Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình

Tài liệu Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình: ... Ebook Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình

pdf159 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2467 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI --------------- TRẦN THỊ TUYẾT NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI HUYỆN KIM BÔI, TỈNH HOÀ BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số: 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MINH HIỀN HÀ NỘI – 2008 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2008 Tác giả luận văn Trần Thị Tuyết Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………ii LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế của mình ngoài sự lỗ lực của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của rất nhiều cá nhân và tập thể. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp ñỡ của các thầy cô giáo khoa kinh tế và phát triển nông thôn, khoa sau ñại học trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, những người ñã truyền ñạt cho tôi nhiều kiến thức bổ ích và ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi thực hiện luận văn này, ñặc biệt là sự quan tâm tận tình chỉ dẫn của T.S Nguyễn Thị Minh Hiền là người hướng dẫn chính trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Kim Bôi, các cán bộ, người dân, doanh nghiệp, các du khách trong các ñiểm du lịch, cùng toàn thể các phòng ban chức năng huyện Kim Bôi ñã cung cấp những số liệu cần thiết và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình tìm hiểu nghiên cứu tại ñịa bàn. Và một lời cảm ơn cuối cùng nhưng không thể thiếu ñó là gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp những người ñã luôn ñộng viên, khích lệ và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2008 Tác giả luận văn Trần Thị Tuyết Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cám ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu iv Danh mục bảng vi Danh mục biểu hình vii 1. Mở ðầU 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3 1.2.1 Mục tiêu chung 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3 2. CƠ Sở Lý LUậN Và THựC TIễN Về DU LịCH SINH THáI 4 2.1 Cơ sở lý luận 4 2.1.1 Quan niệm cơ bản về du lịch, du lịch sinh thái 4 2.1.2 ðặc ñiểm yêu cầu và nội dung của du lịch sinh thái 10 2.1.3 Phát triển du lịch sinh thái 16 2.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển du lịch sinh thái 25 2.2 Cơ sở thực tiễn 36 2.2.1 Tình hình phát triển du lịch sinh thái trên thế giới 36 2.2.2 Tình hình phát triển du lịch sinh thái tại Việt nam 37 2.2.3 Các công trình nghiên cứu có liên quan 41 3. ðặC ðIểM ðịA BàN Và PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU 44 3.1 ðặc ñiểm tự nhiên kinh tế xã hội của huyện Kim Bôi 44 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iv 3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 44 3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 49 3.2 Phương pháp nghiên cứu 56 3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 56 3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 56 3.2.3 Phương pháp phân tích 57 3.2.4 Phương pháp dự báo 55 3.2.5 Phương pháp xử lý số liệu 58 3.3 Các chỉ tiêu nghiên cứu 58 4. KếT QUả NGHIÊN CứU 60 4.1 ðánh giá tiềm năng phát triển DLST tại Kim Bôi - Hoà Bình 60 4.1.1 Tiềm năng về tài nguyên du lịch tự nhiên 60 4.1.2 Tiềm năng về tài nguyên du lịch nhân văn 64 4.2 Thực trạng phát triển DLST tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình 65 4.2.1 Tình hình phát triển tài nguyên du lịch sinh thái 65 4.2.2 Tình hình phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật (CSVCKT) 66 4.2.3 Tình hình phát triển nguồn nhân lực 69 4.2.4 Tình hình hoạt ñộng du lịch sinh thái trên ñịa bàn huyện Kim Bôi 72 4.2.5 Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến phát triển DLST trên ñịa bàn huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình 103 4.3 ðịnh hướng và giải pháp phát triển DLST tại Kim Bôi - Hoà Bình 109 4.3.1 ðịnh hướng 109 4.3.2 Một số giải pháp về việc phát triển du lịch sinh thái 119 5. KếT LUậN Và KHUYếN NGHị 133 5.1 Kết luận 133 5.2 Khuyến nghị 134 TàI LIệU THAM KHảO 137 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………v PHỤ LỤC 132 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Chữ viết tắt Nội dung ðDSH ða dạng sinh học ð ðồng ðVT ðơn vị tính CNH-HðH Công nghiệp hoá-hiện ñại hoá CSVCKT Cơ sở vật chất kỹ thuật DL Du lịch DLST Du lịch sinh thái DT Doanh thu KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên LK Lượt khách PTTH Phát thanh truyền hình TðPTBQ Tốc ñộ phát triển bình quân TBC Trung bình chung Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vi DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Tên bảng Trang 3.1 T×nh h×nh ®Êt ®ai cña huyÖn Kim B«i n¨m 2007 49 3.2 T×nh h×nh d©n sè vµ lao ®éng huyÖn Kim B«i giai ®o¹n 2005- 2007 54 3.3 Gi¸ trÞ s¶n xuÊt vµ c¬ cÊu gi¸ trÞ s¶n xuÊt cña c¸c ngµnh t¹i huyÖn Kim B«i, tØnh Hßa B×nh 55 4.1 KÕt qu¶ ®¸nh gi¸ c¬ së vËt chÊt kü thuËt x: héi 67 4.2 T×nh h×nh ®¸p øng vÒ lao ®«ng trong khu du lÞch 71 4.3 HiÖn tr¹ng c¬ së l−u tró t¹i huyÖn giai ®o¹n 2005-2007 73 4.4 T×nh h×nh du kh¸ch giai ®o¹n 2005-2007 74 4.5 T×nh h×nh biÕn ®éng kh¸ch l−u tró giai ®o¹n 2005-2007 76 4.6 C¬ cÊu kh¸ch ®Õn Kim B«i giai ®o¹n 2005-2007 77 4.7 T×nh h×nh l−îng kh¸ch ®Õn c¸c th¸ng trong n¨m 2007 78 4.8 T×nh h×nh vÒ doanh thu du lÞch cña huyÖn Kim B«i giai ®o¹n 2005 - 2007 79 4.9 C¬ cÊu kh¸ch du lÞch ®Õn khu DLST theo môc ®Ých 80 4.10 §¸nh gi¸ vÒ chÊt l−îng dÞch vô 81 4.11 §iÓm ®Õn cña du kh¸ch trªn chuyÕn ®i 84 4.12 Nguån th«ng tin du kh¸ch biÕt ®Õn ®iÓm DLST 86 4.13 §¸nh gi¸ vÒ c¸c yÕu tè hÊp dÉn cña ®iÓm DLST qua ý kiÕn kh¸ch 90 4.14 ý kiÕn cña kh¸ch vÒ së thÝch tham gia lo¹i h×nh sinh th¸i 91 4.15 C¸c vÊn ®Ò mµ c¸c ®iÓm du lÞch chó träng trong ho¹t ®éng DLST 94 4.16 KÕt qu¶ ®iÒu tra vÒ kh¶ n¨ng s½n sµng cung cÊp s¶n phÈm 96 4.17 ý kiÕn ®¸nh gi¸ cña ng−êi d©n ®Þa ph−¬ng vÒ sù t¸c ®éng cña DLST 98 4.18 Kh¶ n¨ng ®¸p øng cña c¸c tæ chøc 102 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vii 4.19 Nguån c¸c chñ ®Çu t− vµo khu DLST 104 4.20 Dù b¸o l−îng kh¸ch ®Õn Kim B«i n¨m 2015 116 4.21 Dù b¸o t×nh h×nh doanh thu ®Õn n¨m 2015 117 4.22 Dù b¸o t×nh h×nh c¬ së l−u tró ®Õn n¨m 2015 117 4.23 Dù b¸o nguån nh©n lùc lµm trong du lÞch ®Õn n¨m 2015 119 4.24 §Þnh h−íng tuyªn truyÒn, gi¸o dôc n©ng cao nhËn thøc vÒ DLST 131 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………viii DANH MỤC ðỒ THỊ, HỘP Ý KIẾN Hộp 1: ý kiến du khách về vệ sinh môi trường 69 Hộp 2: ý kiến của người quản lý về nguồn nhân lực 72 ðồ thị 01: Tính mùa vụ trong du lịch 74 Hộp 3: ý kiến của khách hàng về chất lượng dịch vụ 83 Hộp 4: ý kiến về công tác quảng bá, xúc tiến 87 Hộp 5: ý kiến khách hàng về ñộ hấp dẫn của ñiểm du lịch sinh thái 89 Hộp 6: ý kiến về tác ñộng của DLST tới cộng ñồng ñịa phương 100 Hộp 7: ý kiến của người dân về tham gia phát triển DLST 101 Hộp 8: ý kiến về chính sách tác ñộng ñến sự phát triển DLST 104 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………1 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu Trong những năm qua sự nghiệp ñổi mới ñất nước ñã ñạt ñược những thành tựu ñáng kể ñặc biệt là sự chuyển dịch về cơ cấu kinh tế, tỷ trọng ngành nông nghiệp ñang có xu hướng giảm thay vào ñó là sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ. Du lịch là một trong những ngành ñóng góp lớn vào tỷ trọng ngành dịch vụ. Ngày nay, du lịch ñã trở thành một hiện tượng kinh tế - xã hội phổ biến. Tại nhiều quốc gia trên thế giới, du lịch là một trong những ngành kinh tế hàng ñầu. Du lịch nhanh chóng trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới. Theo tổ chức Du lịch thế giới UNWTO, hiện nay du lịch ñang là ngành kinh tế lớn và năng ñộng nhất thế giới. Trong những năm gần ñây các loại hình du lịch ñang phát triển nhanh chóng ở nhiều quốc gia trên thế giới và ngày càng thu hút ñược sự quan tâm của mọi tầng lớp trong xã hội. Du lịch sinh thái là loại hình du lịch phát triển nhanh nhất hiện nay bởi xu hướng khách ngày càng quan tâm ñến các vấn ñề môi trường và phát triển bền vững. Với những vai trò thiết thực về nhiều mặt, du lịch sinh thái (DLST) ñang là hình thức rất ñược ưa chuộng, ñặc biệt là những người có nhu cầu du lịch hướng về thiên nhiên và văn hoá, nên ñặt ra mối quan tâm ñặc biệt trong sự phát triển du lịch của nhiều nước. Nếu như chúng tôi có làm một cuộc phỏng vấn nhỏ về các khu du lịch sinh thái ở Hoà Bình thì chắc chắn nói ñến Suối khoáng Kim Bôi thì nhiều người biết nhưng Thác Bạc Long Cung, rừng nguyên sinh Thượng Tiến, …ở Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………2 ñâu? thì sẽ có không nhiều người trong số họ trả lời ñược các câu hỏi này. ðiều ñó chứng tỏ các ñiểm du lịch ở ñây chưa thực sự trở thành một sự lựa chọn lý tưởng và là một ñiểm ñến hấp dẫn với người dân trong và ngoài nước. Trong khi ñó ta biết rằng Kim Bôi là một huyện miền núi ở phía ðông Nam của tỉnh Hoà Bình, trên ñịa bàn chuyển tiếp giữa miền núi Tây Bắc và ðông Bắc Bộ. Kim Bôi còn có thể phát triển nhiều loại hình du lịch kết hợp với tổ chức hội thảo, hội nghị, nghỉ cuối tuần… là nơi kết nối các tour, tuyến du lịch với các tỉnh lân cận miền Bắc. Hơn nữa, Kim Bôi lại có cảnh quan thiên nhiên tươi ñẹp, văn hoá lịch sử phong phú có thể phát triển du lịch dưới nhiều hình thức. Nơi ñây chủ yếu có 3 dân tộc anh em: Mường, Kinh, Dao, với những nét văn hoá, phong tục tập quán ña dạng, phong phú tạo ñiều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch văn hoá. Bên cạnh ñó, du lịch cảnh quan, sinh thái ở Kim Bôi cũng có rất nhiều tiềm năng ñể phát triển với rừng nguyên sinh Thượng Tiến, suối nước nóng Kim Bôi, Thác Bạc Long Cung,…có núi cao, hồ lớn, khí hậu ñiều hoà tạo ñiều kiện cho du lịch sinh thái phát triển. Trong ñó ñáng chú ý là loại hình du lịch sinh thái, ñược phát triển dựa trên việc khai thác các ñiều kiện tự nhiên và nhân văn, góp phần vào bảo tồn và tôn tạo các giá trị tự nhiên và văn hóa của ñịa phương. Như vậy, tiềm năng ñể phát triển DLST ở Kim Bôi là rất lớn nhưng hiện nay phát triển DLST ở Kim Bôi như thế nào? ðâu là những nguyên nhân dẫn tới việc phát triển DLST ở Kim Bôi mà nhiều du khách chưa biết tới? Và làm thế nào ñể khai thác hết những tiềm năng ñó? ðây là một bài toán khó mà việc tìm ra câu trả lời phụ thuộc rất lớn vào phía các cơ quan quản lý. Là một người dân sống ở Hoà Bình tôi ñã lựa chọn ñề tài: “Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình” với mong muốn có thể ñóng góp một phần tiếng nói của mình giúp ban quản lý có những ñiều chỉnh ñể phát triển ngày càng phù hợp hơn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………3 mô hình du lịch sinh thái tại ñây. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở ñánh giá ñúng thực trạng phát triển du lịch sinh thái tại huyện Kim Bôi ñề ra ñịnh hướng và các giải pháp nhằm ñẩy mạnh phát triển DLST một cách bền vững và có hiệu quả. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống các cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DLST. - Nghiên cứu tiềm năng du lịch sinh thái tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình. - Nghiên cứu thực trạng phát triển du lịch sinh thái và những nhân tố ảnh hưởng tới nó tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình. - ðề xuất giải pháp ñể ñẩy mạnh phát triển DLST tại Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình. 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ðề tài tập trung nghiên cứu các ñối tượng là khách du lịch, tài nguyên du lịch sinh thái, các chủ thể tham gia vào du lịch sinh thái. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: ðề tài nghiên cứu thực trạng phát triển và tiềm năng về nguồn tài nguyên du lịch sinh thái trên ñịa bàn huyện. Về không gian: ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình. Về thời gian: Tập trung ñánh giá các nội dung của ñề tài nghiên cứu từ năm: 2005 - 2007 ñồng thời xác ñịnh ñịnh hướng và các giải pháp phát triển DLST của ñịa phương ñến năm 2015. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………4 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DU LỊCH SINH THÁI 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Quan niệm cơ bản về du lịch, du lịch sinh thái 2.1.1.1 Khái niệm và ý nghĩa về du lịch Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai ñến nay, cùng với sự phát triển của xã hội ñặc biệt là sự phát triển của khoa học kỹ thuật và cơ cấu công nghiệp, số lượng du khách ngày càng nhiều và khái niệm ñi du lịch càng ngày càng mang tính quần chúng hoá. Yêu cầu về chỗ ăn, ở, vui chơi, giải trí… cho du khách ngày càng trở nên cấp thiết. Khi ñó du lịch không còn là hiện tượng nhân văn mà còn là hoạt ñộng kinh tế. Trên góc ñộ này du lịch ñược hiểu: “Du lịch là toàn bộ những hoạt ñộng và công việc ñược phối hợp với nhau nhằm thoả mãn nhu cầu của du khách” [17], [23], [25]. Du lịch càng phát triển thì những hoạt ñộng này càng phong phú và gắn bó với nhau hơn tạo nên một ngành “công nghiệp không khói”. Cho ñến nay hoạt ñộng du lịch ñược hiểu không chỉ là hoạt ñộng nhân văn; hoạt ñộng kinh tế mà còn là một ngành công nghiệp. “Du lịch là toàn bộ các mục tiêu biến các nguồn lực thành sản phẩm và dịch vụ nhằm ñáp ứng nhu cầu của khách” [17], [23], [25]. Ở Việt Nam, với mục ñích tạo thuận lợi trong việc phát triển du lịch trong nước và du lịch quốc tế, tăng cường quản lý Nhà nước về du lịch, tại khoản 1 ñiều 4 của Luật Du lịch ñược Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký lệnh công bố ngày 27 tháng 6 năm 2005 quy ñịnh “Du lịch là các hoạt ñộng có liên quan ñến chuyến ñi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm ñáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong khoảng thời gian nhất ñịnh” [11], [12], [16], [23]. Trên thực tế các khái niệm trên chỉ mới mô tả du lịch theo hiện tượng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………5 bên ngoài của nó. ðể phản ánh mối quan hệ bản chất bên trong làm cơ sở cho việc nghiên cứu chúng ta có thể hiểu khái quát nhất về khái niệm của du lịch như sau: “Du lịch là tổng thể những hiện tượng và những mối quan hệ phát sinh từ sự tác ñộng qua lại lẫn nhau giữa khách du lịch, những nhà kinh doanh du lịch, chính quyền sở tại và cộng ñồng dân cư ñịa phương trong quá trình thu hút và lưu giữ khách du lịch” [7], [23], [25]. Ý nghĩa kinh tế và xã hội của du lịch - Về kinh tế: Du lịch có tác ñộng tích cực ñến nền kinh tế thông qua việc tiêu dùng của khách du lịch, góp phần làm sống ñộng kinh tế ở nơi du lịch, từ ñó kích thích tăng cường huy ñộng vốn nhàn rỗi trong nhân dân vào chu chuyển. Hoạt ñộng du lịch có tác ñộng tích cực ñến sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác như sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp thực phẩm, nông nghiệp, công nghiệp gỗ, dệt, thuỷ sản, thủ công mỹ nghệ…Ngoài ra du lịch phát triển còn tác ñộng ñến sự phát triển của y tế, văn hoá, thương mại, ngân hàng, giao thông vận tải… góp phần tăng thu nhập quốc dân. Như ở Thái Lan hiện nay chiến lược chú trọng vào du lịch sinh thái và du lịch văn hoá, tận dụng những ñặc ñiểm ñộc ñáo làm cho du lịch Thái Lan khác với các ñiểm du lịch ở ðông Nam Á [3], [12]. - Về xã hội: Du lịch phát triển tạo ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội, tăng thu nhập cho người lao ñộng và người dân ñịa phương. Khi có kế hoạch khai thác tiềm năng tài nguyên ñể phát triển du lịch, cần thiết phải có ñầu tư về hệ thống cơ sở hạ tầng như giao thông, ñiện nước…Nhờ việc phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện ñời sống của người dân ở khu vực du lịch. Phát triển du lịch quốc tế còn là phương tiện quảng bá thương hiệu một cách hữu hiệu cho ñất nước làm du lịch và mở rộng củng cố mối quan hệ kinh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………6 tế ñầu tư quốc tế. Du lịch nội ñịa phát triển tạo ñiều kiện ñể tái sản xuất sức lao ñộng cho nhân dân, góp phần tăng năng suất lao ñộng. ðối với bản thân khách du lịch: du lịch giúp con người nghỉ ngơi, giải trí thư giãn sau những thời gian lao ñộng mệt nhọc. Không chỉ có vậy, du lịch còn giúp con người tìm hiểu thêm về các ñịa danh, các phong tục tập quán văn hoá bản ñịa...Du lịch giúp con người gần gũi với thiên nhiên hơn, biết quí trọng thiên nhiên, biết giữ gìn giá trị văn hoá. 2.1.1.2 Các khái niệm và hình thức về du lịch sinh thái * Khái niệm du lịch sinh thái Du lịch sinh thái, một loại hình du lịch ñang thu hút sự quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới. DLST ngày càng phát triển nhanh và trở thành “mốt” thời ñại, không chỉ bởi hiệu quả nhiều mặt mà còn ñáp ứng nhu cầu du lịch hướng tới ñịa chỉ xanh như hiện nay. Tuy nhiên theo các tài liệu khoa học về du lịch, hiện vẫn chưa có khái niệm DLST thống nhất mang tính toàn cầu. Theo tổ chức Bảo tồn thiên nhiên thế giới: “DLST là tham quan và du lịch có trách nhiệm với môi trường tại các ñiểm tự nhiên không bị tàn phá ñể thưởng thức thiên nhiên và các ñặc ñiểm văn hoá ñã tồn tại trong quá khứ hoặc ñang hiện hành, qua ñó khuyến khích hoạt ñộng bảo vệ, hạn chế những tác ñộng tiêu cực do khách tham quan gây ra và tạo ra lợi ích cho người dân tham gia tích cực” [14], [16], [21], [24]. Theo Hội Du lịch sinh thái quốc tế (TTES) “DLST là du lịch có trách nhiệm tới các khu vực thiên nhiên bảo vệ ñược môi trường và cải thiện phúc lợi cho người dân ñịa phương” [14], [16], [21], [24]. Ở Việt Nam, tại hội thảo quốc gia về “Xây dựng chiến lược quốc gia về phát triển du lịch sinh thái” do tổng cục du lịch Việt Nam phối hợp với những tổ chức quốc tế như: ESCAP, WWF, IUCN tổ chức tháng 9 năm 1999 lần ñầu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………7 tiên ñưa ra khái niệm: “DLST là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hoá bản ñịa, gắn với giáo dục môi trường, với sự tham gia tích cực của cộng ñồng ñịa phương” [14]. Trong khái niệm này, DLST chỉ ñược chấp nhận khi hàm chứa các yếu tố quan trọng ñó là: bảo tồn ñược môi trường tự nhiên, giáo dục cho khách về những ñặc ñiểm của môi trường tự nhiên, thu hút ñược sự tham gia của cộng ñồng ñịa phương vào quản lý và tổ chức thực hiện DLST nhằm phát triển bền vững. Thuật ngữ DLST ñược thể hiện trong luật du lịch Việt Nam, theo ñó DLST ñược hiểu “Là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá ñịa phương, với sự tham gia của cộng ñồng nhằm phát triển bền vững”[14]. Khái niệm này về cơ bản ñã làm rõ bản chất của DLST. Vậy xem xét DLST theo các khía cạnh: - DLST bao gồm tất cả những hình thức du lịch dựa vào việc khai thác các giá trị tự nhiên và gắn với văn hoá bản ñịa nhằm mục ñích tham quan, tìm hiểu về tự nhiên cũng như những giá trị văn hoá truyền thống. - DLST bao gồm những hoạt ñộng mang tính giáo dục về môi trường. Các hoạt ñộng diễn giải về hệ sinh thái và môi trường sống, giáo dục thái ñộ trân trọng, giữ gìn và bảo vệ môi trường sống nhằm tăng cường nhận thức của cả khách du lịch và người dân ñịa phương về sự cần thiết phải bảo tồn các giá trị tự nhiên và văn hóa. - DLST góp phần bảo vệ ña dạng sinh học và sử dụng nguồn tài nguyên một cách bền vững, hạn chế mức thấp nhất các tác ñộng ñến môi trường tự nhiên và văn hoá – xã hội ñồng thời sử dụng thu nhập từ du lịch ñể bảo tồn các giá trị tự nhiên. - DLST huy ñộng sự tham gia tích cực của cộng ñồng ñịa phương vào việc hoạch ñịnh, quản lý và cung ứng sản phẩm DLST. Qua ñó góp phần phát triển cộng ñồng, bảo tồn ñược môi trường và tạo ra lợi ích cho người dân ñịa phương. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………8 * Các hình thức DLST Căn cứ vào sự phân bố ñịa lý, DLST bao gồm các hình thức: “DLST biển; các hình thức DLST rừng, núi, hang ñộng; các hình thức DLST ñồng bằng” [16], [22], [24], [31]. - Các hình thức DLST biển: DLST biển ñược coi là loại hình du lịch truyền thống gắn liền với biển, cát và nắng. Chính nó ñã khởi ñầu cho DLST phát triển. Trên thế giới ñã xuất hiện nhiều loại du lịch sinh thái biển như: Tắm biển, phơi nắng, thăm cảnh quan bằng tàu trên biển, bơi lặn có ống thở, hoặc lặn có bình khí nén ñể tham quan, nghiên cứu các hệ sinh thái san hô, cỏ biển, thám hiểm lòng ñại dương bằng tàu ngầm, các hoạt ñộng giải trí thể thao trên biển như nhảy dù… - Các hình thức DLST rừng núi, hang ñộng: ði bộ trong rừng, tham quan nghiên cứu ña dạng sinh học ở các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, cắm trại, tham quan khám phá hang ñộng, quan sát chim, ngắm nhìn ñộng vật hoang dã, leo núi, trượt tuyết… - Các hình thức DLST ñồng bằng: Tham quan miệt vườn, trang trại, dã ngoại ñồng quê, quan sát chim, ngắm nhìn ñộng vật thuần dưỡng…Hoạt ñộng tham quan các vườn thực vật, khu nuôi ñộng vật hoang dã hoặc phòng trưng bày các mẫu ñộng, thực vật bản ñịa có yếu tố giáo dục, giải thích và bao hàm những mục tiêu của DLST cũng ñược coi là hoạt ñộng DLST. Mối quan hệ giữa DLST với các loại hình du lịch khác + Quan hệ giữa DLST với du lịch thiên nhiên: ðiểm giống nhau là ñều dựa vào việc khai thác giá trị tự nhiên, song giữa chúng có nhiều ñiểm khác biệt: Du lịch thiên nhiên mang tính ñại chúng, ít quan tâm tới khía cạnh môi trường, bảo tồn và ñóng góp phát triển cộng ñồng ñịa phương; DLST có thị trường khách lựa chọn, phát triển trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc bền vững, có nội dung giáo dục, sử dụng tốt nhất nguồn lực ñịa phương nhằm hỗ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………9 trợ bảo tồn và phát triển cộng ñồng ñịa phương. Sự khác biệt giữa hai loại hình du lịch này do bản thân hoạt ñộng tại ñiểm ñến quy ñịnh. Việc tổ chức hoạt ñộng DLST ñòi hỏi ý thức trách nhiệm và sự chuẩn bị kỹ càng từ phía người quản lý ñiều hành, hướng dẫn viên, du khách và cộng ñồng ñịa phương, phức tạp hơn nhiều trên các phương diện an toàn và an ninh, chi phí bảo hiểm, hướng dẫn. Khách DLST không chỉ là những người yêu và