BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thanh Hà
NỘI SUY CÁC HÀM P-ADIC
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thanh Hà
NỘI SUY CÁC HÀM P-ADIC
Chuyên ngành : Đại số và lí thuyết số
Mã số : 60 46 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. MỴ VINH QUANG
Thành phố Hồ Chí Minh – 2009
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Mục lục
MỞ ĐẦU ............
60 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1543 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Nội suy các hàm P-Adic, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.........................................................................................................1
Chương 1: KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. Chuẩn và chuẩn phi Archimede..........................................................................3
1.2. Xây dựng các tập số p-adic .................................................................................5
1.2.1. Chuẩn p-adic.................................................................................................5
1.2.2. Xây dựng trường p ...................................................................................5
1.2.3. Xây dựng vành p .......................................................................................7
1.2.4. Xây dựng trường p ..................................................................................8
1.3. Hàm chỉnh hình p-adic........................................................................................9
1.4. Xây dựng tương tự p-adic của hàm log .............................................................16
Chương 2: PHÉP NỘI SUY CÁC HÀM LIÊN TỤC TRÊN p
2.1. Một số khái niệm và tính chất cơ bản về dãy nội suy p-adic ............................19
2.2. Một vài ví dụ về dãy nội suy p-adic ..................................................................25
2.3. Nội suy p-adic hàm số mũ .................................................................................26
2.4. Nội suy hàm gamma p-adic...............................................................................30
Chương 3: PHÉP NỘI SUY CÁC HÀM CHỈNH HÌNH TRÊN ĐĨA ĐƠN VỊ
TRONG p
3.1. Độ cao của hàm chỉnh hình ...............................................................................35
3.1.1. Một số khái niệm và tính chất cơ bản..........................................................35
3.1.2. Một số ví dụ minh họa.................................................................................38
3.1.3. Công thức p-adic Poisson – Jensen .............................................................42
3.2. Độ cao của dãy điểm và nội suy p-adic của hàm chỉnh hình trên đĩa đơn vị....43
3.2.1. Độ cao của dãy điểm ...................................................................................43
3.2.2. Nội suy p-adic của hàm chỉnh hình trên đĩa đơn vị.....................................44
KẾT LUẬN ................................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................57
1
MỞ ÐẦU
Ta biết rằng, một đa thức bậc n hoàn toàn có thể xác định được hay nói cách
khác là nội suy được khi biết giá trị của đa thức đó tại (n + 1) điểm phân biệt. Từ
đây nảy sinh vấn đề tổng quát hóa bài toán nội suy một hàm trong đó yêu cầu đặt ra
là làm thế nào có thể khôi phục lại hàm số khi biết giá trị của nó từ một dãy rời rạc
các điểm?
Nội suy các hàm p-adic là một công cụ quan trọng trong giải tích p-adic để xây
dựng các hàm p-adic và đặc biệt là xây dựng các tương tự p-adic của các L_hàm số
học. Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài: NỘI SUY CÁC HÀM P-ADIC để tìm hiểu sâu
hơn về cách nội suy các hàm p-adic và các ứng dụng của nó.
Luận văn đi sâu vào 2 nội dung chính: nội suy các hàm liên tục trên p và nội
suy các hàm chỉnh hình p – adic trên đĩa đơn vị của p , thể hiện trong 3 chương:
Chương 1: trình bày những kiến thức cơ bản về giải tích p – adic gồm chuẩn
p – adic, các tập số p – adic, hàm chỉnh hình p – adic và hàm log.
Chương 2: trình bày khái niệm nội suy p – adic các hàm liên tục trên p từ
đó đưa ra một số ví dụ cụ thể và cách xây dựng hàm số mũ và hàm gamma p – adic.
Chương 3: trình bày khái niệm độ cao của hàm chỉnh hình, độ cao của dãy
điểm, nội suy của hàm chỉnh hình p – adic trên đĩa đơn vị trong đó quan trọng nhất
là chứng minh chặt chẽ điều kiện cần và đủ để một dãy điểm là dãy nội suy của một
hàm chỉnh hình cho trước và những ứng dụng của kết quả này.
Luận văn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn rất nhiệt tình, tận tâm của thầy
Mỵ Vinh Quang. Người viết xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất của
mình về sự hướng dẫn chu đáo của thầy trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Lời
cảm ơn tiếp theo tôi xin dành cho tất cả những người thân đã luôn động viên và
giúp đỡ để tôi yên tâm học tốt. Và cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến các thầy trong
2
bô môn Đại số, khoa Toán – Tin đã giúp tôi trang bị những kiến thức cần thiết và
phòng sau đại học đã tạo điều kiện để tôi thực hiện bảo vệ luận văn này.
Do hạn chế về khả năng và thời gian thực hiện, luận văn chắc không tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Người viết rất mong nhận được sự đóng góp của quý
thầy cô và những ai quan tâm đến vấn đề này.
