BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------
PHAN THỊ THANH HUYỀN
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN SÂU BỘ CÁNH VẢY
HẠI RAU HỌ HOA THẬP TỰ VÀ SỬ DỤNG CHẾ PHẨM
SINH HỌC BITADIN WP PHỊNG CHỐNG MỘT SỐ LỒI SÂU
HẠI CHÍNH VỤ XUÂN 2009 TẠI HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT
Mã số: 60.62.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ðẶNG THỊ DUNG
HÀ NỘI - 2009
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp
115 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1586 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu thành phần sâu bộ cánh vẩy hại rau họ hoa thập tự và sử dụng chế phẩm sinh học Bitadin ƯP phòng chống một số loài sâu hại chính vụ Xuân 2009 tại Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
………………………i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hồn tồn trung
thực và chưa từng được sử dụng hoặc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………ii
LỜI CẢM ƠN
Cĩ được kết quả nghiên cứu này, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc đến:
- PGS.TS. ðặng Thị Dung - Bộ mơn Cơn trùng - Khoa Nơng học -
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã hướng dẫn, giúp đỡ tơi rất tận tình
và chu đáo. Cơ giáo đã truyền đạt cho tơi những kiến thức và kinh nghiệm
quý báu để hồn thành luận văn nghiên cứu khoa học.
- Tập thể các thầy cơ giáo Bộ mơn Cơn trùng - Khoa Nơng học,
Viện đào tạo sau đại học - Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã giúp đỡ
và cĩ những gĩp ý quý báu trong thời gian tơi học tập và thực hiện đề tài.
- Bà con nơng dân tại HTX Hà Hồi, Thường Tín, Hà Nội; HTX ðặng
Xá, Gia Lâm, Hà Nội; HTX Song Phương, Hồi ðức, Hà Nội đã tạo điều kiện
và giúp đỡ tơi trong quá trình thực hiện đề tài ở địa phương.
- Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên,
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tác giả luận văn
Phan Thị Thanh Huyền
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục hình viii
1. MỞ ðẦU 1
1.1. ðặt vấn đề 1
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài 3
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3
2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 5
2.1. Các nghiên cứu về vi khuẩn Bacillus thuringiensis 5
2.2. Các nghiên cứu trong và ngồi nước về sâu bộ cánh vảy hại rau
họ hoa thập tự và sử dụng chế phẩm Bt phịng chống chúng 26
3. ðỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU 35
3.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 35
3.2. ðối tượng, vật liệu và dụng cụ nghiên cứu 35
3.3. Nội dung nghiên cứu 36
3.4. Phương pháp nghiên cứu 36
3.5. Phương pháp xử lý số liệu 40
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 41
4.1. Tình hình sử dụng thuốc BVTV của nơng dân 41
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………iv
4.2. Thành phần sâu bộ cánh vảy hại rau họ hoa thập tự vụ xuân 2009
tại Hà Nội 44
4.3. Diễn biến mật độ sâu hại chính trên rau họ hoa thập tự tại Hà
Hồi, Thường Tín, Hà Nội 48
4.3.1. Diễn biến mật độ sâu tơ 48
4.3.2. Diễn biến mật độ sâu xanh bướm trắng 51
4.3.3. Diễn biến mật độ sâu khoang 54
4.4. ðánh giá hiệu lực của chế phẩm Bitadin WP trên sâu tơ (Plutella
xylostella Linnaeus) 57
4.4.1. ðánh giá hiệu lực của chế phẩm Bitadin WP trên sâu tơ trong
phịng thí nghiệm 57
4.4.2. ðánh giá hiệu lực trừ sâu của chế phẩm Bitadin WP đối với sâu
tơ trên su hào ngồi đồng ruộng 61
4.5. ðánh giá hiệu lực của chế phẩm Bitadin WP trên sâu xanh bướm
trắng (Pieris rapae Linnaeus) 62
4.5.1. ðánh giá hiệu lực của chế phẩm Bitadin WP trên sâu xanh bướm
trắng trong phịng thí nghiệm 62
4.5.2. ðánh giá hiệu lực trừ sâu của chế phẩm Bitadin đối với sâu xanh
bướm trắng trên su hào ngồi đồng ruộng 66
4.6. ðánh giá hiệu lực của chế phẩm Bitadin WP trên sâu khoang
(Spodoptera litura Fabr.) 68
4.6.1. ðánh giá hiệu lực của chế phẩm Bitadin WP trên sâu khoang
trong phịng thí nghiệm 68
4.6.2. ðánh giá hiệu lực trừ sâu của chế phẩm Bitadin WP đối với sâu
khoang trên su hào ngồi đồng ruộng 73
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 75
5.1. Kết luận 75
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………v
5.2. ðề nghị 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
PHỤ LỤC 86
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bt Bacillus thuringiensis
Ctv Cộng tác viên
BVTV Bảo vệ thực vật
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TS. Tiến sỹ
TTUT. BS. Thầy thuốc ưu tú, bác sỹ
PCSR – KST – CT Phịng chống sốt rét – ký sinh
trùng – cơn trùng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1. Tình hình sử dụng thuốc BVTV trên rau họ hoa thập tự vụ xuân
2009 tại một số vùng trồng rau của Hà Nội 42
4.2. Thành phần sâu bộ cánh vảy hại rau họ hoa thập tự vụ xuân 2009
tại Hà Nội 45
4.3. Diễn biến mật độ sâu tơ trên cải bắp KK Cross vụ xuân 2009 tại
Hà Hồi, Thường Tín, Hà Nội 49
4.4. Diễn biến mật độ sâu tơ trên cải bao Trung Quốc vụ Xuân 2009
tại Hà Hồi, Thường Tín, Hà Nội 50
4.5. Diễn biến mật độ sâu xanh bướm trắng trên cải bắp KK Cross vụ
xuân 2009 tại Hà Hồi, Thường Tín, Hà Nội 52
4.6. Diễn biến mật độ sâu xanh bướm trắng trên cải bao Trung Quốc
vụ xuân 2009 tại Hà Hồi, Thường Tín, Hà Nội 53
4.7. Diễn biến mật độ sâu khoang trên cải bắp KK Cross vụ xuân 2009
tại Hà Hồi, Thường Tín, Hà Nội 55
4.8. Diễn biến mật độ sâu khoang trên cải bao Trung Quốc vụ xuân
2009 tại Hà Hồi, Thường Tín, Hà Nội 56
4.9. Hiệu lực trừ sâu của chế phẩm Bitadin WP với sâu tơ tuổi 2 trong
phịng thí nghiệm 57
4.10. Hiệu lực của một số loại thuốc trừ sâu đối với sâu tơ tuổi 2 trong
phịng thí nghiệm 59
4.11. Hiệu lực trừ sâu của Bitadin WP và Regent 800WG với sâu tơ
trên su hào ngồi đồng ruộng 62
4.12. Hiệu lực trừ sâu của Bitadin với sâu xanh bướm trắng trong phịng
thí nghiệm 63
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………vii
4.13. Hiệu lực của một số loại thuốc trừ sâu đối với sâu xanh bướm
trắng trong phịng thí nghiệm 65
4.14. Hiệu lực trừ sâu của chế phẩm Bitadin với sâu xanh bướm trắng
trên su hào ngồi đồng ruộng 66
4.15. Hiệu lực trừ sâu của Bitadin với sâu khoang trong phịng thí
nghiệm 68
4.16. Hiệu lực trừ sâu của chế phẩm Bitadin nồng độ 0,2% với các tuổi
sâu non sâu khoang trong phịng thí nghiệm 70
4.17. Hiệu lực của một số loại thuốc trừ sâu đối với sâu khoang trong
phịng thí nghiệm 72
4.18. Hiệu lực trừ sâu của chế phẩm Bitadin với sâu khoang trên su hào
ngồi đồng ruộng 73
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………viii
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
1. Sâu tơ (Plutella xylostella Linnaeus) 46
2. Sâu khoang (Spodoptera litura Fabr.) 46
3. Sâu xanh bướm trắng (Pieris rapae Linnaeus) 47
4. Sâu xanh (Helicoverpa armigera Hibber) 47
5. Sâu đục nõn rau cải (Hellula undalis Fabr.) 48
6. Diễn biến mật độ sâu tơ trên cải bắp KK Cross vụ xuân 2009 tại
Hà Hồi, Thường Tín, Hà Nội 49
7. Diễn biến mật độ sâu tơ trên cải bao Trung Quốc vụ xuân 2009 tại
Hà Hồi, Thường Tín, Hà Nội 51
8. Diễn biến mật độ sâu xanh bướm trắng trên cải bắp KK Cross vụ
xuân 2009 tại Hà Hồi, Thường Tín, Hà Nội 53
9. Diễn biến mật độ sâu xanh bướm trắng trên cải bao Trung Quốc
vụ xuân 2009 tại Hà Hồi, Thường Tín, Hà Nội 54
10. Diễn biến mật độ sâu khoang trên cải bắp KK Cross vụ xuân 2009
tại Hà Hồi, Thường Tín, Hà Nội 55
11. Diễn biến mật độ sâu khoang trên cải bao Trung Quốc vụ xuân
2009 tại Hà Hồi, Thường Tín, Hà Nội 57
12. Hiệu lực trừ sâu của chế phẩm Bitadin WP với sâu tơ tuổi 2 trong
phịng thí nghiệm 58
13. Hiệu lực của một số loại thuốc trừ sâu đối với sâu tơ tuổi 2 trong
phịng thí nghiệm 60
14. Hiệu lực trừ sâu của Bitadin WP và Regent 800WG với sâu tơ
trên su hào ngồi đồng ruộng 62
15. Hiệu lực trừ sâu của Bitadin với sâu xanh bướm trắng trong phịng
thí nghiệm 64
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………ix
16. Hiệu lực của một số loại thuốc trừ sâu đối với sâu xanh bướm
trắng trong phịng thí nghiệm 65
17. Hiệu lực trừ sâu của chế phẩm Bitadin với sâu xanh bướm trắng
trên su hào ngồi đồng ruộng 67
18. Hiệu lực trừ sâu của Bitadin với sâu khoang trong phịng thí
nghiệm 69
19. Hiệu lực trừ sâu của chế phẩm Bitadin nồng độ 0,2% với các tuổi
sâu non sâu khoang trong phịng thí nghiệm 71
20. Hiệu lực của một số loại thuốc trừ sâu đối với sâu khoang trong
phịng thí nghiệm 72
21. Hiệu lực trừ sâu của chế phẩm Bitadin với sâu khoang trên su hào
ngồi đồng ruộng 73
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………1
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn đề
Rau xanh là cây thực phẩm cần thiết và rất quan trọng trong đời sống
hàng ngày của nhân dân ta cũng như của nhiều nước trên thế giới. Rau xanh là
nguồn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như
protein, axit hữu cơ, vitamin và các khống chất, ngồi ra rau xanh cịn là
nguồn nguyên liệu và mặt hàng xuất khẩu cĩ giá trị, bên cạnh đĩ rau xanh cịn
là nguồn thức ăn phục vụ cho chăn nuơi. Trong tất cả các loại rau phục vụ cho
đời sống con người thì rau họ hoa thập tự chiếm một vị trí quan trọng trong cơ
cấu cây trồng của nước ta, cung ứng trên 50% sản lượng rau hàng năm trong
cả nước (theo Mai Văn Quyền và ctv, 1994) [24]. Theo đề án phát triển ngành
rau của Bộ Nơng nghiệp và PTNT, tới năm 2010 nước ta sẽ đạt được sản
lượng 20 triệu tấn rau, đạt kim ngạch xuất khẩu 1 tỷ USD/năm (Quang Vinh,
2000) [34].
ðể đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, ngoại thành Hà Nội đã
hình thành nhiều khu vực sản xuất rau tập trung. Chính sự gia tăng diện tích
cũng như tính chuyên canh ngày càng cao đã và đang tạo điều kiện cho sâu
hại phát triển mạnh. Thành phần sâu hại rau họ hoa thập tự rất phong phú
nhưng cĩ một số lồi gây hại chính là sâu tơ (Plutella xylostella Linnaeus),
sâu xanh bướm trắng (Pieris rapae Linnaeus), sâu khoang (Spodoptera litura
Fabr.). Những lồi sâu này phát sinh và gây hại nặng ở tất cả các vùng và các
mùa vụ trồng rau làm giảm năng suất rau từ 30 – 50%, thậm chí cịn cĩ thể
gây mất trắng (theo Nguyễn Quý Hùng và ctv, 1995) [11].
