Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO VIệN KHOA HọC X∙ HộI VIệT NAM
VIệN NGôN NGữ HọC
-----oo0oo-----
HOàNG QuốC
Những đặc tr−ng ngôn ngữ học x∙ hội
Của hiện t−ợng song ngữ TạI AN GIANG
(trên cứ liệu cảnh huống song ngữ Việt - Hoa)
Chuyên ngành : Ngôn ngữ học ứng dụng
Mã số : 62.22.01.05
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ NGÔN Ngữ HọC
Hà Nội – 2009
1
PHần mở Đầu
1. Lí do lựa chọn đề tài
Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa ngôn ngữ. Nhờ
chính sách đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà
544 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1784 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Những đặc trưng ngôn ngữ học xã hội của hiện tượng song ngữ tại An Giang - Trên cứ liệu cảnh huống song ngữ Việt - Hoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n−ớc Việt Nam đ−ợc
thể hiện ở Hiến pháp “bình đẳng dân tộc trong đó có bình đẳng về
ngôn ngữ”, tiếng Việt đ−ợc bảo vệ và phát triển trở thành ngôn ngữ
giao tiếp chung của cả n−ớc, các ngôn ngữ của 53 dân tộc thiểu số
đ−ợc bảo tồn và phát huy, thực hiện chức năng là công cụ giao tiếp
trong nội bộ của dân tộc mình. Hàng loạt các vấn đề về ngôn ngữ dân
tộc thiểu số đã đ−ợc quan tâm nghiên cứu và đạt đ−ợc những thành
tựu đáng kể. Tuy nhiên, đáng tiếc là, tiếng Hoa với t− cách là ngôn
ngữ dân tộc thiểu số của dân tộc Hoa ở Việt Nam thì ch−a có công
trình nghiên cứu đáng kể nào. Đây chính là lí do chúng tôi chọn đề tài
này. Và, để có thể tập trung khảo sát sâu hơn, chúng tôi chọn địa bàn
An Giang - nơi có ng−ời Hoa sinh sống làm đối t−ợng khảo sát.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Thông qua khảo sát cảnh huống song ngữ Việt - Hoa ở An
Giang, chúng tôi muốn tìm hiểu trạng thái song ngữ xã hội của ng−ời
Hoa ở Việt Nam, nh− sự phân bố chức năng giữa tiếng Việt với tiếng
Hoa (cũng nh− với các ngôn ngữ dân tộc thiểu số khác). Để đạt đ−ợc
mục đích trên, luận án đề ra các nhiệm vụ nghiên cứu nh− sau: (1) Hệ
thống hoá những kiến thức về lí luận liên quan đến đề tài. (2) Giới
thiệu một số nét khái quát về tiếng Hán và các ph−ơng ngữ Hán có
liên quan đến khái niệm tiếng Hoa của ng−ời Hoa ở Việt Nam. (3)
Miêu tả cảnh huống ngôn ngữ ở An Giang. (4) Khảo sát đặc điểm sử
dụng ngôn ngữ của ng−ời Hoa ở An Giang. (5) Khảo sát việc sử dụng
ngôn ngữ của học sinh ng−ời Hoa trong nhà tr−ờng và thái độ ngôn
ngữ của phụ huynh học sinh ng−ời Hoa đối với trạng thái song ngữ
Việt - Hoa tại địa ph−ơng.
2
3. Đối t−ợng và giới hạn t− liệu khảo sát
Đối t−ợng khảo sát là những ng−ời Hoa đang sinh sống tại
An Giang. Hiện nay tỉnh An Giang có 11 đơn vị hành chính trực
thuộc, bao gồm thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc và 9 huyện.
Tuy nhiên, do điều kiện có hạn, chúng tôi chỉ tập trung vào một số
địa bàn tiêu biểu cho trạng thái song ngữ Việt - Hoa.
4. Ph−ơng pháp và thủ pháp nghiên cứu
4.1. Ph−ơng pháp và thủ pháp nghiên cứu: Luận án sử dụng ph−ơng
pháp điều tra ngôn ngữ học xã hội bằng anket kết hợp với quan sát và
phỏng vấn sâu; ph−ơng pháp quy nạp trong nghiên cứu, hệ thống hoá
vấn đề; ph−ơng pháp phân tích định l−ợng, có sử dụng phần mềm
SPSS trong xử lí t− liệu; ph−ơng pháp đối chiếu và thống kê. Ngoài ra,
chúng tôi cũng sử dụng các thủ pháp thu thập, phân tích t− liệu mà
ngôn ngữ học truyền thống th−ờng sử dụng.
4.2. Mẫu nghiên cứu: Điều tra khảo sát đ−ợc lựa chọn trên mật độ c−
trú của ng−ời Hoa (nơi ng−ời Hoa c− trú tập trung và nơi họ sống xen
kẽ với cả ng−ời Kinh, ng−ời Khmer; và nơi ng−ời Hoa chỉ c− trú xen
kẽ với ng−ời Kinh); theo giới tính, tuổi tác, nơi sinh, nơi ở, trình độ
học vấn và nghề nghiệp.
5. ý nghĩa lí luận và thực tiễn
5.1. ý nghĩa lí luận: Kết quả khảo sát trạng thái song ngữ Việt - Hoa
ở An Giang góp phần vào việc nghiên cứu hiện t−ợng song ngữ xã hội
từ góc nhìn của ngôn ngữ học xã hội, nh− cảnh huống ngôn ngữ, vấn
đề giao tiếp trong xã hội song ngữ, sự phân bố chức năng giữa các
ngôn ngữ. Cũng vậy, kết quả khảo sát về thái độ ngôn ngữ cũng nh−
tình hình sử dụng ngôn ngữ của học sinh, phụ huynh ng−ời Hoa sẽ
3
góp phần vào việc nghiên cứu lí luận về chính sách ngôn ngữ - nhất là
trong tình hình hội nhập và toàn cầu hoá hiện nay.
5.2. ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu một mặt góp phần vào
việc nghiên cứu các ngôn ngữ dân tộc thiểu số ở Việt Nam, mặt khác
sẽ giúp cho Nhà n−ớc mà tr−ớc hết là lãnh đạo tỉnh An Giang có cái
nhìn đầy đủ hơn về tình hình tiếng nói, chữ viết của ng−ời Hoa ở Việt
Nam. Trên cơ sở đó, có thể đ−a ra chính sách cũng nh− các biện pháp
thực thi phù hợp nhằm bảo tồn và phát huy tiếng nói, chữ viết của
ng−ời Hoa nói riêng các ngôn ngữ dân tộc thiểu số khác nói chung.
Kết quả nghiên cứu cũng giúp cho việc xem xét vấn đề giáo dục song
ngữ tiếng Việt - tiếng dân tộc thiểu số; việc lựa chọn, đ−a một số
ngôn ngữ dân tộc thiểu số vào thành môn học trong nhà tr−ờng.
6. Cái mới của luận án
Luận án là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ
thống về trạng thái song ngữ Việt - Hoa của ng−ời Hoa ở Việt Nam
tại An Giang. Vì thế, lần đầu tiên các vấn đề về song ngữ xã hội Việt
- Hoa đ−ợc khảo sát toàn diện tại địa điểm t−ơng đối có đông ng−ời
Hoa sinh sống là An Giang.
7. Bố cục của luận án
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phục lục,
luận án gồm bốn ch−ơng: Ch−ơng 1. Những cơ sở lí luận liên quan
đến luận án. Ch−ơng 2. Bức tranh tổng quát về ng−ời Hoa với tiếng
Hoa ở An Giang. Ch−ơng 3. Năng lực ngôn ngữ và tình hình sử dụng
ngôn ngữ trong giao tiếp của ng−ời Hoa ở An Giang. Ch−ơng 4. Đặc
điểm sử dụng ngôn ngữ của học sinh ng−ời Hoa và thái độ ngôn ngữ
của học sinh và phụ huynh đối với việc sử dụng ngôn ngữ trong nhà
tr−ờng.
4
Ch−ơng 1
Những cơ sở lý luận liên quan đến luậN án
1.1. Một số vấn đề cơ bản về hiện t−ợng song ngữ
1.1.1. Khái niệm song ngữ x∙ hội: Khái niệm song ngữ, theo cách
hiểu chung nhất, đó là hiện t−ợng một ng−ời có thể biết và sử dụng
hai hoặc trên hai ngôn ngữ trong quá trình giao tiếp. Hiện nay khái
niệm này đã đ−ợc mở rộng. Thứ nhất, xu h−ớng ng−ời biết không chỉ
hai mà trên hai ngôn ngữ ngày càng tăng, theo đó, thuật ngữ đa ngữ
xuất hiện. Tuy nhiên, theo thói quen, ng−ời ta vẫn sử dụng một trong
hai thuật ngữ này (hoặc song ngữ hoặc đa ngữ) cho cùng một hiện
t−ợng vừa nêu. Trong luận án này, chúng tôi sử dụng thuật ngữ “song
ngữ” cũng với nghĩa nh− vậy. Thứ hai, nói đến song ngữ không chỉ
nhằm đến các cá nhân song ngữ mà muốn nhằm đến song ngữ trong
một cộng đồng, đó là, hiện t−ợng song ngữ xã hội. Thứ ba, yếu tố
quan trọng bậc nhất liên quan đến song ngữ xã hội là phải có ng−ời
song ngữ. Thứ t−, giữa khái niệm tiếng mẹ đẻ với sự hiểu biết về ngôn
ngữ đ−ợc coi là tiếng mẹ đẻ d−ờng nh− không phải lúc nào cũng
trùng nhau. Khái niệm tiếng mẹ đẻ còn liên quan đến ý thức tự giác
tộc ng−ời của các thành viên trong xã hội. Chẳng hạn, một cá nhân có
thể là dân tộc này nh−ng lại nhận ngôn ngữ khác là tiếng mẹ đẻ.
1.1.2. Nguyên nhân nảy sinh hiện t−ợng song ngữ x∙ hội: Hiện
t−ợng song ngữ là hệ quả tất yếu d−ới tác động của hàng loạt các
nhân tố xã hội - ngôn ngữ, nh− di dân, giáo dục song ngữ, sự cộng c−
giữa các dân tộc, chính trị, kinh tế, v.v...; mối quan hệ giữa các ngôn
ngữ về loại hình, cội nguồn.
1.1.3. Sự tiếp xúc giữa các ngôn ngữ trong x∙ hội song ngữ
1.1.3.1. Tiếp xúc ngôn ngữ: Tiếp xúc ngôn ngữ là sự tác động lẫn
nhau của hai hay hơn hai ngôn ngữ. Xét về mặt lí thuyết, đây là sự tác
động t−ơng hỗ, nh−ng về mặt thực tế, th−ờng là tiếng mẹ đẻ ảnh
h−ởng tới ngôn ngữ đ−ợc tiếp thu sau này.
5
1.1.3.2. Giao thoa ngôn ngữ: Giao thoa ngôn ngữ th−ờng xảy ra khi
có sự tiếp xúc trực tiếp giữa các tập thể, các c− dân nói các ngôn ngữ
hoặc các ph−ơng ngữ khác nhau. Khi có sự giao thoa sẽ dẫn đến
những biến đổi, hay nói cách khác là có hiện t−ợng chệch chuẩn ở các
bình diện ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
1.1.3.3. Vay m−ợn ngôn ngữ: là hệ quả của tiếp xúc ngôn ngữ, bao
gồm cả tiếp xúc trực tiếp và tiếp xúc gián tiếp. Vay m−ợn ngôn ngữ,
theo truyền thống chỉ đ−ợc hiểu là sự vay m−ợn do “thiếu”, tức là
ngôn ngữ đi vay sẽ tiếp nhận một yếu tố của ngôn ngữ cho vay khi
mà ngôn ngữ đi vay không có yếu tố này. Tuy nhiên, từ góc độ ngôn
ngữ học xã hội, tác giả Nguyễn Văn Khang (2006) cho rằng, vay
m−ợn diễn ra không chỉ do “thiếu” mà ngay cả khi “có rồi” vẫn đi
vay. Đây là lí do tạo nên sự phức tạp trong vay m−ợn.
1.1.4. Giao tiếp trong x∙ hội song ngữ: Trong xã hội song ngữ, các
thành viên phải lựa chọn ngôn ngữ để giao tiếp. Th−ờng có ba kiểu:
chọn một trong những ngôn ngữ, chuyển mã và trộn mã trong giao
tiếp. Chọn cách giao tiếp nào là phụ thuộc vào hàng loạt các nhân tố
ngôn ngữ - xã hội.
1.1.4.1. Hiện t−ợng trộn mã: là trộn các yếu tố của ngôn ngữ hoặc
ph−ơng ngữ khác vào một ngôn ngữ hay ph−ơng ngữ chính dùng để
giao tiếp.
1.1.4.2. Hiện t−ợng chuyển mã: là hiện t−ợng luân chuyển sử dụng
ngôn ngữ hay ph−ơng ngữ trong giao tiếp của ng−ời song ngữ.
1.2. Khái niệm về cảnh huống ngôn ngữ
1.2.1. Định nghĩa cảnh huống ngôn ngữ: Có thể hiểu là “Toàn bộ
các ngôn ngữ hoặc toàn bộ các hình thức tồn tại của một ngôn ngữ có
quan hệ t−ơng hỗ về mặt lãnh thổ và xã hội, có sự tác động qua lại với
nhau về mặt chức năng trong phạm vi một vùng địa lí hoặc một thể
thống nhất về chính trị - hành chính nhất định” (Nguyễn Nh− ý,
1996). Khi nghiên cứu cảnh huống ngôn ngữ cần chỉ ra đ−ợc các
thông số về l−ợng, chất và thái độ ngôn ngữ. Theo đó, khi khảo sát
cảnh huống song ngữ cần chú ý tới trạng thái song ngữ; quan hệ
t−ơng tác giữa các nhóm ngôn ngữ; các nhân tố ngoài ngôn ngữ nh−
kinh tế, văn hoá, chính trị.v.v...
6
1.2.2. Giới thiệu đôi nét về cảnh huống ngôn ngữ ở Việt Nam nói
chung và ở An Giang nói riêng
Việt Nam có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm đại đa
số. Do cộng c− giữa các dân tộc đã khiến cho trạng thái song ngữ ở
n−ớc ta trở nên rất đa dạng. An Giang là một tỉnh đa dân tộc và đa
ngôn ngữ. Trong tổng số dân 2.044.367 thì ng−ời dân tộc Kinh là
1.940.996, ng−ời dân tộc thiểu số là 103.380 cho 16 dân tộc, trong đó
chủ yếu là dân tộc Chăm (12.434), dân tộc Khmer (78.706), và dân
tộc Hoa (11.256) (thống kê năm 1999). Tình trạng sống đan xen giữa
các dân tộc, đã tạo nên một trạng thái song ngữ phức tạp trong giao
tiếp, trong tiếp xúc ngôn ngữ và trong giáo dục song ngữ.
