Nghiên cứu phát triển kinh tế nông thôn gắn với du lịch ở huyện Lăk

Tài liệu Nghiên cứu phát triển kinh tế nông thôn gắn với du lịch ở huyện Lăk: ... Ebook Nghiên cứu phát triển kinh tế nông thôn gắn với du lịch ở huyện Lăk

pdf170 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1567 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu phát triển kinh tế nông thôn gắn với du lịch ở huyện Lăk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc N«ng nghiÖp hµ néi --------------- Ph¹M v¡n Xu©n NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN GẮN VỚI DU LỊCH Ở HUYỆN LĂK luËn v¨n th¹c sÜ kinh tÕ Chuyªn ngµnh: Kinh tÕ n«ng nghiÖp M· sè: 60.31.10 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: ts. vò thÞ ph¦¥ng THỤY Hµ néi – 2008 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Phạm Văn Xuân Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… ii LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn: "Nghiên cứu phát triển kinh tế nông thôn gắn với du lịch ở huyện Lăk" tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, các cơ quan. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Vũ Thị Phương Thụy người ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cảm ơn lãnh ñạo UBND và bà con nông dân huyện Lăk ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi thu thập thông tin, số liệu và tham gia thảo luận ñóng góp ý kiến trong quá trình thực hiện luận văn. Cũng nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia ñình, bạn bè ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Hà Nội, ngày tháng năm 2008 Tác giả Phạm Văn Xuân Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt v Danh mục các bảng vi Danh mục các biểu ñồ vii 1. MỞ ÐẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2 Mục tiêu của ñề tài 4 1.3 Ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN GẮN VỚI DU LỊCH SINH THÁI 6 2.1 Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế nông thôn gắn với du lịch 6 2.2 Cơ sở thực tiễn của nghiên cứu ñề tài 32 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 45 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 45 3.2 Phương pháp nghiên cứu 67 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 73 4.1 Thực trạng phát triển kinh tế nông thôn huyện Lắk 73 4.1.1 Tình hình phát triển các ngành trong sản xuất nông lâm nghiệp 73 4.1.2 Tình hình phát triển các ngành trong Công nghiệp, xây dựng 82 4.1.3 Tình hình phát triển các ngành thương mại dịch vụ và du lịch 86 4.2 Tình hình phát triển du lịch và sự gắn kết với phát triển kinh tế nông thôn của huyện 93 4.2.1 Tình hình phát triển của hoạt ñộng dịch vụ, du lịch trên ñịa bàn 93 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iv 4.2.2 Ảnh hưởng của hoạt ñộng các ngành kinh tế nông thôn ñến phát triển du lịch 96 4.2.3 Ảnh hưởng của phát triển du lịch ñến kinh tế nông thôn và ñời sống văn hoá xã hội 101 4.2.4 Tiềm năng phát triển du lịch của huyện 103 4.3 ðánh gía các ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức của phát triển kinh tế nông thôn gắn với du lịch 112 4.3.1 Mối tương quan về tốc ñộ phát kinh tế nông thôn với phát triển du lịch 112 4.3.2 Phân tích ma trận SWOT 119 4.4 Kết luận rút ra sau phân tich 120 4.4.1 Ưu ñiểm 120 4.4.2 Nhược ñiểm 121 4.5 ðịnh hướng phát triển kinh tế nông thôn gắn với du lịch ở huyện 125 4.5.1 ðề xuất ñịnh hướng 125 4.5.2 Các giải pháp 128 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 130 5.1 Kết luận 130 5.2 Kiến nghị 132 TÀI LIỆU THAM KHẢO 133 PHỤ LỤC 135 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… v DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 3.1 Hiện trạng sử dụng ñất của huyện Lăk 53 3.2 Tình hình dân số, thành phần dân tộc và lao ñộng của huyện Lăk 55 3.3 Số trường, phòng học, giáo viên và học sinh phổ thông 59 3.4 Tình hình phát triển cơ sở văn hóa , y tế 61 3.5 Cơ cấu giá trị sản phẩm của huyện 63 3.6 Tình hình xây dựng và phát triển chung 65 4.1 Diện tích, sản lượng và giá trị sản xuất 74 4.2 Số lượng, sản lượng và giá trị sản xuất ngành chăn nuôi 77 4.3 Diện tích, sản lượng và giá trị sản xuất lâm nghiệp 78 4.4 Diện tích, sản lượng và giá trị sản xuất ngành thủy sản 79 4.5 Kết quả giá trị sản xuất các ngành nông, lâm, thuỷ sản của huyện Lăk tính theo giá cố ñịnh 80 4.6 Kết quả giá trị sản xuất các ngành nông, lâm, thuỷ sản của huyện Lăk tính theo giá hiện hành 81 4.7 Cơ cấu các ñơn vị sản xuất kinh doanh trong ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng ở huyện Lăk 83 4.8 Giá trị sản xuất ngành Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tính theo giá cố ñịnh 84 4.9 Giá trị sản xuất ngành Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tính theo giá hiện hành 85 4.10 Cơ cấu cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành thương mại và dịch vụ ở huyện Lăk 86 4.11 Kết quả giá trị sản xuất và GDP ngành thương mại và dịch vụ ở huyện Lăk tính theo giá cố ñịnh 87 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vi 4.12 Kết quả giá trị sản xuất và GDP ngành thương mại và dịch vụ ở huyện Lăk tính theo giá hiện hành 88 4.13 Các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch 91 4.14 Giá trị dịch vụ nhà nghỉ, ăn uống 95 4.15 ðường ôtô, ñiện thoại ñến các xã, thị trấn 96 4.16 Giá trị hàng hoá truyền thống phục vụ du lịch 97 4.17 Tình hình tiền vốn của doanh nghiệp 98 4.18 ðiều kiện lao ñộng, ñất ñai và kinh tế của hộ nông dân tính bình quân 1 hộ 102 4.19 ðịnh hướng phát triển kinh tế huyện ñến năm 2012 127 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vii DANH MỤC BIỂU ðỒ STT Tên biểu ñồ Trang 4.1 Số khách du lịch ñến trên ñịa bàn huyện 94 4.2 Tổng thu nhập của hộ dân vùng du lịch 103 4.3 So sánh giá trị kinh tế ngành du lịch trong nền kinh tế của huyện Lắk 112 4.4 So sánh tốc ñộ tăng trưởng kinh tế ngành du lịch trong nền kinh tế của huyện Lắk 112 4.5 Tổng thu nhập GDP hàng năm của huyện 122 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 1 1. MỞ ÐẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Khoảng cách biệt về ñời sống kinh tế và xã hội giữa thành thị và nông thôn ñang ngày một tăng thêm và có nguy cơ rất khó giải quyết trong một tương lai gần do tình hình ñầu tư, tình hình phát triển các cơ sở vật chất phục vụ cho sự phát triển của khu vực nông thôn còn hạn chế, và hơn hết là do lĩnh vực hoạt ñộng kinh tế truyền thống của khu vực này cùng với những ñiều kiện bất ổn vốn có của nó ñã và ñang làm cho thu nhập của người dân nông thôn sống bằng nghề nông rất bấp bênh và khó khăn trong việc cải thiện, làm cho khu vực nông thôn vẫn là một nơi có tỷ lệ có người nghèo cao nhất. Phát triển kinh tế nông thôn và nâng cao ñời sống của người dân nông thôn là ñòi hỏi bức bách nhằm tăng khả năng hoà nhập của người dân nông thôn trong làn sóng phát triển của ñất nươc và tạo sự ổn ñịnh cho các giai ñoạn phát triển tiếp theo. Khu vực nông thôn có diện tích ñất chiếm trên 92% diện tích cả nước, ñây cũng là khu vực ñông dân cư nhất, lại có trình ñộ phát triển nhìn chung là thấp nhất so với các khu vực khác của nền kinh tế. Nông dân chiếm hơn 70% dân số và hơn 76% lực lượng lao ñộng cả nước, ñóng góp từ 25-27% GDP của cả nước. Bên cạnh ñó, các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu là các sản phẩm nông - lâm hải sản và nông nghiệp, nông thôn giữ vai trò chủ ñạo trong cung cấp các nguồn nguyên, vật liệu cho phát triển công nghiệp - dịch vụ. Những năm gần ñây cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn ñã có những chuyển biến theo hướng tích cực nhưng tốc ñộ chuyển dịch ngành nghề từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp còn chậm so với các khu vực kinh tế khác Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 2 và chưa ñạt hiệu quả cao, tỷ trọng các ngành dịch vụ và du lịch ở nông thôn tương ñối yếu khi thu nhập của người dân nông thôn còn thấp và trình ñộ người dân còn nhiều hạn chế. Mặt khác, việc tạo ra sự kết hợp của các ngành, lĩnh vực giữa nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ trong nông thôn là rất cần thiết và tạo ra cơ cấu kinh tế hợp lý, ñảm bảo phát triển bền vững trên cơ sở phát huy lợi thế của từng ñịa phương. Xu thế phát triển hiện nay trong phát triển nông thôn hướng tới phát triển gắn liền với Công nghiệp hoá, Hiện ñại hoá và phát triển du lịch. Ở nước ta, các di tích văn hóa lịch sử danh lam thắng cảnh, khu du lịch ñều tập trung phần nhiều ở nông thôn, miền núi và hải ñảo, vì thế phát triển du lịch ở các vùng miền kể trên không những sẽ ñánh thức tiềm năng phát triển kinh tế nông thôn mà còn làm tăng thêm thu nhập cho người dân vùng này. Du lịch, trên thực tế, ñã ñược thiết lập như là một nguồn thu nhập ñáng kể ở vài vùng nông thôn trên cả nước. Có thể thấy, du lịch là ngành có tiềm năng mang lại lợi ích cho người dân nông thôn mà không ñòi hỏi quá nhiều công sức và trình ñộ nếu như nó ñược phát triển một cách bền vững dựa trên ñiều kiện tự nhiên truyền thống và nền kinh tế nông nghiệp sẵn có. Phát triển nông nghiệp nông thôn và nâng cao ñời sống của người dân nông thôn là ñòi hỏi bức bách nhằm tăng khả năng hoà nhập của người dân nông thôn trong làn sóng phát triển kinh tế ñất nước và tạo sự ổn ñịnh cho các giai ñoạn phát triển tiếp theo. Có rất nhiều giải pháp ñược áp dụng ñể giải quyết vấn ñề này. Mô hình phát triển kinh tế nông thôn gắn với du lịch sẽ góp phần phục vụ công tác xoá ñói giảm nghèo tại khu vực nông thôn, nhất là khu vực có ñiều kiện tự nhiên, truyền thống văn hoá phù hợp phát triển du lịch. Phát triển du lịch gắn với nông nghiệp sẽ giúp cho nông thôn tạo công ăn việc làm, nâng cao dân trí, phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn, phát triển nông thôn văn minh, hiện ñại phù hợp với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 3 Thực hiện nghị quyết hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương ðảng khoá X về một số chủ trương chính sách ñưa nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Chương trình hành ñộng lớn này ñã tác ñộng ñến mọi lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội và quốc phòng an ninh của ñịa phương và ñể thực hiện ñồng bộ chương trình này ñịa cần xác ñịnh ñược mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể trong việc triển khai. ðây là cơ hội thách thức tạo tiền ñề cho việc ñẩy mạnh từng bước phát triển nhanh và ñồng bộ về nhiều lĩnh vực như: Nông-Lâm-Ngư nghiệp, Công nghiệp-TTCN và Thương mại, ñặc biệt phát triển Du lịch trong giai ñoạn mới của ñịa phương. ðăkLăk là một tỉnh miền núi không những có vị trí chiến lược quan trọng trong việc giữ vững quốc phòng - an ninh, chính trị - xã hội khu vực Tây Nguyên và của cả nước, mà còn là vùng phát triển kinh tế trọng ñiểm của cả vùng. Tuy nhiên, nền kinh tế chủ yếu ở ðăkLăk vẫn là nền kinh tế nông nghiệp nông thôn. Các ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch tuy mới phát triển trong những năm gần ñây nhưng chưa phát triển chưa tương xứng với tiềm năng sẵn có của vùng. Về xã hội, ðăkLăk là tỉnh có nhiều dân tộc bản ñịa với các tập quán canh tác và văn hóa khác nhau nhưng ñều cư trú ở những vùng sâu, vùng xa, cuộc sộng chủ yếu thuần nông, thu nhập thấp dẫn ñến cuốc sống còn nhiều khó khăn chưa thoát khỏi tình trạng nghèo ñói. Chính nhờ có các nét văn hóa bản ñịa khác nhau có thể gắn kết việc phát triển nông nghiệp nông thôn với du lịch cũng là một lợi thế mang tính ñặc thù của các tỉnh Tây Nguyên nói chung và huyện Lăk của tỉnh Ðắk Lắk nói riêng có nhiều tiềm năng về phát triển nông thôn và phát triển du lịch. Do vậy, nghiên cứu ñề tài "Nghiên cứu phát triển kinh tế nông thôn gắn với du lịch ở huyện Lăk" sẽ ñáp ứng ñược yêu cầu cấp thiết và có tính lý luận, thực tiễn cao. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 4 1.2 Mục tiêu của ñề tài + Mục tiêu tổng quát - Hệ thống hoá lý luận cơ sở phục vụ cho việc nghiên cứu phát triển kinh tế nông thôn gắn với du lịch. - Từ việc nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển kinh tế nông thôn gắn với du lịch ở huyện Lăk, ñề tài ñề xuất các phương hướng và giải pháp nhằm thúc ñẩy phát triển kinh tế nông thôn gắn với du lịch góp phần tăng thu nhập người dân nông thôn ở huyện Lăk, tỉnh Ðăk Lăk. + Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế nông thôn và gắn kết với du lịch hiện nay. - Ðánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông thôn gắn kết với phát triển du lịch ở huyện Lăk tỉnh ðắk Lắk. - Phân tích những yếu tố ảnh hưởng và chỉ ra những ñiểm mạnh, ñiểm yếu, những cơ hội, thách thức trong phát triển kinh tế nông thôn gắn với phát triển du lịch của huyện Lắk trong thời gian vừa qua và thời gian tới. - Ðề xuất các phương hướng và giải pháp nhằm thúc ñẩy phát triển kinh tế nông thôn kết hợp với phát triển du lịch, góp phần nâng cao ñời sống người dân trên ñịa bàn huyện Lăk. 1.3 Ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Ðối tượng nghiên cứu - Ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là các vấn ñề kinh tế - xã hội liên quan ñến phát triển kinh tế nông thôn gắn với du lịch ở huyện Lắk. - Ðối tượng nghiên cứu trực tiếp là các ngành, lĩnh vực kinh tế trong kinh tế nông thôn và nghiên cứu các chủ thể ñại diện tham gia hoạt ñộng kinh tế nông thôn và du lịch ở huyện Lăk. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 5 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi về nội dung ðề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu thực trạng và ñề xuất các giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế nông thôn gắn với du lịch ở huyện Lắk. * Phạm vi về không gian ðề tài chủ yếu ñược thực hiện trên ñịa bàn huyện Lắk, tập trung nghiên cứu tại 3 ñiểm: Thị trấn Liên Sơn, Buôn M’liêng và Buôn Jun. ðây là những ñịa bàn ñại diện 3 khu vực Kinh tế - Tự nhiên và có các giá trị văn hoá truyền thống ñặc thù trong phát triển kinh tế nông thôn gắn với du lịch. * Phạm vi về thời gian Nghiên cứu ñánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông và du lịch dựa vào tài liệu 3 năm từ 2005 ñến năm 2007, ñồng thời nghiên cứu ñề xuất phương hướng, giải pháp với tài liệu dự báo cho các năm 2008-2012. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 6 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN GẮN VỚI DU LỊCH SINH THÁI 2.1 Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế nông thôn gắn với du lịch 2.1.1 Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế nông thôn bền vững 2.1.1.1 Các khái niệm a) Khái niệm về nông thôn Các quốc gia trên thế giới trong quá trình phát triển ñều phân các vùng lãnh thổ của mình thành hai khu vực ñó là thành thị và nông thôn. Theo các nhà xã hội học thì thành phần xã hội của dân số, di sản văn hoá, sự phồn thịnh, sự phân hoá xã hội của dân cư, mức ñộ phức tạp của cấu trúc ñời sống xã hôi, cường ñộ và sự ña dạng của các mối quan hệ xã hội ... là các tiêu chí ñể phân biệt nông thôn và thành thị. Tuy nhiên, sự khác biệt về giữa nông thôn và thành thị nêu trên chỉ mang tính chất tương ñối. Theo một số quan ñiểm thì: Nông thôn là vùng có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng ñô thị, khả năng tiếp cận thị trường thấp hơn, dân số và mật ñộ dân thấp hơn. Có quan ñiểm cho rằng: nông thôn là vùng dân cư làm nông nghiệp là chủ yếu, nguồn thu nhập chủ yếu của dân cư trong vùng này là sản xuất nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ ñúng khi ñặt trong bối cảnh của từng nước, phụ thuộc vào trình ñộ phát triển, cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế. Ðối với các nước ñang thực hiện công nghiệp hoá, ñô thị hoá, chuyển từ sản xuất thuần nông sang phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ, xây dựng các khu ñô thị nhỏ, thị trấn, thị tứ rải rác ở các vùng nông thôn. Vì vậy, có thể hiểu nông thôn hiện nay bao gồm cả những ñô thị nhỏ, thị trấn, thị tứ, những khu công nghiệp nhỏ có quan hệ mật thiết với nông thôn, cùng tồn tại, hỗ trợ và thúc ñẩy nhau phát triển. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 7 Như vậy, có thể thấy rằng khái niệm về nông thôn chỉ có tính chất tương ñối, thay ñổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế của xã hội. Trong ñiều kiện hiện nay của Việt Nam, nhìn nhận dưới góc ñộ quản lý, có thể hiểu nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong ñó có nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt ñộng kinh tế, văn hoá - xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất ñịnh và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác. b) Khái niệm phát triển Thuật ngữ phát triển ñã ñược dùng trong các văn kiện, trong nghiên cứu khoa học và trong sinh hoạt hàng ngày ñến mức khá quen thuộc. Tuy nhiên, ở góc ñộ nhìn nhận khác nhau có những quan niệm khác nhau. Phát triển theo khái niệm chung nhất là việc nâng cao hạnh phúc của người dân, bao hàm nâng cao các chuẩn mực sống, cải thiện ñiều kiện giáo dục, sức khoẻ, sự bình ñẳng về các cơ hội.., Bên cạnh ñó việc bảo ñảm các quyền về chính trị và công dân là những mục tiêu sâu rộng hơn của phát triển. Có thể hiểu phát triển là việc tạo ñiều kiện cho con người dù sống ở bất cứ nơi nào ñều ñược thoả mãn các nhu cầu sinh sống của mình, có mức tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ tốt, ñảm bảo chất lượng cuộc sống, có trình ñộ học vấn cao, ñược hưởng các thành tựu về văn hoá và tinh thần, ñược hưởng các quyền cơ bản của con người và ñược ñảm bảo an ninh, an toàn và không có bạo lực. Trong lĩnh vực kinh tế, phát triển là quá trình chuyển biến mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. Ðó là sự gia tăng về số lượng và chất lượng sản phẩm, sự ña dạng về chủng loại sản phẩm của nền kinh tế. Phát triển còn là sự thay ñổi theo chiều hướng tích cực trên tất cả các khía cạnh của nền kinh tế, xã hội. Ðó là sự thay ñổi về cơ cấu kinh tế theo hướng tỷ trọng ngành nông nghiệp ngày càng giảm, tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 8 Như vậy, phát triển ñược coi như tiến trình chuyển biến của xã hội, là chuỗi những biến chuyển có mối quan hệ qua lại với nhau. Sự tồn tại của xã hội hôm nay là sự kế thừa những di sản ñã diễn ra trong quá khứ. c) Khái niệm về phát triển nông thôn. Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng ñược nhận thức với rất nhiều quan ñiểm khác nhau trên thế giới. Ở Việt Nam, thuật ngữ phát triển nông thôn ñược ñề cập ñến từ lâu và có sự thay ñổi về nhận thức qua các thời kỳ khác nhau. Một số quan niệm khác cho rằng, phát triển nông thôn là hoạt ñộng nhằm nâng cao vị thế về kinh tế và và xã hội cho người dân nông thôn qua việc sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực của ñịa phương bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực. Phát triển nông thôn chỉ thành công khi người dân tham gia tích cực vào quá trình phát triển. Người nông dân phải biết cách tự duy trì bền vững cuộc sống của họ về tài chính, sự ñộc lập về kinh tế, có khả năng tiếp cận hàng hoá, dịch vụ vật chất và tinh thần ngày càng nhiều hơn, nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của các cư dân nông thôn, ñồng thời thực hiện hiện ñại hoá nền văn minh nông thôn nhưng vẫn bảo tồn ñược các giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng khoa học và công nghệ. Khái niệm phát triển nông thôn mang tính toàn diện và ña phương, bao gồm phát triển các hoạt ñộng có tính liên kết phục vụ nông nghiệp, công nghiệp quy mô vừa và nhỏ, các ngành nghề truyền thống, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực... Ngoài ra phát triển vùng nông thôn phải ñảm bảo sự bền vững về môi trường, ñồng thời phát triển ña ngành nhưng phải ñảm bảo sự cân xứng với việc bảo vệ môi trường (tiếp cận quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên). Phát triển nông thôn là sự phát triển tổng hợp của tất cả các hoạt ñộng có mối quan hệ tác ñộng qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố vật chất, kinh tế, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 9 công nghệ, văn hoá, xã hội, thể chế và môi trường. Sự phát triển của các vùng nông thôn sẽ ñóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế nói riêng và sự phát triển chung của ñất nước. Như vậy, trong ñiều kiện nước ta hiện nay, tổng hợp quan ñiểm từ các chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ, thuật ngữ phát triển nông thôn có thể hiểu như sau: phát triển nông thôn là quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hoá