Phân tích dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm tại Ban quản lý dự án cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm

Tài liệu Phân tích dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm tại Ban quản lý dự án cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm: ... Ebook Phân tích dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm tại Ban quản lý dự án cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm

doc95 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1549 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Phân tích dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm tại Ban quản lý dự án cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Xây dựng và phát triển khu công nghiệp tập trung vừa và nhỏ là một trong những mục tiêu của chương trình phát triển công nghiệp đã được khẳng định tại Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII: “Hình thành các khu công nghiệp tập trung, tạo địa bàn thuận lợi cho việc xây dựng cơ sở công nghiệp mới. Phát triển mạnh công nghiệp nông thôn và ven đô thị ở các thành phố, thị xã nhất là Thành phố Hà Nôi. Nâng cấp, cải tạo các khu công nghiệp hiện có, đưa các cơ sở không có khả năng xử lý ô nhiễm ra ngoài thành phố.” Một trong những khu công nghiệp tập trung đang dự kiến xây dựng của Hà Nội là Cụm công nghiệp tập trung quy mô vừa và nhỏ huyện Từ Liêm được xây dựng trên khu đất rộng 21.13 ha, thuộc xã Minh Khai, huyện Từ Liêm Hà Nội do Ban quản lý cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm thực hiện và quản lý. Chính vì vậy, nhận thấy được vai trò và tầm quan trọng của dự án, cũng như qua quá trình thực tập tại Ban quan lý dự án Cụm công nghiệp huyện Từ Liêm, cùng với việc thu thập các tài liệu nghiên cứu tham khảo các vấn đề có liên quan đến dự án đầu tư này em đã chọn đề tài “ Phân tích dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm” tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm để làm đề tài viết luận văn tốt nghiệp. Luận văn được chia ra làm 2 phần: Chương I : Phân tích dự án: “Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm” tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm Chương II: Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng của dự án: “Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tâng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm” Trong quá trình phân tích, do còn thiếu kinh nghiệm trong việc phân tích các dự án thực tế. Đồng thời lượng tài liệu thu thập chưa được dồi dào, phong phú nên việc phân tích còn có những thiếu xót. Em rất mong nhận dược những ý kiên đóng góp của các bạn và các thầy cô giáo để dự án được phân tích kỹ càng và hiệu quả hơn. Để có thể hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp,trong suốt quá trình thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ của các anh chị trong Ban và nhất là sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Bạch Nguyệt. Em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG I PHÂN TÍCH DỰ ÁN² ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM" TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM I. Khái quát một số nét về Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm 1. Hình thức tổ chức Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm là tổ chức sự nghiệp kinh tế có tư cách pháp nhân được sử dụng con dấu riêng, có tài khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng theo quy định hiện hành.Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm được thành lập theo quyết định số 1166/QĐUB ngày 16/3/1999 của uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội. Ban quản lý dự án có Giám đốc và 2 phó giám đốc giúp việc. + Giám đốc do chủ tịch uỷ ban nhân dân huyện đề nghị uỷ ban nhân dân thành phố quyết định bổ nhiệm. + Phó giám đốc do chủ tịch uỷ ban nhân dân huyên Từ Liêm bổ nhiệm Ngoài ra, ban quản lý dự án gồm các chuyên viên và thành viên giám sát. Sơ đồ tổ chức của ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. Phó giám đốc Ban quản lý dự án Giám đốc Phó giám đốc Phòng kế toán phòng kỹ thuật phòng tổ chức hành chính phòng giải phóng mặt bằng Biên chế ban quản lý dự án có 12 người, kinh phí hoạt động và tiền lương lấy từ nguồn kinh phí dự án chi trả theo đúng các quy định của nhà nước và thành phố. Bộ máy của ban quản lý dự án do chủ tịch uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm quy định. Việc tuyển dụng, quản lý sử dụng cán bộ nhân viên làm việc trong ban quản lý dự án được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của trung ương và thành phố về quản lý công chức nhà nước. 2. Chức năng: Ban quản lý dự án hoạt động theo điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo nghị định 16/CP ngày 7/2/2005 của chính phủ, các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành của nhà nước và uỷ ban nhân dân thành phố. 3. Nhiệm vụ: - Giúp chủ nhiệm điều hành dự án trong việc tổ chức, lập và trình duyệt dự án đầu tư về các mặt. Lập kế hoạch tài chính trong từng giai đoạn của dự án thực hiện thanh quyết toán và hoàn thành công trình theo quy định hiện hành - Chuẩn bị các điều kiện cần và đủ trong việc gọi thầu, đấu thầu ở các khâu khảo sát, thiết kế xây lắp, cung ứng vật tư thiết bị và các vấn đề liên quan đến xây dựng khu công nghiệp. - Tổ chức thực hiện các thủ tục về đầu tư và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Lựa chọn phương án thiết kế. - Quản lý các đơn vị thi công và tiến độ chất lượng công trình. 4. Quyền hạn: - Ban quản lý được phép trực tiếp tổ chức kiểm soát, xét giá thành công trình thanh quyết toán công trình trên cơ sở các quy định của nhà nước, giải quyết các thủ tục về đất đai, đền bù, giải phóng mặt bằng. - Được quyền đình chỉ việc thực hiện công việc xây dựng nếu chất lượng thi công không đảm bảo về tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu của hồ sơ thiết kế được duyệt. - Được quyền huỷ hợp đồng khi nhà thầu không tuân thủ các điều khoản hợp đồng gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình và tiến độ thi công. II. Phân tích dự án² Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm² tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. 1. Giới thiệu về dự án² Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm² Dự án ² Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm² được xây dựng tại Xã Minh Khai, huyện Từ Liêm thành phố Hà Nội. Phạm vi chiếm đất là 26.58 ha trong đó đất khu công nghiệp là 25.53 ha, đất đường giao thông Thành phố là 1.05 ha. Dự án do Ban quản lý Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm quản lý và thực hiện.Dự án được thực hiện với mục tiêu: Xây dựng các nhà máy xí nghiệp để di chuyển các xí nghiệp vừa và nhỏ trong nội thành và các vùng lân cận vào tập trung trong khu công nghiệp phù hợp với quy hoạch tổng thể của Thành phố về khu công nghiệp tập trung quy mô vừa và nhỏ nhằm cung cấp mặt bằng xây dựng nhà máy và các công trình công cộng có kỹ thuật hạ tầng, môi trường sản xuất đảm bảo nhằm phục vụ tốt cho nhu cầu sản xuất kinh doanh và phát triển kinh tế xã hội. Cụm công nghiệp thu hút nhân viên kỹ thuật và lao động địa phương tham gia vào hoạt động sản xuất công nghiệp tại chỗ, góp phần nâng cao hoạt động thương nghiệp ở các vùng xung quanh, tạo ra môi trường đô thị góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương theo hướng công nghiệp hoá. Khai thác tiềm năng, tạo sự hấp dẫn huy động vốn đầu tư trong nước của mọi thành phần kinh tế, tạo việc làm, tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống đô thị. Nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ kỹ thuật và tay nghề cho lực lượng sản xuất. Nâng cao năng lực quản lý kinh tế cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội. Quy mô đầu tư của dự án² Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm² bao gồm các nội dung sau: San lấp mặt bằng Xây dựng hệ thống đường giao thông Hệ thống cấp nước Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải Hệ thống điện động lực và chiếu sáng đường nội bộ Nhà điều hành và dịch vụ Cây xanh. Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung nói chung và Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ là một chủ trương của Thành uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội nhằm phát huy nội lực và hướng tới sự nghiệp công nghiệp hoá của đất nước.Nhằm phát triển công nghiệp của địa phương cũng như của thành phố và tạo quỹ đất để di chuyển các cơ sở sản xuất công nghiệp mang tính độc hại và làm ô nhiễm môi trường trong trung tâm thành phô ra vùng ngoại thành. 2. Phương pháp và các nội dung nghiên cứu của dự án² Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm² 2.1. Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư Huyện Từ Liêm nằm ở phía Tây thành phố Hà Nội, phía Bắc giáp huyện Đông Anh, phía Tây giáp tỉnh Hà Tây, phía Nam giáp quận Thanh Xuân, phía Đông giáp các quận Cầu Giấy, Tây Hồ. Sau khi được điều chỉnh cắt một phần diện tích phía Đông và Nam cho các quận Cầu Giấy, Tây Hồ và Thanh Xuân, huyện Từ Liêm có diện tích theo ranh giới hành chính là: 7.515 ha với dân số hiện tại là 16.780 người.Số đơn vị hành chính trực thuộc hiện còn là 16 xã, thị trấn và 7 doanh nghiệp quốc doanh hoạt động trên 1 số lĩnh vực: nông nghiệp, công nghiệp, thương mại dịch vụ.Tình hình kinh tế xã hội của huyện trong những năm qua có những chuyển biến tốt, nhưng mức độ chưa cao và có hiện tượng chững lại. Khu vực huyện Từ Liêm có địa hình bằng phẳng và cao hơn các khu vực khác của thành phố Hà Nội, có các đường giao thông huyết mạch chạy qua như: đường Nam Thăng Long, đường 32, đường vành đai...., có các khu công nghiệp Nam Thăng Long, Cầu Diễn ...với các xí nghiệp sản xuất nhiều hàng hoá đa dạng.Trên địa bàn huyện có nhiều cơ quan, đơn vị, trường học lớn cùng với các khu tập thể và làng xóm dân cư lâu đời. Nhìn chung, do quá trình đô thị hóa ở Từ Liêm tuy có nhanh hơn các huyện ngoại thành khác nhưng vẫn còn chậm nên phần lớn các cơ sở hạ tầng xã hôi, hạ tầng kỹ thuật chưa theo kịp với nhu cầu phát triển nền kinh tế xã hội của địa phương.Bên cạnh đó, một số ít khu vực trong huyện, tốc độ đô thị hoá tương đối nhanh do sự phát triển đô thị theo cơ chế thị trường, do hợp tác đầu tư với nước ngoài, do yêu cầu của sản xuất nội địa và nhu cầu về nhà ở...Tuy nhiên, diện tích đất canh tác nông nghiệp cũng chiếm tỷ trọng lớn do vậy quỹ đất để phát triển đô thị còn nhiều. Tất cả các yếu tố trên là điều kiện quan trọng cần thiết và thuân lợi để hình thành cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm theo quyết định 14/2000/QĐ-UB ngày 14 tháng 2 năm 2000 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội. Theo định hướng phát triển quy hoạch của Thành phố Hà Nội từ năm 2000 đến 2010 thì Từ Liêm sẽ tiếp nhận nhiều dự án của Quốc gia sẽ mất tử 2000 ha đến 3000 ha cho việc phát triển các khu đô thị mới, cụ thể là: Khu công nghiệp Cầu Diễn: từ 150 ha đến 300 ha. Khu công nghiệp Liên Mạc - Thuỵ Phương: từ 250 ha – 300 ha Khu công viên Mễ Trì: từ 250 ha đến – 300 ha Khu văn hoá thể thao Mỹ Đình: 300 ha Làng văn hoá giao lưu Thuỵ Sĩ tại Cổ Nhuế: 150 ha – 200 ha Ngoài ra còn một số dự án nhà ở mới ở một số xã ven nội. Tình hình khu vực và trong nước đang có những biến chuyển có lợi cho phát triển kinh tế ở mỗi địa phương. Huyện