BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------ ----------
ðỖ DUY ðƠNG
NGHIÊN CỨU PHỊNG TRỪ MỘT SỐ BỆNH NẤM HẠI
VÙNG RỄ CÂY KHOAI TÂY, CÂY LẠC BẰNG CHẾ PHẨM
NẤM ðỐI KHÁNG TRICHODERMA VIRIDE TẠI LẠNG GIANG,
BẮC GIANG NĂM 2008 - 2009
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT
Mã số : 60.62.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN VIÊN
HÀ NỘI - 2009
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………
118 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3246 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu phòng trừ một số bệnh nấm hại vùng rễ cây khoai tây, cây lạc bằng chế phẩm nấm đối kháng Trichoderma Viride tại Lạng Giang-Bắc Giang năn 2008-2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
………………i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
ðỗ Duy ðơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………ii
LỜI CẢM ƠN
ðể thực hiện và hồn thành tốt luận văn này trước hết tơi xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Văn Viên đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình dìu dắt
trong suốt thời gian tơi thực hiện luận văn.
Tơi xin cảm ơn các thầy cơ giáo, các cán bộ Viện đào tạo sau đại học và
bộ mơn Bệnh cây - Nơng dược, khoa Nơng học trường ðại học Nơng nghiệp
Hà Nội đã quan tâm và tạo điều kiện cho tơi thực hiện luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn tới Ban Giám đốc, các cán bộ, nhân viên Cơng
ty Cổ phần Giống cây trồng Bắc Giang đã tạo điều kiện cho tơi trong suốt quá
trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới cán bộ, cơng nhân lao động Xí nghiệp Giống
cây trồng Phi Mơ - Lạng Giang - Bắc Giang, ðội sản xuất Giống cây trồng
Tân Dĩnh - Lạng Giang - Bắc Giang và Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Bắc
Giang, Trạm Bảo vệ thực vật huyện Lạng Giang - Bắc Giang, Trung tâm dự
báo khí tượng thủy văn tỉnh Bắc Giang đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi tiến
hành đề tài được thuận lợi.
Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
và người thân luơn bên cạnh động viên để tơi hồn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2009
Tác giả luận văn
ðỗ Duy ðơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt v
Danh mục các bảng vi
Danh mục các hình viii
1. MỞ ðẦU 1
1.1 ðặt vấn đề 1
1.2 Mục đích và yêu cầu 4
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
2.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới 5
2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước 15
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
3.1 Vật liệu và đối tượng nghiên cứu 21
3.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu 21
3.3 Nội dung nghiên cứu 21
3.4 Phương pháp nghiên cứu 21
3.5 Phương pháp tính và xử lý số liệu 29
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 30
4.1 Kết quả điều tra thành phần bệnh nấm hại, diễn biến một số bệnh
nấm hại vùng rễ cây khoai tây vụ đơng 2008 và cây lạc vụ xuân
2009 tại Lạng Giang - Bắc Giang 30
4.1.1 Thành phần bệnh nấm hại và diễn biến một số bệnh nấm hại vùng
rễ cây khoai tây vụ đơng 2008 tại Lạng Giang - Bắc Giang 30
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………iv
4.1.2 Thành phần bệnh nấm hại và diễn biến một số bệnh nấm hại vùng
rễ cây lạc vụ xuân 2009 tại Lạng Giang - Bắc Giang 35
4.2 Kết quả nghiên cứu khả năng phát triển của nấm T. viride trên một
số giá thể và làm chế phẩm nấm T. viride 39
4.2.1 Khả năng phát triển và hình thành bào tử của nấm T. viride trên giá
thể thĩc nguyên hạt ninh nhừ, thĩc nghiền nhỏ và giá thể trấu cám 39
4.2.2 Khả năng phát triển của nấm T. viride trên giá thể thĩc nghiền nhỏ
khi trộn với các lượng nước khác nhau 41
4.2.3 Làm chế phẩm nấm T. viride 43
4.3 Xác định hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với
một số bệnh hại vùng rễ cây khoai tây vụ đơng 2008 và cây lạc vụ
xuân 2009 tại Lạng Giang, Bắc Giang 43
4.3.1 Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với một số bệnh
nấm hại vùng rễ cây khoai tây vụ đơng 2008 tại Lạng Giang - Bắc
Giang 44
4.3.2 Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với một số bệnh
nấm hại vùng rễ cây lạc L14 vụ xuân 2009 tại Lạng Giang - Bắc
Giang 55
5. KẾT LUẬN 67
5.1 Kết luận 67
5.2 ðề nghị 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
PHỤ LỤC
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt Từ viết vắt
1 BVTV Bảo vệ thực vật
2 CPB Cây phát bệnh
3 CS Cộng sự
4 CT Cơng thức
5 HLPT Hiệu lực phịng trừ
6 TLB Tỷ lệ bệnh
7 R. solani Rhizoctonia solani
8 S. rolfsii Sclerotium rolfsii
9 F. oxysporum Fusarium oxysporum
10 T. viride Trichoderma viride
11 F. solani Fusarium solani
12 A.niger Aspergillus niger
13 GðST Giai đoạn sinh trưởng
14 CTV Cơng tác viên
15 Phân HC Phân hữu cơ
16 MðPB Mức độ phổ biến
17 CP Chế phẩm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT Tên bảng Trang
4.1 Thành phần bệnh nấm hại trên cây khoai tây vụ đơng năm 2008 tại
Lạng Giang - Bắc Giang 31
4.2 Diễn biến bệnh lở cổ rễ (R. solani) và bệnh héo vàng
(F. oxysporum) hại khoai tây vụ đơng 2008 tại Lạng Giang - Bắc
Giang 34
4.3 Thành phần bệnh nấm hại cây lạc L14 vụ xuân 2009 tại vùng
Lạng Giang - Bắc Giang 35
4.4 Diễn biến bệnh lở cổ rễ (R. solani), bệnh héo gốc mốc trắng (S.
rolfsii) và bệnh thối thân (F. solani) hại lạc L14 vụ xuân 2009 tại
Lạng Giang - Bắc Giang 38
4.5 Khả năng phát triển của nấm T. viride trên một số giá thể nuơi cấy
khác nhau 40
4.6 Khả năng hình thành bào tử của nấm T. viride trên một số giá thể
nuơi cấy khác nhau ở các ngày sau khi cấy 41
4.7 Khả năng phát triển của nấm T. viride trên giá thể thĩc nghiền
nhỏ được trộn với các lượng nước khác nhau 42
4.8 Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với bệnh lở cổ
rễ (R. solani) và bệnh héo vàng (F. oxysporum) hại khoai tây vụ
đơng 2008 tại Lạng Giang - Bắc Giang (trộn chế phẩm với củ
giống) 45
4.9 Hiệu lực phịng trừ của nấm T. viride đối với bệnh lở cổ rễ
(R.solani) và bệnh héo vàng (F. oxysporum) hại khoai tây vụ đơng
2008 tại Lạng Giang - Bắc Giang (trộn chế phẩm với củ giống và
tưới ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau) 47
4.10 Hiệu lực phịng trừ của nấm T.viride đối với bệnh lở cổ rễ
(R.solani) và bệnh héo vàng (F. oxysporum) hại khoai tây vụ đơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………vii
2008 tại Lạng Giang - Bắc Giang (tưới chế phẩm ở các giai đoạn
sinh trưởng khác nhau) 48
4.11 Hiệu lực phịng trừ của nấm T. virride đối với lở cổ rễ (R.solani) và
bệnh héo vàng (F. oxysporum) hại khoai tây vụ đơng 2008 tại Lạng
Giang - Bắc Giang (trộn chế phẩm với phân hữu cơ bĩn vào đất) 50
4.12 Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với bệnh lở cổ
rễ (R.solani) và bệnh héo vàng (F. oxysporum) hại khoai tây vụ
đơng 2008 tại Lạng Giang - Bắc Giang (trộn chế phẩm với phân
hữu cơ bĩn vào đất, tưới ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau) 52
4.13 Năng suất khoai tây vụ đơng 2008 tại Lạng Giang - Bắc Giang khi
sử dụng chế phẩm nấm đối kháng T. viride phịng trừ bệnh nấm
hại vùng rễ bằng các phương pháp khác nhau 54
4.14 Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với một số
bệnh hại lạc L14 vụ xuân 2009 tại Lạng Giang - Bắc Giang (trộn
chế phẩm với hạt giống) 56
4.15 Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với một số
bệnh hại lạc L14 vụ xuân 2009 tại Lạng Giang - Bắc Giang (trộn
chế phẩm với hạt giống và tưới ở các giai đoạn sinh trưởng) 58
4.16 Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với một số
bệnh hại lạc L14 vụ xuân 2009 tại Lạng Giang - Bắc Giang (tưới
chế phẩm ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau) 59
4.17 Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với một số
bệnh hại lạc L14 vụ xuân 2009 tại Lạng Giang - Bắc Giang (trộn
chế phẩm với phân hữu cơ bĩn vào đất) 61
4.18 Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với một số
bệnh hại lạc L14 vụ xuân 2009 tại Lạng Giang - Bắc Giang (trộn
chế phẩm với phân hữu cơ và tưới ở các giai đoạn sinh trưởng
khác nhau) 62
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………viii
4.19 Năng suất khơ của lạc L14 vụ xuân 2009 tại Lạng Giang - Bắc
Giang khi sử dụng chế phẩm nấm đối kháng T. viride phịng trừ
bệnh nấm hại vùng rễ bằng các phương pháp khác nhau 64
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT Tên hình Trang
4.1 Diễn biến bệnh lở cổ rê (R. solani) và bệnh héo vàng (F. oxysporum)
hại khoai tây vụ đơng 2008 tại Lạng Giang - Bắc Giang 35
4.2 Diễn biến bệnh lở cổ rễ (R. solani), bệnh héo gốc mốc trắng
(S. rolfsii) và bệnh thối thân (F. solani) hại lạc L14 vụ xuân 2009
tại Lạng Giang - Bắc Giang 38
4.3 Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với bệnh lở cổ
rễ (R. solani) và bệnh héo vàng (F. oxysporum) hại khoai tây vụ
đơng 2008 tại Lạng Giang - Bắc Giang (trộn chế phẩm với củ
giống) 45
4.4 Hiệu lực phịng trừ của nấm T. viride đối với bệnh lở cổ rễ
(R.solani) và bệnh héo vàng (F. oxysporum) hại khoai tây vụ đơng
2008 tại Lạng Giang - Bắc Giang (trộn chế phẩm với củ giống và
tưới ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau) 47
4.5 Hiệu lực phịng trừ của nấm T.viride đối với bệnh lở cổ rễ
(R.solani) và bệnh héo vàng (F. oxysporum) hại khoai tây vụ đơng
2008 tại Lạng Giang - Bắc Giang (tưới chế phẩm ở các giai đoạn
sinh trưởng khác nhau) 49
4.6 Hiệu lực phịng trừ của nấm T.virride đối với lở cổ rễ (R.solani) và
bệnh héo vàng (F. oxysporum) hại khoai tây vụ đơng 2008 tại
Lạng Giang - Bắc Giang (trộn chế phẩm với phân hữu cơ bĩn vào
đất) 50
4.7 Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với bệnh lở cổ
rễ (R.solani) và bệnh héo vàng (F. oxysporum) hại khoai tây vụ
đơng 2008 tại Lạng Giang - Bắc Giang (trộn chế phẩm với phân
hữu cơ bĩn vào đất, tưới ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau) 52
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………x
4.8 Năng suất khoai tây vụ đơng 2008 tại Lạng Giang - Bắc Giang khi
sử dụng chế phẩm nấm đối kháng T. viride phịng trừ bệnh nấm
hại vùng rễ bằng các phương pháp khác nhau 55
4.9 Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với một số
bệnh hại lạc L14 vụ xuân 2009 tại Lạng Giang - Bắc Giang (trộn
chế phẩm với hạt giống) 56
4.10 Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với một số
bệnh hại lạc L14 vụ xuân 2009 tại Lạng Giang - Bắc Giang (trộn
chế phẩm với hạt giống và tưới ở các giai đoạn sinh trưởng) 58
4.11 Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với một số
bệnh hại lạc L14 vụ xuân 2009 tại Lạng Giang - Bắc Giang (tưới
chế phẩm ở các giai đoạn sinh trưởng) 60
4.12 Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với một số
bệnh hại lạc L14 vụ xuân 2009 tại Lạng Giang - Bắc Giang (trộn
chế phẩm với phân hữu cơ bĩn vào đất) 61
4.13 Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với một số
bệnh hại lạc L14 vụ xuân 2009 tại Lạng Giang - Bắc Giang (trộn
chế phẩm với phân hữu cơ và tưới ở các giai đoạn sinh trưởng
khác nhau) 63
4.14 Năng suất khơ của lạc L14 vụ xuân 2009 tại Lạng Giang - Bắc
Giang khi sử dụng chế phẩm nấm đối kháng T. viride phịng trừ
bệnh nấm hại vùng rễ bằng các phương pháp khác nhau 65
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………1
1. MỞ ðẦU
1.1 ðặt vấn đề
Cùng với tình hình phát triển chung của đất nước, nền nơng nghiệp
Việt Nam trong những năm qua đã và đang cĩ sự phát triển mạnh mẽ cả về số
lượng, chất lượng và chủng loại sản phẩm. Những cây trồng cĩ giá trị dinh
dưỡng và hiệu quả kinh tế cao hiện nay đang được các vùng sản xuất nơng
nghiệp quan tâm và phát triển là cây lạc (Arachis hypogaea L.) và cây khoai
tây (Solanum toberosum L.).