và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn. Quá trình này, trước hết là do chính người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác. d) Phát triển bền vững - vấn ñề môi sinh Phát triển bền vững là một khái niệm mới, xuất hiện trên cơ sở ñúc kết rút kinh nghiệm phát triển của các quốc gia trên thế giới từ trước ñến nay. Nó phản ánh xu thế của thời ñại và ñịnh hướng tương lai của loài người. Theo Herman Daly (World bank): Một thế giới bền vững là một thế giới không sử dụng nguồn tài nguyên tái tạo như nước, thổ nhưỡng, sinh vật... nhanh hơn sự tái tạo của chúng. Một xã hội bền vững cũng không sử dụng các nguồn tài nguyên không tái tạo như nhiên liệu hoá thạch, khoáng sản... nhanh hơn quá trình tìm ra loại thay thế chúng và không thải ra môi trường các chất ñộc hại nhanh hơn quá trình trái ñất hấp thụ và vô hiệu hoá chúng. Khái niệm của Bumetland: Phát triển bền vững là một loại phát triển lành mạnh và ñáp ứng ñược nhu cầu hiện tại ñồng thời không xâm phạm ñến lợi ích của thế hệ tương lai. Cách ñây hơn một nửa thế kỷ, khi thế giới bước ra khỏi chiến tranh thế giới thứ hai, vấn ñề phát triển chỉ có một nội dung thuần túy kinh tế. Các chính sách và kế hoạch kinh tế thường chỉ quan tâm tới các vấn ñề ñầu tư, sản xuất, công nghiệp hóa, tự túc lương thực, hiện ñại hóa nông nghiệp, sản xuất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 10 thay thế nhập khẩu, v.v. Lúc bấy giờ phát triển kinh tế (economic development) ñồng nghĩa với tăng trưởng kinh tế (economic growth). Vào ñầu thập niên những năm 1970, sau thời kỳ các nước trên thế giới thi ñua công nghiệp hóa, khai thác tài nguyên, tìm kiếm thị trường, Câu lạc bộ La Mã (Club de Rome) ñã phát hành một tài liệu mang tựa ñề “Ngừng tăng trưởng/Giới hạn của tăng trưởng” (The limits to growth). Nội dung của tài liệu ñề cập ñến sự tăng trưởng kinh tế và dân số quá nhanh cùng với tình trạng ñua nhau sản xuất, khai thác không giới hạn và vô ý thức các tài nguyên làm ô nhiễm môi trường, môi sinh và làm cạn kiệt dự trữ tài nguyên thiên nhiên trên thế giới. Câu lạc bộ La Mã ñề nghị chính sách “không tăng trưởng” với lý do tăng trưởng kinh tế nghịch với bảo vệ môi trường môi sinh. Tuy chủ trương này không thuyết phục ñược thế giới, nhưng ñứng về phương diện nhận thức kinh tế ñã có những tiến bộ quan trọng mà ñáng chú ý nhất là sự phân biệt giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế. Tăng trưởng kinh tế chú trọng tới số lượng sản xuất, phương diện vật chất của hoạt ñộng kinh tế. Phát triển kinh tế thể hiện một nhận thức toàn bộ bao gồm các khía cạnh tinh thần và vật chất, kinh tế và xã hội, chất và lượng. Phát triển kinh tế ñồng nghĩa với ñổi thay và tiến bộ không ngừng ñể kinh tế xã hội ngày một ‘tốt hơn’ một cách toàn diện. Mặc dù ñề nghị “phát triển tôn trọng môi sinh” không ñược chấp thuận, nhưng là một bước tiến quan trọng hướng tới sự khai sinh khái niệm ‘phát triển bền vững’ (PTBV). Vào ñầu thập niên những năm 1980, Liên hiệp Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (UICN) ñã ñề khởi khái niệm phát triển bền vững. Rồi năm 1987, khái niệm này ñã ñược Ủy ban Thế giới về Môi trường và Phát triển tiếp thu, triển khai và ñịnh nghĩa trong bản trình mang tựa ñề "Tương lai của chúng ta" như sau: "Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn các yêu cầu hiện tại nhưng không tổn hại cho khả năng của các thế hệ tương lai ñể ñáp ứng yêu cầu của chính họ". Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 11 Khái niệm của Uỷ ban thế giới về môi trường và phát triển (WCFD - World commission on the Environment and Development) năm 1987: Phát triển bền vững là phát triển ñể ñáp ứng nhu cầu của ñời này mà không làm tổn hại ñến khả năng ñáp ứng nhu cầu của ñời sau. Hay nói cách khác nó chính là việc cải thiện chất lượng sống của con người trong khả năng chịu ñựng của hệ sinh thái. Phát triển bền vững là một quá trình của sự thay ñổi, trong ñó việc khai thác và sử dụng tài nguyên, hướng ñầu tư, hướng phát triển của công nghệ và kỹ thuật và sự thay ñổi về tổ chức là thống nhất, làm tăng khả năng ñáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai của con người. Như vậy có thể thấy, mục tiêu cuối cùng của phát triển bền vững là thỏa mãn yêu cầu căn bản của con người, cải thiện cuộc sống, bảo tồn và quản lý hữu hiệu hệ sinh thái, bảo ñảm tương lai ổn ñịnh. Phát triển bền vững thực hiện và ñảm bảo sự liên ñới giữa các thế hệ, giữa các quốc gia, giữa hiện tại với tương lai. Phát triển bền vững có tính chất ña diện, thống nhất, toàn bộ. Muốn phát triển bền vững phải lồng ghép ñược 3 thành tố quan trọng của sự phát triển với nhau: phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường. ðây là nguyên lý chung ñể hướng sự phát triển bền vững của các lĩnh vực trong nền kinh tế. e) Phát triển nông thôn bền vững Các khái niệm về phát triển bền vững nói trên là cơ sở cho các khái niệm trong phát triển nông thôn bền vững. Trong bối cảnh phát triển nông thôn, bền vững không chỉ là vấn ñề tôn trọng môi trường, nó liên quan ñến trụ cột của phát triển nông thôn ñó là con người, kinh tế, môi trường và tổ chức. Khía cạnh bền vững với phát triển con người trong phát triển nông thôn phải tuân thủ các nguyên tắc như dân chủ và an toàn; bình ñẳng và công bằng xã hội, bền vững chất lượng cuộc sống cho người dân, sự tham gia của người Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 12 dân trong hợp tác với chính phủ; tôn trọng quá khứ của tổ tiên và quyền lợi của các thế hệ mai sau. Khía cạnh bền vững ñối với phát triển kinh tế trong phát triển nông thôn cần tăng cường và ña dạng hoá nền kinh tế nông thôn; ñảm bảo cho người dân có lợi ích từ các hoạt ñộng của ñịa phương họ; thúc ñẩy phồn vinh lâu dài ở nông thôn hơn là chỉ chú ý ñến lợi ích trước mắt; tránh gây ảnh hưởng và tác ñộng xấu ñến các khu vực khác trong nền kinh tế quốc dân và các ñịa phương khác trên lãnh thổ ñịa lý. Khía cạnh bền vững ñối với phát triển môi trường phát triển nông thôn phải tôn trọng nguồn tài nguyên và tính toàn vẹn của môi trường; giảm thiểu sử dụng nguồn tài nguyên không có khả năng tái tạo; sử dụng tài nguyên thiên nhiên không nhanh hơn tốc ñộ thiên nhiên có thể tái tạo; sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên và không gây ô nhiễm, ảnh hưởng xấu ñến môi trường. Khía cạnh bền vững ñối với sự phát triển các tổ chức phát triển nông thôn phải ñảm bảo nâng cao năng lực của các tổ chức phù hợp với mức ñộ phát triển, nhằm ñáp ứng yêu cầu quản lý tất cả các hoạt ñộng phát triển con người; không gây ra loại chi phí không ñược hỗ trợ trong tương lai. Thực tế là số dân nghèo trên thế giới hiện sống tập trung hầu hết ở vùng nông thôn và phương kế sinh nhai của họ thường gắn với nông nghiệp. Như ñã trình bày ở trên, nông nghiệp là yếu tố tác ñộng chính ñến môi trường, gắn chặt với nguồn nước, sức khoẻ, dinh dưỡng và giáo dục. Những năm gần ñây, vai trò của nông nghiệp ñối với sự phát triển nông thôn và ñóng góp vào “Mục tiêu phát triển trong thiên niên kỷ mới của Liên hiệp Quốc” ngày càng ñược nhận thức rõ và ñánh giá cao. Thúc ñẩy sự phát triển nông thôn thông qua nông nghiêp ñược thể hiện qua chính sách phát triển của nhiều quốc gia. Nhìn chung, những chính sách ñều thể hiện yêu cầu phải ñảm bảo an ninh lương thực cho nông dân, tạo cơ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 13 hội cho họ vượt qua ñói nghèo và cân bằng giữa các mục tiêu môi trường, xã hội và kinh tế. Như vậy phát triển nông thôn là lĩnh vực ña ngành, ñặt trong mối quan hệ phức tạp giữa xã hội – tài nguyên thiên nhiên – môi trường bền vững. Không giải quyết ñược tận gốc vấn ñề an ninh lương thực thì không thể bảo tồn ñược tài nguyên ñất, bảo vệ ñược rừng, không thể có những hệ canh tác bền vững vì ñó là những kế sinh nhai của người dân gắn với rừng, với ñồng ruộng. “Phát triển nông nghiệp bền vững là mô hình phát triển mà ñáp ứng ñược yêu cầu tăng trưởng chung của nền kinh tế nhưng không làm suy thoái môi trường tự nhiên và con người ñồng thời phải ñảm bảo ñược sinh kế bền vững trên mức nghèo ñói cho người dân nông thôn.” (Theo TS ðinh Phi Hổ) Tóm lại, tất cả những hoạt ñộng trình bày trên ñây tuy chưa ñầy ñủ và hệ thống, song tất cả ñều thoả mãn ñồng thời 3 mục tiêu: kinh tế - xã hội và môi trường. Ba mục tiêu này tương hỗ với nhau, bổ sung và ñiều khiển lẫn nhau, cũng chính vì vậy mà phát triển bền vững là quá trình tổng hoà của nhiều quá trình tương tác và gắn bó hữu cơ với nhau. 2.1.1.2 Ðặc ñiểm và nội dung phát triển kinh tế nông thôn  Phát triển nông thôn thông qua nông nghiệp ñược thể hiện qua chính sách phát triển của nhiều quốc gia. Nhìn chung, những chính sách ñều thể hiện yêu cầu phải ñảm bảo an ninh lương thực cho nông dân, tạo cơ hội cho họ vượt qua ñói nghèo và cân bằng giữa các mục tiêu môi trường, xã hội và kinh tế.  Giảm ñói nghèo cả khu vực nông thôn và ven ñô tất nhiên sẽ phải dựa cơ bản vào phát triển nông nghiệp bền vững, và ñặc biệt lại trong bối cảnh dân số vẫn tăng nhanh, quỹ ñất trồng trọt giới hạn và khó có khă năng mở rộng diện tích.  Phát triển nông thôn là lĩnh vực ña ngành, ñặt trong mối quan hệ phức tạp giữa xã hội – tài nguyên thiên nhiên – môi trường bền vững. Không giải quyết ñược tận gốc vấn ñề an ninh lương thực thì không thể bảo tồn ñược Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 14 tài nguyên ñất, bảo vệ ñược rừng, không thể có những hệ canh tác bền vững vì ñó là những kế ._.sinh nhai của người dân gắn với rừng, với ñồng ruộng. Vì thế, phương thức thực hiện trong phát triển nông thôn của Tổ chức Phát triển Canada (CIDA) ñặt ra theo 2 hướng: bền vững về phương kế sinh sống và sự lành mạnh của hệ sinh thái. - Phương kế sinh sống bền vững: Có thể hiểu ñây là tập hợp các hoạt ñộng ñể bảo tồn sự sống, tạo ra tài sản và những tiềm năng khác của con người. - Hệ sinh thái lành mạnh: những tiêu chí của hệ sinh thái này tập trung vào vấn ñề sinh thái và xã hội nhằm tạo cho con người hoạt ñộng theo phương thức bền vững. Chính cách tiếp cận như vậy ñã giúp xác ñịnh các chính sách nông nghiệp ñúng, thúc ñẩy cộng ñồng phát triển, bảo tồn hệ sinh thái. Hai phương thức này là công cụ thúc ñẩy phát triển nông thôn bền vững thông qua nông nghiệp. Chính từ hoạt ñộng của CIDA mà ñã rút ra 5 nguyên tắc chính trong phát triển nông thôn bền vững: (i) tạo ra những cơ hội cho người nghèo; (ii) trao quyền cho các nước phát triển và dân của họ; (iii) xây dựng và chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm; (iv) tăng cường mối quan hệ liên kết lẫn nhau và (v) phải ñạt ñược sự bình ñẳng giới.  