BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------ ----------
NGUYỄN VĂN HỌC
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN SÂU MỌT HẠI NGUYÊN LIỆU
THUỐC BẮC NHẬP KHẨU TẠI CỬA KHẨU LẠNG SƠN
NĂM 2010, ðẶC ðIỂM SINH HỌC, SINH THÁI CỦA LỒI
Stegobium paniceum Linnaeus VÀ BIỆN PHÁP PHỊNG TRỪ
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT
Mã số : 60.62.10
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS.NGƯT. HÀ QUANG HÙNG
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn t
127 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2540 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu thành phần sâu mọt hại nguyên liệu thuốc bắc nhập khẩu tại cửa khẩu Lạng Sơn năm 2010, đặc điểm sinh học, sinh thái của loài Stegobium paniceum Linnaeus và biện pháp phòng trừ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạc sĩ nơng nghiệp ......... i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và hồn tồn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào.
Tơi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Học
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành luận văn này chúng tơi đã nhận được sự giúp đỡ,
hướng dẫn tận tình và động viên của tập thể giảng viên trường ðại học
Nơng nghiệp Hà Nội, các nhà khoa học, lãnh đạo và tập thể cán bộ của
Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng 7- Lạng Sơn.
Trước hết chúng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến
GS.TS.NGƯT. Hà Quang Hùng đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn và tạo
mọi điều kiện tốt cho tơi thực hiện đề tài nghiên cứu và hồn thành luận
văn này.
Chúng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn các thầy, cơ giáo Bộ mơn cơn
trùng, Khoa Nơng học, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã tận tình
giúp đỡ tơi trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Chúng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Lãnh
đạo và tập thể cán bộ Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng 7- Lạng Sơn đã
động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi thực hiện đề tài nghiên cứu
và hồn thành khĩa học cao học.
Cuối cùng chúng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các nhà
khoa học, bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động viên, gĩp ý cho tơi
trong quá trình học tập và hồn thiện luận văn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2010
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Học
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các từ viết tắt v
Danh mục các bảng vi
Danh mục hình viii
1. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Mục đích và yêu cầu của đề tài 2
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
2.1 Những nghiên cứu nước ngồi 5
2.2 Những nghiên cứu trong nước 12
3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20
3.1 ðối tượng, thời gian, địa điểm và vật liệu nghiên cứu 20
3.2 Nội dung và phương pháp nghiên cứu 20
3.3 Phương pháp xử lý số liệu 29
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 30
4.1 Thành phần sâu mọt hại nguyên liệu thuốc bắc nhập khẩu qua
cửa khẩu Lạng Sơn (từ 01/01/2010 đến 30/6/2010) 30
4.1.1 Thành phần sâu mọt hại trên nguyên liệu thuốc bắc nhập khẩu tại
cửa khẩu Lạng Sơn 30
4.1.2 Thành phần sâu mọt hại nguyên liệu thuốc Bắc trong kho Chi Ma
- Lạng Sơn (từ 01/1/2010 - 30/6/2010) 32
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... iv
4.1.3 ðặc điểm hình thái của một số lồi sâu mọt hại nguyên liệu thuốc
Bắc qua cửa khẩu Lạng Sơn 35
4.2 Thành phần thiên địch của sâu mọt hại nguyên liệu thuốc Bắc
nhập khẩu và trong kho ở cửa khẩu Chi Ma - Lạng Sơn 46
4.2.1 Thành phần thiên địch của sâu mọt hại nguyên liệu thuốc Bắc
nhập khẩu 46
4.2.2 Thành phần thiên địch của sâu mọt hại nguyên liệu thuốc Bắc
trong kho cửa khẩu Chi Ma - Lạng Sơn 48
4.2.3 ðặc điểm hình thái của một số lồi thiên địch 50
4.3 ðặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái của mọt thuốc Bắc
Stegobium paniceum Linnaeus 53
4.3.1 ðặc điểm hình thái lồi Stegobium paniceum Linnaeus 53
4.3.2 ðặc điểm sinh học, sinh thái của lồi Stegobium paniceum
Linnaeus 57
4.4 Khảo nghiệm thuốc hố học phịng trừ sâu mọt hại nguyên liệu
thuốc Bắc nhập khẩu 73
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 76
5.1 Kết luận 76
5.2 ðề nghị 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO 78
PHỤ LỤC 83
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Từ viết vắt
1 BVTV Bảo vệ thực vật
2 CP Cổ phần
3 CT Cơng thức
4 FAO Food and Agriculture Organization
5 HLT Hiệu lực thuốc
6 KDTV Kiểm dịch thực vật
7 NLTB Nguyên liệu thuốc Bắc
8 NXB Nhà xuất bản
9 IPM Quản lý dịch hại tổng hợp
10 SVGH Sinh vật gây hại
11 STT Số thứ tự
12 TP Thành phố
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1. Thành phần sâu mọt hại nguyên liệu thuốc bắc nhập khẩu tại cửa
khẩu Lạng Sơn (từ 01/1/2010 đến 30/6 /2010) 31
4.2. Thành phần sâu mọt hại nguyên liệu thuốc Bắc trong kho cửa
khẩu Chi Ma - Lạng Sơn (từ 01/1/2010 đến 30/6/2010) 33
4.3. Tỷ lệ lồi sâu mọt hại nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu và trong
kho ở cửa khẩu Chi Ma-Lạng Sơn (từ 01/1/2010 đến 30/6/2010) 34
4.4. Thành phần thiên địch của sâu mọt hại nguyên liệu thuốc Bắc
nhập khẩu tại cửa khẩu Lạng Sơn 47
4.5. Thành phần thiên địch của sâu mọt hại nguyên liệu thuốc Bắc
trong kho cửa khẩu Chi Ma - Lạng Sơn 49
4.6. Kích thước trứng lồi Stegobium paniceum Linnaeus nuơi trên
ba loại thức ăn khác nhau (n=30) 53
4.7. Kích thước các pha sâu non, nhộng, trưởng thành lồi Stegobium
paniceum Linnaeus, nuơi trên hạt Ý dĩ (n=30) 54
4.8. Kích thước các pha sâu non, nhộng, trưởng thành lồi Stegobium
paniceum Linnaeus, nuơi trên Xuyên khung (n=30) 55
4.9. Kích thước các pha sâu non, nhộng, trưởng thành lồi Stegobium
paniceum Linnaeus, nuơi trên Sa sâm (n=30) 55
4.10. Thời gian phát dục các pha lồi Stegobium paniceum Linnaeus
(n=30) 58
4.11. Số trứng một con cái lồi Stegobium paniceum Linnaeus đẻ
được, nuơi trên ba loại thức ăn khác nhau (n=30) 60
4.12. Tỷ lệ trứng nở của lồi Stegobium paniceum Linnaeus nuơi trên
ba loại thức ăn khác nhau 60
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... vii
4.13. Tỷ lệ gây hại của Stegobium paniceum Linnaeus trên ba loại
thức ăn khác nhau 62
4.14. Diễn biến mật độ lồi Stegobium paniceum Linnaeus (từ 01/1 đến
30/3/2010) 64
4.15. Diễn biến mật độ lồi Stegobium paniceum Linnaeus (từ 10/4 đến
30/6/2010) 65
4.16. Diễn biến mật độ của lồi Stegobium paniceum Linnaeus trên hạt
Ý dĩ trong kho cửa khẩu Chi Ma - Lạng Sơn (từ 01/01 -
30/3/2010) 67
4.17. Diễn biến mật độ của lồi Stegobium paniceum Linnaeus trên
hạt Ý dĩ trong kho cửa khẩu Chi Ma - Lạng Sơn(từ 10/4 -
30/6/2010) 68
4.18. Diễn biến mật độ của lồi Stegobium paniceum Linnaeus trên
Xuyên khung trong kho cửa khẩu Chi Ma - Lạng Sơn (từ 01/01 -
30/3/2010) 69
4.19. Diễn biến mật độ của lồi Stegobium paniceum Linnaeus trên
Xuyên khung trong kho cửa khẩu Chi Ma - Lạng Sơn (từ 10/4 -
30/6/2010) 70
4.20. Diễn biến mật độ của lồi Stegobium paniceum Linnaeus trên Sa
sâm trong kho cửa khẩu Chi Ma-Lạng Sơn (từ 01/01 - 30/3/2010) 71
4.21. Diễn biến mật độ của lồi Stegobium paniceum Linnaeus trên Sa
sâm trong kho cửa khẩu Chi Ma - Lạng Sơn (từ 10/4 - 30/6/2010) 72
4.22. Hiệu lực phịng trừ Mọt thuốc bắc Stegobium panicerum
Linnaeus của thuốc xơng hơi Phosphine (Quickphos 56% dạng
viên) 74
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... viii
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
4.1. Ảnh sâu mọt hại nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu 41
4.2 Ảnh thiên địch của sâu mọt hại nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu 52
4.3. Sâu non các tuổi của lồi Stegobium paniceum Linnaeus 59
4.4. Pha nhộng và trưởng thành lồi Stegobium paniceum Linnaeus 59
4.5. Tỷ lệ trứng nở của lồi Stegobium paniceum Linnaeus nuơi trên
ba loại thức ăn khác nhau 61
4.6. Tỷ lệ gây hại của Stegobium paniceum Linnaeus trên ba loại
thức ăn khác nhau 63
4.7. Diễn biến mật độ lồi Stegobium paniceum Linnaeus (từ 01/1 đến
30/3/2010) 64
4.8. Diễn biến mật độ lồi Stegobium paniceum Linnaeus (từ 10/4 đến
30/6/2010) 65
4.9. Diễn biến mật độ của lồi Stegobium paniceum Linnaeus trên hạt
Ý dĩ trong kho cửa khẩu Chi Ma - Lạng Sơn (từ 01/01 -
30/3/2010) 67
4.10. Diễn biến mật độ của lồi Stegobium paniceum Linnaeus trên
hạt Ý dĩ trong kho cửa khẩu Chi Ma - Lạng Sơn (từ 10/4 -
30/6/2010) 68
4.11. Diễn biến mật độ của lồi Stegobium paniceum Linnaeus trên
Xuyên khung trong kho cửa khẩu Chi Ma - Lạng Sơn (từ 01/01 -
30/3/2010) 69
4.12. Diễn biến mật độ của lồi Stegobium paniceum Linnaeus trên
Xuyên khung trong kho cửa khẩu Chi Ma - Lạng Sơn (từ 10/4 -
30/6/2010) 70
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... ix
4.13. Diễn biến mật độ của lồi Stegobium paniceum Linnaeus trên Sa
sâm trong kho cửa khẩu Chi Ma - Lạng Sơn (từ 01/01 -
30/3/2010) 71
4.14. Diễn biến mật độ của lồi Stegobium paniceum Linnaeus trên Sa
sâm trong kho cửa khẩu Chi Ma - Lạng Sơn (từ 10/4 - 30/6/2010) 72
4.15. Hiệu lực phịng trừ Mọt thuốc bắc Stegobium panicerum
Linnaeus của thuốc xơng hơi Phosphine (Quickphos 56% dạng viên) 75
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Ngay từ thời xa xưa, nhân dân ta đã biết sử dụng thuốc từ dược liệu để
phịng và chữa bệnh. Việc chữa bệnh bằng y học cổ truyền vừa cĩ độ an tồn
cao, hiệu quả chữa bệnh tốt vừa cĩ tính khoa học và hợp lý. Mỗi một thang
thuốc thường được kết hợp một cách hài hịa bởi nhiều vị dược liệu cĩ nguồn
gốc từ thực vật và động vật. Thuốc Bắc là cách gọi của người Việt Nam đối
với các loại thuốc được sử dụng trong y học cổ truyền của Trung Quốc.
Thuốc Nam là thuốc y học cổ truyền của Việt Nam, song người Trung Quốc
gọi loại thuốc này là Trung dược, Hán dược, ðơng dược... Việt Nam đã và
đang sử dụng thảo dược (thuốc Nam, thuốc Bắc) trong y học cổ truyền để trị
bệnh kết hợp với nền y học hiện đại [13].
Hiện nay, ở nước ta ngồi nguồn dược liệu sẵn cĩ trong nước, chúng ta
vẫn phải sử dụng dược liệu nhập khẩu từ nước ngồi mà chủ yếu từ Trung
Quốc qua các cửa khẩu Lạng Sơn, Lào Cai, Mĩng Cái...Theo số liệu báo cáo
hàng năm của Chi cục kiểm dịch thực vật vùng 7- Lạng Sơn: lượng dược liệu,
nguyên liệu thuốc Bắc nhập vào nước ta qua cửa khẩu Lạng Sơn biến động
khá rõ rệt: Năm 2005: nhập 16.846,64 tấn, 2006: 18.385,15 tấn, 2007:
19.900,51 tấn, 2008: 16.977,71 tấn, đặc biệt 2009 tới 20.751,45 tấn [1].
Qua cơng tác kiểm tra, phân tích giám định các lơ hàng nguyên liệu
thuốc Bắc nhập khẩu thì một trong những nhĩm sinh vật gây hại cĩ nguy cơ
làm ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chất lượng và khối lượng là do cơn trùng hại
kho, cịn gọi là sâu mọt hại kho. Dịch hại này luơn mang tính tiềm ẩn, chúng
khơng những xuất hiện, phát sinh, phát triển và gây hại trong quá trình bảo
quản, vận chuyển, buơn bán mà cả trong quá trình sử dụng dược liệu.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 2
Cơn trùng gây hại trong kho nơng sản nĩi chung, nguyên liệu thuốc
Bắc nĩi riêng rất đa dạng và phong phú, chúng tạo nên một hệ sinh thái đặc
trưng, gần như nhân tạo và các lồi sinh vật sống trong đĩ xuất hiện gắn liền
với lịch sử hình thành và phát triển của xã hội lồi người, chúng đã cĩ cuộc
sống chuyên hố điển hình [4].
