Tài liệu Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu cho hệ thống chẩn đoán động cơ Diesel dùng trong nông nghiệp, nông thôn Việt Nam: ... Ebook Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu cho hệ thống chẩn đoán động cơ Diesel dùng trong nông nghiệp, nông thôn Việt Nam
197 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2390 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu cho hệ thống chẩn đoán động cơ Diesel dùng trong nông nghiệp, nông thôn Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ðÀO CHÍ CƯỜNG
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO
HỆ THỐNG CHẨN ðOÁN ðỘNG CƠ DIESEL DÙNG
TRONG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI - 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ðÀO CHÍ CƯỜNG
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO
HỆ THỐNG CHẨN ðOÁN ðỘNG CƠ DIESEL DÙNG
TRONG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN VIỆT NAM
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÁY VÀ THIẾT BỊ CƠ GIỚI HÓA
NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN
Mã số: 62 52 14 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Bùi Hải Triều
2. GS.TS Phạm Minh Tuấn
HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trong luận án là trung thực. Những kết luận của luận án chưa
từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Các tài liệu trích dẫn trong luận án ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Mọi sự giúp ñỡ ñã ñược cảm ơn.
Tác giả luận án
ðào Chí Cường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. ii
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả lòng chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới hai thầy
hướng dẫn: PGS.TS Bùi Hải Triều - Bộ môn ðộng lực - Khoa Cơ ñiện - Trường
ðại học Nông nghiệp Hà Nội, GS.TS Phạm Minh Tuấn - Viện Cơ khí ñộng lực -
Trường ðại học Bách khoa Hà Nội, ñã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp ñỡ ñể tôi
hoàn thành bản luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy, cô giáo Bộ môn ðộng lực, Khoa
Cơ - ðiện, Viện ñào tạo sau ðại học, Ban giám hiệu Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội. Xin cảm ơn tập thể các thầy, cô giáo Khoa Cơ khí ðộng lực, Ban giám hiệu
Trường ðại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên và các phòng, ban trong trường, ñã
giúp ñỡ về chuyên môn cũng như tạo ñiều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện
luận án.
Xin chân thành cảm ơn GS TSKH Phạm Văn Lang - Viện Cơ ñiện và
CNSTH, PGS.TS Nguyễn Khắc Trai - Bộ môn ô tô - Viện Cơ khí ñộng lực -
Trường ðại học Bách khoa Hà Nội, PGS.TS Lại Văn ðịnh - Học viện kỹ thuật quân
sự ñã ñóng góp những ý kiến quí báu cho tôi trong quá trình thực hiện luận án, cảm
ơn Ths. Hàn Trung Dũng - Bộ môn ðộng lực - Khoa Cơ ñiện - Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình triển khai thí nghiệm.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám ñốc và tập thể Cán bộ CNV Trung tâm
ñăng kiểm xe cơ giới Hưng Yên ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình thực
hiện thí nghiệm tại trung tâm.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, các bạn ñồng nghiệp trong và
ngoài cơ quan. ðặc biệt, xin cảm ơn các thành viên trong gia ñình, ñã giúp ñỡ, ủng
hộ, ñộng viên ñể tôi hoàn thành bản luận án này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận án
ðào Chí Cường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. iii
MỤC LỤC
Nội dung
Trang phụ bìa
Lời cam ñoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, ñồ thị
MỞ ðẦU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1. ðặc ñiểm kết cấu và sử dụng ñộng cơ diesel trong nông nghiệp và phát
triển nông thôn ở Việt Nam
1.1.1. Tình hình sử dụng ñộng cơ diesel trong nông nghiệp, nông thôn
1.1.2. ðặc ñiểm về kết cấu của ñộng cơ diesel trong nông nghiệp và phát
triển nông thôn
1.1.3. ðặc ñiểm sử dụng của ñộng cơ diesel trong nông nghiệp và phát
triển nông thôn
1.1.4. Ảnh hưởng của kết cấu và sử dụng ñộng cơ diesel trong nông
nghiệp và phát triển nông thôn ñến công tác chẩn ñoán, bảo dưỡng
và sửa chữa
1.2. Chẩn ñoán kỹ thuật ñộng cơ diesel
1.2.1. Khái niệm chung về chẩn ñoán kỹ thuật ñộng cơ
1.2.2. Thông số chẩn ñoán và yêu cầu của các thông số chẩn ñoán
1.2.2.1. Thông số chẩn ñoán
1.2.2.2. Yêu cầu ñối với các thông số chẩn ñoán
1.2.3. Các phương pháp nhận biết hư hỏng
1.2.3.1. Phân tích nhiệt ñộ
Trang
i
ii
iii
viii
xii
xiii
1
5
5
5
6
7
7
8
8
10
10
10
11
11
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. iv
1.2.3.2. Phân tích dao ñộng
1.2.3.3. Phân tích lan truyền âm thanh
1.2.3.4. Phân tích công suất ñộng cơ
1.2.3.5. Phân tích mức tiêu thụ nhiên liệu và dầu bôi trơn
1.2.3.6. Phân tích dầu bôi trơn
1.2.3.7. Phân tích thành phần khí thải và ñộ khói khí thải
1.2.3.8. Phân tích lưu lượng khí lọt xuống các te và áp suất các te
1.2.3.9. Nhận biết hư hỏng ñộng cơ bằng cách ngắt lần lượt các xi lanh
1.2.3.10. Phân tích áp suất cháy, áp suất phun trong xi lanh
1.2.3.11. Nhận biết hư hỏng trên cơ sở mô hình trợ giúp
1.2.3.12. Chẩn ñoán OBD
1.2.4. Các phương pháp chẩn ñoán hư hỏng
1.3. Các công trình nghiên cứu về chẩn ñoán ñộng cơ diesel
1.3.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước
1.3.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHẨN ðOÁN ðỘNG CƠ
DIESEL TRONG ðIỀU KIỆN DÃ NGOẠI
2.1. Phương pháp chẩn ñoán ñộng cơ diesel trong ñiều kiện dã ngoại
2.1.1. Tính chất và yêu cầu của chẩn ñoán trong ñiều kiện dã ngoại
2.1.2. Lựa chọn phương pháp chẩn ñoán ñộng cơ diesel trong ñiều kiện dã
ngoại
2.1.3. Nhận biết hư hỏng ñộng cơ diesel trong chế ñộ hoạt ñộng bình ổn
2.1.4. Nhận biết hư hỏng ñộng cơ diesel trong quá trình tăng tốc tự do
2.2. Cơ sở lý thuyết phân tích quan hệ hư hỏng - triệu chứng trong hệ thống
chẩn ñoán
2.2.1. Ảnh hưởng của các thông số và trạng thái kỹ thuật ñến quá trình
biến ñổi năng lượng trong ñộng cơ diesel
2.2.2. Ảnh hưởng của trạng thái kỹ thuật ñến thành phần hóa học và năng
lượng hàm chứa trong dòng khí thải
12
12
13
14
15
16
16
17
18
18
20
20
23
23
27
31
31
31
31
32
37
40
40
43
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. v
2.2.2.1.Tính chất hàm chứa thông tin của dòng khí thải
2.2.2.2.Các thông số ảnh hưởng ñến thành phần hoá học và năng lượng
hàm chứa trong dòng khí thải
2.2.3. Ảnh hưởng của trạng thái hư hỏng trong hệ thống nhiên liệu và cơ
cấu biên tay quay ñến quá trình phun và quá trình cháy
2.2.3.1. Ảnh hưởng của trạng thái hư hỏng trong hệ thống nhiên liệu
2.2.3.2. Ảnh hưởng của trạng thái hư hỏng cơ cấu biên tay quay
2.2.4. Phân tích lọt khí qua khe hở pít tông - xéc măng - xi lanh
2.2.4.1. ðánh giá hao mòn tất cả các xi lanh
2.2.4.2. ðánh giá hao mòn cho từng xi lanh riêng biệt
2.2.5. Ảnh hưởng của trạng thái kỹ thuật ñến phát thải muội than
2.2.5.1. Ảnh hưởng của góc phun sớm
2.2.5.2. Ảnh hưởng của tình trạng hệ thống phun
2.2.5.3. Ảnh hưởng của tình trạng buồng ñốt
2.2.5.4. Ảnh hưởng của trạng thái ñường nạp, thải
2.2.6. Phân tích quá trình tăng tốc tự do của ñộng cơ diesel
2.2.6.1. Phân tích quá trình chuyển tiếp.
2.2.6.2. Xác ñịnh và phân tích các thông số ñộng lực.
2.2.6.3. Xây dựng và phân tích ñặc tính công suất, ñặc tính mô men và
ñặc tính khói.
2.3. Chẩn ñoán ñộng cơ theo phương pháp suy luận xấp xỷ.
2.3.1. Phân tích ñồ họa nhánh cây hư hỏng – triệu chứng.
2.3.2. Chẩn ñoán ñộng cơ theo lý thuyết logic mờ
2.4. Hệ thống chẩn ñoán dã ngoại
2.4.1. Phác thảo hệ thống chẩn ñoán
2.4.2. Các thành phần của hệ thống chẩn ñoán
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO MÔ HÌNH THAM
CHIẾU TRONG HỆ THỐNG CHẨN ðOÁN KỸ THUẬT
ðỘNG CƠ DIESEL
43
44
47
47
49
52
52
54
57
57
58
58
58
59
59
62
63
64
65
65
70
70
71
75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. vi
3.1. Mục ñích xây dựng cơ sở dữ liệu cho mô hình tham chiếu
3.2. ðối tượng nghiên cứu
3.3. Xây dựng hệ thống ño và xử lý tín hiệu
3.3.1. Lựa chọn cảm biến cho hệ thống chẩn ñoán
3.3.2. Kết nối hệ thống ño và xử lý tín hiệu
3.4. Lựa chọn, thiết kế chế tạo thiết bị ño khói
3.4.1. Một số thiết bị ño khói ñộng cơ diesel
3.4.2. Cơ sở lựa chọn cảm biến ño khói
3.4.3. Tính toán thiết kế thiết bị ño khói
3.4.3.1. Tính toán thiết kế phần cơ khí
3.4.3.2. Tính toán thiết kế phần mạch ñiện
3.4.3.3. Kiểm tra ñặc tính thiết bị ño trên phần mềm mô phỏng Proteus
3.4.3.4. Kiểm tra ñộ chính xác của thiết bị ño khói DK01
3.5. Xây dựng mô hình tham chiếu bằng thực nghiệm
3.6. Xây dựng dấu hiệu và triệu chứng hư hỏng bằng thực nghiệm
3.6.1. Tạo lập các trạng thái hư hỏng nhân tạo ñiển hình
3.6.2. Xây dựng ñặc tính mô men và ñặc tính khói cho các trường hợp hư
hỏng nhân tạo
CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG LOGIC MỜ CHẨN ðOÁN KỸ THUẬT
ðỘNG CƠ DIESEL TRONG ðIỀU KIỆN DÃ NGOẠI
4.1. Phân tích xây dựng cơ sở kiến thức về quan hệ hư hỏng - triệu chứng
4.2. Lựa chọn hàm phụ thuộc
4.3. Xác ñịnh thuật toán chẩn ñoán
4.4. Chẩn ñoán trạng thái kỹ thuật của ñộng cơ diesel
4.4.1. Xác ñịnh các biến mờ
4.4.2. Cơ sở tri thức
4.4.3. Bảng luật phù hợp
4.4.4. Ứng dụng fuzzy logic trong phần mềm Matlab
4.4.4.1. Nhập số lượng biến vào, ra
75
75
77
77
79
81
81
81
82
82
83
88
91
93
95
95
96
105
105
109
110
111
111
111
114
117
117
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. vii
4.4.4.2. Xây dựng các biến vào, ra
4.4.4.3. Xây dựng các luật ñiều khiển
4.4.4.4. Cho ra kết quả ứng với các giá trị ñầu vào
4.5. Chẩn ñoán hư hỏng của ñộng cơ diesel
4.5.1. Xây dựng cấu trúc thuật toán chẩn ñoán hư hỏng
4.5.2. Chuẩn hóa các triệu chứng chẩn ñoán và xác ñịnh các biến mờ
4.5.3. Xây dựng bảng tập luận
4.5.4. Xây dựng mô hình chẩn ñoán mờ theo mô ñun Fuzzy trong phần
mềm Matlab
4.5.4.1. Nhập số lượng biến mờ
4.5.4.2. Xây dựng ñồ thị các biến mờ
4.5.4.3. Xây dựng tập luận
4.5.4.4. Nhập giá trị các biến giá trị ñầu vào
4.6. Quy trình chẩn ñoán ñộng cơ diesel trong ñiều kiện dã ngoại
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ðà CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
118
120
120
121
122
126
128
131
131
130
132
132
133
135
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
1. Ký hiệu bằng chữ cái La tinh
TT Ký hiệu ðơn vị Giải thích Trang
1 Ne kW Công suất có ích của ñộng cơ 13
2 J Mô men quán tính của ñộng cơ 13
3 ni v/ph Số vòng quay ñộng cơ khi làm việc với một xi lanh 17
4 its - Tỷ số truyền từ ñộng cơ ñến trục trích công suất 17
5 nB v/ph Tốc ñộ quay trên ñồng hồ 17
6 ntb v/ph Giá trị trung bình của tốc ñộ quay trục khuỷu khi
ñộng cơ làm việc với một xi lanh
17
7 E∆ - Trị số năng lượng tiếp nhận hoặc phát ra do một
thông số tích lũy Z
60
8 U - Dung lượng tích lũy của hệ thống 60
9 Zi - Số xy lanh làm việc 60
10 Mi Nm Mô men chỉ thị trên một xy lanh 60
11 MM Nm Mô men hao tổn cơ học trên một xy lanh 60
12 ω1 rad/s Vận tốc góc khi bắt ñầu giai ñoạn chuyển tiếp 62
13 ω2 rad/s Vận tốc góc khi kết thúc giai ñoạn chuyển tiếp 62
14 ωtb rad/s Vận tốc góc trung bình trong khoảng xác ñịnh gia tốc 62
15 EK - Sự kiện 66
16 Si - Triệu chứng 66
17 Fj - Hư hỏng 66
18 p - Số xung trong một vòng quay 78
19 f - Tần số xung 78
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. ix
20 n v/ph Số vòng quay trục khuỷu 78
21 V0 v ðiện áp ñầu ra 85
22 R0 Ω ðiện trở của quang trở 85
23 ∆Ru - Sự biến thiên ñiện trở của quang trở 85
24 S∆MH Nm ðộ giảm mô men quay danh nghĩa 106
25 S∆NH kW ðộ giảm công suất danh nghĩa 107
26 S∆Mmax Nm ðộ giảm mô men quay cực ñại 107
27 S∆M Nm Sai lệch ñộ giảm mô men trên ñặc tính ngoài tại
chế ñộ danh nghĩa và chế ñộ tốc ñộ quay nhỏ
107
28 S∆DH % ðộ tăng khói ở chế ñộ danh nghĩa 107
29 S∆D % Sai lệch ñộ tăng khói tại chế ñộ danh nghĩa và chế
ñộ tốc ñộ quay nhỏ
107
30 S∆nMAX
v/ph ðộ giảm tốc ñộ quay không tải cực ñại 107
31 S∆mBH % ðộ giảm lượng cung cấp nhiên liệu tại chế ñộ
danh nghĩa
107
32 S∆mB % Sai lệch ñộ giảm lượng cung cấp nhiên liệu tại chế
ñộ danh nghĩa và chế ñộ tốc ñộ quay nhỏ
107
33 S∆pi N/m
2
(kG/cm2)
ðộ tăng áp suất khí các te tương ứng xi lanh thứ i 107
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. x
2. Ký hiệu bằng chữ cái Hy lạp
TT Ký hiệu ðơn vị Giải thích Trang
1 ω rad/s Vận tốc góc của trục khuỷu 13
2 λ - Hệ số tăng áp suất khi cháy 53
3 ρ - Hệ số giãn nở khi cháy 53
4 α rad Góc quay trục khuỷu tương ứng xi lanh thứ i 54
5 µF % Tiết diện truyền tương ñương của hệ thông
gió các te
55
6 δXP - Số gia tương ñối của tiết diện dòng khí 56
7 ε
rad/s2 Gia tốc góc của trục khuỷu 63
8 ωH rad/s Vận tốc góc danh nghĩa trong quá trình tăng
tốc tự do
63
9 εH rad/s2 Gia tốc góc danh nghĩa trong quá trình tăng
tốc tự do
63
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. xi
3. Các chữ viết tắt
TT Ký hiệu Giải thích Trang
1 PM Particulate Matter 16
2 CO Cacbon monoxyde 16
3 HC Hydrocarbure 16
4 OBD On-Board Diagnostic 20
5 EOBD European On-Board Diagnostics 20
6 ECU Engine control unit 20
7 TS Thông số 32
8 QT Quá trình 36
9 NOX Oxit Nitric 59
10 A/D Analog/Digital 72
11 LDR Light dependent resistors 83
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. xii
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT Tên bảng Trang
2.1 Hư hỏng của hệ thống nhiên liệu tác ñộng ñến quá trình cháy và
quá trình phun
49
2.2 Hư hỏng của cơ cấu biên tay quay tác ñộng ñến quá trình cháy
và quá trình phun
51
2.3 Tích lũy năng lượng trong ñộng cơ ñốt trong 60
2.4 Các dạng hàm phụ thuộc thường dùng trong chẩn ñoán 67
4.1 Quan hệ triệu chứng - Hư hỏng cho một số trường hợp hư hỏng
thường gặp trên ñộng cơ Diesel.