1.3. Một số vấn đề về tiếng Hán và ph−ơng ngữ Hán liên quan
đến đề tài nghiên cứu
1.3.1. Đôi nét về tiếng Hán: Tiếng Hán thuộc ngữ hệ Hán Tạng.
Tiếng Hán là ngôn ngữ có thanh điệu, gồm bốn thanh và một biến thể
của thanh gọi là “khinh thanh” (thanh nhẹ). Tiếng Hán lấy trật tự từ
và h− từ để biểu thị ngữ pháp.
1.3.2. Phân loại ph−ơng ngữ trong tiếng Hán hiện nay: Cách phân
loại loại truyền thống: tiếng Hán có 08 ph−ơng ngữ. Cách phân loại
gần đây: vào những năm 80 của thế kỉ 20, viện Khoa học Xã hội
Trung Quốc đã phân ph−ơng ngữ tiếng Hán làm 10 vùng ph−ơng ngữ.
1.3.3. Ph−ơng ngữ Hán và biến thể của chúng trong cộng đồng
ng−ời Hoa ở An Giang: Tiếng Hoa ở An Giang gồm năm ph−ơng
ngữ chính: Quảng Đông, Triều Châu, Phúc Kiến, Hải Nam và Hẹ. Sự
khác biệt giữa các ph−ơng ngữ này đã đ−ợc phản ánh bằng sự “Việt
hoá” khác nhau trong từ vựng. Ví dụ: từ canh chua trong tiếng Việt,
7
ph−ơng ngữ Quảng Đông đọc là thiến hòn; Phúc Kiến: x−ng thó;
Triều Châu: x−ng hứa; và ph−ơng ngữ Hẹ đọc là sỏn thỏn.
Ch−ơng 2
Bức tranh tổng quát về ng−ời Hoa Với tiếng
hoA ở An Giang
2.1. Khái quát về ng−ời Hoa ở miền Nam Việt Nam
2.1.1. Vị trí của ng−ời Hoa ở Việt Nam: Ng−ời Hoa ở Việt Nam
đ−ợc xác định là “những ng−ời gốc Hán và những ng−ời thuộc dân
tộc ít ng−ời ở Trung Quốc đã Hán hoá di c− sang Việt Nam và con
cháu của học đã sinh ra, lớn lên tại Việt Nam, đã nhập quốc tịch Việt
Nam, nh−ng vẫn còn giữ những đặc tr−ng văn hoá, chủ yếu là ngôn
ngữ, phong tục tập quán của dân tộc Hán và tự nhận mình là ng−ời
Hoa” (Chỉ thị số 62- CT/TW ngày 08 -11 -1995 của Ban Bí th− Ban
Chấp hành Trung −ơng ĐCS Việt Nam). Ng−ời Hoa ở Việt Nam một
mặt hoà nhập vào cộng đồng các dân tộc Việt Nam, mặt khác vẫn bảo
tồn và phát huy đ−ợc bản sắc văn hoá, ngôn ngữ riêng của mình, góp
phần làm phong phú, đa dạng hoá nền văn hoá của Việt Nam.
2.1.2. Các tên gọi khác nhau đối với ng−ời Hoa: Ng−ời Hoa mang
nhiều tên gọi khác nhau tuỳ theo từng thời kỳ khác nhau. Đáng chú ý
là: Thời Pháp thuộc, ng−ời Hoa có các tên gọi là Hán, Minh H−ơng,
Trung Quốc, Hoa Kiều; Thời Mỹ Nguỵ, ng−ời Hoa lại có thêm gọi:
Việt gốc Hoa. Từ khi N−ớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời (1945)
đến nay, trong các văn kiện chính thức của Đảng và Nhà n−ớc ta đều
gọi là ng−ời Hoa.
2.1.3. Lịch sử di dân của ng−ời Hoa vào miền Nam Việt Nam: Do
biến động về lịch sử, chính trị ở Trung Quốc, ng−ời Hoa có bốn lần di
c− lớn sang c− trú ở miền Nam Việt Nam, đó là: vào năm 1679; vào
đầu thế kỷ thứ XVIII; vào thế kỷ thứ XIX; vào năm 1949.
2.1.4. Dân số và phân bố dân c− của ng−ời Hoa ở miền Nam Việt
Nam: Ng−ời Hoa ở Việt Nam có 862.371 ng−ời (số liệu thống kê
năm 1999), phân bố khắp các tỉnh, thành phố của Việt Nam, nh−ng
phần lớn tập trung tại miền Nam Việt Nam và đông nhất là tại thành
phố Hồ Chí Minh (chiếm 54,5%). Địa bàn c− trú của ng−ời Hoa hết
sức đa dạng, nh−ng tập trung chủ yếu ở thành phố, thị xã, thị tứ.
8
2.2. Khái quát về ng−ời Hoa ở An Giang
2.2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên và x∙ hội tỉnh An Giang
2.2.1.1. Đặc điểm địa lí tự nhiên: Tỉnh An giang nằm ở vĩ tuyến 1000
và 1100 vĩ bắc, giữa kinh tuyến 1040,70’ và 1050,50’ kinh đông, ở
phía Tây Nam của n−ớc Việt Nam, phía Bắc giáp n−ớc Campuchia
với đ−ờng biên giới dài gần 100 km, phía Tây giáp tỉnh Kiên Giang,
phía Nam giáp tỉnh Cần Thơ và phía Đông giáp tỉnh Đồng Tháp.
2.2.1.2. Đặc điểm về kinh tế xã hội: An Giang có nền kinh tế đặc thù
là sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản. An Giang là một
trong 13 tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long có núi, sông chảy qua
(sông Tiền, sông Hậu), biên giới và cũng là tỉnh duy nhất ở đồng
bằng sông Cửu Long có 17 dân tộc cùng chung sống, trong đó có 4
dân tộc chiếm dân số đông là dân tộc Kinh, Khmer, Hoa và Chăm.
2.2.2. Khái quát về ng−ời Hoa ở An Giang
2.2.2.1. Ng−ời Hoa ở An Giang trong lịch sử: Dân số tỉnh Châu Đốc
năm 1901 là 145.399 ng−ời, trong đó có: 1.816 ng−ời Hoa và 1.944
ng−ời Minh H−ơng (Hoa lai). Năm 1921, hai tỉnh Châu Đốc và Long
Xuyên có số dân là 397.000 ng−ời, trong đó có 5.040 ng−ời Hoa.
Năm 1926, ng−ời Minh H−ơng ở Châu Đốc là 2.215, ng−ời Trung
Quốc là 2.178, còn ở An Giang là 1.850 ng−ời Minh H−ơng và 2.201
ng−ời Trung Quốc. Sau khi thống nhất đất n−ớc (1975), tỉnh An
Giang và Châu Đốc lại lần nữa hợp thành tỉnh An Giang: năm 1976,
có 1367.335 ng−ời, ng−ời Hoa chiếm 1,2%; năm 1979, có 1.532.382
ng−ời, ng−ời Hoa chiếm 1,06% (giảm so với năm 1976); năm 1983,
có 17.000 ng−ời Hoa. Năm 1989 dân số An Giang là 1.773.666
ng−ời, trong đó ng−ời Hoa chiếm 1,01% (giảm so với năm 1979).
9
2.2.2.2. Ng−ời Hoa ở An Giang hiện nay: Theo thống kê năm 1999,
ng−ời Hoa ở An Giang là 11.256 ng−ời, chiếm 0,55% dân số toàn
tỉnh. Theo số liệu thống kê của Ban dân tộc và tôn giáo tỉnh năm
2005, dân số ng−ời Hoa ở An Giang là 14.089 ng−ời, chiếm 0,63%
(tăng so với năm 1999). Số dân tuy ít nh−ng ng−ời Hoa phân bố khắp
tỉnh An Giang, cộng c− cùng với các dân tộc Kinh, Khmer, Chăm.
2.2.3. Khái quát về đời sống ng−ời Hoa ở An Giang
2.2.3.1. Đời sống kinh tế: Ng−ời Hoa An Giang sinh sống bằng nhiều
nghề khác nhau, nh−ng thế mạnh của họ trong hoạt động kinh tế vẫn
là buôn bán.
2.2.3.2. Đời sống văn hoá- xã hội: Gia đình truyền thống Hoa theo
chế độ phụ hệ, con cái mang họ cha. Khi kết hôn, ng−ời Hoa không
lấy ng−ời cùng họ, yếu tố thân tộc đ−ợc coi trọng và là mối dây liên
kết những ng−ời cùng họ với nhau qua nhiều thế hệ.
2.2.3.3. Dòng họ: Nhiều dòng họ ng−ời Hoa sống tập trung và c− trú
lâu đời trong tỉnh nh− các họ: Lâm, Lý, Trần, Tăng, L−u, La, L−ơng,
Ngô, Quách, Hà, Thôi, Tống, Nguyên, Trang, Tô, Giang. Quan hệ
dòng họ đ−ợc gắn kết qua các buổi cúng giỗ tổ tiên.
2.2.3.4. Tín ng−ỡng- tôn giáo: Ng−ời Hoa ở Việt Nam ngoài tín
ng−ỡng đa thần, còn thể hiện niềm tin vào vật linh. Một số ng−ời Hoa
cũng theo một số tôn giáo nh− Phật giáo, Công giáo và Tin Lành.
2.2.3.5. Phong tục, tập quán, văn hoá dân gian: Phong tục tập quán
của ng−ời Hoa ở An Giang vừa thể hiện đặc điểm của văn hoá truyền
thống, vừa có sự giao l−u với ng−ời Việt và ng−ời Khmer.
2.2.3.6. Truyền thống yêu n−ớc và cách mạng: Ng−ời Hoa trong tỉnh
đoàn kết, gắn bó với các dân tộc Kinh, Khmer, Chăm, và cùng nhau
đấu tranh chống lại thiên tai địch hoạ và giặc ngoại xâm, bảo vệ biên
giới Tây Nam của tổ quốc.
3. 2.4. Khái quát về tiếng Hoa ở An Giang
10
3.2.4.1. Tiếng Hoa của ng−ời Hoa ở đồng bằng sông Cửu Long: đ−ợc
chia thành năm nhóm ph−ơng ngữ, gồm: Quảng Đông, Triều Châu,
Phúc kiến, Hải Nam và Hẹ (Hakka).
3.2.4.2. Khái quát về tiếng Hoa của ng−ời Hoa ở An Giang: Ng−ời
Hoa ở An Giang cũng thuộc năm ph−ơng ngữ khác nhau, đó là: Triều
Châu, Quảng Đông, Phúc Kiến, Hải Nam và Hẹ.
Ch−ơng 3
năng lực ngôn ngữ và tình hình sử dụng ngôn
ngữ trong giao tiếp của ng−ời Hoa ở An Giang
3.1. Giới hạn đối t−ợng khảo sát
Tổng số đối t−ợng điều tra là 1071 ng−ời, đ−ợc phân bố ở các địa
bàn c− trú nh− sau: Long Xuyên: 176 ng−ời, Châu Đốc: 298 ng−ời;
Tân Châu: 138 ng−ời; Châu Phú: 77 ng−ời; Châu Thành: 67 ng−ời;
Thoại Sơn: 109 ng−ời; Tịnh Biên: 112 ng−ời; Tri Tôn: 94 ng−ời.
3.2. ý thức tự giác tộc ng−ời và vấn đề tiếng mẹ đẻ của ng−ời Hoa
ở An Giang
3.2.1. Vấn đề ý thức tự giác tộc ng−ời: Mặc dù 1071 ng−ời (hộ) đ−ợc
điều tra đều có nguồn gốc là ng−ời Hoa, nh−ng khi hỏi về thành phần
dân tộc của họ thì 919 ng−ời tự khai là dân tộc Hoa, 140 ng−ời dân
tộc Kinh, 12 ng−ời dân tộc Khmer. Trong số 919 tự nhận, gồm: 140
ng−ời Quảng Đông; 457 ng−ời Triều Châu; 26 ng−ời Phúc Kiến; 225
ng−ời Hẹ và 6 ng−ời Hải Nam; 65 ng−ời không trả lời.
3.2.2. Vấn đề tiếng mẹ đẻ
3.2.2.1. Khái quát về tình hình tự nhận tiếng mẹ đẻ của ng−ời Hoa:
tiếng Quảng Đông là 99 ng−ời, chiếm 10,9%; tiếng Triều Châu là 323
ng−ời, chiếm 35,5%; tiếng Phúc Kiến là 18 ng−ời, chiếm 2,0%; tiếng
Hẹ là 157 ng−ời, chiếm 17,3%; tiếng Hải Nam là 05 ng−ời, chiếm
0,5%. Kết quả cho thấy, số ng−ời chủ động nhận tiếng mẹ đẻ là đa số,
gồm 602 ng−ời, chiếm 66,2%. Số ng−ời không có ý kiến gì là 317
ng−ời, chiếm 33,8% (Xem bảng 3.10, phần Phụ lục).
11
3.2.2.2. Tình hình tự nhận tiếng mẹ đẻ của ng−ời Hoa từ góc độ giới
tính: Nam giới ng−ời Hoa tự nhận tiếng Hoa là tiếng mẹ đẻ cao hơn
nữ giới (nam: 62,5% > nữ 47,6%) (Xem bảng 3.11, phần Phụ lục).
3.2.2.3. Tình hình tự nhận tiếng mẹ đẻ của ng−ời Hoa từ góc độ tuổi
tác: Ng−ời Hoa ở nhóm tuổi 40 - 60 tự nhận tiếng Hoa là tiếng mẹ đẻ
chiếm tỉ lệ cao hơn cả (chiếm 74,0%) (Xem bảng 3.12, phần Phụ lục).
3.2.2.4. Tình hình tự nhận tiếng mẹ đẻ của ng−ời Hoa từ góc độ dân
tộc: 140/1071 ng−ời tự nhận mình là dân tộc Kinh, nh−ng chỉ có
93/140 ng−ời tự nhận tiếng Việt là tiếng mẹ đẻ; 12/1071 ng−ời Hoa tự
nhận là dân tộc Khmer, nh−ng có đến 33/1071 ng−ời (chiếm 3,1%) tự
nhận tiếng Khmer là tiếng mẹ đẻ (Xem bảng 3.13, phần Phụ lục).
