BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
LÊ HỒI NAM
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN NHĨM SÂU MIỆNG NHAI
ĂN LÁ GÂY HẠI TRÊN CAM QUÝT, ðẶC ðIỂM SINH HỌC -
SINH THÁI VÀ BIỆN PHÁP PHỊNG TRỪ BƯỚM
PHƯỢNG VÀNG Papilo demoleus Linnaeus
TẠI CAO PHONG, HỊA BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật
Mã số: 60.62.10
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN VIẾT TÙNG
Hà Nội – 2011
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ k
103 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2510 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu thành phần nhóm sâu miệng nhai ăn lá gây hại trên cam quýt, đặc điểm sinh học - Sinh thái và biện pháp phòng trừ bướm phượng vàng Papilo demoleus Linnaeus tại Cao Phong, Hòa Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoa học nơng nghiệp ……………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ một cơng trình nghiên cứu hay học vị nào.Trong
tồn bộ nội dung của luận văn, những điều được trình bày là của cá nhân hoặc
được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu. Tất cả các tài liệu tham khảo đều cĩ xuất
xứ rõ ràng và được trích dẫn hợp pháp.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm theo quy định cho lời cam đoan của mình.
Hà Nội, ngày 5 tháng 9 năm 2011
Tác giả luận văn
Lê Hồi Nam
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ
của nhiều tập thể và cá nhân. Tơi xin được bày tỏ sự cám ơn sâu sắc nhất tới tất
cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Trước hết, với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi lời
cảm ơn tới thầy giáo GS. TS. Nguyễn Viết Tùng - người đã trực tiếp hướng dẫn và
giúp đỡ tơi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cám ơn các thầy giáo, cơ giáo Bộ mơn Cơn trùng,
Viện Sau ðại học đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi mọi mặt trong quá trình học tập
và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cám ơn cán bộ, cơng nhân viên tại Nơng trường Cao
Phong, Trạm Bảo Vệ Thực Vật huyện Cao Phong - tỉnh Hồ Bình đã tạo điều
kiện và hỗ trợ tơi trong quá trình điều tra và thu thập số liệu.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới gia đình, đồng nghiệp và
bạn bè - những người đã luơn bên tơi, động viên, giúp đỡ tơi về vật chất cũng như
tinh thần trong suốt quá trình học tập và hồn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 5 tháng 9 năm 2011
Tác giả
Lê Hồi Nam
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TÊN VIẾT TẮT.................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................viii
1. MỞ ðẦU ....................................................................................................... 1
1.1. ðặt vấn đề .............................................................................................. 1
1.2. Mục đích và yêu cầu............................................................................... 2
1.2.1. Mục đích ................................................................................................ 2
1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ............................................... 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC................................ 4
2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam quýt ................................................. 4
2.2. Tình hình nghiên cứu ngồi nước ........................................................... 5
2.1.1. Tình hình nghiên cứu về thành phần các lồi sâu ăn lá ........................... 5
2.1.2. Tình hình nghiên cứu về bướm phượng vàng và biện pháp
phịng trừ................................................................................................ 6
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước.......................................................... 11
2.2.1. Tình hình nghiên cứu về thành phần các lồi sâu ăn lá ......................... 11
2.2.2. Tình hình nghiên cứu về bướm phượng vàng và biện pháp
phịng trừ.............................................................................................. 13
3. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU..................................................................................... 18
3.1. ðịa điểm nghiên cứu ............................................................................ 18
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
iv
3.2. Thời gian nghiên cứu............................................................................ 18
3.3. ðối tượng và vật liệu nghiên cứu.......................................................... 18
3.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 18
3.4.1. ðiều tra biến động số lượng và thành phần nhĩm sâu miệng nhai
ăn lá hại trên cam quýt.......................................................................... 18
3.4.2. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, sinh vật học của bướm
phượng vàng (Papilo demoleus L.)....................................................... 19
3.4.5. Chỉ tiêu tính tốn .................................................................................. 21
3.4.6. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 22
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................. 23
4.1. TÌNH HÌNH CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG THUỐC BVTV TẠI
CAO PHONG - HỊA BÌNH ................................................................ 23
4.2. THÀNH PHẦN CÁC LỒI SÂU MIỆNG NHAI ĂN LÁ VÀ
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LỒI SÂU ĂN LÁ CĨ MỨC ðỘ
PHỔ BIẾN TẠI CAO PHONG, HỊA BÌNH ....................................... 26
4.2.1. Thành phần nhĩm sâu miệng nhai ăn lá trên cam quýt ......................... 26
4.2.2. Mối quan hệ cạnh tranh nguồn thức ăn giữa các lồi sâu miệng
nhai ăn lá tại Cao Phong, Hịa Bình . .................................................... 30
4.3. NHĨM BƯỚM PHƯỢNG HẠI CAM QUÝT TẠI CAO
PHONG, HỊA BÌNH........................................................................ 34
4.3.1. Thành phần và cách nhận biết các lồi bướm phượng hại
cam quýt............................................................................................... 34
4.3.2. Một số nghiên cứu về lồi bướm phượng vàng..................................... 38
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .......................................................................... 68
5.1 Kết luận................................................................................................ 68
5.2. ðề Nghị............................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 70
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
v
DANH MỤC CÁC TÊN VIẾT TẮT
BPV: Bướm phượng vàng (Papilo demoleus Linnaeus)
BPð: Bướm phượng đen (Papilo polytes Linnaeus)
BVTV: Bảo vệ thực vật
DT: Diện tích
ðBSCL: ðồng bằng sơng Cửu Long
MONC: Mật ong nguyên chất
NN&PTNT: Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn
NSP: Ngày sau phun
TB: Trung bình
TT: Trưởng thành
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Diện tích và năng suất các loại cam quýt trồng tại Cao
Phong ........................................................................................... 24
Bảng 4.2. Bảo vệ thực vật trong canh tác cam quýt của nơng hộ tại
Cao Phong, Hịa Bình ................................................................... 25
Bảng 4.3. Thành phần các lồi sâu miệng nhai ăn lá hại trên cam quýt
ở Cao Phong, Hịa Bình năm 2010-2011....................................... 27
Bảng 4.4. Mức độ xuất hiện của các lồi sâu miệng nhai ăn lá trên cam
quýt cĩ mức độ phổ biến cao tại Cao Phong, Hịa Bình ................ 32
Bảng 4.5. Tỷ lệ xuất hiện giữa các lồi bướm phượng trên các giống
cam tại Cao Phong, Hịa Bình....................................................... 34
Bảng 4.6. Phân biệt giữa các lồi bướm phượng gây hại trên cam tại
Cao Phong, Hịa Bình ................................................................... 36
Bảng 4.7. Kích thước các pha phát dục của bướm phượng vàng tại Cao
Phong, Hịa Bình .......................................................................... 38
Bảng 4.8. Tỷ lệ nhộng mà xanh và màu nâu của bướm phượng vàng ........... 46
Bảng 4.9. Tỷ lệ TT đực và cái sâu bướm phượng vàng tại Cao Phong,
Hịa Bình ...................................................................................... 48
Bảng 4.10. Tỷ lệ vũ hĩa vào các giờ trong ngày của trưởng thành
bướm phượng vàng tại Cao Phong, Hịa Bình............................... 49
Bảng 4.11. Vịng đời của bướm phượng vàng tại cao phong - Hịa Bình ........ 51
Bảng 4.12. Nhịp điệu sinh sản của bướm phượng vàng .................................. 53
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của tuổi sinh sản đến tỷ lệ nở trứng của bướm
phượng vàng (Papilio demoleus Linnaeus.).................................. 55
Bảng 4.14. Tỷ lệ chết của các tuổi sâu non bướm phượng vàng (Papilio
demoleus Linnaeus.) ở các đợt nuơi khác nhau ............................ 56
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
vii
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của các loại thức ăn khác nhau đến thời gian
sống của trưởng thành bướm phượng vàng (Papilio deoleus
Linnaeus.) tại Cao Phong – Hịa Bình........................................... 57
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của các loại thức ăn khác nhau đến sức đẻ trứng
của BPV ....................................................................................... 59
Bảng 4.17. Diễn biến mật độ bướm phượng vàng theo thời kỳ sinh
trưởng trên các giống cam khác nhau tại Nơng trường Cao
Phong, Hịa Bình. ......................................................................... 61
Bảng 4.18. Diễn biến mật độ bướm phượng vàng (Papilio demoleus
Linnaeus) trên vườn kiến thiết và vườn ươm trên giống cam
Xã ðồi tại Cao Phong, Hịa Bình. ............................................... 64
Bảng 4.19. Hiệu lực một số loại thuốc trừ sâu bướm phượng vàng ngồi
đồng ruộng tại Cao Phong, Hịa Bình ........................................... 66
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Câu cấu nhỏ (trưởng thành) .......................................................... 28
Hình 4.2: Châu chấu (trưởng thành) ............................................................. 28
Hình 4.3: Câu cấu lớn (trưởng thành)........................................................... 28
Hình 4.4: Sâu cuốn lá (sâu non) ................................................................... 28
Hình 4.5: Bướm phượng vàng (sâu non) ...................................................... 29
Hình 4.6: Sâu khoang (sâu non) ................................................................... 29
Hình 4.7: Bướm phượng đen (sâu non) ........................................................ 29
Hình 4.8: Sâu kèn (sâu non) ......................................................................... 29
Hình 4.9: Sâu rĩm 4 ngù vàng (sâu non) ...................................................... 29
Hình 4.10: Sâu vẽ bùa (sâu non)..................................................................... 29
Hình 4.11: Câu cấu nhỏ (trưởng thành) .......................................................... 30
Hình 4.12: Câu cấu lớn (trưởng thành)........................................................... 30
Hình 4.13: Bướm phượng vàng (sâu non) ...................................................... 31
Hình 4.14: Sâu vẽ bùa (sâu non)..................................................................... 31
Hình 4.15: Sâu cuốn lá (sâu non) ................................................................... 31
Hình 4.16: Tỷ lệ xuất hiện giữa các lồi bướm phượng trên các giống
cam tại Cao Phong, Hịa Bình....................................................... 35
Hình 4.17: Sâu non tuổi 4 BPV và BPð......................................................... 37
Hình 4.18: Sâu non tuổi 5 BPV và BPð......................................................... 37
Hình 4.19: Nhộng BPV và BPð.................................................................... 37
Hình 4.20: Nhộng BPV và BPð.................................................................... 37
Hình 4.21: Trưởng thành BPV ....................................................................... 37
Hình 4.22: Trưởng thành BPð ....................................................................... 37
Hình 4.23: Trứng BPV................................................................................... 39
Hình 4.24: Sâu non tuổi 1............................................................................... 40
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
ix
Hình 4.25: Sâu non tuổi 2............................................................................... 40
Hình 4.26: Sâu non tuổi 3............................................................................... 41
Hình 4.27: Sâu non tuổi 4............................................................................... 42
Hình 4.28: Sâu non tuổi 5............................................................................... 42
Hình 4.29: Nhộng màu xanh .......................................................................... 43
Hình 4.30: Trưởng thành cái .......................................................................... 44
Hình 4.31: Trưởng thành đực ......................................................................... 44
Hình 4.32: Tỷ lệ nhộng mà xanh và màu nâu của bướm phượng vàng ........... 47
Hình 4.33: Nhộng màu xanh .......................................................................... 47
Hình 4.34: Nhộng màu nâu ............................................................................ 47
Hình 4.25 : Tỷ lệ vũ hĩa vào các giờ trong ngày của trưởng thành bướm
phượng vàng tại Cao Phong, Hịa Bình......................................... 50
Hình 4.36: Nhịp điệu sinh sản của bướm phượng vàng .................................. 53
Hình 4.37: Ảnh hưởng của tuổi sinh sản đến tỷ lệ nở trứng của bướm
phượng vàng (Papilio demoleus Linnaeus.).................................. 55
Hình 4.38: Ảnh hưởng của các loại thức ăn khác nhau đến thời gian sống
của trưởng thành bướm phượng vàng (Papilio demoleus
Linnaeus.) tại Cao Phong, Hịa Bình............................................. 58
Hình 4.39: Ảnh hưởng của các loại thức ăn khác nhau đến khả sức đẻ
trứng của BPV.............................................................................. 59
Hình 4.40: Diễn biến mật độ bướm phượng vàng trên các giống cam
khác nhau tại Nơng trường Cao Phong, Hịa Bình. ....................... 62
Hình 4.41: Cam ðường Canh......................................................................... 62
Hình 4.42: Cam Xã ðồi................................................................................ 62
Hình 4.44: Hiệu lực một số loại thuốc trừ sâu bướm phượng vàng ngồi
đồng ruộng tại Cao Phong, Hịa Bình ........................................... 66
Hình 4.45: Hiệu lực của các loại thuốc khác nhau đến bướm phượng
vàng hại cam quýt......................................................................... 67
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
1
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn đề
Cùng với sự phát triển của nơng nghiệp, nghề trồng cây ăn quả trên thế giới
cũng như Việt Nam đã phát triển khơng ngừng. Và cây ăn quả cĩ múi trở thành
loại quả quan trọng, cĩ sản lượng cao nhất trong tổng số các lồi cây ăn quả trên
thế giới (theo FAO, 1991) [9]. Năm 2002, tổng sản lượng cây cĩ múi đạt
103.289.516 triệu tấn (FAO, 2002) chiếm khoảng 20% tổng sản lượng cây ăn
quả trên thế giới. Cây ăn quả cĩ múi mang lại giá trị dinh dưỡng cao và được
nhiều người ưa chuộng. Trong thành phần thịt quả cĩ chứa 6 - 12% đường (chủ
yếu là đường Saccaroza), hàm lượng vitamin C cĩ từ 40 - 90 mg/100g quả tươi
và các axit hữu cơ từ 0,4 - 1,2% trong đĩ cĩ nhiều chất cĩ hoạt tính sinh học cao
cùng với các chất khống và dầu thơm (Hồng Ngọc Thuận 2005, [17]).
