Tài liệu Nghiên cứu loài vi khuẩn Ralstonia solanacearum smith gây hại trên một số cây trồng cạn tại vùng Hà Nội và phụ cận vụ hè thu 2007 và vụ xuân hè 2008: ... Ebook Nghiên cứu loài vi khuẩn Ralstonia solanacearum smith gây hại trên một số cây trồng cạn tại vùng Hà Nội và phụ cận vụ hè thu 2007 và vụ xuân hè 2008
99 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3297 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu loài vi khuẩn Ralstonia solanacearum smith gây hại trên một số cây trồng cạn tại vùng Hà Nội và phụ cận vụ hè thu 2007 và vụ xuân hè 2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------------------
NGÔ THỊ VIỆT HÀ
NGHIÊN CỨU LOÀI VI KHUẨN RALSTONIA SOLANACEARUM
SMITH
GÂY HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CẠN
TẠI VÙNG HÀ NỘI VÀ PHỤ CẬN
VỤ HÈ THU 2007 VÀ VỤ XUÂN HÈ 2008
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : BẢO VỆ THỰC VẬT
Mã số : 60.62.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ BÍCH HẢO
HÀ NỘI - 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong
bất cứ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Ngô Thị Việt Hà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành ñề tài tốt nghiệp ngoài sự cố gắng của bản thân tôi ñã nhận ñược
rất nhiều sự quan tâm giúp ñỡ nhiệt tình của thầy cô, bạn bè và người thân.
Trước tiên, tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo
PGS.TS. Ngô Bích Haỏ và GS.TS. Vũ Triệu Mân, những người ñã tận tình giúp
ñỡ và ñộng viên tôi trong quá trình thực hiện ñề tài và hoàn thành bản luận văn
này.
Tôi xin ñược gửi lời chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Khoa
Nông học, Khoa Sau ðại học những người ñã trực tiếp giảng dạy trang bị những
kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học ñại học cũng như học cao học của
mình.
Tôi cũng xin ñược chân thành cảm ơn TS. Hà Viết Cường cùng tập thể cán
bộ, công nhân viên Trung tâm nghiên cứu Bệnh cây nhiệt ñới - .trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội ñã nhiệt tình giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt thời gian thực tập.
Bên cạnh ñó tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả người thân, bạn bè
những người luôn bên cạnh ñộng viên giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và thực
hiện ñề tài.
Hà Nội, ngày ...... tháng ..... năm 2008
Tàc giả luận văn
Ngô Thị Việt Hà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4
MỤC LỤC
1. Mở ñầu 1
1.1. Mục ñích của ñề tài 2
1.2. Yêu cầu của ñề tài 3
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
2. Tổng quan tài liệu 3
2.1. Những nghiên cứu ngoài nước 3
2.1.1. Lịch sử nghiên cứu bệnh héo xanh vi khuẩn Ralstonia
solanacearum 3
2.1.2. Bảo tồn, lan truyền, xâm nhập, gây bệnh của vi khuẩn gây bệnh
héo xanh R. Solanacearum 7
2.1.3. Mức ñộ phổ biến và tác hại của bệnh héo xanh vi khuẩn 10
2.1.4. Các nghiên cứu về phòng chống bệnh héo xanh vi khuẩn
Ralstonia solanacearum 12
2.2. Những nghiên cứu trong nước 16
3. Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu 19
3.1. ðối tượng, ñịa ñiểm nghiên cứu 19
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu 19
3.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu 19
3.2. Vật liệu nghiên cứu 19
3.3. Nội dung nghiên cứu 20
3.4. Phương pháp nghiên cứu 21
3.4.1. Phương pháp ñiều tra bệnh héo xanh vi khuẩn trên ñồng ruộng 21
3.4.2. Những nghiên cứu trong phòng thí nghiệm 21
3.4.2.1. Phương pháp phân lập 21
3.4.2.2. Phương pháp nuôi cấy 22
3.4.2.3. ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy ñến sự phát triển của khuẩn
lạc của các dòng vi khuẩn phân lập
22
3.4.2.4. ảnh hưởng của các ngưỡng nhiệt ñộ ñến sự phát triển của khuẩn
lạc của các dòng vi khuẩn phân lập
22
3.4.2.5. Nghiên cứu các ñặc tính sinh hoá của các dòng vi khuẩn gây bệnh
héo xanh 23
3.4.2.6. Phương pháp kiểm tra vi khuẩn héo xanh bằng kỹ thuật PCR 23
3.4.3. Những nghiên cứu trong nhà lưới
26
3.4.3.1. Phương pháp lây bệnh nhân tạo 26
3.4.3.2. Phương pháp thử phản ứng siêu nhạy trên cây thuốc lá của các 26
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5
dòng vi khuẩn gây bệnh
3.4.4. Xử lý số liệu
26
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 27
4.1. Tình hình bệnh héo xanh vi khuẩn Ralstonia solanacearum Smith
trên một số cây trồng cạn vùng Hà nội và phụ cận vụ hè thu 2007 và
vụ xuân hè 2008
27
4.2. ðiều tra, khảo sát ảnh hưởng của chế ñộ luân canh ñến sự phát
