Nghiên cứu thực trạng chuyển đổi đất nông nghiệp giai đoạn 2001-2010 và xu hướng đến năm 2020 tại Huyện Lục Nam Tỉnh Bắc Giang

Tài liệu Nghiên cứu thực trạng chuyển đổi đất nông nghiệp giai đoạn 2001-2010 và xu hướng đến năm 2020 tại Huyện Lục Nam Tỉnh Bắc Giang: ... Ebook Nghiên cứu thực trạng chuyển đổi đất nông nghiệp giai đoạn 2001-2010 và xu hướng đến năm 2020 tại Huyện Lục Nam Tỉnh Bắc Giang

pdf147 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1692 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu thực trạng chuyển đổi đất nông nghiệp giai đoạn 2001-2010 và xu hướng đến năm 2020 tại Huyện Lục Nam Tỉnh Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI -------------------- TRẦN TRUNG HUYNH NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CHUYỂN ðỔI ðẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ðOẠN 2001-2010 VÀ XU HƯỚNG ðẾN NĂM 2020 TẠI HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số : 60 31 10 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Quyền ðình Hà HÀ NỘI - 2010 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 9 tháng 12 năm 2010 Học viên Trần Trung Huynh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ ii LỜI CẢM ƠN Qua thời gian học tập chương trình cao học tại trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, tôi ñã nhận ñược sự chỉ dạy nghiêm túc và tận tình của các thầy cô giáo. Các thầy cô ñã truyền ñạt cho tôi nhiều kiến thức cần thiết về chuyên môn và xã hội, mà thành quả ngày hôm nay là luận văn thạc sĩ. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới: PGSTS. Quyền ðình Hà – Thầy giáo hướng dẫn khoa học, ñã nhiệt tình hướng dẫn, góp ý, ñộng viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Các GS, PGS, TS, các thầy cô giáo ở Viện ñào tạo sau ñại học, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn ñã giảng dạy và hướng dẫn tôi hoàn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn. Các ñồng chí lãnh ñạo, cán bộ ở UBND huyện Lục Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lục Nam ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình ñiều tra, thu thập tài liệu cho luận văn. Lãnh ñạo Tổng cục Quản lý ñất ñai - nơi tôi ñang công tác ñã tạo ñiều kiện thuận lợi và giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Những người thân trong gia ñình ñã ñộng viên, khuyến khích và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi nhất ñể tôi thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành cám ơn các chuyên gia, các nhà khoa học, các ñồng nghiệp, bạn bè ở các cơ quan ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày 9 tháng 12 năm 2010 Học viên Trần Trung Huynh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu SD nhóm ñất chính cả nước 23 Bảng 2.2: Hệ số co dãn ñất so với GDP* 24 Bảng 2.3: Biến ñộng sử dụng ñất nông nghiệp Toàn quốc giai ñoạn 2006- 2010 30 Bảng 3.1: Diện tích ñất ñai huyện Lục Nam năm 2010 33 Bảng 4.1: Diện tích, cơ cấu ñất nông nghiệp huyện Lục Nam năm 2010 57 Bảng 4.2: So sánh các loại ñất nông nghiệp năm 2000 và năm 2010 huyện Lục Nam 59 Bảng 4.3: Tình hình biến ñộng ñất nông nghiệp giai ñoạn 2001-2010 huyện Lục Nam 63 Bảng 4.4: Diện tích, sản lượng và năng suất 1 số cây trồng chính 65 Bảng 4.5: Các mô hình sử dụng ñất nông nghiệp thu nhập cao ở Lục Nam 67 Bảng 4.6: Các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp huyện Lục Nam 68 Bảng 4.7: Tăng trưởng kinh tế (tính bằng giá trị sản xuất) 73 Bảng 4.8: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lĩnh vực sản xuất 75 Bảng 4.9: Một số chỉ tiêu chủ yếu của huyện Lục Nam năm 2010 76 Bảng 4.10: Kết quả thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH thời kỳ 2001-2010 79 Bảng 4.11: Hiệu quả kinh tế của một số mô hình sử dụng ñất chính trên ñịa bàn huyện Lục Nam năm 2009 80 Bảng 4.12: Các chỉ tiêu phân cấp ñánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp 81 Bảng 4.13: Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp 83 Bảng 4.14: Các chỉ tiêu phân cấp ñánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp 84 Bảng 4.15: Hiệu quả che phủ ñất của các loại hình sử dụng ñất huyện Lục Nam năm 2009 85 Bảng 4.16 Dự báo chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Lục Nam ñến năm 2020 90 Bảng 4.17 Dự báo dân số huyện Lục Nam ñến năm 2020 91 Bảng 4.18 Dự báo ñất nông nghiệp chuyển sang ñất phi nông nghiệp giai ñoạn 2011-2020 99 Bảng 4.19 Biến ñộng các loại ñất nông nghiệp giai ñoạn 2011-2020 105 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ iv DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ Biểu ñồ 2.1 Tốc ñộ tăng diện tích lúa và sản lượng lúa 25 Biểu ñồ 2.2 Tốc ñộ tăng diện tích và tốc ñộ tăng giá trị sản xuất các khu công nghiệp 25 Sơ ñồ 2.1: Mối liên hệ giữa các chỉ tiêu kinh tế với chỉ tiêu sử dụng ñất 28 Biểu ñồ 4.1 So sánh một số chỉ tiêu giữa các thời kỳ 2001-2005 và 2006-2010 78 Biểu ñồ 4.2 Dự báo diện tích ñất ñai huyện Lục Nam ñến năm 2020 101 Biểu ñồ 4.3 So sánh diện tích ñất nông nghiệp năm 2010 và năm 2020 huyện Lục Nam 102 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ v MỤC LỤC Phần I: Mở ñầu ....................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài ..................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 3 1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3 Phần II: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển ñổi sử dụng ñất nông nghiệp ...................................................................................................... 5 2.1. Cơ sở lý luận về chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất ............................ 5 2.1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................. 5 2.1.2. Lý luận về chuyển ñổi trong cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp ......... 6 2.2. Tổng quan về tác ñộng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ñến chuyển mục ñích sử dụng ñất ................................................................................ 7 2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................................. 7 2.2.2. Chuyển mục ñích sử dụng ñất ......................................................... 8 2.2.3. Các yêu tố chủ yếu tác ñộng ñến chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển mục ñích sử dụng ñất ................................................................... 9 2.2.4. Mối quan hệ giữa sử dụng ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất với tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................ 19 2.2.5. Tác ñộng qua lại giữa tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế với biến ñộng và chuyển mục ñích sử dụng ñất ñai từ 1995-2005 ............ 22 2.3.Tình hình chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất của một số nước trên thế giới ..................................................................................................... 29 2.4. Tình hình chuyển ñổi ñất nông nghiệp ở nước ta giai ñoạn 2005 ñến 2010 ................................................................................................... 30 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ vi Phần III: ðặc ñiểm ñịa bàn và phương pháp nghiên cứu .................... 32 3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ............................................................. 32 3.1.1. Khái quát về ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ............................................. 32 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .............................................. 39 3.1.3. ðánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội dưới góc ñộ gây áp lực ñối với ñất nông nghiệp ...................................................... 52 3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 53 3.2.1. Phương pháp tiếp cận hệ thống ....................................................... 53 3.2.2. Phương pháp ñiều tra khảo sát ........................................................ 54 3.2.3. Phương pháp kế thừa và chọn lọc tài liệu ........................................ 54 3.2.4. Phương pháp phân tích ................................................................... 54 3.2.5. Tổng hợp trình bày kết quả ............................................................. 55 3.2.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 55 Phần IV: Kết quả nghiên cứu ................................................................ 57 4.1. ðánh giá tình hình chuyển ñổi ñất nông nghiệp huyện Lục Nam giai ñoạn 2001-2010..................................................................................... 57 4.1.1. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Lục Nam năm 2010 ..... 57 4.1.2. Biến ñộng ñất nông nghiệp từ năm 2001 ñến năm 2010 .................. 57 4.1.3. Thay ñổi phương thức quản lý và sử dụng ñất nông nghiệp ở huyện Lục Nam trong quá trình công nghiệp hóa nông thôn ..................... 64 4.1.4. Thực trạng các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp........................... 68 4.1.5. ðánh giá tác ñộng của chuyển ñổi ñất nông nghiệp ñến tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và ñầu tư phát triển trên ñịa bàn huyện ....................................................................................................... 73 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ vii 4.1.6. ðánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội – môi trường của quá trình chuyển ñổi ñất nông nghiệp giai ñoạn 2001-2010 ..................................... 77 4.2. Phân tích xu hướng chuyển ñổi ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Lục Nam giai ñoạn 2011-2020 ....................................................... 86 4.2.1. Các quan ñiểm khai thác sử dụng ñất .............................................. 86 4.2.2. Phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Lục Nam ñến năm 2020 ............................................................................ 89 4.2.3. Nhu cầu về quỹ ñất cho dân sinh và phát triển các ngành ................ 91 4.2.4. Xu hướng chuyển ñổi ñất nông nghiệp giai ñoạn 2011-2020 ........... 101 4.3. Giải pháp thực hiện chuyển ñổi ñất nông nghiệp giai ñoạn 2011- 2020 huyện Lục Nam hiệu quả và bền vững ............................................. 105 4.3.1. ðánh giá ñúng tiềm năng ñất ñai huyện Lục Nam .......................... 105 4.3.2. Bố trí sử dụng ñất hợp lý cho phát triển các ngành ......................... 106 4.3.3. ðảm bảo sản xuất nông nghiệp hiệu quả bền vững .......................... 112 Phần V: Kết luận và kiến nghị ............................................................... 115 5.1. Kết luận ............................................................................................. 115 5.2. ðề nghị .............................................................................................. 117 Tài liệu tham khảo .................................................................................. 119 Phụ lục .................................................................................................... 