Do cĩ giá trị kinh tế cao nên diện tích cây ăn quả ngày càng gia tăng, ở
nước ta diện tích tăng từ 426.100 ha năm 1997 lên 775.500 ha vào năm 2007
[14]. Trong các loại cây ăn quả được trồng phổ biến thì nhĩm cây cĩ múi Citrus
(Cam, quýt, chanh và bưởi) chiếm một diện tích rất lớn 73.394 ha, chỉ tính riêng
khu vực miền Bắc Việt Nam trong năm 2009, diện tích của nhĩm Citrus đã
chiếm đến 25.485 ha với năng suất bình quân 84,3 tạ/ha [15].
Huyện Cao Phong tỉnh Hồ Bình, cĩ điều kiện đất đai phù hợp cho nhĩm
cây cĩ múi (cam, quýt, chanh và bưởi) sinh trưởng và phát triển, vì vậy nhĩm
cây cĩ múi được trồng phổ biến. ðặc biệt ở huyện Cao Phong trong giai đoạn
2007- 2009, diện tích cây cĩ múi tăng lên rõ rệt, tổng diện tích năm 2007 là
352,09 ha, năm 2008 là 386,07 ha, năm 2009 là 527 ha và năm 2010 là 592ha .
Sản lượng năm 2009 gần 9.000 tấn, năm 2010 hơn 10.000 tấn, tăng 6.000 tấn so
với năm 2007 [13].
ðể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về sản lượng cây cĩ múi phục vụ tiêu
thụ và xuất khẩu, người dân đã thâm canh để tăng diện tích. Chính điều này
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
2
cũng tạo điều kiện cho sâu bệnh phát triển mạnh mẽ và cĩ diễn biến phức tạp.
Thành phần sâu bệnh hại ghi nhận được trên cây cĩ múi rất phong phú và đa
dạng. Theo Phạm Văn Lầm, 2005 [10] cĩ 169 lồi sâu hại thuộc 45 họ, 9 bộ cơn
trùng và nhện nhỏ gây hại trên cây cĩ múi. Trong đĩ nhĩm sâu hại ăn lá như:
Câu cấu xanh lớn, câu cấu nhỏ; Bướm phượng đen; Bướm phượng vàng; Sâu vẽ
bùa; Sâu cuốn lá… là nhĩm gây hại lớn cho cây cam quýt.
Nhằm mục đích gĩp phần tìm hiểu về các lồi sâu hại thuộc nhĩm ăn lá và
trọng tâm là lồi bướm phượng vàng trên cây cĩ múi để tìm ra biện pháp phịng
trừ hiệu quả, được sự phân cơng của Viện đào tạo sau đại học và Bộ mơn Cơn
trùng trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “ Nghiên cứu thành phần nhĩm sâu miệng nhai ăn lá gây hại trên cam
quýt, đặc điểm sinh học - sinh thái và biện pháp phịng trừ bướm phượng
vàng (Papilo demoleus Linnaeus.) tại Cao Phong, Hịa Bình’’
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
- Xác định thành phần nhĩm sâu miệng nhai ăn lá hại trên cam quýt;
- Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái của bướm phượng vàng
(Papilio demoleus Linnaeus.) và các biện pháp phịng trừ sâu bướm phượng
vàng tại huyện Cao Phong - Hịa Bình, từ đĩ vận dụng vào việc đề xuất biện
pháp phịng chống bướm phượng vàng một cách cĩ hiệu quả.
1.2.2. Yêu cầu
- Nắm được thành phần nhĩm sâu miệng nhai ăn lá hại trên cam quýt năm
2010 tại Cao Phong - Hịa Bình.
- Tìm hiểu mối quan hệ cạnh tranh thức ăn giữa các lồi sâu ăn lá cĩ mức
độ gây hại phổ biến trên cam quýt.
- ðánh giá mức độ phổ biến và diễn biến mật độ của nhĩm bướm phượng
trên cam quýt tại Cao Phong - Hịa Bình.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
3
- Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái của bướm phượng vàng
gây hại trên cam quýt.
- Nghiên cứu một số biện pháp phịng trừ sâu bướm phượng vàng Papilio
demoleus Linnaeus.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Cung cấp một số hiểu biết về thành phần, tình hình gây hại và nắm được
mối quan hệ canh tranh thức ăn giữa các lồi sâu ăn lá phổ biến trên hai giống
cam Xã ðồi và cam ðường Canh tại Cao Phong – Hịa Bình.
- Bổ sung một số dẫn liệu về đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh học của lồi
bướm phượng vàng.
- ðề xuất một số biện pháp phịng trừ bướm phượng vàng hiệu quả mà thân
thiện với mơi trường.
- Những kết quả nghiên cứu giúp người dân nhận biết được các lồi sâu ăn
lá cũng như tình hình gây hại của chúng trên cây cam.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC
2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam quýt
Các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng các giống cam quýt được trồng hiện nay cĩ
nguồn gốc từ vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á (Trần Thế Tục (1980) [18] ;
(1995)...[19], Tanaca (1979) [45] đã vạch đường ranh giới vùng xuất xứ của chi
Ctrus từ phía đơng Ấn ðộ (chân dãy núi Hymalaya) qua Úc, miền Nam Trung
Quốc, Nhật Bản. Theo Trần Thế Tục (1980) nghề trồng cam quýt ở Trung Quốc
đã cĩ từ 3.000 - 4.000 năm trước. Bên cạnh đĩ một số tác giả cho rằng nguồn
gốc quýt King (Citrus nobilis Lour) là ở Miền Nam Việt Nam[19].
Cam quýt được trồng phổ biến ở những vùng cĩ khí hậu khá ơn hịa thuộc
vùng á nhiệt đới hoặc vùng khí hậu ơn đới ven biển chịu ảnh hưởng của khí hậu
đại dương. Các nước xuất khẩu cam quýt chủ yếu đĩ là: Tây Ban Nha, Israel,
Maroc, Italia. Các giống cam quýt trên thị trường được ưa chuộng là:
Washington, Navel, Valenxia Late của Maroc, Samouti của Isarel, Maltaises của
Tunisia, và các giống quýt ðịa trung hải như: Clemention, quýt ðỏ Danxy và
Unshiu được rất nhiều người ưa chuộng [41], [48].
Năm 2002, tổng sản lượng cây cĩ múi đạt 103.289,516 triệu tấn (FAO
production year Book 2002) chiếm khoảng 20% tổng sản lượng cây ăn quả
trên thế giới. Cam là thứ quả tiêu thụ nhiều nhất chiếm 73% quả cĩ múi, tập
trung ở các nước cĩ khí hậu á nhiệt đới ở các vĩ độ cao hơn 20-220 Nam và Bắc
bán cầu, giới hạn phân bố từ 35 vĩ độ Nam và Bắc bán cầu, cĩ khi lên tới 40 vĩ
độ Nam và Bắc bán cầu [14].
Nước ta là một trong những nước nằm trong trung tâm phát sinh cây cĩ
múi (trung tâm ðơng Nam Á), khí hậu nhiệt đới thích hợp với nhiều loại cây
trồng trong đĩ cĩ các loại cây ăn quả cĩ múi.
Theo Tổng cục thống kê tính đến năm 2005 cả nước cĩ 87.200 ha với sản
lượng 606.400 tấn. Diện tích và sản lượng cây cĩ múi tập trung ở ðồng bằng sơng
Cửu long. Theo kết quả điều tra của Nguyễn Minh Châu, Lê Thị Thu Hồng thì
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
5
năng suất cam chanh là 105 tạ/ha; quýt 87 tạ/ha; chanh 88 tạ/ha; bưởi 74 tạ/ha; Tuy
nhiên cá biệt cĩ trang trại đạt năng suất cam chanh 237 tạ/ha; chanh 128 tạ/ha; quýt
240 tạ/ha; bưởi 177 tạ/ha. Lãi suất đối với một ha trồng cam là 84,2 triệu đồng,
quýt 54,6 triệu đồng, chanh 43,7 triệu đồng, bưởi 21 triệu đồng. ðồng bằng sơng
Cửu long cĩ sản lượng lớn nhất tồn quốc nhưng năng suất cịn quá thấp so với
năng suất của nhiều nước trồng cam trên thế giới (từ 20 - 40 tạ/ha). Tuy nhiên cũng
cĩ năng suất điển hình như ở Phủ Quỳ đạt 400 - 500 tạ/ha [10], [17].
2.2. Tình hình nghiên cứu ngồi nước
2.1.1. Tình hình nghiên cứu về thành phần các lồi sâu ăn lá
Với điều kiện địa lý khí hậu thích hợp, cam quýt thường bị rất nhiều lồi
cơn trùng gây hại nghiêm trọng ở hầu khắp các vùng nhiệt đới cũng như á nhiệt
đới, thành phần sâu hại cam quýt cũng rất phong phú. Trong đĩ nhĩm sâu ăn là
là nhĩm gây hại lớn.
Tại Nhật Bản ghi nhận được 217 lồi cơn trùng thuộc 8 bộ, 54 họ (dẫn
theo Trần Thị Bình, 2002) [1]. ở Floriada cĩ tới 148 lồi gây hại trên cây cĩ múi
(Phạm Văn Lầm, 2005) [12]. ở ðài Loan, phịng kiểm dịch đã thu thập được 167
lồi chủ yếu là sâu vẽ bùa, rầy chổng cánh, rệp sáp, rệp muội và sâu đục
cành…Thái Lan đã ghi nhận cĩ 28 lồi sâu hại trên cam quýt tập trung ở 15 họ
thuộc 6 bộ, riêng bộ cánh vảy là các lồi ăn lá thu thập được 15 lồi (Trần Thị
Bình, 2002) [1].
Các nước khác nhau cũng đã tiến hành điều tra sự cĩ mặt và mức độ gây
hại của các lồi cơn trùng ăn lá gây hại trên cam quýt. Malayxia đã điều tra và
thu thập được 174 lồi sâu hại thuộc 57 họ của 10 bộ cơn trùng. Tại Indonexia
cũng phát hiện được 68 lồi thuộc 32 họ tập trung ở 7 bộ và 2 lồi nhện hại.
Myanma cĩ 20 lồi gây hại trên cam quýt trong đĩ cĩ 2 lồi gây hại nghiêm
trọng là ruồi đục quả (Bactrocera dosalis) và sâu xanh bướm phượng (Papilio
demoleus) (Trần Thị Bình, 2002) [1].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
6
Waterhouse D. F, 1998 [48] ghi nhận cĩ 54 lồi cơn trùng và nhện gây hại
phổ biến trên cam quýt, trong đĩ cĩ 15 lồi ăn lá, 1 lồi dịi đục lá, 9 lồi dịi đục
quả, 5 lồi đục thân và 24 lồi chích hút. ở Australia cĩ 131 lồi cơn trùng và
nhện hại trên cam quýt, chúng thuộc 10 bộ và 38 họ.
Trong thành phần sâu hại của cây cĩ múi cĩ những lồi sâu ăn lá gây hại
nghiêm trọng như sâu vẽ bùa, câu cấu, sâu bướm phượng, sâu cuốn lá.. Sâu vẽ
bùa là một dịch hại nghiêm trọng ở hầu hết các vùng trồng cam quýt trên tồn
thế giới (Josep Anton, et al. [36] sự gây hại của sâu vẽ bùa tập trung trên các lá
non của các cây thuộc chi Citrus. Sâu non các tuổi đục bên dưới biểu bì của lá,
tạo nên đường ngoằn ngoèo trên lá làm cho cây chậm phát triển ảnh hưởng đến
năng suất của cây trồng [52]. Bất cứ nơi đâu cĩ trồng cây thuộc họ cam quýt đều
thấy bướm phượng vàng xuất hiện gây hại.
