BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
NGHIÊN CỨU TIÊU THỤ LÂM SẢN PHI GỖ TẠI
HUYỆN CON CUƠNG, TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60 34 05
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ MINH NGUYỆT
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu
của riêng tơi
127 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu tiêu thụ lâm sản phi gỗ tại Huyện Con Cuông, Tỉnh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Các nội dung nghiên cứu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được
sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thơng tin
trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Huyền
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành luận văn này ngồi sự nỗ lực của
bản thân, tơi cịn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của
các cá nhân tập thể trong và ngồi trường.
Tơi xin cảm ơn các Thầy, Cơ giáo thuộc Viện ðào
tạo sau đại học, khoa Kế tốn và Quản trị kinh
doanh- Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã động
viên và hết lịng giúp đỡ, truyền đạt cho tơi những
kiến thức quý báu trong quá trình học tập tại
trường. ðặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc tới cơ giáo TS. Phạm Thị Minh Nguyệt, người đã
dành nhiều thời gian tâm huyết, tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo tơi trong suốt quá trình thực hiện luận văn
này.
Tơi xin cảm ơn các hộ gia đình, các phịng ban
trong huyện Con Cuơng- tỉnh Nghệ An đã giúp đỡ tơi
trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã tạo điều kiện động viên và giúp đỡ tơi
trong suốt thời gian viết luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 15 tháng 12 năm 2010
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Huyền
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG..................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ, HÌNH...................................................................viii
DANH MỤC SƠ ðỒ .................................................................................... ix
1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu chung ............................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................. 2
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 3
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.......................................................... 4
2.1. Lý luận chung về tiêu thụ .................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm.................................................... 4
2.1.2. Mục đích của tiêu thụ sản phẩm.................................................... 6
2.1.3. Vai trị của tiêu thụ sản phẩm........................................................ 7
2.1.4. Kênh tiêu thụ sản phẩm ................................................................ 8
2.1.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm ........................................................ 9
2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới tiêu thụ sản phẩm............................... 11
2.2. Lý luận chung về lâm sản phi gỗ ....................................................... 18
2.2.1. Lý luận chung về lâm sản ........................................................... 18
2.2.2. Một số vấn đề về lâm sản phi gỗ................................................. 21
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......iv
2.3. Cơ sở thực tiễn .................................................................................. 29
2.4.1. Tình hình thị trường tiêu thụ lâm sản phi gỗ trên Thế giới .......... 29
2.4.2. Tình hình thị trường tiêu thụ lâm sản phi gỗ tại Việt Nam .......... 30
2.4.3. Một số chính sách liên quan đến lâm sản phi gỗ ......................... 31
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 34
3.1. ðặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................................. 34
3.1.1. ðặc điểm tự nhiên....................................................................... 34
3.1.2. ðặc điểm kinh tế - xã hội............................................................ 40
3.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của huyện ................................... 44
3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 48
3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ........................................... 48
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu...................................................... 48
3.2.3. Phương pháp xử lý thơng tin....................................................... 50
3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .................................................... 50
3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ......................................................... 51
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................... 53
4.1. Thực trạng sản xuất và tiêu thụ cây mét và sản phẩm măng ở
huyện Con Cuơng............................................................................. 53
4.1.1. Tình hình sản xuất chung của huyện Con Cuơng ........................ 53
4.1.2. Vai trị của LSPG đối với kinh tế hộ gia đình ở huyện
Con Cuơng ................................................................................. 56
4.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ LSPG của các hộ điều tra ................... 58
4.2.1. Thơng tin chung về các hộ điều tra ............................................. 58
4.2.2. Kênh tiêu thụ sản phẩm của các hộ điều tra ................................ 62
4.2.3. Thời gian, địa điểm, phương thức tiêu thụ của từng tác nhân
tiêu thụ ....................................................................................... 67
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......v
4.2.4. Tình hình đầu tư chi phí sản xuất và tiêu thụ của các hộ
điều tra ....................................................................................... 74
4.2.5. So sánh hiệu quả tiêu thụ của các hộ điều tra .............................. 78
4.3. Thuận lợi, khĩ khăn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ LSPG ở
huyện Con Cuơng............................................................................. 86
4.3.1. Các điều kiện để tiếp cận thị trường của người dân huyện
Con Cuơng ................................................................................. 86
4.3.2. Thuận lợi và khĩ khăn trong tiêu thụ LSPG ở huyện Con
Cuơng......................................................................................... 88
4.4. ðịnh hướng và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ LSPG của huyện
Con Cuơng ....................................................................................... 90
4.4.1. ðịnh hướng tiêu thụ lâm sản phi gỗ trên địa bàn huyện
Con Cuơng ................................................................................. 90
4.4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm đầy mạnh hoạt động tiêu thụ
LSPG của huyện Con Cuơng, tỉnh Nghệ An............................... 92
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 95
5.1. Kết luận ............................................................................................. 95
5.2. Kiến nghị........................................................................................... 97
5.2.1. ðối với Nhà nước ....................................................................... 97
5.2.2. ðối với tỉnh, huyện ..................................................................... 97
5.2.3. ðối với các chủ hộ sản xuất ........................................................ 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 100
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Diện tích các loại rừng huyện Con Cuơng .................................. 36
Bảng 3.2 Tình hình phân bổ và sử dụng đất qua 3 năm (2007 - 2009) ....... 39
Bảng 3.3. Tình hình dân số và lao động của huyện Con Cuơng qua 3
năm (2007-2009) ........................................................................ 42
Bảng 3.4. Giá trị sản xuất của huyện Con Cuơng qua 3 năm (2007-2009) .. 46
Bảng 3.5: Số mẫu điều tra số liệu sơ cấp..................................................... 49
Bảng 4.1: Lịch khai thác măng, mét............................................................ 54
Bảng 4.2: Diện tích, sản lượng mét cuả huyện qua 3 năm (2007-2009) ...... 55
Bảng 4.3: Bình quân các nguồn thu nhập bằng tiền của hộ điều tra............. 56
Bảng 4.4: Thơng tin chung về hộ sản xuất .................................................. 59
Bảng 4.5: Thơng tin chung về hộ thu gom .................................................. 60
Bảng 4.6: Sản lượng khai thác và tiêu thụ mét của hộ điều tra .................... 61
Bảng 4.7: Sản lượng khai thác và tiêu thụ măng của hộ điều tra ................. 61
Bảng 4.8: Giá trị hàng hĩa tiêu thụ theo từng kênh tiêu thụ năm 2009........ 63
Bảng 4.9: Thị phần tiêu thụ sản phẩm mét của huyện Con Cuơng
năm 2009.................................................................................... 65
Bảng 4.10: Thị phần tiêu thụ sản phẩm măng của huyện Con Cuơng
năm 2009.................................................................................... 66
Bảng 4.11: Phương thức tiêu thụ sản phẩm mét của các hộ điều tra ............. 68
Bảng 4.12: Hình thức thanh tốn giữa người sản xuất và người thu gom...... 70
Bảng 4.13: Hình thức thanh tốn giữa người thu gom và người bán buơn .... 71
Bảng 4.14: Hình thức thanh tốn giữa người thu gom và người bán buơn .... 72
Bảng 4.15: Hình thức thanh tốn giữa người thu gom và người bán buơn .... 73
Bảng 4.16: Biến động giá bán qua các tác nhân tiêu thụ ............................... 74
Bảng 4.17: Chi phí đầu tư trồng mét trung bình trong các hộ sản xuất.......... 75
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......vii
Bảng 4.18: Chi phí đầu tư khai thác măng trung bình trong các hộ sản
xuất năm 2009 ............................................................................ 76
Bảng 4.19: Chi phí đầu tư trung bình trong các hộ thu gom.......................... 76
Bảng 4.20: Chi phí đầu tư trung bình trong các hộ bán buơn ........................ 77
Bảng 4.21: Chi phí đầu tư trung bình của hộ bán lẻ ...................................... 77
Bảng 4.22: Hiệu quả kinh tế của hộ sản xuất ................................................ 79
Bảng 4.23: Hiệu quả tiêu thụ trung bình trong hộ thu gom........................... 80
Bảng 4.24: Hiệu quả tiêu thụ trung bình trong hộ bán buơn.......................... 81
Bảng 4.25: Hiệu quả tiêu thụ trung bình trong hộ bán lẻ............................... 82
Bảng 4.26: So sánh hiệu quả tiêu thụ đối với sản phẩm mét năm 2009......... 84
Bảng 4.27: So sánh hiệu quả tiêu thụ đối với sản phẩm măng năm 2009...... 85
Bảng 4.28: Phương tiện đi lại và vận chuyển hàng hĩa của hộ ..................... 87
Bảng 4.29: Các hình thức tiếp cận thơng tin của hộ điều tra ......................... 88
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ, HÌNH
Biểu đồ 3.1: Cơ sở hạ tầng của huyện........................................................... 43
Biểu đồ 4.1: Cơ cấu thu nhập của các hộ sản xuất ở huyện Con Cuơng........ 57
Biểu đồ 4.2: Cơ cấu thu nhập của các hộ thu gom ở huyện Con Cuơng........ 57
Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Con Cuơng, tỉnh Nghệ An.................... 34
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......ix
DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ đồ 2.1: Hoạt động tiêu thụ sản phẩm ......................................................... 4
Sơ đồ 2.2: Kênh tiêu thụ sản phẩm................................................................. 9
Sơ đồ 4.1: Kênh tiêu thụ sản phẩm măng và mét của hộ điều tra .................. 62
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Tiêu thụ đĩng một vai trị quan trọng đối với sự phát triển của mỗi
ngành kinh tế nĩi riêng và nền kinh tế đất nước nĩi chung. ðối với ngành sản
xuất tiêu thụ quyết định đến sự phát triển của sản xuất sản phẩm bởi cĩ tiêu
thụ được sản phẩm mới cĩ thể đầu tư để tiếp tục sản xuất. Hơn nữa, tiêu thụ
khơng đơn giản chỉ là bán hết số hàng hĩa sản xuất ra mà cịn địi hỏi bán
đúng thời điểm với giá hợp lý đảm bảo cho doanh nghiệp trang trải được chi
phí sản xuất và cĩ lợi nhuận. Chính vì vậy, tiêu thụ sản phẩm sẽ thúc đẩy sản
xuất phát triển. Tuy nhiên, mỗi loại sản phẩm lại địi hỏi phương pháp tiêu thụ
khác nhau sao cho đáp ứng được yêu cầu trên.
Lâm sản phi gỗ là một nguồn tài nguyên cĩ giá trị đặc biệt của rừng Việt
Nam. Từ lâu đời nguồn tài nguyên này đã thể hiện vai trị quan trọng đối với
đời sống kinh tế, văn hĩa và xã hội của người dân, đặc biệt đối với cộng đồng
dân tộc vùng sâu, vùng xa. Lâm sản phi gỗ cĩ vai trị quan trọng trong bảo vệ
mơi trường, bảo vệ rừng và mang lại cơng ăn việc làm cho hàng triệu người
dân vùng nơng thơn, miền núi. Tuy nhiên cho tới nay lâm sản phi gỗ vẫn chưa
phát huy được tiềm năng to lớn của nĩ và chưa được coi là một ngành sản
xuất riêng biệt nên chưa đĩng gĩp nhiều cho sự phát triển kinh tế xã hội của
các địa phương cũng như của cả quốc gia.
