BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ LOAN
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ðỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ðIỂM DÂN CƯ
HUYỆN ðƠNG SƠN - TỈNH THANH HĨA
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ THỊ BÌNH
HÀ NỘI – 2011
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. i
LỜI CAM ðOAN
- Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết q
136 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1919 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện Đông Sơn - Tỉnh Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Loan
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành được nội dung này, tơi đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ
rất tận tình của cơ giáo PGS.TS. Vũ Thị Bình, sự giúp đỡ, động viên của các
thầy cơ giáo trong bộ mơn Quy hoạch đất đai, các thầy cơ giáo Khoa Tài
nguyên và Mơi trường, Viện ðào tạo Sau đại học. Nhân dịp này cho phép tơi
được bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Vũ Thị Bình và
những ý kiến đĩng gĩp quý báu của các thầy cơ giáo trong Khoa Tài nguyên
và Mơi trường.
Tơi xin chân thành cảm ơn cán bộ UBND huyện, phịng Nơng nghiệp,
phịng Tài nguyên và Mơi trường, phịng Thống kê, phịng Cơng thương chính
quyền các xã cùng nhân dân huyện ðơng Sơn đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và các bạn đồng nghiệp động viên,
giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Loan
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục biểu đồ vii
Danh mục hình vii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Mục đích nghiên cứu 2
1.3 Yêu cầu 2
2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 3
2.1 Cơ sở lý luận và pháp lý phát triển hệ thống điểm dân cư 3
2.2 Thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư một số nước
trên thế giới 5
2.3 Thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư Việt Nam 15
3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 34
3.2 Nội dung nghiên cứu 34
3.3 Phương pháp nghiên cứu 35
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 40
4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện ðơng Sơn 40
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 40
4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội 47
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. iv
4.1.3 ðánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế xã hội tác động
đến việc hình thành và phát triển các điểm dân cư 54
4.2 Thực trạng phát triển hệ thống điểm dân cư trên địa bàn huyện 55
4.2.1 Tình hình quản lý sử dụng đất khu dân cư 55
4.2.2 Phân loại hệ thống điểm dân cư 62
4.2.3 Thực trạng cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan các khu dân cư 68
4.2.4 Phân bố khơng gian mạng lưới dân cư huyện ðơng Sơn 76
4.3 ðịnh hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện ðơng Sơn
đến năm 2020 77
4.3.1 Các dự báo cho định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư 77
4.3.2 ðịnh hướng phát triển hệ thống điểm dân cư 81
4.3.3 Giải pháp 87
4.4 Quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã ðơng Tân 88
4.4.1 Tính cấp thiết và mục tiêu đồ án quy hoạch khu trung tâm xã 88
4.4.2 Khái quát điều kiện tự nhiên và hiện trạng khu trung tâm 90
4.4.3 Quy hoạch chi tiết khu trung tâm 95
5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 103
5.1 Kết luận 103
5.2 ðề nghị 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1 CNH - HðH Cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa
2 THPT Trung học phổ thơng
3 THCS Trung học cơ sở
4 UBND Ủy ban nhân dân
5 HðND Hội đồng nhân dân
6 CTCC Cơng trình cơng cộng
7 CN Cơng nghiệp
8 TTCN Tiểu thủ cơng nghiệp
9 TNMT Tài nguyên mơi trường
10 KDC Khu dân cư
11 DCNT Dân cư nơng thơn
12 GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng
13 NN &PTNT Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
14 XDCTCC Xây dựng cơng trình cơng cộng
15 GT Giao thơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 ðịnh mức sử dụng đất trong khu dân cư 24
3.1 Tổng hợp chỉ tiêu phân loại điểm dân cư 39
4.1 Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện ðơng Sơn 47
4.2 Hiện trạng dân số của huyện ðơng Sơn năm 2010 50
4.3 Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu 51
4.4 Hiện trạng sử dụng đất khu dân cư năm 2010 huyện ðơng Sơn 59
4.5 Hiện trạng định mức sử dụng đất trong KDC đơ thị năm 2010
huyện ðơng Sơn 59
4.6 Hiện trạng định mức sử dụng đất trong KDC nơng thơn năm
2010 huyện ðơng Sơn 61
4.7 Phân cấp một số chỉ tiêu đánh giá điểm dân cư nơng thơn huyện
ðơng Sơn 65
4.8 Kết quả phân loại hệ thống điểm dân cư huyện ðơng Sơn năm 2010 67
4.9 Kết quả định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư nơng thơn 84
4.10 Cơ cấu sử dụng đất trong khu dân cư trước và sau định hướng 87
4.11 Hiện trạng sử dụng đất khu trung tâm xã ðơng Tân năm 2010 91
4.12 Hiện trạng các cơng trình khu trung tâm xã ðơng Tân 92
4.13 Quy hoạch sử dụng đất đai khu trung tâm xã ðơng Tân 101
4.14 So sánh cơ cấu sử dụng đất trước và sau quy hoạch 102
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT Tên biểu đồ Trang
4.1 Cơ cấu kinh tế huyện ðơng Sơn năm 2010 48
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
4.1 Khu đơ thị mới Cầu Cao ở thị trấn Nhồi 69
4.2 Nhà ở theo kiểu biệt thự ở khu vực đơ thị 69
4.3 Kiến trúc nhà ở khu vực bán thị kiểu chia lơ kết hợp kinh doanh
buơn bán 70
4.4 Kiến trúc nhà ở khu vực nơng thơn 71
4.5 Cơng trình y tế huyện ðơng Sơn 72
4.6 Kiến trúc một số cơng trình giáo dục trên địa bàn huyện 73
4.7 Kiến trúc cơng trình bưu điện huyện, bưu điện văn hĩa xã 73
4.8 Kiến trúc cơng trình thể dục thể thao huyện, sân vận động xã 74
4.9 Hệ thống giao thơng khu vực đơ thị rộng đẹp 75
4.10 ðường thơn, xĩm được bê tơng hĩa 75
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước
cơng nghiệp. Theo chủ trương của ðảng và Nhà nước, chúng ta đang từng
bước đẩy nhanh quá trình CNH - HðH đất nước, hội nhập kinh tế tồn cầu, áp
dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. ðiều đĩ đã tác động mạnh tới các hoạt
động kinh tế xã hội của người dân đơ thị và nơng thơn, đặc biệt đời sống của
người dân nơng thơn ngày càng được cải thiện, cơ sở hạ tầng được xây dựng
khang trang, cuộc sống được tổ chức tốt hơn… Do đĩ mà nhu cầu về nơi ăn,
chốn ở, các nhu cầu sinh hoạt khác cũng được nâng lên như cơ sở hạ tầng, các
khu vui chơi, giải trí, trường học, bệnh viện.. ðĩ là nhu cầu đúng đắn ở khắp
mọi nơi trong nước. Nhu cầu này được thực hiện chủ yếu bằng nguồn vốn của
nhân dân và của tập thể từng địa phương nên thường mang tính tự phát, gây
nên tình trạng khơng hợp lý trong sử dụng, lãng phí đất đai, vật liệu xây dựng.
Mặt khác cũng gây nên tình trạng lộn xộn về phong cách kiến trúc, về cảnh
quan, thậm chí ảnh hưởng đến mơi trường sinh thái.
Từ thực tế hiện nay cho thấy nhiều khu dân cư đang phải chịu những áp
lực lớn về trật tự xây dựng, mặt bằng sản xuất cơ sở hạ tầng, ơ nhiễm mơi
trường, các khu ở bố trí khơng hợp lý, manh mún nên rất khĩ cho việc đầu tư
phát triển. Chính vì vậy việc quy hoạch bố trí hệ thống điểm dân cư một cách
khoa học, hợp lý là rất cần thiết.
ðơng Sơn là một huyện đồng bằng nằm ở cửa ngõ phía Tây thành phố
Thanh Hĩa, tỉnh Thanh Hĩa với tổng diện tích tự nhiên của huyện là
10.635,42 ha, dân số trên 10 vạn người. Trên địa bàn huyện cĩ các tuyến
Quốc lộ chạy qua như: Tuyến quốc lộ 45 chạy từ thành phố Thanh Hĩa lên
các huyện Tây Bắc của tỉnh, quốc lộ 47 chạy từ thành phố Thanh Hĩa lên các
huyện phía Tây qua địa bàn huyện với chiều dài 16 km và tỉnh lộ 521 chạy
qua huyện. Với vị trí địa lý tương đối thuận lợi nên ðơng Sơn cĩ cơ hội giao
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 2
lưu với thị trường bên ngồi, tiếp cận với các tiến bộ khoa học kỹ thuật. Cơ
cấu tổ chức hành chính của huyện gồm 19 xã và 02 thị trấn. Nghề nghiệp
chính của nhân dân trong huyện là sản xuất nơng nghiệp và làm đá. Trên địa
bàn huyện đã và đang diễn ra quá trình CNH – HðH mạnh mẽ, nĩ đã tác động
và làm chuyển dịch quỹ đất khơng theo quy hoạch , gây áp lực lớn đối với đất
đai của huyện nĩi chung và đất khu dân cư nĩi riêng.
Thực tế cho thấy hầu hết các điểm dân cư nơng thơn trên địa bàn huyện
đều ở mức chưa hồn chỉnh, các cơng trình cơng cộng như: trường học, nhà
văn hĩa, sân thể thao.. cịn nhỏ hẹp, chưa đủ diện tích, tiêu chuẩn, chất lượng
cịn thấp, đất ở nơng thơn chưa đáp ứng đầy đủ. Xuất phát từ thực trạng trên
chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và định hướng
phát triển hệ thống điểm dân cư huyện ðơng Sơn – tỉnh Thanh Hĩa”.
1.2 Mục đích nghiên cứu
+ Nghiên cứu, đánh giá thực trạng việc tổ chức sử dụng đất, xây dựng
và phát triển hệ thống điểm dân cư đơ thị và nơng thơn trên địa bàn huyện
ðơng Sơn, tỉnh Thanh Hĩa nhằm phát hiện những vấn đề bất cập và khả năng
cải tạo hệ thống điểm dân cư của huyện.
+ ðịnh hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư theo hướng đơ thị hĩa
và xây dựng nơng thơn mới phù hợp với sự phát triển theo yêu cầu CNH –
HðH, gĩp phần cải thiện mơi trường dân sinh.
1.3 Yêu cầu
+ Các số liệu, tài liệu điều tra phải đảm bảo tính trung thực, chính xác,
phản ánh đúng hiện trạng.
+ Phải tiến hành tổ chức điều tra, khảo sát và đề xuất những định hướng
phát triển hệ thống điểm dân cư.
+ ðịnh hướng quy hoạch phải dựa trên các cơ sở khoa học: tiềm năng
về đất đai, nguồn vốn đầu tư, lao động…, dựa trên các chính sách, chỉ tiêu
phát triển kinh tế xã hội của địa phương nhằm đem lại tính khả thi cao nhất.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 3
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận và pháp lý phát triển hệ thống điểm dân cư
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản về điểm dân cư
1. ðiểm dân cư nơng thơn
ðiểm dân cư nơng thơn là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia đình gắn
kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong
phạm vi một khu vực nhất định bao gồm trung tâm xã, thơn, làng, ấp, bản,
buơn, phum, sĩc (sau đây gọi chung là thơn) được hình thành do điều kiện tự
nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, văn hĩa, phong tục, tập quán và các yếu tố
khác [14].
2. ðiểm dân cư đơ thị
ðiểm dân cư đơ thị là điểm dân cư tập trung phần lớn những người dân
phi nơng nghiệp, họ sống và làm việc theo kiểu thành thị [3].
2.1.2 Căn cứ pháp lý về quy hoạch phát triển khu dân cư
2.1.2.1 Hệ thống các văn bản pháp quy của Nhà nước
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương ðảng khĩa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn.
- Nghị định số 42/2009/Nð-CP ngày 7/5/2009 do Chính phủ ban hành
về phân loại đơ thị.
- Quyết định số 491/Qð-TTg ngày 16/4/2009 do Thủ tướng Chính phủ
ban hành, quy định Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới.
- Quyết định 193/Qð-TTg ngày 2/2/2010 do Thủ tướng Chính phủ ban
hành phê duyệt chương trình rà sốt quy hoạch xây dựng nơng thơn mới.
- Quyết định 800/Qð-TTg ngày 4/6/2010 do Thủ tướng Chính phủ ban
hành Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nơng thơn mới
giai đoạn 2010 – 2020.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 4
- Thơng tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 do Bộ Nơng nghiệp
và phát triển nơng thơn ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về
nơng thơn mới.
- Thơng tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 do Bộ Xây dựng ban
hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nơng thơn.
- Thơng tư 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 do Bộ Xây dựng ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nơng thơn.
- Thơng tư 21/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 do Bộ xây dựng ban hành quy
định việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng nơng thơn.
- Quyết định số 2005/Qð-UBND ngày 07/6/2010 do Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hĩa ban hành phê duyệt ðề án xây dựng nơng thơn mới tỉnh
Thanh Hố giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định 2413/2005/Qð-UBND do UBND tỉnh Thanh Hĩa ban
hành về việc quy định hạn mức đất ở trong tỉnh.
2.1.2.2 Hệ Thống các tiêu chuẩn ngành
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14: 2009/BXD năm 2009 do Bộ Xây
dựng ban hành về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng nơng thơn.
- TCVN 7956 do Bộ xây dựng ban hành năm 2008 hướng dẫn về thiết
kế nghĩa trang đơ thị.
- TCVN 262 do Bộ xây dựng ban hành năm 2002 hướng dẫn về thiết kế
Nhà trẻ, trường mẫu giáo.
- TCVN:4529 do Bộ xây dựng ban hành năm 1988 hướng dẫn về thiết
kế cơng trình thể thao.
- TCVN:4601 do Bộ xây dựng ban hành năm 1988 hướng dẫn về thiết
kế trụ sở cơ quan.
- TCVN:4418 do Bộ xây dựng ban hành năm 1987 hướng dẫn lập đồ án
quy hoạch xây dựng huyện.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 5
- TCVN:4454 do Bộ xây dựng ban hành năm 1987 hướng dẫn quy
hoạch xây dựng điểm dân cư ở xã, hợp tác xã.
- TCVN:4037 do Bộ xây dựng ban hành năm 1985 hướng dẫn về thuật
ngữ cấp nước.
- TCVN:4038 do Bộ xây dựng ban hành năm 1985 hướng dẫn về thuật
ngữ thốt nước.
