THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 1
Lời nói đầu
Sau hơn 4 năm học tập tại tr•ờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng. D•ới sự dạy dỗ, chỉ
bảo tận tình của các thầy, cô trong tr•ờng. Em đã tích luỹ đ•ợc l•ợng kiến thức cần thiết để
làm hành trang cho sự nghiệp sau này.
Qua kỳ làm đồ án tốt nghiệp kết thúc khoá học 2006 - 2010 của khoa xây dựng, các
thầy, cô đã cho em hiểu biết thêm đ•ợc rất nhiều điều bổ ích. Giúp em tự tin hơn sau khi ra
tr•ờ
154 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1464 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Nhà điều hành và nhà nghỉ cán bộ Công ty TNHH VONFRAM - Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng, để trở thành một ng•ời kỹ s• xây dựng tham gia vào đội ngũ những ng•ời làm công tác
xây dựng.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và xin ghi nhớ công lao dạy dỗ của thầy cô đối với em.
Qua đây em cũng xin cảm ơn gia đình, bè bạn và những ng•ời thân đã dành cho em những
tình cảm tốt đẹp nhất.
Trong quá trình thực hiện đồ án em đã đ•ợc sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các thầy giáo:
Thầy giáo:GVC-KS L•ơng Anh Tuấn , h•ớng dẫn phần kiến trúc, thi công
Thầy giáo: Th.S Lê Hải H•ng , h•ớng dẫn phần kết cấu
Đã tận tình h•ớng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp, giúp em hoàn thành
đ•ợc nhiệm vụ mà tr•ờng đã giao. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo trong tr•ờng Đại
Học Dân Lập HảI Phòng đã tận tình dậy bảo trong suốt quá trình em học tập tại tr•ờng.
Trong quá trình làm đồ án, mặc dù em đã hết sức cố gắng để hoàn thành tốt nhiệm vụ đ•ợc
giao. Nh•ng do kiến thức còn hạn chế, thiếu kinh nghiệm thực tế và thời gian làm đồ án có
hạn nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận đ•ợc sự chỉ bảo, giúp đỡ
của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn ! Hải Phòng,ngày 10 tháng 10 năm 2010
Sinh viên
L•ơng Công Định
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 2
PHầN I
Giải pháp kiến trúc
10%
giáo viên h•ớng dẫn kiến trúc : GVC-KS l•ơng anh tuấn
sinh viên thực hiện : l•ơng công định
lớp : xd 1001
Các bản vẽ kèm theo:
1. Mặt bằng tầng hầm + Mặt bằng tầng 1
2. Mặt bằng tầng điển hỡnh + Mặt bằng mái.
3. Mặt đứng trục 1-14.
4. Mặt đứng bên+Mặt cắt.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 3
Ch•ơng I - Giới thiệu công trình
Tên công trình: NHÀ ĐIỀU HÀNH VÀ NHÀ NGHỈ
CTY VONFRAM Á CHÂU VIỆT NAM.
Công trình : nhà điều hành và nhà nghỉ thuộc dự án của công ty Vonfram
A Châu Việt Nam đ•ợc xây dựng tại Hải Phòng có diện tích xây dựng 1.368 m2
với tổng diện tích sàn 10.944 m2, bao gồm 7 tầng sàn và 1 tầng hầm. Kết cấu
chính của móng bao gồm cọc đóng tiết diện 300x300 mác B25, bê tông th•ơng
phẩm B25. Phần thân sử dụng bê tông th•ơng phẩm mác B25, t•ờng bao che
gạch nhà máy loại A1. Vật liệu hoàn thiện dùng cho công trình bao gồm: Lát
sàn gạch Granit, Đá Granit ốp t•ờng và lát sàn, cửa và vách nhôm kính. Hệ
thống trần vách thạch cao, thiết bị n•ớc, thiết bị điện Theo tiêu chuẩn….
Công trình có hình khối, với lối kiến trúc theo kiểu hiện đại - đơn giản, khoẻ
khoắn và vẻ đẹp đ•ợc nghiên cứu xử lý một cách kỹ l•ỡng, giữ đ•ợc sự hài hoà, cân
đối, có sức biểu hiện nghệ thuật kiến trúc một cách rất riêng , thể hiện đầy đủ, rõ ràng
công năng của công trình.
Giải pháp kiến trúc đảm bảo sự liên hệ thuận tiện về sinh hoạt và làm việc giữa
các phòng. Khai thác tốt các điều kiện tự nhiên thuận lợi về thông gió, chiếu sáng cho
các phòng. Công trình khai thác tốt mối liên hệ giữa công trình với môi tr•ờng và
cảnh quan xung quanh, khai thác tốt đặc điểm và địa hình thiên nhiên, tận dụng các
yếu tố cây xanh và mặt n•ớc để nâng cao chất l•ợng thẩm mỹ. Tạo một cảm giác
thoải mái cho ng•ời sử dụng .
Trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu về chức năng sử dụng, phù hợp với điều kiện
kinh tế, kỹ thuật và phong tục tập quán địa ph•ơng, giải pháp kiến trúc đã đảm bảo
các yêu cầu về thẩm mỹ, giữ đ•ợc bản sắc riêng, hài hoà với các công trình lân cận.
1. Đặc điểm công trình:
Công trình có chiều cao tổng cộng là 30m với 8 tầng. Công trình đ•ợc xây
dựng với kết cấu khung bê tông cốt thép vững chắc và hệ thống t•ờng ngăn, t•ờng
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 4
bao che bảo vệ, với dáng dấp của một nhà hiện đại. Giao thông công trình bố trí gồm
hai thang bộ ở đầu hồi hai khối bên có kích th•ớc phù hợp cho cả giao thông đi lại và
thoát hiểm khi có hỏa hoạn xảy ra. Khu thang bộ có sử dụng các ô cữa sổ kính để lấy
ánh sáng và làm tăng vẻ đẹp cho công trình.
2. Các đặc điểm liên quan đến điều kiện tổ chức xây dựng:
Do mặt bằng xây dựng t•ơng đối rộng rãi, mặt khác lại nằm ở trung tâm nên việc
cung cấp nguyên vật liệu nên rất thuận tiện cho thi công sau này.
Công trình ở gần khu vực dân c•, điều kiện giao thông thuận lợi. Mạng l•ới điện
n•ớc rất thuận tiện cho việc sử dụng vì nằm gần mạng l•ới cấp n•ớc, cấp điện của
thành phố.
- Tầng 1 của công trình cao 4,5m gồm sảnh và các phòng chức năng lớn, khu vệ
sinh...Các phòng đ•ợc tính toán thiết kế sao cho tận dụng tốt về khả năng thông gió
và chiếu sáng tự nhiên. Các căn phòng đ•ợc chiếu sáng, thông gió tự nhiên qua các
cửa sổ mở trực tiếp qua không gian bên ngoài.
Hành lang dọc nhà gồm hành lang giữa rộng 3,0m đảm bảo giao thông thuận
tiện giữa các phòng.
- Tầng 2,3,4,5,6,7 của công trình cao 3,3m gồm các phòng chức năng, kĩ thuật và hai
khu vệ sinh bố trí tại hai đầu hồi.
Các phòng đ•ợc tính toán thiết kế sao cho tận dụng tốt về khả năng thông gió
và chiếu sáng tự nhiên. Các căn phòng đ•ợc chiếu sáng, thông gió tự nhiên qua các
cửa sổ mở trực tiếp qua không gian bên ngoài.
Mỗi tầng đ•ợc thiết kế bố trí hai khu vệ sinh riêng biệt, diện tích khu vệ sinh
20 m2, đảm bảo diên tích sử dụng, phù hợp với tiêu chuẩn thíêt kế.
Cầu thang bộ đ•ợc thiết kế là cầu thang 2 vế và đựơc bố trí đối xứng. Chiều
rộng bậc 300, cao bậc 150. Lối đi thang rộng 1,5m. Chiếu nghỉ có kích th•ớc
1,5x1,5m. Số l•ợng bậc thang đ•ợc chia phù hợp với chiều cao của công trình. Giao
thông theo ph•ơng đứng đ•ợc giải quyết tốt, thoả mãn nhu cầu về thoát hiểm.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 5
- Tầng mái của công trình đ•ợc thiết kế đổ bê tông cốt thép toàn khối và lợp mái tôn.
Trên mái có bố trí lỗ lên với kích th•ớc 0,75x0,75m, phục vụ nhu cầu vệ sinh, bảo
d•ỡng các thiết bị ở tầng mái.
3. Các yêu cầu kiến trúc và vật liệu hoàn thiện:
- Nền sảnh hành lang tầng 1 lát gạch 500x500. Các lớp cấu tạo bao gồm:
+ lót vữa xi măng mác 50# dày 20mm
+ lớp bê tông gạch vỡ mác 50 dày 100mm
+ đất pha cát t•ới n•ớc tôn nền đầm chặt từng lớp.
+ nền đất tự nhiên.
- Nền phòng ở tầng 1 lát gạch, màu kem. Cấu tạo các lớp nh• sau:
+ lót vữa xi măng mác 50# dày 20mm
+ lớp bê tông gạch vỡ mác 50 dày 10mm
+ đất pha cát t•ới n•ớc tôn nền đầm chặt từng lớp.
+ nền đất tự nhiên.
- Sàn các phòng lát gạch granit 500x500, màu kem. Cấu tạo các lớp nh• sau:
+ lót vữa xi măng mác 50# dày 20mm
+ sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ dày 120mm
+ trát trần vữa xi măng mác 50# dày 15mm
+ quét vôi màu trắng
- Sàn hành lang lát gạch granit 500x500, màu ghi sáng. Cấu tạo các lớp nh• sau:
+ lót vữa xi măng mác 50# dày 20mm
+ sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ dày 120mm
+ trát trần vữa xi măng mác 50# dày 15mm
+ quét vôi màu trắng
- Phần mái có cấu tạo nh• sau:
+ mái bê tông cốt thép đô tại chỗ mác 250#, dày 120mm
+ trát trần vữa xi măng mác 50# dày 15mm
+ quét vôi màu trắng
+ hai lớp gạch lá nem lát chéo mạch, vữa xm mác 50#
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 6
- T•ờng:
+ t•ờng bao ngoài và t•ờng ngăn 200 xây gạch đặc, vữa xi măng mác 50#. T•ờng
ngăn xây gạch rỗng, các t•ờng 110 có giằng bê tông.
+ mặt trong và ngoài t•ờng trát vữa xi măng mác 50#.
+ t•ờng khu vệ sinh ốp gạch men trắng 200x450. Chiều cao ốp 2,5m.
+ t•ờng tại các ban công nhô ra đ•ợc quét vôi màu kem sẫm. Phần t•ờng còn lại
đ•ợc quét vôi màu vàng nhạt.
- Hệ thống rãnh thoát n•ớc đ•ợc bố trí xung quanh nhà rộng 500 cao 350. Có cấu tạo
các lớp nh• sau:
+ Lòng rãnh láng vữa xi măng mác 50# dày 20, đánh dốc 2% về phía ga thu n•ớc
+ Thành rãnh xây gạch, trát vữa xm mác 50# dày 15
+ Nắp rãnh tấm bê tông đục lỗ.
- Thang đ•ợc thiết kế nh• sau:
+Bậc thang lát đá Geranit.
+ Tay vịn gỗ dổi 80x100 đánh véc ni màu cánh dán.
+ Lan can thép vuông 14x14 hàn liên hợp sơn hai lớp chống gỉ, một lớp sơn màu
xanh lá cây.
+ Hoa bê tông đúc sẵn kích th•ớc 580x580 sơn màu trắng
+ Chiều cao bậc thang 150, rộng bậc thang 300
+ Tay vịn cao 850.
- Hệ thống cửa:
+ Hệ thống cửa khu vệ sinh dùng khung nhôm, trên lắp kính mờ.
+ Cửa sổ chớp kính lật, khung sắt, khính mờ 5mm.
CHƯƠNG II. Các giải pháp kỹ thuật của công trình
1.Giải pháp thông gió - chiếu sáng:
Hệ thống thông gió trong công trình đ•ợc quan tâm tối đa để tạo sự thông thoáng
đối l•u không khí liên tục. Công trình với giải pháp kiến trúc nh• đã trình bầy trên, đã
chọn giải pháp thông gió - ánh sáng tự nhiên kết hợp với ánh sáng và thông gió, điều
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 7
hoà không khí nhân tạo để bảo đảm ánh sáng, thông gió bên trong công trình. Với
diện tích và không gian của các tầng, việc sử dụng thông gió, điều hoà không khí
nhân tạo nhờ hệ thống điều hoà trung tâm là hết sức hợp lý và tiết kiệm. Mặc dù vậy,
công trình vẫn khai thác triệt để ánh sáng và thông gió tự nhiên nhờ hệ thống cửa kính
đ•ợc bố trí ở t•ờng bên xung quanh nhà. Đây là một biện pháp kỹ thuật hết sức hợp
lý trong điều kiện một n•ớc thuộc vùng khí hậu nhiệt đới có l•ợng ánh sáng thiên
nhiên rất lớn nh• ở n•ớc ta.
2. Giải pháp về giao thông:
Công trình có đặc thù của dạng nhà làm việc nên giao thông theo cả chiều đứng và
chiều ngang đều hết sức quan trọng. Công trình đ•ợc bố trí hai cầu thang bộ hai đầu
hồi đối xứng qua công trình phục vụ cho mọi ng•ời. Hệ thống thang này đ•ợc bố trí
tạo thành hai nút giao thông chính liên hệ với các tầng theo chiều đứng, đồng thời đây
cũng là đ•ờng thoát hiểm khi có sự cố. Khu vực cầu thang đ•ợc liên hệ trực tiếp với
sảnh và hành lang các tầng nên rất thuận lợi cho việc sử dụng.
Giao thông trong công trình đạt đ•ợc sự thuận lợi và hợp lý là do việc sắp xếp mặt
bằng chặt chẽ, gọn và tập trung. Các phòng chức năng đ•ợc bố trí liên kết với nhau
một cách liền mạch, phù hợp với dây chuyền công năng của mỗi tầng. Giao thông
chiều đứng đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc liên kết giữa các tầng, tạo thành
một mạng giao thông chặt chẽ và hợp lý.
3. Giải pháp cung cấp điện và n•ớc:
3.1 Cấp điện
Công trình đ•ợc trang bị các thiết bị cần thiết theo tiêu chuẩn của một công trình
kiên cố hiện đại nh• trạm biến thế, máy phát điện, cùng các trang thiết bị hiện đại
khác đ•ợc lắp đặt trong công trình nhằm bảo đảm cho việc sử dụng tiện lợi, an toàn
và duy trì đ•ợc th•ờng xuyên việc cung cấp điện cho các hoạt động của công trình.
Hệ thống điều khiển điện của toàn bộ công trình đ•ợc đặt trong khu vực kỹ thuật. Các
đ•ờng dây điện đ•ợc đặt trong các hộp kỹ thuật và trong trần. Công trình sử dụng
nguồn điện l•ới quốc gia và nguồn điện dự phòng.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 8
3.2 Cấp thoát n•ớc
Đối với một công trình cao tầng, giải pháp cấp thoát n•ớc hợp lí, tiết kiệm và an
toàn là hết sức quan trọng. Trong công trình này, các trang thiết bị phục vụ cấp thoát
n•ớc rất hợp lý. Khu vệ sinh các tầng đ•ợc bố trí tập trung "tầng trên tầng" nên việc
bố trí hệ thống đ•ờng ống kỹ thuật hết sức thận lợi trong thi công, sử dụng và sửa
chữa sau này. Các tầng nhà ở đ•ợc bố trí tập trung "tầng trên tầng" nh•ng không nối
thẳng đ•ợc với các tầng d•ới nên phải bố trí hệ thống đ•ờng ống kỹ thuật đ•a ra các
hộp kỹ thuật. Đ•ờng ống ngắn nhất, bố trí gọn và tập trung. Công trình đ•ợc trang bị
các hệ thống bể chứa n•ớc sạch ở trên mái, bể ngầm, trạm bơm làm việc theo chế độ
tự động đủ áp lực cần thiết bơm n•ớc vào bể ngầm. Nguồn n•ớc cấp lấy từ mạng l•ới
cấp n•ớc sạch thành phố.
