BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
ðAN ANH QUÂN
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG LÚA
TẠI HUYỆN GIAO THỦY - TỈNH NAM ðỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
HÀ NỘI – 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
ðAN ANH QUÂN
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG LÚA
TẠI HUYỆN GIAO THỦY - TỈNH NAM ðỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
137 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 4202 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu thực trạng sản xuất và một số giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng lúa tại huyện Giao Thuỷ tỉnh Nam Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số: 60 62 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHẠM TIẾN DŨNG
HÀ NỘI – 2011
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
ðan Anh Quân
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu tận
tình của các thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Phạm Tiến Dũng, người đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn
tơi trong suốt quá trình thực hiện và hồn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo trường ðại học Nơng nghiệp Hà
Nội, Viện ðào tạo Sau đại học, Khoa Nơng học, Bộ mơn Hệ thống Nơng
nghiệp, các thầy giáo, cơ giáo đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ tơi trong quá trình
học tập và hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn đến Ủy ban nhân dân tỉnh Nam ðịnh, Sở
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, Trung tâm Khuyến nơng - Khuyến ngư
Nam ðịnh; phịng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, phịng Tài nguyên -
Mơi trường, phịng Thống kê huyện Giao Thủy đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện để tơi hồn thành luận văn.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã luơn quan tâm, động viên khích lệ và hỗ trợ tơi trong quá trình học tập và
hồn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2011
Tác giả luận văn
ðan Anh Quân
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC.....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................vii
PHẦN I: MỞ ðẦU......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................... 1
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài ........................................................... 3
1.2.1. Mục đích ............................................................................................ 3
1.2.2. Yêu cầu .............................................................................................. 3
1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................ 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học................................................................................ 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................ 3
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................... 4
2.1.1. Hệ thống và phương pháp tiếp cận nghiên cứu ................................... 4
2.1.2. Xu thế phát triển nền nơng nghiệp hữu cơ .......................................... 7
2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ lúa gạo trên thế giới và Việt Nam ......... 10
2.2.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ, thương mại lúa gạo trên thế giới .......... 10
2.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo ở Việt Nam ........................... 13
2.3. Tình hình nghiên cứu phân hữu cơ vi sinh trên thế giới và
Việt Nam.......................................................................................... 17
2.3.1. Tình hình nghiên cứu phân hữu cơ vi sinh trên thế giới .................... 17
2.3.2. Tình hình nghiên cứu phân hữu cơ vi sinh ở Việt Nam..................... 19
2.3.3. Tác dụng của phân hữu cơ vi sinh..................................................... 23
2.4. Nghiên cứu về chất lượng lúa gạo trên thế giới và ở Việt Nam......... 24
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. iv
2.4.1. ðặc điểm các tính trạng chất lượng gạo và yếu tố ảnh hưởng ........... 24
2.4.2. Chọn tạo giống lúa chất lượng cao.................................................... 31
PHẦN III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 34
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................... 34
3.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 35
3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 36
3.3.1. Phương pháp thu thập thơng tin ........................................................ 36
3.3.2. Quy trình ủ phân hữu cơ vi sinh từ rác thải trồng nấm ...................... 37
3.3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm đồng ruộng....................................... 37
3.3.4. Các chỉ tiêu theo dõi ......................................................................... 39
3.3.5. ðiều kiện thí nghiệm ........................................................................ 41
3.3.6. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 41
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 43
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện
Giao Thủy......................................................................................... 43
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên ............................................................................ 43
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................... 49
4.1.3. Thực trạng sử dụng đất nơng nghiệp................................................. 53
4.1.4. Thực trạng mơi trường...................................................................... 55
4.2. Thực trạng sản xuất nơng nghiệp của huyện Giao Thủy ................... 56
4.2.1. Vai trị, vị trí ngành nơng nghiệp trong phát triển kinh tế xã hội
của huyện Giao Thủy........................................................................ 56
4.2.2. Thực trạng sản xuất nơng nghiệp giai đoạn 2006 – 2010 .................. 57
4.2.3. ðịnh hướng phát triển sản xuất nơng nghiệp giai đoạn
2011 - 2015 ...................................................................................... 63
4.2.4. Thực trạng sản xuất lúa của huyện Giao Thủy.................................. 69
4.3. Thử nghiệm ủ phân hữu cơ vi sinh từ rác thải trồng nấm.................. 77
4.3.1. Ảnh hưởng của các chế phẩm sinh học đến hàm lượng chất hữu
cơ trong rác thải trồng nấm............................................................... 78
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. v
4.3.2. Ảnh hưởng của các loại chế phẩm sinh học đến hàm lượng vi
sinh vật hữu ích trong rác thải trồng nấm.......................................... 79
4.4. Thực nghiệm đồng ruộng.................................................................. 80
4.4.1. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh và phân đạm đến
thời gian sinh trưởng (TGST) của giống lúa BT7.............................. 81
4.4.2. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh và phân đạm đến
động thái tăng trưởng chiều cao của giống lúa BT7 .......................... 83
4.4.3. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh và phân đạm đến
động thái đẻ nhánh của giống lúa BT7.............................................. 85
4.4.4. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh và phân đạm đến
khả năng tích lũy chất khơ của giống lúa BT7 .................................. 87
4.4.5. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh và phân đạm đến
khả năng chống chịu sâu bệnh của giống lúa BT7............................. 90
4.4.6. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh và phân đạm đến
năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống lúa BT7........ 92
4.4.7. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến chất lượng gạo
giống BT7......................................................................................... 95
4.4.8. Hiệu quả kinh tế ............................................................................... 96
4.5. ðề xuất một số giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng lúa ở
huyện Giao Thủy .............................................................................. 99
4.5.1. Về biện pháp kỹ thuật ....................................................................... 99
4.5.2. Về giống........................................................................................... 99
4.5.3. Một số giải pháp khác..................................................................... 100
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ........................................................ 101
5.1. Kết luận ............................................................................................... 101
5.2. ðề nghị ................................................................................................ 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BT 7
CCCC
NHH
NSLT
NSTT
NNHC
OM
TGST
VSV
VSV ðCN
VSV Bð
VK
VKTSHK
VKTSYK
Bắc thơm số 7
Chiều cao cuối cùng
Nhánh hữu hiệu
Năng suất lý thuyết
Năng suất thực thu
Nơng nghiệp hữu cơ
Hàm lượng chất hữu cơ tổng số
Thời gian sinh trưởng
Vi sinh vật
Vi sinh vật đa chức năng
Vi sinh vật bản địa
Vi khuẩn
Vi khuẩn tổng số hảo khí
Vi khuẩn tổng số yếm khí
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Hiệu quả của phân hữu cơ vi sinh ở một số quốc gia Châu Á ..... 18
Bảng 2.2. Hiệu quả sử dụng phân vi sinh vật đối với một số cây trồng ..... 20
Bảng 2.3. Tác dụng của phân vi sinh đến khả năng kháng bệnh ở
khoai tây ................................................................................... 22
Bảng 3.1. Kết quả phân tích đất tại khu vực thí nghiệm ............................ 41
Bảng 4.1. Thống kê các nhĩm đất của huyện Giao Thủy .......................... 46
Bảng 4.5. Thực trạng và cơ cấu sử dụng đất năm 2010 ............................. 53
Bảng 4.6. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2005 - 2010 ........................... 54
Bảng 4.7. Kết quả sản xuất nơng nghiệp 5 năm (2006 - 2010) .................. 58
Bảng 4.8. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính
(2006 - 2010) ............................................................................ 60
Bảng 4.9. Tình hình sản xuất chăn nuơi .................................................... 62
Bảng 4.10. Kế hoạch sản xuất nơng nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 ............. 65
Bảng 4.11. Cơ cấu lúa lai và lúa thuần giai đoạn 2006 – 2010 .................... 70
Bảng 4.12. Thực trạng sử dụng giống lúa của nơng hộ năm 2010 ............... 71
Bảng 4.13. Thực trạng sử dụng phân bĩn cho cây lúa của nơng hộ
năm 2010 .................................................................................. 72
Bảng 4.15. Tình hình sử dụng rơm rạ sau khi thu hoạch năm 2010............. 76
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của các chế phẩm sinh học đến hàm lượng chất
hữu cơ trong rác thải trồng nấm ................................................ 78
Bảng 4.17. Ảnh hưởng của các loại chế phẩm sinh học đến hàm lượng
vi sinh vật hữu ích trong rác thải trồng nấm.............................. 79
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh và phân
đạm đến thời gian sinh trưởng của giống lúa Bắc Thơm 7 ........ 82
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. viii
Bảng 4.19. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh và phân
đạm đến động thái tăng trưởng chiều cao cây ........................... 84
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh và phân
đạm đến động thái đẻ nhánh của cây lúa ................................... 86
Bảng 4.21. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh và phân
đạm đến khả năng tích lũy chất khơ .......................................... 89
Bảng 4.22. Sâu bệnh hại chính và khả năng chống đổ................................. 91
Bảng 4.23. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh và phân
đạm đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ............... 93
Bảng 2.24. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến chất lượng gạo
giống BT7................................................................................. 96
Bảng 4.25. Hạch tốn hiệu quả kinh tế đối với các cơng thức ..................... 98
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 1
PHẦN I: MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây lúa (Oryza sativa L) là cây lương thực quan trọng đối với đời sống
con người, bởi cây lúa là nguồn cung cấp lương thực chính cho hàng triệu
người dân sống trên hành tinh. Ngồi sản phẩm chính là gạo, các sản phẩm
phụ như rơm rạ, vỏ trấu ... cũng gĩp phần quan trọng vào chăn nuơi và một số
lĩnh vực khác của đời sống xã hội. Việc dân số trên thế giới ngày càng tăng,
chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao thì việc tăng sản lượng lương
thực cũng như chất lượng lúa gạo càng trở nên cấp thiết.
Trong những năm gần đây nền nơng nghiệp nước ta cĩ những bước
tiến bộ phát triển vượt bậc, từ một nước cịn thiếu thốn về lương thực nay đã
trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ 2 trên thế giới. Trong thời kỳ
quá độ hiện nay, để theo kịp nhịp độ phát triển chung của các nước trong khu
vực và trên thế giới, cũng như tạo bước tiến cao hơn trên con đường xây dựng và
phát triển đất nước, Việt Nam phải bằng mọi cách thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế quốc dân khơng cĩ con đường nào khác là phải thúc đẩy sự phát triển
Cơng nghiệp - Nơng nghiệp đất nước. Nơng nghiệp là cơ sở để phát triển cơng
nghiệp, khoa học kỹ thuật nơng nghiệp Việt Nam phải được khai thác triệt để
khả năng tiềm tàng của nền nơng nghiệp nhiệt đới đất nước.
Giao Thủy là một huyện ven biển của tỉnh Nam ðịnh, nằm ở rìa đồng
bằng châu thổ sơng Hồng cĩ diện tích đất tự nhiên 23.823 ha, được bao bọc
bởi sơng và biển. Huyện cĩ 32 km bờ biển, nằm giữa 2 cửa sơng lớn là sơng
Hồng và sơng Sị, hàng năm 2 con sơng này mang phù sa bồi đắp. ðất đai của
huyện được chia làm 2 vùng: Vùng nội đồng 16.830 ha đã được ngọt hĩa rất
thuận lợi cho canh tác; vùng bãi bồi ven biển 6.969 ha thuận lợi cho phát triển
nuơi trồng thủy hải sản và rừng ngập mặn. Dân số 205.075 người, sản xuất
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 2
nơng nghiệp là chính (chiếm 80% tổng số lao động). Lúa là cây lương thực
chủ yếu của huyện, hàng năm gieo cấy trên 16.000 ha. Trong những năm gần
đây, việc sản xuất lúa của huyện đã chuyển nhanh sang hướng thâm canh,
chuyển đổi cơ cấu giống, tăng tỷ trọng giống lúa cĩ chất lượng cao, ổn định
như giống lúa Bắc thơm số 7, Hương thơm số 1... Với thực trạng sản xuất như
hiện nay: Phân vơ cơ bị lạm dụng nhiều, phân hữu cơ rất hạn chế (do chăn
nuơi hộ gia đình ngày càng thu hẹp), thuốc BVTV sử dụng tràn lan... làm suy
thối đất và ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo.
Nguồn rác thải từ sản xuất nơng nghiệp là rất lớn, đặc biệt là rơm rạ.
