Nghiên cứu nhu cầu học nghề của lao động nông thôn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI -------------***--------------- NGƠ VĂN HỒNG NGHIÊN CỨU NHU CẦU HỌC NGHỀ CỦA LAO ðỘNG NƠNG THƠN HUYỆN VĂN GIANG, TỈNH HƯNG YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành : KINH TẾ NƠNG NGHIỆP Mã số : 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. PHẠM VÂN ðÌNH HÀ NỘI - 2011 Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. i LỜI CAM ðOAN Tơi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả ng

pdf168 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2045 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu nhu cầu học nghề của lao động nông thôn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tơi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tơi (ngồi phần đã trích dẫn). Tác giả luận văn Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và lời chỉ bảo chân tình của tập thể và cá nhân, các cơ quan trong và ngồi trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội. Trước tiên tơi xin cảm ơn sâu sắc tới GS. TS. Phạm Văn ðình là thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi về mọi mặt để hồn thành luận văn thạc sĩ kinh tế này. Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội, Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn, tập thể giáo viên và cán bộ cơng nhân viên Khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn mà trực tiếp là các thầy, cơ giáo Bộ mơn Kinh tế Nơng nghiệp và Chính sách cùng tồn thể Ban Giám đốc, cán bộ Viện ðào tạo Sau ðại học, đồng nghiệp đã giúp đỡ tơi về tinh thần, vật chất và thời gian để tơi hồn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tơi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyện Văn Giang, nhân dân các xã Phụng Cơng, xã Xuân Quan và xã Long Hưng đã tạo điều kiện cho tơi thu thập số liệu, những thơng tin cần thiết và hồn thành luận văn này. Và tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên giúp đỡ tơi. Tác giả luận văn Ngơ Văn Hồng Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. iii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt v Danh mục bảng vi Danh mục biểu đồ viii Danh mục hộp viii 1. MỞ ðẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NHU CẦU HỌC NGHỀ CỦA LAO ðỘNG NƠNG THƠN 5 2.1 Cơ sở lý luận 5 2.2 Cơ sở thực tiễn 23 2.3 Các cơng trình nghiên cứu cĩ liên quan 32 3. ðẶC DIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37 3.1 ðặc điểm của địa bàn nghiên cứu 37 3.2 Phương pháp nghiên cứu 49 3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 55 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 58 4.1 Thực trạng nhu cầu học nghề của lao lao động nơng thơn ở Văn Giang 58 4.1.1 Khái quát về tình hình lao động và đào tạo nghề ở huyện Văn Giang 58 Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. iv 4.1.2 Thực trạng nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn huyện Văn Giang 64 4.1.3 Những thuận lợi và khĩ khăn trong việc đáp ứng nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn 95 4.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định học nghề của lao động nơng thơn huyện Văn Giang 103 4.1.5 Những vấn đề bất cập, phát sinh trong quá trình đào tạo nghề theo nhu cầu cho lao động nơng thơn huyện Văn Giang 108 4.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn Văn Giang 115 4.2.1 Quan điểm, định hướng về đào tạo nghề cho lao động nơng thơn 115 4.2.2 Phương hướng, mục tiêu chung 118 4.2.3 Các giải pháp chủ yếu 120 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 130 5.1 Kết luận 130 5.2 Một số kiến nghị 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO 135 PHỤ LỤC 137 Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCHCW Ban chấp hành Trung ương BQ Bình quân BQDT Bình quân diện tích BQLð Bình quân lao động CC Cơ cấu CCN Cụm cơng nghiệp CNH-HðH Cơng nghiệp hĩa - Hiện đại hĩa DN Dạy nghề DTTS Dân tộc thiểu số ðH ðại học ðTH ðơ thị hĩa ðVT ðơn vị tính GDTX Giáo dục thường xuyên Lđ Lao động KCN Khu cơng nghiệp KTKT CN Kinh tế kỹ thuật cơng nghệ KTQD Kinh tế Quốc dân PRA Participatory Rural Appraisal PTTH Phổ thơng trung học SL Số lượng THCS Trung học cơ sở TM-DV Thương mại - Dịch vụ XHCN Xã hội chủ nghĩa UBND Ủy ban nhân dân Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1 Các bước phân tích nhu cầu học nghề 18 3.1 Tình hình sử dụng đất đai của huyện Văn Giang trong 3 năm (2008 - 2010) 41 3.2 Tình hình dân số và lao động của huyện Văn Giang trong 3 năm (2008-2010) 43 3. 4 Khả năng đào tạo của các cơ sở dạy nghề trên địa bàn huyện Văn Giang đến năm 2020 46 3.4 Liên kết đào tạo của trường trung cấp Việt Hàn 48 4.1 Tình hình lao động của huyện Văn Giang giai đoạn 2008 - 2010 59 4.2 Trình độ chuyên mơn kỹ thuật của lao động huyện Văn Giang theo các năm 62 4.3 Kết quả đào tạo nghề cho lao động nơng thơn ở huyện Văn Giang năm 20110 63 4.4 ðánh giá của người dân và cán bộ địa phương về nhĩm ngành nghề chủ yếu lao động nơng thơn đang cĩ nhu cầu học hiện nay 67 4.5 Số người trong độ tuổi lao động cĩ nhu cầu học nghề phân theo giới tính và nhĩm tuổi 69 4.6 Nguyên nhân hiện trạng trình độ độ lao động nơng thơn và lý do muốn học nghề 74 4.7 Ngành nghề lao động nơng thơn cĩ nhu cầu học phân theo giới tính và độ tuổi 78 4.8 Ngành nghề lao động nơng thơn cĩ nhu cầu học phân theo nhĩm lao động đã đào tạo và chưa qua đào tạo 79 Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. vii 4.9 Ngành nghề lao động nơng thơn cĩ nhu cầu học phân theo tình trạng hoạt động kinh tế hiện tại 82 4.10 Nhu cầu về thời gian học nghề và trình độ sau đào tạo của người lao động phân theo độ tuổi và giới tính 84 4.11 Nhu cầu về thời gian và trình độ sau khi học nghề của người lao động phân theo trình độ chuyên mơn hiện tại 86 4.12 Nhu cầu về thời gian học nghề và trình độ sau khi học nghề của người lao động phân theo hiện trạng việc làm 88 4.13 Nguyên nhân chính của sự lựa chọn địa điểm học 91 4.14 Nhu cầu về địa điểm học nghề của lao động nơng thơn huyện Văn Giang 94 4.15 Những chủ trương, chính sách của tỉnh Hưng Yên về đào tạo nghề cho lao động nơng thơn 97 4.16 Khĩ khăn khi tham gia học nghề (n=47) 101 4.17 ðánh giá chất lượng cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy nghề 102 4.18 Một số yếu tố ảnh hưởng đến quyết định học nghề của lao động nơng thơn 104 4.19 Kiểm định các hệ số trong mơ hình Logit 106 4.20 Ảnh hưởng biên của các yếu tố đến quyết định đi học nghề [Y=1] 107 4.21 Thực trạng tiếp cận với các thơng tin về chính sách cĩ liên quan đến đào tạo nghề cho lao động nơng thơn của cán bộ cấp xã 110 4.22 ðánh giá chung của người lao động về các cơ sở dạy nghề ở địa phương 111 4.23 Thực trạng giáo viên dạy nghề trong các cơ sở dạy nghề trên địa bàn huyện Văn Giang 112 4.24 Mức độ gắn kết giữa cơ sở đào tạo với các cơ sở sử dụng lao động 114 4.25 Tiêu chí tuyển dụng của các cơ sở sử dụng lao động ở Văn Giang 115 Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. viii DANH MỤC BIỂU ðỒ STT Tên biểu đồ Trang 3.1 Tổng giá trị sản xuất của huyện Văn Giang giai đoạn 2008 đến năm 2010 44 3.2 Cơ cấu kinh tế huyện Văn Giang năm 2010 44 4.1 Cơ cấu lao động nơng thơn theo trình độ học vấn (2005 - 2010) 61 4.2 Trình độ chuyên mơn kỹ thuật của lao động nơng thơn được khảo sát năm 2011 65 4.3 Tình trạng hoạt động kinh tế của lao động nơng thơn được khảo sát năm 2011 65 4.4 Tình trạng hoạt động kinh tế của nhĩm lao động cĩ nhu cầu học nghề ở Văn Giang 81 4.5 Nhu cầu về nơi học nghề của lao động nơng thơn huyện Văn Giang 90 4.6 ðánh giá của hộ về những thuận lợi chủ yếu trong việc đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động trong hộ gia đình ở nơng thơn 98 4.7 ðánh giá về những khĩ khăn chủ yếu trong việc đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động trong hộ gia đình ở nơng thơn 100 4.8: Hiểu biết của cán bộ địa phương về các chủ trương, chính sách đào nghề cho lao động nơng thơn 109 4.9. Mức độ khĩ khăn trong việc xin việc vào các cơ sở sử dụng lao động ở địa phương 114 Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. ix DANH MỤC HỘP TT Tên hộp Trang 4.1 Sự thiếu niềm tin của lao động nơng thơn vào kết quả của học nghề 102 4.2 Tâm lý ngại học của một bộ phận lao động nơng thơn 103 4.3 Diện tích đất nơng nghiệp dần bị thu hẹp thúc đẩy khả năng quyết định học nghề của lao động nơng thơn càng cao 105 4.4. Thơng tin về các cơ sở đào tạo nghề đến với người lao động nơng thơn 113 Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 1 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Quá trình đơ thị hĩa (ðTH) và phát triển các khu cơng nghiêp (KCN), cụm cơng nghiệp (CCN) trên địa bàn nơng thơn cĩ ý nghĩa tích cực trong việc thay đổi bộ mặt mới cho khu vực nơng thơn, giúp cho người lao động cĩ cơ hội tìm kiếm và tạo dựng việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống. ðào tạo nghề cho nơng dân cĩ ý nghĩa rất quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động ở nơng thơn, giải quyết tình trạng thất nghiệp ở nơng thơn, nâng cao năng lực tạo dựng và tìm kiếm việc làm cho lao động nơng. Nhận thức được vai trị quan trọng của cơng tác đào tạo nghề, ðảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách lớn như Nghị quyết 37/2004/QH11 ngày 03/12/2004 về giáo dục; Quyết định 81/2005/Qð-TTg ngày 18/4/2005 về Hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nơng thơn; Quyết định 1956/2009/Qð-TTg về Phê duyệt đề án ðào tạo nghề cho LðNT đến 2020; Nghị định 66/2006/Nð - CP về phát triển ngành nghề nơng thơn; Quyết định 103/2008-TTg về Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm… Những chính sách trên đã cho thấy sự quan tâm của ðảng, Nhà nước trong việc đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động nĩi chung và của lao động nơng thơn nĩi riêng. Tuy nhiên, hiện nay tình trạng đào tạo một cách tràn lan, khơng bám sát theo nhu cầu của thị trường lao động và chưa định hướng được chính xác ngành nghề đang là những bất cập lớn trong cơng tác đào tạo nghề cho lao động nơng thơn. Mỗi một vùng miền cĩ những lợi thế nhất định về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội. Từ đĩ nhu cầu học nghề của lao động cũng rất đa dạng và phịng phú. Việc nghiên cứu nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn cĩ ý nghĩa rất lớn. Một mặt nĩ giúp các nhà hoạch định chính sách cĩ cơ sơ khoa Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 2 học trong việc đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện, bổ xung và thực thi cĩ hiệu quả các chính sách về đào tạo nghề, là nhân tố để xác định và phát triển những ngành nghề phù hợp với nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn và đĩ cũng là cơ sở để chuyển đổi hình thức đào tạo nghề từ đào tạo theo khả năng sang đào tạo theo nhu cầu của người học. ðã cĩ nhiều nghiên cứu liên quan đến nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn, tuy nhiên bản chất của nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn chưa được làm sáng rõ. Những nghiên cứu trước đĩ thường chỉ đề cập đến nhu cầu đào tạo nghề của một tổ chức, nhĩm tổ chức hay của doanh nghiệp, chưa đi sâu nghiên cứu nhu cầu từ chính phía người lao động và cịn nhiều hạn chế trong quá trình lý giải cho vấn đề tại sao họ cĩ nhu cầu học nghề này mà khơng học nghề khác? Những yếu tố nào tác động và tác động như thế nào đến quyết định học nghề của lao động nơng thơn? Lý thuyết về nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn chưa được xây dựng một cách hồn chỉnh, chưa trả lời được những câu hỏi như: Nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn là gì? Gồm những nội dung gì? