Nghiên cứu quá trình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi nông nghiệp tại tỉnh Nam Định

Tài liệu Nghiên cứu quá trình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi nông nghiệp tại tỉnh Nam Định: ... Ebook Nghiên cứu quá trình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi nông nghiệp tại tỉnh Nam Định

pdf172 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2068 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu quá trình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi nông nghiệp tại tỉnh Nam Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc N«ng nghiÖp hµ néi --------------- TRÇN THANH THUû NGHI£N CøU QU¸ TR×NH THùC THI CHÝNH S¸CH MIÔN THUû LỢI PHÝ N¤NG NGHIÖP T¹I tỈnh NAM §ÞNH luËn v¨n th¹c sÜ kinh tÕ Chuyªn ngµnh: Kinh tÕ n«ng nghiÖp M· sè: 60.31.10 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: pgs.ts. nguyÔn V¡N SONG Hµ néi - 2009 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2009 Tác giả Trần Thanh Thuỷ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. ii LỜI CẢM ƠN Tr−íc hÕt, em xin bµy tá lßng biÕt ¬n s©u s¾c ®Õn PGS.TS. NguyÔn V¨n Song, ng−êi ®· tËn t×nh h−íng dÉn, gióp ®ì em hoµn thµnh tèt luËn v¨n tèt nghiÖp nµy. Em còng xin bµy tá lßng biÕt ¬n ch©n thµnh ®Õn c¸c thÇy c« gi¸o trong bé m«n kinh tÕ tµi nguyªn m«i tr−êng, Khoa Kinh tÕ vµ Ph¸t triÓn n«ng th«n, tr−êng §¹i häc N«ng nghiÖp I ®· truyÒn ®¹t cho em nh÷ng kiÕn thøc quý b¸u trong suèt qu¸ tr×nh häc tËp t¹i tr−êng. Qua ®©y, em còng xin ch©n thµnh c¶m ¬n tíi c¸c c¸n bé x·, HTX dÞch vô n«ng nghiÖp, c«ng ty qu¶n lý vµ khau th¸c c«ng tr×nh thuû lîi, UBND huyÖn, chi côc thuû lîi, së NN & PTNT ®· quan t©m, t¹o mäi ®iÒu kiÖn gióp ®ì em trong qu¸ tr×nh ®iÒu tra vµ thu thËp sè liÖu phôc vô cho luËn v¨n. Em xin g−Ø lêi c¶m ¬n gia ®×nh, b¹n bÌ, nh÷ng ng−êi ®· lu«n ®éng viªn, khÝch lÖ, gióp ®ì em vÒ c¶ mÆt vËt chÊt vµ tinh thÇn trong suèt thêi gian thùc hiÖn vµ hoµn thµnh luËn v¨n. Hµ Néi, ngµy 20 th¸ng 10 n¨m 2009 Tác giả Trần Thanh Thuỷ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. iii DANH MỤC VIẾT TẮT QLKTCTTL Quản lý khai thác công trình thuỷ lợi KTCTTL Khai thác công trình thuỷ lợi CTTL Công trình thuỷlợi HTX Hợp tác xã TLP Thuỷ lợi phí TL Thuỷ lợi NN Nông nghiệp NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn CP Chính phủ HðBT Hội ñồng Bộ trưởng UBND Uỷ ban nhân dân Qð Quyết ñịnh Nð Nghị ñịnh TC Tài chính TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNHHNN Trách nhiệm hữư hạn nhà nước UBTVQH Uỷ ban thường vụ quốc hội PL Pháp lệnh SL Sắc lệnh BVTV Bảo vệ thực vật NSNN Ngân sách Nhà nước THT Tổ hợp tác TW Trung ương CP Chi phí CPSX Chi phí sản xuất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. iv MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Danh mục viết tắt iii Mục lục iv Danh mục bảng vii Danh mục ñồ thị ix Danh mục hình, sơ ñồ ix 1. MỞ ðẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 4 1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 4 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 6 2.1 Cơ sở lý luận của ñề tài 6 2.2 Cơ sở khoa học của chính sách miễn thuỷ lợi phí 10 2.3 Cơ sở thực tiễn của ñề tài 13 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 39 3.2 Phương pháp nghiên cứu 50 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 57 4.1 Thực trạng hệ thống công trình thuỷ lợi, quản lý và chính sách miễn thuỷ lợi phí nông nghiệp tỉnh Nam ðịnh 57 4.1.1 Thực trạng hệ thống công trình thuỷ lợi của tỉnh 57 4.1.2 Thực trạng bộ máy tổ chức quản lý các công trình thuỷ lợi 60 4.1.3 Cơ chế chính sách miễn thuỷ lợi phí từ năm 1985 ñến nay của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam ðịnh 65 4.2 Quá trình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí nông nghiệp tại tỉnh Nam ðịnh 71 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. v 4.2.1 ðối với cơ quan quản lý nhà nước 71 4.2.2 ðối với công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên KTCTTL 73 4.2.3 ðối với các HTX quản lý và sử dụng nước 86 4.2.4 ðối với các hộ nông dân 94 4.3 Một số thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí nông nghiệp tại tỉnh Nam ðịnh 107 4.3.1 Thuận lợi và khó khăn của các cơ quan quản lý Nhà nước 107 4.3.2 Thuận lợi và khó khăn của các công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên khai thác công trình thuỷ lợi 109 4.3.3 Thuận lợi và khó khăn của hợp tác xã, tổ thuỷ nông 112 4.3.4 Thuận lợi và khó khăn của hộ nông dân 114 4.4 ðánh giá quá trình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí nông nghiệp ở tỉnh Nam ðịnh thông qua các cơ quan liên quan 116 4.4.1 ðánh giá của cơ quan quản lý Nhà nước cấp tỉnh, huyện 116 4.4.2 ðánh giá của các ñơn vị quản lý và khai thác công trình thuỷ lơị cấp cơ sở (xã, thôn, HTXDVNN) 117 4.4.3 ðánh giá của ñơn vị trực tiếp quản lý và vận hành hệ thống CTTL 117 4.4.4 ðánh giá của hộ nông dân 118 4.5 Nhận ñịnh chung về qúa trình thực thi chính sách miễn TLP trên ñịa bàn 116 4.5.1 Tính ưu việt của chính sách 121 4.5.2 Những bất cập khi thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí ở tỉnh Nam ðịnh 123 4.6 ðề xuất giải pháp nhằm khắc phục khó khăn trong quá trình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí nông nghiệp ở tỉnh Nam ðịnh và khuyến nghị ñể hoàn thiện chính sách 124 4.6.1 ðối với cơ quan quản lý nhà nước 124 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. vi 4.6.2 ðối với công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên KTCTTL 126 4.6.3 ðối với ñơn vị thuỷ nông cơ sở (xã, HTX) 127 4.6.4 ðối với người nông dân 128 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 130 5.1 Kết luận 130 5.2 Khuyến nghị 133 5.2.1 ðối với các cơ quan chức năng 133 5.2.2 ðối với các xí nghiệp KTCTTL 135 5.2.3 ðối với các HTX dịch vụ nông nghiệp 135 5.2.4 ðối với người nông dân 135 TÀI LIỆU THAM KHẢO 136 PHỤ LỤC 140 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. Doanh nghiệp Nhà nước KTCTTL 22 2.2. Tổng hợp kết quả thu thuỷ lợi phí của cả nước 24 2.3. Một số ñiều chỉnh mới nhất về miễn thuỷ lợi phí theo Nghị ñịnh 115/2008 38 3.1. Tình hình khí hậu cơ bản của Nam ðịnh 41 3.2. Tình hình ñất ñai của tỉnh Nam ðịnh qua 3 năm(2006 – 2008) 43 3.3. Biến ñộng nhân khẩu - lao ñộng của tỉnh Nam ðịnh qua 3 năm (2006 – 2008) 45 3.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của tỉnh Nam ðịnh qua 3 năm (2006 – 2008) 48 4.1. Nghị ñịnh 115CP thay ñổi về mức thu TLP so với Nð154CP 70 4.2. So sánh sự khác nhau của các công ty KTCTTL trước và sau khi thực hiện chính sách miễn TLP. 74 4.3. Bảng kê diện tích tưới tiêu của các công ty KTCTTL tỉnh Nam ðịnh 78 4.4. Tình hình thu chi TLP trước và sau khi thực thi chính sách miễn TLP 80 4.5. Tình hình nợ ñọng thuỷ lợi phí của các công ty khai thác công trình thuỷ lợi trên ñịa bàn tỉnh Nam ðịnh 83 4.6. Tình hình cấp bù thuỷ lợi phí sau khi thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí 85 4.7. So sánh sự khác nhau của các HTXDVNN trước và sau khi thực hiện chính sách miễn TLP. 87 4.8. Tình hình thu chi TLP của các HTXDVNN 89 4.9. Nợ ñọng thủy lợi phí trước khi có chính sách miễn TLP (năm 2008) tại một số HTX trên ñịa bàn 92 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. viii 4.10. Chi phí sản xuất lúa bình quân trên 1 sào của 3 nhóm hộ vụ xuân năm 2008 96 4.11. Chi phí sản xuất khoai tây bình quân trên 1 sào của 3 nhóm hộ vụ ñông năm 2008 98 4.12. Thu nhập bình quân từ sản xuất lúa tính trên 1 sào của 3 nhóm hộ vụ xuân năm 2008 100 4.13. Thu nhập bình quân từ sản xuất khoai tây tính trên 1 sào của 3 nhóm hộ vụ ñông năm 2008 101 4.14. Ảnh hưởng của chính sách miễn TLP với việc gieo trồng cây lúa của các hộ dân ñiều tra 102 4.15. Ảnh hưởng của chính sách miễn TLP với việc gieo trồng cây vụ ñông của các hộ dân ñiều tra 103 4.16. Ý kiến của người dân về mức thu thuỷ lợi phí nội ñồng sau khi thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí 106 4.17 . ðánh giá của hộ nông dân về thái ñộ phục vụ của các ñơn vị QL & KTCTTL 121 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. ix DANH MỤC ðỒ THỊ STT Tên ñồ thị Trang 3.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Nam ðịnh giai ñoạn 2006 - 2008 49 4.1: So sánh kết quả sản xuất kinh doanh của công ty KTCTTL trước và sau khi miễn thuỷ lợi phí 81 4.2: So sánh kết quả sản xuất kinh doanh của HTXDVNN trước và sau khi miễn thuỷ lợi phí 91 4.3: So sánh chi phí sản xuất lúa trước và sau khi miễn TLP 96 4.4: So sánh chi phí trồng khoai tây trước và sau khi miễn TLP 98 4.5: So sánh thu nhập của các hộ trồng lúa trước và sau MTLP 100 4.6: So sánh thu nhập của các hộ trồng khoai tây trước và sau MTLP 102 4.7: Ý kiến của dân về tình hình cung cấp nước ñầy ñủ, kịp thời (% ý kiến) 105 4.8: Ý kiến của người dân về mức thu nộp TLP 107 DANH MỤC HÌNH, SƠ ðỒ STT Tên hình, sơ ñồ Trang Hình 2.1:Tác ñộng của chính sách trợ giá ñầu vào ñến cung và cầu [9] 11 Hình 2.2. Miễn TLP ảnh hưởng tới chi phí và lượng cung của trang trại, hộ nông dân cũng như thị trường nông sản [21] 13 Sơ ñồ 3.1: Khung phân tích 51 Sơ ñồ 4.1: Sơ ñồ hiện trạng công trình thuỷ lợi tỉnh Nam ðịnh 60 Sơ ñồ 4.2: Mô hình tổ chức và quản lý các công trình thuỷ lợi 63 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 1 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài “Bảo ñảm ñủ lương thực cho con người và chăn nuôi gia súc, gia cầm ñang là một vấn ñề căng thẳng, nóng bỏng ñối với các nước, ñặc biệt là các nước ñang phát triển”. Cuộc khủng hoảng lương thực trên phạm vi toàn cầu bắt ñầu từ tháng 2 năm 2008 ñã một lần nữa cảnh báo các nước trên thế giới cần ñề cao vai trò nông nghiệp hơn nữa trong quá trình phát triển ñất nước [25]. Với Việt Nam, nông nghiệp luôn giữ một vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế ñất nước. Năm 2008, kinh tế thế giới rơi vào suy thoái, nền kinh tế Việt Nam suy giảm tốc ñộ tăng trưởng, các ngành công nghiệp xuất khẩu giảm mạnh, duy nhất ngành nông nghiệp tiếp tục duy trì ñược tăng trưởng, trở thành bệ ñỡ cho nền kinh tế. Trong ba khu vực lớn của nền kinh tế, khu vực nông nghiệp tuy chiếm tỷ trọng nhỏ (năm 2007 là 20,3% và 2008 là 21,99%) và có tốc ñộ tăng trưởng thấp hơn hai khu vực còn lại nhưng tăng trưởng lại ổn ñịnh hơn [35]. ðối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp thì nước là một tài nguyên vô cùng quý giá. Vậy phải sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào ñể vừa tiết kiệm vừa ñạt hiệu quả cao nhưng vẫn ñáp ứng ñược nhu cầu, ñồng thời phân phối một cách hợp lý, ñúng mục ñích là vấn ñề cần quan tâm xem xét. Mặt khác, theo quan niệm cổ truyền về kỹ thuật trồng lúa nước thì nước là yếu tố ñược ñặt lên hàng ñầu trong 4 yếu tố chính: ''nước, phân, cần, giống''. Sự ñúc rút kinh nghiệm này cho