108
4.2 Bảng các biến mờ 112
4.3 Bảng giá trị các biến mờ 113
4.4 Bảng luật phù hợp 115
4.5 Bảng giá trị “nét” của các biến mờ 121
4.6 Bảng các biến mờ 126
4.7 Bảng xác ñịnh biến mờ 127
4.8 Bảng luật phù hợp 128
4.9 Giá trị “nét” của các biến mờ 132
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. xiii
TT Tên hình vẽ và ñồ thị Trang
1.1 Phương pháp nhận biết hư hỏng trên cơ sở mô hình trợ giúp 18
1.2 Phân loại các phương pháp chẩn ñoán 21
1.3 ðộ khói ñộng cơ diesel phụ thuộc trạng thái vòi phun 24
1.4 Hàm số sai lệch tốc ñộ quay với ñộ bẩn của turbin khí thải 25
1.5 ðặc tính công suất của ñộng cơ diesel. 25
1.6 ðặc tính mô men danh nghĩa 25
1.7 ðặc tính tốc ñộ quay turbin 25
1.8 Mô ñun hóa ñộng cơ ñể nhận biết và chẩn ñoán hư hỏng 27
2.1 Cấu trúc hệ thống nhận biết và chẩn ñoán hư hỏng quá trình phun
và quá trình cháy ñộng cơ Diesel
32
2.2 Tạo lập phần dư nhờ mô hình tín hiệu 34
2.3 Tạo lập phần dư trong phương pháp so sánh ñồng ñẳng 36
2.4 Cấu trúc hệ thống nhận biết hư hỏng và chẩn ñoán hư hỏng ñộng
cơ Diesel trong chế ñộ chuyển tiếp
38
2.5 Các thông số ảnh hưởng ñến quá trình biến ñổi năng lượng trong
ñộng cơ diesel
42
2.6 Các yếu tố ảnh hưởng ñến nhiệt ñộ và thành phần dòng khí thải 45
2.7 Ảnh hưởng của góc phun sớm ñến mức ñộ phát sinh muội than 57
2.8 ðồ họa nhánh cây hư hỏng – triệu chứng 65
2.9 Mờ hóa một triệu chứng chuẩn hóa 68
2.10 Sơ ñồ chẩn ñoán nhờ logic mờ ñơn giản với toán tử VÀ 69
2.11 Sơ ñồ cấu trúc hệ thống chẩn ñoán ñộng cơ diesel trong ñiều kiện
dã ngoại
71
3.1 Cảm biến laser ño số vòng quay 78
3.2 Cảm biến ño tiêu thụ nhiên liệu DFL-1 78
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. xiv
3.3 Cảm biến ño nhiệt ñộ khí xả 79
3.4 Hệ thống ño và xử lý tín hiệu chẩn ñoán ñộng cơ diesel 80
3.5 Worksheet ño trong phần mềm Dasylab 7.0 80
3.6 Worksheet chuyển ñổi thành ñồ thị hai trục 80
3.7 Cấu tạo phần thân của thiết bị DK01 83
3.8 Hai cốc ren lắp ñèn và quang trở 83
3.9 Biểu diễn mối quan hệ phụ thuộc giữa ñiện trở và thông lượng
chiếu sáng
84
3.10 Mạch cầu null types 84
3.11 Mạch cầu deflection types 84
3.12 Sơ ñồ nguyên lý của mạch ño sự biến thiên ñộ mờ khí xả 86
3.13 Sơ ñồ thiết kế mạch ño của thiết bị 88
3.14 Thiết bị ño khói DK01 88
3.15 Cửa số làm việc của chương trình 88
3.16 Linh kiện trong thư viện của phần mềm 89
3.17 Mô phỏng mạch cầu ño ñộ mờ khí xả ñộng cơ 90
3.18 Quan hệ giữa cường ñộ ánh sáng và ñiện áp ra 90
3.19 Kết quả kiểm tra ñộ khói của thiết bị DO 285 và DK01 trên ñộng
cơ xe BA-HAICA K42 UNIVERSE
92
3.20 Kết quả kiểm tra ñộ khói của thiết bị DO 285 và DK 01 trên ñộng
cơ xe HYUNDAI HD65/TMT-TL
92
3.21 Kết quả kiểm tra ñộ khói của thiết bị DO 285 và DK01 trên ñộng
cơ xe HINO FGIJPUR
93
3.22 Kết quả xử lý sơ bộ ñể xác ñịnh các quá trình ε, ne và D 94
3.23 Worksheet tổng hợp ñể xây dựng ñặc tính của ñộng cơ 94
3.24 ðặc tính ñộng cơ ở trạng thái tốt 95
3.25 Ảnh hưởng của tiết diện ñường nạp ñến mô men Me 97
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. xv
3.26 Ảnh hưởng của tiết diện ñường nạp ñến ñộ khói D 97
3.27 Mô men ñộng cơ Me khi một vòi phun bị hỏng 98
3.28 ðộ khói D của ñộng cơ khi một vòi phun bị hỏng 98
3.29 Tiêu thụ nhiên liệu GT của ñộng cơ khi một vòi phun bị hỏng 99
3.30 Ảnh hưởng của áp suất phun ñến mô men Me 100
3.31 Ảnh hưởng của áp suất phun ñến ñộ khói D 100
3.32 Tiêu thụ nhiên liệu GT của ñộng cơ khi giảm áp suất phun 101
3.33 Ảnh hưởng của góc cung cấp nhiên liệu ñến mô men Me 101
3.34 Ảnh hưởng của góc cung cấp nhiên liệu ñến ñộ khói D 102
3.35 Ảnh hưởng ñộ mòn xéc măng ñến mô men Me 103
3.36 Ảnh hưởng ñộ mòn xéc măng ñến ñộ khói D 103
4.1
Tập mờ mô phỏng các triệu chứng S∆MH, S∆Mmax, S∆DH, S∆mBH,
S∆nMAX
110
4.2 Tập mờ mô phỏng các triệu chứng S∆M, S∆D, S∆mB và S∆Pi
110
4.3 Giao diện màn hình soạn thảo xác ñịnh số biến vào và biến ra 117
4.4 Biến ñộ giảm mômen 118
4.5 Biến sai lệch ñộ giảm mômen 118
4.6 Biến ñộ tăng khói 118
4.7 Biến ñộ giảm lượng cung cấp nhiên liệu 119
4.8 Biến ñộ giảm tốc ñộ quay không tải 119
4.9 Biến ñộ giảm công suất danh nghĩa 119
4.10 Biến trạng thái kỹ thuật của ñộng cơ 120
4.11 Bảng các tập luật ñiều khiển 120
4.12 Giao diện màn hình thể hiện kết quả chẩn ñoán 121
4.13 ðồ họa nhánh cây suy luận hư hỏng - triệu chứng trong trường 123
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. xvi
hợp
4.14
ðánh giá các triệu chứng S∆MH và S∆DH trên cơ sở logic mờ ñể
tính toán khả năng xuất hiện sự kiện “ Bỏ lửa xi lanh i”
124
4.15
ðánh giá các triệu chứng S∆mBH, S∆Pi và sự kiện EAzi trên cơ
sở logic mờ ñể tính toán khả năng xuất hiện sự kiện “kẹt vòi
phun thứ i”
125
4.16 Suy luận theo cây chẩn ñoán trường hợp kẹt vòi phun thứ i 125
4.17 Giao diện xác ñịnh số biến vào và biến ra ñể chẩn ñoán xác ñịnh
hư hỏng của một xylanh
130
4.18 Biến ñộ giảm mô men quay danh nghĩa 130
4.19
Biến ñộ tăng khói 130
4.20 Biến giảm lượng cung cấp nhiên liệu 131
4.21 Biến tăng áp suất khí các te 131
4.22 Biến dạng hư hỏng của một xylanh 131
4.23 Bảng các tập luật ñiều khiển 134
4.24 Giao diện thể hiện kết quả của các luật ñiều khiển 134
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Thực hiện chủ trương hiện ñại hoá, cơ giới hoá nông lâm nghiệp, nhằm tăng
năng suất, giảm mức ñộ nặng nhọc cho người lao ñộng, nhiều máy móc, thiết bị và
phương tiện vận tải ñã ñược ñưa vào sử dụng trong sản xuất nông lâm nghiệp, từ
khâu làm ñất ñến các khâu trồng, chăm sóc và thu hoạch.
Các máy móc, thiết bị và phương tiện sử dụng trong nông lâm nghiệp và xây
dựng nông thôn hết sức phong phú và ña dạng về chủng loại, kích thước và công
dụng, nhưng ñều sử dụng nguồn ñộng lực chính là ñộng cơ diesel. Do ñặc ñiểm
công việc nên ñiều kiện làm việc của các máy móc, thiết bị, phương tiện hết sức
khắc nghiệt: ñịa hình phức tạp, ñịa chất không ñồng ñều, tính chất công việc thường
thay ñổi, gây ra các lực tác ñộng lên liên hợp máy và thiết bị cơ giới có sự thay ñổi
liên tục, ñột ngột, không có tính chu kỳ, ñiều này làm cho ñộng cơ luôn phải làm
việc trong tình trạng tải trọng thay ñổi ñột ngột, thậm chí quá tải. Bên cạnh ñó nhiệt
ñộ cao, bùn, nước, bụi nhiều, rung sóc lớn là các yếu tố có ảnh hưởng rất lớn ñến
chất lượng làm việc và tuổi thọ của ñộng cơ diesel. Do ñiều kiện làm việc phân tán,
xa các trung tâm, xa cơ sở dịch vụ nên vấn ñề chăm sóc, bảo dưỡng máy móc thiết
bị nói chung và ñộng cơ diesel nói riêng gặp rất nhiều khó khăn. Thực tế cho thấy,
chỉ khi nào xảy ra sự cố kỹ thuật, lúc ñó mới tiến hành sửa chữa. Các hư hỏng ñột
xuất thường gây ra những hậu quả rất nặng nề cả về kỹ thuật và kinh tế.
Một ñặc ñiểm cơ bản trong các ñộng cơ diesel dùng trong nông lâm nghiệp là
các loại ñộng cơ truyền thống, hầu hết không có hệ thống tự chẩn ñoán. Chính vì
vậy, việc chẩn ñoán tình trạng kỹ thuật, phát hiện, dự báo phòng ngừa các hư hỏng
ñột xuất cũng như xác ñịnh chính xác nguyên nhân gây ra hư hỏng là hết sức khó
khăn. Trước ñây, việc chẩn ñoán tình trạng kỹ thuật ñộng cơ diesel trong nông lâm
nghiệp chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của người thợ hoặc có sự trợ giúp của một số
thiết bị chẩn ñoán thô sơ, lạc hậu, do ñó việc chẩn ñoán gặp rất nhiều khó khăn,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 2
chẩn ñoán khó chính xác. ðể xác ñịnh chính xác các hư hỏng, thường phải tháo
tổng thành ñể kiểm tra trực tiếp nên tốn rất nhiều thời gian, công sức và tiền bạc.
Trước thực trạng trên, cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ, sự phát
triển của khoa học chẩn ñoán, việc sử dụng thiết bị chẩn ñoán cho ñộng cơ diesel
trong nông lâm nghiệp là vấn ñề cần thiết. Tuy nhiên, việc lựa chọn loại thiết bị
nào, hệ thống chẩn ñoán nào ñể phù hợp với ñiều kiện làm việc, ñiều kiện kỹ thuật
của ñộng cơ, thì cần phải có sự cân nhắc kỹ theo tiêu chí gọn nhẹ, linh hoạt, sử dụng
dễ dàng thuận tiện, thời gian thực hiện chẩn ñoán nhanh, có tính ña dạng cao ñể phù
hợp với tính ña dạng của ñộng cơ và phù hợp với ñiều kiện làm việc dã ngoại.
Th c t cho th y, v i tình tr ng a d ng v ch ng lo i, v i xe, v
lo i ng c , c bi t v i ng c diesel không có h th ng t ch n oán thì
vi c s d ng các thi t b ch n oán chuyên dùng ã có trên th tr ng hi n
nay g p nhi u khó kh n và hi u qu không cao, th m chí không s d ng
c.
Xuất phát từ những ñặc ñiểm và các yêu cầu thực tiễn trên, tác giả luận án ñã
chọn ñề tài “Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu cho hệ thống chẩn ñoán ñộng cơ
diesel dùng trong nông nghiệp, nông thôn Việt Nam” làm ñề tài nghiên cứu của
mình, mong muốn góp phần giảm bớt một phần khó khăn trong công tác chẩn ñoán,
bảo dưỡng kỹ thuật cho các loại ñộng cơ diesel sử dụng trong nông nghiệp, nông
thôn và trên các thiết bị cơ giới khác ở Việt Nam hiện nay.