gắn bó với thiên nhiên ñơn thuần mà còn là những người muốn chia sẻ trách nhiệm bảo tồn thiên nhiên, văn hoá, muốn khám phá thiên nhiên, ñồng thời ham thích mạo hiểm. DLST thường diễn ra ở những nơi có hệ sinh thái ñặc sắc, ña dạng sinh học cao, hấp dẫn du khách. Du lịch thiên nhiên ñơn thuần là ñến với các khu vực thiên nhiên và ñộng cơ chủ yếu của du khách khi tới những nơi này là ñể thưởng ngoạn và chiêm ngưỡng thiên nhiên. Du lịch thiên nhiên có thể bền vững hoặc không và thường không liên quan tới bảo tồn môi trường hoặc cuộc sống của cộng ñồng ñịa phương. Như vậy, nếu trong hoạt ñộng của những hoạt ñộng thiên nhiên có gắn với việc thực hiện các nguyên tắc của DLST, bao gồm việc nâng cao nhận thức của du khách, có trách nhiệm với việc bảo tồn các giá trị tự nhiên và văn hoá cộng ñồng, tạo việc làm và lợi ích cho người dân ñịa phương thì bản thân chúng ñã chuyển thành DLST. + Quan hệ giữa DLST và du lịch văn hoá: Giữa loại hình du lịch văn hoá và DLST có sự khác biệt nhất ñịnh về ñối tượng khai thác, mục ñích của khách du lịch. Ngoài các giá trị văn hoá, DLST chủ yếu khai thác dựa vào tài nguyên thiên nhiên, còn du lịch văn hoá lại dựa chủ yếu vào tài nguyên nhân văn. Mục ñích của du lịch văn hoá là ñể thẩm nhận các giá trị văn hoá, từ ñó tăng cường tính giáo dục. DLST khai thác các giá trị văn hoá bản ñịa ñược thể hiện trong nhận thức, mối quan hệ trong nghi thức văn hoá của cộng ñồng người dân bản ñịa với thiên nhiên, các hệ sinh thái ñặc trưng nơi mình ñến Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………10 tham quan qua “lăng kính” văn hoá bản ñịa nhằm mục ñích là tận hưởng, chiêm ngưỡng thiên nhiên, giáo dục tăng cường ý thức bảo vệ môi trường. Quan hệ DLST và du lịch văn hoá là mối quan hệ biện chứng mang tính hỗ trợ nhau. Phát triển DLST mà thiếu quan tâm ñến bảo tồn và phát huy giá trị văn hoá bản ñịa thì sẽ thiếu ñi nội dung quan trọng về sinh thái nhân văn, khó thu hút ñược sự tham gia của cộng ñồng vào quá trình phát triển. Do vậy cũng khó khăn trong việc bảo vệ môi trường sinh thái. Hơn nữa muốn khai thác cảnh quan thiên nhiên cũng cần phải có sự ñầu tư tôn tạo, bảo tồn của con người và ñể cho những hấp dẫn ñó ñược lâu bền thì không ñược tách rời chúng khỏi cảnh quan nhân văn mà phải thống nhất trong một hệ thống hoàn chỉnh. Ngược lại, nếu phát triển du lịch văn hoá mà ít quan tâm tới môi trường sinh thái thì sẽ ảnh hưởng tiêu cực tới chất lượng sản phẩm và ñương nhiên cũng sẽ ảnh hưởng tới tâm lý du khách, mất ñi tính hấp dẫn của sản phẩm. Từ phân tích trên, có thể thấy mối quan hệ và tác ñộng qua lại giữa loại hình DLST với loại du lịch thiên nhiên và văn hoá là rất chặt chẽ và có ý nghĩa bổ trợ cho nhau, làm tăng tính hấp dẫn của mỗi loại hình du lịch nói riêng và của cả chương trình du lịch nói chung. Chính vì thế, sự kết hợp các loại hình du lịch trong một chương trình du lịch là một hướng kinh doanh hiệu quả và có ý nghĩa ngày càng ñáp ứng tốt hơn xu thế du lịch hiện ñại “Một chương trình thăm nhiều ñịa ñiểm” ñể tiết kiệm thời gian và chi phí cho một chuyến ñi của du khách. 2.1.2 ðặc ñiểm yêu cầu và nội dung của du lịch sinh thái 2.1.2.1 ðặc ñiểm của du lịch sinh thái DLST là một loại hình du lịch mang những ñặc ñiểm cơ bản ñó là: Tính ña ngành, tính xã hội hoá, tính ña mục tiêu, tính thời vụ, tính giáo dục cao về môi trường. - Tính ña ngành: DLST thường ñược tổ chức ở các vườn quốc gia, khu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………11 bảo tồn thiên nhiên, các vùng sinh thái tự nhiên, nhân tạo, nơi tài nguyên thuộc sự quản lý của các ngành khác nhau theo quy ñịnh của pháp luật. Vì vậy tính ña ngành của DLST thể hiện ở chỗ sản phẩm của nó là do nhiều ngành tạo nên: du lịch, thương mại, nông thôn, giao thông vận tải… Thông qua việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho khách du lịch. Như vậy ñể DLST phát triển rất cần sự tham gia của nhiều ngành kinh tế, tạo nhiều dịch vụ ñơn lẻ hoặc tổng hợp nhằm thoả mãn nhu cầu cho du khách. - Tính xã hội hoá: Tính xã hội hoá thể hiện trước hết ở DLST ñã thu hút nhiều thành phần trong xã hội tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào hoạt ñộng nghiên cứu, quản lý và kinh doanh du lịch. Ngoài ra tính xã hội hoá thể hiện ở sự ña dạng về nguồn khách. DLST thu hút ñông ñảo các thành phần tham gia nghiên cứu quản lý và kinh doanh như các nhà hoạch ñịnh chính sách, các nhà quản lý tại các ñiểm DLST, chính quyền và cộng ñồng dân cư ñịa phương, các cơ sở kinh doanh lữ hành, các cơ quan, ban, ngành và các tổ chức kinh tế xã hội khác. Trong ñó trực tiếp tham gia kinh doanh DLST là các nhà quản lý, các nhà ñiều hành du lịch, các hướng dẫn viên và ñặc biệt là cộng ñồng ñịa phương. Chính sự ña dạng của thành phần tham gia vào hoạt ñộng DLST ñã ñặt ra yêu cầu là làm sao cho các mục tiêu và lợi ích của những thành phần này gần gũi lại và bổ sung lẫn nhau nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt nhất phục vụ du khách và tạo ra sự cộng bằng trong kinh doanh du lịch. - Tính ña mục tiêu: Tính ña mục tiêu biểu hiện ở những lợi ích ña dạng của DLST. Mục tiêu lớn nhất của DLST là bảo vệ môi trường và duy trì tính ña dạng sinh học. Ngoài ra, DLST còn bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, nâng cao chất lượng cuộc sống của khách du lịch và người tham gia hoạt ñộng du lịch, mở rộng sự giao lưu văn hoá, kinh tế, giáo dục môi trường, nâng cao ý thức trách nhiệm của mọi thành viên trong xã hội, ñóng góp cho nỗ lực bảo tồn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………12 - Tính thời vụ: Hoạt ñộng DLST gắn liền với tự nhiên, ñặc biệt là dựa trên sự ña dạng sinh học. Mỗi nước, mỗi vùng ñều có những yếu tố khí hậu, thời tiết thay ñổi theo mùa, ñiều ñó làm cho ñặc ñiểm sinh trưởng của các loài sinh vật theo thời gian trong năm. Chính những ñiều ñó ñã tạo nên tính thời vụ cho DLST, biểu hiện ở thời gian diễn ra hoạt ñộng DLST tập trung với cường ñộ cao vào một số thời ñiểm nhất ñịnh trong năm, song lại diễn ra với cường ñộ thấp, thậm chí ngừng hoạt ñộng vào những khoảng thời gian còn lại. - Tính giáo dục về môi trường: ðây là ñặc trưng riêng của DLST vừa là nội dung cơ bản của hoạt ñộng DLST, tạo ra sự khác biệt rõ ràng với các loại hình du lịch thiên nhiên khác. DLST, ngoài việc ñưa con người về với các vùng tự nhiên, ñặc biệt là các khu bảo tồn thiên nhiên, nơi có giá trị cao về ña dạng sinh học và rất nhạy cảm về môi trường, còn có những hoạt ñộng diễn giải về môi trường nhằm nâng cao sự hiểu biết và hình thành ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. DLST ñược coi như chiếc chìa khoá nhằm cân bằng giữa mục tiêu phát triển du lịch với việc bảo vệ môi trường. * Vai trò của sự phát triển du lịch sinh thái với sự phát triển kinh tế - xã hội DLST ñược xem là công cụ cho việc bảo tồn thiên nhiên và các giá trị văn hoá bản ñịa, là loại hình du lịch có khả năng tối ña các lợi ích kinh tế và giảm thiểu các tổn hại về môi trường. Vì vậy, DLST ñang là hiện tượng có tính toàn cầu. Tuy nhiên, khi ñánh giá về DLST cần xem xét tính hai mặt của phát triển DLST thể hiện ở những tác ñộng tích cực cũng như những tác ñộng tiêu cực ñến tài nguyên môi trường, ñến các vấn ñề kinh tế xã hội khác. ðiều ñó có liên quan ñến quan ñiểm, chính sách, sự quản lý, ñiều hành và tổ chức hoạt ñộng du lịch sinh thái. DLST góp phần tăng trưởng GDP một cách bền vững: Du lịch ñến với thiên nhiên của các quốc gia, ñặc biệt các nước phát triển là một loại hình rất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………13 ñược chú trọng ñầu tư không chỉ vì tính ưu việt của loại hình du lịch này mà sự phát triển của nó mang lại lợi ích to lớn cho các quốc gia, ở Canada 30 triệu lượt khách với mức chi tiêu trung bình cao và ñem lại nguồn thu nhập không nhỏ [21]. Ở Việt Nam, theo ước tính năm 1995, ñối tượng khách du lịch mang tính chất sin._.h thái trong nước và quốc tế mang lại doanh thu khoảng 150 – 180 triệu USD [21] ñến năm 2004, con số này lên khoảng 500 triệu USD. DLST khuyến khích sử dụng tài nguyên và chuyên môn của ñịa phương, giảm nhu cầu nhập khẩu mang lại ñóng góp lớn vào GDP của quốc gia[7]. ðiều ñáng quan tâm là phát triển DLST ñảm bảo sử dụng một cách bền vững các nguồn lực, ñặc biệt là tài nguyên sinh thái. Chính vì thế DLST mang lại tăng trưởng GDP một cách bền vững. DLST góp phần bảo vệ môi trường ñây ñược xem là công cụ tốt nhất ñể bảo tồn thiên nhiên, nâng cao chất lượng môi trường, ñề cao các giá trị cảnh quan và nhận thức của toàn dân về sự cần thiết phải bảo vệ môi trường sinh thái, khôi phục những tài nguyên ñang bị huỷ hoại. DLST là công cụ bảo tồn ña dạng sinh học, khi thực hiện DLST ñược thực hiện một cách ñúng nghĩa thì ña số các tác ñộng tiêu cực ñến ña dạng sinh học ñều ñược giảm thiểu và loại bỏ vì bản chất của DLST là loại hình du lịch dựa trên cơ sở các khu vực có hấp dẫn về ñiều kiện tự nhiên. DLST tạo ñộng lực quan trọng và khơi dậy ý thức bảo vệ môi trường và duy trì hệ sinh thái. Phát triển DLST ñã tạo ñộng lực cho Nhà nước cũng như nhiêu ban ngành ban hành các chế tài, ñược xem như các biện pháp hữu hiệu chặn ñứng suy thoái môi trường, tăng cường bảo tồn ña dạng sinh học như cấm khai thác ñánh bắt quá mức, cấm sử dụng các biện pháp ñánh bắt mang tính huỷ diệt. Với cộng ñồng dân cư ñịa phương khi nhận ñược lợi ích từ hoạt ñộng DLST, họ có ñiều kiện ñể bảo vệ ñiểm tham quan, ủng hộ tích cực việc bảo tồn tài nguyên môi trường. Phát Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………14 triển DLST giúp nâng cao ñời sống cộng ñồng ñịa phương, giảm bớt sức ép lên môi trường các khu du lịch sinh thái từ ñó giúp họ nhận ra lợi ích cần thiết và cùng chung sức cải tạo hệ môi trường. 