ñến nay ñã trở thành câu nói ''cửa miệng'' của những người nông dân, ñó là: ''Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống''. ðiều này chứng tỏ thuỷ lợi chiếm một phần quan trọng trong chi phí sản xuất một số sản phẩm nông nghiệp. Hiện nay thu nhập và mức sống nông dân còn rất thấp và tăng chậm so Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 2 với mặt bằng chung của cả nước. Trong khi ñó, người nông dân phải ñóng góp cho các cơ quan, hiệp hội, tổ chức. Theo báo cáo của Bộ NN & PTNT thì trung bình một hộ nông thôn phải ñóng góp 28 khoản với mức từ 250.000 ñồng ñến 800.000 ñồng, cá biệt có ñịa phương ñóng góp ñến 2 triệu ñồng/hộ/năm, 20% các khoản ñóng góp của hộ ñể trả cho phí dịch vụ của HTX. Trong các khoản ñóng góp cho HTX thì thuỷ lợi phí chiếm 56%, phí dịch vụ thuỷ lợi nội ñồng 24% [11]. ðặc biệt khi Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO, theo cảnh báo chung lĩnh vực sản xuất nông nghiệp sẽ chịu tác ñộng nhiều nhất do sức cạnh tranh sản phẩm kém. Trong khi ñó, hộ nông dân ñều mua vật tư nông nghiệp, phân bón, giống…theo giá thị trường [11]. Nhằm giảm bớt chi phí sản xuất của người nông dân, tăng sức cạnh tranh của nông sản, hỗ trợ ñầu vào cho sản phẩm nông nghiệp, tạo ñiều kiện ñể nông dân có thêm nguồn vốn ñể ñầu tư sản xuất, nâng cao ñời sống Chính phủ ñã ban hành Nð154/2007/Nð-CP sửa ñổi một số ñiều của Nghị ñịnh 143/2003/Nð - CP, trong ñó quy ñịnh miễn thuỷ lợi phí. Và gần ñây nhất là Nð 115/2008/Nð-CP ngày 14/11/2008, sửa ñổi một số ñiều của Nghị ñịnh 143/2003/Nð - CP, trong ñó quy ñịnh miễn thuỷ lợi phí ñối với các hộ nông dân sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối trong hạn mức giao ñất nông nghiệp. Chính sách miễn thuỷ lợi phí theo Nghị ñịnh Nð154/2007/Nð-CP có 2 mục tiêu: i, Giảm bớt mức ñóng góp của người nông dân, tạo ñiều kiện tăng ñầu tư sản xuất; ii, Duy trì năng lực hệ thống công trình thuỷ lợi, chống xuống cấp hệ thống công trình, sử dụng công trình có hiệu quả hơn. Việc miễn thuỷ lợi phí không phải chỉ ñược thực hiện từ khi có Nghị ñịnh 154/2007. Nghị ñịnh 143/2003/Nð - CP ñã quy ñịnh các trường ñược miễn, giảm thuỷ lợi phí. Tuy nhiên, việc miễn giảm thuỷ lợi phí mới chỉ ñược Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 3 giới hạn trong phạm vi các ñịa bàn có ñiều kiện, kinh tế xã hội ñặc biệt khó khăn và trong trường hợp thiên tai, mất mùa. Việc miễn giảm thuỷ lợi phí theo Nghị ñịnh 143/2003/Nð - CP ñược thực hiện từ năm 2004, Nghị ñịnh 154/2007 miễn thuỷ lợi phí cho sản xuất nông nghiệp ở tất cả các ñịa bàn. Nghị ñịnh 115/2008 miễn thuỷ lợi phí cho sản xuất nông nghiệp ở tất cả các ñịa bàn kể cả các công trình xây dựng ngoài vốn ngân sách. Tỉnh Nam ðịnh ñã bắt ñầu áp dụng miễn thuỷ lợi phí từ ngày 1/1/2008 trên phạm vi toàn tỉnh. Với chính sách ñó ñã tạo ra sự phấn khởi và ñược sự ủng hộ nhiệt tình của ñông ñảo nhân dân. Tuy nhiên, khi thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí ñể hỗ trợ nông dân thì ngân sách Nhà nước phải bù ñắp khoản kinh phí này, mặt khác khi miễn thuỷ lợi tức là người sử dụng dịch vụ thuỷ lợi không phải trả thuỷ lợi phí cho người cung cấp dịch vụ thuỷ lợi nữa, thì quan hệ giữa họ có thể bị phá vỡ hoặc lỏng lẻo, việc cung cấp và sử dụng dịch vụ có thể giảm hiệu qủa. Từ ñó một số câu hỏi ñược ñặt ra cho nghiên cứu này: Miễn thuỷ lợi phí có ảnh hưởng như thế nào ñến tổ chức quản lý, vận hành hệ thống thuỷ nông? Ý kiến của các cơ quan quản lý Nhà nước, ñơn vị làm nhiệm vụ cung cấp dịch vụ thuỷ lợi, người sử dụng nước tưới về chính sách? Miễn thuỷ lợi phí có thuận lợi, khó khăn như thế nào ñối với hoạt ñộng của các cơ quan quản lý Nhà nước, ñơn vị làm nhiệm vụ cung cấp dịch vụ thuỷ lợi, người sử dụng nước tưới? Làm thế nào ñể khắc phục những khó khăn còn tồn tại ñó ? Do vậy việc thực thi chính sách này vẫn ñang là bài toán khó với cả nước nói chung và tỉnh Nam ðịnh nói riêng. Xuất phát từ vấn ñề lý luận và thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: "Nghiên cứu quá trình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí nông nghiệp tại tỉnh Nam ðịnh'' Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 4 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung Trên cơ sở nghiên cứu tình hình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí từ ñó phân tích những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí nông nghiệp, góp phần hoàn thiện quá trình thực thi và khuyến nghị cải tiến chính sách cho phù hợp. 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về chính sách thuỷ lợi phí nông nghiệp và chủ trương miễn thuỷ lợi phí của Nhà nước. - Nghiên cứu, phân tích quá trình thực thi chính sách miễn thủy lợi phí thông qua cơ quan quản lý Nhà nước, ñơn vị cung cấp dịch vụ thủy lợi, hộ nông dân trên ñịa bàn tỉnh. - Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí nông nghiệp - ðề xuất một số giải pháp ñể khắc phục khó khăn trong quá trình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí và khuyến nghị hoàn thiện hơn chính sách. 1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu Tập trung vào các vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến quá trình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí nông nghiệp (trước và sau khi có chính sách miễn thuỷ lợi phí nông nghiệp), ñể thấy ñược thuận lợi và khó khăn, mặt ñược và mặt mất của hộ nông dân, ñơn vị cung cấp dịch vụ thuỷ lợi, cơ quan quản lý Nhà nước sau khi thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí. Với các chủ thể là - Các hộ nông dân sản xuất nông nghiệp tỉnh Nam ðịnh - Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, tổ thuỷ nông Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 5 - Công ty TNHHNN 1 thành viên khai thác công trình thuỷ lợi - Chi cục thuỷ lợi Nam ðịnh - UBND huyện, sở NN và PTNT, sở TC tỉnh Nam ðịnh 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: ðề tài sẽ ñi sâu nghiên cứu tình hình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí nông nghiệp tại tỉnh Nam ðịnh. Thông qua chỉ tiêu về chi phí thuỷ lợi phí, chi phí sản xuất, thu nhập ñể tiến hành tổng kết, so sánh và chỉ ra những thuận lợi và khó khăn, tính ưu việt và tồn tại khi thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí nông nghiệp, ñề xuất một số giải pháp ñể khắc phục khó khăn trong quá trình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí và khuyến nghị hoàn thiện hơn chính sách. - Phạm vi về không gian: Tỉnh Nam ðịnh chia làm 2 vùng chủ ñạo: vùng Bắc Sông ðào và vùng Nam Sông ðào, Huyện Vụ Bản thuộc vùng Bắc Sông ðào tưới tiêu ñộng lực, huyện Hải Hậu thuộc vùng Nam Sông ðào tưới tiêu trọng lực ảnh hưởng thuỷ triều, huyện Nam Trực tưới tiêu ñộng lực kết hợp trọng lực. Do ñó ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của 3 huyện sẽ tác ñộng ñến chính sách miễn thuỷ lợi phí. Chính vì vậy phạm vi không gian của ñề tài ñược nghiên cứu trên ñịa bàn tỉnh Nam ðịnh. - Phạm vi về thời gian: ðề tài nghiên cứu từ tháng 8/2008 ñến tháng 8/2009. Số liệu thu thập ñược từ các tài liệu ñã công bố và số liệu ñiều tra trong khoảng thời gian năm 2006 – 2009. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 6 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1 Cơ sở lý luận của ñề tài 2.1.1 Khái niệm chính sách và vai trò KT - XH của chính sách miễn thuỷ lợi phí 2.1.1.1 Khái niệm chính sách - Chính sách là những công cụ của Nhà nước, ñược Nhà nước ban hành ñể thực hiện một mục tiêu cụ thể của ñất nước - Chính sách miễn thuỷ lợi phí là những công cụ của Nhà nước, ñược Nhà nước ban hành ñể thực hiện hai mục tiêu chính sau: + Giảm bớt chi phí sản xuất nông nghiệp của người nông dân, tạo ñiều kiện cho người nông dân có ñiều kiện ñầu tư sản xuất và cải thiện một bước thu nhập của nông dân. + ðảm bảo năng lực tưới, tiêu của hệ thống công trình thuỷ lợi, chống xuống cấp công trình. Nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thuỷ lợi của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trên cơ sở củng cố, nâng cao phương thức quản lý, phân cấp quản lý hệ thống công trình thuỷ lợi rõ ràng, hợp lý. 2.1.1.2 Vai trò KT - XH của chính sách miễn thuỷ lợi phí Thực hiện nghị quyế 24 của chính phủ về trình hành ñộng thực hiện nghị quyết TW7 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn triển khai tám nội dung chính, trong ñó có nội dung tham gia xây dựng 4 luật: thuỷ lợi, nông nghiệp, thú y, bảo vệ và kiểm dịch thực vật. Trong những năm qua chính sách ñầu tư cho nông nghiệp, thuỷ lợi ñã góp phần quan trọng tạo ra chương một hệ thống công trình thuỷ lợi tương ñối ñồng bộ, cơ bản ñã chủ ñộng tưới tiêu phục vụ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 7 sản xuất nông nghiệp, ñối phó ñược với hạn hán, lũ lụt nâng cao năng suất cây trồng vật nuôi. Chính sách miễn thuỷ lợi phí bản chất là hỗ trợ chi phí ñầu vào trong sản xuất nông nghiệp của các hộ nông dân, góp phần thúc ñẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp nông thôn, phát triển nông nghiệp, nâng cao ñời sống nhân dân gắn với sự nghiệp xoá ñói giảm nghèo. 2.1.2 Một số khái niệm và vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp 2.1.2.1.Nước và vai trò của nước tưới trong sản xuất nông nghiệp Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ñã khẳng ñịnh: Nước là tài nguyên ñặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường, quyết ñịnh sự tồn tại, phát triển bền vững của ñất nước và các tổ chức cá nhân ñược quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho ñời sống và sản xuất, ñồng thời có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước. Diễn ñàn nước Thế giới lần thứ 2 tổ chức tại Nhật bản năm 2003, trong tuyên bố ñã ñề cập: Nước là nhân tố thiết yếu cho sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn nhằm cải thiện an ninh lương thực và xoá nghèo. Nước tiếp tục giữ nhiều vai trò quan trọng trong sản xuất lương thực, tăng trưởng kinh tế và ñảm bảo bền vững môi trường. Theo chuyên viên nông học Sandria Postele thì: trong hơn thập niên qua, việc tăng cường hiệu suất tưới nước là một trong những yếu tố căn bản ñem ñến lượng nông phẩm dồi dào. Ở Việt Nam, nhờ có nước tưới, diện tích gieo trồng hàng năm ñược tăng lên, hệ số sử dụng ñất tăng từ 1,3 lên 2,2; ñặc biệt ñã có nơi tăng từ 2,4 ñến 2,7; ñã góp phần ñưa sản lương thực tăng từ 16 triệu tấn (1986) và 34 triệu tấn (1999) và 39,341 triệu tấn (năm 2005) [24]. ðể ñảm bảo an ninh lương thực trong những thập kỷ tới người ta vẫn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 8 trong chờ vào những vùng ñất ñược tưới. Tiến sỹ Martin Snicth nghiên cứu sự phát triển của hệ thống tưới ñã chỉ ra rằng: tỷ lệ phát triển các hệ thống tưới ở Châu Á chỉ ñạt mức 3% trong những năm 1970 và hiện tại tỷ lệ này ở Châu Á chỉ ñạt 1,4% và có thể giảm xuống 1% trong những năm 2010, ñó là do không có nguồn ñất thích hợp, thiếu nguồn nước ñồng thời giá thành ñầu tư cao. Trong khung cảnh ñó, ñể thoả mãn nhu cầu lương thực ngày càng tăng, ngoài xây dựng các hệ thống mới thì nay chuyển sang biện pháp hướng vào quản lý hiệu quả tưới, nhấn mạnh không chỉ vào khía cạnh kỹ thuật của tưới mà còn ở khía cạnh tổ chức, kinh tế, xã hội và các yếu tố môi trường trong tưới tiêu. 2.1.2.2 Khái niệm thuỷ lợi Là sự tổng hợp các biện pháp khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn nước trên mặt ñất và nước ngầm, ñấu tranh phòng chống các thiệt hại do nước gây ra với nền kinh tế quốc dân và dân sinh, ñồng thời làm tốt công tác bảo vệ môi trường [24]. 