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn?... Huyện Văn Giang là huyện tiếp giáp với Thủ đơ Hà Nội và cận kề với nhiều KCN, CCN lớn của Hưng Yên. Quá trình ðTH và phát triển các KCN trên địa bàn huyện cũng đang diễn ra hết sức mạnh mẽ, đồng nghĩa với đĩ là diện tích đất nơng nghiệp đang dần bị thu hẹp lại, lao động nơng nghiệp đang trở nên dư thừa nhiều hơn. Tâm lý chung của lao động nơng thơn ở huyện hiện nay là tìm kiếm một phương kế sinh sống ổn định, trong đĩ được quan tâm lớn nhất là cơng việc ổn định, thu nhập ổn định. Các yếu tố trên cộng sức thu hút lao động trong tương lai từ các nhà máy, xí nghiệp trong huyện và các vùng lân cận huyện khiến nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn trong huyện đang trở nên cao hơn và mạnh mẽ hơn. ðể làm rõ hơn một số vấn đề về lý luận và thực tế nhu cầu học nghề của Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 3 lao động nơng thơn nĩi chung và ở huyện Văn Giang nĩi riêng, tơi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên” nhằm gĩp phần hồn thiện cơ sở lý thuyết về nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn, thấy được những vấn đề cần quan tâm giải quyết trong việc đáp ứng nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn, đồng thời đưa ra những gợi mở về các giải pháp đáp ứng nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn ở địa bàn nghiên cứu. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 1.2.1 Mục tiêu chung Tìm hiểu, phân tích và đánh giá nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. Từ đĩ, gợi mở những giải pháp đào tạo nghề nhằm đáp ứng nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn trong huyện. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Gĩp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn. - Tìm hiểu thực trạng và phân tích, đánh giá nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. - Xác định những thuận lợi, khĩ khăn trong chủ yếu việc đáp ứng nhu cầu học nghề và những vấn đề bất cập phát sinh trong quá trình đào tạo theo nhu cầu cho lao động nơng thơn huyện Văn Giang. - ðưa ra những giải pháp gĩp phần đáp ứng nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ðề tài tập trung nghiên cứu nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn và định hướng các giải pháp đào tạo theo nhu cầu của người lao động. Chủ thể nghiên cứu của đề tài bao gồm lao động nơng thơn; các doanh nghiệp; và cán bộ Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 4 lãnh đạo chính quần cấp xã. Lao động nơng thơn là chủ thể nghiên cứu chính. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu các khía cạnh kinh tế, xã hội liên quan đến nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn. Nhu cầu học nghề là một phạm trù rộng, bao gồm nhu cầu về ngành nghề, địa điểm, thời gian, trình độ sau khi học, nhu cầu về điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở dạy nghề, sự hỗ trợ của Nhà nước và chính quyền địa phương, đội ngũ giáo viên dạy nghề,... Nghiên cứu này được giới hạn về mặt nội dung ở: i) Chỉ tập trung nghiên cứu nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn trên ba loại nhu cầu chủ yếu: a) Nhu cầu về ngành nghề được học; b) Nhu cầu về trình độ/thời gian học nghề; và c) Nhu cầu về địa điểm học nghề; ii) Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định học nghề của lao động nơng thơn; và iii) Xác định những thuận lợi, khĩ khăn và những vấn đề bất cập, phát sinh chủ yếu trong việc đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động nơng thơn. - Về khơng gian: huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. - Về thời gian: ðề tài nghiên cứu các số liệu liên quan đến thực trạng tình hình học nghề của lao động nơng thơn trong 3 năm trở lại đây (từ năm 2008 - 2011), nghiên cứu khảo sát thực tế nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn huyện Văn Giang năm 2011 và các số liệu dự báo về nhu cầu học nghề đến năm 2020. Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 5 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NHU CẦU HỌC NGHỀ CỦA LAO ðỘNG NƠNG THƠN 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1 Một số khái niệm cĩ liên quan 2.1.1.1 Khái niệm về nhu cầu Nhu cầu là mong muốn của cá nhân, đơn vị, tổ chức, quốc gia hay quốc tế về một điều gì đĩ ở hiện tại và tương lai. Nhu cầu là một trạng thái của nhân cách biểu hiện sự phụ thuộc của nĩ vào những điều kiện tồn tại và phát triển cụ thể, là nguồn gốc ở tính tích cực ở cá nhân, nĩ thúc đẩy con người hành động, hoạt động1. Nhu cầu nĩi một cách cụ thể là địi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển. Tùy theo trình độ nhận thức, mơi trường sống, những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người cĩ những nhu cầu cụ thể khác nhau2. Nhu cầu là yếu tố thúc đẩy con người hoạt động. Nhu cầu càng lớn, địi hỏi thời gian cấp bách thì khả năng chi phối con người càng cao. Về mặt quản lý, kiểm sốt được nhu cầu đồng nghĩa với việc cĩ thể kiểm sốt được cá nhân. Nhận thức cĩ sự chi phối nhất định trong đời sống, nhận thức cao sẽ cĩ khả năng kiềm chế sự thỏa mãn nhu cầu, điều tiết nhu cầu cho phù hợp với hồn cảnh chung và của mỗi cá nhân. Nhu cầu tự nhiên của con người được chia thành các thang bậc khác nhau từ ”đáy” lên tới ”đỉnh”, phản ánh mực độ ”cơ bản” của nĩ đối với sự tồn tại và phát triển của con người vừa là một sinh vật tự nhiên, vừa là một thực thể xã hội. Nhu cầu bậc thấp bao gồm: nhu cầu cơ bản; nhu cầu an tồn và nhu 1 Từ điển bách khoa Việt Nam. Cục xuất Bộ Văn hĩa Thơng tin, 1995 2 Vũ Thị Liên, ðánh giá nhu cầu đào tạo và bồi dưỡng cán bộ văn hĩa cơ sở tỉnh Ninh Bình, năm 2007 Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 6 cầu xã hội. Nhu cầu bậc cao bao gồm: Nhu cầu được tơn trọng; nhu cầu tự hồn thiện và lịng tự trọng; và nhu cầu về quyền sử hữu và tình cảm3. ðánh giá nhu cầu là xem xét xem mức độ mong muốn hay khả năng mong muốn biến nhu cầu thành hiện thực của cá nhân, đơn vị, tổ chức, quốc gia hay quốc tế ở chừng mực nào. Hay nĩi cách khác, đánh giá nhu cầu là xác định những thiếu hụt cần bù đắp và những dư thừa cần xử lý của cá nhân, đơn vị, tổ chức, quốc gia hay quốc tế để tạo ra mơi trường phát triển thuận lợi.4 2.1.1.2 Khái niệm về nghề Theo nghĩa nơm của tiếng Việt, thuật ngữ nghề là một thành phần tạo nên từ ghép thuần nơm như tay nghề, làm nghề, lành nghề. Trong tiếng Việt từ nghề ghép với từ nghiệp thành từ nghề nghiệp, cĩ thể dùng dưới dạng danh từ để chỉ nghề theo một cách nĩi khái quát khơng gắn với một nghề cụ thể nào, cũng cĩ thể dùng làm định ngữ như hoạt động nghề nghiệp, giáo dục nghề nghiệp. Nghề là thuật ngữ chung chỉ hoạt động lao động chân tay và trí ĩc chuyên làm cĩ thể giúp người ta một phương tiên kiếm sống. Nghề cĩ thể thiên về thủ cơng hoặc trí tuệ, cĩ thể là tự do hay làm tư hoặc làm cơng ăn lương, cĩ thể đơn giản hoặc phức tạp, cĩ thể được đào tạo hoặc khơng được đào tạo. Phần lớn các nghề thuộc loại làm cơng ăn lương, thường cĩ trình độ quy định theo bậc từ thấp đến cao và địi hỏi được đào tạo. Thuật ngữ nghề thường đi kèm theo một danh từ cụ thể để chỉ một lĩnh vực, phạm vi và cả trình độ hoạt động như nghề thợ tiện, nghề cơ khí, nghề kỹ sư, nghề y tá…. ðể làm phong phú thêm tiếng Việt và cĩ sự phân biệt rõ nghĩa hơn về các từ ngữ này, nên chăng chúng ta dùng từ nghề để chỉ các nghề đơn giản thiên về thủ cơng, thực hành, cịn dùng từ nghề nghiệp để chỉ các nghề phức tạp thiên về trí tuệ. 3 A.H. Maslov, A Theory of Human Motivation, Psychological Review (1943) 4 Mai Thanh Cúc, Nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho ngành kinh tế phát triển thời kỳ hội nhập quốc tế ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp, năm 2009 Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 7 Từ nghiệp cĩ gốc là chữ Hán, cĩ nghĩa là nghề hay ngành, như nơng nghiệp là nghề nơng, lâm nghiệp là nghề rừng hay chuyên nghiệp cĩ nghĩa là chuyên ngành nghề. Theo từ điển tiếng Việt, nghề là cơng việc chuyên làm theo sự phân cơng lao động xã hội (ví dụ: nghề dạy học, nghề nơng). Nghề là phương tiện tạo ra thu nhập bằng vật chất, hay tiền bạc để bảo đảm cuộc sống cho con người và tiếp tục làm nghề. Theo chúng tơi, thuật ngữ nghề nghiệp nên hiểu là các nghề phức tạp thiên về trí tuệ cĩ trình độ cao hơn, bao giờ cũng địi hỏi phải được đào tạo, nhiều khi lâu dài, luơn gắn với cơ hội thăng tiến trong nghề của con người, vì trong thành phần từ ghép này cĩ chữ nghiệp, hiểu theo nghĩa sự nghiệp, kế nghiệp (kế tục sự nghiệp). “Nghề nghiệp” là một trong những khái niệm cơ bản thể hiện bản chất của việc làm trong nền kinh tế hiện đại, tuy nhiên lại khơng cĩ ý nghĩa nhiều trong nền kinh tế truyền thống. Trong nền kinh tế mà cơng việc được trả cơng chiếm ưu thế, cơng việc cĩ thể phân loại theo các chức năng và nhiệm vụ. Mỗi người lao động sẽ được phân cơng làm việc trong các ngành nghề khác nhau phù hợp với khả năng của họ. Nghề nghiệp được hình thành trên cơ sở nhĩm chức năng, mức độ hiểu biết. Năng lực và kinh nghiệm của người lao động sẽ đạt được thơng qua trình độ tay nghề và kiến thức. Các nghề cĩ xu hướng yêu cầu người lao động đạt được những trình độ nhất định thơng qua các chương trình đào tạo căn bản và tại các cơ sở đào tạo cĩ độ tin cậy cao. Mặc dù cĩ nhiều nghề nghiệp phổ biến rộng rãi và đã tồn tại khá dài, nhưng chúng khác nhau bởi các điều kiện cụ thể (ví dụ sự khác biệt giữa các nghề hàn trong điều kiện khí hậu nhiệt đới và khí hậu lạnh) và chúng khơng thể tồn tại mãi được (ví dụ nghề phải thay đổi theo sự thay đổi của cơng nghệ). Do đĩ, nghề nghiệp cĩ thể bị lạc hậu và sẽ tiếp tục xuất hiện những nghề nghiệp mới. Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 8 2.1.1.3 Khái niệm về lao động nơng thơn - Lao động + Nguồn lao động là tồn bộ số người trong độ tuổi lao động, cĩ khả năng tham gia lao động. Nước ta quy định tuổi lao động là từ đủ 15 tuổi đến đủ 60 tuổi đối với nam và đủ 15 tuổi đến 55 tuổi đối với nữ. + Lực lượng lao động bao gồm những người trong độ tuổi lao động đang tham gia lao động và những người chưa tham gia lao động nhưng cĩ nhu cầu tham gia lao đơng. Như vậy nguồn lao động bao gồm lực lượng lao động và nguồn lao động dự trữ là những người trong độ tuổi lao động cĩ khả năng lao động nhưng khơng cĩ nhu cầu tham gia lao động vì nhiều lý do khác nhau như đi học, bộ đội, nội trợ… - Lao động nơng thơn Trong đề tài này chúng tơi hàm ý lao động nơng thơn là “người lao động ở nơng thơn hay nguồn lao động ở nơng thơn”. Từ các khái niệm trên ta cĩ thể hiểu về lao động nơng thơn như sau: Lao động nơng thơn là một bộ phận của nguồn lao động quốc gia và đang sinh sống ở khu vực nơng thơn. 2.1.2 Lý luận về nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn 2.1.2.1 Khái niệm về nhu cầu học nghề Từ lý luận về nhu cầu, nghề và lao động nơng thơn ta cĩ thể hiểu nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn là địi hỏi, mong muốn, nguyện vọng nâng cao trình độ nghề nghiệp, trình độ chuyên mơn kỹ thuật thơng qua việc học nghề hay nĩi cách khác là nhu cầu lấp đầy những khoảng trống, khoảng thiếu hụt về trình độ nghề nghiệp, trình độ chuyên mơn kỹ thuật của lao động nơng thơn. Thực tế cho thấy, đối với những nước phát triển, nhu cầu về thẩm mỹ, nhu cầu thể hiện mình đang là chiều hướng lớn, thì đối với những nước Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 9 nghèo, nhu cầu cơ bản, nhu cầu an tồn lại chiếm đa phần. Trong học thuyết của Maslow thì nhu cầu học nghề cĩ thể được xếp trong nhu cầu nhận thức và ở vị trí trước nhu cầu thẩm mỹ và sau nhu cầu được quý trọng. Nếu đối chiếu vào tình hình phát triển của một quốc gia đang phát triển như Việt Nam thì cĩ thể nĩi, nhu cầu học nghề hiện nay ngày càng lớn. Nắm bắt được nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn cĩ ý nghĩa hết sức quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước nĩi chung và chiến lược phát triển kinh tế khu vực nơng thơn nĩi riêng. Nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn sẽ chỉ ra xu hướng nghề nghiệp của người lao động ở khu vực nơng thơn, đây là điều kiện cần thiết cho các cơ quan hoạch định chính sách cĩ các giải pháp cụ thể trong việc hướng nghiệp cho người lao động, đồng thời cũng là căn cứ để cơng tác đào tạo nghề được sát thực với nhu cầu của xã hội. ðảng và Nhà nước ta đang khuyến khích các hình thức đào tạo theo nhu cầu của xã hội. ðể đáp ứng được nhu cầu của xã hội trước hết cần phải nắm bắt được nhu cầu học nghề của người lao động. ðiều đĩ cho thấy, vai trị của việc nghiên cứu, đánh giá nhu cầu học nghề của người lao động là rất cần thiết, đặc biệt là trong nỗ lực của Chính phủ về chuyển dịch lao động ở khu vực nơng thơn thì xác định nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn lại càng quan trọng hơn bao giờ hết. 2.1.2.2 Nội dung nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn - Nhu cầu về ngành nghề được đào tạo Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các ngành kinh tế dược phát triển nhanh kéo theo địi hỏi lớn về nhu cầu nguồn nhân lực của từng ngành. Xuất phát từ yêu cầu nguồn nhân lực đáp ứng cho sự phát triển đĩ là cơ sở cho nhu cầu về ngành nghề được đào tạo của người lao động. ðối với khu vực nơng thơn, sự chuyển dịch lao động từ nơng nghiệp sang các ngành nghề khác Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 10 đang diễn ra mạnh mẽ thì nhu cầu ngành nghề đào tạo của lao động nơng thơn cũng rất lớn và rất đa dạng. Cĩ thể tổng hợp nhu cầu về ngành nghề được đào tạo của người lao động thơng qua 7 ngành nghề chính sau: Thứ nhất là ngành nghề cơng nghiệp: nhu cầu học nghề của người lao động được thể hiện cụ thể bằng các ngành nghề như sửa chữa ơtơ xe máy, máy kéo, điện cơng nghiệp, điện dân dụng, gị, hàn, tiện, phay, bào, nguội, điện tử, cơng nghệ may, thiết kế thời trang, cơ khí sửa chữa thiết bị may cơng nghiệp, cơ điện nơng thơn, sắt, nguội, khoan... Thứ hai là ngành nghề kinh tế - dịch vụ được thể hiện ở các nội dung như mua bán hàng, thư ký văn phịng, mỹ nghệ, âm nhạc, phục vụ khách sạn, kỹ thuật nấu ăn, trang trí ... Thứ ba là giao thơng vận tải: lái xe, lái máy cơng trình, lái tàu sơng biển, lái xe ơ tơ, lái tàu hỏa; thủy thủ tàu biển, thủy thủ tàu sơng, vận hành máy nơng lâm nghiệp, máy ủi, xúc, đào... Thứ tư là xây dựng: nề, mộc, bê tơng, cốt thép, sản xuất vật liệu xây dựng, cầu đường, cấp thốt nước nơng thơn - đơ thị... Thứ năm là nơng - lâm - ngư nghiệp: lái xe, lái máy khai thác vận chuyển gỗ, chế biến, chạm khắc gỗ, chế biến nơng sản thực phẩm, chăn nuơi lâm sinh, làm vườn, bảo vệ thực vật... Thứ sáu là khai thác bưu điện - kỹ thuật viễn thơng: xây lắp đường dây và trạm, nghiệp vụ bưu điện, vi ba, tổng đài, cáp máy, kỹ thuật viễn thơng, khai thác bưu điện... Thứ bảy là ngành khác: máy tính, tin học; y tá, điều dưỡng; kỹ thuật phát thanh truyền hình; lặn... - Nhu cầu về phương pháp dạy nghề Phương pháp dạy nghề cĩ vai trị quyết định đến chất lượng nguồn nhân lực sau khi học xong chương trình dạy nghề tại các cơ sở đào tạo nghề. Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 11 Nếu như trước kia, người học chưa để ý đến vai trị của phương pháp dạy nghề, thì hiện nay phương pháp dạy nghề được chú ý nhiều hơn kết hợp với yêu cầu hiểu bài, hiểu cách vận hành máy mĩc, hiểu nội dung chuyển tải của người dạy… và từ đĩ nhu cầu về phương pháp dạy nghề được hình thành. Cĩ rất nhiều phương pháp dạy nghề, từ đĩ nhu cầu về phương pháp dạy nghề cũng rất đa dạng, tuy nhiên đối với lao động nơng thơn, hai phương pháp được coi là cĩ hiệu quả trong đào tạo nghề bào gồm: i) Phương pháp mơ hình: Mơ hình là một mơ phỏng bằng thực thể hay bằng khái niệm một số thuộc tính và quan hệ đặc trưng của một đối tượng nào đĩ (gọi là nguyên hình hay đối tượng được mơ hình hố) với mục đích nhận thức, làm đối tượng quan sát thay cho nguyên hình hoặc làm đối tượng nghiên cứu về nguyên hình. Phương pháp mơ hình hiện nay đang trở nên hiệu quả khi các trung tâm khuyến nơng, khuyến ngư tổ chức xây dựng mơ hình trình diễn cho người nơng dân học và làm theo. ii) Phương pháp mơ phỏng: Mơ phỏng là thực nghiệm quan sát được và điều khiển được trên mơ hình của đối tượng khảo sát. Trong mơ phỏng người ta sử dụng mơ hình. Phương pháp dạy học cĩ sử dụng mơ phỏng được gọi tắt là phương pháp mơ phỏng. Với sự trợ giúp của máy tính và các phương tiện nghe nhìn khác, người ta dùng phương pháp mơ phỏng để giúp học viên cĩ thể quan sát được, tương tác được với nhiều đối tượng mà trong thực tế khơng nên hoặc khơng thể quan sát hay tương tác trực tiếp được (với những đối tượng quá to, quá bé, quá xa, điều kiện nguy hiểm, những quá trình diễn ra quá nhanh, quá chậm khơng thể quan sát được trong điều kiện thực của nĩ…). - Nhu cầu về hình thức học nghề Hiện nay, các hình thức đào tạo khá đa dạng và phong phú, đặc biệt là đối với một số nước phát triển. Các hình thức đào tạo nghề đã tạo điều kiện Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 12 cho người lao động cĩ cơ hội tiếp cận được với những kiến thức mới mặc dù họ đang gặp phải những vấn đề khĩ khăn về điều kiện học tập, thời gian học tập và làm việc… Ở Việt Nam, sự phát triển đa dạng của các hình thức đào tạo cũng đang ở giai đoạn mới bắt đầu. Cĩ thể phân hình thức đào tạo ở nước ta hiện nay qua các loại như sau: i) Hình thức đào tạo chính quy; ii) ðào tạo hệ vừa học vừa làm; và iii) Hình thức đào tạo từ xa. Tương ứng với mỗi hình thức đào tạo như trên, nhu cầu về hình thức đào tạo của lao động nơng thơn cũng cĩ thể được phân rõ theo 3 loại hình thức: i) Nhu cầu học nghề theo hình thức chính quy; ii) Nhu cầu học nghề theo hình thức vừa học vừa làm; và iii) Nhu cầu học nghề theo từ xa. Hiện nay, nhu cầu học nghề theo hình thức chính quy vẫn được người lao động cho là hơn cả, bởi lẽ tâm lý chung của người dân nơng thơn là “đi học chính quy bao giờ cũng cĩ giá trị hơn”. Nhu cầu về hình thức vừa học vừa làm đang xuất hiện nhiều ở các do._.anh nghiệp cĩ sử dụng lao động nơng thơn, thơng qua quá trình đào tạo nghề cho người lao động kết hợp với việc trả lương cho họ. Sự kết hợp giữa các cơ sở dạy nghề và một số doanh nghiệp lớn hiện nay trong việc đào tạo nghề cho lao động cũng đã thúc đẩy hình thức này phát triển. ðối với nhu cầu học nghề từ xa, hiện tại cĩ thể nĩi ở Việt Nam nhu cầu học nghề theo hình thức này cịn khá mới mẻ và chưa phát triển mạnh như hai hình thức cịn lại. Việc sử dụng hình thức học nghề từ xa chủ yếu được những lao động đã từng được đào tạo trong một số trường đại học, cao đẳng hay đã từng tốt nghiệp một trường nghề nào đĩ. Khi làm việc ở khu vực nơng thơn, họ cảm thấy thiếu kiến thức về ngành nghề phục vụ cho cơng việc của họ hoặc họ muốn nâng cao trình độ nghề nghiệp trong khi điều kiện về thời gian, đi lại khơng thuận lợi. Hình thức này phổ biến đối với những lao động muốn học các ngành nghề như kinh doanh dịch vụ, máy tính, ngoại ngữ… Trong bước khảo sát nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn, Bộ Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 13 Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn cĩ phân loại nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn với 2 loại: i) Nhu cầu dạy nghề thường xuyên; ii) Nhu cầu dạy nghề chính qui. - Nhu cầu về trình độ sau khi học nghề Hệ thống và mạng lưới dạy nghề đã bắt đầu được đổi mới và phát triển, chuyển từ hệ thống dạy nghề trình độ thấp với hai cấp trình độ đào tạo sang