điều kiện vay là người Việt Nam cĩ
thu nhập ổn định, bảo đảm khả năng trả nợ ngân hàng. Cĩ tài sản thế chấp cầm cố (nhà
đất, sổ tiết kiệm…) dùng để bảo đảm thuộc sở hữu của người vay hoặc được thân nhân
cĩ tài sản thế chấp bảo lãnh. Cĩ mục đích sử dụng vốn phục vụ cho tiêu dùng hợp pháp.
Thời gian cho vay tối đa 7 năm; loại tiền vay là VNĐ, vàng, hoặc ngoại tệ.
Đồng thời lắng nghe ý kiến khách hàng để điều chỉnh kịp thời những bất cập trong
hoạt động tín dụng, giữ vững khách hàng truyền thống, từng bước chiếm lĩnh thị trường,
thị phần tín dụng trên địa bàn.
5.2.6. Đa dạng hĩa phương thức cho vay.
Để đáp ứng được tính chất đặc thù, riêng cĩ từng khách hàng, từng đối tượng vay
vốn, từng quá trình luân chuyển vốn cho khách hàng và Ngân hàng trong một thời kỳ.
Điều này khơng chỉ tăng khả năng canh trạnh mà cịn nâng cao chất lượng và hiệu quả
vốn tín dụng, khẩn trương nghiên cứu và triển khai, tổ chức thực hiện “ thu nợ tay ba”.
Thực hiện song trùng hai cách thu nợ (gốc và lãi) đối với cho vay cán bộ viên chức nĩi
riêng, cho vay sinh hoạt nĩi chung.
5.2.7. Nâng cao chất lượng mĩn vay.
Thẩm định chắc chắn những điều kiện vay vốn, phát huy vai trị tổ thẩm định gắn
với việc xếp loại khách hàng. Đảm bảo cho vay đúng cơ chế, chính sách tín dụng. Đẩy
mạnh cơng tác phịng ngừa từ xa như thường xuyên phân tích nợ, định kỳ tổ chức kiểm
tra chéo, đối chiếu nợ vay, kiểm tra, kiểm sốt nhằm phát hiện kịp thời nợ xấu, tìm
nguyên nhân, đề ra giải pháp khắc phục. Bên cạnh đĩ cịn thực hiện tốt việc nắm bắt
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 62
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
thơng tin, phản ánh của khách hàng, dư luận của địa phương về tác phong, lề lối làm
việc của cán bộ tín dụng.
Giữ quan hệ tốt với khách hàng cũ, cán bộ của tín dụng cĩ thể bám sát khách
hàng, nắm bắt được tình hình thực tế của từng khách hàng, để thuận tiện cho cơng tác
thẩm định, quản lý, thu hồi vốn vay, nâng cao chất lượng tín dụng.
Triển khai kịp thời, cĩ bài bản các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước,
định hướng kinh doanh của ngành tới tập thể cán bộ, xĩa bỏ bao cấp trong điều hành,
duy trì thực hiện cĩ hiệu quả năm cơng cụ điều hành: Kế hoạch, lãi suất, tài chính, kiểm
tra kiểm sốt và thi đua.
5.2.8. Hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.
* Đối với cán bộ tín dụng.
Các rủi ro tín dụng xảy ra là lỗi một phần thuộc về Ngân hàng mà người chịu lớn
nhất là cán bộ tín dụng vì cán bộ tín dụng là người trực tiếp thẩm định khách hàng và là
người kiểm tra quá trình sử dụng vốn của họ. Để hạn chế rủi ro tín dụng thì cán bộ tín
dụng cần:
Cán bộ tín dụng cần hiểu biết về ngành nghề và thu nhập của khách hàng để cĩ thể
đánh giá chính xác tình hình của khách hàng, từ đĩ quyết định cho vay một cách phù
hợp và cĩ thể giám sát khoản vay một cách dễ dàng.
Ngồi ra, Cán bộ tín dụng phải am hiểu sâu rộng về tình hình kinh tế xã hội, thủ
tục chế độ nguyên tắc của ngành. Điều này đã địi hỏi Cán bộ tín dụng phải luơn luơn
nghiên cứu, học hỏi và được tập huấn nghiên cứu, nhằm trau dồi kiến thức, đúc kết kinh
nghiệm của bản thân gĩp phần thực hiện tốt nhiệm vụ.
