Nghiên cứu phát triển du lịch dựa vào cộng đồng ở xã Mỹ Hòa Hưng, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP – TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN BỘ MÔN KHOA HỌC ĐẤT & TNTN ------------------------ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN DU LỊCH DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG Ở XÃ MỸ HÒA HƯNG, THÀNH PHỐ LONG XUYÊN, TỈNH AN GIANG An Giang, tháng 01 năm 2010 TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP – TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN BỘ MÔN KHOA HỌC ĐẤT & TNTN ------------------------ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN DU LỊCH DỰ

pdf70 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3136 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu phát triển du lịch dựa vào cộng đồng ở xã Mỹ Hòa Hưng, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A VÀO CỘNG ĐỒNG Ở Xà MỸ HÒA HƯNG, THÀNH PHỐ LONG XUYÊN, TỈNH AN GIANG Chủ nhiệm đề tài: ThS. Phạm Xuân Phú Cộng tác viên: ThS. Ngô Thụy Bảo Trân ThS. Phạm Huỳnh Thanh Vân KS. Phạm Duy Tiễn An Giang, tháng 01 năm 2010 i LỜI CẢM TẠ Xin chân thành cảm ơn! Sở du lịch văn hóa thể thao, các khách sạn, đại lý du lịch trên địa bàn tỉnh An Giang và UBND xã Mỹ Hòa Hưng, trung tâm thông tin du lịch cộng đồng đã cung cấp thông tin và hỗ trợ chúng tôi thực hiện đề tài này. Đặc biệt, cám ơn các đồng sự trong Khoa Nông Nghiệp và Tài nguyên Thiên nhiên đã tham gia và đóng góp ý kiến cho đề tài. ii TÓM LƯỢC Đề tài "Nghiên cứu phát triển du lịch dựa vào cộng đồng ở xã Mỹ Hòa Hưng, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang", được thực hiện nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của du lịch dựa vào cộng đồng. Các phát hiện của đề tài sẽ là cơ sở khoa học và thực tiễn giúp cho việc phát triển du lịch ở MHH mang tính hiệu quả và bền vững. Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy đối tượng tham gia thường là những hộ khá và giàu, có nhà cổ xưa và có diện tích đất vườn rộng. Mặc dù, dự án du lịch cộng đồng tạo điều kiện cho hộ nghèo tham gia để xóa đói giảm nghèo ở địa phương nhưng thực tế những hộ nghèo tiếp cận đến dự án này là rất thấp, họ hầu như không được hưởng lợi từ thành quả dự án này đem lại. Bên cạnh đó, thu nhập từ du lịch dựa vào cộng đồng rất thấp, nguồn nhân lực hoạt động trong ngành du lịch vừa thiếu và yếu, sản phẩm chưa đa dạng, tính liên kết du lịch trong vùng chưa chặt chẽ, tuyên truyền quảng bá chưa rộng rãi. Chính vì thế, để phát triển du lịch dựa vào cộng đồng một cách bền vững, góp phần tích cực vào xóa đói giảm nghèo, cần phải tạo điều kiện cho những hộ nghèo tham gia vào hoạt động du lịch dựa vào cộng đồng, góp phần vào giữ gìn, bảo vệ môi trường và tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân. MỤC LỤC Nội dung Trang Cảm tạ .......................................................................................................................... i Tóm lược ...................................................................................................................... ii Mục lục......................................................................................................................... iii Danh sách bảng ............................................................................................................ v Danh sách hình............................................................................................................. vi Hộp thông tin................................................................................................................ vii Ký hiệu và viết tắt ........................................................................................................ viii Chương I : MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 A. MỤC TIÊU, CÂU HỎI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................. 1 I. MỤC TIÊU.............................................................................................................. 1 II. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 2 III. NỘI DUNG........................................................................................................... 2 B. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................... 2 I. ĐỐI TƯỢNG........................................................................................................... 2 II. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................... 2 C. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………...2 I. CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................................................................... 2 1. Khái niệm du lịch và du khách ............................................................................. 2 1.1.Khái niệm về du lịch .............................................................................................. 2 1.2..Khái niệm về du khách ......................................................................................... 2 2. Phân loại khách du lịch.......................................................................................... 3 2.1. Khách du lịch quốc tế............................................................................................ 3 2.2. Khách du lịch nội địa ............................................................................................ 3 3. Các tác động của du lịch đối với kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường ........ 3 3.1. Tác động về kinh tế ............................................................................................... 3 3.2. Tác động về văn hóa.............................................................................................. 4 3.3. Tác động về môi trường ........................................................................................ 4 3.4. Tác động về mặt xã hội ......................................................................................... 4 4. Các loại hình du lịch trên thế giới và Việt Nam .................................................. 4 4.1. Du lịch sinh thái .................................................................................................... 4 4.2. Du lịch bền vững ................................................................................................... 5 4.3. Du lịch văn hóa ..................................................................................................... 5 4.4. Du lịch vì người nghèo.......................................................................................... 5 4.5. Du lịch sinh thái cộng đồng................................................................................... 5 4.6. Du lịch dựa vào cộng đồng ................................................................................... 5 5. Các nguyên tắc và tiêu chí tham gia phát triển du lịch dựa vào cộng đồng ..... 6 5.1. Các nguyên tắc phát triển du lịch dựa vào cộng đồng .......................................... 6 5.2. Các tiêu chí tham gia phát triển du lịch dựa vào cộng đồng ................................. 6 6. Sản phẩm du lịch.................................................................................................... 7 6.1. Sản phẩm đơn lẻ và sản phẩm tổng hợp ............................................................... 7 6.2. Đặc điểm của sản phẩm du lịch ............................................................................ 7 7. Điều kiện để phát triển du lịch.............................................................................. 8 8. Dự báo thị trường du lịch Việt Nam .................................................................... 8 9. Tổng quan về hoạt động du lịch của An Giang ................................................... 10 9.1. Tổng quan về hoạt động du lịch của An Giang………………………………….10 iii iv 9.2. Thực trạng du lịch An Giang hiện nay…………………………………………...11 II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................ 13 1. Mô tả điểm nghiên cứu .......................................................................................... 13 2. Lý do chọn điểm nghiên cứu ................................................................................. 14 3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 14 3.1. Phương pháp định tính .......................................................................................... 14 3.2. Phương pháp phỏng vấn người am hiểu (KIP) .................................................... 14 3.3. Phương pháp phân tích tình huống ....................................................................... 16 3.4. Xử lý số liệu .......................................................................................................... 18 Chương II : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH................................... 19 1. Hoạt động du lịch và du lịch cộng đồng ở xã Mỹ Hòa Hưng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang. ............................................................................................................ 19 1.1. Hiện trạng về hoạt động du lịch ở xã MHH.......................................................... 19 1.2. Hiện trạng hoạt động du lịch dựa vào cộng đồng ở MHH ................................... 20 1.3. Sự tham gia của người dân vào hoạt động du lịch cộng đồng ở địa bàn nghiên cứu................................................................................................................................ 20 1.4. Những hộ không tham gia vào hoạt động du lịch cộng đồng…………………….21 1.5. Nguồn thu nhập của các hộ tham gia vào hoạt động du lịch…………………22 2. Hiện trạng các nguồn lực cung cấp dịch vụ du lịch ở MHH .............................. 22 2.1. Nguồn nhân lực ..................................................................................................... 22 2.1.1. Các nhóm đối tượng tham gia vào du lịch dựa vào cộng đồng ở xã MHH........ 22 2.1.2. Nhân sự trong ban quản lý du lịch ..................................................................... 22 2.2. Cảnh quan, môi trường và an ninh ở khu du lịch.................................................. 23 2.3. Cơ sở vật chất ...................................................................................................... 24 2.3.1. Giao thông.......................................................................................................... 24 2.3.2. Sử dụng điện trong hoạt động du lịch ................................................................ 25 2.4. Sản phẩm du lịch................................................................................................. 25 2.4.1. Sản phẩm lưu niệm............................................................................................. 25 2.4.2. Dịch vụ ăn uống, nghỉ ngơi và đi lại .................................................................. 26 2.4.3. Dịch vụ vui chơi, giải trí ................................................................................... 27 2.5. Quảng bá du lịch ................................................................................................. 