Tài liệu Phần mềm quản lý điểm trường Trung học phổ thông (THPT) Lê Quý Đôn: ... Ebook Phần mềm quản lý điểm trường Trung học phổ thông (THPT) Lê Quý Đôn
32 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2263 | Lượt tải: 4
Tóm tắt tài liệu Phần mềm quản lý điểm trường Trung học phổ thông (THPT) Lê Quý Đôn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường học viện kĩ thuật quân sự
------oOo------
Báo Cáo Tốt Nghiệp
Đề tài:
Chương trình Quản lý Điểm Học sinh cấp 3
Sinh viên thực hiện:Nguyễn Thị Thanh Tâm
Giáo viên hướng dẫn:Thầy Nguyễn Mậu Uyên
Lời Mở Đầu
Ngày nay công nghệ thông tin đã phát triển hết sức mạnh mẽ trên toàn thế giới cũng như tại Việt Nam,hầu hết các hoạt động hàng ngày của chúng ta nhiều ít cũng có liên quan tới công nghệ thông tin.Cùng với sự phát triển của nó thì các ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực kinh tế,chính trị,xã hội cũng như đời sống hằng ngày của con người
Quản lí điểm tại một số trường học còn rất thủ công mang lại hiệu quả không cao.Trong thời gian vừa qua em đã tiến hành quan sát và thực nghiệm chương trình quản lí điểm tại trường THPT Lê Quý Đôn em đã sử dụng vốn kiến thức ít ỏi cuả minh để tìm hiểu và phân tích do thời gian có hạn nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót.Kính mong quý thầy cô thông cảm và góp ý để em kịp thời sửa chữa những sai sót
Em xin cảm ơn thầy Nguyễn Mậu Uyên đã chỉ bảo tận tình để em hoàn thành đồ án này
------oOo------
Chương 1 : Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu
Khảo sát hiện trạng
Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hoá như nước ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật số, yêu cầu muốn phát triển thì phải tin học hoá vào tất cả các ngành các lĩnh vực.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng về phần cứng máy tính, các phần mềm ngày càng trở nên đa dạng, phong phú, hoàn thiện hơn và hỗ trợ hiệu quả cho con người. Các phần mềm hiện nay ngày càng mô phỏng được rất nhiều nghiệp vụ khó khăn, hỗ trợ cho người dùng thuận tiện sử dụng, thời gian xử lý nhanh chóng, và một số nghiệp vụ được tự động hoá cao.
Do vậy mà trong việc phát triển phần mềm, sự đòi hỏi không chỉ là sự chính xác, xử lý được nhiều nghiệp vụ thực tế mà còn phải đáp ứng các yêu cầu khác như về tốc độ, giao diện thân thiện, mô hình hoá được thực tế vào máy tính để người sử dụng tiện lợi, quen thuộc, tính tương thích cao, bảo mật cao (đối với các dữ liệu nhạy cảm), … Các phần mềm giúp tiết kiệm một lượng lớn thời gian, công sức của con người, và tăng độ chính xác và hiệu quả trong công việc (nhất là việc sửa lỗi và tự động đồng bộ hoá).
Một ví dụ cụ thể, việc quản lý học vụ trong trường trung học phổ thông. Nếu không có sự hỗ trợ của tin học, việc quản lý này phải cần khá nhiều người, chia thành nhiều khâu, mới có thể quản lý được toàn bộ hồ sơ, học sinh (thông tin, điểm số, kỷ luật, học bạ, …), lớp học (sỉ số, GVCN, thời khoá biểu, …), giáo viên (thông tin, lịch dạy, …) … cũng như các nghiệp vụ sắp thời khoá biểu, tính điểm trung bình, xếp loại học lực cho học sinh toàn trường (số lượng học sinh có thể lên đến hai ba ngàn học sinh). Các công việc này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, mà sự chính xác và hiệu quả không cao, vì đa số đều làm bằng thủ công rất ít tự động. Một số nghiệp vụ như tra cứu, thống kê, và hiệu chỉnh thông tin khá vất vả. Ngoài ra còn có một số khó khăn về vấn đề lưu trữ khá đồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn kém, … Trong khi đó, các nghiệp vụ này hoàn toàn có thể tin học hoá một cách dễ dàng. Với sự giúp đỡ của tin học, việc quản lý học vụ sẽ trở nên đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều.