3.2.2.5. Tình hình tự nhận tiếng mẹ đẻ của ng−ời Hoa từ góc độ nơi
sinh: Vấn đề tự nhận tiếng mẹ đẻ của ng−ời Hoa An Giang không phụ
thuộc vào nơi sinh của họ (3.14, phần Phụ lục).
3.2.2.6. Tình hình tự nhận tiếng mẹ đẻ của ng−ời Hoa từ góc độ nơi ở:
Ng−ời Hoa ở Châu Thành tự nhận tiếng Việt là tiếng mẹ đẻ cao hơn
so với các địa bàn khác (Xem bảng 3.15, phần Phụ lục).
3.2.2.7. Tình hình tự nhận tiếng mẹ đẻ của ng−ời Hoa từ góc độ học
vấn: Những ng−ời có trình độ học vấn càng cao thì tỉ lệ tự nhận tiếng
Hoa là tiếng mẹ đẻ càng cao (Xem bảng 3.16, phần Phụ lục).
3.2.2.8. Tình hình tự nhận tiếng mẹ đẻ của ng−ời Hoa từ góc độ nghề
nghiệp: Ng−ời làm nghề buôn bán tự nhận tiếng Hoa là tiếng mẹ đẻ
cao nhất (chiếm 70,5%) (Xem bảng 3.17, phần Phụ lục).
3.3. Năng lực ngôn ngữ của ng−ời Hoa ở An Giang
3.3.1. Đặt vấn đề: Khảo sát tập trung vào năng lực ngôn ngữ của
ng−ời Hoa đối với tiếng Hoa, tiếng Việt và tiếng Khmer. Lí do là vì:
tiếng Hoa là tiếng mẹ đẻ của ng−ời Hoa; tiếng Việt là ngôn ngữ giao
tiếp chung; tiếng Khmer đang đ−ợc dùng rộng rãi ở An Giang.
3.3.2. Khảo sát năng lực ngôn ngữ của ng−ời Hoa, từ các góc độ
khác nhau
12
3.3.2.1. Năng lực ngôn ngữ của ng−ời Hoa từ góc độ giới tính: Tỉ lệ
nữ giới ng−ời Hoa không biết tiếng Hoa cao hơn nam giới (nữ:
17,7%> nam: 13,5%) (Xem bảng 3.18, phần Phụ lục).
3.3.2.2. Năng lực ngôn ngữ của ng−ời Hoa từ góc độ tuổi tác: Độ tuổi
càng cao thì năng lực tiếng Hoa càng cao và ng−ợc lại (Xem bảng
3.19, phần Phụ lục).
3.3.2.3. Năng lực ngôn ngữ của ng−ời Hoa từ góc độ nơi sinh: Ng−ời
Hoa sinh tại thành phố Hồ Chí Minh thành thạo mọi kỹ năng về tiếng
Hoa và tiếng Việt cao hơn cả (Xem bảng 3.20, phần Phụ lục).
3.3.2.4. Năng lực ngôn ngữ của ng−ời Hoa từ góc độ nơi ở: Ng−ời
Hoa ở Long Xuyên, Châu Đốc và Tân Châu thành thạo mọi kỹ năng
tiếng Hoa cao hơn các địa bàn khác (Xem bảng 3.21, phần Phụ lục).
3.3.2.5. Năng lực ngôn ngữ của ng−ời Hoa từ góc độ học vấn: Những
ng−ời có trình độ học vấn càng cao thì khả năng thành thạo tiếng Việt
càng cao và ng−ợc lại (Xem bảng 3.22, phần Phụ lục).
3.3.2.6. Năng lực ngôn ngữ của ng−ời Hoa từ góc độ nghề nghiệp:
Ng−ời Hoa làm nội trợ và ng−ời buôn bán biết đ−ợc hai kỹ năng nghe
hiểu - nói đ−ợc tiếng Hoa khá cao (Xem bảng 3.23, phần Phụ lục).
3.3.2.7. Năng lực ngôn ngữ của ng−ời Hoa theo góc độ các nhóm
ng−ời Hoa: Có sự khác nhau về năng lực ngôn ngữ (tiếng Việt, Hoa,
Khmer) giữa các nhóm ng−ời Hoa (Xem bảng 3.24, phần Phụ lục).
3.4. Đặc điểm giao tiếp ngôn ngữ trong gia đình ng−ời Hoa ở An
Giang
3.4.1. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp với ng−ời thân: Tính bình
quân, tần số sử dụng tiếng Hoa ch−a đến 20%, còn tiếng Việt là
khoảng 70%. Cùng với đó là sử dụng theo cách chuyển mã, trộn mã
(khoảng 6,0%) hoặc sử dụng tiếng Khmer (khoảng 4,0%).
3.4.1.1. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp với ng−ời thân theo góc
độ giới tính: Nam giới th−ờng dùng tiếng Hoa để giao tiếp với ông bà,
bố mẹ bao giờ cũng cao hơn nữ giới (Xem bảng 3.25, phần Phụ lục).
13
3.4.1.2. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp với ng−ời thân theo góc
độ tuổi tác: Độ tuổi càng cao thì tỉ lệ sử dụng tiếng Hoa để giao tiếp
với ng−ời thân trong gia đình (bao gồm cả ba thế hệ) càng cao và
giảm dần theo lứa tuổi (Xem bảng 3.26, phần Phụ lục).
3.4.1.3. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp với ng−ời thân theo góc
độ nơi sinh: Ng−ời Hoa sinh tại Trung Quốc th−ờng dùng tiếng Hoa
để giao tiếp với ông bà cao nhất (chiếm 56,3%) và thấp nhất là ng−ời
Hoa sinh tại An Giang và Campuchia (Xem bảng 3.27, phần Phụ lục).
3.4.1.4. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp với ng−ời thân theo góc
độ nơi ở: Ng−ời Hoa ở Long Xuyên, Châu Đốc và Tân Châu th−ờng
dùng tiếng Hoa để giao tiếp với bố mẹ, con, cháu cao hơn ng−ời Hoa
c− trú tại các nơi khác trong tỉnh (Xem bảng 3.28, phần Phụ lục).
3.4.1.5. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp với ng−ời thân theo góc
độ học vấn: Dù ở bất kỳ trình độ học vấn nào, kể cả mù chữ, ng−ời
Hoa cũng dùng tiếng Việt để giao tiếp với ông bà, bố mẹ, con, cháu
chiếm tỉ lệ cao hơn dùng tiếng Hoa (Xem bảng 3.29, phần Phụ lục).
3.4.1.6. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp với ng−ời thân theo góc
độ nghề nghiệp: Ng−ời làm nghề buôn bán dùng tiếng Hoa để giao
tiếp với ông bà cao nhất với 29,1% (Xem bảng 3.30, phần Phụ lục).
3.4.2. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp với khách
3.4.2.1. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp với khách theo góc độ
giới tính: Nam giới dùng tiếng Hoa để giao tiếp với khách quen,
khách lạ là ng−ời cùng dân tộc bao giờ cũng cao hơn nữ giới (Xem
bảng 3.31a & bảng 3.31b, phần Phụ lục).
3.4.2.2. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp với khách theo góc độ
tuổi tác: Ng−ời Hoa từ 46 tuổi trở lên th−ờng dùng tiếng Hoa khi giao
tiếp với khách quen cùng dân tộc cao hơn những ng−ời từ 46 tuổi trở
xuống (Xem bảng 3.32a & bảng 3.32b, phần Phụ lục).
3.4.2.3. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp với khách theo góc độ nơi
sinh: Ng−ời Hoa sinh tại thành phố Hồ Chí Minh th−ờng dùng tiếng
Hoa để giao tiếp với khách quen cùng dân tộc (chiếm 53,8%) và với
khách lạ cùng dân tộc (chiếm 46,2%), cao hơn cả ng−ời Hoa sinh tại
Trung Quốc (Xem bảng 3.33a & bảng 3.33b, phần Phụ lục).
14
3.4.2.4. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp với khách theo góc độ nơi
ở: Tỉ lệ ng−ời Hoa ở Long Xuyên, Châu Đốc và Tân Châu dùng tiếng
Hoa để giao tiếp với khách quen, khách lạ là ng−ời cùng dân tộc bao
giờ cũng cao hơn ng−ời Hoa sống tại các địa bàn khác trong tỉnh
(Xem bảng 3.34a & bảng 3.34b, phần Phụ lục).
3.4.2.5. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp với khách theo góc độ
học vấn: Đa số những ng−ời có trình độ tiểu học đến PTTH đều dùng
tiếng Việt để giao tiếp với khách quen, khách lạ là ng−ời Kinh và
ng−ời dân tộc khác (Xem bảng 3.35a & bảng 3.35b, phần Phụ lục).
3.4.2.6. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp với khách theo góc độ
nghề nghiệp: Những ng−ời làm nghề buôn bán có khả năng giao tiếp
theo kiểu chuyển mã giữa tiếng Việt - tiếng Hoa với khách quen,
khách lạ cùng dân tộc khá linh hoạt (có khi còn sử dụng cả tiếng
Khmer) (Xem bảng 3.36a &bảng 3.36b, phần Phụ lục).
3.5. Đặc điểm giao tiếp ngôn ngữ ngoài xã hội của ng−ời Hoa ở
An Giang
3.5.1. Ngôn ngữ dùng trong giao tiếp quy thức (giao tiếp hành
chính)
3.5.1.1. Ngôn ngữ dùng trong giao tiếp hành chính theo góc độ giới
tính: Không có sự khác biệt đáng kể về giới tính trong việc sử dụng
ngôn ngữ trong các cuộc họp các cấp (Xem bảng 3.37, phần Phụ lục).
3.5.1.2. Ngôn ngữ dùng trong giao tiếp hành chính theo góc độ tuổi
tác: Độ tuổi 46 - 60 dùng tiếng Hoa để phát biểu trong tất cả các cuộc
họp ở ph−ờng, xã cao nhất với 28,4% (Xem bảng 3.38, phần Phụ lục).
3.5.1.3. Ngôn ngữ dùng trong giao tiếp hành chính theo góc độ nơi
sinh: Ng−ời Hoa sinh tại thành phố Hồ Chí Minh trả lời dùng tiếng
15
Hoa để phát biểu trong các cuộc họp tại xã chiếm tỉ lệ khá cao (chiếm
33,3%) (Xem bảng 3.39, phần Phụ lục).
3.5.1.4. Ngôn ngữ dùng trong giao tiếp hành chính theo góc độ nơi ở:
Ng−ời Hoa ở Tri Tôn dùng tiếng Hoa để phát biểu (chiếm 34,9%) cao
hơn ng−ời Hoa sống ở các nơi khác (Xem bảng 3.40, phần Phụ lục).
3.5.1.5. Ngôn ngữ dùng trong giao tiếp hành chính theo góc độ học
vấn: Khi điều tra bằng anket, thì ng−ời Hoa có trình học vấn tự nhận
dùng tiếng Hoa để phát biểu trong cuộc họp ở các cấp chính quyền
khá cao. Nh−ng khi quan sát thực tế thì tình hình ng−ợc lại. Điều này
đ−ợc giải thích là, do đề cao quá mức tính dân tộc của một số trí thức
ng−ời Hoa nên đã “tự khai” nh− vậy (Xem bảng 3.41, phần Phụ lục).
3.5.1.6. Ngôn ngữ dùng trong giao tiếp hành chính theo góc độ nghề
nghiệp: Ng−ời Hoa làm nghề buôn bán và nội trợ dùng tiếng Hoa để
phát biểu trong các cuộc họp tại ph−ờng, xã cao hơn tất cả những
ng−ời Hoa làm các ngành nghề khác (Xem bảng 3.42, phần Phụ lục).
3.5.1.7. Ngôn ngữ dùng trong giao tiếp hành chính xét theo các nhóm
ng−ời Hoa: Nhóm ng−ời Hoa Phúc Kiến dùng tiếng Hoa để phát biểu
trong cuộc họp cao nhất với 31,8% (Xem bảng 3.43, phần Phụ lục).
3.5.2. Ngôn ngữ dùng trong giao tiếp phi quy thức
3.5.2.1. Ngôn ngữ dùng trong giao tiếp phi quy thức theo góc độ giới
tính: Tỉ lệ sử dụng tiếng Hoa để trao đổi riêng trong các cuộc họp tại
xã với ng−ời cùng dân tộc cao nhất cũng chỉ là 12,7% và không có sự
chênh lệch nhiều giữa nam và nữ (Xem bảng 3.44, phần Phụ lục).
3.5.2.2. Ngôn ngữ dùng trong giao tiếp phi quy thức theo góc độ tuổi
tác: Đáng chú ý là, ng−ời Hoa ở độ tuổi 20 -30 trả lời có sử dụng
tiếng Hoa để trao đổi riêng với ng−ời cùng dân tộc trong các cuộc họp
ở cấp xã khá cao (chiếm 21,5%) (Xem bảng 3.45, phần Phụ lục).
3.5.2.3. Ngôn ngữ dùng trong giao tiếp phi quy thức theo góc độ nơi
ở: Ng−ời Hoa sống tại Long Xuyên, Châu Thành, Thoại Sơn và Tịnh
Biên hầu nh− không dùng tiếng Hoa để trao đổi riêng trong các cuộc
họp tại ấp với ng−ời cùng dân tộc (Xem bảng 3.46, phần Phụ lục)
16
3.5.2.4. Ngôn ngữ dùng trong giao tiếp phi quy thức theo góc độ học
vấn: Đa số ng−ời Hoa đều dùng tiếng Việt để giao tiếp với ng−ời thân
quen cùng dân tộc, khác dân tộc, kể cả ng−ời mù chữ quốc ngữ (Xem
bảng 3.47, phần Phụ lục).
3.5.2.5. Ngôn ngữ dùng trong giao tiếp phi quy thức theo các nhóm
ng−ời Hoa: Ng−ời Quảng Đông và ng−ời Triều Châu dùng tiếng Hoa
để trao đổi riêng với ng−ời cùng dân tộc trong các cuộc họp cao hơn
các nhóm ng−ời Hoa khác (Xem bảng 3.48, phần Phụ lục).
3.6. Đặc điểm sử dụng ngôn ngữ của ng−ời Hoa ở An Giang trong
một số tr−ờng hợp khác
3.6.1. Đặt vấn đề: Khả năng sử dụng ngôn ngữ khi nói chuyện điện
thoại, ghi chép riêng, xem sách báo, nghe đài, xem truyền hình, cầu
cúng, hoạt động văn nghệ,…cũng thể hiện đ−ợc năng lực ngôn ngữ
của ng−ời Hoa.