2. Mục tiêu của ñề tài
Nghiên cứu cơ sở khoa học ñể xây dựng một hệ thống chẩn ñoán di ñộng phù
hợp với ñiều kiện làm việc dã ngoại của máy và thiết bị hoạt ñộng trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Xây dựng cơ sở dữ liệu nhằm chẩn
ñoán trạng thái kỹ thuật và chẩn ñoán hư hỏng cho ñộng cơ diesel, góp phần làm
tăng hiệu quả kinh tế và giảm thiểu tác ñộng xấu ñến môi trường.
3. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Từ 2006 ñến 2010.
- ðịa ñiểm nghiên cứu:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 3
+ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
+ Trường ðại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên.
+ Trung tâm ñăng kiểm xe cơ giới Hưng Yên.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong luận án sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu lý thuyết và
nghiên cứu thực nghiệm:
- Phương pháp phân tích
Phân tích quá trình chuyển tiếp, chế ñộ hoạt ñộng, ñộng lực học của ñộng cơ
diesel trong quá trình tăng tốc tự do, không có tải trọng ngoài.
Phân tích ñặc tính khói khí thải trong quá trình tăng tốc tự do. ðặc tính khói
của ñộng cơ diesel ñược phân tích theo chế ñộ làm việc sẽ cho biết nhiều thông tin
về trạng thái kỹ thuật của ñộng cơ.
Phân tích xung áp suất các te ñể nhận biết lọt khí trong các xi lanh riêng lẻ,
ñể bổ sung thông tin về trạng thái kỹ thuật của nhóm pít tông- xi lanh.
- Phương pháp nhận biết và chẩn ñoán hư hỏng có mô hình trợ giúp
Sử dụng máy tính với các phần mềm kỹ thuật ñể thiết lập mô hình quá trình,
xử lý các tín hiệu, tạo ra các triệu chứng ñể nhận biết hư hỏng và xử lý tiếp ñể cô
lập và phân tích hư hỏng theo mục ñích chẩn ñoán.
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm kết hợp với kinh nghiệm chuyên gia
ñể xây dựng cơ sở kiến thức chẩn ñoán.
- Phương pháp ño và xử lý tín hiệu có trợ giúp của máy tính.
- Phương pháp logic mờ ñể chẩn ñoán hư hỏng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
- Với ñặc ñiểm kết cấu và ñiều kiện sử dụng hiện nay của các ñộng cơ máy
nông nghiệp và xây dựng công trình nông thôn, cần thiết phát triển các hệ thống
chẩn ñoán gọn nhẹ, cơ ñộng, với các phương pháp chẩn ñoán ñủ tin cậy, các thiết bị
ño, xử lý tín hiệu và phân tích chẩn ñoán ñủ chính xác với chi phí ñầu tư hợp lý. Do
ñó, việc nghiên cứu cơ sở khoa học, xây dựng cơ sở dữ liệu ñể xây dựng hệ thống
chẩn ñoán ñộng cơ diesel trong ñiều kiện dã ngoại có giá trị khoa học và thực tiễn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 4
- Kết quả của luận án ñã ñóng góp cơ sở lý luận trong việc nghiên cứu xây
dựng hệ thống chẩn ñoán cho ñộng cơ diesel trong ñiều kiện dã ngoại theo phương
pháp phân tích quá trình chuyển tiếp và ứng dụng logic mờ.
- ðã chế tạo ñược thiết bị ño khói gọn nhẹ, dễ sử dụng, ñộ chính xác ñảm
bảo theo yêu cầu chẩn ñoán, phù hợp với ñiều kiện chẩn ñoán dã ngoại cho các loại
ñộng cơ diesel sử dụng trong nông nghiệp và xây dựng công trình nông thôn. Kết
quả này là một ñóng góp mới và có ý nghĩa thực tiễn của luận án.
- Hệ thống chẩn ñoán ñộng cơ diesel trong ñiều kiện dã ngoại là một ñóng
góp mới và có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao. Phương pháp nhận biết trạng thái
kỹ thuật và hư hỏng của hệ thống chẩn ñoán dựa trên cơ sở phân tích quá trình
chuyển tiếp, ñể chẩn chẩn ñoán trạng thái kỹ thuật và hư hỏng của ñộng cơ diesel,
sử dụng phương pháp suy luận theo logic mờ. Qui trình chẩn ñoán ñược thiết kế
thuận tiện cho người sử dụng. Từ việc ño và xử lý các thông số chẩn ñoán, xây
dựng quan hệ giữa triệu chứng và hư hỏng, ñến việc kết nối với mô ñun fuzzy logic
ñể kết luận chẩn ñoán ñều ñược thực hiện trên một bộ thiết bị gọn nhẹ, có thể xách
tay và triển khai công tác chẩn ñoán ngay tại ñịa bàn hoạt ñộng của các thiết bị lắp
ñộng cơ diezen.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1. ðặc ñiểm kết cấu và sử dụng ñộng cơ diesel trong nông nghiệp và phát
triển nông thôn ở Việt Nam
1.1.1. Tình hình sử dụng ñộng cơ diesel trong nông nghiệp, nông thôn
Nhằm tăng năng suất, giải phóng sức lao ñộng, ñem lại hiệu quả trong sản
xuất nông lâm nghiệp, ngay từ những năm 1960 vấn ñề cơ giới hóa ñã ñược quan
tâm nghiên cứu và áp dụng ở Miền Bắc Xã hội chủ nghĩa (XHCN). Nhiều máy móc
thiết bị ñã ñược ñưa vào sử dụng trong các khâu làm ñất nông nghiệp, ñất trồng
rừng như máy kéo MTZ50, MTZ80, máy cày NKb-2-54 của Liên Xô cũ, máy
khoan hố Molorobot của Tiệp Khắc, ES-35B của ðức. ðến năm 1995 tỷ lệ cơ giới
hóa trong khâu làm ñất nông nghiệp ñạt 33,8% diện tích canh tác trên cả nước (cao
nhất ở ñồng bằng sông Cửu Long - ñạt 64,2%, ñồng bằng sông Hồng - ñạt 24,9%,
vùng khu 4 cũ - 7,2%, vùng núi phía bắc - 1,9%) [8].
Thực hiện ñường lối ñổi mới của ðảng, cùng với sự tăng trưởng của sản xuất
nông nghiệp, cơ khí hoá nông, lâm, ngư nghiệp có bước tăng trưởng nhanh về số
lượng, chủng loại máy móc, thiết bị. Tính ñến 2007, cả nước có trên 400 nghìn máy
kéo các loại với tổng công suất khoảng 3,3 triệu kW, tăng 2,7 lần so với năm 2001;
mức ñộ trang bị ñộng lực bình quân toàn quốc ñạt 0.86 kW/ha canh tác. Chủng loại
máy móc ña dạng, chủ sở hữu các loại máy kéo nhỏ (dưới 12 kW) có tới 95% là hộ
gia ñình nông dân. Máy móc thiết bị ñược ứng dụng trong hầu hết các giai ñoạn của
sản xuất nông lâm nghiệp, từ làm ñất, gieo trồng, chăm sóc ñến thu hoạch, số lượng
và chủng loại ñều tăng. Các loại máy và liên hợp máy làm ñất như máy kéo
MTZ50, MTZ80, DT-75, T-130, Komatsu D65A, D53A, D85A…, các loại máy gặt
ñập liên hợp như LHL-2,5, GLH-0,2, GRH-1,2, UMC-1.9,UCM-2008, UCM-2010,
máy kéo gỗ TDT-55/TLT-100A… ñã ñược ñưa vào sử dụng mang lại hiệu quả cao
trong sản xuất.
Ngoài các loại các loại máy và liên hợp máy sử dụng trong nông lâm nghiệp,
phương tiện vận tải ở khu vực nông thôn cũng tăng một lượng ñáng kể. Theo số liệu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 6
thống kê của Tổng cục thống kê năm 2008, số lượng phương tiện vận tải ñường bộ
ở khu vực nông thôn là 72.802 chiếc.
Theo tính toán, nhu cầu xe tải của Việt Nam ñến năm 2010 cần khoảng
100.000 xe và chiếm số lượng lớn là các loại xe phục vụ cho nhu cầu của các vùng
nông thôn, miền núi [59].
Hầu hết các máy, liên hợp máy, các phương tiện vận tải và xây dựng nông
thôn hay máy lâm nghiệp ñều sử dụng nguồn ñộng lực chính là ñộng cơ diesel với
công suất khác nhau. Ngoài các loại ñộng cơ có công suất lớn từ 26 kW ñến 90 kW,
còn có rất nhiều máy móc thiết bị sử dụng ñộng cơ diesel cỡ nhỏ từ 15 kW trở
xuống, việc xác ñịnh trạng thái kỹ thuật, hay xác ñịnh hư hỏng của chúng có một ý
nghĩa rất lớn trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, ñể ñảm bảo hiệu quả của công tác
chẩn ñoán cả về khía cạnh kinh tế và khía cạnh kỹ thuật, luận án quan tâm nhiều
ñến việc chẩn ñoán kỹ thuật cho các loại ñộng cơ diesel có công suất lớn và vừa.
1.1.2. ðặc ñiểm về kết cấu của ñộng cơ diesel dùng trong nông nghiệp và phát
triển nông thôn
ðộng cơ diesel sử dụng trong các máy, liên hợp máy, các phương tiện vận
tải dùng trong nông nghiệp, phần lớn vẫn sử dụng ñộng cơ kiểu truyền thống, có
nghĩa là chưa có hệ thống ñiều khiển ñiện tử và hệ thống tự chẩn ñoán. Các loại
ñộng cơ này có kết cấu ñơn giản, bao gồm các cơ cấu, hệ thống cơ bản và hoạt ñộng
hoàn toàn theo nguyên tắc cơ kh._.í.
Do tính chất công việc, các phương tiện, máy móc sử dụng trong nông lâm
nghiệp, máy xây dựng và công trình nông thôn thường làm việc ở tốc ñộ thấp, tải
trọng lớn và thay ñổi nhiều, vì vậy ñộng cơ diesel dùng trên các phương tiện, máy
móc này có những ñặc ñiểm sau:
- Công suất lớn.
- Tốc ñộ quay trung bình.
- Làm mát bằng nước.
- Khởi ñộng bằng tay hoặc ñộng cơ xăng phụ.
- Hệ số dự trữ công suất lớn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 7
Hiện nay, ngoài các loại ñộng cơ cũ ñang sử dụng, các nhà máy lắp ráp ô tô
trong nước cũng tập trung vào lắp các loại xe sử dụng ñộng cơ diesel phục vụ vận
tải và nông nghiệp như nhà máy ô tô Cửu Long, nhà máy ô tô Xuân Kiên, Daewoo,
Huyndai…mỗi năm xuất xưởng hàng nghìn chiếc xe, phần lớn trong số này vẫn sử
dụng loại ñộng cơ diesel có kết cấu truyền thống, không có hệ thống tự chẩn ñoán.
1.1.3. ðặc ñiểm sử dụng của ñộng cơ diesel trong nông nghiệp và nông thôn
Việt Nam
ðộng cơ diesel có khả năng chịu tải tốt, mô men xoắn lớn, bền, khỏe, rất
thích hợp làm việc trong ñiều kiện ñường xá của Việt Nam, ñặc biệt trong giao
thông ở nông thôn, công trường, công trình hoặc khu vực ñồi, rừng. ðộng cơ diesel
ngày nay ñược sử dụng rất rộng rãi trong các phương tiện giao thông vận tải, các
loại xe, máy chuyên dùng, máy xây dựng, máy dùng trong khai thác mỏ, trong nông
nghiệp và lâm nghiệp.
ðộng cơ diesel sử dụng trong nông nghiệp và nông thôn Việt Nam thường
phải làm việc trong ñiều kiện và môi trường rất nặng nhọc, rung xóc nhiều, bụi
nước nhiều, ñịa hình chia cắt phân tán phức tạp, ñộ dốc cao, không bằng phẳng, tính
chất không ñồng nhất của ñất ñai, tính chất công việc luôn thay ñổi, thường làm
việc phân tán, xa khu dân cư, ñiều kiện chăm sóc bảo dưỡng kỹ thuật khó khăn, ñây
chính là những yếu tố làm cho tốc ñộ hao mòn ñộng cơ nhanh, chất lượng ñộng cơ
nhanh bị xuống cấp.
1.1.4. Ảnh hưởng của kết cấu và sử dụng ñộng cơ diesel trong nông nghiệp và
phát triển nông thôn ñến công tác chẩn ñoán, bảo dưỡng và sửa chữa
Với kết cấu cơ khí, không có hệ thống ñiều khiển ñiện tử, không có chương
trình giám sát, tự chẩn ñoán, việc nhận biết tình trạng kỹ thuật của ñộng cơ và xác
ñịnh hư hỏng gặp rất nhiều khó khăn, ñộng cơ thường xảy ra tình trạng hư hỏng ñột
xuất, gây thiệt hại lớn về kinh tế và kỹ thuật.
ðối với ñộng cơ diesel sử dụng trên các máy nông lâm nghiệp, máy xây
dựng và công trình nông thôn, do phải làm việc trong các ñiều kiện nặng nề, môi
trường làm việc nhiều bụi bẩn hoặc bùn nước nhiều, thường xuyên phải làm việc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 8
với hệ số sử dụng tải trọng lớn nên rất dễ xảy ra mòn, hỏng các chi tiết trong ñộng
cơ, tốc ñộ mòn cao hơn nhiều so với các ñộng cơ cùng loại ñược sử dụng ở môi
trường khác.
Việc làm có tính chất thời vụ, công tác chăm sóc, bảo dưỡng không thường
xuyên và không theo qui trình do trình ñộ của người sử dụng thấp, cũng là những
nguyên nhân ảnh hưởng rất lớn ñến công tác chẩn ñoán, bảo dưỡng và sửa chữa.
Mặt khác, ñịa bàn hoạt ñộng của các máy này thường biệt lập và xa nơi ñông
dân cư, xa các ñiểm bảo dưỡng và sửa chữa tập trung nên công tác bảo dưỡng càng
gặp nhiều khó khăn. Từ thực tế cho thấy, cần phải có hệ thống chẩn ñoán phù hợp,
có tính cơ ñộng cao, có khả năng chẩn ñoán nhanh và ñủ chính xác, giúp cho công
tác chẩn ñoán, bảo dưỡng và sửa chữa nhanh, hiệu quả, phù hợp với ñiều kiện hoạt
ñộng của máy nông lâm nghiệp và phát triển nông thôn.
1.2. Chẩn ñoán kỹ thuật ñộng cơ diesel
1.2.1. Khái niệm chung về chẩn ñoán kỹ thuật ñộng cơ
Chẩn ñoán kỹ thuật là tổng hợp tất cả các biện pháp ñể xác ñịnh trạng thái
của một hệ thống kỹ thuật và nhận biết các hư hỏng mà không cần tháo rời. Chẩn
ñoán kỹ thuật là một trong những biện pháp quan trọng nhất ñể tăng tuổi thọ, giảm
chi phí cho bảo dưỡng sửa chữa.
ðối với ñộng cơ ñốt trong, chẩn ñoán kỹ thuật cho khả năng ñánh giá trạng
thái tức thời, ñưa ra quyết ñịnh hợp lý về sự cần thiết của các biện pháp bảo trì và
xác ñịnh ñúng nguyên nhân hư hỏng nhờ quan hệ giữa các thông số khác nhau cũng
như các mô hình chẩn ñoán phù hợp.
