Tài liệu Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất rau tại thành phố Buôn Ma Thuôt, tỉnh ĐắkLắk: ... Ebook Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất rau tại thành phố Buôn Ma Thuôt, tỉnh ĐắkLắk
142 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1632 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất rau tại thành phố Buôn Ma Thuôt, tỉnh ĐắkLắk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP I
------------------
HỒ THỊ CẨM LAI
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT RAU
TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH DAKLAK
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HỒ HỮU AN
HÀ NỘI - 2007
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược
cám ơn và các thông tin trích dẫn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Hồ Thị Cẩm Lai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
LỜI CẢM ƠN
ðể có ñược kết quả hôm nay tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các
Thầy, Cô khoa Nông học, lãnh ñạo khoa sau ðại học, ñặc biệt các Thầy, Cô bộ
môn Rau - Hoa - Quả trường ñại học nông nghiệp I Hà Nội, ban lãnh ñạo trường
ñại học Tây Nguyên, UBND thành phố Buôn Ma Thuột, phòng Nội vụ thành
phố Buôn Ma Thuột, trạm bảo vệ thực vật thành phố, phòng kinh tế thành phố,
ñã tạo ñiều kiện thuận lợi và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
hoàn thiện luận văn theo ñúng chương trình của khoá học.
Cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến PGS.TS. Hồ Hữu An,
người ñã trực tiếp giúp ñỡ, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian làm luận văn.
Nhân dịp này, tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè, ñồng
nghiệp, ñã chia sẻ gánh vác công việc, giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt thời
gian học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Tác giả luận văn
Hồ Thị Cẩm Lai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục hình ix
Danh mục ảnh x
1. Mở ñầu 1
1.1. ðặt vấn ñề 1
1.2. Mục ñích nghiên cứu 2
2. Tổng quan vấn ñề nghiên cứu 4
2.1. Vị trí và tầm quan trọng của cây rau 4
2.2. ðiều kiện ngoại cảnh ñối với cây rau 8
2.3. Tình hình sản xuất rau trên thế giới và việt nam 11
3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 38
3.1. ðối tượng nghiên cứu 38
3.2. ðịa ñiểm nghiên cứu: tại thành phố Buôn Ma Thuột - tỉnh DakLak 38
3.3. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 2/2007 ñến tháng 12/2007 38
3.4. Nội dung nghiên cứu: 2 nội dung 38
3.5. Phương pháp xử lý số liệu: phần mềm MSTATC và Exel 42
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 43
4.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội tại TP. Buôn Ma Thuột 43
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên 43
4.1.2. Tình hình phát triển kinh tế, xã hội 46
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv
4.1.3. ðiều tra ñánh giá tình hình sản xuất, tiêu thụ rau trên ñịa bàn Thành
phố trong những năm gần ñây 52
4.2. Kết quả thí nghiệm so sánh sinh trưởng, phát triển và năng suất một
số giống ñậu cô ve tại Buôn Ma Thuột 86
4.2.1. Tình hình sinh trưởng và phát triển của các giống ñậu cô ve 87
4.2.2. Các ñặc trưng hình thái của các giống ñậu cô ve 90
4.2.2. Sâu, bệnh hại trên các giống ñậu cô ve thí nghiêm 96
4.2.3. Năng suất và các yếu tố tạo thành năng suất của các giống ñậu cô
ve 97
4.2.4. Phân tích tương quan giữa năng suất và các yếu tố tạo thành năng
suất. 99
4.2.5. So sánh hiệu quả kinh tế của các giống ñậu cô ve thí nghiệm 101
5. Kết luận và ñề nghị 103
5.1. Kết luận 103
5.2. ðề nghị 105
Tài liệu tham khảo 106
Phụ lục 109
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BMT Buôn Ma Thuột
BTB Bắc trung bộ
BVTV Bảo vệ thực vật
DHNTB Duyên hải nam trung bộ
DT Diện tích
ðBSCL ðồng bằng sông Cửu Long
ðBSH ðồng bằng sông Hồng
ðNB ðông nam bộ
HCBVTV Hoá chất bảo vệ thực vật
KLN Kim loại nặng
PTNT Phát triển nông thôn
SS So sánh
TDMNBB Trung du miền nam bắc bộ
TN Thí nghiệm
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP. BMT Thành phố Buôn Ma Thuột
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1. Lượng dinh dưỡng của một số loại cây trồng 5
2.2. Nhu cầu bón ñạm của các loại rau (kg N/ha) 10
2.3. Nhu cầu ka li của các loại rau 11
2.4. ðộ pH thích hợp cho các loại rau 11
2.5. Mức dư lượng tối ña cho phép (MRL) của một số thuốc BVTV
trên rau tươi 13
2.6. Mức giới hạn tối ña cho phép của hàm lượng Nitrate (NO3-) trong
một số sản phẩm rau tươi 15
2.7. Hàm lượng tối ña cho phép của một số kim loại nặng và ñộc tố
trong sản phẩm rau tươi 16
2.8. Các nước xuất khẩu rau tươi lớn trên thế giới từ năm 1999- 2003 18
2.9. Các nước nhập khẩu rau lớn trên thế giới từ năm 1999 ñến 2003 18
2.10. Diễn biến diện tích, năng suất, sản lượng rau các loại phân theo
vùng (1995-2005) 23
2.11. Kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả qua các năm (2004-2006) 24
2.12. Thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam ñến một số nước
trong năm 2006 25
2.13. Phân tích dư lượng hoá chất Bảo vệ thực vật (HCBVTV) theo
loại rau 31
4.1. Một số yếu tố khí tượng, thời tiết của Buôn Ma Thuột, tỉnh ðắk
Lắk (1996- 2005). 44
4.2. Phân bố và sử dụng diện tích ñất của thành phố Buôn Ma Thuột
qua các năm (2004- 2006) 46
4.3. Tính chất hoá học ñất trồng rau tại thành phố Buôn Ma Thuột 47
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii
4.4. Cơ cấu về dân số của thành phố Buôn Ma Thuột qua các năm
(2004 – 2006) 50
4.5. Diện tích, năng suất và sản lượng rau của thành phố Buôn Ma
Thuột qua các năm từ 2003 - 2006 52
4.6. Diện tích rau tại một số xã, phường trọng ñiểm của thành phố
Buôn Ma Thuột qua các năm (2001 – 2006) 53
4.7. Sản lượng rau và nhu cầu sử dụng qua các năm (2003 – 2006) 54
4.8. Diện tích, năng suất và sản lượng một số loại rau phổ biến tại
một số xã, phường trọng ñiểm của Buôn Ma Thuột 55
4.9. Diện tích, năng suất và các giống rau trồng phổ biến hiện nay tại
một số vùng trọng ñiểm của thành phố Buôn Ma Thuột 56
4.10. Mật ñộ và khoảng cách gieo trồng của một số loại rau phổ biến tại
Buôn Ma Thuột 59
4.11. Liều lượng phân bón và cách bón phân cho một số loại rau phổ
biến tại TP.BMT 60
4.12. Thành phần sâu hại chính trên rau và mức ñộ phổ biến tại thành
phố Buôn Ma Thuột 65
4.13. Các loại bệnh hại chính trên rau và mức ñộ phổ biến tại BMT 66
4.14. Tình hình sử dụng thuốc trừ sâu hóa học trên một số loại rau trồng
phổ biến tại thành phố Buôn Ma Thuột 67
4.15 Tình hình sử dụng thuốc trừ bệnh trên một số loại rau trồng phổ
biến tại thành phố Buôn Ma Thuột 68
4.16. Nơi tiêu thụ, nguồn cung cấp và chủng loại rau ñược tiêu thụ trên
ñịa bàn thành phố Buôn Ma Thuột 71
4.17. Giá bán của một số loại rau trên ñịa bàn thành phố Buôn Ma
Thuột trong thời gian qua (từ tháng 3 ñến tháng 8/2007), ñ/kg 73
4.18. Hiệu quả kinh tế của một số loại rau trồng phổ biến tại BMT 76
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii
4.19. Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng, phát triển chủ yếu của
các giống ñậu Cô ve 87
4.20. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các giống ñậu cô ve 88
4.21. ðộng thái ra lá của các giống ñậu cô ve, lá 89
4.22. Một số ñặc trưng hình thái thân, lá, hoa của các giống ñậu cô ve 91
4.23. Một số ñặc trưng, hình thái của quả thương phẩm các giống ñậu
cô ve thí nghiệm 92
4.24. Một số ñặc trưng hình thái hạt khô các giống ñậu cô ve 94
4.25. Tình hình sâu bệnh hại của các giống ñậu cô ve thí nghiệm 96
4.26. Các yếu tố tạo thành năng suất và năng suất của các giống ñậu cô
ve 98
4.27. So sánh hiệu quả kinh tế giữa các giống ñậu cô ve. 101
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ix
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
4.1. Nhiệt ñộ và lượng mưa qua các tháng trong năm 44
4.2. Diện tích và sản lượng rau của TP.BMT từ 2003 – 2006 52
4.3. Thời vụ gieo trồng của một số loại rau tại thành phố Buôn Ma Thuột 58
4.4. Giá bán của một số loại rau có giá trị cao trên ñịa bàn Thành phố Buôn
Ma Thuột từ tháng 3 ñến tháng 8 74
4.5. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các giống ñậu cô ve 88
4.6. ðộng thái ra lá của các giống ñậu cô ve TN 89
4.7. Năng suất thực thu các giống ñậu cô ve TN 99
4.8. Sự tương quan giữa khối lượng trung bình quả và năng suất 100
4.9. Sự tương giữa số quả trên cây và năng suất thực thu 100
4.10. Sự tương quan giữa chùm quả trên cây và năng suất 100
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………x
DANH MỤC ẢNH
STT Tên ảnh Trang
4.1. Tưới rau bằng vòi phun là hình thức phổ biến 64
4.2. Nguồn rau ñược nhập về thành phố hàng ñêm tại chợ Tân An- BMT 72
4.3. Cây con các giống ñậu cô ve sau gieo 10 ngày 90
4.4. ðặc trưng hình thái hoa các giống ñậu cô ve thí nghiệm 91
4.5. ðăc trưng quả các giống ñậu cô ve thí nghiệm 93
4.6. ðặc trưng hình thái của hạt cô ve các giống TN 95
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
1. MỞ ðẦU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ
Thành phố Buôn Ma Thuột là trung tâm kinh tế, văn hoá, thương mại của
ðak Lak, nơi ñây nghề trồng rau xanh ñã có từ bao ñời nay. Tuy nhiên, do ñặc
ñiểm của ñịa phương có nhiều thành phần dân tộc khác nhau cùng sinh sống, có
nhiều nét văn hóa ñăc trưng riêng, mặc khác do nông nghiệp ñi lên từ một nền
nông nghiệp tự cung, tự cấp qua nhiều thế kỷ nên nghề sản xuất rau chưa tương
xứng với tiềm năng tự nhiên sẵn có và trình ñộ thâm canh rau của những vùng
sản xuất rau tiến bộ trong nước cũng như nước ngoài.
Rau là một loại thức ăn không thể thiếu và ñóng vai trò quan trọng trong
bữa ăn hàng ngày của người dân Việt Nam. ðặc biệt khi lương thực và các thức
ăn giàu ñạm ñã ñược ñảm bảo thì yêu cầu về số lượng và chất lượng rau lại càng
gia tăng, sản phẩm rau như một nhân tố tích cực trong cân bằng dinh dưỡng và
kéo dài tuổi thọ, tăng cường khả năng chống ñỡ ñối với các tác nhân gây bệnh.
Hiện nay, người tiêu dùng trên ñịa bàn thành phố ñang lo lắng về chất
lượng rau ñược cung cấp, người sản xuất rau chưa tiếp cận với những tiến bộ
của khoa học kỹ thuật và còn thiếu hiểu biết trong việc sử dụng các loại phân
hóa học và thuốc bảo vệ thực vật, các chất kích thích tăng trưởng cây trồng.
Trong xu hướng hội nhập với thế giới, sản xuất các sản phẩm nông
nghiệp nói chung và sản xuất rau nói riêng tại thành phố Buôn Ma Thuột ñang
phát triển theo hướng an toàn, bền vững. Song, sự ñầu tư trong việc phát triển
rau an toàn còn quá nhỏ lẻ, manh mún, thiếu ñồng bộ. Diện tích rau an toàn
chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trên tổng diện tích trồng rau chuyên canh của ñịa
phương. Phần lớn nông dân vẫn còn canh tác rau theo tập quán truyền thống ,chỉ
chú trọng thu nhập trước mắt mà không nghĩ ñến lợi ích lâu dài nên việc sản
xuất rau hiện nay trên ñịa bàn thành phố còn nhiều vấn ñề ñáng lo ngại.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2
ðặc biệt, hiện nay trên ñịa bàn chưa có bộ giống rau tốt, phần lớn hạt
giống rau do nông dân tự sản xuất, hoặc nhập nội ñưa vào sản xuất mà không
ñược khảo nghiệm, ít sử dụng phân hữu cơ, nước tưới cho rau chưa ñược xử lý
an toàn, nên ñã ảnh hưởng trực tiếp ñến năng suất và chất lượng rau thương
phẩm.
Với giá cà phê hiện thời ñang cao, ñời sống của người dân ðăk Lăk nói
chung và Buôn Ma Thuột nói riêng ngày càng ổn ñịnh nên ñòi hỏi nhu cầu về
chất lượng bữa ăn ngày càng cao, vì vậy với sản lượng và chất lượng rau sản
xuất trên ñịa bàn không thể ñáp ứng nhu cầu sử dụng cho người dân thành phố,
kể cả một số loại rau cao cấp ñều phải nhập từ các miền lân cận và không dám
chắc chắn rằng các loại rau ñó có ñảm bảo chất lượng hay không?
Xuất phát từ thực tiễn trên, ñể ñáp ứng nhu cầu sử dụng rau về số lượng
và chất lượng của nhân dân thành phố cùng những vùng lân cận thì việc tiến
hành ñề tài: “Nghiên cứu thực trạng và ñề xuất một số giải pháp phát triển
sản xuất rau tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ðakLak” là cần thiết, làm cơ
sở cho nghề trồng rau phát triển cùng xu hướng hội nhập hiện nay và mang lại
hiệu quả kinh tế cho người sản xuất.
1.2. MUC ðÍCH NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục ñích
- Nghiên cứu thực trạng, ñánh giá những thuận lợi và khó khăn trong sản
xuất rau tại thành phố Buôn Ma Thuột, từ ñó ñề xuất một số giải pháp nhằm góp
phần phát triển sản xuất rau theo xu hướng thực hành nông nghiệp tốt (GAP).