Huyện Con Cuơng là một huyện miền núi nằm cách thành phố Vinh 130
km, cách cửa khẩu Nậm Cắn (huyện Kỳ Sơn) 120 km, cĩ 27 km quốc lộ 7
chạy qua. ðây là một trọng điểm kinh tế- xã hội của miền tây nam Nghệ An
và cĩ lợi thế khơng nhỏ. Con Cuơng cịn là huyện cĩ diện tích đất lâm nghiệp
lớn chiếm 88,62% diện tích đất tự nhiên. ðây cũng là huyện cĩ diện tích rừng
lớn của tỉnh, đặc biệt trên địa bàn huyện cĩ khu rừng đặc dụng là rừng quốc
gia Pù Mát thuộc khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, đây là khu rừng nguyên
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......2
sinh rộng lớn cịn lại ở Việt Nam rất đa dạng về sinh học, tài nguyên thực vật và
động vật phong phú. Huyện Con Cuơng là một huyện miền núi thì việc phát
triển kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển lâm sản. Hiện nay tài
nguyên gỗ đang được quản lý nghiêm ngặt do vậy nguồn lâm sản phi gỗ ngày
càng đĩng vai trị quan trọng. Với rất nhiều gia đình đặc biệt là gia đình nghèo
thì nguồn thu nhập từ lâm sản phi gỗ chiếm phần lớn trong cơ cấu thu nhập
của họ. Mặt khác, việc khai thác LSPG cịn thiếu chủ động càng làm cho việc
tiêu thụ LSPG càng khĩ khăn. Do vậy, nhằm xác định được những tiềm năng
và hạn chế trong quá trình sản xuất và tiêu thụ LSPG, từ đĩ gĩp phần tìm
hướng giải quyết khĩ khăn cho người dân trong tiêu thụ các mặt hàng lâm sản
phi gỗ chủ đạo của địa phương tơi thực hiện nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu
tiêu thụ lâm sản phi gỗ tại huyện Con Cuơng, tỉnh Nghệ An”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.2. Mục tiêu chung
ðề tài nghiên cứu, đánh giá thực trạng tiêu thụ các lâm sản phi gỗ tại
huyện Con Cuơng, tỉnh Nghệ An, tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến tiêu
thụ sản phẩm. Từ đĩ, đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tốt tiềm năng lợi
thế của huyện Con Cuơng trong phát triển thị trường tiêu thụ lâm sản phi gỗ,
thúc đẩy sản xuất.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hĩa cơ sở lý luận và thực tiễn tiêu thụ sản phẩm và thị trường
tiêu thụ sản phẩm
- Phân tích thực trạng quá trình tiêu thụ và các yếu tố ảnh hưởng đến quá
trình tiêu thụ sản phẩm.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu để ổn định và phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm, từ đĩ nâng cao hiệu quả tiêu thụ.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......3
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu quá trình tiêu thụ các sản phẩm phi gỗ và các tác nhân
tham gia quá trình tiêu thụ các lâm sản phi gỗ tại huyện Con Cuơng, tỉnh
Nghệ An.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi về nội dung
Do hạn chế trong nghiên cứu, đề tài chỉ xem xét nghiên cứu hai sản
phẩm điển hình cho các lâm sản phi gỗ của huyện Con Cuơng, hai sản phẩm
đĩ là măng và mét. Bởi hai sản phẩm này cĩ diện tích trồng lớn nhất và là các
sản phẩm đĩng vai trị quan trọng trong thu nhập của các hộ dân tại địa bàn
nghiên cứu.
ðề tài tập trung nghiên cứu tình hình tiêu thụ lâm sản thơng qua hai tác
nhân chính là người sản xuất và người thu gom. Từ đĩ, đề tài đưa ra định
hướng, giải pháp phát triển tăng khả năng tiêu thụ lâm sản phi gỗ gắn với sinh
kế người dân miền núi.
1.3.2.2. Phạm vi về khơng gian
Trên địa bàn huyện Con Cuơng, đề tài lựa chọn nghiên cứu tình hình
tiêu thụ lâm sản phi gỗ tại 4 xã và 1 thị trấn là: Châu Khê, Mơn Sơn, Lục Dạ
và Chi Khê và thị trấn Con Cuơng, các xã này đều là xã điển hình và cĩ số hộ
cĩ thu nhập từ lâm sản phi gỗ nhiều nhất trong huyện
1.3.2.3. Phạm vi về thời gian
- Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu, báo cáo từ năm 2009 trở về trước
- Số liệu sơ cấp: Thu thập tình hình của các hộ nơng dân trong năm 2009
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Lý luận chung về tiêu thụ
2.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trường đối với bất kỳ doanh nghiệp nào thì tiêu
thụ sản phẩm cũng là quá trình quan trọng nhất. Nĩ là cầu nối trung gian giữa
người sản xuất với người tiêu dùng. Thơng qua quá trình này sản phẩm hàng
hố dịch vụ được chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và vịng
chu chuyển vốn của doanh nghiệp được hồn thành, đồng thời tính hữu ích
của hàng hố được thừa nhận. Tiêu thụ sản phẩm khơng chỉ bán hết hàng hố
sản xuất ra mà cịn là bán như thế nào? Thời gian và giá bán ra sao?
Tiêu thụ sản phẩm, hàng hố dịch vụ là quá trình đưa hàng hố đến tay
người tiêu dùng thơng qua hình thức mua bán.[1]
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của
sản phẩm hàng hố.[2]
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh, là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp bởi
cĩ tiêu thụ được thì mới thực hiện được quá trình tái sản xuất.
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm được cấu thành từ các yếu tố:
Sơ đồ 2.1: Hoạt động tiêu thụ sản phẩm
- Chủ thể kinh tế tham gia: Người bán và người mua.
Người bán
Hàng hố, dịch vụ
Thơng tin thị trường
Tiền tệ, nguồn lực
Tối đa hố lợi ích
Người mua
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......5
- ðối tượng tiêu thụ: Hàng hố và tiền tệ.
- Thị trường: Trên thị trường, người bán sẵn sàng bán sản phẩm hàng
hố dịch vụ của mình, họ cĩ khả năng cung cấp hàng hố và cĩ cầu về tiền.
Cịn người mua sẵn sàng mua hàng hố dịch vụ mình cần, họ cĩ cầu về hàng
hố và cĩ khả năng thanh tốn. Hai bên người bán và người mua được thoả
mãn nhu cầu thơng qua trao đổi.
• Một số quan điểm về tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm được hiểu theo nhiều cách khác nhau, đĩ là:
- Tiêu thụ sản phẩm là quá trình chuyển đổi tài sản từ hình thái hiện vật
sang hình thái tiền tệ.[1]
Quan điểm này buộc doanh nghiệp phải cĩ chiến lược sản phẩm là sử
dụng phương thức kinh doanh như thế nào để cĩ hiệu quả trên cơ sở đảm bảo
thoả mãn nhu cầu của thị trường và thị hiếu của khách hàng. Một chiến lược
sản phẩm được coi là tối ưu trước hết phải hội tụ đủ khả năng vượt qua những
chướng ngại trên con đường đi đến mục tiêu mà doanh nghiệp đã định ra. ðể
thực hiện những yêu cầu đĩ, doanh nghiệp cần phải giải quyết hàng loạt các
vấn đề. Trong đĩ, điểm cốt yếu xuyên suốt tư tưởng, hành động của doanh
nghiệp là phải xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp với cộng đồng, phải cĩ khả
năng đảm bảo sản xuất kinh doanh ổn định, vững chắc, mở rộng thị trường.
ðiều đĩ cĩ nghĩa là xây dựng chiến lược sản phẩm nhằm vào một sản phẩm
hàng hố, thị trường và đối tượng mục tiêu cụ thể, phải đảm bảo được tính
linh hoạt nhạy bén kịp thời với những thay đổi nhanh chĩng của thị trường và
của các đối tượng khách hàng khác nhau.
- ðẩy mạnh cơng tác tiêu thụ sản phẩm để rút ngắn chu kỳ kinh doanh.
Sản xuất là một mắt xích quan trọng trong tồn bộ quá trình sản xuất kinh
doanh, cĩ thể biết diễn dưới dạng: T - H - T.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......6
Trong nền kinh tế thị trường cĩ sự cạnh tranh gay gắt, mức sản xuất
phát triển thì doanh nghiệp phải rút ngắn chu kỳ kinh doanh nhằm tăng vịng
quay vốn lưu động của doanh nghiệp để tăng hiệu quả sử dụng vốn. Muốn
như vậy thì quá trình tiêu thụ sản phẩm phải được tiến hành nhanh chĩng.
M
L =
V
L: số vịng quay của vốn lưu động trong 1 năm
M: tổng mức luân chuyển vốn lưu động
V: vốn lưu động bình quân một năm
- Tiêu thụ sản phẩm tác động đến khâu sản xuất
Quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm nhiều giai đoạn hợp thành,
trong đĩ cĩ khâu sản xuất và khâu tiêu thụ. Giữa các khâu cĩ quan hệ mật
thiết gắn bĩ với nhau, tác động qua lại với nhau. Cĩ sản xuất thì mới cĩ tiêu
thụ và ngược lại, thơng qua tiêu thụ các nhà quản lý kinh doanh biết được
thơng tin trên thị trường về nhu cầu, thị hiếu của khách hàng để từ đĩ điều
chỉnh sản xuất cho phù hợp.
2.1.2. Mục đích của tiêu thụ sản phẩm
Quá trình tiêu thụ sản phẩm nhằm mục đích chính là tiêu thụ nhanh, giá
cả hợp lý, tăng lợi nhuận vào cụ thể như sau:
- ðảm bảo việc tiêu thụ sản phẩm theo đúng kế hoạch, đúng hợp đồng
đã ký kết trên quan điểm tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách hàng, củng cố
và giữ vững khách hàng cũng như thị trường vốn cĩ, tìm kiếm và thâm nhập
vào thị trường mới.
- Tăng sản lượng và doanh số bán ra, tái mở rộng sản xuất, tăng và tiến tới
tối đa hố lợi nhuận, tăng thị phần và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......7
- Phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, khơng ngừng củng cố và nâng
cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
2.1.3. Vai trị của tiêu thụ sản phẩm
ðối với mọi doanh nghiệp và các đơn vị sản xuất kinh doanh, tiêu thụ
sản phẩm là quá trình hết sức quan trọng.
- Tiêu thụ sản phẩm là quá trình gặp gỡ trực tiếp giữa khách hàng và
doanh nghiệp. Do đĩ, nĩ cĩ vai trị vơ cùng quan trọng trong việc phát triển
và mở rộng thị trường, duy trì và phát triển mối quan hệ bền chặt giữa doanh
nghiệp và khách hàng.
- Tiêu thụ sản phẩm giữa vai trị quan trọng trong việc phán ảnh kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở đĩ, nĩ gĩp phần trọng yếu vào việc
nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thơng qua tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp bù đắp được chi phí hoạt
động, giảm thời gian hàng hố lưu kho, giảm hao hụt mất mát… thực hiện
được mục tiêu tìm kiếm và tối đa hố lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh.
ðồng thời nĩ gĩp phần giải quyết những mâu thuẫn cơ bản trong quá trình
sản xuất kinh doanh và các lợi ích kinh tế cơ bản giữa Nhà nước, doanh
nghiệp và người lao động.
- Thơng qua tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp cĩ thể dự đốn nhu cầu
tiêu dùng của xã hội nĩi chung và của từng khu vực nĩi riêng đối với từng
loại sản phẩm. Trên cơ sở đĩ, các doanh nghiệp sẽ xây dựng được các kế
hoạch phù hợp nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Với vai trị quan trọng như vậy của hoạt động tiêu thụ sản phẩm, nĩ
quyết định đến cả sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......8
2.1.4. Kênh tiêu thụ sản phẩm
Theo quan điểm tổng quát, kênh tiêu thụ là một tập hợp các doanh
nghiệp và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá trình đưa
hàng hố từ người sản xuất đến người tiêu dùng. Nĩi cách khác, đây là một
nhĩm các tổ chức và cá nhân thực hiện các hoạt động làm cho sản phẩm
hoặc dịch vụ sẵn sàng cho người tiêu dùng hoặc người sử dụng cơng nghiệp,
để họ cĩ thể mua và sử dụng. Các kênh tiêu thụ tạo nên dịng chảy hàng hố
từ người sản xuất qua hoặc khơng qua các trung gian tới người mua cuối
cùng [3].
- Các yếu tố cấu thành hệ thống kênh tiêu thụ:
+ Người sản xuất: đĩng vai trị chủ thể của lưu thơng hàng hố và là
người đứng đầu kênh. Thành phần này quyết định chủng loại, mẫu mã, khối
lượng và thời gian đưa sản phẩm ra thị trường.
+ Giới trung gian: là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
Thành phần này gồm các nhà bán buơn, nhà bán lẻ, đại lý và mơi giới.
+ Người tiêu thụ cuối cùng: là thành phần đứng ở cuối kênh tiêu thụ.
ðây chính là đối tượng để người sản xuất và giới trung gian giao quyền sử
dụng và sở hữu hàng hố.
- Các kiểu kênh tiêu thụ hàng hố:
ðể thiết kế kênh tiêu thụ hàng hố doanh nghiệp cĩ thể lựa chọn dạng
kênh gián tiếp hoặc kênh trực tiếp và cũng cĩ thể phối hợp cả hai dạng để cĩ
phương án kênh hỗn hợp.[4]
+ Kênh tiêu thụ trực tiếp (1): là dạng kênh tiêu thụ trực tiếp từ doanh
nghiệp đến người sử dụng sản phẩm
+ Kênh tiêu thụ gián tiếp(2): là dạng kênh tiêu thụ cĩ sự tham gia của
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......9
nhiều loại (cấp) người mua trung gian. Hàng hố của doanh nghiệp cĩ thể
được chuyển dần quyền sở hữu cho một loạt các nhà buơn lớn đến nhà buơn
nhỏ hơn rồi qua nhà bán lẻ đến tay người tiêu thụ cuối cùng.
