Tài liệu Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm điện đối với doanh nghiệp công nghiệp: ... Ebook Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm điện đối với doanh nghiệp công nghiệp
118 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1596 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm điện đối với doanh nghiệp công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
TrÇn v¨n c−êng
Nghiªn cøu mét sè gi¶i ph¸p tiÕt kiÖm ®iÖn ®èi
víi doanh nghiÖp c«ng nghiÖp
LuËn v¨n th¹c sÜ kü thuËt
Chuyªn ngµnh: §iÖn khÝ ho¸ s¶n xuÊt n«ng nghiÖp
M· sè: 60.62.54
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: T.S TrÇn Quang Kh¸nh
HÀ NỘI - 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong bản luận văn này là trung thực và chưa ñược công bố trong
bất kỳ công tình khoa học nào trước ñó.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong bản luận văn của tôi
ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Trần Văn Cường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội, xin chân thành
cảm ơn khoa sau ñại học, khoa Cơ ñiện trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn ñến TS.Trần Quang Khánh giảng viên
trường ðại học ðiện lực - là người trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành bản luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo của khoa Cơ ñiện trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội, các thầy cô giáo của khoa ðiện trường ñại học Bách khoa Hà
Nội, trường ðại học ñiện lực và Viện cơ ñiện & công nghệ sau thu hoạch.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Cao ñẳng nghề cơ gới cơ khí xây dựng
số 1, khoa ñiện, phòng ñào tạo và tiểu ban quản lý dự án thiết bị giáo dục và dạy
nghề của nhà trường – nơi tôi ñang công tác ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi ñể tôi
hoàn thành khóa học này.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn ñến gia ñình tôi, người thân và bạn bè tôi -
họ là nguồn ñộng lực và là nguồn ñộng viên giúp tôi hoàn thành khóa học và luận
văn này.
Trong quá trình thực hiện ñề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận ñược ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn ñồng nghiệp.
Tôi xin trân trng cm n!
Tác giả
Trn Văn Cng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU v
DANH MỤC BẢNG BIỂU vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ viii
MỞ ðẦU 1
1 ðẶT VẤN ðỀ 1
2 MỤC TIÊU ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1
3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ VIỆC SỬ DỤNG ðIỆN TIẾT KIỆM TRONG
DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP 4
1.1 ðẶC ðIỂM QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT DOANH NGHIỆP CÔNG
NGHIỆP 4
1.1.1 Các quan ñiểm về doanh nghiệp 4
1.1.2 ðặc ñiểm hoạt ñộng của doanh nghiệp 5
1.1.3 Doanh nghiệp công nghiệp và ñặc ñiểm hoạt ñộng sản xuất Error!
Bookmark not defined.
1.2 HỆ THỐNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG ðIỆN TRONG PHẠM VI
DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIÊP 8
1.2.1 Tổng quan về hệ thống cung cấp ñiện 8
1.2.2 Các yêu cầu trong hệ thống cung cấp ñiện DNCN 8
1.2.3 Sơ ñồ cung cấp ñiện của doanh nghiệp công nghiệp 10
1.3 LỢI ÍCH CỦA SỬ DỤNG ðIỆN TIẾT KIỆM TRONG DNCN 15
1.3.1 Tiết kiệm ñiện giúp tăng năng suất 15
1.3.2 Tiết kiệm ñiện nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm 16
1.3.3 Tiết kiệm ñiện nhằm cải thiện môi trường và ñiều kiện lao ñộng 16
1.3.4 Tiết kiệm ñiện giúp giảm chi phí sản xuất 17
1.4 HAO TỔN ðIỆN NĂNG TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP 17
1.4.1 Tổn thất ñiện năng trong doanh nghiệp công nghiệp 17
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………iv
1.4.2 Nguyên nhân gây nên hao tổn ñiện năng trong DNCN 18
1.5 TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM ðIỆN TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG
NGHIỆP 19
PHẦN 2 ðÁNH GIÁ TỔN THẤT TRONG MẠNG ðIỆN XÍ NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP 20
2.1 PHƯƠNG PHÁP CHUNG ðÁNH GIÁ TỔN THẤT ðIỆN NĂNG
TRONG MẠNG ðIỆN DNCN 20
2.1.1 Theo các chỉ số công tơ 20
2.1.2 Phương pháp xác ñịnh tổn thất ñiện năng bằng ñồng hồ ño ñếm tổn thất 20
2.1.3 Xác ñịnh hao tổn ñiện năng ∆A theo các ñại lượng của phụ tải 21
2.2 TỔN THẤT ðIỆN NĂNG TRÊN ðƯỜNG DÂY 23
2.3 TỔN THẤT ðIỆN NĂNG TRONG MÁY BIẾN ÁP 25
2.4 TỔN THẤT ðIỆN NĂNG TRONG MẠNG ðIỆN HẠ ÁP 26
2.4.1 Phương pháp tính tổn thất ñiện năng dựa trên kết quả ño ñiện áp tại
ñiểm nằm ở cuối ñường trục (áp dụng với lưới ñiện bất kỳ) 26
2.4.2 Xác ñịnh tổn thất ñiện năng theo phương pháp thực nghiệm 28
2.5 TỔN THẤT ðIỆN NĂNG TRONG ðỘNG CƠ 29
2.6 GẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾT KIỆM ðIỆN TRONG DNCN 30
2.6.1 Trong các ñộng cơ ñiện 31
2.6.2 Hệ thống chiếu sáng 38
2.6.3 Hệ thống lạnh 39
2.6.4 Hệ thống cung cấp ñiện 40
PHẦN 3: GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ðIỆN CHO CÔNG TY TNHH
PHƯƠNG LINH 42
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHƯƠNG LINH 42
3.1.1 Khái quát về công ty TNHH Phương Linh 42
3.1.2 Sơ ñồ mặt bằng 43
3.1.3 Hệ thống cung cấp ñiện của công ty 44
3.2 ðÁNH GIÁ TỔN THẤT TRONG MẠNG ðIỆN CÔNG TY 46
3.1.1 Phụ tải ñiện trong công ty 46
3.1.2 Tính toán tổn thất trên máy biến áp 54
3.1.3 Tính toán tổn thất trên ñường cáp ñến thụ ñiện 56
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………v
3.1.4 Tính toán tổn thất trên các ñộng cơ không ñồng bộ 58
3.2 CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY NÊN TỔN THẤT ðIỆN NĂNG CỦA
CÔNG TY 62
3.3 CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ðIỆN ÁP DỤNG CHO CÔNG TY
PHƯƠNG LINH 63
3.3.1 Giải pháp tổ chức kỹ thuật 63
3.3.2 Giải pháp về công nghệ 67
PHẦN 4: ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC GIẢI PHÁP 80
4.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ PHÂN TÍCH KINH TẾ - KỸ THUẬT 80
4.2 PHÂN TÍCH KINH TẾ - KỸ THUẬT ðỐI VỚI QUÁ TRÌNH TIẾT
KIỆM ðIỆN NĂNG TRONG GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KỸ THUẬT 81
4.3 PHÂN TÍCH KINH TẾ - KỸ THUẬT ðỐI VỚI QUÁ TRÌNH TIẾT KIỆM
ðIỆN NĂNG TRONG GIẢI PHÁP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 82
4.3.1 Phân tích kinh tế - kỹ thuật ñối với giải pháp tiết kiệm ñiện trong
chiếu sáng 82
4.3.2 Phân tích kinh tế - kỹ thuật ñối với giải pháp tiết kiệm ñiện trong phân
xưởng cắt dập gông từ 84
4.3.3 Phân tích kinh tế - kỹ thuật ñối với giải pháp tiết kiệm ñiện trong
phân xưởng ñúc dập khung vỏ 84
4.3.4 Phân tích kinh tế - kỹ thuật ñối với giải pháp tiết kiệm ñiện trong
phân xưởng quấn dây 85
4.3.5 Phân tích kinh tế - kỹ thuật ñối với giải pháp tiết kiệm ñiện trong
phân xưởng hoàn thiện 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 88
1 KẾT LUẬN 88
2 KIẾN NGHỊ 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
PHỤ LỤC 90
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
- TBð : Thiết bị ñiện.
- ðCKðB : ðộng cơ không ñồng bộ.
- TBA : Trạm biến áp.
- TKð : Tiết kiệm ñiện.
- DNCN : Doanh nghiệp công nghiệp.
- EVN : Tập ñoàn ñiện lực Việt Nam.
- TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
- VSD : Tên thiết bị tiết kiệm.
- CN : Công nghiệp.
- SX : Sản xuất.
- CBCNV : Cán bộ công nhân viên.
- HTCCð : Hệ thống cung cấp ñiện.
- CCð : Cung cấp ñiện.
- HTð : Hệ thống ñiện.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT Tên bảng Trang
1 Bảng 3.1: Số liệu sản xuất và tiêu thụ ñiện của công ty từ tháng 7/07 - 11/07 45
2 Bảng 3.2: Số liệu ño và tính tải TBA 540kVA Công ty Phương Linh 49
3 Bảng 3.3 : Số liệu ño và tính tải TBA 630kVA 50
4 Bảng 3.4: Công suất chịu tải max và trung bình, thời gian chịu
tải thực tế của các nhóm thiết bị
52
5 Bảng 3.5: Thông số kỹ thuật của các máy biến áp 53
6 Bảng 3.6: Số liệu tổn thất trong báy biến áp 54
7 Bảng 3.7 : Số liệu tổn thất trên ñường dây cáp cấp ñiện cho các
nhóm thiết bị
57
8 Bảng 3.8: Số liệu a, b, c, d phụ thuộc vào dải công suất ñộng cơ 58
9 Bảng 3.9: Giá trị tính toán hao tổn công suất và hao tổn ñiện
năng của các ñộng cơ ñại diện cho nhóm phụ tải trong năm
59
11 Bảng 3.10: Bảng tổng hợp tổn thất ñiện năng của mạng ñiện công ty 60
11 Bảng 3.11 : Số liệu công suất tính toán các TBA sau khi thực
hiện phương án tổ chức kỹ thuật
64
12 Bảng 3.12: Tổn thất ñiện năng các TBA và hiệu quả TKð theo
phương án tổ chức kỹ thuật
66
13 Bảng 3.13: Hiện trạng bố trí chiếu sáng tại các khu vực 67
14 Bảng 3.14:Kết qủa tính toán giải pháp áp dụng phân xưởng cắt dập 74
15 Bảng 3.15 : Kết qủa tính toán giải pháp áp dụng phân xưởng ñúc dập 75
16 Bảng 3.16: Kết qủa tính toán giải pháp áp dụng phân xưởng quấn
dây phần ñiện có công suất ñịnh mức Pn = 2,2kW
75
17 Bảng 3.17: Kết quả tính toán hiệu quả sử dụng thiết bị tiết kiệm ñiện 77
18 Bảng 3.18: Bảng tổng hợp kết quả tính toán tổn thất ñiện năng theo
giải pháp tiết kiệm ñiện
78
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………viii
17 Bảng 4.1 : tổng tiền tiết kiệm theo giải pháp tổ chức - kỹ thuật 81
16 Bảng 4.2: Phân tích chi phí và lợi nhuận theo phương án chiếu sáng 82
17 Bảng 4.3: Kết qủa tính toán kinh tế giải pháp TKð mỗi năm áp
dụng cho phân xưởng cắt dập
83
18 Bảng 4.4: Kết qủa tính toán kinh tế giải pháp TKð mỗi năm áp
dụng cho phân xưởng ñúc dập
84
19 Bảng 4.5: Kết qủa tính toán kinh tế giải pháp TKð mỗi năm áp
dụng cho phân xưởng quấn dây
84
20 Bảng 4.6: Kết qủa tính toán kinh tế giải pháp TKð mỗi năm áp
dụng cho phân xưởng hoàn thiện
85
21 Bảng 4.7: Kết qủa tính toán kinh tế giải pháp TKð mỗi năm áp
dụng cho toàn công ty Phương Linh
86
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TT Tên hình Trang
1 Hình 1.1: Sơ ñồ cung cấp ñiện bên ngoài xí nghiệp 10
2 Hình 1.2: Sơ ñồ ñường dây chính và thanh dẫn của HTCCð 11
3 Hình 1.3: Các loại ñồ thị phụ tải hàng ngày 14
4 Hình 1.4: ðồ thị phụ tải hàng tháng 14
5 Hình 1.5: ðồ thị phụ tải năm 15
6 Hình 2.1: ðồ thị phụ tải ngày ñặc trưng 32
7 Hình 2.2 Roto với rãnh sâu dạng cổ lọ và hình thang 35
8 Hình 2.3: ðồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa công suất và giá
ñầu tư của hai loại ñộng cơ HEMs và tiêu chuẩn
37
9 Hình 3.1: Sơ ñồ tổ chức công ty TNHH Phương Linh 41
10 Hình 3.2 : Sơ ñồ mặt bằng bố trí tổng thể công ty TNHH Phương Linh 42
11 Hình 3.3: Sơ ñồ cung cấp ñiện của Công ty Phương Linh 44
12 Hình 3.4: ðồ thị biểu diễn lượng ñiện năng tiêu thụ và TSL, doanh thu 46
13 Hình 3.5: Suất tiêu thụ ñiện trên sản lượng và doanh thu 47
14 Hình 3.6: ðồ thị phụ tải ngày ñêm của trạm biến áp 630kVA 51
15 Hình 3.7: ðồ thị phụ tải ngày ñêm của trạm biến áp 560kVA 51
16 Hình 3.8: Sơ ñồ cấp ñiện cho ñộng cơ phân xưởng ñúc dập 56
16 Hình 3.9: ðồ thị phụ tải ngày ñêm của trạm biến áp 630kVA sau
khi thực hiện phương án tổ chức kỹ thuật
65
17 Hình 3.10: ðồ thị phụ tải ngày ñêm của trạm biến áp 560kVA
sau khi thực hiện phương án tổ chức kỹ thuật
65
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………1
MỞ ðẦU
1 ðẶT VẤN ðỀ
Hiện nay nước ta ñã chính thức gia nhập WTO, ñể sản phẩm công
nghiệp trở thành hàng hóa ñủ sức cạnh tranh với hàng hóa của các nước trong
khu vực cũng như trên thế giới thì vấn ñề mang tính chiến lược là phải nâng
cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Một trong những biện pháp hạ giá thành sản phẩm công nghiệp ñược
quan tâm nhất hiện nay là giá thành ñiện năng tiêu thụ trên một ñơn vị sản
phẩm, giá thành ñiện năng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Tiết kiệm ñiện
trong sản xuất công nghiệp là một trong những yếu tố ảnh hưởng rất lớn ñến
giá thành tiêu thụ ñiện năng trên một ñơn vị sản phẩm.
Thời gian gần ñây sự biến ñộng của giá nhiên liệu, thúc ñẩy yêu cầu tiết
kiệm ñiện lên mức cao hơn ñối với các ngành sản xuất, ñặc biệt là sản xuất
công nghiệp. Rất nhiều cuộc hội thảo, nhiều giải pháp ñã ñược thực nghiệm,
ñồng thời nhiều thiết bị mới, công nghệ mới ñược áp dụng với tiêu chí tiết
kiệm ñiện nhằm giảm áp lực thiếu ñiện cho EVN và và mục tiêu cuối cùng là
làm giảm giá thành sản phẩm.
Trước bối cảnh ñó chúng tôi tiến hành ñề tài:
“ Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm ñiện ñối với doanh nghiệp
công nghiệp”.
Với mong muốn hệ thống hóa lại lý thuyết tiết kiệm ñiện và ñề xuất
phương pháp ñánh giá hiệu quả của các phương pháp tiết kiệm ñiện.
2 MỤC TIÊU ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU
2.1 Mục ñích nghiên cứu
- Nghiên cứu một số giải pháp chủ yếu về kinh tế - kỹ thuật nhằm sử
dụng ñiện tiết kiệm ñối với doanh nghiệp công nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………2
- Phân tích các chỉ số và áp dụng cho công ty TNHH Phương Linh -
Quang Minh - Mê Linh - Vĩnh Phúc.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về một số giải pháp kinh tế - kỹ thuật sử
dụng ñiện tiết kiệm trong doanh nghiệp công nghiệp.
