Tài liệu Nghiên cứu nhu cầu và khả năng cung cấp dịch vụ công trong hoạt động khuyến nông ở Nghệ An: ... Ebook Nghiên cứu nhu cầu và khả năng cung cấp dịch vụ công trong hoạt động khuyến nông ở Nghệ An
191 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1673 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu nhu cầu và khả năng cung cấp dịch vụ công trong hoạt động khuyến nông ở Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------
LƯƠNG TIẾN KHIÊM
NGHIÊN CỨU NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG
TRONG HOẠT ðỘNG KHUYẾN NÔNG Ở NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TUẤN SƠN
HÀ NỘI – 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Tác giả
Lương Tiến Khiêm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này tôi ñã nhận ñược sự h-
ướng dẫn rất nhiệt tình của Tiến sỹ Nguyễn Tuấn Sơn
cùng với những ý kiến ñóng góp ý quý báu của các
thầy, cô giáo trong Bộ môn Phân tích ñịnh lượng,
Khoa Kinh tế Nông nghiệp và PTNT, Khoa Sau ñại
học Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Tôi xin bày
tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới những
sự giúp ñỡ quí báu ñó.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo Sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Nghệ An, Trung tâm khuyến
nông khuyến lâm tỉnh, Trung tâm khuyến ngư tỉnh,
Trạm Khuyến nông các huyện, thị, thành phố và các
Phòng chức năng, cán bộ của Trung tâm Khuyến nông
khuyến lâm cùng cán bộ khuyến nông các huyện, thị,
thành phố và Khuyến nông viên một số xã ñã giúp ñỡ
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iii
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và
ñồng nghiệp ñã ñộng viên, tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi
hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2008
Tác giả luận văn
Lương Tiến Khiêm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iv
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục biểu ñồ vii
Danh mục sơ ñồ vii
Danh mục hộp vii
1. ðặt vấn ñề 59
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 4
1.3 ðối tượng nghiên cứu 5
1.4 Phạm vi nghiên cứu 5
2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về khuyến nông, nhu cầu và khả
năng cung cấp dịch vụ công trong hoạt ñộng khuyến nông 7
2.1 Cơ sở lý luận 7
2.2 Cơ sở thực tiễn 35
2.3 Các công trình nghiên cứu có liên quan 53
3. ðặc ñiểm ñịa bàn và phương pháp nghiên cứu 56
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 56
3.2 Phương pháp nghiên cứu 64
3.3 Những vấn ñề ñặt ra trong quá trình nghiên cứu 70
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 75
4.1 Thực trạng cung cấp dịch vụ khuyến nông 75
4.1.1 Hệ thống tổ chức cung cấp dịch vụ 75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………v
4.1.2 ðối tác cung cấp dịch vụ 86
4.1.3 Kết quả ñáp ứng nhu cầu cung cấp dịch vụ 88
4.2 Nhu cầu cung cấp dịch vụ khuyến nông 100
4.2.1 Nhu cầu cung cấp các dịch vụ 100
4.2.2 Năng lực cán bộ KN và khả năng ñóng góp của người dân 102
4.3 ðịnh hướng và giải pháp nâng cao năng lực nhằm ñáp ứng nhu
cầu dịch vụ trong hoạt ñộng khuyến nông ở tỉnh Nghệ An 105
4.3.1 ðịnh hướng phát triển khuyến nông 105
4.3.2 Một số giải pháp nhằm ñáp ứng nhu cầu dịch vụ trong hoạt
ñộng khuyến nông ở Nghệ An 107
5. Kết luận 131
5.1 Kết luận 131
5.2 Kiến nghị 134
Tài liệu tham khảo 137
Phụ lục 142
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Diễn giải nội dung
ATTP An toàn thực phẩm
ATSH AN TOÀN SINH HỌC
BVTV Bảo vệ thực vật
CB Cán bộ
Cð Cao ñẳng
CLB Câu lạc bộ
CBKN Cán bộ khuyến nông
DA Dự án
FFS Lớp học hiện trường nông dân
GDP Tổng sản phẩm
HTX Hợp tác xã
HðTVKN Hội ñồng tư vấn khuyến nông
IPM Phòng trừ tổng hợp
KH Kế hoạch
KHH Kế hoạch hoá
KHKT Khoa học kỹ thuật
KNV Khuyến nông viên
KP Kinh phí
NXB Nhà xuất bản
NN Nông nghiệp
PTNT Phát triển nông thôn
PAEM Phương pháp tiếp cận có sự tham gia
PTD Phát triển kỹ thuật có sự tham gia
SXKD Sản xuất kinh doanh
SX Sản xuất
TTKNQG Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
TBKT Tiến bộ kỹ thuật
UBND Uỷ ban nhân dân
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Kinh phí ñầu tư cho khuyến nông từ NS trung ương 46
3.1 Tình hình ñất ñai và sử dụng ñất ñai của tỉnh Nghệ An (2005 - 2007) 59
3.2 Tổng sản phẩm (GDP) trên ñịa bàn tỉnh Nghệ An 63
3.3 Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp Nghệ An 64
4.1 Trình ñộ và cơ cấu cán bộ KN Nghệ An (30/6/2008) 78
4.2 Cơ cấu và nhiệm vụ của cán bộ KN phân theo lĩnh vực 80
4.3 Tổng hợp ý kiến ñánh giá của CBKN 81
4.4 ðánh giá của cán bộ lãnh ñạo về CBKN 83
4.5 Thu nhập bình quân năm 2007 của CBKN các cấp 84
4.6 Kinh phí ñầu tư cho hoạt ñộng khuyến nông Nghệ An 85
4.7 Tình hình tiếp cận và ñánh giá về XDMH trình diễn 90
4.8 Tổng hợp ý kiến ñánh giá về XDMH trình diễn ở Nghệ An 91
4.9 Tình hình tiếp cận dịch vụ tập huấn - ñào tạo 93
4.10 ðánh giá của hộ nông dân về ñào tạo, tập huấn 94
4.11 Tổng hợp ý kiến ñánh giá về thông tin- tuyên truyền 96
4.12 Tình hình tiếp cận và ñánh giá về dịch vụ tư vấn 98
4.13 Nhu cầu của hộ nông dân về xây dựng MH và Tập huấn 100
4.14 Nhu cầu của hộ nông dân về Thông tin và Dịch vụ 101
4.15 ðánh giá của CBKN về khả năng tham gia cung cấp DV 102
4.16 Tổng hợp ý kiến ñánh giá về nâng cao năng lực KN 103
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT Tên biểu ñồ Trang
4.1 Tỷ lệ cán bộ KN các cấp 76
4.2 Trình ñộ cán bộ KN 79
4.3 Cơ cấu cung cấp dịch vụ nông nghiệp ở Nghệ An 88
4.4 Mức ñộ ñáp ứng nhu cầu tư vấn và các dịch vụ 99
4.5 Nhu cầu dịch vụ theo ngành 101
DANH MỤC SƠ ðỒ
STT Tên sơ ñồ Trang
2.1 Tổ chức khuyến nông Việt Nam [6, 40] 40
4.1 Cơ cấu tổ chức của Trung tâm KNKL Nghệ An 75
4.2 Hệ thống tổ chức khuyến nông Nghệ An 77
DANH MỤC HỘP
STT Tên hộp Trang
2.1 Các hình thức phân cấp Error! Bookmark not defined.
4.1 ðánh giá về chất lượng và nội dung tập huấn 95
4.2 Về việc trả phí dịch vụ 109
4.3 Về tổ chức khuyến nông cấp huyện 112
4.4 Về củng cố hệ thống khuyến nông cơ sở. 113
4.5 Về mở rộng mô hình trình diễn. 120
4.6 Về chính sách cải thiện ñời sống cán bộ KN 123
4.7 Về việc thu phí dịch vụ 125
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………1
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Thực hiện Nghị ñịnh số 13/Nð-CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ,
Khuyến nông (KN) Việt Nam ñược hình thành từ Trung ương ñến cơ sở.
Hàng năm, ñã có hàng triệu hộ nông dân ñược tiếp cận với hoạt ñộng khuyến
nông và ñược bà con nông dân tích cực tham gia. Riêng về sản xuất lương
thực thì diện tích, năng suất, sản lượng tăng ñều qua các năm. Nếu như từ
năm 1988 trở về trước, Việt Nam là một nước thiếu lương thực trầm trọng
hàng năm phải nhận viện trợ hoặc nhập khẩu gạo, thì ñến năm 1989 ñã xuất
khẩu 1,4 triệu tấn gạo, năm 1990: 1,6 triệu tấn, 1992: 1,9 triệu tấn, năm 1994:
2 triệu tấn và từ năm 1996 xuất khẩu trên 3 triệu tấn mỗi năm [6, 47]. Hơn 15
năm qua, Khuyến nông ñã góp phần tạo nên sự tăng trưởng mạnh mẽ về năng
suất, chất lượng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, góp phần ñảm bảo an ninh
lương thực, xoá ñói giảm nghèo và phát triển nông nghiệp và nông thôn.
Khuyến nông không chỉ thúc ñẩy sản xuất nông nghiệp phát triển, nâng cao
hiệu quả sản xuất, xoá ñói giảm nghèo mà còn góp phần quan trọng trong việc
thực hiện Liên minh Công - Nông - Trí thức. Nó thể hiện sự chủ ñộng, tích
cực của giai cấp công nhân và trí thức với nông dân nhằm xây dựng nông
thôn mới, góp phần ñẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp
nông thôn.
Nông nghiệp, nông thôn, nông dân Việt Nam có vị trí ñặc biệt quan
trọng trong sự nghiệp cách mạng và công cuộc ñổi mới nền kinh tế của ñất
nước. ðảng và Nhà nước ta chủ trương ñẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện ñại hoá ñất nước, mà trước hết là ở lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Trong bối cảnh Việt Nam ñã là thành viên chính thức của Tổ chức Thương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………2
mại thế giới (WTO), sản xuất nông nghiệp và nông sản hàng hoá của Việt
Nam ñang phải ñương ñầu với một cuộc cạnh tranh quyết liệt, có nhiều cơ hội
ñể phát triển song những thách thức cũng không nhỏ. Yêu cầu của một nền
nông nghiệp năng suất cao và bền vững, chất lượng tốt và ñảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm ñòi hỏi phải chuyển giao nhanh những thành tựu mới về khoa
học công nghệ vào sản xuất, truyền ñạt những kiến thức kinh tế-xã hội, tổ
chức và quản lý, thông tin thị trường cho người nông dân, ... nhiệm vụ quan
trọng ñó do công tác khuyến nông, hoạt ñộng dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp và
vai trò của Nhà nước ñảm nhiệm [42].
Quá trình chuyển ñổi nền kinh tế ñang ñặt ra vấn ñề cải cách hành
chính trong ñó có cải cách tài chính công. Xác ñịnh nhiệm vụ và phân cấp
trong quản lý, giữa quản lý nhà nước và sự nghiệp là một tất yếu trong quá
trình ñổi mới. Hoạt ñộng khuyến nông là hoạt ñộng cung cấp dịch vụ và mang
tính dịch vụ công. Các ñơn vị thuộc hệ thống tổ chức khuyến nông phải
chuyển dần từ sự nghiệp thành sự nghiệp có thu hoạt ñộng công ích theo Nghị
ñịnh số 43/2006/Nð-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ và Thông tư số
71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính.
Khuyến nông Việt Nam không ngừng lớn mạnh cả về số lượng và
chất lượng, với mạng lưới tổ chức ngày càng hoàn chỉnh. ðội ngũ cán bộ
khuyến nông ñã khẳng ñịnh rõ vị trí, vai trò của mình trong cộng ñồng, xã
hội. Nhà nước cũng ñã tạo mọi ñiều kiện về cơ chế chính sách, kinh phí
ñầu tư, về cơ sở vật chất kỹ thuật,.. nhằm thúc ñẩy khuyến nông phát triển.
Nhưng, nhìn chung công tác khuyến nông nước ta vẫn còn nhiều bất cập và
khó khăn cần phải ñược hoàn thiện và ñổi mới trong thời gian tới [42, 43]. ðể
nâng cao và phát huy hiệu quả hoạt ñộng của công tác khuyến nông, câu hỏi
ñặt ra là:
- Thực trạng và khả năng ñáp ứng nhu cầu sản xuất của các tổ chức
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………3
khuyến nông các cấp như thế nào?
- Mức ñộ ñáp ứng nhu cầu và mức ñộ hài lòng của người dân cũng như
sự phù hợp của từng nội dung khuyến nông ñang cung cấp? Khả năng tiếp
nhận và áp dụng sau khi tập huấn hoặc tiếp nhận các dịch vụ KN như thế nào?
- Người sản xuất cần khuyến nông cung cấp những dịch vụ gì, mức ñộ
cần thiết ra sao? Những dịch vụ nào họ có khả năng chi trả, những dịch vụ
nào cần sự hỗ trợ?
- Xác ñịnh những nội dung hoạt ñộng nào mà khuyến nông các cấp có
khả năng thu nhằm tăng nguồn kinh phí hoạt ñộng, giảm ñầu tư từ ngân sách
mà vẫn ñảm bảo phát triển sản xuất và ñáp ứng mong ñợi của nông dân?
- Cần có những giải pháp gì nhằm nâng cao khả năng cung cấp các dịch
vụ công của khuyến nông các cấp cho người sản xuất?
Nghệ An là một tỉnh thuần nông, thuộc vùng Bắc Trung bộ. Trong
những năm qua ñược sự quan tâm ñầu tư của trung ương và tỉnh, khuyến
nông Nghệ An ñã có nhiều cố gắng và nỗ lực. Theo báo cáo của Trung tâm
Khuyến nông khuyến lâm (KNKL) tỉnh tại Hội nghị giao ban công tác khuyến
nông các tỉnh Bắc Trung bộ (tháng 8/2008) những kết quả nổi bật trong 15
năm qua của Khuyến nông - Khuyến lâm Nghệ An là ñã ñưa nhanh tiến bộ kỹ
thuật mới vào sản xuất làm tăng năng suất và sản lượng. Sản lượng lương
thực năm 2007 ñạt trên 1,05 triệu tấn, bằng chỉ tiêu năm 2010 do ðại hội
ðảng bộ tỉnh ñề ra. Ứng dụng ñồng bộ các biện pháp kỹ thuật ñưa năng suất
lạc từ 1,4 tấn/ha lên 2,38 tấn/ha trên qui mô 2,1 vạn ha, phát triển ñược trên
4.200 ha cỏ phục vụ chăn nuôi. Xây dựng và hoàn thiện ñược một số công
thức luân canh góp phần quan trọng trong xây dựng và nhân rộng cánh ñồng
thu nhập cao. ðến cuối năm 2007 ñã xây dựng thành công trên 200 ha mô
hình cánh ñồng thu nhập cao và nhân rộng ñược 1.700 ha. ðã có 13 công thức
luân canh cho thu nhập cao ñược áp dụng và nhân rộng. Nhân và ñưa các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………4
giống mới áp dụng vào sản xuất, nhiều giống mới, giống tiến bộ kỹ thuật có
chất lượng và năng suất cao như, lúa, lạc, ñậu, chè, bò,...ñã ñược ñưa nhanh
và mở rộng. Qua 5 năm ñã ñào tạo ñược khoảng 30% khuyến nông viên cấp
xã có thể làm tốt nhiệm vụ giảng dạy, huấn luyện, tập huấn cho nông dân tại
ñịa bàn. ðến nay chỉ tiêu số lượt nông dân ñược huấn luyện, tập huấn theo
Chỉ thị 05 của Tỉnh uỷ cơ bản ñã hoàn thành [44].