So sánh và giới thiệu giống ñậu cô ve có năng suất cao, chất lượng tốt cho
sản xuất rau trên ñịa bàn thành phố Buôn Ma Thuột (TP.BMT)
1.2.2. Yêu cầu của ñề tài
- ðiều tra và ñánh giá về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên quan
ñến quá trình phát triển sản xuất rau trên ñịa bàn thành phố.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3
- ðánh giá thực trạng sản xuất rau tại Buôn Ma Thuột thông qua ñiều tra,
ñánh giá các biện pháp kỹ thuật sản xuất và hiệu quả kinh tế của một số loại rau
chính trên ñịa bàn.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất rau tại TP.BMT.
- Nghiên cứu một số giống ñậu cô ve và ñánh giá khả năng thích nghi của
chúng tại TP.BMT.
1.2.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.2.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học cho việc ñịnh hướng các giải
pháp tác ñộng.
- Làm phong phú nguồn cơ sở dữ liệu thông tin về ñiều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội và sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn thành phố.
1.2.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Từ kết quả nghiên cứu, ñề xuất các giải pháp trong sản xuất nhằm không
những tăng thêm sự phong phú về chủng loại, số lượng, chất lượng, mà còn ñảm
bảo ñộ an toàn cho người sử dụng, góp phần cho sự phát triển theo tiêu chuẩn
thực hành nông nghiệp tốt (GAP).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4
2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. VỊ TRÍ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÂY RAU
Ông bà ta xưa có câu: “Cơm không rau như ñau không thuốc”, câu nói
ñó cho thấy rau là loại thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của
con người, ñặc biệt là ñối với các dân tộc châu Á và nhất là người Việt nam.
2.1.1. Giá trị dinh dưỡng của cây rau
Một số nhà dinh dưỡng học của Việt Nam cũng như của thế giới nghiên
cứu về khẩu phần thức ăn cho người Việt Nam ñã tính rằng hàng ngày chúng ta
cần khoảng 1300 –1500 calo năng lượng ñể sống và hoạt ñộng, tương ñương với
lượng rau dùng hàng ngày trung bình cho một người phải vào khoảng 250 –
300gr (tức khoảng 7,5 – 9kg/người/tháng). Nghiên cứu của nhà khoa học Pháp,
ông Dorolle (1942) ñã cho biết: lượng rau phải cung cấp trung bình/ người
khoảng 360gr/ngày, (tức khoảng 10,8kg/tháng/người) [21]..
Rau là nguồn thực phẩm chứa nhiều dinh dưỡng. Ngoài các chất khoáng
như: Mg, Ca, P, Fe… là những chất cấu tạo nên máu và xương thì rau còn cung
cấp các chất quan trọng cho cơ thể như: protein, lipid, axit hữu cơ và các chất
thơm…ðặc biệt trong rau còn chứa các vitamin A, B, C, E và PP…có tác dụng
trong quá trình phát triển cơ thể và hạn chế bệnh tật.
Theo bác sĩ Paul Talalay trường ñại học John Hopkin ở bang Marylan
(Mỹ) [3] cho biết: trong mầm cây súp lơ có chất Sulphoraphan có tác dụng
phòng bệnh ung thư ở người. Ngoài cung cấp dinh dưỡng, rau còn cung cấp các
chất xellulo có tác dụng khử chất ñộc và cholesterol thừa ra khỏi ống tiêu hoá,
nên ǎn rau, quả hàng ngày, ñặc biệt các loại rau lá xanh và quả, củ màu vàng (ñu
ñủ, cà rốt, bí ngô...) là những loại thực phẩm chứa nhiều β-caroten là chất có
khả nǎng phòng chống ung thư. ðặc biệt ñối với trẻ em và người già, rau có ý
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5
nghĩa rất lớn trong việc thúc ñẩy quá trình tiêu hóa, hấp thu dinh dưỡng của
màng ruột, phát triển và ngăn ngừa tình trạng lão hoá của các tế bào, các mô bào
trong cơ thể. Trong một số loại rau có chứa chất dầu và Ancoloit, ñó là các chất
kháng sinh, chất diệt khuẩn giúp bảo vệ con người chống lại sự xâm nhiễm và
gây bệnh của nhiều loại vi sinh vật. Mức ñảm bảo 300 gam rau/người/ngày hoặc
10kg rau/người/ tháng. Tuy nhiên lượng rau quả tiêu thụ ở VN hiện cũng còn rất
thấp, khoảng 100 gam/ người/ngày, kể cả ở nhiều vùng nông thôn cũng ăn rất ít
rau [13]. So với các loại cây trồng chủ ñạo khác thì rau có khả năng cung cấp
chất dinh dưỡng trên một ñơn vị diện tích ñất lớn hơn nhiều lần.
Bảng 2.1. Lượng dinh dưỡng của một số loại cây trồng
Cây trồng Năng suất tiêu thụ (tấn/ha)
Protein
(kg/ha)
β – carotene
(g/ha)
Vitamin C
(kg/ha)
Lúa 5,6 414 0 0
ðậu tương 2,5 167 1,9 0,28
Khoai lang 24,6 216 116,9 6,7
Khoai tây 23,9 345 - 4,8
Cải 39,7 707 537,0 20,6
Súp lơ 23,9 229 6,9 8,0
Hành 59,5 941 - 2,8
Tỏi 9,5 565 0 0,6
Cà chua 60,1 535 299,0 20,2
(Nguồn: cẩm nang trồng rau Trần Văn Lài, Lê Thị Hà 2002) [15]
2.1.2. Giá trị sử dụng.
Rau có giá trị sử dụng rộng rãi, ña dạng và phong phú trong ẩm thực:
- Rau dùng ăn tươi như các loại rau ăn lá ( xà lách, các loại cải, rau gia
vị…), rau ăn quả (cà chua, ớt xanh, dưa leo, mướp ñắng…).
- Rau dùng ăn xào, nấu: hầu hết các loại rau ñều có thể ăn xào, nấu ñược.
- Rau là nguyên liệu của ngành công nghiệp thực phẩm như bánh, kẹo mức
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6
(bí xanh, cà rốt, khoai tây…), giải khát (cà chua, cà rốt, nước bí xanh, củ cải
ñỏ…), hương liệu (hạt mùi ta…), công nghệ ñồ hộp (dưa chuột, cà chua, măng
tây…).
- Rau còn là dược liệu vô cùng quí báu như hành, tỏi chứa nhiều chất diệt
khuẩn như Allicine. Hành có thể kích thích hoạt ñộng của tim, thận và ñường
tiêu hóa, hành còn có thể chữa ñau mắt, viêm tai, viêm khớp. Tỏi ta là vị thuốc
trong y học cổ truyền của các nước trên thế giới [3]. Ngoài ra, rau còn là nguồn
thức ăn quan trọng phục vụ cho chăn nuôi trong gia ñình cũng như trong các
trang trại lớn.
2.1.3. Giá trị về kinh tế
Hiện nay sản xuất rau luôn mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn nhiều loại
cây trồng khác. So với lúa, trên một ñơn vị diện tích, cây rau có giá trị sản xuất
cao hơn từ 2 –3 lần, thậm chí có loại rau hơn gấp 3-5 lần [15]. Mặc dù rau là loại
cây yêu cầu thâm canh cao, công lao ñộng nhiều, thời vụ nghiêm ngặt nhưng rau
có tỷ xuất hàng hoá lớn hơn nhiều loại cây trồng khác, là loại hàng hoá có giá trị
xuất khẩu cao [25]. Cây rau có thời gian sinh trưởng ngắn, có thể trồng ñược
nhiều vụ trong năm nên sản lượng trên một ñơn vị diện tích trong năm cao.
Mức ñầu tư sản xuất rau không lớn, có thời gian sinh trưởng ngắn, quay
vòng ñược ñất sản xuất nên giá thành sản xuất hầu hết các loại rau thấp hơn giá
bán, do vậy sản xuất rau nhìn chung là có lãi.
Hiệu quả kinh tế sản xuất rau còn cao hơn nhiều lần nếu sản phẩm rau
ñược chế biến. Tác giả Nguyễn Tiến Mạnh cho biết, khi sản xuất 1 ha dưa chuột
và chế biến theo kiểu chẻ 4 dầm giấm thì lợi nhuận từ 18 – 20 triệu ñồng, chế
biến cà chua cô ñặc lợi nhuận tăng từ 4,5 – 6,5 triệu ñồng [4] Tại Vĩnh Long,
khi sản xuất mướp ñắng trái vụ, nông dân lãi từ 40 ñến 44 triệu ñồng/ha. Tại
huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương khi gieo trồng dưa leo trái vụ, bà con nông dân
lãi ñược trên 30 triệu ñồng/ha [30].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7
Tại Trà Vinh, với 1 ha dưa hấu trái vụ với kỹ thuật trồng bằng màng phủ
nông nghiệp, bà con nông dân ñã thu lãi ñược 14 triệu ñồng [30], với giống bí ñỏ
trồng tại huyện Cầu Ngang -Trà Vinh vào mùa trái vụ nông dân có thể thu ñược
lợi nhuận là 17 triệu ñồng [30]
Với kinh nghiệm trồng bí ñỏ giống ñịa phương, trong năm 2000 ông Lê Chí
Thắng ấp Giàn Dừa, xã Sơn Kiên, Hòn ðất lãi ñược 33 triệu ñồng/ha.
Ngoài ra rau là loại cây trồng ñưa vào sản xuất có thể nâng cao hệ số sử
dụng ruộng ñất, thay ñổi cơ cấu luân canh, nâng cao vòng quay vốn trong sản
xuất nông nghiệp.
2.1.4. Giá trị về mặt xã hội
Cây rau ñóng một vai trò quan trọng trong ñời sống tinh thần của người
dân. Rau không chỉ có giá trị về mặt dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày mà các
sản phẩm ñược chế biến từ rau với những hình thức ñẹp mắt và hương vị lôi
cuốn khác nhau tạo một cảm giác sảng khoái, tươi mát cho người sử dụng.
Ngoài ra rau còn góp phần tạo nên nét văn hoá ñặc thù của từng vùng, miền dân
tộc.
Cây rau còn là nhịp cầu nối cho nông dân tiếp cận với các chương trình
khuyến nông, tiếp cận với khoa học kỹ thuật ñể mở mang thêm kiến thức trồng
trọt, làm cho các nhà sản xuất rau xích lại gần nhau hơn, hoàn thiện hơn. Ngoài
ra cây rau còn góp phần tạo công ăn việc làm, giúp nâng cao năng suất và tinh
thần lao ñộng cho người dân. Trong ñiều kiện hiện tại ở Việt Nam, khi các
ngành công nghiệp và dịch vụ mới chỉ thu hút một phần nhỏ sức lao ñộng, thì
việc tạo thêm công ăn, việc làm cho người dân từ việc sản xuất rau có ý nghĩa
rất lớn không chỉ về kinh tế mà còn về mặt xã hội và các quan hệ khác. Thông
qua việc sản xuất rau, người nông dân ñã có nhều cơ hội hơn trong việc hoà
mình với thế giới bên ngoài, tăng cường kỹ năng sản xuất, kỹ năng thị trường và
khả năng giao tiếp.v.v…
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8
Sản xuất rau thu hút nhiều loại hình lao ñộng, nhiều lao ñộng thất nghiệp
có tính thời vụ trong nông thôn.
Sản xuất rau bước ñầu giúp người nông dân hình thành thói quen sản xuất
nông nghiệp hàng hóa, gắn kết giữa sản xuất với thị trường tiêu thụ.
2.2. ðIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH ðỐI VỚI CÂY RAU
Các loài rau có nguồn gốc xuất xứ khác nhau. Nguồn gốc có ảnh hưởng
rất lớn ñến các yêu cầu của cây ñối với các ñiều kiện ngoại cảnh và các biện
pháp kỹ thuật canh tác.
Các biện pháp kỹ thuật canh tác trồng rau chỉ có thể mang lại những kết
quả tốt khi ñược xây dựng trên cơ sở các yêu cầu sinh học của cây rau. Loại
hình tốc ñộ, ñặc tính sinh trưởng và phát triển của cây là kết quả của quá trình
phát triển lịch sử của các loài rau. Trong quá trình phát triển ñó cây rau sống
trong môi trường thường xuyên chịu tác ñộng của các yếu tố khí tượng và các
tác ñộng vật lý, hoá học, sinh học khác. Rau tiếp thu và ñồng hoá có chọn lọc
những tác ñộng từ bên ngoài và từng bước hình thành nên những yêu cầu cụ thể
ñối với các yếu tố ngoại cảnh.
2.2.1. Nhiệt ñộ không khí và nhiệt ñộ ñất ñối với rau
Nhiệt ñộ tác ñộng lên cây bằng nhiều cách: bằng số lượng, trị số nhiệt ñộ,
bằng biến ñộng của trị số nhiệt, bằng tần xuất xuất hiện các trị số nhiệt, bằng
thời gian tác ñộng dài hay ngắn, bằng thời kỳ tác ñộng, bằng sự chênh lệch nhiệt
ñộ theo thời gian v.v…
Nhiệt ñộ là một trong những yếu tố có ý nghĩa quyết ñịnh ñến sinh trưởng
và phát triển của cây. Mỗi loài rau có một miền nhiệt ñộ thích hợp. Tuỳ theo
xuất xứ của loài mà miền nhiệt ñộ có thể tương ñối thấp (15 – 200C), trung bình
(18-260C) và nhiệt ñộ cao (20 – 300C). Từ miền nhiệt ñộ thích hợp ñi về 2 phía
cao hơn hoặc thấp hơn sẽ hình thành các miền nhiệt ñộ ít thích hợp, gây hại và
gây chết cây [8]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9
Theo Tạ Thu Cúc [3] tốc ñộ sinh trưởng cây rau phụ thuột vào sự cung
cấp ñầy ñủ các chất dinh dưỡng, ñộ ẩm với ñiều kiện nhiệt ñộ thích hợp nhất.
Yêu cầu của cây rau ñối với nhiệt ñộ phụ thuột vào nguồn gốc, giống, kỹ thuật
trồng trọt và sự thuần hóa bồi dục của con người.
Mỗi loại rau ở từng giai ñoạn sinh trưởng khác nhau yêu cầu nhiệt ñộ
thích hợp khác nhau.