Mục tiêu của cơng tác Kiểm dịch thực vật là ngăn chặn sự lây lan của
các lồi sinh vật gây hại (sâu, bệnh, cỏ dại, tuyến trùng…) nguy hiểm theo
hàng hố trong quá trình xuất nhập khẩu để bảo vệ an tồn, bền vững nền sản
xuất trong nước, đảm bảo uy tín chất lượng sản phẩm hàng hố Việt Nam trên
trường quốc tế, tránh thiệt hại cho người sản xuất, kinh doanh, người tiêu
dùng, bảo vệ mơi trường sinh thái và sức khoẻ của con người. Trong cơng tác
Kiểm dịch thực vật, việc điều tra thành phần, nghiên cứu đặc điểm hình thái,
sinh học, sinh thái của các lồi dịch hại là cơng việc rất cần thiết, giúp chúng
ta phát hiện và xử lý kịp thời, nhanh chĩng, chính xác sinh vật gây hại nĩi
chung, cơn trùng nĩi riêng. ðây là cơ sở khoa học để phân tích đánh giá nguy
cơ và quản lý dịch hại trên hàng nơng sản, đặc biệt nguyên liệu thuốc Bắc
nhập khẩu vào Việt Nam. ðể gĩp phần đáp ứng yêu cầu của khoa học và thực
tiễn, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:
"Nghiên cứu thành phần sâu mọt hại nguyên liệu thuốc Bắc nhập
khẩu tại cửa khẩu Lạng Sơn năm 2010, đặc điểm sinh học, sinh thái của
lồi Stegobium paniceum Linnaeus và biện pháp phịng trừ ".
1.2 Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1 Mục đích
ðiều tra thành phần sâu mọt gây hại và thiên địch của chúng trên mặt
hàng nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu, xác định một số đặc điểm sinh học,
sinh thái của lồi mọt thuốc bắc (Stegobium paniceum Linnaeus), từ đĩ đề
xuất biện pháp phịng trừ một cách hợp lý.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 3
1.2.2 Yêu cầu
+ ðiều tra xác định thành phần sâu mọt gây hại và thiên địch của chúng
trên nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu tại cửa khẩu Lạng Sơn năm 2010.
+ Xác định một số đặc điểm hình thái, sinh học, diễn biến mật độ của
mọt thuốc bắc (Stegobium panicerum Linnaeus).
+ Thí nghiệm phịng trừ lồi Stegobium paniceum Linnaeus hại nguyên
liệu thuốc Bắc nhập khẩu bằng thuốc hố học Phosphine.
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.3.1 Ý nghĩa khoa học
- Gĩp phần bổ sung vào danh mục sâu mọt hại nguyên liệu thuốc Bắc
nhập khẩu. Phát hiện kịp thời lồi sâu mọt thuộc danh mục dịch hại Kiểm
dịch thực vật của Việt Nam;
- Cung cấp thêm một số dẫn liệu về đặc điểm hình thái, sinh học, sinh
thái của lồi mọt Stegobium paniceum Linnaeus trên mặt hàng nguyên liệu
thuốc Bắc nhập khẩu.
1.3.1 Ý nghĩa thực tiễn
ðề xuất biện pháp quản lý dịch hại nĩi chung, mọt thuốc bắc
Stegobium paniceum Linnaeus nĩi riêng hiệu quả và hợp lý. Kết quả nghiên
cứu của đề tài làm tài liệu cho ngành Kiểm dịch thực vật.
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
+ Nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu.
+ Sâu mọt gây hại trên nguyên liệu thuốc Bắc và thiên địch của chúng,
đặc biệt lồi mọt thuốc bắc Stegobium paniceum Linnaeus.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
+ ðiều tra, xác định thành phần sâu mọt hại và thiên địch của chúng
trên nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu từ Trung Quốc tại cửa khẩu Lạng Sơn.
+ Xác định sự gây hại của lồi mọt Stegobium paniceum Linnaeus,
một số đặc điểm hình thái, sinh học, diễn biến mật độ của chúng tại kho lưu
chứa nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu tại Lạng Sơn;
+ Thí nghiệm phịng trừ sâu mọt hại nguyên liệu thuốc Bắc nĩi
chung, mọt thuốc bắc nĩi riêng bằng thuốc Phosphine, tại phịng kỹ thuật Chi
cục Kiểm dịch thực vật vùng 7- Lạng Sơn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 5
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Những nghiên cứu nước ngồi
2.1.1 Những nghiên cứu về nguyên liệu thuốc Bắc
Thuốc Bắc là các vị thuốc được khai thác và bào chế theo sách của
Trung Quốc truyền sang và được phát triển bởi các lương y người Việt. Thuốc
Nam là các vị thuốc do các thầy thuốc khám phá trên lãnh thổ Việt Nam. Các
vị thầy thuốc nổi tiếng được xem là bậc tổ của nghề y Việt Nam là Lê Hữu
Trác (cịn lưu truyền bộ Hải Thượng Y Tơng Tâm Lĩnh là sách căn bản của
ðơng y Việt Nam) và Tuệ Tĩnh (tác giả của câu nĩi nổi tiếng "Nam dược trị
Nam nhân" - thuốc Nam dùng chữa bệnh cho người Nam).
Các loại thuốc Bắc chủ yếu cĩ nguồn gốc từ động thực vật được phơi
khơ, tẩm sấy. Tuy nhiên cũng cĩ những vị được giữ tươi như Nhân sâm, cĩ
loại cĩ nguồn gốc động vật đem sấy khơ (như vây cá mập), ngâm rượu (như
Tắc kè, Cá ngựa, các bộ phận sinh dục của con đực), nấu thành cao (như cao
hổ cốt, cao khỉ, cao ngựa...)[13].
Những thành tựu của đơng y đã cĩ bề dày và đạt được những kết quả to
lớn trong việc bảo vệ sức khoẻ của nhân dân từ xa xưa cho đến cả ngày nay.
Những cây Dược liệu là một nguồn thuốc tự nhiên rất quý, cĩ thể chế biến
thành nhiều mĩn ăn như một vị thuốc rất tốt cho cơ thể[13].
Trong lịch sử Trung Quốc cĩ truyền thuyết “Thần Nơng một ngày nếm
thử một trăm loại thảo dược và gặp bẩy mươi loại độc”, truyền thuyết đã phản
ánh quá trình nhân dân lao động thời cổ phát hiện các loại thuốc, tích lũy kinh
nghiệm trong dấu tranh với tự nhiên và bệnh tật, cũng là sự miêu tả chân thực
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 6
mà ðơng dược bắt nguồn từ sản xuất lao động. “Thần nơng bản thảo kinh”
đây là một tác phẩm chuyên ngành dược học sớm nhất trong thời kỳ Tần Hán
(năm 221 trước cơng nguyên đến năm 220 sau cơng nguyên) do đơng đảo
chuyên gia dược học biên soạn thơng qua thu tập tổng kết tư liệu dược học
phong phú kể từ thời kỳ đầu đời nhà Tần đến lúc đĩ. Tác phẩm này ghi lại
365 loại thuốc, đến nay vẫn cịn sử dụng trong lâm sàng. Sự ra đời của tác
phẩm này đánh dấu sự thành lập bước đầu của ðơng dược học.[13].
Kinh tế nhà ðường phồn vinh, thúc đẩy sự phát triển của ðơng dược
học. Chính phủ nhà ðường đầu tiên hồn thành cơng tác soạn thảo “ðường
bản thảo” về ðơng dược đầu tiên trên thế giới. Cuốn sách này ghi nhận 850
loại, cịn cĩ bức tranh ðơng dược, hồn thiện hơn nữa cục diện quy mơ của
ðơng dược học.
ðến nhà Minh, nhà ðơng dược Lý Thời Chân đã bỏ ra 27 năm để hồn
thành “Bản thảo cương mục” cuốn sách đơng dược học nổi tiếng, cuốn sách
này ghi nhận 1892 loại thuốc đơng y, trở thành cuốn sách vĩ đại nhất trong
lĩnh vực đơng dược học Trung Quốc.
Sau khi thành lập nước Cộng hồ nhân dân Trung Hoa năm 1949, đã
triển khai nghiên cứu ðơng dược rộng rãi về thực vật học, giám định học, hố
học, dược lý học cũng như y học lâm sản, cung cấp bằng chứng khoa học cho
xác định nguồn gốc của ðơng dược, giám định thật và giả của ðơng dược,
giải thích cơ lý tác dụng. Trong cơ sở của nguồn ðơng dược điều tra Trung
Quốc, đã biên soạn “ðơng Y” của tồn quốc và các địa phương năm 1961.
“ðại từ điển ðơng dược” xuất bản năm 1977, làm cho số lượng ðơng dược
được ghi nhận hơn 5767 loại. ðồng thời, các loại sách cơng cụ ðơng dược,
sách chuyên mơn ðơng dược nhiều địa phương cũng như báo chí , tạp chí của
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 7
ðơng dược lần lượt xuất hiện, các cơ quan nghiên cứu, giáo dục và sản xuất
ðơng dược tới tấp ra đời.[13].
Lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn, địa mạo phức tạp, khí hậu đa dạng,
hình thành các mơi trường sinh thái khác nhau, tạo điều kiện tốt cho sự sinh
sống của ðơng dược. Hiện nay, Trung Quốc đã phát hiện hơn 8000 loại ðơng
dược, sản phẩm kinh doanh thơng thường cĩ hơn 600 loại. Chủng loại nhiều,
số lượng lớn, đứng thứ nhất trên thế giới. Ngồi cung cấp nhu cầu trong nước,
hiện nay ðơng dược đã xuất khẩu sang hơn 80 nước và khu vực, cĩ danh dự
cao trên thế giới [13].
Sự khám phá của dân chúng Mỹ về khả năng trị bệnh của thảo dược
đánh dấu sự trở về với nền y học đã cĩ từ nhiều ngàn năm của lồi người và
điều này cũng giống như sự kiện là hiện tại cĩ tới 80% dân chúng trên tồn
cầu vẫn sử dụng dược liệu để điều trị bệnh, Cĩ trên 60 triệu người Mỹ dùng
thường xuyên các loại thảo dược trong cơng tác phịng ngừa và chữa trị bệnh
tật, con số thảo dược tiêu thụ trên 150 tỉ đơla vào năm 2000[20].
2.1.2 Những nghiên cứu về thành phần sâu mọt gây hại trên nguyên liệu
thuốc Bắc
Tổng kết sự cĩ mặt và gây hại của cơn trùng, RL. Semple, et al.,(1988)
[18] cho rằng: trên thế giới cĩ khoảng trên 100 lồi cơn trùng liên quan đến
các sản phẩm kho. Trong đĩ bộ cánh cứng chiếm tỷ lệ 60% và bộ cánh vảy
chiếm 8-10% .
ðánh giá mức độ gây hại, Harwalkar, et al.,(1995)[27] cho rằng: Hiện
nay, chúng thường tràn vào phá hoại tất cả các loại sản phẩm lương thực khơ
được cất giữ trong kho, các loại gia vị, ngũ cốc và nguyên liệu thực vật khơ.
Chúng biết đến như lồi phá hoại đồ da, len, tĩc (lơng) và cả sách vở.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 8
Những con trưởng thành thường di chuyển xa và cĩ thể tìm thấy ở khắp nơi.
Sự cĩ mặt của chúng cĩ thể phát hiện ra từ những lỗ rất nhỏ trên những đối
tượng bị phá hoại [42].
Bhadriraju Subramanyam, et al.,(1996)[14] thống kê được số lượng lồi
sâu mọt gây hại trong các kho bảo quản và dự trữ trên thế giới gồm 43 lồi,
trong đĩ cĩ 19 lồi gây hại chủ yếu và 24 lồi gây hại thứ yếu .
Grabner, et al., (1992)[16] đã đưa ra nhận xét: Cĩ 14 lồi sâu mọt hại trên
sản phẩm dược liệu được bảo quản, trong đĩ cĩ cĩ 9 lồi thuộc bộ cánh cứng và 3
lồi thuộc bộ cánh vảy xuất hiện trong kho hàng thuộc Berlin - Cộng hịa liên
bang ðức. Cĩ 33 lồi sâu mọt trên sản phẩm dự trữ của tư nhân, những lồi sâu
mọt phổ biến nhất trong kho dự trữ và trong kho hàng đĩ là: họ ngài đêm
(Ephestia elutella Hbn) và mọt thuốc bắc (Stegobium paniceum Linnaeus).
Sâu mọt hại các sản phẩm được bảo quản gây ra thiệt hại khổng lồ cho
các sản phẩm sau thu hoạch và hạt giống, các sản phẩm đĩng gĩi kể cả các
sản phẩm cĩ nguồn gốc động vật và thực vật. Bên cạnh việc gây thiệt hại khi
sinh trưởng, chúng cịn gây cảm giác kinh tởm, khĩ chịu và giận giữ cho
người nhìn thấy chúng sinh trưởng trong các sản phẩm nĩi trên [18].
Cox, P. D, et al.,(1978)[21] nghiên cứu nhiệt độ, độ ẩm ảnh hưởng trực
tiếp tới điều kiện sống của sâu mọt nĩi chung trong đĩ cĩ mọt thuốc bắc và
mọt thuốc lá cho rằng: Cĩ 24 lồi cơn trùng bao gồm: Ahasverus advena,
Cryptolestes frrugineus, Ephestia elutella , Lasioderma serricorne, Plodia
interpunctella, Ptinus tectus, Stegobium paniceum…được tìm thấy trên bột
đậu nành. Khi độ ẩm đạt 70% và nhiệt độ 25oC hoặc 30oC là điều kiện tốt
nhất để cơn trùng sinh sống và trưởng thành.