2.1.2. Tình hình nghiên cứu về bướm phượng vàng và biện pháp phịng trừ
* Lịch sử phát hiện và vùng phân bố của bướm phượng vàng
Bướm phượng vàng Papilio demoleus Linnaeus thuộc họ Papilionidae, bộ
cánh vẩy Lepidoptera. Lefroy, 1906, [37] cho biết tìm thấy sâu non bướm
phượng vàng gây hại trên cam quýt. FAO, 1970 [32] đã cơng bố rằng cây thuộc
họ cam quýt đã bị sâu non của họ Papilionidae tấn cơng trong đĩ cĩ sự gây hại
của Papilio demoleus, và đã xác định được bướm phượng vàng gây hại ở Ấn
ðộ, Iran, Burma, Châu Phi, miền Nam Nước Mỹ, và Pakistan. Các nhà nghiên
cứu Talbol (1939), Leston (1980), Pittaray (1980), William and Gibert (1981)
đều tìm thấy bướm phượng vàng gây hại ở Châu Phi [27]. Ở Ấn ðộ, Yadae and
Rizi (1995) [51] tìm thấy sự xuất hiện của bướm phượng vàng trong tháng 2 và
3. Matsumoto and Noerdjito (1996) [38] phát hiện ra bướm phượng vàng ở
Java - Indonesia. Các nghiên cứu đều cho thấy bướm phượng vàng xuất hiện đầu
tiên ở Châu Á - Châu Phi, sau dĩ nĩ gây hại rộng khắp trên những vùng trồng
cam quýt . Ngày nay bướm phượng vàng gây hại phổ biến trên hầu hết các quốc
gia trồng cam quýt [27].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
7
Papilio demoleus được Linnaeus phân loại năm 1758, Clerck năm 1764,
Donovan năm 1842, Moore năm 1901 - 1903, Butler năm 1907, Seitz năm
1907, Jardan năm 1909, Bell năm 1911, Ghosh năm 1914, Evans 1913, Antram
năm 1924, Talbot năm 1939, Kirby năm 1971, Roberts năm 2001 [27].
* Phạm vi ký chủ của sâu bướm phượng vàng
Bất cứ nơi đâu cĩ trồng cây thuộc họ cam quýt đều thấy bướm phượng
vàng xuất hiện gây hại. Bướm phượng vàng gây hại chủ yếu trên chi Citrus và
một số cây khác thuộc họ cam quýt Rutacea. Theo Lefroy, 1906, [37] sâu non
của bướm phượng vàng ăn trên các cây thuộc chi citrus như cam chanh và một
số cây dại. Pandey và Bo ghi nhận sâu bướm phượng vàng gây hại trên Psoralea
corilifora.
Roberts (2001) [43] phát hiện thêm được sự gây hại của bướm phượng
vàng trên cây Ruta graveolus, Glycosmis pentaphylla. Herbion (2002) [35] cũng
cho biết bướm phượng vàng gây hại trên cây thuộc họ cam quýt, lá cây cari và
cả cây đậu hà lan (thuộc họ đậu Fabaceae). Naitam (2004) [39] cho thấy bướm
phượng vàng ăn trên cây Acronychia laurifolia, Zizyphus jujuba (họ táo ta
Rhamnaceae).
* ðặc điểm hình thái, sinh học của sâu bướm phượng vàng
+ ðặc điểm hình thái
*Trứng: Trứng cĩ màu vàng nhạt và hình cầu (1mm), khi sắp nở cĩ màu đen
tối (Cabi, 2011, [53]). Ghosh (1914) [33] cho biết kích thước của trứng bướm
phượng vàng dao động trong khoảng 1,01mm.
*Sâu non:
Về đặc điểm hình thái của sâu non bướm phượng vàng cũng được nhiều
tác giả mơ tả như sau: tuổi 1 đến tuổi 4 sâu non cĩ màu đen, sang tuổi 5 sâu non
cĩ màu xanh lá cây [27].
Ayyar (1940) [27] mơ tả đặc điểm sâu non tuổi 5: sâu non cĩ kích thước
lớn, cĩ màu xanh lục nhạt. Nhìn cơ thể trơn mịn, và đốt cuối bụng cĩ màu trắng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
8
Nghiên cứu của Srivastava(1999) [44] cho thấy sâu non phát triển đầy đủ
cĩ kích thước khoảng 28 đến 33 mm.
*Nhộng:
Bell (1911) [30] quan sát kích thước nhộng khoảng 30mm x 10mm.
Nhộng của bướm phượng vàng cĩ màu sắc khác nhau biến đổi từ nâu sang xanh.
Nhộng lõm phân 2 nhánh. Chúng được hình thành dưới lá hoặc trên cành cây
gần địa điểm sâu non ăn và cĩ thể là màu nâu hoặc xanh (CabI, 2011, [53]).
*Trưởng thành:
Talbot, 1939 [46] đã mơ tả trưởng thành của bướm phượng vàng cĩ 2 cánh
với màu đen trong đĩ cĩ đan xen một số khoang cánh màu đỏ. Chiều dài sải
cánh ở con đực khoảng 80mm, ở con cái khoảng 100 mm (Ebeling, 1959, [31]).
Kết quả nghiên cứu của Atwal, 1976 [28] cho thấy chiều dài thân của trưởng
thành bướm phượng vàng là 28mm, sải cánh khoảng 94 mm và đầu màu đen,
cánh cĩ màu đen và thỉnh thoảng xuất hiện màu vàng.
+ ðặc điểm sinh học
Lefory (1906) [37] quan sát được vỏ trứng bướm phượng vàng mỏng,
trưởng thành cái đẻ trứng trên lá non và cành non.
Qua nghiên cứu của các tác giả thì thời gian phát dục của trứng phụ thuộc
vào các vùng địa lý. Mishra and Pandey (1956) cho biết thời gian phát dục của
trứng kéo dài từ 4 - 5 ngày ở Ấn ðộ, ở Pakistan Mushtaque (1964) quan sát
được thời kỳ trứng từ 2 - 9 ngày, ở Sudan thời kỳ này kéo dài từ 4 - 5 ngày
(Badawi, 1968) ở Iran là 3,76 - 8,91 ngày (Khashkooli, 1978), ở Thái Lan là
2,86 ± 0,35 ngày (Wniotal and Napompeth, 1981) [27].
Thời gian phát dục của sâu non cũng được nhiều tác giả nghiên cứu và
đưa ra được các kết qủa khác nhau.._. Theo Pandey (1965) nghiên cứu được thời
gian phát dục của sâu non thay đổi từ 13 - 26 ngày, trong khi đĩ Sharifi and
Zarea (1970) cho biết thời gian phát dục của sâu non kéo dài từ 18 - 25 ngày,
theo kết quả nghiên cứu của Farahbakhash and Kashkooli (1978) đã cơng bố thì
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
9
thời gian phát dục của sâu non là kéo dài từ 16,68 - 30,85 ngày, Napompeth
(1981) quan sát thời gian phát dục của từng tuổi như sau: Tuổi 1: 2,27 ± 0,6
ngày, tuổi 2: 2,56 ± 0,7 ngày, tuổi 3: 2,95 ± 0,6 ngày, tuổi 4 kéo dài 2,5 ± 0,9
ngày và tuổi 5 dài nhất 5,0 + 1,8 ngày [27].
Theo Khan (1940) thời gian phát dục của nhộng kéo dài 8 - 55 ngày, cịn
Badawj (1968) đã cho biết giai đoạn nhộng kéo dài trung bình 11,7 ngày, kết
quả nghiên cứu của Zarea (1970) nhộng kéo dài 8,5 ± 0,7 ngày, Kean and Platt
(1973) đã mơ tả màu sắc của nhộng bướm phựợng vàng thay dổi từ màu xanh
cho đến màu nâu [27]. Roberts (2001) [43] quan sát được giai đoạn nhộng là giai
đoạn ít chịu sự tác động của điều kiện nhất so với các giai đoạn khác. Sâu non
tuổi lớn làm nhộng trực tiếp trên cây cam quýt nên hình dáng nhộng trên cây cĩ
tác dụng nguỵ trang tránh kẻ thù.
* Thời gian phát dục của trưởng thành
Theo Ghosh (1914) [33] cho rằng trưởng thành bướm phượng vàng cĩ thể
sống được 1 - 2 ngày. Ở Iran, Sharifi and Zarea (1970) đã quan sát được trưởng
thành cĩ thể sống được 3,9 ± 1,9 ngày, theo nghiên cứu của Faranbakhsh and
Kashkooli (1978) ở Saudi Arabia trưởng thành cĩ thể sống được 6,21 ngày [27].
Kết quả nghiên cứu của Abu - Yaman (1973) [26] cho thấy trưởng thành cái
bướm phượng vàng cĩ thể sống được 7,12 ngày trong khi trưởng thành đực chỉ
sống được 5,1 ngày.
* Khả năng đẻ trứmg của trưởng thành
ðã cĩ một số cơng trình nghiên cứu về khả năng sinh sản của bướm
phượng vàng. Số trứng do một trưởng thành cái đẻ là từ 7 - 75 trứng, trung bình
31 trứng (Sharifi and Zarea, 1970), Farahbakhs and Kashkooli (1978) cho rằng
trưởng thành cái đẻ được 12 - 77 trứng, trung bình 38,17 trứng [27]. Theo
Pipatwawankul (1979) [41] số trứng này lên đến 84 - 240 trứng ở Thái Lan, cịn
ở Ấn ðộ là 15 - 222 trứng (Radke and Kandalkal, 1988) [42].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
10
* Sự phát sinh gây hại của sâu bướm phượng vàng
Theo Wynter - Blyth (1957) [50] cũng cho rằng mùa đơng rất ít gặp bướm
phượng vàng gây hại. Chính đặc điểm của cây ký chủ cũng tác động đến hoạt
động của trưởng thành, Vaidya (1969), Saxena and Goyal (1976) đã nghiên cứu
được mùi hương và màu sắc của cây chủ cĩ tác dụng trong việc hấp dẫn trưởng
thành bướm phượng vàng [27].
Sharifi and Zerea (1970) cho rằng thời gian giao phối của bướm phượng
vàng là 107 phút và thời gian đẻ trứng thường từ 9h sáng cho đến 4h chiều,
trong khi đĩ Radke and Kandalkar (1988) lại quan sát được thời gian giao phối
là 1,5 - 2h [27]. Bướm phượng vàng chỉ giao phối 1 lần trong đời (Atwal, 1976,
[28]). Trong một năm cĩ nhiều thế hệ trưởng thành bướm phượng hoạt động. Ở
Iran cĩ 7 - 8 thế hệ trong khi đĩ ở Pakistan cĩ 8 - 9 thế hệ [27].
Nhiệt độ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến thời gian phát dục của bướm
phượng vàng. Nhiệt độ ảnh hưởng đến thời gian phát dục của trứng bướm
phượng vàng [25]. Haves (1997) [34] cho rằng khi nhiệt độ tăng cao thì thời
gian phát dục của bướm phượng vàng cũng phát triển nhanh hơn.
* Biện pháp phịng trừ bướm phượng vàng
Hiện nay việc phịng trừ đối với bướm phượng vàng cĩ một số phương
pháp. Với mật độ thấp cĩ thể dung tay bắt và diệt sâu non, trong trường hợp mật
độ cao kiểm sốt bằng thuốc hĩa học hoặc các hoạt chất chiết xuất từ lá cây như
carbaryl, endosulfan, phosalone, triazophos, acephate, pirimiphos-methyl,
fenitrothion, permethrin,…(CABI, 2011, [53]). Narayanamma và Savithri
(2003) đã thử nghiệm hiệu quả của thuốc trừ sâu sinh học sản xuất từ vi khuẩn
Bacillus thuringiensis và nấm Beauveria bassiana, hay hạt neem đã mang lại
hiệu quả cao. Phun chế phẩm sinh học dẫn đến kiểm sốt 100% sâu non bướm
phượng vàng sau 5 ngày ở 3 nồng độ 0,0025, 0,005 hoặc 0,0075% (CABI,
2011)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
11
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
2.2.1. Tình hình nghiên cứu về thành phần các lồi sâu ăn lá
Nước ta cĩ lịch sử trồng cam quýt lâu đời nên các nghiên cứu về thành phần
sâu hại được các nhà khoa học và các cơ quan nghiên cứu quan tâm. Theo “Kết
quả điều tra cơn trùng 1967 – 1968” [21] về thành phần sâu hại trên cam chanh
cĩ 67 lồi tập trung hại chính là sâu đục cành (Chelidonium argentatum), rệp
sáp (Pseudococcus citriculus), sâu vẽ bùa (Phyllocnistis citrella), sâu xanh
bướm phượng chấm đỏ (Papilio demoleus). Gần đây, năm 1997 - 1998, viện
Bảo vệ thực vật đã điều tra cơn trùng hại trên cam quýt ở hầu khắp các tỉnh miền
núi phía Bắc như Hà Giang, Sơn La, Phú Thọ, Tuyên Quang, vùng khu 4 cũ:
Nghệ An, Hà Tĩnh và miền ðơng Nam Bộ: ðồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương,
Bình Phước đến tận ðBSCL: Tiền Giang, ðồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ…
Các tác giả cho biết thành phần cơn trùng hại cam quýt ở Việt Nam rất phong
phú, gồm 96 lồi, tập trung hại chính là ruồi đục quả (Bactrocera dosalis), sâu
nhớt, sâu đục thân (Nadezhdiella cantori), bướm phượng (Papilio demoleus),
Sâu vẽ bùa (Phyllocnistis citrella), nhện đỏ, (Panonychus citri), bọ xít xanh
(Nezara viridula), rệp sáp vảy đỏ (Aonidiella aurantii)… [22].