Hệ thống thoát n•ớc công trình đảm bảo thoát hết mọi loại n•ớc thải từ bên trong
nhà ra ngoài bằng hệ thống ống kín. N•ớc thải từ các chậu xí tiểu tr•ớc khi thải ra hệ
thống thoát n•ớc chung đã đ•ợc xử lí qua bể tự hoại gồm 2 bể, mỗi bể có dung l•ợng
15m3, đ•ợc xây dựng đạt tiêu chuẩn kĩ thuật.
4. Giải pháp phòng hoả
Là công trình thuộc loại cấp II, nên đ•ợc thiết kế tính toán theo tiêu chuẩn quy
phạm phòng cháy và chữa cháy của nhà n•ớc. Công trình đ•ợc trang bị các thiết bị an
toàn phòng cháy nổ và các trang thiết bị chữa cháy cần thiết theo quy định. Việc thoát
ng•ời khi có sự cố cháy nổ đã đ•ợc tính toán trong việc xác định số l•ợng, chủng loại
và vị trí của các cầu thang.
Công trình đ•ợc lắp đặt các hệ thống báo động, cấp cứu khi cần thiết.Hệ thống bình
cứu hoả đ•ợc bố trí dọc hành lang, sảnh và tại các vịtrí thuận lợi cho việc sử dụng.
5. Hệ thống chống sét và nối đất.
Hệ thống chống sét gồm: kim thu lôi, hệ thống dây thu lôi, hệ thống dây dẫn bằng
thép, cọc nối đất, tất cả đ•ợc thiết kế theo đúng qui phạm hiện hành.
- Toàn bộ trạm biến thế, tủ điện, thiết bị dùng điện đặt cố định đều phải có hệ
thống nối đất an toàn, hình thức tiếp đất : dùng thanh thép kết hợp với cọc tiếp đất.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 9
PHầN II
Giải pháp kết cấu
45%
Giáo viên h•ớng dẫn kết cấu : TH.s lê hảI h•ng
Sinh viên thực hiện : l•ơng công định
Lớp : xd1001
Thuyết minh phần kết cấu:
Nhiệm vụ:
1. Thiết kế khung trục 10
2. Thiết kế sàn tầng 4.
3. Thiết kế cầu thang bộ
4. Thiết kế móng trục 10B,10D.
Các bản vẽ kèm theo:
1. Kết cấu móng.
2. Kết cấu khung trục K10.
3. Kết cấu sàn tầng 4.
4. Kết cấu thang bộ.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 10
ch•ơng I : Cơ sở tính toán
I.Các tài liệu sử dụng trong tính toán.
1. Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
2. TCVN 356-2005 Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
3. TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
4. TCVN 40-1987 Kết cấu xây dựng và nền nguyên tắc cơ bản về tính toán.
5. TCVN 5575-1991,5571-1991 Kết cấu tính toán thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
II. Tài liệu tham khảo.
1. H•ớng dẫn sử dụng ch•ơng trình SAP 12
2. Ph•ơng pháp phần tử hữu hạn – Trần Bình, Hồ Anh Tuấn.
3. Kết cấu bê tông cốt thép (phần kết cấu nhà cửa) – Gs Ts Ngô Thế Phong, Pts Lý
Trần C•ờng, Pts Trịnh Kim Đạm, Pts Nguyễn Lê Ninh.
4. Lý thuyết nén lệch tâm xiên dựa theo tiêu chuẩn của Anh BS 8110-1985 do
Giáo s• Nguyễn Đình Cống soạn và cải tiến theo tiêu chuẩn TCVN 5574-
1991.
5. Kết cấu thép II (công trình dân dụng và công nghiệp) – Phạm Văn Hội, Nguyễn
Quang Viên, Phạm Văn T•, Đoàn Ngọc Tranh, Hoàng Văn Quang.
III. Vật liệu dùng trong tính toán.
1. Bê tông.
- Theo tiêu chuẩn TCVN 356-2005
+ Bê tông với chất kết dính là xi măng cùng với các cốt liệu đá, cát vàng và đ•ợc tạo
nên một cấu trúc đặc trắc. Với cấu trúc này, bê tông có khối l•ợng riêng ~ 2500
KG/m3=25KN/ m3
+ Mác bê tông theo c•ờng độ chịu nén, tính theo đơn vị KG/cm2, bê tông đ•ợc
d•ỡng hộ cũng nh• đ•ợc thí nghiệm theo quy định và tiêu chuẩn của n•ớc Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Mác bê tông dùng trong tính toán cho công trình
là B20
- C•ờng độ của bê tông mác B20:
Rn = 1,15KN/m.
Cốt thép chịu lực chính loại AII có: Ra = 28KN/m
Cốt thép đai loại AI có : Rad =22.5KN/m
- Môđun đàn hồi của bê tông:
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 11
Đ•ợc xác định theo điều kiện bê tông nặng, khô cứng trong điều kiện tự nhiên.
2. Thép.
Thép làm cốt thép cho cấu kiện bê tông cốt thép dùng loại thép sợi thông th•ờng
theo tiêu chuẩn TCVN 356-2005. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột dùng nhóm
AII, AIII, cốt thép đai, cốt thép giá, cốt thép cấu tạo và thép dùng cho bản sàn
dùng nhóm AI.
C•ờng độ của cốt thép cho trong bảng sau:
Chủng loại
Cốt thép
Về kéo Ra
KN/M
Về nén R'a
KN/M
AI
AII
22,5
28
22,5
28
Môđun đàn hồi của cốt thép:
E = 2,1.106 KG/cm2.
ch•ơng II: lựa chọn Giải pháp kết cấu
1. Các lựa chọn cho giải pháp kết cấu.
a. Các lựa chọn cho giải pháp kết cấu chính.
Căn cứ theo thiết kế ta chia ra các giải pháp kết cấu chính ra nh• sau:
- Hệ t•ờng chịu lực.
Trong hệ kết cấu này thì các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của nhà là các t•ờng
phẳng. Tải trọng ngang truyền đến các tấm t•ờng thông qua các bản sàn đ•ợc xem là
cứng tuyệt đối. Trong mặt phẳng của chúng các vách cứng làmviệc nh• thanh công
xôn có chiều cao tiết diện lớn.Với hệ kết cấu này thì khoảng không
bên trong công trình còn phải phân chia thích hợp đảm bảo yêu cầu về kết cấu.
Hệ kết cấu này có thể cấu tạo cho nhà khá cao tầng, nhƣng theo điều kiện kinh
tế và yêu cầu kiến trúc của công trình ta thấy ph•ơng án này không thoả mãn.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 12
- Hệ khung chịu lực.
Hệ đ•ợc tạo bởi các cột và các dầm liên kết cứng tại các nút tạo thành hệ khung
không gian của nhà.
Hệ kết cấu này tạo ra đ•ợc không gian kiếntrúckhálinhhoạt.Tuynhiên nó
tỏ ra kém hiệu quả khi tải trọng ngang công trình lớn vì kết cấu khung có độ cứng
chống cắt và chống xoắn không cao.Nếu muốn dựng hệ kết cấu này cho công
trình thì tiết diện cấu kiện sẽ lớn, làm ảnh h•ởng đến tải trọng bản thân công trình
và chiều cao thông tầng của công trình.
b.Các lựa chọn cho giải pháp kết cấu sàn
Để chọn giải pháp kết cấu sàn ta so sánh 2 tr•ờng hợp sau:
- Kết cấu sàn không dầm (sàn nấm)
Hệ sàn nấm có chiều dày toàn bộ sàn nhỏ, làm tăng chiều cao sử dụng do đó dễ tạo
không gian để bố trí các thiết bị d•ới sàn (thông gió, điện, n•ớc, phòng cháy và cótrần
che phủ), đồng thời dễ làm ván khuôn, đặt cốt thép và đổ bê tông khi thi công. Tuy
nhiên giải pháp kết cấu sàn nấm là không phù hợp với công trình vì không đảm bảo
tính kinh tế.
- Kết cấu sàn dầm
Khi dùng kết cấu sàn dầm độ cứng ngang của công trình sẽ tăng do đó chuyển vỵ
ngang sẽ giảm. Khối l•ợng bê tông ít dẫn đến khối l•ợng lao động giảm.
Chiều caodầmsẽ chiếm nhiều không gian phòng ảnh h•ởng nhiều đến thiết kế kiến
trúc, làm tăngchiều cao tầng. Tuy nhiên ph•ơng án này phù hợp với công trình vì
chiều cao thiết kếkiến trúc là 3,3 m.
2. Lựa chọn kết cấu chịu lực chính.
Dựa vào đặc điểm của công trình ta chọn hệ kết cấu là kết cấu khung cứng kết hợp
lợi dụng lồng cầu thang máy tạo thành hệ khung lõi kết hợp cùng tham gia chịu tải
trọng ngang. Việc kết hợp này phát huy đ•ợc •u điểm của hai loại kết cấu, đó là khả
năng tạo không gian lớn và sự linh hoạt trong bố trí kết cấu của hệ khung cũng
nh• khả năng chịu tải trọng ngang và chịu tải trọng động tốt của lõi cứng. Do đặc
điểm làm việc của hai kết cấu là khác nhau: khung cứng biến dạng cắt là chủ yếu
còn lõi cứng chỉ biếndạng uốn. Kết hợp hai loại kết cấu này cho làm việc đồng thời
sẽ hạn chế đ•ợc nh•ợcđiểm và phát huy •u điểm của chúng.
Vậy ta có hệ khung chịu lực- lõi kết hợp hình thành sơ đồ khung giằng. Khung
và lõicùngtham gia chịu tải trọng ngang có •u điểm là lực cắt d•ới tác dụng của tải
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 13
trọng sẽ phân phối t•ơng đối đều hơn theo chiều cao, Kết cấu khung giằng là kết cấu
thích hợp với công trình có chiều cao nhỏ hơn 20 tầng.
Qua so sánh phân tích ph•ơng án kết cấu sàn, ta chọn kết cấu sàn dầm toàn khối.
3. Lựa chọn sơ bộ kích th•ớc tiết diện các cấu kiện.
3.1. Bản sàn
Chiều dày bản chọn sơ bộ theo công thức:
m
lD
hb
*
( II.1 ) với D = 0.8 – 1.4
Ta có l = 470cm là ô bản có kích th•ớc lớn nhất; chọn D = 1,1
Với bản kê bốn cạnh chọn m = 40 - 45, ta chọn m = 40 ta có chiều dày sơ bộ của bản
sàn:
cm
m
lD
hb 93,12
40
470*1,1*
Chọn thống nhất hb = 12 cm cho toàn bộ các mặt sàn,
3.2. Dầm
* Chọn dầm chính:
- Nhịp của dầm Ld = 990cm:
Chọn sơ bộ hdc
1 1 990 990
(123,75 66)
8 15 8 15
l cm
Chọn hdc =80cm, bdc = 30 cm
- Nhịp dầm Ld=690cm:
Chọn sơ bộ hdc 1 1 690 690
(86,25 46)
8 15 8 15
l cm
Chọn hdc =60cm, bdc = 30 cm
- Nhịp của dầm Ld = 300cm:
Chọn sơ bộ hdc
1 1 300 300
(37,5 20)
8 15 8 15
l cm
Chọn hdc =40cm, bdc = 30 cm
* Chọn dầm phụ:
- Nhịp của dầm Ld = 450 cm
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 14
Chọn sơ bộ hdp 1 1 450 450
(37,5 22,5)
12 20 12 20
l cm
Chọn hdp = 40 cm, bdp = 30 cm
- Nhịp của dầm Ld = 600 cm, và các dầm còn lại.
Chọn sơ bộ hdp
cml )3050(
20
600
12
600
20
1
12
1
Chọn hdp = 50 cm, bdp = 30 cm
Các dầm Lô gia còn lại lấy tuỳ vào nhịp của Lôgia.
3.3. Cột
Cột 10B.
Ab = k .
N
Rb
Trong đú: K = 1,2 -1,5 chọn k = 1,2
N = n.q.S
n = 8
q = 11-15 KN/m2 chọn q = 11 KN/m2
S = 4,5x6,9/2 = 15,525 m2
Rb = 11,5MPa = 1,15KN/cm
2
Ab = 1,2. 8*11*15,525
1,15
1425,6 cm2
Chọn b = 30cm h =
1425,6
30
= 47,52 chọn h = 50cm
b x h = 30x50cm.
Cột 10C.
Ab = k .
N
Rb
Trong đú: K = 1,2 -1,5 chọn k = 1,2
N = n.q.S
n = 8
q = 11-15 KN/m2 chọn q = 11 KN/m2
S = 4,5x(6,9/2+1.5) = 22,275 m2
Rb = 11,5MPa = 1,15KN/cm
2
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 15
Ab = 1,2. 8*11*22,275
1,15
=2045,42 cm2
Chọn b = 40cm h =
2045,42
40
= 51,1 chọn h =50cm
b x h = 40x50cm.
Cột 10D.
Ab = k .
N
Rb
Trong đú: K = 1,2 -1,5 chọn k = 1,2
N = n.q.S
n = 8
q = 11-15 KN/m2 chọn q = 11 KN/m2
S = 4,5x(9,9/2+1,5) = 29,025 m2
Rb = 11,5MPa = 1,15KN/cm
2
Ab = 1,2. 8*11*29,025
1,15
=2665 cm2
Chọn b = 40cm h =
2665
40
= 66,6 chọn h = 70cm
b x h = 40x70cm.
Cột 10G.
Ab = k .
N
Rb
Trong đú: K = 1,2 -1,5 chọn k = 1,2
N = n.q.S
n = 8
q = 11-15 KN/m2 chọn q = 11 KN/m2
S = 4,5x9,9/2 = 22,275 m2
Rb = 11,5MPa = 1,15KN/cm
2
Ab = 1,2. 8*11*22,275
1,15
=2045,42 cm2
Chọn b = 40cm h =
2045,42
40
= 51,1 chọn h = 50cm
b x h = 40x50cm.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 16
Giảm tiết diện cột: +Tầng hầm,tầng 1,2:giữ nguyên tiết diện đã chọn
+Tầng 3,4:giảm tiết diện:Trục B:30x40,Trục C:40x45,Trục
D:40x60,Trục G:40x45
+Tầng 5,6,7:giảm tiết diện:Trục B:30x30,Trục C:40x40,Trục
D:40x50,Trục G:40x40
CHƯƠNG III:TÍNH TOÁN KHUNG K10.
I. Diện truyền tải vào khung K10:
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 17
II. Tải trọng tác dụng lên công trình
1. Tải trọng đứng:
1.1. Tĩnh tải:
Tĩnh tải bao gồm trọng l•ợng bản thân các kết cấu nh• cột, dầm, sàn và tải
trọng do t•ờng, vách kính đặt trên công trình. Khi xác định tĩnh tải, ta phải phân
tải sàn về các dầm theo diện phân tải và độ cứng, riêng tải trọng bản thân của các
phần tử cột và dầm sẽ đ•ợc Sap12 tự động cộng vào khi khai báo hệ số trọng
l•ợng bản thân.
Tĩnh tải bản thân phụ thuộc vào cấu tạo các lớp sàn. Cấu tạo các lớp sàn phòng
làm việc và phòng vệ sinh nh• trong bảng . Trọng l•ợng phân bố đều các lớp sàn
cho trong bảng sau:
*Cấu tao các lớp sàn tầng điển hình:
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 18
Gạch lát nền 500x500dầy 1 cm
Vữa lót ximăng mác 50 dầy 2 cm
Sàn bê tông cốt thép dầy 12 cm
Vữa ximăng trát trần mác 50 dầy 1,5 cm
*Tàng áp mái .