Trước đây nơng dân tận dụng hết nguồn rác thải này để lợp nhà, làm thức ăn
chăn nuơi, dùng để đun nấu... nay những nhu cầu đĩ khơng cịn nữa. Cho nên,
khi thu hoạch rơm rạ một phần khơng được thu gom làm tắc nghẽn kênh
mương, sơng ngịi; một phần bị đốt gây lãng phí nguồn chất hữu cơ và tỏa
một lượng khĩi gây ơ nhiễm khơng khí ảnh hưởng lớn đến đời sống và sức
khỏe cộng đồng. Việc tận dụng nguồn rác thải này đã được huyện Giao Thủy
phát triển thành nghề trồng nấm, đây là một sinh kế mới đã được người nơng
dân chấp nhận và đưa vào sản xuất từ nhiều năm nay. Tuy nhiên, việc sử dụng
lượng rác thải từ trồng nấm như thế nào mà vẫn đem lại hiệu quả và giảm
thiểu ơ nhiễm mơi trường đang là vấn đề cấp thiết được các cấp các ngành ở
địa phương quan tâm.
Xuất phát từ những thực trạng đĩ, được sự đồng ý của Viện ðào tạo sau
đại học - Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội, Bộ mơn Hệ thống nơng nghiệp,
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Tiến Dũng, chúng tơi tiến hành thực
hiện đề tài: “Nghiên cứu thực trạng sản xuất và một số giải pháp nâng cao
năng suất, chất lượng lúa tại huyện Giao Thủy - tỉnh Nam ðịnh”.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 3
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
Thơng qua kết quả nghiên cứu thực trạng của đề tài, đánh giá được
những thuận lợi và khĩ khăn tác động đến sản xuất lúa của huyện. Từ đĩ, đưa
ra các giải pháp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng lúa gĩp phần phát triển
sản xuất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố nhằm tăng thu nhập và
nâng cao đời sống cho người dân.
1.2.2. Yêu cầu
- ðánh giá được những thuận lợi - khĩ khăn của điều kiện tự nhiên và
kinh tế - xã hội chi phối sản xuất lúa.
- ðánh giá thực trạng sử dụng đất nơng nghiệp và đất trồng lúa; bộ
giống, năng suất và điều kiện thâm canh; hiệu quả kinh tế của việc sản xuất luá.
- Xác định ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ và phân đạm tới
năng suất, chất lượng lúa.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả sản
xuất lúa.
1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học để phát triển sản xuất
nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hĩa.
- Việc thử nghiệm một số biện pháp kỹ thuật trên giống lúa Bắc thơm số
7 là một trong những cơ sở quan trọng gĩp phần xác định biện pháp kỹ thuật
thâm canh phù hợp để nâng cao hiệu quả sản xuất lúa tại huyện Giao Thủy.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
ðề tài là cơ sở gĩp phần đẩy mạnh sản xuất lúa, nâng cao hiệu quả kinh
tế trong sản xuất trồng trọt, nâng cao thu nhập cho người dân.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 4
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Hệ thống và phương pháp tiếp cận nghiên cứu
2.1.1.1. Khái niệm về hệ thống
Trong thế giới tự nhiên cũng như trong xã hội lồi người mọi hoạt động
đều diễn ra bởi các hợp phần (components) cĩ những mối liên hệ, tương tác
hữu cơ với nhau được gọi là tính hệ thống. Vì vậy, muốn nghiên cứu một sự
vật, hiện tượng, hoạt động nào đĩ chúng ta phải coi lý thuyết hệ thống là cơ sở
của phương pháp luận và tính hệ thống là đặc trưng, bản chất của chúng [32].
Hệ thống (Systems): Theo Nguyến Tất Cảnh và cs (2008) [4], hệ thống
là một tập hợp các đối tượng, các thành phần cĩ quan hệ với nhau, tương tác
với nhau theo những nguyên tắc, những cơ chế nào đĩ nhưng tồn tại trong
một thể thống nhất.
Trong sản xuất nơng nghiệp, chúng ta quan tâm đến những mối tác
động qua lại giữa các thành phần trong một hệ thống. Những mối tác động
qua lại này thường xảy ra giữa đất, cây trồng, vật nuơi, thị trường, cơn trùng,
khí hậu và con người. Mối tác động qua lại này thường là nĩi đến tình trạng
trong đĩ hoạt động của sinh vật hoặc đối tượng này ảnh hưởng đến hoạt động
của sinh vật hoặc đối tượng khác. Kết quả là gây ra sự thay đổi trong bản thân
hệ thống. Chính những sự thay đổi này lại là kết quả của hàng loạt quá trình
xảy ra trong hệ thống đĩ [4].
Hệ thống nơng nghiệp (Agricultural systems) là hệ thống thứ bậc được
lồng vào nhau của các hệ sinh thái nơng nghiệp, bao gồm các yếu tố sinh thái,
kinh tế và con người từ phạm vi cánh đồng đến nơng trại, vùng, quốc gia và thế
giới. ðiều quan trọng là thấy rõ các mối quan hệ ràng buộc giữa các mức phạm
vi khơng gian khác nhau của hệ thống nơng nghiệp. Nghiên cứu phát triển hệ
thống nơng nghiệp là sự kết hợp nghiên cứu phát triển kỹ thuật nơng nghiệp vi
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 5
mơ ở mức độ nơng trại với nghiên cứu chính sách phát triển vĩ mơ ở mức độ
vùng, quốc gia và thế giới. Sự phát triển nơng trại là cơ sở, nền tảng cho sự phát
triển nơng nghiệp vùng và quốc gia. Song sự phát triển đĩ lại phụ thuộc và bị chi
phối bởi các yếu tố ở các hệ thống cao hơn như: Vùng, quốc gia và thế giới.
Nhất là trong sản xuất nơng nghiệp mang tính hàng hố cao như hiện nay [4].
Hệ thống trồng trọt là hệ thống con và là trung tâm của hệ thống canh tác,
cấu trúc của nĩ quyết định sự hoạt động của các hệ phụ khác như chăn nuơi, chế
biến, ngành nghề. Nghiên cứu hệ thống trồng trọt là một vấn đề phức tạp vì nĩ
liên quan đến các yếu tố mơi trường như đất đai, khí hậu, sâu bệnh, mức đầu tư
phân bĩn, trình độ khoa học nơng nghiệp và vấn đề hiệu ứng hệ thống của hệ
thống cây trồng. Tuy nhiên, tất cả nghiên cứu trên đều nhằm mục đích sử dụng
cĩ hiệu quả đất đai và nâng cao năng suất cây trồng [33].
Hệ thống canh tác (Farming systems) là một hệ thống độc lập, ổn định
của những bố trí sản xuất giữa các hoạt động sản xuất của nơng hộ do người
nơng dân quản lý, trong mối tương tác với các điều kiện mơi trường tự nhiên,
kinh tế và xã hội phù hợp với mục đích, nhu cầu và tiềm năng của nơng dân [4].
Vị trí của hệ thống trồng trọt, hệ thống cây trồng trong hệ thống nơng
nghiệp được biểu hiện qua sơ đồ sau [25]:
Sơ đồ thành phần của hệ thống nơng nghiệp
Hệ thống nơng nghiệp
Hệ thống chăn nuơi
Hệ thống trồng trọt Hệ thống chế biến
Hệ thống cây trồng
Mơi trường, điều
kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội
Cây trồng và
các biện pháp
kỹ thuật
Năng suất,
chất lượng
và giá cả
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 6
Như vậy cĩ thể thấy hệ thống nơng nghiệp, hệ thống cây trồng, hệ
thống trồng trọt cĩ mối quan hệ rất mật thiết với nhau. Thơng qua sơ đồ trên
cũng như ý kiến của nhiều tác giả đều thống nhất cho rằng: Trong hệ thống
nơng nghiệp thì hệ thống trồng trọt là một hệ phụ trung tâm. Sự thay đổi cũng
như phát triển của hệ thống trồng trọt sẽ quyết định xu hướng phát triển của
hệ thống nơng nghiệp, nên khi nĩi đến nghiên cứu hệ thống nơng nghiệp luơn
gắn liền với nghiên cứu hệ thống trồng trọt. Trong hệ thống trồng trọt, hệ
thống cây trồng lại là trung tâm của nghiên cứu và kèm theo là hệ thống các
biện pháp kỹ thuật. Vì vậy, nghiên cứu tác động đến hệ thống cây trồng và
thay đổi các biện pháp kỹ thuật cũng là cải thiện hệ thống nơng nghiệp.
2.1.1.2. Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu
Tiếp cận hệ thống (System approach): ðây là phương pháp nghiên cứu
dùng để xét các vấn đề trên quan điểm hệ thống, nĩ giúp cho sự hiểu biết và
giải thích các mối quan hệ tương tác giữa các sự vật và hiện tượng.
Theo Phạm Chí Thành và cs (2009) [25], trước đây thường áp dụng
theo phương pháp tiếp cận từ trên xuống. Phương pháp này tỏ ra khơng hiệu
quả và nhà nghiên cứu khơng thấy hết được các điều kiện của nơng dân, do
giải pháp đề xuất thường khơng phù hợp và được thay thế bằng phương pháp
đánh giá nơng thơn cĩ sự tham gia của người dân (PRA).
Phương pháp đánh giá cĩ sự tham gia của nơng dân (PRA) gồm:
+ Phương pháp khơng dùng phiếu điều tra: Các nhà nghiên cứu tìm hiểu đặc
điểm của điểm nghiên cứu thơng qua các cư dân tại chỗ, những quan sát,
những dự kiến hiện cĩ, những nguồn thơng tin khác và từ những người am
hiểu sự việc nhất hoặc các nhà nghiên cứu với nhau.
Nguồn thơng tin cần thu thập:
- Tài liệu từ các nghiên cứu trước liên quan đến vùng và phạm vi
nghiên cứu.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 7
- Các dữ liệu thứ cấp: Bao gồm các số liệu khí tượng, kinh tế, xã hội…
qua đây các nhà trồng trọt cĩ thể đánh giá tiềm năng về mặt sinh học hoặc kỹ
thuật trồng trọt thích hợp cho một cơ cấu cây trồng.
- Quan sát tìm hiểu điểm: Là cuộc đi khảo sát nơng thơn để tìm hiểu về
hệ thống trồng trọt, chăn nuơi, kinh tế - xã hội, qua đấy thẩm định địa điểm cĩ
phù hợp với yêu cầu nghiên cứu hay khơng.
+ Phương pháp dùng phiếu điều tra
- Phiếu điều tra là một tập câu hỏi in sẵn dùng để thu thập những dữ
liệu cĩ tính chất số lượng về tình trạng sản xuất của nơng dân.
- Thảo câu hỏi: Ngơn ngữ dùng trong câu hỏi phải thật đơn giản và dễ
hiểu để người được phỏng vấn cĩ thể trả lời một cách tin cậy và chính xác.
Những câu hỏi về kỹ thuật canh tác phải liên quan đến nơi nơng dân nơng vụ
canh tác.
- Những thơng tin cần thu thập: Hệ thống sản xuất và việc tiêu thụ sản
phẩm, lịch sản xuất và lịch cung cấp lương thực, đất đai, lao động, kỹ thuật
trồng trọt…
Như vậy, bằng các phương pháp nghiên cứu của hệ thống sẽ giúp đánh
giá chính xác Thực trạng của vùng nghiên cứu, trên cơ sở đĩ đưa ra những
giải pháp phát triển vùng nghiên cứu một cách thích hợp và hiệu quả.
2.1.2. Xu thế phát triển nền nơng nghiệp hữu cơ
Trên thế giới, xu hướng phát triển nơng nghiệp hữu cơ (NNHC) đã cĩ
từ lâu nhưng mạnh nhất bắt đầu từ năm 1990 của thế kỷ trước với lý do: Thực
phẩm canh tác theo NNHC ngon hơn; khơng cĩ dư lượng phân bĩn, thuốc bảo
vệ thực vật, hĩa học; khơng làm ơ nhiễm mơi trường.
Cĩ rất nhiều ý kiến của các nhà nơng nghiệp, các chủ cơng ty hĩa chất
cho rằng việc sản xuất thâm canh với sự đầu tư của phân bĩn, thuốc trừ sâu,
chất diệt cỏ hĩa học là một mục đích duy nhất cung cấp lương thực thực phẩm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 8
cho dân số ngày càng tăng lên của thế giới. Họ cho rằng các nhà NNHC là
những người khơng tưởng định đưa nền nơng nghiệp thế giới quay về thế kỷ
19 với năng suất tụt xuống 4 lần và nguy cơ đĩi hàng loạt là nguy cơ khơng
tránh khỏi. Nhưng NNHC đã khơng lùi bước mà càng phát triển, ngày càng
chứng minh tính ưu việt của nĩ.