28 3. Một số đặc điểm của khách du lịch....................................................................... 28 3.1. Sử dụng thời gian rỗi............................................................................................. 29 3.2. Thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển du lịch cộng đồng ở MHH .............. 29 3.2.1. Thuận lợi ............................................................................................................ 29 3.2.2. Khó khăn ........................................................................................................... 29 4. Thuận lợi, khó khăn của người dân khi tham gia hoạt động du lịch cộng đồng ............................................................................................................................ 30 5. Phân tích một số tình huống người dân đang hoạt động cung cấp dịch vụ du lịch .......................................................................................................................... 35 Tình huống 1: Hộ tham gia vào du lịch cộng đồng (thu nhập dựa vào trồng lúa và hoạt động dịch vụ nghỉ qua đêm ................................................................................. 35 Tình huống 2: Hộ mới tham gia vào hoạt động du lịch dựa cộng đồng (thu nhập chính vẫn dựa vào trồng lúa, và hộ hoạt động cung cấp dịch vụ nghỉ qua đêm và trưng bày các mặt hàng thủ công truyền thống, tham quan vườn cây ăn trái) ............ 37 Tình huống 3: Hộ đang hoạt động mô hình du lịch cộng đồng (nguồn thu nhập dựa vào các loại hình dịch vụ tham quan du lịch, cung cấp dịch vụ tham quan vườn cây ăn trái, ăn uống nghỉ ngơi, sinh hoạt giải trí).............................................................................39 v KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 41 A. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 41 B. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 42 Tài liệu tham khảo........................................................................................................ 44 Phụ Chương.................................................................................................................. 45 DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 1: Nội dung và thông tin cần thu thập................................................................. 17 Bảng 2 : Số lượng du khách đến MHH........................................................................ 19 Bảng 3: Số lượng và trình độ của trung tâm du lịch cộng đồng MHH ........................ 22 Bảng 4 : Số hộ sản xuất phục vụ cho du khách tham quan và mua quà lưu niệm ....................................................................................................................... 25 Bảng 5: Các dịch vụ phục vụ khách du lịch................................................................. 26 Bảng 6: Mức chi tiêu của du khách cho việc đi du lịch MHH..................................... 28 Bảng 7: Mức độ tiếp cận thông tin của du khách về MHH thông qua các phương tiện thông tin đại chúng................................................................................................ 29 Bảng 8: Thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức trong phát triển DLCĐ.................... 32 vi DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 1. Số lượng khách quốc tế và nội địa qua các năm ............................................. 9 Hình 2. Thị trường TOPTEN khách quốc tế đến Việt Nam năm 2006........................ 10 Hình 3. Bản đồ hành chánh xã Mỹ Hòa Hưng ............................................................. 14 Hình 4. Sơ đồ nghiên cứu............................................................................................. 16 Hinh 5: Các khoảng thời gian du khách trong nước và nước ngoài tham gia du lịch.. 30 Hình 6 : Các khó khăn khi tham gia vào du lịch cộng đồng ........................................ 34 HỘP THÔNG TIN vii Trang Hộp thông tin số 1:Lợi nhuận từ kinh doanh dịch vụ du lịch ...................................... 20 Hộp thông tin số 2: Muốn tham gia vào hoạt động du lịch nhưng không biết cách nào để tham gia .................................................................................................... 21 Hộp thông tin số 3 : Hộ trước đây tham gia du lịch dựa vào cộng đồng nhưng đến nay không tham gia vào hoạt động này nữa........................................................................ 22 Hộp thông tin số 4: Cảm giác của du khách khi ngủ qua đêm .................................... 24 Hộp thông tin số 5: Vấn đề sử dụng điện..................................................................... 25 Hộp thông tin số 6: Chưa có chính sách vay vốn để phát triển du lịch cộng đồng ...... 26 Hộp thông tin số 7: Nhận xét về chuyến du lịch ở MHH............................................. 27 Hộp thông tin số 8 : Các sản phẩm du lịch mà du khách quan tâm ............................ 28 Hộp thông tin số 9: Các điều kiện để phát triển du lịch dựa vào cộng đồng ............... 28 Hộp thông tin số 10: Khả năng nắm bắt thông tin về khu du lịch cộng đồng xã MHH của du khách................................................................................................................. 29 KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT viii ix MHH: Mỹ Hòa Hưng UBND: Ủy Ban Nhân Dân Ha: Hecta WTO: Tổ Chức Thương Mại Thế Giới UNWTO: Tổ chức Du lịch Thế giới WTTC: Hội đồng du lịch và lữ hành thế giới 1 Chương I MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, thời gian nhàn rỗi của con người nhiều hơn trước đây, nhu cầu đi du lịch của con người ngày càng tăng và trở thành nhu cầu cơ bản không thể thiếu được trong đời sống văn hóa - xã hội của con người. Ở nhiều nước trên thế giới, hoạt động du lịch phát triển thành một ngành kinh tế quan trọng của quốc gia. Ở Việt Nam, ngành du lịch tuy còn non trẻ nhưng đã có bước phát triển nhanh cả về số lượng và chất lượng, đóng góp những thành tựu đáng kể cho nền kinh tế quốc dân. Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, đến năm 2020 ngành du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam. Vì vậy, nhiệm vụ quan trọng của hoạt động du lịch Việt Nam là phải hoạt động có hiệu quả, hoà nhập với xu hướng phát triển của khu vực và thế giới (Tổng cục du lịch Việt Nam, 2008). Tuy nhiên, khi du lịch phát triển sẽ kéo theo những tác động đến kinh tế - xã hội và môi trường sinh thái tại điểm du lịch. Do đó, phát triển du lịch không chỉ nhằm tăng trưởng kinh tế mà còn phải dựa trên tính bền vững của sinh thái, xã hội và kinh tế, phát triển bền vững nhằm thỏa mãn nhu cầu hiện tại nhưng không làm giảm khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ mai sau. Theo Lê Huy Bá (2006) du lịch cộng đồng là một loại hình du lịch mới nhằm bảo vệ và quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững. Thế nào là du lịch cộng đồng? Du lịch cộng đồng là loại du lịch sáng tạo và làm chủ bởi chính cộng đồng ở đó, và có thể quan trọng hơn, nó tôn vinh những đặc thù của địa phương mà các cộng đồng khác không có. Hình thức du lịch này áp dụng 3 chiến lược chính: đưa thêm lợi ích kinh tế đến cộng đồng nghèo nhất, tăng thêm những tác động phi kinh tế, và tạo điều kiện tham gia của các cộng đồng này (Phan Trung Lương, 2003). Sau Đại Hội tỉnh Đảng bộ An Giang lần VII, cơ cấu kinh tế tỉnh An Giang có sự thay đổi, trong đó, dịch vụ và du lịch thay thế dần cho nông nghiệp. Đây cũng là một thách thức lớn đối với tỉnh An Giang. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh An Giang có trên 39 điểm du lịch và nhiều loại mô hình du lịch khác nhau như du lịch cộng đồng, du lịch văn hóa, du lịch tâm linh tín ngưỡng, du lịch thiên nhiên, du lịch lễ hội, du lịch homestay, vv…Nhưng trong các loại mô hình đó, mô hình phát triển du lịch dựa vào cộng đồng đang được khách du lịch trong và ngoài nước đang quan tâm. Chính vì vậy, nhằm góp phần làm rõ thêm về những mặt mạnh yếu của loại hình du lịch này trong sự phát triển kinh tế của tỉnh, đề tài “Nghiên cứu phát triển du lịch dựa vào cộng đồng ở xã Mỹ Hòa Hưng, Thành Phố Long Xuyên, tỉnh An Giang” được thực hiện. A. MỤC TIÊU, CÂU HỎI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU I. MỤC TIÊU 1. Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch dựa vào cộng đồng ở xã Mỹ Hòa Hưng, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang. 2. Đưa ra các kiến nghị về chính sách phù hợp với sự phát triển du lịch cộng đồng nông thôn, vừa phát huy nội lực của người dân trong xã Mỹ Hòa Hưng để phục vụ du khách ngày một tốt hơn. 2 II. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1. Thực trạng mô hình du lịch cộng đồng phát triển như thế nào ở xã Mỹ Hòa Hưng? - Nhóm đối tượng nào tham gia và không tham gia vào loại hình du lịch này? - Khách du lịch là ai? Những gì họ được phục vụ từ loại hình du lịch này có tương xứng với chi phí họ bỏ ra không? Những yếu tố gì đã chi phối hành vi thái độ của họ đối với chủ nhà? 2. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển của mô hình du lịch này? Tại sao? III. NỘI DUNG Trong khuôn khổ nghiên cứu này, đề tài chỉ khảo sát thực trạng về mô hình du lịch cộng đồng ở xã Mỹ Hòa Hưng và tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch cộng đồng ở Mỹ Hòa Hưng thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang. B. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU I. ĐỐI TƯỢNG Đề tài nghiên cứu các sở ban ngành, khách sạn, công ty lữ hành, đại lý làm du lịch, hướng dẫn viên du lịch, khách du lịch, hộ làm du lịch, hộ không tham gia làm du lịch, hộ đã tham gia làm mô hình này rồi nhưng không tiếp tục tham gia nữa. II. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài chỉ nghiên cứu tình huống ở xã Mỹ Hòa Hưng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang về du lịch cộng đồng. C. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU I. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1. Khái niệm du lịch và du khách 1.1. Khái niệm về du lịch Theo tổ chức WTO (World Trade Organization – Tổ chức Thương mại Thế giới) (2007), du lịch bao gồm tất cả những hoạt động của cá nhân đi, đến và lưu lại ngoài nơi ở thường xuyên trong thời gian không dài (hơn một năm) với những mục đích khác nhau ngoại trừ mục đích kiếm tiền hàng ngày. Theo từ điển Bách Khoa Toàn Thư (2007), du lịch là đi đến một nơi xa nơi thường trú để giải trí, nghỉ dưỡng, mở mang tầm nhìn trong thời gian nhàn rỗi. Hay nói cách khác, du lịch là tất cả những hoạt động của những người đi xa môi trường định cư hay những người du hành với nhiều mục đích khác nhau như: khám phá, tham quan, thử nghiệm trong thời gian liên tục không quá 1 năm. Pháp lệnh du lịch Việt Nam (1999) cho rằng du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thoả mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định. Từ các khái niệm trên cho thấy, du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế phát triển theo hướng khai thác có hiệu quả các lợi thế về truyền thống văn hóa, điều kiện tự nhiên. 