2.1.2.3 Khái niệm thuỷ lợi phí Cho ñến nay ở Việt Nam vẫn còn nhiều cách hiểu khác nhau về thuỷ lợi phí. Sự khác nhau ñó tập trung chủ yếu ở hai khía canh: TLP là chi phí sản xuất hay TLP là khoản thu của nhà nước ñối với nông dân trong việc sử dụng nước. Theo pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL- UBTVQH10 thì TLP là “chi phí dịch vụ thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi cho mục ñích sản xuất nông nghiệp ñể góp phần chi phí giá tiền trong hợp ñồng dịch vụ về nước thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi ngoài mục ñích sản xuất nông nghiệp”. Như vậy, theo pháp lệnh trên thì TLP thực chất là giá nước quy ñịnh ñối với sản xuất nông nghiệp, trong ñó nhà nước ñã bao cấp trên 50% giá thành. Hay nói cách khác, TLP chính là chi phí ñầu vào của sản phẩm nông Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 9 nghiệp có tưới mà ngưới sản xuất phải trả. 2.1.2.4 Khái niệm miễn, giảm thuỷ lợi phí Giảm thuỷ lợi phí trong nông nghiệp là việc Nhà nước trợ giá một phần chi phí về thuỷ lợi cho sản xuất nông nghiệp, phần còn lại sẽ do người nông dân chi trả ñể xây dựng các công trình thuỷ lợi tưới tiêu, nạo vét kênh mương, phát dọn bờ kênh và một số chi phí khác. Miễn thuỷ lợi phí là việc Nhà nước trợ giá 100% về thuỷ lợi cho sản xuất nông nghiệp ñể người nông dân có thể giảm bớt chi phí sản xuất nông nghiệp của người nông dân, tạo ñiều kiện cho người nông dân có ñiều kiện ñầu tư sản xuất và cải thiện một bước thu nhập của nông dân [23]. 2.1.3 ðặc ñiểm của hệ thống thuỷ lợi và công trình thủy lợi Hệ thống thuỷ lợi (công trình thuỷ lợi) có những ñặc ñiểm chung sau: - Các hệ thống thuỷ lợi ñều phục vụ ña mục tiêu (ít nhất là 2 mục tiêu trở lên), trong ñó có tưới, tiêu, cấp nước sinh hoạt, thuỷ sản, sản xuất công nghiệp, phát ñiện, giao thông, du lịch, chống lũ, ngăn mặn, cải tạo ñất ñai, môi trường sinh thái. - Vốn ñầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi thường rất lớn. Tuỳ theo ñiều kiện cụ thể ở từng vùng, ñể có công trình khép kín trên 1 ha ñược tưới thì bình quân phải ñầu tư thấp nhất 30 - 50 triệu ñồng cao nhất 100 - 200 triệu ñồng [22]. - Công trình thuỷ lợi muốn phát huy hiệu quả cao phải ñược xây dựng ñồng bộ, khép kín từ ñầu mối (phần do Nhà nước ñầu tư) ñến tận ruộng (phần do dân tự xây dựng). - Mỗi công trình, hệ thống công trình thuỷ lợi phục vụ cho một vùng nhất ñịnh theo thiết kế, không thể di chuyển từ vùng ñang thừa nước ñến vùng thiếu nước theo yêu cầu thời vụ. Mỗi công trình, hệ thống công trình thuỷ lợi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 10 ñều phải có một tổ chức của Nhà nước, tập thể hay cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành theo yêu cầu của các hộ sử dụng nước. - Hệ thống công trình thuỷ lợi nằm rải rác ngoài trời, trải trên diện rộng, có khi qua các khu dân cư, nên ngoài tác ñộng của thiên nhiên, còn chịu tác ñộng trực tiếp của con người (người dân). - Hiệu quả của công trình thuỷ lợi hết sức lớn và ña dạng, có loại có thể xác ñịnh ñược bằng tiền hoặc bằng khối lượng vật chất cụ thể, nhưng có loại không thể xác ñịnh ñược. Riêng về lĩnh vực tưới tiêu thì hiệu quả thể hiện ở mức ñộ tưới hết diện tích, tạo khả năng tăng vụ, cấp nước kịp thời vụ, ñảm bảo yêu cầu dùng nước của mỗi loại cây trồng, chi phí quản lý thấp, tăng năng suất và sản lượng cây trồng… góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho nông dân ở nông thôn. Từ những ñặc ñiểm trên cho thấy: Công trình thuỷ lợi không ñơn thuần mang tính kinh tế, kỹ thuật mà còn mang tính chính trị, xã hội. Vì vậy việc ñầu tư xây dựng và quản lý, bảo vệ, khai thác công trình thuỷ lợi phải có sự tham gia của người dân (PIM), thông qua việc thực hiện chủ trương ''Nhà nước và nhân dân cùng làm'', chính sách của Nhà nước, trong ñó có chính sách thuỷ lợi phí''. 2.2 Cơ sở khoa học của chính sách miễn thuỷ lợi phí 2.2.1 Mô hình trợ giá ñầu vào cho nông dân Nếu coi thuỷ lợi phí cũng là một trong những chi phí sản xuất ñầu vào như phân, giống, thuốc BVTV…thì chính sách miễn thuỷ lợi phí cũng là một chính sách trợ giá ñầu vào trong sản xuất nông nghiệp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 11 Hình 2.1:Tác ñộng của chính sách trợ giá ñầu vào ñến cung và cầu [9] - Giá giảm: ∆P = P1 – P2 - Sản lượng tăng: ∆Q = Q2 – Q1 - Thặng dư người sản xuất thay ñổi: ∆Ps = d +c – a ( Nếu d + c >a thặng dư người sản xuất tăng. Nếu d + c < a thặng dư người sản xuất giảm) 2.2.2 Mô hình quy luật cung cầu, thặng dư người sản xuất, thặng dư người tiêu dùng Khi Nhà nước ban hành chính sách miễn thuỷ lợi phí sẽ ảnh hưởng tới cung của trang trại, hộ nông dân và toàn ngành nông nghiệp. Khi thuỷ lợi phí ñược tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm nông nghiệp, lượng cung sản phẩm của trang trại, hộ nông dân là q với mức giá là P, ñồng thời lượng cung của ngành nông nghiệp là Q, ñiểm cân bằng cung cầu của ngành nông nghiệp P1 P Q Q1 Q2 S1 c s P2 a b S2 d e Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 12 tại E. Khi có miễn thuỷ lợi phí, chi phí ñầu vào của các trang trại, hộ nông dân giảm. Vì vậy lượng cung của các trang trại, hộ nông dân tăng lên. Cũng chính vì vậy cung của toàn ngành nông nghiệp dịch chuyển từ S sang Ss làm cho lượng cung của ngành nông nghiệp tăng từ Q tới Qs giá các sản phẩm sẽ giảm xuống từ P ñến Ps. ðiểm cân bằng mới tại F thay cho ñiểm E trước khi miễn thuỷ lợi phí. Như vậy, mặt tích cực của Chính sách miễn thuỷ lợi phí là sản phẩm nông sản sẽ ñược cung nhiều hơn, xét dưới góc ñộ an toàn lương thực sẽ ñược ñảm bao hơn; Phân phối lại thặng dư của xã hội: Người nông dân ñược lợi do ñược trợ cấp ñầu vào, người tiêu dùng ñược lợi do sản phẩm nông nghiệp bán ra với giá rẻ hơn; Tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn sẽ ñược giảm bớt do lượng cung tăng. Tuy nhiên, chính sách miễn thuỷ lợi phí thể hiện một số hạn chế như: Làm mất cân bằng thị trường nông sản; Một số lượng nông dân làm ăn không hiệu quả (Sản xuất lượng sản phẩm từ Q ñến Qs) nếu không có miễn thuỷ lợi phí ñã bị “Phá sản sáng tạo” ñem lại hiệu quả cho nền kinh tế. Số lượng nông dân này tồn tại trong nên kinh tế ñược là nhờ giá tưới tiêu nước bằng 0; Vì hệ thống thủy nông vẫn phải hoạt ñộng bình thường thậm chí còn cao hơn khi so với khi không miễn giảm thủy lợi phí (Ý thức tiết kiệm kém của nông dân). Do ñó toàn bộ chi phí của hệ thống thuỷ nông do ngân sách nhà nước chi trả, Mà ngân sách chủ yếu thu từ thuế nên tạo ra phúc lợi xã hội âm; Do không phải trả tiền nên gây lãng phí nguồn nước cạn kiệt nguồn tài nguyên gây ô nhiễm môi trường nước. Mặt khác ý thức bảo quản duy tu thuỷ nông cũng không ñược coi trọng gây xuống cấp nhanh hơn (xem hình 2.2). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 13 Hình 2.2. Miễn TLP ảnh hưởng tới chi phí và lượng cung của trang trại, hộ nông dân cũng như thị trường nông sản [21] 2.3 Cơ sở thực tiễn của ñề tài 2.3.1 Quá trình hình thành và phát triển chính sách thuỷ lợi phí ở Việt Nam Trên cơ sở truyền thống, yêu cầu phát triển nông nghiệp, nông thôn của Việt Nam, Chính phủ ñã ban hành nhiều văn bản như sắc lệnh, Pháp lệnh, Nghị ñịnh, Thông tư … về thuỷ lợi. Nội dung cụ thể ñược thể hiện thông qua các văn bản sau: * Sắc lệnh số 68 - SL: Sau cách mạng thành công, ngày 18/6/1949 Nhà nước ñã ban hành Sắc lệnh số 68 - SL, về việc: ''ấn hành kế hoạch thực hành các công tác thuỷ nông và thể lệ bảo vệ công trình thuỷ nông'', nhằm huy ñộng sự tham gia của người dân ''bằng cách giúp ñổi công và của vào việc xây dựng, tu bổ và khai thác công trình thuỷ nông…''. MC MC ATC ATC Trang trại, hộ nông dân trước khi miễn thuỷ lợi phí Trang trại, hộ nông dân sau khi miễn thuỷ lợi phí Cung, cầu t hị trường sau khi miễn thuỷ lợi phí P Q Q Qs Qs D S Ss E F P Ps Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 14 * Nghị ñịnh 1028 - TTg: ._.Sau khi miền Bắc hoàn toàn giải phóng, ngày 29 tháng 8 năm 1956, Thủ tướng Chính Phủ ñã ký, ban hành Nghị ñịnh 1028 - TTg, ''ban hành ñiều lệ tạm thời về thuyền bè ñi trên nông giang'' (thuỷ lợi phí ñối với giao thông, vận tải) quy ñịnh thu vận tải phí theo loại thuyền, sà lan, bè, trọng tải, m2 … (thuyền và sà lan từ 3 - 10 tấn thu 150,00ñ; 61 tấn trở lên thu 550,00ñ, bè gỗ 1m2 thu 8,00ñ…) * Nghị ñịnh 66 - CP: Ngày 5 tháng 6 năm 1962 Thủ tướng Chính phủ ñã ký, ban hành Nghị ñịnh số 66 - CP ''về việc ban hành ñiều lệ thu thuỷ lợi phí'', nhằm mục ñích làm cho việc ñóng góp của nhân dân ñược công bằng, hợp lý, ñảm bảo ñoàn kết ở nông thôn, ñồng thời tạo ñiều kiện tiến lên, quản lý nông giang theo chế ñộ quản lý kinh tế, thúc ñẩy việc tiết kiệm nước, hạ giá thành quản lý ñể phục vụ tốt sản xuất nông nghiệp. Tất cả các nông giang do Nhà nước ñầu tư vốn phục hồi hoặc xây dựng mới và sản lượng của ruộng ñược tưới hay tiêu nước ñã tăng lên, ñều do nhân dân, hợp tác xã… có ruộng ñất ñược hưởng nước chịu phí tổn về quản lý và tu sửa. Phí tổn này gọi là thuỷ lợi phí. Mức thu thuỷ lợi phí sẽ căn cứ vào lợi ích hưởng nước của ruộng ñất và chi phí về quản lý và tu sửa của hệ thống nông giang tuỳ theo từng loại…, quy ñịnh mức thu thuỷ lợi phí chỉ ñối với lúa: tối ña 180kg/ha/năm, tối thiểu 60kg/ha/năm. * Nghị ñịnh 141 - CP: Ngày 26/3/1963, thủ tướng Chính phủ ký Nghị ñịnh số 141- CP ''ban hành kèm theo ñiều lệ quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thuỷ nông'' bước ñầu thực hiện việc phân công, phân cấp, phát huy vai trò của người dân tham gia quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi và trả thuỷ lợi phí. ðối vớc các hệ thống thuỷ nông loại nhỏ và tiểu thuỷ nông có liên quan ñến nhiều hợp tác xã trở lên, các chi phí về quản lý, tu bổ, khai thác ñều do hợp tác xã và nông dân có ruộng ñất hưởng nước cùng nhau thoả thuận ñóng góp. Ở mỗi hệ thống thuỷ nông loại nhỏ hoặc tiểu thuỷ nông chỉ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 15 liên quan ñến một vài xã hoặc nhiều hợp tác xã thì giữa các xã hoặc hợp tác xã hưởng nước thoả thuận cử người phụ trách hoặc phân công quản