Để cán bộ tín dụng cĩ thể am hiểu sâu về tình hình và đặc điểm kinh tế xã hội của
địa phương nơi mình phụ trách, Ngân hàng đã và đang thực hiện chuyên mơn hĩa cán
bộ tín dụng theo địa bàn. Việc này gĩp phần tạo mối quan hệ lâu dài, gắn bĩ giữa cán bộ
tín dụng với khách hàng và với chính quyền địa phương nĩ cũng gĩp phần hạn chế rủi
ro.
Cán bộ tín dụng khơng những phải thường xuyên nghiên cứu, học tập nắm vững
và thực hiện đúng các quy định hiện hành mà cịn phải khơng ngừng nâng cao năng lực
cơng tác, nhất là khả năng phát hiện ngăn chặn những thủ đoạn lợi dụng của khách
hàng.
Ngồi ra, các chỉ số dự báo trước khi cho vay như: giá vàng, tỷ giá, lạm phát và
các biến cố cĩ thể dự đốn về kinh tế, chính trị, xã hội, các báo cáo nghiên cứu thị
trường, những diễn biến của nền kinh tế trong thời gian tới, cán bộ tín dụng cần cĩ kiến
nghị cụ thể về sự cần thiết bổ sung những nhân tố trên, nhằm nâng cao vai trị, chất
lượng cơng tác tín dụng. Đối với các mĩn vay dù lớn hay nhỏ, nhất là các lĩnh vực chịu
ảnh hưởng nhiều của thị trường, ngân hàng cần đẩy mạnh cơng tác thu nợ hơn nhằm thu
hồi nợ cũ và đồng thời thực hiện phân loại đánh giá khách hàng để tránh phát sinh nợ
quá hạn mới.
Trong thực hiện qui trình tín dụng, cán bộ tín dụng phải kiểm tra trước, trong và
sau khi cho vay. Trước khi cho vay cán bộ tín dụng cần kiển tra các điều kiện vay vốn
của khách hàng như hồ sơ pháp lý, tình hình tài chính, nhu cầu vay. Việc kiểm tra trong
khi cho vay giúp cán bộ tín dụng kiểm tra xem khách hàng cĩ sử dụng vốn đúng mục
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 63
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
đích hay khơng. Việc kiểm tra cĩ thể định kỳ hay đột xuất để đảm bảo tính khách quan,
việc kiểm tra này giúp cán bộ tín dụng đánh giá được chính xác khách hàng.
Trong quá trình thẩm định cho vay, ngồi những thơng tin và thủ tục theo đúng
quy định của nguyên tắc cho vay, các cán bộ tín dụng cần thu thập thêm các thơng tin
bên ngồi để cĩ thể hiểu thêm về khách hàng. Trong khi thu thập thơng tin, các cán bộ
tín dụng cần tạo mối quan hệ vui vẻ, thân mật, tránh hình sự hĩa vấn đề. Khi gặp những
tình huống khĩ giải quyết, cán bộ tín dụng cần xin ý kiến cấp trên để xử lý, khơng vì
tình cảm riêng hay thiên vị sẽ dẫn đến rủi ro và ảnh hưởng đến danh tiếng của Ngân
hàng.
Trong cơng tác thu nợ: các cán bộ tín dụng cần nhắc nhở và thơng báo cho khách
hàng về số tiền lãi, số nợ gốc và kỳ hạn nợ. Ngân hàng nên khuyến khích khách hàng
chủ động đến Ngân hàng để trả nợ, như vậy sẽ ít tốn chi phí hơn cho Ngân hàng.
Trường hợp gặp phải rủi ro trong quá trình thu nợ, cán bộ tín dụng cần phối hợp với
chính quyền địa phương và các ngành chức năng để xử lý. Trường hợp cĩ thể xét gia
hạn nợ cho khách hàng thì cán bộ tín dụng cần yêu cầu khách hàng hạn chế đến mức tối
thiểu thời gian gia hạn nợ và phải thực hiện cam kết bằng văn bản để làm căn cứ xử lý
nếu khách hàng vi phạm cam kết.
* Đối với lãnh đạo Ngân hàng.