1.2. Khái niệm về du khách Tổ chức WTO (2007) cho rằng khách du lịch là người rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của mình trên 24 giờ và nghỉ qua đêm tại đó với nhiều mục đích khác nhau ngoại trừ mục đích kiếm tiền, khách tham quan là những người đi thăm viếng 3 2. Phân loại khách du lịch 2.1. Khách du lịch quốc tế Theo tổ chức WTO (2007), khách du lịch quốc tế là những người lưu trú ít nhất là một đêm nhưng không quá 1 năm tại một quốc gia khác với quốc gia thường trú với nhiều mục đích khác nhau ngoài hoạt động để được trả lương ở nơi đến. Còn theo pháp lệnh du lịch Việt Nam (1999), khách du lịch quốc tế là những người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch và công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch. Ngoài ra, những trường hợp sau đây cũng được coi là khách du lịch quốc tế: (i) đi và lý do sức khoẻ, giải trí, gia đình, (ii) đi tham gia hội nghị, hội thảo quốc tế, các đại hội thể thao, (iii) tham gia chuyến du lịch vòng quanh biển, (iv) những người đi với mục đích kinh doanh công vụ (tìm hiểu thị trường, ký kết hợp đồng). Những trường hợp sau không được coi là khách du lịch quốc tế: (i) những người đi sang nước khác để hành nghề, những người tham gia vào các hoạt động kinh doanh ở các nước đến; (ii) những người nhập cư ; (ii) những du học sinh; (iii) những dân cư vùng biên giới, cư trú ở một quốc gia và đi làm ở quốc gia khác; (v) những người đi xuyên một quốc gia và không dừng lại (Phạm Côn Sơn, 2002). 2.2. Khách du lịch nội địa Theo tổ chức WTO (2007), khách du lịch nội địa là người đang sống trong một quốc gia, không kể quốc tịch nào, đi đến một nơi khác, không phải nơi cư trú thường xuyên trong quốc gia đó trong khoảng thời gian ít nhất 24 giờ và không quá một năm với các mục đích khác nhau ngoài hoạt động để được trả lương ở nơi đến. Đối với pháp lệnh du lịch Việt Nam (1999), khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ. 3. Các tác động của du lịch đối với kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường 3.1. Tác động về kinh tế Theo WTO (2007) cho rằng du lịch có tác động về kinh tế như: (i) cải thiện cán cân thương mại quốc tế: khách du lịch quốc tế mang theo tiền kiếm được từ quốc gia cư trú đến chi tiêu ở nước đến du lịch, góp phần làm tăng dự trữ ngoại tệ của một quốc gia; (ii) tạo ra nhiều cơ hội việc làm: việc làm trực tiếp, gián tiếp, việc làm thời vụ hoặc nhất thời; (iii) quảng bá cho sản phẩm địa phương thông qua việc đáp ứng nhu cầu của du khách về các sản phẩm lương thực, thực phẩm, dụng cụ, đồ đạc, xây dựng; (iv) tăng nguồn thu cho nhà nước (v) tạo ra điều kiện để phát triển các vùng đặc biệt - du lịch sẽ giúp tạo ra một môi trường thuận lợi cho các vùng có vấn đề khó khăn nhất định của một quốc gia, và nó thu hút được sự quan tâm của công chúng và ngoài nước; (vi) khuyến khích nhu cầu nội địa. Tuy nhiên, du lịch cũng có xảy ra một số tiêu cực: tính thất nghiệp; lạm phát; lãng phí vốn đầu tư; trốn thuế; cạnh tranh không lành mạnh. 4 3.2. Tác động về văn hóa Theo WTO (2007) cho rằng du lịch có những tác động như sau:(i) sự tương tác giữa du khách và dân cư địa phương; (ii) khía cạnh văn hóa thông qua sự chi tiêu của du khách; (iii) sự đánh giá nền văn hóa địa phương của du khách; (iv) thương mại hóa các tác phẩm nghệ thuật và đồ thủ công, (v) đánh mất nhân cách và lòng tự hào về nền văn hóa địa phương. 3.3. Tác động về môi trường Theo WTO (2007) cho rằng sự phát triển nhanh chóng của du lịch góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và nhiều địa phương nói riêng. Tuy nhiên, bên cạnh những tác động tích cực, hoạt động du lịch đã có những tác động tiêu cực nhất định đến môi trường do tốc độ phát triển quá nhanh trong điều kiện còn thiếu phương tiện xử lý môi trường, nhận thức và công cụ quản lý nhà nước về môi trường trong ngành còn hạn chế. 3.4. Tác động về mặt xã hội Phan Trường Khanh (2009) cho rằng du lịch có tác động cả về mặt tích cực và tiêu cực và ảnh hưởng rất lớn đến mặt xã hội. Nếu chuẩn bị không đồng bộ, việc gia tăng khách du lịch đại trà có thể làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền văn hóa bản địa: lối sống không lành mạnh, du lịch sex, ma túy, trộm cắp, lừa gạt và nhiều vấn đề khác. Những ảnh hưởng tiêu cực đó lấn át dần lối sống thuần phong mỹ tục của địa phương. 4. Các loại hình du lịch trên thế giới và Việt Nam Hiện nay trên thế giới và Việt Nam có nhiều loại hình du lịch đã và đang phát triển mạnh như: du lịch sinh thái, du lịch văn hóa lễ hội, du lịch tham quan, du lịch chèo thuyền phao, du lịch cộng đồng, trong đó phổ biến nhất là loại hình du lịch nghỉ nhà dân. Để phân biệt rõ các loại hình du lịch này cần dựa trên quan điểm mục đích của chuyến đi mà khách du lịch muốn tìm đến. Chẳng hạn, người muốn phục hồi sức khỏe thường tìm đến loại hình du lịch nghỉ dưỡng, người có nhu cầu hành hương thường tìm du lịch văn hóa. 4.1. Du lịch sinh thái Đây là loại hình du lịch có trách nhiệm với tự nhiên trong việc giữ gìn môi trường và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân bản địa, du lịch sinh thái được xem như là một công cụ cho sự phát triển bền vững (Hồng Vân, 2006). Theo Lê Huy Bá (2006) du lịch sinh thái là một khái niệm rộng hiểu theo những cách khác nhau từ những góc độ tiếp cận khác nhau, ở góc độ hẹp du lịch sinh thái đơn giản là sự ghép nối ý nghĩa của hai khái niệm “ du lịch” và “sinh thái”, ở góc độ tổng quát hơn thì du lịch sinh thái là một loại du lịch thiên nhiên - mọi hoạt động của du lịch có liên quan đến thiên nhiên như: leo núi, tắm biển và các hoạt động khác liên quan đến thiên nhiên đều được hiểu là du lịch sinh thái. Theo E. Boo (1991), du lịch sinh thái là loại hình du lịch diễn ra trong các vùng có hệ sinh thái còn bảo tồn khá tốt nhằm mục đích nghiên cứu, chiêm ngưỡng, thưởng thức phong cảnh, động thực vật cũng như các giá trị văn hóa hiện hữu. Gần đây, dựa vào mức độ trách nhiệm của con người đối với môi trường có hai quan điểm khác nhau về du lịch sinh thái: (i) Quan niệm thụ động cho rằng : du lịch sinh thái là du lịch hạn chế tối đa các suy thoái môi trường do du lịch tạo ra, là sự ngăn ngừa các tác động tiêu cực lên sinh thái, văn hóa và thẩm mỹ ; (ii) Quan niệm chủ động cho rằng du lịch sinh thái còn phải đóng góp vào quản lý bền vững môi trường lãnh thổ du lịch và phải quan tâm đến quyền lợi của nhân dân địa phương. Do đó, người ta đã đưa ra một khái niệm mới tương đối 5 4.2. Du lịch bền vững Theo Euracademy thematic guide series (2003), du lịch bền vững là hoạt động du lịch đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách du lịch và của chính khu du lịch, đồng thời bảo vệ, thúc đẩy cơ hội cho tương lai. Đây là loại hình du lịch xác định vai trò trung tâm của cộng đồng trong việc lập kế hoạch và ra quyết định phát triển theo hướng quản lý các nguồn tài nguyên sao cho các nhu cầu kinh tế, xã hội đều được thỏa mãn trong khi vẫn duy trì được các bản sắc văn hóa, các đặc điểm sinh thái, sự đa dạng sinh học và hệ thống hỗ trợ đời sống. Hoạt động kinh doanh du lịch do chính cộng đồng địa phương tham gia, làm chủ và quản lý. Đây cũng là một trong các loại hình du lịch dựa vào cộng đồng. 4.3. Du lịch văn hóa ICOMOS International Scientific Committee on Cultural Tourism (1996) cho rằng du lịch văn hoá là một hình thức du lịch khám phá, tìm hiểu các di tích lịch sử, tạo nên những tác động tích cực đối với các nơi này. Theo Phan Trường Khanh (2009), phát triển du lịch văn hóa đã mang lại nhiều cơ hội giao tiếp, tăng thêm sự hiểu biết của người dân và thúc đẩy sự hình thành ở họ những nhu cầu mới về văn hóa tinh thần lẫn vật chất và có nhiều tác động tích cực. Tuy nhiên phát triển du lịch phát sinh nhiều vấn đề tiêu cực như tình trạng ăn xin, tranh giành khách, ép giá gây mất trật tự và nhiều vấn đề xã hội khác tại điểm du lịch. Vì vậy, để khắc phục tình trạng tiêu cực này cần làm trong sạch và lành mạnh môi trường du lịch, đảm bảo phát triển du lịch một cách bền vững. 4.4. Du lịch vì người nghèo Du lịch vì người nghèo là một phương thức tiếp cận mới về lập kế hoạch và quản lý du lịch, trong đó những người sống trong điều kiện nghèo được đưa lên vị trí ưu tiên hàng đầu trong chương trình phát triển du lịch vì người nghèo bằng cách tạo c._.ác cơ hội thu nhập liên quan đến du lịch cho người nghèo có hoàn cảnh khó khăn (Louise Twining – Ward 2007). 4.5. Du lịch sinh thái cộng đồng Theo Tổng cục du lịch Việt nam, IUCN, ESCAP (1999), du lịch sinh thái cộng đồng là sự kết hợp của du lịch cộng đồng và du lịch sinh thái. Du lịch sinh thái cộng đồng do cộng đồng tổ chức, dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa với mục tiêu bảo vệ môi trường. Du lịch sinh thái cộng đồng đề cao quyền làm chủ, chú ý phân bổ lợi ích rộng rãi và nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng với khách du lịch. Du lịch sinh thái cộng đồng tạo cơ hội tìm hiểu, nâng cao nhận thức về môi trường và văn hóa địa phương cho du khách. Tuy nhiên, sự phát triển của du lịch sinh thái cộng đồng nếu không được lập kế hoạch và thực hiện một cách cẩn thận sẽ làm cho các giá trị văn hóa bị mất hoặc sai lệch dần (Phạm Xuân Phú, 2008). 4.6. Du lịch dựa vào cộng đồng Theo Trọng Đức (2006), du lịch dựa vào cộng đồng là loại hình du lịch mà khách du lịch sẽ ở tại nhà dân, cùng ăn, cùng tham gia vào các hoạt động với người dân như cấy lúa, tỉa rau, tát cá v.v. Võ Quế (2008) cho rằng du lịch dựa vào cộng đồng là một phương thức phát triển du lịch trong đó cộng đồng là người tham gia phát triển du lịch, tham gia bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường tại các điểm khu có nhiều tiềm năng phát triển du lịch và đồng thời cộng đồng được hưởng quyền lợi về vật chất và tinh thần từ du lịch. 6 Du lịch dựa vào cộng đồng là một loại hình du lịch bền vững thúc đẩy các chiến lược vì người nghèo trong môi trường cộng đồng. Các sáng kiến “du lịch cộng đồng” nhằm mục tiêu thu hút sự tham gia của người dân địa phương vào việc vận hành và quản lý các dự án du lịch nhỏ như một phương tiện giảm nghèo và mang lại thu nhập thay thế cho cộng đồng, khuyến khích tôn trọng các truyền thống và văn hóa địa phương cũng như các di sản thiên nhiên (Louise Twining-Ward, 2007). 5. Các nguyên tắc và tiêu chí tham gia phát triển du lịch dựa vào cộng đồng 5.1. Các nguyên tắc phát triển du lịch dựa vào cộng đồng Võ Quế (2008) cho rằng các nguyên tắc để phát triển du lịch dựa vào cộng đồng bao gồm: (i) cộng đồng được quyền tham gia thảo luận các kế hoạch, quy hoạch, thực hiện và quản lý, đầu tư để phát triển du lịch và có thể trao quyền làm chủ cho cộng đồng; (ii) phù hợp với khả năng của cộng đồng: nhận thức về vai trò và vị trí của mình trong việc sử dụng tài nguyên, nhận thức được tiềm năng của du lịch cho sự phát triển của cộng đồng cũng như biết được các bất lợi từ hoạt động du lịch; (iii) chia sẻ lợi ích từ du lịch cho cộng đồng: nguồn thu từ hoạt động du lịch phải được phân chia công bằng cho mọi thành viên tham gia cung cấp các sản phẩm cho khách du lịch, đồng thời lợi ích đó cũng được trích để phát triển lợi ích chung cho xã hội như: tái đầu tư cho cộng đồng, xây dựng đường sá, cầu cống, điện, chăm sóc sức khỏe và giáo dục; (iv) xác lập quyền sở hữu và tham gia của cộng đồng đối với tài nguyên thiên nhiên và văn hóa hướng tới sự phát triển bền vững. Theo Tổ chức WTO (2004), các nguyên tắc để phát triển du lịch cộng đồng cần phải dựa trên các nguyên tắc của du lịch bền vững: (i) Sử dụng tối ưu nguồn môi trường để thiết lập các yếu tố chính trong phát triển du lịch, duy trì các tiến trình sinh thái học chủ yếu và giúp bảo tồn nguồn tự nhiên và hệ sinh thái được thừa hưởng; (ii) khía cạnh xác thực nền văn hoá - xã hội của cộng đồng địa phương, đảm bảo họ đã xây dựng và đang tồn tại sự kế thừa nền văn hoá và các giá trị truyền thống, đồng thời góp phần vào sự hiểu biết và thông cảm đối với các nền văn hoá khác nhau; (iii) đảm bảo sự vận hành nền kinh tế lâu dài ổn định, cung cấp các lợi ích kinh tế - xã hội đến tất cả những người có liên quan nhằm phân bổ công bằng, như việc làm ổn định, những cơ hội kiếm thêm thu nhập và các dịch vụ xã hội đối với người dân địa phương, góp phần giảm bớt đói nghèo. 