Yêu cầu chức năng
1.2Danh sách các yêu cầu nghiệp vụ
STT
Yêu cầu
Biểu mẫu
Qui định
Ghi chú
1
Lập danh sách lớp
BM1
QĐ1
Xoá , Cập nhật
2
Tra cứu học sinh
BM2
QĐ2
3
Nhận bảng điểm môn
BM3
QĐ3
Xoá , cập nhật
4
Lập báo cáo tổng kết
BM4
QĐ4
5
Thay đổi nội quy
BM
QĐ5
1.3 Bảng qui định
Mă số
Tên qui định
Mô tả
Ghi chú
QĐ2
Qui định về sắp lớp cho học sinh
- Có 3 khối lớp : khối 10 có 3 lớp , khối 11 có 3 lớp , khối 12 có 3 lớp
QĐ3
Qui định về việc nhập bảng điểm môn
Chỉ có tối đa 2 học kì
QĐ4
Qui đinh về việc lập báo cáo tổng kết
Học sinh chỉ đạt nếu đạt hết tất cả các môn
- Học sinh có một môn <3.5thì phải thi lại
1.4Biểu mẫu liên quan
*Yêu cầu tiếp nhận hồ sơ học sinh
BM 1 : HỒ SƠ HỌC SINH
Họ và tên : Giới tính :
Ngày sinh : Địa chỉ : E-mail :
*Yêu cầu lập danh lớp :
BM2: DANH SÁCH LỚP
Lớp: Sỉ số:
QĐ2: Có 3 khối lớp, mỗi khối có 3 lớp.
Stt
Họ và tên
Giới tính
Ngày sinh
Địa chỉ
*Yêu cầu tra cứu học sinh :
BM3 : DANH SÁCH HỌC SINH
Stt
Họ và tên
Lớp
TBHK1
TBHK2
*Yêu cầu nhận bảng điểm môn :
BM4 : BẢNG ĐIỂM MÔN HỌC
Lớp: Môn: Học kỳ :
QĐ4 : Có 2 học kỳ (1,2).Có 9 môn học (Tóan,Lý,Hóa,Sinh,Sử, Địa, Văn, Đạo Đức,Thể Dục).
Stt
Họ và tên
Điểm 15’
Điểm 1 tiết
Điểm cuối HK
*Yêu cầu lập báo cáo tổng kết :
BM5.1: BÁO CÁO TỔNG KẾT MÔN
Môn : Học kỳ :
QĐ5.1 : Học sinh đạt môn nếu có điểm trung >=5
Stt
Lớp
Sỉ số
Số lượng đạt
Tỉ lệ
BM5.2 : BÁO CÁO TỔNG KẾT HỌC KỲ
Học kỳ :
Stt
Lớp
Sỉ số
Số lượng đạt
Tỉ lệ
*Yêu cầu thay đổi quy định :
QĐ6 : Người dùng có thể thay đổi các qyu định như sau
+QĐ1 : Thay đổi sỉ số tối đa của các lớp.Thay đổi tên
các lớp
+QĐ3 : Thay đổi số lượng và tên môn học
+QĐ4 : Thay đội điểm huẩn đánh giá đạt môn
*Yêu cầu chất lượng
Stt
Yêu cầu chất lượng
Nội dung có thể thay đổi
1
Thay đổi qui định tiếp nhận học sinh
2
Thay đổi qui định xếp lớp
3
Nhập 100 hồ sơ /1 giờ
4
Xếp tất cả các lớp trong 3 giờ
5
Tra cứu học sinh ngay tức thì
Tính tương thích
7
Chạy được trên hệ điều hành Window hiện nay
Tính bảo mật
8
Có chức năng sao lưu cơ sở dữ liệu (định kỳ hay tức thì)
9
Phục hồi cơ sở dữ liệu khi cần thiết
Chương 2 : Phân tích
Mô hình hoá yêu cầu người sử dụng
Tra cứu học sinh
Thay đổi
qui định
Tiếp nhận
học sinh
Lâp báo cáo tổng kết
Nhập bảng điểm môn
Lập danh sách lớp
Giáo vụ
Sơ đồ lớp
Sơ đồ lớp ở mức phân tích
THAMSO
KHOI
DIEM MON
LOAI KIEM TRA
HOC SINH
LOP
MON HOC
HOC KY
CHI TIET DIEM
Danh sách các lớp đối tượng
Stt
Tên lớp
Ý nghĩa
1
HOC SINH
Lưu thông tin học sinh
2
LOP
Lưu thông tin về lớp
3
KHOI
Lưu thông tin về danh sách khối lớp
4
MON HOC
Lưu trữ danh sách các môn học
5
DIEM MON
Lưu trữ thông tin về điểm trung bình cuối kỳ của học sinh