Theo Tổng cục thống kê (2005) [24], tổng diện tích trồng lạc của cả
nước là 269.600 ha, tổng sản lượng đạt 489.300 tấn. Dự kiến đến 2010 đưa
diện tích trồng lạc lên 330.000 ha, sản lượng đạt 550.000 - 560.000 tấn. Sản
xuất lạc của cả nước đã khẳng định sự thích nghi của cây lạc với điều kiện thổ
nhưỡng của nước ta, tập quán canh tác của nơng dân, dễ trồng và chăm sĩc,
thời gian sinh trưởng ngắn, thu hoạch cho năng suất cao, đồng thời cịn cĩ khả
năng cố định đạm do rễ lạc cĩ sự cộng sinh với vi khuẩn Rhizobium vigna cĩ
khả năng cố định nitơ từ khí quyển thành đạm cung cấp cho cây và để lại
trong đất từ 40 - 60 kg N/ha cĩ tác dụng cải tạo đất rất tốt [3], [35].
Bên cạnh cây lạc thì cây khoai tây hiện nay ở Việt Nam cũng đã và
đang được quan tâm phát triển mạnh. Theo ước tính của Bộ Nơng nghiệp &
PTNT. ðến nay, ở Việt Nam diện tích trồng khoai tây là 35.000 - 37.000 ha
và sản lượng 420.000 - 450.000 tấn, năm 2010 diện tích trồng cây khoai tây
cả nước sẽ tăng lên thành 50.000 ha [17].
Bắc Giang là một tỉnh trung du miền núi phía Bắc cĩ diện tích đất tự
nhiên là 382.200 ha, trong đĩ cĩ 123.000 ha đất sản xuất nơng nghiệp [1] trên
diện tích đất canh tác này trồng khá phổ biến các loại cây họ đậu, đặc biệt là
cây lạc phân bố khắp 10 huyện thị trong tỉnh. Cây lạc được trồng chủ yếu ở
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………2
vụ xuân, vụ hè thu và vụ thu đơng, đây là một trong những cây trồng chủ lực
của nhĩm cây cơng nghiệp ngắn ngày và được đặc biệt coi trọng trong
chương trình phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hố của tỉnh. Bắc Giang
cịn là địa bàn cung cấp giống lạc vụ xuân cho các tỉnh miền Bắc, miền Trung
và xuất khẩu thương phẩm sang Trung Quốc.
Diện tích và sản lượng lạc của tỉnh Bắc Giang trong giai đoạn 2006 - 2008,
đều tăng. Diện tích năm 2006 là 9.694 ha, sản lượng đạt 16.638 tấn, đến năm 2008
đạt 10.000 ha và sản lượng tăng lên 20.000 tấn (Cục Thống kê Bắc Giang, 2008)
[6]. Cây lạc đĩng vai trị quan trọng trong cơ cấu cây trồng của tỉnh.
Dự kiến phát triển lạc của tỉnh Bắc Giang năm 2010 cĩ 11.155 ha, sản
lượng 24.541 tấn, năm 2020 cĩ 13.470 ha, sản lượng 33.675 tấn (UNBD tỉnh
Bắc Giang, 2006) [26].
Ở tỉnh Bắc Giang, khoai tây cũng được coi là cây trồng phù hợp với
điều kiện đất đai và cĩ giá trị kinh tế cao gĩp phần vào chương trình xĩa đĩi
giảm nghèo và là một trong những cây trồng theo chương trình phát triển
nơng nghiệp của tỉnh, theo “Quyết định Phê duyệt đề án phát triển sản xuất
khoai tây tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2007-2010” (UBND tỉnh Bắc Giang, 2007)
[27] thực hiện chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng đa dạng hĩa sản phẩm
cây trồng, xây dựng những vùng chuyên sản xuất khoai tây hàng hĩa ổn định,
bền vững và đạt hiệu quả kinh tế cao, xây dựng hệ thống kho lạnh bảo quản
khoai tây giống đảm bảo cung ứng giống chất lượng cao. Phấn đấu đến năm
2010, nâng diện tích khoai tây tồn tỉnh Bắc Giang lên 6.000 ha; trong đĩ, diện
tích khoai tây chất lượng cao chiếm 2.400 ha vượt hơn hẳn so với năm cĩ diện
tích cao nhất (năm 2003) là 800 ha; năng suất 160 tạ/ha; sản lượng 96.000 tấn.
Từng bước đưa hệ thống sản xuất và cung ứng giống khoai tây trên địa bàn tỉnh
đi vào hoạt động cĩ nề nếp từ khâu sản xuất, kiểm định chất lượng và lưu
thơng. Phấn đấu đến năm 2010, từ việc sản xuất tại chỗ sẽ đáp ứng được 35 -
40% nhu cầu giống khoai tây sạch bệnh, chất lượng cao trên địa bàn tỉnh.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………3
Trong quá trình sản xuất khoai tây và lạc ở tỉnh Bắc Giang gặp một số
vấn đề về bệnh hại, đặc biệt là bệnh nấm trong đất gây hại như bệnh lở cổ rễ,
héo gốc mốc trắng, héo vàng, thối thân... ảnh hưởng rất nhiều đến sinh trưởng
và phát triển cũng như năng suất, chất lượng sản phẩm của cây. Vấn đề phịng
trừ các loại bệnh hại đang được các cấp, các ngành của tỉnh rất chú trọng.
Biện pháp sử dụng thuốc hố học đã và đang được áp dụng nhưng hiệu quả
phịng trừ chưa đạt như mong muốn, vì vậy vĩ thể nghiên cứu đến việc sử
dụng các chế phẩm sinh học để phịng trừ các loại nấm bệnh này.
Hiện nay, việc phân lập, nghiên cứu và sử dụng các vi sinh vật đối
kháng như là các loại nấm đối kháng đang được nhiều cơ quan, đơn vị nghiên
cứu trong nước đặc biệt quan tâm.
Trong tự nhiên nấm Trichoderma spp luơn cĩ mặt trong đất và là một
loại vi sinh vật cĩ lợi cho cây trồng. Chúng cĩ khả năng phân giải các chất
hữu cơ cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng và cịn là một tác nhân sinh học
đối kháng lại các loại nấm gây bệnh cho cây trồng tồn tại trong đất như
Rhizoctonia solani, Fusarium, Sclecrotium rolfsii, Verticillium, Botrytis…
(Nguyễn ðăng Diệp và CS , 2006) [8].
Các chế phẩm được tạo ra từ nấm đối kháng Trichoderma spp hiện nay
đã, đang được ứng dụng và sử dụng khá phổ biến ở trong nước cũng như trên
thế giới đối với việc phịng trừ một số nấm bệnh gây hại cây trồng. Trong đĩ
cĩ nấm đối kháng Trichoderma viride (T. viride).
ðể nghiên cứu ứng dụng chế phẩm T. viride gĩp phần hạn chế thiệt hại
do bệnh nấm gây hại vùng rễ cây lạc và cây khoai tây tại Bắc Giang, chúng
tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………4
“Nghiên cứu phịng trừ một số bệnh nấm hại vùng rễ cây khoai tây,
cây lạc bằng chế phẩm nấm đối kháng Trichoderma viride tại Lạng
Giang, Bắc Giang năm 2008 - 2009”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Nhằm phịng trừ một số bệnh hại vùng rễ cây khoai tây, cây lạc bằng
chế phẩm nấm đối kháng T. viride đạt hiệu quả tốt.
1.2.2 Yêu cầu
- ðiều tra tình hình bệnh nấm và diễn biến một số bệnh nấm hại chính
vùng rễ cây khoai tây vụ đơng 2008 và cây lạc vụ xuân 2009 tại Lạng Giang -
Bắc Giang.
- Nghiên cứu khả năng phát triển của nấm đối kháng T. viride trên một
số giá thể (mơi trường) nuơi cấy và làm chế phẩm để sử dụng.
- Khảo sát hiệu lực phịng trừ, phương pháp sử dụng nấm đối kháng
T. viride đối với một số bệnh nấm hại vùng rễ cây khoai tây vụ đơng 2008 và
cây lạc vụ xuân 2009 tại Lạng Giang - Bắc Giang.
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
ðề tài nhằm xác định hiệu lực của nấm đối kháng T. viride đối với việc
phịng trừ bệnh hại vùng rễ cây khoai tây vụ đơng 2008 và cây lạc vụ xuân
2009, cụ thể là xác định liều lượng và phương pháp sử dụng chế phẩm nấm
đối kháng T. viride nhằm đưa ra biện pháp phịng trừ hiệu quả, hạn chế một số
bệnh nấm chính hại vùng rễ cây khoai tây và cây lạc của Bắc Giang, đồng
thời nâng cao nhận thức và hiểu biết cho người nơng dân trong việc phịng trừ
bệnh hại bằng biện pháp sinh học, áp dụng quy trình phịng trừ tổng hợp gĩp
phần nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế khoai tây và lạc.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………5
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Theo Lesster, W.Burgess và CS (2001) [28] cho rằng “Nấm là một
trong những nguyên nhân gây ra nhiều loại bệnh hại trên nhiều loại cây trồng,
cĩ khoảng 100 nghìn lồi nấm đã được miêu tả trong đĩ cĩ trên 8 nghìn lồi
là nguồn gây bệnh hại cây trồng vì thế cịn rất nhiều lồi chưa được quan tâm
và nghiên cứu. Nguồn nấm tồn tại trên các tàn dư cây trồng, trong đất, trong
khơng khí, trong nước, trên quả, hạt hay trong các dụng cụ bảo quản bởi
chúng sống khơng phụ thuộc vào ánh sáng, chúng cĩ thể tồn tại và phát triển
trong bĩng tối giống như ngồi ánh sáng”.
Trên cây lạc và cây khoai tây, nấm bệnh gây hại vùng rễ cĩ ảnh hưởng
rất lớn đến sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng cây trồng. ðối với
các nấm gây bệnh cĩ nguồn gốc trong đất việc sử dụng biện pháp hĩa học để
phịng trừ bệnh là rất khĩ khăn thường khơng đem lại hiệu quả như mong
muốn thậm chí cịn gây ơ nhiễm mơi trường. Vì vậy, đã cĩ nhiều nghiên cứu
ứng dụng sử dụng biện pháp sinh học để phịng trừ các loại bệnh nấm này.
2.1.1 Một số bệnh hại vùng rễ cây khoai tây và cây lạc
2.1.1.1 Bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kuhn)
Là loại bệnh phổ biến xuất hiện ở khắp các vùng trồng trọt trên thế
giới. Lồi nấm này cĩ phạm vi ký chủ rộng, hại trên 32 họ cây trồng khác
nhau và 20 lồi cỏ dại thuộc 11 họ. Chỉ tính riêng ở Mỹ đã cĩ khoảng 550 lồi
cây khác nhau thuộc phạm vi ký chủ của nấm R. solani [47].
Nấm R. solani Kuhn là một trong những loại nấm cĩ nguồn gốc trong
đất điển hình. Nấm được mơ tả đầu tiên bởi Kuhn vào năm 1858. [43].
Nấm R. solani thuộc bộ nấm trơ Mycelia sterilia, lớp nấm bất tồn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………6
Fungi imperfecti [47]. Sợi nấm R. solani được sinh ra tạo thành các nhánh bên
và hợp với sợi chính tạo thành một gĩc xiên. Sợi nhánh thắt lại một đoạn ngắn
ở phần gốc, thường cĩ 1 vách ngăn ở gần gốc sợi nhánh. Nấm R. solani cũng
sinh sợi đặc biệt, các tế bào kết lại với nhau thành thể thống nhất được gọi là
tế bào Monilioid. Những tế bào Monilioid hịa lẫn với nhau tạo ra cấu trúc
dày đặc được gọi là hạch nấm để chống lại điều kiện mơi trường bất thuận,
đảm bảo nấm sống sĩt trong điều kiện bất lợi [65].
Nấm R. solani phân bố rộng, là nguyên nhân gây bệnh hại gốc, rễ của một
số loại cây trồng. Nấm này cĩ khả năng hoại sinh nhưng mức độ khác nhau tuỳ
theo chủng. Nấm R. solani cĩ giai đoạn hữu tính (giai đoạn này đã được xác định
ở một số nước) hình thành đảm và bào tử đảm, thuộc lớp nấm đảm [14].
Nấm R. solani là một loại nấm hoại sinh điển hình, cĩ thể tồn tại trong
3 tháng, thậm chí đến 9 tháng khi vắng mặt cây ký chủ, nấm tồn tại trong đất
và bảo tồn trong những hợp chất hữu cơ, sự phát triển của nấm phụ thuộc vào
nhiệt độ, pH và sự cạnh tranh vi sinh vật trong đất. Quần thể nấm thường tồn
tại và sinh trưởng trong độ sâu 10 cm, bảo tồn dưới dạng hạch nấm và sợi
nấm khi gặp điều kiện thuận lợi chúng phát sinh và gây hại, nấm gây bệnh cĩ
khả năng phân giải mơ tế bào bởi các enzym, sự phát triển của nấm cịn liên
quan tới tiềm năng lây nhiễm. Triệu chứng gây bệnh của nấm thường thấy sau
khi cây con mọc nấm bắt đầu xâm nhiễm gây hại. Tại gốc cây sát mặt đất chỗ
bị bệnh cĩ vết màu thâm đen hoặc màu nâu nhạt bao quanh làm cho mơ tế bào
cây bị hủy hoại mềm nhũn, giai đoạn cây con thường bị gãy gục và chết [43].