Vữa lót ximăng cát vàng mác 75 dầy 2 cm
Sàn bê tông cốt thép dầy 12 cm
Vữa ximăng trát trần mác 50 dầy 1,5 cm
Bảng xác định tải trọng tĩnh tải:(KN/m2)
Loại
sàn
Các lớp sàn
Tải trọng
t/c:
gtc(KN/m2
)
n
Tải trọng t/t
gtt(KN/m2)
Tổng
(KN/m2
)
Sàn các
phòng
-Gạch lát nền =1 cm, =22
KN/m3 0,01x22=0,22
0,22 1,1 0,242
4,361
-Vữa lót ximăng =2 cm, =18
KN/m3 0,02x18=0,36
0,36 1,3 0,468
-Sàn BTCT =12 cm, =25
KN/m3 0,12x25=3
3 1,1 3,3
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 19
-Vữa trát trần =1,5 cm, =18
KN/m3 0,015x18=0,27
0,27 1,3 0,351
Sàn
phòng
vệ sinh
- Gạch lát nền =1cm, =22
KN/m3 0,01x22=0,22
0,22 1,1 0,242
4,416
- Vữa lót ximăng =2 cm, =18
KN/m3 0,02x18=0,36
3,6 1,3 0,468
- Sàn BTCT =12 cm, =25
KN/m3 0,12x25=3
3 1,1 3,3
- Vữa trát trần =1,5 cm, =18
KN/m3 0,015x18=0,27
0,27 1,3 0,351
- Các thiết bị khác 0,05 1,1 0,055
Mái
- Vữa lót ximăng =2 cm, =18
KN/m3 0,02x18=0,36
0,36 1,3 0,468
4,119
Sàn BTCT =12 cm, =25KN/m3
0,12x25=3
3,00 1,1 3,3
-Vữa trát trần =1,5 cm, =18
KN/m3 0,015x1800=27
0,27 1,3 0,351
Dàn thép 25 1,1 27,50
Tôn lợp mái
0,82 1,1 0,902 0,902
Xà gồ C150x60
1.2. Hoạt tải:
Tải trọng hoạt tải ng•ời phân bố trên sàn các tầng đ•ợc lấy theo bảng mẫu của
tiêu chuẩn TCVN: 2737-95.
Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán t•ơng ứng với các loại phòng đ•ợc
cho trong bảng sau .
Bảng xác định tải trọng hoạt tải phân bố.(KN/m2)
STT Loại phòng
Tải trọng
tiêu
chuẩn
Hệ số
Tải trọng
tính toán
(KN/m2)
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 20
(KN/m2)
1
2
3
4
5
6
7
Hội tr•ờng
Hành lang, cầu thang,ban công
Phòng vệ sinh
Mái tôn không sử dụng
Sàn tầng th•ợng có sửa chữa
Sân khấu
Phòng làm việc
4
4
2
0,3
0,7
7,5
2
1,2
1,2
1,2
1,3
1,3
1,2
1,2
4,8
4,8
2,4
0,39
0,91
9
2,4
2. Tải trọng đứng tác dụng lên khung.
2.1 Tĩnh tải.
Khi xác định tĩnh tải ta phải phân sàn về các dầm theo diện phân tải.Đối với
trọngl•ợng
bản thân cột và dầm khung Sap 12 sẽ tự động cộng vào khi khai báo hệ số trọng l•ợng
bản thân n =1,1.
Để đơn giản ta qui đổi tải phân bố hình thang và hình tam giác vào dầm khung về
tải
phânbố đều t•ơng đ•ơng theo công thức:
-Tải trọng phân bố dạng hình thang:
qtd = ( 1-2β
2
+ β3) g1.
-Tải trọng phân bố dạng hình tam giác:
qtd = 5.g1/8
Với : l1 là cạnh ngắn của ô bản
l2 là cạnh dài của ô bản
+ Đối với sàn làm việc theo 1 ph•ơng thì
tảitrọng phân bố sẽ truyền vào các dầm
theo ph•ơng cạnh ngắn và có giá trị và sơ
truyền tải nh• sau:q1 = q.l1
Trong đó k: hệ số qui đổi, k=(1-2 2+ 3)
với =0,5lt1/lt2
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 21
qs
tt:tải trọng tính toán trên 1 m2 sàn.
lt1: chiều dài tính toán cạnh ngắn ô bản.
lt2: chiều dài tính toán cạnh dài ô bản
Đối với tải trọng phân bố trên dầm dọc ta tính băng diên tích truyền tải thực từ sàn
và dầm.
2.2 Hoạt tải.
Lấy theo TCVN 2737-95
-Với mái tôn không sử dụng: ptc=0,3KN/ m2
ptt=1,3.0,3=0,39 KN/ m2
Tải trọng phân bố trên 1 m dài : ptt=0,39x4,5=1,755KN/m
-Với sênô chứa n•ớc: ptc=0,3KN/ m2
ptt=1,3.0,3=0,39 KN/ m2
Tải trọng phân bố trên 1 m dài : ptt1=0,39x0,71=0,2769KN/m; p
tt
2=0,39x0,51=0,2 KN
Mặt bằng truyền tải khung k10
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 22
Tĩnh tải phân bố tác dụng lên khung 10 (Kg/m)
Tầng Loại tải trọng và cách tính Kết quả
1
+Q1
-Tải trọng từ 2 sàn S1 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q2=2.qs.l1.5/8=2.4,361.3,23.5/8=17,60
Tổng
+Q2
-Tải trọng từ 2 sàn S2 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q2=2.qs.l1.5/8=2.4,361.2,78.5/8=15,15
Tổng
+Q3
-Tải trọng từ 2 sàn S1 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q2=2.qs.l1.5/8=2.4,361.3,23.5/8=17,60
Tổng
+Q4
-Tải trọng từ 2 sàn S2 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q2=2.qs.l1.5/8=2.4,361.2,78.5/8=15,15
Tổng
17,60
17,60
15,15
15,15
17,60
17,.60
15,15
15,15
2,3,4
5,6,7
+Q1
-Tải trọng từ 2 sàn S1 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q2=2.qs.l1.5/8=2.4,361.3,23.5/8=17,60
Tổng
+Q2
-Tải trọng từ 2 sàn S2 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q2=2.qs.l1.5/8=2.4,361.2,78.5/8=15,15
Tổng
+Q3
-Tải trọng từ 2 sàn S1 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
17,60
17,60
15,15
15,15
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 23
q2=2.qs.l1.5/8=2.4,361.3,23.5/8=17,60
Tổng
+Q4
-Tải trọng từ 2 sàn S2 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q2=2.qs.l1.5/8=2.4,361.2,78.5/8=15,15
Tổng
17,60
17,60
15,15
15,15
áp mái
+Q1
-Tải trọng từ 2 sàn S1 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q2=2.qs.l1.5/8=2.4,119.3,23.5/8=16,64
Tổng
+Q2
-Tải trọng từ 2 sàn S2 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q2=2.qs.l1.5/8=2. 4,119.2,78.5/8= 14,32
Tổng
+Q3
-Tải trọng từ 2 sàn S1 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q2=2.qs.l1.5/8=2.4,119.3,23.5/8=16,64
Tổng
+Q4
-Tải trọng từ 2 sàn S2 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q2=2.qs.l1.5/8=2. 4,119.2,78.5/8= 14,32
Tổng
16,64
16,64
14,32
14,32
16,64
16,64
14,32
14,32
Hoạt tải phân bố tác dụng lên khung 10(Kg/m)
Tầng Loại tải trọng và cách tính Kết quả
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 24
1,2,3,4,5
6,7
Tổng
+Q1
-Tải trọng từ 2 sàn S1 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q2=2.qs.l1.5/8=2.2,4.3,23.5/8=9,69
9,69
Tổng
+Q2
-Tải trọng từ 2 sàn S2 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q2=2.qs.l1.5/8=2.4,80.2,78.5/8=16,68
Tổng
+Q3
-Tải trọng từ 2 sàn S1 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q2=2.qs.l1.5/8=2.2,40.3,23.5/8=9,69
Tổng
+Q4
-Tải trọng từ 2 sàn S2 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q2=2.qs.l1.5/8=2.2,40.2,78.5/8=8,34
Tổng
9,69
16,68
16,68
9,69
9,69
8,34
8,34
áp mái
+Q1
-Tải trọng từ 2 sàn S1 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q1=2.qs.l1.5/8=2.0,91.3,23.5/8=3,68
Tổng
+Q2
-Tải trọng từ 2 sàn S2 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q2=2.qs.l1.5/8=2.0,91.2,78.5/8=316
Tổng
+Q3
-Tải trọng từ 2 sàn S1 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
q1=2.qs.l1.5/8=2.0,91.3,23.5/8=3,68
Tổng
+Q4
-Tải trọng từ 2 sàn S2 truyền vào d•ới dạng hình tam giác:
3,68
3,68
3,16
3,16
3,68
3,68
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 25
q2=2.qs.l1.5/8=2.0,91.2,78.5/8=3,16
Tổng
3,16
3,16
Tĩnh tải tập trung tác dụng lên khung 10(KN)
Tầng Loại tải trọng và cách tính Kết quả
1
+P1
-Tải trọng từ sàn S1 truyền vào:
p= qs.S1 =4,361.3,45/2.0,766.4,5=25,93
-Tải trọng do t•ờng xây trên dầm, tải do dầm phụ:
p=0._.,25.1,1.22.4,1.4,5.0,7+0,22.0,4.25.1,1.4,5=89,02
Tổng
+P2
-Tải trọng từ sàn S1 truyền vào:
p= 2.P1=25,93.2=51,86
-Tải trọng do dầm phụ:
p=0,22.0,4.25.1,1.4,5=10,89
Tổng
+P3
-Tải trọng từ sàn S1+S2 truyền vào:
p= qs.S1+qs.S2
=4,361.3,45/2.0,766.4,5+4,361.1,5.0,709.4,5=48,4
-Tải trọng do t•ờng xây trên dầm, tải do dầm phụ:
p=0,14.1,1.22.4,1.4,5.0,7+0,22.0,4.25.1,1.4,5=54,65
Tổng
+P4
-Tải trọng từ sàn S1+S2 truyền vào:
p= qs.S1 + qs.S2
=4,361.3,45/2.0,766.4,5+4,361.1,5.0,709.4,5=48,4
-Tải trọng do t•ờng xây trên dầm, tải do dầm phụ:
p=0,14.1,1.22.4,1.4,5.0,7+0,22.0,4.25.1,1.4,5=54,65
Tổng
25,93
89,02
114,95
51,8
10,89
62,75
48,4
54,65
103,05
48,4
54,65
103,05
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 26
+P5
-Tải trọng từ sàn S1 truyền vào:
p=2.P1=25,93.2=51,86
-Tải trọng do dầm phụ:
p=0,22.0,4.25.1,1.4,5=10,89
Tổng
+P6
-Tải trọng từ sàn S1+S2 truyền vào:
p= qs.S1 + qs.S2
=4,361.3,45/2.0,766.4,5+4,361.1,5.0,709.4,5=46,80
Tải trọng do dầm phụ
p=0,22.0,4.25.1,1.4,5=10,89
Tổng
+P7
-Tải trọng từ sàn S2 truyền vào:
p=qs.S2 =4,361.1,5.0,709.4,5=20,87
-Tải trọng do t•ờng xây trên dầm, tải do dầm phụ:
p=0,25.1,1.22.4,1.4,5.0,7+0,22.0,4.25.1,1.4,5=89,02
Tổng
51,86
10,89
62,75
46,80
10,89
57,69
20,87
89,02
109,89
2,3,4,5,6,7
+P1
-Tải trọng từ sàn S1truyền vào:
p= qs.S1 =4,361.3,45/2.0,766.4,5=25,93
-Tải trọng do t•ờng xây trên dầm, tải do dầm phụ:
p=0,25.1,1.22.2,9.4,5.0,7+0,22.0,4.25.1,1.4,5=66,16
Tổng
+P2
-Tải trọng từ sàn S1 truyền vào:
p= 2.P1=2.25,93=51,86
-Tải trọng do dầm phụ:
p=0,22.0,4.25.1,1.4,5=10,89
Tổng
+P3
-Tải trọng từ sàn S1+S2truyền vào:
25,93
66,16
92,09
51,86
10,89
62,75
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 27
p= qs.S1 + qs.S2
==4,361.3,45/2.0,766.4,5+4,361.1,5.0,709.4,5=46,8
-Tải trọng do t•ờng xây trên dầm, tải do dầm phụ:
p=0,14.1,1.22.2,9.4,5.0,7+0,22.0,4.25.1,1.4,5=41,83
Tổng
+P4
-Tải trọng từ sàn S1+S2truyền vào:
p= qs.S1 + qs.S2
=4,361.3,45/2.0,766.4,5+4,361.1,5.0,709.4,5=46,8
-Tải trọng do t•ờng xây trên dầm, tải do dầm phụ:
p=0,14.1,1.22.2,9.4,5.0,7+0,22.0,4.25.1,1.4,5=41,83
Tổng
+P5
-Tải trọng từ sàn S1 truyền vào:
p= 2.P1=2.25,93=51,86
-Tải trọng do dầm phụ:
p=0,22.0,4.25.1,1.4,5=10,89
Tổng
+P6
-Tải trọng từ sàn S1+S2 truyền vào:
p= qs.S1 + qs.S2
=4,361.3,45/2.0,766.4,5+4,361.1,5.0,709.4,5=46,8
-Tải trọng do dầm phụ:
p=0,22.0,4.25.1,1.4,5=10,89
Tổng
+P7
-Tải trọng từ sàn S2 truyền vào:
p=qs.S2 =4,361.1,5.0,709.4,5=20,87
-Tải trọng do t•ờng xây trên dầm, tải do dầm phụ:
p=0,25.1,1.22.2,9.4,5.0,7+0,22.0,4.25.1,1.4,5=66,16
Tổng
46,8
41,83
88,63
46,8
41,83
88,63
51,86
10,89
62,75
46,8
10,89
57,69
20,87
66,16
87,03
Ap mái
+P1
-Tải trọng từ sàn S1truyền vào:
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 28
p= qs.S1 =4,119.3,45/2.0,766.4,5=24,49
-Tải trọng do t•ờng BT trên dầm, tải do dầm phụ:
p=0,15.1,1.22.3,6.4,5 +0,22.0,4.25.1,1.4,5=69,69
-Tải do mái và do sênô,dàn thép:
p=0,71.0,12.4,5.25.1,1+0,2535.4,5.6,19+27,50/2=31,35
Tổng
+P2
-Tải trọng từ sàn 4S1 truyền vào:
p= 2.P1=2.24,49=48,98
-Tải trọng do dầm phụ:
p=0,22.0,4.25.1,1.4,5=10,89
Tổng
+P3
-Tải trọng từ sàn S1+S2 truyền vào:
p= qs.S1 + qs.S2
=4,119.3,45/2.0,766.4,5+4,119.1,5.0,709.4,5=44,20
-Tải do dầm phụ:
p=0,22.0,4.25.1,1.4,5=10,89
Tổng
+P4
-Tải trọng từ sàn S1+S2 truyền vào:
p= qs.S1 + qs.S2
=4,119.3,45/2.0,766.4,5+4,119.1,5.0,709.4,5=44,20
-Tải do dầm phụ:
p=0,22.0,4.25.1,1.4,5=10,89
Tổng
+P5
-Tải trọng từ sàn S1 truyền vào:
p= 2.P1=2.24,49=48,98
-Tải trọng do dầm phụ:
p=0,22.0,4.25.1,1.4,5=10,89
Tổng
+P6
24,49
69,69
31,35
125,53
48,98
10,89
59,87
44,20
10,89
55,09
44,20
10,89
55,09
48,98
10,89
59,87
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 29
-Tải trọng từ sàn S1+S2 truyền vào:
p= qs.S1 + qs.S2
=4,119.3,45/2.0,766.4,5+4,119.1,5.0,709.4,5=44,20
-Tải trọng do dầm phụ:
p=0,22.0,4.25.1,1.4,5=10,89
Tổng
+P7
-Tải trọng từ sàn S2 truyền vào:
p= qs.S2 =4,119.1,5.0,709.4,5=19,71
-Tải trọng do t•ờng BT trên dầm, tải do dầm phụ:
p=0,15.1,1.22.3,6.4,5 +0,22.0,4.25.1,1.4,2=69,69
-Tải do mái và do sênô,dàn thép:
p=0,71.0,12.4,5.25.1,1+0,2535.4,5.6,19+27,50/2=31,35
Tổng
44,20
10,89
55,09
19,71
69,69
31,35
125,53
Hoạt tải tập trung tác dụng lên khung 10(Kg)
Tầng Loại tải trọng và cách tính Kết quả
1
+P1
-Tải trọng từ sàn S1 truyền vào:
p= qs.S1 =2,4.3,45/2.0,766.4,5=14,27
Tổng
+P2
-Tải trọng từ sàn S1 truyền vào:
p= 2.P1=14,27.2=28,54
Tổng
+P3
-Tải trọng từ sàn S1+S2(hanh lang) truyền vào:
p= qs.S1+qs.S2
14,27
14,27
28,54
28,54
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 30
=2,40.3,45/2.0,766.4,5+4,80.1,5.0,709.4,5=37,24
Tổng
+P4
-Tải trọng từ sàn S1+S2(hanh lang) truyền vào:
p= qs.S1 + qs.S2
=2,40.3,45/2.0,766.4,5+4,80.1,5.0,709.4,5=37,24
Tổng
+P5
-Tải trọng từ sàn S1 truyền vào:
p=2.P1=14,72.2=28,54
Tổng
+P6
-Tải trọng từ sàn S1+S2 truyền vào:
p= qs.S1 + qs.S2
=2,40.3,45/2.0,766.4,5+2,40.1,5.0,709.4,5=25,76
Tổng
+P7
-Tải trọng từ sàn S2 truyền vào:
p=qs.S2 =2,40.1,5.0,709.4,5=11,49
Tổng
37,24
37,24
37,24
37,24
28,54
28,54
25,76
25,76
11,49
11,49
2,3,4,5,6,7
+P1
-Tải trọng từ sàn S1 truyền vào:
p= qs.S1 =2,40.3,45/2.0,766.4,5=14,27
Tổng
+P2
-Tải trọng từ sàn S1 truyền vào:
p= 2.P1=14,27.2=28,54
Tổng
+P3
14,27
14,27
28,54
28,54
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 31
-Tải trọng từ sàn S1+S2(hanh lang) truyền vào:
p= qs.S1+qs.S2
=2,40.3,45/2.0,766.4,5+4,80.1,5.0,709.4,5=37,24
Tổng
+P4
-Tải trọng từ sàn S1+S2(hanh lang) truyền vào:
p= qs.S1 + qs.S2
=2,40.3,45/2.0,766.4,5+4,80.1,5.0,709.4,5=3724
Tổng
+P5
-Tải trọng từ sàn S1 truyền vào:
p=2.P1=14,72.2=28,54
Tổng
+P6
-Tải trọng từ sàn S1+S2 truyền vào:
p= qs.S1 + qs.S2
=2,40.3,45/2.0,766.4,5+2,40.1,5.0,709.4,5=25,76
Tổng
+P7
-Tải trọng từ sàn S2 truyền vào:
p=qs.S2 =2,40.1,5.0,709.4,5=11,49
Tổng
37,24
37,24
37,24
37,24
28,54
28,54
25,76
25,76
11,49
11,49
Ap mái
+P1
-Tải trọng từ sàn S1 truyền vào:
p= qs.S1 =0,91.3,45/2.0,766.4,5=5,41
Tổng
+P2
-Tải trọng từ sàn S1 truyền vào:
p= 2.P1=5,41.2=10,82
5,41
5,41
10,82
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 32
3. Tải trọng gió.
Công trình có độ cao 30m<40m, theo TCVN 2737-1995, khi tính toán tải trọng
tác động lên công trình ta không cần phải tính thành phần động của tải trọng gió.
Thành phần tĩnh của tải trọng gió:
Tổng
+P3
-Tải trọng từ sàn S1+S2 truyền vào:
p= qs.S1+qs.S2
=0,91.3,45/2.0,766.4,5+0,91.1,5.0,709.4,5=9,77
Tổng
+P4
-Tải trọng từ sàn S1+S2 truyền vào:
p= qs.S1 + qs.S2
=0,91.3,45/2.0,766.4,5+0,91.1,5.0,709.4,5=9,77
Tổng
+P5
-Tải trọng từ sàn S1 truyền vào:
p=2.P1=5,41.2=10,82
Tổng
+P6
-Tải trọng từ sàn S1+S2 truyền vào:
p= qs.S1 + qs.S2
=0,91.3,45/2.0,766.4,5+0,91.1,5.0,709.4,5=7,59
Tổng
+P7
-Tải trọng từ sàn S2 truyền vào:
p=qs.S2 =0,91.1,5.0,709.4,5=4,36
Tổng
10,82
9,77
9,77
9,77
9,77
10,82
10,82
7,59
7,59
4,36
4,36
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 33
Gió tĩnh: Giá trị tính toán của thành phần tĩnh của tải trọng gió w ở độ cao Z so
với mốc chuẩn tác dụng lên 1 m2 bề mặt thẳng đứng của công trình đ•ợc xác định theo
công thức sau:
W= n.w0 .K.c.B
Trong đó :
w0: giá trị áp lực gió ở độ cao 10 m so với cốt chuẩn của mặt đất lấy theo bản đồ
phần vùng gió TCVN 2737-1995. Với công trình này ở Hải Phong thuộc vùng gió
IVB : W0 =155 KG/m
2
k: Hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình.
B: Bề mặt hứng gió
c: Hệ số khí động lấy phụ thuộc vào hình dáng của công trình.
Theo TCVN 2737-1995, ta lấy:
- phía gió đẩy lấy c =0,8.
- phía gió hút lấy c =-0,6.
Tiến hành nội suy ta có bảng sau:
Tầng
Cao độ
Z
(m)
k
B
(m)
n
Wo
(KN/m2)
C
Q.đ
(KN/m)
Q.h
(KN/m)
Gió
đẩy
Gió
hút
Hầm 1.5 0.84 4.5 1.2 155 0.8 0.6 5,62464 4,218
1 6 0.872 4.5 1.2 155 0.8 0.6 5,8389 4,3791
2 9.3 0.978 4.5 1.2 155 0.8 0.6 6,54868 4,9115
3 12.6 1.057 4.5 1.2 155 0.8 0,6 7,0776 5,30.82
4 15.9 1.124 4.5 1.2 155 0.8 0,6 7,5263 5,6447
5 19.2 1.177 4.5 1.2 155 0.8 0,6 7,88119 5,9108
6 22.5 1.233 4.5 1.2 155 0.8 0,6 8,25616 6,1921
7 25.8 1.265 4.5 1.2 155 0.8 0,6 8,4704 6,3528
Gíó tác động vào tờng mái (từ đỉnh cột trở lên ) đợc chia thành lực tập trung và đợc
đặt ở đầu cột và xác định theo công thức
Sđ=qđ.0.6=8,4704x0.6=5,08KN
Sh=qh.0,6=6,3528x0.6=3,81KN
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 34
III. Tính toán vÀ tổ hợp nội lực:
1.Tính toán nội lực
Sơ đồ để tính toán nội lực là sơ đồ khung phẳng ngàm tại mặt móng. Công trình
chịu tác dụng
của các loại tải trọng : tĩnh tải, hoạt tải và tải trọng gió.
Ta chia ra thành các tr•ờng hợp tải trọng sau:
Tr•ờng hợp tĩnh tải (TT).
Hai tr•ờng hợp hoạt tải 1 (HT1) và hoạt tải 2 (HT2) chất lệch tầng lệch nhịp.
Hai tr•ờng hợp tải trọng gió: gió trái (GT), gió phải (GP).
Sử dụng các ch•ơng trình tính nội lực với sự trợ giúp của máy tính để xác định nội
lực trong
khung, ở đây ta sử dụng ch•ơng trình SAP12
Kết quả nội lực tính toán xem phần phụ lục.
2. Tổ hợp nội lực:
Sau khi kiểm tra kết quả tính toán ta tiến hành tổ hợp nội lực nhằm tìm ra nội lực
nguy hiểm
nhất để thiết kế cấu kiện.
Nội lực đ•ợc tổ hợp theo hai tổ hợp cơ bản:
+ Tổ hợp cơ bản 1(THCB1): gồm tĩnh tải cộng với một tr•ờng hợp hoạt tải gây nguy
hiểm nhất,
trong đó hệ số tổ hợp lấy bằng một.
+ Tổ hợp cơ bản 2(THCB2): gồm tĩnh tải cộng với hai tr•ờng hợp hoạt tải trở lên,
trong đó hoạt
tải đ•ợc nhân với hệ số 0,9.
Tổ hợp nội lực dầm: cần xét các cặp nội lực sau:
MMAX MMIN QMAX
QTƯ QTƯ MTƯ
Tổ hợp nội lực cột : cần xét các cặp nội lực sau:
MMAX MMIN NMAX
NTƯ NTƯ MTƯ
Nội lực cột và dầm đ•ợc tổ hợp và lập thành bảng. (Xem bảng tổ hợp nội lực).
IV. XÁC ĐỊNH CỐT THẫP .
1 Chuẩn bị số liệu :
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 35
+Bờtụng cú cấp độ bền B20 Rb = 11,5 MPa
Eb = 27000
+ Chọn cốt thộp dọc là thộp A-II cú Rs=Rsc=280MPa
R = 0,623 ; R = 0,429
2.Tớnh thộp dầm số 33 (30x80):
2.1.Tớnh cốt thộp dọc.
a.Tớnh tiết diện tại mặt cắt I-I:
Chịu mụmen õm, cỏnh chữ T năm trong vựng kộo.Tiến hành tớnh toỏn theo tiết diện
hỡnh chữ nhật kớch thƣớc bdc=300, hdc=800
Số liệu: M= -508,73 KN.m
Giả thiết a = 7cm ho= hdf - a = 80 –7 = 73 cm.
Tớnh m =
2
b o
M
R .b.h
= 2
2
508,73.10
1,15.30.73
= 0,276 < R
Đặt cốt đơn.
As =
M
Rs. .ho
Trong đú: =
1+ 1-2 m
2
= 1 1 2.0,276
2
= 0,835
As = 2508,73.10
28.0,834.73
= 29,84 cm2
Kiểm tra hàm lƣợng cốt thộp:
=
As
b.ho
.100% = 29,84
30.73
.100% = 1,36% > min
max = R.
Rb
Rs
= 0,623.
11,5
280
= 2,57%
min = 0,05 < = 1,26% < max = 2,57%
Hàm lƣợng cốt thộp hợp lý.
Chọn 3 28 cú As = 18,4632 cm
2
2 25 cú As = 9,812 cm
2
As.chọn = 28,3832 cm
2
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 36
As = 28,3832 29,26
28,3832
= -5,01% (t/m)
b.Tớnh tiết diện tại mặt cắt II-II:
Cỏnh chữ T nằm trong vựng nộn. Tớnh toỏn cốt thộp theo tiết diện chữ T
Trƣớc hết tớnh giỏ trị Sf của cỏnh chữ T, giỏ trị này khụng đƣợc lớn hơn cỏc giỏ trị:
Sf
o
d
'
f
1 1
l (9,9 0,3) 4,8m
2 2
1 1
l 9,9 1,65m
6 6
6.h 6.0,12 0,72m
chọn Sf = 0,39m bf’ = 1m
Cú M = 271,04 KN.m
Giả thiết a = 4 cm ho = hdf - a = 80 – 4 = 76 cm.
Giỏ trị mụmen qua mộp cỏnh:
Mf = Rb.bf’.hf’(ho –
hf’
2
) = 1,15.100.12.(76 –12
2
) = 966 KN.m
Mf > M = 271,04 KN.m
to = 300 50 3.28
2
= 83 mm = 8,3 cm > 3cm
att= abv+ max+
3
2
=2,5+2,8+
3
2
=6,8< agt = 7cm(t/m)
Bài toỏn thiờn về an toàn.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 37
Tớnh theo tiết diện hcn bf’.h = 100 x 80
Tớnh m =
2
b o
M
R .b.h
=
2
27104
1,15.100.76
= 0,04 < R
Đặt cốt đơn.
As =
M
Rs. .ho
Trong đú: =
1+ 1-2 m
2
= 1 1 2.0,04
2
= 0,98
As = 27104
28.0,98.76
= 12,9 cm2
Kiểm tra hàm lƣợng cốt thộp:
=
As
b.ho
.100% = 12,9
30.76
.100% = 0,56% > min
max = R.
Rb
Rs
= 0,623.
11,5
280
= 2,57%
min = 0,05 < = 0,56% < max = 2,57%
Hàm lƣợng cốt thộp hợp lý.
Chọn 2 25cú As =9,812.
1 22cú As = 3,7994 cm
2
As.chọn = 12,7 cm
2
As = 12,7 12,9
12,7
= -1,4% (t/m)
to = 300 50 2.25 22
2
= 89 mm = 8,9 cm > 2,5cm (t/m)
att = abv +
max
2
= 2,5 + 2,5
2
= 3,75 < agt = 4 cm (t/m)
Bài toỏn thiờn về an toàn.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 38
c.Tớnh tiết diện tại mặt cắt III-III:
Số liệu: M = 600,60 KN.m
Giả thiết a = 7cm ho= hdf - a = 80 – 7 = 73 cm.
Tớnh m =
2
b o
M
R .b.h
=
2
60060
1,15.30.73
= 0,32 < R
Đặt cốt đơn.
As =
M
Rs. .ho
Trong đú: =
1+ 1-2 m
2
= 1 1 2.0,32
2
= 0,8
As = 60060
28.0,8.73
= 36,7 cm2
Kiểm tra hàm lƣợng cốt thộp:
=
As
b.ho
.100% = 36,7
30.73
.100% = 1,6% > min
max = R.
Rb
Rs
= 0,623.
11,5
280
= 2,57%
min = 0,05 < = 1,6% < max = 2,57%
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 39
Hàm lƣợng cốt thộp hợp lý.
Chọn 6 28 cú As = 36,92 cm
2
As.chọn = 36,92 cm
2
As = 36,92 36,7
36,92
= 0,61% (t/m)
to = 300 50 4.28
3
= 46 mm = 4,6 cm > 3cm (t/m)
att = abv + +
3
2
= 2,5 + 2,8 +
3
2
= 6,8 < agt =7(t/m)
Bài toỏn thiờn về an toàn.
2.2.Tớnh cốt đai.
Lực cắt lớn nhất tại gối là: Qmax= 259,58KN
Kiểm tra điều kiện hạn chế:
Ko.Rb.b.ho = 0,35.1,15.22.44 = 389,62 KN > Qmax=259,58 KN
Kiểm tra khả năng chịu lực của bờtụng:
K1.Rk.b.h0=0,6.0,09.22.44=52,27 KN < Qmax= 259,58 KN
Vậy tiết diện khụng đủ khả năng chịu cắt, phải tớnh cốt đai.
Giả thiết dựng thộp 8 (fđ=0,503 cm
2), n=2.
Khoảng cỏch giữa cỏc cốt đai theo tớnh toỏn:
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 40
2 2
k 0
tt sw d 2 2
8.R .b.h 8.0,09.30.73
u =R .n.f . =17,5.2.0,503.
Q 259,58
=30,07 cm
Khoảng cỏch giữa cỏc cốt đai lớn nhất:
2 2
k 0
max
1,5.R .b.h 1,5.0,09.30.73
u = =
Q 259,58
= 83,14 cm
Khoảng cỏch giữa cỏc cốt đai phải thỏa món điều kiện:
u
max
tt
u =83,14cm
h 73
= =24,33cm
3 3
u =30,07cm
Vậy chọn thộp đai là 8 S150.
Kiểm tra điều kiện:
qđ = sw dR .n.f
U
= 22,5.2.0,503
15
= 1,51 KN/cm
Qđb = 2
k o d8.R .b.h .q
=
28.0,09.30.73 .1,51
= 416,9 KN.
Vậy Qđb > Qmax Nờn khụng phải tớnh cốt xiờn.
Bố trớ 8S150
2.3.Tớnh cốt treo.
Tại vị trớ cú dầm phụ ta phải đặt cốt treo để tăng khả năng chống cắt cho dầm.