Tuy nhiên, những khó khăn, tồn tại của Khuyến nông Nghệ An cũng
còn nhiều và không nằm ngoài những bất cập chung của hoạt ñộng khuyến
nông cả nước, cụ thể như: công tác khuyến nông mới chỉ tập trung vào
chuyển giao những tiến bộ khoa học kỹ thuật (KHKT) ñơn thuần và phần
nhiều tập trung ở khâu giống mới, quy trình kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi; số
lượng cán bộ khuyến nông nhiều nhưng chưa ñủ mạnh; kinh phí ñầu tư còn
thấp, phân tán, chế ñộ lương và phụ cấp còn thấp nên ñời sống của cán bộ
khuyến nông hiện còn gặp nhiều khó khăn, nhất là khuyến nông viên (KNV)
cấp cơ sở,...
Xuất phát từ yêu cầu cần ñổi mới nhằm nâng cao kết quả và hiệu quả
của hoạt ñộng khuyến nông, ñược sự ñồng ý và giúp ñỡ của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Nghệ An, Trung tâm KNKL Nghệ An, chúng tôi chọn
ñề tài: "Nghiên cứu nhu cầu và khả năng cung cấp dịch vụ công trong
hoạt ñộng khuyến nông ở Nghệ An".
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu của người sản xuất và khả năng ñáp ứng
nhu cầu của hệ thống khuyến nông theo nội dung hoạt ñộng, dựa trên việc
phân tích kết quả và hiệu quả công tác khuyến nông, ñề xuất một số ñịnh
hướng và giải pháp nhằm ñáp ứng tốt hơn nhu cầu cho nông dân, nâng cao
hiệu quả công tác khuyến nông ở tỉnh Nghệ An.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………5
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về khuyến nông,
nhu cầu và khả năng cung cấp dịch vụ khuyến nông cho người sản xuất.
- ðánh giá thực trạng cung cấp và mức ñộ ñáp ứng nhu cầu cho người
sản xuất của mạng lưới khuyến nông các cấp ở Nghệ An.
- Xác ñịnh nhu cầu theo nội dung hoạt ñộng khuyến nông của người
sản xuất và khả năng ñáp ứng của khuyến nông ở ñịa phương.
- ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng ñáp ứng
nhu cầu dịch vụ công của khuyến nông Nghệ An trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu nhu cầu của người sản xuất (nông dân, chủ trang trại, ngư
dân, diêm dân) về các dịch vụ khuyến nông.
- Nghiên cứu khả năng ñáp ứng nhu cầu theo nội dung hoạt ñộng
khuyến nông của tổ chức khuyến nông Nhà nước trên ñịa bàn tỉnh, bao gồm:
khuyến nông tỉnh, huyện và cán bộ khuyến nông cơ sở (khuyến nông viên).
1.4 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nhu cầu cung cấp dịch vụ trong sản xuất nông nghiệp
nói chung và khuyến nông nói riêng rất ña dạng. Người dân có nhu cầu cung
cấp các yếu tố ñầu vào (giống, thiết bị, vật tư,...), kỹ thuật và qui trình kỹ
thuật, thông tin về thị trường, xây dựng thương hiệu, nhu cầu về vốn,... Tuy
nhiên ñề tài chỉ nghiên cứu các nhu cầu thuộc nội dung hoạt ñộng trong lĩnh
vực khuyến nông bao gồm: xây dựng mô hình (XDMH), tập huấn ñào tạo,
thông tin tuyên truyền và tư vấn dịch vụ.
- Về không gian: ðịa phương ñược lựa chọn nghiên cứu là 1 tỉnh thuộc
Bắc Trung bộ (Nghệ An). Chọn 2 huyện (1 huyện ñồng bằng và 1 huyện miền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………6
núi), mỗi huyện chọn 2 xã ñại diện.
- Về Thời gian: ðề tài thu thập số liệu ñã ñược công bố từ năm 2005
ñến 2007 và ñịnh hướng ñến năm 2010 và 2015.
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1 năm 2008 ñến tháng 10 năm 2008.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………7
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHUYẾN NÔNG,
NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG
TRONG HOẠT ðỘNG KHUYẾN NÔNG
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Những vấn ñề cơ bản về khuyến nông
2.1.1.1 Khái niệm về khuyến nông
Theo từ Hán-Việt, “khuyến” có nghĩa là khuyên người ta gắng sức,
“khuyến nông” là khuyên mở mang phát triển trong nông nghiệp. Theo tiếng
Anh “Agricultural Extension” có nghĩa là mở rộng nông nghiệp, triển khai
nông nghiệp và dịch gọn là “Khuyến nông”. Theo B.E. Swanson và J.B. Claar
thì “Khuyến nông là phương pháp ñộng, nhận thông tin có lợi tới người dân
và giúp họ thu ñược những kiến thức, kỹ năng và những quan ñiểm cần thiết
nhằm sử dụng một cách có hiệu quả thông tin hoặc kỹ thuật này” [22, 25].
“Khuyến nông, khuyến lâm là làm việc với nông dân, lắng nghe những
khó khăn, các yêu cầu và giúp họ tự quyết ñịnh giải quyết vấn ñề chính của
họ” (Malla - A Manual for training Field Workers, 1989). “ Khuyến nông,
khuyến lâm là một quá trình giáo dục. Các hệ thống khuyến nông khuyến lâm
thông báo, thuyết phục và kết nối con người, thúc ñẩy các dòng thông tin giữa
nông dân và các ñối tượng sử dụng tài nguyên khác, các nhà nghiên cứu, các
nhà quản lý và các nhà lãnh ñạo” (Falconer, J. - Forestry, A Review of Key
Issues, Social Forestry Network Paper 4e, 1987, O. D. I., London) [51].
Khuyến nông là một thuật ngữ khó ñịnh nghĩa một cách chính xác, bởi
vì khuyến nông ñược tổ chức bằng nhiều cách khác nhau, phục vụ nhiều mục
ñích rộng rãi, do vậy có nhiều quan niệm và ñịnh nghĩa về khuyến nông. Qua
rất nhiều ñịnh nghĩa, chúng ta có thể tóm tắt lại và có thể hiểu khuyến nông
theo 2 nghĩa [22, 25, 26].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………8
Theo nghĩa rộng: Khuyến nông là khái niệm chung ñể chỉ tất cả những
hoạt ñộng hỗ trợ sự nghiệp xây dựng (XD) và phát triển nông thôn. KN là
ngoài việc hướng dẫn cho nông dân tiến bộ kỹ thuật mới, còn phải giúp họ
liên kết với nhau ñể chống lại thiên tai, tiêu thụ sản phẩm, hiểu biết các chính
sách, pháp luật của Nhà nước, giúp nông dân phát triển khả năng tự quản lý,
ñiều hành, tổ chức các hoạt ñộng xã hội như thế nào cho ngày càng tốt hơn.
Theo nghĩa hẹp, Khuyến nông là một tiến trình giáo dục không chính
thức mà ñối tượng của nó là nông dân. Tiến trình này ñem ñến cho nông dân
những thông tin và những lời khuyên nhằm giúp họ giải quyết những vấn ñề
hoặc những khó khăn trong cuộc sống. Khuyến nông hỗ trợ phát triển các
hoạt ñộng sản xuất, nâng cao hiệu quả canh tác ñể không ngừng cải thiện chất
lượng cuộc sống của nông dân và gia ñình họ. Khuyến nông là sử dụng các cơ
quan nông lâm ngư, các Trung tâm khoa học nông lâm ngư ñể phổ biến, mở
rộng các kết quả nghiên cứu tới nông dân bằng các phương pháp thích hợp ñể
họ có thể áp dụng nhằm thu ñược nhiều sản phẩm hơn.
Tổ chức Nông lương của Liên hiệp quốc (FAO) ñưa ra ñịnh nghĩa về
khuyến nông như sau: Khuyến nông là cách ñào tạo và rèn luyện tay nghề
cho nông dân ngoài học ñường, ñồng thời giúp cho họ hiểu ñược những
chủ trương, chính sách về nông nghiệp, những kiến thức về kỹ thuật,
kinh nghiệm về quản lý kinh tế, thông tin về thị trường... ñể họ có ñủ khả
năng tự giải quyết ñược các vấn ñề của gia ñình và cộng ñồng nhằm ñẩy
mạnh sản xuất, cải thiện ñời sống, nâng cao dân trí, góp phần xây dựng
và phát triển nông thôn mới [3, 25, 52].
2.1.1.2. Vai trò, vị trí của khuyến nông
- Khuyến nông là một công việc ñầy trách nhiệm: Một mặt, khuyến
nông chịu trách nhiệm trước Nhà nước là cơ quan quyết ñịnh những chính
sách phát triển nông nghiệp, nông thôn, cho nên khuyến nông phải tuân theo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………9
ñường lối và chính sách của Nhà nước trong khi thực thi nhiệm vụ. Mặt khác,
khuyến nông là người phục vụ tận tụy cho nông dân, có trách nhiệm ñáp ứng
những nhu cầu của nông dân trong vùng. Tính hiệu quả của hoạt ñộng khuyến
nông, trước hết ñược ñánh giá trên cơ sở ñường lối, chính sách phát triển
nông thôn hoặc chương trình khuyến nông của Nhà nước có ñược thực hiện
tốt hay không? Ngoài ra, nó còn ñược ñánh giá trên cơ sở thu nhập và ñời
sống của nông dân, có phải nhờ khuyến nông mà ñược cải thiện hay không?
Do ñó, các chương trình khuyến nông phải xuất phát từ nhu cầu thực tế của
nông dân nói riêng và nhu cầu phát triển nền kinh tế nông thôn nói chung.
Nhiệm vụ của người cán bộ khuyến nông là thỏa mãn một cách hài hòa hai
nhu cầu ñó, ñây vừa là vai trò chủ ñạo vừa là nguyên tắc quan trọng của hoạt
ñộng KN.
- Khuyến nông là cầu nối giữa nông dân với các tổ chức khác như: Nhà
nước, các cơ quan nghiên cứu, thị trường, những hộ nông dân sản xuất giỏi,
các doanh nghiệp, các ñoàn thể, các tổ chức quốc tế, với môi trường sinh
thái.v.v. nhằm triển khai thành công các hoạt ñộng khuyến nông, phát triển
sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn. Khuyến nông góp phần liên kết chặt chẽ
giữa nông dân với nông dân, giữa sản xuất với thị trường, giữa nghiên cứu với
sản xuất thực tế. Với vai trò như vậy, khuyến nông vừa là người bạn, vừa là
người thầy và cũng là học trò của nông dân.
- Khuyến nông hợp tác với những tổ chức phát triển nông thôn nhằm
Cơ quan
nghiên cứu
Khuyến nông Nông dân
Nhà nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………10
huy ñộng và khai thác hiệu quả các nguồn lực: Khuyến nông hợp tác chặt chẽ
với những tổ chức ñang cung cấp những dịch vụ cơ bản khác cho nông dân.
Khuyến nông chỉ là một trong nhiều hoạt ñộng kinh tế, văn hóa, xã hội và
chính trị của sự nghiệp phát triển nông thôn. Vì cùng chung một mục ñích hỗ
trợ nông dân, khuyến nông phải sẵn sàng phối hợp với các tổ chức khác có
mặt trong ñịa bàn hoạt ñộng của mình nhằm huy ñộng và phát huy tốt các
nguồn lực sẵn có phục vụ sản xuất của người nông dân. Những tổ chức ñó
bao gồm: Chính quyền ñịa phương; Các tổ chức dịch vụ; Các cơ quan y tế;
Trường phổ thông các cấp; Các tổ chức quần chúng và phi chính phủ ... Mặt
khác, khuyến nông cũng góp phần liên kết các tổ chức, cá nhân trên ñịa bàn
trong quá trình sản xuất - kinh doanh, thúc ñẩy sự hợp tác lẫn nhau giữa các
ñối tác.
- Khuyến nông chuyển giao tiến bộ kỹ thuật (TBKT), giúp cho hộ nông
dân phát triển sản xuất, xoá ñói giảm nghèo: Dân cư ñói nghèo phần lớn là
nông dân, ở nông thôn và làm nghề nông. Do vậy, bản thân hoạt ñộng KN
hướng vào chuyển giao kiến thức, KHKT, ñào tạo kỹ năng, trợ giúp ñiều kiện
vật chất cho nông dân ñể họ vươn lên nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần,
góp phần nâng cao dân trí,.. ñã là trực tiếp tham dự vào xoá ñói giảm nghèo.
Căn cứ vào nguyện vọng của người dân, những khó khăn mà họ gặp
phải, khuyến nông sẽ tư vấn giúp họ vượt qua khó khăn, bày cho họ cách làm,
chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ ñể họ thu ñược thêm nhiều sản phẩm
hơn, chất lượng sản phẩm tốt hơn trên cơ sở ñó tăng thu nhập cho gia ñình họ,
từng bước vươn lên cuộc sống no ñủ hơn. ðặc biệt trong giai ñoạn hiện nay,
nhiều hộ nông dân tuy ñã có ñủ vốn, lao ñộng, kinh nghiệm sản xuất, song
chưa nắm ñược những kiến thức cơ bản về sản xuất hàng hoá, về thị trường
tiêu thụ, về marketing sản phẩm,... do vậy khuyến nông cần phải trang bị cho
họ những kiến thức này ñể họ tự tin bước vào thị trường mới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………11
2.1.1.3 Mục tiêu và nguyên tắc hoạt ñộng của khuyến nông
* Mục tiêu: Tuỳ thuộc mỗi hoàn cảnh, ñiều kiện kinh tế, xã hội, nhưng
mục tiêu khuyến nông luôn là phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân.
Những mục tiêu của khuyến nông là: a) Nâng cao nhận thức cho người sản
xuất về chủ trương, chính sách pháp luật, những kiến thức kỹ thuật, khoa học
và công nghệ, tổ chức và quản lý, kinh doanh; b) Góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm phát triển sản xuất có hiệu quả và bền vững; c) Huy ñộng mọi nguồn
lực từ các tổ chức, cá nhân [1, 39].
