Tài liệu Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật góp phần nâng cao năng suất lạc tại Huyện Tân Yên Bắc Giang: ... Ebook Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật góp phần nâng cao năng suất lạc tại Huyện Tân Yên Bắc Giang
137 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2297 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật góp phần nâng cao năng suất lạc tại Huyện Tân Yên Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
ðOÀN TIẾN MẠNH
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT GÓP PHẦN NÂNG
CAO NĂNG SUẤT LẠC TẠI HUYỆN TÂN YÊN - BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số : 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ðOÀN THỊ THANH NHÀN
HÀ NỘI, 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng ñây là công trình nghiên cứu khoa học do tôi
trực tiếp thực hiện trong vụ thu và vụ xuân năm 2008 - 2009, dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS ðoàn Thị Thanh Nhàn. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực, chưa từng ñược sử dụng trong một luận văn nào ở
trong và ngoài nước.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
ðoàn Tiến Mạnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS ðoàn Thị Thanh Nhàn
ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn tới thầy cô giáo Viện ñào tạo sau ðại học,
Khoa Nông Học, ñặc biệt là các thầy cô trong bộ môn Cây công nghiệp
trường ðại học Nông Nghiêp Hà Nôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm Nghiên cứu Phát triển ñậu ñỗ,
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam, Phòng Nông nghiệp, phòng
Tài chính huyện Tân Yên - Bắc Giang, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Bắc Giang là những cơ quan ñã tạo ñiều kiện cung cấp giống có chất
chất lượng cao làm vật liệu nghiên cứu và các tư liệu, tài liệu tham khảo liên
quan ñến luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ,
ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Một
lần nữa cho phép tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến tất cả các thành viên với
sự giúp ñỡ này.
Tác giả luận văn
ðoàn Tiến Mạnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục hình ix
1. Mở ñầu 1
1.1. ðặt vấn ñề 1
1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 2
1.3. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 2
1.4. Giới hạn của ñề tài 3
2. Tổng quan tài liệu 4
2.1. Nguồn gốc và lịch sử phát triển của cây lạc 4
2.2. Giá trị của cây lạc 5
2.3. Yêu cầu sinh thái của cây lạc 6
2.4. Tình hình nghiên cứu lạc trên thế giới và Việt Nam 12
2.5. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới và Việt Nam 20
2.6. Tình hình sản xuất lạc tại Bắc Giang năm 2008 23
3. Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu 26
3.1. Vật liệu nghiên cứu 26
3.2. ðịa ñiểm, thời gian nghiên cứu 26
3.3. Nội dung nghiên cứu 26
3.4. Phương pháp nghiên cứu 27
3.5. Các chỉ tiêu theo dõi 32
4. Kết quả nghiên cứu 36
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv
4.1. ðiều kiện tự nhiên, tình hình sản xuất lạc ở huyện Tân Yên - Bắc
Giang. 36
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên. 36
4.1.1a. Vị trí ñịa lý. 36
4.1.1b. ðiều kiện thời tiết, khí hậu huyện Tân Yên 37
4.1.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp của huyện Tân Yên năm 2008 39
4.2. Kết quả so sánh giống lạc trong ñiều kiện vụ thu và vụ xuân 2008 -
2009 45
4.2.1. Tỷ lệ, thời gian mọc mầm và phát sinh cành cấp 1 của các giống 45
4.2.2. Thời gian và các giai ñoạn sinh trưởng của các giống 47
4.2.3. Khả năng sinh trưởng chiều cao và sự phân cành của các giống lạc 50
4.2.4. Chỉ số diện tích lá qua các giai ñoạn sinh trưởng, phát triển của
các giống trong vụ xuân 54
4.2.4. Khả năng hình thành nốt sần hữu hiệu của các giống lạc tham gia
thí nghiệm trong ñiều kiện vụ thu và vụ xuân 2008 - 2009 55
4.2.5. Khả năng tích luỹ chất khô của các giống 58
4.2.6. Khả năng chống chịu của các giống trong vụ xuân năm 2009 60
4.2.7. Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống trong ñiều kiện vụ
thu, vụ xuân 2008 - 2009 62
4.2.8. Năng suất lý thuyết, năng suất thực thu của các giống trong ñiều
kiện vụ thu và vụ xuân 2008 - 2009 68
4.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ, mật ñộ thích hợp cho
giống lạc L14 trong vụ xuân 70
4.3.1. Tỷ lệ, thời gian mọc mầm và phát sinh cành cấp 1 của giống lạc
L14 71
4.3.2. Thời gian và các giai ñoạn sinh trưởng, phát triển của giống lạc
L14 74
4.3.3 ðộng thái tăng trưởng chiều cao thân chính của giống lạc L14 77
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v
4.3.4 Chỉ số diện tích lá của giống lạc L14 trong ñiều kiện thời vụ, mật
ñộ khác nhau 78
4.3.5. Số lượng nốt sần hữu hiệu và khả năng tĩch lũy chất khô 80
4.3.6. ảnh hưởng của thời vụ, mật ñộ ñến sự phát triển cành cấp 1, cấp 2
và chiều dài cành cấp 1 84
4.3.7. Khả năng chống chịu sâu bệnh của giống L14 ở các thời vụ, mật
ñộ trồng khác nhau. 86
4.3.8. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống lạc L14
trong ñiều kiện thời vụ, mật ñộ trồng khác nhau 88
4.3.9. Hiệu quả kinh tế ở các thời vụ và mật ñộ trồng khác nhau ñến
giống lạc L14 93
5. Kết luận và ñề nghị 95
5.1. Kết luận 95
5.2. ðề nghị 96
Tài liệu tham khảo 97
Phụ lục 104
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên ñầy ñủ
CS Cộng sự
C1 Cành cấp 1
C2 Cành cấp 2
CV% ðộ biến ñộng của thí nghiệm
ðC ðối chứng
ðVT ðơn vị tính
G Giống
ICRISAT Viện nghiên cứu cây trồng bán khô hạn Quốc tế
KHKT Khoa học kỹ thuật
KL Khối lượng
LAI Chỉ số diện tíc lá
LSD Sai khác có ý nghĩa nhỏ nhất
Mð Mật ñộ
N ðạm
NSLT Năng suất lý thuyết
NSTT Năng suất thực thu
P Trọng lượng
PRA Partici patory Rural Apparaisal
TV Thời vụ
TCN Tiêu chuẩn ngành
VCLT&TP Viện cây Lương thực và thực phẩm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới 21
2.2. Diện tích năng suất, sản lượng lạc ở Việt Nam 23
2.3. Tình hình sản xuất lạc tại Bắc Giang năm 2008 25
4.1. ðiều kiện thời tiết, khí hậu huyện Tân Yên trung bình từ năm 2000
- 2008 38
4.2. Diện tích năng suất, sản lượng một số loại cây trồng chính tại Bắc
Giang 2008 40
4.3. Diện tích, năng suất lạc của huyện Tân Yên 42
4.4. Tỷ lệ, thời gian mọc mầm và phát sinh cành cấp 1 của các giống 46
4.5. Thời gian và các giai ñoạn sinh trưởng của các giống (ngày) 48
4.6. Sự sinh trưởng chiều cao thân chính và tổng số cành trên cây của
các giống 52
4.7. Chỉ số diện tích lá của các giống lạc trong vụ xuân (m2 lá/m2 ñất) 54
4.8. Khả năng hình thành nốt sần hữu hiệu của các giống lạc tham gia thí
nghiệm trong ñiều kiện vụ thu và vụ xuân 2008 - 2009 (nốt/cây) 56
4.9. Khả năng tĩch lũy chất khô của các giống lạc trong ñiều kiện vụ thu
và vụ xuân 2008 - 2009 59
4.10. Mức ñộ nhiễm sâu bệnh của các giống trong vụ xuân năm 2009 (
thời kỳ quả chắc) 61
4.11. Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống trong ñiều kiện vụ
thu 2008 64
4.12. Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống trong ñiều kiện vụ
xuân 2009 67
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii
4.13. Năng suất lý thuyết, năng suất thực thu của các giống trong ñiều
kiện vụ thu và vụ xuân 2008 - 2009 69
4.14. Tỷ lệ, thời gian mọc mầm và phát sinh cành cấp 1 của giống lạc
L14 72
4.15. Thời gian và các giai ñoạn sinh trưởng, phát triển của giống lạc
L14 74
4.16. ðộng thái tăng trưởng chiều cao thân chính của giống lạc L14 77
4.17. ảnh hưởng của thời vụ, mật ñộ trồng ñến chỉ số diện tích lá 79
4.18. ảnh hưởng của thời vụ, mật ñộ trồng ñến khả năng hình thành nốt
sần hữu hiệu và khả năng tĩch lũy chất khô 81
4.19. ảnh hưởng của thời vụ, mật ñộ ñến sự phát triển cành cấp 1, cấp 2
và chiều dài cành cấp 1 85
4.20. Mức ñộ nhiễm sâu bệnh của giống L14 ở các thời vụ, mật ñộ trồng
khác nhau 87
4.21.Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống lạc L14
trong ñiều kiện thời vụ, mật ñộ trồng khác nhau 90
4.22. Hiệu quả kinh tế ở các thời vụ, mật ñộ 93
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ix
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
4.1. Một số yếu tố khí hậu từ năm 2000 - 2008 ở huyện Tân Yên, tỉnh
Bắc Giang 39
4.2. ðộng thái tăng trưởng chiều cao thân chính của các giống lạc trong
ñiều kiện vụ thu 2008 53
4.3. Năng suất thực thu của các giống lạc trong ñiều kiện vụ thu, vụ
xuân 2008 - 2009 69
4.4. Năng suất thực thu của giống L14 trong ñiều kiện thời vụ, mật ñộ
khác nhau 92
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Cây lạc (Arachis hypogaea L.) là cây công nghiệp ngắn ngày, cây lấy
dầu có giá trị kinh tế cao, trong hạt lạc có chứa 40 - 60% lipit, 26 - 34%
Protein, 6 - 25 Gluxit, 8 loại axit amin không thay thế và các loại vitamin hoà
tan là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chế biến; Lạc ñược sử dụng
làm thực phẩm cho con người, ñược chế biến làm thức ăn gia súc và làm
nguyên liệu cho nhiều ngành chế biến khác. Ngoài ra cây lạc còn có ý nghĩa to
lớn ñối với việc cải tạo, bồi dưỡng ñất do khả năng cố ñịnh ñạm của nốt sần;
ðồng thời cũng là cây có khả năng tạo ra tính ña dạng trong sản xuất nông
nghiệp thông qua các hình thức trồng thuần, trồng xen canh, trồng gối vụ làm
nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Lạc còn là một trong 5 mặt hàng nông
sản xuất khẩu có giá trị cao của nước ta ñứng thứ hai sau cây lúa.
Lạc là cây trồng dễ tính, có khả năng thích ứng rộng, không ñòi hỏi
nhiều phân bón ñặc biệt là phân ñạm, do bộ rễ lạc khả năng cộng sinh với vi
khuẩn cố ñịnh ñạm, tạo ra lượng ñạm sinh học cao giúp cây trồng sinh trưởng,
phát triển thuận lợi, tăng ñộ phì của ñất; Ngoài ra lạc còn là cây trồng không
kén ñất, ñem lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với các cây trồng khác trên ñất bạc
màu, ñất nghèo dinh dưỡng.
Do lợi ích kinh tế cao nên trong một số năm gần ñây diện tích trồng lạc
ở nước ta ngày một tăng; Tuy nhiên năng suất và sản lượng lạc còn bấp bênh
do bị tác ñộng bởi nhiều yếu tố như: Giống, ñiều kiện ngoại cảnh, các biện
pháp canh tác kỹ thuật. Vì vậy ñể ñảm bảo nâng cao năng suất và sản lượng lạc
cần phải có những biện pháp canh tác kỹ thuật phù hợp, tạo ñiều kiện cho cây
lạc sinh trưởng, phát triển trong ñiều kiện thuận lợi nhất.
Tân Yên là một huyện trồng lạc trọng ñiểm của tỉnh Bắc Giang; Trong
một số năm gần ñây cây lạc ñã trở thành cây trồng quan trọng trong các công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2
thức luân canh, tăng vụ góp phần tăng thu nhập trên một ñơn vị diện tích của
huyện. Tuy nhiên, việc sản xuất lạc tại huyện Tân Yên vẫn còn gặp nhiều khó
khăn, năng suất lạc chưa cao 14-15 tạ/ha, cũng như bộ giống chưa ñược
phong phú, mật ñộ, thời vụ chưa thích hợp, tình hình sâu bệnh hại nhiều... ðể
khắc phục những khó khăn, hạn chế trên; Dưới sự hướng dẫn của PGS. TS
ðoàn Thị Thanh Nhàn chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu
một số biện pháp kỹ thuật góp phần nâng cao năng suất lạc tại huyện Tân
Yên - Bắc Giang’’
1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
1.2.1. Mục ñích của ñề tài
Xác ñịnh ñược một số giống, thời vụ và mật ñộ thích hợp ñể góp phần
nâng cao năng suất lạc cho huyện Tân Yên - Bắc Giang
1.2.2. Yêu cầu của ñề tài
- Nghiên cứu ñánh gía khả năng sinh trưởng, phát triển của một số
giống lạc mới triển vọng phù hợp trong ñiều kiện sinh thái huyện Tân Yên -
Bắc Giang.
- Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật về thời vụ, mật ñộ phù hợp cho
các giống lạc triển vọng ñiều kiện vụ xuân tại huyện Tân Yên - Bắc Giang
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học của ñề tài
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng sản xuất lạc của huyện, xác ñịnh ñược
những lợi thế và nguyên nhân chủ yếu hạn chế năng suất lạc.
Làm cơ sở khoa học ñể góp phần hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng
lạc trong ñiều kiện có che phủ nilon ñạt năng suất cao và bổ sung những tài
liệu nghiên cứu về cây lạc tại Bắc Giang cho cán bộ nghiên cứu, giảng dạy và
chỉ ñạo sản xuất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
- Bổ sung một số giống lạc có năng suất cao, chất lượng tốt phù hợp
với ñiều kiện sinh thái huyện Tân Yên.
- Bổ sung quy trình trồng lạc trong ñiều kiện có che phủ nilông
1.4. Giới hạn của ñề tài
Giới hạn ñề tài về xác ñịnh các biện pháp kỹ thuật cho sản xuất cây lạc
ở huyện Tân Yên - Bắc Giang, ñề tài chỉ ñi sâu nghiên cứu xác ñịnh một số
giống phù hợp. Trên cơ sở của giống mới ñề tài mới chỉ nghiên cứu xác ñịnh
về hai biện pháp kỹ thuật là thời vụ và mật ñộ phù hợp cho lạc ở vụ xuân
trong ñiều kiện có che phủ nilon
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Nguồn gốc và lịch sử phát triển của cây lạc
Cây lạc có nguồn gốc ở Châu Mỹ sau khi Skiê (E.G Squier) tìm thấy
những quả lạc ñựợc chôn trong các ngôi mộ cổ Ancôn thủ ñô của Pêru vào
năm 1897. Lạc ñược ñựng trong các vại cùng với một số loại thực phẩm khác.
Nhờ vào các nhà khảo cổ học, ñã xác ñịnh ñược niên ñại của các ngôi mộ cổ
này ở niên ñại từ 1500 – 1200 năm trước công nguyên.[37]
Krapovickas (1968) cho rằng lạc ñược ñưa từ bờ biển phía Tây Peru tới
Mexico sau ñó ngang qua Thái Bình Dương theo các thuyền Tây Ban Nha tới
Philipin và các vùng thuộc Châu Á Thái Bình Duơng.
Theo Gregory(1979 - 1980) thì tất cả các loài hoang dại thuộc chi
Arachis chỉ tìm thấy ở Nam Mỹ và phân bố ở vùng ðông Bắc Braxin ñến Tây
Nam Achentina và từ biển Nam Uruquay ñến Tây Bắc Mato Grosso.[38]
Theo Engen thì lạc ñược trồng các ñây khoảng 3800 năm, thuộc thời kỳ
tiền ñồ gốm ở Las Haidas, theo các nhà sử học, người Inca - thổ dân Nam
Mỹ ñã trồng lạc như một loại cây thực phẩm dọc vùng ven biển của Peru với
tên (ynchis), còn Garcilaso de la vega (1969), là người Tây Ban Nha thì gọi
những cây lạc ñược trồng ở Peru là “mani”.
Người Inñiêng ñã biết sử dụng lạc theo nhiều cách khác nhau như:
luộc, rang, giã nhỏ, ép dầu…Pháp ñã phát triển lạc ở vùng này sau khi xâm
chiếm Xênêgan ñể phục vụ cho công nghiệp.
Những bằng chứng ñều chứng minh cây lạc có nguồn gốc từ Nam Mỹ,
sau ñó ñược trồng phổ biến ở Châu Âu, tới vùng biển Châu Phi, Châu Á, tới
quần ñảo Thái Bình Dương và cuối cùng tới vùng ðông Nam Hoa Kỳ theo
nhiều con ñường khác nhau.
Lịch sử Việt Nam chưa xác minh ñược nguồn gốc cây lạc là ở ñâu. Nếu
căn cứ vào tên gọi mà xét ñoán thì danh từ lạc có thể do từ Hán “Hoa Sinh”
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5
mà người Trung Quốc gọi là cây lạc. Như vậy cây lạc có thể từ Trung Quốc
nhập vào nước ta khoảng thế kỷ XVII, XVIII (theo tài liệu dẫn của Lê Song
Dự và Nguyễn Thế Côn,1979) [18]
Hiện nay lạc ñược trồng nhiều ở các nước như Ấn ðộ, Trung Quốc,
Mỹ, Senegan, Indonesia, Nigeria, Myanma, Braxin, Achentina, Thái Lan,
Việt Nam…( Vũ Công Hậu và CS, biên dịch,1995) [25]
2.2. Giá trị của cây lạc
2.2.1.Thành phần hoá học và gía trị dinh dưỡng của cây lạc
Hạt lạc là phần sử dụng chủ yếu của cây lạc. Trong hạt lạc có chứa
nhiều chất dinh dưỡng có gía trị cao như Lipit chiếm (40 - 60%), Protein (26 -
34%) . Do vậy mà từ lâu con người ñã sử dụng lạc như một loại thực phẩm
quan trọng. Ngoài việc sử dụng cho cuộc sống hàng ngày, thì lạc còn ñược sử
dụng trong ngành công nhiệp chế biến thực phẩm nhằm tạo ra những sản
phẩm có giá trị như dầu lạc, bơ lạc, sữa lạc…phục vụ cho nhu cầu của con
người. Trong hạt lạc có hàm lượng dầu cao nên khả năng cung cấp năng
lượng là rất lớn. Trong 100gam hạt lạc, cung cấp 590 calo trong khi trị số này
ở ñậu tương là 411, gạo tẻ 353, trứng 189…ngoài ra trong hạt lạc còn chứa 6 -
22% Gluxit, 2- 4,5% Xenlulo, 8 -10% nước. Trong khẩu phần ăn của gia súc,
khô dầu lạc có thể chiếm tới 25 - 30% do ñó khô dầu lạc ñóng vai trò quan
trọng trong sự phát triển của ngành chăn nuôi ( Nguyễn Thế Côn và CS,1996
) [3]
Ngoài ra thân lá lạc là nguồn thức ăn giàu ñạm ñược sử dụng làm thức
ăn cho gia súc và trong chăn nuôi ñại gia súc.
Vỏ lạc chiếm 25 - 30% khối lượng quả, vì thế người ta có thể ñem vỏ
lạc ñi nghiền thành cám ñể sử dụng trong chăn nuôi. [4]
2.2.2. Giá trị cây lạc trong hệ thống trồng trọt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6
Cây lạc là cây công nghiệp ngắn ngày không những là nguyên liệu cho
các ngành công nghiệp ép dầu, công nghiệp thực phẩm, chăn nuôi mà còn có
ý nghĩa to lớn ñối với việc cải tạo bồi dưỡng ñất.
Cây lạc là cây có khả năng cố ñịnh ñạm rất tốt, nhờ rễ lạc có thể hình
thành nốt sần do sự cộng sinh với vi sinh vật cố ñịnh ñạm là Rhizobium
vigna. Trong ñiều kiện thuận lợi có thể cố ñịnh ñược lượng ñạm tương ñối lớn
200 - 260kg N/ha/vụ (Williams,1979) [57]. Chính vì khả năng cố ñịnh ñạm
này mà tính chất vật lý thành phần hóa tính của ñất sau khi trồng lạc ñược cải
thiện rõ rệt, ñất tơi xốp thoáng khí, lượng ñạm trong ñất tăng…lạc là ñối
tuợng cây trồng ñược sử dụng nhiều trong các công thức luân canh. Tuy
nhiên, các nghiên cứu của Mỹ, Trung Quốc, Ấn ðộ ñều cho thấy nếu trồng
lạc liên tục 4 - 5 năm, năng suất lạc có thể giảm 12 - 60%. Ở nước ta canh tác
lạc liên tục nhiều năm, sẽ dẫn ñến năng suất lạc giảm sút tới 20 - 38% (ðặng
Ưng ðịnh, ðăng Phú) [17]. Do vậy, ñối với vùng sản xuất lạc việc chọn một
chế ñộ luân canh phù hợp là rất cần thiết.
Việc thử nghiệm công thức luân canh các cây trồng cạn với lúa ñã rút
ra ñược những kết luận có ý nghĩa là: ðưa các cây họ ñậu vào luân canh với
lúa, giúp cải thiện tính chất lý, hóa của ñất một cách rõ rệt làm thay ñổi pH
của ñất, tăng hàm lượng chất hữu cơ, cải tạo thành phần cơ giới, tăng lượng
lân và kali dễ tiêu trong ñất ( Fu Hsiung Lin,1990) [47]
2.3. Yêu cầu sinh thái của cây lạc
Sự phân bố lạc trên thế giới ñược quyết ñịnh bởi các yếu tố khí hậu.
Trong ñó nhiệt ñộ và chế ñộ nước có ảnh hưởng lớn ñến quá trình sinh
trưởng, phát triển và năng suất của cây lạc.
2.3.1. Nhiệt ñộ
Nhiệt ñộ là yếu tố ngoại cảnh chủ yếu có liên quan ñến thời gian sinh
trưởng của cây lạc. Cây lạc ưa nhiệt ñộ là cây có nguồn gốc nhiệt ñới. Tuy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7
nhiên tùy theo nguồn gốc của từng giống mà yêu cầu của chúng với ñiều kiện
nhiệt ñộ cũng khác nhau. Tổng tích ôn hữu hiệu ñối với các giống lạc loại
hình Valencia là 3200 - 3500 0C, với các loại giống loại hình Spanish có thời
gian sinh trưởng gắn hơn trị số này ñạt 2800 - 3200 0C.
Nhiệt ñộ là một trong hai yếu tố chính ảnh hưởng ñến thời gian và tỷ lệ
mọc mầm của hạt lạc (nhiệt ñộ, ẩm ñộ)
Thời kỳ mọc mầm cần tổng tích ôn từ 250 - 320 0C nhiệt ñộ trung bình
thích hợp ở thời kỳ này là 25 - 30 0C, tốc ñộ mọc mầm nhanh nhất ở nhiệt ñộ
32 - 34 0C. Nếu nhiệt ñộ cao hơn thì sức sống của hạt giảm và hạt mất sức nảy
mầm ở nhiệt ñộ 54 0C. Nhiệt ñộ tối thấp là 12 - 130C, nhiệt ñộ thấp sẽ kéo dài
thời gian mọc mầm, tỷ lệ mọc mầm kém [3]
Thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng tổng tích ôn yêu cầu 700 - 1000 0C.
Nhiệt ñộ tối thích cho thời kỳ này là 25 0C, nếu nhiệt ñộ quá cao 30 - 35 0C
thì thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng bị rút ngắn dẫn ñến làm giảm số hoa và
chất khô tĩch lũy trên cây, do ñó làm giảm số qủa và trọng lượng hạt [3]
Quá trình ra hoa của lạc ñòi hỏi nhiệt ñộ tương ñối cao. Nhiệt ñộ ảnh
huởng ñến cường ñộ ra hoa và nó cũng là yếu tố quyết ñịnh ñộ dài của thời
gian hình thành và nở những hoa ñầu tiên. Sinh trưởng sinh thực của lạc
mạnh nhất trong khoảng nhiệt ñộ 24 - 27 0C. Nếu nhiệt ñộ cao hơn 33 0C
trong thời gian dài làm ảnh hướng ñến sức sống của hạt phấn (theo tài liệu
trích dẫn, Nguyễn Thị Ngọc Lan) [28]
Thời kỳ ra hoa kết quả là thời kỳ yêu cầu nhiệt ñộ cao nhất, thời kỳ này
chiếm 1/3 chu kỳ sinh trưởng của lạc, nhưng ñòi hỏi tích ôn bằng 2/3 tổng
tích ôn của cả ñời sống cây lạc. Nhiệt ñộ tối thấp sinh vật học cho sự hình
thành các cơ quan sinh thực của lạc là 15 - 20 0C [3]
Nhiệt ñộ thấp ảnh hưởng xấu ñối với quá trình ra hoa. Biên ñộ nhiệt ñộ
ngày ñêm lớn cũng ảnh hưởng xấu tới sinh trưởng và thời gian xuất hiện hoa
ñầu tiên. Hệ số hoa có ích cao nhất 21% khi nhiệt ñộ ban ngày là 29 0C ban
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8
ñêm là 230C (theo tài liệu dẫn của Lê Song Dự, 1979) [17]. Tốc ñộ hình thành
quả tăng từ 19 - 230C, nhiệt ñộ tối thích cho quả phát triển nằm trong khoảng
từ 30 - 340C (theo tài liệu trích dẫn của Nguyễn Thị Ngọc Lan) [28] nhiệt ñộ
quá cao làm hạt lạc bị teo và bé ñi
Thời kỳ chín ñòi hỏi nhiệt ñộ giảm hơn so với thời kỳ trước ñó.