Kế sinh nhai của dân cư nông thôn phụ thuộc vào sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên bao gồm nước, ñất, ña dạng sinh học. Nếu tỷ lệ ñói nghèo tăng lên cũng ñồng nghĩa với sự ñe doạ tính bền vững của nguồn tài nguyên thiên nhiên có giới hạn. Tóm lại, tất cả những nội dung trình bày trên ñây tuy chưa ñầy ñủ và hệ thống, song tất cả ñều thoả mãn ñồng thời 3 mục tiêu: kinh tế - môi trường - xã hội. Ba mục tiêu này tương hỗ với nhau, bổ sung và ñiều khiển lẫn nhau, cũng chính vì vậy mà phát triển bền vững là quá trình tổng hoà của nhiều quá trình tương tác và gắn bó hữu cơ với nhau. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 15 2.1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển kinh tế nông thôn bền vững Nông thôn Việt Nam còn nhiều bất cập so với thành thị. Sự cách biệt quá xa về thu nhập, mức sống, ñiều kiện học hành, ñiều kiện vệ sinh, khám chữa bệnh, ñi lại và hưởng thụ văn hóa thông tin… giữa thành thị và nông thôn làm một bộ phận nông dân ñang có khuynh hướng rời bỏ ruộng ñất, ñổ xô lên thành thị gây nên tình trạng phức tạp trong quản lý nhà nước, làm gia tăng thất nghiệp ở thành thị, tệ nạn xã hội và ô nhiễm môi trường. Những bất cập và khó khăn này làm hạn chế sự phát triển. Sơ bộ có thể liệt kê:  ðất ñai nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, sự gia tăng dân số vùng nông thôn vần còn cao. Trung bình diện tích dân cư nông thôn chiếm từ 4-6% diện tích canh tác nông nghiệp.  ðầu ra của nông sản không ổn ñịnh. Nông dân thiếu các thông tin kinh tế. Giá cả thị trường bấp bênh và gần như chưa có cơ quan nào hướng dẫn cụ thể về việc tổ chức sản xuất và tiêu thụ nông sản lâu dài cho nông dân.  Hệ thống công trình hạ tầng cơ sở phục vụ nông thôn ñang ñược xây dựng khá nhiều, tuy nhiên chưa ñồng bộ, có nơi tập trung, có nơi phân tán với các qui mô khác nhau chưa hẳn tương ứng với nhu cầu và hiệu quả sử dụng. Chất lượng các công trình thường là trung bình hoặc kém. Việc qui hoạch chưa rõ ràng và còn mang nhiều tính chủ quan.  Nhà cửa nông thôn vẫn phát triển theo tính tự phát, không ñồng ñều và nhiều nơi còn mang tính tạm bợ. Việc nghiên cứu sản xuất vật liệu xây dựng bền chắc và rẻ tiền chưa nhiều.  Tỷ lệ dân cư nông thôn ñược cấp nước sạch ñầy ñủ chỉ chiếm khoảng 20-40%. Hầu hết vẫn sử dụng các nguồn nước mặt tự nhiên như ao, hồ, sông suối không qua xử lý hoặc các giếng khoan, giếng cạn bị nhiễm ñộc chất, nhiễm sắt…ñã ảnh hưởng ñến sức khỏe, sức sản xuất của dân cư nông thôn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 16  Ô nhiễm ở nông thôn tuy không cao như thành thị nhưng ñang có nguy cơ gia tăng. Việc thâm canh kèm sự sử dụng quá mức phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích…bừa bãi làm giảm sút chất lượng nước, ñất và các tài nguyên ñộng thực vật. Sự khai thác phá rừng bừa bãi làm gia tăng nguy cơ lũ lụt, hạn hán và ảnh hưởng ñến hệ sinh thái khác nhau.  Sự chênh lệch giàu nghèo trong nông thôn gia tăng, thất nghiệp nhiều, một số tệ nạn xã hội, an ninh nông thôn có khả năng phát triển, các tập quán văn hóa, quan hệ, ý thức trong cộng ñồng ñang là những thách thức lớn ở nông thôn.  Trình ñộ của lực lượng sản xuất nông thôn còn thấp kém, ñặc biệt là các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng ñồng bào dân tộc thiểu số. Số cán bộ hành chính và cán bộ kỹ thuật huyện, xã còn thiếu và chưa kịp cập nhật kiến thức cần thiết. Ðối với các nước ñang phát triển, ñặc biệt là các nước có một lực lượng lao ñộng dồi dào trong khu vực nông thôn, có thể nói nông nghiệp là ngành sản xuất cơ bản, có ảnh hưởng quan trọng tới quá trình phát triển của nền kinh tế nông thôn và kinh tế quốc dân. Theo phương diện lý thuyết, mô hình hai khu vực (two-sector model) hay còn gọi là mô hình phát triển song trùng của Arthur Lewis (1954) ñã diễn tả sinh ñộng mối quan hệ giữa nông nghiệp và công nghiệp. Theo mô hình này, khu vực nông nghiệp cung cấp lao ñộng, lương thực và là thị trường cho công nghiệp. Ngược lại, công nghiệp phát triển thu hút lao ñộng dư thừa ở nông thôn và cung cấp sản phẩm công nhiệp (máy móc, thuốc trừ sâu, phân bón v.v...) cho nông nghiệp, góp phần làm tăng năng suất lao ñộng trong khu vực này. Tiếp theo mô hình hai khu vực của Lewis là sự bổ sung của John Fei và Gustar Ranis (1961) cho mô hình bằng việc phân tích vai trò lớn hơn của nông nghiệp trong ñẩy mạnh công nghiệp hóa thông qua việc ứng dụng tiến Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 17 bộ kỹ thuật, nâng cao năng suất, sản lượng nông nghiệp, và vai trò của ngoại thương, vay mượn và viện trợ nước ngoài trong quá trình tăng trưởng. Sau ñó là sự xuất hiện của mô hình do Harry Toshima dựa trên tình hình thực tế từ các nước Châu Á mà ñưa ra. Mặc dù Harry Toshima không tán thành với Lewis về việc chuyển lao ñộng từ khu vực nông thôn sang thành thị, cho rằng ñiều này là không hợp lý, và ñề xuất phát triển công nghiệp ngay trên ñịa bàn nông thôn, nhưng mô hình của ông cũng xác nhận vai trò tích cực của nông nghiệp trong quá trình phát triển tại các nước ñang phát triển. Ðúc kết từ các lý thuyết phát triển kinh tế và thực tiển phát triển của các nước, tiến sĩ Ðinh Phi Hổ ñã khái quát và ñưa ra các vai trò của nông nghiệp trong một nền kinh tế, ñặc biệt là ñối với các nền kinh tế ñang phat triển (i) kích thích sự tăng trưởng nền kinh tế; (ii) ñóng góp vào mức tăng trưởng GDP của nền kinh tế. - Nông nghiệp kích thích tăng trưởng kinh tế. Ðiều này thể hiện qua các mặt cụ thể như cung cấp lương thực thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, là một trong những nguồn thu ngoại tệ lớn của nền kinh tế, nông nghiệp nông thôn phát triển ñóng góp cho việc giảm nghèo. Theo World Bank, trong nhóm 17 nước có thu nhập thấp (GNP<390 USD/người) tỷ lệ ñóng góp của nông sản về mặt giá trị trong tổng giá trị sản phẩm của ngành công nghiệp là 46% về trung bình và cao nhất là 92%. Các nước có thu nhập trung bình (390 USD < GNP< 3500 USD) tỷ lệ này là 41 % ñến 91% và 14%- 31% ñối với các nước có thu nhập cao (Ghatak và Ingersent, 1984) {TS. Ðinh Phi Hổ (2003), Kinh tế nông nghiệp - Lý thuyết và thực tiễn, trang 9}. - Ðóng góp của nông nghiệp trong việc tạo nguồn và tiết kiệm ngoại tệ và ñóng góp vào mức tăng trưởng GDP của nền kinh tế cũng là khía cạnh ñáng kể. Một mặt ñóng góp quan trọng nữa trong vai trò kích thích của nông Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 18 nghiệp ñối với sự tăng trưởng của các nền kinh tế ñang phát triển ñó là sự phát triển của nông nghiệp - nông thôn làm nền tảng cho vấn ñề giảm nghèo. Công trình nghiên cứu của Kutznets (1964), cùng với ứng dụng của Ghatak và Ingersent (1984) cho thấy: Trong quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia luôn có một xu hướng chung là sự ñóng góp của nông nghiệp trong tăng trưởng GDP giảm dần theo thời gian. Tuy nhiên, họ cho rằng ảnh hưởng của nông nghiệp không kém phần quan trọng và không bị mất ñi, ñiều này ñã ñược Hwa Erh-Cheng chứng minh từ nghiên cứu thực tế. Như vậy, giữa công nghiệp và nông nghiệp, một cách trực tiếp hay gián tiếp, luôn có mối quan hệ hữu cơ với nhau trong bất kỳ giai ñoạn phát triển nào của công nghiệp và kéo theo là sự hình thành và phát triển của mối quan hệ giữa nông nghiệp với mọi lĩnh vực dịch vụ. Bên cạnh ñó, Kuznets, Ghatak và Ingersent còn chỉ ra một bài học từ các nước ñang phát triển ñã nôn nóng tiến hành công nghiệp hoá ñó là cái bẫy của sự nôn nóng công nghiệp hoá làm cho tăng trưởng chung của nền kinh tế bị hạn chế (xem phụ lục 4). Tóm lại, nông nghiệp có quan hệ nhất ñịnh trong cơ cấu các ngành kinh tế trong nền kinh tế quốc dân, các quan hệ này không chỉ về vật chất mà nó còn hình thành nên các nhóm lợi ích, có vai trò cụ thể trong xã hội và trong bảo vệ môi trường sinh thái. 2.1.2 Du lịch và gắn kết kinh tế nông thôn với du lịch 2.1.2.1. Các khái niệm về du lịch a) Du lịch và du lịch nông thôn  Du lịch là gì? Hiện nay, có nhiều cách hiểu khác nhau về du lịch. Gần ñây Tổ chức du lịch thế giới (WTO) và Chương trình môi trường Liên hiệp quốc (UNDP) ñề ra các ñặc ñiểm sau ñây của Du lịch: (i) Tất cả các hình thức du lịch dựa vào tự nhiên, trong ñó ñộng cơ chủ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 19 yếu của khách du lịch là quan sát và ñánh giá tự nhiên cũng như các truyền thống văn hóa từ các khu vực tự nhiên ấy. (ii) Nó chứa ñựng tính chất giáo dục và giải thích. (iii) Thường tổ chức thành các nhóm nhỏ có cùng chuyên môn hay ở cùng một nơi. (iv) Hạn chế ít nhất tác dụng tiêu cực ñối với môi trường tự nhiên hay kinh tế - văn hóa. (v) Hỗ trợ việc bảo vệ môi trường tự nhiên bằng cách: - Tạo lãi kinh tế cho các cộng ñồng, tổ chức và chính quyền quản lý khu vực tự nhiên với mục ñích bảo vệ. - Tạo việc làm và thu nhập thêm cho cộng ñồng ñịa phương. - Tăng sự quan tâm ñối với việc bảo vệ các di sản tự nhiên và văn hóa cho dân ñịa phương và khách du lịch. Như vậy, sau nhiều năm thực hiện thấy có một số vấn ñề cần chú ý:  Sở hữu ñất ñai và kiểm soát du lịch do cộng ñồng ñịa phương.  Hiệu quả của quan niệm thông thường về khu bảo vệ ña dạng sinh học và văn hóa.  Cần cẩn trọng và ñiều khiển lúc hoạt ñộng ở các khu vực nhạy cảm.  Quyền sở hữu của thổ dân và truyền thống ñối với các khu vực có thể phát triển du lịch.  Du lịch có giống với du lịch bền vững không? Năm 1988, Tổ chức du lịch thế giới ñưa ra khái niệm du lịch bền vững nhằm mục ñích quản lý tất cả các nguồn lợi làm thế nào ñể các nhu cầu kinh tế, xã hội và thẩm mỹ thỏa mãn các yêu cầu văn hóa trong các quá trình sinh thái, ña dạng sinh học và các hệ thống hỗ trợ sự sống. Khác nhau là du lịch chỉ là một bộ phận trong khu vực du lịch trong lúc nguyên tắc bền vững phải áp dụng ở tất cả các hoạt ñộng du lịch. Du lịch cũng có các nguyên tắc của du lịch bền vững về tác dụng kinh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 20 tế, xã hội và môi trường của du lịch, nhưng cũng có các nguyên tắc ñặc biệt phân biệt với du lịch thường: - Tham gia vào việc bảo vệ di sản tự nhiên và văn hóa, - Thu hút sự tham gia của các cộng ñồng dân ñịa phương và thổ dân, - Trình bày di sản tự nhiên và văn hóa với khách du lịch, - Phục vụ cả khách ñơn lẻ và các nhóm nhỏ.  