ðể phịng trừ các lồi sâu hại, người nơng dân chủ yếu dựa vào biện
pháp hố học. Thực tế cho thấy biện pháp hố học đem lại hiệu quả phịng trừ
cao, giải quyết nhanh những trận dịch lớn, sử dụng đơn giản, thuận tiện, gĩp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………2
phần khơng nhỏ vào việc bảo vệ và nâng cao năng suất cây trồng. Vì vậy biện
pháp hố học đã trở thành một nội dung khơng thể thiếu trong quy trình canh
tác của nhiều loại cây trồng trong đĩ cĩ các loại rau họ hoa thập tự ở trên thế
giới và Việt Nam (theo Phạm Văn Lầm, 1995) [15].
Tuy nhiên việc quá lạm dụng thuốc trừ sâu đã đem lại những hậu quả
khơng mong muốn. Do trình độ dân trí thấp, do thĩi quen và tâm lý sợ rủi ro,
người nơng dân đã sử dụng thuốc trừ sâu một cách tràn lan trên quy mơ rộng
với nồng độ và số lần phun cao hơn nhiều lần so với khuyến cáo. ðiều này
khơng chỉ làm suy giảm tính đa dạng của sinh quần, gây tổn hại đến quần thể
thiên địch mà cịn làm phát sinh tính kháng thuốc của dịch hại, tăng chi phí
phịng trừ và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến con người và mơi trường.
Mục tiêu của chúng ta hiện nay là xây dựng một nền nơng nghiệp bền
vững, đảm bảo cho hệ sinh thái ổn định lâu dài, do đĩ sự phát triển và thực
hiện hệ thống biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) đang là mối quan
tâm ở nhiều nước trên thế giới, trong đĩ cĩ Việt Nam. ðảm bảo vệ sinh an
tồn thực phẩm, đặc biệt đối với rau xanh đang là vấn đề bức xúc hiện nay.
Cho nên những năm gần đây các nhà khoa học bảo vệ thực vật đã tập trung
nghiên cứu biện pháp sinh học và coi biện pháp này là biện pháp cốt lõi trong
hệ thống phịng trừ dịch hại tổng hợp.
Một trong những giải pháp cĩ triển vọng trong nghiên cứu, ứng dụng
trong sản xuất là sử dụng chế phẩm Bacilus thuringiensis (Bt) phịng chống
nhiều lồi sâu hại cây trồng, đặc biệt đối với sâu hại trên rau họ hoa thập tự.
Với mục đích nghiên cứu sử dụng chế phẩm Bt phịng chống một số
lồi sâu hại rau họ hoa thập tự như sâu tơ (Plutella xylostella Linnaeus), sâu
xanh bướm trắng (Pieris rapae Linnaeus), sâu khoang (Spodoptera litura
Fabr.). ðược sự giúp đỡ của PGS. TS ðặng Thị Dung chúng tơi đã tiến hành
nghiên cứu đề tài:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………3
“Nghiên cứu thành phần sâu bộ cánh vảy hại rau họ hoa thập tự và
sử dụng chế phẩm sinh học Bitadin WP phịng chống một số lồi sâu hại
chính vụ xuân 2009 tại Hà Nội”.
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
ðiều tra hiện trạng sâu hại rau họ hoa thập tự vụ xuân 2009 tại Hà Nội
và sử dụng chế phẩm Bitadin WP phịng chống sâu tơ (Plutella xylostella
Linnaeus), sâu xanh bướm trắng (Pieris rapae Linnaeus), sâu khoang
(Spodoptera litura Fabr.).
1.2.2. Yêu cầu
- Nắm được tình hình sử dụng thuốc bvtv phịng chống sâu hại rau họ
hoa thập tự tại địa phương nghiên cứu
- ðiều tra thành phần sâu hại trên rau họ hoa thập tự, xác định một số
sâu hại quan trọng trong sản xuất vụ xuân 2009 tại Hà Nội
- ðiều tra diễn biến mật độ của một số sâu hại chính trên rau họ hoa
thập tự vụ xuân 2009 tại Hà Nội
- Tìm hiểu hiệu lực trừ sâu của một số nồng độ chế phẩm Bitadin WP
với sâu non của sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, sâu khoang trong phịng thí
nghiệm
- So sánh hiệu lực trừ sâu tơ, sâu xanh bướm trắng và sâu khoang của
chế phẩm Bitadin WP với thuốc hố học trong phịng thí nghiệm
- So sánh hiệu lực trừ sâu tơ, sâu xanh bướm trắng và sâu khoang của
chế phẩm Bitadin WP với thuốc hố học trên đồng ruộng
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Chế phẩm Bt đã được nghiên cứu và ứng dụng trong đấu tranh sinh
học bảo vệ cây trồng. Một lần nữa chúng tơi xác định vai trị và tiềm năng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………4
ứng dụng của chúng trong quần thể cơn trùng và trong hệ sinh thái cây trồng
họ hoa thập tự
- Chế phẩm Bt cĩ khả năng phịng trừ và áp dụng vào sản xuất
3.1.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Hiểu rõ thêm về hiện trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản
xuất của nơng dân
- Hiểu rõ thêm về hiện trạng sâu hại rau họ hoa thập tự vụ xuân 2009
tại một số vùng trồng rau của Hà Nội
- Xác định được nồng độ thích hợp cho từng loại sâu khi sử dụng chế
phẩm Bitadin WP
- Xác định hiệu quả sử dụng của chế phẩm Bitadin WP trên từng loại
sâu so với thuốc hố học
- Xác định khả năng phịng trừ thích hợp đối với tuổi sâu
- Từ đĩ tìm ra biện pháp phịng trừ thích hợp đối với sâu hại và thu
được sản phẩm rau sạch, chất lượng cao.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………5
2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Các nghiên cứu về vi khuẩn Bacillus thuringiensis
Trong sản xuất, để cĩ được năng suất cao và chất lượng rau tốt, người
nơng dân đã phải đấu tranh quyết liệt với nhiều lồi sinh vật gây hại. Các lồi
dịch hại là những lực lượng thiên nhiên lớn, đã, đang và sẽ là mối đe doạ
thường xuyên đối với việc sản xuất nơng nghiệp trên tồn thế giới. ðể bảo vệ
cây trồng chống lại các đợt dịch hại, người nơng dân đã phải sử dụng nhiều
biện pháp khác nhau để chăm sĩc cây trồng như biện pháp thủ cơng, biện
pháp canh tác, biện pháp vật lý, biện pháp hố học. Trong đĩ biện pháp hố
học lâu nay vẫn được coi là biện pháp hữu hiệu, nĩ đã phát huy hết khả năng
của mình trong thời gian qua. Trong những năm 1939 – 1942 với sự phát hiện
ra tính diệt sâu của DDT và sau đĩ là hàng loạt các thuốc chlo hữu cơ ra đời
thì thuốc hố học trừ dịch hại được coi là một thành tựu khoa học chĩi ngời
của lồi người.
Vào thập kỷ 50 – 60, biện pháp hố học đĩng vai trị to lớn trong cơng
việc giải quyết nhiều vụ dịch hại trên thế giới, gĩp phần khơng nhỏ vào việc
tăng năng suất nhiều loại cây trồng (Phạm Văn Lầm) [14].
Việc phịng trừ sâu hại bằng thuốc hố học đã mang lại lợi ích trước
mắt cho người sản xuất, giải quyết nhanh chĩng nhiều đối tượng gây hại.
Song bên cạnh những ưu điểm mà những biện pháp khác khĩ cĩ thể đạt được
thì việc lạm dụng thuốc hố học, sử dụng liên tục với nồng độ cao đã gây hậu
quả nghiêm trọng đến nhiều mặt. ðể lại dư lượng thuốc trong nơng sản phẩm
lên tới 1,5 – 50 lần mức dư lượng cho phép [5], [27]. Gây độc hại thậm chí
gây nguy hiểm cho người sản xuất và người tiêu dùng, để lại tồn dư hố chất
độc hại trong đất, nước, gây hiện tượng “cơ đặc sinh học” trong các lồi
nhuyễn thể, làm ơ nhiễm mơi trường sống, làm biến đổi cấu trúc hệ sinh thái
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………6
nơng nghiệp và gây tổn hại to lớn đến quần thể các lồi thiên địch [4], [13].
Tất cả những điều nĩi trên làm cho các nhà khoa học, trước hết là các
nhà cơn trùng học và các nhà sinh thái học đã phải lên tiếng. Càng ngày càng
cĩ nhiều người nhận ra rằng thuốc hố học quả thật là “con dao hai lưỡi”, nĩ
khơng chỉ tác động lên sâu bệnh hại mà cịn ảnh hưởng đến sức khoẻ của con
người và huỷ hoại các hệ sinh thái.
Nhiều ý kiến đề nghị dùng thuốc một cách hạn chế, dùng thuốc trên cơ
sở khoa học dựa theo “ngưỡng kinh tế”, cần phải đề cao vai trị của các biện
pháp phịng trừ khác như kỹ thuật canh tác, biện pháp sinh học. Những nghiên
cứu về biện pháp sinh học đã ra đời và được sử dụng trong sản xuất rất cĩ
hiệu quả, đặc biệt là việc sử dụng chế phẩm sinh học Bt.
Ngay từ những năm 1874, Pasteur đã đưa ra ý kiến sử dụng nguyên
sinh động vật gây bệnh cho ong mật hoặc phải tìm ra một loại nấm nào đĩ gây
bệnh cho cơn trùng, tung nguồn bệnh ra để lây bệnh cho cơn trùng. ðây là đề
suất đầu tiên về sử dụng vi sinh vật trừ sâu hại cĩ cơ sở chắc chắn và cụ thể
(Steinhaus, 1956). Năm 1879, Hagen đã đề suất dùng “men bia” phun lên cơn
trùng với mục đích gây bệnh cho cơn trùng (theo Coppel, Mertins, 1977 [45]).
Theo Simmond và ctv (1976) [71] và Weiser (1966) [75] thì từ những
năm 1911 đến 1914, Berliner ở Thuringia đã phân lập được vi khuẩn Bacillus
thuringiensis. Các thử nghiệm được bắt đầu ở sâu đục thân ngơ (Husz, 1928).
Sau đĩ thử hiệu lực của vi khuẩn này với sâu hồng hại bơng, sâu xanh bướm
trắng hại cải và nhiều lồi sâu khác ở châu Âu (Krieg, 1961). Chế phẩm
thương mại đầu tiên từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis là "sporeine” được sản
xuất ở Pháp trước năm 1938 (Jacobs, 1951) và một số độc tố của vi khuẩn
Bacillus thuringiensis được phát hiện vào những năm của thập kỷ 50 như
ngoại độc tố α do Toumanoff phát hiện năm 1953, ngoại độc tố β do Hall và
Arkawa tìm ra năm 1959, nội độc tố δ do Hannay tìm ra năm 1953.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………7
ðến cuối thập kỷ 50 bắt đầu sản xuất cơng nghiệp chế phẩm của vi
khuẩn này và sử dụng chúng cho kết quả tốt đẹp (Coppel và ctv, 1977) [45].
Hiện nay Bacillus thuringiensis được coi là một kiểu lồi trong số các
vi khuẩn đã thu thập được và được gọi là “Crystalliferous bacteria” (vi khuẩn
cĩ kết tinh) [43]. Bacillus thuringiensis cĩ tên khoa học là Bacillus
thuringiensis Berliner, Bacillus thuringiensis var. Inraelensis, Bacillus
thuringiensis var. Kurstaki.
Bt cĩ đặc tính là loại thuốc cĩ nguồn gốc vi khuẩn, được sản xuất bằng
phương pháp lên men vi khuẩn Bacillus thuringiensis. Sản phẩm lên men là
độc tố ở dạng đạm tinh thể và bào tử. ðộc tố này là những hợp chất đạm cao
phân tử khơng bền vững trong mơi trường kiềm, mơi trường axit mạnh và
dưới tác động của một số loại men, khơng tan trong nước và trong nhiều dung
mơi hữu cơ, nhưng tan trong dung dịch kiềm cĩ độ pH từ 10 trở lên, tan trong
dịch ruột của ấu trùng sâu bộ cánh vảy.
