65
K(t qu' nghiên c,u KHCN
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2019
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ QUẦN ÁO
CHO NAM VẬN ĐỘNG VIÊN ĐUA XE ĐẠP
LỨA TUỔI TỪ 18-25
Lã Th* Ng+c Anh1, Lê Th* Dung1, Ph&m Th* Mai Xuân2
1.Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
2. Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Vinatex tp.HCM
I. MỞ ĐẦU
Ngồi những mơn thể thao như: bĩngđá, cầu lơng, bơi lội, thì bộ mơn đuaxe đạp ngày nay cũng được giới trẻ
quan tâm. Đối với những vận động viên đua
8 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 19/01/2022 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu thiết kế quần áo cho nam vận động viên đua xe đạp lứa tuổi từ 18 - 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xe
đạp ngồi chiếc xe, thì trang phục cũng rất quan
trọng khơng thể thiếu trong mỗi chặng đua.
Quần áo đua xe đạp cần được thiết kế bằng loại
vải co giãn bốn chiều, kiểu dáng ơm sát cơ thể
để chống nắng, cản giĩ, kháng khuẩn, thấm hút
mồ hơi nhanh, dễ giặt, nhanh khơ, thống khí,
đàn hồi tốt, cĩ khả năng chống tĩnh điện, màu
sắc và hình in bền với ánh sáng nhằm làm tăng
thành tích thi đấu của vận động viên. Một bộ
phận quan trọng của chiếc quần đua xe đạp là
chiếc đệm đáy. Là nơi tiếp xúc giữa cơ thể vận
động viên với yên xe đạp, nên đệm đáy cần đảm
bảo êm khi ngồi xe trong thời gian dài tránh
được các tổn thương khơng đáng cĩ cho các
vận động viên. Quần áo đua xe đạp ở Việt Nam
hiện nay cịn chưa được các nhà thiết kế quan
tâm nhiều, chủ yếu là hàng nhập khẩu từ Trung
quốc, giá thành tương đối cao, hình dáng và
kích thước chưa phù hợp với cơ thể người Việt
Nam. Vì vậy, bước đầu chúng tơi thực hiện
“Nghiên cứu thiết kế trang phục thể thao dành
cho nam vận động viên đua xe đạp lứa tuổi 18-
25” nhằm gĩp phần xây dựng hệ cơng thức thiết
kế quần áo đua xe đạp cho người Việt Nam.
II. THIẾT KẾ QUẦN ÁO CHO VẬN ĐỘNG VIÊN
ĐUA XE ĐẠP
Nghiên cứu thiết kế trang phục thể thao dành
Tĩm tắt
Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu thiết kế quần áo thể thao dành cho nam vận động viên
đua xe đạp. Đã đưa ra bộ mẫu thiết kế mỹ thuật, xác định các thơng số kích thước cơ thể nam
vận động viên lứa tuổi 18-25 và lượng gia giảm thiết kế cho mẫu mỏng. Chọn được vải cĩ thành
phần 84% polyester và 16% spandex, cĩ độ thống khí cao và khả năng bảo vệ tia UPF là 117,9
để thiết kế quần áo đua xe đạp thể thao. Thiết kế được bộ mẫu kỹ thuật các chi tiết với các hình
in. Sau đĩ tiến hành gia cơng lắp ráp sản phẩm. Bộ quần áo đua xe đạp thể thao được đánh giá
chất lượng bằng phuơng pháp đánh giá chủ quan theo các tiêu chí cảm nhận về sự tiện nghi, độ
vừa vặn, độ thống khí, độ bền đường may, kiểu dáng và màu sắc.
T- khĩa: quần áo đua xe đạp thể thao, đua xe đạp,....
66
cho nam vận động viên đua xe đạp lứa tuổi 18-
25 đã tập trung vào những nội dung như sau:
thiết kế mỹ thuật; nghiên cứu lựa chọn vật liệu,
thơng số kích thước cơ thể người, xác định
lượng gia giảm thiết kế, thiết kế mẫu kỹ thuật sau
đĩ tiến hành gia cơng lắp ráp sản phẩm và cuối
cùng là kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm.
2.1. Thiết kế mỹ thuật
Vận động viên đua xe đạp thường chuyển
động với vận tốc trung bình 40 – 50km/h, mức
hoạt động của vùng thân dưới cơ thể người rất
cao. Mơi trường sử dụng chủ yếu là bức xạ
nhiệt, thời tiết cĩ thể lạnh hoặc nĩng hoặc cịn
cĩ cả mưa, đặc biệt gặp sức cản của giĩ rất lớn
[1]. Từ những nghiên cứu về điều kiện sử dụng,
tầm hoạt động của các vận động viên đua xe
đạp kết hợp với xu hướng thời trang đã đưa ra
ý tưởng thiết kế mỹ thuật như Hình 1.
