Tài liệu Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học. sinh thái học của nhện gié Steneotarsonemus spinki smiley liên quan đến sựtồn tại, phát tán và chu chuyển trên ruộng lúa trong vụ mùa năm 2008-Vụ Xuân năm 2009 tại Hà Nội và một số Tỉnh phụ cận: ... Ebook Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học. sinh thái học của nhện gié Steneotarsonemus spinki smiley liên quan đến sựtồn tại, phát tán và chu chuyển trên ruộng lúa trong vụ mùa năm 2008-Vụ Xuân năm 2009 tại Hà Nội và một số Tỉnh phụ cận
115 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1903 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học. sinh thái học của nhện gié Steneotarsonemus spinki smiley liên quan đến sựtồn tại, phát tán và chu chuyển trên ruộng lúa trong vụ mùa năm 2008-Vụ Xuân năm 2009 tại Hà Nội và một số Tỉnh phụ cận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
trêng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi
------------------
NguyÔn thÞ nh©m
nghiªn cøu mét sè ®Æc ®iÓm sinh vËt häc,
sinh th¸i häc cña nhÖn giÐ Steneotarsonemus spinki Smiley
liªn quan ®Õn sù tån t¹i, ph¸t t¸n vµ chu chuyÓn
trªn ruéng lóa trong vô mïa n¨m 2008 – vô xu©n
n¨m 2009 t¹i hµ néi vµ mét sè tØnh phô cËn
LuËn v¨n th¹c sÜ n«ng nghiÖp
Chuyªn ngµnh: B¶o vÖ thùc vËt
M· sè: 60.62.10
Ngêi híng dÉn khoa häc : pgs.ts. nguyÔn ®øc khiªm
Hµ Néi, 2009
iLỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng,
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn
trung thực và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn n ày đã được cám ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
NGUYỄN THỊ NHÂM
ii
LỜI CẢM ƠN
Có được kết quả nghiên cứu này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến:
PGS.TS. Nguyễn Đức Khiêm - Bộ môn Côn trùng, Khoa Nông
học, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo, giúp đỡ tôi, truyền cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý
báu để tôi hoàn thành luận văn nghiên cứu khoa học này.
GS.TS. Nguyễn Văn Đĩnh - Viện trưởng Viện đào tạo Sau đại
học, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã định hướng và góp ý
sâu sắc cho đề tài của tôi.
Tập thể các thầy cô giáo Bộ môn Côn tr ùng, Bệnh cây, Cây lương
thực, Thực vật – Khoa Nông học, Viện Đào tạo Sau đại học - Trường
Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong
thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Uỷ Ban Nhân Dân thị trấn Trâu Quỳ, xã Cổ Bi, Phòng Kinh tế,
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Gia Lâm, gia đ ình
cô Trần Thị Hiệp – Xã Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội đã tạo điều kiện và
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài ở địa phương.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá tr ình học tập
và thực hiện đề tài.
Tác giả luận văn
NGUYỄN THỊ NHÂM
iii
MỤC LỤC
PHẦN I. MỞ ĐẦU ................................ ................................ ....................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài................................ ................................ ........ 1
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài ................................ ............................. 2
1.2.1. Mục đích ................................ ................................ .............................. 2
1.2.2. Yêu cầu ................................ ................................ ................................ 3
1.2.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................ ............ 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................ .............. 4
2.1. Tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam ................................ ....................... 4
2.2. Tình hình nghiên cứu nhện gié trên thế giới ................................ ........ 5
2.2.1. Mức độ gây hại của Nhện gié................................ .............................. 6
2..2.2. Đặc điểm hình thái, sinh học và qui luật phát sinh của nhện gié hại lúa .. 7
2.2.3. Khả năng xâm nhập, lan truyền của nhện gié ................................ .. 11
2.2.4. Biện pháp phòng trừ nhện gié ................................ ........................... 12
2.3. Tình hình nghiên cứu nhện gié ở Việt Nam ................................ ....... 16
3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 20
3.1. Đối tượng, thời gian, điạ điểm vật liệu v à dụng cụ nghiên cứu......... 20
3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................ ................................ .... 20
3.2.1. Phương pháp nhân nuôi quần thể nhện gié làm thí nghiệm ............ 20
3.2.2. Phương pháp xác định các đặc điểm sinh vật học của nhện gié ...... 21
3.2.3. Phương pháp xác định các đặc điểm sinh thái học của nhện gié ..... 23
3.2.4. Phương pháp xác định ký chủ phụ của nhện ................................ ... 24
3.2.5. Phương pháp điều tra trên lúa chét ................................ .................. 24
3.2.6. Phương pháp xác định khả năng lây lan phát tán của nhện gié qua
vết thương cơ giới, qua nước, gió và qua hạt giống................................ .... 25
3.3. Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp tính toán ................................ ...... 29
3.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................ ................................ ... 30
iv
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ ...... 31
4.1. Tình hình sản xuất lúa vụ mùa năm 2008 và vụ xuân 2009 tại Gia Lâm –
Hà Nội.......................................................................................................................31
4.1.1. Tình hình sản xuất lúa vụ mùa năm 2008 ................................ ........ 31
4.1.2. Tình hình sản xuất lúa vụ xuân năm 2009 ................................ ....... 32
4.2. Đặc điểm sinh vật học và sinh thái học nhện gié ................................ 33
4.2.1. Đặc điểm sinh vật học nhện gié………………………………… .…..33
4.2.2. Khả năng sống trong nước của nhện gié ................................ .......... 38
4.2.3. Khả năng tồn tại trong nước lạnh của nhện gié ............................... 43
4.2.4. Khả năng chịu lạnh của nhện gié ................................ ..................... 45
4.3. Các loài ký chủ phụ và sự chu chuyển của nhện gié ......................... 48
4.3.1. Các loài cỏ là ký chủ của nhện gié ................................ .................... 48
4.3.2. Sự tồn tại của nhện gié trên lúa chét ................................ ................ 50
4.4. Các con đường lây lan, phát tán của nhện gié tr ên đồng ruộng ....... 55
4.4.1. Khả năng xâm nhập của nhện gié qua vết thương cơ học................ 55
4.4.2. Khả năng lây lan, phát tán qua dòng nước của nhện gié ................. 60
4.4.3. Khả năng lây lan, phát tán qua gió của nhện gié ............................. 67
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ................................ ................................ ..... 73
5.1. Kết luận ................................ ................................ ................................ 73
5.2. Đề nghị ................................ ................................ ................................ . 74
vDANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích và sản lượng lúa ở Việt Nam từ năm 1998 đến năm 2008 .....4
Bảng 2.2. Thiệt hại do bệnh lem lép hạt và nhện gié gây ra trong năm 2007 và 2008....17
Bảng 4.1. Thời gian tồn tại qua các pha phát dục của nhện gié trong khoang
mô lá đặt trong nước ................................ ................................ .................... 39
Bảng 4.2. Mật độ nhện gié trong khoang mô ở các mực nước khác nhau ..... 41
Bảng 4.3. Khả năng tồn tại trong nước lạnh (20oC±3oC) của nhện gié.......... 43
Bảng 4.4. Số lượng và tỷ lệ chết của nhện gié ở 16oC và 10oC ..................... 46
Bảng 4.5. Thành phần cỏ chủ yếu phát triển trong và xung quan ruộng lúa .. 49
Bảng 4.6. Diễn biến mật độ nhện gié trên lúa chét của 3 giống .................... 51
trong vụ mùa năm 2008 tại Gia Lâm – Hà Nội ................................ ............. 51
Bảng 4.7. Diễn biến mật độ nhện gié tr ên lúa chét của 3 giống lúa ............... 53
vụ xuân năm 2009 tại Gia Lâm – Hà Nội ................................ ..................... 53
Bảng 4.8. Sự gây hại của nhện gié qua vết th ương cơ giới ........................... 56
Bảng 4.9. Sự gây hại của nhện gié tại vết thương cơ giới trên tại vùng Đa Tốn-Gia
Lâm-Hà Nội ..................................................................................................................58
Bảng 4.10. Tỷ lệ hại và chỉ số hại của nhện gié trong các ô thí nghiệm về sự
lan truyền theo dòng nước ................................ ................................ ............ 61
Bảng 4.11. Sự lây lan của nhện gié trong khay thí nghiệm về sự lan truyền theo
dòng nước ................................................................................................................ 63
Bảng 4.12. Khả năng lây lan của nhện gié tr ên đồng ruộng .......................... 66
theo dòng nước................................ ................................ ............................. 66
Bảng 4.13. Tỷ lệ hại và chỉ số hại của nhện gié trong điều kiện gió thổi theo
một chiều trong nhà lưới ................................ ................................ .............. 69
Bảng 4.14. Tỷ lệ hại và chỉ số hại của nhện gié phát tán qua gió trên đồng ruộng.....71
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Bố trí thí nghiệm lây lan qua nước của nhện trong ô thí nghiệm ... 25
Hình 2.2. Bố trí thí nghiệm lây lan qua nước của nhện trong khay trồng lúa ...... 26
Hình 2.3. Bố trí thí nghiệm xác định khả năng lây lan qua n ước của nhện gié
ngoài đồng ruộng ................................ ................................ ......................... 27
Hình 2.4. Bố trí thí nghiệm đánh giá khả năng lây lan qua gió của nhện gié
ngoài đồng ruộng ................................ ................................ ......................... 29
Hình 4.1. Các pha nhện gié trong khoang mô lá (32x) ................................ .. 35
Hình 4.2. Trứng nhện gié (400x) ................................ ................................ .. 36
Hình 4.3. Nhện non di động (400x) ................................ .............................. 36
Hình 4.4. Nhện non không di động (400x) ................................ ................... 36
Hình 4.5. Nhện đực trưởng thành (400x) ................................ ...................... 36
Hình 4.6. Nhện cái trưởng thành (400x) với bộ phận ống thở (*).......................... 37
Hình 4.7. Nhện đực trong khoang mô lá (kính hiển vi điện tử quét 500x) ............ 37
Hình 4.8. Đôi nhện trong khoang mô lá (kính hiển vi điện tử quét 500x) ..... 37
Hình 4.9. Nhện non không di động trong khoang mô lá (kính hiển vi điện tử
quét 500x) ................................ ................................ ................................ .... 38
Hình 4.10. Nhện cái trưởng thành trong khoang mô lá (kính hiển vi điện tử
quét 500x) ................................ ................................ ................................ .... 38
Hình 4.11. Thời gian tồn tại qua các pha phát dục của nhện gié ................... 39
trong khoang mô lá đặt trong nước ................................ ............................... 39
Hình 4.12. Mật độ nhện gié trong khoang mô ở các mực n ước khác nhau .... 41
Hình 4.13. Bố trí thí nghiệm theo dõi sự thay đổi mật độ quần thể nhện gié tại
các mực nước khác nhau ................................ ................................ .............. 42
Hình 4.14. Thời gian tồn tại trong nước lạnh (20oC) ở các pha phát triển khác
nhau của nhện gié................................ ................................ ......................... 44
Hình 4.15. Tỷ lệ chết của nhện gié ở 16 oC và 10oC ................................ ...... 46
vii
Hình 4.16. Diễn biến mật độ nhện gié trên lúa chét của 3 giống vụ mùa năm
2008 tại Gia Lâm – Hà Nội ................................ ................................ .......... 51
Hình 4.17. Diễn biến mật độ nhện gié trên lúa chét của 3 giống lúa ............. 53
vụ xuân năm 2009 tại Gia Lâm – Hà Nội ................................ ..................... 53
Hình 4.18. Lúa chét phát triển trên cánh đồng sau khi gặt ............................ 55
Hình 4.19. Sự gây hại của nhện gié qua vết t hương cơ giới ......................... 56
Hình 4.20. Triệu chứng do nhện gié gây ra tại vết th ương cơ giới ................ 57
Hình 4.21. Sự gây hại của nhện gié qua vết thương cơ giới tại Đa Tốn – Gia
Lâm – Hà Nội................................ ................................ ............................... 59
Hình 4.22. Tỷ lệ hại và chỉ số hại của nhện gié trong các ô thí nghiệm về sự
lan truyền theo dòng nước ................................ ................................ ............ 62
Hình 4.23. Tỷ lệ hại và chỉ số hại của nhện gié trong khay thí nghiệm về sự
lan truyền theo dòng nước ................................ ................................ ............ 64
Hình 4.24 Thí nghiệm lây lan qua dòng nước của nhện trong khay .............. 64
Hình 4.25. Khả năng lây lan của nhện gié trên đồng ruộng .......................... 66
theo dòng nước................................ ................................ ............................. 66
Hình 4.26. Thí nghiệm xác định khả năng lây lan qua gió của nhện gié ....... 68
Hình 4.27. Tỷ lệ hại và chỉ số hại của nhện gié trong điều kiện gió thổi một
chiều trong nhà lưới ................................ ................................ ..................... 69
Hình 4.28. Tỷ lệ hại và chỉ số hại của nhện gié phát tán qua gió trên đồng ruộng .....71
1PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Lúa là một trong ba loại cây lương thực quan trọng trên thế giới và là
cây lương thực chủ yếu ở Việt Nam. Cây lúa đóng góp một phần quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân phục vụ xuất khẩu và đảm bảo anh ninh lương
thực cho cả nước [11]. Năng suất và sản lượng lúa những năm qua của Việt
Nam tuy tăng nhờ được áp dụng thâm canh và tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất,
nhưng lại không ổn định do sự phá hại của sâu bệnh. Đặc biệt, cùng với việc
thâm canh tăng vụ đã làm cho những loài dịch hại thứ yếu trở thành chủ yếu.
