Tài liệu Nghiên cứu một số kỹ thuật hái hợp lý cho hai giống Chè mới tại trung tâm nghiên cứu Chè Phú Hộ - Phú Thọ: ... Ebook Nghiên cứu một số kỹ thuật hái hợp lý cho hai giống Chè mới tại trung tâm nghiên cứu Chè Phú Hộ - Phú Thọ
140 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1675 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu một số kỹ thuật hái hợp lý cho hai giống Chè mới tại trung tâm nghiên cứu Chè Phú Hộ - Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
HOÀNG THỊ LỆ THU
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ KỸ THUẬT HÁI HỢP LÝ
CHO HAI GIỐNG CHÈ MỚI TẠI TRUNG TÂM
NGHIÊN CỨU CHÈ PHÚ HỘ – PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ðÌNH VINH
HÀ NỘI, 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào và các thông
tin trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Lệ Thu
LỜI CÁM ƠN
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
ðể hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn
tận tình của các thầy cô giáo giảng dạy, Thầy giáo hướng dẫn khoa
học, ñược sự giúp ñỡ của các cơ quan, các ñồng nghiệp và gia ñình.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng ñến:
TS. Nguyễn ðình Vinh – Bộ môn Cây công nghiệp và Cây
thuốc - Khoa Nông học – Trường ðại Học Nông nghiệp Hà Nội.
TS. Nguyễn Thị Ngọc Bình – Trưởng bộ môn Khoa học ñất và
sinh thái vùng cao – Viện KHKT nông lâm nghiệp miền núi phía
Bắc.
Ban Giám hiệu, Khoa sau ñại học - Trường ðại học nông nghiệp
Hà Nội
Tập thể lãnh ñạo Viện KHKT nông lâm nghiệp miền núi phía
Bắc;
Tập thể giảng viên Khoa Nông – Lâm – Ngư - Trường ðại
học Hùng Vương
Gia ñình, bạn bè và các ñồng nghiệp ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi
trong thời gian học tập và thực hiện ñề tài.
Hà Nội, tháng 9 năm 2008
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Lệ Thu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục các bảng vii
Danh mục các hình ix
1. Më ®Çu 1
1.1. §Æt vÊn ®Ò 1
1.2. Môc ®Ých – yªu cÇu 3
1.3. ý nghÜa khoa häc vµ thùc tiÔn cña ®Ò tµi 4
2. Tæng quan tµi liÖu 5
2.1. C¬ së khoa häc x¸c ®Þnh biÖn ph¸p kü thuËt h¸i 5
2.2. T×nh h×nh s¶n xuÊt vµ tiªu thô chÌ 9
2.3. T×nh h×nh nghiªn cøu vÒ h¸i chÌ trong vµ ngoµi n−íc 19
3. §èi t−îng, néi dung vµ ph−¬ng ph¸p nghiªn cøu 34
3.1. Néi dung nghiªn cøu 34
3.2. Ph−¬ng ph¸p nghiªn cøu 39
4. KÕt qu¶ nghiªn cøu vµ th¶o luËn 44
4.1. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn sinh tr−ëng vµ n¨ng suÊt gièng
chÌ Keo Am TÝch, Phóc V©n Tiªn thêi kú kiÕn thiÕt c¬ b¶n 44
4.1.1. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn kh¶ n¨ng sinh tr−ëng vµ n¨ng
suÊt gièng chÌ Keo Am TÝch 44
4.1.2. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn kh¶ n¨ng sinh tr−ëng vµ n¨ng
suÊt cña gièng chÌ Phóc V©n Tiªn 54
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv
4.2. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn sinh tr−ëng, n¨ng suÊt vµ chÊt
l−îng cña gièng chÌ Keo Am TÝch, Phóc V©n Tiªn giai ®o¹n s¶n
xuÊt kinh doanh 63
4.2.1. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn sù sinh tr−ëng, n¨ng suÊt, chÊt
l−îng cña gièng chÌ Keo Am TÝch 63
4.2.2. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn sinh tr−ëng, n¨ng suÊt, chÊt
l−îng cña gièng chÌ Phóc V©n Tiªn 84
4.2.3. Quan s¸t ®Æc ®iÓm h×nh th¸i n−¬ng chÌ 100
5. KÕt luËn vµ ®Ò nghÞ 101
5.1. KÕt luËn 101
5.2. §Ò nghÞ 101
Tµi liÖu tham kh¶o 103
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Viết ñầy ñủ
BVTV Bảo vệ thực vật
CT Công thức
C Cá
CHT Chất hoà tan
ð/C ðối chứng
FAO Tổ chức nông lương thế giới
HQKT Hiệu quả kinh tế
HTXNN Hợp tác xã nông nghiệp
KAT Keo Am Tích
KTCB Kiến thiết cơ bản
LAI Chỉ số diện tích lá
LN Lần nhắc
NTQD Nông trường quốc doanh
NSTB Năng suất trung bình
NSTT Năng suất thực thu
PVT Phúc Vân Tiên
SXKD Sản xuất kinh doanh
T Tôm
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TBKT Tiến bộ kỹ thuật
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
Toàn TG Toàn thế giới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1. DiÖn tÝch chÌ thÕ giíi vµ mét sè n−íc trång chÌ chÝnh n¨m 2001 -
2006 10
2.2. N¨ng suÊt chÌ cña thÕ giíi vµ mét sè n−íc trång chÌ chÝnh n¨m
2002 - 2006 11
2.3. S¶n l−îng chÌ trªn thÕ giíi vµ mét sè n−íc trång chÌ chÝnh 11
2.4. DiÖn tÝch, n¨ng suÊt, s¶n l−îng chÌ ViÖt Nam tõ n¨m 1999 - 2006 15
2.5. Thµnh phÇn c¬ giíi bóp chÌ 26
2.6. Tû lÖ tanin vµ chÊt hoµ tan trong bóp chÌ Trung Du 26
4.1. ¶nh h−ëng cña c¸c c«ng thøc h¸i ®Õn sinh tr−ëng th©n cµnh gièng
chÌ Keo Am TÝch 44
4.2. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn hÖ sè diÖn tÝch l¸ vµ n¨ng suÊt
cña gièng chÌ Keo Am TÝch 49
4.3. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn c¸c yÕu tè cÊu thµnh n¨ng suÊt
vµ n¨ng suÊt trªn gièng chÌ Keo Am TÝch 50
4.4. S¬ bé hiÖu qu¶ kinh tÕ cña c¸c c«ng thøc h¸i 54
4.5. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn sinh tr−ëng gièng chÌ Phóc V©n
Tiªn 55
4.6. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn hÖ sè diÖn tÝch l¸ vµ n¨ng suÊt
cña gièng chÌ Phóc V©n Tiªn 59
4.7. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn c¸c yÕu tè cÊu thµnh n¨ng suÊt
cña gièng chÌ Phóc V©n Tiªn 60
4.8. HiÖu qu¶ kinh tÕ cña c¸c c«ng thøc h¸i gièng chÌ Phóc V©n Tiªn
giai ®o¹n kiÕn thiÕt c¬ b¶n 63
4.9. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn sù sinh tr−ëng th©n cµnh cña
gièng chÌ Keo Am TÝch 64
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii
4.10. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn hÖ sè diÖn tÝch l¸ vµ tû lÖ nô hoa
cña gièng chÌ Keo Am TÝch 66
4.11. ¶nh h−ëng cña c¸c c«ng thøc h¸i ®Õn c¸c yÕu tè cÊu thµnh n¨ng
suÊt cña gièng chÌ Keo Am TÝch 68
4.12. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn thêi gian sinh tr−ëng, n¨ng suÊt
cña 1 løa h¸i gièng chÌ Keo Am TÝch 72
4.13. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn thµnh phÇn c¬ giíi bóp chÌ
gièng Keo Am TÝch 74
4.14. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn tû lÖ mï xoÌ vµ phÈm cÊp
nguyªn liÖu chÌ Keo Am TÝch 76
4.15. ¶nh h−ëng c«ng thøc h¸i ®Õn thµnh phÇn sinh ho¸ cña gièng chÌ
Keo Am TÝch 79
4.16. ¶nh h−ëng cña kü thuÊt h¸i ®Õn kÕt qu¶ thö nÕm s¶n phÈm chÌ
xanh cña gièng chÌ Keo Am TÝch 82
4.17. HiÖu qu¶ kinh tÕ cña c¸c c«ng thøc h¸i gièng chÌ Keo Am TÝch 83
4.18. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn sinh tr−ëng th©n cµnh cña gièng
chÌ Phóc V©n Tiªn 85
4.19. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn hÖ sè diÖn tÝch l¸ vµ tû lÖ nô hoa
cña gièng chÌ Phóc V¨n Tiªn 87
4.20. ¶nh h−ëng cña c¸c c«ng thøc h¸i ®Õn c¸c yÕu tè cÊu thµnh n¨ng
suÊt cña gièng chÌ Phóc V©n Tiªn 89
4.21. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn thêi gian sinh tr−ëng cña 1 løa
h¸i gièng chÌ Phóc V©n Tiªn 92
4.22. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn thµnh phÇn c¬ giíi bóp chÌ
gièng Phóc V©n Tiªn 94
4.23. ¶nh h−ëng cña c«ng thøc h¸i ®Õn tû lÖ mï xoÌ vµ phÈm cÊp
nguyªn liÖu cña gièng chÌ Phóc V©n Tiªn 95
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii
4.24. ¶nh h−ëng c«ng thøc h¸i ®Õn thµnh phÇn sinh ho¸ chÌ gièng Phóc
V©n Tiªn 96
4.25. ¶nh h−ëng cña kü thuÊt h¸i ®Õn kÕt qu¶ thö nÕm c¶m quan chÌ
xanh cña gièng chÌ Phóc V©n Tiªn 98
4.26. HiÖu qu¶ kinh tÕ cña c¸c c«ng thøc h¸i gièng chÌ Phóc V©n Tiªn 99
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ix
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
3.1. Giống chè Phúc Vân Tiên 35
3.2. Giống chè Keo Am Tích 36
4.1. ảnh hưởng của các công thức hái ñến chiều rộng tán chè giống
Keo Am Tích 45
4.2. ảnh hưởng của các công thức hái ñến số lượng cành các cấp giống
chè Keo Am Tích 45
4.3. ảnh hưởng của công thức hái ñến năng suất của giống chè Keo
Am Tích 50
4.4. ảnh hưởng của công thức hái ñến mật ñộ búp giống chè Keo Am
Tích 52
4.5. ảnh hưởng của công thức hái ñến chiều rộng tán của giống chè
Phúc Vân Tiên 56
4.6. ảnh hưởng của công thức hái ñến số lượng cành các cấp giống chè
Phúc Vân Tiên 58
4.7. ảnh hưởng của công thức hái ñến năng suất của giống chè Phúc
Vân Tiên 59
4.8. ảnh hưởng của công thức hái ñến mật ñộ búp của giống chè Phúc
Vân Tiên 61
4.9. ảnh hưởng của công thức hái ñến chiều rộng tán của giống chè
Keo Am Tích 65
4.10. ảnh hưởng của công thức hái ñến hệ số diện tích lá của giống Keo
Am Tích 67
4.11. ảnh hưởng của các công thức hái ñến mật ñộ búp của giống Keo
Am Tích 70
4.12. ðộng thái tăng trưởng búp cây chè 71
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………x
4.13. ảnh hưởng của công thức hái ñến năng suất giống chè Keo Am
Tích 73
4.14. ảnh hưởng của công thức hái ñến thành phần cơ giới búp giống
chè Keo Am Tích 75
4.15. ảnh hưởng của công thức hái ñến tỷ lệ mù xoè và phẩm cấp
nguyên liệu giống chè Keo Am Tích 77
4.16. ảnh hưởng của công thức hái ñến chiều rộng tán giống chè Phúc
Vân Tiên 86
4.17. ảnh hưởng của công thức hái ñến hệ số diện tích lá của giống chè
Phúc Văn Tiên 88
4.18. ảnh hưởng của các công thức hái ñến mật ñộ búp của giống chè
Phúc Vân Tiên 90
4.19. ðộng thái tăng trưởng búp của giống chè Phúc Vân Tiên 91
4.20. ảnh hưởng của công thức hái ñến năng suất của giống chè Phúc
Vân Tiên 93
4.21. ảnh hưởng của công thức hái ñến thành phần cơ giới búp chè Phúc
Vân Tiên 94
4.22. ảnh hưởng của công thức hái ñến tỷ lệ mù xoè và phẩm cấp
nguyên liệu của giống chè Phúc Vân Tiên 95
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
1.1.1. Ý nghĩa cây chè trong ñời sống con người
* Ý nghĩa về giá trị dinh dưỡng
Cây chè có tên khoa học là Camellia sinensis O.Kuntze từ lâu ñã ñược
biết ñến là một thức uống có giá trị. Uống chè ñã trở thành tập tục và là nhu cầu
văn hoá mang ñậm bản sắc dân tộc. Người ta ưa thích uống chè không chỉ vì
hương vị thơm ngon ñộc ñáo của nó mà uống chè còn có tác dụng bảo vệ sức
khoẻ. Theo ñông y “ Trà vị khổ, ẩm chi sử nhân ích tư, thiểu ngoạ, khinh
thân, minh mục”.