Nhiệt ñộ thích hợp cho thời kỳ này vào khoảng 25 - 280C, sự chênh lệch
nhiệt ñộ ngày ñêm khoảng 8 - 10 0C có lợi cho quá trình vận chuyển vật
chất vào hạt [16].
2.3.2. Ánh sáng
Lạc là cây trồng C3, ánh sáng có ảnh hưởng tới quang hợp và hô hấp.
Ảnh hưởng của ánh sáng ñến sinh trưởng, phát triển của cây lạc thông qua hai
chỉ tiêu là cường ñộ chiếu sáng và thời gian chiếu sáng trong ngày.
Phản ứng quang chu kỳ của lạc là rất yếu và ñối với nhiều trường hợp
cây lạc có phản ứng trung tính với quang chu kỳ [2]; Nhưng khi ñược trồng
trong ñiều kiện ngày ngắn, cây lạc ra hoa chậm hơn và nở ít hoa hơn so với
khi trồng trong ñiều kiện ngày dài (Wynne và Emery,1974) [28].
Cường ñộ ánh sáng yếu trong giai ñoạn sinh trưởng làm tăng nhanh
chiều cao cây nhưng giảm số lượng lá và hoa (Theo tài liệu trích dẫn, Lê
Minh Tân) [32]. Sự ra hoa của lạc rất nhạy cảm khi cường ñộ ánh sáng giảm,
nếu cường ñộ ánh sáng giảm trước thời kỳ ra hoa sẽ gây nên rụng hoa. Nếu
nhiệt ñộ thấp ở thời kỳ ñâm tia, hình thành quả thí số quả giảm ñi một cách có
ý nghĩa, ñồng thời khối lượng quả cũng giảm theo [32]
Forestier (1957) cho rằng việc ra hoa không phụ thuộc vào quang chu
kỳ, nhưng sự phân hóa mầm hoa và tổng số hoa hình thành qủa phụ thuộc rất
nhiều vào ánh sáng [28]
Số giờ nắng trong ngày có ảnh hưởng rõ rệt tới sự sinh trưởng, phát
dục của cây lạc, quá trình nở hoa khi số giờ nắng ñạt khoảng 200 giờ/tháng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9
Do vậy ở các tỉnh phía Bắc, trong ñiều kiện vụ xuân nên bố trí thời vụ ñể lạc
ra hoa vào tháng tư, nếu lạc ra hoa sớm hơn, số giờ nắng thấp làm giảm số
hoa nở/ngày kéo dài thời gian ra hoa và tỷ lệ hoa hữu hiệu thấp [25]. ðiều này
cũng thể hiện rằng lạc ñược trồng trong thời vụ thích hợp, sẽ có mối tương
quan thuận với tỷ lệ hoa hữu hiệu, thông qua ñó làm tăng số quả/cây và năng
suất của lạc.
2.3.3. Yêu cầu về nước
Nước là yếu tố quan trọng có ảnh hưởng lớn ñến quá trình sinh trưởng,
phát triển và tạo năng suất lạc. Lạc là cây trồng chịu hạn song lạc chỉ chịu
ñược ở một số giai ñoạn nhất ñịnh. Lạc không chịu ñược ñông giá và úng
nuớc. Nếu thiếu nước ở một số thời kỳ cần thiết như thời kỳ ra hoa rộ, ñâm
tia, hình thành quả và hạt ñều ảnh hưởng xấu ñến năng suất lạc [3]
Tổng nhu cầu về nước của lạc trong suốt thời kỳ sinh trưởng vào
khoảng 450 – 700mm. Nhu cầu này tùy thuộc vào giống và thời kỳ sinh
trưởng khác nhau [40]
Theo John (1949) [32] thì lượng mưa lý tưởng ñể trồng lạc ñạt năng suất
cao nằm trong khoảng 80 - 120 mm trước khi gieo ñể dễ dàng làm ñất, khoảng
100 - 120 mm khi gieo, ñây là lượng mưa cần thiết ñể cho lạc mọc mầm tốt và
bảo ñảm mật ñộ. Khoảng 200 mm từ khi lạc bắt ñầu ra hoa ñến khi tia lạc ñâm
xuống ñất, khoảng 200 mm từ khi quả bắt ñầu lớn ñến khi quả chín.
Thời kỳ cây lạc cần ít nước nhất và ñây cũng là thời kỳ cây lạc chịu hạn
tốt nhất là thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng. Tuy nhiên nếu hạn kéo dài cũng
ảnh hưởng xấu ñến năng suất của lạc. Khi hạn xảy ra thì chiều cao cây giảm
rõ rệt, lá nhỏ và dày, cứng hơn so với ñiều kiện bình thường. Trong ñiều kiên
vụ xuân, cây lạc thường gặp hạn khi gieo lại có thể gặp mưa lớn khi thu
hoạch. Do ñó việc xác ñịnh thời vụ thích hợp cho một vùng sinh thái, ñảm
bảo ñủ nước cho lạc trong suốt quá trình sinh trưởng, cũng như không bị hạn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10
và úng lụt ở thời gian ñầu và cuối vụ trồng mà làm giảm giảm năng suất là hết
sức cần thiết.
2.3.4. Yêu cầu ñất và phân bón cho lạc
Lạc không yêu cầu khắt khe về ñộ phì của ñất, với ñặc ñiểm sinh lý của
lạc thì ñất thích hợp cho trồng lạc là ñất luôn phải tơi xốp nhằm giúp bộ rễ
phát triển, tăng cường sự hoạt ñộng của vi sinh vật cố ñịnh ñam, thuận lợi cho
quá trình hình thành quả và thu hoạch. Vì vậy mà ñất trồng lạc phải là ñất thịt
nhẹ, tỷ lệ ñất cát thô nhiều hơn ñất sét [30]
Theo Nguyễn Thị Chinh (2005) lạc yêu cầu pH hơi chua, gần trung tính
(pH từ 5,5 - 7,0) là thích hợp. Tuy nhiên khả năng chịu với pH ñất của lạc là
rất cao, lạc có thể chịu pH ñất từ 4,5 - 8,9 [11].
Ngoài ra lạc còn yêu cầu một hàm lượng dinh dưỡng ñạm, lân, kali,
canxi và các nguyên tố vi lượng ñầy ñủ và cân ñối. Với ñạm yêu cầu bón cho
lạc không cao, thường bón sớm khi lạc có 2 - 3 lá thật, bón với lượng tùy theo
ñất ñai khác nhau thường bón từ 20 - 40 kg N/ha [44]; Việc bón lân cho lạc
rất ñược coi trọng và bón với lượng lớn, chủ yếu ñược bón lót (ủ với phân
chuồng, phân hữu cơ ñể tăng hiệu quả của phân lân) và trên thực tế lạc ñược
bón từ 60 - 120 kg P2O5/ha dưới dạng Supe lân, phân lân nung chảy… [24].
Trong khi ñó kali có vai trò làm tăng khả năng chống chịu của cây, tăng khả
năng ñậu hoa ñậu quả nên thường ñược bón thúc cùng thời gian với ñạm với
lượng 30 - 60 kg K2O/ha dưới dạng Cloruakali hoặc Sulfatkali [19]. Một ñiều
cần chú ý là khác với các cây họ ñậu và cây trồng khác yếu tố canxi bón cho
lạc ngoài ý nghĩa làm trung hòa ñộ pH của ñất trong ñiều kiện ñất chua thì vai
trò canxi còn như một một loại phân bón cho lạc làm tăng ñộ chắc, ñộ mẩy
quả, vai trò xây dựng cấu trúc vỏ quả, do ñó thường 50% lượng canxi (vôi
bột) bón vào thời kỳ ñâm tia của lạc. Ngoài ra 2 yếu tố vi lượng quan trọng
làm tăng tỷ lệ ñậu hoa, ñậu quả của lạc là Bo và Molipden amon, nên 2 loại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11
phân này thường ñược bón vào thời kỳ lạc ra hoa rộ, phun từ 1 - 2 lần cho cây
(phun qua lá) và có thể kết hợp với các loại thuốc trừ sâu bệnh phun cho lạc
vào thời kỳ này, làm tăng năng suất lạc từ 15 - 20%. [14],[15]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12
2.4. Tình hình nghiên cứu lạc trên thế giới và Việt Nam
2.4.1. Tình hình nghiên cứu lạc trên thế giới
2.4.1.1. Những kết quả nghiên cứu về chọn tạo giống
Việc cải tiến giống lạc, tạo ra các giống mới có năng suất cao phẩm
chất tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, kháng ñược sâu bệnh, thích ứng rộng với
ñiều kiện ngoại cảnh, ñã góp phần ñáng kể vào việc tăng năng suất và sản
lượng lạc trên thế giới. Do ñó việc nghiên cứu về chọn tạo giống lạc ñang
ngày càng ñược chú trọng trên thế giới
Viện nghiên cứu cây trồng vùng nhiệt ñới bán khô hạn (ICRISAT ) là
cơ sở lớn nhất nghiên cứu về lạc. Tính ñến năm 1993 Viện ñã thu thập ñược
13.915 mẫu lạc từ 99 nước trên thế giới, trong ñó Châu Phi 4.078; Châu Á
4.609; Châu Âu 53; Châu Mỹ 3.905; Châu Úc và Châu ðại Dương 59; còn
1.245 mẵu giống chưa rõ nguồn gốc ( Mengesha M,H, 1993 ) [ 50]
Trong số 13.915 lượt mẫu giống ñã thu thập, bằng các ñặc tính hình
thái - nông học, sinh lý - sinh hóa và khả năng chống chịu sâu bệnh,
ICRISAT ñã phân lập theo các nhóm tính trạng khác nhau phục vụ cho
nghiên cứu chọn tạo giống như: Nhóm kháng bệnh, nhóm chống chịu hạn,
nhóm hàm lượng dầu cao, nhóm chín trung bình, nhóm chín muộn, nhóm
chín sớm… Trong ñó các giống chín sớm ñiển hình là Chico, 91176,
91776, ICGS (E) 71 [23].
Các nhà khoa học Mỹ ñã không ngừng cải tiến kỹ thuật, cơ cấu giống
lạc và ñã chọn tạo ñược nhiều giống mới cho năng suất cao, chất lượng tốt, có
khả năng kháng sâu bệnh như: Giống lai F2VA93B chín sớm, hạt to, năng
suất cao, Giống Florigant ñược trồng rộng rãi ở nhiều vùng, VGP9 là giống
có khả năng kháng bệnh thối thân trắng, bệnh thối quả (Cofelt và cộng sự
1994). Giống NC12C là giống hạt to, có khả năng kháng bệnh ñốm lá, gỉ sắt,
và héo xanh vi khuẩn, năng suất cao 30 - 50 tạ/ha.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13
Australia ñã thu thập ñược 12.160 mẫu giống từ nhiều nước trên thế
giới như Trung Quốc, Châu Phi, Châu Âu, Châu Mỹ, Bắc Mỹ, Châu ðại
Dương (theo trích dẫn của, Nguyễn Thị Hiên) [26]
Thái Lan cũng ñã chọn và ñưa vào sản xuất những giống lạc với những
ñặc tính chín sớm, chịu hạn, kháng bệnh gỉ sắt, ñốm lá, kích thước hạt lớn,
năng suất cao như: Khon Kean 60 - 3, Khon Kean 60 - 2, Khon Kean 60 - 1,
và Tainan 9 (Sanun Joglog và CS, 1996) [53]
Ở Inñonêxia, công tác chọn tạo giống cũng ñược tập trung vào các mục
tiêu như: Năng suất cao, chín sớm, kháng bệnh héo xanh vi khuẩn, bệnh ñốm
lá, gỉ sắt và phẩm chất tốt. Các giống có triển vọng và khuyến cáo ñưa vào
sản xuất như Mahesa, Badak, BiaWar và Koinodo [37]
Philipin ñã ñưa vào sản xuất nhiều giống như UPLP n6, UPLP n8 và
BPIP n8 có kích thước hạt lớn, kháng bệnh gỉ sắt, bệnh ñốm lá (Perdido,1996)
[51]
Hiện nay ở Trung Quốc việc cải tiến giống ñã ñóng góp một phần rất
lớn cho việc tăng sản lượng lạc. Hơn 200 giống có năng suất cao ñã ñược phát
triển và phổ biến cho sản xuất từ những năm cuối thập kỷ 50 của thế kỷ 20.