Việc ứng dụng rộng rãi chẩn ñoán kỹ thuật trong lĩnh vực ñộng cơ ñốt trong
nhằm góp phần làm tăng hiệu quả kinh tế và tính năng thân thiện với môi trường
theo các tiêu chí sau:
- Tăng an toàn hoạt ñộng, ñộ tin cậy và khả năng sử dụng.
- Giảm chi phí bảo trì và cải thiện tính tiết kiệm vật liệu nhờ tận dụng dự trữ
hao mòn và giảm thiểu các hư hỏng kế tiếp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 9
- Cải thiện tính tiết kiệm năng lượng nhờ phương thức hoạt ñộng tối ưu và
khai thác tốt dự trữ công suất.
- Giảm thiểu tác ñộng xấu ñến môi trường nhờ làm giảm phát thải ñộc hại
cũng như phát sinh tiếng ồn và dao ñộng.
ðặc ñiểm của kỹ thuật chẩn ñoán ñộng cơ hiện nay là: có thể xác ñịnh trạng
thái kỹ thuật của ñộng cơ ngay trong quá trình hoạt ñộng.
Trong kỹ thuật chẩn ñoán hiện ñại, cùng tồn tại hai khái niệm: giám sát và
chẩn ñoán. Giám sát chỉ ñảm nhiệm việc tìm ra hư hỏng, thông thường giám sát mô
tả một trạng thái, còn chẩn ñoán ngoài việc mô tả trạng thái kỹ thuật, tìm ra lỗi hoặc
hư hỏng, còn nhận dạng, xác ñịnh vị trí và lượng hóa các hư hỏng. Các phép ño
ñược thực hiện trong quá trình giám sát ñể ñưa ra các dấu hiệu chẩn ñoán. Các dấu
hiệu chẩn ñoán ñược ñánh giá riêng lẻ trong một mô hình ñơn yếu tố hoặc ñánh giá
phối hợp trong một mô hình ña yếu tố.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật máy tính và kỹ thuật ñiện tử,
ngày càng xuất hiện nhiều các công cụ chẩn ñoán có phần cứng, phần mềm xử lý tín
hiệu hiện ñại, nên các khái niệm giám sát và chẩn ñoán ñang dần hòa tan vào nhau,
một hệ thống giám sát có thể thực hiện cả phần việc của chẩn ñoán.
Tuy nhiên, ñể phân tích có hệ thống và vận dụng có hiệu quả vào quá trình
chẩn ñoán, khái niệm chẩn ñoán ñược tách thành hai giai ñoạn:
- Nhận biết hư hỏng: ñảm nhiệm việc giám sát và nhận dạng hư hỏng, tạo
dấu hiệu hư hỏng và so sánh với trạng thái chuẩn ñể xác ñịnh hư hỏng.
- Chẩn ñoán hư hỏng: ñảm nhận việc cô lập hư hỏng và phân tích hư hỏng,
xây dựng quan hệ giữa hư hỏng và triệu chứng hư hỏng.
Trong giai ñoạn phát triển một hệ thống chẩn ñoán cần xác ñịnh các quan hệ
giữa các hư hỏng thực xuất hiện hoặc các hư hỏng nhân tạo với các dấu hiệu từ
phân tích lý thuyết hoặc ñánh giá các số liệu thực nghiệm và lưu giữ chúng ở một
dạng thích hợp. Khi chẩn ñoán người ta ñối thoại với cơ sở dữ liệu ñó ñể tìm ra một
lời giải phù hợp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 10
1.2.2. Thông số chẩn ñoán và yêu cầu của các thông số chẩn ñoán
1.2.2.1. Thông số chẩn ñoán
Trong nhiều trường hợp, không thể thực hiện ñược việc ño ñạc các thông số
cấu trúc khi không tháo rời ñộng cơ, vì vậy, việc thông tin về tình trạng kỹ thuật của
ñộng cơ phải dựa vào các tham số thể hiện trong quá trình làm việc, các thông số
quá trình thể hiện ra bên ngoài (các triệu chứng) còn gọi là thông số biểu hiện kết
cấu. Thông số biểu hiện kết cấu luôn luôn phụ thuộc vào tình trạng kết cấu và thay
ñổi theo sự thay ñổi của các thông số kết cấu. Ví dụ: sự tăng khe hở trong mối lắp
ghép trục và ổ ñỡ của ñộng cơ sẽ làm giảm áp suất dầu trong hệ thống bôi trơn
cưỡng bức, tăng va ñập, ñộ ồn, ñộ rung cụm tổng thành ñộng cơ. Một thông số kết
cấu có thể có nhiều thông số biểu hiện kết cấu và ngược lại một thông số biểu hiện
kết cấu có thể biểu hiện nhiều thông số kết cấu bên trong. Các quan hệ này ñan xen
và phức tạp.
Trong quá trình chẩn ñoán, chúng ta cần có thông số biểu hiện kết cấu ñể xác
ñịnh trạng thái kết cấu bên trong, vì vậy thông số chẩn ñoán là thông số biểu hiện
kết cấu ñược chọn trong quá trình chẩn ñoán, nhưng không phải toàn bộ các thông
số biểu hiện kết cấu sẽ ñược coi là thông số chẩn [1], [19].
Các thông số biểu hiện kết cấu như: số vòng quay, mô men, công suất, áp
suất nén, áp suất cháy, áp suất các te, ñộ khói khí thải, mức tiêu hao nhiên liệu…là
các thông số có thể lựa chọn làm thông số chẩn ñoán ñể ñánh giá tình trạng kỹ thuật
của ñộng cơ.
1.2.2.2. Yêu cầu ñối với các thông số chẩn ñoán
Các thông số biểu hiện kết cấu ñược dùng làm thông số chẩn ñoán phải thỏa
mãn các yêu cầu sau [1], [19]:
- ðảm bảo tính hiệu quả: cho phép dựa vào thông số ñó ñể chẩn ñoán ñược
tình trạng kỹ thuật của ñối tượng hoặc một phần của ñối tượng chẩn ñoán.
- ðảm bảo tính ñơn trị: mối quan hệ của thông số kết cấu và thông số chẩn
ñoán là các hàm ñơn trị trong khoảng ño, nghĩa là trong khoảng xác ñịnh thì ứng với
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 11
mỗi trị số của thông số kết cấu chỉ có một trị số của thông số chẩn ñoán hay ngược
lại.
- ðảm bảo tính nhạy: tính nhạy của thông tin trong quan hệ giữa thông số kết
cấu và thông số chẩn ñoán ñảm bảo khả năng phân biệt sự biến ñổi tương ứng giữa
thông số chẩn ñoán theo sự biến ñổi của thông số kết cấu.
- ðảm bảo tính ổn ñịnh: tính ổn ñịnh ñược ñánh giá bằng sự phân bố giá trị
của thông số chẩn ñoán khi ño nhiều lần, trên nhiều ñối tượng ñồng dạng, sự biến
ñộng của các giá trị biểu hiện quy luật giữa thông số biểu hiện kết cấu và thông số
kết cấu phải có ñộ lệch quân phương nhỏ.
- ðảm bảo tính thông tin: Các thông số chẩn ñoán cần phải thể hiện rõ hiện
tượng và trạng thái kỹ thuật, do vậy thông tin phải ñược phản ánh rõ nét khi mật ñộ
phân bố của các trạng thái kỹ thuật càng tách biệt.
- ðảm bảo tính công nghệ: các thông số chẩn ñoán cần ñược chọn sao cho
thuận lợi cho việc ño, khả năng có thiết bị ño, qui trình ño ñơn giản, giá thành ño
nhỏ… ðây là một yếu tố luôn thay ñổi tùy thuộc vào các tiến bộ trong khoa học kỹ
thuật ño lường.
1.2.3. Các phương pháp nhận biết hư hỏng
Dưới ñây giới thiệu một số phương pháp nhận biết hư hỏng ñã và ñang sử
dụng cho ñộng cơ diesel
1.2.3.1. Phân tích nhiệt ñộ
Nhiệt ñộ là thông số quan trọng ñể ñánh giá trạng thái hoạt ñộng của ñộng
cơ, ñặc biệt là quá trình biến ñổi năng lượng. Trạng thái hoạt ñộng của ñộng cơ
ñược giám sát một cách ñơn giản bằng ñồng hồ nhiệt ñộ dầu, nhiệt ñộ nước làm mát
trên ca bin. ðể nhận biết trạng thái kỹ thuật của ñộng cơ bằng cách ñánh giá quá
trình biến ñổi năng lượng trong xi lanh, trong [52] ñã sử dụng phương pháp phân
tích nhiệt ñộ khí thải. Các thông số chẩn ñoán ñược chọn là:
- Nhiệt ñộ trung bình của khí thải khi ra khỏi xi lanh.
- Tích phân nhiệt ñộ trung bình trong một chu trình nhiệt ñộng.
- Giá trị cực ñại của nhiệt ñộ trong khí thải.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 12
ðể thực hiện phương pháp phân tích nhiệt ñộ khí thải, cần có các cảm biến
nhiệt ñộ phù hợp, có ñộ bền nhiệt và ñộ nhạy rất cao. Việc phân tích nhiệt ñộ ñể
ñánh giá quá trình tạo thành hỗn hợp và quá trình cháy có thể thực hiện bằng cách
ño trực tiếp nhiệt ñộ khí thải ngay tại ñường thải của ñộng cơ hoặc ñược thiết kế
như là một phần tử cảm biến giám sát hoạt ñộng lâu dài trên ñộng cơ.
1.2.3.2. Phân tích dao ñộng
Dao ñộng phát sinh trên ñộng cơ không chỉ do quá trình cháy giãn nở của
môi chất trong xi lanh mà còn do va ñập của các chi tiết trong cơ cấu xupáp, va ñập
trong quá trình làm việc của pít tông - xéc măng - xi lanh trong cơ cấu biên tay
quay, cũng như các hiệu ứng cơ học khác xuất hiện khi ñộng cơ làm việc. ðể nhận
dạng hư hỏng ñộng cơ theo phương pháp phân tích dao ñộng, cần bố trí các cảm
biến gia tốc trên nắp xi lanh, thân xy lanh và ổ ñỡ trục khuỷu. Sự phụ thuộc của quá
trình dao ñộng vào góc quay trục khuỷu của ñộng cơ ñược xác ñịnh bởi các kỳ làm
việc và trật tự làm việc của các xi lanh. Khi chẩn ñoán ñộng cơ nhiều xi lanh, ñể có
hiệu quả chẩn ñoán lớn nhất người ta sử dụng các xung ñược tạo ra trong quá trình
làm việc của các xy lanh, tương ứng với trật tự làm việc của chúng [1], [13], [50].
Các thông số ñể ñánh giá chẩn ñoán theo phương pháp phân tích dao ñộng là
các ñặc trưng thống kê của quá trình dao ñộng như giá trị trung bình, hàm tương
quan, mật ñộ phổ hoặc phân tích hình dạng, biên ñộ, tần số…
Dựa vào phân tích dao ñộng có thể phát hiện các hư hỏng như bỏ máy, tình
trạng hao mòn của các chi tiết nhóm pít tông – xéc măng – xi lanh, ñồng thời còn có
thể phân biệt ñược tích chất hao mòn khác nhau theo các xi lanh khác nhau của
ñộng cơ.
1.2.3.3. Phân tích lan truyền âm thanh
ðể ño lan truyền âm thanh, cần bố trí hệ thống ño và xử lý nhiều kênh. Sử
dụng cảm biến góc quay trục khuỷu và cảm biến chu trình ñể tạo ñiều kiện biểu diễn
tín hiệu lan truyền âm thanh theo góc quay trục khuỷu và trật tự xi lanh. Nhờ phân
tích lan truyền âm thanh có thể xác ñịnh ñược sự lặp lại có tính chất chu kỳ khi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 13
ñộng cơ hoạt ñộng, qua ñó có thể phân tích, phát hiện ñược vị trí và các dạng hư
hỏng [19], [54].
Chẩn ñoán theo phương pháp phân tích lan truyền âm thanh có khả năng
nhận biết các trạng thái kỹ thuật của ñộng cơ như:
- Công suất của mỗi xi lanh.
- Giám sát tình trạng hệ thống phun.
- Trạng thái của các xupáp xả.
- Giám sát xéc măng.
- Giám sát các ñường ống cao áp trong hệ thống nhiên liệu.
1.2.3.4. Phân tích công suất ñộng cơ
Công suất là một thông số chất lượng và thường ñược sử dụng ñể ñánh giá
tổng hợp trạng thái kỹ thuật của ñộng cơ ñốt trong. Sự thay ñổi trạng thái kỹ thuật
do hư hỏng hoặc do sai lệch hoạt ñộng có thể là nguyên nhân thay ñổi công suất ra
của ñộng cơ. Các trị số công suất ño ñược cho khả năng chẩn ñoán tổng hợp về tình
trạng ñộng cơ, từ ñó tiếp tục phân tích xác ñịnh các hư hỏng.
ða số các phương pháp chẩn ñoán ñều dựa trên kết quả ño các thông số trong
chế ñộ làm việc bình ổn của ñộng cơ. Việc ño lặp lại tại chế ñộ công suất như nhau
làm giảm thiểu ảnh hưởng của sự thay ñổi chế ñộ làm việc. Việc sử dụng có mục
ñích các chế ñộ không bình ổn hay là các quá trình chuyển tiếp cho khả năng tận
dụng các quá trình tăng tốc hay giảm tốc ñể xây dựng các dấu hiệu nhận biết và
chẩn ñoán hư hỏng trong ñộng cơ.
Phương pháp ñánh giá công suất khi tăng tốc tự do cũng là phương pháp
phân tích quá trình chuyển tiếp, tuy nhiên với trình ñộ kỹ thuật ño và xử lý tín hiệu
tại các thời ñiểm ứng dụng, người ta tập trung thiết lập các hệ thống ño ñể xác ñịnh
công suất cực ñại trong quá trình tăng tốc tự do của ñộng cơ diesel. Công suất ñộng
cơ khi tăng tốc tự do tính theo công thức [20], [22]:
Ne = J ω
ω
dt
d
(kW) (1.1)
Trong ñó: J - mô men quán tính của ñộng cơ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 14
ω - vận tốc góc.
t - thời gian.
ðể ñảm bảo ñủ chính xác, chỉ cần ño giá trị gia tốc góc khi vận tốc góc có
giá trị gần với vận tốc góc danh nghĩa. Vận tốc góc của ñộng cơ có thể xác ñịnh
bằng cách ño tín hiệu xung trên một vị trí bất kỳ có thể nhận biết ñược chuyển ñộng
quay của ñộng cơ. Theo phương pháp xác ñịnh công suất nêu trên, ñã xuất hiện
hàng loạt các thiết bị ñể xác ñịnh công suất ñộng cơ diesel trong quá trình tăng tốc
tự do. Các thiết bị này ñược thiết kế theo nguyên tắc ñếm, xử lý xung và lựa chọn
thời ñiểm tính công suất tại vận tốc góc gần với giá trị danh nghĩa. Kết quả hiển thị
là công suất ñộng cơ phát huy trong quá trình tăng tốc tự do [4], [5], [22].