Áo được thiết kế dáng bĩ sát, cổ trụ khĩa kéo
nằm dọc giữa thân trước, cĩ đề cúp hai bên
sườn, logo nằm bên phải thân áo. Thân sau cĩ
túi ở ngang thắt lưng để đựng các vật dụng cần
thiết. Cịn quần dáng bĩ sát, dài đến ngang đùi,
kết hợp các mảng miếng phối màu ở dọc thân
quần và ngang gấu.
K(t qu' nghiên c,u KHCN
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2019
2.2. Nghiên cứu lựa chọn vật liệu [2][3]
2.2.1. V'i
Bước đầu nghiên cứu lựa chọn ra ba mẫu vải
đang được sử dụng may quần áo thể thao của
Cơng ty may thêu Phúc Khang, cĩ các thơng số
kỹ thuật được thể hiện trong Bảng 1. Sau đĩ cho
xác định các đặc trưng về độ thống khí, khả
năng chống tia UV, độ giãn và đàn hồi của các
mẫu vải này. Các phép thử nghiệm được thực
hiện theo các tiêu chuẩn ASTM D737 và D2594
-04 (2012). Kết quả nghiên cứu thực nghiệm
được trình bày trong Bảng 2. Từ những kết quả
nghiên cứu này cho phép chọn ra loại vải phù
hợp cho thiết kế bộ quần áo đua xe đạp.
Nhìn vào biểu đồ (Hình 2) ta thấy UPF trung
bình của 3 mẫu đều cao hơn so với UPF yêu
cầu, trong đĩ khả năng bảo vệ tia UV mẫu 2 là
cao nhất. Căn cứ vào đặc trưng kỹ thuật và cơ
lý của 3 mẫu vải thấy được mẫu 2 đạt các chỉ
tiêu về độ thống khí, độ bền mài mịn, độ dày,
thành phần nguyên liệu, độ giãn dư, độ giãn
căng và khả năng bảo vệ tia UV cao nhất. Vì vậy
nghiên cứu này đã lựa chọn mẫu 2 là loại vải sử
dụng để may bộ quần áo dành cho vận động
viên đua xe đạp.
Hình 1. Mẫu mỹ thuật bộ sản phẩm quần áo đua xe đạp
67
K(t qu' nghiên c,u KHCN
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2019
Bảng 1. Thơng số kỹ thuật của các mẫu
STT ChӍ tiêu 3KѭѫQJ SKiS WKӱ Mүu 1 Mүu 2 Mүu 3
1 Thành phҫnnguyên liӋu
Polyester (%)
TCVN 5465-12:2009 [4]
84,2 84 100
Spandex (%) 15,8 16 0
2 Ĉӝ dày (mm) TCVN 5071: 2007 [5] 0,43 0,45 0,7
Bảng 2. Độ thống khí, độ giãn và khả năng chống tia UV của các mẫu
TT ChӍ tiêu 3KѭѫQJ SKiS WKӱ Mүu 1 Mүu 2 Mүu 3
1 Ĉӝ thống khí tҥi 20mm cӝW Qѭӟc(lít/m2.s) ASTM D737-04(2012) [6] 275,2 410,5 2549,9
2 Ĉӝ giãn dѭ
Sau 60 giây
Dӑc
ASTM D2594-04(2012) [7]
2,4 2,7 4,7
Ngang 2,5 3,1 4,4
Sau 30 phút
Dӑc 1,7 1,7 3,6
Ngang 1,9 2,3 3,3
3 Ĉӝ giãn căQJ Dӑc 100,2 93,2 48
Ngang 68,4 109 97,2
4 Khҧ QăQJ Eҧo vӋ tia UV UPF trung bình 70 117,9 49,9
5 UPF cӫa mүu 50 50 48,5
DҧƵ ϭ DҧƵ Ϯ DҧƵ ϯ
UPF trung bình 70 117.9 49.9
hW& LJġƵ ĐҥƵ ĐӆĂŵҧƵ 50 50 48.5
70
117.9
49.950 50 48.5
0
20
40
60
80
100
120
140%
^Ž ƐĄŶŚ <Śң ŶĉŶŐ ďңŽ ǀҵ ƚŝĂ hs ĐӆĂ ǀңŝ
Hình 2. Biểu đồ so sánh khả năng bảo vệ tia UV của vải
68
K(t qu' nghiên c,u KHCN
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2019
2.2.2. Chi ti(t đ)m đáy
Trong phạm vi nghiên cứu này, nhĩm nghiên
cứu đã sử dụng chi tiết đệm đáy do hãng Bike
Clothing - Triathlon Việt Nam sản xuất. Đệm đáy
cĩ chiều dày là 5mm, kết cấu gồm cĩ 3 lớp: lớp
ngồi, lớp đệm và lớp lĩt. Lớp ngồi là loại vải
cĩ thành phần 70% polyamide, 18% elastane và
12% polyester. Lớp đệm được làm bằng bọt
polyurethane mềm. Lớp lĩt là loại vải dệt kim cĩ
thành phần polyurethane và polyeste cho phép
khơng khí đi qua và hấp thu mồ hơi và chất lỏng
giữ cho bộ phận sinh dục được khơ ráo.