* Nguyên tắc hoạt ñộng: Xuất phát từ lý luận và thực tiễn, Nghị ñịnh số
56/2005/Nð-CP ngày 26/4/2005 về Khuyến nông, khuyến ngư ñã chỉ rõ 5
nguyên tắc hoạt ñộng khuyến nông Việt Nam trong giai ñoạn hiện nay là [11]:
• Xuất phát từ nhu cầu của người sản xuất và yêu cầu phát triển nông
nghiệp;
• Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa nhà quản lý, nhà khoa học, nhà doanh
nghiệp với người sản xuất và giưa người sản xuất với nhau;
• Xã hội hóa hoạt ñộng khuyến nông;
• Dân chủ, công khai, có sự tham gia tự nguyện của người sản xuất;
• Các hoạt ñộng khuyến nông phải phù hợp và phục vụ chiến lược
phát triển nông nghiệp và nông thôn; Ưu tiên vùng sâu vùng xa, vùng ñặc biệt
khó khăn, vùng sản xuất hàng hóa phục vụ yêu cầu xuất khẩu.
2.1.1.4 Các phương pháp khuyến nông
Phương pháp là một hệ thống các cách sử dụng ñể tiến hành một hoạt
ñộng nào ñó. Vì vậy, có thể hiểu phương pháp khuyến nông là cách làm về
khuyến nông ñể ñạt ñược mục tiêu mà khuyến nông ñã ñề ra. Do có nhiều tổ
chức hoạt ñộng khuyến nông với những mục ñích và nội dung khác nhau nên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………12
có nhiều phương pháp khuyến nông khác nhau. Những phương pháp khuyến
nông cơ bản bao gồm:
+ Phương pháp KN cá nhân (tiếp xúc truyền ñạt thông tin tới từng cá
nhân) là phương pháp ñược sử dụng nhiều trong khuyến nông. Phương pháp
này giúp cán bộ khuyến nông tiếp xúc với từng cá nhân, hộ nông dân bất cứ ở
ñâu (ở nhà, ngoài ñồng, trên nương) nhằm tìm hiểu và giải ñáp, tư vấn cho hộ
nông dân, giải quyết những vấn ñề nẩy sinh, cung cấp cho họ những thông tin
về KHKT một cách nhanh nhất. Có hai cách tiếp xúc là trực tiếp và gián
tiếp. Phương pháp này sử dụng rộng rãi và có hiệu quả cao nhất trong hoạt
ñộng khuyến nông trên các hình thức sau: a) Cán bộ khuyến nông ñến thăm
hộ nông dân trên hiện trường; b) Nông dân ñến thăm cơ quan khuyến nông;
c) Gửi thư riêng; d) Gọi ñiện thoại trao ñổi... Trong ñiều kiện nước ta việc
gọi ñiện thoại, gửi thư riêng còn chưa phổ biến, chủ yếu là khuyến nông viên
ñến thăm hộ nông dân và ngược lại cơ quan khuyến nông mời nông dân ñến
trao ñổi.
+ Phương pháp khuyến nông nhóm: Phương pháp khuyến nông nhóm là
tập hợp và tổ chức nhiều nông dân lại thành nhóm ñể tiến hành phổ biến kỹ
thuật thông qua các hoạt ñộng khuyến nông. ðây là phương pháp ñược sử
dụng phổ biến nhất trong công tác khuyến nông, có nhiều ưu thế hơn các
phương pháp khác, bởi vì khi tập huấn kỹ thuật thì một cán bộ khuyến nông
có thể gặp ñược nhiều nông dân hơn. Phương pháp nhóm có hiệu quả ñặc biệt
ñể thuyết phục người nông dân vì nêu ñược ý kiến, quyết ñịnh của nhóm có
giá trị hơn hẳn quyết ñịnh của từng cá nhân riêng rẽ. Phương pháp này dựa
trên nền tảng của công việc khuyến nông.
Phương pháp tiếp xúc nhóm ñược thể hiện dưới những hình thức sau: a)
Họp nhóm; b) ðào tạo, tập huấn; c) Xây dựng mô hình trình diễn (trình diễn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………13
phương pháp và trình diễn kết quả); d) Hội thảo ñầu bờ; e) Tham quan; f)
Cuộc thi nhà nông ñua tài, tôn vinh người sản xuất giỏi.
+ Phương pháp thông tin ñại chúng: là sử dụng các phương tiện thông
tin ñại chúng như ñài phát thanh, ti vi, báo chí, tờ rơi, tờ gấp, lịch, tài liệu phổ
biến khoa học kỹ thuật, bản tin khuyến nông... ñể khuyến cáo, tuyên truyền
tới các hộ nông dân. So với phương pháp tiếp xúc nhóm và tiếp xúc cá nhân,
phương pháp này phổ biến nhanh, kịp thời hơn những TBKT mới. Nó cũng
thu hút ñược ñông ñảo nông dân hơn do ñược phổ biến trên các phương tiện
thông tin ñại chúng. Người ta thường sử dụng phương pháp này trong những
trường hợp sau: a) Cung cấp cho nông dân những kiến thức mới và tạo ra sự
chú ý của họ về một kỹ thuật tiến bộ nào ñó; b) Thông tin kịp thời về một
bệnh dịch và cung cấp những biện pháp phòng ngừa; c) Chia sẻ những kinh
nghiệm của những nông dân sản xuất giỏi với những nông dân khác trong
cộng ñồng.
Hạn chế của phương pháp này là: Không thể thay thế ñược công việc của
một khuyến nông viên; Không dạy ñược kỹ năng thực hành và không trả lời
ñược câu hỏi mà người nông dân yêu cầu ngay.
+ Phương pháp tiếp cận khuyến nông có sự tham gia: Phương pháp tiếp
cận có sự tham gia mới ñược ñưa vào sử dụng trong hoạt ñộng khuyến nông ở
Việt Nam thời gian gần ñây. ðây là phương pháp tiếp cận khuyến nông mới
trong ñó nông dân cùng với cán bộ khuyến nông xây dựng và thực hiện kế
hoạch phát triển nông nghiệp trên cơ sở những yêu cầu và những tiềm năng ở
ñịa phương, sau ñó yêu cầu cấp trên hỗ trợ thực hiện. Bởi vậy phương pháp
này còn ñược gọi là phương pháp từ dưới lên. ðể thực hiện ñược phương
pháp lập kế hoạch có sự tham gia cần có kỹ năng xác ñịnh nhu cầu của người
dân, giúp người dân ñưa ra các quyết ñịnh. Người dân làm chủ các hoạt ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………14
khuyến nông, ñảm bảo học ñi ñôi với hành và họ có thể thực hiện ngay trên
chính diện tích ñang canh tác của mình.
+ Phương pháp khuyến nông thúc ñẩy công nghệ và phát triển kinh tế
xã hội: Hình thức khuyến nông này nhằm xúc tiến các tiến bộ kỹ thuật cho
người nông dân, thường thông qua các chương trình KN quốc gia - còn gọi là
phương pháp khuyến nông theo ñịnh hướng. Phương pháp này ñược áp dụng
khi muốn giới thiệu nhanh các giống mới trên các khu vực có diện tích ñất ñai
lớn, ñồng nhất và ít khi áp dụng cho các khu vực canh tác miền núi, ñất ñai
phân tán. Mức ñộ nông dân chấp nhận các khuyến cáo ñược coi là một trong
các tiêu chí ñánh giá sự thành công của chương trình. Năng suất cây trồng, vật
nuôi cũng là một tiêu chí ñể theo dõi ñánh giá chương trình. Nhược ñiểm của
phương pháp này là kinh phí cho hoạt ñộng khuyến nông tương ñối lớn,
thường thiếu sự linh hoạt trong quá trình lập ngân sách và thực hiện.
2.1.2 Khái quát về dịch vụ và dịch vụ trong hoạt ñộng khuyến nông
2.1.2.1 Dịch vụ và dịch vụ công trong sản xuất nông nghiệp
(1) Khái niệm về dịch vụ
Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu nhất ñịnh
của số ñ._.ông, có tổ chức và ñược trả công (từ ñiển tiếng Việt- Viện khoa học
xã hội Việt Nam, Hà nội 1992). Trong kinh tế học, dịch vụ là kết quả lao
ñộng có ích cho xã hội ñược thể hiện bằng giá trị sử dụng nhất ñịnh nhằm ñáp
ứng nhu cầu sản xuất và ñời sống của người dân. Dịch vụ tác ñộng trực tiếp
ñến việc nâng cao chất lượng sản xuất (chất lượng ñầu vào), chất lượng sản
phẩm, chất lượng ñời sống vật chất và văn hóa của con người [25, 26].
Dịch vụ là những hoạt ñộng cung cấp, hỗ trợ ñáp ứng những nhu cầu cơ
bản chung cho mọi người dân và cộng ñồng, do Nhà nước hay các tổ chức, cá
nhân ñảm nhiệm. Có thể khẳng ñịnh rằng, dịch vụ là một lĩnh vực quan trọng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………15
của nền kinh tế, các sản phẩm dịch vụ tạo ra giá trị và giá trị sử dụng ñáp ứng
nhu cầu của con người. Dịch vụ có ñặc ñiểm là lấy con người là ñối tượng,
trong ñó tồn tại mối quan hệ trực tiếp giữa người ñược phục vụ và người phục
vụ. Trong nông nghiệp các mối quan hệ ñó thường là giữa người nông dân
với các tổ chức, các cá nhân.
Trong số các dịch vụ phong phú cung cấp cho nông dân, cần thiết phải
phân biệt giữa dịch vụ công và những dịch vụ không phải là dịch vụ công.
Dịch vụ công là các dịch vụ ñáp ứng những nhu cầu cơ bản, thiết yếu chung
của người dân và cộng ñồng, do Nhà nước ñảm nhận, không vì mục tiêu lợi
nhuận, góp phần ổn ñịnh, công bằng xã hội và sự phát triển bền vững của ñất
nước [2]. Dịch vụ công nhằm vào việc cung cấp các loại sản phẩm, hàng hoá
công cộng và giải quyết các vấn ñề thuộc phạm vi quan tâm chung, trong khi
ñó phi dịch vụ công lại nhằm vào việc tạo ra lợi ích tư nhân cho khách hàng.
Các cơ quan nhà nước, kết hợp với các cấp chính quyền ñịa phương chịu trách
nhiệm cung cấp dịch vụ công, còn phi dịch vụ công thường là do thành phần tư
nhân hoặc các tổ chức phi chính phủ cung cấp. Dịch vụ công cũng có thể ñược
cung cấp bởi các thành phần tư nhân hoặc tổ chức phi chính phủ, nhưng trong
các trường hợp ñó thì Chính phủ cũng vẫn phải duy trì vai trò là người ñứng ra
bảo ñảm tối cao cho việc các cơ quan ñó cung cấp những dịch vụ tốt nhất
(thông qua uỷ quyền, uỷ thác, quan hệ ñối tác và quản lý theo pháp luật) [1, 2].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………16
Hộp 2.1. Các hình thức phân cấp
ñược phân biệt dưới các hình thức sau:
• Phân cấp: Phân cấp là quá trình mà một số chức năng và nguồn lực ñược phân bổ
cho chi nhánh tại ñịa phương của cơ quan Trung ương ñể thực hiện một số nhiệm vụ dưới
sự chỉ ñạo của các cấp cao hơn.
• Uỷ quyền: Uỷ quyền là một quá trình của Chính phủ phân công một nhiệm vụ cụ
thể cũng như phương tiện ñể tài trợ cho nhiệm vụ ñó cho một cơ quan nhà nước hoặc
không phải là nhà nước trong khi vẫn duy trì kiểm soát xem nhiệm vụ ñó có ñược thực
hiện ñúng như mong muốn không.
• Phân quyền: Phân quyền là quá trình mà chính quyền Trung ương phân cho chính
quyền ñịa phương các chức năng và quyền hạn cụ thể. Khi có sự chuyển giao quyền lực,
chính quyền các ñịa phương có nhiệm vụ cũng như ñược hưởng quyền tự quản nhừm thực
hiện các chức năng ñã ñược chuyển giao trong khuôn khổ các chiến lược và pháp luật quốc
gia.
• Quan hệ ñối tác: là giai ñoạn phát triển nhất của sự phân cấp ở ñó Chính phủ góp
chung nguồn lực của mình cùng với các tổ chức phi chính phủ nhằm ñạt ñược mục tiêu
chung. Trong mối quan hệ ñó, các cơ quan phi chính phủ tự kiểm soát các nguồn lực của
mình và tận dụng các nguồn lực của Nhà nước nhằm thực hiện các nhiệm vụ mà nhờ
chúng các mối quan hệ ñối tác ñã ñược thiết lập.
(2) Cầu về dịch vụ và khả năng cung ứng theo hướng cầu
* Cầu về dịch
Cầu về dịch vụ là những gì con người ñòi hỏi, cần thiết và ñánh giá ở
mức mà họ sẵn lòng bỏ ra nguồn lực của riêng họ như thời gian, tiền bạc... ñể
có ñược dịch vụ (Neuchaatel Grroup-2006)[57, 58].
Một hệ thống dịch vụ chi phối bởi cầu ñược tổ chức dựa trên cơ sở ñáp
ứng nhu cầu của người sử dụng cuối cùng - người nông dân. Hệ thống chi
phối bởi cầu ñòi hỏi việc lập kế hoạch các hoạt ñộng dịch vụ khuyến nông
cũng như phát triển công nghệ phải ñược thực hiện theo phương pháp cùng
tham gia, ñòi hỏi sự trao ñổi giữa nông dân với nhau và sự trao ñổi này sẽ
ñược hỗ trợ bởi hệ thống khuyến nông. Các cơ quan nhà nước tham gia vào
hệ thống chi phối bởi cầu phải tự mình thích ứng với một phong cách quản lý
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………17
linh hoạt và ñi từ dưới lên (ví dụ: việc xây dựng kế hoạch các hoạt ñộng ñòi
hỏi phải có sự tham gia của các cấp cơ sở, những người trực tiếp làm việc với
nông dân)... Tuy nhiên, Nhà nước vẫn giữ vai trò trọng tài tối cao trong việc
phân bổ các nguồn lực, vì không thể cùng một lúc ñáp ứng ñược tất cả các
nhu cầu của người dân. Hệ thống chi phối bởi cầu rất thuận lợi cho việc thiết
lập các mối quan hệ ñối tác với các tổ chức phi chính phủ và cho công tác xã
hội hoá KN.
Cầu của nông dân ñối với dịch vụ nông nghiệp rất không ñồng nhất, do
ñặc ñiểm của các nông hộ, trang trại có sự khác biệt. ðối với các nước mà
khu vực nông nghiệp bao gồm một số ñông các hộ nông dân sản xuất nhỏ và
phân tán, cầu dịch vụ nông nghiệp trở nên phức tạp hơn và khó ñược cung
ứng ñầy ñủ vì chi phí giao dịch lớn và nông dân nghèo ít thể hiện cầu của họ
với dịch vụ nông nghiệp [1].
* Khả năng cung ứng dịch vụ theo hướng cầu
Khả năng cung ứng dịch vụ hay mức cung dịch vụ là khả năng ñáp ứng
cầu dịch vụ tại mức sẵn lòng chi trả của người cần dịch vụ. ðối tượng sử
dụng dịch vụ nông nghiệp là các nông dân, bao gồm nông dân cá thể và các
nhóm nông dân, các tổ chức chính phủ, công ty tư nhân... ðối với nông dân,
ba yếu tố quan trọng với dịch vụ nông nghiệp là mức ñộ tiếp cận các dịch vụ,
khả năng chi trả và chất lượng dịch vụ.