Cũng Theo Cox, P.D, et al.,(1978)[21] chỉ rõ: ở ẩm độ 80% các lồi
sâu mọt phát triển tốt trên các loại thức ăn, cịn ở 70% phát triển ít hơn. ðiều
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 9
này cĩ thể ảnh hưởng đến sự phát triển của một số lồi. ðánh giá trên số
lượng con trưởng thành và các pha. Các lồi cĩ thể tấn cơng vào bột đậu nành
và dược liệu ở trong điều kiện nhiệt độ mơi trường như Stegobium paniceum,
Ptinus tectus, Tineola bisslliella, Ephestia cautella và Lasioderma serricorne.
Nghiên cứu về đặc tính sinh học, Digvir S, et al.,(1995)[22] chỉ rõ: Mọt
thuốc bắc là lồi gây hại cĩ phổ thức ăn hẹp, ưa bĩng tối. ðể hồn thành các
pha phát dục chúng cần điều kiện ánh sáng yếu. Mọt thuốc bắc hồn thành các
giai đoạn phát dục trong các sản phẩm dược liệu. Khi bị lộ ra ánh sáng mọt
lập tức sử dụng đặc tính vốn cĩ của mình là tạo nắp lỗ tổ để che kín cơ thể rồi
tiếp tục gây hại. Sự gây hại của chúng trong quá trình bảo quản dược liệu là
rất đáng kể.
Sannino (1980)[20] cho thấy sự gây hại của mọt thuốc bắc trên hạt đậu
nành...sau 30 ngày là khơng đáng kể, 60 ngày mức độ gây hại của mọt lượng
hao hụt 4-6% . Sau 90 ngày mức độ gây hại, lượng hao hụt đã tới 15-20%.
2.1.3 Một số nghiên cứu về mọt thuốc Bắc (Stegobium paniceum
Linnaeus)
Mọt thuốc bắc hại dược liệu cĩ màu nâu đỏ đến hơi đỏ hoặc hơi đen.
Nĩ cĩ hình bầu dục và đầu của nĩ thì khơng thể nhìn thấy từ phía trên. Trên
cánh của nĩ cĩ những vết rỗ nhỏ, nhìn rõ, xếp thành hàng khơng giống như
mọt thuốc lá. Nĩ cĩ thể cĩ chiều dài từ 3mm đến 4mm [30].
Một con cái mọt thuốc bắc hại dược liệu cĩ thể đẻ từ 75 trứng trở lên
trong tồn bộ cuộc đời và chúng cịn đẻ trứng ở trên nhiều loại thức ăn [30].
R.L. Semple, et al.,(1988)[18] nhận xét: Mọt thuốc bắc phân bố gần
như khắp nơi trên thế giới, tuy nhiên chúng phân bố nhiều ở những vùng ấm
và vùng cĩ khí hậu ơn hồ. So với mọt thuốc lá chúng cĩ mặt ít hơn ở vùng
nhiệt đới.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 10
Nhộng cĩ hình ơ val .
Sâu non: Sâu nhỏ, màu trắng. Chúng cĩ hình dạng tương tự mọt thuốc
lá nhưng khơng cĩ lơng và ngắn hơn, cĩ dấu trên đầu kết thúc thành một
đường thẳng cắt ngang trên đầu ngay trên miệng ấu trùng [18].
R.L.Coviello (2000)[19] cho rằng: những ấu trùng của mọt thuốc bắc
ăn ngồi và cĩ khả năng phá huỷ tồn bộ ngũ cốc hoặc các hạt. Những con
trưởng thành cĩ thể sống từ 2 đến 4 tuần và trong suốt thời gian này con cái
cĩ thể đẻ từ 20 đến 100 trứng. Những ấu trùng khi nở ra cĩ chiều dài và biến
đổi rất nhanh. Giai đoạn ấu trùng thường kéo dài từ 4 đến 5 tuần. Trong điều
kiện thuận lợi sự phát triển từ trứng đến trưởng thành cĩ thể chỉ xảy ra trong
khoảng 6 đến 8 tuần. Khi những ấu trùng phát triển trọn vẹn, sự phát triển
thành nhộng xảy ra và tồn tại ở giai đoạn này trong khoảng từ 12 đến 18 ngày.
Mục tiêu tấn cơng gồm các loại thực phẩm và chất liệu đa dạng. Trong
tiếng Anh, mọt thuốc bắc được gọi là drugstore beetle vì chúng cĩ tập quán sống
trong các loại nguyên liệu thuốc Bắc. Chúng cũng sinh trưởng trong bột mỳ, bột
trộn, bánh mỳ... và ở đây ấu trùng sinh sống và gây thiệt hại lớn nhất [42].
Mọt thuốc bắc là lồi phổ biến đối với các sản phẩm thực phẩm chế
biến đĩng gĩi. Mọt cịn được tìm thấy trong các nhà máy xay, bánh , kẹo, thức
ăn động vật... Các chương trình kiểm sốt sinh vật gây hại thích hợp cần được
thực thi tại các cơ sở xử lý. Khi mức độ nghiêm trọng cần được kiểm sốt
bằng thuốc hố học [43].
Kẻ thù tự nhiên: Mọt thuốc bắc bị tấn cơng bởi một số lượng lớn các
kẻ thù trong tự nhiên. Bao gồm các loại ăn thịt như: Tenebroides,
Thaneroclreus và các lồi cơn trùng khác. Trứng của mọt cĩ thể bị lồi mối
săn mồi ăn. Ngồi ra cịn cĩ các lồi ong và tị vị trong họ Pteromalidae...
Tuy nhiên các biện pháp dùng thiên địch đối với sinh vật gây hại cho mọt
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 11
thuốc bắc vẫn chưa dược áp dụng rộng rãi [43].
2.1.4 Những nghiên cứu về biện pháp phịng trừ
Việc ngăn ngừa, kiểm sốt và tiêu diệt bằng thuốc hố học nên được sử
dụng như biện pháp cuối cùng. Xác định vị trí và nguồn lây nhiễm là bước đầu
tiên và quan trọng nhất. Các vật phẩm bị nhiễm sâu mọt cần được gĩi kín, đưa ra
khỏi và loại bỏ. Tất cả các đồ vật chứa thực phẩm cần được kiểm tra kỹ lưỡng,
cĩ thể đưa vào tủ lạnh hoặc máy cấp đơng (16 ngày ở nhiệt độ 36oF hoặc 7 ngày
ở nhiệt độ 25oF) để tiêu diệt mọi giai đoạn sinh trưởng của mọt [19].
ðể nâng cao hiệu quả diệt trừ dịch hại trong kiểm dịch thực vật, nhiều
nước trên thế giới chọn biện pháp khử trùng xơng hơi là chủ đạo để xử lý
những lơ hàng bị nhiễm dịch. Vấn đề này đang được nhiều nhà khoa học quan
tâm nghiên cứu. Hiện nay, hai loại thuốc được dùng chủ yếu là Methyl
bromide (CH3Br) và Phosphine (PH3).Thuốc xơng hơi cĩ khả năng thấm sâu
và diệt trừ được các pha phát dục của nhiều loại sâu hại, trong quá trình sử
dụng, người ta cố gắng tìm hiểu sao cho đạt được hiệu quả cao nhất trong
phịng trừ sâu mọt, an tồn đối với con người và mơi trường xung quanh [48].
Khi sử dụng các chất hố học để xử lý sâu mọt hại trong kho, Arthur,
F.H, (1993)[37] cho rằng: Ba cơng thức aerosol hoặc ở nồng độ 0,75; 1 hay
1,5% prallethrin. Như là một thành phần hoạt tính được sử dụng để kiểm tra
trên 7 lồi sâu mọt gây hại phổ biến nhất sống trên các sản phẩm tích trữ. Khi
dùng 0,2 gam nhơm (Al) để khử trùng trên một thể tích 28,3 m3 sẽ tiêu diệt
hết Cadrra cautella (Walker) và Plodia interpunctella (Hubner) và cĩ tới
99% Oryzaephilus surinamensis (L.), Trogoderma variabile (Ballion) và
Tribolium castaneum (Herbst) đã trưởng thành. Cũng với một lượng 0,3 gam
Al khi xử lý trên một thể tích 28,3 m3 tiêu diệt tới 90% Stegobium paniceum
(L.) đã trưởng thành. Khi sử dụng tới 0,5 gam Al để xử lý trên một thể tích
28,3 m3 tiêu diệt gần 93% Tribolium confusum trưởng thành và gần 73% số
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 12
ấu trùng Attagenus megatoma bị tiêu diệt. ðánh giá tỷ lệ chết khi sử dụng Al
xử lý hiệu quả rất cao. ðối với những cá thể trưởng thành cịn sĩt lại sau 1,2
hoặc 3 ngày sẽ bị tiêu diệt 100%.
ðánh giá việc xử lý sâu mọt hại bằng các khí độc Hashem, M.Y,
(2000)[28] cho rằng: Ở giai đoạn nhộng, trưởng thành của Stegobium
paniceum và Lasioderma serricorne dễ bị tác động bởi hỗn hợp khí CO2, kết
quả thí nghiệm với các nồng độ 20%, 30%, 40% và 60%. Khi hàm lượng khí
CO2 càng tăng dẫn đến hàm lượng khí O2 giảm, do đĩ sẽ dẫn đến tử vong của
sâu mọt cao hơn
Khả năng phịng trừ sâu mọt của 3 hợp chất1-(2.6-disubstitited-
benzoyl)-3-phenylureas được đánh giá dựa trên số sâu mọt thuộc bộ cánh
cứng hại sản phẩm trong kho dễ bị tổn thương và cĩ sức kháng cự. Những
hợp chất đĩ là: DU 1911(1-(2,6-dichlorobenzoyl)-3-(4-chlorophenyl)-urea),
PH60-38 (1-(2,6-dichlorobenzoyl)-3-(4-chlorophenyl)-urea, và PH60-40 (1-
chlorophenyl)-3-(2,6-difluorobenzoyl)-urea). Nhận thấy hợp chất PH 60-40
được xem là hợp chất cĩ tác dụng nhất, dựa trên mức độ bị tiêu diệt của các
lồi Sitophilus granarius, Sitophilus oryzae, Tribolium castaneum và
Lasioderma serricorne. Cả 3 hợp chất trên đều khơng cĩ hiệu lực tiêu diệt đối
với Stegobium paniceum [39].
2.2 Những nghiên cứu trong nước
2.2.1 Những nghiên cứu về dịch hại trong cơng tác kiểm dịch thực vật
Trong những năm qua tình hình sinh vật gây hại xuất hiện trên hàng
nhập khẩu cĩ diễn biến tương đối phức tạp, thành phần rất đa dạng như nấm
bệnh, cơn trùng, cỏ dại, tuyến trùng, vi khuẩn. virus….Hầu hết các lơ hàng
nơng sản đều bị nhiễm sinh vật gây hại nhưng với mức độ và tính chất khác
nhau [5].
Sinh vật gây hại xuất hiện trên hàng thực vật nhập khẩu đa dạng về
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 13
lồi; ngành kiểm dịch thực vật đã trên 900 lần phát hiện thấy dịch hại Kiểm
dịch thực vật của Việt Nam. Chúng cĩ nguồn gốc xuất xứ từ nhiều vùng lãnh
thổ khác nhau trên thế giới. Những dịch hại trên đã được xử lý triệt để tại các
cửa khẩu trước khi cho nhập vào lãnh thổ Việt Nam. Việc điều tra, nghiên
cứu thành phần sinh vật gây hại nĩi chung và sâu mọt gây hại nĩi riêng trên
các sản phẩm thuộc nơng sản xuất nhập khẩu của ngành bảo vệ thực vật cho
thấy: từ năm 1998 đến năm 2002: ðã phát hiện hơn 40 lồi cơn trùng, gần 30
lồi nấm bệnh, 58 lồi cỏ dại, hàng chục lồi tuyến trùng, vi khuẩn, vi rus
…,trong đĩ đã nhiều lần phát hiện dịch hại thuộc diện KDTV của Việt Nam.
Như : Radopholus similis; ._.Ephilis oryzae; Trogoderma granarium;
Trogoderma inclusum; Spongospora subterranea; Lolium temulentum;
Zabrotes subfasciatus; Acanthoscelides obtectus…[2]. Riêng năm 2002, cơ
quan Kiểm dịch thực vật Việt Nam đã 531 lần phát hiện thấy dịch hại Kiểm
dịch thực vật, một trong những dịch hại quan trọng đĩ là bệnh ghẻ bột khoai
tây phát hiện tới 350 lần và 124 lần phát hiện Trogoderma inclusum, 53 lần
phát hiện Trogoderma granarium…[9].
2.2.2 Những nghiên cứu về sâu mọt gây hại trên nguyên liệu thuốc Bắc
Hầu như ở đâu cĩ sự tồn trữ và lưu trữ, ở đĩ xuất hiện các lồi sinh vật
gây hại. Nhiều khi chỉ vài tuần, sinh vật gây hại đã xuất hiện và phát triển
thành quần thể với số lượng lớn. Nĩ gây hại một phần hoặc tồn bộ hàng hố
bảo quản trong kho (Bùi Cơng Hiển, 1995)[5].
Hầu hết tại những vùng trồng, cũng như các cây thuốc mọc hoang dại dễ
bị dịch hại tấn cơng. Người dân Trung Quốc với kinh nghiệm trồng cây thuốc
lâu năm đã áp dụng được nhiều biện pháp phịng trừ dịch hại, nĩ cĩ ý nghĩa
trong việc giải quyết vấn đề " Dược liệu an tồn và hiệu quả" [8].
Kết quả điều tra và nghiên cứu trong 4 năm (1987-1991) của Nguyễn
Hữu ðạt (1992) [3] đã xác định thành phần sâu mọt trên dược liệu gồm: 26
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 14
lồi thuộc 17 họ và 3 bộ, trong đĩ cĩ 17 lồi hại thời kỳ đầu, 6 lồi hại thời kỳ
hai và 3 lồi sâu cĩ ích.