TP.HCM, ngày 30 tháng 8 năm 2009
3
Chương 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.1. Chuẩn và chuẩn phi Archimede
Định nghĩa 1.1
Cho F là một trường. Chuẩn trên trường F là một ánh xạ, kí hiệu là : F
sao cho với mọi ,x y F ta có:
i) 0x , 0 0x x
ii) xy x y
iii) x y x y
Ví dụ 1: Giá trị tuyệt đối thông thường là chuẩn trên các trường , , .
Ví dụ 2: Cho F là một trường bất kì. Ánh xạ : F được định nghĩa bởi:
với mọi x F , 1 0
0 0
khi x
x
khi x
là chuẩn trên F, gọi là chuẩn tầm thường.
Định nghĩa 1.2
Giả sử là một chuẩn trên trường F. Khi đó hàm : [0, )d F F xác định
bởi ( , )d x y x y là một metric trên trường F gọi là metric cảm sinh bởi chuẩn
.
Hai chuẩn 1 và 2 trên F gọi là tương đương nếu tôpô cảm sinh bởi hai
metric tương ứng là như nhau. Kí hiệu 1 2 .
Định lý 1.3 (Các điều kiện tương đương của chuẩn)
Giả sử 1 và 2 là hai chuẩn trên trường F. Các khẳng định sau là tương
đương:
i) 1 21 1x x với mọi x F
ii) 1 21 1x x với mọi x F
4
iii) Tồn tại hằng số C > 0 sao cho 2 1Cx x với mọi x F
iv) nx là dãy Cauchy đối với 1 nx là dãy Cauchy đối với 2
v) 1 2
Định nghĩa 1.4
Chuẩn trên trường F gọi là chuẩn phi Archimede trên F nếu ngoài 2 điều
kiện i và ii trong định nghĩa 1.1 nó thỏa thêm điều kiện:
iii’) max ,x y x y
Ví dụ: Chuẩn tầm thường trên trường F là chuẩn phi Archimede.
Mệnh đề 1.5 (Các điều kiện tương đương của chuẩn phi Archimede)
Cho là chuẩn trên trường F. Các khẳng định sau là tương đương:
i) là chuẩn phi Archimede
ii) 2 1
iii) 1n với mọi n
iv) Tập bị chặn, nghĩa là tồn tại số c > 0 sao cho n c với mọi n
Mệnh đề 1.6 (Tính chất của chuẩn phi Archimede)
Cho là chuẩn phi Archimede trên trường F. Khi đó:
i) Nếu ,x y F , x y thì max ,x y x y .
ii) ( , ) { : }D a r x F x a r , ( , ) { : }D a r x F x a r vừa đóng vừa mở.
iii) Giả sử nx là dãy Cauchy.
Nếu 0nx thì lim 0nn x .
Nếu nx 0 thì nx là dãy dừng (tồn tại N sao cho 1n nx x với mọi n > N)
5
1.2. Xây dựng các tập số p – adic
1.2.1. Chuẩn p – adic
Định nghĩa 1.7
Cho p là số nguyên tố.
Với mỗi a , 0a , ta gọi pord a là số mũ của p trong sự phân tích a thành
các thừa số nguyên tố. Nếu a = 0, pord a .
Với mỗi mr
n
, ,m n , (m, n) = 1, ta đặt p p pord r ord m ord n .
Mệnh đề 1.8
Trên trường , ta xét ánh xạ p được xây dựng như sau:
1 0
0 0
pord x
p
khi xx p
khi x
Khi đó p là chuẩn phi Archimede gọi là chuẩn p – adic.
Định lý 1.9 (Ostrowski)
Mọi chuẩn không tầm thường trên đều tương đương với chuẩn giá trị tuyệt
đối thông thường hoặc tương đương với chuẩn p – adic với p là số nguyên tố nào
đó.
1.2.2. Xây dựng trường p
Gọi S là tập các dãy Cauchy trong .
Trên S ta xây dựng quan hệ tương đương như sau:
{ } { } lim 0n n n n pnx y x y
Ta gọi p là tập hợp tất cả các lớp tương đương theo quan hệ trên và trang bị
cho p hai phép toán cộng và nhân như sau:
n n n nx y x y
6
. .n n n nx y x y
Khi đó ta có thể chứng minh ( , , )p là trường với đơn vị 1 .
Ngoài ra, với 0nx tức là nx 0 , theo mệnh đề 1.6, tồn tại N sao cho với
mọi n > N : 0nx a . Khi đó, phần tử nghịch đảo của nx là 1n nx y
trong đó
0
1n
n
n N
y
n N
x
Chuẩn trên p được xác định như sau:
Với mỗi n px x , lim np pnx x
Ta có thể chứng minh được chuẩn p trên p là chuẩn phi Archimede.