Người cung ứng dịch vụ khá ña dạng, theo GTZ (2005), có thể phân
chia thành các ñối tượng cung cấp dịch vụ chính sau [23]: Các tổ chức Chính
phủ (Bộ, ngành, cơ quan chính phủ. Nhìn chung, các ñối tượng này cung cấp
các dịch vụ công và các dịch vụ quản lý phục vụ cho lợi ích quốc gia); Các tổ
chức gián tiếp (bao gồm các tổ chức cung cấp cả dịch vụ công và tư); Các
công ty tư nhân (các doanh nghiệp, công ty kinh doanh); Các tổ chức xã hội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………18
(các tổ chức phi chính phủ, hợp tác xã...); Nhà cung cấp dịch vụ không chính
thức (hầu hết là các cá nhân, ví dụ các hộ nông dân lớn) và các nhà tài trợ.
* Hệ thống cung cấp dịch vụ theo ñịnh hướng cầu
Theo Neuchaatel Group (2006), các nguyên tắc cơ bản của một hệ
thống cung cấp dịch vụ theo ñịnh hướng cầu là [45]:
- Dịch vụ ñược ñáp ứng theo nhu cầu của người sử dụng.
- Người cung cấp dịch vụ chịu trách nhiệm ñối với người sử dụng.
- Người sử dụng ñược tự do lựa chọn người cung cấp dịch vụ.
Sự phát triển của dịch vụ tư vấn theo ñịnh hướng cầu xuất hiện khi:
- Nông dân ñược khuyến khích: họ nhận thấy có cơ hội về thị trường và
khả năng thu ñược lợi nhuận.
- Nông dân có ñủ năng lực và các tổ chức ñã tập hợp cầu của họ.
- Có thể lựa chọn ñược các nhà cung cấp dịch vụ tốt.
- Hệ thống cung cấp ñảm bảo các nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm
ñối với người sử dụng.
* Dịch vụ nông nghiệp
Trên cơ sở khái niệm chung về dịch vụ công, trong lĩnh vực nông
nghiệp dịch vụ công ñược hiểu là:[2]
Dịch vụ là công việc phục vụ cho nông dân trong sản xuất nông nghiệp
Công là công việc thuộc về Nhà nước, tập thể
Công ích là lợi ích chung của tập thể, của xã hội
Từ những ñịnh nghĩa riêng lẻ, có thể hiểu cụm từ dịch vụ công hay dịch
vụ công ích là những việc do Nhà nước, tập thể thực hiện. Như vậy, dịch vụ
công trong nông nghiệp là ñáp ứng nhu cầu thiết yếu về ñời sống vật chất và
nhu cầu phục vụ lao ñộng sản hiện ñể phục vụ lợi ích ñông ñảo dân chúng
trong sản xuất nông nghiệp [1, 2].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………19
Dịch vụ công trong nông nghiệp có vai trò, ý nghĩa to lớn ñối với sự phát
triển, khi dịch vụ công có chất lượng và hiệu quả sẽ thúc ñẩy nhanh quá trình
phát triển xã hội nói chung và sản xuất nông nghiệp nói riêng. Dịch vụ công
ñối với sản xuất nông nghiệp có những hoạt ñộng mang lại lợi nhuận trong
quá trình phục vụ (dịch vụ vật tư, dịch vụ vốn), có những hoạt ñộng dịch vụ
phi lợi nhuận (dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ xúc tiến thương mại, thông tin, dịch
vụ phòng chống dịch bệnh, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai), dịch vụ
chung cho cả cộng ñồng. Nhà nước giữ vai trò chủ thể ra quyết ñịnh cung cấp
dịch vụ, ñối tượng hưởng lợi là toàn xã hội. ðối với dịch vụ công ích là hoạt
ñộng phi lợi nhuận, Nhà nước có trách nhiệm ñảm bảo cung ứng dịch vụ công
ích cho xã hội. Nguồn tài chính cấp cho hoạt ñộng dịch vụ công ích chủ yếu
từ ngân sách nhà nước, một phần từ nguồn khác hoặc do người dân tự nguyện
ñóng góp.
Xuất phát từ những ñặc ñiểm riêng biệt của nền nông nghiệp Việt Nam
ñó là: Người nông dân còn gặp nhiều khó khăn, thiếu thốn cả về vật chất và
tinh thần, trình ñộ văn hoá và khoa học kỹ thuật còn hạn chế; Năng lực cạnh
tranh (của hộ nông dân và của nông sản hàng hoá) yếu kém; Nhu cầu dịch vụ
của người nông dân thì rất lớn nhưng khả năng cung cấp dịch vụ của Nhà
nước và các tổ chức dịch vụ có hạn, ñôi khi chất lượng dịch vụ chưa ñảm bảo
nên người nông dân gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình sản xuất, nhất là
trong cơ chế thị trường hiện nay người dân không tự mình giải quyết ñược.
Nếu những yêu cầu của người dân không ñược ñáp ứng thỏa ñáng sẽ ảnh
hưởng trực tiếp ñến ñời sống của họ và phát triển kinh tế nông nghiệp ở nước
ta. ðể người nông dân có ñiều kiện phát huy tốt nhất khả năng lao ñộng sáng
tạo góp phần thúc ñẩy phát triển nhanh kinh tế nông nghiệp, nông thôn, Nhà
nước cần có những cơ chế chính sách hỗ trợ, ñáp ứng những yêu cầu của
nông dân, những ñáp ứng ñó có thể gọi là dịch vụ công cho dân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………20
Dịch vụ công trong nông nghiệp, nông thôn Việt Nam có những ñặc
ñiểm khác với hoạt ñộng dịch vụ công ở các ngành khác và các nước khác
trên thế giới. Những ñặc ñiểm này là rào cản không nhỏ cho các hoạt ñộng
dịch vụ công trong nông nghiệp, nông thôn nước ta, ñó là:
- Dịch vụ công trong nông nghiệp và phát triển nông thôn có phạm vi
rộng, ñịa bàn phức tạp.
- Nội dung dịch vụ ña dạng, nhỏ lẻ, tính chất phức tạp, ảnh hưởng ñến
tâm lý của người cung ứng dịch vụ.
- Nhận thức của người cung cấp dịch vụ và người tiếp nhận dịch vụ còn
hạn chế nên chưa thực sự sẵn sàng cung ứng và tiếp nhận dịch vụ.
- Tính tổ chức của hoạt ñộng dịch vụ thiếu thống nhất, chưa ñồng bộ.
- ðời sống của nông dân còn gặp nhiều khó khăn, chưa sẵn sàng ký hợp
ñồng hay chi trả phí dịch vụ.
- Những quy ñịnh về hoạt ñộng dịch vụ chưa rõ ràng, thiếu minh bạch.
- Ý thức của người làm dịch vụ và người tiếp nhận dịch vụ công còn yếu.
- Trình ñộ sản xuất và dân trí của người dân còn thấp nên khả năng tiếp
nhận và ứng dụng khoa học kỹ thuật còn hạn chế.
- Người dân dễ manh ñộng, quen bắt chước và làm theo vì lợi ích trước
mắt.
Dịch vụ nông nghiệp rất ña dạng và không ñồng nhất, bao gồm nhiều
hoạt ñộng từ khuyến nông cho tới các vấn ñề hướng dẫn về sở hữu ñất ñai,
nhằm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (Helmut Albert 2000). Một số loại
hình dịch vụ nông nghiệp ñiển hình là: Nghiên cứu nông nghiệp; Dịch vụ
thông tin và khuyến nông; Giáo dục và ñào tạo; Tài chính nông thôn và bảo
hiểm; Tiếp thị các sản phẩm nông nghiệp và xúc tiến thị trường; Cung cấp các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………21
ñầu vào cho sản xuất nông nghiệp; Các dịch vụ quản lý hành chính ñược cung
cấp bởi Chính phủ (cấp chứng nhận các sản phẩm sinh học, hạt giống, chất
lượng sản phẩm); Các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật.
Tác ñộng của dịch vụ nông nghiệp có thể chia thành tác ñộng bên trong
và tác ñộng bên ngoài (Helmut-2000) [45].
- Tác ñộng bên trong (nội bộ): là các tác ñộng và kết quả một dịch vụ
mang tới cho một tổ chức, ñơn vị hay cá nhân, chẳng hạn như trực tiếp tác ñộng
tới người cung cấp dịch vụ; tác ñộng tới kinh tế; tác ñộng vào việc làm.
- Tác ñộng bên ngoài: là kết quả hay tác ñộng của một dịch vụ cụ thể
ñối với các nhóm bị ảnh hưởng như: người sử dụng, khách hàng, người hưởng
lợi... tác ñộng tới sản xuất trồng trọt và sức khoẻ cây trồng; Tác ñộng ñến
kinh tế ở quy mô trang trại/hộ; Tác ñộng tới lao ñộng của trang trại/hộ và tổ
chức lao ñộng của trang trại; Tác ñộng ñên việc quản lý của trang trại/hộ.
Theo Helmut (2000), ông lập luận rằng trong khi các nhà cung cấp dịch
vụ tư nhân thường nhận thức rất rõ về các tác ñộng nội bộ mà các dịch vụ họ
cung cấp mang lại cho tổ chức của họ, thì các tổ chức cung cấp dịch vụ công
và phi chính phủ thường không nhận thức ñầy ñủ về tác ñộng này.
Dịch vụ trong nông nghiệp cần ñảm bảo những yêu cầu cơ bản sau[8]:
- Thỏa mãn nhu cầu tối thiểu của sản xuất, ñầy ñủ về số lượng, ñảm bảo
về chất lượng, kịp thời vụ, mở rộng về ñịa bàn dịch vụ theo vùng miền.
- ðảm bảo cho nông dân ñược bình ñẳng về lợi ích do các dịch vụ công
ñem lại. Vì các hoạt ñộng dịch vụ công ñược Nhà nước cấp ngân sách, các
hoạt ñộng dịch vụ công mang tính phi lợi nhuận và mang tính cộng ñồng.
- ðối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng ñặc biệt khó khăn, dịch vụ
công trong nông nghiệp còn thực hiện nhiệm vụ chính trị của ðảng và Nhà
nước về các chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp, xóa ñói giảm nghèo,
an ninh lương thực và an ninh quốc phòng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………22
* Hệ thống dịch vụ nông nghiệp
Hệ thống dịch vụ nông nghiệp bao gồm người sử dụng dịch vụ (nông
dân), người cung cấp dịch vụ và môi trường trong ñó cung và cầu dịch vụ
ñược tiến hành. Trong hệ thống này, nông dân hình thành và xác ñịnh nhu cầu
của họ, người cung cấp dịch vụ cần ñáp ứng ñầy ñủ các dịch vụ này và các
chính sách của Nhà nước tạo môi trường pháp lý linh hoạt thúc ñẩy mọi hoạt
ñộng của hệ thống [22, 43].
Một số ñặc ñiểm cơ bản của dịch vụ nông nghiệp như sau:
- Tính vô hình: nhiều dịch vụ nông nghiệp không thể ño ñếm và kiểm
tra ñược trước khi cung cấp cho người sử dụng ñể ñảm bảo ñúng chất lượng.
- Tính không ñồng nhất: dịch vụ nông nghiệp ñược cung cấp cho các
khách hàng với cầu của họ rất khác nhau. Ví dụ cầu thông tin của các hộ nông
dân không như nhau vì họ có trình ñộ nhận thức khác nhau...
- Tính không thể tách rời: sản xuất nông nghiệp và sử dụng dịch vụ
không tách rời như trong sản xuất công nghiệp.
Mô hình ñơn giản của hệ thống dịch vụ nông nghiệp
Ngoài ra, dịch vụ nông nghiệp có thể ñược phân loại thành các hàng hóa
công, nên chúng thể hiện 2 ñặc ñiểm kinh tế nữa là tính loại trừ (khả năng của
người cung cấp hàng hóa có thể loại trừ những người không trả phí dịch vụ khi
sử dụng dịch vụ) và tính cạnh tranh (mức ñộ sử dụng hàng hóa dịch vụ của một
người sẽ làm giảm sự sẵn có của hàng hóa dịch vụ ñó cho những người khác).
Người cung
cấp dịch vụ
Nông nghiệp
- Môi trường pháp
lý
- Sự cung cấp
- Sự tương tác
- Sự quản lý
- Các tác nhân khác
Người sử
dụng dịch vụ
Nông nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………23
2.1.2.2 Dịch vụ công trong hoạt ñộng khuyến nông
* Dịch vụ khuyến nông
Cầu và cung các dịch vụ trong nông nghiệp bao gồm nhiều lĩnh vực,
quan trọng nhất là: Dịch vụ khuyến nông; Dịch vụ vật tư nông nghiệp; Dịch
vụ bảo vệ thực vật; Dịch vụ thú y, dịch vụ thủy lợi và dịch vụ cơ giới hóa
nông nghiệp... ñược nông dân hết sức quan tâm và chủ yếu ñược cung ứng bởi
khu vực Nhà nước.
Dịch vụ khuyến nông là một loạt các hoạt ñộng ñược thực hiện bởi các
cơ quan nhà nước và các bên hữu quan khác với mục tiêu cung cấp các dịch
vụ chuyển giao kiến thức và kỹ thuật sản xuất nông nghiệp cho nông dân, góp
phần giúp họ có thể cải thiện, phát triển sản xuất, cải thiện ñời sống và góp
phần vào lợi ích chung của ñất nước. Khuyến nông xuất phát trực tiếp từ nhu
cầu của người sản xuất và yêu cầu tăng cường năng lực cạnh tranh của ngành
nông nghiệp. Ba hình thức chuyển giao chính ñược quan tâm là thông tin
tuyên truyền; bồi dưỡng, tập huấn và ñào tạo; xây dựng mô hình và chuyển
giao khoa học công nghệ [4].
Dịch vụ khuyến nông ñóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển
nông nghiệp. Trong cơ chế mới, hộ nông dân là ñơn vị kinh tế tự chủ thì dịch
vụ khuyến nông càng có ý nghĩa to lớn ñể nông dân tiếp cận với khoa học kỹ
thuật nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh. Dịch vụ
khuyến nông là một nội dung cơ bản trong dịch vụ nông nghiệp nhằm nâng
cao kiến thức thông qua việc ñào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật trong các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản
(khuyến ngư), cơ khí, bảo quản chế biến, thủy nông và ngành nghề nông thôn
(khuyến công). Qua ñó hỗ trợ sản xuất, hỗ trợ chuyển ñổi cơ cấu nông nghiệp,
chuyển ñổi giống cây trồng vật nuôi, phát triển hạ tầng cơ sở phục vụ sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………24
xuất, hỗ trợ về KHKT. Thông qua các chương trình khuyến nông - khuyến
ngư, hàng triệu nông dân ñã ñược cung cấp kiến thức về canh tác, sử dụng
giống mới, các biện pháp phòng trừ dịch bệnh, chế biến và bảo quản sau thu
hoạch,... Sự ñầu tư này ñã tạo tiền ñề cho việc nâng cao năng suất lao ñộng,
người nông dân có cơ hội hình thành mô hình sản xuất, chuyển từ sản xuất tự
cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa.