Nhện gié Steneotarsonemus spinki Smiley, 1967 là một loài dịch hại như vậy.
Với kích thước cơ thể nhỏ bé, sinh sản nhanh và khả năng di chuyển tốt, nhện
gié thực sự đang là loài dịch hại càng gây hại nghiêm trọng cho các vùng
trồng lúa nước nhất là các vùng gieo sạ hay trồng dày.
Từ những năm 70 của thế kỷ XX, các tác giả trên thế giới đã bắt đầu
biết đến tác hại to lớn của nhện gié gây ra cho v ùng trồng lúa và chủ yếu ở vụ
mùa hay vụ hè thu. Nhện gié gây hại ở các vùng trồng lúa châu Á như Trung
Quốc, Ấn Độ, Đài Loan, Hàn Quốc, Philipin và Thái Lan từ những năm 1930
(Lo & Ho, 1979; Xu và cộng sự, 2001)[28][37]. Nhện gié cũng được phát
hiện ở Cuba năm 1997 khi nó làm giảm năng suất lúa đáng kể, sau đó lần lượt
được phát hiện ở cộng hoà Đôminica, Haiti, Nicaragua, Costa Rica và
Panama làm thiệt hại từ 30-90% năng suất lúa (Fernando V., 2007)[26]. Ở
Brazil, nước đứng đầu về sản xuất lúa ở Nam Mỹ, thu hoạch trung b ình mỗi
năm 12,7 triệu tấn lúa, nhưng nhện gié đã làm giảm năng suất từ 30% đến
70% (tương đương 3,8 đến 8,9 triệu tấn/năm)[26].
Ở Việt Nam, nhện gié đã gây hại và được phát hiện khá sớm ở Miền
Nam, hiện nay loài dịch hại này bắt đầu ảnh hưởng nghiêm trọng đến lúa
trồng ở Miền Bắc nhưng lại chưa được người nông dân biết đến. Theo số liệu
thống kê của các tỉnh phía Bắc, hầu hết các tỉnh đều bị thiệt hại bởi nhện gié
2với các mức độ gây hại khác nhau. Năm 2007, diện tích lúa nhiễm nhện gié ở
Miền Nam và miền Bắc lần lượt là 6.938 ha và 1.162 ha đã cho thấy mức độ
nguy hiểm của nhện gié đối với nông nghiệp Việt Nam trong những năm g ần
đây. Tuy nhiên, chưa có các công bố về thiệt hại của nhện gié gây ra đối với
sản xuất lúa cũng như chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ nào về đặc điểm
sinh học, sinh thái của loài dịch hại này liên quan đến đặc điểm tồn tại, phát tán
của nhện gié trên đồng ruộng. Một đặc điểm khó nhận biết là trong mùa đông,
không tìm thấy nhện gié ở bất cứ giai đoạn nào của lúa trên đồng ruộng. Tuy
nhiên, đến vụ xuân triệu chứng của nhện gié xuất hiện rải rác trên đồng ruộng
và đến vụ mùa mật độ nhện gié tăng rất nhanh, gây hại nặng cho nhiều vùng
trồng lúa. Nguyên nhân của những hiện tượng kỳ lạ này là gì? Phải chăng nhện
gié đã di chuyển để sống trên một loài ký chủ phụ nào khác hay duy trì một
trạng thái tiềm dục ở một pha phát triển n ào? Để giải quyết được vấn đề này
chúng ta phải hiểu được các đặc điểm sinh vật học, sinh thái học, các tập tính
quan trọng của nhện gié giúp chúng lây lan phát tán trên cánh đồng và duy trì
quần thể nhện trong vụ sau.
Để tìm hiểu những vấn đề nêu ra trên đây góp phần vào việc phòng trừ
đối tượng dịch hại nguy hiểm này, được sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn
Đức Khiêm, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh
vật học, sinh thái học của nhện gié Steneotarsonemus spinki Smiley liên
quan đến sự tồn tại, phát tán và chu chuyển trên ruộng lúa trong vụ mùa
năm 2008 - vụ xuân năm 2009 tại Hà Nội và một số tỉnh phụ cận”.
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của nhện gié
Stenenotarsonemus spinki Smiley liên quan đến sự tồn tại, phát tán và chu
chuyển của chúng trên đồng ruộng, từ đó góp phần xây dựng biện pháp phòng
trừ nhện gié có hiệu quả.
31.2.2. Yêu cầu
- Tìm hiểu một số đặc điểm sinh vật học, sinh thái học li ên quan đến sự
tồn tại, phát tán của nhện gié trên đồng ruộng.
- Xác định các ký chủ phụ của nhện gié qua các vụ.
- Tìm hiểu một số con đường chu chuyển của nhện trên đồng ruộng.
1.2.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học
+ Kết quả góp phần tìm hiểu một số đặc điểm sinh vật học và thái học
của nhện có liên quan đến đặc điểm tồn tại, phát tán của nhện gié trên đồng
ruộng, làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo về nhện gié một các quy mô và
đầy đủ nhất.
+ Cung cấp những dẫn liệu khoa học về khả năng lây lan của nhện gié
qua các con đường gió, nước, vết thương cơ giới làm cơ sở chứng minh cho
sự phát tán của nhện gié trên đồng ruộng.
+ Bước đầu đặt ra giả thiết về sự chu chuyển trong năm qua các vụ của
nhện gié.
+ Kết quả nghiên cứu cung cấp những số liệu quan trọng làm tài liệu
cho nghiên cứu và giảng dạy.
- Ý nghĩa thực tiễn
+ Các kết quả nghiên cứu được dùng làm cơ sở để áp dụng các biện
pháp phòng trừ nhện gié có hiệu quả trong điều kiện ngày nay khi nhện gié
đang ngày càng trở thành dịch hại nguy hiểm ở nước ta.
42. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam
Ở Việt Nam, mặc dù tỷ lệ nông nghiệp trong nền kinh tế đang có xu
hướng giảm dần nhưng vẫn đang đóng một vai trò rất quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân. Trong ngành trồng trọt, cây lúa luôn được ưu tiên hàng đầu
với diện tích canh tác cao nhất. Theo thống kê hàng năm cây lương thực, mà
chủ yếu là cây lúa đóng góp vào sản xuất nông nghiệp từ 55 đến 85% so với
tổng giá trị ngành trồng trọt, hầu hết giá trị đóng góp của năm sau cao hơn
năm trước. Bảng 2.1. thể hiện diễn biến về diện tích và sản lượng trồng lúa
hàng năm ở nước ta những năm gần đây.
Bảng 2.1. Diện tích và sản lượng lúa ở Việt Nam
từ năm 1998 đến năm 2008
Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn)
Năm Tổng
số
Lúa
đông
xuân
Lúa hè
thu
Lúa
mùa
Tổng số
Lúa
đông
xuân
Lúa hè
thu
Lúa
mùa
1998 7362,7 2783,3 2140,6 2438,8 29145,5 13559,5 7522,6 8063,4
1999 7653,6 2888,9 2341,2 2423,5 31393,8 14103,0 8758,3 8532,5
2000 7666,3 3013,2 2292,8 2360,3 32529,5 15571,2 8625,0 8333,3
2001 7492,7 3056,9 2210,8 2225,0 32108,4 15474,4 8328,4 8305,6
2002 7504,3 3033,0 2293,7 2177,6 34447,2 16719,6 9188,7 8538,9
2003 7452,2 3022,9 2320,0 2109,3 34568,8 16822,7 9400,8 8345,3
2004 7445,3 2978,5 2366,2 2100,6 36148,9 17078,0 10430,9 8640,0
2005 7329,2 2942,1 2349,3 2037,8 35832,9 17331,6 10436,2 8065,1
2006 7324,8 2995,5 2317,4 2011,9 35849,5 17588,2 9693,9 8567,4
2007 7207,4 2988,4 2203,5 2015,5 35942,7 17024,1 10140,8 8777,8
Sơ bộ
2008
7414,3 3013,1 2368,8 2032,4 38725,1 18325,5 11414,2 8985,4
(Tổng cục thống kê, 2009)[19]
5Diện tích trồng lúa đông xuân luôn chiếm tỷ lệ cao hơn so với 2 vụ hè
thu và vụ mùa. Diện tích trồng lúa đông xuân cao nhất năm 2001 chiếm
3056,9 nghìn ha trong khi diện tích trồng lúa hè thu và lúa mùa chỉ đạt 2210,8
và 2225,0 nghìn ha. Năm 2008, theo số liệu tổng kết sơ bộ, lúa đông xuân
chiếm diện tích khá lớn đạt 3013,1 nghìn ha, lúa hè thu và mùa thấp hơn, chỉ
đạt 2368,8 và 2032,4 nghìn ha. Về sản lượng, vụ đông xuân cũng chiếm ưu
thế hơn hẳn và có xu thế tăng dần sản lượng những năm gần đây. Năm 1998,
sản lượng lúa đông xuân đạt 13559,5 nghìn tấn sau đó tăng dần qua các năm
và đạt 18325,5 nghìn tấn năm 2008. Sản lượng lúa hè thu cũng tăng dần từ
1998 đến 2008 từ 7522,6 nghìn tấn đến 1414,2 nghìn tấn. Trong khi đó, sản
lượng vụ mùa không có sự gia tăng đáng kể. Nguyên nhân cơ bản của hiện
tượng này là do trong điều kiện vụ mùa rất thích hợp cho sự phát triển, phá
hại của sâu bệnh nên năng suất và sản lượng lúa giảm đi rõ rệt.
Theo thống kê của Hiệp hội lương thực Việt Nam, tính đến hết tháng 7
năm 2009, Việt Nam xuất khẩu 5,294 triệu tấn lúa gạo, tăng gần 1 triệu tấn so
với cả năm 2008. Từ nay đến cuối nă m đạt khoảng 2 triệu tấn vụ hè thu để
xuất khẩu. Gạo trở thành mặt hàng nông sản duy nhất liên tục tăng trưởng với
tốc độ cao trong bối cảnh hầu hết các mặt h àng khác gặp khó khăn do khủng
hoảng kinh tế toàn cầu. Do đó để đảm bảo an ninh lương thực trong nước và
giữ vị trí trong nhóm các nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, Việt Nam
chủ trương quy hoạch ổn định diện tích trồng lúa khoảng 3,6 triệu ha v à tăng
cường nâng cao năng suất, cải tiến kỹ thuật trồng lúa v à chất lượng giống lúa.
2.2. Tình hình nghiên cứu nhện gié trên thế giới
Nhện gié Steneotarsonemus spinki được mô tả lần đầu tiên năm 1967
(Smiley)[32], sau đó những báo cáo ở các nước cộng hoà Đôminica, Haiti, Cu
Ba, Costa Rica, Panama thông báo nh ện gié đã làm giảm 30% năng suất lúa
gạo ở các nước này[48]. Trong họ Tarsonemidae có 3 loài nhện gây hại lúa:
6Steneotarsonemus spinki , Steneotarsonemus furcates và Steneotarsonemus
spirifex. Ở Côlômbia đã xác định trong họ Tarsonemidae hại lúa loài S. spinki
là loài nguy hiểm nhất vì ngoài những thiệt hại do nó trực tiếp gây ra, nó c òn
là môi giới truyền bệnh nấm Sarocladium oryzae Sawada và bệnh vi khuẩn,
thiệt hại cao nhất khi có tác động cộng gộp của cả hai lo ài dịch hại
này[51][54][59].