lý. * Thông tư số 13 - TL/TT Ngày 6/8/1970 Bộ Thuỷ lợi ''Qui ñịnh về tổ chức quản lý các hệ thống thuỷ nông'', nhằm thực hiện tốt nội dung: ''quản lý nước, quản lý công trình, quản lý kinh tế'', ''lấy hệ thống thuỷ nông làm ñơn vị ñể tổ chức bộ máy quản lý'' và ''thực hiện quản lý theo chế ñộ hạch toán kinh tế'', mỗi hệ thống nông giang ''thành lập một công ty quản lý thuỷ nông''. * Nghị quyết số 118 - CP Ngày 16/6/1972 về ñầu tư hoàn chỉnh các hệ thống thuỷ nông ñến tận khoảnh ruộng (phạm vi 5 - 10 ha) thuộc 12 tỉnh thuộc ðồng bằng sông Hồng (Thái Bình, Nam ðịnh, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội, Hà Tây), 2 tỉnh trung du (Bắc Giang, Vĩnh Phú - chủ yếu là Vĩnh Phúc), 2 tỉnh Bắc khu bốn cũ, ñảm bảo công trình khép kín, dẫn nước thông suốt từ ñầu mối ñến mặt ruộng trên diện tích 730.000 ha. * Nghị ñịnh số 112/HðBT Ngày 25/8/1984: ''về thu thuỷ lợi phí '' thực hiện trong phạm vi cả nước, thay cho Nghị ñịnh 66 - CP. ðây là Nghị ñịnh về thuỷ lợi phí ñầu tiên ñược áp dụng chung cho cả nước kể từ khi ñất nước thống nhất. Mục ñích của Nghị ñịnh là: ''Nhằm ñảm bảo duy trì và khai thác tốt các công trình thuỷ nông bằng sự ñóng góp công bằng, hợp lý của những diện tích ñược hưởng lợi về nước… '' ''… ðề cao trách nhiệm của các cấp chính quyền và nhân dân trong việc bảo vệ, quản lý, sử dụng tốt công trình thuỷ nông… '' Nghị ñịnh 112/HðBT qui ñịnh thuỷ lợi phí thu bằng thóc và ñược quy ñổi thành tiền theo giá thóc do Nhà nước qui ñịnh. Mức thu theo tỷ lệ % năng suất lúa bình quân trên một ñơn vị diện tích ha ñược tưới, theo mùa vụ, loại công trình (cao nhất là 8%, thấp nhất 4%) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 16 * Nghị ñịnh 143/2003/Nð- CP: Thực hiện Luật tài nguyên nước (1998). Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (sửa ñổi) 4/4/2001, khắc phục những tồn tại, bất hợp lý của Nghị ñịnh 112/HðBT, nên ngày 28/11/2003, Thủ tướng Chính Phủ ñã ký, ban hành Nghị ñịnh 143/2003/Nð - CP ''Qui ñịnh chi tiết thi hành một số ñiều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi'', trong ñó qui ñịnh việc giao công trình thuỷ lợi cho ''Tổ chức hợp tác dùng nước'', cá nhân quản lý, việc Nhà nước cấp kinh phí trong các trường hợp bơm nước chống úng, hạn, ñại tu nâng cấp công trình, thất thu thuỷ lợi phí do thiên tai, khôi phục công trình thủy lợi bị thiên tai phá hoại. ðặc biệt Nghị ñịnh qui ñịnh mức thu thuỷ lợi phí ñối với tất cả các hộ sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi, nhằm giảm bớt mức thu ñối với ñối tượng sử dụng nước tưới cây lương thực (nông dân) và ñảm bảo công bằng trong việc sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi. Nghị ñịnh 143/Nð - CP qui ñịnh khung mức thuỷ lợi phí, thu thuỷ lợi phí bằng tiền, ñược phân biệt theo 2 ñối tượng: - ðối với ñối tượng sử dụng nước ñể tưới cho lúa, rau, màu, cây vụ ñông, cây công nghiệp ngắn ngày thì mức thu thấp (Nhà nước ñã bao cấp trên 60%). Trong phạm vi doanh nghiệp tư nhân phục vụ, mức thu ñược tính tại vị trí ñầu kênh của ''tổ chức hợp tác dùng nước''. Trong phạm vi phục vụ của tổ chức hợp tác dùng nước'' thì mức thu do tổ chức tổ hợp dùng nước thoả thuận với tổ chức, cá nhân sử dụng nước…'' - ðối với ñối tượng sử dụng nước ''không phải sản xuất lương thực'', như ''cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, cấp nước cho nhà máy nước sinh hoat, chăn nuôi, tưới cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu, nuôi trồng thuỷ sản, vận tải qua âu thuyền, công trình thuỷ lợi phát ñiện, kinh doanh du lịch nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 17 kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng)'' thì mức thu thuỷ lợi phí ñược qui ñịnh cho từng loại, trong ñó Nhà nước ñã bao cấp khoảng 50% (ví dụ cấp nước cho nhà máy sinh hoạt thì mức thuỷ lợi phí ñối với hệ thống bơm ñiện là 300ñ/m3, hồ chứa 250ñ/m3, chỉ xấp xỉ bằng 10% giá nước mà người tiêu dùng phải trả). * Nghị ñịnh 154/2003/Nð - CP: Ngày 15/10/2007 Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh 154/2003/Nð - CP về việc sửa ñổi, bổ sung thêm một số ñiều của Nghị ñịnh 143/2003/Nð - CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy ñinh chi tiết thi hành một số ñiều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi như sau: - Miễn thuỷ lợi phí ñối với: '' Hộ gia ñình, cá nhân có ñất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối trong hạn mức giao ñất nông nghiệp, bao gồm: ñất do Nhà nước giao, ñược thừa kế, cho, tặng, nhận chuyển nhượng hợp pháp, kể cả phần diện tích ñất 5% công ích do ñịa phương quản lý mà các hộ gia ñình, cá nhân ñược giao hoặc ñấu thầu quyền sử dụng''. ''ðịa bàn có kinh tế - xã hội ñặc biệt khó khăn và ñịa bàn kinh tế - xã hội khó khăn theo quy ñịnh của Luật ñầu tư ñược miễn thuỷ lợi phí ñối với toàn bộ diện tích ñất, mặt nước dùng vào nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối, không phân biệt trong hay ngoài hạn mức giao ñất''. - Không miễn thuỷ lợi phí ñối với: Diện tích ñất vượt hạn mức giao cho hộ gia ñình, cá nhân; Các doanh nghiệp hoạt ñộng cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nước cấp cho các nhà máy nước sạch, thuỷ ñiện, kinh doanh du lịch, vận tải qua cống, âu thuyền và các hoạt ñộng khác ñược hưởng lợi từ công trình thuỷ lợi; Các tổ chức, cá nhân nộp thuỷ lợi phí cho tổ chức hợp tác dùng nước theo thoả thuận ñể phục vụ cho hoạt ñộng của các tổ hợp tác dùng nước từ vị trí cống ñầu kênh của hợp tác dùng nước ñến mặt ruộng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 18 - Ngân sách trung ương ñảm bảo kinh phí ñể cấp bù cho các ñơn vị quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi tương ứng với số thuỷ lợi phí ñược miễn. Riêng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ñiều tiết nguồn thu về ngân sách trung ương thì tự ñảm bảo kinh phí ñể cấp bù cho các ñơn vị quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi của ñịa phương ứng với số thuỷ lợi phí ñược miễn. * Thông tư số 26/2008/TT-BTC của Bộ tài chính về “Hướng dẫn thi hành một số ñiều tra của Nghị ñịnh số 154/2007/Nð-CP ngày 15/10/2007 sửa ñổi bổ sung một số ñiều tra của một số ñiều tra của Nghị ñịnh số 143/200/Nð-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết thi hành một số ñiều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi”. * Nghị ñịnh 115/2008/Nð-CP của Chính phủ ngày 14/11/2008, nghị ñịnh: sửa ñổi bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh 143/2003/Nð-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết thi hành một số ñiều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi như sau: + Miễn TLP ñối với “diện tích mặt ñất, mặt nứơc trong hạn mức giao ñất nông nghiệp của các hộ gia ñình, cá nhân dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối, bao gồm: ñất do Nhà nước giao, ñược thừa kế, cho, tặng, nhận chuyển nhượng hợp pháp, kể cả phần diện tích 5% công ích do ñịa phương quản lý mà các hộ gia ñình, cá nhân ñược giao hoặc ñấu thầu quyền sử dụng”. + Miễn TLP ñối với toàn bộ diện tích ñất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối của hộ gia ñình, cá nhân tại ñịa bàn có ñiều kiện kinh tế - xã hội ñặc biệt khó khăn và ñịa bàn có ñiều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy ñịnh của Chính phủ. + Quy ñịnh rõ biểu mức thu TLP ñối với các loại diện tích ñất trồng lúa, mạ,… và biểu mức thu TLP ñối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 19 làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi ñể phục vụ cho các mục ñích không phải sản xuất lương thực. + Các trường hợp không thuộc diện miễn TLP quy ñịnh tại khoản 5 ñiều 1 thì phải nộp TLP theo quy ñịnh. - Thông tư số 36/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành nghị ñịnh 115 của Chính phủ. 2.3.2 Hệ thống công trình thuỷ nông, công tác thu và sử dụng thuỷ lợi phí ở Việt Nam 2.3.2.1 Hệ thống công trình thuỷ nông a,Cơ sở vật chất của hệ thống công trình thuỷ lợi toàn quốc [24]. Trước năm 1955, cả nước chỉ có 13 hệ thống công trình thuỷ lợi, tưới cho trên 400.000 ha. Trong nhiều thập kỷ qua, nhờ có quan tâm ñầu tư của Nhà nước và nỗ lực ñóng góp của nhân dân ñến nay (tính ñến 31/12/2006) nước ta ñã xây dựng ñược gần 100 hệ thống thủy lợi lớn và vừa gồm: + 1.959 hồ chứa có dung tích trữ lượng lớn hơn 0,2 triệu m3, tổng dung tích trữ 24,8 tỷ m3 (tổng năng lực thiết kế tưới ñạt khoảng 505.000 ha). + Trên 1.000 km kênh trục lớn với hơn 5.000 cống tưới, tiêu lớn và 23.000 km ñê, bờ bao các loại. + Tổng năng lực thiết kế tưới của các hệ thống cho khoảng 3,4 triệu ha ñất canh tác. Trong ñó ñất cho trồng lúa hàng năm ñạt 6,85 triệu ha, diện tích rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày khoảng 1 triệu ha, ngăn mặn 0,87 triệu ha, cải tạo chua phèn 1,6 triệu ha; cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trên 5 tỷ m3/năm. Hệ thống các công trình thuỷ lợi hiện nay ñang xuống cấp trầm trọng, không phát huy ñầy ñủ công suất thiết kế, cá biệt có những công trình không còn phát huy tác dụng. Nguyên nhân là do: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 20 + ðầu tư công trình chưa ñồng bộ, tập trung chủ yếu vào công trình ñầu mối, các hệ thống kênh mương khác nhất là kênh cấp 3, mặt ruộng còn thiếu, chưa ñược ñầu tư. + Kinh phí sửa chữa lớn, cải tạo, thay thế, nâng cấp thiết bị không ñược bố trí ñầu tư ñầy ñủ. Công tác sửa chữa nhỏ, duy tu, bảo dưỡng cũng không ñược thực hiện ñầy ñủ do thiếu kinh phí. + Công tác phân cấp quản lý công trình còn nhiều bất cập. + Ý thức người dân trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi còn yếu. b, Cách thức quản lý công trình thuỷ lơi hiện nay Căn cứ vào Nghị ñịnh số 143/2003/Nð - CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ, Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ñã phân cấp quản lý công trình thuỷ lợi và hướng dẫn các ñịa phương thực hiện việc phân cấp quản lý công trình thuỷ lợi - ðối với các công trình quy mô lớn, tưới tiêu liên quan ñến nhiều tỉnh, thành phố có 3 cấp: + Quản lý công trình ñầu mối và kênh chính là các công ty nhà nước. Hiện nay có 3 công ty thuộc Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn (công ty khai thác công trình thuỷ lợi Bắc Hưng Hà, công ty khai thác công trình thuỷ lợi Bắc Nam Hà, công ty khai thác công trình thuỷ lợi Dầu Tiếng) và 1 công ty trực thuộc tỉnh Bắc Ninh (công ty khai thác công trình Bắc ðuống) + Các công ty thuỷ nông của tỉnh, thành phố quản lý các trạm bơm, cống từ kênh chính và hệ thống kênh cấp 1 và cấp 2. + Các xã, hợp tác xã, tổ hợp tác dùng nước quản lý các trạm bơm, cống nhỏ, kênh cấp 3 trong phạm vi một xã, hợp tác xã và kênh mương mặt ruộng. - ðối với công trình quy mô liên huyện có 2 cấp quản lý Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 21 + Công