2.3. Thơng số kích thước cơ thể người và
lượng gia giảm thiết kế
* Thơng số kích thước cơ thể người được xác
định bằng phương pháp đo trực tiếp trên cơ thể
người của các nam vận động viên đua xe đạp
[8]. Số lượng mẫu đo được tính theo cơng thức
sau [9]:
Trong đĩ: t = 1,96, độ lệch chuẩn σ = 5cm, sai
số phép đo m = 2. Kết quả tính số lượng mẫu
cần đo n ≈ 24. Cĩ 25 vận động viên đua xe đạp
trong độ tuổi 18-25 tham gia làm mẫu với tinh
thần tự nguyện và hợp tác. Các mẫu đo này
đảm bảo ngẫu nhiên và đại diện. Thơng số kích
thước cơ thể người được trình bày như trong
Bảng 3.
* Lượng gia giảm thiết kế [10], [11] được xác
định trực tiếp trên cơ thể vận động viên đua xe
đạp ở một số tư thế hoạt động chủ yếu như
Hình 3.
+ Đo rộng ngực thân sau từ gầm nách bên
trái sang gầm nách bên phải ở tư thế đứng
thẳng là 46cm nhưng khi đo ở tư thế ngồi trên xe
đạp là 48cm (Hình 3.a). Lượng gia giảm thiết kế
rộng ngực thân sau là 2cm.
+ Đo dài áo giữa thân sau ở tư thế đứng
thẳng là 64cm và đo khi vận động viên ngồi trên
xe đạp là 67cm (Hình 3c). Lượng gia giảm thiết
kế chiều dài giữa thân là 3cm.
+ Đo rộng ngực thân trước từ gầm nách trái
sang gầm nách phải khi đo ở tư thế thẳng đứng
là 46cm nhưng ngồi trên xe đạp đo được 42cm.
Lượng giảm thiết kế cho phần ngực thân trước
là - 4cm.
+ Đo chiều dài quần khi đi thẳng là 54cm,
nhưng khi co chân lên đạp kích thước đo được
51cm. Lượng gia giảm thiết kế cho phần chiều
dài quần là -3cm.
Bảng 3. Thơng số kích thước cơ thể người
n =
2 2
2
*t
m
V
(1)
TT Danh mөcNtFK WKѭӟc
3KѭѫQJ SKiS
ÿR
Giá trӏ ÿR
(cm)
1 Dài áo
ĈR Wӯ WUrQ ÿӍnh
vai xuӕng
ngang mơng
64±0,6
2 Vịng cә ĈR Yịng quanh chân cә 39±03
3 Vịng ngӵc
ĈR Yịng quanh
phҫn nӣ nhҩt
cӫa ngӵc
92±0,5
4 Vịng eo ĈR Yịng quanh phҫn eo 71±1,2
5 Vịng mơng
ĈR Yịng quanh
phҫn nӣ nhҩt
cӫa mơng
92±0,8
6 Dài tay
ĈR Wӯ ÿҫu vai
ÿӃn trên cùi
chӓ 6 cm
36,5±0,4
7 Vịng bҳptay
ĈR Yịng quanh
phҫn to nhҩt
cӫa bҳp tay
32±0,3
8 Vịng cӱatay
ĈR Yịng quanh
phҫn cӱa tay 30±0,3
9 Dài quҫn ĈR Wӯ ngang HR ÿӃn trên gӕi 56±0,4
10 Vịng gӕi ĈR WUrQ Jӕi 1cm 43±0,3
69
K(t qu' nghiên c,u KHCN
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2019
2.4. Thiết kế kỹ thuật [11]
Từ ý tưởng thiết kế mỹ thuật ở Hình 1 nhĩm
nghiên cứu đã thiết kế kỹ thuật bộ quần áo vận
động viên đua xe đạp được diễn giải trong Hình 4
và bản vẽ thiết kế từng chi tiết ở Hình 5.
Nhĩm nghiên cứu đã sử dụng phương pháp
thiết kế tính tốn phân tích và ứng dụng phần mềm
thiết kế ACCUMARK trong thiết kế quần áo. Khi đĩ
kích thước các chi tiết được xác định trên cơ sở
những kích thước cơ thể người cộng với lượng gia
giảm thiết kế cho phép đối với sản phẩm.
Sau khi xác định được hình dạng kích thước của
các chi tiết cho in màu các chi tiết trên nền mẫu vải
2 theo như bản vẽ thiết kế mỹ thuật (Hình 6).
M͏W WÚͳc M͏t sau M͏t nghiêng trái, ph̻i
Hình 4. Mơ tҧ thiӃt kӃ kӻ thuұt bӝ quҫn áo
a. ĈR Uͱng ngΉc thân sau b. ĈR Uͱng ngΉF WKkQ WÚͳc c. ĈR GjL JL·a thân sau d. ĈR GjL TX̿n
Hình 3. ;iF ÿӏQK Oѭӧng gia giҧm thiӃt kӃ
AA1
A2
A4 A7
A5
B4 B3 B2 B1 B
A3
C6 C5 C4 C2 C1 C
DD1
D2
D4
D5
D6
E2 E1 E
D7 1cm
2cm
1cm1cm
0.8cm
1.5cm
0.5cm
1cm
A6
A3’
C3
D3
TH
Â
N
TR
ѬӞ
C
x
2
TH
Â
N
SA
U
x
1
D
EC
O
UP
SѬ
ӠN
x
2
aa5 a4
a3
a2 a1
bb1 b2
cc1 c2
TA
Y
x
2
A A1
TH
Â
N
TR
ѬӞ
C
x
2
TH
Â
N
SA
U
x
2
1cm
A4A2
A5A3
A9A1
A7
A6
B12
BB13
B11
B1
B6
B12
B3 B7B7’
B9’
B10 B13
B5
B8 B14B1 B9
BO
LAI
x 2
b3b2
b1b
5cm
5cm
A8
Hình 5. Bҧn vӁ thiӃt kӃ kӻ thuұt các chi tiӃt
70
K(t qu' nghiên c,u KHCN
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2019
2.5. Gia cơng lắp ráp sản phẩm [11]
Thực hiện may ráp các chi tiết theo các đường liên kết (Hình 7 và Bảng 4).
Mһt cҳt Chi tiӃt KӃt cҩu Chú thích Thao tác may
Áo
A - A Cә áo
a b a. Cә áo
b.Thân áo
May lá cә vào thân áo (514)
B - B Khĩa kéo
D7KkQ WUѭӟc
b. Khĩa kéo
1.Chҳp 1 cҥnh khĩa kéo vӟi
thân áo (301)
2.DiӉu 1 cҥnh khĩa kéo (301)
C-C, D-D Tay áo, Vѭӡn áo
b
a
a. Tay áo
E 6ѭӡn thân
ChҳS WD\ Vѭӡn áo (514)
a
b
0.52
1
Bảng 4. Kết cấu các đường liên kết trên sản phẩm
Hình 6. In màu các chi tiết
Hình 7. Vị trí các đường liên kết
71
K(t qu' nghiên c,u KHCN
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2019
F- F Gҩu tay
a. Tay áo
May gҩp gҩu tay (406)
H-H,
E- E
MiӋng
túi sau
OѭQJ áo
a b a. Gҩu áo
b.Chun
May chun vào miӋng túi (406)
G - G Ĉi\ W~L
b
a
a.Túi áo
b.Thân áo
0D\ ÿi\ W~L YjR WKkQ iR )
Quҫn
K - K /ѭQJ
a. Cҥp quҫn
b. Chun
Ĉһt chun vào mһt trái cҥp quҫn
vҳt sә (514)
L - L Decup Vѭӡn
a
b a. Decup Vѭӡnb. Thân
1. Vҳt sә chұp (514)
2. Chҫn trang trí (602)
S - S Gҩp gҩuquҫn
a
b
a. Thân quҫn
b. Phӕi gҩu
1. Vҳt sә chұp (514)
2. Chҫn trang trí (602)
M - M ĈӋmÿi\
a. Thân quҫn
b. ĈӋP ÿi\
1. May ghim (301)
2. Chҫn trang trí (602)
N - N ĈNJQJquҫn
a b
1
2
a - 7KkQ WUѭӟc
b - Thân sau
1. Vҳt sә chұp (514)
2. Chҫn trang trí (602)
a
a
b
a
b
12
2.6. Đánh giá chất lượng mẫu [11]
Sử dụng phương pháp đánh giá bằng cảm
nhận chủ quan của người sử dụng theo các tiêu
chí: cảm nhận về sự tiện nghi, độ vừa vặn, độ
thống khí, độ bền đường may, kiểu dáng và
màu sắc. Việc đánh giá này được thực hiện trên
25 vận động viên đã lấy số đo kích thước cơ thể
người. Kết quả khảo sát cảm nhận chủ quan của
các vận động viên được trình bày trên Hình 8.