2.2 Thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư một số nước trên
thế giới
Thực tế cho thấy, từ trước đến nay trên thế giới cĩ rất nhiều lý luận
khoa học, nhiều tài liệu nghiên cứu về phát triển mạng lưới dân cư (đơ thị và
nơng thơn) của các tổ chức như tổ chức Nơng - Lương thế giới (FAO), Ngân
hàng phát triển châu Á (ADB), Ngân hàng Thế Giới (WB), các Chính phủ các
nước, của các tổ chức khoa học… tuy nhiên, mỗi nước cĩ những hướng đi,
cách phát triển dân cư riêng tuỳ thuộc vào điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội
của nước mình.
2.2.1 Xu thế phát triển mạng lưới dân cư của một số nước Châu Âu
1. Hà Lan
Vương quốc Hà Lan khơng được thiên nhiên ưu đãi, sau thiên tai nặng
nề trong thế kỷ XIV, nhân dân Hà Lan đã tiến hành từng bước việc khoanh
vùng rút nước để làm khơ một diện tích rất lớn đất trũng nhằm mở mang diện
tích đất đai sinh sống. Trên các vùng đất trũng đĩ được chia thành từng khu
để lập các điểm dân cư nơng nghiệp. Trung tâm của vùng xây dựng một thành
phố cỡ 12000 dân với các cơng trình cơng cộng đạt trình độ cao, xung quanh
thành phố là các làng cách nhau từ 5 – 7 km với quy mơ mỗi làng (village)
khoảng 1500 - 2500 dân. Trong mỗi làng được xây dựng đầy đủ các cơng
trình văn hố xã hội và nhà ở cho nơng dân, cơng nhân nơng nghiệp, mỗi làng
cĩ các xĩm (hamlet) với quy mơ khoảng 500 người. Sản xuất nơng nghiệp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 6
được tổ chức theo kiểu các điền chủ thuê đất của Nhà nước, tập hợp nhân
cơng canh tác. Số người này trở thành cơng nhân nơng nghiệp và sống trong
các làng nĩi trên.
Mạng lưới giao thơng được tổ chức rất tốt, đường ơ tơ nối liền các điểm
dân cư đảm bảo liên hệ thuận tiện và nhanh chĩng từ nơi ở đến các cánh đồng
và khu vực tiêu thụ chế biến [29].
2. Anh
Khác với phần lớn các nước ở lục địa Châu Âu, nơng thơn nước Anh hầu
như khơng bị chiến tranh tàn phá, các điểm dân cư nơng thơn truyền thống cĩ
sức hấp dẫn mạnh mẽ với những người dân sống trong các thành phố lớn và
các khu cơng nghiệp tập trung. Mức độ “ơtơ hố” và mạng lưới giao thơng rất
phát triển, rút ngắn khoảng cách về thời gian từ chỗ ở đến nơi làm việc.
Quy mơ làng xĩm của nước Anh thường từ 300 - 400 người, khoảng 100
- 150 hộ sinh sống. Tuy dân số ít nhưng đầy đủ các cơng trình văn hố, xã hội.
Trong các khu dân cư cĩ đường giao thơng dẫn đến từng nhà, khơng khí trong
lành, phong cảnh đẹp và yên tĩnh. Chính vì vậy mà nhiều người dân muốn bỏ
chỗ ở khơng thoải mái trong các căn hộ khép kín nơi đơ thị đi tìm chỗ ở lý
tưởng nơi miền quê. Do sự di chuyển một bộ phận dân cư ở các thành phố về
sống ở nơng thơn mà cơ sở dịch vụ văn hố, xã hội của làng quê truyền thống
được cải thiện, nĩ trở thành các khu ngoại ơ của đơ thị lớn hay khu cơng
nghiệp. ðây là xu hướng khác hẳn so với các nước khác trên thế giới.
Quy hoạch xây dựng phát triển mạng lưới đơ thị và nơng thơn của nước
Anh được cơng nhận là thành cơng nhất thế giới, từ cuối thế kỷ 18 đến đầu
thế kỷ 19 đã cĩ nhiều nhà kiến trúc sư người Anh nghiên cứu về lĩnh vực này:
William Morris là một kiến trúc sư, nhà nghệ sỹ đã cĩ quan điểm xây
dựng đơ thị đĩ là xây dựng phân tán trên tồn bộ đất nước các điểm dân cư
nhỏ. Ơng xác minh cho phương án của mình rằng điện là nguồn động lực cơ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 7
bản cho mọi hoạt động, sẽ đi đến tất cả các điểm dân cư trong tồn quốc và
đến tận mọi nhà cho nên ở đĩ sẽ là chỗ ở vơ cùng lý tưởng và là nơi làm việc
của mọi người. Ngồi ra lý luận về xây dựng các điểm dân cư mang tính chất
đơ thị - nơng thơn được đề cao như thành phố vườn, thành phố vệ tinh của
kiến trúc sư Eberezen Howard là một cống hiến lớn cho lý luận phát triển đơ
thị thế giới.
Thành phố vườn của Eberezen Howard đề xướng năm 1896 trong đĩ đề
cập tới vấn đề thay đổi cơ cấu tổ chức và phương hướng giải quyết về khơng
gian của thành phố.
Lý luận thành phố vườn và thành phố vệ tinh của Eberezen Howard đã
cĩ ảnh hưởng lớn trên thế giới, đặt nền tảng phát triển cho lý luận quy hoạch
đơ thị hiện đại [29].
3. ðức
Tại Cộng hồ Liên Bang ðức do yêu cầu lao động nơng nghiệp ngày
càng giảm, nhu cầu lao động cơng nghiệp và xây dựng tại các thành phố lớn lại
tăng, việc di chuyển một số lượng khá lớn dân cư từ các vùng nơng thơn vào
thành thị. ðể tránh sự tập trung dân quá lớn vào các cụm cơng nghiệp và các
thành phố, gây khĩ khăn mọi mặt cho đời sống dân cư đơ thị, người ta lập ra
một mạng lưới các “điểm dân cư trung tâm” đĩ là hệ thống làng xĩm hay các
khu nhà ở được sắp xếp theo dải hay hình nan quạt ở ngoại vi các thành phố.
ðể các điểm dân cư này cĩ sức hút mạnh mẽ, nhà ở được xây dựng với tiêu
chuẩn cao hơn và đẹp hơn ở thành phố, cây xanh cũng nhiều hơn và nhiều
chủng loại phong phú, các khu này được nối với các thành phố mẹ bằng các
tuyến đường ngắn nhất, chất lượng cao. ðây là mơ hình hấp dẫn đối với số dân
cư mới của đơ thị, giảm nhẹ áp lực dân số cho thành phố. ðĩ là giải pháp độc
đáo của các nhà quy hoạch ðức. Người ðức đã rất thành cơng trong việc khống
chế sự phát triển quá mức của các thành phố lớn để phát triển các đơ thị vừa và
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 8
nhỏ trên khắp lãnh thổ. Hệ thống điểm dân cư này đã gĩp phần tích cực vào
việc điều hồ sự phát triển giữa hai khu vực thành thị và nơng thơn. Những
điểm dân cư nơng thơn gắn bĩ với sản xuất nơng nghiệp vẫn giữ được hình
thức làng quê truyền thống nhưng được nâng cấp, hồn thiện cơ sở hạ tầng, với
hệ thống đường ơ tơ bằng bê tơng hoặc trải nhựa đến từng nhà [29].
4. Liên Xơ (cũ) và các nước ðơng Âu
Khác với các nước Tây Âu, Liên Xơ và các nước ðơng Âu xây dựng
nơng thơn theo mơ hình phát triển nơng thơn XHCN.
a/ Cộng Hồ SEC
Nét đặc trưng của các điểm dân cư nơng thơn của Cộng hồ Séc là cĩ sẵn
một mạng lưới rất dày các điểm dân cư nhỏ bé, manh mún. Theo thống kê cĩ
14.234 đơn vị hành chính xã. Diện tích trung bình mỗi xã là 8,9 km2. Mỗi xã trung
bình cĩ 4 làng thì tổng số điểm dân cư cĩ tới 55.000 – 60.000 điểm. Trong số đĩ
cĩ khoảng 35% là các điểm dân cư cĩ quy mơ dân số dưới 500 người.
Các điểm dân cư ban đầu đơn thuần chỉ tham gia sản xuất nơng nghiệp.
Ngày nay số người làm nơng nghiệp chỉ chiếm 18% trong tổng số dân và
nơng nghiệp đã được cơ giới hố do vậy sản xuất nơng nghiệp tăng lên. Dân
cư sống ở các vùng nơng thơn, làm việc trong các xí nghiệp ở thành phố phần
lớn khơng di chuyển chỗ ở. Nguyên nhân là họ đã cĩ nhà ở nơng thơn, họ vẫn
tận dụng được hoa màu trên mảnh đất vườn và chi phí cho cuộc sống gia đình
đỡ tốn kém hơn ở thành phố. Mặt khác, nhờ cĩ mạng lưới giao thơng phát
triển nên việc đi lại thuận tiện.
Theo thống kê, số người làm việc trong các ngành sản xuất và dịch vụ
trong thành phố sống trong các khu dân cư cách xa nơi làm việc lên tới 52,2%;
số người ở chỗ gần nơi làm việc chỉ chiếm 47,8% (với bán kính khoảng cách
dưới 10 km). Cự ly giữa khu làm việc với nơi nhà ở trong phạm vi 60 km người
lao động vẫn đi về hàng ngày. Vấn đề xây dựng mạng lưới giao thơng nơng thơn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 9
hợp lí với chất lượng cao và đều khắp rất được chú ý [26].
b/ Liên Xơ cũ
Mục tiêu của Nhà nước Xơ Viết là xây dựng nơng thơn tiến lên sản
xuất nơng nghiệp theo quy mơ lớn, hiện đại xố bỏ sự khác biệt giữa nơng
thơn và thành thị. ðặc trưng của các điểm dân cư nơng thơn ở tồn liên bang
là hợp nhất từng bước các nơng trang tập thể thành một đơn vị sản xuất lớn
hơn, các điểm dân cư rải rác cũng được tập trung lại tạo điều kiện xây dựng
các nơng trang tập thể, năng suất lao động được nâng lên, tỷ trọng lao động
nơng nghiệp giảm xuống [26].
Từ sau năm 1960 các điểm dân cư nơng thơn được quy hoạch khu ở
theo dạng bàn cờ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng cơng trình. Giải pháp mặt
bằng được chú ý để bảo vệ địa hình và phong cảnh. Nhà ở được tập trung
trong các nhà cao 3 - 4 tầng, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật được xây dựng
tập trung. Các khu vực nơng thơn truyền thống được giữ lại và nâng cấp dần
theo sự phát triển sản xuất của mỗi khu vực.
c/ Ba Lan
Trước năm 1960 việc xây dựng nơng thơn ở Ba Lan chịu ảnh hưởng
cách làm của Liên Xơ rõ rệt như: ðất xây dựng, diện tích xây dựng quá rộng,
nhà ở một, hai tầng thường bố trí dọc theo đường ơ tơ.
Giai đoạn sau 1960, Ba Lan đã tiến hành phân loại điểm dân cư gắn với
việc phân bố sản xuất lớn của nơng nghiệp, được chia thành 3 nhĩm dân cư:
+ Trang ấp (khu ở).
+ Hợp tác xã.
+ Các điểm dân cư thị trấn (huyện).
ðến năm 1963 lại phân nhỏ ra thành nhiều ấp hơn bao gồm:
+ ðiền trại và khu ở tại chỗ.
+ Trang ấp và khu ở.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 10
+ Hợp tác xã với khu ở tập trung.
+ Hợp tác xã với điểm dân cư tập trung hoặc thị trấn huyện.
Các điểm dân cư trung tâm cĩ ít nhất 2000 người tham gia sản xuất
nơng nghiệp. Theo kinh nghiệm của Ba Lan, những điểm dân cư dưới 1400
người muốn thoả mãn yêu cầu nâng cao mức sống của nơng dân thì đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng sẽ tốn kém khơng đạt hiệu quả kinh tế.
Trong phương án quy hoạch khơng gian tồn quốc của Ba Lan, người
ta cũng đã xác định hướng phát triển tương lai của đơ thị theo hệ thống dải và
cụm dựa trên các đơ thị hiện cĩ và dọc các trục giao thơng chính trong tồn
quốc [26].
d/ Bungari
Bungari coi quy hoạch phát triển nơng thơn là một bộ phận của quy
hoạch lãnh thổ. Mục đích của việc cải tạo nơng thơn là nhằm xố bỏ dần sự
khác nhau sẵn cĩ giữa thành thị và nơng thơn, tạo ra mơi trường sống phù
hợp. Các yếu tố cơ bản để đạt mục đích trên là:
- Cải tạo cấu trúc khơng gian của các điểm dân cư trên cơ sở kinh tế xã
hội hiện tại, đảm bảo điều kiện vệ sinh mơi trường.
- Cải tạo tổ chức và nâng cao mức độ phục vụ văn hố và đời sống.
- Nâng cao hơn nữa tiêu chuẩn nhà ở.
- Cải thiện kỹ thuật hạ tầng (giao thơng, điện, nhiệt và nước).
- Giữ gìn ưu thế cơ bản của các điểm dân cư nơng thơn là mối quan hệ
trực tiếp của chúng với thiên nhiên.
Giữ nguyên hiện trạng, cải tạo từng phần là hình thức đặc trưng của quá
trình xây dựng nơng thơn mới ở Bungari. Khi dự kiến cải tạo một làng người
ta cân nhắc sử dụng một cách hợp lý nhất các cơng trình hiện cĩ và các nhà ở
cĩ giá trị, tìm ra và phát triển mối quan hệ mật thiết giữa cấu trúc hình thái
của làng với mơi trường tự nhiên xung quanh nĩ.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 11
Thành phần cơ bản của một làng cải tạo là trung tâm cơng cộng, đảm
bảo mối liên hệ trực tiếp với các khu nhà ở, khu sản xuất với khu nghỉ ngơi
giải trí. Giao thơng trong làng được đặc biệt lưu ý, đường vận chuyển hàng
hố thường được đặt bên ngồi làng. ðường trục chính của làng dẫn tới các
đầu mối giao thơng khu vực, nối các khu chức năng với nhau và với các khu
trung tâm cơng cộng. Chiều rộng tuyến đường này thường từ 16 – 24 m, xây
dựng với tiêu chuẩn cao, cĩ cây xanh hai bên. ðường nối các khu nhà ở riêng
biệt với nhau hay dẫn từ khu nhà ở tới khu đất canh tác rộng từ 12 – 14 m.
Cịn lại là đường trong khu vực nhà ở chỉ dùng cho xe du lịch và người đi bộ,
rộng từ 6 – 8 m phù hợp với khơng gian kiến trúc nơng thơn [26].