Nội dung dịch vụ khuyến nông
Hoạt ñộng khuyến nông bao gồm nhiều nội dung, trong các lĩnh vực
của sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn. Theo Nghị ñịnh
56/2005/Nð-CP nội dung hoạt ñộng khuyến nông bao gồm: [11]
(1) Thông tin, tuyên truyền:
- Tuyên truyền chủ trương ñường lối, chính sách của ðảng và Nhà
nước, những tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, thông tin thị trường giá
cả, phổ biến các ñiển hình tiên tiến trong sản xuất, quản lý, kinh doanh, phát
triển nông nghiệp, thuỷ sản.
- Xuất bản, hướng dẫn và cung cấp thông tin ñến người sản xuất băng
các phương tiện thông tin ñại chúng, thông qua các hội nghị, hội thảo, hội thi,
hội chợ, triển lãm và các hình thức thông tin tuyên truyền khác.
(2) Bồi dưỡng, tập huấn và ñào tạo
- Bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề cho người sản xuất ñể nâng cao
kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp,
thuỷ sản.
- ðào tạo nâng cao trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ cho người hoạt
ñộng khuyến nông, khuyến ngư.
- Tổ chức thăm quan, khảo sát, học tập trong và ngoài nước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………25
(3) Xây dựng mô hình trình diễn và chuyển giao khoa học công nghệ
- Xây dựng mô hình trình diễn về các tiến bộ khoa học công nghệ phù
hợp với từng ñịa phương, với nhu cầu của người sản xuất.
- Xây dựng các mô hình công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp,
ngư nghiệp.
- Chuyển giao kết quả khoa học công nghệ từ các mô hình trình diễn ra
trên diện rộng.
(4) Tư vấn và dịch vụ
- Tư vấn, hỗ trợ chính sách, pháp luật về: ñất ñai, thủy sản, thị trường,
khoa học công nghệ, áp dụng kinh nghiệm tiên tiến trong sản xuất, quản lý,
kinh doanh về phát triển nông nghiệp, ngư nghiệp.
- Dịch vụ trong các lĩnh vực: pháp luật, tập huấn, ñào tạo, cung cấp
thông tin, chuyển giao khoa học công nghệ, xúc tiến thương mại, thị trường
giá cả, ñầu tư, tín dụng, xây dựng dự án, cung ứng vật tư kỹ thuật, thiết bị và
các hoạt ñộng khác có liên quan ñến nông nghiệp, thủy sản theo quy ñịnh của
pháp lệnh.
- Tư vấn, hỗ trợ việc khởi sự doanh nghiệp nhỏ và vừa lập dự án ñầu tư
phát triển nông nghiệp, thủy sản và ngành nghề nông thôn, tìm kiếm mặt bằng
sản xuất, tuyển dụng và ñào tạo lao ñộng, huy ñộng vốn...sao cho phù hợp với
quy hoạch phát triển nông nghiệp, thủy sản và ngành nghề nông thôn theo
vùng, lãnh thổ và ñịa phương.
- Tư vấn, hỗ trợ, phát triển, ứng dụng công nghệ sau thu hoạch, chế
biến nông lâm thủy hải sản, nghề muối.
- Tư vấn, hỗ trợ quản lý, sử dụng nước sạch nông thôn và vệ sinh môi
trường nông thôn.
- Tư vấn, hỗ trợ ñổi mới tổ chức, cải tiến quản lý, hợp lý hóa sản xuất,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………26
hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, của tổ chức kinh tế tập thể trong
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
(5) Hợp tác quốc tế về khuyến nông, khuyến ngư
- Tham gia các hoạt ñộng khuyến nông, khuyến ngư trong các chương
trình hợp tác quốc tế.
- Trao ñổi kinh nghiệm khuyến nông, khuyến ngư với các tổ chức, cá
nhân nước ngoài và các tổ chức quốc tế.
Trong các hoạt ñộng khuyến nông thì có 4 hoạt ñộng: a) Xây dựng mô
hình trình diễn và chuyển giao công nghệ (xây dựng mô hình trình diễn), b)
Thông tin tuyên truyền, c) Bồi dưỡng, huấn luyện (ñào tạo, tập huấn), d) Tư
vấn dịch vụ là các hoạt ñộng nhằm ñáp ứng nhu cầu cơ bản cho người nông
dân và ñược cung cấp chủ yếu từ hệ thống khuyến nông nhà nước, phần lớn
ñược ñầu tư từ ngân sách nhà nước. Những hoạt ñộng ñó chính là Dịch vụ
công trong hoạt ñộng khuyến nông. Trong khuôn khổ của ñề tài chỉ nghiên
cứu ñến những hoạt ñộng dịch vụ này dưới góc ñộ là dịch vụ công.
ðánh giá cầu và khả năng cung ứng dịch vụ khuyến nông: ðây là
dịch vụ mang tính công cộng, việc ñánh giá nhu cầu và khả năng ñáp ứng các
dịch vụ này ñược dựa trên các tiêu chí; Số lượng (số lượng và loại hình các
mô hình, lớp tập huấn, số lượng tài liệu, ấn phẩm), tính phù hợp của nội dung
và phương pháp chuyển giao.
Người cung cấp dịch vụ: theo quy ñịnh về chức năng và nhiệm vụ,
việc cung cấp dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm cho nông dân ñược phân cấp
từ Trung tâm Khuyến nông quốc gia, Trung tâm Khuyến nông tỉnh, các trạm
khuyến nông huyện, nhân viên khuyến nông xã và các khuyến nông viên thôn
bản. Người chuyển giao KHKT trực tiếp tới nông dân là các trạm khuyến
nông huyện, các khuyến nông viên cấp cơ sở.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………27
Chính sách hỗ trợ: ñể xây dựng và củng cố hệ thống cung cấp dịch vụ
nông nghiệp phân cấp và theo ñịnh hướng cầu, các chính sách, quy ñịnh và
khuôn khổ pháp lý cần ñược hoàn thiện theo hướng tích cực và tạo ñiều kiện
cho hệ thống này. Các chính sách nông nghiệp và các chính sách khác ñối với
nền kinh tế nói chung cần hợp lý và tạo môi trường thuận lợi cho việc cung
cấp dịch vụ theo hướng cầu. Cần xác ñịnh rõ vai trò, nhiệm vụ, thẩm quyền,
trách nhiệm và cơ chế phối hợp của các cấp chính quyền và nhà cung cấp dịch
vụ. cần có các chính sách hỗ trợ, giám sát và nâng cao năng lực hoạt ñộng cho
các tổ chức, các nhà cung cấp dịch vụ nông nghiệp nhằm ñảm bảo chất lượng
với chi phí thấp nhất.
Hoạt ñộng dịch vụ nông nghiệp nói chung và dịch vụ khuyến nông
nói riêng có những ñặc ñiểm riêng biệt. Qua nghiên cứu về nhu cầu và khả
năng ñáp ứng nhu cầu trong hoạt ñộng khuyến nông chúng tôi thấy rằng:
- Không phải tất cả nhu cầu của người dân ñều cần cung cấp: người
sản xuất có thể tự ñáp ứng một số nhu cầu của mình ( giống, lao ñộng, ...)
- Nhiều khi có khả năng cung cấp, người sử dụng có nhu cầu nhưng
không có khả năng tiếp nhận: trường hợp có những tiến bộ kỹ thuật mới ñòi
hỏi trình ñộ cao, mức ñầu tư lớn người nông dân không ñủ trình ñộ, vốn ñể
tiếp nhận mặc sự dù họ rất thích - có nhu cầu
- Dịch vụ khuyến nông cũng có Cung - Cầu, có giá cả ñược thể hiện
ở khả năng chấp nhận chi trả nhưng không thể xác ñịnh ñược giá cả cụ
thể. Do ñó trong quan hệ cung cầu không có ñiểm cân bằng
ðây là những ñiểm khác biệt lớn nhất và cũng cần ñược quan tâm
nhiều nhất khi nghiên cứu về dịch vụ công trong khuyến nông.
* Xã hội hoá dịch vụ khuyến nông
Dịch vụ là một trong những chức năng quan trọng của Nhà nước, luôn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………28
gắn liền với Nhà nước song không vì thế mà Nhà nước ñảm nhận tất cả các hoạt
ñộng dịch vụ. Nhà nước chỉ thực hiện một số loại hình dịch vụ công mà tổ chức,
cá nhân ngoài Nhà nước không có khả năng thực hiện. Các loại hình dịch vụ
khác có thể giao cho các tổ chức sự nghiệp, cá nhân ngoài cơ quan Nhà nước
thực hiện thông qua việc ủy quyền. Nhà nước quản lý các dịch vụ ñó bằng luật
lệ, quy chế và hợp ñồng. Các loại hình dịch vụ công trong nông nghiệp và phát
triển nông thôn không nhất thiết phải do Bộ chủ quản thực hiện. Bộ nên chuyển
giao một số loại dịch vụ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài Bộ ñảm nhận
thực hiện theo hướng xã hội hóa các dịch vụ. Khi xã hội hóa các hoạt ñộng cung
ứng dịch vụ công sẽ là ñiều kiện khai thác có hiệu quả những tiềm năng như trí
tuệ, mặt bằng, tiền vốn, sức lao ñộng trong xã hội cho quá trình phát triển [2].
Nếu tổ chức tốt các hoạt ñộng cung ứng dịch vụ công trong nông nghiệp,
ñáp ứng những yêu cầu hợp pháp chính ñáng của người dân, góp phần nâng cao
chất lượng nguồn lao ñộng trong nông nghiệp, nâng cao ñời sống của người dân
còn thể hiện chức năng phục vụ của Nhà nước ñối với người dân và bản chất của
Nhà nước là của dân, do dân và vì dân, làm tăng niềm tin của người dân ñối với
Nhà nước, thúc ñẩy xã hội phát triển nhanh hơn...
Xã hội hoá các dịch vụ nông nghiệp, cũng như xã hội hoá nói chung trong
các hoạt ñộng xã hội, cần phải tuân thủ những nguyên tắc nhất ñịnh: Xã hội hoá
một cách toàn diện và hợp lý; Xã hội hoá phải có ñịnh hướng và quản lý chung,
chứ không phải theo tính tự quản thuần tuý; Xã hội hoá là ñông ñảo ñối tượng
tham gia, nhưng có nòng cốt; Xã hội hoá là tập hợp nhiều lực lượng, nhưng phải
cùng chung sự ñồng lòng, ñồng thuận mới làm nên sức mạnh, còn không thì có
tác ñộng ngược lại; Xã hội hoá không phải là sự ỷ lại mà là phát huy nội lực
trong sự trợ giúp của ngoại lực và Xã hội hoá là do ñông ñảo và vì lợi ích của
ñông ñảo các lực lượng.
Công tác dịch vụ nông nghiệp nước ta nói chung và dịch vụ khuyến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………29
nông nói riêng ñang dần ñược ñịnh hướng xã hội hóa. Ngoài lực lượng
khuyến nông Nhà nước còn có các tổ chức khuyến nông tự nguyện, khuyến
nông các viện, trường thông qua các chương trình, dự án, ñề tài nghiên cứu.
Các tổ chức, ñoàn thể chính trị, xã hội, nghề nghiệp từ Trung ương ñến ñịa
phương cũng ñã và ñang tích cực tham gia công tác khuyến nông. ðây là một
trong những thành công lớn của khuyến nông Việt Nam trong thời gian qua.
ðã có nhiều ñề tài khoa học ñược nghiệm thu ñưa vào ứng dụng, nhiều
chương trình tài liệu ñào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ñược thẩm ñịnh và ñưa vào
thực hiện. Các hoạt ñộng cung ứng vật tư, chuyển giao kỹ thuật, khuyến nông,
khuyến lâm, khuyến ngư ñược tổ chức thực hiện ñều khắp trên phạm vị cả
nước. Các dịch vụ công trong nông nghiệp và phát triển nông thôn ñược Bộ
Nông nghiệp (NN) và phát triển nông thôn (PTNT) từng bước xã hội hoá. Bộ
chủ quản chỉ tổ chức thực hiện các dịch vụ mang tính bắt buộc cơ quan công
quyền phải làm như: quyết ñịnh cấp phép, uỷ quyền, cấp các loại giấy tờ hành
chính, thẩm ñịnh, phê duyệt chương trình, kế hoạch, trực tiếp cung cấp các
dịch vụ phòng chống dịch, dập dịch hại, phòng chống bão lũ, nâng cấp hệ
thống ñê ñiều...ảnh hưởng ñến cộng ñồng. ðối với sự nghiệp dịch vụ công,
dịch vụ công ích và nhất là dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp ñã và sẽ
phân công, phân cấp, chuyển giao cho các tổ chức sự nghiệp, các tổ chức xã
hội hoặc cá nhân ñảm nhận thực hiện trên cơ sở uỷ quyền và có sự quản lý
của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Trong thời gian tới, dịch vụ khuyến nông
cũng cần phải ñược ñổi mới về công tác quản lý, phân cấp giữa trung ương và
ñịa phương, giữa nhà nước với doanh nghiệp và người hưởng lợi, có như vậy
các loại hình dịch vụ sẽ tăng về số lượng, ñồng thời chất lượng dịch vụ cũng
ñược nâng cao [8].
2.1.3 Những yếu tố ảnh hưởng ñến nhu cầu và khả năng cung cấp dịch vụ
trong hoạt ñộng khuyến nông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………30
2.1.3.1 Những yếu tố ảnh hưởng ñến nhu cầu dịch vụ của nông dân
(1) Quy mô sản xuất (hộ, trang trại nông nghiệp)
Từ khi nông nghiệp Việt Nam chuyển ñổi sang cơ chế thị trường, ñất
ñai nông nghiệp ñược giao quyền sử dụng cho các hộ nông dân chủ ñộng sản
xuất kinh doanh. Kinh tế hộ gia ñình là hình thức sản xuất chủ yếu trong nông
nghiệp Việt Nam hiện nay. Với 9,3 triệu ha ñất nông nghiệp, trong ñó có trên
6 triệu ha ñất trồng lúa, ñược chia cho 13,26 triệu hộ nông dân canh tác. Do
vậy, quy mô sản xuất tại các hộ nông dân rất nhỏ lẻ và phân tán, mang nặng
tính tự cấp tự túc, hiệu quả sản xuất-kinh doanh và thu nhập của người nông
dân chưa cao [28].
ðối tượng phục vụ dịch vụ là tầng lớp ñông ñảo nông dân thông qua
nhu cầu của họ. Ở Việt Nam, ñối tượng này ñông về số lượng và ña dạng về
hình thức, quy mô sản xuất nông nghiệp. Nhu cầu của người dân về dịch vụ
nông nghiệp không giống nhau, do ñặc ñiểm của các nông hộ, trang trại có sự
khác biệt nhau về quy mô ñất ñai, nguồn lao ñộng, vốn sản xuất, phương
hướng sản xuất chuyên môn hoá...