Ở ðBSCL, Nguyễn Văn Cảm (1983) [4] cho biết cĩ 23 lồi sâu hại
cam. Nguyễn Văn Cảm và cộng sự nghiên cứu về thành phần những lồi chân
khớp trên cây cĩ múi nĩi chung và cam quýt nĩi riêng thì ở Việt Nam cĩ
khoảng 180 lồi, trong số đĩ cĩ 98 lồi thuộc bộ cánh nửa (Hemiptera) và bộ
cánh đều (Homoptera), 35 lồi thuộc bộ cánh vảy (Lepidoptera), 22 lồi thuộc
bộ cánh cứng (Colepotera), 14 lồi thuộc bộ cánh thẳng (Orthoptera), 3 lồi
thuộc bộ 2 cánh (Diptera), 2 lồi thuộc bộ cánh tơ, 1 lồi thuộc bộ Isoptera,
số cịn lại là nhện.
ðiều tra về tính đa dạng của lồi chân khớp trên cây ăn quả cĩ múi trồng
tại một số nơi thuộc phía Bắc của tác giả Phạm Văn Lầm và Nguyễn Văn Liêm
(Viện Bảo vệ Thực vật, bộ NN&PTNT) trong thời gian 1996- 2005 đã tiến hành
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
12
định kỳ điều tra thu thập thành phần lồi chân khớp trên cây ăn quả cĩ múi ở
ngoại thành Hà Nội, Mê Linh, Hồi ðức, Xuân Mai (Hà Tây), Cao Phong (Hồ
Bình), Văn Giang (Hưng Yên) và đã ghi nhận được 299 lồi chân khớp. Trong
đĩ khoảng 60 họ thuộc lớp cơn trùng và 2 bộ hình nhện. Bộ cánh màng
Hymenoptera cĩ 76 lồi, chiếm 25,5% tổng số lồi thu được. Bộ nhện lớn 53
lồi chiếm 21,1%. Bộ cánh cứng Coleoptera cĩ 40 lồi (13.4%), bộ cánh vảy
Lepidoptera 17 lồi, bộ hai cánh Diptera 16 lồi.( Phạm Văn Lầm 2005, [12]).
Theo kết quả điều tra của Trần Thị Bình (2002) [1] qua 3 năm từ 1996 –
1999 tại các vùng trồng cam quýt ở Hà Giang đã thu thập được 66 lồi cơn trùng
gây hại thuộc 30 họ của 8 bộ. Trong 66 lồi đĩ cĩ 3 lồi hại rễ, 20 lồi ăn lá, 34
lồi chích hút nhựa cây, 6 lồi hại hoa và 3 lồi đục thân cành.
Bùi Cơng Hiển, Trần Huy Thọ, 2003, [10] đã ghi nhận cĩ trên 120 lồi
cơn trùng gây hại cây ăn quả cĩ múi. Trong đĩ các lồi chính là: Bọ phấn gai
đen (Aleurocanthus spinidens Quantiace.), Rệp sáp vẩy đỏ, ruồi đục quả, rầy
chổng cánh, sâu đục cành cam, xén tĩc nâu cam, bướm hút quả, sâu vẽ bùa, rệp
sáp giả cam, rệp muội đen, bướm phượng, rệp sáp vảy dài, nhện đỏ, nhện gỉ sắt,
nhện trắng.
Theo kết quả nghiên cứu của Phạm Văn Biên, Bùi Cách Tuyến, Nguyễn
Mạnh Chinh, 2004 [2] thì cĩ 28 lồi cơn trùng hại cây cĩ múi. Trong đĩ cĩ 3
lồi thuộc bộ cánh cứng, 1 lồi thuốc bộ 2 cánh, 2 lồi thuộc bộ cánh nửa, 6 lồi
thuộc bộ cánh đều, 5 lồi thuộc bộ cánh vảy, 5 lồi thuộc bộ cánh thẳng, 1 lồi
thuộc bộ cánh tơ và 3 lồi thuộc bộ nhện nhỏ.
Phạm Văn Lầm và Nguyễn Văn Liêm (2005) [11] trong thời gian 1996-
2005 đã tiến hành định kì điều tra thu thập thành phần lồi chân khớp trên cây
ăn quả cĩ múi ở ngoại thành Hà Nội, Mê Linh, Hồi ðức, Xuân Mai, Cao
Phong, Văn Giang đã ghi nhận được 299 lồi chân khớp, trong đĩ cĩ khoảng 60
lồi thuộc lớp cơn trùng và 2 bộ nhện. Riêng bộ cánh màng cĩ 76 lồi, chiếm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
13
25.5% tổng số lồi thu được. Bộ nhện lớn 53 lồi chiếm 21,1%. Bộ cánh cứng
cĩ 40 lồi chiếm 13,4%, bộ cánh vẩy cĩ 17 lồi, bộ 2 cánh cĩ 16 lồi.
Trong những năm gần đây, câu cấu là một trong những đối tượng gây hại
chủ yếu trên cam quýt. Theo điều tra nghiên cứu của Phạm Văn Vượng và Phạm
Ngọc Lin (2000) [25], câu cấu hại cam quýt ở hai pha sinh học: Pha sâu non và
pha trưởng thành. Cĩ hai lồi gây hại chính là câu cấu lớn (Hypomeces
squamosus Fabr.) và câu cấu nhỏ (Platymyceterus sisversi Reitter.). Hồng Lâm,
đại học Cần Thơ, (1999) [52], đã ghi nhận vẽ bùa là đối tượng gây hại nghiêm
trọng. Thời kỳ cao điểm tỷ lệ lá bị vẽ bùa hại cĩ thể lên đến 100% trên cây quất
2 năm tuổi. Với sự gây hại đặc trưng là sâu đục bên trong lớp biểu bì lá nên việc
phịng trừ sâu vẽ bùa trở nên khĩ khăn.
2.2.2. Tình hình nghiên cứu về bướm phượng vàng và biện pháp phịng trừ
* Vùng phân bố của bướm phượng vàng
Ở nước ta người nơng dân đã thấy bướm phượng vàng xuất hiện gây hại
từ rất lâu, mặc dù chưa cĩ tài liệu nào cơng bố bướm phượng vàng xuất hiện từ
năm nào nhưng hiện nay bướm phượng vàng đã gây hại phổ biến khắp trên
những vùng trồng cam quýt ở Việt Nam [52].
Các tác giả đã điều tra sâu hại trên cam quýt trong đĩ đều ghi nhận sự
gây hại của họ bướm phượng và bướm phượng vàng là lồi xuất hiện thường
xuyên. Viện bảo vệ thực vật (1967- 1968) [21] điều tra được 67 lồi cơn trùng
gây hại trên cam quýt, trong đĩ cĩ ghi nhận sự gây hại của bướm phượng
vàng. Theo tác giả Bùi Cơng Hiển (2003) [10] cho biết cĩ trên 120 lồi lồi
cơn trùng gây hại cây ăn quả cĩ múi trong đĩ bướm phượng vàng là lồi gây
hại quan trọng và chủ yếu.
Ở nước ta các tất cả các vùng trồng cam quýt đều phát hiện thấy các lồi
bướm phượng gây hại, đặc biệt là bướm phượng vàng và bướm phượng đen.
Ngồi các lồi ký chủ chính như cam, chanh, quýt, bưởi các lồi bướm phượng
cịn phá hại trên trên một số cây dại thuộc họ cam như cam trời, bưởi bung [3].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
14
* ðặc điểm hình thái, sinh học của sâu bướm phượng vàng
+ ðặc điểm hình thái
Bướm phượng vàng Papilio demoleus Linnaeus. thuộc loại biến thái hồn
tồn trải qua 4 giai đoạn phát triển là: trứng, sâu non, nhộng và trưởng thành.
- Trứng:
Theo kết quả nghiên cứu của Bộ mơn cơn trùng, đại học Nơng Nghiệp Hà
Nội, cho biết trứng cĩ hình cầu, đường kính khoảng 1mm. Trứng mới đẻ cĩ màu
trắng sữa, sau chuyển sang màu vàng sáp rồi vàng xám, sắp nở chuyển sang màu
xám [3].
Nguyễn Thị Thu Cúc, 2008, cho biết khi mới được đẻ ra trứng của bướm
phượng vàng cĩ màu vàng nhạt, cĩ hình trịn, đường kính khoảng 1mm, sau đĩ
trứng trở nên sậm đen khi ấu trùng được hình thành trong trứng [5].
- Sâu non:
Sâu non bướm phượng vàng mới nở cĩ màu nâu sẫm, da cĩ nhiều gai thịt
trơng xù xì như sâu rĩm. Trong quá trình phát triển trên bề mặt cơ thể xuất hiện
thêm những vệt trắng. Sau 3 lần lột xác sâu chuyển sang màu xanh vàng hoặc
xanh lá cây. Sâu non đẫy sức dài khoảng 5,5cm. Cũng như những lồi khác
trong họ bướm phượng, tại mặt lưng đốt ngực thứ nhất của sâu non bướm
phượng vàng cĩ một đơi tuyến hơi dưới dạng một đơi râu thịt màu đỏ hình chữ
V, tiết ra mùi ngọt hắc [3], [22].
Theo Nguyễn Thị Thu Cúc, 2008, [5] mơ tả đặc điểm hình thái của sâu
non bướm phượng vàng lúc mới nở dài khoảng 2,5 mm, cĩ nhiều lơng cơ thể
màu đen hoặc màu nâu sậm, phần lưng với những đốm trắng sần sùi, nhiều gai
nhỏ, những gai nhỏ này biến mất trong quá trình phát triển của sâu non trừ đơi
gai trước và đơi gai sau.
- Nhộng: Mút đầu nhộng phân thành 2 nhánh giống như sừng. Phần bụng cong
phồng ra phía trước và nhơ lồi rộng sang 2 bên. Nhộng được dính chặt vào các
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
15
bộ phận của cây nhờ túm lơng tơ ở mút bụng và sợi tơ treo vịng ngang lưng.
Nhộng cĩ màu xanh nhạt hoặc nâu vàng [3], [22].
- Trưởng thành: Trưởng thành cĩ kích thước khá lớn, thân dài 2,8 - 3,2cm, sải
cánh rộng 9 - 10cm. Nền cánh màu đen hoặc nâu, trên đĩ phân bố đầy các đốm
màu vàng tươi, kích thước khơng đều nhau. Ở cánh sau gần gốc mơng cĩ một
chấm lớn hình bầu dục màu đỏ nâu. Lồi này cĩ đuơi cánh khơng rõ. Nhìn
chung, trưởng thành cái lớn hơn trưởng thành đực [3], [22].
+ ðặc điểm sinh học.
Trưởng thành bướm phượng vàng thường vũ hố rộ vào buổi sáng. Sau đĩ
trưởng thành đi tìm đơi giao phối, hoạt động giao phối và đẻ trứng thường diễn
ra vào 8 - 10h sáng, và chiều mát. Trưởng thành cái trước khi đẻ trứng thường
bay lượn lượn trên các chồi non và đẻ rải từng quả trên các lá non ở ngọn. Lúc
nhỏ sâu non chỉ ăn các lá non thường gặm khuyết mép lá. Ở tuổi lớn sâu thường
ăn lá bánh tẻ, nếu thiếu thức ăn cĩ thể ăn cả là già và thân chồi. Nĩi chung sâu
non hoạt động chậm chạp và thường ẩn nấp dưới mặt là và cành [3] .Tuy nhiên
nếu bị kích động sâu non giương tuyến hơi lên bài tiết ra mùi hắc khĩ chịu. Khi
đẫy sức sâu non nhả tơ dính mình vào cành rồi hĩa nhộng [7].
Kết quả nghiên cứu của ðặng Thị Dung (2004) [2] cho thấy trong điều
kiện phịng thí nghiệm, nhiệt độ - ẩm độ trung bình là 28,6oC và 77,5% trứng
của bướm phượng vàng phát dục trong khoảng 3 - 4 ngày, trung bình 3,4 ± 0,25
ngày, giai đoạn sâu non phát dục ngắn nhất là 12 ngày, dài nhất là 17 ngày,
trung bình 13,1 ± 2,74 ngày, nhộng phát dục trung bình là 9,9 ± 0,78 ngày,
trưởng thành bướm phượng vàng sống được rất ngắn, chỉ kéo dài 2 - 5 ngày.
Trưởng thành cái đẻ trung bình 22,9 ± 6,57, số trứng nhiều nhất chỉ đạt 30
quả [8]. Trứng thường được đẻ rải rác 1 – 3 quả trên mặt các lá non. [5].