6
HOC KY
Lưu trữ thông tin về danh sách các học kỳ
7
CHI TIET DIEM
Lưu trữ thông tin về điểm số kiểm tra
8
LOAI KIEM TRA
Lưu trữ danh sách các loại kiêm tra
9
THAM SO
Lưu trữ các thông tin về qui định
Mô tả từng lớp đối tượng
STT
Tên đối tượng
Thuộc tính đối tượng
1
HỌC SINH
2
LỚP
3
KHỐI
4
MÔN HỌC
5
ĐIỂM MÔN
6
HỌC KỲ
7
CHI TIẾT ĐIỂM
8
LOẠI KIỂM TRA
9
THAM SO
Danh sách các ràng buộc
STT
Tên đối tượng
Thuộc tính đối tượng
1
RB1
Ngày sinh < ngày hiện tại
2
RB2
Một học sinh chỉ được học 1 lớp
3
RB3
Một lớp học chỉ thuộc 1 khối học
4
RB4
Tuổi học sinh từ 15 đến 20
5
RB5
Sỉ số của lớp không quá 40 học sinh
Chương 3 : Thiết kế
Thiết kế dữ liệu
Mô hình ER
1..n
LOAIKIEMTRA
MALOAIKIEMTRA
TENLOAIKIEMTRA
1..1
CTDIEM
DIEMSO
MADIEMMON
TRUNGBINH
MONHOC
0..n
1..1
co
MAMON
TENMONHOC
0..n
1..1
co
HOCKI
TENHOCKI
MAHOCKI
MAKHOI
TENKHOI
SOLOPTOIDACUAKHOI
1..1
KHOI
LOP
0..n
0..n
1..1
cooo
co
DIEMMON
1..1
co
MALOP
TENLOP
SISO
HOCSINH
0..n
MAHS
HOTEN
DIACHI
EMAIL
PHAI
NGAYSINH
Sơ đồ logic
Danh sách các bảng
Stt
Tên lớp
Ý nghĩa
1
HOC SINH
Lưu thông tin học sinh
2
LOP
Lưu thông tin về lớp
3
KHOI
Lưu thông tin về danh sách khối lớp
4
MON HOC
Lưu trữ danh sách các môn học
5
DIEM MON
Lưu trữ thông tin về điểm trung bình cuối kỳ của học sinh
6
HOC KY
Lưu trữ thông tin về danh sách các học kỳ
7
CHI TIET DIEM
Lưu trữ thông tin về điểm số kiểm tra
8
LOAI KIEM TRA
Lưu trữ danh sách các loại kiêm tra
9
THAM SO
Lưu trữ các thông tin về qui định
Mô tả chi tiết từng bảng dữ liệu
Thành phần: HOCSINH
Ý nghĩa: Lưu trữ thông tin về học sinh
STT
Thộc tính
Kiểu
MGT
Ghi chú
1
MaHocSinh
Chuỗi
Tối đa 5 ký tự
Khóa
2
HoTen
Chuỗi
Tối đa 40 ký tự
3
GioiTinh
Chuỗi
Có 2 lọai ‘Nam’, ‘Nữ’
Lọai giới tính
4
NgaySinh
Kiểu ngày
Tuổi từ 15 đến 20
5
DiaChi
Chuỗi
6
Email
Chuỗi
7
MaLop
Chuỗi
Tối đa 2 ký tự
Thành phần : LOP
Ý nghĩa: Lưu thông tin về lớp
STT
Thuộc tính
Kiểu
MGT
Ghi chú
1
MaLop
Chuỗi
Tối đa 2 ký tự
Khóa
2
TenLop
Chuỗi
Tối đa 4 ký tự
3
SiSo
Số
Theo qui định 2
4
MaKhoi
Chuỗi
Tối đa 2 ký tự
Thành phần THAMSO:
Ý nghĩa: Lưu thông tin về các qui định
STT
Thuộc tính
Ki ểu
MGT
Ghi chú
1
MaThamSo
Chu ỗi
4
2
TenThamSo
Chu ỗi
30
3
Gi á tr ị
S ố
4
Ghi chú
Chu ỗi
40
Thành phần DIEMMON
Ý nghĩa: lưu trữ thông tin về điểm trung bình cuối kỳ của học sinh
STT
Thuộc tính
Kiểu
MGT
Ghi chú
1
MaDiemMon
S ố
Khóa
2
MaMonHoc
Chuỗi
Tối đa 2 ký tự
3
MaHocKy
Chuỗi
Tối đa 3 ký tự
4
MaHocSinh
Chuỗi
Tối đa 5 ký tự
5
TrungBinh
Số
Từ 0 đến 10
Thành phần KHOI
Ý nghĩa: Lưu thông tin về danh sách khối lớp
STT
Thuộc tính
Kiểu
MGT
Ghi chú
1
MaKhoi
Chuỗi
Tối đa 1 ký tự
Khóa
2
TenKhoi
Chuỗi
Tới đa 2 ký tự
3
SoLopToiDa CuaKhoi