Kết quả điều tra và nghiên cứu của Lương Quốc Huân (2008) [6] cho
thấy: trên nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu thành phần sâu mọt gây hại cĩ
tổng số 14 lồi, thuộc 10 họ và 2 bộ cơn trùng. Thành phần sâu mọt hại trên
nguyên liệu thuốc Bắc được bảo quản trong kho thuộc địa bàn Lạng Sơn, thu
được 21 lồi sâu mọt gây hại thuộc 11 họ của 2 bộ. Trong đĩ bộ cánh cứng
chiếm 17 lồi (80,9%), bộ cánh vảy 4 lồi (19,1%).
2.2.3 Một số nghiên cứu về mọt thuốc Bắc (Stegobium paniceum
Linnaeus)
Theo Vũ Quốc Trung (1981)[10]: Mọt này phân bố khắp nơi trên thế
giới, nĩi chung mọt này đều cĩ ở các vùng thuộc nước ta. Nĩ ăn hại chủ yếu
các hạt ngũ cốc và cả nguyên liệu thuốc bắc, ngồi ra nĩ ăn hại được nhiều
sản phẩm khác như chè khơ, tiêu bản động vật, giấy, các loại hạt cĩ dầu,...Mọt
này thuộc sâu hại nguy hiểm.
* ðặc điểm hình thái:
Dạng trưởng thành: Thân dài 2-3 mm, hình bầu dục dài và hẹp, màu
nâu vàng hoặc nâu, cĩ chiều rộng của thân bằng 1/2 chiều dài thân. Râu đầu
hình dùi đục, đầu râu cĩ 3 đốt rời rạc. Con cái đầu râu dài hơn đầu râu con
đực, tuy vậy khơng thể căn cứ vào đặc điểm này để giám định con đực và con
cái. Mảnh lưng ngực trước rất lồi , hình mũ cĩ phần gốc rộng bằng cánh cứng,
gĩc trước trịn, gĩc sau tù, trên mặt cĩ nhiều hạt rất nhỏ lơng nhung màu tối
nhưng thưa hơn, gần như khơng nhìn thấy rõ. Cánh cứng hình trịn, cĩ nhiều
lỗ nhỏ tạo thành hàng rõ ràng, phủ lơng màu tro vàng, phủ kín 2 cạnh và đoạn
trước thì dày và dài. Trên cánh cứng, ở mỗi cánh cĩ 9 đường dọc lõm [10].
Trứng: Hình gần trịn, màu vàng sữa.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 15
Sâu non: Khi đẫy sức dài 4 mm, thân cong lại gần giống hình trịn,
nhưng khi bị trên mặt phẳng thân dài ra màu trắng, đầu và miệng cĩ màu nâu.
Trên mình phủ lơng mịn màu vàng kim và thẳng đứng, lơng nhiều. Chân cĩ 4
đốt, cĩ một mĩng nhỏ và dài. Lỗ thở khơng rõ ràng, hình vịng trịn. Nhìn
chung trơng bề ngồi giống sâu non mọt thuốc lá.
Nhộng: Dài 3,5mm, rộng 1,5mm màu trắng sữa, gần giống hình bầu
dục đầu hơi cong xuống, lơng màu vàng nhạt.
* ðặc tính sinh vật học: Sau khi hố trưởng thành, mọt cịn lại ở trong
buồng kén vài ngày, sau đĩ đục một lỗ trịn cĩ đường kính nhỏ và chui ra. Chui
ra khơng lâu thì bắt đầu giao phối, tiếp sau 2 ngày con cái bắt đầu đẻ trứng.
Mỗi năm mọt cĩ thể đẻ 2-3 lứa. Ở nhiệt độ 17oC, mỗi vịng đời cần tới
200 ngày, ở nhiệt độ 26oC - 27oC vịng đời chỉ cần 70 ngày. Sâu non lột xác 3
lần ở nhiệt độ 22oC độ ẩm 70% thời gian từ tuổi 1-4 là 7, 10, 14, 20 ngày, ở
nhiệt độ 22oC - 25oC thời gian trứng, sâu non, nhộng là 10, 15, 50, 100 ngày
[10]. Theo một số tác giả , nếu trong kho cĩ nhiệt độ và độ ẩm , thức ăn thích
hợp, mỗi năm mọt cĩ thể hồn thành 3 lứa, thậm chí 4 lứa.
Mỗi con cái một đời đẻ được 20-120 trứng. Nĩ thường hay đẻ trứng
trong các kẽ bao, các hạt bị vỡ nát, mọt cĩ tính thích bay, giả chết hay sống ở
nơi tối tăm, ẩm thấp [10].
2.2.4 Một số biện pháp phịng trừ sâu mọt hại kho
Việc điều tra phát hiện và xác định kịp thời thành phần sâu mọt gây
hại cũng như việc quản lý dịch hại đã tồn tại từ khi cĩ nền sản suất nơng
nghiệp, và hiện nay một trong những ý tưởng về quản lý dịch hại đang được
áp dụng đĩ là Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Biện pháp này là một hệ
thống quản lý dịch hại trong bối cảnh mơi trường liên quan là động lực điều
hịa quần thể các lồi gây hại. Qua đĩ chúng ta sử dụng những cơng nghệ và
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 16
phương pháp phù hợp bằng hình thức tương ứng cĩ thể và duy trì mức độ
quần thể lồi gây hại dưới mức cho phép [2].
Rất nhiều các sản phẩm cất giữ trong kho bị các lồi sâu mọt gây hại
xâm nhập để ăn hoặc làm ơ nhiễm. ðể hạn chế sự gây hại đĩ, điều cần thiết là
phải phân loại, phát hiện và tiêu diệt các lồi sinh vật gây hại sản phẩm đang
trong quá trình bảo quản.
Quá trình quản lý sâu mọt gây hại phải kết hợp các biện pháp kỹ thuật
một cách hiệu quả vừa đảm bảo vấn đề kinh tế, vừa đảm bảo ngăn chặn các
sản phẩm khỏi sự xâm nhập của các lồi gây hại nhằm đảm bảo cả về số
lượng và chất lượng [7].
Những tác hại gây ra bởi các lồi gây hại đối với các sản phẩm bảo
quản tác giả Kazuo Ogata, et al.,(2003)[17] đã đề xuất : Việc kết hợp áp dụng
các biện pháp bao gồm:
- Nâng cao chất lượng sản phẩm
- Chọn lựa các sản phẩm từ vùng khơng cĩ các lồi sinh vật gây hại
- Ngăn chặn sự tràn vào phá hoại trong quá trình vận chuyển, cất giữ
và bảo quản
- Sử dụng biện pháp xơng khĩi
- Quy trình chế biến các sản phẩm sau thu hoạch và bảo quản.
+ Một số biện pháp phịng trừ sâu mọt hại kho thường dùng hiện nay:
- Biện pháp hố học.
- Biện pháp sinh học.
- Biện pháp cơ học và lý học.
Biện pháp hố học là biện pháp quan trọng được áp dụng rộng rãi, hố
chất sử dụng diệt trừ sâu mọt được chia làm hai nhĩm: nhĩm chất sát trùng
kho và nhĩm chất xơng hơi nơng sản. Trong đĩ, nhĩm sát trùng gồm các loại
thuốc sử dụng phổ biến như DDVP 50EC, Dipterex 50SP, Sumithion 50ND
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 17
...Nhĩm chất xơng hơi dùng trong khử trùng gồm Chloropicrin, Methyl
Bromide, Phosphine .....
Khử trùng xơng hơi (Fumigation) là biện pháp kỹ thuật sử dụng hố chất
cĩ khả năng bốc hơi thăng hoa để diệt trừ sinh vật gây hại trong khơng gian kín
theo yêu cầu. ðối tượng gây hại trên thực vật và sản phẩm thực vật cĩ thể diệt
trừ bằng biện pháp khử trùng là cơn trùng, chuột, tuyến trùng, rệp, nấm ... Biện
pháp khử trùng xơng hơi trên hàng hố, nơng sản đã được ứng dụng rộng rãi
trên thể giới từ trên 50 năm nay (Phạm ðăng Chương, 2002).[13]
Hiện nay, trên thế giới cĩ nhiều loại thuốc xơng hơi được sử dụng như:
Methyl bromide, Phosphine, Hydrogen cyanide, Carbon dioxide,
Ethylene dibromide ... ở Việt Nam, hai loại thuốc được sử dụng rộng rãi là
Phosphine và Methyl bromide. Trong đĩ Phosphine được sử dụng nhiều hơn
do Methyl bromide rất độc, hiện bị cấm sử dụng nhiều ở nước trên thế giới vì
nĩ cĩ tiềm năng phá huỷ tầng Ozon của khí quyển, nên chỉ dùng để diệt các
lồi cơn trùng đối tượng kiểm dịch thực vật và khơng dùng để xử lý hạt giống
và cây giống.
- ðặc điểm và tác dụng của Phosphine (PH3)
Ưu điểm: thuốc khơng làm ảnh hưởng đến hàm lượng chất béo cĩ
trong nơng sản và tỷ lệ nẩy mầm của hạt. Khí phosphine (PH3) được sinh ra từ
các hợp chất của phosphine kim loại (nhơm, magiê, kẽm). Phản ứng của thuốc
thành phẩm với hơi nước xảy ra như sau:
AlP + 3 H2O = Al(OH)3 + PH3
Mg3P2 + 6 H2O = 3 Mg(OH)2 + 2 PH3
PH3 cĩ tác dụng diệt cơn trùng, cịn Al(OH)3 hoặc Mg(OH)2 khơng độc.
ðể ngừa cháy nổ người ta thêm (NH4)2CO3.
CO2 và H2O làm tăng khả năng hơ hấp của cơn trùng, làm cho khả năng
nhiễm thuốc cao hơn (FAO, 1984). [13]
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 18
Khí PH3 bay ra là khí độc diệt sâu mọt bằng con đường hơ hấp. PH3 rất
dễ bị oxy hố thành acid metaphosphine (HPO3) làm tăng khả năng gây độc
của thuốc. Thuốc thành phẩm đĩng gĩi ở dạng hạt, dạng bột, phổ biến nhất là
dạng viên nén.
ðặc tính lý hố: thành phần chủ yếu là nhơm phosphua (66%), cịn lại
là các chất phụ da khác, thuốc dạng viên nén cĩ màu xám tro. Cơng thức hố
học PH3, điểm sơi – 87,4
oC, trọng lượng phân tử là 34, tỷ trọng đối với khơng
khí là 1,2 khả năng khuếch tán cao, khí khơng bị hấp thụ vào hầu hết các loại
hàng hố.[13]
Tính độc: thuốc rất độc đối với người, ở nồng độ 2,8 mg/lít khơng khí
(2.000 ppm trong khơng khí) sẽ gây chết người trong thời gian ngắn. ðối với
nơng sản hàng hố Phosphine hấp thụ rất ít hoặc khơng hấp thụ vào hàng hố
và dễ dàng phĩng thích ra ngồi bằng quạt giĩ, nên khơng để lại dư lượng
đáng kể trên hàng hố. ở điều kiện bình thường phosphine khơng ảnh hưởng
đến độ nảy mầm của hạt giống. Phosphine cĩ thể diệt trừ được nhiều loại sâu
mọt. Liều lượng tuỳ thuộc vào loại hàng hố, dịch hại mà cĩ liều lượng
khuyến cáo khác nhau. ðể việc sử dụng phosphine trong khử trùng kho đạt
hiệu quả cao cần phải giữ hơi độc trong thời gian dài để cĩ các pha chống
chịu thuốc như: nhộng đủ thời gian phát triển thành sâu non hoặc trưởng
thành sẽ chết vì thuốc , phostoxin (chất hữu hiệu chính là phosphine nhơm
50%) là thuốc cĩ dạng bột xấm nhạt, chứa hàm lượng Phosphine khoảng
30%. Hơi Phosphine rất độc với sâu mọt, chuột nhưng sau thời gian hiêu lực
nĩ bị oxy hố thành acid phosphoric it độc với người và gia súc. Phostoxin
khi gặp độ ẩm của sản phẩm, phản ứng tạo ra khi Phosphine.
ðộ phân giải của thuốc phụ thuộc vào: kho hàng khơng kín liều lượng
thuốc cao hơn. ðối với hàng hố 12 – 20g phostoxin/1m3, thời gian bịt kín ít
nhất 72 giờ. Sau khi xử lý 9 ngày dư lượng PH3 được ghi nhận bằng khơng.
Hoạt chất nhơm phosphua (phosphine) được dùng để khử trùng cho sâu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 19
mọt, chuột ... cho lúa mì, thĩc gạo, cà phê, các loại hạt giống và dược liệu ...
nhưng khơng được dùng khử trùng cho rau, quả tươi và các loại hàng hố cĩ
thuỷ phần trên 18%. Lượng dùng 1,5 - 2g PH3/m
3 hàng hố, hay 0,1 - 0,15 g
PH3/m
3 kho khơng chứa hàng. Thời gian khử trùng kéo dài 7 ngày ở nhiệt độ
12 - 17oC, 5 ngày ở nhiệt độ 21 - 25oC và 4 ngày ở nhiệt độ 26oC. Nếu sử
dụng liều lượng 4 viên/ tấn hàng (3 g/viên) thời gian tái sinh của sâu hại
nhanh, do khơng diệt trùng triệt để. Thuốc sử dụng đơn giản, an tồn với mơi
trường xung quanh. Lương thực nơng sản xử lý bằng phosphua khơng bị thay
đổi màu sắc, mùi vị và chất lượng dinh dưỡng. Khả năng thẩm thấu, khuếch
tán thuốc tốt, nên cĩ thể diệt được sâu hại ở mọi vị trí trong khối hàng. Thuốc
cĩ thể diệt được 100% sâu hại cách vị trí đặt thuốc 2,5 m (Vũ Quốc Trung,
(1981)[10])...