Về phân loại, nhện gié Steneotarsonemus spinki Smiley thuộc ngành
chân đốt (Arthroppoda), lớp nhện (Arrachnidae), bộ ve bét (Acari), tổng họ
Tarsonemoidae (Santos dẫn, 2004)[55], họ Tarsonemidae, giống
Steneotarsonemus Beer, 1954; loài Steneotarsonemus spinki Smiley , 1967[32].
Về phân bố địa lý, loài nhện này thường xuất hiện nhiều ở các nước
Trung Quốc, Hàn Quốc, Philippin, Ấn Độ, Sri Lanca, Thái Lan, Đài Loan,
Costa Rica, Cu Ba, Haiti, Panama (Ramos& Rodríguez, 2001 ; Smiley et al,
1967; Cho và cộng sự, 1999; Lo & Ho, 1979)[52][32][23][28].
2.2.1. Mức độ gây hại của Nhện gié
Nhện gié là loài dịch hại nguy hiểm ở các vùng trồng lúa châu Á như
Trung Quốc, Ấn Độ, Đài Loan, Hàn Quốc, Philipin và Thái Lan từ những năm
1930 (Lo & Ho, 1979; Xu và cộng sự, 2001)[28][37]. Đến năm 1967, tác giả
Smiley đã có những nghiên cứu đầu tiên trên đối tượng nguy hiểm này[32].
Những năm 1970, những thông báo về thiệt hại do nhện gié gây ra đ ược công
bố ở Trung Quốc và Đài Loan làm giảm năng suất trung bình 5-20%, một số
nơi bị hại nặng lên đến 70-90% (Emprapa, 2004)[48]. Nhện gié cũng được
phát hiện ở Cuba năm 1997 khi nó làm giảm năng suất lúa đáng kể (30-90%),
sau đó lần lượt được phát hiện ở cộng hoà Đôminica, Haiti, Nicaragua, Costa
Rica và Panama làm thiệt hại khoảng 30% năng suất lúa (Fernando V., 2007 ;
Emprapa, 2004)[26][48]. Ở Brazil, nước đứng đầu về sản xuất lúa ở Nam Mỹ,
thu hoạch trung bình mỗi năm 12,7 triệu tấn lúa. Tuy nhi ên năng suất giảm
730% đến 70% (tương đương 3,8 đến 8,9 triệu tấn/năm) là tác nhân gây hại
chính đến an ninh lương thực và làm suy giảm nghiêm trọng đến nền công
nghiệp lúa gạo của Cu Ba (Navia D., và cộng sự, 2004)[30]. Năm 2003-2004,
nhện gié làm giảm từ 40 đến 60% năng suất lúa ở Trung Mỹ, Costa Rica,
Panama, Nicaragua và đến năm 2005 nhện gié gây thiệt hại kinh tế đến
Côlômbia, Hoduras và Guatemala (Boris A. Castro ., và cộng sự, 2006)[20]. Ở
Ấn Độ, thiệt hại do nhện gié gây ra biến động 1-20% diện tích. Mật độ nhện
khác nhau gây ra mức độ thiệt hại khác nhau. Mật độ biến động 7-600 con/bẹ
tương ứng với mức giảm 4-90% năng suất (Santos, 2004 dẫn). Tháng 7 năm
2007, nhện gié đã được phát hiện ở bang Taxes - Mỹ và gần đây đã có những
báo cáo chính thức về sự gây hại của nhện gié ở Mexico [26].
Những nghiên cứu ở Châu Á và vùng Caribê cho thấy thiệt hại còn do
loài nhện gié kết hợp với bệnh nấm S. oryzae (Cho và cộng sự, 1999; Ramos
e Rodríguez, 2003)[23][52][53]. Năm 1997, vùng sản xuất lúa ở Cu Ba bị
thiệt hại nặng, mật độ lên đến 200 con/m2, làm thiệt hại 15 - 20% do cả nhện
và nấm gây ra. Nấm hại này bao gồm: Pyricularia, Rhychosporium,
Rhizoctonia tổng hợp gây ra. Nó còn gián tiếp gây ra các bệnh nấm và vi
khuẩn cho cây như Fusarium moniliform (bệnh lúa von), Currvularia lunata,
Alternaria padwickii, Pseudomonas glumae (đen lép hạt)[55]. Do đó, phải
phân biệt được nguyên nhân gây bệnh do nhện gié hay các bệnh tr ên hạt
khác[55][49].
Ở Đài Loan, nhện gié gây hại trên diện tích 17.000 ha năm 1976 và
19.000 ha năm 1977, thiệt hại do chúng gây ra ước tính là 9,2 triệu đô la Mỹ
(Nguyễn Văn Đĩnh, 2004 dẫn)[7].
2.1.2. Đặc điểm hình thái, sinh học và qui luật phát sinh của nhện gié hại lúa
8Nhện gié thích sống ở trong bẹ lá hay khoang mô lá (Perez, 2005) [59].
Trong khi đó nhện trưởng thành hay bắt gặp trên bông lúa ở giai đoạn hình
thành hạt (chín sữa) (Cheng và cộng sự, 1980)[24].
Về đặc điểm sinh học , nhện gié Steneotarsonemus spinki gồm bốn pha
phát triển: trứng (egg), nhện non di động (larva), nhện non không di động
(nymph) và nhện trưởng thành (adult) (Lindquist, 1986; Ramos và Rodríguez,
2000; Xu và cộng sự, 2001)[27][51]37[].
Trứng có màu trắng trong, được đẻ rải rác từng quả, chúng thường dính
lại với nhau. Nhện non di động và nhện non không di động có màu trắng đục
với 3 đôi chân. Kích thước cơ thể nhện cũng có thể là cơ sở phân biệt giới tính
và tuổi nhện. Con cái trưởng thành có chiều dài 274m, bề ngang cơ thể là
108m. Con đực có kích thước chiều dài và bề ngang cơ thể tương ứng là
217m và 121m (Smiley, 1967)[32].
Đặc điểm hình thái nhện gié có sự khác nhau rõ rệt giữa con đực và con
cái. Con đực mang đặc điểm điển h ình do có một đôi kìm dùng để mang con
cái đi trong quá trình giao phối. Con cái có đôi chân thứ tư biến thành dạng
vuốt dài. Theo tác giả Reyes Herrera (2005)[54], ngoài đôi kìm đặc trưng ở
con đực và đôi vuốt dài đặc trưng của con cái, nhện gié cái còn có một bộ
phận ở phần dưới đôi chân thứ nhất là một đôi ống thở đối xứng nhau ở hai
bên thân nhện rất dễ quan sát thấy.
Trong điều kiện phòng thí nghiệm tại Cu Ba, ở nhiệt độ phòng trung
bình 24,42 1,1oC và độ ẩm trung bình 70,07 4,7%, thời gian từ trứng đến
trưởng thành là 7,7 ngày, thấp nhất là 5,75 ngày và cao nhất là 9,64 ngày.
Thời gian phát triển của trứng, nhện non di động v à nhện non không di động
tương ứng là 2,94, 2,22 và 2,74 ngày (Ramos và Rodríguez, 2000;
2001)[51][52][53].
9Vòng đời của nhện gié nghiên cứu tại các nhiệt độ 34oC; 24oC; 20oC
tương ứng là 4,88, 7,77, 11,33 ngày. Trong điều kiện môi trường 29oC, vòng
đời nhện là 5,11 ngày. Ở 30oC khoảng thời gian từ trứng đến trưởng thành là 3
ngày và nhiệt độ thích hợp cho nhện gié phát triển trong khoảng 20 - 29oC
(Almaguel và cộng sự, 2004)[43]. Cabrera (1998)[45] cho biết vòng đời nhện
gié thay đổi theo nhiệt độ. Ở 15oC, chúng chết gần như hoàn toàn, ở 16oC
chúng giảm mọi hoạt động, ngừng phát triển và sinh sản, tỷ lệ chết cao. Thời
gian hoàn thành vòng đời là 11 ngày ở 20oC, 8 ngày ở 24 - 28oC và 3 - 4 ngày ở
28 - 29oC.
Những nghiên cứu tiến hành trong điều kiện Cu Ba của Santos và cộng
tác viên (1998)[56] cho thấy thời gian từ trứng đến trưởng thành ngắn nhất là
3 ngày ở 30oC và dài nhất là 20 ngày ở 20oC. Ở Trung Quốc, thời gian phát
triển của một thế hệ phụ thuộc nhiệt độ. Ở các mức nhiệt độ 30oC, 28oC và
25oC tương ứng là 8,5 ngày, 9,9 ngày và 13,6 ngày (Xu và cộng sự.,
2001)[37].
Về số lượng trứng đẻ của nhện gié, con cái đẻ đ ược trung bình khoảng
55,5 trứng và thời gian đẻ tập trung trong 7 ngày đầu. Trong tổng số trứng nở
ra, con cái chiếm 52,7% (Xu và cộng sự.,2001))[37]. Trong điều kiện Đài
Loan, nhện gié trong phòng thí nghiệm đẻ được 59,5 trứng/1 con cái ở 30oC
và 20 trứng/1 con cái ở 20oC (Lo & Ho, 1979)[28]. Ở Cu Ba, 1 con cái đẻ
được tối đa là 78 trứng, trung bình là 30,8 3,4 trứng (Ramos và Rodríguez,
2001)[53]. Thời gian đẻ trứng của nhện gié ở 30 oC, 28oC và 25oC trong điều
kiện thí nghiệm ở Trung Quốc tương ứng là 17,2 ngày, 20,2 ngày và 25,6
ngày (Xu và cộng sự., 2001)[37]. ở Đài Loan, thời gian này khoảng 10 ngày
(Lo & Ho, 1979)[28].
10
Tỷ lệ cái đực trong một quần thể nhện đẻ ra khoảng 3 con cái: 1con
đực, đôi khi trong một số trường hợp tỷ lệ này có thể lên đến 8 con cái: 1 con
đực (Lo & Ho, 1979)[28].
Thời gian sống của trưởng thành, ở Cu Ba tại nhiệt độ 25oC là 15 1,09
ngày và 28oC là 7,6 0,4 ngày. Ở Trung Quốc, thời gian sống của tr ưởng
thành ở 30oC, 28oC và 25oC tương ứng là 23,6 ngày, 26,4 ngày và 31,6 ngày.
Thời gian sống của trưởng thành phụ thuộc điều kiện nhiệt độ và cây ký chủ
(Xu và cộng sự., 2001)[37].
Santos (1998)[56] đã nghiên cứu về ảnh hưởng của điều kiện nhiệt độ
đến khả năng sống và tồn tại của nhện gié. Kết quả cho thấy khoảng nhiệt độ
tối thấp cho sự phát triển để hoàn thành vòng đời của nhện gié là 16,1oC, nếu
nhiệt độ không khí thấp hơn 15oC, chúng có tỷ lệ chết rất cao, gần như hoàn
toàn. Theo Almaguel (2004)[43], khoảng nhiệt độ tối thấp cho sự phát triển
của nhện gié là 15,9-16,1oC và khoảng nhiệt độ tối thích cho sự phát triển của
nhện gié là 20-29oC. Tuy nhiên, theo tác giả Navia và cộng sự năm 2006 [32]
lại kết luận nhện gié có thể hoàn thành vòng đời ở nhiệt độ trên 16oC nhưng
trứng nhện có thể quan sát thấy ở nhiệt độ d ưới 16oC.
Trong điều kiện thí nghiệm ở Cu Ba, tổng nhiệt độ hữu hiệu cho nhện
gié phát triển là 32,68oC 3,8oC/ngày với 48-55 thế hệ tương ứng ở La
Habana và Granma. Nhện gié có thể tăng mật độ trong cả năm, cao nhất l à 6
thế hệ/tháng trong điều kiện mùa xuân và < 3 thế hệ ở mùa đông, thấp nhất ở
tháng 1,2 và cao nhất ở tháng 7,8 (Almaguel L., và cộng sự, 2004)[43].