2.2.2. Yêu cầu ánh sáng ñôí với rau
Ánh sáng là yếu tố cần thiết ñối với sản xuất rau vì ánh sáng quyết ñịnh
90 ñến 95% năng suất cây trồng. [3]
ðối với rau, ánh sáng tác ñộng thông qua thành phần ánh sáng, cường ñộ
ánh sáng và thời gian chiếu sáng.
- Cường ñộ ánh sáng thay ñổi theo vĩ ñộ, thời vụ, mạnh nhất vào mùa hè,
rồi mùa xuân và mùa thu, yếu nhất trong mùa ñông.
Ảnh hưởng của ánh sáng tự nhiên ñối với cây rau còn phụ thuộc vào ñộ dài
ngày, ñộ cao so với mặt biển, mùa vụ trong năm, mật ñộ trồng, vĩ ñộ, mây, bụi,
không khí….v.v. [3]
ðối với ruộng rau cường ñộ ánh sáng cũng khác nhau tuỳ theo sự bố trí
mật ñộ trồng, hướng của luống, hình dáng cây và tình hình xen canh…v.v
Các loại rau yêu cầu ánh sáng không giống nhau, nhu cầu ánh sáng của
một loại rau nhưng ở các thời kỳ sinh trưởng khác nhau thì khác nhau.
- Thành phần ánh sáng cũng ảnh hưởng phẩm chất rau: Ánh sáng chứa
nhiều tia tím làm tăng hàm lượng vitaminC trong rau, ánh sáng ñỏ kích thích sự
vươn dài của lóng.
2.2.3. Yêu cầu nước ñối với rau
Nước là nguyên nhân hạn chế lớn nhất ñến năng suất và chất lượng rau.
Rau luôn cần nước trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển. Trong
cây rau có chứa 75 –85% nước [3]. Thiếu nước ảnh hưởng ñến phẩm chất rau,
rau nhiều xơ, già nhanh, ñắng, ăn không ngon, cứng, chóng hoá gỗ. Nếu thừa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10
nước cũng ảnh hưởng ñến phẩm chất rau: lượng muối, ñường hoà tan trong rau
giảm, rau nhạt, mô bào mềm yếu, ít chống chịu sâu bệnh và ñiều kiện ngoại
cảnh. Nước là yếu tố cơ bản ñể quang hợp, ảnh hưởng ñến quá trình trao ñổi
chất trong cây, ñến trạng thái chất nguyên sinh.
Yêu cầu nước ñối với từng loại rau, từng giai ñoạn sinh trưởng ñều khác nhau.
- Căn cứ vào yêu cầu của rau ñối với ñộ ẩm tưong ñối của ñất và không khí,
người ta sắp xếp các loài rau vào các nhóm như sau: Nhóm thích nghi với ñộ ẩm cao
(85-90%), thích nghi với ñộ ẩm tương ñối cao (70-80%), Nhóm rau thích nghi với ñộ
ẩm thấp (55-65%) và nhóm thích nghi với ñộ ẩm rất thấp (45-55%)
2.2.4. Yêu cầu dinh dưỡng ñối với rau
Rau là nhóm cây cho năng suất cao trên ñơn vị diện tích, thời gian sinh
trưởng lại ngắn vì vậy phần lớn các loại rau ñòi hỏi ñất tốt, màu mỡ, giàu chất
dinh dưỡng [10]. Các loại rau chúng yêu cầu khác nhau về thành phần và số
lượng các chất dinh dưỡng. Việc hút dinh dưỡng của rau tuỳ thuộc vào từng loại
rau: khả năng hút của bộ rễ, năng suất rau cao hay thấp, tốc ñộ tăng trưởng
nhanh hay chậm, ñiều kiện ngoại cảnh tốt hay xấu [10]
Ở các thời kỳ sinh trưởng và phát dục khác nhau, rau có yêu cầu về dinh
dưỡng khác nhau.
Thiếu ñạm hoặc thừa ñạm ñều ảnh hưởng không tốt ñến sinh trưởng và
phát triển của cây rau, ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh tế. ðặc biệt thừa ñạm còn
làm cho hàm lượng nitrate tồn ñọng nhiều trong các bộ phận của cây rau, ảnh
hưởng ñến chất lượng rau và sức khoẻ người tiêu dùng [10].
Bảng 2.2. Nhu cầu bón ñạm của các loại rau (kg N/ha)
Rất cao
(200-240)
Cao
(150-180)
Trung bình
(80-100)
Thấp
(40-80)
Súp lơ, cải bắp ñỏ,
cải bắp sớm
cải thìa, bí ñỏ, cà
rốt muộn, tỏi tây,
cải bắp
cải bao, dưa chuột,
su hào, mùi, cà rốt
sớm, cà chua..
ðậu trắng, ñậu Hà
Lan, hành ta…
Nguồn: Giáo trình phân bón cho cây trồng, 2006, [10]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11
Ngoài ñạm thì ka li và lân cũng là những yêú tố dinh dưỡng hết sức cần thiết
cho cây rau. Cũng tuỳ từng loại rau, từng giai ñoạn sinh trưỡng mà cây rau cần hàm
lượng các yếu tố khác nhau, ñiều này ñã ñược chứng minh qua bảng 2.4
Bảng 2.3. Nhu cầu ka li của các loại rau
Cao Trung bình Thấp
Súp lơ, ñậu cô ve, cải thìa,
dưa chuột, bí ngô, cải bắp
ñỏ, cải bắp trắng, cà rốt
ðậu hà lan, su hào, xà
lách, cà chua, ñậu ru, hành
tây, cần tây, tỏi tây
Rau diếp, hành ta, cải củ
Nguồn: Giáo trình phân bón cho cây trồng, 2006 [10]
Ngoài ra cây rau còn ñòi hỏi về nhu cầu của các trung, vi lượng: Can xi
(Ca), lưu huỳnh (S), Magiê (Mg), Bo (B), ñồng (Cu), Kẽm (Zn)…) [10]
2.2.5. Phản ứng của rau ñối với ñộ chua (pH) của ñất
Hầu hết các loại rau thích hợp với ñộ chua trung tính hoặc hơi chua. ðối với
rau ñộ pH trong ñất thích hợp từ 5,0 – 6,8 [3], nếu pH 9,0 dễ gây ñộc cho
rau, rau phát triển yêú tạo ñiều kiện thuận lợi cho một số vi sinh vật gây bệnh
Bảng 2.4. ðộ pH thích hợp cho các loại rau
pH: 5,0 – 6,8 pH: 5,5 – 6,8 pH: 6,0 – 6,8
Cà, Khoai tây, Cà rốt,
Hành ta, Thìa là, Rau
diếp, duă hấu
ðậu cô ve, cải củ, Su hào,
súp lơ, cải xanh, Dưa chuột,
cà chua, tỏi ta, Bí ngô
Cải bắp, cải bao, Rau cần
tây, Xà lách, hành tây, cần
ta, cải soong
Nguồn: Giáo trình phân bón cho cây trồng, 2006, [10]
2.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RAU TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.3.1. Tình hình sản xuất rau trên thế giới
2.3.1.1. Chất lượng rau và các nguy cơ ô nhiễm sản phẩm rau trên thế giới
Ở các nước trên thế giới, nghề trồng rau rất phát triển và ñã có một quá
trình lịch sử lâu ñời, vì vậy họ rất quan tâm ñến chất lượng sản phẩm, năng suất
và hiệu quả kinh tế.
Chất lượng rau ñựơc ñánh giá qua hai chỉ tiêu: hàm lượng dinh dưỡng và
ñộ an toàn vệ sinh thực phẩm của sản phẩm rau. Giá trị dinh dưỡng cơ bản của
sản phẩm rau phụ thuộc vào các loại rau và các bộ phận thu hái khác nhau, kỹ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12
thuật thâm canh và ñặc tính di truyền của chúng.
Có 4 tiêu chí ñể xác ñịnh ñộ an toàn của rau: hàm lượng nitrate, dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật, hàm lượng một số kim loại năng chủ yếu (dưới mức qui ñịnh
của FAO, WHO và Việt Nam) và các vi sinh vật gây hại không ñược phép tồn dư
trên rau. Nếu 1 trong 4 tiêu chí trên không ñạt, loại rau ñó không phải an toàn.
*Ảnh hưởng tồn dư hoá chất bảo vệ thực vật (BVTV)
Trên thế giới hiện nay có hàng trăm loại chất hoá học với hàng nghìn tên
thương phẩm khác nhau ñược sử dụng trong sản xuất nông nghiệp. Do có chứa các
gốc, nhóm gây ñộc (vô cơ, hữu cơ) nên khi chúng tiếp xúc hoặc xâm nhập vào cơ
thể con người thường gây ra sự rối loạn các quá trình sinh hoá hoặc phá huỷ các cơ
quan của cơ thể. Chúng có thể gây ra sự trúng ñộc cấp tính cho cơ thể khi ở liều
lượng cao và gây ñộc mãn tính khi ở liều lượng thấp.
Thường thì sau khi sử dụng, các hoá chất bảo vệ thực vật sẽ ñể lại trên bề
mặt lá, quả, thân cây, mặt ñất, mặt nước một lượng chất lắng gọi là dư lượng ban
ñầu. Theo thời gian lượng tồn dư giảm dần do bị phân huỷ bỡi ánh sáng mặt trời
và bị rửa trôi bỡi mưa gió. Loại tồn dư còn lại lớn hay nhỏ tuỳ thuộc vào loại
thuốc sử dụng, liều lượng sử dụng và thời gian cách ly.
ða số hoá chất bảo vệ thực vật phân huỷ trong nước rất chậm (từ 6 -
24 tháng), tạo ._.ra dư lượng ñáng kể trong ñất. Trung bình có khoảng 50% lượng
thuốc trừ sâu ñược phun rớt xuống ñất và lôi cuốn vào chu trình ñất - cây trồng -
ñộng vật - người. Theo Lichtenstei (1961) một năm sau khi phun DDT còn 80%,
Lindan 60%, Andrin còn 20%, sau 3 năm DDT còn 50% [17].
Từ các nghiên cứu về sự phân huỷ của các hoá chất bảo vệ thực vật trong
sản phẩm rau, quả cũng như khả năng bài tiết các chất này ra khỏi cơ thể con
người mà các cơ quan y tế, lương thực, thực phẩm của các nước trên thế giới và
của liên hợp quốc ñã liên tục ñưa ra những qui ñịnh về mức giới hạn tồn dư tối
ña cho phép của các hoá chất bảo vệ thực vật trên từng loại sản phẩm rau, quả.
Theo qui ñịnh của FAO/WHO năm 1994 về mức dư lượng tối ña của một số loại
thuốc bảo vệ thực vật trên rau tươi ñã ñựơc ñưa ra
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13
Bảng 2.5. Mức dư lượng tối ña cho phép (MRL) của một số thuốc BVTV
trên rau tươi (Theo WHO/FAO năm 1994)
TT Tên thương phẩm Trade names
Tên hoạt chất
Common names
MRL
(mg/kg)
Rau cải
Azinon,Basudin,Diaphos,Vibasu... Diazinon 0,7
Supracide, Suprathion... Methidathion 0,2
Chlorophos,Dipterex,Sunchlorfon... Trichlofon 0,2
Carmethrin, Cyperan, Punisx, Sherpa, Visher... Cypermethrin 0,1
Crackdown, Decis, K-Obiol, K-Othrin... Deltamethrin 0,5
Fenkill, Sagomycin, Sumicidin, Vifenva... Fenvalerate 10,0
1
Ambush, Fullkill, Peripel, Map-Permethrin... Pemethrin 5,0
Xà lách
Azinon,Basudin,Diaphos,Vibasu... Diazinon 0,5
Factor, Forwathion, Sumithion, Visumit... Fenotrothion 0,5
Pyxolone, Saliphos, Zolone... Posalon 1,0
Chlorophos,Dipterex,Sunchlorfon... Trichlofon 0,5
Actellic... Pirimiphos-Methyl 5,0
Carmethrin, Cyperan, Punisx, Sherpa, Visher... Cypermethrin 2,0
Fenkill, Sagomycin, Sumicidin, Vifenva... Fenvalerate 2,0
2
Ambush, Fullkill, Peripel, Map-Permethrin... Pemethrin 2,0
ðậu ăn quả
Comet, Sebaryl, Sevin, Vibaryl... Carbaryl 5,0
Azinon, Basudin,Diaphos,Vibasu... Diazinon 0,5
Bi 58, Dimecide, Nogor, Vidithoate Dimethoate 0,5
Supracide, Suprathion... Methidathion 0,1
Pyxolone, Saliphos, Zolone... Phosalon 1,0
Actellic... Pirimiphos-Methyl 0,05
Carmethrin, Cyperan, Punisx, Sherpa, Visher... Cypermethrin 0,5
Fenkill, Sagomycin, Sumicidin, Vifenva... Fenvalerate 0,1
3
Ambush, Fullkill, Peripel, Map-Permethrin... Pemethrin 0,1
Dưa chuột, dưa lê, dưa hấu :
Comet, Sebaryl, Sevin, Vibaryl... Carbaryl 3,0
Cardan, Padan, Tigidan, Vicarp... Cartap 0,2
Azinon,Basudin,Diaphos,Vibasu... Diazinon 0,5
Factor, Forwathion, Sumithion, Visumit... Fenitrothion 0,05
Pyxolone, Saliphos, Zolone... Phosalon 1,0
Chlorophos,Dipterex,Sunchlorfon... Trichlofon 0,2
Carmethrin, Cyperan, Punisx, Sherpa, Visher... Cypermethrin 0,2
Fenkill, Sagomycin, Sumicidin, Vifenva... Fenvalerate 0,2
Ambush, Fullkill, Peripel, Map-Permethrin... Pemethrin 0,5
4
Appencarb Super, Bavistin, Cadazim, Derosal Carbendazim 0,5
Apron, Foraxyl, No mildew, Ridomil... Metalaxyl 0,5
Nguồn: Theo WHO/FAO năm 1994
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14
* Ảnh hưởng hàm lượng tích luỹ nitrate (NO3)
ðạm là một yêú tố quan trọng ñối với quá trình sinh trưởng và phát triển
của cây trồng. Thiếu ñạm cây sinh trưởng còi cọc, có thể bị chết.