Kết quả ghi nhận là các giống lạc ñược trồng ở tất cả các vùng ñạt tới 5,46
triệu ha. Trong số ñó có những giống có năng suất cao là Haihua1, Hua 37,
Luhua 9, 11, 14 và 8130, tiềm năng năng suất của mỗi giống tới 7,5 tấn/ha
(Ngô Thế Dân, P.T.Vượng, biên dịch, 1999) [43].
Các giống lạc có chất lượng hạt tốt bao gồm: Baisha 1016, Hua 11,
Hua 17, Luhua 10 và 8130 ñã sản xuất chủ yếu ñể xuất khẩu. Một số giống
kháng cao với bệnh héo xanh vi khuẩn và bệnh gỉ sắt như giống: Luhua 3,
Zhonghua 2, Zhonghua 4, Yueyou 256 ñã ñược sử dụng rộng rãi ở các vùng
có nguy cơ nhiễm bệnh ._.cao, nhờ ñó mà năng suất lạc luôn ñược giữ ổn ñịnh.
Trong những năm 2003 và 2004, Trung Quốc ñã công nhận 17 giống lạc mới
trong ñó ñiển hình là các giống Yueyou 13, Yueyou 29, Yueyou 40, 01 -
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14
2101, Yuznza 9614, 99 - 1507, R1549 có năng suất trung bình 46 - 70 tạ/ha
(ICRISAT, 2005) [49] .
Ấn ðộ ñã lai tạo và chọn ñược các giống lạc thương mại mang tính ñặc
trưng cho từng vùng. Mỗi bang của Ấn ðộ trồng các giống khác nhau, tại
Bang Andhra Pradessh, trồng giống Kadiri - 2, giống Kadiri- 3 chiều cao cây
23 - 28cm, thời gian sinh trưởng 115 ñến 120 ngày, hạt chứa 43,7% dầu, tỷ lệ
nhân 76%. Bang Gujarat trồng giống GAUG - 1, dạng cây ñứng, thời gian
sinh trưởng 95 ñến 100 ngày. Thích ứng trong ñiều kiện canh tác nước trồng.
Bang Haryana, trồng giống MH, dạng thân ñứng, lá màu xanh tối, thời gian
sinh trưởng 105 ñến 110 ngày. Bang Uttar Pradesh, trồng giống T-28 dạng
thân bò, lá xanh ñen, hạt chứa 48% dầu năng suất cao. (Groundnut) [48] .
2.4.1.2 Những kết quả nghiên cứu về mật ñộ và khoảng cách trồng
Tại Ấn ðộ, (Kumar và Ventakachary, 1971) [26], họ cho rằng trồng lạc
trong ñiều kiện nhờ nước trời thì khoảng cách 30,0 cm x 7,5 cm là tốt nhất.
Ở miền Bắc Trung Quốc mật ñộ thích hợp của giống lạc thuộc kiểu
hình Virginia ñược gieo trồng trong vụ xuân như: Luhua 4, Hua 17 trên ñất có
ñộ phì trung bình thì mật ñộ khoảng 220.000 - 270.000 cây/ha, còn ñối với
ñất giàu dinh dưỡng mật ñộ là 200.000 - 240.000 cây/ha. Các giống lạc thuộc
loại hình Spanish như Baisha 1016, Luhua 8, 12, 13 và 15 thì mật ñộ trồng là
360.000 - 420.000 cây/ha. Trong ñiều kiện trồng phụ thuộc vào nước trời mật
ñộ là 300.000 - 380.000 cây/ha [43]
A’Brook (1964) [45] cho rằng mật ñộ trồng lạc quá cao, trồng dày làm
tỷ lệ bệnh hại lá, và môi giới truyền bệnh tăng, năng suất không tăng so với
trồng ở mật ñộ trung bình
Miền Nam Trung Quốc với giống ñứng cây trồng trong vụ xuân trên,
ñất ñồi hoặc trong vụ lạc thu ở ñất lúa mật ñộ trồng thích hợp là 270.000 -
300.000 cây/ha (Duan Shufen, 1998) [43]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15
Ở Mỹ lạc có năng suất cao nhất khi trồng với khoảng cách (45 - 68cm)
x (10 - 15 cm), (Sturkie và Buchanan, 1973). Trong ñiều kiện có tưới thì
khoảng cách trồng là (22,5 x 10 cm) tương ñương mật ñộ 44 cây/m2 ñạt năng
suất cao nhất (Jagannathan, 1974) [ 26]
2.4.2. Tình hình nghiên cứu lạc ở Việt Nam
2.4.2.1. Những kết quả nghiên cứu về chon tạo giống
Công tác chọn tạo giống ở Việt Nam chủ yếu tập trung vào các mục
tiêu: Năng suất cao, thích ứng rộng, chống chịu sâu bệnh, thời gian sinh
trưởng khác nhau phù hợp với các công thức luân canh cây trồng, giống có
chất lượng cao phục vụ ép dầu và xuất khẩu.
Ở Việt Nam công tác thu thập và bảo tồn những nguồn gen quý phục
vụ cho công tác chọn tạo giống lạc ñược quan tâm nhiều. Từ những năm
1980, trung tâm giống cây trồng Việt Xô - Viện khoa học kỹ thuật nông
nghiệp Việt Nam (VKHKT NNVN) ñã tiến hành thu thập có hệ thống và
nhập nội nguồn vật liệu từ nước ngoài. Số lượng mẫu giống lạc thu thập và
nhập nội ñã lên tới 1.271 mẫu, trong ñó gồm 100 giống ñịa phương và 1.171
giống nhập từ 40 nước trển thế giới (Nguyễn Thị Chinh và CS,2003)[10]
Từ những năm 1974, Bộ môn Cây Công nghiệp, Cây thuốc - Trường
ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã bắt ñầu nghiên cứu chọn tạo giống lạc bằng
phương pháp lai hữu tính và phương pháp ñột biến phóng xạ.
Các giống ñược chọn tạo bằng phương pháp ñột biến: Từ giống
Bachsa, sử dụng phương pháp ñột biến phóng xạ tạo ra các giống: B5000 có
hạt to vỏ lụa màu hồng, năng suất cao ổn ñịnh (Lê Song Dự , Nguyễn Thế
Côn và CS, 1996) [3].
Các giống ñược chọn tạo bằng phương pháp lai hữu tính: Giống lạc Sen
lai 75/23 ñược chọn tạo từ việc lai hữu tính 2 giống Mộc Châu Trắng và
Trạm Xuyên có năng suất cao sinh trưởng mạnh tương ñối chịu rét, vỏ lạc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16
màu hồng, hạt to phù hợp xuất khẩu (Lê Song Dự và CS,1996) [3]. Giống
L12 ñược chọn tạo từ tổ hợp lai giữa V79 và ICGV87157, có năng suất trung
bình là 30,0 tạ/ha, chịu hạn khá, nhiễm trung bình một số bệnh như ñốm nâu,
ñốm ñen, gỉ sắt, khối lượng 100 hạt 50 - 60 gam ( Nguyễn Văn Thắng va CS,
2002) [36]
Giai ñoạn 1996 - 2004 Chương trình giống Quốc Gia ñã chọn tạo ñược
16 giống lạc, trong ñó các giống lạc có năng suất vượt trội là L18, L14, giống
có khả năng kháng bệnh héo xanh vi khuẩn, năng xuất khá MD7, giống chất
lượng cao L08, giống chịu hạn L12 hiện ñang phát triển mạnh ở các tỉnh phía
Bắc. Các Giống lạc VD1, VD2 năng suất cao hơn giống Lỳ ñịa phương phù
hợp cho các tỉnh phía Nam (Trần ðình Long, CS, 2005) [26]
Một số giống tiến bộ kỹ thuật ñiển hình ñang trồng phổ biến trên cả nước.
Giống L02: Năng suất trung bình ñạt 35 tạ/ha. Trong ñiều kiện thâm
canh tốt, năng suất có thể ñạt tới 50 tạ/ha kháng khá với bệnh ñốm lá, gi sắt,
héo xanh vi khuẩn (Dư Ngọc Thành, 2006)[37].
Giống L08: ðược chọn lọc theo phương pháp chọn lọc quần thể từ
dòng lạc mang tên Qð2 trong tập ñoàn nhập nội từ Trung Quốc năm 1996.
Giống L08 ñược công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật năm 2004. Giống L08 có
ñặc ñiểm nổi bật so với các giống khác là có tỷ lệ nhân, khối lượng 100 quả,
khối lượng 100 hạt cao, hạt to ñều, vỏ lụa màu cánh sen, ñủ tiêu chuẩn ñể
xuất khẩu, năng suất trung bình ñạt 30 tạ/ha, kháng sâu chích hút, bệnh hại lá
và bệnh héo xanh vi khuẩn ở mức trung bình (BNN&PTNT, 2005)[5].
Giống MD7: Là giống có tính thích ứng rộng, trồng thuần hay trồng
xen ñều có năng suất, khối lượng hạt lớn, tỷ lệ nhân cao, có khả năng thích
ứng rộng, năng suất trung bình ñạt 35, tạ/ha, kháng bệnh héo xanh rất cao
[38], hiện ñược trồng phổ biến ở nhiều vùng sinh thái của nước ta [6].
Giống L14: Là giống ñược chọn lọc theo phương pháp chọn lọc quần
thể từ dòng Qð5 trong tập ñoàn nhập nội của Trung Quốc năm 1996, là giống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17
có tỷ lệ nhân cao 73 - 75%, năng suất 30 ñến 40 tạ/ha, là giống có khả năng
chịu hạn, kháng bệnh hại lá khá [5].
Giống L18: Là giống thích hợp cho vùng thâm canh, năng suất cao từ
50 ñến 55 tạ/ha, nhiễm trung bình với các bệnh hại lá. Thời gian sinh truởng
vụ xuân 120 ñến 130 ngày, vụ thu ñông 95 ñến 105 ngày. Là giống có ñặc
ñiểm chiều cao cây từ 35 - 45cm, thân ñứng tán gọn, vỏ lụa màu hồng, khối
lượng 100 quả 168 - 178 gam, 100 hạt 60 - 65 gam, tỷ lệ nhân 69 - 71%.
Năng suất 55 - 70 tạ/ha [8].
Giống VD1: Chọn lọc từ giống Lỳ ñịa phương, có thời gian chín sớm,
năng suất trung bình ñạt 30 tạ/ha, thích hợp với các tỉnh phía Nam [21].
Giống L04 tuyển chọn từ tập ñoàn giống trung ngày nhập nội từ Trung
Quốc và ñưa khảo nghiệm giống Quốc gia năm 2000, thử nghiệm tại một số
ñịa phương như Nghệ An, Thanh Hóa, Bắc Giang ñều ñạt năng suất cao hơn
giống ñịa phương [6]
Giống L03 do Viện KHKTNN Việt Nam lai tạo và chọn lọc từ tổ hợp
giữa giống lạc ICGV 87157 (chịu hạn, kháng sâu bệnh, năng suất cao, dài
ngày của viện nghiên cứu cây trồng Quốc tế vùng nhiệt ñới bán khô hạn
(ICRISAT) với giống ñịa phương Sen Nghệ An [34]
Giống L12: Thời gian sinh trưởng vụ xuân 110 - 120 ngày, vụ thu ñông
95 - 110 ngày. ðặc ñiểm chính: Cây cao 40 - 60 cm, dạng cây nửa ñứng, lá
xanh nhạt, gân quả mờ, eo quả trung bình, tỷ lệ nhân 70 - 75%, hạt ñều, khối
lượng 100 hạt ñạt 50 - 53 gam, màu vỏ hạt hồng sáng. Năng suất trung bình
ñạt 30 - 35 tạ/ha. Khả năng chống chịu: kháng bệnh lá ñốm nâu, ñốm ñen, gỉ
sắt [10]
Giống LDH01: Thời gian sinh trưởng vụ xuân 95 ñến 100 ngày, vụ hè
90 ngày. ðặc ñiểm: Khối lượng 100 quả 125 gam, tỷ lệ nhân 70%, năng suất
ñạt 35 ñến 40 tạ/ha, khả năng chống chịu kháng héo xanh vi khuẩn trung
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18
bình, chịu hạn tốt, thích hợp cho vùng duyên hải Nam Trung Bộ (Ngô Lam
Giang và CS, 1993) [26]
Giống lạc L19 là sản phẩm của tổ hợp lại giữa L15 và V79, là giống lạc có
nhiều triển vọng như năng suất cao 45 - 50 tạ/ha, vỏ mỏng, khối lượng 100
hạt ñạt 60 - 65 gam, màu sắc vỏ lụa ñẹp, tỷ lệ nhân cao, kháng bệnh lá khá,
giống có khả năng mở rộng cho vùng nước trời [42]
Ngoài ra từ những nguồn vật liệu nhập nội, nhiều giống mới ñã ñược
cải tiến bằng con ñường lai hữu tính và ñã ñem lại hiệu quả cao trong sản xuất
như giống Sen lai 75/23 ñược chọn lọc từ tổ hợp lai giữa Trạm Xuyên x Mộc
châu trắng và ñược công nhận là giống quốc gia năm 2004 [31]
Mặc dù còn một số hạn chế nhất ñịnh, song công tác chọn tạo giống lạc
ở Việt Nam trong thời gian qua ñã ñạt ñược nhiều kết quả ñáng ghi nhận.