Theo một nghiên cứu kéo dài 21 năm về đất được đăng trên Tạp chí
Khoa học, NNHC cĩ thể cho năng suất cao, tiết kiệm năng lượng, bảo tồn
được sự đa dạng sinh học, bảo vệ được độ phì của đất. Nghiên cứu được thực
hiện trên diện tích 1,5 ha ở Thụy Sỹ với 4 phương pháp canh tác trên một số
cây trồng khác nhau. Kết quả cho thấy khi áp dụng phương pháp NNHC chỉ
cần 56% chi phí năng lượng so với phương pháp canh tác sử dụng phân bĩn
hĩa học trên một đơn vị năng suất. Trong các ơ thí nghiệm, quần thể nấm cao
hơn 40% đã giúp cho cây trồng hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn. Giun đất tăng lên
3 lần, nhện cơn trùng tăng lên 2 lần [1].
Khuynh hướng chung hiện nay của nơng nghiệp các nước đang phát
triển trong đĩ cĩ Việt Nam là sự gia tăng giá trị sản lượng nơng nghiệp với
mức độ sử dụng phân bĩn và thuốc hĩa học ở mức cao, cho nên luơn luơn đi
kèm với các hậu quả khơng mong muốn về mơi trường, làm mất cân bằng
sinh thái nơng nghiệp, dẫn đến suy thối chức năng của đất. Trong khi đĩ quá
trình tăng dân số và tốc độ đơ thị hĩa nhanh, diện tích đất canh tác ngày càng
bị thu hẹp dẫn đến việc tăng vụ canh tác và sử dụng phân bĩn hĩa học, thuốc
bảo vệ thực vật ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu tăng năng suất. Do vậy
việc sử dụng rác phụ phẩm từ sản xuất nơng nghiệp như rơm rạ làm phân bĩn
hữu cơ gĩp phần cải tạo đất, tiết kiệm nguồn nguyên liệu hữu cơ bị lãng phí,
tránh được ơ nhiễm mơi trường và cĩ ý nghĩa rất lớn về mặt kinh tế xã hội.
Trong canh tác nơng nghiệp, rác phụ phẩm nơng nghiệp là nguồn hữu
cơ rất lớn nhưng chưa được sử dụng hợp lý, thơng thường lượng rác phụ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 9
phẩm này bị đốt đi hoặc vứt bỏ sau thu hoạch vừa làm ơ nhiễm mơi trường
vừa làm phí phạm nguồn hữu cơ đáng lẽ ra phải trả lại cho đất. Nếu chúng ta
cứ canh tác như vậy thì đất sẽ thiếu nguồn hữu cơ và là nguyên nhân chính
dẫn đến đất bị bạc màu và mơi trường bị ơ nhiễm. Nên cần phải trả lại cho đất
nguồn hữu cơ mà cây đã lấy đi bằng cách xử lý nguồn nguyên liệu này bằng
chế phẩm vi sinh làm phân bĩn hữu cơ vi sinh.
Trong sản xuất nơng nghiệp, phân bĩn cĩ vai trị quyết định cả về chất
lượng và sản lượng thu hoạch. Ở nước ta, tình trạng sử dụng phân bĩn cịn
chưa hợp lý, đa số người dân chưa biết sử dụng bĩn phân hĩa học kết hợp với
phân hữu cơ vi sinh. Nhưng qua thời gian dài sử dụng phân hĩa học mà khơng
bĩn phân hữu cơ vi sinh đã làm cạn kiệt nguồn hữu cơ và vi sinh vật trong đất
dẫn đến đất bị trai cứng; khả năng hấp thụ dinh dưỡng, khả năng tạo chất dinh
dưỡng và giữ nước kém. Khơng những thế mà giá thành phân bĩn hĩa học
ngày càng tăng. Trong khi đĩ, phân hữu cơ vi sinh cĩ rất nhiều ưu điểm: Cải
tạo đất tốt, làm tăng dinh dưỡng trong đất, giúp đất giữ dinh dưỡng và giữ
nước tốt, nâng cao chất lượng và sản lượng cây trồng, giúp cây chống chịu
bệnh tốt, giá thành thấp. Vì vậy, cần phải kết hợp bĩn phân hữu cơ vi sinh để
cải tạo lại đất trồng.
Phân hữu cơ vi sinh là sản phẩm tạo ra thơng qua quá trình lên men vi
sinh vật, qua đĩ các hợp chất giàu xenluloza được phân hủy trở thành mùn.
Phân bĩn hữu cơ vi sinh đã được nghiên cứu từ nhiều năm nay cĩ ý nghĩa
trong việc bảo vệ mơi trường và xây dựng nền nơng nghiệp bền vững. Các kết
quả nghiên cứu trong và ngồi nước cho thấy việc sử dụng phân hữu cơ vi
sinh cĩ thể cung cấp cho đất và cây trồng từ 30 - 60 kg N/ha/năm hoặc giảm
1/2 - 1/3 lượng lân vơ cơ nhờ các vi sinh vật phân giải phốt phát. Ngồi ra,
thơng qua hoạt động sống của vi sin._.h vật cây trồng nâng cao được khả năng
trao đổi chất, khả năng chống chịu sâu bệnh và qua đĩ gĩp phần nâng cao
năng suất, chất lượng nơng sản [34].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 10
Từ lâu phân ủ đã được nơng dân hầu hết các nước trên thế giới sử dụng
phục vụ cho sản xuất nơng - lâm nghiệp nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho
cây trồng và tạo độ phì cho đất. Phân ủ cĩ 3 loại phổ biến hiện nay:
- Phân ủ chưa hoai mục: Trong loại phân này các chất hữu cơ đã qua
giai đoạn ủ nhiệt, hết mùi nhưng chưa hoai hồn tồn. Nĩ đã phân hủy một
phần, khi bĩn vào đất tiếp tục phân hủy. Loại phân này khơng bĩn trực tiếp
vào rễ cây được.
- Phân ủ đã hoai mục: Loại phân này đã hoai và mất mùi hồn tồn,
song vẫn chưa hồn tồn qua giai đoạn mùn hĩa - khống hĩa và khơng bĩn
vào rễ cây được.
- Phân ủ đã mùn hĩa: ðã hoai hồn tồn và qua giai đoạn mùn hĩa -
khống hĩa, loại phân này mang tính bền vững và ổn định, phân này cĩ thể
bĩn trực tiếp vào rễ cây được.
Xu hướng chung hiện nay trong sản xuất lúa trên thế giới là tạo ra sản
phẩm phân hữu cơ vi sinh giàu dinh dưỡng và vi sinh vật để bĩn cho lúa. Nhờ
sự phát triển của cơng nghệ sinh học nĩi chung và cơng nghệ vi sinh vật nĩi
riêng, sử dụng rác thải từ cây lúa (rơm rạ) sản xuất thành phân hữu cơ vi sinh
phục vụ lại cho nghề trồng lúa, cải tạo đất và gĩp phần hạn chế tác nhân gây ơ
nhiễm mơi trường.
2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ lúa gạo trên thế giới và Việt Nam
2.2.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ, thương mại lúa gạo trên thế giới
* Tình hình sản xuất
Nhiều nhà khoa học cho rằng, cây lúa trồng cĩ nguồn gốc ở ðơng Nam
Châu Á; trong đĩ Ấn ðộ, Miến ðiện và Việt Nam là những nơi xuất hiện
nghề trồng lúa đầu tiên của lồi người [8].
Theo số liệu của FAO: năm 2006 cĩ 114 nước trồng lúa và phân bố ở
tất cả các Châu lục trên thế giới. Trong đĩ, Châu Phi cĩ 41 nước trồng lúa,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 11
Châu Á - 30 nước, Bắc Trung Mỹ - 14 nước, Nam Mỹ - 13 nước, Châu Âu -
11 nước và Châu ðại Dương - 5 nước.
Theo thống kê của FAO: Năm 2006 diện tích đất trồng lúa liên tục tăng
từ 149,49 triệu ha năm 1995 lên 156,94 triệu ha năm 1999. Sau đĩ lại giảm
dần và đến năm 2005 cịn 153,51 triệu ha. Diện tích giảm nhưng năng suất lúa
khơng ngừng tăng từ 38,67 tạ/ha năm 2000 lên 40,4 tạ/ha năm 2005. Dẫn tới
tổng sản lượng lúa trên thế giới tăng từ 598,5 triệu tấn năm 2000 lên 614,5
triệu tấn năm 2005.
Trong 25 nước sản xuất chủ yếu thì 17 nước thuộc khu vực Châu Á
chiếm 91% diện tích, trong đĩ Trung Quốc và Ấn ðộ là hai nước cĩ sản
lượng lúa chiếm 55% tổng sản lượng lúa trên thế giới [30].
ðầu năm 2008, Thế giới đối đầu với cuộc khủng hoảng lương thực, giá
gạo xuất khẩu đạt mức kỷ lục 1060 – 1100 USD/tấn. Giá lương thực, thực phẩm
tăng đe dọa 100 triệu người. Cĩ rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này:
Sự gia tăng dân số thế giới, cùng lúc gây áp lực đến một loạt các tài nguyên: ðất,
nước, dầu mỏ. Cộng với một số nước trên thế giới như Phillipin chuyển dịch
trong sản xuất nơng nghiệp từ lương thực sang nhiên liệu sinh học. ðến cuối
tháng 5, đầu tháng 6/2008, giá gạo giảm mạnh cịn 860 - 900 USD/tấn do dự báo
sản lượng ngũ cốc ở châu Á nơi cung cấp lương thực lớn tăng.
Châu Á là địa bàn cung cấp lúa gạo lớn nhất của thế giới với 609 triệu
tấn, tuy cĩ giảm hơn năm trước 15 triệu tấn do sự sụt giảm sản lượng của Ấn
ðộ vì ảnh hưởng của những cơn mưa mùa bất thường, bắt đầu là hạn hán,
lượng mưa thấp hơn mức trung bình và sau đĩ là mưa xối xả và lũ lụt. Năm
2009 sản lượng của nước này đạt 128 triệu tấn thĩc giảm tới 21 triệu tấn
(tương đương 14%) so với năm 2008. Mức cung ở một số nước cũng thấp
hơn như Bănglađét, ðài Loan, Irắc, Nhật Bản, Nêpan, Pakistan, Philipin và
Sri Lanka. Ngược lại, bức tranh sản lượng tại các nước như Trung Quốc lục
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 12
địa, Afghanistan, Campuchia, Hàn Quốc, Indonesia, Iran, Lào, Myanmar,
Triều Tiên, Thái Lan và Việt Nam cĩ phần sáng sủa hơn, chủ yếu nhờ thu
nhập từ sản xuất lúa gạo năm nay cao hơn so với những cây trồng khác nên
khuyến khích nơng dân mở rộng diện tích.
Trong khi đĩ nguồn cung tại châu Phi bị tác động khơng tốt của yếu tố
thời tiết cũng như sự cắt giảm diện tích gieo trồng của Ai Cập khiến cho sản
lượng thu hoạch năm 2009 giảm khoảng 3% xuống cịn 24,6 triệu tấn. Hạn
hán trên diện rộng dự kiến sẽ làm cho sản lượng tại phía ðơng châu Phi đặc
biệt là của Tanzania giảm mạnh. Tuy nhiên, triển vọng vụ mùa tại phía Tây
cĩ phần tươi sáng hơn nhờ những chương trình trợ cấp giống và phân bĩn
năm trước của nhiều Chính phủ. Sản lượng tăng cao tại các nước như Ghana,
Guinea, Mali, Nigeria và Senegan. Các nước thuộc miền Nam châu Phi như
Madagascar, Mơdămbíc và Dămbia cũng cĩ được những vụ mùa bội thu.
Theo báo cáo của Bộ Nơng nghiệp Mỹ (USDA), sản lượng gạo tăng
cao ở 1 số nước, gồm 3 nhà sản xuất chủ chốt là Trung Quốc, Việt Nam và
Thái Lan. Sản lượng gạo Trung Quốc niên vụ 2009/2010 tăng 1 triệu tấn lên
137 triệu tấn. ðây là mức sản lượng cao nhất của nước này kể từ niên vụ
1999/2000 nhờ năng suất đạt mức cao kỷ lục mặc dù diện tích thực tế giảm.
Diện tích lúa tăng là nguyên nhân chủ yếu giúp tăng sản lượng gạo Thái Lan
niên vụ 2009/2010 lên 20,5 triệu tấn. Giá gạo nội địa cao và chương trình trợ
giá kéo dài của Chính phủ Thái Lan đã khuyến khích nơng dân trồng nhiều
lúa hơn. Tổng diện tích lúa của Thái Lan đạt kỷ lục 10,9 triệu ha. Sản lượng
gạo Philippin giảm 100.000 tấn xuống cịn 10,3 triệu tấn; do bị ảnh hưởng
nặng nề bởi các cơn bão lớn. Sản lượng gạo Triều Tiên giảm 110.000 tấn
xuống cịn 1,7 triệu tấn do đầu tư kém và thời tiết xấu.
