Nhà ở cán bộ công nhân viên Công ty than Quang Hanh

Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Lời nói đầu Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp đang là nhu cầu rất lớn của n•ớc ta trong giai đoạn phát triền nền kinh tế đát n•ớc. Từ khi có ý t•ởng về một công trình đến khi công trình đó đ•ợc đ•a vào sử dụng là một quá trình rất phức tạp, đòi hỏi nhiều công sức của các kỹ s•, kiến trúc s•, công nhân. Một sinh viên tr•ớc khi ra tr•ờng để trở thành một k

pdf183 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1599 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Nhà ở cán bộ công nhân viên Công ty than Quang Hanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỹ s• xây dựng cần phải khẳng định đ•ợc là mình có khả năng làm chủ đ•ợc quá trình đó. Đồ án tốt nghiệp là phần cuối cùng trong giai đoạn đào tạo chuyên ngành của sinh viên khoa Xây Dựng - tr•ờng ĐH DL HảI PHòNG. Qua đồ án này giúp em hệ thống lại các kiến thức đã học đ•ợc trong và ngoài nhà tr•ờng và vận dụng các kiến thức đó vào việc thiết kế một công trình thực tế , hiểu biết rõ hơn về công việc mình phải làm sau khi ra tr•ờng , mặt khác đây cũng là một dịp tốt để học tập thêm và tiếp cận với những kiến thức mới, công nghệ mới mà không đ•ợc học tập trong nhà tr•ờng. Em xin chân thành cảm ơn: Các thầy cô đã dạy dỗ em trong quá trình học tập tại tr•ờng Ng•ời thân và bạn bè đã động viên và giúp đỡ em hoàn thành đồ án này. Thầy NGUYễN THế DUY, thầy TRầN DũNG, và thầy NGUYễN DANH THế đã rất tận tình giúp đỡ em trong quá trình làm đồ án. Lê Hồng Minh Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Tr•ờng Đại Học dân lập hảI phòng Khoa Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp Phần I: kiến trúc ( 10% ) Gvhd kiến trúc : Nguyễn thế duy Svth : lê hồng Minh Lớp : xd1002 Mã sv : 091369 Nhiệm vụ đ•ợc giao : -Tìm hiểu thiết kế kiến trúc có sẵn -Thiết kế theo ph•ơng án KT đ•ợc giao Bản vẽ kèm theo: -1 bản mặt đứng công trình -2 bản mặt bằng công trình -1 bản mặt cắt công trình Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. I.Giới thiệu công trình 1)Tên công trình :Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh. 2)Chức năng : Nhà ở công cộng. 3)Chủ đầu t• : Công ty cổ phần xây dựng Số 2. 4)Địa điểm xây dựng :Quang Hanh - Cẩm Phả - Quảng Ninh. 5)Vị trí :Nằm trên khu đất rộng 2500m2, mặt chính h•ớng Tây Nam ,bốn bên đều giáp với đ•ờng quy hoạch,đ•ờng giao thông chính phía Đông và Nam. Phía Tây Bắc giáp với nhà ở ,khu dân c• có cây xanh và cách công trình đó 12 m. Vì vậy thi công phải tránh gây ra tiếng ồn và chấn động mạnh ,còn lại hai bên Đông và Nam d•ới tầng có phạm vi đất trống 12m đều có các dải cây để chống bụi ,chống ồn. 6)Phân khu chức năng công trình Tầng 1: là nơi để xe, hệ thống khu vực kinh doanh tổng hợp phục vụ cho cán bộ công nhân viên trong khu vực nhà ở cũng nh• toàn khu vực, chứa máy phát điện và máy biến áp phục vụ điện cho tòa nhà. Tầng 2: bố trí các căn hộ có diện tích nhỏ phục vụ cho gia đình có số l•ợng 3-4 nhân khẩu. Bao gồm: 6 căn hộ loại I( 90m2) có 2 phòng ngủ, 1 phòng loại I (20 m2 ), 1 phòng loại II (18 m2 ). Tầng 3-8: bố trí các căn hộ có diện tích lớn phục vụ cho gia đình có số l•ợng nhân khẩu nhiều hơn.Bao gồm : 4 căn hộ loại I ( 90m2 ), 1 căn hộ loại II ( 110 m2 ), 1 căn hộ loại III (70 m2 ). Căn hộ loại II có 3 phòng ngủ, 2 phòng ngủ loại I( 20 m2 ), 1 phòng loại II (18 m2 ) , căn hộ này dùng cho hộ gia đình có đông nhân khẩu 4-6 ng•ời, hộ gia đình có 3 thế hệ chung sống. Căn hộ loại III chỉ có một phòng ngủ loại II (18 m2 ) dùng cho hộ ít nhân khẩu, ng•ời sống độc thân. Tâng 9: bố trí phòng sinh hoạt chung. Tầng Mái: đ•ợc sử dụng là mái bê tông có các lớp cách nhiệt chống nóng và chống thấm và hệ thống thoát n•ớc m•a và 2 bể chứa n•ớc dự trữ dung tích 30m3 phục vụ cho các hộ gia đình trong khu nhà ở . II.Yêu cầu cơ bản của công trình Công trình thiết kế cao tầng, kiến trúc đẹp mang tính hiện đại, uy nghiêm mạnh mẽ, góp phần tạo cho thủ đô có đ•ợc vẻ đẹp văn minh sang trọng. Đáp ứng phù hợp với yêu cầu sử dụng và các quy định chung của quy hoạch thành phố trong t•ơng lai, không làm phá vỡ ngôn ngữ khiến trúc của khu vực. Đảm bảo phục vụ tốt cho đời sống sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong khu vực khu nhà cao tầng nói riêng và toàn bộ khu dân c• có công trình xây dựng nói chung. Bố trí sắp xếp các tầng hợp lý, khoa học tận dụng đ•ợc địa điểm của công trình gần đ•ờng giao thông để làm nơi kinh doanh buôn bán các loại hình dịch vụ. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Bố trí các căn hộ có diện tích hợp lý phục vụ đầy đủ các yêu cầu cho đối t•ợng là cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung •ơng đảng có nhu cầu về nhà ở . Các tầng bố trí đầy đủ các khu vệ sinh, hệ thống kỹ thuật nh• điện n•ớc, chiếu sáng, cứu hoả an ninh... Bố trí thang máy, thang bộ đầy đủ đảm bảo giao thông thuận tiện và yêu cầu khác. 1)Yêu cầu thích dụng Công trình đ•ợc thiết kế phù hợp với nhu cầu sử dụng, phân chia không gian phòng linh hoạt, các hộ gia đình đều khép kín, ngoài ra còn bố trí khu vực phụ trợ hợp lý nh• khu vực để xe, cửa hàng mua bán các vật dụng cần thiết cho các hộ gia đình.Tầng 1làm không gian giao dịch chung nên đ•ợc bố trí thông thoáng với nhiều cửa kính và chiều cao tầng lớn. Hệ thống cầu thang đ•ợc bố trí ở vị trí trung tâm nhà, đảm bảo giao thông thuận lợi, dễ nhận biết. Tổ chức hệ thống cửa đi, cửa sổ và kết cấu bao che hợp lý đảm bảo điều kiện vi khí hậu nh• cách nhiệt, thông thoáng, chống ồn... 2)Yêu cầu bền vững Là khả năng kết cấu chịu đ•ợc tải trọng bản thân, tải trọng khi sử dụng, tải trọng khi thi công công trình, đảm bảo tuổi thọ của công trình đặt ra. Độ bền này đ•ợc đảm bảo bằng tính năng cơ lý của vật liệu, kích th•ớc tiết diện và sự bố trí cấu kiện phù hợp với sự làm việc của chúng, thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật trong sử dụng hiện tại và lâu dài, thoả mãn yêu cầu về phòng cháy và có thể thi công đ•ợc trong điều kiện cho phép. 3)Yêu cầu kinh tế Kết cấu phải có giá thành hợp lý, giá thành của công trình đ•ợc cấu thành từ tiền vật liệu, tiền thuê hoặc khấu hao máy móc thi công, tiền trả nhân công... Phụ thuộc vào giải pháp kết cấu, biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công do đó cần lựa chọn giải pháp kết cấu và biện pháp thi công hợp lý, phù hợp với đặc điểm công trình nh•ng vẫn đảm bảo tiến độ đặt ra. 4)Yêu cầu mỹ quan Công trình có tuổi thọ lâu dài vì vậy công trình đ•ợc xây dựng ngoài mục đích thoả mãn nhu cầu sử dụng còn phải có sức truyền cảm nghệ thuật, tạo cảm giác nhẹ nhàng, thanh thoát, tránh gây sự nặng nề, tù túng ảnh h•ởng đến tâm lý làm việc của con ng•ời. Giữa các bộ phận phải đạt mức hoàn thiện về nhịp điệu, chính xác về tỷ lệ, có màu sắc chất liệu phù hợp với cảnh quan chung. III.Giải pháp kiến trúc 1) Giải pháp mặt bằng Các kích th•ớc 44.9mx15.5m (tính theo khoảng cách 2 trục biên).Mặt bằng đ•ợc thiết kế đối xứng đơn giản và gọn, do đó có khả năng chống xoắn và chịu tải trọng ngang. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Hệ thống 2 cầu thang máy và 2 thang bộ đ•ợc bố trí ngay ở tiền sảnh thuận tiện cho việc giao thông liên hệ từ thấp lên các tầng cao của nhà. Giao thông theo ph•ơng nằm ngang theo kiểu hành lang giữa, trong đó các căn hộ đ•ợc bố trí ở hai bên hành lang, hành lang liên hệ với các cầu thang máy và cầu thang bộ ở 2 bên sảnh của ngôi nhà. Hệ thống khu vực kinh doanh tổng hợp đ•ợc bố trí phía d•ới tấng 1 có 2 mặt quay ra h•ớng đ•ờng giao thông chính phục vụ cho việc kinh doanh buôn bán các loại hình dịch vụ, 2 bên cửa hàng ta bố trí khu vực để xe, ban bảo vệ, trạm biến thế Máy phát điện dự phòng . Hệ thống giao thông tầng 1 rất linh hoạt ,có thể đi vào tòa nhà từ 4 h•ớng khác nhau. Giải pháp liên hệ phân khu : Sử dụng giải pháp phân khu theo tầng và từng khu vực trong tầng. Tòa nhà chia ra hai phân khu rõ rệt , mỗi khu gồm một khu vực để xe , 3 căn hộ , một thang máy và một thang bộ. ở mỗi tầng 3 căn hộ sử dụng chung một thang máy và một thang bộ. 2)Giải pháp mặt đứng Công trình gồm 9 tầng, cao 35.1m, hình dáng cân đối và có tính liên tục Tầng một : Cao 5,1m; cốt mặt sàn +0,00m cao hơn hẳn các tầng trên tạo cho công trình có đ•ợc hình dáng khoẻ chắc. Tầng một đ•ợc sử dụng làm khu vực kinh doanh dịch vụ tổng hợp , nơi giữ xe, phòng quản lý và chứa các máy móc, thiết bị phục vụ cho toàn bộ công trình. Tầng 2-8 : Bố trí các phòng ở các loại diện tích phục vụ cho nhiều yêu cầu về nhà ở chiều cao tầng đều là 3,3m rất hợp lý tạo lên vẻ đồng điệu thống nhất hiện đại . Tầng 9: Là tầng sinh hoạt chung thiếu nhi và ng•ời cao tuổi ,đ•ợc bố trí trên cao vừa thoáng mát vừa yên tĩnh và không ảnh h•ởng đến các tầng d•ới rất phù hợp làm phòng sinh hoạt chung. Tầng mái: Sử dụng các lớp chống thấm chống nóng, và để chứa n•ớc sinh hoạt dự trữ trong 2 bể dung tích 30m3 cho khu nhà. Giải pháp kiến trúc đ•a các ban công khối phụ nhô ra phía tr•ớc, tạo ra hình khối sinh độngcho mặt đứng để nó không phẳng lì đơn điệu. IV.các giải pháp khác về kỹ thuật 1)Thông gió a)Thộng gió tự nhiên Công trình đón h•ớng gió Đông Nam, hệ thống cửa sổ, ban công, lô gia hết sức linh hoạt và phong phú đảm bảo cho việc thông gió của mỗi tầng. Ngoài ra còn hệ thống các ống thông gió, thông hơi sảnh tầng ở phòng vệ sinh và bếp của mỗi căn hộ nằm trong mỗi tầng đảm bảo tốt việc thông hơi ,thông gió trong nhà. b)Thông gió nhân tạo Với khí hậu nhiệt đới ẩm của Quảng Ninh nói riêng và của Việt Nam nói chung rất nóng và ẩm. Do vậy để diều hoà không khí công trình có bố trí thêm hệ thống máy điều hoà, quạt thông gió tại mỗi tầng. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. 