ðỗ Năng Vịnh, 2005, [24] cho biết với điều kiện nhiệt độ 21-29oC thời
gian vịng đời kéo dài 30,8 đến 40,6 ngày, trong đĩ pha trứng 4 -7 ngày, pha sâu
non 13,5 – 16 ngày, nhộng 11 – 17 ngày, thời gian trước đẻ trứng là 2 ngày [22].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
16
Ở Việt Nam bướm phượng vàng thường gây hại vào tháng 5, 6, 7, 8
nhưng mật độ giảm dần vào mùa đơng. Về mùa đơng vẫn cĩ thể tìm thấy vẫn cĩ
thể tìm thấy sâu non và nhộng với mật độ thấp [3]. Trong điều kiện tự nhiên của
vùng ðồng Bằng sơng Cửu Long, sâu gây hại chủ yếu trên các vườn cam quýt
tuổi nhỏ. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Cúc, 2004, [5] cho thấy mật độ cao
sâu cĩ thể ăn trụi các chồi lá non làm cây cịi cọc khơng phát triển được.
* Biện pháp phịng trừ bướm phượng vàng
Bướm phượng vàng là lồi gây hại khá phổ biến trên cây thuộc họ cam
quýt. Ở đâu trồng cây cam quýt thì xuất hiện sự gây hại của sâu non. Kích
thước cơ thể sâu non lớn nên dễ phát hiện, nhưng với mật độ lớn thì sâu non
bướm phượng vàng gây hại rất nặng trên cây, chúng ăn hết lá của cây gây ảnh
hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây làm giảm năng suất. Vì vậy phải
áp dụng nhiều biện pháp khác nhau để phịng trừ như: Canh tác, thủ cơng,
thuốc hố học…
Một số kinh nghiệm về việc phịng trừ bướm phượng vàng đã và đang
được áp dụng. ðối với bướm phượng vàng phải thường xuyên tìm bắt trứng, sâu
non và nhộng trên các chồi cam quýt vì chúng rất dễ phát hiện. Cần chú ý bắt
diệt lứa sâu mùa đơng để giảm nguồn sâu năm sau. Cần tổ chức phịng trừ đồng
loạt và kịp thời khi sâu non của lứa đầu tiên trong năm xuất hiện, cĩ thể dùng
các loại thuốc phịng trừ các lồi sâu ăn lá [3] .
Theo ðường Hồng Dật (2001) [7] thì các biện pháp được sử dụng để
phịng trừ bướm phượng vàng là: phịng trừ bằng biện pháp tổng hợp, trong đĩ
chú ý đến việc bắt giết bằng tay ấu trùng và nhộng. Dùng ong mắt đỏ
Trichogramma để phịng trừ sâu non. Sử sụng thuốc thảo mộc để phun lên cây.
Tuy nhiên trong điều kiện tự nhiên cĩ thể áp dụng các biện pháp khuyến
khích thiên địch của sâu bướm phượng vàng như ong ký sinh. Hạn chế sử dụng
các loại thuốc phổ rộng và diệt sâu non nhộng bằng tay, hay nuơi kiến vàng
Oecophylla smaragdina [5].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
17
Thuốc hố học vẫn là biện pháp được áp dụng nhiều nhất, tuy nhiên người
dân cĩ thể sử dụng thuốc thuốc vi sinh như Dipel, Delfin, Biocin, thuốc gốc
Nereistoxin, Cypermethrin để phịng trừ [52]. Ngày nay tuy sử dụng thuốc hố
học mang lại hiệu quả phịng trừ cao nhưng ảnh hưởng trực tiếp đến mơi trường
và thường gây chết thiên địch, biện pháp sinh học đang được quan tâm nhiều
đặc biệt là sử dụng các lồi ong ký sinh đem lại hiệu quả phịng trừ cao.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
18
3. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ðịa điểm nghiên cứu
+ Tại nơng trường Cao Phong - huyện Cao Phong - tỉnh Hịa Bình.
+ Bộ mơn cơn trùng - Khoa Nơng Học - ðHNNI - Hà Nội.
3.2. Thời gian nghiên cứu
Từ ngày 10/6/2010 đến ngày 10/6 năm 2011.
3.3. ðối tượng và vật liệu nghiên cứu
* ðối tượng nghiên cứu: Sâu bướm phượng vàng và các lồi sâu ăn lá trên
cam quýt.
* Vật liệu nghiên cứu:
- Các vườn cam quýt bao gồm vườn ươm và vườn kiến thiết tại Cao
Phong - Hịa Bình.
- Bướm phượng vàng và một số lồi ăn lá như: Sâu vẽ bùa, sâu cuốn lá,
câu cấu...
- Các dụng cụ nghiên cứu:
+ Lồng nuơi sâu cỡ lớn, hộp nuơi sâu to, nhỏ, hộp nhựa to, nhỏ.
+ Ống nghiệm, đĩa petri, tuýp nhựa, ống hút, vợt bắt trưởng thành.
+ Kính lúp, kính lúp điện, thị kính đo sâu, nhiệt kế.
+ Pank, dao mổ, kéo mổ, bút lơng, lọ ngâm mẫu, bút sổ ghi chép.
+ Mật ong, đường kính, cồn 70o.
+ Thuốc trừ sâu: Padan 95WP, Alfatin 1,8EC, Thảo mộc, Nước lã
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. ðiều tra biến động số lượng và thành phần nhĩm sâu miệng nhai ăn lá
hại trên cam quýt
Phương pháp điều tra: Theo Tiêu chuẩn ngành 2006
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
19
ðiều tra cố định: ðiều tra cố định 7 ngày/lần trên các vườn trồng cam
quýt điều tra 10 điểm theo đường chéo gĩc mỗi điểm điều tra 1 cây quan sát và
thu bắt các loại cơn trùng và động vật gây hại trên cam quýt.
ðiều tra bổ sung: Tiến hành thu bắt tự do các lồi sâu miệng nhai ăn lá tại
các vườm trồng cam quýt khác nhau tại Cao Phong - Hồ Bình.
Thu tất cả các giai đoạn phát triển của nhĩm sâu miệng nhai ăn lá, trong
khi thu bắt quan sát đặc điểm triệu chứng, vị trí gây hại của chúng trên cây. Tìm
hiểu mối quan hệ cạnh tranh thức ăn, nơi ở của nhĩm sâu miệng nhai ăn lá.
Mẫu thu được cho ngâm cồn hoặc sấy khơ, việc phân loại dựa vào bộ mẫu
được trưng bày tại bộ mơn cơn trùng hoặc nhờ các chuyên gia phân loại.
3.4.2. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, sinh vật học của bướm phượng
vàng (Papilo demoleus L.)
Thu bắt sâu non, nhộng từ ngồi đồng đem về phịng nuơi (sử dụng thức
ăn bằng lá cây cam, bưởi) và cho vũ hố quan sát theo dõi tập tính sinh học của
trưởng thành bằng phương pháp ghép đơi (1 đực, 1 cái) rồi cho vào lồng to trong
đĩ cĩ cây cam, quýt để trưởng thành chọn vị trí đẻ trứng. Thu thập trứng và sử
dụng trứng đẻ cùng một ngày để xác định thời gian phát dục của các pha phát
dục bướm phượng vàng theo phương pháp nuơi cá thể (> 30 cá thể).
+ Dựa vào thời gian phát dục của các pha để mơ tả đặc điểm hình thái, đo
kích thước của trứng, sâu non các tuổi, nhộng, và trưởng thành.
+ Tỷ lệ nhộng xanh và nhộng vàng của BPV: Nuơi cá thể sâu non BPV
cho đến khi chúng vào nhộng. Qua sát màu nhộng của chúng. Thí nghiệm được
tiến hành 5 đợt, số cá thể mỗi đợt n=30.
+ Tỷ lệ vũ hĩa vào các giờ trong ngày của trưởng thành bướm phượng
vàng: Thu thập nhộng bằng cách nuơi cá thể cho vào hộp nuơi sâu lớn và quan
sát thời gian vũ hĩa của chúng theo các khung giờ trong ngày là: 4-6h, 6-8h, 8-
10h, 10-12h, 12-14h, 14-16h, 16-18h, 18-24h, 24-4h. Số cá thể theo dõi phụ
thuộc vào số trưởng thành vũ hĩa.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
20
+ Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến vịng đời của bướm phượng
vàng theo phương pháp nuơi cá thể ở các mức nhiệt độ khác nhau: Chúng tơi
tiến hành nuơi cá thể ở các tháng khác nhau là: tháng 3 nhiệt độ 28,32;0C, Ẩm
độ 82,65%; tháng 6 nhiệt độ 20,250C, Ẩm độ 68,47 % và tháng 10 nhiệt độ
31,540C, Ẩm độ 85,39%. Thí nghiệm nhắc lại 3 lần, n=30. ðồng thời quan sát
tỷ lệ chết các tuổi sâu non bướm phượng vàng qua tháng 3, tháng 6 và tháng 10.
+ ðánh giá sức sinh sản của BPV: Ghép cặp trưởng thành, cho một cặp
trưởng thành vào lồng lớn (bướm cĩ thể bay lượn ở bên trong) cĩ sẵn cây ký
chủ, sau 1 ngày thay cây ký chủ mới. ðếm số trứng đẻ ra trên mỗi cây và loại bỏ
hàng ngày. Thực hiện thí nghiệm được cho đến khi trưởng thành chết. Thí
nghiệm nhắc lại 5 lần ở 2 đợt cĩ nhiệt độ khác nhau. ðồng thời quan sát tỷ lệ
trứng nở của bướm phượng vàng qua 2 đợt thí nghiệm.
+ Nghiên cứu ảnh hưởng của các loại thức ăn khác nhau đến thời gian sống
và khả năng sinh sản của trưởng thành bướm phượng vàng: Cho trưởng thành BPV
ăn các loại ăn thêm là: MONC, MO 50%, MO 20%, Nước đường 50 %, Nước lã
(đối chứng). Từ đĩ quan sát thời gian sống của trưởng thành BPV. Thí nghiệm
nhắc lại 3 lần, n=30. Quan sát khả năng đẻ trứng bằng cách với mỗi loại thức ăn
thay cây một lần, đếm số trứng trên cây qua các ngày sau vũ hĩa của trưởng
thành BPV. Thí nghiệm nhắc lại 3 lần, n=15.
3.4.3. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học của bướm phượng vàng
+ ðiều tra diễn biến mật độ sâu bướm phượng trên đồng ruộng.
- Với vườn kiến thiết:
Mỗi ruộng điều tra theo 10 điểm chéo gĩc, 1 điểm điều tra 5 cây. Trên
mỗi cây điều tra theo 4 hướng và 3 tầng lá của cây, quan sát và đếm số lượng
sâu cĩ trên cam quýt. Mỗi ruộng điều tra định kỳ 7 ngày/ 1lần.
- Với vườn ươm: ðiều tra cố định theo 5 điểm chéo gĩc mỗi điểm 1m2
(25cây).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
21
Thu tất cả các giai đoạn phát triển của nhĩm sâu bướm phượng, trong khi
thu bắt quan sát đặc điểm gây hại của chúng trên cây, tiếp tục mang về phịng
nuơi sâu theo dõi đặc điểm hình thái để phân biệt giữa các lồi bướm phượng
thu bắt được.
3.4.4. Nghiên cứu một số biện pháp phịng trừ sâu bướm phượng vàng
(Papilo demoleus L.)
Thí nghiệm ngồi đồng ruộng:
Thí nghiệm được tiến hành trên diện rộng. Ơ thí nghiệm được bố trí ngẫu
nhiên khơng lặp lại, mỗi ơ cơng thức 10 cây cam (trên giống Xã ðồi 3 năm
tuổi) mỗi cơng thức lặp lại 3 lần.
- Cơng thức 1: Padan 95WP
- Cơng thức 2: Alfatin 1,8EC
- Cơng thức 3: Dibaroten 5SL (cây ruốc cá)
- Cơng thức 4: ðối chứng phun nước lã
Dụng cụ là bình phun thuốc bơm tay, đeo vai dung tích 12lít. Sử dụng thuốc
khi cam đang ra chồi non, lượng thuốc phun đều 2 mặt lá, ghi chép lại lượng
thuốc đã dùng.
Tính hiệu lực thuốc trong 1,3,7, 10 ngày theo cơng thức Henderson –
Tilton.
3.4.5. Chỉ tiêu tính tốn
∑ số chồi cĩ sâu bắt gặp
* ðộ bắt gặp (%) = x 100
∑ số chồi điều tra
- Với vườn kiến thiết
∑ số sâu bắt gặp
* Mật độ sâu bướm phượng hại =
(con/cây) ∑ số cây điều tra
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
22
- Với vườn ươm:
∑ số sâu bắt gặp
* Mật độ sâu bướm phượng hại =
(con/m2) ∑ số diện tích điều tra
* Thời gian sống của trưởng thành =
n
1 1
i=1
n a
N
∑
(ngày)
Trong đĩ: n1: Số cá thể sống đến ngày thứ i
a1: Thời gian sống của các cá thể đến ngày thứ i
N: Tổng số cá thể thí nghiệm.
* Thời gian phát triển từng pha
n
1 1
i=1
X n
X
N
=
∑
Trong đĩ X : Thời gian phát dục trung bình
X1: Thời gian phát dục của cá thể n trong ngày thứ i
ni: Số cá thể lột xác trong ngày thứ i.
N: Tổng số cá thể theo dõi.