Bệnh cĩ thể xuất hiện ngay trên thân sau khi mầm nhú lên khỏi mặt đất,
làm chết cây con, làm giảm mật độ trồng, nấm gây bệnh cịn cĩ thể phát triển
trên các vết nứt gây hiện tượng thối thân ở cây con, vết bệnh cĩ màu nâu đen
hoặc đỏ nhạt, bệnh phát triển bao quanh thân và làm cho cây bị chết, sự phát
triển của bệnh phụ thuộc vào điều kiện đất đai và sự phá huỷ của độc tố nấm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………7
vào mơ cây, nấm bệnh cịn gây ra hiện tượng làm cho bĩ mạch trong thân bị
tắc hoặc chỗ vết bệnh trên thân lở loét, cuối cùng làm cho cây đổ và chết.
Nấm R. solani gây hại ở tất cả các vụ trong năm, những cây bị nhiễm bệnh mà
cịn sống sĩt trên đồng ruộng thì cho năng suất rất thấp.
Nhiều nhà khoa học trên thế giới rất quan tâm chú ý đến các bệnh hại
gây ra bởi nấm R. solani. Theo kết quả nghiên cứu của Viện Nghiên cứu và
phát triển Nơng nghiệp miền Nam Ausralia cho biết nấm R. solani là lồi nấm
cĩ nguồn gốc trong đất, chúng cĩ phổ ký chủ rộng, sự đa dạng của nấm
R. solani được chia thành 12 nhĩm phân biệt được gọi là các nhĩm liên hợp
(AG).
Nấm R. solani cĩ thể sản sinh ra nhiều hạch trong mơ cây ký chủ, hạch
nấm này tồn tại trong đất, trên tàn dư cây ký chủ và sẽ được nảy mầm khi
được kích thích bởi những dịch gỉ ra từ cây ký chủ bị nhiễm bệnh hoặc từ việc
bổ sung chất hữu cơ vào đất (Khetmalas.M.B et al. 1984) [62].
Ở Philippines, hạch nấm cĩ thể sống được vài tháng ở trong đất, sau
khi gieo hạt ở giai đoạn cây con mới hình thành nấm gây bệnh ở rễ, gốc thân
sát mặt đất tạo ra những vết bệnh màu nâu hoặc màu xám, gốc thân bị teo thắt
lại nên mềm yếu, cây gục xuống và chết. Bệnh hại nặng nhất ở giai đoạn cây
con (ZK. Punju và A. Damiami. 1966) [74].
Theo Barush Sneh (1998) [43], ở Srilanca đã khảo sát sự tồn tại của
hạch nấm dưới các điều kiện khác nhau ở trong phịng, trên đất khơ và đất ẩm.
Hạch nấm sống ít nhất là 130 ngày trong đất khi ngâm ở độ sâu 2,54 cm,
trong nước máy hạch nấm sống được 224 ngày.
Các lồi nấm Rhizoctonia đa nhân bao gồm: R. solani, R. reae,
R. oryzae. Trong đĩ lồi nấm R. solani cĩ 12 nhĩm liên hợp (AG) từ 1-11 và
BI. Trong số các nhĩm liên hợp (AG) của nấm R. solani nhĩm AG1 được coi
là nhĩm nguy hiểm nhất cĩ thể gây hại trên nhiều loại cây trồng [43], [47].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………8
Nghiên cứu về biện pháp phịng trừ bệnh do nấm R. solani, nhiều tác
giả đã đưa ra các biện pháp phịng trừ bảo vệ cây trồng như chọn tạo giống
chống bệnh, phương pháp lai tạo chọn lọc cá thể, biện pháp canh tác, biện
pháp hĩa học, dùng thuốc sinh học như sử dụng cây mù tạt để hạn chế sự phát
triển của nấm R. solani (Nishimura - N, Kudo - K., 1989) [64], [39].
2.1.1.2 Bệnh héo gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii Saccardo)
Nấm S. rolfsii gây bệnh héo gốc mốc trắng trên 500 lồi nhiều loại cây
trồng thuộc nhiều họ thực vật ở khắp các vùng sinh thái nơng nghiệp trên thế
giới, được Peter Henry Rolfsii phát hiện và nghiên cứu đầu tiên vào năm
1892. Bệnh phổ biến ở Nam Mỹ, Argentina, Brazil, Canada. Bệnh được phát
hiện nhiều ở vùng cĩ khí hậu ấm áp và đặc biệt là trên những cây trồng thuộc
họ cà, bầu bí, đậu đỗ và một số cây trồng luân canh với cây họ đậu (CAB
International, 2006) [48].
Ở Nepan, theo Jayaswal M.L et al. (1998) [61], bệnh héo gốc mốc
trắng là bệnh hại rất nguy hiểm, nguồn nấm tồn tại trong đất từ năm này sang
năm khác và gây thiệt hại nhiều loại cây trồng cạn của vùng.
Nấm S. rolfsii thuộc bộ nấm trơ Myceliales. Sợi nấm đa bào trong suốt
phân nhánh rất mảnh và phát triển thành sợi nấm màu trắng, từ sợi nấm hình
thành hạch nấm cĩ dạng hình cầu, đường kính từ 1-2 mm, lúc đầu hạch màu
trắng sau chuyển thành màu nâu (Purseglove J.W.1968) [66]. Hạch nấm cĩ
thể tồn tại lâu dài trong đất từ năm này sang năm khác ở tầng đất mặt, tầng đất
canh tác (Gulshan L và CS, 1992) [60]. Hạch nấm và sợi nấm cĩ thể tồn tại
lâu dài trong đất và trong tàn dư cây bệnh. Nấm S. rolfsii gây bệnh cĩ thể sử
dụng các chất hữu cơ làm nguồn dinh dưỡng, nấm sản sinh ra axit oxalic và
men phân hủy mơ tế bào ký chủ. Theo Mc.Carter S.M [48], nấm S. rolfsii
thuộc loại vi sinh vật hảo khí, thích hợp phát triển trong điều kiện cĩ nhiệt độ
và ẩm độ cao.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………9
Nấm S. rolfsii cĩ khả năng sinh trưởng và hình thành hạch ở hầu hết
các loại đất khác nhau và pH của đất khác nhau trên các nguồn dinh dưỡng
khác nhau. ðối với đất cĩ nhiều mùn và độ pH 7,96 thì nấm sinh trưởng và
phát triển kém.
Giai đoạn cây con, nấm S. rolfsii thường xâm nhập vào bộ phận cổ rễ,
gốc thân sát mặt đất tạo thành vết bệnh màu nâu đen, trên vết bệnh mọc ra lớp
nấm trắng xốp như bơng bao quanh gốc làm mơ cây thối mục, cây khơ chết
(Gulshan L và CS, 1992) [60].
Nấm S. rolfsii phát triển trong điều kiện nĩng ẩm, nhiệt độ thích hợp từ
25 - 300C, ở điều kiện nhiệt độ 400C nấm ngừng sinh trưởng [48]. Sự thiệt hại
do bệnh gây ra tùy thuộc vào nhiệt độ khơng khí và độ ẩm đất, nấm thường
phát sinh và phá hại nặng ở đất cát pha, tỷ lệ bệnh cĩ thể giảm nếu bĩn canxi,
nguồn bảo tồn là hạch nấm, hạch nấm cĩ thể lây lan qua quá trình làm đất và
chăm sĩc, hạch nấm cũng là nơi bảo tồn nguồn bệnh, nấm bệnh sản sinh ra
các men như enzym, axit oxalic đồng thời giết chết mơ tế bào.
2.1.1.3 Bệnh thối thân (Fusarium solani (Mart) Appel & Wollned)
Nấm F. solani gây hại nhiều loại cây trồng khác nhau, chúng gây hại từ
khi cây con cĩ 1 lá thật đến khi thu hoạch. Bệnh trên hạt thường cĩ màu trắng
đến màu kem, sợi nấm mảnh và xốp, khi cĩ mặt của giọt nước thì nĩ chứa đầy
các bào tử phân sinh trên các nhánh dài của cành bào tử phân sinh, giọt nước
mang bào tử khơng màu, trong suốt khơng cĩ hình dạng nhất định. Theo
Denis C.McGee (1991) [55], khả năng nhiễm nấm F. solani trong vùng khí
hậu nhiệt đới ẩm là 29% (Barnet, H.L. và CS, 1998) [40]; CD Room (2002)
[51]; Elis M.B. (1991) [59]).
2.1.1.4 Bệnh héo vàng (Fusarium oxysporum (Schlechtend) Snyder)
Bệnh héo vàng do nấm F. oxysporum gây hại là một trong những bệnh
nguy hiểm gây thiệt hại lớn cho rau, củ, quả ở nhiều nước trên thế giới như
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………10
Trung Quốc, Mỹ, Ý, Anh, Nam Phi, Ấn ðộ, Australia,... Bệnh này cĩ phạm vi
kí chủ rộng, xuất hiện và gây hại ở nhiều nơi nhất là vùng nhiệt đới và cận
nhiệt đới [14].
Nấm F. oxysporum cĩ sợi đa bào, màu sắc tản nấm màu trắng phớt hồng,
sinh sản vơ tính tạo ra hai loại bào tử lớn và bào tử nhỏ. Bào tử lớn cong nhẹ
một đầu thon nhọn, một đầu thon gẫy khúc dạng hình bàn chân nhỏ, thường cĩ
3 ngăn ngang. Bào tử nhỏ đơn bào hình trứng, bầu dục dài hoặc hình quả thận
được hình thành trong bọc giả trên cành bào tử khơng phân nhánh, trong khi đĩ
bào tử lớn hình thành từ cành bào tử phân nhánh nhiều, xếp thành tầng. Nấm
cịn sinh ra bào tử hậu hình cầu, màng dày màu nâu nhạt, kích thước bào tử lớn
35 - 50 x 3,5 - 5,5 nm và bào tử hậu từ 9 – 10 µm. [14].
Nấm phát triển thích hợp ở nhiệt độ 25 - 300C. Bệnh phá hại nặng trong
điều kiện ấm và ẩm. Trong điều kiện nhiệt độ đất 25 - 300C và ẩm độ đất quá
cao kết hợp với cây sinh trưởng yếu là điều kiện để nấm xâm nhập gây bệnh.
Nấm F. oxysporum là loại nấm sống trong đất và phân bố rộng rãi trong các
loại đất trồng trọt và đất cỏ, lồi nấm này bao gồm hơn 100 dạng chuyên hố
và chủng nấm gây bệnh héo đối với nhiều loại rau, chuối, hồ tiêu, cây họ dưa
và nhiều cây cảnh khác (Nelson và CS, 1981) [14], [49].
Nguồn bệnh của nấm ở trong đất là dạng bào tử hậu, sợi nấm và bào tử
lớn phân bố tập trung ở tầng canh tác.
Nấm F. oxysporum cĩ sẵn trong đất và rễ cây. Trong mơi trường nuơi
cấy PDA, nấm F. oxysporum phát triển nhiều dạng khuẩn lạc. Nhìn chung, sợi
nấm khi sinh ban đầu cĩ màu trắng, sau đĩ thay đổi trạng thái màu sắc khác
nhau từ màu tím đến màu tía hoặc cĩ màu cá hồi và xanh nhạt cĩ sắc đỏ, ha._.y
màu cá hồi đến màu da cam, tuỳ thuộc vào chủng hay dạng đặc biệt của nấm
F. oxysporum. ðường kính khuẩn lạc sau cấy 3 ngày ở nhiệt độ 25oC - 30oC
cĩ thể đạt từ 2,5 cm đến 4,0 cm. Nấm F. oxysporum sản sinh ra 3 loại bào tử
vơ tính đĩ là tiểu bào tử, đại bào tử và bào tử hậu.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………11
Các bào tử hậu thường cĩ dạng hình trịn, cĩ thành bào tử dày do các
sợi nấm tạo thành loại bào tử này thường cĩ 1 đến 2 ngăn, chúng được sinh ra
trong các đại bào tử hoặc xen giữa các sợi nấm già.
Tiểu bào tử là các bào tử cĩ 1 hay 2 ngăn, cĩ hình trứng, hình bầu dục,
đây là dạng bào tử cĩ nhiều nhất và được sản sinh trong tất cả các điều kiện,
thường được sinh ra trong các mạch dẫn của cây bị bệnh.
ðại bào tử là các bào tử cĩ từ 3 đến 5 ngăn. ðại bào tử cĩ hình bán
nguyệt, hình lưỡi liềm. ðại bào tử cĩ thể tồn lưu trong đất lâu đến 30 năm và
nĩ chính là nguồn lan truyền bệnh cho các năm sau và các cây chủ khác [49].
2.1.1.5 Bệnh héo gốc mốc đen (Aspergillus niger van Tieghem)
Nấm A. niger thuộc họ Moniliaceae, bộ Hyphales, lớp Hyphomycetes.