Trường có thể xem là trường con của p nhờ ánh xạ nhúng:
: pj
a a
và p trong p là mở rộng của chuẩn p - adic trong .
Chú ý: Với { }n px x thì lim nnx x .
Định lý 1.10 (mô tả p )
Với mỗi px , 1px , có duy nhất dãy đại diện { }na của x thỏa mãn:
i) 0 nna p
ii) 1 (mod )
n
n na a p với n = 1, 2,…
Nhận xét
Với các { }na thỏa mãn những điều kiện trên ta có thể viết:
1 0a b
2 0 1a b b p
7
…
1
0 1 1...
n
n na b b p b p
trong đó {0,..., 1}ib p với mọi i = 0, 1, …
Khi đó:
Với px , 1px ,
1 10 1 1 0 1 1
0
... lim( ... )n n nn n nn n
x b b p b p b b p b p b p
Với , 1mp px x p : đặt mu p x suy ra 1pu nên theo trên
0 1 ... ...
m
mu b b p b p hay 10 1 ... ...m m im i
i m
x b p b p b c p
Tóm lại, mọi px sẽ có biểu diễn dạng ii
i m
x c p
với m ,
0,..., 1ic p , 0mc gọi là khai triển p – adic của x.
1.2.3. Xây dựng vành p
Tập hợp { : 1}p p px x cùng với phép cộng và nhân trong p lập
thành một vành gọi là vành các số nguyên p – adic.
Tập hợp tất cả các phần tử khả nghịch của p , kí hiệu là:
* 1: : 1p p p p px x x x
Định lý 1.11 (Tính chất tôpô của p và p )
i) p compact từ đó p compact địa phương
ii) p đầy đủ
8
Định lý 1.12 (Tiêu chuẩn Eisenstein)
Cho đa thức 0 1( ) ... [ ]nn pf x a a x a x x trong đó 0 (mod )ia p với
0, 1,..., 1i n ; na 0 (mod )p và 0a 20 (mod )p . Khi đó f(x) bất khả quy trên
p .
1.2.4. Xây dựng trường p
Gọi p là bao đóng đại số của p tức là tập tất cả các phần tử đại số trên p .
Với mọi p , đại số trên p do đó tồn tại đa thức ( , , )pIrr x bất khả
quy, hệ số thuộc p mà hệ số đầu tiên là 1 nhận làm nghiệm dạng:
1
1 1 0( , , ) ...
n n
p nIrr x x a x a x a
Ta định nghĩa 0np pa . Có thể chứng minh được p là chuẩn trên trường
p và là mở rộng của chuẩn p – adic trên p .
Trường p cùng với chuẩn vừa xây dựng không đầy đủ. Làm đầy đủ p theo
p ta sẽ được trường các số phức p – adic kí hiệu là p .
Với n , n p thì lim np pn và khi 0 , np p với n đủ
lớn. Chúng ta cũng mở rộng pord cho p : logp p pord x x .
Từ đây trên các tập số p-adic ta sẽ xét chuẩn p-adic và quy ước viết nghĩa là
p .
Định lý 1.13 (Tính chất của trường p )
i) p đóng đại số
ii) Với mọi , 0px x , :rx p r
9
Mệnh đề 1.14
Giả sử là một căn nguyên thủy bậc np của đơn vị với số tự nhiên n nào đó.
Khi đó, 11/( )1 n np pp p
.
Chứng minh
Đặt 1u .
Xét
1
1 1
1
1 1 1 1
(1 ) 1 ...( ) ...
(1 ) 1 ...
n n n
n n
n n n
p p n p n
p p
p p n p n
X X p X p Xf X X p
X X p X p X
Do 1
np và 1 1np nên u là nghiệm của đa thức ( ) [ ]pf X X . Ngoài ra
bằng phương pháp quy nạp, ta có thể chứng minh được f(X) thỏa các điều kiện của
tiêu chuẩn Eisenstein và do đó f(X) chính là đa thức bất khả quy trên p với hệ số
đầu tiên là 1 nhận u làm nghiệm.
Theo định nghĩa 11/( )n np ppu p
hay 11/1 n np pp p
. ■
1.3. Hàm chỉnh hình p-adic
Mệnh đề 1.15
Một chuỗi vô hạn
0
n
n
a
với n pa là hội tụ khi và chỉ khi lim 0nn a
Mệnh đề 1.16
Xét chuỗi
0
,nn n p
n
a z a
, đặt 1
lim sup n nn
r
a
gọi là bán kính hội tụ của
chuỗi. Khi đó:
Với mọi pz , z r : chuỗi hội tụ.
Với mọi pz , z r : chuỗi phân kì
Với mọi pz , z r : chuỗi hội tụ khi 0nna r , phân kì khi nna r 0 .