Theo kết quả điều tra khử trùng bằng thuốc Phosphine ở các kho miền
Nam Việt Nam của Chi cục Kiểm dịch Thực vật vùng II (1998)[13]. Cho
thấy: sử dụng phosphine ở liều lượng 3 g a.i./m3 trong 3 ngày khơng diệt được
pha trứng của các loại cơn trùng, vì thời gian pha trứng của phần lớn các loại
cơn trùng là 4-5 ngày do đĩ cịn sĩt lại một lượng trứng rất lớn khơng bị chết.
Bộ Nơng nghiệp và PTNT, QCVN 01-19:2010/BNNPTNT (2010).
[11]: thuốc Phosphine được dùng để khử trùng cho các sản phẩm nơng, lâm
nghiệp: Gạo, lúa mì mạch, đậu đỗ, sắn lát, mây tre, gỗ, cà phê, các loại hạt
giống và dược liệu...Liều lượng và thời gian ủ thuốc tối thiểu như sau:
- 1 gram PH3/m3/3 ngày ở 30 - 400C.
- 2 gram PH3/m3/3 ngày ở 20 - 300C.
- 3 gram PH3/m3/3 ngày ở dưới 200C.
Riêng đối với một số lồi cơn trùng cĩ khả năng chống chịu cao với
thuốc như Rhizopertha dominica, Liposcelis sp, Cryptolestes sp...,liều lượng
và thời gian xơng hơi xử dụng là 4 gram PH3/m3/7 - 10 ngày.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 20
3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 ðối tượng, thời gian, địa điểm và vật liệu nghiên cứu
3.1.1 ðối tượng nghiên cứu
+ Nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu;
+ Sâu mọt hại nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu.
3.1.2 Thời gian nghiên cứu
Từ ngày 01/01/2010 đến 30/06/2010.
3.1.3 ðịa điểm nghiên cứu
+ ðiều tra, nghiên cứu thành phần sâu mọt: tại cửa khẩu Lạng Sơn;
+ Nuơi sâu mọt, nghiên cứu đăc điểm sinh học và sinh thái của mọt
thuốc Bắc (Stegobium paniceum Linnaeus), thử nghiệm phịng trừ sâu mọt hại
nguyên liệu thuốc bắc bằng thuốc hố học Phosphine tại phịng kỹ thuật Chi
cục Kiểm dịch thực vật vùng 7- Lạng Sơn.
3.1.4 Vật liệu nghiên cứu
+ Nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu qua cửa khẩu Lạng Sơn;
+ Thành phần sâu mọt hại trên nguyên liệu thuốc Bắc;
+ Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, vợt bắt cơn trùng, bộ rây cơn trùng,
hộp petri, các loại hộp nhựa, túi đựng mẫu, pince, kéo, bút lơng, bút chì, khay
đựng dụng cụ, kính hiển vi, kính lúp, xiên các loại, đồ dùng mở bao, hộp, cốc
đong, găng tay, cân, hố chất.
3.2 Nội dung và phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Nội dung nghiên cứu
1. ðiều tra xác định thành phần sâu mọt gây hại và thiên địch của chúng
trên nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu tại cửa khẩu Lạng Sơn;
2. ðiều tra xác định thành phần sâu mọt gây hại và thiên địch của chúng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 21
trên nguyên liệu thuốc Bắc trong kho tại cửa khẩu Chi Ma, Lạng Sơn;
3. Xác định đặc điểm hình thái, sinh học của mọt thuốc bắc (Stegobium
panicerum Linnaeus);
4. Nghiên cứu diễn biến mật độ của mọt thuốc bắc (Stegobium
panicerum Linnaeus) theo nguồn gốc xuất xứ và loại nguyên liệu thuốc Bắc.
5. Thử nghiệm phịng trừ lồi sâu mọt Stegobium paniceum Linnaeus
hại nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu bằng thuốc hố học Phosphine.
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.2.1 Phương pháp điều tra, thu thập thành phần sâu mọt hại nguyên liệu
thuốc Bắc nhập khẩu và thiên địch của chúng
* Phương pháp điều tra, thu thập mẫu: Thời gian điều tra lấy mẫu:
ðịnh kỳ 10 ngày một lần, điều tra thường xuyên trên nguyên liệu thuốc Bắc
+ Mẫu được lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4731-89. Kiểm tra
kiểm dịch thực vật theo tiêu chuẩn ngành: 10TCN 336-98; 10 TCN 337:2006,
10TCN 336-98; 10 TCN 950:2006...
Các điểm lấy mẫu được quy định như sau:
x x
x
x x
X
X
X X
X
X
X
X X
X
X
X
X
X
X
b
a
a=b
mặt trên
mặt quy ước
mặt đáy
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 22
+ Dùng bộ rây sàng cơn trùng cĩ kích thước mắt sàng khác nhau để
tách sâu mọt sâu mọt gây hại nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu.
+ Thu thập sâu mọt trực tiếp trên nguyên liệu thuốc Bắc bằng bút lơng cho
vào ống nghiệm.
+ ðối với các lồi ngài thì đưa ống nghiệm lên phía trên đầu, sau đĩ gạt
nhẹ vào cánh, theo tập tính ngài sẽ bay lên chui vào ống nghiệm.
* Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái các lồi sâu mọt chính
hại trên nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu:
Sâu mọt thu thập được trong quá trình điều tra, mang về phịng kỹ thuật
của Chi cục kiểm dịch thực vật vùng VII- Lạng Sơn, tiến hành tìm hiểu đặc
điểm hình thái, đo đếm kích thước các pha phát dục của sâu mọt chính:
+ Quan sát, mơ tả, đo đếm kích thước từng pha phát triển của các cá thể
nghiên cứu (n=30). ðơn vị đo là mm.
+ Pha trứng: ðo chiều dài và chiều rộng.
+ Pha sâu non: ðo chiều dài và chiều rộng.
+ Pha nhuộng và trưởng thành: ðo chiều dài và phần rộng nhất cơ thể.
- Kích thước trung bình tính theo cơng thức:
N
X
X i∑=
Trong đĩ:
Xi: là giá trị kích thước thứ i
N: là số cá thể theo dõi.
- Xử lý mẫu:
+ ðối với cơn trùng trưởng thành: Sau khi xử lý bằng lọ độc KCN, sấy ở
nhiệt độ thấp rồi tăng dần nhiệt độ lên để làm khơ mẫu (Sấy ở nhiệt độ 30oC đến
40oC trong 2 ngày rồi tăng dần lên 50oC - 60oC trong 7 đến 10 ngày tùy theo
kích thước của sâu mọt)
+ ðối với sâu non: ðể sâu non nhịn đĩi 1 ngày cho bài tiết sạch bụng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 23
sau đĩ cho vào ống nghiệm luộc bằng nước lã trên đèn cồn khơng để sơi, khi
sâu non duỗi thẳng là đạt yêu cầu.
- Bảo quản mẫu sâu mọt.
+ Lưu giữ sâu mọt ướt: Ngay sau khi thu thập được mẫu sâu mọt trong
các lần điều tra, mẫu được lựa chọn và cho vào lọ thuỷ tinh cĩ nắp đậy(chứa
cồn 700 và lưu giữ ở nhiệt độ (50C - 100C).
+ Lưu giữ mẫu sâu mọt khơ: tủ định ơn, các khay dùng để sấy sâu mọt,
các lọ đựng. sau khi sấy, để nguội cho vào lọ nút mài bảo quản nơi khơ mát,
ghi nhãn gồm: Ký hiệu mẫu, nơi thu thập, vật bị hại, ngày thu mẫu,...
- Phương pháp định loại:
+ Chúng tơi sử dụng phương pháp định loại truyền thống dựa vào đặc
điểm hình thái.
+ Tài liệu định loại cơn trùng trong kho của: Bùi Cơng Hiển,(1995).[4],
Vũ Quốc Trung (1981)[10], sự giúp đỡ của GS.TS.NGƯT. Hà Quang Hùng -
Bộ mơn Cơn trùng, Khoa Nơng học, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội;
TS. Hà Thanh Hương - Trung tâm Phân tích Giám định KDTV, Cục Bảo vệ
thực vật,...
* Mức độ phổ biến của lồi điều tra được tính theo cơng thức:
Con
Mật độ mọt (con/kg) =
ðơn vị lấy mẫu
Mức độ phổ biến được chia thành 3 cấp:
- : Rất ít phổ biến (Tần suất xuất hiện < 5%);
+: Ít phổ biến (Tần suất xuất hiện 5 - 25%)
++: Phổ biến: (Tần suất xuất hiện >25 - 50%);
+++: Rất phổ biến (Tần suất xuất hiện >50%).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 24
* Tỷ lệ thành phần các lồi (%):
Tổng số mỗi lồi
* Tỷ lệ thành phần các lồi (%) =
Tổng số các lồi thu được
3.2.2.2 Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học, diễn biến mật
độ của mọt thuốc bắc (Stegobium paniceum Linnaeus).
* Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái:
Quan sát mơ tả, đo đếm kích thước từng pha phát triển của mọt thuốc
bắc (Stegobium paniceum Linnaeus) với n = 30. ðơn vị đo là mm.
+ Pha trứng: ðo chiều dài và chiều rộng.
+ Pha sâu non: ðo chiều dài và chiều rộng.
+ Pha nhuộng và trưởng thành: ðo chiều dài và phần rộng nhất cơ thể.
- Kích thước trung bình tính theo cơng thức:
N
X
X i∑=
Trong đĩ:
Xi: là giá trị kích thước thứ i
N: là số cá thể theo dõi.
* Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học:
- Nhân nuơi sinh học lồi sâu mọt gây hại chính theo phương pháp
nhân nuơi cá thể trong các hộp nuơi sâu và nuơi tập thể (n=30) trong các hộp
nuơi sâu (hộp nuơi sâu bằng nhựa cĩ đục lỗ thống, hộp cĩ đường kính 15
cm, cao 20 cm), sau khi trứng nở, sâu non được tách nuơi riêng: theo dõi thời
gian phát dục của các pha, xác định vịng đời dưới ảnh hưởng của điều kiện
nhiệt độ, ẩm độ, độ thủy phần của nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu (điều kiện
nhiệt độ ở 02 ngưỡng 25oC và 30oC, ẩm độ khơng khí duy trì ở 70%).
+ Theo dõi thời gian phát dục của lồi Mọt thuốc bắc (Stegobium
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 25
paniceum Linnaeus) :
Nuơi Mọt thuốc bắc ở 02 ngưỡng nhiệt độ khác nhau là 250C và 300C
cùng độ ẩm 70%, trên hạt Ý dĩ để xác định thời gian của các pha phát dục
lồi Stegobium paniceum Linnaeus,(N=30)
Thời gian phát dục trung bình của cá thể tính theo cơng thức:
N
nX
X ii∑=
.
Trong đĩ:
Xi: thời gian phát dục của cá thể thứ i
X : Thời gian phát dục của từng giai đoạn
ni: Số cá thể lột xác trong ngày thứ i
N: Số cá thể theo dõi
Tính sai số theo cơng thức:
N
t
XX
.δ
±=
Trong đĩ:
t: Tra bảng Student- Fisher với độ tin cậy P = 95% và độ tự do v = n-1
N: Số cá thể theo dõi.
δ: ðộ lệch chuẩn, được tính theo cơng thức:
1
)( 2
−
−
=
∑
N
XXi
δ
+ Sức sinh sản: Bố trí thí nghiệm xác định số trứng một con cái lồi
Stegobium paniceum Linnaeus đẻ được và tỷ lệ trứng nở khi nuơi trên ba loại
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 26
thức ăn khác nhau (củ Xuyên khung, Sa sâm và hạt ý dĩ); thí nghiệm mỗi loại
thức ăn gồm 30 hộp, mỗi hộp nuơi một cặp trưởng thành mới vũ hố :
- Sức sinh sản (SSS) của một con cái được tính theo cơng thức:
Tổng số trứng đẻ(quả)
SSS = (quả/con)
Tổng số con cái(con)
+ Tỷ lệ trứng nở (TLTN) được tính theo cơng thức:
Tổng số trứng nở (quả)
TLTN = x100 (%)
Tổng số trứng đẻ (quả)
+ ðánh giá mức độ gây hại :
Mức độ gây hại của số lượng mọt nhất định trên một lượng thức ăn:
Chúng tơi tiến hành lấy 3 loại thức ăn cĩ khối lượng như nhau, theo dõi trong
thời gian 120 ngày, xác định lượng hao hụt theo %.
* Phương pháp nghiên cứu diễn biến mật độ của mọt thuốc bắc
(Stegobium paniceum Linnaeus).
- Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn gốc xuất xứ nguyên liệu thuốc Bắc
nhập khẩu đến diễn biến mật độ lồi Stegobium paniceum Linnaeus :
Chúng tơi tiến hành điều tra ảnh hưởng của nguồn gốc, xuất xứ 03 loại
nguyên liệu thuốc Bắc (Xuyên khung, hạt ý dĩ, Sa sâm):
+ ðịa điểm điều tra: Kho Chi Ma, cửa khẩu Lạng Sơn;
+ Lơ điều tra: 03 loại nguyên liệu thuốc Bắc (Xuyên khung, hạt ý dĩ, Sa
sâm), nhập từ Cơng ty Ngoại thương Thành phố An Quốc, Tỉnh Hà Bắc-Trung
Quốc và Cơng ty TNHH Thiết bị Y dụng Bắc Nhĩ, Bắc Kinh-Trung Quốc.
+ Thời gian điều tra:
- ðợt 1: lơ hàng nhập từ 01/01/2010 đến 30/03/2010.
- ðợt 2: lơ hàng nhập từ 10/4/2010 đến 30/6/2010.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 27
+ Phương pháp nghiên cứu: ðiều tra trên các lơ theo mỗi đợt nhập,
điều tra định kỳ 10 ngày/lần theo phương pháp TCVN 4731-89 (1989) [11].