2)Chiếu sáng Cũng bao gồm cả chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo. Chiếu sáng tự nhiên là sự vận dụng ánh sáng thiên nhiên thông qua các lớp cửa kính để phân phối ánh sáng vào cả phòng. Để đảm bảo chiếu sáng tự nhiên thì thiết kế tỉ số diện tích cửa sổ cho diện tích phòng phải lớn hơn 1/6, Ngoaì ra còn có hệ thống đèn điện nhằm đảm bảo tiện nghi ánh sáng về ban đêm. 3)Cung cấp điện và n•ớc sinh hoạt Hệ thống ống n•ớc đ•ợc liên kết với nhau qua các tầng và thông với bể n•ớc mái phía trên công trình, hệ thống ống dẫn n•ớc đ•ợc máy bơm đ•a lên, các hệ thống này đ•ợc bố trí trong công trình, khu vực bếp và vệ sinh ở mỗi căn hộ đều có các ống kỹ thuật n•ớc và ở trần tầng 1 có lắp trần kỹ thuật ở khu v•c kinh doanh dịch vụ tổng hợp để xử lý các đ•ờng ống kỹ thuật tại khu vực này, đ•ờng ống kỹ thuật điện đựoc bố trí song song và bên cạnh ống kỹ thuật n•ớc nhằm đảm bảo yếu tố an toàn khi sử dụng và điều kiện sửa chữa đ•ợc thuận tiện. 4)Phòng cháy, chữa cháy Để nhằm ngăn chặn những sự cố xảy ra tại mỗi tầng đều có hệ thống biển báo phòng cháy, biển h•ớng dẫn phòng chống cháy tại các cửa cầu thang. Công trình có bể n•ớc dự trữ để cứu hoả khi có hoả hoạn xảy ra, ở mỗi tầng đều có bố trí hệ thống bình chữa cháy phòng khi có sự cố. 5)Thoát ng•ời khi có sự cố Bố trí các lối thoát phải là ngắn nhất đồng thời tác dụng của lối thoát này cũng phải hữu dụng khi sử dụng bình th•ờng. Giải pháp 2 cầu thang bộ là giải pháp hợp lý nhất vừa tận dụng đ•ợc khả năng l•u thông và thoát ng•ời khi có sự cố. Các cầu thang đ•ợc bố trí ngay trục chính là nơi mà mọi điểm trên mặt bằng đến đó ngắn nhất, lối thoát cuối cùng bố trí ở hai cầu thang bộ ở tầng.với công trình có bậc chịu lửa là 1-2 khoảng cách giữa hai cầu thang bộ đảm bảo nhỏ hơn 40-45m. 6)Thoát n•ớc mái, n•ớc thải, vận chuyển rác xuống tầng 1 Các ống thoát n•ớc đ•ợc bố trí từ tầng mái xuống tầng 1để thoát n•ớc m•a ,hệ thống ống thoát n•ớc đ•ợc bố trí tại các tầng và đ•ợc nối với nhau xuống tầng 1 để thoát n•ớc thải sinh hoạt. Kho chứa rác đ•ợc thiết kế tại vị trí gần thang máy và đ•ợc thải từ tầng trên xuống tầng d•ới bằng hệ thống đ•ờng ống. Tại tầng 1 kho chứa rác có hố ga thu n•ớc bẩn để xử lí tr•ớc khi thải ra ngoài hệ thống thoát n•ớc chung. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Tr•ờng Đại Học dân lập hảI phòng Khoa Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp Phần II: kết cấu ( 45% ) Gvhd kết cấu : trần dũng Svth : lê hồng Minh Lớp : xd1002 Mã sv : 091369 Nhiệm vụ đ•ợc giao : -Tính sàn tầng điển hình -Tính khung trục 2 -Tính than bộ truc 3-4 -Tính móng trục 2 Bản vẽ kèm theo : -1 bản vẽ thang bộ -1 bản vẽ bố trí thép sàn tầng điển hình -2 bản vẽ khung K2 -1 bản vẽ kết cấu móng Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. CHƯƠNG I: chuẩN Bị Số LIệU TíNH TOáN I.phân tích Chọn ph•ơng án kết cấu cho công trình 1)Ph•ơng án hệ kết cấu chịu lực Trong nhà cao tầng, th•ờng sử dụng một số kết cấu chịu lực cơ bản sau: Hệ khung chịu lực đ•ợc tạo thành từ các thanh cứng (cột) và ngang (dầm) liên kết cứng với nhau tại các nút của khung. Hệ t•ờng chịu lực đ•ợc tạo thành từ các tấm t•ờng phẳng chịu tải trọng thẳng đứng. Hệ lõi chịu lực có cấu kiện chịu lực là lõi có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở. Phần không gian bên trong lõi th•ờng dùng để bố trí các thiết bị vận chuyển theo ph•ơng thẳng đứng (cầu thang bộ, cầu thang máy…), các đ•ờng ống kỹ thuật (cấp thoát n•ớc, điện…). Hệ hộp chịu lực có các bản sàn đ•ợc gối vào các kết cấu chịu tải nằm trong mặt phẳng t•ờng ngoài mà không cần các gối trung gian khác bên trong. Từ các hệ có bản đó ng•ời ta cấu tạo nên các hệ hỗn hợp đ•ợc tạo thành từ sự kết hợp giữa hai hoặc nhiều hệ cơ bản: Hệ khung - T•ờng chịu lực. Hệ khung - Lõi chịu lực. Hệ khung - Hộp chịu lực. Hệ hộp - Lõi chịu lực. Hệ khung - Hộp - T•ờng chịu lực. Trong các hệ hỗn hợp có sự hiện diện của khung, tuỳ theo cách làm việc của khung mà ta sẽ có sơ đồ giằng hoặc sơ đồ khung giằng. Trong sơ đồ giằng khung chỉ chịu đ•ợc phần tải trọng thẳng đứng t•ơng ứng với diện tích truyền tải đến nó, còn toàn bộ tải trọng ngang và một phần tải trọng thẳng đứng do các kết cấu chịu tải cơ bản khác chịu (lõi, t•ờng, hộp…). Trong sơ đồ khung giằng khung cùng tham gia chịu tải trọng thẳng đứng và ngang với các kết cấu chịu lực cơ bản khác. Do công trình có chiều cao lớn ,9 tầng cao 35,1 m kể cả bể chứa n•ớc , nên tải trọng ngang và thẳng đứng rất lớn . Để thuận tiện trong sinh hoạt hàng ngày , giao thông và thoát nạn theo ph•ơng đứng , công trình có hệ thống thang bộ và thang máy bố trí ở 2 bên hành lang theo ph•ơng ngang nhà . Lựa chọn kết cấu khung- vách chịu lực theo sơ đồ khung giằng, sử dụng các lỏi thang máy và vách thang bộ cùng tham gia chịu lực với hệ khung. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Thông qua liên kết truyền lực của sàn ở độ cao mổi tầng, tải trọng ngang của công trình đ•ợc truyền hầu hết vào vách và lõi. 2)Ph•ơng án kết cấu sàn a)Sàn s•ờn toàn khối Ưu điểm: Tính toán, cấu tạo đơn giản, đ•ợc sử dụng phổ biến ở n•ớc ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công. Nh•ợc điểm: Với vật liệu bê tông cốt thép thông th•ờng, chiều cao dầm và độ võng của bản sàn th•ờng rất lớn khi v•ợt khẩu độ lớn, dẫn đến chiều cao tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng ngang và không tiết kiệm đ•ợc không gian sử dụng. Tuy nhiên, với vật liệu thép, bê tông thép hỗn hợp hoặc sử dụng bê tông cốt thép ứng lực tr•ớc thì vấn đề đã đ•ợc giải quyết một cách t•ơng đối triệt để. Chiều dày sàn cũng nh• chiều cao dầm giảm đáng kể khi sử dụng các ph•ơng án này. b)Sàn ô cờ Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai ph•ơng, chia bản sàn thành các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm không quá 2m. Ưu điểm: Tránh đ•ợc có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm đ•ợc không gian sử dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử dụng lớn nh• hội tr•ờng, câu lạc bộ. Nh•ợc điểm: Không tiết kiệm vật liệu, thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng không tránh đ•ợc những hạn chế do chiều cao dầm chính phải cao để giảm độ võng. c)Sàn nấm Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột. Đầu cột làm mũ cột để đảm bảo liên kết chắc chắn và tránh hiện t•ợng đâm thủng bản sàn. Ưu điểm: Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm đ•ợc chiều cao công trình. Tiết kiệm đ•ợc không gian sử dụng. Nh•ợc điểm: Tính toán, cấu tạo phức tạp, tốn kém vật liệu. Trong một số tr•ờng hợp gây ảnh h•ởng đến giải pháp kiến trúc vì bắt buộc phải làm mũ cột.Thi công khó. Kết luận:Căn cứ và đặc điểm kết cấu và kiến trúc của công trình, trên cơ sở phân tích sơ bộ ta đi đến kết luận chọn ph•ơng án s•ờn toàn khối để thiết kế cho công trình. II.Chọn vật liệu cho công trình Chọn bê tông mác M350-B25 cho cột - dầm - sàn - cầu thang - vách. Chọn thép < 10 nhóm AI - CI , 10 nhóm AII - CII . III.Lựa chọn sơ bộ kích th•ớc tiết diện 1)Chọn chiều dày sàn Chọn chiều dày bản theo công thức. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. hb = nl m D với h b >h min = 7 cm đối với nhà dân dụng. D = 0,8ữ1,4 phụ thuộc vào tải trọng. m = 30ữ35 với bản loại dầm (l là nhịp bản ). M = 40ữ 45 với bản kê 4 cạnh (l là cạnh bé ). Các ô bản của công trình chủ yếu là bản kê bốn cạnh, nên chọn chiều dày ở tất cả các ô bản là nh• nhau và lấy bản lớn nhất để chọn cho toàn công trình. Nhịp bản lớn nhất theo ph•ơng ngắn là 6m. Chọn :D =1,3 ; M = 45, ta đ•ợc chiều dày bản chọn là:hb = 12,01,4. 45 3,1 m. 2)Chọn tiết diện dầm +Chọn chiều cao dầm chính theo công thức : nd lh ) 12 1 8 1 ( . Với ln là nhịp tính toán của dầm , lấy gần đúng là khoảng cách giữa hai tâm vách ở biên nhà. +Chọn chiều cao dầm phụ theo công thức : nd lh ) 20 1 12 1 ( . Với ln là nhịp tính toán của dầm , lấy gần đúng là khoảng cách giữa hai tâm vách ở biên nhà. +Chọn bề rộng tiết diện dầm chính b = (0,3 0,5) h = 350 mm. +Chọn bề rộng tiết diện dầm phụ và dầm bo bằng chiều dày t•ờng bằng 220 mm . Dầm chính +D1,4: L = 6000 mm. 6000. 6,10 1 6,10 1 lhd 600 mm. +K2 : L = 7400 mm. 7400. 6,10 1 6,10 1 lhd 700 mm. Dầm phụ +D2,6: L = 4600 mm. 4600. 12 1 12 1 lhd 400 mm. +D5,8,10,16: L = 4200 mm. 4600. 12 1 12 1 lhd 400 mm. +D3,9: L = 6000 mm. 6000. 12 1 12 1 lhd = 500 mm. +D7: L = 6000 mm. 8000. 12 1 12 1 lhd = 700 mm. Vậy ta có kích th•ớc dầm : D1,4 = 600x350 D2,6 = 400x220 D3,9 = 500x220 K2 = 700x350 D5,8 = 400x220 D10,16 = 400x220 D7 = 700x220 D13,14,15 = 500x220 3)Chọn tiết diện cột Tiết diện cột nh• nhau từ tầng 1 đến tầng 4 và từ tầng 5 đến tầng 8. a.Cột từ tầng 1 đến 4 Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. -Diện tích cột đ•ợc xác định sơ bộ theo công thức :Fc = nR N ).5,12,1( . N = n . q . F. Trong đó : n : Số sàn ở phía trên cột , n = 8. Bê tông cột mác M350 Rn = 145 kG/cm 2 = 1450 t/m2. F : Diện tích truyền tải của một sàn vào cột. Diện truyền tải vào cột biên : F = 6 . 3,7 + 0,65 .4,6 = 25,19 m2. Hoạt tải : HT = 1,3 . 0,15 . 25,19 = 5 t (theo TCVN 2737-1995). Tĩnh tải : TT = TTsàn + TT t•ờng + TTdầm. TTsàn = 25,19 . 0,531 =13,38 t. TTt•ờng = lt•ờng . bt•ờng . h tuờng . = (3,7 . 2 + 6 . 2) . 0,22 . 3,3 . 1,8 =25,35 t. TTdầm = l i dam . b i dam . h i dam . bt = (3,7 + 6) . 0,7 . 0,35 . 2,5 + (4,6 +0,65) . 0,4 . 0,22 . 2,5 = 7,1 t. TT + HT = 45,83 t. N = 8 . 45,83 = 367 t. Fc = 367,0 1450 367 .45,1 m2 = 3670 cm2. Chọn cột chữ nhật : h = 70 cm , b = 50 cm. -Diện truyền tải vào cột giữa : F = 6 . 7,4 = 45 m2. Hoạt tải : HT = 1,3 . 0,15 . 45 = 8,77 t (theo TCVN2737-1995). Tĩnh tải : TT = TTsàn + TT t•ờng + TTdầm. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. TTsàn = 45 . 0,531 = 23,90 t. TT t•ờng = lt•ờng . bt•ờng . h tuờng . = (7,4.2 + 6 . 3) . 0,22 . 3,3 . 1,8 = 42,86 t. TTdầm = l i dam . b i dam . h i dam . bt = 7,4 . 0,7 . 0,35 . 2,5 + 6 . 0,5 . 0,22 . 2,5 = 6,18 t. TT + HT = 72,94 t. N = 8 . 72,94 = 584 t. Fc = 584,0 1450 584 .45,1 m2 = 584 cm2. Chọn cột chữ nhật : h = 90 cm , b = 60 cm. b.Cột từ tầng 5 đến tầng 8 Với cột biên : Fc =1,45. 1450 83,45.4 =1833 cm2,chọn cột tiết diện 50x40cm. Với cột giữa : Fc =1,45. 1450 94,72.4 = 2920 cm2,chọn cột tiết diện 60x50cm. c.Cột tầng 9 Diện tích truyền tải cột biên : F = 3 . 2 = 6 m2. Hoạt tải : HT = 1,3 . 0,075 . 6 = 0,585 t (theo TCVN2737-1995). Tĩnh tải : TT = TTsàn + TT bể + TT t•ờng + TTdầm. TTsàn = 0,945 t. TT bể = 30 t. TT t•ờng = 5 .1,8 . 0,22 . 1,8 = 0,71 t. TTdầm = 5 . 0,5 . 0,22 . 