* Tiêu thụ và dự trữ
Trên thế giới cĩ khoảng 20 nước xuất khẩu gạo và 80 nước nhập khẩu.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 13
Lượng gạo xuất nhập khẩu bằng 4 - 5% tổng sản lượng gạo tồn thế giới.
Các nước xuất khẩu gạo lớn: Việt Nam, Thái Lan, Mỹ, Trung Quốc… Các
nước nhập khẩu gạo nhiều là Iran, Malaixia, một số nước thuộc cộng đồng
Châu Âu… Lượng gạo xuất khẩu gạo trên thế giới hiện nay là 23 - 24 triệu
tấn, dự tính nhu cầu năm 2015 khoảng 26 - 27 triệu tấn. Các nước trong khu
vực ASEAN cĩ thể tăng hoặc tham gia xuất khẩu gạo nhiều hơn là Myamar,
Campuchia. Như vậy nguồn xuất khẩu gạo trong những năm tới vẫn tăng so
với nhu cầu, các nước xuất khẩu gạo phải cạnh tranh về giá cả và chất lượng
gạo tốt hơn để xuất khẩu.
Theo FAO, tiêu thụ gạo thế giới (làm lương thực, thức ăn chăn nuơi
và các mục đích sử dụng khác) đạt 454 triệu tấn năm 2010, tăng 8 triệu tấn
so với năm 2009. Lượng lúa gạo chủ yếu dùng làm lương thực vào khoảng
389 triệu tấn so với 383 triệu tấn của năm 2009. Tuy nhiên, mức tăng này
vừa đủ đáp ứng nhu cầu về lương thực do tốc độ tăng dân số của thế giới và
vì thế sẽ giữ vững mức bình quân tiêu thụ đầu người khoảng 57,3
kg/người/năm.
2.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo ở Việt Nam
* Tình hình sản xuất
Nghề trồng lúa ở Việt Nam cĩ lịch sử lâu đời nhất so với nghề trồng lúa
ở các nước châu Á. Theo các tài liệu khảo cổ ở Trung Quốc, Ấn ðộ, Việt
Nam... Cây lúa đã cĩ mặt từ 3000 - 2000 năm trước cơng nguyên. Tổ tiên
chúng ta đã thuần hĩa cây lúa dại thành cây lúa trồng và đã phát triển nghề
trồng lúa đạt được những tiến bộ như ngày nay [5], [8].
Việt Nam cĩ khí hậu và đất đai tương đối thuận lợi cho ngành trồng
lúa. Trong 4 thập niên vừa qua, diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Việt
Nam tăng khá nhanh. Diện tích trồng lúa tăng từ 4,805 triệu ha trong 1966 -
1970 lên 7,447 triệu ha trong 2001 - 2005. Năng suất bình quân từ 1,87 tấn/ha
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 14
trong những năm 1966 - 1970 lên 2,98 tấn/ha trong 1986 - 1990, sản lượng lúa
đạt mức bình quân 34,7 triệu tấn trong giai đoạn 2001 - 2005 [42].
Trước năm 1945, diện tích trồng lúa ở 2 vùng đồng bằng Bắc bộ và
Nam bộ là 1,8 triệu và 2,7 triệu ha với năng suất bình quân 13 tạ/ha và sản
lượng thĩc tương ứng 2,4 - 3,0 triệu tấn. Trong thời gian này chủ yếu là các
giống lúa cũ, ở miền Bắc sử dụng các giống lúa cao cây, ít chịu thâm canh, dễ
đổ, năng suất thấp.
Từ năm 1963 - 1965, ở những vùng chuyên canh lúa do diện tích nhiều,
thường cĩ một số diện tích cấy chậm, bị muộn thời vụ. Nhờ tiến bộ kỹ thuật
đã đưa vào một số giống lúa xuân thấp cây, ngắn ngày nên đảm bảo được thời
vụ. Chuyển vụ chiêm thành vụ xuân, chuyển từ xuân sớm thành xuân chính
vụ (80 - 90% diện tích) và thời kỳ 1985 - 1990 sang xuân sớm (5 - 10%) và
70 - 80% là xuân muộn. Một số giống lúa xuân đã cĩ năng suất cao hơn hẳn
lúa chiêm, cĩ thể cấy được cả hai vụ chiêm xuân và vụ mùa. Do thay đổi cơ
cấu sản xuất lúa, kết hợp với áp dụng hàng loạt các tiến bộ kỹ thuật mới nên
sản xuất lúa ở Việt Nam ngày càng phát triển và đạt được những thành tựu
đáng kể.
Từ khi thực hiện đổi mới (năm 1986) đến nay, Việt Nam đã cĩ những
tiến bộ vượt bậc trong sản xuất lúa, đưa nước ta từ chỗ là nước thiếu ăn triền
miên đã khơng những đảm bảo đủ lương thực cho nhu cầu trong nước mà cịn
xuất khẩu từ 3 - 4 triệu tấn gạo/năm, đứng hàng thứ 2 trên thế giới về các
nước xuất khẩu gạo.
Năm 2010, mặc dù hầu hết các địa phương đều phải đối mặt với
hạn hán, thiếu nước tưới đầu năm, lũ lụt ở các tỉnh miền Trung trong quý III,
sâu bệnh diễn biến phức tạp gây thiệt hại nặng ở một số tỉnh, nhưng tính
chung cả nước sản xuất lúa cả ba vụ đều được mùa. Sản lượng lúa năm 2010
tăng khá so với năm 2009 do tăng cả năng suất và diện tích gieo trồng. Diện
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 15
tích gieo cấy lúa cả năm đạt 7.513,7 nghìn ha; tăng 76,5 nghìn ha (+ 1,0%);
năng suất lúa cả năm đạt 53,2 tạ/ha; tăng 0,8 tạ/ha (+ 1,6%) so với năm trước
(Nguồn: Trung tâm Tin học và Thống kê – Bộ Nơng nghiệp và PTNT).
Lúa đơng xuân: Sản lượng lúa đơng xuân năm 2010 đạt 19,2 triệu tấn;
tăng 522,3 nghìn tấn (+ 2,8%) so với vụ đơng xuân năm 2009 và tăng đều ở
các địa phương, trong đĩ diện tích tăng 25,2 nghìn ha (+ 0,8%) và năng suất
tăng 1,2 tạ/ha (+ 2,0%).
Lúa hè thu và thu đơng: Sản lượng đạt 11,59 triệu tấn; tăng 383,5
nghìn tấn (+3,4%) so với vụ hè thu và thu đơng năm 2009. Nguyên nhân chủ
yếu do tăng mạnh diện tích lúa thu đơng của các tỉnh ðồng bằng sơng Cửu
Long (năm 2010 diện tích lúa thu đơng đạt 318,4 nghìn ha; tăng 27,7%) dẫn
đến tổng diện tích lúa hè thu và thu đơng năm 2010 tăng 77,6 nghìn ha (+
3,3%) so cùng kỳ. Bên cạnh đĩ năng suất lúa hè thu và thu đơng tăng nhẹ (+
0,1 tạ/ha) cũng là yếu tố dẫn đến tăng sản lượng. Diện tích lúa thu đơng tăng
mạnh so cùng kỳ do nước lũ về muộn, mực nước ở các sơng thấp nên phần
lớn diện tích hè thu sớm sau khi thu hoạch đều cĩ thể gieo sạ. Hầu hết các
địa phương cĩ lúa hè thu và thu đơng đều được hưởng điều kiện thời tiết
tương đối thuận lợi, tình hình sâu bệnh diễn biến ít phức tạp, ngoại trừ các
tỉnh miền Trung gặp nhiều khĩ khăn do thiếu nước khơng cấy hết được diện
tích, giữa vụ bị khơ hạn, đến gần thời điểm thu hoạch hai cơn bão liên tiếp
xẩy ra dẫn đến năng suất lúa hè thu tồn vùng chỉ đạt 38,5 tạ/ha; giảm
6,1 tạ/ha (- 13,7%) so với vụ trước.
Lúa mùa: Diện tích gieo trồng lúa mùa đạt 1991,6 nghìn ha; giảm 26,3
nghìn ha (- 1,3%), chủ yếu do thiếu nước canh tác nên các địa phương miền
Bắc đã phải chuyển đổi những chân ruộng cao sang trồng các loại cây rau,
màu; năng suất lúa mùa đạt 46,1 tạ/ha; tăng 1,3 tạ/ha (+ 2,8%), trong đĩ
năng suất lúa mùa các tỉnh Bắc Trung Bộ chỉ bằng 95,3% so với năm trước
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 16
(- 2,1 tạ/ha) do bão lũ đã làm mất trắng gần như tồn bộ lúa mùa của hai tỉnh
Hà Tĩnh và Quảng Bình. Tuy nhiên năng suất chung cả nước vẫn tăng mạnh
do lúa mùa của các tỉnh miền Nam được mùa lớn, năng suất đạt 42,2 tạ/ha;
tăng 2,5 tạ/ha (+ 6,2%). Sản lượng lúa mùa đạt 9,17 triệu tấn; tăng 132,9
nghìn tấn (+ 1,5%), tăng đáng kể tại các tỉnh miền Nam với sản lượng đạt 3,4
triệu tấn; tăng 112,4 nghìn tấn (+ 3,4%).
* Xuất khẩu
Vào đầu thập niên 1990, đa số gạo xuất khẩu thuộc loại 15% hoặc 25%
tấm nên giá gạo xuất khẩu luơn thấp. Do giá lúa gạo trong nước và thế giới
giảm sút, Chính phủ đã điều hành giảm bớt diện tích đất trồng lúa và chuyển
đổi 200.000 ha đất kém phì nhiêu cho các nhu cầu sử dụng khác: Trồng cây
ăn quả, nuơi tơm, chăn bị... Trong kế hoạch phát triển nơng nghiệp 2000 -
2010, Nhà nước nhấn mạnh vào việc phát triển các giống lúa cĩ chất lượng
cao để phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng.
Nhờ chủ động được nguồn cung trong nước và cơ hội thuận lợi từ thị
trường thế giới, xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 2010 đã đạt được thành tựu
đáng kể.
Số liệu cho thấy năm 2010 đạt kỷ lục cả về khối lượng và giá trị xuất
khẩu. Xuất khẩu tháng 12 đạt 500 ngàn tấn, thu về 245 triệu USD. Lượng gạo
xuất khẩu cả năm 2010 đạt 6,88 triệu tấn, với kim ngạch 3,23 tỉ USD, so
cùng kỳ năm trước tăng 15,4% về lượng và tới 21,2% về giá trị. Giá gạo xuất
khẩu tiếp tục tăng nhẹ so với tháng trước, giá gạo bình quân 11 tháng đạt
468 USD/tấn tăng 5,02% so với năm trước. Năm nay, thị trường Inđơnêxia
tăng tiêu thụ gạo của Việt Nam đột biến, gấp 24 lần về khối lượng và 30 lần
về giá trị so với cùng kỳ năm ngối đưa thị trường này trở thành thị trường
lớn thứ 3 của Việt Nam.
Bốn tháng đầu năm 2011, lượng gạo xuất khẩu tăng nhanh tuy nhiên
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 17
giá trị lại tăng chậm hơn lượng một chút (30% về lượng và 22,7% về giá
trị). Giá gạo xuất khẩu bình quân 3 tháng đầu năm 2011 ở mức 503
USD/tấn; giảm 8,4% so với cùng kỳ năm trước. Thị trường xuất khẩu lớn
trong các tháng đầu năm 2011 dẫn đầu là Inđơnêxia tăng đột biến, với giá trị
đạt 343 triệu USD chiếm tới 35,3 % tỷ trọng xuất khẩu gạo. Thị trường đứng
thứ hai là CuBa cũng tăng trưởng mạnh gấp 1,6 lần về lượng và gần 2 lần về
giá trị. Ngược lại, thị trường tiêu thụ truyền thống là Philippin lại sụt giảm
chỉ bằng 6% cả lượng và giá trị so với 3 tháng đầu năm ngối (nguồn Trung
tâm Tin học và Thống kê – Bộ Nơng nghiệp và PTNT).