Trưởng thành cái loài S. spinki có khả năng sinh sản đơn tính, con cái
không qua giao phối vẫn có thể đẻ trứng nhưng tỷ lệ nở ra con đực cao hơn so
với trứng đã qua giao phối, do đó quần thể nhện tăng nhanh. Trứng không qua
giao phối tỷ lệ con cái/con đực là 1,94/1. Con cái sinh sản đơn tính có thể sinh
11
ra được 79,2 trứng, cao nhất có thể đạt 206 trứng trong thời gian 17 ng ày.
Trong điều kiện thích hợp quần thể nhện có thể tăng số l ượng nhanh chóng
._.
(Xu và cộng sự, 2001)[37].
2.2.3. Khả năng xâm nhập, lan truyền của nhện gié
Nhện gié có thể truyền lan nhờ hạt giống, gió, n ước, côn trùng, chuột,
công cụ sản xuất nông nghiệp, tàn tích thực vật qua các vụ... Ở Texas, nhện
gié nổi lên trên mặt nước, những con cái này bơi để chủ động tìm con đực
thực hiện quá trình giao phối (Ochoa, 2007)[35]. Nhờ những tác nhân truyền
lan diệu kỳ này mà nhện gié được phát tán trên đồng ruộng và từ vụ này qua
vụ khác.
Những nghiên cứu hiện nay ở cộng hoà Đôminica cho thấy nhện gié có
khả năng qua đông ở gốc rạ khi gặt lúa còn sót lại, những gốc rạ này vẫn còn
dinh dưỡng để phát triển lên thành cây lúa mới (lúa chét), tuy nhiên nhện gié
tồn tại trong đó và trong những mẩu thân gẫy rơi rụng trên đồng ruộng xâm
nhập vào lúa chét, tồn tại trên cây lúa này cho đến khi nó gặp ký chủ khác.
Nhện gié ưa thích phá hại hạt ở giai đoạn lúa chín sữa h ơn giai đoạn
chín sáp và chín hoàn toàn. Nhện được phát hiện chủ yếu ở trong bẹ lá n ơi mà
ta dễ dàng bắt gặp quần thể nhện cao ở pha nhện non v à trưởng thành. Nhện
cũng dễ thấy ở phần trong hạt lúa. Đôi khi chúng rất khó phát hiện tr ên cánh
đồng vì cơ thể trong suốt không màu, kích thước cơ thể nhỏ bé và vị trí sống ở
trong bẹ lá (Fernando V., 2007[26].
Ký chủ chính của nhện gié là lúa nước (Oryzae sativae L.). Ngoài ra nhện
gié cũng hoàn thành vòng đời trên một loài ký chủ phụ là loài lúa dại Mỹ
(Oryzae latifolia) và loài Cynodon dactylon (Ochoa, 2007)[27], Cyperus iria
(PPQ, 2007 ; CRRI, 2006), Echinochloa colona và Digitania spp. (Ochoa, 207).
Tuy nhiên, tác giả Ochoa (2007)[27] cũng tin tưởng rằng khả năng S. Spinki
thích hợp với các cây thuộc Oryza spp. là rất cao. Có 7 loài đã được kể đến là
12
Oryza bathii, O. glaberrima, O. latifolia, O. longsistaminata, O. punctata, O.
rufipogon và O. sativa (USDA-NRCS, 2007)[36]. Kết luận này rất quan trọng để
xác định phổ ký chủ của nhện trong nghiên cứu phòng trừ nhện gié.
Theo Santos và cộng sự (2004)[55], nhện gié là loài đặc biệt nguy hiểm.
Chúng có thể phát sinh thành dịch trong thời gian ngắn, lan truyền trong
khoảng không gian hẹp nhờ gió, nước, côn trùng. Chúng có thể truyền từ vụ
trước sang vụ sau, từ vùng này sang vùng khác và từ quốc gia này sang quốc
gia khác thông qua hạt giống.
Ngày nay, người ta dựa vào triệu chứng để đánh giá mức độ gây hại của
nhện gié. Ở Ấn Độ, mức độ gây hại được xác định thông qua sự thay đổi của
triệu chứng và thường căn cứ vào vết hại trên bẹ lá. Phần lớn nhện thường tập
trung tại vết hại và vùng xung quanh đó (Santos, 2004) [55]. Triệu chúng gây
hại của nhện gié thể hiện rõ và đặc trưng nhất sau 35 ngày lây nhiễm
(Almaguel, 2002)[41]. Dựa vào triệu chứng này, người ta có thể đưa ra hướng
phòng trừ thích hợp nhằm ngăn chặn sự bùng phát thành dịch làm ảnh hưởng
đến năng suất và chất lượng lúa.
2.2.4. Biện pháp phòng trừ nhện gié
Phòng trừ nhện gié ở các vùng trồng lúa hiện nay gặp nhiều khó khăn
vì cơ thể nhện nhỏ bé, không màu lại sống ở trong bẹ lá hay hạt lúa.
Để ngăn chặn sự gây hại của nhện gié lây lan từ vụ n ày sang vụ khác,
việc làm cần thiết phải làm là tiêu diệt nguồn nhện tồn dư trong gốc rạ,
trong tàn tích thực vật và trên cây lúa chét sau vụ lúa trồng trước. Ở vùng
nhiệt đới, ngày gieo trồng nên thay đổi để tránh gặp những điều kiện thuận
lợi cho nhện phát triển trong suốt giai đoạn nhạy cảm mà nhện có thể bùng
phát thành dịch.
Phản ứng kháng nhiễm của các giống lúa khác nhau với nhện gié được
quan sát trên một số giống lúa nghiên cứu tại Trung Quốc cho thấy: có một số
13
giống có thể chống chịu được với sự gây hại do nhện gié S. spinki gây ra.
Tuy nhiên nhện gié có khả năng gây hại cho rất nhiều giống lúa khác nhau.
Theo Zhang và cộng sự (1995)[39], loài S. spinki và Tarsonemus talpae gây
hại cho 335 giống lúa lai. Nước cộng hoà Đôminica có 4 giống lúa ở các điều
kiện sinh thái khác nhau: ISA -40, JUMA-57, Prosedoca-97 và Prosequisa-4
chúng có mức độ nhiễm nhện gié khác nhau. Giống ISA-40 và JUMA-57có
khả năng nhiễm cao, còn 2 giống Prosedoca-97 và Prosequisa-4 nhiễm nhện
gié ở mức thấp hơn. Ở các giai đoạn thí nghiệm từ khi lúa đẻ nhánh, phân hoá
đòng, trỗ, hai giống ISA-40 và JUMA-57 bị thiệt hại khá cao do nhện gé gây
ra, hai giống còn lại tỏ ra không nhiễm. Nhưng ở giai đoạn lúa hình thành hạt
và chín, mức độ nhiễm của 2 giống Prosedoca-97 và Prosequisa-4 có mức độ
nhiễm nhện gié tăng lên rõ rệt (Ramos M., et al, 2001)[53]. Cu Ba đã chọn tạo
được các giống chống chịu được nhện như: IA Cuba -29, IA Cuba -30, IA
Cuba -31.
Những nghiên cứu cho thấy ở các vùng nhiệt đới có điều kiện thuận lợi
cho sự phát triển của nhện bắt mồi thuộc họ Phytoseiidae, đây sẽ là biện pháp
sinh học hiệu quả nếu tỷ lệ nhện bắt mồi/mật độ nhện hại thích hợp. Các lo ài
nhện trong họ Phytoseiidae, bộ ve bét Acarina có khả năng khống chế được
nhện gié S. spinki (Lo & Ho, 1979)[28]. Ở Châu Á đã xác định mối quan hệ
của loài Amblyseius asetus, Galendromus sp., Typhlodromus sp. với nhện gié
Từ những nghiên cứu quần thể nhện ở Cu Ba, Almaguel v à cộng sự
(2003)[42] đã đưa ra kết luận với mật độ 3,3 con bắt mồi/cây l à có khả năng
khống chế nhện hại. Theo Santos M. (2004) [55], có 7 loài nhện bắt mồi nhện
gié hại lúa là Galenromimus alveolaris (De Leon); Proprioseiopsis asetus
(Chants), Neoseiulus paraibensis (Moraes & Mc Murtry); N. Baraki (Athias-
Henriot); N. Paspalivorus; Ascapineta (De Leon) và Aceodrous asternalis
(Lindquist & Chants). Ngoài ra, các nghi ên cứu về ký sinh cũng được tiến
14
hành. Cabrera (2005)[47] cho biết nấm Hirsutela nodunosa có khả năng ký
sinh gây chết nhện gié đến 71%. Năm 2006, tác giả Navie và cộng sự
(2006)[32] bổ sung thêm các loài nhện bắt mồi là thiên địch của nhện gié bao
gồm: Amblyseus taiwannicus, Lasioeius parberlesei, Aceodromus asternalis,
Asca pineta, Hypoaspis sp., Proctolaelaps bickleyi, Galendrminus alveolaris,
Galendromus longipilus, Galendromus sp., Neoseiulus parabensis, N, baraki,
N. paspalivorus, P.roprioseiopsis ase tus, Typholodromus sp.
Việc sử dụng thuốc hoá học để phòng trừ nhện gié là biện pháp không
được khuyến khích tại các nước trên thế giới do nhện gié dễ dàng hình thành
tính kháng thuốc. Xu hướng chung, nghiên cứu để giảm lượng thuốc, giảm dư
lượng thuốc và bảo vệ môi trường. Tại Trung Quốc, để trừ nhện S. spinki
người ta dùng các loại thuốc gốc Sulphua hoặc Clo. Kết quả cho thấy d ùng
thuốc Dimethion 30EC nồng độ 0,04% có thể trừ đ ược nhện gié S. spinki.
Ở Cu Ba, người ta sử dụng thuốc Hostathion 40EC trừ nhện gié trong điều
kiện ở phòng thí nghiệm. Hiệu lực của thuốc đạt tới 93% trong 15 ng ày
(Cabrera và cộng sự, 2002)[46]. Ở Cu Ba, Panama và một số nước khác vùng
Trung Mỹ, người dân đã sử dụng chế phẩm sinh học IDIAP để ph òng trừ
nhện gié. Ở Úc, người ta đã thành công trong việc dùng Phosphine (PH3) và
luân phiên với một số loại thuốc khác để xử lý hạt gống đạt hiệu quả cao. Một
số chế phẩm được làm từ một số sinh vật có ích gây bệnh cho nhện gié như
Bacillus thuringiensis, Beauveria bassiana, Verticillin lecanii và Metazhium
anisopliae. Mỗi chế phẩm sinh học phòng trừ nhện gié chứa hàm lượng vi
sinh vật nhiều hay ít khác nhau. Sau khi phun 36 ng ày, hiệu lực của thuốc đạt
89-98% (Cabera, 1998)[45]. Cabrera và cộng tác viên (2002)[46] thử hiệu lực
của thuốc Bacillus thuringiensis sepa LBT-13:, kết quả hiệu lực phòng trừ đạt
41,58% trong vòng 14 ngày. Tuy nhiên các tác giả cũng khuyến cáo người
15
nông dân nên thường xuyên thay đổi loại thuốc trong xử lý và phòng trừ nhện
gié để đạt hiệu quả cao nhất.
Biện pháp canh tác kỹ thuật có tác dụng lớn nhất trong phòng trừ nhện
gié. Làm đất, vệ sinh đồng ruộng, dọn cỏ dại đều có tác dụng diệt nhện gié
không cho chúng có cơ hội lây lan từ vụ trước sang vụ sau. Ngoài ra việc kéo
dài thời gian giữa 2 vụ ít nhất là 25 ngày mới có khả năng làm chết và làm
giảm khả năng tồn tại của nhện gié tr ên đồng ruộng (Santos và cộng sự,
2004)[55]. Theo tác giả Hernandez và cộng sự (2002)[50], với các mức phân
bón khác nhau cho lúa sẽ tương ứng với mật độ nhện phát triển/bẹ. Mức bón
đạm càng cao, mật độ nhện gié càng nhiều và cũng có sự khác nhau ở các
giống. Cũng theo tác giả này, giống Acuba 28 là giống nhiễm nhện, khi không
bón phân đạm, mật độ nhện là 12,7 con/bẹ, khi mức đạm bón là 160 kg/ha
tương ứng mật độ nhện 26,1 con/bẹ ; giống LC-88-86 không có sự gia tăng
mật độ nhện ở các mức phân đạm bón khác nhau, nếu không bón đạm, mật độ
trung bình đạt 0,2 con/bẹ, nhưng khi tăng mức đạm lên 120, 140 và 160 kg/ha,
mật độ nhện không tăng chỉ đạt 0,3 con/bẹ.