2,5 = 1,38 t. N = TT + HT = 33,62 t. Fc = 034,0 1450 62,33 .45,1 m2 = 340 cm2. Chọn cột : h = 30 cm , b = 30 cm. Tiết diện cột giữa : Cột giữa tầng 9 là cột giữa tầng 8 kéo lên. Vậy kích th•ớc cột : +Tầng 1-4: C1 = 700x 500 C2 = 900x600 +Tầng 5-8 : C3 = 500x 400 C4 = 600x500 +Tầng 9 : C4 = 600x 500 C5 = 300x300 4)Chọn tiết diện lõi + vách Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Theo TCXD 198 – 1997, tổng diện tích tiết diện lõi và vách xác định theo công thức : Fvl = 0,015 . Fst. Trong đó : Fvl : tổng diện tích tiết diện lõi + vách. Fst : tổng diện tích sàn từng tầng , Fst = 44,9 . 15,5 = 696 m 2. Fvl = 0,015 . 696 = 10,44 m 2. Tổng chiều dài các vách là : l 57 m . Chiều dày vách là : vl = l Fvl = 57 44,10 = 0,18 m 18 cm. Chọn chiều dày các vách là 22 cm. Thoả mãn các điều kiện vl 15 cm và vl 5,16 20 330 20 tầngh cm. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. IV.xác định tải trọng 1)Tĩnh tải Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng điển hình ( từ tầng 2 đến tầng 8 ) TT Cấu tạo các lớp qtc KG/m2 n qtt KG/m2 1 Gạch lát Cêramic dày 20mm 0,02x2200 44 1,1 48,4 2 Vữa lót =50mm 0,05x1800 90 1,3 117 3 Bản BTCT dày 120mm 0,12x2500 300 1,1 330 4 Vữa trát trần =15mm 0,015x1800 27 1,3 35,1 Tổng cộng 461 530,5 =0,531 t/ m2 Tĩnh tải tác dụng lên sàn vệ sinh TT Cấu tạo các lớp qvs tc KG/m2 n qvs tt KG/m2 1 Gạch chống trơn: 200x200 (mm) 0,02x2200 44 1,1 48,4 2 Lớp vữa lót =50mm 0,05x1800 90 1,3 117 3 Bản bê tông =120 mm (BTCT) 0,12x2500 300 1,1 330 4 Vữa trát trần: =15 mm 0,015x1800 27 1,3 35,1 5 Thiết bị vệ sinh 50 1,1 55 Tổng cộng 461 530,5 =0,531 t/ m2 Tĩnh tải tác dụng lên mái tum TT Cấu tạo các lớp qvs tc KG/m2 n qvs tt KG/m2 1 Mái tôn = 0,47mm, = 7800 0,47.10-3 . 7800 3,7 1,2 4,44 2 Xà gồ 32 1,1 35,2 3 Vữa xi măng = 2,5 cm, = 1800 0,025x1800 45 1,3 58,5 Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. 4 Vữa trát trần =15 mm 0,015x1800 27 1,3 35,1 5 T•ờng thu hồi 0,22x1800 396 1,1 435,6 6 Sàn BTCT =120 mm 461 530,5 Tổng cộng 964,7 1099,34 =1,1 t/ m2 Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng 9 TT Cấu tạo các lớp qvs tc KG/ m2 n qvs tt KG/m2 1 2 lớp gạch lá nem = 20mm, = 1800 0,02 . 1800 36 1,1 39,6 2 Lớp vữa tạo dốc = 200mm, , = 1800 0, 2 . 1800 360 1,3 468 3 Vữa trát trần =15 mm 0,015x1800 27 1,3 35,1 4 Trần nhựa 33 1,0 33 5 Lớp chống nóng = 1,5 cm, = 1800 0,015x1800 27 1,1 29,7 6 Chống thấm dày =5 mm 0,005x1800 9 1,1 9,9 7 Sàn BTCT =120 mm 300 330 Tổng cộng 765 945,3 = 0,945 t/ m2 Tĩnh tải t•ờng nằm trên dầm TT Loại t•ờng q tc KG/m n q tt KG/m 1 T•ờng 220, = 1800 h=3 m 1188 1,3 1544,4=1,55 t/ m 2 T•ờng 110, = 1800 h=3 m 594 1,3 772,2=0,772 t/ m Tĩnh tải dầm TT Loại dầm q tc KG/m n q tt KG/m 1 0,35x0,7, = 2500 613 1,1 674=0,674 t/ m 2 0,35x0,6, = 2500 525 1,1 578=0,578 t/ m 3 0,22x0,4, = 2500 220 1,1 242=0,242 t/ m Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. 4 0,22x0,5 , = 2500 275 1,1 302,5 = 0,303 t/ m 5 0,22x0,7, = 2500 385 1,1 423,5 = 0,424 t/ m 2)Hoạt tải sử dụng +Hoạt tải tác dụng lên phòng ngủ, khách, bếp, vệ sinh : lấy qtc = 150 kG/m2 = 0,15 t/m2 qtt = n . qtc = 1,3 . 0,15 = 0,195 t/m2. +Hành lang ,cầu thang lấy qtc = 300 kG/m2 = 0,3 t/m2 qtt = n . qtc = 1,2 . 0,3 = 0,36 t/m2. +Ban công lấy qtc = 200 kG/m2 = 0,4 t/m2 qtt = n . qtc = 1,3 . 0,2 = 0,26 t/m2 . +Mái không sử dụng lấy qtc = 75 kG/m2 = 0,075 t/m2 qtt = n . qtc = 1,3 . 0,075 = 0,0975 t/m2. +Mái tôn lấy qtc = 30 kG/m2 = 0,03 t/m2 qtt = n . qtc = 1,3 . 0,03 = 0,039 t/m2. +Phòng sinh hoạt chung lấy qtc = 400 kG/m2 = 0,4 t/m2 qtt = n . qtc = 1,2 . 0,4 = 0,48 t/m2. V.Xác định tải trọng tác dụng vào khung k2 1) TảI trọng tác dụng trên sàn a)Sàn tầng điển hình(Tầng 2 dến 7) Sơ đồ phân tải cho khung Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Bảng dồn tĩnh tải vào khung Vị trí Loại tải Cách dồn tải Cách tính Kết quả P1 Tập trung Bản thân D1 0,578 . 6 3,47 t Sàn S1vào D1 0,531 .0,805.4,1.6. 2 1 5,26 t Sàn ban công 0,531.0,65.4,6 1,59 t T•ờng 110 trên S1 l=2,9+1,7=4,6 0,772.4,6. 6.1,4 1 .0,805.4,1.6. 2 1 1,43 t T•ờng 220 trên D1 1,55 .6 9,3 t Dầm D2 0,242.(4,6+0,65) 0,27 t ` TổN G Tầng 2-4 Cột C1=0,5.0,7.3,3.2,5.1,1=3,18 t 24,5 t Tầng 5-7 Cột C1=0,4.0,5.3,3.2,5.1,1=1,82 t 23,1 4 t g1 Phân bố Sàn S1vào K2 0,531. 8 5 .4,1 1,36 t/m Dầm K2 0,674 0,67 4 t/m T•ờng 110 trên S1 (l= 2,9+1,7=4,6) 0,772.4,6. 6.1,4 1 . 8 5 .4,1 0,37 t/m TổN G 2,4 t/m P2 Tập trung Dầm D3 0,303. 6 1,82 t Sàn S1 vào D3 0,531.0,805.4,1.6. 2 1 5,26 t Sàn S2 vào D3 0,531.0,87.3,3.6. 2 1 4,57 t Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. T•ờng 110 trên S1 (l= 2,9+1,7=4,6) 0,772.4,6. 6.1,4 1 .0,805.4,1.6. 2 1 1,43 t T•ờng 110 trên D3 0,772.3 2,32 t Tổn g 15,4 t g2 Phân bố Sàn S2 vào K2 0,531. 3,3. 8 5 1,1 t/m Dầm K2 0,674 0,67 4 t/m Tổn g 1,77 t/m P3 Tập trung Sàn S2 vào D4 0,531.0,87.3,3.6 9,15 t Dầm D4 0,578 .6 3,47 t T•ờng 220 1,55.6 9,3 t Tổn g Tầng 2-4 Cột C1=0,6.0,9.3,3.2,5.1,1=4,9 t 26,8 2 t Tầng 5-7 Cột C1=0,5.0,6.3,3.2,5.1,1=2,72 t 24,6 4 t Bảng dồn hoạt tải vào khung Vị trí Loại tải Cách dồn tải Cách tính Kết quả P1 Tập trung Sàn S1vào D1 0,195 .0,805.4,1.6. 2 1 1,93 t Sàn ban công 0,26.(4,6 + 0,65) 1,365 Tổng 3,3 t g1 Phân bố Sàn S1vào K2 0,195. 8 5 .4,1 0,5 t/m Tổng 0,5 t/m P2 Tập trung Sàn S1 vào D3 0,195.0,805.4,1.6. 2 1 1,93 t Sàn S2 vào D3 0,195.0,87.3,3.6. 2 1 1,68 t Tổng 3,61 Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. t g2 Phân bố Sàn S2 vào K2 0,195. 3,3. 8 5 0,4 t/m Tổng 0,4 t/m P3 Tập trung Sàn S2 vào D4 0,195.0,87.3,3.6 1,68 t Tổng 1,68 t b)Sàn TầNG 8 Sơ đồ phân tải cho khung Bảng dồn tĩnh tải vào khung Vị trí Loại tải Cách dồn tải Cách tính Kết quả P1 Tập trung Bản thân D1 0,578.6 3,47 t Sàn S10 vào D1 1,1.0,872.3,26.6. 2 1 9,38 t T•ờng 220 trên D1 0,22.1,6.6.1,8 3,81 t Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Tổng 16,66 t g1 Phân bố Sàn S10 vào K2 1,1. 8 5 .3,26 2,58 t/m Dầm K2 0,674 0,674 t/m Tổng 3,25 t/m P2 Tập trung Dầm D9 0,303.6 1,82 t T•ờng 220 trên D6(S12) vào D9 1,55 .3 4,65 t T•ờng 110 trên Sàn S12(l=6) 0,772.6. . 6.14,4 1 0,803.4,14.3. 2 1 0,93 t Sàn S11 vào D9 1,1.0,803.4,14.3. 2 1 5,49 t Sàn S10 vào D9 1,1.0,872.3,26.6. 2 1 9,38 t Sàn S12 vào D9 0,531.0,803.4,14.3. 2 1 2,65 t Cột C5 0,3.0.3.3,3.2,5.1,1 0,82 t Tổng 25,74 t g2 Phân bố Sàn S11 vào K2 1,1.0,803.4,14 3,66 t/m Sàn S12 vào K2 0,531.0,803.4,14 1,77 t/m T•ờng 110 trên Sàn S12(l=6) 0,772.6. 8 5 . 6.14,4 1 .4,14 0,48 t/m Dầm K2 0,674 0,674 t/m Tổng 6,58 t/m P3 Tập trung Sàn S12 vào D4 0,531.0,803.4,14.6. 2 1 5,3 t Sàn S11 vào D4 1,1.0,803.4,14.6. 2 1 10,97 t Dầm D4 0,578.6 3,47 t T•ờng 220 trên D4 1,55 .3 4,65 t Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. T•ờng 110 trên Sàn S12(l=6) vào D4 0,772.6. . 6.14,4 1 0,803.4,14.6. 2 1 1,86 t Cột C4 0,5.0,6.3,3.2,5.1,1 2,72 t Tổng 28,97 t Bảng dồn hoạt tải vào khung Vị trí Loại tải Cách dồn tải Cách tính Kết quả P1 Tập trung Sàn S10 vào D1 (0,039+0,0975) .0,872.3,26.6. 2 1 1,17 t Tổng 1,17t g1 Phân bố Sàn S10 vào K2 (0,039+0,0975). 8 5 .3,26 0,28 t/m Tổng 0,28 t/m P2 Tập trung Sàn S11 vào D9 (0,039+0,0975). 0,803.4,14.6. 4 1 0,68 t Sàn S10 vào D9 (0,039+0,0975).0,872.3,26.6. 2 1 1,09 t Sàn 12 vào D9 0,195. 0,803.4,14.6. 4 1 0,98 t TổNG 1,21 t g2 Phân bố Sàn S11,S12 v._.ào K2 (0,039+0,0975+0,195). 0,803.4,14 1,1 t/m TổNG 1,1 t/m P3 Tập trung Sàn S12 vào D4 0,195. 0,803.4,14.6. 2 1 0,49 t Sàn S11 vào D4 (0,039+0,0975). 0,803.4,14.6. 2 1 1,36 t TổNG 1,85 t c)Sàn tầng 9 Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Sơ đồ phân tải cho khung Bảng dồn tĩnh tải vào khung Vị trí Loại tải Cách dồn tải Cách tính Kết quả Cột C5 Tập trung Bản thân D13 0,303 . 3 0,909 t Sàn S13vào D13 0,945.0,803.4,14.6. 4 1 4,71 t Tổng 5,62 t D15 Phân bố Sàn S13 vào D15 0,945. 8 5 .4,14. 2 1 1,22 t/m Dầm D15 0,303 0,303 t/m Tổng 1,52 t C4 Tập trung Sàn S13 vào D14 0,945.0,803.4,14.6. 2 1 9,42 t Dầm D14 0,303 . 3 0,909 t Tổng 10,33 t Bảng dồn hoạt tải vào khung Vị trí Loại tải Cách dồn tải Cách tính Kết quả Cột C5 Tập trung Sàn S13vào D13 0,0975. 0,803.4,14.6. 4 1 0,49 t Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. D15 Phân bố Sàn S13 vào D15 0,0975. 8 5 .4,14. 2 1 0,13 t/m C4 Tập trung Sàn S13 vào D14 0,0975.0,803.4,14.6. 4 1 0,49 t 2)Tải trọng gió Chiều cao công trình tính từ mặt đát tự nhiên tới mặt sàn mái là 31,5 m, do đó trong tính toán chỉ xét tới tác dụng tĩnh của gió bỏ qua tác dụng động của gió. Tải trọng gió tĩnh đ•ợc xác định theo công thức sau : Wtc= Wo..K.C. Trong đó: K – hệ số kể tới sự thay đổi áp lực gió theo độ cao công trình. C – hệ số khí động. Mặt bằng công trình có dạng hình chữ nhật : phía đón gió : C= 0,8. phía hút gió : C= 0,6. Wtt= n.Wtc Trong đó : n=1,2 (hệ số v•ợt tải ). Địa điểm xây dựng công trình là Quảng Ninh, thuộc vùng gió IV-B (Wo= 155kg/cm2 ). Trên trực tế tải gió phân bố phức tạp tăng dần theo chiều cao nh•ng để dễ tính toán, ta xem tải gió phân bố đều trên từng tầng, giá trị tải lấy ở cao độ sàn lớn nhất của tầng.Cao độ tính gió bắt đầu từ mặt đát tự nhiên -0,6m. Giá trị tải gió ở mỗi tầng BẢNG PHÂN TẢI GIể TĨNH VỀ NÚT KHUNG TẦNG ĐỘ CAO M K WO kg/m2 Cd Ch wt(d) kg/m2 wt(h) kg/m2 B Wd(t/m) Wh(t/m) 5.1 0.89 155 0.8 0.6 110.36 82.77 7.4 0.82 0.61 2 8.4 0.96 155 0.8 0.6 119.04 89.28 7.4 0.88 0.66 3 11.7 1.02 155 0.8 0.6 126.48 94.86 7.4 0.94 0.70 4 15 1.08 155 0.8 0.6 133.92 100.44 7.4 0.99 0.74 5 18.3 1.11 155 0.8 0.6 137.64 103.23 7.4 1.02 0.76 6 21.6 1.15 155 0.8 0.6 142.60 106.95 7.4 1.06 0.79 7 24.9 1.18 155 0.8 0.6 146.32 109.74 7.4 1.08 0.81 8 28.2 1.21 155 0.8 0.6 150.04 112.53 7.4 1.11 0.83 9 31.5 1.23 155 0.8 0.6 152.52 114.39 7.4 1.13 0.85 Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. VI.sơ đồ chất tải khung k2 và biểu đồ sap sơ đồ phần tử Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. 1)tĩnh tải Tải trọng tĩnh tải Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Lực cắt tĩnh tải Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Lực dọc tĩnh tải Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Momen tĩnh tải Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. 