2.3. Tình hình nghiên cứu phân hữu cơ vi sinh trên thế giới và Việt Nam
2.3.1. Tình hình nghiên cứu phân hữu cơ vi sinh trên thế giới
Từ xa xưa, năm 372 - 287 trước cơng nguyên, nhà triết học cổ Hy Lạp
(theo Phrastes) trong tập "Những quan sát về cây cối" đã coi cây họ đậu như
vật bồi bổ lại sức lực cho đất. Nhận xét này đã được nhiều người cổ La Mã
quan tâm. Vào những năm 30 trước cơng nguyên, họ đã đề nghị luân canh
giữa cây hịa thảo với cây họ đậu [26].
Năm 1886 Hellrigel và Uynfac đã tìm ra cơ chế của quá trình cố định
nitơ phân tử; năm 1895 - 1900 Anh, Mỹ, Balan và Nga bắt đầu sản xuất chế
phẩm vi sinh vật cố định nitơ phân tử; năm 1907 ở Mỹ người ta gọi chế phẩm
vi sinh vật này là những chỉ nitơ; năm 1900 - 1914 nhiều nước trên thế giới
sản xuất chế phẩm vi sinh vật: Canada, Tân Tây Lan, Áo. Theo Fred và cộng
sự, thì trong thời gian này cĩ 10 nhà máy xí nghiệp sản xuất chế phẩm vi sinh
vật cố định nitơ phân tử, trong đĩ cĩ 9 xí nghiệp ở châu Âu và 1 xí nghiệp ở
Tân Tây Lan. Từ năm 1964 vấn đề cố định nitơ phân tử được coi là một trong
hai vấn đề quan trọng nhất của chương trình sinh học quốc tế (IBP) [27].
Protoxop và cộng sự (1955) qua nhiều năm nghiên cứu và thí nghiệm
đã đưa đến kết luận: Vi khuẩn nốt sần cho hiệu quả cao nhất ở những vùng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 18
thổ nhưỡng, khí hậu phân lập được chúng. Dùng chúng trong điều kiện khí
hậu thổ nhưỡng khác dễ làm giảm hoạt tính cố định đạm của chúng [12].
ðể đánh giá hiệu quả của quá trình cố định nitơ phân tử, Viện sĩ Protocob
Ivanovic (Liên Xơ) đã tổng kết, cứ 3 năm trồng cây Medicago (cây phân xanh)
đã làm giàu cho đất 400 - 600kg N/ha, để lại 12 - 15 tấn mùn/ha [28].
Theo Giáo sư Musustin (Liên Xơ) thì bĩn phân vi sinh vật cĩ tác dụng
làm tăng năng suất cây trồng từ 20 - 25%, làm giảm tỷ lệ sâu bệnh xuống 14 -
45% so với phân hĩa học [28].
Tại Ấn ðộ, sử dụng phân vi sinh vật cố định nitơ cho lúa, cao lương
và bơng làm tăng năng suất trung bình 11,4%; 18,2% và 6,8% tương ứng
mang lại lợi nhuận 1015 rupi, 1149 rupi và 343 rupi/ha. Tại Liên bang Nga,
bĩn chế phẩm VSVCðN cho năng suất khoai tây 12,8 tạ/ha; tăng năng suất
cà chua 28,0 tạ/ha; tăng năng suất ngơ hạt 22,4 tạ/ha; tăng năng suất cây
bắp cải 75,2 tạ/ha [28].
Bảng 2.1. Hiệu quả của phân hữu cơ vi sinh ở một số quốc gia Châu Á
Quốc gia Tỷ lệ % tăng năng suất
Trung Quốc 25,2 - 32,6
Triều Tiên 8,0 - 12,0
Thái Lan 2,5 - 29,5
Ấn ðộ 9,0
Nguồn: Nguyễn Văn Sức, 2004.
Hiện nay Trung Quốc, Ấn ðộ là hai quốc gia đang đẩy mạnh chương
trình phát triển ứng dụng cơng nghệ sản xuất lân vi sinh ở quy mơ lớn với
diện tích sử dụng hàng chục ha. Trung Quốc sử dụng phân hữu cơ vi sinh từ
nguồn rơm rạ, phân xanh, khơ dầu ước tính tương đương 65kg (N + P2O5 +
K2O) [36].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 19
Các kết quả nghiên cứu từ Canada, Ấn độ, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật
Bản cho thấy sử dụng phân bĩn hữu cơ vi sinh cĩ thể cung cấp cho cây trồng
30 - 60 kg/ha/năm hoặc thay quặng phốt phát ngồi ra thơng qua các hoạt
động sống của vi sinh vật cây trồng được nâng cao khả năng trao đổi chất khả
năng chống chịu bệnh và qua đĩ gĩp phần nâng cao chất lượng nơng sản [17].
Chế phẩm vi sinh vật cĩ thể sử dụng như phân bĩn hoặc phối trộn với mức
hữu cơ tạo thành phân bĩn hữu cơ vi sinh vật.
2.3.2. Tình hình nghiên cứu phân hữu cơ vi sinh ở Việt Nam
Từ lâu con người đã nhận thức được tầm quan trọng của vi sinh vật đối
với sự sống. Nhờ khả năng kỳ diệu của vi sinh vật trong quá trình tổng hợp,
phân giải các hợp chất đã gĩp phần tích cực vào việc khép kín vịng tuần hồn
các vật chất trong tự nhiên, trong đĩ cĩ vịng tuần hồn cacbon và nitơ. Tầm
quan trọng của phân bĩn đã được người nơng dân biết tới thơng qua câu nĩi ở
thể ví: "Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân".
Ở nước ta sau những năm 60 của thế kỷ 20, phong trào nuơi bèo hoa
dâu, trồng cây điền thanh được nâng cao với khẩu hiệu "Rừng điền thanh,
biển bèo dâu". Thực chất của nĩ chính là do VSV cộng sinh với cây kí chủ để
đồng hĩa nitơ của khơng khí [29].
So với lịch sử phát triển của phân bĩn vi sinh vật trên thế giới việc
nghiên cứu thử nghiệm phân vi sinh vật ở Việt Nam cịn rất mới mẻ. Quá
trình cố định nitơ phân tử được nghiên cứu vào những năm 1960, nhưng mãi
đến năm 1980 vấn đề này mới được chính thức đưa vào đề tài Nhà nước với
chủ đề "Sinh học phục vụ nơng nghiệp", nay là "Cơng nghệ sinh học" và cho
đến tháng 3/1995, Nhà nước mới chính thức cơng nhận và đưa ra quy định về
chất lượng phân bĩn vi sinh vật cho cây trồng [12].
Năm 1980, trường ðại học Cần Thơ đã chế biến loại chế phẩm sinh học
bĩn cho cây lạc cĩ tên là Vidana; cùng năm, Trường ðại học nơng nghiệp I
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 20
Hà Nội, Trường ðại học Tổng hợp Hà Nội đã sản xuất chế phẩm sinh học bĩn
cho cây đậu đỗ và gọi là Nitragin. Năm 1992, Viện Khoa học Nơng nghiệp
miền Nam gọi tên loại phân này là Rhidafo, bĩn cho cây lạc [28].
Bảng 2.2. Hiệu quả sử dụng phân vi sinh vật đối với một số cây trồng
ðất và cây
trồng
Cơng thức bĩn phân
Năng suất
(tạ/ha)
% tăng so với
đối chứng
Nền (NPK:90.90.60 + 8 tấn PC) 51,60 -
80% nền + phân VKCðN 53,73 4,0
Lúa trên đất
phù sa
sơng Hồng Nền + phân VKCðN 57,86 12,0
Nền (NPK: 90.90.60 + 8 tấn PC) 37,76 -
80% nền + phân VKCðN 39,86 6,0
Lúa trên đất
bạc màu
Hà Bắc Nền + phân VKCðN 44,59 18,0
Nền (NPK:180.120.90 + 8 tấn PC) 41,45 -
80% nền + phân VKCðN 41,73 1,0
Ngơ trên
đất phù sa
sơng Hồng Nền + phân VKCðN 46,85 13,0
Nền (NPK:180.120.90 + 8 tấn PC) 36,98,37,42 -
80% nền + phân VKCðN 39,88 1,0
Ngơ trên
đất bạc màu
Hà Bắc Nền + phân VKCðN 142,90 8,0
Nguồn: ðề tài KHCN.02.06[26]
Từ những năm 1990, được sự quan tâm của Nhà nước, nhiều đề tài
nghiên cứu khoa học về phân hữu cơ vi sinh vật, như các đề tài mã số: KC 08
- 01, KC 08 - 20, KC 02 - 02, KC 04 - 04... Kết quả từ các đề tài này đã cho ra
đời nhiều loại phân bĩn vi sinh vật khác nhau (phân đạm sinh học, phân lân vi
sinh, phân hữu cơ vi sinh, phân hữu cơ vi sinh vật đa chức năng). Chúng đều
được sản xuất trên nguồn nguyên liệu rẻ tiền, sẵn cĩ ở địa phương. Phân hữu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 21
cơ vi sinh đã gĩp phần khơng nhỏ để phát triển nền nơng nghiệp nước nhà
trong nhiều thập kỷ vừa qua [12].
Ở Việt Nam, sử dụng phân vi sinh vật cố định nitơ hội sinh (Azogin) ở
15 tỉnh miền Bắc, miền Trung và miền Nam trên diện tích hàng chục ngàn
hecta cho thấy: Trong cùng điều kiện sản xuất, ruộng lúa được bĩn phân vi
sinh vật cố định đạm đều tốt hơn đối chứng, biểu hiện ở bộ lá phát triển tốt
hơn, tỷ lệ nhánh hữu hiệu và số bơng/khĩm tăng. Năng suất hạt tăng 6 -
12%, nhiều nơi đạt 15 - 20%. Những ruộng bĩn vi sinh vật cố định đạm
giảm bớt 1 kg đạm ure cho mỗi sào, năng suất vẫn tăng. ðối với rau (xà
lách, rau diếp, khoai tây,...), bĩn phân vi sinh vật cố định đạm đã làm tăng
sản lượng thu hoạch 20 - 30%. Việc bĩn phân vi sinh vật cố định đạm cịn
làm tăng khả năng chống chịu của cây và giảm lượng nitrat tồn dư trong rau.
Hiệu quả kinh tế do sử dụng phân vi sinh vật cố định đạm là rõ rệt. Nếu đầu
tư 1 đồng cho việc sử dụng phân vi sinh, lãi suất thu về từ 16,2 đến 19,1
đồng cho cây lúa [28].
Theo Ngơ Thế Dân thì vi sinh vật cĩ thể đồng hĩa nitơ khơng khí 60
- 80 kg N/ha/năm phụ thuộc vào tùy từng loại cây và vùng sinh thái [28].
Vi sinh vật cố định nitơ cộng sinh cũng được sử dụng cho các cây trồng
lâm nghiệp. Kết quả nghiên cứu khả năng sử dụng Frankia cho cây lâm
nghiệp tại Việt Nam trong thời gian gần đây cho thấy: Cây phi lao được
nhiễm chế phẩm đã tăng chiều cao từ 6,23 - 20,66%; tăng trọng lượng tươi
20,19 - 76,24% và trọng lượng khơ 22,29 - 81,59% [26].
Theo Võ Minh Kha, Nguyễn ðường, Nguyễn Xuân Thành (Trường ðại
học Nơng nghiệp I Hà Nội), bĩn phân đạm sinh học cho cây trồng cĩ tác dụng
thúc đẩy nhanh cường độ cố định nitơ của cây trồng, làm tăng năng suất cây
trồng 10 - 25%, làm tăng độ phì của đất, làm giảm tỷ lệ sâu bệnh thậm chí >
50% [28].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 22
Bảng 2.3. Tác dụng của phân vi sinh đến khả năng kháng bệnh ở
khoai tây
Cơng thức
Bệnh héo
xanh VK
(%)
Bệnh thối
đen VK
(%)
Bệnh lở cổ
rễ do nấm
(%)
Năng suất
(tấn/ha)
Nền 3 10 12 18,00
Nền + 10% N 3 10 14 18,70
Nền + Klebsiella 2 6 7 18,90
Nền + Myzorin 2 5 6 19,35
Nền + Pseudomonas 2 5 6 19,98
Nền + Azotobacter 1 5 6 19,60
*Nguồn: Giáo trình Vi sinh vật học Nơng nghiệp, NXBSP, 2004
Xu thế hiện nay phát triển cơng nghệ VSV là tạo ra một loại chế phẩm
cĩ nhiều cơng dụng, thuận lợi cho người sử dụng. Ở Việt Nam nĩi riêng và
nhiều nước trên thế giới nĩi chung đã sản xuất chế phẩm VSV vừa cĩ tác
dụng phân hủy chuyển hĩa lân khĩ tan trong mơi trường để cung cấp dinh
dưỡng cho cây trồng, hoặc là sản xuất ra một loại chế phẩm VSV vừa cĩ cả
hai tác dụng trên, ngồi ra cịn cĩ khả năng tiêu diệt sâu bệnh và cơn trùng cĩ
hại. Những loại chế phẩm như vậy được gọi là chế phẩm VSV hay phân VSV
đa chức năng.