Từ Liêm đang trên đà phát triển, cần có bước chuẩn bị sớm về các mặt, trong đó việc thực hiện quy hoạch phát triển cụm công nghiệp mà Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội đề ra là hết sức cần thiết. Tạo ra được cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm hoàn chỉnh, đồng bộ phù hợp với quy hoạch khu công nghiệp Cầu Diễn sẽ đáp ứng được các yêu cầu về phát triển công nghiệp của địa phương và của thành phố, đảm bảo vệ sinh môi trường, làm cơ sở để quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch. Phân tích kỹ thuật dự án đầu tư Nghiên cứu kỹ thuật công nghệ của dự án là việc phân tích lựa chọn phương pháp sản xuất công nghệ và thiết bị nguyên liệu, địa điểm phù hợp với những ràng buộc về vốn, về trình độ quản lý và kỹ thuật, quy mô của thị trường về yêu cầu của xã hội về việc là và giới hạn cho phép về mức độ ô nhiễm môi trường do dự án tạo ra. Nghiên cứu kỹ thuật của dự án là nội dung hết sức quan trọng. Đặc biệt, nó càng đóng vai trò quan trong hơn vì đây là một dự án xây dựng cơ sở hạ tầng. Kết quả của dự án sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ các công trình xây dựng, các nhà máy sản xuất, các xí nghiệp ...trong cụm công nghiệp sau này. Để phân tích kỹ thuật của dự án thì một số các phương pháp được sử dụng trong quá trình phân tích như phương pháp dự báo dự đoán để dự báo các tác động môi trường có thể tác động đến môi trường. Ngoài ra, các phương pháp thu thập thông tin dữ liệu cũng được áp dụng. Bởi vì việc xây dựng cơ sở hạ tầng cần được đảm bảo theo các tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật, các văn bản pháp luật. Các phương pháp trên đều nhằm mục đích tạo ra mức độ chính xác đối với nguồn thông tin cho dự án, nâng cao chất lượng của dự án. 2.2.1.Phân tích lựa chọn địa điểm thực hiện dự án. Khi xem xét lựa chọn địa điểm thực hiện dự án, thực chất là xem xét các khía cạnh về địa lý, tự nhiên, kinh tế xã hội, kỹ thuật... có liên quan đến sự hoạt động và hiệu quả của dự án sau này. Việc lựa chọn địa điểm thực hiện dự án ² Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm² được dựa vào quy hoạch của nhà nước. Mặt khác bằng việc phân tích các điều kiện tự nhiên, xã hội như sau: 2.2.1.1 Đặc diểm tự nhiên Vị trí giới hạn khu đất Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm nằm trong khu công nghiệp Cầu Diễn, cách trung tâm Thành phố Hà Nội khoảng 10 km, thuộc địa bàn xã Minh Khai huyện Từ Liêm, kề cận đường 32 Hà Nội đi Sơn Tây.Phạm vi nghiên cứu dự án quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp vừa và nhỏ huyện Từ Liêm có quy mô diện tích khoảng 21.13 ha.Khu đất của dự án nằm trên dịa phận thuộc xã Minh Khai huyện Từ Liêm. Phía Bắc giáp đường quốc lộ số 32 Phía Tây giáp đường vào chùa Minh Khai Phía Đông giáp khu 6000 tấn/ năm Phía Nam giáp doanh trại quân đội và nghĩa trang xã Minh Khai. Địa hình Địa hình không phức tạp, chủ yếu là ruộng canh tác của xã Minh Khai, vị trí rất thuận lợi về giao thông, phía bắc khu đất là quốc lộ 32 Hà Nội đi Sơn Tây. Theo quy hoạch dự kiến sẽ có mạng lưới đường mới xây dựng xung quanh khu đất của dự án với chiều rộng đường là 30 m.Cao độ tự nhiên trung bình từ 5.200 m đến 5.700 m so với mặt nước biển. Khí hậu Khu vực có cùng chung khí hậu của Hà Nội, chia làm 2 mùa rõ rệt.Mùa nóng bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, thường có gió Đông Nam, nhiệt độ cao nhất trong mùa hè là 38oC. Mùa nóng đồng thời cũng là mùa mưa, chủ yếu tập trung từ tháng 7 đến tháng 9 hàng năm.Mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3, thường có gió Đông Bắc, trời khô hanh, nhiệt độ thấp nhất trong mùa đông từ 8oC đến 10oC, độ ẩm bình quân trong năm là 84.5 %.bão thường xuất hiện nhiều trong tháng 7 và 8 với cấp gió từ cấp 8 đến gió cấp 10, cấp 11.Lượng mưa trung bình hàng năm là 1400mm – 2000mm.Số ngày mưa trung bình là 100 – 140 ngày / năm.Lượng mưa trong tháng mưa nhiều nhất là 200mm – 470mm tập trung vào tháng 7 và tháng 8.Hướng gió chủ đạo trong năm là Đông Nam và Đông Bắc. Độ ẩm tương đối của đất nên trong mùa mưa là 0.45-0.6 Địa chất công trình: Căn cứ vào tài liệu khảo sát địa chất của Liên hiệp khảo sát chất - xủ lý nền móng công trình thực hiện tháng 7/1999 thì địa chất công trình khu vực này có các đặc điểm sau: Lớp 1 (Đất lấp): Nằm ngày trên bề mặt, có độ dày thay đổi từ 0.5 m– 2.1m, thành phần bao gồm sét pha xám nâu, nâu vàng lẫn gạch vụn, rễ cây cỏ... Đây là lớp đất không ổn định, không đồng nhất, cần phải bác bỏ. Lớp 2: Sét pha màu xám nâu, nâu vàng trạng thái nửa cứng, đôi chỗ cứng, phân bố trên khắp khu vực khảo sát. Bề dày từ 0.8m(K1) đến 3.3m( K7) trung bình 3.3m. Lớp 3: Sét pha màu nâu đỏ, vàng, xám xanh loang lổ. Lớp này phân bố rộng khắp khu vực khảo sát.Bề dày từ 2.8m(K5) đến 4.8m(K1) trung bình 3.8m. Đây là lớp đất có sức chịu tải khá. Lớp 4: Sét pha 3 màu nâu hồng, nâu vàng, xám trắng, trạng thái dẻo cứng.Lớp này phân bố rộng khắp khu vực khảo sát.Bề dày từ 1.1m(K5) đến 9.0m(K8) trung bình 5.1m. Đây là lớp đất có sức chịu tải khá, biến dạng nhỏ. Lớp 5: Sét pha 4 màu xám nâu,nâu hồng dẻo, déo mềm. Lớp này chỉ gặp ở các hố khoan K1, K2,K9,K10.Bề dày lớp này đã khoan được biến đổi từ 1.5m(K2) đến 2.8m(K10) trung bình 2.2m. Đây là lớp đất có sức chịu tải trung bình, biến dạng mạnh Lớp 6: Sét pha màu nâu vàng, vàng, dẻo mềm.Lớp này chỉ gặp ở các hố khoan K3,K4,K5.Bề dày lớp này đã khoan được biến đổi từ 3m(K3) đến 7.8m(K5) trung bình 5.4m. Đất thuộc loại sét pha màu nâu vàng, vàng trạng thái dẻo mềm.Xuống sâu sét pha nhẹ dần và có kẹp các thấu kính cát bụi xám vàng. Đây là lớp đất có sức chịu tải trung bình, biến dạng trung bình. Cảnh quan thiên nhiên: Là khu vực nằm trong vùng hiện là đất canh tác nên cảnh quan không có gì đáng kể. Hiện phía Bắc tuyến đường 32(đối diện cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm) là khu vực làng xóm xã Minh Khai và kề cận phía Tây cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm là khu chùa Minh Khai. 2.2.1.2 Đặc điểm xã hội Hiện trạng sử dụng đất: Căn cứ bản đồ đo đạc hiện trạng tỷ lệ1/500 của Trung tâm khảo sát kiểm định chất lượng xây dựng – Công ty tư vấn xây dựng công nghiệp và đô thị Việt Nam -Bộ xây dựng đo vẽ tháng 6 năm 1999 và bản đồ đo đạc bổ xung tỷ lệ 1/500 do Công ty khảo sát đo đạc địa chính Hà Nội đo vẽ tháng 9 năm 1999 thì trong khu đất chủ yếu là đất canh tác và hệ thống mương tiêu canh tác của xã Minh Khai, khu đất dự định thuộc khu vực dự án trước mắt vẫn là ruộng lúa, địa hình tương đối bằng phẳng. Khu vực nghiên cứu cụm công nghiệp cạnh trung tâm chiếu xạ thực phẩm được xây dựng từ những năm 1985 – 1990 với diện tích khoảng 1.183ha, bám dọc theo đường 32 còn có 2 cụm dân cư mới được hình thành những năm gần đây (diện tích khoảng 0.37 ha) và một cửa hàng xăng dầu (diện tích khoảng 0.15 ha).Còn lại chủ yếu là đất ao mương, đất nông nghiệp, đất đường, được đánh giá thuận lợi cho đầu tư xây dựng công trình. -Đất đường hiện có khoảng 0.63ha -Đất ao mương có diện tích khoảng 1.44ha -Đất trồng cây ăn quả có diện tích khoảng 0.72ha -Đất trồng lúa có diện tích khoảng 18.45ha.Với năng suất khoảng 6.9 tấn/ 1ha. Tình hình dân cư: Dân cư trong khu vực nghiên cứu có 10 hộ dân, là nông dân sống bằng nghề nông và buôn bán nhỏ. Hiện trạng các công trình kiến trúc: Nhà ở: Các công trình đa phần là nhà cấp 4 và nhà tạm, tầng cao bình quân 1.2 tầng mật độ xây dựng khoảng 22% Công trình công cộng: Công trình công cộng trong khu vực là cửa hàng xăng dầu 1 tầng gồm hệ thống cửa hàng và bể ngầm.Nói chung các công trình có chất lượng thấp với quy mô nhỏ. Các công trình kiến trúc khác: Ngoài các công trình đã nêu trên, trong khu vực nghiên cứu quy hoạch đáng kể nhất là trung tâm chiếu xạ thực phẩm được đầu tư xây dựng đã lâu còn trong giới hạn nghiên cứu của dự án không có công trình nào lớn ngoài nhà ở của các hộ đã nói ở trên. Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất như sau: Tổng diện tích trong phạm vi nghiên cứu: 21.13 ha - Đất đường hiện có 0.63ha 2.98% - Đất ao mương 1.44ha 6.81% - Đất dân cư 0.37ha 1.75% - Đất trồng cây ăn quả 0.72ha 3.40% - Đất công cộng 0.15ha 0.71% - Đất trồng lúa 18.45ha 87.30% - Năng suất lúa 6.9 tấn/ha Như vây, căn cứ vào chủ trương quy hoạch của thành phố cũng như sự phân tích rất kỹ lưỡng về các điều kiện tự nhiên cũng như điều kiện xã hội cho thấy khu đất thuộc xã Minh Khai huyện Từ Liêm rất phù hợp cho việc xây dựng Cụm công nghiệp tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước. 2.2.2. Quy mô của dự án Quy mô đâu tư của dự án theo đúng đồ án thiết kế quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt. Trong đó cơ sở để thiết kế quy hoạch cụ thể như sau: Căn cứ Điều chỉnh quy hoạch chung của Thủ Đô Hà Nội đến năm 2020 được Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 108/1998-TTG ngày 20/6/1998 Nội dung thiết kế quy hoạch chi tiết khu công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm số 01CV/DACN ngày 24/2/2000 đã được Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm chấp thuận. Căn cứ quyết định số 1166/QĐ-UB ngày 16 tháng 3 năm 1999 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc thành lập Ban quản lý dự án khu công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm Căn cứ quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000 đã được Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội phê duyệt tai quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14/2/2000 Căn cứ thông báo số 74/TB-UB ngày 8/5/1997 của UBND Thành phố Hà Nội về việc triển khai xây dựng khu công nghiệp tập trung vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVB4514-88- Tổng mặt bằng – Tiêu chuẩn Việt Nam Quy chuẩn xây dựng Việt Nam do Bộ xây dựng ban hành tháng 12 năm 1996, có hiệu lực từ 01 tháng 01 năm 1997 Văn bản số 1244/KTST-QH ngày 19 tháng 11 năm 1998 của KTST Thành phố Hà Nội về việc giới thiệu địa điểm xây dựng khu công nghiệp tập trung vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Từ Liêm. Căn cứ quyết định số 3762/QĐ-UB ngày 27/7/2000 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch mặt bằng dự án cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. Căn cứ bản đồ đo đạc hiện trạng tỷ lệ 1/500 của Trung tâm khảo sát kiểm định chất lượng xây dựng – Công ty tư vấn xây dựng công nghiệp và đô thị Việt Nam- Bộ xây dựng đo vẽ tháng 6 năm 1999, đã được Công ty khảo sát đo đạc địa chính Hà Nội thẩm tra Căn cứ quy hoạch chi tiết cụm công nghiêp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm tỷ lệ1/2000 do Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội thực hiện, được Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt Dựa vào các văn bản pháp lý trên cùng với sự khảo sát thăm dò, đo đạc cụ thể, quy mô của dự án được xác định cụ thể như sau: Tổng diện tích quy hoạch của dự án: 21.13 ha Bao gồm: San lấp mặt bằng. Xây dựng hệ thống đường giao thông. Hệ thống cấp nước. Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải. Hệ thống điện động lực và chiếu sáng đường nội bộ. Nhà điều hành và dịch vụ. Cây xanh. 2.2.3.Cơ sở hạ tầng và giải pháp xây dựng dự án Đây là dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nên đây là một phần quan trọng khi phân tích khía cạnh kỹ thuật của dự án. Dựa vào việc nghiên cứu, khảo sát kỹ hiện trạng cơ sở hạ tầng của dự án mà dự án đưa ra những giải pháp thiết kế kỹ thuật phù hợp. Đồng thời sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu giữa các phương án công nghệ để tích kiệm đuợc chi phí cũng như phát huy những ưu điểm của phương án lựa chọn. Ngoài ra, các giải pháp xây dựng cơ sở hạ tầng trong dự án đều thực hiện dựa trên các căn cứ tiêu chuẩn, quy chuẩn về thiết kế và thi công xây dựng công trình do nhà nước quy định Chuẩn bị mặt bằng san nền. Hiện trạng: Khu đất xây dựng hiện tại chủ yếu là ruộng canh tác cao độ thấp nhất là 3.08m, cao độ cao nhất là 5.85m.Thoát nước mặt chủ yếu là theo các kênh mương tưới tiêu nông nghiệp hiện có. Phía Nam cụm công nghiệp là 1 tuyến mương tưới tiêu chính cho cả khu vực xã Minh Khai và một phần xã Phú Diễn. Ngoài ra chưa có hệ thống kỹ thuật nào đáng kể. Giải pháp san nền: Trên cơ sở cao độ khống chế của Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội và hướng thoát nước của khu vực. Thiết kế san nền đảm bảo các yếu tố sau: Thứ nhất, cao độ thiết kế san nền phù hợp với cao độ khống chế quy hoạch, cao độ thiết kế thấp nhất là 6.37m. Thứ hai, độ dốc san nền trong từng ô đất đảm bảo nước thoát tốt về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới đường giao thông xung quanh i lớn hơn 0.002 Thứ ba, trước khi san lấp phải vét bùn đáy mương và bóc đất hữư cơ mặt ruộng với chiều dày trung bình h = 0.2m, h vét bùn = 0.5m. khối lượng san nền: Trên cơ sở cao độ tự nhiên và cao độ thiết kế trong từng ô đất tính toán được khối lượng san lấp. Khối lượng san nền các ô đất và nền đường nhánh trong cụm công nghiệp: + Vét bùn vận chuyển đi nơi khác: 4.320m3 + Bóc đất hữu cơ tập trung vào 1 vị trí để đắp mái dốc và trồng cây xanh: 31.940m3 +Tổng khối lượng đắp cát: 247.670m3 +Khối lượng đắp nền đường Quốc lộ 32: 11.025m3 +Khối lượng đắp nền đường khu vực trong cụm công nghiệp: Bóc đất hữu cơ: 8.028 m3 Đắp nền đường: 46.161m3 Tổng khối lượng đắp: 54.189 m3 Hệ thống đường giao thông: Hiện trạng: +Giao thông bên ngoài cụm công nghiệp: Giáp với cụm công nghiệp về phía Bắc là quốc lộ 32, có chiều rộng mặt đường khoảng 7.5m.Trong tương lai sẽ được nâng cấp cải tạo. +Giao thông nội bộ cụm công nghiệp:Vị trí cụm công nghiệp nằm vào khu vực hoàn toàn là ruộng lúa, do vậy, giao thông nội bộ hầu như chưa có duy nhất có 1 con đường nhỏ ở phía Tây cụm công nghiệp để phục vụ nhân dân đi vào chùa Minh Khai. Giải pháp thiết kế: +Giao thông bên ngoài cụm công nghiệp: Theo quy hoạch chi tiết đã được duyệt, trong tương lai quốc lộ 32 sẽ được nâng cấp cải tạo với quy mô mặt cắt như sau: Chỉ giới đường đỏ: 50m Chiều rộng mặt đường: 2 x 16m Chiều rộng hè đường: 2 x 7.5m Chiều rộng dải phân cách: 3m + Giao thông nội bộ cụm công nghiệp: Thiết kế mạng lưới giao thông theo dạng ô vuông bàn cờ, tổ chức tuyến chính, tuyến phụ hợp lý để phục vụ tiện lợi đi lại đến từng lô đất xây dựng. Giao thông nội bộ trong cụm công nghiệp có quy mô mặt cắt tuân thủ theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt là có 2 loại đường.Thứ nhất là đường phân khu vực xung quanh cụm công nghiệp và thứ hai là các đường nhánh. Đường phân khu vực( xung quanh cụm công nghiệp): Chỉ giới đỏ: 30m Chiều rộng mặt đường: 15m Chiều rộng hè đường: 2 x 7.5m Đường nhánh trong cụm công nghiệp: Chỉ giới đỏ: 17.5m Chiều rộng mặt đường: 11.5m Chiều rộng hè đường: 2x 3.0m Vỉa hè lát gạch phục vụ người đi bộ ngoài ra kết hợp bố trí đèn chiếu sáng, trồng cây xanh và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.Chiều rộng lát hè mỗi bên rộng 3m Các tiêu chuẩn kỹ thuật của đường cụm công nghiệp: + Độ dốc dọc tối đa của đường imax = 6% +Độ dốc ngang mặt đường in = 2% + Bán kính đường cong nằm tối thiểu Rmin= 125m +Bán kính đường cong lồi tối thiểu Rmin = 2000m +Bán kính đường cong lõm tối thiểu Rmin = 600m + Bán kính đường cong bó vỉa tại ngã 3, 4: R = 12- 30m -Kết cấu mặt đường: Dựa trên cơ sở tính toán tải trọng thiết kế cho cụm công nghiệp với xe có tải trọng H30 với các thông số tính toán sau: + Mô đun đàn hồi yêu cầu: Ey/c = 1530 daN/cm2 + Tải trọng trục: H = 12.000 daN/ 1 trục +Tải trọng bánh xe tiêu chuẩn: 6000 daN +Đường kính vệt bánh xe: D = 36cm +Áp lực bánh xe: P = 6.0 daN/ cm2 Trên cơ sở các yếu tố kỹ thuật tính toán chọn kết cấu mặt đường như sau: +Bê tông nhựa hạt mịn dày 5 cm + Bê tông nhựa hạt thô dày 5 cm + Đá dăm thấm tiêu chuẩn dày 30 cm + Nền cát đầm nén đạt K = 0.95 Kết cấu lát hè: +Gạch bê tông mác 200(30 x 30 x 6 cm) + Vữa xi măng mác 50 dày 2 cm + Cát vàng san phẳng đầm kỹ dày 5 cm + Nền cát đầm nén đạt K = 0.9 Hai bên đường được viền bó vỉa sau đó lát hè, bó vỉa bằng bê tông đúc sẵn mác 200 ( 180 x 240 x 1000 )mm Trên hè bố trí các hố trồng cây cách nhau 5m, kích thước hố 1.5 x 1.5 x 1m. Khối lượng đường + BẢNG 1: Đường bên ngoài cụm công nghiệp Loại đường Chiều dài (m) Chiều rộng Diện tích Mặt đường Dải phân cách Hè đường Mặt Dải phân cách Hè Đường quốc lộ 405 2 x 16 3 2 x 7.5 12.960 1.215 6.075 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi + BẢNG 2: Đường nội bộ cụm công nghiệp TT Loại đường Chiều dài(m) Chiều rộng Diện tích (m2) Mặt đường Hè đường Mặt Hè Lát hè 1 Đường phân khu vực rộng 30m 1388 15 2 x 7.5 20.070 20.070 8.028 2 Đường nhánh rộng 17.5m 1674 11.5 2 x 3 19.251 10.044 10.044 Tổng cộng 39.321 30.751 18.072 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi Hệ thống cấp điện và thông tin Các căn cứ cơ sở thiết kế: + Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 đã được thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 108/1998/QĐ-TTG ngày 20/6/1998 +Điều chỉnh quy hoạch cải tạo và phát triển lưới điện thành phố Hà Nội giai đoạn 1998-2000-2005, có xét đến năm 2010 do Vịên Năng lượng - Bộ Công nghiệp lập tháng 5 năm 1999, đang trình Bộ Công nghiệp thẩm định + Hiện trạng mạng lưới cấp điện của khu vực Hà Nội và khu vực nghiên cứu. + Quy hoạch mạng lưới thông tin bưu điện thành phố Hà Nội đến năm 2020, do công ty thiết kế bưu điện thành phố Hà Nội lập năm 1998. + Bản đồ quy hoạch kiến trúc, giao thông Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập năm 2000 + Bản vẽ tổng mặt bằng cụm công nghiệp của Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội được KTST Thành phố chấp thuận ngày 11 tháng 10 năm 2000 Nhu cầu cấp điện: + Diện tích trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch là: 26.58 ha + Diện tích đất cụm công nghiệp: 21.13ha Vì chưa xác định được chính xác tỷ trọng của các loại hình công nghiệp trong khu công nghiệp tập trung, có thể lấy số trung bình là 300 kw/ha Từ đó nhu cầu điện của khu công nghiệp được tính: 21,13ha x 300kw/ha = 6.339 kw Hệ số đồng thời k lấy bằng 0.8 Hệ số công suất Cosφ lấy bằng 0.9 Công suất tính toán của khu công nghiệp xác định: Stt = PxK/Cosφ=6.339 x 0.8 /0.9 = 5.635KVA - Phương án cấp điện: Nguồn điện chính cấp cho Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm lấy từ trạm 110/22 KV Kiều Mai, dự kiến xây dựng ở phía Đông Nam cụm công nghiệp Trước mắt khi trạm Kiều Mai chưa được xây dựng thì nguồn điện cấp cho cụm công nghiệp vừa và nhỏ huyện Từ Liêm có thể lấy từ trạm 110/35/22/10/6KV Chèm thông qua tuyến cáp 22KV dự kiến xây dựng - Cấp điện cho nhà máy, xí nghiệp khu công nghiệp tập trung vừa và nhỏ. Nguồn trung kế cấp cho các trạm hạ thế trong cụm công nghiệp được thiết kế là cấp điện áp 22KV. Các tuyến cáp 22KV được thiết kế đến chân tường rào lô đất xây dựng công trình. Việc cấp điện cho từng lô đất xây dựng nhà máy sẽ được thiết kế trong giai đoạn sau. Tuỳ thuộc vào quy mô, tính chất mặt bằng và nhu cầu sử dụng điện của từng nhà máy, xí nghiệp đó. Các nhà máy có nhu cầu cấp điện lớn sẽ xây dựng trạm riêng. Các nhà máy có nhu cầu cấp điện nhỏ có thể kết hợp xây dựng trạm hạ thế chung. Có thể dùng phương án cáp ngầm 22KV để cấp điện từ trạm biến áp trung gian khu công nghiệp đến các trạm của nhà máy nếu kinh phí cho phép.Theo cách này tăng được mỹ quan và an toàn cho đường dây. - Hệ thống đèn đường trong cụm công nghiệp Đường giao thông giữa các nhà máy trong cụm công nghiệp được chiếu sáng bằng các đèn cao áp thuỷ ngân 220W- 400W lắp trên các cột đèn bê tông cốt thép chiếu sáng chuyên dùng cao 8 ÷ 10m. Độ rọi chiếu sáng đường giao thông >3 lux.Cáp điện cấp cho các đèn đường dùng loại PVC có bọc thép bảo vệ, chôn ngầm, khống chế đèn đường tập trung từ nhà điều hành quản lý của cụm công nghiệp. - Thông tin bưu điện: Dịch vụ điện thoại cho cụm công nghiệp được thông qua Công ty Bưu chính viễn thông. Mạng lưới điện thoại thuê bao ở khu vực được cấp từ tổng đài, vệ tinh 4000 số dự kiến xây dựng ở phía Đông cách cụm công nghiệp khoảng 600m.Từ tổng đài vệ tinh này dự kiến xây dựng các tuyến cáp gốc đến tủ cáp đặt trong cụm công nghiệp. Hệ thống cấp thoát nước - Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng + Cấp nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình – tiêu chuẩn thiết kế TCXD 1985 + Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình yêu cầu thiết kế TCVN 2622- 1995 + Thoát nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình tiêu chuẩn thiết kế TCXD 51- 1984 + Tiêu chuẩn xả nước thải TCVN 5945 – 1995 - Nguồn nước: Theo văn bản số 644/ NN- TL ngày 19 tháng 6 năm 2000 của Sở Nông nghiệp và PTNT, về việc cấp nước sạch khu vực cô._.ng nghiệp vừa và nhỏ huyện Từ Liêm thì cụm công nghiệp vừa và nhỏ huyện Từ Liêm nằm trong khu vực chưa có hệ thống cấp nước. Hiện tại thành phố đang xây dựng nhà máy cấp nước Cáo Đỉnh- Từ Liêm, do đó phương án cấp nước lâu dài là lấy nước máy Thành phố thông qua tuyến ống truyền dẫn phi 300 dự kiến đặt trên đường quốc lộ 32 sá cụm công nghiệp.Phương án trước mắt là trong những năm xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp và một vài năm đầu cần xây dựng 1 trạm xử lý nước cục bộ với nguồn nước khai thác là nước ngầm sau khi có nước máy của thành phố thì trạm cấp nước này để dự phòng. - Giải pháp cấp nước: BẢNG 3: Hệ thống cấp nước chung cho sinh hoạt sản xuất và cứu hoả STT Tên đối tượng tiêu thụ Tiêu chuẩn dùng nước Q 1 Cấp nước sản xuất Qsx = qo.F qo = 50 m3/ha F = 21.13ha Qsx = 50 x 21.13ha = 1057 m3 50m3/ha 1057 m3/ngđ 2 Cấp nước sinh hoạt Qsh = q x N N = 1685 người Qsh = 60l/ngđ x 1685/1000 = 101 m3/ngđ 60l/ng ngđ 101 m3ngđ 3 Cấp nước tưới đường, cây xanh Qt = q x Ftưới Ftưới = 65000m3 Qt = 1 x 65000/1000 = 65 m3/ngđ 1.01/m2ngđ 65 m3/ ngđ Tổng nhu cầu sử dụng nước =1223m3/ngđ Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi Nước chữa cháy: Lượng nước cấp cho chữa cháy: Theo TCVN 2622-1995 với diện tích cụm công nghiệp < 150 ha tính cho 1 đám cháy lưu lượng 15 lít/s và thời gian dập tắt đám cháy trong 3 giờ Q cc = 15 lít/s x 3.6 x 3 = 162 m3 - Mạng lưới ống dẫn tính với phương án lâu dài lấy nước máy thành phố +Cơ sở tính toán: Tính toán mạng lưới ống dẫn trong giờ dùng nước lớn nhất bảo đảm áp lực tự do tại điểm bất lợi nhất tối thiểu là 15m cột nước, trong giờ dùng nước lớn nhất và chữa cháy, áp lực tự do tại điểm bất lợi nhất là 10m cột nước với phương án chữa cháy áp lực thấp Trên mạng lưới khoảng 150 m đặt 1 trụ chữa cháy, vị trí đặt ở gần ngã ba, ngã tư đường.Khi có cháy xe chạy bơm chữa cháy của thành phố lấy nước từ các trụ chữa cháy cho công trình. Tuy nhiên tuỳ từng tính chất của mỗi xí nghiệp, nhà máy mà có phương án chữa cháy thích hợp ngoài việc chữa cháy bằng nước Trạm xử lý nước cấp tạm thời đặt trong cụm công