- Tìm hiểu, phân tích quá trình công nghệ và sử dụng ñiện ñối với công
ty TNHH Phương Linh - Quang Minh - Mê Linh - Vĩnh Phúc.
- ðề xuất giải pháp xác ñịnh tính hiệu quả và biện pháp tiết kiệm ñiện
ñối với công ty TNHH Phương Linh.
2.3 ðối tượng nghiên cứu
Mạng ñiện của công ty TNHH Phương Linh.
2.4 Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp phương pháp giải tích và phân tích theo lý thuyết xác xuất
thống kê, áp dụng các bài toán tính toán trên máy vi tính.
2.5 Thực tiễn của ñề tài
ðề tài sau khi hoàn thành sẽ ñóng góp những cơ sở lý luận nói chung
và giải pháp tiết kiệm ñiện ñối với các ñiều kiện cụ thể của mạng ñiện ở công
ty TNHH Phương Linh.
3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Tiết kiệm ñiện là vấn ñề vô cùng bức xúc và nóng bỏng ñối với EVN
cũng như ñối với tất cả các hộ tiêu thụ ñiện. Thực hiện tiết kiệm ñiện ñúng
phương pháp, ñúng kỹ thuật sẽ ñưa lại lợi ích cho cả hai bên cung cấp cũng như
tiêu thụ ñiện. Nhiều giải pháp khác nhau ñã ñược áp dụng, tuy nhiên vấn ñề tiết
kiệm ñiện trong thực tế vẫn chưa ñạt ñược hiệu quả mong muốn.
Phạm vi ñề tài nghiên cứu các giải pháp tiết kiệm ñiện ñối với các
doanh nghiệp công nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………3
Các phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp giải tích,
xác suất thống kê kết hợp với các phần mềm tính toán hỗ trợ của vi tính.
Nội dung cơ bản của luận văn gồm các phần sau ñây:
Phần Mở ñầu
Nội dung của phần mở ñầu là giới thiệu khái quát về mục tiêu của ñề
tài, tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu.
Phần 1: Tổng quan về tiết kiệm ñiện trong các doanh nghiệp công nghiệp.
Giới thiệu ñặc ñiểm của quá trình sản xuất công nghiệp, hệ thống cung
cấp và sử dụng ñiện trong phạm vi DNCN. Cân bằng công suất và ñiện năng,
những vấn ñề cơ bản về tổn thất ñiện năng, những nguyên nhân gây nên tổn thất.
Tìm hiểu những tiềm năng tiết kiệm ñiện và các giải pháp chủ yếu tiết kiệm ñiện.
Phần 2: ðánh giá tổn thất trong mạng ñiện doanh nghiệp công nghiệp:
Giới thiệu phương pháp chung về tính toán tổn thất ñiện năng, tính toán
các loại tổn thất như tổn thất trên ñường dây, tổn thất trong máy biến áp và
tổn thất trong ñộng cơ ñiện.
Phần 3: ðưa ra những ñánh giá tổn thất trong mạng ñiện của Công ty
TNHH Phương Linh, phân tích và ñề xuất các giải pháp tiết kiệm ñiện trong
công ty công ty TNHH Phương Linh.
Phần 4: ðánh giá hiệu quả kinh tế của các giải pháp tiết kiệm ñiện
năng trong doanh nghiệp công nghiệp.
Giới thiệu phương pháp luận về phân tích kinh tế ñối với các giải pháp
giảm tổn thất trong mạng ñiện và trong quá trình thực hiện quy trình công
nghệ sản xuất.
Phần kết luận và khuyến nghị: Tổng hợp những kết quả ñạt ñược của
ñề tài, ñưa ra những kết luận mang tính khoa học và ñưa những khuyến nghị
ñối với công ty TNHH Phương Linh nói riêng, từ ñó rút ra kết luận chung ñối
với các doanh nghiệp công nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………4
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ VIỆC SỬ DỤNG ðIỆN TIẾT KIỆM TRONG
DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
1.1 ðẶC ðIỂM QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
1.1.1 Các quan ñiểm về doanh nghiệp
Trong quá trình hình thành và phát triển kinh tế ở bất kỳ một quốc gia nào,
doanh nghiệp cũng là một ñơn vị cơ sở, một tế bào của nền kinh tế là nơi trực tiếp
tạo ra của cải vật chất cho xã hội, nơi trực tiếp phân phối các yếu tố sản xuất một
cách hợp lý ñể tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ một cách có hiệu quả nhất.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và thông tin, các
hình thức tổ chức doanh nghiệp ngày càng ña dạng, các loại sở hữu doanh
nghiệp ngày càng phong phú.
Do ñó nếu ñứng trên các quan ñiểm khác nhau thì có các ñịnh nghĩa
khác nhau về doanh nghiệp.
Theo quan ñiểm của nhà tổ chức: Doanh nghiệp là tổng thể các phương
tiện, máy móc, thiết bị và con người ñược tổ chức lại nhằm ñạt ñược mục ñích.
Theo quan ñiểm mục tiêu cơ bản cho mọi hoạt ñộng của mọi doanh
nghiệp là lợi nhuận: Doanh nghiệp là một tổ chức sản xuất, thông qua ñó
trong khuôn khổ một số tài sản nhất ñịnh người ta kết hợp nhiều yếu tố sản
xuất khác nhau nhằm tạo ra sản phẩm và dịch vụ ñể bán trên thị trường nhằm
thu về một khoản chênh lệch giữa giá thành và giá bán sản phẩm.
Theo quan ñiểm chức năng: Doanh nghiệp là một ñơn vị kinh doanh
nhằm thực hiện một hoặc tất cả các công ñoạn trong quá trình ñầu tư sản xuất
ñến tiêu thụ sản phẩm, hoặc thực hiện các nhiệm vụ nhằm mục ñích sinh lãi.
Theo quan ñiểm lý thuyết hệ thống: Doanh nghiệp là một bộ phận hợp
thành trong hệ thống kinh tế, mỗi ñơn vị trong hệ thống ñó phải chịu sức tác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………5
ñộng tương hỗ lẫn nhau, phải tuân thủ những ñiều kiện hoạt ñộng mà nhà nước
ñặt ra cho hệ thống kinh tế ñó nhằm phục vụ cho mục ñích tiêu dùng của xã hội.
Vậy: Doanh nghiệp là một ñơn vị sản xuất kinh doanh ñược tổ chức
nhằm tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ ñáp ứng yêu cầu tiêu dùng trên thị trường,
thông qua ñó ñể tối ña hóa lợi nhuận, trên cơ sở tôn trọng pháp luật nhà nước
và quyền lợi chính ñáng của người tiêu dùng.
1.1.2 ðặc ñiểm hoạt ñộng của doanh nghiệp
- Chức năng sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp là hai chức năng
không thể tách rời nhau, ngược lại chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau và tạo
thành một chu trình khép kín trong hoạt ñộng của doanh nghiệp, chu trình này
ñược biểu diễn bởi sơ ñồ sau:
Trong toàn bộ chu trình hoạt ñộng trên chức năng sản xuất là một giai ñoạn
trung gian trong suốt chu trình, các giai ñoạn ñầu và cuối của chu trình thuộc về
chức năng lưu thông hay thuộc về lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.
Căn cứ ñể tiến hành bất kỳ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nào của
doanh nghiệp cũng chính là nhu cầu của thị trường, nói cách khác ñó chính là
nhu cầu của người tiêu dùng.
Mối quan hệ của người tiêu dùng và doanh nhgiệp là mối quan hệ hai chiều
rất chặt chẽ, ñó là hai thành phần trong hệ thống kinh tế. Sự tác ñộng qua lại của
hai thành phần ñó có thể ñược biểu diễn qua chu trình hoạt ñộng kinh tế sau:
Nghiên cứu
thị trường
Chọn sản
phẩm hàng
hóa
Thiết kế sản
phẩm
Chuẩn bị
các yếu tố
sản xuất
Tổ chức
sản xuất
ðiều tra sau
tiêu thụ
Tổ chức
tiêu thụ sản
phẩm
Sản phẩm
hàng loạt
Sản xuất
bán thử
nghiệm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………6
ðể tăng doanh thu tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp phải tìm mọi cách ñể
người tiêu dùng chấp nhận sản phẩm hàng hóa của mình, muốn vậy phải tạo ra
khả năng tiêu dùng cao nhất cho người tiêu dùng khi họ sử dụng hàng hóa của
mình so với hàng hóa của ñơn vị khác, thông qua ñó doanh nghiệp mới có khả
năng tăng lợi nhuận cho hoạt ñộng của mình. Do ñó việc ñáp ứng, thỏa mãn cao
nhất lợi ích tiêu dùng cho ñối tượng tiêu dùng chỉ là phương tiện ñể doanh
nghiệp ñạt ñược mục ñích của mình là tối ña hóa lợi nhuận.
Các doanh nghiệp trong quá trình hoạt ñộng phải chấp nhận sự cạnh tranh
ñể tồn tại và phát triển. ðiều này ñòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược
sản xuất kinh doanh thích ứng cũng như phải có công cụ, giải pháp phù hợp ñể
thực hiện chiến lược ñó.
1.1.3 Doanh nghiệp công nghiệp và ñặc ñiểm hoạt ñộng sản xuất
Doanh nghiệp công nghiệp có ñầy ñủ các thành phần cấu thành từ ñịnh
nghĩa doanh nghiệp, nó khác với các nhà máy hay các doanh nghiệp kinh doanh.
Các nhà máy dùng các loại năng lượng ñể sản xuất nên thành phẩm là hàng hóa,
các doanh nghiệp kinh doanh thì dùng tiền ñể mua hàng hóa với giả rẻ hơn rồi
bán ra với giá cao hơn. Song phải chi phí nhân lực và phương tiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………7
- Doanh nghiệp công nghiệp chủ yếu dùng các loại ñộng cơ ñiện trong các
quá trình công nghệ dây truyền sản xuất, ñể sản xuất ra hàng hóa thành phẩm.
- Giá thành sản phẩm là một ñại lượng biểu hiện bằng tiền của các chi
phí phát sinh trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp, bao gồm các chi phí
như: Chi phí sử dụng nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và
chi phí sản xuất chung bao gồm giá thành ñiện năng trên một ñơn vị sản
phẩm, chi phí lưu kho, chi phí quản lý.
- Trong doanh nghiệp công nghiệp giá thành sản phẩm ñược xem là
một chỉ tiêu chất lượng có tính tổng hợp, nó phản ánh toàn bộ tình hình sử
dụng nguyên vật liệu, trình ñộ tổ chức sản xuất, tổ chức lao ñộng và trình ñộ
kỹ thuật của doanh nghiệp. Giá thành sản phẩm càng hạ thấp biểu hiện hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng ñược nâng cao.
- Hạ giá thành sản phẩm là giảm các khoản chi phí trong quá trình sản
xuất ra sản phẩm. Hạ giá thành sản phẩm ñược xem là một ñộng lực ñể doanh
nghiệp công nghiệp tăng ñược khả năng cạnh tranh, tăng sản lượng tiêu thụ
trên thị trường.
ðể hạ giá thành sản phẩm ñối với các doanh nghiệp công nghiệp chúng
ta có thể sắp xếp chúng thành 3 nhóm biện pháp sau:
• Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Cần tập trung giải quyết hai vấn ñề sau:
+ Giảm ñịnh mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một ñơn vị sản phẩm.
+ Giảm ñơn giá nguyên vật liệu.
• Tăng năng suất lao ñộng, giảm chi phí tiền lương nhân công trực
tiếp cho một ñơn vị sản phẩm.
• Tăng sản lượng, giảm chi phí sản xuất chung cho một ñơn vị sản phẩm.
Vấn ñề này ñã ñược nhiều chuyên gia kinh tế nghiên cứu làm sao hiệu
suất của máy móc thiết bị làm tăng sản lượng, và giảm chi phí chung trên một
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………8
ñơn vị sản phẩm. Việc giảm chi phí sản xuất chung trên một ñơn vị sản phẩm
thì giá thành ñiện năng trên một ñơn vị sản phẩm là một vấn ñề quan trọng
nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất cấu thành nên giá thành sản phẩm công nghiệp.
1.2 HỆ THỐNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG ðIỆN TRONG PHẠM VI DOANH
NGHIỆP CÔNG NGHIÊP
1.2.1 Tổng quan về hệ thống cung cấp ñiện
- Khi ta nói ñến hệ thống năng lượng, thông thường người ta thường
hình dung nó là hệ thống ñiện, hệ thống ñiện là tập hợp tất cả các thiết bị ñiện
dùng ñể sản xuất, biến ñổi truyền tải phân phối và tiêu thụ ñiện năng. Hệ
thống ñiện là bao gồm tất cả các nhà máy, trạm biến áp, ñường dây và các hộ
tiêu thụ ñiện.
- Chúng ta ñều biết rằng khoảng 70% ñiện năng sản xuất ra ñược sử dụng
trong các doanh nghiệp. Vì vậy vấn ñề cung cấp và sử dụng ñiện cho các doanh
nghiệp có ý nghĩa rất to lớn ñối với nền kinh tế quốc dân. Một cách tổng quát
ñảm bảo cung cấp ñiện cho công nghiệp là ñảm bảo cho một ngành kinh tế quan
trọng hoạt ñộng liên tục, phát huy ñược tiềm năng của nó. Dưới góc ñộ tiêu thụ
ñiện năng, công nghiệp là một trong những ngành tiêu thụ ñiện nhiều nhất, vì
vậy việc tiết kiệm trong công nghiệp sẽ mang lại hiệu quả cao nhất.
1.2.2 Các yêu cầu trong hệ thống cung cấp ñiện DNCN
• ðộ tin cậy cung cấp ñiện:
ðộ tin cậy cung cấp ñiện tùy thuộc vào hộ tiêu thụ loại nào. Trong ñiều
kiện cho phép thường cố gắng chọn phương án cấp ñiện có ñộ tin cậy càng
cao càng tốt.
• Chất lượng ñiện:
Chất lượng ñiện ñược ñánh giá bằng hai chỉ tiêu là tần số và ñiện áp:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………9
- Chỉ tiêu tần số do cơ quan ñiều khiển hệ thống ñiện ñiều chỉnh. Chỉ có
những hộ tiêu thụ ñiện lớn mới phải quan tâm ñến chế ñộ vận hành của mình
sao cho hợp lý ñể góp phần ổn ñịnh tần số của hệ thống ñiện.
Vì vậy khi tính toán thiết kế hệ thống cấp ñiện người ta phải quan tâm
ñảm bảo chất lượng ñiện áp cho khách hàng.
- ðộ lệch ñiện áp cho phép so với ñiện áp ñịnh mức ñược quy ñịnh (ở
chế ñộ làm việc bình thường) như sau:
+ Mạng ñộng lực: [∆U%] = ±5% Uñm;
+ Mạng chiếu sáng: [∆U%] = -2,5 ÷ +5% Uñm.
Trường hợp khởi ñộng ñộng cơ hoặc mạng ñiện ñang trong tình trạng
sự cố thì ñộ lệch ñiện áp cho phép có thể tới (-10 ÷20%)Uñm.
• An toàn cung cấp ñiện:
Hệ thống cung cấp ñiện phải ñược vận hành an toàn ñối với người và
thiết bị. Muốn ñạt ñược yêu cầu ñó, khi tính toán cấp ñiện phải chọn sơ ñồ
cấp ñiện hợp lý, rõ ràng mạch lạc ñể tránh nhầm lẫn trong vận hành, các thiết
bị ñiện phải chọn ñúng chủng loại, ñúng công suất.
Việc vận hành quản lý hệ thống ñiện có vai trò quan trọng, người sử
dụng phải tuyệt ñối chấp hành những quy ñịnh về an toàn sử dụng ñiện.
• Kinh tế:
Khi ñánh giá so sánh phương án cấp ñiện, chỉ tiêu kinh tế chỉ xét ñến
khi các chỉ tiêu kỹ thuật nêu trên ñã ñược ñảm bảo.
Chỉ tiêu kinh tế ñược ñánh giá qua tổng vốn ñầu tư, chi phí vận hành và
thời gian thu hồ vốn ñầu tư.