Các lồi thuộc giống Aspergillus cĩ đặc điểm cành khơng phân nhánh, khơng
màu, đỉnh cành phình to, mang các cụm bào tử phân sinh hình cầu [46].
Khi nuơi cấy A. niger trên mơi trường Czapek's agar bào tử phân sinh
cĩ đặc điểm màu đen. Cụm bào tử phân sinh cĩ dạng hình cầu, kích thước từ
500 - 600 µm. Cành bào tử phân sinh khơng màu, đỉnh cành phình to mang
các cụm bào tử phân sinh dày đặc và đâm tia, kích thước đầu cành bào tử
phân sinh khoảng 75 µm. Cụm cành bào tử phân sinh cĩ dạng 2 lớp: Lớp thứ
nhất (nguyên thủy ban đầu) cĩ kích thước trung bình 30 - 50 × 8 - 11 µm
(nhưng cũng cĩ thể dày 70 - 80 µm) và lớp thứ hai cĩ kích cỡ khơng thay đổi
và ngắn hơn (7-10 × 2,3 µm). Bào tử phân sinh màu nâu đậm, cĩ dạng hình
cầu, hầu hết cĩ kích thước 4 - 5 µm và nhám hoặc cĩ gai rất nhỏ. Về cơ bản
hệ sợi nấm cĩ màu trắng [46].
Hầu hết các lồi Aspergillus spp là những lồi nấm hoại sinh nhưng lại
ảnh hưởng rất lớn, đĩng vai trị tác nhân gây bệnh cơ hội (lá chết hoặc thối
phơi mầm hạt) làm mất sức nảy mầm của hạt. Chúng hợp thành nhĩm nấm
hoại sinh quan trọng đối với các nước nhiệt đới và cây trồng chịu nhiệt.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………12
Ký chủ chính của nấm gồm hành, tỏi, lạc, chanh, khoai sọ, khoai mỡ,
củ từ, cà chua, đậu tương, ngơ, cọ, xồi. Ký chủ phụ khoảng gần 100 lồi cây
trồng khác nhau. Chúng phân bố rộng khắc các vùng trên thế giới như châu
Âu, châu Á, châu Phi, châu Mỹ [46].
Bào tử nấm A. niger tồn tại chủ yếu trong đất và trong khơng khí của
các vùng cĩ khí hậu nĩng [46].
Theo tác giả Bonner (1948) [46], độ ẩm khơng khí thích hợp cho sự
nảy mầm của bào tử nấm A. niger là 93% và nhiệt độ dưới 400C và bào tử sẽ
nảy mầm chậm ở nhiệt độ 38 - 430C. Khi nhiệt độ trên 470C thì bào tử mất
sức nảy mầm, cũng như ẩm độ khơng khí 6% bào tử khơng cịn khả năng nảy
mầm. Bào tử nảy mầm sau 15 giờ ở điều kiện ẩm độ khơng khí 78 - 81%, khi
ẩm độ cao hơn thì chỉ mất cĩ vài giờ.
Trên cây lạc nấm A. niger gây triệu chứng thối đen cổ rễ, nấm thường
xuyên hại phần rễ và phần thân dưới hai lá mầm và giai đoạn hạt giống nảy
mầm ở điều kiện nhiệt độ trên 300C, gây hiện tượng thối xung quanh vùng rễ.
Ngồi ra nấm cịn gây thối hạt và chết mầm, bệnh thường xuất hiện rất nhanh
sau khi hạt nảy mầm và triệu chứng quan sát được thường thấy ở vùng cổ rễ,
trên vết bệnh cĩ các sợi nấm và cành bào tử phân sinh trên đĩ cĩ các bào tử
phân sinh đính thành chuỗi màu đen [46].
2.1.2 Sử dụng chế phẩm nấm đối kháng Trichoderma spp trên thế giới để
phịng trừ bệnh nấm hại vùng rễ cây trồng
Sử dụng biện pháp sinh học để phịng trừ nhiều loại bệnh hại cây trồng
nơng nghiệp đã được ứng dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Trong đĩ
việc sử dụng các vi sinh vật đối kháng để phịng trừ bệnh hại là một trong
những hướng chính của biện pháp sinh học. Theo Elad và CS (1980) [58] thì
hiện tượng đối kháng là rất phổ biến đối với các vi sinh vật đất, chúng là các
lồi vi khuẩn, nấm đối kháng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………13
Theo Martin và CS (1985) [63] khi nghiên cứu về vi sinh vật đất cho
thấy lồi nấm Trichoderma sp. là một trong những lồi nấm đứng đầu của hệ
vi sinh vật đất, nĩ cĩ tính đối kháng cao và đã được nghiên cứu rộng rãi ở
nhiều nước trên thế giới. Cĩ rất nhiều nấm đối kháng với các lồi nấm gây
bệnh, nấm đối kháng cĩ thể kìm hãm, ức chế sự sinh trưởng, phát triển của
các nấm gây bệnh. Các lồi nấm Penicilium oxalicum, P. frequentans,
P. nigiricaus, P. chrysogetum là những lồi nấm đối kháng của nấm Pythium
sp., R. solani, S. cepivorum, Verticillum alboatrum.
Người đầu tiên đề xuất sử dụng lồi nấm đối kháng Trichoderma sp. để
phịng trừ nguồn bệnh hại cây trồng là Weidling. Tác giả đã đề nghị dùng nấm
Trichoderma sp. để trừ nấm hại nấm Rhizoctonia sp. gây bệnh thối lở cổ rễ
cây con mới mọc từ hạt của cam quýt. Từ đĩ các nghiên cứu về lồi nấm
Trichoderma sp. nhằm sử dụng chúng để phịng trừ bệnh hại cây trồng đã
được tiến hành ở nhiều nước trên thế giới. Cho đến nay đã cĩ khoảng 30 nước
nghiên cứu và sử dụng nấm Trichoderma sp. để phịng trừ bệnh hại cây trồng
như ở Nga, Mỹ, Anh, ðức, Hungari, Ấn ðộ, Thái Lan, Philippines…
Cơ chế đối kháng của nấm T. viride với nấm gây bệnh hại cây trồng
(S. rolfsii và R. solani) chủ yếu là cơ chế ký kinh tiêu diệt sợi nấm gây bệnh.
(I. Bar, 1996), (Dubey S.C, 1995) [56]; hoặc là cơ chế kháng sinh, cạnh tranh.
Nấm T. viride đã sinh ra một số chất kháng sinh như: Gliotoxin, Viridin,
U-21693, Trichoderlin và Dermalin... các chất kháng sinh này ở dạng bay hơi
và khơng bay hơi khi được tiết ra đều ức chế sự phát triển của sợi nấm gây
bệnh ở những mức độ khác nhau. Dung dịch chứa 50% dịch nuơi cấy nấm
T. viride (cĩ kháng sinh khơng bay hơi) cĩ hiệu quả ức chế được 61,1% sự
phát triển của tản nấm R. solani trên mơi trường nhân tạo (D’Ercole và CS,
1998) [53], (Dubey, 1995) [56], (Wu. W.S., 1983) [71].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………14
Lồi Trichoderma sp. biểu hiện tính đối kháng cao đối với nấm
R. solani. Dung dịch chứa 50% dịch nuơi cấy nấm T. viride (cĩ kháng sinh
khơng bay hơi) cĩ hiệu quả ức chế được 61,1% sự phát triển của tản nấm
R. solani trên mơi trường nhân tạo (Decma và CS, 1991) [54], (D’ercole và
CS, 1983) [52], (Dubey, 1995) [56], (Wu W.S, 1983) [71].
Việc sử dụng chế phẩm nấm đối kháng Trichoderma sp. (từ lồi nấm
Trichoderma lignorum) trên cây bơng đã làm giảm từ 15 - 20% bệnh héo do
nấm Verticillium sp. và làm tăng năng suất từ 3 - 9 tạ bơng/ha. Sử dụng chế
phẩm nấm Trichoderma sp. cũng làm giảm 2,5 - 3 lần bệnh thối rễ cây con
thuốc lá và rau màu. Ở Nhật Bản đã nghiên cứu nấm Trichoderma lignorum
để trừ bệnh thối thân thuốc lá do nấm Corticium rolfsii. Theo Yang Hetong và
CS (1996) [73], Wang W. và CS (1996) [70], nấm Trichoderma sp. cĩ hiệu
lực đối kháng mạnh với các lồi nấm gây bệnh lở cổ rễ, héo vàng, thối xám
trên cây cà chua và dưa chuột trong nhà kính.
Ở Thái Lan người ta sử dụng nấm đối kháng Trichoderma harzianum
và Macozeb (180 mg/lít) để phịng trừ nấm S. rolfsii trong nhà kính trên cây
cà chua và cây lạc cho hiệu quả đến 90% và ở ngồi đồng đạt tới 88,9% [67].
Theo Anderens và CS (1983) [38], Barros và CS (1996) [42], Bhard Waj và
CS (1990) [44] cho biết, khi quả táo được xử lý bằng nấm T. viride đã làm giảm
được 20 - 40% tỷ lệ thối quả do nấm Botrytis cinerea, Alternaria tenuis. Theo
Dubos và CS (1979) [57], ở Pháp người ta đã thí nghiệm nấm
T. viride cĩ hiệu quả phịng trừ bệnh thối xám quả nho giảm 70% so với đối chứng.
Theo Sing R.S và CS (1995) [68] thì nấm T. viride cĩ thể ức chế sự phát triển của
bệnh hại khoai tây do lồi R. solani gây nên, hiệu quả ức chế tối đa là 83,4%.
Theo Buimistru (1979) [45], Elad và CS (1980) [58], Udaidulaev và CS
(1979) [69], Wu.W.S (1996) [71] dùng chế phẩm Trichoderma sp. cĩ tác dụng
phịng trừ bệnh hại cây trồng, làm giảm tỷ lệ cây bị bệnh rõ rệt, chế phẩm nấm
đối kháng Trichoderma sp. cĩ thể giúp cây khỏe hơn, tăng sức đề kháng với vi
sinh vật gây bệnh, tác dụng kích thích sinh trưởng đối với cây.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………15
2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
2.2.1 Một số nghiên cứu về bệnh nấm hại cây trồng
Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới nĩng ẩm và mưa nhiều, là điều kiện
thuận lợi cho cây trồng phát triển nhưng cũng là điều kiện thích hợp cho các
lồi dịch hại phát sinh phát triển và gây hại.
Các loại nấm trong đất gây hại như (Fusarium sp., Rhizoctonia sp.,
Sclerotium sp., ...) thường xuyên xuất hiện và gây hại làm thiệt hại đáng kể về
kinh tế.
Theo Hà Minh Trung và CS (1993) [16] trong 4 năm (1979 - 1982) đã
điều tra trên đồng ruộng và phát hiện thấy lồi R. solani hại trên 19 loại cây
trồng và là loại nấm gây bệnh nguy hiểm trên đồng ruộng.
Nghiên cứu của Phan Thị Nhất (2000) [15], các lồi cây trồng như cây
họ cà, họ đậu đỗ, hoa thập tự, bầu bí trồng trên đất thịt nặng, đất bị úng nước
nhiều vụ thường bị bệnh lở cổ rễ hại nặng hơn các chân đất cao và thốt nước.
Trong điều kiện thời tiết nắng nĩng và ẩm của miền Bắc Việt Nam
S. rolfsii là một trong những tác nhân gây bệnh nguy hiểm cho những cây
trồng cạn như lạc, cà chua, bầu bí, ngơ, đậu tương... (Nguyễn Kim Vân và CS,
2000) [29].
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Ly và CS (2000) [21] đã xác định bệnh
héo gốc mốc trắng trên cây lạc do nấm S. rolfsii là một trong những nguyên
nhân làm giảm năng suất. Ở vùng ðơng Nam Bộ tỷ lệ bệnh từ 8 - 10%, miền
Bắc Việt Nam cĩ những vùng bị hại cục bộ tỷ lệ bệnh lên đến 20 - 25%.
Bệnh héo vàng do nấm F. oxysporum cịn phổ biến ở khắp các vùng
trồng khoai tây của nước ta. Tỷ lệ bệnh bình quân từ 1 - 3%, cá biệt cĩ nơi thiệt
hại tới 40% năng suất khoai tây (Vũ Triệu Mân, Lê Lương Tề, 2001) [14].
Nấm S. rolfsii là lồi nấm đa thực cĩ phạm vi ký chủ rất rộng phá hại
trên nhiều lồi cây trồng khác nhau như thuốc lá, khoai tây, cà chua, đậu đỗ...
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………16
nguồn bệnh của chúng là sợi nấm và hạch nấm khơng chỉ tồn tại trong đất mà
cịn tồn tại trên tàn dư cây trồng (Vũ Triệu Mân, Lê Lương Tề, 2001) [14].
Ở Việt Nam, bệnh héo gốc mốc trắng do nấm S. rolfsii xuất hiện và gây
hại trên nhiều loại cây trồng và vùng sinh thái khác nhau và cũng làm thiệt hại
đáng kể đến năng suất của cây trồng. Trên cây lạc, bệnh héo gốc mốc trắng
thường cĩ xu hướng tăng từ khi cây ra hoa đến khi hình thành quả, trong khi
đĩ ở giai đoạn này bệnh lở cổ rễ, bệnh héo gốc mốc đen, héo vàng lại cĩ xu
hướng giảm. Tỷ lệ bệnh héo gốc mốc trắng trên các vùng sinh thái khác nhau
cũng khác nhau như đất đồi trồng 1 vụ lạc tỷ lệ bệnh là 3,7%, trên đất cát là
6,31% và đất nội đồng là 3,24% (Lê Như Cương, 2004) [7].