Sơ đồ 2.2: Kênh tiêu thụ sản phẩm
2.1.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Khái niệm thị trường:
Thị trường gắn liền với quá trình sản xuất và lưu thơng hàng hố, nĩ ra
đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của sản xuất lưu thơng hàng
hố.
Thị trường cĩ thể hiểu là: “Thị trường là tổng hồ các mối quan hệ mua
bán”, “thị trường là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu”, “thị trường là nơi trao đổi
hàng hố” hay “thị trường là cái chợ”…[4]
Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn cùng cĩ một nhu
cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và cĩ khả năng tham gia trao đổi để thoả
mãn nhu cầu và mong muốn đĩ.[3]
Theo Mc Carthy: “Thị trường cĩ thể hiểu là các nhĩm hàng tiềm năng
với những nhu cầu tương tự (giống nhau) và những người bán đưa ra các sản
phẩm khác nhau với các cách thức khác nhau để thoả mãn nhu cầu đĩ”.[4]
Người
sản
xuất
Người
tiêu
dùng
cuối
cùng
Các trung
gian tiêu
thụ
2
1
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......10
Thị trường là một tập hợp các dàn xếp mà thơng qua đĩ người bán và
người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi hàng hố, dịch vụ.
Thị trường là một khuơn khổ vơ hình trong đĩ người này tiếp xúc với
người kia để trao đổi một thứ gì đĩ khan hiếm và trong đĩ họ cùng xác định
giá cả và số lượng trao đổi.
Thị trường là sự biểu hiện ngắn gọn quá trình mà nhờ đĩ các quyết
định của các hộ gia đình về việc tiêu dùng các hàng hố khác nhau, các
quyết định của các doanh nghiệp về việc sản xuất cái gì và như thế nào, các
quyết định của cơng nhận về làm việc bao lâu và cho ai được điều hồ bởi sự
điều chỉnh giá cả.[5]
Cho dù thị trường được khái niệm bằng cách nào đi chăng nữa cũng
khơng thể tách khỏi quan điểm cốt lõi: Thị trường là nơi mua bán, là nơi gặp
gỡ để tiến hành hoạt động mua bán giữa người mua và người bán, được tiến
hành trong một thời điểm và một khơng gian nhất định.
- Chức năng thị trường:
+ Chức năng thừa nhận: sản phẩm hàng hố của doanh nghiệp đưa ra
thị trường để bán, mong muốn của họ là sản phẩm hàng hố phải tiêu thụ
được nhanh để thu hồi vốn nhanh. Thời gian, hàng hố tồn tại trong doanh
nghiệp ngắn hay dài phụ thuộc vào thị trường, chỉ khi nào hàng hố được thị
trường thừa nhận, lúc đĩ quá trình tái sản xuất hàng hố mới kết thúc.
+ Chức năng thực hiện: hoạt động mua bán là hoạt động lớn nhất bao
hàm cả thị trường. Thực hiện được quá trình mua bán là cơ sở quan trọng nhất
cĩ tính chất quyết định đối với việc thực hiện các quan hệ và hoạt động khác.
Thị trường thực hiện hành vi trao đổi hàng hố, thực hiện cân bằng cung cầu,
thực hiện giá trị của hàng hố thơng qua giá cả.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......11
+ Chức năng điều tiết và kích thích: thị trường thơng qua các quy luật
kinh tế sẽ điều tiết sản xuất, thu hút vốn đầu tư vào các ngành sản xuất kinh
doanh, tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng hàng hố và dịch vụ.
+ Chức năng thơng tin: trên thị trường cĩ rất nhiều mối quan hệ về kinh
tế - văn hố - xã hội. Thị trường cho ta biết thơng tin phục vụ cho hoạt động
và xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh, như thơng tin về số lượng cung
cầu, giá cả từng loại hàng hố, hướng vận động của từng loại hàng hố, các
đối thủ cạnh tranh, yêu cầu về số lượng và chất lượng hàng hố, thị hiếu tiêu
dùng…
2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới tiêu thụ sản phẩm
Yếu tố sản xuất:
Sản xuất cĩ ý nghĩa quyết định đến việc tạo ra sản phẩm hoặc cung cấp
dịch vụ cho xã hội. ðiều hành tốt hệ thống sản xuất là cơ sở và yêu cầu thiết
yếu để mỗi cơ sở, hộ sản xuất cĩ thể đứng vững và phát triển trên thị trường.
Tổ chức hệ thống sản xuất nhằm biến đổi đầu vào thành cá._.c yếu tố đầu ra sau
mỗi quá trình biến đổi, tạo ra nguồn thu nhập cho tất cả các tác nhân cĩ tham
gia đĩng gĩp vào hoạt động của hệ thống tiêu thụ, đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển lâu dài của người sản xuất.
Vì vậy, các cơ sở sản xuất và các hộ nên sản xuất với số lượng thích
hợp nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, giá sản phẩm ngày càng hạ,
chất lượng ngày càng tăng tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tiêu thụ sản
phẩm trên thị trường.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Thị trường tiêu thụ ảnh hưởng bởi quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh,
quy luật cung cầu. Nĩ là sự kết chặt chẽ giữa hai khâu sản xuất và tiêu thụ.
Nếu thị trường tốt thì quy mơ sản xuất sẽ được duy trì và phát triển mở rộng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......12
Chất lượng sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trường, chất lượng sản phẩm là một trong
những yếu tố quan trọng trong việc khẳng định vị trí của người sản xuất
trên thị trường.
Khi nhu cầu thị trường ngày càng cao thì chỉ cĩ những sản phẩm cĩ
chất lượng đủ tốt mới gây được sự chú ý của người tiêu dùng. Chất lượng sản
phẩm tốt khơng những cĩ sức hút với người tiêu dùng mà cịn tạo ra cho
người sản xuất cơ hội nâng giá bán một cách hợp lý, tăng lợi nhuận. ðồng
thời chất lượng sản phẩm tạo điểu kiện kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm,
đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, gĩp phần phát triển và mở rộng thị
trường, cải thiện mơi trường sản xuất của người sản xuất.
Sản phẩm được hiểu là một hệ thống thống nhất các yếu tố cĩ liên hệ
chặt chẽ với nhau nhằm thoả mãn đồng bộ nhu cầu của khách hàng bao gồm
sản phẩm vật chất (hiện vật), bao bì, nhãn hiệu hàng hố, dịch vụ, cách thức
bán hàng…[4]
Theo quan điểm cổ điển, sản phẩm là tổng hợp các đặc tính vật lý, hố
học, cĩ thể quan sát, được tập hợp trong một hình thức đồng nhất là vật mang
giá trị sử dụng. Trong nền sản xuất hàng hố, sản phẩm chứa đựng các thuộc
tính của hàng hố. Nĩ là sự thống nhất của hai thuộc tính: Giá trị sử dụng và
giá trị. Nĩi cách khác, sản phẩm với tư cách là một hàng hố, nĩ khơng chỉ là
sự tổng hợp các đặc tính hố học vật lý, các đặc tính sử dụng mà cịn là vật
mang giá trị trao đổi hay giá trị [6].
Sản phẩm theo quan điểm của Marketing: sản phẩm là tất cả những cái,
những yếu tố cĩ thể thoả mãn nhu cầu hay ước muốn của khách hàng, cống
hiến những lợi ích cho họ và cĩ khả năng đưa ra chào bán trên thị trường với
mục đích thu hút sự mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng [3].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......13
- Cấp độ các yếu tố cấu thành sản phẩm:
ðơn vị sản phẩm hàng hố vốn là một chỉnh thể hồn chỉnh chứa đựng
những yếu tố, đặc tính và thơng tin khác nhau về một sản phẩm hàng hố.[3]
Dưới đây là 3 cấp độ hay bộ phận cấu thành một sản phẩm hồn chỉnh:
+ Thứ nhất, cĩ thể xem xét các khía cạnh chung về sản phẩm, những lợi
ích cơ bản, những giá trị mà người mua cĩ thể nhận từ sản phẩm. ðây chính
là sản phẩm trên ý tưởng. Mỗi sản phẩm người tiêu dùng thường quan tâm
đến một số lợi ích nhất định. Doanh nghiệp phải tìm ra những lợi ích cơ bản
mà người tiêu dùng địi hỏi ở sản phẩm để tạo ra những hàng hố đáp ứng
những lợi ích đĩ. Cĩ nhiều những lợi ích khơng phải là giá trị sử dụng chủ
yếu của sản phẩm nhưng lại được người tiêu dùng sử dụng để chọn mua sản
phẩm. Trong quá trình kinh doanh, đồng thời để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm
thì doanh nghiệp phải cố gắng phát hiện những lợi ích mới của sản phẩm.
+ Thứ hai, cĩ thể xem xét mặt hữu hình của sản phẩm là thực thể vật
chất của sản phẩm cung cấp cho người tiêu dùng. ðây chính là tập hợp các
yếu tố cấu thành lên thực thể sản phẩm như các đặc tính sử dụng, chỉ tiêu chất
lượng, kiểu dáng, mầu sắc, vật liệu chế tạo, bao gĩi, nhãn hiệu …ðây là
những yếu tố khách hàng cĩ thể cảm nhận bằng các giác quan cĩ thể nhận
thức và so sánh với những sản phẩm cạnh tranh khác. Do đĩ để khích thích
tiêu thụ sản phẩm thì doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để hữu hình hố
những ý tưởng của sản phẩm thành những yếu tố vật chất mà người tiêu dùng
nhận biết được. ðồng thời khơng ngừng tìm cách hồn thiện, đổi mới, nâng
cao những yếu tố cấu thành lên thực thể sản phẩm như đã nĩi để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.
+ Thứ ba, cĩ thể xem xét khía cạnh mở rộng sản phẩm - sản phẩm vật
chất gắn liền với tồn bộ các dịch vụ đi kèm với nĩ.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......14
Khi các cấp độ thứ nhất và thứ hai khơng giúp doanh nghiệp phân biệt
được sản phẩm của mình với sản phẩm cạnh tranh họ phải tìm cách phân biệt
qua cung cấp những dịch vụ bổ sung cho người mua. Chính mức độ hồn
chỉnh về lợi ích cơ bản mà khách hàng mong đợi lại phụ thuộc vào những yếu
tố bổ sung mà doanh nghiệp sẽ cung cấp cho họ. Vì vậy, các yếu tố bổ sung
trở thành một trong những vũ khí cạnh tranh của các nhãn hiệu hàng hố.
- Chu kỳ sống của sản phẩm:
Các sản phẩm đều cĩ chu kỳ sống của nĩ. Chu kỳ sống của sản phẩm là
thuật ngữ mơ tả sự biến đổi của doanh số tiêu thụ kể từ khi sản phẩm được
tung ra thị trường cho đến khi nĩ phải rút lui khỏi thị trường [3].
Chu kỳ sống của sản phẩm cĩ thể chia thành 4 giai đoạn chủ yếu:
Giai đoạn 1: Giai đoạn tung sản phẩm vào thị trường;
Giai đoạn 2: Giai đoạn phát triển;
Giai đoạn 3: Giai đoạn chín muồi;
Giai đoạn 4: Giai đoạn suy thối.
Chu kỳ sống của sản phẩm cĩ thể được xem xét cho từng mặt hàng cụ
thể, từng nhĩm chủng loại, thậm trí từng nhãn hiệu hàng hố.
Giá cả sản phẩm
Trong nghiên cứu kinh tế, giá được hiểu là “sự biểu hiện bằng tiền của
giá trị hàng hố”. Trong kinh doanh và quản trị giá, giá cả được mơ tả đơn
giản và cụ thể hơn: “giá là khoản tiền phải bỏ ra để đổi lấy một mĩn hàng hay
một dịch vụ” hoặc “giá là khoản tiền phải trả cho một thứ gì đĩ” [4].
Thơng thường giá là một yếu tố rất nhậy cảm trong hoạt động kinh
doanh nĩi chung và hoạt động mua - bán nĩi riêng, bởi giá liên quan đến lợi
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......15
ích cá nhân cĩ tính mâu thuẫn giữa người mua và người bán
Giá là số tiền biểu hiện giá trị của một sự chuyển đổi nào đĩ: giá mua
thể hiện sự chuyển đổi lúc đầu vào, giá bán thể hiện sự chuyển đổi lúc đầu
ra [7].