(Chè vị ñắng, uống vào tư duy tốt, nằm ít ñi, thân nhẹ nhàng, mắt tinh sáng).
Trong dân gian người dân sử dụng chè làm vị thuốc chữa tả lị, sỏi thận,
ñau dạ dày và trở thành thức uống giải khát phổ thông cho mọi tầng lớp nhân
dân, ñược coi là một trong bảy thực phẩm quan trọng “ Sài, mễ, do, diêm,
tương, sú, trà” (củi, gạo, dầu, muối, tương, giấm, chè).
Ngày nay con người ñã sản xuất nhiều loại chè có tác dụng giải nhiệt,
an thần, chè lợi mật, chè chữa thận…Khoa học hiện ñại ñã ñi sâu nghiên cứu
bản chất cây chè và ñã phát hiện ra hàng trăm hoạt chất quý trong chè. Thành
phần hoá học chủ yếu của lá chè là Tanin chiếm 20 – 35%, cafein chiếm
2,5%. Trong lá chè còn chứa nhiều loại vitamin A, B, K, PP, ñặc biệt có rất
nhiều vitamin C. Chính vì vậy chè có tác dụng tốt trong phòng và chữa bệnh
ñường ruột, chống nhiễm khuẩn (nhờ Tanin), có tác dụng lợi tiểu (do Teofilin,
Teobromin), kích thích tiêu hoá mỡ, chống béo phì, chống sâu răng, hôi
miệng. Chất Catechin trong chè còn có chức năng phòng ngừa phóng xạ, ung
thư, phòng bệnh huyết áp cao, chống lão hoá.
Với tác dụng như vậy mà cho ñến ngày nay nước chè vẫn ñược sử dụng
rộng rãi trong nhân dân. Nước chè ñược coi là nước uống của thời ñại nguyên
tử khi sự nhiễm xạ ngày càng cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2
* Ý nghĩa về giá trị kinh tế của cây chè
Lịch sử tồn tại của cây chè ở Việt Nam ñã ñược phát hiện từ lâu nhưng
cây chè mới chỉ trồng và phát triển với quy mô lớn từ khoảng 100 năm nay và
nó cũng ñã nhanh chóng trở thành cây công nghiệp mũi nhọn có giá trị kinh tế
cao tham gia vào thị trường xuất khẩu. Hiện nay Việt Nam là một trong 10
nước có diện tích trồng và sản lượng chè cao nhất thế giới. Sản phẩm chè Việt
Nam có mặt trên thế giới với các thị trường xuất khẩu chính là ðài Loan, Liên
Bang Nga, Trung Quốc, Irac…và gần ñây ñã bước ñầu ñưa vào thị trường khó
tính như Tây Âu, Nhật Bản, Bắc Mỹ. Do ñó sẽ ñem lại nguồn kim ngạch xuất
khẩu ñáng kể cho ñất nước.
Ngoài hiệu quả kinh tế, nghề trồng và chế biến chè còn ñem lại hiệu quả
lớn về xã hội, tạo công ăn, việc làm và ñảm bảo thu nhập cho hàng triệu người.
ðồng thời phân bố lại nguồn lao ñộng giữa các vùng nông thôn và thành thị,
ñảm bảo cho nền kinh tế quốc dân phát triển ñồng ñều, nâng cao ñời sống vật
chất, văn hoá cho nhân dân. ðặc biệt nghề trồng chè ñã giúp cho ñồng bào dân
tộc vùng cao ñịnh canh, ñịnh cư, ổn ñịnh cuộc sống, giảm bớt nạn chặt phá
rừng, ñốt nương rẫy, bảo vệ sinh thái góp phần phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc,
cải thiện môi trường.
1.1.2. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Việt Nam ñược ñánh giá là nước có ngành sản xuất chè phát triển
nhanh với nhiều vùng chè ñặc sản nổi tiếng. Chè Việt Nam ñã ñược xuất sang
thị trường 107 nước trên thế giới trong ñó có 68 thị trường thuộc các Quốc gia
là thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Tuy nhiên, hiện nay
Việt Nam vẫn xuất khẩu chủ yếu ở dạng chè bán thành phẩm với chất lượng ở
mức trung bình và thấp. Câu hỏi mà ngành chè quan tâm nhất hiện nay là làm
sao quy hoạch tốt nguồn nguyên liệu, nâng cao chất lượng chè phục vụ xuất
khẩu, tăng khả năng cạnh tranh, khẳng ñịnh ñược thương hiệu chè Việt Nam
trên thị trường thế giới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3
ðể trả lời câu hỏi ñó, bên cạnh sự phát triển nhanh chóng về diện tích,
sản lượng, áp dụng TBKT trong thâm canh chè ở các kỹ thuật bón phân, tưới
nước …thì việc ñưa giống mới, giống có chất lượng cao vào sản xuất ñược
ñặc biệt chú ý. Giống chè Keo Am Tích, Phúc Vân Tiên là hai giống mới
ñược nhập nội năm 2000. ðây là giống dễ trồng, tỷ lệ sống cao, sinh trưởng
khoẻ, bước ñầu cho thấy có khả năng thích ứng với ñiều kiện sinh thái miền
Bắc nước ta. Tuy nhiên ñể cho kết quả của việc ñưa giống mới thành công
trong sản xuất, người trồng chè cần phải am hiểu và lựa chọn các kỹ thuật
canh tác phù hợp với bản chất vật liệu giống, ñiều kiện và trình ñộ kỹ thuật
của người làm chè.
Trong sản xuất chè, hái chè có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng. Việc lựa
chọn hái búp dài hay ngắn, cách hái chừa lại nông hay sâu, không chỉ ảnh
hưởng ñến ñộ non già của búp mà còn ảnh hưởng ñến ñộ cao thấp của tán
chừa, thời gian cho búp, mật ñộ búp, khối lượng búp và hiệu quả lao ñộng hái.
Vì thế hái chè là một thao tác kỹ thuật ñược khẳng ñịnh có ảnh hưởng rất lớn
ñến năng suất, phẩm cấp chè. Hiện nay có rất nhiều quy trình hái chè cho các
giống ở các thời kỳ sinh trưởng khác nhau, song với các giống nhập nội mới
như giống chè Phúc Vân Tiên, Keo Am Tích hiện còn chưa ñược nghiên cứu
ñầy ñủ và việc xây dựng một quy trình hái hợp lý cho hai giống chè trên là rất
cần thiết. Dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn ðình Vinh chúng tôi tiến hành
thực hiện ñề tài:’’Nghiên cứu một số kỹ thuật hái hợp lý cho hai giống chè
mới tại Trung tâm nghiên cứu chè Phú Hộ – Phú Thọ.”
1.2. Mục ñích – yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
Nghiên cứu một số công thức hái chè áp dụng trên giống Phúc Vân
Tiên, Keo Am Tích ñể lựa chọn công thức hái có hiệu quả kinh tế cao, ñảm
bảo cho cây chè sinh trưởng tốt, nâng cao năng suất, phẩm chất chè búp từ ñó
xây dựng thành quy trình hái hợp lý cho hai giống chè trên.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4
1.2.2 Yêu cầu
- ðánh giá ảnh hưởng của các công thức hái khác nhau ñến khả năng
sinh trưởng, phát triển của cây chè.
- ðánh giá ảnh hưởng của các công thức hái khác nhau ñến năng suất,
chất lượng búp chè nguyên liệu và chè thành phẩm.
- ðánh giá ñược HQKT của từng công thức hái trên hai giống chè Phúc
Vân Tiên, Keo Am Tích ở thời kỳ SXKD.
- Xác ñịnh ñược công thức hái hợp lý cho giống chè Phúc Vân Tiên, Keo
Am Tích.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Xác ñịnh có cơ sở khoa học về một số kỹ thuật hái hợp lý cho hai
giống chè nhập nội tại ñịa phương.
- Góp phần hoàn thiện quy trình hái hợp lý cho hai giống chè nhập nội tại
tỉnh Phú Thọ.
- Kết quả của ñề tài sẽ bổ sung tài liệu cho công tác nghiên cứu khoa học,
giảng dạy và chuyển giao cho sản xuất.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Xác ñịnh ñược kỹ thuật hái hợp lý cho giống chè Phúc Vân Tiên, Keo Am
Tích ñược trồng tại ñịa phương.
- Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần làm tăng năng suất và chất lượng chè búp
từ ñó nâng cao hiệu quả kinh tế cho người trồng chè khi trồng hai giống chè này.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học xác ñịnh biện pháp kỹ thuật hái
Trong quá trình sản xuất chè, hái có một ý nghĩa ñặc biệt quan trọng. Hái
chè vừa là sự kết thúc giai ñoạn trồng trọt (thu hoạch), vừa là sự khởi ñầu của
giai ñoạn chế biến (nguyên liệu). Do vậy mỗi giai ñoạn sinh trưởng của cây
chè, mỗi loại hình năng suất búp ñòi hỏi có biện pháp hái thích hợp ñể vừa
thu ñược sản lượng cao, vừa nuôi chừa ñược cây sinh trưởng tốt. Mỗi loại sản
phẩm chè cần ñược chế biến từ một phẩm cấp búp nhất ñịnh từ một kỹ thuật
hái tương ứng. Sẽ không có hiệu quả khi áp dụng một kỹ thuật hái ñể cung
cấp nguyên liệu chế biến cho mọi sản phẩm chè.
2.1.1. Mối quan hệ của hái búp với sinh trưởng của cây chè
+ Cây chè (Camellia sinensis O.Kuntze) là thực vật bậc cao thuộc
ngành hạt kín, lớp 2 lá mầm. Cây chè là cây công nghiệp lâu năm, sản phẩm
cho thu hoạch là búp và lá non, ñồng thời ñó cũng là cơ quan ñồng hoá tích
luỹ dinh dưỡng cho cây. Trong ñiều kiện tự nhiên sự sinh trưởng của búp
hàng năm thường có 3 – 4 ñợt sinh trưởng do chỉ có mầm ñỉnh và một hoặc
hai mầm nách trên cùng là có ưu thế sinh trưởng ñỉnh, những mầm phía dưới
ở trạng thái ngủ nghỉ và bị mầm ñỉnh lấn át. Hái búp ñỉnh tức là phá vỡ ưu thế
sinh trưởng ngọn ñể tăng khả năng phân cành, phân nhánh. Với cây chè năng
suất có tương quan chặt với số lượng búp trên cây. Nếu chiều dài tán chè bị
hạn chế bởi khoảng cách trồng cây trong hàng thì việc hái búp sẽ tăng khả
năng sinh trưởng của các cành chè phía dưới. Theo quy luật phát triển cành
thì cành chè luôn phát triển theo chiều ngang. Do vậy hái búp sẽ làm tăng
chiều rộng tán, tăng diện tích mặt tán, tăng số lượng búp là cơ sở cho việc
tăng năng suất chè. Ngoài ra hái chè còn phá vỡ cân bằng giữa bộ phận trên
mặt ñất và bộ phận dưới mặt ñất. Vì vậy cần căn cứ vào tuổi cây và tình trạng
sinh trưởng ñể có chế ñộ hái hợp lý.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6
+ Búp chè trong quá trình sinh trưởng cần có một lượng lớn vật chất
dinh dưỡng mà lá non giữ một vai trò quan trọng trong việc quang hợp, tạo
thành chất hữu cơ. Khi hái, nếu ñể lưu số lá non lại càng nhiều thì càng có lợi
cho quang hợp tạo thành vật chất dinh dưỡng cho cây. Song ñối tượng của
trồng trọt là lá non và búp, cho nên giữa hái và sinh trưởng của cây tồn tại
một mâu thuẫn nhất ñịnh. Nếu hái không hợp lý, không chừa lại một số lá
thích hợp thì quá trình quang hợp không thể tiến hành thuận lợi, cây sinh
trưởng kém, giảm sản lượng. Số lá trên cây càng nhiều thì mức ñộ hái càng
nhẹ, thường phải áp dụng cho các ñồi chè suy yếu, sâu bệnh. Thực tế chứng
minh rằng các phương pháp hái khác nhau (chủ yếu là ñể chừa lại số lá nhiều
hay ít khác nhau) có ảnh hưởng lớn ñến sự phát triển chiều cao của cây, chiều
rộng của tán và sức sinh trưởng của cây.