ty thuỷ nông quản lý công trình ñầu mối, kênh mương cấp 1 và 2 + UBND xã, hợp tác xã, tổ hợp tác dùng nước quản lý kênh mương mặt ruộng. Cá biệt có công trình qui mô nhỏ chỉ dùng cho một xã, khu vực nhưng do tích chất phức tạp của công trình (hồ, ñập) cũng có 2 cấp quản lý như trên. - Các công trình quy mô nhỏ: hồ, ñập, trạm bơm chỉ tưới tiêu cho một vùng thuộc xã, hợp tác xã thường phân cấp cho xã, hợp tác xã quản lý, khai thác vận hành. Nhìn chung, công tác phân cấp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi ở các ñịa phương còn chưa thống nhất, tuỳ thuộc vào tình hình, tính chất, ñiều kiện kinh tế xã hội, dân trí của từng ñịa phương. c, Tổ chức bộ máy quản lý khai thác công trình thuỷ lợi ðể quản lý, vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi có các tổ chức sau: - Doanh nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi: Tính ñến ngày 31/12/2006, toàn quốc có 110 doanh nghiệp làm nhiệm vụ quản lý và khai thác công trình thuỷ lợi [24]. Về hình thức tổ chức các doanh nghiệp, hiện nay có các loại hình sau: + Công ty Nhà nước quản lý khai thác công trình thuỷ lợi (96 doanh nghiệp) [24]. + Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (9 doanh nghiệp) [24]. + Công ty cổ phần quản lý, khai thác công trình thủy lợi (3 doanh nghiệp) [24]. + Công ty xây dựng tham gia quản lý khai thác (2 doanh nghiệp) [24]. - Các loaị hình khác: Ngoài loại hình trên, còn có một số loại hình tổ chức khác thuộc Nhà nước cũng tham gia quản lý khai thác công trình thuỷ lợi như: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 22 + Chi cục thuỷ lợi (Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Cà Mau) + Trung tâm quản lý khai thác công trình thuỷ lợi (An Giang, Vĩnh Long, Bạc Liêu). + Ban quản lý khai thác công trình thuỷ lợi (Tuyên Quang). + Trạm quản lý khai thác công trình thuỷ lợi thuộc các huyện (Yên Bái). - Tổ chức hợp tác dùng nước Cùng với các tổ chức thuộc Nhà nước, hiện nay còn có các tổ chức hợp tác dùng nước tham gia quản lý, khai thác công trình thuỷ nông nội ñồng, gồm các loại hình: + Hợp tác xã nông nghiệp làm dịch vụ tổng hợp hoặc chuyên khâu. + Ban quản lý thuỷ nông + Tổ ñường nước, ñội thuỷ nông. + Hội dùng nước + Một số công trình nhỏ ở một số nơi ñược giao trực tiếp cho người dân quản lý. Bảng 2.1: Doanh nghiệp Nhà nước KTCTTL TT Vùng Công ty Xí nghiệp Tổng 1 Miền núi phía Bắc 15 2 17 2 ðồng bằng sông Hồng 56 10 66 3 Bắc Trung Bộ 12 8 20 4 Duyên Hải miền Trung 7 0 7 5 Tây Nguyên 4 0 4 6 ðông Nam Bộ 10 0 10 7 ðồng bằng sông Cửu Long 6 0 6 Tộng cộng 110 20 130 Nguồn: Cục thuỷ lợi, 2008 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 23 2.3.2.2 Công tác thu và sử dụng thuỷ lợi phí a, Các hình thức thu thuỷ lợi phí Trước khi thực hiện Nghị ñịnh 154 thì các ñịa phương thực hiện thu thuỷ lợi phí bằng các hình thức sau: - Nghị ñịnh 66/CP ngày 5/6/1962 là văn bản pháp lý ñầu tiên của Chính phủ quy ñịnh mức thu thuỷ lợi phí trong các hệ thống thuỷ lợi thuộc loại ñại thuỷ nông. Mức thuỷ lợi phí ñược căn cứ vào lợi ích hưởng nước của ruộng ñất và phí tổn về quản lý và tu sửa của hệ thống nông giang tuỳ theo từng loại. Nghị ñịnh 112/HðBT năm 1984 ñã thay ñổi cơ cấu tính thuỷ lợi phí ñã có ñề cập tới một phần khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn của máy móc, thiết bị nhà xưởng và một số loại công trình khác, do ñó mức thu ñã có sự khác biệt so với mức thu Nð 66/CP trước ñây. Mức thu thuỷ lợi phí theo Nð 112- HðBT ñã giúp cho các doanh nghiệp Nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi có nguồn thu, ñáp ứng ñược các nhu cầu vốn cho duy tu bảo dưỡng công trình an toàn phục vụ tốt sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, do ñược ban hành lâu, mức thu thuỷ lợi phí bằng sản phẩm dựa trên năng suất cây trồng nên gây nhiều khó khăn cho doanh nghiệp KTCTTL. Vì vậy, Chính phủ ñã ban hành Nð 143/2003/Nð – CP thay ñổi căn bản về tính thuỷ lợi phí, phương pháp thu cũng như việc miễn giảm thuỷ lợi phí. - Từ năm 2004 ñến năm 2007 thu theo Nghị ñịnh 143: Nghị ñịnh 143 quy ñịnh thu thuỷ lợi phí bằng tiền. Mức thu tính chung cho cả vùng kinh tế, theo ñơn vị diện tích ñược tưới. Thu theo Nghị ñịnh này hầu hết các ñịa phương ñều quy ñịnh thu thuỷ lợi phí ở mức thấp nhất cuả Nghị ñịnh. Nhìn chung mức thu thuỷ lợi phí quy ñịnh trong 3 Nghị ñịnh trên ñều chưa thể hiện ñược sự công bằng, hợp lý, bởi nhiều nơi ñược ñầu tư nhiều thì nông dân trả thuỷ lợi phí ở mức thấp, lại ñược Nhà nước hỗ trợ, cấp bù phần thiếu hụt. Nơi ñược ñầu tư ít, nhất là những công trình giao cho tư nhân quản lý Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 24 hoặc Nhà nước không ñầu tư thì người dân tự bỏ tiền ñể xây dựng công trình vẫn phải trả thuỷ lợi phí rất cao theo cơ chế thị trường. Mặc khác với mức thu và phương thức thu trên thì chưa thực sự khuyến khích người sử dụng nước tiết kiệm. b, Kết quả thu thuỷ lợi phí [2] Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả thu thuỷ lợi phí của cả nước Thuỷ lợi phí thu ñược (triệu ñồng) Tên vùng Tổng số Tổ chức Nhà nước Tổ chức hợp tác dùng nước 1. Miền núi phía Bắc 58.955 36.713 22.242 2. ðồng bằng sông Hồng 420.842 333.828 87.014 3. Bắc khu 4 208.577 141.458 67.119 4. Duyên hải miền Trung 109.075 59.725 49.350 5. Tây Nguyên 13.517 12.151 1.366 6. ðông Nam Bộ 35.764 30.821 4.943 7. ðồng bằng sông Cửu Long 88.571 21.517 67.054 Tổng cộng 935.301 636.213 299.088 Nguồn: tác giả Hoàng Văn Phúc, 2006 Bình quân hàng năm mỗi tỉnh thuộc ðBSH ñều thu ñược trên 40 tỷ ñồng, có tỉnh ñạt 70 tỷ ñồng. Mặc dù ñối với các tỉnh ðBSCL, Nhà nước chỉ quy ñịnh thu thuỷ lợi phí mang tính chất ''tạo nguồn'', với mức rất thấp, nhưng nhiều tỉnh ñã thu tốt, như Tiền Giang ñã thu ñạt gần 13 tỷ ñồng/năm, Vĩnh Long 12 tỷ ñồng (ñạt tỷ lệ 100%). Trong gần 20 năm (1984 - 2003), trong cả nước, bình quân hàng năm số tiền thuỷ lợi phí thu ñược theo Nghị ñịnh 112/HðBT ñạt khoảng 500 - 600 tỷ ñồng, bằng 50 - 60% kế hoạch phải thu và yêu cầu về chi phí ñể tu bổ, sửa chữa, vận hành công trình thuỷ lợi (1200 - 1500 tỷ ñồng/năm). Trong 3 năm gần ñây (2004 - 2006) ñã có 42 tỉnh thu thuỷ lợi phí theo Nghị ñịnh 143/Nð - CP (số tỉnh còn lại vẫn thu theo Nghị ñịnh 112/HðBT). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 25 Hàng năm thuỷ lợi phí thu ñược trên phạm vi cả nước (phần Nhà nước thu ) tăng và ñạt gần 800 tỷ. Năm 2005 thuỷ lợi phí thu ñược từ các hệ thống công trình thuỷ lợi do các công ty thuỷ nông quản lý ñạt gần 800 tỷ ñồng, mới ñáp ứng ñược trên 60% kế hoạch duy tu bảo dưỡng. Thuỷ lợi phí thu ñược năm 2006 là 935.301 triệu ñồng trong ñó các công ty khai thác công trình thuỷ lợi thu là: 636.213 triêu ñồng và các tổ chức hợp tác dùng nước là: 299.088 triệu ñồng. Lưu ý: Phần thuỷ lợi phí thu ñược của các tổ chức hợp tác dùng nước trong bảng trên chỉ tổng hợp ñược báo cáo của 42 tỉnh, còn 22 tỉnh chưa có báo cáo do chưa hoặc không tập hợp ñược số liệu từ các tổ chức hợp tác dùng nước c, Nợ ñọng thuỷ lợi phí [7]. Theo báo cáo của các ñịa phương, tính ñến 31/12/2006, tổng số nợ ñọng thuỷ lợi phí trên cả nước do các nguyên nhân khác nhau lên tới 377 tỷ ñồng. Trong ñó có 42 tỉnh nợ ñọng thuỷ lợi phí. Một số tỉnh có tỷ lệ thuỷ lợi phí nợ ñọng lớn như Hà Tây (22,73 tỷ ñồng), Bắc Ninh (11,78 tỷ ñồng), Thanh Hóa (20,98 tỷ ñồng), Binh ðịnh (10,28 tỷ ñồng)… Năm 2002 nhà nước ñã có chủ trương xóa nợ 160 tỷ cho các tỉnh nợ ñọng thuỷ lợi phí (chủ yếu là các tỉnh nghèo) với chủ trương này ñã tạo ra tư tưởng ỷ lại của các hộ nông dân, các hợp tác xã, UBND xã, làm cho việc thu thuỷ lợi phí càng khó khăn hơn Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng nợ ñọng là các hộ sử dụng nước còn khó khăn về kinh tế chưa nộp tiền thuỷ lợi phí chi các công ty thuỷ nông, Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác như một số hộ dùng nước còn chây ỳ cố tình không chịu nộp tiền thuỷ lợi phí, một số UBND xã, hợp tác xã dùng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 26 tiền thuỷ lợi phí chi cho việc xây dựng các công trình ñiện, ñường, trường, trạm y tế của ñịa phương. Việc nợ ñọng thuỷ lợi phí dẫn ñến các Công ty thuỷ nông không có nguồn ñể nạo vét công trình, sửa chữa kênh mương… làm cho công trình xuống cấp d, Sử dụng thuỷ lợi phí - ðối với các doanh nghiệp khai công trình thuỷ lợi + Thuỷ lợi phí thu ñược ñược các Công ty thuỷ nông sử dụng như sau: Chi trả tiền lương (thường ở mức theo cấp bậc và mức lương tối thiểu Nhà nước quy ñịnh); chi phí tiền ñiện bơm nước tưới tiêu; chi phí quản lý doanh nghiệp. Số còn lại mới dùng ñể nạo vét kênh mương, sửa chữa thường xuyên tài sản cố ñịnh, trích vào chi phí khấu hao tài sản. Vì vậy các công trình thuỷ lợi ngày càng bị xuống cấp. + Do việc thu thuỷ lợi phí theo mùa nên lương của người lao ñộng trong các Công ty thuỷ nông thường bị chậm nhiều tháng, nhất là ñối với khoản chênh lệch khi Nhà nước ñiều chỉnh lương tối thiểu. + Thực tế yêu cầu chi phí của các doanh nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi còn rất lớn. Tuy nhiên do thiếu kinh phí nên chưa ñáp ứng yêu cầu sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn công trình của các doanh nghiệp. ðây là một nguyên nhân chính làm xuống cấp công trình - ðối với các tổ chức hợp tác dùng nước Nguồn thu từ thuỷ lợi phí (ñược trích lại từ Công ty thuỷ nông hoặc từ nguồn thuỷ lợi phí nội ñồng) ñược dùng ñể chi các khoản sau: + Trả lương ban quản lý, công dẫn nước: chiếm 20 - 30%. + Chi trả tiền xăng, dầu vận hành công trình, nạo vét kênh mương, phát dọn bờ kênh trong phạm vi tổ chức ñó quản lý, khoản chi này chiếm 50 - 80%. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 27 + Chi phí khác 10% Ngoài các khoản thu trên ñể chi cho các tổ hợp tác dùng nước, hàng năm các tổ hợp tác dùng nước còn sử dụng số lao ñộng công ích ñược huy ñộng tại các ñịa phương ñể nạo vét kênh mương, phát dọn bờ kênh (khoản lao ñộng công ích này từ năm 2007 không còn nữa) và khoản chi hỗ trợ duy tu sửa chữa, tiền ñiện bơm nước chống hạn, chống úng, nâng cấp các công trình thuỷ lợi từ nguồn chi sự nghiệp thuỷ lợi của ñịa phương. e, Nguyên nhân thất thu thuỷ lợi phí Từ cơ chế, chính sách thuỷ lợi phí (mức thu, phương thức thu), ñầu tư xây dựng các công trình và tổ chức quản lý các công trình thuỷ lợi ñã dẫn ñến các trường hợp thất thu thuỷ lợi phí sau: - Chênh lệch giá thóc thuỷ lợi phí: Do giá thu mua thóc Nhà nước quy ñịnh thấp hơn giá thị trường (thường từ 10 - 20%), nhất là khi ñược mùa, giá thóc hạ, làm cho tổng mức thuỷ lợi phí thu ñược thấp. - Năng suất ñể tính thuỷ lợi phí thường thấp hơn năng suất thực tế trên diện tích ñược tưới từ 20 - 30% (tính thuỷ lợi phí theo mức 4 tấn/ha thay vì 6 tấn/ha là năng suất thực tế), có nơi chênh lệch trên 50% (năng suất tính 5tấn/ha, thực tế là 10 tấn/ha), làm cho tổng mức thuỷ lợi phí thu ñược thấp hơn khả năng thực tế có thể thu. - Thất thu do các hợp tác xã nông nghiệp, UBND xã chiếm dụng, sử dụng thuỷ lợi phí sai mục ñích (10 - 15%), dấu diện tích ñược tưới, bình quân thất thu 5%. - ðầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi chưa hợp lý, chất lượng không ñảm bảo, quản lý yếu kém dẫn ñến tưới không hết diện tích, thu thuỷ lợi phí khó khăn, thất thu ước tính 10 - 20%. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 28 - Khi xác ñịnh mức thuỷ lợi phí ñã tính ñến chính sách Nhà nước cấp bù phần chênh lệch (50 - 60%) cho doanh nghiệp tư nhân, hợp tác dùng nước do không ñược phép thu ñúng, thu ñủ. Nhưng thực chất các doanh nghiệp tư nhân ñược ''thu'' từ Nhà nước cấp bù (trong 5 trường hợp ñã ñược Nhà nước qui ñịnh) bình quân cả nước hàng năm chỉ mới ñạt xấp xỉ khoảng 20% (thiếu hụt 80%, trong ñó hợp tác dùng nước không ñược cấp bù) [7]. ðặc biệt khi có thiên tai gây mất mùa, các doanh nghiệp tư nhân, hợp tác dùng nước bị thất thu lớn do việc miễn, giảm thuỷ lợi phí. ðây là tồn tại lớn nhất trong nhiều năm nay chưa ñược giải quyết. - Thuỷ lợi phí thu từ các ñối tượng khác theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh 143/Nð - CP chưa ñược thực hiện (ngoài ñối tượng sản xuất lương thực), hoặc có thu, nhưng ở mức thấp, chỉ chiếm 15 -20% tổng thu thuỷ lợi phí cả nước, dẫn ñến thất thu thuỷ lợi phí ñáng kể [7]. - Chính quyền các cấp có vai trò quan trọng trong việc thu thuỷ lợi phí (ñôn ñốc, chỉ ñạo, kiểm tra, kiểm sát). Nếu thiếu sự quan tâm, hoặc quan tâm không ñúng mức của Nhà nước sẽ dẫn ñến thất thu thuỷ lợi phí. ðặc biệt trên ñịa bàn tỉnh thì UBND tỉnh ñược quyền ký, ban hành quyết ñịnh mức thu thuỷ lợi phí (thấp, cao, miễn, giảm, nhưng không cấp bù, hoặc hạn chế cấp), là căn cứ pháp lý ñể nông dân trả thuỷ lợi phí cho Nhà nước. Tuỳ theo ñiều kiện cụ thể của từng ñịa phương, có các trường hợp thất thu, mức ñộ thất thu rất khác nhau (mỗi ñịa phương thường có 1 - 3 trường hợp), chưa kể thất thu do các tỉnh quy ñịnh mức thu rất thấp so với mức khung quy ñịnh của Nhà nước. Với các lý do trên, thuỷ lợi phí bình quân thu ñược trên phạm vi cả nước bình quân mới ñáp ứng ñược 50 - 60% kế hoạch phải thu và 50% nhu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 29 cầu về chi phí quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình [7]. Công trình, kênh mương hỏng nhỏ không ñược sửa chữa kịp thời ñã dẫn ñến hư hỏng lớn, xuống cấp, làm mất khả năng cân ñối thu - chi ñối với các tổ chức doanh nghiệp tư nhân, hợp tác dùng nước. ðặc biệt là các doanh nghiệp tư nhân phải ''gọt chân cho vừa giày'', có bao nhiêu, chi bấy nhiêu, ưu tiên chi tiền lương, tiền thưởng, còn việc tu bổ công trình bị hư hỏng chỉ ñược thực hiện khi có ñủ vốn, nên công trình lại xuống cấp nhanh hơn, phục vụ kém hiệu quả, thu thuỷ lợi phí khó khăn hơn. 2.3.3 Kinh nghiệm của các nước về chính sách thuỷ lợi 2.3.3.1 Kinh nghiệm ở Trung Quốc [8]. Chính phủ ban hành chính sách về giá nước mang tính nguyên tắc (quy ñịnh khung), giao quyền cho ñịa phương trực tiếp quản lý công trình quy ñịnh cụ thể cho phù hợp trên cơ sở lợi ích kinh tế và mức chi phí thực tế ñã sử dụng, mức chi phí tính toán và ý kiến tham gia của người dân. Giá nước bao gồm các khoản mục: + Các loại khấu hao + Chi phí quản lý vận hành + Các loại thuế và lãi Cơ cấu giá nước bao gồm: + ðảm bảo chi phí cho ñơn vị quản lý vận hành + ðảm bảo tính công bằng (dùng nước phải trả tiền, dùng nhiều trả nhiều, dùng ít trả ít) Kinh nghiệm của Trung quốc cho thấy từ khi bắt ñầu thu thuỷ lợi phí (giá nước), việc sử dụng nước ñược tiết kiệm hơn, ñặc biệt là từ khi thuỷ lợi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 30 phí ñược tính bằng m3. Nhưng ñiều này cũng là một thách thức ñối với các ñơn vị quản lý, ñiều này ñòi hỏi ñơn vị quản lý công trình thuỷ lợi phải có các biện pháp ñể quản lý tốt, giảm các tổn thất ñể có nhiều nước bán cho nông dân theo yêu cầu của họ và giảm thiểu chi phí. Giá nước tưới có chính sách riêng, ñược quy ñịnh phù hợp với ñiều kiện cụ thể, mang tính công ích và căn cứ vào chi phí thực tế, Nhà nước có chính sách hỗ trợ cho các trường hợp sau: + Vùng nghèo khó khăn, mức sống thấp. + Khi công trình hư hỏng nặng cần phải sửa chữa. + Hỗ trợ chi phí cho diện tích tiêu phi canh tác. + Hỗ trợ chi phí tiền ñiện tưới tiêu. + Khi có thiên tai gây mất mùa phải giảm mức thuế sử dụng ñất. Tuỳ theo loại hình công trình, tự chảy hay ñộng lực, ñiều kiện cụ thể của hệ thống công trình ñể quy ñịnh mức thu và có chính sách hỗ trợ. Cơ quan nào quyết ñịnh miễn giảm giá nước tưới thì cơ quan ñó có trách nhiệm cấp bù hỗ trợ tài chính cho ñơn vị quản lý công trình thuỷ lợi. 2.3.3.2 Kinh nghiệm ở Australia [8]. Kinh nghiệm ở Tại lưu vực miền nam Murray-Darling năm 1992 thuỷ lợi phí từ nông nghiệp thu ñáp ứng ñược 80% chi phí vận hành và bảo dưỡng và ñến năm 1996 thu ñược 100% chi phí vận hành và bảo dưỡng. Giá nước cũng khác nhau giữa các vùng. Ở bang Victoria mức thu gần ñảm bảo chi phí vận hành và bảo dưỡng (năm 1995). Ở New South Wales thu trong nội bang thu khoảng 0,92 USD/1000m3, trong khi ñó nếu nước ñược ñưa sang bang Victoria thì giá nước tăng hơn 3,6 lần giá nước trong nội bang New South Wales. Tương tự như vậy ở bang Queensland giá thu trong nội bang khoảng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 31 1,5USD/1000m3 trong khi ñó giá nước khi chuyển ra ngoài ranh giới bang tăng hơn 4,2 lần; cuối cùng ñối với vùng miền nam, lưu vực Muray-Darlinh năm 1991-1992 mức thu ñồng ñều hơn 7,8USD/1000m3 (tương ñương với 80% phí vận hành và bảo dưỡng, và từ năm 1992 trở ñi giá nước cao hơn giá thành là 11% ñể thu hẹp khoảng c._. phí theo Nð số 154/2007/Nð – CP 6. Cục thuỷ lợi - Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn (2007). Ba phương án về thuỷ lợi phí, Website: 7. Cục thuỷ lợi - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2007). Một số ý kiến trao ñổi về thuỷ lợi phí, Website: 8. Cục thuỷ lợi - Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn (2007). Vấn ñề thuỷ lợi phí: Quá trình thực hiện ở nước ta, kinh nghiệm một số nước khác, Website: 9. ðỗ Kim Chung (2005). Bài giảng chính sách nông nghiệp, NXB nông nghiệp, Hà Nội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 137 10. Hiến Minh (2008). Hướng dẫn xác nhận diện tích ñất ñược miễn thuỷ lợi phí. Báo nông nghiệp Việt Nam số 69 ngày 3/4/2008. 11. Hoàng Vũ Quang (2008). Nghiên cứu những vấn ñề phát sinh từ chính sách miễn, giảm thuỷ lợi phí. Báo cáo tóm tắt. Viện chính sách và chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn - Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. 12. Liên sở nông nghiệp và phát triển nông thôn - tài chính (2008). Báo cáo công tác thu nộp thuỷ lợi phí tại tỉnh Nam ðịnh. 13. Minh Hương (2008). Quy ñịnh về miễn giảm thuỷ lợi phí. Báo nông nghiệp Việt Nam số 112 ngày 22/6/2008. 14. Nghị ñịnh 112/1984/Nð - HðBT của hội ñồng bộ trưởng. Về việc thu thuỷ lợi phí , Website: 15. Nghị ñịnh 115/2008/CP của Chính phủ về việc sửa ñổi, bổ xung một số ñiều của Nghị ñịnh 143/2003/Nð-CP quy ñịnh chi tiết thi hành một số ñiều của pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi. 16. Nghị ñịnh 118/1972/Nð - CP của Chính Phủ. Về việc ñầu tư hoàn thiện các hệ thống thuỷ nông ñến tận khoảnh ruộng, Website: 17. Nghị ñịnh 141/1963/Nð - CP của Chính Phủ. Về việc ban hành kèm theo ñiều lệ quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thuỷ nông', Website: 18. Nghị ñịnh 143/2003/Nð - CP của Chính Phủ . Về việc quy ñịnh chi tiết thi hành một số ñiều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi, Website: 19. Nghị ñịnh 154/2007/CP của Chính phủ về việc sửa ñổi, bổ xung một số ñiều của Nghị ñịnh 143/2003/Nð-CP. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 138 20. Nghị ñịnh 66/1962/Nð - CP của Chính Phủ . Về việc ban hành ñiều lệ thu lệ phí, Website: 21. Nguyễn Văn Song (2007). Cơ sở kinh tế của chính sách miễn thuế nông nghiệp và miễn thủy lợi phí, những mặt tích cực và hạn chế. Tạp chí nghiên cứu kinh tế số 3 năm 2007. Trang 38-42. 22. Nguyễn Xuân Tiệp (2006). Tài chính trong lĩnh vực thuỷ nông thuộc khu vực cộng ñồng quản lý. Website: 23. Nguyễn Xuân Tiệp (2007). Miễn giảm thuỷ lợi phí cho nông dân, tại sao không?. Thời báo tài chính Việt Nam, số 100 (1623) ngày 20/8/2007. 24. Nguyễn Xuân Tiệp (2007). Thủy lợi phí - miễn giảm như thế nào? Tạp chí Quản lý Kinh tế số 3/2007. 25. PGS.TS Lưu Ngọc Trịnh. 2008. Nguy cơ khủng hoảng lương thực toàn cầu: thực tế, nguyên nhân và những giải pháp chủ yếu. Những vấn ñề kinh tế và chính trị thế giới–Viện kinh tế và chính trị thế giới– Việt Nam. Số 5. Trang 33 – 43. 26. Pháp lệnh số 32/2001/PL - UBTVQH. Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi 27. Phòng thống kê tỉnh Nam ðịnh (2008), Số liệu thống kê chủ yếu năm 2006,2007,2008 tỉnh Nam ðịnh, NXB Thống kê, Hà Nội. 28. Quyết ñịnh 158/1991/QðUB- Quyết ñịnh của UBND tỉnh Hà Nam Ninh “về việc thu và chi vốn thuỷ lợi phí” 29. Quyết ñịnh 409/1985/QðUB- Quyết ñịnh của UBND tỉnh Hà Nam Ninh “về việc thu thuỷ lợi phí” 30. Quyết ñịnh 65/2008/UBND tỉnh Nam ðịnh về việc triển khai thi hành một số ñiều của Nghị ðịnh 154/2007/Nð ngày 15/10/2007 sửa ñổi bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 143 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 139 31. Quyết ñịnh số 17307/Qð-BND - Quyết ñịnh của UBND tỉnh Nam ðịnh vể “phê duyệt diện tích miễn thuỷ lợi phí cho các công ty KTCTTL năm 2008 theo Nð 154/2007/Nð – CP’’ 32. Quyết ñịnh số 3350/2007/Qð-UBND - Quyết ñịnh của UBND tỉnh Nam ðịnh vể “mức thu quản lý và sử dụng thuỷ lợi phí theo Nð số 143/2003/Nð – CP’’ 33. Thông tư số 13 – TL/TT ngày 6/8/1970 của Bộ thuỷ lợi. Quy ñịnh về tổ chức quản lý hệ thống thuỷ nông 34. Thông tư số 47 TT/LB - Liên bộ thuỷ lợi - tài chính hướng dẫn thi hành Nð 112- HðBT ngày 25/8/1984 “về việc thu thuỷ lợi phí’’. 35. ThS. Phạm Quang Diệu, TS. Phạm ðỗ Chí – Thời báo Kinh tế Sài Gòn, ngày 25 tháng 4 – 2009. 36. Triệu Long (2008). Thanh Hoá: xã Hà Tiến vẫn yêu cầu dân ñóng thuỷ lợi phí. Báo nông nghiệp Việt Nam số 151 ngày 24/7/2008. 37. Vũ Minh Việt (2008). Thuỷ lợi phí, nhiều nơi miễn trên…giấy. Báo nông nghiệp Việt Nam số 103(2950) ngày 21/5/2008. 38. Vũ Minh Việt (2008). Thuỷ lợi phí, nhiều nơi miễn trên…giấy. Báo nông nghiệp Việt Nam số 104(2950) ngày 22/5/2008. 39. Vũ Minh Việt (2008). Phản hồi bài “chính sách cho dân: Từ văn bản ñến thực tiễn”. Báo nông nghiệp Việt Nam số 105(2951) ngày 25/5/2008 40. Vũ Quốc Huy (2008). ðể chủ trương miễn thuỷ lợi phí ñảm bảo công bằng. Báo nông nghiệp Việt Nam số 161 ngày 10/8/2008. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 140 PHỤ LỤC PHIẾU PHỎNG VẤN HỘ NÔNG DÂN TRÊN ðỊA BÀN ðà THỰC THI CHÍNH SÁCH MIỄN THỦY LỢI PHÍ I. Thông tin chung về hộ ñiều tra 1.1. Họ và tên người ñược phỏng vấn:……………………………………… 1.2. Họ và tên chủ hộ:………………………………… Nam Nữ 1.3. Trong gia ñình ông (bà), ai là người ñưa ra quyết ñịnh sản xuất?........... 1.2. Xã(phường):…………..Huyện(Quận):…………Tỉnh(TP):………........ 1.3. Tổng số nhân khẩu:……… 1.4. Tổng số Lð:………… Số lao ñộng NN:….. 1.6. Tình hình ñất ñai của hộ: Chỉ tiêu Diện tích Diện tích gieo trồng I. ðất nông nghiệp 1. ðất canh tác a. ðất hai lúa b. ðất hai lúa một màu c. ðất chuyên màu 2. ðất trồng cây lâu năm 3. ðất NTTS II. ðất thổ cư Tổng 1.7. Diện tích ñất canh tác của hộ nằm ở? ðầu nguồn:…………….. Giữa nguồn:……………Cuối nguồn:……... Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 141 1.8. Diện tích canh tác của hộ không sử dụng dịch vụ thủy lợi của HTX/Công ty khai thác công trình thủy lợi? ðầu nguồn:…………….. Giữa nguồn:……………….. Cuối nguồn:…. II. Tình hình sản xuất của hộ 2.1. Vụ chiêm(L úa) Chỉ tiêu ðVT Số lượng ðơn giá Thành tiền I. Tổng thu a. Sản lượng b. Diện tích II. Tổng chi Giống Phân ñạm Kg Phân lân Kg Phân Kali Kg Phân NPK Kg Phân chuồng Tạ Thuốc trừ sâu ðồng Thuốc trừ cỏ ðồng Vôi Kg Thuê làm ñất ðồng Thuê lao ñộng Công Lð gia ñình Công Chi khác ðồng Trước khi có CS miễn TLP Sau khi có CS miễn TLP Thủy lợi phí ðồng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 142 2.2. Vụ mùa(Lúa) Chỉ tiêu ðVT Số lượng ðơn giá Thành tiền I. Tổng thu a. Sản lượng b. Diện tích II. Tổng chi Giống Phân ñạm Kg Phân lân Kg Phân Kali Kg Phân NPK Kg Phân chuồng Tạ Thuốc trừ sâu ðồng Thuốc trừ cỏ ðồng Vôi Kg Thuê làm ñất ðồng Thuê lao ñộng Công Lð gia ñình Công Chi khác ðồng Trước khi có CS miễn TLP Sau khi có CS miễn TLP Thủy lợi phí ðồng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 143 2.3. Vụ ñông Chỉ tiêu ðVT Số lượng ðơn giá Thành tiền I. Tổng thu a. Sản lượng b. Diện tích II. Tổng chi Giống Phân ñạm Kg Phân lân Kg Phân Kali Kg Phân NPK Kg Phân chuồng Tạ Thuốc trừ sâu ðồng Thuốc trừ cỏ ðồng Vôi Kg Thuê làm ñất ðồng Thuê lao ñộng Công Lð gia ñình Công Chi khác ðồng Trước khi có CS miễn TLP Sau khi có CS miễn TLP Thủy lợi phí ðồng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 144 III. Tình hình thực thi CS miễn giảm TLP 3.1. Ông (bà) cho biết thời gian bắt ñầu áp dụng CS miễn, giảm TLP tại ñịa phương:…........................... 3.2. Mức ñóng TLP trước và sau khi có CS miễn giảm TLP - Trước khi có CS: ñ/sào - Sau khi có CS: ñ/sào 3.3. Mức ñóng TLP như vậy là? Cao Vừa Thấp 3.4.ðề nghị khác: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. 3.5. Ông (bà) cho biết từ khi có CS miễn giảm TLP, gia ñình có ñược cung cấp ñủ nước cho SX nông nghiệp không? Có Không *Lý do: ................................................................................................................... 3.6. Ông (bà) cho biết, trong trường hợp bị úng ngập thì gia ñình có nhận ñược sự hỗ trợ, giúp ñỡ từ phía HTX/Công ty khai thác công trình TL kể từ khi có CS miễn TLP hay không? Có Không *Lý do: ………………........................................................................................... 3.7. Theo ông (bà), miễn TLP có ảnh hưởng như thế nào ñến năng suất cây trồng ? Tích cực Tiêu cực Không ảnh hưởng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 145 Lý do? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3.8. Sau khi có CS miễn TLP thì diện tích gieo trồng, số ñầu gia súc, gia cầm của gia ñình ông (bà) là? Tăng lên hỏi tiếp câu 3.11 Giảm ñi (bị thu hẹp) hỏi tiếp câu 3.12 Không thay ñổi Lý do? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 3.9. Diện tích gieo trồng ñược mở rộng sau khi có ñiều kiện thuận lợi từ CS miễn TLP? Loại cây trồng ñược mở rộng? Cây trồng 1:…………….Diện tích:……………….. Cây trồng 2: ……………Diện tích:……………….. Cây trồng 3:……………Diện tích:………………… 3.10. Diện tích gieo trồng bị thu hẹp sau khi có CS miễn TLP? a. Loại cây trồng Cây trồng 1:…………….Diện tích:……………….. Cây trồng 2: ……………Diện tích:……………….. Cây trồng 3:……………Diện tích:………………… 3.11. Chi phí tăng thêm sau khi có CS miễn TLP? - Chi phí 1:…………….. Lý do? …………………………………………………………………............... Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 146 - Chi phí 2:…………….. Lý do?....................................................................................................... - Chi phí 3:…………….. Lý do? ................................................................................................................... 3.12. Ông (bà) ñánh giá thế nào về cách quản lý ñiều hành công tác thuỷ lợi của ñịa phương? Tốt Bình thường Chưa tốt * Theo ông (bà) thì quản lý và sử dụng như thế nào thì hiệu quả nhất? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 3.13. Theo ông (bà), trách nhiệm và thái ñộ phục vụ của các thành viên trong HTX/Công ty khai thác công trình thủy lợi sau khi có CS miễn TLP là? Tốt hơn Bình thường Kém hơn Lý do? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 3.14. Theo ông (bà), việc miễn giảm TLP như hiện nay là? Hợp lý Chưa hợp lý * Tại sao? ………………………………………………………………………………… Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 147 3.15. So sánh tính kịp thời cung cấp nước tưới trước và sau khi có miễn TLP Trước khi có miễn thủy lợi phí Sau khi có miễn thủy lợi phí Kịp thời hơn: Không kịp thời: Kịp thời hơn: Không kịp thời: 3.16. So sánh tính ñầy ñủ cung cấp nước tưới trước và sau khi có miễn TLP Trước khi có miễn thủy lợi phí Sau khi có miễn thủy lợi phí ðầy ñủ hơn: Không ñầy ñủ ðầy ñủ hơn: Không ñầy ñủ ngày tháng năm 2009 Xin chân thành cảm ơn ông bà Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 148 PHIẾU PHỎNG VẤN HỢP TÁC Xà DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN ðà THỰC THI CHÍNH SÁCH MIỄN THỦY LỢI PHÍ I. Thông tin về HTXDVNN 1.1.Tên ñơn vị................................................................................................... 1.2. Diện tích ñất nông nghiệp ñể HTX thu thủy lợi phí và thủy lợi nội ñồng: ………….......................... a. ðất lúa: ....................... b. ðất màu: ........................... 1.3.Số lượng thành viên trong HTXDVNN:………………………………….. II. Thông tin về công tác thủy lợi 2.1.Số công trình thủy lợi còn hoạt ñộng ñược trên ñịa bàn xã? …………. 2.2. Số công trình không hoạt ñộng ñược do hư hỏng trên ñịa bàn xã? ......... 2.3. Tổng số công trình thủy lợi trên ñịa bàn xã? .............................................. + Do trực tiếp HTX quản lý? ............ ............................................ + Do trạm thủy nông huyện quản lý? ............................................ + Do tổ dùng nước hoặc thôn quản lý? .......................................... 2.4. Mức thu thủy lợi phí trước và sau khi có CS miễn TLP 2.4.1. Trước khi có CS miễn TLP TT Thời vụ và biện pháp tưới tiêu ðVT Tổng mức thu Mức thu Công ty Mức thu HTX (1) (2) (3) (4) (5) (6) A. VỤ ðÔNG XUÂN ñ/sào I/ Tưới lúa ñ/sào 1. Bơm ñiện của Công ty tưới thẳng ñ/sào 2. Bð Công ty cấp nguồn ñ/sào 3. Tạo nguồn nước ñ/sào - Cho bơm ñiện, dầu của HTX ñ/sào - Cho hộ nông dân bơm, tát ñ/sào II/ Tưới màu, mạ, CCN, Cây Vð ñ/sào Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 149 TT Thời vụ và biện pháp tưới tiêu ðVT Tổng mức thu Mức thu Công ty Mức thu HTX (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1. Bð Công ty tưới thẳng ñ/sào 2. Bð Công ty bơm cấp nguồn: ñ/sào - Cho Bð, dầu HTX ñ/sào - Cho hộ nông dân bơm, tát ñ/sào 3. Tạo nguồn cho bơm ñiện HTX ñ/sào B. VỤ MÙA ñ/sào I/ Tưới tiêu cho lúa: ñ/sào 1. Công ty Bð tưới, tiêu ñ/sào 2. HTX bơm ñiện tưới, tiêu ñ/sào 3. Tưới bằng bơm ñiện HTX, tiêu bằng bơm ñiện C.ty ñ/sào 4. Tưới Bð C.ty cấp nguồn cho nông dân, tiêu Bð C.ty ñ/sào 5. Tưới tạo nguồn cho nông dân, tiêu Bð C.ty ñ/sào 6. Tưới Bð C.ty, tiêu Bð-HTX ñ/sào 7. Tưới tạo nguồn cho nông dân bơm tát, tiêu Bð-HTX ñ/sào 8. Tưới Bð C.ty, tiêu tự chảy ñ/sào 9. Tưới Bð-HTX, tiêu tự chảy ñ/sào 10. Tưới tạo nguồn cho nông dân, tiêu tự chảy ñ/sào 11. Tưới Bð Công ty cấp nguồn cho nông dân bơm tát, tiêu Bð-HTX ñ/sào 12. Tưới nguồn nước sông Hồng, tiêu Bð C.ty ñ/sào II/ Tưới mạ, màu: ñ/sào 1. Bð Công ty tưới thẳng ñ/sào 2. Bð Công ty cấp nguồn: ñ/sào - Cho Bð-HTX ñ/sào - Cho nông dân bơm tát ñ/sào 3. Bð của HTX ñ/sào 4. Tạo nguồn nước cho ND bơm tát ñ/sào C/ CÂY CN DÀI NGÀY, CÂY ñ/sào Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 150 TT Thời vụ và biện pháp tưới tiêu ðVT Tổng mức thu Mức thu Công ty Mức thu HTX (1) (2) (3) (4) (5) (6) ĂN QUẢ, HOA, CÂY D.LIỆU 1. Bð của Công ty tưới thẳng ñ/sào 2. Bð của Công ty cấp nguồn ñ/sào 3. Tạo nguồn cho ND bơm tát ñ/sào D/ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN ñ/sào 1. Bð Công ty cấp thẳng ñ/sào 2. Bð Công ty cấp nguồn ñ/sào 3. Tạo nguồn nước ñ/sào E/ TIÊU THOÁT NƯỚC KHU CÔNG NGHIỆP ñ/sào 2.4.2. Sau khi có CS miễn TLP TT Thời vụ và biện pháp tưới tiêu ðVT Tổng mức thu Mức thu Công ty Mức thu HTX (1) (2) (3) (4) (5) (6) A. VỤ ðÔNG XUÂN ñ/sào I/ Tưới lúa ñ/sào 1. Bơm ñiện của Công ty tưới thẳng ñ/sào 2. Bð Công ty cấp nguồn ñ/sào 3. Tạo nguồn nước ñ/sào - Cho bơm ñiện, dầu của HTX ñ/sào - Cho hộ nông dân bơm, tát ñ/sào II/ Tưới màu, mạ, CCN, Cây Vð ñ/sào 1. Bð Công ty tưới thẳng ñ/sào 2. Bð Công ty bơm cấp nguồn: ñ/sào - Cho Bð, dầu HTX ñ/sào - Cho hộ nông dân bơm, tát ñ/sào 3. Tạo nguồn cho bơm ñiện HTX ñ/sào B. VỤ MÙA ñ/sào I/ Tưới tiêu cho lúa: ñ/sào 1. Công ty Bð tưới, tiêu ñ/sào Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 151 TT Thời vụ và biện pháp tưới tiêu ðVT Tổng mức thu Mức thu Công ty Mức thu HTX (1) (2) (3) (4) (5) (6) 2. HTX bơm ñiện tưới, tiêu ñ/sào 3. Tưới bằng bơm ñiện HTX, tiêu bằng bơm ñiện C.ty ñ/sào 4. Tưới Bð C.ty cấp nguồn cho nông dân, tiêu Bð C.ty ñ/sào 6. Tưới Bð C.ty, tiêu Bð-HTX ñ/sào 7. Tưới tạo nguồn cho nông dân bơm tát, tiêu Bð-HTX ñ/sào 8. Tưới Bð C.ty, tiêu tự chảy ñ/sào 9. Tưới Bð-HTX, tiêu tự chảy ñ/sào 10. Tưới tạo nguồn cho nông dân, tiêu tự chảy ñ/sào 11. Tưới Bð Công ty cấp nguồn cho nông dân bơm tát, tiêu Bð-HTX ñ/sào 12. Tưới nguồn nước sông Hồng, tiêu Bð C.ty ñ/sào II/ Tưới mạ, màu: ñ/sào 1. Bð Công ty tưới thẳng ñ/sào 2. Bð Công ty cấp nguồn: ñ/sào - Cho Bð-HTX ñ/sào - Cho nông dân bơm tát ñ/sào 3. Bð của HTX ñ/sào 4. Tạo nguồn nước cho ND bơm tát ñ/sào Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 152 2.5. Tình hình thu chi TLP trước và sau khi có CS miễn TLP ðVT: Triệu ñồng Năm 2007 Năm 2008 Diễn giải Vụ chiêm vụ mùa Vụ chiêm vụ mùa Tổng thu Thu từ dịch vụ thuỷ lợi Nhận cấp bù từ ngân sách Tổng chi Trả hợp ñồng trạm bơm Trả công bơm nước Trả tiền ñiện bơm nước máy của HTX Chi tiền thuỷ lợi nội ñồng chi sửa chữa thường xuyên Chi ñiều tiết thuỷ lợi với các thôn Chi thu thuỷ lợi phí Chi công tuyên truyền Chi quản lý phí Chi công ban quản lý và tổ trưởng Chi lãi cổ phần+ ứng vốn Trích khấu hao tài sản Chi ñóng bảo hiểm xã hội ðóng thuế môn bài Chi khác Tổng lãi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 153 2.6. Tình hình nợ ñọng TLP trước và sau khi có CS miễn TLP Chỉ tiêu Kết quả thu TLP TLP tồn ñọng Kế hoạch thu Thực thu Năm 2006 Thu ñạt (%) Kế hoạch thu Thực thu Năm 2007 Thu ñạt (%) Kế hoạch thu Thực thu Năm 2008 Thu ñạt (%) 2.7. Sau khi có CS miễn TLP, HTX có ñược cấp bù tiền TLP không? Có Không 2.8. Mức cấp bù tiền TLP cho HTX khai thác công trình TL Biện pháp tưới Mức thu Mức HTX thu Mức cấp bù cho HTX 1. Tưới lúa - Bơm ñiện XN - BðXN nông dân bơm tát - BðXN cấp nguồn cho BðHTX - BðHTX - BðHTX cấp nguồn 2. Mầu -BðXN -BðXN tạo nguồn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 154 III. Ý kiến về miễn thủy lợi phí ? 