10
Định nghĩa 1.17
Hàm : (0, ) pf D r gọi là hàm chỉnh hình trên D(0, r) nếu f(z) biểu diễn
được dưới dạng chuỗi lũy thừa hội tụ, tức là
0
( ) nn
n
f z a z
hội tụ trong D(0, r).
Định nghĩa 1.18
Gọi 0 1[[ ]] { ... ... }np n i pz f a a z a z a .
Trong [[ ]]p z , ta xây dựng 2 phép toán cộng và nhân như sau:
Với 0 1 ... ...nnf a a z a z , 0 1 ... ...nng b b z b z thuộc [[ ]]p z thì
0 0 1 1( ) ( ) ... ( ) ...
n
n nf g a b a b z a b z
0 1. ... ...
n
nf g c c z c z trong đó n i j
i j n
c a b
Khi đó [[ ]]p z là vành, gọi là vành các chuỗi lũy thừa hình thức với hệ số
thuộc p .
Định nghĩa 1.19
Cho r > 0, định nghĩa
0
( ) [[ ]] 0n nr p n p n
n
A f a z z a r
. Ta chứng
minh được ( )r pA là vành con của [[ ]]p z .
Với 0 1( ) ... ( )nn r pf z a a z a z A , đặt
( , ) max nnn
r f a r gọi là hạng tử tối đại của f.
( , ) max{ : ( , )}nnr f n a r r f
Mệnh đề 1.20
Cho r > 0, 0 1( ) ... ( )
n
n r pf z a a z a z A . Khi đó:
i) ( , )r f là chuẩn phi Archimede trên vành ( )r pA .
ii) ( )r pA đủ đối với ( , )r f .
11
iii) [ ]p z trù mật trong ( )r pA .
Định lý 1.21
Cho r > 0.
Giả sử ( ), ( ) [ ]pf z g z z với
0
( )
k
n n
n
g z b z
sao cho ( , ) kkr g b r . Gọi
Q(z) và R(z) lần lượt là thương và dư trong phép chia f(z) cho g(z) tức là
( ) ( ) ( ) ( )f z g z Q z R z . Khi đó ( , ) max{ ( , ) ( , ), ( , )}r f r g r Q r R .
Chứng minh
Do định nghĩa ( , )r f dễ thấy ( , ) max{ ( , ) ( , ), ( , )}r f r g r Q r R . Để
chứng minh bất đẳng thức ngược lại, trước tiên ta xét trường hợp r = 1.
Không mất tính tổng quát giả sử (1, ) 1g do đó ta cần chứng minh
max{ (1, ), (1, )} (1, )Q R f (*)
Thật ra ta chỉ cần chứng minh (*) đúng trong trường hợp
max{ (1, ), (1, )} 1Q R . Thật vậy, giả sử max{ (1, ), (1, )} rQ R a p . Khi đó
( ) ( ) ( )( )f z Q z R zg z
a a a
và max 1, , 1, 1Q R
a a
nên 1, 1
f
a
hay
(1, ) max{ (1, ), (1, )}f a Q R .
Để chứng minh 1, 1f ta giả sử ngược lại 1, 1f . Khi đó nếu
0
n
i
i
i
f a z
thì max 1ii a suy ra (0,1)ia D với mọi i hay (0,1)[ ]f D z
Do max{ (1, ), (1, )} 1Q R nên (1, ), (1, ) 1Q R suy ra , (0,1)[ ]Q R D z .
Xét trên vành (0,1)[ ] (0,1)[ ]
D z
D z ta có 0 ( ) ( ) ( ) ( )f z g z Q z R z
Vì (1, ) 1g hay 1kb nên deg deg degg k R R suy ra 0Q và như
vậy 0R hay ( ), ( ) (0,1)[ ]R z Q z D z do đó max{ (1, ), (1, )} 1Q R (mâu thuẫn
với điều giả sử ban đầu của ta).
12
Tóm lại (*) đúng hay max{ (1, ) (1, ), (1, )} (1, )g Q R f .
Giờ xét *pr khi đó tồn tại *pa sao cho a r .
Với 0 1 ... ...nnh a a z a z , đặt 0( ) ( ) ... ...n na nh z h az a a a z
Rõ ràng (1, ) max max max ( , )nn na n n nn n n
h a a a a a r r h (**)
và ( ) ( ) ( ) ( )a a a af z g z Q z R z .
Áp dụng chứng minh trên với r = 1 thì (1, ) max{ (1, ) (1, ), (1, )}a a a af g Q R
Theo (**) ta có đpcm.
Cuối cùng giả sử *pr . Do *p trù mật trong nên tồn tại *i pr sao
cho ir r do đó lim ( , ) ( , )ii r h r h với h là một trong các đa thức f, g, Q, R.