2.1.2. Mối quan hệ giữa hái chè với sự phát dục của cây
Hái búp có quan hệ rất lớn ñến sự ra hoa kết quả. Cây chè không có
riêng cành dinh dưỡng và cành sinh thực mà mùa hạ và mùa thu cả hai loại
mầm này ñều có trên nách lá của cành. Giữa chúng có mối tương quan với
nhau và ñây là sự tương quan ức chế. Thân lá sinh trưởng mạnh mẽ làm chậm
sự hình thành hoa; ngược lại sự hình thành hoa, quả sẽ làm chậm và ngừng
sinh trưởng của cơ quan dinh dưỡng. ðối với chè kinh doanh, ra hoa kết quả
nhiều không phải là tốt bởi vì quá trình từ khi phân hoá phát dục của nụ hoa
cho ñến khi hình thành quả và quả chín cây ñã bị tiêu hao một lượng lớn vật chất
dinh dưỡng làm cho các mầm sinh trưởng ở vào trạng thái bị ức chế, ảnh hưởng
ñến sản lượng búp trong năm. Các phương pháp hái khác nhau, tỷ lệ ra hoa kết
quả cũng khác nhau. Hái chừa càng nhiều thì tỷ lệ ra hoa kết quả càng ít.
2.1.3. Mối quan hệ giữa kỹ thuật hái búp với năng suất búp
Năng suất búp chè phụ thuộc và số lượng búp và khối lượng búp. Số
lượng búp phụ thuộc vào mật ñộ búp trên tán và số lần hái. Cùng một kỹ thuật
thu hái như nhau nếu số lứa hái càng nhiều sẽ cho năng suất càng cao. Khối
lượng búp phụ thuộc vào số lá trên búp. Tiêu chuẩn hái khác nhau sản lượng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7
thu ñược sẽ khác nhau. Hái già do số lượng lá trên búp nhiều, khối lượng búp
lớn nên năng suất thu ñược sẽ cao.
2.1.4. Quan hệ giữa kỹ thuật hái và phẩm chất chè
Phẩm chất của chè phụ thuộc vào thành phần hoá học trong búp chè
như: chất hoà tan, catechin, cafein, ñường khử…Những chất có lợi cho phẩm
chất chè thường tập trung chủ yếu vào bộ phận non của búp chè. Vì vậy hái
búp càng non phẩm chất càng tốt. Hái già có khối lượng búp lớn, sản lượng
tăng song tỷ lệ xơ gỗ cao sẽ ảnh hưởng không tốt ñến chất lượng sản phẩm.
ðộ non già của búp phụ thuộc vào số lá hái ñi và thời gian sinh trưởng của
búp. Thời gian giữa hai lứa hái càng dài thì số lượng búp mù càng nhiều làm
cho chất lượng nguyên liệu càng kém. Hái chè không triệt ñể ñúng 100% có
thể bỏ xót một số búp trở nên quá già trong lứa hái sau và hái quá non một số
búp vừa mới phát triển. Trong thực tiễn sản xuất chỉ có 9 phương pháp:
1. Hái tiến cung vua Tôm / C + 1
2. Hái búp tuyết T + 1/ C + 1
3. Hái rất non T + 1/ C + 2
4.Hái non T + 2/ C + 2
5. Hái non và nhẹ T + 2/ C + 2
6. Hái già T + 3/ C + 1
7. Hái già và nhẹ T + 3/ C + 2
8. Hái già và ñau T + 3/ C
9. Hái rất già T + 4/ C + 1
Ba phương pháp ñầu (1,2,3) là ñặc biệt, vì quá ñắt và sản lượng quá thấp.
Phương pháp cuối (9) rất già, có thể nhặt riêng ra phần non ñể chế biến chè có
chất lượng hơn nhưng không bao giờ ñược chè tốt. Hái già và nhẹ (7) ñặc biệt
chỉ áp dụng cho các ñồi chè suy thoái bị sâu bệnh. Chỉ còn lại (4,5,6), nhưng
hái non và nhẹ T + 2/ C + 2 (5) chỉ dùng cho các ñồi chè suy yếu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8
Trong thực tế, không thể ngày nào cũng quan sát búp của từng cây chè ñể thu hái
những búp ñủ tiêu chuẩn vì quá tốn kém, mà chỉ quay lại vườn chè sau một số
ngày nhất ñịnh khi có nhiều búp ñã ñến tuổi hái. Mặt khác, do ñặc ñiểm của quá
trình chế biến và phẩm chất của từng loại chè, tiêu chuẩn hái búp cũng khác
nhau. Trong cùng một giống nếu lấy nguyên liệu cho chế biến chè ñen cần hái
non hơn so với nguyên liệu dùng chế biến chè xanh.
Do vậy khoảng cách ngày giữa hai lứa hái biến ñổi theo từng ñồi chè, khí
hậu và sức sinh trưởng của cây chè cũng như loại chè cần chế biến.
2.1.5. Quan hệ giữa kỹ thuật hái với các giống chè
Do ñặc ñiểm sinh trưởng của các giống chè khác nhau nên cần có chế
ñộ hái hợp lý tương ứng với từng giống chè. Những giống có năng suất cao,
chất lượng tốt song thời gian sinh trưởng nhanh, hoá gỗ sớm cần hái non hái
sớm. Những giống có khả năng sinh trưởng khoẻ, số lượng búp nhiều, búp to
cần có chế ñộ hái ñể hạn chế ảnh hưởng xấu ñến chất lượng nguyên liệu chế
biến và hệ số tiêu hao nguyên liệu cho nhà máy.
2.1.6. Quan hệ giữa kỹ thuật hái với hiệu suất lao ñộng
Hái chè có liên quan mật thiết với hiệu suất lao ñộng. Hái san trật (hái
khi trên mặt tán có khoảng 30% số búp ñủ tiêu chuẩn hái) có số lứa hái nhiều
và khi hái còn phải lựa chọn ñể hái những búp hái ñủ tiêu chuẩn nên mất thời
gian và hiệu suất lao ñộng hái thấp. Hái lứa có số lứa hái ít lại có thể sử dụng
cơ giới hoá nên hiệu suất hái cao.
2.1.7. Mối quan hệ giữa hái với các biện pháp kỹ thuật khác
- Mối quan hệ giữa kỹ thuật hái với kỹ thuật ñốn chè: ðốn chè và hái
chè rất giống nhau vì cùng lấy ñi những phần non nhất của cây chè. Phản ứng
của cây chè là sự tái sinh bằng các hiện tượng sinh trưởng. Nếu phần hái ñi
quá ít, số lá ñể lại nhiều thì làm tán chè chóng mọc cao, như vậy phải ñốn
sớm, ñốn nhiều. ðốn chè tạo cho cây chè có bộ khung tán to rộng, vừa ngang
tầm người hái, nâng cao hiệu suất lao ñộng hái.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9
- Mối quan hệ giữa kỹ thuật hái với phòng trừ sâu bệnh: Hái chè nếu
phần chừa lại cao sẽ tạo ñộ thông thoáng trong tán hạn chế sự trú ngụ của sâu
bệnh hại. Hái san trật có số lứa hái nhiều, trên nương chè luôn tồn tại búp chè
là thức ăn nên số lượng sâu bệnh hại vượt ngưỡng phòng trừ cao dẫn ñến
trong sản xuất phải áp dụng kỹ thuật phun thuốc ñịnh kỳ sau mỗi lứa hái. Mà
thời gian giữa hai lứa hái ngắn nên không ñảm bảo thời gian cách ly, dư
lượng thuốc tồn tại trong sản phẩm sẽ không an toàn cho người sử dụng. Hái
theo lứa làm cho số lứa hái trong năm ít ñảm bảo thời gian cách ly thuốc
BVTV, giảm thiểu dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong chè thành phẩm.
- Mối quan hệ giữa kỹ thuật hái với công nghệ chế biến: Mỗi loại hình
chế biến yêu cầu chất lượng nguyên liệu khác nhau với ñộ non già khác nhau.
Hái non thì thời gian giữa hái lứa hái ngắn hơn, số lượng lá hái ñi ít hơn. Do
vậy tuỳ theo từng loại hình chế biến mà có kỹ thuật thu hái cho phù hợp.
2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè
2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới
Chè là cây trồng có lịch sử lâu ñời (trên 5000 năm). Ngày nay, cây chè ñã
trở thành một cây không còn xa lạ với bất cứ một dân tộc nào trên thế giới. Chè
là thứ nước uống có giá trị, phổ biến với những sản phẩm ña dạng và phong phú
như chè ñen, chè xanh, chè vàng, chè phổ nhĩ, chè Ôlong... Ngoài việc ñáp ứng
các nhu cầu giải khát, dinh dưỡng, thưởng thức chè ở nhiều nước ñã ñược nâng
lên tầm văn hoá với cả những nghi thức trang trọng của trà ñạo.
Chè ñược xem như vị thuốc cổ xưa, nó còn cổ hơn nhiều loại thuốc nổi
tiếng từ hàng ngàn năm trước ñây. Từ lâu, chè ñược dùng ñể chế biến các loại
thuốc trợ tim, cầm máu, lợi tiểu, ...Những công trình nghiên cứu gần ñây cho
thấy uống nước chè có tác dụng làm giảm quá trình viêm ở người bệnh thấp
khớp, viêm gan mãn tính, làm tăng tính ñàn hồi của thành mạch máu. Nước chè
ñược dùng ñiều trị có kết quả các bệnh như lị, xuất huyết dạ dày, xuất huyết não
và suy yếu mao mạch do tuổi già, làm giảm tác hại của phóng xạ [9]. Hàng tỷ
người trên thế giới ñã dùng chè làm nước uống hàng ngày và xu hướng hiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10
nay ở một số nước phương Tây, ñặc biệt các nước theo ñạo Hồi, số người
uống chè rất nhiều.
Nguồn gốc của cây chè là ở Trung Quốc, cây chè vào Nhật Bản ở thế kỷ
thứ 8, sang Ảrập thế kỷ 9, ñến Nga, Pháp, Mỹ thế kỷ 17. Bắt ñầu từ thế kỷ 18
ñến nay, cây chè phát triển với tốc ñộ nhanh cả về diện tích, năng suất và sản
lượng.
Tình hình sản xuất chè, tiêu thụ chè trên thế giới tính ñến năm 2006
như sau:
+Về diện tích
Bảng 2.1: Diện tích chè thế giới và một số nước trồng chè chính
năm 2001 - 2006 [40]
ðơn vị tính: ha
Năm
Tên nước
2002 2003 2004 2005 2006
Trung Quốc 913.100 943.400 989.262 1.058.100 1.117.500
Ấn §é 510.000 516.000 518.000 490.000
Srilanka 210.620 210.620 212.720 212.720 212.720
NhËt B¶n 44.800 49.500 49.100 48.700 48.500
Kenya 131.450 131.450 136.700 141.300 147.080
In®«nªxia 115.803 116.200 116.200 116.200 116.200
ViÖt Nam 98.000 86.100 120.800 122.500 122.700
Toµn TG 2.478.052 2.505.494 2.594.322 2.652.809 2.727.398
Qua b¶ng 2.1 cho thÊy: tÝnh ®Õn n¨m 2006, diÖn tÝch chÌ toµn thÕ giíi
t−¬ng ®èi cao ®¹t 2.727.398 ha t¨ng 74.589 ha, t−¬ng ®−¬ng víi 2,8% so víi
n¨m 2005.
Trong ®ã Trung Quèc lµ n−íc cã diÖn tÝch chÌ lín nhÊt thÕ giíi víi diÖn
tÝch ®¹t 1.117.500 ha, chiÕm 40,97% diÖn tÝch chÌ toµn thÕ giíi. ThÊp nhÊt lµ
NhËt B¶n víi 48.500 ha, chiÕm 1,77% diÖn tÝch chÌ toµn thÕ giíi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11
+ VÒ n¨ng suÊt
Qua b¶ng 2.2 cho thÊy n¨ng suÊt chÌ kh« trung b×nh toµn thÕ giíi n¨m
2006 ®¹t 1343,01 kg/ha t¨ng 7,49 kg/ha t−¬ng øng víi 0,56% so víi n¨m
2005. Trong ®ã, c¸c n−íc ®¹t n¨ng suÊt chÌ cao nh−: In®«nªxia, Ấn ðộ, Nhật
Bản, Kenya ñạt từ 1475,13 kg – 2111,64 kg chè khô/ha. Thấp nhất là Trung
Quốc chỉ ñạt 939,15 kg/ha tương ứng 80,97% so với năng suất toàn thế giới.