122 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KT-XH Kinh tế - Xã hội TW Trung ương ðP ðịa phương HTSDð Hiện trạng sử dụng ñất QHSDð Quy hoạch sử dụng ñất CN Công nghiệp NN Nông nghiệp PNN Phi nông nghiệp DV Dịch vụ CNH Công nghiệp hóa HðH Hiện ñại hóa NN-NT Nông nghiệp - Nông thôn TNMT Tài nguyên môi trường KDC Khu dân cư DT Diện tích ðKTN ðiều kiện tự nhiên TNTN Tài nguyên thiên nhiên VH-TT Văn hóa - Thể thao KT Kinh tế CSHT Cơ sở hạ tầng ðKTN ðiều kiện tự nhiên BððC Bản ñồ ñịa chính HQKT Hiệu quả kinh tế MðSD Mục ñích sử dụng SXNN Sản xuất nông nghiệp KHKT Khoa học kỹ thuật QP-AN Quốc phòng - An ninh LUT Loại hình sử dụng ñất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 1 PHẦN I: MỞ ðẦU 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài “Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn” là chủ trương lớn, là nhiệm vụ và mục tiêu quan trọng của ðảng và Nhà nước, nhằm thúc ñẩy phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho dân cư khu vực nông thôn, làm tiền ñề ñể giải quyết các vấn ñề chính trị - xã hội của ñất nước. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương ðảng lần thứ 7 khóa VII, Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương ðảng lần thứ 5 khóa IX ñã ñề ra nhiệm vụ phải ñẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn. Lục Nam là 1 trong 4 huyện miền núi thuộc tỉnh Bắc Giang, với diện tích 597 Km2, nằm cách Hà Nội chừng 70 Km, có quốc lộ 31 và quốc lộ 37, ñường sắt chạy qua, mạng lưới ñường giao thông tương ñối phát triển ñã tạo cho Lục Nam nhiều lợi thế về giao lưu kinh tế - văn hoá - xã hội với các ñịa bàn trong tỉnh, thủ ñô Hà Nội và cả nước, nhưng cũng là những thách thức trong thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn của huyện. Trong quá trình công nghiệp hóa - hiện ñại hóa ñất nước, Lục Nam ñang từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ. Trong ñó, chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp sang các mục ñích phi nông nghiệp ñóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước” [1] là một trong những nhiệm vụ hàng ñầu của ðảng và Nhà nước trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước. Mục tiêu ñó ñã ñược chỉ rõ trong Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương ðảng lần thứ 7 khóa VII, Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương ðảng lần thứ 5 khóa IX là: “Xây dựng một nền nông nghiệp sản xuất lớn, hiệu quả và bền vững, có năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh cao… xây dựng nông thôn ngày càng giàu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 2 ñẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phát triển ngày càng hiện ñại” [1]. Thực hiện Nghị quyết ðại hội IX của ðảng, trong những năm vừa qua cùng với cả nước và tỉnh Bắc Giang, Lục Nam ñã ñạt ñược nhiều thành tựu trong công cuộc ñẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng sản xuất hàng hóa. Vấn ñề an ninh lương thực ñã cơ bản ñược giải quyết (bình quân lương thực có hạt của huyện tăng từ 320 kg/người năm 2001 lên 366,15 kg/người năm 2009), xu hướng ña dạng hóa cây trồng, vật nuôi ñược mở rộng. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn chuyển dịch theo hướng tiến bộ, tăng tỷ trọng ngành tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ nông thôn, tăng tỷ trọng giá trị sản phẩm của các loại nông, lâm sản hàng hóa. Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng nông thôn ngày càng ñược tăng cường. Những chuyển biến tích cực của nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñòi hỏi cơ cấu sử dụng ñất có sự chuyển ñổi cho phù hợp nhằm thỏa mãn nhu cầu sử dụng ñất của các ngành, các lĩnh vực có vai trò chủ ñạo trong việc thúc ñẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp nông thôn. Nhằm cụ thể hóa Nghị quyết của ðảng vào lĩnh vực quản lý và sử dụng ñất ñai, cũng như ñể góp phần thúc ñẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn của các huyện, cần phải “Nghiên cứu thực trạng chuyển ñổi ñất nông nghiệp giai ñoạn 2001-2010 và xu hướng ñến năm 2020 tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang” ñể ñúc rút kinh nghiệm mở rộng việc chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp ở các huyện trong tỉnh, các tỉnh vùng trung du phía Bắc và cả nước. ðồng thời ñề ra những giải pháp góp phần chuyển ñổi mục ñích các loại ñất trên ñịa bàn huyện Lục Nam phù hợp với xu hướng phát triển chung của kinh tế Việt Nam giai ñoạn 2011- 2020, ñẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện và nâng cao ñời sống Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 3 ñồng bào các dân tộc, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở phân tích, ñánh giá thực trạng chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp sang các mục ñích khác trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội giai ñoạn 2001 - 2010 và phân tích xu hướng chuyển ñổi ñến năm 2020 trên ñịa bàn huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang ñể xác ñịnh ñúng thực trạng, nguyên nhân biến ñộng ñất nông nghiệp cũng như phân tích diễn biến của tình hình chuyển ñổi ñất nông nghiệp trong tương lai, từ ñó ñề xuất các giải pháp nhằm tạo sự chuyển ñổi hiệu quả ñất nông nghiệp của Huyện thời kỳ 2011 - 2020. Mục tiêu cụ thể: - Khái quát hóa cơ sở lý luận và tác ñộng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ñến vấn ñề chuyển ñổi ñất ñai nói chung và ñất nông nghiệp nói riêng trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện ñại hóa; - Phân tích, ñánh giá tình hình chuyển ñổi ñất nông nghiệp huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang từ năm 2001 ñến năm 2010; - Phân tích xu hướng chuyển ñổi ñất nông nghiệp sang các loại ñất khác giai ñoạn 2011-2020; - ðề xuất một số giải pháp góp phần thực hiện chuyển ñổi ñất nông nghiệp giai ñoạn 2011 -2020 của huyện Lục Nam hiệu quả và bền vững. 1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. ðối tượng nghiên cứu - Nghiên cứu toàn bộ quỹ ñất nông nghiệp trong phạm vi ñịa giới hành chính của huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 4 - Nghiên cứu tình hình chuyển ñổi từ ñất nông nghiệp sang các loại ñất khác trên ñịa bàn huyện Lục Nam. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Phân tích, ñánh giá tình hình chuyển ñổi ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Lục Nam gồm: ñất sản xuất nông nghiệp; ñất lâm nghiệp; ñất nuôi trồng thủy sản; ñất nông nghiệp khác. - Về không gian: ðề tài ñược thực hiện trên ñịa bàn 27 ñơn vị hành chính cấp xã của huyện Lục Nam. Cụ thể: + 02 thị trấn: ðồi Ngô và Lục Nam + 15 xã: ðông Hưng, ðông Phú, Tam Dị, Bảo Sơn, Bảo ðài, Thanh Lâm, Tiên Nha, Trường Giang, Tiên Hưng, Phương Sơn, Chu ðiện, Cương Sơn, Nghĩa Phương, Vô Tranh, Bình Sơn, Lan Mẫu, Yên Sơn, Khám Lạng, Huyền Sơn, Trường Sơn, Lục Sơn, Bắc Lũng, Vũ Xá, Cẩm Lý, ðan Hội. - Về thời gian: ðề tài ñược tiến hành trong vòng một năm từ ngày 15 tháng 12 năm 2009 ñến ngày 15 tháng 10 năm 2010. Số liệu thứ cấp là số liệu ñược thu thập từ năm 2001 ñến năm 2009. Số liệu sơ cấp là số liệu ñiều tra năm 2010. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 5 PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN ðỔI SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP 2.1. Cơ sở lý luận về chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất 2.1.1. Cơ sở lý luận 2.1.1.1. Quan ñiểm về chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất ñai Vấn ñề thu hồi ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất là vấn ñề chung của các quốc gia, nhất là các nước ñang phát triển. ðây là hệ quả tất yếu của quá trình công nghiệp hóa, ñô thị hóa. Nước ta cũng không nằm ngoài quy luật chung ñó khi mà ngày càng có nhiều dự án ñầu tư ñược triển khai trên các lĩnh vực phải trưng thu ñất ñai như: dự án xây dựng các công trình giao thông, bến cảng, các khu công nghiệp, du lịch, và ñặc biệt là các dự án xây dựng các công trình thủy ñiện,… ðiều này kéo theo vấn ñề phải chuyển ñổi mục ñích sử dụng từ các mục ñích nông nghiệp sang cách mục ñích phi nông nghiệp nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. Chuyển ñổi ñất ñai thể hiện ở sự thay ñổi cơ cấu giữa các loại ñất: Nông nghiệp, phi nông nghiệp, ñất chưa sử dụng và cả trong nội bộ giữa các loại ñất này trong một giai ñoạn hoặc một thời kỳ nhất ñịnh. Việc chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất phải ñược Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép. Cụ thể là “Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất làm kinh tế trang trại ñược chủ ñộng chuyển ñổi mục ñích sử dụng các loại ñất theo phương án sản xuất, kinh doanh ñã ñược Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt” [5]. Chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất thường liên quan và có mối liên hệ chặt chẽ với quy hoạch sử dụng ñất. Nói cách khác, chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất là cơ sở ñể hình thành phương án quy hoạch sử dụng ñất. - Quy hoạch sử dụng ñất là "một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 6 thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng ñất ñầy ñủ, hợp lý, có hiệu quả cao thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ ñất cả nước, tổ chức SDð như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền với ñất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo ñiều kiện bảo vệ ñất và bảo vệ môi trường" [9]. 2.1.1.2. Loại hình chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp Trong quá trình phát triển, chuyển ñổi ñất ñai là một tất yếu khách quan của mỗi quốc gia. Các loại hình chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp chủ yếu: - Chuyển ñổi từ ñất nông nghiệp sang ñất phi nông nghiệp - Chuyền ñổi ñất chưa sử dụng sang ñất nông nghiệp - Chuyển ñổi trong nội bộ ñất nông nghiệp như chuyển ñổi từ ñất sản xuất nông nghiệp sang nuôi trồng thủy sản hoặc từ ñất trồng cây hàng năm sang ñất trồng cây lâu năm hoặc từ ñất trồng lúa sang ñất trồng màu… Theo Luật ðất ñai năm 2003, hàng năm và ñịnh kỳ 5 năm một lần "công tác thống kê, kiểm kê ñất ñai còn xác ñịnh chi tiết các loại ñất chuyển ñổi (chuyển ñổi mục ñích sử dụng về diện tích, cơ cấu hay biến ñộng ñất ñai theo thời gian)" [8]. 