Nguyễn Thị Mai Chi và CS (2005) [4] khi nghiên cứu về thành phần
bệnh hại lạc trên đồng ruộng vụ thu đơng tại vùng đồng bằng sơng Hồng từ
2000 - 2004 đã phát hiện được 20 loại bệnh thuộc 8 tỉnh. Hai bệnh thối gốc
mốc trắng (S. rolfsii) và thối đen cổ rễ (A. niger) là những bệnh bắt gặp phổ
biến nhất và là những đối tượng gây hại quan trọng ở những vùng điều tra.
Theo ðỗ Tấn Dũng (2006) [10] nghiên cứu về bệnh héo gốc mốc trắng
(S. rolfsii Sacc) hại một số cây trồng vùng Hà Nội và phụ cận cho biết bệnh
phát sinh và gây hại trên nhiều loại cây trồng cạn khác nhau. Tỷ lệ bệnh héo
gốc mốc trắng cao nhất ở thời điểm sau trồng 58 - 72 ngày. Các isolate của
nấm S. rolfsii phân lập trên cây lạc, đậu tương, cà chua, đậu xanh, dưa chuột
đều cĩ thể lây nhiễm chéo cho nhau.
Theo Lê Lương Tề (2007) [18] khảo sát thấy ở Bắc bộ và Nghệ An bệnh
héo gốc mốc trắng là do nấm S. rolfsii Sacc gây ra. Bệnh xuất hiện trong suốt
quá trình sinh trưởng của cây nhưng ở mỗi giai đoạn sinh trưởng mức độ bệnh
khác nhau, giai đoạn chớm hoa, củ non thì bị bệnh héo rũ nặng hơn nhiều, phần
lớn là héo gốc mốc trắng, nhất là đối với lạc xuân và lạc vụ thu, kể cả bệnh gây
hại trên một số cây trồng khác như khoai tây, cà chua vụ thu đơng và vụ xuân
muộn ở đồng bằng Bắc Bộ và miền Trung như Thanh Hố, Nghệ An.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………17
Nấm A. niger là một trong những lồi nấm mốc gây hại nhiều lồi cây
trồng khác nhau, theo Lê Lương Tề (2007) [18] nghiên cứu cho thấy trong tập
đồn nấm mốc gây hại cây lạc cĩ nấm A. niger, chúng gây hại hầu hết mọi thứ
vật chất trong đất, phân, nước, cây cối xác thực vật, hoa quả, hạt, thực phẩm
lương thực.
2.2.2 Ứng dụng chế phẩm nấm đối kháng T. viride trong phịng trừ bệnh
hại cây trồng ở Việt Nam
Ở Việt Nam trong những năm 90 việc nghiên cứu ứng dụng các chế
phẩm sinh học để phịng trừ sâu bệnh hại cịn hạn chế nhưng cũng đã được
các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Ngày nay việc nghiên cứu và ứng
dụng chế phẩm sinh học đã được rất nhiều người quan tâm từ các nhà khoa
học đến các nhà quản lý, doanh nghiệp và người sản xuất. Chế phẩm sinh học
ứng dụng để phịng trừ sâu bệnh nĩi chung và bệnh nấm nĩi riêng cũng rất
nhiều và rất đa dạng về chủng loại, trong các chế phẩm đĩ nấm đối kháng
Trichoderma sp.. Theo Phạm Văn Lầm (1995) [13] các lồi nấm thuộc giống
Trichoderma cĩ tính đối kháng với nhiều lồi nấm gây bệnh cho cây trồng
như R. solani, S. rolfsii, Fusarium sp., Pythium sp.,....
Cũng theo Trần Thị Thuần (1997) [22]; cho rằng cơ chế dối kháng của
nấm Trichoderma viride đối với một số bệnh nấm hại cây trồng là cơ chế
canh tranh, cơ chế kháng sinh, tác động của men và cơ chế ký sinh. Việc sử
dụng nấm đối kháng Trichoderma viride ở nồng độ thấp cịn cĩ tác dụng kích
thích sự nảy mần của hạt giống, tăng cường sự sinh trưởng và phát triển của
cây làm tăng năng suất cây trồng.
Theo tác giả Nguyễn Văn Viên và Vũ Triệu Mân (1998) [34], khi sử
dụng nấm đối kháng Trichoderma viride ở nồng độ 109 bào tử/g cơ chất cĩ
khả năng ức chế sự phát triển của nấm Sclerotium rolfsii.
Theo Trần Thị Thuần, Nguyễn Thị Ly, Nguyễn Văn Dũng (2000) [21]
khi sử dụng chế phẩm nấm đối kháng T. viride phịng trừ bệnh nấm lở cổ rễ hại
lạc, đậu tương kết quả cho thấy khi xử lý nấm T. viride vào đất trước khi trồng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………18
đã hạn chế được bệnh, hiệu quả đạt từ 41,25 - 55,48 %. Trong đĩ hiệu quả của
nấm Trichcoderma sp. đã hức chế, hạn chế nấm bệnh Sclerotium solfsii gây
bệnh héo gốc mốc trắng đạt 91,7% trong điều kiện thí nghiêm chậu vại.
Các thí nghiệm tìm hiểu tính kháng của nấm đối kháng trong những năm
gần đây cũng đã được khá nhiều nhà khoa học, nhà quản lý, nhà sản xuất quan
tâm. Tại Bộ mơn bệnh cây - Viện Bảo vệ thực vật Hà Nội đã tiến hành nghiên
cứu nấm đối kháng đối với việc phịng chống bệnh khơ vằn trên ngơ, lúa và
một số cây rau màu khác. Kết quả cho thấy việc sử dụng chế phẩm nấm đối
kháng đạt hiệu quả làm giảm bệnh 50% (Nguyễn Văn Tuất và CS, 2001) [25].
Xử lý hạt giống được coi là khâu quan trọng trong biện pháp phịng trừ
dịch hại cây trồng nĩi chung và bệnh hại nĩi riêng, hạt giống được xử lý trước
khi đem gieo trồng nhằm hạn chế nguồn dịch hại hạt giống, giúp cây con khỏe,
sinh trưởng phát triển tốt, ít sâu bệnh, đơi khi xử lý hạt giống lại kích thích sự
nảy mầm của hạt. Cĩ 3 phương pháp xử lý hạt giống: Xử lý ướt; xử lý bán khơ
và xử lý khơ (Trần Quang Hùng, 2001 [12]), tùy từng loại hạt giống, loại thuốc
xử lý khác nhau, lựa chọn phương pháp xử lý thích hợp: Hạt cây ngũ cốc
thường sử dụng phương pháp xử lý ướt như: Lúa, ngơ… hạt cây lấy dầu như:
Hạt đậu tương, lạc…thường xử dụng phương pháp xử lý khơ hoặc bán ướt, cĩ
thể xử lý bằng nước nĩng ở 540C hoặc dùng nhiệt độ, kết hợp xử lý nước nĩng
với nước muối, hoặc sử dụng thuốc hĩa học, chế phẩm sinh học, chế phẩm nấm
đối kháng T. viride (đặc biệt là các thuốc trừ nấm bệnh).
Cơ chế đối kháng của nấm T. viride là biểu hiện tính đối kháng với nấm
gây bệnh thơng qua cơ chế ký sinh và kháng sinh, cơ chế ký sinh biểu hiện ở
sự xoắn quanh sợi nấm gây bệnh làm cho sợi nấm teo đi và chết, cịn cơ chế
kháng sinh biểu hiện ở sự ức chế nấm gây bệnh khi chúng khơng tiếp xúc với
nhau, ngồi ra nấm T. viride cịn sinh ra chất kháng sinh bay hơi gây ức chế
hình thành hạch.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………19
Kết quả nghiên cứu một số biện pháp xử lý hạt giống để phịng trừ
bệnh trên hạt giống lúa, ngơ, đậu tương, lạc, rau cho thấy phương pháp xử lý
hạt bằng chế phẩm sinh học (vi sinh vật đối kháng Trichoderma sp.) cĩ hiệu
quả cao phịng trừ các lồi nấm bệnh trên hạt so với đối chứng Nguyễn Kim
Vân và CS (2004) [30].
Theo Nguyễn ðăng Diệp, Võ Màu (2006) [8], nấm Trichoderma spp là
một tác nhân sinh học đối kháng lại các loại nấm gây bệnh cho cây trồng tồn
tại trong đất như Rhizoctonia solani, Fusarium, Sclecrotium rolfsii. Nấm
Trichoderma cĩ ít nhất 33 giống, mỗi giống cĩ các đặc tính riêng.
Kết quả nghiên cứu của Ngơ Bích Hảo và CS (2006) [11], khảo sát hiệu
lực đối kháng của nấm T. viride phịng trừ bệnh héo gốc mốc trắng hại lạc
trên mơi trường PGA và trong điều kiện chậu vại nghiên cứu cho thấy nấm
đối kháng T. viride cĩ khả năng ức chế S. rolfsii trên mơi trường PGA, thể
hiện rõ sau nuơi cấy 3 ngày đường kính tản nấm đạt 87,8 mm hơn 1,7 lần so
với nấm S. rolfsii và sau 4 ngày nuơi cấy đường kính tản nấm của T. viride là
57,8 mm bằng 2,6 lần so với tản nấm S. rolfsii, hiệu lực ức chế đạt 75,2%.
Trong điều kiện chậu vại T. viride cĩ khả năng ức chế, kìm hãm sự phát
triển gây hại của S. rolfsii. ở các cơng thức cĩ xử lý T. viride tỷ lệ cây bị
nhiễm bệnh đều thấp hơn cơng thức đối chứng. Hiệu lực ức chế cao nhất là
88,43% khi T. viride cĩ mặt trước nấm S. rolfsii 3 ngày và thấp nhất khi xử lý
T. viride sau khi lây nhiễm S. rolfsii 3 ngày là 34,42%, sự cĩ mặt của T. viride
trước nấm bệnh cho khả năng ức chế nấm bệnh tốt nhất nhờ khả năng phát
triển nhanh, mạnh đã cạnh tranh, lấn chiếm được sự phát triển của nấm bệnh
ngay từ đầu nên hiệu quả ức chế cao, ngược lại khi T. viride cĩ mặt cùng hoặc
sau thì nấm bệnh cĩ cơ hội phát triển cùng hoặc đã phát triển được một thời
gian, do đĩ khả năng ức chế nấm bệnh kém hơn. Vì thế để nâng cao hiệu lực
của nấm đối kháng thì nên xử lý trước khi trồng cây như xử lý hạt giống, ủ
với phân chuồng trước khi bĩn vào đất.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Kim Vân và CS (2006) [31], đối với nấm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………20
Aspergillus niger phương pháp tưới chế phẩm sinh học Trichoderma viride
vào gốc cây lạc trước nấm gây bệnh Aspergillus niger 3 ngày cho hiệu lực cao
nhất trong việc phịng chống nấm gây bệnh hại lạc ở điều kiện nhà lưới. Như
vậy sử dụng nấm đối kháng Trichoderma viride khơng những cĩ tác dụng ức
chế nguồn nấm gây bệnh trên hạt giống mà cịn hạn chế nguồn nấm bệnh
trong đất trên đồng ruộng.
Theo nghiên cứu của ðỗ Tấn Dũng (2006) [9], khi khảo sát hiệu lực
của nấm T. viride với các isolate nấm S. rolfsii trên mơi trường nhân tạo thì
thấy rằng khi nấm T. viride cĩ mặt trước nấm gây bệnh thì bản thân nĩ cĩ khả
năng chiếm chỗ, cạnh tranh, ức chế và tiêu diệt nấm S. rolfsii và trong điều
kiện chậu vại nấm đối kháng T. viride cĩ thể sử dụng để phịng trừ bệnh héo
gốc mốc trắng do nấm S. rolfsii hại cây trồng cạn hiệu quả phịng trừ bệnh
cao, đạt tới 86,5% (trên cây lạc) và 94,4% (trên cây đậu tương).
Cũng theo ðỗ Tấn Dũng (2007) [10], nấm đối kháng T. viride cĩ tác
dụng hạn chế sự phát sinh phát triển của nấm bệnh tùy thuộc vào phương
pháp xử lý phịng trừ bệnh, khi xử lý hạt (cà chua, dưa chuột) bằng nấm đối
kháng T. viride trước nấm bệnh R. solani thì hiệu lực phịng trừ bệnh lở cổ rễ
cà chua đạt 85,9% và bệnh lở cổ rễ hại dưa chuột đạt 77,8%, nhưng khi nấm
đối kháng cĩ mặt cùng hoặc sau nấm bệnh lở cổ rễ thì hiệu lực phịng trừ
bệnh thấp hơn.