Giá cả sản phẩm tiêu thụ là số tiền của đơn vị sản phẩm mà doanh
nghiệp mong muốn cĩ thể nhận được từ người tiêu dùng sau khi đã trao quyền
sở hữu và sử dụng cho họ.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc xác định
giá cả hợp lý cho sản phẩm để phù hợp với thị trường là điều vơ cùng quan
trọng đối với các doanh nghiệp. Giá cả được xem như tín hiệu tin cậy phản
ánh tình hình biến động của thị trường. Khi giá cả biến động thì khối lượng
tiêu thụ sản phẩm cũng biến động theo tuỳ theo mức độ của từng loại sản
phẩm. Nếu doanh nghiệp định giá cao thì người tiêu dùng sẽ chuyển sang mua
hàng hố của đối thủ cạnh tranh làm cho doanh nghiệp thua thiệt về khối
lượng sản phẩm bán ra và lợi nhuân thu được. Ngược lại, nếu doanh nghiệp
định giá thấp thì khối lượng sản phẩm bán ra tuy cĩ tăng nhưng khơng thu hồi
được vốn để bù đắp chi phí và sẽ bị thua lỗ. Do đĩ, chỉ cĩ định giá đúng mới
đảm bảo cho doanh nghiệp tiêu thụ được sản phẩm và cĩ lợi nhuận.
Một số phương pháp định giá bán sản phẩm:
- ðịnh giá dựa vào chi phí bình quân:
P = AFC + AVC + LN
Trong đĩ:
P: giá bán sản phẩm
AFC: chi phí cố định bình quân
AVC: chi phí biến đổi bình quân
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......16
LN: lợi nhuận
Phương pháp này thể hiện tính an tồn vì giá bán sản phẩm khơng chỉ
bù đắp chi phí mà cịn cĩ lãi.
- ðịnh giá dựa vào cơ sở phân tích điểm hồ vốn:
Phv = FC/Qhv + AVC
Trong đĩ:
Phv: giá tại điểm hồ vốn
FC: tổng chi phí cố định
Qhv: sản lượng hồ vốn
Từ đĩ biết được mức giá cần đặt ra để khi tiêu thụ hết Qhv sản phẩm
doanh nghiệp sẽ hồ vốn.
- ðịnh giá theo chi phí tăng thêm:
Giá bán = Chi phí nền + Phần tăng thêm
+ Nếu chi phí nền là chi phí sản xuất (gồm chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, lao động trực tiếp, chi phí sản xuất chung) thì phần tăng thêm để bù đắp
chi phí ngồi sản xuất và tạo lãi.
+ Nếu chi phí nền là chi phí biến đổi thì phần tăng thêm để bù đắp chi
phí cố định và tạo lãi.
Hành vi người tiêu dùng
Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng cao thì nhu cầu của họ là những
sản phẩm cĩ chất lượng cao, đẹp tuy nhiên điều này lúc nào cũng đúng vì nĩ
bị giới hạn bởi các đặc tính, thĩi quen tiêu dùng và đặc tính của sản phẩm.
Nghiên cứu khách hàng là nghiên cứu thái độ, thĩi quen, phong tục tập
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......17
quán của người tiêu dùng để đưa ra những quyết định cĩ liên quan đến những
phương diện khác nhau của chính sách Marketing. Doanh nghiệp cần biết một
cách đầy đủ những thơng tin về thĩi quen, nhu cầu, sở thích, phong tục tập
quán của người tiêu dùng. Trên cơ sở đĩ giúp doanh nghiệp định hướng được
chiến lược sản xuất, phân phối đúng đắn và biết được thời điểm thích hợp để
tung hàng hố ra thị trường đúng lúc.
Khách hàng rất khác nhau về tuổi tác, giới tính, thu nhập, trình độ văn
hố và sở thích đã tạo nên sự phong phú và đa dạng về nhu cầu và mong
muốn của họ trong việc mua sắm và sử dụng hàng hố. Các yếu tố cơ bản ảnh
hưởng đến hành vi của người mua hàng là: Những yếu tố văn hố; những yếu
tố mang tính chất xã hội; những yếu tố mang tính chất cá nhân và những yếu
tố tâm lý [3].
Quyết định mua hàng của người tiêu dùng phụ thuộc chủ yếu vào “hiệu
quả kinh tế” của việc mua sắm [4].
ðiều này được giải thích dựa trên quan niệm:
+ Người tiêu thụ luơn hành động hợp lý cĩ hiểu biết tốt về nhu cầu của
họ và cĩ khả năng tìm được cách tốt nhất để thoả mãn nhu cầu đĩ.
+ Người tiêu thụ luơn là người tiết kiệm. Khi mua hàng họ luơn so sánh
giữa lượng tiền mà họ bỏ ra với khả năng thoả mãn nhu cầu từ cái mà họ nhận
được từ người bán [4].
Nhân tố chính sách và pháp luật của Nhà nước
Mơi trường chính sách cĩ thể tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
này phát triển song kìm hãm doanh nghiệp khác, từ đĩ ảnh hưởng rất lớn đến
tiêu thụ. Mơi trường hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ở nước ta cĩ sự
quản lý của Nhà nước, đường lối phát triển kinh tế cĩ sự can thiệp của ðảng.
Các cơng cụ của ðảng và Nhà nước ta đề ra như: Chính sách tín dụng ngân
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......18
hàng, chính sách xuất nhập khẩu... đã trực tiếp, gián tiếp tác động đến sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2. Lý luận chung về lâm sản phi gỗ
2.2.1. Lý luận chung về lâm sản
Cĩ thể hiểu một cách đơn giản lâm sản là các sản phẩm được lấy từ rừng.
Khái niệm thị trường lâm sản:
Thị trường lâm sản là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, chuyển
nhượng, trao đổi hàng hố lâm sản.
ðặc điểm thị trường lâm sản:
- Do đặc điểm của sản xuất và tiêu thụ lâm sản, thị trường lâm sản là thị
trường đa cấp. Mỗi loại lâm sản đáp ứng địi hỏi của thị trường về tất cả các
mặt: thời gian, khơng gian, chất lượng. Do vậy, các chủ thể kinh tế tham gia
kênh tiêu thụ cần bỏ ra những chi phí nhất định. Những chi phí này được phản
ánh vào giá cả, thể hiện: trong thị trường tiêu thụ cơng nghiệp, các nhà máy
mua nửa thành phẩm của ngành chế biến lâm sản rồi chế biến tiếp tục để tạo
ra thành phẩm bán cho người tiêu dùng. Chẳng hạn các nửa thành phẩm như
gỗ xẻ, ván nhân tạo, bột giấy... nếu tiếp tục được chế biến sẽ tạo ra các thành
phẩm, như khung cửa, khung nhà, tà vẹt, giấy, bàn ghế...Mỗi sản phẩm
chuyên dùng đều cĩ những đặc tính và chất lượng riêng thể hiện qua các
thơng số như độ bền, độ co ngĩt, độ thẩm nước... ,đặc biệt đối với sản phẩm
chế biến cơ học, như gỗ xẻ, ván nhân tạo thì quy cách và sai số là những đặc
tính quan trọng. Hoặc nguyên liệu cĩ thể khai thác từ rừng tự nhiên hay rừng
trồng cũng được các ngành mua và tiếp tục chế biến thành sản phẩm cuối
cùng. Những sản phẩm khác như hạt giống, cây con thì việc đĩng gĩi bao bì
cĩ chức năng bảo quản để chuyên chở đến người tiêu dùng cĩ liên quan đến
chất lượng sản phẩm làm ra và việc trao đổi cần tiến hành nhanh gọn. Như
vậy, cần cĩ phương tiện vận chuyển kịp thời.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......19
- Người bán lâm sản là các doanh nghiệp lâm nghiệp, hộ nơng dân, các
tổ chức kinh tế khác. Lâm sản cĩ thể được bán trực tiếp cho người tiêu dùng
hoặc thơng qua những bộ phận dịch vụ tiêu thụ. Người tiêu dùng là các nhà
máy, xưởng chế biến lâm sản, hộ nơng dân, các cá nhân tiêu dùng tự do...
- Trên thị trường lâm sản, cĩ một số sản phẩm mà hộ nơng dân, hoặc
doanh nghiệp bình thường khơng sản xuất được như: hạt giống, cây cảnh...
mà phải do các cơ sở nghiên cứu tạo ra.
- Vấn đề vận chuyển là yếu tố tác động mạnh mẽ đến việc chế biến và
thị trường tiêu thụ gỗ và lâm sản khác. Các lâm sản phải vận chuyển ra từ
rừng đến các trung tâm dân cư lớn. Các nhà máy thường đặt tại các trung tâm
đĩ và sau khi chế biến, sản phẩm lại được chuyên chở đến các trung tâm dân
cư khác nhỏ hơn hoặc các vùng thị trấn, các đầu mối giao thơng. Hoặc lâm
sản thường được tiêu thụ ở các chợ nơng thơn và tại các cơ sở sản xuất chế
biến.
Tại chợ nơng thơn, việc mua bán chủ yếu diễn ra giữa những người sản
xuất nhỏ. Sản phẩm trao đổi phần lớn là sản phẩm dư thừa của từng người bán
hoặc mua với số lượng nhỏ như: gỗ nhỏ, củi, tre, nứa, hàng tiểu thủ cơng, đồ
dùng bằng gỗ. Tất cả hàng hố trao đổi ở chợ nơng thơn đều gắn liền với tính
chất truyền thống của từng địa phương và việc trao đổi diễn ra một cách tự
phát. Các sản phẩm gỗ thường ở mức độ chế biến thấp. Các loại sản phẩm
thường nghèo nàn nên người mua bị hạn chế trong sự lựa chọn.
Tại các cơ sở sản xuất, sản phẩm mua bán thường thơng qua hợp đồng
kinh tế. Lượng sản phẩm trao đổi ở đây tương đối lớn và quan hệ kinh tế trở
lên rõ ràng. Các hợp đồng ký kết hồn tồn trên cơ sở thoả thuận giữa các
bên.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......20
Các nhân tố ảnh hưởng đến thị trường lâm sản:
Thị trường là một lĩnh vực kinh tế phức tạp. Các nhân tố ảnh hưởng
đến thị trường này cũng rất phong phú và phức tạp. Cĩ thể khái quát các nhân
tố chính sau đây:
• Căn cứ vào sự tác động của các lĩnh vực thị trường, người ta chia ra các
nhân tố thuộc về kinh tế, chính trị- xã hội, tâm, sinh lý, thời tiết khí hậu…
- Các nhân tố về kinh tế cĩ vai trị quyết định. Bởi vì nĩ tác động trực
tiếp tới cung cầu, giá cả, tiền tệ, quan hệ cung cầu…
- Các nhân tố thuộc về chính trị- xã hội cũng ảnh hưởng to lớn tới thị
trường. Các nhân tố này thường được thể hiện qua chính sách tiêu dùng, dân
tộc, quan hệ quốc tế, chiến tranh và hồ bình…Nhân tố chính trị- xã hội tác
động trực tiếp tới kinh tế và do đĩ cũng tác động trực tiếp tới thị trường.
- Các nhân tố tâm, sinh lý tác động mạnh mẽ tới người tiêu dùng và do
đĩ tác động mạnh mẽ tới cầu trên thi trường.
- Nhân tố thời tiết, khí hậu cũng ảnh hưởng trực tiếp to lớn tới người
tiêu dùng, tới nhu cầu trên thị trường. Tuy nhiên thời tiết, khí hậu cũng ảnh
hưởng mạnh mẽ tới sản xuất, tới cung của thị trường.
• Theo tính chất của quản lý và cấp quản lý người ta chia ra các nhân tố
thuộc về quản lý vĩ mơ và các nhân tố thuộc về quản lý vi mơ.
- Các nhân tố thuộc về quản lý vĩ mơ là các chủ trương, chính sách,
biện pháp của Nhà nước tác động vào thị trường. Thực chất những nhân tố
này thể hiện sự quản lý hay điều tiết của Nhà nước đối với thị trường. Tuỳ
theo điều kiện cụ thể của từng thị trường, từng thời kỳ mà các chủ trương,
chính sách và biện pháp của Nhà nước tác động vào thị trường sẽ khác nhau.
Nhìn chung, những chính sách, biện pháp hay được sử dụng là: thuế, quỹ điều
hồ giá cả, trợ giá, lãi suất… Mỗi biện pháp cĩ vai trị khác nhau tới thị
trường. Song nhìn chung, các biện pháp này tác động trực tiếp vào cung hoặc
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......21
cầu và do đĩ cũng tác động gián tiếp vào giá cả. ðĩ là 3 yếu tố quan trọng
nhất của thị trường.
- Những nhân tố thuộc về quản lý vi mơ là những chiến lược, chính
sách và biện pháp của các cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng trong kinh
doanh. Những nhân tố này thường là các chính sách làm sản phẩm thích ứng
với thị trường, phân phối hàng hố, giá cả, quảng cáo, các bí quyết cạnh
tranh…ðĩ cũng chính là những chiến lược, chính sách, biện pháp để các cơ
sở sản xuất kinh doanh tiếp cận và thích ứng với thị trường.
