Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2014 11
K^t quU nghiên cqu KHCN
- Các loại thực vật thủy sinh:
bèo Nhật Bản, rau muống.
- Hĩa chất PAC, LTH100.
- Các ao hồ ơ nhiễm hữu cơ
tại các vùng nơng thơn của tỉnh
Hà Nam.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Các phương pháp xử lý chất
thải, nước thải ơ nhiễm bằng
chế phẩm vi sinh vật, hố học,
động thực vật thuỷ sinh [1,5].
- Phương pháp đo, thống kê,
phân tích, so sánh với các tiêu
chuẩn qui định
6 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 19/01/2022 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu sử dụng công nghệ thân thiện để xử lí ao hồ bị ô nhiễm hữu cơ ở vùng nông thôn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
[2,3,8].
- Các phương pháp phân
tích, đánh giá nồng độ các chất
gây ơ nhiễm COD, BOD, Tổng
nitơ, Tổng photpho,...[3].
- Phương pháp phân tích vi
sinh vật [2].
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả khảo sát các ao
hồ ơ nhiễm tại các vùng nơng
thơn
Khi tiến hành khảo sát thực
tế tại các ao hồ ở các vùng
nơng thơn thuộc tỉnh Hà Nam,
bằng các đánh giá cảm quan
cho thấy, phần lớn các ao hồ
đều ở tình trạng ơ nhiễm ở các
mức độ khác nhau. Màu nước
I . MỞ ĐẦU
Hiện nay, sự phát triển
khơng ngừng của các ngành
kinh tế, ngồi việc gĩp phần
nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân thì cũng đang
làm phát sinh nhiều vấn đề về
mơi trường. Ngồi ra quá trình
đơ thị hĩa ồ ạt tại các vùng
nơng thơn và sự bùng nổ dân
số là nguyên nhân khiến mơi
trường ngày càng ơ nhiễm [7].
Ao hồ tại các khu dân cư, đặc
biệt là ở các vùng nơng thơn
luơn cĩ những vai trị quan
trọng đối với sinh hoạt và sản
xuất, tạo cảnh quan, điều hịa
khí hậu, cân bằng sinh thái và
mơi trường [4,6]. Ở Hà Nam nĩi
riêng và cả nước nĩi chung,
nhu cầu sử dụng mặt bằng
phục vụ sản xuất, kinh doanh
và làm nhà ở ngày càng tăng,
việc san lấp ao hồ đã và đang
diễn ra ồ ạt tại các địa phương
khiến diện tích nước mặt ngày
càng suy giảm. Tuy nhiên, việc
san lấp ao hồ để phát triển kinh
tế cũng như làm nhà ở thiếu
quy hoạch, khơng đồng bộ,
đang làm gia tăng ơ nhiễm mơi
trường. Rác thải sinh hoạt,
nước thải sinh hoạt giàu chất
hữu cơ và chất thải nơng
nghiệp, đặc biệt là chất thải
ngành chăn nuơi quy mơ gia
đình hiện đang được đổ thải
trực tiếp tại các hệ thống kênh
mương và ao hồ chưa qua xử
lý khiến nước ao hồ dần bị ơ
nhiễm, làm suy giảm những vai
trị quan trọng của ao hồ đối với
mơi trường cũng như đời sống
của người dân, khiến các ao hồ
này cịn trở thành những nguồn
gây dịch bệnh tiềm tàng ngay
trong các khu dân cư [4]. Từ
thực tế đĩ, chúng tơi đã tiến
hành nghiên cứu ứng dụng các
cơng nghệ thân thiện mơi
trường để xử lý ao hồ bị ơ
nhiễm hữu cơ tại các vùng
nơng thơn, làm sạch các ao hồ
bị ơ nhiễm để gĩp phần làm
trong lành khơng gian sống cho
người dân.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ VẬT
LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu nghiên cứu
- Chế phẩm vi sinh vật Sagi
Bio -2 do Phịng Vi sinh vật mơi
trường, Viện Cơng nghệ mơi
trường sản xuất từ các chủng
vi khuẩn Bacillus, Lactobacillus
và nấm men Saccharomyces.