hệ thống dạy nghề với ba cấp trình độ đào tạo: sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề. Cũng từ đĩ nhu cầu về trình độ nghề của lao động nơng thơn cũng cĩ các xu hướng khác nhau bao gồm: nhu cầu cĩ bằng sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề. Tuy nhiên, cũng cĩ một bộ phận khơng nhỏ lao động nơng thơng cĩ nhu cầu học nghề với mục đích chính để nâng cao trình độ tay nghề thực sự mà khơng cần bằng cấp. Cĩ rất nhiều yếu tố hình thành nhu cầu về trình độ sau đào tạo nghề của lao động nơng thơn. Mỗi nhĩm lao động khác nhau sẽ cĩ những nhu cầu khác nhau về trình độ được đào tạo. Những lao động khơng cĩ nhu cầu về bằng cấp tập chung chủ yếu ở lao động lớn tuổi, vấn đề bằng cấp đối với nhĩm lao động này khơng trở nên quan trọng khi mà kiến thức được tiếp nhận được thơng qua đào tạo nghề phục vụ chính vào cơng việc hiện tại của họ. Với lao động cĩ nhu cầu về trình độ sơ cấp nghề: Hầu hết là lao động cĩ nhu cầu trang bị năng lực thực hành một nghề đơn giản hoặc năng lực thực hành một số cơng việc của một nghề và mong muốn sau khi tốt nghiệp cĩ khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn. Do hạn chế về việc đáp ứng các điều kiện về trình độ văn hĩa nên với đại bộ phận lao động nơng thơn cĩ nhu cầu học những ngành nghề cĩ trình độ sơ cấp hoặc cũng cĩ nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến việc hình thành nhu cầu học với trình độ sơ cấp như: điều kiện thời gian hạn chế, trình độ năng lực khơng đáp ứng những cấp bậc cao hơn hay được sự tư vấn của gia đình… Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 14 Với lao động cĩ nhu cầu về trình độ trung cấp nghề: ðây là những lao động cĩ nhu cầu được trang bị kiến thức chuyên mơn và năng lực thực hành các cơng việc của một nghề nhất định nào đĩ; mong muốn cĩ khả năng làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, cơng nghệ vào cơng việc; sau khi tốt nghiệp cĩ khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn. Với trình độ đào tạo nghề càng cao địi hỏi lao động nơng thơn phải đáp ứng được càng nhiều yêu cầu đặt ra khi tham gia học nghề. Chẳng hạn, đối với trình độ trung cấp nghề địi hỏi phải là lao động đã tốt nghiệp PTTH, nhiều cơ sở dạy nghề cịn cĩ các hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển đối với những lao động tham gia thi đại học, cao đẳng. Riêng đối với những lao động cĩ nhu cầu về trình độ cao đẳng, đây cĩ thể nĩi là trình độ được nhiều lao động trẻ ở nơng thơn mong muốn nhất. ða số những lao động trong nhĩm này cĩ nhu cầu trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên mơn và năng lực thực hành các cơng việc của một nghề nhất đinh và mong muốn cĩ khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhĩm; cĩ khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, cơng nghệ vào cơng việc; giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế. Sự hình thành và phát triển đa dạng hệ thống các cơ sở đào tạo nghề bên cạnh đĩ tính cạnh tranh trong tuyển dụng dựa trên khuơn khổ của Pháp luật trong đào tạo nghề cho lao động đã tạo điều kiện cho lao động nơng thơn cĩ cơ hội tham gia học nghề với các trình độ khác nhau. ðây cũng cĩ thể nĩi là một trong những cơ sở hình thành đa dạng nhu cầu trình độ nghề của lao động nơng thơn hiện nay. - Nhu cầu về thời gian học nghề ðối với những ngành nghề khác nhau và trình độ đào tạo khác nhau địi hỏi thời gian học nghề cũng khác nhau. Cĩ nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 15 đến sự hình thành nhu cầu về thời gian học nghề của lao động nơng thơn. Thơng thường, để ít ảnh hưởng đến những hoạt động động kinh tế hiện tại, lao động nơng thơn, đặc biệt là nhĩm lao động lớn tuổi cĩ xu hướng muốn học những ngành nghề cĩ thời gian ngắn hơn so với nhĩm lao động trẻ. Hầu hết những lao động khơng cĩ nhu cầu về bằng cấp sau khi tham gia học nghề và thời gian mong muốn của họ thường rất hạn chế. Tuy nhiên thời gian tối thiểu để người lao động nơng thơn cĩ thể học và thực hành thành thạo khoảng 3 đến 9 tháng, tùy thuộc vào ngành nghề họ cĩ nhu cầu học. Theo luật Dạy nghề: Trình độ sơ cấp nghề: ðược thực hiện từ ba tháng đến dưới một năm đối với người cĩ trình độ học vấn, sức khoẻ phù hợp với nghề cần học. ðối với trình độ trung cấp nghề: Dạy nghề trình độ trung cấp được thực hiện từ một đến hai năm học tuỳ theo nghề đào tạo đối với người cĩ bằng tốt nghiệp trung học phổ thơng; từ ba đến bốn năm học tuỳ theo nghề đào tạo đối với người cĩ bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. ðối với trình độ cao đẳng nghề: Dạy nghề trình độ cao đẳng được thực hiện từ hai đến ba năm học tuỳ theo nghề đào tạo đối với người cĩ bằng tốt nghiệp trung học phổ thơng; từ một đến hai năm học tuỳ theo nghề đào tạo đối với người cĩ bằng tốt nghiệp trung cấp nghề cùng ngành nghề đào tạo. Lao động nơng thơn sẽ căn cứ vào những quy định chung về trình độ và ngành nghề phù hợp sẽ xác định được nhu cầu về thời gian học nghề của mình. Bởi vậy, nhằm giúp lao động nơng thơn xác định đúng nhu cầu về thời gian học nghề sao cho phù hợp với những nhu cầu khác liên quan đến việc tham gia học nghề, một mặt chính quyền địa phương cần tạo điều kiện cho lao động được tiếp cận với thơng tin về ngành nghề, thời gian và trình độ nghề trước khi tham gia học nghề, Mặt khác người lao động nơng thơn cần chủ động tìm kiếm thơng tin cĩ liên quan thơng qua các phương tiện thơng tin đại Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 16 chúng, văn bản Pháp luật của nhà nước. 2.1.2.3 Phương pháp đánh giá nhu cầu học nghề ðánh giá nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn là một cách xác định những khoảng trống giữa các kỹ năng mà lao động nơng thơn mong muốn đạt được và những kỹ năng hiện cĩ của họ. ðánh giá nhu cầu học nghề là cách thu thập các thơng tin để xác định những lĩnh vực, ngành nghề mà lao động nơng thơn cĩ thể nâng cao năng lực thực thi. Trong đào tạo nghề cho người lao động phải luơn quan tâm tới: i) Nhu cầu học nghề của người lao động? ii) Triển khai đào tạo nghề cho người lao động? và iii) Kết quả của hoạt động đào tạo nghề? Ba hoạt động trên khơng tách rời nhau mà luơn cĩ sự gắn kết chặt chẽ: Từ đánh giá nhu cầu đào tạo để triển khai hoạt động đào tạo nhằm đáp ứng đúng nhu cầu học nghề của người lao động; Từ kết quả hoạt động đào tạo nghề vừa để đánh giá việc triển khai hoạt động đào tạo, vừa để khẳng định xem triển khai đào tạo nghề đã đáp ứng được nhu cầu học nghề nghề hay chưa; ðồng thời kết quả đánh giá đĩ sẽ là cơ sở xác định nhu cầu học nghề mới cho hiện tại và tương lai gần. - Tiến hành đánh giá nhu cầu học nghề • Phân tích mục tiêu và những kỹ năng yêu cầu để đáp ứng mục tiêu; • Xác định những thay đổi cần thiết trong đào tạo; • Xác định đối tượng học nghề và cách thức đào tạo phù hợp với nhu cầu học để đạt hiệu quả cao; • Xây dựng phương pháp đào tạo phù hợp với nhu cầu của các đối tượng được đào tạo và cách thức đào tạo đã chọn; • ðánh giá nhu cầu học nghề đúng thời điểm; • ðánh giá xem nhà cung cấp dịch vụ đào tạo nào cĩ thể đáp ứng được yêu cầu; • ðưa ra quyết định về loại hình đào tạo nghề cho phù hợp với nhu cầu Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 17 học nghề của người lao động. Khoảng trống ðang cĩ • Kỹ năng • Kiến thức • Trình độ tay nghề Cần phải cĩ • Kỹ năng, • Kiến thức • Trình độ tay nghề Hình 2.1 ðánh giá nhu cầu học nghề của người lao động - Một số lưy ý về chu kỳ đánh giá nhu cầu học nghề • Thường xuyên tiến hành đánh giá nhu cầu học nghề của người lao động; • Tuân thủ nhu cầu học nghề với chiến lược phát triển đã đặt ra; • Xem xét các mong đợi của cá nhân, đơn vị, tổ chức, địa phương…; • Xác định nhu cầu học nghề chung theo các tiêu chuẩn ngành nghề; • Phân tích chi phí - lợi ích khi đưa ra chương trình đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động. ðể đánh giá nhu cầu học nghề cần phải thơng qua quá trình phân tích để nhận biết nhu cầu học nghề hay thường gọi là phân tích nhu cầu học nghề. Lợi ích từ phân tích nhu cầu đào tạo đĩ là • Học nghề được gắn liền với thực tế và những thay đổi đang và sắp diễn ra đối với cá nhân người lao động. • Quá trình nghiên cứu, thiết kế và xây dựng chương trình học bảo đảm thiết thực với những gì mong đợi. Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 18 Bảng 2.1 Các bước phân tích nhu cầu học nghề Các bước Mục đích Phương pháp Bước 1: Tiếp cận cá nhân phụ trách các đơn vị/ tổ chức/ địa phương/ xã hội Cĩ những những luồng thơng tin đáng tin cậy về xu hướng học nghề của người lao động ở địa phương Thơng qua trao đổi/ phỏng vấn Bức 2: Tiếp cận các cá nhân đã tham gia chương trình đào tạo nghề Cĩ những thơng tin cần thiết để thấy khoảng trống giữa lao động được đào tạo nghề và lao động khơng được đào tạo nghề Thơng qua trao đổi/ phỏng vấn; quan sát và đánh giá Bước 3: Tiếp cận các cá nhân, người lao động ở nơng thơn ðể nắm bắt, xác định nhu cầu học nghề của họ ở hiện tại và tương lai Thơng qua trao đổi/ phỏng vấn Sau khi phân tích nhu cầu học nghề, đánh giá chính xác nhu cầu học nghề sẽ giúp các cơ sở đào tạo (Trường/Viện…) biết được mức độ cầu nhân lực, đặc biệt là yêu cầu về chất lượng nhân lực để đáp ứng yêu cầu cơng việc hiện tại và tương lai gần. Từ đĩ các đơn vị đào tạo sẽ điều chỉnh định hướng cung nhân lực cho phù hợp với yêu cầu chung của xã hội. ðể cĩ thể đẩy mạnh hoạt động này, các cơ sở đào tạo cần triển khai một cách đồng bộ các hoạt động từ nhận biết rõ và kịp thời các nhu cầu xã hội, tới việc phát triển các chương trình và đội ngũ giáo viên, đổi mới theo hướng đa dạng hĩa và cá biệt hĩa các phương pháp giảng dạy, xây dựng tài liệu học tập cĩ tính chuyên biệt cao, thích hợp với các đối tượng học tập cụ thể khác nhau, phù hợp theo ngành nghề. Nghiên cứu đánh giá nhu cầu học nghề khơng chỉ dừng lại ở việc mơ tả nội dung cơng việc cần thực hiện, mà phải đề xuất các kỹ năng chuyên mơn Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 19 cần thiết và các yêu cầu cơ bản mà nhân lực cần phải cĩ để cĩ thể đảm đương được cơng việc chuyên mơn. Từ đĩ sẽ thay đổi đào tạo (chương trình đào tạo, cách thức đào tạo…) cho phù hợp với từng yêu cầu chuyên mơn cụ thể. Trong nghiên cứu này, chúng tơi chỉ tập trung đánh giá xem nhu cầu của lao động nơng thơn với phạm vi về nội dung và khơng gian nhỏ (huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên). 