Dựng đai 8, 2 nhỏnh nhƣ thộp đai để làm cốt treo
treo
a
Q
F = =
R
259,58
22,5
= 11,5 cm2
Số đai là :
11,5
2.0,503
= 11,4 đai
Chọn số đai treo là 12, đặt mỗi bờn cỏch mộp dầm phụ 6 đai trong đoạn.
h1 = hdc – hdp = 80-40=40 cm
Khoảng cỏch cốt treo là 80 cm.
3 Tớnh thộp cột số 1.
3.1.Tớnh cốt thộp dọc.
a.Tớnh với cặp nội lực | |M max và Ntư :
Cú: M = 223.58 KN.m
N = 2630 KN.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 41
Ta cú: e1 =
M
N
= 223.58
2630
= 0,085 = 8,5 cm
ea
CK
1 1
l .2700 4,5mm
600 600
1 1
h .500 17mm
30 30
Kết cấu siờu tĩnh eo = max(e1;ea) = e1 = 8,5 cm.
Giả thiết a = a’ = 4cm ho = 50-4 = 46 cm.
lo = ψ.l = 0,7.270 = 189cm.
lo
h
= 189
50
= 3,78 < 8
η = 1
e = η.eo +
h
2
- a
= 1.8,5 + 50
2
- 4 = 29,5 cm.
Ta cú: x1 =
N
Rb.b
= 2630
1,15.40
= 57,17
2a’ = 8 cm
R.ho = 0,623.46 = 28,658cm
x1 > R.ho
nộn lệch tõm bộ.
Xỏc định x theo phƣơng phỏp đỳng dần:
1
o
*
S
SC o
x 57,17
N e+ -h 2630 29,5+ -46
2 2
A = 27,02
R .(h -a) 28.(46-4)
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 42
*
SC S o
R
*
S S
b o
R
1 1
N+2R .A -1 .h 2630+2.28.27,02. -1 .46
1-ξ 1-0,623
x= = =38,50cm
2.28.27,022R .A
1,15.40.46+R .b.h +
1-0,6231-ξ
S S
S o
2
x
N.e-R .b.x h -
2
A =A’ =
R .(h -a)
38,5
2630.29,5-1,15.40.38,5 46-
2
= =25,69cm
28.(46-4)
b.Tớnh với cặp nội lực Mtư và | |N max :
Cú: M = 207,5 KN.m
N = 2891 KN.
Ta cú: e1 =
M
N
= 207,5
2891
= 0,0717 =7,17cm
ea
CK
1 1
l .2700 4,5mm
600 600
1 1
h .500 16,6mm
30 30
Kết cấu siờu tĩnh eo = max(e1;ea) = 7,17 cm.
Giả thiết a = a’ = 4cm ho = 50-4 = 46 cm.
lo = ψ.l = 0,7.270 = 189 cm.
lo
h
= 189
50
= 3,78 < 8
η = 1
e = η.eo +
h
2
- a
= 1.7,17 + 50
2
- 4 = 28,17 cm.
Ta cú: x1 =
N
Rb.b
= 2891,5
1,15.40
= 62,86
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 43
2a’ = 8 cm
R.ho = 0,623.46 = 28,658 cm
x1 > R.ho
nộn lệch tõm bộ.
Xỏc định x theo phƣơng phỏp đỳng dần:
1
o
*
S
SC o
x 62,86
N e+ -h 2891,5 28,17+ -46
2 2
A = 33,439
R .(h -a) 28.(46-4)
*
SC S o
R
*
S S
b o
R
1
N+2R .A -1 .h
1-ξ
x=
2R .A
R .b.h +
1-ξ
1
2891,5+2.28.33,439. -1 .46
1-0,623
= =38,88cm
2.28.33,439
1,15.40.46+
1-0,623
b o
S S
S o
2
x
N.e-R .b.x. h -
2
A =A’ =
R .(h -a)
38,88
2891,5.28,17-1,15.40.38,88 46-
2
= =28,87cm
28.(46-4)
c.Tớnh với cặp nội lực cú emax:
Trựng với cặp | |M max và Ntƣ :
As = 25,69cm
2
Kết Luận: Lấy As = 28,87 cm
2.
Kiểm Tra : t=
o
A +A' 2.28,87
= = 3,1%
b.h 40.46
S S
=
l
r
=
l
0,288.b
=
2,7
0,288.0,4
= 23,43
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 44
t = 0,2% t > min
Hàm lƣợng cốt thộp trong cột thỏa món.
Chọn 6 25 cú As = 29,45 cm
2
As.chọn = 29,45 cm
2
As = 29,45 28,87
29,45
= 1,96 %(t/m)
to = 300 50 3.25
2
= 87,5 mm = 8,75cm > 5cm (t/m)
3.2.Tớnh cốt đai.
Với kết cấu bỡnh thƣờng khoảng cỏch cốt thộp đai trong toàn bộ cột là:
ađ đ min=15x20=300mm(trong đú đ=15-vỡ t<0,03)
ađ 400mm
Chọn ađ= 200mm
Tại vị trớ vựng nối cột thộp ta chọn khoảng cỏch đai:
ađ<10đ dọcmin=10x22=220mm
Chọn ađ=200 mm(>4cốt đai)
Chọn 8S200 ở đầu và cuối cột
8S200 ở giữa cột.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 45
CHƯƯƠNG 4.TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HèNH
1. MẶT BẰNG KẾT CẤU SÀN TẦNG 4
8 10 11 129 13 14
8 10 11 129 13 14
7543 621
a
b
g
e
c
d
754321
6'
66'
S2
S1
S1
S1
S1S1S1S1
S1
S2
S1
S1 S1
S1
S1 S1
S1
S1
S1
S2 S2S2
S3 S3
S5
S2
S4
S2S2S2S2
S11
S9
S10
S6
S7
S7
S6 S2
S1
S2
S2S2
S1
S1
S2
S1
S1 S8
S1S1S1S1
S1S1S1S1
S1S1S1S1
S1 S1 S1 S1
S2S2S2S2
S2 S2 S2 S2
S2 S2
S3 S3
S5
S2
S4
S12S12
a
b
g
e
c
d
2. Xác định tải trọng:
Tải trọng tính toán lên bản bao gồm tĩnh tải bản thân của sàn và hoạt tải sử
dụng phân bố đều trên sàn.
qtt = gtt + ptt.
Trong đó:qtt:tải trọng tính toán phân bố đều trên sàn.
gtt :tải trọng tĩnh tải tính toán
ptt :tải trọng hoạt tải tính toán .
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 46
3. Ap dụng tính toán:
Sàn tầng 3 gồm các ô sàn:
Tên ô sàn
Cạnh dài Cạnh ngắn Tỷ số Loại bản kê
l1 (m) l2 (m) l1/ l2
S1 3,45 4,5 1,30 4 cạnh
S2 3 4,5 1,50 4 cạnh
S3 2,25 5,4 2,40 2 cạnh
S4 2,2 4,5 2,04 2 cạnh
S5 1,5 4,5 3,00 2 cạnh
S6 3 6 2,00 2 cạnh
S7 3,45 6 1,74 4 cạnh
S8 4,5 4,7 1,04 4cạnh
S9 4,7 6 1,28 4 cạnh
S10 2,2 6 2,73 2 cạnh
S11 1,5 6 4 2cạnh
3.1 Tính toán cốt thép ô sàn S:3,45 x4,5m.
+ Xác định nội lực:
Nhịp tính toán theo hai ph•ơng là:
l2= 4,5 - 0,22 = 4,28 m
l1=3,45 - 0,22 = 3,23m
+ Xét tỷ số giữa 2 cạnh của bản:
2
1
4.28
1,32 2
3,23
l
l
Bản chịu uốn theo 2
ph•ơng. Ta tính toán thép bản theo sơ
đồ bản kê 4 cạnh.
+ Tải trọng tác dụng lên sàn:
q =4,361+2,4=6,761 (KN/m2).
Chọn
1M
làm ẩn số chính:
12 MM
22MAM
11MAM
22
' MBM
sơ đồ tính bản kê bốn cạnh
m1
m2
a1
a2
b1
b2
m1
mI
I'm
m2
II
'
m
m
IIm
m mI
,
I
II
IIm
,
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 47
11
' MBM
Cốt thép sàn đ•ợc đặt đều theo hai ph•ơng nên ta có ph•ơng trình cân bằng để
xác định các mômen dẻo:
Ph•ơng trình cân bằng:
1
'
22
'
112
2
1 223
12
lMMMlMMMll
ql
(1).
Ta có:
2
1
4,28
1,32(1 1,3 1,5)
3,23
l
l
Các tỷ số đ•ợc chọn theo bảng :
r =
1
2
lt
lt
A1 và B1 A 2 và B2 1
1,32 0,7 1,25 0.9
Thay vào (1) ta đ•ợc:
2
1
2 1 1 1 2 1 1 1
2 2
1
1 2 1
2 1
. 3 2. 2.1,25 . 2.0,7. 2.0,9 .
12
1 6,761 3,23 3 4,28 3,23
3 .
12 4,5. 3,2. 12 4,5 4,28 3,2 3,23
ql
l l M M l M M l
ql
M l l
l l
1
2
'
Ι I
'
ΙΙ ΙΙ
1,908
0,7.1,908 1,34
1,25.1,908 2,39 .
0,9.1,908 1,72
M KNm
M KNm
M M KNm
M M KNm
Tính toán cốt thép chịu lực:
Dùng thép loại AI có
2225 22,5 / .Rs MPa KN cm
Sàn dày 12 cm; giả thiết a =2cm
cmh 102120
+ Tính toán cốt thép chịu mômen d•ơng:
- Cốt thép chịu mômen
1 1,908 .M KNm
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 48
2
2 2
0
2
2
0
min
1,908 10
0,017 0,3
1,15 100 10
0,5. 1 1 2.0,017 0,991
1,908 10
0,85
γ 22,5 0,991 10
0,85
μ 0,00085 0,085% μ 0,05%.
100.10
m
b
S
a
M x
R bh
M x
A cm
R h
Cốt thép đ•ợc chọn 6S200 AS=1,42 cm
2.
- Cốt thép chịu mômen
2 1,34 .M KNm
2
2 2
0
2
2
0
min
1,34 10
0,0116 0,3
1,15 100 10
0,5. 1 1 2.0,0116 0,994
1,34 10
0,599
γ 22,5.0,994.10
0,599
μ 0,000599 0,0599% μ 0,05%
100 10
m
b
a
M x
R bh
M x
As cm
R h
Cốt thép đ•ợc chọn 6S200 AS=1,42 cm
2.
+ Tính toán cốt thép chịu mômen âm:
'
Ι Ι 2,39( ).M M KNm
Tính toán t•ơng tự cốt thép chịu mômen d•ơng
1M
.
2
2 2
0
2
2
0
min
2,39 10
0,021 0,3
1,15 100 10
0,5. 1 1 2 0,021 0,989
2,39 10
1,07
γ 22,5 0,989 10
1,07
μ 0,00107 0,107% μ 0,05%
100 10
m
b
S
a
M x
R bh
M x
A cm
R h
Cốt thép đ•ợc chọn 6S200 AS=1,42 cm
2
+ Tính toán cốt thép chịu mômen âm:
'
II II 1,72( ).M M KNm
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 49
2
2 2
0
2
2
0
4
min
1,72 10
0,015 0,3
1,15 100 10
0,5. 1 1 2 0,015 0,992
1,72 10
0,77
γ 22,5 0,992 10
0,77
μ 7,7 10 0,077% μ 0,05%
100 10
m
b
S
a
M x
R bh
M x
A cm
R h
x
Cốt thép đ•ợc chọn 6S200 AS=1,42 cm
2
3.2 Tính toán cốt thép ô sàn S3 : 2,25 x 5,4 m (ô sàn nhà vệ sinh )
Sàn vệ sinh tính theo sơ đồ đàn hồi.
Nhịp tính toán theo hai ph•ơng là:
2
1
5,4
2,4 2
2,25
l
l
Bản làm việc theo 1 ph•ơng (bản loại dầm)
+ Tải trọng
Tải trọng tác dụng lên sàn:
q =4,416+2,4=6,816(KN/m2).
+Nhịp tớnh toỏn
- Nhịp biờn:
lb = lo +
hb
2
= l1 -
t
2
- bdp
2
+
hb
2
= 2,25–
0,22
2
-
0,22
2
+
0,12
2
= 2,09 m
- Nhịp giữa:
lg = l1 - bdp = 2,25– 0,22 = 2,03 m
Chờnh lệch giữa cỏc nhịp :
2,09 2,03
2,09
= 2,87%< 10%
dựng cụng thức lập sẵn để tớnh mụmen.
+ Tớnh mụmen:
- Mụmen ở nhịp biờn và gối thứ 2.
Theo cụng thức: M= qb.lb
2
11
=
26,816 2,09
11
x
= 2,7 KN.m
- Mụmen ở nhịp giữa và gối giữa.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 50
Theo cụng thức: M= qb.l
2
16
=
26,816 2,03
11
x
= 2,55 KN.m
+ Tớnh cốt thộp:
Chọn ao= 2cm ho= 12-2=10 cm
a. Ở nhịp biờn và gối thứ hai:
m =
M
Rb.b.ho
2 = 2
2
2,7 10
1,15 100 10
x
x x
= 0,0234< a= 0,3
=
1+ 1-2 m
2
= 1 1 2 0,0234
2
x = 0,988
As=
M
Rs. .ho
= 22,7 10
22,5 0,988 10
x
x x
= 1,21
= As
b.ho
.100% = 1,21
100 10x
.100% = 0,121%> 0,05%
Hàm lƣợng cốt thộp hợp lý.
Chọn 6S200 cú As=1,42
b. Ở gối giữa và nhịp giữa:
m =
M
Rb.b.ho
2 = 2
2
2,55 10
1,15 100 10
x
x x
= 0,0222< a= 0,3
=
1+ 1-2 m
2
= 1 1 2 0,0222
2
x = 0,9888
As=
M
Rs. .ho
= 22,55 10
22,5 0,9888 10
x
x x
= 1,14
= As
b.ho
.100% = 1,14
100 10x
.100% = 0,114%> 0,05%
Hàm lƣợng cốt thộp hợp lý.
Chọn 6S200 cú As=1,42
3.3 Tính toán cốt thép ô sàn S2 :( 3 x 4,5 m)
+ Xác định nội lực:
Nhịp tính toán theo hai ph•ơng là:
l2= 4,5 - 0,22 = 4,28m
l1= 3,0 - 0,22 = 2,78m
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 51
+ Xét tỷ số giữa 2 cạnh của bản:
251,1
78,2
2.4
1
2
l
l
Bản chịu uốn theo 2
ph•ơng,ta tính toán thép bản theo sơ đồ bản kê 4
cạnh.
+ Tải trọng tác dụng lên sàn:
q =4,361+2,4=6,761 (KN/m2).
Chọn
1M
làm ẩn số chính:
12 MM
22MAM
11MAM
22
' MBM
11
' MBM
Cốt thép sàn đ•ợc đặt đều theo hai ph•ơng nên ta có ph•ơng trình cân bằng để
xác định các mômen dẻo:
Ph•ơng trình cân bằng:
1
'
22
'
112
2
1 223
12
lMMMlMMMll
ql
(1).
Ta có:
)251,15,1(51,1
78,2
2,4
1
2
l
l
Các tỷ số đ•ợc chọn theo bảng :
r =
1
2
lt
lt
A1 và B1 A 2 và B2 1
1,51 0,56 1,1 0,75
Thay vào (1) ta đ•ợc:
2
1
2 1 1 1 2 1 1 1
2 2
1
1 2 1
2 1
. 3 2. 2.1,1 . 2.0,56. 2.0,75 .
12
1 6,761 2,78 3 4,28 2,78
3 .
12 4,2. 2,62 12 4,2 4,28 2,62 2,78
ql
l l M M l M M l
ql
M l l
l l
sơ đồ tính bản kê bốn cạnh
m1
m2
a1
a2
b1
b2
m1
mI
I'm
m2
II
'
m
m
IIm
m mI
,
I
II
IIm
,
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 52
1
2
'
Ι I
'
ΙΙ ΙΙ
1,734
0,56.1,734 0,97
1,1.1,734 1,907 .