Biện pháp sử dụng giống chống chịu nhện gié cũng đ ược các nhà khoa
học quan tâm. Ở Costa Rica một số giống đ ược giới thiệu có khả năng kháng
nhện gié là FEDEAROZ 50, CFX 18 và CR 4477 (Santos, 2004 d ẫn)[55]. Ở
Cu Ba, Yudith (2003)[60] cho biết một số giống chống chịu nhện gié l à
IACuba-28, IACuba-29, IACuba-30, IACuba-21. Nước cộng hoà Đôminica
có 2 giống kháng với nhện gié là Prosedoca-97 và Prosequisa-4. Hai giống
này chỉ bị nhiễm nhẹ vào giai đoạn mẫn cảm của cây lúa, giai đoạn trỗ với tỷ
lệ hại 33%, mật độ nhện 0,26 con/dảnh (Prosedoca -97) và 0,55 con/dảnh
(Prosequisa-4).
Tuy nhiên, tốt nhất và hiệu quả nhất trong phòng trừ nhện gié hiện nay
được các chuyên gia khuyến cáo là biện pháp quản lý phòng trừ tổng hợp
16
nhện gié. Tháng 6 năm 2008, một nhóm các chuyên gia kỹ thuật đưa ra các
biện pháp, quy trình khuyến cáo để phòng trừ nhện gié hiệu quả trong điều
kiện nhà kính như sau: khử trùng tất cả và thường xuyên các dụng cụ có khả
năng tiếp xúc và lây nhện để hạn chế thấp nhất sự lây lan, phát tán của nhện
gié. Hạt đem sử dụng phải được khử trùng theo quy trình riêng bằng nhiệt độ
rất cao hoặc rất thấp, methyl bromine. Thời gian cây không sinh trưởng cũng
phải xử lý, ngăn chặn và tiêu huỷ tất cả nguồn bệnh của nhện gié, tiến h ành
khử trùng nếu thấy cần thiết.
2.3. Tình hình nghiên cứu nhện gié ở Việt Nam
Thành phần nhện hại trên lúa khá đa dạng, trong đó loài nhện gié
Steneotarsonemus spinki Smiley là loài nhện hại nguy hiểm nhất. Thuộc họ
Tarsonemidae, nhện gié cũng mang một số đặc điểm đặc tr ưng của họ nhện
này. Nhìn chung, họ Tarsonemidae có cơ thể rất nhỏ 0,1- 0,3mm, cơ thể và
chân sau có lông mỏng và thưa. Đặc biệt ở chân trước đốt cuối có nhiều lông
rậm và lông chuyên cảm giác với hình dạng và kích thước khác nhau (Nguyễn
Văn Đĩnh, 2005)[8].
Theo số liệu thống kê của Trung tâm bảo vệ thực vật phía Bắc, trong
hai năm 2007 và 2008 có sự khác nhau về diện tích nhiễm v à nhiễm nặng
giữa 2 loài dịch hại là bệnh lem lép hạt và nhện gié. Năm 2008, diện tích
nhiễm lem lép hạt thấp hơn so với 2007 nhưng diện tích nhiễm nặng lại cao
hơn, do đó thiệt hại đến năng suất nhiều hơn và nguy hiểm hơn năm 2007.
Trong khi đó, năm 2008, nhện gié lại có diện tích nhiễm cao h ơn 2007 khá
nhiều (269% so với năm 2007) và diện tích nhiễm nhện gié nặng ở cả 2 năm
đều thấp. Điều này chứng tỏ, nhện gié dễ dàng bắt gặp ở mọi nơi, mọi lúc
nhưng hầu hết chưa gây thiệt hại lớn về kinh tế cho sản xuất nông nghiệp.
Tuy nhiên, diện tích nhiễm và nhiễm nặng của bệnh lem lép hạt khá cao cũng
có liên quan đến tác hại của nhện gié do hai loài dịch hại này có triệu chứng
17
gây hại khá giống nhau và sự gây hại của nhện gié còn là môi giới truyền
bệnh cho vi khuẩn gây lem lép hạt xuất hiện.
Bảng 2.2. Thiệt hại do bệnh lem lép hạt và nhện gié gây ra trong
năm 2007 và 2008
DT nhiễm (ha) DT nhiễm nặng (ha)Tên dịch
hại 2007 2008 % so với
2007
2007 2008 % so với
2007
Lem lép
hạt
6048 4008 -34 300 551 +84
Nhện gié 315 1162 +269 0 7
Ghi chú: + (-): Tăng (giảm) so với cùng kỳ 2007
(Nguồn: Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc)
Theo Phạm Văn Kim (2003)[17], bệnh nám bẹ do nhện gié gây ra là
một trong những bệnh hại quan trọng trên lúa và mới xuất hiện trong các năm
1997-1998, được phát hiện đầu tiên ở An Giang sau đó lan dần sang Đồng
Tháp, Tiền Giang, Kiên Giang và Bạc Liêu.
Nhện thuộc họ Tarsonemidae có tính dị hình rõ rệt. Con đực phía cuối
có cấu tạo đặc thù được gọi là u lồi sinh dục hay đĩa sinh dục. Trong đĩa này
có dương cụ hình kim. Con cái có cấu tạo đặc trưng, hình chùy được gọi là lỗ
thở giả nằm giữa đốt háng thứ I và II. Lỗ thở là điểm đặc trưng của con cái,
nằm ở bên lưng gần mép của propodosoma (Nguyễn Văn Đĩnh, 2005)[8]. Có
thể thấy trưởng thành trên 2 mặt lá lúa nhưng chủ yếu trong bẹ lá lúa. Trong
bẹ lỳa, chúng đục mặt trong bẹ tạo thành đường hầm, sinh sống và đẻ trứng
trong đó. Do đó, chúng tạo nên triệu chứng gây hại trên bẹ lá lúa, tạo nên các
vết hại màu xám nhạt hoặc đen dài vài centimet. Nếu nặng lúa không trỗ được
18
hoặc nếu trỗ được thì hạt biến màu méo mó, vỏ trấu màu xám trắng. Trên lá
vết nhện hại ban đầu có một lỗ đục nhỏ 0,3 - 0,5mm xung quanh màu trắng
vàng. Sau đó, vết hại hình chữ nhật dài màu trắng vàng đến vàng nâu. Kích
thước vết hại 0,2-15cm. Chúng đục thông các khoang mô và tạo ra mùn
(Nguyễn Văn Đĩnh và Trần Thị Thu Phương, 2006)[9], (Nguyễn Văn Đĩnh và
Vương Tiến Hùng, 2007)[10]. Trưởng thành cái có hình ô van 2 đầu thon
nhọn, màu trắng hoặc trắng vàng. Kích thước con cái 0,25 ± 0,03 mm. Con cái
có 4 đôi chân, đôi chân thứ IV ở đốt bàn phần cuối có 2 lông dài, ở giữa có
một lông ngắn hơn. Trưởng thành đực cũng có hình ô van nhưng ngắn hơn
con cái, màu trắng đến trắng vàng, kích thước 0,23 ± 0,02 mm. Đôi chân thứ 4
có đốt đùi rất to, khỏe và đệm chân rất phát triển thành vuốt lớn, nên đôi chân
thứ 4 trông giống như một đôi càng cua. Trứng có hình bầu dục màu trắng
trong đến trắng sữa, trơn bóng, thường được đẻ tập trung thành cụm hoặc đôi
khi đẻ rải rác (Nguyễn Văn Đĩnh và Vương Tiến Hùng, 2007)[10].
Nhện gié có vòng đời ngắn, trung bình 9,33 ngày ở 24,6oC và 5,83 ngày
ở 29,9oC. Mức thiệt hại nặng nhất là công thức lây nhiễm 20 nhện vào giai
đoạn kết thúc đẻ nhánh giảm 42,3-48,3% năng suất so với đối chứng. Trên các
giống lúa khác nhau có sự gây hại là khác nhau (Nguyễn Văn Đĩnh và Trần
Thị Thu Phương, 2006)[9].
Thiên địch của nhện gié là Bù lạch đen thuộc họ Phlaeraothrippidae và
nhện bắt mồi Amblyseius sp. (Nguyễn Văn Đĩnh, 1994)[5].
Nhện gié xuất hiện vào giai đoạn lúa khoảng 40 ngày nhưng do kích
thước quá nhỏ nên rất khó phát hiện sớm đến khi thấy bẹ lá cờ có màu bầm
tím hay còn gọi là bệnh cạo gió thì chúng đã có khoảng 3 - 4 thế hệ với mật độ
rất cao. Nhện gié sống trong bẹ lá cờ nên khi phun thuốc tiếp xúc gặp rất
nhiều khó khăn. Cách gây hại của nhện gié là chích hút nhựa từ mặt trong của
bẹ lá lúa tạo thành những đốm màu nâu nhỏ khoảng 2-3 cm. Sau đó vết nâu
19
lan dần ra giống như vết cạo gió rất đặc trưng có thể phân biệt với bệnh khô
vằn và thối bẹ lúa. Khi mật độ cao chúng chích hút gié lúa non làm cho gié
lúa vặn vẹo, hạt lúa lép hoặc lửng.
Về thiệt hại, tại Huế năm 1992 có 40 ha bị hại và có đến 15% hạt bị lép
(Ngô Đình Hoà, 1992)[13]. Tuy nhiên hiện nay, ký chủ của nhện gié là cây
lúa, kể cả lúa hoang và lúa cỏ. Ngoài ra chưa phát hiện được cây nào khác bị
tấn công.
Điều kiện thời tiết nóng khô thích hợp cho nhện gié phát triển gây hại.
Trong vụ hè thu nhện thường phát sinh gây hại vào tháng 5-6 lúc lúa có đòng
đến trỗ. Sự phát sinh gây hại của nhện gié có liên quan đến việc sử dụng thuốc
trừ sâu quá mức làm giảm mật độ các loài thiên địch và quản lý mực nước
trong ruộng. Những năm nào tiến hành đốt đồng sau vụ đông xuân khi qua hè
thu nhện gié không gây hại nặng. Trong vụ đông xuân, nhện gié ít là do có
mùa lũ, nước đẩy rơm rạ và nhện gié trong ruộng đi xuống phía dưới, nhưng
nó sẽ nhân mật độ lên để khi qua vụ hè thu gây hại nặng cho lúa.
Để phòng trừ nhện gié có hiệu quả, nên luân canh lúa với một loại cây
họ đậu nhằm cắt đứt nguồn ký chủ, đồng thời tăng độ phì cho đất nhất là ở
những vùng trồng 3 vụ lúa. Chú ý sau vụ lúa đông xuân, rải rơm đều trên mặt
ruộng rồi đốt, cày ải phơi đất, vệ sinh đồng ruộng để hạn chế nguồn nhện ban
đầu. Đặc biệt chú ý giữ mực nước trong ruộng đầy đủ vì ruộng khô là điều
kiện thích hợp cho nhện gié phát triển. Có thể kết hợp phun thuốc hoá học để
phòng nhện gié, Ngoài đồng ruộng, hiệu lực phòng trừ nhện gié của thuốc
Kinalux 25 EC là cao nhất (86,62%), thứ hai là Padan 95SP (84,08%) và thấp
nhất là Vertimex 1,8EC (63,03%) (Nguyễn Văn Đĩnh và Trần Thị Thu
Phương, 2006)[9]. Đối với những vùng lúa năm nào cũng bị nhện gié gây hại,
nên phun vào giai đoạn 40-50 ngày sau sạ, có thể phun 2 lần cách nhau
20
khoảng 10 ngày, kết hợp phòng trừ sâu cuốn lá, sâu đục thân và cần phun với
nhiều nước để thuốc len vào bẹ lá lúa mới có hiệu quả cao. Ngoài ra, áp dụng
các biện pháp đốt rơm rạ của ruộng mắc bệnh nhẹ trong vụ Đông Xuân để cắt
đứt sự tồn lưu của nhện gié từ vụ này qua vụ khác.
3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng, thời gian, điạ điểm vật liệu v à dụng cụ nghiên cứu
- Đối tượng
Nhện gié Steneotarsonemus spinki Smiley hại lúa trong điều kiện vụ
mùa năm 2008 và vụ xuân năm 2009.