3.6.2. Ng−ời Hoa sử dụng ngôn ngữ khi nói chuyện điện thoại
3.6.2.1. Nói chuyện điện thoại với ng−ời cùng dân tộc: 674/1024
ng−ời hoàn toàn dùng tiếng Việt khi nghe, gọi điện thoại cho ng−ời
cùng dân tộc; 209/1024 ng−ời dùng tiếng Hoa; 15/1024 ng−ời sử
dụng tiếng Khmer (Xem từ bảng 3.49 đến bảng 3.55, phần Phụ lục).
3.6.2.2. Nói chuyện điện thoại với ng−ời Kinh và ng−ời dân tộc khác:
Khi nghe, gọi điện thoại với ng−ời Kinh (Việt), ng−ời Hoa hiếm khi
dùng tiếng Hoa (Xem từ bảng 3.49 đến bảng 3.55, phần Phụ lục).
3.6.3. Ngôn ngữ đ−ợc thể hiện trong ghi chép riêng: Đa số ng−ời
Hoa cảm thấy thoái mái với việc ghi chép riêng bằng tiếng Việt
(chiếm 85,9%) (Xem từ bảng 3.56a đến bảng 3.56f, phần Phụ lục).
3.6.4. Ngôn ngữ đ−ợc thể hiện trong các hoạt động văn nghệ: Chỉ
có 6,6% ng−ời Hoa ở độ tuổi từ 46 trở lên ca hát một mình bằng tiếng
Hoa (Xem từ bảng 3.56a đến bảng 3.56f, phần Phụ lục).
3.6.5. Ngôn ngữ đ−ợc thể hiện khi cầu cúng, tế lễ: Việc dùng tiếng
Hoa khi cầu cúng, tế lễ cũng chỉ còn tồn tại ở những ng−ời Hoa ở
17
nhóm tuổi 46 -60 (chiếm 9,2%) và trên 60 tuổi (chiếm 15,8%) (Xem
từ bảng 3.56a đến bảng 3.56f, phần Phụ lục).
3.6.6. Ngôn ngữ th−ờng dùng để đọc sách báo: Hầu hết ng−ời Hoa
đều đọc sách báo bằng tiếng Việt (chiếm 95,7%); 3,1% đọc sách báo
tiếng Hoa; và 1,2% đọc sách báo bằng tiếng Khmer (Xem từ bảng
3.57 đến bảng 3.61, phần Phụ lục).
3.6.6.1. Mức độ hiểu biết khi đọc sách báo: 93,8% ng−ời Hoa ở An
Giang đều có khả năng đọc hiểu sách báo bằng tiếng Việt (Xem từ
bảng 3.62 đến bảng 3.67, phần Phụ lục).
3.6.6.2. Những khó khăn khi đọc sách báo: Khó khăn lớn nhất đối với
ng−ời Hoa lớn tuổi là gặp nhiều từ mới khi đọc sách báo tiếng Việt
(Xem từ bản._.g 3.68 đến bảng 3.73, phần Phụ lục).
3.6.7. Mức độ hiểu biết khi xem truyền hình: 95,8% ng−ời Hoa hiểu
rõ khi xem truyền hình phát bằng tiếng Việt (Xem từ bảng 3.74 đến
bảng 3.79, phần Phụ lục).
3. 7. Tiểu kết ch−ơng 3
Nhìn chung, năng lực ngôn ngữ của ng−ời Hoa ở An Giang
chủ yếu là họ sử dụng tốt tiếng Việt, sau đó là năng lực sử dụng song
ngữ Việt - Hoa. Ngoài ra, có một số ít ng−ời Hoa có năng lực song
ngữ Việt - Hoa- Khmer. Tiếng Hoa ph−ơng ngữ với t− cách là tiếng
mẹ đẻ của họ d−ờng nh− có xu h−ớng mai một theo thời gian.
Ch−ơng 4
Đặc Điểm Sử Dụng NGÔN Ngữ Của Học SINH
Ng−ời Hoa và tháI độ ngôn ngữ của học
sinh và phụ huynh đối với việc sử dụng
ngôn ngữ trong nhà tr−ờng
4.1. Khái quát về đối t−ợng khảo sát
4.1.1. Đặt vấn đề: Lấy đối t−ợng là học sinh ng−ời Hoa và tách thành
ch−ơng riêng để khảo sát, trong khi tại An Giang không có tr−ờng
riêng cho học sinh ng−ời Hoa, chúng tôi muốn nhằm đến một mục
tiêu xa hơn là góp phần vào trả lời một số vấn đề nh− sau: 1/ Khả
năng duy trì tiếng Hoa ph−ơng ngữ. 2/ Tiếng Hán hiện đại liệu có thể
thay thế các tiếng Hoa ph−ơng ngữ trong cộng đồng ng−ời Hoa hay
không. 3/ Vấn đề thụ h−ởng giáo dục song ngữ Việt - Hoa.
18
4.1.2. Khái quát về học sinh ng−ời Hoa với việc giáo dục tiếng Hoa
tại An Giang
4.1.2.1. Giai đoạn tr−ớc năm 1975: Có 7 tr−ờng dạy tiếng Hoa cho
con em ng−ời Hoa do các nhóm ng−ời Hoa tự tổ chức.
4.1.2.2. Giai đoạn sau năm 1975: Con em ng−ời Hoa học chung với
các em ng−ời Việt (Kinh) và các dân tộc khác. Hiện nay ở An Giang
có hai trung tâm dạy tiếng Hán phổ thông vào ban đêm.
4.1.2.3. Đối t−ợng khảo sát: Gồm học sinh ng−ời Hoa tại các tr−ờng
phổ thông; con em ng−ời Hoa đang học tại trung tâm Hoa ngữ; và
phụ huynh học sinh ng−ời Hoa.
4.2. Tình hình sử dụng ngôn ngữ của học sinh ng−ời Hoa
4.2.1. Đối t−ợng khảo sát cụ thể: Gồm 10 tr−ờng phổ thông, có 3
tr−ờng trung học phổ thông, 3 tr−ờng trung học cơ sở và 4 tr−ờng tiểu
học tại 8 địa bàn. Tổng số học sinh điều tra là 300 em, với độ tuổi từ
7 - 17 tuổi. Trong đó: 163 học sinh nam; 137 học sinh nữ, đ−ợc phân
chia theo các cấp học: 91 học sinh tiểu học; 99 học sinh trung học cơ
sở; và 110 học sinh PTTH (Xem từ bảng 4.1 đến 4.4, phần Phụ lục).
4.2.2. Năng lực ngôn ngữ của học sinh ng−ời Hoa
4.2.2.1. Đánh giá chung: 100% học sinh ng−ời Hoa đều biết tiếng
Việt. 171/300 học sinh biết tiếng Hoa ở các mức độ khác nhau và
35/300 học sinh biết tiếng Khmer (Xem bảng 4.5, phần Phụ lục).
4.2.2.2. Năng lực ngôn ngữ của học sinh ng−ời Hoa, xét từ góc độ địa
bàn c− trú: Tỉ lệ học sinh Tri Tôn biết nói, biết chữ Hoa (55,6%) cao
hơn học sinh sống tại các địa bàn khác (Xem bảng 4.6, phần Phụ lục).
4.2.2.3. Năng lực ngôn ngữ của học sinh ng−ời Hoa, xét từ góc độ học
vấn: Học sinh PTTH biết tiếng Hoa nhiều hơn so với học sinh tiểu
19
học và THCS, đặc biệt là khả năng biết nói, biết chữ (Xem bảng 4.7,
phần Phụ lục).
4.2.3. Ngôn ngữ của học sinh ng−ời Hoa th−ờng dùng để giao tiếp
trong gia đình
4.2.3.1. Ngôn ngữ của học sinh ng−ời Hoa th−ờng dùng để giao tiếp,
xét từ góc độ giới tính: Khi giao tiếp với ông bà, tỉ lệ học sinh nữ dùng
tiếng Việt cao hơn so với học sinh nam (nữ: 54,1% > nam: 48,3%).
Ng−ợc lại, tỉ lệ học sinh nam dùng tiếng Hoa lại cao hơn học sinh nữ
(13,8% > 12,3%) (Xem bảng 4.8 & bảng 4.9, phần Phụ lục).
4.2.3.2. Ngôn ngữ của học sinh ng−ời Hoa th−ờng dùng để giao tiếp,
xét từ góc độ địa bàn: Tân Châu là địa bàn có tỉ lệ học sinh dùng tiếng
Hoa để giao tiếp với ông bà, bố mẹ và anh chị cao hơn học sinh ở các
địa bàn khác (Xem bảng 4.11 &bảng 4.10, phần Phụ lục).
4.2.3.3. Ngôn ngữ của học sinh ng−ời Hoa th−ờng dùng để giao tiếp,
xét từ góc độ cấp học: Học sinh PTTH dùng song ngữ Việt - Hoa để
giao tiếp với ông bà, bố mẹ bao giờ cũng cao hơn so với học sinh các
cấp học d−ới (Xem bảng 4.12, phần Phụ lục).
4.2.4. Ngôn ngữ dùng th−ờng dùng để giao tiếp trong tr−ờng học
và trong các tr−ờng hợp sinh hoạt khác: 100% học sinh đều dùng
tiếng Việt để giao tiếp với thầy cô giáo trong và ngoài giờ học, cho dù
thầy cô giáo là ng−ời Kinh, ng−ời Hoa, hay ng−ời Khmer (Xem từ
bảng 4.14 đến bảng 4.16, phần Phụ lục).
4.2.5. Những khó khăn của học sinh ng−ời Hoa khi học tiếng Việt:
100% học sinh cả nam lẫn nữ đều trả lời là không gặp bất kỳ khó
khăn nào khi học tiếng Việt (Xem bảng 4.17, phần Phụ lục).
4.3. ý kiến của học sinh và phụ huynh ng−ời Hoa đối với việc sử
dụng ngôn ngữ trong nhà tr−ờng
4.3.1. Khái niệm về thái độ ngôn ngữ: ý kiến của học sinh và phụ
huynh ng−ời Hoa đối với việc sử dụng ngôn ngữ trong nhà tr−ờng
chính là thái độ ngôn ngữ của họ.
20
4.3.2. ý kiến của học sinh ng−ời Hoa đối với việc sử dụng ngôn
ngữ trong nhà tr−ờng: Kết quả điều tra thái độ của học sinh ng−ời
Hoa trong việc lựa chọn ngôn ngữ dùng làm ph−ơng tiện giảng dạy
trong nhà tr−ờng: 1/ Đối với các môn tiếng Việt, toán, đạo đức, tự
nhiên xã hội, khoa học và thể dục, 100% học sinh đều thích dùng
tiếng Việt. 2/ Đối với các môn lịch sử, địa lý, âm nhạc, mỹ thuật, kinh
tế gia đình, tức là những môn học gắn liền với việc thể hiện và học
tập văn hoá, bản sắc của dân tộc mình thì một số học sinh ng−ời Hoa
thích dùng tiếng Hoa (tức tiếng Hán phổ thông) hoặc song ngữ Việt-
Hoa để giảng dạy và học tập. Có một số ít lại cho rằng, sử dụng tiếng
Hoa để dạy cũng rất cần thiết, nh−ng phải dùng tiếng Việt để hỗ trợ.
3/ Mong muốn chung của học sinh ng−ời Hoa, tr−ớc hết là đ−ợc học
tiếng Việt và sau đó học thêm tiếng Hoa để giữ gìn bản sắc văn hoá
dân tộc (Xem từ bảng 4.18 đến bảng 4.22, phần Phụ lục).
4.3.3. ý kiến của phụ huynh học sinh ng−ời Hoa đối với việc sử
dụng ngôn ngữ trong nhà tr−ờng
4.3.3.1. ý kiến chung: Đa số phụ huynh cho rằng, nên dạy bằng tiếng
Việt (Xem bảng 4.24, phần Phụ lục).
4.3.3.2. ý kiến cụ thể: 1/ Gần nh− 100% ng−ời Hoa ở độ tuổi 20 - 30
mong muốn dùng tiếng Việt để giảng dạy ở cả 3 cấp học. 2/ ý kiến đề
nghị dạy song ngữ tiếng Việt - tiếng Hoa trong nhà tr−ờng không
đáng kể (Xem bảng 4.25 & bảng 4.26, phần Phụ lục).
4.4. Tiểu kết ch−ơng 4
1/ 100% học sinh ng−ời Hoa sử dụng tiếng Việt để giao tiếp
trong phạm vi gia đình và trong nhà tr−ờng ở mọi tình huống. Điều
này cho thấy, sự “mai một” tiếng mẹ đẻ (tiếng Hoa ph−ơng ngữ) là
đích thực - là nhãn tiền. 2/ Về ý kiến của học sinh ng−ời Hoa cũng
nh− phụ huynh học sinh ng−ời Hoa đối với việc sử dụng ngôn ngữ
trong nhà tr−ờng thì có thể thấy sự thống nhất tuyệt đối là phải sử
dụng tiếng Việt.
21
Kết luận
1. An Giang là một trong 13 tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long có 17
dân tộc cùng chung sống, trong đó có 4 dân tộc Kinh, Khmer, Hoa,
Chăm chiếm số l−ợng đông và nh− thế An Giang là một tỉnh đa dân
tộc, đa ngôn ngữ.
1.1. Ng−ời Hoa là một trong những dân tộc xuất hiện khá sớm ở An
Giang (theo −ớc tính đã đ−ợc 7- 8 thế hệ). Dân tộc Hoa cộng c− với
dân tộc Kinh và các dân tộc khác, vì thế tiếng Việt đã sớm trở thành
ngôn ngữ giao tiếp chung giữa các dân tộc ở đây và cũng là ngôn ngữ
giao tiếp chung ngay chính trong nội bộ cộng đồng ng−ời Hoa.
1.2. Do vấn đề lịch sử và hàng loạt các nhân tố chính trị xã hội, ng−ời
Hoa đến vùng đất Nam Bộ nói chung và An Giang nói riêng từ các
h−ớng khác nhau với các nhóm địa ph−ơng khác nhau và theo đó là
các ph−ơng ngữ khác nhau. Do các ph−ơng ngữ Hán khác nhau rất xa
nên khái niệm tiếng mẹ đẻ của ng−ời Hoa d−ờng nh− có phần phức
tạp hơn so với các thành phần dân tộc thiểu số khác ở Việt Nam:
tiếng mẹ đẻ ở đây vừa có thể đ−ợc hiểu là tiếng Hoa ph−ơng ngữ của
họ, lại có thể hiểu là tiếng Hán phổ thông - ngôn ngữ quốc gia của
n−ớc Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
1.3. Quan hệ giữa ng−ời Hoa ở An Giang không chỉ đối với ng−ời
Kinh mà còn đối với cả ng−ời Khmer, ng−ời Chăm. Vì thế có thể nói
rằng song ngữ ở đây rất phong phú và đa dạng.