nghiệp tính với lưư lượng: Q = 1223m3 /ngđ x 1.06 = 1330 m3/ ngđ Trong đó 1.06 là hệ số kể đến nước dùng cho trạm Sơ đồ dây chuyền xử lý nước cấp Hệ thống thoát nước: -Hướng thoát nước Nước thoát sau khi xử lý được dẫn ra hệ thống kênh tiêu trên địa bàn xã Minh Khai, sau đó chảy ra trạm bơm tiêu Hoè Thị -Giải pháp thoát nước Hệ thống thoát nước của cụm công nghiệp được thiết kế là 2 hệ thống riêng biệt gồm: + Hệ thống thoát nước mưa + Hệ thống thoát nước thải sản xuất và sinh hoạt Thứ nhất: Hệ thống thoát nước mưa Tính toán lưu lượng nước mưa theo công thức Q = q . a . F (l/s) Trong đó: F: Diện tích lưu vực thoát nước mưa( ha ) a: Hệ số dòng chảy : trung bình chọn = 0.7 q: Cường độ mưa P: Chu kỳ lập lại trận mưa: lấy 2 năm q20: Cường độ mưa trong thời gian mưa 20 phút theo từng địa phương Hà Nội: q20 = 289.9 b = 11.61 c = 0.2458 n = 0.7951 t: Thời gian mưa tính toán ttt = tm + tr + to tm: Thời gian tập trung nước mưa trên bề mặt tr = tr: Thời gian nước chảy trong rãnh to: Thời gian nước chảy trong rãnh đến tiết diện tính toán to = M = 2: địa hình bằng phẳng Vận tốc thoát nước mưa tính toán V min = 0.8m/s Mạng lưới thoát nước mưa: Dùng hệ thống cống hộp bê tông cốt thép B = 500 đến 1200 đặt dưới mép đường dẫn nước từ các ga thu nước mưa lề đường và ga thu nước trực tiếp theo độ dốc tự chảy xả ra mương tiêu xã Minh Khai dẫn tới trạm bơm Hoè Thị, khoảng cách giữa 2 hố ga trung bình là 40 m Thứ hai: Thoát nước thải và xử lý nước thải +Lưu lượng nước thải sản xuất lấy bằng 80% của lượng nước cấp cho sản xuất Qth sx = 1090 x 80% = 871m3/ngđ Lưu lượng nước thải sinh hoạt: Lấy bằng lưu lượng nước cấp Q th sh = 101 m3ngđ Công suất trạm xử lý nước thải là( 871 + 101)m3/ ngđ x 1.3 = 1260m3/ngđ Trong đó 1.3 là Hệ số không điều hoà +Mạng lưới thoát nước thải: Toàn bộ nước thải công nghiệp phải xử lý cục bộ tại các nhà máy, xí nghiệp đạt tiêu chuẩn quy định trước khi dẫn ra hệ thống thoát chung. Nước thải sinh hoạt được xử lý cục bộ bằng bể xí tự hoại trước khi dẫn ra hệ thống thoát chung + Tính toán mạng lưới ống dẫn: Số liệu tính toán: Tổng lượng nước thải: Q max = 1260m3 /ngđ Số giờ hoạt động của khu công nghiệp 10 giờ Lưu lượng đơn vị qo = lưu lượng nước thải tính toán cho từng đoạn ống theo công thứcQtt = qo. F .Ko F: Diện tích tính toán ( ha ) Ko: Hệ số không điều hoà K o =1.3 Mạng lưới thoát nước dùng ống bê tông cốt thép có đường kính 200 đến 300mm. Khoảng cách giữa các hố ga là 20m Các tuyến ống thoát nước đặt 2 bên hè đường theo độ dốc về trạm xử lý nước thải đặt ở phía cuối cụm công nghiệp. Vận tốc tính toán thoát nước với Vmin = 0.7 m/s Độ đầy h/D< 0.6, độ sâu đặt ống từ 1÷ 4.0m. Nước thải từ trạm xử lý ra được dẫn bằng ống bê tông cốt thép D 300 ra mương tiêu nước xã Minh Khai + Trạm xử lý nước thải Để bảo đảm yêu cầu của quy chế bảo vệ nguồn nước mặt và bảo đảm yêu cầu vệ sinh theo tiêu chuẩn xả nước thải công nghiệp TCVN 5945 = 1995 chọn phương án làm sạch cơ học và sinh học Phương pháp làm sạch cơ học: nhằm tách các chất không hoà tan và một phần các chất ở dạng keo ra khỏi nước Phương pháp làm sạch sinh học: dựa vào sự hoạt động sinh tồn của các loại vi sinh vật có khả năng ô xy hoá. hoặc khủe các chất bẩn hữu cơ chứa trong nước Sau giai đoạn xử lý sinh học, nước được khử trùng trước khi xả ra hệ thống mương tiêu. Sơ đồ trạm xử lý nước thải công xuất 1260M3/NGĐ Trạm bơm Bể lắng cát Bể lắng đợt 1 Bể lọc sinh học Bể lắng đợt 2 Bể tiếp xúc Sân phơi cát Sân phơi bùn Khử trùng xả ra mương tiêu Phương án 1:(phương án so sánh) Ưu điểm: Công trình vận hành và quản lý đơn giản Nhược điểm: Với khí hậu nhiệt đới, rêu tảo phát triển nhanh, dễ gây tắc bể. Trong quá trình vận hành cần phải thường xuyên thay rửa vật liệu để thông tắc. Phương án 2( phương án chọn) Trạm bơm Bể lắng cát Bể lắng đợt 1 aêrôten Bể lắng đợt 2 Bể tiếp xúc Sân phơi cát Trạm bơm bùn+khí nén Khử trùng xả ra mương tiêu Sân phơi bùn Bùn hoạt tính tuần hoàn Ưu điểm: Hiệu quả xử lý ca, vận hành đơn giản. Nước thải sau khi xử lý bảo đảm theo tiêu chuẩn xẳ nước thải công nghiệpTCVN 5945 = 1995 Nhiệt độ <40oC PH = 5 ÷ 9 BOD5< 100mg/l COD< 400mg/l Chất rắn lơ lửng<200mg/l S sen< 0.5mg/l Chì< 1mg/l Xianua<0.2mg/l Coliorm = 10.000MPN/100ml 2.2.4.Đánh giá tác động của dự án đến môi trường Việc đánh giá các tác động của dự án đến môi trường đóng vai trò quan trọng.Bởi vì xây dựng và hoạt động của Cụm công nghiệp Từ Liêm sẽ có những tác động đến môi trường tự nhiên và xã hội không chỉ đối với các vùng xung quanh huyện Từ Liêm mà còn tác động trên phạm vi Thành phố Hà Nội Mục đích của việc đánh giá tác động của dự án đến môi trường là để hạn chế và ngăn ngừa chúng đồng thời từ đó đưa ra những biện pháp giảm nhẹ các tác động bất lợi để hài hoà giữa yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và nhiệm vụ bảo vệ môi trường. Bằng việc khảo sát đo đạc hiện trạng không khí, nước, đất đai khu vực dự kiến xây dựng khu cơ sở kỹ thuật hạ tầng,từ đó đánh giá tình hình môi trường hiện tại, dự bào đánh giá các tác động môi trường do việc thực hiện dự án và nêu ra các giải pháp để làm giảm nhẹ các tác động tiêu cực đối với môi trường do việc thực hiện dự án. Các tài liệu số liệu làm căn cứ Luật bảo vệ môi trường của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Quốc hội thông qua ngày 27/12/1993 và được Chính phủ ký lệnh công bố ngày 10/1/1994 Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường Thông tư số 715/MTG ngày 3/4/1995 của Bộ KHCN và môi trường hướng dẫn lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các Dự án đầu tư Các tiêu chuẩn về môi trường của Nhà nước Việt Nam Dự báo các tác động môi trường khi thực hiện dự án Việc thực hiện dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm ở trong khu vực này có các tác động đến môi trường và kinh tế xã hội cả về mặt tích cực và tiêu cực, cụ thể như sau: BẢNG 4: Dự báo tác động môi trường khi thực hiện dự án Các nhân tố môi trường và kinh tế xã hội Các hoạt động khi thực hiện dự án Chuẩn bị cơ sở hạ tầng Thi công công trình Vận hành nhà máy Môi trường: -Không khí - Nước + Nước ngầm + Nước mặt -Đất +Chất lượng +Sử dụng -Hệ sinh thái +Trên cạn +Dưới nước -Kinh tế- xã hội +Phúc lợi +Lao động +Hạ tầng cơ sở - - - - - + + - - + + - - - - + + + Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi Chú thích: ( + ) Tác động tích cực ( - ) Tác động tiêu cực Nguồn gây tác động đến môi trường Các hoạt động của dự án + Chuẩn bị công trình + Thi công công trình + Vận hành các nhà máy Các hoạt động sinh hoạt của công nhân Dự báo các tác động đến môi trường và kinh tế xã hội Mức độ của các tác động ở trên nặng, nhẹ vừa hay không đáng kể tuỳ thuộc vào các loại công nghiệp trong khu vực và tính chất của các dây chuyền công nghệ lựa chọn. Bằng phương pháp phân tích và dự báo, các tác nhân có tác động tiêu cực từ các ngành công nghiệp và sinh hoạt được dự báo như sau: BẢNG 5: Các chất thải ô nhiễm từ công nghiệp và sinh hoạt: Loại công nghiệp và sinh hoạt Khí thải ô nhiễm chính Chất thải chính gây ô nhiễm nguồn nước Chất thải rắn chính Công nghiệp Điện tử Axêtylen, Xylen,Benzen, Butyl,HCl,Cl2,NH3,SO2,CO,CO2 Vụn kim loại Dung môi hữu cơ Dụng dịch mạ Vụn kim loại Chất deỏ Công nghiệp hóa mỹ phẩm Bụi,CO,CO2,SO2, NO2, HCl,Dung môi hữu cơ Dầu, chất lơ lửng, hóa chất, a xít, kiềm Hoá chất Công nghiệp thực phẩm Bụi hữu cơ, CO, CO2, SO2, Axít hữu cơ, tinh dầu Chất hữu cơ, tinh bột, đường, a xít hữu cơ, mỡ Chất hữu cơ Công nghiệp cơ khí vận tải Bụi, CO, CO2,SO2, Xăng, Aldehyt Dầu, Vụn kim loại Vụn kim loại Công nghiệp may mặc Bụi hữu cơ Sợi bông vụn Sợi bông vụn Sinh hoạt của công nhân Chất hữu cơ Chất thải vô cơ, hữu cơ Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi Bằng phương pháp dự báo, những tác động đến môi trường có thể là tác động đến môi trường không khí như bụi, khí thải, tiếng ồn... do việc san ủi mặt bằng, vật liệu rơi vãi từ các xe vận chuyển. Ngoài ra, tác động của việc xây dựng còn ảnh hưởng đến môi trường nước xung quanh cụm công nghiệp. Bởi vì Nước mưa chảy từ khu vực đang san ủi ra ngoài mang theo một khối lượng bùn đất lớn. Ngoài ra còn có lẫn dầu mỡ do rơi vãi từ các xe máy thi công. Mặt khác nước thải sinh hoạt cũng có thể chứa những vi khuẩn dẫn đến ô nhiễm môi trường nước. Không chỉ thế,việc xây dựng cũng có thể gây tác động đến chất lượng đất. Bởi vì việc san ủi làm thay đổi chế độ chảy của nước do đó sẽ có ảnh hưởng tới lớp đất trồng trọt khu vực xung quanh nếu các giải pháp về thoát nước không đuợc tính toán kỹ càng. Các biện pháp bảo vệ môi trường Bảo vệ môi trường không khí Giảm lượng bụi, khí và tiếng ồn trong khi san ủi mặt bằng bằng các biện pháp sau: +Sử dụng xe máy thi công có lượng khí thải, bụi và độ ồn thấp hơn giới hạn cho phép + Thực hiện che chắn giữa khu vực san ủi và xung quanh bằng rào che chắn hoặc trồng các dải cây xung quanh nhất là ỏ phía Tây của khu đất để hạn chế sự lan toả của bụi, tiếng ồn và khí thải + Làm ẩm bề mặt của lớp đất san ủi bằng cách phun nước giảm lượng bụi bị cuốn theo gió Bảo vệ môi trường nước +Hệ thống thoát nước mặt khu vực đảm bảo không ảnh hưởng tới chế độ chảy trong khu vực và xung quanh + Nước mưa ở khu vực san ủi cần được thu lại để xử lý tách dầu và bùn đất trước khi thải ra ngoài trong 15 phút đầu của trận mưa + Xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân bằng các bể phốt trước khi thải vào mạch thoát nước chung + Xử lý nước thải công nghiệp trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung Việc tách dầu mỡ có thể thực hiện bằng các phương pháp cơ học, hoá hoặc và sinh học. Bảo vệ đất Đảm bảo nước mưa từ các nhà máy không chảy ra đất xung quanh làm hỏng đất 2.2.5.Tổ chức thực hiện dự án: Việc tổ chức thực hiện dự án được thực hiện dựa vào phương pháp sơ đồ GANT. Tiến độ thực hiện dự án cũng như kế hoạch thực hiện các công việc của dự án theơ tiến trình thời gian. Mục đích của việc sử dụng sơ đồ GANT là xác định một tiến độ hợp lý nhất để thực hiện các công việc khác nhau của dự án. Cụ thể như sau: BẢNG 6 : Tiến độ công trình Công việc Thời gian thực hiện (tháng) Thời gian thực hiện( tháng ) 2000 2001 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Khảo sát lập dự án Thẩm định phê duyệt DAĐT Chọn thầu cung cấp VTTB Thiết kế công trình Trình duyệt thiết kế GPMB Xây dựng Nghiệm thu Sử dụng công trình 2.3. Phân tích tài chính Đối với mỗi dự án đầu tư, thông qua các chỉ tiêu tài chính để phân tích đánh giá từ đó đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn. Trong phần này, phương pháp phân tích, đánh giá được sử dụng chủ yếu như phương pháp phân tích giá trị hiện tại, phương pháp phân tích rủi ro...Ngoài ra, cơ sở để xác định vốn đầu tư còn được căn cứ vào các văn bản pháp luật, các đơn giá định mức...Việc phân tích tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích một dự án đầu tư. 2.3.1. Xác định tổng mức vốn đầu tư và dự tính nguồn vốn huy động của dự án 2.3.1.1. Xác định vốn đầu tư. Việc tính toán chính xác tổng mức vốn đầu tư có ý nghĩa rất quan trọng đối với tính khả thi của dự án. Chính vì vậy, việc tính toán xác định tổng mức vốn đầu tư được xác định một cách chặt chẽ và có khoa học, dựa vào các văn bản pháp quy theo đúng quy định của nhà nước. Cơ sở xác định vốn đầu tư: Vốn đầu tư phát triển đất cho khu vực xây dựng cụm công nghiêp tập trung vừa và nhỏ Từ Liêm là tổng số