2.2.2 Xu hướng phát triển mạng lưới dân cư của một số nước Châu Á
2.2.2.1. Khu vực ðơng Nam Á
Theo Colins Free stone, trong cơng trình nghiên cứu các yếu tố về kinh tế
chính trị làng xĩm vùng ðơng Nam Á đã tổng kết những vấn đề chung nhất trong
việc quy hoạch xây dựng làng của một số nước thuộc vùng này theo xu hướng:
- Dân cư bố trí dọc theo kênh rạch hoặc theo đường giao thơng và đĩ
cũng là đường giao thơng chính liên hệ giữa các điểm dân cư.
- Nhà ở bố trí phân tán, khơng cĩ định hướng từ ban đầu khi mới hình
thành điểm dân cư.
- Khu ở của điểm dân cư thường rất gần với khu sản xuất.
- Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, các cơng trình phục vụ cơng cộng ít
được quan tâm trong từng điểm dân cư mà chỉ được bố trí cho từng cụm gồm
nhiều điểm dân cư, làng nào cũng cĩ một trung tâm cơng cộng nhỏ, gồm các
cơng trình sinh hoạt văn hố, hành chính hoặc tín ngưỡng chung như đình
chùa, chợ…
- Quy mơ làng xĩm thường nhỏ, nằm rải rác trong hệ thống đồng ruộng
canh tác.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 12
Trong thời gian gần đây các nước ðơng Nam Á, đặc biệt là Thái Lan đã
cĩ nhiều cố gắng đưa ra các chương trình phát triển nơng thơn để phát triển
kinh tế và ổn định xã hội. Họ đã đầu tư nhiều trong việc xây dựng hệ thống
giao thơng nơng thơn phục vụ sản xuất mạng lưới đường nối liền khu sản xuất
với thị trường chế biến, tiêu thụ, quy hoạch lại làng bản theo mơ hình và
nguyên lý mới hiện đại. Tuy vậy, vấn đề phân hố giàu nghèo ở mức độ cao
tại Thái Lan cũng như một số nước trong khu vực là bài học cho chúng ta rút
kinh nghiệm để đề ra các mơ hình phát triển và xây dựng nơng thơn mới ở
Việt Nam [26].
2.2.2.2 Trung Quốc
Trung Quốc là nước nơng nghiệp lâu đời, đất rộng, người đơng. Dân số
trên 1 tỷ người, trong đĩ nơng dân chiếm xấp xỉ 80%. ðơn vị cơ sở ở nơng
thơn Trung Quốc là làng hành chính (traditional village). Làng truyền thống
chia thành hai hay nhiều làng hành chính. Tồn quốc cĩ trên 800.000 làng
hành chính, mỗi làng cĩ 800 – 900 dân. Trong chiến lược hiện đại hố đất
nước, việc phát triển các cộng đồng nơng thơn cĩ ý nghĩa quan trọng [1].
Hiện nay, xây dựng nơng thơn mới xã hội chủ nghĩa là một cơng trình
cĩ hệ thống mang lại lợi ích cho hàng trăm triệu nơng dân, đồng thời cũng là
một quá trình lâu dài. Nguyên tắc của Trung Quốc là quy hoạch đi trước, định
ra các biện pháp thích hợp cho từng nơi, đột phá trọng điểm, làm mẫu dẫn
đường, Chính phủ hỗ trợ, nơng dân xây dựng. Giải quyết trước mắt vấn đề
nước sinh hoạt cho hàng trăm triệu nơng dân; cải tạo và xây dựng mới 1,2
triệu km đường giao thơng ở nơng thơn; hồn thiện hệ thống dịch vụ y tế
khám, chữa bệnh ở nơng thơn và chuyển dịch việc làm cho lao động dư thừa
ở nơng thơn. ðồng thời với những cơng việc trên, trong việc xây dựng nơng
thơn mới, Trung Quốc cịn áp dụng các biện pháp thúc đẩy phát triển sự
nghiệp giáo dục và y tế khám, chữa bệnh ở khu vực nơng thơn [1].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 13
2.2.2.3 Hàn Quốc
Hàn Quốc là nước cĩ diện tích tự nhiên chủ yếu là đồi núi, địa hình
chia cắt mạnh, chỉ cĩ khoảng 22% tổng diện tích đất cĩ thể canh tác. Trong
quá khứ, làng truyền thống ở Hàn Quốc chủ yếu nằm dọc theo các con sơng
suối, các thung lũng cĩ địa hình bằng phẳng và các tuyến giao thơng chính.
ðiểm dân cư thường nhỏ và nằm rải rác, nhà ở bố trí phân tán khơng cĩ định
hướng từ ban đầu khi mới hình thành điểm dân cư.
Hiện nay, việc quy hoạch phát triển làng trực tiếp do cộng đồng dân cư
trong làng cùng bàn bạc và xây dựng dưới sự giúp đỡ về kỹ thuật của các nhà
chuyên mơn do chính quyền cử đến. Quan điểm quy hoạch phát triển làng là
hiện đại, tiện ích cho sinh hoạt và phát triển sản xuất của người dân nhưng
phải đảm bảo duy trì phát triển cảnh quan mơi trường và bản sắc văn hĩa. Các
yếu tố cơ bản để đạt mục đích trên là:
- Cải tạo cấu trúc khơng gian của các điểm dân cư trên cơ sở kinh tế xã
hội hiện tại, đảm bảo điều kiện vệ sinh mơi trường.
- Cải tạo tổ chức và nâng cao mức độ phục vụ văn hố và đời sống.
- Nâng cao tiêu chuẩn nhà ở.
- Cải thiện cơ sở hạ tầng (giao thơng, điện, nước, cơng trình phúc lợi,…).
- Giữ gìn ưu thế cơ bản của các điểm dân cư nơng thơn là mối quan hệ
trực tiếp của chúng với thiên nhiên.
Giữ nguyên hiện trạng, cải tạo từng phần là hình thức đặc trưng của quá
trình xây dựng nơng thơn mới ở Hàn Quốc. Khi dự kiến cải tạo một làng
người ta cân nhắc sử dụng một cách hợp lý nhất các cơng trình hiện cĩ và các
nhà ở cĩ giá trị, tìm ra và phát triển mối quan hệ mật thiết giữa cấu trúc hình
thái của làng với mơi trường tự nhiên xung quanh nĩ. Thành phần cơ bản của
một làng cải tạo là trung tâm ._.cơng cộng, đảm bảo mối liên hệ trực tiếp với các
khu nhà ở, khu sản xuất với khu nghỉ ngơi giải trí. Giao thơng trong làng cũng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 14
được lưu ý, đường vận chuyển hàng hố thường được đặt bên ngồi làng.
ðường trục chính của làng dẫn tới các đầu mối giao thơng khu vực, nối các
khu chức năng với nhau và với các khu trung tâm cơng cộng [26].
2.2.3 Nhận xét chung về thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư
các nước trên thế giới
Qua nghiên cứu tình hình phát triển khu dân cư của một số nước trên
thế giới từ châu Âu sang châu Á cho ta thấy muốn phát triển nơng thơn phải
xây dựng cơ sở hạ tầng và mạng lưới đường giao thơng phát triển hợp lý, phải
quy hoạch hệ thống làng xã một cách hợp lý cùng với việc xây dựng trung
tâm làng xã trở thành hạt nhân phát triển kinh tế - xã hội - văn hố và là mơi
trường thuận lợi cho việc tiếp thu văn minh đơ thị vào nơng thơn. Mặt khác
muốn quản lý sự di dân hàng loạt từ vùng nơng thơn vào đơ thị, ngăn cản sự
phình to quá cỡ của các thành phố lớn nhất thiết phải “cơng nghiệp hố nơng
thơn”. Cơng nghiệp hố nơng thơn cịn mang lại sự thay đổi lối sống nơng
thơn truyền thống sang lối sống văn minh đơ thị - thành thị hố nơng thơn. ðể
đạt được điều đĩ, việc phát triển hạ tầng kỹ thuật luơn luơn giữ vai trị hàng
đầu, hệ thống giao thơng luơn giữ vai trị trọng yếu trong việc phát triển kinh
tế - xã hội nơng thơn.
Trong thời gian gần đây, các nước ðơng Nam Á cĩ rất nhiều cố gắng
đưa ra các chương trình phát triển nơng thơn để phát triển kinh tế và ổn định
xã hội. Các vùng nơng thơn được đầu tư cơ sở hạ tầng, mạng lưới đường giao
thơng phát triển, dịch vụ cơng cộng được nâng cao, đời sống nhân dân được
cải thiện. Tuy vậy, chưa cĩ nước nào đạt được mục tiêu cuối cùng là xố bỏ
đĩi nghèo, nâng chất lượng sống ở vùng nơng thơn ngang với đơ thị. Do vậy
mỗi nước cần phải tìm ra một mơ hình phát triển nơng thơn phù hợp với điều
kiện cụ thể của mình.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 15
2.3 Thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư Việt Nam
2.3.1 Mục tiêu và xu hướng phát triển khu dân cư
2.3.1.1 Mục tiêu quy hoạch phát triển mạng lưới dân cư
Mục tiêu phát triển cơ cấu cư dân trên tồn bộ lãnh thổ hay vùng là
hình thành một mạng lưới các điểm dân cư hài hồ thống nhất với nhau,
tương xứng tỷ lệ trong quy mơ và cân bằng trong phát triển, nhằm giải quyết
các vấn đề sau đây:
+ ðáp ứng yêu cầu tổ chức và phát triển sản xuất các ngành nghề kinh tế.
+ Thoả mãn tốt nhu cầu của nhân dân về việc làm, nhà ở, giao tiếp cũng
như các nhu cầu về vật chất, văn hố tinh thần và nghỉ ngơi giải trí...
+ ðáp ứng những yêu cầu tạo lập hài hồ và phong phú, đa dạng cảnh
quan và bảo vệ mơi trường.
+ ðáp ứng yêu cầu về phịng hộ, an tồn và an ninh xã hội.
+ Tiết kiệm đất đai xây dựng, hạn chế sử dụng đất nơng nghiệp [3].
2.3.1.2 Xu hướng phát triển cơ cấu dân cư
Nhìn chung cĩ hai xu hướng chính trong phát triển cơ cấu cư dân là tập
trung hố các điểm dân cư và trung tâm hố các cụm, các tổ hợp dân cư.
- Tập trung hố cơ cấu cư dân là giảm bớt số lượng các điểm dân cư
quá nhỏ, để tăng quy mơ các điểm dân cư, tạo thuận lợi cho tổ chức phát triển
sản xuất, tổ chức mạng lưới cơ sở hạ tầng và cĩ điều kiện nâng cao điều kiện
sống và lao động của nhân dân [3].
- Trung tâm hố cơ cấu cư dân là hình thành và phát triển một mạng
lưới trung tâm cụm dân cư. ðĩ là mạng lưới các đơ thị: đơ thị lớn, trung bình
trên các vùng lớn, các đơ thị vừa và nhỏ ở các vùng nơng thơn. Phân bố và
phát triển mạng lưới các trung tâm cụm dân cư (trung tâm vùng và tiểu vùng,
trung tâm cụm xã) sẽ gĩp phần xố bỏ dần những khác biệt cơ bản về điều
kiện sống và lao động của nhân dân giữa nơng thơn và đơ thị, giữa các vùng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 16
lãnh thổ khác nhau của đất nước thơng qua một mạng lưới giao thơng thuận
lợi nối liền các trung tâm này với nhau và vùng ngoại thành với trung tâm. [3]
Mạng lưới các điểm dân cư của các vùng, các đơ thị và nơng thơn hiện
nay tuy cĩ khác nhau song trong tương lai cần phải được bố cục và phát triển
theo hướng sau:
+ Các đơ thị lớn và trung bình đều cĩ ý nghĩa nổi trội trong mạng lưới
dân cư của trung tâm quốc gia hay vùng. Vùng ảnh hưởng của các đơ thị này
khá rộng lớn chúng cần phải đảm bảo cho nhân dân trong vùng cĩ điều kiện
sống tốt. Trong tương lai cần phải phát triển mở rộng sản xuất cơng nghiệp
trong phạm vi cĩ thể tăng dần về lao động.
+ Các đơ thị vừa và nhỏ trong tương lai cần được phát triển cả về chất
lượng và số lượng. Các đơ thị này cần được tăng cường phát triển sản xuất
cơng nghiệp - dịch vụ, hồn thiện và mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng, phát
triển dân số và lao động thu hút từ nơng thơn để chúng khơng những là các
trung tâm chính trị mà cịn là các trung tâm kinh tế - xã hội, văn hố, tinh thần
cuộc sống cộng đồng của dân cư. Các đơ thị này sẽ gĩp phần giảm bớt sự tăng
dân số quá tải của các đơ thị lớn đồng thời kích thích sự phát triển của cơng
nghiệp hố và đơ thị hố.
+ Các làng lớn sẽ phát triển thành các điểm sản xuất cơng nơng nghiệp
(thị tứ) chúng là các trung tâm của xã hoặc liên xã và là các điểm tập trung
các giải pháp và đầu tư và nâng cao điều kiện sống và lao động của người dân
nơng thơn, giảm bớt sự cách biệt cịn tồn tại giữa nơng thơn và thành thị.
+ Các làng nhỏ trong tương vẫn cịn là nơi ở, nơi sản xuất, nghỉ ngơi
của người dân nơng thơn và là một thành viên của cơ cấu dân cư. Việc quy
hoạch và nâng cao hiệu quả các điều kiện sống và lao động cho nhân nhân
trong các làng nhỏ này chỉ cĩ thể thực hiện được và đảm bảo trong phạm vi
của các đơn vị lãnh thổ lớn hơn như cụm điểm dân cư (xã, liên xã).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 17
+ Các xĩm, ấp.. là các điểm dân cư cĩ quy mơ quá nhỏ. ðiều kiện sống
và lao động thấp kém, khơng đáp ứng được nhu cầu của người dân, phân bố
tản mạn, manh mún và khơng cĩ cơ hội phát triển. Các điểm dân cư này trong
quá trình cơng nghiệp hố và đơ thị hố cần phải xố bỏ, sát nhập vào các
điểm dân cư lớn hơn. [3]
2.3.1.3 Phân loại hệ thống điểm dân cư
* Căn cứ phân loại điểm dân cư
Khi phân loại điểm dân cư cần căn cứ vào những đặc điểm cơ bản sau:
- ðiều kiện sống và lao động của dân cư
- Chức năng của điểm dân cư
- Quy mơ dân số, quy mơ đất đai trong điểm dân cư
- Vị trí điểm dân cư trong cơ cấu cư dân
- Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế
Trên cơ sở các tiêu chí phân loại trên, hệ thống mạng lưới dân cư nước
ta được phân ra thành các loại sau:
1/ ðơ thị rất lớn: là thủ đơ, thủ phủ của một miền lãnh thổ. Các đơ thị
này là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hố xã hội, khoa học kỹ thuật, dịch vụ
du lịch, giao thơng, giao dịch quốc tế... của quốc gia, cĩ vai trị thúc đẩy sự
phát triển của cả nước.