2.1.2.2 Yêu cầu và nội dung về phát triển DLST Phát triển DLST ñặt ra yêu cầu, ñồng thời khuyến khích và tạo ñiều kiện về kinh phí ñể nâng cấp cơ sở hạ tầng (ñường xá, cầu cống, hệ thống cấp thoát nước, xử lý chất thải, thông tin liên lạc), ñể duy trì, bảo tồn các danh thắng, nhờ ñó mà ngày càng thu hút ñược khách du lịch và cải thiện môi trường ñịa phương. Xét về bản chất của DLST có thể khẳng ñịnh DLST là loại hình phát triển bền vững, ñảm bảo sự cân bằng giữa cung và cầu trong cả hiện tại và tương lai; cân bằng giữa số lượng và chất lượng của sự phát triển, cân bằng giữa bảo tồn và sử dụng tài nguyên, cân bằng giữa yêu cầu phát triển và khả năng quản lý, cân bằng hoạt ñộng du lịch về mặt không gian và thời gian, cân bằng giữa chi phí và lợi ích. Như vậy, phát triển DLST ngoài sự thoả mãn sự kỳ vọng của du khách, nó còn duy trì quản lý tối ưu nguồn tài nguyên tự nhiên, là “bí quyết” ñể phát triển bền vững. Du lịch sinh thái góp phần giải quyết việc làm và các vấn ñề văn hoá xã hội. Phát triển DLST rất chú trọng vào tài nguyên và nguồn lực ñịa phương. Chính vì thế DLST tạo ñiều kiện giải quyết công ăn việc làm cho người lao ñộng ñặc biệt cho cộng ñồng dân cư ñịa phương. Với vùng sâu, vùng xa, hoạt ñộng DLST có thể là ñộng quan trọng ñể xoá ñói giảm nghèo. DLST thúc ñẩy tiêu thụ sản phẩm nhất là ñặc sản ñịa phương, tạo ra giá trị gia tăng cao hơn các ngành khác. DLST còn thúc ñẩy các mặt hàng xuất khẩu tạo thêm nhiều việc làm cho các lĩnh vực có liên quan ñến cung ứng và phục vụ các sản phẩm dịch vụ và hàng hoá cho du khách. Chính vì vậy, phát Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………15 triển DLST góp phần ñáng kể cải thiện ñời sống văn hoá xã hội của nhân dân, tạo ñiều kiện tăng giao lưu văn hoá giữa du khách và người dân ñịa phương, góp phần làm cho ñời sống văn hoá xã hội những vùng này ngày càng trở nên sôi ñộng, văn minh hơn làm phong phú thêm bản sắc văn hóa, tăng cường sự hiểu biết và hợp tác trong nhiều lĩnh vực khác (kinh tế, văn hoá, chính trị, xã hội). DLST phát triển lành mạnh, nhiều dịch vụ du lịch chất lượng ñược tăng cường, cùng tạo ñiều kiện góp phần giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………16 2.1.3 Phát triển du lịch sinh thái 2.1.3.1 Phát triển và lý thuyết phát triển Khái niệm về phát triển Trong thời ñại ngày nay có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển. Theo Raaman Weitz: “Phát triển là một quá trình thay ñổi liên tục làm tăng trưởng mức sống của con người và phân phối công bằng những thành quả tăng trưởng trong xã hội” [27]. Còn theo Lưu ðức Hải: “Phát triển là một quá trình tăng trưởng bao gồm nhiều yếu tố cấu thành khác nhau như kinh tế, chính trị, kỹ thuật, văn hoá,...”[21]. Mặc dù có nhiều ý kiến khác nhau nhưng mục tiêu chung của phát triển là nâng cao các quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội và quyền tự do công dân của mọi người [27]. Khái niệm về phát triển bền vững ñã ñược Uỷ ban môi trường và phát triển thế giới ñưa ra năm 1987 như sau: “Những thế hệ hiện tại cần ñáp ứng nhu cầu của mình, sao cho không phương hại ñến khả năng của các thế hệ tương lai ñáp ứng nhu cầu của họ” [27]. Phát triển bền vững lồng ghép các quá trình hoạt ñộng kinh tế, hoạt ñộng xã hội với việc ñảm bảo tồn tài nguyên và làm giàu môi trường sinh thái. Nó ñáp ứng nhu cầu phát triển hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng bất lợi cho các thế hệ mai sau [21], [27]. Theo chúng tôi, khái niệm về phát triển bền vững của Uỷ ban Môi trường Thế giới là ñầy ñủ. Với bất cứ một quá trình phát triển nào cũng phải ñặc biệt chú ý ñến tính bền vững, có như vậy thì phát triển mới lâu dài và ổn ñịnh. * Tăng trưởng và phát triển kinh tế Khái niệm tăng trưởng và phát triển kinh tế Tăng trưởng kinh tế ñược coi là tiền ñề cần thiết cho sự phát triển. Tăng trưởng kinh tế thường ñược quan niệm là sự tăng thêm (hay gia tăng) về quy Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………17 mô sản lượng nền kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh [21], [27]. Do vậy, ñể biểu thị sự tăng trưởng kinh tế, người ta dùng mức tăng thêm của tổng sản lượng kinh tế (tính toàn bộ hay tính bình quân theo ñầu người) của thời kỳ sau so với thời kỳ trước. ðó là mức tăng phần trăm (%) hay tuyệt ñối hàng năm, hay bình quân trong một giai ñoạn. Phát triển kinh tế có thể hiểu là một quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. Trong ñó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế- xã hội [27]. 2.1.3.2 Lý thuyết phát triển du lịch sinh thái Tăng cường hoạt ñộng bảo tồn ña dạng sinh học, phát triển tuyến ñiểm du lịch sinh thái, ña dạng hóa sản phẩm DLST, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng du lịch, phát triển nguồn lực lao ñộng DLST, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý phát triển DLST. Tăng cường hoạt ñộng nghiên cứu thị trường và quảng bá. - Tăng cường hoạt ñộng bảo tồn ña dạng sinh học nhằm ñảm bảo nguồn tài nguyên sinh thái bền vững làm nền tảng ñể phát triển DLST. - Phát triển số lượng và quy mô các ñiểm DLST; phát triển về số lượng và quy mô các tuyến du lịch trong mỗi ñiểm DLST và các tuyến liên kết giữa các ñiểm DLST hoặc giữa các ñiểm DLST với các ñiểm DLST khác. - ða dạng hoá sản phẩm DLST, phát triển các dịch vụ ăn, nghỉ, vui chơi giải trí tại các ñiểm DLST. - Nâng cao chất lượng sản phẩm DLST. - Phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng du lịch. - Phát triển nguồn lực lao ñộng DLST. - Hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý của Nhà nước và ñịa phương về DLST. - Tăng cường hoạt ñộng nghiên cứu thị trường và quảng bá xúc tiến DLST. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………18 Nước ta chính thức trở thành thành viên của WTO ñây là cơ hội ñối với ngành du lịch nước ta nói chung và DLST nói riêng, song bên cạnh ñó cũng có nhiều những thách thức. Những cơ hội ñối với phát triển du lịch sinh thái Hội nhập thúc ñẩy phát triển kinh tế, từ ñó làm tăng nhu cầu du lịch nói chung và sinh thái nói riêng: Hội nhập thúc ñẩy phát triển công nghệ thông tin với tính xã hội hoá cao, thị trường tài chính quốc tế ñược mở rộng, các quốc gia có ñiều kiện huy ñộng các nguồn lực bên ngoài, phát huy nội lực, ñồng thời tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế. Chính vì thế tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, ñời sống kinh tế người dân trên thế giới ñược cải thiện họ sẽ ñi du lịch nhiều hơn. Bên cạnh sự nâng cao nhận thức về bảo tồn ña dạng sinh học, sự tăng trưởng kinh tế dẫn tới vấn ñề như: căng thẳng cuộc sống, ô nhiễm môi trường. ðiều ñó thúc ñẩy họ quan tâm và có trách nhiệm nhiều hơn ñối với môi trường, do vậy hướng tới DLST nhiều hơn. Hội nhập kinh tế ñang diễn ra trên mọi lĩnh vực và nhiều cấp ñộ là yếu tố gia tăng việc giao lưu giữa các quốc gia, các vùng miền của mỗi nước, giúp người dân trên thế giới hiểu biết nhiều hơn về sản phẩm du lịch trong ñó có sản phẩm DLST. Hội nhập thúc ñẩy nhanh quá trình ñầu tư cho DLST Hội nhập cùng với nó là sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục nên ñã giúp các quốc gia nâng cao trình ñộ dân trí. Từ ñó nhận thức của mọi người dân và các cấp chính quyền về sự cần thiết bảo vệ môi trường, về DLST và sự cần thiết phát triển DLST ở mỗi quốc gia ñược nâng cao. Hội nhập tạo ñiều kiện phát triển kinh tế, ñặc biệt là những vùng kinh tế khó khăn. Nhờ vậy, cuộc sống của người dân ở những vùng này bớt phụ thuộc vào việc khai thác các tài nguyên sinh thái ñồng thời khuyến khích họ ủng hộ các dự án phát triển DLST tại ñịa phương. Hội nhập khu vực và quốc tế tạo ñiều kiện ñể tăng nguồn lực phát triển DLST. Hội nhập du lịch cho phép thu hút nguồn vốn ñầu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………19 tư từ các tổ chức, thành phần kinh tế khác nhau thông qua các hình thức liên doanh, liên kết, tập trung vốn của các ñơn vị thành viên ñầu tư vào các dự án tạo sản phẩm DLST ñặc thù, chất lượng cao. Hội nhập cho phép có thể tận dụng lao ñộng có trình ñộ, kinh nghiệm cũng như công nghệ hiện ñại ñầu tư phát triển DLST[32]. Hội nhập giúp các quốc gia tiếp thu kinh nghiệm và lao ñộng ñể phát triển DLST, xây dựng chiến lược phát triển, quy hoạch, ñầu tư vốn và công nghệ, gia tăng hợp tác kinh doanh, tạo ra sự cạnh tranh. Hội nhập làm phát triển sự hỗ trợ của cộng ñồng quốc tế cho phát triển DLST, tăng cường hợp tác nhiều lĩnh vực, thúc ñẩy các tổ chức bảo vệ môi trường và thiên nhiên thế giới vì lợi ích lâu dài, vì sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia và cả nhân loại không ngừng hỗ trợ về kỹ thuật và kinh phí. Những thách thức Tạo áp lực cạnh tranh sản phẩm DLST: Là một trong những tác ñộng mạnh mẽ nhất của hội nhập. Vì hội nhập dẫn ñến sự hoà ñồng về nhiều mặt trong ñó có sự hoà ñồng về nguồn khách mới với xu hướng nhu cầu ngày càng ña dạng. Họ có thể lựa chọn bất kỳ sản phẩm DLST ở nơi ñâu nếu họ muốn. ðặc biệt là các nước trong khu vực có nhiều ñiều kiện tương ñồng nhất là yếu tố thiên nhiên. Mà DLST lại ñược phát triển gắn liền với ñiều kiện thiên nhiên nên mỗi quốc gia, mỗi vùng cần tạo sự khác biệt bằng yếu tố nhân văn trong mỗi sản phẩm DLST ñể tạo sức thu hút khách trên cơ sở tìm hiểu kỹ về nhu cầu của họ. Sự tham gia của các doanh nghiệp nước ngoài vào thị trường du khách nói chung sẽ tạo ra sức cạnh tranh gay gắt về nhiều mặt. Hội nhập gây nguy cơ suy giảm ña dạng sinh học: Khách tăng, kéo theo nguy cơ vượt quá sức chứa tại các ñiểm DLST, nhiều cơ sở kinh doanh vì lợi bất chấp các quy tắc bảo vệ môi trường. Hội nhập gia tăng các hoạt ñộng sản xuất, canh tác ñáp ứng nhu cầu thị trường dẫn ñến suy giảm hoặc mất nơi cư Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………20 trú của các loài ñộng thực vật, làm giảm ña dạng sinh học. Hội nhập có thể làm thay ñổi lối sống cộng ñồng: Hội nhập dẫn ñến sự giao thoa của các nền văn hoá, sắc tộc, tôn giáo. Nếu thiếu chính sách quốc gia ñể bảo tồn các giá trị văn hoá truyền thống thì hội nhập có thể làm cho lối sống cộng ñồng bị suy giảm thay ñổi theo chiều hướng xấu. Hội nhập nhấn mạnh việc phát triển DLST phải gắn với giáo dục môi trường ñồng thời ñặt ra yêu cầu phát triển DLST phải tạo thêm nhiều việc làm và lợi ích cho cộng ñồng. Như vậy vấn ñề ñặt ra là cần ñánh giá những ưu thế cũng như nhận rõ những hạn chế về tài nguyên và môi trường, về trình ñộ kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, trình ñộ công nghệ, về lao ñộng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, trình ñộ xúc tiến du lịch, kinh nghiệm quản lý, nhận thức trong các cấp, các ngành và dân cư trong việc bảo vệ môi trường và phát triển DLST, về cơ chế ñầu tư phát triển DLST. Từ ñó có chính sách, giải pháp phát triển ñồng bộ nhằm tận dụng những cơ hội và vượt qua thách thức. a- Phát triển DLST phải góp phần tích cực vào bảo vệ môi trường và duy trì hệ sinh thái ðây là yêu cầu cơ bản của DLST, bởi nó vừa là mục tiêu của hoạt ñộng DLST vừa ñảm bảo cho sự tồn tại của DLST. Sự xuống cấp của môi trường, việc huỷ hoại các hệ sinh thái ñồng nghĩa với sự diệt vong của DLST. Yêu cầu này ñặt ra nhiệm vụ cho hoạt ñộng phát triển DLST từ quy hoạch ñến quản lý, ñiều hành ñều phải tuân thủ nghiêm ngặt những quy chế bảo vệ sự toàn vẹn của hệ sinh thái. Không làm ảnh hưởng ñến sự cân bằng sinh thái trong khu vực, ñảm bảo sử dụng tài nguyên một cách bền vững. Trong chiến lược phát triển du lịch chúng ta phải ñánh giá ñúng hấp dẫn của ñiểm DLST và phải hoạt ñộng theo hướng cung cấp chứ không bị lái theo nhu cầu của nhiều loại khách du lịch. Thực tế, việc bảo tồn tự nhiên có quan hệ với hoạt ñộng DLST. Vậy, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………21 vấn ñề hoạt ñộng du lịch phải ñược quản lý theo quy hoạch phù hợp với các quy luật tự nhiên, có lợi cho bảo tồn và du lịch. Một phần thích ñáng từ DLST phải ñược sử dụng trực tiếp vào bảo tồn tự nhiên, duy trì và phát triển tính ña dạng của tự nhiên, xã hội và văn hoá. Như vậy, theo yêu cầu này mọi hoạt ñộng DLST sẽ ñược quản lý chặt chẽ, một phần thu nhập từ hoạt ñộng DLST sẽ ñược ñầu tư cho việc hạn chế các tiêu cực nảy sinh. b- Phát triển du lịch sinh thái phải gắn liền với giáo dục môi trường, tạo ý thức nỗ lực bảo tồn ðây là yếu tố ñảm bảo sự tồn tại lâu dài