Để hạn chế rủi ro tín dụng do nguyên nhân từ phía Ngân hàng cụ thể là do cán bộ
tín dụng, Ban lãnh đạo Ngân hàng phải thường xuyên thực hiện những cơng việc sau:
Tiến hành giao kế hoạch và thường xuyên nắm bắt tiến độ thu nợ và lãi của cán
bộ tín dụng.
Kiểm tra định kì hoặc đột xuất việc thực hiện kiểm tra sau khi cho vay của cán bộ
tín dụng đối với khách hàng.
Định kì thay đổi địa bàn quản lí đối với Cán bộ tín dụng để tránh trường hợp cán
bộ tín dụng cĩ mối quan hệ quá thân với khách hàng sẽ dễ dẫn đến việc cán bộ tín dụng
vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
Thu thập thơng tin xác minh tư cách, phẩm chất, tác phong, chất lượng cơng tác
của cán bộ tín dụng.
Ngân hàng cần phối hợp chặt chẽ hơn nữa với các cấp chính quyền trước nhất là
các cơ quan chức năng tại địa phương của khách hàng vay vốn, sau đĩ là các cơ quan
luật pháp cấp cao để phối hợp xử lý kịp thời khi cĩ rủi ro tín dụng xảy ra. Việc phối hợp
với chính quyền địa phương cịn tạo điều kiện để Ngân hàng cĩ thể thu thập những
thơng tin về quá trình sử dụng vốn của khách hàng, giúp Ngân hàng cĩ thể phân tích và
dự đốn, ngăn chặn rủi ro trước khi nĩ xảy ra để mang lại tính hiệu quả cho cả khách
hàng và Ngân hàng.
5.2.9. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing.
Lịch sử hình thành Marketing đã khẳng định: Marketing là sản phẩm của nền kinh
tế thị trường. Marketing đã trở thành hoạt động khơng thể thiếu trong các doanh nghiệp
nĩi chung và trong các NHTM nĩi riêng. Marketing ngân hàng thuộc nhĩm Marketing
kinh doanh, là lĩnh vực đặc biệt của ngành dịch vụ. Cĩ thể hiểu: Marketing ngân hàng là
một hệ thống tổ chức quản lý của một ngân hàng để đạt được mục tiêu đặt ra là thỏa
mãn tốt nhất nhu cầu về vốn, về các dịch vụ khác của ngân hàng đối với nhĩm khách
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 64
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
hàng lựa chọn bằng các chính sách, các biện pháp hướng tới mục tiêu cuối cùng là tối đa
hĩa lợi nhuận
Trên cơ sở học hỏi những kinh nghiệm từ các ngân hàng hiện đại trên thế giới,
NHNo Việt Nam nĩi chung và NHNo An Giang cần phải tiến hành hồn thiện, điều
chỉnh phù hợp với hoạt động Marketing của ngân hàng mình, với tình hình thực tế của
nền kinh tế đất nước và hệ thống ngân hàng Việt Nam.
NHNo An Giang phải xác định con người là nhân tố quan trọng nhất trong việc
thực hiện mục tiêu phát triển các sản phẩm ngân hàng nĩi chung và phát triển các hoạt
động Marketing nĩi riêng. Do đĩ NHNo An Giang cần mở rộng và nâng cao cơng tác
đào tạo chuyên viên về Marketing ngân hàng. Ngân hàng cĩ thể liên kết với trường đại
học An Giang Khoa Kinh tế-QTKD đưa nội dung Marketing ngân hàng vào giảng dạy
sâu hơn. Cùng với đĩ, các ngân hàng cĩ thể tổ chức các buổi hội thảo, trao đổi kinh
nghiệm trong nội bộ ngân hàng, mời các chuyên gia Marketing giỏi về giảng dạy, cử
các bộ cĩ kinh nghiệm về Marketing theo học những khĩa đào tạo chuyên ngành
Marketing ngân hàng ở nước ngồi.
Ngân hàng xác định nhu cầu vốn trên địa bàn bằng cách dựa vào nhu cầu vốn
những năm qua để xác định nhu cầu vốn trong tương lại. Từ đĩ tăng cường các hoạt
động marketing để thu hút khách hàng, mở rộng phạm vi hoạt động, nâng cao khả năng
cạnh tranh trong cơ chế nền kinh tế thị thường.