Bacillus thuringiensis là một loại vi khuẩn gram dương, sinh bào tử,
hình que cĩ kích thước từ 3 – 5 x 1,0 – 1,2µm, đơi khi chúng vận động nhờ
lơng roi dài 6 - 8µm, đơn độc hoặc xếp thành chuỗi. Chúng sinh trưởng tốt
trên nhiều mơi trường dinh dưỡng đơn giản trong phịng thí nghiệm như nước
chiết của dịch dinh dưỡng, trong điều kiện hảo khí và nhiệt độ biến động từ
15 – 400C, thích hợp ở 300C [45]. Bào tử của vi khuẩn cĩ dạng hình trứng với
kích thước 1 – 1,5 x 0,8 – 0,9µm, cĩ thể nảy mầm thành tế bào sinh dưỡng khi
gặp điều kiện thuận lợi. Sự hình thành bào tử xảy ra đồng thời với sự tạo
protein tinh thể diệt cơn trùng. Tinh thể cĩ kích thước 0,8 – 1,4 x 0,4 – 0,8µm,
hình quả trám. Sau khi sinh trưởng đẫy sức vi khuẩn sinh bào tử, trong tế bào
của vi khuẩn một đầu tạo hình bào tử hình trứng và đầu kia hình thành tinh
thể protein. Một đặc điểm để phân biệt với các loại Bacillus khác là trong quá
trình hình thành bào tử cĩ hình thành tinh thể nội độc tố. Sau khi tạo thành
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………8
bào tử và tinh thể nội độc tố thì thành tế bào vi khuẩn (hay túi bào tử) sẽ tự
tiêu huỷ và bào tử cùng với tinh thể được giải phĩng [32]. Bacillus
thuringiensis bản thân nĩ là một nhân tố bệnh yếu, là một loại thuốc vị độc,
khơng cĩ hiệu lực tiếp xúc và xơng hơi. Trong quá trình sinh bào tử nĩ đã sản
sinh ra tinh thể protein, là thành phần cơ bản cĩ hiệu lực diệt sâu trong các
chế phẩm Bt [46]. Chất này cĩ tác dụng như một chất độc đường tiêu hố, tan
trong dịch ruột, gây tổn thương màng ruột ấu trùng và gây các tác động sinh
lý khác làm cho ấu trùng chán ăn, ngừng ăn, cuối cùng là tử vong. Do đĩ, tuy
hiệu lực diệt sâu của thuốc biểu hiện chậm nhưng ngay sau khi phun thuốc
sâu đã ngừng phá hại, tinh thể độc tố gây hiệu lực ngay và sau đĩ phân huỷ
giải độc cịn bào tử cĩ thể tồn tại lâu (một năm hoặc lâu hơn) [12]. Ưu điểm
nổi bật của sản phẩm Bt là tương đối chuyên tính đối với một loại sâu hại, an
tồn và khơng gây độc cho người và động vật máu nĩng vì cĩ pH nằm trong
vùng axit, khi đĩ tinh thể khơng chuyển sang dạng độc tố được, khơng để lại
tồn dư trong nơng sản phẩm cũng như hạn chế được ơ nhiễm mơi trường sống
của con người, khơng làm mất đi sự phì nhiêu của đất và khơng diệt đi nhĩm
vi sinh vật cĩ ích. Các vấn đề khác như phát triển tính kháng thuốc của sâu
hại và sự bột phát của sâu hại thứ yếu thành chính yếu sẽ ít cĩ cơ hội xảy ra.
Tuy nhiên Bt khơng cĩ khả năng diệt mọi cơn trùng gây hại, mặc dù các
chủng Bt được nghiên cứu cĩ phổ tác dụng rộng nhưng chúng vẫn cĩ một số
nhược điểm sau:
- Chỉ cĩ tác dụng đặc hiệu với một số loại cơn trùng gây hại
- Khơng cĩ khả năng diệt cơn trùng bên trong cây hoặc trong rễ cây
- Mất hoạt tính trong nước do tốc độ lắng đọng nhanh của bào tử và
tinh thể chịu sự hấp thụ của các hoạt chất hố học
- Mất hoạt tính trong đất do bị phân huỷ bởi các vi sinh vật đất
- Mất hoạt tính trên lá cây do tác động của ánh sáng mặt trời và những
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………9
nhân tố khác của mơi trường
Ngồi ra việc sản xuất các chế phẩm sinh học cĩ nguồn gốc Bt trên quy
mơ lớn cịn gặp nhiều trở ngại như: phải phụ thuộc vào vật chủ, sự đồng đều
của những mẻ sản phẩm về chất lượng và cuối cùng là giá thành sản phẩm
cịn cao.
Mặc dù vậy, việc sản xuất các chế phẩm sinh học cĩ nguồn gốc Bt đã
được tiến hành từ những năm 1950 và cho đến nay quy trình sản xuất ngày
càng hồn thiện, nhiều sản phẩm cho hiệu quả cao với sâu tơ như Thuricide,
Dipel, Xentari… ở nhiều quốc gia.
Qua nhiều năm thăng trầm của lịch sử ngành BVTV, Bt vẫn được coi là
“thuốc trừ sâu vi sinh” phổ biến nhất đã được nhiều nước nghiên cứu và đưa
vào sản xuất với quy mơ cơng nghiệp [76]. Nĩ được xem như là thứ “thuốc vi
khuẩn” cĩ hiệu quả trong việc phịng trừ nhiều loại sâu hại cây trồng nơng,
lâm nghiệp [12], [65].
2.1.1. ðộc tố của các vi khuẩn Bacillus thuringiensis
ðộc tố là vũ khí quan trọng của vi khuẩn đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển của chúng trong tự nhiên. Ở các chủng vi khuẩn Bacillus
thuringiensis cĩ 7 loại toxin khác nhau và đã được nghiên cứu bao gồm α –
exotoxin, β – exotoxin, γ – exotoxin, δ – exotoxin, labile exotoxin, water
sdubletoxin, mouse factor toxin, trong đĩ cĩ 4 loại toxin quan trọng và xuất
hiện nhiều trong các chủng vi khuẩn Bt [43]. Trong 4 loại toxin quan trọng do
Bt sinh ra thì cĩ ngoại độc tố là α – exotoxin, β – exotoxin, γ – exotoxin và
nội độc tố là δ – exotoxin. Nội độc tố này quyết định chủ yếu hoạt tính diệt
cơn trùng.
2.1.1.1. α – exotoxin (hay ngoại độc tố A)
Năm 1953 lần đầu tiên C. Tumanoff phát hiện thấy vi khuẩn Bt
varelesti sinh sản ra enzym loxitineaza. Tác động của enzym này liên quan
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………10
đến sự phân hủy mang tính cảm ứng của phospholipit trong mơ của cơn trùng
và làm cho cơn trùng bị chết. Enzym này trước hết liên kết với tế bào ruột của
cơn trùng, sau đĩ tách ra và được hoạt hố bởi một chất khơng bền nhiệt cĩ
trọng lượng phân tử thấp, cĩ thể là lipit. ðộc tố này đặc biệt chỉ cĩ tác động
với lồi ong xẻ cĩ một số hợp chất trong ruột phù hợp với tác động của
enzym. Toxin này tan tốt trong nước, khơng ổn định với nhiệt độ và mang
tính chất toxin của một vi khuẩn nĩi chung hơn là một toxin đặc trưng của vi
khuẩn gây bệnh cho cơn trùng [43].
2.1.1.2. β – exotoxin (hay ngoại độc tố B)
β – exotoxin là một trong những độ tố được tìm thấy đầu tiên. Nĩ được
sinh sản và giải phĩng ra mơi trường lên men trong quá trình sinh trưởng của
một số chủng vi khuẩn Bt [43]. Toxin này tan tốt trong nước, bền đối với
nhiệt độ (cịn gọi là độc tố bền nhiệt), ở nhiệt độ 1200C trong 15 phút vẫn cịn
hoạt tính và đơi khi được gọi là Thermostable exotoxin [70]. Một số Bt khơng
sinh tinh thể độc tố, nhưng cĩ thể sinh ra ngoại độc tố B. Hoạt tính của ngoại
độc tố xuất hiện trước khi hồn thành bào tử. Ngoại độc tố này là một
nucleotit cĩ trọng lượng phân tử thấp, cĩ các adenin, riboza, phospho với tỷ lệ
bằng nhau. β – exotoxin tác động làm kìm hãm nucleotit và ARN polymeraza
phụ thuộc vào DNA, dẫn tới việc ngừng tổng hợp ARN (Lirolov và
Monokov, 1987). Ngoại độc tố B cịn cĩ tác dụng cộng hưởng với nội độc tố
δ, sau khi nội độc tố tác dụng làm vỡ, rồi phá huỷ hồn tồn biểu mơ ruột giữa
của cơn trùng mẫn cảm, ngoại độc tố nhanh chĩng xâm nhập vào huyết tương
và máu, tới các cơ quan, gây rối loạn sinh lý dẫn đến cái chết nhanh chĩng đối
với ấu trùng.
Toxin này cĩ hoạt tính cao, chống lại rất nhiều loại cơn trùng ở bộ
Lepidoptera, Coleoptera, và đặc biệt là các loại ruồi [43]. Phổ tác động của
các loại toxin này rất rộng, cĩ thể tiêu diệt rất nhiều lồi thuộc các bộ khác
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………11
nhau như Lepidoptera, Diptera, Coleoptera, Hymenoptera, Isoptera,
Orthoptera. Cĩ thể tiêu diệt cơn trùng ở pha sâu non lẫn trưởng thành. Khơng
chỉ tác động đến cơn trùng mà cịn diệt nhiều lồi động vật khơng cĩ xương
sống và cũng gây ảnh hưởng khơng nhỏ tới động vật cĩ xương sống khi được
tiêm vào máu. Nĩ gây ra những trì trệ trong việc chuyển hố lột xác ở cơn
trùng khi bị nhiễm độc tố dưới ngưỡng gây chết. Sự tác động của nĩ tương
đối chậm và gây ra cái chết trong quá trình lột xác, vào nhộng và khi vũ hố.
Trong trường hợp sâu khơng chết thì sẽ nhiễm độc mãn tính trong giai đoạn
trưởng thành và cĩ những biến dị bất thường. Toxin này khơng được hấp thụ
qua ruột của gia súc, song nĩ lại cĩ thể gây ra độc cho động vật cĩ xương
sống khi được đưa vào bằng cách tiêm mơ. Ấu trùng cơn trùng bị nhiễm ngoại
độc tố B hoặc chế phẩm Bt sau 11 ngày tỷ lệ chết là 20%, nhưng khi cho lẫn
cả hai loại exotoxin và chế phẩm Bt thì tỷ lệ chết lên đến 75%.
2.1.1.3. γ – exotoxin (hay ngoại độc tố Y - độc tố tan trong nước)
ðộc tố này cĩ chứa các peptit cĩ trọng lượng phân tử thấp và một số
axit amin tự do. ðộc tố này tan trong nước, khơng ổn định, mẫn cảm với ánh
sáng, oxy và nhiệt độ, bị bất hoạt từ 600C trở lên trong vịng 10 – 15 phút.
ðộc tố này thuộc nhĩm phospholipeaza cĩ tác động lên phospholipit và
giải phĩng ra axit béo.
2.1.1.4. δ – exotoxin (tinh thể độc)
Nội độc tố δ là một protein kết tinh gồm 1180 gốc axit amin, các axit
amin chủ yếu là axit glutamic, axit asparaginic chiếm trên 20% tổng số axit
amin trong phân tử protein, là nguyên nhân gây điểm đẳng điện thấp. Lượng
xistin nhỏ hơn 20% tổng số axit amin quy định sự khơng hồ tan của tinh thể.
Ngồi protein, tinh thể cịn chứa các thành phần khác, như hydrat cacbon
chiếm tới 5 – 6%, tuy nhiên cũng cĩ khả năng hydrat cacbon chỉ kết hợp với
tinh thể như một sự pha tạp trong quá trình hình thành. Ngồi các nguyên tố C,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………12
H, N, O, S cịn thấy cĩ Ca, Mg, Si, Cu nhưng hầu như khơng cĩ P.