0,75.1,734 1,3
M KNm
M KNm
M M KNm
M M KNm
Tính toán cốt thép chịu lực:
Dùng thép loại AI có
2225 22,5 / .Rs MPa KN cm
Sàn dày 12 cm; giả thiết a =2cm
cmh 102120
+ Tính toán cốt thép chịu mômen d•ơng:
- Cốt thép chịu mômen
1 1,734 .M KNm
2
2 2
0
2
2
0
4
min
1,734 10
0,015 0,3
1,15 100 10
0,5. 1 1 2.0,015 0,993
1,734 10
0,776
γ 22,5 0,993 10
0,776
μ 7,76 10 0,0776% μ 0,05%.
100.10
m
n
S
a
M x
R bh
M x
A cm
R h
x
Cốt thép đ•ợc chọn 6S200 Fa=1,42 cm
2.
- Cốt thép chịu mômen
2 0,97 .M KNm
2
2 2
0
2
2
0
4
min
0,97 10
0,0084 0,3
1,15 100 10
0,5. 1 1 2.0,0084 0,995
0,97 10
0, 43
γ 22,5 0,995 10
0, 43
μ 4,3 10 0,043% μ 0,05%.
100.10
m
n
S
a
M x
R bh
M x
A cm
R h
x
Cốt thép đ•ợc chọn theo cấu tạo 6S200 Fa=1,42 cm
2.
+ Tính toán cốt thép chịu mômen âm:
'
Ι Ι 1,907( ).M M KNm
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 53
2
2 2
0
2
2
0
4
min
1,907 10
0,0165 0,3
1,15 100 10
0,5. 1 1 2 0.0165 0,991
1,907 10
0,855
γ 22,5 0,991 10
0,855
μ 8,55 10 0,0855% μ 0,05%.
100.10
m
n
S
a
M x
R bh
x
M x
A cm
R h
x
Cốt thép đ•ợc chọn 6S200 Fa=1,42 cm
2
+ Tính toán cốt thép chịu mômen âm:
'
II II 1,3( ).M M KNm
2
2 2
0
2
2
0
4
min
1,3 10
0,0113 0,3
1,15 100 10
0,5. 1 1 2 0.0113 0,994
1,3 10
0,589
γ 22,5 0,994 10
0,589
μ 5.89 10 0,0589% μ 0,05%.
100.10
m
n
S
a
M x
R bh
x
M x
A cm
R h
x
Cốt thép đ•ợc chọn 6S200 Fa=1,42 cm
2
3.4 Bảng tớnh cỏc ụ sàn cũn lại.
Bảng tính cốt thép ô sàn bản kê 2 cạnh
Ô sàn
Mômen m As(tt) S
KNm (cm2) % (mm) mm
3
M(-) 2,7 0.0234 0.988 1.21 0.121 8 200
M(+) 2,55 0.022 0.9888 1.14 0.141 8 200
4
M(-) 1,686 0.013 0.993 0.738 0.74 8 200
M(+) 16863 0.013 0.993 0.738 0.74 8 200
5
M(-) 0.704 0.005 0.997 0.307 0.31 8 200
M(+) 0.704 0.005 0.997 0.307 0.31 8 200
6
M(-) 3,32 0.026 0.987 1.464 0.146 8 200
M(+) 3,32 0.026 0.987 1.464 0.146 8 200
10
M(-) 1,68 0.013 0.993 0.738 0.74 8 200
M(+) 1,68 0.013 0.993 0.738 0.74 8 200
11
M(-) 0,704 0.005 0.997 0.307 0.31 8 200
M(+) 0,704 0.005 0.997 0.307 0.31 8 200
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 54
Bảng tính cốt thép ô sàn bản kê 4 cạnh
Ô
sàn
Ph•ơng
Mômen m As(tt) S
As
chon
KNm (cm2) % (mm) mm (cm2)
1
Cạnh ngắn
M(-) 2.39 0.021 0.989 1.07 0.107 8 200 1,42
M(+) 1.908 0.017 0.991 0.85 0.085 8 200 1,42
Cạnh dài
M(-) 1.72 0.015 0.992 0.77 0.077 8 200 1,42
M(+) 1.34 0.0116 0.994 0.599 0.0599 8 200 1,42
2
Cạnh ngắn
M(-) 1.907 0.0165 0.991 0.855 0.0855 8 200 1,42
M(+) 1.734 0.015 0.993 0.776 0.0776 8 200 1,42
Cạnh dài
M(-) 1.3 0.0113 0.994 0.589 0.0589 8 200 1,42
M(+) 0.97 0.0084 0.995 0.43 0.043 8 200 1,42
7
Cạnh ngắn
M(-) 2.769 0.024 0.987 1.24 0.124 8 200 1,42
M(+) 2.769 0.021 0.989 1.24 0.124 8 200 1,42
Cạnh dài
M(-) 1.855 0.016 0.991 0.831 0.0831 8 200 1,42
M(+) 1.218 0.01 0.995 0.544 0.0544 8 200 1,42
8
Cạnh ngắn
M(-) 3.148 0.027 0.986 1.419 0.141 8 200 1,42
M(+) 2.249 0.0195 0.99 1.009 0.1009 8 200 1,42
Cạnh dài
M(-) 3.148 0.027 0.986 1.419 0.141 8 200 1,42
M(+) 2.249 0.0195 0.99 1.009 0.0099 8 200 1,42
9
Cạnh ngắn
M(-) 1.921 0.0167 0.991 0.861 0.0861 8 200 1,42
M(+) 1.746 0.015 0.9924 0.7819 0.07819 8 200 1,42
Cạnh dài
M(-) 1.687 0.0146 0.9926 0.755 0.0755 8 200 1,42
M(+) 1.226 0.01 0.9949 0.547 0.0547 8 200 1,42
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 55
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ
1. Vật liệu sử dụng:
- Chọn bê tông B20 có Rn = 1,15KN/m
- Cốt thép sử dụng:
+ Thép chịu lực: AII có Ra = R
'
a = 28 KN/m
+ Thép đai và thép sàn: AI có Ra = R
'
a = 22,5 KN/m và Rađ = 18 KN/m
R
= 0,623
R
= 0,429
2. Cấu tạo thang bộ:
d
ầ
m
c
h
iế
u
n
g
h
ỉ
dầm chiếu tới cốn thang
3
0
0
0
1
5
0
0
1500 1400 15._.i t•ờng đ•ợc thực hiện sau công tác lát nền.
- Yêu cầu : + Mặt t•ờng phải khô đều.
+ N•ớc khô phải khuấy đều, lọc kỹ.
+ Khi quét vôi chổi đ•a theo ph•ơng thẳng đứng, không đ•a chổi
ngang. Quét n•ớc vôi tr•ớc để khô rồi mới quét n•ớc vôi sau.
- Trình tự quét vôi từ trên xuống d•ới, từ trong ra ngoài.
5.5 Công tác lắp dựng khuôn cửa.
+ Công tác lắp khung cửa đ•ợc thực hiện đồng thời với công tác xây t•ờng, nghĩa
là xây t•ờng đợt 1 xong sẽ lắp khung cửa, sau đó xây hết phần t•ờng còn lại.
+ Khuôn cửa phải dựng ngay thẳng, góc phải đảm bảo 900.
+ Lắp cửa khung kính: công tác này đ•ợc thực hiện sau khi thi công xong các
công tác hoàn thiện khác. Công tác này đảm bảo yêu cầu bền vững và mỹ quan.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 140
CHƯƠNG 2 : phần tổ chức
I. thiết kế tiến độ.
1. Thống kê khối l•ợng các công tác.
Khối l•ợng và khối l•ợng lao động của các công tác thi công đ•ợc lập thành
bảng tính. (Xem bảng thống kê khối l•ợng và thống kê khối l•ợng các công tác).
2. Lập tiến độ thi công.
Dựa vào khối l•ợng lao động của các công tác ta sẽ tiến hành tổ chức quá trình thi
công sao cho hợp lý, hiệu quả nhằm đạt đ•ợc năng suất cao, giảm chi phí, nâng cao
chất l•ợng sản phẩm. Do đó đòi hỏi phải nghiên cứu và tổ chức xây dựng một cách
chặt chẽ đồng thời phải tôn trọng các quy trình, quy phạm kỹ thuật.
Từ khối l•ợng công việc, định mức lao động cho từng công việc cụ thể và công
nghệ thi công ta lên đ•ợc kế hoạch tiến độ thi công, xác định đ•ợc trình tự và thời
gian hoàn thành các công việc :
Số công lao động cho toàn bộ khối l•ợng một công việc nào đó theo công thức:
Ci = CoixMi . (công).
Trong đó:Mi : là tổng khối l•ợng công việc.
Coi : là định mức lao động ứng với loại công việc i; đơn vị là Công/đơn vị
cv.Tra theo sách h•ớng dẫn Định mức dự toán xây dựng cơ bản của Bộ Xây dựng xuất
bản năm 1999.
Xác định số nhân công trong một tổ đội sản xuất và thời gian hoàn thành một
loại công việc quan hệ với nhau theo công thức:
Ci = Nixti .
Trong đó:Ci :là tổng số công lao động cho công việc i.
Ni: số nhân công trong tổ đội thi công công việc i.
ti : thời gian hoàn thành công việc i.
Trên thực tế, cả Ni và ti đều là ẩn số ch•a biết .Có thể •u tiên chọn một ẩn số và
suy ra giá trị còn lại, ở đây sử dụng cả hai cách chọn nh• sau:
Với những công việc bình th•ờng, ta chọn ẩn số Ni là số công nhân trong tổ đội
hợp lý, phù hợp với thực tế lao động và bố trí trên mặt bằng.Từ đó suy ra thời gian lao
động ti .
Ví dụ:Công tác bê tông cột có số công là: Cb= ....công.Trên mặt bằng ,chọn số công
nhân là....ng•ời gồm có:....phục vụ trạm trộn (xúc vào, đổ bê tông ra, lắp vào
cẩu);...đón bê tông lên và hạ bê tông ;....ng•ời đổ;...ng•ời đầm;...ng•ời làm công việc
phụ khác.Tổng cộng là ... ng•ời.Từ đó suy ra thời gian hoàn thành bê tông cột 1 tầng
là....ngày.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 141
Để lập tiến độ thi công ta có 3 ph•ơng pháp :
- Ph•ơng pháp sơ đồ ngang : Dễ thực hiện, dễ hiểu nh•ng chỉ thể hiện đ•ợc
mặt thời gian mà không cho biết về mặt không gian thi công. Ph•ơng pháp này phù
hợp với các công trình quy mô nhỏ, trung bình.
- Ph•ơng pháp dây chuyền : Ph•ơng pháp này cho biết đ•ợc cả về thời gian và
không gian thi công, phân phối lao động, vật t•, nhân lực điều hoà, năng suất cao.
Ph•ơng pháp này thích hợp với công trình có khối l•ợng công tác lớn, mặt bằng đơn
giản.
- Ph•ơng pháp sơ đồ mạng : Ph•ơng pháp này thể hiện đ•ợc cả mặt không
gian, thời gian và mối liên hệ chặt chẽ giữa các công việc, điều chỉnh tiến độ đ•ợc dễ
dàng. Ph•ơng pháp này phù hợp với thực tế thi công những công trình có mặt bằng
phức tạp.
Căn cứ mặt bằng thi công công trình ta chọn ph•ơng pháp thể hiện tiến độ bằng
Ph•ơng pháp dây chuyền. Tiến độ thi công công trình đ•ợc thể hiện trong bản vẽ
tiến độ thi công.
3. Tính toán chọn máy thi công.
3.1. Chọn cần trục tháp.
- Cần trục đ•ợc chọn hợp lý là đáp ứng đ•ợc các yêu cầu kỹ thuật thi công công
trình, giá thành rẻ.
- Những yếu tố ảnh h•ởng đến việc lựa chọn cần trục là : mặt bằng thi công,
hình dáng kích th•ớc công trình, khối l•ợng vận chuyển, giá thành thuê máy.
Ta thấy rằng công trình có dạng hình chữ nhật, chiều rộng bằng một nửa chiều
dài do đó hợp lý hơn cả là chọn cần trục tháp đối trọng cao đặt cố định giữa công
trình.
a.Tính toán khối l•ợng vận chuyển:
Cần trục tháp chủ yếu phục vụ cho các công tác cốt thép, ván khuôn . Xét tr•ờng
hợp xấu nhất là cần trục phục vụ cho cả hai công tác trong cùng một ngày.
- Khối l•ợng ván khuôn và dàn giáo cần phục vụ trong một ca: 10 tấn.
- Khối l•ợng cốt thép cần phục vụ trong một ca là : 15,1/4=3,8 tấn.
- Vận chuyển gạch và một số dụng cụ khác trong một ca là: 10 tấn.
Nh• vật tổng khối l•ợng cần vận chyển là : 10 + 3,8 + 10 = 23,8 (Tấn).
b.Tính toán các thông số chọn cần trục :
- Tính toán chiều cao nâng móc cẩu: Hyc = H0 + h1 + h2 + h3
Trong đó: H0 : Chiều cao nâng cẩu cần thiết. H0 = 30+ 2,0 = 32 (m).
h1 : Khoảng cách an toàn, h1 = 0,5 1 m.
h2 : Chiều cao nâng vật, h2 = 1,5 m.
h3 : Chiều cao dụng cụ treo buộc, h3 = 1 m.
Vậy chiều cao nâng cần thiết là : Hyc = 32 + 1 + 1,5 + 1 = 35,5 (m).
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 142
- Tính toán tầm với cần thiết: Ryc. Ryc = 22 LB
B : Bề rộng công trình. B = l + a + b + 2.bg.
Trong đó l : Chiều rộng cẩu lắp. l = 22,8 m.
a : Khoảng cách giữa dàn giáo và công trình. a = 0,3 m.
bg: Bề rộng giáo. bg = 1,2 m.
b : Khoảng cách giữa giáo chống tới trục quay cần trục.b = 2,5 m.
B = 22,8 + 0,3 + 2,5 + 2.1,2 = 28(m).
L : Một nửa bề dài công trình. L = 60/2 + 0,3 + 1,2 = 31,5 (m).
Ryc = 8,407,2928 22 (m).
- Khối l•ợng một lần cẩu : Khối l•ợng cẩu tối đa một lần cẩu là 4T.Qyc = 2 (T).
Dựa vào các thông số trên ta chọn loại cần trục tháp loại đầu quay CITY
CRANE MC 120-P16A do hãng POTAIN , Pháp sản xuất.
Các thông số kỹ thuật của cần trục tháp MC 120-P16A :
+ Chiều dài tay cần : 45,3 m.
+ Chiều cao nâng : 57 m.
+ Sức nâng : 3,65 6 tấn.
+ Tầm với : 42 m.
+ Tốc độ nâng : 19 m/phút.
+ Tốc độ di chuyển xe con : 15 m/phút.
+ Tốc độ quay : 0,8 vòng/phút.
+ Kích th•ớc thân tháp : 1,6x1,6 m.
+ Tổng công suất động cơ : 44,8 kW.
+ T• thế làm việc của cần trục : cố định trên nền.
- Tính năng suất cần trục : N = Q.nck.8.ktt.ktg
Trong đó : Q : Sức nâng của cần trục. Q = 2 (T).
nck : Số chu kỳ làm việc trong một giờ. n = 3600/T.
T : Thời gian thực hiện một chu kỳ làm việc. T = E. ti.
E : Hệ số kết hợp đồng thời các động tác. E = 0,8.
ti : Thời gian thực hiện thao tác i vó vận tốc Vi (m/s) trên đoạn di
chuyển Si (m). ti = Si/Vi.
Thời gian nâng hạ : tnh = 32.60/19 = 101 (s).
Thời gian quay cần : tq = 0,5.0,8.60 = 24 (s).
Thời gian di chuyển xe con : txc = 60.30/15 = 120 (s).
Thời gian treo buộc, tháo dỡ : tb = 60 (s).
T = 0,8.(2.101 + 2.24 + 60) = 248 (s).
k tt : Hệ số sử dụng tải trọng. ktt = 0,7.
Ktg : Hệ số sử dụng thời gian. ktg = 0,8.
N = 1,85.(3600/248).8.0,7.0,8 = 120 (T/ca).