Hiện nay với nền sản xuất nông nghiệp thâm canh thì ñạm lại càng không
thể thiếu bởi nó là một yếu tố cơ bản góp phần nâng cao năng suất cây trồng ñặc
biệt ñối với sản xuất rau. Cũng chính vì lẽ ñó mà trong nhiều năm gần ñây,
không chỉ riêng Việt Nam mà hầu hết các nước trên thế giới ñã sử dụng ñạm
một cách lạm dụng: bón quá mức, không cân ñối với các loại phân khác và bón
quá gần ngày thu hoạch, ñiều ñó càng làm giảm năng suất, gây ảnh hưởng xấu
ñến chất lượng sản phẩm rau, chai cứng ô nhiễm ñất, ô nhiễm nguồn nước.
Nhưng ñiều phát hiện mới là NO3- có liên quan ñến sức khoẻ cộng ñồng do gây
nên 2 loại bệnh:
-Methaemoglobinaemia: hội chứng xanh da ở trẻ sơ sinh (Blue baby diseases)
- Ung thư dạ dày ở người lớn tuổi (hội khoa học Việt Nam 2000) [11]
Khi người sử dụng một lượng ñạm quá mức trong rau, vào hệ thống tiêu
hoá của người, NO3- bị khử thành NO2- làm chuyển biến oxyhaemoglobin (chất
vận chuyển ô xy trong máu) thành chất không còn khả năng hoạt ñộng là
Methaemoglobin, ở liều lượng cao sẽ ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của tuyến giáp
và phát triển các khối u. Nitrit khi vào cơ thể cũng có thể phản ứng với Amin tạo
thành nitrosoamin, một chất gây ung thư [11]. Vì vậy nên các nước nhập khẩu
rau tươi ñều kiểm tra hàm lượng NO3 trước khi nhập sản phẩm. Tổ chức y tế thế
giới (WHO) và cộng ñồng kinh tế châu âu (EC)giới hạn hàm lượng nitrat trong
nước uống là 50g/l. Trẻ em thường xuyên uống nước với hàm lượng NO3-cao
hơn 45g/l sẽ bị rối loạn trao ñổi chất, giảm khả năng kháng bệnh của cơ thể [12].
Trẻ em ăn súp rau (puree) có hàm lượng NO3 từ 80 – 130mg/kg sẽ bị ngộ ñộc.
WHO khuyến cáo hàm lượng NO3 không quá 300mg/kg tươi, Mỹ lại cho rằng
hàm lượng ấy phụ thuộc vào từng loại rau. Ngoài ra lượng ñạm bị mất trong quá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15
trình sử dụng (NH3, NO3-) còn góp phần làm phú dưỡng nguồn nước giúp quần
thể các loài tảo phát triển và sau ñó là sự suy giảm các loài thuỷ sinh [12]
Bảng 2.6. Mức giới hạn tối ña cho phép của hàm lượng Nitrate (NO3-)
trong một số sản phẩm rau tươi (mg/kg)
TT TÊN RAU CHLB NGA WHO/FAO
1 Bắp cải 500 500
2 Su hào 500
3 Suplơ 500 300
4 Cải củ 1400
5 Xà lách 1500 2000
6 ðậu ăn quả 150
7 Cà chua 150 300
8 Cà tím 400
9 Dưa hấu 60
10 Dưa bở 90
11 Dưa chuột 150 150
12 Khoai tây 250 250
13 Hành tây 80 80
14 Hành lá 400
15 Bầu bí 400
16 Ngô rau 300
17 Cà rốt 250
18 Măng tây 150
19 Tỏi 500
20 Ớt ngọt 200
21 Ớt cay 400
22 Rau gia vị 600
(Nguồn: Dự thảo quy ñịnh tạm thời về sản xuất rau "an toàn vệ sinh thực phẩm"
của Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn năm 1997)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16
* Về tồn dư kim loại nặng (KLN) trong sản phẩm rau.
Bên cạnh hai vấn ñề gây ô nhiễm sản phẩm rau kể trên thì hiện nay do
việc sử dụng các hoá chất bảo vệ thực vật ngày càng nhiều cùng với việc sản
xuất rau ở các vùng ven ñô thị, ven khu dân cư, các khu công nghiệp mà sản
phẩm của các vùng trồng rau trên thế giới ñều ñang bị nguy cơ ô nhiễm do có dư
lượng các kim loại nặng cao cũng như các vi sinh vật gây bệnh.
Có tới 70 nguyên tố ñược gọi là KLN, nhưng chỉ có một số nguyên tố ảnh
hưởng ñến ô nhiễm môi trường [2]. Theo Sposito và Praga (1984) [31] các kim
loại nặng như: Pb, Hg, Zn, Cd và Cu có nguồn gốc phát sinh từ hoạt ñộng của
con người lớn hơn từ 1 – 3 lần từ tự nhiên.
Khi lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, các hoá chất có thể rửa trôi xuống
mương và ao hồ, sông, thâm nhập vào mạch nước ngầm gây ô nhiễm nguồn
nước. Các kim loại nặng tiềm ẩn trong ñất trồng còn thẩm thấu, hoặc từ nguồn
tnước thải thành phố và khu công nghiệp chuyển trực tiếp qua nước tưới ñược
rau xanh hấp thụ. Ngoài ra việc bón Lân cũng có thể làm tăng Cadimi trong ñất
và trong sản phẩm rau (1 tấn super lân có thể chứa 50 –170 gr Cd) [2]
Bảng 2.7. Hàm lượng tối ña cho phép của một số kim loại nặng và ñộc tố
trong sản phẩm rau tươi (Theo FAO/WHO năm 1993)
TT Tên nguyên tố Mức giới hạn (mg/kg,l)
1 Asen (As) 0,2
2 Chì (Pb) 0,5 - 1,0
3 Thuỷ ngân (Hg) 0,005
4 ðồng (Cu) 5,0
5 Cadimi (Cd) 0,02
6 Kẽm (Zn) 10,0
7 Bo (B) 1,8
8 Thiếc (Sn) 200,0
9 Patulin (ðộc tố) 0,05
10 Aflatoxin (ðộc tố) 0,005
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17
2.3.1.2. Phát triển về sản xuất rau trên thế giới
Theo trung tâm rau quả thế giới, rau là loại cây có tốc ñộ tăng diện tích
ñất trồng nhanh nhất trên thế giới. Nhiều khu vực trước ñây trồng ngũ cốc và
bông sợi hoặc bỏ hoang thì nay ñã chuyển sang trồng các loại rau có giá trị kinh
tế cao (châu Á cũng là khu vực có tốc ñộ tăng diện tích ñất trồng rau cao nhất
trên thế giới hiện nay). Trung Quốc là một quốc gia ñang phát triển có diện tích
rộng lớn nhất châu lục, tốc ñộ tăng trưởng của ngành rau gần bằng tốc ñộ tăng
trưởng kinh tế nước này [24]
Trong vòng 20 năm qua, sản xuất rau của Trung Quốc ñạt tốc ñộ tăng trưởng
trung bình trên 6%/ năm. So với mặt bằng chung của các nước ñang phát triển trên
thế giới, tốc ñộ tăng trưởng của ngành rau Trung Quốc cao hơn tới 3%/ năm [24]
ðối với các nước phát triển ở châu Âu và bắc Mỹ, sản xuất rau chủ yếu
phát triển theo hướng thâm canh, tăng năng suất và cải tạo giống. Hiện nay, tốc
ñộ phát triển của ngành trồng rau các nước phát triển trên thế giới ñạt trung bình
3%/ năm [24]
Tính chung toàn thế giới, tốc ñộ tăng diện tích ñất trồng rau trung bình ñạt
2,8%/ năm, cao hơn 1,05%/ năm so với tốc ñộ tăng diện tích ñất trồng cây ăn
trái, 1,33%/ năm so với cây lấy dầu, 2,36%/ năm so với cây lấy rễ, 2,41%/ năm
so với cây họ ñậu. Trong khi ñó, diện tích ñất trồng ngũ cốc và cây lấy sợi lại
giảm tương ứng là 0,45%/ năm và 1,82%/ năm [16]
Theo dự báo của Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) [27], do tác ñộng của
các yếu tố như sự thay ñổi cơ cấu dân số, thị hiếu tiêu dùng và thu nhập dân
cư… tiêu thụ nhiều loại rau sẽ tăng mạnh trong giai ñoạn 2000-2010, ñặc biệt là
các loại rau ăn lá. USDA cho rằng nếu như nhu cầu tiêu thụ rau diếp và các loại
rau xanh khác sẽ tăng khoảng 22-23% thì tiêu thụ khoai tây và các loại rau củ
khác sẽ chỉ tăng khoảng 7- 8%. Giá rau tươi các loại sẽ tiếp tục tăng cùng với
tốc ñộ tăng nhu cầu tiêu thụ nhưng giá rau chế biến sẽ chỉ tăng nhẹ, thậm chí giá
khoai tây có thể sẽ giảm nhẹ so với giai ñoạn 2000-2004.
Nhu cầu nhập khẩu rau dự báo sẽ tăng khoảng 1,8%/ năm. Các nước phát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18
triển như Pháp, ðức, Canada… vẫn là những nước nhập khẩu rau chủ yếu. Các
nước ñang phát triển, ñặc biệt là Trung Quốc, Thái Lan và các nước nam bán
cầu vẫn ñóng vai trò chính cung cấp các loại rau tươi trái vụ [27].
Bảng 2.8. Các nước xuất khẩu rau tươi lớn trên thế giới từ năm 1999- 2003
(1000 USD)
1999 2000 2001 2002 2003
Tổng số 10.328.118 10.307.853 11.024.076 11.842.019 13.187.972
Trong ñó
Mêhicô 2.145.740 2.177.340 2.330.802 2.244.340 2.613.682
Trung Quốc 1.520.732 1.544.583 1.746.170 1.883.286 2.180.735
Hoa Kỳ 1.786.431 1.890.211 1.869.025 1.927.826 2.045.684
EU 15* 1.290.816 1.203.329 1.307.123 1.751.691 1.996.556
Canada 1.012.444 1.133.427 1.186.231 1.093.157 1.277.580
(Nguồn: Trung tâm Thông tin thương mại toàn cầu, Inc.)
*: Chưa tính 10 nước mới gia nhập
Bảng 2.9. Các nước nhập khẩu rau lớn trên thế giới từ năm 1999 ñến 2003
(1000 USD)
1999 2000 2001 2002 2003
Tổng số
Trong ñó:
11.300.643 11.369.621 12.242.632 12.959.504 13.703.054
Hoa Kỳ 2.572.523 2.649.443 2.961.114 3.137.699 3.608.033
EU 15* 2.655.180 2.497.698 2.595.432 2.616.852 3.020.397
Nhật Bản 2.057.448 2.027.249 1.962.375 1.683.568 1.762.682
Canada 974.688 1.083.313 1.118.506 1.250.723 1.337.656
Thụy Sĩ 360.325 329.157 342.805 365.265 437.631
(Nguồn: Trung tâm thông tin thương mại toàn cầu, Inc.)
*: chưa tính 10 nước mới gia nhập
ðối với các nước phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU 15*, hàng năm
phải nhập một lượng rau tươi khổng lồ thì chất lượng và vệ sinh an toàn thực
phẩm rau quả là ñiều quan tâm hàng ñầu. Vì vậy, từ những năm sau chiến tranh
thế giới thứ 2, quân ñội Mỹ ñã xây dựng một quy mô lớn ở Nhật Bản ñể sản xuất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19
rau an toàn trong dung dịch, năng suất cao gần gấp 3 lần so với trồng trên ñất và
năng suất Hành cao hơn 2 lần so với trồng ñất.
Từ năm 1983-1984 ở Nhật Bản người ta ñã trồng rau an toàn với công
nghệ không dùng ñất tăng khoảng 500ha, năng suất Cà chua ñạt 130 –140
tấn/ha/năm, dưa leo 250 tấn /ha/năm và xà lách ñạt 700 tấn/ha/năm [1]
Ở Pháp, từ năm 1975 người ta ñã ứng dụng công nghệ này không những
trồng rau mà còn trồng hoa với qui mô khoảng 300 ha.
Tại Gabông với kỹ thuật trồng không dùng ñất, năng suất dưa tây ñạt
3kg/m2 sau trồng 75 ngày, Dưa chuột 7 kg/m2 sau trồng 90 ngày
Tại Anh người ta xây dựng một hệ thống kỹ thuật màng mỏng dinh dưỡng
sử dụng nhiệt thừa của nhà máy ñiện với diện tích 8,1 ha ñể trồng cà chua [1].
Hà lan là nước có nền công nghiệp phát triển, diện tích việc áp dụng trồng
cây không ñất trong mấy năm qua tăng ñáng kể. Từ 515ha (1982) lên 800 ha
(1983), 1000 ha (1984), 2000 ha (1986) và 3600 ha (1991) [1]
Ở Singapore, người ta ñã trồng các loại rau diếp, bắp cải, cà chua, su hào
và một số loại rau ôn ñới khác với kỹ thuật Aeroponic. Trước ñây loại rau ôn
ñới trồng ở Singapore rất khó khăn, nhưng với kỹ thuật mới này thì các loại rau
hiện nay ñược trồng tương ñối dễ dàng. Có các loại rau ôn ñới nếu ñược trồng
theo kỹ thuật aeroponic thì chỉ tốn một nửa thời gian sinh trưởng so với trồng
trên ñất tự nhiên.
Ở Bắc âu, năm 1991 ñã có 4000 ha trồng rau trong dung dịch, ở Mỹ có
220 ha rau trồng trong nhà kính, trong ñó có 75% diện tích rau ñựoc trồng bằng
công nghệ không dùng ñất. Ở Hà Lan có 3600 ha và Nam phi có 400ha trồng rau
trong dung dịch [1]
Hiện nay, công nghệ sản xuất rau an toàn: trồng rau không dùng ñất theo
kiểu công nghiệp ở Mỹ ñã ñược nhiều tiểu bang áp dụng. Cà chua có thể trồng
quanh năm với diện tích khoảng 266,4ha, năng suất ñạt 500 tấn/ha/năm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20
(18kg/cây), thời gian cho thu hoạch từ 7- 8 tháng, Dưa chuột ñạt 700tấn/ha/3
vụ/năm [1]
Theo thực nghiệm của Hồ Hữu An cùng Jensen M.H. Patrica A.