2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn 2.1.3.1 Các yếu tố bên ngồi - Gia cảnh: Nĩi đến gia cảnh ở đây bao gồm nhiều vấn đề liên quan cĩ tác động trực tiếp hay gián tiếp đến nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn. Yếu tố này bao gồm: i) ðiều kiện về tài chính (thu nhập của hộ). ðối với những gia đình gặp phải khĩ khăn về kinh tế, mức thu nhập thấp, đặc biệt đối với các hộ nghèo khơng cĩ điều kiện cho lao động gia đình tham gia học nghề, điều đĩ khiến nhu cầu học nghề của người lao động sẽ khơng cĩ hoặc cĩ nhưng sẽ khơng quyết định đi học nghề. ðiều này đã gây ra những khĩ khăn lớn cho người lao động cĩ nguyện vọng học nghề. Ngược lại, đối với những gia đình cĩ điều kiện kinh tế khá giả, vấn đề học nghề của người lao động trong gia đình trở nên đơn giản hơn nhiều. ii) Sự định hướng của gia đình. ðịnh hướng của gia đình cĩ tác động khơng nhỏ đến nhu cầu học nghề, thơng thường, những gia đình cĩ nghề truyền thống thì định hướng cho lao động trong gia đình theo nghiệp của cha ơng từ đĩ nhu cầu học nghề của người lao động thường gắn với nghề đã cĩ. Cĩ những gia đình nhận thấy một ngành nghề nào đĩ đang trở nên cần thiết sau này và cũng cĩ thể đã cĩ một lời hứa hẹn về cơng việc cho con, cháu sau khi học nghề xong sẽ cĩ một cơng việc ổn định, thì họ thường hướng con, cháu họ theo nghề đĩ. Thơng qua quá trình định hướng thường xuyên của gia đình, người lao động cảm thấy cĩ lý và cĩ cơ sở và từ đĩ sẽ hình thành nên nhu cầu về ngành nghề mình được gia đình định hướng. iii) ðiều kiện về lao động. Trong một gia đình cĩ 2 người, Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 20 thường thì một trong 2 sẽ khơng cĩ nhu cầu đi học nghề bởi lẽ nếu đi học nghề họ sẽ để lại một gánh nặng cho người cịn lại. Gánh nặng về tâm lý, về kinh tế hay về tình cảm. - Chính sách: Chính sách của Nhà nước là yếu tố ảnh hưởng rất quan trọng đến nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn. Bằng các chính sách ban hành, Nhà nước cĩ thể điều tiết các hoạt động đào tạo nghề cho lao động, bên cạnh đĩ cũng cĩ thể điều tiết được nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn. Chẳng hạn như, Nhà nước cĩ chính sách miễn giảm học phí cho các đối tượng là lao động thuộc hộ nghèo, hộ chính sách thì tất yếu nhu cầu học nghề của những hộ này sẽ tăng lên. Cũng bằng cơ chế chính sách, Nhà nước cĩ thể điều tiết được việc sử dụng lao động nơng thơn đã qua đào tạo nghề nhằm điều chỉnh một cách gián tiếp cơ cấu lao động được đào tạo sẽ khiến xu hướng học nghề của người lao động bị ảnh hưởng. - ðiều kiện tự nhiên: ðối với các vùng trung du, miền núi, địa bàn rộng lớn, cịn nhiều tiềm năng phát triển nơng lâm nghiệp hàng hố quy mơ lớn thì nhu cầu học nghề của người lao động thường là các nghề nơng nghiệp. Ngược lại, đối với những khu vực cĩ mật độ dân số đơng, thiếu hụt đất sản xuất nơng nghiệp, thì nhu cầu học nghề về nơng nghiệp sẽ được thay thế bằng các nhu cầu học ngành nghề khác: như các ngành cơng nghiệp, dịch vụ, chế biến... ðối với những vùng cĩ nguồn nguyên liệu cho sản xuất dồi dào ví dụ như mây, tre thì nhu cầu học ngành nghề mây tre đan sẽ lớn hơn do xu hướng dựa vào lợi thế tự nhiên để phát triển kinh tế vùng. - Thơng tin liên lạc: Hệ thống thơng tin liên lạc cĩ tác động tương đối rõ nét đến nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn. Với những vùng, miền cĩ hệ thống thơn tin tốt, việc truyền tải thơng tìn về nghề nghiệp đến với người lao động dễ dàng khiến việc tìm hiểu về các ngành nghề và xu hướng việc làm sẽ khiến người lao động đa dạng hĩa được nhu cầu học nghề. Trong khi đối với Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 21 những vùng cĩ hệ thống thơng tin thấp kém, sự lựa chọn các kênh thơng tin hạn chế sẽ ảnh hưởng khơng nhỏ đến nhu cầu học nghề của người lao động. - Các yếu tố từ phía cơ sở dạy nghề: Với một đội ngũ giáo viên cĩ chất lượng, cơ sở vật chất tốt và đầy đủ sẽ khiến nhiều lao động cĩ nhu cầu học hơn. Bởi lẽ chỉ cĩ những trường dạy nghề như vậy mới đào tạo cho người học những gì họ cần. Bên cạnh đĩ, việc các cơ sở dạy nghề cĩ các hoạt động quảng bá về trường, lớp sẽ kích thích được người lao động muốn tham gia học nghề. ðây cũng là xu hướng đang được các trường dạy nghề áp dụng trong giai đoạn hiện nay, khi mà số lượng các trường dạy nghề đang mở ra ngày càng nhiều. - Thị trường lao động: Thị trường lao phát triển chậm nên khơng cĩ nhiều việc làm để thu hút lao đơng đã qua đào tạo nghề điều đĩ sẽ khiến nhu cầu học nghề của người lao động giảm, do khả năng thất nghiệp giữa lao động cĩ học nghề và khơng học nghề là ngang nhau. ðiều này đã gây ra tâm lý khơng an tâm của một bộ phận khơng nhỏ lao động chưa được đào tạo nghề và như thế đồng nghĩa với nhu cầu học nghề sẽ giảm sút. Ngược lại, nếu thị trường lao động phát triển, những lao động cĩ tay nghề cao, được đào tạo sẽ là lựa chọn đầu tiên của thị trường này cùng với đĩ là mức lương, chế độ khá hấp dẫn. Từ đĩ sẽ kịch thích được nhu cầu học nghề của người lao động tăng lên, nhất là đối với lao động nơng thơn, khi mà họ đang cĩ nhu cầu lớn về một sinh kế ổn định. 2.1.3.2 Các yếu tố bên trong - Sức khỏe: Sức khỏe của người lao động cĩ ảnh hưởng đến nhu cầu học nghề bởi lẽ, đối với một người bình thường, vấn đề học nghề sẽ trở nên đơn giản hơn đối với một người thường xuyên ốm đau, bệnh tật. Sức khỏe tốt sẽ là điều kiện đầu tiên để tham gia học nghề và đĩ cũng là địi hỏi lớn đối với một số ngành nghề đặc thù như lái xe ơtơ, hàn xì… Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 22 - Sở thích: Sở thích thường đi đơi với nhu cầu. Khi lao động thích hoạt động ở lĩnh vực nào đĩ, chẳng hạn như cĩ những lao động thích làm nơng nghiệp thì họ sẽ cĩ nhu cầu học các ngành nghề về nơng nghiệp và đối với những lao động cĩ sở thích về máy tính, tin học thì họ sẽ cĩ nhu cầu học nghề phục vụ cho sở thích đĩ. Tuy nhiên, vấn đề học hay khơng học nghề của người lao động khơng hồn tồn được quyết định bởi sở thích, mà nĩ được quyết định bởi rất nhiều yếu tố như đã phân tích ở trên. - ðộ tuổi: Những lao động trẻ thường cĩ xu hướng muốn học những ngành nghề mới như máy tính, tin học, sửa chữa điện dân dụng hay những ngành địi hỏi sự khám phá, tìm tịi. Trong khi đĩ, những lao động ở độ tuổi trung niên sẽ thiên về những ngành nghề cĩ thể bổ trợ cho cơng việc đang cĩ như nơng nghiệp, đan lát… Lao động già ít cĩ nhu cầu học nghề hơn so với lao động trẻ và lao động trung niên. - Giới tính: Những ngành nghề địi hỏi sức lực cơ bắp như lái máy xúc, máy ủi, xe ơtơ hay hàn xì thì nam giới cĩ nhu cầu lớn trong khi nhu cầu ngành nghề đĩ thường khơng xuất hiện ở các đối tượng là nữ giới. Nữ giới sẽ cĩ nhu cầu học những ngành nghề nhẹ nhàng, phù hợp hơn như cắt tĩc, mây tre đan, vi tính văn phịng, kế tốn, may mặc… Trong các trường dạy nghề, đặc biệt là các lớp kế tốn, may mặc…, tỷ lệ nữ giới chiếm khá cao và ngược lại các lớp về cơ khí, động lực, hàn xì… thì nam thường chiếm đa số. ðiều đĩ cho thấy, giới tính cĩ ảnh hưởng rõ dệt đến nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn. - Trình độ học vấn: Những người cĩ học vấn cao sẽ cĩ nhu cầu học nghề hơn so với những người cĩ học vấn thấp và ngược lại. Trình độ học vấn liên quan đến khả năng tiếp nhận kiến thức ngành nghề được học. Thơng thường các ngành nghề địi hỏi người lao động phải cĩ một trình độ học vấn nhất định mới cĩ thể được học. Tuy nhiên, cĩ những nghề khơng nhất thiết địi hỏi trình độ học vấn cao, những nghề đĩ được người học tiếp thu qua mơ hình thực tế, đặc biệt là nơng nghiệp hay mộc, nề… Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 23 2.2 Cơ sở thực tiễn 2.2.1 Kinh nghiệm về xác định nhu cầu học nghề và đáp ứng nhu cầu học nghề cho lao động nơng thơn của một số nước trên thế giới Các nước cĩ nền kinh tế phát triển mạnh trên thế giới, họ cĩ rất nhiều kinh nghiệm trong việc xác định nhu cầu học nghề của lao động nơng thơn. ðể đạt được những thành tựu trong lĩnh vực đào tạo dạy nghề và kinh nghiệm tích luỹ được, thì vấn đề xác định nhu cầu học nghề là bước đi đầu tiên trong việc thực hiện quá trình đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động. 2.1.1.1 Kinh nghiệm của CHLB ðức Mơ hình đào tạo nghề "kép" của CHLB ðức được coi là nền tảng cơ bản của việc phát triển hệ thống đào tạo nghề. ðây là mơ hình được xây dựng dựa trên các nghiên cứu về nhu cầu học nghề của người lao động. Trong đĩ, kết quả nghiên cứu về hình thức đào tạo đã tạo ra cho mơ hình “kép” một hình thức đào tạo mới dựa trên sự kết hợp giữa học lý thuyết tại trường dạy nghề và học thực tế tại xưởng sản xuất. Học sinh tham gia hệ thống đào tạo kép ngồi thời gian học nghề đã chọn, họ cịn được thực hành tại cơng ty 3 ngày trong một tuần học. Việc xác định nhu cầu học nghề của người lao động được thực hiện ngay trong các trường phổ thơng, khi mà lượng lớn học sinh sẽ tham gia vào thị trường lao động trong tương lai. “ Hệ thống đào tạo kép” đã cho thấy nước này áp dụng rất thành cơng, đĩ là sự thành cơng trong việc kết hợp giáo dục phổ thơng với hướng nghiệp, hướng nghiệp ngay từ trong trường phổ thơng, kết hợp giữa đào tạo đại học với dạy nghề. Việc xác định nhu cầu học nghề sớm cho thấy, trong thực tế xã hội cần tất cả các ngành nghề cĩ thời gian đào tạo khác nhau, chứ khơng phải chỉ cần các ngành nghề đào tạo tại các trường đại học. Từ đĩ, “ hệ thống đào tạo kép” nhằm giải quyết ba vấn đề lớn đặt ra cho giai đoạn sau giáo dục phổ thơng đĩ là khơng phải học sinh nào cũng cĩ đủ trình độ để thi đỗ vào các trường đại Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 24 học, mặt khác các trường đại học khơng cĩ đủ khả năng cơ sở vật chất, phịng học, tài chính để tiếp nhận tất cả học sinh tốt nghiệp phổ thơng. Mục tiêu tiếp cận giải pháp trong hệ thống giáo dục và đào tạo ở ðức, là lấy kết quả của quá trình học phổ thơng làm tiêu chí để sàng lọc trình độ học sinh, giúp cho học sinh ý thức một cách chính xác về năng lực trình độ, sở trường của mình và cơ hội lựa chọn ngành nghề thích hợp cho tương lai. Kết quả cần đạt được sau khi tiếp cận giải pháp ấy là khích lệ sự lựa chọn theo hướng “học nghề gì mà mình thấy cĩ khả năng nhất” làm tiêu chí số một, sau đĩ mới tính đến “cái mình mong muốn nhất”. 