- Thời gian, địa điểm
+ Thời gian từ tháng 8 năm 2008 đến tháng 8 năm 2009
+ Điạ điểm: Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội và Xã Cổ Bi, Gia
Lâm, Hà Nội
- Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu
+ Vật liệu: giống lúa Khang dân 18, Hương thơm số 3, Xi23
+ Dụng cụ:
Dụng cụ trong phòng thí nghiệm bao gồm: Kính lúp cầm tay, kính lúp
soi nổi, kính hiển vi, đĩa Petri, lam kính, lamen, dao, kéo, pank, kim côn
trùng, giấy thấm, bông giữ ẩm, ống nghiệm, cồn 70 o, dung dịch làm mẫu
Hoyer, sơn móng tay, foocmon cố định mẫu.
Dụng cụ thí nghiệm trong nhà lưới bao gồm: Chậu vại, khay tôn, cuốc,
xẻng, nilong cách ly, lưới chắn côn trùng.
Dụng cụ thí nghiệm ngoài đồng ruộng: Dây, cột, biển cắm thí nghiệm ,
ni long chắn gió.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp nhân nuôi quần thể nhện gié làm thí nghiệm
21
- Trồng lúa trong ô diện tích 25m2 và trong chậu vại đường kính 25 cm
làm thức ăn cho nhện gié như sau:
+ Lấy đất, phơi khô để xử lý đất, trộn đều với phân NPK tổng hợp. Cho
đất vào trong ô thí nghiệm và chậu vại, đổ ngập nước ngâm trong 5 ngày.
+ Ngâm thóc trong nước 3 sôi, 2 lạnh 1 ngày 1 đêm để xử lý mầm
bệnh. Đem ủ 1 ngày sau cho mọc mầm rồi đem gieo. Khi mạ được 15 ngày
tuổi đem cấy với khoảng cách 15 x 15 cm vào trong ô thí nghiệm và cấy 3
khóm, mỗi khóm 1 dảnh vào trong chậu vại.
- Lây nhện vào lúa đã trồng: khi lúa bắt đầu đẻ nhánh là thời điểm thích
hợp cho lây nhện gié. Lấy các bẹ lá lúa sạch cắt thành đoạn 3-5 cm, dùng kim
côn trùng số 00 chuyển 15 đôi nhện đực cái vào mảnh bẹ lúa đã cắt, cài mảnh
lúa đó vào nách lá lúa.
- Theo dõi khả năng lây lan và tăng mật độ quần thể nhện gié trong ô
nuôi nhện này.
3.2.2. Phương pháp xác định các đặc điểm sinh vật học của nhện gié
a. Phương pháp xác định đặc điểm hình thái học nhện gié
- Bước 1: Lấy các dảnh lúa ngoài đồng ruộng có triệu chứng nhện gié. Làm
sạch, tách các tác nhân gây hại khác (nếu có). Mổ vết bệnh tại nơi có triệu
chứng gây hại của nhện gié. Soi dưới kính lúp soi nổi và quan sát tất cả các
pha phát dục của nhện gié đồng thời ghi chép, chụp ảnh để thấy các đặc điểm
hình thái của nhện.
- Bước 2: Làm tiêu bản nhện gié và soi dưới kính hiển vi quang học
+ Mẫu nhện làm tiêu bản cần có dung dịch làm mẫu Hoyer, dung dịch
này gồm: Nước cất 40-50 cm3, Keo Arabic 30g, Chloral hydrat 200g và
Glyxeryl 16cm3.
22
+ Cách làm: Nhỏ một giọt dung dịch vào chính giữa lam kính, chuyển
nhện lên giọt dung dịch đó, đặt 1 sợi tóc lên rồi đậy lamen nhẹ nhàng lên tránh
tạo ra bọt khí. Trước khi đậy chỉnh cho nhện duỗi thẳng chân một cách tự
nhiên. Dán nhãn cho lam kính đã làm. Đặt lam kính vào tủ sấy trong 2 ngày
để hết bọt khí. Cuối cùng dùng sơn móng tay gắn bên ngoài để ngăn không
cho hơi nước xâm nhập vào làm hỏng mẫu.
+ Mẫu làm xong, soi dưới kính hiển vi để quan sát tỉ mỉ h ình thái và
phân loại loài theo khoá phân loại của Meyer (1981)[29] có tham khảo miêu
tả của Jeppson và cộng sự (1975)[31].
- Bước 3: Cố định mẫu nhện gié và chụp qua kính hiển vi điện tử quét với độ
phóng đại 500 lần.
+ Cố định mẫu nhện: Mẫu nhện gié thu ngoài đồng ruộng được làm
sạch rồi ngâm cả mảnh luá chứa nhện vào focmon trong 2 ngày.
+ Lấy mẫu nhện đã ngâm trong focmon, sấy khô và đưa vào chụp dưới
kính hiển vi điện tử quét.
b. Phương pháp xác định đặc điểm sinh vật học nhện gié (dùng làm phương
pháp xác định khả năng sống trong điều kiện lạnh của nhện gié ở 10oC và
16oC)
- Chuẩn bị đĩa lá: Chọn lá lúa to, sạch bệnh, gân lá dày để làm thí
nghiệm. Tiến hành cắt lá lúa thành từng đoạn 2 cm làm giá thể nuôi nhện gié.
Dùng dao tem cắt vát gân lá 1/3 chiều dày gân, cách mép 0,5cm để lộ ra phần
khoang trong gân lá. Phần đã cắt dùng làm nắp đậy cho phần khoang mô lá.
Phần này có tác dụng giữ ẩm và tạo môi trường tự nhiên cho nhện sinh sống.
Cả đoạn lá được đặt trên giấy thấm ướt, tất cả đặt trong đĩa petri để nuôi.
- Dùng kim côn trùng số 00 chuyển nhện cái vào trong khoang mô lá để
nuôi. Trong vòng 4 giờ đồng hồ cho nhện cái đẻ trứng sau đó chuyển nhện cái
23
và trứng thừa ra ngoài chỉ để lại một quả trứng để nuôi. Các giai đoạn tiếp
theo của nhện đều được nuôi từ những cá thể biến đổi cùng ngày để đảm bảo
thí nghiệm chính xác.
- Trong quá trình nuôi sinh học, những cá thể nhện gié được coi là chết
là những cá thể nhện quan sát thấy biến đổi màu sắc cơ thể, teo quắt lại và
không có khả năng di chuyển.
- Số nhện thí nghiệm được theo dõi 1 ngày 2 lần cố định vào 6h sáng và
18h hàng ngày.
3.2.3. Phương pháp xác định các đặc điểm sinh thái học của nhện gié
Tiến hành chuyển nhện gié vào trong khoang mô lá như trong nuôi sinh
học ở phần trên. Đặt toàn bộ số nhện định dùng để xác định các đặc điểm sinh
thái học đó vào trong những điều kiện đặc biệt để thử các khả năng sống của
nhện gié.
a. Thử khả năng chịu lạnh của nhện
Chuyển 30 cá thể nhện định nuôi vào trong tủ lạnh ở các ngăn khác
nhau có nhiệt độ trung bình là 10, 16oC (nhiệt độ đã được kiểm tra bằng cách
đặt nhiệt kế vào từng khoang tủ trong vòng 2 tuần trước khi tiến hành thí
nghiệm), theo dõi khả năng tồn tại của nhện gié ở 2 nhiệt độ n ày. .
b. Thử khả năng sống trong nước của nhện
Để thử khả năng sống trong nước của nhện, ta tiến hành 2 thí nghiệm
sau đây:
Thí nghiệm đánh giá khả năng tồn tại trong nước của nhện gié: Cắt lá
lúa khoảng 5cm, cắt vát ở phần giữa khoảng 2 cm. Thả 20 mảnh bẹ chứa
trứng, 20 mảnh bẹ chứa nhện non di động, 20 mảnh bẹ chứa nhện non không
di động, 20 mảnh bẹ chứa nhện gié trưởng thành vào trong khoang đã tạo sẵn.
Ngâm ngập cả đoạn lúa đó (5cm) vào nước trong đĩa petri. Hàng ngày theo
dõi khả năng sống của nhện gié.
24
Thí nghiệm xác định mật độ nhện gié ở các mực nước khác nhau: Lấy
30 lá lúa cắm vào trong ống nghiệm, tại một vị trí cách gốc lá 2cm, dùng dao
tem cắt dọc theo lá một đoạn dài 8cm, tiến hành thả 20 nhện trưởng thành vào
trong khoang bẹ lá tại phần đầu vết cắt (cách gốc 2cm) . Cứ 2 ngày dâng mực
nước trong ống nghiệm 1 lần cao hơn mực nước cũ 1 cm. Theo dõi sự thay
đổi mật độ nhện trong đoạn lá đã cắt đó tại vị trí tiếp xúc với mặt nước.
c. Thử khả năng sống trong nước lạnh của nhện
Làm tương tự thí nghiệm đánh giá khả năng tồn tại trong nước của
nhện gié, nhưng thay nước trong đĩa petri là nước lạnh 20oC±3oC. Nước làm
thí nghiệm được tạo ra ở nhiệt độ bằng cách pha với tỷ lệ 1 phần nước lạnh
lấy từ cây nước nóng lạnh Winic pha với 1 phần nước ở nhiệt độ phòng. Đổ
nước đã pha vào đĩa petri, đặt trong phòng điều hoà ở mức 20oC.
3.2.4. Phương pháp xác định ký chủ phụ của nhện
Điều tra một cách ngẫu nhiên, tự do ngoài đồng ruộng để xác định các
khả năng loài nào có thể là cây ký chủ phụ của nhện gié. Kiểm tra mẫu thu
ngoài đồng ruộng xem có sự tồn tại của nhện gié không.
Tiến hành trồng các cây đã thu ngoài ruộng vào trong ô thí nghiệm cho
sinh trưởng phát triển bình thường. Lây nhện gié vào cây và theo dõi khả
năng sống của nhện gié.
3.2.5. Phương pháp điều tra trên lúa chét
Điều tra định kỳ 7-10 ngày/lần theo quy định điều tra sâu bệnh hại lúa
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2001)[1] có bổ sung thêm quyết
định số 82/2003 QĐ-BNN[2]. Trên các vùng trồng lúa ở khu vực Gia Lâm –
Hà Nội trên các giống lúa khác nhau, chọn các ruộng tiêu biểu để điều tra.
Trên mỗi ruộng, chọn 5 điểm chéo góc, mỗi điểm lấy 1m 2, mỗi mét vuông lấy
10 dảnh để điều tra. Quá tr ình lấy mẫu luôn phải đánh dấu phân loại, ghi chép
lại sau đó đem về phòng đếm số lượng nhện gié qua kính lúp soi nổi.
25
3.2.6. Phương pháp xác định khả năng lây lan phát tán củ a nhện gié qua
vết thương cơ họci, qua nước, gió và qua hạt giống
a. Phương pháp bố trí thí nghiệm đánh giá khả năng lây lan phát tán của
nhện gié qua vết thương cơ học
Thí nghiệm được tiến hành ngay trên những khóm lúa trong ô thí nghiệm
để đánh giá khả năng xâm nhập của nhện gié vào vết thương cơ học với 3
công thức như sau:
- CT1: Cắt 1/3 phía đầu lá (vết cắt được tạo ra bằng kéo)
- CT2: Gập gãy lá lúa ở vị trí cách gốc bẹ lá 1/3 chiều dài lá
- CT3: Để lá lúa phát triển bình thường (đối chứng)
Theo dõi thí nghiệm và thu kết quả sau 10, 15 và 20 ngày sau đó, kiểm
chứng trên đồng ruộng bằng điều tra và thí nghiệm lại.
b. Thí nghiệm xác định khả năng phát tán của nhện gié qua d òng nước
Thí nghiệm được bố trí như hình 2: Lúa được cấy trong ô thí nghiệm với
kích thước 2 x 3 m và trong khay kích thước 1x1m. Trồng lúa ở 2 đầu đối
diện tạo thành hình vuông ở 2 đầu với 16 khóm lúa (kích thước 0,5 x 0,5 m và
0,3 x 0,3 m tương ứng ở ô thí nghiệm và chậu vại). Giữ 2 khóm lúa ở hai đầu
không cấy lúa mà chỉ để ngập nước.