Việc ñánh giá chỉ tiêu kinh tế phải thong qua tính toán và so sánh tỷ mỉ
giữa các phương án, từ ñó mới có thể ñưa ra phương án tối ưu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………10
1.2.3 Sơ ñồ cung cấp ñiện của doanh nghiệp công nghiệp
1.2.3.1 Sơ ñồ cung cấp ñiện của doanh nghiệp công nghiệp
ðược chia làm hai loại ñó là: Sơ ñồ cung cấp ngoài xí nghiệp và bên
trong xí nghiệp.
- Sơ ñồ cung cấp bên ngoài: Là một phần của HTCCð từ trạm khu vực
ñến trạm biến áp chính hoặc trạm phân phối trung tâm của xí nghiệp CN.
- Sơ ñồ cung cấp ñiện bên trong: Là từ trạm biến áp chính ñến các trạm
biến áp phân xưởng, ñến các thiết bị tiêu thụ ñiện.
• Sơ ñồ CCð bên ngoài XN ñối với XN không có nhà máy ñiện tự dùng:
Hình 1.1: Sơ ñồ cung cấp ñiện bên ngoài xí nghiệp
a) Sơ ñồ lấy ñiện trực tiếp từ hệ thống ñiện sử dụng khi mạng ñiện cung
cấp bên ngoài trùng với cấp ñiện áp bên trong của xí nghiệp.
b) Sơ ñồ này không có trạm phân phối trung tâm, các trạm biến áp phân
xưởng nhận ñiện trực tiếp từ ñường dây cung cấp, ngoài ra còn có một số sơ
ñồ cung cấp khác.
• Sơ ñồ cung cấp ñiện bên trong xí nghiệp:
Sơ ñồ gồm có ñường dây từ trạm phân phối ñến các trạm phân xưởng,
ñặc ñiểm là có tổng ñộ dài ñường dây thường lớn, số lượng các thiết bị nhiều
nên cần phải ñồng thời giải quyết các vấn ñề về ñộ tin cậy và giá thành.
a) b)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………11
Thường nó gồm có các loại sơ ñồ thường dùng là: Sơ ñồ hình tia, sơ ñồ ñường
dây chính và sơ ñồ hỗn hợp.
+ Sơ ñồ hình tia: Là sơ ñồ mà ñiện năng ñược cung cấp trực tiếp ñến
thẳng các TBA phân xưởng.
+ Sơ ñồ ñường dây chính: ðược dùng khi số hộ tiêu thụ quá nhiều,
phân bố rải rác, mỗi ñường trục chính có thể nối vào một số TBA.
+ Sơ ñồ hỗn hợp: Là dùng phối hợp cả hai loại sơ ñồ trên.
• Sơ ñồ mạng ñiện phân xưởng: Thường có ñiện áp ñịnh mức Uñm ≤ 1000V.
Có ñặc ñiểm là số lượng thiết bị lớn, ñặt gần nhau. Cần chú ý:
- ðảm bảo ñộ tin cậy theo từng hộ phụ tải;
- Thuận tiện vận hành;
- Chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật tối ưu;
- Cho phép sử dụng phương pháp lắp ñặt nhanh.
+ Sơ ñồ hình tia: Thường ñược dùng ñể cung cấp cho các nhóm ñộng
cơ có công suất nhỏ ở vị trí khác nhau của phân xưởng, ñồng thời cũng ñể
cung cấp ñiện cho các thiết bị công suất lớn.
+ Sơ ñồ ñường dây chính: Khác với sơ ñồ hình tia là mỗi mạch của sơ
ñồ cung cấp cho một số thiết bị nằm trên ñường ñi của nó ñể tiết kiệm dây
dẫn. Ngoài ra còn sử dụng sơ ñồ ñường dây chính bằng thanh dẫn.
Hình 1.2: Sơ ñồ ñường dây chính và thanh dẫn của HTCCð
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………12
• Mạng chiếu sáng trong phân xưởng: Thông thường có hai loại:
+ Chiếu sáng làm việc: ðảm bảo ñộ sáng cần thiết ở nơi làm việc và
trên phạm vi toàn phân xưởng. Bản thân mạng chiếu sáng làm việc lại có ba
loại ñó là: Chiếu sáng chung, chiếu sáng cục bộ và chiếu sáng hỗn hợp. Nguồn
của mạng chiếu sáng làm việc thường ñược lấy chung từ trạm biến áp ñộng lực
hoặc có thể ñược cung cấp từ máy biến áp chuyên dụng chiếu sáng riêng.
+ Chiếu sáng sự cố: ðảm bảo ñủ ñộ sáng tối thiểu, khi nguồn chính bị
mất thì nó phải ñảm bảo ñược cho nhân viên vận hành an toàn, thao tác khi sự
cố và rút khỏi nơi nguy hiểm khi nguồn chính bị mất ñiện. Nguồn của mạng
ñiện chiếu sáng sự cố thường ñược cung cấp ñộc lập, trường hợp thật ñặc biệt
phải ñược cung cấp từ các nguồn ñộc lập.
1.2.3.2 Phụ tải ñiện của doanh nghiệp công nghiệp
• Vai trò của phụ tải ñiện:
Trong DNCN có rất nhiều loại máy khác nhau, với nhiều công nghệ
khác nhau, trình ñộ sử dụng cũng rất khác nhau cùng với nhiều yếu tố khác dẫn
ñến sự tiêu thụ công suất của các thiết bị không bao giờ bằng công suất ñịnh
mức của chúng. Nhưng mặt khác chúng ta lại cần xác ñịnh phụ tải ñiện. Phụ tải
ñiện là một hàm của nhiều yếu tố theo thời gian P(t), vì vậy chúng ta không
tuân thủ một quy tắc bất dịch nào. Cho nên việc xác ñịnh ñược chúng rất khó
khăn. Nhưng phụ tải ñiện lại là một thông số quan trọng ñể lựa chọn các thiết
bị của HTð cũng như thụ ñiện, công suất mà chúng ta xác ñịnh bằng cách tính
toán ñược gọi là công suất tính toán Ptt.
Nếu Ptt < Pthựctế thì thiết bị mau hỏng, có thể dẫn ñến cháy nổ.
Nếu Ptt > Pthựctế thì sẽ gây lãng phí năng lượng.
Do ñó ñã có rất nhiều công trình nghiên cứu nhằm xác ñịnh Ptt sát nhất
với Pthứctế. Chủ yếu tồn tại hai nhóm phương pháp cơ bản sau:
+ Nhóm phương pháp dựa trên kinh nghiệm vận hành, thiết kế và ñược
tổng kết lại bằng các hệ số tính toán.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………13
+ Và nhóm thứ hai là nhóm phương pháp dựa trên cơ sở phân tích lý
thuyết xác suất và thống kê, cho kết quả khá chính xác nhưng cách này lại
phức tạp, ñòi hỏi nhiều thông tin.
• Các ñặc trưng chung của phụ tải ñiện:
Mỗi phụ tải có các ñặc trưng riêng và các chỉ tiêu xác ñịnh ñiều kiện
làm việc của mình, khi cung cấp ñiện cần phải ñược thỏa mãn hoặc chú ý tới.
+ Công suất ñịnh mức: Là thông số ñặc trưng chính của phụ tải ñiện,
thường ñược ghi trên nhãn của thiết bị, trong lý lịch máy. ðơn vị của công
suất ñịnh mức thường là W hoặc kW, với ñộng cơ ñiện công suất ñịnh mức
chính là công suất trên trục cơ của nó.
ηñm chính là hiệu suất của ñộng cơ có giá trị trong k._.hoảng 0,8 ÷ 0,9.
Tuy vậy với các ñộng cơ công suất nhỏ và nếu không cần chính xác lắm thì ta
có thể xem Pd ≈ Pñm.
+ ðiện áp ñịnh mức: Uñm của phụ tải phù hợp với ñiện áp của mạng
ñiện. Trong DNCN có nhiều thiết bị khác nhau nên cũng có nhiều cấp ñiện áp
ñịnh mức của lưới ñiện.
+ Tần số: Do quy trình công nghệ và sự ña dạng của thiết bị trong
DNCN nên chúng sử dụng dòng ñiện với tần số khác nhau từ f = 0Hz (dòng
ñiện 1 chiều) ñến các thiết bị có tần số hàng triệu Hz. Tuy nhiên chúng vẫn
chỉ ñược cung cấp ñiện từ lưới ñiện có tần số ñịnh mức là 50Hz hoặc 60Hz
thông qua các máy biến tần.
• ðồ thị phụ tải:
ðặc trưng cho sự tiêu dùng năng lượng ñiện của các thiết bị riêng lẻ,
của nhóm thiết bị, của phân xưởng hoặc của toàn bộ doanh nghiệp. Nó chính
là tài liệu quan trọng trong thiết kế và vận hành hệ thống cung cấp ñiện cho
doanh nghiệp công nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………14
+ ðồ thị phụ tải ngày ñêm: Có thể lập cho nhóm thiết bị, phân xưởng
hoặc của toàn doanh nghiệp, thường ñược xét với chu kỳ thời gian là một
ngày ñêm (24h) và có thể xác ñịnh theo 3 cách:
- Bằng dụng cụ ño tự ñộng ghi lại (a);
- Do nhân viên trực tiếp ghi lại sau những giờ nhất ñịnh (b);
- Biểu diễn theo bậc thang, ghi lại giá trị trung bình trong những
khoảng nhất ñịnh (c).
Hình 1.3: Các loại ñồ thị phụ tải hàng ngày
ðồ thị phụ tải hàng ngày cho ta biết tình trạng làm việc của thiết bị ñể
từ ñó sắp xếp lại quy trình vận hành hợp lý nhất, nó cũng làm căn cứ ñể tính
chọn thiết bị, tính ñiện năng tiêu thụ.
+ ðồ thị phụ tải hàng tháng: ðược xây dựng theo phụ tải trung bình của
từng tháng của toàn DN hoặc của từng phân xưởng trong một năm làm việc.
Hình 1.4: ðồ thị phụ tải hàng tháng
a) b) c)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………15
ðồ thị phụ tải hàng tháng cho ta biết nhịp ñộ sản xuất của doanh
nghiệp. Từ ñó có thể ñề ra lịch vận hành sửa chữa các thiết bị ñiện một cách
hợp lý nhất, nhằm ñáp ứng các yêu cầu của sản xuất.
+ ðồ thị phụ tải bậc thang: Xây dựng trên cơ sở của ñồ thị phụ tải
ngày ñêm ñiển hình (thường ta chọn một ngày ñêm ñiển hình mùa hè và một
ngày ñêm ñiển hình mùa ñông).
Hình 1.5: ðồ thị phụ tải năm
Gọi : n1 là số ngày mùa ñông trong năm;
n2: là số ngày mùa hè trong năm;
Thì Ti = (t’1 + t’’1).n1 + t’2.n2.
1.3 LỢI ÍCH CỦA SỬ DỤNG ðIỆN TIẾT KIỆM TRONG DNCN
1.3.1 Tiết kiệm ñiện giúp tăng năng suất
Với hiện trạng sử dụng năng lượng nói chung và ñiện năng tại các
doanh nghiệp Việt Nam nói riêng, việc TKð sẽ giúp các doanh nghiệp giảm
chi phí sản xuất. Hơn thế nữa, việc TKð còn giúp doanh nghiệp tăng năng
suất lao ñộng. Lấy ví dụ của Công ty Giấy Xuân ðức: trước năm 2000, các
máy xeo giấy của công ty sử dụng hệ thống truyền ñộng bằng một ñộng cơ
chính. Các lô sấy muốn quay liên tục cần phải có cơ cấu truyền ñộng ñể tạo
sự làm việc ñồng bộ giữa các lô, nhà thiết kế dựa trên tính toán cơ khí ñộng
học phân bố số vòng quay trên từng trục lô, sau ñó dùng cơ cấu truyền ñộng
ñai xích ñể dẫn ñộng chúng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………16
Vào năm 2000, công ty ñã nghiên cứu ứng dụng hệ thống truyền ñộng
ñơn lẻ và biến tần cho từng ñộng cơ. Trong một hệ thống máy xeo bao gồm
các chi tiết quay cần có ñộng cơ truyền ñộng: như lô sấy, lô ép lưới, lô cuộn
ñầu. Mỗi lô làm việc sẽ ñược truyền ñộng bằng một ñộng cơ.
Mỗi ñộng cơ truyền ñộng có công suất bé hơn ñộng cơ truyền ñộng
chính ở trên; Mỗi ñộng cơ ñiều chỉnh bằng một bàn phím nhấn chọn số vòng
quay, sau ñó ñược ñưa về một bộ ñiều chỉnh cho cả hệ thống; Số vòng quay
làm việc có khoảng ñiều chỉnh rộng và rất cơ ñộng.
1.3.2 Tiết kiệm ñiện nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm
Một lợi ích nữa trong công tác TKð mang lại cho các doanh nghiệp là
việc tăng chất lượng sản phẩm. Ví dụ như Nhà máy ðay Indira Gandhi ñã ñạt
ñược vào tháng 6 năm 2002, Nhà máy ñã thực hiện biện pháp lắp biến tần cho
máy kéo sợi 16 E nhằm tiết kiệm năng lượng.
Việc lắp biến tần cho các máy kéo sợi ñem lại hiệu quả về năng lượng
rất cao, suất tiêu hao năng lượng giảm so với các máy không lắp biến tần là
22%. Mặt khác sự phản hồi các công nhân thì hầu hết các công nhân trong
xưởng rất thích ñược sử dụng biến tần vì như vậy có thể giúp họ tăng năng
suất dẫn tới tăng thu nhập, giảm ñược việc ñứt sợi dẫn ñến tăng chất lượng
sản phẩm.
1.3.3 Tiết kiệm ñiện nhằm cải thiện môi trường và ñiều kiện lao ñộng
Ngoài việc tăng năng suất và chất lượng sản phẩm, việc TKð còn giúp
các doanh nghiệp cải thiện ñược môi trường làm việc của người công nhân,
dẫn ñến năng suất lao ñộng cũng tăng lên. Ta xét trường hợp của Công ty cổ
phần may thêu giày dép WEC Sài Gòn: Dựa trên kết quả kiểm toán và các
kiến nghị do nhóm kiểm toán ñưa ra, xí nghiệp ñã chủ ñộng cải tạo hệ thống
chiếu sáng của phân xưởng. Cụ thể xí nghiệp ñã:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………17
- Hạ ñộ cao của máng ñèn từ 2,2m trước ñây xuống còn 1,8m.
- Bố trí bóng ñèn vuông góc với bàn máy của người công nhân thay vì bố
trí song song như trước ñây. Với cách bố trí này, ánh sáng ñược tập trung ngay
tại vị trí chân vịt của máy may, tránh không bị khuất bóng như cách bố trí cũ.
- Lắp chụp ñèn phản quang cho tất cả các bóng. ðiều này giúp ánh sáng
ñược tập trung xuống vị trí làm việc, không bị phân tán như trước ñây.
- Lắp mỗi bóng ñèn một công tắc. ðiều này giúp người công nhân
trước khi ra khỏi máy may có thể tắt ñèn ngay khi không cần dùng, giúp tiết
kiệm hơn nữa ñiện năng tiêu tốn cho chiếu sáng.
- Các hình thức dưới ñây cho thấy cách bố trí hệ thống chiếu sáng trước và
sau khi thực hiện biện pháp TKð. Với biện pháp này, xí nghiệp ñã giảm ñược 1/3
số bóng ñèn dùng cho phân xưởng may, từ 307 bóng xuống còn 198 bóng. Vì
vậy, ñiện năng tiêu thụ dùng cho chiếu sáng phân xưởng cũng giảm ñược 33%.
1.3.4 Tiết kiệm ñiện giúp giảm chi phí sản xuất
Các chi phí trong quá trình sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu;
- Chi phí nhân công;
- Chi phí năng lượng;
- Chi phí khấu hao nhà xưởng, thiết bị máy móc;
- Chi phí quản lý;
- Chi phí quảng cáo;
- Chi phí vận chuyển, bao bì.
Trong các chi phí trên, chỉ có chi phí năng lượng là có thể giảm và
giảm ñáng kể ñối với hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
1.4 HAO TỔN ðIỆN NĂNG TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
1.4.1 Tổn thất ñiện năng trong doanh nghiệp công nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………18
Tổn thất ñiện năng trong doanh nghiệp công nghiệp gồm có các thành
phần cơ bản sau:
- Tổn thất trên ñường dây và máy biến áp.