2.1.2. Lý luận về chuyển ñổi trong cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp Hiện nay “Nhà nước có chính sách tạo ñiều kiện cho người dân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối có ñất ñể sản xuất; ñồng thời có chính sách ưu ñãi ñầu tư, ñào tạo nghề, phát triển ngành nghề, tạo việc làm cho lao ñộng ở nông thôn phù hợp với quá trình chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất và chuyển ñổi cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá” [2]. Chuyển ñổi trong cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp nhằm khai thác sử dụng ñất khoa học, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả ñồng thời phải bảo vệ, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 7 cải tạo nhằm duy trì sức sản xuất của ñất cho phát triển bền vững. Khai thác tối ña tiềm năng sẵn có về mặt kiến trúc, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội mà quá trình hình thành và phát triển của huyện ñã tạo nên. Trong sản xuất phải áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật ñể thâm canh, thay ñổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, hoặc nâng cao năng suất, sản lượng sản phẩm nông nghiệp và phi nông nghiệp. Tránh "khai thác cạn kiệt ñất và các tác ñộng làm giảm ñộ màu mỡ hay làm thoái hoá ñất" [18]. Tận dụng cảnh quan thiên nhiên, tài nguyên ñất, nước mặt, nước ngầm, hướng gió ñể tạo nên hoặc cải thiện sản xuất tốt nhất môi trường sống. 2.2. Tổng quan về tác ñộng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ñến chuyển mục ñích sử dụng ñất 2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Quá trình phát triển của các ngành kinh tế dẫn ñến sự tăng trưởng khác nhau giữa các ngành và làm thay ñổi mối quan hệ tương quan giữa chúng so với một thời ñiểm trước ñó. Cơ cấu kinh tế là một tổng thể kinh tế bao gồm nhiều yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác ñộng qua lại với nhau trong một khoảng không gian và thời gian nhất ñịnh, trong một ñiều kiện kinh tế - xã hội nhất ñịnh và thể hiện ñầy ñủ cả mặt ñịnh tính và ñịnh lượng, cả mặt chất lượng và số lượng phù hợp với mục tiêu xác ñịnh của nền kinh tế. Do vậy, các yếu tố, các bộ phận cấu thành của cơ cấu kinh tế (cả số lượng và chất lượng) phụ thuộc chặt chẽ vào mục tiêu kinh tế xã hội của mỗi nước trong từng thời kì. Yếu tố chất lượng của cơ cấu xác ñịnh vai trò, tầm quan trọng của các yếu tố, các bộ phận cấu thành của cơ cấu nền kinh tế. Còn những chỉ tiêu số lượng thể hiện quan hệ tỉ lệ hình thành của cơ cấu phù hợp với chất lượng và cơ cấu nhất ñịnh. Những thay ñổi về số lượng (tỉ lệ, tốc ñộ...) tạo ra những thay ñổi về chất và hình thành sự thay ñổi của cơ cấu kinh tế. Vì vậy, nói ñến chuyển dịch cơ cấu kinh tế là thay ñổi ở mức Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 8 ñộ nào ñó chất lượng và số lượng (tương ứng với sự thay ñổi chất lượng ñó). "Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải ñáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về quy mô, chất lượng, khả năng cạnh tranh và ñảm bảo cho sự tăng trưởng kinh tế trên cơ sở phát huy có hiệu quả các nguồn lực của lãnh thổ" [23], mà trong giới hạn của ñề tài này, là nguồn lực về tài nguyên ñất. Mặt khác, bản thân sự tăng trưởng kinh tế do chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý là ñiều kiện cần thiết cho việc hoàn thiện hơn nữa cơ cấu sử dụng ñất. Như vậy, chuyển dịch cơ cấu kinh tế có mối quan hệ mật thiết ñối với chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất. Trong luận văn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ñược giới hạn ở mức xem xét thay ñổi tỷ lệ % của các ngành (lĩnh vực) qua từng năm, xét trên chỉ tiêu cơ cấu GDP ngành trong tổng GDP. ðể ñánh giá cơ cấu kinh tế, ñề tài sử dụng chỉ tiêu tốc ñộ tăng trưởng kinh tế (tốc ñộ tăng trưởng GDP chung và tốc ñộ tăng trưởng GDP các ngành) hoặc tốc ñộ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành. 2.2.2. Chuyển mục ñích sử dụng ñất Tại các nước phát triển ñã hoàn thành công nghiệp hóa, nền kinh tế với các kết cấu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật ñã ñịnh hình và tương ñối ổn ñịnh, do vậy diện tích ñất chuyển mục ñích sử dụng không lớn. ðối với các nước ñang phát triển nói chung và ở Việt Nam nói riêng, vấn ñề chuyển mục ñích sử dụng ñất diễn ra cấp thiết hơn do nhu cầu cần thiết của sự phát triển kinh tế. Từ năm 1986 ñến nay nước ta tiến hành công nghiệp hóa kéo theo quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Do vậy, cơ cấu sử dụng ñất cũng chuyển dịch cho phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội và hàng năm diện tích ñất phải chuyển mục ñích sử dụng ñất cũng khá lớn. Thực tế cho thấy, việc tăng diện tích nhóm ñất nông nghiệp, ñất phi nông nghiệp do chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất ñã tác ñộng ñến tăng giá trị sản xuất của các ngành, tạo ñiều kiện cho tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Như vậy, chuyển mục ñích sử dụng ñất trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế là ñiều tất yếu xảy ra. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 9 Tuy nhiên tăng trưởng kinh tế như trên ñã nêu, ñều phụ thuộc vào ñất ñai. Nhất là khi phát triển kinh tế theo hướng CNH, HðH thì ñất nông nghiệp sẽ bị tiêu hao dần bởi phải chuyển một phần ñất nông nghiệp sang ñất phi nông nghiệp. Nhưng nếu chuyển quá nhiều, phá vỡ cân bằng thì cần phải khống chế một cách nghiêm ngặt quá trình chuyển mục ñích sử dụng ñất, ñể việc chuyển mục ñích sử dụng ñất không xâm lấn quá nhiều vào ñất nông nghiệp (ñặc biệt là ñất trồng lúa) làm giảm diện tích ñất canh tác, giảm tăng trưởng của ngành nông nghiệp. Khi diện tích ñất nông nghiệp chuyển sang ñất phi nông nghiệp quá lớn, dễ dẫn ñến thiếu hụt lương thực thực phẩm, từ ñó sẽ dẫn ñến lạm phát, tăng trưởng kinh tế sẽ ñi xuống. Khi xem xét chuyển mục ñích sử dụng ñất của một vùng, lãnh thổ trong một giai ñoạn nhất ñịnh, thực chất là xem xét sự biến ñộng về diện tích giữa các nhóm ñất lớn (ðất nông nghiệp, ñất phi nông nghiệp, ñất chưa sử dụng), hoặc các loại ñất trong nội bộ từng nhóm ñất nhằm ñáp ứng cho nhu cầu thực tế phát triển kinh tế - xã hội, tạo ñiều kiện cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế của lãnh thổ trong giai ñoạn ñó. Như vậy, chuyển mục ñích sử dụng ñất là một việc tất yếu luôn gắn liền với thực tiễn. Chuyển mục ñích sử dụng ñất là sự thay ñổi mục ñích sử dụng từ nhóm ñất này sang nhóm ñất khác hoặc thay ñổi mục ñích sử dụng trong nội bộ từng nhóm ñất. 2.2.3. Các yếu tố chủ yếu tác ñộng ñến chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển mục ñích sử dụng ñất 2.2.3.1. Các yếu tố chủ yếu tác ñộng ñến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chịu tác ñộng của rất nhiều yếu tố. Có thể khái quát một số yếu tố chủ yếu sau ñây: * Nhu cầu của con người thay ñổi và tăng lên không ngừng Trong quá trình phát triển, do sự phát triển về số người, do nhu cầu của họ tăng lên và ña dạng hơn ñã ảnh hưởng lớn ñến quy mô sản xuất, cơ cấu sản Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 10 phẩm, chất lượng sản phẩm và nói một cách tổng quát là chúng ảnh hưởng ñến cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Ngay trong một quốc gia, nhu cầu của mỗi người dân ở mỗi tỉnh, mỗi vùng một khác, vì vậy nhà nước có thể ñưa ra những chính sách tiêu dùng mang tính hạn chế hay khuyến khích, gia tăng nhu cầu tiêu dùng, từ ñó ảnh hưởng ñến quy mô sản xuất kinh doanh. * Tốc ñộ công nghiệp hóa, ñô thị hóa Công nghiệp hóa - hiện ñại hóa là xu hướng tất yếu của ñất nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là khi Việt Nam ñã chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Công nghiệp hóa là yếu tố thúc ñẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ và giảm dần tỷ trọng nông nghiệp trong GDP của nền kinh tế. Tuy nhiên, công nghiệp hóa ñòi hỏi quỹ ñất dành cho phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ như: xây dựng các khu cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu thương mại, chợ, khu du lịch... với quy mô hàng ngàn ha, do ñó việc chuyển mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp là một tất yếu khách quan. ðô thị hóa ñi ñôi với quá trình công nghiệp hóa tạo ra sự phân bố lại lực lượng lao ñộng và dân cư, ñồng thời ñô thị hóa thúc ñẩy chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, nâng cao mức sống dân cư, thay ñổi diện mạo ñất nước. Cụ thể là ñô thị hóa sẽ chuyển một bộ phận lao ñộng nông nghiệp sang lao ñộng phi nông nghiệp, chuyển ñất nông nghiệp sang các ñất ñô thị. * Tiến bộ khoa học - công nghệ Tiến bộ khoa học - công nghệ ñã tác ñộng trực tiếp và có tính quyết ñịnh ñến hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế, làm thay ñổi tận gốc các thành phần tạo nên cơ cấu kinh tế. ðiều này thể hiện ở chỗ mỗi khi khoa học - công nghệ tiến bộ, nó làm cho quy mô, chất lượn._.g phát triển các ngành thay ñổi và dẫn ñến cơ cấu kinh tế thay ñổi. Trong sản xuất nông nghiệp, tiến bộ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 11 khoa học - công nghệ làm tăng năng suất, sản lượng cây trồng, vật nuôi. * Xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa Liên kết, liên minh trở thành hiện tượng phổ biến và có tính chủ ñạo, tự do hóa thương mại trở thành ñiều kiện quan trọng cho phát triển. Trong quá trình này, các nước liên kết với nhau theo nguyên tắc phân công lao ñộng xã hội toàn cầu trên cơ sở thế mạnh của mỗi nước có tính tới yêu cầu cạnh tranh quốc gia. ðối với Việt nam khi xác ñịnh cơ cấu kinh tế của một vùng, một tỉnh cũng phải tính tới các yếu tố này và tính tới yếu tố liên vùng ngay trong nước. Do ñó các sản phẩm nông nghiệp ngày càng phải nâng cao chất lượng ñể có thể cạnh tranh không chỉ với mặt hàng nông sản trong nước mà còn phải cạnh tranh với hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu, ñồng thời hướng tới sản xuất hàng hóa. * Doanh nghiệp và sự phát triển không ngừng của các doanh nghiệp Doanh nghiệp và sự phát triển không ngừng của các doanh nghiệp ñã tạo ra sản phẩm ñáp ứng nhu cầu của xã hội, quyết ñịnh sự cạnh tranh của các quốc gia trên thế giới. Vì thế doanh nghiệp mới xuất hiện càng nhiều và hoạt ñộng có hiệu quả thì càng tốt cho hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế. Tuy nhiên các doanh nghiệp, các tập ñoàn kinh tế, các khu công nghiệp, khu kinh tế …ñòi hỏi quỹ ñất lớn cho xây dựng trụ sở, các khu chức năng, nhà xưởng. * ðường lối phát triển của nhà nước, thể chế kinh tế, cơ chế chính sách ðường lối phát triển của nhà nước, thể chế kinh tế, cơ chế chính sách có ý nghĩa to lớn, nhiều khi là ñộng lực ñối với hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Khung pháp lý, cơ chế chính sách, nhất là về quản lý kinh tế ảnh hưởng trực tiếp ñến việc xác ñịnh, hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế. 2.2.3.2. Những yếu tố chính tác ñộng ñến chuyển mục ñích sử dụng ñất Trong phát triển kinh tế, việc chuyển mục ñích sử dụng ñất luôn diễn ra do nhu cầu của thực tế ñòi hỏi. Việc "chuyển mục ñích sử dụng ñất từ loại ñất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 12 này sang loại ñất khác chịu tác ñộng bởi nhiều yếu tố, phụ thuộc vào ñiều kiện, ñặc ñiểm của từng vùng, lãnh thổ; từng thời kỳ phát triển của vùng, lãnh thổ ñó" [13]. ðối với nước ta, quá trình chuyển ñổi cơ cấu nền kinh tế từ một nước nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp phát triển, trong số những yếu tố tác ñộng ñến việc chuyển mục ñích sử dụng ñất, có thể phân ra 3 nhóm yếu tố chính sau ñây: * Nhóm các yếu tố về ñiều kiện tự nhiên ðây là nhóm yếu tố quyết ñịnh ñến sự phân bổ ñất ñai theo mục ñích sử dụng một cách hợp lý, nhằm sử dụng ñất tiết kiệm và có hiệu quả nhất. Nhóm yếu tố về ñiều kiện tự nhiên mang tính khu vực rất rõ nét, chúng bao gồm: - Vị trí ñịa lý: Vị trí ñịa lý có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, qua ñó có tác ñộng trực tiếp ñến việc sử dụng ñất của lãnh thổ. Trong ñiều kiện kinh tế thị trường và xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, yếu tố vị trí ñịa lý càng ñược ñánh giá cao khi lựa chọn ñịa bàn ñể phát triển các lãnh thổ, phát triển cơ cấu kinh tế. Vị trí ñịa lý có sự khác nhau nhiều theo vùng, ñó là một trong những nhân tố ảnh hưởng lớn tới bố trí sản xuất, xây dựng các công trình, ảnh hưởng trực tiếp tới sử dụng các loại tài nguyên thiên nhiên, lao ñộng, vật tư, tiền vốn và giao lưu hợp tác với bên ngoài. Những vùng có vị trí ñịa lý thuận lợi, ñịa hình bằng phẳng, gần các trục giao thông, cảng biển... thường quỹ ñất ñược sử dụng tối ña, có nhiều biến ñộng trong chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất, ñặc biệt là chuyển ñất nông nghiệp sang ñất phi nông nghiệp, ñiều này thể hiện rất rõ ở vùng ðồng bằng Sông Hồng hoặc vùng ðông Nam bộ. Những khu vực có ñịa hình phức tạp không thuận lợi, quỹ ñất ñược ưu tiên cho phát triển lâm nghiệp, trừ những trường hợp cần xây dựng các công trình thuỷ ñiện hoặc khai khoáng, như một số vùng của các tỉnh miền núi phía Bắc. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 13 - Khí hậu: là tác nhân ảnh hưởng rất lớn ñến sự phân bố và phát triển các ngành kinh tế quốc dân, ñặc biệt là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chịu tác ñộng rất lớn của yếu tố khí hậu. Ở Việt Nam sự phân hoá của khí hậu khá rõ theo lãnh thổ là nguyên nhân hình thành những tiểu vùng khí hậu, tạo tiền ñề chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất ñể phát triển vùng chuyên canh cây trồng, vật nuôi một cách ña dạng với năng suất khác nhau và chi phí khác nhau. Tài nguyên khí hậu có ý nghĩa quan trọng, nhất là khi quốc gia có công nghệ khai thác, biến chúng thành năng lượng ñể phục vụ con người. ðiều kiện khí hậu nhiệt ñới là những ñiều kiện thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp có khả năng cho sinh khối lớn, song bên cạnh ñó cũng có những hạn chế nhất ñịnh như mưa bão, lũ lụt, sâu bệnh phá hoại mùa màng phát triển nhanh. - ðiều kiện ñất ñai: (ñịa hình và thổ nhưỡng): Sự sai biệt giữa ñịa hình, ñịa mạo, ñộ cao so với mặt nước biển, ñộ dốc và hướng dốc, sự bào mòn mặt ñất và mức ñộ xói mòn... thường dẫn tới sự khác nhau về ñất ñai và khí hậu, từ ñó ảnh hưởng ñến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, hình thành sự phân dị ñịa giới theo chiều thẳng ñứng ñối với nông nghiệp. ðịa hình và ñộ dốc ảnh hưởng ñến phương thức sử dụng ñất nông nghiệp, ñặt ra yêu cầu xây dựng ñồng ruộng ñể thuỷ lợi hoá và cơ giới hoá. ðối với ñất phi nông nghiệp, ñịa hình phức tạp sẽ ảnh hưởng tới giá trị công trình, gây khó khăn cho thi công. Sự khác biệt của tài nguyên ñất và gắn liền với nó là ñịa hình tạo nên mục ñích sử dụng ñất ña dạng và trình ñộ phát triển kinh tế rất khác nhau theo vùng. Quỹ ñất nông nghiệp có thể giành cho xây dựng nhiều cũng như ñịa hình dễ dàng là những ñiều kiện thuận lợi cho việc lựa chọn cơ cấu kinh tế có công nghiệp và nông nghiệp phát triển, ñô thị phát triển. ðất ñai càng màu mỡ thì càng có ñiều kiện phát triển nông nghiệp hàng hóa. Trong thực tế, nơi nào có quỹ ñất thuận lợi cho cả phát triển nông nghiệp và công nghiệp, ñô thị thì Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 14 nơi ñó tốc ñộ phát triển kinh tế cao, cơ cấu kinh tế nhiều biến ñộng, các ngành có nhu cầu sử dụng ñất nhiều, do ñó sẽ có biến ñộng rất lớn trong sử dụng ñất cũng như chuyển mục ñích sử dụng ñất. Thực tế này ñã diễn ra trong sử dụng ñất ở vùng ðồng bằng Sông Hồng và vùng ðông Nam Bộ gần ñây. - Tài nguyên nước: (nước mặt và nước ngầm) ảnh hưởng lớn ñến phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và mục ñích sử dụng ñất. Nguồn nước càng phong phú càng có ñiều kiện ñể phát triển kinh tế. Vai trò của nguồn nước rất quan trọng, nó chi phối mọi hoạt ñộng kinh tế - xã hội, quyết ñịnh cơ cấu các ngành kinh tế của lãnh thổ và quyết ñịnh việc sử dụng ñất tại lãnh thổ ñó. Có những nơi hội tụ ñược rất nhiều yếu tố ñể phát triển kinh tế, nhưng do nguồn nước rất hạn chế nên ñã ảnh hưởng lớn ñến sự phát triển kinh tế quy mô lớn ở những nơi ñó. * Nhóm các yếu tố kinh tế Yếu tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết ñịnh, chủ ñạo ñối với mục ñích sử dụng ñất ñai. - Các ñịnh hướng, mục tiêu và chính sách phát triển kinh tế: ðược coi là yếu tố “gốc”, là nòng cốt không những của tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế mà còn là nòng cốt của chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất. Các ñịnh hướng, mục tiêu và chính sách phát triển kinh tế có quan hệ chặt chẽ với việc phân bổ các nguồn lực của Nhà nước và thu hút vốn ñầu tư trong và ngoài lãnh thổ, tạo ñiều kiện cho sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế và qua ñó chuyển dịch mục ñích sử dụng ñất. Như vậy, phương hướng sử dụng ñất ñược quyết ñịnh bởi yêu cầu của xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất ñịnh. - Cơ cấu kinh tế và ñịnh hướng phân bố không gian sản xuất: Có tác ñộng lớn ñến chuyển mục ñích sử dụng ñất. Nếu một khu vực hiện tại cơ cấu kinh tế chỉ tương ñồng như các khu vực khác trong cả nước, nhưng trong ñịnh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 15 hướng phát triển kinh tế - xã hội dài hạn sẽ chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế, phát triển công nghiệp - dịch vụ thì trong tương lai, khu vực ñó sẽ có một diện tích ñáng kể ñất nông nghiệp chuyển mục ñích sử dụng sang ñất phi nông nghiệp. ðiều này có thể thấy rõ thực tế ñã xảy ra ñối với các tỉnh nằm trong 3 vùng kinh tế trọng ñiểm của cả nước thời gian qua. Trong 5 năm, từ năm 2001 - 2005 các tỉnh trong vùng kinh tế trọng ñiểm có diện tích ñất nông nghiệp chuyển mục ñích sử dụng ñất chiếm khoảng 50% tổng diện tích ñất nông nghiệp chuyển mục ñích sử dụng ñất trên toàn quốc ñể xây dựng các khu công nghiệp và cụm công nghiệp, xây dựng ñô thị và xây dựng cơ sở hạ tầng với diện tích trên 180 ngàn ha, trong khi ñó 3 vùng kinh tế trọng ñiểm chỉ có 21 tỉnh/64 tỉnh thành cả nước. ðối với khu vực ñịnh hướng phát triển nông nghiệp là chính thì chủ yếu là chu chuyển trong nội bộ nhóm ñất nông nghiệp nhằm sản xuất loại nông sản hàng hóa có giá trị kinh tế cao hơn, ñáp ứng nhu cầu của thị trường và xuất khẩu. - Sức sản xuất và trình ñộ phát triển của nền kinh tế: Cũng là một yếu tố tác ñộng ñến chuyển mục ñích sử dụng ñất. ðây là yếu tố ảnh hưởng có tính quyết ñịnh, bởi vì trình ñộ phát triển của nền kinh tế là nhân tố chứng tỏ khả năng về phương tiện vật chất cho tổ chức của không gian lãnh thổ ñó ñược tốt nhất và cũng có ñiều kiện tạo ra nhu cầu sử dụng ñất mới lớn hơn, cao hơn, do ñó tác ñộng ñến chuyển mục ñích sử dụng ñất của lãnh thổ ñó. - Tác ñộng của tiến bộ khoa học - công nghệ: Tác ñộng của tiến bộ khoa học và công nghệ ñến phát triển kinh tế là vô cùng to lớn. Có thể kể ra rất nhiều ví dụ về tác ñộng của tiến bộ khoa học - công nghệ ñến mọi ngành, mọi lĩnh vực của kinh tế - xã hội. Với tiến bộ của công nghệ sinh học ñã tạo ra các bộ giống cây, con mới có năng suất cao, chất lượng tốt hơn hẳn mà diện tích nuôi cấy, gieo trồng không phải tăng thêm. Áp dụng phương pháp luân canh, tăng vụ, sự hỗ trợ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 16 của phân bón, thuốc trừ sâu, hệ thống tưới tiêu hợp lý….cũng góp phần nâng cao giá trị sản xuất trên 1 ha ñất canh tác so với trước ñây mà không phải tăng thêm diện tích canh tác. Việc áp dụng phương pháp xây dựng hiện ñại cho phép ta có thể xây dựng mạng lưới giao thông nhiều tầng (ngầm, nổi, trên cao), xây dựng nhà nhiều tầng không những chỉ vươn lên trên mà còn ngầm dưới ñất…. ñã tiết kiệm rất nhiều diện tích ñất. Trong công nghiệp, tác ñộng của tiến bộ khoa học - công nghệ rất lớn, có thể có những bước tiến có tính ñột biến làm thay ñổi toàn bộ sản xuất công nghiệp cũng như phân bố công nghiệp, nâng cao giá trị sản xuất của ngành. Như vậy, tiến bộ khoa học - công nghệ không chỉ làm tăng tổng sản lượng kinh tế, nâng cao năng suất lao ñộng, ña dạng ngành nghề mà còn tạo ra những tiền ñề cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế, theo ñó là thay ñổi mục ñích sử dụng ñất, có thể sẽ làm cho diện tích ñất cần chuyển mục ñích sử dụng tăng hoặc giảm. * Nhóm các yếu tố về xã hội - môi trường: Có những yếu tố chính sau - Dân số và lao ñộng, nguồn nhân lực: Sự biến ñộng dân số trong từng thời kỳ ở mỗi vùng lãnh thổ ñều tác ñộng sâu sắc và toàn diện ñến tất cả mọi lĩnh vực hoạt ñộng, trước hết là hoạt ñộng kinh tế và sử dụng ñất ñai. Dân số càng ñông, chất lượng dân số càng cao thì càng có ñiều kiện tốt ñể hình thành, phát triển cơ cấu kinh tế ña dạng, có chất lượng, ñem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn. Nhưng mặt khác, dân số ñông cũng kéo theo nhu cầu sử dụng ñất tăng lên nhằm thỏa mãn những nhu cầu của người dân về mọi mặt xã hội như nhà ở, giao thông, giáo dục, y tế. Việc chuyển mục ñích sử dụng ñất từ ñất nông nghiệp sang ñất ở và ñất phục vụ cho nhu cầu dân sinh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 17 tất yếu sẽ diễn ra. Quy mô và chất lượng nguồn nhân lực có ảnh hưởng lớn ñến việc hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế nói chung và sử dụng ñất nói riêng. Chất lượng nguồn nhân lực càng cao càng có ñiều kiện ñể phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ có hàm lượng chất xám cao, hiệu quả kinh tế lớn. Thực tế cho thấy, nếu các ngành công nghiệp, dịch vụ sử dụng lao ñộng có tay nghề cao, sản phẩm có hàm lượng chất xám cao thì lại thường sử dụng ít ñất và ngược lại. ðiều này cho thấy mối liên quan giữa chất lượng nguồn nhân lực với nhu cầu sử dụng ñất. - Sự thay ñổi về thu nhập và mức sống dân cư: Tăng thu nhập làm tăng tích lũy và tăng mức sống, tăng nhu cầu ñòi hỏi các tiện nghi sinh hoạt, ñồng thời các yếu tố phục vụ ñời sống vật chất tinh thần: du lịch, vui chơi, thể thao, văn hóa, giải trí.., cũng tăng theo. - Chính sách ñất ñai: là một trong những yếu tố tác ñộng ñến chuyển mục ñích sử dụng ñất. Tương ứng với ñịnh hướng, mục tiêu phát triển kinh tế sẽ có chính sách ñất ñai phù hợp với ñịnh hướng ñó ñể tạo ñiều kiện thực hiện các mục tiêu KT - XH trong ñịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội ñã ñề ra. Trong thời gian ñầu của quá trình ñổi mới, trước những khó khăn và yêu cầu về lương thực, thực phẩm nên chính sách ñất ñai chủ yếu tập trung vào sản xuất nông, lâm nghiệp với mục tiêu từng bước ñưa nông lâm nghiệp lên sản xuất lớn. Chính sách ñất ñai trong thời kỳ này là ñộng lực thúc ñẩy nông nghiệp phát triển, ñưa Việt Nam từ chỗ thiếu lương thực trong thập kỷ 80 trở thành nước xuất khẩu gạo ñứng thứ 2 trên thế giới trong thập kỷ 90 của Thế kỷ 20. Việt Nam sau khi vượt qua khó khăn này và trở thành nước xuất khẩu lương thực có tầm cỡ trên thế giới, với mục tiêu ñã chọn là phát triển công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, do yêu cầu phát triển kinh tế và xã hội, nhu cầu sử dụng ñất cho sản xuất công nghiệp, hạ tầng, xây dựng ñô thị và các hạ tầng xã hội khác ngày càng tăng. Nhà nước ñã có thay ñổi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 18 chính sách ñối với ñất phi nông nghiệp theo xu hướng tạo ñiều kiện thuận lợi mở ñường cho công nghiệp và dịch vụ phát triển, khuyến khích hình thức ñầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng. Chính sách ñất ở, nhà ở cũng thay ñổi ñể ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng do sự gia tăng dân số chung và gia tăng dân số ñô thị trong quá trình phát triển. Như vậy dẫn ñến tiến trình tất yếu là ñất phi nông nghiệp tăng lên, quá trình chuyển mục ñích sử dụng ñất từ ñất nông nghiệp sang ñất phi nông nghiệp nhiều hơn. Như vậy chính sách ñất ñai là "một yếu tố không những góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, giúp cho nền kinh tế chuyển biến mạnh theo hướng phát triển công nghiệp và dịch vụ mà còn là yếu tố tác ñộng ñến chuyển mục ñích sử dụng ñất" [4]. - Môi trường: Môi trường là tổng hợp các ñiều kiện sống của con người, phát triển là quá trình cải tạo và cải thiện ñiều kiện ñó. Môi trường là ñịa bàn, là ñối tượng của sự phát triển, vì vậy môi trường có vai trò quan trọng ñối với phát triển kinh tế, sử dụng ñất và chuyển mục ñích sử dụng ñất. - Môi trường thiên nhiên: Cung cấp tài nguyên thiên nhiên cho hệ kinh tế, ñồng thời tiếp nhận chất thải cho hệ kinh tế. Sử dụng ñất và bảo vệ môi trường thiên nhiên có quan hệ mật thiết với nhau trong cùng một chương trình hành ñộng. Nếu không bảo vệ ñược môi trường ñúng mức, phát triển sẽ bị hạn chế, phát triển không tính ñến bảo vệ môi trường, sự phát triển ñó sẽ ngày càng giảm ñi về tốc ñộ cũng như quy mô phát triển. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội cùng với các hình thức sử dụng ñất bất hợp lý ñã gây ra một áp lực rất lớn ñối với môi trường ñất của Việt Nam. Do vậy "trong sử dụng ñất nói chung và ñặc biệt trong việc chuyển mục ñích sử dụng ñất cần quan tâm ñúng mức tới lĩnh vực môi trường và cần ñề ra chính sách môi trường phù hợp ñể phát triển bền vững" [26]. - Môi trường xã hội: là môi trường chính trị, xã hội, văn hóa, kinh tế. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 19 Môi trường xã hội có tác ñộng rất lớn ñối với sự phát triển kinh tế nói chung và chuyển ñổi sử dụng ñất nói riêng. Nền kinh tế của một quốc gia chỉ phát triển ñược khi có môi trường chính trị ổn ñịnh, là môi trường xã hội văn hóa, kinh tế thuận lợi. Môi trường xã hội thuận lợi sẽ tạo ñiều kiện cho kinh tế phát triển, tạo ñiều kiện cho sử dụng ñất cũng như quá trình chuyển mục ñích sử dụng ñất diễn ra ñược thuận lợi. Từ các vấn ñề nêu trên cho thấy, các yếu tố ñiều kiện tự nhiên và ñiều kiện kinh tế - xã hội tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng ñến việc sử dụng ñất ñai. Tuy nhiên mỗi yếu tố giữ vị trí và có vai trò tác ñộng khác nhau. Trong ñó ñiều kiện tự nhiên là yếu tố cơ bản ñể xác ñịnh công dụng của ñất ñai có ảnh hưởng trực tiếp, cụ thể và sâu sắc, nhất là ñối với sản xuất nông nghiệp. ðiều kiện kinh tế sẽ kiềm chế tác dụng của con người trong việc sử dụng ñất. ðiều kiện xã hội tạo ra khả năng khác nhau cho các yếu tố kinh tế và tự nhiên tác ñộng tới việc sử dụng ñất. Vì vậy cần phải dựa vào quy luật tự nhiên và quy luật kinh tế - xã hội ñể nghiên cứu, xử lý mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội trong lĩnh vực sử dụng ñất ñai. Căn cứ vào yêu cầu của thị trường và của xã hội, xác ñịnh mục ñích sử dụng ñất, kết hợp chặt chẽ yêu cầu sử dụng ñất với ưu thế tài nguyên của ñất, ñể ñạt tới cơ cấu tổng thể hợp lý nhất, với diện tích ñất ñai có hạn sẽ mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội ngày càng cao và sử dụng ñất ñai ñược bền vững. 2.2.4. Mối quan hệ giữa sử dụng ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất với tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Theo Lê Quốc Sử "Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển mục ñích sử dụng ñất ñều chịu sự chi phối của nhiều yếu tố, song giữa chúng ñều chịu tác ñộng của yếu tố quan trọng nhất là các ñịnh hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước, các chủ trương và chính sách phát triển kinh tế của Chính phủ" [22]. Do ñều chịu sự chi phối của yếu tố giống nhau ñó nên giữa chuyển dịch Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 20 cơ cấu kinh tế với chuyển mục ñích sử dụng ñất luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau. Mục tiêu của tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế là tiền ñề cho chuyển mục ñích sử dụng ñất và ngược lại, chuyển mục ñích sử dụng ñất tạo ñiều kiện cho tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Trong quá trình phát triển xã hội, mục tiêu luôn ñược ñặt ra là phấn ñấu ñể ñảm bảo cho cuộc sống của con người ngày càng ñược nâng cao hơn, tức là giá trị sản xuất ngày càng tăng nhằm ñáp ứng nhu cầu của xã hội. Do ñịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước mỗi thời kỳ có những mục tiêu khác nhau nên ñặt ra yêu cầu giá trị sản xuất của các ngành trong mỗi thời kỳ cũng khác nhau, tạo nên sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Khi cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch, sẽ có một diện tích ñất chuyển mục ñích sử dụng phù hợp với cơ cấu kinh tế ñó. Trước năm 1986, ở nước ta tỷ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ chỉ ở mức ñộ thấp, diện tích ñất nông nghiệp chuyển mục ñích sử dụng sang ñất phi nông nghiệp không lớn. Lúc ñó yêu cầu về lương thực lớn nên chủ yếu là khai thác ñất chưa sử dụng ñể ñưa vào sản xuất nông nghiệp. Sau năm 1986, với mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước và các vùng theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP nên nhu cầu về ñất phi nông nghiệp cũng phải tăng lên cho xây dựng các KCN, các hạ tầng kinh tế - xã hội ñể ñảm bảo cho mục tiêu chuyển dịch cơ cấu. Kết quả là một diện tích ñáng kể ñất nông nghiệp chuyển mục ñích sang ñất phi nông nghiệp ñể thực hiện mục tiêu ñó. Như vậy, mục tiêu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế chính là tiền ñề cho chuyển mục ñích sử dụng ñất. Bên cạnh ñó, khi nói ñến cơ cấu ngành của nền kinh tế, cần lưu ý ñến chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product - GDP). Tổng sản phẩm quốc nội là toàn bộ sản phẩm vật chất và dịch vụ do tất cả các ngành kinh tế mới sáng tạo ra trên phạm vi lãnh thổ trong từng thời kỳ. Tổng sản phẩm quốc nội ñược tính bằng giá thực tế (là cơ sở tính cơ cấu kinh tế) và giá so sánh (là cơ sở Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 21 tính tốc ñộ tăng trưởng). Như vậy, GDP ño lường giá trị sản lượng ñược sản xuất ra bởi các yếu tố sản xuất trong phạm vi nền kinh tế. Trong khi ñó, giá trị sản lượng ñược biểu thị qua hàm sản xuất sau : Sản lượng = f (vốn, lao ñộng, ñất ñai, kiến thức kỹ thuật) Trong hàm sản xuất này, ñất ñai ñóng vai trò như là một tư liệu sản xuất, có ảnh hưởng tới giá trị sản lượng. Khi ñầu vào (ñất ñai) có biến ñộng (tăng hoặc giảm do chuyển mục ñích sử dụng) theo nhu cầu của các ngành thì sẽ ảnh hưởng ñến giá trị sản lượng và qua ñó tác ñộng ñến giá trị GDP của các ngành, tác ñộng ñến cơ cấu kinh tế và tốc ñộ tăng trưởng của kinh tế. Như vậy, biến ñộng ñất ñai (tăng hoặc giảm) do chuyển mục ñích sử dụng ñất là cơ sở tạo ñiều kiện cho thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế: ),()1,()( 1 tigtistg N i ∑ = •−= (1) Trong ñó : t là năm g(t) - tốc ñộ tăng GDP cả nước năm t; s(i,t-1) - là cơ cấu GDP của ngành i năm t so với tổng GDP. g(i,t) - tốc ñộ tăng GDP của ngành i năm t. Nhưng tốc ñộ tăng GDP của ngành g(i,t) là do sản lượng của ngành quyết ñịnh, tức là có liên quan ñến tư liệu ñầu vào, trong ñó có ñất ñai. Mặt khác, sản lượng SL = W . L Trong ñó W : năng suất ; L : ñất SLt = Wt . Lt ln SL (t) = ln W(t) + ln L(t) 1 1 1 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 22 ln SL(t)’ = --------- dt = -------- dt + -------- dt SL(t) L(t) W(t) Hay g(t) = gl + gW ( 2) Ý nghĩa của công thức này ở chỗ cho thấy tốc ñộ tăng trưởng của ngành do tốc ñộ tăng năng suất và tốc ñộ tăng sử dụng ñất quyết ñịnh. Thay g(t) của công thức (2) vào công thức (1), ta có R g (t) = ∑ s(r, t-1) . (g(wr, t) + g(lr, t)) r=1 Trong ñó: g(wr,t) tăng trưởng do tăng năng suất của vùng r tại năm t g(lr,t) tăng trưởng do tăng ñất (land) của vùng r tại năm t s (r, t-1) - cơ cấu GDP của vùng r, ngành i tại năm t-1 g(t) - tốc ñộ tăng GDP Từ công thức này cho thấy, giữa tốc ñộ tăng trưởng GDP của các ngành với tốc ñộ tăng trưởng ñất có mối quan hệ với nhau. 2.2.5. Tác ñộng qua lại giữa tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế với biến ñộng và chuyển mục ñích sử dụng ñất từ 1995 ñến 2005 2.2.5.1. So sánh tốc ñộ tăng trưởng kinh tế với tốc ñộ tăng trưởng sử dụng ñất Từ tổng quan tình hình phát triển kinh tế - xã hội, biến ñộng sử dụng ñất và chuyển mục ñích sử dụng ñất của cả nước và các vùng thời kỳ 1996 - 2005, với mục tiêu ñáp ứng tăng trưởng kinh tế và nhu cầu sử dụng ñất của xã hội, trong thời gian này quỹ ñất ñược khai thác và sử dụng thời gian sau nhiều hơn thời gian trước, xu hướng chung là diện tích ñất nông nghiệp, ñất phi nông nghiệp tăng lên, diện tích ñất chưa sử dụng giảm xuống. Việc tăng, giảm diện tích các loại ñất cũng như diện tích ñất chuyển mục ñích sử dụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong ñó quan trọng là chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của vùng, như các chỉ tiêu về tốc ñộ tăng trưởng kinh tế, chỉ tiêu về cơ cấu của nền kinh tế, chỉ tiêu về GDP của các ngành . Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 23 Trong thời gian 1995 - 2005, với chủ trương ñẩy mạnh sản xuất hàng hóa nông nghiệp, với chính sách khai hoang, phục hóa, phủ xanh ñất trống, ñồi núi trọc, bảo vệ và phát triển rừng nên diện tích ñất nông nghiệp cả nước và các vùng tăng lên ñáng kể. Tỷ trọng ñất nông nghiệp trong ñất tự nhiên cả nước tăng từ 57,1% năm 1995 lên 75,1% năm 2005 với tốc ñộ tăng ñất nông nghiệp từ 2,2% thời kỳ 1995 - 2000 lên 3,4% thời kỳ 2001 - 2005. Bảng 2.1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu SD nhóm ñất chính cả nước Biến ñộng Chỉ tiêu ðV 1995 2000 2005 1995-000 2000-2005 GDP và cơ cấu GDP 1 GDP (giá HH) Tỷ ñ 228.892 441.646 815.000 - GDP NN Tỷ ñ 62.258 107.320 170.335 45.062 63.015 - GDP phi NN Tỷ ñ 166.634 334.326 644.665 167.692 310.339 2 Cơ cấu kinh tế - Nông nghiệp % 27,2 24,3 20,9 -2,9 -3,4 - Phi NN % 72,8 75,7 79,1 +2,9 +3,4 Tốc ñộ tăng trưởng (%) 1995-2000 2000-2005 3 GDP(giá SS) Tỷ ñ 195.567 273.666 392.551 7,0 7,5 - GDP NN Tỷ ñ 51.319 63.717 76.095 4,3 3,8 - GDP phi NN Tỷ ñ 144.248 209.948 316.456 10,4 11,9 Diện tích và cơ cấu nhóm ñất 1 Tổng diện tích ha - ðất NN ha 18.809.734 20.978.889 24.822.560 2.169.155 3.843.671 - ðất phi NN ha 2.592.504 2.850.298 3.225.740 257.794 375.442 2 Cơ cấu % - ðất NN % 57,1 63,7 75,1 6,6 11,4 - ðất phi NN % 7,8 8,7 9,7 0,8 1,1 Tốc ñộ tăng trưởng (%) 1995-2000 2000-2005 - ðất NN ha 18.809.734 20.978.889 24.822.560 2,2 3,4 - ðất phi NN ha 2.592.504 2.850.298 3.225.740 1,9 2,5 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 24 Bảng 2.2 : Hệ số co dãn ñất so với GDP* TT Chỉ tiêu 1995-2000 2000-2005 1 Tốc ñộ tăng ñất NN /tốc ñộ tăng GDP nông nghiệp 0,51 0,89 2 Tốc ñộ tăng ñất phi NN /tốc ñộ tăng GDP phi NN 0,18 0,21 Nguồn : Theo Niên giám thống kê và cộng từ các tỉnh lên Việc tăng diện tích ñất nông nghiệp ñã ñem lại hiệu quả kinh tế nhất ñịnh, sản lượng lương thực bình quân mỗi năm tăng hơn 1 triệu tấn. Lương thực bình quân ñầu người ñạt 480 kg, xuất khẩu trên 4 triệu tấn gạo năm 2005, sản lượng thủy hải sản, cà phê, cao su, hồ tiêu...ngày càng tăng, diện tích che phủ bằng rừng ñạt 42,2% năm 2005. Tất cả những kết quả ñó ñã góp phần ñạt tốc ñộ tăng trưởng GDP nông nghiệp thời kỳ 1995 - 2000 là 4,3%, thời kỳ 2001 - 2005 là 3,8%. ðể tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho ñất nước phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, vốn ñầu tư cho các lĩnh vực này luôn chiếm trên 90% trong tổng vốn ñầu tư toàn xã hội và do vậy ñặt ra nhu cầu cần thiết phải tăng diện tích ñất phi nông nghiệp ñể hấp thụ nguồn vốn ñó. Việc ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ñã tạo ñiều kiện cho việc hình thành các khu công nghiệp, dịch vụ, ñô thị. Từ 1995 ñến 2005, cả nước ñã thành lập 131 khu công nghiệp do chính phủ cấp phép với diện tích 26.517 ha, không kể các khu kinh tế và các khu, cụm công nghiệp do ñịa phương quản lý. Một diện tích lớn ñất nông nghiệp chuyển sang ñất phi nông nghiệp, từ ñó có tác ñộng ñến cơ cấu sử dụng ñất. ðất phi nông nghiệp cả nước tăng từ 7,8% năm 1995 lên 9,7% năm 2005 trong tổng diện tích ñất tự nhiên, tương ứng tốc ñộ tăng ñất phi nông nghiệp từ 1,2% lên 2,5%. Việc tăng diện tích ñất phi nông nghiệp ñã thúc ñẩy kinh tế nói chung và ngành sản xuất phi nông nghiệp nói riêng phát triển nhanh chóng, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng trưởng của khu vực phi nông nghiệp cả nước từ 10,4% thời kỳ 1995 - 2000 lên 11,9% thời kỳ 2001 - 2005. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 25 Tuy nhiên, tác ñộng của việc tăng diện tích ñất ñối với giá trị sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp không hoàn toàn như nhau. Xem xét mối quan hệ giữa diện tích và sản lượng lúa qua các năm. Từ ñồ thị, cho thấy tốc ñộ tăng trưởng diện tích tương ñối ñồng nhất với tốc ñộ tăng sản lượng. Những năm sau 2000, diện tích tuy giảm ñi, nhưng sản lượng lúa vẫn tăng, ñó là do ñã áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. Trong lĩnh vực phi sản xuất nông nghiệp, tốc ñộ tăng trưởng diện tích không tương ñồng với tốc ñộ tăng giá trị sản xuất. ðiều ñó có nghĩa, trong lĩnh vực phi nông nghiệp, diện tích không ñóng vai trò nhiều như trong lĩnh vực nông nghiệp. Qua 2 trường hợp ñược thể hiện trên, ñiều dễ nhận thấy, tăng diện tích ñất Tốc ñộ tăng diện tích lúa và sản lượng lúa 85 90 95 100 105 110 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Năm % Tốc ñộ tăng diện tích Tốc ñộ tăng sản lượng Hệ số co dãn sử dụng ñất Biểu ñồ 2.1: Tốc ñộ tăng diện tích và tốc ñộ tăng GTSX các KCN 0 50 100 150 200 250 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Năm % Tốc ñộ tăng diện tích Tốc ñộ tăng GTSX Hệ số co dãn sử dụng ñất Biểu ñồ 2.2: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 26 không tỷ lệ thuận với tăng giá trị sản xuất. Như vậy, trong tăng trưởng kinh tế, ñất ñai cũng chỉ ñóng vai trò như một trong các tư liệu ñầu vào của quá trình sản xuất. 2.2.5.2. So sánh các chỉ tiêu kinh tế với chỉ tiêu sử dụng ñất * So sánh diện tích các nhóm ñất với giá trị tuyệt ñối của GDP : - Trong giai ñoạn 1995 - 2000, GDP nông lâm ngư nghiệp cả nước tăng thêm 45.062 tỷ ñồng so năm 1995, diện tích ñất nông nghiệp cả nước tăng 2.169.155 ha. GDP phi nông nghiệp tăng thêm 167.692 tỷ ñồng, diện tích ñất phi nông nghiệp tăng 257.794 ha. - Trong giai ñoạn 2000 - 2005, GDP nông lâm ngư nghiệp cả nước tăng thêm 63.015 tỷ ñồng so năm 1995, diện tích ñất nông nghiệp cả nước tăng 3.843.671 ha. GDP phi nông nghiệp tăng thêm 310.339 tỷ ñồng, diện tích ñất phi nông nghiệp tăng thêm 375.442 ha. * So sánh diện tích các nhóm ñất với cơ cấu kinh tế : - Trong giai ñoạn 1995 - 2000, tỷ trọng GDP nông lâm ngư nghiệp cả nước giảm 2,9%, nhưng cơ cấu ñất nông nghiệp tăng 6,6%, tương ñương tăng 2.169.155 ha ñất nông nghiệp so năm 1995. Tỷ trọng GDP phi nông nghiệp cả nước tăng 2,9%, cơ cấu ñất phi nông nghiệp tăng 0,8%, tương ñương tăng 357.442 ha. - Trong giai ñoạn 2000 - 2005, tỷ trọng GDP nông lâm ngư nghiệp cả nước giảm 3,4%, n._.n ñổi ñất NN ñến năm 2020 sẽ xác ñịnh và bố trí quỹ ñất NN hợp lý, cần thiết cho nhu cầu phát triển các ngành, lĩnh vực trong tương lai, cụ thể: là việc chuyển ñổi mục ñích ñất nông nghiệp kém hiệu quả sang các mục ñích PNN, hình thành các vùng chuyên canh sản xuất "vùng ñồi núi thấp: chuyên lúa - màu, rau quả và chăn nuôi lợn, cá, gia cầm; vùng ñồi núi cao: cây ăn quả - cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi gia súc)" [14], thay ñổi hợp lý cơ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 117 cấu mùa vụ và tập ñoàn giống cây trồng cho phép mở rộng và duy trì phát triển diện tích ñất trồng 3 vụ , mở rộng diện tích trồng cây ăn quả và nuôi trồng thuỷ sản. 5.2. ðề nghị ðể việc chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp giai ñoạn 2011-2020 hiệu quả làm cơ sở cho công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai có chất lượng, ñúng pháp luật, ñảm bảo tính thống nhất trong quản lý sử dụng ñất ñai, tạo ñiều kiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sử dụng ñất, ñề nghị: - Xây dựng ñồng bộ QHSDð, quy hoạch xây dựng và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, trong ñó quy hoạch sử dụng ñất phải ñi trước một bước, làm cơ sở tiền ñề cho các quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng chi tiết. - Khai hoang cải tạo, phục hồi khả năng sinh lợi của ñất chưa dụng cần tiếp tục ñược các cấp, ngành quan tâm. ðặc biệt là ñầu tư xây dựng các kế hoạch cải tạo phần diện tích ñất chưa sử dụng còn lại ñưa vào trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, phát triển cây lâm nghiệp... tránh lãng phí ñất và bù lại diện tích ñất nông nghiệp ñã chuyển sang các mục ñích phi nông nghiệp. - Phải tính toán kỹ lưỡng các phương án quy hoạch ñể khi chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp sang các công trình chuyên dùng ñảm bảo tính bền vững, tránh tình trạng "ði không tới, trở lại không ñược" [15] mà cụ thể là ñất các công trình sân Golf hiện nay thu hồi lại nhưng khó có khả năng tái tạo ñược ñộ phì, nếu như không muốn nói không thể khôi phục ñược chất lượng ñất sản xuất nông nghiệp vốn có của nó. - Cần có sự ñiều chỉnh, cân ñối hợp lý khi giao ñất nông nghiệp, lâm nghiệp hay nuôi trồng thuỷ sản trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, CNH-HðH, nông thôn sao cho vừa ñảm bảo phát triển nông thôn toàn diện, vừa tính tới lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường. - Phòng TNMT cùng với UBND huyện và UBND các xã, thị trấn phải giám sát, chỉ ñạo sát sao công tác chuyển ñổi mục ñích ñất nông nghiệp nhất là Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 118 ñất chuyên trồng lúa nước (theo chỉ giới ñỏ ñược Thủ tướng Chính phủ ñã chỉ thị nghiêm ngặt), ñể ñảm bảo an tòan lương thực trong tương lai. - Người dân ñịa phương tại các khu vực có ñất nông nghiệp chuyển ñổi mục ñích cần tham gia phối hợp với tổ chức, chính quyền, các nhà ñầu tư và thực thi việc chuyển ñổi một cách nhanh chóng, hiệu quả ñể tránh tình trạng thu hồi trong thời gian dài song không chuyển ñổi MðSD. Khi ñó người dân vừa không có ñất sản xuất, trong khi ñất ñai lại bị hoang mạc hóa một cách lãng phí. - Cần nhanh chóng ñầu tư vốn ñồng bộ và kịp thời vào diện tích ñất nông nghiệp phải thu hồi ñể chuyển ñổi mục ñích, tránh gây lãng phí trong ñầu tư và ñảm bảo "tấc ñất là tấc vàng". Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 1. Ban Chấp hành Trung ương ðảng (2006), Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương ðảng lần thứ 7 khóa VII, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 2. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2003), Luật ñất ñai, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004. 3. Thủ tướng Chính phủ (2010), “Tổng kết thi hành Luật ðất ñai”, Chỉ thị số 1315/CT-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2010, Hà Nội. 4. Thủ tướng Chính phủ (2007), “Tăng cường quản lý sử dụng ñất của các quy hoạch và dự án ñầu tư”, Chỉ thị số 09/2007/CT-TTg ngày 6 tháng 4 năm 2007, Hà Nội. 5. Chính phủ (2004), “Thi hành luật ñất ñai”, Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 6. Chính phủ (2009), “Quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư”, Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 7. Chính phủ (2006), Báo cáo số 66/BC-CP ngày 09 tháng 5 năm 2006 về tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất theo Luật ðất ñai, Hà Nội. 8. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), “Hướng dẫn thống kê, kiểm kê ñất ñai”, Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007, Hà Nội. 9. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009), “Quy ñịnh chi tiết việc lập, ñiều chỉnh và thẩm ñịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất”, Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009, Hà Nội. 10. Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang (2010), Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang năm 2009, NXB Thống kê, Hà Nội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 120 11. Phòng Thống kê huyện Lục Nam - Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang (2010), Niên giám thống kê huyện Lục Nam năm 2001 - 2009, Lục Nam - Bắc Giang; 12. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang (2003), Báo cáo Quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2001 -2010 tỉnh Bắc Giang, Bắc Giang. 13. Sở Kế hoạch ñầu tư tỉnh Bắc Giang (2008), Báo cáo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang giai ñoạn 2011 – 2020, Bắc Giang. 14. Sở Kế hoạch ñầu tư tỉnh Bắc Giang (2009), Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội huyện Lục Nam giai ñoạn 2011 – 2020, Bắc Giang. 15. Viện ðiều tra Quy hoạch ñất ñai - Bộ Tài nguyên và Môi trường (2006), Báo cáo quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2001-2010 của cả nước, Hà Nội. 16. Quyền ðình Hà (2009), Bài giảng Kinh tế phát triển nông thôn, Hà Nội. 17. Phạm Vân ðình và Nguyễn Thị Minh Hiền (2004), Những vấn ñề lý luận cơ bản về phát triển nông thôn theo vùng, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 18. Phạm Văn Khôi (2004), Phát triển nông nghiệp ngoại thành Hà Nội theo hướng nông nghiệp sinh thái, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 19. Vũ Thị Bình (2009), Bài giảng Quy hoạch tổng thể, Hà Nội. 20. FAO (1992), Guilines of Land use planning. 21. FAO (1992), Quy hoạch sử dụng ñất ñai theo hệ thống của FAO (Lê Quang Trí), www.vocw.edu.vn/content/m10456/latest/ - 190k. 22. Lê Quốc Sử, Chuyển dịch cơ cấu kinh và xu hướng phát triển của kinh tế nông nghiệp Việt Nam theo hướng CNH-HðH từ thể kỷ XX ñến ñầu thế kỷ XXI, trong thời ñại “kinh tế tri thức”, NXB Thống kê, 2001. 23. Chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước KX 0205, Báo cáo khoa học Hội thảo chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu vùng kinh tế. Thực trạng, vấn ñề và phương hướng, Hà Nội , 8/6/2003. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 121 24. Phan Thị Nhiệm (2007), Bài giảng kinh tế phát triển (chương trình dành cho các lớp cao học kinh tế trường ðại học kinh tế quốc dân), Hà Nội. 25. Nguyễn Thị Tâm (2000), Quy hoạch phát triển và xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư nông thôn, NXB Xây dựng, Hà Nội. 26. Nguyễn Quang Học và Quyền Thị Lan Phương (2006), Bài giảng môn học Quy hoạch cảnh quan, Hà Nội. 27. Nguyễn Ngọc Nông (2004), Giáo trình quy hoạch phát triển nông thôn, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 28. ðỗ Kim Chung (2009), Bài giảng Phân tích chính sách (chương trình dành cho các lớp cao học kinh tế trường ðại học nông nghiệp Hà Nội), Hà Nội. TIẾNG ANH 29. Dedraj Ray (1998), Development Economics, Boston University 30. M.D. Todaro (1998), Kinh tế học cho thế giới thứ ba, NXB Giáo dục. 31. Cynthia Nickerson (2005), Agricultural Land Management, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 122 PHỤ LỤC Phụ lục 1 Tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai huyện Lục Nam năm 2010 115 Phụ lục 2 Cơ cấu, diện tích ñất nông nghiệp huyện Lục Nam năm 2010 118 Phụ lục 3 Danh mục công trình dự kiến xây dựng trên ñịa ban huyện Lục Nam giai ñoạn 2011-2020 120 Phụ lục 4 Chu chuyển ñất nông nghiệp ñến năm 2020 huyện Lục Nam 125 Phụ lục 5 Một số hình ảnh về ñô thị hóa trên ñịa bàn huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang 127 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 123 Phụ lục 1 TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ðẤT ðAI HUYỆN LỤC NAM NĂM 2010 ðơn vị tính: ha DiÖn tÝch ph©n theo ®¬n vÞ hµnh chÝnh cÊp d−íi trùc thuéc Thø tù Môc ®Ých sö dông ®Êt M· Tæng diÖn tÝch c¸c lo¹i ®Êt trong ®Þa giíi hµnh chÝnh ThÞ trÊn §åi Ng« ThÞ trÊn Lôc Nam X· §«ng H−ng X· §«ng Phó X· Tam DÞ X· B¶o S¬n X· B¶o §µi X· Thanh L©m X· Tiªn Nha X· Tr−êng Giang X· Tiªn H−ng X· Ph−¬ng S¬n X· Chu §iÖn X· C−¬ng S¬n (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) Tæng diÖn tÝch tù nhiªn 59714,75 457,3 6 170,4 5129,1 2632,6 1 2489,52 2355,4 4 1204,7 4 1610,9 8 1049,64 1370,8 4 711,43 820,5 1611,9 8 1110,6 8 1 §Êt n«ng nghiÖp NNP 46577,28 285,9 5 113,77 4006,64 2202,8 1 2061,69 1683,2 1 822,37 1103,8 7 713,29 1134,6 1 362,63 542,33 966,55 763,66 1,1 §Êt s¶n xuÊt n«ng nghiÖp SXN 18734,13 277,0 3 97,68 1004,14 816,57 1133,84 812,69 762,2 970,99 340,54 541,34 311,82 410,36 776,57 454,22 1,1,1 §Êt trång c©y hµng n¨m CHN 11507,86 217,7 2 94,57 519,64 592,62 747,9 662,69 644,15 539,89 234,83 161,64 302,87 329,81 582,67 266,9 1,1,1,1 §Êt trång lóa LUA 11319,67 211,1 7 94,57 457,62 592,62 747,9 640,69 644,15 539,89 213,98 161,64 302,87 329,81 582,67 266,9 1,1,1,2 §Êt cá dïng vµo ch¨n nu«i CO C 1,1,1,3 §Êt trång c©y hµng n¨m kh¸c HNK 188,19 6,55 62,02 22 20,85 1,1,2 §Êt trång c©y l©u n¨m CLN 7226,27 59,31 3,11 484,5 223,95 385,94 150 118,05 431,1 105,71 379,7 8,95 80,55 193,9 187,32 1,2 §Êt l©m nghiÖp LNP 27342,33 16,09 3000,5 1385,8 903,5 868,94 69,39 372,16 582,92 50,81 90,74 150 299,76 1,2,1 §Êt rõng s¶n xuÊt RSX 24990,33 16,09 3000,5 1385,8 903,5 868,94 69,39 372,16 582,92 50,81 90,74 150 299,76 1,2,2 §Êt rõng phßng hé RPH 1,2,3 §Êt rõng ®Æc dông RDD 2352 1,3 §Êt nu«i trång thuû s¶n NTS 495,02 8,92 2 0,44 24,35 0,58 60,17 63,49 0,59 10,35 41,23 35,18 9,68 1,4 §Êt lµm muèi LMU 1,5 §Êt n«ng nghiÖp kh¸c NKH 5,8 1 4,8 2 §Êt phi n«ng nghiÖp PNN 10784,83 169,9 5 56,3 718,51 389,45 426,31 592,42 375,19 454,98 305,46 194,91 334,47 277,17 636,45 230,67 2,1 §Êt ë OTC 2933,43 39,52 17,11 254,43 89,87 118,24 95,96 86,76 173,06 97,44 68,79 83,08 163,76 247,05 39,93 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 124 2,1,1 §Êt ë t¹i n«ng th«n ONT 2876,8 254,43 89,87 118,24 95,96 86,76 173,06 97,44 68,79 83,08 163,76 247,05 39,93 2,1,2 §Êt ë t¹i ®« thÞ ODT 56,63 39,52 17,11 2,2 §Êt chuyªn dïng CD G 5242,8 99,53 25,78 180,85 161,18 262,66 411,35 221,48 252,94 115,95 37,39 136,93 105,51 298,5 178,19 2,2,1 §Êt trô së c¬ quan, c«ng tr×nh sù nghiÖp CTS 51,92 7,33 0,03 0,27 0,37 1,31 21,05 1,8 0,33 0,44 0,31 2,52 0,48 3,7 0,45 2,2,2 §Êt quèc phßng CQP 442,22 12,27 0,05 57,8 9,66 30 33,25 27,02 3,5 38,7 13,78 2,2,3 §Êt an ninh CAN 0,26 0,25 0,01 2,2,4 §Êt s¶n xuÊt, kinh doanh phi n«ng nghiÖp CSK 182,87 11,11 0,01 0,53 5,27 2 7 29,61 0,23 3,71 2,2,5 §Êt cã môc ®Ých c«ng céng CCC 4565,53 68,57 25,68 122,78 160,81 260,82 390,3 204,75 220,61 75,26 37,08 77,78 101,3 252,39 163,96 2,3 §Êt t«n gi¸o, tÝn ng−ìng TTN 42,38 0,05 0,01 1,8 2,5 0,55 2,8 2,01 6,5 1,58 0,32 1,5 1,5 3,8 3 2,4 §Êt nghÜa trang, nghÜa ®Þa NTD 255,05 2,52 2,61 24 11,03 15,72 14,73 18,4 16,4 4 2,58 16,22 6,4 17,4 5,68 2,5 §Êt s«ng suèi vµ mÆt n−íc chuyªn dïng SM N 2264,16 28,33 10,79 257,43 122,11 29,14 51,1 46,17 6,08 86,49 85,83 96,5 69,7 3,87 2,6 §Êt phi n«ng nghiÖp kh¸c PNK 47,01 2,76 16,48 0,37 0,24 3 §Êt ch−a sö dông CSD 2352,64 1,46 0,33 403,95 40,35 1,52 79,81 7,18 52,13 30,89 41,32 14,33 1 8,98 116,35 3,1 §Êt b»ng ch−a sö dông BCS 374,27 1,46 0,33 24 1,52 2,29 5,93 1 1,5 107,32 3,2 §Êt ®åi nói ch−a sö dông DCS 1601,79 379,95 40,35 52,78 4,89 46,2 28,64 41,32 7,48 9,03 3,3 Nói ®¸ kh«ng cã rõng c©y NCS 376,58 27,03 2,25 14,33 4 §Êt cã mÆt n−íc ven biÓn (quan s¸t) MV B 4,1 §Êt mÆt n−íc ven biÓn nu«i trång thuû s¶n MVT 4,2 §Êt mÆt n−íc ven biÓn cã rõng MV R 4,3 §Êt mÆt n−íc ven biÓn cã môc ®Ých kh¸c MVK Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 125 DiÖn tÝch ph©n theo ®¬n vÞ hµnh chÝnh cÊp d−íi trùc thuéc Thø tù Môc ®Ých sö dông ®Êt M· Tæng diÖn tÝch c¸c lo¹i ®Êt trong ®Þa giíi hµnh chÝnh X· NghÜa Ph−¬ng X· V« Tranh X· B×nh S¬n X· Lan MÉu X· Yªn S¬n X· Kh¸m L¹ng X· HuyÒn S¬n X· Tr−êng S¬n X· Lôc S¬n X· B¾c Lòng X· Vò X¸ X· CÈm Lý X· §an Héi (1) (2) (3) (4) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25) (26) (27) (28) (29) (30) (31) 1 §Êt n«ng nghiÖp NNP 46577,28 4754, 3853,76 2108,7 616,22 745,83 500,85 1662,2 2275,5 9106,62 854,52 562,44 2090,5 681,67 1,1 §Êt s¶n xuÊt n«ng nghiÖp SXN 18734,13 1704, 47 1321,21 674,93 600,79 647,33 413,76 749,72 473,43 910,64 525,52 481,04 1044,5 3 476,77 1,1,1 §Êt trång c©y hµng n¨m CHN 11507,86 542,6 9 367,56 307,55 444,23 580,43 379,9 414,42 206,59 358,86 495,75 462,11 622,1 427,77 1,1,1,1 §Êt trång lóa LUA 11319,67 532,3 1 367,56 307,55 444,23 580,43 379,9 414,42 206,59 358,86 479,36 462,11 572,1 427,77 1,1,1,2 §Êt cá dïng vµo ch¨n nu«i CO C 1,1,1,3 §Êt trång c©y hµng n¨m kh¸c HNK 188,19 10,38 16,39 50 1,1,2 §Êt trång c©y l©u n¨m CLN 7226,27 1161, 78 953,65 367,38 156,56 66,9 33,86 335,3 266,84 551,78 29,77 18,93 422,43 49 1,2 §Êt l©m nghiÖp LNP 27342,33 3049, 48 2531,34 1433,77 51,5 59,59 902,05 1798,4 5 8190,98 298,63 81,4 949,63 204,9 1,2,1 §Êt rõng s¶n xuÊt RSX 24990,33 3049, 48 2531,34 1433,77 51,5 59,59 902,05 1798,4 5 5838,98 298,63 81,4 949,63 204,9 1,2,2 §Êt rõng phßng hé RPH 1,2,3 §Êt rõng ®Æc dông RDD 2352 2352 1,3 §Êt nu«i trång thuû s¶n NTS 495,02 1 1,21 15,43 47 27,5 10,5 3,69 5 30,37 96,34 1,4 §Êt n«ng nghiÖp kh¸c NKH 5,8 2 §Êt phi n«ng nghiÖp PNN 10784,83 528,6 296,24 425,18 519,08 794,32 363,82 271,1 197,43 474,17 368,21 416,37 643,26 324,79 2,1 §Êt ë OTC 2933,43 205,5 8 84,5 177,22 120,74 83,8 88,3 119,88 80,73 74,94 86,83 58,75 90,05 87,11 2,1,1 §Êt ë t¹i n«ng th«n ONT 2876,8 205,5 8 84,5 177,22 120,74 83,8 88,3 119,88 80,73 74,94 86,83 58,75 90,05 87,11 2,1,2 §Êt ë t¹i ®« thÞ ODT 56,63 2,2 §Êt chuyªn dïng CD G 5242,8 195,9 175,98 165,8 247,14 458,07 101,2 57,55 84,58 245,73 144,97 162,87 535,21 179,56 2,2,1 §Êt trô së c¬ quan, c«ng tr×nh sù nghiÖp CTS 51,92 0,63 1,13 0,73 3,85 0,5 0,05 0,28 1,77 0,96 1,27 0,16 0,08 0,12 2,2,2 §Êt quèc phßng CQP 442,22 13,95 51 2,86 0,02 0,06 148,3 2,2,3 §Êt an ninh CAN 0,26 2,2,4 §Êt s¶n xuÊt, kinh doanh phi n«ng nghiÖp CSK 182,87 0,56 8,9 0,72 107,5 1,96 2,65 1,11 2,2,5 §Êt cã môc ®Ých c«ng céng CCC 4565,53 194,7 1 160,9 165,07 192,29 457,57 92,25 56,55 79,95 137,27 141,72 160 385,72 179,44 2,3 §Êt t«n gi¸o, tÝn ng−ìng TTN 42,38 0,16 0,65 0,07 1,7 0,3 3,3 0,34 0,08 4,6 0,61 0,45 2 0,2 2,4 §Êt nghÜa trang, nghÜa ®Þa NTD 255,05 5,95 10,05 5,1 7 5 16 13,9 2,17 4,93 5,57 4,19 9,5 8 2,5 §Êt s«ng suèi vµ mÆt n−íc chuyªn dïng SM N 2264,16 95,33 25,06 76,99 142,5 247,15 154,5 79,43 29,87 143,97 130,2 189,2 6,5 49,92 2,6 §Êt phi n«ng nghiÖp kh¸c PNK 47,01 25,7 0,52 0,03 0,91 3 §Êt ch−a sö dông CSD 2352,64 319,8 4 52,55 147,76 31,41 344 37,88 57,24 134,99 87,29 209,14 45,82 69,95 15,17 3,1 §Êt b»ng ch−a sö dông BCS 374,27 21,63 46,12 31,41 46,7 5,83 6 14,77 35,98 9,94 10,54 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 126 3,2 §Êt ®åi nói ch−a sö dông DCS 1601,79 132,2 1 42,55 101,64 297,3 21,35 31,21 52,59 61,75 194,37 9,84 41,71 4,63 3,3 Nói ®¸ kh«ng cã rõng c©y NCS 376,58 166 10 16,53 20,2 76,4 25,54 18,3 Phụ lục 2 CƠ CẤU, DIỆN TÍCH ðẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN LỤC NAM NĂM 2010 ðơn vị tính: ha DiÖn tÝch theo môc ®Ých sö dông ®Êt DiÖn tÝch ®Êt theo ®èi t−îng sö dông DiÖn tÝch ®Êt theo ®èi t−îng ®−îc giao ®Ó qu¶n lý Trong ®ã Tæ chøc trong níc (TCC) Thø tù Môc ®Ých sö dông M· Tæng sè §Êt khu d©n c− n«ng th«n §Êt ®« thÞ Tæng sè Hé gia ®×nh, c¸ nh©n (GDC) UBND cÊp x· (UBS) Tæ chøc kinh tÕ (TKT) C¬ quan, ®¬n vÞ cña Nhµ n−íc (TCN) Tæ chøc kh¸c (TKH) Tæng sè Céng ®ång d©n c− (CDQ) UBND CÊp x· (UBQ) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) 1 Tæng diÖn tÝch ®Êt n«ng nghiÖp NNP 46577.28 3389.08 17323 45976.14 33602.32 2722.97 9536.57 114 0.28 601.14 601.14 1.1 §Êt s¶n xuÊt n«ng nghiÖp SXN 18734.13 3326.12 15714 18623.61 17585.77 1037.84 110.52 110.52 1.1.1 §Êt trång c©y hµng n¨m CHN 11507.86 273.65 15403 11397.34 10722.02 675.32 110.52 110.52 1.1.1.1 §Êt trång lóa LUA 11319.67 211.63 15403 11209.15 10533.83 675.32 110.52 110.52 1.1.1.1.1 §Êt chuyªn trång lóa n−íc LUC 9420.02 126.33 15403 9319.78 8820.08 499.7 100.24 100.24 1.1.1.1.2 §Êt trång lóa níc cßn l¹i LUK 1899.65 85.3 1889.37 1713.75 175.62 10.28 10.28 1.1.1.1.3 §Êt trång lóa n−¬ng LUN 1.1.1.2 §Êt cá dïng vµo ch¨n nu«i COC 1.1.1.3 §Êt trång c©y hµng n¨m kh¸c HNK 188.19 62.02 188.19 188.19 1.1.1.3.1 §Êt b»ng trång c©y hµng n¨m kh¸c BHK 179.19 62.02 179.19 179.19 1.1.1.3.2 §Êt n−¬ng rÉy trång c©y hµng n¨m kh c¸ NHK 9 9 9 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 127 DiÖn tÝch theo môc ®Ých sö dông ®Êt DiÖn tÝch ®Êt theo ®èi t−îng sö dông DiÖn tÝch ®Êt theo ®èi t−îng ®−îc giao ®Ó qu¶n lý Trong ®ã Tæ chøc trong níc (TCC) Thø tù Môc ®Ých sö dông M· Tæng sè §Êt khu d©n c− n«ng th«n §Êt ®« thÞ Tæng sè Hé gia ®×nh, c¸ nh©n (GDC) UBND cÊp x· (UBS) Tæ chøc kinh tÕ (TKT) C¬ quan, ®¬n vÞ cña Nhµ n−íc (TCN) Tæ chøc kh¸c (TKH) Tæng sè Céng ®ång d©n c− (CDQ) UBND CÊp x· (UBQ) 1.1.2 §Êt trång c©y l©u n¨m CLN 7226.27 3052.47 311 7226.27 6863.75 362.52 1.1.2.1 §Êt trång c©y c«ng nghiÖp l©u n¨m LNC 1.1.2.2 §Êt trång c©y ¨n qu¶ l©u n¨m LNQ 6669.69 2963.27 311 6669.69 6317.17 352.52 1.1.2.3 §Êt trång c©y l©u n¨m kh¸c LNK 556.58 89.2 556.58 546.58 10 1.2 §Êt l©m