Việt Nam là đất nước nơng nghiệp cĩ nhu cầu rất lớn về phân bĩn.
Hàng năm nước ta phải bỏ ra hàng triệu USD để nhập khẩu phân bĩn hoặc
nguyên liệu làm phân bĩn. Tiếp tục nghiên cứu tạo điều kiện mở rộng việc sử
dụng phân bĩn VSV nhằm tiết kiệm hoặc thay thế một phần phân bĩn vơ cơ
và xây dựng nền nơng nghiệp sạch bền vững khơng chỉ là mối quan tâm của
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 23
các nhà quản lý mà cịn là nhiệm vụ quan trọng đối với các cơ quan khoa học
và sản xuất trong cả nước. Hiện nay trên thị trường phân bĩn đã và đang xuất
hiện nhiều loại phân bĩn VSV với giá thành cao, chất lượng khơng ổn định vì
thiếu nghiên cứu cơ sở và nhập khẩu nguyên liệu. ðể tạo điều kiện thuận lợi
cho việc triển khai ứng dụng phân bĩn VSV gĩp phần đáp ứng nhu cầu ngày
càng nhiều của sản xuất nơng lâm nghiệp trong cả nước, cơng tác nghiên cứu
áp dụng các giải pháp mới trong sản xuất phân bĩn VSV phù hợp với điều
kiện Việt Nam là cần thiết.
Do hệ VSV sử dụng để sản xuất phân rất đa dạng và hiệu quả của phân
này phụ thuộc vào nhiều yếu tố ngoại cảnh nên nghiên cứu để sử dụng cĩ hiệu
quả phân bĩn vi sinh vật là cơng việc thường xuyên liên tục của tất cả các
quốc gia trên thế giới.
2.3.3. Tác dụng của phân hữu cơ vi sinh
Khi được sản xuất đúng quy trình kỹ thuật, đáp ứng các tiêu chuẩn quy
định. Phân hữu cơ vi sinh cĩ các tác dụng sau [63]:
- Cung cấp ngay lượng mùn hữu cơ cho đất để bổ sung cho lượng mùn
đã bị khống hĩa do các hoạt động của vi sinh vật. Do đĩ đất duy trì được các
ưu điểm về lý, hĩa và sinh học.
- Cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng, vừa là các dinh dưỡng
dẫn xuất từ nguyên liệu hữu cơ được tổng hợp hoặc chuyển hố do sự hoạt
động của các vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hĩa lân được cấy
vào sản phẩm trong qúa trình sản xuất. Các kết quả nghiên cứu và khảo
nghiệm được thực hiện nhiều nơi trên thế giới và ở Việt Nam cũng cĩ nhiều
cơng trình nghiên cứu chứng tỏ phân hữu cơ vi sinh đã cung cấp một lượng
dinh dưỡng đáng kể cho cây trồng và cĩ thể bớt đi 20% lượng phân hĩa học
cần phải bĩn mà năng suất cây trồng vẫn cao hơn so với bĩn đầy đủ phân bĩn
hố học theo nhu cầu dinh dưỡng của cây.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 24
- Mùn hữu cơ cĩ khả năng giữ lại các chất dinh dưỡng, giảm thiểu sự
rửa trơi ảnh hưởng đến mơi trường, giảm thiểu sự mất dinh dưỡng dẫn đến
giảm thiểu chi phí phân bĩn.
- Mùn hữu cơ làm gia tăng khả năng trao đổi chất dinh dưỡng. Khoảng
từ 20 đến 70% khả năng trao đổi của các loại đất là do chất keo trong các hợp
chất humic tạo nên. ðiều này làm tăng khả năng hấp thụ dinh dưỡng, cây sẽ
phát triển tốt hơn làm gia tăng năng suất.
- Việc tận dụng các nguyên liệu hữu cơ và áp dụng cơng nghệ sinh học
để chế biến làm phân bĩn sẽ đĩng gĩp tích cực vào việc giải quyết vấn nạn ơ
nhiễm mơi trường do các nguyên liệu này gây ra.
2.4. Nghiên cứu về chất lượng lúa gạo trên thế giới và ở Việt Nam
Trong thập niên 1980 và 1990, nghiên cứu lúa gạo trên thế giới chủ yếu
tập trung vào các giống cĩ năng suất cao [52]. Ngày nay, khi đời sống người
dân ngày được nâng cao, nhu cầu gạo chất lượng cao ngày càng tăng thì việc
nghiên cứu chọn tạo các giống lúa chất lượng ngày càng được các nhà khoa
học quan tâm.
2.4.1. ðặc điểm các tính trạng chất lượng gạo và yếu tố ảnh hưởng
Thị trường lúa gạo chất lượng trên thế giới rất phong phú, mỗi vùng
lãnh thổ, mỗi khu dân cư cĩ tập quán riêng nên quan niệm về chất lượng lúa
gạo rất khác nhau. Người dân Nhật Bản thích gạo Japonica, dạng hạt trịn,
cơm dính lại với nhau khi nấu chín. Người dân Thái Lan thích gạo Indica,
dạng hạt gạo dài, cĩ mùi thơm. Cĩ sáu loại gạo căn bản được buơn bán trên thị
trường thế giới, đĩ là gạo hạt dài, phẩm chất cao; gạo hạt dài, phẩm chất trung
bình; gạo hạt trung bình hoặc hạt trịn; gạo hấp; gạo thơm và gạo nếp [14].
* Hình dạng hạt gạo:
Hình dạng hạt gạo bao gồm chiều dài hạt, chiều rộng hạt và tỉ lệ
dài/rộng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 25
Kích cỡ hạt gạo được chia thành 4 loại: Hạt ngắn (chiều dài < 5,5 mm);
hạt trung bình (5,51 - 6,6 mm) và hạt dài (6,6 - 7,5 mm) và quá dài (trên 7,5
mm) [15].
Chiều dài hạt gạo là tính trạng ổn định, ít bị ảnh hưởng bởi mơi trường.
Do hạt phát triển bên trong vỏ lúa, kích thước và hình dạng hạt gạo được quyết
định bởi vỏ lúa. Chiều dài và tỷ lệ dài/rộng là chỉ số được sử dụng phổ biến. Cĩ
nhiều quan điểm khác nhau của các tác giả về gen qua định chiều dài hạt gạo;
Ramiah và cộng sự (1931) cho rằng chiều dài hạt được kiểm sốt bởi 1 gen;
Bollich, (1957) hai gen; Ramiah and Parthasarathy, (1933) ba gen và đa gen
(Somrith et al. 1979) [10].
ðể cải tiến hình dạng hạt bằng phương pháp sử dụng ưu thế lai,
Nguyễn Thị Trâm (2002) [35] cho rằng: Khi lai giữa dịng mẹ CMS-Zhenhan
97A cĩ dạng hạt bầu với dịng bố MH63 cĩ hạt dài cho con lai Sán ưu 63 cĩ
dạng hạt to dài.
Theo Vũ Bình Hải (2002) [9] khi lai giữa hai dịng bố R101 và Jasmin
với 3 dịng mẹ cĩ dạng hạt dài, trung bình, ngắn đều cho con lai cĩ hạt dài,
trên 7 mm.
Chiều rộng hạt được điều khiển bởi đa gen. Hạt kích thước hẹp cĩ tính
chất trội khơng hồn tồn so với hạt kích thước rộng. Hạt cĩ khối lượng riêng
cao là một tính trạng quan trọng, gĩp phần làm tăng năng suất và tỷ lệ gạo
nguyên. ðây là một tính trạng di truyền số lượng, nĩ bị chi phối bởi điều kiện
mơi trường [3].
* Chất lượng xay xát
Chất lượng xay xát bao gồm tỷ lệ gạo lật (hay gạo lức), tỷ lệ trắng trong
và tỷ lệ gạo nguyên. Hạt lúa cĩ tỷ lệ vỏ trấu trung bình chiếm 20 - 22%, cám
và phơi hạt chiếm 8 - 10%, tỷ lệ gạo trắng khoảng 70%, tỷ lệ gạo nguyên
chiếm từ 25 - 65% [18]. Khi xét đến chất lượng xay xát thì người ta quan tâm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 26
nhiều đến tỷ lệ gạo nguyên. Tỷ lệ gạo nguyên là tính trạng di truyền chịu ảnh
hưởng mạnh mẽ bởi mơi trường, đặc biệt nhiệt độ và độ ẩm trong suốt thời
gian lúa chín đến lúc thu hoạch.
._.ộng việc sản xuất, ứng dụng phân vi sinh cố
định đạm và phân giải lân phục vụ phát triển nơng nghiệp bền vững”.
Hội nghị tổng kết các chương trình khoa học và cơng nghệ cấp nhà
nước giai đoạn 1996 – 2000, Hà Nội.
35. Nguyễn Thị Trâm (2002), Lúa ưu thế lai, Trong Cây lúa Việt Nam thế
kỷ 20, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội, Tập II, tr: 106-140.
36. Lê Văn Tri (2001), Hỏi đáp về phân bĩn, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
37. Ahn, S.N, Bollich C.N, Tanksley S.D. (1992), RFLP tagging of a gene
for aroma in rice, Theor, Appl, 84, p: 825-828.
38. Ali A, M. A. Karim, A. Majid, G. Hassan (1993), Grain quality of rice
harvested at different maturities, International Rice Research Institute,
Los Banos, Philippines, 18 (2): p: 11-12.
39. Bangweak C, B.S. Vegara, R.P. Robles (1994), Effect of temperature
regime on grain chalkiness in rice, International Rice research Institute,
Los Banos, Philippines, 19: p: 8-9.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 107
40. Chang T.T, B. Somrith (1979), Genetic studies on the grain quality of
rice, Proc. of the workshop on chemical aspects of rice grain quality,
International Rice Research Insitute, Los Banos, Philippines, p: 49-58.
41. Chang W.L., Li W.Y (1981), Inherittance of amylose contern and gel
consistency in rice, Bot. Bull. Acad. Sinica 22, p: 35-47.
42. FAO, 2006. FAOSTAT. FAO, Rome.
43. Freeman G.H, J.M. Perkins (1971), Enviromental and genotype-
environmental components of variability, Relations between geneotypes
grown in diferent environments and measures of these enviroments,
heredity 27, p: 15-23.
44. Harrington S.E, H.F.J. Blight, W.D. Part, C.A. Jones, S.R. Mc. Couch
(1997), Linkage mapping of starch branching enzyme III in rice and
prediction of location of orthologous genes in other grasses, Theor.
Appl. Genet 94, p: 564-568.
45. Heu M.H, S.Z. Park (1976), Dosage effect of Wx gene on the amylose
content of rice grain, Amylose content of hibrid seeds obtained from
male sterile stocks, Seoul Natl, Univ. Coll. Agr. Bull, I (1),p: 21-37.
46. Itali , T., M. Tanaki, Y Hayata, K. Hashizume (2004). Variation of 2-
acetyl-1-pyrro Line concerntration in aromatic rice grains collected in
the same region in Japan and factors affacting its concern-tradition
plant prod. Sci. p:178-183.
47. Jennings P.R., Coffman W.R., Kauffman H. E. (1979), Rice
improvement, IRRI, Philippines.
48. Juliano B.O. (1979), Amylose content in rice, chemical aspects of rice
grain quality International Rice Research Institute, Los Banos, Philippines.
49. Juliano B.O. (1990), Rice grain quality problams and challenger,
Cereal pood world., p: 245-253.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 108
50. Kaushik R.P, Khush (1991), Genetic analysis of endosperm mutants in
rice, Theor. Appl. Genet, 83. p:146-152.
51. Khin Than New and comparator (2000), Breeding and cultivation of
superior quality rices in Myanmar, Specciality rices of the world.
52. Khush G.S, Aquino R. (1994), breeding tropical japonicas for hybrid
rice production, Hybrid Rice Technology, New Development and
future prospects, International Rice Research Institute, Los Banos,
Philippines, p: 33-36.
53. Le Viet Dung (1999), The genetic complexity of agronomical trait in
relation to its evaluation and use in rice, PhD Thesis, Hokkaido
university, Japan, p: 130
54. Le Cam Loan et al, (1994), Inheritance of gelatinization temperature in
rice. MS. Thesis, Univ. of Philippines, Los Banos, Philippines. p: 46.
55. Parker R, Ring SG. (2001), Aspects of the physical chemistry of starch,
Journal of Cereal Science, 34, p: 1-17.