2/ ðơ thị lớn: là loại trung tâm chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội, sản
xuất cơng nghiệp, dịch vụ, du lịch, giao thơng, giao dịch quốc tế... của nhiều
tỉnh hay một tỉnh, cĩ vai trị thúc đẩy sự phát triển của một vùng lãnh thổ.
3/ ðơ thị trung bình: là các trung tâm chính trị, kinh tế, xã hội, văn hố,
sản xuất cơng nghiệp, dịch vụ, du lịch của một tỉnh hay nhiều huyện, cĩ vai
trị thúc đẩy sự phát triển của tỉnh hay một vùng lãnh thổ của tỉnh.
4/ ðơ thị nhỏ: là các trung tâm chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội, sản
xuất... của một huyện hay liên xã, cĩ vai trị thúc đẩy sự phát triển của một
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 18
huyện hay một vùng trong huyện.
5/ Làng lớn: là trung tâm hành chính - chính trị, văn hố, xã hội, dịch
vụ kinh tế của một xã, cĩ vai trị thúc đẩy sự phát triển của một xã hay nhiều
điểm dân cư.
6/ Làng nhỏ: là nơi ở, nơi sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp, nơng lâm
nghiệp... của nhân dân trong một xã.
7/ Các xĩm, ấp, trại: là các điểm dân cư nhỏ nhất, với các điều kiện
sống rất thấp kém. Trong tương lai các điểm dân cư này cần xố bỏ, sát nhập
thành các điểm dân cư lớn hơn [2].
Trong Nghị định số 42/2009/Nð-CP ngày 7 tháng 5 năm 2009 của
Chính phủ quy định cụ thể về việc phân loại đơ thị. ðơ thị được phân thành 6
loại:
- ðơ thị loại đặc biệt là thành phố trực thuộc Trung ương cĩ các quận
nội thành, huyện ngoại thành và các đơ thị trực thuộc.
- ðơ thị loại I, loại II là thành phố trực thuộc Trung ương cĩ các quận
nội thành, huyện ngoại thành và cĩ thể cĩ các đơ thị trực thuộc; đơ thị loại I,
loại II là thành phố thuộc tỉnh cĩ các phường nội thành và các xã ngoại thành.
- ðơ thị loại III là thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh cĩ các phường nội
thành, nội thị và các xã ngoại thành, ngoại thị.
- ðơ thị loại IV là thị xã thuộc tỉnh cĩ các phường nội thị và các xã
ngoại thị.
- ðơ thị loại V là thị trấn thuộc huyện cĩ các khu phố xây dựng tập
trung và cĩ thể cĩ các điểm dân cư nơng thơn [4].
2.3.2 Thực trạng kiến trúc cảnh quan khu dân cư nơng thơn Việt Nam
Hầu hết các cơng trình kiến trúc cĩ giá trị tiêu biểu cho kiến trúc cổ
Việt Nam đều nằm ở các làng xã. ðĩ là những ngơi đình làng, ngơi chùa và
gần đây là những nhà thờ nằm sau luỹ tre làng, là trung tâm diễn ra mọi sinh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 19
hoạt văn hố của cộng đồng dân cư sống trong làng xã [29].
ðời sống ngày càng được cải thiện dẫn đến sự thay đổi trong bộ mặt
nhà ở, đến trang trí nội thất của người dân vùng nơng thơn. Tỷ lệ nhà ngĩi,
nhà kiên cố rất cao, ước khoảng trên 80%, số hộ nơng dân đã cĩ nhà riêng lợp
ngĩi, nơi cĩ tỷ lệ cao cĩ thể tới 95%, tại nơng thơn hiện cĩ các nhà mái bằng
2-3 tầng kiên cố, cĩ kiến trúc gần gũi với thành thị.
Hiện nay bên cạnh các loại nhà ở dân gian, truyền thống như đã nêu
trên; Kiến trúc nơng thơn các vùng cĩ các dạng nhà hình ống, thường ở những
trục đường chính, những khu đất giãn dân, những khu ven đơ thị. Nhà ở cĩ xu
hướng chuyển dịch ra gần các trục đường chính thuận tiện cho giao thơng và
kinh doanh dịch vụ. Bố cục khơng gian nhà theo chiều dọc, ảnh hưởng nhiều
phố thị. Loại nhà trên gĩp phần cải thiện điều kiện ở, phục vụ hoạt động kinh
doanh dịch vụ của một bộ phận dân cư, song nĩ làm mất đi nét dân gian. ðây
là một giải pháp tình thế phát sinh do quá trình phát triển khơng cĩ kiểm sốt
của một bộ phận dân cư nơng thơn để tiếp ứng với nền kinh tế thị trường [29].
* Các tiêu chí phân loại nhà:
- Nhà kiên cố: Gồm các loại nhà biệt thự, nhà xây nhiều tầng hoặc các
căn hộ trong nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép cấu kiện bê tơng cốt thép nhiều
tầng, nhà xây mái bằng.
- Nhà bán kiên cố: Gồm ngơi nhà cĩ tường xây, ghép gỗ, khung gỗ và cĩ
mái lợp bằng ngĩi, tơn, tấm lợp... hoặc xây dựng bằng các vật liệu tương đương.
- Nhà khung gỗ lâu bền, mái lá: Gồm những ngơi nhà cĩ khung chịu
lực làm bằng gỗ cĩ niên đại sử dụng trên 15 năm, mái lợp bằng tranh, tre,
nứa, lá, giấy dầu...
- Nhà đơn sơ: các loại nhà ở khơng thuộc một trong hai nhĩm trên.
Các cơng trình cơng cộng ở làng khơng chỉ là cổng làng, đường làng,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 20
giếng làng mà cịn là nhà văn hố, nhà uỷ ban, nhà trẻ, trường học, trạm
xá…ngồi ra là các khơng gian, các quỹ vật thể khác như: làng, chợ làng và
cây đa, bến nước…
Nhìn chung, các cơng trình kiến trúc cơng cộng trong làng xã thường
khơng to lớn trừ một số cơng trình đặc bịêt (nhà thờ và một số đình chùa của
những làng cĩ điều kiện đặc biệt) [29].
Ngày nay cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nơng nghiệp và
sự tăng trưởng dân số tuyệt đối tại khu vực nơng thơn, kiến trúc nơng thơn đã
được phát triển với 4 nội dung chính:
+ Ngĩi hố và kiên cố hố nhà ở nơng thơn bằng nguồn lực tự cĩ của
nhân dân thay thế dần dần nhà tranh vách đất.
+ Phát triển các cơng trình dịch vụ cơng cộng như trường học, nhà trẻ,
đường làng ngõ xĩm và các cơng trình tiện ích cơng cộng.
+ Cải tạo, trùng tu, nâng cấp các cơng trình di sản văn hố, tơn giáo,
tưởng niệm…
+ Xây dựng phát triển các thị tứ mới ở các vùng nơng thơn giữ vai trị
là trung tâm xã, tiểu vùng hoặc cụm xã, là đầu mối thúc đẩy quá trình cơng
nghiệp hố, đơ thị hố ở khu vực nơng thơn theo hướng: “ly nơng bất ly
hương” đã tạo ra một bộ mặt kiến trúc mới cho khu vực nơng thơn.
Vào những năm cuối của thập kỷ 70, hưởng ứng Nghị quyết IV và sau
này là Nghị quyết V của Ban chấp hành Trung ương ðảng, cùng với việc quy
hoạch đồng bộ xây dựng địa bàn cấp huyện theo các lĩnh vực khác nhau như
bố trí lại sản xuất, xây dựng cơng trình hạ tầng, các cơng trình phục vụ cơng
cộng, nhà ở cũng được nghiên cứu theo hướng “ cải tạo mạng lưới dân cư trên
địa bàn huyện, tổ chức đời sống ở nơng thơn” [22] cơng việc nghiên cứu về
nhà ở lúc này chia làm hai loại:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 21
+ Nhà ở tại huyện lỵ, thị trấn đưa ra một số mẫu “ thiết kế giống các
thành phố”.
+ Nhà ở tại các làng xã nơng thơn thì chỉ chú trọng đến nhà ở nơng thơn
đơn thuần nơng nghiệp.
ðã cĩ rất nhiều đề tài nghiên cứu về nhà ở nơng thơn cho nhiều vùng
khác nhau nhưng trong đĩ cĩ đồ án nhà ở cho vùng cĩi Thái Bình của nhĩm
tác giả Trần Trọng Chi: “ðồ án đã nghiên cứu giải quyết đồng bộ, cĩ hệ thống
việc tổ chức cuộc sống cộng đồng ở nơng thơn vùng cĩi bắt đầu từ ngơi nhà ở,
với giếng nước, nhà vệ sinh, sân vườn, chuồng chăn nuơi rồi đến các cơng
trình văn hố…” [23].
Thực tiễn trong vài năm gần đây, nhà ở nơng thơn đã được xây dựng và
phát triển mạnh mẽ kể cả về số lượng và chất lượng, nhiều làng xã phát triển
kinh tế nhiều thành phần, thu nhập cao đã xây dựng nhiều nhà ở 2 - 3 tầng.
Nhiều nhà kiểu biệt thự đầy đủ tiện nghi, khơng gian sinh hoạt ngăn nắp hợp
lý trên tồn bộ khuơn viên đất ở đã tạo những nét mới làm thay đổi bộ mặt
kiến trúc làng quê truyền thống.
2.3.3 Mối quan hệ giữa đơ thị hĩa với phát triển khu dân cư nơng thơn
Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, nước ta đã cĩ nhiều thay đổi
lớn đặc biệt là sự phát triển mạnh về kinh tế, việc gia nhập các tổ chức quốc
tế: WTO, ASEAN…đã và đang tạo tiền đề sức mạnh cho phát triển nền kinh
tế nước nhà. Nhờ chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, Việt
Nam đã và đang tiếp thu những khoa học kỹ thuật hiện đại, ngồi ra với một
nền chính trị ổn định Việt Nam đang là địa bàn thích hợp cho các nhà đầu tư
nước ngồi. Chính vì những lý do đĩ mà quá trình CNH - HðH trên lãnh thổ
Việt Nam đang diễn ra rất mạnh mẽ đã tác động và làm cho quá trình đơ thị
hố nơng thơn diễn ra rất nhanh.
Quá trình đơ thị hố đã và đang tác động mạnh mẽ làm chuyển dịch cơ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 22
cấu kinh tế và ảnh hưởng tới việc sắp xếp lại mạng lưới các điểm dân cư trên
cả nước, điều đĩ được thể hiện trên các mặt:
+ Phát triển mở rộng, nâng cấp các thành phố thị xã, thị trấn theo quy
hoạch nhằm phát huy tiềm năng của mạng lưới đơ thị hiện cĩ, khống chế dân
số các thành phố lớn, tạo yếu tố tích cực thúc đẩy sự phát triển của các đơ thị
vừa và nhỏ (các thị xã, thị trấn, thị tứ).
+ Tạo điều kiện đẩy nhanh sự phát triển của các thị trấn huyện lỵ và các
thị tứ. ðây là đầu mối quan trọng nối tiếp giữa đơ thị và nơng thơn.
+ Cải tạo từng bước hệ thống điểm dân cư nơng thơn. Ngay từ những
năm 70, Viện Quy hoạch đơ thị và nơng thơn Bộ xây dựng đã cĩ những đề án
quy hoạch cải tạo và phát triển các điểm dân cư trên địa bàn vùng huyện theo
xu hướng này (huyện ðơng Hưng - Thái Bình là một ví dụ) [28].
+ Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, cĩ thể đơ thị hố ngay
trong từng làng xã trên cả hai mặt cơ bản chuyển lao động nơng nghiệp sang
sản xuất cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, xây dựng từng bước cơ sở hạ
tầng, xây dựng phát triển và hồn thiện khu dân cư, cải thiện đời sống nơng
thơn tiến tới tương đương cuộc sống ở đơ thị [26].
2.3.4 Những quy định về quản lý, quy hoạch xây dựng và phát triển khu
dân cư
Trong quá trình phát triển, các điểm dân cư (đơ thị và nơng thơn) ở
nước ta phần lớn được hình thành và phát triển một cách tự phát. Vì vậy mà
tình trạng xây dựng lộn xộn, manh mún, khơng thống nhất, khơng đồng bộ, sử
dụng đất khơng hiệu quả, gây khĩ khăn cho cơng tác quản lý nhà nước đối với
đất khu dân cư đồng thời cũng gây khĩ khăn cho việc tu sửa cải tạo và xây
dựng mới. Chính vì vậy, hiện nay Nhà nước ta đã ban hành các một số văn
bản về quy định và quản lý trong quy hoạch và phát triển khu dân cư.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 23
2.3.4.1 Những quy định về định mức sử dụng đất
ðịnh mức sử dụng đất là cơ sở quan trọng để nhà nước lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất nĩi chung và quy hoạch kế hoạch sử dụng đất khu dân
cư nĩi riêng.
Theo điều 6 nghị định 04/CP ngày 11/02/2000 thì hạn mức giao đất cho
hộ gia đình cá nhân tại khu dân cư nơng thơn do UBND cấp tỉnh quyết định
theo quy định sau:
+ Các xã đồng bằng khơng quá 300 m2.
+ Các xã trung du miền núi, hải đảo khơng quá 400 m2.
ðiều 86 luật đất đai năm 2003 “ðất sử dụng để chỉnh trang, phát triển
đơ thị và khu dân cư nơng thơn” đã quy định:
+ Việc sử dụng đất để chỉnh trang, phát triển đơ thị, khu dân cư nơng
thơn phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết, quy hoạch xây dựng đơ thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nơng
thơn đã được xét duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan nhà
nước cĩ thẩm quyền ban hành [20].
Theo cơng văn số 5763/BTNMT-ðKTK ngày 25/12/2006 của Bộ Tài
Nguyên Mơi Trường về việc hướng dẫn định mức sử dụng đất áp dụng trong
cơng tác lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã hướng dẫn áp
dụng định mức cho 10 loại đất: ðất y tế, đất văn hố, đất giáo dục, đất thể
thao, đất thương nghiệp dịch vụ, đất giao thơng vận tải, đất thuỷ lợi, đất cơng
nghiệp, đất đơ thị, đất khu dân cư nơng thơn.