Bảng 2.2: Năng suất chè của thế giới và một số nước trồng chè chính
năm 2002 - 2006 [40]
ðơn vị: (kg khô/ha)
Năm
Tên nước
2002 2003 2004 2005 2006
Trung Quốc 838,59 836,14 864,71 901,43 939,15
Ấn §é 1674,51 1624,03 1654,44 1695,41 1821,90
Srilanka 1471,85 1439,70 1448,34 1491,16 1461,08
NhËt B¶n 1870,00 1856,57 2050,92 2053,39 1892,78
Kenya 2183,68 2234,08 2374,54 2324,84 2111,64
In®«nªxia 1400,6 1461,43 1418,39 1475,13 1475,13
ViÖt Nam 961,22 1211,38 989,24 1081,84 1159,74
Toµn TG 1288,12 1288,38 1308,22 1335,52 1343,01
+ Về sản lượng
Bảng 2.3: Sản lượng chè trên thế giới và một số nước trồng chè chính [40]
ðơn vị: Tấn
Năm
Tên nước
2002 2003 2004 2005 2006
Trung Quốc 765.719 788.815 855.422 953.803 1.049.800
Ấn §é 854.000 838.000 857.000 830.750 892.730
Srilanka 310.000 303.230 308.090 317.200 310.800
NhËt B¶n 84.000 91.900 100.700 100.000 91.800
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12
Kenya 287.045 293.670 324.600 328.500 310.580
In®«nªxia 162.194 169.818 164.817 171.410 171.410
ViÖt Nam 94.200 104.300 119.500 132.525 142.300
Toµn TG 3.192.030 3.228.016 3.393.932 3.542.876 3.649.490
Qua bảng 2.3 cho thấy: sản lượng chè trung bình toàn thế giới năm
2006 ñạt 3.649.490 tấn, tăng 106.614 tấn tương ñương với 2,9% so với năm
2005. ðứng ñầu về sản lượng là Trung Quốc ñạt 1.049.800 tấn, chiếm 28,76%
so với tổng sản lượng toàn thế giới. Sản lượng thấp nhất là Nhật Bản ñạt
91.800 tấn, chiếm tỷ lệ 2,5% so với tổng sản lượng chè toàn thế giới.
+ Về tiêu thụ
Năm 2005, chè ñen tiêu thụ trên thế giới ước ñạt 2,67 triệu tấn, tăng trung
bình hàng năm là 2,8%. Trong ñó, mức tăng chủ yếu tập trung ở các nước phát
triển ñạt 1,95 triệu tấn, tăng 3%. Tiêu thụ chè ñen của các nước phát triển cũng
ñạt mức tăng hàng năm là 2,2 %, ñạt 719.000 tấn. ðặc biệt._., tiêu thụ chè ñen của
Ấn ðộ tiếp tục tăng khá mạnh, ñạt 832.000 tấn năm 2005, tăng trung bình
hàng năm 3,2% [40].
Theo số liệu thống kê, các nước tiêu thụ chè hàng năm thường phải
nhập khẩu chè bao gồm 115 nước: 34 nước châu Phi, 29 nước châu Á, 28
nước châu Âu, 19 nước châu Mỹ, 5 nước châu ðại Dương.
Qua số liệu bảng 2.1, 2.2, 2.3 cho thấy, 2 nước có diện tích và sản
lượng chè cao nhất là Ấn ðộ và Trung Quốc cũng là 2 nước có khả năng tiêu
thụ chè lớn nhất thế giới. Các nước còn lại như Anh, Mỹ, ... sẽ là thị trường
tiềm năng cho những nước xuất khẩu chè.
Sản phẩm phong phú ña dạng, chè xanh ñược tiêu dùng chủ yếu ở các
nước châu Á và Tây Bắc Phi, chè ñen ñược tiêu dùng ở một số nước châu Âu,
châu Mỹ, châu Úc, các nước Trung ðông và một số nước châu Phi.
Hiện nay, tỷ lệ chè ñen trong tổng sản lượng chè thế giới ñang tăng lên.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13
Trung Quốc là nước ñứng ñầu trong sản xuất chè xanh, chiếm khoảng 63%
tổng sản lượng chè xanh thế giới. Ngoài hai loại chè chủ yếu trên, các nước
sản xuất và tiêu dùng còn tái chế ra nhiều loại chè ướp hương hoa, chè ñóng
lon, chè hoà tan, ... Những năm cuối thập kỷ 20, sản lượng chè hoà tan ñã
tăng lên một cách nhanh chóng do thị hiếu của người tiêu dùng tăng lên và sự
tiện lợi của nó trong sử dụng.
+ Về nhập khẩu
EU vẫn dẫn ñầu với 21,8%; SNG 16,5%, Pakistan 11,2%; Hoa Kỳ
8,2%; Nhật Bản 5% tổng khối lượng nhập khẩu của thế giới [40].
+ Về xuất khẩu
Tính ñến 2006, xuất khẩu chè trên thế giới ñã tăng bình quân 2,5%
năm, ñạt 1,3 triệu tấn vào năm 2005 và 1,47 triệu tấn vào năm 2010. Trong ñó
sản lượng xuất khẩu của Trung Quốc, Ấn ðộ, Indonexia, Srilanka, Kenya
chiếm 75% tổng sản lượng xuất khẩu toàn thế giới, tăng tập trung ở
Bangladet, Tanzania và Zimbabue chủ yếu vẫn là mặt hàng chè ñen [40].
+ Về giá
Năm 2005, giá chè có phục hồi. Theo FAO, năm 2005 là 1.790
USD/tấn, ñến năm 2010 là 1.950 USD/tấn [40].
2.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè ở Việt Nam
Với 3/4 diện tích ñất là ñồi núi, Việt Nam có ñiều kiện tự nhiên rất phù
hợp cho cây chè sinh trưởng và phát triển. Tuy nhiên, ở Việt Nam sản xuất
chè chỉ thực sự bắt ñầu sau năm 1925.
Trước năm 1882, nhân dân Việt Nam chủ yếu dùng chè tươi, chè nụ.
Ngay sau khi thực dân Pháp chiếm ñóng ðông Dương, người Pháp ñã phát
triển cây chè, một sản phẩm quý của Việt Nam. Lịch sử phát triển cây chè
Việt Nam ñược chia thành các giai ñoạn sau:
+ Giai ñoạn 1890 - 1945
Những ñồn ñiền chè ở Việt Nam ñược thành lập ở Tình Cương (Phú Thọ) 60
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14
ha, ñến nay vẫn còn mang tên ñịa danh là Chủ Chè [23], ở ðức Phổ (Quảng Nam)
250 ha.
Trong những năm 1925 - 1940, người Pháp ñã mở thêm các ñồn ñiền
chè ở cao nguyên Trung bộ với diện tích khoảng 2.750 ha.
Tính ñến năm 1938, Việt Nam có 13.505 ha chè với sản lượng 6.100
tấn chè khô [11]. Diện tích chè phân bố chủ yếu ở các vùng Trung du, miền
núi Bắc Bộ và cao nguyên Trung bộ, trong ñó trên 75% diện tích do người
Việt Nam quản lý.
Năm 1939, Việt Nam ñạt sản lượng 10.900 tấn chè khô, ñứng thứ 6 sau
Ấn ðộ, Trung Quốc, Srilanka, Nhật Bản và Inñônexia [11], [24].
ðặc ñiểm nổi bật ở giai ñoạn này là diện tích trồng chè phân tán mang
tính tự cấp, tự túc, kỹ thuật canh tác sơ sài, phương thức quảng canh là chính.
Ở giai ñoạn này có 3 cơ sở nghiên cứu chè ñược thành lập :
+ Trạm nghiên cứu chè Phú Hộ (Phú Thọ) thành lập năm 1918.
+ Trạm nghiên cứu chè Plâycu (Gia Lai) thành lập năm 1927.
+ Trạm nghiên cứu chè Bảo Lộc (Lâm ðồng) thành lập năm 1931.
+ Giai ñoạn 1945 - 1954
Giai ñoạn này bị ảnh hưởng của chiến tranh, các vườn chè bị bỏ hoang,
ít ñược ñầu tư chăm sóc. Diện tích, sản lượng chè trong thời gian này bị giảm
sút nhiều [24].
+ Giai ñoạn 1954 - 1990
Giai ñoạn này nhờ có các chương trình phát triển nông nghiệp của Nhà
nước ta, cây chè ñã dần ñược chú ý, chè là cây trồng có giá trị kinh tế cao, có
tầm quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ở vùng trung du và
miền núi.
Trong những năm 1958 - 1960, hàng loạt các nông trường chè ñược
thành lập dưới sự quản lý của các ñơn vị quân ñội. Từ những năm 1960 -
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15
1970 chè ñược phát triển mạnh ở cả 3 khu vực: Quốc doanh, hợp tác xã
chuyên canh chè và hộ gia ñình [11], [24].
Các cơ sở nghiên cứu chè ở Phú Hộ (Phú Thọ), Bảo Lộc (Lâm ðồng)
ñược củng cố và phát triển. Hàng loạt các vấn ñề như giống, kỹ thuật canh
tác, chế biến ñược ñầu tư nghiên cứu. Nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật ñược
áp dụng rộng rãi vào sản xuất, góp phần tăng nhanh diện tích chè lên 60.000
ha (tăng 28%); sản lượng tăng từ 21.000 tấn chè khô lên 32.000 tấn chè khô
(tăng 53,3%) [11], [24].
Công nghệ chế biến chè cũng ñược phát triển mạnh, nhiều nhà máy chè
xanh, chè ñen ñược xây dựng ở Phú Thọ, Nghĩa Lộ, Hà Giang, Tuyên Quang,
Yên Bái, … với sự giúp ñỡ về kỹ thuật, vật chất của Liên Xô (cũ), Trung Quốc.
Phần lớn chè ñược xuất khẩu sang Liên Xô (cũ) và các nước ðông Âu [24].
+ Giai ñoạn 1990 ñến nay
Giai ñoạn này, lúc ñầu bình quân mỗi năm diện tích trồng chè tăng
4,16%, sản lượng tăng 6,9%. Năm 1998 tổng diện tích chè là 80.000 ha, trong
ñó trồng mới 1.400 ha, sản lượng 50.000 tấn chè búp khô. Năm 2002, diện
tích ñạt 98.000 ha, sản lượng ñạt 94.200 tấn chè khô. Năm 2005 ñến tháng 2
năm 2006, tổng diện tích chè ñạt 125.000 ha, trong ñó diện tích chè kinh
doanh ñạt 105.000 ha, sản lượng chè khô ñạt 133.350 tấn chè khô.
Bảng 2.4: Diện tích, năng suất, sản lượng chè Việt Nam
từ năm 1999 - 2006 [40]
Năm Diện tích (ha) Năng suất (kg/ha)
Sản lượng
(tấn khô)
1999 69.500 1011,5 70.300
2000 70.300 994,3 69.900
2001 80.000 946,3 75.700
2002 98.000 961,2 94.200
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16
2003 99.000 954,5 94.500
2004 102.000 951,0 97.000
2005 122.500 1081,8 132.525
2006 122.700 1159,7 142.300
Số liệu tại bảng 2.4 cho thấy:
- Về diện tích: tính ñến năm 2006 diện tích chè của cả nước ñạt 122.700
ha, tăng 200 ha cao so với 2005, tương ñương 0,16% [40].
- Về năng suất: năm 2006 ñạt 1159,7 kg/ha, có tăng so với năm 2005,
74,9kg/ha tương ñương 6,9 % [40].
- Về sản lượng: năm 2006 ñạt 142.300 tấn chè khô các loại, cao hơn
năm 2005 là 9.775 tấn khô, tương ñương 7,37%. Trong ñó, chè ñen 70.000
tấn, chiếm 72,16%; chè xanh và chè khác ñạt 27.000 tấn chiếm 27,83% [40].
Tình hình sản xuất chè ở Việt Nam theo bản tin Sản xuất- Xuất khẩu-Thị
trường Chè Việt Nam năm 2005 ñến tháng 2/2006 của Hiệp hội chè Việt Nam
như sau:
- Về Sản xuất:
Tổng diện tích chè:125.000 ha
Trong ñó diện tích chè kinh doanh:105.000 ha
Sản lượng chè khô: 133.350, tấn
Năng suất bình quân (tấn khô/ha): 1,27
- Về Xuất khẩu:
Tổng sản phẩm: 87.920 tấn
Trị giá: 96.934.000 USD
Giá bình quân: 1.102,6 USD/tấn
- Cơ cấu sản phẩm
Chè ñen: 66% khối lượng; 59% giá trị
Chè xanh: 32% khối lượng; 38% giá trị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17
Chè khác: 2% khối lượng; 3% giá trị
- Giá bình quân các loại:
Chè ñen 985,6USD/ tấn
Chè xanh 1309,3USD/ tấn
Chè khác: 1654,2USD/ tấn
Tính ñến hết tháng 12/2007 sản lượng chè xuất khẩu cả nước ñạt 113.172
tấn với giá trị 129,454 triệu USD, tăng 7,139% về lượng và tăng 17,23% về
giá trị so với cả năm 2006. Dự báo ñến năm 2008, sản lượng chè ñạt 120
nghìn tấn với kim ngạch 136 triệu USD, tăng 6% về lượng và tăng 5% về giá
trị so với năm 2007.
* Những mặt ñạt ñược và tồn tại trong sản xuất chè tại Việt Nam
- Những mặt ñạt ñược:
+ Diện tích chè tăng nhanh vượt qua mục tiêu ñề ra cho năm 2010,
nhiều giống chè mới năng suất và chất lượng cao ñược ñưa nhanh vào sản
xuất. Do ñó, năng suất và sản lượng chè tăng với tốc ñộ khá cao.