56. Puri R.P, E.A. Siddiq (1980), Inheritance of gelatinization temperature
in rice, Indian J. of Genet, Plant Breed, 40 (2), p: 450-455.
57. Shen Jin Hua (1980), Rice Breeding in China, In “ Rice Improvement in
China and other Asian countries”, International Rice Research Institute
and Chinese Academy of Agricultural Sciences”, Los Banos, Laguna,
Philippines p: 48-81.
58. Somrith B. (1996), Khao Dawk Mali 105 problems, reseach efforts and
future prospects in report of the INGER Monitering Visit on Fine Grain
Aromatic Rice in India, Iran, Pakistan and Thailand, IRRI, Manila,
Philippines, p: 9-11.
59. Tanaka A, (1967), Possipility of hydrogen sulfite inđuce oron toxicity of
the rice plant, Soil sci. Plant nutr., 14, p: 1-10.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 109
60. Tang, S.X. Khush, G.S. and Juliano, B.O. (1991), Genetic of gel
consistency in rice, India J. Genet. 70, p: 69-78.
61. Thach VC, TT Ngon, NTL Thuy, DT Re & Y Hirato (1999), In
Workshop of study and apply biology in MeKong River Delta. CLRRI,
Can Tho.
62. Wilkie, K. (2004), Flavour qualities of new Australian fragrant rice
cultivars. A report for the Rural Industries Reseach and Development
Corporation Profect No. UNS-12A.
TÀI LIỆU TỪ TRANG INTERNET
63.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 110
PHỤ LỤC
PHIẾU ðIỀU TRA NƠNG HỘ
(Ngày tháng năm 2010)
Họ và tên chủ hộ: ……………………………… Năm sinh: ……………......
Thơn (xĩm):…………. Xã: …………. huyện Giao Thủy, tỉnh Nam ðịnh.
Số nhân khẩu: ……………… (người). Số lao động: ……....………. (người)
Loại hộ: Giàu Khá – Trung bình Nghèo
Tổng thu nhập bình quân/năm: ……………………….... (triệu đồng)
Trong đĩ: Nơng nghiệp: ……………………….. (triệu đồng)
Phi nơng nghiệp: ……………………. (triệu đồng)
1. Bố trí cây trồng trong năm 2010
Chân đất Diện tích (sào) Cơng thức luân canh Ghi chú
Vàn cao
Vàn
Trũng
2. Kết quả sản xuất lúa năm 2010
Vụ Giống lúa Diện tích (sào)
Ngày
gieo
Ngày
cấy
Ngày
thu hoạch
NSTT
(kg/sào)
Xuân
Mùa
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 111
3. Tình hình sử dụng thuốc BVTV cho lúa năm 2010
Vụ Xuân Vụ Mùa ðối tượng
phịng trừ Số lần phun Thuốc sử dụng Số lần phun Thuốc sử dụng
I. Sâu hại
Sâu CLN
Sâu đục thân
Rày
Bọ trĩ
…
II. Bệnh hại
Khơ vằn
ðạo ơn
…
4. Tình hình sử dụng rơm rạ sau khi thu hoạch
Hình thức
sử dụng
Nguyên liệu
sản xuất nấm
Làm phân
bĩn
ðốt trên
ruộng
ðun
nấu
Hình
thức
khác
Vụ Xuân
Vụ Mùa
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 112
5. Tình hình sử dụng phân bĩn cho cây lúa của nơng hộ năm 2010
(ðơn vị tính: kg/sào Bắc bộ)
Bĩn lĩt Thúc 1 Thúc 2
Nội dung Phân
chuồng
ðạm
ure
Lân
supe
Kali
clorua
ðạm
Ure
Kali
clorua
ðạm
Ure
Kali
clorua
I. Vụ Xuân
- Lúa lai
Giống ………
Giống ………
- Lúa thuần
Giống ………
Giống ………
II. Vụ Mùa
- Lúa lai
Giống ……….
Giống ……….
- Lúa thuần
Giống ……….
Giống ……….
6. Hiệu quả kinh tế đối với sản xuất lúa năm 2010
(ðơn vị tính: 1000 đồng/sào Bắc bộ)
Chi Thu
Vụ Giống Phân
bĩn Giống
BVTV,
chi
khác
Cơng Tổng
chi
NSTT
(kg/s)
Giá bán
(1000đ/kg)
Thành
tiền
Lãi
Xuân
Mùa
Ghi chú:
ðạm ure: ……………………….. đ/kg
Lân supe: ………………………. đ/kg
Kali clorua: ………………………. đ/kg
Phân chuồng: …………………….. đ/kg
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 113
SỐ LIỆU MƯA NGÀY TỪ THÁNG II - VI/2011
TRẠM KHÍ TƯỢNG NAM ðỊNH
ðơn vị 1/10mm
Tháng
Ngày II III IV V VI
1 0 - - 0 -
2 - 0 - 0 26
3 - 25 - 6 -
4 - 22 - 0 -
5 - 1 0 240 -
6 - 0 27 14 0
7 0 83 0 0 -
8 0 - - - 172
9 0 0 - - -
10 - 5 - - -
11 - 0 0 0 0
12 38 0 - 126 58
13 33 0 - 189 260
14 - 0 - 5 234
15 0 72 0 47 -
16 8 110 7 31 -
17 6 182 6 - -
18 - 292 140 - 4
19 0 - - - 0
20 16 0 - 39 -
21 - 6 0 2 31
22 0 10 0 - -
23 11 3 - 1005 16
24 4 10 - 105 757
25 18 - - - 176
26 - - - - -
27 0 0 0 - -
28 0 0 20 - 37
29 4 176 - -
30 7 4 - 355
31 - -
TS 134 832 380 1809 2126
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 114
SỐ LIỆU NHIỆT ðỘ TRUNG BÌNH NGÀY TỪ THÁNG II - VI/2011
TRẠM KHÍ TƯỢNG NAM ðỊNH
ðơn vị 1/100C
Tháng
Ngày II III IV V VI
1 118 210 193 275 282
2 138 193 207 280 288
3 167 178 211 270 292
4 181 146 212 220 299
5 186 174 192 230 305
6 180 194 193 263 296
7 185 175 211 281 306
8 184 167 222 289 304
9 208 161 221 297 306
10 224 156 218 296 305
11 204 168 220 294 295
12 151 171 232 287 305
13 133 192 228 248 296
14 135 195 234 246 292
15 133 185 236 265 296
16 147 103 241 253 313
17 161 90 248 247 293
18 169 108 237 264 297
19 159 148 242 263 298
20 153 179 233 267 296
21 162 205 243 286 304
22 166 198 247 306 312
23 175 167 247 232 305
24 186 146 243 229 266
25 191 148 244 241 277
26 206 153 253 259 295
27 204 145 254 268 295
28 204 154 259 272 287
29 166 249 280 298
30 160 264 277 270
31 180 277
TS 4810 5115 6934 8262 8873
TB 172 165 231 267 296
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 115
SỐ LIỆU TỔNG SỐ GIỜ NẮNG TỪ THÁNG II - VI/2011
TRẠM KHÍ TƯỢNG NAM ðỊNH
ðơn vị 1/10 giờ
Tháng
Ngày II III IV V VI
1 0 4 13 26 76
2 3 0 7 88 42
3 40 0 6 20 37
4 55 0 0 0 105
5 41 0 0 4 111
6 31 0 0 21 83
7 16 0 0 109 82
8 0 0 15 112 87
9 53 0 13 117 87
10 42 0 3 110 35
11 0 0 34 96 48
12 0 0 86 9 44
13 0 59 80 0 35
14 0 0 49 0 91
15 0 0 0 59 80
16 0 0 0 45 55
17 0 0 4 52 9
18 1 0 22 114 41
19 0 82 67 31 73
20 0 0 2 15 47
21 0 0 1 78 61
22 0 0 0 107 79
23 0 0 74 0 79
24 0 0 18 0 0
25 0 0 61 0 12
26 52 0 58 55 84
27 44 0 0 100 42
28 11 1 10 97 24
29 0 0 50 37
30 0 20 47 2
31 12 38
TS 389 158 643 1600 1688
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 116
SỐ LIỆU ðỘ ẨM KHƠNG KHÍ TỪ THÁNG II - VI/2011
TRẠM KHÍ TƯỢNG NAM ðỊNH
ðơn vị %
Tháng
Ngày II III IV V VI
1 74 85 75 85 79
2 65 81 87 83 84
3 74 90 86 83 83
4 77 96 85 89 81
5 83 94 85 91 79
6 89 95 96 90 78
7 87 86 93 82 79
8 88 81 88 79 80
9 85 84 82 76 75
10 83 91 86 75 76
11 84 90 85 77 79
12 93 90 80 86 80
13 89 87 82 95 84
14 76 93 80 95 85
15 85 95 88 89 78
16 95 94 93 83 78
17 86 96 94 74 87
18 84 96 84 75 84
19 93 88 80 81 82
20 93 93 84 88 80
21 84 95 86 84 80
22 93 86 89 78 78
23 97 76 72 88 75
24 96 85 77 89 94
25 97 71 73 83 86
26 90 73 72 76 75
27 89 65 87 73 78
28 89 68 88 76 83
29 79 92 71 79
30 79 88 77 93
31 71 80
TS 2418 2653 2537 2551 2432
TB 86 86 85 82 81
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 117
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
CHIỀU CAO CÂY
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CAOCAY FILE CAOCAY 1/ 9/11 9:28
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
AVOVA CAO CAY
VARIATE V004 CAOCAY
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI$ 2 4.13631 2.06815 0.43 0.667 6
2 PDAM$ 2 6.30296 3.15148 0.65 0.544 6
3 PHC$ 2 3.46961 1.73481 0.36 0.711 6
4 PDAM$*PHC$ 4 16.4059 4.10147 0.84 0.525 6
* RESIDUAL 12 58.2844 4.85704
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 26 91.1918 3.50738
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CAOCAY 1/ 9/11 9:28
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
AVOVA CAO CAY
MEANS FOR EFFECT NLAI$
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI$ NOS CAOCAY
1 9 96.8222
2 9 95.9333
3 9 96.0667
SE(N= 9) 0.734623
5%LSD 12DF 2.26362
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT PDAM$
-------------------------------------------------------------------------------
PDAM$ NOS CAOCAY
N1 9 96.3889
N2 9 96.8000
N3 9 95.6333
SE(N= 9) 0.734623
5%LSD 12DF 2.26362
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT PHC$
-------------------------------------------------------------------------------
PHC$ NOS CAOCAY
P1 9 96.6667
P2 9 95.8000
P3 9 96.3556
SE(N= 9) 0.734623
5%LSD 12DF 2.26362
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 118
MEANS FOR EFFECT PDAM$*PHC$
-------------------------------------------------------------------------------
PDAM$ PHC$ NOS CAOCAY
N1 P1 3 96.7667
N1 P2 3 96.5333
N1 P3 3 95.8667
N2 P1 3 96.9333
N2 P2 3 97.1667
N2 P3 3 96.3000
N3 P1 3 96.3000
N3 P2 3 93.7000
N3 P3 3 96.9000
SE(N= 3) 1.27240
5%LSD 12DF 3.92071
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CAOCAY 1/ 9/11 9:28
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
AVOVA CAO CAY
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI$ |PDAM$ |PHC$ |PDAM$*PH|
(N= 27) -------------------- SD/MEAN | | | |C$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | |
CAOCAY 27 96.274 1.8728 2.2039 2.3 0.6670 0.5441 0.7106 0.5249
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 119
CHỈ TIÊU CHẤT KHƠ
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DN RO FILE DM 1/ 9/11 9: 5
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
ANOVA CHAT KHO TICH LUY
VARIATE V004 DN RO
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI$ 2 .331555E-01 .165778E-01 0.16 0.852 6
2 PDAM$ 2 .145089 .725445E-01 0.71 0.514 6
3 PHC$ 2 .308622 .154311 1.51 0.259 6
4 PDAM$*PHC$ 4 .117689 .294222E-01 0.29 0.879 6
* RESIDUAL 12 1.22276 .101896
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 26 1.91487 .736487E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE T.TRO FILE DM 1/ 9/11 9: 5
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
ANOVA CHAT KHO TICH LUY
VARIATE V005 T.TRO
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI$ 2 2.34332 1.17166 1.43 0.278 6
2 PDAM$ 2 1.30716 .653582 0.80 0.477 6
3 PHC$ 2 7.85964 3.92982 4.79 0.029 6
4 PDAM$*PHC$ 4 10.9291 2.73228 3.33 0.047 6
* RESIDUAL 12 9.84395 .820329
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 26 43.2213 1.66236
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHINSAP FILE DM 1/ 9/11 9: 5
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
ANOVA CHAT KHO TICH LUY
VARIATE V006 CHINSAP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI$ 2 1.94094 .970469 0.42 0.668 6
2 PDAM$ 2 2.43756 1.21878 0.53 0.605 6
3 PHC$ 2 1.81227 .906137 0.40 0.686 6
4 PDAM$*PHC$ 4 11.1143 2.77858 1.21 0.356 6
* RESIDUAL 12 27.4960 2.29134
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 26 47.0997 1.81153
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DM 1/ 9/11 9: 5
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
ANOVA CHAT KHO TICH LUY
MEANS FOR EFFECT NLAI$
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI$ NOS DN RO T.TRO CHINSAP
1 9 5.45222 18.3633 27.8589
2 9 5.50778 18.6256 27.2611