Cung cách hoạt động Marketing của các Ngân hàng Việt Nam đang thay đổi từng
ngày, khách hàng ngày nay khơng cần phải lĩc cĩc chạy ra ngân hàng để gửi hoặc rút
tiền nữa, họ cĩ thể trao đổi qua điện thoại, được tư vấn hỗ trợ nhiệt tình và thậm chí, chỉ
cần ngồi nhà để được phục vụ. Các khách hàng thường sử dụng dịch vụ ngân hàng sẽ
được hưởng các ưu đãi đặc biệt, các chương trình khuyến mại trúng thưởng các vật
phẩm rất giá trị như vàng rịng, xe ơ tơ, bốc thăm du lịch nước ngồi…Do đĩ ngân
hàng cần đẩy mạnh chương trình khuyến mãi.
5.2.10. Tăng cường hoạt động tiếp thị và thực hiện tốt chính sách khách
hàng.
Tăng cường chuyển tải thơng tin tới đơng đảo quần chúng nhằm giúp khách hàng
cĩ được các thơng tin cập nhật, hiểu biết cơ bản về dịch vụ ngân hàng, lợi ích của sản
phẩm và cách thức sử dụng. Các ngân hàng cần phân khúc thị trường để xác định cơ cấu
thị trường hợp lý và khách hàng mục tiêu, phân nhĩm những khách hàng theo tiêu chí
phù hợp, từ đĩ giới thiệu sản phẩm và dịch vụ phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
Ngồi ra, các ngân hàng cần thường xuyên cung cấp thơng tin về tình hình tài
chính, năng lực và kết quả kinh doanh, giúp khách hàng cĩ cách nhìn tổng thể về ngân
hàng và tăng lịng tin vào ngân hàng.
Các ngân hàng cần sớm hồn thiện và triển khai mơ hình tổ chức kinh doanh theo
định hướng khách hàng, chủ động tìm đến khách hàng, xác định được nhu cầu của từng
nhĩm khách hàng, từ đĩ đưa ra các sản phẩm và dịch vụ phù hợp. Nâng cao chất lượng
dịch vụ, đơn giản hĩa thủ tục trên cơ sở tận dụng tiện ích của cơng nghệ thơng tin hiện
đại.
Đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển cơng nghệ ngân hàng để các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng tiếp cận nhanh hơn với khách hàng cũng như mang lại nhiều tiện ích hơn cho
khách hàng, phù hợp với trình độ phát triển của hệ thống ngân hàng và tuân thủ các
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 65
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
nguyên tắc quốc tế, phát triển giao dịch trực tuyến và giao dịch từ xa với khách hàng, xử
lý một cửa tại trung tâm.
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 66
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Kết luận:
Thị trường tín dụng tiêu dùng thời gian gần đây đang diễn ra sự cạnh tranh sơi
động giữa các ngân hàng và các tổ chức tài chính phi ngân hàng đang phát triển mạnh ở
nước ta. Hiện nay, chỉ cần cĩ đầy đủ giấy tờ pháp lý chứng minh được rằng bạn đang
làm việc chính thức cho một doanh nghiệp, một cơ quan, hay một tổ chức nào đĩ được
hưởng lương là cĩ thể dễ dàng vay tiền cho mua sắm đồ cưới, mua xe máy, trang bị đồ
dùng đắt tiền trong nhà, thậm chí là mua xe hơi và mua nhà đất,... Những người khác
tuy khơng cĩ bảng lương và quyết định tuyển dụng, nhưng cĩ tài sản đảm bảo thì cĩ thể
vay tiền cho con em đi du học, cho người thân đi chữa bệnh hay đi du lịch ở nước ngồi.
Tất cả các ngân hàng thương mại và định chế tài chính khơng phải là ngân hàng cũng
đang nhanh chĩng nhảy vào thị trường tín dụng tiêu dùng đầy tiềm năng này.
Thị trường tín dụng tiêu dùng hình thành đã lâu nhưng kém phát triển
Trước đây, với hoạt động ngân hàng truyền thống ở nước ta, khách hàng chỉ cĩ thể
vay vốn cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh và làm dịch vụ. Khi vay vốn, nhìn chung,
khách hàng phải cĩ dự án khả thi, thể hiện rõ đối tượng đầu tư vốn vào sản xuất kinh
doanh cái gì, sản phẩm và khả năng tiêu thụ ra sao, vịng quay vốn và thời hạn thu hồi
vốn như thế nào,... kèm theo tài sản đảm bảo tiền vay hoặc tín chấp, thì mới cĩ thể vay
được vốn của Ngân hàng.