3.1. Những thuận lợi? * Về tổ chức? ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. * Về tài chính? ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. * Về cơ chế hoạt ñộng? ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3.2. Những khó khăn? * Về tổ chức? ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. * Về tài chính? ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. * Về cơ chế hoạt ñộng? ............................................................................................................................. ngày tháng năm 2009 Xin chân thành cảm ơn! Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 155 PHIẾU PHỎNG VẤN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC 1 THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ðỊA BÀN ðà THỰC THI CHÍNH SÁCH MIỄN THỦY LỢI PHÍ I. Thông tin về Công ty TNHHNN 1 thành viên KTCT thủy lợi 1.1.Tên ñơn vị ................................................................................................. 1.2.Diện tích ñất nông nghiệp ñể Công ty thu thủy lợi phí …………………. 1.2.1.Diện tích gieo trồng công ty thu TLP theo kế hoạch?........................... 1.2.2.Diện tích gieo trồng công ty thu TLP trên thực tế?............................... 1.3. Số lượng thành viên trong công ty KTCTTL:…………………………. II. Thông tin về công tác thủy lợi 2.1.Số công trình thủy lợi còn hoạt ñộng ñược do công ty quản lý? ................................................ 2.2. Số công trình không hoạt ñộng ñược do hư hỏng do công ty quản lý? ........................................ 2.4. Mức thu thủy lợi phí trước và sau khi có CS miễn TLP 2.4.1. Trước khi có CS miễn TLP * Công ty có những khoản thu nào khác ngoài Nghị ñịnh 115 hay không? + Có + Không * Nếu có thì là những khoản nào? ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. III. Tổ chức của Công ty TNHHNN 1 thành viên KTCTTL 3.1. Tổ chức của công ty trước khi miễn TLP? 3.2. Tổ chức của công ty sau khi miễn TLP? 3.3. Nếu có sự thay ñổi thì lý do của sự thay ñổi là gì? ............................................................................................................................. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 156 3.4. Theo ông (bà) thì sự thay ñổi này làm tăng hay giảm chi phí cho công ty? Lý do? ............................................................................................................................. IV. Tình hình thu, chi của công ty 4.1. Tình hình thu chi TLP trước khi có CS miễn TLP 4.1.1. Tình hình thu chi trước khi có CS miễn TLP ðVT: Triệu ñồng Năm 2006 Năm 2007 Diễn giải Vụ chiêm vụ mùa Vụ chiêm Vụ mùa Tổng thu Thu từ dịch vụ thuỷ lợi Nhận cấp bù từ ngân sách Tổng chi Trả hợp ñồng trạm bơm Trả công bơm nước Trả tiền ñiện bơm nước máy của HTX Chi tiền thuỷ lợi nội ñồng Chi sửa chữa thường xuyên Chi ñiều tiết thuỷ lợi với các thôn Chi thu thuỷ lợi phí Chi công tuyên truyền Chi quản lý phí Chi công ban quản lý và tổ trưởng Chi lãi cổ phần+ ứng vốn Trích khấu hao tài sản Chi ñóng bảo hiểm xã hội ðóng thuế môn bài Chi khác Tổng lãi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 157 4.1.2. Tình hình nợ ñọng TLP trước khi có CS miễn TLP Chỉ tiêu Kết quả thu TLP TLP tồn ñọng Kế hoạch thu Thực thu Năm 2006 Thu ñạt (%) Kế hoạch thu Thực thu Năm 2007 Thu ñạt (%) Kế hoạch thu Thực thu Năm 2008 Thu ñạt (%) 4.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong việc thu chi TLP trước khi có chính sách miễn TLP? * Thuận lợi? ............................................................................................................................. * Khó khăn? ............................................................................................................................. 4.2. Tình hình thu chi TLP sau khi có CS miễn TLP 4.2.1.Tình hình thu chi TLP sau khi miễn TLP Chỉ tiêu Số tiền Nguồn cấp Kế hoạch thu + cấp Thực thu Năm 2007 ðược cấp Kế hoạch thu + cấp Thực thu Năm 2008 ðược cấp Kế hoạch thu + cấp Thực thu Năm 2009 ðược cấp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 158 4.2.2. Tình hình nợ ñọng TLP của công ty - Nợ ñọng từ các khoản phải thu?................................... - Nợ ñọng từ ngân sách Nhà nước?........................... 4.2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong việc thu chi TLP sau khi có chính sách miễn TLP? * Thuận lợi? ............................................................................................................................. * Khó khăn? ............................................................................................................................. 4.3. Cơ chế hoạt ñộng 4.3.1. Trước khi có CS miễn TLP * Về mặt tổ chức? ............................................................................................................................. * Về mặt pháp lý? ............................................................................................................................. * Về mặt tài chính? ............................................................................................................................. 4.3.2. Sau khi có CS miễn TLP * Về mặt tổ chức? ............................................................................................................................. * Về mặt pháp lý? ............................................................................................................................. * Về mặt tài chính? ............................................................................................................................. V. Ý kiến chung về miễn thủy lợi phí ? ............................................................................................................................. Ngày tháng năm 2009 Xin chân thành cảm ơn! Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 159 PHIẾU PHỎNG VẤN UBND TỈNH (HUYỆN) VÀ SỞ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN A. Thông tin chung về người ñược phỏng vấn 1.1.Họ và tên:……………………………………………Chức vụ:……..……. 1.2.Tên cơ quan, ñơn vị:……………………………………………….………. 1.3.Trách nhiệm của ông (bà) trong việc quản lý TLP là gì? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… B. Thông tin về quá trình thực thi chính sách miễn, giảm TLP I.Trước khi có chính sách miễn giảm TLP 1.1. Những vấn ñề nảy sinh liên quan ñến TLP trước khi có chính sách miễn TLP ở tỉnh của ông (bà) là gì? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 1.2.Chính sách miễn giảm TLP ñược cơ quan ông (bà) xây dựng trên cơ sở nào? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 1.3. Quy trình và lộ trình xây dựng chính sách như thế nào? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 1.4. Khi thực thi chính sách miễn giảm TLP thì vấn ñề thủy lơi giao cho cơ quan nào quản lý? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 1.5. Chính sách miễn giảm TLP mang lại lợi ích gì cho nông dân?Cho các HTX dịch vụ thủy lợi, công ty khai thác công trình thủy lơi?Cho nhà nước? Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 160 * Cho nông dân? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… * Cho HTX dịch vụ thủy lợi, công ty khai thác công trình thủy lợi? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… * Cho nhà nước? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 1.6. Ông (bà) cho biết những thuận lợi và khó khăn dự kiến trước khi thực hiện chính sách miễn giảm TLP là gì? * Thuận lợi: ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. * Khó khăn: 1.7. Ông (bà) cho biết những biện pháp ñể khắc phục những khó khăn ñó là gì? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. II. Sau khi có chính sách miễn giảm TLP 2.1. Ông (bà) cho biết tỉnh của ông (bà) áp dụng chính sách miễn giảm TLP là từ thời gian nào?............. 2.2. ðịa phương thí ñiểm ñể thực hiện chính sách miễn TLP là ở ñâu?...................................................... 2.3. Kết quả thực hiện thí ñiểm chính sách miễn giảm TLP ñược ñánh giá như thế nào? * Những kết quả ñã ñạt ñược? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 161 * Những mặt còn hạn chế? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 2.4 Ông (bà) cho biết thời gian áp dụng chính sách miễn giảm TLP trên phạm vi toàn tỉnh là từ khi nào?......................... 2.5. Những kết quả ñạt ñược sau khi thực thi chính sách trên phạm vi rộng là gì? * Về phía nông dân? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. * Về phía cơ quan quản lý? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. * Nhà nước? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. 2.6. Những vấn ñề nảy sinh sau khi thực thi chính sách miễn giảm TLP trên phạm vi rộng là gì? * Từ phía lãnh ñạo? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. * Từ phía người dân? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. 2.7. Ngân sách của tỉnh phải chi cho miễn TLP trong năm 2008 là bao nhiêu?.......................................... 2.8. Ngân sách của tỉnh phải bù lỗ bao nhiêu cho khoản miễn giảm TLP trong năm 2008?....................... Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………. 162 2.9. Hiện nay có một số tỉnh cũng ñã miễn giảm TLP cho nông dân, tuy nhiên nông dân lại ñòi ñóng TLP trở lại. Ý kiến của Ông (bà) về vấn ñề này như thế nào, liệu có nên tiếp tục duy trì chính sách miễn giảm TLP?ðâu là giải pháp cho vấn ñề trên? * Ý kiến ? * Những giải pháp? ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. 2.10. Năm 2009, Chính sách của Chính phủ là miễn toàn bộ thủy lợi phí cho nông dân trên cả nước, nông dân chỉ phải ñóng khoản phí thủy lợi nội ñồng. Theo ông (bà) thì có nên như vậy ko?Ý kiến của ông (bà) về vấn ñề này như thế nào? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. Ngày tháng năm 2009 Xin chân thành cảm ơn ông (bà) ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2747.pdf
Tài liệu liên quan