- Tổn thất trong bản thân các thiết bị tiêu thụ ñiện (ñộng cơ, thiết bị
phát nhiệt, thiết bị lạnh, chiếu sáng,..).
- Tổn thất trong các thiết bị phụ (thanh cái, BI, BU, công tơ,..).
- Tổn thất do quản lý kỹ thuật.
- Tổn thất kinh doanh.
1.4.2 Nguyên nhân gây nên hao tổn ñiện năng trong DNCN
Hao tổn ñiện năng trong doanh nghiệp công nghiệp có mặt trong tất cả
các phần tử cấu thành của hệ thống ñiện. Một cách tổng quát có thể nêu ra ba
loại nguyên nhân cơ bản sau:
1. Nguyên nhân về tổ chức quản lý:
Nguyên nhân này là việc tổ chức quản lý hệ thống ñiện của doanh
nghiệp chưa ñược khoa học, bố trí về thời gian làm việc của các thiết bị ñiện
không hợp lý như khởi ñộng ñộng cơ ñồng thời, chưa bố trí hoạt ñộng sản
xuất theo ca kíp, thời gian chạy không tải của máy móc thiết bị.
2. Nguyên nhân về kỹ thuật công nghệ:
Nguyên nhân về kỹ thuật công nghệ là một nguyên nhân cơ bản có thể
thấy ngay như lưới ñiện của doanh nghiệp khi thiết kế chưa ñược tối ưu, tiết ñiện
dây dẫn chưa phù hợp, lựa chọn máy biến áp không tối ưu, và ñặc biệt là các loại
thụ ñiện với công suất lớn như ñộng cơ không ñồng bộ ba pha với công suất
không phù hợp, các mạch ñiều khiển không phù hợp.
3. Nguyên nhân về chất lượng ñiện:
Chất lượng ñiện kém làm cho hiệu suất làm việc của máy móc thiết bị nhỏ
hơn so với hiệu suất thực tế của thiết bị.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………19
1.5 TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM ðIỆN TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
Tiềm năng tiết kiệm ñiện trong DNCN lớn vì:
- Lượng ñiện năng tiêu thụ lớn. ñồng thời cũng có lượng ñiện năng hao
tổn khá lớn.
- Sự ña dạng của công nghệ sản xuất.
- Sự ña dạng của thiết bị tiêu thụ ñiện.
- Tổ chức kỹ thuật chưa hợp lý.
- Tiềm năng tiết kiệm ñiện ở khâu sử dụng ñiện chưa hợp lý.
Từ ñây ta có thể áp dụng các giải pháp TKð ñối với doanh nghiệp theo
các giải pháp tổ chức, công nghệ và trong khâu sử dụng ñiện.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………20
PHẦN 2: ðÁNH GIÁ TỔN THẤT TRONG MẠNG ðIỆN DNCN
2.1 PHƯƠNG PHÁP CHUNG ðÁNH GIÁ TỔN THẤT ðIỆN NĂNG TRONG
MẠNG ðIỆN DNCN
Việc ñánh giá hao tổn ñiện năng và công suất thực tế gặp rất nhiều khó
khăn vì ñại lượng này phụ thuộc vào dòng ñiện và ñiện áp, chúng là các ñại
lượng luôn luôn biến ñổi theo thời gian, với hệ thống ñiện phức tạp thì cần có
nhiều thiết bị ño ñếm mắc vào hệ thống.
Việc xác ñịnh hao tổn ñiện năng, hiện tại ta có thể xác ñịnh với sự trợ
giúp của các thiết bị ño theo các phương pháp cơ bản sau:
2.1.1 Theo các chỉ số công tơ
- Phương pháp xác ñịnh tổn thất ñiện năng thông dụng nhất là so sánh sản
lượng ñiện ở ñầu vào và ñầu ra. Một số nguyên nhân dẫn ñến sai số của phép ño là:
+ Không thể lấy ñồng thời chỉ số của các công tơ tại ñầu nguồn và ở
các ñiểm tiêu thụ ñiện.
+ Nhiều ñiểm tải còn thiếu thiết bị ño hoặc thiết bị ño không phù hợp
với phụ tải.
+ Số chủng loại ñồng hồ ño rất ña dạng với nhiều mức sai số khác
nhau, ñó là chưa nói ñến việc chỉnh ñịnh ñồng hồ ño thiếu chính xác hoặc
không thể chính xác do chất lượng ñiện không ñảm bảo.
Tuy nhiên có thể sử dụng các phương pháp ño hiện ñại như dùng ñồng
hồ ño tổn thất ñể nâng cao chính xác của phép ño. Nhưng như vậy sẽ rất tốn
kém và phức tạp.
2.1.2 Phương pháp xác ñịnh tổn thất ñiện năng bằng ñồng hồ ño ñếm tổn thất
Trong hệ thống cung cấp ñiện lớn người ta có thể xác ñịnh tổn thất ñiện
năng trực tiếp bằng ñồng hồ ño ñếm tổn thất mắc ngay trên ñiểm nút cung cấp
cần kiểm tra.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………21
- Cách xác ñịnh tổn thất ñiện năng theo ñồng hồ ño ñếm tổn thất như sau:
Tổn thất ñiện năng trong mạng ñiện ñược xác ñịnh theo công thức.
∆A = 3. 2ik R.N.10-3 (kWh);
Trong ñó: ki – tỷ số máy biến dòng;
R – ñiện trở tương ñương của mạng ñiện;
N – chỉ số của ñồng hồ ñếm tổn thất ñiện năng ñược ghi trong
thời gian T: N = I2.T.
Cách xác ñịnh tổn thất này tuy ñơn giản nhưng ñòi hỏi nhiều thiết bị ño
ñếm, gây tốn kém, vì vậy chỉ nên áp dụng trong những trường hợp ñặc biệt.
2.1.3 Xác ñịnh hao tổn ñiện năng ∆A theo các ñại lượng của phụ tải
2.1.3.1 Theo cường ñộ dòng ñiện thực tế
Tổn thất ñiện năng trong mạng ñiện phân phối tỷ lệ với bình phương
dòng ñiện chạy trong mạng ñược xác ñịnh theo biểu thức sau:
∫
−
=∆
T
t dtIRA
0
32 10....3 ;
Trong ñó: ∆A – tổn thất ñiện năng trong mạng ñiện 3 pha;
It – dòng ñiện chạy trong mạng;
R – ñiện trở mạng ñiện;
T – thời gian khảo sát.
Trong thực tế cường ñộ dòng ñiện luôn luôn thay ñổi, phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố vì vậy xác ñịnh tổn thất ñiện năng theo công thức trên là rất phức
tạp và không khả thi.
2.1.3.2 Xác ñịnh tổn thất ñiện năng theo ñồ thị phụ tải
ðể khắc phục ñược sự phức tạp của việc xác ñịnh dòng ñiện thực tế, ta
có thể xác ñịnh tổn thất ñiện năng ∆A theo ñồ thị phụ tải bằng cách biểu diễn
sự biến thiên của bình phương dòng ñiện hoặc công suất theo thời gian t: I2 =
f(t) hoặc S2 = f(t). Khi ñó tổn thất ñiện năng ñược xác ñịnh theo công thức:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………22
))(
)(
)(
)(
.(..3
0
2
2
0
2
2
0
2 dt
tU
tQdt
tU
tPRdtIRA
ttt
t ∫∫∫ +==∆ , (kWh).
ðể xác ñịnh ñược tổn thất ñiện năng thực tế, với giả thiết trong khoảng
thời gian ∆t ta coi giá trị dòng ñiện hay công suất là không ñổi và coi ñiện áp
bằng ñiện áp ñịnh mức, ñồng thời bằng cách bậc thang hóa ñường cong ta xác
ñịnh ñược lượng ñiện năng tổn thất.
∑∑
==
∆+=∆=∆
n
i
ii
n
n
i
t
n
tQP
U
R
tS
U
RA
1
22
2
1
2
2 ).(... , (kWh);
Với n là số bậc thang của ñồ thị phụ tải.
Phương pháp xác ñịnh tổn thất này tuy ñơn giản nhưng ñòi hỏi phải có
ñồ thị phụ tải mà không phải bao giờ cũng có thể xây dựng ñược ở tất cả các
ñiểm nút cần thiết của hệ thống ñiện.
Ngày nay với các thiết bị máy móc và công nghệ ño ñếm hiện ñại, một
số phần mềm mô phỏng cho phép xây dựng ñồ thị phụ tải của hệ thống ñiện
một cách chính xác và tin cậy.
2.1.3.3 Xác ñịnh ∆A theo dòng ñiện cực ñại
ðể khắc phục sự phức tạp của các phương pháp trên ta xác ñịnh tổn
thất tương ñương gây ra bởi dòng ñiện cực ñại chạy trong mạch với thời gian
hao tổn cực ñại tính theo công thức:
∆A = 3.I2m.R.10-3.τ ;
Trong ñó: Im - dòng ñiện cực ñại chạy trong mạch (A);
τ - thời gian hao tổn công suất cực ñại (h).
Ở ñây cũng gặp một trở ngại khác là thời gian hao tổn cực ñại phụ
thuộc vào tính chất phụ tải, hệ số công suất, thời gian sử dụng công suất cực
ñại …Vì vậy việc tính toán tổn thất ñiện năng theo công thức trên cũng
thường mắc sai số lớn. Giá trị thời gian hao tổn công suất cực ñại xác ñịnh
theo ñồ thị phụ tải ñược tính theo công thức:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………23
∑∫
∫
=
∆===
T
i
ii
M
T
M
t
M
T
t
tI
II
dtI
P
dtP
1
2
2
0
2
2
2
0
2
)(
..
1
.
τ , (h);
Trong ñó: IM - dòng ñiện truyền tải lớn nhất trong thời gian tính tổn thất;
Ii - dòng ñiện tương ứng với khoảng thời gian ∆ti;
T - khoảng thời gian khảo sát.
Tuy nhiên ở ñây giá trị τ không phải bao giờ cũng có thể xác ñịnh ñược
một cách dễ dàng, vì không thể có ñủ ñồ thị phụ tải chuẩn, trong thực tế người
ta áp dụng một số công thức thực nghiệm ñể tính τ một cách gần ñúng sau:
1 Công thức Kenzevits:
τ = (0,124 + TM.10-4)2.8760 (h);
TM – thời gian sử dụng công suất cực ñại (h): TM = A/PM.
2 Công thức Valander:
2
max
min
max
min
)1(
2
21
.2
P
P
P
P
T
T
TTTT
M
M
M −
−+
−
+−=τ .
3 Hoặc công thức thực nghiệm:
T
TT MM
2
.87,013,0 +=τ .
2.2 TỔN THẤT ðIỆN NĂNG TRÊN ðƯỜNG DÂY
Như ta ñã biết, phụ tải ñiện là một ñại lượng ngẫu nhiên, chịu tác ñộng
của rất nhiều yếu tố. Vì vậy tổn thất ñiện năng cũng là một ñại lượng ngẫu
nhiên. Do ñó ñể có thể xác ñịnh ñược một cách chính xác và tin cậy chỉ có thể
xác ñịnh bằng phương pháp xác suất thống kê ñiều tra số liệu.
Lượng tổn thất ñiện năng trên ñường dây có thể xác ñịnh bằng lượng
tổn thất tương ñương gây ra bởi dòng ñiện trung bình không ñổi trong suốt
thời gian khảo sát chạy trong mạng ñiện ñẳng trị theo biểu thức:
∆A = 3M(I2)Rñtr.T.10-3, (kWh);
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………24
Trong ñó: M(I2) - kỳ vọng toán bình phương dòng ñiện;
Rñtr - ñiện trở ñẳng trị của mạng ñiện Ω.
Theo lý thuyết xác suất ta có:
M(I2) = [M(I)]2 + D(I);
M(I), D(I) - kỳ vọng toán và phương sai của dòng ñiện.
Giá trị của kỳ vọng toán dòng ñiện chạy trong mạch có thể ñược tính
theo các chỉ số của các công tơ tại lộ ra của trạm biến áp trung gian.
22
22
3
)(
TU
AAIM
tb
xr +
= ;
Ar, Ax - ñiện năng tác dụng và phản kháng xác ñịnh theo chỉ số của các
công tơ nguồn kWh, kVArh;
Utb - ñiện áp trung bình của mạng ñiện kV;
T - thời gian khảo sát (h).
Theo quy tắc ba sích ma thì dòng ñiện cực ñại IM:
IM = M(I) + 3σ;
Từ ñó ta có:
3
)(IMI M −
=σ ;
Hệ số biến ñộng: )(3
)(
)( IM
IMI
IM
k Mv
−
==
σ
.
Phương sai dòng ñiện có thể ñược biểu thị qua hệ số biến ñộng kv của phụ tải.
σ = D(I) – [M(I)]2.k2v;
Thay các giá trị vào cuối cùng ta có ñược giá trị tổn thất ñiện năng tác
dụng trên ñường dây là:
∆Ar = 3[M(I)]2(1+k2v).Rñtr.T.10-3 (kWh);
ðiện trở ñẳng trị của ñường dây ñược xác ñịnh theo biểu thức:
2
3
3
10.
M
M
ñtr I
PR ∆= ;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………25
∆PM - hao tổn công suất cực ñại trong mạng ñiện.
Tổn thất ñiện năng phản kháng xác ñịnh theo công thức:
∆Ax = ∆Ar.tgϕ;
2.3 TỔN THẤT ðIỆN NĂNG TRONG MÁY BIẾN ÁP
ðể ñơn giản cho việc tính toán ta thay tất cả các máy biến áp bằng một
máy biến áp ñẳng trị có công suất bằng tổng công suất ñịnh mức của các máy.
Tổn thất trong máy biến áp tiêu thụ gồm hai thành phần là tổn thất thay ñổi
∆Acu và tổn thất ñiện năng không thay ñổi trong máy biến áp ∆AFe.
- Kỳ vọng toán chạy trong máy biến áp là:
22
2
2
2
2
2
3
)(
TU
AAIM
tb
xr
ba
+
= ;
Trong ñó: Ar2, Ax2 – ðiện năng tác dụng và phản kháng ở cuối mạng ñẳng trị
Ar2 = Ar –∆Ar ;
Ax2 = Ax – ∆Ax ;
Utb2 – ðiện áp trung bình ở cuối ñường dây kV.
ðiện trở ñẳng trị của các máy biến áp là:
∑
∑
=
=
∆
=
m
i
ni
m
i
kin
ñtr
S
PU
R
1
2
1
32
)(
10..
;
Trong ñó: Un - ðiện áp ñịnh mức của các máy biến áp (kV);
Sni - Công suất ñịnh mức của máy biến áp thứ i (kVA);
∆Pki - Hao tổn ngắn mạch của máy biến áp thứ i ;
m - Số lượng máy biến áp tiêu thụ.
Vậy tổn thất ñiện năng tác dụng trong ñồng của máy biến áp là:
∆Acu = 3[M(I)ba]2(1+k2v)Rñtr.T.10-3 (kWh).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………26
Thành phần tổn thất cố ñịnh hay tổn thất trong lõi thép của máy biến áp
ñược xác ñịnh theo biểu thức sau:
∑
=
∆=∆
m
i
i
n
tb
Fe PTU
UA
1
02
2
2
.. ;
∆P0i - hao tổn không tải của máy biến áp thứ i.
2.4 TỔN THẤT ðIỆN NĂNG TRONG MẠNG ðIỆN HẠ ÁP
ðặc ñiểm của mạng ñiện hạ áp là số lượng dây dẫn ở các ñoạn dây khác
nhau, phụ tải rải rác dọc các tuyến dây, giá trị ñiện áp thấp, mức ñộ phi ñối
xứng cao. Nên việc xác ñịnh tổn thất trên lưới ñiện này khá phức tạp, ngoài ra
do ñiện áp thấp nên tổn thất không chỉ xuất hiện trên các phần tử của mạng
ñiện mà còn có cả trên các mối nối, ñiểm tiếp xúc,… Hiện nay có nhiều
phương pháp xác ñịnh tổn thất ñiện năng trong lưới hạ áp song ñộ chính xác
của các phương pháp lại rất khác nhau. Ta xét phương pháp thông dụng sau:
2.4.1 Phương pháp tính tổn thất ñiện năng dựa trên kết quả ño ñiện áp tại
ñiểm nằm ở cuối ñường trục (áp dụng với lưới ñiện bất kỳ)
ðối với mạng ñiện phức tạp, hao tổn công suất có thể xác ñịnh theo
biểu thức sau:
∆PΣ = kp.U.I.∆UΣ%10-2 (kW);
Tuy nhiên ở ñây hệ số kp phải ñược hiệu chỉnh, phụ thuộc vào mức ñộ
phi ñối xứng và kết cấu của ñường dây hạ áp. Các kết quả nghiên cứu thực tế
cho thấy sự liên hệ giữa hệ số kp với kết cấu mạng ñiện, mức ñộ phi ñối xứng
là khá phức tạp, trong một trừng mực nhất ñịnh có thể biểu thị mối quan hệ
này một cách gần ñúng như sau:
0
0
1 .