ðể phát triển du lịch cần làm các công việc sau: - Phát biểu chính sách về du lịch và chiến lược phát triển phù hợp với mục tiêu của phát triển bền vững; - Bảo ñảm việc bảo vệ tự nhiên, văn hóa ñịa phương và thổ dân, ñặc biệt các kiến thức cổ truyền, nguồn lợi di truyền, quyền sở hữu ñất ñai và nước; - Bảo ñảm sự tham gia của các tổ chức công và tư nhân trong việc quyết ñịnh về du lịch, bảo ñảm ngân sách và khung pháp lý; - Xây dựng các cơ chế ñiều tiết có sự tham gia của các tác nhân tham gia vào du lịch; - Phát triển các cơ chế ñể ñưa các chi phí môi trường trong tất cả các sản phẩm du lịch vào bên trong hệ thống; - Phát triển năng lực ñịa phương ñể quản lý các khu vực bảo vệ và phát triển du lịch; - Phát triển việc xác ñịnh các chứng chỉ, nhãn hiệu sinh thái theo các hướng dẫn quốc tế; - Bảo ñảm việc cung cấp kỹ thuật, tài chính và nhân lực cho các tổ chức du lịch nhỏ và trung bình; - Xác ñịnh các chính sách, kế hoạch quản lý chương trình cho khách du lịch trong ñó có ñịnh các nguồn ñể bảo vệ các khu vực tự nhiên; - ðưa tất cả các hoạt ñộng của các tổ chức du lịch, cộng ñồng và tổ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 21 chức phi chính phủ vào các chiến lược và chương trình chung của quốc gia và quốc tế; - Khuyến khích và hỗ trợ việc tạo các mạng lưới thúc ñẩy và tiếp thị các sản phẩm du lịch trong nước và quốc tế.  Du lịch nông thôn Nông nghiệp cũng tìm ñược chỗ ñứng trong du lịch nông thôn vì nó có nhiều cái có thể ñóng góp: tính xác thực, các sản phẩm chất lượng cao, không gian rộng, di sản… Nó tham gia vào việc ña dạng hóa du lịch. Nhưng các hoạt ñộng ñón tiếp ñòi hỏi một mức chuyên nghiệp cao. Tính ña chức năng của nông nghiệp ngày nay ñược công nhận rộng rãi: như vậy, có nghĩa là ngoài việc sản xuất nông nghiệp còn có các nhiệm vụ khác: lãnh thổ, môi trường, xã hội… Và trong trường hợp này việc ñón tiếp ở nông trại dưới mọi hình thức, du lịch nông nghiệp minh họa tính ña chức năng ấy: một nền nông nghiệp mở cửa cho các thành phần xã hội khác thường khao khát không gian và phát minh, ñồng thời hoạt ñộng bảo tồn di sản và tham gia vào sinh hoạt kinh tế xã hội của nông thôn. Thông qua hoạt ñộng sản xuất, nông dân ñóng góp vào tính thu hút của môi trường nông thôn ñó là cảnh quan ñược gìn giữ. ðối với các người hoạt ñộng ñón tiếp ở nông trại, họ ñã tham gia vào sự ña dạng hóa cung cấp du lịch. Những ñịa phương có tham vọng phát triển du lịch phải cung cấp ñược nhiều kiểu ăn ở và hoạt ñộng ña dạng có thể thu hút các kiểu khách hàng khác nhau: việc “ñộc canh” du lịch không thể là giải pháp cho các ñịa phương. Phải có các làng - nghỉ ngơi, các nhà ở nông thôn, các hiệu ăn, các nông trại-quán ăn, các khách sạn, các nơi cắm trại… Các khung cảnh khác nhau của các ñịa phương tăng thêm tính ña dạng của du lịch nông thôn.  Ngoài ra còn có các hình thức du lịch ñặc biệt: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 22 - Hiệu ăn nông thôn tổ chức ở một trang trại, nấu các món ăn ñặc sản của vùng từ các sản phẩm sản xuất tại chỗ. Có những hiệu ăn tổ chức trong các chuồng cừu, chuồng bò cũ, trang bị lại nhưng có giữ một số quang cảnh cổ truyền. - Nhà bảo tàng nông dân là các nhà nông dân giữ lại các cảnh sản xuất như một hộ nông dân cổ truyền của vùng với các cây trồng, vật nuôi truyền thống. Trong nhà lưu giữ các nông cụ và vật dụng cổ truyền như một bảo tàng. - Nhà bảo tàng phong tục nông thôn giới thiệu các cách sống, phong tục cổ truyền nông thôn với quần áo, vật dụng gia ñình truyền thống dưới hình thức các viện bảo tàng sống. Có thể sản xuất các vật kỷ niệm bán cho khách du lịch. - Các làng nghề có thể tổ chức lưu giữ các hoạt ñộng thủ công nghiệp cổ truyền và sản xuất các mặt hàng truyền thống mang tính kỷ niệm. - Ở các vùng có lễ hội nông thôn, du lịch nông thôn có thể tổ chức ñể ñón khách trong các dịp lễ hội, gắn liền hoạt ñộng lễ hội với hoạt ñộng du lịch. Du lịch và du lịch nông thôn là một hướng ñể ña dạng hóa hoạt ñộng kinh tế nông thôn. Kinh nghiệm cho thấy du lịch vùng với các hoạt ñộng giải trí, tinh thần và kinh tế có tác dụng tạo việc làm, tăng thu nhập, tăng thu nhập thuế, cho phép các dân tộc miền núi gìn giữ truyền thống văn hóa của họ. Du lịch nếu không có tổ chức có thể phá hoại môi trường, phá hoại việc bảo vệ ña dạng sinh học. Văn hóa và cách sống truyền thống cũng bị thay ñổi, các tệ nạn xã hội cũng tăng lên do hiện ñại hóa và ảnh hưởng của du lịch. Du lịch có các tác dụng sau: i. ða dạng hóa kinh tế. ii. Phân chia thu nhập công bằng hơn. iii. Bảo vệ ña dạng sinh học và hệ sinh thái bền vững. iv. Thúc ñẩy sự tham gia và hỗ trợ việc bảo vệ văn hóa. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 23 v. Thúc ñẩy sự tham gia của cộng ñồng và sự phát triển bền vững. Muốn xây dựng du lịch bền vững phải có sự tham gia của các thành phần sau: - Chính quyền trung ương: xây dựng các chương trình du lịch và ñiều phối công việc. - Cộng ñồng dân cư, bao gồm cả chính quyền ñịa phương, thực hiện chương trình du lịch. - Khu vực tư nhân cung cấp dịch vụ du lịch. - Các tổ chức nghiên cứu và quản lý việc bảo vệ hệ sinh thái và ña dạng sinh học. - Các tổ chức phi chính phủ quốc tế và ñịa phương. - Khách du lịch và các công ty du lịch. Các vùng ở Pháp, các xã gần nhau ñang tổ chức lại thành các “Xứ” (Pays). Xứ không phải là một cộng ñồng ñịa phương, không phải là một ñơn vị hành chính mà là một ñơn vị kiểu mới nhằm tạo ra một sự năng ñộng và mối quan hệ giữa dân cư trên một lãnh thổ. “Xứ là một lãnh thổ có một sự gắn bó ñịa lý, văn hóa, kinh tế tập hợp các tác nhân ñịa phương quanh một dự án chung. Nhà nước công nhận xứ và coi ñấy là một ñơn vị ñể nhận tài trợ, hỗ trợ. Từ 1995-1998 ñã tổ chức 115 xứ và từ 2000-2006, Nhà nước sẽ dành 17 tỷ Euro ñể ký hợp ñồng Nhà nước - vùng”. Mục tiêu chính của xứ không phải chỉ là kinh tế mà là xã hội và văn hóa. Xứ phải tạo công ăn việc làm cho tất cả mọi người chứ không phải chỉ cho nông dân, do ñấy không phải chỉ làm nông nghiệp. Xứ tổ chức cả du lịch nông thôn, lập các nhà trọ, hiệu ăn nông thôn cho khách du lịch, bảo vệ và khai thác rừng, bảo vệ sông ngòi… b ) Mối quan hệ gắn kinh tế nông thôn với du lịch Người dân lao ñộng nông nghiệp, nhất là người nghèo nông thôn luôn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 24 phải ñối diện với bẫy nghèo khổ và cần nhận ñược sự hỗ trợ từ bên ngoài. Trong tình hình thiếu liên kết giữa nông thôn và thành thị như phân tích ở trên thì sự liên kết giữa phát triển nông nghiệp và du lịch dường như hé mở một giải pháp cho vấn ñề nâng cao thu nhập cho người dân làm nông nghiệp và giảm áp lực huỷ hoại môi trường. Chưa bàn ñến tác ñộng nông nghiệp kết hợp với du lịch tác ñộng lên thu nhập của nhà nông như thế nào, vấn ñề này sẽ ñược ñề cập ñến trong phần phân tích số liệu khảo sát ở phần thứ tư của ñề tài. Chúng ta nhận thấy rằng việc xúc tiến liên kết giữa hoạt ñộng nông nghiệp với hoạt ñộng du lịch có những ưu thế rõ ràng so với việc ngồi trông chờ vào sự phát triển thực sự của công nghiệp tại khu vực nông thôn. Những ưu thế ñó là: - Hoạt ñộng du lịch như là một hoạt ñộng kèm thêm, ñi cùng với thành quả hoạt ñộng nông nghiệp của những người làm nông nên họ có thêm một khoản thu nhập mới và lực chạy theo sản lượng với mọi hình thức ñược giảm bớt. Người nông dân tạo ra các sản phẩm nông nghiệp, các sản phẩm mang ñậm nét văn hoá dân tộc mình, ñối với hoạt ñộng du lịch ñây là các sản phẩm mang tính ñặc trưng của vùng miền và cộng ñồng dâ tộc tại ñịa phương nên ñáp ứng ñược nhu cầu và dễ ñược các du khách chấp nhận nhất. - Thông qua phát triển du lịch, bài toán tiêu thụ sản phẩm ñối với người nông dân trở nên dễ chịu hơn và còn có ưu ñiểm là không có tốn công vận chuyển, sản phẩm ñến trực tiếp với người tiêu dùng. Thông qua các hoạt ñộng du lịch nông thôn tạo ra các nông hộ ñóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp các sản phẩm sạch từ thiên nhiên, tạo ra một vành ñai thực phẩm sạch tinh khiết cho ñịa phương và các khu vực lân cận. - Tài nguyên cho du lịch có sự gần gũi với tài nguyên nông nghiệp và sản phẩm của hoạt ñộng nông nghiệp cũng có thể trở thành tài nguyên và sản phẩm phục vụ hoạt ñộng du lịch mọi lúc mọi nơi. Khác với việc thu hút hoạt Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 25 ñộng công nghiệp ñòi hỏi phải có một cở sở hạ tầng hoàn thiện nhất ñịnh và ñòi hỏi những người tham gia hoạt ñộng phải có kỹ năng cụ thể và rõ ràng, việc ñưa hoạt ñộng du lịch về nông thôn tương ñối thuận lợi hơn. Hơn thế, xu hướng thưởng thức các giá trị do thiên nhiên mang lại ñối với người dân thành thị ngày càng rõ nét. Hoạt ñộng thưởng thức các giá trị văn hóa bản ñịa của từng vùng và quốc gia ñối với những người khách quốc tế cũng là một nhu cầu có thực và nông thôn chính là ñịa bàn lý tưởng. Do vậy, ngành dịch vụ du lịch ñáng là một ngành cần phải ñược quan tâm ñể thúc ñẩy sự phát triển ñời sống kinh tế của người dân nông thôn trong bối cảnh kênh nông nghiệp còn gặp rất nhiều khó khăn. Làm ñược việc này chính là giải tỏa ñược một nguy cơ của sự phát triển không bền vững bắt nguồn từ sự khó khăn trong việc mưu sinh của người lao ñộng nông thôn do thiếu việc làm. Phát triển các dịch vụ, du lịch nông thôn là một hoạt ñộng kinh tế dựa trên những tài nguyên, cảnh quan thiên nhiên sẵn có nên việc môi trường tự nhiên bị ảnh hưởng, không gian nông thôn bị phá huỷ ở nhiều nơi, mất ñi tính truyền thống, sinh thái là một hệ luỵ tất yếu, vì vậy phát triển du lịch nông thôn cần có những giải pháp nhằm tránh việc làm mất ñi lớp phủ sinh thái tự nhiên và nông nghiệp quý giá hàng triệu năm mới tạo ra ñược cùng các sản vật vô cùng quý giá cho sức khoẻ cộng ñồng dân cư và nguồn thu nhập cho các hộ dân làm ra các sản vật ñó. Du lịch bền vững với vấn