Quy mô sản xuất của các hộ nông dân là một trong các yếu tố ảnh
hưởng trực tiếp ñến cầu các dịch vụ nông nghiệp. Nếu như, phần lớn các hộ
nông dân còn là các hộ với quy mô sản xuất nhỏ, phân tán, chưa có nhiều hộ
sản xuất hàng hoá, thu nhập thấp thì nhu cầu dịch vụ nông nghiệp sẽ trở nên
phức tạp hơn và khó ñược cung ứng ñầy ñủ vì chi phí giao dịch lớn và nông
dân còn nghèo nên ít thể hiện cầu của họ với dịch vụ nông nghiệp, nhất là các
vùng khó khăn, vùng sâu, vùng ._.hộ phỏng vấn 116 100,00
I Số hộ ñược tham gia XDMH 66 56,90
1.1 ðược tham gia mô hình Trồng trọt 45 38,79
1.2 ðược tham gia mô hình Chăn nuôi 37 31,90
1.3 ðược tham gia mô hình Khuyến lâm 3 2,59
1.4 ðược tham gia mô hình Khuyến ngư 7 6,03
1.5 ðược tham gia mô hình Khuyến công 1 0,86
Tỷ lệ số hộ ñược
tham gia mô hình
rất thấp, chủ yếu
tập trung vào 2
ngành Trồng trọt
và Chăn nuôi.
II Lý do tham gia mô hình 66 100,00
2.1 Do CBKN vận ñộng 25 37,88 37,88
2.2 ðược phân bổ 27 40,91 78,79
2.3 ðăng ký 14 21,21
2.4 Bắt buộc 0 -
Mô hình trình diễn
gần như vẫn còn
ñiều gì ñó là xa
vời ñối với nguyện
vọng nông dân
III Mức ñộ ñáp ứng yêu cầu 116 100,00
3.1 Trên 75% 16 13,79 13,79
3.2
Kho¶ng 50% 40 34,48 48,28
3.3 Khoảng 25% 10 8,62 56,90
3.4 Không ñáp ứng yêu cầu 50 43,10
Chỉ có 48,28% số
ý kiến cho rằng
mô hình ñáp ứng
ñược yêu cầu từ
50% trở lên
- Tỷ lệ hộ ñược tiếp cận với dịch vụ xây dựng mô hình còn thấp. ñây cũng là tình trạng
chung vì kinh phí ñầu tư không cao. Mô hình trình diễn gần như vẫn còn ñiều gì ñó là xa vời
ñối với nguyện vọng nông dân
- Tỷ lệ hộ ñược tham gia chủ yếu tập trung vào 2 ngành Trồng trọt và Chăn nuôi nên
tác dụng thúc ñẩy chuyến dịch cơ cấu SXNN hạn chế. Trong số 66 hộ có 93 lượt mô hình,
bình quân cho số hộ là 80,2% nhưng có một số trường hợp ñược tham gia mô hình 2- 3 lần và
cả về trồng trọt lẫn chăn nuôi
- Chỉ có 48,28% số ý kiến cho rằng mô hình ñáp ứng ñược yêu cầu từ 50% trở lên
- Tỷ lệ hộ tham gia chủ yếu là do ñược phân bổ hoặc do CBKN vận ñộng. ðiều này cho
thấy vai trò của CBKN nhưng cũng chứng tỏ việc tiếp cận của nông dân còn bị ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………160
Phụ biểu 1.2 Tổng hợp ý kiến ñánh giá về Mô hình trình diễn
Tính theo số hộ
ñiều tra (116)
Tính theo số hộ
ñược tham gia (66)
TT Chỉ tiêu ñánh giá
Số ý
kiến
trong số
66 hộ Tỷ lệ (%)
Tỷ lệ cộng
dồn (%)
Tỷ lệ
(%)
Tỷ lệ cộng
dồn (%)
Nhận xét
1 Dễ hiểu,
dễ tiếp thu 64 55,17 96,97
Nếu so với mức ñộ ñáp ứng yêu
cầu của mô hình thì có thể KT
chuyển giao các mô hình chưa
phù hợp nguyện vọng ND
2 Thời gian triển khai 100
2.1 Kịp thời 45 38,79 68,18
2.2 Không kịp thời 8 6,90 12,12
2.2 Không có ý kiến 13 11,21 19,70
Chỉ có 45,69% số ý kiến trả lời,
ñiều này cho thấy có nhiều
người không ñược tham gia mô
hình
3 Mức ñộ phù hợp
3.1 Phù hợp 60 51,72 90,91
Không phù hợp 4 3,45 6,06
3.2 Không có ý kiến 2 1,72 3,03
Có lẽ người dân còn mong muốn
có các mô hình kỹ thuật cao hơn
chăng
4 Nguyên nhân không phù hợp
4.1 Kỹ thuật cao 3 2,59 4,54
4.2 Kỹ thuật lạc hậu 0 - -
Khác 16 13,79 24,24
4.3 Không có ý kiến 47 40,52
71,21
Số liệu này có thể khẳng ñịnh
nhận ñịnh người dân cần có mô
hình kỹ thuật cao hơn
5 Qui mô thực hiện
5.1 Lớn 0 - -
5.2 Vừa 42 36,21 63,64
Nhỏ 23 19,83 34,85
5.3 Không có ý kiến 1 0,86 1,51
Với tiềm lực vốn của nông dân
hiện nay mô hình như vậy là phù
hợp
6 Mức hỗ trợ XD mô hình
6.1 Nhiều 0 - 0 -
6.2 ðủ 10 8,62 15,15
Thấp 50 43,10 75,76
6.3 Không có ý kiến 6 5,17 9,091
Cần tăng cường vận ñộng nông
dân cùng góp vốn làm mô hình
thì hiệu quả sẽ cao hơn
7 Khả năng áp dụng sau khi kết thúc mô hình
7.1 Trên 75% 13 11,21 11,21 19,70 19,70
7.2 Từ 50-75% 39 33,62 44,83 59,09 78,79
7.3 Dưới 50% 9 7,76 13,64
7.4 Không 5 4,31 7,57
Có 78,8% số chủ hộ sau khi
tham gia có thể áp dụng trên
50% kiến thức. Cho thấy việc
xây dựng mô hình là phù hợp
với trình ñộ của người SX
8 Nguyên nhân không ứng dụng sau kết thúc mô hình
8.1 ðầu tư cao 1 0,86 0,86 1,515
8.2 Kỹ thuật cao 1 0,86 1,72 1,515
8.3 Khó tiêu thụ SP 9 7,76 9,48 13,64
8.4 Khác 15 12,93 22,73
8.5 Không có ý kiến 40 34,48 60,61
Không phải do kỹ thuật hay mức
ñầu tư mà một phần là do tiêu
thụ SP. Người dân cũng chưa
xác ñịnh ñược nguyên nhân tại
sao - tới 60,6% không có ý kiến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………161
Phụ biểu 1.3 Tình hình tiếp cận và ñánh giá về tập huấn, ñào tạo
TT Nội dung phỏng vấn Số ý kiến
Tỷ lệ
(%) Nhận xét
Số chủ hộ ñiều tra 116
Số hộ ñược tiếp cận với DV tập huấn, ñào tạo 1 0,86 Chỉ có 112 phiéu trả lời
1 Hộ ñược tham gia tập huấn là do: 112 100,00
1.1 ðược mời 101 90,18
1.2 ðăng ký 10 8,93
1.3 Tự ñến 1 0,89
Có lẽ do kinh phí
tập huấn, ñào tạo
thấp nên nhiều
người không ñược
tham dự
2 Lý do hộ muốn tham dự tập huấn 112 100,00
2.1 Cần biết kỹ thuật 110 98,21
2.2 ðược tiền khi tham gia 0 -
2.3 Phong trào 2 1,79
98,2% số chủ hộ cần
biết kỹ thuật cho
thấy cần tăng cường
hơn nữa công tác
ñào tạo, tập huấn
3 Nội dung tập huấn là phù hợp 54 48,21
Có thể người dân
còn cần những kỹ
thuật cao hơn chăng
4 Thời gian tập huấn so với nội dung 112 100,00
4.1 Dài 8 7,14
4.2 Vừa 86 76,79
4.3 Ngắn 18 16,07
Cần có tài liệu và
phương pháp ñào
tạo tốt hơn ñể không
tốn nhiều thời gian
tập huấn
5 Sau tập huấn áp dụng TBKT thế nào 112 100,00
5.1 Toàn bộ 18 16,07
5.2 Một phần 65 58,04
5.3 Có cải tiến 28 25,00
5.4 Không 1 0,89
Tỷ lệ áp dụng toàn
bộ kỹ thuật ñược tập
huấn và áp dụng có
cải tiến chỉ ñạt
41,1% là hơi khiêm
tốn
5.5 Nguyên nhân không áp dụng
+ Chưa hiểu hết 0 -
+ Mức ñầu tư cao 1 0,89
+ Không có ñiều kiện 0 -
+ Khác 0 -
Kỹ thuật chuyển
giao trong mô hình
có lẽ chỉ ở mức
trung bình hoặc còn
thấp chăng
6 Mức phí khi tập huấn 112
6.1 Có phải trả tiền 0 -
6.2 Không phải trả tiền 112 100,00
7 ðược hỗ trợ tiền ăn, ngủ, ñi lại khi tập huấn
7.1 Có 112 100,00
7.2 Không 0 -
ðiều này thể hiện
chính sách của Nhà
nước quan tâm ñến
công tác ñào tạo, tập
huấn cho nông dân
nhưng có thể sẽ làm
cho người dân có tư
tưởng ñi học lấy tiền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………162
hơn là ñi học KT
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………163
Phụ biểu 1.4 Tổng hợp ý kiến ñánh giá về các dịch vụ KN ñã tiếp cận
TT Hạng mục Số
ý kiến
Tỷ lệ
(%) Nhận xét
I Số hộ ñược hỏi 116
1 ðánh giá của hộ về công tác thông tin
1.1 Phù hợp 99 85,34
Không phù hợp 17 14,66
Nhìn chung nội dung và hình
thức của DV thông tin về là phù
hợp
1.2 Kịp thời 86 74,14
Không kịp thời 30 25,86
Nhìn chung công tác thông tin về
DVKN là tương ñối kịp thời
2 Loại DV hộ ñã ñược tiếp cận
2.1 Tư vấn 116
+ ðáp ứng trên 50% 45 38,79
+ Kho¶ng 25% 20 17,24
+ Không ñáp ứng 51 43,97
Dịch vụ tư vấn cho nông dân chỉ
ñạt mức dưới trung bình
2.2 DV giống, vật tư, thiết bị 116
+ ðáp ứng trên 50% 54 46,55
+ Kho¶ng 25% 26 22,41
+ Không ñáp ứng 36 31,03
Dịch vụ giống, vật tư thiết bị
thực hiện tương ñối khá. Nguyên
nhân và phần lớn là do các doanh
nghiệp cung cấp bằng hình thức
ứng trước vật tư
2.3 Dịch vụ kỹ thuật 116
+ ðáp ứng trên 50% 55 47,41
+ Kho¶ng 25% 19 16,38
+ Không ñáp ứng 42 36,21
Dịch vụ kỹ thuật cho nông dân chỉ
trên mức trung bình một chút
2.4 Dịch vụ tiêu thụ SP 116
+ ðáp ứng trên 50% 27 23,28
+ Kho¶ng 25% 14 12,07
+ Không ñáp ứng 75 64,66
Nông dân rất cần DV này nhưng
công tác KN chưa ñáp ứng ñược
vì có tới 64,7% số ý kiến cho
rằng không ñáp ứng ñược nhu
cầu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………164
Phụ biểu 1.5 Tổng hợp ý kiến về mức phí phải trả cho DVKN
TT Hạng mục Số ý kiến
Tỷ lệ trả
lời (%) Khuyến nghị
I Số hộ ñược hỏi 116
II Kết quả phỏng vấn
1 Phí tư vấn
+ Có phải trả 0 -
+ Không phải trả 112 96,55
+ Không trả lời 4 3,45
Trong ngắn hạn, ngân sách Nhà
nước cần hỗ trợ nông dân về phí
DV tư vấn
2 DV kỹ thuật
+ Có phải trả 4 3,45
+ Không phải trả 109 93,97
+ Không trả lời 3 2,59
Trong ngắn hạn, ngân sách Nhà
nước cần hỗ trợ nông dân về phí
DV kỹ thuật ñể ñấy mạnh công
tác khuyến nông
3 DV tiêu thụ SP
+ Có phải trả 0 -
+ Không phải trả 112 96,55
+ Không trả lời 4 3,45
Trong ngắn hạn, ngân sách Nhà
nước cần hỗ trợ nông dân về phí
tư vấn về tiêu thụ SP
4 DV giống, thiết bị vật tư
+ Có phải trả 6 5,17
+ Không phải trả 108 93,10
+ Không trả lời 2 1,72
Trong ngắn hạn, ngân sách Nhà
nước cần hỗ trợ nông dân về phí
tư vấn DV giống, thiết bị, vật tư
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………165
Phụ biểu 1.6 ðánh giá về hình thức thu phí DVKN hiện nay
TT Hạng mục Số ý kiến Tỷ lệ (%)
I Số hộ ñược hỏi 116
II Kết quả phỏng vấn
1 Tập huấn ñào tạo
1.1 Phù hợp 52 44,83
1.2 Không phù hợp 64 55,17
2 Thông tin tuyên truyền
2.1 Phù hợp 54 46,55
2.2 Không phù hợp 62 53,45
3 Tư vấn
3.1 Phù hợp 47 40,52
3.2 Không phù hợp 69 59,48
4 Dịch vụ giống, thiết bị, vật tư
4.1 Phù hợp 48 41,38
4.2 Không phù hợp 68 58,62
5 DV kỹ thuật
5.1 Phù hợp 51 43,97
5.2 Không phù hợp 55 47,41
6 DV tiêu thụ SP 116
6.1 Phù hợp 48 41,38
6.2 Không phù hợp 68 58,62
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………166
Phụ biểu 1. 7 Nhu cầu cung cung cấp dịch vụ khuyến nông
Rất cần Cần Không cần
TT Nội dung Số ý
kiến
Tỷ lệ
(%)
Số ý
kiến
Tỷ lệ
(%)
Số ý
kiến
Tỷ lệ
(%)
Nhận xét
I- Nhu cầu xây dựng MHTD
1.1 Mô hình Trồng trọt 84 72,41 27 23,28 5 4,31
1.2 Mô hình Chăn nuôi 79 68,10 28 24,14 9 7,76
1.3 Mô hình Khuyến lâm 21 18,10 14 12,07 81 69,83
1.4 Mô hình Khuyến ngư 25 21,55 14 12,07 77 66,38
1.5 Mô hình Khuyến công 21 18,10 6 5,17 89 76,72
Nhu cầu về
XDMH còn rất
lớn, chủ yếu là
Trồng trọt và Chăn
nuôi
II- Nhu cầu tập huấn ñào tạo
2.1 Kỹ thuật Trồng trọt 95 81,90 20 17,24 1 0,86
2.2 Kỹ thuật Chăn nuôi 86 74,14 27 23,28 3 2,58
2.3 Kỹ thuật Khuyến lâm 22 18,97 17 14,66 77 66,38
2.4 Kỹ thuật Khuyến ngư 26 22,41 15 12,93 75 64,66
2.5 Kỹ thuật Khuyến công 16 13,79 14 12,07 86 74,14
Người ND vẫn cần
những kiến thức về
2 lĩnh vực chính.