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 143
Nh• vậy cần trục đáp ứng đ•ợc yêu cầu.
3.2 Chọn thăng tải.
Thăng tải đ•ợc dùng để vận chuyển gạch, vữa, xi măng, .. phục vụ cho công tác
hoàn thiện.
Xác định nhu cầu vận chuyển :
- Khối l•ợng t•ờng một tầng : 138m3. Qt = 138.1,8 = 248 (T).
Khối l•ợng cần vận chuyển trong một ca : 248/8 = 31,1 (T).
- Khối l•ợng vữa trát cho một tầng : 20,7 m3. Qv = 20,7.1,6 = 33,1(T).
Khối l•ợng vữa trát cần vận chuyển trong một ca : 33,1/8 = 4,14 (T).
Tổng khối l•ợng cần vận chuyển bằng vận thăng trong một ca :
31,1 + 4,14 = 35,24 (T).
Chọn thăng tải TP-5 (X953), có các thông số kỹ thuật sau :
+ Chiều cao nâng tối đa : H = 50 m.
+ Vận tốc nâng : v = 0,7 m/s.
+ Sức nâng : 0,5 tấn.
Năng suất của thăng tải : N = Q.n.8.kt.
Trong đó : Q : Sức nâng của thăng tải. Q = 0,6 (T).
kt : Hệ số sử dụng thời gian. Kt = 0,8.
n : Chu kỳ làm việc trong một giờ. n = 60/T.
T : Chu kỳ làm việc. T = T1 + T2.
T1 : Thời gian nâng hạ. T1 = 2.22,4/0,7 = 64(s).
T2 : Thời gian chờ bốc xếp, vận chuyển cấu kiện vào vị trí.
T2 = 5 (phút) = 300 (s)
Do đó : T = T1 + T2 = 64 + 300 = 364 (s).
N = 0,6.(3600/364).8.0,8 = 37,9 (T/ca).
Vậy chọn 1 máy vận thăng TP-5 (X953),.
3.3 Chọn máy đầm bê tông.
a. Chọn máy đầm dùi.
Chọn máy đầm dùi phục vụ công tác bê tông cột, dầm.
Khối l•ợng bê tông lớn nhất là 29,9 m3 ứng với công tác thi công bê tông dầm
và cột tầng một.
Chọn máy đầm hiệu U50, có các thông số kỹ thuật sau :
+ Đ•ờng kính thân đầm : d = 5 cm.
+ Thời gian đầm một chỗ : 30 (s).
+ Bán kính tác dụng của đầm : 30 cm.
+ Chiều dày lớp đầm : 30 cm.
Năng suất đầm dùi đ•ợc xác định : P = 2.k.r0
2. .3600/(t1 + t2).
Trong đó : P : Năng suất hữu ích của đầm.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 144
K : Hệ số, k = 0,7.
r0 : Bán kính ảnh h•ởng của đầm. r0 = 0,3 m.
: Chiều dày lớp bê tông mỗi đợt đầm. = 0,3 m.
t1 : Thời gian đầm một vị trí. t1 = 30 (s).
t2 : Thời gian di chuyển đầm. t2 = 6 (s).
P = 2.0,7.0,32.0,3.3600/(30 + 6) = 3,78 (m3/h).
Số l•ợng đầm cần thiết n=29,9/3,78.8.0,85=1,16
Vậy ta cần hai đầm dùi U50.
b. Chọn máy đầm bàn.
Chọn máy đầm bàn phục vụ cho công tác thi công bê tông sàn, thang.
Khối l•ợng bê tông lớn nhất trong một ca là 27,8 m3 ứng với giai đoạn thi công
bê tông sàn và thang tầng 3.
Chọn máy đầm U7, có các thông số kỹ thuật sau :
+ Thời gian đầm một chỗ : 50 (s).
+ Bán kính tác dụng của đầm : 20 30 cm.
+ Chiều dày lớp đầm : 10 30 cm.
+ Năng suất 5 7 m3/h, hay 28 39,2 m3/ca.
Vậy ta cần chọn hai máy đầm bàn U7.
3.4 Chọn máy trộn vữa.
a. Khối l•ợng vữa xây cần trộn :
Khối l•ợng t•ờng xây một tầng lớn nhất là : 138 (m3)
Khối l•ợng vữa xây là : 138.0,3 = 41,4 (m3).
Khối l•ợng vữa xây trong một ngày là : 41,4/8 = 5,2 (m3).
b. Khối l•ợng vữa trát cần trộn :
Khối l•ợng vữa trát : 583,2.0,015 = 8,75(m3).
Khối l•ợng vữa trát trong một ngày là : 8,75/8 = 1,1 (m3).
c.Tổng khối l•ợng vữa cần trộn trong một ca là : 5,2 + 1,1 = 6,3 (m3).
Vậy ta chọn máy trộn vữa SB-97, có các thông số kỹ thuật sau :
+ Thể tích thùng trộn : V = 325 (l).
+ Thể tích suất liệu : Vsl = 250(l).
+ Năng suất 10 m3/h, hay 80 m3/ca.
+ Vận tốc quay thùng : v = 34,2 (vòng/phút).
+ Công suất động cơ : 5,5 KW.
II. thiết kế tổng mặt bằng xây dựng
(Trong giai đoạn thi công phần thân)
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 145
1. cơ sở thiết kế.
1.1 Mặt bằng hiện trạng về khu đất xây dựng.
Công trình đ•ợc xây dựng trong thành phố với một tổng mặt bằng t•ơng đối
hạn chế. Nh• đã giới thiệu ở phần đầu (phần kiến trúc), khu đất xây dựng có vị nằm
sát mặt đ•ờng nên rất thuận tiện cho việc di chuyển các loại xe cộ, máy móc thiết bị
thi công vào công trình, và thuận tiện cho việc cung cấp nguyên vật liệu đến công
tr•ờng
Mạng l•ới cấp điện và n•ớc của thành phố đi ngang qua hai bên công tr•ờng,
đảm bảo cung cấp đầy đủ các nhu cầu về điện và n•ớc cho sản xuất và sinh hoạt của
công tr•ờng.
Khu đất xây dựng trên tạo ra từ khu đất trống và một phần phá dỡ công trình cũ
để lấy mặt bằng. Mực n•ớc ngầm cách mặt đất tự nhiên khoảng 5m; mặt bằng đất
khô, không bùn lầy, do đó các công trình tạm có thể đặt trực tiếp lên trên nền đất tự
nhiên mà không phải dùng các biện pháp gia cố nền (ngoại trừ đ•ờng giao thông).
1.2 Các tài liệu thiết kế tổ chức thi công:
Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng chủ yếu là phục vụ cho quá trình thi công xây
dựng công trình.Vì vậy,việc thiết kế phải dựa trên các số liệu, tài liệu về thiết kế tổ
chức thi công. ở đây, ta thiết kế TMB cho giai đoạn thi công phần thân nên các tài
liệu về công nghệ và tổ chức thi công bao gồm:
-Các bản vẽ về công nghệ: cho ta biết các công nghệ để thi công phần thân gồm
công nghệ thi công bê tông dầm sàn, cột bằng máy bơm bê tông, thi công dầm sàn
bằng bê tông th•ơng phẩm...Từ các số liệu này làm cơ sở để thiết kế nội dung TMB
xây dựng. Chẳng hạn nh•, công nghệ thi công bê tông dầm sàn đổ bê tông bằng bê
tông th•ơng phẩm ...
Vậy , trong thiết kế TMB ta phải thiết kế trạm trộn bê tông dự phòng, thiết kế
kho, trạm trộn vữa, kho bãi gia công ván khuôn, cốt thép...Nói tóm lại,các tài liệu về
công nghệ cho ta cơ sở để xác định nội dung thiết kế TMB xây dựng gồm những công
trình gì.
-Các tài liệu về tổ chức: cung cấp số liệu để tính toán cụ thể cho những nội dung
cần thiết kế. Đó là các tài liệu về tiến độ; biểu đồ nhân lực cho ta biết số l•ợng công
nhân trong các thời điểm thi công để thiết kế nhà tạm và các công trình phụ; tiến độ
cung cấp biểu đồ về tài nguyên sử dụng trong từng giai đoạn thi công để thiết kế
kích th•ớc kho bãi vật liệu.
Tài liệu về công nghệ và tổ chức thi công là tài liệu chính , quan trọng nhất để
làm cơ sở thiết kế TMB , tạo ra một hệ thống các công trình phụ hợp lý phục vụ tốt
cho quá trình thi công công trình.
1.3 Các tài liệu khác:
Ngoài các tài liệu trên, để thiết kế TMB hợp lý , ta cần thu thập thêm các tài liệu
và thông tin khác ,cụ thể là:
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 146
-Công trình nằm trong thành phố , mọi yêu cầu về cung ứng vật t• xây dựng, thiết
bị máy móc , nhân công...đều đ•ợc đáp ứng đầy đủ và nhanh chóng.
-Nhân công lao động bao gồm thợ chuyên nghiệp của công ty và huy động lao
động nhàn rỗi theo từng thời điểm. Tất cả công nhân đều có nhà quanh Hà Nội có thể
đi về, chỉ ở lại công tr•ờng vào buổi tr•a. Cán bộ quản lý và các bộ phận khác cũng
chỉ ở lại công tr•ờng một nửa số l•ợng.
-Xung quanh khu vực công tr•ờng là nhà dân và cửa hàng đang hoạt động, yêu
cầu đảm bảo tối đa giảm ô nhiễm môi tr•ờng, ảnh h•ởng đến sinh hoạt của ng•ời dân
xung quanh.
2. Thiết kế tmb xây dựng chung
Dựa vào số liệu căn cứ và yêu cầu thiết kế, tr•ớc hết ta cần định vị các công trình
trên khu đất đ•ợc cấp. Các công trình cần đ•ợc bố trí trong giai đoạn thi công phần
thân bao gồm:
+Xác định vị trí công trình: Dựa vào mạng l•ới trắc địa thành phố , các bản vẽ
tổng mặt bằng quy hoạch; các bản vẽ thiết kế của công trình để định vị trí công trình
trong TMB xây dựng.
+Bố trí các máy móc thiết bị: Máy móc thiết bị trong giai đoạn thi công thân
gồm có:
-Máy vận thăng, cần trục tháp, máy trộn vữa, máy trộn bê tông; máy bơm bê
tông, xe vận chuyển bê tông và h•ớng di chuyển của chúng.
Các máy trên hoạt động trong khu vực công trình. Do đó trong giai đoạn này
không đặt một công trình cố định nào trong phạm vi công trình , tránh cản trở sự di
chuyển , làm việc của máy.
-Máy bơm bê tông và các xe cung cấp bê tông th•ơng phẩm đổ cột dầm sàn phía
sau công trình.
-Trạm trộn bê tông, vữa xây trát đặt phía sau công trình gần khu vực bãi cát, sỏi
đá và kho xi măng.
-Máy vận thăng đặt sát mép công trình gần bãi gạch kho ván khuôn cột chống,
kho thép
-Cần trục tháp đặt cố định giữa công trình.
+ Bố trí hệ thống giao thông: Vì công trình nằm ngay sát mặt đ•ờng, do đó chỉ
cần thiết kế hệ thống giao thông trong công tr•ờng. Hệ thống giao thông đ•ợc bố trí
xung quanh công trình. Đ•ờng đ•ợc thiết kế là đ•ờng một chiều (1làn xe) với hai
cổng ở phía nơi tiếp giáp đ•ờng giao thông ngoài công trình. Tiện lợi cho xe vào ra và
vận chuyển , bốc xếp.
+Bố trí kho bãi vật liệu, cấu kiện:
Trong giai đoạn thi công phần thân, các kho bãi cần phải bố trí gồm các kho để
dụng cụ máy móc nhỏ; kho xi măng , thép , ván khuôn ; các bãi cát, đá sỏi, gạch.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 147
Các kho bãi này đ•ợc đặt ở phía sau bãi đất trống, vừa tiện cho bảo quản, gia
công và đ•a đến công trình. Cách ly với khu ở và nhà làm việc để tránh ảnh h•ởng do
bụi, ồn, bẩn..Bố trí gần bể n•ớc để tiện cho việc trộn bê tông, vữa.
+Bố trí nhà tạm:
Nhà tạm bao gồm: Phòng bảo vệ, đặt gần cổng chính; Nhà làm việc cho cán bộ
chỉ huy công tr•ờng; khu nhà nghỉ tr•a cho công nhân; các công trình phục vụ nh•
trạm y tế,nhà ăn, phòng tắm, nhà vệ sinh đều đ•ợc thiết kế đầy đủ. Các công trình ở
và làm việc đặt cách ly với khu kho bãi, h•ớng ra phía công trình để tiện theo dõi và
chỉ đạo quá trình thi công. Bố trí gần đ•ờng giao thông công tr•ờng để tiện đi lại.
Nhà vệ sinh bố trí các ly với khu ở, làm việc và sinh hoạt và đặt ở cuối h•ớng gió.
+Thiết kế mạng l•ới kỹ thuật:
Mạng l•ới kỹ thuật bao gồm hệ thống đ•ờng giây điện và mạng l•ới đ•ờng ống
cấp thoát n•ớc.
-Hệ thống điện lấy từ mạng l•ới cấp điện thành phố, đ•a về trạm điện công
tr•ờng.Từ trạm điện công tr•ờng, bố trí mạng điện đến khu nhà ở, khu kho bãi và khu
vực sản xuất trên công tr•ờng.
-Mạng l•ới cấp n•ớc lấy trực tiếp ở mạng l•ới cấp n•ớc thành phố đ•a về bể n•ớc
dự trữ của công tr•ờng.Mắc một hệ thống đ•ờng ống dẫn n•ớc đến khu ở, khu sản
xuất. Hệ thống thoát n•ớc bao gồm thoát n•ớc m•a, thoát n•ớc thải sinh hoạt và n•ớc
bẩn trong sản xuất.
Tất cả các nội thiết kế trong TMB xây dựng chung trình bày trên đây đ•ợc bố trí
cụ thể trên bản vẽ kèm theo.
3. Tính toán chi tiết TMB xây dựng
3.1 Tính toán đ•ờng giao thông:
a) Sơ đồ vạch tuyến:
Hệ thống giao thông là đ•ờng một chiều bố trí xung quanh công trình nh• hình vẽ
sau. Khoảng cách an toàn từ mép đ•ờng đến mép công trình (tính từ chân lớp giáo
xung quanh công trình) là e=1,5m.
b) Kích th•ớc mặt đ•ờng:
Trong điều kiện bình th•ờng, với đ•ờng một làn xe chạy thì các thông số bề
rộng của đ•ờng lấy nh• sau.
Bề rộng đ•ờng: b= 3,5 m.
Bề rộng lề đ•ờng: c=2x1,25=2,5m.
Bề rộng nền đ•ờng: B= b+c=6,0 m.
Với những chỗ đ•ờng do hạn chế về diện tích mặt bằng, do đó có thể thu hẹp mặt
đ•ờng lại B=4m(không có lề đ•ờng). Và lúc này , ph•ơng tiện vận chuyển qua đây
phải đi với tốc độ chậm (< 5km/h) và đảm bảo không có ng•ời qua lại.
-Bán kính cong của đ•ờng ở những chỗ góc lấy là: R = 15m. Tại các vị trí này,
phần mở rộng của đ•ờng lấy là a=1,5m.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 148
-Độ dốc mặt đ•ờng: i= 3%.
c) Kết cấu đ•ờng:
San và đầm kỹ mặt đất, sau đó giải một lớp cát dày15-20cm, đầm kỹ xếp đá hộc
khoảng 20-30cm trên đá hộc dải đá 4x6cm, đầm kỹ trên dải đá mạt.
3.2 Tính toán diện tích kho bãi:
a) Xác định l•ợng vật liệu dự trữ:
+ Khối l•ợng xi măng dự trữ:
Xi măng dùng cho việc trộn vữa xây và trát (vì bê tông cột, dầm, sàn đổ bằng bê
tông th•ơng phẩm).
Khối l•ợng t•ờng xây một tầng lớn nhất là : 138 (m3).
Khối l•ợng vữa xây là : 138.0,3 = 41,4 (m3).