Rorabaugh tại trường ðại học tổng hợp AZ (Mỹ), năng suất dưa chuột ñạt 212,8
tấn/ha/vụ. (nếu trồng 3 vụ/năm có thể ñạt 640 tấn/ha/năm)
Phải thừa nhận rằng tuy chi phí ñầu tư ban ñầu ñối với sản xuất rau theo
công nghệ cao là lớn hơn rất nhiều so với sản xuất rau ngoài ñồng, nhưng sản xuất
rau theo công nghệ cao ñã có những lợi thế hơn hẳn. ðặc biệt là sản xuất rau trong
nhà kính, với một không gian ñược thu hẹp hơn nhiều lần so với sản xuất ngoài
ñồng, người ta dễ dàng hơn trong công tác bảo vệ thực vật, chăm sóc tốt cùng với
hệ số vòng quay của ñất cao ñã dẫn ñến năng suất rau trong nhà kính cải thiện hơn
nhiều nên ñã góp phần hạ giá thành sản phẩm. Quan trọng hơn, sản xuất rau theo
công nghệ cao phần lớn ñã ñẩy lùi ñược nguy cơ gây ô nhiễm sản phẩm rau do
giảm nhiều việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật so với sản xuất ngoài ñồng. Dinh
dưỡng, phân bón cho sản xuất ñược quản lý, bên cạnh ñó người ta ñã chủ ñộng bố
trí sản xuất rau tránh xa các tác nhân gây ô nhiễm do khói bụi, nước thải và Vi
sinh vật gây bệnh cho người.
Trong hơn 20 năm qua với sự gia tăng về dân số, nhu cầu tiêu dùng của con
người ngày càng cao nên sản lượng rau trên toàn thế giới không ngừng tăng. Năm
1990 sản lượng rau trên thế giới là 441 triệu tấn ñến năm 2000 ñã ñạt 602 triệu tấn.
lượng rau tiêu thụ bình quân theo ñầu người là 78kg/năm. Riêng Châu Á, sản lượng
rau hàng năm ñạt khoảng 400 triệu tấn với mức tăng trưởng 3%/năm (khoảng 5
triệu tấn/ năm). Trong các nước ñang phát triển, Trung Quốc ñạt sản lượng rau cao
nhất là 70 triệu tấn / năm, Ấn ðộ ñứng thứ 2 với sản lượng 65 triệu tấn/ năm (FAO,
2001). Ở châu Á, lượng rau trên ñầu người bình quân ñạt 84 kg/ngưòi/năm, nhưng
thay ñổi ñáng kể tuỳ theo từng nước.
Hiện nay hầu hết các nước trên thế giới ñã ứng dụng những kỹ thuật tiên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21
tiến trong sản xuất rau như: kỹ thuật thuỷ canh, kỹ thuật trồng rau trong ñiều
kiện có thiết bị che chắn (nhà lưới, nhà Nilon, nhà màn, màng phủ nông
nghiệp…) và trồng ở ñiều kiện ngoài ñồng theo qui trình sản xuất nghiêm ngặt
ñối với từng loại rau và phù hợp với từng vùng sinh thái
Nói như vậy không có nghĩa là sản xuất rau theo phát triển kỹ thuật công
nghệ cao ñã chiếm ưu thế tuyệt ñối. Cho ñến nay sản xuất rau ngoài ñồng vẫn
chiếm phần lớn diện tích và sản lượng rau của thế giới và có lẽ sẽ chẳng có gì
thay thế ñược hình thức sản xuất này. Chẳng hạn như sản xuất rau trong nhà
kính chỉ thực sự có ý nghĩa trong mùa ñông ở các nước xứ lạnh, trong khi sản
xuất rau ngoài ñồng vẫn có thể cho năng suất cao với chất lượng ñảm bảo và giá
thành hạ nếu ñược áp dụng các qui trình nghiêm ngặt. Thêm vào ñó ngày nay
với các công nghiệp bảo quản, chế biến tiên tiến người ta có thể dự trử và cung
cấp ñược rau ăn cho cả mùa ñông.
2.3.2. Tình hình phát triển rau ở Việt Nam
Nước Việt Nam trải dài trên 15 vĩ ñộ, với ñịa hình không bằng phẳng bị
chia cắt, nên hình thành nhiều vùng sinh thái nông nghiệp mang những nét ñặc
trưng riêng. ðối với nghề trồng rau, Việt Nam ñã hình thành nên 4 vùng sinh
thái rõ rệt [3]
- Vùng Á nhiệt ñới: Sa Pa, Bắc Hà (Lào Cai), ðà Lạt (Lâm ðồng), vùng
này phát triển các loại rau Á nhiệt ñới và một số loại rau ôn ñới làm cho thành
phần các loại rau ở Việt Nam phong phú hơn.
- Vùng nhiệt ñới có mùa ñông lạnh: vùng ñồng bằng, trung du và miền núi
Bắc bộ. Vùng này có thể trồng rau quanh năm, tuy nhiên do ñặc ñiểm khí hậu chia
thành 4 mùa nên vào mùa xuân hè thường ñược trồng các loại rau ưa nóng và chịu
nước, thu - ñông trồng các loại rau ưa lạnh và chịu hạn. ðặc biệt vụ ñông ở các
tỉnh ñồng bằng, trung du và miền núi phía Bắc, người ta có thể trồng ngoài các
loại rau nhiệt ñới chịu lạnh còn trồng các loại rau á nhiệt ñới và ôn ñới. Vào thời
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22
gian này các nước ôn ñới chỉ trồng rau trong nhà kính với diện tích hạn chế, nên
nhân dân ở các nước ñó thường thiếu rau, vì vậy chúng ta có thể sản xuất rau với
khối lượng lớn ñể xuất khẩu sang các nước ñó. Cũng vào thời kỳ này các tỉnh phía
Bắc có thể trồng các loại rau á nhiệt ñới và ôn ñới ñể cung cấp cho các tỉnh phía
Nam.
- Vùng nhiệt ñới có mùa hè nóng khô như Bình Thuận, Ninh Thuận ñã
hình thành nên vùng sản xuất hành tây xuất khẩu và nhiều loại dưa.
- Vùng nhiệt ñới ñiển hình: các tỉnh nam bộ, hình thành 2 mùa trong năm,
mùa mưa và mùa khô nên trong sản xuất rau gặp nhiều khó khăn.
Sản lượng rau trên ñất nông nghiệp ñược hình thành từ 2 vùng sản xuất
chính:
* Vùng rau chuyên canh ven thành phố và khu công nghiệp chiếm 38 –
40% diện tích và 45-50% sản lượng [22]. Tại ñây sản xuất rau phục vụ cho tiêu
dùng của cư dân tập trung là chủ yếu. Chủng loại rau tại vùng này rất phong phú
và năng suất cao.
* Vùng rau luân canh với cây lương thực ñược trồng chủ yếu trong vụ ñông
xuân tại các tỉnh phía Bắc, ñồng bằng sông Cửu Long và ñông Nam bộ. ðây là
vùng rau hàng hoá lớn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, cho xuất
khẩu tươi sang các nước có mùa ñông lạnh không trồng ñược rau. Nếu phát huy
ñược lợi thế này, ngành sản xuất rau sẽ có tốc ñộ phát triển nhảy vọt.
Diện tích ñất trồng rau ở nước ta, theo thống kê có khoảng 445 nghìn ha
vào năm 2000, tăng 70% so với năm 1990, bình quân mỗi năm tăng 18,4 nghìn
ha (mức tăng 7%/năm). Năm 2001 là 450.000 ha, so với năm 1991 diện tích
trồng rau cả nước tăng 224%, bình quan mỗi năm tăng 31.450 ha (ở mức 24,4%/
năm) Trong ñó các tỉnh phía bắc chiếm 56% diện tích (249.200 ha) và các tỉnh
phía Nam chiếm 44% (196000 ha) diện tích canh tác [22].
Năng suất rau Việt Nam nhìn chung không ổn ñịnh. Năm có năng suất cao
nhất (1998) ñạt 14,48 tấn / ha, bằng 80% so với năng suất trung bình toàn thế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23
giới (xấp xỉ 18 tấn/ ha).Năng suất rau năm 2001 là 13,8 tấn/ ha, so với năng suất
năm 1991 (11,55 tấn/ ha) thì năng suất bình quân cả nước trong 10 năm chỉ tăng
2,25 tấn/ ha [22]. Sản lượng rau năm 2001 ñạt 6,2 triệu tấn so với sản lượng rau
1991(3,21 triệu tấn) tăng 93%. Mức tăng sản lượng trung bình hàng năm (1991
– 2001) là 0,299 triệu tấn [22]
Bảng 2.10. Diễn biến diện tích, năng suất, sản lượng rau các loại
phân theo vùng (1995-2005)
ðVT: DT – 1000ha; NS – tạ/ha; SL – 1000 tấn
Diện tích Năng suất Sản lượng
SS DT hiện
trạng với Qð
182 của CP Vùng
1995 2005 1995 2005 1995 2005 2010 %
TT
Cả nước 459,6 635,1 126,0 151,8 5792,2 9640,3 550 115,5
1 ðBSH 126,7 158,6 157,0 179,9 1988,9 2852,8 130 122,0
2 TDMNBB 60,7 91,1 105,1 110,6 637,8 1008,0 75 121,5
3 BTB 57,7 68,5 81,2 97,8 427,8 670,2 60 114,2
4 DHNTB 30,9 44,0 109,0 140,1 336,7 616,4 60 73,3
5 TN 25,1 49,0 177,5 201,7 445,6 988,2 35 140,0
6 ðNB 64,2 59,6 94,2 129,5 604,9 772,1 70 85,1
7 ðBSCL 99,3 164,3 136,0 166,3 1350,5 2732,6 120 136,9
(Nguồn : Niên giám thông kê toàn quốc 2005)
Qua bảng thống kê trên, so với các miền trồng rau trên cả nước, thì năng
suất rau của Tây Nguyên là cao nhất (201,7 tạ.ha), nhưng sản lượng rau của Tây
Nguyên còn thua nhiều so với sản lượng rau một số vùng trong nước (ñồng bằng
sông Hồng, ñồng bằng sông Cửu Long).
Vùng ñất chuyên canh rau tập trung tại ðà lạt, thành phố Hồ Chí Minh và
quanh các thành phố lớn khác.
Theo thống kê của bộ Thương mại, trong những năm vừa qua, kim ngạch
xuất khẩu rau quả của Việt Nam liên tục tăng trưởng, từ mức 151,5 triệu USD vào
năm 2003 lên 235,5 triệu USD vào năm 2005, trong 11 tháng 2005 ñã ñạt 210 triệu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24
USD, tăng 31,9% so với cùng kỳ, cao gần gấp rưỡi tốc ñộ chung, ước cả năm ñạt
230 triệu USD. Dự báo ñến năm 2010, kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta
ñạt khoảng 600 – 700 triệu USD, tăng gần gấp 3 lần so với năm vừa qua (Trung
tâm Thông tin thương mại toàn cầu, Inc.04/2007) [27]
Vào năm 2006 Việt Nam sản xuất rau thuộc nhóm cao nhất thế giới, bình
quân khoảng 116 kg/ người/ năm [24] cao hơn mức tiêu thụ của các nước phát
triển, như Hàn Quốc (93 kg), Nhật (52 kg). Trong 10 năm trở lại ñây, ngành
rau Việt Nam là ngành có tốc ñộ phát triển nhanh, khoảng 8,5%/năm. Viện Rau
quả cho rằng, năng lực sản xuất trong nước ñã vượt khoảng hơn 40% so với
yêu cầu [24].
Theo tổ chức FAO, nhu cầu rau quả của thế giới trong thời gian gần ñây
ñã tăng 3,6% trong khi mức cung chỉ ñạt 2,8%.
Từ ñó, Việt Nam cũng ñã xây dựng mục tiêu ñến năm 2010 nâng kim
ngạch xuất khẩu rau quả lên hơn 1 tỷ USD. ðể ñạt ñược mục tiêu ñó, ngành rau
quả Việt Nam cần ñạt ñược năng suất và sản lượng cao hơn, nâng cao chất
lượng, quy cách thống nhất, giảm giá thành và ñảm bảo an toàn vệ sinh ñáp ứng
các yêu cầu quốc tế [24]
Bảng 2.11. Kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả qua các năm (2004-2006)
(ðVT: 1000 USD)
(Nguồn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25
Rau quả của Việt Nam xuất khẩu năm cao nhất ñã sang trên 40 nước và
vùng lãnh thổ trên thế giới, trong ñó có một số thị trường lớn.
Bảng 2.12. Thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam ñến một số nước
trong năm 2006
Thị trường
tháng 12/
2006
so tháng
11/ 2006
so tháng
12/ 2005
12 tháng/
2006
so
12 tháng/ 2005
(USD) (%) (%) (USD) (%)
Trung Quốc 2.367.719 7,72 -40,58 24.614.107 -29,56
Nhật 2.248.131 -6,51 15,39 27.572.623 -4,89
Mỹ 1.984.159 3,81 30,91 18.400.506 39,87
Nga 1.732.790 12,29 -10,88 22.070.119 23,81
ðài Loan 1.592.824 -13,78 -21,56 27.156.778 1,07
Thái Lan 889.871 -32,26 195,61 9.040.053 179,54
Hồng Kông 873.215 -18,65 -1,65 10.155.292 36,68
Singapore 804.293 21,95 -2,94 7.916.870 19,59
Hà Lan 631.509 -24,99 -20,91 8.938.850 11,22
Italia 539.220 -17,43 -14,45 4.622.745 12,62
ðức 461.268 28,84 41,00 2.948.459 -19,05
Pháp 405.967 23,27 -14,83 3.952.940 -35,08
Malaixia 355.877 74,91 0,81 4.196.830 -0,84
Canada 297.148 -0,62 24,94 3.208.989 38,68
Anh 276.689 38,73 -3,29 2.579.913 28,81
Australia 250.059 6,47 -83,48 4.487.036 -17,60
Campuchia 185.876 -25,57 15,57 3.919.827 87,10
Thụy ðiển 95.810 62,18 158,49 687.795 26,60
Thụy Sỹ 93.868 36,72 -13,27 774.340 49,50
Ukrraina 68.981 -2,62 6,68 2.655.999 83,59
Bỉ 63.407 48,29 -74,11 1.553.903 9,65
(Nguồn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………26
Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu rau quả nước ta tăng nhanh trong thời
gian qua nhưng chưa bền vững.
2.3.2.1. Những thành tựu ñạt ñược trong sản xuất rau
Sau 5 năm thực hiện chương trình phát triển rau quả và hoa cây cảnh ñã
ñạt ñược nhiều thành tựu ñáng khích lệ. Tốc ñộ tăng trưởng diện tích rau ñạt
5,54%/năm [26]
So với mục tiêu của chương trình ñến 2010: quy mô diện tích rau vượt
15,5% còn về sản lượng chưa ñạt (chỉ ñạt 87,6%).