Hiện nay, trong xu hướng hội nhập quốc tế, các chi nhánh ngân hàng nước ngồi,
ngân hàng liên doanh, ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần,
cơng ty tài chính,... đang cạnh tranh mạnh mẽ với nhau phát triển các sản phẩm tín dụng
tiêu dùng, thu hút khách hàng cá nhân. Đĩ là cho khách hàng vay tiền với mục đích tiêu
dùng chứ khơng phải đầu tư cho sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ,... Đây là sản phẩm
tín dụng xuất hiện từ lâu trên thế giới và hiện nay đang phát triển rất mạnh, nhất là ở các
quốc gia cĩ tiềm lực về kinh tế và cạnh tranh ngân hàng sơi động, nhưng mới phát triển
một số năm gần đây tại Việt Nam nĩi chung và tỉnh An Giang nĩi riêng..
Thực ra thì tín dụng tiêu dùng đã phát triển từ gần 10 năm qua ở nước ta, mà khởi
nguồn cũng như triển khai sớm, phát triển rộng chính là hệ thống NHNo Việt Nam nĩi
chung và chi nhánh NHNo nĩi riêng. Các chi nhánh NHNo huyện, thị xã ở tỉnh, nhất là
các huyện miền núi, vùng nơng thơn triển khai cho vay tiêu dùng đối với giáo viên, cán
bộ, nhân viên và lực lượng vũ trang trên địa bàn. Ngân hàng và các trường học, đơn vị
lực lượng vũ trang và cơ quan trên địa bàn phối hợp cho vay trên cơ sở bảng lương và
cĩ ý kiến của cơng đồn cơ quan. Vốn ngân hàng cho giáo viên, cán bộ, nhân viên,...
vay được sử dụng để mua sắm xe máy làm phương tiện đi lại thiết yếu, sửa chữa nhà ở,
mua sắm ti vi, máy vi tính, và đồ dùng sinh hoạt khác. Phương thức trả gĩp hàng tháng
trên cơ sở trích một phần tiền lương. Với cách làm này, cĩ nhiều chi nhánh NHNo đạt
dư nợ cho vay tiêu dùng tới 40 - 50% tổng dư nợ trên địa bàn, phủ kín nhu cầu vay tiêu
dùng tới tất cả các trường học, cơ quan, đơn vị trên địa bàn. Đặc biệt là đến nay sản
phẩm tín dụng tiêu dùng đã phát triển mạnh trong tồn hệ thống NHNo Việt Nam nĩi
chung và các chi nhánh NHNo nĩi riêng, vì rủi ro tín dụng tiêu dùng rất thấp.
Trong những năm qua NHNo An Giang đã gĩp phần làm cho nền kinh tế của tỉnh
ngày càng phát triển hơn. Ngồi việc tạo ra lợi nhuận cho mình, cơng tác đầu tư tín
dụng của Ngân hàng cịn hỗ trợ đắc lực cho các hộ gia đình và cá nhân trong mọi ngành
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 67
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
nghề kinh tế, gĩp phần cải thiện đời sống cho người dân. Nguồn vốn huy động của
Ngân hàng tuy chưa đạt được nhu cầu đầu tư tín dụng của Ngân hàng nhưng nhờ vào sự
điều tiết vốn Ngân hàng đảm bảo được nguồn vốn phục vụ tốt nhu cầu phát triển của xã
hội.
Tĩm lại, khi xã hội ngày càng phát triển thì đời sống vật chất của con người ngày
càng được quan tâm, với xã hội hiện nay người ta khơng chỉ nghĩ đến việc ăn no, đủ
mặc mà ai cũng muốn được ăn ngon, mặc đẹp, ở nhà sang, đi xe xịn đây cũng là nhu
cầu rất bình thường. Tuy nhiên, khơng phải ai cũng cĩ khả năng đáp ứng được những
nhu cầu đĩ hay chỉ đáp ứng được một phần nào đĩ mà thơi, do đĩ họ phải tìm kiếm
thêm nguồn thu nhập khác hay phải đi vay mượn để thoả mãn nhu cầu của bản thân.