Hình 2.1. Bố trí thí nghiệm lây lan qua nước của nhện trong ô thí nghiệm
26
Hình 2.2. Bố trí thí nghiệm lây lan qua nước của nhện trong khay trồng lúa
Thí nghiệm được tiến hành với 3 công thức thí nghiệm và 3 lần nhắc lại cả
trong ô thí nghiệm và trong khay như sau:
- CT1: 1 đầu lây nhện, 1 đầu không lây nhện, giữa chỉ có n ước
- CT2: 1 đầu lây nhện, 1 đầu không lây n hện, đặt máy bơm ở đầu lây
nhện bơm nước theo chiều từ đầu có nhện sang đầu không có nhện, ở
giữa có đủ nước
- CT3: hai đầu không lây nhện, giữa chúng có nước, lúa phát triển tự
nhiên
- CT4: 1 đầu lây nhện, 1 đầu không lây nhện, giữa không có n ước
Tất cả các khay thí nghiệm được đặt trong nhà lưới để đảm bảo không có
tác nhân gây hại cho lúa khác.
Thí nghiệm cũng được bố trí tương tự ngoài đồng ruộng để kiểm chứng lại
với ruộng thí nghiệm được thiết kế như sau:
27
Hình 2.3. Bố trí thí nghiệm xác định khả năng lây lan qua nước của
nhện gié ngoài đồng ruộng
Ghi chú: I1, II1, III1, IV1: Các công thức có lây nhện
I2, II2, III2, IV2: Các công thức không lây nhện
c. Phương pháp xác định khả năng lây lan qua gió của nhện gié
Thí nghiệm được chúng tôi tiến hành cả trong nhà lưới và ngoài đồng
ruộng với các công thức được bố trí cụ thể như sau:
Phương pháp xác định khả năng lây lan qua gió của nhện gié trong nhà
lưới
- Trồng lúa vào trong khay thí nghiệm kích thước 1x1m.
- Đặt từng đôi khay, các khay cách nhau 0,5; 1; 1,5m
- Lây nhện vào các khay ở cùng một đầu
- Đặt quạt gió ở đầu các khay theo h ướng thổi từ phía có nhện sang đầu
không có nhện
- Theo dõi thí nghiệm về tỷ lệ hại và chỉ số hại ở các khay thí nghiệm
28
Các công thức thí nghiệm được bố trí với 3 công thức và 3 lần nhắc lại:
CT1: 2 khay đặt cách nhau 0,5m
CT2: 2 khay đặt cách nhau 1m
CT3: 2 khay đặt cách nhau 1,5m
Phương pháp xác định khả năng lây lan qua gió của nhện gié ngoài đồng ruộng
Mô hình thí nghiệm ngoài đồng ruộng được chúng tôi thiết kế tương tự
như trong nhà lưới, nhưng với khoảng cách khác nhau. Thí nghiệm được bố
trí như trong hình 2.4 với 5 công thức với 3 lần nhắc lại.
CT1: Ô có nhện cách ô không có nhện 1 m
CT2: Ô có nhện cách ô không có nhện 3 m
CT3: Ô có nhện cách ô không có nhện 5 m
CT4: Ô có nhện cách ô không có nhện 7 m
CT5: Ô có nhện cách ô không có nhện 10 m
Địa điểm bố trí thí nghiệm: Cổ Bi, Gia Lâm, H à Nội với sơ đồ như sau:
29
Hình 2.4. Bố trí thí nghiệm đánh giá khả năng lây lan qua gió của nhện
gié ngoài đồng ruộng
3.3. Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp tính toán
Tổng số dảnh bị nhện hại
- Tỷ lệ hại (%)=
Tổng số dảnh điều tra
X 100
- Chỉ số hại (%) =
1 1 2 2 ...N x N x Nnxn
Nxn
x 100
30
Trong đó: N: Số dảnh điều tra
n: Cấp bệnh hại cao nhất
N1, N2, Nn: Số lá, dảnh có cấp bệnh hại tương ứng
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2001)[1]
Số lượng nhện gié chết
- Tỷ lệ nhện gié chết (%) =
Số lượng nhện gié thả ban đầu
X 100
3.4. Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu thu được, chúng tôi xử lý theo phương pháp thống kê sinh
học thông dụng (Nguyễn Thị Lan, Phạm Tiến Dũng, 2006)[15], xử lý kết quả
thí nghiệm theo chương trình Excel và chương trình IRRISTAT 4.0 trong
Window (Phạm Tiến Dũng, 2003)[4].
31
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Tình hình sản xuất lúa vụ mùa năm 2008 và vụ xuân 2009 tại Gia
Lâm – Hà Nội
Cây lúa được ưu tiên hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp của huyện
Gia Lâm. Theo kết quả điều tra diện tích, cơ cấu giống giống lúa của huyện
trong năm 2008 và 6 tháng đầu năm 2009, chúng tôi đã thu được một số kết
quả chủ yếu.
4.1.1. Tình hình sản xuất lúa vụ mùa năm 2008
Diện tích trồng lúa trong vụ mùa đạt 3.417,3 ha đạt 101,5% so với kế
hoạch, đảm bảo khung thời vụ theo kế hoạch đặt ra, năng suất trung bình đạt
46 tạ/ha, sản lượng đạt 15.721 tấn.
Về cơ cấu giống lúa,
Các giống truyền thống (Khang dân, Q5) vẫn được nông dân trồng với
diện tích lớn với diện tích tương ứng là 1013 và 713 ha, chiếm 19,6 và 20,9%
tổng cơ cấu cây trồng. Hai giống này có năng suất tương đương nhau và khá
ổn định so với các giống khác (45,3 0 và 45,40 tạ/ha). Các giống C70, C71,
Nếp, giống khác được trồng với tỷ lệ thấp hơn (5,60-8,60%) và cũng cho năng
suất thấp hơn (34,60-40,80 tạ/ha) tuy nhiên vẫn được bà con trong huyện
trồng do có chất lượng cao.
Những năm gần đây, nhân dân huyện Gia Lâm đã có sự chuyển biến
tích cực trong việc lựa chọn giống lúa ph ù hợp, áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào
trong sản xuất. Các giống như N46, P6, Thục Hưng, TH3-3, HT1, BTE-1,…
được gieo trồng với tổng diện tích 1008,2 ha chiếm tỷ lệ 29,5%._. OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B3 24/ 8/ 9 2:39
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Mat do nhen trong khoang mo voi cac muc nuoc khac nhau
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 80) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TBINH 80 11.500 5.3722 1.4460 12.6 0.0000
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TB FILE B4 24/ 8/ 9 2:57
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Kha nang ton tai trong nuoc lanh cua nhen
VARIATE V003 TB
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 3946.50 1315.50 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 76 56.3002 .740792
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 79 4002.80 50.6684
-----------------------------------------------------------------------------
Bang 4.7. Sự gây hại của nhện gié qua vết thương cơ giới
1 CT$ 2 1774.50 887.250 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 6 4.01990 .669983
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1778.52 222.315
----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF
MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG 7 22/ 9/ 9 23:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
Su gay hai cua nhen gie qua vet thuong co gioi
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TY LE 10 TY LE H? TY LE HA CHI SO H
1 3 100.000 100.000 10 0.000 12.0400
2 3 100.000 100.000 100.000 19.0000
3 3 7.33333 9.33333 10.6667 0.766667
SE(N= 3) 0.384824 0.384882 0.384641 0.474 707
5%LSD 6DF 1.33117 1.33137 1.33053 1.64209
CT$ NOS CHI SO H CHI SO H
1 3 18.0000 25.0000
2 3 29.0000 35.0000
3 3 1.20000 1.50000
SE(N= 3) 0.748328 0.472575
5%LSD 6DF 2.58858 1.63471
-------------------------------------------------------------------------------
Bảng 4.9 Tỷ lệ và chỉ số hại của nhện gié trong ô thí nghiệm
98
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL20 FILE BANG9 23/ 9/ 9 0: 3
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
ty le hai va chi so hai theo dong nuoc trog o thi nghiem
VARIATE V003 TL20
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQ UARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 2105.28 701.761 640.40 0.000 2
* RESIDUAL 8 8.76652 1.09582
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 2114.05 192.186
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL30 FILE BAN G9 23/ 9/ 9 0: 3
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
ty le hai va chi so hai theo dong nuoc trog o thi nghiem
VARIATE V004 TL30
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
================================================================ =============
1 CT$ 3 8902.37 2967.46 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 5.24041 .655051
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 8907.61 809.782
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL40 FILE BANG9 23/ 9/ 9 0: 3
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
ty le hai va chi so hai theo dong nuoc trog o thi nghiem
VARIATE V005 TL40
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEA N F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 9860.73 3286.91 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 9.37229 1.17154
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 9870.10 897.282
---------------------------------------------- -------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CS20 FILE BANG9 23/ 9/ 9 0: 3
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
ty le hai va chi so hai theo dong nuoc trog o thi nghi em
VARIATE V006 CS20
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 50.6546 16.8849 251.42 0.000 2
* RESIDUAL 8 .537263 .671579E -01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 51.1919 4.65381
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CS30 FILE BANG9 23/ 9/ 9 0: 3
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
ty le hai va chi so hai theo dong nuoc trog o thi nghiem
VARIATE V007 CS30
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================== ==
1 CT$ 3 355.851 118.617 313.56 0.000 2
* RESIDUAL 8 3.02631 .378288
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 358.877 32.6252
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CS40 FILE BANG9 23/ 9/ 9 0: 3
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
99
ty le hai va chi so hai theo dong nuoc trog o thi nghiem
VARIATE V008 CS40
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RAT IO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 542.493 180.831 405.96 0.000 2
* RESIDUAL 8 3.56354 .445442
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 546.057 49.6415
--------------------------------------------------------- --------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG9 23/ 9/ 9 0: 3
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
ty le hai va chi so hai theo dong nuoc trog o thi nghiem
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TL20 TL30 TL40 CS20
1 3 14.1667 35.7667 54.0000 1.61000
2 3 36.8667 63.4000 78.4333 5.77000
3 3 2.26667 5.63333 14.5000 0.260000
4 3 28.3333 76.5333 89.0667 3.26667
SE(N= 3) 0.604377 0.467280 0.624910 0.149619
5%LSD 8DF 1.97081 1.52375 2.03777 0.487894
CT$ NOS CS30 CS40
1 3 5.27000 9.57000
2 3 10.5567 14.5867
3 3 0.700000 2.10000
4 3 15.1667 20.4067
SE(N= 3) 0.355100 0.385332
5%LSD 8DF 1.15795 1.25653
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG9 23/ 9/ 9 0: 3
--------------------------------------------- --------------------- :PAGE 8
ty le hai va chi so hai theo dong nuoc trog o thi nghiem
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TL20 12 20.408 13.863 1.0468 5.1 0.0000
TL30 12 45.333 28.457 0.80935 1.8 0.0000
TL40 12 59.000 29.955 1.0824 1.8 0.0000
CS20 12 2.7267 2.1573 0.25915 9.5 0.0000
CS30 12 7.9233 5.7118 0.61505 7.8 0.0000
CS40 12 11.666 7.0457 0.66741 5.7 0.0000
Bang 4.10. Ty le hại và chỉ só hại của nhện gié theo dong nước trong khay thí nghiệm
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL20 FILE BANG10 23/ 9/ 9 0:19
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
TL Vµ CS h¹i cua nhen gje theo dong nuoc trong khay thÝ nghiem
VARIATE V003 TL20
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 116.880 58.4400 66.41 0.000 2
* RESIDUAL 6 5.27999 .879998
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 122.160 15.2700
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL30 FILE BANG10 23/ 9/ 9 0:19
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
100
TL Vµ CS h¹i cua nhen gje theo dong nuoc trong khay thÝ nghiem
VARIATE V004 TL30
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 1607.02 803.508 521.02 0.000 2
* RESIDUAL 6 9.25314 1.54219
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1616.27 202.034
------------------------------------------------------------------ -----------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL40 FILE BANG10 23/ 9/ 9 0:19
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
TL Vµ CS h¹i cua nhen gje theo dong nuoc trong khay thÝ nghiem
VARIATE V005 TL40
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 2008.19 1004.09 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 6 2.59301 .432168
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 2010.78 251.347
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CS20 FILE BANG10 23/ 9/ 9 0:19
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
TL Vµ CS h¹i cua nhen gje theo dong nuoc trong khay thÝ nghiem
VARIATE V006 CS20
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 .830422 .415211 12.70 0.008 2
* RESIDUAL 6 .196200 .327000E -01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1.02662 .128328
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CS30 FILE BANG10 23/ 9/ 9 0:19
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
TL Vµ CS h¹i cua nhen gje theo dong nuoc trong khay thÝ nghiem
VARIATE V007 CS30
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 78.1708 39.0854 79.70 0.000 2
* RESIDUAL 6 2.94259 .490432
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 81.1134 10.1392
-------------------------------------------------------------------------- ---
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CS40 FILE BANG10 23/ 9/ 9 0:19
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
TL Vµ CS h¹i cua nhen gje theo dong nuoc trong khay thÝ nghiem
VARIATE V008 CS40
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 113.984 56.9922 320.81 0.000 2