2)hoạt tải 1 Tải trọng hoạt tải 1 Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Lực cắt hoạt tải 1 Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Lực dọc hoạt tải 1 Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Momen hoạt tải 1 Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. 3)hoạt tải 2 Tải trọng hoạt tải 2 Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Lực cắt hoạt tải 2 Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Lực dọc hoạt tải 2 Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Momen hoạt tải 2 Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. 4)Tải trọng gió trái Tải trọng gió trái Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Lực cắt gió trái Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Lực dọc gió trái Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Momen gió trái Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. 5)Tải trọng gió phải Tải trọng gió phải Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Lực cắt gió phải Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Lực dọc gió phải Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Momen gió phải Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. VII.Tổ hợp nội lực Sau khi có đ•ợc nội lực bằng ch•ơng trình Sap 2000 với các tr•ờng hợp tải trọng ta tiến hành tổ hợp nội lực . Đối với cột thì chúng ta tiến hành tổ hợp lại hai tiết diện là đầu cột (tiết diện 2) và chân cột (tiết diện 1). Tổ hợp nội lực bao gồm Tổ hợp cơ bản I và Tổ hợp cơ bản II. Tổ hợp cơ bản I bao gồm nội lực do tĩnh tải và nội lực một trong các hoạt tải Tổ hợp cơ bản II gồm nội lực do tĩnh tải và nội lực do hai hoạt tải trở lên. Trong mỗi tổ hợp cần xét ba cặp nội lực nguy hiểm nhất. Dầm: 1: Mmax Qt• ; 2: Mmin Qt• ; 3: Mt• Qmax; Cột: 1: Mmax Nt• ; 2: Mt• Ntmax ; 3: Etmax Mt• Nt• ; Tổ hợp nội lực theo nguyên tắc: +Với tổ hợp cơ bản I:lấy giá trị nội lực tĩnh tải cộng với một giá trị nội lực hoạt tải , lập bảng tổ hợp để tìm các giá trị max, min . +Với tổ hợp cơ bản II:lấy giá trị nội lực tĩnh tải cộng với 0.9 lần tổng các giá trị nội lực hoạt tải, lập bảng tổ hợp để tìm các giá trị max, min. với tải trọng gió nếu trong tổ hợp đã có gió phải thì không tính đến gió trái nữa hoặc ng•ợc lại. VIII.kết quả nội lực và tổ hợp nội lực cho khung k2 1)NộI LựC SAP (Xem bảng giá trị nội lục sap ,trang……) Đơn vị : t,m 2)Tổ HợP NộI LựC CộT (Xem bảng tổ hợp nội lực cơ bản cột ,trang……) Đơn vị : t,m 3)Tổ HợP NộI LụC DầM (Xem bảng tổ hợp nội lực cơ bản dầm ,trang.......) Đơn vị : t,m Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. CHƯƠNG II: TíNH TOáN CốT THéP KHUNG K2 I.Tính toán cốt thép cho cột Công trình có khung đối xứng do vậy ta chọn tính toán cốt thép cột theo tr•ờng hợp bố trí cốt thép đối xứng cho tất cả các cột . Cột có tiết diện chữ nhật liên kết hai đầu cột là liên kết ngàm do vậy: chiều dài tính toán của cột lớn nhất là L0=h . , là hệ số phụ thuộc vào liên kết giữa hai đầu cấu kiện. Độ lệch tâm của cột đ•ợc xác định theo công thức : e0= e01+ eng Trong đó: e0: Độ lệch tâm của lực dọc trong tính toán . e01: Độ lệch tâm ban đầu, e01=M/N. eng: Độ lệch tâm ngẫu nhiên (không lấy nhỏ hơn các trị số sau: 1/600 chiều dài cấu kiện, 1/30 chiều cao tiết diện h, và không nhỏ hơn 2cm với cột và tấm có chiều dày lớn hơn 25 cm). Độ lệch tâm giới hạn đ•ợc xác định theo công thức: e0gh = 0,4.(1,25.h - 0.h0). Giá trị e và e’sẽ dùng trong các công thức sau đ•ợc tính theo các công thức sau : e= e0+0.5.h-a. e’= e-h0+a’. Trong công trình đ•ợc sử dụng thép AII ,do vậy:vùng nén đ•ợc xác định theo công thức sau : x = bR N n . Nếu 2a’ x 0h0, ,thì Fa = Fa đ•ợc xác định theo công thức: Fa=Fa’ )'.( 5,0. 0' 0 ahR xheN a . Nếu x < 2a’, thì Fa = Fa đ•ợc xác định theo công thức: Fa = Fa’ = )'( ' 0' ahR Ne a . Nếu x > 0h0 , thì Fa = Fa đ•ợc xác định theo công thức: Fa = Fa’ = 0' 0 )'( )5,0( ahR xhbxRNe a n . Với: x = h-( 0 5,0 h h +1,8 - 1,4. 0). e0 khi e0 0,2 . h0. x = 1,8 . (e0gh - e0) + 0.h0 khi e0 > 0,2 . h0. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Sau khi tính ra diện tích cốt thép thì chúng ta tính hàm l•ợng cốt thép cho mỗi bên là: tt=Fa/b.h0. So sánh hàm l•ợng cốt thép tính toán với hàm l•ợng cốt thép min. Trong tr•ờng hợp bài toán có min thì F a= Fa’ = min. b . h0. * Cơ sở tính toán : 1. Bảng tổ hợp tính toán. 2. TCVN 356 - 2005 : Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép. 3. Hồ sơ kiến trúc công trình. * Một số qui định đối với việc tính cột và bố trí cốt thép : - Tổng hàm l•ợng thép hợp lý t = 0,5% - 3,5%. - Cốt dọc : + khi h,b > 40 cm thì d > 16 mm. + Khoảng cách giữa 2 cốt thép t > 30 mm. - Cốt đai : + d > 0,25d1 (d1 : đ•ờng kính lớn nhất của cốt dọc). + Khoảng cách giữa các cốt đai 15d2 (d2: đ•ờng kính bé nhất của cốt dọc). * Số liệu vật liệu : - Bê tông cột mác M350 – B25, có : Rn = 145 kg/cm 2; Rk = 10,5 kg/cm 2. - Cốt thép dọc AII - CII có : Ra = Ra ’ = 2800 kg/cm2. - Cốt thép đai AI - CI có: Rađ = 1750 kg/cm 2. - Các giá trị khác : Eb = 3 10 5 kg/cm2; Ea = 2,1 10 6 kg/cm2. - o = 0,55. a)tính toán cột C1_Phần tử 1 (0.5x0,7m) trục a-2 Cột biên trục A-2: tiết diện b = 50 cm, h = 70 cm, a = 4 cm. Tính ví vụ cốt thép cột tầng 1 , trục A-2. Cặp nội lực tính toán là : Cặp 1: M MAX M = 5062322 kg.cm. N = 295956 kg. Cặp 2: N MAX M = 4159053 kg.cm. N = 437867 kg. Cặp 3: e MAX Trùng với cặp đầu. Ta tính cốt thép âm rồi suy ra cốt thép d•ơng theo bài toán tính cốt thép không đối xứng . Xong cốt thép d•ơng phải đủ chịu đ•ợc mô men do cặp Mmax gây ra,phải thực hiện làm bài toán kiểm tra. Nhận thấy rằng hai giá trị mô men âm và d•ơng gần bằng nhau ở tất cả các tầng nên ta tìm cốt thép theo bài toán đặt thép đối xứng. a)Tính cốt dọc Tính với cặp 1: M. = 5062322 kg.cm , N = 295956 kg. Bê tông mác 350 , tra bảng ta đ•ợc: = 0,55 ; ho = h - a = 70 - 4 = 66 cm. Chiều dài tính toán của cột là L0 = 5,1 . 0,7 = 3,57 m. L0/h = 3,57/0,7 = 5,1 < 8. Bỏ qua ảnh h•ởng uốn dọc Với cột đặt cốt thép đối xứng , chiều cao vung chịu nén tính nh• sau : x = bR N n . = 50.145 295956 = 40,82. Thấy : x > 0h0 = 0,55 . 66 = 36,3. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Vậy cột chịu nén lệch tâm bé. Độ lệch tâm e đ•ợc tính nh• sau : e = e 0 + 0,5 . h - a. e0 = e01 + eng. e01 = N M = 17,11 cm. eng= 70/30 = 2,33 (Độ lệch tâm ngẫu nhiên lấy không nhỏ hơn 30 1 chiều cao tiết diện h và không nhỏ hơn 2 cm). e0 = 17,11 + 2,33 = 19,44 cm. e = e0 + 0,5 . h - a = 19,44 + 0,5 . 70 - 4 = 50,44 cm. Vì: e0 > 0,2h0 = 13,2 , nên ta tính lại x theo công thức: oghe = 0,4(1,25 . h - 0h0 ) = 20,48 cm. x = ).)..(8,1 000 heeogh = 1,8 . (20,48 – 19,44) + 0,55 . 66 = 38,17 cm. Diện tích cốt thép tính theo công thức: Fa = Fa’ = ).( ).5,0.(.. 0 0 ahR xhxbRNe a n = )466(2800 )17,38.5,066.(17,38.50.14544,50.295956 = 11,21 cm2 . 0,5% < = 0 ' bh FF aa .100%.= 0,68% <3,5% . Chọn thép xem bảng. Tính với cặp 2: M. = 4159053 kg.cm , N = 437867 kg. x = bR N n . = 50.145 437867 = 60,39. Thấy x > 0.h0 = 0,55 . 66 = 36,3. Vậy cột chịu nén lệch tâm bé . e01 = N M = 437867 4159053 = 9,5 cm. eng= 70/30 = 2,33 cm. e0 = 9,5 + 2,33 = 11,83 cm . e = e0 + 0,5.h - a = 11,83 + 0,5 . 70 – 4 = 42,83 cm. Vì : e0 < 0,2h0 = 13,2 , nên ta tính lại x theo công thức: x = 00 0 .)..4,1 .5,0 8,1( e h h h 0h0 = 83,11).55,0.4,1 66 70.5,0 8,1(70 = 51,54 cm. Diện tích cốt thép tính theo công thức: Fa = Fa’ = ).( ).5,0.(.. 0 0 ahR xhxbRNe a n = )466(2800 )54,51.5,066.(54,51.50.14583,42.378674 = 21,44 cm2. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. 0,5% < = 0 ' bh FF aa .100%.= 1,3% <3,5% . Chọn thép xem bảng. b)Tính toán cốt đai -Bố trí cốt đai theo TCXD 198 – 1997. Đ•ờng kính cốt đai lấy nh• sau : đ max( 4 1 cốt dọc > 8 mm; 10 mm) = max(8 mm ; 10 mm) = 10 mm . -Bố trí trong phạm vi nút khung : Từ điểm cách mép trên sàn đến điểm cách mép d•ới sàn một khoảng l1 . l1 = max(hcột ; 6 1 hthông thuỷ tầng ; 450 mm ) . Tầng 1: l1 = max( 700 ; 900 ; 450 ) = 900 mm . Tầng còn lại: l1 = max( 700 ; 550 ; 450 ) = 700 mm. Trong khoảng này bố trí khoảng cách cốt đai ( u )nh• sau : u min(6 cốt dọc ; 100 mm) = min(96 mm ; 100 mm) = 100 mm. Chọn cốt đai 10a100 -Trong vùng còn lại : u min(12 cốt dọc ; cạnh nhỏ của tiết diện; 300). u=200. c)Thiết kế mối nối chồng cốt thép - Chiều dài đoạn nối chồng cốt dọc trong cột đ•ợc tính nh• mối nối chồng cốt thép trong vùng kéo là tr•ờng hợp bất lợi hơn . - Chiều dài đoạn nối chồng đ•ợc tính theo công thức: lneo = ( n a neo R R m . ) . d 30.d. mneo : tra bảng , đối với cốt có gờ lấy bằng 0,9. Ra : 2800 kG/cm 2. Rn : 145 kG/cm 2. : tra bảng , lấy bằng 11. lneo = ( n a neo R R m . ) . d = ( 11 145 2800 .9,0 ) . d = 30.d mm. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Vậy lneo =30.d mm. - Mối nối chồng đ•ợc nối so le nhau.Tại vị trí hoặc trong đoạn nhỏ hơn lneo diện tích tiết diện cốt chịu lực đ•ợc nối không v•ợt quá 50% toàn bộ cốt chịu lực khi dùng cốt có gờ ,trừ tr•ờng hợp thép đặt theo cấu tạo . b)tính toán cột C2_phần tử 10 (0,6x0,9 m) trục b-2 Cốt thép đặt đối xứng. Tiết diện :b = 60 cm ,h =90 cm , a = 4 cm,ta tính ví dụ cốt thép cột tầng 1. Cặp nội lực tính toán là : cặp 1: M MAX M. = 12743835 kg.cm. N = 612023 kg. cặp 2: N MAX M. = 15 kg.cm. N = 703211 kg. cặp 3: e MAX Trùng với cặp đầu. a)Tính cốt dọc Tính với cặp 1: M. = 12743835 kg.cm , N = 612023 kg. Bê tông mác 350 , tra bảng ta đ•ợc = 0,55; ho = h - a = 90 – 4 = 86 cm. Chiều dài tính toán của cột là L0=5,1.0,7=3,57 m. L0/h = 3,57/0,7 = 5,1 < 8. Bỏ qua ảnh h•ởng uốn dọc Với cột đặt cốt thép đối xứng , chiều cao vung chịu nén tính nh• sau : x = bR N n . = 60.145 612023 = 70,35 cm. Thấy: x > 0h0 = 0,55.86 = 47,3 cm. Vậy cột chịu nén lệch tâm bé. Độ lệch tâm e đ•ợc tính nh• sau : e = e0 + 0,5h – a. e0 = e01 + eng. e01 = N M = 612023 12743835 = 20,82 cm. eng : Độ lệch tâm ngẫu nhiên lấy không nhỏ hơn 30 1 chiều cao tiết diện h và không nhỏ hơn 2 cm. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. eng = 90/30 = 3. e0 = 20,82 + 3 = 23,82 cm. e = e0 + 0,5h - a = 23,82 + 0,5 . 90 - 4 = 64,82 cm. Vì : e0 > 0,2h0 = 17,2 , nên ta tính lại x theo công thức: oghe = 0,4(1,25 . h - 0h0 ) = 26,08 cm. x = ).)..(8,1 000 heeogh = 1,8 . (26,08 – 23,82) + 0,55 . 86 = 51,37 cm. Diện tích cốt thép tính theo công thức : Fa = Fa’ = )( )5,0( 0 0 ahR xhbxRNe a n = )486(2800 )37,51.5,086(37,51.60.14582,64.612023 = 55,38 cm2 . 