5.2.Các tiêu chí tham gia phát triển du lịch dựa vào cộng đồng Theo UNWTO (World Tourism Organization), 2008 cho rằng những tiêu chí của một du lịch cộng đồng đang hướng tới gồm có các tiêu chí sau: - Tiêu chí 1: Người trong cộng đồng nên được tham gia vào quá trình lên kế hoạch và quản lý hoạt động du lịch tại cộng đồng - Tiêu chí 2: Hoạt động du lịch này phải mang lại lợi ích một cách công bằng cho cộng đồng (lợi ích bao gồm nhiều mặt như sức khoẻ, giáo dục và các hoạt động khác). - Tiêu chí 3: Hoạt động du lịch này nên bao gồm tất cả các thành viên của cộng đồng hơn chỉ là sự tham gia của một vài thành viên. - Tiêu chí 4: Quan tâm đến sự bền vững của môi trường. - Tiêu chí 5: Mọi hoạt động du lịch cộng đồng phải tôn trọng nền văn hoá và các “cấu trúc xã hội” tại cộng đồng. 7 - Tiêu chí 6: Có hệ thống/ phương pháp để giúp người trong cộng đồng có thể “vượt qua” những ảnh hưởng của những khách du lịch phương tây. - Tiêu chí 7: Hoạt động du lịch thường được giữ ở quy mô nhỏ nhằm hạn chế tối đa những ảnh hưởng đến văn hoá và môi trường. - Tiêu chí 8: Hướng dẫn tổng quan cho khách du lịch về cộng đồng để giúp họ có những hành động hợp lý trong quá trình du lịch. - Tiêu chí 9: Không yêu cầu người trong cộng đồng phải thực hiện những hoạt động trái với văn hoá/tôn giáo của họ. - Tiêu chí 10: Không yêu cầu người dân trong cộng đồng tham gia vào các hoạt động du lịch nếu họ không muốn. 6. Sản phẩm du lịch Theo tổ chức WTO (2007), sản phẩm du lịch là những cái nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách du lịch, bao gồm các dịch vụ du lịch (yếu tố vô hình), các hàng hoá và tiện nghi (yếu tố hữu hình) cho du khách, được tạo nên bởi yếu tố tự nhiên, cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động tại một vùng, một cơ sở nào đó. Theo Hồng Vân (2006) cho rằng: đối với người kinh doanh du lịch, đó là toàn bộ các dịch vụ cung cấp cho khách để thỏa mãn nhu cầu đi du lịch. Đối với chủ thể đi du lịch đó là một quá trình trọn vẹn, trong đó du khách bỏ thời gian, sức lực và tiền bạc cho việc di chuyển, thưởng thức các giá trị vật chất và tinh thần. Trong một tour du lịch như vậy, vé máy bay, phòng nghỉ, bữa ăn sáng, xe đưa đón được gọi là các mục trong sản phẩm du lịch. Một sản phẩm du lịch bao gồm tám yếu tố: nơi lưu trú, phương tiện di chuyển, bộ phận cung ứng thực phẩm, điểm du lịch, các tiết mục vui chơi giải trí, dich vụ mua sắm, tuyến du lịch, chương trình du lịch và các dịch vụ đi kèm khác. 6.1. Sản phẩm đơn lẻ và sản phẩm tổng hợp Theo tổ chức WTO (2007), bất kỳ sản phẩm du lịch nào cũng nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch. Sản phẩm du lịch có thể là sản phẩm đơn lẻ, có thể là sản phẩm tổng hợp do một đơn vị cung ứng trọn gói hay do nhiều đơn vị kinh doanh cùng tham gia cung ứng, trong đó (i) sản phẩm đơn lẻ là sản phẩm do các nhà cung ứng đưa ra nhằm thoả mãn một nhu cầu cụ thể của khách, ví dụ khách sạn có dịch vụ cho khách du lịch thuê xe tự lái, (ii) sản phẩm tổng hợp là sản phẩm phải thỏa mãn đồng thời một nhóm nhu cầu mong muốn của khách du lịch. Sản phẩm này có thể do một nhà cung ứng hoặc do nhiều nhà cung ứng (iii) các dịch vụ trung gian là các dịch vụ phối hợp các dịch vụ đơn lẻ thành dịch vụ tổng hợp và thương mại hoá chúng. 6.2. Đặc điểm của sản phẩm du lịch Tổ chức WTO (2007) cho rằng các đặc điểm của sản phẩm du lịch gồm: (i) tính vô hình: bộ phận dịch vụ chiếm tỷ trọng cao, không sản xuất rập khuôn, hàng loạt mà do nhiều cá thể tạo ra, tuy nhiên sản phẩm du lịch là không cụ thể nên rất dễ bị sao chép, bắt chước; (ii) tính không đồng nhất: sản phẩm du lịch về cơ bản là không cụ thể, vô hình, gây khó khăn cho quản lý, không thể kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi mua, chất lượng sản phẩm được đánh giá thông qua sự cảm nhận, thỏa mãn của khách hàng sau khi tiêu dùng sản phẩm; (iii) tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng: việc tiêu dùng sản phẩm du lịch xảy ra cùng một thời gian và địa điểm sản xuất ra chúng; (iv) tính mau hỏng và không dự trữ được: sản phẩm du lịch chủ yếu là dịch vụ như dịch vụ vận chuyển, dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống, do đó về cơ bản sản phẩm du lịch không thể tồn kho, dự trữ được và rất dễ bị hư hỏng. Ngoài ra sản phẩm du lịch còn có một số đặc điểm khác: (i) sản phẩm du lịch do 8 nhiều nhà tham gia cung ứng ;(ii) việc tiêu dùng sản phẩm du lịch mang tính thời vụ ; (iii) sản phẩm du lịch nằm ở xa nơi cư trú của khách du lịch. 7. Điều kiện để phát triển du lịch Theo Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa (2004) cho rằng để du lịch của một vùng, một địa phương phát triển ngoài những cơ sở vật chất, những nền văn hóa đặc sắc hiện có ở địa phương thì du lịch còn phụ thuộc nhiều vào mức sống và trình độ của người dân, giao thông thuận lợi và phát triển, chính trị ổn định và các khu, điểm du lịch có độ an toàn cao. Ngoài ra, để du lịch phát triển còn phụ thuộc nhiều vào thời gian nhàn rỗi của người dân. 8. Dự báo thị trường du lịch Việt Nam Trong nhiều năm qua, hoạt động của ngành du lịch Việt Nam ngày càng được quan tâm hơn, du lịch được đặt đúng vị trí trong thời kỳ đổi mới và xu hướng của nền kinh tế thị trường. Trong văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII (1996) đã định hướng phát triển du lịch như sau: triển khai thực hiện quy hoạch tổng thể du lịch Việt Nam tương xứng với tiềm năng du lịch của đất nước theo hướng du lịch văn hóa, sinh thái, môi trường. Xây dựng các chương trình và điểm du lịch hấp dẫn về văn hóa, di tích lịch sử và khu danh lam thắng cảnh. Huy động nguồn lực của nhân dân tham gia kinh doanh du lịch, ưu tiên xây dựng cơ sở hạ tầng ở những khu du lịch tập trung. Nâng cao trình độ văn hóa và chất lượng dịch vụ với các loại khách khác nhau. Đẩy mạnh việc huy động vốn trong nước đầu tư vào khách sạn. Cổ phần hóa một số khách sạn hiện có để huy động các nguồn vốn vào đầu tư, cải tạo, nâng cấp, liên doanh với nước ngoài đây chính là tiền đề, nền tảng và là một lợi thế giúp du lịch Việt Nam phát triển. Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa (2004) cho rằng Việt Nam có rất nhiều lợi thế về vị trí địa lý kinh tế và chính trị để phát triển nhanh du lịch: (i) có vị trí giao lưu quốc tế thuận lợi cả về đường biển, đường sắt, đường sông, đường bộ và đường hàng không, (ii) có chế độ chính trị ổn định (iii) tài nguyên tự nhiên đa dạng và phong phú về địa hình: có đồng bằng và núi, biển, cao nguyên và hải đảo, (iv) tài nguyên nhân văn của Việt Nam vô cùng phong phú với lịch sử 4.000 năm văn hiến. Ngoài ra, Việt Nam còn có nhiều làng nghề thủ công truyền thống, nhiều lễ hội văn hóa gắn liền với sinh hoạt văn hóa dân gian đặc sắc và nghệ thuật ẩm thực độc đáo tạo nên nét riêng cho phát triển du lịch Việt Nam. Theo nhận định của Hồng Vân (2006), Việt Nam là một trong những quốc gia có tiềm năng phát triển du lịch lớn với những danh lam thắng cảnh nổi tiếng, có hai địa điểm được Unesco (United Nations Educational Scientific and Cultural Organization – Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc) công nhận là di sản thiên nhiên thế giới: Hạ Long và Động Phong Nha; ba địa danh di sản văn hóa là Huế, Hội An và Mỹ Sơn; di sản văn hóa phi vật thể gồm nhã nhạc cung đình Huế và cồng chiêng Tây Nguyên. Ngoài ra, còn có những lợi thế khác cho du lịch của Việt Nam: (i) là nước nhiệt đới, có khí hậu ổn định suốt bốn mùa, với các mùa đặc trưng khác nhau, rất thích hợp cho phát triển du lịch; (ii) ba phần tư diện tích nước ta là vùng đồi núi với nhiều loại địa hình tạo nên bức tranh “sơn thêu gấm dệt”; (iii) hệ thống sông ngòi kênh gạch phong phú tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch đường thủy; (iv) Việt Nam là đại gia đình của 54 dân tộc với những nét khác nhau về ngôn ngữ, tập quán và sinh hoạt văn hóa cộng đồng cũng là một điểm mạnh trong khai thác du lịch văn hóa. Cùng với những lợi thế trên, ngành du lịch Việt Nam đã biết khai thác và tạo ra những sản phẩm du lịch đặc thù thu hút khách du lịch mang về nguồn thu lớn cho kinh tế nước nhà. Lượng khách quốc tế đến Việt Nam tăng lên hàng năm, từ 250 ngàn lượt (năm 1990) lên 3,7 triệu lượt (năm 2007) (tăng gấp 14,4 lần), số khách du lịch nội địa tăng khoảng 18,6 lần từ năm 1999 đến năm 2007 (từ 1 triệu lượt tăng lên 18,6 triệu) (Hình 1). Thu nhập xã hội từ du lịch tăng gấp trên 22 lần đạt trên 2,85 tỷ USD/năm chiếm 4,3% GDP của cả nước. Năm 2007, doanh thu mang lại từ hoạt động du lịch trên 3,5 tỷ USD với trên 8.556 cơ sở lưu trú tăng 400 % so với năm 2006 (Nguyễn Đình Việt, 2008) 0 2 4 6 8 9 10 12 14 16 18 20 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Năm D u kh ác h (n gà n ng ư ời ) Quốc tế N i địaộ Hình 1. Số lượng khách quốc tế và nội địa qua các năm Nguồn: Tổng cục du lịch Việt Nam, 2008. Theo đánh giá của Hội đồng Du lịch và Lữ hành Thế giới ( WTTC) (2005), với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 8.3% trong vòng 10 năm (2005 - 2014), ngành công nghiệp du lịch Việt Nam sẽ đứng thứ tư trong khu vực, sau Montenegro, Trung Quốc và Ấn Độ (Hình 2) Tuy nhiên, theo tổng cục du lịch Việt Nam (2006), Du lịch Việt Nam vẫn đang ở giai đoạn ban đầu, mới chỉ là du lịch khám phá, nên chưa thu hút du khách quay trở lại Việt Nam. Đinh Trung Kiên (2004) cho rằng ngành du lịch Việt Nam còn ở trình độ thấp, ý thức phát huy bản sắc văn hóa dân tộc chưa cao. Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch và cơ sở vật chất kỹ thuật chuyên ngành du lịch thiếu thốn, phân tán. Tài nguyên môi trường chưa được giữ gìn và khai khác hợp lý. Các thủ tục tổ chức đón tiếp, hướng dẫn khách còn phức tạp, nhưng lại chưa chặt chẽ. Việc quản lý các thành phần kinh tế kinh doanh du lịch theo đúng pháp luật chưa được coi trọng. Bên cạnh đó, du lịch Việt Nam cũng còn tồn tại nhiều khó khăn và yếu kém do các nguyên nhân sau: (i) Công tác xúc tiến du lịch chưa cao do nhà nước chưa đầu tư đúng mức cho phát triển du lịch, đầu tư quảng bá du lịch chưa nhiều, thiếu tính chủ động, sáng tạo, chưa có đại diện du lịch quốc tế ở nước ngoài cũng như chưa phân phối đồng bộ giữa du lịch với các ngành khác; (ii) Khả năng tiếp cận hàng không và đội ngũ lao động trí tuệ còn hạn chế, giá sản phẩm du lịch còn cao; (iii) Khả năng cạnh tranh của du lịch Việt Nam còn thấp, đứng thứ 76 trong 124 nước. Số lượng hướng dẫn viên du lịch còn thiếu chỉ có 6.000 người được cấp thẻ hướng dẫn quốc tế và trình độ ngoại ngữ của đội ngũ này còn bó hẹp ở tiếng Anh và tiếng Pháp. Top 10 khách du lịch đến Việt Nam năm 2006 487.000 378.313 351.317 347.822 250.448 152.349 146.529 120.942 108.246 91.724 0.000 100.000 200.000 300.000 400.000 500.000 600.000 Trung Quốc Hàn Quốc Hoa Kỳ Nhật Đài Loan (TQ) Úc Campuchia Pháp Thái Lan Singapore Hình 2. Thị trường TOPTEN khách quốc tế đến Việt Nam năm 2006 Nguồn: Tổng cục du lịch Việt Nam, 2006. 