3 9 5.53667 19.0767 27.7956
SE(N= 9) 0.106404 0.301907 0.504572
5%LSD 12DF 0.327867 0.930277 1.55476
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 120
MEANS FOR EFFECT PDAM$
-------------------------------------------------------------------------------
PDAM$ NOS DN RO T.TRO CHINSAP
N1 9 5.55778 18.7833 28.0633
N2 9 5.54333 18.3844 27.4178
N3 9 5.39556 18.8978 27.4344
SE(N= 9) 0.106404 0.301907 0.504572
5%LSD 12DF 0.327867 0.930277 1.55476
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT PHC$
-------------------------------------------------------------------------------
PHC$ NOS DN RO T.TRO CHINSAP
P1 9 5.65000 18.3633 27.5444
P2 9 5.41889 19.4489 27.3789
P3 9 5.42778 18.2533 27.9922
SE(N= 9) 0.106404 0.301907 0.504572
5%LSD 12DF 0.327867 0.930277 1.55476
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT PDAM$*PHC$
-------------------------------------------------------------------------------
PDAM$ PHC$ NOS DN RO T.TRO CHINSAP
N1 P1 3 5.78667 17.9100 26.9767
N1 P2 3 5.47000 20.7000 28.4500
N1 P3 3 5.41667 17.7400 28.7633
N2 P1 3 5.62333 17.8833 28.4100
N2 P2 3 5.55333 18.7133 26.2333
N2 P3 3 5.45333 18.5567 27.6100
N3 P1 3 5.54000 19.2967 27.2467
N3 P2 3 5.23333 18.9333 27.4533
N3 P3 3 5.41333 18.4633 27.6033
SE(N= 3) 0.184297 0.522918 0.873944
5%LSD 12DF 0.567882 1.61129 2.69292
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DM 1/ 9/11 9: 5
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
ANOVA CHAT KHO TICH LUY
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI$ |PDAM$ |PHC$ |PDAM$*PH|
(N= 27) -------------------- SD/MEAN | | | |C$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | |
DN RO 27 5.4989 0.27138 0.31921 5.8 0.8522 0.5141 0.2588 0.8794
T.TRO 27 18.689 1.2893 0.90572 4.8 0.2776 0.4765 0.0292 0.0470
CHINSAP 27 27.639 1.3459 1.5137 5.5 0.6684 0.6052 0.6860 0.3560
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 121
SỐ NHÁNH
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NHH FILE SNHANH 1/ 9/11 8:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
ANOVA SO NHANH
VARIATE V004 NHH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI$ 2 .267408 .133704 2.40 0.132 6
2 PDAM$ 2 .942963 .471481 8.46 0.005 6
3 PHC$ 2 1.04963 .524815 9.42 0.004 6
4 PDAM$*PHC$ 4 .274815 .687037E-01 1.23 0.349 6
* RESIDUAL 12 .668889 .557407E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 26 3.44074 .132336
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SNHANH 1/ 9/11 8:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
ANOVA SO NHANH
MEANS FOR EFFECT NLAI$
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI$ NOS NHH
1 9 7.75556
2 9 7.57778
3 9 7.52222
SE(N= 9) 0.786983E-01
5%LSD 12DF 0.242496
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT PDAM$
-------------------------------------------------------------------------------
PDAM$ NOS NHH
N1 9 7.53333
N2 9 7.87778
N3 9 7.44444
SE(N= 9) 0.786983E-01
5%LSD 12DF 0.242496
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT PHC$
-------------------------------------------------------------------------------
PHC$ NOS NHH
P1 9 7.34444
P2 9 7.80000
P3 9 7.71111
SE(N= 9) 0.786983E-01
5%LSD 12DF 0.242496
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 122
MEANS FOR EFFECT PDAM$*PHC$
-------------------------------------------------------------------------------
PDAM$ PHC$ NOS NHH
N1 P1 3 7.26667
N1 P2 3 7.80000
N1 P3 3 7.53333
N2 P1 3 7.53333
N2 P2 3 8.16667
N2 P3 3 7.93333
N3 P1 3 7.23333
N3 P2 3 7.43333
N3 P3 3 7.66667
SE(N= 3) 0.136309
5%LSD 12DF 0.420016
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SNHANH 1/ 9/11 8:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
ANOVA SO NHANH
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI$ |PDAM$ |PHC$ |PDAM$*PH|
(N= 27) -------------------- SD/MEAN | | | |C$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | |
NHH 27 7.6185 0.36378 0.23609 3.1 0.1316 0.0052 0.0036 0.3486
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 123
CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT
BALANCED ANOVA FOR VARIATE B/M2 FILE NS 1/ 9/11 9: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
ANOVA CAC YEU TO CAU THANH NANG SUAT
VARIATE V004 B/M2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI$ 2 327.574 163.787 2.40 0.132 6
2 PDAM$ 2 1155.13 577.565 8.46 0.005 6
3 PHC$ 2 1285.80 642.898 9.42 0.004 6
4 PDAM$*PHC$ 4 336.648 84.1620 1.23 0.349 6
* RESIDUAL 12 819.389 68.2824
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 26 4214.91 162.112
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE H/B FILE NS 1/ 9/11 9: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
ANOVA CAC YEU TO CAU THANH NANG SUAT
VARIATE V005 H/B
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI$ 2 42.2275 21.1137 0.77 0.489 6
2 PDAM$ 2 9.78074 4.89037 0.18 0.840 6
3 PHC$ 2 26.5563 13.2781 0.48 0.633 6
4 PDAM$*PHC$ 4 427.303 106.826 3.88 0.030 6
* RESIDUAL 12 330.227 27.5189
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 26 903.620 34.7546
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HC % FILE NS 1/ 9/11 9: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
ANOVA CAC YEU TO CAU THANH NANG SUAT
VARIATE V006 HC %
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI$ 2 1.06963 .534814 1.24 0.325 6
2 PDAM$ 2 1.68962 .844810 1.95 0.183 6
3 PHC$ 2 7.32740 3.66370 8.48 0.005 6
4 PDAM$*PHC$ 4 8.93260 2.23315 5.17 0.012 6
* RESIDUAL 12 5.18666 .432221
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 26 31.8363 1.22447
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE P1000 FILE NS 1/ 9/11 9: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
ANOVA CAC YEU TO CAU THANH NANG SUAT
VARIATE V007 P1000
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI$ 2 .155556E-01 .777782E-02 0.49 0.626 6
2 PDAM$ 2 .288887E-01 .144443E-01 0.92 0.428 6
3 PHC$ 2 .206666 .103333 6.56 0.012 6
4 PDAM$*PHC$ 4 .324445 .811112E-01 5.15 0.012 6
* RESIDUAL 12 .188889 .157407E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 26 .780000 .300000E-01
-----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 124
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE NS 1/ 9/11 9: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
ANOVA CAC YEU TO CAU THANH NANG SUAT
VARIATE V008 NSTT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI$ 2 .630464 .315232 0.23 0.800 6
2 PDAM$ 2 67.4131 33.7065 24.55 0.000 6
3 PHC$ 2 43.8350 21.9175 15.97 0.000 6
4 PDAM$*PHC$ 4 69.6579 17.4145 12.69 0.000 6
* RESIDUAL 12 16.4727 1.37272
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 26 201.289 7.74189
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS 1/ 9/11 9: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
ANOVA CAC YEU TO CAU THANH NANG SUAT
MEANS FOR EFFECT NLAI$
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI$ NOS B/M2 H/B HC % P1000
1 9 271.444 140.978 93.7556 17.1778
2 9 265.222 143.944 94.2222 17.1333
3 9 263.278 143.122 94.1111 17.1889
SE(N= 9) 2.75444 1.74861 0.219145 0.418207E-01
5%LSD 12DF 8.48736 5.38808 0.675261 0.128864
NLAI$ NOS NSTT
1 9 55.5833
2 9 55.4200
3 9 55.7933
SE(N= 9) 0.390544
5%LSD 12DF 1.20340
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT PDAM$
-------------------------------------------------------------------------------
PDAM$ NOS B/M2 H/B HC % P1000
N1 9 263.667 142.511 93.7111 17.1778
N2 9 275.722 142.044 94.0556 17.1222
N3 9 260.556 143.489 94.3222 17.2000
SE(N= 9) 2.75444 1.74861 0.219145 0.418207E-01
5%LSD 12DF 8.48736 5.38808 0.675261 0.128864
PDAM$ NOS NSTT
N1 9 53.9156
N2 9 57.7133
N3 9 55.1678
SE(N= 9) 0.390544
5%LSD 12DF 1.20340
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI$ PDAM$ NOS P1000 NSTT
1 N1 3 17.2000 54.0000
1 N2 3 17.1667 57.2033
1 N3 3 17.1667 55.5467
2 N1 3 17.1333 54.0567
2 N2 3 17.0667 57.7267
2 N3 3 17.2000 54.4767
3 N1 3 17.2000 53.6900
3 N2 3 17.1333 58.2100
3 N3 3 17.2333 55.4800
SE(N= 3) 0.724356E-01 0.676443
5%LSD 12DF 0.223199 2.08435
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 125
MEANS FOR EFFECT PHC$
-------------------------------------------------------------------------------
PHC$ NOS B/M2 H/B HC % P1000
P1 9 257.056 143.233 93.8667 17.2444
P2 9 273.000 143.522 94.7333 17.2111
P3 9 269.889 141.289 93.4889 17.0444
SE(N= 9) 2.75444 1.74861 0.219145 0.418207E-01
5%LSD 12DF 8.48736 5.38808 0.675261 0.128864
PHC$ NOS NSTT
P1 9 54.5811
P2 9 57.3956
P3 9 54.8200
SE(N= 9) 0.390544
5%LSD 12DF 1.20340
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT PDAM$*PHC$
-------------------------------------------------------------------------------
PDAM$ PHC$ NOS B/M2 H/B HC %
N1 P1 3 254.333 141.500 93.6000
N1 P2 3 273.000 138.100 94.7667
N1 P3 3 263.667 147.933 92.7667
N2 P1 3 263.667 142.367 93.3333
N2 P2 3 285.833 143.533 95.5000
N2 P3 3 277.667 140.233 93.3333
N3 P1 3 253.167 145.833 94.6667
N3 P2 3 260.167 148.933 93.9333
N3 P3 3 268.333 135.700 94.3667
SE(N= 3) 4.77083 3.02869 0.379571
5%LSD 12DF 14.7005 9.33242 1.16959
PDAM$ PHC$ NOS P1000 NSTT
N1 P1 3 17.2000 53.3200
N1 P2 3 17.2333 53.7000
N1 P3 3 17.1000 54.7267
N2 P1 3 17.0667 54.4433
N2 P2 3 17.1667 61.1533
N2 P3 3 17.1333 57.5433
N3 P1 3 17.4667 55.9800
N3 P2 3 17.2333 57.3333
N3 P3 3 16.9000 52.1900
SE(N= 3) 0.724356E-01 0.676443
5%LSD 12DF 0.223199 2.08435
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS 1/ 9/11 9: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
ANOVA CAC YEU TO CAU THANH NANG SUAT
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI$ |PDAM$ |PHC$ |PDAM$*PH|
(N= 27) -------------------- SD/MEAN | | | |C$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | |
B/M2 27 266.65 12.732 8.2633 3.1 0.1316 0.0052 0.0036 0.3486
H/B 27 142.68 5.8953 5.2458 3.7 0.4892 0.8401 0.6332 0.0301
HC % 27 94.030 1.1066 0.65744 0.7 0.3253 0.1830 0.0052 0.0119
P1000 27 17.167 0.17321 0.12546 0.7 0.6265 0.4282 0.0119 0.0120
NSTT 27 55.599 2.7824 1.1716 2.1 0.8001 0.0001 0.0005 0.0003
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 126
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …………………………. 127
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2153.pdf