CBCNV, học sinh du học, những người buơn bán…..là một trong những đối tượng đĩ,
nhu cầu về điều kiện cuộc sống, sinh hoạt và một số yếu tố khác của họ cũng rất cao,
nhưng khơng phải người nào cũng cĩ khả năng đáp ứng được. Một số họ do khơng cĩ
khả năng đáp ứng được nhu cầu của mình nên trong tương lai họ cĩ nhu cầu đi vay, tỷ lệ
này chiếm rất lớn. Họ đi vay với nhiều mục đích khác nhau: du học, mua nhà, đất, xây
dựng, sửa chữa nhà, mua phương tiện đi lại, mua laptop, mua trang trí vật dụng trong
gia đình, đồ dùng trong gia đình….
Mặc dù cĩ nhiều đối thủ cạnh tranh như: Ngân hàng Mỹ Xuyên, Ngân hàng Sài
Gịn Thương Tín, Ngân hàng An Bình, Ngân hàng Đơng Á, Ngân hàng Á Châu, Ngân
hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sơng Cửu Long... Nhưng NHNo An Giang vẫn hoạt
động ngày một hiệu quả hơn được thể hiện rất rõ qua lợi nhuận của ngân hàng qua 3
năm đều tăng và lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể là năm 2006 là 67.547
triệu đồng, năm 2007 tăng lên là 114.991 triệu đồng, năm 2008 đạt 117.558 triệu đồng.
Với những thành tựu đã đạt được trong những năm qua chúng ta cĩ thể tin tưởng vào sự
phát triển của ngân hàng trong thời gian tới.
Ngân hàng đã thực hiện tốt vai trị trung gian của mình là bên cạnh tăng doanh số
cho vay, ngân hàng đã làm tốt cơng tác huy động vốn chủ yếu là vốn từ dân cư, giúp
người dân sử dụng và cất giữ nguồn vốn nhàn rỗi của mình một cách hiệu quả và ngân
hàng luơn xem trọng cơ hội đầu từ của khách hàng cho nên khi cĩ cơ hội đầu tư thì ngân
hàng luơn nỗ lực hết mình để cung ứng vốn cho khách hàng đúng lúc, kịp thời cho các
đối tượng từ cho vay tiêu dùng đối với hộ gia đình và cá nhân. Điều đĩ cĩ thể cho thấy
doanh số cho vay tiêu dùng tăng cao qua 3 năm gần đây là năm 2006 doanh số cho vay
tiêu dùng là 237.114 triệu đồng và năm 2007 là 286.011 triệu đồng và năm 2008 là
315.927 triệu đồng . Tổng thu nợ tiêu dùng của ngân hàng cũng tăng cao qua 3 năm gần
đây là năm 2006 là 227.503 triệu đồng và năm 2007 là 241.737 triệu đồng, năm 2008 là
356.912 triệu đồng. Sự tăng cao này chứng tỏ hoạt động của ngân hàng ngày một hiệu
quả và uy tín của ngân hàng cũng được nâng cao so với các đối thủ cạnh tranh trên cùng
địa bàn.
Tình hình nợ quá hạn của tiêu dùng nĩi chung là cĩ chiều hướng giảm. Cụ thể nợ
quá hạn của tiêu dùng năm 2006 là 10.577 triệu đồng, năm 2007 là 5.609 triệu đồng
nhưng đến năm 2008 chỉ cịn 3.193 triệu đồng. Đạt được như vậy là do Ngân hàng
thường xuyên theo dõi và áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn kịp thời nợ
quá hạn, khơng để nĩ vượt qua ngưỡng cho phép. Đồng thời cũng nhờ cĩ sự chỉ đạo
chặt chẽ và kịp thời của Ban Giám Đốc cùng với sự nhiệt tình, chịu thương chịu khĩ
trong cơng việc của cán bộ tín dụng tại chi nhánh, cùng với đội ngũ nhân viên nhiệt
tình, năng nỗ và cĩ phong cách văn minh, lịch sự của Ngân hàng, đã bám sát và vận
dụng sáng tạo các chủ trương, chính sách của địa phương; cùng với định hướng và giải
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 68
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
pháp của cấp trên, hợp tác và tranh thủ sự giúp đỡ của các ngành và các cấp tại địa
phương.