9. Tổng quan và thực trạng hoạt động du lịch của An Giang 9.1. Tổng quan về hoạt động du lịch của An Giang Theo công ty cổ phần du lịch An Giang, 2009 cho rằng An Giang nằm ở phía Tây Nam Tổ quốc, phía Tây Bắc giáp Campuchia với 97 Km đường biên giới, Tây Nam giáp Kiên Giang, Đông Nam giáp Cần Thơ, Đông Bắc Giáp giáp Đồng Tháp. An Giang có diện tích 3.424 Km2 , dân số 2,12 triệu người, gồm các dân tộc Kinh, Hoa, Chăm, Khmer. An giang là nơi đầu tiên của vùng đồng bằng sông Cửu long tiếp nhận nguồn nước sông MêKông, tỉnh có hai con sông Tiền - sông Hậu chảy qua. An Giang nằm ở phía Tây Nam Tổ quốc, phía Tây Bắc giáp Campuchia với 97 Km đường biên giới, Tây Nam giáp Kiên Giang, Đông Nam giáp Cần Thơ, Đông Bắc Giáp giáp Đồng Tháp. An Giang có diện tích 3.424 Km2 , dân số 2,12 triệu người, gồm các dân tộc Kinh, Hoa, Chăm, Khmer. An giang là nơi đầu tiên của vùng đồng bằng sông Cửu long tiếp nhận nguồn nước sông MêKông, tỉnh có hai con sông Tiền - sông Hậu chảy qua. An giang có núi non hùng vỹ, nổi bật lên trên nền đồng bằng châu thổ là dãy Thất sơn với núi Cấm, núi Két, núi Tô, núi Giài… gắn với biết bao truyền thuyết, chuyện kể đầy chất tâm linh huyền bí, có sức hấp dẫn mạnh mẽ trí tưởng tượng của nhiều người. Từ mấy trăm năm trước, khi vùng đất này hãy còn hoang vu, các bậc tiền nhân là lưu dân vào mở bờ cõi phương Nam đã vượt qua sơn lam chướng khí, khẩn đất, khoan núi, đào kênh, biến vùng tân cương biên trấn thành làng mạc ruộng đồng trù phú, màu mỡ… Kế thừa truyền thống hào hùng của tiền nhân, người dân An giang ngày nay tích cực lao động xây dựng quê hương. An Giang ngày nay không chỉ là vùng đồng lúa mênh mông, với sản lượng lúa gạo luôn đúng đầu cả nước, mà còn nổi tiếng về làng nổi trên sông với hàng ngàn bè cá cung cấp sản phẩm cho thị trường trong và ngoài nước. 10 11 Riêng du lịch An giang - với lợi thế tài nguyên thiên nhiên và nhân văn, đang trở thành một lực hút khá mạnh mẽ của miền . Thêm vào đó, Cù lao ông Hổ ngày nay còn nổi danh hơn bởi vùng đất này còn lưu giữ những kỷ niệm về người con kiệt xuất của mình : cố chủ tịch Tôn Đức Thắng. Đến An giang thăm cù lao ông Hổ, tiếp xúc với người dân nơi đây và hít thở bầu không khí thoáng đạt vùng sông nước bao la, lòng du khách bỗng thanh thản hơn, rộng mở hơn… Du lịch An Giang rất hấp dẫn với các lễ hội văn hóa dân tộc như Lễ Dolta và Đua Bò của người Khmer ở Tri Tôn, Tịnh Biên vào tháng 10 âm lịch, Tết Ramadan của người Chăm tháng 5 âm lịch, các lễ giỗ Đức Cố Quản Trần Văn Thành, giỗ Nguyễn Hữu Cảnh, Thoại Ngọc Hầu, Lễ hội Văn hóa Thể thao truyền thống ở An Phú, đặc biệt nhất là Lễ hội Vía Bà Chúa Xứ Núi Sam, đây là lễ hội được nâng cấp thành lễ hội du lịch cấp quốc gia... Về An Giang du khách sẽ càng thêm thích thú khi đến với các nhà vườn xanh mát, được thỏa thích câu cá, ngủ bè, leo núi,…thưởng thức các món ăn dân dã đặc trưng của vùng sông nước Nam bộ. Khi ra về đừng quên mua đặc sản phong phú ở chợ Châu Đốc nhất là Mắm Châu Đốc lừng danh để làm quà. Phạm Côn Sơn (2002) cho rằng An Giang là một trong các tỉnh của ĐBSCL có những hoạt động đặc thù hấp dẫn du khách, nhất là khách nước ngoài: du lịch miền núi, cộng đồng dân tộc Champa, Khmer, khu di tích Bà chúa sứ Núi Sam. Trần Sinh (2007) cũng cho rằng An Giang có vị trí thuận lợi cho phát triển du lịch do có những tài nguyên về rừng núi giữa đồng bằng mênh mông, tài nguyên về sinh thái đặc thù của lưu vực sông Mê Kông, là nơi đa dạng về văn hóa và tôn giáo tín ngưỡng. Sở du lịch An Giang (2007) đã chỉ ra rằng trong những năm qua hoạt động du lịch An Giang đã đạt nhiều thắng lợi, bước đầu đã đáp ứng đuợc nhu cầu hưởng thụ của khách du lịch. Cụ thể năm 2006 tổng lượt khách đến các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh ước đạt 4.100.000 lượt, tăng 7,8 % so cùng kỳ và tăng 3% so với kế hoạch năm đề ra. Trong đó khách trong nước chiếm 70% tương đương 2.800.000 lượt, khách nước ngoài chiếm 30% tương đương 1.230.000 lượt, khách nước ngoài chủ yếu từ: Pháp, Mỹ, Canada, Đức, Anh, Úc và Tây Ban Nha. 9.2. Thực trạng du lịch An Giang hiện nay 9.2.1. Những thành tựu của họa động du lịch An Giang Theo báo cáo của sở du lịch An Giang, 2009 cho thấy ngành du lịch An Giang từng bước trưởng thành và phát triển, đặc biệt giai đoạn 2005-2009 có thể được coi là thời kỳ ngành du lịch An Giang được quan tâm và đẩy mạnh phát triển theo chiều rộng và chiều sâu. Cơ quan quản lý và các doanh nghiệp đã tổ chức khai thác, phát huy tốt các tiềm năng thế mạnh về du lịch của tỉnh. Hoạt động du lịch đã có nhiều bước phát triển mới cả về số lượng và chất lượng, kết cấu cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch không ngừng được đầu tư phát triển, sản phẩm, dịch vụ du lịch được đa dạng hóa, công tác quản lý nhà nước có nhiều tiến bộ. Hoạt động du lịch thu hút được nhiều nguồn từ các thành phần kinh tế, tạo ra những khu, điểm đặc thù, làm thay đổi hình ảnh du lịch của tỉnh, giải quyết thêm việc làm cho hàng ngàn lao động trực tiếp và hàng chục ngàn lao động gián tiếp, đã thúc đẩy các ngành kinh tế khác phá triển. Ngoài ra, các hoạt động du lịch còn góp phần nâng cao nhận thức, tư duy kinh tế du lịch, tăng cường ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường, đẩy mạnh quan hệ hợp tác với các tỉnh thành trong nước và nước ngoài. Thêm vào đó, du lịch đã tạo thêm thế mạnh để du khách đến với An Gang ngày cao hơn. Những kết quả đạt được như sau: 12 - Công tác quy hoạch phát triển: Quy hoạch tổng thể: ngành, Khu di tích lich sử-văn hóa núi Sam, khu du lịch Búng Bình Thiên, khu đô thị đường tránh Bắc Rạc Long Xuyên và quy hoạch chi tiết: khu du lịch núi Cấm, khu di tích lịch sử - văn hóa núi Sam và khu dân cư vui chơi giải trí Mỹ Khánh. - Phát triển sản phẩm du lịch: du lịch cộng đồng người kinh, chăm, khmer, du lịch nông nghiệp, du lịch tâm linh kết hợp mua sắm, du lịch mùa nước nổi kết hợp lễ hội, du lịch sông nước… - Công tác tuyên truyền quảng bá: Tham gia 10 kỳ hội nghị trong nước và 01 tại vương quốc Campuchia, tổ chức 8 lần đi nối kết và quảng bá tại Singapore, Malaysia, Trung Quốc, Lào Cai, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, tổ chức 10 đoàn cho đối tượng là nhà báo và doanh nghiệp về khảo sát các mô hình du lịch đặc thù,…Đặc biệt, trong giai đoạn này An giang đã tổ chức thành công: Liên hoan du lịch ĐBSCL năm 2006, đoàn Cavaran về An Giang và tích cực tam gia hoạt động của năm du lịch quốc tế năm 2008. - Công tác đào tạo nguồn nhân lực: Tập trung đào tạo nghiệp vụ du lịch và xem đây là nhiệm vụ trong tâm của ngành, cụ thể đã tổ chức 30 lớp nghiệp vụ du lịch cho trên 2.000 học viên như: quản lý nhà hàng, khách sạn, kỹ thuật phục vụ bàn, buồng, lễ tân, văn hóa du lịch. Bên cạnh đó, chăm sóc khách hàng cho các khách sạn, nhà hàng, thuyết minh viên, sử dụng công nghệ thông tin phục vụ kinh doanh du lịch, tập huấn về bảo vệ môi trường, nghiệp vụ du lịch cộng đồng, lớp kỹ năng bán hàng… và tổ chức nhiều cuộc hội tảo du lịch. Có thể nói, chưa bao giưof hoạt động đào tạo nguồn nhân lực được quan tâm của lãnh đạo sở và tỉnh và sự tham gia tích cực của doanh ghiệp, từ đó giúp các doanh nghiệp của địa phương trưởng thành và nâng cao năng lực cạnh tranh. - Công tác mời gọi đầu tư: Năm 2006 đến nay đã có 29 dự án đầu tư vào lĩnh vực du lịch với tổng vốn đầu tư là 2,239 tỷ đồng. Điều đó cho thấy, du lịch An Giang 5 năm phát triển và đổi mới, một khoảng thời gian chưa phải là dài để dóng góp vào sự nghiệp chung trong phát triển kinh tế, nhưng cũng vừa đủ để nhìn nhận và đánh giá những mặt được và chưa được của ngành du lịch An Giang. Tuy nhiên, cũng cho thấy du lịch An Giang có bước trưởng thành, vai trò và vị thế của ngành du lịch được nâng lên qua tuwngf giai đoạn. Bên cạnh những thành tựu đạt được cũng có những cái yếu kém chưa làm được 9.2.2. Những yếu kém và nguyên nhân chủ yếu: Cũng theo báo cóa của sở du lich-thẻ thao An Giang, 2008 cho thấy một số yếu kém trong hoạt động du lịch như sau: - Sự phối hợp giữa các ngành các cáp chưa đồng bộ và thống nhất trong công tác quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn, nên từ đó chưa tạo được sự chuyển biến mạnh, thúc đẩy ngành du lịch của tỉnh phát triển. - Tuy bước đầu nhà nước có đầu tư vào phát triển du lịch như xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện…nhưng vẫn còn quá nhỏ so với nhu cầu thực tế đang đặt ra của ngành. - Chưa quan tâm đúng mức vấn đề gìn giữu vệ sinh môi trường khu di tích, khu du lịch, đặc biệt là vấn đề thu gom và xử lý rác thải. Hầu hết các điểm, khu di tích đều có xây dựng nhà vệ sinh nhưng không đủ cho du khách sử dụng trong những ngày cao điểm. - Trình độ năng lực nghiệp vụ của đội ngũ phục vụ du lịch còn chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn phát triển như hiện nay. - Tỉnh có tiềm năng và hiện nay khả năng phát triển du lịch lớn trong khu vực, nhưng tỉnh thiếu những cán bộ chuyên trách về du lịch. - Sản phẩm du lịch và các dịch vụ phụ trợ phục vụ cho du khách còn bỏ ngỏ chưa được doanh nghiệp khai thác triệt để. - Chưa có tổ chức được hệ thống dịch vụ phù hợp để phục vụ nhiều loại đối tượng khách du lịch. - Hoạt động thanh tra du lịch còn yếu dẫn đến hoạt động du lịch cạnh tranh chưa lành mạnh. II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Mô tả điểm nghiên cứu Mỹ Hòa Hưng (MHH) là một xã trực thuộc thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang, phía Bắc và phía Đông giáp huyện Chợ Mới, phía Tây và Tây Nam giáp huyện Châu Thành và thành phố Long Xuyên. Dân số toàn xã là 4.581 hộ với 23.699 người chiếm 8,6% dân số toàn thành phố, mật độ dân số 1.117 người.km-2 trong đó nam giới là 11.501 người chiếm 48,53 % và nữ giới là 12.198 người với 51,47 %, tỷ lệ hộ nghèo là 4,89% với số hộ là 224 hộ, hộ cận nghèo là 18 hộ với 0,39%. Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 2.121 hecta (ha) gồm có 9 ấp: Mỹ Thuận, Mỹ Long 1, Mỹ Hiệp, Mỹ Khánh 1, Mỹ Long 2, Mỹ Khánh 2, Mỹ An 1, Mỹ An 2, Mỹ Thạnh (Niên giám thống kê, 2007). 