Vì ta đã chứng minh ở trường hợp 2, ( , ) max ( , ) ( , ), ( , )i i i ir f r g r Q r R
nên lấy giới hạn 2 vế ta có đpcm. ■
Định lý 1.22
Cho ( )r pf A và 0 1( ) ... [ ]kk pg z b b z b z z sao cho ( , ) kkr g b r .
Khi đó tồn tại chuỗi lũy thừa ( )r pQ A và đa thức ( ) [ ]pR z z sao cho
( ) ( ) ( ) ( )f z g z Q z R z , degR < k và ( , ) max{ ( , ) ( , ), ( , )}r f r g r Q r R .
Chứng minh
Do tính chất iii trong mệnh đề 1.20 nên với ( )r pf A , tồn tại dãy các đa thức
[ ]n pf z hội tụ về f.
Gọi ( )nQ z và ( )nR z lần lượt là thương và dư trong phép chia ( )nf z cho ( )g z :
( ) ( ) ( ) ( )n n nf z g z Q z R z (*) với deg nR k .
Khi đó 1 1 1( ) ( ) ( )[ ( ) ( )] ( ) ( )n n n n n nf z f z g z Q z Q z R z R z với
1deg( )n nR R k
Áp dụng định lý 1.21 ta có:
1 1 1( , ) max{ ( , ) ( , ), ( , )}n n n n n nr f f r g r Q Q r R R
13
Do nf là dãy Cauchy nên , ( )n n r pQ R A là dãy Cauchy đối với ( , )r mà
( )r pA đủ đối với ( , )r nên tồn tại ( ) lim ( ), ( ) lim ( )n nn nQ z Q z R z R z . Lấy
giới hạn 2 vế của (*) ta có được ( ) ( ) ( ) ( )f z g z Q z R z trong đó deg nR k nên
degR < k. Khi đó ( , ) max{ ( , ) ( , ), ( , )}r f r g r Q r R . ■
Định lý 1.23 (Định lý Weierstrass)
Cho ( )r pf A với r > 0.
Khi đó tồn tại đa thức 0 1( ) ... [ ]pg z b b z b r z có bậc ( , )r f và
chuỗi lũy thừa ( ) [ ]ph z z thỏa:
i) f(z) = g(z)h(z)
ii) ( , )r g b r
iii) ( )r ph A
iv) ( , 1) 1r h
v) ( , ) ( , )r f g r f
Đặc biệt h không có không điểm trong (0, ) :pD r x x r và f có đúng
không điểm trong (0, )D r
Chứng minh
Giả sử 0 1( ) ...f z a a z
Đặt 1 0 1( ) ...g z a a z a z . Hiển nhiên 1( , ) max nnnr g a r a r
Ta có: 11 1( )( ) ...f g z a z
và 1 ( , )
( , ) max max ( , )n nn nn r f n
r f g a r a r r f
Do đó 1( , ) 1
( , )
r f g
r f
suy ra tồn tại 0 sao cho 1( , ) 1
( , )
r f g
r f
Chọn 1( ) 1h z .
14
Giờ ta chứng minh bằng phương pháp quy nạp rằng tồn tại dãy các đa thức
0 1( ) ...i i i ig z b b z b z
và ih sao cho:
(1) ( , )i ir g b r
(2) ( , ) ( , ), ( , 1)i ir f g r f r h
(3) ( , ) ( , )ii ir f g h r f
Ở phần đầu ta đã chứng minh điều này cho trường hợp i = 1.
Giả sử ta đã xây dựng được dãy các đa thức ,i ig h thỏa các điều kiện 1, 2, 3.
Theo định lý 1.22, tồn tại chuỗi lũy thừa ( )i r pQ A và đa thức [ ]i pR z
sao cho ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )i i i i if z g z h z g z Q z R z với deg iR
và ( , ) max{ ( , ) ( , ), ( , )}i i i i ir f g h r g r Q r R
Định nghĩa 1 1,i i i i i ig g R h h Q
Do mệnh đề 1.20 ( , ) max{ ( , ), ( , )}i ir f r f g r g nhưng theo (2) lại có
( , ) ( , )ir f g r f nên ( , ) ( , )i ir f g r g và do đó ( , ) ( , )ir f r g .
Ta có: ( , ) ( , )( , )
( , ) ( , )
i
ii i
i
i
r f g h r fr Q
r g r f
và
( , ) ( , ) ( , ) ( , ) ( , )ii i i ir R r f g h r f r f r g do đó 1( , ) ( , )i ir g r g .
Như vậy (1) đúng với i + 1 vì deg degi iR g .
Điều kiện (2) cũng đúng với i + 1 vì
1( , ) ( , ) max{ ( , ), ( , )} ( , )i i i i ir f g r f g R r f g r R r f
và 1( , 1) ( , 1 ) max{ ( , 1), ( , )}i i i i ir h r h Q r h r Q
Ngoài ra, chú ý rằng
1 1 ( )( ) ( ) (1 )i i i i i i i i i i i i i i i if g h f g R h Q f g h g Q R h Q R h Q
Khi đó 11 1( , ) ( , )max{ ( , 1), ( , )} ( , )ii i i i ir f g h r R r h r Q r f và
như vậy (3) đúng với i + 1.