Nhiều giống lạc mới có năng suất cao, thích ứng rộng và chống chịu sâu bệnh
ñã ñược giới thiệu ñưa vào sản xuất và ñược nông dân chấp nhận. Bên cạnh
ñó hàng loạt các giống ñịa phương với số lượng ñáng kể và các vật liệu di
truyền từ các nước khác nhau ñã ñược thu thập và bảo quản trong ngân hàng
gen cây trồng của viện KHKTNNVN trước ñây và ngày nay là Viện Khoa
Học Nông Nghiệp Việt Nam ( VAAS ) là nguồn vật liệu quý phục vụ cho
công tác chọn tạo giống lạc hiện tại và tương lai. Rõ ràng rằng giống mới ñã
và ñang ñóng góp vai trò rất lớn mang tính ñột phá về tăng năng suất và sản
lượng lạc vượt trội cho một vùng sản xuất lạc cụ thể ở trên thế giới và Việt
Nam.
2.4.2.2. Những kết quả nghiên cứu về mật ñộ và thời vụ
Theo Ưng ðịnh và ðăng Phú (1987) [12], tổng hợp các nghiên cứu cho
biết, tăng mật ñộ từ 22 cây/m2 (30cm x 15cm x 1 cây) lên 33 cây/m2 (30cm x
10cm x 1 cây), năng suất lạc tăng từ 15,0 lên 22,0 tạ/ha. Mật ñộ trồng 44
cây/m2 (30cm x 15cm x 2 cây), năng suất tăng lên 29,0 tạ/ha. Trên ñất bạc
màu Bắc Giang, lạc trồng với mật ñộ 25 cây/m2 (40cm x 20cm x 2 hạt) năng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19
suất ñạt 12,0 tạ/ha, trồng với mật ñộ 42 cây/m2 (30cm x 15cm x 2 hạt) năng
suất tăng lên 15,0 tạ/ha.
Nguyễn Quỳnh Anh (1994) [1] xác ñịnh mật ñộ trồng thích hợp nhất
cho giống lạc Sen lai (75/23) trên ñất cát biển Nghệ An là 35 cây/m2 theo
khoảng cách (30cm x 10cm x 1 hạt). Những nghiên cứu ở vùng ðông Nam
Bộ, kết quả cho thấy ñạt năng suất lạc ñạt cao nhất 28,1 tạ/ha, ở khoảng cách
gieo 20 cm x 20 cm x 2 hạt/hốc ñối với giống lạc VD1 (Ngô Thị Lam Giang
và CS 1999) [22]
Theo Nguyễn Thị Chinh và CS (1999) [10], mật ñộ gieo thích hợp
trong ñiều kiện có che phủ nilon là 25 cm x 18 cm x 2 cây/hốc và không che
phủ nilon là 25 cm x 10 cm x 1 cây/hốc.
Nguyễn Thị Ngọc Lan, (2008) khi nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật
góp phần nâng cao năng suất lạc vùng ñồi, huyện Chương Mỹ, Hà Tây ñối
với giống lạc L14 ñã kết luận rằng, gieo ngày 28 tháng 2 năm 2008 trồng với
mật ñộ 40 cây/m2 cây sinh trưởng, phất triển tốt hơn so với các giống khác
trong cùng ñiều kiện, năng suất thực thu ñạt ñược 27,9 tạ/ha [28]
Theo Vũ ðình Chính (2008) với mật ñộ gieo 40 cây/m2 ñã cho năng
suất của giống L14 ñạt cao nhất 28,05 tạ/ha, trong khi mật ñộ 20 cây/m2 chỉ
ñạt 23,89 tạ/ha, với mật ñộ gieo 30 cây/m2 năng suất ñạt 26,00 tạ/ha, 50
cây/m2 26,25 tạ/ha, 60cây/m2 năng suất ñạt 25,3 tạ/ha [12]
Theo Lê Minh Tân, (2008) các thời vụ gieo khác nhau thì thời gian từ
gieo ñến mọc mầm khác nhau ở giống lạc L14 trong ñiều kiện vụ xuân trên
ñất chuyên màu thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ. Thời vụ gieo ngày 20 tháng 1
thời gian từ gieo ñến mọc là 25 ngày và tỷ lệ mọc 62,2%, trong khi gieo ngày
9 tháng 2 thời gian mọc là 20 ngày, tỷ lệ mọc 75,5%. Gieo ngày 19 tháng 2
thời gian từ gieo ñến mọc chỉ có 16 ngày, tỷ lệ mọc ñạt 80,3%, trong ñiều
kiện không che phủ nilong.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20
Cũng theo Lê Minh Tân, 2008 trong ñiều kiện có che phủ nilong gieo
ngày 20 tháng 1 thì năng suất giống L14 ñạt 32,33 tạ/ha, gieo ngày 30 tháng 1
ñạt 37,0 tạ/ha, gieo ngày 9 tháng 2 năng suất ñạt 35,33 tạ/ha và gieo ngày 19
tháng 2 là 34 tạ/ha. Từ kết quả nghiên cứu tác giả ñưa ra kết luận thời vụ gieo
trồng có ảnh hưởng ñến sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống lạc
L14. Thời vụ gieo ngày 30 tháng 1 sẽ cho năng suất cao nhất 37,0 tạ/ha [32]
Theo Vũ ðình Chính, (2008) thời vụ gieo từ 10 - 20/2 ở vụ xuân, 1-
20/8 vụ thu là thích hợp nhất cho giống L14. Gieo ngày 10 tháng 2 tỷ lệ mọc
mầm của giống L14 ñạt 98%, năng suất ñạt 31 tạ/ha; gieo ngày 20 tháng 2 tỷ
lệ mọc ñạt 99 % năng suất ñạt 31,6 tạ/ha; Trong khi thời vụ gieo ngày 21
tháng 1 tỷ lệ mọc chỉ ñạt 93% và năng suất ñạt 28,4 tạ/ha [12].
Các kết quả nghiên cứu về thời vụ và mật ñộ trồng lạc ở trong và ngoài
nước ñã chỉ ra rằng, với một giống trồng cụ thể tại một vùng sinh thái nhất
ñịnh chỉ ñạt tới một năng suất tối ưu ở một mật ñộ và thời vụ phù hợp. Do ñó
các giống mới ñược lựa chọn cho một vùng trồng như Tân Yên - Bắc Giang,
rất cần thiết phải nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật tiếp theo như xác ñịnh
thời vụ, mật ñộ, phân bón…
2.5. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới và Việt Nam
2.5.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới
Sản xuất lạc ñã mang lại hiệu quả to lớn, chi phí phân bón cho lạc ít
hơn so với cây trồng khác nhưng lại cho năng suất cao hơn. Các cây trồng
trong công thức luân canh với lạc ñều cho năng suất cao hơn so với trồng
thuần. Trên thế giới hiện nay nhu cầu sử dụng, tiêu thụ lạc ngày càng tăng và
ñang khuyến khích ñể phát triển với quy mô lớn, vì thế năng suất sản lượng
ngày một tăng. Diện tích trung bình 6 năm gần ñây là 22,45 triệu ha, tăng so
với những năm 70 của thế kỷ trước là 24,8% và so với những năm 90 là 8,7%.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21
Năng suất trung bình còn thấp 14,8 tạ/ha do vậy, sản lượng lạc tăng không
ñáng kể, trong 7 năm sản lượng lạc thế giới chỉ tăng ñược 2 triệu tấn.
Trung Quốc là nước ñứng ñầu về sản lượng với 13.090.000 tấn chiếm
37,55% tổng sản lượng toàn thế giới . Sản lượng lạc của Trung Quốc ñứng
ñầu thế giới là nhờ vào chiến lược ñẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao các
kỹ thuật tiến bộ nhằm phát huy những tiềm năng to lớn chưa ñược khai thác.
Hiện nay Trung Quốc ñã có trên 60 Viện, trường và trung tâm nghiên cứu
trên cây lạc
Bảng 2.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới
Năm
Diện tích
(triệu ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lượng
(triệu tấn)
2000 24,10 14,50 34,90
2001 24,04 15,00 36,08
2002 24,10 13,48 33,30
2003 26,46 14,03 35,66
2004 22,73 14,71 33,45
2005 25,22 14,47 36,39
2006 21,67 15,60 33,80
2007 23,14 15,64 36,19
Nguồn FAO tháng 03/2009
Ấn ðộ là nước ñứng thứ 2 về sản lượng sau Trung Quốc với 6.600.000
tấn. ðây là quốc gia ñông dân, có nền nông nghiệp phát triển. Công tác
nghiên cứu ñược ñẩy mạnh ở quốc gia này. Hướng nghiên cứu chính là chọn
tạo giống chịu hạn vì cây lạc ở ñây chủ yếu trồng trong ñiều kiện khô hạn,
ngoài ra còn nghiên cứu về các biện pháp canh tác kỹ thuật và ứng dụng
những tiến bộ kỹ thuật trên ñồng ruộng của nông dân ñể người nông dân lựa
chọn những tiến bộ kỹ thuật phù hợp với họ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22
2.5.2. Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam
Ở Việt Nam sản xuất lạc những năm gần ñây có chiều hướng tăng cả về
diện tích, năng suất và sản lượng; Nguyên nhân chủ yếu là do việc chuyển ñổi
cơ cấu cây trồng và sản xuất hàng hóa, mức ñầu tư thấp, hơn nữa hiệu quả của
việc trồng lạc là cao hơn so với một số loại cây trồng khác
Cây lạc ñược trồng hầu hết ở các vùng sinh thái của Việt Nam, tuy
nhiên ñược phân làm 6 vùng sinh thái chính
Vùng ñồng bằng sông Hồng: Lạc ñược trồng tập trung ở các tỉnh như:
Nam ðịnh, Ninh Bình, Hà Nội với diện tích hơn 34.500 ha, chiếm 13,48%
Trung du và miền núi phía Bắc: Lạc ñược trồng chủ yếu ở Bắc Giang,
Phú Thọ, Thái Nguyên với diện tích hơn 50.800 ha chiếm 19,84%
Bắc Trung Bộ và Duyên Hải miền Trung: Là vùng trồng lạc trọng ñiểm
của nước ta với diện tích 107.200 ha chiếm 41,88% lạc ñược trồng chủ yếu ở
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Bình ðịnh
Vùng Tây Nguyên: Diện tích trồng lạc là 19.900 ha và lạc trồng chủ
yếu ở ðắk Lắk, Gia Lai chiếm 7,70%
Vùng ðông Nam Bộ: Lạc ñược trồng chủ yếu ở các tỉnh Bình Dương,
Bình Thuận, và Tây Ninh với diện tích 29.700ha, chiếm 11,60%
Vùng ðồng bằng sông Cửu Long lạc ñược trồng chủ yếu ở Long An,
Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh với diện tích 13.900 ha chiếm 5,4%
Diện tích lạc: Diện tích lạc ở nước ta có sự biến ñộng giữa các năm.
Tuy nhiên vào những năm 2001 - 2005 là có sự biến ñộng nhanh nhất, diện
tích lạc không ngừng tăng. Năm 2001 diện tích lạc ñược trồng là 244.600 ha
và sau 5 năm diện tích lạc trồng là 269.600 ha. Năm 2008 diện tích lạc chỉ
còn 256.000 ha
Về năng suất lạc: Nhìn chung năng suất lạc của Việt Nam vẫn còn thấp
hơn so với các nước trên thế giới và khu vực. Tuy nhiên năng suất lạc những
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23
năm gần ñây có chiều hướng gia tăng và ñạt 20,85 tạ/ha năm 2008. Năng suất
lạc của các tính phía Bắc thường thấp hơn năng suất lạc ở các tỉnh phía Nam.