ðối với định mức sử dụng đất trong khu dân cư được quy định như sau:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 24
Bảng 2.1. ðịnh mức sử dụng đất trong khu dân cư
Khu vực đồng bằng
ven biển
Khu vực miền núi
trung du
Loại đất
Diện tích
(m2/người)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(m2/ngư
ời)
- Tổng số 54 - 98 100,00 64 - 110 100,00
- ðất ở 30 - 65 60 - 64 35 - 75 61 - 65
- ðất xây dựng các cơng trình CC 7 - 9 9 - 13 10 - 11 10 - 14
- ðất làm đường giao thơng 6 - 9 8 - 12 9 - 10 9 - 13
- ðất cây xanh 3 - 4 3 - 7 2 - 3 1 - 5
- ðất tiểu thủ cơng nghiệp 8 - 11 10 - 14 8 - 11 9 - 13
(Nguồn: cơng văn số 5763/BTNMT - ðKTK ngày 25/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Mơi
trường)[9]
2.3.4.2 Những quy định về quản lý đất đai và quản lý quy hoạch xây dựng
* Quản lý đất đai
Quản lý đất đai theo quy hoạch đã được ghi cụ thể trong Luật ðất đai
hiện hành. Trong phạm vi điểm DCNT bao gồm các loại đất phân theo các
mục đích sử dụng như: đất ở; đất nơng nghiệp (đất vườn, ao thả cá trong
khuơn viên của hộ gia đình và cĩ thể cĩ một số đất nơng nghiệp khác nằm xen
kẽ trong dân cư, do UBND xã quản lý sử dụng); đất lâm nghiệp (nếu cĩ); đất
chuyên dùng; đất phi nơng nghiệp; đất chưa sử dụng (nếu cĩ).
Theo quy định của Luật ðất đai, Nhà nước thống nhất quản lý các loại
đất và giao cho hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức sử dụng theo đúng mục
đích và cĩ hiệu quả.
- ðất ở của mỗi hộ gia đình được quy định hạn mức cụ thể tuỳ theo
từng địa phương dựa trên căn cứ điều 83, 84 của Luật ðất đai năm 2003.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 25
- Các loại đất chuyên dùng phục vụ yêu cầu xây dựng các cơng trình hạ
tầng cơ sở và phục vụ lợi ích cơng cộng phải được sử dụng theo đúng mục
đích trên cơ sở phương án quy hoạch thiết kế đã được phê duyệt.
* Quản lý quy hoạch xây dựng điểm dân cư nơng thơn
Quy hoạch xây dựng cho khu vực nơng thơn là cơng việc được triển
khai thực hiện đối với từng điểm dân cư nơng thơn kể cả điểm dân cư nơng
thơn là trung tâm xã, thị tứ, trung tâm cụm liên xã. Cơng tác quy hoạch xây
dựng điểm DCNT bao gồm quy hoạch xây dựng các điểm DCNT mới và quy
hoạch cải tạo xây dựng phát triển các điểm DCNT hiện cĩ.
Phương án quy hoạch xây dựng và phát triển một điểm DCNT mới,
hoặc quy hoạch cải tạo xây dựng một điểm DCNT hiện cĩ, sau khi đã được
phê duyệt sẽ trở thành căn cứ để triển khai cơng tác xây dựng. ðồng thời nĩ
cũng là cơ sở pháp lý cùng với hệ thống pháp luật và chính sách của nhà nước
làm căn cứ để quản lý cơng tác cải tạo, xây dựng và kiểm sốt quá trình thay
đổi làm cho điểm dân cư được phát triển theo đúng ý đồ đã được xác định.
Việc quản lý quy hoạch trước hết là đối với việc sử dụng đất đai cho
thiết kế đường xá, hệ thống cấp thốt nước, mạng lưới các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật và mơi trường nơng thơn. Cần phải quản lý tốt và triển khai cải tạo
hoặc xây dựng từng bước các phần đất này theo đúng mục đích mới cĩ thể
thực hiện được mục tiêu phát triển lâu dài các điểm dân cư.
ðối với đất ở của từng hộ gia đình trong điểm dân cư hiện cĩ, khi tiến
hành quy hoạch cải tạo nếu cĩ những kiến nghị về điều chỉnh đất đai cần cĩ
phương án đền bù thoả đáng khi trưng dụng đất phục vụ lợi ích cơng cộng
hoặc dồn đổi giữa các chủ sử dụng đất với nhau. ðể thực thi các giải pháp này
cần cĩ sự phân tích vận động đối với chủ sử dụng đất thơng qua hoạt động
của cơ quan chính quyền và các tổ chức xã hội khác.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 26
2.3.4.3 Những quy định về hướng phát triển hệ thống điểm dân cư
* ðịnh hướng phát triển nhà ở
Theo quyết định số 76/2004/Qð-TTg ngày 06-5-2004 của Thủ Tướng
Chính Phủ đã phê duyệt định hướng phát triển nhà ở đến năm 2020 như sau:
- Nhà ở đơ thị:
Khuyến khích phát triển nhà ở căn hộ chung cư cao tầng một cách hợp
lý phù hợp với điều kện cụ thể của từng đơ thị để gĩp phần tăng nhanh quỹ
nhà ở, tiết kiệm đất đai, tạo diện mạo và cuộc sống văn minh đơ thị theo
hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
Nhà ở đơ thị phải được xây dựng phù hợp với quy hoạch, quy chuẩn,
tiêu chuẩn và các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng nhà ở do cơ quan
nhà nước cĩ thẩm quyền ban hành; hình thành các tiểu khu nhà ở, khu dân cư
tập trung vừa và nhỏ, phân bố hợp lý, khơng tập trung dân cư quá đơng vào
các thành phố lớn.
Phấn đấu đạt chỉ tiêu bình quân 15 m2 sàn/người vào năm 2010 và 20
m2 sàn/ người vào năm 2020 [11].
- Nhà ở nơng thơn
Phấn đấu để từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng chỗ ở của các
hộ dân cư nơng thơn. Phát triển nhà ở nơng thơn gắn với việc phát triển và
nâng cấp hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
Phát triển nhà ở nơng thơn phải đảm bảo phù hợp với điều kiện sản
xuất, đặc điểm tự nhiên và tập quán sinh hoạt của từng vùng, sử dụng cĩ hiệu
quả quỹ đất sẵn cĩ và khuyến khích phát triển nhà nhiều tầng để tiết kiệm đất,
hạn chế việc chuyển đất nơng nghiệp sang đất ở.
Khuyến khích huy động nội lực của hộ gia đình, cá nhân khu vực nơng
thơn tự cải thiện chỗ ở kết hợp với sự giúp đỡ hỗ trợ của cộng đồng, dịng họ,
các thành phần kinh tế.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 27
Phấn đấu đến năm 2020 hồn thành chương trình hỗ trợ cải thiện nhà ở đối
với các hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số và các hộ thuộc diện chính sách.
Phấn đấu hồn thành việc xố bỏ nhà ở tạm (tranh, tre, nứa, lá) tại các
khu vực nơng thơn vào năm 2020. Diện tích nhà ở bình quân tính theo đầu
người đạt 14 m2 sàn/người, nhà ở nơng thơn cĩ cơng trình phục vụ sinh hoạt
và sản xuất dịch vụ phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, đạt
tiêu chuẩn vệ sinh mơi trường.
Dự kiến đến năm 2020, diện tích nhà ở bình quân đạt 18m2/gười, tất cả
các điểm DCNT đều cĩ hệ thống cấp, thốt nước đảm bảo tiêu chuẩn quy
định [11].
*ðịnh hướng phát triển kiến trúc cảnh quan
Chủ trương của ðảng và nhà nước ta trong những năm trước mắt là tiếp
tục ưu tiên đầu tư phát triển nơng thơn. ðến năm 2010 để 100% số xã cĩ
trường cấp 1, 2 và trạm y tế. Phấn đấu để 100% xã cĩ đường ơ tơ đến được
trung tâm xã, tổ chức lại các khu dân cư nơng thơn, hầu hết các hộ đều cĩ
điện, nước để dùng...để đời sống xã hội ở nơng thơn trở nên an ninh, văn
minh và ổn định [6].
Theo định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2020:
- Phát triển kiến trúc tại các làng, xã cĩ liên quan trực tiếp với cơ cấu
quy hoạch chung của các đơ thị phải được dựa trên quy hoạch chi tiết xây
dựng, cĩ sự tham gia của dân cư và cộng đồng; cần lưu ý giữ lại di sản kiến
trúc, thiên nhiên của làng, xã; bổ sung những chức năng cịn thiếu, kết hợp
hiện đại hố kết cấu hạ tầng. Cơng trình mới được tạo lập phải tuân thủ các
quy định về quản lý kiến trúc và quy hoạch đơ thị.
- Hình thành tổng thể kiến trúc tại các thị tứ, trung tâm xã, cụm xã trên
cơ sở tuân thủ các quy định của quy hoạch xây dựng; khuyến khích phát triển
các cơng trình xây dựng ít tầng, mái dốc, kế thừa hình thức kiến trúc truyền
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 28
thống, gắn bĩ hài hồ với khung cảnh thiên nhiên, phù hợp với điều kiện khí
hậu của địa phương [17].
Trong những năm tới kiến trúc nơng thơn được hình thành và phát triển
theo 3 hướng sau:
- Hướng hồ nhập vào khơng gian đơ thị: xu hướng này diễn ra cùng với
quá trình phát triển và mở rộng khơng gian đơ thị ra các vùng ngoại ơ, làm cho
một số khu dân cư bị mất đi, một số khác được sắp xếp lại, số cịn lại được bảo
tồn trong cơ cấu quy hoạch đơ thị để trở thành một bộ phận cấu thành đơ thị.
- Hướng phát triển kiến trúc gắn với việc hình thành các thị trấn, thị tứ
giữ vai trị là trung tâm xã, cụm xã: Các thị trấn, thị tứ gắn với vùng nơng
nghiệp trước khi xây dựng đều phải lập quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết.
- Hướng cải tạo, chỉnh trang và phát triển kiến trúc tại các làng xã:
Việc phát triển kiến trúc tại các làng, xã thuộc các vùng nơngnghiệp cần lưu ý
bảo tồn được các truyền thống văn hố, phong tục, tập quán riêng bệt của
từng địa phương.
2.3.4.4 Một số chương trình phát triển nơng thơn trong thời kỳ đổi mới
Trong những năm qua, việc phát triển nơng nghiệp, nơng thơn nước ta
luơn nhận được sự quan tâm to lớn của ðảng và Nhà nước, nhiều chương
trình phát triển đã được thực hiện, tập trung vào hỗ trợ thúc đẩy sản xuất nơng
nghiệp và phát triển nơng thơn.
* Chương trình phát triển nơng thơn mới cấp xã
Kể từ năm 2001, Ban Kinh tế Trung ương cùng với Bộ NN & PTNT, các
Bộ, Ngành và địa phương đã bắt đầu triển khai xây dựng mơ hình điểm “Phát
triển nơng thơn theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố, hợp tác hố, dân chủ
hĩa” tại các vùng sinh thái. Chương trình phát triển nơng thơn đã được triển khai
tại 14 xã điểm của Bộ NN & PTNT (tăng lên 18 xã trong năm 2004) và khoảng
200 xã điểm của các địa phương [29].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 29
Chương trình phát triển nơng thơn cấp xã bao gồm 5 nội dung cơ bản:
- Phát triển kinh tế hàng hĩa với một cơ chế phù hợp, khai thác được
lợi thế của địa phương, cĩ thị trường tiêu thụ.
- Phát triển cơ sở hạ tầng phù hợp với nền nơng nghiệp hàng hĩa đáp
ứng được yêu cầu cơng nghiệp hố.
- Xây dựng khu dân cư văn minh.
- Tăng cường cơng tác y tế, văn hố, giáo dục trong nơng thơn và xây
dựng đội ngũ cán bộ.
- Tăng cường sự lãnh đạo của cấp uỷ ðảng, phát huy vai trị của cán bộ
tổ chức quần chúng, thực hiện tập trung dân chủ [29].
Sau 3 năm thực hiện bên cạnh những kết quả đạt được, mơ hình đã bộc
lộ một số tồn tại:
- Một số xã đã quá chú trọng đến đầu tư xây dựng cơ bản mà chưa quan
tâm đúng mức đến phát triển sản xuất. Cĩ mơ hình cịn quá thiên về nơng
nghiệp, chưa cĩ đầu tư thoả đáng vào phát triển ngành nghề, cơng nghiệp
nơng thơn, dịch vụ và các vấn đề văn hĩa - xã hội. ða số các dự án cịn dàn
trải chưa làm nổi bật được các trọng tâm để tập trung triển khai thực hiện.
- Quy hoạch phát triển các xã điểm chưa thực sự phù hợp do quá chú
trọng đến dự án đầu tư, địi hỏi số vốn đầu tư lên đến hàng chục tỷ đồng. Do
vậy hầu hết các bản quy hoạch thiếu tính khả thi, khơng thực tế, khơng phản
ánh đúng nhu cầu thiết thực của người dân.
Ngồi ra, cịn cĩ một số vấn đề tồn tại khác như khả năng huy động
vốn, tổ chức quản lý và thực hiện chương trình,… vì vậy làm ảnh hưởng tới
sự thành cơng của chương trình [29].
* Các chương trình khác
Bên cạnh đĩ, một số chương trình, dự án mang tính phát triển nơng
thơn, như dự án ngành cơ sở hạ tầng nơng thơn, Chương trình 135 hay
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 30
Chương trình mục tiêu quốc gia về xố đĩi, giảm nghèo và việc làm. Những
chương trình dự án này đã gĩp phần làm thay đổi bộ mặt nơng thơn của vùng
dự án, kinh tế nơng thơn phát triển, cơ sở hạ tầng được ưu tiên đầu tư, đời
sống dân cư được cải thiện, điều kiện ở, đi lại, học tập, chăm sĩc sức khoẻ
được quan tâm đúng mức [29].