2.1.1.2 Kinh nghiệm của Hàn Quốc Quá trình xác định nhu cầu học nghề và các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu học nghề của người lao động Hà Quốc đã giúp Chính phủ Hàn Quốc đưa ra các chính sách khuyến khích các hình thức tín dụng, giảm thuế, trợ cấp nhằm tạo điều kiện cho những người cĩ thu nhập thấp, người nghèo cĩ điều kiện theo học nghề. Do sự phát triển của cơng nghiệp hố hiện đại hố và nhu cầu đơ thị hố nơng thơn kéo theo nhu cầu học nghề của người dân nơng thơn tăng cao bên cạnh đĩ, với mục tiêu tăng nhanh các ngành nghề cĩ hàm lượng tri thức cao nên Chính phủ Hàn Quốc đã tập trung vào đào tạo nguồn nhân lực thơng qua đào tạo nghề, đặc biệt đối với những nghề cĩ trình độ tri thức cao. Ở đây, Hàn Quốc đã cĩ sự kết hợp khá chặt chẽ giữa nhu cầu học nghề của người lao động với mục tiêu phát triển kinh tế đất nước. Cũng chính điều đĩ cho thấy, việc xác định nhu cầu học nghề của người lao động ở Hàn Quốc được dựa trên các tiêu chí thể hiện mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế. 2.1.1.3 Kinh nghiệm của Mỹ Việc lựa chọn hình thức đào tạo ở Mỹ được coi là khá khoa học và phù hợp với nhu cầu của người lao động. Chính phủ Mỹ quan tâm đến việc đánh giá chất lượng lao động sau khi tốt nghiệp các trường dạy nghề, và lấy đĩ làm kết quả phản ánh chất lượng đào tạo nghề. ðồng thời, việc nghiên cứu nhu Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 25 cầu học nghề của người lao động ở Mỹ được thực hiện gắn với nhu cầu của nơi trực tiếp sử dụng lao động. Chính vì vậy, quá trình đào tạo nghề ở Mỹ luơn gắn với quá trình học đại học, trường dạy nghề và các trường ở các tổ chức xã hội, ở các cơng ty. Cơng tác đào tạo nghề ở Mỹ rất phát triển bằng hình thức đào tạo tại cơng ty, nơi trực tiếp sử dụng lao động. Ngồi ra Chính phủ Mỹ cịn trực tiếp tổ chức đào tạo do Chính phủ chịu các khoản chi phí. Các nghiên cứu về nhu cầu học nghề của Mỹ được thực hiện với nhiều loại đối tượng, trong đĩ đáng chú ý là đối tượng đã từng học nghề và chưa từng học nghề cũng như các nhu cầu sau khi học nghề của người lao động. Bởi vậy, nội dung đào tạo được đưa ra dựa trên kết quả nghiên cứu nhu cầu học nghề với các đối tượng trên theo 2 hướng: - ðào tạo lại và nâng cao tay nghề - Xúc tiến việc làm và tuyển dụng Chính phủ Mỹ đặc biệt quan tâm đến người nơng dân nơng thơn, do đĩ đã cĩ các chương trình tạo điều kiện cho lao động nơng thơn chuyển đổi cơng việc. Tìm kiếm việc làm theo "Chương trình Trung tâm đào tạo việc làm " đã giải quyết và tạo điều kiện cho đơng đảo lực lượng lao động là thanh niên nơng thơn Mỹ cĩ việc làm. Chính phủ Mỹ cịn chú trọng trong cơng tác nâng cao tay nghề cho lực lượng lao động nơng thơn trên tất cả các ngành nghề đào tạo. Vấn đề việc làm được quan tâm tích cực như vậy, cho nên người dân Mỹ được học tập, cĩ cơ hội tìm việc làm, do vậy đã làm giảm tội phạm và các tệ nạn xã hội khác. Bài học kinh nghiệm tổ chức dạy nghề trên thế giới Qua kinh nghiệm của một số nước, cho thấy rằng Chính phủ các nước đều quan tâm đến việc xác định nhu cầu học nghề của người lao động trước khi đưa ra những quyết sách cho việc dạy ng hề, đặc biệt là cơng tác hoạch định chính sách đối với dạy nghề cho lực lượng lao động nơng thơn. ðây là bài học cho Việt Nam tiếp thu những kinh nghiệm đĩ và vận dụng linh hoạt Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 26 vào tình hình thực tế tuỳ theo hồn cảnh, điều kiện trong mỗi địa bàn tỉnh và thành phố. - Hình thức và nội dung đào tạo được xác định thơng qua việc nghiên cứu nhu cầu học nghề kết hợp định hướng theo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của quốc gia. - Phân cấp rõ vai trị của việc quản lý đào tạo nghề theo ngành dọc, bảo đảm tính chủ động trong triển khai cơng tác dạy nghề gắn với nhu cầu người học đồng thời tạo việc làm cho lao động nơng thơn sau khi ra trường. - Chương trình đào tạo nghề phát triển nguồn nhân lực cĩ sự cân đối giữa số lượng dạy nghề với việc sử dụng lao động tạo ra sự cân đối cung cầu trong đào tạo dạy nghề. - Cơng tác đào tạo nghề cho lao động nơng thơn được triển khai trên các mặt hoạt động đồng thời theo các hướng đào tạo gồm: + ðào tạo chuyển dịch cơ cấu lao động đi đơi với quá trình CNH. + Cĩ sự phối hợp giữa đào tạo lý thuyết tại cơ sở đào tạo với thực hành tại nơi sử dụng lao động, tạo sự kết nối giữa cơ sở đào tạo, người học và địa chỉ sử dụng lao động. Những kinh nghiệm này của các nước phát triển cần phải được vận dụng một cách linh hoạt ở Việt Nam trong quá trình phát triển nguồn nhân lực đặc biệt là trong lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn, nhằm tạo ra nguồn nhân lực đạt trình độ cao cĩ thể đáp ứng sứ mạng cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. 2.2.2 Một số vấn đề về đào tạo và sử dụng lao động đã qua đào tạo nghề ở nước ta hiện nay 2.2.2.1 Một số chính sách liên quan đến tác đào tạo và sử dụng lao động đã qua đào tạo nghề ở nước ta hiện nay Trong chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2001 - 2010 về việc quy hoạch mạng lưới trường dạy nghề được Chính phủ phê duyệt, mục tiêu của đào tạo nghề đã được nêu rõ: “Nâng cao chất lượng dạy nghề gắn với nâng Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 27 cao ý thức kỷ luật lao động và tác phong lao động hiện đại. Gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng lao động với việc làm trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế cơ cấu lao động, đáp ứng nhu cầu của các KCN, khu chế xuất, khu vực nơng thơn, các ngành kinh tế mũi nhọn và nhu cầu xuất khẩu… Hình thành hệ thống đào tạo kỹ thuật thực hành đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội…” Tại hội nghị lần thứ 5 của BCHTW ðảng (khố IX) đã đề ra chủ trương “Dành vốn ngân sách nâng cao các cơ sở dạy nghề của Nhà nước, đồng thời cĩ cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội, phát triển các hình thức dạy nghề đa dạng, bảo đảm hàng năm đào tạo nghề cho khoảng 1 triệu lao động, đưa tỷ lệ đào tạo nghề lên khoảng 30% vào năm 2010”. Tiếp đĩ sự ra đời của các các văn bản quy phạm pháp luật như Nghị định hướng dẫn thi hành Bộ Luật Lao động và Luật Giáo dục; Nghị định về xã hội hố giáo dục đào tạo; Các quyết định về ðiều lệ trường dạy nghề; Quy chế trung tâm dạy nghề; Quy định chế độ làm việc của giáo viên dạy nghề; Quy định về bồi dưỡng sử dụng giáo viên dạy nghề; Quy định nguyên tắc xây dựng chương trình; Thơng tư ban hành danh mục nghề đào tạo; Quy địn về thi, kiểm tra, xét lên lớp, tốt nghiệp... Sự ra đời của các văn bản này đã tạo hành lang pháp lý cho hệ thống đào tạo nghề trong những năm gần đây phát triển. - Văn bản do Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ ban hành + Luật Dạy nghề: số 76/2006/QH ngày 29/11/2006. + Nghị định số 139/2006/Nð-CP ngày 20/11/2006 qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Bộ Luật Lao động về dạy nghề. + Quyết định số 74/2008/Qð-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2008, Về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khĩ khăn vùng đồng bằng sơng Cửu Long giai đoạn 2008 – 2010: Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 28 + Quyết định số 267/2005/Qð-TTg ngày 31/10/2005 về chính sách DN đối với học sinh DTTS nội trú quy._. Theo nhu cầu của xã hội Khác 18. Lao động trong gia đình ơng/bà đang được đào tạo là do những nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? (ðánh dấu X vào lựa chọn cho từng lao động) Nguyên nhân Tên lao động 1: Tên lao động 2: Tên lao động 3: ðược cử đi học Ý thích cá nhất Thiếu đất sản xuất ðược gia đình khuyến khích Tạm thời khơng cĩ việc làm Cĩ hứa hẹn về cơng việc Khác 19. Lao động trong gia đình đang hoạt động trong lĩnh vực nơng nghiệp, thủy sản là:...... lao động. - Những lao động này cĩ dự định chuyển sang hoạt động ở lĩnh vực khác khơng? Cĩ [ ] Khơng [ ] - Những ngành nghề dự định chuyển sang cụ thể là: (ðánh dấu X vào lựa chọn cho từng lao động) Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 144 Ngành nghề cĩ dự định chuyển sang Tên lao động 1: Tên lao động 2: Tên lao động 3: Chăn nuơi Cơ điện Cắt tĩc, trang điểm Máy tính, kế tốn Lái cẩu, xúc, ơtơ Mây tre đan Nấu ăn Các nghề sử chữa Trồng cây cảnh Hàn xì Gốm sứ May cơng nghiệp Khách sạn, du lịch Nghề khác 20. ðánh giá của ơng/bà về những khĩ khăn khi tham gia học nghề Khĩ khăn Lúc chuẩn bị tham gia Trong quá trình học Khi kết thúc học Học phí cao Chưa quen mơi trường mới Xa nhà Thiếu thơng tin về cơ sở dạy nghề Khĩ sắp xếp thời gian học Học lý thuyết nhiều Chi phí ăn ở tốn kém Thiếu trang thiết bị học nghề Phương tiện đi lại khĩ khăn Chất lượng dạy chưa đáp ứng nhu cầu Khĩ xin việc Xin được việc nhưng khơng như mong muốn 21. ðánh giá chất lượng cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy nghề Mức độ Phịng học Nơi thực hành Dụng cụ dạy học Tốt Khá Trung bình Kém Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 145 22. ðánh giá của ơng/bà về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định học nghề của lao động trong gia đình? Các yếu tố Cĩ ảnh hưởng Yếu tố quan trọng nhất Thu nhập của hộ Giới tính của người lao động Tuổi của người lao động Trình độ học vấn ðối tượng chính sách Diện tích đất sản xuất nơng nghiệp ðịnh hướng của gia đình Xu thế việc làm ở địa phương Sức khỏe Cơ hội việc làm Lịng tin đối các trường dạy nghề Hồn cảnh gia đình (ngồi thu nhập) Nhu cầu của bản thân Phong trào học nghề ở địa phương Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 146 23. Số người cĩ nhu cầu học nghề trong gia đình ơng/bà là:………người. Cụ thể Nhu cầu học nghề ðối tượng hỗ trợ theo Qð 1956 Họ và tên các thành viên trong độ tuổi lao động của gia đình Cĩ/ Khơng cĩ nhu cầu học nghề Giới tính Năm sinh Trình độ học vấn Trình độ chuyên mơn kỹ thuật Tình trạng hoạt động kinh tế hiện tại Nhĩm ngành kinh tế Tên nghề cĩ nhu cầu học Trình độ/ Thời gian học nghề ðịa điểm học nghề B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 12 Hướng dẫn Cột B: Ghi đầy đủ họ tên các lao động thường trú trong năm và thuộc độ tuổi qui định. Khơng hỏi các lao động là cơng an, bộ đội, cơng chức, viên chức , giáo viên, người cĩ việc làm ổn định tại cơ quan nhà nước, người đang đi học Trung cấp, Cao đẳng, ðại học. Cột 1. Giới tính: Nam ghi 1 Nữ ghi 2 Cột 2. Năm sinh: Ghi đúng năm sinh dương Cột 3 Trình độ học vấn Khơng biết chữ/Chưa tốt nghiệp tiểu học 1 Tốt nghiệp tiểu học 2 Tốt nghiệp trung học cơ sở 3 Tốt nghiệp trung học phổ thơng 4 Cột 5: Tình trạng hoạt động kinh tế