Các công việc của phương pháp phân tích quá trình tăng tốc tự do là ño, xử
lý và xây dựng các ñặc tính công suất, ñặc tính mô men. Ảnh hưởng của trạng thái
kỹ thuật ñộng cơ ñến sự phát triển công suất có thể ñược nhận biết theo dạng ñường
ñặc tính công suất xây dựng trong quá trình tăng tốc tự do [48]. ðường ñặc tính
công suất và ñặc tính mô men khi tăng tốc tự do cũng có thể sử dụng ñể ñánh giá
trạng thái kỹ thuật của nhóm pít tông - xéc măng - xi lanh, hệ thống cung cấp nhiên
liệu và hệ thống trao ñổi khí. Dấu hiệu nhận dạng trạng thái kỹ thuật của ñộng cơ
còn ñược phát hiện khi phân tích tốc ñộ quay không tải cực ñại, công suất cực ñại,
mô men cực ñại với tốc ñộ quay tương ứng [23], [27], [36].
1.2.3.5. Phân tích mức tiêu thụ nhiên liệu và dầu bôi trơn
Với một ñộng cơ có công suất ñã cho, chi phí nhiên liệu và dầu bôi trơn có
quan hệ trực tiếp với trạng thái kỹ thuật của ñộng cơ. Do ñó, tiêu thụ nhiên liệu và
tiêu thụ dầu bôi trơn có thể sử dụng làm dấu hiệu nhận dạng ñể ñánh giá tổng hợp
trạng thái kỹ thuật của ñộng cơ ñốt trong. Tiêu thụ dầu bôi trơn phụ thuộc mạnh vào
tải trọng ñộng cơ nên ñược ñánh giá ñồng thời theo tỷ lệ với tiêu thụ nhiên liệu. Tỷ
lệ tiêu thụ dầu bôi trơn với tiêu thụ nhiên liệu tăng gần như tuyến tính với mức ñộ
hao mòn cặp lắp ghép pít tông – xéc măng – xy lanh [14], [30]. Sự thay ñổi của
ñường cong chi phí nhiên liệu riêng có thể sử dụng ñể nhận biết trạng thái kẹt vòi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 15
phun trong ñộng cơ diesel. Ngoài ra, nếu kết hợp với một số thông số chẩn ñoán
khác có thể chẩn ñoán tổng hợp trạng thái của quá trình làm việc trong xi lanh [49].
1.2.3.6. Phân tích dầu bôi trơn
Tính bất thường của quá trình làm việc hoặc trạng thái cấu trúc của ñộng cơ
ñốt trong có thể biểu hiện bởi sự thay ñổi thành phần hoặc tính chất dầu bôi trơn.
Phân tích dầu bôi trơn cho phép nhận biết trạng thái kỹ thuật của ñộng cơ nhờ
những biểu hiện sau:
- Lượng hạt mài, kích thước hạt mài (hoặc mức ñộ bứt phá hạt mài là ñộ tăng
lượng hạt theo thời gian) cho biết về trạng thái hao mòn tức thời hoặc tăng hao mòn.
- Dạng hạt mài phẳng, mỏng là kết quả của hao mòn, mỏi vật liệu biểu hiện bởi
dạng hạt mài gọn hơn.
- Loại vật liệu hạt mài cho biết vùng hư hỏng, mạt kim loại màu là dấu hiệu
mài mòn ổ trượt, mạt sắt xuất hiện từ mặt răng, xéc măng hoặc ổ lăn, mạt gang từ
mài mòn mặt gương xi lanh, mạt kim loại nhẹ từ pít tông...
Phân tích khí hòa tan trong dầu, hoặc chất lỏng lạ như nước và nhiên liệu
trong dầu bôi trơn cũng có thể nhận biết trạng thái kỹ thuật của ñộng cơ [19].
Việc phân tích xác ñịnh các tính chất của dầu bôi trơn ñược thực hiện trên
các mẫu thử lấy ra gián ñoạn hoặc phân tích dòng dầu chuyển ñộng liên tục. Các
phương pháp phân tích dầu bôi trơn ñang sử dụng là: giám sát bằng từ trường của
nam châm, ferrograph hoặc on-line-ferrograph, phân tích phổ và phân tích bức xạ
hạt nhân [14], [29] .
Các phương pháp phân tích dầu bôi trơn bằng các thiết bị hiện ñại, ñắt tiền
như ferrograph, phân tích phổ, ñiện quang do quá phức tạp và ñắt tiền nên không
ñược sử dụng và phát triển rộng rãi cho các ñộng cơ trong nông lâm nghiệp.
ðối với các máy nông lâm nghiệp, việc kiểm tra chẩn ñoán tại chỗ ñược ưa
chuộng và thuận tiện hơn. Hệ thống chẩn ñoán hao mòn nhờ phân tích dầu bôi trơn
trực tiếp gồm những quá trình sau [45]
- Xác ñịnh ñộ bẩn tổng thể và lượng thải sản phẩm theo dầu, ví dụ muội than,
bụi bẩn, vật chất hữu cơ và các sản phẩm Polyme hóa.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 16
- Xác ñịnh các chất lỏng lạ, trước hết là nước và nhiên liệu.
- Phân tích hạt mài ñể xác ñịnh hàm lượng vật thể rắn trong dầu và thành phần
các hạt mài lớn nhờ họa ñồ sắt từ.
Các thiết bị ño và phân tích dầu bôi trơn ñều có thể tự chế tạo với chi phí ñầu
tư không lớn như thiết bị kiểm tra ñộ bẩn tổng thể hiển thị trực tiếp, thiết bị kiểm tra
hàm lượng nước, thiết bị ño hàm lượng nhiên liệu và thiết bị phân tích hạt mài kiểu
từ trường – mao dẫn.
ðể chẩn ñoán hư hỏng qua việc phân tích dầu bôi trơn [26], [30] ñã phát
triển một phần mềm phân loại ña chiều ñể tách quá trình hao mòn của mỗi dạng
ñộng cơ theo 3 vùng: vùng hoạt ñộng an toàn, vùng an toàn hoạt ñộng giới hạn và
vùng có xác suất hư hỏng cao.
1.2.3.7. Phân tích thành phần khí thải và ñộ khói khí thải
ðối với ñộng cơ xăng, hàm lượng CO và HC trong khí thải cho biết nhiều
thông tin về quá trình cháy và quá trình tạo thành hỗn hợp ñốt, qua ñó về trạng thái
kỹ thuật của ñộng cơ. Sử dụng thiết bị phân tích khí thải, xác ñịnh các thành phần
CO, HC tại các chế ñộ tốc ñộ quay phù hợp sẽ có thể ñánh giá tương ñối chính xác
về trạng thái quá trình cháy trong ñộng cơ xăng [43].
ðối với ñộng cơ diesel, ngoài việc ñánh giá bằng mắt về màu sắc và ñộ ñậm
ñặc của khí thải có thể sử dụng các thiết bị ño khói theo ñộ ñen kiểu giấy lọc và ñộ
mờ hay ñộ ñục bằng thiết bị quang học. Các thiết bị này ñã ñược sử dụng trong
kiểm ñịnh ñộng cơ diesel theo tiêu chuẩn phát thải PM. ðể nhận biết trạng thái kỹ
thuật của ñộng cơ diesel trong sản xuất nông nghiệp, công trình nông thôn, những
ứng dụng theo hướng phân tích ñặc tính khói, theo mức tải của ñộng cơ hoặc phân
tích khói trong quá trình tăng tốc tự do ñã cho hiệu quả tích cực [4].
1.2.3.8. Phân tích lưu lượng khí lọt xuống các te và áp suất các te
Tăng lưu lượng khí lọt xuống các te và áp suất khí trong các te là dấu hiệu
tăng khe hở nhóm pít tông - xéc măng - xi lanh [57]. Hư hỏng cục bộ trong các xi
lanh có thể nhận biết qua các xung áp suất xác ñịnh bởi cảm biến áp suất lắp tại cổ
ñổ dầu. ðặc tính xung áp suất theo góc quay trục khuỷu có dạng hàm sin, biên ñộ áp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 17
suất tăng theo ñộ tăng khe hở nhóm pít tông-xi lanh. ðộ kín buồng ñốt còn có thể
xác ñịnh bằng áp kế tự ghi ño áp suất nén trong xy lanh hoặc theo tín hiệu quá trình
ñiện áp ắc qui hoặc dòng ñiện máy ñề khi quay mà không cung cấp nhiên liệu cho
ñộng cơ diesel.
1.2.3.9. Nhận biết hư hỏng ñộng cơ bằng cách ngắt lần lượt các xi lanh
Phương pháp ñơn giản nhất ñể tạo tải trọng không phanh là ngắt lần lượt
từng xi lanh khi ñộng cơ ñang làm việc bằng cách ngắt nhiên liệu cho vòi phun
tương ứng. Hệ thống ño và xử lý tín hiệu rất ñơn giản, gồm ñồng hồ bấm giây, ñồng
hồ ño tốc ñộ quay tại trục trích công suất và bộ phận ñiều khiển ngắt nhiên liệu tại
các nhánh bơm. Khi thử nghiệm, từng xi lanh lần lượt ñược ngắt nhiên liệu, ñộng cơ
ñược giữ ổn ñịnh làm việc với các xi lanh còn lại. Tốc ñộ quay của ñộng cơ khi ñó
sẽ là:
ndc = its . nB (1.2)
trong ñó: its là tỷ số truyền từ ñộng cơ ñến trục trích công suất.
nB là tốc ñộ quay trên ñồng hồ.
Theo giá trị ño, xác ñịnh ñược giá trị trung bình của tốc ñộ quay trục khuỷu
khi ñộng cơ làm việc với một xi lanh không làm việc:
ntb = (n1+ n2+ n3+ n4 + …+ ni) / i (1.3)
Trong ñó: i là số xi lanh trong ñộng cơ.
n1, n2, n3, …ni là tốc ñộ quay trục khuỷu khi ñộng cơ làm việc với
một xi lanh không làm việc tương ứng.
So sánh các giá trị số vòng quay trong từng trường hợp (n1, n2, n3, …ni) với
giá trị số vòng quay trung bình (ntb), nếu giá trị nhận ñược vượt ra ngoài giới hạn
cho phép chứng tỏ tính không ñều của tải trọng trên các xi lanh và cần thiết khắc
phục hư hỏng [21].
Áp dụng phương pháp này, hãng Bosch giới thiệu một thiết bị chẩn ñoán có
trợ giúp của máy tính ñiện tử, ñó là thiết bị kiểm tra, chẩn ñoán ñộng cơ tổng hợp
MOT 250. Thiết bị này có chức năng kiểm tra và ñánh giá trạng thái kỹ thuật của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 18
các xi lanh thông qua ñộ giảm số vòng quay của ñộng cơ theo phương pháp ngắt lần
lượt từng xi lanh.
1.2.3.10. Phân tích áp suất cháy, áp suất phun trong xi lanh
Áp suất cháy có thể ño trực tiếp bằng cảm biến áp ñiện có ñộ nhạy cao hoặc
xác ñịnh gián tiếp qua lực tác ñộng lên bu lông nắp máy. Áp suất phun có thể xác
ñịnh bằng cảm biến áp ñiện ñặt trong vòi phun hoặc xác ñịnh gián tiếp thông qua
xung áp suất tác ñộng lên thành ống cao áp. Phân tích phối hợp quá trình áp suất
cháy và áp suất phun trong xi lanh sẽ nhận biết ñược trạng thái kỹ thuật của ñộng cơ
qua việc ñánh giá quá trình cháy và quá trình phun.
1.2.3.11. Nhận biết hư hỏng trên cơ sở mô hình trợ giúp
Kết quả chẩn ñoán trạng thái kỹ thuật của ñộng cơ phụ thuộc quyết ñịnh vào
năng lực biểu hiện, tính tổng quát và chất lượng của dấu hiệu nhận dạng và triệu
chứng hư hỏng ñược tạo ra từ quá trình nhận biết hư hỏng. Nhận biết hư hỏng trên
cơ sở mô hình trợ giúp thường dựa trên việc xử lý các kiến thức giải tích, có nghĩa
là dựa trên các kiến thức toán học.
Hình 1.1. Phương pháp nhận biết hư hỏng trên cơ sở mô hình trợ giúp
Các phương pháp nhận biết hư hỏng cho ñến nay có thể phân chia thành 2
nhóm (hình 1.1):
- Phương pháp nhận biết hư hỏng trên cơ sở mô hình tín hiệu.
- Phương pháp nhận biết hư hỏng trên cơ sở mô hình quá trình.
Nhận biết hư hỏng trên cơ sở
mô hình trợ giúp
Phân tích mô hình tín hiệu Phân tích mô hình quá trình
Phân
tích
hàm
tương
quan
Phân
tích
phổ
Phân
tích
sóng
ðánh
giá
tham
số
ðánh
giá
trạng
thái
Cân
bằng
ñồng
ñẳng
Mô
hình
tín
hiệu
tham
số
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 19
Trong phương pháp nhận biết hư hỏng bằng mô hình tín hiệu, mô hình mô tả
một loại tín hiệu xác ñịnh. Các giá trị tín hiệu ñặc trưng hoặc dấu hiệu nhận dạng ở
ñây là giá trị trung bình, biến thiên, biên ñộ hoặc tần số. Các phương pháp thông
thường ñể phân tích các tín hiệu ngẫu nhiên và tín hiệu tuần hoàn là:
- Phân tích hàm tương quan và mật ñộ phổ.
- ðánh giá phổ tần số nhờ biến ñổi Fourie.
- Phân tích bước sóng.
- Mô hình tín hiệu tham số.
Các phương pháp nhận biết hư hỏng theo mô hình quá trình sử dụng các mô
hình mô tả tính chất ñầu vào, ñầu ra của một quá trình, các thuật toán mô tả quá
trình có thể sử dụng các thông tin từ các cảm biến và các quan hệ ñã biết trong tính
chất của quá trình.
Nhờ ño tối thiểu một tín hiệu vào và một tín hiệu ra tương ứng, có thể kết
luận trở lại về dấu hiệu nhận dạng quá trình, (ví dụ, các tham số hoặc thông số trạng
thái), sau ñó có thể nhờ con ñường tính toán mà xác ñịnh ñược nguyên nhân của hư
hỏng. Bằng cách ñó có thể giám sát kỹ càng hơn về quá trình, tách và cô lập tốt hơn
các sai lệch hoặc hư hỏng khác nhau. ðể nhận biết hư hỏng bằng mô hình quá trình,
có thể sử dụng các phương pháp mô hình trợ giúp khác nhau như:
- ðánh giá tham số: tính toán các tham số bên trong mô hình và so sánh với
các tham số chuẩn.
- Cân bằng ñồng ñẳng: so sánh quá trình với một mô hình toán xác ñịnh mô
tả quá trình.
- ðánh giá trạng thái: so sánh tính toán các biến bên trong của mô hình.
Nhờ phân tích các mô hình quá trình có thể nhận biết ñược các thay ñổi tính
chất quá trình và từ ñó có thể kết luận về trạng thái quá trình.