* Hiệu lực thuốc tính theo cơng thức Henderson - Tilton:
Ta x Cb
* Hiệu lực (%) = ( 1- ) x 100
Tb x Ca
Trong đĩ :
Ta: Số lượng cá thể sống ở cơng thức xử lý thuốc sau khi thí nghiệm.
Tb: Số lượng cá thể sống ở cơng thức xử lý thuốc trước khi thí nghiệm.
Ca: Số lượng cá thể sống ở cơng thức đối chứng sau khi thí nghiệm.
Cb: Số lượng cá thể sống ở cơng thức đối chứng trước khi thí nghiệm.
3.4.6. Phương pháp xử lý số liệu
- Số liệu được xử lý theo phương pháp thống kê thơng thường.
- Các số liệu khác được xử lý theo phương pháp đa biên độ của Duncan
với độ tin cậy 95% bằng chương trình IRRISTAT 4.03.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
23
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. TÌNH HÌNH CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG THUỐC BVTV TẠI CAO
PHONG - HỊA BÌNH
Cao Phong là một huyện miền núi của tỉnh Hịa Bình (mới được chia tách
từ huyện Kỳ Sơn năm 2002). Phía ðơng giáp huyện Kim Bơi, phía Tây giáp
huyện Tân Lạc, phía Nam giáp huyện Lạc Sơn, phía Bắc giáp thị xã Hịa Bình,
huyện Kỳ Sơn và huyện ðà Bắc. Mặt khác Cao Phong nằm trong vùng khí hậu
miền Bắc Việt Nam cĩ đặc điểm chung là: Nhiệt đới giĩ mùa, nĩng và ẩm ướt, mùa
hè nĩng và mưa nhiều, mùa đơng lạnh và khơ. ðây là điều kiện rất thuận lợi cho
sản xuất Nơng - Lâm nghiệp, đa dạng hĩa các loại cây trồng đặc biệt là một số
loại cây ăn quả trong đĩ cĩ cây cam.
Với điều kiện thuận lợi và đầu tư kỹ thuật cao nên diện tích trồng cam
quýt ở Cao Phong ngày được mở rộng.
- Giống cam quýt chủ yếu trồng tại huyện Cao Phong bao gồm: cam Xã
ðồi, cam ðường Canh, cam Valencia, quýt Cao Phong và quýt Hà Giang. ðặc
biệt giống cam được trồng nhiều nhất là cam Xã ðồi Cam, vì giống cam này dễ
chăm sĩc và cĩ năng suất ổn định. Hiện nay loại cây này vẫn đang là loại cây
trồng chủ đạo trong nhĩm cây ăn quả cĩ múi của tồn huyện.
- Diện tích cây ăn quả đạt 16,31% so với tiềm năng diện tích đất cĩ thể trồng
cây ăn quả tồn huyện (592ha/3230ha), diện tích chưa trồng chiếm 83,69%, đây
chính là nguồn đất đai tiềm năng chưa phát huy được thế mạnh tại địa phương.
- Năng suất cây ăn quả trung bình năm 2010 mới chỉ đạt 43,13 tạ/ha (cam
Xã ðồi đạt 142 tạ/ha) cịn thấp hơn so với năng xuất các vùng trồng cây ăn quả
khu vực miền Bắc và Việt Nam.
Diện tích trồng cam Xã ðồi nĩi riêng cũng như trồng cây ăn quả nĩi
chung năm sau tăng hay giảm phụ thuộc rất lớn vào giá thành, hiệu quả sản xuất
năm trước của nơng hộ. Chính vì thế nên diện tích trồng cam Xã ðồi những
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
24
năm gần đây đã tăng lên một cách đáng kể (năm 2010 tăng 13,56% so với năm
2009) do giá cam năm 2007 - 2010 tăng cao. Vì vậy vấn đề mở rộng diện tích
cây ăn quả. ðặc biệt là cam Xã ðồi ở Cao Phong phải đi đơi với việc chuyển
giao khoa học kỹ thuật, trao đổi kinh nghiệm cho người trồng cam và tiến tới
xây dựng thương hiệu cam Cao Phong.
Bảng 4.1. Diện tích và năng suất các loại cam quýt trồng tại Cao Phong
2007 2008 2009 2010 Năm
Chủng loại
DT
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
DT
(ha)
Năng
suất
(tạ/ ha)
DT
(ha)
Năng
suất
(tạ/ ha)
DT
(ha)
Năng
suất
(tạ/ ha)
Cam Xã ðồi 246,07 47 287,89 51,2 382,75 65,7 442,83 142
Cam ðường
Canh
29,42 19 21,63 21,3 26,6 25,4 27,87 41,6
Cam Valencia 35,99 31 36,17 42,5 62,27 45,6 65,92 56
Quýt Cao Phong 20,48 11 18,82 16,1 28,82 21,0 28,82 21
Quýt Ơn Châu 1,1 - 1,1 8,7 1,1 11,4 1,1 11,4
Cam Bố Hạ 0,5 - 0,5 - 0,5 8,5 0,5 8,5
Bưởi Diễn 7,66 10 7,66 16,5 7,66 21,4 7,66 21,4
Cam Bù 0,08 - 0,08 - 0,08 - 0,08
Chanh Eruka 0,11 - 0,11 - 0,11 - 0,11
Quýt Hà Giang 10,52 - 10,52 - 15,52 - 15,52
Quýt Xacxoma 0,07 - 0,07 - 0,07 - 0,07
Bưởi ðoan
Hùng
0,09 - 1,52 - 1,52 - 1,52
NS 22,15 26,05 28,43 43,13
Tổng cộng 352,09 386,07 527,00 592,00
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Phịng KT - NN huyện Cao Phong, sở NN&PTNT tỉnh
Hịa Bình năm 2007-2009).
Diện tích và năng suất cam quýt ở Cao Phong ngày càng tăng theo sự
thâm canh và áp dụng các biện pháp canh tác kỹ thuật. Tuy nhiên cùng với đĩ là
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
25
diễn biến phức tạp của sâu bệnh, làm cho lồi gây hại thứ yếu trở thành gây hại
chủ yếu. ðiều này bắt buộc các nơng hộ phải áp dụng các biện pháp bảo vệ thực
vật. Chúng tơi đã tìm hiểu việc sử dụng biện pháp bảo vệ thực vật của nơng hộ
trong canh tác cam quýt.
Theo thống kê, 100% số hộ được phỏng vấn đều phải sử dụng thuốc
BVTV trong canh tác cam quýt, số lần sử dụng thuốc BVTV trong vụ phổ biến
từ 8-10 lần (50,3% số hộ). Tuy nhiên chỉ cĩ 10,5% số hộ được hỏi cho rằng
người bán thuốc cĩ khả năng tư vấn đúng loại thuốc để phịng trị các loại sâu
bệnh thường gặp. Hầu hết do người trồng cam quýt tự quyết định mua và xử lý
theo thĩi quen, chỉ cĩ 10,3% số hộ tham khảo ý kiến của các nhà chuyên mơn về
bảo vệ thực vật trước khi mua thuốc. Kết quả thu được thể hiện ở bảng 4.2.
Bảng 4.2. Bảo vệ thực vật trong canh tác cam quýt của nơng hộ tại Cao
Phong – Hịa Bình
TT Tiêu chí Mức đánh giá Tỷ lệ hộ thực hiện (%)
≤ 4 lần 3,0
Từ 5 – 7 lần 20,5
Từ 8 – 10 lần 50,3
1
Số lần sử dụng thuốc
BVTV trong năm
Trên 10 lần 26,2
Kinh nghiệm bản thân 32,6
Cán bộ KT hướng dẫn 10,3
Người bán thuốc 29,1
Theo tài liệu cĩ được 10,0
2
Việc quyết định mua
và sử dụng thuốc
BVTV dựa theo
Theo nhà hàng xĩm 18,0
Rất tốt 13,7
Chấp nhận được 40,5
3
ðánh giá hiệu quả xử
lý thuốc BVTV trên
đồng ruộng Hiệu quả hạn chế hoặc
khơng hiệu quả
45,8
(Nguồn: căn cứ vào số liệu phiếu điều tra theo phương pháp PRA.)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
26
Việc phịng trừ các loại sâu bệnh hại tốn kém, mất nhiều thời gian, cũng
như địi hỏi chi phí lớn về thuốc bảo vệ thực vật v._.(%) 46 68 66 58 56 55 67
16-22/8/2010
Mưa (mm) - 39.6 4.7 0.6 - - -
Ngày 23 24 25 26 27 28 29
Ttb(0C) 329 324 339 340 336 309 326
Tx(0C) 393 383 410 400 400 348 351
Tm(0C) 288 289 295 290 294 278 298
Utb(%) 67 70 64 65 69 75 75
23-29/8/2010
Um(%) 43 43 43 45 44 68 67
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
77
Mưa (mm) 08
Ngày 30 31/VIII 01/IX 02 03 4 5
Ttb(0C) 329 282 297 320 336 329 326
Tx(0C) 393 343 370 370 378 418 351
Tm(0C) 288 261 262 290 294 288 298
Utb(%) 67 90 84 65 69 65 75
Um(%) 43 63 62 45 44 52 67
30/8-
5/9/2010
Mưa (mm) 220 108 01
Ngày 6 7 8 9 10 11 12
Ttb(0C) 336 285 291 299 306 311 314
Tx(0C) 390 350 338 362 366 360 390
Tm(0C) 290 261 260 269 273 268 270
Utb(%) 64 87 83 83 80 77 73
Um(%) 46 68 66 58 56 62 47
6-12/9/2010
Mưa (mm) - 39.6 4.7 0.6 - - 16.8
Ngày 13 14 15 16 17 18 19
Ttb(0C) 280 284 296 300 306 294 302
Tx(0C) 373 363 320 350 370 418 351
Tm(0C) 253 258 295 290 294 288 278
Utb(%) 84 70 64 65 69 89 75
Um(%) 70 53 53 65 64 88 72
13-19/9/2010
Mưa (mm) 127 01 342
Ngày 20 21 22 23 24 25 26
Ttb(0C) 288 304 299 270 306 270 286
Tx(0C) 393 383 410 330 350 418 351
Tm(0C) 288 289 295 260 294 268 278
Utb(%) 67 70 64 70 69 65 75
Um(%) 68 70 61 61 83 66 67
20-26/9/2010
Mưa (mm) 05 01
Ngày 27 28 29 30/ IX 1/10 2 3
Ttb(0C) 277 273 276 275 261 271 269
Tx(0C) 326 322 335 324 295 324 306
Tm(0C) 262 250 248 245 241 239 245
Utb(%) 84 86 84 82 91 87 79
Um(%) 68 70 61 61 83 66 62
27/9-
3/10/2010
Mưa (mm) 02 12 383 07 02
Ngày 4 5 6 7 8 9 10
Ttb(0C) 237 238 255 261 264 265 280
Tx(0C) 278 282 305 327 326 324 332
04-
10/10/2010
Tm(0C) 216 215 227 234 226 226 250
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
78
Utb(%) 85 80 74 80 76 81 83
Um(%) 75 60 53 55 48 60 64
Mưa (mm) 05 01
Ngày 11 12 13 14 15 16 17
Ttb(0C) 286 273 271 267 246 223 215
Tx(0C) 335 335 319 326 264 240 220
Tm(0C) 255 245 250 244 235 216 213
Utb(%) 85 86 89 90 91 95 97
Um(%) 69 66 70 61 81 92 96
10-
17/10/2011
Mưa (mm) 01 03 98 173 98 195
Ngày 18 19 20 21 22 23 24
Ttb(0C) 235 250 265 228 228 231 246
Tx(0C) 277 300 309 306 302 303 303
Tm(0C) 220 277 213 185 185 186 208
Utb(%) 93 87 76 77 81 80 86
Um(%) 84 65 39 42 51 53 67
18-
24/10/2011
Mưa (mm) 277
Ngày 25 26 27 28 29 30 31
Ttb(0C) 250 239 217 200 195 187 180
Tx(0C) 266 258 230 244 236 262 266
Tm(0C) 238 228 200 183 176 135 126
Utb(%) 88 87 73 73 76 78 76
Um(%) 78 76 69 54 58 42 38
25-
31/10/2011
Mưa (mm)
Ngày 1 2 3 4 5
Ttb(0C) 203 208 182 155 170
Tx(0C) 226 230 209 173 230
Tm(0C) 192 198 165 148 150
Utb(%) 93 86 88 90 90
Um(%) 83 72 86 83 76
01-05/3/2011
Mưa (mm) 01 - 02 04 01
Ngày 11 12 13 14 15
Ttb(0C) 17.4 17.3 19.8 19.7 18.0
Tx(0C) 18.8 19.3 25.6 21.6 21.0
Tm(0C) 16.6 16.2 17.3 18.7 13.4
Utb(%) 84 91 84 92 96
Um(%) 82 80 64 86 87
11-15/3/2011
Mưa (mm) 00 0.6
Ngày 16 17 18 19 20
Ttb(0C) 11.4 10.4 12.3 15.5 18.0
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
79
Tx(0C) 13.4 11.6 14.8 22.5 23.7
Tm(0C) 11.0 97 10.6 12.1 14.4
Utb(%) 91 96 93 87 89
Um(%) 86 92 85 64 70
16-20/3/2011
Mưa (mm) 4.8 21.6 18.5 - 01
Ngày 21 22 23 24 25
Ttb(0C) 21.1 20.5 17.7 15.4 15.9
Tx(0C) 27.8 23.2 19.6 14.0 18.9
Tm(0C) 18.3 19.2 16.7 16.7 13.9
Utb(%) 85 85 71 84 77