tiền cần thiết để đền bù, giải phóng mặt bằng, các chi phí chuẩn bị đầu tư và chi phí xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng. Việc xác định vốn đầu tư được căn cứ theo cơ sở sau: -Căn cứ vào số liệu điều tra khảo sát địa hình, địa chất thuỷ văn và hiện trạng khu vực quy hoạch. -Căn cứ vào thông báo 1477/TĐ-XD ra ngày 14/12/1999 về thẩm định chi phí chuẩn bị đầu tư -Công văn số 1642/CV-XD về việc thẩm định chi phí chuẩn bị đầu tư dự án KCN ngày 30/12/1999 - Các chi phí tư vấn căn cứ theo QĐ 14/2000/QĐ-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2000 - Chi phí ban quản lý theo thông tư 09/2000/TT-BXD ra ngày 17 tháng 7 năm 2000 - Chi phí thiết kế theo QĐ01/2000/QĐ-BXDb ngày 03 tháng 1 năm 2000 của Bộ Xây dựng - Đơn giá: Căn cứ đơn giá xây dựng cơ bản Ban hành theo quyếnt định số 24/1999/QĐ-UB ra ngày 15 tháng 4 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, định mức 1242/BXD-VKT của Bộ xây dựng và các đơn giá tổng hợp đã từng áp dụng trong nhiều dự án xây dựng cơ sở hạ tầng đã được phê duyệt. - Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng áp dụng theo Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ra ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính phủ và Quyết định số 20/1998/QĐ-UB ra ngày 30 tháng 6 năm 1998 và quyết định số 3519/QĐ-UB ra ngày 12 tháng 9 năm 1997 của UBND thành phố Hà Nộ về việc quy định khung giá đất và lấy theo quy định của một số công trình tương tự cùng địa điểm đã thực hiện đền bù xong. - Một số hạng mục công trình được tính theo “ suất vốn đầu tư xây dựng cơ bản “ của Viện kinh tế- Bộ xây dựng, ban hành năm1997. Cơ cấu nguồn vốn: Vốn ngân sách là: 42.114.456.700đ Trong đó: - Chi phí đầu tư ngoài hàng rào: 20.736.682.200đ - Một phần chi phí trong hàng rào: 21.461.949.500đ +Chi phí xây dựng đường +Chi phí xây dựng hệ thống cấp nước +Chi phí xây dựng hệ thống thoát nước mưa +Chi phí xây dựng đường điện +Chi phí KTCB khác( chưa tính đến chi phí giải phóng mặt bằng, đền bù) Vốn do huy động là: 38.609.719.100đ Bao gồm toàn bộ chi phí san nền, giải phóng mặt bằng, hệ thống thoát nước thải và xử lý nước thải. BẢNG 7: Tổng mức vốn đầu tư của dự án phân theo các khoản mục chi phí Đơn vị: 1000đ STT Khoản mục chung Nhu cầu vốn I II 1 2 3 4 Chi phí ngoài hàng rào Chi phí trong hàng rào Vốn xây lắp Chi phí mua sắm thiết bị Chi phí KTCB khác -Giai đoạn chuẩn bị đầu tư -Giai đoạn thực hiện đầu tư -Giai đoạn kết thúc đầu tư Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng Chi phí dự phòng 20.736.682,2 60.354.180,7 27.698.209,6 3.219.000 470.889 2.478.319,3 105.224,1 20.886.795,0 5.486.743,7 Tổng 81.090.862,9 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 8: Phân bổ nguồn vốn phân theo các khoản mục chi phí của dự án Đơn vị : 1000đ STT Khoản mục chung Tổng nhu cầu vốn Phân bổ vốn Vốn ngân sách Vốn huy động I 1 2 3 4 5 6 7 8 II 1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 2 3 3.1 3.2 3.3 3.4. 4 Chi phí ngoài hàng rào Phần san nền Phần đường Phần điện Đền bù, giải phóng Di chuyển dân Rà phá bom mìn Lập BCNCKT Dự phòng: 10% Tổng số Chi phí trong hàng rào Vốn xây lắp Phần san nền Phần đường nội bộ Cây xanh Phần điện Phần nước -Cấp nước - Thoát nước mưa - Thoát nước thải Nhà dịch vụ, VP Hệ thống PCCC Chi phí mua sắm thiết bị -Thiết bị cấp nước -Thiết bị thoát nước thải - Thiết bị thông tin, điện Chi phí KTCB khác Chuẩn bị đầu tư Thực hiện đầu tư Kết thúc đầu tư Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng Chi phí dự phòng 1.862.576,3 9.043.425,0 815.000,0 6.742.732,0 94.500,0 204.549,0 88.747,0 1.885.152,9 20.736.682,2 27.698.209,6 8.441.449,6 6.832.740,0 208.500,0 2.458.500,0 3.349.620,0 2.310.900,0 3.196.500,0 600.000,0 300.000,0 3.219.000,0 549.000,0 2.575.000,0 95.000,0 23.616.875,5 470.899 2.273.770, 100.511,2 20.886.795,0 5.453.408,5 1.862.576,3 9.043.425,0 815.000,0 6.742.732,0 95.500,0 204.549,0 88.747,0 1.885.152,9 20.736.682,2 16.606.260,0 6.832.740,0 208.500,0 2.458.500,0 349.620,0 2.310.900,0 600.000,0 300.000,0 644.000,0 549.000,0 95.000,0 2.730.080,5 470.899 2.273.770,3 100.511,2 1.943.434,0 11.637.949,6 8.441.449,6 3.196.500,0 2.575.000,0 2.575.000,0 20.886.795,0 20.886.795,0 3.509.974,5 Tổng số 59.987.493,6 21.377.774,5 38.609.719,1 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi 2.3.1.2. Nguồn vốn huy động Vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp vừa và nhỏ huyện Từ Liêm gồm: Vốn ngân sách Vốn đóng góp của các doanh nghiệp vào kinh doanh 2.3.2. Tính toán chi phí và doanh thu của dự án Tính toán chi phí Thành phần vốn đầu tư cố định cuả dự án bao gồm: Chi phí xây lắp Chi phí mua sắm Chi phí kiến thiết cơ bản khác chi phí dự phòng Căn cứ để tính toán chi phí được xác định theo đúng quy định của nhà nước như chi phí thiết kế được tính theo QĐ01/2000/QĐ-BXD ngày 03 tháng 1 năm 2000 của Bộ Xây Dựng, đơn giá căn cứ vào đơn giá xây dựng cơ bản ban hành theo quyết định số 24/1999/QĐ-UB ra ngày 15 tháng 4 năm 1999 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, định mức 1242/BXD-VKT của Bộ xây dựng và các đơn giá tổng hợp đã từng áp dụgn trong nhiều dự án xây dựng cơ sở hạ tầng đã đuợc phê duyệt... BẢNG 9: Tổng hợp chi phí xây lắp Phần trong hàng rào Đơn vị : 1000đ STT Hạng mục Tổng chi phí xây lắp 1 2 3 4 5 6 7 San nền Phần đường Cây xanh Phần điện Phần nước Nhà dịch vụ, văn phòng 400m2x1.500.000đ/m2 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 8.441.449,6 6.832.740,0 208.500,0 2.458.500,0 8.857.020,0 600.000,0 300.000,0 Tổng 27.698.209,6 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 10: Tổng hợp chi phí xây lắp phần ngoài hàng rào Đơn vị :1000đ STT Hạng mục Tổng 1 2 3 San nền Phần đường Phần điện 1.862.576,3 9.043.425,0 815.000,0 Tổng 11.721.001,3 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 11: Dự tính kinh phí xâydựng phần san nền + đường + cây xanh trong hàng rào. STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) I 1 2 3 4 5 II 1 2 III San nền Vét bùn Vận chuyển bùn ra khỏi công trình xa 10km Bóc đất hữu cơ Vận chuyển đất tập trung vào 1 chỗ Đắp cát san nền bằng máy Phần đường Hè lát đường Mặt đường Cây xanh m3 m3 m3 m3 m3 m2 m2 m2 4.320,0 4.320,0 31.940,0 31.940,0 247.670,0 10.044,0 29.460,0 13.900,0 4,57 2,39 6,87 0,59 33,00 35,00 220,0 15,0 8.441.449,6 19.742,4 10.324,8 219.427,8 18.844,6 8.173.110,0 6.832.740,0 351.540,0 6.481.200,0 208.500,0 Tổng cộng 15.482.689,6 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 12: Dự tính kinh phí xây dựng phần san nền + đường + cây xanh phần trong hàng rào. Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) I 1 2 3 II 1 2 Phần thuộc đường phân khu vực San nền Bóc đất hữu cơ Vận chuyển đất ra khỏi công trình xa 10km Đắp cát san nền bằng máy Phần đường Lát gạch hè đường Mặt đường m3 m3 m3 m2 m2 8.028,0 8.028,0 54.189,0 6.075,0 40.140,0 6,87 2,39 33,00 35,00 220,0 10.906.001,3 1.862.576,3 55.152,4 19.186,9 1.788.237,0 9.043.425,0 212.625,0 8.830.800,0 Tổng cộng 116.460 297,26 32.718.003,9 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 13: Dự tính kinh phí xây dựng phần điện phần trong hàng rào của dự án. STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 2 3 4 5 Cáp ngầm 22KV Tuyến cáp gốc Cột đèn đường cao áp bằng BTCT Đèn cao áp Tủ trung gian phân bố điện áp cao cấpcho các trạm biến áp khu vực m m Cột Bộ Tủ 5.200,0 600,0 45,0 45,0 7,0 350,0 450,0 2.500,0 1.800,0 25.000,0 1.820.000,0 270.000,0 112.500,0 81.000,0 175.000,0 Tổng 2.458.500,0 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 14: Dự tính kinh phí xây dựng phần điện phần ngoài hàng rào của dự án. STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 2 Cáp ngầm22KV Tuyến cáp gốc m m 1.300,0 800,0 350,0 450,0 455.000,0 360.000,0 Tổng 815.000,0 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 15: Dự tính kinh phí xây dựng phần cấp thoát nước STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền(1000đ) I 1 2 3 4 5 II 1 2 3 4 5 6 7 8 III 1 2 3 4 Hệ thống cấp nước Ống cấp nước sạch F 150 Ống cấp nước sạch F 100 Trụ cứu hoả F 100 Bể nước sạch Trạm xử lý nước cấp Hệ thống thoát nước mưa Cống hộp BTCT 500 x 500 Cống hộp BTCT 600 x 600 Cống hộp BTCT 700 x 700 Cống hộp BTCT 800 x 800 Cống hộp BTCT 1000 x 1000 Cống hộp BTCT 1200 x 1200 Miếng xả Giếng thăm Hệ thống thoát nước thải Ống BTCT D = 200 Ống BTCT D = 300 Giếng thăm BTCT Trạm xử lý nước thải m m cái m3 m3/ngđ m m m m m m cái cái m m cái m3/ngđ 220,0 3.114,0 13,0 150,0 1.330,0 715,0 710,0 510,0 181,0 713,0 25,0 4,0 55,0 3.936,0 410,0 102,0 1.260,0 310,0 310,0 13.160,0 1.000,0 1.500,0 650,0 800,0 800,0 1.200,0 1.400,0 1.500,0 4.000,0 1.200,0 350,0 450,0 1.200,0 1.200,0 3.349.620,0 68.200,0 965.340,0 171.080,0 150.000,0 1.995.000,0 2.310.900,0 464.750,0 568.000,0 408.000,0 217.200,0 998.200,0 37.500,0 16.000,0 66.000,0 3.196.500,0 1.377.600,0 184.500,0 122.400,0 1.512.000,0 Tổng 8.857.020,0 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 16: Chi phí mua sắm thiết bị của dự án phân theo các thiết bị. STT Hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 2 3 4 Thiết bị cấp nước -Máy bơm - Thiết bị xử lý nước cấp Thiết bị xử lý nước thải - Máy bơm - Thiết bị xử lý nước thải 1260m3/ ngđ Thiết bị thông tin Máy biến áp đèn đường 25 KVA Cái m3/ngđ Cái HT Cái 3 1330 3 1 1 50.000,0 300,0 25.000,0 45.000,0 50.000,0 150.000,0 399.000,0 75.000,0 2.500.000,0 45.000,0 50.000,0 Tổng 3.219.000,0 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 17: Chi phí kiến thiết cơ bản khác phân theo các khoản mục. (Chưa tính đến đền bù, giải phóng mặt băng và hỗ trợ đền bù) Đơn vị : 1000đ STT Khoản mục Tổng I 1 2 3 4 5 6 7 II 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 III 1 2 3 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư Chi phí khảo sát đo đạc tỷ lệ 1/500 Lập đồ án quy hoạch 1/2000 Lập đồ án quy hoạch 1/500 Khoan khảo sát địa chất Chi phí lập báo cáo NCKT trong hàng rào Chi phí lập báo cáo NCKT ngoài hàng rào Chi phí thẩm định BCNC khả thi Giai đoạn thực hiện đầu tư Chi phí xin cấp chỉ giới đường đỏ Chi phí cấp đất: 1000đ/m2 Chi phí tuyên truyền quảng cáo Chi phí rà phá bom mìn, thẩm định -ngoài hàng rao - Trong hàng rào Chi phí khoan khảo sát, giai đoạn thiết kế Chi phí thiết kế -Phần san nền - Phần đường - Phần điện - Phần nước - Các hạng mục khác Chi phí thẩm định TKKTTC Chi phí thẩm định TDT Chi phí lập hồ sơ mời thầu xây lắp Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu xây lắp Chi phí lập hồ sơ mời thầu thiết bị Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu thiết bị Chi phí giám sát thi công Chi phí ban quản lý dự án Chi phí khởi công công trình Giai đoạn kết thúc đầu tư Chi phí lập hồ sơ hoàn công và quyết toán công trình Chi phí thẩm địn quyết toán Chi phí khánh thành bàn giao 470.889 42.164,00 73.449,00 80.988,00 51.636.000 124.355,00 88.747,00 9.550,96 2.478.319,31 20.000,00 280.000,00 5.000,00 204.549,00 728.748,00 80.000,00 38.743,14 167.493,54 72.508,03 153.669,30 31.592,25 16.418,10 20.695,09 38.433,73 9.854,80 4.828,50 804,75 277.511,24 307.469,84 20.000,00 105.224,10 46.400,63 34.110,57 20.000,00 Tổng cộng 3.054.432,9 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 18: Chi phí đền bù của dự án. STT Nội dung Đơn vị Khối lượng Đơn giá(1000đ) Hệ số Thành tiền(1000đ) I 1 2 3 4 5 6 II 1 2 3 4 5 6 III 1 2 3 4 