Cơ cấu giống chè ñã có sự thay ñổi, ñến năm 2003 giống Trung du
62,72%, Shan 31,1%, các giống chè khác 5,53%.
+ Nhiều mô hình thâm canh ñạt năng suất và chất lượng cao, phát
triển bền vững xuất hiện ở nhiều ñịa phương, doanh nghiệp như mô hình
trồng chè có hiệu quả ở tỉnh Phú Thọ và Công ty chè ðoan Hùng ñạt 80 - 100
tạ/ha theo phương thức nông lâm kết hợp, tận dụng ñất, bảo vệ môi trường
sinh thái.
+ Công nghiệp chế biến chè phát triển nhanh, nhiều cơ sở có công
nghệ chế biến chè tiên tiến, hiện ñại thông qua những công trình liên doanh và
hợp tác với nước ngoài như Nhật Bản, ðài Loan, Bỉ, ...sản xuất chè ñã thu hút
ñược hàng triệu USD vốn ñầu tư, góp phần mở rộng thị trường thúc ñẩy
ngành chè Việt Nam phát triển, cải thiện ñời sống người lao ñộng như liên
doanh chè Phú Bền (liên doanh với Bỉ), liên doanh chè Phú ða (liên doanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18
với Iran) Mộc Châu - Sơn La, Sông Cầu - Thái Nguyên, Hà Tây, Lâm ðồng,
... với ðài Loan và Nhật Bản
+ Thị trường xuất khẩu chè ñược mở rộng nhanh từ 41 nước năm
1999 lên trên 70 nước và khu vực năm 2006.
- Những mặt tồn tại:
+ Diện tích sử dụng giống mới còn ít, mới chỉ ñạt 15% so với mục tiêu
ñề ra, giống tạp còn nhiều, diện tích chè trồng hạt còn chiếm tới 35 - 40% tổng
diện tích, nên năng suất chè bình quân còn thấp (51 tạ/ha/năm), hiệu quả kinh
tế chưa cao.
+ Việc phát triển nhanh các cơ sở chế biến chè những năm vừa qua
không theo quy hoạch và không gắn với vùng nguyên liệu.
+ Chất lượng chè tiêu thụ trên các thị trường còn thấp. Nông dân trồng
chè chủ yếu là ở miền núi, vùng dân tộc, vùng cao, ñời sống còn nhiều khó
khăn, khả năng phát triển còn hạn chế.
* Nhận ñịnh và hưóng phát triển
Năm 2006 lần ñầu tiên kim ngạch xuất khẩu chè vượt con số 100 triệu
USD và ñạt tới 110 triệu USD. ðến năm 2007 tình hình xuất khẩu chè của cả
nước vẫn tương ñối khả quan. Thế nhưng, bên cạnh niềm vui do kim ngạch
xuất khẩu tăng, ngành chè Việt Nam ñạng bị Anh, EU và nhiều nước khác
cảnh báo có dư lượng thuốc trừ sâu vượt mức cho phép nhiều lần. ðây là hệ
quả của sự mất cân ñối giữa sự phát triển ồ ạt của các cơ sở chế biến chè dẫn
ñến việc khai thác cạn kiệt các vùng nguyên liệu. Tình trạng này cũng sẽ ñe
doạ không nhỏ ñến mục tiêu tăng kim ngạch xuất khẩu của ngành chè. Xảy ra
tình trạng này phải kể ñến nguyên nhân: Các cơ sở chế biến mọc lên hàng
loạt, dẫn ñến tình trạng thiếu hụt nguyên liệu sản xuất. Chính do thiếu nguyên
liệu nên các cơ sở chế biến không hoặc ít quan tâm ñến chất lượng nguyên
liệu ñầu vào, ñặc biệt kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trên chè, giá
cả thu mua không hợp lý nên không khuyến khích người sản xuất coi trọng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19
chất lượng nguyên liệu, cũng như chăm sóc vườn chè ñúng quy trình. Bên
cạnh ñó, trang thiết bị công nghệ chế biến lạc hậu nên hầu hết chè Việt Nam
ñược xuất khẩu ở dạng nguyên liệu, chè thành phẩm mới chỉ chiếm 7% tổng
kim ngạch xuất khẩu, chè nguyên liệu chiếm xấp xỉ 80%. Trước tình hình
này, ngành chè Việt Nam cần có những biện pháp thiết thực hơn nữa ñể cải
thiện tình hình chất lượng và hình ảnh cho chè Việt Nam.
Ngành chè ñã ñặt mục tiêu ñến năm 2010, tổng khối lưọng xuất khẩu
chè của cả nước ñạt ñược 120.000 tấn có chất lượng, giá trị cao và an toàn vệ
sinh thực phẩm với kim ngạch 200 triệu USD, giải quyết việc làm cho 1 triệu
lao ñộng, doanh thu bình quân 20 triệu ñồng/ha. Bộ NN và PTNT ñã ñưa ra 5
giải pháp chính nhằm phát triển ngành chè trong thời gian tới gồm:
- Tiến hành quy hoạch phát triển chè
- Tăng cường công tác khoa học công nghệ và chuyển giao kỹ thuật
trong sản xuất và chế biến chè
- Tăng cường công tác hợp tác Quốc tế, xúc tiến thương mại, mở rộng
thị trường tiêu thụ chè.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế ñầu tư phát triển các cơ sở công
nghiệp chế biến chè theo quy hoạch và từng bước hiện ñại hoá các cơ sở ñã có
theo hướng tăng nhanh tỷ lệ các sản phẩm chè tinh chề, ñảm bảo ñủ công suất
chề biến có chất lượng cao và ña dạng hoá sản phẩm.
- Tổ chức sản xuất lại ngành chè.
2.3. Tình hình nghiên cứu về hái chè trong và ngoài nước
2.3.1. Tình hình nghiên cứu về hái chè trên thế giới
Cùng với sự phát triển của ngành chè trong nước cũng như ngoài nước
các nhà khoa học luôn luôn không ngừng nghiên cứu ñể tìm ra các biện pháp,
kỹ thuật hái phù hợp nhất cho các loại chè ở các ñộ tuổi, hình thức ñốn khác
nhau với mục ñích khác nhau. Một số tác giả ñã nghiên cứu về lĩnh vực này
ñã rút ra một số kết luận có ý nghĩa:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20
Năm 1923 Du Pasquier [23] trong báo cáo kết quả nghiên cứu về cây
chè ở Trạm Phú Thọ – Tập san kinh tế ðông Dương – 1923, ñã viết:
Về thí nghiệm “ Tapping” hay bấm bẻ búp (cành non) sau ñốn chè cho
thấy: Cành non giữa tán cây bấm bẻ vào quãng 10cm cao hơn mức ñốn chè,
sau ñó hái ñộ cao 20cm thì lô chè có những cây chè hình dạng ñồng ñều và
dễ hái hơn lô chè không bấm bẻ búp non. Sản lượng ở ô có bấm bẻ cao hơn ở
ô không bấm bẻ.
Năm 1934 theo F. Roule [23] ở các ñồn ñiền chè người châu Âu ở Tây
Nguyên ñã thực hiện hái búp non khi trên ngọn chè ñã có 3 lá và búp (tôm) thì
hái 1 tôm + 2 lá. Nếu ngọn chè có 4 lá, hái lá thứ hai trên lá cá vứt ñi. Lúc ñầu
hái 15 ngày 1 lần, về sau cứ cách 8 ngày hái 1 lần vào vụ mưa.
Năm 1936, J.J.Deuss (Hà Lan) [23] viết trong tài liệu “Hái chè” (Tạp
chí thực vật học ứng dụng và nông nghiệp nhiệt ñới):
ðốn và hái chè rất giống nhau vì cùng lấy ñi những phần non nhất của cây
chè (chặt ñốn cây chè). Phản ứng của cây chè là sự tái sinh, bằng các hiện tượng
sinh trưởng.
Theo Eden (1947) [23] hái chè chỉ ñể lại lá cá, làm giảm kích thước
búp 30%, nhưng số lượng búp tăng.
Nghiên cứu của Wight (1948) [23] còn thấy ñường kính cành chè giảm,
mà số cành chè tăng lên. Nếu chừa lại 2 lá (C + 2) cây chè ít bị tác ñộng như
nói trên, nhưng tán nhanh cao nhất, nhất là ñối với giống chè có lóng dài, nên
phải ñốn sớm và ñốn nhiều, vì thế nên hạn chế áp dụng. Nếu số lá chừa như
nhau thì hái non (Tôm + 2) làm kiệt sức cây chè hơn hái già (tôm + 3 hay tôm
+ 4) vì lá chừa ñể lại non hơn, khả năng quang hợp kém hơn. Lá chè già có
hàm lượng tanin thấp, khó làm héo, khó vò, vị chè nhạt, nước kém và nhiều
vụn nát. Hái già làm lá non và già trộn lẫn, phải phân riêng loại ñể chế biến
nên tốn công, giá thành cao.
Theo Eden (1949) [23], hái ñau (chỉ ñể lại lá cá) so với hái nhẹ ( ñể lại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21
1 lá cá và 1 lá thật, LC + 1), trong 4 năm liền ñã làm giảm 2/3 trọng lượng gỗ
của cây chè và 1/3 sinh khối cây chè (gỗ và lá trưởng thành).
Thành phần cơ giới búp chè biến ñộng theo chu kỳ ñốn. Càng xa ngày
ñốn búp chè càng nhỏ ñi và sản lượng bị giảm (Tubbs, 1949).[23]
Năm 1953. A.Guinard [23] viết trong tài liệu “ Sản xuất chè ở ðông
Dương” cho biết: Hái chè là một cách ñốn xanh liên tục, lấy ñi phần ñầu của
ngọn (cành) chè ñể kích thích mầm nách mọc ra cành chè mới. Hái non chỉ
gồm các lá non (tôm + lá 1 và lá 2). Hái già là hái tôm (búp) + 4 –5 lá thật.
Hái ñau nhiều hay nhẹ tuỳ số lá chừa lại trên ngọn (cành) chè ít hay nhiều.
Về sinh trưởng cây chè, sau khi hái búp sinh trưởng ngọn bị gián ñoạn,
cây chè phản ứng bằng cách mọc ra những búp chè mới nhờ các chất dinh dưỡng
dự trữ trong rễ và nhựa tạo nên trong các lá trưởng thành. Cây chè bị hái lá liền
bị suy yếu ngay, nhưng khi cành lá non mọc lên và phát triển sẽ cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây chè. Hái ñau sẽ làm kiệt cây chè. Hái ñi càng nhiều búp non
và ñể càng chừa lại ít lá trưởng thành thì tuổi thọ cây chè càng giảm.
Theo tiến sĩ Cohen Stuart – Hà Lan [23] tiến trình mọc lá của ngọn chè
không hái, ñốn như sau: Cây chè sau khi ñốn mọc lên những lá cá. Lá cá
không phải lá thông thường, có kích hước nhỏ hơn và không có răng cưa rìa
lá, tiếp theo là những lá chè bình thường, rồi búp (tôm) chè. Búp chè không
phát triển tiếp, trở thành búp mù. Những búp này ở trạng thái ngủ nghỉ một
thời gian rồi lại mọc lên lá cá, lá bình thường. Búp mù ngủ nghỉ trong một –
hai tuần và cứ tiếp tục quanh năm dưới tác ñộng của nhiệt ñộ và ẩm ñộ.
Trên cành chè có búp hái số lượng lá chè mọc lên sau khi tái sinh phụ
thuộc vào cường ñộ sinh trưởng của cành chè và số lượng lá chè hái ñi. Sau
khi hái chè, xuất hiện 2 hiện tượng:
- Chu kỳ sản xuất ñều ñặn của các cây chè có năng suất rộ sau 6 – 8 ngày.
- Giảm sút của trọng lượng búp chè theo quá trình hái trong thí nghiệm
ñã quan sát ñược, trọng lượng búp 1 tôm + 3 lá hái lần ñầu là 1,25g và lần
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22
cuối sau 15 tuần lễ là 0,89g. ðiều này nói lên sự cần thiết phải ñốn chè.
Theo nghiên cứu của Deuss [23] ở Java ( Inñônêxia) khi kéo dài
khoảng cách giữa hai lứa hái 4 – 12 ngày cho những số liệu như trong bảng
sau:
Sinh
trưởng
Khoảng cách
2 lứa hái
( ngày)
Số búp
chín
(búp)
Số búp “quá chín”
(búp)
Tổng số búp
hái
6 4 0 4
6 4 2 6
8 4 4 8
10 4 6 10
4 ngày
12 4 8 12
6 4 0 4
9 4 2 6 6 ngày
12 4 4 8
6 3 0 3
8 4 0 4
10 4 1 5
8 ngày
12 4 2 6
Từ những số liệu của bảng, rút ra những kết luận sau:
Búp chè phát triển càng chậm, càng ít ảnh hưởng ñến số búp “ chín”
vừa mới hái, nếu khoảng cách thời gian 2 lứa hái kéo dài.