Các dấu hiệu nhận dạng từ các mô hình tín hiệu hoặc các mô hình quá trình
ñược so sánh với các tính chất chuẩn, có nghĩa là so với các tính chất của các quá
trình không hư hỏng. Nếu dấu hiệu quá trình thay ñổi một ñộ lệch nhận biết ñược so
với trạng thái chuẩn thì sẽ tạo lập ñược một triệu chứng thông báo về trạng thái có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 20
lỗi, có hư hỏng của quá trình. Tuy nhiên vẫn chưa có ñược một biểu hiện chính xác
về hư hỏng xuất hiện. ðể chẩn ñoán chính xác cần tiếp tục ñánh giá các triệu chứng
trong giai ñoạn chẩn ñoán hư hỏng.
1.2.3.12. Chẩn ñoán OBD
OBD (On-Board Diagnostic) là một hệ thống hỗ trợ chức năng chẩn ñoán lỗi
ngay bên trong ECU của xe, ñược sử dụng trên hầu hết các ô tô hiện nay. Từ những
năm 1980, các nhà chế tạo ô tô ñã bắt ñầu sử dụng các vi mạch ñiện tử ñể giám sát
và chẩn ñoán hư hỏng của ñộng cơ ô tô. Qua nhiều năm sử dụng, hệ thống OBD trở
thành một tiêu chuẩn bắt buộc trang bị trên các ô tô hiện ñại. Năm 1996 có một
chuẩn OBD chung quốc tế mới trong thế giới ô tô ra ñời là OBD thế hệ thứ 2
(OBD-II). Theo quy chuẩn, hệ thống OBD-II có khả năng cung cấp hầu hết các
thông tin như: ñộng cơ, khung gầm, thân xe, hệ thống an toàn và các thiết bị phụ trợ
cũng như hệ thống mạng thông tin ñiều khiển trên ô tô. Thông tin chẩn ñoán sẽ
ñược lưu vào bộ nhớ bên trong ECU của xe dưới dạng mã lỗi 5 ký tự. Mức ñộ chẩn
ñoán và thông tin chi tiết phụ thuộc chủ yếu vào mức ñộ trang bị của hệ thống cảm
biến và ECU trên mỗi loại xe. Hệ thống OBD có nhiệm vụ chủ yếu là giám sát tất
cả các cảm biến và các bộ phận ñịnh vị kết nối trực tiếp với hệ thống ñiều khiển
ñiện tử trên ñộng cơ. ðối với xe con ở châu Âu, từ khi thực thi giá trị giới hạn khí
thải cấp III (EURO 3) năm 2000, luật khí thải cũng yêu cầu lắp ñặt hệ thống giám
sát của châu Âu EOBD (European On-Board Diagnostic) trên các ô tô có ñộng cơ
ñánh lửa cưỡng bức. Hệ thống chẩn ñoán EOBD tại châu Âu cũng ñược ñịnh hướng
tương tự với các hệ thống tại Mỹ [19].
1.2.4. Các phương pháp chẩn ñoán hư hỏng
Chẩn ñoán hư hỏng bao gồm hai giai ñoạn cơ bản: cô lập hư hỏng và phân
tích hư hỏng hay còn gọi là nhận dạng hư hỏng. Trong giai ñoạn cô lập hư hỏng tiến
hành tách hư hỏng từ các triệu chứng và phân loại chúng, mỗi trường hợp hư hỏng
sẽ có một biểu hiện của triệu chứng khác nhau.
Khi phân tích hư hỏng cần xác ñịnh trạng thái có hư hỏng của quá trình và
hư hỏng gây ra theo loại, trị số và nguyên nhân hư hỏng, ñôi lúc cần quan tâm ñến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 21
cả sự xuất hiện hư hỏng theo thời gian. Việc phân tích hư hỏng trong các trường
hợp chung phụ thuộc vào chất lượng của triệu chứng tạo lập ñược. Việc ñánh giá
cường ñộ tác ñộng của triệu chứng cho biết trị số của hư hỏng. Có thể xuất hiện
trường hợp nhiều hư hỏng khác nhau tác ñộng với mức ñộ khác nhau vào một triệu
chứng. Tính chất này ñược sử dụng ñể tiếp tục phân biệt hư hỏng. Việc xác ñịnh
loại hư hỏng cho khả năng phân biệt hư hỏng hệ thống và hư hỏng ngẫu nhiên. Khi
phân tích tính chất thời gian cho khả năng phân biệt theo dạng hư hỏng thường
xuyên, ._.
49. Moech.E/Strickert.H (1982), Technische Diagnostik an Schiffsmaschinen-
anlagen, Berlin, Verlag Technik.
50. Moech.E (1979), Moderne Verhfahren der Technischen Diagnostik für
Schiffmaschinenanlagen,Wiss. Beiträge der IH für Seefarht Warnenmünde.
51. Neumanm,G (1989), Diagnosesystem DS 2000 Agrartechnik, Berlin 39.
52. Thorsten Schulz (1991), Zur Diagnose der Enegieumwandlung in
Dieselmotoren unter beseondere Einbeziehung der Abgastemparatur,
Dissertation, TU “Otto von Gruericke’’, Magdeburg.
53. Sturm/Förter (1990), Maschinen und Anlagendiagnotik für die Zustands-
besorgene Instandhallung, Verlag Technik.
IV-Tiếng Nga
54. Apmoбoлebckuǔ И.И. u∂p (1979), Bвeдeниe в aкуcтичecкую динaмику
мaшин. M.Hayкa, 202 c.
55. Boйткунcкuǔ. Л. Cyдocтpoeниe (1985), Cпpaвoчник пo тeopии кopaбля.
Toм 1.
56. B.C.Гaвpилoв, C.B.Kamкин, B.Π.Шmeлeв (1967), Texнuчecκaя эксn-
лyamaųuя cy∂oebыx ∂uзeлbныx уcmaнoboK, “Tpaнcпopт” Mocквa.
57. Cmaнucлabckuŭ Л. Bukmopobuч (1983), Texнuчeckoe ∂uaнocTupoboнue
əuzeлŭ, Kueb, Bыcшaя шkoлa.
58.
59. DN/OtoXeMay/Juilong-Xe_cua_nha_nong/
60. www.alldatasheet.com.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 37
Phụ lục 1
ðỘNG CƠ THÍ NGHIỆM
1.1. ðộng cơ D240
Bảng1. 1. Các thông số cơ bản của ñộng cơ D240
TT Thông số Kí hiệu Giá trị ðơn vị
1 Công suất ñịnh mức Ne 80 Mã lực
2 Số xi lanh i 4
3 Thứ tự nổ 1-3-4-2
4 Số vòng quay ñịnh mức ne 2200 Vòng/phút
5 Hành trình pittông S 125 mm
6 ðường kính xylanh D 110 mm
7 Chiều dài thanh truyền L 230 mm
8 Tỷ số nén ε 16.5
9 Suất tiêu hao nhiên liệu g 180 g/ml.h
10 ðường kính nấm xupáp nạp 48 mm
11 ðường kính nấm xupáp xả 42 mm
12 ðường kính thân xupáp nạp 11 mm
13 ðường kính thân xupáp xả 11 mm
14 Góc phun sớm ϕ 24 ðộ TK
15 Góc mở sớm của xupáp nạp β1 10 ðộ TK
16 Góc ñóng muộn của xupáp nạp β2 46 ðộ TK
17 Góc mở sớm của xupáp thải ϕ1 46 ðộ TK
18 Góc ñóng muộn của supáp thải ϕ2 10 ðộ TK
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 38
Hình 1.1. Mặt cắt dọc ñộng cơ D240
Hình 1.2. Mặt cắt ngang của ñộng cơ D240
1.2. ðộng cơ DF15
Hình 1.3. ðộng cơ DF15
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 39
Bảng 1.2. Các thông số cơ bản của ñộng cơ DF15
STT Thông số Kí hiệu Giá trị ðơn vị
1 Kích thước pittông Dpt 99.23 mm
2 ðường kính Xy lanh Dxl 99.7 mm
3 Hành trình pittông S 106.2 mm
4 Tỷ số nén ε 20
5 Số vòng quay ñịnh mức ne 2200 Vòng/phút
6 Công suất Ne 15 Mã lực
7 Sự tiêu thụ nhiên liệu g ≤250.7 g/kW* h
8 Thể tích bình chứa Vbc 12 lít
9 Kiểu ñộng cơ Làm mát bằng nước – 1 xy lanh – nằm ngang – 4 kỳ
10 Phương pháp ñốt cháy Buồng cháy xoáy lốc
11 Hệ thống làm mát ðối lưu
12 Hệ thống khởi ñộng Bằng tay
13 Trọng lượng mñc 155 kg
1.3. Thông số kỹ thuật của các ñộng cơ D4AL, D4DB, D4AA, D4AE và D4AF
TT
Tên xe-
ðộng cơ
Số vòng
quay
không tải
nhỏ nhất
nMin (ñịnh
mức)
Số
vòng
quay
lớn
nhất
nMax
(ñịnh
mức)
Tốc ñộ
ñộng cơ
min/max
thực tế ño
ñược khi
thí
nghiệm
gia tốc
ðộ
khói
trung
bình
%
Công suất
cực ñại
NeMax
kW/rpm
hoặc
PS/rpm
Mô men cực
ñại
MeMax
Nm/rpm
hoặc
kgf.m/rpm
1
HYUNDAI
HD65/TMT
-TL
(ðộng cơ
D4AL)
750 ± 25
3750
750/3230
49,9
84,6/3400
kW/rpm
115/3400
PS/rpm
294/1800
Nm/rpm
30/1800
kgf.m/rpm
2
HINO
FGỊJPUR
(ðộng cơ
D4DB)
650 ± 25
3200
530/3120
59,7
95,4/3200
kW/rpm
131/3200
PS/rpm
373/1600
Nm/rpm
37/1600
kgf.m/rpm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 40
3
HYUNDAI
PORTER
(ðộng cơ
D4AA)
650 ± 25
3900
726/3808
61,9
114/3200
kW/rpm
155/3200
PS/rpm
373/1800
Nm/rpm
38/1800
kgf.m/rpm
4
KIA K2700
II
(ðộng cơ
D4AE)
750 ± 25
3850
780/3900
64,7
88,3/3600
kW/rpm
120/3600
PS/rpm
284/2000
Nm/rpm
29/2000
kgf.m/rpm
5
HYUNDAI
MIGHTY2
(ðộng cơ
D4AF)
700 ± 25
3800
686/3508
69,3
73,6/3400
kW/rpm
100/3400
PS/rpm
235/2200
Nm/rpm
24/2200
kgf.m/rpm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 41
Phụ lục 2
THIẾT BỊ ðO KHÓI
2.1. Số liệu kiểm thiết bị
Bảng 2.1. Giá trị ñiện áp ñầu ra ứng với cường ñộ ánh sáng
ðiện áp ñầu ra (V)
0 0.21 0.42 0.63 0.84 1.1 1.42 1.79 2.24 2.81 3.53 4.52 5.99 8.7
0.01 0.22 0.43 0.64 0.85 1.12 1.43 1.81 2.27 2.84 3.57 4.58 6.07 9.86
0.02 0.23 0.44 0.65 0.86 1.13 1.45 1.83 2.29 2.87 3.61 4.64 6.16
0.03 0.24 0.45 0.66 0.87 1.15 1.47 1.85 2.31 2.9 3.66 4.7 6.26
0.04 0.25 0.46 0.67 0.89 1.16 1.48 1.87 2.34 2.93 3.7 4.75 6.36
0.05 0.26 0.47 0.68 0.9 1.17 1.5 1.89 2.36 2.96 3.74 4.82 6.45
0.06 0.27 0.48 0.69 0.91 1.19 1.52 1.91 2.39 2.99 3.78 4.88 6.56
0.07 0.28 0.49 0.7 0.92 1.2 1.53 1.93 2.41 3.03 3.83 4.94 6.66
0.08 0.29 0.5 0.71 0.93 1.22 1.55 1.95 2.44 3.06 3.87 5.01 6.77
0.09 0.3 0.51 0.72 0.95 1.23 1.57 1.97 2.47 3.09 3.92 5.07 6.88
0.1 0.31 0.52 0.73 0.96 1.25 1.59 1.99 2.49 3.13 3.96 5.14 7
0.11 0.32 0.53 0.75 0.97 1.26 1.6 2.01 2.52 3.16 4.01 5.21 7.12
0.12 0.33 0.54 0.75 0.99 1.28 1.62 2.04 2.55 3.2 4.06 5.28 7.24
0.13 0.34 0.55 0.76 1 1.29 1.64 2.06 2.57 3.23 4.11 5.35 7.37
0.14 0.35 0.56 0.77 1.01 1.31 1.66 2.08 2.6 3.27 4.15 5.42 7.51
0.15 0.36 0.57 0.78 1.02 1.32 1.68 2.1 2.63 3.3 4.2 5.5 7.65
0.16 0.37 0.58 0.79 1.04 1.34 1.69 2.12 2.66 3.34 4.26 5.57 7.8
0.17 0.38 0.59 0.8 1.05 1.35 1.71 2.15 2.69 3.38 4.31 5.65 7.96
0.18 0.39 0.6 0.81 1.06 1.37 1.73 2.17 2.72 3.42 4.36 5.73 8.12
0.19 0.4 0.61 0.82 1.08 1.38 1.75 2.19 2.75 3.45 4.41 5.81 8.3
0.2 0.41 0.62 0.83 1.09 1.4 1.77 2.22 2.78 3.49 4.47 5.9 8.49
Cường ñộ ánh sáng (Lux)
283.1 262.1 241.1 220.1 199.1 168.1 147.1 126.1 105.1 84.1 63.1 42.1 21.1
0.1
282.1 261.1 240.1 219.1 198.1 167.1 146.1 125.1 104.1 83.1 62.1 41.1 20.1
281.1 260.1 239.1 218.1 197.1 166.1 145.1 124.1 103.1 82.1 61.1 40.1 19.1
280.1 259.1 238.1 217.1 196.1 165.1 144.1 123.1 102.1 81.1 60.1 39.1 18.1
279.1 258.1 237.1 216.1 195.1 164.1 143.1 122.1 101.1 80.1 59.1 38.1 17.1
278.1 257.1 236.1 215.1 194.1 163.1 142.1 121.1 100.1 79.1 58.1 37.1 16.1
277.1 256.1 235.1 214.1 193.1 162.1 141.1 120.1 99.1 78.1 57.1 36.1 15.1
276.1 255.1 234.1 213.1 192.1 161.1 140.1 119.1 98.1 77.1 56.1 35.1 14.1
275.1 254.1 233.1 212.1 191.1 160.1 139.1 118.1 97.1 76.1 55.1 34.1 13.1
274.1 253.1 232.1 211.1 190.1 159.1 138.1 117.1 96.1 75.1 54.1 33.1 12.1
273.1 252.1 231.1 210.1 189.1 158.1 137.1 116.1 95.1 74.1 53.1 32.1 11.1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 42
272.1 251.1 230.1 209.1 188.1 157.1 136.1 115.1 94.1 73.1 52.1 31.1 10.1
271.1 250.1 229.1 208.1 187.1 156.1 135.1 114.1 93.1 72.1 51.1 30.1 9.1
270.1 249.1 228.1 207.1 186.1 155.1 134.1 113.1 92.1 71.1 50.1 29.1 8.1
269.1 248.1 227.1 206.1 185.1 154.1 133.1 112.1 91.1 70.1 49.1 28.1 7.1
268.1 247.1 226.1 205.1 184.1 153.1 132.1 111.1 90.1 69.1 48.1 27.1 6.1
267.1 246.1 225.1 204.1 183.1 152.1 131.1 110.1 89.1 68.1 47.1 26.1 5.1
266.1 245.1 224.1 203.1 182.1 151.1 130.1 109.1 88.1 67.1 46.1 25.1 4.1
265.1 244.1 223.1 202.1 181.1 150.1 129.1 108.1 87.1 66.1 45.1 24.1 3.1
264.1 243.1 222.1 201.1 180.1 149.1 128.1 107.1 86.1 65.1 44.1 23.1 2.1
Bảng 2.2. Số liệu so sánh của thiết bị DO 285 và DK01 trên một
số ñộng cơ khác nhau
ne [v/p] D (DO-285) [% HSU] D (DK-01) [% HSU] ∆ (% HSU)
Xe BA-HAICA K42 UNIVERSE
790 3.3 2.4
1107 5.5 6.9
1411 13.5 16.3
1651 28.0 30.4
1828 42.7 41.5
1947 34.6 32.0
2084 24.6 25.3
2275 16.3 18.0
2560 13.8 15.2
MAX 42.7 41.5 1.2
Xe HYUNDAI HD65/TMT-TL
750 3.3 2.4
1270 5.5 8.6
1655 13.5 15.7
1951 25.2 30.4
2286 49.9 51.0
2543 34.6 31.0
2691 24.6 23.3
2918 19.5 17.1
3230 13.8 15.2
MAX 49.9 51.0 -1.1
Xe HINO FGIJPUR
530 3.3 4.8
1270 10.5 8.6
1655 17.1 15.7
1951 28.6 30.4
2286 59.7 61.4
2543 34.6 31.0
2691 24.6 23.3
2918 19.5 17.1
3120 18.6 15.2
MAX 59.7 61.4 -1.7
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 43
2.2. Một số thiết bị kiểm tra khí thải ñộng cơ diesel
1. Thiết bị ño khói DO 285
Hình 2.1. Thiết bị ño khói DO285
Thiết bị ño khói DO 285 (hình 2.1) gồm có 3 phần ñược kết nối với nhau:
- Thiết bị cơ bản (bộ phận cơ bản): ñây là trung tâm xử lý của thiết bị, các
thông tin từ trạm vận hành ñược ñưa về ñây ñể xử lý, bên trong có bố trí máy in ñể
có thể in trực tiếp kết quả khi cần. Bộ phận này còn ñược nối với máy tính ñể xử lý
kết quả cùng với các thông số khác trong quá trình kiểm ñịnh.