Số
Theo qui định 2
Thành phần HOCKI
Ýnghĩa: Lưu trữ thông tin về danh sách các học kỳ
STT
Thuộc tính
Kiểu
MGT
Ghi chú
1
MaHocKy
Chuỗi
Tối đa 3 ký tự
Khóa
2
TenHocky
Chuỗi
Tối đa 8 ký tự
Thành phần CHITIETDIEM
STT
Thuộc tính
Kiểu
MGT
Ghi chú
1
MaDMon
Số
Khoá
2
MaLoaiKiemTra
Số
Khoá
3
DiemSo
Số
Từ 0 đến 10
Ý nghĩa: Lưu trữ thông tin về điểm số kiểm tra
Thành phần MONHOC:
Ý nghĩa: Lưu trữ danh sách các môn học
STT
Thuộc tính
Kiểu
MGT
Ghi chú
1
MaMonHoc
Chuỗi
Tối đa 2 ký tự
Khóa
2
TenMonHoc
Chuỗi
Tối đa 10 ký tự
Thành phần LOAIKIEMTRA
Ý nghĩa: Lưu trữ danh sách các lọai kiểm tra
STT
Thành phần
Kiểu
MGT
Ghi chú
1
MaLoaiKiemTra
Số
Khóa
2
TenLoaiKiemTra
Chuỗi
Tối đa 15 ký tự
Thiết kế giao diện
Cây chức năng :
Chương trình quản lí điểm trường THPT Lê Quý Đôn
LƯU TRỮ
THÊM HỌC SINH
XÓA HỌC SINH
SỬA HỌC SINH
NHẬP ĐIỂM HỌC SINH
XOÁ ĐIỂM HỌC SINH
SỬA ĐIỂM HỌC SINH
THÊM QUI ĐỊNH
SỬA QUI ĐỊNH
TRA CỨU
TRA CỨU THEO MÃ HỌC SINH
BÁO CÁO
BẢNG ĐIỂM LỚP THEO MÔN
BẢNG ĐIỂM Cá nhân
BÁO CÁO THEO HỌC KỲ
BÁO CÁO THEO MÔN
Danh sách các hàm xử lý
STT
Tên hàm
Ý nghĩa
Ghi chú
1
LayTrungBinhMon(string mamon,string hocky)
Lấy trung bình HK(I,II) của các môn học tương ứng với mahs
2
LayBangDiem()
Xây dựng lưới bảng điểm môn học chứa thông tin về các môn học và gọi hàm LayTrungBinhMon
3
Tracuu()
Hiển thị trên lưới thông tin học sinh (MaHS,Hoten,Ngaysinh,Phai,DiaChi,Malop,Email)và gọi hàm LayBangDiem
Chương4 Thiết kế các form
*Thiết kế form:
Đây là form chính
Đây là form đăng nhập dùng cho giáo viên và học sinh trong trường
+Nếu là giáo viên hay người quản trị thì có thể xem nhập điểm sửa điểm
+Nếu là học sinh chỉ được xem không được sửa
Sau là bảng điểm các môn học trong đó:
+Cập nhập điểm từng môn học
+Nếu là học sinh thì cần mã học sinh ,mã lớp, học kì
+Trên đó có các nút về đầu, về cuối, trước, tiếp
Form sẽ hiện ra đầy đủ từng điểm :điểm hệ số 1,điểm hệ số 2,điểm học kì ...
Điểm môn văn
Điểm môn hoá
Điểm môn giáo dục công dân
Điểm môn lịch sử
Điểm môn vật lí
Điểm môn thể dục
Điểm môn sinh
Cập nhập điểm môn địa
Điểm môn tiếng anh
Học hết một học kì có bảng điểm
Điểm học kì2
Bảng thi đua hết sau một học kì cuả các lớp
Form in danh sách lớp
Form in bảng điểm học kì 1
Form in bảng điểm học kì 2
Form in bảng điểm cá nhân
Form dành cho giáo viên
Form dành cho học sinh
Form lớp học
Form Rèn luyện
Form tìm kiếm học sinh
Form in phiếu điểm kết quả học tập cả năm
C¸c tµi liÖu tham kh¶o :
Ph©n tÝch vµ thiÕt kÕ hÖ thèng : NguyÔn V¨n Ba
ThiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin : §µo Thanh TÜnh
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26488.doc