Khoảng cách 2 lứa hái càng dài, theo tỷ lệ thuận với phát triển càng dài,
thì càng có nhiều búp quá chín. Phát triển búp như nhau, số búp “ chín” vừa
tuổi hái ít ñi nếu khoảng cách hai lứa hái rút ngắn ñi.
Các phương pháp hái Tôm + 2 già và Tôm + 3 non, Tôm + 2 non và già
và Tôm + 3 non và già là phổ biến nhất, khoảng cách hai lứa hái bằng tốc ñộ
phát triển bình quân và như vậy chỉ có ít búp quá “ chín”. Nhưng khoảng cách
2 lứa hái ngắn, chỉ hái ñược ít búp và giá hái chè ñắt hơn nên khoảng cách hai
lứa hái dài thì búp quá chín sẽ quá nhiều. Do ñó cần phải có ñiều tra, thực
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23
nghiệm cho các ñồi chè khác nhau về tốc ñộ phát triển búp trong thời kỳ mưa
nhiều cũng như khô hạn.
Công trình nghiên cứu của Duess ñã cung cấp cơ sở khoa học cũng như
phương pháp ñể xác ñịnh kỹ thuật hái chè ở ðông Dương.
Theo K.E.Bakhơtadze số lượng búp có liên quan chặt chẽ với sản lượng
và chất lượng chè với hệ số tương quan r = 0,956 [28].
+ Theo Tan Tôn [28] kích thước búp là nhân tố tiềm năng quan trọng ñể
hình thành sản lượng, người trồng chè thường chọn cây chè có búp to ñể trồng.
Tuy nhiên kích thước búp ít ảnh hưởng tới sản lượng khi có sự thay ñổi về mùa
vụ. Kích thước búp chỉ chiếm 11% trong tổng số biến ñộng sản lượng theo tuần,
còn mùa vụ là 89% .
+ Theo Carr và Tan Tôn [28] quá trình sinh trưởng của búp chè hoàn
toàn bị khống chế bởi yếu tố nhiệt ñộ. Tốc ñộ sinh trưởng búp là yếu tố chính
ñể tạo ra sản lượng. Sản lượng chè biến ñộng theo vụ trong năm, yếu tố nhiệt
ñộ là nhân tố chính kiểm soát tốc ñộ sinh trưởng búp .
+ Theo kinh nghiệm của Trung Quốc, Pháp, Anh, Hà Lan thấy rõ vai
trò của lá chừa lại trên cây chè. Hái chừa hợp lý thì số búp mọc từ kẽ lá nhiều
hơn hái trụi lá cá, ñộ dày tán chè tăng, hệ số diện tích lá tăng, năng suất sinh
học tăng. Hái chừa nhiều quá thì phần hái ñi sẽ giảm dẫn ñến năng suất kinh
tế thấp. Theo tài liệu Trung Quốc hệ số diện tích lá trong ñiều kiện hái búp
biến ñộng từ 1- 6. Tương quan giữa hệ số diện tích lá với sản lượng chè r =
0,8087. Hệ số diện tích lá từ 3 - 4 thì sản lượng tăng dần cho tới khi ñạt tới 5
thì năng suất cao nhất, vượt qua giới hạn này thì năng suất sẽ giảm .
Vậy so sánh việc hái chừa 1 lá và hái chừa lá cá các tác giả có kết luận: Hái
sát cá tốn công lao ñộng hơn và nó ảnh hưởng ñến sinh trưởng của cây .
Nghiên cứu mối quan hệ giữa kỹ thuật hái với khả năng cơ giới hoá và
hiệu suất lao ñộng hái cho thấy: Hái chè bằng máy, kéo ở Nhật Bản có túi
hứng búp nhanh hơn hái bằng tay trên chè trồng theo kiểu hàng rào ( 100 –
125 kg so với hái bằng tay 10 – 40 kg/ngày).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24
Ở Liên Xô, Sadovsky chế tạo ñược một máy hái chè nhanh bằng 25 người
công nhân.
Ở Ấn ðộ, Srilanca, Malaixia, Grafton và Tarpen chế tạo máy hái chè
chạy bằng mô tơ ñiện, lưỡi hái kiểu tôngñơ nhẹ do 2 công nhân ñiều khiển,
chất lượng búp hái giảm. Muốn có chất lượng búp hái tốt phải tạo mặt tán
bằng phẳng mỗi lần ñốn phải cao hơn lên 1 cm sau mỗi lần hái máy.
Theo Portsmouth [23] ñề xuất 14 ngày hái 1 lần (hái máy) so với 7
ngày hái 1 lần (hái tay).
Fay [23] nhận thấy hái máy có hiệu suất lao ñộng hái chè tăng 25 –
40% so hái tay, giá thành hái máy tăng 30 – 50% so với hái tay, 1 máy có thể
hái 1/3 – 1/2ha/ngày.
Các máy chè chế tạo ñều không hoàn chỉnh. Glove và Glafton (Ấn ðộ)
ñang nghiên cứu máy hái chè bánh xích, trèo lên hàng chè hái 3 hàng một lúc,
4ha/ngày. Máy hái chè sẽ có tương lai ñối với chè trồng theo kiểu hàng rào.
2.3.2. Tình hình nghiên cứu về hái chè ở Việt Nam
Trước thời kỳ Pháp ñô hộ ở Việt Nam có hai tập quán uống chè khác
nhau giữa vùng chè tươi vùng ñồi của người Kinh và vùng chè rừng, vùng núi
của dân tộc, dẫn ñến hai phương pháp hái chè khác nhau:
- Vùng chè tươi có nguyên liệu là lá già và lá bánh tẻ, hái tươi về ñun sôi
ñể uống như vùng ñồng bằng và khu ba. Nhưng vùng khu bốn (Nghệ An ) lại cắt
cả cành non lẫn lá bánh tẻ buộc thành bó còn tươi, ñem về ñun sôi ñể uống.
- Vùng chè rừng có nguyên liệu hái về là búp chè non (tôm + 2,3
lá) ñem về chế biến thành chè mạn, bảo quản khô, khi dùng pha nước
sôi ñể uống.
Sau khi chiếm ñóng ðông Dương (1884), người Pháp ñã mở những
ñồn ñiền chè, chế biến chè ñen ñể xuất khẩu sang thị trường Tây Âu và
chè xanh sang thị trường Bắc Phi. Nguyên liệu ñể chế biến chè xanh và
chè ñen là búp và lá non, có hàm lượng tanin, cafêin và aminoaxit cao hơn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25
lá già và lá bánh tẻ, chế biến cũng hoàn toàn khác chè tươi và chè mạn
của Việt Nam. Do ñó cách thu hoạch hoàn toàn khác tập quán hái chè của
cách trồng chè cổ truyền Việt Nam.
Nghiên cứu về kỹ thuật hái chè ở Việt Nam cho thấy:
Ở vùng chè Bảo Lộc [23], hái búp chè chừa lá cá, tăng sản lượng ñáng
kể so với hái chừa (lá cá + 1) là 50%. Hái tôm + 4 lá so với tôm + 2 lá sản
lượng tăng 25%. Kéo dài khoảng cách hái chè từ 7 – 14 ngày, trọng lượng tôm
và lá non giảm, làm chất lượng giảm rõ rệt. Hái già thì rẻ hơn hái non nhưng
chất lượng chè thành phẩm kém.
Qua nghiên cứu cho thấy: Muốn thu ñược sản lượng tối ña mà không
làm kiệt cây chè phải cân bằng ñược sản lượng hái ñi và chất dinh dưỡng hình
thành tích trữ ở rễ cũng như nhựa tạo ra từ lá chè. Hái chè sát lá cá chỉ áp dụng
ở cây chè khoẻ vào cuối vụ chè sắp ñốn. Cây chè non cần tạo hình, khung tán,
cần hái ñể chừa lá cá + 1 hay lá cá + 2. Hái non hay nhiều tuỳ yêu cầu chất
lượng cần ñạt. Sau khi quy ñịnh kiểu hái cần chọn nhịp hái chè tức là ổn ñịnh
số khoảng cách ngày giữa hai lứa hái. Khoảng cách ngày này phải bằng số
ngày cần ñể hình thành lá của một ngọn “chín” ñến tuổi hái. Nếu kiểu hái tôm
+ 2 lá/cá + 1 thì ngọn chè “ chín” là có 3 lá thật. Như vậy khoảng cách gữa
hai lứa hái phải bằng số ngày ñể ngọn chè mọc thêm một lá thứ 3. Nếu hái
chậm búp “ quá chín” sẽ mất lá chè, nếu hái sớm búp non quá nhiều không
hái ñược hết và hiệu quả lao ñộng của người hái sẽ giảm. Không hái búp dìa
tán ñể tán phát triển, che ñất trồng. Hái chè giữa tán thấp hơn dìa tán sẽ giảm
mật ñộ búp chè giữa tán gần gấp 2 dìa tán. Muốn giữ mặt tán bằng phải sửa
ngay từng lứa hái.
Theo Nguyễn Phi Long (1965) [23] ñề nghị hái chè theo công thức tôm +
2 lá chừa lại lá cá + 1 lá thật với chu kỳ 7 ngày /1lần vào mùa mưa. Hái cả búp
ñiếc (mù).
Chu kỳ hái ở Lâm ðồng một tuần vào tháng mưa, nhưng có biến ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………26
theo khí hậu, ñất ñai. Chu kỳ hái quá dài, sinh ra nhiều lá quá cần loại bớt,
phẩm chất lại kém, cây nhanh cao quá tầm hái. Chu kỳ hái quá ngắn gây ra lá
chè màu vàng và nhiều búp chè ñiếc (mù).
Lê Văn Thái [23] ñề xuất hái chè theo ñúng công thức tôm + 2 lá, chừa
lại lá cá + 1 lá thật, búp ñiếc “mù” hái thay công thức tôm + 1 lá thật chừa lại lá
cá + 1 lá thật.
Kết quả nghiên cứu Nguyễn Tâm ðài, Phạm Kiến Nghiệp (1968 –
1971) [23] trên giống chè Trung Du xanh 7 – 10 tuổi cho thấy sự tương quan
chặt chẽ giữa HSDT lá với năng suất chè (r = 0,73). Hai tác giả ñề nghị HSDT
lá thích hợp nhất của giống chè Trung Du xanh là 6 – 8.
Năm 1975 nghiên cứu thành phần cơ giới búp chè cho thấy sản lượng
chè cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào vị trí và số lá hái ñi [23].
Bảng 2.5. Thành phần cơ giới búp chè
Thành phần trọng lượng búp
(%) trong 100 g
Trọng lượng 1
búp
Số búp trong 1
kg
Tôm Lá 1 Lá 2 Lá 3 Cuộng
1,189 840 4,38 9,01 20,44 32,03 33,95
Chất lượng búp chè cũng phụ thuộc rất lớn vào vị trí lá, số lá hái ñi và vụ
chè. Tỷ lệ tanin và chất hoà tan là 2 chỉ tiêu sinh hoá chủ yếu ñể ñánh giá chất
lượng búp.
Bảng 2.6. Tỷ lệ tanin và chất hoà tan trong búp chè Trung Du
Tháng 3 - 4 Tháng 7 - 9 Tháng 10 - 11
Loại lá Tanin
(%)
CHT
(%)
Tanin
(%)
CHT (%)
Tanin
(%)
CHT (%)
Tôm 27,14 46,12 30,00 39,45 28,06 47,54
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………27
Lá 1 28,52 45,94 31,52 49,72 27,64 46,26
Lá 2 27,05 45,50 31,72 49,45 24,98 46,80
Lá 3 23,00 40,40 28,42 47,52 25,13 42,15
Lá 4 18,50 36,25 22,17 42,15 19,30 35,52
Lá 5 15,25 26,41 16,35 39,00 16,42 27,37
Hai bảng trên cho thấy hái càng già càng nhiều lá, sản lượng càng cao
nhưng chất lượng càng kém, ngược lại hái non và ít lá sản lượng càng thấp
nhưng chất lượng càng cao. Hái ñi chừa lại vừa hái vừa nuôi.
Từ kết quả nghiên cứu trên tại Viện nghiên cứu chè Phú Hộ ñã xây dựng quy
trình hái chè tiến bộ sau :
Vụ chè Tháng Số lứa
Số ngày giữa 2
lứa
Kỹ thuật hái
Mức
ñộ hái
Xuân 3- 4 03- 05 10-15
T+ 2-3
Chè tốt: -------------
C+1-2
T+1-2
Chè xấu: ------------
C + 1
Nhẹ
Vừa
Hè
Thu 5 -10 15 -20 7-10
T + 2-3
------------
C + 1
Vừa
Thu
ðông 10-12 03-04 10-20
T + 2-3
-------------
C + 1- 0
ðau
Nghiên cứu về khả năng cơ giới hoá trong hái chè cho thấy:
Hái chè bằng kéo Nhật Bản: Bắt ñầu ứng dụng từ năm 1969, kết quả 6 năm
(1970 – 1975) thí nghiệm hái kéo ở Phú Hộ cho thấy:
- Hiệu suất hái chè bằng kéo nhanh gấp 1,5 – 52 lần hái tay. Ở hội thao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………28
hái chè Tân Trào (9/1971), năng suất hái 4h là 21,6kg (hái tay) và 53,6 kg (hái
kéo).