ñề bảo tồn hệ sinh thái nông nghiệp và ña dạng sinh học. Theo nhiều tác giả, chính sách bảo vệ môi trường tốt nhất là ñi từ gốc bao hàm các biện pháp phòng ngừa dài hạn, ñòi hỏi phải hạn chế các phương pháp canh tác dùng nhiều hóa chất và thúc ñẩy sự hiểu biết về môi trường thông qua thông tin tuyên truyền. Nhưng những biện pháp ñể thực thi chính sách như vậy thực sự không thể nào áp dụng với người nông dân tại các nước ñang phát triển khi mà nghề nông vẫn là một nghề còn nhiều rủi ro và Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 26 như ñã nói, họ xem nguồn tài nguyên thiên nhiên là nguồn an sinh của họ. Vấn ñề kinh tế là vấn ñề quan tâm hàng ñầu của những người nông dân nghèo. Người nông dân phải chọn lựa thâm canh (intensification) hoặc quãng canh (extensification) vì hai sự chọn lựa này là dễ dàng nhất ñối với họ trong tình hình hiện nay. Ðối với người nghèo ở các vùng nông thôn miền núi, phương thức quảng canh ñược họ sử dụng rất triệt ñể và chính phủ ñã và ñang tốn rất nhiều công sức, tài chính ñể hạn chế thực tế này (phụ lục 4). Ðối với những người nông dân tương ñối có khả năng tài chính và phụ thuộc phần lớn vào công việc nông nghiệp thì phương thức thâm canh ñược sự lựa chọn ưu tiên của họ. Việc thực hiện xen canh, luân canh, dùng phân xanh, hay nuôi tự do... không thỏa mãn ñược nhu cầu tăng thu nhập của họ. Các phương án này xem ra chỉ có thể thực hiện khi trên cùng mảnh ñất nông nghiệp ấy của họ còn có thể sản sinh ra một khoản lợi nào khác, và kết hợp với du lịch là giải pháp mong chờ của chúng ta. Việc người dân tổ chức kinh doanh dịch vụ du lịch ở những vùng nông thôn dưới sự hỗ trợ của chính phủ sẽ mang lại những ñóng góp ñáng kể cho công cuộc phát triển kinh tế nông thôn ở một quốc gia, tăng thu nhập cho nông dân và cải thiện mức sống ở những vùng nông thôn một cách có ý nghĩa. Ý nghĩa và vai trò của du lịch nông thôn rất lớn, ngoài việc ñược xem như một công cụ tái tổ chức lại khu vực nông thôn, ña dạng hoá thu nhập từ nông nghiệp, chống ñói nghèo, du lịch nông thôn còn có vai trò rất lớn trong việc góp phần phát huy sức mạnh nội lực của cộng ñồng, phát huy và bảo tồn các giá trị di sản văn hoá của ñịa phương, bảo vệ tài nguyên môi trường theo ñịnh hướng bền vững. Chính phủ cần phải chỉ ñạo và ñịnh hướng cho các ñịa phương khai thác các thế mạnh của mỗi vùng, coi trọng các yếu tố thúc ñẩy du lịch, nông thôn phát triển, coi trọng con người, liên kết chặt chẽ gữa các khâu tổ chức, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 27 chính sách. Hiện nay việc phát triển các tuor du lịch do cá nhân, tổ chức phát triển khá nhanh như miền trung, các tỉnh phía nam và một số tỉnh phía bắc, Chính phủ chưa tham gia một cách tích cực vào công việc này, người dân tại các ñịa phương có lợi thế về du lịch cũng chưa sẵn sàng lắm cho việc phát triển loại hình du lịch nông thôn ở ñịa phương. Nếu ñược khai thác triệt ñể, có các chính sách phù hợp, lảnh ñạo ñịa phương khuyến khích phát huy ñược loại hình du lịch ở nông thôn sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao, cụ thể các sản phẩm nông nghiệp làm ra không còn bó hẹp trong phạm vi của ñịa phương mà trở thành sản phẩm hàng hoá theo hướng thị trường góp phần ñáng kể trong việc tăng thu nhập cho người nông dân, giải quyết ñược công ăn việc làm kể cả ñời sống vật chất và tinh thần. Bên cạnh là các sản phẩm mang tính ñặc trưng, mang nét văn hoá riêng sẽ phát triển, sẽ ñược bảo tồn và phát huy khi du lịch nông thôn phát triển. + Mối quan hệ gắn kết ngành với sự phát triển nhận thức của nguời nông dân về phát triển bền vững. Sự nghèo ñói ở các vùng nông thôn của Việt Nam không chỉ ñơn thuần là nghèo về thu nhập mà còn là nghèo về năng lực phát triển, phát triển nhận thức. Sự liên hệ giữa trình ñộ học vấn với tình trạng nghèo khó và trình ñộ học vấn có tác dụng càng cao khi người ñó sống ở những vùng phát triển hơn. Do vậy, ñối với người dân nghèo nông thôn thì trình ñộ học vấn là một yếu ñiểm và mức ñộ bức thiết của việc nâng cao học vấn so với việc tìm kế sinh nhai cũng không ngang bằng với người dân thành thị. Một ñiểm cần chú ý trong số các phát hiện của ông Ðỗ Thiên Kính ñó là trình ñộ học vấn cấp hai cũng không có tác dụng gì nhiều hơn so với cấp một trong cuộc sống, và theo tác giả thì nội dung chương trình cấp hai chưa gần với cuộc sống thực tế chính là nguyên nhân của nó. Tất cả những yếu tố ñó làm cho khả năng phát triển nhận thức về vai trò quan trọng của việc bảo tồn sự ña dạng của hệ sinh thái, cũng như nhận ra ñược việc làm nào là không có lợi cho môi trường tự Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 28 nhiên của người nông dân nhất là nông dân nghèo thật sự gặp trở ngại. Vậy, thì sự liên kết ngành có thể giúp giải quyết thực trạng này như thế nào? Dễ nhận thấy nhất là khi nó giải quyết ñược tính sinh ñộng và tính thiết thực của hoạt ñộng phát triển ý thức của người dân sống ở vùng nông thôn về môi trường. Có hai hướng tác ñộng chính dựa trên nguyên tắc này của việc liên kết là: (i) từ lợi ích có ñược của phát triển du lịch nông thôn, du lịch sẽ tạo ñộng lực cho người dân hưởng lợi tham gia vào các chương trình và (ii) các biện pháp phối hợp chính sách của hai ngành tác ñộng trực tiếp ñến những công việc thực tế hằng ngày của người nông dân, làm cho họ dễ tiếp nhận hơn. Mô hình du lịch cộng ñồng tại thôn Dõi, huyện Nam Ðông, tỉnh Thừa Thiên Huế là minh chứng xác thực (bản tin thời sự VTV, ngày 28/8/02005). Người dân tham gia trực tiếp vào hoạt ñộng phục vụ du khách và ý thức về giữ gìn môi trường trở nên phát triển. + Mối quan hệ gắn kết ngành với vấn ñề phát huy sự tham gia của cộng ñồng nông thôn vào các hoạt ñộng kinh tế - xã hội Ðể thực hiện ñược sự phát triển bền vững trong nông nghiệp cần phải ñạt ñược sự hiệp sức của ba yếu tố: (i) công nghệ bảo tồn tài nguyên, (ii) những tổ chức bên ngoài và (iii) cộng ñồng ñịa phương. Ðể cộng ñồng ñịa phương thật sự phát huy vai trò của mình trong việc bảo vệ môi trường thì sự phát triển cộng ñồng (phát triển cộng ñồng chức năng) phải mang tính nội sinh. Mọi nổ lực ñể phát huy sự ñóng góp của cộng ñồng ñối với vấn ñề môi trường trường phải xuất phát từ ý chí và quyết tâm của cộng ñồng nông thôn ñó, tức là sự tham gia (chứ không phải tham dự) của họ ñược nhấn mạnh. Họ phải là những con người có khả năng tự lực và trực tiếp thúc ñẩy những hành ñộng của họ, ñồng thời phải là những con người ñóng góp vào các quyết ñịnh của chính cộng ñồng của họ. Ðứng trên góc ñộ ñó ta thấy việc phát triển du lịch gắn kết với nông nghiệp - nông thôn mà ở ñó người dân nông thôn sẽ là người ñứng ra cung Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 29 cấp dịch vụ sẽ hoàn toàn khác với việc các công ty phát triển du lịch xây dựng dự án của họ và khi ñó thành hiện thực thì diễn ra kết quả là sự di dời dân cư tại nơi thực hiện dự án ñi nơi khác. Ở trường hợp thứ hai, rất ít khi nguyên trạng của môi trường sống tự nhiên ñược giữ lại. Chúng ta cũng dễ nhận thấy rằng ñối với những người ñã trả tiền cho các chuyến du lịch thì khoản tiền họ ñã chi cho các công ty tổ chức du lịch ñược hiểu là ñã bao gồm sự chi trả cho việc bảo vệ môi trường (theo khảo sát tại Nepal). Do vậy, các hoạt ñộng của họ không ñược kiềm chế, họ chỉ quan tâm ñến việc thỏa mãn tối ña nhu cầu giải trí cho chính mình. Việc giám sát xem các tác ñộng của họ tới môi trường của một khu du lịch cũng tỏ ra hạn chế hơn so với việc du khách tự túc và ñược dân ñịa phương phục vụ (thực tế khảo sát ñó cho ta thấy khách du lịch tự túc thường xuyên thuê dân ñịa phương làm người hướng dẫn). Hơn nữa, thời gian còn cho thấy thời gian ñể truyền tải các vấn ñề có liên quan ñến văn hóa và môi trường sống của ñịa phương thật sự thuận lợi hơn khi khách du lịch là tự túc do họ thích ở tại nhà dân cư trong khu vực và chi tiêu cho nhu cầu cá nhân tại những nơi do người dân trong vùng cung cấp. Như vậy, việc phát triển du lịch liên kết với nông nghiệp - nông thôn mà ở ñó người dân là người trực tiếp cung cấp các dịch vụ (nhà trú chân gia ñình, làng nhà tr._. 4 5 6 7 8 9 10 Tuổi <18: ..................................... Người. Tuổi từ 18 - 55: ............................ Người. Tuổi > 55: ................................... Người 2. Thành phần dân tộc: Mnông: □ Êñê: □ Kinh: □ Dân tộc khác: □ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 136 3. Tôn giáo: 4. Gia ñình ông/bà sống ở ñây từ lâu rồi phải không? ðúng: □ Sai: □ 5. Nếu sai, ông/bà chuyển từ ñâu ñến? Chuyển từ bao giờ? 6. Tại sai ông/bà lại di chuyển tới vùng ñất này? 7. Xin ông/bà gia ñìng ông/bà cho biết gia ñình ông/bà có các tài sản dưới ñây không? Nhà ở: Kiên cố: □ Bán kiên cố: □ Cấp 4: □ Nhà tạm: □ Phương tiện ñi lại: Xe máy: □ Xe ñạp: □ Khác: □ Phương tiện thông tin Tivi: □ ðài: □ Khác: □ Các loại tài sản khác:..................................................................................................................... Tổng giá trị tài sản: Ước tính. Dưới 5 triệu: □ Từ 5 triệu - 10 triệu: □ Từ > 10 triệu - 30 triệu: □ Trên 30 triệu: □ B. Các nguồn thu nhập - chi phí sản xuất của gia ñình trong năm vừa qua: 1. Xin ông/bà cho biết các khoản thu nhập và chi phí sản xuất của gia ñình trong năm vừa qua: Khối lượng thu vào Các khoản ñầu tư (Giống, vật tư, con giống Nơi canh tác/SX Loại sản phảm Tổng thu Sử dụng Bán Tổng thu = tiền mặt (ñ) Loại chí phí CP vật chất CP tiền mặt Tổng chi = tiền mặt (ñ) ðất cấy lúa ðất trồng hoa màu ðất vườn hộ ðất ñồi núi (LN) ðất thuê/mua Chăn nuôi Lợn Trâu bò Dê Gia cầm Nguồn thu khác Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 137 Nghề phụ Lương Phụ cấp Thu nhập từ các sản phẩm Bán rượu cần ðan mây tre Dệt thổ cẩm Thu nhập từ dịch vụ du lịch Du lịch voi Du lịch thuyền ñộc mộc Khác từ du lịch Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 138 B. các nguồn thu nhập - chi phí sản xuất của gia ñình trong năm vừa qua: 1. Xin ông/bà cho biết gia ñình mình mất bao nhiêu tiền phục vụ sinh họa trong gia ñình? Loại chi phí Tự có/tự SX/ khai thác Mua thêm Giá cả (ñ) Tổng CP = tiền mặt (ñ) Ghi chú Lương thực Thực phẩm Chất ñốt Công cụ SX ðiện Học tập Quần áo Khác Tổng C. Sản phẩm, dịch vụ và thị trường 1. Những sản phẩm hàng hóa sản xuất ñược, gia ñình ông/bà thường bán ở ñâu? Nơi bán Sản phẩm Tại thôn, buôn Chợ gần thôn, buôn Cơ sở CB/ thu mua SP Nơi khác Giá bán Khả năng tiêu thụ của thị trường Lúa Mỳ Ngô ðiều Cà phê Hoa quả SP cây LN Lợn Gà vịt Trâu Bò Dê ðót Măng Củi Thuốc nam ðan mây tre Dệt thổ cẩm SX rượu cần Khác Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 139 D. Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn: 1. Các chương trình dự án của chính phủ, phi chính phủ hỗ trợ phát triển kinh tế cộng ñồng ở vùng ñệm: Chương trình ðCðC □ Dự án GTZ □ Dự án DaNiDa □ Nguồn vốn 135 □ Hỗ trợ ñiều giống □ Hỗ trợ giống lúa, ngô □ 2. Gia ñình ông/bà ñược hỗ trợ từ các chương trình ñó? - Chương trình:.............................................................................................................................. - Chương trình:..................................................................................................................... - Chương trình: .................................................................................................................... 3. Theo ông/bà, các chương trình hỗ trợ ñó có phù hợp với gia ñình (cộng ñồng) mình không? Có □ Không □ 4. Chương trình nào phù hợp nhất: .................................................................................... ............................................................................................................................................. 5. Nếu không phù hợp, theo ông/bà cần phải cải thiện như thế nào?................................. E. Những khó khăn và ñề xuất: 1. Hiện tại, gia ñình ông/bà trồng cây và chăn nuôi theo kỹ thuật: Tuyền thống □ Kinh nghiệm □ Từ Khuyến nông □ Từ hàng xóm □ Học từ bên ngoài Cð □ Phương tiện thông tin ñại chúng □ Khác □ 2. Xin ông/bà cho biết những khó khăn, trở ngại trong phát triển kinh tế hộ và sản xuất của gia ñình hiện nay? Về tự nhiên □ ðất dốc □ Thiếu nước ñể tưới tiêu Về ñất ñai □ Thiếu ñất canh tác nông nghiệp (trồng lúa) □ Chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất □ Thiếu ñất lâm nghiệp □ ðất ñai xấu Về vốn □ Thiếu vốn ñể ñầu tư sản xuất Về kỹ thuật □ Thiếu cán bộ khuyến nông □ Thiếu cán bộ khuyến lâm □ Thiếu kỹ thuật trồng cây lâm nghiệp □ Thiếu kỹ thuật trồng cây nông nghiệp (Lúa, ngô, ñiều ghép, cà phê, cây ăn quả) □ Thiếu kỹ thuật chăn nuôi Các khó khăn trong SX rượu cần, ñan mây tre, dệt thổ cẩm □ Thiếu lao ñộng □ Thiếu thông tin về thị trường □ Thiếu vốn ñầu tư công nghệ □ Thiếu kỹ thuật về giới thiệu sản phẩm □ Thiếu nguyên liệu ñể sản xuất □ Thiếu kỹ năng buôn bán Khó khăn trong dịch vụ du lịch voi □ Người chủ voi không trực tiếp tham gia phục vụ khách du lịch □ Số lượng ñàn voi ngày càng giảm □ Nguồn thức ăn khan hiếm Khó khăn trong dịch vụ du lịch thuyền ñộc mộc □ Người chủ thuyền không trực tiếp tham gia phục vụ khách du lịch □ Nguyên liệu ñể chế tạo thêm thuyền mới khó khăn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 140 3. Ông/bà có ý kiến gì về vấn ñề phát triển kinh tế của hộ gia ñình hiện nay: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ (Xin chân thành cảm ơn !) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 141 PHỤ LỤC 2. BẢNG CÂU PHỎNG VẤN DOANH NGHIỆP Tên chủ doanh nghiệp:.......................................... Nam: □ Nữ: □ Ngày sinh:.............................................................. Trình ñộ văn hoá: ....................................................................................... ðịa chỉ doanh nghiệp:.................................................................................. Diện tích ñất doanh nghiệp:...................................... ha Ngày phỏng vấn Người phỏng vấn (ngày/tháng/năm) (ghi rõ họ, tên) A. Tình hình chung: 1.loai hinh kinh doanh 2.Doanh nghiệp của ông/bà có bao nhiêu lao ñộng...........................,Trong ñó: Chưa tốt nghiệp phổ thông:............Người. Trung cấp: .................................... Người. Cao ñẳng, ñại học: ....................... Người 2. Thời gian kinh doanh:..................... Năm 3. Tại sai ông/bà lại thành lập doanh nghiệp ở ñây? .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 4. Số vốn tự có:................................................................... ñồng 5. Số vốn vay:..................................................................... ñồng. Trong ñó: Vay ngân hàng:.................................................................... ñồng Vay các tổ chức khác:.......................................................... ñồng 6. Ước tính thu nhập hàng tháng: ......................................... ñồng. Trong ñó: Thu nhập từ hoạt ñộng kinh tế:.............................................. ñồng Thu nhập từ hoạt ñộng du lịch:.............................................. ñồng 7. Ước tính chi phí hàng tháng: ......................................... ñồng. Trong ñó: Chi phí cho hoạt ñộng kinh tế:.............................................. ñồng Chi phí cho hoạt ñộng du lịch: ............................................. ñồng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 142 8. B. Ông/bà có ý kiến gì về vấn ñề phát triển kinh tế của doanh nghiệp của hiện nay: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ (Xin chân thành cảm ơn !) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 143 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 144 Phụ lục 3 PHIẾU ðIỀU TRA KHÁCH THAM QUAN DU LỊCH Phỏng vấn tại ñiểm du lịch : Khu du lich Ho Lak 1.Quý khách ñến từ ñâu ? ...................................................................................... 2.Quý khách ñến huyện Lắk qua : Tình cờ Quảng Cáo Bạn bè 3.Mục ñích chính của quý khách ñến huyện Lắk ñể làm gì ? ......................................................................................................................... 4. Qúy khách ñến ñiểm du lịch theo hình thức nào ? Cá nhân tự ñi ðược tổ chức theo ñoàn 5.Quý khách ñến huyện Lắk bằng phương tiện gì ? Xe bus Xe Mô tô Xe ô tô 6.Trước khi ñến huyện Lắk quý khách ñã ñến ñâu trong chuyến ñi này ? ......................................................................................................................... 7.Sau khi ñã tham quan huyện Lắk quý khách có dự ñịnh sẽ ñến ñâu tiếp theo ? .............................................................................................................................. 8. Quý khách ñánh giá thế nào về chất lượng dịch vụ lưu trú ở ñây ? Tốt Bình thường Kém 9. Theo quý khách thái ñộ, phong cách phục vụ tại ñây như thế nào ? Tốt Bình thường Kém 10. Quý khách ñánh giá thế nào về chất lượng dịch vụ ăn uống của khu lưu trú của Trung tâm Tốt Bình thường Chưa tốt 11. ðánh giá của quý khách về công tác quản lý du lịch tại ñểm du lịch huyện Lắk . Tốt Bình thường Chưa tốt 12. Quý khách ñã ñược tham dự một hoạt ñộng văn hoá truyền thống nào của ñịa phương chưa ? Chưa ñược tham dự Lý do : ...................................................................... ðã tham dự Hoạt ñộng : ................................................................. 13. Quý khách ñánh giá thế nào về hoạt ñộng mà quý khách ñã tham dự ? ðặc sắc Hay Bình thường 14. Theo quý khách hình thức tổ chức các hoạt ñộng văn hoá của ñịa phương như thế nào ? Rất tốt Bình thường Chưa tố 15. Quý khách ñánh giá thế nào về công tác bảo tồn và tôn tạo các di tích lịch sử ? Rất tốt Bình thường Chưa tốt 16. Quý khách thích những gì của ñịa phương ? Cảnh quan sinh thái . Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 145 Người dân ñịa phương . Phong tục tập quán , văn hoá dân gian. Các sản phẩm thủ công va am thuc 17. Quý khách có mua quà lưu niệm không? Dệt thổ cẩm Hàng mây, tre Hàng hoá khác Khác: ............................................................................................................ 18.Quý khách có thể cho biết sự ñánh giá của mình về : Cảnh quan : Rất hài lòng Hài lòng Không hài lòng Bảo tồn di tích: Rất hài lòng Hài lòng Không hài lòng Môi trường : Rất hài lòng Hài lòng Không hài lòng Thái ñộ phục vụ: Rất hài lòng Hài lòng Không hài lòng Các dịch vụ: Rất hài lòng Hài lòng Không hài lòng . 19. Quý khách có mong muốn trở lại du lịch Huyện Lắk một lần nữa ? Chắc chắn Không chắc chắn Không 20.Quý khách có thể cho biết một số ý kiến ñề xuất của mình ñể nâng cao chất lượng dịch vụ lưu trú và chất lượng phục vụ tại các ñiểm du lịch ? .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. (Xin chân thành cảm ơn !) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 146 PHỤ LỤC 4: SƠ ðỒ MIÊU TẢ CÁI BẪY NÔN NÓNG CÔNG NGHIỆP HOÁ Bối cảnh: - ðóng góp quan trọng vào GDP - Nguồn ngoại tệ khan hiếm Hệ quả Các nước này xuất phát từ một nền kinh tế mà nông nghiệp có vai trò quan trọng, nhưng lại tập trung nguồn lực cho công nghiệp, còn nôngnghiệp thì bị bỏ qua hoặc xem nhẹ, nên ñã tạo ra sự khan hiếm lương thực - thực phẩm, và phải nhập khẩu. Kết quả là khả năng tích luỹ cho thúc ñẩy công nghiệp hoá bị giảm ñi, và tăng trưởng chung của nền kinh tế cũng chịu chung ảnh hưởng. (Nguồn: TS. ðinh Phi Hổ - 2003) Cầu LTTP tăng nhanh do thu nhập lao ñộng các ngành kinh tế tăng Phát triển nhanh công nghiệp Sự chuyển dịch nhanh lao ñộng/ không dựa trên tăng năng suất lao ñộng Tổng sản lượng NN giảm Lương tăng (dưới áp lực Công ðoàn) Lạm phát Giá tăng Khan hiếm LTTP Tích luỹ giảm ðầu tư giảm Sản lượng khu vực công nghiệp giảm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 147 PHỤ LỤC 5: Sinh thái học sinh vật Sinh thái học ñịa lý Hình 5: Sinh thái cảnh quan, sinh vật học, ñại lý học Quy hoạch việc sử dụng ñất ñai trong khu vực nông thôn và trên toàn ñất nước hoàn toàn cần thiết cho sự phát triển mạnh mẽ của nôg nghiệp và công nghiệp trong khu vực nông thôn và cả nước. Tiếp ñó sinh thái học cảnh quan có thể ñưa ra một phương pháp có lợi cho công tác quy hoạch việc sử dụng ñất. HỆ THỐNG SINH THÁI CẢNH Yếu tố sinh học Yếu tố nhân văn Yếu tố ñịa lý Hệ thống sinh học Hệ thống nhân văn Hệ thống ñịa lý Thực vật ðộng vật Hệ thực vật Hệ ñộng vật ðịa hình Thổ nhưỡng Thuỷ văn Hệ thống ñịa chính Hệ thống thổ nhưỡng Hệ thống thuỷ văn SINH THÁI CẢNH QUAN Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 148 PHỤ LỤC 6: ðÁNH GIÁ LAO ðỘNG PHỤC VỤ VÀ Ý KIẾN CỦA KHÁCH DU LỊCH ( Tổng hợp 50 ý kiến của khách du lịch tháng 2, 3 năm 2008) Tiêu chí Số ý kiến % + Nhân viên du lịch - Tốt 5 10 - Bình thường 40 80 - Kém 5 10 + Cảnh quan môi trường - Tốt 30 60 - Bình thường 20 40 - Kém + Sự thích thú - Môi trường, cảnh quan 15 30 - Phong tục tập quán 28 56 - Người dân ñịa phương 5 10 - Sản phẩm, ẩm thực 2 4 + Sự trở lại - Có trở lại 5 10 - Không chắc lắm 38 76 - Không trở lại 7 14 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 149 PHỤ LỤC 7 CÁC CHỈ TIÊU ÐIỀU TRA Ðịa chỉ Số hộ Cho thuê nhà Cho thuê phương tiện khác Buôn MLiêng 35 20 2 13 Buôn Jun 30 15 8 7 TT Liên Sơn 25 10 10 5 PHỤ LỤC 8 Chỉ tiêu Số hộ trên tổng hộ ñược ñiều tra (90 hộ) Tỷ lệ (%) 1. Số hộ có tham gia hoạt ñộng du lịch Trong ñó - Cho thuê nhà (phòng) - Cho thuê phương tiện (voi, xe, ghe) - Khác 45 20 25 50 27,8 22,2 2. Nguồn vốn dùng ñể hoạt ñộng thêm Trong ñó - Tự có - Vay người thân - Vay ngân hàng 65 10 15 72,2 11,1 16,7 * Hơn 90% số hộ dân ñược tham khảo ñều cho rằng ngoài sản xuất nông nghiệp ra thì có thêm hoạt ñộng du lịch hoặc mua bán hàng hoá là tốt nhất. * Hộ có ñiều kiện tài chính thì sữa chữa lạ nhà ñể cho khách du lịch thuê. * Yêu cầu lớn nhất của 100% số hộ ñược khảo sát là huyện cần giải quyết cơ sở hạ tầng như ñường giao thông, an ninh chính trị ñược bảo ñảm và cho vay tín dụng nông thôn (tín chấp). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 150 Phụ lục 9: Số ñơn vị hành chính, diện tích, dân số và mật ñộ dân số phân theo ñịa phương năm 2007 STT Thị trấn, xã Diện tích (Km2) Dân số (Người) Mật ñộ dân số (Người/Km2) 1 Thị trấn Liên Sơn 12,75 6.896 541 2 Xã Yang Tao 68,70 6.887 100 3 Xã Bông Krang 317,38 5.997 19 4 Xã ðăk Liêng 31,67 9.569 302 5 Xã ðăk Phơi 140,58 5.147 37 6 Xã ðăk Nuê 126,24 4.705 37 7 Xã Buôn Tría 29,54 3.686 125 8 Xã Buôn Triết 74,31 7.197 97 9 Xã Krông Nô 282,01 5.784 20 10 Xã Nam Ka 92,86 2.132 23 11 Xã EaRbin 80,00 1.867 23 Tổng cộng 1.256,04 59.831 48 Nguồn: Niên giám thống kê huyện Lăk năm 2007 Phụ lục 10: Số người kinh doanh thương mại và khách sạn, nhà hàng ðơn vị tính: Người 2005 2006 2007 So sánh Loại hình Số lượng ( %) Số lượng ( %) Số lượng ( %) 06 /05 07 /06 07/05 I. Tổng số (người) 990 100 1.032 100 1.149 100 42 117 159 1.Phân theo thành phần Kinh tế - Nhà nước 22 2,22 22 2,13 25 2,18 - 3 3 - Tư nhân 8 0,81 8 0,78 31 2,70 - 23 23 - Cá thể 960 96,97 1.002 97,09 1.093 95,13 42 91 133 2. Phân theo ngành Thương maị - Thương mại 676 68,28 703 68,12 726 63,19 27 23 50 - Du lịch, dịch vụ 203 20,51 208 20,16 256 22,28 5 48 53 - Khách sạn, nhà hàng 111 11,21 121 11,72 167 14,53 10 46 56 Nguồn: Phòng thống kê huyện Lắk năm 2007 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 151 Phụ lục 11: Số cơ sở kinh doanh thương mại du lịch và nhà hàng ðơn vị tình: Cơ sở 2005 2006 2007 So sánh Loại hình Số lượng ( %) Số lượng ( %) Số lượng ( %) 06/05 07/06 07/05 I. Tổng số toàn huyện (cơ sở) 864 100,0 0 914 100,0 0 985 100,0 0 50 71 121 1. TT Liên Sơn 345 39,93 379 41,47 411 41,73 34 32 66 2. Xã Yang Tao 50 5,79 53 5,80 49 4,97 3 -4 -1 3. Xã Bông Krang 71 8,22 74 8,10 61 6,19 3 -13 -10 4. Xã Dak Liêng 118 13,66 120 13,13 133 13,50 2 13 15 5. Xã Dak Phơi 46 5,32 48 5,25 43 4,37 2 -5 -3 6. Xã Dak Nuê 35 4,05 35 3,83 43 4,37 0 8 8 7. Xã Buôn Tría 32 3,70 33 3,61 35 3,55 1 2 3 8. Xã Buôn Triết 48 5,56 50 5,47 48 4,87 2 -2 0 9. Xã Krông Nô 69 7,99 72 7,88 85 8,63 3 13 16 10. Xã Nam Ka 32 3,70 32 3,50 55 5,58 0 23 23 11. Xã Êa Rbin 18 2,08 18 1,97 22 2,23 0 4 4 Nguồn:Phòng thống kê huyện Lắk năm 2007 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 152 Phụ lục 12: Số người kinh doanh thương mại du lịch và nhà hàng ðơn vị tính: Người 2005 2006 2007 So sánh Loại hình Số lượng ( %) Số lượng ( %) Số lượng ( %) 06/05 07/06 07/05 I. Tổng số toàn huyện (người) 990 100,00 1032 100,00 1149 100,0 0 42 117 159 1. Thị trấn liên Sơn 420 42,42 436 42,25 485 42,21 16 49 65 2. Xã Yang Tao 54 5,45 58 5,62 52 4,53 4 -6 -2 3. Xã Bông Krang 87 8,79 92 8,91 76 6,61 5 -16 -11 4. Xã Dak Liêng 123 12,42 128 12,40 150 13,05 5 22 27 5. Xã Dak Phơi 49 4,95 54 5,23 49 4,26 5 -5 0 6. Xã Dak Nuê 39 3,94 40 3,88 44 3,83 1 4 5 7. Xã Buôn Tría 35 3,54 36 3,49 56 4,87 1 20 21 8. Xã Buôn Triết 52 5,25 55 5,33 56 4,87 3 1 4 9. Xã Krông Nô 73 7,37 75 7,27 96 8,36 2 21 23 10. Xã Nam Ka 36 3,64 36 3,49 65 5,66 0 29 29 11. Xã Êa Rbin 22 2,22 22 2,13 24 2,09 0 2 2 Nguồn: Phòng thống kê huyện Lắk năm 2007 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 153 Phụ lục 13: Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ ðơn vị tính:Triệu ñồng 2005 2006 2007 So sánh Loại hình Số lượng ( %) Số lượng ( %) Số lượng ( %) 06/05 07/06 07/05 II. Tổng Giá trị (triệu ñồng) 139.800 100,00 180.286 100,00 207.218 100,00 40.486 26.932 67.418 1. Phân theo thành phần kinh tế - Nhà nước (tỉnh) 1.798 1,29 2.979 1,65 6.960 3,36 1.181 3.981 5.162 - Tư nhân 16.200 11,59 20.498 11,37 21.000 10,13 4.298 502 4.800 - Cá thể 121.802 87,13 156.809 86,98 179.258 86,51 35.007 22.449 57.456 2. Phân theo ngành TM - Thương mại 135.718 97,08 174.396 96,73 195.500 94,35 38.678 21.104 59.782 - Du lịch - dịch vụ 2.518 1,80 3.965 2,20 8.368 4,04 1.447 4.403 5.850 - Khách sạn, nhà hàng 1.564 1,12 1.925 1,07 3.350 1,62 361 1.425 1.786 Nguồn: Phòng thống kê huyện Lắk năm 2007 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 154 Phụ lục 14:Tuổi của chủ hộ ñiều tra ðơn vị tính: Tuổi Số hộ theo nhóm tuổi 60 Chỉ tiêu Tuổi bình quân Số hộ % Số hộ % Số hộ % Số hộ % Bình quân chung 18 20 33 36.7 23 25.6 16 17.6 Buôn Jun 8 27 11 37 7 23 4 13 Buôn M’Liêng 8 27 7 23 6 20 9 30 Thị trấn Liên Sơn 2 7 15 50 10 33 3 10 Nguồn: Tổng hợp từ phiếu ñiều tra Phụ lục 15: Trình ñộ văn hóa của chủ hộ ðơn vị tính: Người Mù chữ CẤP I CẤP II CẤP III Trên CẤP III Chỉ tiêu Số hộ % Số hộ % Số hộ % Số hộ % Số hộ % Bình quân chung Buôn Jun 8 26.67 6 20.00 8 26.67 5 16.67 3 10.00 Buôn M’Liêng 11 36.67 10 33.33 5 16.67 4 13.33 0 0.00 Thị trấn Liên Sơn 7 23.33 13 43.33 6 20.00 2 6.67 2 6.67 Nguồn: Tổng hợp từ phiếu ñiều tra Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 155 Phụ lục 16: Nhân khẩu, nghề nghiệp, lao ñộng của nhóm ñiều tra Nghề nghiệp Chỉ tiêu Nhân khẩu Lao ñộng Nông nghiệp Chăn nuôi Buôn bán Cán bộ viên chức Khác Bình quân chung Buôn Jun 155 116 81 1 2 11 60 Buôn M’Liêng 169 126 102 0 3 1 63 Thị trấn Liên Sơn 161 129 90 1 2 12 56 Nguồn: Tổng hợp từ phiếu ñiều tra Phụ lục 17: Tình hình ñất canh tác của hộ ñiều tra Chỉ tiêu Số hộ Tổng DT (ha) DTBQ/hộ (ha) DTBQ/Lð (ha) DTBQ/ Khẩu (ha) Bình quân chung 30 Buôn Jun 30 59790 66.43 17.18 12.86 Buôn M’Liêng 30 38935 43.26 10.30 7.68 Thị trấn Liên Sơn 30 36560 40.62 9.45 7.57 Nguồn: Tổng hợp từ phiếu ñiều tra Phụ lục 18: Lao ñộng và trình ñộ lao ñộng của nhóm doanh nghiệp ñiều tra Trình ñộ người lao ñộng Lao ñộng phổ thông Sơ cấp,trung cấp Cao ñẳng, DH Chỉ tiêu Tổng số Lao ñộng Số Lao ñộng % Số Lao ñộng % Số Lao ñộng % DN KD thương mại 21 18 85.71 3 14.29 0 0.00 DN KD du lịch- dịch vụ 28 6 21.43 13 46.43 9 32.14 DN KD khách sạn, nhà hàng 30 13 43.33 15 50 2 6.67 DN kinh doanh khác 14 9 64.29 5 35.71 0 0.00 Tổng 93 46 49.46 36 38.71 11 11.83 Nguồn: Tổng hợp từ phiếu ñiều tra Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 156 Phụ lục 19: Tình hình trang bị phương tiện sinh hoạt và sản xuất của hộ ñiều tra ðơn vị tính (1000ñ) Chỉ tiêu Số hộ Nhà Xe máy Công nông Xe ñạp TV, Video ðài, cassete Nhà cầu Giếng nước Phương tiện khác Bình quân chung Buôn Jun 30 2180000 3495000 115000 17950 80699 10200 22650 59700 491500 Buôn M’Liêng 30 1280000 277500 110500 9350 70700 5650 19650 47700 458500 Thị trấn Liên Sơn 30 2095000 400000 170000 12300 96000 6300 25850 61750 429500 Nguồn: Phòng thống kê huyện Lăk năm 2007 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 157 Phụ lục 20. Kết quả sản xuất của hộ nông dân ở huyện Lăk năm 2007 ðơn vị tính: Triệu ñồng Tiêu thức TT Liên sơn Buôn Jun Buôn M’liêng Bình quân I. Tổng GTSX (GO) 15.047 17.461 10.417 14.308 1. Trồng trọt 8.985 10.336 6.806 8.709 Trong ñó: Cây lương thực 5.010 10.336 6.806 7.384 Cây công nghiệp 3.975 1.325 2. Chăn nuôi 0.038 0.432 0.633 0.367 Trong ñó Trâu 0.018 0.006 Bò 0.295 0.098 Lợn 0.038 0.432 0.320 0.263 Dê Gia cầm 3. Lâm nghiệp 4. Thuỷ sản 5. Sản phẩm khác 1.556 1.612 0.012 1.06 6. Kinh doanh dịch vụ du lịch 4.468 5.081 2.966 4.171 II. Tổng chi phí 10.458 11.405 8.520 10.127 - Phân vô cơ 4.150 2.015 2.238 2.801 - Phân khác - Giống 1.808 5.240 4.820 3.956 - Chi phí khác 3245 3.310 1.462 2.672 - Khấu hao TSCð - Thuế, trả lãi - Thuê lao ñộng 1.255 0.840 0.698 - Lao ñộng gia ñinhg III. Tổng giá trị gia tăng (VA) 4.589 6.056 1.897 4.180 Phụ lục 21. ðơn vị tính: triệu ñồng Dịch vụ du lịch Chỉ tiêu Từ Voi Thuyền ñộc mộc Nhà sàn dài Dịch vụ khác Bình quân chung 8171.11 775.56 514.44 2422.22 Buôn Jun 397000 64800 46300 161200 Buôn M’Liêng 291600 5000 0 1200 Thị trấn Liên Sơn 46800 0 0 55600 Nguồn: Tổng hợp từ phiếu ñiều tra Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 158 Phụ lục 22: Tổng thu và các nguồn thu của hộ ñiều tra ðơn vị tính: 1000 ñồng Trồng trọt Lúa Ngô Cà phê Chỉ tiêu Diện tích Gieo trồng (canh tác) (m2) Sản Lượng (kg) Giá trị (1000ñ) Diện tích Gieo trồng (canh tác) (m2 Sản Lượng (kg) Giá trị (1000ñ) Diện tích Gieo trồng (canh tác) (m2) Sản Lượng (kg) Giá trị (1000ñ) Bình quân chung 613.49 4906.67 19201.67 609.56 2201.39 5413.33 20.56 36.11 441.67 Buôn Jun 22900 186250 750000 29700 112300 283650 0 0 0 Buôn M’Liêng 19395 155800 583400 11990 43220 97200 0 0 0 Thị trấn Liên Sơn 12960 99550 394750 13170 42605 106350 1850 3250 39750 Nguồn: Tổng hợp từ phiếu ñiều tra Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 159 PHỤ LỤC 23 CÁC BẢN ÐỒ Bản ñồ hành chính tỉnh Ðăk Lăk Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 160 Bản ñồ hành chính huyện Lăk - tỉnh Ðăk Lăk Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 161 Tác giả nói chuyện với khách du lịch ñến huyện lăk Tác giả ñang làm việc tại UBND huyện Lăk ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2551.pdf
Tài liệu liên quan