- Chính sách và quyết định của nhà nước về quản lý tài nguyên rừng, về
khai thác chế biến và phân phối sản phẩm rừng cĩ ảnh hưởng nhiều đến thị
trường lâm sản.
2.2.2. Một số vấn đề về lâm sản phi gỗ
2.2.2.1. Khái niệm về lâm sản phi gỗ:
Trước 1945, ở Việt Nam lâm sản được chia làm hai loại:
- Lâm sản chính là những sản phẩm gỗ.
- Sản phẩm phụ của rừng hay lâm sản phụ bao gồm động vật và thực
vật cho những sản phẩm ngồi gỗ.
Từ 1961, lâm sản phụ được coi trọng và được mang tên là đặc sản rừng
“ðặc sản rừng bao gồm cả thực vật và động vật rừng là nguồn tài nguyên giầu
cĩ của đất nước. Nĩ cĩ vị trí quan trọng trong sự nghiệp cơng nghiệp hố xã
hội chủ nghĩa, trong đời sống nhân dân, quốc phịng và xuất khẩu…” [8].
Theo định nghĩa đĩ: ðặc sản rừng là một bộ phận của tài nguyên rừng nhưng
chỉ tính đến những sản phẩm cĩ cơng dụng hoặc giá trị đặc biệt và ngồi các
lồi thực vật dưới tán rừng cịn bao gồm các lồi cây cho gỗ đặc hữu hoặc
được coi là đặc hữu của Việt Nam. Như vậy, thuật ngữ đặc sản cũng mang ý
nghĩa kinh tế, vì khơng tính đến những sản phẩm khơng cĩ hoặc chưa biết giá
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......22
trị. Vì thế, danh mục những đặc sản rừng trong từng thời điểm cũng tập trung
sự chú ý vào một số sản phẩm nhất định.
Ngày nay, trong lâm nghiệp thuật ngữ lâm sản phi gỗ (hay lâm sản ngồi
gỗ) được dùng phổ biến, chính thức thay cho thuật ngữ lâm sản phụ. ðịnh nghĩa
của thuật ngữ này được thơng qua hội nghị tư vấn lâm nghiệp Châu Á- Thái
Bình Dương tại Băng Cốc, Thái Lan ngày 5-8-1991: “Lâm sản ngồi gỗ (Non-
wood forest products) bao gồm tất cả các sản phẩm tái tạo được ngồi gỗ, củi
và than gỗ. Lâm sản ngồi gỗ được lấy từ rừng, đất rừng hoặc từ những cây
thân gỗ”. Vì vậy, khơng được coi là LSPG các sản phẩm như cát, đá, nước,
dịch vụ du lịch sinh thái.
Sau đĩ, hội nghị lâm nghiệp do Tổ chức Nơng Lương Liên Hiệp Quốc
triệu tập tháng 6 năm 1999 đã đưa ra và thơng qua một khái niệm và định nghĩa
khác về lâm sản ngồi gỗ: “Lâm sản ngồi gỗ (Non-wood forest products)
bao gồm những sản phẩm cĩ nguồn gốc sinh vật, khác gỗ, được khai thác
từ rừng, đất cĩ rừng và các cây cĩ thân gỗ”.
Tuy nhiên, để hiểu một cách chung nhất thì cĩ thể thấy: “Lâm sản ngồi
gỗ bao hàm tất cả các vật liệu sinh học khác gỗ được khai thác từ rừng tự nhiên
phục vụ mục đích của con người. Bao gồm các sản phẩm là động vật sống,
nguyên liệu thơ và củi, song mây, tre nứa, gỗ nhỏ và sợi” [9].
2.2.2.2. Phân loại lâm sản phi gỗ
Trên thế giới cũng đã cĩ nhiều hệ thống phân loại lâm sản ngồi
gỗ được đề xuất, một số hệ thống phân loại dựa vào dạng sống của cây tạo ra
các sản phẩm như: nhĩm cây gỗ, cây bụi, cây thảo, dây leo gỗ, dây leo
thảo….hệ thống phân loại khác lại dựa vào các sản phẩm lâm sản ngồi
gỗ, như hệ thống phân loại đã thơng qua trong hội nghị tháng 11/1991
tại BangKok. Trong hệ thống này lâm sản ngồi gỗ được phân làm 6 nhĩm:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......23
Nhĩm 1: Các sản phẩm cĩ sợi: Tre nứa, song mây, lá và thân cĩ sợi
và các loại cỏ.
Nhĩm 2: Sản phẩm làm thực phẩm: Các sản phẩm cĩ nguồn gốc
thực vật: thân, chồi, rễ, củ, lá, hoa, quả, quả hạch, gia vị, hạt cĩ dầu và nấm.
Nhĩm 3: Thuốc và mỹ phẩm cĩ nguồn gốc thực vật
Nhĩm 4: Các sản phẩm chiết xuất: gơm, nhựa, nhựa dầu, nhựa mủ,
ta nanh và thuốc nhuộm, dầu béo và tinh dầu.
Nhĩm 5: ðộng vật và các sản phẩm từ động vật khơng làm thực
phẩm: tơ, động vật sống, chim, cơn trùng; lơng mao, lơng vũ, da, sừng, ngà,
xương và nhựa cánh kiến đỏ.
Nhĩm 6: Các sản phẩm khác
Bốn năm sau, chuyên gia về lâm sản ngồi gỗ của FAO, là C.
Chandrasekharan đã đề xuất hệ thống phân loại lâm sản ngồi gỗ gồm 4 nhĩm
chính như sau [10]:
- Cây sống và các bộ phận sống của cây.
- ðộng vật và các sản phẩm của động vật
- Các sản phẩm được chế biến (các gia vị, dầu nhựa thực vật…)
- Các dịch vụ từ rừng
Tuy nhiên, đề tài đi đến thống nhất việc phân loại của hệ thống phân
loại đã thơng qua trong hội nghị tháng 11/1991 tại BangKok như trên.
2.2.2.3. Cung cầu LSPG và các mặt hàng quan trọng của LSPG
Trong hồn cảnh lượng gỗ khai thác suy giảm do cạn kiệt trữ lượng của
các rừng già và cũng do những lệnh cấm của chính phủ về khai thác gỗ gần
đây một số người đã chuyển hướng quan tâm nhiều đến LSPG[16]. Rất nhiều
yếu tố đã thúc đẩy sự gia tăng nhu cầu đối với các LSPG ở các vùng sâu,
vùng xa của Việt Nam. Thứ nhất, ở các vùng núi phía Bắc, nhu cầu buơn bán
qua biên giới và Trung Quốc ngày càng cao và hình thức buơn bán qua biên
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......24
giới này được phát triển sau căng thẳng ở biên giới vào cuối những năm
1970. Ví dụ, giá rùa (baba) thị trường tăng sáu lần sau khi hoạt động
buơn bán trao đổi với Trung Quốc bắt đầu trở lại [17]. Giá một túi mật gấu
tương đương với thu nhập một năm của một hộ gia đình ở vùng cao [18].
Thứ hai, giá thuốc tây tăng làm cho nhiều người dân Việt Nam chuyển sang
dùng thuốc nam và làm tăng nhu cầu cho dược liệu từ rừng [19].
Các mặt hàng quan trọng:
Măng tre và các thực phẩm khác từ rừng, mây, động vật hoang dã và
cây thuốc được xem là các mặt hàng chính trong lâm sản ngồi gỗ ở Việt
Nam. Các mặt hàng này cũng như một số lâm sản ngồi gỗ khác đĩng vai trị
quan trọng trong đời sống các hộ gia đình nơng thơn, đặc biệt đối với 8,5 triệu
người dân tộc thiểu số sống ở miền núi [16].
Măng tre là nguồn thu nhập cơ bản và là lương thực bổ sung của các
vùng đĩi lương thực ở miền núi phía Bắc. Nguồn lương thực đặc biệt
này giúp bù đắp những thâm hụt khẩu phần ăn trong suốt thời kỳ giáp hạt
[20]. Các loại rau rừng là thực đơn hàng ngày của người dân sống gần
rừng, mặc dù các loại rau khác cĩ thể trồng trong vườn nhà. ðã từ lâu cây
thuốc đã trở thành một phần của hệ thống chăm sĩc sức khoẻ cũng như là
của nền kinh tế của nhiều dân tộc thiểu số ở Việt Nam. Ví dụ như dân tộc
Dao chuyên thu lượm, chế biến và kê đơn thuốc, hầu như tồn bộ cĩ nguồn
gốc từ rừng. Mở cửa kinh tế thị trường và khả năng tiếp cận thị trường tăng
đã làm sơi nổi hơn các hoạt động y học cổ truyền ở một số nơi. Một số dân
tộc thiểu số mở rộng cơng việc chữa bệnh truyền thống của mình bằng cách
thuần hố các lồi cây thuốc về trồng trong vườn nhà mình, chế biến, kê
đơn và đi xa để khám chữa bệnh.
Giá cả các mặt hàng lâm sản thường rất nhạy cảm đối với sự biến động
theo chu kỳ và do mở rộng quan hệ buơn bán quốc tế, giá cả thường được quy
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......25
định theo tình hình cung cầu trên thị trường thế giới. ðặc biệt là sản phẩm đã
qua chế biến như: ván sàn, ván sợi, ván lạng …
2.2.2.4. Vai trị của lâm sản phi gỗ
Lâm sản ngồi gỗ đĩng vai trị quan trọng trong lĩnh vực kinh tế, xã hội
và mơi trường:
ðĩng vai trị quan trọng về mặt kinh tế:
LSPG là nguồn lương thực, thực phẩm bổ sung của người dân miền
núi, nguồn thức ăn gia súc, và nguồn dược liệu quý từ xưa đến nay. ðặc biệt
các đồng bào vùng cao, dân tộc ít người ở Việt Nam thường dựa vào
các LSPG thu hái từ rừng để dùng trực tiếp cho nhu cầu của gia đình hoặc
thường trao đổi và mua bán trên thị trường. Ở một số địa phương miền núi,
nguồn thu từ LSPG chiếm 20-50% trong thu nhập kinh tế hộ gia đình; LSPG
là một trong những nguồn thu nhập quan trọng trong kinh tế hộ, đáp ứng nhu
cầu thiết yếu hàng ngày, gĩp phần tạo việc làm thậm chí là sinh kế chủ yếu cho
một bộ phận cư dân vùng nơng thơn miền núi [11].
Một nghiên cứu trường hợp ở huyện Lương Sơn, tỉnh Hồ Bình của
Phan Thị Xuân Mai ước tính rằng các LSPG chiếm 24% trong tổng thu nhập
hộ gia đình. Tuy nhiên cĩ thể thu nhập từ các LSPG khơng được khai báo
hết đặc biệt là ở các vùng mà người dân chủ yếu dựa vào khai thác trái phép
các sản phẩm từ rừng.
LSPG gĩp phần cung cấp nguyên liệu cho các ngành cơng nghiệp và thủ
cơng nghiệp chế biến lâm sản và xuất khẩu, như nhựa thơng, nhựa trám cung cấp
nguyên liệu cho các nhà máy chế biến dầu, nhựa, sơn tổng hợp; tinh dầu cho
cơng nghiệp hương liệu và mỹ phẩm; tre nứa là nguyên liệu cho các nhà máy
giấy, các hợp tác xã thủ cơng; các cây thuốc là nguyên liệu của nhiều xí nghiệp
dược phẩm, LSPG cịn là nguồn sản phẩm xuất khẩu cĩ giá trị cao, mang về
nhiều ngoại tệ cho đất nước...
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......26
Tác động đến sự ổn định xã hội:
Giá trị kinh tế trên đã phần nào phản ánh giá trị xã hội. Giải quyết đĩi
nghèo và thiếu thực phẩm ở vùng nơng thơn tại các nước đang phát triển làm
ổn định tình hình xã hội. Nếu quản lý tốt nguồn LSPG sẽ gĩp phần vào mục
tiêu phát triển bền vững. Giá trị về xã hội của LSPG đầu tiên phải kể đến là
ổn định và an ninh cho đời sống người dân phụ thuộc vào rừng. LSPG tạo ra
thu nhập thường xuyên cho người dân sống phụ thuộc vào rừng mang
tính thiết thực hơn là thu nhập đột xuất từ các nguồn khác; Thứ hai là tạo ra
một số lượng việc làm đủ lớn cho dân địa phương quanh năm (đặc biệt
quan trọng đối với nơng dân). Các cơng việc tạo ra từ thu hái, bảo quản thơ
nguyên liệu, vận chuyển, chế biến thủ cơng và cơng nghiệp, thương mại và
quản lý thương mại. Nếu cĩ đầu tư thì số lượng cơng việc tạo ra từ việc
gây trồng, lai tạo, tuyển chọn giống cũng khơng thể khơng kể đến. Giá trị xã
hội cịn ở chỗ, phát triển LSPG là hướng tới người nghèo miền núi, nơi họ
sống là rừng, nhưng sản phẩm chính của rừng là gỗ trịn thì khơng thuộc
quyền quản lý của họ. Phát triển sử dụng LSPG cũng sẽ bảo tồn và làm
sống kiến thức bản địa về gây trồng, chế biến và chữa bệnh bằng cây thuốc
tự nhiên, về các ngành nghề thủ cơng mỹ nghệ cĩ nghĩa là giáo dục, truyền
lại cho thế hệ sau những kiến thức văn hố khi đối xử với thiên nhiên.