Chương trình lớn về Cấp nước sạch & Vệ sinh nơng thơn của Chính phủ
được UNICEF tài trợ đã hoạt động từ hơn 10 năm nay ở hầu hết các tỉnh là một
đĩng gĩp quan trọng cho s._.hiện trong các bản vẽ)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 102
4.4.3.3 So sánh cơ cấu sử dụng đất trước và sau quy hoạch
Sau khi thực hiện phương án quy hoạch cơ cấu sử dụng đất của xã
ðơng Tân cĩ sự thay đổi như sau:
Bảng 4.14. So sánh cơ cấu sử dụng đất trước và sau quy hoạch
STT Hạng mục
Diện tích
hiện trạng
(ha)
Diện tích
quy hoạch
(ha)
So sánh
Tổng diện tích 26,56 26,56 0
1 ðất ở 4,6 8,62 +4,02
2 ðất giáo dục 2,45 2,45 0
3 ðất cơng sở xã 1,17 1,17 0
4 ðất TDTT 1,99 1,99 0
5 ðất y tế 0,14 0,19 +0,05
6 Cây xanh mặt nước 0 2 +2
7 ðất an ninh quốc phịng 1,06 1,06 0
8 ðất nghĩa trang 0,29 0,29 0
9 ðất giao thơng 5,75 8,28 +2,53
10 ðất sản xuất kinh doanh phi NN 0,37 0,51 +0,14
11 ðất mặt nước NTTS 0,54 0 -0,54
12 ðất lúa 7,23 0 -7,23
13 ðất bằng CSD 0,97 0 -0,97
* Kết luận
Phương án quy hoạch khu trung tâm xã ðơng Tân được xây dựng trên
cơ sở khoa học, cĩ tính khả thi cao và phù hợp với điều kiện thực tế xây dựng
và quản lý của xã.
Sau khi phương án quy hoạch khu trung tâm xã ðơng Tân được thực
hiện sẽ hình thành lên một khu đơ thị nhỏ trong lịng khu vực xã ðơng Tân và
đây sẽ là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội, tạo nên một khu trung
tâm dân cư tập trung với đầy đủ các cơng trình cơng cộng, các khu vui chơi,
giải trí sẽ đáp ứng nhu cầu về một cuộc sống cao cho người dân.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 103
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
1. ðơng Sơn là một huyện đồng bằng nằm ở phía Tây tỉnh Thanh Hĩa,
cĩ vị trí thuận lợi về giao thơng, cĩ tiềm năng thế mạnh về phát triển CN-
TTCN. Tốc độ tăng trưởng dân số cùng với quá trình cơng nghiệp hố, hiện đại
hĩa đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến sự hình thành và phát triển hệ thống điểm
dân cư trên địa bàn huyện. Mặt khác, các cơng trình cơng cộng trong huyện bố
trí cịn phân tán, nhỏ lẻ, cơ sở hạ tầng đầu tư cịn hạn chế đã gây nhiều khĩ
khăn cho quá trình xây dựng, bố trí và phát triển hệ thống mạng lưới dân cư.
2. Kết quả phân loại điểm dân cư cho thấy: Khu vực đơ thị cĩ 2 thị trấn
được xác định là đơ thị loại 5. Khu vực nơng thơn cĩ 168 điểm dân cư nơng
thơn trong đĩ cĩ 22 điểm dân cư loại 1, 146 điểm dân cư loại 2 và khơng cĩ
điểm dân cư loại 3. Kiến trúc cảnh quan khu vực đơ thị đã cĩ nhiều thay
đổi theo hướng văn minh, hiện đại từ nhà ở đến các cơng trình cơng cộng.
Kiến trúc cảnh quan khu vực nơng thơn vẫn cịn nhiều hạn chế, nhà ở bố trí
lộn xộn, các cơng trình cơng cộng một số xã chưa được đầu tư cả về quy
mơ và chất lượng.
3- ðịnh hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư huyện ðơng Sơn –
tỉnh Thanh Hĩa đến năm 2020 được xây dựng trên cơ sở quy hoạch phát triển
kinh tế, xã hội của huyện và cĩ sự kế thừa kết quả quy hoạch của các ngành
nên đảm bảo tính khả thi và hợp lý. Dự kiến đến năm 2020, tiếp tục đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cơng nghiệp và dịch vụ đối với
2 thị trấn của huyện; giữ nguyên 168 điểm dân cư nơng thơn hiện trạng, cải
tạo nâng cấp mở rộng 23 điểm dân cư nơng thơn loại 2 lên loại 1 nâng tổng
số điểm dân cư loại 1 lên 45 điểm, điểm dân cư loại 2 xuống cịn 123 điểm.
Xây dựng các khu đơ thị, các khu tái định cư, khu biệt thự cho các đối tượng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 104
khác nhau trên địa bàn huyện. Tiến hành chỉnh trang, cải tạo các điểm dân cư
nơng thơn cĩ kết hợp với quy hoạch, mở rộng, xây mới các cơng trình cơng
cộng gĩp phần phục vụ nhu cầu của người dân.
4- Trên cơ sở các tiêu chí nơng thơn mới, chúng tơi đã tiến hành xây
dựng quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã thuộc xã ðơng Tân. Khu trung tâm
cĩ quy mơ dân số khoảng 2012 người, quy mơ đất đai là 26,56 ha, đây là trung
tâm kinh tế, văn hố, xã hội với đầy đủ các cơng trình cơng cộng, các khu vui
chơi giải trí, kiến trúc nhà ở hiện đại sẽ gĩp phần đáp ứng nhu cầu về một cuộc
sống cao của người dân. Các cơng trình trong khu chức năng được bố trí hài
hịa, cân đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đường giao thơng thiết kế theo tiêu
chuẩn Việt Nam. ðây là mơ hình thiết kế theo xu hướng hiện đại, phù hợp với
các xã cĩ tiềm năng CN-TTCN trong tiến trình đơ thị hĩa nơng thơn.
5.2 ðề nghị
- Các Bộ ngành chức năng ban hành cụ thể các tiêu chí đánh giá phân
loại hệ thống điểm dân cư để làm cơ sở thực hiện tại các địa phương.
- Quy hoạch mạng lưới dân cư huyện ðơng Sơn phù hợp với định
hướng phát triển khơng gian lãnh thổ của huyện. ðể phương án định hướng
phát triển hệ thống mạng lưới điểm dân cư trên địa bàn huyện cĩ tính khả thi
cần được sự thẩm định của các cơ quan chuyên mơn và sự phê chuẩn của các
cấp cĩ thẩm quyền.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Alan P.Lliu (1978), Mơ hình phát triển Ơn Châu và việc hiện đại hố
Trung Quốc.
2. Vũ Thị Bình (2006), Quy hoạch phát triển nơng thơn, NXB Nơng Nghiệp,
Hà Nội.
3. Vũ Thị Bình (2008), Giáo trình Quy hoạch đơ thị và điểm dân cư nơng thơn.
NXB Nơng Nghiệp, Hà Nội.
4. Chính phủ (2009), Nghị định số 42/2009/Nð-CP ngày 7-5-2009.
5. Chính phủ (2009), Quyết định số 491/Qð-TTg ngày 16-4-2009 của Chính
phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới.
6. Bộ kế hoạch và đầu tư, Rural development, http//www.ppd.gov.vn.
7. Bộ Tài nguyên Mơi Trường (2004), Thơng tư 28/2004/TT - BTNMT về
việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, NXB Bản ðồ, Hà Nội
8. Bộ Tài nguyên Mơi Trường (2004), Thơng tư 30/2004/TT - BTNMT về
việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, NXB Bản ðồ, Hà Nội.
9. Bộ Tài nguyên Mơi Trường (2006), Hướng dẫn áp dụng định mức sử dụng
đất trong cơng tác lập và điều chỉnh quy hoạch.
10. Bộ Xây dựng (1999), ðịnh hướng quy hoạch tổng thể phát triển đơ thị Việt
Nam đến năm 2020, NXB Xây dựng, Hà Nội.
11. Bộ Xây dựng (2004), ðịnh hướng quy hoạch nhà ở đến năm 2020, NXB
Xây dựng, Hà Nội.
12. Bộ Xây dựng (2009), Thơng tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30-9-2009 Quy
định chi tiết một số nội dung của Nghị định 42/2009/Nð-CP ngày
07/5/2009 của Chính phủ về việc Phân loại đơ thị.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 106
13. Bộ xây dựng (2009), Thơng tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 ban
hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nơng thơn.
14. Bộ xây dựng (2009), Thơng tư 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nơng thơn.
15. Phạm Hùng Cường (2004), Hướng dẫn làm bài tập đồ án quy hoạch chi
tiết đơn vị ở, NXB Xây dựng, Hà Nội.
16. ðịnh hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2020,
http/www.vbppl.moj.gov.vn.
17. Vũ Tam Lang (1991), Kiến trúc cổ Việt Nam, NXB Xây dựng, Hà Nội.
18. Phịng Thống kê huyện ðơng Sơn (2010), Niên Giám thống kê, ðơng Sơn.
19. Phịng Tài nguyên và Mơi Trường huyện ðơng Sơn (2010), Hệ thống biểu
mẫu thống kê, kiểm kê đất đai, ðơng Sơn.
20. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2003), Luật đất đai và các văn bản
hướng dẫn thi hành luật, NXB Bản đồ, Hà Nội.
21. ðồn Cơng Quỳ (2003), Giáo trình quy hoạch sử dụng đất, NXB Nơng
nghiệp, Hà Nội.
22. Lê Trung Thống (1979), Ba đồ án Việt Nam vào vịng 2, NXB Xây dựng,
Hà Nội.
23. ðàm Thu Trang, ðặng Thái Hồng (2006), Quy hoạch xây dựng đơn vị ở,
NXB Xây dựng, Hà Nội.
24. UBND huyện ðơng Sơn (2005), Báo cáo đại hội đại biểu ðảng bộ ðơng
Sơn lần thứ XX nhiệm kỳ (2005 -2010), ðơng Sơn.
25. UBND huyện ðơng Sơn, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
huyện ðơng Sơn thời kỳ 2005 -2015, định hướng đến năm 2020, ðơng
Sơn.
26. ðỗ ðức Viêm (2005), Quy hoạch xây dựng và phát triển điểm dân cư
nơng thơn, NXB Xây dựng, Hà Nội.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 107
27. Viện Quy hoạch thiết kế Nghệ Tĩnh (1977), Quy hoạch huyện Quỳnh Lưu -
Nghệ Tĩnh, Quỳnh Lưu.
28. Viện Quy hoạch xây dựng tổng hợp – Bộ xây dựng (1977), Quy hoạch
ðơng Hưng – Thái Bình, ðơng Hưng.
29. Viện Quy hoạch và thiết kế nơng nghiệp (2007), Dự án chiến lược phát
triển điểm dân cư nơng thơn tới năm 2020.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 108
PHIẾU ðIỀU TRA
Thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư
PHẦN I: THƠNG TIN CHUNG VỀ THƠN
Hạng mục ðơn vị tính Số lượng
1. Số nhân khẩu trong thơn (31/12/2010) Người 936
Nơng nghiệp Người 281
Phi nơng nghiệp Người 655
2. Tổng số hộ của thơn Hộ 253
Nơng nghiệp Hộ 96
Phi nơng nghiệp Hộ 157
3. Tổng số lao động Lð 678
Lao động nơng nghiệp Lð 257
Lao động phi nơng nghiệp Lð 421
3. Tổng số nĩc nhà trong thơn Nhà 231
PHẦN II: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ðẤT
Hạng mục ðơn vị tính Số lượng
1. Tổng diện tích đất của thơn
(tính đến 01/01/2010)
Ha 7,79
- ðất ở Ha 5,57
- ðất xây dựng các cơng trình cơng cộng Ha 1,15
- ðất làm đường giao thơng Ha 1,00
- ðất cây xanh Ha 0
- ðất tiểu thủ cơng nghiệp Ha 0,07
- ðất khác 0
PHẦN III: THỰC TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA THƠN
TT TT Chỉ tiêu điều tra ðVT Số lượng
Quy hoạch phát triển điểm dân cư
(A) Cĩ ; (B) Khơng
Khơng
1 Quy hoạch Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội -
mơi trường theo chuẩn mới
(A) Cĩ ; (B) Khơng
Khơng
Tỷ lệ km được nhựa hố, bê tơng hố % 50
Tỷ lệ km được cứng hố, đổ đá cấp phối %
2 Giao
thơng
Tỷ lệ km đường ngõ thơn sạch và khơng lầy lội
vào mùa mưa
% 95
Huyện: ðơng Sơn
Xã: ðơng Tân
Thơn: Tân Lợi
Mã phiếu
..........................
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 109
Tỷ lệ km đường nội đồng chính được cứng hố,
xe cơ giới đi lại thuận tiện
% 90
Hệ thống thủy lợi đáp ứng nhu cầu sản xuất và
dân sinh:
A. Rất tốt
B. Tốt (X)
C. Trung bình
D. Kém
E. Rất kém
3 Thủy lợi
Tỷ lệ km kênh mương được kiên cố hố % 80
Hệ thống điện đáp ứng nhu cầu sản xuất và
sinh hoạt.
A. Rất tốt (X)
B. Tốt
C. Trung bình
D. Kém
E. Rất kém
4 ðiện
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an tồn từ
các nguồn
% 100
Trường trung học phổ thơng
A. Kiên cố
B. Khơng kiên cố
C. Khơng cĩ (X)
Trường trung học cơ sở
A. Kiên cố (X)
B. Khơng kiên cố
C. Khơng cĩ
Trường tiểu học
A. Kiên cố
B. Khơng kiên cố
C. Khơng cĩ
5
Trường
học
Trường mầm non
A. Kiên cố (X)
B. Khơng kiên cố
C. Khơng cĩ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 110
6
Cơ sở vật
chất văn
hố
Nhà văn hố, khu thể thao của thơn đáp ứng
các hoạt động văn hố TDTT.
A. Rất tốt
B. Tốt (X)
C. Trung bình
D. Kém
E. Rất kém
7 Chợ
( A ) Cĩ ( B ) Khơng
Nếu cĩ: ðáp ứng hoạt động giao lưu buơn bán
và đảm bảo vệ sinh mơi trường
A. Rất tốt
B. Tốt
C. Trung bình (X)
D. Kém
E. Rất kém
Cĩ điểm Bưu điện văn hố xã
A. Cĩ (X)
B. Khơng
Cĩ Internet đến thơn
A. Cĩ (X)
B. Khơng
8
Bưu chính
viễn thơng
Tỷ lệ các hộ cĩ điện thoại % 95
Tỷ lệ nhà tạm, tranh tre, dột nát % 0
Tỷ lệ nhà cấp 4 % 20 9
Nhà ở dân
cư
Tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố % 80
PHẦN IV: VĂN HỐ – KINH TẾ - XÃ HỘI – MƠI TRƯỜNG
TT TT Chỉ tiêu điều tra ðVT Số lượng
10
Thu nhập
Bình quân thu nhập trên đầu người là 15 triệu
đồng/người/năm
A. Lớn hơn
hoặc bằng (X)
B. Nhỏ hơn
11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo trong thơn % 2
12
Cơ cấu
lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh
vực nơng nghiệp
% 30
13
Tổ chức
sản xuất
Cĩ tổ hợp tác hoặc hợp tác xã, cơ sở nghề hoạt
động cĩ hiệu quả
A. Cĩ (X)
B. Khơng
14 Giáo dục Phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
A. ðạt (X)
B. Khơng đạt
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 111
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục
học trung học (Phổ thơng, bổ túc, dạy nghề ...)