của DLST, tạo ra sự khác biệt rõ ràng giữa DLST với các loại hình du lịch thiên nhiên khác. Các hoạt ñộng giáo dục bao gồm việc diễn giải về lịch sử, tập quán sinh hoạt, mức hữu dụng của DLST. Hướng dẫn cách thức ñể người làm du lịch và khách du lịch tiến hành hoạt ñộng du lịch ñúng cách với thái ñộ trân trọng, giữ gìn và bảo vệ môi trường sống. Thực hiện giáo dục: Những bảng nội quy, tờ quảng cáo, trực tiếp từ hướng dẫn viên…Giáo dục môi trường là công cụ quan trọng làm tăng thêm những kinh nghiệm du lịch, thay ñổi thái ñộ của khách, cộng ñồng và ngành du lịch ñối với giá trị bảo tồn và sẽ góp phần tạo nên sự bền vững lâu dài của những khu thiên nhiên. Du khách khi rời khỏi ñiểm du lịch sẽ có ñược sự hiểu biết cao hơn về các giá trị của môi trường tự nhiên, về những ñặc ñiểm sinh thái khu vực và văn hoá bản ñịa. c- Phát triển du lịch sinh thái phải tạo thêm việc làm và mang lại lợi ích cho cộng ñồng ñịa phương ðây vừa là yêu cầu vừa là mục tiêu hướng tới của DLST, khác với loại hình du lịch thiên nhiên khác, DLST phát triển phải ñảm bảo ñóng góp cải thiện môi trường, nâng cao mức sống của cộng ñồng ñịa phương từ việc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………22 hoạch ñịnh cho ñến quản lý DLST, từ khâu thu thập thông tin, tư vấn, ra quyết ñịnh ñến các hoạt ñộng thực tiễn và ñánh giá. Cộng ñồng ñịa phương có thể ñảm nhiệm vai trò hướng dẫn viên, ñưa ñường và mang vác hành lý, ñáp ứng chỗ nghỉ, cung ứng thực phẩm, hàng lưu niệm cho khách. Thông qua ñó sẽ tạo thêm việc làm và mang lại lợi ích cho cộng ñồng ñịa phương. Yêu cầu này ñặt ra nhiệm vụ cho các nhà quản lý phải xác ñịnh các loại phí, phổ biến cách thức thu phí phù hợp, có thể áp dụng cách thu phí cao, thấp hoặc miễn tuỳ thuộc vào mục ñích sử dụng và phải dành phần lợi nhuận ñáng kể ñóng góp cho sự phát triển của ñịa phương, ñồng thời trích một phần lệ phí du lịch dành cho việc bảo tồn, duy trì. d- Phát triển du lịch sinh thái phải dựa trên quy hoạch hợp lý, khoa học, hoà nhập với tự nhiên và tuân thủ chặt chẽ quy ñịnh về sức chứa Phát triển DLST phải dựa trên quy hoạch hợp lý và khoa học là yêu cầu ñặc biệt quan trọng trong phát triển du lịch nói chung và DLST nói riêng. Yêu cầu này ñặt ra nhiệm vụ phải quy hoạch phát triển DLST ñảm bảo căn cứ khoa học phù hợp với ñiều kiện thực tiễn, ñảm bảo cho công tác bảo tồn và phát triển của khu du lịch. Không những thế, cần hợp nhất DLST vào quá trình quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, hợp nhất phát triển DLST vào trong khuôn khổ hoạch ñịnh chiến lược cấp quốc gia và ñịa phương, ñồng thời ñánh giá tác ñộng của môi trường làm tăng khả năng tồn tại lâu dài của ngành du lịch, tránh ñược những hậu quả về môi trường và mâu thuẫn quyền lợi giữa các thành phần kinh tế. Cần thiết quy hoạch phát triển các khu DLST theo hướng cộng ñồng, trong ñó cần khoanh vùng khu bảo tồn thiên nhiên tuyệt ñối – vùng ñệm – khu vực du lịch và quản lý với mức ñộ và mục ñích sử dụng khác nhau nhằm tạo cơ sở quan trọng trong việc tổ chức quản lý hoạt ñộng DLST ở những khu vực này ñảm bảo nguyên tắc bảo tồn. Trong quá trình phát triển DLST cần có sự tham gia của người dân ñịa Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………23 phương và ñại diện chính quyền và các ban ngành liên quan trong ñánh giá tác ñộng môi trường, trong quá trình nghiên cứu quy hoạch và tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch. DLST phải ñược phát triển theo quy hoạch ñã ñược duyệt. Hoà nhập với thiên nhiên là yêu cầu cơ bản của DLST, yêu cầu này ñòi hỏi việc quy hoạch phát triển các công trình dịch vụ không làm biến ñổi cảnh quan kiến trúc khu vực: cấm kỵ các can thiệp thô bạo tới thiên nhiên do các hoạt ñộng như khai thác, săn bắn, chặt hạ, gây tiếng ồn, xả thải. Phát triển DLST phải tuân thủ chặt chẽ quy ñịnh về sức chứa: Yêu cầu bảo tồn của DLST liên quan chặt chẽ tới sức chứa của ñiểm DLST. ðể hạn chế tới mức tối ña tác ñộng của hoạt ñộng DLST ñến tự nhiên và môi trường, DLST phải ñược tổ chức với sự quy ñịnh về “sức chứa”. Theo UNWTO sức chứa của một ñiểm du lịch là số lượng cực ñại mà ñiểm du khách có thể chấp nhận trong cùng một thời ñiểm mà không làm suy thoái hệ sinh thái tự nhiên, không gây ra xung ñột xã hội giữa cộng ñồng ñịa phương và du khách, không gây suy thoái nền kinh tế truyền thống của cộng ñồng bản ñịa. Sức chứa có liên quan ñến tiêu chuẩn tối thiểu về không gian ñối với mỗi du khách cũng như nhu cầu sinh hoạt của họ. Công thức tính sức chứa ñược xác ñịnh CPI = A AR Trong ñó:CPI: Sức chứa thường xuyên (instantaneous carrying capacity) AR: diện tích của không gian du lịch A: Tiêu chuẩn không gian tối thiểu cho một du khách Tuỳ theo ý nghĩa có thể xác ñịnh 3 loại sức chứa như sức chứa sinh thái, sức chứa xã hội và sức chứa kinh tế. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………24 Sức chứa sinh thái: là áp lực sử dụng lãnh thổ du lịch cực ñại mà không xảy ra sự suy thoái hệ sinh thái tự nhiên. Sức chứa sinh thái tới hạn ñược xác ñịnh khi số lượng du khách và các tiện nghi mà họ sử dụng bắt ñầu có những ảnh hưởng tới tập tục sinh hoạt của các loài thú hoang dã hay làm phá vỡ tập quán kết bầy của chim, làm ñất bị xói mòn. Sức chứa xã hội: ñược hiểu là áp lực sử dụng lãnh thổ du lịch cực ñại mà không xảy ra xung ñột giữa cộng ñồng dân cư ñịa phương và du khách. Sức chứa tới hạn khi du khách cảm thấy sự khó chịu vì ñông ñúc và hoạt ñộng của họ bị ảnh hưởng sự quá ñông các du khách khác, tác ñộng tiêu cực ñến ñời sống, văn hoá xã hội của cộng ñồng ñịa phương. Sức chứa kinh tế: ñược hiểu là áp lực sử dụng lãnh thổ du lịch cực ñại mà không xảy ra suy thoái nền kinh tế truyền thống của cộng ñồng bản ñịa. Sức chứa kinh tế tới hạn khi bắt ñầu xuất hiện nhiều tác ñộng tiêu cực ñến ñời sống kinh tế - xã hội của ñiểm du lịch, cuộc sống bình thường của cư dân ñịa phương có cảm giác bị phá vỡ, xâm nhập. Như vậy, nếu hoạt ñộng DLST diễn ra vượt quá “sức chứa” sẽ dẫn ñến nhiều tác ñộng ảnh hưởng ñến các ñiều kiện sinh thái và xã hội, làm giảm sự hấp dẫn của DLST. Khái niệm sức chứa ñược sử dụng trong quản lý du lịch nhằm xác ñịnh giới hạn tối ña du khách có thể sử dụng tài nguyên du lịch, ñược xem là cơ sở ñể bảo vệ các nguồn lực của ñiểm DLST. Sức chứa của mỗi ñiểm DLST là khác nhau vì nó phụ thuộc vào ñịa ñiểm, tính mùa vụ, thời gian, thái ñộ của người sử dụng, việc thiết kế các phương tiện, tình trạng và mức ñộ quản lý cũng như ñặc trưng về môi trường của bản thân ñiểm du lịch và cả các cơ sở cho du lịch, hiện trạng tham quan của các ñiểm du lịch. Vì vậy cần nhấn mạnh rằng, sức chứa du lịch phải ñược Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………25 tính cho mỗi ñiểm, tuyến tham quan cụ thể. e- Phát triển du lịch sinh thái phải bảo vệ, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và các giá trị truyền thống ðể tạo ñược sức hấp dẫn ñối với khách du lịch thì việc khai thác tài nguyên du lịch sinh thái phải làm nổi bật ñược tính ñặc sắc của quốc gia, dân tộc. ðây là một yêu cầu quan trọng mà du lịch sinh thái cần phải hướng tới vì các giá trị văn hóa bản ñịa là một bộ phận hữu cơ không thể tách rời các giá trị môi trường tự nhiên của hệ sinh thái ở một khu vực cụ thể. Sự xuống cấp hoặc thay ñổi tập tục, sinh hoạt văn hóa truyền thống của cộng ñồng ñịa phương dưới tác ñộng nào ñó sẽ làm mất ñi sự cân bằng sinh thái tự nhiên vốn có của khu vực này và vì vậy sẽ làm thay ñổi hệ sinh thái và tác ñộng trực tiếp ñến du lịch sinh thái. Vậy, phát triển du lịch sinh thái phải trân trọng ña dạng tự nhiên, văn hóa, xã hội của ñiểm ñến, khích lệ các ñặc tính riêng của vùng hơn là các chuẩn mực ñồng nhất nhằm bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa công cộng. 2.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển du lịch sinh thái 2.1.4.1 Tài nguyên du lịch sinh thái Hoạt ñộng DLST nhìn từ bất cứ góc ñộ nào ñều gắn với tự nhiên và văn hóa bản ñịa, trong ñó ñặc biệt phải kể ñến tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên DLST trước hết ñược biểu hiện là giá trị các tác phẩm của môi trường tự nhiên thể hiện trong hệ sinh thái cụ thể, ñược sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch. Tài nguyên DLST mà cụ thể là sự tồn tại của các hệ sinh thái tự nhiên ñiển hình với tính ña dạng sinh học cao là yếu tố căn bản có tính chất quyết ñịnh ñể tạo nên sản phẩm DLST. Giá trị tài nguyên DLST ñược ñánh giá bởi khả năng hấp dẫn khách du lịch và ñiều ñó phụ thuộc vào sự ñáp ứng nhu cầu của du khách, tính ñộc ñáo, tính dễ tiếp cận, thời gian có thể khai thác của tài Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………26 nguyên ñó. Mức ñộ khai thác tiềm năng tài nguyên DLST phụ thuộc: khả năng nghiên cứu, phát hiện và ñánh giá các tiềm năng tài nguyên vẫn còn tiềm ẩn, khả năng tiếp cận chúng, khả năng phát triển các sản phẩm, trình ñộ tổ chức ñối với việc khai thác tài nguyên DLST ñặc biệt là ở nơi có hệ thống sinh thái nhạy cảm. Tài nguyên DLST có ảnh hưởng trực tiếp ñến tổ chức lãnh thổ của ngành du lịch, ñến cấu trúc và chuyên môn hóa của vùng du lịch. ðể một khu vực có tài nguyên DLST trở thành ñiểm hấp dẫn du lịch cần xét ñến các yếu tố như: “khoảng cách từ khu vực ñó ñến các trung tâm du lịch, ñiều kiện tiếp cận, các ñặc ñiểm tự nhiên và mức ñộ hấp dẫn của khu vực, mức ñộ ñảm bảo các dịch vụ, tính ñộc ñáo so với các khu du lịch khác, mức ñộ hấp dẫn của các ñiểm lân cận và khả năng kết hợp tham quan” [25]. Tài nguyên DLST rất ña dạng và phong phú về ñịa hình, nguồn nước, khí hậu, tài nguyên ñộng, thực vật. Những nơi có tính ña dạng sinh học cao như sân chim, vườn cây ăn trái, các trang trại, làng hoa, cây cảnh… Những ñặc ñiểm cơ bản của tài nguyên DLST có ảnh hưởng nhất ñịnh ñến hoạt ñộng DLST là: - Tài nguyên DLST thường rất nhạy cảm với các tác ñộng của con người và chịu tác ñộng mạnh mẽ của các sự cố môi trường. - Tài nguyên DLST có thời gian khai thác khác nhau tạo nên tính thời vụ của DLST . - Tài nguyên DLST thường nằm trong các khu vực ít người và thường ñược khai thác tại chỗ ñể tạo ra sản phẩm du lịch. - Có khả năng sử dụng nhiều lần. - Bản thân chúng ngay từ ñầu không hẳn ñể thu hút khách du lịch. Tóm lại, tài nguyên DLST ảnh hưởng có tính chất quyết ñịnh ñến sự hình thành ñiểm, khu DLST, là ñộng lực chính thu hút khách, quyết ñịnh hình thức DLST và ảnh hưởng tính thời vụ của DLST. Vấn ñề ñặt ra là cần nắm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………27 vững quy luật tự nhiên, lường trước tác ñộng của con người ñối với tự nhiên nói chung, tài nguyên DLST nói riêng ñể có giải pháp cụ thể khai thác hợp lý, có hiệu quả, không ngừng bảo vệ, tôn tạo. 2.1.4.2 Hệ thống cơ sở hạ tầng Mạng lưới và phương tiện giao thông: Do những ñặc thù riêng nên du lịch thường nằm ở những vùng xa xôi, hẻo lánh. Do ñó DLST luôn gắn với sự di chuyển của con người trong một khoảng cách nhất ñịnh và nó phụ thuộc vào mạng lưới và phương tiện giao thông. Mạng lưới các tuyến giao thông thuận lợi, ña dạng là cơ sở