Kết quả cho thấy mặc dù sản phẩm ơm sát
người nhưng vẫn cảm giác thoải mái, dễ chịu,
độ giãn và đàn hồi của sản phẩm tốt, thuận lợi
cho quá trình đua xe đạp đường dài. Mẫu thiết
kế hồn thiện được thể hiện trên Hình 9.
III. KẾT LUẬN
Nghiên cứu thiết kế quần áo thể thao dành
cho nam vận động viên đua xe đạp bước đầu
thu được một số kết quả như sau:
-Thiết kế mẫu mỹ thuật và kỹ thuật cho bộ
quần áo dành cho nam vận động viên đua xe
đạp;
-Xác định các thơng số kích thước cơ thể
nam vận động viên lứa tuổi 18-25 và lượng gia
giảm thiết kế cho mẫu mỏng;
-Chọn được vải cĩ thành phần 84% polyester
và 16% spandex, cĩ độ thống khí và khả năng
bảo vệ tia UPF là 117,9 để thiết kế quần áo thể
thao đua xe đạp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Maria Modzelewska (2015), “Making
women’s casual wear cycling friendly”, Master of
fine Arts in Faculty of Arts and Humanities.
[2]. Senthilkumar Mani, PhD. Anbumani N
(2014), “Dynamic Elastic Behavior of Cotton and
Cotton / Spandex Knitted Fabrics”, Journal of
Engineered Fibers and Fabrics, Volume 9, Issue
1-2014.
[3]. Deepty Gupta (2011), ”Design and
Engineering of functional clothing”, Indian
Journal of Fibers and textile Research, Volume
36, 2011.
[4]. TCVN 5465-12:2009 (ISO/TR 11827: 2012) -
Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hĩa học .
[5]. TCVN 5071: 2007 - Vật liệu dệt -Xác định độ
dày của vật liệu và sản phẩm dệt
[6]. ASTM D737-04(2012) - Standard Test
Method for Air Permeability of Textile Fabrics
[7]. ASTM D2594-04(2012)- Standard Test
Method for Stretch Properties of Knitted Fabrics
Having Low Powerm TCVN5091:1990
[8]. TCVN 5781:1994: Phương pháp đo cơ thể
người, Hà Nội
[9]. Nguyễn Đình Khoa (1975), "Phương pháp
thơng kê ưng dụng trong sinh học", Trường Đại
học tổng hợp.
[10]. Lã Thị Ngọc Anh, Phạm Thị Mai Xuân,
Nguyễn Thị Thu, “Nghiên cứu tổng quan về thiết
kế quần áo đua xe đạp thể thao”, Tạp chí An
Tồn - Sức khỏe và Mơi Trường Lao Động, Số
1,2,3/2018
[11]. Phạm Thị Mai Xuân (2018), “Nghiên cứu
thiết kế trang phục thể thao dành cho nam vận
động viên đua xe đạp lứa tuổi 18-23”, luận văn
thạc sỹ kỹ thuật, trường ĐHBK Hà Nội.
72
K(t qu' nghiên c,u KHCN
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2019
Hình 8. KӃt quҧ khҧo sát cҧm nhұn chӫ quan
cӫa các vұQ ÿӝng viên ÿXD [H ÿҥp
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
ÿӝ YӯD YһQ WLӋQ QJKL ÿӝ WKRiQJ NKt PjX VҳF
NLӇX GiQJ
ÿӝ EӅQ
ÿѭӡQJ PD\
UҩW KjL OzQJ
hài lịng
EuQK WKѭӡQJ
khơng hài lịng
UҩW NK{QJ KjL OzQJ
Hình 9. Mүu quҫn áo thiӃt kӃ cho vұn
ÿӝng viên ÿXD [H ÿҥp thӇ thao
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_thiet_ke_quan_ao_cho_nam_van_dong_vien_dua_xe_dap.pdf