Cả nước ñã hình thành ñược nhiều vùng rau, sản phẩm có giá trị hàng hóa
cao như vùng cà chua Lâm ðồng, cà rốt Hải Dương, nấm Tiền Giang – Vĩnh
Long, dưa chuột Hải Phòng…
Ngành hàng rau quả ñã góp phần ñáng kể trong chuyển dịch cơ cấu kinh
tế và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo Nghị quyết số 09/NQ – CP ngày
15/06/2000 của Chính phủ. Nhiều sản phẩm có chất lượng cao ñã chiếm lĩnh
ñược thị trường của nhiều nước trên thế giới. Nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật
mới ñã ñược áp dụng trong sản xuất như khâu tạo giống mới sạch bệnh, thâm
canh, bảo vệ thực vật… làm gia tăng nhanh năng suất chất lượng sản phẩm [19].
Công tác giống: với chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống
cây lâm nghiệp thời kỳ 2000 – 2005 ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Sau 5 năm, chương trình ñã tạo ra nhiều giống mới, nhập nội nhiều loại quỹ
gien quý, nhân và cung cấp cho sản xuất một khối lượng lớn giống tiến bộ kỹ
thuật ñáp ứng yêu cầu sản xuất hàng hóa, phục vụ xuất khẩu và thay thế nhập
khẩu. So với lúc bắt ñầu chương trình giống, tỷ lệ giống tiến bộ kỹ thuật trong
sản xuất ñã gia tăng 2 -3 lần. Việc ban hành Pháp lệnh về giống cây trồng, là
cơ sở pháp lý quan trọng ñể tăng cường hiệu lực quản lý giống cây trồng [19].
Trong chế biến : ñã chú trọng ñầu tư phát triển mới và nâng cấp nhiều cơ
sở chế biến bảo quản. Nhiều cơ sở chế biến rau quả ñã ñược trang bị ñầu tư thiết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………27
bị và công nghệ hiện ñại tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao ñáp ứng nhu
cầu trong nước và xuất khẩu.
ðào tạo nguồn nhân lực: ñã ñào tạo cán bộ kỹ thuật, quản lý vững về trình
ñộ chuyên môn, nghiệp vụ góp phần thúc ñẩy ngành rau quả phát triển nhanh,
mạnh và bền vững [19].
Theo Trương Quốc Tùng [28], trong nhiều năm gần ñây, nhiều ñịa
phương ñã tích cực triển khai các dự án, ñề tài phát triển rau sạch: Hà Nội có
3.756 ha rau an toàn (RAT) chiếm 44% diện tích trồng rau ñáp ứng ñược 20%
nhu cầu tiêu dùng. Diện tích an toàn ở Vĩnh Phúc là 1.500 ha, ở Hà Tây gần 600
ha, thành phố Hồ Chí Minh hơn 3.000 ha, Bà Rịa - Vũng Tàu có hàng trăm mô
hình trồng thành công rau an toàn và sẽ phát triển ñến 1.000 ha trong những năm
sắp ñến. Rau sạch cũng ñang phát triển ở Hải Phòng, Thái Nguyên, Quảng Ninh,
Quảng Nam, An Giang... Ðáng mừng là ñã có những chủ trương, kế hoạch phát
triển rau sạch của Nhà nước từ trung ương ñến ñịa phương cũng như sự hỗ trợ
của quốc tế.
Nhằm nâng cao chất lượng và sản lượng rau trên toàn quốc, các ñơn vị:
cục Bảo vệ thực vật (BVTV), công ty cổ phần BVTV An Giang và chi cục
BVTV-TP. Hồ Chí Minh ñã phối hợp triển khai xây dựng mô hình rau an toàn
theo tiêu chuẩn GAP trong ba năm (2006- 2008) trên ñịa bàn 22 tỉnh phía nam
và 6 tỉnh phía bắc, ñó là những tín hiệu vui [19]
2.3.2.2. Những khó khăn bất cập cần quan tâm
Bên cạnh những thuận lợi ñã ñạt ñược trong thời gian qua, việc phát triển
sản xuất rau ở Việt Nam vẫn còn những tồn tại: qui trình canh tác chưa thống
nhất, nhiều giống rau quả còn sử dụng giống cũ, chưa ñáp ứng ñược yêu cầu của
thị trường hiện nay về chất lượng cũng như kích thước, hình dáng, mẫu mã nên
phần lớn chưa ñáp ứng ñủ tiêu chuẩn ñể xuất khẩu tươi và làm nguyên liệu cho
các chế biến công nghiệp. Rau quả chế biến của ta không những không cạnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………28
tranh ñược trên thị trường ngoài nước, mà ngay cả thị trường trong nước, rau
quả tươi cũng ñang bị các sản phẩm nhập khẩu lấn át. [24]
Tình hình trên do nhiều nguyên nhân: do tỷ lệ thất thoát sau thu hoạch lên
ñến 25-30% tổng sản lượng, tỷ lệ rau quả qua chế biến xuất khẩu cũng chỉ chiếm
khoảng 30%, do sản xuất còn manh mún, chất lượng quy cách không ñồng ñều,
số lượng không tập trung, giá cao. Có nguyên nhân do lạm dụng thuốc bảo vệ
thực vật, nên dư lượng vượt mức cho phép còn chiếm tỷ trọng lớn (tại Hội chợ
nông nghiệp quốc tế vừa tổ chức tại Cần Thơ, chỉ có 13/26 mẫu trái cây tham
gia ñấu xảo không phát hiện dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, còn có 3/26 mẫu có
dư lượng vượt mức cho phép, chiếm 11% số mẫu), do hàm lượng Nitrat trong
rau cao, các vi sinh vật gây hại ñược phát hiện trên rau. [24]
Qua báo cáo tóm tắt rà soát chương trình phát triển rau quả, hoa, cây cảnh
ñến năm 2010 của Viện qui hoạch và thiết kế nông nghiệp - Bộ nông nghiệp và
phát triển nông thôn [19] cho biết hiện tại ñối với công tác giống thì năng lực
chọn tạo tuy ñược nâng cao nhưng chưa ñáp ứng ñòi hỏi của sản xuất, quản lý
nhà nước về chất lượng giống còn yếu kém, nhất là ở khâu quản lý chất lượng
giống trên thị trường.
- Kinh phí cho việc thẩm ñịnh vườn ươm, xét ñịa chỉ xanh rất hạn chế, gây
khó khăn khi triển khai xuống tận cơ sở tổ chức sản xuất kinh doanh giống.
- Công nghệ sau thu hoạch: tình hình chế biến rau quả còn hạn chế về số
lượng cũng như chất lượng mặt hàng, chủ yếu là quy mô nhỏ, phân tán. Công
nghệ và thiết bị còn lạc hậu, khả năng cạnh tranh các sản phẩm trên thị trường
còn yếu.
- Chính sách hỗ trợ phát triển ngành hàng rau quả còn ít, tính hiệu quả
chưa cao. Một số quyết ñịnh thông tư hướ._. So sánh hiệu quả kinh tế giữa các giống ñậu cô ve.
Giống
Năng
suất,
tấn/ha
Giá
bán,
ñ/kg
Tổng
thu,
triệu/ha
Tổng
chi,
triệu/ha
Lãi
thuần,
triệu/ha
Tăng so
với ñối
chứng, %
Brow 279 26,06 4.000 104,24 41,47. 62,76 302,6
Tropica 23,14 3.800 87,93 41,22. 46,70 225,1
1401 25,79 3.800 98,00 42,32 55,67 268,4
ðịa phương
(ð/C) 15,90
3.800 60,42 39,67 20,74 100,0
- Giá bán: căn cứ vào giá trị thương phẩm của từng giống cô ve (ñã phân
tích ñặc trưng quả) mà giá bán khác nhau, dao ñộng từ 3.800ñ/ kg – 4.000ñ /kg.
Giống có giá bán cao nhất là Brow 279 (4000ñ/ kg), các giống còn lại có giá bán
bằng nhau (3.800ñ/ kg).
- Tổng thu: các giống cô ve ñạt năng suất khác nhau cùng với giá bán
khác nhau nên tổng thu ở các giống khác nhau, dao ñộng từ 60,42 triệu/ ha
(giống ñịa phương) ñến 104,24 triệu/ ha (giống Brow 279).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………102
- Tổng chi: các giống cô ve ñược gieo trồng trên “nền” như nhau nên
giống nhau về các biện pháp tác ñộng và một số các yếu tố ñầu tư ban ñầu, tuy
nhiên có sự khác nhau về ñầu tư giống [dao ñộng từ 90.000ñ (giống ñịa phương)
ñến 320.00ñ (giống 1401)] và công thu hoạch [dao ñộng từ 385.000ñ (ñịa
phương) ñến 455.000 ñ (Brow 279)], nên tổng chi ở các giống khác nhau, dao
ñộng từ 42,32 triệu/ha (giống 1401) ñến 39,67 triệu/ha (giống ñịa phương).
- Lãi thuần ở các giống có sự khác nhau rõ rệt, dao ñộng từ 20,74 triệu/ ha
(ñịa phương) ñến 62,76 triệu/ ha (Brow 279).
* Kết quả ñánh giá hiệu quả kinh tế của các giống ñậu cô ve cho thấy:
- Giống ñậu cô ve Brow 279 có năng suất cao, chất lượng trái tốt, mẫu mã
ñẹp nên giá bán cao hơn 3 giống còn lại và cho hiệu quả kinh tế cao nhất, ñạt
302,6 % so ð/C.
- Giống cô ve Tropica có năng suất cao hơn ñối chứng, chất lượng trái
chấp nhận ñược, ñạt 225,1 % so ð/C.
- Giống cô ve 1401 có năng suất cao hơn ñối chứng, chất lượng quả thì
không bằng giống Brow 279, nhưng hiệu quả kinh tế cao, ñạt 268,4 % so với
ð/C).
- Giống cô ve ñịa phương (ñối chứng) có năng suất thấp, chất lượng trái
kém, hiệu quả kinh tế thấp nhất (20,74 triệu/ ha), cần thay thế bằng một số giống
cô ve khác nhằm ñáp ứng nhu cầu sử dụng và mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………103
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
1. ðiều kiện khí hậu của thành phố Buôn Ma Thuột rất thuận lợi cho sự phát
triển các loại rau. Từ tháng 12 ñến cuối tháng 2 thích hợp cho các loại rau có nguồn
gốc ôn ñới (cải bắp, cà rốt, xà lách, sú lơ, cải trắng…). Các loại rau có nguồn gốc
nhiệt ñới và á nhiệt ñới: ớt, cà chua, dưa chuột, cải, họ bầu bí, rau muống… phát
triển tốt vào những tháng còn lại trong năm. Song sản xuất rau còn gặp khó khăn
vào mùa khô kéo dài (tháng 12 - tháng 4) gây thiếu nước và mưa tập trung (tháng
7 – tháng 10) gây xói mòn, dập nát rau và sâu bệnh hại tấn công.
2. Buôn Ma Thuột có diện tích ñất nông nghiệp rộng lớn (chiếm 70% tổng
DT ñất tự nhiên), ñất bazan có ñộ phì cao, hàm lượng dinh dưỡng khá tốt, phương
tiện giao thông thuận tiện, mật ñộ dân số cao …là ñiều kiện tốt cho phát triển sản
xuất rau. Tuy nhiên, ñịa bàn gồm nhiều thành phần dân tôc (13 dân tộc), ñội ngũ
cán bộ khoa học kỹ thuật nông nghiệp chuyên rau không ñáng kể, nên có nhiều hạn
chế trong phát triển sản xuất.
3. Trong những năm gần ñây, diện tích, năng suất và sản lượng rau có
chiều hướng giảm (diện tích năm 2004: 974 ha ñến 2006: 875 ha; năng suất
2004: 20,03 tấn/ha ñến 2006: 19,05 tấn/ha; sản lượng 2004: 19.516 tấn ñến
2006: 16.760 tấn). Sản lượng rau chỉ ñáp ứng 65% nhu cầu sử dụng tối thiểu của
người dân trên ñịa bàn thành phố (52,1 kg/người/năm). Việc sản xuất rau an
toàn (RAT) chưa ñược quan tâm (diện tích RAT chiếm tỉ lệ 8,4% so với tổng
diện tích rau, sản lượng RAT chiếm 11,3% so với tổng sản lượng rau).
4. Các biện pháp kỹ thuật áp dụng trong sản xuất rau còn hạn chế, việc ứng
dụng các giống mới còn chậm, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ cao còn
ít, qui trình sản xuất rau an toàn chưa áp dụng rộng rãi, ngành sản xuất rau chưa
ñược quản lý chặt chẽ nên sản phẩm ñưa ra thị trường chưa ñược khẳng ñịnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………104
5. Vấn ñề sử dụng thuốc hóa học vẫn còn tùy tiện (nồng ñộ sử dụng cao
gấp 2-3 lần so khuyến cáo, thời gian cách ly chưa ñảm bảo an toàn), sử dụng
phân bón cho rau chưa ñầy ñủ và chưa cân ñối (phân hữu cơ còn thiếu nhưng
phân ñạm thì cao hơn rất nhiều so với qui ñịnh). Nguồn nước tưới cho rau chưa
ñảm bảo an toàn (tưới từ ao hồ chiếm 37,7%, suối: 17,2%) nên chất lượng rau
chưa ñảm bảo an toàn cho sức khoẻ người sử dụng.
6. Sơ bộ tính hiệu quả kinh tế của một số loại rau chính (xà lách, mướp
ñắng, su hào, cải xanh…) áp dụng kỹ thuật sản xuất rau an toàn lãi suất (41,8
triệu/ha – 102 triệu/ ha) cao hơn so với sản xuất rau truyền thống (30,5 triệu/ ha
– 81,6 triệu/ ha).
7. Qua kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy các giống ñậu cô ve
Brow 279, Tropica hạt ñen, 1401 trồng vụ hè thu có khả năng thích nghi trong
ñiều kiện sinh thái ở Buôn Ma Thuột. Những giống cô ve này cho năng suất khá
cao (23,14 tấn/ ha – 26,06 tấn/ ha), mang lại hiệu quả kinh tế cao (lãi 46,70
triệu/ ha – 62,76 triệu/ ha).
8. Một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất rau ở Buôn Ma Thuột.
- Tăng năng suất, sản lượng, chất lượng rau nhằm ñáp ứng nhu cầu sử
dụng trên ñịa bàn thành phố (sản lượng rau cần phải ñạt 22.536 tần/ năm, năng
suất là 25,53 tấn/ ha) mới ñáp ứng nhu cầu sử dụng.