quan trọng ñể khai thác và phát triển DLST. Bởi lẽ, tài nguyên DLST dù có ña dạng hấp dẫn nhưng không có khả năng tiếp cận và vận chuyển trong nội bộ ñiểm ñến cũng không thể thu hút du khách cũng như sự ñầu tư khai thác kinh doanh nên việc lựa chọn thiết kế và xây dựng mạng lưới tuyến giao thông phục vụ DLST cũng cần có sự cân nhắc và lựa chọn hợp lý. Ngoài ra, mỗi loại phương tiện giao thông có những ñặc trưng riêng, các doanh nghiệp cần lựa chọn vận chuyển khách phù hợp như: vận chuyển ñường bộ bằng ô tô tạo ñiều kiện cho khách du lịch dễ dàng ñi theo lộ trình kế hoạch. Vận chuyển bằng mô tô, xe ñạp và một số phương tiện khác thì cơ ñộng, kết hợp tham quan nhưng khó ñi xa. Mặc dù DLST gắn nhiều với hoạt ñộng ñi bộ song tại khu vực DLST, việc chọn lựa phương tiện giao thông phù hợp cho từng khu vực nhằm tạo hấp dẫn cho du khách, ñảm bảo thân thiện với môi trường là vấn ñề cần quan tâm. Hệ thống thông tin liên lạc: là phần quan trọng trong hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch. Nó là ñiều kiện cần thiết ñể phục vụ nhu cầu thông tin của khách du lịch, ñể phục vụ công tác quản lý, kinh doanh du lịch. Nhờ có tiến bộ khoa học kỹ thuật, các phương tiện thông tin liên lạc ngày càng ña dạng như: hệ thống máy tính nối mạng, vệ tinh thông tin…không chỉ tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận và phát triển nguồn khách mà còn cho phép Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………28 nắm bắt nhanh công nghệ và kinh nghiệm phát triển loại hình sản phẩm dịch vụ du lịch. Hệ thống cung cấp ñiện và cấp thoát nước: Sản phẩm của hệ thống ñiện nước phục vụ trực tiếp cho việc nghỉ ngơi, giải trí của du khách. Sự ổn ñịnh của hệ thống ñiện tạo ñiều kiện cho phép áp dụng công nghệ hiện ñại trong quản lý hoạt ñộng kinh doanh và ña dạng hóa các sản phẩm dịch vụ DLST. Việc ñảm bảo nhu cầu về số lượng và chất lượng nước cho phép mở rộng dịch vụ và ñáp ứng nhu cầu của khách tại các khu, ñiểm DLST, ñồng thời hệ thống thoát nước hiện ñại cho phép giải quyết tốt lượng nước thải ñảm bảo vệ sinh môi trường ñiểm DLST. Hệ thống xử lý chất thải: DLST giữ gìn và bảo vệ môi trường, hạn chế ñến mức thấp nhất tác ñộng ñến môi trường tự nhiên. Chính vì thế, việc bố trí hệ thống thu gom và xử lý chất thải bằng phương pháp cổ truyền hoặc dùng các thùng tái chế ñem lại hiệu quả về môi trường cho DLST. Tóm lại cơ sở hạ tầng là tiền ñề, là ñòn bẩy của mọi hoạt ñộng kinh tế và ñiều ñó ñược nhấn mạnh trong hoạt ñộng DLST. Tuy nhiên, ñánh giá một cách tổng quát sự phát triển du lịch nói chung và DLST nói riêng cho thấy du lịch vẫn ñứng trước những thách thức to lớn về cơ sở hạ tầng, ñiều này càng ñược nhấn mạnh ở các nước ñang nước ñang phát triển. ðầu tư cơ sở hạ tầng sẽ làm tăng sử dụng ngân sách quốc gia song là cần thiết ñể phát triển DLST, ñặc biệt là thời kỳ ñầu, ñầu tư ñúng hướng sẽ ñem lại hiệu quả to lớn không chỉ trước mắt mà còn lâu dài cho nhiều ngành khác nhau. 2.1.4.3 Sự tăng trưởng kinh tế Môi trường kinh tế ở phạm vi quốc gia và quốc tế ñều có tác ñộng mạnh mẽ ñến cả cầu và cung DLST. Kinh tế phát triển, tốc ñộ phát triển kinh tế cao, kéo theo thu nhập của người dân tăng lên, ñời sống ñược cải thiện. Cùng với nhịp sống mới và hiện ñại, có khả năng về tài chính, cộng với việc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………29 nhận thức ngày càng cao về sự cần thiết bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ñã khuyến khích con người ngày càng yêu thiên nhiên và muốn khám phá thiên nhiên. Theo ñiều tra của một số công trình nghiên cứu thì khách DLST có mức thu nhập trung bình cao hơn và thường có thời gian ñi du lịch lâu hơn, mức chi tiêu hàng ngày nhiều hơn so với khách du lịch thông thường. Họ không ñòi hỏi thức ăn hoặc nhà nghỉ cao cấp ñầy ñủ tiện nghi, mặc dù họ có khả năng chi trả cho các dịch vụ này, họ sẵn sàng chi gấp nhiều lần một sản phẩm tương tự tại một ñiểm du lịch khác vì muốn chia sẻ trách nhiệm bảo tồn thiên nhiên, muốn ñóng góp cho ñịa phương. Do vậy, ñối với khách DLST chất lượng sản phẩm ñược xác ñịnh bao gồm cả cảnh sắc thiên nhiên, những kiến thức ñược học hỏi và những giá trị nhân văn. Khi cầu DLST phát triển sẽ khuyến khích tăng cung DLST ñể ñáp ứng cầu. Như v._.i – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………129 hoặc các phương thức hiện ñại như ñiện tử hay website. Chào bán sản phẩm thông qua các ñiểm DL lữ hành, trong ñó ñặc biệt là các ñiểm DL chuyên kinh doanh về sản phẩm DLST. ðây là kênh cần ñược khai thác triệt ñể vì chính các doanh nghiệp lữ hành là người chịu trách nhiệm phân phối sản phẩm trong du lịch. Chào bán sản phẩm DLST qua các tổ chức hành chính, các ñơn vị sự nghiệp và các doanh nghiệp. Tuy nhiên, cần chọn lựa các tổ chức, doanh nghiệp mà thành viên của họ có quan tâm và có mục ñích riêng ñối với môi trường sinh thái. + ðối với khách quốc tế: triển khai phân phối sản phẩm du lịch theo 3 kênh nhưng tập trung chủ yếu vào các hãng lữ hành. Một trong những chủ thể tham gia vào thiết kế các tour du lịch, ñại diện cho khách hàng tham gia vào thiết kế các sản phẩm tại ñiểm DLST. Chào bán sản phẩm DLST trực tuyến qua các phương tiện truyền thông ñại chúng hoặc các phương thức hiện ñại như: thư ñiện tử hay các website. ðây là xu hướng ñược khách hàng lựa chọn ngày một nhiều. Chào bán sản phẩm thông qua các hãng lữ hành quốc tế trong nước có thị trường mục tiêu là khách DLST, tiếp ñó các ñiểm DL này sử dụng các mối quan hệ ñiểm DL với các lữ hành nước ngoài trong tiêu thụ sản phẩm. ðây là kênh dễ tiếp cận và thu hút khách quốc tế cần ñược tận dụng khai thác triệt ñể vì chính các doanh nghiệp lữ hành là người thực hiện chức năng phân phối sản phẩm trong du lịch. Chào bán sản phẩm DLST trực tiếp qua các hãng lữ hành nước ngoài. ðẩy mạnh quảng bá và xúc tiến du lịch sinh thái. - Xây dựng các chương trình quảng bá theo chuyên ñề, tiến ñến một chiến dịch quảng bá xúc tiến tầm cỡ ñể thuyết phục và thu hút các ñối tượng khách DLST. Trong ñó cần xác ñịnh thị trường mục tiêu, thiết kế marketing tương thích với nội dung và cách thức tiến hành phù hợp. - Nội dung quảng bá tập trung vào việc cung cấp thông tin chung cụ thể Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………130 về tuyến ñiểm DLST, về các sản phẩm ñộc ñáo… - Phương thức quảng bá ña dạng bằng hoạt ñộng marketing công cộng qua các phương tiện thông tin ñại chúng như sách, báo, tạp chí trong và ngoài nước, ñài phát thanh, truyền hình, các tờ rơi phát hành ở sân bay, nhà ga… qua việc tài trợ tổ chức các sự kiện lớn. - Tiến hành hoạt ñộng marketing trực tiếp thông qua việc xây dựng và sử dụng hiệu quả các tập quảng cáo, hay ñĩa CD, trang web ñể truyền thông tin ñến khách hàng tiềm năng. Trong giai ñoạn ñầu chúng ta có thể thông qua Tổng cục Du lịch của Việt Nam và sở thể thao văn hoá và du lịch Hoà Bình. 4.3.2.7 ðẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về DLST ðẩy mạnh hoạt ñộng giáo dục tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về bảo tồn cho các nhà quản lý, ñiều hành, hướng dẫn viên, chính quyền ñịa phương, cộng ñồng dân cư và du khách. Cần giúp cho mọi ñối tượng nhận rõ những nguy cơ và thách thức của môi trường sinh thái ñịa phương. Các doanh nghiệp nói chung, ñặc biệt là các doanh nghiệp liên quan tới khai thác tài nguyên môi trường sinh thái phải có nghĩa vụ tham gia tích cực vào hoạt ñộng bảo tồn và bảo vệ môi trường như: cử thành viên tham dự các lớp tập huấn về môi trường ñể nâng cao sự hiểu biết về các biện pháp bảo vệ môi trường trong kinh doanh du lịch. Cung cấp ñầy ñủ những thông tin về giá trị khu DLST về ñặc ñiểm hấp dẫn chính và sự cần thiết phải bảo vệ những giá trị này nhằm giúp khách có thái ñộ và hành vi tích cực ñối với môi trường. Các thông tin có thể ñược chuyển tới du khách thông qua các biển chỉ dẫn trong khu du lịch, trong sách hướng dẫn… Nộp tiền phí môi trường theo nguyên tắc: người gây ô nhiễm phải trả tiền, người sử dụng phải trả tiền nhằm nâng cao ý thức bảo vệ các tài nguyên, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………131 hỗ trợ bảo vệ, nâng cấp môi trường sinh thái và tự nhiên. Thực hiện các biện pháp tiết kiệm tài nguyên nước, năng lượng bằng hệ thống tắt ñiện tự ñộng khi ra khỏi phòng khách sạn… Giải pháp thiết yếu và quan trọng ñể phát triển DLST là ñẩy mạnh giáo dục du lịch toàn dân. Với mỗi ñối tượng, phải vận dụng các hình thức, nội dung khác nhau ñể tuyên truyền và giáo dục thích hợp nhằm làm cho mọi người hiểu và nâng cao nhận thức về phát triển DLST. Bảng 4.24: ðịnh hướng tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về DLST Nội dung Hình thức Kinh phí - Quan niệm về DLST - Lợi ích - Nguyên tắc phát triển bền vững Nhà quản lý hoạch ñịnh chính sách - Yêu cầu phát triển DLST - Bồi dưỡng tập trung - Tham quan - Thông qua phương tiện truyền thông công cộng - Doanh nghiệp - Ngân sách Nhà nước - Tài trợ - Quan niệm về DLST - Nguyên tắc phát triển bền vững - Yêu cầu phát triển DLST Nhà kinh doanh dịch vụ du lịch - Trách nhiệm ñối với phát triển DLST - Bồi dưỡng tập trung - Tham quan - Thông qua phương tiện truyền thông công cộng - Doanh nghiệp - Ngân sách - Tài trợ - Người lao ñộng - Quan niệm về DLST - Lợi ích Hướng dẫn viên - Nguyên tắc phát triển - Bồi dưỡng tập trung - Tham quan - Doanh nghiệp - Ngân sách - Tài trợ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………132 bền vững - Yêu cầu phát triển DLST - Trách nhiệm ñối với phát triển DLST - Thông qua phương tiện truyền thông công cộng - Người lao ñộng - Lợi ích - Nguyên tắc phát triển bền vững Dân cư tại ñiểm DLST - Trách nhiệm ñối với phát triển DLST - Bồi dưỡng tập trung - Tham quan miễn phí - Thông qua phương tiện truyền thông công cộng - Doanh nghiệp - Ngân sách - Tài trợ - Lợi ích - Trách nhiệm ñối với phát triển DLST Khách DLST - Những hấp dẫn của ñiểm DLST - Hướng dẫn tham quan -Thông qua phương tiện truyền thông công cộng tại ñiểm DLST và công cộng - Doanh nghiệp - Ngân sách - Tài trợ - Lợi ích Các ñối tượng khác - Những hấp dẫn của ñiểm DLST Thông qua phương tiện truyền thông - Doanh nghiệp - Ngân sách - Tài trợ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………133 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 5.1 Kết luận Qua nghiên cứu thực trạng phát triển DLST trên ñịa bàn huyện Kim Bôi tôi ñi ñến một số kết luận sau: - ðối với nhiều nước trên thế giới DLST là hình thức du lịch rất phổ biến, phát triển rất mạnh mẽ hơn hai thập kỷ qua. Tuy nhiên, ñối với Việt Nam nói chung và Kim Bôi nói riêng thì việc tiếp cận hình thức du lịch này vẫn ñang còn rất mới mẻ. Mới chỉ ñược quan tâm trong giai ñoạn gần ñây; vì vậy việc nhận thức ñúng về DLST vẫn ñang còn rất hạn chế và chưa ñầy ñủ. - Kim Bôi là một huyện miền núi có tiềm năng ñể phát triển DLST, với những cảnh quan núi rừng, tài nguyên suối khoáng khí hậu mát mẻ…, cùng những kiến trúc riêng của từng ñiểm DLST ñã tạo cho vùng có ñiều kiện thuận lợi ñể phát triển DLST. Ngoài ra, Kim Bôi còn có lợi thế về tài