2. Từ bình diện ngôn ngữ học xã hội, luận án khảo sát trạng thái song
ngữ Việt - Hoa của ng−ời Hoa ở An Giang, với kết quả nh− sau:
2.1. Tr−ớc hết, việc ng−ời Hoa đến từ những nơi khác nhau cũng là
nhân tố tác động không nhỏ đến năng lực ngôn ngữ và việc sử dụng
ngôn ngữ của họ. Chẳng hạn, nhóm ng−ời Hoa trực tiếp từ Trung
Quốc đến tỉnh An Giang thì khả năng tiếng Việt của họ tốt hơn tiếng
Hoa rất nhiều. Ng−ời Hoa từ thành phố Hồ Chí Minh chuyển về An
Giang, do có những mối liên hệ với ng−ời Hoa ở thành phố Hồ Chí
Minh và từ đó bắc cầu sang Trung Quốc, cho nên năng lực tiếng Hoa
cũng có phần tốt hơn so với các nhóm ng−ời Hoa sinh tại nơi khác.
22
2.2. Thứ hai, là một trong những dân tộc di c− đến đồng bằng sông
Cửu Long nói chung và An Giang nói riêng khá sớm, ng−ời Hoa có
quan hệ rất chặt chẽ với ng−ời Việt và cũng vì vậy mà ngay trong ý
thức về tộc ng−ời cũng có những cách nhìn thay đổi. Điều này tác
động trực tiếp đến việc sử dụng ngôn ngữ.
2.3. Thứ ba, xét về năng lực ngôn ngữ, nhìn một cách tổng thể có thể
thấy: 100% ng−ời Hoa đều có khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt.
Ngay cả những gia đình ng−ời Hoa sống khép kín, có ý thức chỉ sử
dụng tiếng Hoa thì năng lực tiếng Việt của họ cũng tốt, ng−ời già
cũng vậy. Về năng lực tiếng Hoa của ng−ời Hoa, khác với các dân tộc
khác, tình hình khá phức tạp. Ng−ời Hoa ở An Giang hiện nay đang
tồn tại các nhóm ph−ơng ngữ tiếng Hoa nh−: Quảng Đông, Triều
Châu, Phúc Kiến, Hải Nam và Hẹ. Mặc dù đều là ph−ơng ngữ của
tiếng Hán nh−ng những ng−ời thuộc các nhóm ph−ơng ngữ khác nhau
này lại không thể giao tiếp với nhau đ−ợc. Lí do là vì ph−ơng ngữ này
đã hình thành một cách tự nhiên các nhóm nhỏ trong cộng đồng dân
tộc Hoa ở đây. Cùng với hàng loạt các lí do, lí do về ngôn ngữ đã tạo
nên phong tục và thói quen riêng của mỗi nhóm nhỏ này, và do đó họ
có ý thức về từng nhóm nhỏ của mình. Trải qua nhiều thăng trầm, qua
các thế hệ, tiếng Hoa ph−ơng ngữ của ng−ời Hoa d−ờng nh− đang mai
một dần. Nh−ng bù lại, một thứ tiếng mẹ đẻ thứ hai (tạm gọi nh− vậy)
là tiếng Hán phổ thông bắt đầu hình thành trong cộng đồng ng−ời
Hoa và đ−ợc ng−ời Hoa sử dụng để giao tiếp giữa những ng−ời Hoa
với nhau, bất kể họ thuộc nhóm ph−ơng ngữ Hoa nào. Năng lực tiếng
Việt, tiếng Hoa ph−ơng ngữ và cả tiếng Hán phổ thông của ng−ời Hoa
phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố nh− giới tính, nhóm tuổi, nơi ở, nơi
sinh, trình độ học vấn và nghề nghiệp.
23
2. 4. Đặc điểm nổi trội trong giao tiếp của ng−ời Hoa ở An Giang là:
từ gia đình đến xã hội đều sử dụng nhiều tiếng Việt, tiếp đó là họ sử
dụng tiếng Hoa ph−ơng ngữ và tiếng Hán phổ thông. Vì 100% ng−ời
Hoa ở An Giang đều có khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt. Tiếng
Việt đã trở thành một ph−ơng tiện giao tiếp hữu hiệu nhất đối với họ.
Tiếng Hoa ph−ơng ngữ cũng đ−ợc dùng một phần trong giao tiếp gia
đình. Tuy nhiên, nó xuất hiện nhiều ở những gia đình có ba thế hệ và
gia đình có con trai hoặc cháu trai. Đối với những gia đình có con trai
hoặc cháu trai thì tr−ớc hết là ông bà sau đó là bố mẹ rất có ý thức để
giúp cho những ng−ời con trai, cháu trai biết đ−ợc, biết nhiều và có
khả năng giao tiếp bằng tiếng mẹ đẻ - tiếng Hoa ph−ơng ngữ. Việc sử
dụng tiếng Hoa ph−ơng ngữ nhiều hay ít, tiếng Việt nhiều hay ít cũng
phụ thuộc vào giới tính, tuổi tác, nơi sinh, nơi ở, nghề nghiệp và trình
độ học vấn. Chẳng hạn, những ng−ời có trình độ học vấn càng cao thì
càng ít sử dụng tiếng Hoa ph−ơng ngữ mà sử dụng tiếng Việt là chủ
yếu; nam giới ng−ời Hoa có tần số sử dụng tiếng Hoa để giao tiếp
trong phạm vi gia đình cao hơn nữ giới;… Nếu so với các vùng dân
tộc thiều số khác thì hiện t−ợng chuyển mã trong giao tiếp của ng−ời
Hoa ở An Giang không nhiều. Ng−ời Hoa hoặc là nói tiếng Việt hoặc
là nói tiếng Hoa ph−ơng ngữ trong phạm vi gia đình. Khi ra ngoài xã
hội họ sử dụng tiếng Hoa ít hơn. Nhìn chung, sự chuyển mã là rất ít
và nếu có chuyển mã thì chủ yếu là chuyển sang tiếng Việt. Ng−ời
Hoa làm nghề buôn bán th−ờng chuyển mã trong giao tiếp nhiều hơn
cả. Việc trộn mã th−ờng xảy ra khi ng−ời Hoa sử dụng tiếng Hoa
trong giao tiếp gia đình. Vì vốn từ tiếng Hoa có hạn nên họ phải
“trộn” các từ tiếng Việt khi giao tiếp theo cách phát âm “lơ lớ tiếng
Việt”. Chúng tôi chỉ coi đây là hiện t−ợng trộn mã chứ không phải
vay m−ợn. Giao tiếp bằng tiếng Việt hay tiếng Hoa mà chúng tôi nêu
ở trên là giao tiếp nói (khẩu ngữ).
24
3. Do tác động của hàng loạt các nhân tố ngôn ngữ và xã hội trong đó
nổi lên là nhân tố về sự khác nhau giữa các ph−ơng ngữ Hoa mà tiếng
Hoa ph−ơng ngữ của ng−ời Hoa ở An Giang đang mất dần ở thế hệ
hiện nay. Theo khảo sát thực tế cho thấy, thế hệ học sinh ng−ời Hoa
hiện nay (thuộc thế hệ thứ 7, thứ 8) hầu nh− giao tiếp đơn ngữ bằng
tiếng Việt và thực sự họ không mấy mặn mà với tiếng Hoa ph−ơng
ngữ. Trong khi đó, cũng vì nhiều lí do mà họ biết tiếng Hán phổ
thông ch−a nhiều. Vì thế, nguyện vọng của một số học sinh, phụ
huynh ng−ời Hoa là muốn đuợc đ−a tiếng Hán phổ thông vào giảng
dạy trong nhà tr−ờng. Thiết nghĩ, đây là nguyện vọng chính đáng,
nh−ng để thực hiện đ−ợc nó là cả một vấn đề. Chẳng hạn, nên gọi
môn này là môn gì? Nếu coi đây là môn học tiếng mẹ đẻ thì học sinh
phải học thêm ngoại ngữ khác nh− tiếng Anh, tiếng Pháp,... Điều này
sẽ tăng thêm gánh nặng học hành cho học sinh, nhất là học sinh phổ
thông ở vùng xa khi mà tiếng Việt còn là cả một vấn đề. Nh−ng nếu
gọi là môn ngoại ngữ thì chắc chắn ng−ời Hoa sẽ không chấp nhận.
Đó mới chỉ là xét về mặt thái độ ngôn ngữ, còn bao điều kiện khác
phải tính đến khi mở thêm một môn học.
4. Trạng thái song ngữ Việt - Hoa của ng−ời Hoa ở An Giang đang
yếu dần vì hầu hết ng−ời Hoa ở đây đã sử dụng thành thạo tiếng Việt
và quên dần tiếng Hoa ph−ơng ngữ. Đây là trạng thái song ngữ bất
bình đẳng Việt - Hoa trong đó tiếng Việt chiếm −u thế và song ngữ ở
đây có dáng dấp là song thể ngữ.
5. Để có những đánh giá chính xác hơn, đầy đủ hơn, toàn diện hơn về
trạng thái song ngữ Việt - Hoa ở n−ớc ta, thiết nghĩ công việc này cần
đ−ợc tiếp tục. Bởi, công việc này không chỉ làm rõ bản chất xã hội của
hiện t−ợng song ngữ Việt - Hoa của ng−ời Hoa ở Việt Nam mà còn góp
phần quan trọng vào việc đề ra những chính sách ngôn ngữ đúng đắn,
phù hợp với đ−ờng lối, chính sách của Đảng và Nhà n−ớc ta.
Luận án đ−ợc hoàn thành tại: CáC CÔNG Trình Của Tác Giả Đ∙ CÔNG Bố
LIÊN QUAN Đến Luận áN
VIệN NGÔN NGữ HọC
1. Hoàng Quốc (2003), “Góp thêm suy nghĩ về thành ngữ Hán
Việt”, T/c Ngôn ngữ & Đời sống, (6), tr.11- 12.
2. Hoàng Quốc (2005), “Tình hình dạy và học ở tr−ờng tiểu học
cho học sinh Khmer huyện Tri Tôn tỉnh An Giang”, trong Kỷ
yếu Hội thảo khoa học nâng cao chất l−ợng đào tạo và bồi
d−ỡng giáo viên ngữ văn THPT ở tr−ờng Đại học S− phạm,
Tr−ờng ĐHSP Huế, (Huế, tháng 6/2005), tr.115 - 120.
Ng−ời h−ớng dẫn khoa học:
GS.TS Nguyễn Văn Khang
TS. Phạm Tất Thắng
Phản biện 1: GS.TS Nguyễn Ngọc SAN
3. Hoàng Quốc (2005), “Tình hình giao tiếp bằng ngôn ngữ của
ng−ời Hoa trên địa bàn huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang”,
trong Ngữ học trẻ 2005. Hội Ngôn ngữ học Việt Nam - Sở
Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế, Hà Nội, tr.186 - 188.
Phản biện 2: GS.TS Trần Trí DõI
Phản biện 3: GS.TS Nguyễn Thiện GIáP
4. Hoàng Quốc (2006), “Thực trạng sử dụng ngôn ngữ của ng−ời
Hoa ở Châu Đốc (An Giang)”, trong Ngữ học trẻ 2006. Hội
Ngôn ngữ học Việt Nam - Viện Đại học mở Hà Nội, Nxb Đại
học S− phạm, Hà Nội, tr.235 -239.
Luận án sẽ đ−ợc bảo vệ tr−ớc Hội đồng chấm luận án cấp Nhà n−ớc
họp tại Viện Ngôn ngữ học thuộc Viện Khoa học Xã hội Việt Nam.
5. Hoàng Quốc (2007), “Một số đặc điểm về trạng thái song ngữ
Việt - Hoa của ng−ời Hoa ở An Giang, T/c Ngôn ngữ (10),
tr.66-70.
Vào lúc: …giờ……ngày......tháng……năm 2009
6. Hoàng Quốc (2008), “Một số vấn đề về tiếng Hán và ph−ơng
ngữ Hán”, trong Hội thảo khoa học đổi mới nội dung và
ph−ơng pháp dạy học Ngữ văn - Ngoại ngữ trong tr−ờng đại
học, Đại học Cửu Long, tháng 05/2008, tr.96 - 101.
Có thể tìm hiểu Luận án tại:
1. THƯ VIệN QuốC GIA
2. THƯ VIệN VIệN NGÔN NGữ HọC
Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO VIệN KHOA HọC X∙ HộI VIệT NAM
VIệN NGôN NGữ HọC
HOàNG QUốC
Những đặc tr−ng ngôn ngữ học x∙ hội
Của hiện t−ợng song ngữ TạI AN GIANG
(trên cứ liệu cảnh huống song ngữ Việt - Hoa)
LUậN áN TIếN sĩ NGôn ngữ học
Hà Nội - 2009
Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO VIệN KHOA HọC X∙ HộI VIệT NAM
VIệN NGôN NGữ HọC
HOàNG QUốC
Những đặc tr−ng ngôn ngữ học x∙ hội
Của hiện t−ợng song ngữ TạI AN GIANG
(trên cứ liệu cảnh huống song ngữ Việt - Hoa)
Chuyên ngành: Ngôn ngữ học ứng dụng
Mã số : 62.22.01.05
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học
Ng−ời h−ớng dẫn khoa học:
1. GS. TS Nguyễn Văn Khang
2. TS. Phạm Tất Thắng
Hà Nội - 2009
1
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Các kết quả nghiên cứu là trung thực và ch−a có một tác
giả nào khác công bố.