- Trạm vận hành (bàn phím): gồm thẻ nhớ và các phím ñiều khiển. Thẻ nhớ
chứa tất cả các chương trình, thông tin, mã lệnh... Các phím ñiều khiển ñể thực hiện
nhập dữ liệu, chọn dữ liệu kiểm tra, chọn chương trình kiểm tra và thực hiện các
lệnh khi kiểm tra.
- ðầu ño: gồm có bộ phận ño hoạt ñộng theo nguyên lý quang học và ống dò
khí thải, ñầu ño ñược kết nối với trạm vận hành bằng một sợ cáp ñiện ñể ñưa tín
hiệu ño về bộ phận xử lý dữ liệu.
Thông số kỹ thuật
- ðiện áp cung cấp 230/50Hz (60Hz theo yêu cầu)
- Tiêu thụ ñiện 220 VA
- Khoảng vận tốc làm việc 200 - 9999 min-1
- ðộ ñục 0 - 0,99 m-1
- Giao diện R232 tới trạm vận hành hoặc thiết bị kiểm
tra chẩn ñoán qua dây cáp 5m (tùy chọn: 15m)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 44
- Hiệu chỉnh Tự ñộng hiệu chỉnh trước mỗi lần ño
- Máy in Máy in băng lắp trong máy
- ðầu vào Trạm vận hành ñặc biệt Hermann
- Kích thước
Thiết bị cơ bản Dài x rộng x cao: 260 x 210 x 230 (mm)
Trạm vận hành 190 x 150 x 55 (mm)
ðầu ño 750 x 523 x 200 (mm)
- Trọng lượng
Thiết bị cơ bản 10,6 kg
Trạm vận hành 0,8 kg
ðầu ño 9 kg
2. Thiết bị kiểm tra khí thải ñộng cơ diesel HD-410 hãng HESHBON -KOREA
Hình 2.2. Thiết bị ño khói HD-410
Sản phẩm: Thiết bị kiểm tra khi thải ñộng cơ diesel
Model : HD-410 - Xuất xứ: Heshbon / Korea.
Nguồn ñiện hoạt ñộng: 220V AC 50/60Hz
Công suất: 50W
Kích thước / trọng lượng: 400(W) X 170(D) X 200(H) mm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 45
Trọng lượng: 5kg
Chiều dài ống hút: 760mm
Máy ño nồng ñộ khí thải ñộng cơ diesel.
Màn hình hiển thị bằng ñèn LED
Có thể chọn ñơn vị ño % hay K
Mục ño: 0 - 100% (Sai số. 0,1%), ðộ K: 0.00 – 21.42 [m-1], (sai số: 0.01 m-1).
ðo vòng quay : 0-8000 v/ph (sai số 10 v/ph)
Nhiệt ñộ: 0-1500C.
Phương pháp ño : Phương pháp chắn sáng (quang học)
Nguồn sáng: LED xanh (565nm).
Thời gian tác ñộng thực tế: 0.4 giây
Thời gian làm nóng: 6 phút
Thời gian tác ñộng ñiện : < 0.05 giây (loại A), 0.9 - 1.1 giây (loại B)
ðo lặp lại tự ñộng
Tần số lập lại tự ñộng
Tự ñộng hiệu chuẩn
Thiết bị thu : ñi ốt quang
ðầu ra : RS232 kết nối phần mềm hiển thị kết quả trực tiếp trên máy tính và in
kết quả kiểm tra
Nhiệt ñộ mội trường làm việc: 0 0C / +40 0C.
Kiểm tra tự ñộng
ðộ ẩm cho phép: trên 90%
Sai số: nhỏ hơn 1%
Thiết bị bao gồm: máy chính có màn hình hiển thị và cổng kết nối RS 232, dây
nguồn 220V, cảm biến nhiệt ñộ nhớt, cáp RS232 kết nối máy tính, cảm biến tốc
ñộ vòng quay ñộng cơ, ống lấy khói mẫu ñể phân tích, sách hướng dẫn sử dụng
và ñĩa CD phần mềm kèm theo.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 46
3. Máy kiểm tra khí xả ñộng cơ diesel bằng quang học OPAX 2000-II
Model: OPAX 2000-II
Xuất xứ: Protech / Italy
Máy ñược xây ñựng theo tiêu chuẩn quốc tế: EEC 72/306, ISO 3173, ISO
11614 và SAE J 1667, nó ñược cung cấp cho yêu cầu kiểm tra khắc khe về khí thải
của nhiều quốc gia trên thến giới.
Chức năng chính:
• Tự ñộng ñiều chỉnh zero
• ðo ñược áp suất khí
• ðồng hồ ñếm thời gian làm việc
• Có thể chọn phương pháp ño với việc tự ñộng tính toán giá trị trung bình và
các thông số khác khi ñược yêu cầu.
• Có thể chọn ñơn vị ño % hay K, hoặc các ñơn vị khác: HSU,…
• Phần mềm hỗ trợ hiệu chuẩn với lọc tiêu chuẩn
• ðo ñược nhiệt ñộ khí
• Có máy in mini kèm theo
• Nguồn cung cấp chính hoặc 12V
• Màn hình hiển thị bằng ñèn LED, có thể kết nối máy tính
• Kích thước: 425x225x370 mm
• Trong lượng: 20 kg
4. Thiết bị kiểm tra ñộng cơ diesel MDO2-LON
Nhà cung cấp: CTY TNHH T&E
Mã sản phẩm: MDO2-LON “STAND ALONE”
Mô t chi tit xut x: Maha – c
Thông số và ñặc tính kỹ thuật:
- ðược chấp thuận ở Việt Nam theo Quyết ñịnh
245/2005ðK của Cục ðăng Kiểm Việt Nam
- Thiết bị ñược chế tạo bằng thép không gỉ với
vỏ bọc bảo vệ bằng plastic. Hình 2.3. Thiết bị ño khói
MD02-LON
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 47
- Phòng ño ñộ ñục theo phương pháp quang học.
- Có khả năng ño tốc ñộ vòng quay ñộng cơ thông qua bộ ño tốc ñộ vòng quay AVL
Dispeed 492.
- Có thể kiểm tra theo từng lần ñơn lẻ hoặc kiểm tra liên tục
- Có tích hợp cảm biến nhiệt ñộ phòng ño
- Có bộ sấy phòng ño công suất cao
- Có thể ghi lại nhiệt ñộ dầu bôi trơn và tốc ñộ vòng quay ñộng cơ
- Hai cổng RS 232: một ñể nối thiết bị với máy tính hoặc bộ hiển thị cầm tay và một
ñể nối với các thiết bị kiểm tra khác
- Hiển thị kết quả và các bước vận hành thông qua màn hình máy tính
- Phòng ño khí thải ñược làm bằng thép không gỉ chất lượng cao
- ðược phủ kín với vật liệu chịu ñược nhiệt ñộ cao.
- Cho phép nhập dữ liệu bằng tay hoặc gọi dữ liệu từ máy tính trung tâm
- Tự ñộng chuyển dữ liệu và lưu kết quả vào máy tính trung tâm
- Nguồn ñiện : ........................................................................... 230V/50Hz.
- Công suất trung bình / tối ña: ....................................................... 110 / 130 W
- Màn hình hiển thị: .................................. hiển thị kết quả lên màn hình máy tính
- Máy in: .............................. in kết quả qua máy in tại máy tính trong văn phòng
- Tốc ñộ vòng quay (RPM): ................................................ 0 – 10000 vòng/ phút
- Nhiệt ñộ dầu: ................................... .............................................. 0 – 150oC.
- ðộ ñục: ......................................................................0 – 99% hoặc 0 – 9.99 m -1.
- Kích thước ( L x H x W) : .................................................. 550 x 245 x 240 mm
- Trọng lượng:......................................................................... khoảng 13kgs
- Thời gian làm nóng máy : ......................................................... 2 - 3 phút.
- Nhiệt ñộ hoạt ñộng: ............................................................ 5 – 45oC (ngoài trời)
- Nhiệt ñộ bảo quản:.............................................................. -5 – 60oC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 48
Phụ lục 3
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM TRÊN ðỘNG CƠ D240 VÀ DF15
3.1. Kết quả thí nghiệm của ñộng cơ D240 trên phần mềm Dasylab
- ðộng cơ ở trạng thái tốt:
- Trường hợp cửa nạp bị bịt 50%:
- Vòi phun máy 1 bị kẹt:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 49
- Vòi phun máy 1 phun nhỏ giọt:
- Cả 4 vòi phun có áp suất 150 kG/cm2:
- Cả 4 vòi phun có áp suất 130 kG/cm2:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 50
- Góc cung cấp sớm 30:
- Góc cung cấp muộn 30:
- Góc cung cấp muộn 60:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 51
3.2. Kết quả thí nghiệm của ñộng cơ DF15 trên phần mềm Dasylab
3.3. Kết quả xây dựng ñặc tính công suất, mô men của ñộng cơ DF15 trong quá
trình tăng tốc tự do trên phần mềm Dasylab
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 52
3.4. Số liệu thí nghiệm của ñộng cơ D240 trên phần mềm Dasylab
ðộng cơ ở trạng thái tốt (lần 2)
Elapsed
Time[s] n [v/p] D [%] T [doC] Gt [l/h]
Epsilon
[1/s^2] M [Nm]
4.9104 707.26 22.81 121.16 2.56 8.38 13.21
5.115 937.02 35.39 124.32 12.7 117.60 185.45
5.3196 1414.18 56.43 130.91 19.3 193.04 304.42
5.5242 1687.40 47.72 131.76 24.2 191.02 301.24
5.7288 2022.35 31.23 124.87 26.7 173.74 274.00
5.9334 2298.37 17.12 123.31 26 141.27 222.78
6.138 2378.98 13.48 131.73 24.25 41.25 65.06
Tăng sức cản ñường nạp (mức 25%)
Elapsed
Time[s] n [v/p] D [%] T [doC] Gt [l/h]
Epsilon
[1/s^2] M [Nm]
6.4188 732.74 33.14 212.99 1.50 3.43 5.41
6.6234 896.93 41.0 213.52 16.85 91.94 145.00
6.828 1262.78 61.29 212.92 18.29 180.72 285.00
7.0326 1642.51 58.6 216.36 17.63 189.60 299.00
7.2372 1983.79 41.29 206.33 16.30 165.50 261.00
7.4418 2237 29.29 200.87 16.21 137.60 217.00
7.6464 2375.35 19.47 205.71 15.89 53.46 84.31
Tăng sức cản ñường nạp (mức 50%)
Elapsed
Time[s] n [v/p] D [%] T [doC] Gt [l/h]
Epsilon
[1/s^2] M [Nm]
10.6766 735.00 44.05 182.93 9.64 8.65 13.65
10.8812 994.88 53.0 182.68 13.81 119.21 188.00
11.0858 1376.21 76.6 179.62 15.70 185.79 293.00
11.2904 1750.61 71.3 180.53 17.46 178.82 282.00
11.495 2083.96 48.6 184.94 18.77 170.61 235.00
11.6996 2343.05 36.3 179.65 19.53 110.33 174.00
ðộng cơ ở trạng thái tốt
Elapsed
Time[s] n [v/p] D [%] T [doC] Gt [l/h]
Epsilon
[1/s^2] M [Nm]
6.9564 736.46 34 118.62 10.29 31.21 49.23
7.161 1073.77 54 121.14 17.63 172.64 272.25
7.3656 1451.23 56.45 113.81 20.06 193.19 304.67
7.5702 1815.40 42.94 115.84 20.40 186.38 293.93
7.7748 2129.54 30.85 116.30 20.85 160.78 253.55
7.9794 2359.66 18.29 120.74 20.42 117.78 185.74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 53
Tăng sức cản ñường nạp (mức 75%)
Elapsed
Time[s] n [v/p] D [%] T [doC] Gt [l/h]
Epsilon
[1/s^2] M [Nm]
15.92 740.60 49.1 222.52 5.01 2.38 3.76
15.17575 941.01 57.0 220.62 18.02 88.77 140.00
16.4315 1373.42 89.65 219.31 19.31 177.05 279.21
16.68725 1782.62 86.1 215.06 20.27 167.55 264.23
16.943 2118.14 65.3 226.71 20.04 121.750 192.00
17.19875 2364.55 49.8 223.18 18.41 100.89 159.11
Vòi phun máy 1 bị kẹt
Elapsed
Time[s] n [v/p] D [%] T [doC] Gt [l/h]
Epsilon
[1/s^2] M [Nm]
15.345 812.55 39.51 131.99 5.45 7.024 11.078
15.60075 1037.26 49.85 131.977 14.7 92.01 145.103
15.8565 1342.58 65.77 129.99 17.9 133.16 210.000
16.11225 1640.98 62.51 125.87 20.4 129.99 205.000
16.368 1908.82 52.11 135.38 22 114.77 181.000
16.62375 2136.61 40.31 122.08 22 93.26 147.086
16.8795 2301.86 27.8 125.63 20.8 67.66 106.705
17.13525 2321.53 24.75 134.00 11.10 8.05 12.703
Vòi phun máy 1 bị nhỏ giọt
Elapsed
Time[s] n [v/p] D [%] T [doC] Gt [l/h]
Epsilon
[1/s^2] M [Nm]
9.7185 729.53 62.25 185.97 - 6.80 10.72
9.97425 913.83 76.7 178.27 13.8 83.06 131.00
10.23 1379.20 95.56 186.8 20.6 183.25 289.00
10.48575 1851.05 79.7 179.71 26.7 173.11 273.00
10.7415 2240.0 54.1 184.14 26.6 136.96 216.00
10.99725 2353.13 56.12 184.04 17.47 49.09 77.42
Thay ñổi áp suất phun: cả 4 vòi ñều 150 kG/cm2
Elapsed