Bảng 2.2. Diện tích năng suất, sản lượng lạc ở Việt Nam
Năm
Diện tích
(1000ha)
Năng suất (tạ/ha)
Sản lượng
(1000tấn)
2000 244,9 14,51 355,3
2001 244,6 14,84 363,1
2002 246,7 16,23 400,4
2003 243,8 16,66 406,2
2004 263,7 17,79 469,0
2005 269,6 18,15 489,3
2006 246,7 18,75 462,5
2007 254,5 20,04 510,0
2008 256,0 20,85 533,8
Nguồn: Cục thống kê 2009
Trong khoảng 5 năm trở lại ñây sản xuất lạc ở nước ta ñã có những
chuyển biến tích cực về năng suất và sản lượng do ñẩy mạnh công tác nghiên
cứu chọn tạo giống cũng như áp dụng những tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
Năm 2008 Năng suất trung bình cả nước ñạt 20,85 tạ/ha sản lượng ñạt
533.800 tấn với diện tích trồng 256.000 ha trong khi ñó năm 2000 với diện
tích trồng 244.900 ha tổng sản lượng cũng chỉ ñạt 355.300 tấn, năng suất
14,51tạ/ha
2.6. Tình hình sản xuất lạc tại Bắc Giang năm 2008
Sản xuất nông nghiệp của tỉnh Bắc Giang năm 2008 diễn ra trong ñiều
kiện thời tiết diễn biến phức tạp, nắng nóng, mưa nhiều, hạn hán, bão lụt xảy
ra liên tiếp. Rét ñậm, rét hại kéo dài trong vụ ñông xuân ñã làm chậm thời vụ
gieo trồng muộn hơn một tháng so với các năm. Vụ mùa mưa nhiều, do ảnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24
hưởng của cơn bão số 4, số 6 và mưa kéo dài từ 31 tháng 10 ñến ngày 3 tháng
11 ñã gây ngập mất trắng 6.552 ha diện tích lúa mùa, hàng ngàn con gia súc,
gia cầm bị chết do nước lũ cuốn trôi... Tuy nhiên, do có sự chỉ ñạo sát sao của
Tỉnh ủy, UBND tỉnh
cùng các cấp lãnh ñạo cơ sở chủ ñộng trong khâu chỉ ñạo sản xuất, chuyển
ñổi cơ cấu cây trồng nên ñã giảm thiểu thiệt hại trong trồng trọt, góp phần ổn
ñịnh cuộc sống cho người dân. Diện tích của một số loại cây trồng không
những không giảm mà còn tăng trong ñó có cây lạc, năm 2008 diện tích trồng
lạc cả năm của toàn tỉnh ñạt 12.629 ha tăng 25,5% so với năm 2007 (tăng
2.570 ha) chủ yếu trồng nhiều ở các huyện Tân Yên, Hiệp Hòa, Lục Nam,
trong ñó vụ hè thu trồng ñược 1.619 ha, tăng 18,7% so với cùng vụ năm 2007.
Năng suất trung bình toàn tỉnh ñạt 20,4 tạ/ha tăng 7,6%, sản lượng tăng
34,9%, sản lượng vụ hè thu ñạt 2.771 tấn tăng 23,5% so với năm 2007
Tân Yên là huyện trồng lạc trọng ñiểm với diện tích và sản lượng lớn
nhất chiếm 21,6% diện tích trồng và sản lượng chiếm 23,4% so với toàn tỉnh.
Năng suất lạc tuy có cao hơn so với năng suất trung bình của tỉnh và ñạt 22,1
tạ/ha. Song các biện phát kỹ thuật ñặc biệt là biện pháp giống, thời vụ, mật ñộ
vẫn chưa phù hợp nên chưa khai thác tối ña các ñiều kiện sinh thái của vùng,
cũng như chưa phát huy ñầy ñủ tiềm năng của cây lạc, ñể trở thành cây kinh
tế mạnh, sức cạnh tranh cao ñem lại hiệu quả kinh tế chắc chắn và ổn ñịnh
cho vùng sản xuất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25
Bảng 2.3. Tình hình sản xuất lạc tại Bắc Giang năm 2008
Diện tích (ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn)
Tên huyện,
thành phố
ðông
xuân
Vụ mùa
Cả
năm
ðông
xuân
Vụ mùa Cả năm
ðông
xuân
Vụ mùa Cả năm
TP Bắc Giang 90 6 96 26,0 21,7 25,7 234 13 247
Lục Ngạn 329 95 424 16,7 14,0 16,1 549 133 682
Lục Nam 2.052 208 2.260 21,7 18,0 21,4 4.463 375 4.838
Sơn ðộng 194 117 311 12,5 12,0 12,3 242 140 382
Yên Thế 1.269 240 1.509 21,2 17,9 20,7 2.688 430 3.118
Hiệp Hòa 2.021 528 2.549 20,5 18,5 20,1 4.150 977 5.127
Lạng Giang 913 157 1.070 20,5 14,2 19,6 1.871 223 2.094
Tân Yên 2.513 212 2.725 22,5 18,0 22,1 5.646 381 6.027
Việt Yên 889 56 945 20,6 17,7 20,4 1.832 99 1.931
Yên Dũng 740 - 740 18,4 - 18,4 1.365 - 1.365
Tổng 11.010 1.619 12.629 23.040 2.771 25.811
Cục thống kê Bắc Giang tháng 1 năm 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………26
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
3.1. Vật liệu nghiên cứu
- Gồm 6 giống lạc
1. Giống L14: Do viện KHKTNN Việt Nam tuyển chọn từ giống lạc
nhập nội của Trung Quốc
2. Giống MD7: Do Viện BVTV tuyển chọn từ giống nhập nội của
Trung Quốc.
3. Giống TB25: Do Công ty cổ phần Giống Thái Bình tuyển chọn
4. Giống L16: Do viện KHKTNN Việt Nam tuyển chọn từ giống lạc
nhập nội của Trung Quốc
5. Giống L24: Do viện KHKTNN Việt Nam tuyển chọn từ giống lạc
nhập nội của Trung Quốc
6. Giống L23: Do viện KHKTNN Việt Nam tuyển chọn từ giống lạc
nhập nội của Trung Quốc
- Các loại vật tư, phân bón: Vôi bột, ñạm urê, super lân, kaki clorua,
phân bón lá loại 6 - 30 - 30 + TE, thuốc bảo vệ thực vật, nilon che phủ...
3.2. ðịa ñiểm, thời gian nghiên cứu
3.2.1. ðịa ñiểm nghiên cứu
Thí nghiệm ñược tiến hành tại xã Cao Xá huyện Tân Yên - Bắc Giang
3.2.2. Thời gian nghiên cứu
ðề tài ñược thực hiện từ tháng 7 năm 2008 ñến tháng 7 năm 2009
3.3. Nội dung nghiên cứu
- ðiều tra thực trạng sản xuất lạc của huyện Tân Yên - Bắc Giang
- Nghiên cứu xác ñinh một số giống lạc mới, triển vọng trong ñiều kiện vụ thu và
vụ xuân trên ñất Tân Yên - Bắc Giang.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………27
- Xác ñịnh một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lạc tại
Tân yên - Bắc Giang.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp ñiều tra
- Phương pháp ñiều tra có sự tham gia của nông dân (PRA), sử dụng
phương pháp phỏng vấn hộ và thu thập số liệu.
- Thu thập thông tin thứ cấp từ các phòng kế hoạch, phòng kinh tế,
phòng nông nghiệp và chi cục thống kê Bắc Giang.
3.4.2. Các thí nghiệm nghiên cứu
Thí nghiệm 1: So sánh một số giống lạc triển vọng trong ñiều kiện vụ thu và
vụ xuân tại Tân yên - Bắc giang
* Thí nghiệm so sánh giống trong ñiều kiện vụ thu 2008
Thí nghiệm gồm 6 công thức tương ứng với 6 giống, 3 lần nhắc lại và
ñược bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (RCB), mỗi ô thí
nghiệm là 10 m2
Diện tích toàn bộ thí nghiệm: 10m2 x 6 x 3 = 180m2 (chưa kể diện tích dải bảo
vệ)
G1: Giống MD7 (ñối chứng)
G2: Giống L14
G3: Giống L16
G4: Giống L23
G5: Giống L24
G6: Giống TB25
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………28
Sơ ñồ thí nghiệm so sánh giống vụ thu 2008
Quy trình kỹ thuật áp dụng:
Ngày gieo 29/7/2008
Lượng phân bón/ha: Phân chuồng 10 tấn + 30kg N + 90kg P2O5+ 60kg
K2O + 500kg vôi + phân bón lá
Mật ñộ 45 cây/m2
Phương pháp bón:
Bón lót: Bón toàn bộ phân chuồng và lân; 50% N; 50 % K2O; 50% vôi
bột
Bón thúc: Bón thúc lượng N, K2O, vôi bột khi lạc ra hoa rộ, phân bón
lá phun qua lá sau khi lạc mọc ñược 10 ngày, phun cách nhau 7 - 10 ngày cho
ñến khi lạc vào thời kỳ quả chắc.
Chăm sóc thí nghiệm: Chăm sóc theo quy trình kỹ thuật có che phủ
nilon của trung tâm nghiên cứu và phát triển ñậu ñỗ VCLT&TP
* Thí nghiệm so sánh giống trong ñiều kiện vụ xuân 2009
Thí nghiệm gồm 6 công thức tương ứng với 6 giống, 3 lần nhắc lại và
ñược bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (RCB), diện tích ô
thí nghiệm là 10 m2
Dải bảo vệ
Lần nhắc
G1 G3 G4 G2 G6 G5
G3 G2 G6 G5 G1 G4
I
II
III
G2 G5 G3 G6 G4 G1
Dải bảo vệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………29
- Diện tích toàn bộ thí nghiệm: 10m2 x 6 x 3 = 180m2 (chưa kể diện tích dải bảo vệ)
G1: Giống MD7 (ñối chứng)
G2: Giống L14
G3: Giống L16
G4: Giống L24
G5: Giống L23
G6: Giống TB25
Sơ ñồ thí nghiệm so sánh giống vụ xuân 2009
Quy trình áp dụng:
Ngày gieo 05/02/2009. Mật ñộ 40 cây/ m2
Lượng phân bón, kỹ thuận bón, chế ñộ chăm sóc thực hiện tương tự
như thí nghiệm so sánh giống ở vụ thu, và quy trình có che phủ nilon ở vụ
xuân
Thí nghiệm 2: Nghiên cứu xác ñịnh thời vụ, mật ñộ thích hợp cho giống
L14 trong ñiều kiện vụ xuân tại Tân Yên - Bắc Giang
Thí nghiệm ñược bố trí theo phương pháp Split - plot Design với 2
nhân tố
+ Nhân tố chính: Mật ñộ (ô nhỏ) với diện tích ô 5 m2
Dải bảo vệ
Lần nhắc
G2 G4 G3 G6 G5 G1
G1 G3 G2 G5 G4 G6
I
II
III
G5 G6 G1 G4 G2 G3
Dải bảo vệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………30
+ Nhân tố phụ: Thời vụ (ô lớn) với diện tích 20 m2
Các công thức mật ñộ gồm 4 công thức ứng với 4 mật ñộ
Mật ñộ 1 : 25 cây/m2
Mật ñộ 2 : 35 cây/m2
Mật ñộ 3 : 45 cây/m2
Mật ñộ 4: 55 cây/m2
Các công thức thời vụ gồm 4 công thức ứng với 4 thời vụ
Thời vụ 1 : Trồng ngày 25 tháng 1
Thời vụ 2: Trồng ngày 5 tháng 2
Thời vụ 3: Trồng ngày 15 tháng 2
Thời vụ 4: Trồng ngày 25 tháng 2
Tổng diện tích thí nghiệm: 240 m2 (chưa kể dải bảo vệ)
Quy trình kỹ thật áp dụng
Lượng phân bón/ha: Phân chuồng 10 tấn + 30kg N + 90kg P2O5+ 60kg
K2O +500kg vôi + phân bón lá
Phương pháp bón:
Bón lót: Bón toàn bộ phân chuồng và lân; 50% N; 50 % K2O; 50% vôi
bột
Bón thúc: Bón thúc lượng N, K2O, vôi bột khi lạc ra hoa rộ, phân bón
lá phun qua lá sau khi lạc mọc ñược 10 ngày, phun cách nhau 7 - 10 ngày
cho ñén khi lạc vào thời kỳ quả chắc.