Hơn nữa, 1( , ) ( , ) ( , )ii i ir g g r R r f và 1( , ) ( , ) ii i ir h h r Q
15
Do 1 nên { },{ }i ig h là các dãy Cauchy đối với chuẩn ( , )r .
Khi đó với 0 , 1j i , 1, 1( , ) ( , )j ii j ij i ib b r r g g r f tức là
1{ }ij ib là dãy Cauchy với mọi j nên hội tụ.
Đặt limj ijib b , 0
( ) jj
j
g z b z
.
Rõ ràng ig g và ( , ) ( , )i ir g r g b r b r (điều kiện (ii) đúng)
Vì ( )r pA đầy đủ nên { }ih hội tụ do đó tồn tại ( )r ph A sao cho ih h
Theo điều kiện (3), cho i ta có ( , ) 0r f gh nên f = gh (điều kiện (i)
đúng)
Điều kiện (iii) đúng là hiển nhiên do cách định nghĩa h.
Cho i trong điều kiện (2) ta có điều kiện (iv)
Cho i trong điều kiện (2) ta cũng có ( , ) ( , ) ( , )r f g r f r f (điều
kiện (v) đúng)
Giả sử 11 ... ...nnh c z c z
Với z t r , do ( , 1)h tăng nên ( , 1) ( , 1) 1t h r h do đó
max max 1n nn nn n
c z c t suy ra ( ) 1h z tức là h không có không điểm trong
(0, )D r .
Gọi 1,...,z z là các không điểm của g. Khi đó 1( ) ( )...( )g z b z z z z
Điều kiện (ii) kéo theo ( , / )r g b r và như vậy
1max , ... max ,r z r z r suy ra jz r với 1,...,j .
Do đó g có đúng không điểm, h không có không điểm trong (0, )D r nên f
cũng có đúng không điểm trong (0, )D r . ■
16
1.4. Xây dựng tương tự p – adic của hàm log
Mệnh đề 1.24
Miền hội tụ của 1
1
( 1)
n
n
n
z
n
là D(0, 1)
Chứng minh
Bán kính hội tụ của chuỗi trên là 1 lim
1lim
n
n
n
n
r n
n
Với mọi số tự nhiên n, .pord nn p m trong đó (m, p) = 1. Khi đó
1 1.p pord n ord np p n
n m
suy ra 1 1n
n
n
n
do đó lim 1n
n
n hay r = 1. Vậy
chuỗi lũy thừa hội tụ trong D(0, 1).
Tại , 1pz z : lấy dãy số { }kn mà ( , ) 1kn p . Khi đó 1 1
kn
0 . Vậy tại
, 1pz z , chuỗi phân kì. ■
Trong giải tích phức, hàm log được định nghĩa là 1
1
log(1 ) ( 1)
n
n
n
zz
n
hội
tụ trong (–1, 1] . Giờ trong giải tích p – adic, sự hội tụ được xét với chuẩn p – adic
thì 1
1
( 1)
n
n
n
z
n
hội tụ trong đĩa D(0, 1) và hàm log lúc này được định nghĩa như
sau :
Định nghĩa 1.25
log : (0,1) pD với 1
1
log(1 ) ( 1)
n
n
n
zz
n
Định lý 1.26
Hàm log có các tính chất sau đây:
17
i) log :1 E E đẳng metric với
1
1: ppE z z p
ii) Tập tất cả các không điểm của log(1 + z) là 1 1np
n
Chứng minh
i) Để chứng minh i, ta cần chứng minh những điều sau:
Nếu 1 1z E thì log(1 )z E
Thật vậy, nhận xét rằng nếu 1 1,..., ,n nx x x E thì
1 1 1 1
1 1
... ... ( 1)! ( ... ) ( !)
!
n n
p p p n p
x x x xord ord n ord x x ord n
n n
11 0
1 1 1
n nn S Sn
p p p
suy ra
1 1... 1nx x
n
và do đó
1
11... pnx x p
n
.
Vì vậy, với z E ,
12 3 4
1log(1 ) ... max
1 2 3 4
n
p
n
z z z z zz p
n
hay
log(1 )z E .
Nếu 1 2,z z E thì 1 2 1 2log(1 ) log(1 )z z z z .
Sử dụng nhận xét trên ta có:
1 2 1
11 2 1 1 2 2
1 2
...1 ... ( 1)
2
n n n
nz z z z z zVT z z VP
n
(vì 1 2 1 2max , 1
2 2 2
z z z z ,…,
1 2 1 1 2 1
1 1 2 2 1 1 2 2... max , ,..., 1
n n n n n nz z z z z z z z
n n n n
).