Tinh thể là toxin phổ rộng, ban đầu người ta đã biết δ – exotoxin hoạt
động chống lại Lepidoptera, Diptera, Coleoptera. Càng về sau nhiều nghiên
cứu cho thấy δ – exotoxin cịn chống được nhiều bộ, họ cơn trùng, nhện và
một số động vật khơng xương sống khác. Các nghiên cứu của A. Krieg và G.
Alangerbruch [56] cho thấy nhiều lồi mẫn cảm với bào tử và δ – exotoxin.
Tinh thể độc rất bền nhiệt. Ở dạng nguyên vẹn, tinh thể khơng bị mất
hoạt tính nếu ủ ở 650C trong 1 giờ. Tinh thể bị phân huỷ và mất tính độc nếu
đun ở nhiệt độ 1000C trong 30 – 40 phút.
Các nghiên cứu về tác động của δ – exotoxin tới cơn trùng nẫm cảm đã
được rất nhiều các nhà khoa học nghiên cứu chi tiết tới cấu trúc protein.
Các tinh thể độc rất ổn định trong nhiều trường hợp và nếu nĩ bị các
cơn trùng khơng mẫn cảm hay động vật cĩ xương sống ăn phải thì chúng đi
qua ruột mà khơng cĩ thay đổi gì hoặc chúng khơng hoạt động trong mơi
trường axit dạ dày. Trong ruột giữa của nhiều lồi cơn trùng thuộc bộ
Lepidoptera cĩ độ kiềm rất cao với pH từ 10,2 – 10,5. Trong điều kiện đĩ,
tinh thể sẽ bị phân giải và pH tối thiều đạt 8,9 thì toxin được giải phĩng bởi sự
chia cắt của các enzym proteaza [46].
ðộc tính của δ – exotoxin làm tê liệt ruột giữa rất nhanh, cơn trùng
ngững ăn và một số biến đổi xấu cĩ thể quan sát thấy ở ruột giữa, phá huỷ
trao đổi chất, như các ion lọt từ ruột vào máu và dẫn tới cái chết._. sau đĩ [46].
δ – exotoxin là thành phần chính của tinh thể độc và được sản xuất bởi
các vi khuẩn Bt. Heimpel và Angus đã phân loại sâu non Lepidoptera làm 3
nhĩm dựa vào đặc tính mẫn cảm của chúng với các dịng tinh thể nội độc tố,
bào tử và sự hỗn hợp của chúng [43].
Nhĩm 1: là nhĩm cơn trùng cĩ khả năng mẫn cảm với δ – exotoxin
nhưng sự xuất hiện của bào tử cĩ tác dụng tăng cường tính độc [43].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………13
Nhĩm 2: là nhĩm cơn trùng chết bởi hỗn hợp bào tử và δ –
exotoxin [43].
Nhĩm 3: là nhĩm cơn trùng bị chết bởi các chế phẩm dịng tinh thể nội
độc tố δ – exotoxin (chỉ tác động một mình) và bào tử của vi khuẩn khơng cĩ
tác dụng tăng cường tính độc [43].
Theo G. H. Bucher [41] thì nhĩm cơn trùng này chết khơng liên quan tới
sự xâm nhập vào máu của các tinh thể, mặc dù hiện tượng đĩ cĩ thể xuất hiện
sau cái chết. Trong đa số các cơn trùng mẫn cảm tác động độc bởi tinh thể hay
sự kết hợp tinh thể với các độc tố khác mà khơng liên quan đến sự nhân lên của
vi khuẩn trong ruột cũng như xuất hiện hiện tượng nhiễm trùng máu.
δ – exotoxin cĩ phổ hoạt động rộng trên nhiều bộ, họ cơn trùng, nhện
và một số động vật xương sống khác. Các nghiên cứu của A. Krieg và G.
Alangenbruch [56] cho thấy rất nhiều lồi mẫn cảm với bào tử và δ –
exotoxin, như: bộ Coleoptera: 34 lồi, bộ Diptera: 58 lồi, bộ
Ephemeroptera: 5 lồi, bộ Hemiptera: 7 lồi, bộ Homoptera: 4 lồi, bộ
Thysanoptera: 1 lồi, bộ Hymenoptera: 56 lồi, bộ Isoptera: 5 lồi, bộ
Lepidoptera: 318 lồi, bộ Orthoptera: 12 lồi, bộ Mallophaga: 7 lồi, bộ
Trichptera: 3 lồi
2.1.2. Cơ chế tác động của protein tinh thể độc lên cơn trùng
Trước hết, tinh thể độc được cơn trùng nuốt vào ruột, do tác động của
pH cao đường ruột bị hồ tan và thuỷ phân các tiền độc tố 130 kDa và 70 kDa
thành δ – exotoxin. ðộc tố này bám dính lên tế bào thượng bì của ruột tạo nên
lỗ thủng để cho ion và nước chảy vào làm tế bào bị căng ra và bị vỡ, sau đĩ tế
bào bị phân huỷ. Tuỳ theo lồi cơn trùng mà cĩ ít nhất một trong số ba cơ chế
tác động gây chết của tinh thể độc sau đây:
2.1.2.1. Cơ chế 1
Sau khi ăn phải tinh thể độc 1 thời gian khoảng 5 – 20 phút, ruột giữa
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………14
bị tê liệt, pH trong máu và bạch huyết tăng lên từ 1 – 1,5 đơn vị, cịn pH ruột
giữa hạ xuống do chất kiềm của ruột thấm vào máu, các tế bào biểu mơ ruột
bị phá huỷ và sau 1 giờ tồn bộ cơ thể bị tê liệt
2.1.2.2. Cơ chế 2
Sau khi ăn phải tinh thể độc thì cơn trùng ngừng ăn, ruột bị tê liệt
nhưng pH của máu và bạch huyết khơng tăng. Sau 2 – 4 ngày cơn trùng chết
mặc dù khơng bị tê liệt tồn thân
2.1.2.3. Cơ chế 3
ðặc biệt là tinh thể nhất thiết phải kèm theo bào tử thì mới gây chết cơn
trùng. Cơn trùng chết sau 2 – 4 ngày khơng cĩ hiện tượng liệt. Mặc dù vậy
nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy một số lồi cơn trùng cĩ pH kiềm cao ở
ruột nhưng khơng cĩ khả năng phá vỡ tinh thể hoăc tinh thể bị vỡ ra nhưng lại
khơng gây độc như sâu xám hại rau (Agrotis ipsilon) hoặc lồi ngài đêm
Cicophta sancin.
- Triệu chứng cơn trùng bị giết bởi tác động của δ – exotoxin cơ thể
nhanh chĩng chuyển sang màu đen, và thường rất mềm. Các cấu trúc trong
mơ và cơ quan bị phá vỡ rất nhanh tạo khối đặc và dính nhớt, đơi khi đi kèm
mùi thối rữa. Màng bọc cịn lại vẫn nguyên vẹn, và chỉ sau một thời gian ngắn
sau khi chết đã thấy hàng loạt các vi khuẩn phát triển trên xác chết của cơn
trùng. Xác của nĩ quắt, khơ cứng lại [54].
- Sự biến đổi của mơ: Sau khi xử lí và nghiên cứu chế phẩm Bt dạng sữa
đối với sâu non P. rapae như sau: hai giờ sau khi nhiễm δ – exotoxin tế bào
chất của tế bào biểu mơ ruột giữa căng phồng lên cĩ nhiều bọt khí xuất hiện
trên đỉnh của tế bào dạng trụ. Tế bào biểu mơ ruột giữa bắt đầu bị hố lỏng 4-
6 giờ sau khi nhiễm độc tố và tất cả các tế bào biểu mơ của một số sâu non lột
vỏ trong khoang ruột. 10 giờ sau các màng cơ bản của tế bào biểu mơ đã bị
phá huỷ và kéo theo là cái chết của cơn trùng [54].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………15
2.1.3. Phân loại huyết thanh học các chủng Bt
ðặc tính huyết thanh học của các chủng Bt được xác định chủ yếu dựa
trên kháng nguyên tiêm mao H và được tiến hành bằng phản ứng ngưng kết
các tế bào vi khuẩn thể sinh dưỡng với kháng huyết thanh.
Phân biệt các chủng Bt bởi sự ngưng kết lơng roi và kháng thể đã xây
dựng một trật tự sắp xếp với nhĩm Bt trên cơ sở tính ổn định đặc hiệu và dễ
nhận biết của kháng nguyên tiêm mao H. Và như vậy phân loại học bằng
huyết thanh đã trở thành một cơng cụ quan trọng và đủ mạnh để phân loại các
chủng Bt.
Các nghiên cứu về chủng vi khuẩn Bacillus thuringiensis đã cĩ những
bước tiến đáng kể trong những tập kỷ qua. Năm 1980, A. Krieg và G.
Alangenbruch [56] đã cơng bố 24 chủng với 16 H – Serotype. Hong Huazhu
[54] đã thấy 43 chủng chia thành 24 H – Serotype và cho tới nay theo các
nghiên cứu của nhiều tác giả [35] cho thấy cĩ 58 chủng và chia thành 45 H –
Serotype.
2.1.4. Tình hình nghiên cứu và sản xuất chế phẩm Bt ở một số nước trên
thế giới và Việt Nam
2.1.4.1. Nghiên cứu và sản xuất chế phẩm Bt ở một số nước trên thế giới
Trung Quốc và Ai Cập là hai nước tiên phong trong lĩnh vực này.
Trung Quốc đã sản xuất Bt thừ năm 1964. Theo Xie Tianji và cộng sự năm
1990 thì Vũ Hán là nơi sản xuất Bt chính của Trung Quốc, sản lượng ngày
càng tăng (800 tấn năm 1990, 1000 tấn năm 1992, 1200 tấn năm 1993). Sản
xuất Bt được thực hiện ở quy mơ lớn bằng cả 2 phương pháp lên men chìm và
lên men xốp. Cám lúa mì, bột ngơ, đậu tương, cám dầu là thành phần chính
trong mơi trường sử dụng sản xuất Bt. Trong nhà máy nhỏ ở Hồ Bắc, sản
lượng Bt tăng từ 26 tấn năm 1983 đến 90 tấn năm 1984, 160 tấn năm 1985,
260 tấn năm 1990, 800 tấn năm 1992, 20000 tấn năm 1995 và 30000 tấn năm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………16
1998. Chế phẩm Bt đã được sử dụng phổ biến ở Trung Quốc cho nơng
nghiệp, lâm nghiệp và tiêu diệt nhiều lồi sâu hại trong cơng tác y tế cộng
đồng. Cho tới nay các chế phẩm Bt của Trung Quốc cĩ chất lượng tốt đã được
xuất khẩu sang khu vực ðơng Nam Á [65], [76].
Ở Trung Quốc hiện nay, Bt được sản xuất ở nhiều địa phương khác
nhau với phương pháp khá đơn giản, thích hợp cho nơng dân và một số cơng
nghệ đã trở nên phổ biến. Hơn 8 triệu ha đất canh tác của nước này được bảo
vệ bằng thuốc trừ sâu Bt.
Ở Ai Cập, chính phủ đã cĩ định hướng trong việc sản lượng Bt trong
những năm vừa qua, sản xuất quy mơ trong nồi 5m3 đặt tại nhà máy đường và
rượu ở Geza và Huandia nhằm tận dụng những sản phẩm phụ của nhà máy để
sản xuất Bt.
Ngồi ra ứng dụng Bt cịn thành cơng trong cơng nghệ sinh học di
truyền. Cơng ty Plan Genetic System của đã đưa được gen Bt vào cây thuốc lá
năm 1987 do nội độc tố δ tiết ra trong cây ở nồng độ 0,02% trong tổng thành
phần các protein của cây đã giúp cây thuốc lá chống được sâu sừng Manduca
sexta. Hay cơng ty Mosanto (Mỹ) sản xuất ra được giống cà chua năm 1987,
giống rau diếp mang gen Bt tiết ra nội độc tố δ. Viện nghiên cứu lúa Quốc tế
(IRRI) cũng thành cơng trong cơng nghệ chuyển gen tạo độc tố của Bt vào
trong cây lúa để hạn chế sự phá hại của sâu đục thân (dẫn theo Nguyễn Quý
Hùng, Lê Trường, Lã Phạm Lân, Dương Thành Tài, Huỳnh Cơng Hà, Trần
ðức Văn, 1995) [11].