Cần có tác ñộng ñể
thúc ñẩy nhu cầu
về chế biến, nghề
rừng và thuỷ sản
III- Nhu cầu tư vấn
3.1 Về Trồng trọt 78 67,24 30 25,86 8 6,90
3.2 Về Chăn nuôi 72 62,07 29 25,00 15 12,93
3.3 Về Khuyến lâm 19 16,38 80 68,97 17 14,66
3.4 Về Khuyến ngư 21 18,10 23 19,83 72 62,07
3.5 Về Khuyến công 15 12,93 15 12,93 86 74,14
Rất cần tư vấn ñể
sản xuất có hiệu quả.
Cơ cấu ñã thay ñổi
ñặc biệt là cần ñến
rất cần trong phát
triển thuỷ sản và
chế biến
IV- Nhu cầu thông tin
4.1
Nội dung cần cung
cấp
+ Chính sách, pháp luật 37 31,90 70 60,34 9 7,76
+ Kỹ thuật 97 83,62 19 16,38 0 -
+ Thị trường, giá cả 67 57,76 42 36,21 7 6,03
Thể hiện người dân
rất cần kiến thức
không chỉ kỹ thuật
mà thông tin thị
trường cũng rất cần
4.2 Hình thức cung cấp
+ Tờ gấp KT 81 69,83 35 30,17 0 -
+ Sách, băng ñĩa hình 57 49,14 52 44,83 7 6,03
+ Khác 27 23,28 59 50,86 30 25,86
Cả 2 loại hình ñang
cung cấp là phù hợp
và ñều ñáp ứng nhu
cầu
V- Nhu cầu cung cấp dịch vụ
5.1 Giống, vật tư, thiết bị 98 84,48 18 15,52 0 -
Nhu cầu cung cấp
dịch vụ tiêu thụ SP
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………167
5.2 Kỹ thuật 86 74,14 30 25,86 0 -
5.3 Tiêu thụ sản phẩm 32 27,59 48 41,38 36 31,03
khá cao. Có ñến
trên 31% số hộ SX
tự túc, tự cấp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………168
Phụ biểu 1.8 Nhu cầu và khả năng ñóng góp về dịch vụ ñào tạo, tập huấn
TT Diễn giải Số ý kiến
Tỷ lệ trả lời
(%) Nhận xét
A Số hộ ñược hỏi 116
B Số ý kiến trả lời
I Lĩnh vực cần ñào tạo ðược chọn nhiều hơn 1
1 Kỹ thuật 67 57,76
2 ðào tạo nghề 45 38,79
3 Tham quan học tập 88 75,86
4 Khác 11 9,48
Nhìn chung, các hộ có nhu cầu
khá cao về ñào tạo kỹ thuật
SXNN và tham quan học tập
kinh nghiệp SXNN
II Thời ñiểm cần tập huấn 116
1 Trước 40 34,48
2 Trong suốt quá trình 50 43,10
3 ðịnh kỳ 26 22,41
Nhìn chung, các hộ có nhu cầu
khá cao về ñào tạo kỹ thuật
SXNN và tham quan học tập
kinh nghiệp SXNN
III Khả năng ñóng góp của hộ
1 Tập huấn kỹ thuật 116
1.1 Trên 75% chi phí tập huấn 10 8,62
1.2 Kho¶ng 50% chi phí tập huấn 9 7,76
1.3 Kho¶ng 25% chi phí tập huấn 21 18,10
1.4 Không ñóng góp 76 65,52
Chỉ có 34.48% số hộ có khả
năng ñóng góp từ 25% chi phí
tập huấn trở lên.
2 ðào tạo nghề 116
2.1 Trên 75% chi phí ñào tạo 24 20,69
2.2
Kho¶ng 50% chi phí ñào tạo 11 9,48
2.3
Kho¶ng 25% chi phí ñào tạo 23 19,83
2.4 Không ñóng góp 58 50,00
Có 50% số hộ có khả năng
ñóng góp từ 25% chi phí tập
ñào tạo nghề trở lên.
3 Tham quan học tập 116
3.1 Trên 75% chi phí tham quan 21 18,10
3.2 Kho¶ng 50% chi phí tham quan 16 13,79
3.3 Kho¶ng 25% chi phí tham quan 26 22,41
3.4 Không ñóng góp 53 45,69
Có 50% số hộ có khả năng
ñóng góp từ 25% chi phí
tham quan học tập kinh
nghiệm trở lên.
4 Khác 116
4.1 Trên 75% chi phí 23 19,83
4.2
Kho¶ng 50% chi phí 0 -
4.3
Kho¶ng 25% chi phí 7 6,03
4.4 Không ñóng góp 86 74,14
Chỉ có 25,86% số hộ có khả
năng ñóng góp từ 25% chi
phí các hoạt ñộng tập huấn
khác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………169
Phụ biểu 1.9 Khả năng ñóng góp kinh phí và thu hồi khi tiếp nhận DVKN
TT Hạng mục Số ý kiến Tỷ lệ (%) Khuyến nghị
Số hộ ñược hỏi 116 116 100
Kết quả phỏng vấn
I - Xây dựng MHTD
1 Hỗ trợ giống thiết bị
1.1 Tû lÖ chÊp nhËn ®ãng gãp 106 91,38
1.2 Khả năng ñóng góp tối ña 47,41
Có thể qui ñịnh tỷ lệ ñóng góp ñối
với hộ tối ña 50%
2 Hỗ trợ vật tư
2.1 Tỷ lệ chấp nhận ñóng góp 104 89,66
2.2 Khả năng ñóng góp tối ña 50,00
Có thể qui ñịnh tỷ lệ ñóng góp ñối
với hộ tối ña 50%
3 Tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật
3.1 Tỷ lệ chấp nhận ñóng góp 35 30,17
3.2 Khả năng ñóng góp tối ña 62,07
Có thể qui ñịnh tỷ lệ ñóng góp ñối
với hộ tối ña 60%
4 Tham quan, hội thảo
4.1 Tỷ lệ chấp nhận ñóng góp 33 28,45
4.3 Khả năng ñóng góp tối ña 53,45
Có thể qui ñịnh tỷ lệ ñóng góp ñối
với hộ tối ña 50%
5 Chấp nhận ñóng góp XD mô hình
5.1 Tỷ lệ chấp nhận ñóng góp 70 60,34
5.2 Khả năng ñóng góp tối ña 39,66
Có thể qui ñịnh tỷ lệ ñóng góp ñối
với hộ tối ña 40%
6 Phương án trả phí
6.1 Trả theo giá trị ñầu tư
+ Tû lÖ thu håi tèi ®a 43,10
+ Tû lÖ thu håi tèi thiÓu 35,34
Có thể qui ñịnh tỷ lệ ñóng góp ñối
với hộ tối ña 40%
6.2 Trả theo giá trị tăng lên
+ Tû lÖ ®ãng gãp tèi ®a 19 16,38
+ Tû lÖ ®ãng gãp tèi thiÓu 38 32,76
Có thể qui ñịnh tỷ lệ ñóng góp ñối
với hộ tối ña 40%
II- Thông tin tuyên truyền
1 Tờ gấp kỹ thuật 116
1.1 ≥ 75% chi phÝ 1 0,86
1.2 Kho¶ng 50% chi phÝ 15 12,93
1.3 Khoảng 25% chi phí 30 25,86
1.4 Kh«ng ®ãng gãp 70 60,34
Chỉ có xấp xỉ 40% số hộ chấp nhận
trả phí DV thông tin với mức từ 25%
trở lên
2 Sách, ñĩa, băng hình 116
2.1 ≥ 75% chi phÝ 0 -
2.2 Kho¶ng 50% chi phÝ 15 12,93
2.3 Kho¶ng 25% chi phÝ 37 31,90
2.4 Không ñóng góp 64 55,17
Chỉ có khoảng 45% số hộ chấp nhận
trả phí về sách, ñĩa băng hình với
mức từ 25% trở lên
3 Khác 116
3.1 ≥ 75% chi phÝ 0 -
3.2 Kho¶ng 50% chi phÝ 3 2,59
3.3 Kho¶ng 25% chi phÝ 18 15,52
3.4 Kh«ng ®ãng gãp 95 81,90
Chỉ có 18.1% số hộ chấp nhận trả phí
các thông tin khác với mức từ 25%
trở lên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………170
Phụ biểu 1.10 Tình hình cung cấp dịch vụ khuyến nông
TT ðơn vị
cung ứng DVKN
Sô
lượng
(hộ)
Tỷ lệ
(%) Nhận xét
Tổng số lượt cung cấp DV 152
1 Tổ chức KN nhà nước 85 55,92
2 Các hội, ñoàn thể 44 28,95
3 Các viện, trường 8 5,26
4 Các doanh nghiệp 11 7,24
5 Các tổ chức quốc tế 4 2,63
DV khuyến nông chủ
yếu dựa vào hệ thống
KN Nhà nước và các
ñoàn thể. Chưa gắn
ñược các Viện,
trường, DN với công
tác KN. Mối liên kết
4 nhà kém phát triển
Phụ biểu 1.11 Hình thức trả phí dịch vụ và tư vấn
TT Hạng mục Số ý kiến
Tỷ lệ trả
lời (%) Nhận xét
I Số hộ ñược hỏi 116
II Kết quả phỏng vấn
1 Hình thức trả phí DV 116
1.1 Theo qui mô 3 2,59
1.2 Theo vụ việc 43 37,07
1.3 Theo giá trị tăng lên 2 1,72
1.4 Khác 0 -
1.5 Không trả lời 68 58,2
Hình thức trả phí DV
tư vấn phổ biến hiện
nay là trả phí theo từng
vụ việc cụ thể
2 Hình thức trả phí tư vấn, DV 116
2.1 Cán bộ KN qui ñịnh 1 0,86
2.2 Tổ chức KN qui ñịnh 2 1,72
2.3 Tự nguyện 70 60,34
2.4 Không trả lời 43 37,07
Có tới 60,34% số hộ tự
nguyện trả phí tư vấn,
dịch vụ cho thấy người
dân sẵn sàng trả phí
DV tư vấn nếu chất
lượng của các DV tư
vấn ñáp ứng ñược yêu
cầu của họ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………171
Phụ biểu 1.12 ðánh giá của người dân về CBKN
TT Hạng mục Số ý kiến
Tỷ lệ trả
lời (%)
Tỷ lệ
cộng dồn
(%)
Nhận xét
Số hộ ñược hỏi 116
1 Trình ñộ kỹ thuật của CBKN 116
1.1 Tốt 67 57,76 57,76
1.2 Trung bình 38 32,76 90,52
1.3 Kém 11 9,48
Trình ñộ của CBKN
hiện nay ñược nông dân
ñánh giá ở mức khá tốt
2 Phương pháp của CBKN 116
2.1 Tốt 62 53,45 53,45
2.2 Trung bình 49 42,24 95,69
2.3 Kém 5 4,31
Phương pháp của
CBKN hiện nay ở mức
trung bình khá
3 Sự nhiệt tình, năng ñộng 116
3.1 Tốt 80 68,97 68,97
3.2 Trung bình 29 25,00 93,97
3.3 Kém 7 6,03
Nhìn chung, ñội ngũ
CBKN hiện nay khá
năng ñộng
4 CBKN hoạt ñộng 116
4.1 Tốt 67 57,76 57,76
4.2 Trung bình 26 22,41 80,17
4.3 Kém 23 19,83
Hoạt ñộng của CBKN
khá, ñáp ứng ñược nhu
cầu của nông dân
5 Về số CBKN hiện nay 116
5.1 Thừa 7 1,72
5.2 ðủ 74 63,79
5.3 Thiếu 35 30,17
Nếu nâng cao ñược
năng lực ñội ngũ CBKN
hiện nay thì không nhất
thiết phải bổ sung lực
lượng
6 Nguyên nhân ñội ngũ CBKN kém 116
6.1 Trình ñộ kỹ thuật chưa cao 39 33,62
6.2 Phương pháp kém 24 20,69
6.3 Thu nhập thấp 53 36,21
ðể nâng cao chất lượng
ñội ngũ CBKN cần thiết
phải giải quyết nhiều
vấn ñề trong ñó có 2
vấn ñề quan trọng là
nâng cao thu nhập và
trình ñộ cho họ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………172
Phụ biểu 1.13 Ý kiến của người dân về nâng cao khả năng cung cấp DVKN
TT Nội dung Số ý kiến
Tỷ lệ trả
lời (%) Khuyến nghị
I Số hộ ñược hỏi 116
II Kết quả phỏng vấn
1 ðối với cán bộ KN
1.1 Tăng tiền lương, phụ cấp 50 43,10
1.2 Nâng cao trình ñộ chuyên môn 58 50,00
1.3 Sâu sát nhiệt tình 44 37,93
1.4 Nâng cao P.pháp, nghiệp vụ KN 44 37,93
1.5 Trang thiết bị, dụng cụ phục vụ 31 26,72
Nâng cao tiền
lương, phụ cấp và
trình ñộc chuyên
môn là 2 vấn ñề
quan trọng ñể
CBKN tích cực
tham gia cung cấp
các DV
2 ðối với hệ thống KN
2.1 Tăng số cán bộ khuyến nông 31 26,72
2.2 Tăng kinh phí ñầu tư 50 43,10
2.3 Có chế ñộ chính sách cho CBKN 38 32,76
ðể nâng cao khả
năng cung cấp
DVKN cần tăng
kinh phí ñầu tư và
có chế ñộ thoả ñáng
cho CBKN.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………173
PHỤ BIỂU 2- KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG CÁC CẤP
Phụ biểu 2.1 Thông tin chung về CBKN ñiều tra ở Nghệ An
Tổng số Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
TT Chỉ tiêu Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
1 Số cán bộ phỏng vấn 82 100,00 6 100,00 29 100,00 47 100,00
2 Tuổi ñời bình quân 41 42 35 44
3 Trình ñộ văn hoá
3.1 Cấp 3 78 95,12 6 100,00 29 100,00 43 91,49
3.2 Cấp 2 4 4,88 0 - 0 - 4 8,51
4 Trình ñộ chuyên môn
4.1 ðại học và trên ðH 35 42,68 5 83,33 27 93,10 3 6,38
4.2 Cao ñẳng 0 0,00 0 - 0 - 0 -
4.3 Trung cấp 35 42,68 0 - 2 6,90 33 70,21
4.4 Khác 12 14,63 1 16,67 0 - 11 4,26
5 Chuyên ngành ñào tạo
5.1 Trồng trọt 35 42,68 1 16,67 8 29,63 26 55,32
5.2 Chăn nuôi 16 19,51 1 16,67 5 18,52 10 21,28
5.3 Lâm nghiệp 9 10,98 1 16,67 4 14,81 4 8,51
5.4 T.sản 10 12,20 1 16,67 8 29,63 1 2,13
5.5 Khác 15 18,29 2 33,33 4 14,81 9 19,15
Phụ biểu 2.2 Cơ cấu phân công nhiệm vụ CBKN theo lĩnh vực
Tổng số Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
TT Chỉ tiêu Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