Um(%) 64 65 61 74 62
21-25/3/2011
Mưa (mm) 03 04
Ngày 26 27 28 29 30 31
Ttb(0C) 15.8 15.3 16.4 16.0 16.9 18.3
Tx(0C) 17.4 17.5 20.2 19.6 21.0 26.5
Tm(0C) 14.8 13.6 14.2 14.0 14.3 13.6
Utb(%) 77 76 75 88 79 74
Um(%) 65 60 49 66 52 45
26-31/3/2011
Mưa (mm) 01 4.5 3.9
Ngày 1 2 3 4 5
Ttb(0C) 192 215 216 215 210
Tx(0C) 274 249 258 229 233
Tm(0C) 132 194 201 205 197
Utb(%) 77 85 90 91 84
Um(%) 54 73 76 83 77
1-5/4/2011
Mưa (mm) 01
Ngày 7 8 9 10 11 12 13
Ttb(0C) 282 309 316 312 295 299 305
Tx(0C) 357 372 375 370 340 368 383
Tm(0C) 256 254 280 274 270 266 257
Utb(%) 84 77 75 73 80 82 78
Um(%) 55 48 47 54 62 58 43
7-13/4/2011
Mưa (mm) 171 25
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
80
II. SỐ LIỆU THỐNG KÊ TRÊN IRRISTAT 4.03
1.Vịng đời bướm phượng vàng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TRUNG FILE XU LY VD 14/ 8/** 14:37
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHUONG SAI ANOVA CHO THIET KE RCB
VARIATE V003 TRUNG
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 CT$ 2 .390156 .195078 10.18 0.029 3
2 NL 2 .994889E-01 .497445E-01 2.60 0.189 3
* RESIDUAL 4 .766444E-01 .191611E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 .566289 .707861E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TONG SN FILE XU LY VD 14/ 8/** 14:37
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
PHUONG SAI ANOVA CHO THIET KE RCB
VARIATE V004 TONG SN SN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 CT$ 2 .19.0219 9.51097 145.00 0.001 3
2 NL 2 .493956 .246978 3.77 0.121 3
* RESIDUAL 4 .262380 .655950E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 19.7783 2.47229
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NHONG FILE XU LY VD 14/ 8/** 14:37
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
PHUONG SAI ANOVA CHO THIET KE RCB
VARIATE V005 NHONG
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 CT$ 2 29.7033 14.8516 221.94 0.000 3
2 NL 2 .457267 .228633 3.42 0.137 3
* RESIDUAL 4 .267665 . 669162E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 30.4282 3.80352
-----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
81
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TIEN DT FILE XU LY VD 14/ 8/** 14:37
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
PHUONG SAI ANOVA CHO THIET KE RCB
VARIATE V006 TIEN DT DT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 CT$ 2 .154467 .772333E-01 4.68 0.091 3
2 NL 2 .114667E-01 .573333E-02 0.35 0.728 3
* RESIDUAL 4 .660667E-01 .165167E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 .232000 .290000E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE VD FILE XU LY VD 14/ 8/** 14:37
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
PHUONG SAI ANOVA CHO THIET KE RCB
VARIATE V007 VD
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 CT$ 2 115.151 57.5757 278.50 0.000 3
2 NL 2 .635468 .317734 1.54 0.320 3
* RESIDUAL 4 .826933 . 206733
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 116.614 14.5767
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE XU LY VD 14/ 8/** 14:37
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
PHUONG SAI ANOVA CHO THIET KE RCB
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TRUNG TONG SN NHONG TIEN DT
thang 10 3 2.61000 14.3367 7.26000 1.58333
thang 3 3 2.86667 15.9100 10.2233 1.80000
thang 6 3 2.35667 12.3567 5.86667 1.48667
S
E(N= 3) 0.799189E-01 0.147868 0.149350 0.741994E-01
5%LSD 4DF 0.313265 0.579612 0.585420 0.290846
CT$ NOS VD
thang 10 3 25.7867
thang 3 3 30.7967
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
82
thang 6 3 22.0667
SE(N= 3) 0.262509
5%LSD 4DF 1.02898
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS TRUNG TONG SN NHONG TIEN DT
1 3 2.62333 14.3767 7.46667 1.66333
2 3 2.73333 14.3567 7.91000 1.57667
3 3 2.47667 13.8700 7.97333 1.63000
SE(N= 3) 0.799189E-01 0.147868 0.149350 0.741994E-01
5%LSD 4DF 0.313265 0.579612 0.585420 0.290846
NL NOS VD
1 3 26.1300
2 3 26.5767
3 3 25.9433
SE(N= 3) 0.262509
5%LSD 4DF 1.02898
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE XU LY VD 14/ 8/** 14:37
---------------------------------------------------------------- PAGE 7
PHUONG SAI ANOVA CHO THIET KE RCB
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
TRUNG 9 2.6111 0.26606 0.13842 5.3 0.0288 0.1894
TONG SN 9 14.201 1.5724 0.25612 1.8 0.0007 0.1208
NHONG 9 7.7833 1.9503 0.25868 3.3 0.0005 0.1366
TIEN DT 9 1.6233 0.17029 0.12852 4.9 0.0905 0.7276
VD 9 26.217 3.8179 0.45468 1.7 0.0004 0.3202
2.Thời gian sống của trưởng thành BPV qua các loại thức ăn khác nhau.
BALANCED ANOVA FOR VARIATE THOI GIA FILE 1 19/ 7/** 21:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHƯƠNG SAI ANOVA CHO THIẾT KẾ RCB
VARIATE V003 THOI GIAN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
83
================================================================
1 CT$ 4 14.6311 3.65778 55.97 0.000 3
2 NL 2 .117733E-01 .588666E-02 0.09 0.914 3
* RESIDUAL 8 .522827 .653534E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 15.1657 1.08327
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 1 19/ 7/** 21:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
PHƯƠNG SAI ANOVA CHO THIẾT KẾ RCB
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS THOI GIA
MO 3 4.51000
MO50 3 3.77667
MO20 3 3.40000
ND50 3 2.73333
NLA 3 1.59667
SE(N= 3) 0.147596
5%LSD 8DF 0.481294
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS THOI GIA
1 5 3.19800
2 5 3.17200
3 5 3.24000
SE(N= 5) 0.114327
5%LSD 8DF 0.372809
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 1 19/ 7/** 21:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
PHƯƠNG SAI ANOVA CHO THIẾT KẾ RCB
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
THOI GIAN 15 3.2033 1.0408 0.25564 8.0 0.00 0.9142
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
84
3.Ảnh hưởng của các loại thức ăn khác nhau đến khả năng đẻ trứng của
BPV
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO TRUNG FILE 1 21/ 8/** 1:59
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHƯƠNG SAI ANOVA CHO THIẾT KẾ RCB
VARIATE V003 SO TRUNG TRUNG
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
================================================================
1 CT$ 4 769.262 192.315 45.87 0.000 3
2 NL 2 4.70700 2.35350 0.56 0.595 3
* RESIDUAL 8 33.5438 4.19298
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 807.513 57.6795
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 1 21/ 8/** 1:59
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
PHƯƠNG SAI ANOVA CHO THIẾT KẾ RCB
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SO TRUNG
MO NC 3 23.2100
MO50% 3 20.4700
MO20% 3 18.6667
N?50 % 3 15.6700
NCLA 3 2.68333
SE(N= 3) 1.18223
5%LSD 8DF 3.85512
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS SO TRUNG
1 5 15.3600
2 5 16.6500
3 5 16.4100
SE(N= 5) 0.915748
5%LSD 8DF 2.98616
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 1 21/ 8/** 1:59
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
85
PHƯƠNG SAI ANOVA CHO THIẾT KẾ RCB
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V | CT$ |NL |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SO TRUNG 15 16.140 7.5947 2.0477 10.7 0.000 0.5952
4. Hiệu lực các loại thuốc đối với BPV
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 1NSP FILE THUOC 20/ 8/** 19: 4
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHƯƠNG SAI ANOVA CHO THIẾT KẾ RCB
VARIATE V003 1NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 CT$ 2 789.863 394.931 33.30 0.005 3
2 NL 2 10.9418 5.47088 0.46 0.662 3
* RESIDUAL 4 47.4379 11.8595
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 848.242 106.030
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 3NSP FILE THUOC 20/ 8/** 19: 4
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
PHƯƠNG SAI ANOVA CHO THIẾT KẾ RCB
VARIATE V004 3NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 CT$ 2 1538.15 769.077 105.53 0.001 3
2 NL 2 5.75047 2.87524 0.39 0.699 3
* RESIDUAL 4 29.1504 7.28759
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1573.06 196.632
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 7 NSP FILE THUOC 20/ 8/** 19: 4
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
PHƯƠNG SAI ANOVA CHO THIẾT KẾ RCB
VARIATE V005 7 NSP NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
86
===================================================================
1 CT$ 2 709.525 354.763 70.83 0.002 3
2 NL 2 13.0166 6.50831 1.30 0.368 3
* RESIDUAL 4 20.0343 5.00858
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 742.576 92.8221
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 10NSP FILE THUOC 20/ 8/** 19: 4
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
PHƯƠNG SAI ANOVA CHO THIẾT KẾ RCB
VARIATE V006 10NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 CT$ 2 20.7200 10.3600 5.09 0.080 3