Chăm sóc thí nghiệm: Chăm sóc theo quy trình kỹ thuật có che phủ
nilon của trung tâm nghiên cứu và phát triển ñậu ñỗ Viện CLT&TP
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………31
Sơ ñồ bố trí thí nghiệm
Dải bảo vệ
TV1 TV2 TV4 TV3
Mð1 Mð2 Mð4 Mð3 Mð4 Mð3 Mð2 Mð1 Mð2 Mð1 Mð4 Mð3 Mð2 Mð4 Mð1 Mð3
TV2 TV3 TV1 TV4
Mð2 Mð3 Mð1 Mð4 Mð2 Mð4 Mð1 Mð3 Mð3 Mð4 Mð2 Mð1 MD1 Mð2 Mð4 Mð3
TV4 TV1 TV3 TV2
Mð4 Mð1 Mð3 Mð2 Mð3 Mð1 Mð4 Mð2 Mð4 Mð3 Mð1 Mð2 Mð3 Mð1 Mð2 Mð4
Dải bảo vệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………32
3.5. Các chỉ tiêu theo dõi
3.5.1. Các chỉ tiêu theo dõi về sinh trưởng phát triển
- Thời gian từ gieo ñến mọc mầm (ngày): Tính từ khi gieo ñến khi có
50% số cây mọc/ô có 2 lá mầm xoè ra trên mặt ñất (quan sát số cây của toàn
ô)
- Tỷ lệ mọc mầm (%): Số hạt mọc/số hạt gieo x 100
- Thời gian từ khi gieo ñến khi phát sinh cành cấp 1 (ngày)
- Thời gian từ gieo ñến ra hoa (ngày): Tính từ khi có 50% số cây xuất
hiện ít nhất 1 hoa nở ở bất kỳ ñốt nào trên thân chính.
- Thời gian ra hoa (ngày): Tính từ khi có 50% số cây/ô xuất hiện ít nhất
1 hoa ở bất cứ ñốt nào trên thân ñến khi có 50% số cây/ô tắt hoa.
- Tổng thời gian sinh trưởng của cây (ngày): Tính từ khi gieo ñến khi thu
hoạch, khi có 80% số quả có gân ñiển hình, mặt trong vỏ quả chuyển màu
ñen, vỏ lụa hạt có màu ñặc trưng của giống. Tầng lá giữa và gốc chuyển màu
vàng và rụng.
- Tổng số cành/cây (gồm các cành cấp 1, cấp 2): ðếm tổng số cành cấp 1
và cấp 2 vào thời ñiểm thu hoạch.
- Chiều cao thân chính (cm): ðo từ nách lá mầm ñến ñỉnh sinh trưởng
của thân chính.
- ðộng thái tăng trưởng chiều cao thân chính (cm): Theo dõi trên 10 cây
mẫu, theo dõi ở ba thời kỳ
+ Thời kỳ ra hoa
+ Thời kỳ quả chắc
+ Thời kỳ chín
- Số lượng nốt sần hữu hiệu trên cây (lấy mẫu ñại diện mỗi ô 10 cây) xác
ñịnh ở 3 thời kỳ:
+ Thời kỳ bắt ñầu ra hoa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………33
+ Thời kỳ hoa rộ
+ Thời kỳ quả chắc
- Khối lượng chất khô/cây (gam/cây): ðược xác ñịnh bằng cách lấy mẫu sấy
khô ñến khối lượng không ñổi, cân khối lượng. Xác ñịnh ở 3 thời kỳ:
+ Thời kỳ bắt ñầu ra hoa
+ Thời kỳ hoa rộ
+ Thời kỳ quả chắc
- Chỉ số diện tích lá : ðo 10 cây trên ô, cắt toàn bộ lá rồi ño theo
phương pháp cân nhanh ở 3 thời kỳ
+ Thời kỳ bắt ñầu ra hoa
+ Thời kỳ hoa rộ
+ Thời kỳ quả chắc
3.5.2. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
Trước khi thu hoạch mỗi ô thí nghiệm lấy 10 cây mẫu ñể xác ñịnh:
- Số quả/cây: ðược tính bằng cách ñếm số quả của 10 cây mẫu/ô sau ñó
tính trung bình/cây.
- Số quả chắc/cây: ðếm tổng số quả chắc trên 10 cây mẫu/ô sau ñó tính
trung bình 1 cây.
- Tỷ lệ quả 1, 3 hạt (%) : Số quả có 1, 3 hạt/ tổng số quả của 10 cây
mẫu/ô lúc thu hoạch.
- Khối lượng 100 quả (gam): Cân 3 mẫu (bỏ quả lép, non, chỉ lấy quả
chắc) mỗi mẫu 100 quả khô ở ñộ ẩm hạt 10%.
- Khối lượng 100 hạt (gam): Cân 3 mẫu hạt nguyên vẹn không bị sâu
bệnh, ñược tách từ 3 mẫu quả trên, mỗi mẫu 100 hạt ở ñộ ẩm 10%.
- Năng suất lý thuyết (tạ/ha): = Pquả/cây x Mật ñộ x 10.000m2
Năng suất ô
- Năng suất thực thu (tạ/ha) =
Diện tích CT
x 10.000m2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………34
3.5.3. Mức ñộ nhiễm sâu bệnh
- Mức ñộ nhiễm một số bệnh hại: Tính theo tỷ lệ hại và cấp bệnh theo
tiêu chuẩn ngành (TCN - 2006).
+ Bệnh ñốm nâu: ðiều tra 10 cây/ô theo 5 ñiểm chéo góc vào thời ñiểm
trước thu hoạch
Rất nhẹ - cấp 1: <1% diện tích lá bị hại
Nhẹ - cấp 3: 1 - 5% diện tích lá bị hại
Trung bình - cấp 5: >5._.E GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
SOCC1,2 18 6.4667 1.0398 0.84196 8.5.0 0.0676
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KL100QUA FILE KL100QUA 19/ 3/** 10:24
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
KHOI LUONG 100 QUA VU THU 2008
VARIATE V003 KL100QUA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 1214.33 242.865 5.75 0.006 2
* RESIDUAL 12 506.770 42.2308
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1721.10 101.241
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KL100QUA 19/ 3/** 10:24
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………114
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
KHOI LUONG 100 QUA VU THU 2008
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS KL100QUA
MD7 3 113.277
L14 3 116.323
L16 3 121.433
L23 3 128.843
L24 3 125.167
TB25 3 138.127
SE(N= 3) 3.75192
5%LSD 12DF 9.5600
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KL100QUA 19/ 3/** 10:24
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
KHOI LUONG 100 QUA VU THU 2008
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
KL100QUA 18 123.86 10.062 6.4985 2.2 0.0064
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGRAHOA FILE MRAHOA 20/ 7/2* 0:26
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TSOQUA FILE MANH05 3/ 7/** 10:18
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
TONG SO QUA TREN CAY VU XUAN
VARIATE V003 TSOQUA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 109.863 21.9726 9.14 0.001 2
* RESIDUAL 12 28.8533 2.40444
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 138.716 8.15977
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MANH05 3/ 7/** 10:18
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
TONG SO QUA TREN CAY VU XUAN
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TSOQUA
MD7 3 13.0000
L14 3 16.0000
L16 3 13.7667
L23 3 15.5000
L24 3 9.56667
TB25 3 10.0000
SE(N= 3) 0.895255
5%LSD 12DF 2.75858
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MANH05 3/ 7/** 10:18
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………115
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
TONG SO QUA TREN CAY VU XUAN
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TSOQUA 18 12.972 2.8565 1.5506 12.0 0.0010
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TSQCHAC FILE MM 18/ 7/** 23: 3
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
TONG SO QUA CHAC VU XUAN 2009
VARIATE V003 TSQCHAC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 136.423 27.2846 11.99 0.000 2
* RESIDUAL 12 27.3000 2.27500
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 163.723 9.63075
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MM 18/ 7/** 23: 3
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
TONG SO QUA CHAC VU XUAN 2009
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TSQCHAC
MD7 3 10.0000
L14 3 13.9333
L16 3 12.6667
L23 3 14.3667
L24 3 7.70000
TB25 3 7.70000
SE(N= 3) 0.870824
5%LSD 12DF 2.68330
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MM 18/ 7/** 23: 3
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
TONG SO QUA CHAC VU XUAN 2009
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TSQCHAC 18 11.061 3.1033 1.5083 9.6 0.0003
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KL100Q FILE MANH07 3/ 7/** 10:51
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
KHOI LUONG 100 QUA VU XUAN
VARIATE V003 KL100Q
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 3862.73 772.546 8.48 0.001 2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………116
* RESIDUAL 12 1092.59 91.0489
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 4955.32 291.489
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MANH07 3/ 7/** 10:51
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
KHOI LUONG 100 QUA VU XUAN
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS KL100Q
MD7 3 124.033
L14 3 140.033
L16 3 152.500
L23 3 143.367
L24 3 145.100
TB25 3 172.833
SE(N= 3) 5.50905
5%LSD 12DF 11.4000
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MANH07 3/ 7/** 10:51
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
KHOI LUONG 100 QUA VU XUAN
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
KL100Q 18 146.31 17.073 9.5420 3.5 0.0013
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KL100HAT FILE MANH08 3/ 7/** 11: 1
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
KHOI LUONG 100 HAT VU XUAN
VARIATE V003 KL100HAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 695.580 139.116 7.86 0.002 2
* RESIDUAL 12 212.420 17.7017
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 908.000 53.4118
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MANH08 3/ 7/** 11: 1
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
KHOI LUONG 100 HAT VU XUAN
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS KL100HAT
MD7 3 51.4667
L14 3 60.5000
L16 3 48.2000
L23 3 66.7000
L24 3 53.1667
TB25 3 52.9667
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………117
SE(N= 3) 2.42911
5%LSD 12DF 4.48490
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MANH08 3/ 7/** 11: 1
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
KHOI LUONG 100 HAT VU XUAN
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
KL100HAT 18 55.500 7.3083 4.2073 2.6 0.0018
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSLTHUYE FILE MANH09 3/ 7/** 11:37
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
NANG SUAT LY THUYET VU XUAN
VARIATE V003 NSLTHUYE
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 2758.58 551.717 8.54 0.001 2
* RESIDUAL 12 775.013 64.5845
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 3533.60 207.859
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MANH09 3/ 7/** 11:37
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
NANG SUAT LY THUYET VU XUAN
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS NSLTHUYE
MD7 3 34.2667
L14 3 64.4333
L16 3 59.0667
L23 3 68.8667
L24 3 32.0333
TB25 3 40.3000
SE(N= 3) 4.63984
5%LSD 12DF 9.6969
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MANH09 3/ 7/** 11:37
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
NANG SUAT LY THUYET VU XUAN
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
NSLTHUYE 18 54.828 14.417 8.0364 8.3 0.0013
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTHUCTH FILE MANH001 3/ 7/** 11:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
NANG SUAT THUC THU VU XUAN
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………118
VARIATE V003 NSTHUCTH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 1832.56 366.513 54.66 0.000 2
* RESIDUAL 12 80.4668 6.70556
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1913.03 112.531
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MANH001 3/ 7/** 11:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
NANG SUAT THUC THU VU XUAN
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS NSTHUCTH
MD7 3 20.3333
L14 3 42.1333
L16 3 39.4000
L23 3 42.0333
L24 3 18.8333
TB25 3 26.8000
SE(N= 3) 1.49505
5%LSD 12DF 4.60677
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MANH001 3/ 7/** 11:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
NANG SUAT THUC THU VU XUAN
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
NSTHUCTH 18 31.722 10.608 2.5895 8.2 0.0000
THÍ NGHIỆM 2
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCTHOACH FILE CCTHOACH 24/ 7/** 11:35
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
ANH HUONG CUA THOI VU, MAT DO DEN CHIEU CAO CAY GIONG
L14 VAO THOI DIEM THU HOAC
VARIATE V004 CCTHOACH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 39.4479 19.7240 2.66 0.089 6
2 MATDO$ 3 37.7500 12.5833 1.70 0.194 6
3 error(a) 6 18.7188 3.11979 0.33 0.903 5
4 THOIVU$ 3 256.458 85.4861 11.52 0.000 6
5 MATDO$*THOIVU$ 9 84.3750 9.37500 1.26 0.306 6
* RESIDUAL 24 178.167 7.42361
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 47 614.917 13.0833
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………119
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CCTHOACH 24/ 7/** 11:35
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
ANH HUONG CUA THOI VU, MAT DO DEN CHIEU CAO CAY GIONG
L14 VAO THOI DIEM THU HOAC
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS CCTHOACH
1 16 33.2812
2 16 34.9687
3 16 35.3750
SE(N= 16) 0.681158
5%LSD 24DF 1.98811
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT MATDO$
-------------------------------------------------------------------------------
MATDO$ NOS CCTHOACH
MD1 12 35.1667
MD2 12 35.3333
MD3 12 33.0833
MD4 12 34.5833
SE(N= 12) 0.786533
5%LSD 24DF 2.29567
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT error(a)
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI MATDO$ NOS CCTHOACH
1 MD1 4 33.5000
1 MD2 4 33.7500
1 MD3 4 32.1250
1 MD4 4 33.7500
2 MD1 4 35.7500
2 MD2 4 36.6250
2 MD3 4 32.2500
2 MD4 4 35.2500
3 MD1 4 36.2500
3 MD2 4 35.6250