I Tổng số cán bộ
ñược phỏng vấn 82 6 29 47
II Số nhiệm vụ giao theo các lĩnh vực 6 36 112
1 Trồng trọt 53 64,63 1 16,67 12 41,38 40 85,11
2 Chăn nuôi 30 36,59 1 16,67 7 24,14 22 46,81
3 Lâm nghiệp 18 21,95 1 16,67 3 10,34 14 29,79
4 Khuyến công 6 7,32 0 - 0 - 6 12,77
5 Khuyến ngư 40 48,78 2 33,33 12 41,38 26 55,32
6 Khác 7 8,54 1 16,67 2 6,90 4 8,51
Nhận xét:
1. Bình quân 1 cán bộ KN phải phụ trách 2 lĩnh vực, trong ñó cấp xã là trên 2 lĩnh vực (gần 2,5)
2. Lĩnh vực khuyến nông thu hút nhiều cán bộ nhất là lĩnh vực trồng trọt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………174
3. Khuyến ngư thu hút tới 48,78% nhiệm vụ khuyển nông giao cho các cán bộ khuyến nông
4. Tỷ lệ cán bộ khuyến công rất tấp, chỉ có 7,32%, tập trung ở cấp xã còn ở tỉnh và huyện chưa có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………175
Phụ biểu 2.3 Tổng hợp ý kiến tự ñánh giá về năng lực của CBKN
Tỷ lệ ý kiến ñánh giá (%)
TT Chỉ tiêu ñánh giá
Tốt Trung bình Kém Không
Nhận xét
1 Trình ñộ kỹ thuật 76,83 21,95 1,22 0 Tốt
2 Phương pháp khuyến nông 65,85 32,93 1,22 0 Tốt
3 Sự nhiệt tình, năng ñộng 89,02 9,76 1,22 0 Tốt
Phụ biểu 2.4 Tổng hợp ý kiến của CBKN về khả năng ñáp ứng nhu cầu
cung cấp DVKN
Tỷ lệ ý kiến ñánh giá (%)
TT Nội dung dịch vụ
Tốt Trung bình Kém Không
Nhận xét
1 Xây dựng mô hình 69,51 28,05 0,00 2,44 Tốt
2 Tập huấn ñào tạo 76,83 23,17 0,00 0,00 Tốt
3 Thông tin tuyên truyền 67,07 25,61 3,66 3,66 Tốt
4 Tư vấn (qui hoạch, kỹ thuật...) 40,24 29,27 17,07 13,41 Trung bình
5 DV giống, thiết bị, vật tư 21,95 37,80 15,85 24,39 Trung bình
6 DV kỹ thuật (BVTV, thú y, Th.sản) 26,83 30,49 17,07 25,61 Trung bình
7 DV tiêu thụ sản phẩm 9,76 25,61 34,15 30,49 Kém
Phụ biểu 2.5 Tổng hợp ý kiến ñánh giá của CBKN về biện pháp nâng cao khả
năng cung cấp DV
TT Chỉ tiêu ñánh giá
Tỷ lệ ý
kiến trả
lời (%)
Khuyến nghị
I ðối với cán bộ khuyến nông
1 Tăng lương, phụ cấp 97,56 Cần ñiều chỉnh chế ñộ lương cho CBKN
2 Sâu sát nhiệt tình 74,39 Khuyến khích lòng nhiệt tình của CBKN
3 Nâng cao trình ñộ chuyên môn 79,27 ðào tạo, ñào tạo lại chuyên môn cho cán bộ KN
4 Nâng cao kỹ năng nghiệp vụ 78,05 Tập huấn nâng cao trình ñộ nghiệp vụ cho CBKN
II ðối với cơ quan khuyến nông
1 Tăng số CBKN 20,73 Nâng cao năng lực cán bộ khuyến nông
2 Tăng kinh phí ñầu tư 80,49 Tăng kinh phí ñầu tư cho công tác khuyến nông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………176
3 Có chế ñộ chính sách cho CBKN 80,49 Có chính sách ñối với KNV cấp cơ sở
Phụ biểu 2.6 Tổng hợp ý kiến ñánh giá của CBKN
về khả năng thu phí DVKN
Tỷ lệ ý kiến trả lời
(%)
TT Loại hình dịch vụ Thu
ñược
phí
Không
thu ñược
phí
Nhận ñịnh
1 XD mô hình 8,54 91,46
2 Tập huấn 13,41 86,59
3 Thông tin tuyên truyền 9,76 90,24
4 Tư vấn (Qui hoạch, kỹ thuật ) 4,88 95,12
5 DV giống, thiết bị, vật tư 6,10 93,90
6 DV kỹ thuật (BVTV, thú y..) 8,54 91,46
7 DV tiêu thụ SP 3,66 96,34
Theo CBKN thì trong thời gian tới chưa
thể thu ñược phí dịch vụ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………177
Phụ biểu 2.7 Tổng hợp ý kiến về thu phí DV của KNV
TT Phương án cho các hoạt ñộng Tỷ lệ ý kiến trả lời (%) Khuyến nghị
1 Xây dựng mô hình 100,00
1.1 Thu theo giá trị tăng lên 20,73
1.2 Thu theo qui mô 28,05
1.3 Không thu 48,78
1.4 Không có ý kiến 2,44
Nên thu một phần
2 ðào tạo, tập huấn 100,00
2.1 ≥ 75% chi phÝ 14,63
2.2 Khoảng 50% chi phí 12,20
2.3 Khoảng 25% chi phí 10,98
2.4 Không ñóng góp 54,88
2.5 Không có ý kiến 7,32
Trong ngắn hạn nên
miễn, trong dài hạn nên
thu 50%
3 Thông tin tuyên truyền 100,00
3.1 Phải trả 19,51
3.2 Không phải trả 76,83
3.3 Không có ý kiến 3,66
Nhà nước nên hỗ trợ
khoản chi phí này
4 Tư vấn (qui hoạch, kỹ thuật...) 100,00
4.1 Phải trả 46,34
4.2 Không phải trả 52,44
4.3 Không có ý kiến 1,22
Nên hỗ trợ khoảng
50% chi phí cho dịch
vụ này
5 DV giống, thiết bị, vật tư 100,00
5.1 Phải trả 68,29
5.2 Không phải trả 28,05
5.3 Không có ý kiến 3,66
6 DV kỹ thuật (BVTV, thú y, Th.sản) 100,00
Nên thu phí dịch vụ
này, chỉ nên hỗ trợ khi
xây dựng mô hình
chuyển giao giống mới
6.1 Phải trả 70,73
6.2 Không phải trả 28,05
6.3 Không có ý kiến 1,22
Nên thu phí dịch vụ
này
7 DV tiêu thụ sản phẩm 100.00
7.1 Phải trả 51,22
7.2 Không phải trả 47,56
7.3 Không có ý kiến 1,22
Nên thu phí dịch vụ
tiêu thụ SP
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………178
PHỤ BIỂU 3. TỔNG HỢP Ý KIẾN PHỎNG VẤN CÁN BỘ LÃNH ðẠO NGHỆ AN
Phụ biểu 3.1. Tổng hợp ý kiến ñánh giá của cán bộ lãnh ñạo
về ho¹t ®éng KN thêi gian qua
Tỷ lệ ý kiến trả lời (%)
TT Hoạt ñộng
Tốt Trung bình Yếu
Nhận xÐt
1 Xây dựng mô hình 72,97 27,03 0,00 Khá
2 ðào tạo tập huấn 67,57 32,43 0,00 Khá
3 Thông tin tuyên truyền 59,46 37,84 2,70 Trung bình
4 Tư vấn và dịch vụ 21,62 43,24 29,73 Kém
Phụ biểu 3.2 ðánh giá của cán bộ lãnh ñạo về năng lực CBKN hiện nay
Tỷ lệ ý kiến trả lời (%)
TT Chỉ tiêu ñánh giá
Tốt Trung bình Yếu
Nhận xÐt
1 Trình ñộ kỹ thuật 13,51 81,08 5,41 Trung bình
2 Phương pháp của CBKN 21,62 64,86 13,51 Tương ñối khá
3 Sự nhiệt tình năng ñộng của cán bộ KN 51,35 40,54 2,70 Khá
Phụ biểu 3. 3 ðánh giá của cán bộ lãnh ñạo
về nguyên nhân công tác KN chưa tốt
TT Nguyên nhân Tỷ lệ (%) Khuyến nghị
1 Trình ñộ kỹ thuật chưa cao 62,16 Bổ sung lực lượng chuyên môn cao
2 Kỹ năng kém 24,32 ðào tạo nâng cao kỹ năng nghiệp vụ
3 Thu nhập thấp 78,38 Cải thiện thu nhập
4 Khác 0,00
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………179
Phụ biểu 3. 4 Tổng hợp ý kiến ñánh giá của cán bộ lãnh ñạo
về thu phí dịch vụ
TT Loại hình dịch vụ Tỷ lệ ý kiến trả lời (%) Khuyến nghị
1 Xây dựng mô hình
1.1 Thu theo GT tăng lên 27,03
1.2 Thu theo qui mô 16,22
1.3 Không thu 59,46
Nên có qui ñịnh các ñối tượng tham
gia mô hình phải trích 1 phần kết quả
tăng lên
2 ðào tạo tập huấn
2.1 Thu 75% 2,70
2.2 Thu 50% 5,41
2.3 Thu 25% 5,41
2.4 Không thu 86,49
Trong ngắn hạn ngân sách Nhà nước
nên trợ giúp công tác ñào tạo, tập
huấn
3 Thông tin tuyên truyền
3.1 Có thu 2,70
3.2 Không thu 86,49
Trong ngắn hạn ngân sách Nhà nước
nên trợ giúp công tác thông tin, tuyên
truyền
4 Tư vấn
4.1 Có thu 2,70
4.2 Không thu 97,30
Nhà nước trợ giúp các hoạt ñộng tư
vấn kỹ thuật cho nông dân
5 Dịch vụ kỹ thuật
5.1 Có thu 62,16
5.2 Không thu 37,84
Nên thu phí dịch vụ kỹ thuật
6 DV tiêu thụ SP
6.1 Có thu 67,57
6.2 Không thu 29,73
Nên thu phí dịch vụ tiêu thụ sản phẩm
7 DV giống, thiết bị vật tư
7.1 Có thu 81,08
7.2 Không thu 16,22
Chỉ hỗ trợ giống và vật tư ñối với mô
hình trình diễn lần ñầu ñể quảng bá
giống mpí vào sản xuất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………180
Phụ biểu 3. 5 Tổng hợp ý kiến ñánh giá của cán bộ lãnh ñạo
về tăng cương năng lực khuyến nông
TT Chỉ tiêu Tỷ lệ trả lời (%) Khuyến nghị
1 Cần tiêu chuẩn hoá CBKN 100,00 Ban hành các tiêu chí và chuẩn hoá ñội ngũ cán bộ KN
2 ðơn vị quản lý CBKN
2.1 Trung tâm tỉnh 16,22
2.2 Trạm huyện 72,97
2.3 UBND xã 18,92
Cán bộ khuyến nông nên giao cho cấp
huyện quản lý thì
hoạt ñộng khuyến nông sẽ tốt hơn
3 Tiền lương trả cho CBKN
3.1 Theo ngạch bậc 89,19
3.2 Theo vụ việc 5,41
3.3 Tuỳ ñiều kiện 2,70
Nên trả tiền lương theo ngach bậc chuyên môn
gắn với kết quả
thực hiện các dịch vụ khuyến nông cho nông dân
ñể khuyến khích
cán bộ khuyến nông học tập nâng cao trình ñộ và
có trách nhiệm
cao với kết quả chuyển giao TBKT
Phụ biểu 3.6 Tổng hợp ý kiến ñánh giá của cán bộ lãnh ñạo
về hình thức tổ chức dịch vụ KN
TT Phương án Tỷ lệ (%) Khuyến nghị
1 Nên hình thành bộ phận DV riêng 72,97
Nên hình thành các tổ chức DV riêng
và gắn lợi ích của tổ chức này với kết
quả DVKN
2 Ban hành Qð mức thu phí 75,68 Cần ban hành qui ñịnh về mức thu phí DV khuyến nông theo giá trị tăng lên
3 Phương án trả phí dịch vụ khuyến nông
3.1 Trả trực tiếp cho CBKN theo thoả thuận 24,32
3.2 Trả cho tổ chức KN theo qui ñịnh 72,97
Có thể áp dụng cả 2 phương án trả phí
dịch vụ khuyến nông tuỳ theo ñiều
kiện cụ thể của từng ñịa phương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………181
Phụ biểu 3. 7 Tổng hợp ý kiến ñánh giá của cán bộ lãnh ñạo
về nâng cao năng lực tổ chức KN
TT Phương án
Tỷ lệ
ñồng ý
(%)
Khuyến nghị
1 Hoạt ñộng KN cần
1.1 ðầu tư thêm kinh phí 94,59
1.2 ðổi mới phương pháp 78,38
1.3 Tăng cường năng lực cho CBKN cơ sở 97,30
1.4 Khác 0,00
Cần giải quyết ñồng bộ cả 3 yếu tố,
trong ñó nâng cao năng lực cho
chuyên môn, nghiệp vụ cho ñội ngũ
CBKN cấp cơ sở có ý nghĩa ñặc biệt
quan trọng
2 Cán bộ khuyến nông cần
2.1 Tăng lương, phụ cấp 100,00
2.2 Sâu sát, nhiệt tình 75,68
2.3 Nâng cao trình ñộ chuyên môn 94,59
2.4 Nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ khuyến nông 89,19
2.5 Trang bị phương tiện, dụng cụ 83,78
Tăng lương, phụ cấp cho CBKN là
yếu tố quan trọng nhưng quan trọng
hơn là việc tăng thu nhập cho CBKN
phải gắn với các kết quả mà DV
khuyến nông mà họ chuyển giao cho
nông dân mang lại. Người nông dân
sẵ sàng trả phí dịch vụ KN thì chắc
chắn thu nhập của CBKN sẽ ñược
nâng cao. Nên lưu ý việc hỗ trợ
CBKN cấp cơ sở (cấp xã) về phụ cấp.
3 Cơ quan khuyến nông cần
3.1 Tăng số cán bộ KN 54,05
3.2 Tăng kinh phí ñầu tư 86,49
3.3 Có chế ñộ chính sách cho CBKN 91,89
Việc tăng cường ñội ngũ CBKN phải
căn cứ vào nhu cầu DV khuyến nông
của nông dân. Ngân sách cần tăng
kinh phí cho việc xây dựng các mô
hình trình diễn và có chính sách
khuyến khích KNV cấp xã
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2523.pdf