- Cần qui hoạch các vùng sản xuất rau an toàn của ñịa phương.
- Cần ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất rau: chọn lọc,
bổ sung một số giống rau kháng sâu, bệnh, cho năng suất cao và chất lượng tốt,
áp dụng “qui trình sản xuất rau an toàn” ñồng bộ hơn. Hạn chế tối ña việc sử
dụng thuốc hóa học trên rau. ðầu tư hệ thống thuỷ lợi nhằm cung cấp nguồn
nước tưới cho rau ñảm bảo chất lượng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………105
5.2. ðề nghị
1. Cần hổ trợ kinh phí tạo ñiều kiện cho ngành nông nghiệp triển khai một
số mô hình sản xuất các giống rau cao cấp (sú lơ, ñậu Hà Lan, cà rốt…) tại
thành phố Buôn Ma Thuột ñể ñáp ứng nhu cầu rau cung cấp tại chỗ
2. Cần có biện pháp hổ trợ nông dân các vùng sản xuất rau xây dựng,
củng cố các hệ thống tưới tiêu hợp lý, ñặc biệt là có biện pháp xử lý các nguồn
nước ñang bị ô nhiễm nặng ñể tưới rau ñảm bảo an toàn cho người sản xuất và
người tiêu dùng.
3. Tăng cường chuyển giao khoa học kỹ thuật trong sản xuất rau, ñặc biệt
là công tác bảo vệ thực vật thông qua chương trình phòng trừ dịch hại tổng hợp
IPM trên cây rau và nhân rộng trên ñịa bàn thành phố.
5. Tiếp tục bố trí thí nghiệm so sánh các giống ñậu cô ve cũng như các loại
giống rau khác trong thời gian tới ở các ñịa ñiểm khác nhau, mùa vụ khác nhau
nhằm tìm ra các giống rau cho năng suất và chất lượng tôt, hiệu quả kinh tế cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Hồ Hữu An (2005), Báo cáo tổng quan chung về công nghệ sản xuất rau an
toàn và các thiết bị phục vụ công nghệ”.
2. Nguyễn Văn Bộ (2001),“Nguy cơ ô nhiễm môi trường từ các nguồn phân
bón”, Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn, số 6.
3. Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An (2000), Giáo trình cây rau, Nhà xuất bản nông
nghiệp.
4. ðường Hồng Dật (2002), Sổ tay người trồng rau, Nhà xuất bản Nông
nghiệp
5. ðặng Tuấn ðạt và cộng tác viên (2001), “Bước ñầu ñiều tra tình hình ô
nhiểm mầm bệnh giun sán ñường ruột ở môi trường ngoại cảnh TP.Buôn Ma
Thuột 1998 - 1999”, Tập san khoa học ðại học Tây Nguyên tháng 3/2001
6. Bùi Vĩnh Diên và cộng sự (2005), Tập san Y học dự phòng Tây nguyên
7. Bùi Vĩnh Diên và cộng sự (2005), theo “ báo cáo giám sát thực trạng vệ
sinh thực phẩm khu vực Tây nguyên” của Viện vệ sinh dịch tể Tây nguyên
8. Bùi Vĩnh Diên, Vũ ðức Vọng (2004), Tìm hiểu hoá chất BVTV sử dụng
trong nông nghiệp ảnh hưởng tới sức khoẻ người lao ñộng.
9. Nguyễn Như Hà (2006), Giáo trình phân bón cho cây trồng, nhà xuất bản
nông nghiệp
10. Nguyễn Như Hà (2006), Giáo trình bón phân cho cây trồng, nhà xuất bản
Nông nghiệp Hà Nội
11. Trần Văn Hai (1999), “ðiều tra thực trạng canh tác, sử dụng nông dược và
biện pháp phòng trừ sâu hại trên cải xanh vụ hè thu 1998 tại Cần Thơ”,
Tuyễn tập công trình nghiên cứu khoa học 1997-1999. ðại học Cần Thơ.
12. Nguyễn Công Hoan (2007), Diễn ñàn dinh dướng và sức khoẻ. WWW.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………107
AVSN online.net. Viện dinh dưỡng Quốc gia
13. Trương Hồng (2007), Khảo nghiệm một số giống rau và hoa xứ lạnh tại
TP. Buôn Ma Thuột,, Báo cáo khoa học, Viện Khoa học kỹ thuật Nông Lâm
nghiệp Tây Nguyên.
14. Phạm Thị Hương (2006), Hệ thống nông nghiệp dành cho cao học
15. Trần Văn Lài, Lê Thị Hà (2002), “Cẩm nang trồng rau”.
16. Nguồn từ WWW.nhandan.com.vn (08/03/2007)
17. Lê thị Kim Oanh. Tình hình sử dụng thuốc trừ sâu ở vùng trồng rau họ
thập tự ngoại thành Hà Nội và vùng phụ cận. Tạp chí bảo vệ thực vật số
1/2002.
18. Nguyễn Huy Phát (2003), Qui trình sản xuất rau an toàn, báo cáo khoa học
19. Viện qui hoạch và thiết kế Nông nghiệp bộ Nông nghiệp & phát triển Nông
thôn, 2007 báo cáo tóm tắt rà soát chương trình phát triển rau quả, hoa
cây cảnh ñến năm 2010
20. Nguyễn Quang Sáng (2006), Bài giảng sinh lý thực vật dành cho cao học
21. Trần Khắc Thi, Nguyễn Văn Thắng (2001), “Sổ tay người trồng rau”, nhà
xuất bản nông nghiêp.
22. Trần Khắc Thi, Trần Ngọc Hùng (2005), “Ứng dụng công nghệ trong sản
xuất rau”, nhà xuất bản lao ñộng Hà Nội.
23. Phòng thống kê TP. BMT, niên giám thống kê 2006 do phòng thống kê
phát hành.
24. Báo thương mại- dịch vụ Nguồn Internet cập nhật: 22/12/2006
25. Phạm Thị Thuỳ (2006), “sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn thực hành
nông nghiệp tôt”, nhà xuất bản Nông nghiệp
26. Nguồn từ WWW.Tinvietonline.com.vn, tháng02/2007
27. Nguồn từ Trung tâm Thông tin thương mại toàn cầu, Inc.04/2007)
28. Trương Quốc Tùng, Hội khoa học-kỹ thuật Bảo vệ thực vật, trung tâm
thông tin thương mại toàn cầu, Inc, tháng 03/2007
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………108
29. Viện vệ sinh dịch tể Tây nguyên-2003 Tìm hiểu dư lượng HCBVTV trong
môi trường ñất tai ðăk Lăk - Tạp chí y học dự phòng Tây nguyên,2003
30. Ngô Quang Vinh, Phạm Văn Biên, Meisaku Koizumi (2002), Kỹ thật và
kinh nghiêm trồng rau trái vụ, nhà xuất bản Nông nghiệp
Tài liệu nước ngoài
31. Sposito and Praga (1984), “Survey on the content of Cd, Cu, Pb, Zn in
edible herbs in Korea”, Agricultural Institute of Korea.
32. Nowakovski T. Z. (1960) “The effect of different nitrogenous fertilizers
applied as solids or solution on the yield and nitrate – conten of established
grass and newly sown ryegrass”, J Agron. Sci.56
33. Schuphan W. (1974), Significance of nitrates in food and drinking water in
effect of agriculture production on nitrate in food an water with particular
to isotope study. Proceeding and report of panel of experts, Wienna, 4-6 Jun
1973. IAEA
34. Grunes D. L., W. H. Allway(1985), Nutritional quality of flantin relation to
fertilizer technology and use in “ Fertilizer technology and use”,
Publishshed by soil science sociely of America, Inc Madison,
wisconsin,USA.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………109
PHỤ LỤC I
PHIẾU ðIỀU TRA
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RAU TẠI TP. BUÔN MA THUỘT
1. Họ và tên nông dân: ………………………………………………
2. ðịa chỉ: …………………………………………………………………
3. Ngày phỏng vấn: …………………………………………………………….
4. Tình hình sản xuất: ………………………………………………………
- Tên chủ hộ………………trình ñộ văn hoá…………………………
- Kinh nghiệm sản xuất rau………….số nhân khẩu……………………………..
- Số lao ñộng chính tham gia sản xuất rau…………………………người
- Số lao ñộng phụ tham gia sản xuất rau……………………..người
- Tổng diện tích canh tác của hộ……………ha. Tổng diện tích ñất trồng rau
trong năm…………………ha. Trong ñó ñất chuyên trồng rau:……………ha.
ðất luân canh với cây trồng khác……………ha.
- Dạng ñất ñang trồng rau:
ðất ñỏ Bazan………ðất cát……………ðất ñen…………ñất khác….
5. Loại rau sản xuất trong năm
Tháng
Tên rau
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Rau ăn lá
Rau ăn quả
Rau ăn củ
Rau ăn thân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………110
6. Tình hình sử dụng thuốc BVTV, phân bón, nguồn nước
- Có sử dụng thuốc sinh học không?…………………………………….
- Năng suất bao nhiêu kg/1000m2……………………………………….
7. Sơ chế, bảo quản:
- Ông/bà có sơ chế như thế nào trước khi bán không?
Chỉ tiêu Loại
rau
Hè thu Thu
ñông
ðông
xuân
Tên
thuốc
Thời
gian
cách ly
Thuốc BVTV
(lần/vụ)
Trừ sâu
Trừ bệnh
Kích thích
Phân bón
(kg/1000m2)
Phân chuồng
Phân hữu cơ
Phân vi sinh
Vôi
Lân
Ka li
ðạm
NPK
Nguồn nước
Ao, hồ
Sông, hồ
Giếng ñào
giếng khoan
Nước máy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………111
- Ông/bà có sử dụng thuốc bảo quản ñể xử lý trước khi bán không?
- Tên thuốc:………………………………………………………….
8. ðào tạo, tham quan, học tập:
- Ông bà có tham gia chương trình học tập nào về kỹ thuật trồng rau
chưa?……… ở ñâu?…………………bao nhiêu ngày……………..
9. Thị trường:
- Ông/ bà bán rau ở ñâu?……………………………………………
- Giá bao nhiêu tiền/kg……………………………………………….
- Hình thức thanh toán………………………………………………..
- Ước lơi nhuận : lỗ……………. hoà vốn…………….. lãi…………..
BMT ngày tháng năm 2007
Nông hộ
Người ñiều tra
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………112
SO SÁNH HIỆU QUẢ GIỮA SX TRUYỀN THỐNG VÀ SX RAU AN TOÀN
Rau an toàn Rau thông thường
Vật tư
ðơn
vị
Số
lượng
Thành
tiền
Số lượng Thành tiền
Giống rau
P. chuồng
P. vi sinh
Ure
Kaliclorua
Lân
NPK
Bón lá
Thuốc sâu
T.Sâu SH
T.bệnh
Màng phủ
Cây cắm
Chăm sóc
Làm ñất
Thu hoạch
Tổng chi
Năng suất
Tổng thu
Lãi
Lãi chênh lệch
giữa truyền
thống so với sx
thông thường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………113
SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA 4 GIỐNG ðẬU CO VE
ðịa ñiểm: Khối 7, P. Thành Nhất-Buôn Ma Thuột
Diện tích: 1000m2
ðV: 1000ñ
Brow 279 Tropica 1401 ðối chứng
Chỉ tiêu ðơn vị
Số
lượng Thành tiền
Số
lượng Thành tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Giống kg 2 200 2.3 210 2.3 320 2.2 90
P. chuồng kg 1000 300 1000 300 1000 300 1000 300
P. vi sinh kg 100 120 100 120 100 120 100 120
Ure kg 15 75 15 75 15 75 15 75
ka li kg 15 68 15 68 15 68 15 68
lân kg 50 60 50 60 50 60 50 60
bón lá ml 150 30 150 30 150 30 150 30
thuốc sâu chai 1 15 1 15 1 15 1 15
T.Sâu SH gói 4 20 4 20 4 20 4 20
thuốc bệnh ml 100 15 100 15 100 15 100 15
màng phủ cuộn 2 600 2 600 2 600 2 600
cây cắm Cây 5000 1000 5000 1000 5000 1000 5000 1000
chăm sóc công 30 1050 30 1050 30 1050 30 1050
làm ñất công 4 140 4 140 4 140 4 140
thu hoạch công 13 455 12 420 12 420 11 385
năng suất kg 2606 10.424,0 2314 8.793,2 2579 9.800,2 1590 6.020,0
tổng chi 4147.5 4122.5 4232.5 3967.5
lãi 6.267,5 4.670,7 5.567,7 2074.5
giá vật tư giá tiền
ure 5000ñ/kg
lân Văn ñiển 1200ñ/kg
kali 4500ñ/kg
P.chuồng 300.000/khối
cây cắm 600ñ/cây/3lần
màng NN 300.000/cuộn
công 35000/công
ñậu Cô ve ñep 4000ñ/kg
ñậu Cô ve
thường
3800ñ/kg
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………114
NĂNG SUẤT THỰC THU CÁC GIỐNG ðẬU CO VE TRỒNG THÍ NGHIỆM
Tinh trên 1000 m2
Giống co ve Mð/sào % cây
cho quả
Số cây
thực thu
Số
trai/cay
P. quả
(gram)
Số ñợt
thu
Năng
suất
(kg)
Brow 279 8300 90 7470 30 11,8 13 2606,0
Tropica 8300 80 6640 34 10,2 11 2314,0
1401 8300 80 6640 35 11,0 11 2579,0
ñịa phương 8300 85 7055 27 8,4 9 1590,0
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………115
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ MỘT SỐ CHỈ TIÊU
VỀ YẾU TỐ TẠO THÀNH NĂNG SUẤT VÀ NĂNG SUẤT
YEU TO TAO THANH NANG SUAT
Variable 5: CHUMQUA/CAY
A N A L Y S I S O F V A R I A N C E T A B L E
Degrees of Sum of
Source Freedom Squares Mean Square F-value Prob
------------------------------------------------------------------------
NT 3 17.64 5.880 261.33 0.0000
LLL 2 0.37 0.183 8.11 0.0197
Error 6 0.13 0.022
Non-additivity 1 0.01 0.007 0.26
Residual 5 0.13 0.026
------------------------------------------------------------------------
Total 11 18.14
------------------------------------------------------------------------
Grand Mean= 10.900 Grand Sum= 130.800 Total Count= 12
Coefficient of Variation= 1.38%
Means for variable 5 (CHUMQUA/CAY)
for each level of variable 1 (NT):
Var 1 Var 5
Value Mean
----- -----
1 10.200
2 11.400
3 12.600
4 9.400
Data File : CHUM QUA/CÂY CỦA CÁC GIỐNG ðẬU CÔ VE
Error Mean Square = 0.02200
Error Degrees of Freedom = 6
No. of observations to calculate a mean = 3
Least Significant Difference Test
LSD value = 0.2963 at alpha = 0.050
Original Order Ranked Order
Mean 1 = 10.20 C Mean 3 = 12.60 A
Mean 2 = 11.40 B Mean 2 = 11.40 B
Mean 3 = 12.60 A Mean 1 = 10.20 C
Mean 4 = 9.400 D Mean 4 = 9.400 D
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………116
Title: qua/chum
Two-way Analysis of Variance over
variable 1 (NT) with values from 1 to 4 and over
variable 2 (LLL) with values from 1 to 3.