Tác giả luận án
Hoàng Quốc
2
MụC LụC
Trang
Lời cam đoan ..........................................................................................1
Mục lục.......................................................................................................2
QUY −ớC VIếT Tắt ...................................................................................5
Danh mục các bảng .............................................................................6
Phần mở đầu.............................................................................................8
1. Lí do lựa chọn đề tài ..................................................................................8
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................10
3. Đối t−ợng và giới hạn t− liệu khảo sát ......................................................11
4. Ph−ơng pháp và thủ pháp nghiên cứu .......................................................12
5. ý nghĩa lí luận và thực tiễn .......................................................................13
6. Cái mới của luận án ...................................................................................14
7. Bố cục của luận án......................................................................................14
Ch−ơng 1. Những cơ sở lý luận liên quan ĐếN luận áN.........16
1.1. Một số vấn đề cơ bản về hiện t−ợng song ngữ ........................................16
1.1.1. Khái niệm song ngữ xã hội...............................................................16
1.1.2. Nguyên nhân nảy sinh hiện t−ợng song ngữ xã hội .........................22
1.1.3. Sự tiếp xúc giữa các ngôn ngữ trong xã hội song ngữ......................24
1.1.4. Giao tiếp trong xã hội song ngữ.......................................................30
1.2. Khái niệm về cảnh huống ngôn ngữ ........................................................34
1.2.1. Định nghĩa cảnh huống ngôn ngữ .....................................................34
1.2.2. Giới thiệu đôi nét về cảnh huống ngôn ngữ ở Việt Nam nói chung
và ở An Giang nói riêng ....................................................................36
1.3. Một số vấn đề về tiếng Hán và ph−ơng ngữ Hán ....................................37
1.3.1. Đôi nét về tiếng Hán..........................................................................37
1.3.2. Phân loại ph−ơng ngữ trong tiếng Hán hiện nay ..............................41
1.3.3. Ph−ơng ngữ Hán và biến thể của chúng trong cộng đồng ng−ời
Hoa ở An Giang ................................................................................44
1.4. Tiểu kết ch−ơng 1.....................................................................................46
Ch−ơng 2. Bức tranh tổng quát về ng−ời Hoa với tiếng
Hoa ở An Giang ..................................................................47
2.1. Khái quát về ng−ời Hoa ở miền Nam Việt Nam .....................................47
2.1.1. Vị trí của ng−ời Hoa ở Việt Nam ....................................................47
2.1.2. Các tên gọi khác nhau đối với ng−ời Hoa .......................................48
2.1.3. Lịch sử di c− của ng−ời Hoa vào miền Nam Việt Nam ...................52
2.1.4. Dân số và phân bố dân c− của ng−ời Hoa ở miền Nam Việt
Nam.................................................................................................56
2.2. Khái quát về ng−ời Hoa ở An Giang.......................................................64
2.2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên và xã hội tỉnh An Giang ................64
3
2.2.2. Khái quát về ng−ời Hoa ở An Giang ................................................67
2.2.3. Khái quát về đời sống ng−ời Hoa ở An Giang .................................74
2.2.4. Khái quát tiếng Hoa ở An Giang......................................................80
2.3. Tiểu kết ch−ơng 2....................................................................................84
Ch−ơng 3: năng lực ngôn ngữ và tình hình sử dụng ngôn
ngữ trong giao tiếp của ng−ời Hoa ở An Giang...86
3.1. Giới hạn đối t−ợng khảo sát .....................................................................86
3.2. ý thức tự giác tộc ng−ời và vấn đề tiếng mẹ đẻ của ng−ời Hoa ở An
Giang ........................................................................................................89
3.2.1. Vấn đề ý thức tự giác tộc ng−ời........................................................89
3.2.2. Vấn đề tiếng mẹ đẻ ...........................................................................90
3.3. Năng lực ngôn ngữ của ng−ời Hoa ở An Giang .......................................96
3.3.1. Đặt vấn đề ........................................................................................96
3.3.2. Khảo sát năng lực ngôn ngữ của ng−ời Hoa, từ các góc độ khác
nhau..................................................................................................97
3.4. Đặc điểm giao tiếp ngôn ngữ trong gia đình ng−ời Hoa ở An Giang ......107
3.4.1. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp với ng−ời thân.........................107
3.4.2. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp với khách ................................117
3.5. Đặc điểm giao tiếp ngôn ngữ ngoài xã hội của ng−ời Hoa ở An Giang ..124
3.5.1. Ngôn ngữ dùng trong giao tiếp quy thức (giao tiếp hành chính).....124
3.5.2. Ngôn ngữ dùng trong giao tiếp phi quy thức ..................................129
3.6. Đặc điểm sử dụng ngôn ngữ của ng−ời Hoa ở An Giang trong một số
tr−ờng hợp khác........................................................................................133
3.6.1. Đặt vấn đề ........................................................................................133
3.6.2. Ng−ời Hoa sử dụng ngôn ngữ khi nói chuyện điện thoại.................133
3.6.3. Ngôn ngữ đ−ợc thể hiện trong ghi chép riêng..................................136
3.6.4. Ngôn ngữ đ−ợc thể hiện trong các hoạt động văn nghệ ..................137
3.6.5. Ngôn ngữ đ−ợc thể hiện khi cầu cúng tế lễ......................................138
3.6.6. Ngôn ngữ th−ờng dùng khi đọc sách báo.........................................139
3.6.7. Mức độ hiểu biết khi xem truyền hình..............................................144
3.7.Tiểu kết ch−ơng 3......................................................................................147
Ch−ơng 4: Đặc điểm sử dụng ngôn ngữ của học sinh ng−ời
Hoa và tháI độ ngôn ngữ của học sinh và phụ
huynh đối với việc sử dụng ngôn ngữ trong nhà
tr−ờng..........................................................................................150
4.1. Khái quát về đối t−ợng khảo sát...............................................................150
4.1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................150
4.1.2. Khái quát về học sinh ng−ời Hoa với việc giáo dục tiếng Hoa tại
An Giang...........................................................................................150
4.2. Tình hình sử dụng ngôn ngữ của học sinh ng−ời Hoa .............................157
4
4.2.1. Đối t−ợng khảo sát cụ thể ................................................................157
4.2.2. Năng lực ngôn ngữ của học sinh ng−ời Hoa....................................158
4.2.3. Ngôn ngữ của học sinh ng−ời Hoa th−ờng dùng để giao tiếp trong
gia đình.............................................................................................165
4.2.4. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp trong tr−ờng học và trong các
tr−ờng hợp sinh hoạt khác ...............................................................174
4.2.5. Những khó khăn của học sinh ng−ời Hoa khi học tiếng Việt…… ..175
4.3. ý kiến của học sinh và phụ huynh ng−ời Hoa đối với việc sử dụng ngôn
ngữ trong nhà tr−ờng ................................................................................176
4.3.1. Khái niệm về thái độ ngôn ngữ ........................................................176
4.3.2. ý kiến của học ng−ời Hoa đối với việc sử dụng ngôn ngữ trong
nhà tr−ờng........................................................................................178
4.3.3. ý kiến của phụ huynh học sinh ng−ời Hoa đối với việc sử dụng
ngôn ngữ trong nhà tr−ờng...............................................................182
4.4. Tiểu kết ch−ơng 4 ....................................................................................185
Kết luận ..........................................................................................................187
Các công trình đ∙ công bố .................................................................191
Tài liệu tham khảo....................................................................................192
5
Quy −ớc viết tắT
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
ĐHQG Đại học quốc gia
GS Giáo s−
KHXH Khoa học xã hội
Nxb Nhà xuất bản
PGS Phó giáo s−
T/c Tạp chí
TH Tiểu học
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
Tr. Trang
TS Tiến sĩ
6
Danh mục các bảng biểu
I. danh mục các bảng biểu Trong luận án:
1.1. Các bảng:
Bảng 1. Dân số dân tộc Hoa ở miền Nam Việt Nam phân theo giới tính............57
Bảng 2. Thống kê thành phần dân tộc ở ĐBSCL năm 1926 ................................58
Bảng 3. Dân số của ng−ời Hoa ở các tỉnh ĐBSCL ..............................................60
Bảng 4. Dân số ng−ời Hoa trong cơ cấu dân số ở các tỉnh ĐBSCL năm 1989....62
Bảng 5. Dân số ng−ời Hoa trong cơ cấu dân số ở các tỉnh ĐBSCL năm 1999....63
Bảng 6. Dân số tỉnh Long Xuyên từ năm 1874 đến năm 1919 ...........................68
Bảng 7. Dân số ng−ời Hoa ở An Giang chia theo đơn vị hành chính..................71
Bảng 8. Mạng l−ới giáo dục ng−ời Hoa ở An Giang ...........................................156
1.2. Các bản đồ:
Bản đồ 1. Bản đồ hành chính tỉnh An Giang .......................................................65
Bản đồ 2. Bản đồ phân bố dân tộc ở An Giang....................................................73
1.3. Biểu đồ:
Biểu đồ. Tình hình tự nhận tiếng mẹ đẻ của các nhóm ng−ời Hoa ở An Giang,
chia theo tỉ lệ %.................................................................................................... 91
1.4. Các sơ đồ:
Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức trung tâm Hoa ngữ Long Xuyên ...................................154
Sơ đồ 2. Cơ cấu tổ chức trung tâm Hoa ngữ Châu Đốc .......................................155
7
II. danh mục các bảng biểu trong phụ lục
(Phụ lục đóng riêng kèm theo luận án này)
Phụ lục 1. Các bảng hỏi: gồm 03 bảng hỏi .............................................. ...1- 9
Phụ lục 2. Bảng từ đối chiếu các ph−ơng ngữ Hán đ−ợc Việt hoá qua cách đọc
của ng−ời Hoa ở Việt Nam........................................................................10 -16
Phụ lục 3. Mẫu nghiên cứu và thông tin về các vấn đề nghiên cứu
(dùng cho ch−ơng 3): gồm 96 bảng ........................................................17- 131
Phụ lục 4. Mẫu nghiên cứu và thông tin về các vấn đề nghiên cứu
(dùng cho ch−ơng 4): gồm 31 bảng ......................................................132- 161
8
PHần mở Đầu
1. Lí do lựa chọn đề tài
Song ngữ (hay đa ngữ) là hiện t−ợng phổ biến trên thế giới. Đây không
chỉ là hiện t−ợng mang tính ngôn ngữ học thuần tuý mà là một hiện t−ợng
ngôn ngữ - xã hội phức tạp. Chẳng hạn, là một hiện t−ợng ngôn ngữ, đa ngữ
làm nảy sinh hàng loạt vấn đề về ngôn ngữ học nh− sự tiếp xúc giữa các ngôn
ngữ trong xã hội đa ngữ và hệ quả của tiếp xúc đó. Từ góc độ chức năng giao
tiếp, đó là sự phân bố chức năng giao tiếp giữa chúng trong xã hội đa ngữ. Là
một hiện t−ợng xã hội, đa ngữ liên quan đến đời sống chính trị - xã hội của
mỗi dân tộc với t− cách là thành viên trong xã hội đa ngữ, liên quan đến sự
phát triển xã hội, thậm chí vận mệnh của quốc gia. Điều này lí giải vì sao, đa
ngữ xã hội không chỉ đ−ợc giới khoa học chú ý mà còn đ−ợc nhà n−ớc của
mỗi quốc gia quan tâm. Vì thế, những kết quả nghiên cứu của hiện t−ợng đa
ngữ không chỉ góp phần vào nghiên cứu ngôn ngữ học mà còn là cơ sở khoa
học quan trọng cho mỗi quốc gia hoạch định chính sách ngôn ngữ đúng đắn
phù hợp với cảnh huống ngôn ngữ của quốc gia đó.
Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc đa ngôn ngữ. Nhờ chính sách đoàn
kết, thống nhất dân tộc của Đảng và Nhà n−ớc Việt Nam đ−ợc thể hiện ở Hiến
pháp “bình đẳng dân tộc trong đó có bình đẳng về ngôn ngữ”, ngôn ngữ tiếng
Việt đ−ợc bảo vệ và phát triển trở thành ngôn ngữ giao tiếp chung của cả
n−ớc, các ngôn ngữ của 53 dân tộc thiểu số đ−ợc bảo tồn và phát huy, thực
hiện chức năng là công cụ giao tiếp trong nội bộ của dân tộc mình. Trong
những thành quả đạt đ−ợc về vấn đề dân tộc ở Việt Nam không thể không kể
đến những đóng góp của giới ngôn ngữ học. Hàng loạt các vấn đề về ngôn ngữ
dân tộc thiểu số đã đ−ợc quan tâm nghiên cứu và đạt đ−ợc những thành tựu
đáng kể. Chẳng hạn:
9
- Nghiên cứu các vấn đề chung đối với ngô._.4 2 4 4 9 4 35
Việt - Hoa -Khmer
Col % 8.9% 9.5% 9.3% 6.7% 10.8% 11.4% 20.9% 16.0% 11.7%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 29 28 29 22 25 25 26 13 197
Tiếng Việt
Col % 64.4% 66.7% 67.4% 73.3% 67.6% 71.4% 60.5% 52.0% 65.7%
Count 4 5 8 4 4 2 4 2 33
Tiếng Hoa
Col % 8.9% 11.9% 18.6% 13.3% 10.8% 5.7% 9.3% 8.0% 11.0%
Count 8 5 2 2 4 4 4 6 35
Việt - Hoa
Col % 17.8% 11.9% 4.7% 6.7% 10.8% 11.4% 9.3% 24.0% 11.7%
Count 4 4 4 2 4 4 9 4 35
Tiếng để nói với
anh chị em
Việt - Khmer
Col % 8.9% 9.5% 9.3% 6.7% 10.8% 11.4% 20.9% 16.0% 11.7%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
140
Bảng 4.11. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp của học sinh ng−ời Hoa với ng−òi quen, xét từ góc độ địa bàn
Địa bàn
Long
Xuyên
Châu
Đốc
Tân
Châu
Châu
Phú
Châu
Thành
Thoại
Sơn
Tịnh
Biên Tri Tôn
Total
Count 41 38 39 28 33 31 34 21 265
Tiếng Việt
Col % 91.1% 90.5% 90.7% 93.3% 89.2% 88.6% 79.1% 84.0% 88.3%
Count 4 4 4 2 4 4 9 4 35
Tiếng để nói với bạn bè
Việt - Khmer
Col % 8.9% 9.5% 9.3% 6.7% 10.8% 11.4% 20.9% 16.0% 11.7%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 41 38 39 28 33 31 34 21 265
Tiếng Việt
Col % 91.1% 90.5% 90.7% 93.3% 89.2% 88.6% 79.1% 84.0% 88.3%
Count 4 4 4 2 4 4 9 4 35
Tiếng để nói với khách
cùng khóm, ấp
Tiếng Hoa
Col % 8.9% 9.5% 9.3% 6.7% 10.8% 11.4% 20.9% 16.0% 11.7%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 29 28 29 22 25 25 26 11 195
Tiếng Việt
Col % 64.4% 66.7% 67.4% 73.3% 67.6% 71.4% 60.5% 44.0% 65.0%
Count 4 5 8 4 4 2 4 4 35
Tiếng Hoa
Col % 8.9% 11.9% 18.6% 13.3% 10.8% 5.7% 9.3% 16.0% 11.7%
Tiếng để nói với khách
cùng dân tộc
Việt - Hoa Count 8 5 2 2 4 4 4 6 35
141
Col % 17.8% 11.9% 4.7% 6.7% 10.8% 11.4% 9.3% 24.0% 11.7%
Count 4 4 4 2 4 4 9 4 35
Việt - Khmer
Col % 8.9% 9.5% 9.3% 6.7% 10.8% 11.4% 20.9% 16.0% 11.7%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 41 38 39 28 33 31 34 21 265
Tiếng Việt
Col % 91.1% 90.5% 90.7% 93.3% 89.2% 88.6% 79.1% 84.0% 88.3%
Count 4 4 4 2 4 4 9 4 35
Tiếng để nói với khách
là ng−ời Kinh
Việt - Khmer
Col % 8.9% 9.5% 9.3% 6.7% 10.8% 11.4% 20.9% 16.0% 11.7%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 41 38 39 28 33 31 34 21 265 Tiếng để nói với khách
thuộc dân tộc khác Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 41 38 39 28 33 31 34 21 265
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
142
Bảng 4.12. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp của học sinh ng−ời Hoa trong gia đình,
xét từ góc độ học vấn
Trình độ học vấn
Tiểu học THCS THPT
Total
Count 44 46 46 136
Tiếng Việt
Col % 54.3% 51.7% 47.4% 50.9%
Count 10 10 15 35
Tiếng Hoa
Col % 12.3% 11.2% 15.5% 13.1%
Count 17 22 22 61
Việt - Hoa
Col % 21.0% 24.7% 22.7% 22.8%
Count 10 11 14 35
Tiếng để nói với
ông bà
Việt - Khmer
Col % 12.3% 12.4% 14.4% 13.1%
Count 81 89 97 267
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 61 68 68 197
Tiếng Việt
Col % 67.0% 68.7% 61.8% 65.7%
Count 10 10 13 33
Tiếng Hoa
Col % 11.0% 10.1% 11.8% 11.0%
Count 10 10 15 35
Việt - Hoa
Col % 11.0% 10.1% 13.6% 11.7%
Count 10 11 14 35
Tiếng để nói với
bố mẹ
Việt - Khmer
Col % 11.0% 11.1% 12.7% 11.7%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 61 68 68 197
Tiếng Việt
Col % 67.0% 68.7% 61.8% 65.7%
Count 10 10 13 33
Tiếng Hoa
Col % 11.0% 10.1% 11.8% 11.0%
Count 10 10 15 35
Việt - Hoa
Col % 11.0% 10.1% 13.6% 11.7%
Count 10 11 14 35
Tiếng để nói với
anh chị em
Việt - Khmer
Col % 11.0% 11.1% 12.7% 11.7%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Bảng 4.13. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp của học sinh ng−ời Hoa với ng−ời quen,
xét từ góc độ học vấn
Trình độ học vấn
Tiểu học THCS THPT
Total
Count 81 88 96 265
Tiếng Việt
Col % 89.0% 88.9% 87.3% 88.3%
Count 10 11 14 35
Tiếng để nói với
bạn bè
Việt - Khmer
Col % 11.0% 11.1% 12.7% 11.7%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 81 88 96 265
Tiếng Việt
Col % 89.0% 88.9% 87.3% 88.3%
Count 10 11 14 35
Tiếng để nói với
khách cùng
khóm, ấp Tiếng Hoa
Col % 11.0% 11.1% 12.7% 11.7%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 61 68 66 195
Tiếng Việt
Col % 67.0% 68.7% 60.0% 65.0%
Count 10 10 15 35
Tiếng Hoa
Col % 11.0% 10.1% 13.6% 11.7%
Count 10 10 15 35
Việt - Hoa
Col % 11.0% 10.1% 13.6% 11.7%
Count 10 11 14 35
Tiếng để nói với
khách cùng dân
tộc
Việt - Khmer
Col % 11.0% 11.1% 12.7% 11.7%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 81 88 96 265
Tiếng Việt
Col % 89.0% 88.9% 87.3% 88.3%
Count 10 11 14 35
Tiếng để nói với
khách là ng−ời
Kinh Việt - Khmer
Col % 11.0% 11.1% 12.7% 11.7%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 81 88 96 265 Tiếng để nói với
khách thuộc dân
tộc khác
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 81 88 96 265
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Bảng 4.14. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp của học sinh ng−ời Hoa với thầy cô,
bạn bè xét từ góc độ giới tính
Giới tính
Nam Nữ
Total
Count 163 137 300 Tiếng để nói với thầy cô
giáo trong giờ học Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300 Tiếng để nói với thầy cô
giáo ngoài giờ học
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300 Tiếng để nói với bạn bè
trong giờ học Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300 Tiếng để nói với bạn bè
ngoài giờ học
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300 Tiếng để nói trong sinh
hoạt Đoàn, Đội
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300 Tiếng để nói trong lao
động tập thể Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300 Tiếng để nói ở những nơi
công cộng (họp chợ, b−u
điện, cửa hàng, bến tàu xe)
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300 Tiếng để nói trong những
dịp lễ hội Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Bảng 4.15. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp của học sinh ng−ời Hoa với thầy cô, bạn bè, xét từ góc độ địa bàn
Địa bàn
Long
Xuyên
Châu
Đốc
Tân
Châu
Châu
Phú
Châu
Thành
Thoại
Sơn
Tịnh
Biên Tri Tôn
Total
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300 Tiếng để nói với thầy cô giáo trong
giờ học
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300 Tiếng để nói với thầy cô giáo ngoài
giờ học Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300 Tiếng để nói với bạn bè trong giờ
học
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300 Tiếng để nói với bạn bè ngoài giờ
học Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Tiếng để nói trong sinh hoạt Đoàn, Tiếng Việt Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
146
Đội Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Tiếng để nói trong lao động tập thể Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300 Tiếng để nói ở những nơi công
cộng
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Tiếng để nói trong những dịp lễ hội Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
147
Bảng 4.16. Ngôn ngữ th−ờng dùng để giao tiếp của học sinh ng−ời Hoa với thầy cô,
bạn bè, xét từ góc độ học vấn
Trình độ học vấn
Tiểu học THCS THPT
Total
Count 91 99 110 300 Tiếng để nói với thầy cô
giáo trong giờ học Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300 Tiếng để nói với thầy cô
giáo ngoài giờ học
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300 Tiếng để nói với bạn bè
trong giờ học Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300 Tiếng để nói với bạn bè
ngoài giờ học
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300 Tiếng để nói trong sinh
hoạt Đoàn, Đội Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300 Tiếng để nói trong lao động
tập thể
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Tiếng Việt Count 91 99 110 300 Tiếng để nói ở những nơi
công cộng (họp chợ, b−u
điện, cửa hàng, bến tàu xe) Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300 Tiếng để nói trong những
dịp lễ hội Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Bảng 4.17. Những khó khăn khi học tiếng Việt, xét từ góc độ giới tính
Giới tính
Nam Nữ
Total
Count 163 137 300 Mức độ khó khăn trong việc
học nghe tiếng Việt Bình th−ờng Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300 Mức độ khó khăn trong việc
học nói tiếng Việt Bình th−ờng Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300 Mức độ khó khăn trong việc
học đọc tiếng Việt Bình th−ờng Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300 Mức độ khó khăn trong việc
học viết tiếng Việt Bình th−ờng Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Bảng 4.18. Tiếng học sinh ng−ời Hoa thích học trong các môn học, xét từ góc độ giới
tính
Giới tính
Nam Nữ
Total
Count 163 137 300 Thích học tiếng trong môn
tiếng Việt Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300 Thích học tiếng trong môn
Toán Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300 Thích học tiếng trong môn
đạo đức Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300 Thích học tiếng trong môn
Tự nhiên và Xã hội Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300 Thích học tiếng trong môn
Khoa học Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 148 126 274
Tiếng Việt
Col % 90.8% 92.0% 91.3%
Count 15 11 26
Thích học tiếng trong môn
Lịch sử và Địa lý
Tiếng Hoa
Col % 9.2% 8.0% 8.7%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 129 110 239
Tiếng Việt
Col % 79.1% 80.3% 79.7%
Count 15 11 26
Tiếng Hoa
Col % 9.2% 8.0% 8.7%
Count 19 16 35
Thích học tiếng trong môn
Nghệ thuật
Việt - Hoa
Col % 11.7% 11.7% 11.7%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 144 121 265
Tiếng Việt
Col % 88.3% 88.3% 88.3%
Count 19 16 35
Thích học tiếng trong môn
Âm nhạc
Việt - Hoa
Col % 11.7% 11.7% 11.7%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 144 121 265
Tiếng Việt
Col % 88.3% 88.3% 88.3%
Count 19 16 35
Thích học tiếng trong môn
Mỹ thuật
Việt - Hoa
Col % 11.7% 11.7% 11.7%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 144 121 265
Tiếng Việt
Col % 88.3% 88.3% 88.3%
Count 19 16 35
Thích học tiếng trong môn
Kinh tế gia đình
Việt - Hoa
Col % 11.7% 11.7% 11.7%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300 Thích học tiếng trong môn
Thể dục Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Bảng 4.19. Tiếng học sinh ng−ời Hoa thích học trong các môn học, xét từ góc độ địa bàn
Địa bàn
Long
Xuyên
Châu
Đốc
Tân
Châu
Châu
Phú
Châu
Thành
Thoại
Sơn
Tịnh
Biên Tri Tôn
Total
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300 Thích học tiếng trong
môn tiếng Việt
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300 Thích học tiếng trong
môn Toán
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300 Thích học tiếng trong
môn đạo đức Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300 Thích học tiếng trong
môn Tự nhiên và Xã hội Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300 Thích học tiếng trong
môn Khoa học
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 40 39 38 27 34 32 40 24 274
Tiếng Việt
Col % 88.9% 92.9% 88.4% 90.0% 91.9% 91.4% 93.0% 96.0% 91.3%
Count 5 3 5 3 3 3 3 1 26
Thích học tiếng trong
môn Lịch sử và Địa lý
Tiếng Hoa
Col % 11.1% 7.1% 11.6% 10.0% 8.1% 8.6% 7.0% 4.0% 8.7%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Thích học tiếng trong Tiếng Việt Count 32 34 36 25 30 28 36 18 239
151
Col % 71.1% 81.0% 83.7% 83.3% 81.1% 80.0% 83.7% 72.0% 79.7%
Count 5 3 5 3 3 3 3 1 26
Tiếng Hoa
Col % 11.1% 7.1% 11.6% 10.0% 8.1% 8.6% 7.0% 4.0% 8.7%
Count 8 5 2 2 4 4 4 6 35
môn Nghệ thuật
Việt - Hoa