% 95
Tỷ lệ lao động qua đào tạo % 50
15 Y tế Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức BH y tế % 45
Thơn đạt chuẩn văn hố cấp xã trở lên
A. ðạt (X)
B. Khơng đạt
16 Văn hố
Tỷ lệ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hĩa % 20
Các hình thức, hoạt động tuyên truyền bảo vệ
mơi trường trong thơn.
A. Rất tốt
B. Tốt (X)
C. Trung bình
D. Kém
E. Rất kém
Tỷ lệ số hộ được dùng nước hợp vệ sinh % 95
Tỉ lệ hộ dùng nước sạch % 50
Các cơ sở SXKD, tổ hợp SX ở thơn.
( A ). Cĩ ( B ) Khơng (X)
Nếu cĩ: Hoạt động bảo vệ mơi trường
A. Rất tốt
B. Tốt
C. Trung bình
D. Kém
E. Rất kém
Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch,
đảm bảo mơi trường
A. ðạt
B. Khơng đạt
Chất thải, nước thải được thu gom xử lý theo
quy định
A. Rất tốt
B. Tốt (X)
C. Trung bình
D. Kém
E. Rất kém
17
Mơi
trường
Tỷ lệ các hộ gia đình cĩ hố xí hợp vệ sinh % 90
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 112
Chi bộ đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”
A. ðạt (X)
B. Khơng đạt
18
Hệ thống
chính trị
xã hội
vững
mạnh Hoạt động của các tổ chức đồn thể chính trị
của thơn
A. Rất tốt
B. Tốt (X)
C. Trung bình
D. Kém
E. Rất kém
19
An ninh
trật tự
XH
Tình hình trật tự an ninh xã hội ở thơn
A. Rất tốt
B. Tốt (X)
C. Trung bình
D. Kém
E. Rất kém
PHẦN V: Xin Ơng (Bà) vui lịng nhận xét một vài nét về sự phát triển của
thơn trong thời gian 5 năm qua (2005 – 2009) và xu hướng phát triển
trong thời gian tới:
- Tốc độ phát triển Cơ sở hạ tầng, văn hố xã hội trong 5 năm qua:
A. Vượt kế hoạch
B. ðúng kế hoạch
C. Chưa đạt kế hoạch
- ðến năm 2015, thơn sẽ phấn đấu phát triển đạt danh hiệu thơn Văn hố cấp:
A. Cấp tỉnh
B. Cấp huyện
C. Cấp xã
Xin chân thành cảm ơn Ơng (Bà) đã cung cấp đầy đủ thơng tin, phục vụ cho cơng
tác điều tra. Chúc Ơng (bà) mạnh khoẻ, chúc cho Thơn ta luơn phát triển tốt./.
Ngày 15 tháng 7 năm 2010
Người điều tra
(ký, ghi rõ họ tên)
Người được phỏng vấn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Loan
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 113
Phụ biểu 1: KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ðIỂM DÂN CƯ NƠNG THƠN HUYỆN ðƠNG SƠN
Phân loại
điểm DC
TT
Tên Xã,
Thơn
Dân
số
Số hộ
Diện
tích đất
KDC
ðất ở
Nhĩm
A
Nhĩm
B
Nhĩm
C
Nhĩm
D
Nhĩm
E
Nhĩm
F
Nhĩm
G
Nhĩm
H
Nhĩm
I
Nhĩm
K
Nhĩm
L
Nhĩm
M
Tổng
L1 L2 L3
1. Xã ðơng
Hồng
5095 1307 57.22 46.66
1 Thơn 1 565 145 6.41 5.08 2 2 2 2 1 3 2 2 2 1 2 1 22 2
2 Thơn 2 542 139 6.01 4.87 2 2 2 2 1 3 3 3 2 3 2 3 28 2
3 Thơn 3 546 140 6.54 4.90 2 2 2 3 2 3 3 3 2 3 2 3 30 2
4 Thơn 4 803 206 9.07 7.71 3 3 3 3 2 3 2 3 1 2 1 2 28 1
5 Thơn 5 436 112 5.04 3.92 2 2 2 2 2 3 3 3 2 2 2 2 27 2
6 Thơn 6 464 119 5.33 4.17 2 2 2 2 2 3 2 2 2 2 2 2 25 2
7 Thơn 7 612 157 7.01 5.50 2 3 2 2 2 3 2 3 2 3 3 2 29 2
8 Thơn 8 425 109 4.24 3.82 2 2 2 3 2 3 2 3 2 3 2 2 28 2
9 Thơn 9 702 180 7.57 6.71 2 3 2 2 2 3 3 3 2 3 2 2 29 2
2. Xã ðơng
Lĩnh
8280 2366 100.68 88.69
10 Thơn Sơn 553 158 6.76 5.85 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 2 3 28 2
11
Thơn Vĩnh
Ngọc
504 144 6.05 5.33 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 2 3 28 2
12 Thơn Lợi 724 207 10.01 7.99 3 3 3 2 2 3 3 2 2 2 2 2 29 2
13 Thơn Quyết 679 194 7.76 7.30 3 3 2 3 1 3 3 2 2 1 1 1 25 1
14 Thơn Thắng 567 162 6.48 5.99 2 2 2 2 2 3 2 3 2 2 2 2 26 2
15
Thơn Thọ
Khang
595 170 6.99 6.29 2 2 2 2 2 3 2 2 2 2 2 2 25 2
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 114
16 Thơn Quý 581 166 6.64 6.14 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 3 2 28 2
17 Thơn Phú 402 115 5.65 4.26 2 2 2 2 2 3 3 3 2 3 3 2 29 2
18
Thơn
Nguyên
595 170 6.89 6.60 2 2 2 2 2 3 2 2 1 3 3 1 25 2
19 Thơn Hạnh 476 136 5.67 5.03 2 2 2 3 2 3 3 3 2 2 2 2 28 2
20 Thơn Tân 473 135 5.98 5.00 2 2 2 3 2 3 3 3 2 3 2 2 29 2
21 Thơn Tiến 521 149 5.96 5.51 2 2 2 3 2 3 3 3 2 2 2 3 29 2
22
Thơn Tân
Lương
717 205 8.45 7.97 2 3 3 2 2 3 2 3 2 3 2 1 28 2
23
Thơn Hồ
Thân
427 122 5.05 4.51 2 2 2 2 2 3 2 3 2 2 2 2 26 2
24 Thơn ðơng 466 133 5.67 4.92 2 2 2 2 2 3 3 3 2 3 2 2 28 2
3. Xã ðơng
Xuân
2538 846 30.74 25.76
25
Thơn Nhuệ
Sâm
771 257 9.41 8.09 3 3 3 2 1 3 2 3 2 1 2 2 27 1
26
Thơn Xuân
Lưu
651 217 7.83 6.51 2 3 3 3 2 3 3 2 2 1 2 2 28 1
27
Thơn Phúc
Hậu
648 216 7.78 6.48 2 3 3 2 2 3 2 2 2 2 2 2 27 2
28
Thơn Cáo
Thơn
468 156 5.72 4.68 2 2 2 2 2 3 2 3 2 2 1 1 24 2
4. Xã ðơng
Vinh
3596 946 41.86 34.13
29 Thơn ða Sỹ 1106 291 12.85 10.55 2 3 3 2 1 3 2 3 2 1 2 2 26 1
30
Thơn ðồng
Cao
741 195 8.61 7.02 2 3 2 2 2 3 3 2 1 2 2 2 26 2
31
Thơn Văn
Khê
977 257 11.32 9.25 3 3 3 2 2 3 3 2 2 2 2 2 29 2
32
Thơn Tam
Thọ
342 90 3.97 3.24 2 2 2 2 2 3 3 2 1 1 1 2 23 2
33
Thơn Văn
Vật
430 113 5.11 4.07 2 2 2 2 2 3 2 3 1 2 1 1 23 2
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 115
5. Xã ðơng
Tiến
8530 2586 93.52 82.1
34
Thơn Nhuận
Thanh
887 269 9.71 8.34 2 3 3 2 2 3 3 2 2 2 2 2 28 2
35
Thơn Thiệu
Hải
970 294 10.61 9.13 2 3 3 2 2 3 2 3 2 2 2 2 28 2
36
Thơn Thiệu
Tiến
709 215 7.84 6.67 2 3 3 2 1 3 3 2 2 1 2 1 25 2
37
Thơn Thiệu
Xá
963 292 10.51 9.05 2 3 3 3 2 3 2 2 2 2 1 1 26 1
38
Thơn Hiệp
Khí
1069 324 11.78 11.00 2 3 3 2 2 3 2 3 2 3 2 1 28 2
39
Thơn Kim
Sơn
762 231 8.43 7.16 2 3 3 2 2 3 3 2 2 1 2 1 26 2
40
Thơn Tồn
Tân
1230 373 13.43 12.52 3 3 3 3 2 3 3 3 2 3 2 2 32 2
41
Thơn ðại
ðồng 1
996 302 10.88 9.36 2 3 3 2 2 3 2 3 3 3 2 2 30 2
42
Thơn ðại
ðồng 2
944 286 10.33 8.87 2 3 3 2 2 3 3 3 2 3 3 2 31 2
6. Xã ðơng
Tân
7363 1990 60.72 45.5
43 Thơn Tân Lẽ 851 230 7.13 5.06 2 3 3 2 2 3 2 3 2 2 3 3 30 2
44
Thơn Tân
Lợi
936 253 7.79 5.57 2 3 3 2 1 3 2 3 2 1 2 1 25 1
45
Thơn Tân
Cộng
1724 466 13.56 11.61 3 3 3 2 1 3 3 2 2 2 2 1 27 2
46
Thơn Tân
Hạnh
1310 354 10.97 7.79 2 3 3 2 1 3 2 3 2 2 2 2 27 2
47 Thơn Tân Tư 500 135 4.17 2.97 2 2 2 3 2 3 2 2 2 1 2 2 25 2
48
Thơn Tân
Dân
1117 302 9.35 7.01 3 3 3 3 2 3 2 3 2 1 2 2 29 1
49
Thơn Tân
Thọ
925 250 7.75 5.50 2 3 3 2 2 3 2 2 2 2 2 2 27 2
7. Xã ðơng
Hưng
4769 1136 44.36 32.76
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 116
50 Xĩm Thắng 739 176 6.86 5.10 2 2 2 2 2 3 3 3 2 2 3 2 28 2
51 Xĩm Quang 1201 286 11.25 8.20 3 3 3 2 1 3 2 2 2 1 2 1 25 1
52 Xĩm Trần 781 186 7.25 5.30 3 3 2 3 1 3 2 3 2 1 1 1 25 1
53 Xĩm Hưng 428 102 3.98 2.96 2 2 2 2 1 3 2 3 2 1 2 1 23 2
54
Xĩm Nam
Hưng
562 134 5.22 3.89 2 2 2 2 2 3 2 2 2 2 3 2 26 2
55 Xĩm Toản 466 111 4.31 3.22 2 2 2 2 2 3 2 3 2 2 2 2 26 2
56 Xĩm Tiến 592 141 5.49 4.09 2 2 2 2 2 3 2 2 2 2 2 1 24 2
8. Xã ðơng
Anh
3708 1003 41.48 36.37
57 Thơn 1 532 144 5.91 5.18 3 2 2 2 2 3 3 2 2 2 2 1 26 2
58 Thơn 2 473 128 5.21 4.61 3 2 2 2 2 3 2 3 2 3 2 2 28 2
59 Thơn 3 566 153 6.53 5.51 2 2 2 2 1 3 2 3 1 2 1 1 22 1
60 Thơn 4 447 121 5.02 4.36 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 2 2 27 2
61 Thơn 5 373 101 4.29 3.64 2 2 2 2 2 3 3 3 2 3 3 3 30 2
62 Thơn 6 529 143 5.79 5.15 2 2 2 3 2 3 2 2 3 3 3 3 30 2
63 Thơn 7 788 213 8.73 7.93 3 3 3 2 1 3 2 2 2 3 3 3 30 2
9. Xã ðơng
Phú
4301 1135 57.43 51.09
64
Thơn Phú
Bật
676 178 8.92 8.01 2 3 2 2 2 3 2 3 2 3 2 2 28 2
65
Thơn ðội
Chung
391 103 5.15 4.64 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 2 23 2
66
Thơn Chiếu
Thượng
828 218 10.9 9.81 3 3 3 2 1 3 2 3 2 1 2 1 26 1
67
Thơn Văn
Khơi
494 130 6.51 5.85 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 1 2 26 2
68
Thơn Hồng
Mậu
378 102 5.13 4.59 2 2 2 3 2 3 2 3 3 3 3 3 31 2
69 Thơn Hồng 1105 291 15.17 13.11 2 3 3 2 2 3 2 2 2 2 3 2 28 2
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 117
Lạp
70
Thơn Bái
Vượng
429 113 5.65 5.09 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 3 3 29 2
10. Xã ðơng
Ninh
5498 1618 70.43 61.99
71 Thơn 1 612 180 10.05 6.84 2 3 2 2 2 3 2 3 2 3 3 3 30 2
72 Thơn 2 435 128 5.13 4.86 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 1 2 26 2
73 Thơn 3 398 117 4.68 4.45 2 2 2 2 1 3 2 3 2 1 1 1 22 1
74 Thơn 4 343 101 4.04 3.84 2 2 2 2 1 3 2 3 2 2 1 2 24 2
75 Thơn 5 496 146 5.84 5.55 2 2 2 3 2 3 2 3 2 3 2 3 29 2
76 Thơn 6 360 106 4.24 4.03 2 2 2 3 2 3 2 2 2 3 3 2 28 2
77 Thơn 7 391 115 4.6 4.37 2 2 2 2 2 3 2 3 2 2 2 1 25 2
78 Thơn 8 360 106 4.24 4.03 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 3 2 28 2
79 Thơn 9 462 136 5.44 5.17 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 2 3 28 2
80 Thơn 10 479 141 5.64 5.36 2 2 2 2 2 3 2 3 3 2 2 2 27 2
81 Thơn 11 499 147 5.88 5.59 2 2 2 2 2 3 2 2 2 3 2 3 27 2
82
Thơn Phù
Chẩn
663 195 10.65 7.92 3 3 2 3 2 3 2 2 2 3 2 2 29 2
11. Xã ðơng
Khê
3370 1019 40.16 35.91
83 Thơn 1 429 130 5.07 4.55 2 2 2 3 2 3 3 3 2 3 2 2 29 2
84 Thơn 2 398 118 4.61 4.13 2 2 2 3 2 3 3 3 2 3 3 2 30 2
85 Thơn 3 333 101 3.94 3.54 2 2 2 3 2 3 3 2 1 1 1 1 23 1
86 Thơn 4 485 147 6.15 5.39 3 2 2 3 1 3 3 2 2 2 3 2 28 2
87 Thơn 6 396 120 4.68 4.20 2 2 2 3 2 3 2 2 2 3 2 3 28 2