Cụ thể như sau: tại mặt phẳng giữa lơ hàng điều tra lấy mẫu theo 5 điểm
đường chéo gĩc, mỗi điểm lấy 1 kg nguyên liệu thuốc Bắc, thu thập lồi
Stegobium paniceum Linnaeus, cộng tổng số con ở 5 điểm lại, chia cho 5,
được kết quả trung bình (con/kg).
+ Chỉ tiêu điều tra: mật độ của lồi Stegobium paniceum Linnaeus (con/kg).
- Nghiên cứu ảnh hưởng 03 loại nguyên liệu thuốc Bắc khác nhau (Xuyên
khung, hạt ý dĩ, Sa sâm) đến diễn biến mật độ lồi Stegobium paniceum Linnaeus
+ ðịa điểm điều tra: Kho Chi Ma, cửa khẩu Lạng Sơn;
+ Lơ điều tra: 03 loại nguyên liệu thuốc Bắc (Xuyên khung, hạt ý dĩ, Sa
sâm), nhập từ Cơng ty TNHH thiết bị y dụng Bắc Nhĩ, Bắc Kinh-Trung Quốc.
+ Thời gian điều tra:
- ðợt 1: lơ hàng nhập từ 01/01/2010 đến 30/03/2010.
- ðợt 2: lơ hàng nhập từ 10/4/2010 đến 30/6/2010.
+ Phương pháp nghiên cứu: ðiều tra trên các lơ theo mỗi đợt nhập,
điều tra định kỳ 10 ngày/lần theo phương pháp TCVN 4731-89 (1989)[11].
chúng tơi tiến hành như sau : với từng chủng loại nguyên liệu thuốc Bắc điều
tra ở 03 tầng (từ 0 cm-70 cm, từ 70 cm-140 cm, từ 140 cm-210 cm), ở mỗi
tầng điều tra lấy mẫu theo 5 điểm đường chéo gĩc, mỗi điểm lấy 1kg nguyên
liệu thuốc Bắc, thu thập lồi Stegobium paniceum Linnaeus, cộng tổng số con
ở 5 điểm lại, chia cho 5, được kết quả trung bình (con/kg).
+ Chỉ tiêu điều tra: mật độ của lồi Stegobium paniceum Linnaeus
(con/kg).
3.2.2.3 Nghiên cứu biện pháp phịng trừ mọt hại nguyên liệu thuốc Bắc.
- Thử nghiệm hiêụ lực của thuốc Phosphine đối với sâu mọt hại nguyên liệu
thuốc Bắc tại Phịng kỹ thuật- Chi cục KDTV vùng 7- Lạng Sơn:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 28
+ Hố chất thử nghiệm là thuốc: Quickphos 56%;
+ Nồng độ tiến hành thử nghiệm 1g PH3 /m
3, 2 g PH3 /m
3, 3 g PH3 /m
3
+ Thời gian dùng thử nghiệm 3 ngày.
+ Cơn trùng thí nghiệm: trưởng thành lồi Stegobium paniceum Linnaeus.:
+ Số lượng cơn trùng thí nghiệm: 100 trưởng thành/cơng thức/lần nhắc
lại. Cơn trùng thí nghiệm được đặt trong trong các lọ nhựa cĩ chứa thức ăn.
Các lọ cĩ đường kính 15 cm, cao 20 cm, nắp lưới. Xung quanh lọ được bơi
một lớp Fluon để ngăn khơng cho cơn trùng bị lên trên. Mỗi lọ cĩ chứa 0,5
kg nguyên liệu thuốc Bắc khơ.
+ Chamber cĩ kích thước 1m3
+ Cơng thức thí nghiệm: 4 cơng thức. Mỗi cơng thức được nhắc lại 3 lần.
- Tiến hành xơng hơi:
Các lọ cơn trùng thí nghiệm được đặt vào các thùng, đưa thuốc
Quickphos 56% vào các thùng khử trùng theo đúng nồng độ yêu cầu. Sau khi
thơng thống khoảng 30 phút, lấy các lọ cĩ chứa cơn trùng thí nghiệm ra và
kiểm tra số lượng cơn trùng sống trong các lọ. Các lọ sau khi kiểm tra được
tiếp tục giữ trong phịng nhân nuơi. Sau 7 ngày, tiếp tục tiến hành kiểm tra số
lượng cơn trùng sống cĩ trong các lọ.
Cơng thức thử nghiệm hiệu lực của thuốc Quickphos 56% đối với
trưởng thành lồi (Stegobium paniceum Linnaeus) trong phịng thí nghiệm.
Cơng thức Liều lượng
(g/m3)
Thời gian xơng hơi
(ngày)
Nhiệt độ xơng
hơi
1 1 3
2 2 3
3 3 3
4 ðối chứng 3
20-300C
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 29
Nếu tỷ lệ mọt chết ở cơng thức đối chứng ≥ 10% thì phải làm lại thí
nghiệm. ðánh giá hiệu quả phịng trừ Stegobium paniceum Linnaeus bằng
thuốc khử trùng xơng hơi Quickphos 56%:
Hiệu lực thuốc tính theo cơng thức Abbott:
Ca – Ta
ðHH (%) = ——— x 100
Ca
Trong đĩ:
Ca: là % số mọt sống ở cơng thức đối chứng (khơng xử lý thuốc).
Ta: là % số một sống ở cơng thức xử lý thuốc sau xử lý.
3.3 Phương pháp xử lý số liệu
Xử lý số liệu bằng chương trình Microsoft Excel và thống kê sinh học
bằng IRRISTAT 4.0.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 30
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Tại Lạng Sơn hiện cĩ 05 cửa khẩu chính cĩ hàng hố là vật thể thuộc
diện Kiểm dịch thực vật xuất nhập khẩu đĩ là: Cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị,
Cửa khẩu Quốc tế Ga ðồng ðăng, 03 cửa khẩu quốc gia là Chi Ma, Cổng
Trắng và Tân Thanh. Mặt hàng nguyên liệu thuốc Bắc chỉ nhập khẩu qua 02
cửa khẩu chính đĩ là cửa khẩu Chi Ma và cửa khẩu Tân Thanh. Khối lượng
hàng là nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu qua cửa khẩu Lạng Sơn từ
01/1/2010 đến 30/6/2010 là 8.044,978 tấn.[1], như vậy bình quân mỗi ngày
nhập khoảng 44,69 tấn. (chủ yếu qua cửa khẩu Chi Ma).
ðề tài được thực hiện từ 01/1/2010 cho đến hết 30/6/2010. Việc tiến
hành điều tra xác định thành phần sinh vật gây hại trên các lơ hàng là vật thể
thuộc diện KDTV nhập khẩu nĩi chung, nguyên liệu thuốc Bắc nĩi riêng là
cơng việc thường xuyên của đơn vị theo quy định của ngành Kiểm dịch thực
vật. Nuơi sâu mọt để xác định một số đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái
của mọt thuốc bắc (Stegobium paniceum Linnaeus), thí nghiệm phịng trừ lồi
Stegobium paniceum Linnaeus hại nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu bằng
Phosphine được thực hiện tại Phịng kỹ thuật - Chi cục Kiểm dịch thực vật
vùng VII - Lạng Sơn.
4.1 Thành phần sâu mọt hại nguyên liệu thuốc bắc nhập khẩu qua cửa
khẩu Lạng Sơn (từ 01/01/2010 đến 30/6/2010)
4.1.1 Thành phần sâu mọt hại trên nguyên liệu thuốc bắc nhập khẩu tại
cửa khẩu Lạng Sơn
Quá trình điều tra được tiến hành định kỳ 10 ngày 1 lần trong suốt quá
trình thực hiện đề tài. Chúng tơi đã tiến hành điều tra xen lẫn nhau trên các lơ
hàng nhập khẩu và trong kho tại địa bàn Lạng Sơn năm 2010. Kết quả điều tra
được trình bày ở bảng 4.1.
31
Bảng 4.1. Thành phần sâu mọt hại nguyên liệu thuốc bắc nhập khẩu tại cửa khẩu Lạng Sơn
(từ 01/1/2010 đến 30/6 /2010)
STT Tên Việt Nam Tên khoa học Họ Bộ Vật phẩm bị hại MðPB
1 Mọt thuốc lá Lasioderma serricorne Fabricius Anobiidae Coleoptera Xuyên khung +
2
Mọt thuốc bắc Stegobium paniceum Linnaeus Anobiidae Coleoptera Hạt ý dĩ, Xuyên
khung, Sa sâm
+++
3 Mọt cà phê Araecerus fasciculatus Degeer Anthribidae Coleoptera Xuyên khung +++
4 Mọt đục hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabricius Bostrichidae Coleoptera Hạt ý dĩ, Sa sâm +++
5 Mọt đậu xanh Callosobruchus chinensis Linnaeus Bruchidae Coleoptera Xuyên khung ++
6 Mọt gạo Sitophilus oryzae Linnaeus Curculionidae Coleoptera Hạt ý dĩ ++
7 Mọt thịi đuơi điểm vàng Carpophilus hemipterus Linnaeus Nitidulidae Coleoptera Xuyên khung +
8 Mọt gạo dẹt Ahasverus advena Walker. Silvanidae Coleoptera Hạt ý dĩ +
9 Mọt bột đỏ Tribolium castaneum Herbst Tenebrionidae Coleoptera Hạt ý dĩ, Sa sâm +
10 Mọt khuẩn đen nhỏ Alphitobius laevigatus Fabricius Tenebrionidae Coleoptera Xuyên khung +
11 Mọt đầu dài Latheticus oryzae Waterhouse Tenebrionidae Coleoptera Hạt ý dĩ, Sa sâm +
12 Ngài thĩc Sitotroga cerealella Olivier. Gelechiidae Lepidoptera Hạt ý dĩ +
Ghi chú: MðPB: Mức độ phổ biến; - : Rất ít phổ biến (Tần suất xuất hiện < 5%) ; +: Ít phổ biến (Tần suất xuất hiện 5 - 25%)
++: Phổ biến: (Tần suất xuất hiện >25 - 50%) +++: Rất phổ biến (Tần suất xuất hiện > 50%)
32
Qua bảng 4.1 chúng tơi nhận thấy:
Trên nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu qua cửa khẩu Lạng Sơn, thành
phần sâu mọt gây hại cĩ tổng số 12 lồi thuộc 9 họ của 2 bộ cơn trùng, trong
đĩ Bộ cánh cứng (Coleoptera) là 11 lồi (92%), Bộ cánh vảy (Lepidoptera) cĩ
1 lồi (8%). Trong 12 lồi sâu mọt gây hại, cĩ 3 lồi xuất hiện rất phổ biến
gồm Stegobium paniceum Linnaeus, Araecerus fasciculatus Degeer,
Rhizopertha dominica Fabricius; 02 lồi xuất hiện phổ biến gồm
Callossobruchus chinensis Linnaeus, Sitophilus oryzae Linnaeus và 7 lồi ít
phổ biến.
Chủng loại nguyên liệu thuốc Bắc bị hại chủ yếu là hạt Ý dĩ, Xuyên
khung và Sa sâm.
4.1.2 Thành phần sâu mọt hại nguyên liệu thuốc Bắc trong kho lưu kiểm
khu vực cửa khẩu Lạng Sơn (từ 01/1/2010 - 30/6/2010)
Nguyên liệu thuốc Bắc nhập khẩu vào Việt Nam do các cơng ty Dược
liệu ở sâu trong nội địa, sau khi hồn tất thủ tục nhập khẩu, hàng được chuyển
thẳng về các kho cơng ty trong nội địa mà ít khi đưa về các kho thuộc địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
Kho lưu chứa nguyên liệu thuốc Bắc tại cửa khẩu là những kho được
xây dựng đơn giản, phục vụ cho việc kiểm hố Hải quan, kiểm tra lấy mẫu
của cơ quan Kiểm dịch thực vật và là nơi dự trữ tạm thời hàng hĩa.