13 14 Hình 3. Bản đồ hành chánh xã Mỹ Hòa Hưng Nguồn: Trung tâm kỹ thuật Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh An Giang, 2006 Địa thế của xã MHH có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội như cách trung tâm thành phố Long Xuyên khoảng 5 km, MHH là một xã cù lao, đất đai màu mỡ được dòng sông Hậu bồi tụ lượng phù sa hàng năm cho nên rất thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, đến năm 2007 diện tích trồng lúa toàn xã là 1.112 ha đạt 97,37 %, diện tích đất trồng cây màu là 363,8 ha đạt 69 % kế hoạch đề ra. Về chăn nuôi xã đã có 14.440 con heo và 1.154 con bò, 347 bè cá, và 80,7 ha diện tích ao, hầm, quầng (Báo cáo UBND xã MHH, 2008). Hệ thống kênh mương dày đặc là điều kiện thuận lợi cho người dân sản xuất nông nghiệp trong việc tưới tiêu cây trồng, có thể kể ra một số kênh rạch như kênh lộ, rạch Trà Mơn, rạch Rích,…Bên cạnh đó trong năm 2007 xã đã hoàn thành tuyến đường láng nhựa dài 3,5 km/7 km nối liền ấp Mỹ Khánh 1, Mỹ Khánh 2, Mỹ Long 2, cầu sáu Y và trường Tiểu Học Lý Tự Trọng. Đường giao thông thuận lợi đã hỗ trợ rất nhiều cho người dân trong xã trong việc trao đổi buôn bán, phát triển kinh tế của xã. MHH có 1 trạm y tế, có các trường từ mẫu giáo đến cấp III, hệ thống cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện (UBND xã Mỹ Hòa Hưng, 2008). Cảnh quan thiên nhiên đẹp với phong cảnh sông nước hữu tình của một xã cù lao được bao bọc của dòng sông Hậu, có khu lưu niệm di tích Bác Tôn, những ngôi đình, miếu, chùa cùng với nét cổ kính của một số ngôi nhà cổ kính có tuổi thọ trên 100 năm đã tô điểm thêm nét đẹp cho MHH và với những điều kiện đã tạo thuận lợi cho phát triển du lịch ở MHH. Hiện nay, xã MHH có 1 trung tâm du lịch cộng đồng gắn liền với khu lưu niệm Bác Tôn. Mỹ Hòa Hưng là nơi có cảnh quan thiên nhiên đẹp, môi trường trong lành. Bên cạnh đó, MHH có dịch vụ homestay có 10 hộ làm du lịch loại này và 20 hộ đang đăng ký tham gia vào du lịch cộng đồng. Du lịch đến đây thường chọn những ngôi nhà cổ để vào tá túc và cùng tham gia sinh hoạt với người dân và tham quan một số làng nghề truyền thống. Bên cạnh những thuận lợi thì MHH vẫn gặp những khó khăn trong phát triển kinh tế như hàng năm xã bị ảnh hưởng từ nước lũ làm sạt 15 lỡ đất, đã ảnh hưởng đến đời sống người dân địa phương (Báo cáo UBND xã MHH, 2008). Xã Mỹ Hòa Hưng (MHH) là một trong các xã thuộc thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang, và trong những năm vừa qua thì tình hình kinh tế - xã hội ở xã MHH đã có những chuyển hướng đáng kể như trong nông nghiệp đã đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, xã đã tăng diện tích trồng màu trên nền đất lúa từ 79 ha vào năm 2006 lên 82ha năm 2007, đồng thời tăng tỷ trọng đóng góp vào ngân sách của xã ở các ngành thương mại, dịch vụ-du lịch như vào năm 2006 là 223,4 triệu đồng đến năm 2007 là 388,8 triệu đồng (Báo cáo UBND xã Mỹ Hòa Hưng, 2008). Hiện tại xã MHH đang thực hiện dự án “Nâng cao năng lực du lịch nông nghiệp của hội nông dân Việt Nam” thực hiện tại tỉnh An Giang, dự án đã xây dựng 1 trung tâm thông tin du lịch cộng đồng đặt tại khu lưu niệm Bác Tôn, tổ chức các buổi tham quan nhiều mô hình du lịch tại một số tỉnh khác, mở các lớp đào tạo ngoại ngữ (chủ yếu là tiếng Anh), các buổi tập huấn kỹ thuật làm vườn. Tuy nhiên, hạn chế từ dự án trên là đối tượng tham gia thường là những hộ có diện tích đất vườn, những hộ giàu trong khi những hộ nghèo tiếp cận đến dự án này là rất thấp, họ hầu như không được hưởng lợi từ thành quả dự án đem lại (Báo cáo UBND xã Mỹ Hòa Hưng, 2008). 2. Lý do chọn điểm nghiên cứu Hiện nay mô hình du lịch cộng đồng ở tỉnh An Giang đã và đang được triển khai ở TP Long Xuyên và 3 huyện như Tân Châu, Tịnh Biên và An Phú. Mô hình du lịch cộng đồng ở Mỹ Hòa Hưng, TP Long Xuyên là một trong những mô hình được triển khai và thành lập sớm nhất. Do giới hạn về thời gian và kinh phí nên nghiên cứu chỉ chọn 1 xã làm đại diện để nghiên cứu. 3. Phương pháp nghiên cứu Để trả lời cho mục tiêu của đề tài cũng như những câu hỏi đặt ra ở phần trên đề tài tập trung vào các phương pháp định tính và phương pháp phỏng vấn sâu, phương pháp phân tích tình huống. 3.1. Phương pháp định tính: Sử dụng các công cụ như Resource mapping, Seasonal Calendar, Times line, Ranking, Problem tree, Venn digram, SWOT. Cách tiến hành: Chọn có chủ đích trong xã 3 nhóm đối tượng: (i) Có tham gia làm du lịch, (ii) không có tham gia làm du lịch, (iii) đã tham gia làm mô hình này rồi nhưng không tiếp tục tham gia nữa. Mỗi nhóm khoảng 5 - 7 người, tổng số buổi PRA là 3. 3.2. Phương pháp phỏng vấn người am hiểu (KIP) và phỏng vấn sâu Phỏng vấn các sở ban ngành, khách sạn, công ty lữ hành, đại lý làm du lịch, chính quyền địa phương, trung tâm du lịch cộng đồng, hướng dẫn viên du lịch, khách du lịch, hộ làm du lịch, hộ không tham gia làm du lịch, hộ đã tham gia làm mô hình này rồi nhưng không tiếp tục tham gia nữa. Mục đích của phương pháp này là nhằm tìm hiểu sâu về một vấn đề cần nghiên cứu. Tống số mẫu phỏng vấn là 35. Cách tiến hành: Dùng bảng câu hỏi mở tùy theo từng đối tượng để hỏi họ những vấn đề có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Đối tượng phỏng vấn sâu._.m quan, phục vụ chu đáo cho du khách. - Tăng cường, trang bị kiến thức về du lịch cộng đồng và khả năng ngoại ngữ tại những nơi cung cấp dịch vụ du lịch, có thể phát triển với hình thức “tại mỗi điểm tham quan sẽ có người dân trực tiếp thuyết minh đối với du khách bằng Tiếng Anh”. - Liên kết các điểm tham gia cung cấp dịch vụ du lịch dựa vào cộng đồng lại với nhau, nhằm tạo thuận tiện trong hỗ trợ, chia sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ với nhau về hoạt động du lịch dựa vào cộng đồng. - Các hộ hoạt động du lịch dựa vào cộng đồng cần tăng cường đầu tư, dựa vào những cái có sẵn của gia đình để phát triển thành nhiều mô hình du lịch cho du khách có thể chọn lựa theo sở thích của họ như mô hình cùng nông dân ra đồng, cùng nông dân làm vườn, cùng tham gia sản xuất hoặc nấu ăn với gia đình ...để giữ chân du khách lâu hơn. - Các điểm làm du lịch dựa vào cộng đồng cũng nên nhờ các cấp chính quyền hỗ trợ để tạo cảm giác an toàn cho du khách. 43 Tài liệu tham khảo Ban quản lý du lịch và văn hóa. 2008. Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2007 và phương hướng nhiệm vụ năm 2008 của hoạt động trung tâm du lịch cộng đồng ở xã Mỹ Hòa Hưng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang. Báo cáo của UBND xã Mỹ Hòa Hưng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang, 2008. Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, năm 2008. Báo cáo của UBND xã Mỹ Hòa Hưng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang, 2007. Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, năm 2007. Chiêu Như Ý, Phạm Xuân Phú. 2007. Khảo sát tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội ở xã Mỹ Hòa Hưng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang. Đinh Trung Kiên. 2004. Một số vấn đề về du lịch Việt Nam, NXB ĐHQG Hà Nội, 2004. E. Boo. 1993. Ecotourism planning for protected areas. In Ecotourism: Guide for Planners & Managers, edited by K. Lindberg and D. E. Hawkins. North Bennington: The Ecotourism Society. Đọc từ: 140558/unrestricted/06references.pdf. Đọc ngày: 29/12/2009. Euracademy thematic guide series. 2003. Thematic guide one, developing sustainable rural tourism, ISBN: 960 – 87327 -5-1, publish by PRISMA- centre for development studies. Hồng vân. 2006. Du Lịch. Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Hà Nội. k=view&id=58&Itemid=188 . Đọc ngày: 20/06/2009. ICOMOS International Scientific Committee on Cultural Tourism (1996). Cultural Tourism [online]. Đọc từ: Đọc ngày: 28/01/2008. 44 ICOMOS International Scientific Committee on Cultural Tourism . 1996. Du lịch văn hóa. Đọc từ : Đọc ngày : 15/08/2009. Lê Huy Bá. 2006. Du lịch sinh thái. Hà Nội: NXB Khoa học Kỹ thuật Louise Twining-Ward. 2007. Công cụ quản lý và giám sát du lịch cộng đồng. NXB: Tổ chức Phát triển Hà Lan SNV. Niên giám thống kê. 2007. TP Long Xuyên, tỉnh An Giang. Nguyễn Đình Việt. 2008. “Xây dựng chiến lượt Marketting dịch vụ trong các doanh nghiệp du lịch”. Tạp chí thương mại (6) Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa. 2004. Giáo trình kinh tế du lịch. Khoa du lịch và khách sạn - Trường đại học kinh tế quốc dân. Hà Nội: NXB Lao động - Xã hội. Phạm Côn Sơn. 2002. Cẩm Nang Du Lịch. Hà Nội. Nhà xuất bản văn hóa dân tộc. Phạm Xuân Phú. 2008. Khảo sát tiềm năng phát triển du lịch sinh thái ở huyện Kiên Luơng, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam. Thông tin khoa học, Đại Học An Giang, số 32, 05/2008 Phan Trung Lương .2003. Nghiên cứu xây dựng mô hình bảo vệ môi trường du lịch với sự tham gia của cộng đồng góp phần phát triển du lịch bền vững trên đảo Cát Bà - Hải Phòng. Đề tài khoa học cấp Bộ, đọc từ : Đọc ngày 15/11/2009 Phan Trường Khanh. 2007. Tác động của du lịch đến môi trường xã hội nhân văn của khu du lịch Núi Sam, Châu Đốc, An Giang. Thông tin khoa học, Đại Học An Giang, số 35, 01/2009. Pháp lệnh du lịch Việt Nam .1999. Số: 11/1999/PL-UBTVQH10, quy định các hoạt động về lĩnh vực du lịch. Đọc từ : Đọc ngày 10/11/2009 Sở Du lịch An Giang. 2007. An Giang: tình hình kinh doanh du lịch năm 2006 [trực tuyến]. Đọc từ: Đọc ngày: 07/03/2008. Sở du lịch An Giang. 2007. Báo cáo tổng kết công tác du lịch năm 2007, phương hướng nhiệm vụ năm 2008. An Giang. Tổng cụ du lịch Việt Nam. 2006. Du Lịch Việt Nam từng bước khởi sắc. Đọc từ Đọc ngày 15/09/2009 Tổng cục du lịch Việt nam, IUCN, ESCAP. 1999. Du lịch sinh thái cộng đồng. Đọc từ : res.pdf. Đọc ngày 26/12/2009 Tổng cục du lịch Việt Nam.2008. Chiến lược phát triển ngành du lịch Việt Nam. Đọc từ : 8xBz9CP0os3j3oBBLczdTEwML_wBzA09_r0BnE18nIwNPY_2CbEdFAFhpj wI!/?WCM_GLOBAL_CONTEXT=/wps/wcm/connect/web+content/angiang/t iemnangcohoi/thongtinquyhoach/tenchidinh1. Đọc ngày 28/12/2009. 45 Từ Điển Bách Khoa Toàn Thư (Wikimedia). 2008. Du lịch [trực tuyến]. Đọc từ: .Đọc ngày: 20/03/2008. Trần Sinh.2007. Hội tháo khoa học vùng bảy núi - tiềm năng phát triển. Kỷ yếu hội thảo khoa học. Ủy Ban Nhân tỉnh An Giang. Trọng Đức. 2006. Đi tour “Homestay” [trực tuyến]. Mạng Du Lịch. Đọc từ: =4055 . Đọc ngày: 29/01/2008. UNWTO.2008. The criteria are part of the response of the tourism community. Đọc từ: GreenMarketPlace.pdf. Đọc ngày 10/10/2009. Văn kiện ĐHĐB toàn quốc lần VIII.1996. Báo cáo của UNBND tỉnh An Giang. Võ Quế. 2008. Nghiên cứu xây dựng phát triển mô hình du lịch dựa vào cộng đồng tại chùa Hương [trực tuyến] Viện nghiên cứu phát triển du lịch. Đọc từ du%20lịch%20cộng%20đồng-c-113-d-1242.vdl. Đọc ngày: 20/12/2008. WTO. 2004. World tourism organisation tourism highlights. Đọc từ Đọc ngày 22/12/2009. WTO. 2007. World tourism organisation tourism and poverty alleviation. Đọc từ Đọc ngày 25/12/2009 WTTC.2005. Việt Nam nằm trong Top 10 thế giới về phát triển du lịch. Đọc ngày 18/10/2009. PHỤ CHƯƠNG Phụ chương 1: Câu hỏi phỏng vấn sâu hộ làm du lịch dựa vào cộng đồng Người phỏng vấn: (Q01)………………………..……………………........................................................................................................................... Ngày và thời gian phỏng vấn: (Q02)…………………………………………….………….......................................................................................... Địa điểm: Ấp (Q03) :…………………………………Xã(Q04)…………………...................................................................................................... 1. Đặt tính của nông hộ: 1.1 Tên của nông hộ(Q05)............................................................................................................................................................................................... 1.2. Nhóm dân tộc (Q06):……………………………………………………………………………………………………………………............... 1.2. Tổng số nhân khẩu trong hộ(Q07)::……………………………………………………………………………………………………………… 1.3 Tổng số lao động chính trong hộ(Q08)::…………………………………………………………………………………………………………. 1.3. Thành viên trong gia đình (Q09): Giới tính Nghề nghiệp Stt Quan hệ với chủ hộ Tuổi Nam Nữ Học vấn Nghề chính Nghề phụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 47 1.4. Quyền sử dụng đất(Q10): Loại đất Diện tích (m2) Đất thổ cư Đất nông nghiệp Đất thuê …………………………………………… 1.5. Theo Ông (Bà) diện tích đất của gia đình có đủ để phục vụ cho loại hình du lịch này không? Lý do tại sao? (Q11):.............................................................................................................................................................................................................................. 