2
fa
p s kdx
F
k k k k
F
= +
;
Trong ñó: ks- hệ số phụ thuộc vào kết cấu lưới và số lượng tải trên sơ ñồ hình tia;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………27
kkdv- hệ số phản ánh mức ñộ phi ñối xứng của lưới;
k0 - hệ số phản ánh tổn thất công suất trên dây trung tính;
Ffa - tiết diện dây pha;
F0 - tiết diện dây trung tính.
Từ các kết quả nghiên cứu ở các mạng ñiện thực tế có thể lấy các giá trị
của kp phụ thuộc vào ñộ phi ñối xứng như bảng số liệu thực nghiệm sau:
kfdx% 5 ÷ 10 11 ÷ 15 16 ÷ 20 21 ÷ 25
kp 0,97 ÷ 0,93 0,9 ÷ 0,85 0,85 ÷ 0,8 0,8 ÷ 0,7
Trình tự tính toán:
Giả sử trên lưới ñiện có tất cả X ñường dây 0,4kV và ñược chia làm N
nhóm ñường dây. Mỗi nhóm có tất cả là X/N ñường dây có ñặc tính tĩnh tương
ñối giống nhau (về tiết diện dây dẫn Ffa, F0, chiều dài, hệ số công suất, phụ tải
tổng cao nhất ñầu ñường dây). Trên mỗi nhóm ta chỉ chọn một ñường dây làm
ñiển hình ñể tính toán. Trình tự tính toán ñược thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xác ñịnh mức ñộ phi ñối xứng trên mỗi nhóm tải ñể từ ñó xác
ñịnh hệ số kp.
Bước 2: Xác ñịnh ñộ lệch ñiện áp ∆U%: Tiến hành ño và xác ñịnh
(∆Umax%, ∆Umin%) ứng với chế ñộ công suất cực ñại Pmax và cực tiểu của nhóm
ñường dây tương ứng, sau ñó tính giá trị trung bình và xác ñịnh hệ số công
suất cosϕtb của lưới.
Bước 3: Tiến hành xác ñịnh tỉ lệ phần trăm trung bình tổn thất công
suất trên toàn lưới theo biểu thức sau:
max max min min
1 1
%
max min
1 1
1
2
N N
i i i i
i i
tb N N
i i
i i
P P P P
P
P P
= =
= =
∆ ∆
∆ = +
∑ ∑
∑ ∑
, (%);
Bước 4: Xác ñịnh tổn thất ñiện năng trên lưới:
Tỷ lệ phần trăm trung bình tổn thất công suất trên lưới 0,4kV chính là tỷ
lệ phần trăm trung bình tổn thất ñiện năng trên toàn lưới: ∆Ptb% = ∆Atb% (%).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………28
Bước 5: Tổn thất ñiện năng của toàn lưới 0,4kV ñược xác ñịnh như sau:
∆A = A. ∆Atb% (kWh);
A: Là tổng ñiện năng tiêu thụ trong mạng ñiện hạ áp (kWh).
2.4.2 Xác ñịnh tổn thất ñiện năng theo phương pháp thực nghiệm
a) Biểu thức 1:
Tổn thất trong mạng ñiện hạ áp ñược xác ñịnh theo các số liệu ño ñếm
của các pha ở chế ñộ phụ tải cực ñại.
2 2 2 31 ( ) . .10
3 A B C dt fdx
A I I I R k τ∆ = + + ;
Trong ñó: IA, IB, IC - dòng ñiện cực ñại trên các pha;
Rdt - ñiện trở ñẳng trị của mạng ñiện;
kfdx: - hệ số phi ñối xứng;
' ' '
1 2
( ) ( )A B C A B C
dt
A B C
U U U U U UR a a
I I I
+ + − + +
= +
+ +
;
Trong ñó: a1, a2 - các hệ số hồi quy xác ñịnh theo các số liệu thống kê;
UA, UB, UC- ñiện áp tại các ñầu lộ của các pha;
UA’. UB’, UC’ - ñiện áp ở cuối lộ của các pha;
max
0 1fdx
A B C
Ik b b
I I I
= +
+ +
;
Imax - dòng ñiện lớn nhất trong các pha: Max(IA, IB, IC);
b0, b1 - các hệ số hồi quy, phụ thuộc vào tính chất của phụ tải, có
giá trị trong bảng sau:
Phụ tải b0 b1
Sinh hoạt 0,37 3,92
Hỗn hợp 0,18 2,34
b) Biểu thức thứ hai:
Tổn thất ñiện năng trên lưới ñiện hạ áp cũng có thể xác ñịnh theo công thức sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………29
2
2
22
. . (1 ) .
.
dt
f fdx
n
A RA tg k k
U T
δ ϕ∆ = + ;
Trong ñó: δ - hệ số xác ñịnh theo mức tăng thực tế giá trị trung bình của
dòng ñiện phụ tải (δ = 1 ÷ 1,1) và thường lấy δ = 1,06;
A - ñiện năng truyền tải trên lưới 0,4kV (kWh);
T - thời gian vận hành của lưới ñiện (h);
Un - ñiện áp ñịnh mức của lưới;
k2f - hệ số phụ thuộc vào mức chênh lệch các giá trị dòng ñiện
phụ tải tại các thời ñiểm khác nhau so với giá trị trung bình;
2
max min
2 2
max min
3( )1
4( )f
I Ik
I I
−
= +
+
;
kfdx - hệ số phi ñối xứng, biểu thị lượng năng lượng tổn thất do
mất ñối xứng giữa các pha, có thể ñược tính theo công thức thứ nhất.
2.5 TỔN THẤT ðIỆN NĂNG TRONG ðỘNG CƠ
Thực tế phần lớn các sản phẩm ñều ñòi hỏi việc sử dụng các ñộng cơ ở
một vài công ñoạn nào ñó trong quá trình sản xuất, chúng ta không ngạc nhiên
khi nói rằng ñộng cơ ñiện là thiết bị tiêu thụ nhiều ñiện năng nhất.
Hao tổn ñiện năng của ñộng cơ không ñồng bộ gồm hai thành phần :
ðó là tổn hao ñồng Pcu và tổn hao sắt Pfe. Trong ñộng cơ không ñồng bộ thì
tổn hao ñồng chiếm ñến 70% còn hao tổn sắt chỉ chiếm ñến 30%. Các công
thức tính hao tổn trong ñộng cơ như sau :
- Tổn hao công suất trong lõi thép ñược tính theo công thức :
1
1
.( 1). ( )Fe dmP P k kWη∆ = − .
- Hao tổn ñồng ñược tính theo công thức :
2
2
1
.( 1).( ) . ( )ttCu dm
dm
SP P k kW
Sη
∆ = − ;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………30
Trong ñó : Stt = Sdo/cosϕdo; Sdm = Pdm/cosϕdm.
k1, k2 - là các hệ số tỷ lệ hao tổn trong thép và ñồng. Nó tùy
thuộc vào từng loại ñộng cơ. Với ñộng cơ không ñồng bộ thực nghiệm cho
thấy k1 = 0,3 và k2 = 0,7.
η - là hiệu suất làm việc của ñộng cơ, nó phụ thuộc vào tính chất
tải và hệ số mang tải, thường là hàm của hệ số mang tải η = f(kmt) và ñược
xác ñịnh bằng những công thức thực nghiệm.
Hao tổn công suất trong ñộng cơ ñược tính là:
∆P = ∆Pcu + ∆PFe;
Hao tổn ñiện năng trong tháng ñược tính như sau:
∆A = ∆P.t (kWh);
Trong ñó t là thời gian làm việc của ñộng cơ trong năm (h).
2.6 GẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾT KIỆM ðIỆN TRONG DNCN
Trong phạm vi luận văn, sau khi nghiên cứu các giải pháp, thiết bị có khả
năng áp dụng tương ứng với tiềm năng về tiết kiệm ñiện của DNCN. Chúng
tôi ñưa ra một số giải pháp áp dụng cho doanh nghiệp công nghiệp như sau:
• Giải pháp về tổ chức quản lý kỹ thuật:
- Khuyến nghị các doanh nghiệp công nghiệp tổ chức làm việc theo ca -
kíp, nhằm thực hiện tiêu thụ ñiện vào thời gian thấp nhất ở ñồ thị phụ tải của hệ
thống, sẽ giảm ñược hao tổn ñiện năng trong máy biến áp, cũng với việc ñó thì
doanh nghiệp sẽ ñược hưởng giá ñiện ở mức thấp nhất.
- Các xí nghiệp tổ chức làm việc ca kíp sẽ giảm thời gian chạy không
tải của máy móc thiết bị ñồng nghĩa với việc giảm chi phí ñiện năng trên một
ñơn vị sản phẩm.
- ðóng ñiện các ñộng cơ thông qua các bộ ñiều khiển bằng thiết bị khả
trình ñể giảm thiểu dòng ñiện mở máy, và giảm tối ña sự ñồng thời mở máy
ñộng cơ của các xí nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………31
• Giải pháp công nghệ áp dụng cho các ñối tượng của mạng ñiện là:
- Trong các ñộng cơ ñiện;
- Trong hệ thống chiếu sáng, thông gió;
- Trong hệ thống nhiệt;
- Trong hệ thống cung cấp ñiện.
2.6.1 Trong các ñộng cơ ñiện
2.6.1.1 Giải pháp nâng cao hệ số công suất cosϕ
Hệ số công suất cosϕ càng lớn thì càng có lợi cho việc cung cấp ñiện
lẫn khách hàng tiêu thụ ñiện:
cosϕ = Q
P
=
UI
P
.3
.
Phần lớn các thiết bị dùng ñiện ñều tiêu thụ công suất tác dụng P và
công suất phản kháng Q, ñặc biệt là ñộng cơ không ñồng bộ, tiêu thụ khoảng
60 - 65% tổng công suất phản kháng. Vì vậy việc làm giảm công suất phản
kháng là giải pháp cần phải ñược quan tâm. Có rất nhiều giải pháp làm giảm
công suất phản kháng, song chúng ta phải biết lựa chọn cho thích hợp. Sau
ñây là một số giải pháp:
a) Nâng cao hệ số cosϕ tự nhiên
ðó là tìm ra các phương pháp ñể ñộng cơ giảm bớt ñược lượng công
suất phản kháng tiêu thụ, ta có thể áp dụng các công nghệ tiên tiến, sử dụng
các thiết bị một cách hợp lý… Biện pháp này ñem lại hiệu quả kinh tế mà
không phải ñặt thêm thiết bị bù.
Các cán bộ phải chỉ ñạo, thay ñổi cải tiến qui trình, công nghệ ñể các
thiết bị ñiện làm việc ở chế ñộ hợp lý nhất. Căn cứ vào ñiều kiện cụ thể của
doanh nghiệp ñể sắp xếp qui trình công nghệ một cách hợp lý nhất. Việc giảm
bớt những ñộng tác, những nguyên công thừa ñều ñưa ñến hiệu quả tiết kiệm
ñiện, giảm bớt ñiện năng tiêu thụ trên một sản phẩm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………32
- Hạn chế ñộng cơ chạy không tải.
- Nâng cao chất lượng sửa chữa ñộng cơ.
- Dùng ñộng cơ ñồng bộ thay thế cho ñộng cơ không ñồng bộ.
- Nếu ñộng cơ nào không cần ñiều chỉnh tốc ñộ thì ta nên dùng ñộng
cơ không ñồng bộ vì:
+ ðộng cơ ñồng bộ có hệ số công suất cosϕ cao, có thể làm việc ở chế
ñộ quá kích từ ñể trở thành một máy bù cung cấp thêm công suất phản kháng
cho mạng.
+ Mô men quay tỉ lệ bậc nhất với ñiện áp của mạng nên ít phụ thuộc
vào phụ tải do ñó năng xuất làm việc của máy cao.
- Thay thế những ñộng cơ làm việc non tải bằng những ñộng cơ có
dung lượng công suất nhỏ hơn.
ðối với các nhà máy, xí nghiệp lâu năm thường ñộng cơ ñã cũ rích, tiêu
thụ nhiều ñiện, gây hao tổn công suất lớn, làm việc bị non tải…ảnh hưởng
ñến chất lượng sản phẩm và nền kinh tế của doanh nghiệp. Khi ñộng cơ làm
việc non tải ñược thay bằng ñộng cơ có công suất nhỏ hơn ta sẽ tăng ñược hệ
số phụ tải kpt dẫn ñến cosϕ tăng. Nhưng việc thay thế phải:
+ Giảm ñược tổn thất công suất tác dụng trong mạng và ñộng cơ vì có
như vậy thì việc thay thế mới có lợi. Qua kinh nghiệm cho thấy:
+ Nếu kpt < 0,45 thì việc thay thế bao giờ cũng có lợi;
+ Nếu 0,45 < kpt < 0,78 thì phải so sánh kinh tế kỹ thuật mới xác ñịnh
ñược việc thay thế có lợi hay không.
+ ðiều kiện kỹ thuật: Việc thay thế ñộng cơ phải ñảm bảo nhiệt ñộ của
ñộng cơ nhỏ hơn nhiệt ñộ cho phép (tñc < tcp), ñảm bảo ñiều kiện mở máy làm
việc ổn ñịnh của ñộng cơ.
b) Dùng phương pháp bù ñể nâng cao hệ số công suất cosϕ
Bù công suất phản kháng sẽ nâng cao ñược hệ số công suất cosϕ và
giảm tổn thất ∆P ñể tiết kiệm ñiện và quan trọng hơn là ñiều chỉnh và ổn ñịnh
ñược ñiện áp của mạng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………33
- Dung lượng bù ñược xác ñịnh theo công thức:
Qb = Q.α.(tgϕ1- tgϕ2);
Trong ñó: ϕ1 - Góc ứng với hệ số công suất trung bình trước khi bù;
ϕ2 - Góc ứng với với hệ số công suất mong muốn sau khi bù;
α = 0,9 - 1 - Hệ số xét tới khả năng nâng cao cosϕ bằng các biện
pháp khác;
Q - Công suất phản kháng ñộng cơ tiêu thụ.
- Chọn loại thiết bị bù:
Thiết bị bù ñược lựa chọn dựa trên cơ sở tính toán các so sánh về kinh
tế và kỹ thuật.
2.6.1.2 Dựa vào ñồ thị phụ tải hàng ngày ñể giảm bớt nhu cầu ñiện ở giờ
cao ñiểm cho sản xuất
a) ðiều chỉnh ñồ thị phụ tải hàng ngày
Giả sử một doanh nghiệp sản xuất làm việc với phụ tải:
- Cực ñại là: 2,85 MW - Cực tiểu là: 1 MW - Trung bình là: 1,9MW.
Giờ cao ñiểm từ 18 giờ ñến 22 giờ tối, giờ thấp ñiểm từ 22 giờ ñến 4 giờ
sáng ngày hôm sau, còn lại giờ trung bình thường là từ 4 giờ sáng ñến 18 giờ tối.