Col % 17.8% 11.9% 4.7% 6.7% 10.8% 11.4% 9.3% 24.0% 11.7%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 37 37 41 28 33 31 39 19 265
Tiếng Việt
Col % 82.2% 88.1% 95.3% 93.3% 89.2% 88.6% 90.7% 76.0% 88.3%
Count 8 5 2 2 4 4 4 6 35
Thích học tiếng trong
môn Âm nhạc
Việt - Hoa
Col % 17.8% 11.9% 4.7% 6.7% 10.8% 11.4% 9.3% 24.0% 11.7%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 37 37 41 28 33 31 39 19 265
Tiếng Việt
Col % 82.2% 88.1% 95.3% 93.3% 89.2% 88.6% 90.7% 76.0% 88.3%
Count 8 5 2 2 4 4 4 6 35
Thích học tiếng trong
môn Mỹ thuật
Việt - Hoa
Col % 17.8% 11.9% 4.7% 6.7% 10.8% 11.4% 9.3% 24.0% 11.7%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 37 37 41 28 33 31 39 19 265
Tiếng Việt
Col % 82.2% 88.1% 95.3% 93.3% 89.2% 88.6% 90.7% 76.0% 88.3%
Count 8 5 2 2 4 4 4 6 35
Thích học tiếng trong
môn Kinh tế gia đình
Việt - Hoa
Col % 17.8% 11.9% 4.7% 6.7% 10.8% 11.4% 9.3% 24.0% 11.7%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300 Thích học tiếng trong
môn Thể dục
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
152
Bảng 4.20. Tiếng học sinh ng−ời Hoa thích học trong các môn học, xét từ góc độ học
vấn
Trình độ học vấn
Tiểu học THCS THPT
Total
Count 91 99 110 300 Thích học tiếng trong
môn tiếng Việt Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300 Thích học tiếng trong
môn Toán
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300 Thích học tiếng trong
môn đạo đức Tiếng Việt Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300 Thích học tiếng trong
môn Tự nhiên và Xã hội
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300 Thích học tiếng trong
môn Khoa học
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 84 87 103 274
Tiếng Việt
Col % 92.3% 87.9% 93.6% 91.3%
Count 7 12 7 26
Thích học tiếng trong
môn Lịch sử và Địa lý
Tiếng Hoa
Col % 7.7% 12.1% 6.4% 8.7%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 74 77 88 239
Tiếng Việt
Col % 81.3% 77.8% 80.0% 79.7%
Count 7 12 7 26
Tiếng Hoa
Col % 7.7% 12.1% 6.4% 8.7%
Count 10 10 15 35
Thích học tiếng trong
môn Nghệ thuật
Việt - Hoa
Col % 11.0% 10.1% 13.6% 11.7%
Total Count 91 99 110 300
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 81 89 95 265
Tiếng Việt
Col % 89.0% 89.9% 86.4% 88.3%
Count 10 10 15 35
Thích học tiếng trong
môn Âm nhạc
Việt - Hoa
Col % 11.0% 10.1% 13.6% 11.7%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 81 89 95 265
Tiếng Việt
Col % 89.0% 89.9% 86.4% 88.3%
Count 10 10 15 35
Thích học tiếng trong
môn Mỹ thuật
Việt - Hoa
Col % 11.0% 10.1% 13.6% 11.7%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 81 89 95 265
Tiếng Việt
Col % 89.0% 89.9% 86.4% 88.3%
Count 10 10 15 35
Thích học tiếng trong
môn Kinh tế gia đình
Việt - Hoa
Col % 11.0% 10.1% 13.6% 11.7%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300 Thích học tiếng trong
môn Thể dục
Tiếng Việt
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Bảng 4.21. Tiếng học sinh ng−ời Hoa thích học, xét từ góc độ giới tính
Giới tính
Nam Nữ
Total
Count 39 33 72
Tiếng Việt
Col % 23.9% 24.1% 24.0%
Count 18 15 33
Tiếng Hoa
Col % 11.0% 10.9% 11.0%
Count 106 89 195
Tiếng thích
học
Tiếng Việt & tiếng
mẹ đẻ Col % 65.0% 65.0% 65.0%
Count 163 137 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Bảng 4.22. Tiếng học sinh ng−ời Hoa thích học, xét từ góc độ địa bàn
Địa bàn
Long Xuyên Châu Đốc Tân Châu Châu Phú Châu Thành Thoại Sơn Tịnh Biên Tri Tôn
Total
Count 10 8 8 6 8 8 18 6 72
Tiếng Việt
Col % 22.2% 19.0% 18.6% 20.0% 21.6% 22.9% 41.9% 24.0% 24.0%
Count 4 5 8 4 4 2 4 2 33
Tiếng Hoa
Col % 8.9% 11.9% 18.6% 13.3% 10.8% 5.7% 9.3% 8.0% 11.0%
Count 31 29 27 20 25 25 21 17 195
Tiếng
thích
học
Tiếng Việt &
tiếng mẹ đẻ Col % 68.9% 69.0% 62.8% 66.7% 67.6% 71.4% 48.8% 68.0% 65.0%
Count 45 42 43 30 37 35 43 25 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Bảng 4.23. Tiếng học sinh ng−ời Hoa thích học, xét từ góc độ học vấn
Trình độ học vấn Total
Tiểu học THCS THPT
Count 22 24 26 72
Tiếng Việt
Col % 24.2% 24.2% 23.6% 24.0%
Count 10 10 13 33
Tiếng Hoa
Col % 11.0% 10.1% 11.8% 11.0%
Count 59 65 71 195
Tiếng thích học
Tiếng Việt & tiếng mẹ đẻỷ
Col % 64.8% 65.7% 64.5% 65.0%
Count 91 99 110 300
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
155
Bảng 4.24. YÙ kiến của phụ huynh ng−ời Hoa đối với việc sử dụng ngôn ngữ để giảng
dạy trong nhà tr−ờng, xét theo góc độ giới tính
Giới tính
Nam Nữ
Total
Count 9 4 13
Tiếng mẹ đẻ
Col % 1.5% .9% 1.2%
Count 577 427 1004
Tiếng Việt
Col % 93.5% 94.9% 94.1%
Count 1 1
Tiếng Khmer
Col % .2% .1%
Count 25 17 42 Tiếng mẹ đẻ- Tiếng
Việt Col % 4.1% 3.8% 3.9%
Count 4 1 5 Tiếng Việt, tiếng mẹ
đẻ & tiếng Khmer Col % .6% .2% .5%
Count 1 1 2
Dạy tiểu học
Tiếng Việt - Tiếng
Khmer Col % .2% .2% .2%
Count 617 450 1067
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 10 2 12
Tiếng mẹ đẻ
Col % 1.7% .4% 1.2%
Count 556 429 985
Tiếng Việt
Col % 94.4% 95.3% 94.8%
Count 1 1
Tiếng Khmer
Col % .2% .1%
Count 19 17 36 Tiếng mẹ đẻ- Tiếng
Việt Col % 3.2% 3.8% 3.5%
Count 2 1 3 Tiếng Việt, tiếng mẹ
đẻ & tiếng Khmer Col % .3% .2% .3%
Count 1 1 2
Dạy trung
học
Tiếng Việt - Tiếng
Khmer Col % .2% .2% .2%
Count 589 450 1039
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Count 4 4
Tiếng mẹ đẻ
Col % .7% .4%
Count 561 431 992
Tiếng Việt
Col % 96.2% 95.8% 96.0%
Count 1 1
Tiếng Khmer
Col % .2% .1%
Count 14 17 31 Tiếng mẹ đẻ- Tiếng
Việt Col % 2.4% 3.8% 3.0%
Count 2 1 3 Tiếng Việt, tiếng mẹ
đẻ & tiếng Khmer Col % .3% .2% .3%
Count 1 1 2
Dạy đại học
Tiếng Việt - Tiếng
Khmer Col % .2% .2% .2%
Count 583 450 1033
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0%
Bảng 4.25. YÙ kiến của phụ huynh ng−ời Hoa đối với việc sử dụng ngôn ngữ để giảng
dạy trong nhà tr−ờng, xét theo góc độ tuổi tác
Nhóm tuổi
20-30 31-45 46-60 >=61
Total
Count 1 4 4 4 13
Tiếng mẹ đẻ
Col % .4% 1.2% 1.2% 3.0% 1.2%
Count 248 323 312 121 1004
Tiếng Việt
Col % 97.3% 93.4% 93.4% 91.7% 94.1%
Count 1 1
Tiếng Khmer
Col % .3% .1%
Count 4 18 15 5 42 Tiếng mẹ đẻ- Tiếng
Việt Col % 1.6% 5.2% 4.5% 3.8% 3.9%
Count 2 1 1 1 5 Tiếng Việt, tiếng mẹ đẻ
& tiếng Khmer Col % .8% .3% .3% .8% .5%
Count 1 1 2
Dạy tiểu
học
Tiếng Việt - Tiếng
Khmer Col % .3% .8% .2%
Count 255 346 334 132 1067
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 1 5 2 4 12
Tiếng mẹ đẻ
Col % .4% 1.4% .6% 3.0% 1.2%
Count 222 325 316 122 985
Tiếng Việt
Col % 97.8% 93.9% 94.6% 92.4% 94.8%
Count 1 1
Tiếng Khmer
Col % .3% .1%
Count 4 15 13 4 36 Tiếng mẹ đẻ- Tiếng
Việt Col % 1.8% 4.3% 3.9% 3.0% 3.5%
Count 1 1 1 3 Tiếng Việt, tiếng mẹ đẻ
& tiếng Khmer Col % .3% .3% .8% .3%
Count 1 1 2
Dạy trung
học
Tiếng Việt - Tiếng
Khmer Col % .3% .8% .2%
Count 227 346 334 132 1039
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 1 3 4
Tiếng mẹ đẻ
Col % .4% 2.3% .4%
Count 222 327 320 123 992
Tiếng Việt
Col % 97.8% 95.3% 96.4% 93.9% 96.0%
Count 1 1
Tiếng Khmer
Col % .3% .1%
Count 4 15 9 3 31 Tiếng mẹ đẻ- Tiếng
Việt Col % 1.8% 4.4% 2.7% 2.3% 3.0%
Count 1 1 1 3 Tiếng Việt, tiếng mẹ đẻ
& tiếng Khmer Col % .3% .3% .8% .3%
Count 1 1 2
Dạy đại
học
Tiếng Việt - Tiếng
Khmer Col % .3% .8% .2%
Count 227 343 332 131 1033
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Bảng 4.26. YÙ kiến của phụ huynh ng−ời Hoa đối với việc sử dụng ngôn ngữ để giảng
dạy trong nhà tr−ờng, xét theo góc độ các nhóm ng−ời Hoa
Các nhóm ng−ời Hoa
Quảng Tiều Phúc Kiến Hẹ Hải Nam
Total
Count 5 6 1 12
Tiếng mẹ đẻ
Col % 3.6% 1.3% .4% 1.4%
Count 121 430 23 216 6 796
Tiếng Việt
Col % 86.4% 94.9% 88.5% 96.0% 100.0% 93.6%
Count 1 1
Tiếng Khmer
Col % .4% .1%
Count 12 15 2 5 34 Tiếng mẹ đẻ-
Tiếng Việt Col % 8.6% 3.3% 7.7% 2.2% 4.0%
Count 1 1 2
Dạy tiểu
học
Tiếng Việt -
Tiếng Khmer Col % .7% .4% .2%
Count 140 453 26 225 6 850
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 3 7 1 11
Tiếng mẹ đẻ
Col % 2.1% 1.5% .4% 1.3%
Count 125 434 23 217 6 805
Tiếng Việt
Col % 89.3% 95.8% 88.5% 96.4% 100.0% 94.7%
Count 1 1
Tiếng Khmer
Col % .4% .1%
Count 10 12 2 4 28 Tiếng mẹ đẻ-
Tiếng Việt Col % 7.1% 2.6% 7.7% 1.8% 3.3%
Count 1 1 2
Dạy
trung
học
Tiếng Việt -
Tiếng Khmer Col % .7% .4% .2%
Count 140 453 26 225 6 850
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Count 2 1 3
Tiếng mẹ đẻ
Col % .4% .4% .4%
Count 129 437 23 217 6 812
Tiếng Việt
Col % 92.1% 97.3% 88.5% 96.4% 100.0% 96.0%
Count 1 1
Tiếng Khmer
Col % .4% .1%
Count 9 10 2 4 25 Tiếng mẹ đẻ-
Tiếng Việt Col % 6.4% 2.2% 7.7% 1.8% 3.0%
Count 1 1 2
Dạy đại
học
Tiếng Việt -
Tiếng Khmer Col % .7% .4% .2%
Count 140 449 26 225 6 846
Total
Col % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Bảng 4.27. Lợi ích của việc biết tiếng Việt, xét từ góc độ giới tính
Giới tính
Nam Nữ
Total
Cases 605 440 1045
Làm ăn, buôn bán
Col Response % 98.1% 98.2% 98.1%
Cases 273 173 446 Tham gia công tác địa
ph−ơng Col Response % 44.2% 38.6% 41.9%
Cases 53 35 88
Thoát ly
Col Response % 8.6% 7.8% 8.3%
Cases 302 227 529 Đọc sách báo, xem văn
nghệ Col Response % 48.9% 50.7% 49.7%
Cases 70 39 109
Kết hôn
Col Response % 11.3% 8.7% 10.2%
Cases 266 179 445
Lợi ích của biết
tiếng Việt
Phục vụ mục đích khác
Col Response % 43.1% 40.0% 41.8%
Bảng 4.28. Lợi ích của việc biết tiếng Việt, xét từ góc độ tuổi tác
Nhóm tuổi
20-30 31-45 46-60 >=61
Total
Cases 251 340 326 128 1045 Làm ăn, buôn
bán Col Response % 99.2% 98.3% 97.6% 97.0% 98.1%
Cases 95 177 124 50 446 Tham gia công
tác địa ph−ơng Col Response % 37.5% 51.2% 37.1% 37.9% 41.9%
Cases 21 27 31 9 88
Thoát ly
Col Response % 8.3% 7.8% 9.3% 6.8% 8.3%
Cases 98 220 163 48 529 Đọc sách báo,
xem văn nghệ Col Response % 38.7% 63.6% 48.8% 36.4% 49.7%
Cases 35 30 32 12 109
Kết hôn
Col Response % 13.8% 8.7% 9.6% 9.1% 10.2%
Cases 89 187 125 44 445
Lợi ích của
biết tiếng
Việt
Phục vụ mục
đích khác Col Response % 35.2% 54.0% 37.4% 33.3% 41.8%
Bảng 4.29. Lợi ích của việc biết tiếng Việt, xét từ góc độ nơi ở
Nhóm nơi ở
Long Xuyên Châu Đốc Tân Châu Châu Phú Châu Thành Thoại Sơn Tịnh Biên Tri Tôn
Total
Cases 173 289 136 73 67 106 107 94 1045Làm ăn, buôn bán
Col Resp 98.3% 97.0% 98.6% 100.0% 100.0% 99.1% 95.5% 100.0% 98.1%
Cases 74 101 48 70 67 52 28 6 446 Tham gia công
tác địa ph−ơng Col Resp 42.0% 33.9% 34.8% 95.9% 100.0% 48.6% 25.0% 6.4% 41.9%
Cases 54 13 21 88 Thoát ly
Col Resp 30.7% 4.4% 18.8% 8.3%
Cases 88 131 72 47 67 4 46 74 529 Đọc sách báo,
xem văn nghệ Col Resp 50.0% 44.0% 52.2% 64.4% 100.0% 3.7% 41.1% 78.7% 49.7%
Cases 62 26 5 3 11 2 109
Kết hôn
Col Resp 35.2% 8.7% 3.6% 4.1% 9.8% 2.1% 10.2%
Cases 127 124 50 38 65 6 32 3 445
Lợi ích
của biết
tiếng
Việt
Phục vụ mục đích
khác Col Resp 72.2% 41.6% 36.2% 52.1% 97.0% 5.6% 28.6% 3.2% 41.8%
Bảng 4.30. Lợi ích của việc biết tiếng Việt, xét từ góc độ học vấn
Trình độ học vấn
Mù chữ Tiểu học Trung học cơ sở
Trung học
phổ thông Trung cấp
Cao đẳng, đại
học Sau đại học
Total
Cases 75 274 346 285 4 58 3 1045 Làm ăn, buôn bán
Col Resp 100.0% 100.0% 98.3% 98.3% 80.0% 87.9% 100.0% 98.1%
Cases 22 106 163 104 2 48 1 446 Tham gia công
tác địa ph−ơng Col Resp 29.3% 38.7% 46.3% 35.9% 40.0% 72.7% 33.3% 41.9%
Cases 3 20 13 29 22 1 88 Thoát ly
Col Resp 4.0% 7.3% 3.7% 10.0% 33.3% 33.3% 8.3%
Cases 17 135 174 153 2 47 1 529 Đọc sách báo,
xem văn nghệ Col Resp 22.7% 49.3% 49.4% 52.8% 40.0% 71.2% 33.3% 49.7%
Cases 6 16 30 37 19 1 109
Kết hôn
Col Resp 8.0% 5.8% 8.5% 12.8% 28.8% 33.3% 10.2%
Cases 16 90 171 127 5 35 1 445
Lợi ích
của biết
tiếng
Việt
Phục vụ mục đích
khác Col Resp 21.3% 32.8% 48.6% 43.8% 100.0% 53.0% 33.3% 41.8%
160
Bảng 4.31. Lợi ích của việc biết tiếng Việt, xét từ góc độ nghề nghiệp
Nghề nghiệp
Buôn bán C. Bộ_ C. Nhân viên Làm nông HS_ SV Nội trợ Khác
Total
Cases 603 37 98 19 64 224 1045
Làm ăn, buôn bán
Col Response % 99.3% 77.1% 100.0% 100.0% 92.8% 100.0% 98.1%
Cases 208 39 60 13 53 73 446 Tham gia công
tác địa ph−ơng Col Response % 34.3% 81.3% 61.2% 68.4% 76.8% 32.6% 41.9%
Cases 50 17 4 7 10 88
Thoát ly
Col Response % 8.2% 35.4% 21.1% 10.1% 4.5% 8.3%
Cases 291 36 53 13 31 105 529 Đọc sách báo,
xem văn nghệ Col Response % 47.9% 75.0% 54.1% 68.4% 44.9% 46.9% 49.7%
Cases 65 14 3 5 6 16 109
Kết hôn
Col Response % 10.7% 29.2% 3.1% 26.3% 8.7% 7.1% 10.2%
Cases 253 28 53 11 36 64 445
Lợi ích của
biết tiếng Việt
Phục vụ mục đích
khác Col Response % 41.7% 58.3% 54.1% 57.9% 52.2% 28.6% 41.8%
161
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA7650.pdf