Variable 3: SO QUA/CHUM
A N A L Y S I S O F V A R I A N C E T A B L E
Degrees of Sum of
Source Freedom Squares Mean Square F-value Prob
------------------------------------------------------------------------
NT 3 0.14 0.048 0.72 0.5748
LLL 2 0.11 0.053 0.80 0.4930
Error 6 0.39 0.066
Non-additivity 1 0.00 0.000 0.00
Residual 5 0.39 0.079
------------------------------------------------------------------------
Total 11 0.64
------------------------------------------------------------------------
Grand Mean= 3.325 Grand Sum= 39.900 Total Count= 12
Coefficient of Variation= 7.72%
Means for variable 3 (SOQUA/CHUM)
for each level of variable 1 (NT):
Var 1 Var 3
Value Mean
----- -----
1 3.300
2 3.500
3 3.200
4 3.300
Error Mean Square = 0.06600
Error Degrees of Freedom = 6
No. of observations to calculate a mean = 3
Least Significant Difference Test
LSD value = 0.5133 at alpha = 0.050
Original Order Ranked Order
Mean 1 = 3.300 A Mean 2 = 3.500 A
Mean 2 = 3.500 A Mean 1 = 3.300 A
Mean 3 = 3.200 A Mean 4 = 3.300 A
Mean 4 = 3.300 A Mean 3 = 3.200 A
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………117
===============================================================
Variable 4: SO QUA/ CAY
A N A L Y S I S O F V A R I A N C E T A B L E
Degrees of Sum of
Source Freedom Squares Mean Square F-value Prob
------------------------------------------------------------------------
NT 3 200.80 66.934 30.00 0.0005
LLL 2 10.46 5.231 2.34 0.1768
Error 6 13.38 2.231
Non-additivity 1 0.44 0.439 0.17
Residual 5 12.95 2.589
------------------------------------------------------------------------
Total 11 224.65
------------------------------------------------------------------------
Grand Mean= 36.592 Grand Sum= 439.100 Total Count= 12
Coefficient of Variation= 4.08%
Means for variable 4 (SOQUA/CAY)
for each level of variable 1 (NT):
Var 1 Var 4
Value Mean
----- -----
1 33.667
2 40.200
3 41.000
4 31.500
Error Mean Square = 2.231
Error Degrees of Freedom = 6
No. of observations to calculate a mean = 3
Least Significant Difference Test
LSD value = 2.984 at alpha = 0.050
Original Order Ranked Order
Mean 1 = 33.60 B Mean 3 = 41.00 A
Mean 2 = 40.20 A Mean 2 = 40.20 A
Mean 3 = 41.00 A Mean 1 = 33.60 B
Mean 4 = 31.50 B Mean 4 = 31.50 B
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………118
Data file: DAU CO VE
Title: KHỐI LƯỢNG TRUNG BÌNH QUẢ
Function: ANOVA-2
Data case 1 to 12
Two-way Analysis of Variance over
variable 1 (NT) with values from 1 to 4 and over
variable 2 (LLL) with values from 1 to 3.
A N A L Y S I S O F V A R I A N C E T A B L E
Degrees of Sum of
Source Freedom Squares Mean Square F-value Prob
------------------------------------------------------------------------
NT 3 19.05 6.350 27.71 0.0007
LLL 2 2.88 1.442 6.29 0.0336
Error 6 1.38 0.229
Non-additivity 1 0.61 0.612 4.02
Residual 5 0.76 0.153
------------------------------------------------------------------------
Total 11 23.31
------------------------------------------------------------------------
Grand Mean= 10.350 Grand Sum= 124.200 Total Count= 12
Coefficient of Variation= 4.63%
Means for variable 5 (KLTBQUA)
for each level of variable 1 (NT):
Var 1 Var 5
Value Mean
----- -----
1 11.800
2 10.200
3 11.000
4 8.400
Means for variable 5 (KLTBQUA)
for each level of variable 2 (LLL):
Var 2 Var 5
Value Mean
----- -----
1 9.875
2 10.150
3 11.025
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………119
Variable 6:NĂNG SUẤT THỰC THU CÁC GIỐNG ðẬU CÔ VE
Function: ANOVA-2
Data case 1 to 12
Two-way Analysis of Variance over
variable 1 (NT) with values from 1 to 4 and over
variable 2 (LLL) with values from 1 to 3.
A N A L Y S I S O F V A R I A N C E T A B L E
Degrees of Sum of
Source Freedom Squares Mean Square F-value Prob
------------------------------------------------------------------------
NT 3 201.69 67.228 1690.22 0.0000
LLL 2 0.02 0.008 0.20 0.8249
Error 6 0.24 0.040
Non-additivity 1 0.02 0.017 0.37
Residual 5 0.22 0.044
------------------------------------------------------------------------
Total 11 201.94
------------------------------------------------------------------------
Grand Mean= 22.721 Grand Sum= 272.650 Total Count= 12
Coefficient of Variation= 0.88%
Means for variable 3 N?NG SU?T
for each level of variable 1 (NT):
Var 1 Var 3
Value Mean
----- -----
1 26.060
2 23.140
3 25.783
4 15.900
Error Mean Square = 0.04000
Error Degrees of Freedom = 6
No. of observations to calculate a mean = 3
Least Significant Difference Test
LSD value = 0.3996 at alpha = 0.050
Original Order Ranked Order
Mean 1 = 26.06 A Mean 1 = 26.06 A
Mean 2 = 23.14 B Mean 3 = 25.79 A
Mean 3 = 25.79 A Mean 2 = 23.14 B
Mean 4 = 15.90 C Mean 4 = 15.90 C
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………120
Tương quan khối lượng quả và năng suất
chùm
quả/cây quả/chùm
số
quả/cây KLTB quả năng suất
I 10.2 3.3 33.6 11.8 2606
II 11.4 3.5 40.2 10.2 2314
III 12.6 3.2 41 11 2579
IV 9.4 3.3 31.5 0.84 1590
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0.984778
R Square 0.969788
Adjusted R
Square 0.954682
Standard Error 100.8051
Observations 4
ANOVA
df SS MS F
Significance
F
Regression 1 652369.4 652369.4 64.19904 0.015222
Residual 2 20323.34 10161.67
Total 3 672692.8
Coefficients
Standard
Error t Stat P-value
Lower
95%
Upper
95%
Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept 1501.999 108.5439 13.83772 0.005182 1034.973 1969.026 1034.973 1969.026
x 91.04616 11.36311 8.012431 0.015222 42.15463 139.9377 42.15463 139.9377
RESIDUAL OUTPUT
Observation Predicted y Residuals
1 2576.344 29.65582
2 2430.67 -116.67
3 2503.507 75.49275
4 1578.478 11.52174
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………121
Tương quan số quả/cây và năng suất
x y
33.6 2606 SUMMARY OUTPUT
40.2 2314
41 2579 Regression Statistics
31.5 1590 Multiple R 0.591132
R Square 0.349437
Adjusted R
Square 0.024156
Standard Error 467.776
Observations 4
ANOVA
df SS MS F Significance F
Regression 1 235064 235064 1.074262 0.408868
Residual 2 437628.7 218814.4
Total 3 672692.8
Coefficients
Standard
Error t Stat P-value
Lower
95%
Upper
95%
Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept 111.1185 2098.172 0.05296 0.962578 -8916.59 9138.826 -8916.59 9138.826
x 59.08767 57.00877 1.036466 0.408868 -186.201 304.3766 -186.201 304.3766
RESIDUAL OUTPUT
Observation Predicted y Residuals
1 2096.464 509.5358
2 2486.443 -172.443
3 2533.713 45.28707
4 1972.38 -382.38
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………122
Tương quan số quả/chùm
x y
3.3 2606
3.5 2314
3.2 2579 SUMMARY OUTPUT
3.3 1590
Regression Statistics
Multiple R 0.124892
R Square 0.015598
Adjusted R
Square -0.4766
Standard
Error 575.4129
Observations 4
ANOVA
df SS MS F Significance F
Regression 1 10492.75 10492.75 0.031691 0.875108
Residual 2 662200 331100
Total 3 672692.8
Coeff
icients
Standard
Error t Stat P-value
Lower
95%
Upper
95%
Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept 3835 8783.297 0.436624 0.705 -33956.5 41626.48 -33956.5 41626.48
x -470 2640.175 -0.17802 0.875108 -11829.8 10889.76 -11829.8 10889.76
RESIDUAL OUTPUT
Observation Predicted y Residuals
1 2284 322
2 2190 124
3 2331 248
4 2284 -694
Tương quan chùm qua/cây và năng suát
quả/chùm năng suất SUMMARY OUTPUT
x y
10.2 2606 Regression Statistics
11.4 2314 Multiple R 0.124892
12.6 2579 R Square 0.015598
9.4 1590
Adjusted R
Square -0.4766
Standard Error 575.4129
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………123
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0.669792
R Square 0.448621
Adjusted R
Square 0.172931
Upper
95% Lower 95.0%
Upper
95.0%
Standard Error 430.6441 41626.48 -33956.5 41626.48
Observations 4 10889.76 -11829.8 10889.76
ANOVA
df SS MS F
Significance
F
Regression 1 301784.1 301784.1 1.627269 0.330208
Residual 2 370908.7 185454.3
Total 3 672692.8
Coefficients
Standard
Error t Stat P-value
Lower
95%
Upper
95%
Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept -197.119 1947.72 -0.10121 0.92862 -8577.48 8183.244 -8577.48 8183.244
x 226.5476 177.5946 1.275645 0.330208 -537.58 990.6756 -537.58 990.6756
RESIDUAL OUTPUT
Observation Predicted y Residuals
1 2113.667 492.3333
2 2385.524 -71.5238
3 2657.381 -78.381
4 1932.429 -342.429
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………124
PHỤ LỤC 3
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRONG THỰC NGHIỆM
SO SÁNH CÁC GIỐNG ðẬU COVE
* Thời vụ : Vụ hè thu 2007 (gieo ngày 02/04/2007)
* Làm ñất, trồng: ñất nâu ñen pha sỏi, chủ ñộng nước tưới, tiêu, xa khu
công nghiệp, bệnh viện, nghĩa trang, xa nguồn nước thải. ðất ñược cày bừa kỹ,
phơi ải. Lên luống: Rộng 1,2m, cao 25cm
- Bón lót tưới nước và phủ bạt nông nghiệp (nilon)
- Mật ñộ khoảng cách: 70/20 cm, mỗi hốc gieo 1 hạt.
- Lượng giống từ 20 – 23 kg/ha.
- Lượng phân bón :
Bón thúc
TT Loại phân
Lượng
phân
(kg/ha)
Bón
lót Lần 1 Lần 2 Lần 3
Lần
4
1 Phân hữu cơ 10.000 10.000
2 Vi sinh 100 100
3 Vôi 500 500
4 Lân vân ñiển 500 500
5 Urea 150 40 30 40 20 20
6 Clorua Kaly 150 50 30 35 35
- Bón lót : Toàn bộ phân chuồng, phân lân Văn ñiển, vi sinh kết hợp bón
40 kg urê + 50 kg kali.
- Bón thúc :
Lần 1 : 30kg Urê khi cây có từ 2 - 3 lá thật
Lần 2 : 40kg Ure + 30 kg Kali clorua: khi cây leo dàn
Lần 3 : 20kg Urê + 35 kg kali: giai ñọan phát triển thân lá
Lần 4 : 20kg Urê + 35 kg kali giai ñoạn nụ hoa cái
* Cách bón : Rạch hàng 2 bên luống sâu 5 – 7 cm, bón cách gốc 7- 10cm,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………125
cần xới nhẹ trước khi bón, kết hợp với làm cỏ vun gốc, sau ñó tưới nhẹ cho tan
hết phân, bón vào buổi chiều mát. Lưu ý khi làm cỏ xới váng tránh ñụng rễ.
* Tưới nước :
- Nguồn nước tưới là giếng bơm nước sạch
- Ngày tưới từ 1-2 lần tùy theo thời tiết, phải luôn ñảm bảo ñủ ñộ ẩm từ 65-
70%.
* Phòng trừ sâu bệnh:
Áp dụng chương trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) ngay từ ñầu vụ
Sâu hại :
+ Dòi ñục lá: Melia 4.2 EC
+ Sâu (dòi) ñục gốc: Dùng Quin tox 25 EC, bơm thời kỳ cây con.
+ Bệnh héo xanh vi khuẩn: Phun Kamin 60 WP
* Thu hoạch: Thu hoạch khi quả vừa ñẫy, vỏ quả bắt ñầu xanh nhạt. 2
ngày hái 1 lần vào buổi sáng hoặc chiều mát.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………126
Phương thức sản xuất rau tại phường Tân tiến TP. Buôn Ma Thuột
(ảnh chụp tháng 03 năm 2007)
Một góc chợ rau Tân An (vào lúc 1h sáng) khi rau ñang tập kết từ các nơi về, và
chờ phân phối cung cấp cho các chợ huyện và trong TP (ảnh chụp ñêm cuối
tháng 03/2007)
H 1. Các thương nhân ñang chuyển giao rau mướp ñắng ñể phân phối về các
chợ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………127
H.5. Củ Cà rốt, Hành Tây, Su hào ñược nhập từ ðà Lạt chuẩn bị ñưa về các
huyện trong Tỉnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………128
H.6. Su hào, Bí ñỏ, Cải bắp nhập từ ðak Song và Ea Hleo chờ phân phối ñi các
huyện khác trong tỉnh và các chợ trên ñịa bàn TP. Buôn Ma Thuột
Tác giả ñứng trước vườn thí nghiệm ñậu cô ve sau gieo 10 ngày
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………129
Các giống ñậu cô ve sau gieo 35 ngày
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………130
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2437.pdf