Theo Nguyễn Văn Vinh (2008) [37], mơi trường thích hợp để cho
T. viride sản sinh xenlulaza theo Mandels và Sterberg. T. viride cĩ thể tổng
hợp xenlulaza rất tốt khi nuơi cấy trên hỗn hợp cám tiểu mạch: mùn cưa (tỷ lệ
2:1) đã được axit hĩa và làm ẩm, nuơi cấy ở 25-30oC trong 3-4 ngày.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………21
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Vật liệu và đối tượng nghiên cứu
- Chế phẩm nấm đối kháng T. viride 5 x 107CFU/g.
- Giống lạc L14 (giống được trồng chủ yếu ở tất cả các vùng trong tỉnh
Bắc Giang).
- Giống khoai tây Solara (hiện đang được trồng và phát triển mạnh ở
Bắc Giang)
- Nấm bệnh hại vùng rễ cây khoai tây, cây lạc
- Mơi trường dùng nuơi cấy: trấu cám, thĩc nguyên hạt ninh nhừ, thĩc
nghiền nhỏ.
3.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
- Thời gian: từ 15/10/2008 đến 20/6/2009.
- ðịa điểm: Lạng Giang - Bắc Giang và Bộ mơn Bệnh cây, Trường ðại
học Nơng nghiệp Hà Nội.
3.3 Nội dung nghiên cứu
1. ðiều tra, xác định thành phần bệnh nấm hại và diễn biến một số bệnh
nấm chính hại vùng rễ cây khoai tây, cây lạc năm 2008 - 2009 tại Lạng Giang,
Bắc Giang.
2. Nghiên cứu khả năng phát triển của nấm đối kháng T. viride trên một
số giá thể và làm chế phẩm nấm T. viride.
3. ðánh giá hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với một
số bệnh nấm hại vùng rễ trên cây khoai tây và cây lạc năm 2008 - 2009 tại
Lạng Giang, Bắc Giang.
3.4 Phương pháp nghiên cứu
3.4.1 Phương pháp điều tra diễn biến bệnh hại
Áp dụng phương pháp điều tra, phát hiện bệnh hại theo “Phương pháp
điều tra phát hiện dịch hại đồng ruộng” của Cục Bảo vệ thực (1995) [5].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………22
* Trên cây khoai tây: Mỗi ơ thí nghiệm, đếm tổng số cây của ơ, đếm số
cây bị bệnh của từng loại, tính tỷ lệ bệnh.
* Trên cây lạc: Mỗi ơ thí nghiệm, điều tra 5 điểm chéo gĩc, mỗi điểm
50 cây cố định. ðếm tổng số cây điều tra và tổng số cây từng bị bệnh của từng
loại, tính tỷ lệ bệnh.
ðiều tra định kỳ 7 ngày và bổ sung theo giai đoạn sinh trưởng hay thời
kỳ xung yếu của cây.
3.4.2 Phương pháp nuơi cấy nấm T. viride trên các giá thể
3.4.2.1 Xác định khả năng phát triển của nấm đối kháng T. viride trên một số
giá thể (mơi trường) khác nhau
* Cách tiến hành:
- Lấy 10 g giá thể thĩc nguyên hạt đem ninh chín, để dĩc nước, hấp
khử trùng, để nguội trộn đều với 1g nấm đối kháng T. viride rồi đưa vào các
túi nilon buộc kín. Tổng số 35 túi.
- Lấy 10 g giá thể thĩc nghiền nhỏ trộn với 20 ml nước rồi đưa vào các
túi nilon, hấp vơ trùng, để nguội sau đĩ đem trộn đều với 1 g nấm đối kháng
T. viride. Tổng số 35 túi.
Lấy 10 g cám, 10 g trấu với 20 ml nước đưa vào các túi nilon, hấp khử
trùng, để nguội sau đĩ đem trộn với 1g chế phẩm nấm đối kháng T. viride.
Tổng số 35 túi.
Thí nghiệm gồm 3 cơng thức (CT), mỗi cơng thức nhắc lại 5 lần, mỗi
lần 7 túi. Thí nghiệm được bố trí theo khối hồn tồn ngẫu nhiên (CRD).
- CT1: 1 g T. viride + 10 g thĩc nguyên hạt ninh nhừ.
- CT2: 1 g T. viride + 10 g thĩc nghiền nhỏ + 20 ml nước.
- CT3: 1 g T. viride + 10 g cám + 10 g trấu + 20 ml nước.
* Chỉ tiêu theo dõi: Ngày sợi nấm mọc, ngày bắt đầu hình thành bào tử,
ngày sợi nấm mọc kín túi và ngày bào tử hình thành cả túi, khả năng hình
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………23
thành bào tử/g cơ chất của T. viride ở các cơng thức thí nghiệm sau thời gian
cấy 3, 5, 7, 9,11, 13, 15 ngày.
3.4.2.2 Xác định khả năng phát triển của nấm đối kháng T. viride trên giá thể
thĩc nghiền được trộn với các lượng nước khác nhau
* Cách tiến hành:
Lấy 10 g giá thể thĩc nghiền nhỏ hấp khử trùng, để nguội trộn đều với 1 g
chế phẩm nấm đối kháng T. viride và nước vơ trùng (nước cất) với các cơng thức cĩ
lượng nước khác nhau từ 10, 15, 20, 25 và 30 ml, đưa vào các túi nilon buộc kín.
- Thí nghiệm gồm 5 cơng thức, mỗi cơng thức nhắc lại 5 lần, mỗi lần 7
túi. Thí nghiệm được bố trí theo khối hồn tồn ngẫu nhiên (CRD).
- CT1: 1 g T. viride + 10 g thĩc nghiền + 10 ml nước.
- CT2: 1 g T. viride + 10 g thĩc nghiền + 15 ml nước.
- CT3: 1 g T. viride + 10 g thĩc nghiền + 20 ml nước.
- CT4: 1 g T. viride + 10 g thĩc nghiền + 25 ml nước.
- CT5: 1 g T. viride + 10 g thĩc nghiền + 30 ml nước.
* Chỉ tiêu theo dõi: Ngày sợi nấm mọc, ngày bắt đầu hình thành bào tử, ngày
sợi nấm mọc kín túi và ngày bào tử hình thành cả túi, số lượng bào tử/g cơ chất.
3.4.3 Phương pháp xác định hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng
T. viride đối với một số bệnh nấm hại khoai tây, lạc năm 2008 - 2009
tại Lạng Giang - Bắc Giang
3.4.3.1 Phương pháp xác định hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride
đối với một số bệnh hại vùng rễ khoai tây vụ đơng 2008
* Xử lý củ giống khoai tây bằng chế phẩm nấm đối kháng T. viride
trước khi trồng
Dùng chế phẩm nấm đối kháng T. viride cĩ 5×107 CFU/g với các mức
khác nhau là 2,5 g; 5 g; 7,5 g và 12,5 g, mỗi cơng thức trộn đều với 2 kg củ
giống khoai tây đem trồng cho diện tích là 25 m2.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………24
Thí nghiệm gồm 5 cơng thức (CT), mỗi cơng thức nhắc lại 3 lần, mỗi lần
(ơ) thí nghiệm 25 m2. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB).
- CT1: 2,5 g T. viride/2 kg củ/25 m2.
- CT2: 5,0 g T. viride/2 kg củ/25 m2 .
- CT3: 7,5 g T. viride/2 kg củ/25 m2.
- CT4: 12,5 g T. viride/2 kg củ/25 m2.
- CT5 (đối chứng): Khơng xử lý T. viride.
Chỉ tiêu theo dõi: tỷ lệ bệnh (%).
* Xử lý củ giống khoai tây bằng chế phẩm nấm đối kháng T. viride
trước khi trồng và tưới chế phẩm nấm đối kháng T. viride ở các giai đoạn
sinh trưởng khác nhau của cây khoai tây
Trộn 2,5 g chế phẩm nấm đối kháng T. viride 5×107 CFU/g với 2 kg củ
giống khoai tây rồi đem trồng cho ơ thí nghiệm 25 m2, sau đĩ tưới 7,5 g chế
phẩm nấm đối kháng T. viride trên ơ thí nghiệm ở các cơng thức. Khi cây mọc
đều, sau trồng 30 ngày, sau trồng 45 ngày.
Thí nghiệm gồm 4 cơng thức, mỗi cơng thức nhắc lại 3 lần, mỗi lần (ơ)
thí nghiệm 25 m2. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB).
- CT1: Trộn 2,5 g T.viride/2 kg củ/25 m2 + tưới 7,5 g T.viride/25 m2 khi
khoai tây mọc đều.
- CT2: Trộn 2,5 g T.viride/2 kg củ/25 m2 + tưới 7,5 g T.viride/25 m2
sau trồng 30 ngày.
- CT3: Trộn 2,5 g T.viride/2 kg củ/25 m2 + tưới 7,5 g T.viride/25 m2
sau trồng 45 ngày.
- CT (đối chứng) :Khơng xử lý T. viride.
Chỉ tiêu theo dõi: tỷ lệ bệnh (%).
* Tưới chế phẩm nấm đối kháng T. viride ở các giai đoạn sinh trưởng
khác nhau của cây khoai tây
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………25
Dùng 7,5 g chế phẩm nấm đối kháng T. viride cĩ 5×107 CFU/g tưới cho ơ
thí nghiệm 25 m2 trồng khoai tây ở cơng thức: cây mọc đều, sau trồng 30 ngày,
sau trồng 45 ngày. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB).
Thí nghiệm gồm 4 cơng thức, mỗi cơng thức nhắc lại 3 lần, mỗi lần (ơ)
thí nghiệm 25 m2.
- CT1: Tưới 7,5 g T. viride/25 m2 khi cây mọc đều.
- CT2: Tưới 7,5 g T. viride/25 m2 sau trồng 30 ngày.
- CT3: Tưới 7,5 g T. viride/25 m2 sau trồng 45 ngày.
- CT4 (đối chứng): Khơng tưới T. viride.
Chỉ tiêu theo dõi: tỷ lệ bệnh (%).
* Trộn chế phẩm nấm đối kháng T. viride với phân hữu cơ bĩn vào đất
trước khi trồng khoai tây
Phân hữu cơ được ủ hoai mục, dùng chế phẩm nấm đối kháng T. viride cĩ
5×107 CFU/g với các cơng thức cĩ khối lượng khác nhau 2,5 g; 5 g; 7,5 g; 12,5 g trộn
với 25 kg phân hữu cơ đem bĩn vào đất cho ơ thí nghiệm 25 m2 trồng khoai tây.
Thí nghiệm gồm 5 cơng thức, mỗi cơng thức nhắc lại 3 lần, mỗi lần (ơ)
thí nghiệm 25 m2. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB).
- CT1: (2,5 g T. viride + 25 kg phân hữu cơ)/25 m2.
- CT2: (5,0 g T. viride + 25 kg phân hữu cơ)/25 m2.
- CT3: (7,5 g T. viride + 25 kg phân hữu cơ)/25 m2.
- CT4: (12,5 g T. viride + 25 kg phân hữu cơ)/25 m2.
- CT5 (đối chứng): Chỉ bĩn phân hữu cơ.
Chỉ tiêu theo dõi: tỷ lệ bệnh (%).
* Trộn chế phẩm nấm đối kháng T. viride với phân hữu cơ bĩn vào đất
trước khi trồng khoai tây, tưới chế phẩm nấm đối kháng T. viride ở các giai
đoạn sinh trưởng khác nhau của cây khoai tây
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………26
Dùng 2,5 g chế phẩm nấm đối kháng T. viride 5×107 CFU/g trộn với 25
kg phân hữu cơ hoai mục bĩn vào đất cho ơ thí nghiệm 25m2 trồng khoai tây,
sau đĩ tưới 7,5 g chế phẩm nấm đối kháng T. viride cho cây khoai tây ở các
cơng thức: khi mọc đều, sau trồng 30 ngày, sau trồng 45 ngày.
Thí nghiệm gồm 4 cơng thức, mỗi cơng thức nhắc lại 3 lần, mỗi lần (ơ)
thí nghiệm 25 m2. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB).
- CT1: Trộn 2,5 g T. viride/25 kg phân hữu cơ/25 m2 + tưới 7,5 g
T. viride/25 m2 sau khi khoai tây mọc đều.
- CT2: Trộn 2,5 g T. viride/25 kg phân hữu cơ/25 m2 + tưới 7,5 g
T. viride/25 m2 sau trồng 30 ngày.
- CT3: Trộn 2,5 g T. viride/25 kg phân hữu cơ/25 m2 + tưới 7,5 g
T. viride/25 m2 sau trồng 45 ngày.
- CT4 (đối chứng): Chỉ bĩn phân hữu cơ.
Chỉ tiêu theo dõi: tỷ lệ bệnh (%).
3.4.3.2 Phương pháp xác định hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride
đối với một số bệnh hại vùng rễ cây lạc vụ xuân 2009
* Xử lý hạt giống lạc bằng chế phẩm nấm đối kháng T. viride trước khi gieo
Dùng chế phẩm nấm đối kháng T. viride cĩ 5×107 CFU/g với các mức
khác nhau là 2,5 g; 5 g; 7,5 g và 12,5 g, mỗi cơng thức trộn đều với 0,45 kg
hạt giống lạc rồi đem gieo cho diện tích là 25 m2.