nghiÖp LNP 27342.33 1609 26858.31 15692.24 1515.5 9536.57 114 484.02 484.02 1.2.1 §Êt rõng s¶n xuÊt RSX 24990.33 1609 24506.31 15692.24 1515.5 7184.57 114 484.02 484.02 1.2.1.1 §Êt cã rõng tù nhiªn s¶n xuÊt RSN 12110.15 11850.15 7963.22 737.19 3149.74 260 260 1.2.1.2 §Êt cã rõng trång s¶n xuÊt RST 10612.44 1609 10535.02 7120.02 511.69 2903.31 77.42 77.42 1.2.1.3 §Êt khoanh nu«i phôc håi rõng s¶n xuÊt RSK 768.63 768.63 69.39 585.24 114 1.2.1.4 §Êt trång rõng s¶n xuÊt RSM 1499.11 1352.51 539.61 266.62 546.28 146.6 146.6 1.2.2 §Êt rõng phßng hé RPH 1.2.3 §Êt rõng ®Æc dông RDD 2352 2352 2352 1.2.3.1 §Êt cã rõng tù nhiªn ®Æc dông RDN 1900.08 1900.08 1900.08 1.2.3.2 §Êt cã rõng trång ®Æc dông RDT 451.92 451.92 451.92 1.3 §Êt nu«i trång thuû s¶n NTS 495.02 62.96 488.42 318.51 169.63 0.28 6.6 6.6 1.3.1 §Êt nu«i trång thuû s¶n n−íc lî, mÆn TSL 1.3.2 §Êt nu«i trång thuû s¶n n−íc ngät TSN 495.02 62.96 488.42 318.51 169.63 0.28 6.6 6.6 1.4 §Êt n«ng nghiÖp kh¸c NKH 5.8 5.8 5.8 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 128 Phụ lục 3 DANH MỤC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG TRÊN ðỊA BAN HUYỆN LỤC NAM GIAI ðOẠN 2011-2020 Diện tích (ha) STT HẠNG MỤC Cả giai ñoạn Kỳ ñầu (2011- 2015) Kỳ cuối (2016- 2020) ðỊA ðIỂM I ðẤT KHU CÔNG NGHIỆP 460,71 100,71 360,00 1 CÔNG TRÌNH CẤP TỈNH XÁC ðỊNH TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN 330,00 70,00 260,00 1.1 QH cụm CN Vũ Xá 40,00 40,00 Xã Vũ Xá 1.2 QH cụm CN Bình Sơn 20,00 20,00 Xã Bình Sơn 1.3 QH CCN Mai Sưu 10,00 10,00 Xã Trường Sơn 1.4 QH Cụm CN Nghĩa Phương 20,00 20,00 Xã Nghĩa Phương 1.5 QH cụm CN Bảo Sơn 30,00 30,00 Xã Bảo Sơn 1.6 Quy hoạch KCN Bắc Lũng 200,00 200,00 Xã Bắc Lũng 1.7 QH cụm công nghiệp TT Lục Nam 10,00 10,00 2 CÔNG TRÌNH DỰ ÁN HUYỆN ðà XÁC ðỊNH (Nhu cầu xin thêm của huyện ngoài Qð141/Qð-UBND của tỉnh) 130,71 30,71 100,00 2.1 QH ñiểm CN TT Lục Nam 4,30 4,30 TT Lục Nam 2.2 QH ñiểm CN ðồng Phú 1,00 1,00 Xã ðồng Phú 2.3 QH ñiểm CN Tiên Hưng 3,00 3,00 Xã Tiên Hưng 2.4 QH ñiểm CN Phương Sơn 2,25 2,25 Xã Phương Sơn 2.5 QH ñiểm CN Trường Sơn 2,30 2,30 Xã Trường Sơn 2.6 QH ñiểm CN Bảo Sơn 2,66 2,66 Xã Bảo Sơn 2.7 QH ñiểm CN TT ðồi Ngô 13,00 13,00 TT ðồi Ngô 2.8 QH ñiểm CN Nghĩa Phương 2,20 2,20 Xã Nghĩa Phương 2.9 QH mới cụm công nghiệp Mẫu Sơn- Chu ðiện 50,00 50,00 Xã Mẫu Sơn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 129 Diện tích (ha) STT HẠNG MỤC Cả giai ñoạn Kỳ ñầu (2011- 2015) Kỳ cuối (2016- 2020) ðỊA ðIỂM 2.10 QH mới cụm công nghiệp Trại Mít 50,00 50,00 Xã ðông Hưng II ðẤT SẢN XUẤT KINH DOANH 72,66 58,25 14,41 1 Xây dựng 2 siêu thị loại III 0,15 0,15 2 Xây dựng 1 siêu thị loại III 0,05 0,05 3 Xây dựng 2 TTTM loại III 2,00 2,00 4 Xây dựng các cơ sở sản xuất kinh doanh, nhỏ lẻ 58,10 58,10 5 Xây dựng các cơ sở sản xuất kinh doanh, nhỏ lẻ 12,36 12,36 III ðẤT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN 150,00 100,00 50,00 1 QH khu khai thác khoáng sản : Than,quặng sét 100,00 100,00 Xã Lục Sơn, Bảo ðài, TT ðồi Ngô, Tam Dị 2 QH khu khai thác khoáng sản: Than, quặng sét 50,00 50,00 Xã Lục Sơn, Bảo ðài, TT ðồi Ngô, Tam Dị IV ðẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG 20,00 10,00 10,00 1 QH khu sản xuất vật liệu xây dựng 10,00 10,00 2 QH khu sản xuất vật liệu xây dựng 10,00 10,00 V ðẤT CƠ SỞ Y TẾ 2,37 2,37 1 Xây dựng trung tâm YTDP 0,50 0,50 TT ðồi Ngô 2 Xây dựng phòng khám ðông Hưng 0,04 0,04 Xã ðông Hưng 3 Xây dựng phòng khám Bình Sơn 0,20 0,20 Xã Bình Sơn 4 Xây dựng phòng khám Tam Dị 0,18 0,18 Xã Tam Dị 5 Xây dựng phòng khám Huyền Sơn 0,14 0,14 Xã Huyền Sơn 6 Xây dựng phòng khám Trường Sơn 0,21 0,21 Xã Trường Sơn 7 Xây dựng phòng khám Bảo Sơn 0,20 0,20 Xã Bảo Sơn 8 Xây dựng bệnh viện ña khoa khu vực Tứ Sơn và kiên cố hóa các trạm y tế xã 0,90 0,90 Xã Tứ Sơn VI ðẤT CHỢ 3,19 1,84 1,35 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 130 Diện tích (ha) STT HẠNG MỤC Cả giai ñoạn Kỳ ñầu (2011- 2015) Kỳ cuối (2016- 2020) ðỊA ðIỂM 1 Mở rộng cải tạo, nâng cấp 1 chơ loại II: chợ Gàng 2 Mở rộng, cải tạo , nâng cấp 4 chợ loại II, 2 chợ loại III :Chợ Bảo Lộc , Lịch Sơn, chợ Xa,Thanh Dã (Loại II),Cầu Bình, ðầu Cầu(Loại III) 0,38 0,38 3 Mở rộng, cải tạo, nâng cấp 2 chợ :chợ Sàn(loại II), chợ Quỷnh(loại III) 4 Xây mới 4 chợ: Lan Mẫu, Khám Lạng, ðông Hưng, Tiên Nha 1,46 1,46 5 Xây mới 4 chợ: Yên Sơn,Huyền Sơn, Thanh Lâm, Trường Giang 1,35 1,35 VII ðẤT TRỤ SỞ CƠ QUAN 1 QH quỹ ñất phục vụ việc mở rộng, xây mới trụ sở làm việc các xã, thị trấn 1,50 1,00 0,50 VIII ðẤT QUỐC PHÒNG, AN NINH 17,00 17,00 - 1 CÔNG TRÌNH CẤP TỈNH ðà XÁC ðỊNH 0,50 0,50 1.1 Căn cứ kỹ thuật tỉnh 0,50 0,50 2 CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC 16,50 16,50 2.1 Quy hoạch căn cứ chiến ñấu 3,00 3,00 2.2 Quy hoạch bến hạ thủy tàu, xuồng TKCN 0,50 0,50 2.3 QH thao trường huấn luyện 9,00 9,00 2.4 Xây dựng trụ sở mới công an huyện 4,00 4,00 IX ðẤT NGHĨA TRANG NGHĨA ðỊA 14,00 10,00 4,00 1 Nâng cấp, mở rộng, xây mới nghĩa trang nhân dân 10,00 10,00 2 Nâng cấp, mở rộng, xây mới nghĩa trang nhân dân 4,00 4,00 X ðẤT THỦY LỢI 2065,24 1.249,24 816,00 1 Quy hoạch quỹ ñất phục vụ việc mở rộng, xây mới hệ thống kênh mương nội ñồng 475,24 459,24 16,00 27 xã và thị trấn 2 Quy hoạch hồ Suối Mỡ 380,00 80,00 300,00 3 Quy hoạch xây dựng trạm bơm ñá ngăn Cương Sơn 500,00 300,00 200,00 Xã Cương Sơn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 131 Diện tích (ha) STT HẠNG MỤC Cả giai ñoạn Kỳ ñầu (2011- 2015) Kỳ cuối (2016- 2020) ðỊA ðIỂM 4 QH cụm hồ Bảo Sơn- Tam Dị 200,00 100,00 100,00 Xã Bảo Sơn-Tam Dị 5 Quy hoạch mở rộng và cải tạo nâng cấp cụm hồ khu Tứ Sơn 510,00 310,00 200,00 XI ðẤT TRUYỀN DẪN NĂNG LƯỢNG 0,95 0,80 0,15 1 Xây mới 12 cửa hàng xăng dầu 0,80 0,80 2 Xây mới 3 cửa hàng xăng dầu 0,15 0,15 XII ðẤT BÃI RÁC 15,00 8,00 7,00 1 Xây dựng khu sử lý rác thải 8,00 8,00 2 Xây dựng khu sử lý rác thải 7,00 7,00 XIII ðẤT VĂN HÓA 54,94 39,44 15,50 1 ðất Văn hoá (mở rộng, xây mới các công trình văn hoá) 21,94 15,94 6,00 Trên toàn huyện 2 ðất thể thao (mở mới, mở rộng sân vận ñộng trung tâm, sân thể thao các thôn, bể bơi, nhà thi ñấu…) 33,00 23,50 9,50 Trên toàn huyện XIV ðẤT CƠ SỞ GIÁO DỤC-ðÀO TẠO 5,11 3,11 2,00 1 Xây dựng mở rộng các trường lớp học giai ñoạn I và II. 4,00 Toàn huyện 2 Xây dựng mới thêm phòng học ở bậc học Trung học cơ sở 0,57 0,57 3 Xây dựng mới thêm phòng học ở bậc Phổ thông trung học 0,24 0,24 4 Xây dựng mới trường mẫu giáo 0,30 0,30 XV ðẤT DI TÍCH DANH THẮNG 350,30 350,30 1 Quy hoạch khu du lịch Suối Mỡ 350,00 350,00 Xã Nghĩa Phương 2 QH mở rộng các ñiểm di tích trọng ñiểm (chùa Tòng Lệnh) 0,30 0,30 Trường Giang XVI ðẤT Ở 1 ðất ở nông thôn 268,50 155,00 113,50 25 xã 2 ðất ở ñô thị 19,00 10,00 9,00 2 thị trấn XVII ðẤT GIAO THÔNG 141,95 91,95 50,00 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 132 Diện tích (ha) STT HẠNG MỤC Cả giai ñoạn Kỳ ñầu (2011- 2015) Kỳ cuối (2016- 2020) ðỊA ðIỂM 1 CÔNG TRÌNH CẤP TRUNG ƯƠNG XÁC ðỊNH TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN 17,50 17,50 1.1 Nâng cấp, mở rộng tuyến QL 37 13,50 13,50 D=27, HT r=7m, QH r=12m (Lục Nam) 13,50 13,50 1.2 Nâng cấp, mở rộng tuyến QL 31 4,00 4,00 D = 21km, HT r =7m, QH r = 9m (Lục Nam) 4,00 4,00 2 CÔNG TRÌNH CẤP TỈNH XÁC ðỊNH TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN 29,95 29,95 2.1 Nâng cấp, mở rộng ñường TL 293, ñạt tiêu chuẩn ñường cấp III 23,75 23,75 D =49.5km;HT r = 7, QH: r = 12m (Lục Nam) 23,75 23,75 2.2 Nâng cấp, mở rộng TL 295 ñạt tiêu chuẩn cấp IV 6,20 6,20 D=15.5km, HT r = 5m, QH r = 9m (Lục Nam) 6,20 6,20 3 CÔNG TRÌNH CẤP HUYỆN XÁC ðỊNH TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN 94,50 44,50 50,00 3.1 Nhu cầu ñất ñể nâng cấp và xây mới các công trình giao thông 94,50 44,50 50,00 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 133 Phụ lục 4: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ðẦU TƯ (GIAI ðOẠN 2011-2020) STT Tªn dù ¸n Quy m« I KÕt cÊu h¹ tÇng A M¹ng l−íi giao th«ng - §ưêng liªn x=: Tam DÞ - §«ng Phó - §«ng Hưng 12 km - §ưêng liªn x=: ThÞ trÊn Lôc Nam - NghÜa Phư¬ng - HuyÒn S¬n - B¾c Lòng - Vò X¸ 17 km - §ưêng liªn x=: NghÜa Phư¬ng - Trưêng Giang - V« Tranh 12 km - §ưêng liªn x=: B¾c Lòng - Yªn S¬n - Phư¬ng S¬n 5 km - §ưêng liªn x=: Thanh L©m - Phư¬ng S¬n - Lan MÉu - BÕn c¶ng s«ng: Vò X¸, Tiªn Hưng 50.000 tÊn B C«ng tr×nh thuû lîi - Hå Suèi Mì 800 ha - Tr¹m b¬m §¸ Ng¨n Cư¬ng S¬n 500 ha - Côm hå B¶o S¬n - Tam DÞ 200 ha - C¶i t¹o, n©ng cÊp côm hå khu Tø S¬n 500 ha - Cøng ho¸ mÆt ®ª Thèng NhÊt 15 km C CÊp níc - HÖ thèng cÊp níc sinh ho¹t ThÞ trÊn §åi Ng«, thÞ Tø Sµn 40.000 m3 - C«ng tr×nh nưíc sinh ho¹t ë c¸c x= cã khã kh¨n vÒ nưíc sinh ho¹t: B¾c Lòng, Yªn S¬n, NghÌ M¶n ( B×nh S¬n) 10.000 m3 - C«ng tr×nh cÊp nưíc cña c¸c côm c«ng nghiÖp: §åi Ng«, Giµ Khª, Vò X¸, Tr¹i MÝt 40.000 m3 D H¹ tÇng c«ng nghiÖp - §ưêng diÖn khu VÜnh Linh x= Lôc S¬n 10 km - §êng 110 KV vµ tr¹m biÕn ¸p trung t©m huyÖn 5 km - H¹ tÇng côm c«ng nghiÖp: §åi Ng«, Giµ Khª, Tr¹i MÝt, Vò X¸ 15 km E Tho¸t níc vµ vÖ sinh m«i trêng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 134 STT Tªn dù ¸n Quy m« - Tho¸t nưíc vµ xö lý nưíc th¶i c¸c côm c«ng nghiÖp §åi Ng«, Giµ Khª, Vò X¸ 50.000 m3 - B=i ch«n lÊp vµ xö lý r¸c th¶i cña huyÖn 5 ha F H¹ tÇng khu ®« thÞ - H¹ tÇng lµn 2, 3 thÞ trÊn §åi Ng« 20 ha - C«ng viªn c©y xanh thÞ trÊn §åi Ng« 3 ha II LÜnh vùc th−¬ng m¹i, dÞch vô A Th¬ng M¹i - X©y dùng chî: TT Lôc Nam, §åi Ng«, B¶o S¬n, Tam DÞ, Vò X¸ Chî Lo¹i II - X©y dùng trung t©m thư¬ng m¹i: TT §åi Ng«, Sµn, NghÜa Phư¬ng Lo¹i III B Du LÞch - H¹ tÇng khu du lÞch Suèi Mì giai ®o¹n II 50 tû ®ång - H¹ tÇng du lÞch Suèi Nưíc Vµng 20 tû ®ång - H¹ tÇng du lÞch Hå Suèi Nøa 10 tû ®ång - S©n Golf 18 l« III LÜnh vùc V¨n ho¸ - x· héi A Gi¸o dôc - ®µo t¹o - Kiªn cè ho¸ truêng líp häc giai ®o¹n II, III 500 phßng häc B Y tÕ - X©y dùng bÖnh viÖn ®a khoa khu vùc Tø S¬n - Kiªn cè ho¸ c¸c tr¹m y tÕ x= 9.000 m2 C V¨n ho¸ - thÓ thao - Nhµ v¨n ho¸ thiÕu nhi huyÖn 1 ha - Thư viÖn huyÖn 700 m2 - S©n vËn ®éng trung t©m huyÖn 10 ha Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 135 Phụ lục 5: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ðẦU TƯ TRONG NƯỚC VÀ NGOÀI (GIAI ðOẠN 2011-2020) Sè TT Tªn dù ¸n 1 X©y dùng h¹ tÇng c¸c côm C«ng nghiÖp 2 §Çu tư ph¸t triÓn c¸c Nhµ m¸y trong vµ c¸c côm C«ng nghiÖp trªn ®Þa bµn huyÖn 3 X©y dùng h¹ tÇng vµ kinh doanh du lÞch t¹i khu du lÞch Suèi Mì vµ c¸c ®iÓm du lÞch trªn ®Þa bµn huyÖn 4 X©y dùng c¸c chî, trung t©m th−¬ng m¹i 5 X©y dùng c¸c c«ng tr×nh cÊp n−íc s¹ch 6 X©y dùng c¸c trung t©m ®iÒu trÞ ch¨m sãc søc khoÎ cho nh©n d©n theo yªu cÇu 7 X©y dùng c¸c c¬ së tµi chÝnh - Ng©n hµng 8 X©y dùng c¸c c¬ së B¶o hiÓm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 136 Phụ lục 6 MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ ðÔ THỊ HÓA TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN LỤC NAM - TỈNH BẮC GIANG MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ THỔ NHƯỠNG TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN LỤC NAM - TỈNH BẮC GIANG Góc nhìn ñô thị hóa tại Lục Nam ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2880.pdf
Tài liệu liên quan