Tĩm lại, cùng với sự lớn mạnh của hệ thống NHNo Việt Nam, chi nhánh NHNo
An Giang ngày càng phát triển và giữ vững vai trị chủ đạo trên địa bàn An Giang. Uy
tín của ngân hàng ngày được nâng cao. Đĩ chính là nhờ sự phấn đấu của tồn thể
CBCNV, sự lãnh đạo đúng hướng của Ban Giám Đốc. Ngân hàng xứng đáng là bạn
đồng hành của mọi kinh tế, đặc biệt là hộ gia đình và cá nhân trong đĩ là cho vay đời
sống.
6.2. Kiến nghị:
6.2.1. Đối với NHNo An Giang.
Đẩy mạnh cơng tác tiếp thị sản phẩm cho vay tiêu dùng, tìm kiếm khách hàng
mới, chăm sĩc khách hàng mới, đồng thời luơn giữ mối quan hệ tốt với khách hàng cũ.
Định kỳ tổ chức hội nghị khách hàng, phát thư gĩp ý cho khách hàng để từ đĩ phát huy
ưu điểm, hạn chế khuyết điểm để nhằm phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn.
Nâng cao chất lượng tín dụng, tập trung thu hồi nợ quá hạn cũ, hạn chế nợ quá hạn
mới phát sinh, phối hợp với các cấp, các ngành cĩ liên quan để thu hồi nợ quá hạn, xử
lý nợ tồn đọng. Thường xuyên chỉ đạo phân loại nợ quá hạn để cĩ biện pháp xử lý thích
hợp.
Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nhân viên, nêu cao tinh thần trách
nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, thường xuyên đổi mới phong cách phục vụ, tận tụy vì
cơng việc, vì khách hàng.
Ngân hàng cần quan tâm hơn nữa việc kiểm sốt rủi ro tín dụng để tránh chất
lượng tín dụng cĩ chuyển biến xấu hơn nữa trong thời gian tới.
Đa dạng hĩa khách hàng vay vốn và sản phẩm tín dụng tiêu dùng.
Trong thời gian tới, thị trường tín dụng tiêu dùng ở An Giang tiếp tục phát triển
mạnh mẽ và cạnh tranh sơi động, với sự tham gia đơng đảo của hầu hết các NHTM và
các quỹ tín dung. Những vấn đề đặt ra về mơi trường pháp lý, về quản lý nhà nước.
Song về nghiệp vụ quản lý rủi ro của NHNo An Giang, định chế tài chính cung cấp dịch
vụ tín dụng tiêu dùng thì cần quan tâm. Trước tiên đĩ là dự báo xu hướng biến động của
thị trường nhà đất. Bởi vì thị trường này thường cĩ tăng trưởng mạnh và đồng thời cũng
cĩ suy giảm kéo dài, từ đĩ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Song,
NHNo An Giang cần xây dựng cho mình một tỷ lệ hợp lý để hạn chế, phịng ngừa rủi
ro. Thứ hai đĩ là mục đích sử dụng vốn vay tiêu dùng, cĩ thực chất đầu tư đúng với nội
dung trong đơn xin vay vốn và trong hợp đồng tín dụng hay khơng. Bởi trong thực tế,
chắc chắn cĩ khách hàng vay vốn tiêu dùng đầu tư cho chứng khốn hoặc lĩnh vực kinh
doanh khác cĩ mức độ rủi ro cao hơn, nên cần quan tâm tới kiểm tra sử dụng vốn vay
của khách hàng.
Cần thành lập trang wed riêng cho NHNo An Giang để thuận lợi trong việc hướng
dẫn thủ tục cho vay, đăng tải những thơng tin của ngân hàng.
6.2.2. Đối với chính quyền địa phương.