2.1.4.2. Nghiên cứu và sản xuất chế phẩm Bt ở Việt Nam
Ở Việt Nam, việc nghiên cứu và sản xuất Bt được tiến hành muộn hơn
so với các nước trong khu vực ðơng Nam Á. Những nghiên cứu về chế phẩm
Bt đã và đang được tiến hành. Chúng ta đã sản xuất được chế phẩm Bt và phổ
biến cho người sản xuất sử dụng (sản phẩm cĩ tên thương mại là Thuricide
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………17
của Thiên Nơng đạt 16000 IU/mg). Nhiều viện nghiên cứu và trường đại học
đã sản xuất thí nghiệm chế phẩm Bt, song hiệu lực trừ sâu cũng như hiệu quả
sử dụng chưa cao và chưa ổn định [32]. Viện cơng nghệ sau thu hoạch đã
nghiên cứu cơng nghệ sản xuất thuốc trừ sâu sinh học từ Bacillus
thuringiensis var. Kurskaki mang gen cryI để phịng chống cơn trùng bộ cánh
vảy. Việc sản xuất ở quy mơ lớn thuốc trừ sâu sinh học từ Bacillus
thuringiensis var. Tenebrionis mang gen cryIII để phịng chống cơn trùng bộ
cánh cứng cũng đã được nghiên cứu và thử nghiệm, nhưng hoạt tính trừ sâu
của chế phẩm chưa cao và chưa như mong muốn.
Năm 1971, chế phẩm Bt được thử nghiệm ở viện Lâm nghiệp. Năm
1973, lần đầu tiên nghiên cứu sản xuất chế phẩm Bt trong phịng thí nghiệm
bằng phương pháp lên men bề mặt và lên men chìm trong máy lắc. Năm
1976, sau khi giải phĩng miền Nam, Nguyễn Cơng Bình và cộng sự đã đưa
được quy trình sản xuất ở thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 1982, sở Cơng nghiệp Hà Nội đã phối hợp với viện Cơng nghiệp
thực phẩm sản xuất Bt ở nồi lên men 5000l.
Thuốc trừ sâu sinh học Bacillus thuringiensis ngồi việc sử dụng để
phịng trừ sâu bệnh trên đồng ruộng cịn được sử dụng để bảo quản nơng sản
ở rất nhiều nước trên thế giới. Trong khuơn khổ đề tài cấp nhà nước mã số
KC-08-07 và KHCN-02-07, Viện Cơng nghệ sau thu hoạch đã phân lập, tuyển
chọn được một số chủng Bacillus thuringiensis cĩ hoạt tính diệt cơn trùng bộ
cánh vảy hại nơng nghiệp bảo quản. Viện cũng đã nghiên cứu được cơng nghệ
lên men, sản xuất chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học Bacillus thuringiensis ở
dạng bột, quy mơ 50 kg - 100 kg/mẻ. Chế phẩm đã được thử nghiệm để phịng
trừ cơn trùng bộ cánh vảy ở kho thĩc và đã thu được kết quả tốt. Chế phẩm
cịn cĩ tác dụng diệt một số sâu rau như sâu tơ (Plutella xylostella), sâu
khoang (Spodoptera litura), sâu xanh (Helicoverpa armigera). Chế phẩm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………18
Bacillus thuringiensis diệt bộ cánh cứng đã được thử nghiệm đối với mọt gạo,
mọt ngơ, mọt cà phê, bọ khoai tây (Colorado patato),...với hiệu quả 80%
(Theo: Nơng nghiệp Việt Nam, 25/5/2000) [21].
Thí nghiệm của Nguyễn Thị Hồi Hà và Ngơ Giang Liên trích trong
Tạp chí KHKT Nơng nghiệp năm 2003 [8] cho thấy cả 4 chủng Bacillus
thuringiensis 8 – 2, G3, AM4, H – H1 đều cĩ hoạt tính diệt sâu tơ khá cao.
Liều lượng gây chết với sâu tơ LC50 tương ứng với 4 chủng trên là 0,42; 0,23;
0,87; 0,07. Trong khi đĩ các chủng này cĩ hoạt tính diệt sâu xanh thấp hơn
(LC50 tương ứng là 1,09; 2,30; 3,44; 4,15). Cả 4 chủng vi khuẩn nĩi trên đều
tạo bào tử sau 34 – 40 giờ nuơi cấy và đạt lượng bào tử khoảng 0,66 – 0,78 x
109 bào tử/1ml. Các chủng này đều cĩ tinh thể hình tháp đơi và cĩ chứa các
gen tổng hợp protein cĩ trọng lượng phân tử là 130 kDa.
Theo nghiên cứu của các tác giả La Thị Nga, Nguyễn Minh Dương,
Trần Duy Minh, Trương Ba Hùng, Võ Thị Thứ được trích trong Tạp chí Di
truyền học và ứng dụng, số 1 năm 2003 [16] thì quần thể Bt ở Bắc Việt Nam
rất phong phú, đa dạng về hình thái tinh thể, gen cry và thành phần protein.
Từ 303 mẫu đất, bùn, nước của 12 tỉnh, thành thuộc Bắc Trung bộ và ðồng
bằng sơng Hồng đã phân lập được 463 chủng Bt cĩ tinh thể hình tháp, hình
cầu, hình kim….. trên tổng số 1479 chủng Bacillus nhận được. Thành phần
protein của các chủng cũng rất đa dạng. Trên gel polyacrylamide đã phát hiện
protein 130 kDa của các chủng Bt mang gen cry1; 130 kDa, 67kDa, 28kDa
của Bt mang gen cry 4 và 70 kDa của các chủng Bt mang gen cry 3.
TS. Hồ Thị Hồng Nhung - Viện Pasteur TP. HCM cùng các cộng
sự [19] đã nghiên cứu thành cơng một loại chế phẩm vi sinh học từ chủng vi
khuẩn cĩ tác dụng diệt trừ được lăng quăng trong nhiều điều kiện sống khác
nhau. Chỉ cần 200g chế phẩm này, với giá thành khoảng 300.000 đồng cĩ thể
bảo vệ được một khu vực cĩ diện tích 1 ha khỏi nạn lăng quăng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………19
Nhĩm nghiên cứu đã thành cơng bước đầu trong cơng nghệ sản xuất ra
vi khuẩn B. thuringiensis subsp. israelensis H 14 (Bti) với hiệu năng cao,
khoảng 1 tấn/tháng. Loại chế phẩm sinh học chứa vi khuẩn này cĩ tác dụng
diệt lăng quăng trong nhiều điều kiện sống khác nhau, từ ao tù nước đọng
cho đến nước kênh rạch.
Khi Bti theo nước và thức ăn vào trong ruột của lăng quăng, độc chất
của vi khuẩn sẽ gây thủng ruột và diệt lăng quăng.
Theo TTƯT.BS. Nguyễn Võ Hinh - Giám đốc Trung tâm PCSR-KST-
CT Thừa Thiên Huế (ngày 17/4/2009) [9], Bacillus thuringiensis thường được
sản xuất dưới dạng bột thấm nước và dạng hạt, gần đây đã sản xuất thêm dạng
bánh nổi trên mặt nước và phân tán trong vịng 30 ngày. Hiệu quả của các loại
bánh vi khuẩn khơng bị ảnh hưởng do thay đổi mơi trường, vì vậy sản phầm
này thích hợp cho cả mơi trường ổn định và tạm thời. Các bánh vi khuẩn cĩ
hình nhẫn với đường kính 5 cm dùng để xử lý những điểm sinh sản của ấu
trùng muỗi gần nhà ở như ao, chậu, bể và những nơi khĩ đến gần. Ở những
thủy vực nước lộ thiên, bánh vi khuẩn Bacillus thuringiensis khơng cĩ hiệu
lực cao vì dễ bị giĩ thổi dạt vào một bên bờ. Bánh vi khuẩn nếu sử dụng ở các
nơi cĩ nguồn nước bị ơ nhiễm cũng khơng cĩ hiệu quả vì dễ bị chất bùn, rác
bám quanh, vì vậy nên dùng ở các thủy vực nước sạch. Bacillus thuringiensis
thường được xem là một sản phẩm sinh học, chủ yếu là vi khuẩn đã chết, bào
tử sống và các tinh thể độc trong các bào tử khơng sinh sản, vì vậy sản phẩm
này cĩ tác dụng như là một chất diệt cơn trùng sản xuất bằng phương pháp
sinh học.
2.1.5. Tác động của các yếu tố ngoại cảnh tới hiệu lực trừ sâu của các chế
phẩm Bt
Chế phẩm Bt bao gồm hai thành phần cĩ hiệu lực để trừ sâu là bào tử
và tinh thể nội độc tố. Do vậy, khi điều kiện mơi trường bất lợi sẽ làm ảnh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………20
hưởng như làm giảm sức sống của bào tử cũng như hoạt tính của tinh thể, làm
giảm hiệu lực và hiệu quả sử dụng chế phẩm sinh học này.
Các nghiên cứu của Cantwell và Franklin (trích trong tài liệu của T. A.
Angus [36]) cho thấy trong điều kiện phịng thí nghiệm khi chiếu tia cực tím
lên bào tử thì nĩ bị mất hoạt tính rất nhanh (1 phút mất 12% hoạt tính, 2 phút
mất 50% hoạt tính, 5 phút mất 99,9% hoạt tính). Khi xử lý ánh sáng trực xạ
thì thời gian duy trì hiệu lực của bào tử sẽ lâu hơn (30 phút giảm 50%, 60
phút giảm 80%).
Nhiệt độ cũng chính là nhân tố quan trọng làm giảm hiệu lực của chế
phẩm. Các nghiên cứu của Ignoffo (được trích trong báo cáo của L. A. Falcon
[48]) cho thấy chế phẩm Bt cĩ tên thương phẩm Agritrol trong điều kiện khơ
sau 200 ngày khơng thấy giảm sức sống, trong điều kiện ướt thì sau 30 ngày
sức sống của bào tử bắt đầu giảm sút dù nhiệt độ xử lý rất thấp là 100C. Và
khi xâm nhập vào máu của cơn trùng thì bào tử chỉ cĩ thể gây hiện tượng
nhiễm trùng ở nhiệt độ từ 8,6 tới 51,20C, thích hợp nhất là 40,10C. Trong điều
kiện đồng ruộng, ảnh hưởng của nhiệt độ và các tia cực tím cĩ sự tương quan
qua lại lên bào tử. Những nghiên cứu khác cũng cĩ nhận định rằng nhiệt độ
thấp trên ruộng cĩ thể kéo dài sự tồn tại của bào tử dưới tác động của ánh
sáng mặt trời, đồng thời cũng làm giảm hiệu lực của nĩ.
Nhiệt độ cao hơn cĩ thể cho phép bào tử tiêu diệt được cơn trùng trước
khi nĩ bị ánh sáng mặt trời tác động [48], [49]. Ở vùng nhiệt độ thích hợp cho
cơn trùng phát triển thì cũng thuận lợi cho các vi khuẩn gây bệnh. Thường khi
nhiệt độ cao tốc độ chết của cơn trùng sẽ gia tăng, cịn ở mức nhiệt độ thấp thì
đa số cơn trùng ngừng ăn. Nhưng ở nhiệt độ này ngưỡng nhiệt độ dưới của
cây trồng thường thấp hơn so với của cơn trùng nên cây trồng vẫn cĩ khả
năng sinh trưởng, tốc độ ra lá cũng như diện tích lá vẫn khơng giảm. Do đĩ,
để phịng trừ cĩ hiệu quả khi nhiệt độ mơi trường thấp ta cần phải tăng nồng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………21
độ chế phẩm Bt so với bình thường [50].
Ẩm độ và mưa cũng là những nhân tố tác động khơng nhỏ làm giảm
hiệu lực phịng trừ của chế phẩm Bt. Trong nhiều nghiên cứu cho thấy lượng
mưa nhỏ hay ẩm độ lớn cĩ thể làm nguồn vi khuẩn phát tán dễ dàng hơn, cịn
khi lượng mưa lớn sẽ rửa trơi chế phẩm phun trên tán lá, làm giảm đáng kể
hiệu quả phịng trừ.
2.1.6. Sự an tồn cúa chế phẩm Bt đối với người, động vật cĩ vú và ong mật
Một trong những yêu cầu quan trọng của thuốc trừ sâu sinh học là phải an
tồn trong sử dụng đối với động vật cĩ xương sống, thực vật, cơn trùng cĩ ích.