Hình 2.1: ðồ thị phụ tải ngày ñặc trưng
Nhu cầu cực ñại
0.5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
Nhu cầu cực tiểu mới
Nhu cầu cực ñại mới
Phụ tải tiêu thụ hằng ngày
Phu tải ( MW )
Phụ tải cực ñại
Phụ tải trung bình
Phụ tải cực tiểu
2,85MW
1,90MW
1,0MW
0 2 4 6 10 14 16 18 20 22 24 12
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………34
Từ ñồ thị này ta nhận thấy: Ở giờ cao ñiểm (từ 18 ñến 22 giờ) phụ ._.51 14:54:48 3.46 2.97 14.12 179.33 4.56 0.76
152 14:54:51 4.09 3.37 15.47 176.67 5.30 0.77
153 14:54:54 4.91 3.89 18.95 174.00 6.26 0.78
154 14:54:57 4.97 4.00 18.48 173.67 6.38 0.78
155 14:55:00 4.97 4.00 18.60 175.67 6.38 0.78
156 14:55:03 4.69 3.77 17.22 178.00 6.01 0.78
157 14:55:06 5.54 4.51 18.55 178.67 7.15 0.78
158 14:55:09 4.89 3.94 16.75 181.00 6.28 0.78
159 14:55:12 4.77 3.77 17.48 180.67 6.08 0.78
160 14:55:15 4.29 3.54 15.68 182.67 5.56 0.77
161 14:55:18 4.57 3.71 16.78 182.00 5.89 0.78
162 14:55:21 4.54 3.77 15.93 182.33 5.90 0.77
163 14:55:24 4.11 3.54 13.48 184.00 5.43 0.76
164 14:55:27 3.57 3.20 11.83 185.00 4.80 0.74
165 14:55:30 3.49 3.14 12.78 185.00 4.69 0.74
166 14:55:33 3.57 3.26 12.80 184.33 4.83 0.74
167 14:55:36 3.31 3.09 12.60 184.00 4.53 0.73
168 14:55:39 3.40 3.09 13.40 185.00 4.59 0.74
169 14:55:42 3.31 3.14 10.43 185.33 4.57 0.73
170 14:55:45 2.60 2.80 10.88 186.33 3.82 0.68
171 14:55:48 3.37 3.14 10.47 185.33 4.61 0.73
172 14:55:51 3.06 2.97 12.20 184.33 4.26 0.72
173 14:55:54 3.23 3.03 10.62 186.67 4.43 0.73
174 14:55:57 3.31 3.03 10.68 186.33 4.49 0.74
175 14:56:00 3.06 2.97 11.65 186.33 4.26 0.72
176 14:56:03 2.97 2.97 10.28 184.67 4.20 0.71
177 14:56:06 3.29 3.09 10.82 187.33 4.51 0.73
178 14:56:09 3.20 3.14 11.85 189.67 4.49 0.71
179 14:57:00 3.09 2.97 11.18 184.00 4.28 0.72
180 14:58:00 3.71 3.31 12.87 184.67 4.98 0.75
181 14:59:00 3.29 3.03 11.88 182.67 4.47 0.74
182 15:00:00 5.40 4.34 20.23 179.00 6.93 0.78
183 15:01:00 3.31 3.03 10.63 185.00 4.49 0.74
184 15:02:00 4.94 3.94 18.00 175.00 6.32 0.78
185 15:03:00 3.46 3.09 11.25 182.00 4.63 0.75
186 15:04:00 3.31 3.26 11.48 191.33 4.65 0.71
187 15:05:00 4.83 3.94 17.13 186.67 6.23 0.77
188 15:06:00 1.37 1.20 12.28 191.33 1.82 0.75
189 15:07:28 4.97 4.00 17.37 187.33 6.38 0.78
190 15:07:32 4.51 3.83 13.58 190.00 5.92 0.76
191 15:07:37 4.17 3.60 15.70 188.67 5.51 0.76
192 15:07:41 4.83 3.89 17.07 188.33 6.20 0.78
193 15:07:46 4.03 3.49 15.12 189.33 5.33 0.76
194 15:07:50 4.86 4.00 15.72 189.33 6.29 0.77
195 15:07:55 4.37 3.71 14.72 189.33 5.74 0.76
196 15:08:00 3.86 3.49 13.38 190.33 5.20 0.74
197 15:08:05 3.74 3.37 12.70 191.00 5.04 0.74
198 15:08:14 3.31 3.26 11.70 191.33 4.65 0.71
199 15:08:19 2.43 3.03 10.57 192.67 3.88 0.63
200 15:08:23 3.26 3.37 9.47 197.33 4.69 0.69
201 15:08:28 2.89 3.20 9.10 194.33 4.31 0.67
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………98
202 15:08:32 3.43 3.31 11.67 192.67 4.77 0.72
203 15:08:37 3.40 3.26 13.55 189.33 4.71 0.72
204 15:08:41 3.43 3.26 12.83 191.00 4.73 0.72
205 15:08:46 3.20 3.26 10.75 192.00 4.57 0.70
206 15:08:50 3.11 3.14 11.67 190.67 4.42 0.70
207 15:08:55 3.34 3.26 11.05 191.67 4.67 0.72
208 15:09:00 3.43 3.26 12.22 192.00 4.73 0.72
209 15:09:05 2.83 3.09 9.37 190.00 4.19 0.68
210 15:09:14 3.20 3.20 10.57 190.33 4.53 0.71
211 15:09:19 3.43 3.26 12.63 188.33 4.73 0.72
212 15:09:23 3.34 3.26 11.90 189.33 4.67 0.72
213 15:09:28 3.31 3.26 10.90 190.33 4.65 0.71
214 15:09:32 3.43 3.20 11.58 189.67 4.69 0.73
215 15:09:37 3.23 3.14 11.22 189.00 4.51 0.72
216 15:09:41 3.37 3.26 11.40 190.67 4.69 0.72
217 15:09:46 0.97 2.80 5.60 194.33 2.96 0.33
218 15:09:50 2.14 2.97 8.67 192.67 3.66 0.58
219 15:09:55 3.46 3.31 11.97 190.00 4.79 0.72
220 15:10:00 5.14 4.17 18.03 186.00 6.62 0.78
221 15:10:05 4.94 4.00 17.27 187.00 6.36 0.78
222 15:10:14 5.46 4.46 18.65 187.33 7.05 0.77
223 15:10:19 4.34 3.77 15.63 189.33 5.75 0.76
224 15:10:23 4.66 3.83 16.60 187.33 6.03 0.77
225 15:10:28 4.40 3.77 13.80 191.67 5.80 0.76
226 15:10:32 4.57 3.89 14.00 190.00 6.00 0.76
227 15:10:37 4.17 3.60 14.07 189.67 5.51 0.76
228 15:10:41 3.66 3.37 11.50 190.67 4.97 0.74
229 15:10:46 2.94 3.09 10.17 191.00 4.26 0.69
230 15:10:50 3.51 3.31 12.02 189.33 4.83 0.73
231 15:10:55 3.29 3.26 12.65 190.67 4.63 0.71
232 15:11:00 3.29 3.26 10.52 192.67 4.63 0.71
233 15:11:05 3.23 3.26 9.80 191.67 4.59 0.70
234 15:11:14 3.03 3.14 9.10 192.00 4.36 0.69
235 15:11:19 3.14 3.20 11.05 191.00 4.49 0.70
236 15:11:23 3.17 3.20 10.35 191.00 4.51 0.70
237 15:11:28 3.31 3.20 11.62 190.67 4.61 0.72
238 15:11:32 3.23 3.20 11.42 190.33 4.55 0.71
239 15:11:37 3.23 3.09 11.27 188.67 4.47 0.72
240 15:11:41 3.17 3.09 10.92 190.33 4.42 0.72
241 15:11:46 3.14 3.14 10.88 190.33 4.44 0.71
242 15:11:50 3.14 3.09 11.15 189.00 4.40 0.71
243 15:11:55 3.03 3.14 10.88 190.33 4.36 0.69
244 15:12:00 3.09 3.20 11.20 189.33 4.45 0.69
245 15:12:05 3.00 3.14 10.77 190.67 4.34 0.69
246 15:13:00 4.74 3.89 17.23 187.00 6.13 0.77
247 15:14:00 3.20 3.20 10.77 191.00 4.53 0.71
248 15:15:00 3.17 3.26 10.97 194.00 4.55 0.70
249 15:16:00 3.54 3.37 12.28 194.33 4.89 0.72
250 15:17:00 3.09 3.26 10.90 193.33 4.49 0.69
251 15:18:00 3.89 3.60 13.43 194.33 5.30 0.73
252 15:19:00 3.46 3.37 10.60 193.00 4.83 0.72
253 15:20:00 3.26 3.31 11.80 193.67 4.65 0.70
254 15:21:00 2.71 3.20 11.25 195.00 4.20 0.65
255 15:22:00 3.17 3.26 11.45 194.33 4.55 0.70
256 15:23:00 3.17 3.31 11.42 195.67 4.59 0.69
257 15:24:00 2.06 3.09 8.32 194.33 3.71 0.55
258 15:25:00 3.17 3.26 12.45 194.00 4.55 0.70
259 15:26:00 3.26 3.31 11.35 194.67 4.65 0.70
Tổng 926.11 859.83 6641.73 48252.00 1267.25 187.09
Trung bình 3.58 3.32 25.64 186.30 4.89 0.72
Max 6.26
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………99
Phụ lục 3: Thông số theo làm việc theo thời gian của ñộng cơ 2,2KW xưởng quấn dây
TT T.g ®o P Q I U S cosfi
1 14:36:46 0,80 0,66 4,70 182,33 1,04 0,77
2 14:36:50 0,72 0,60 4,38 183,33 0,94 0,77
3 14:37:00 0,60 0,55 3,50 186,33 0,82 0,74
4 14:37:14 0,62 0,55 3,91 185,67 0,83 0,75
5 14:37:28 0,56 0,52 3,71 185,33 0,76 0,73
6 14:37:32 0,56 0,52 3,85 185,33 0,77 0,73
7 14:37:46 0,60 0,55 3,55 188,00 0,82 0,74
8 14:37:50 0,58 0,53 3,68 187,00 0,79 0,74
9 14:38:00 0,58 0,55 3,28 189,00 0,80 0,72
10 14:38:14 0,56 0,53 3,11 188,33 0,77 0,72
11 14:38:28 0,55 0,50 3,24 182,67 0,74 0,74
12 14:38:32 0,54 0,50 3,58 181,00 0,73 0,74
13 14:38:46 0,57 0,53 3,48 185,33 0,78 0,73
14 14:38:50 0,56 0,52 3,64 186,00 0,77 0,73
15 14:39:00 0,57 0,53 3,78 187,33 0,78 0,73
16 14:39:14 0,81 0,68 4,88 186,00 1,06 0,77
17 14:39:28 0,92 0,76 5,45 183,33 1,20 0,77
18 14:39:32 0,86 0,70 5,46 183,00 1,10 0,78
19 14:39:46 0,79 0,65 4,68 184,33 1,02 0,77
20 14:39:50 0,68 0,60 4,01 188,67 0,90 0,75
21 14:40:00 0,60 0,54 3,57 185,00 0,81 0,74
22 14:40:14 0,62 0,52 4,35 179,00 0,81 0,76
23 14:40:28 0,60 0,53 3,89 184,33 0,81 0,75
24 14:40:32 0,58 0,53 3,44 186,33 0,79 0,73
25 14:40:46 0,60 0,54 3,23 187,00 0,81 0,74
26 14:40:50 0,61 0,55 3,34 187,67 0,83 0,74
27 14:41:00 0,57 0,52 3,42 187,00 0,77 0,73
28 14:41:14 0,58 0,53 3,75 186,00 0,79 0,74
29 14:41:28 0,58 0,55 3,46 190,33 0,80 0,72
30 14:41:32 0,57 0,55 3,36 189,00 0,79 0,72
31 14:41:46 0,38 0,48 2,84 189,00 0,61 0,62
32 14:41:50 0,68 0,58 3,85 186,67 0,90 0,76
33 14:42:00 0,77 0,65 4,77 187,67 1,01 0,77
34 14:42:14 0,83 0,68 4,93 179,33 1,07 0,77
35 14:42:28 0,75 0,61 4,57 180,33 0,96 0,78
36 14:42:32 0,70 0,59 4,44 181,67 0,92 0,77
37 14:42:46 0,40 0,48 2,00 186,00 0,62 0,64
38 14:42:50 0,54 0,50 3,48 184,33 0,74 0,73
39 14:43:00 0,60 0,54 3,46 187,00 0,81 0,74
40 14:43:14 0,56 0,52 3,47 186,33 0,77 0,73
41 14:43:28 0,51 0,50 3,40 187,33 0,72 0,71
42 14:43:32 0,53 0,52 2,99 189,00 0,74 0,71
43 14:43:46 0,55 0,52 3,25 188,67 0,76 0,73
44 14:43:50 0,54 0,52 3,30 187,67 0,75 0,72
45 14:44:00 0,56 0,54 3,30 189,33 0,78 0,72
46 14:44:14 0,54 0,54 3,27 191,00 0,77 0,71
47 14:44:28 0,35 0,45 2,54 183,33 0,57 0,61
48 14:44:32 0,59 0,51 4,39 179,00 0,78 0,75
49 14:44:46 0,85 0,70 5,20 178,67 1,10 0,77
50 14:44:50 0,98 0,82 5,95 177,67 1,28 0,77
51 14:45:00 0,80 0,65 4,73 183,67 1,03 0,78
52 14:45:14 0,67 0,58 3,85 185,67 0,89 0,76
53 14:45:28 0,53 0,50 3,56 185,67 0,73 0,72
54 14:45:32 0,54 0,50 3,38 184,67 0,74 0,73
55 14:45:46 0,57 0,53 3,58 186,33 0,78 0,73
56 14:45:50 0,55 0,52 3,30 187,33 0,76 0,72
57 14:46:00 0,53 0,53 3,39 190,00 0,75 0,70
58 14:46:14 0,55 0,51 3,46 184,33 0,75 0,73
59 14:46:28 0,54 0,50 3,36 184,00 0,74 0,73
60 14:46:32 0,55 0,50 3,47 185,00 0,74 0,74
61 14:46:46 0,38 0,49 2,16 190,67 0,61 0,61
62 14:46:50 0,15 0,45 1,51 190,33 0,47 0,31
63 14:47:00 0,66 0,57 3,95 184,33 0,87 0,76
64 14:47:14 0,90 0,73 5,40 182,33 1,16 0,77
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………100
65 14:47:28 0,71 0,60 4,13 183,67 0,93 0,77
66 14:47:32 0,68 0,59 3,99 187,00 0,90 0,75
67 14:47:46 0,63 0,53 3,85 180,33 0,82 0,76
68 14:47:50 0,48 0,47 3,24 180,67 0,67 0,71
69 14:48:00 0,49 0,48 3,30 182,67 0,68 0,71
70 14:48:14 0,44 0,49 2,76 187,67 0,65 0,67
71 14:48:28 0,51 0,50 3,01 188,00 0,72 0,71
72 14:48:32 0,51 0,50 3,10 187,00 0,72 0,71
73 14:48:46 0,51 0,50 3,18 186,00 0,72 0,71
74 14:48:50 0,52 0,52 2,94 190,67 0,74 0,70
75 14:49:00 0,53 0,52 3,25 188,33 0,75 0,71
76 14:49:14 0,52 0,51 3,06 190,67 0,73 0,71
77 14:49:28 0,16 0,43 1,51 186,67 0,46 0,34
78 14:49:32 0,52 0,49 3,56 180,67 0,71 0,73
79 14:49:46 0,92 0,75 5,61 178,67 1,19 0,78
80 14:49:50 0,97 0,80 6,33 178,67 1,26 0,77
81 14:50:00 0,80 0,65 4,41 183,67 1,03 0,78
82 14:50:14 0,60 0,54 3,94 186,67 0,81 0,74
83 14:50:28 0,53 0,51 3,21 186,67 0,74 0,72
84 14:50:32 0,61 0,55 3,50 185,00 0,82 0,74
85 14:50:46 0,56 0,51 3,06 186,00 0,76 0,73
86 14:50:50 0,58 0,54 3,15 188,33 0,80 0,73
87 14:51:00 0,50 0,50 3,27 185,67 0,71 0,71