3 MD3 4 34.8750
3 MD4 4 34.7500
SE(N= 4) 1.53093
5%LSD 9DF 4.89754
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT THOIVU$
-------------------------------------------------------------------------------
THOIVU$ NOS CCTHOACH
TV1 12 33.4583
TV2 12 38.0000
TV3 12 35.0000
TV4 12 31.7083
SE(N= 12) 0.786533
5%LSD 24DF 2.29567
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………120
MEANS FOR EFFECT MATDO$*THOIVU$
-------------------------------------------------------------------------------
MATDO$ THOIVU$ NOS CCTHOACH
MD1 TV1 3 34.6667
MD1 TV2 3 35.6667
MD1 TV3 3 35.0000
MD1 TV4 3 34.3333
MD2 TV1 3 35.3333
MD2 TV2 3 32.0000
MD2 TV3 3 37.5000
MD2 TV4 3 30.5000
MD3 TV1 3 34.1667
MD3 TV2 3 36.8333
MD3 TV3 3 32.1667
MD3 TV4 3 31.1667
MD4 TV1 3 36.6667
MD4 TV2 3 37.5000
MD4 TV3 3 38.3333
MD4 TV4 3 33.8333
SE(N= 3) 1.57307
5%LSD 24DF 4.59134
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CCTHOACH 24/ 7/** 11:35
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
ANH HUONG CUA THOI VU, MAT DO DEN CHIEU CAO CAY GIONG L14 VAO THOI DIEM THU HOAC
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |MATDO$
|error(a)|THOIVU$ |MATDO$*T|
(N= 48) -------------------- SD/MEAN | | |
| |HOIVU$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
| | |
CCTHOACH 48 34.542 3.6171 2.7246 7.9 0.0891 0.1936
0.0029 0.0001 0.3060
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DTLQCHAC FILE DTLQCHAC 21/ 7/** 0:34
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
ANH HUONG CUA THOI VU, MAT DO DEN CHI SO DIEN TICH LA GIONG LAC L14 THOI KY QUA
CHAC
VARIATE V004 DTLQCHAC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 .173379 .866896E-01 0.71 0.507 6
2 MATDO$ 3 86.4303 28.8101 235.03 0.000 6
3 error(a) 6 .209471 .349118E-01 0.43 0.840 5
4 THOIVU$ 3 3.01947 1.00649 8.21 0.001 6
5 THOIVU$*MATDO$ 9 .724650 .805167E-01 0.66 0.739 6
* RESIDUAL 24 2.94189 .122579
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 47 93.4992 1.98934
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DTLQCHAC 21/ 7/** 0:34
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
ANH HUONG CUA THOI VU, MAT DO DEN DIEN TICH LA GIONG LAC L14 THOI KY QUA CHAC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………121
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS DTLQCHAC
1 16 5.46313
2 16 5.60687
3 16 5.56250
SE(N= 16) 0.875281E-01
5%LSD 24DF 0.255470
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT MATDO$
-------------------------------------------------------------------------------
MATDO$ NOS DTLQCHAC
MD1 12 3.68833
MD2 12 5.06167
MD3 12 6.08417
MD4 12 7.34250
SE(N= 12) 0.101069
5%LSD 24DF 0.294991
------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT THOIVU$
-------------------------------------------------------------------------------
THOIVU$ NOS DTLQCHAC
TV1 12 5.42417
TV2 12 5.79417
TV3 12 5.76750
TV4 12 5.19083
SE(N= 12) 0.101069
5%LSD 24DF 0.294991
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT THOIVU$*MATDO$
-------------------------------------------------------------------------------
MATDO$ THOIVU$ NOS DTLQCHAC
MD1 TV1 3 3.58333
MD1 TV2 3 3.80667
MD1 TV3 3 3.91667
MD1 TV4 3 3.44667
MD2 TV1 3 4.96000
MD2 TV2 3 5.22000
MD2 TV3 3 5.31333
MD2 TV4 3 4.75333
MD3 TV1 3 5.92667
MD3 TV2 3 6.64667
MD3 TV3 3 6.31000
MD3 TV4 3 5.45333
MD4 TV1 3 7.22667
MD4 TV2 3 7.50333
MD4 TV3 3 7.53000
MD4 TV4 3 7.11000
SE(N= 3) 0.202138
5%LSD 24DF 0.589983
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DTLQCHAC 21/ 7/** 0:34
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………122
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
ANH HUONG CUA THOI VU, MAT DO DEN CHI SO DIEN TICH LA GIONG LAC L14 THOI KY QUA
CHAC
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |MATDO$
|error(a)|THOIVU$ |THOIVU$*|
(N= 48) -------------------- SD/MEAN | | |
| |MATDO$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
| | |
DTLQCHAC 48 5.5442 1.4104 0.35011 6.3 0.5072 0.0000
0.8398 0.0007 0.7392
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TSOQUA FILE TSQUA 21/ 7/** 1: 9
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
ANH HUONG CUA THOI VU, MAT DO KHAC NHAU DEN TONG SO QUA TREN CAY CUA GIONG LAC L
VARIATE V004 TSOQUA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 9.76625 4.88313 6.80 0.005 6
2 MATDO$ 3 71.0350 23.6783 32.98 0.000 6
3 error(a) 6 12.8637 2.14396 0.86 0.558 5
4 THOIVU$ 3 72.0733 24.0244 33.46 0.000 6
5 THOIVU$*MATDO$ 9 22.4217 2.49130 3.47 0.007 6
* RESIDUAL 24 17.2300 .717917
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 47 205.390 4.37000
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TSQUA 21/ 7/** 1: 9
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
ANH HUONG CUA THOI VU, MAT DO KHAC NHAU DEN TONG SO QUA TREN CAY CUA GIONG LAC
L14
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS TSOQUA
1 16 9.59375
2 16 8.53125
3 16 8.80000
SE(N= 16) 0.211825
5%LSD 24DF 0.618258
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT MATDO$
-------------------------------------------------------------------------------
MATDO$ NOS TSOQUA
MD1 12 7.60000
MD2 12 10.5083
MD3 12 9.80833
MD4 12 7.98333
SE(N= 12) 0.244594
5%LSD 24DF 0.713903
------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT THOIVU$
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………123
THOIVU$ NOS TSOQUA
TV1 12 7.80833
TV2 12 10.3917
TV3 12 9.99167
TV4 12 7.70833
SE(N= 12) 0.244594
5%LSD 24DF 0.813903
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT THOIVU$*MATDO$
-------------------------------------------------------------------------------
MATDO$ THOIVU$ NOS TSOQUA
MD1 TV1 3 8.63333
MD1 TV2 3 13.33333
MD1 TV3 3 12.93333
MD1 TV4 3 10.50000
MD2 TV1 3 8.40000
MD2 TV2 3 10.0667
MD2 TV3 3 10.9667
MD2 TV4 3 9.90000
MD3 TV1 3 8.06667
MD3 TV2 3 12.3333
MD3 TV3 3 10.8667
MD3 TV4 3 7.66667
MD4 TV1 3 7.13333
MD4 TV2 3 8.63333
MD4 TV3 3 9.40000
MD4 TV4 3 6.76667
SE(N= 3) 0.489189
5%LSD 24DF 1.42781
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TSQUA 21/ 7/** 1: 9
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
ANH HUONG CUA THOI VU, MAT DO KHAC NHAU DEN TONG SO QUA TREN CAY CUA GIONG LAC L
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |MATDO$
|error(a)|THOIVU$ |THOIVU$*|
(N= 48) -------------------- SD/MEAN | | |
| |MATDO$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
| | |
TSOQUA 48 8.9750 2.0905 0.84730 9.4 0.0046 0.0000
0.5575 0.0000 0.6372
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTHUCTH FILE NSTHTHU 22/ 7/** 23:58
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
ANH HUONG CUA THOI VU, MAT DO DEN NANG SUAT THUC THU CUA GIONG LAC L14
VARIATE V004 NSTHUCTH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 2.27542 1.13771 1.34 0.279 6
2 MATDO$ 3 2208.78 736.259 869.87 0.000 6
3 error(a) 6 3.61125 .601875 0.01 1.000 5
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………124
4 THOIVU$ 3 933.124 311.041 367.49 0.000 6
5 MATDO$*THOIVU$ 9 517.690 57.5211 67.96 0.000 6
* RESIDUAL 24 20.3136 .846401
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 47 3685.79 78.4211
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSTHTHU 22/ 7/** 23:58
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
ANH HUONG CUA THOI VU, MAT DO DEN NANG SUAT THUC THU CUA GIONG LAC L14
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS NSTHUCTH
1 16 24.4375
2 16 23.9125
3 16 24.2563
SE(N= 16) 0.230000
5%LSD 24DF 0.671306
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT MATDO$
-------------------------------------------------------------------------------
MATDO$ NOS NSTHUCTH
MD1 12 12.8667
MD2 12 25.1917
MD3 12 30.1083
MD4 12 28.6417
SE(N= 12) 0.265581
5%LSD 24DF 0.775157
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT error(a)
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI MATDO$ NOS NSTHUCTH
1 MD1 4 16.0150
1 MD2 4 25.7000
1 MD3 4 29.8000
1 MD4 4 28.8750
2 MD1 4 15.4250
2 MD2 4 24.6500
2 MD3 4 30.3750
2 MD4 4 28.2000
3 MD1 4 17.8000
3 MD2 4 25.2250
3 MD3 4 30.1500
3 MD4 4 28.8500
SE(N= 4) 3.79213
5%LSD 9DF 12.1313
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT THOIVU$
-------------------------------------------------------------------------------
THOIVU$ NOS NSTHUCTH
TV1 12 23.3500
TV2 12 32.9167
TV3 12 29.8250
TV4 12 25.7167
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………125
SE(N= 12) 0.165581
5%LSD 24DF 0.675157
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT MATDO$*THOIVU$
-------------------------------------------------------------------------------
MATDO$ THOIVU$ NOS NSTHUCTH
MD1 TV1 3 12.9667
MD1 TV2 3 13.8333
MD1 TV3 3 13.7000
MD1 TV4 3 10.9667
MD2 TV1 3 17.9667
MD2 TV2 3 30.4667
MD2 TV3 3 33.2333
MD2 TV4 3 23.1000
MD3 TV1 3 25.9000
MD3 TV2 3 42.7667
MD3 TV3 3 32.4667
MD3 TV4 3 19.3000
MD4 TV1 3 28.5667
MD4 TV2 3 32.6000
MD4 TV3 3 31.9000
MD4 TV4 3 21.5000
SE(N= 3) 0.531162
5%LSD 24DF 1.55031
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSTHTHU 22/ 7/** 23:58
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
ANH HUONG CUA THOI VU, MAT DO DEN NANG SUAT THUC THU CUA GIONG LAC L14
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |MATDO$
|error(a)|THOIVU$ |MATDO$*T|
(N= 48) -------------------- SD/MEAN | | |
| |HOIVU$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
| | |
NSTHUCTH 48 24.202 8.8556 0.92000 7.8 0.2794 0.0000
0.2312 0.6570
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………126
PHIẾU ðIỀU TRA NÔNG HỘ
Ngày ñiều tra........................................................................................................
Họ tên chủ hộ .................................. tuổi ..............................................................
Nơi ở : ................... Thôn ...... ........... xã ..............................................................
Số khẩu ................................................ Số khẩu trong ñộ tuổi lao ñộng..............
Tình hình sản xuất lạc ..........................................................................................
- Giống sử dụng:...................................................................................................
- Thời vụ trồng: ....................................................................................................
- Mật ñộ trồng: .....................................................................................................
- Năng suất: ..........................................................................................................
- Thu nhập:...........................................................................................................
- Khó khăn trong trồng lạc:...................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Lượng phân bón sử dụng:.....................................................................................
ðạm: ....................................................................................................................
Lân:......................................................................................................................
Kali: .....................................................................................................................
Phân bón lá:..........................................................................................................
Phân chuồng........................................................................................................ :
Vôi: ......................................................................................................................
Các dạng và loại phân khác ..................................................................................
Phương pháp bón .................................................................................................
Bón lót: ................................................................................................................
Bón thúc:..............................................................................................................
.............................................................................................................................
Phòng trừ sâu bệnh...............................................................................................
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2310.pdf