Tóm lại, hàm log :1 E E đẳng metric.
18
ii)
Lấy 1 1npz . Do mệnh đề 1.14 ta thấy 11/ 1n np pz p nên (0,1)z D
do đó log(1 + z) tồn tại.
Vì ( 1) 1
npz suy ra 1
1
0log(1 ) log1 ( 1) 0
n
n n
n
p z
n
do đó log(1+z)=0.
Ngược lại, giả sử có (0,1)z D mà log(1 + z) = 0
Trước hết ta chứng minh bằng quy nạp 1(1 ) 1np nz với mọi n trong đó
1max{ , }z p .
Hiển nhiên bất đẳng thức đúng với n = 0. Giả sử nó đúng với n ta cần chứng
minh nó đúng với n + 1.
Đặt (1 ) 1npz a , do giả thiết quy nạp ta có 1na . Khi đó:
1 1 1 1(1 ) 1 (1 ) 1 ( 1) 1 ...
n n pp p p p p p
p pz z a a C a C a
1 1 2 1...p p pp pa a C a C
Vì kpC p , 1, 1k p nên với 1na dễ thấy 1 1 2 1...p p pp pa C a C
do đó 1 2(1 ) 1np nz a
Vậy 1(1 ) 1np nz mà 1 nên lim (1 ) 1 0np
n
z do đó với n đủ lớn
1
1(1 ) 1
np pz p suy ra (1 ) 1npz E .
Vì log :1 E E đẳng metric nên đơn ánh.
Do đó log(1 ) log(1 ) 0 log1np nz p z suy ra (1 ) 1npz hay 1 1npz . ■
19
Chương 2 : PHÉP NỘI SUY CÁC HÀM LIÊN TỤC TRÊN p
Trong chương này ta quy ước viết nghĩa là p .
2.1. Một số khái niệm và tính chất cơ bản về dãy nội suy p - adic
Trước khi đi vào khái niệm, ta chứng minh mệnh đề sau:
Mệnh đề 2.1
Tập hợp các số tự nhiên trù mật trong p .
Chứng minh
Với mọi px , giả sử x có biểu diễn p – adic dạng
0 1 ... ...
n
nx a a p a p với {0,1,..., 1}ia p
Khi đó, với mỗi số tự nhiên n, ta xét 0 1 ... nn nx a a p a p . Rõ ràng nx
và 11 ...
n n
n nx x a p p
nên lim nn x x . Mệnh đề được chứng minh. ■
Từ mệnh đề 2.1 ta có ngay nhận xét:
Nhận xét 2.2
Nếu 1 2, ,...a a là dãy các phần tử của p thì tồn tại nhiều nhất một hàm
: p pf liên tục sao cho ( ) nf n a với mọi n .
Chứng minh
Nhận xét này được suy ra dễ dàng từ mệnh đề 2.1 và một kết quả trong tôpô:
Cho X, Y là các không gian metric. , :f g X Y là hai hàm liên tục. Giả sử
A X trù mật trong X. Khi đó nếu A Af g thì f = g. ■
Sau nhận xét 2.2, ta thấy rằng nếu cho trước 1 2, ,...a a là dãy các phần tử của
p thì có tối đa một hàm : p pf liên tục sao cho ( ) nf n a với mọi n .
Nhưng một câu hỏi đặt ra là liệu có tồn tại một hàm f có tính chất như vậy? Ta có
định nghĩa sau:
20
Định nghĩa 2.3
Dãy 1 2, ,...a a các phần tử trong p gọi là nội suy p – adic nếu tồn tại một hàm
: p pf liên tục sao cho ( ) nf n a với mọi n .
Ta sẽ thay thế định nghĩa 2.3 bằng một định nghĩa khác dễ hình dung hơn thông
qua định lý sau :
Định lý 2.4
Dãy 1 2, ,...a a các phần tử trong p là dãy nội suy p – adic khi và chỉ khi ánh xạ
: p
n
g
n a
liên tục đều.
Chứng minh
Điều kiện cần:
Giả sử dãy 1 2, ,...a a là dãy nội suy p – adic tức là có hàm : p pf liên tục
sao cho ( ) nf n a n .
Do p là tập compact nên f liên tục đều trên p , suy ra f liên tục đều trên
chứng tỏ rằng : ng f n a liên tục đều.
Điều kiện đủ:
Giả sử hàm g liên tục đều. Ta tìm cách xây dựng hàm : p pf liên tục mà
f g .
Với mỗi pX , tồn tại { } :n nx x X .
Vì g liên tục đều trên nên
0, ( ), , : ( ) ( )x y x y g x g y (*)
Do nx X nên tồn tại ( ) : nN N x X n N .
21
Do đó với ,n m N :
( ) ( ) max ,m n m n m nx x x X X x x X x X nên theo (*) ta có
( ) ( )m ng x g x .