Yêu cầu này phải được kiểm tra bắt buộc bởi cơ quan cĩ thẩm quyền.
Bộ Nơng nghiệp PRD của Mỹ soạn thảo các văn bản pháp quy về vấn đề này.
Một điểm quan trọng mà PRD bắt bất kỳ cơ sở sản xuất nào cũng phải tơn
trọng khi đăng kí nhãn thương phẩm của thuốc trừ sâu sinh học là “An tồn
trong sử dụng đối với động vật cĩ xương sống, thực vật, các cơn trùng cĩ ích,
bắt buộc thiết lập việc áp dụng nghi thức kiểm ra và được chấp nhận của
PRD” [53].
Ngày 14/4/1960 PRD chính thức cho phép sử dụng rộng rãi chế phẩm Bt
trên các cây trồng (cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây lâm nghiệp và
nhiều loại cây trồng khác) [53]. Tại Mỹ và Canada chế phẩm sinh học Bt
được phép sử dụng với số lượng khơng hạn chế trên nhiều loại cây trồng khác
nhau và nĩ được coi là một loại thuốc trừ sâu sinh học “rất an tồn” trong sử
dụng với đúng mục đích của nĩ [42]. Chính vì vậy trong nhiều thập kỷ qua, khi
mà vấn đề mơi trường càng trở nên bức xúc thì chế phẩm Bt đã trở thành vũ khí
quan trọng để con người cĩ thể đối phĩ với nhiều lồi sâu hại cây trồng.
Vi khuẩn B. thuringiensis cũng như chế phẩm Bt khơng gây độc cho
người, động vật cĩ vú và khơng gây hại cho cơn trùng cĩ ích vì : pH nằm
trong vùng axit, khi đĩ tinh thể khơng chuyển sang dạng độc được.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………22
Các nghiên cứu về tác động của tinh thể nội độc tố đến sâu non cơn
trùng bộ cánh vẩy cho thấy sau khi vào ruột giữa, chỉ trong mơi trường pH
cao và hệ enzim đặc hiệu cĩ trong ruột giữa cơn trùng thì tinh thể nội độc tố
mới bị phân huỷ tạo ra các tiểu phần protein cĩ độc tính. Sau khi các tiểu
phần protein mới hình thành kết hợp với các thụ thể (receptor) đặc hiệu chỉ cĩ
trong tế bào biểu mơ của cơn trùng mẫn cảm thì mới cĩ khả năng gây độc
theo cơ chế trên.
Như vậy, về phương diện lý thuyết vi khuẩn Bt rất an tồn trong sử
dụng [57]. Các nghiên cứu về cơ chế tác động của tinh thể độc cĩ ý nghĩa rất
quan trọng để xác định phạm vi an tồn của chế phẩm Bt. Tuy nhiên, về khía
cạnh thực tiễn, điều đĩ vẫn chưa đủ để khẳng định sự an tồn của chế phẩm
trong sử dụng. Các nhà khoa học ở Trung Quốc [57] đã tiến hành thử nghiệm
trên động vật máu nĩng theo 4 nức độ sau:
Mức độ 1: Thử độc tính cấp tính đường miệng, kết quả cho thấy trên
chuột LD50 đối với nhiều chủng Bt cũng như chế phẩm Bt bao gồm cả tinh thể
và độc tố đều lớn hơn 15000 mg/kg thể trọng. Các kết quả thử tác động cấp
tính tới da, mắt đều khơng thấy dấu hiệu bất thường nào.
Mức độ 2: Thử độc tính tích luỹ và tác nhân gây độc tính với liều lượng
15g/1kg thể trọng trong vịng 21 ngày mà chuột vẫn khơng chết. Chỉ thấy hiện
tượng giảm cân mà khơng thấy hiện tượng bệnh lý trong các mơ nhiễm vi
khuẩn. Các nhà nghiên cứu cịn tìm hiểu tác động của tinh thể và bào tử vi
khuẩn cĩ gây ra đột biến ở các tế bào động vật máu nĩng hay khơng và kết
quả thu được rất khả quan. Người ta khẳng định nĩ khơng gây đột biến với
các tế bào động vật cĩ vú.
Mức độ 3: Nghiên cứu độc tính ngắn hạn và chuyển hố trao đổi chất
được tiến hành thử nghiệm với độc tính 30g chế phẩm/1kg thể trọng trong
thời gian 90 – 180 ngày. Tuy nhiên người ta vẫn khơng thấy biểu hiện triệu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………23
chứng bệnh lý nào. Chức năng của gan và thận vẫn hoạt động bình thường và
chỉ số hồng cầu vẫn ở mức bình thường. Khả năng sinh sản của động vật bị
xử lý cũng khơng hề cĩ biểu hiện nào khác thường. Các theo dõi khi tiêm tinh
thể và bào tử vi khuẩn Bt vào động vật máu nĩng sau 4, 7, 11 và 16 ngày cho
thấy vi khuẩn bị bài tiết và giảm số lượng hồn tồn sau 17 ngày.
Mức độ 4: Nghiên cứu tính độc mãn tính và khả năng gây ung thư của
chế phẩm Bt. Các thử nghiệm được tiến hành tới 6 tháng mà vẫn cho kết quả
âm tính. Trong nhiều phép thử độc tính tích luỹ rất thấp, tốc độ thải của động
vật rất nhanh. Các nghiên cứu đều cho rằng nĩ khơng gây được tác dụng độc
mãn tính và khơng cho thấy khả năng gây ung thư.
Một số nghiên cứu về sự an tồn của vi khuẩn Bt đối với người và động
vật cĩ xương sống được thử nghiệm tại một số quốc gia ở châu Âu và được
trích dẫn khá đầy đủ trong các nghiên cứu của M. Heimpel [53], cĩ thể tĩm
tắt một số điểm sau: tác giả đã tiến hành thử nghiệm độc tính của Bt như thử
nghiệm với các vi khuẩn gây bệnh khác. Bào tử được đưa vào trong cơ thể
bằng 3 con đường là tiêu hố, hơ hấp và tiêm trực tiếp. Trong các thử nghiệm
bằng con đường tiêu hố, người ta đã sử dụng tới 24g/kg thể trọng chuột mà
khơng thấy biểu hiện triệu chứng độc nào. Trong khi đĩ LD50 của chuột đối
với các loại thuốc hố học biến đổi từ 1,4 – 5,8 g/kg thể trọng (đối với các
thuốc dạng bột sử dụng trong bảo quản ngũ cốc); 1,5g cho Pyrethrins; 0,25g
cho DDT; 0,06 – 0,15g cho Parathion. Các bào tử đi qua con đường tiêu hố
của chim cũng như động vật cĩ vú đều khơng thấy tác động cĩ hại đối với
chúng. Khi tiêm vi khuẩn Bt vào động vật cĩ vú thì vi khuẩn sống cĩ thể được
phát hiện trong máu nhưng khơng gây hiện tượng nhiễm trùng máu hay nhiễm
cục bộ trong điều kiện tiêm lặp lại nhiều lần.
Một báo cáo mang tính thuyết phục về mức độ an tồn của vi khuẩn
qua con đường hơ hấp: tác giả và 2 cộng tác viên làm việc liên tục trong khí
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………24
quyển chứa đầy bụi của chế phẩm Bt chỉ thấy triệu chứng sổ mũi nhẹ và cổ
họng bị kích thích như hít phải bụi trơ. Năm 1959, Steinhaus cĩ thơng báo
rằng Brown đã cĩ các thí nghiệm Bt với các chủng Thurigiensis, Alesti, Sotto,
Entomocidus và Subtoxicus trên đối tượng là chuột. Phương pháp thí nghiệm
cũng giống như Brown và đồng nghiệp dùng với chủng B. cereus. Kết quả
cũng cho thấy khơng cĩ chủng Bt nào cĩ khả năng gây độc hoặc gây bệnh cho
chuột. Brown cũng kết luận rằng các chủng này khơng thể biến đổi để hình
thành các chủng mới để gây ra các bệnh lý trên chuột dưới điều kiện nuơi cấy
như đã nêu ở các tài liệu của ơng và đồng nghiệp.
Tác giả Bùi Cánh Tuyến [31] cho rằng trên quan điểm của các nhà
BVTV cũng nhận định: khơng cĩ chứng cớ gì về tính độc cấp tính và kinh
niên của thuốc trên chuột, chuột lang, chuột nhắt, chĩ và các lồi cĩ vú khác,
kể cả người và chim. Trên động vật làm thí nghiệm thường thấy hiện tượng
ngứa nhẹ do hít phải hoặc tiếp xúc với thuốc, cĩ lẽ là do tác động vật lý hơn là
sinh học. Các nhà BVTV cho rằng: bất kỳ loại thuốc trừ sâu nào cũng cần
phải hạn chế tới mức tối đa ảnh hưởng tiêu cực của nĩ tới các cơn trùng cĩ ích
như ong mật, tằm và kẻ thù tự nhiên của dịch hại cần phịng trừ.
Khác hẳn với nhiều loại thuốc trừ sâu tổng hợp, chế phẩm Bt hầu như
khơng gây tổn hại cho cơn trùng cĩ ích và ít nhất khơng lây mhiễm một cách
tự do trong các quần thể sinh vật trong quần xã. Song một câu hỏi được đặt ra
là chế phẩm Bt cĩ ảnh hưởng đến cơn trùng nuơi, đặc biệt là ong mật hay
khơng? Vấn đề này cũng được nhiều nhà khoa học nghiên cứu và đã thu được
nhiều thành tựu cĩ ý nghĩa như nghiên cứu của Krief và Herfs được trích
trong báo cáo tổng hợp của L. Bailey [37] cho thấy vi khuẩn Bt khi xâm nhập
vào trong máu của ong trưởng thành đã chết sau khi đã ăn nhiều lồi vi khuẩn
khác. Các nghiên cứu của tác giả cho thấy khi phun 5g chế phẩm Bt bột vào
bầy ong 6 lần và mỗi lần cách nhau 11 ngày mà khơng thấy hiện tượng bệnh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………25
lý. Theo L. Bailey [37] và H. G. Burges [42] khơng thấy các tác động cĩ hại
cĩ thể quan sát được khi họ thấm đẫm sáp ong bằng 2 chủng vi khuẩn Bt và
điều đĩ cũng xảy ra với ong non được nuơi trong các cầu sáp ong mà họ đã
xây nên. Các kết quả nghiên cứu của Canwell được trích trong báo cáo tổng
hợp của L. Bailey [37] và nhiều nhà khoa học khác nhận định: khơng cĩ 1
bằng chứng nào cĩ thể chứng minh bào tử của vi khuẩn Bt cĩ thể nảy mầm và
nhân lên trong cơ thể ong và chỉ riêng tinh thể khơng thơi thì khơng thể giết
nổi ong, song exotoxin thì lại cĩ khả năng tiêu diệt. Các thí nghiệm của Krief
và Herfs được trích trong báo cáo tổng hợp của L. Bailey [37] cho thấy 107 tế
bào vi khuẩn Bt/1ml trong dịch sacaro nuơi cĩ thể làm hại tới ong mật. Cũng
nồng độ đĩ của bào tử và tinh thể cĩ thể giết chết tất cả số ong nuơi.
Mặt khác, exotoxin bền nhiệt được tạo ra khi nuơi cấy một số chủng vi
khuẩn Bt với ong. Tuy nhiên, ngay khi thử nghiệm với 5 chủng độc nhất thì ở
liều gây nhiễm là 3 x 105 bào tử và độc tố cho một tổ ong trong một ngày vẫn
chưa đủ gây tác hại với ong. Nhưng khi thử nghiệm cùng với 5 chủng nĩi trên
Martoure và Euverte nhận thấy khi xử lý 0,2mg hỗn hợp của bào tử và tinh
thể hay bào tử, tinh thể và exotoxin của vi khuẩn cho một tổ ong trong một
ngày cĩ thể giết chết tất cả số ong trong vịng 4 – 7 ngày.