Do lượn._. 96.63 Sum 46.76
Count 30 Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.108
Confidence
Level(95.0%) 0.054
Confidence
Level(95.0%) 0.139
Confidence
Level(95.0%) 0.064
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 103
CD_Nhong CR_Nhog CD_TT CR_TT
Mean 3.08 Mean 1.51 Mean 3.06 Mean 1.49
Standard
Error
0.0471
89
Standard
Error
0.0256
43
Standard
Error
0.0474
14
Standard
Error
0.0222
09
Median 3.12 Median 1.51 Median 3.28 Median 1.54
Mode 3.35 Mode 1.67 Mode 3.28 Mode 1.59
Standard
Deviation
0.2584
62
Standard
Deviation
0.1404
55
Standard
Deviation
0.2553
34
Standard
Deviation
0.1216
46
Sample
Variance
0.0668
03
Sample
Variance
0.0197
27
Sample
Variance
0.0651
96
Sample
Variance
0.0147
98
Kurtosis
-
1.7350
9 Kurtosis
-
1.4573
5 Kurtosis -1.388 Kurtosis
-
1.3054
1
Skewness
-
0.1976
4 Skewness
-
0.1088
2 Skewness
-
0.5285
1 Skewness
-
0.6686
1
Range 0.6 Range 0.36 Range 0.66 Range 0.3
Minimum 2.75 Minimum 1.31 Minimum 2.62 Minimum 1.29
Maximum 3.35 Maximum 1.67 Maximum 3.28 Maximum 1.59
Sum 92.34 Sum 45.31 Sum 88.68 Sum 44.63
Count 30 Count 30 Count 29 Count 30
Confidence
Level(95.0
%) 0.097
Confidence
Level(95.0
%) 0.052
Confidence
Level(95.0
%) 0.097
Confidence
Level(95.0
%) 0.045
* Nhiệt độ 300C:
CD_T1 CR_T1 CD_T2 CR_T2
Mean 1.46 Mean 0.68 Mean 2.33 Mean 1.23
Standard
Error
0.0354
31
Standard
Error
0.0118
77
Standard
Error
0.0393
79
Standard
Error
0.0251
19
Median 1.37 Median 0.66 Median 2.335 Median 1.265
Mode 1.36 Mode 0.61 Mode 2.54 Mode 1.38
Standard
Deviation
0.1940
62
Standard
Deviation
0.0650
52
Standard
Deviation
0.2156
89
Standard
Deviation
0.1375
83
Sample
Variance
0.0376
6
Sample
Variance
0.0042
32
Sample
Variance
0.0465
22
Sample
Variance
0.0189
29
Kurtosis
0.0993
72 Kurtosis -1.947 Kurtosis
-
1.2115
8 Kurtosis
-
1.6464
2
Skewness
1.3198
25 Skewness
0.0851
65 Skewness
-
0.4786
1 Skewness
-
0.1970
2
Range 0.54 Range 0.15 Range 0.58 Range 0.37
Minimum 1.29 Minimum 0.6 Minimum 1.96 Minimum 1.01
Maximum 1.83 Maximum 0.75 Maximum 2.54 Maximum 1.38
Sum 43.87 Sum 20.28 Sum 69.97 Sum 36.86
Count 30 Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0
%) 0.072
Confidence
Level(95.0
%) 0.024
Confidence
Level(95.0
%) 0.081
Confidence
Level(95.0
%) 0.051
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 104
CD_T3 CR_T3 CD_T4 CR_T4
Mean 2.58 Mean 1.31 Mean 2.78 Mean 1.43
Standard
Error
0.0514
5
Standard
Error
0.0238
39
Standard
Error
0.0948
95
Standard
Error
0.0415
64
Median 2.48 Median 1.365 Median 2.835 Median 1.375
Mode 2.3 Mode 1.42 Mode 2.21 Mode 1.72
Standard
Deviation
0.2818
01
Standard
Deviation
0.1305
69
Standard
Deviation
0.5197
64
Standard
Deviation
0.2276
58
Sample
Variance
0.0794
12
Sample
Variance
0.0170
48
Sample
Variance
0.2701
54
Sample
Variance
0.0518
28
Kurtosis
-
1.7909
6 Kurtosis
-
0.7654
5 Kurtosis -1.6903 Kurtosis
-
1.6155
3
Skewness
0.2404
79 Skewness -0.7933 Skewness
0.1157
62 Skewness
0.0441
18
Range 0.66 Range 0.36 Range 1.31 Range 0.58
Minimum 2.26 Minimum 1.06 Minimum 2.2 Minimum 1.14
Maximum 2.92 Maximum 1.42 Maximum 3.51 Maximum 1.72
Sum 77.26 Sum 39.3 Sum 83.46 Sum 42.95
Count 30 Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0
%) 0.105
Confidence
Level(95.0
%) 0.049
Confidence
Level(95.0
%) 0.194
Confidence
Level(95.0
%) 0.085
CD_Nhong CR_Nhog CD_TT CR_TT
Mean 2.65 Mean 1.41 Mean 2.73 Mean 1.36
Standard
Error
0.0830
77
Standard
Error
0.0390
52
Standard
Error
0.0716
07
Standard
Error
0.0349
46
Median 2.3 Median 1.42 Median 2.555 Median 1.345
Mode 2.3 Mode 1.65 Mode 2.39 Mode 1.57
Standard
Deviation
0.4550
34
Standard
Deviation
0.2138
98
Standard
Deviation
0.3922
09
Standard
Deviation
0.1914
08
Sample
Variance
0.2070
56
Sample
Variance
0.0457
52
Sample
Variance
0.1538
28
Sample
Variance
0.0366
37
Kurtosis
-
1.2522
3 Kurtosis -1.5772 Kurtosis -1.1039 Kurtosis
-
1.4585
5
Skewness
0.6439
46 Skewness
-
0.1768
4 Skewness
0.7341
09 Skewness
-
0.3492
8
Range 1.22 Range 0.54 Range 1.11 Range 0.5
Minimum 2.19 Minimum 1.11 Minimum 2.39 Minimum 1.07
Maximum 3.41 Maximum 1.65 Maximum 3.5 Maximum 1.57
Sum 79.45 Sum 42.25 Sum 81.9 Sum 40.77
Count 30 Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0
%) 0.170
Confidence
Level(95.0
%) 0.080
Confidence
Level(95.0
%) 0.146
Confidence
Level(95.0
%) 0.071
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 105
4) Kích thước các pha sâu non, nhộng, trưởng thành lồi Stegobium
paniceum Linnaeus nuơi trên Sa sâm (n=30)
* Nhiệt độ 250C:
CD_T1 CR_T1 CD_T2 CR_T2
Mean 1.18 Mean 0.58 Mean 2.06 Mean 1.05
Standard
Error
0.01842
6
Standard
Error
0.03601
9
Standard
Error
0.04657
8
Standard
Error
0.03574
6
Median 1.24 Median 0.58 Median 1.94 Median 1.05
Mode 1.24 Mode 0.63 Mode 1.81 Mode 1.05
Standard
Deviation
0.10092
4
Standard
Deviation
0.19728
3
Standard
Deviation
0.25511
8
Standard
Deviation
0.19578
9
Sample
Variance
0.01018
6
Sample
Variance
0.03892
1
Sample
Variance
0.06508
5
Sample
Variance
0.03833
3
Kurtosis
1.18814
1 Kurtosis 0.41587 Kurtosis
-
1.36859 Kurtosis
-
0.55192
Skewness
-
1.57964 Skewness
0.01584
1 Skewness
0.54469
3 Skewness
0.04322
1
Range 0.29 Range 0.7 Range 0.63 Range 0.61
Minimum 0.95 Minimum 0.24 Minimum 1.81 Minimum 0.78
Maximum 1.24 Maximum 0.94 Maximum 2.44 Maximum 1.39
Sum 35.32 Sum 17.29 Sum 61.9 Sum 31.47
Count 30 Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.038
Confidence
Level(95.0%) 0.074
Confidence
Level(95.0%) 0.095
Confidence
Level(95.0%) 0.073
CD_T3 CR_T3 CD_T4 CR_T4
Mean 2.54 Mean 1.18 Mean 3.06 Mean 1.48
Standard
Error
0.0543
6
Standard
Error
0.0228
21
Standard
Error
0.0671
55
Standard
Error
0.0387
1
Median 2.48 Median 1.23 Median 2.89 Median 1.48
Mode 2.27 Mode 1.23 Mode 2.89 Mode 1.27
Standard
Deviation
0.2977
43
Standard
Deviation
0.1249
96
Standard
Deviation
0.3678
22
Standard
Deviation
0.2120
24
Sample
Variance
0.0886
51
Sample
Variance
0.0156
24
Sample
Variance
0.1352
93
Sample
Variance
0.0449
54
Kurtosis
-
1.6534
2 Kurtosis
1.0298
45 Kurtosis
-
1.0272
8 Kurtosis
-
1.0548
4
Skewness
0.3382
76 Skewness
-
1.5512
1 Skewness
0.2828
98 Skewness
0.6010
73
Range 0.77 Range 0.38 Range 1.12 Range 0.59
Minimum 2.21 Minimum 0.92 Minimum 2.54 Minimum 1.27
Maximum 2.98 Maximum 1.3 Maximum 3.66 Maximum 1.86
Sum 76.17 Sum 35.51 Sum 91.79 Sum 44.37
Count 30 Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0
%) 0.111
Confidence
Level(95.0
%) 0.047
Confidence
Level(95.0
%) 0.137
Confidence
Level(95.0
%) 0.079
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 106
CD_Nhong CR_Nhog CD_TT CR_TT
Mean 3.01 Mean 1.49 Mean 2.82 Mean 1.39
Standard
Error
0.0579
41
Standard
Error
0.0329
89
Standard
Error
0.0623
15
Standard
Error
0.0307
18
Median 3.01 Median 1.51 Median 2.755 Median 1.33
Mode 2.56 Mode 1.67 Mode 2.51 Mode 1.33
Standard
Deviation
0.3173
53
Standard
Deviation
0.1806
88
Standard
Deviation
0.3413
15
Standard
Deviation
0.1682
51
Sample
Variance
0.1007
13
Sample
Variance
0.0326
48
Sample
Variance
0.1164
96
Sample
Variance
0.0283
09
Kurtosis
-
1.3624
6 Kurtosis
-
1.3466
1 Kurtosis
-
1.5250
7 Kurtosis
0.2018
71
Skewness -0.3807 Skewness
-
0.1221
3 Skewness
0.4972
66 Skewness
0.9285
64
Range 0.84 Range 0.51 Range 0.82 Range 0.55
Minimum 2.56 Minimum 1.23 Minimum 2.51 Minimum 1.19
Maximum 3.4 Maximum 1.74 Maximum 3.33 Maximum 1.74
Sum 90.36 Sum 44.7 Sum 84.58 Sum 41.84
Count 30 Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0
%) 0.119
Confidence
Level(95.0
%) 0.067
Confidence
Level(95.0
%) 0.127
Confidence
Level(95.0
%) 0.063
* Nhiệt độ 300C:
CD_T1 CR_T1 CD_T2 CR_T2
Mean 1.24 Mean 0.54 Mean 2.01 Mean 1.03
Standard
Error
0.0311
11
Standard
Error
0.0351
52
Standard
Error
0.0327
97
Standard
Error
0.0417
94
Median 1.29 Median 0.61 Median 1.91 Median 1.05
Mode 1.07 Mode 0.61 Mode 1.91 Mode 0.76
Standard
Deviation
0.1732
19
Standard
Deviation
0.1957
2
Standard
Deviation
0.1826
06
Standard
Deviation
0.2327
01
Sample
Variance
0.0300
05
Sample
Variance
0.0383
06
Sample
Variance
0.0333
45
Sample
Variance
0.0541
5
Kurtosis
-
0.3709
5 Kurtosis
-
0.8925
2 Kurtosis
3.1563
39 Kurtosis
-
1.3922
5
Skewness
0.5688
68 Skewness -0.8192 Skewness
1.9595
31 Skewness
0.0468
68
Range 0.57 Range 0.53 Range 0.64 Range 0.63
Minimum 1.07 Minimum 0.23 Minimum 1.91 Minimum 0.76
Maximum 1.64 Maximum 0.76 Maximum 2.55 Maximum 1.39
Sum
38.584
67 Sum
16.760
67 Sum
62.351
33 Sum
32.043
67
Count 31 Count 31 Count 31 Count 31
Confidence
Level(95.0
%) 0.064
Confidence
Level(95.0
%) 0.072
Confidence
Level(95.0
%) 0.067
Confidence
Level(95.0
%) 0.085
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 107
CD_T3 CR_T3 CD_T4 CR_T4
Mean 2.38 Mean 1.17 Mean 2.54 Mean 1.22
Standard
Error
0.0520
44
Standard
Error
0.0278
18
Standard
Error
0.0862
28
Standard
Error
0.0456
88
Median 2.3 Median 1.08 Median 2.21 Median 1.14
Mode 2.3 Mode 1.04 Mode 2.21 Mode 0.98
Standard
Deviation
0.2897
67
Standard
Deviation
0.1548
87
Standard
Deviation
0.4800
98
Standard
Deviation
0.2543
81
Sample
Variance
0.0839
65
Sample
Variance
0.0239
9
Sample
Variance
0.2304
94
Sample
Variance
0.0647
1
Kurtosis
-
0.4056
9 Kurtosis
-
1.0388
7 Kurtosis
-
0.4521
9 Kurtosis
-
0.4617
4
Skewness
0.5787
27 Skewness
0.7826
71 Skewness
1.0808
55 Skewness
0.8204
35
Range 0.92 Range 0.39 Range 1.41 Range 0.75
Minimum 2 Minimum 1.04 Minimum 2.1 Minimum 0.98
Maximum 2.92 Maximum 1.43 Maximum 3.51 Maximum 1.73
Sum
73.635
33 Sum
36.259
67 Sum 78.647 Sum
37.809
67
Count 31 Count 31 Count 31 Count 31
Confidence
Level(95.0
%) 0.106
Confidence
Level(95.0
%) 0.057
Confidence
Level(95.0
%) 0.176
Confidence
Level(95.0
%) 0.093
CD_Nhong CR_Nhog CD_TT CR_TT
Mean 2.55 Mean 1.27 Mean 2.53 Mean 1.26
Standard
Error
0.0503
1
Standard
Error
0.0404
59
Standard
Error
0.0409
13
Standard
Error
0.0357
82
Median 2.64 Median 1.14 Median 2.39 Median
1.2613
33
Mode 2.64 Mode 1.05 Mode 2.39 Mode 1.06
Standard
Deviation
0.2801
16
Standard
Deviation
0.2252
66
Standard
Deviation
0.2277
94
Standard
Deviation
0.1992
27
Sample
Variance
0.0784
65
Sample
Variance
0.0507
45
Sample
Variance
0.0518
9
Sample
Variance
0.0396
92
Kurtosis
-
1.1168
7 Kurtosis
-
1.1172
5 Kurtosis
-
0.7618
7 Kurtosis
-
1.4367
6
Skewness -0.0202 Skewness
0.6160
06 Skewness
0.8308
99 Skewness
0.3965
63
Range 0.84 Range 0.62 Range 0.63 Range 0.53
Minimum 2.1 Minimum 1.05 Minimum 2.28 Minimum 1.06
Maximum 2.94 Maximum 1.67 Maximum 2.91 Maximum 1.59
Sum 78.895 Sum
39.514
67 Sum
78.440
33 Sum
39.101
33
Count 31 Count 31 Count 31 Count 31
Confidence
Level(95.0
%) 0.103
Confidence
Level(95.0
%) 0.083
Confidence
Level(95.0
%) 0.084
Confidence
Level(95.0
%) 0.073
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 108
5) Thời gian phát dục các pha của Mọt thuốc bắc (Stegobium paniceum
Linnaeus)
Ngưỡng 250C:
Trứng Tuổi 1 Tuổi 2
Mean 8.25 Mean 5.50 Mean 8.00
Standard Error
0.31871
7 Standard Error
0.14267
4 Standard Error
0.39245
8
Median 7.5 Median 5.5 Median 7
Mode 6.5 Mode 5 Mode 7
Standard Deviation
1.74568
4 Standard Deviation
0.78145
9 Standard Deviation
2.14957
9
Sample Variance
3.04741
4 Sample Variance
0.61067
8 Sample Variance 4.62069
Kurtosis -1.42799 Kurtosis -1.84886 Kurtosis -0.85383
Skewness
0.53814
2 Skewness -0.04118 Skewness
0.82576
8
Range 4.5 Range 2 Range 6
Minimum 6.5 Minimum 4.5 Minimum 6
Maximum 11 Maximum 6.5 Maximum 12
Sum 247.5 Sum 164.9 Sum 240
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.652
Confidence
Level(95.0%) 0.292
Confidence
Level(95.0%) 0.803
Tuổi 3 Tuổi 4 Nhộng
Mean 6.72 Mean 7.55 Mean 9.00
Standard Error
0.16908
7 Standard Error
0.22822
3 Standard Error
0.11105
4
Median 7 Median 7 Median 9
Mode 5.5 Mode 9 Mode 9.2
Standard Deviation
0.92612
8 Standard Deviation 1.25003 Standard Deviation
0.60826
7
Sample Variance
0.85771
3 Sample Variance
1.56257
5 Sample Variance
0.36998
9
Kurtosis -1.32311 Kurtosis -1.7721 Kurtosis -0.22437
Skewness -0.12505 Skewness
0.09720
2 Skewness
0.00957
1
Range 2.5 Range 3 Range 2