NGHIÊN CU S DNG CƠNG NGH THÂN THIN
Đ X LÝ AO H B Ơ NHIM H U C
VÙNG NƠNG THƠN
Tăng Thd Chính, Nguyan Thd Hịa, Đ]ng Thd Mai Anh, Vũ Lê Minh
Vibn Cơng nghb Mơi trRlng, Vibn Hàn lâm Khoa hec và Cơng nghb Vibt Nam
đen sẫm, mùi tanh hơi khĩ chịu, rác thải sinh hoạt trơi nổi trên khắp mặt ao cũng như khu vực xung
quanh bờ các ao khảo sát, các loại bèo cũng phát triển dầy đặc, che kín mặt ao, ở một số ao cịn cĩ
hiện tượng cá chết. Chúng tơi đã tiến hành lấy mẫu phân tích, nghiên cứu để đưa ra quy trình ứng
dụng cơng nghệ thân thiện mơi trường phù hợp để tiến hành xử lý.
Ký hiệu mẫu
STT Chỉ tiêu phân tích
N1 N2 N3 N4 N5
QCVN
08:2008/B
TNMT
(B2)
1 pH 6,2 5,9 5,8 7,2 6,5 5,5 – 9
2 Do (mg/l) 1,7 2,2 2,4 2,0 1,8 2
3 Bod5 (mg/l) 255 114 110 195 155 25
4 Cod (mg/l) 340 285 235 375 410 50
5 Tss (mg/l) 132 129 147 172 168 100
6 N-No2 (mg/l) 1,14 1,04 1,05 0,78 0,98 0,05
7 Nitrat (NO-3), (mg/l) 11,82 12,01 11,78 11,80 11,96 15
8 Phosphat (PO4)3-), (mg/l) 1,44 1,51 1,29 1,32 1,48 0,5
9 H2S (mg/l) 0,36 0,23 0,18 1,02 0,42 -
10 Cadimi (mg/l) 0,006 0,007 0,005 0,01 0,008 0,01
11 Crom (mg/l) 0,05 0,07 0,05 0,03 0,01 1
12 Chì (mg/l) 0,031 0,022 0,052 0,041 0,014 0,05
13 Thủy ngân (mg/l) 0,001 0,001 0,002 0,001 0,001 0,002
14 Asen (mg/l) 0,041 0,050 0,042 0,036 0,030 0,1
15
Tổng vi khuẩn hiếu khí
(CFU/ml)
2,0.106 3,0.105 1,0.105 2,0.105 1,0.106 -
16
Tổng vi khuẩn kị khí
(CFU/ml) 3,0.10
1 2,0.101 0 1,0.101 3,0.101 -
17 Coliform (MPN/100ml) 9000 9100 75000 36000 56000 10000
18 E.Coli ( MPN /100ml) 1800 900 1300 1700 17000 200
19 Salmonella (CFU/ml) 1,0.103 2,0.102 1,0.102 3,0.102 2,0.103 0
20 Chlorophyl A (g/l) 70 81 62 135 95 -
BUng 1. Ting hnp k^t quU phân tích các mYu nRkc ao hh khUo sát tSi huybn Duy Tiên, tcnh Hà Nam
Chú thích: Các ao khảo sát thuộc làng Vũ Xá – Yên Bắc – Duy Tiên – Hà Nam
K^t quU nghiên cqu KHCN
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-201412
gom rác thải sinh hoạt trơi nổi
trong ao.
Bước 2. Sử duxng hĩa chất
PAC, LTH10 để xử lý (oxy hĩa,
kết lắng các chất hữu cơ khĩ
phân hủy trong nước).
Bước 3. Bổ sung chế phẩm
VSV Sagi Bio-2 gồm các
chủng vi sinh vật cĩ tác dụng
phân giải các hợp chất hữu cơ
dùng để xử lý các chất hữu cơ
cĩ trong nước và trong bùn
đáy, bổ sung và tạo điều kiện
cho các vi sinh vật cĩ lợi phát
triển, làm tăng khả năng tự làm
sạch của ao.
Bước 4. Sử dụng thực vật
thủy sinh (bèo Nhật Bản, bèo
cái, rau muống,) để hấp thụ
các chất khống do vi sinh vật
phân giải các hợp chất hữu cơ
giải phĩng ra, tránh tái ơ nhiễm
nước, đồng thời là giá thể giúp
vi sinh vật phát triển, duy trì khả
năng tự làm sạch của ao.