Mặc dù cĩ những thay đổi nhanh chĩng kinh tế xã hội trong thời hiện
đại, đặc biệt sự tăng nhanh tính sẵn cĩ các vật liệu cơng nghiệp vật liệu thay
thế, nhưng LSPG tiếp tục đĩng vai trị quan trọng trong sinh kế của các dân
tộc và hộ gia đình.
Một số loại LSPG đĩng vai trị quan trọng làm sinh động thêm nét văn
hố truyền thống của các dân tộc vùng cao, nĩ được dùng làm nguyên liệu để
làm các đặc sản tổ chức trong các lễ hội [12].
Bên cạnh việc tạo nên các giá trị xã hội cho đồng bào dân tộc vùng cao,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......27
LSPG cịn gĩp phần bảo tồn những giá trị văn hố của các cộng đồng những
khu vực đơ thị như :
- Tạo cơng ăn việc làm cho các xí nghiệp chế biến/sản xuất dùng
nguyên liệu từ LSPG nơi đơ thị.
- Tạo ra các dịch vụ cho người dân nơi đơ thị, giải trí, các thú
tiêu khiển…
- ða dạng hố các sản phẩm cơng nghiệp cho các nhà máy/ xí nghiệp
- Giảm chi phí nhập nguyên liệu từ nước ngồi
- Tăng tính cạnh tranh thương mại trong và ngồi nước.
Gĩp phần bảo vệ mơi trường, bảo tồn rừng và đa dạng sinh học:
- LSPG là một bộ phận quan trọng của rừng, quan hệ tới sự duy trì và
phát triển hệ sinh thái rừng. Phần lớn cây LSPG nằm trong tầng dưới tán, cĩ
tác dụng giảm tác động của nước mưa xuống mặt đất, ngăn dịng chảy mặt,
chống xĩi mịn cho đất rừng. Gây trồng LSPG trong rừng là tăng độ che phủ
và nâng cao giá trị phịng hộ của các khu rừng.
- Phát triển LSPG là một phương thức làm tăng giá trị kinh tế của rừng gĩp
phần khơi phục, nâng cao giá trị của các khu rừng nghèo, động viên nhân dân địa
phương tham gia tích cực vào việc bảo vệ rừng và đa dạng sinh học, chống lại quá
trình chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang các loại đất khác.
- Phát triển LSPG giải quyết mâu thuẫn giữa phát triển bền vững nguồn
tài nguyên đáp ứng cho sự tăng dân số với bảo tồn bền vững nguồn gen cho
tương lai.
- Việc khai thác LSPG thường ít ảnh hưởng đến cấu trúc tầng cây gỗ
và vai trị bảo vệ mơi trường đa dạng sinh học của rừng. Muốn cĩ LSPG để
khai thác phải bảo vệ hệ sinh thái rừng. Vì vậy, việc khai thác LSPG cũng là
một biện pháp tích cực bảo vệ rừng.
Trong những năm gần đây, LSPG đã thu hút được sự quan tâm của
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......28
nhiều người, do nhận thức rõ hơn về LSPG trong việc đĩng gĩp vào kinh tế
hộ và an tồn lương thực, vào nền kinh tế quốc gia và trong bảo vệ
mơi trường, và bảo tồn đa dạng sinh học [11].
- ðặc điểm phát triển lâm sản ngồi gỗ đối với sinh kế của người dân
miền núi
Các LSPG rất quan trọng đối với sinh kế của người dân ở các vùng núi
và vùng sâu, vùng xa ở Việt Nam. Những người dân sống gần hoặc trong các
khu vực rừng tự nhiên sử dụng củi đốt và các loại LSPG khác làm lương
thực, thức ăn nuơi súc vật, dược liệu, vật liệu xây dựng và các đồ tiêu dùng
khác. Một số các LSPG được bán để bổ sung thu nhập bằng tiền của hộ gia
đình hoặc được trao đổi lấy các mặt hàng thiết yếu khác như gạo. Ước
tính rằng 24 triệu người (khoảng 1/3 tổng dân số) sống trong hoặc gần
rừng, và gần tám triệu dân tộc thiểu số thu lượm các các sản phẩm từ rừng,
săn bắn và đánh bắt cá.
Các nhĩm dân tộc thiểu số ở Việt Na._.huyện, bằng việc kết hợp nhiều nguồn vốn khác nhau như
ngân sách của tỉnh, huyện, đĩng gĩp của các doanh nghiệp, tiểu thương,…
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......93
• Giải pháp về huy động vốn
- Dành một phần ngân sách từ các chương trình 661, chương trình xĩa
đĩi giảm nghèo, .. để đầu tư trồng bổ sung, tái tạo rừng cĩ xen cây LSPG.
Dành một phần kinh phí từ khuyến lâm hàng năm cho xây dựng mơ hình đào
tạo, chuyển giao kiến thức về sản xuất, chế biến và tiêu thụ LSPG tới hộ gia
đình, cộng đồng.
- Huy động vốn tự cĩ của các doanh nghiệp kết hợp với các hộ gia
đình, cá nhân đĩng gĩp để gây trồng, chế biến đặc biệt là doanh nghiệp
tư nhân.
- Huy động vốn của các doanh nghiệp chế biến ứng trước để đầu tư liên
doanh, liên kết với nơng dân ở vùng nguyên liệu LSPG.
• Giải pháp hồn thiện kênh tiêu thụ sản phẩm:
Trong thời gian tới để thúc đẩy hơn nữa quá trình tiêu thụ LSPG của
huyện nĩi chung và của hộ sản xuất nĩi riêng, cần chú trọng hồn thiện kênh
tiêu thụ như sau:
- Tổ chức các điểm thu gom cần cĩ hợp đồng chính thức với các chủ
buơn, các tư thương bao tiêu LSPG, để chủ động trong sản lượng và giá cả
tiêu thụ.
- Hỗ trợ, khuyến khích các cá nhân, tổ chức tham gia thị trường để tạo
mơi trường đầu tư các trang thiết bị phục vụ cho chế biến và kinh doanh
LSPG. Giảm thuế hay miễn thuế cho các doanh nghiệp và hộ tư nhân kinh
doanh LSPG, tránh tình trạng bị tư thương độc quyền ép giá.
• Giải pháp về tổ chức và thể chế
- Cần thành lập các hội, hiệp hội hoặc HTX cĩ tư cách pháp nhân cĩ
trách nhiệm hỗ trợ người dân từ kỹ thuật sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm nhằm
giảm bớt các trung gian tiêu thụ, thúc đẩy quá trình tiêu thụ đạt hiệu quả, cĩ
lợi cho người sản xuất.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......94
- Khuyến khích phát triển các ngành nghề, cơ sở chế biến và mặt hàng
sử dụng LSPG tại địa phương.
- ðào tạo, bồi dưỡng kiến thức LSPG cho người dân làm nghề rừng, các tổ
chức, ban ngành liên quan.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......95
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
ðối với cơ chế thị trường thì vai trị của cơng tác tiêu thụ trong hoạt động
sản xuất kinh doanh ngày càng được khẳng định. ðẩy mạnh cơng tác tiêu thụ
khơng những làm tăng hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh mà nĩ cịn
khẳng định vị trí của các nhà sản xuất trên thị trường. ðặc biệt đối với các hộ
dân vùng miền núi thì đẩy mạnh tiêu thụ lâm sản, đặc biệt là LSPG trong điều
kiện rừng ngày càng bị suy thối là vấn đề quan trọng trong việc nâng cao đời
sống kinh tế- xã hội người dân và phát triển mơi trường bền vững.
Từ các kết quả của quá trình nghiên cứu, chung tơi rút ra một số kết
luận sau:
1. Việc đẩy mạnh tiêu thụ LSPG là rất phù hợp với chủ trương phát
triển kinh tế- xã hội. ðối với huyện Con Cuơng là một huyện miền núi cĩ
tiềm năng về đất đai, về lâm sản nhưng vẫn gặp nhiều khĩ khăn về kinh tế thì
việc đẩy mạnh tiêu thụ LSPG cĩ ý nghĩa xã hội to lớn, đĩng gĩp vào cơng
cuộc xĩa đĩi giảm nghèo của huyện.
2. Qua khảo sát nghiên cứu chúng tơi cĩ thể nêu lên thực trạng sản
xuất và tiêu thụ LSPG của huyện trong thời gian qua:
- Với diện tích đất lâm nghiệp lớn, nguồn lao động dồi dào, đặc biệt
được sự hỗ trợ từ rất nhiều chương trình, dự án của Nhà nước và các tổ chức
quốc tế là điều kiện thuận lợi trong việc trồng và tiêu thụ LSPG. LSPG sẽ gĩp
phần xĩa đĩi, giảm nghèo và cải thiện, nâng cao đời sống cho người dân vùng
miền núi.
- LSPG được tiêu thụ với tỷ suất hàng hĩa cao (trên 70% đối với măng
và trên 90% đối với mét so với lượng sản xuất ra) nên kích thích việc sản
xuất, gây trồng LSPG phát triển, tạo chỗ đứng cho LSPG trên thị trường.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......96
- Thị trường tiêu thụ LSPG chủ yếu được tiêu thụ ngồi huyện chiếm
trên 80% số lượng tiêu thụ. ðiều này cho thấy, nhu cầu thị trường đối với các
sản phẩm từ LSPG là rất lớn, mở ra thị trường tiềm năng trong tiêu thụ LSPG.
- LSPG chủ yếu được tiêu thụ qua kênh gián tiếp với sản lượng lớn và
giá trị kinh tế cao. Các trung gian tiêu thụ (người thu gom, người bán buơn,
người bán lẻ) tuy họ là những người bỏ ra chi phí đầu tư cho tiêu thụ rất lớn
nhưng họ là người nhận được những khoản thu lớn hơn người sản xuất rất
nhiều lần từ việc buơn bán LSPG.
- LSPG khơng chỉ mang lại cho họ nguồn thức ăn, nguyên liệu, dược liệu
mà cịn mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho người sản xuất cũng như các
trung gian tiêu thụ. Gĩp phần tạo cơng ăn việc làm cho người dân miền núi,
tăng thu nhập nâng cao đời sống người dân, bảo vệ mơi trường và phát triển
rừng bền vững.
3. Tuy vậy, sản xuất và tiêu thụ LSPG của huyện cịn gặp một số khĩ
khăn và tồn tại như sau:
- Mặc dù huyện cĩ chủ trương xác định phát triển LSPG trong lâm
nghiệp để gĩp phần phát triển kinh tế của huyện nhưng cơng tác quy hoạch và
định hướng trong sản xuất tập trung vẫn chưa được rõ ràng.
- Hoạt động tiêu thụ LSPG trên địa bàn huyện cịn rất nhỏ lẻ, phân tán,
hầu hết các LSPG được người dân khai thác và bán tại nhà hoặc tại vườn
rừng. Người dân bán LSPG thường bị ép giá do họ thiếu thơng tin về thị
trường tiêu thụ LSPG, cơ sở hạ tầng thấp kém, giao thơng đi lại khĩ khăn.
- Người sản xuất và các trung gian tiêu thụ cịn rất nhiều hạn chế trong
phương thức tiêu thụ. Hầu hết các giao dịch trong tiêu thụ giữa người sản
xuất, các trung gian tiêu thụ chủ yếu thơng qua thỏa thuận miệng, do đĩ dẫn
đến tình trạng cả người sản xuất và các trung gian tiêu thụ đều bị động trong
tiêu thụ cả về sản lượng tiêu thụ và giá cả tiêu thụ.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......97
- LSPG được tiêu thụ chủ yếu qua người thu gom sau đĩ qua hàng loạt
các trung gian tiêu thụ, điều này dẫn đến tình trạng người dân chịu rất nhiều
thiệt thịi khi đem sản phẩm của mình đi tiêu thụ do họ phụ thuộc rất nhiều
vào trung gian tiêu thụ. LSPG đem lại hiệu quả rõ rệt cho người sản xuất và
các trung gian trong tiêu thụ. Tuy nhiên, người sản xuất là người phải bỏ ra
nhiều cơng lao động nhất nhưng hiệu quả sản xuất tính cho một ngày cơng lao
động thấp hơn rất nhiều lần các trung gian tiêu thụ.
4. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ LSPG trên địa bàn huyện
đĩ là xác định đúng vị thế, tiềm năng phát triển LSPG, trong đĩ quan trọng
quy hoạch các vùng sản xuất chuyên mơn hĩa gắn liền với cơ sở chế biến.
Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho
người sản xuất. Tăng cường các biện pháp yểm trợ tiêu thụ và các chính sách
hỗ trợ tiêu thụ LSPG.
5.2. Kiến nghị
Xuất phát từ những vấn đề tồn tại trong tiêu thụ LSPG của huyện Con
Cuơng, chúng tơi đưa ra một số kiến nghị như sau:
5.2.1. ðối với Nhà nước
Tiếp tục cĩ các chính sách, cơ chế phù hợp để phát triển LSPG nhất là
các chính sách hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ LSPG như chính sách vốn, chính
sách thuế, chính sách đất đai… Giải quyết tốt điều tiết đầu vào, đầu ra cho
người sản xuất.
5.2.2. ðối với tỉnh, huyện
- Chính quyền địa phương cần quy hoạch vùng trồng LSPG, tiếp tục
khuyến khích người dân trồng LSPG, trợ cước vận chuyển cho nhân dân các
xã vùng cao.
- Cĩ chương trình đào tạo nguồn nhân lực (cán bộ khuyến nơng- lâm,
các bộ chỉ đạo xã), xây dựng mơ hình, mở các lớp tập huấn chuyển giao tiến
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......98
bộ khoa học kỹ thuật để nhân dân tiếp thu và ứng dụng vào thực tiễn sản xuất
đạt hiệu quả cao.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các xã, xã đặc biệt khĩ khăn
thơng qua các chương trình, dự án tạo mơi trường thuận lợi để thu hút đầu tư
vào huyện, thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa các vùng miền trong cả nước.
- Nâng cao kiến thức về cơ chế thị trường cho người dân bằng việc mở
các khĩa học ngắn kết hợp với thực tế giúp người dân chủ động hơn trong sản
xuất và tiêu thụ hàng hĩa. ðồng thời giúp người dân thường xuyên cập nhật
thơng tin về thị trường.
- Xây dựng các nhà máy, cơ sở chế biến loại vừa và nhỏ, quy hoạch vùng
nguyên liệu tại Con Cuơng, đảm bảo cung cấp đủ nguyên liệu cho các cơ sở
chế biến. ðối với các cơ sở chế biến nhỏ ( mơ hình hợp tác xã sản xuất) để tận
dụng tối đa lực lượng lao động trong dân, giảm bớt chi phí sản xuất (người
dân cĩ thể mang hàng về nhà làm, cơ sở này khơng phải xây dựng nhà xưởng
tập trung). Phát triển thêm một số ngành nghề thủ cơng mỹ nghệ, chế biến
LSPG tại địa phương.
- Các cơ quan quản lý (UBND, sở thương mại, phịng kinh tế, …) cần
thiết lập mơi trường kinh doanh lành mạnh, thiết lập kênh tiêu thụ hợp lý như
chợ, các điểm thu gom, hợp tác xã thương mại dịch vụ. Cĩ thể giới thiệu tìm
đối tác kinh doanh lớn cho người dân để giảm bớt các chi phí trung gian, đồng
thời xây dựng cơ sở chế biến vừa và nhỏ ở các xã để bao tiêu sản phẩm cho
người dân được thuận lợi. Tăng cường liên kết thị trường địa phương với thị
trường bên ngồi, gĩp phần khắc phục tình trạng thiếu vốn, thiếu thơng tin, hỗ
trợ hoạt động marketing cịn yếu kém của địa phương.
- Tùy từng điều kiện của từng xã mà cĩ thể lập ra các Hội, nhĩm hộ hoặc
Hợp tác xã để thuận tiện cho việc giao dịch, tiêu thụ sản phẩm ra thị trường.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......99
- Cần thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa bốn nhà: nhà khoa học, nhà sản
xuất, nhà tiêu thụ, nhà quản lý thơng qua các hợp đồng kinh tế trong phạm vi
xã, huyện, ngồi huyện trên cơ sở đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho các
bên tham gia, ràng buộc trách nhiệm giữa các bên, giúp người dân yên tâm
sản xuất mà khơng sợ sản phẩm bị ế thừa, bị ép giá.
5.2.3. ðối với các chủ hộ sản xuất
- Khơng ngừng học tập nâng cao dân trí, kỹ thuật sản xuất, nắm bắt
thơng tin thị trường.
- Chủ động sáng tạo trong sản xuất và tiêu thụ LSPG, tìm kiếm thị
trường đầu ra ổn định và thực hiện ký kết hợp đồng với các trung gian tiêu
thụ.
- Cĩ kế hoạch sản xuất phù hợp với thị trường để tiêu thụ sản phẩm cĩ
hiệu quả.
- Nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường sinh thái, phát triển rừng bền
vững. Chú ý khai thác LSPG trong rừng tự nhiên và rừng sản xuất một cách
hợp lý, khai thác đi đơi với bảo tồn. Tránh tình trạng khai thác tràn lan làm
ảnh hưởng đến quá trình sản xuất cũng như trữ lượng LSPG trong tương lai.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Tấn Bình (2000), Phân tích hoạt động doanh nghiệp, Nhà
xuất bản ðại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bộ mơn kế tốn quản trị và Phân tích hoạt động kinh doanh (2001),
Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê, Trường ðại
học kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
3. Trần Minh ðạo (2006), Marketing, Nhà xuất bản thống kê, Trường ðại
học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
4. Nguyễn Xuân Giang (2005), Marketing thương mại, Nhà xuất bản lao
động – xã hội, Trường đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
5. Bộ mơn Quản trị kinh doanh (2000), Marketing nơng nghiệp, Trường
ðại học Nơng nghiệp I, Hà Nội.
6. Trương ðình Chiến (2000), Quản trị Marketing trong doanh nghiệp,
Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
7. Nguyễn Phú Giang (2005), Kế tốn quản trị và Phân tích kinh doanh,
Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội.
8. Bộ Lâm nghiệp (1981-1990), Kế hoạch phát triển ðặc sản rừng
9. World Wide Fund 1989, Value of Non-timber Forest products in
Southeast Asia
10. FAO 1995, Report of the International Expert Consultation on NTFP
11. Dự án hỗ trợ chuyên ngành Lâm sản ngồi gỗ tại Việt Nam- pha II
(2007), Lâm sản ngồi gỗ Việt Nam
12. Trần Ngọc Hải (2004), Bài giảng Lâm sản ngồi gỗ
13. Poffenberger, M (1998), Communities and Forest Managerment.
14. De Beer, J.H. & McDermott, M.J. 1996. The economic value of non-
timber forest products in Southeast Asia
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......101
15. FSIV, 2002. Tổng quan và phân tích chính sách và pháp luật liên quan
đến các LSPG ở Việt Nam. Dự án sử dụng bền vững các Lâm sản
ngồi gỗ. FSIV và IUCN Việt Nam
16. Rambo Terry A, 1997. Xu hướng phát triển ở vùng núi miền bắc Việt
Nam. Tập 1- Tổng quan và phân tích. NXB Chính trị Quốc gia.
17. Jamieson Neil. L., Lê Trọng Cúc và A. Terry Rambo, 1998. Khủng
hoảng phát triển ở miền núi Việt Nam. Báo cáo đặc biệt của Trung
tâm ðơng Tây số 6, Honolulu, Hawaii, Trung tâm ðơng Tây.
18. Phạm Chí Thanh, 1999. Nghiên cứu phát triển một số cây thuốc tham
gia chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở huyện vùng cao Sapa, Lào Cai. ðại
học Nơng nghiệp Hà Nội.
19. Trần ðức Viên, 1997. Xu hướng phát triển ở vùng miền núi phía bắc
Việt Nam. NXB Chính trị Quốc gia.
20.
21. UBND huyện Con Cuơng 2009, Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội- quốc phịng an ninh 5 năm 2006-
2010; kế hoạch 5 năm 2011- 2015.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......102
PHIẾU ðIỀU TRA
(Dành cho hộ nơng dân/người trực tiếp sản xuất)
I. THƠNG TIN CHUNG
1. Hộ số: ……………………………………………………………………
2. Tên người được phỏng vấn:(chỉ phỏng vấn chủ hộ hoặc vợ chủ hộ)…..
…………………………………………………………………………..
3. Tuổi: .…………
4. Giới tính: Nam (1); Nữ (0)
5. Trình độ văn hố người được phỏng vấn:................................................
6. ðịa chỉ: .………………………………………………………………..
7. Gia đình ơng bà cĩ tất cả bao nhiêu người...................; trong đĩ cĩ mấy
lao động chính .............
II. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
8. Tài sản và phương tiện vận chuyển phục vụ sản xuất
Tên tài sản Số lượng Giá mua
Nguồn vốn
mua
Mục đích sử
dụng
Xe ơ tơ
Xe máy
Xe đạp, xe
thồ
9. Ơng bà thường đi tới chợ bằng cách nào?
_____ ði bộ
_____ ði ngựa (hoặc xe trâu)
_____ Xe đạp
_____ Xe máy
_____ Xe khách hoặc xe tải
_____ Khác (mơ tả): ________________________________
10. Khoảng cách từ nhà tới chợ?: .............................km hoặc ..........giờ?
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......103
11. Khả năng tiếp cận thơng tin với bên ngồi cộng đồng
Trong tháng qua ơng/bà cĩ
Chỉ tiêu Khơng
Cĩ
Số
lần/tháng
Nội dung
chính
Nghe đài
Xem ti vi
ðọc báo
Nghe tin từ loa truyền thanh
Tham gia hội họp trong bản/làng
Gặp gỡ cán bộ khuyến nơng
(Cán bộ Nhà nước)
Khác (other)
12. Ơng bà tiếp cận thơng tin thị trường bằng cách nào? (lựa chọn bằng
cách khoanh trịn)
a. Qua hàng xĩm
b. Thơng qua người thu mua
c. Qua anh em ho hàng
d. Qua sách báo
e. Qua loa đài
f. Qua cán bộ khuyến nơng
g. Khác (ghi rõ)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
Năm 2009 ơng bà cĩ vay vốn để sản xuất khơng?
Cĩ Khơng
Nếu cĩ thì vay bao nhiêu? .........................VND , lãi suất ..........%/năm
Ơng bà vay tiền ở đâu.......................
Mục đích vay?..............................
Hiện đã trả được số tiền vay chưa? vì sao?
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Gia đình ơng bà cĩ tham gia quản lý rừng khơng?
Cĩ khơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......104
nếu cĩ, tổng diện tích đất rừng ơng bà quản lý là : ................ (ha), trong đĩ
tổng số đất rừng được giao là: ............ (ha).
13. Gia đình ơng bà cĩ tham gia trồng cây lâm nghiệp khơng (kể cả ở vườn
nhà)?
Cĩ Khơng
Nếu cĩ?
Loại cây Diện tích (ha) Năm trồng Mục đích (*) Trên đất(**)
(*) - 1: ðể bán, 2 : sử dụng, 3: nhà nước giao khốn, 4: khác (mơ tả):.............
(**) - 1: Vườn nhà, 2: rừng được giao, 3: đất khác (mơ tả): …………………
Nhà nước cĩ hỗ trợ cho gia đình ơng bà trong hoạt động trồng rừng khơng?
Cĩ khơng
Nếu cĩ, theo chương trình gì ?................................................
Thuận lợi và khĩ khăn trong quản lý rừng:
Thuận lợi
........................................................................................................................
.......................................................................................................................
Khĩ khăn:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Ơng bà cĩ cách khắc phục nhưng khĩ khăn kể trên khơng, nếu cĩ (mơ tả):
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Ơng bà cĩ thường xuyên vào rừng thu gom các sản phẩm khơng?
Cĩ (mấy lần một tuần)............
Khơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......105
14. Loại sản phẩm nào ơng bà thu nhiều nhất từ rừng (số lượng)? Vì sao?
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Ơng bà cĩ tái trồng các loại cây này trên rừng khơng? cĩ khơng
Vì sao?
15. Tình hình về lao động
Lao động
Tổng số ngày
cơng
(ngày cơng
ðơn giá
(1.000đ/ngày
cơng)
Ghi chú
1. Lð gia đình
2. Lao động thuê ngồi
a. Thuê thường xuyên
b. Thuê theo thời vụ
Tổng số (1+2)
16. Chi phí và kết quả sản xuất của hộ
Sản phẩm ðVT
Lượng
sản
phẩm
sản xuất
Lượng
sản
phẩm
bán ra
Tổng giá
trị sản
lượng
(1000đ)
Tổng chi
phí
(1000đ)
Tổng
thu
nhập
(1000đ)
1. Mét
2. Măng
3..