Thí nghiệm gồm 5 cơng thức, mỗi cơng thức nhắc lại 3 lần, mỗi lần (ơ)
thí nghiệm 25 m2. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nh._.truong khac nhau)
VARIATE V003 HL_RHZ
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 101.691 50.8457 6.13 0.062 3
2 CT$ 2 309.967 154.984 18.67 0.011 3
* RESIDUAL 4 33.2041 8.30103
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 444.863 55.6079
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL_FOS FILE HT_16 21/ 8/** 6:43
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc phong tru cua nam doi khang T. viride voi benh hai lac L14
vu xuan 2009 tai Lang Giang, Bac Giang (tuoi che pham
o cac giai doan sinh truong khac nhau)
VARIATE V004 HL_FOS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 142.301 71.1507 9.43 0.032 3
2 CT$ 2 512.377 256.188 33.95 0.005 3
* RESIDUAL 4 30.1872 7.54680
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 684.865 85.6082
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL_SCLE FILE HT_16 21/ 8/** 6:43
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc phong tru cua nam doi khang T. viride voi benh hai lac L14
vu xuan 2009 tai Lang Giang, Bac Giang (tuoi che pham
o cac giai doan sinh truong khac nhau)
VARIATE V005 HL_SCLE
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 7.80167 3.90083 1.90 0.263 3
2 CT$ 2 96.0000 48.0000 23.41 0.008 3
* RESIDUAL 4 8.20334 2.05083
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 112.005 14.0006
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HT_16 21/ 8/** 6:43
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc phong tru cua nam doi khang T. viride voi benh hai lac L14
vu xuan 2009 tai Lang Giang, Bac Giang (tuoi che pham
o cac giai doan sinh truong khac nhau)
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………92
NLAI NOS HL_RHZ HL_FOS HL_SCLE
1 3 41.9533 38.5967 31.3333
2 3 46.0000 43.4667 33.3167
3 3 37.7667 33.7267 31.3500
SE(N= 3) 1.66343 1.58606 0.826808
5%LSD 4DF 6.52030 6.21703 3.24091
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HL_RHZ HL_FOS HL_SCLE
CT1 3 48.5700 47.3700 36.0000
CT2 3 42.8600 39.4700 32.0000
CT3 3 34.2900 28.9500 28.0000
SE(N= 3) 1.66343 1.58606 0.826808
5%LSD 4DF 6.52030 6.21703 3.24091
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HT_16 21/ 8/** 6:43
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc phong tru cua nam doi khang T. viride voi benh hai lac L14
vu xuan 2009 tai Lang Giang, Bac Giang (tuoi che pham
o cac giai doan sinh truong khac nhau)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HL_RHZ 9 41.907 7.4571 2.8812 6.9 0.0618 0.0113
HL_FOS 9 38.597 9.2525 2.7471 7.1 0.0324 0.0046
HL_SCLE 9 32.000 3.7417 1.4321 4.5 0.2628 0.0080
9) Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với một số bệnh hại lạc L14 vụ xuân
2009 tại Lạng Giang - Bắc Giang (trộn chế phẩm với phân hữu cơ bĩn vào đất)
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL_RHZ FILE HTHANH8 21/ 8/** 6:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc phong tru cua nam doi khang T. viride voi benh hai lac L14
vu xuan 2009 tai Lang Giang, Bac Giang (tron che pham voi phan huu co
bon vao dat)
VARIATE V003 HL_RHZ
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 14.9058 7.45290 1.38 0.322 3
2 CT$ 3 1506.64 502.214 93.04 0.000 3
* RESIDUAL 6 32.3882 5.39804
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1553.94 141.267
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL_FOS FILE HTHANH8 21/ 8/** 6:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc phong tru cua nam doi khang T. viride voi benh hai lac L14
vu xuan 2009 tai Lang Giang, Bac Giang (tron che pham voi phan huu co
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………93
bon vao dat)
VARIATE V004 HL_FOS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 96.8750 48.4375 9.05 0.016 3
2 CT$ 3 1218.75 406.250 75.88 0.000 3
* RESIDUAL 6 32.1250 5.35417
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1347.75 122.523
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL_SCLE FILE HTHANH8 21/ 8/** 6:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc phong tru cua nam doi khang T. viride voi benh hai lac L14
vu xuan 2009 tai Lang Giang, Bac Giang (tron che pham voi phan huu co
bon vao dat)
VARIATE V005 HL_SCLE
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 26.0866 13.0433 7.41 0.024 3
2 CT$ 3 1186.85 395.617 224.81 0.000 3
* RESIDUAL 6 10.5587 1.75978
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1223.50 111.227
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HTHANH8 21/ 8/** 6:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc phong tru cua nam doi khang T. viride voi benh hai lac L14
vu xuan 2009 tai Lang Giang, Bac Giang (tron che pham voi phan huu co
bon vao dat)
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS HL_RHZ HL_FOS HL_SCLE
1 4 39.8650 36.8750 27.3650
2 4 38.5000 34.3750 26.5975
3 4 41.2300 30.0000 23.9250
SE(N= 4) 1.16168 1.15695 0.663283
5%LSD 6DF 4.01845 4.00209 2.29440
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HL_RHZ HL_FOS HL_SCLE
CT1 3 24.3200 20.0000 11.5400
CT2 3 35.1400 30.0000 23.0800
CT3 3 45.9500 37.5000 30.7700
CT4 3 54.0500 47.5000 38.4600
SE(N= 3) 1.34140 1.33594 0.765894
5%LSD 6DF 4.64011 4.62121 2.64935
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HTHANH8 21/ 8/** 6:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc phong tru cua nam doi khang T. viride voi benh hai lac L14
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………94
vu xuan 2009 tai Lang Giang, Bac Giang (tron che pham voi phan huu co
bon vao dat)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HL_RHZ 12 39.865 11.886 2.3234 5.8 0.3218 0.0001
HL_FOS 12 33.750 11.069 2.3139 6.9 0.0160 0.0001
HL_SCLE 12 25.962 10.546 1.3266 5.1 0.0244 0.0000
10) Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride đối với một số bệnh hại lạc L14 vụ
xuân 2009 tại Lạng Giang - Bắc Giang (trộn chế phẩm với phân hữu cơ và tưới ở các giai
đoạn sinh trưởng khác nhau)
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL_RHZ FILE HTHANH9 21/ 8/** 6:47
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc phong tru cua nam doi khang T. viride voi benh hai lac L14
vu xuan 2009 tai Lang Giang, Bac Giang (tron che pham voi phan huu co
va tuoi o cac giai doan sinh truong khac nhau)
VARIATE V003 HL_RHZ
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 16.5336 8.26680 1.19 0.394 3
2 CT$ 2 306.666 153.333 22.08 0.009 3
* RESIDUAL 4 27.7732 6.94330
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 350.973 43.8716
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL_FOS FILE HTHANH9 21/ 8/** 6:47
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc phong tru cua nam doi khang T. viride voi benh hai lac L14
vu xuan 2009 tai Lang Giang, Bac Giang (tron che pham voi phan huu co
va tuoi o cac giai doan sinh truong khac nhau)
VARIATE V004 HL_FOS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 23.2221 11.6110 5.26 0.077 3
2 CT$ 2 97.0472 48.5236 21.97 0.009 3
* RESIDUAL 4 8.83333 2.20833
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 129.103 16.1378
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL_SCLE FILE HTHANH9 21/ 8/** 6:47
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc phong tru cua nam doi khang T. viride voi benh hai lac L14
vu xuan 2009 tai Lang Giang, Bac Giang (tron che pham voi phan huu co
va tuoi o cac giai doan sinh truong khac nhau)
VARIATE V005 HL_SCLE
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………95
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 1.28807 .644033 0.21 0.817 3
2 CT$ 2 88.7042 44.3521 14.62 0.016 3
* RESIDUAL 4 12.1362 3.03404
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 102.128 12.7661
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HTHANH9 21/ 8/** 6:47
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc phong tru cua nam doi khang T. viride voi benh hai lac L14
vu xuan 2009 tai Lang Giang, Bac Giang (tron che pham voi phan huu co
va tuoi o cac giai doan sinh truong khac nhau)
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS HL_RHZ HL_FOS HL_SCLE
1 3 44.2867 41.2800 38.0000
2 3 45.9467 42.5333 38.4633
3 3 47.6067 45.1367 38.9267
SE(N= 3) 1.52133 0.857969 1.00566
5%LSD 4DF 5.96327 3.36305 3.94196
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HL_RHZ HL_FOS HL_SCLE
CT1 3 51.3500 47.3700 42.3100
CT2 3 48.6500 42.1100 38.4600
CT3 3 37.8400 39.4700 34.6200
SE(N= 3) 1.52133 0.857969 1.00566
5%LSD 4DF 5.96327 3.36305 3.94196
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HTHANH9 21/ 8/** 6:47
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc phong tru cua nam doi khang T. viride voi benh hai lac L14
vu xuan 2009 tai Lang Giang, Bac Giang (tron che pham voi phan huu co
va tuoi o cac giai doan sinh truong khac nhau)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HL_RHZ 9 45.947 6.6236 2.6350 5.7 0.3939 0.0087
HL_FOS 9 42.983 4.0172 1.4860 3.5 0.0769 0.0088
HL_SCLE 9 38.463 3.5730 1.7418 4.5 0.8174 0.0164
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………96
FILENAME : DONG 11-2
TITLE : NANG SUAT KHOAI TAY VU DONG 2008
A N A L Y S I S O F V A R I A N C E
RANDOMIZED COMPLETE BLOCK DESIGN
REPLICATION (S) = 3
TREATMENT : CT (R) = 4
R1 = CT1
R2 = CT2
R3 = CT3
R4 = CT4
NS KHOAI TAY KHI TUOI TV (tan/ha)
NLI NLII NLIII
R1 16.80 17.60 17.20
R2 17.60 17.60 17.20
R3 16.30 17.60 16.80
R4 16.80 16.40 17.20
REP TOTALS 67.50 69.20 68.40
REP MEANS 16.87 17.30 17.10
ANALYSIS OF VARIANCE FOR NS KHOAI TAY KHI TUOI TV
===========================================================================
SV DF SS MS F
===========================================================================
NL (S) 2 0.36166667 0.18083333 <1
CT (R) 3 0.82250000 0.27416667 1.32 ns
ERROR 6 1.24500000 0.20750000
---------------------------------------------------------------------------
TOTAL 11 2.42916667
===========================================================================
cv = 2.7%
ns = not significant
TABLE OF CT (R) MEANS FOR NS KHOAI TAY KHI TUOI TV (tan/ha)
(AVE. OVER 3 REPS)
------------------------------------------
CT MEANS DIFFERENCE
------------------------------------------
R1 17.20 0.40 ns
R2 17.47 0.67 ns
R3 16.90 0.10 ns
R4 (CONTROL) 16.80 -
------------------------------------------
MEAN 17.09
------------------------------------------
ns = not significant
Comparison S.E.D. LSD(5%) LSD(1%)
2-R means 0.37 0.91 1.38
TABLE OF CT (R) MEANS FOR NS KHOAI TAY KHI TUOI TV (tan/ha)
(AVE. OVER 3 REPS)
------------------------------------------
CT RANKS MEANS
------------------------------------------
CT1 3 17.20 a
CT2 4 17.47 a
CT3 2 16.90 a
CT4 1 16.80 a
------------------------------------------
MEAN 17.09
------------------------------------------
Means followed by a common letter are not
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………97
significantly different at the 5% level by
DMRT.
*** END OF ANALYSIS OF VARIANCE RUN ***
FILENAME : DONG 11-3
TITLE : NANG SUAT KHOAI TAY VU DONG 2008
A N A L Y S I S O F V A R I A N C E
RANDOMIZED COMPLETE BLOCK DESIGN
REPLICATION (S) = 3
TREATMENT : CT (R) = 4
TRON TV VOI CU DONG THOI TUOI TV (tan/ha)
NLI NLII NLIII
R1 20.40 19.20 19.20
R2 18.80 20.00 18.80
R3 19.20 18.80 18.00
R4 16.80 17.20 16.80
REP TOTALS 75.20 75.20 72.80
REP MEANS 18.80 18.80 18.20
ANALYSIS OF VARIANCE FOR TRON TV VOI CU DONG THOI TUOI TV
===========================================================================
SV DF SS MS F
===========================================================================
NL (S) 2 0.96000000 0.48000000 1.59 ns
CT (R) 3 12.42666667 4.14222222 13.71 **
ERROR 6 1.81333333 0.30222222
---------------------------------------------------------------------------
TOTAL 11 15.20000000
===========================================================================
cv = 3.0%
** = significant at 1% level; ns = not significant
TABLE OF CT (R) MEANS FOR TRON TV VOI CU DONG THOI TUOI TV (tan/ha)
(AVE. OVER 3 REPS)
------------------------------------------
CT MEANS DIFFERENCE
------------------------------------------
R1 19.60 2.67 **
R2 19.20 2.27 **
R3 18.67 1.73 **
R4 (CONTROL) 16.93 -
------------------------------------------
MEAN 18.60
------------------------------------------
** = significant at 1% level
Comparison S.E.D. LSD(5%) LSD(1%)
2-R means 0.45 1.10 1.66
TABLE OF CT (R) MEANS FOR TRON TV VOI CU DONG THOI TUOI TV (tan/ha)
(AVE. OVER 3 REPS)
------------------------------------------
CT RANKS MEANS
------------------------------------------
CT1 4 19.60 b
CT2 3 19.20 b
CT3 2 18.67 b
CT4 1 16.93 a
------------------------------------------
MEAN 18.60
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………98
------------------------------------------
Means followed by a common letter are not
significantly different at the 5% level by
DMRT.