88 Thơn 7 481 146 5.69 5.11 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 2 2 29 2
89 Thơn 8 462 140 5.46 4.90 2 2 2 2 2 3 2 3 2 2 3 2 27 2
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 118
90 Thơn 9 386 117 4.56 4.10 2 2 2 2 2 3 3 3 2 3 1 3 28 2
12. Xã ðơng
Hịa
5315 1662 72.88 66.32
91 Thơn 1 435 136 5.44 5.30 2 2 2 3 2 3 2 3 2 2 3 2 28 2
92 Thơn 2 444 139 5.56 5.42 2 2 2 2 2 3 3 3 2 3 3 1 28 2
93 Thơn 3 441 138 5.52 5.38 2 2 2 3 2 3 2 3 2 3 3 2 29 2
94 Thơn 4 454 142 5.68 5.54 2 2 2 2 2 3 3 2 1 1 1 1 22 1
95 Thơn 5 483 151 7.75 6.64 2 3 2 3 1 3 2 3 1 3 2 2 27 2
96 Thơn 6 454 142 5.68 5.54 2 2 2 2 2 3 2 2 2 3 3 2 27 2
97 Thơn 7 323 101 4.04 3.94 2 2 2 3 2 3 2 3 2 2 3 2 28 2
98 Thơn 8 512 160 8.99 6.24 2 3 2 2 2 3 3 3 2 3 2 2 29 2
99 Thơn 9 496 155 6.25 6.46 2 2 2 2 2 3 2 3 3 2 3 3 29 2
100 Thơn 10 627 196 9.84 7.98 3 3 2 3 2 3 3 2 2 3 3 2 31 2
101 Thơn 11 326 102 4.08 3.98 2 2 2 2 2 3 2 2 2 3 2 3 27 2
102 Thơn 12 320 100 4.05 3.90 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 3 2 28 2
13. Xã ðơng
Yên
4964 1307 71.38 62.51
103 Thơn 1 604 159 7.95 7.47 2 3 2 3 2 3 2 3 2 3 3 2 30 2
104 Thơn 2 649 171 10.85 8.41 2 3 2 2 2 3 2 3 2 1 3 3 28 2
105 Thơn 3 570 150 7.52 7.05 2 3 2 2 2 3 2 2 2 2 1 2 25 2
106 Thơn 4 528 139 6.95 6.53 2 2 2 3 2 3 3 2 2 2 2 2 27 2
107 Thơn 5 577 152 8.31 7.54 2 3 2 2 1 3 2 2 2 1 2 3 25 2
108 Thơn 6 551 145 7.25 6.82 2 3 2 2 2 3 2 2 2 2 2 2 26 2
109 Thơn 7 862 227 14.35 10.98 3 3 3 3 2 3 2 2 1 2 2 2 28 1
110 Thơn 8 623 164 8.2 7.71 2 3 2 2 2 3 2 2 2 2 2 1 25 2
14. Xã ðơng 4379 1289 50.86 44.6
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 119
Minh
111 Thơn 1 414 122 4.75 4.27 2 2 2 2 2 3 2 2 2 3 2 1 25 2
112 Thơn 2 408 120 4.68 4.20 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 2 2 27 2
113 Thơn 3 510 150 5.85 5.25 2 2 2 3 2 3 2 3 2 1 1 1 24 1
114 Thơn 4 520 153 5.96 5.36 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 2 2 27 2
115 Thơn 5 370 109 4.35 3.82 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 2 3 28 2
116 Thơn 6 455 134 5.22 4.69 2 2 2 3 2 3 2 3 3 2 3 2 29 2
117 Thơn 7 496 146 5.69 5.01 2 2 2 3 2 3 2 3 2 3 2 2 28 2
118 Thơn 8 472 139 5.42 4.87 2 2 2 3 2 3 2 3 2 2 2 2 27 2
119 Thơn 9 734 216 8.94 7.14 3 3 3 2 1 3 2 2 2 3 2 3 29 2
15. Xã ðơng
Thanh
5821 1713 74.82 67.61
120 Thơn 1 551 162 6.97 6.32 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 2 3 28 2
121 Thơn 2 744 219 9.43 8.44 2 3 3 2 2 3 2 3 2 3 2 3 30 2
122 Thơn 3 771 227 10.91 8.75 3 3 3 3 2 3 2 2 2 1 2 1 27 1
123 Thơn 4 659 194 8.34 7.57 2 3 2 2 2 3 2 3 2 3 2 3 29 2
124 Thơn 5 462 136 5.85 5.31 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 2 2 27 2
125 Thơn 6 527 155 6.67 6.05 2 2 2 2 2 3 2 3 1 3 1 2 25 2
126 Thơn 7 418 123 5.29 4.80 2 2 2 2 2 3 2 2 2 3 3 2 27 2
127 Thơn 8 476 140 6.02 5.46 2 2 2 3 2 3 2 3 2 3 3 3 30 2
128 Thơn 9 465 137 5.89 5.34 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 3 2 28 2
129 Thơn 10 391 115 4.95 4.49 2 2 2 2 2 3 2 2 3 2 2 2 26 2
130 Thơn 11 357 105 4.52 4.10 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 3 2 28 2
16. Xã ðơng
Thịnh
4784 1366 54.91 47.83
131 Thơn 1 375 107 4.28 3.75 2 2 2 3 2 3 2 3 2 3 2 2 28 2
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 120
132 Thơn 2 396 113 4.52 3.96 2 2 2 3 2 3 2 3 2 2 2 1 26 2
133 Thơn 3 868 248 10.19 8.70 3 3 3 2 2 3 2 2 2 2 1 1 26 1
134 Thơn 4 497 142 5.68 4.97 2 2 2 3 1 3 3 2 1 2 1 2 24 2
135 Thơn 5 455 130 5.20 4.55 2 2 2 3 2 3 2 3 2 3 2 2 28 2
136 Thơn 6 420 120 4.80 4.20 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 1 2 26 2
137 Thơn 7 459 131 5.24 4.59 2 2 2 3 2 3 3 3 2 2 3 3 30 2
138 Thơn 8 431 123 4.92 4.31 2 2 2 2 2 3 2 3 3 3 3 2 29 2
139 Thơn 9 487 139 5.56 4.87 2 2 2 2 2 3 2 2 2 3 2 3 27 2
140 Thơn 10 396 113 4.52 3.96 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 3 2 28 2
17. Xã ðơng
Văn
5429 1293 59.19 50.01
141
Thơn Văn
Thịnh
579 138 6.21 5.24 2 2 2 3 2 3 2 3 2 3 2 3 29 2
142
Thơn Văn
Bắc
802 191 8.60 7.52 2 3 2 3 2 3 2 3 2 3 2 2 29 2
143
Thơn Văn
Trung
861 205 9.23 8.02 3 3 3 2 2 3 2 2 2 1 1 1 25 1
144
Thơn Văn
ðồi
588 140 6.30 4.89 2 2 2 2 2 3 3 2 2 1 2 2 25 2
145
Thơn Văn
Nam
709 169 7.61 6.42 2 3 2 2 2 3 2 2 2 2 3 2 27 2
146
Thơn Văn
Thắng
1050 250 12.25 10.02 2 3 3 2 2 3 2 3 2 2 2 1 27 2
147
Thơn Văn
Châu
840 200 9.00 7.89 2 3 3 2 2 3 2 3 2 2 2 2 28 2
18. Xã ðơng
Nam
5269 1351 52.98 46.08
148
Thơn Nam
Thành
507 130 5.07 4.42 2 2 2 3 2 3 2 2 2 2 2 2 26 2
149
Thơn Nam
Vinh
480 123 4.80 4.18 2 2 2 2 2 3 2 2 2 2 2 3 26 2
150 Thơn Hạnh 472 121 4.72 4.11 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 2 3 28 2
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 121
Phúc
151
Thơn Phúc
ðồn
511 131 5.11 4.45 2 2 2 2 2 3 2 2 2 1 2 1 23 2
152
Thơn Chính
Kết
491 126 4.91 4.28 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 2 2 27 2
153
Thơn Cần
Liêm
702 180 7.02 6.16 2 3 2 2 2 3 2 3 2 3 2 3 29 2
154
Thơn Tân
Chính
612 157 6.12 5.34 2 2 2 3 2 3 2 3 2 2 3 2 28 2
155
Thơn Phú
Yên
702 180 7.02 6.12 2 3 2 2 2 3 2 3 3 3 3 3 31 2
156
Thơn Xĩm
Cộng
792 203 8.21 7.01 3 3 3 2 1 3 2 2 2 1 2 2 26 1
19. Xã ðơng
Quang
5297 1432 63.36 56.93
157 Thơn 1 422 114 5.02 4.45 3 2 2 3 1 3 2 2 1 2 2 1 24 1
158 Thơn 2 496 134 5.90 5.23 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 3 2 28 2
159 Thơn 3 377 102 4.49 3.98 2 2 2 2 2 3 2 3 2 2 3 3 28 2
160 Thơn 4 374 101 4.44 3.94 2 2 2 2 2 3 2 2 2 1 2 1 23 2
161 Thơn 5 440 119 5.24 4.64 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 2 2 27 2
162 Thơn 6 525 142 6.25 6.12 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 3 3 29 2
163 Thơn 7 418 113 4.97 4.41 2 2 2 2 2 3 3 3 2 3 2 2 28 2
164 Thơn 8 540 146 6.42 5.99 2 2 2 2 2 3 2 2 2 3 2 2 26 2
165 Thơn 9 399 108 4.75 4.21 2 2 2 2 2 3 2 3 2 2 3 2 27 2
166 Thơn 10 370 100 4.40 3.90 2 2 2 3 2 3 2 3 2 3 3 3 30 2
167 Thơn 11 385 104 4.58 4.06 2 2 2 2 2 3 3 3 2 3 3 2 29 2
168 Thơn 12 551 149 6.91 6.01 2 2 2 2 2 3 2 2 2 3 3 2 27 2
Tồn huyện 98306 27365 1138.98 982.85
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 122
Phụ biểu 2: ðỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH ðẤT Ở ðẾN NĂM 2020 HUYỆN ðƠNG SƠN
Lấy từ các loại đất
TT Xã, thị trấn
Diện
tích
(ha) LUC BHK LNK RST TSN NKH DGT DTL BCS
I Khu vực đơ thị 339.48 295.24 1.5 3.39 5.6 11.76 3.19 2.0 13.7 3.1
Thị trấn Nhồi 18.78 17.96 0.82
TT. Rừng
Thơng
320.70 277.28 1.5 3.39 5.6 11.76 3.19 2.0 13.7 2.28
II Khu vực NT 143.876 135.32 0.7 0.35 6.906 0.6
1 Xã ðơng Anh 9.49 7.29 0.6 1.25 0.35
2 Xã ðơng Thanh 4.0 4
3 Xã ðơng Văn 6.2 5.3 0.9
4 Xã ðơng Yên 8.52 6.46 2.06
5 Xã ðơng Quang 4.04 4.04
6 Xã ðơng Thịnh 3.57 3.57
7 Xã ðơng Vinh 8.33 8.28 0.05
8 Xã ðồng Tiến 20.5 20.5
9 Xã ðơng xuân 2.62 2.62
10 Xã ðơng Hịa 1.90 1.44 0.46
11 Xã ðơng Hưng 6.35 6.35
12 Xã ðơng Lĩnh 10.0 10.0
13 Xã ðơng Tân 12.53 12.53
14 Xã ðơng Hồng 6.0 4.6 1.4
15 Xã ðơng khê 3.15 2.8 0.35
16 Xã ðơng Nam 6.61 6.22 0.1 0.086 0.2
17 Xã ðơng Ninh 5.5 5.5
18 Xã ðơng Phú 18.34 17.59 0.75
19 Xã ðơng Minh 6.23 6.23
III Tồn huyện 483.36 430.56 2.2 3.74 5.6 18.67 3.19 2.0 13.7 3.7
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .................................. 123
Phụ biểu 3: DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN DÂN SỐ VÀ NHU CẦU ðẤT Ở TĂNG THÊM
GIAI ðOẠN 2011 - 2020 HUYỆN ðƠNG SƠN
2010 2020
TT Xã, thị trấn Dân số
(người)
Số hộ
(người)
Dân số
(người)
Số hộ
(người)
Số hộ
tăng thêm
giai đoạn
2011 -
2020
Nhu cầu
đất ở
tăng
thêm
I Khu vực đơ thị 8395 2309 12425 3550 1241 339.48
1 Thị trấn Nhồi 5548 1445 8211 2346 901 18.78
2 TT. Rừng Thơng 2847 864 4214 1204 340 320.70
II Khu vực NT 98306 27365 126835 33378 6013 143.88
1 Xã ðơng Anh 3708 1003 4524 1190 187 9.49
2 Xã ðơng Thanh 5821 1713 7102 1869 156 4.0
3 Xã ðơng Văn 5429 1293 6623 1743 450 6.2
4 Xã ðơng Yên 4964 1307 6056 1594 287 8.52
5 Xã ðơng Quang 5297 1432 6462 1701 269 4.04
6 Xã ðơng Thịnh 4784 1366 5836 1536 170 3.57
7 Xã ðơng Vinh 3596 946 5322 1401 455 8.33
8 Xã ðồng Tiến 8530 2586 10407 2739 153 20.5
9 Xã ðơng xuân 2538 846 3756 988 142 2.62
10 Xã ðơng Hịa 5315 1662 6484 1706 44 1.90
11 Xã ðơng Hưng 4769 1136 7058 1857 721 6.35
12 Xã ðơng Lĩnh 8280 2366 12254 3225 859 10.0
13 Xã ðơng Tân 7363 1990 10897 2868 878 12.53
14 Xã ðơng Hồng 5095 1307 6216 1636 329 6.0
15 Xã ðơng khê 3370 1019 4111 1082 63 3.15
16 Xã ðơng Nam 5269 1351 6428 1692 341 6.61
17 Xã ðơng Ninh 5498 1618 6708 1765 147 5.5
18 Xã ðơng Phú 4301 1135 5247 1381 246 18.34
19 Xã ðơng Minh 4379 1289 5342 1406 117 6.23
III Tồn huyện 106701 29674 139260 36647 6973 483.36
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2053.pdf