Minimum 5.5 Minimum 6 Minimum 8
Maximum 8 Maximum 9 Maximum 10
Sum 201.7 Sum 226.4 Sum 269.9
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.346
Confidence
Level(95.0%) 0.467
Confidence
Level(95.0%) 0.227
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 109
Tiền đẻ trứng Vịng đời
Mean 17.10 Mean 62.11
Standard Error 0.343578 Standard Error 1.120137
Median 17 Median 61.4
Mode 15 Mode 51.5
Standard Deviation 1.881855 Standard Deviation 6.135242
Sample Variance 3.541379 Sample Variance 37.6412
Kurtosis -1.5434 Kurtosis 0.595579
Skewness 0.145025 Skewness 0.62362
Range 5 Range 25
Minimum 15 Minimum 51.5
Maximum 20 Maximum 76.5
Sum 513 Sum 1863.4
Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.703
Confidence
Level(95.0%) 2.291
Ngưỡng 300C:
Trứng Tuổi 1 Tuổi 2
Mean 7 Mean 4.745 Mean
7.99666
7
Standard Error 0.15902 Standard Error
0.17948
4 Standard Error
0.27348
3
Median 7 Median 4.75 Median 8
Mode 6 Mode 6 Mode 10
Standard Deviation
0.87098
8 Standard Deviation
0.98307
7 Standard Deviation
1.49792
6
Sample Variance
0.75862
1 Sample Variance 0.96644 Sample Variance
2.24378
2
Kurtosis -1.71573 Kurtosis -1.50613 Kurtosis -1.44417
Skewness 0 Skewness
0.11316
2 Skewness
0.10158
9
Range 2 Range 2.5 Range 4
Minimum 6 Minimum 3.5 Minimum 6
Maximum 8 Maximum 6 Maximum 10
Sum 210 Sum 142.35 Sum 239.9
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.325
Confidence
Level(95.0%) 0.367
Confidence
Level(95.0%) 0.559
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 110
Tuổi 3 Tuổi 4 Nhộng
Mean 5.5 Mean
7.25166
7 Mean 8
Standard Error
0.23610
8 Standard Error
0.09177
3 Standard Error 0.10171
Median 5.5 Median 7 Median 8
Mode 7 Mode 7 Mode 8.5
Standard Deviation
1.29321
8 Standard Deviation
0.50266
2 Standard Deviation
0.55708
6
Sample Variance
1.67241
4 Sample Variance 0.25267 Sample Variance
0.31034
5
Kurtosis -1.72021 Kurtosis -0.96319 Kurtosis -0.36442
Skewness
0.05124
7 Skewness
0.29918
2 Skewness -0.96164
Range 3 Range 1.5 Range 1.5
Minimum 4 Minimum 6.5 Minimum 7
Maximum 7 Maximum 8 Maximum 8.5
Sum 165 Sum 217.55 Sum 240
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.483
Confidence
Level(95.0%) 0.188
Confidence
Level(95.0%) 0.208
Tiền đẻ trứng Vịng đời
Mean 12.70333 Mean 53.19667
Standard Error 0.229015 Standard Error 1.091593
Median 12.7 Median 53.2
Mode 14 Mode 61.5
Standard Deviation 1.254367 Standard Deviation 5.978899
Sample Variance 1.573437 Sample Variance 35.74723
Kurtosis -1.66864 Kurtosis -1.15866
Skewness -0.16262 Skewness -0.04024
Range 3 Range 17.5
Minimum 11 Minimum 44
Maximum 14 Maximum 61.5
Sum 381.1 Sum 1595.9
Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.468
Confidence
Level(95.0%) 2.233
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 111
6) Số trứng đẻ và tỷ lệ trứng nở của lồi mọt thuốc bắc Stegobium
paniceum Linnaeus nuơi trên ba loại thức ăn khác nhau
BALANCED ANOVA FOR VARIATE ST_DE FILE MOONT1 10/11/** 8:27
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
So trung no (qua) va ty le trung no (%)
cua loai mot thuoc bac Stegobium paniceum Linnaeus
VARIATE V003 ST_DE MoonT 10.2010
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 3912.00 1956.00 94.51 0.000 2
* RESIDUAL 6 124.180 20.6967
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 4036.18 504.523
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE ST_NO FILE MOONT1 10/11/** 8:27
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
So trung no (qua) va ty le trung no (%)
cua loai mot thuoc bac Stegobium paniceum Linnaeus
VARIATE V004 ST_NO MoonT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 3246.00 1623.00 231.86 0.000 2
* RESIDUAL 6 42.0002 7.00003
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 3288.00 411.000
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_NO FILE MOONT1 10/11/** 8:27
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
So trung no (qua) va ty le trung no (%)
cua loai mot thuoc bac Stegobium paniceum Linnaeus
VARIATE V005 TL_NO HT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 302.000 151.000 15.10 0.005 2
* RESIDUAL 6 60.0000 10.0000
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 362.000 45.2500
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MOONT1 10/11/** 8:27
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
So trung no (qua) va ty le trung no (%)
cua loai mot thuoc bac Stegobium paniceum Linnaeus
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS ST_DE ST_NO TL_NO
Sa sam 3 59.0000 36.0000 61.0000
H_Y di 3 93.0000 65.0000 70.0000
X_khung 3 109.000 82.0000 75.0000
SE(N= 3) 2.62658 1.52753 1.82574
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 112
5%LSD 6DF 9.08574 5.28396 4.31553
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MOONT1 10/11/** 8:27
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
So trung no (qua) va ty le trung no (%)
cua loai mot thuoc bac Stegobium paniceum Linnaeus
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
ST_DE 9 87.000 22.462 4.5494 5.2 0.0001
ST_NO 9 61.000 20.273 2.6458 4.3 0.0000
TL_NO 9 68.667 6.7268 3.1623 4.6 0.0051
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 113
7) Tỷ lệ gây hại của lồi mọt thuốc bắc Stegobium paniceum Linnaeus
trên 3 loại thức ăn khác nhau
BALANCED ANOVA FOR VARIATE S_20N FILE MOONT 3/10/** 16:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Ty le gay hai (%) cua mot thuoc bac Stegobium paniceum Linnaeus
tren ba loai thuc an khac nhau sau cac ngay theo doi
VARIATE V003 S_20N HT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 208.246 104.123 615.63 0.000 2
* RESIDUAL 6 1.01479 .169132
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 209.261 26.1576
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE S_40N FILE MOONT 3/10/** 16:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Ty le gay hai (%) cua mot thuoc bac Stegobium paniceum Linnaeus
tren ba loai thuc an khac nhau sau cac ngay theo doi
VARIATE V004 S_40N Mun
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 409.378 204.689 461.08 0.000 2
* RESIDUAL 6 2.66360 .443933
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 412.041 51.5052
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE S_60N FILE MOONT 3/10/** 16:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Ty le gay hai (%) cua mot thuoc bac Stegobium paniceum Linnaeus
tren ba loai thuc an khac nhau sau cac ngay theo doi
VARIATE V005 S_60N Lune
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 503.352 251.676 234.12 0.000 2
* RESIDUAL 6 6.44982 1.07497
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 509.802 63.7253
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE S_80N FILE MOONT 3/10/** 16:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Ty le gay hai (%) cua mot thuoc bac Stegobium paniceum Linnaeus
tren ba loai thuc an khac nhau sau cac ngay theo doi
VARIATE V006 S_80N MoonT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 1393.66 696.830 191.70 0.000 2
* RESIDUAL 6 21.8095 3.63492
-----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 114
* TOTAL (CORRECTED) 8 1415.47 176.934
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE S_100N FILE MOONT 3/10/** 16:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Ty le gay hai (%) cua mot thuoc bac Stegobium paniceum Linnaeus
tren ba loai thuc an khac nhau sau cac ngay theo doi
VARIATE V007 S_100N MoonT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 865.421 432.710 130.48 0.000 2
* RESIDUAL 6 19.8976 3.31626
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 885.318 110.665
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE S_120N FILE MOONT 3/10/** 16:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Ty le gay hai (%) cua mot thuoc bac Stegobium paniceum Linnaeus
tren ba loai thuc an khac nhau sau cac ngay theo doi
VARIATE V008 S_120N MoonT 10.2010
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 1734.30 867.152 94.10 0.000 2
* RESIDUAL 6 55.2903 9.21506
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1789.59 223.699
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MOONT 3/10/** 16:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 7
Ty le gay hai (%) cua mot thuoc bac Stegobium paniceum Linnaeus
tren ba loai thuc an khac nhau sau cac ngay theo doi
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS S_20N S_40N S_60N S_80N
Sa sam 3 2.85000 5.86000 8.81000 11.7000
H_Y di 3 6.25000 16.1900 21.7200 27.1800
X_khung 3 14.3200 22.1900 26.5200 42.1800
SE(N= 3) 0.237439 0.384679 0.598601 1.10074
5%LSD 6DF 0.821341 1.33066 2.07066 3.80765
CT$ NOS S_100N S_120N
Sa sam 3 26.6000 28.7000
H_Y di 3 32.5200 36.1600
X_khung 3 49.7200 61.1600
SE(N= 3) 1.05139 1.75262
5%LSD 6DF 3.63692 6.06260
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MOONT 3/10/** 16:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 8
Ty le gay hai (%) cua mot thuoc bac Stegobium paniceum Linnaeus
tren ba loai thuc an khac nhau sau cac ngay theo doi
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 115
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
S_20N 9 7.8067 5.1144 0.41126 5.3 0.0000
S_40N 9 14.747 7.1767 0.66628 4.5 0.0000
S_60N 9 19.017 7.9828 1.0368 5.5 0.0000
S_80N 9 27.020 13.302 1.9065 7.1 0.0000
S_100N 9 36.280 10.520 1.8211 5.0 0.0001
S_120N 9 42.007 14.957 3.0356 7.2 0.0001
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 116
8) Hiệu lực phịng trừ mọt thuốc bắc Stegobium paniceum (L.) của thuốc
xơng hơi Phosphine (Quickphos 56% dạng viên)
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLTSXL FILE MOONT2 4/10/** 21:30
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc phong tru cua thuoc Phosphin
tru mot thuoc bac Stegobium paniceum (L)
VARIATE V003 HLTSXL Anh nhớ em quá Moon ah
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 15974.7 5324.91 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 18.7821 2.34777
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 15993.5 1453.95
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_3N FILE MOONT2 4/10/** 21:30
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc phong tru cua thuoc Phosphin
tru mot thuoc bac Stegobium paniceum (L)
VARIATE V004 HLT_3N MoonT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 20347.8 6782.61 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 30.4231 3.80289
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 20378.2 1852.57
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_5N FILE MOONT2 4/10/** 21:30
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc phong tru cua thuoc Phosphin
tru mot thuoc bac Stegobium paniceum (L)
VARIATE V005 HLT_5N MoonT 10.2010
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 22500.0 7500.00 0.00 1.000 2
* RESIDUAL 8 0.000000 0.000000
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 22500.0 2045.45
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MOONT2 4/10/** 21:30
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc phong tru cua thuoc Phosphin
tru mot thuoc bac Stegobium paniceum (L)
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLTSXL HLT_3N HLT_5N
1 g/m3 3 56.2000 79.1000 100.000
2 g/m3 3 83.6000 100.000 100.000
3 g/m3 3 94.1000 100.000 100.000
D/c 3 0.000000 0.000000 0.000000
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ......... 117
SE(N= 3) 0.884641 1.12589 0.000000
5%LSD 8DF 2.88472 3.67142 0.000000
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MOONT2 4/10/** 21:30
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc phong tru cua thuoc Phosphin
tru mot thuoc bac Stegobium paniceum (L)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLTSXL 12 58.475 38.131 1.5322 2.6 0.0000
HLT_3N 12 69.775 43.041 1.9501 2.8 0.0000
HLT_5N 12 75.000 45.227 0.00000 0.0 1.0000
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2111.pdf