- Phẩm chất chè ñọt nguyên liệu bánh tẻ hái tay là 15,5%, hái kéo là
20,25%. Có 2 kiện tướng ñạt 7,3% (Tân Trào) và 9,3% (Tháng Mười), tức là
loại A (dưới 10%).
- Năng suất và sinh trưởng cây chè ở thí nghiệm chè Trung Du gieo hạt
10 – 15 tuổi ở Phú Hộ (1970 – 1975) năng suất vẫn ñạt 7.000 – 8.000 kg
búp/ha. Hiệu suất hái chè bình quân 6 năm là 55,67/công (tay) và 65,9kg
/công(kéo), hái kéo tăng 18,7%.
Các nghiên cứu của Ngô Minh Tú, Bùi Thị Nguyệt, Lê Sỹ Nhượng [23]
khi so sánh hái chè bằng kéo và hái chè bằng tay ñã có kết luận: Hái chè bằng tay
năng suất lao ñộng thấp song không ảnh hưởng xấu ñến sinh trưởng cây chè. Hái
chè bằng kéo có năng suất hái cao hơn song chất lượng nguyên liệu không ñảm
bảo do lẫn lá và cành già.
Hiện nay qua ñiều tra cho thấy nhiều hộ có thói quen kéo dài khoảng
cách giữa các lứa hái, sau ñó người ta dùng liềm hoặc tay ñể thu hoạch tất cả
các búp trên mặt tán. Chính tập quán này ñã ảnh hưởng xấu ñến chất lượng
chè tại Lâm ðồng (do thu hái nhiều búp không ñạt tiêu chuẩn, tỷ lệ bánh tẻ
cao…). Các hộ dân cho rằng hái như vậy giá chè có thấp nhưng năng suất trên
lứa lại cao nên xét về hiệu quả kinh tế vẫn có lợi hơn hái 7 – 10 ngày/lứa. Với
các giống chè ðài Loan, khoảng cách giữa 2 lần hái là 40 – 45 ngày trong
mùa khô. Cách hái có sự khác nhau giữa các giống chè ñịa phương và các
giống chè ðài Loan. Các giống chè ñịa phương thường hái các búp có 1 tôm
+ 3,4 lá non và búp mù xoè có trên mặt tán, nuôi lại các búp thấp hơn mặt tán.
Các giống chè ðài Loan người ta hái tất cả các búp non, kể cả những búp thấp
hơn mặt tán chè.
* Những tiến bộ mới trong kỹ thuật hái chè gần ñây
- ðỗ Văn Ngọc (1983 – 1987) [14] nghiên cứu trên giống chè Trung Du
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………29
xanh 20 tuổi cho thấy có sự tương quan chặt chẽ giữa HSDT lá và năng suất
chè r = 0,94. LAI thích hợp nhất là từ 4 – 6.
- ðối với giống chè khác tác giả Nguyễn Văn Toàn (1985 – 1993) cho
biết hệ số tương quan giữa năng suất chè và LAI là r = 0,52 và ñề nghị không
nên ñể HSDT lá vượt quá 6.
- Theo Nguyễn Ngọc Kính [12] (1981) trên cành chè ñể sinh trưởng tự
nhiên mỗi năm có 03 - 04 ñợt sinh trưởng, trong ñiều kiện thu hái liên tục có
06-07 ñợt sinh trưởng, khi thâm canh cao có thể ñạt 08 - 09 ñợt sinh trưởng.
Cũng theo Nguyễn Ngọc Kính ở ñiều kiện sinh trưởng vùng Batumi (Gruzia),
cành chè có 05 lá ở nách lá thứ 01 và thứ 02 xuất hiện mầm nách, khi có lá
thứ 06 trên cành chè thì mầm nách lá thứ 03 xuất hiện. Nếu hái búp, các mầm
nách của lá chừa hoạt ñộng mạnh và tiếp tục hình thành các ñợt sinh trưởng
tiếp theo.
Theo kết quả nghiên cứu của ðỗ Văn Ngọc, Nguyễn Thị Ngọc Bình,
ðào Bá Yên, Nguyễn Thị Huệ [16] – Viện nghiên cứu chè Việt Nam – về kỹ
thuật hái chè PH1 năng suất cao ở Phú Hộ với các công thức hái:
- Hái chè theo quy trình tháng 2/1980
- Hái chè A (tỷ lệ bánh t._.--------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE NSKAT318 2/ 1/** 0:14
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Phan tich theo khoi ngau nhien day du
VARIATE V004 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 26453.3 13226.7 4.68 0.045 3
2 CT 4 301707. 75426.7 26.68 0.000 3
* RESIDUAL 8 22613.4 2826.67
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 350773. 25055.2
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSKAT318 2/ 1/** 0:14
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Phan tich theo khoi ngau nhien day du
MEANS FOR EFFECT LN
-------------------------------------------------------------------------------
LN NOS LAI NS
1 5 2.32000 1076.00
2 5 2.48000 1172.00
3 5 2.84000 1156.00
SE(N= 5) 0.678232E-01 23.7768
5%LSD 8DF 0.221165 77.5336
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT
-------------------------------------------------------------------------------
CT NOS LAI NS
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………114
1 3 2.26667 880.000
2 3 2.43333 1180.00
3 3 2.56667 1293.33
4 3 2.63333 1220.00
5 3 2.83333 1100.00
SE(N= 3) 0.875594E-01 30.6957
5%LSD 8DF 0.285522 100.095
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSKAT318 2/ 1/** 0:14
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Phan tich theo khoi ngau nhien day du
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LN |CT |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
LAI 15 2.5467 0.32042 0.15166 6.0 0.0020 0.0167
NS 15 1134.7 158.29 53.166 4.7 0.0449 0.0002
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………115
Chè Phúc Vân Tiên (KTCB)
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE PVT1318 2/ 1/** 0:19
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Thiet ke theo khoi ngau nhien day du
VARIATE V003 CC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 218.838 109.419 24.42 0.001 3
2 CT 4 108.996 27.2489 6.08 0.015 3
* RESIDUAL 8 35.8405 4.48006
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 363.674 25.9767
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE RT FILE PVT1318 2/ 1/** 0:19
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Thiet ke theo khoi ngau nhien day du
VARIATE V004 RT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 64.8574 32.4287 6.92 0.018 3
2 CT 4 228.677 57.1693 12.20 0.002 3
* RESIDUAL 8 37.4827 4.68534
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 331.017 23.6441
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKT FILE PVT1318 2/ 1/** 0:19
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Thiet ke theo khoi ngau nhien day du
VARIATE V005 DKT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 .105333 .526667E-01 8.78 0.010 3
2 CT 4 .244000 .610000E-01 10.17 0.004 3
* RESIDUAL 8 .480000E-01 .600000E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 .397333 .283809E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE C1 FILE PVT1318 2/ 1/** 0:19
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Thiet ke theo khoi ngau nhien day du
VARIATE V006 C1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 .665334 .332667 5.85 0.027 3
2 CT 4 4.01733 1.00433 17.67 0.001 3
* RESIDUAL 8 .454667 .568333E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 5.13733 .366952
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE C2 FILE PVT1318 2/ 1/** 0:19
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Thiet ke theo khoi ngau nhien day du
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………116
VARIATE V007 C2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 37.5880 18.7940 10.82 0.006 3
2 CT 4 229.349 57.3373 33.00 0.000 3
* RESIDUAL 8 13.8987 1.73734
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 280.836 20.0597
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PVT1318 2/ 1/** 0:19
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Thiet ke theo khoi ngau nhien day du
MEANS FOR EFFECT LN
-------------------------------------------------------------------------------
LN NOS CC RT DKT C1
1 5 53.0800 67.0200 1.70000 5.50000
2 5 57.7400 71.2400 1.90000 6.00000
3 5 62.4360 71.6000 1.84000 5.64000
SE(N= 5) 0.946579 0.968023 0.346410E-01 0.106615
5%LSD 8DF 3.08670 3.15662 0.112961 0.347659
LN NOS C2
1 5 30.6000
2 5 33.6800
3 5 30.1000
SE(N= 5) 0.589464
5%LSD 8DF 1.92218
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT
-------------------------------------------------------------------------------
CT NOS CC RT DKT C1
1 3 54.8900 64.8667 1.63333 5.06667
2 3 55.4200 76.4667 2.00000 6.50000
3 3 59.1800 71.2000 1.90000 6.03333
4 3 57.0300 69.8000 1.80000 5.70000
5 3 62.2400 67.4333 1.73333 5.26667
SE(N= 3) 1.22203 1.24971 0.447214E-01 0.137639
5%LSD 8DF 3.98491 4.07518 0.145832 0.448826
CT NOS C2
1 3 26.7000
2 3 37.4333
3 3 33.9667
4 3 31.1667
5 3 28.0333
SE(N= 3) 0.760995
5%LSD 8DF 2.48153
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PVT1318 2/ 1/** 0:19
---------------------------------------------------------------- PAGE 7
Thiet ke theo khoi ngau nhien day du
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………117
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LN |CT |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
CC 15 57.752 5.0967 2.1166 3.7 0.0005 0.0155
RT 15 69.953 4.8625 2.1646 3.1 0.0182 0.0020
DKT 15 1.8133 0.16847 0.77460E-01 4.3 0.0099 0.0035
C1 15 5.7133 0.60577 0.23840 4.2 0.0272 0.0007
C2 15 31.460 4.4788 1.3181 4.2 0.0056 0.0001
BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE NSPVT318 2/ 1/** 0:23
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V003 LAI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 .197333 .986667E-01 8.22 0.012 3
2 CT 4 .556000 .139000 11.58 0.002 3
* RESIDUAL 8 .960000E-01 .120000E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 .849333 .606667E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE NSPVT318 2/ 1/** 0:23
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V004 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 25547.2 12773.6 4.70 0.044 3
2 CT 4 111518. 27879.6 10.26 0.003 3
* RESIDUAL 8 21740.8 2717.60
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 158806. 11343.3
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSPVT318 2/ 1/** 0:23
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
MEANS FOR EFFECT LN
-------------------------------------------------------------------------------
LN NOS LAI NS
1 5 2.16000 1108.00
2 5 2.28000 1148.00
3 5 2.44000 1208.40
SE(N= 5) 0.489898E-01 23.3135
5%LSD 8DF 0.159751 76.0230
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT
-------------------------------------------------------------------------------
CT NOS LAI NS
1 3 2.03333 1040.00
2 3 2.20000 1294.00
3 3 2.23333 1194.00
4 3 2.40000 1146.00
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………118
5 3 2.60000 1100.00
SE(N= 3) 0.632455E-01 30.0976
5%LSD 8DF 0.206237 98.1453
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSPVT318 2/ 1/** 0:23
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LN |CT |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
LAI 15 2.2933 0.24631 0.10954 4.8 0.0117 0.0024
NS 15 1154.8 106.50 52.131 4.5 0.0445 0.0034
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………119
Chè Keo Am Tích – SXKD
BALANCED ANOVA FOR VARIATE RT FILE KAT2318 1/ 1/** 3:31
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V003 RT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 72.9261 36.4631 4.32 0.053 3
2 CT 4 363.085 90.7712 10.75 0.003 3
* RESIDUAL 8 67.5636 8.44545
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 503.575 35.9696
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE KAT2318 1/ 1/** 3:31
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V004 LAI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 .357334 .178667 7.29 0.016 3
2 CT 4 .476000 .119000 4.86 0.028 3
* RESIDUAL 8 .196000 .245000E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 1.02933 .735238E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDB FILE KAT2318 1/ 1/** 3:31
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V005 MDB
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 31.0573 15.5287 1.02 0.405 3
2 CT 4 566.451 141.613 9.29 0.005 3
* RESIDUAL 8 121.889 15.2362
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 719.397 51.3855
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE KAT2318 1/ 1/** 3:31
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V006 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 959093. 479547. 51.12 0.000 3
2 CT 4 966560. 241640. 25.76 0.000 3
* RESIDUAL 8 75040.0 9380.00
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 .200069E+07 142907.