2 NL 2 13.4106 6.70529 3.30 0.143 3
* RESIDUAL 4 8.13941 2.03485
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 42.2700 5.28375
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE THUOC 20/ 8/** 19: 4
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
PHƯƠNG SAI ANOVA CHO THIẾT KẾ RCB
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS 1NSP 3NSP 7 NSP 10NSP
Padan 95WP 3 45.2400 65.2900 82.2500 75.7133
Alfatin 1.8E 3 37.4200 58.6800 79.6333 72.3133
Thao moc 3 22.6467 34.8500 62.2433 75.3133
SE(N= 3) 1.98826 1.55859 1.29210 0.823580
5%LSD 4DF 7.79353 6.10933 5.06476 1.22826
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS 1NSP 3NSP 7 NSP 10NSP
1 3 33.6267 54.0167 76.4000 75.9367
2 3 36.2767 52.1033 74.0200 72.9467
3 3 35.4033 52.7000 73.7067 74.4567
SE(N= 3) 1.98826 1.55859 1.29210 0.823580
5%LSD 4DF 7.79353 6.10933 5.06476 3.22826
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
87
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE THUOC 20/ 8/** 19: 4
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
PHƯƠNG SAI ANOVA CHO THIẾT KẾ RCB
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
1NSP 9 35.102 10.297 3.4438 9.8 0.0047 0.6624
3NSP 9 52.940 14.023 2.6996 9.1 0.0011 0.6995
7 NSP 9 74.709 9.6344 2.2380 8.0 0.0017 0.3682
10NSP 9 74.447 2.2986 1.4265 7.9 0.0805 0.1429
III. SỐ LIỆU THỐNG KÊ TRÊN EXCEL 2003.
1.Kích thước các pha phát dục
Trung D1 R1
Mean 0.994333 Mean 3.342 Mean 0.663
Standard Error 0.010246 Standard Error 0.20881075 Standard Error 0.054224
Median 1 Median 3.025 Median 0.65
Mode 1 Mode 2.5 Mode 0.65
Standard
Deviation 0.056121
Standard
Deviation 1.1437036
Standard
Deviation 0.296998
Sample Variance 0.00315
Sample
Variance 1.30805793
Sample
Variance 0.088208
Kurtosis 5.640304 Kurtosis 1.58675875 Kurtosis 6.416581
Skewness 2.125595 Skewness 1.37543091 Skewness 2.361767
Range 0.27 Range 4.6 Range 1.27
Minimum 0.93 Minimum 2.2 Minimum 0.38
Maximum 1.2 Maximum 6.8 Maximum 1.65
Sum 29.83 Sum 100.26 Sum 19.89
Count 30 Count 30 Count 30
Largest(1) 1.2 Largest(1) 6.8 Largest(1) 1.65
Smallest(1) 0.93 Smallest(1) 2.2 Smallest(1) 0.38
Confidence
Level(95.0%) 0.020956
Confidence
Level(95.0%) 0.42706594
Confidence
Level(95.0%) 0.110901
D2 R2 D3
Mean 6.027 Mean 1.193 Mean 10.05133
Standard Error 0.34739 Standard Error 0.070041 Standard Error 0.643497
Median 5.005 Median 1.075 Median 9.025
Mode 4.5 Mode 1 Mode #N/A
Standard
Deviation 1.902733
Standard
Deviation 0.383632
Standard
Deviation 3.524577
Sample Variance 3.620394
Sample
Variance 0.147173
Sample
Variance 12.42265
Kurtosis -1.10303 Kurtosis 1.798866 Kurtosis 0.733047
Skewness 0.618128 Skewness 1.550779 Skewness 1.117504
Range 6.02 Range 1.47 Range 13.77
Minimum 3.8 Minimum 0.78 Minimum 5.35
Maximum 9.82 Maximum 2.25 Maximum 19.12
Sum 180.81 Sum 35.79 Sum 301.54
Count 30 Count 30 Count 30
Largest(1) 9.82 Largest(1) 2.25 Largest(1) 19.12
Smallest(1) 3.8 Smallest(1) 0.78 Smallest(1) 5.35
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
88
R3 D4 R4
Mean 2.132667 Mean 19.025 Mean 4.61133333
Standard Error 0.165298 Standard Error 0.6609032 Standard Error 0.29432398
Median 2.02 Median 19.075 Median 4.705
Mode 2.1 Mode 19.2 Mode 6.5
Standard
Deviation 0.905375
Standard
Deviation 3.61991594
Standard
Deviation 1.61207883
Sample Variance 0.819703
Sample
Variance 13.1037914
Sample
Variance 2.59879816
Kurtosis 0.023753 Kurtosis 0.36608133 Kurtosis
-
0.94684444
Skewness 0.782128 Skewness 0.37545756 Skewness 0.13258399
Range 3.33 Range 15.35 Range 5.41
Minimum 0.95 Minimum 12.5 Minimum 2.09
Maximum 4.28 Maximum 27.85 Maximum 7.5
Sum 63.98 Sum 570.75 Sum 138.34
Count 30 Count 30 Count 30
Largest(1) 4.28 Largest(1) 27.85 Largest(1) 7.5
Smallest(1) 0.95 Smallest(1) 12.5 Smallest(1) 2.09
Confidence
Level(95.0%) 0.338072
Confidence
Level(95.0%) 1.3516988
Confidence
Level(95.0%) 0.60196012
D5 R5 Nhộng Dài
Mean 33.3846667 Mean 7.061333 Mean 31.02333
Standard Error 1.86533629 Standard Error 0.360785 Standard Error 0.288742
Median 30.14 Median 6.97 Median 31.45
Mode 24.5 Mode 5.5 Mode 32.5
Standard
Deviation 10.2168676
Standard
Deviation 1.976102
Standard
Deviation 1.581506
Sample Variance 104.384384
Sample
Variance 3.904977
Sample
Variance 2.501161
Kurtosis
-
0.27984207 Kurtosis -0.53223 Kurtosis -1.21982
Skewness 0.827372 Skewness 0.273278 Skewness -0.27018
Range 36.7 Range 7.57 Range 5.1
Minimum 20.1 Minimum 3.53 Minimum 28.4
Maximum 56.8 Maximum 11.1 Maximum 33.5
Confidence
Level(95.0%) 0.710492
Confidence
Level(95.0%) 0.143251
Confidence
Level(95.0%) 1.316099
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
89
Sum 1001.54 Sum 211.84 Sum 930.7
Count 30 Count 30 Count 30
Largest(1) 56.8 Largest(1) 11.1 Largest(1) 33.5
Smallest(1) 20.1 Smallest(1) 3.53 Smallest(1) 28.4
Confidence
Level(95.0%) 3.81504102
Confidence
Level(95.0%) 0.737888
Confidence
Level(95.0%) 0.590544
Nhộng Rộng Thân TT cái
Râu đầu
TT cái
Mean 11.54 Mean 27.73 Mean 17.48667
Standard Error 0.14179474 Standard Error 0.300121 Standard Error 0.237358
Median 11.5 Median 27.95 Median 17.5
Mode 11.5 Mode 26.5 Mode 18.5
Standard
Deviation 0.77664175
Standard
Deviation 1.643829
Standard
Deviation 1.300062
Sample Variance 0.60317241
Sample
Variance 2.702172
Sample
Variance 1.690161
Kurtosis 0.17002216 Kurtosis -0.87473 Kurtosis -0.84876
Skewness -0.1860474 Skewness 0.028941 Skewness -0.3657
Range 3.5 Range 6 Range 4.4
Minimum 9.7 Minimum 24.6 Minimum 15
Maximum 13.2 Maximum 30.6 Maximum 19.4
Sum 346.2 Sum 831.9 Sum 524.6
Count 30 Count 30 Count 30
Largest(1) 13.2 Largest(1) 30.6 Largest(1) 19.4
Smallest(1) 9.7 Smallest(1) 24.6 Smallest(1) 15
Confidence
Level(95.0%) 0.29000279
Confidence
Level(95.0%) 0.613816
Confidence
Level(95.0%) 0.485451
Cánh trước
TT cái
Cánh sau
TT cái
Thân
TT đực
Mean 95.48 Mean 49.21333 Mean 26.36333
Standard Error 0.533593 Standard Error 0.488341 Standard Error 0.297981
Median 96 Median 48.6 Median 26.1
Mode 98.2 Mode 50.5 Mode 25.6
Standard
Deviation 2.922611
Standard
Deviation 2.674752
Standard
Deviation 1.63211
Sample Variance 8.541655
Sample
Variance 7.154299
Sample
Variance 2.663782
Kurtosis -0.69384 Kurtosis 1.665449 Kurtosis -0.94643
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
90
Skewness -0.46024 Skewness 1.083765 Skewness 0.187568
Range 11.6 Range 11.9 Range 5.9
Minimum 88.5 Minimum 45.2 Minimum 23.6
Maximum 100.1 Maximum 57.1 Maximum 29.5
Sum 2864.4 Sum 1476.4 Sum 790.9
Count 30 Count 30 Count 30
Largest(1) 100.1 Largest(1) 57.1 Largest(1) 29.5
Smallest(1) 88.5 Smallest(1) 45.2 Smallest(1) 23.6
Confidence
Level(95.0%) 1.091321
Confidence
Level(95.0%) 0.998769
Confidence
Level(95.0%) 0.60944
Râu đầu
TTđực
Cánh trước
TT đực
Cánh sau TT
đực
Mean 16.3833333 Mean 89.5 Mean 48.6766667
Standard Error 0.25744471 Standard Error 0.73315567 Standard Error 0.65139432
Median 16.45 Median 89.7 Median 48
Mode 16.5 Mode 85.6 Mode 46.8
Standard
Deviation 1.41008274
Standard
Deviation 4.015659
Standard
Deviation 3.56783363
Sample Variance 1.98833333
Sample
Variance 16.1255172
Sample
Variance 12.7294368
Kurtosis 0.31130152 Kurtosis 0.64164781 Kurtosis
-
1.02653869
Skewness 0.39443041 Skewness
-
0.26580961 Skewness 0.34346962
Range 6.3 Range 19.3 Range 12
Minimum 13.8 Minimum 78.9 Minimum 43.5
Maximum 20.1 Maximum 98.2 Maximum 55.5
Sum 491.5 Sum 2685 Sum 1460.3
Count 30 Count 30 Count 30
Largest(1) 20.1 Largest(1) 98.2 Largest(1) 55.5
Smallest(1) 13.8 Smallest(1) 78.9 Smallest(1) 43.5
Confidence
Level(95.0%) 0.52653354
Confidence
Level(95.0%) 1.49947169
Confidence
Level(95.0%) 1.33225095
2.Nhịp điệu sinh sản của bướm phượng vàng
1N đợt I 2N 3N
Mean 6.3 Mean 12.9 Mean 2.6
Standard 1.366667 Standard Error 1.82847842 Standard Error 0.452155332
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
91
Error
Median 4.5 Median 12.5 Median 2.5
Mode 3 Mode 21 Mode 1
Standard
Deviation 4.321779
Standard
Deviation 5.78215646
Standard
Deviation 1.429840706
Sample
Variance 18.67778 Sample Variance 33.43333333 Sample Variance 2.044444444
Kurtosis 0.337622 Kurtosis 0.195373146 Kurtosis -1.162824062
Skewness 1.179367 Skewness
-
0.220363713 Skewness 0.319281538
Range 13 Range 19 Range 4
Minimum 2 Minimum 2 Minimum 1
Maximum 15 Maximum 21 Maximum 5
Sum 63 Sum 129 Sum 26
Count 10 Count 10 Count 10
Largest(1) 15 Largest(1) 21 Largest(1) 5
Smallest(1) 2 Smallest(1) 2 Smallest(1) 1
Confidence
Level(95.0%) 3.091615
Confidence
Level(95.0%) 4.136305547
Confidence
Level(95.0%) 1.022846421
4N 5N Tổng số trứng
Mean 1.1 Mean 0.3 Mean 23.2
Standard
Error 0.314466 Standard Error 0.152753 Standard Error 2.138535
Median 1 Median 0 Median 21
Mode 1 Mode 0 Mode 25
Standard
Deviation 0.994429
Standard
Deviation 0.483046
Standard
Deviation 6.762642
Sample
Variance 0.988889 Sample Variance 0.233333 Sample Variance 45.73333
Kurtosis -0.15745 Kurtosis -1.22449 Kurtosis 0.107112
Skewness 0.610141 Skewness 1.035098 Skewness 0.951571
Range 3 Range 1 Range 21
Minimum 0 Minimum 0 Minimum 15
Maximum 3 Maximum 1 Maximum 36
Sum 11 Sum 3 Sum 232
Count 10 Count 10 Count 10
Largest(1) 3 Largest(1) 1 Largest(1) 36
Smallest(1) 0 Smallest(1) 0 Smallest(1) 15
Confidence
Level(95.0%) 0.711372
Confidence
Level(95.0%) 0.34555
Confidence
Level(95.0%) 4.837703
1N ðợt II 2N 3N
Mean 5.2 Mean 10.2 Mean 1.5
Standard
Error 0.840635 Standard Error 1.297861489 Standard Error 0.401386486
Median 5.5 Median 11.5 Median 1
Mode 7 Mode 12 Mode 1
Standard 2.65832 Standard 4.104198392 Standard 1.269295518
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
92
Deviation Deviation Deviation
Sample
Variance 7.066667 Sample Variance 16.84444444 Sample Variance 1.611111111
Kurtosis -1.13608 Kurtosis 0.321885067 Kurtosis 0.253779514
Skewness -0.22358 Skewness 0.170685634 Skewness 0.815005445
Range 8 Range 14 Range 4
Minimum 1 Minimum 4 Minimum 0
Maximum 9 Maximum 18 Maximum 4
Sum 52 Sum 102 Sum 15
Count 10 Count 10 Count 10
Largest(1) 9 Largest(1) 18 Largest(1) 4
Smallest(1) 1 Smallest(1) 4 Smallest(1) 0
Confidence
Level(95.0%) 1.901648
Confidence
Level(95.0%) 2.935966657
Confidence
Level(95.0%) 0.907999312
4N 5N Tổng số trứng
Mean 0.7 Mean 0.2 Mean 17.8
Standard
Error 0.213437 Standard Error 0.133333 Standard Error 1.866667
Median 1 Median 0 Median 20.5
Mode 1 Mode 0 Mode 21
Standard
Deviation 0.674949
Standard
Deviation 0.421637
Standard
Deviation 5.902918
Sample
Variance 0.455556 Sample Variance 0.177778 Sample Variance 34.84444
Kurtosis -0.28299 Kurtosis 1.40625 Kurtosis -1.79881
Skewness 0.433637 Skewness 1.778781 Skewness -0.39689
Range 2 Range 1 Range 15
Minimum 0 Minimum 0 Minimum 10
Maximum 2 Maximum 1 Maximum 25
Sum 7 Sum 2 Sum 178
Count 10 Count 10 Count 10
Largest(1) 2 Largest(1) 1 Largest(1) 25
Smallest(1) 0 Smallest(1) 0 Smallest(1) 10
Confidence
Level(95.0%) 0.482829
Confidence
Level(95.0%) 0.301621
Confidence
Level(95.0%) 4.222693
3.Thời gian sống của TT bướm phượng vàng
MO MO50 MO20
Mean 4.511111 Mean 3.777777778 Mean 3.4
Standard Error 0.170033 Standard Error 0.167840981 Standard Error 0.175234
Median 4 Median 4 Median 3
Mode 4 Mode 5 Mode 2
Standard
Deviation 1.140618
Standard
Deviation 1.125911527
Standard
Deviation 1.175508
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……………………………
93
Sample
Variance 1.30101
Sample
Variance 1.267676768 Sample Variance 1.381818
Kurtosis -1.4043 Kurtosis -1.109181255 Kurtosis -1.47755
Skewness 0.019502 Skewness -0.138660724 Skewness 0.119483
Range 3 Range 4 Range 3
Minimum 3 Minimum 2 Minimum 2
Maximum 6 Maximum 6 Maximum 5
Sum 203 Sum 170 Sum 153
Count 45 Count 45 Count 45
Largest(1) 6 Largest(1) 6 Largest(1) 5
Smallest(1) 3 Smallest(1) 2 Smallest(1) 2
Confidence
Level(95.0%) 0.34268
Confidence
Level(95.0%) 0.338261266
Confidence
Level(95.0%) 0.353162
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2212.pdf