Do sự phiền hà trong quá trình thanh lý tài sản đảm bảo, tài sản bị giảm giá trị do
hao mịn khi được thanh lý. Một số trường hợp khi cĩ người đồng ý mua tài sản nhưng
do chưa cĩ quyết định đồng ý của tồ án nên khơng bán được, đến khi tài sản được cấp
quyết định bán thì khơng cĩ người mua, một số tài sản cĩ thể bị bỏ cho đến khi khơng
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 69
“Phân tích tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang” GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
SVTH: Phạm Quang Minh Trang 70
cịn sử dụng được. Do đĩ tồ án nên cĩ những quyết định thơng thống hơn trong việc
giải quyết tài sản đảm bảo để thu hồi nợ như Ngân hàng và khách hàng cĩ thể tự thoả
thuận việc thanh lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ hoặc trong một khoảng thời gian sau
khi đến hạn trả nợ cho Ngân hàng mà khách hàng khơng cĩ khả năng trả nợ và khơng
đưa ra được nguồn thu dự kiến cĩ thể trả nợ cho Ngân hàng hoặc khơng đến để xin gia
hạn nợ thì Ngân hàng cĩ quyền bán tài sản để thu hồi nợ.
UBND tỉnh cần quan tâm đến cơng tác qui hoạch mời gọi các nhà đầu tư, xây
dựng các khu kinh tế tập trung, định hướng phát triển kinh tế phù hợp với thực tế thị
trường. Để tạo nhiều cơng ăn việc làm cho người dân trong tỉnh An Giang để họ cĩ thu
nhập ổn định mà cĩ thể tiếp xúc với tín dụng tiêu dùng tại NHNo An Giang. Làm cho
Ngân hàng cĩ nhiều khách hàng tiêu dùng để mở rộng thị phần tiêu dùng trong tỉnh An
Giang.
Đề nghị UBND tỉnh cần tính tốn lại cho phù hợp hơn để đưa mức quy định về giá
trị đất, nhà ở cho sát với giá thị trường. Điều này khơng những giúp cho Ngân hàng cĩ
cơ sở đầu tư, mà người dân cũng cĩ cơ hội vay được nhiều vốn hơn, khơng phải đi vay
bên ngồi với lãi suất cao mang lại hiệu quả đầu tư cao hơn cho người dân. Đặc biệt khi
giá trị tài sản được tính đúng, tính đủ sẽ giúp tăng thêm nguồn thu đáng kể hằng năm
cho nhà nước.
Đề nghị các phịng chuyên đề quan tâm, hỗ trợ Ngân hàng trong việc tháo gỡ
vướng mắc từ cơ sở kịp thời hơn.
Đề nghị UBND chỉ đạo các ngành, các cấp tích cực phối hợp với ngân hàng trong
việc xử lý nợ, thu hồi nợ. Đồng thời chỉ đạo các cơ quan pháp luật xử lý mạnh những
trường hợp đã khởi kiện; đối với trường hợp Tồ đã xử, án đã cĩ hiệu lực chỉ đạo cơ
quan thi hành án thi hành triệt để.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
--------KƯJ--------
1. PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn. 2005. Tín dụng ngân hàng. Thành phố Hồ Chí Minh:
Nhà xuất bản Thống Kê.
2. GS.TS LÊ VĂN TƯ, 2004, Ngân hàng thương mại , Nxb Tài Chính,
3. Dương Thị Trúc Nhị. 2008. Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo Huyện Tam Nơng.
Luận văn tốt nghiệp Cử nhân kinh tế. Đại Học An Giang.
4. Các báo cáo tài chính NHNo An Giang năm 2006,2007,2008
5. Các văn bản hướng dẫn hoạt động NHNo An Giang.
6. Trịnh Ngọc Lan (2006). "Vay tiêu dùng: Nhu cầu cao chưa được đáp ứng", Thị trường
tài chính tiền tệ, Số 11, Tr.23-24.
7. Quang Hưng (2007). "Mở rộng đối tượng CBCNV vay nợ bằng tín chấp", Báo Đầu tư
tài chính, Số 14, Tr.10.
8. TS. Nguyễn Đắc Hưng, Xuất bản ngày 08/01/2008, “Cạnh tranh phát triển thị trường
tín dụng tiêu dùng” Tạp chí ngân hàng (Số 23/2007).
9. Phan Dũng Khánh, ngày 21/08/2008, “Tổng Cơng ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt
Nam - Chi nhánh TpHCM”, Đăng trên báo TBKTSG số 35.
10. www.mof.gov.vn ( Trang web của Bộ Tài Chính)
11. www.sbv.gov.vn ( Trang web của Ngân hàng nhà nước Việt Nam )
12. ( Trang web của Tỉnh An Giang )
13. (Trang web của NHNo Việt Nam )
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XT1105.pdf