5 Ngoài hàng rào Đền bù về đất - Đất canh tác - Đất ở Hỗ trợ chuyển nghề Công trình kiến trúc Đền bù hoa màu Đền bù mồ mả Chi phí ban đền bù Tổng cộng Trong hàng rào Đền bù về đất - Đất canh tác Hỗ trợ chuyển nghề Công trình kiến trúc Đền bù hoa màu Đền bù mồ mả Chi phí ban đền bù Tổng cộng Phương án di chuyển (10 hộ dân) Đền bù về đất tái định cư - Đất canh tác Hỗ trợ chuyển nghề Đền bù hoa màu Đền bù mồ mả Chi phí ban đền bù Tổng cộng m2 m2 m2 m2 mộ m2 m2 m2 m2 m ộ m2 m2 m2 m2 m ộ m2 48.800,0 1.500,0 50.300,0 50.300,0 30,0 50.300,0 190.500,0 190.500,0 190.500,0 20,0 190.500,0 1.800,0 1.800,0 1.800,0 10,0 1.800,0 19,3 520,0 50,0 10,0 900,0 5,0 19,3 50,0 10,0 900,0 5,0 19,3 13,2 10,0 900,0 5,0 2,3 2,3 1,0 2.166.232,0 780.000,0 2.515.000,0 500.000,0 503.000,0 27.000,0 251.500,0 6.742.732,0 8.456.295,0 9.525.000,0 30.000,0 1.905.000,0 18.000,0 952.500,0 20.886.795,0 34.740,0 23.760,0 18.000,0 9.000,0 9.000,0 94.500,0 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi Tính toán doanh thu Tổng vốn đầu tư: 81.090.862.900 Trong đó: +Đầu tư ngoài hàng rào: 20.736.682.200 +Đầu tư trong hàng rào: 60.354.180.700 Vốn ngân sách: 21.744.461.600 Vốn huy động: 38.609.719.100 -Diện tích đất cụm công nghiệp:213.000m2 -Diện tích đất nhà máy: 132.000m2 * Suất đầu tư tính cho 1m2 đất cụm công nghiệp là: Đối với tổng vốn đầu tư (cả trong và ngoài hàng rào) Chỉ tính với vốn trong hàng rào 380.708,2đ/m2 283.352,96đ/m2 Suất đầu tư tính cho 1m2 đất xây dựng nhà máy: Đối với tổng vốn đầu tư(cả trong và ngoài hàng rào) Chỉ tính với vốn trong hàng rào 614.324,7đ/m2 457.228,6đ/m2 Suất đầu tư tính cho 1m2 đất cụm công nghiệp là: Đối với vốn ngân sách Đối với vốn huy động Cả trong và ngoài hàng rào Chỉ tính trong hàng rào 199.422đ/m2 102.086,7đ/m2 181.266,3đ/m2 Suất đầu tư tính cho 1m2 đất xây dựng nhà máy: Đối với vốn ngân sách Đối với vốn huy động Cả trong và ngoài hàng rào Chỉ tính trong hàng rào 321.826,8đ/m2 164.730,8đ/m2 292.497,9đ/m2 Như vậy, ngoài số tiền phải đóng góp vào chi phí san nền và đền bù giải phóng mặt bằng, các đơn vị kinh doanh sẽ phải nộp 1 khoản tiền thuê đất có hạ tầng 319.048,9đ/m2 tính cho cả trong và ngoài hàng rào còn 161.952,8đ/m2 tính cho trong hàng rào. Hàng năm các hộ thuê đất sẽ phải trả thêm 1 khoản tiền thuê đất nguyên thổ và phí bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật, tổng cộng 5.000đ/m2/năm BẢNG 19: Bảng thu phí từ việc cho thuê đất năm 2006 của dự án như sau: Đơn vị : 1000đ TT Tên doanh nghiệp DT thuê đất (m2) Tiền thuê đất Phí bảo dưỡng 1 Công ty sản xuất thương mại Hà Yến 5 1.595.244,5 25.000 2 Công ty Bông Mai 0,3 95.714,67 1.500 3 Công ty Tùng Lâm 3 957.146,7 15.000 4 Công ty xây dưng nhà Ba Đình 10 3.190.489 50.000 5 Công ty Thái Dương 3,1 989.051,59 15.500 6 Công ty Quốc Đạt 6 1.914.293,4 30.000 7 Công ty Hải Dương 1,4 446.668,46 7.000 8 Doanh nghiệp tư nhân Nhiệt đới 5 1.595.244,5 25.000 9 Doanh nghiệp tư nhân Thanh Tùng 1 319.048,9 5.000 10 Doanh nghiệp tư nhân Hùng Đức 0,7 223.334,23 3.500 11 Doanh nghiệp tư nhân Trúc Lâm 1,2 382.858,68 6.000 12 Cơ sở Tường Vân 5 1.595.244,5 25.000 13 Công ty Việt Hà 0,5 159.524,45 2.500 14 Hợp tác xã cao su Long Biên 3 957.146,7 15.000 15 Công ty cơ khí nhựa Thành Công 3 957.146,7 15.000 16 Hợp tác xã cao su tháng 5 2,5 797.622,25 12.500 17 Hợp tác xã 8/3 1 319.048,9 5.000 18 Doanh nghiệp tư nhân Duy Long 0,7 223.334,23 3.500 19 Công ty Tân An Bình 10 3190489 50.000 20 Công ty thương mại Hoàng Hà 15 4.785.733,5 75.000 21 Hợp tác xã Liên Thành 0,8 255.239,12 4.000 22 Tổ sản xuất Bắc Sơn 1 319.048,9 5.000 23 Công ty cơ khí kim khí 5 1.595.244,5 25.000 24 Trung tâm Forevi 7 2.233.342,3 35.000 25 Công ty thiết bị điện tử AC 3 957.146,7 15.000 26 Công ty Hoàng Tử 7 2.233.342,3 35.000 27 Công ty Sơn Kova 13 4147635,7 65.000 28 Công ty Đài Việt 10 3190489 50.000 29 Công ty thương mại và sản xuất Ata 10 3190489 50.000 30 Công ty thương mại châu Á 5 1595244,5 25.000 31 Hợp tác xã Nhị Hà 5 1595244,5 25.000 32 Hợp tác xã nhựa Hùng Sơn 2,2 701907,58 11.000 33 Hợp tác xã Vững Tiến 3 957146,7 15.000 34 Tổ sản xuất Mai Phượng 2 638097,8 10.000 35 Tổ sản xuất nhựa Tuyết Nga 2 638097,8 10.000 36 Công ty Lê Quân 3,2 1020956,48 16.000 37 Công ty Hải Bình 3 957146,7 15.000 38 Công ty Thành Hoa 6 1914293,4 30.000 39 Công ty kinh doanh hàng xuất khẩu 2 638097,8 10.000 40 Công ty mây tre Phúc Thịnh 3 957146,7 15.000 41 Công ty tư nhân An Khánh 1 319048,9 5.000 42 Công ty tư nhân nhựa Ngọc Tuấn 2 638097,8 10.000 43 Công ty tư nhân Cường Thịnh 2,2 701907,58 11.000 44 Công ty Lê Vi 3 957146,7 15.000 45 Công ty nhựa Quân Sơn 3,2 1020956,48 16.000 46 Hợp tác xã Điện Biên 5 1595244,5 25.._.c như sụ thay đổi trong các chính sách quy hoạch, định mức, đơn giá... - Thông tin cụ thể có liên quan đến dự án như đặc điểm, tính chất đơn giá của các loại máy móc để cài đặt phục vụ cho việc xây lắp cơ sở hạ tầng, các kế hoạch cung cấp điện, nước, những thay đổi trong các lĩnh vực này sẽ có những ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công công trình. Khi đã thu thập đựoc các thông tin, Ban không chỉ dừng lại ỏ việc lưu trữ mà phải tiến hành xử lý nó. Bằng các phương pháp thống kê và tính toán nhất định có thể phân loại các thông tin và đưa vào các kênh thông tin như thị trường giá cả, máy móc, tài chính... như vậy tiện dụng cho việc tính toán nói chung va phân tích tài chính nói riêng. 6. Một số kiến nghị khác: + Tất cả các doanh nghiệp đầu tư vào cụm công nghiệp trước khi tiến hành đầu tư phải có bản đăng ký tiêu chuẩn môi trường được Sở khoa học công nghệ và môi trường thẩm định phê duyệt va chịu sự quản lý theo tiêu chuẩn hiện hành + Các cơ sở kinh doanh trong cụm công nghiệp phải thực hiện xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn quy định trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung của khu + Doanh nghiệp được thuê đất trực tiếp với thành phố được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Thành phố, thời hạn thuê tối đa là 50 năm + Doanh nghiệp được hưởng các ưu đãi tại Nghị định số 51 / 1999/ NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành luật khuyến khích đàu tư trong nước và Nghị định 04/ 2000/ NĐ- CP của Chính Phủ về thi hành luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật đất đai + Các dự án đầu tư được thẩm định, phê duyệt, cấp phép xây dựng thực hiện theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành theo Nghị định 52/1999/ NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chính Phủ và các văn bản có liên quan + Doanh nghiệp được vay vốn tín dụng ưu đãi để thực hiện di chuyển nhà xưởng máy móc thiết bị + Doanh nghiệp phải thanh toán tiền xây dựng cơ sở hạ tầng trong cụm công nghiệp, tiền đền bù giải phóng mặt bằng và các khoản khác theo hợp đồng với đơn vị quản lý cụm công nghiệp + Trong vòng 3 tháng kể từ khi nhận bàn giao đất, doanh nghiệp phải tiến hành xây dựng nhà xưởng theo dự án, nếu khó khăn có đơn xin gia hạn trình Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội. Sau 2 tháng kể từ khi nộp đơn xin gia hạn mà doanh nghiệp vẫn chưa tiến hành xây dựng, Thành phố sẽ bố trí doanh nghiệp khác có nhu cầu vào thay. + Việc xây dựng nhà xưởng trong cụm công nghiệp phải đúng theo quy định chi tiết và thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Ngoài ra, đây là dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nên ít nhiều cũng sẽ ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, có những tác động đến môi trường đất, không khí, cảnh quan thiên nhiên, môi trường xã hội xung quanh. Vì vậy nhà thầu xây dựng phải thực hiện các biện pháp đảm bảo về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm các biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Dự án được thực hiện cách trung tâm Hà Nội khoảng 10 km nên trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn đảm bảo án toàn và vệ sinh môi trường. KẾT LUẬN Công tác lập dự án cũng như phân tích dự án đóng vai trò quan trọng. Đây là một khâu trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Nó tạo tiền đề và quyết định sự thành công hoặc thất bại khi thực hiện các giai đoạn tiếp sau.Việc lập và phân tích dự án cần phân tích tất cả các khả năng và các trường hợp xảy ra để hạn chế được các rủi ro khi thực hiện dự án. Việc phân tích dự án: ² Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm Hà Nội² đã được phân tích trên mọi khía cạnh. Đây là một dự án mang tính khả thi cao và thực tế đã đi vào hoạt động. Hiệu quả của dự án không chỉ là về mặt tài chính mà còn mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cao. Việc phát triển các Cụm công nghiệp hiện nay đang là một chủ trương chính sách của thành phố để có thể nâng cao hiệu quả sản xuất của các cơ sở sản xuât kinh doanh và đưa nền kinh tế từng bước phát triển. Qua thời gian tìm hiểu thực trạng tại Ban quản lý và dự án “Đầu tư cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm” em đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp của mình. Song do khả năng và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên trong nội dung phân tích của chuyên đề cũng như các kiến nghị, giải pháp còn nhiều thiếu xót. Vì vây, em rất mong được thầy cô và các bạn góp ý kiến để chuyên đề được hoàn thiện hơn. Một lần nưa, em xin chân thành cám ơn cô giáo Nguyễn Bạch Nguyệt – giáo viên hướng dẫn trực tiếp và tập thể cán bộ tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình ²Lập và quản lý dự án đầu tư² NXBTK Hà Nội 2. Giáo trình ² Kinh tế đầu tư² NXBTK 3.Dư án ² Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm Hà Nôi² 4 Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án² Đầu tư cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm Hà Nội² 5. Nghị định 52/1999/NĐ – CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ ban hành ²Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng² và nghị định 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng 6. Luận văn tốt nghiệp của Bộ môn Kinh tế đầu tư, Đại học kinh tế quốc dân 7. Thông tư ²Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình² Số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ trưởng bộ xây dựng. 8. Các báo cáo tổng kết cuối năm tại Ban quản lý dự án 9. Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX –NXBQG 10. Cuốn Phương pháp phân tích dự án đầu tư NXBQG TÓM TẮT LUẬN VĂN CHƯƠNG I PHÂN TÍCH DỰ ÁN² ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM" TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM I. Khái quát một số nét về Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm 1. Hình thức tổ chức Sơ đồ tổ chức của ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. Phó giám đốc Ban quản lý dự án Giám đốc Phó giám đốc Phòng kế toán phòng kỹ thuật phòng tổ chức hành chính phòng giải phóng mặt bằng 2. Chức năng: 3. Nhiệm vụ: II. Phân tích dự án² Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm² tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. 1. Giới thiệu về dự án² Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm² 2. Phưong pháp và các nội dung nghiên cứu của dự án:² Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm² 2.1. Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư: - Khu vực huyện Từ Liêm có địa hình bằng phẳng, có quá trình đô thị hoá nhanh hơn các huyện ngoại thành khác - Theo định hướng phát triển quy hoạch của Thành phố. - Tình hình khu vực và trong nước đang có những biến chuyển có lợi cho phát triển kinh tế. 2.2. Phân tích kỹ thuật của dự án. 2.2.1.1 Đặc diểm tự nhiên Vị trí giới hạn khu đất Địa hình Khí hậu Địa chất công trình: Cảnh quan thiên nhiên: 2.2.1.2 Đặc điểm xã hội Hiện trạng sử dụng đất: Tình hình dân cư: Hiện trạng các công trình kiến trúc: Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất như sau: Tổng diện tích trong phạm vi nghiên cứu: 21.13 ha - Đất đường hiện có 0.63ha 2.98% - Đất ao mương 1.44ha 6.81% - Đất dân cư 0.37ha 1.75% - Đất trồng cây ăn quả 0.72ha 3.40% - Đất công cộng 0.15ha 0.71% - Đất trồng lúa 18.45ha 87.30% 2.2.2. Quy mô của dự án Bao gồm: San lấp mặt bằng. Xây dựng hệ thống đường giao thông. Hệ thống cấp nước. Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải. Hệ thống điện động lực và chiếu sáng đường nội bộ. Nhà điều hành và dịch vụ. Cây xanh. 2.2.3.Cơ sở hạ tầng và giải pháp xây dựng dự án Chuẩn bị mặt bằng san nền. Hiện trạng: Giải pháp san nền: khối lượng san nền: Hệ thống đường giao thông: Hiện trạng: Giải pháp thiết kế: Các tiêu chuẩn kỹ thuật của đường cụm công nghiệp: Kết cấu mặt đường: Khối lượng đường + BẢNG 1: Đường bên ngoài cụm công nghiệp Loại đường Chiều dài(m) Chiều rộng Diện tích Mặt đường Dải phân cách Hè đường Mặt Dải phân cách Hè Đường quốc lộ 405 2 x 16 3 2 x 7.5 12.960 1.215 6.075 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi + BẢNG 2: Đường nội bộ cụm công nghiệp TT Loại đường Chiều dài(m) Chiều rộng Diện tích (m2) Mặt đường Hè đường Mặt Hè Lát hè 1 Đường phân khu vực rộng 30m 1388 15 2 x 7.5 20.070 20.070 8.028 2 Đường nhánh rộng 17.5m 1674 11.5 2 x 3 19.251 10.044 10.044 Tổng cộng 39.321 30.751 18.072 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi Hệ thống cấp điện và thông tin Các căn cứ cơ sở thiết kế: Nhu cầu cấp điện: Phương án cấp điện: Hệ thống đèn đường trong cụm công nghiệp Thông tin bưu điện: Hệ thống cấp thoát nước - Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng - Nguồn nước: - Giải pháp cấp nước: BẢNG 3: Hệ thống cấp nước chung cho sinh hoạt sản xuất và cứu hoả STT Tên đối tượng tiêu thụ Tiêu chuẩn dùng nước Q 1 Cấp nước sản xuất Qsx = qo.F qo = 50 m3/ha F = 21.13ha Qsx = 50 x 21.13ha = 1057 m3 50m3/ha 1057 m3/ngđ 2 Cấp nước sinh hoạt Qsh = q x N N = 1685 người Qsh = 60l/ngđ x 1685/1000 = 101 m3/ngđ 60l/ng ngđ 101 m3ngđ 3 Cấp nước tưới đường, cây xanh Qt = q x Ftưới Ftưới = 65000m3 Qt = 1 x 65000/1000 = 65 m3/ngđ 1.01/m2ngđ 65 m3/ ngđ Tổng nhu cầu sử dụng nước =1223m3/ngđ Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi Hệ thống thoát nước: -Hướng thoát nước -Giải pháp thoát nước 2.2.4.Đánh giá tác động của dự án đến môi trường Các tài liệu số liệu làm căn cứ Dự báo các tác động môi trường khi thực hiện dự án Việc thực hiện dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm ở trong khu vực này có các tác động đến môi trường và kinh tế xã hội cả về mặt tích cực và tiêu cực, cụ thể như sau: BẢNG 4: Dự báo tác động môi trường khi thực hiện dự án Các nhân tố môi trường và kinh tế xã hội Các hoạt động khi thực hiện dự án Chuẩn bị cơ sở hạ tầng Thi công công trình Vận hành nhà máy Môi trường: -Không khí - Nước + Nước ngầm + Nước mặt -Đất +Chất lượng +Sử dụng -Hệ sinh thái +Trên cạn +Dưới nước -Kinh tế- xã hội +Phúc lợi +Lao động +Hạ tầng cơ sở - - - - - + + - - + + - - - - + + + Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi Chú thích: ( + ) Tác động tích cực ( - ) Tác động tiêu cực BẢNG 5: Các chất thải ô nhiễm từ công nghiệp và sinh hoạt: Loại công nghiệp và sinh hoạt Khí thải ô nhiễm chính Chất thải chính gây ô nhiễm nguồn nước Chất thải rắn chính Công nghiệp Điện tử Axêtylen, Xylen,Benzen, Butyl,HCl,Cl2,NH3,SO2,CO,CO2 Vụn kim loại Dung môi hữu cơ Dụng dịch mạ Vụn kim loại Chất deỏ Công nghiệp hóa mỹ phẩm Bụi,CO,CO2,SO2, NO2, HCl,Dung môi hữu cơ Dầu, chất lơ lửng, hóa chất, a xít, kiềm Hoá chất Công nghiệp thực phẩm Bụi hữu cơ, CO, CO2, SO2, Axít hữu cơ, tinh dầu Chất hữu cơ, tinh bột, đường, a xít hữu cơ, mỡ Chất hữu cơ Công nghiệp cơ khí vận tải Bụi, CO, CO2,SO2, Xăng, Aldehyt Dầu, Vụn kim loại Vụn kim loại Công nghiệp may mặc Bụi hữu cơ Sợi bông vụn Sợi bông vụn Sinh hoạt của công nhân Chất hữu cơ Chất thải vô cơ, hữu cơ Các biện pháp bảo vệ môi trường Bảo vệ môi trường không khí - Bảo vệ môi trường nước - Bảo vệ đất 2.2.5.Tổ chức thực hiện dự án: Việc tổ chức thực hiện dự án được thực hiện dựa vào phương pháp sơ đồ GANT. Tiến độ thực hiện dự án cũng như kế hoạch thực hiện các công việc của dự án theơ tiến trình thời gian. Mục đích của việc sử dụng sơ đồ GANT là xác định một tiến độ hợp lý nhất để thực hiện các công việc khác nhau của dự án. Cụ thể như sau: BẢNG 6 : Tiến độ công trình Công việc Thời gian thực hiện (tháng) Thời gian thực hiện( tháng ) 2000 2001 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Khảo sát lập dự án Thẩm định phê duyệt DAĐT Chọn thầu cung cấp VTTB Thiết kế công trình Trình duyệt thiết kế GPMB Xây dựng Nghiệm thu Sử dụng công trình 2.3. Phân tích tài chính Đối với mỗi dự án đầu tư, thông qua các chỉ tiêu tài chính để phân tích đánh giá từ đó đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn. Trong phần này, phương pháp phân tích, đánh giá được sử dụng chủ yếu như phương pháp phân tích giá trị hiện tại, phương pháp phân tích rủi ro...Ngoài ra, cơ sở để xác định vốn đầu tư còn được căn cứ vào các văn bản pháp luật, các đơn giá định mức...Việc phân tích tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích một dự án đầu tư. 2.3.1. Xác định tổng mức vốn đầu tư và dự tính nguồn vốn huy động của dự án 2.3.1.1. Xác định vốn đầu tư. Cơ sở xác định vốn đầu tư: Cơ cấu nguồn vốn: Vốn ngân sách là: 42.114.456.700đ Trong đó: - Chi phí đầu tư ngoài hàng rào: 20.736.682.200đ - Một phần chi phí trong hàng rào: 21.461.949.500đ +Chi phí xây dựng đường +Chi phí xây dựng hệ thống cấp nước +Chi phí xây dựng hệ thống thoát nước mưa +Chi phí xây dựng đường điện +Chi phí KTCB khác( chưa tính đến chi phí giải phóng mặt bằng, đền bù) Vốn do huy động là: 38.609.719.100đ Bao gồm toàn bộ chi phí san nền, giải phóng mặt bằng, hệ thống thoát nước thải và xử lý nước thải. BẢNG 7: Tổng mức vốn đầu tư của dự án phân theo các khoản mục chi phí Đơn vị: 1000đ STT Khoản mục chung Nhu cầu vốn I II 1 2 3 4 Chi phí ngoài hàng rào Chi phí trong hàng rào Vốn xây lắp Chi phí mua sắm thiết bị Chi phí KTCB khác -Giai đoạn chuẩn bị đầu tư -Giai đoạn thực hiện đầu tư -Giai đoạn kết thúc đầu tư Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng Chi phí dự phòng 20.736.682,2 60.354.180,7 27.698.209,6 3.219.000 470.889 2.478.319,3 105.224,1 20.886.795,0 5.486.743,7 Tổng 81.090.862,9 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 8: Phân bổ nguồn vốn phân theo các khoản mục chi phí của dự án Đơn vị : 1000đ STT Khoản mục chung Tổng nhu cầu vốn Phân bổ vốn Vốn ngân sách Vốn huy động I 1 2 3 4 5 6 7 8 II 1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 2 3 3.1 3.2 3.3 3.4. 4 Chi phí ngoài hàng rào Phần san nền Phần đường Phần điện Đền bù, giải phóng Di chuyển dân Rà phá bom mìn Lập BCNCKT Dự phòng: 10% Tổng số Chi phí trong hàng rào Vốn xây lắp Phần san nền Phần đường nội bộ Cây xanh Phần điện Phần nước -Cấp nước - Thoát nước mưa - Thoát nước thải Nhà dịch vụ, VP Hệ thống PCCC Chi phí mua sắm thiết bị -Thiết bị cấp nước -Thiết bị thoát nước thải - Thiết bị thông tin, điện Chi phí KTCB khác Chuẩn bị đầu tư Thực hiện đầu tư Kết thúc đầu tư Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng Chi phí dự phòng 1.862.576,3 9.043.425,0 815.000,0 6.742.732,0 94.500,0 204.549,0 88.747,0 1.885.152,9 20.736.682,2 27.698.209,6 8.441.449,6 6.832.740,0 208.500,0 2.458.500,0 3.349.620,0 2.310.900,0 3.196.500,0 600.000,0 300.000,0 3.219.000,0 549.000,0 2.575.000,0 95.000,0 23.616.875,5 470.899 2.273.770, 100.511,2 20.886.795,0 5.453.408,5 1.862.576,3 9.043.425,0 815.000,0 6.742.732,0 95.500,0 204.549,0 88.747,0 1.885.152,9 20.736.682,2 16.606.260,0 6.832.740,0 208.500,0 2.458.500,0 349.620,0 2.310.900,0 600.000,0 300.000,0 644.000,0 549.000,0 95.000,0 2.730.080,5 470.899 2.273.770,3 100.511,2 1.943.434,0 11.637.949,6 8.441.449,6 3.196.500,0 2.575.000,0 2.575.000,0 20.886.795,0 20.886.795,0 3.509.974,5 Tổng số 59.987.493,6 21.377.774,5 38.609.719,1 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi 2.3.1.2. Nguồn vốn huy động Vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp vừa và nhỏ huyện Từ Liêm gồm: Vốn ngân sách Vốn đóng góp của các doanh nghiệp vào kinh doanh 2.3.2. Tính toán chi phí và doanh thu của dự án Tính toán chi phí BẢNG 9: Tổng hợp chi phí xây lắp Phần trong hàng rào Đơn vị : 1000đ STT Hạng mục Tổng chi phí xây lắp 1 2 3 4 5 6 7 San nền Phần đường Cây xanh Phần điện Phần nước Nhà dịch vụ, văn phòng 400m2x1.500.000đ/m2 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 8.441.449,6 6.832.740,0 208.500,0 2.458.500,0 8.857.020,0 600.000,0 300.000,0 Tổng 27.698.209,6 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 10: Tổng hợp chi phí xây lắp phần ngoài hàng rào Đơn vị :1000đ STT Hạng mục Tổng 1 2 3 San nền Phần đường Phần điện 1.862.576,3 9.043.425,0 815.000,0 Tổng 11.721.001,3 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 11: Dự tính kinh phí xâydựng phần san nền + đường + cây xanh trong hàng rào. STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) I 1 2 3 4 5 II 1 2 III San nền Vét bùn Vận chuyển bùn ra khỏi công trình xa 10km Bóc đất hữu cơ Vận chuyển đất tập trung vào 1 chỗ Đắp cát san nền bằng máy Phần đường Hè lát đường Mặt đường Cây xanh m3 m3 m3 m3 m3 m2 m2 m2 4.320,0 4.320,0 31.940,0 31.940,0 247.670,0 10.044,0 29.460,0 13.900,0 4,57 2,39 6,87 0,59 33,00 35,00 220,0 15,0 8.441.449,6 19.742,4 10.324,8 219.427,8 18.844,6 8.173.110,0 6.832.740,0 351.540,0 6.481.200,0 208.500,0 Tổng cộng 15.482.689,6 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 12: Dự tính kinh phí xây dựng phần san nền + đường + cây xanh phần trong hàng rào. Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền(1000đ) I 1 2 3 II 1 2 Phần thuộc đường phân khu vực San nền Bóc đất hữu cơ Vận chuyển đất ra khỏi công trình xa 10km Đắp cát san nền bằng máy Phần đường Lát gạch hè đường Mặt đường m3 m3 m3 m2 m2 8.028,0 8.028,0 54.189,0 6.075,0 40.140,0 6,87 2,39 33,00 35,00 220,0 10.906.001,3 1.862.576,3 55.152,4 19.186,9 1.788.237,0 9.043.425,0 212.625,0 8.830.800,0 Tổng cộng 116.460 297,26 32.718.003,9 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 13: Dự tính kinh phí xây dựng phần điện phần trong hàng rào của dự án. STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 2 3 4 5 Cáp ngầm 22KV Tuyến cáp gốc Cột đèn đường cao áp bằng BTCT Đèn cao áp Tủ trung gian phân bố điện áp cao cấpcho các trạm biến áp khu vực m m Cột Bộ Tủ 5.200,0 600,0 45,0 45,0 7,0 350,0 450,0 2.500,0 1.800,0 25.000,0 1.820.000,0 270.000,0 112.500,0 81.000,0 175.000,0 Tổng 2.458.500,0 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 14: Dự tính kinh phí xây dựng phần điện phần ngoài hàng rào của dự án. STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 2 Cáp ngầm22KV Tuyến cáp gốc m m 1.300,0 800,0 350,0 450,0 455.000,0 360.000,0 Tổng 815.000,0 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 15: Dự tính kinh phí xây dựng phần cấp thoát nước STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền(1000đ) I 1 2 3 4 5 II 1 2 3 4 5 6 7 8 III 1 2 3 4 Hệ thống cấp nước Ống cấp nước sạch F 150 Ống cấp nước sạch F 100 Trụ cứu hoả F 100 Bể nước sạch Trạm xử lý nước cấp Hệ thống thoát nước mưa Cống hộp BTCT 500 x 500 Cống hộp BTCT 600 x 600 Cống hộp BTCT 700 x 700 Cống hộp BTCT 800 x 800 Cống hộp BTCT 1000 x 1000 Cống hộp BTCT 1200 x 1200 Miếng xả Giếng thăm Hệ thống thoát nước thải Ống BTCT D = 200 Ống BTCT D = 300 Giếng thăm BTCT Trạm xử lý nước thải m m cái m3 m3/ngđ m m m m m m cái cái m m cái m3/ngđ 220,0 3.114,0 13,0 150,0 1.330,0 715,0 710,0 510,0 181,0 713,0 25,0 4,0 55,0 3.936,0 410,0 102,0 1.260,0 310,0 310,0 13.160,0 1.000,0 1.500,0 650,0 800,0 800,0 1.200,0 1.400,0 1.500,0 4.000,0 1.200,0 350,0 450,0 1.200,0 1.200,0 3.349.620,0 68.200,0 965.340,0 171.080,0 150.000,0 1.995.000,0 2.310.900,0 464.750,0 568.000,0 408.000,0 217.200,0 998.200,0 37.500,0 16.000,0 66.000,0 3.196.500,0 1.377.600,0 184.500,0 122.400,0 1.512.000,0 Tổng 8.857.020,0 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 16: Chi phí mua sắm thiết bị của dự án phân theo các thiết bị. STT Hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 2 3 4 Thiết bị cấp nước -Máy bơm - Thiết bị xử lý nước cấp Thiết bị xử lý nước thải - Máy bơm - Thiết bị xử lý nước thải 1260m3/ ngđ Thiết bị thông tin Máy biến áp đèn đường 25 KVA Cái m3/ngđ Cái HT Cái 3 1330 3 1 1 50.000,0 300,0 25.000,0 45.000,0 50.000,0 150.000,0 399.000,0 75.000,0 2.500.000,0 45.000,0 50.000,0 Tổng 3.219.000,0 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 17: Chi phí kiến thiết cơ bản khác phân theo các khoản mục. (Chưa tính đến đền bù, giải phóng mặt băng và hỗ trợ đền bù) Đơn vị : 1000đ STT Khoản mục Tổng I 1 2 3 4 5 6 7 II 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 III 1 2 3 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư Chi phí khảo sát đo đạc tỷ lệ 1/500 Lập đồ án quy hoạch 1/2000 Lập đồ án quy hoạch 1/500 Khoan khảo sát địa chất Chi phí lập báo cáo NCKT trong hàng rào Chi phí lập báo cáo NCKT ngoài hàng rào Chi phí thẩm định BCNC khả thi Giai đoạn thực hiện đầu tư Chi phí xin cấp chỉ giới đường đỏ Chi phí cấp đất: 1000đ/m2 Chi phí tuyên truyền quảng cáo Chi phí rà phá bom mìn, thẩm định -ngoài hàng rao - Trong hàng rào Chi phí khoan khảo sát, giai đoạn thiết kế Chi phí thiết kế -Phần san nền - Phần đường - Phần điện - Phần nước - Các hạng mục khác Chi phí thẩm định TKKTTC Chi phí thẩm định TDT Chi phí lập hồ sơ mời thầu xây lắp Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu xây lắp Chi phí lập hồ sơ mời thầu thiết bị Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu thiết bị Chi phí giám sát thi công Chi phí ban quản lý dự án Chi phí khởi công công trình Giai đoạn kết thúc đầu tư Chi phí lập hồ sơ hoàn công và quyết toán công trình Chi phí thẩm địn quyết toán Chi phí khánh thành bàn giao 470.889 42.164,00 73.449,00 80.988,00 51.636.000 124.355,00 88.747,00 9.550,96 2.478.319,31 20.000,00 280.000,00 5.000,00 204.549,00 728.748,00 80.000,00 38.743,14 167.493,54 72.508,03 153.669,30 31.592,25 16.418,10 20.695,09 38.433,73 9.854,80 4.828,50 804,75 277.511,24 307.469,84 20.000,00 105.224,10 46.400,63 34.110,57 20.000,00 Tổng cộng 3.054.432,9 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 18: Chi phí đền bù của dự án. STT Nội dung Đơn vị Khối lượng Đơn giá(1000đ) Hệ số Thành tiền(1000đ) I 1 2 3 4 5 6 II 1 2 3 4 5 6 III 1 2 3 4 5 Ngoài hàng rào Đền bù về đất - Đất canh tác - Đất ở Hỗ trợ chuyển nghề Công trình kiến trúc Đền bù hoa màu Đền bù mồ mả Chi phí ban đền bù Tổng cộng Trong hàng rào Đền bù về đất - Đất canh tác Hỗ trợ chuyển nghề Công trình kiến trúc Đền bù hoa màu Đền bù mồ mả Chi phí ban đền bù Tổng cộng Phương án di chuyển (10 hộ dân) Đền bù về đất tái định cư - Đất canh tác Hỗ trợ chuyển nghề Đền bù hoa màu Đền bù mồ mả Chi phí ban đền bù Tổng cộng m2 m2 m2 m2 mộ m2 m2 m2 m2 m ộ m2 m2 m2 m2 m ộ m2 48.800,0 1.500,0 50.300,0 50.300,0 30,0 50.300,0 190.500,0 190.500,0 190.500,0 20,0 190.500,0 1.800,0 1.800,0 1.800,0 10,0 1.800,0 19,3 520,0 50,0 10,0 900,0 5,0 19,3 50,0 10,0 900,0 5,0 19,3 13,2 10,0 900,0 5,0 2,3 2,3 1,0 2.166.232,0 780.000,0 2.515.000,0 500.000,0 503.000,0 27.000,0 251.500,0 6.742.732,0 8.456.295,0 9.525.000,0 30.000,0 1.905.000,0 18.000,0 952.500,0 20.886.795,0 34.740,0 23.760,0 18.000,0 9.000,0 9.000,0 94.500,0 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi Tính toán doanh thu Tổng vốn đầu tư: 81.090.862.900 Trong đó: +Đầu tư ngoài hàng rào: 20.736.682.200 +Đầu tư trong hàng rào: 60.354.180.700 Vốn ngân sách: 21.744.461.600 Vốn huy động: 38.609.719.100 -Diện tích đất cụm công nghiệp:213.000m2 -Diện tích đất nhà máy: 132.000m2 2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh mặt tài chính của dự án Trên cơ sở tính toán chi phí đầu tư phải bỏ ra để xây dựng cơ sở hạ tầng và các khoản thu từ việc cho thuê đất, phí bảo dưỡng cớ sở hạ tầng mà các doanh nghiệp phải đóng góp hàng năm. bằng phương pháp phân tích trên các phần mềm máy tính có thể dự tính được mức lãi , lỗ của dự án. BẢNG20:Bảng dự trù khoản thu phí đất cho thuê tỷ lệ đất được thuê(%) Diện tích đất (m2) Tiền thuê đất(1000đ) Phí bảo dưỡng(1000đ) Tổng tiền (1000đ) 65 138,450 44.172.320,205 692.250 44.864.570,205 70 149,100 47.570.190,99 745.500 48.315.690,99 75 159,750 50.968.061,775 798.750 51.766.811,775 80 170,400 54.365.932,56 852.000 55.217.932,56 85 181,050 57.763.803,345 905.250 58.669.053,345 90 191,700 61.161.674,13 958.500 62.120.174,13 95 202,350 64.559.544,915 1.011.750 65.571.294,915 100 213,000 67.957.415,7 1.065.000 69.022.415,7 BẢNG 21: Bảng tính khấu hao (đơn vị 1000đ) Máy bơm cấp nước 10.000 Thiết bị xử lý nước cấp 26600 Máy bơm thoát nước 5000 Thiết bị xử lý nước thải 166666,6667 thiết bị thông tin 3000 máy biến áp đèn đường 3333,3333 Tổng 214600 BẢNG 22: Bảng tính dòng tiền của dự án Năm Đầu tư cơ sở hạ tầng Doanh thu Chi Phí Lợi nhuận trước thuế thuế Lợi nhuận sau thuế Khấu hao Dòng tiền Năm 2000 20736682200 -20736682200 Năm 2001 60354180700 -60354180700 Năm 2002 44864570205 25000000000 19864570205 4966142551 14898427654 214600000 15113027654 Năm 2003 48315690990 25000000000 23315690990 5828922748 17486768243 214600000 17701368243 Năm 2004 51766811775 25000000000 26766811775 6691702944 20075108831 214600000 20289708831 Năm 2005 55217932560 25000000000 30217932560 7554483140 22663449420 214600000 22878049420 Năm 2006 58669053345 30000000000 28669053345 7167263336 21501790009 214600000 21716390009 Năm 2007 62120174130 25000000000 37120174130 9280043533 27840130598 214600000 28054730598 Năm 2008 65571294915 25000000000 40571294915 10142823729 30428471186 214600000 30643071186 Năm 2009 65571294915 25000000000 40571294915 10142823729 30428471186 214600000 30643071186 Năm 2010 65571294915 25000000000 40571294915 10142823729 30428471186 214600000 30643071186 Năm 2011 65571294915 30000000000 35571294915 8892823729 26678471186 214600000 26893071186 Năm 2012 65571294915 25000000000 40571294915 10142823729 30428471186 214600000 30643071186 Năm 2013 65571294915 25000000000 40571294915 10142823729 30428471186 214600000 30643071186 Năm 2014 65571294915 25000000000 40571294915 10142823729 30428471186 214600000 30643071186 Năm 2015 65571294915 25000000000 40571294915 10142823729 30428471186 214600000 30643071186 NPV = 79.527.024.659,56 IRR = 24 % Như vậy qua việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho thấy dự án mang tính khả thi. 2.4. Phân tích kinh tế xã hội dự án đầu tư. 2.4.1. Xuất phát từ góc độ nhà đầu tư: 2.4.2. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế xã hội của dự án xem xét ở tầm vĩ mô 2.4.2.1. Chỉ tiêu số lao động có việc làm Tổng số lao động dự kiến: Quản lý bậc cao: 84 người chiếm 5% tổng số lao động Quản lý bậc trung: 253 người chiếm 15% tổng số lao động Công nhân kỹ thuật: 598 người chiếm 35% tổng số lao động Công nhân lao động phổ thông: 759 người chiếm 45% tổng số lao động Như vậy, số chỗ làm việc tăng thêm do thực hiện dự án là 1.685 người BẢNG 23: Số lượng lao động TT Loại xí nghiệp công nghiệp Diện tích Tiêu chuẩn (người/ha) Số lao động(ngưới) 1 Công nghiệp thủ công mỹ nghệ, hàng tiêu dùng 2.36 153 361 2 Công nghiệp chế biến nông lâm sản 1.2 125 150 3 Công nghiệp điện tử 1.85 200 370 4 Công nghiệp lắp ráp cơ khí 1.95 128 250 5 Công nghiệp mỹ phẩm, hàng tiêu dùng 2.11 100 211 6 Lao động dịch vụ tại khu công nghiệp 1.45 40 58 7 Công nghiệp sản xuất đồ nhựa, vật liêu xây dựng 2.37 120 285 Tổng cộng 1.685 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi. 2.4.2.2. Số lao động có việc làm trên một đơn vị vốn đầu tư II. Đánh giá tình hình phân tích dự án đầu tư ²xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm² tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. 1. Những kết quả đạt được của công tác phân tích dự án²xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm² tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. 1.1. Về phương pháp 1.2. Nội dung phân tích dự án 1.2.1. Về phân tích kỹ thuật: 1.2.2. Về phân tích tài chính 1.2.3. Về phân tích hiệu quả kinh tế xã hội 2. Một số tồn tại và nguyên nhân 2.1. Tồn tại 2.2. Nguyên nhân CHƯƠNG II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CỦA DỰ ÁN²ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CUM CÔNG NGHIỆP TỪ LIÊM HÀ NỘI² TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM 1. Hoàn thiện về phương pháp lập dự án: 1.1. Phương pháp phân tích đánh giá 1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu 1.3. Phương pháp ngoại suy thống kê: 1.4. Phương pháp dự báo dự đoán 2. Hoàn thiện nội dung phân tích dự án 2.1. Phân tích thị trường 2.2. Phân tích kỹ thuật của dự án 2.3. Phân tích tài chính: - Nguồn vốn đầu tư Phân tích điểm hoà vốn của dự án Phân tích rủi ro trong công tác lập dự án Vạch rõ kế hoạch huy động vốn để công trình không bị gián đoạn. BẢNG 24: Kế hoạch huy động vốn STT Nội dung Tổng nhu cầu Phân kỳ đầu tư Qúi IV/2000 QuíI/2001 Quí II/2001 Quí III/2001 I 1 2 3 II 1 2 3 4 Chi phí ngoài hàng rao Xây lắp Đền bù giải phóng, rà phá bom mìn, lập dự án Dự phòng Tổng cộng Chi phí trong hàng rào Vốn xây lắp Chi phí mua sắm thiết bị Chi phí KTCB khác Giai đoạn CBĐT Giai đoạn THĐT Giai đoạn KTĐT Chi phí đền bù, GPMB Chi phí dự phòng 11.721.001,3 7.130.528,0 1.885.152,9 27.698.209,6 3.219.000,0 470.889 2.487.319,3 105.224,1 20.886.795,0 5.48.743,7 3.759.162 375.916,2 470.889 1.424.164,5 10.443.397,5 1.233.845,1 5.860.500,6 3.371.366,0 923.186,7 10.155.053,3 5.539.641,9 724.421,4 10.443.397,5 1.670.745,2 5.860.500,6 586.050,1 6.446.550,7 11.079.283,8 1.609.500,0 169.371,2 1.285.851,5 11.079.283,8 1.609.500,0 169.371,2 105.224,1 1.296.337,9 Tổng cộng 60.354.180,7 13.572.296,0 18.378.197,0 14.143.970,6 14.259.717,1 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi -Phân tích độ nhạy 2.4. Phân tích kinh tế - xã hội - Mức đóng góp cho ngân sách nhà nước - Mức đóng góp giải quyết việc làm bao gồm: - Phân tích kỹ hơn các tác động và phạm vi bị ảnh hưởng đến môi trường sinh thái trong thời gian xây dựng và vận hành dự án vấn đề con người đề cơ sở dữ liệu cho công tác lập dự án Thu thập và xử lý thông tin chính xác, hiệu quả. Một số kiến nghị khác: MỤC LỤC Trang ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc4920.doc