Như vậy, ta đã chứng minh ( )ng x là dãy Cauchy trong p mà p đầy đủ
nên tồn tại lim ( )nnL g x .
Giả sử có '{ }nx , 'nx X suy ra '{ } 0n nx x . Do g liên tục đều nên
'{ ( ) ( )} 0n ng x g x do đó 'lim ( )nnL g x .
Giờ ta định nghĩa : p pf cho bởi ( ) lim ( )nnf X g x , ta đã chứng minh f
được xác định tốt và dễ thấy f g . Ta chỉ cần chứng minh f liên tục đều trên p .
Lấy , pX Y thỏa X Y ( được xác định trong (*))
Do trù mật trong p nên tồn tại { },{ }n nx y sao cho nx X , ny Y .
Suy ra, tồn tại 1 1( )N N : ,n nx X y Y với mọi 1n N . Khi đó
( ) ( ) ( ) max , ,n n n n n nx y x X X Y Y y x X X Y y Y nên
theo (*) ta có ( ) ( )n ng x g y với mọi 1n N .
Theo cách xây dựng f ta có ( ) lim ( ), ( ) lim ( )n nn nf X g x f Y g y do đó tồn tại
2N sao cho với mọi 2n N thì ( ) ( )nf X g x , ( ) ( )nf Y g y . Khi đó với
1 2max( , )n N N ta có:
( ) ( ) ( ( ) ( )) ( ( ) ( )) ( ( ) ( ))n n n nf X f Y f X g x g x g y g y f Y
max ( ) ( ) , ( ) ( ) , ( ) ( )n n n nf X g x g x g y g y f Y
do đó f liên tục đều trên p .■
22
Nhờ định lý 2.4 ta xây dựng được một định nghĩa khác tương đương về dãy nội
suy p – adic như sau:
Dãy các phần tử 1 2, ,...a a các phần tử của p là dãy nội suy p – adic nếu
0, N sao cho ,m n thỏa Nn m p thì n ma a (1).
Thật ra, có thể làm mạnh hơn định nghĩa trên như sau:
0, N sao cho n thì N nn pa a (2).
Thật vậy, giả sử có (2). Khi đó với mọi ,m n , n > m, Nn m p tức là
Nn m bp với b , ta có:
( 1) ( 1)
1
maxN N N N N
b
n m mm bp m jp m j p m jp m j pjj
a a a a a a a a
Ta đã có (1). Vậy (2) (1) còn (1) (2) là hiển nhiên.
Ta lại tiếp tục có một định nghĩa tương đương sau :
Định lý 2.5
Dãy 1 2, ,...a a các phần tử của p là dãy nội suy p – adic khi và chỉ khi
lim sup 0j nn pj n
a a .
Chứng minh
Điều kiện cần:
Lấy 0 .
Do dãy 1 2, ,...a a các phần tử của p là dãy nội suy p – adic nên theo định
nghĩa (2) ở trên, tồn tại 0j sao cho với mọi n thì 0j nn pa a .
Khi đó, với mọi 0j j ,
23
0 0 0 02
( ) ( ) ...( )j j j j j jj j jn nn p n p n p p n p p n p p n pa a a a a a a a 0max j ii pi a a với mọi n suy ra sup j nn pn a a .
Vậy lim sup 0j nn pj n a a .
Điều kiện đủ:
Lấy 0 .
Do lim sup 0j nn pj n
a a nên tồn tại 0j sao cho với mọi 0j j thì
sup j nn pn
a a do đó j nn pa a với mọi n .
Vậy theo định nghĩa (2), 1 2, ,...a a là dãy nội suy p – adic. ■
Ta tổng kết lại một số định nghĩa tương đương của dãy nội suy p – adic như
sau:
(1) Tồn tại một hàm : p pf liên tục sao cho ( ) nf n a với n .
(2) Ánh xạ : pg liên tục đều.
nn a
(3) 0, N sao cho ,m n thỏa Nn m p thì n ma a
(4) 0, N sao cho n thì N nn pa a
(5) lim sup 0j nn pj n
a a
Ta kết thúc mục này bằng một tính chất của dãy nội suy p – adic.
Định lý 2.6
Nếu 1 2, ,...a a là dãy nội suy p – adic và lim nn a tồn tại thì dãy 1 2, ,...a a là dãy
hằng.
24
Chứng minh
Giả sử lim nn a a . Ta cần chứng minh na a với mọi n.
Cách 1:
Dùng phương pháp phản chứng ta giả sử có số tự nhiên n0 sao cho 0na a .
Đặt sup jj nn pnA a a . Do 1 2, ,...a a là dãy nội suy p – adic nên theo định lý
2.5, lim 0jj A do đó với j đủ lớn ta có
0
2
n
j
a a
A._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA7601.pdf