0,5% < = 0 ' bh FF aa .100%.= 2,26% <3,5% . Chọn thép xem bảng. Tính với cặp 2: M. = 15 kg.cm , N = 703211 kg. x = bR N n . = 60.145 703211 = 80,83 .Thấy x > 0h0 = 0,55.86 = 47,3. Vậy cột chịu nén lệch tâm bé . e01 = N M = 703211 15 = 0 cm. eng= 90/30 = 3. e0 = 3 cm. e = e0 + 0,5h - a = 3 + 0,5 . 90 – 4 = 44 cm. Vì : e0 0,2h0 = 17,2, nên ta tính lại x theo công thức: x = 00 0 )4,1 5,0 8,1( e h h h 0h0 = 3).55,0.4,1 86 90.5,0 8,1(90 = 88,45 cm. Diện tích cốt thép tính theo công thức: Fa = Fa’ = )( )5,0( 0 0 ahR xhbxRNe a n = )486(2800 )45,88.5,086.(45,88.60.14544.703211 = - 5,42 cm2. cấu tạo. Chọn thép xem bảng. b)Tính toán cốt đai -Bố trí cốt đai theo TCXD 198 – 1997. Đ•ờng kính cốt đai lấy nh• sau : đ max( 4 1 cốt dọc ; 10 mm) = max(9 mm ; 10 mm) = 10 mm. -Bố trí trong phạm vi nút khung: Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Từ điểm cách mép trên sàn đến điểm cách mép d•ới sàn một khoảng l1: l1 = max(hcột ; 6 1 hthông thuỷ tầng ; 450 mm ). Tầng 1-5: l1 = max( 900 ; 900 ; 450 ) = 900 mm. Tầng 6-11: l1 = max( 700 ; 550 ; 450 ) = 700 mm. Trong khoảng này bố trí khoảng cách cốt đai ( u ) nh• sau : u min(6 cốt dọc ; 100 mm) = min(96 mm ; 100 mm). Chọn cốt đai 10a100. -Bố trí trong vùng còn lại: u min(12 cốt dọc ; cạnh nhỏ của tiết diện;300). Vậy u = 200. c)Thiết kế mối nối chồng cốt thép Chiều dài đoạn nối chồng cốt dọc trong cột đ•ợc tính nh• mối nối chồng cốt thép trong vùng kéo là tr•ờng hợp bất lợi hơn . Chiều dài đoạn nối chồng đ•ợc tính theo công thức : lneo = ( n a neo R R m . ) . d. Trong đó: mneo : tra bảng , đối với cốt có gờ lấy bằng 0,9 Ra : 2800 kG/cm 2. Rn : 145 kG/cm 2. : tra bảng , lấy bằng 11. lneo = ( n a neo R R m . ) . d = ( 11 145 2800 .9,0 ) . d = 30.d mm. Vậy: chọn chiều dài đoạn nối chồng cốt thép là 30.d. c)tính toán cột C1_phần tử 19 (0.5x0,7m) trục c-2 Cột biên trục A-2: tiết diện b = 50 cm, h = 70 cm, a = 4 cm. Tính ví vụ cốt thép cột tầng 1 , trục C-2. Cặp nội lực tính toán là : Cặp 1: M MAX M = 5875398 kg.cm. N = 410190 kg. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Cặp 2: N MAX M = 5401089 kg.cm. N = 448888 kg. Cặp 3: e MAX Trùng với cặp đầu. Ta tính cốt thép âm rồi suy ra cốt thép d•ơng theo bài toán tính cốt thép không đối xứng . Xong cốt thép d•ơng phải đủ chịu đ•ợc mô men do cặp Mmax gây ra,phải thực hiện làm bài toán kiểm tra. Nhận thấy rằng hai giá trị mô men âm và d•ơng gần bằng nhau ở tất cả các tầng nên ta tìm cốt thép theo bài toán đặt thép đối xứng. a)Tính cốt dọc Tính với cặp 1: M. = 5875398 kg.cm , N = 410190 kg. Bê tông mác 350 , tra bảng ta đ•ợc: = 0,55 ; ho = h - a = 70 - 4 = 66 cm. Chiều dài tính toán của cột là L0=5,1 . 0,7=3,57 m. L0/h = 3,57/0,7 = 5,1 < 8. Bỏ qua ảnh h•ởng uốn dọc Với cột đặt cốt thép đối xứng , chiều cao vung chịu nén tính nh• sau : x = bR N n . = 50.145 410190 = 56,58. Thấy : x > 0h0 = 0,55 . 66 = 36,3. Vậy cột chịu nén lệch tâm bé. Độ lệch tâm e đ•ợc tính nh• sau : e = e 0 + 0,5 . h - a. e0 = e01 + eng . e01 = N M = 14,32 cm . eng= 70/30= 2,33 (Độ lệch tâm ngẫu nhiên lấy không nhỏ hơn 30 1 chiều cao tiết diện h và không nhỏ hơn 2 cm). e0 = 14,32 + 2,33 = 16,65 cm e = e0 + 0,5 . h - a = 16,65 + 0,5 . 70 - 4 = 47,65 cm. Vì: e0 > 0,2h0 = 13,2 , nên ta tính lại x theo công thức: oghe = 0,4(1,25 . h - 0h0 ) = 20,48 cm. x = ).)..(8,1 000 heeogh = 1,8 . (20,48 – 16,65 ) + 0,55 . 66 = 43,2 cm. Diện tích cốt thép tính theo công thức: Fa = Fa’ = ).( ).5,0.(.. 0 0 ahR xhxbRNe a n = )466(2800 ) 43,2.5,066.( 43,2.50.145 47,65. 410190 = 32,49 cm2. 0,5% < = 0 ' bh FF aa .100%.= 1,97% < 3,5% . Chọn thép xem bảng. Tính với cặp 2: M. = 5401089 kg.cm , N = 448888 kg. x = bR N n . = 50.145 448888 = 61,92. Thấy x > 0.h0 = 0,55 . 86 = 36,3. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Vậy cột chịu nén lệch tâm bé. e01 = N M = 448888 5401089 =12,03 cm. eng= 70/30 = 2,33 cm. e0 = 12,03 + 2,33 = 14,36 cm . e = e0 + 0,5.h - a = 14,36 + 0,5 . 70 – 4 = 45,36 cm. Vì : e0 > 0,2h0 = 13,2 , nên ta tính lại x theo công thức: oghe = 0,4(1,25 . h - 0h0 ) = 20,48 cm. x = ).)..(8,1 000 heeogh = 1,8 . (20,48 – 14,36) + 0,55 . 66 = 47,32 cm. Diện tích cốt thép tính theo công thức: Fa = Fa’ = ).( ).5,0.(.. 0 0 ahR xhxbRNe a n = )466(2800 ) 47,32.5,066.( 47,32.50.145 45,36.448888 = 33,62 cm2. 0,5% < = 0 ' bh FF aa .100%.= 2,04% < 3,5% . Chọn thép xem bảng. b)Tính toán cốt đai -Bố trí cốt đai theo TCXD 198 – 1997. Đ•ờng kính cốt đai lấy nh• sau : đ max( 4 1 cốt dọc > 8 mm; 10 mm) = max(8 mm ; 10 mm) = 10 mm . -Bố trí trong phạm vi nút khung : Từ điểm cách mép trên sàn đến điểm cách mép d•ới sàn một khoảng l1 . l1 = max(hcột ; 6 1 hthông thuỷ tầng ; 450 mm ) . Tầng 1: l1 = max( 700 ; 900 ; 450 ) = 900 mm . Tầng còn lại: l1 = max( 700 ; 550 ; 450 ) = 700 mm. Trong khoảng này bố trí khoảng cách cốt đai ( u )nh• sau : u min(6 cốt dọc ; 100 mm) = min(96 mm ; 100 mm) = 100 mm. Chọn cốt đai 10a100. -Trong vùng còn lại : u min(12 cốt dọc ; cạnh nhỏ của tiết diện; 300). Vậy u=200. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. c)Thiết kế mối nối chồng cốt thép - Chiều dài đoạn nối chồng cốt dọc trong cột đ•ợc tính nh• mối nối chồng cốt thép trong vùng kéo là tr•ờng hợp bất lợi hơn . - Chiều dài đoạn nối chồng đ•ợc tính theo công thức: lneo = ( n a neo R R m . ) . d 30.d. mneo : tra bảng , đối với cốt có gờ lấy bằng 0,9. Ra : 2800 kg/cm 2 Rn : 145kg/cm 2 : tra bảng , lấy bằng 11. lneo = ( n a neo R R m . ) . d = ( 11 145 2800 .9,0 ) . d = 30. d(mm). Vậy lneo =30.d. - Mối nối chồng đ•ợc nối so le nhau.Tại vị trí hoặc trong đoạn nhỏ hơn lneo diện tích tiết diện cốt chịu lực đ•ợc nối không v•ợt quá 50% toàn bộ cốt chịu lực khi dùng cốt có gờ ,trừ tr•ờng hợp thép đặt theo cấu tạo . d)bảng thép cột khung k-2 Xem bảng thống kê cốt thép cột ,trang…… Chỉ dẫn xem bảng -Cột biên : + Từ tầng 1 đến tầng 4 lấy theo phần tử 19(tầng 1). + Từ tầng 5 đến tầng 8 lấy theo phần tử 26(tầng 8). + Tầng 9 lấy theo cấu tạo. -Cột giữa : + Từ tầng 1 đến tầng 4 lấy theo phần tử 10(tầng 1). + Từ tầng 5 đền tầng 9 lấy theo phần tử 14(tầng 5). Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. II.Tính toán cốt thép cho dầm 1)lý thuyết tính Đối với cốt thép dọc chịu lực của dầm thì chúng ta tính với ba tiết diện, thì hai tiết diện ở gối chúng ta tính với tiết diện chữ nhật còn với tiết diện ở nhịp thì tùy theo tr•ờng hợp chúng ta tính với tiết diện chữ nhật hoặc chữ T. * Cơ sở tính toán : 1. Bảng tổ hợp tính toán. 2 .TCVN 356 - 2005 : Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép. 3. Hồ sơ kiến trúc công trình. * Số liệu vật liệu : - Bê tông dầm mác M350 – B25 có : Rn = 145 kg/cm 2, Rk = 10,5 kg/cm 2; - Cốt thép dọc AII - CII có : Ra = Ra ’ = 2800 kg/cm2; - Cốt thép đai AI - CI có Rađ = 1750 kg/cm 2; - Các giá trị khác : Eb = 3 10 5 kg/cm2; Ea = 2,1 10 6 kg/cm2; - Ao = 0,399. - o = 0,55. a)Tính toán cốt thép cho tr•ờng hợp tiết diện chữ nhật. Giả thiết tr•ớc h0 sau đó tính A theo công thức : A= 2 0bhR M n . Chúng ta so sánh giá trị Avà A0 nếu A A0 thì chúng ta tra bảng ra . Diện tích cốt thép đ•ợc tính theo công thức: Fa= 0hR M a . Sau khi tính đ•ợc diện tích cốt thép chúng ta kiểm tra hàm l•ợng cốt thép theo điều kiện sau : min tt max . Trong đó: min=0,15% với bê tông mác 250 400. tt = 0bh Fa .100%. max = 0Rn/Ra. - Cốt thép cấu tạo b > 450, phải có 2 16 chạy dọc chiều dài dầm. - ở bất kỳ vùng nào có suất hiện khớp dẻo thì hàm l•ợng cốt thép chịu nén tt ≥ /2. - ít nhất phải có 4 cốt dọc chịu lực ở mặt trên của mút dầm kéo suốt chiều dài dầm. b)Tính toán cốt thép cho tr•ờng hợp tiết diện chữ T. Bề rộng cánh chữ T không đ•ợc v•ợt qúa một giá trị giới hạn nhất định để đảm bảo cánh cùng tham gia làm việc với s•ờn và đ•ợc quy định nh• sau: Sc l/6 với l là nhịp của cấu kiện. -Khi hc ’ 0.1h lấy Sc 6 hc ’ -Khi 0,05h hc ’ 0.1h thì lấy Sc 3 hc ’ -Khi hc ’ 0,05h lấy Sc =0 . Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Để phân biệt tr•ờng hợp trục trung hoà đi qua cách hay s•ờn chúng ta tính giá trị: Mc= Rnbc ’hc’(h0-hc ’/2). Nếu Mc M thì trục trung hoà đi qua s•ờn, việc tính toán đ•ợc tiến hành đối với tiết diện chữ T. Nếu Mc > M thì trục trung hoà đi qua cánh, tiết diện tính toán là tiết diện chữ nhật b’c .h. Ta tính A theo công thức: A= 2 0 ' 0 '' )2/()( bhR hhhbbRM n cccn . Nếu A<A0 thì ta tính các giá trị , . Và diện tích cốt thép đ•ợc tính theo công thức: Fa = Ra hbbbhR ccn '' 0 )([ . Nếu A>A0 thì chúng ta phải đặt cốt thép chịu nén Fa ’ c)Tính toán cốt đai. Dựa vào bảng tổ hợp nội lực chúng ta chọn ra giá trị lực cắt lớn nhất để tính cốt đai cho dầm . Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông : -Qmax <K1Rkbh0 : không cần phải tính toán cốt đai, chỉ cần đặt theo cấu tạo -Qmax < K0Rnbh0 ,: đảm bảo bê tông không bị phá hoại giòn . -Khoảng cách tính toán cốt đai đ•ợc xác định : utt= Rađnfđ 2 2 08 Q bhRk . -Khoảng cách cốt đai lớn nhất là: umax = Q bhRk 2 05,1 . - Khoảng cách cấu tạo của cốt đai đ•ợc xác định nh• sau(phụ thuộc vào chiều cao của dầm): uct mm h 150 2/ . uct mm h 200 3/ khi 450 h 800 (mm). uct 300mmkhi h>800mm. - Ngoài ra tại các vùng có khả năng suất hiện khớp dẻo thì khoảng cách cốt đai phải thoả mãn : dai d h u 24 200 8 4 . Bố trí trong phạm vi 1500 kể từ mép cột ra giữa dầm thép đai d10 a150, cốt dọc d14 thì dùng đai d10- a100. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. 2)tính dầm trục 2_phần tử 28 (0,35X0,7 M)tầng 2 a)Tính cốt dọc Tính cốt thép chịu M đầu dầm Cặp nội lực tính toán : M = 59,44 t.m = 5944000 kg.cm. Qt• = 30.31 t. Dầm có cánh thuộc vùng nén: bc . h = 251 . 70, tính toán nh• tiết diện: b . h. Trong đó : bc = b + 2sc. hc’=18 cm ; 0,1.h = 0,1.70 = 7 cm ; hc’ > 0,1.h. sc 6.hc’ = 6 . 18 =1 08 cm. sc l/6 = 740/6 = 123 cm. Vậy: chọn sc= 108 cm. bc = 35 + 2 . 108 = 251 cm. Giả thiết : a = 4 cm ho = h - a = 70 - 4 = 66 cm. Khả năng chịu lực của bêtông vùng cánh: Mc = Rn . bc . hc . ( ho - 0,5 . hc ) = 145 . 251 .18 . ( 66 - 0,5 . 18 ). = 37341270 kg.cm. M = 5944000 kg.cm < Mc = 37341270 kg.cm , trục trung hoà đi qua cánh. Việc tính toán nh• đối với tiết diện: b.h = 35.70 cm. A = 0 2.. hbRn M = 266.35.145 5944000 = 0,269 = 0,5.