Canwell cùng cộng sự đã nhận thấy nếu cho ong ăn dung dịch exotoxin
hồ trong đường sacaroza (với nồng độ khoảng 0,3 mg/ml) đã khử trùng bằng
nhiệt thì chúng cĩ thể bị hại. Tuy nhiên ơng cho rằng ong chỉ cĩ thể nhận được
liều lượng như thế trên ruộng khi người ta dùng từ 20 – 700 Lb chế phẩm
Bt/ha. Thực tế trong nơng nghiệp người ta khơng thể sử dụng đến lượng thuốc
lớn đến như vậy cho 1 ha (trích trong báo cáo tổng hợp của L. Bailey [37]).
Như vậy chúng ta cĩ thể kết luận rằng khơng cĩ một bằng chứng nào
chứng tỏ ong cĩ thể bị hại khi chúng ta sử dụng chế phẩm Bt để phịng chống
sâu hại [37].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………26
Nĩi tĩm lại, vi khuẩn cũng như các chế phẩm Bt đã, đang và sẽ là một
trong những vũ khí sắc bén của con người chống lại cơn trùng, đem lại những
lợi ích khơng nhỏ trong sản xuất nơng nghiệp.
2.2. Các nghiên cứu trong và ngồi nước về sâu bộ cánh vảy hại rau họ
hoa thập tự và sử dụng chế phẩm Bt phịng chống chúng
2.2.1. Các nghiên cứu về sâu tơ
2.2.1.1. Các nghiên cứu ngồi nước
Sâu tơ Plutella xylostella Linnaeus là một trong số các sâu hại cây
trồng được nhiều người nghiên cứu do tính chất nguy hại với sản xuất và khả
năng kháng thuốc của nĩ. Tuy số lồi gây hại chủ yếu cĩ khác nhau nhưng
sâu tơ được coi là đối tượng gây hại quan trọng nhất ở hầu khắp các nước trên
thế giới [39], [58], [68].
ðặc điểm sinh học của sâu tơ được nhiều nhà khoa học nghiên cứu và
cho thấy tuỳ thuộc vào điều kiện mơi trường ở từng nước khác nhau mà vịng
đời của sâu cũng khác nhau như ở Canada vịng đời sâu khoảng 14 – 21 ngày
(theo Harcourt, 1963) [52], Hongkong 22 – 37 ngày [55], Malaysia 10,8 – 27
ngày [63], vùng nam Ấn ðộ 24 – 35 ngày (Chelliah và Srrinivasan, 1985)
[44], Brazil 35 ngày (Salinas, 1985) [68]. Nhiệt độ càng cao thì vịng đời sâu
tơ càng ngắn. Koshihara (1985) [55] đã chỉ ra rằng nhiệt độ 200C thì vịng đời
sâu tơ là 23 ngày, nhưng khi nhiệt độ tăng lên 250C thì vịng đời sâu tơ rút
ngắn cịn 16 ngày. Ở Malaysia tại khu vực đồng bằng cĩ nhiệt độ thấp thì
vịng đời sâu kéo dài tới 27 ngày (Ooi, 1985) [63], (Yusof et al., 1992) [77].
Theo Talekar, Lee and Huang (1985), [72] ở ðài Loan khi nhiệt độ thích hợp
thì vịng đời sâu tơ ngắn nhất là 9 – 10 ngày nhưng trong mùa đơng cĩ thể kéo
dài tới 110 ngày.
Phạm vi nhiệt độ thích hợp cho quá trình phát triển của sâu tơ dao động
trong khoảng 17,5 – 27,50C [55]. Tuy nhiên sâu vẫn sống và phát triển được
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………27
trong khoảng nhiệt độ 10 – 400C [52], [39]. Riêng sâu trưởng thành cịn hoạt
động được ở nhiệt độ 500C, cịn ở 00C thì nhộng vẫn sống và trưởng thành
vẫn sinh sản [39]. Ngưỡng nhiệt độ phát dục của sâu tơ tuỳ thuộc vào từng
giai đoạn phát triển của sâu, nhìn chung vào khoảng 6,7 – 9,80C. Ở nhiệt độ từ
22,5- 27,50C ngài sâu tơ đẻ trứng nhiều hơn hẳn so với ở nhiệt độ 17,50C và
300C một ngài cái đẻ từ 23,8 – 107,3 trứng. ðộ ẩm khơng khí trong phạm vi
30 – 98% khơng ảnh hưởng đến tốc độ phát dục các giai đoạn của sâu tơ [55].
Các nghiên cứu về sinh thái quần thể đều cĩ nhận xét sâu tơ tồn tại
quanh năm trên đồng ruộng. Song số lứa sâu hình thành trong năm rất khác
nhau giữa các nước như ở Canada cĩ 4 – 6 lứa/năm [68], Brazil 6 lứa/năm [68].
Tuy vậy chỉ cĩ một số lứa cĩ mật độ sâu cao và gây hại nặng cho rau họ hoa
thập tự. Theo Harcout, 1985 [51] ở Canada sâu tơ đạt đỉnh cao số lượng vào
lứa thứ 3 và 4. Theo Ong và Soon, 1990 [62] nhận thấy sâu non phân bố trên
cây chủ yếu ở mặt dưới lá non và lá bánh tẻ để gây hại, đến cuối tuổi 4 thì di
chuyển xuống mặt dưới các lá già và kẽ lá để hố nhộng. Như vậy việc tỉa bỏ lá
già sẽ gĩp phần hạn chế số lượng sâu chuyển tiếp sang lứa sau trên đồng ruộng.
Nhiều cơng trình nghiên cứu chỉ rõ quần thể sâu tơ chỉ đạt đỉnh cao số
lượng vào các tháng ít mưa và mát, hơn nữa cũng là thời kỳ thích hợp gieo
trồng các loại rau họ thập tự trên đồng ruộng, tạo nguồn thức ăn dồi dào cho
sâu tơ sinh trưởng và phát triển [52], [55]. Mưa là nguyên nhân làm sâu non
bị chết, đồng thời mưa cịn làm hạn chế khả năng bay giao phối và đẻ trứng
của trưởng thành. Do đĩ số lượng sâu trên đồng ruộng bị suy giảm đáng kể
[52], [67], [69]. Theo Wakisaka et al. (1992) [74] thì tỷ lệ chết của sâu non
tuổi nhỏ cịn liên quan đến độ ẩm khơng khí. Khi độ ẩm cao khoảng 100% thì
sâu non chết tới 70% nhưng độ ẩm dưới 90% thì tỷ lệ chết cịn 30%.
Ooi (1985) [6._.------ PAGE 5
Hieu luc tru sau to cua Bitadin va Regent
tren su hao ngoai dong ruong (%)
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_1N HLT_3N HLT_7N HLT_14N
Bitadin 0.1 3 29.5400 68.8000 38.8000 12.2000
Regent 0.1 3 62.7600 73.3400 28.2700 7.80000
SE(N= 3) 3.17986 2.13992 1.48509 0.762671
5%LSD 4DF 12.4644 8.38803 5.82122 2.98951
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE THANH2 22/ 8/** 20:51
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Hieu luc tru sau to cua Bitadin va Regent
tren su hao ngoai dong ruong (%)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 6) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLT_1N 6 46.150 18.850 5.5077 11.9 0.0028
HLT_3N 6 71.070 4.1441 3.7065 5.2 0.2072
HLT_7N 6 33.535 6.2095 2.5722 7.7 0.0087
HLT_14N 6 10.000 2.6840 1.3210 13.2 0.0163
4) Hiệu lực trừ sâu của Bitadin WP với sâu xanh bướm trắng trong
phịng thí nghiệm
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_24H FILE THANH3 22/ 8/** 17:28
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc tru sau cua che pham Bitadin WP voi sau xanh buom trang
trong phong thi nghiem (%)
VARIATE V003 HLT_24H HIEN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 720.591 360.296 85.33 0.000 2
* RESIDUAL 6 25.3335 4.22224
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 745.925 93.2406
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_48H FILE THANH3 22/ 8/** 17:28
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc tru sau cua che pham Bitadin WP voi sau xanh buom trang
trong phong thi nghiem (%)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………93
VARIATE V004 HLT_48H
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 1975.16 987.580 249.08 0.000 2
* RESIDUAL 6 23.7898 3.96497
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1998.95 249.869
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_72H FILE THANH3 22/ 8/** 17:28
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc tru sau cua che pham Bitadin WP voi sau xanh buom trang
trong phong thi nghiem (%)
VARIATE V005 HLT_72H
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 163.443 81.7216 6.71 0.030 2
* RESIDUAL 6 73.0472 12.1745
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 236.490 29.5613
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE THANH3 22/ 8/** 17:28
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc tru sau cua che pham Bitadin WP voi sau xanh buom trang
trong phong thi nghiem (%)
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_24H HLT_48H HLT_72H
Bitadin 0.05 3 33.3300 58.2700 90.9600
Bitadin 0.1 3 48.3300 87.5400 100.000
Bitadin 0.2 3 54.6700 91.4800 100.000
SE(N= 3) 1.18634 1.14963 2.01449
5%LSD 6DF 4.10376 3.97676 6.96845
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE THANH3 22/ 8/** 17:28
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc tru sau cua che pham Bitadin WP voi sau xanh buom trang
trong phong thi nghiem (%)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLT_24H 9 45.443 9.6561 2.0548 4.5 0.0001
HLT_48H 9 79.097 15.807 1.9912 2.5 0.0000
HLT_72H 9 96.987 5.4370 3.4892 3.6 0.0299
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………94
5)Hiệu lực của một số loại thuốc đối với sâu xanh bướm trắng trong
phịng thí nghiệm
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_12H FILE THANH4 22/ 8/** 17:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau xanh buom trang
trong phong thi nghiem (%)
VARIATE V003 HLT_12H HANG
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 1688.58 844.289 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 6 4.51765 .752941
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1693.10 211.637
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_24H FILE THANH4 22/ 8/** 17:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau xanh buom trang
trong phong thi nghiem (%)
VARIATE V004 HLT_24H
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 1339.64 669.820 261.29 0.000 2
* RESIDUAL 6 15.3813 2.56355
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1355.02 169.378
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_48H FILE THANH4 22/ 8/** 17:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau xanh buom trang
trong phong thi nghiem (%)
VARIATE V005 HLT_48H
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 305.936 152.968 15.28 0.005 2
* RESIDUAL 6 60.0588 10.0098
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 365.995 45.7494
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_72H FILE THANH4 22/ 8/** 17:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau xanh buom trang
trong phong thi nghiem (%)
VARIATE V006 HLT_72H
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 3368.65 1684.32 163.30 0.000 2
* RESIDUAL 6 61.8866 10.3144
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 3430.53 428.817
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………95
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE THANH4 22/ 8/** 17:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau xanh buom trang
trong phong thi nghiem (%)
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_12H HLT_24H HLT_48H HLT_72H
Bitadin 0.1 3 0.000000 48.3300 87.5400 100.000
Trebon 0.1 3 20.0000 41.6700 73.3300 54.3300
Regent 0.1 3 33.3300 70.2300 81.6700 88.1200
SE(N= 3) 0.500980 0.924401 1.82664 1.85422
5%LSD 6DF 1.73297 3.19765 6.31863 6.41406
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE THANH4 22/ 8/** 17:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau xanh buom trang
trong phong thi nghiem (%)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLT_12H 9 17.777 14.548 0.86772 4.9 0.0000
HLT_24H 9 53.410 13.015 1.6011 3.0 0.0000
HLT_48H 9 80.847 6.7638 3.1638 3.9 0.0050
HLT_72H 9 80.817 20.708 3.2116 4.0 0.0000
6)Hiệu lực trừ sâu của một số loại thuốc với sâu xanh bướm trắng trên su
hào ngồi đồng ruộng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_1N FILE THANH5 22/ 8/** 20:57
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau xanh buom trang
tren su hao ngoai dong ruong (%)
VARIATE V003 HLT_1N HT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 1372.59 1372.59 48.36 0.003 2
* RESIDUAL 4 113.523 28.3807
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 1486.12 297.223
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_3N FILE THANH5 22/ 8/** 20:57
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau xanh buom trang
tren su hao ngoai dong ruong (%)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………96
VARIATE V004 HLT_3N NDT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 468.874 468.874 17.58 0.015 2
* RESIDUAL 4 106.662 26.6656
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 575.536 115.107
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_7N FILE THANH5 22/ 8/** 20:57
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau xanh buom trang
tren su hao ngoai dong ruong (%)
VARIATE V005 HLT_7N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 181.500 181.500 45.18 0.004 2
* RESIDUAL 4 16.0676 4.01690
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 197.568 39.5135
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_14N FILE THANH5 22/ 8/** 20:57
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau xanh buom trang
tren su hao ngoai dong ruong (%)
VARIATE V006 HLT_14N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 7.39260 7.39260 13.60 0.022 2
* RESIDUAL 4 2.17480 .543700
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 9.56740 1.91348
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE THANH5 22/ 8/** 20:57
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau xanh buom trang