-----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………120
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KAT2318 1/ 1/** 3:31
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
MEANS FOR EFFECT LN
-------------------------------------------------------------------------------
LN NOS RT LAI MDB NS
1 5 107.860 3.38000 103.960 2612.00
2 5 111.060 3.46000 107.080 3160.00
3 5 113.228 3.74000 104.100 3136.00
SE(N= 5) 1.29965 0.700000E-01 1.74563 43.3128
5%LSD 8DF 4.23803 0.228263 5.69233 141.239
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------------
CT NOS RT LAI MDB NS
1 3 103.520 3.56667 96.8000 3273.33
2 3 117.360 3.43333 114.667 3146.67
3 3 114.860 3.73333 108.267 3073.33
4 3 109.780 3.23333 104.667 2766.67
5 3 108.060 3.66667 100.833 2586.67
SE(N= 3) 1.67784 0.903696E-01 2.25360 55.9166
5%LSD 8DF 5.47127 0.294686 7.34877 182.338
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KAT2318 1/ 1/** 3:31
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LN |CT |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
RT 15 110.72 5.9975 2.9061 2.6 0.0532 0.0030
LAI 15 3.5267 0.27115 0.15652 4.4 0.0159 0.0281
MDB 15 105.05 7.1684 3.9034 3.7 0.4052 0.0046
NS 15 2969.3 378.03 96.850 3.3 0.0001 0.0002
BALANCED ANOVA FOR VARIATE BM FILE BMKAT 1/ 1/** 8:16
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V003 BM
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 1.64800 .824000 3.90 0.065 3
2 CT 4 17.1960 4.29900 20.33 0.000 3
* RESIDUAL 8 1.69200 .211500
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 20.5360 1.46686
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE PCA+B FILE BMKAT 1/ 1/** 8:16
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V004 PCA+B
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………121
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 144.844 72.4220 9.27 0.009 3
2 CT 4 307.596 76.8990 9.84 0.004 3
* RESIDUAL 8 62.5160 7.81450
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 514.956 36.7826
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BMKAT 1/ 1/** 8:16
MEANS FOR EFFECT LN
-------------------------------------------------------------------------------
LN NOS BM PCA+B
1 5 9.12000 77.7600
2 5 9.64000 82.5400
3 5 9.92000 85.2800
SE(N= 5) 0.205670 1.25016
5%LSD 8DF 0.670668 4.07664
------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------------
CT NOS BM PCA+B
1 3 11.5000 74.8000
2 3 8.40000 87.5000
3 3 8.90000 85.9000
4 3 9.20000 81.3000
5 3 9.80000 79.8000
SE(N= 3) 0.265518 1.61395
5%LSD 8DF 0.865829 5.26293
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BMKAT 1/ 1/** 8:16
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LN |CT |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
BM 15 9.5600 1.2111 0.45989 4.8 0.0654 0.0004
PCA+B 15 81.860 6.0649 2.7954 3.4 0.0085 0.0039
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………122
Chè Phúc Vân Tiên - SXKD
BALANCED ANOVA FOR VARIATE RT FILE PVT2318 1/ 1/** 8:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh
VARIATE V003 RT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 58.6493 29.3247 5.63 0.030 3
2 CT 4 329.649 82.4123 15.82 0.001 3
* RESIDUAL 8 41.6706 5.20883
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 429.969 30.7121
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE PVT2318 1/ 1/** 8:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh
VARIATE V004 LAI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 .569333 .284667 11.16 0.005 3
2 CT 4 .484000 .121000 4.75 0.030 3
* RESIDUAL 8 .204000 .255000E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 1.25733 .898095E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDB FILE PVT2318 1/ 1/** 8:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh
VARIATE V005 MDB
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 189.252 94.6260 5.86 0.027 3
2 CT 4 279.000 69.7500 4.32 0.038 3
* RESIDUAL 8 129.228 16.1535
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 597.480 42.6771
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE PVT2318 1/ 1/** 8:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh
VARIATE V006 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 347040. 173520. 8.44 0.011 3
2 CT 4 .122437E+07 306093. 14.89 0.001 3
* RESIDUAL 8 164427. 20553.4
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 .173584E+07 123989.
-----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………123
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PVT2318 1/ 1/** 8:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh
MEANS FOR EFFECT LN
-------------------------------------------------------------------------------
LN NOS RT LAI MDB NS
1 5 105.200 3.34000 83.8200 3588.00
2 5 107.780 3.78000 92.5200 3756.00
3 5 110.040 3.72000 88.2600 3960.00
SE(N= 5) 1.02067 0.714143E-01 1.79741 64.1145
5%LSD 8DF 3.32830 0.232875 5.86119 209.071
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT
-------------------------------------------------------------------------------
CT NOS RT LAI MDB NS
1 3 101.167 3.63333 82.6000 4146.67
2 3 110.800 3.46667 90.7000 3766.67
3 3 114.500 3.86667 94.5000 4020.00
4 3 104.333 3.36667 84.3000 3493.33
5 3 107.567 3.73333 88.9000 3413.33
SE(N= 3) 1.31768 0.921954E-01 2.32045 82.7715
5%LSD 8DF 4.29681 0.300640 7.56676 269.909
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PVT2318 1/ 1/** 8:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LN |CT |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
RT 15 107.67 5.5419 2.2823 2.1 0.0298 0.0009
LAI 15 3.6133 0.29968 0.15969 4.4 0.0051 0.0298
MDB 15 88.200 6.5328 4.0191 4.6 0.0271 0.0378
NS 15 3768.0 352.12 143.36 3.8 0.0109 0.0011
BALANCED ANOVA FOR VARIATE BM FILE BMPVT 1/ 1/** 8:52
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V003 BM
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 11.7120 5.85600 42.28 0.000 3
2 CT 4 28.7160 7.17900 51.83 0.000 3
* RESIDUAL 8 1.10800 .138500
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 41.5360 2.96686
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE PCA+B FILE BMPVT 1/ 1/** 8:52
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V004 PCA+B
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………124
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LN 2 196.716 98.3580 9.87 0.007 3
2 CT 4 204.000 51.0000 5.12 0.025 3
* RESIDUAL 8 79.7441 9.96801
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 480.460 34.3186
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BMPVT 1/ 1/** 8:52
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
MEANS FOR EFFECT LN
------------------------------------------------------------------------------
LN NOS BM PCA+B
1 5 9.32000 78.7600
2 5 10.2800 81.1000
3 5 11.4800 87.3400
SE(N= 5) 0.166433 1.41195
5%LSD 8DF 0.542722 4.60423
-----------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT
------------------------------------------------------------------------------
CT NOS BM PCA+B
1 3 12.2000 78.1000
2 3 8.50000 84.7000
3 3 9.10000 88.3000
4 3 10.6000 79.5000
5 3 11.4000 81.4000
SE(N= 3) 0.214864 1.82282
5%LSD 8DF 0.700651 5.94403
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BMPVT 1/ 1/** 8:52
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LN |CT |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
BM 15 10.360 1.7225 0.37216 3.6 0.0001 0.0000
PCA+B 15 82.400 5.8582 3.1572 3.8 0.0072 0.0246
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………125
Phụ lục 4
Phương pháp phân tích thành phần hoá học búp chè
+ Hàm lượng Tanin theo phương pháp Leventhal (phương pháp thông dụng)
Nguyên tắc: Tanin là hợp chất khử, khi bị oxy hoá bởi trong môi trường axit
với chất chỉ thị Indigocarmin sẽ tạo thành khí cacbonic và nước, ñồng thời
làm mất màu xanh của Indigorcamin theo phản ứng:
Tanin + KMnO4 = CO2 + H2O
Tính hàm lượng tanin theo công thức:
X =
mv
kVba
.
100..).( −
Trong ñó:
X: Hàm lượng tanin tính theo chất khô (%)
a: Số ml KMnO4 0,1N chuẩn ñộ mẫu thí nghiệm
b: Số ml KMnO4 0,1N chuẩn ñộ mẫu ñối chứng
v: Thể tích dung dịch chè lấy ra ñể phân tích (10) ml
V: Thể tích dung dịch chè chiết từ 2g mẫu nghiên cứu (250 ml)
m: Số gam mẫu khô nghiên cứu
k: tanin = 0,00582
Cứ 1 ml KMnO4 0,1N oxy hoá 0,00582 g hợp chất tanin
+ Phương pháp xác ñịnh CHT theo Voronsov
Nguyên lý: Dùng phương pháp chưng cất ñể bốc hơi nước dịch chiết xuất,
còn lại là chất khô hoà tan, sấy khô ñến trọng lượng không ñổi, CHT ñược
tính theo % khối lượng chất khô của mẫu.
Khi ñó hàm lượng CHT ñược tính theo công thức:
X =
m
VPP
.30
).12( −
.100
Trong ñó: X: Hàm lượng chất hoà tan theo chất khô
P2: Khối lượng cốc sứ và chất hoà tan cân lần cuối cùng.
P1: Khối lượng cốc sứ (g).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………126
V: Thể tích toàn bộ dịch chiết từ mẫu nghiên cứu (ml)
m: Khối lượng mẫu khô (g)
30: Lượng dịch chiết dùng ñể bay hơn (ml)
100: Hệ số chuyển thành %
Mỗi thí nghiệm cần phải lặp lại 3 lần rồi lấy kết quả trung bình.
+ Thử nếm chè xanh bằng phương pháp cảm quan theo TCVN 3218 – 1993
Bốn chỉ tiêu cảm quan: Ngoại hình chè khô, màu sắc, hương, vị của nước
pha ñược ñánh giá riêng rẽ bằng cách cho theo thang ñiểm, ñiểm cao nhất là
5, ñiểm thấp nhất là 1. Có thể quan sát bã chè ñể xem xét các chỉ tiêu khác.
ðánh giá, xếp hạng chè
TT Xếp hạng chất lượng ðiểm số
1 Tốt 18,2 – 20
2 Khá 15,2- 18,1
3 ðạt 11,3 – 15,1
4 Kém 7,2 – 11,2
5 Hỏng 0 – 7,2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………127
Mức ñiểm của từng chỉ tiêu ñối với chè xanh ñược miêu tả
ðiểm Chỉ
tiêu 5 4 3 2 1
Ngoại
hình
ðồng ñều về màu
sắc và kích thước,
ñặc trưng cho sản
phẩm hoàn hảo.
Chè cấp cao phải
có ngoại hình trau
chuốt và rất hấp
dẫn.
ðồng ñều về màu
sắc và kích thước,
ñặc trưng cho sản
phẩm, có một vài
sai sót nhỏ nhưng
không lộ rõ, khá
hoàn hảo và hấp
dẫn
ðạt tiêu
chuẩn theo
yêu cầu kỹ
thuật
Lẫn loại,
kích thước
và màu sắc
không ñồng
ñều, không
tương ứng
với tên gọi
của sản
phẩm. Lộ xơ,
cẫng và các
khuyết tật
khác
Lẫn loại
quá nhiều,
lộ sõ xơ
cẫng và
tạp chất
Màu
nước
Trong sáng, sánh
ñặc trưng cho sản
phẩm chè cấp
cao, nước pha
phải sống ñộng,
hấp dẫn
Trong sáng, khá
sánh, ñặc trưng
cho sản phẩm,
tương ñối sôngs
ñộng và hấp dẫn
ðạt tiêu
chuẩn theo
yêu cầu kỹ
thuật
Bị ñục,
không ñặc
trưng cho sản
phẩm, có cặn
bẩn.
ðục tối
nhiều cặn
bẩn.
Mùi
Thơm tự nhiên,
gây ấn tượng hài
hoà, hấp dẫn, dễ
chịu, ñặc trưng
cho sản phẩm
không có mùi lạ
hoặc mùi do
khuyết tật. Chè
cấp cao mạnh và
bền.
Thơm tự nhiên,
gây ấn tượng khá
hài hoà và hấp
dẫn ñặc trưng cho
sản phẩm
ðạt tiêu
chuẩn theo
yêu cầu kỹ
thuật.
Kém thơm,
lộ mùi lạ và
do mùi
khuyết tật,
không ñặc
trưng cho sản
phẩm
Lộ mùi lạ
và các
mùi do
khuyết tật.
Vị
Chát dễ chịu, ñặc
trưng cho sản
phẩm hài hoà
giữa vị và mùi.
Chè cấp cao có vị
chát hậu ngọt,
ngon hấp dẫn.
Chát dễ chịu, ñặc
trưng cho sản
phẩm, khá hài hoà
giữa vị và mùi,
không lộ khuyết
tật, có hậu ngọt
khá hấp dẫn.
ðạt tiêu
chuẩn theo
yêu cầu kỹ
thuật.
Vị chát xít
không ñặc
trưng cho sản
phẩm, lộ vị
chè già, vị lạ
và các vị do
khuyết tật
khác.
Vị chát
ñắng, có
vị lạ hoặc
do các
khuyết tật
khác gây
cảm giac
khó chịu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………128
Phụ lục 5
Giá thu mua búp chè nguyên liệu và công thu hái búp
ðơn vị : ñồng/kg
Giống chè Chè A Chè B Chè C
Keo Am Tích 7500 6000 4500
Phúc Vân Tiên 4500 4000 3000
Công thu hái búp
Hái san trật: 15.000ñ/20 kg búp tươi
Hái lứa: 15.000/ 35kg búp tươi
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2506.pdf