Comparison S.E.D. LSD(5%) LSD(1%)
2-R means 0.45 1.10 1.66
TRON TV VOI PHAN HUU CO DONG THOI TUOI TV (tan/ha)
NLI NLII NLIII
R1 19.60 19.20 18.40
R2 19.20 19.60 19.20
R3 19.60 18.40 18.80
R4 17.20 16.40 17.20
REP TOTALS 75.60 73.60 73.60
REP MEANS 18.90 18.40 18.40
ANALYSIS OF VARIANCE FOR TRON TV VOI PHAN HUU CO DONG THOI TUOI TV
===========================================================================
SV DF SS MS F
===========================================================================
NL (S) 2 0.66666667 0.33333333 1.47 ns
CT (R) 3 10.92000000 3.64000000 16.06 **
ERROR 6 1.36000000 0.22666667
---------------------------------------------------------------------------
TOTAL 11 12.94666667
===========================================================================
cv = 2.6%
** = significant at 1% level; ns = not significant
TABLE OF CT (R) MEANS FOR TRON TV VOI PHAN HUU CO DONG THOI TUOI TV (tan/ha)
(AVE. OVER 3 REPS)
------------------------------------------
CT MEANS DIFFERENCE
------------------------------------------
R1 19.07 2.13 **
R2 19.33 2.40 **
R3 18.93 2.00 **
R4 (CONTROL) 16.93 -
------------------------------------------
MEAN 18.57
------------------------------------------
** = significant at 1% level
Comparison S.E.D. LSD(5%) LSD(1%)
2-R means 0.39 0.95 1.44
TABLE OF CT (R) MEANS FOR TRON TV VOI PHAN HUU CO DONG THOI TUOI TV (tan/ha)
(AVE. OVER 3 REPS)
------------------------------------------
CT RANKS MEANS
------------------------------------------
CT1 3 19.07 b
CT2 4 19.33 b
CT3 2 18.93 b
CT4 1 16.93 a
------------------------------------------
MEAN 18.57
------------------------------------------
Means followed by a common letter are not
significantly different at the 5% level by
DMRT.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………99
Comparison S.E.D. LSD(5%) LSD(1%)
2-R means 0.39 0.95 1.44
*** END OF ANALYSIS OF VARIANCE RUN ***
FILENAME : DONG 12-1
TITLE : NANG SUAT CUA LAC KHI TRON TV+ HAT,TV+P.HC
A N A L Y S I S O F V A R I A N C E
RANDOMIZED COMPLETE BLOCK DESIGN
REPLICATION (S) = 3
TREATMENT : CT (R) = 5
NS lac khi tron TV voi hat giong (ta/ha)
NLI NLII NLIII
R1 48.17 47.67 47.50
R2 48.00 48.50 48.33
R3 50.33 50.67 50.83
R4 51.17 50.83 51.00
R5 46.17 46.67 45.83
REP TOTALS 243.84 244.34 243.49
REP MEANS 48.77 48.87 48.70
ANALYSIS OF VARIANCE FOR NS lac khi tron TV voi hat giong
===========================================================================
SV DF SS MS F
===========================================================================
NL (S) 2 0.07300000 0.03650000 <1
CT (R) 4 48.20150667 12.05037667 114.20 **
ERROR 8 0.84413333 0.10551667
---------------------------------------------------------------------------
TOTAL 14 49.11864000
===========================================================================
cv = 0.7%
** = significant at 1% level
TABLE OF CT (R) MEANS FOR NS lac khi tron TV voi hat giong (ta/ha)
(AVE. OVER 3 REPS)
------------------------------------------
CT MEANS DIFFERENCE
------------------------------------------
R1 47.78 1.56 **
R2 48.28 2.05 **
R3 50.61 4.39 **
R4 51.00 4.78 **
R5 (CONTROL) 46.22 -
------------------------------------------
MEAN 48.78
------------------------------------------
** = significant at 1% level
Comparison S.E.D. LSD(5%) LSD(1%)
2-R means 0.27 0.61 0.89
TABLE OF CT (R) MEANS FOR NS lac khi tron TV voi hat giong (ta/ha)
(AVE. OVER 3 REPS)
------------------------------------------
CT RANKS MEANS
------------------------------------------
CT1 2 47.78 b
CT2 3 48.28 b
CT3 4 50.61 c
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………100
CT4 5 51.00 c
CT5 1 46.22 a
------------------------------------------
MEAN 48.78
------------------------------------------
Means followed by a common letter are not
significantly different at the 5% level by
DMRT.
Comparison S.E.D. LSD(5%) LSD(1%)
2-R means 0.27 0.61 0.89
NS lac khi tron TV +Phan huu co (ta/ha)
NLI NLII NLIII
R1 47.22 47.57 47.68
R2 47.58 47.73 47.45
R3 48.67 49.00 49.50
R4 50.83 49.67 51.17
R5 46.27 46.15 46.40
REP TOTALS 240.57 240.12 242.20
REP MEANS 48.11 48.02 48.44
ANALYSIS OF VARIANCE FOR NS lac khi tron TV +Phan huu co
===========================================================================
SV DF SS MS F
===========================================================================
NL (S) 2 0.47905333 0.23952667 1.48 ns
CT (R) 4 32.63942667 8.15985667 50.48 **
ERROR 8 1.29321333 0.16165167
---------------------------------------------------------------------------
TOTAL 14 34.41169333
===========================================================================
cv = 0.8%
** = significant at 1% level; ns = not significant
TABLE OF CT (R) MEANS FOR NS lac khi tron TV +Phan huu co (ta/ha)
(AVE. OVER 3 REPS)
------------------------------------------
CT MEANS DIFFERENCE
------------------------------------------
R1 47.49 1.22 **
R2 47.59 1.31 **
R3 49.06 2.78 **
R4 50.56 4.28 **
R5 (CONTROL) 46.27 -
------------------------------------------
MEAN 48.19
------------------------------------------
** = significant at 1% level
Comparison S.E.D. LSD(5%) LSD(1%)
2-R means 0.33 0.76 1.10
TABLE OF CT (R) MEANS FOR NS lac khi tron TV +Phan huu co(ta/ha)
(AVE. OVER 3 REPS)
------------------------------------------
CT RANKS MEANS
------------------------------------------
CT1 2 47.49 b
CT2 3 47.59 b
CT3 4 49.06 c
CT4 5 50.56 d
CT5 1 46.27 a
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………101
------------------------------------------
MEAN 48.19
------------------------------------------
Means followed by a common letter are not
significantly different at the 5% level by
DMRT.
Comparison S.E.D. LSD(5%) LSD(1%)
2-R means 0.33 0.76 1.10
*** END OF ANALYSIS OF VARIANCE RUN ***
FILENAME : DONG 12-2
TITLE : NANG SUAT CUA LAC KHI TUOI TV
A N A L Y S I S O F V A R I A N C E
RANDOMIZED COMPLETE BLOCK DESIGN
REPLICATION (S) = 3
TREATMENT : CT (R) = 4
NS cua lac khi tuoi TV (ta/ha)
NLI NLII NLIII
R1 47.97 47.78 47.57
R2 47.43 47.67 47.87
R3 46.67 46.50 46.48
R4 46.30 45.25 46.12
REP TOTALS 188.37 187.20 188.04
REP MEANS 47.09 46.80 47.01
ANALYSIS OF VARIANCE FOR NS cua lac khi tuoi TV
===========================================================================
SV DF SS MS F
===========================================================================
NL (S) 2 0.18195000 0.09097500 <1
CT (R) 3 7.37889167 2.45963056 22.79 **
ERROR 6 0.64758333 0.10793056
---------------------------------------------------------------------------
TOTAL 11 8.20842500
===========================================================================
cv = 0.7%
** = significant at 1% level
TABLE OF CT (R) MEANS FOR NS cua lac khi tuoi TV (ta/ha)
(AVE. OVER 3 REPS)
------------------------------------------
CT MEANS DIFFERENCE
------------------------------------------
R1 47.77 1.88 **
R2 47.66 1.77 **
R3 46.55 0.66 *
R4 (CONTROL) 45.89 -
------------------------------------------
MEAN 46.97
------------------------------------------
** = significant at 1% level
* = significant at 5% level
Comparison S.E.D. LSD(5%) LSD(1%)
2-R means 0.27 0.66 0.99
TABLE OF CT (R) MEANS FOR NS cua lac khi tuoi TV (ta/ha)
(AVE. OVER 3 REPS)
------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………102
CT RANKS MEANS
------------------------------------------
CT1 4 47.77 c
CT2 3 47.66 c
CT3 2 46.55 b
CT4 1 45.89 a
------------------------------------------
MEAN 46.97
------------------------------------------
Means followed by a common letter are not
significantly different at the 5% level by
DMRT.
Comparison S.E.D. LSD(5%) LSD(1%)
2-R means 0.27 0.66 0.99
*** END OF ANALYSIS OF VARIANCE RUN ***
FILENAME : DONG 12-3
TITLE : NANG SUAT LAC KHI TRON TV+HAT+TUOI, TV+P.HC+TUOI
A N A L Y S I S O F V A R I A N C E
RANDOMIZED COMPLETE BLOCK DESIGN
REPLICATION (S) = 3
TREATMENT : CT (R) = 4
NS lac khi tron TV+hat va tuoi TV (ta/ha)
NLI NLII NLIII
R1 50.07 50.75 51.80
R2 49.88 49.66 50.12
R3 48.18 48.23 48.32
R4 46.13 46.60 46.48
REP TOTALS 194.26 195.24 196.72
REP MEANS 48.57 48.81 49.18
ANALYSIS OF VARIANCE FOR NS lac khi tron TV+hat va tuoi TV
===========================================================================
SV DF SS MS F
===========================================================================
NL (S) 2 0.76686667 0.38343333 2.33 ns
CT (R) 3 34.56830000 11.52276667 70.00 **
ERROR 6 0.98760000 0.16460000
---------------------------------------------------------------------------
TOTAL 11 36.32276667
===========================================================================
cv = 0.8%
** = significant at 1% level; ns = not significant
TABLE OF CT (R) MEANS FOR NS lac khi tron TV+hat va tuoi TV (ta/ha)
(AVE. OVER 3 REPS)
------------------------------------------
CT MEANS DIFFERENCE
------------------------------------------
R1 50.87 4.47 **
R2 49.89 3.48 **
R3 48.24 1.84 **
R4 (CONTROL) 46.40 -
------------------------------------------
MEAN 48.85
------------------------------------------
** = significant at 1% level
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………103
Comparison S.E.D. LSD(5%) LSD(1%)
2-R means 0.33 0.81 1.23
TABLE OF CT (R) MEANS FOR NS lac khi tron TV+hat va tuoi TV (ta/ha)
(AVE. OVER 3 REPS)
------------------------------------------
CT RANKS MEANS
------------------------------------------
CT1 4 50.87 d
CT2 3 49.89 c
CT3 2 48.24 b
CT4 1 46.40 a
------------------------------------------
MEAN 48.85
------------------------------------------
Means followed by a common letter are not
significantly different at the 5% level by
DMRT.
Comparison S.E.D. LSD(5%) LSD(1%)
2-R means 0.33 0.81 1.23
NS lac khi tron TV + P.HC va tuoi TV (ta/ha)
NLI NLII NLIII
R1 49.53 50.02 50.18
R2 49.80 49.65 49.90
R3 49.63 49.58 49.85
R4 46.60 46.05 45.98
REP TOTALS 195.56 195.30 195.91
REP MEANS 48.89 48.83 48.98
ANALYSIS OF VARIANCE FOR NS lac khi tron TV + P.HC va tuoi TV
===========================================================================
SV DF SS MS F
===========================================================================
NL (S) 2 0.04685000 0.02342500 <1
CT (R) 3 28.96589167 9.65529722 119.18 **
ERROR 6 0.48608333 0.08101389
---------------------------------------------------------------------------
TOTAL 11 29.49882500
===============================================================================
cv = 0.6%
** = significant at 1% level
TABLE OF CT (R) MEANS FOR NS lac khi tron TV + P.HC va tuoi TV(ta/ha)
(AVE. OVER 3 REPS)
------------------------------------------
CT MEANS DIFFERENCE
------------------------------------------
R1 49.91 3.70 **
R2 49.78 3.57 **
R3 49.69 3.48 **
R4 (CONTROL) 46.21 -
------------------------------------------
MEAN 48.90
------------------------------------------
** = significant at 1% level
Comparison S.E.D. LSD(5%) LSD(1%)
2-R means 0.23 0.57 0.86
TABLE OF CT (R) MEANS FOR NS lac khi tron TV + P.HC va tuoi TV(ta/ha)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………104
(AVE. OVER 3 REPS)
------------------------------------------
CT RANKS MEANS
------------------------------------------
CT1 4 49.91 b
CT2 3 49.78 b
CT3 2 49.69 b
CT4 1 46.21 a
------------------------------------------
MEAN 48.90
------------------------------------------
Means followed by a common letter are not
significantly different at the 5% level by
DMRT.
Comparison S.E.D. LSD(5%) LSD(1%)
2-R means 0.23 0.57 0.86
*** END OF ANALYSIS OF VARIANCE RUN ***
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2242.pdf