(1 + A21 ) = 0,84. Fa = hoRa M .γ. = 66.84,0.2800 5944000 = 38,29 cm2 , tt = 0bh FA .100%. = 1,66 % . min = 0,15% tt max = 0 . Ra Rn =0,55.145/2800 = 2,9 %. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Tính cốt thép chịu M giữa dầm Cặp nội lực tính toán : M = 32,12 t.m = 3212000 kg.cm. Qt• = 26,01 t. Dầm có cánh thuộc vùng nén: bc . h = 251 . 70, tính toán nh• tiết diện:b . h . Trong đó : bc = b+ 2sc. hc’=18 cm ; 0,1.h = 0,1.70 = 7 cm ; hc’ > 0,1.h. sc 6.hc’ = 6 . 18 =1 08 cm. sc l/6 = 740/6 = 123 cm. Vậy: chọn sc= 108 cm. bc = 35 + 2 . 108 = 251cm. Giả thiết : a = 4 cm ho = h - a = 70 - 4 = 66 cm. Khả năng chịu lực của bêtông vùng cánh: Mc = Rn . bc . hc . ( ho - 0,5 . hc ) = 145 . 251 .18 . ( 66 - 0,5 . 18 ). = 37341270 kg.cm. M = 3212000 kg.cm < Mc = 37341270 kg.cm , trục trung hoà đi qua cánh. Việc tính toán nh• đối với tiết diện: bc.h=155.70 cm. A = 2 .. ohbRn M = 266.35.145 3212000 = 0,145 = 0,5.(1 + A21 ) = 0,921. Fa = 0.γ. hRa M = 66.921,0.2800 3212000 = 18,817 cm2. tt = 0bh FA .100%. = 0,82 %. min=0,15% tt max= 0 . Ra Rn =0,55.145/2800 = 2,9%. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Tính thép chịu M cuối dầm Cặp nội lực tính toán: M = 78,76 t.m = 7876000 kg.cm. Qt• = 36,18 t. Cánh thuộc vùng kéo: bc . h = 251 . 70,tính toán với tiết diện: b . h. Giả thiết : a = 4 cm ho = h - a = 70 - 4 = 66 cm. A = ohbRn M 2.. = 266.35.145 7876000 = 0,356 =0,5.(1 + A21 ) = 0,768. Fa= hoRa M .γ. = ..662800.0,768 7876000 = 55,49 cm2. min = 0,15% tt = 0bh FA .100%= %100. 66.35 49,55 = 2,4% max = 2,9 %. b)Tính toán cốt đai Dựa vào bảng tổ hợp nội lực chúng ta chọn ra giá trị lực cắt lớn nhất để tính toán cốt đai cho dầm . -ở giữa dầm : Qmax = 26.01 t. -ở gối : Qmax= 36.18 t. Tính với giá trị Qmax ở gối Chọn thép cốt đai nhóm AI có: Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Rađ = 1750 kg/cm 2, Rn = 145 kg/cm 2; Rk = 10,5 kg/cm 2. Thép: 10, Fđ = 0,785 cm 2. Số nhánh đai là: n = 2. -Có : K1 . Rk . b . h0 = 0,6 . 10,5 . 35 . 66 = 14553 kg =14,553 t. Qmax = 36.18 t > K1 . Rk . b . h0 ,cần phải tính toán cốt đai. -Có: K0 .Rn.b.h0 = 0,35 . 145 . 35 . 66 = 1172325 kg = 117,2325 t. Qmax = 36.18 t < K0 . Rn . b . h0 , Tiết diện đảm bảo bê tông không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng ._. sau : Đảm bảo khối l•ợng bê tông mỗi phân khu phải t•ơng đ•ơng với một tổ đội đổ bê tông Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Khối l•ợng bê tông lớn nhất của một phân khu phải t•ơng đ•ơng với năng suất vận chuyển Mạch ngừng thi công phải ở những chỗ có nội lực nhỏ(1/3 nhịp giữa dầm). Độ chênh lệch khối l•ợng bê tông giữa các phân khu không lớn 20%. Căn cứ vào các nguyên tắc trên ta tiến hành phân chia mặt bằng các tầng từ tầng 1 lên đến tầng 10 thành 3 phân khu thi công bê tông 2. Chọn máy thi công a) Chọn máy vận chuyển lên cao Chọn cần trục Ta có chiều cao công trình là 35,1 m tính từ mặt đất. Bề rộng công trình là 15,5 m, chiều dài công trình là 44,9 m. Với đặc điểm trên ta chọn cần trục tháp loại đứng cố định để vận chuyển vật liệu lên cao và đổ bê tông cột. Chiều cao nâng cần thiết: Hy/c = hct + hat + hthùng + h treo. hct = 35,1 m. hat = 1,5 m khoảng cách an toàn. hthùng = 4 m chiều cao thùng đổ bêtông. htreo = 1,5m chiều cao thiết bị treo buộc. Hy/c =35,1 + 1,5 + 4 + 1,5 = 42,1 m. Tầm với yêu cầu: 22 LBR . Với B = 15,5 + 7 = 23 m. L = 0,5 . 44,9 = 23 m. R = 32 m. Với độ cao trên ta chọn cần trục của hãng: TOPKIT POTAIN - 23B. Các thông số kỹ thuật của cần trục tháp : Chiều cao lớn nhất của cần trục (m) Hmax = 77 Tầm với lớn nhất của cần trục (m) Rmax = 40 Tầm với nhỏ nhất của cần trục (m) Rmin = 2,9 Sức nâng của cần trục (T) Qmax = 3,6 Bán kính của đối trọng (m) Rđt = 11,9 Chiều cao của đối trọng (m) hđt = 7,2 Kích th•ớc của chân đế (m) 4,5x4,5 Vận tốc nâng (m/ph) 60 Vận tốc quay (v/ph) 0,6 Vận tốc xe con (m/ph) 27,5 Tính năng suất cần trục tháp theo công thức: N = QTB . N . k1 . ktg . T. Trong đó: QTB – Sức nâng trung bình, Q = 3,6 T. k1 – Hệ số sử dụng tải trọng, k1 = 0,7. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Ktg - Hệ số sử dụng thời gian, ktg = 0,8. T - Thời gian làm việc 1 ca, T= 8 h. N - Số chu kỳ làm việc trong 1 giờ, ckT N 3600 . Tck -Thời gian làm việc 1 chu kỳ, Tck = t1 + t2 + t3 + t4 + t5 + t6 + t7. Thời gian treo buộc vật, t1 = 30 s. Thời gian nâng vật, thời gian hạ vật, t2 = t7 = s4660 50 9,37 . Thời gian di chuyển xe con, t3 = s10060 30 50 . Thời gian hạ móc, t4 = 20 s. Thời gian tháo vật, t5= 30 s. Thời gian di chuyển về vị trí ban đầu, t6 = 50 s. Tck = 322 (s) N = 11 322 3600 lần/h Nk = 3,6.11.0,7.0,8.8 = 177 T/ca. Nk : Là rất lớn ,đảm bảo vận chuyển khối l•ợng trong thi công. Vậy : Cần trục tháp TOPKIT POTAIN - 23B đã chọn là thoả mãn, mặt khác cần trục có chiều cao max = 77 m , có thể sử dụng thi công những công trình cao tầng hơn ở các dụ án sau. Chọn vận thăng Vận thăng có nhiệm vụ vận chuyển những vật liệu mà cần trục khó vận chuyển đ•ợc nh• các vật liệu phục vụ công tác hoàn thiện nh• gạch lát, gạch ốp, thiết bị vệ sinh, vật liệu rời, gạch xây, vữa... Chọn vận thăng mã hiệu TP-5, có đặc tính kỹ thuật: Tải trọng nâng kg 500 Chiều cao nâng m 50 Vận tốc nâng m/s 7 Tầm với m 3,5 Chiều dài sàn vận chuyển m 5,7 Tính năng suất vận thăng: +Với khối l•ợng xây 1 ngày là =10 T. +Khối l•ợng vữa trát trong dày 1,5cm: 114.0,015.1,8 = 2,7 T. +Khối l•ợng vữa lát nền dày 1,5 cm: 110.0,015.1,8 = 3,68 T. +Khối l•ợng tổng cộng: Q = 10 + 2,7 + 3,68 = 16,4 T. Năng suất của vận thăng TP-5 trong một ca làm việc 8h. N = 8.Q.n.k1.ktg Trong đó: n = T 3600 = 63 3600 = 75 lần/h. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. T = t1 + t2 +t3 + t4 = 30 + 6,5 + 6 + 20 = 62,5 s. t1-Thời gian vận chuyển vật liệu vào, t1 = 30 s. t2-Thời gian nâng vật, t2= .5,6 7 45max s v H n t3-Thời gian hạ, t5 = 6 s. t4-Thời gian kéo vật liệu ra khỏi vận thăng, t4 = 20 s. k1-Hệ số sử dụng tải trọng, k1 = 0,65. ktg-Hệ số sử dụng thời gian, ktg = 0,6. N = 8.0,5.57.0,65.0,6 = 87,24 T > 16,4 T. Ta chon 1 vận thăng. Ngoài ra, ta sử dụng vận thăng PGX-800-16 để vận chuyển ng•ời. Sức nâng T 0,8 t Công suất động cơ KW 3,1KW Độ cao nâng m 50 Chiều dài sàn vận tải m 1,5 Tầm với m R = 1,3 Trọng l•ợng máy T 18,7 T Vận tốc nâng m/s 16 b) Máy phục vụ công tác hoàn thiện Chọn máy trộn vữa Khối l•ợng vữa yêu cầu cho xây 1 ca: 0,3.59/2 = 8,8 (m3) (1m3 t•ờng xây có 0,3m3 vữa ). Vậy trọng l•ợng vữa xây 1 ca là 8,8.1,8 = 15,9 T. Khối l•ợng vữa trát 2,7 T. Khối l•ợng vữa lát nền 3,68 T. Vậy: tổng l•ợng vữa cần cho 1 ca là 22,2 T. Chọn máy trộn quả lê mã hiệu SB-116A: Vhh 100 lít Nđ/cơ 1,47 kW ttrộn 100 s tđổ vào 15 s tđổ ra 15 s Số mẻ trộn thực hiện trong một giờ: .7,27 1510015 360036003600 ratrộnvàock ck tttt n Năng suất trộn vữa: N = Vsx . Kxl . nck . Ktg . Z Vsx = 0,8.Vhh. Kxl = 0,90 - hệ số xuất liệu khi trộn vữa. Z = 8 - thời gian 1 ca làm việc. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Ktg=0,8 - hệ số sử dụng thời gian. N = 0,8 . 100 . 0,90 . 27,7 . 0,8 . 8 = 12,764. 103 l/ca = 12,76 m3/ca. L•ợng vữa mà máy trộn đ•ợc trong 1 ca là 12,76 .1,8 =22,97 T > 22.2 T. Vậy: chọn 1 máy trộn SB - 116A là đủ. Máy đầm bê tông Đầm dùi: Chọn đầm dùi U50 có các thông số kỹ thuật : Thời gian đầm: 25s. Bán kính tác dụng: 20 30cm. Chiều sâu lớp đầm: 10 30cm. Năng suất theo khối l•ợng: 3m3/h. Năng suất: N = 21 2 0 3600.δ ...2 tt rk . Trong đó: r0 : bán kính ảnh h•ởng. k = 0,85 : hệ số hữu ích. : chiều dày lớp bê tông cần đầm =0,25m. t1 : thời gian đầm =25 s. t2 : thời gian di chuyển đầm từ vị trí này sang vị trí khác =5 s. N = 6,4 255 3600.25,0 .3,0.85,0.2 2 m3/h. Trong một ca: Nhữu ích = 4,6.8 = 36,8 m 3/ca. Máy đầm bàn Khối l•ợng của bê tông cần đầm trong 1 ca là 106/3=35 m2/ca. (ở tầng 1 là lớn nhất) Ta chọn máy đầm bàn U7 có các thông số kỹ thuật sau: Thời gian đầm bê tông: 50s Bán kính tác dụng: 20 30 cm Chiều sâu lớp đầm: 10 30 cm Năng suất: 7 m3/h Theo bảng các thông số kỹ thuật của đầm U7 ta có năng suất của đầm là 7m2/h. Nếu kể tối đa hệ số k = 0,8 thì ta có N = 0,8.7.8 = 44,8 m2/ca >35 m2/ca. Chọn loại đầm dùi có mã hiệu U50 để đầm cột (vách), dầm với năng suất 4,6m3/h. Với mỗi phân đoạn có 30m3 cột (vách), dầm ta chọn 2 máy đầm dùi. Với sàn chọn loại đầm bàn U7 có năng suất 7m2/h. Với khối l•ợng bê tông sàn 1 phân khu lớn nhất là 35m2 ta chọn 1 đầm bàn. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. VII. An toàn lao động và vệ sinh môi tr•ờng 1) An toàn lao động Khi thi công phía d•ới có lan can an toàn, l•ới an toàn, có đủ ánh sáng để thi công. Trong khi thi công, mọi ng•ời có đủ trang bị bảo hộ lao động nh• : Giầy vải, quần áo bảo hộ lao động, mũ nhựa cứng..v..v.. Trong thời gian làm việc tại hiện tr•ờng nghiêm cấm mọi ng•ời không đ•ợc uống r•ợu, bia, hút thuốc hoặc sử dụng bất cứ chất kích thích nào làm cho thần kinh căng thẳng. Khi làm việc trên cao, nhất là những vị trí không có l•ới an toàn nhất thiết phải đeo dây an toàn,cấm ném các vật từ trên cao xuống đất hoặc từ d•ới lên trên. Có l•ới an toàn che chắn khu vực thi công trên cao. Sử dụng đúng loại thợ, thợ vận hành máy có chứng chỉ và có kinh nghiệm vận hành máy ít nhất là 1 năm. Có biển báo khu vực nguy hiểm, cấm vào. Bố trí hệ thống sàn chắn vật rơi xung quanh công trình. Sàn chắn có cấu tạo bằng xà gồ gỗ hoặc thép đua ra khỏi mép công trình 3 m, bên trên rải l•ới chắn bố trí tại tầng 2. Nhà thầu cũng tiến hành phủ l•ới ni lon che chắn toàn bộ công trình tránh các vật bắn ra ngoài trong quá trình thi công. Bắc hệ Giáo Minh khai xung quanh công trình theo toàn bộ chiều cao công trình và mặt ngoài phủ kín bằng bạt dứa. Hệ giáo này vừa là giáo an toàn vừa để thực hiện các công tác thi công. 2) Vệ sinh môI tr•ờng a) Biện pháp chống tiếng ồn: Nguồn gây tiếng ồn: Trong quá trình thi công th•ờng phát sinh các tiếng ồn, rung động làm ảnh h•ởng tới các công trình xung quanh đang hoạt động. Chính vì vậy biện pháp phòng chống ồn đ•ợc đặc biệt chú trọng trong biện pháp thi công và bảo vệ môi tr•ờng. Nguồn phát sinh tiếng ồn do nhiều thiết bị, nhiều công việc trong quá trình thi công. một số nguồn chủ yếu phát ra tiếng ồn nh•: Tiếng ồn phát ra từ các loại máy móc thi công: Máy khoan phá bê tông, máy trộn vữa, bê tông, máy nén khí, máy đầm, máy khoan, máy cắt gạch, máy bơm, máy phát điện, các loại ph•ơng tiện vận chuyển nh• ô tô... Tiếng ồn do các thao tác thi công gây ra: nh• khoan lắp đặt thiết bị, đục phá, lắp đặt cốp pha, cốt thép, cắt gạch ..... Tiếng ồn do con ng•ời gây ra: nh• c•ời nói, la hét... Biện pháp chống ồn: Biện pháp chống ồn hữu hiệu nhất là triệt khử hoặc giảm thiểu nguồn phát tiếng ồn. Đối với tiếng ồn do các loại máy móc thi công: Lựa chọn máy móc, thiết bị tiên tiến.Các thiết bị thi công đ•ợc quây kín lại để giảm thiểu tiếng ồn.Th•ờng Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. xuyên kiểm tra các máy móc thiết bị, sửa chữa, thay thế ngay lập tức các hỏng hóc, đảm bảo cho máy móc vận hành êm. Đối với tiếng ồn do các thao tác thi công gây ra: Thực hiện Biện pháp „‟hai lớp bảo vệ‟‟: + Lớp bảo vệ thứ nhất: Chính là hệ thống hàng rào tạm xung quanh công trình bằng khung thép bịt tôn. + Lớp bảo vệ thứ hai: Trong quá trình thi công tiến hành bắc ngay hệ giáo ngoài quây kín xung công trình, bên ngoài phủ bạt dứa che bụi, ồn, đảm bảo chống lại triệt để các loại tiếng ồn do nhiều nguyên nhân gây ra. Hệ thống giáo và bạt che chắn này luôn luôn cao hơn cốt đang thi công 2m. Đối với tiếng ồn do con ng•ời gây ra: Nghiêm túc trong khi làm việc, không c•ời đùa, trêu chọc, la hét. Trong khi thi công, để phối hợp công tác, ở những khoảng cách xa không đ•ợc la hét mà phải ra hiệu, si-nhan cho nhau theo các dấu hiệu đã đ•ợc quy định và học tập thống nhất từ tr•ớc. Các công tác quan trọng nh• cẩu vận chuyển vật t•, lắp đặt thiết bị mà bị khuất tầm nhìn thì phải liên lạc bằng máy bộ đàm. b) Biện pháp chống bụi Đối với bụi từ việc vận chuyển, tập kết vật liệu và phế thải: Toàn bộ các xe, máy ra vào công trình để vận chuyển vật liệu và phế thải đ•ợc trang bị đầy đủ và trùm các bạt che tránh rơi vãi, gây bụi, không ảnh h•ởng đến đ•ờng giao thông và các khu vực lân cận. Bố trí hai khu vực rửa xe có cầu rửa xe và hệ thống vòi xịt n•ớc áp suất cao để phun rửa sạch sẽ các ph•ơng tiện thi công tr•ớc khi ra khỏi công trình. Các biện pháp tập kết vật t• và phế thải phải đ•ợc thực hiện đúng cách: Phế thải phải đ•ợc vận chuyển xuống d•ới ngay trong ngày, những phần nào không chuyển xuống kịp phải thu gọn lại, phun t•ới n•ớc làm ẩm và che bạt và quây kín để tránh gió. Quy hoạch chính xác các vị trí tập kết vật liệu rời, căn cứ vào tiến độ thi công tập kết vật liệu về công trình với số l•ợng hợp lý tránh tình trạng chất đống nhiều trở thành nguồn gây bụi. Các bãi tập kết vật liệu đ•ợc trang bị đầy đủ bạt che, th•ờng xuyên t•ới n•ớc làm ẩm, bố trí các bãi này tại vị trí hợp lý, không nằm trong h•ớng gió. Đối với bụi từ các thao tác thi công: Làm hàng rào kín che chắn khu vực thi công không có bụi, bẩn làm ảnh h•ởng tới khu vực lân cận. Công trình thi công lên cao tới đâu, tiến hành bắc hệ giáo hoàn thiện lên cao hơn cốt đang thi công 2m, bên ngoài có l•ới an toàn, phủ bạt dứa chống bụi c) Biện pháp thoát n•ớc thải: Làm hệ thống thoát n•ớc mặt, n•ớc sản xuất và n•ớc sinh hoạt hợp lý và hợp vệ sinh, đảm bảo mặt bằng công tr•ờng luôn khô ráo.Vì toàn bộ n•ớc thải của công truờng đ•ợc thoát ra hệ thống thoát n•ớc chung nên để không làm ảnh Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. h•ởng đến hệ thống chung, toàn bộ n•ớc thải bề mặt và n•ớc thi công xử lý bằng hố ga tạm để lắng đọng bùn đất, rác thải tr•ớc khi đ•a vào hệ thống thoát chung của khu vực. Ch•ơng IV : Lập tiến độ thi công I. Phân chia công việc 1) Khoan cọc nhồi + đổ bê tông cọc. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. 2) Đào đất bằng máy và sửa hố móng thủ công. 3) Đổ bê tông lót. 4) Đặt cốt thép móng. 5) Đặt ván khuôn móng. 6) Đổ bê tông móng. 7) Tháo ván khuôn móng. 8) Lấp đất hố móng. 9) Đặt cốt thép cột. 10)Đặt ván khuôn cột. 11)Đổ bê tông cột. 12)Tháo ván khuôn cột. 13)Đặt cốt thép vách. 14)Đặt ván khuôn vách. 15)Đổ bê tông vách. 16)Tháo ván khuôn vách. 17)Đặt ván khuôn sàn , dầm. 18)Đặt cốt thép sàn , dầm. 19)Đổ bê tông sàn , dầm. 20)Tháo ván khuôn dầm , sàn. 21)Công tác thang bộ. 22)Xây t•ờng + lắp khung cửa. 23)Lắp đ•ờng điện ,n•ớc. 24)Trát t•ờng trong nhà. 25)Lát nền. 26)Trát t•ờng ngoài nhà. 27)Lắp thiết bị. 28)Sơn t•ờng trong nhà. 29)Sơn t•ờng ngoài nhà. 30)Chống thấm cho mái. 31)Đổ bê tông tạo dốc cho mái. 32)Xây gạch chống nóng cho mái. II. Thống kê lao động cho các công việc Việc thống kê lao động cho các công việc đ•ợc lập thành bảng ,đ•ợc tính theo từng phần hạng mục. III. Các loại gián đoạn kĩ thuật Thời gian từ khi đổ bê tông dầm sàn đến khi tháo ván khuôn dầm sàn trong điều kiện thời tiết nóng , với nhịp < 8m là khi bê tông đạt 70 % c•ờng độ . Tra bảng là 14 ngày , đồng thời kết hợp với điều kiện an toàn lao động là phải có 3 tầng giáo chống khi đổ bê tông dầm sàn. Thời gian sau khi đổ bê tông dầm sàn đến khi có thể lên làm tiếp cột tầng trên khi bê tông đạt 25% c•ờng độ là 2 ngày. Thời gian từ khi xây t•ờng đến khi có thể đục t•ờng để lắp đ•ờng dây điện là 2 ngày. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Thời gian từ khi xây t•ờng đến khi trát là 7 ngày. Thời gian từ khi trát t•ờng đến khi sơn vôi là 7 ngày. Tổ chức thi công. Thi công cột tr•ớc , sau đó mới thi công dầm sàn. Trong quá trình thi công cột thì chia làm 2 phân đoạn với các tổ đội chuyên môn . Sau khi tháo hết ván khuôn cột thì mới bắt đầu làm dầm sàn. Thi công dầm sàn đ•ợc chia làm 3 phân đoạn , sau khi đổ xong bê tông dầm sàn thì mới tiếp tục làm cột. Công tác hoàn thiện trong nhà đ•ợc thực hiện từ d•ới lên , và bắt đầu sau khi tháo ván khuôn dầm sàn . Công tác trát t•ờng ngoài nhà và sơn vôi ngoài nhà đ•ợc thực hiện từ trên xuống. IV. Bảng thống kê hao phí lao động công việc Xem trang…… Định mức thi công đ•ợc căn cứ vào định mức xây dựng cơ bản bao gồm: + Định mức dự toán xây dựng công trình số 1776/BXD-VP ,phần xây dựng. +Định mức dự toán xây dựng công trình số 1777/BXD-VP ,phần lắp đặt hệ thồng điện trong công trinh – ống và phụ tùng ống… +Định mức dự toán xây dựng công trình số 1778/BXD-VP ,phần sửa chữa xây dựng +Định mức dự toán xây dựng công trình số 1779/BXD-VP ,phần khảo sát xây dựng V. lập tiến độ thi công Tiến độ thi công công trình đ•ợc lập theo ph•ơng pháp sử dụng phần mềm Microsoft Project .Theo tiến độ đ•ợc lập thì công trình thi công trong thời gian là T = 237 ngày, số công nhân cao nhất trong một ngày là Nmax= 384 ng•ời . Gọi Ntb là quân số làm việc trực tiếp trung bình ở hiện tr•ờng đ•ợc tính theo công thức: xd ii i ii tb T tN t tN N .. . Ni - là số công nhân xuất hiện trong thời gian ti. Ni.ti = 38150 nhân công. Txd- là thời gian xây dựng công trình. Txd = 237 ngày. Vậy: 161 237 38150 tbN (ng•ời). Hệ số điều hoà : 385,2 161 384 1 max tbN N K . Hệ số ổn định K2 = Tv/T. Trong đó : Tv là thời gian số nhân công v•ợt quá số nhân công trung bình. T là tổng thời gian thi công. Tính đ•ợc K2=0,57. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. VI. Bảng liên hệ tiến độ thi công Xem trang…… CHƯƠNG V: Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Thiết kế tổng mặt bằng thi công Tổng mặt bằng xây dựng bao gồm mặt bằng khu đất đ•ợc cấp để xây dựng và các mặt bằng lân cận khác mà trên đó bố trí công trình sẽ đ•ợc xây dựng và các máy móc, thiết bị xây dựng, các công trình phụ trợ, các x•ởng sản xuất, các kho bãi, nhà ở và nhà làm việc, hệ thống đ•ờng giao thông, hệ thống cung cấp điện n•ớc... để phục vụ quá trình thi công và đời sống của con ng•ời trên công tr•ờng. Thiết kế tốt Tổng mặt bằng xây dựng sẽ góp phần hạ giá thành xây dựng, đảm bảo chất l•ợng, an toàn lao động và vệ sinh môi tr•ờng Dựa vào tổng mặt bằng kiến trúc của công trình và bảng thống kê khối l•ợng các công tác để tiến hành thiết kế tổng mặt bằng thi công công trình. I. Đ•ờng trong công tr•ờng Thiết kế đ•ờng ôtô chạy 1 chiều : Vì thời gian thi công công trình ngắn (theo tiến độ thi công là 212 ngày), để tiết kiệm mà vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ta tiến hành thiết kế mặt đ•ờng cấp thấp (gạch vỡ ,cát, sỏi rải lên mặt đất tự nhiên rồi lu đầm kỹ) bề dày từ 15-20cm . Xe ôtô dài nh• xe chở thép thì đi thẳng vào cổng phía có kho thép, đến bãi tập kết vật liệu thép sau đó dùng cần trục cẩu thép từ trên xe xuống bãi tập kết.Với vật liệu gạch sau khi xe gạch đến chỗ tập kết vật liệu, gạch đ•ợc đóng thành từng kiện lớn rồi dùng cần trục cẩu lên tầng công tác. Thiết kế đ•ờng một làn xe theo tiêu chuẩn là trong mọi điều kiện đ•ờng một làn xe phải đảm bảo : Bề rộng mặt đ•ờng P b = 3,5 m. Bề rộng lề đ•ờng : 2.c = 2.1,25 = 2,5 m. Bề rộng nền đ•ờng tổng cộng là : 3,50 + 2,5 = 6,0 m. ở cuối những đoạn đ•ờng cụt có chỗ quay xe với chiều rộng từ 10-12m và dài từ 16-20 m. bán kính chỗ đ•ờng vòng là 20 m. đ•ờng dân sinh đ•ợc làm bằng cát và đất đầm chặt. II. Bố trí cần trục, máy và các thiết bị xây dựng trên công tr•ờng. 1) Cần trục tháp – Cần trục TOPKIT POTAIN-23B đứng cố định có đối trọng trên cao, cần trục đặt ở giữa, ngang công trình và có tầm hoạt động của tay cần bao quát toàn bộ công trình. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. – Khoảng cách từ trọng tâm cần trục tới mép ngoài của công trình đ•ợc tính nh• sau: A = RC/2 + lAT + ldg m. RC chiều rộng của chân đế cần trục RC=4,5 m. lAT khoảng cách an toàn = 1 m. ldg chiều rộng dàn giáo + khoảng không l•u để thi công : ldg=1,2+0,5=1,7 m. A = 4,5/2 + 1 +1,7 =4.95 m. Chọn 5 m. 2) Vận thăng Vận thăng dùng để vận chuyển các loại nguyên vật liệu có trọng l•ợng nhỏ và kích th•ớc không lớn nh• gạch xây, gạch ốp lát, xi măng, cát, các thiết bị vệ sinh, thiết bị điện n•ớc...Bố trí vận thăng ở phía đối diện với cần trục tháp gần với địa điểm trộn vữa và nơi tập kết gạch. Còn vận thăng vận chuyển ng•ời bố trí bên hông nhà , gần khu vực nhà điều hành , nhà nghỉ tạm của cán bộ công nhân 3) ` máy trộn vữa Vữa xây trát do chuyên chở bằng vận thăng tải nên ta bố trí máy trộn vữa gần vận thăng và gần nơi đổ cát. III. Thiết kế kho bãi công tr•ờng Do công trình sử dụng bê tông th•ơng phẩm, nên ta không phải tính dự trữ xi măng, cát, sỏi cho công tác bê tông mà chủ yếu của công tác trát và công tác xây. Khối l•ợng dự trữ ở đây ta tính cho ngày tiêu thụ lớn nhất dựa vào biểu đồ tiến độ thi công và bảng khối l•ợng công tác. 1) Xác định l•ợng vật liệu dự trữ Số ngày dự trữ vật liệu: T=t1+t2+t3+t4+t5 [ tdt ]. + Khoảng thời gian giữa những lần nhận vật liệu t1= 1 ngày. + Khoảng thời gian nhận vật liệu và chuyển về công tr•ờng t2= 1 ngày. + Khoảng thời gian bốc dỡ tiếp nhận vật liệu t3= 1 ngày. + Thời gian thí nghiệm, phân loại vật liệu t4= 1 ngày. + Thời gian dự trữ tối thiểu để đề phòng bất trắc đ•ợc tính theo tình hình thực tế ở công tr•ờng t5= 1 ngày. Số ngày dự trữ vật liệu: T = t1+t2+t3+t4+t5 = 5 ngày. L•ợng vật liệu dự trữ của một loại vật liệu: Pdt= q . tdt. q- l•ợng vật liệu sử dụng trung bình trong thời điểm lớn nhất. + Công tác ván khuôn : Công trình này sử dụng ván khuôn trực tiếp khi đ•ợc trở từ nơi khác đến và ta chỉ thiết kế 1 x•ởng sửa chữa và gia công ván khuôn S = 20m2. Khi ban đầu cần một nơi tập kết, tổng số ván khuôn của các tầng ta có thể cho vào kho tổng hợp sau đó ván khuôn sẽ đ•ợc chuyển lên các tầng phục vụ công tác mà không cần phải dự trữ nhiều. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. + Công tác cốt thép: q = 5.(qcột + qdầm + qsàn + qvách) ngày . q = 5.(0,42+1,54+0,82+2,51) = 26,45 tấn. + Công tác xây: q = 4.11,27 = 45 m3. (trong 1 ngày cần 11,27 m3 ; 1 m3 xây có 810 viên gạch 0,3 m3 vữa). L•ợng gạch là : 45.810 =36450 (viên gạch chỉ). Và l•ợng vữa là : 45.0,3 =13,5 m3 (vữa). + Công tác trát: q = 4.181 = 724 m2. + Công tác lát nền: q = 4.219 = 876 m2. Lấy lớp trát và lót dày 1,5 cm suy ra l•ợng vữa là: q = (724 +876).0,015 = 24 m3. Dùng vữa XM mác 100 # XM PC 30, tra bảng định mức cấp phối vữa ta có 1m3 vữa xi măng cát vàng mác 100 có : + 218 (kg) XM. + 0,516 m3 cát vàng. Thể tích vữa gồm cả vữa xây và trát là: 13,5 + 24 = 37,5 m3. L•ợng XM dự trữ là: 37,5.218 = 8175 (kg) = 8,175 tấn. L•ợng cát vàng dự trữ là: 37,5 . 0,516 = 19,35 m3. L•ợng gạch dự trữ là : 36450 viên gạch chỉ. L•ợng thép dự trữ là: 26,45 tấn. 2) Diện tích kho bãi chứa vật liệu Diện tích kho bãi ch•a kể đ•ờng đi lối lại : P Pdt F . Trong đó : Pdt L•ợng vật liệu dự trữ. P :L•ợng vật liệu cho phép chứa trên 1 m2 diện tích hữu ích, P đ•ợc lấy theo định mức nh• sau: Xi măng: 1,3 Tấn/ m2 (Xi măng đóng bao). Cát: 1,5 m3/ m2 (đánh đống). Gạch: 700 viên/ m2 (Xếp chồng). Thép tròn: 4 Tấn/ m2. Diện tích kho bãi có kể đ•ờng đi lối lại: S= . F (m2). Hệ số sử dụng mặt bằng . = 1,4 (kho kín). = 1,1 1,2 (bãi lộ thiên). Kho xi măng : xi măng phục vụ cho công tác đổ bê tông lót móng và công tác hoàn thiện nh•: xây ,trát ,lát nền.để xi măng ỏ ngay trong tầng 1 khi hoàn thiện Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Kho cốt thép: .934,1* 4,0 45,26 2mF Chọn kích th•ớc kho thép là 25.4 = 100m2, vì thanh thép dài 11,7m và dùng kho thép làm x•ởng gia công thép luôn. Kho ván khuôn : Chọn x•ởng sửa chữa và gia công có F = 36 m2. Bãi gạch: .52 700 36450 2mF Chọn bãi gạch có F = 45 m2. Bãi cát: .48,152,1. 1,5 19,35 2mF Chọn bãi cát có F = 20 m2. IV. Nhà tạm trên công tr•ờng 1) Dân số công tr•ờng Số công nhân làm việc trực tiếp ở công tr•ờng (nhóm A): Lấy công nhân nhóm A bằng Ntb. A = Ntb = 161 ng•ời. Số công nhân gián tiếp ở các x•ởng phụ trợ (nhóm B) B = 20%A = 0,2.144 = 32 ng•ời. Số cán bộ kỹ thuật (nhóm C): C = 4%(A+B) = 0,04.(161+32) = 8 ng•ời. Nhân viên hành chính (nhóm D): D = 5%(A+B+C) = 0,05(161+32+8) = 10 ng•ời. Số nhân viên phục vụ (nhóm E): E = 3%(A+B+C+D) = 0,03(161+32+8+10) = 6 ng•ời. Số l•ợng tổng cộng trên công tr•ờng: G = A+B+C+D+E =161+32+8+10+6 = 217 ng•ời. 2) Nhà tạm Nhà bảo vệ: S = 8m2 (2 nhà 2 cổng). Nhà vệ sinh: 2,5 m2/ 25 ng•ời S = 2,5.217/ 25 = 21,7 m2. Nhà vệ sinh có diện tích thực là : S = 40 m2. Nhà ở tạm: 4 m2/ ng•ời( 20% công nhân ở lại ). S = 4.(161+32+8).20% = 160,8 m2. Nhà làm việc: 4 m2/ ng•ời S = 18.4 = 72 m2. Phòng Y tế: 0,04 m2/ ng•ời S = 0,04.217 = 8,7m2 và không nhỏ hơn 12m2. Nhà tắm: 2,5 m2/ 25 ng•ời S = 2,5.217/ 25 = 21,7 m2 V. Cung cấp điện cho công tr•ờng Nhu cầu dùng điện: Một cần trục tháp (5 tấn), P= 36 kw. Hai vận thăng (0,5 tấn) P = 2.2,2 = 4,4 kw. Hai máy trộn vữa (100 lít) P= 2.1,47 = 2,94 kw. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Hai máy hàn P = 2.20 = 40 kw. Hai máy đầm dùi, một máy đầm bàn mỗi máy có công suất P = 1 kw. Công suất điện tiêu thụ trên công tr•ờng: + Công suất điện tiêu thụ trực tiếp cho sản xuất: P1 t = cos P .K 11 = 68,0 40.75,0 = 44 kw. + Công suất điện động lực (chạy máy): P2 t = 65,0 )394,24,436(7,0 cos P .K 22 = 50,98 kw. + Công suất điện phục vụ cho sinh hoạt và chiếu sáng ở hiện tr•ờng P3 t = 10%.(P1 t+P2 t) = 10%.(44+50,98) = 9,5 kw. Tổng công suất điện cần thiết cho công tr•ờng là: Pt = 1,1.(P1 t+P2 t+P3 t) = 1,1.(44+50,98+9,5) = 104,48 kw. Chọn máy biến áp: + Công suất phản kháng tính toán: Qt= tb t cos P = 66,0 48,104 = 158,30 kw. Trong đó: cos tb tính theo công thức: Cos tb = .66,0 98,5022 65,0.98,5068,0.44cos. t i i t i P P +Công suất biểu kiến tính toán: .67,1893,15848,104QP 22 2 t 2 kWS tt Chọn 1 máy biến áp ba pha làm nguội bằng dầu do Nga sản xuất có công suất định mức 250 KVA =250kW Xác định vị trí máy biến áp và bố trí đ•ờng dây: Từ trạm biến áp dùng dây cáp để phân phối điện tới các phụ tải động lực, cần trục tháp, máy trộn vữa... Mỗi phụ tải đ•ợc cấp một bảng điện có cầu dao và rơle bảo vệ riêng. Mạng điện phục vụ sinh hoạt cho các nhà làm việc và chiếu sáng đ•ợc thiết kế theo mạch vòng kín và dây điện là dây bọc căng trên các cột gỗ. Chọn dây dẫn động lực (giả thiết có l=100 m): + Kiểm tra theo độ bền cơ học: It= 68,0.380.3 104480 cosU3 P d = 233,44 A. Chọn dây cáp loại có bốn lõi dây đồng. Mỗi dây có S = 50 mm2 và [I] = 335 A It = 233.44 A. + Kiểm tra theo độ sụt điện áp: Tra bảng có: C = 83 , U% = C.S P.L = 50.83 100.480,104 = 2.5% < [ U] = 5%. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Nh• vậy dây chọn thoả mãn tất cả các điều kiện. Đ•ờng dây sinh hoạt và chiếu sáng điện áp U= 220 V: Sơ bộ lấy chiều dài đ•ờng dây L= 200 m, P= 9,5 KW. Chọn dây đồng C= 83. Độ sụt điện áp theo từng pha 220 V. S= U%]C[ P.L = 5.83 200.5,9 = 4,5 mm2. Chọn dây dẫn bằng đồng có tiết diện S = 6 mm2, có c•ờng độ dòng điện cho phép là [I] = 75A + Kiểm tra theo yêu cầu về c•ờng độ It= f t U P = 220 9500 = 43,2 A < 75 A. Các điều kiện thoả mãn do đó việc chọn dây đồng có tiết diện 6 mm2 là hợp lí. VI.Thiết kế cấp n•ớc cho công tr•ờng 1) Tính l•u l•ợng n•ớc trên công tr•ờng N•ớc dùng cho nhu cầu trên công tr•ờng bao gồm: + N•ớc phục vụ cho sản xuất . + N•ớc phục vụ sinh hoạt + N•ớc cứu hoả. a) N•ớc phục vụ cho sản xuất (Q1) Bao gồm n•ớc phục vụ cho các quá trình thi công ở hiện tr•ờng nh•: trộn vữa, bảo d•ỡng bê tông, t•ới ẩm gạch ,n•ớc cung cấp cho các x•ởng sản xuất và phụ trợ nh• trạm động lực, các x•ởng gia công. L•u l•ợng n•ớc phục vụ sản xuất tính theo công thức: )/( 8.3600 A 2,1 n 1i i 1 slkQ g . Trong đó: Ai: L•u l•ợng tiêu chuẩn cho một điểm sản xuất dùng n•ớc (l/ngày), ta tạm lấy A = 4000 l/ca( phục vụ trạm trộn vữa xây, vữa trát, vữa lát nền, trạm xe ôtô) . kg = 2 là hệ số sử dụng n•ớc không điều hoà trong giờ. 1,2 - là hệ số kể đến l•ợng n•ớc cần dùng ch•a tính đến, hoặc sẽ phát sinh ở công tr•ờng ./34,02 3600.8 4000 2,11 slQ b) N•ớc phục vụ sinh hoạt ở hiện tr•ờng (Q2) Gồm n•ớc phục vụ cho tắm rửa, ăn uống: )/( 3600.8 ** 2 hl kBN Q g . Trong đó: N: số công nhân lớn nhất trong một ca, theo biểu đồ nhân lực N = 384 ng•ời. Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. B: l•u l•ợng n•ớc tiêu chuẩn dùng cho công nhân sinh hoạt ở công tr•ờng, B=15 20 l/ng•ời. kg: hệ số sử dụng n•ớc không điều hoà trong giờ (kg=1,8 2). )./(4,0 3600.8 2.15.384 2 slQ c) N•ớc phục vụ sinh hoạt ở khu nhà ở (Q3) )/(. 3600.24 . 3 slkk CN Q ngg C . ở đây: NC - là số ng•ời ở khu nhà ở lấy theo dân số công tr•ờng NC = 79 ng•ời. C - tiêu chuẩn dùng n•ớc cho các nhu cầu của dân số trong khu ở C = (40 60l/ngày). kg - hệ số sử dụng n•ớc không điều hoà trong giờ (kg=1,5 1,8). kng - hệ số sử dụng không điều hoà trong ngày (kng=1,4 1,5). )./(1,0 3600.24 4,1.6,1.50.79 3 slQ d) N•ớc cứu hỏa (Q4) Đ•ợc tính bằng ph•ơng pháp tra bảng, ta lấy Q4 = 10l/s . L•u l•ợng tổng cộng ở công tr•ờng theo tính toán: QT = 70% (Q1 + Q2 + Q3) + Q4 l/s. (Vì Q1 + Q2 + Q3 < Q4). QT = 70% (0,34+0,41+0,1) + 10 =10,6 (l/s). 2) Thiết kế đ•ờng kính ống cung cấp n•ớc Đ•ờng kính ống xác định theo công thức: 1000.. 4 V Q D ịij Trong đó: Dij - đ•ờng kính ống của một đoạn mạch (m). Qij - l•u l•ợng n•ớc tính toán của một đoạn mạch (l/s). V- tốc độ n•ớc chảy trong ống (m/s). 1000 - đổi từ m3 ra lít. Chọn đ•ờng kính ống chính: Q = 10,6 (l/s) ; V = 1 (m/s). ).(116,0 1000.1.14,3 6,10.4 1000.. .4 m V Q D Chọn đ•ờng kính ống chính 150. Chọn đ•ờng kính ống n•ớc sản xuất: Q1 = 0,34 (l/s) ; V = 0,8 (m/s) , (Vì <100). ).(023,0 1000.8,0.14,3 34,0.4 1000.. .4 m V Q D Chọn đ•ờng kính ống 40 Nhà ở cán bộ công nhân viên công ty than Quang Hanh Lê Hồng Minh_XD1002 ---------- Đồ án tốt nghiệp KSXD Trang……. Chọn đ•ờng kính ống n•ớc sinh hoạt ở hiện tr•ờng: Q1 = 0,41 (l/s) ; V = 0,8 (m/s) , (Vì <100). ).(026,0 1000.8,0.14,3 4,0.4 1000.. .4 m V Q D Chọn đ•ờng kính ống 30. Chọn đ•ờng kính ống n•ớc sinh hoạt ở khu nhà ở: Q1=0,1 (l/s) ; V = 0, (m/s) , (Vì <100). ).(013,0 1000.8,0.14,3 1,0.4 1000.. .4 m V Q D Chọn đ•ờng kính ống 30. Chọn đ•ờng kính ống n•ớc cứu hoả: Q1 = 10 (l/s) ; V = 1,2 (m/s) , (Vì 100). ).(103,0 1000.2,1.14,3 483,10.4 1000.. .4 m V Q D Chọn đ•ờng kính ống 110. ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThuyetminh.pdf
  • bakKET CAU_MR MINH_IN.bak
  • dwgKET CAU_MR MINH_IN.dwg
  • bakKIEN TRUC_MR MINH_IN.bak
  • dwgKIEN TRUC_MR MINH_IN.dwg
  • bakmat cat 02.bak
  • dwgmat cat 02.dwg
  • bakmat dung 01.bak
  • dwgmat dung 01.dwg
  • bakmbang 03.bak
  • dwgmbang 03.dwg
  • bakmbang 04.bak
  • dwgmbang 04.dwg
  • bakTHI CONG mong.bak
  • dwgTHI CONG mong.dwg
  • bakTHI CONG than.bak
  • dwgTHI CONG than.dwg
  • bakTHI CONG TMB.bak
  • dwgTHI CONG TMB.dwg
  • bakTIEN DO THI CONG.bak
  • dwgTIEN DO THI CONG.dwg