88 14:51:14 0,55 0,50 3,43 181,33 0,74 0,74
89 14:51:42 0,22 0,19 3,26 187,00 0,29 0,75
90 14:51:45 0,55 0,51 3,25 188,00 0,75 0,73
91 14:51:48 0,55 0,52 3,20 187,67 0,76 0,73
92 14:51:51 0,53 0,51 3,24 186,33 0,74 0,72
93 14:51:54 0,55 0,50 3,43 185,00 0,74 0,74
94 14:51:57 0,55 0,50 3,29 185,00 0,74 0,74
95 14:52:00 0,54 0,52 3,18 186,67 0,75 0,72
96 14:52:03 0,46 0,49 2,62 187,33 0,67 0,69
97 14:52:06 0,16 0,44 1,53 189,67 0,47 0,34
98 14:52:09 0,25 0,44 1,86 187,67 0,51 0,50
99 14:52:12 0,42 0,47 2,70 184,67 0,63 0,67
100 14:52:15 0,55 0,51 3,44 182,67 0,75 0,73
101 14:52:18 0,67 0,57 4,63 180,67 0,88 0,76
102 14:52:21 0,82 0,67 5,27 179,33 1,06 0,78
103 14:52:24 0,81 0,66 6,07 178,00 1,04 0,78
104 14:52:27 1,04 0,89 6,45 178,00 1,37 0,76
105 14:52:30 0,97 0,80 6,11 178,67 1,25 0,77
106 14:52:33 0,93 0,76 6,00 178,67 1,20 0,77
107 14:52:36 0,95 0,79 5,56 180,67 1,23 0,77
108 14:52:39 0,82 0,68 5,31 184,33 1,07 0,77
109 14:52:42 0,77 0,64 4,30 184,00 1,00 0,77
110 14:52:45 0,77 0,63 5,01 179,33 1,00 0,78
111 14:52:48 0,73 0,60 4,69 179,33 0,94 0,77
112 14:52:51 0,71 0,59 4,04 178,33 0,92 0,77
113 14:52:54 0,65 0,54 4,01 179,00 0,85 0,77
114 14:52:57 0,63 0,53 4,09 177,33 0,83 0,76
115 14:53:00 0,62 0,52 4,15 177,33 0,81 0,76
116 14:53:03 0,63 0,53 3,60 179,00 0,82 0,76
117 14:53:06 0,60 0,52 3,65 181,33 0,80 0,76
118 14:53:09 0,57 0,51 3,76 182,33 0,77 0,74
119 14:53:12 0,60 0,52 3,78 181,33 0,80 0,76
120 14:53:15 0,57 0,51 3,51 183,33 0,77 0,74
121 14:53:18 0,58 0,53 3,29 185,00 0,79 0,74
122 14:53:21 0,58 0,52 3,74 183,67 0,78 0,74
123 14:53:24 0,55 0,51 3,63 185,33 0,75 0,73
124 14:53:27 0,57 0,52 3,30 185,33 0,77 0,73
125 14:53:30 0,53 0,50 3,12 185,00 0,72 0,73
126 14:53:33 0,58 0,53 3,62 185,33 0,79 0,74
127 14:53:36 0,55 0,51 3,46 185,67 0,75 0,73
128 14:53:39 0,56 0,52 3,49 185,67 0,77 0,73
129 14:53:42 0,55 0,52 3,26 186,67 0,76 0,73
130 14:53:45 0,56 0,53 3,49 186,33 0,77 0,72
131 14:53:48 0,59 0,53 3,42 186,00 0,79 0,74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………101
132 14:53:51 0,55 0,52 3,50 189,00 0,76 0,73
133 14:53:54 0,53 0,52 3,14 189,67 0,75 0,71
134 14:53:57 0,54 0,51 3,51 185,67 0,74 0,72
135 14:54:00 0,55 0,52 3,42 185,33 0,76 0,73
136 14:54:03 0,58 0,54 3,37 188,33 0,80 0,73
137 14:54:06 0,55 0,53 3,43 189,00 0,77 0,72
138 14:54:09 0,53 0,51 3,19 187,33 0,74 0,72
139 14:54:12 0,54 0,52 3,19 187,33 0,75 0,72
140 14:54:15 0,55 0,52 3,47 186,00 0,76 0,72
141 14:54:18 0,55 0,51 3,47 186,00 0,75 0,73
142 14:54:21 0,53 0,50 3,37 185,33 0,72 0,73
143 14:54:24 0,55 0,51 3,27 185,33 0,75 0,73
144 14:54:27 0,55 0,50 3,19 184,33 0,75 0,74
145 14:54:30 0,55 0,51 3,40 185,00 0,75 0,73
146 14:54:33 0,55 0,51 3,28 185,33 0,75 0,73
147 14:54:36 0,20 0,47 1,54 192,00 0,51 0,39
148 14:54:39 0,16 0,45 1,52 189,33 0,48 0,34
149 14:54:42 0,33 0,44 2,49 183,33 0,55 0,60
150 14:54:45 0,53 0,48 3,25 179,33 0,71 0,74
151 14:54:48 0,58 0,50 4,03 179,33 0,76 0,76
152 14:54:51 0,68 0,56 4,42 176,67 0,88 0,77
153 14:54:54 0,82 0,65 5,41 174,00 1,04 0,78
154 14:54:57 0,83 0,67 5,28 173,67 1,06 0,78
155 14:55:00 0,83 0,67 5,31 175,67 1,06 0,78
156 14:55:03 0,78 0,63 4,92 178,00 1,00 0,78
157 14:55:06 0,92 0,75 5,30 178,67 1,19 0,78
158 14:55:09 0,81 0,66 4,79 181,00 1,05 0,78
159 14:55:12 0,80 0,63 5,00 180,67 1,01 0,78
160 14:55:15 0,71 0,59 4,48 182,67 0,93 0,77
161 14:55:18 0,76 0,62 4,80 182,00 0,98 0,78
162 14:55:21 0,76 0,63 4,55 182,33 0,98 0,77
163 14:55:24 0,69 0,59 3,85 184,00 0,90 0,76
164 14:55:27 0,60 0,53 3,38 185,00 0,80 0,74
165 14:55:30 0,58 0,52 3,65 185,00 0,78 0,74
166 14:55:33 0,60 0,54 3,66 184,33 0,81 0,74
167 14:55:36 0,55 0,51 3,60 184,00 0,75 0,73
168 14:55:39 0,57 0,51 3,83 185,00 0,77 0,74
169 14:55:42 0,55 0,52 2,98 185,33 0,76 0,73
170 14:55:45 0,43 0,47 3,11 186,33 0,64 0,68
171 14:55:48 0,56 0,52 2,99 185,33 0,77 0,73
172 14:55:51 0,51 0,50 3,49 184,33 0,71 0,72
173 14:55:54 0,54 0,50 3,03 186,67 0,74 0,73
174 14:55:57 0,55 0,50 3,05 186,33 0,75 0,74
175 14:56:00 0,51 0,50 3,33 186,33 0,71 0,72
176 14:56:03 0,50 0,50 2,94 184,67 0,70 0,71
177 14:56:06 0,55 0,51 3,09 187,33 0,75 0,73
178 14:56:09 0,53 0,52 3,39 189,67 0,75 0,71
179 14:57:00 0,51 0,50 3,20 184,00 0,71 0,72
180 14:58:00 0,62 0,55 3,68 184,67 0,83 0,75
181 14:59:00 0,55 0,50 3,40 182,67 0,74 0,74
182 15:00:00 0,90 0,72 5,78 179,00 1,15 0,78
183 15:01:00 0,55 0,50 3,04 185,00 0,75 0,74
184 15:02:00 0,82 0,66 5,14 175,00 1,05 0,78
185 15:03:00 0,58 0,51 3,21 182,00 0,77 0,75
186 15:04:00 0,55 0,54 3,28 191,33 0,77 0,71
187 15:05:00 0,80 0,66 4,90 186,67 1,04 0,77
188 15:06:00 0,23 0,20 3,51 191,33 0,30 0,75
189 15:07:28 0,83 0,67 4,96 187,33 1,06 0,78
190 15:07:32 0,75 0,64 3,88 190,00 0,99 0,76
191 15:07:37 0,70 0,60 4,49 188,67 0,92 0,76
192 15:07:41 0,80 0,65 4,88 188,33 1,03 0,78
193 15:07:46 0,67 0,58 4,32 189,33 0,89 0,76
194 15:07:50 0,81 0,67 4,49 189,33 1,05 0,77
195 15:07:55 0,73 0,62 4,20 189,33 0,96 0,76
196 15:08:00 0,64 0,58 3,82 190,33 0,87 0,74
197 15:08:05 0,62 0,56 3,63 191,00 0,84 0,74
198 15:08:14 0,55 0,54 3,34 191,33 0,77 0,71
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………102
199 15:08:19 0,40 0,50 3,02 192,67 0,65 0,63
200 15:08:23 0,54 0,56 2,70 197,33 0,78 0,69
201 15:08:28 0,48 0,53 2,60 194,33 0,72 0,67
202 15:08:32 0,57 0,55 3,33 192,67 0,79 0,72
203 15:08:37 0,57 0,54 3,87 189,33 0,78 0,72
204 15:08:41 0,57 0,54 3,67 191,00 0,79 0,72
205 15:08:46 0,53 0,54 3,07 192,00 0,76 0,70
206 15:08:50 0,52 0,52 3,33 190,67 0,74 0,70
207 15:08:55 0,56 0,54 3,16 191,67 0,78 0,72
208 15:09:00 0,57 0,54 3,49 192,00 0,79 0,72
209 15:09:05 0,47 0,51 2,68 190,00 0,70 0,68
210 15:09:14 0,53 0,53 3,02 190,33 0,75 0,71
211 15:09:19 0,57 0,54 3,61 188,33 0,79 0,72
212 15:09:23 0,56 0,54 3,40 189,33 0,78 0,72
213 15:09:28 0,55 0,54 3,11 190,33 0,77 0,71
214 15:09:32 0,57 0,53 3,31 189,67 0,78 0,73
215 15:09:37 0,54 0,52 3,20 189,00 0,75 0,72
216 15:09:41 0,56 0,54 3,26 190,67 0,78 0,72
217 15:09:46 0,16 0,47 1,60 194,33 0,49 0,33
218 15:09:50 0,36 0,50 2,48 192,67 0,61 0,58
219 15:09:55 0,58 0,55 3,42 190,00 0,80 0,72
220 15:10:00 0,86 0,70 5,15 186,00 1,10 0,78
221 15:10:05 0,82 0,67 4,93 187,00 1,06 0,78
222 15:10:14 0,91 0,74 5,33 187,33 1,17 0,77
223 15:10:19 0,72 0,63 4,47 189,33 0,96 0,76
224 15:10:23 0,78 0,64 4,74 187,33 1,00 0,77
225 15:10:28 0,73 0,63 3,94 191,67 0,97 0,76
226 15:10:32 0,76 0,65 4,00 190,00 1,00 0,76
227 15:10:37 0,70 0,60 4,02 189,67 0,92 0,76
228 15:10:41 0,61 0,56 3,29 190,67 0,83 0,74
229 15:10:46 0,49 0,51 2,90 191,00 0,71 0,69
230 15:10:50 0,59 0,55 3,43 189,33 0,81 0,73
231 15:10:55 0,55 0,54 3,61 190,67 0,77 0,71
232 15:11:00 0,55 0,54 3,00 192,67 0,77 0,71
233 15:11:05 0,54 0,54 2,80 191,67 0,76 0,70
234 15:11:14 0,50 0,52 2,60 192,00 0,73 0,69
235 15:11:19 0,52 0,53 3,16 191,00 0,75 0,70
236 15:11:23 0,53 0,53 2,96 191,00 0,75 0,70
237 15:11:28 0,55 0,53 3,32 190,67 0,77 0,72
238 15:11:32 0,54 0,53 3,26 190,33 0,76 0,71
239 15:11:37 0,54 0,51 3,22 188,67 0,74 0,72
240 15:11:41 0,53 0,51 3,12 190,33 0,74 0,72
241 15:11:46 0,52 0,52 3,11 190,33 0,74 0,71
242 15:11:50 0,52 0,51 3,19 189,00 0,73 0,71
243 15:11:55 0,50 0,52 3,11 190,33 0,73 0,69
244 15:12:00 0,51 0,53 3,20 189,33 0,74 0,69
245 15:12:05 0,50 0,52 3,08 190,67 0,72 0,69
246 15:13:00 0,79 0,65 4,92 187,00 1,02 0,77
247 15:14:00 0,53 0,53 3,08 191,00 0,75 0,71
248 15:15:00 0,53 0,54 3,13 194,00 0,76 0,70
249 15:16:00 0,59 0,56 3,51 194,33 0,82 0,72
250 15:17:00 0,51 0,54 3,11 193,33 0,75 0,69
251 15:18:00 0,65 0,60 3,84 194,33 0,88 0,73
252 15:19:00 0,58 0,56 3,03 193,00 0,80 0,72
253 15:20:00 0,54 0,55 3,37 193,67 0,77 0,70
254 15:21:00 0,45 0,53 3,21 195,00 0,70 0,65
255 15:22:00 0,53 0,54 3,27 194,33 0,76 0,70
256 15:23:00 0,53 0,55 3,26 195,67 0,76 0,69
257 15:24:00 0,34 0,51 2,38 194,33 0,62 0,55
258 15:25:00 0,53 0,54 3,56 194,00 0,76 0,70
259 15:26:00 0,54 0,55 3,24 194,67 0,77 0,70
Tổng 154,35 143,30 948,82 48252,00 211,21 187,09
Trung bình 0,60 0,55 3,66 186,30 0,82 0,72
Max 1,04
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………103
Phụ lục 4: Thông số theo làm việc theo thời gian của ñộng cơ 2,2 KW xưởng lắp ráp hoàn
thiện thiết bị ñiện
TT T.g ño P Q I U S cosfi
1 14:36 0,70 0,58 4,12 182,33 0,91 0,77
2 14:36 0,63 0,53 3,83 183,33 0,82 0,77
3 14:37 0,53 0,48 3,07 186,33 0,72 0,74
4 14:37 0,54 0,48 3,43 185,67 0,73 0,75
5 14:37 0,49 0,46 3,25 185,33 0,67 0,73
6 14:37 0,49 0,46 3,37 185,33 0,67 0,73
7 14:37 0,53 0,48 3,10 188,00 0,71 0,74
8 14:37 0,51 0,47 3,22 187,00 0,69 0,74
9 14:38 0,51 0,48 2,87 189,00 0,70 0,72
10 14:38 0,49 0,47 2,73 188,33 0,67 0,72
11 14:38 0,48 0,44 2,83 182,67 0,65 0,74
12 14:38 0,48 0,43 3,13 181,00 0,64 0,74
13 14:38 0,50 0,47 3,05 185,33 0,68 0,73
14 14:38 0,49 0,46 3,19 186,00 0,67 0,73
15 14:39 0,50 0,47 3,31 187,33 0,68 0,73
16 14:39 0,71 0,59 4,27 186,00 0,93 0,77
17 14:39 0,81 0,67 4,77 183,33 1,05 0,77
18 14:39 0,75 0,61 4,78 183,00 0,97 0,78
19 14:39 0,69 0,57 4,10 184,33 0,89 0,77
20 14:39 0,59 0,53 3,51 188,67 0,79 0,75
21 14:40 0,53 0,48 3,12 185,00 0,71 0,74
22 14:40 0,54 0,46 3,81 179,00 0,71 0,76
23 14:40 0,53 0,47 3,40 184,33 0,71 0,75
24 14:40 0,50 0,47 3,01 186,33 0,69 0,73
25 14:40 0,53 0,48 2,83 187,00 0,71 0,74
26 14:40 0,54 0,48 2,92 187,67 0,72 0,74
27 14:41 0,50 0,46 2,99 187,00 0,68 0,73
28 14:41 0,51 0,47 3,28 186,00 0,69 0,74
29 14:41 0,51 0,48 3,03 190,33 0,70 0,72
30 14:41 0,50 0,48 2,94 189,00 0,70 0,72
31 14:41 0,33 0,42 2,48 189,00 0,53 0,62
32 14:41 0,60 0,51 3,37 186,67 0,78 0,76
33 14:42 0,68 0,57 4,18 187,67 0,88 0,77
34 14:42 0,73 0,59 4,32 179,33 0,94 0,77
35 14:42 0,65 0,53 4,00 180,33 0,84 0,78
36 14:42 0,62 0,52 3,89 181,67 0,80 0,77
37 14:42 0,35 0,42 1,75 186,00 0,54 0,64