nguyên nhân văn ñể phát triển du lịch như nét ñặc trưng di tích lịch sử văn hoá, lễ hội truyền thống, ẩm thực,... - Du lịch sinh thái Kim Bôi ñã phát triển, tuy nhiên tốc ñộ phát triển chưa cao. Biểu hiện cụ thể là tiềm năng du lịch rất dồi dào nhưng việc phát triển lại chưa mạnh, tốc ñộ khách ñến hàng năm hầu như không có sự ñột biến, thị trường khách nội ñịa vẫn là chủ yếu (khách nội ñịa chiếm gần 95% tổng lượt khách, còn khách quốc tế chỉ chiếm khoảng 5%). Hơn nữa, tỷ lệ khách lưu trú chỉ chiếm gần 15% so với tổng lượt khách tham quan. Như vậy, muốn DLST Kim Bôi khởi sắc cần có một hướng ñi mới mẻ hơn ñể du lịch Kim Bôi phát triển. - Hoạt ñộng DLST trên ñịa bàn chưa ñược khai thác một cách có hệ thống và toàn diện. Cơ sở vật chất kỹ thuật Kim Bôi còn yếu kém nên chưa hấp dẫn các nhà ñầu từ vào du lịch nói chung và DLST nói riêng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………134 - Kết quả nghiên cứu những nhân tố tác ñộng ñến DLST như: cơ sở hạ tầng nói chung và cơ sở hạ tầng du lịch nói riêng, chất lượng dịch vụ, sự tăng trưởng kinh tế, công nghệ, …nhưng hiện tại do huyện Kim Bôi có xuất phát ñiểm nền kinh tế thấp nên còn rất yếu về những mặt này. ðể Kim Bôi có thể trở thành ñịa phương hấp dẫn các nhà ñầu tư vào DLST ñiều ñầu tiên huyện cần làm là phải có giải pháp nâng cấp cơ sở hạ tầng. Sau ñó, muốn hấp dẫn khách du lịch thì theo tôi các ñiểm du lịch nói chung và chính quyền huyện nói riêng cần thực hiện nghiêm ngặt những vấn ñề sau: Giữ nét ñẹp nguyên sơ của những diểm du lịch thiên nhiên, kết hợp với giữ màu xanh của thảm cỏ, cây cổ thụ và giữ sự sạch sẽ, gọn gàng với những thùng rác "ñược sử dụng". Cần mở lớp tập huấn cho người dân – những người tham gia vào dịch vụ du lịch- cụ thể: thái ñộ vui vẻ, nhiệt tình bởi vì, cái quyết ñịnh không phải là chất lượng phục vụ mà ñó là cách ñối xử với khách hàng có tốt không. Nếu ta phục vụ tốt một người thì sẽ có nhiều người tiếp tục là khách hàng của ta. Nếu thái ñộ phục vụ không tốt thì sẽ không có người tới ngay sau ñó. Ngoài ra không bắt chẹt du khách, niêm yết giá và bán hàng ñúng giá ở các ñiểm du lịch. Kiên quyết không cho phép bán hàng kém chất lượng, không bán hàng rong. Nâng cao trình ñộ ngoại ngữ (tiếng Anh) của cán bộ, nhân viên và người dân tham gia vào du lịch... ðể cho du lịch sinh thái ở huyện Kim Bôi phát triển hơn nữa tôi ñưa ra khuyến nghị như sau. 5.2 Khuyến nghị ðối với Nhà nước: Tăng cường hơn nữa việc ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng tạo thuận lợi cho việc phát triển du lịch nói chung và DLST nói riêng. Tạo cơ hội phối hợp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………135 giữa các ñịa phương trong việc ñầu tư phát triển du lịch, quản lý và giải quyết các vấn ñề có liên quan ñến phát triển DLST. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, sớm ban hành các văn bản dưới luật nhằm triển khai hiệu quả luật du lịch, luật bảo vệ môi trường. Có chính sách ưu tiên, hỗ trợ phát triển du lịch ñặc biệt là DLST nhằm bảo tồn thiên nhiên và phát triển bền vững. Tạo ñiều kiện thuận lợi cho các ñịa phương, các doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận với cơ quan ngoại giao, các tổ chức phi chính phủ ở Việt Nam, ở nước ngoài ñể họ có thể quảng bá, xúc tiến DLST. ðổi với tổng cục du lịch Việt Nam Tăng cường hiệu quả công tác quản lý hoạt ñộng DLST, ban hành các tiêu chuẩn và quy tắc của ñiểm DLST, hỗ trợ triển khai áp dụng ISO 9001:2000; hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001; áp dụng LCA (ñánh giá chu trình chuyển hoá) vào doanh nghiệp DLST. Tích cực triển khai “Quy chế bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch”, khuyến khích phát triển những chương trình du lịch xanh, khách sạn xanh. ðối với các Bộ ngành Quy hoạch và xây dựng các ñề án phát triển nông – lâm – ngư kết hợp với du lịch, phục hồi các làng nghề truyền thống nhằm thỏa mãn sản phẩm cho khách ñồng thời cải thiện ñời sống cộng ñồng dân cư ñịa phương. Xây dựng các thiết chế văn hóa phục vụ cho mục ñích du lịch: nâng cao chất lượng môi trường văn hóa du lịch, tăng cường hoạt ñộng tuyên truyền giáo dục truyền thống. ðiều chỉnh giá cước dịch vụ viễn thông, giảm thuế giá trị gia tăng ñối với các sản phẩm du lịch mới có ý nghĩa lớn trong việc xóa ñói giảm nghèo. Quản lý, giám sát chỉ số môi trường, khoanh vùng cho phép các hoạt ñộng du lịch. Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới giao thông quốc gia, tăng cường ñầu tư mở rộng các tuyến ñường giao thông ñến ñiểm DLST. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………136 ðối với ñịa phương Khuyến khích các thành phần kinh tế ñầu tư khai thác hiệu quả tiềm năng tài nguyên DLST ñịa phương nhằm mục ñích giải quyết việc làm, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, phát triển các làng nghề truyền thống. Tuân thủ nguyên tắc phát triển bền vững, các yêu cầu của DLST và các nguyên tắc bảo tồn khi phê duyệt các dự án về DLST cũng như các dự án trên ñịa bàn. Ủng hộ và tạo ñiều kiện cho các chương trình nghiên cứu thị trường, mở lớp ñào tạo nguồn nhân lực về nghiệp vụ du lịch cho cộng ñồng ñịa phương. Thực hiện xã hội hóa du lịch tại ñịa phương bằng các hoạt ñộng tuyên truyền giáo dục và tổ chức các cuộc thi tìm hiểu DLST cho mọi tầng lớp dân cư tại ñiểm DLST nhằm nâng cao kiến thức kinh doanh du lịch của họ. Giữ gìn và phát triển nghề truyền thống của ñịa phương phục vụ du lịch, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa phong tục tập quán của ñịa phương thông qua tổ chức các lễ hội, các lễ nghi trong giao tiếp, trong món ăn truyền thống, ðộng viên người dân nêu cao truyền thống mến khách, lịch sự văn minh trong giao tiếp phục vụ khách, tôn trọng khách, không chèo kéo, nài ép khách, sẵn sàng và nhiệt tình hướng dẫn khách tiêu dùng các sản phẩm của ñịa phương. Triển khai hiệu quả các hoạt ñộng bảo vệ môi trường như xác ñịnh trách nhiệm của các doanh nghiệp ñóng tại ñịa phương tham gia xây dựng, hệ thống cơ sở vật chất và hoạt ñộng bảo vệ môi trường, tích cực tổ chức các hoạt ñộng trồng rừng, trồng cây xây dựng công viên, trồng cây xanh ven ñường, cây xanh ở các khu du lịch, phát ñộng phong trào xanh sạch ñẹp, bảo vệ môi trường sinh thái ñịa phương thông qua các tổ chức ñoàn thể. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………137 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 B.Nugen, 1991, Lý thuyết phát triển và các giải pháp trong kinh tế thị trường, Uỷ ban kế hoạch Nhà Nước, Hà Nội 2 Lê Huy Bá, Thái Lê Nguyên, 2006, Du lịch sinh thái. Nhà Xuất bản khoa học và kỹ thuật. 3 Trần Ngọc Bút (2002), Chính sách nông nghiệp nông thôn Việt Nam nửa cuối thế kỷ XX và một số ñịnh hướng ñến năm 2010, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 4 Báo cáo Chính trị ðại hội ñại biểu ðảng bộ Huyện Kim Bôi lần thứ IX nhiệm kỳ 2005-2010. 5 Các vấn ñề trong xây dựng phát triển du lịch sinh thái cộng ñồng ở Thái Lan Ronnakorn Trigannagon, Tuyển tập báo cáo Hội thảo “Xây dựng chiến lược Quốc gia phát triển Du lịch sinh thái ở Việt Nam”, tháng 9 – 1999. 6 Vũ Tuấn Cảnh, Xây dựng chiến lược quốc gia phát triển du lịch sinh thái ở Việt Nam, Tuyển tập báo cáo Hội thảo “Xây dựng chiến lược quốc gia phát triển du lịch sinh thái ở Việt Nam tháng 9 -1999”. 7 Cơ quan Hợp tác Quốc tế Tây Ban Nha – Cục Kiểm lâm, 2004, Cẩm nang quản lý và phát triển DLST ở các khu BTTN phía Bắc Việt Nam, Hà Nội. 8 Chỉ thị 46/CT-TW Ban Bí thư Trung ương ðảng khoá VII, 10/1994 9 Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam ñến năm 2010, Tổng Cục du lịch Việt Nam. 10 Chương trình khuyến khích phát triển dịch vụ - du lịch huyện Kim Bôi giai ñoạn 2006 – 2010 – huyện Kim Bôi 11 ðề án phát triển du lịch Kim Bôi giai ñoạn 2006 -2010, huyện Kim Bôi 12 Trần ðồng, Du lịch miệt vườn, Báo du lịch số 16 tháng 4 – 2001. 13 Nguyễn Văn ðính, Trần Thị Minh Hoà, 2004, Kinh tế du lịch, Nhà Xuất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………138 bản lao ñộng xã hội, Hà Nội. 14 Gary D.Smith & R.Arnold & Gbizzeell (1994), chiến lược và sách lược kinh doanh, Nhà xuất bản TPHCM. 15 Lưu ðức Hải, Nguyễn Ngọc Sinh, 2001, Quản lý môi trường cho phát triển bền vững, NXB ðại học Quốc gia, Hà Nội 16 Trần ðình Hải (biên dịch), Phạm Khắc Thông (chủ biên), 2001, Công nghệ du lịch. Nhà Xuất bản Thống kê. 17 Nguyễn ðình Hoè, Vũ Văn Hiếu, 2001, Du lịch bền vững. NXB ñại học quốc gia Hà Nội. 18 Trịnh Xuân Hồng, 2006, Các giải pháp cơ bản ñể quản lý, khai thác tài nguyên nhằm phát triển du lịch Ninh Bình, Luận văn Thạc Sỹ, ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội 19 Koeman (1997), Du lịch bền vững và du lịch sinh thái, Hội thảo quốc gia về sự tham gia của cộng ñồng ñịa phương trong quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh. 20 Lê Văn Lanh (2000), Du lịch sinh thái trong các khu bảo tồn thiên nhiên Việt Nam - Tiềm năng, hiện trạng, giải pháp và chiến lược phát triển, phân hội các vườn quốc gia và khu Bảo tồn thiên nhiên Việt Nam, Hà Nội. 21 Lệnh của Chủ tịch nước số 14/2005/L/CTN về việc công bố luật du lịch Việt Nam, Hà Nội ngày 27/6/2005 22 Nguyễn Văn Lưu, 1998, Thị trường du lịch. Nhà Xuất bản ðại học quốc gia, Hà Nội. 23 Phạm Trung Lương (2002), du lịch sinh thái những vấn ñề lý luận và thực tiễn ở Việt Nam, Nhà xuất bản giáo dục. 24 Nguyễn Văn Mạnh, Phạm Hồng Chương, 2006, Quản trị kinh doanh lữ hành, NXB ðại học Kinh tế Quốc dân. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………139 25 Thu Trang Công Thị Nghĩa, 1995, Du lịch văn hoá ở Việt Nam. Nhà Xuất bản trẻ. 26 “Pháp lệnh du lịch”, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia 1999. 27 Vũ Ngọc Phùng và tập thể tác giả, 1997, Kinh tế phát triển, NXB Thống kê, Hà Nội 28 Hà Văn Sự, 2002, Phát triển kinh tế nông thôn phục vụ du lịch, tạp chí du lịch Việt Nam, số 18 29 Trần ðức Thanh, 2000, Nhập môn khoa học du lịch, Nhà Xuất bản ñại học Quốc gia, Hà Nội. 30 Nguyễn Văn Thường - Nguyễn Văn ðính, Những ñịnh hướng chiến lược ñào tạo nhân lực cho ngành Du lịch Việt Nam, Tài liệu Hội thảo tháng 4 - 1996. 31 Nguyễn Minh Tuệ, Vũ Tuấn Cảnh, Lê Thông, Phạm Xuân Hậu, Nguyễn Kim Hồng, 1997, ðịa lý du lịch, NXB Thành phố Hồ Chí Minh. 32 Nguyễn Thị Tú (2005), giải pháp phát triển du lịch sinh thái Việt Nam trong giai ñoạn hiện nay, luận án tiến sỹ, trường ðH Thương Mại. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………140 PHỤ LỤC PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA DU KHÁCH V/v phát triển du lịch sinh thái trên ñịa bàn huyện Kim Bôi tỉnh Hoà Bình Phiếu khảo sát này ñược thực hiện nhằm thu thập những thông tin cần thiết giúp cho việc ñưa ra các giải pháp phát triển du lịch sinh thái nhằm khai thác tối ña tiềm năng tài nguyên thiên nhiên và nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên ñịa bàn huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình trong thời gian tới. Những thông tin chúng tôi nhận ñược từ Qúi khách là rất cần thiết, quan trọng và quí báu. Xin Quí khách vui lòng trả lời ñầy ñủ, chính xác các câu hỏi với tinh thần xây dựng. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! ....................................................................................................................................... Hãy ñánh dấu (V) vào ô Quí khách chọn 1. Xin quí vị cho biết quí vị ñến từ ñâu?.................................... ðoàn của quí vị có bao nhiêu người?............. 2. Chuyến ñi của quí vị là bao lâu?...................ngày. Quí vị thường ñi vào tháng nào trong năm………………. 3. Khu du lịch này là mục ñích chính hay chỉ là một trong những ñiểm ñến trong chuyến du lịch của quí vị? ðiểm chính Một vài ñiểm ñến 4. Quí vị biết thông tin này bằng cách nào? Lần trước Phương tiện truyền thông Bạn bè, người thân ðại lý du lịch Hướng dẫn viên Bài viết, tạp chí, phim Sách hướng dẫn du lịch Nguồn khác 5. Quí vị thích tham gia hình thức du lịch sinh thái nào nhất? Tắm biển Bơi thuyền Cắm trại Hoạt ñộng thể thao Câu cá ði dạo Lặn biển Leo núi ði bộ xuyên rừng Hình thức khác............................................................................................................. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………141 6. Quí vị ñánh giá như thế nào về mức ñộ hấp dẫn tại ñiểm du lịch này? (Quí vị cho ñiểm trong khoảng giao ñộng) Chỉ tiêu Rất hấp dẫn [ñiểm 5-4] Hấp dẫn [ñiểm 4-3] Bình thường [ñiểm 3-2] Ít hấp dẫn [ñiểm 2-1] Không hấp dẫn [ñiểm 1-0] Cảnh quan thiên nhiên ða dạng sinh học Văn hoá ñịa phương Chất lượng dịch vụ Chất lượng môi trường ðộ an toàn Giá cả Cảm nhận chung 7. Theo quí vị các hình thức du lịch sinh thái ở ñây thuộc dạng nào? Phong phú Bình thường ðơn ñiệu 8. Quí vị thích ñiều kiện lưu trú thế nào? Khách sạn cao cấp Khách sạn trung bình Nhà dân Lều trại Hình thức khác................................................................. 9. Quí vị ñánh giá về phương tiện ñi lại trong khu du lịch này thế nào? Thuận lợi Không thuận lợi Ý kiến khác................................................................................................................. 10. Qúi vị có thấy trong khu du lịch có dấu vết của? Yếu tố Nhiều Ít Không có Rác Những ñốm lửa trại Cây bị dẫm nát Phế thải vệ sinh Viết, vẽ, khắc, ñẽo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………142 11. Quí vị có thấy những gì ñược cải thiện ở khu du lịch này? Dịch vụ lưu trú Lòng hiếu khách Dịch vụ ăn uống Chất lượng môi trường Dịch vụ lưu niệm Hệ thống ñường mòn Dịch vụ liên lạc Phương tiện giao thông Dịch vụ y tế 12. Quí vị ñánh giá thế nào về chất lượng chuyến thăm khu du lịch này? Chỉ tiêu Rất tốt [ñiểm 5-4] Tốt [ñiểm 4-3] Trung bình [ñiểm 3-2] Kém [ñiểm 2-1] Rất kém [ñiểm 1-0] ðón tiếp Môi trường Hướng dẫn tham quan Dịch vụ vận chuyển Dịch vụ lưu trú Dịch vụ ăn uống Dịch vụ lưu niệm Dịch vụ liên lạc 13. Mức chi tiêu bình quân mỗi ngày của quí vị là 0-49000 50.000 – 99.000 100.000-149.000 >150.000 14. Quí vị có dự ñịnh thăm lại khu du lịch này không? Có Không Chưa chắc chắn 15. Quí vị có ñịnh giới thiệu khu du lịch này tới bạn bè, người thân không? Có Không Nếu có thể xin quí vị cho biết thêm về bản thân: Tuổi………………giới tính………….nơi sống…………..nghề nghiệp………….. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quí vị Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………143 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CỦA CƯ DÂN ðỊA PHƯƠNG V/v Phát triển du lịch sinh thái tại huyện Kim Bôi tỉnh Hoà Bình Phiếu khảo sát này ñược thực hiện nhằm thu thập những thông tin cần thiết giúp cho việc ñưa ra các giải pháp phát triển du lịch sinh thái nhằm khai thác tối ña tiềm năng tài nguyên thiên nhiên và nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên ñịa bàn huyện Kim Bôi trong thời gian tới. Những thông tin chúng tôi nhận ñược từ Quí vị là rất cần thiết, quan trọng và quí báu. Xin Qúi vị vui lòng trả lời ñầy ñủ, chính xác các câu hỏi với tinh thần xây dựng. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! ...................................................................................................................................... Hãy ñánh dấu (V) vào ô Quí vị) chọn 1 Quí vị ñã sống ở ñây bao lâu 10 năm 2 Theo Quí vị giá trị tài nguyên du lịch sinh thái ở ñịa phương thuộc loại nào? Rất hấp dẫn Ít hấp dẫn Không hấp dẫn Không biết 3 Chính quyền và người dân ñịa phương ñã ñược tham gia vào công việc nào trong quá trình phát triển du lịch sinh thái tại ñịa phương? Quy hoạch phát triển Dịch vụ ăn uống Tổ chức, quản lý Dịch vụ tư vấn Kiểm tra, giám sát Dịch vụ khác Hướng dẫn viên Dịch vụ lưu trú 4 Theo quí vị du lịch có ảnh hưởng như thế nào tới cuộc sống của người dân ñịa phương. Chỉ tiêu Rất tốt Tốt Không Xấu Rất xấu Không biết Cơ sở hạ tầng Việc làm Tăng trưởng kinh tế Giá cả An ninh xã hội Phong tục tập quán Môi trường Kiến trúc bản ñịa Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………144 5 Quí vị có còn thấy dân ñịa phương còn khai thác bừa bãi tài nguyên thiên nhiên nữa không? Chặt cây ðốt rừng lấy ñất làm nông nghiệp Săn bắn chim, thú Khai thác ñộng vật quí hiếm Hành vi khác 6 Quí vị có muốn khách du lịch nghỉ tại nhà mình không? Có Không 7 Quí vị có kiến nghị gì giúp du lịch sinh thái tại ñịa phương ngày càng phát triển hơn? Nếu có thể xin quí vị vui lòng cho biết Tuổi ……………….Giới tính……………nghề nghiệp…………….…. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quí vị Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………145 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP V/v Phát triển du lịch sinh thái trên ñịa bàn huyện Kim Bôi tỉnh Hoà Bình Phiếu khảo sát này ñược thực hiện nhằm thu thập những thông tin cần thiết giúp cho việc ñưa ra các giải pháp phát triển du lịch sinh thái nhằm khai thác tối ña tiềm năng tài nguyên thiên nhiên và nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên ñịa bàn huyện Kim Bôi trong thời gian tới. Những thông tin chúng tôi nhận ñược từ Qúi vị là rất cần thiết, quan trọng và quí báu. Xin Quí vị vui lòng trả lời ñầy ñủ, chính xác các câu hỏi với tinh thần xây dựng. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! ...................................................................................................................................... Hãy ñánh dấu (V) vào ô Quí vị chọn 1 Loại dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp cho du khách? Hoạt ñộng thư giãn Dịch vụ ăn uống Vận chuyển Khác Lưu trú 2 Quí vị thường xuyên tham gia hoạt ñộng du lịch tại các ñiểm du lịch sinh thái nào?.............................................................................................................................. 3 Quí vị ñánh giá như thế nào về mức ñộ hấp dẫn tại các ñiểm du lịch mà quí vị tham gia? Chỉ tiêu Rất hấp dẫn [ñiểm 5-4] Hấp dẫn [ñiểm 4-3] Bình thườn [ñiểm 3-2] Ít hấp dẫn [ñiểm 2-1] Không hấp dẫn [ñiểm 1-0] Cảnh quan thiên nhiên ða dạng sinh học Văn hoá ñịa phương Chất lượng dịch vụ Chất lượng môi trường ðộ an toàn Giá cả Lý do khác Cảm nhận chung Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………146 4 Doanh nghiệp của Quí vị tham gia vào hoạt ñộng du lịch sinh thái theo hình thức nào? Quy hoạch phát triển Hướng dẫn tham quan Tư vấn Tổ chức, quản lý Dịch vụ lưu trú Khác ðóng góp hưởng lợi Ăn uống 5 Quí vị có nhận xét gì về việc thu gom và xử lý rác thải tại ñiểm du lịch sinh thái? Thường xuyên Thỉnh thoảng Không thực hiện 6 Quí vị ñánh giá như thế nào về công tác khắc phục sự cố môi trường và rủi ro sức khoẻ cho du khách? Rất khó khăn Tương ñối khó khăn Bình thường 7. Quí vị ñánh giá như thế nào về mức ñộ cung cấp thông tin môi trường cho du khách? Thường xuyên Thỉnh thoảng Chưa bao giờ 8. Theo quí vị thời ñiểm cung cấp thông tin môi trường và thông tin khác tốt nhất cho khách là khi nào? Trước khi tham quan Trong khi tham quan Kết thúc tham quan 9. Quí vị ñánh giá như thế nào về chất lượng các chương trinh du lịch sinh thái? Chỉ tiêu Rất tốt Tốt Trung bình Kém Rất kém ðón tiếp Chất lượng môi trường Hướng dẫn tham quan Dịch vụ vận chuyển Dịch vụ lưu trú Dịch vụ ăn uống Dịch vụ liên lạc Lưu niệm Khác Cảm nhận chung Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………147 10. Quí vị ñánh giá như thế nào về thực trạng các trang thiết bị của doanh nghiệp mình? Hiện ñại ñồng bộ Hiện ñại không ñồng bộ Cũ, lạc hậu 11. Quí vị ñánh giá như thế nào về nguồn nhân lực của doanh nghiệp mình? Số lượng ðủ Thiếu Rất thiếu Trình ñộ chuyên môn Tốt Trung bình Kém Trình ñộ ngoại ngữ Tốt Trung bình Kém Kiến thức môi trường Tốt Trung bình Kém 12. Theo chủ quan của quí vị lệ phí tham quan hiên nay cao hay thấp? Cao Hợp lý Thấp 13. Doanh nghiệp của quí vị có cần hỗ trợ về vấn ñề nào sau ñây?(Quí vị có thể lựa chọn nhiều ô) Thông tin, kinh nghiệm Vốn Giải quyết tranh chấp Cơ chế, chính sách Công nhân Vấn ñề khác 14. Quí vị có kiến nghị gì với các cơ quan ban ngành? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quí vị Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………148 TẮM KHOÁNG SPA HỘI NGHỊ, HỘI THẢO PHÒNG NGHỈ NHÀ HÀNG TOUR DU LỊCH C.TY DU LỊCH CÔNG ðOÀN SUỐI KHOÁNG KIM BÔI HÂN HẠNH CHÀO ðÓN QUÝ KHÁCH Khu du lịch suối khoáng Kim Bôi mở cửa chính thức vào ngày 5-11- 1975, thuộc liên ñoàn lao ñộng tỉnh Hòa Bình, nằm trên ñịa phận thuộc xóm Mới ðá - xã Hạ Bì - huyện Kim Bôi - tỉnh Hoà Bình, cách thủ ñô Hà Nội 75km (theo tuyến ñường Hà Nội - Hà ðông - Ba La - Xuân Mai - Lương Sơn - Bãi Lạng - Bãi Chạo - Kim Bôi). Khu du lịch Suối khoáng Kim Bôi ñộc ñáo hấp dẫn bởi nguồn nước khoáng từ ngàn xưa trong vắt, không mùi, vô khuẩn, khi vừa lộ thiên nhiệt ñộ 34 -> 36oC, thành phần chính là Bicacbonat Sunphat Canxi - Magie, thuộc loại nước khoáng giải khát chữa bệnh có lợi cho sức khoẻ con người, ñang ñược Công ty Du lịch Công ñoàn Suối khoáng Kim Bôi quản lý và khai thác. măng chua, Bản ñồ quy hoạch cải tạo nâng cấp khu du lịch suối khoáng Kim Bôi, giai ñoạn 2004 - 2010 Du lịch tắm nước khoáng - du lịch nghỉ dưỡng - Du lịch sinh thái - Du lịch văn hoá, thể thao - Du lịch tổ chức Hội nghị, Hội thảo suốt 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, ðông. Khu Du lịch Suối khoáng Kim Bôi hân hạnh chào ñón Quý khách. Chủ tịch kiêm Giám ñốc ðỗ Lê Phương Liên ñoàn Lao ñộng tỉnh Hòa Bình Công ty TNHH Một thành viên Du lịch Công ñoàn Suối khoáng Kim Bôi ðịa chỉ: xóm Mớ ðá - xã Hạ Bì - huyện Kim Bôi - tỉnh Hoà Bình. ðiện thoại Lễ tân: 0218.871564-871128; Fax: 0218. 870428 Email: dulichcongdoan@suoikhoangkimboi.com.vn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………149 PHỤ BIỂU 01 Hỡnh ảnh tại khu V-Resort Hình ảnh tại khu V-Resort Hình ảnh tại khu V-Resort Hỡnh ảnh tại khu V-Resort Hỡnh ảnh tại khu V-Resort Hình ảnh tại khu V-Resort Hình ảnh tại khu V-Resort Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………150 Hình ảnh tại khu Thác Bạc Long Cung Hình ảnh tại khu Thác Bạc Long Cung Hình ảnh tại khu Suối Khoáng Hình ảnh tại khu Suối Khoáng ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2511.pdf
Tài liệu liên quan