tren su hao ngoai dong ruong (%)
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_1N HLT_3N HLT_7N HLT_14N
Bitadin 0.1 3 28.6200 68.3600 23.8700 11.1100
Regent 0.1 3 58.8700 86.0400 12.8700 8.89000
SE(N= 3) 3.07575 2.98137 1.15714 0.425715
5%LSD 4DF 12.0563 11.6863 4.53573 1.66871
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE THANH5 22/ 8/** 20:57
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau xanh buom trang
tren su hao ngoai dong ruong (%)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………97
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 6) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLT_1N 6 43.745 17.240 5.3274 12.2 0.0033
HLT_3N 6 77.200 10.729 5.1639 6.7 0.0150
HLT_7N 6 18.370 6.2860 2.0042 10.9 0.0036
HLT_14N 6 10.000 1.3833 0.73736 7.4 0.0221
7)Hiệu lực của chế phẩm Bitadin WP trừ sâu khoang trong phịng thí
nghiệm
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_48H FILE THANHF7 22/ 8/** 18:14
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc cua che pham Bitadin WP tru sau khoang trong phong thi nghiem (%)
VARIATE V003 HLT_48H
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 1449.31 724.657 625.09 0.000 2
* RESIDUAL 6 6.95565 1.15928
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1456.27 182.034
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_72H FILE THANHF7 22/ 8/** 18:14
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc cua che pham Bitadin WP tru sau khoang trong phong thi nghiem (%)
VARIATE V004 HLT_72H
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 2347.59 1173.79 657.82 0.000 2
* RESIDUAL 6 10.7062 1.78436
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 2358.29 294.787
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE THANHF7 22/ 8/** 18:14
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc cua che pham Bitadin WP tru sau khoang trong phong thi nghiem (%)
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_48H HLT_72H
Bitadin 0.1 3 7.80000 11.1100
Bitadin 0.2 3 22.5300 31.1100
Bitadin 0.3 3 38.8700 50.6700
SE(N= 3) 0.621631 0.771224
5%LSD 6DF 2.15032 2.66779
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE THANHF7 22/ 8/** 18:14
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………98
Hieu luc cua che pham Bitadin WP tru sau khoang trong phong thi nghiem (%)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLT_48H 9 23.067 13.492 1.0767 4.7 0.0000
HLT_72H 9 30.963 17.169 1.3358 4.3 0.0000
8)Hiệu lực trừ sâu của Bitadin WP 0.2% với các tuổi sâu non S. litura
trong phịng thí nghiệm
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_48H FILE THANHF8 22/ 8/** 18:20
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc thuoc tru sau Bitadin WP 0.2% voi cac tuoi sau khoang
trong phong thi nghiem (%)
VARIATE V003 HLT_48H
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 279.074 279.074 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 4 .586045 .146511
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 279.660 55.9321
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_72H FILE THANHF8 22/ 8/** 18:20
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc thuoc tru sau Bitadin WP 0.2% voi cac tuoi sau khoang
trong phong thi nghiem (%)
VARIATE V004 HLT_72H HIEN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 535.248 535.248 764.37 0.000 2
* RESIDUAL 4 2.80097 .700243
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 538.049 107.610
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE THANHF8 22/ 8/** 18:20
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc thuoc tru sau Bitadin WP 0.2% voi cac tuoi sau khoang
trong phong thi nghiem (%)
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_48H HLT_72H
Sau tuoi 2 3 22.5300 31.1100
Sau tuoi 3 3 8.89000 12.2200
SE(N= 3) 0.220991 0.483130
5%LSD 4DF 0.866237 1.89376
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………99
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE THANHF8 22/ 8/** 18:20
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc thuoc tru sau Bitadin WP 0.2% voi cac tuoi sau khoang
trong phong thi nghiem (%)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 6) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLT_48H 6 15.710 7.4788 0.38277 2.4 0.0001
HLT_72H 6 21.665 10.374 0.83681 3.9 0.0002
9)Hiệu lực của một số loại thuốc với sâu khoang trong phịng thí nghiệm
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_12H FILE THANHF9 22/ 8/** 18:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau khoang
trong phong thi nghiem (%)
VARIATE V003 HLT_12H
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 416.833 416.833 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 4 .579115E-01 .144779E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 416.891 83.3782
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_24H FILE THANHF9 22/ 8/** 18:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau khoang
trong phong thi nghiem (%)
VARIATE V004 HLT_24H
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 2604.58 2604.58 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 4 3.53819 .884547
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 2608.12 521.624
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_48H FILE THANHF9 22/ 8/** 18:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau khoang
trong phong thi nghiem (%)
VARIATE V005 HLT_48H
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 3870.96 3870.96 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 4 13.0997 3.27492
-----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………100
* TOTAL (CORRECTED) 5 3884.06 776.812
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_72H FILE THANHF9 22/ 8/** 18:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau khoang
trong phong thi nghiem (%)
VARIATE V006 HLT_72H
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 3293.79 3293.79 528.14 0.000 2
* RESIDUAL 4 24.9462 6.23655
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 3318.74 663.747
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE THANHF9 22/ 8/** 18:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau khoang
trong phong thi nghiem (%)
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_12H HLT_24H HLT_48H HLT_72H
Bitadin 0.2 3 0.000000 0.000000 22.5300 31.1100
Trebon 0.1 3 16.6700 41.6700 73.3300 77.9700
SE(N= 3) 0.694691E-01 0.543000 1.04482 1.44182
5%LSD 4DF 0.272304 2.12844 4.09545 5.65163
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE THANHF9 22/ 8/** 18:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau khoang
trong phong thi nghiem (%)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 6) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLT_12H 6 8.3350 9.1312 0.12032 1.4 0.0000
HLT_24H 6 20.835 22.839 0.94050 4.5 0.0001
HLT_48H 6 47.930 27.871 1.8097 3.8 0.0001
HLT_72H 6 54.540 25.763 2.4973 4.6 0.0002
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………101
10)Hiệu lực trừ sâu của một số loại thuốc với sâu khoang trên su hào
ngồi đồng ruộng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_1N FILE THANH10 22/ 9/** 22:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau khoang
tren su hao ngoai dong ruong (%)
VARIATE V003 HLT_1N HT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 1.87690 .938450 1.00 0.500 3
2 CT$ 1 1984.17 1984.17 ****** 0.000 3
* RESIDUAL 2 1.87717 .938587
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 1987.92 397.584
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_3N FILE THANH10 22/ 9/** 22:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau khoang
tren su hao ngoai dong ruong (%)
VARIATE V004 HLT_3N NDT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 .490001 .245001 0.01 0.991 3
2 CT$ 1 3347.43 3347.43 146.50 0.005 3
* RESIDUAL 2 45.6981 22.8491
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 3393.61 678.723
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_7N FILE THANH10 22/ 9/** 22:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau khoang
tren su hao ngoai dong ruong (%)
VARIATE V005 HLT_7N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 7.89610 3.94805 9.13 0.099 3
2 CT$ 1 38.5573 38.5573 89.16 0.008 3
* RESIDUAL 2 .864907 .432454
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 47.3183 9.46367
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_14N FILE THANH10 22/ 9/** 22:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau khoang
tren su hao ngoai dong ruong (%)
VARIATE V006 HLT_14N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………102
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 1.04250 .521250 2.16 0.316 3
2 CT$ 1 9.00375 9.00375 37.32 0.022 3
* RESIDUAL 2 .482500 .241250
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 10.5287 2.10575
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE THANH10 22/ 9/** 22:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau khoang
tren su hao ngoai dong ruong (%)
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS HLT_1N HLT_3N HLT_7N HLT_14N
1 2 17.5000 45.0000 20.0000 8.87500
2 2 18.1850 45.3500 18.5950 8.65000
3 2 18.8700 45.7000 17.1900 7.90000
SE(N= 2) 0.685050 3.38002 0.465002 0.347311
5%LSD 2DF 4.11080 20.2826 2.79035 2.08412
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_1N HLT_3N HLT_7N HLT_14N
Bitadin 0.2 3 0.000000 21.7300 16.0600 7.25000
Trebon 0.1 3 36.3700 68.9700 21.1300 9.70000
SE(N= 3) 0.559341 2.75977 0.379672 0.283578
5%LSD 2DF 3.35645 16.5607 2.27831 1.70168
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE THANH10 22/ 9/** 22:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Hieu luc cua mot so loai thuoc doi voi sau khoang
tren su hao ngoai dong ruong (%)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 6) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HLT_1N 6 18.185 19.940 0.96881 5.3 0.5000 0.0004
HLT_3N 6 45.350 26.052 4.7801 10.5 0.9912 0.0046
HLT_7N 6 18.595 3.0763 0.65761 3.5 0.0993 0.0082
HLT_14N 6 8.4750 1.4511 0.49117 5.8 0.3163 0.0223
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………103
Phụ lục 3: Số liệu khí tượng khu vực nghiên cứu 5 tháng đầu năm 2009
(Trạm Hồi ðức - Hà Nội)
1. Nhiệt độ khơng khí trung bình ngày
ðơn vị: 0C
Ngày Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
1 15.5 17.9 16.6 18.4 24.6
2 15.9 17.4 15.0 17.1 24.9
3 15.4 19.5 15.6 20.5 25.6
4 15.4 20.4 16.8 23.3 25.8
5 18.7 20.2 18.4 21.9 25.9
6 19.8 20.8 17.8 20.4 25.2
7 17.1 19.8 16.4 21.4 25.7
8 14.3 19.8 16.5 22.0 24.5
9 15.1 20.0 18.6 23.2 24.8
10 12.7 20.7 19.5 24.5 26.6
11 13.1 22.1 20.4 23.9 27.1
12 13.3 22.6 22.3 25.4 27.6
13 12.5 25.1 21.8 26.4 26.1
14 12.8 25.1 16.9 25.6 26.3
15 12.8 23.8 17.2 25.7 25.9
16 14.7 24.9 18.9 26.8 27.1
17 15.5 25.0 21.4 29.4 27.9
18 16.4 24.2 22.6 26.8 26.0
19 19.9 24.7 24.5 29.3 27.1
20 20.1 22.1 24.1 27.9 25.5
21 20.0 19.3 24.4 27.0 26.8
22 18.5 21.9 25.8 26.9 27.5
23 17.4 23.6 26.4 27.7 28.5
24 12.4 24.6 24.3 28.7 29.5
25 10.9 24.3 21.8 24.3 29.3
26 11.0 23.8 20.9 24.4 28.9
27 12.9 24.3 23.9 24.0 29.1
28 13.9 22.7 26.1 23.4 28.7
29 14.8 25.1 23.3 23.3
30 15.6 22.2 23.8 25.9
31 17.5 19.1 27.1
TS 15.4 16.3 20.7 24.4 26.6
TBT 15.5 17.9 16.6 18.4 24.6
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………104
2. Ẩm độ khơng khí trung bình ngày
ðơn vị: %
Ngày Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
1 60 75 86 85 89
2 56 96 91 89 81
3 72 88 95 92 77
4 83 79 99 91 82
5 85 83 92 88 80
6 83 72 57 58 80
7 66 76 55 66 82
8 50 75 88 83 97
9 54 87 75 88 97
10 67 81 81 90 89
11 71 82 95 95 89
12 62 82 99 85 85
13 56 81 84 87 93
14 58 74 56 86 90
15 63 80 67 88 91
16 68 78 80 85 92
17 79 75 84 88 86
18 96 80 88 89 98
19 79 82 91 72 87
20 81 88 96 67 80
21 74 95 88 58 76
22 53 98 86 69 83
23 88 95 86 81 79
24 63 89 96 81 73
25 60 94 97 79 73
26 79 97 93 68 78
27 74 86 82 76 78
28 85 91 78 94 83
29 86 84 97 87
30 82 78 94 80
31 68 79 78
TS 71 117.95 84.065 82.3 84.29
TBT 60 75 86 85 89
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2428.pdf