đồng của nhân dân làng Vũ Xá.
Ngồi ra, ao Chùa cịn nằm
ngay bên cạnh giếng làng - nơi
người dân vẫn sử dụng nước
tại đây cho mục đích sinh hoạt,
gây ảnh hưởng tới chất lượng
nước và làm ảnh hưởng trực
tiếp tới sức khỏe của người
dân trong làng. Do vậy, đề tài
đã chọn ao này để xử lý bằng
cơng nghệ sinh thái được trình
bày dưới đây.
3.2. Nghiên cứu xử lý nước
ao ơ nhiễm hữu cơ
Từ các kết quả khảo sát ở
trên, chúng tơi nghiên cứu, lựa
chọn và đưa ra quy trình xử lý
ao hồ ơ nhiễm bằng chế phẩm
thân thiện mơi trường, đảm bảo
đơn giản, dễ thực hiện và đem
lại hiệu quả cao nhất. Quy trình
gồm các bước như sau:
Bước 1. Dọn vệ sinh trong
và xung quanh ao: vớt bèo, thu
Qua kết quả phân tích cho
thấy, pH của các mẫu nước
đều nằm trong khoảng cho
phép, nhưng nồng độ DO đều
thấp hơn khá nhiều so với quy
định. Kết quả nồng độ DO thu
được tại các ao trong khu vực
khảo sát thấp nhất là 1,7 mg/l
và cao nhất là 2,4mg/l, hàm
lượng oxy hịa tan trong nước
là khá thấp, khơng đạt yêu cầu
theo QCVN 08:2008/BTNMT.
Hàm lượng các kim loại nặng
đều thấp hơn so với quy định
cho phép. Tuy nhiên, hàm
lượng COD của tất cả các ao
khảo sát đều rất cao, vượt
nhiều lần so với quy định đã
cho phép. Ví dụ như ở mẫu N1,
nồng độ COD là 340mg/l, gấp
hơn 10 lần so với quy định và
mẫu N5 nồng độ COD là
410mg/l, gấp hơn 13 lần so với
quy định. Khơng những thế, tất
cả các mẫu nước tại các địa
điểm khảo sát này đều cĩ nồng
độ các chất dinh dưỡng (nitơ
và photpho) cao hơn so với quy
định chất lượng nước mặt đối
với nước thải loại B2.
Các kết quả phân tích vi sinh
cho thấy, mật độ các loại vi sinh
vật gây bệnh rất cao, số vi
khuẩn Coliform, E.coli,
Salmonella trong các mẫu
nước đều vượt quá quy định
cho phép, nồng độ Chlorophyl
A tại các ao hồ rất cao, cĩ ao
lên tới 135 µg/L.
Từ kết quả khảo sát nhận
thấy, ao Chùa (N5) của làng Vũ
Xá, xã Yên Bắc ngồi vai trị
điều hịa khí hậu, cảnh quan,
cịn là nơi tập trung văn hĩa -
lịch sử, nơi sinh hoạt cộng Hình 1. St ơ nhiam cpa ao Chùa, làng Vũ Xá, Yên B[c, Duy
Tiên, Hà Nam (trRkc khi xr lý)
K^t quU nghiên cqu KHCN
13Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2014
3.3. Đánh giá hiệu quả xử lý
thơng qua các chỉ tiêu hĩa lý
Để đánh giá hiệu quả xử lý
ao hồ ơ nhiễm của chế phẩm
thân thiện mơi trường chúng tơi
đã tiến hành đo đạc tại hiện
trường cũng như lấy mẫu phân
tích định kỳ. Sau khi xử lý bằng
các chế phẩm thân thiện mơi
trường, bằng đánh giá cảm
quan và ghi nhận ý kiến người
dân xung quanh ao như sau:
mùi tanh thối khĩ chịu giảm
dần, đến ngày thứ 10 gần như
khơng cịn mùi; màu nước dần
trở nên sạch hơn, thay thế màu
đen sẫm trước khi xử lý, nước
trong hơn. Đặc biệt các chế
phẩm thân thiện sử dụng trong
quá trình xử lý khơng ảnh
hưởng đến sức khỏe con
người cũng như các lồi cá cĩ
trong ao.