38 14:42 0,48 0,44 3,04 184,33 0,65 0,73
39 14:43 0,53 0,48 3,03 187,00 0,71 0,74
40 14:43 0,49 0,46 3,04 186,33 0,67 0,73
41 14:43 0,45 0,44 2,98 187,33 0,63 0,71
42 14:43 0,46 0,46 2,62 189,00 0,65 0,71
43 14:43 0,48 0,46 2,85 188,67 0,67 0,73
44 14:43 0,47 0,46 2,89 187,67 0,66 0,72
45 14:44 0,49 0,48 2,89 189,33 0,68 0,72
46 14:44 0,48 0,48 2,86 191,00 0,67 0,71
47 14:44 0,30 0,39 2,23 183,33 0,50 0,61
48 14:44 0,52 0,45 3,84 179,00 0,69 0,75
49 14:44 0,74 0,62 4,55 178,67 0,96 0,77
50 14:44 0,86 0,72 5,20 177,67 1,12 0,77
51 14:45 0,70 0,57 4,14 183,67 0,90 0,78
52 14:45 0,59 0,51 3,37 185,67 0,78 0,76
53 14:45 0,46 0,44 3,12 185,67 0,64 0,72
54 14:45 0,47 0,44 2,95 184,67 0,65 0,73
55 14:45 0,50 0,47 3,13 186,33 0,68 0,73
56 14:45 0,48 0,46 2,89 187,33 0,66 0,72
57 14:46 0,46 0,47 2,96 190,00 0,66 0,70
58 14:46 0,48 0,45 3,03 184,33 0,66 0,73
59 14:46 0,47 0,44 2,94 184,00 0,65 0,73
60 14:46 0,48 0,44 3,04 185,00 0,65 0,74
61 14:46 0,33 0,43 1,89 190,67 0,54 0,61
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………104
62 14:46 0,13 0,39 1,32 190,33 0,41 0,31
63 14:47 0,58 0,50 3,46 184,33 0,77 0,76
64 14:47 0,78 0,64 4,73 182,33 1,01 0,77
65 14:47 0,63 0,53 3,61 183,67 0,82 0,77
66 14:47 0,59 0,52 3,49 187,00 0,79 0,75
67 14:47 0,55 0,47 3,37 180,33 0,72 0,76
68 14:47 0,42 0,41 2,83 180,67 0,58 0,71
69 14:48 0,43 0,42 2,89 182,67 0,60 0,71
70 14:48 0,38 0,43 2,42 187,67 0,57 0,67
71 14:48 0,45 0,44 2,63 188,00 0,63 0,71
72 14:48 0,45 0,44 2,71 187,00 0,63 0,71
73 14:48 0,45 0,44 2,78 186,00 0,63 0,71
74 14:48 0,45 0,46 2,57 190,67 0,65 0,70
75 14:49 0,47 0,46 2,84 188,33 0,65 0,71
76 14:49 0,45 0,45 2,68 190,67 0,64 0,71
77 14:49 0,14 0,38 1,32 186,67 0,40 0,34
78 14:49 0,45 0,43 3,12 180,67 0,62 0,73
79 14:49 0,81 0,66 4,91 178,67 1,04 0,78
80 14:49 0,85 0,70 5,54 178,67 1,10 0,77
81 14:50 0,70 0,57 3,86 183,67 0,90 0,78
82 14:50 0,52 0,48 3,45 186,67 0,70 0,74
83 14:50 0,46 0,45 2,81 186,67 0,65 0,72
84 14:50 0,53 0,48 3,06 185,00 0,72 0,74
85 14:50 0,49 0,45 2,68 186,00 0,66 0,73
86 14:50 0,51 0,48 2,76 188,33 0,70 0,73
87 14:51 0,44 0,43 2,86 185,67 0,62 0,71
88 14:51 0,48 0,43 3,00 181,33 0,65 0,74
89 14:51 0,19 0,17 2,85 187,00 0,25 0,75
90 14:51 0,48 0,45 2,85 188,00 0,66 0,73
91 14:51 0,48 0,46 2,80 187,67 0,67 0,73
92 14:51 0,47 0,45 2,83 186,33 0,65 0,72
93 14:51 0,48 0,44 3,00 185,00 0,65 0,74
94 14:51 0,48 0,44 2,88 185,00 0,65 0,74
95 14:52 0,48 0,46 2,78 186,67 0,66 0,72
96 14:52 0,40 0,43 2,29 187,33 0,59 0,69
97 14:52 0,14 0,38 1,34 189,67 0,41 0,34
98 14:52 0,22 0,38 1,63 187,67 0,44 0,50
99 14:52 0,37 0,41 2,37 184,67 0,55 0,67
100 14:52 0,48 0,45 3,01 182,67 0,66 0,73
101 14:52 0,59 0,50 4,05 180,67 0,77 0,76
102 14:52 0,72 0,58 4,61 179,33 0,93 0,78
103 14:52 0,71 0,58 5,31 178,00 0,91 0,78
104 14:52 0,91 0,78 5,64 178,00 1,20 0,76
105 14:52 0,85 0,70 5,35 178,67 1,10 0,77
106 14:52 0,82 0,67 5,25 178,67 1,05 0,77
107 14:52 0,83 0,69 4,86 180,67 1,08 0,77
108 14:52 0,72 0,59 4,65 184,33 0,93 0,77
109 14:52 0,68 0,56 3,76 184,00 0,88 0,77
110 14:52 0,68 0,55 4,39 179,33 0,87 0,78
111 14:52 0,64 0,53 4,10 179,33 0,83 0,77
112 14:52 0,62 0,52 3,54 178,33 0,81 0,77
113 14:52 0,57 0,48 3,51 179,00 0,74 0,77
114 14:52 0,55 0,47 3,58 177,33 0,72 0,76
115 14:53 0,54 0,46 3,63 177,33 0,71 0,76
116 14:53 0,55 0,47 3,15 179,00 0,72 0,76
117 14:53 0,53 0,46 3,20 181,33 0,70 0,76
118 14:53 0,50 0,45 3,29 182,33 0,67 0,74
119 14:53 0,53 0,46 3,30 181,33 0,70 0,76
120 14:53 0,50 0,45 3,07 183,33 0,67 0,74
121 14:53 0,51 0,47 2,88 185,00 0,69 0,74
122 14:53 0,51 0,46 3,28 183,67 0,68 0,74
123 14:53 0,48 0,45 3,18 185,33 0,66 0,73
124 14:53 0,50 0,46 2,89 185,33 0,68 0,73
125 14:53 0,46 0,43 2,73 185,00 0,63 0,73
126 14:53 0,51 0,47 3,17 185,33 0,69 0,74
127 14:53 0,48 0,45 3,03 185,67 0,66 0,73
128 14:53 0,49 0,46 3,05 185,67 0,67 0,73
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………105
129 14:53 0,48 0,46 2,85 186,67 0,67 0,73
130 14:53 0,49 0,47 3,05 186,33 0,67 0,72
131 14:53 0,51 0,47 3,00 186,00 0,69 0,74
132 14:53 0,48 0,46 3,06 189,00 0,67 0,73
133 14:53 0,47 0,46 2,75 189,67 0,65 0,71
134 14:53 0,47 0,45 3,08 185,67 0,65 0,72
135 14:54 0,48 0,46 2,99 185,33 0,67 0,73
136 14:54 0,51 0,48 2,95 188,33 0,70 0,73
137 14:54 0,48 0,47 3,00 189,00 0,67 0,72
138 14:54 0,46 0,45 2,79 187,33 0,65 0,72
139 14:54 0,48 0,46 2,79 187,33 0,66 0,72
140 14:54 0,48 0,46 3,03 186,00 0,66 0,72
141 14:54 0,48 0,45 3,03 186,00 0,66 0,73
142 14:54 0,46 0,43 2,95 185,33 0,63 0,73
143 14:54 0,48 0,45 2,86 185,33 0,66 0,73
144 14:54 0,48 0,44 2,79 184,33 0,65 0,74
145 14:54 0,48 0,45 2,98 185,00 0,66 0,73
146 14:54 0,48 0,45 2,87 185,33 0,66 0,73
147 14:54 0,18 0,41 1,35 192,00 0,44 0,39
148 14:54 0,14 0,39 1,33 189,33 0,42 0,34
149 14:54 0,29 0,38 2,18 183,33 0,48 0,60
150 14:54 0,46 0,42 2,85 179,33 0,62 0,74
151 14:54 0,50 0,43 3,53 179,33 0,66 0,76
152 14:54 0,60 0,49 3,87 176,67 0,77 0,77
153 14:54 0,72 0,57 4,74 174,00 0,91 0,78
154 14:54 0,73 0,58 4,62 173,67 0,93 0,78
155 14:55 0,73 0,58 4,65 175,67 0,93 0,78
156 14:55 0,68 0,55 4,30 178,00 0,88 0,78
157 14:55 0,81 0,66 4,64 178,67 1,04 0,78
158 14:55 0,71 0,58 4,19 181,00 0,92 0,78
159 14:55 0,70 0,55 4,37 180,67 0,89 0,78
160 14:55 0,63 0,52 3,92 182,67 0,81 0,77
161 14:55 0,67 0,54 4,20 182,00 0,86 0,78
162 14:55 0,66 0,55 3,98 182,33 0,86 0,77
163 14:55 0,60 0,52 3,37 184,00 0,79 0,76
164 14:55 0,52 0,47 2,96 185,00 0,70 0,74
165 14:55 0,51 0,46 3,20 185,00 0,68 0,74
166 14:55 0,52 0,48 3,20 184,33 0,70 0,74
167 14:55 0,48 0,45 3,15 184,00 0,66 0,73
168 14:55 0,50 0,45 3,35 185,00 0,67 0,74
169 14:55 0,48 0,46 2,61 185,33 0,67 0,73
170 14:55 0,38 0,41 2,72 186,33 0,56 0,68
171 14:55 0,49 0,46 2,62 185,33 0,67 0,73
172 14:55 0,45 0,43 3,05 184,33 0,62 0,72
173 14:55 0,47 0,44 2,65 186,67 0,65 0,73
174 14:55 0,48 0,44 2,67 186,33 0,65 0,74
175 14:56 0,45 0,43 2,91 186,33 0,62 0,72
176 14:56 0,43 0,43 2,57 184,67 0,61 0,71
177 14:56 0,48 0,45 2,70 187,33 0,66 0,73
178 14:56 0,47 0,46 2,96 189,67 0,65 0,71
179 14:57 0,45 0,43 2,80 184,00 0,62 0,72
180 14:58 0,54 0,48 3,22 184,67 0,73 0,75
181 14:59 0,48 0,44 2,97 182,67 0,65 0,74
182 15:00 0,79 0,63 5,06 179,00 1,01 0,78
183 15:01 0,48 0,44 2,66 185,00 0,65 0,74
184 15:02 0,72 0,58 4,50 175,00 0,92 0,78
185 15:03 0,50 0,45 2,81 182,00 0,68 0,75
186 15:04 0,48 0,48 2,87 191,33 0,68 0,71
187 15:05 0,70 0,58 4,28 186,67 0,91 0,77
188 15:06 0,20 0,18 3,07 191,33 0,27 0,75
189 15:07 0,73 0,58 4,34 187,33 0,93 0,78
190 15:07 0,66 0,56 3,40 190,00 0,86 0,76
191 15:07 0,61 0,53 3,93 188,67 0,80 0,76
192 15:07 0,70 0,57 4,27 188,33 0,90 0,78
193 15:07 0,59 0,51 3,78 189,33 0,78 0,76
194 15:07 0,71 0,58 3,93 189,33 0,92 0,77
195 15:07 0,64 0,54 3,68 189,33 0,84 0,76
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………106
196 15:08 0,56 0,51 3,35 190,33 0,76 0,74
197 15:08 0,55 0,49 3,18 191,00 0,73 0,74
198 15:08 0,48 0,48 2,93 191,33 0,68 0,71
199 15:08 0,35 0,44 2,64 192,67 0,57 0,63
200 15:08 0,48 0,49 2,37 197,33 0,68 0,69
201 15:08 0,42 0,47 2,28 194,33 0,63 0,67
202 15:08 0,50 0,48 2,92 192,67 0,70 0,72
203 15:08 0,50 0,48 3,39 189,33 0,69 0,72
204 15:08 0,50 0,48 3,21 191,00 0,69 0,72
205 15:08 0,47 0,48 2,69 192,00 0,67 0,70
206 15:08 0,45 0,46 2,92 190,67 0,65 0,70
207 15:08 0,49 0,48 2,76 191,67 0,68 0,72
208 15:09 0,50 0,48 3,05 192,00 0,69 0,72
209 15:09 0,41 0,45 2,34 190,00 0,61 0,68
210 15:09 0,47 0,47 2,64 190,33 0,66 0,71
211 15:09 0,50 0,48 3,16 188,33 0,69 0,72
212 15:09 0,49 0,48 2,98 189,33 0,68 0,72
213 15:09 0,48 0,48 2,73 190,33 0,68 0,71
214 15:09 0,50 0,47 2,90 189,67 0,68 0,73
215 15:09 0,47 0,46 2,80 189,00 0,66 0,72
216 15:09 0,49 0,48 2,85 190,67 0,68 0,72
217 15:09 0,14 0,41 1,40 194,33 0,43 0,33
218 15:09 0,31 0,43 2,17 192,67 0,53 0,58
219 15:09 0,50 0,48 2,99 190,00 0,70 0,72
220 15:10 0,75 0,61 4,51 186,00 0,97 0,78
221 15:10 0,72 0,58 4,32 187,00 0,93 0,78
222 15:10 0,80 0,65 4,66 187,33 1,03 0,77
223 15:10 0,63 0,55 3,91 189,33 0,84 0,76
224 15:10 0,68 0,56 4,15 187,33 0,88 0,77
225 15:10 0,64 0,55 3,45 191,67 0,85 0,76
226 15:10 0,67 0,57 3,50 190,00 0,87 0,76
227 15:10 0,61 0,53 3,52 189,67 0,80 0,76
228 15:10 0,53 0,49 2,88 190,67 0,73 0,74
229 15:10 0,43 0,45 2,54 191,00 0,62 0,69
230 15:10 0,51 0,48 3,00 189,33 0,70 0,73
231 15:10 0,48 0,48 3,16 190,67 0,67 0,71
232 15:11 0,48 0,48 2,63 192,67 0,67 0,71
233 15:11 0,47 0,48 2,45 191,67 0,67 0,70
234 15:11 0,44 0,46 2,28 192,00 0,64 0,69
235 15:11 0,46 0,47 2,76 191,00 0,65 0,70
236 15:11 0,46 0,47 2,59 191,00 0,66 0,70
237 15:11 0,48 0,47 2,90 190,67 0,67 0,72
238 15:11 0,47 0,47 2,85 190,33 0,66 0,71
239 15:11 0,47 0,45 2,82 188,67 0,65 0,72
240 15:11 0,46 0,45 2,73 190,33 0,65 0,72
241 15:11 0,46 0,46 2,72 190,33 0,65 0,71
242 15:11 0,46 0,45 2,79 189,00 0,64 0,71
243 15:11 0,44 0,46 2,72 190,33 0,64 0,69
244 15:12 0,45 0,47 2,80 189,33 0,65 0,69
245 15:12 0,44 0,46 2,69 190,67 0,63 0,69
246 15:13 0,69 0,57 4,31 187,00 0,89 0,77
247 15:14 0,47 0,47 2,69 191,00 0,66 0,71
248 15:15 0,46 0,48 2,74 194,00 0,66 0,70
249 15:16 0,52 0,49 3,07 194,33 0,71 0,72
250 15:17 0,45 0,48 2,73 193,33 0,65 0,69
251 15:18 0,57 0,53 3,36 194,33 0,77 0,73
252 15:19 0,50 0,49 2,65 193,00 0,70 0,72
253 15:20 0,48 0,48 2,95 193,67 0,68 0,70
254 15:21 0,40 0,47 2,81 195,00 0,61 0,65
255 15:22 0,46 0,48 2,86 194,33 0,66 0,70
256 15:23 0,46 0,48 2,85 195,67 0,67 0,69
257 15:24 0,30 0,45 2,08 194,33 0,54 0,55
258 15:25 0,46 0,48 3,11 194,00 0,66 0,70
259 15:26 0,48 0,48 2,84 194,67 0,68 0,70
Tổng 135,06 125,39 830,22 48252,00 184,81 187,09
Trung bình 0,52 0,48 3,21 186,30 0,71 0,72
Max 0,91
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………107
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2413.pdf