2. Nội dung phỏng vấn 2.1. Gia đình Ông(Bà) tham gia làm du lịch vào năm nào(Q12)?................................................................................................................................ 2.2. Xuất phát từ lý do nào ?(Q13) ……………………………………………………………………………………………………………........... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2.3.Có bao nhiêu người trong gia đình tham gia làm du lịch? Có đáp ứng được nhu cầu về nhân lực không ? (Q14)………………………………. 2.4. Các sản phẩm du lịch nào được du khách ưa chuộng nhất khi đến gia đình?(Q15) …………………………………………………………….............……….. …………………………………………………………………….. 2.5.Thức ăn, nước uống như thế ? (Q16):……………………………………………………………………………………………………………... 2.6.Cung cách phục vụ như thế nào? (Q17):…………………………………………………………………………………………………………... 2.7.Sinh hoạt gia đình như thế nào? (Q18):…………………………………………………………………………………………………………… 2.8.Việc làm trong gia đình như thế nào? (Q19):…………………………………………………………………………………………………….. 2.9.Đi du ngoạn xung quanh xóm như thế nào? (Q20):………………………………………………………………………………………………. 2.10.Khu vườn của gia đình như thế nào? (Q21):…………………………………………………………………………………………………….. 2.11.Cơ sở vật chất của gia đình như thế nào? (Q22):………………………………………………………………………………………………… 1.12.Du khách nước nào thường đến thăm quan du lịch của gia đình Ông (Bà)? (Q23)............................................................................................... 1.13. Du khách thường thích ăn món gì ? ?(Q24) ………………………………………Tại sao?.............................................................................. 1.14. Khó khăn và thuận lợi của gia đình khi tham gia vào hình thức du lịch này? ?(Q25).......................................................................................... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2.15. Gia đình có nhận được sự hỗ trợ nào từ chính quyền địa phương và các sở ban ngành?(Q26) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2.16.Định hướng của gia đình cho sự phát triển loại hình du lịch này? (Q27)………………………………………………………………………. 48 2.17. Chi phí đầu tư của gia đình Ông (Bà) vào mô hình này bao nhiêu tiền? ………………………………..VNĐ(Q28) Cao † Thấp † Chấp nhận được †, Tại sao……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2.18.Thu nhập của Ông (Bà) trong 1 năm làm du lịch bao nhiêu (Q29) ..................................VND; Cao † Thấp † Chấp nhận được † Tại sao?........................................................................................................................................................................................................................... 2.19.Theo Ông (Bà) tháng nào là tháng mà du khách tới đây du lịch? (Q30)................................................Lý do tại sao?......................................... 2.20. Theo Ông (Bà) yếu tố nào sau đây ảnh hưởng làm du lịch của ông bà? Cơ sở hạ tầng còn kém phát triển † Các công ty làm du lịch chưa có sự liên kết với nhau, mạnh ai lấy làm † Chưa có chính sách khuyến thích người dân tham gia vào các hoạt động làm du lịch, nhất là mô hình du lịch nông thôn † Yếu tố khác ..................................................................................................................................................................................................................... 3. Chiến lược của nông hộ 3.1. Ông (Bà) có dự kiến tiếp tục tham gia làm du lịch nữa không? (Q31)................................................................................Tại sao?.................................................................................................................................................................................................................................. 3.2. Theo Ông (Bà) cho biết để mô hình này ngày càng phát triển, hiệu quả và bền vững như thế nào? (Q32)……………………………………… 5. Những kiến nghị của người dân địa phương 5.3. Theo Ông(Bà) có nên nhân rộng mô hình này nữa không? (Q33) Có † Không † Tại sao?........................................................................................................................................................................................................................... 5.4. Theo Ông(Bà) cần hỗ trợ từ nhà nước là cái gì mà chính Ông(Bà) không giải quyết được? (Q34)……………………………………………… 5.5. Theo Ông (Bà) có đề xuất và kiến nghị gì về mô hình này hay không? (Q35)…………………………………………………………………………………………………………………………………………………... Phụ chương 2: Câu hỏi phỏng vấn sâu nông hộ đang muốn tham gia làm du lịch cộng đồng Người phỏng vấn: (Q01)………………………..…………………….......................................................................................................................... Ngày và thời gian phỏng vấn: (Q02)…………………………………………….…………........................................................................................ 49 Địa điểm: Ấp (Q03) :…………………………………Xã(Q04................................................................................................................................. 1. Đặt tính của nông hộ: 1.1 Tên của nông hộ(Q05)............................................................................................................................................................................................. 1.2. Nhóm dân tộc (Q06):…………………………………………………………………………………………………………………….............. 1.2. Tổng số nhân khẩu trong hộ(Q07)::………………………………………………………………………………………………………………. 1.3 Tổng số lao động chính trong hộ(Q08)::………………………………………………………………………………………………………….. 1.3. Thành viên trong gia đình (Q09): Giới tính Nghề nghiệp Stt Quan hệ với chủ hộ Tuổi Nam Nữ Học vấn Nghề chính Nghề phụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1.4. Quyền sử dụng đất(Q10): Loại đất Diện tích (m2) 50 Đất thổ cư Đất nông nghiệp Đất thuê …………………………………………… 1.5. Tại sao ở hàng xóm và địa phương Ông (Bà) làm du lịch bị lỗ không có lời ? Tại sao Ông (Bà) lại muốn tham gia vào loại hình này? Lý do tại sao?(Q13) ………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 1.6. Theo Ông (Bà) diện tích đất của gia đình có đủ để phục vụ cho loại hình du lịch này không? Lý do tại sao? (Q11):.............................................................................................................................................................................................................................. 2. Nội dung phỏng vấn 2.1. Gia đình Ông (Bà) có biết loại du lịch cộng đồng ở hàng xóm và địa phương mình đang hoạt động không(Q12)?.................................................................................................................................................................................................................... 2.2. Theo Ông (Bà) yếu tố nào ảnh hưởng đến du lịch cộng đồng như hiện nay mà không thu hút khách du lịch? Lý do tại sao? ?(Q14).............................................................................................................................................................................................................................. 2.5. Ông (Bà) đã đuợc chọn tham gia làm du lịch cộng động trong thời gian sắp tới, vậy Ông (Bà) có muốn tiếp tục tham gia làm du lịch hay không? Lý do tại sao? ?(Q15)......................................................................................................................................................................................... 3. Những kiến nghị và đề xuất của người dân muốn tham gia làm du lịch 3.1. Theo Ông(Bà) có nên nhân rộng mô hình này nữa không? (Q16) Có † Không † Tại sao?.......................................................................................................................................................................................................................... 3.2. Ông(Bà) đang được chọn tham gia làm du dịch cộng đồng, Ông (Bà) đã sẵn sàng muốn tham gia chưa hay còn gặp khó khăn gì? Lý do tại sao (Q17)....................................................................................................................................................................................................................... 51 3.3. Theo Ông (Bà) có đề xuất và kiến nghị gì về mô hình này hay không đối với chính quyền địa phương? Khi Ông (Bà) đang muốn tham gia làm du lịch? (Q18)………………………………………………………………………………………………………………….............................. Phụ chương 3: Câu hỏi phỏng vấn sâu nông hộ không muốn tham gia làm du lịch cộng đồng Người phỏng vấn: (Q01)………………………..……………………........................................................................................................................... Ngày và thời gian phỏng vấn: (Q02)…………………………………………….…………......................................................................................... Địa điểm: Ấp (Q03) :…………………………………Xã(Q04)………………….................................................................................................... 1. Đặt tính của nông hộ: 1.1 Tên của nông hộ(Q05)............................................................................................................................................................................................. 1.2. Nhóm dân tộc (Q06):……………………………………………………………………………………………………………………............... 1.2. Tổng số nhân khẩu trong hộ(Q07)::……………………………………………………………………………………………………………… 1.3 Tổng số lao động chính trong hộ(Q08)::………………………………………………………………………………………………………… 1.3. Thành viên trong gia đình (Q09): Giới tính Nghề nghiệp Stt Quan hệ với chủ hộ Tuổi Nam Nữ Học vấn Nghề chính Nghề phụ 1 2 3 4 5 6 7 8 52 9 10 1.4. Quyền sử dụng đất(Q10): Loại đất Diện tích (m2) Đất thổ cư Đất nông nghiệp Đất thuê …………………………………………… 1.5. Theo Ông (Bà) diện tích đất của gia đình có đủ để phục vụ cho loại hình du lịch này không? Lý do tại sao? (Q11):.............................................................................................................................................................................................................................. 2. Nội dung phỏng vấn 2.1. Gia đình Ông(Bà) có biết loại du lịch cộng đồng ở hàng xóm và địa phương mình không(Q12)?.................................................................................................................................................................................................................... 2.2. Tại sao ở hàng xóm và địa phương Ông (Bà) làm du lịch? Tại sao Ông (Bà) không tham gia? Lý do tại sao?(Q13) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 2.4. Theo Ông (Bà) yếu tố nào ảnh hưởng đến du lịch cộng đồng như hiện nay? Lý do tại sao? ?(Q14)............................................................................................................................................................................................................................. 2.5.Theo Ông (Bà) có muốn tham gia làm du lịch hay không? Lý do tại sao? ?(Q15)............................................................................................................................................................................................................................. 