Kết quả ở hình 2 cho thấy,
nồng độ COD trong nước ao
giảm rõ rệt theo thời gian sau
khi xử lý. COD từ mức 410
mg/L giảm xuống và duy trì
trong khoảng 50 mg/L, hàm
lượng oxy hịa tan trong nước
ao Đình được cải thiện đáng
kể, từ 1,8 mg/L đã tăng lên và
duy trì ở nồng độ 5,8 mg/L sau
khi xử lý, tạo điều kiện thuận lợi
cho các vi khuẩn hữu ích cũng
như sinh vật trong ao sinh
trưởng và phát triển, từ đĩ làm
tăng khả năng tự xử lý của ao.
Đây là những cơ sở chứng
minh cho hiệu quả xử lý, sự
tăng cường khả năng tự làm
sạch của ao hồ ơ nhiễm chất
hữu cơ mà chế phẩm vi sinh
Sagi Bio-2 và thực vật thủy sinh
mang lại.
Kết quả ở hình 3 cho thấy,
nồng độ nitrat (tính theo N) và
nồng độ photphat (tính theo P)
trong nước ao giảm đáng kể và
duy trì ở mức cho phép, với
điều kiện dinh dưỡng duy trì
như nước khơng bị phú dưỡng
nên tảo chỉ phát triển trong giới
hạn cho phép, ao sẽ khơng bị ơ
nhiễm trở lại.
3.4. Hiệu quả xử lý các chỉ
tiêu vi sinh vật gây bệnh
Để đánh giá hiệu quả xử lý
các chỉ tiêu vi sinh vật gây bệnh
của các chế phẩm thân thiện
mơi trường, chúng tơi tiến hành
lấy mẫu và phân tích các chỉ
tiêu như: Coliform, E.coli,
Salmonella.
Sau quá trình xử lý, khả
năng tự làm sạch của ao đã
được phục hồi và duy trì, mật
Hình 2. St thay đii nhng đj COD, DO theo thli gian
Hình 3. St thay đii nhng đj nitrat, photphat theo thli gian
Thời gian duy trì (ngày)
N
ồn
g
độ
C
O
D
(M
g/
L)
H
àm
lư
ợn
g
D
O
(m
g/
L)
Thời gian duy trì (ngày)
N
ồn
g
độ
N
itr
at
(M
g/
L)
N
ồn
g
độ
P
ho
sp
ha
t (
m
g/
L)
K^t quU nghiên cqu KHCN
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-201414
nguy cơ gây hại cho sức khỏe
người dân và vật nuơi sinh
sống trong ao.
Kết quả ở hình 6 cho thấy,
hàm lượng Chlorophyl A giảm
đáng kể sau khi xử lý và duy trì
ở mức thấp, là cơ sở chứng
minh cho việc hạn chế sự phát
triển của tảo, làm mất đi màu
xanh cũng như mùi hơi tanh
độ các vi sinh vật gây bệnh
trong ao đã giảm xuống và duy
trì trong khoảng quy định cho
phép: mật độ Colifrom là 200
MPN/100ml, mật độ E.coli là
100MPN/100ml và số vi khuẩn
Salmonella là 0 CFU/ml. Do
vậy đã làm giảm khả năng phát
triển thành ổ dịch bệnh của các
vi sinh vật này, làm giảm các
trong ao trong thời gian duy trì
sau khi xử lý.
Trong quá trình xử lý và duy
trì, hàng ngày, một lượng nước
thải sinh hoạt của các hộ dân
cư xung quanh cũng như trong
xĩm vẫn đổ thải trực tiếp vào
ao. Với mật độ các vi khuẩn
hữu ích của chế phẩm Sagi
Bio- 2 bổ sung vào ao luơn duy
trì ở mức cao, hoạt động hiệu
quả, làm tăng khả năng tự xử lý
của ao hồ trong khi vẫn tiếp
nhận nguồn nước thải. Thực
vật thủy sinh sinh trưởng và
phát triển đã hấp thụ các chất
dinh dưỡng trong nước ao làm
cho nước khơng bị phú dưỡng
tái ơ nhiễm.