Khối l•ợng vữa xây trong một ngày là : 41,4/8= 5,2 (m3).
L•ợng xi măng cần dùng là: G = 5,2xg = 5,2x200 = 1040,1.kG=1,04 tấn.
Trong đó: g=200 kG/m3 vữa là l•ợng xi măng cho 1m3 vữa .
Thời gian thi công là T= 2 ngày cho một phân đoạn, xi măng đ•ợc cấp 1 lần và dự
trữ trong 2 ngày.Vậy khối l•ợng cần dự trữ xi măng ở kho là D= 1,56 tấn.
+ Khối l•ợng thép dự trữ :
Tổng khối l•ợng thép cho công tác cột dầm sàn tầng hai là: M = 22021 kG=
22,02 tấn.
Khối l•ợng cốt thép này đ•ợc cấp 1 lần dự trữ cho 6 ngày thi công. Vậy là khối
l•ợng cần dự trữ : D =M =22,02 tấn.
+ Khối l•ợng ván khuôn dự trữ :
T•ơng tự nh• cốt thép, ván khuôn dự trữ đ•ợc cấp một lần để thi công cột dầm
sàn trong 20 ngày là: D= 2376 m2.
+ Khối l•ợng cát dự trữ:
Cát dự trữ nhiều nhất ở giai đoạn thi công t•ờng các tầng (vì trong giai đoạn thi
công phần thân, tất cả cột dầm và sàn đều dùng bê tông th•ơng phẩm). Cát cho 1m3
vữa là:1,3m3.
D= 5,2 .1,3 = 6,76 m3.
Cát dự trữ đ•ợc cấp một lần để thi công trong 2 ngày là 13,52m3.
+ Khối l•ợng gạch xây t•ờng:
Tổng thể tích t•ờng: V=138/8=17,3 m3.
Số viên gạch trong 1m3 t•ờng : 550 viên.
tổng số gạch của t•ờng: N= 17,3.550 =9488 viên.
gạch dự trữ đ•ợc cấp một lần để thi công trong 2 ngày là: N= 18976 viên.
b) Diện tích kho bãi:
+ Diện tích kho xi măng yêu cầu:
Diện tích kho bãi yêu cầu đ•ợc xác định theo công thức sau:
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 149
Sxm =
xm
xm
d
D
(m2).
Trong đó:dxm:l•ợng vật liệu xi măng định mức chứa trên 1m
2 diện tích kho.
Tra bảng ta có: dxm=1,3 T/m
2.
Sxm =
.2,1
3,1
56,1
(m2).
+ Diện tích kho thép yêu cầu:
Ta có: dt=3,7 Tấn/m
2.
St =
6
7,3
02,22
(m2).
Kho thép phải làm có chiều dài đủ lớn để đặt các thép cây.(l 11,7 m).
+ Diện tích kho ván khuôn yêu cầu:
Ta có: dvk=1,8 m
2/m2.
Svk =
1320
8,1
2376
(m2).
+ Diện tích bãi cát yêu cầu:
Ta có: dđ=3 m
3/m2.
Sđ =
5,4
3
52,13
(m2).
+ Diện tích bãi gạch yêu cầu:
Ta có: dg=700 viên/m
2.
Sg =
27
700
18976
(m2).
+ Diện tích các x•ởng gia công ván khuôn, cốt thép:
- Diện tích kho (x•ởng) chứa cốt thép là 45 m2 với chiều dài phòng là 15m.
-Diện tích x•ởng gia công ván khuôn lấy là : 40 m2.
+ Kho để chứa các loại dụng cụ sản xuất ,thiết bị máy móc loại nhỏ nh• máy
bơm, máy hàn, máy đầm... lấy diện tích là 60m2.
3.3 Tính toán nhà tạm:
a) Xác định dân số công tr•ờng:
Diện tích xây dựng nhà tạm phụ thuộc vào dân số công tr•ờng. ở đây, tính cho
giai đoạn thi công phần thân.
Tổng số ng•ời làm việc ở công tr•ờng xác định theo công thức sau:
G = 1,06( A+B+C+D+E).
Trong đó:
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 150
A=Ntb: là quân số làm việc trực tiếp trung bình ở hiện tr•ờng: Ntb =
40
.
i
ii
t
tN (ng•ời).
B: số công nhân làm việc ở các x•ởng sản xuất và phụ trợ: B= k%.A.
Với công trình dân dụng trong thành phố lấy : k= 25% B = 25%.40=10 (ng•ời).
C: số cán bộ kỹ thuật ở công tr•ờng;
C=6%(A+B) =6%(40+10) = 3; lấy C=4ng•ời.
D: số nhân viên hành chính :
D=5%(A+B+C) = 5%(40+10+4) = 3 (ng•ời).
E: số nhân viên phục vụ:
E= s%(A+b+C+D) = 4%(40+10+4+3) = 3 (ng•ời).
Sống•ời làm việc ở công tr•ờng:
G= 1,06(40+10+4+3+3)=63 (ng•ời).
b) Diện tích yêu cầu của các loại nhà tạm:
Dựa vào số ng•ời ở công tr•ờng và diện tích tiêu chuẩn cho các loại nhà tạm, ta
xác định đ•ợc diện tích của các loại nhà tạm theo công thức sau:
Si = Ni .[S]i.
Trong đó: Ni: Số ng•ời sử dụng loại công trình tạm i.
[S]i: Diện tích tiêu chuẩn loại công trình tạm i, tra bảng 5.1-trang 110,
sách Tổng mặt bằng xây dựng-Trịnh Quốc Thắng.
+Nhà nghỉ tr•a cho công nhân:
Tiêu chuẩn: [S] = 2 m2/ng•ời.
Số ng•ời nghỉ tr•a tại công tr•ờng N= 50%.G=50%*63=32 ng•ời.
S1 = 32x2 = 66 m
2.
+Nhà làm việc cho cán bộ:
Tiêu chuẩn: [S] = 4 m2/ng•ời.
S2 = 4x4 = 16 m
2.
+Nhà ăn:
Tiêu chuẩn: [S] = 1 m2/ng•ời.
S3 = 32x1 = 32 m
2.
+Phòng y tế:
Tiêu chuẩn: [S] = 0,04 m2/ng•ời.
S4 = 63x0,04 = 26 m
2.
+Nhà tắm: Hai nhà tắm với diện tích 2,5 m2/phòng.
+Nhà vệ sinh:T•ơng tự nhà tắm, hai phòng với 2,5 m2/phòng.
3.4 Tính toán cấp n•ớc:
a) Tính toán l•u l•ợng n•ớc yêu cầu:
N•ớc dùng cho các nhu cầu trên công tr•ờng bao gồm:
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 151
-N•ớc phục vụ cho sản xuất
-N•ớc phục vụ cho sinh hoạt ở hiện tr•ờng.
-N•ớc cứu hoả.
+ N•ớc phục vụ cho sản xuất: l•ợng n•ớc phục vụ cho sản xuất tính theo công thức
sau: Q1 = 1,2. kg
A
n
i
i
.
3600.8
1 (l/s).
Trong đó: Ai :l•u l•ợng n•ớc tiêu chuẩn cho một điểm sản xuất dùng n•ớc thứ
i(l/ngày).
ở đây, các điểm sản xuất dùng n•ớc phục vụ công tác trộn vữa tiêu chuẩn bình
quân : 200-400l/ngày
lấy A1 = 300 l/ngày.
kg: Hệ số sử dụng n•ớc không điều hoà trong giờ. K=2,5.
Q1 = 1,2.
03125,05,2.
3600.8
300
(l/s).
+ N•ớc phục vụ sinh hoạt ở hiện tr•ờng: Gồm n•ớc phục vụ tắm rửa, ăn uống, xác
định theo công thức sau:
Q2 =
kg
BN
.
3600.8
.max
(l/s).
Trong đó: Nmax : số ng•ời lớn nhất làm việc trong một ngày ở công tr•ờng:
Nmax=112(ng•ời).
B: Tiêu chuẩn dùng n•ớc cho một ng•ời trong một ngày ở công tr•ờng,
lấy B=20 l/ngày.
kg: Hệ số sử dụng n•ớc không điều hoà trong giờ. K=2.
Q2 =
16,02.
3600.8
20.112
(l/s).
+ N•ớc cứu hoả: Với quy mô công tr•ờng nhỏ, tính cho khu nhà tạm có bậc chịu lửa
dễ cháy, diện tích bé hơn 3000m3
Q3 =10 (l/s).
L•u l•ợng n•ớc tổng cộng cần cấp cho công tr•ờng xác định nh• sau:
Ta có:
Q
= Q1 + Q2 = 0,03125+0,16=0,191 (l/s) < Q3=10 (l/s).
Do đó: QT = 70%( Q1 + Q2)+ Q3=0,7.0,191+10=10,134(l/s).
Vậy: QT =10,134 (l/s).
b) Xác định đ•ờng kính ống dẫn chính:
Đ•ờng kính ống dẫn n•ớc đ•ơch xác định theo công thức sau:
D=
1000..
.4
v
Qt
Trong đó:Qt =10,134 (l/s):l•u l•ợng n•ớc yêu cầu.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 152
V:vận tốc n•ớc kinh tế, tra bảng ta chọn V=1m/s.
D=
114,0
1000.1.
134,10.4
(m).
chọn D= 12 cm.
ống dẫn chính dẫn n•ớc từ mạng l•ới cấp n•ớc thành phố về bể n•ớc dự trữ của
công tr•ờng.Từ đó dùng bơm cung cấp cho từng điểm tiêu thụ n•ớc trong công
tr•ờng.
3.5 Tính toán cấp điện:
a) Công suất tiêu thụ điện công tr•ờng:
Điện dùng trong công tr•ờng gồm có các loại sau:
+ Công suất điện tiêu thụ trực tiếp cho sản xuất:
cos
. 11
1
PK
P t
(KW).
Trong đó:P1:Công suất danh hiệu của các máy tiêu thụ điện trực tiếp: ở đây, sử
dụng máy hàn điện 75KG để hàn thép có công suất P1=20 KW.
K1:Hệ số nhu cầu dùng điện ,với máy hàn, K1 =0,7
Cos : Hệ số công suất: Cos
54,21
65,0
20.7,0
1
tP
(KW).
+ Công suất điện động lực:
cos
. 22
2
PK
P t
(KW).
Trong đó: P2: Công suất danh hiệu của các máy tiêu thụ điện trực tiếp
K1: Hệ số nhu cầu dùng điện
Cos : Hệ số công suất
-Trạm trộn bê tông 250l: P = 3,8KW; K= 0,75 ; Cos
-Đầm dùi hai cái: P = 1KW; K= 0,7 ; Cos
-Đầm bàn hai cái: P = 1 KW; K= 0,7 ; Cos
5,8
65,0
7,0.1.4
68,0
75,0.8,3
2
tP
(KW).
+ Công suất điện dùng cho chiếu sáng ở khu vực hiện tr•ờng và xung quanh
công tr•ờng:
333 .PKP
t
(KW).
Trong đó:P3: Công suất tiêu thụ từng địa điểm.
K1: Hệ số nhu cầu dùng điện .
ở đây gồm: -Khu vực công trình: P = 0,8.811,5=649 W =0,649KW; K=
-Điện chiếu sáng khu vực kho bãi: tổng cộng: 323 m2.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 153
P= 323.0,5=161,5W=0,162KW; K= 1.
-Điện chiếu sáng khu vực x•ởng sản xuất: tổng cộng: 85 m2
P= 85.18=1530W=1,53KW; K= 1.
-Đ•ờng giao thông: tổng cộng chiều dài là 140m=0,14 Km
P= 0,14.2,5=0,35KW; K= 1 .
Vậy ta có:
tP3
=0,649+0,162+1,53+0,35=2,691 (KW).
Vậy tổng công suất điện cần thiết tính toán cho công tr•ờng là:
PT=1,1(
tP1
+
tP2
+
tP3
)=1,1(21,54+8,5+2,691) = 36 KW.
b)Chọn máy biến áp phân phối điện:
+ Tính công suất phản kháng:
tb
t
t
P
Q
cos
.
Trong đó:hệ số cos tb tính theo công thức sau:
t
i
i
t
i
tb
P
P cos.
cos
85,0
)368,285,254,21(
)3665,0.8,268,0.85,265,0.54,21(
cos tb
3,42
85,0
36
tQ
(KW).
+ Tính toán công suất biểu kiến:
5,553,4236 2222 ttt QPS
(KVA).
+ Chọn máy biến thế:
Với công tr•ờng không lớn , chỉ cần chọn một máy biến thế; ngoài ra dùng một
máy phát điện diezen để cung cấp điện lúc cần.
Máy biến áp chọn loại có công suất: S
tS
7,0
1
= 80 (KVA0)
Tra bảng ta chọn loại máy có công suất 100 KVA.
III. biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi tr•ờng.
Trong mỗi công tác ta đều đề cập đến công tác an toàn lao động trong quá trình thi
công công tác đó. ở phần này ta chỉ khái quát chung một số yêu cầu về an toàn lao
động trong thi công.
1. Biện pháp an toàn khi thi công đổ bê tông:
+ Cần kiểm tra, neo chắc cần trục, thăng tải để đảm bảo độ ổn định, an toàn trong
tr•ờng hợp bất lợi nhất : khi có gió lớn, bão, ..Tr•ớc khi sử dụng cần trục, thăng tải,
máy móc thi công cần phải kiểm tra, chạy thử để tránh sự cố xảy ra.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU
SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 154
+ Trong quá trình máy hoạt động cần phải có cán bộ kỹ thuật, các bộ phận bảo vệ
giám sát, theo dõi.
+ Bê tông, ván khuôn, cốt thép , giáo thi công, giáo hoàn thiện, cột chống, .. tr•ớc
khi cẩu lên cao phải đ•ợc buộc chắc chắn, gọn gàng. Trong khi cẩu không cho công
nhân làm việc trong vùng nguy hiểm.
+ Khi công trình đã đ•ợc thi công lên cao, cần phải có l•ới an toàn chống vật rơi, có
vải bạt bao che công trình để không làm mất vệ sinh các khu vực lân cận.
+ Tr•ớc khi đổ bê tông, cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra, nghiệm thu công tác ván
khuôn, cốt thép, độ vững chắc của sàn công tác, l•ới an toàn.
2. Biện pháp an toàn khi hoàn thiện.
+ Khi xây, trát t•ờng ngoài phải trang bị đầy đủ dụng cụ an toàn lao động cho công
nhân làm việc trên cao, đồng thời phải khoanh vùng nguy hiểm phía d•ới trong vùng
đang thi công.
+ Dàn giáo thi công phải neo chắc chắn vào công trình, lan can cao ít nhất là 1,2 m;
nếu cần phải buộc dây an toàn chạy theo chu vi công trình.
+ Không nên chất quá nhiều vật liệu lên sàn công tác, giáo thi công tránh sụp đổ do
quá tải.
3. Biện pháp an toàn khi sử dụng máy.
+ Th•ờng xuyên kiểm tra máy móc, hệ thống neo, phanh hãm dây cáp, dây cẩu.
Không đ•ợc cẩu quá tải trọng cho phép.
+ Các thiết bị điện phải có ghi chú cẩn thận, có vỏ bọc cách điện.
+ Tr•ớc khi sử dụng máy móc cần chạy không tải để kiểm tra khả năng làm việc.
+ Cần trục tháp, thăng tải phải đ•ợc kiểm tra ổn định chống lật.
+ Công nhân khi sử dụng máy móc phải có ý thức bảo vệ máy.
4. Công tác vệ sinh môi tr•ờng.
+ Luôn cố gắng để công tr•ờng thi công gọn gàng, sạch sẽ, không gây tiếng ồn, bụi
bặm quá mức cho phép.
+ Khi đổ bê tông, tr•ớc khi xe chở bê tông, máy bơm bê tông ra khỏi công tr•ờng
cần đ•ợc vệ sinh sạch sẽ tại vòi n•ớc gần khu vực ra vào.
+ Nếu mặt bằng công trình lầy lội, có thể lát thép tấm để xe cộ, máy móc đi lại dễ
dàng, không làm bẩn đ•ờng sá, bẩn công tr•ờng, ..
._.