Tổng cộng
- Ước tính tổng thu nhập năm 2009 của hộ thơng qua lao động các thành
viên trong hộ : …………………………. đồng
- Bình quân thu nhập năm 2009 theo đầu nhân khẩu trong hộ:
……………..đồng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......106
- Ước tính thu nhập từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ (năm
2009)
+ Từ nơng nghiệp: ………………………..đồng
+ Từ lâm sản phi gỗ: ………………………đồng
+ ði làm thuê, thủ cơng và dịch vụ: ……….đồng
+ Lương và thu nhập từ Chính phủ: ……….đồng
+ Các khoản thu khác: ………………….…đồng
+ Tổng số: …………………………………đồng
- Mức thu nhập trên đối với gia đình là:
……………………………………………
1- ðủ 2- Tạm đủ 3- Thiếu 4- Khác
III. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Chỉ tiêu ðVT Loại sản phẩm
1. Lượng bán
- % bán tại vườn rừng %
- % bán trong huyện %
- % bán ngồi huyện %
2. Giá bán 1.000đ
- Bán cho người thu gom 1.000đ
- Bán cho người bán buơn 1.000đ
- Bán cho người bán lẻ 1.000đ
- Bán cho người tiêu dùng 1.000đ
3. ðối tượng mua
- % bán cho người thu gom %
- % bán cho người bán buơn %
- % bán cho người bán lẻ %
- % bán cho người tiêu dùng %
IV. CÁC Ý KIẾN PHỎNG VẤN
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......107
1. Giá của sản phẩm
1. Cao 2. Thấp 3. Trung Bình
2. Việc tiêu thụ LSPG của ơng, bà hiện nay gặp khĩ khăn gì?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Ơng, bà cĩ nắm được thơng tin về giá cả trên thị trường khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
4. Ơng, bà bán LSPG theo hình thức thanh tốn nào?
1. Trả trước % 2. Trả ngay sau khi giao hàng %
3 Trả sau % 4. Trả bằng hình thức khác %
5. Ơng, bà cĩ yêu cầu gì về tiêu thụ sản phẩm khơng?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Theo ơng/bà yếu tố nào là quan trọng nhất trong việc tiêu thụ các lâm sản
ngồi gỗ (Lao động, chất lượng sản phẩm, giá cả, phương tiện đi lại, giao
thơng, thơng tin thị trường, quan hệ với người thu mua....) Tại sao?
No Xếp loại Yếu tố Lý do
1 Quan trọng nhất
2 Quan trọng thứ 2
3 Thứ 3
4 Thứ 4
5
7. Ơng bà đã được tham gia lớp tập huấn nào về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
khơng?
: khơng : Cĩ
Nếu cĩ thì là các chương trình gì:.......................................................................
Ai tổ chức:...........................................................................................................
8. Các kiến nghị của hộ gia đình
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......108
ðể phát triển sản xuất LSPG của gia đình cũng như của địa phương, ơng (bà)
cĩ kiến nghị gì?
1. Hỗ trợ về vốn 4. Hỗ trợ nâng cấp cơ sở
hạ tầng
2. Hỗ trợ đào tạo kỹ thuật 5. Bảo trợ sản xuất LSPG
3. Cĩ cơ chế, chính sách giải pháp hỗ trợ đồng bộ 6. Hỗ trợ về tiêu thụ
sản phẩm
9. Ơng, bà cĩ kiến nghị gì với Nhà nước về đầu ra sản phẩm
Xin cảm ơn ơng, bà
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......109
PHIẾU ðIỀU TRA
(Dùng cho người thu gom/người bán buơn)
I. THƠNG TIN CHUNG
1. Hộ số:
……………………………………………………………….…………….
2. Tên người được phỏng vấn:(chỉ phỏng vấn người thu mua trực tiếp)
…………………….…………………………………………………………
…..
3. Tuổi: .………….…………
4. Giới tính: Nam (1); Nữ (0)
5. Trình độ văn hố người được phỏng vấn: .......................................................
6. ðịa chỉ: ……………………………………………………….………….
7. Ơng/bà bắt đầu đi buơn bán hàng hố từ khi nào?.........................................
8. Tại sao ơng/bà lại theo đuổi nghề này?
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Gia đình ơng bà cĩ tất cả bao nhiêu người...................; trong đĩ cĩ mấy lao
động chính ......................
9. Tài sản và phương tiện vận chuyển
Tên tài sản Số lượng Giá mua Nguồn vốn
mua
Mục đích sử
dụng
Xe ơ tơ
Xe máy
Xe đạp, xe
thồ
10. Ơng bà thường đi thu mua lâm sản bằng cách nào?
_____ ði bộ
_____ ði ngựa /trâu
_____ Xe đạp
_____Xe máy
_____ Xe khách hoặc xe tải (ơ tơ)
_____ Khác (mơ tả): ________________________________
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......110
17. Khả năng tiếp cận thơng tin với bên ngồi cộng đồng
Trong tháng qua ơng/bà cĩ
Nguồn thơng tin Khơn
g
Cĩ
Số
lần/tháng
Nội dung chính
Nghe đài
Xem ti vi
ðọc báo
Nghe tin từ loa truyền thanh
Tham gia hội họp trong
bản/làng
Gặp gỡ cán bộ khuyến
nơng (Cán bộ Nhà nước)
Khác
18. Ơng bà cĩ vay vốn để thu mua lâm sản khơng?
Cĩ Khơng
Nếu cĩ thì vay bao nhiêu? ............................. ....VND , lãi
suất....................%/năm.
Ơng bà vay tiền ở đâu.......................
Mục đích vay?..............................
ðã trả được vốn vay chưa?.....................................................
19. Tình hình về lao động
Lao động Tổng số ngày
cơng
(ngày cơng
ðơn giá
(1.000đ/ngày
cơng)
Ghi chú
1. Lð gia đình
2. Lao động thuê ngồi
a. Thuê thường xuyên
b. Thuê theo thời vụ
Tổng số (1+2)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......111
20. Chi phí và kết quả sản xuất của hộ
Sản phẩm ðVT
Lượng
sản
phẩm
mua vào
Lượng
sản
phẩm
bán ra
Tổng giá
trị sản
lượng
(1000đ)
Tổng chi
phí
(1000đ)
Tổng thu
nhập
(1000đ)
1. Mét
2. Măng
3..
Tổng cộng
- Ước tính tổng thu nhập năm 2009 của hộ thơng qua lao động các thành viên
trong hộ : …………………………. đồng
- Bình quân thu nhập năm 2009 theo đầu nhân khẩu trong hộ:
……………..đồng
- Ước tính thu nhập từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ (năm 2009)
+ Từ nơng nghiệp: ………………………..đồng
+ Từ lâm sản phi gỗ: ………………………đồng
+ ði làm thuê, thủ cơng và dịch vụ: ……….đồng
+ Lương và thu nhập từ Chính phủ: ……….đồng
+ Các khoản thu khác: ………………….…đồng
+ Tổng số: …………………………………đồng
- Mức thu nhập trên đối với gia đình là: ……………………………………
1- ðủ 2- Tạm đủ 3- Thiếu 4- Khác
II. TÌNH HÌNH THU MUA LÂM SẢN
2. Theo ơng bà nguồn thu tiền mặt chính của gđ năm vừa qua là từ đâu?(2009)
______Thu mua lâm sản
______bán vật nuơi :___________
______bán gỗ từ đất của nhà :____________
______bán gỗ từ rừng :
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......112
______bán củi từ rừng:
______bán các sản phẩm phi gỗ. Mơ tả:
______làm thuê
______bán hàng thủ cơng :
______thu nhập từ cửa hàng hoặc dịch vụ ________
______lương chính phủ
______lương hưu chính phủ :
______các trợ giúp khác của chính phủ
(ví dụ: Program 661, 135, v.v...)
______thực phẩm và các hàng hố khác được chính phủ cung cấp: Mơ tả
loại hàng và số lượng:_____________________
______khác :_________________________
3. Ơng/bà hãy cho biết các loại lâm sản thu mua của gia đình trong năm 2009.
(Bảng sau)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......113
Tên sản
phẩm
ðịa chỉ
thu mua
sp (ghi
rõ nơi
mua)
Lượng
thu
mua
(kg),
cây
Lượng
bán (kg)
hoặc %
Giá
mua
(1000V
ND/kg)
Giá bán
(1000V
ND/kg)
Nơi
bán
Bán
cho ai
Quan
hệ với
người
Hình
thức
bán
Thu mua
vào
tháng
mấy?
(tháng)
Tre nứa
Măng
Khác
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......114
4. Ơng (bà) vận chuyển bằng phương tiện nào?
Ơ tơ tải ( ) Xe máy ( ) Xe cải tiến ( ) Xe thơ sơ ( )
5. Thường ơng (bà) bán nhiều vào những tháng nào?.......................................
Mỗi ngày bao nhiêu (1.000đ)? ……………………………………………….
Ơng, bà bán ít trong những tháng nào?.......................... Mỗi ngày bao
nhiêu?.....................
6. Ơng, bà cho biết tỷ lệ loại sản phẩm buơn bán, giá mua và giá bán theo từng
loại, giá trung bình ở tháng bán nhiều là bao nhiêu?
Lâm sản phi gỗ
Tỷ lệ mua được
(%)
Giá mua Giá bán
7. Ơng, bà mua LSPG từ đâu?
Người sản xuất( ) Người thu gom ( )
Xin hãy cho biết tỷ lệ sản phẩm ơng, bà mua?
Từ Con Cuơng…………...%, Nơi khác:…….…….%
8. Ơng bà mua LSPG………………………………………………dựa trên:
Hợp đồng với người sản xuất ( ) Hợp đồng với người thu gom ( )
Khác ( )
9. Ơng, bà trả tiển mua sản phẩm ……………………………….. như thế nào?
Tiền mặt ( ) Ứng vốn trước ( )
Trả chậm ( ) Phương thức khác (nêu cụ thể)…………
10. Ơng, bà bán sản phẩm………..cho ai, những đối tượng mua bao nhiêu %?
Người tiêu dùng ( )……..% Người bán sỉ, lẻ ( )……..%
Người mua buơn ( )……..% Khác (nêu cụ thể) ……………………
ðịa điểm bán của ơng, bà? …………………………………………………..
Phương thức vận chuyển khi bán:
Người bán tự chuyển đến người mua ( ) Người mua đến nơi mua ( )
11. Ơng bà tiếp cận thơng tin thị trường qua các nguồn thơng tin nào nào?( lựa
chọn bằng cách khoanh trịn)
a. Qua hàng xĩm
b. Thơng qua người thu mua
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......115
c. Qua anh em ho hàng
d. Qua sách báo
e. Qua loa đài
f. Qua cán bộ khuyến nơng
g. Khác (ghi rõ)
12. Ơng bà cĩ biết các sản phẩm của mình được tiêu thụ ở đâu?
: khơng : Cĩ
nếu cĩ thì ở đâu?:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
13. Các yếu tố trong tiêu thụ sản phẩm
Theo ơng/bà yếu tố nào là quan trọng nhất trong việc tiêu thụ các sản phẩm
nơng nghiệp (Lao động, chất lượng sản phẩm, giá cả, phương tiện đi lại, thơng
tin thị trường, quan hệ với người thu mua, quan hệ với người bán....)
Tại sao?
No Xếp loại Yếu tố Lý do
1 Quan trọng nhất
2 Quan trọng thứ 2
3 Thứ 3
4 Thứ 4
5
14. Ơng bà đã được tham gia lớp tập huấn nào về sản xuất và tiêu thụ sp khơng?
: khơng : Cĩ
Nếu cĩ thì là các chương trình gì:........................................................................
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......116
Ai tổ chức:............................................................................................................
III. THUẬN LỢI, KHĨ KHĂN TRONG TIÊU THỤ LSPG
1. Thuận lợi:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Khĩ khăn:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Ơng bà cĩ đề nghị gì nhằm thúc đẩy khả năng tiêu thụ lâm sản của gia đình
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Ơng/bà đánh giá tình trạng kinh tế của gia đình mình như thế nào?
________khá
________trung lưu
________nghèo
________rất nghèo
5. So với các hộ khác trong bản /làng , mức kinh tế của gia đình Ơng/bà :
________hơn phần lớn các hộ khác
________trung bình
________nghèo hơn các hộ khác
Xin cảm ơn ơng bà!
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......117
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2548.pdf