3. Những kiến nghị của người dân không tham gia làm du lịch 53 3.1. Theo Ông(Bà) có nên nhân rộng mô hình này nữa không? (Q16) Có † Không † Tại sao?.......................................................................................................................................................................................................................... 3.2. Ông(Bà) có mong muốn làm du lịch không? Lý do tại sao (Q17)....................................................................................................................... 3.3. Theo Ông (Bà) có đề xuất và kiến nghị gì về mô hình này hay không đối với chính quyền địa phương? Khi Ông (Bà) tham gia làm du lịch? (Q18).............................................................................................................................................................................................................................. Phụ chương 4: Câu hỏi phỏng vấn sâu nông hộ tham gia làm du lịch cộng đồng nhưng đến nay không tham gia làm nữa Người phỏng vấn: (Q01)………………………..…………………….......................................................................................................................... Ngày và thời gian phỏng vấn: (Q02)…………………………………………….…………........................................................................................ Địa điểm: Ấp (Q03) :…………………………………Xã(Q04)…............................................................................................................................ 1. Đặt tính của nông hộ: 1.1 Tên của nông hộ(Q05)............................................................................................................................................................................................. 1.2. Nhóm dân tộc (Q06):……………………………………………………………………………………………………………………............. 1.2. Tổng số nhân khẩu trong hộ(Q07)::……………………………………………………………………………………………………………. 1.3 Tổng số lao động chính trong hộ(Q08)::……………………………………………………………………………………………………….. 1.3. Thành viên trong gia đình (Q09): Giới tính Nghề nghiệp Stt Quan hệ với chủ hộ Tuổi Nam Nữ Học vấn Nghề chính Nghề phụ 1 2 3 4 5 54 6 7 8 9 10 1.4. Quyền sử dụng đất(Q10): Loại đất Diện tích (m2) Đất thổ cư Đất nông nghiệp Đất thuê …………………………………………… 1.5. Theo Ông (Bà) diện tích đất của gia đình có đủ để phục vụ cho loại hình du lịch này không? Lý do tại sao? (Q11):............................................................................................................................................................................................................................ 2. Nội dung phỏng vấn 2.1. Gia đình Ông(Bà) tham gia làm du lịch vào năm nào(Q12)?............................................................................................................................... 2.2. Xuất phát từ lý do nào ?(Q13) …………………………………………………………………………………………………………….......... 2.3. Năm nào thì Ông (Bà) không tham gia làm du lịch nữa? lý do tại sao? ?(Q14)………………………………………………………………… 2.4. Theo Ông (Bà) yếu tố nào ảnh hưởng đến du lịch cộng đồng như hiện nay? Lý do tại sao? ?(Q15).............................................................................................................................................................................................................................. 2.5. Theo Ông (Bà) có tiếp tục quay lại làm du lịch hay không? Lý do tại sao? ?(Q16)....................................................................................................................................................................................................................... 3. Những kiến nghị của người dân đã tham gia làm du lịch này không tham gia làm nữa 55 3.1. Theo Ông(Bà) có nên nhân rộng mô hình này nữa không? (Q17) Có † Không † Tại sao?......................................................................................................................................................................................................................... 3.2. Ông(Bà) có mong muốn quay lại làm du lịch không? Lý do tại sao (Q18).......................................................................................................... 3.3. Theo Ông (Bà) có đề xuất và kiến nghị gì về mô hình này hay không đối với chính quyền địa phương? (Q19)……………………………..... Phụ chương 5: Câu hỏi phỏng vấn khách sạn, công ty lữ hành, đại lý làm du lịch Người phỏng vấn: (Q01)………………………..…………………….......................................................................................................................... Ngày và thời gian phỏng vấn: (Q02)…………………………………………….…………........................................................................................ Địa điểm: Khách sạn(Q03) :…………………………………Công ty(Q04)…………………................................................................................ 1. Đặt tính của nông hộ: 1.1 Tên của người được phỏng vấn(Q05)..................................................................................................................................................................... 1.2. Chức vụ (Q06):…………………………………………………………............................................................................................................... 1.2. Tổng số nhân viên trong khách sạn(Q07)::……………………………………………………............................................................................. 1.3 Tổng số hướng dân viên (Q08)::…………………………………………………………………………………………………………………. 1.3. Tổng số hướng dẫn viên đã qua đào tạo (Q09):…………………………………………………………………………………………………. 2. Nội dung phỏng vấn: 2.1. Du khách nội địa hay nước ngoài chiếm đa số? (Q10)…………………………………………………………………………………………. 56 2.2. Du khách có cảm thấy hài lòng không khi tham quan ở loại hình du lịch này? Có du khách nào quay trở lại không? (Q11)………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 2.3.Tại sao du khách chọn điểm này làm điểm du lịch? KS-CT-ĐL có cung cấp thêm thông tin cho du khách về những điểm du lịch này không? (Q12)…………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 2.4. Các sản phẩm nào của du lịch này mà du khách ưa chuộng nhất? (Q13)………………………………………………………………………. 2.5. Có nên mở rộng thêm loại hình du lịch này không? Trên địa bàn khu du lịch/ các địa bàn khác trong tỉnh như thế nào? (Q14)……………………………………………………………………………………………………………………………………………. 2.6.Thuận lợi và khó khăn của KS khi tham gia vào loại hình du lịch này? (Q15)…………………………………………………………………. 2.7. Theo Ông (Bà) khách du lịch thích đi Tour trọn gói hay thích đi tự do? Tại sao? (Q16)......................................................................................................................................................................................................................... 2.8. Ông (Bà) có Kiến nghị để gì về việc kinh doanh và phát triển loại du lịch cộng đồng này hay không? (Q17)……………………………………………………………………………………………………………………………………………… Phụ chương 6: Câu hỏi phỏng vấn khách du lịch trong và ngoài nước Người phỏng vấn: (Q01)………………………..……………………......................................................................................................................... Ngày và thời gian phỏng vấn: (Q02)……...................................................................................................................................................................... Địa điểm: Ấp (Q03) :…………………Xã(Q04)….................................................................................................................................................... Đặt tính của nông hộ: 1.1 Tên của du khách(Q05)…………………………………………………………………………………............................................................... 1.2 Tuổi(Q06)………………………………………………………………………………………………….......................................................... 57 1.3. Giới tính(Q07)…………………………………………………………………………………………….............................................................. 1.4. Nghề nghiệp(Q08)………………………………………………………………………………………............................................................... 1.5. Quốc tịch(Q09)....................................................................................................................................................................................................... 1.6. Lý do chọn nơi này làm điểm du lịch?(Q10).......................................................................................................................................................... 1.7. Du khách biết được điểm du lịch này từ đâu? Các thông tin thu nhận về điểm du lịch này có đầy đủ không? Có giúp ích gì cho du khách trong chuyến du lịch này không? (Q11).......................................................................................................................................................................... 1.8. Đây là lần thứ mấy du khách đến địa điểm này? Có muốn quay lại đây không? Tại sao? (Q12).............................................................................................................................................................................................................................. 1.9. Các sản phẩm du lịch nào du khách ưa chuộng nhất? (Q13)……………………………….................................................................................. 1.10. Các sản phẩm nào không hài lòng? Lý do tại sao? (Q14)..................................................................................................................................... 1.11. Các sản phẩm nào không cần thiết? Lý do tại sao? (Q15).................................................................................................................................... 1.12. Các sản phẩm nào còn thiếu không? (Q16) …………………………………………………………………………………….......................... 1.13. Nhận xét của du khách về : - Cơ sở hạ tầng ở điểm/khu du lịch? Có đáp ứng nhu cầu của du khách không? (Q17).............................................................................................................................................................................................................................. - Thức ăn, nước uống như thế nào?(Q18)…………………………………………………………………………………………………………….. -Cung cách phục vụ của gia đình, hàng xóm, chính quyền địa phương như thế nào? (Q19)............................................................................................................................................................................................................................... 1.14. Kiến nghị của du khách để giúp cho loại hình du lịch này ngày càng phục vụ tốt hơn như thế nào? (Q20)………………………………………………………………………………………………………….……………………………………….. 58 Phụ chương 7: Một số hình ảnh làm PRA ở xã Mỹ Hoà Hưng. TP Long Xuyên, tỉnh An Giang Hình1: Thảo luận nhóm nông dân làm du lịch cộng đồng Hình2: Thảo luận nhóm nông dân đang muốn tham gia vào du lịch cộng đồng Hình 3 : Giường ngủ của du khách nghỉ qua đêm ở nhà dân Hình 4: Du khách tham quan DLC Đ ở MHH 59 60 Hình 8: Nhà ăn ở Khu Lưu Niệm Bác Tôn Hình 6: Khách du lịch tham quan xã MHH Hình 5: Phà OMOI Hình 7 : Nhà hàng Ba Liệp, đến nay đã nghỉ bán vì không có lời ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA7708.pdf
Tài liệu liên quan