* RESIDUAL 6 1.06592 .177653
------------------------------------------------ -----------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 115.050 14.3813
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG10 23/ 9/ 9 0:19
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
TL Vµ CS h¹i cua nhen gje theo dong nuoc trong khay thÝ nghiem
101
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TL20 TL30 TL40 CS20
1 3 12.2667 31.4000 41.7000 1.33333
2 3 16.0667 51.4333 64.0333 1.73333
4 3 21.0667 63.8333 77.9667 2.07667
SE(N= 3) 0.541602 0.716982 0.379547 0.104403
5%LSD 6DF 1.87349 2.48016 1.31291 0.361147
CT$ NOS CS30 CS40
1 3 4.25333 6.79667
2 3 7.32333 10.4400
4 3 11.4467 15.4767
SE(N= 3) 0.404323 0.243346
5%LSD 6DF 1.39862 0.841774
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG10 23/ 9/ 9 0:19
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
TL Vµ CS h¹i cua nhen gje theo dong nuoc trong khay thÝ nghiem
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TL20 9 16.467 3.9077 0.93808 5.7 0.0002
TL30 9 48.889 14.214 1.2418 2.5 0.0000
TL40 9 61.233 15.854 0.65739 1.1 0.0000
CS20 9 1.7144 0.35823 0.18083 10.5 0.0076
CS30 9 7.6744 3.1842 0.70031 9.1 0.0001
CS40 9 10.904 3.7923 0.42149 3.9 0.0000
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B4 24/ 8/ 9 2:57
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Kha nang ton tai trong nuoc lanh cua nhen
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TB
1 20 18.8000
2 20 2.00000
3 20 3.85000
4 20 2.15000
SE(N= 20) 0.192457
5%LSD 76DF 0.542032
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B4 24/ 8/ 9 2:57
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Kha nang ton tai trong nuoc lanh cua nhen
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 80) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TB 80 6.7000 7.1182 0.86069 12.8 0.0000
Bảng 11. Khả năng lây lan qua dòng nước của nhện trên đồng ruộng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL20 FILE BANG11 23/ 9/ 9 0:50
102
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
kha nang lay lan cua nhen qua dong nuoc tren dong ruong
VARIATE V003 TL20
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 940.000 313.333 235.00 0.000 2
* RESIDUAL 8 10.6666 1.33332
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 950.667 86.4242
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL30 FILE BANG11 23/ 9/ 9 0:50
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
kha nang lay lan cua nhen qua dong nuoc tren dong ruong
VARIATE V004 TL30
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
================================================= ============================
1 CT$ 3 4584.00 1528.00 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 10.6666 1.33332
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 4594.67 417.697
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL40 FILE BANG11 23/ 9/ 9 0:50
---------------------------------------------------- -------------- :PAGE 3
kha nang lay lan cua nhen qua dong nuoc tren dong ruong
VARIATE V005 TL40
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 9926.33 3308.78 160.10 0.000 2
* RESIDUAL 8 165.333 20.6666
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 10091.7 917.424
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CS20 FILE BANG11 23/ 9/ 9 0:50
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
kha nang lay lan cua nhen qua dong nu oc tren dong ruong
VARIATE V006 CS20
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 10.5015 3.50050 36.99 0.000 2
* RESIDUAL 8 .757066 .946332E -01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 11.2586 1.02351
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CS30 FILE BANG11 23/ 9/ 9 0:50
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
kha nang lay lan cua nhen qua dong nuoc tren dong ruong
VARIATE V007 CS30
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
========================================================= ====================
1 CT$ 3 143.400 47.7999 350.90 0.000 2
* RESIDUAL 8 1.08978 .136223
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 144.489 13.1354
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CS40 FILE BANG11 23/ 9/ 9 0:50
------------------------------------------------------------ ------ :PAGE 6
kha nang lay lan cua nhen qua dong nuoc tren dong ruong
103
VARIATE V008 CS40
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 598.374 199.458 **** ** 0.000 2
* RESIDUAL 8 .263880 .329850E -01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 598.638 54.4217
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG11 23/ 9/ 9 0:50
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
kha nang lay lan cua nhen qua dong nuoc tren dong ruong
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TL20 TL30 TL40 CS20
1 3 18.6667 46.6667 70.6667 2.10000
2 3 20.6667 54.6667 82.0000 2.27000
3 3 4.66667 12.6667 12.6667 0.440000
4 3 29.3333 64.6667 82.0000 2.99667
SE(N= 3) 0.666664 0.666665 2.62466 0.177607
5%LSD 8DF 2.17392 2.17393 8.55877 0.579160
CT$ NOS CS30 CS40
1 3 7.42667 14.8167
2 3 8.47333 16.9800
3 3 1.49000 2.14000
4 3 10.8867 21.0367
SE(N= 3) 0.213091 0.104857
5%LSD 8DF 0.694867 0.341928
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG11 23/ 9/ 9 0:50
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
kha nang lay lan cua nhen qua dong nuoc tren dong ruong
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TL20 12 18.333 9.2965 1.1547 6.3 0.0000
TL30 12 44.667 20.438 1.1547 2.6 0.0000
TL40 12 61.833 30.289 4.5461 7.4 0.0000
CS20 12 1.9517 1.0117 0.30763 15.8 0.0001
CS30 12 7.0692 3.6243 0.36908 5.2 0.0000
CS40 12 13.743 7.3771 0.18162 1.3 0.0000
Bảng 4.13. Ty le và chỉ số hại của nhện gié qua gió trong điều kiện nhà lưới
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL20 FILE BANG12 23 / 9/ 9 1: 1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 TL20
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 326.222 163.111 122.33 0.000 2
* RESIDUAL 6 7.99999 1.33333
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 334.222 41.7778
------------------------------------------------------------------------ -----
104
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL30 FILE BANG12 23/ 9/ 9 1: 1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 TL30
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 1080.89 540.444 135.11 0.000 2
* RESIDUAL 6 23.9999 3.99998
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1104.89 138.111
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL40 FILE BANG12 23/ 9/ 9 1: 1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 TL40
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
========================================================== ===================
1 CT$ 2 1814.22 907.111 408.20 0.000 2
* RESIDUAL 6 13.3333 2.22222
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1827.56 228.444
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CS20 FILE BANG12 23/ 9/ 9 1: 1
------------------------------------------------------------- ----- :PAGE 4
VARIATE V006 CS20
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 5.49627 2.74813 215.45 0.000 2
* RESIDUAL 6 .765325E -01 .127554E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 5.57280 .696600
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CS30 FILE BANG12 23/ 9/ 9 1: 1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 CS30
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 36.4081 18.2040 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 6 .666726E-02 .111121E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 36.4148 4.55184
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CS40 FILE BANG12 23/ 9/ 9 1: 1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 CS40
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 122.971 61.48 54 222.77 0.000 2
* RESIDUAL 6 1.65599 .275998
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 124.627 15.5783
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG12 23/ 9/ 9 1: 1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TL20 TL30 TL40 CS20
1 3 17.3333 31.3333 47.3333 2.14000
2 3 11.3333 20.6667 24.0000 1.23333
3 3 2.66667 4.66667 13.3333 0.226667
SE(N= 3) 0.666666 1.15470 0.860662 0.652059E -01
5%LSD 6DF 2.30610 3.99428 2.97717 0.225558
105
CT$ NOS CS30 CS40
1 3 5.58000 10.6733
2 3 3.12000 5.36667
3 3 0.653333 1.66667
SE(N= 3) 0.192459E-01 0.303314
5%LSD 6DF 0.665745E-01 1.04921
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG12 23/ 9/ 9 1: 1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TL20 9 10.444 6.4636 1.1547 11.1 0.0001
TL30 9 18.889 11.752 2.0000 10.6 0.0001
TL40 9 28.222 15.114 1.4907 5.3 0.0000
CS20 9 1.2000 0.83463 0.11294 9.4 0.0000
CS30 9 3.1178 2.1335 0.33335E -01 1.1 0.0000
CS40 9 5.9022 3.9469 0.52536 8.9 0.0000
Bang 4.14. Tỷ lệ hại và chỉ số hại của nhện gié phát tán qua gió tr ên đồng ruộng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL20 FILE BANG13 23/ 9/ 9 1:24
-------------------------------------------------------------- ---- :PAGE 1
Ty le hai va chi so hai cua nhen gie phat tan qua gio tren ruong
VARIATE V003 TL20
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 4 835.733 208.933 261.17 0.000 2
* RESIDUAL 10 7.99999 .799999
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 843.733 60.2667
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL30 FILE BANG13 23/ 9/ 9 1:24
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Ty le hai va chi so hai cua nhen gie phat tan q ua gio tren ruong
VARIATE V004 TL30
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARE S LN
=============================================================================
1 CT$ 4 3649.07 912.267 855.26 0.000 2
* RESIDUAL 10 10.6666 1.06666
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 3659.73 261.410
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL40 FILE BANG13 23/ 9/ 9 1:24
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Ty le hai va chi so hai cua nhen gie phat tan qua gio tren ruong
VARIATE V005 TL40
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=================================================================== ==========
1 CT$ 4 6420.27 1605.07 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 10 13.3328 1.33328
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 6433.60 459.543
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CS20 FILE BANG13 23/ 9/ 9 1:24
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
Ty le hai va chi so hai cua nhen gie phat tan qua gio tren ruong
106
VARIATE V006 CS20
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 4 8.28117 2.07029 517.57 0.000 2
* RESIDUAL 10 .400000E -01 .400000E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 8.32117 .594370
------------------------------------------------ -----------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CS30 FILE BANG13 23/ 9/ 9 1:24
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
Ty le hai va chi so hai cua nhen gie phat tan qua gio t ren ruong
VARIATE V007 CS30
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 4 99.8821 24.9705 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 10 .141271 .141271E -01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 100.023 7.14453
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CS40 FILE BANG13 23/ 9/ 9 1:24
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
Ty le hai va chi so hai cua nhen gie phat tan qua gio tren ruong
VARIATE V008 CS40
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================== ==
1 CT$ 4 449.434 112.359 841.24 0.000 2
* RESIDUAL 10 1.33562 .133562
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 450.770 32.1978
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG13 23/ 9/ 9 1:24
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
Ty le hai va chi so hai cua nhen gie phat tan qua gio tren ruong
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TL20 TL30 TL40 CS20
1 3 21.3333 40.6667 61.3333 2.07333
2 3 8.66667 29.3333 26.6667 1.81333
3 3 3.33333 7.33333 20.0000 0.880000
4 3 4.00000 3.33333 6.00000 0.876667
5 3 0.000000 2.00000 4.00000 0.000000
SE(N= 3) 0.516397 0.59628 2 0.666654 0.365148E-01
5%LSD 10DF 1.62719 1.87891 2.10065 0.115060
CT$ NOS CS30 CS40
1 3 7.45333 15.3667
2 3 3.04333 6.80333
3 3 1.68000 2.22000
4 3 0.873333 1.37000
5 3 0.206667 0.686667
SE(N= 3) 0.686225E-01 0.210999
5%LSD 10DF 0.216232 0.664867
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG13 23/ 9/ 9 1:24
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
Ty le hai va chi so hai cua nhen gie phat tan qua gio tren ruong
107
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TL20 15 7.4667 7.7632 0.89443 12.0 0.000 0
TL30 15 16.533 16.168 1.0328 6.2 0.0000
TL40 15 23.600 21.437 1.1547 4.9 0.0000
CS20 15 1.1287 0.77095 0.63246E -01 5.6 0.0000
CS30 15 2.6513 2.6729 0.11886 4.5 0 .0000
CS40 15 5.2893 5.6743 0.36546 6.9 0.0000
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2590.pdf