Time[s] n [v/p] D [%] T [doC] Gt [l/h]
Epsilon
[1/s^2] M [Nm]
11.7645 773.90 2.83 128.40 5.5 6.83 10.77
12.02025 801.20 3.47 130.27 16.9 11.17 17.62
12.276 839.86 32.84 129.54 23.5 15.83 24.96
12.53175 1212.73 66.4 127.98 27.3 154.09 243.00
12.7875 1684.33 51.6 131.16 26.2 182.62 288.00
13.04325 2092.30 29.2 126.60 26.2 162.333 256.00
13.299 2378.57 20.21 131.88 26.7 128.72 203.00
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 54
Áp suất cả 4 vòi ñều 130 kG/cm2
Elapsed
Time[s] n [v/p] D [%] T [doC] Gt [l/h]
Epsilon
[1/s^2] M [Nm]
14.19325 964.93 59.38 170.25 14.3 2.82 4.44
14.449 1245.35 90.83 171.39 20.0 119.84 189.0
14.70475 1734.00 56.29 167.94 26.0 162.33 256.0
14.9605 2151.47 30.4 177.66 27.7 149.01 235.0
15.21625 2378.02 22.66 166.47 21.22 92.76 146.28
Thay ñổi góc cung cấp: Sớm 3 ñộ ( các vòi phun ñều 170 kG/cm2)
Elapsed
Time[s] n [v/p] D [%] T [doC] Gt [l/h]
Epsilon
[1/s^2] M [Nm]
16.11225 847.11 38.5 130.21 3.64 66.58 105.00
16.368 933.92 46.6 130.14 9.98 107.16 169.00
16.62375 1355.65 78.1 109.73 25.21 189.60 299.00
16.8795 1853.0 61.1 117.31 26.64 180.04 283.93
17.13525 2157.82 51.2 129.65 24.33 156.62 247.00
17.391 2373.27 44.5 129.87 21.53 133.16 210.00
Góc cung cấp muộn 3 ñộ ( các vòi phun ñều 170 kG/cm2)
Elapsed
Time[s] n [v/p] D [%] T [doC] Gt [l/h]
Epsilon
[1/s^2] M [Nm]
11.7645 816 32.9 126.99 3.47 58.97 93.00
12.02025 946.86 41.7 129.37 6.74 110.33 174.00
12.276 1374.00 65.0 128.49 17.82 187.06 295.00
12.53175 1842.16 49.8 129.32 22.02 179.45 283.00
12.7875 2238.56 34.6 129.51 23.30 117.94 186.00
13.04325 2345.15 32.0 136.40 22.56 43.64 68.82
Góc cung cấp muộn 6 ñộ (các vòi phun ñều 170 kG/cm2)
Elapsed
Time[s] n [v/p] D [%] T [doC] Gt [l/h]
Epsilon
[1/s^2] M [Nm]
18.414 692.83 24.7 113.32 7.62 9.39 14.81
18.66975 926.85 36.7 120.11 9.9 95.82 151.11
18.9255 1351.97 57.6 115.22 13.57 180.08 284.00
19.18125 1797.47 45.6 123.08 18.92 168.67 266.00
19.437 2200.0 25.1 110.80 22.06 108.43 171.00
19.69275 2355.40 20.0 128.59 22.189 68.71 108.35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 55
3.5. Số liệu thí nghiệm của ñộng cơ DF15 trên phần mềm Dasylab
Số liệu thí nghiệm với các trường hợp mòn xéc măng
trên ñộng cơ DF15
DASYLab - V 9.00.01
WORKSHEET : ASCI_TN_DF16
Recording Date : 8/7/2010, 4:34:18 PM
Block Length : 1
Delta : 0.25575 sec.
Number of Channels : 4
Xéc măng tốt
Elapsed Time[s] ne [v/p] Me [Nm] Ne [kW] D [%]
47.3138 828.0 84.00 6.41 18.9
47.5695 966.0 91.40 8.77 24
47.8253 1125.4 91.80 10.15 22.4
48.0810 1252.0 86.70 10.66 17
48.3368 1376.0 81.20 11.12 11.6
48.5925 1486.5 76.00 11.50 7.5
48.8483 1600.8 70.60 11.96 5.4
49.1040 1707.7 65.10 11.94 4
49.3598 1802.9 60.40 11.82 3.2
49.6155 1894.1 54.90 11.40 2.9
49.8713 1973.3 50.60 10.22 2.9
Xéc măng mòn 0.3
Elapsed Time[s] ne [v/p] Me [Nm] Ne [kW] D [%]
195.9045 832.0 74.00 5.80 33.8
196.1603 904.0 80.40 7.34 36.5
196.4160 989.0 86.00 8.59 36.5
196.6718 1135.1 86.30 9.69 29
196.9275 1252.7 81.60 10.20 22.8
197.1833 1364.3 76.00 10.52 17.8
197.4390 1470.3 71.80 10.94 12.9
197.6948 1573.0 67.10 11.35 9.5
197.9505 1672.2 62.70 11.40 7.1
198.2063 1762.7 58.40 11.20 6.2
198.4620 1844.3 54.00 10.98 5.9
198.7178 1920.4 49.40 10.43 5.8
198.9735 1973.0 46.00 9.46 5.8
Xéc măng mòn 1.5
Elapsed Time[s] ne [v/p] Me [Nm] Ne [kW] D [%]
78.7710 855.1 67.10 5.80 51.4
79.0268 973.0 78.00 7.85 53.3
79.2825 1116.2 80.00 9.10 45.5
79.5383 1237.6 76.50 9.83 36.5
79.7940 1351.5 72.00 10.22 28.4
80.0498 1463.5 68.00 10.62 21.2
80.3055 1570.1 63.50 10.97 15.8
80.5613 1673.1 59.70 11.11 12.0
80.8170 1765.1 55.30 10.93 10.2
81.0728 1854.0 51.10 10.62 9.8
81.3285 1928.9 46.70 9.85 9.8
81.5843 1995.0 43.10 8.62 9.8
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 56
Xéc măng mòn 3.0
Elapsed Time[s] ne [v/p] Me [Nm] Ne [kW] D [%]
12.2760 876.0 59.60 5.71 71.2
12.5318 978.0 71.40 7.20 71.4
12.7875 1098.0 74.90 8.43 63.5
13.0433 1200.7 73.70 9.28 54.5
13.2990 1327.0 69.34 9.72 41.4
13.5548 1437.0 65.50 10.26 32.0
13.8105 1528.2 62.00 10.61 25.7
14.0663 1629.6 58.00 10.80 20.7
14.3220 1725.5 53.30 10.62 18.0
14.5778 1812.5 49.40 10.31 16.7
14.8335 1893.0 46.00 9.95 15.3
15.0893 1974.0 42.00 8.75 15.3
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 57
Phụ lục 4
MỘT SỐ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM XÂY DỰNG THƯ VIỆN MÔ HÌNH
THAM CHIẾU
4.1. Kết quả thí nghiệm gia tốc trên các ñộng cơ D4AL và D4DB
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 58
4.2. Số liệu thí nghiệm thu ñược từ hệ thống chẩn ñoán ñã xây dựng ñối với
một số ñộng cơ ở chế ñộ tăng tốc tự do không có tải trọng ngoài ñể xây
dựng mô hình tham chiếu
DASYLab - V 9.00.01
WORKSHEET : ASCI_TN_DF16
Recording Date : 8/7/2010, 4:34:18 PM
Block Length : 1
Delta : 0.25575 sec.
Number of Channels : 4
ðộng cơ D4AL trên xe HYUNDAI HD65/TMT-TL
Time [s] ne [v/p] Me [Nm] Ne [kW] D [%]
47.314 1500 258 40.53 38.0
47.570 1683 282 49.70 43.9
47.825 1883 294 57.97 48.2
48.081 2111 294 64.99 49.8
48.337 2322 292 71.00 47.6
48.593 2522 288 76.06 42.8
48.848 2717 280 79.67 35.5
49.104 2911 270 82.31 28.3
49.360 3106 258 83.92 22.7
49.616 3306 244 84.47 19.3
49.871 3500 230 84.30 18.0
ðộng cơ D4DB trên xe HINO FGIJPUR
Time [s] ne [v/p] Me [Nm] Ne [kW] D [%]
196.160 1500 353 55.45 51.7
196.416 1666 373 65.07 57
196.672 1837 373 71.75 59.6
196.928 2029 368 78.19 58.1
197.183 2215 359 83.27 53.8
197.439 2390 350 87.60 47.2
197.695 2577 339 91.48 38.7
197.951 2754 324 93.44 33.6
198.206 2931 309 94.84 30.4
198.462 3130 290 95.05 27.7
198.718 3318 273 94.86 25.5
198.974 3500 258 94.56 25.0
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 59
ðộng cơ D4AA trên xe HYUNDAI PORTER
Time [s] ne [v/p] Me [Nm] Ne [kW] D [%]
78.771 1500.5 328.2 51.57 51.4
79.027 1667.9 362.7 63.35 57.9
79.283 1844.2 373.0 72.04 61.7
79.538 2050.6 371.4 79.75 52.6
79.794 2233.4 368.6 86.21 43.0
80.050 2428.2 360.1 91.57 37.0
80.306 2622.8 354.5 97.37 32.4
80.561 2811.1 347.0 102.15 30.0
80.817 2989.6 340.3 106.54 29.0
81.073 3156.4 333.3 110.17 28.6
81.329 3333.7 326.8 114.09 28.6
81.584 3500.0 320.5 117.47 29.0
ðộng cơ D4AE trên xe KIA K2700 II
Time [s] ne [v/p] Me [Nm] Ne [kW] D [%]
12.276 1800 258 48.63 56.0
12.532 1953 273 55.83 63.2
12.788 2133 284 63.44 68.8
13.043 2329 284 69.27 68.8
13.299 2514 283 74.50 54.8
13.555 2699 277 78.29 45.0
13.811 2895 269 81.55 38.0
14.066 3080 261 84.18 34.0
14.322 3260 253 86.37 30.8
14.578 3446 244 88.05 28.0
14.834 3620 233 88.33 26.0
15.090 3800 221 87.94 25.2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 60
ðộng cơ D4AF trên xe HYUNDAI MIGHTY2
Time [s] ne [v/p] Me [Nm] Ne [kW] D [%]
27.314 1800 213 40.15 57.5
27.570 1920 227 45.64 63.1
27.825 2084 236 51.50 68.7
28.081 2284 237 56.69 68.7
28.337 2478 234 60.72 53.4
28.593 2663 231 64.42 42.8
28.848 2862 223 66.84 36.6
29.104 3060 215 68.90 31.7
29.360 3240 208 70.57 27.3
29.616 3425 199 71.37 26.1
29.871 3600 189 71.25 25.7
4.3. Một số ñường ñặc tính mô men và ñặc tính khói xây dựng ñược trong quá
trình gia tốc tự do của một số ñộng cơ trong thư viện mô hình tham chiếu
4.3.1. Mô hình tham số của ñộng cơ D4AL
Me và D khi gia tốc ñộng cơ D4AL
0
50
100
150
200
250
300
350
1500 2000 2500 3000 3500
ne [v/p]
Me [Nm]
0
10
20
30
40
50
60
70
D [%]
Me D
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 61
4.3.2. Mô hình tham số của ñộng cơ D4DB
Me và D khi gia tốc ñộng cơ D4DB
0
50
100
150
200
250
300
350
400
1500 2000 2500 3000 3500
ne [v/p]
Me [Nm]
0
10
20
30
40
50
60
70
80
D [%]
Me D
4.3.3. Mô hình tham số của ñộng cơ D4AA
Me và D khi gia tốc ñộng cơ D4AA
0
50
100
150
200
250
300
350
400
1500 2000 2500 3000 3500
ne [v/p]
Me [Nm]
0
10
20
30
40
50
60
70
80
D [%]
Me D
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 62
4.3.4. Mô hình tham số của ñộng cơ D4AE
Me và D khi gia tốc ñộng cơ D4AE
0
50
100
150
200
250
300
1800 2200 2600 3000 3400 3800
ne [v/p]
Me [Nm]
0
15
30
45
60
75
90
D [%]
Me D
4.3.5. Mô hình tham số của ñộng cơ D4AF
Me và D khi gia tốc ñộng cơ D4AF
0
50
100
150
200
250
1800 2100 2400 2700 3000 3300 3600
ne [v/p]
Me [Nm]
0
18
36
54
72
90
D [%]
Me D
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 63
Phụ lục 5
MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM
Thiết bị ño khói
Cảm biến ño số vòng quay
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 64
Thực hiện kiểm chuẩn thiết bị ño khói DK01
Kết nối thiết bị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 65
Thiết bị ño ñộ khói DO 285 dùng làm mẫu kiểm chuẩn
ðo kiểm tra ñộ chính xác của thiết bị DK01 tại trung tâm ñăng kiểm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 66
Chuẩn bị thí nghiệm
Bố trí lắp ñặt cảm biến ño số vòng quay
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 67
Lắp ñặt thiết bị ño nhiên liệu
Bố trí thiết bị ño khói
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 68
Bố trí thiết bị ño nhiệt ñộ khí xả
Kết nối các phần tử của hệ thống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 69
ðiều chỉnh áp suất vòi phun theo các phương án thí nghiệm
ðiều chỉnh góc phun sớm của bơm cao áp theo các phương án thí
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 70
Kết quả thí nghiệm hiển thị trên máy tính
Thí nghiệm lọt khí trên ñộng cơ Dongfeng S1100 (DF15)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 71
Chuẩn bị các mẫu xéc măng theo phương án thí nghiệm
Thay thế xéc măng theo các phương án thí nghiệm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 72
Lắp ñặt thiết bị chuẩn bị thí nghiệm
Thực nghiệm thí nghiệm ño trong quá trình gia tốc tự do
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học kỹ thuật …………………………………. 73
ðo áp suất các te
ðo áp suất nén buồng ñốt
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2648.pdf