IV. KẾT LUẬN
Sau quá trình xử lý cũng như
thời gian duy trì hiệu quả xử lý,
bằng các đánh giá cảm quan
cũng như các kết quả phân tích
trong phịng thí nghiệm, chúng
tơi đưa ra một số kết luận như
sau:
- Quá trình xử lý ao Chùa
làng Vũ Xá, xã Yên Bắc, huyện
Duy Tiên, tỉnh Hà Nam bằng
các chế phẩm thân thiện mơi
trường khơng ảnh hưởng tới
sức khỏe con người cũng như
động vật, thực vật thủy sinh
trong ao. Mùi hơi tanh trong ao
gần như khơng cịn, nước ao
sạch dần và đạt loại B2 theo
QCVN 08:2008/BTNMT sau 1
tháng xử lý.
- Nồng độ COD giảm xuống
và luơn duy trì ở mức cho phép
theo các quy chuẩn dưới 50
mg/L; nồng độ oxy hịa tan
trong nước tăng đáng kể, lên
Hình 4. St thay đii Coliform, E.coli theo thli gian
Hình 5. St thay đii Salmonella theo thli gian
Thời gian duy trì (ngày)
Thời gian duy trì (ngày)
C
hỉ
s
ố
C
oi
lir
or
m
, E
.c
ol
i
M
ật
đ
ộ
S
al
m
on
el
la
(m
g/
L)
K^t quU nghiên cqu KHCN
15Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2014
mức 5,8 mg/L; nồng độ tổng
nitơ, tổng phốt pho được đưa
về mức cho phép theo quy định.
- Mật độ các vi khuẩn hữu
ích được duy trì ở mức cao để
duy trì khả năng tự làm sạch
của ao hồ; mật độ các vi sinh
vật gây bệnh giảm rõ rệt,
Salmonella cĩ thời điểm là 0
CFU/100ml; Coliform và E.Coli
luơn duy trì dưới mức cho phép
tới 103 - 104 lần.
- Việc kết hợp thực vật thủy
sinh để xử lý nước ao hồ ngồi
việc gĩp phần vào việc duy trì
hiệu quả xử lý, làm tăng khả
năng tự làm sạch của ao hồ
cịn tạo cảnh quan đẹp, mang
lại khơng gian sống trong lành
cho người dân trong khu vực.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Tăng Thị Chính, Đặng Đình
Kim, Phan Thị Tuyết Minh, Lê
Thanh Xuân, Nghiên cứu sản
xuất và ứng dụng một số chế
phẩm vi sinh vật để xử lý chất
thải hữu cơ, Tạp chí Khoa học
– Đại học Quốc gia Hà Nội 22
(No3B PT) (2006) 38 – 44.
[2]. Nguyễn Lân Dũng và các
cộng sự, Một số phương pháp
nghiên cứu vi sinh vật, Nhà
xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà
Nội, 1985.
[3]. Lê Đức, Trần Khắc Hiệp,
Nguyễn Xuân Cự, Phạm Văn
Khang, Nguyễn Ngọc Minh,
Một số phương pháp phân tích
mơi trường, Nhà xuất bản Đại
học Quốc Gia Hà Nội, Hà Nội,
2004.
[4]. Trần Đức Hạ, Phạm Tuấn
Hùng, Nguyễn Đức Tồn,
Nguyễn Hữu Hịa, Bảo vệ và
quản lý tài nguyên nước, Nhà
xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà
Nội, 2009.
[5]. Lương Đức Phẩm, Cơng
nghệ xử lý nước thải bằng biện
pháp sinh học, Nhà xuất bản
Giáo dục, Hà Nội, 2003.
[6]. Vũ Trung Tạng, Cơ sở sinh
thái học, Nhà xuất bản Giáo
dục, Hà Nội, 2007.
[7]. Bộ Tài nguyên Mơi trường,
2010, Báo cáo mơi trường
Quốc gia 2010.
[8]. Quy chuẩn kĩ thuật Quốc
gia về chất lượng nước mặt
QCVN 08-2008/BTNMT, Hà
Nội, 2008.
Hình 6. St thay đii nhng đj Chlorophyl A theo thli gian
Hình 7. Ao Chùa Vũ Xá sau khi xr lý
Thời gian duy trì (ngày)
H
àm
lư
ợn
g
C
ho
lo
ro
ph
yl
K^t quU nghiên cqu KHCN
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-201416
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_su_dung_cong_nghe_than_thien_de_xu_li_ao_ho_bi_o.pdf