ghi mã như sau Khơng đi làm và khơng muốn tìm việc làm: 1 ðang làm việc và đủ việc làm : 2 ðang làm việc nhưng thiếu việc làm: 3 Khơng cĩ việc làm và đang đi tìm việc: 4 Cột 4 Trình độ CMKT cao nhất đã hồn thành Khơng cĩ trình độ chuyên mơn kỹ thuật 1 CNKT khơng cĩ bằng/chứng chỉ nghề 2 Chứng chỉ/chứng nhận học nghề dưới 3 tháng (bao gồm cả học nghề thường xuyên) 3 Sơ cấp nghề/ Cĩ chứng chỉ nghề ngắn hạn (từ 3 đến dưới12 tháng) 4 Trung cấp nghề/ Cĩ bằng nghề dài hạn 5 Trung học chuyên nghiệp 6 Cao đẳng nghề 7 Cao đẳng chuyên nghiệp 8 ðại học và trên đại học 9 Cột 6 Nếu lựa chọn mục 2 hoặc 3 ở cột 5 thì trả lời tiếp, khu vực kinh tế đang làm việc theo mã sau: Nơng lâm nghiệp (trồng trọt, chăn nuơi) : 1 Ngư nghiệp (đánh bắt, nuơi trồng thủy sản): 2 Tiểu thủ cơng nghiệp: 3 Cơng nghiệp và xây dựng: 4 Dịch vụ : 5 Cột 7: Ghi cụ thể tên nghề cĩ nhu cầu học Cột 8: Nếu người lao động trả lời trình độ nghề muốn được đào tạo là: Cao đẳng nghề: ghi 1; Trung cấp nghề: ghi 2 Chú ý: Nếu muốn học nghề ngắn hạn dưới 1 năm thì ghi rõ số tháng muốn được học nghề . Cao đẳng nghề và trung cấp nghề ghi thêm số tháng muốn được học ở bên cạnh Cột 9: ðịa điểm hoc nghề Cơ sở đào tạo nghề ở địa phương ghi 1 Nơi sử dụng lao động ghi 2 Cơ sở đào tạo nghề ngồi địa phương ghi 3 Khác ghi 4 Cột 10: Phương pháp dạy nghề Cĩ: Ghi 1 Khơng: Bỏ trống Cột 11: ðối tượng 1: Lao động nơng thơn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đã người cĩ cơng với cách mạng, hộ nghèo, dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác (Ghi: 1) ðối tượng 2: Lao động nơng thơn thuộc diện hộ cĩ thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo (Ghi: 2) ðối tượng 3: Lao động nơng thơn khác (Ghi: 3) Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 147 24. Lao động trong gia đình ơng/bà cĩ nhu cầu học nghề là do những nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? Nguyên nhân Tên lao động 1: Tên lao động 2: Tên lao động 3: Nhiều cơ hội cĩ việc làm hơn sau khi học nghề Xu hướng của xã hội Mong muốn nâng cao trình độ Cĩ nhiều lựa chọn trong nghề hơn ðịnh hướng của gia đình Hết ruộng/khơng cĩ nghề khác Yêu cầu cơng việc hiện tại Khác (Chú ý: Khoanh trịn vào những lao động đã được đào tạo và hiện tại cĩ nhu cầu đào tạo lại) 25. Nguyên nhân chính về việc lựa chọn địa điểm học nghề của những lao động cĩ nhu cầu học nghề trong gia đình ơng/bà là gì? Nguyên nhân Lựa chọn (X) Cơ sở đào tạo nghề ở địa phương Cĩ thể vừa học vừa làm việc Tiện cho cơng việc gia đình ðỡ chi phí cho việc học tập An tâm hơn Tiết kiệm thời gian đi lại Khác Cơ sở đào tạo nghề ngồi địa phương Cĩ kinh nghiệm, mở mang đầu ĩc ðiều kiện học tập tốt Cơ hội việc làm sau khi ra trường lớn Cơ hội cĩ việc làm thêm ngồi giờ lớn Cĩ sự giúp đỡ của người quen Khác Nơi sử dụng lao động Vận kiến thức thực được học vào ngay cơng việc đang làm Vẫn được trả lương khi đi học Tiện lợi trong việc sắp xếp thời gian làm việc Tiết kiệm chi phí và thời gian Khác Nơi khác Cĩ người quen Học hỏi được nhiều kinh nghiệm hơn Khác Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 148 26. Gia đình ơng/bà cĩ đủ điều kiện để đáp ứng nhu của các thành viên trong gia đình đang cĩ cầu học nghề khơng? ðủ điều kiện [ ] Khơng đủ điều kiện [ ] 27. Gia đình ơng/bà lầm thế nào để đáp ứng nhu cầu học nghề của các thành viên đang cĩ nhu cầu học nghề? Tự tìm tịi, học hỏi nghề thơng qua việc đi làm thuê [ ] Cho các thành viên cĩ nhu cầu học nghề được đi học [ ] ðang đợi các chính sách hỗ trợ của Nhà nước [ ] Ở nhà làm việc hiện tại [ ] Khác (nêu rõ)…………………………………………… [ ] 28. Với điều kiện gia đình như hiện nay ơng/bà sẵn sàng cho các thành viên cĩ nhu cầu học nghề đi học nghề khơng? Cĩ [ ] Khơng [ ] Nếu cĩ là do những nguyên nhân nào dưới đây? Thứ tự ưu tiên (Từ quan trọng nhất (ghi 1) đến khơng quan trọng nhất) Nguyên nhân 1 2 3 4 5 6 7 Chắc chắn sau khi học nghề sẽ cĩ việc làm với mức thu nhập ổn định Hy vọng sẽ cĩ việc làm tốt hơn sau khi học nghề Tài chính khơng thành vấn đề lớn Lao động đang thất nghiệp hoặc thiếu việc làm ðược sự hỗ trợ của Nhà nước Học nghề rất cần thiết nếu như khơng đỗ ðH, Cð Gần các cơ sở đào tạo nghề Nguyên nhân khác (xi nêu rõ:……………………) Nếu khơng là do những nguyên nhân nào dưới đây? Thứ tự ưu tiên (Từ quan trọng nhất (ghi 1) đến khơng quan trọng nhất) Nguyên nhân 1 2 3 4 5 6 7 Khơng tin tưởng vào các cơ sở đào tạo nghề Khơng hy vọng sẽ cĩ việc làm tốt hơn Tài chính của gia đình hiện rất khĩ khăn Lao động ở nhà đang cĩ cơng việc tốt ðã từng học nghề hoặc tốt nghiệp các trường ðH, cao đẳng Học nghề rất cần thiết nếu như khơng đỗ đại học, cao đẳng Cơ sở đào tạo nghề quá xa Nguyên nhân khác (xin nêu rõ:……………….) Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 149 29. ðánh giá chung của ơng/bà về các cơ sở dạy nghề ở địa phương hiện nay Mức độ đánh giá Tiêu chí đánh giá Chưa đạt (Thiếu/xuống cấp) Tương đối đạt yêu cầu ðạt yêu cầu Về cơ sở vật chất Phịng học Khuơn viên trường Cơng trình phụ trợ Trang thiết bị giảng dạy, học tập Về đội ngũ giáo viên 30. Theo ơng/bà các cơ sở dạy nghề hiện nay đã đáp ứng được nhu cầu học nghề của người lao động nơng thơn chưa? ðã đáp ứng được [ ] ðáp ứng được một phần [ ] Chưa đáp ứng được [ ] Nếu chưa đáp ứng được thì nguyên nhân là do đâu? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Các cơ sở đào tạo nghề cần làm gì để đáp ứng và đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu học nghề như hiện nay? ……………………………………………………………………………………………… …………………..…………………………………………………………………………… …………………………………….. 31. Theo ơng/bà, hiện tại các chính sách của Nhà nước cĩ tác dụng như thế nào đối với việc học nghề của người lao động nơng thơn? Rất tốt [ ] Tốt [ ] Bình thường [ ] Chưa thấy cĩ tác dụng gì [ ] 32. Nhà nước cần làm gì để khuyến khích người lao động học nghề và đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………3 3. Các doanh nghiệp hiện nay cĩ ảnh hưởng gì đến việc học nghề của các thành viên trong gia đình? ðịnh hướng ngành nghề cần học [ ] Tăng khả năng cĩ việc làm sau khi học nghề [ ] Hỗ trợ người lao động được học nghề [ ] ðào tạo nghề cho người lao động [ ] Ảnh hưởng khác [ ] Khơng cĩ ảnh hưởng gì [ ] Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 150 34. Các doanh nghiệp cần làm gì để đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động nơng thơn? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ƠNG/BÀ Phụ lục 5. Mẫu bảng hỏi khảo sát cán bộ lãnh đạo xã BẢNG HỎI ðỐI VỚI CÁN BỘ THƠN/BẢN, XÃ/PHƯỜNG ...................., ngày ... tháng ... năm 2011 Người phỏng vấn: ................................................................. Thơng tin về người trả lời Họ và tên...........................................; Nam/nữ ..........; Tuổi .........; Dân tộc........................; Thơn............................, Xã.............................., Huyện Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên Chức vụ cơng tác hiện tại .................................................. Số năm ở chức vụ cơng tác này:........... năm; Số năm tham gia cơng tác ở địa phương .......... năm XIN ðỒNG CHÍ VUI LỊNG CUNG CẤP CHO CHÚNG TƠI MỘT SỐ THƠNG TIN SAU: I. Về chính sách đào tạo nghề cho lao động nơng thơn 1. ð/c hiểu về chính sách đào tạo nghề cho lao động nơng thơn như thế nào? Rất rõ [ ]; Tương đối rõ [ ]; Khơng rõ lắm [ ]; Khơng rõ [ ]. 2. ð/c hiểu nội dung đào tạo nghề cho lao động nơng thơn bao gồm những vấn đề gì? .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 3. Theo đ/c hệ thống chính sách đào tạo nghề cho lao động nơng thơn bao gồm những chính sách nào trong các nhĩm sau? a. Nhĩm chính ...........: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 151 b. Nhĩm chính sách ......................: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. c. Nhĩm chính sách:................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................... 4. ð/c tiếp nhận các văn bản chính sách đào tạo nghề cho lao động nơng thơn từ các nguồn nào sau đây: - Từ các phương tiện thơng tin đại chúng [ ]; - Từ hội họp [ ] - Từ cấp trên đưa xuống [ ]; - Qua đồng nghiệp [ ] - Nguồn khác (xin ghi rõ) ............................................................................................................................................ ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 5. Nhận định của đồng chí về tình hình dạy nghề và học nghề ở địa phương hiện nay? (Cho điểm theo các nhận định sau đây, thang điểm từ 0 điểm đến 10 điểm thể hiện từ mức rất khơng đồng ý đến mức rất đồng ý) Nhận định ðiểm số Ghi chú Về việc dạy nghề Các cơ sở dạy nghề ngày càng nhiều Cĩ nhiều ngành nghề, nhiều hình thức đào tạo hơn Cơ sở vật chất của các cơ sở dạy nghề cịn thấp kém ðội ngũ cán bộ giảng dạy thiếu kiến thức thực tế Chất lượng đào tạo chưa tương xứng với nhu cầu của xã hội Các cơ sở dạy nghề chưa quan tâm đến đầu ra Về việc học nghề ðã đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động nơng thơn Lao động địa phương cĩ nhiều cơ hội học nghề hơn Người lao động vẫn học nghề theo phong trào, chưa cĩ định hướng dài hạn Học nghề khơng phải là lựa chọn đầu tiên của học sinh sau khi đỗ tốt nghiệp PTTH Sau khi học nghề xong vẫn khĩ xin việc 6. ðánh giá của đồng chí về nhĩm ngành nghề chủ yếu lao động nơng thơn đang cĩ nhu cầu học hiện nay? Nhĩm ngành nghề ðánh dấu X vào lựa chọn Cơng nghiệp Kinh tế - Dịch vụ Giao thơng vận tải Xây dựng Nơng - Lâm - Ngư nghiệp Khai thác bưu điện - Kỹ thuật viễn thơng Ngành khác Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 152 7. ðánh giá của đồng chí về những khĩ khăn người lao động nơng thơn gặp phải khi tham gia học nghề Khĩ khăn Lúc chuẩn bị tham gia Trong quá trình học Khi kết thúc học Học phí cao Chưa quen mơi trường mới Xa nhà Thiếu thơng tin về cơ sở dạy nghề Khĩ sắp xếp thời gian học Học lý thuyết nhiều Chi phí ăn ở tốn kém Thiếu trang thiết bị học nghề Phương tiện đi lại khĩ khăn Chất lượng dạy chưa đáp ứng nhu cầu Khĩ xin việc Xin được việc nhưng khơng như mong muốn 8. ðánh giá của đồng chí về chất lượng cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy nghề Mức độ Phịng học Nơi thực hành Dụng cụ dạy học Tốt Khá Trung bình Kém 9. ðánh giá của ơng/bà về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định học nghề của lao động nơng thơn? Các yếu tố Cĩ ảnh hưởng Yếu tố quan trọng nhất Thu nhập của hộ Giới tính của người lao động Tuổi của người lao động Trình độ học vấn ðối tượng chính sách Diện tích đất sản xuất nơng nghiệp ðịnh hướng của gia đình Xu thế việc làm ở địa phương Sức khỏe Cơ hội việc làm Lịng tin đối các trường dạy nghề Hồn cảnh gia đình (ngồi thu nhập) Nhu cầu của bản thân Phong trào học nghề ở địa phương Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 153 10. Theo đồng chí các cơ sở dạy nghề hiện nay đã đáp ứng được nhu cầu học nghề của người lao động nơng thơn chưa? ðã đáp ứng được [ ] ðáp ứng được một phần [ ] Chưa đáp ứng được [ ] Nếu chưa đáp ứng được thì nguyên nhân là do đâu? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Các cơ sở đào tạo nghề cần làm gì để đáp ứng và đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu học nghề như hiện nay? ……………………………………………………………………………………………… …………………..…………………………………………………………………………… …………………………………….. 11. Theo đồng chí, hiện tại các chính sách của Nhà nước cĩ tác dụng như thế nào đối với việc học nghề của người lao động nơng thơn? Rất tốt [ ] Tốt [ ] Bình thường [ ] Chưa thấy cĩ tác dụng gì [ ] 12. Nhà nước cần làm gì để khuyến khích người lao động học nghề và đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 13. Các doanh nghiệp hiện nay cĩ ảnh hưởng gì đến việc học nghề của lao động nơng thơn ở địa phương? ðịnh hướng ngành nghề cần học [ ] Tăng khả năng cĩ việc làm sau khi học nghề [ ] Hỗ trợ người lao động được học nghề [ ] ðào tạo nghề cho người lao động [ ] Ảnh hưởng khác [ ] Khơng cĩ ảnh hưởng gì [ ] 14. Các doanh nghiệp cần làm gì để đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động nơng thơn? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ƠNG/BÀ Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 154 Phụ lục 6. BẢNG HỎI ðỐI VỚI DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG LAO ðỘNG NƠNG THƠN ...................., ngày ... tháng ... năm 2011 Người phỏng vấn: .................................................... -Tên doanh nghiệp ................................................................................................................ Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà nước [ ]; Liên doanh [ ]; Tư nhân [ ]; CT Cổ phần [ ]; HTX [ ]; DN vốn ðT nước ngồi [ ]; Hoạt động chủ yếu của DN: Sản xuất, chế biến [ ]; Dịch vụ thương mại [ ]; Xây dựng [ ] - ðiạ chỉ doanh nghiệp .................................................................................................. Xã .........................................., Huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên - Thơng tin về người trả lời * Họ và tên .................................................................................................... * Chức vụ cơng tác hiện tại ........................................................................... * Số năm giữ chức vụ cơng tác hiện tại .............. năm. XIN ƠNG/BÀ VUI LỊNG CUNG CẤP CHO CHÚNG TƠI MỘT SỐ THƠNG TIN SAU: 1. Số lượng lao động các loại trong doanh nghiệp (DN) Chỉ tiêu Tổng số lao động Trên đại học ðại học Cao đẳng Trung Cấp Cơng nhân kỹ thuật Chưa qua đào tạo 1.1 Lð thường xuyên - Cán bộ quản lý - Cán bộ nghiệp vụ - Cán bộ kỹ thuật - CN SX trực tiếp - Nhân viên phục vụ - Nhân viên bán hàng - Lao động khác 1.2 Lao động thời vụ 2. Về chất lượng lao động của DN - Số lao động mới qua đào tạo lại hoặc bồi dưỡng để sử dụng:.............................. - Số lao động được bồi dưỡng chuyên mơn, tay nghề hàng năm:.............................. - Số lao động khơng được bồi dưỡng tay nghề hàng năm............................................ 3. Tình hình sử dụng lao động theo chuyên mơn đào tạo - Số lao động làm đúng chuyên mơn được đào tạo:................người, tỷ lệ.................% - Số lao động làm khơng đúng chuyên mơn:...........................người, tỷ lệ.................% Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 155 - Tỷ lệ lao động phát huy năng lực chuyên mơn: Tốt..........%; Trung bình...........%; Yếu............% 4. Lý do sử dụng lao động khơng đúng chuyên mơn: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 5. ðánh giá về chất lượng lao động được đào tạo Lð cĩ trình độ ðH, cao đẳng, trung cấp Cán bộ kỹ thuật Cơng nhân SX trực tiếp 5.1 Trình độ đào tạo như hiện nay* 5.2 ðào tạo giữa lý thuyết và thực hành** 5.3 Kỹ năng chuyên mơn, nghiệp vụ*** 5.4 Những yếu kém về chuyên mơn**** 5.5 Kiến thức đào tạo***** Ghi chú: * 1: Tốt; 2: ðạt yêu cầu; 3: Chưa đạt; 4: Yếu ** 1: ðã phù hợp; 2: Nặng về lý thuyết (LT), nhẹ về thực hành (TH); 3: Nặng TH, nhẹ LT *** 1: Tốt; 2: ðạt yêu cầu; 3: Chưa đạt; 4: Yếu **** 1: Kiến thức chuyên mơn; 2: Ngoại ngữ; 3: Tin học; 4: Kiến thức khác. ***** 1: Kiến thức mới cập nhật; 2: Chưa cập nhật 6. Theo ơng/bà chính sách đào tạo nguồn nhân lực (NNL) hiện nay ở khu vực nơng thơn Là phù hợp [ ]; Là ít phù hợp [ ]; Là chưa phù hợp [ ] 7. Nếu chưa phù hợp thì ở những điểm nào: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 8. Ý kiến của ơng/bà sự gắn kết giữa cơ sở đào tạo với các cơ sở sử dụng lao động Gắn kết chặt chẽ [ ]; Ít gắn kết [ ]; Chưa gắn kết [ ]; Các ý kiến khác .................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. 9. Nếu chưa gắn kết thì thể hiện ở những điểm nào: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 156 10. Doanh nghiệp của ơng/bà đã cĩ cơ hội để đĩng gĩp ý kiến với cơ sở đào tạo về nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo chưa? Cĩ ............[ ]; Chưa..........[ ] 11. Cơ sở đào tạo nên đổi mới hơn nữa về các vấn đề nào sau đây: - ðổi mới nội dung, chương trình đào tạo [ ] - ðổi mới phương pháp đào tạo [ ] - ðổi mới rèn kỹ năng nghề nghiệp [ ] - ðổi mới cách tư duy người học [ ] 12. Chính sách hiện nay đã tạo cơ chế cho doanh nghiệp chủ động đào tạo lao động chưa? Rất chủ động [ ]; Chủ động [ ]; Ít chủ động [ ]; Chưa chủ động [ ]. 13.Nếu chưa chủ động thì thể hiện ở những điểm nào: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 14. Hàng năm DN của ơng/bà tuyển dụng lao động thơng qua những nguồn nào: 14.1 Cĩ hợp đồng trước với cơ sở đào tạo [ ]; 14.2 Liên hệ trực tiếp thơng qua cơ các cơ sở đào tạo [ ]; 14.3 ðăng tải thơng tin tuyển dụng rộng rãi trên phương tiện thơng tin đại chúng [ ]; 14.4 ðăng tải thơng tin tuyển dụng rộng rãi trên phương tiện điện tử [ ]; 14.5 Quen biết [ ]; 14.6 Hình thức khác (ghi rõ) .................................................................................................................................................. 15. Trong tuyển dụng DN của ơng/bà quan tâm đến tiêu chí gì (cĩ thể nhiều lựa chọn): Trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ [ ]; Kỹ năng thực hành [ ]; Trình độ ngoại ngữ [ ]; Trình độ tin học [ ]; Trình độ hiểu biết xã hội [ ]; Sức khoẻ [ ]; Thái độ lao động [ ]; Tiêu chí khác (ghi rõ) [ ] ................................................................................................. 16. Vì sao DN của ơng/bà lại ưu tiên quan tâm đến các tiêu chí trên của người lao động? .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 17. DN của ơng/bà cĩ thường xuyên liên hệ với các cơ sở đào tạo khơng? Cĩ [ ]; Khơng [ ] 18. Nếu khơng cĩ liên hệ thì tại sao? .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 18. Nếu cĩ liên hệ thì hình thức liên hệ là gì: Hợp tác, liên kết [ ]; Hợp đồng đào tạo [ ]; Tài trợ học bổng [ ]; Tư vấn [ ]; Hội nghị, hội thảo giữa cơ sở đào tạo với nhà sử dụng [ ]; Khác (ghi rõ) Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 157 ..... ................................................................................................................................. 19. DN của ơng/bà cĩ được đĩng gĩp ý kiến với các cơ sở đào tạo về nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo khơng? Thường xuyên [ ]; Ít khi [ ]; Khơng bao giờ [ ]. 20. Theo ơng/bà các cơ sở đào tạo cĩ cần thiết lấy ý kiến của DN sử dụng lao động khơng? Rất cần thiết [ ]; Cần thiết [ ]; Khơng cần thiết [ ]; Ý kiến khác [ ]. 21. Nếu cơ sở đào tạo lấy ý kiến của DN sử dụng lao động thì nên tìm hiểu những vấn đề nào? Nội dung đào tạo [ ]; Phương pháp đào tạo [ ]; Thực hành tay nghề [ ]. Ý thức làm việc [ ] 22. Theo ơng/bà để doanh nghiệp và cơ sở đào tạo nguồn nhân lực phối hợp chặt chẽ để đào tạo đáp ứng yêu cầu của các doanh nghiệp cần làm thế nào? Hợp đồng đào tạo [ ]; Liên kết đào tạo [ ]; Trả kinh phí cho cơ sở đào tạo khi tuyển dụng [ ]; Tài trợ cho cơ sở đào tạo [ ]; ðĩng gĩp ý kiến cho cơ sở đào tạo [ ]; Ý kiến khác .......................................................................................................................................... 23. Doanh nghiệp của ơng/bà cĩ tổ chức đào tạo nguồn nhân lực nơng thơn khơng? Cĩ [ ]; Khơng [ ] 24. Theo ý kiến ơng/bà cần làm thế nào để nâng cao chất lượng đào tạo đối với lao động nơng thơn? .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 10. Theo đồng chí các cơ sở dạy nghề hiện nay đã đáp ứng được nhu cầu học nghề của người lao động nơng thơn chưa? ðã đáp ứng được [ ] ðáp ứng được một phần [ ] Chưa đáp ứng được [ ] Nếu chưa đáp ứng được thì nguyên nhân là do đâu? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Các cơ sở đào tạo nghề cần làm gì để đáp ứng và đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu học nghề như hiện nay? ……………………………………………………………………………………………… …………………..…………………………………………………………………………… …………………………………….. 25. Theo đồng chí, hiện tại các chính sách của Nhà nước cĩ tác dụng như thế nào đối với việc học nghề của người lao động nơng thơn? Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 158 Rất tốt [ ] Tốt [ ] Bình thường [ ] Chưa thấy cĩ tác dụng gì [ ] 26. Nhà nước cần làm gì để khuyến khích người lao động học nghề và đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 27. Các doanh nghiệp hiện nay cĩ ảnh hưởng gì đến việc học nghề của lao động nơng thơn ở địa phương? ðịnh hướng ngành nghề cần học [ ] Tăng khả năng cĩ việc làm sau khi học nghề [ ] Hỗ trợ người lao động được học nghề [ ] ðào tạo nghề cho người lao động [ ] Ảnh hưởng khác [ ] Khơng cĩ ảnh hưởng gì [ ] 28. Các doanh nghiệp cần làm gì để đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động nơng thơn? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ƠNG/BÀ ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2207.pdf
Tài liệu liên quan