sinh, phát triển của bệnh héo xanh vi khuẩn 43
4.3. Nghiên cứu về vi khuẩn Ralstonia solanacearum Smith. gây bệnh
héo xanh vi khuẩn
47
4.3.1. ðặc ñiểm hình thái khuẩn lạc vi khuẩn Ralstonia solanacearum
Smith trên các môi trường nuôi cấy khác nhau 47
4.3.2. ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy ñến sự phát triển của các
dòng vi khuẩn phân lập 49
4.3.3. ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến sự phát sinh, phát triển của vi khuẩn
gây bệnh héo xanh Ralstonia solanacearum 52
4.3.4. Xác ñịnh nòi sinh học (biovar) của một số dòng vi khuẩn gây
bệnh héo xanh phân lập ñược tại Hà Nội và phụ cận 54
4.3.5. Kết quả xác ñịnh vi khuẩn R. solanacearum bằng kỹ thuật PCR 56
4.4. Các nghiên cứu trong nhà lưới 59
4.4.1. Thử phản ứng siêu nhạy của các dòng vi khuẩn gây bệnh héo
xanh phân lập trên cây thuốc lá (Nicotiana tabacum) 59
4.4.2. Khảo sát tính gây bệnh của vi khuẩn R. solanacearum trên các
cây ký chủ bằng phương pháp sát thương rễ 63
5. Kết luận và ñề nghị 68
5.1. Kết luận 68
5.2. ðề nghị 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
PHỤ LỤC
76
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Giải nghĩa
B. polymixa Bacillus polymixa
BVTV Bảo vệ thực vật
ctv Cộng tác viên
CC1 Cà chua - ðông Anh, Hà Nội
CC2 Cà chua – Kỳ Sơn, Hoà Bình
CC3 Cà chua – Gia Viễn, Ninh Bình
CC4 Cà chua – Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội
Cell Cellobiose
Chưa xñ Chưa xác ñịnh
CP Cà pháo – Hưng Hà, Thái Bình
DNA Deoxiribonucleotide acid
Dul Dulcitol
KT1 Khoai tây – Tân Lạc, Hoà Bình
KT2 Khoai tây – Thành phố Lạng Sơn
KT3 Khoai tây – Lộc Bình, Lạng Sơn
L Lạc – Ba Vì, Hà Tây
Lac Lactose
Mal Maltose
Man Mannitol
Mð Mướp ñắng – Kim Bôi, Hoà Bình
O1 ớt - Thuận Thành, Bắc Ninh
PCR Polymerase Chain Reaction
P. fluorescens Pseudomonas fluorescens
Sor Sorbitol
TL Thuốc lá - Ba Vì, Hà Tây
TZC Triphenyl Tetrazolium Chloride
SPA Sucrose Pepton Agar
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7
1. MỞ ðẦU
Phòng chống dịch hại trên cây trồng nông nghiệp ñã và ñang là nhân tố
quan trọng có ý nghĩa quyết ñịnh trong việc mở rộng diện tích, thâm canh tăng
vụ, tăng năng suất và hiệu quả sản xuất nông nghiệp. ðối với cây trồng cạn, việc
phòng chống dịch hại, nhất là bệnh hại là một trong các yếu tố quan trọng ñể ổn
ñịnh sản xuất, năng suất, ñặc biệt là tăng năng suất cây trồng. Trên một số cây
trồng cạn, bệnh héo xanh vi khuẩn là một trong những bệnh hại nghiêm trọng
làm giảm năng suất, chất lượng, ñồng thời cũng là nhân tố hạn chế việc mở rộng
sản xuất ñối với những cây trồng có giá trị kinh tế như cà chua, khoai tây, thuốc
lá, lạc,...
Bệnh héo xanh vi khuẩn nguyên nhân là do vi khuẩn Ralstonia
solanacearum Smith. (R. solanacearum) gây ra, là một trong năm loại bệnh hại
cây trồng thuộc ñối tượng quan tâm nhất trong chương trình phòng trừ tổng hợp
của FAO. Bệnh ảnh hưởng trực tiếp tới sức cạnh tranh của mặt hàng rau quả tươi
trên thị trường quốc tế và khu vực. Rau quả tươi sản xuất từ những vùng bị
nhiễm R. solanacearum sẽ không có triển vọng xuất khẩu sang thị trường châu
Âu cũng như thị trường khu vực châu Á Thái Bình Dương. Bệnh héo xanh vi
khuẩn do vi khuẩn R. solanacearum gây ra có nguồn gốc từ ñất gây hại rất phổ
biến và nghiêm trọng ở vùng nhiệt ñới và cận nhiệt ñới. Bệnh khó phòng chống
do vi khuẩn có khả năng tồn tại lâu dài trong ñất, trong cơ thể ký chủ thực vật
như thân, hạt giống, củ giống, tàn dư thực vật,...
Ngoài ra, vi khuẩn R. solanacearum có phổ ký chủ rất rộng: gây hại trên
44 họ thực vật, bao gồm hơn 200 loài cây [22], trong ñó ñáng chú ý nhất là các
cây có ý nghĩa kinh tế cao như cà chua, khoai tây, thuốc lá, ớt, cà, lạc, vừng, hồ
tiêu, ñậu tương, dâu tằm, chuối,...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8
Ở nước ta, với ñiều kiện khí hậu nhiệt ñới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều
rất thích hợp cho sự phát triển của bệnh héo xanh vi khuẩn. Trong thực tế, bệnh
ñã phát triển và gây hại nghiêm trọng ở nhiều vùng trồng cà chua, khoai tây,
thuốc lá, lạc, cà,... [4].
Trong thời gian tới theo các nhà khoa học dự báo, cùng với sự thay ñổi khí
hậu toàn cầu, bệnh héo xanh vi khuẩn sẽ ngày càng gây hại nghiêm trọng hơn
trong sản xuất, các biện pháp hoá học thì ngày càng tỏ ra kém hiệu quả ñối với
bệnh này.
Do thiếu kiến thức, có nơi, có lúc, nông dân dùng các loại thuốc hoá học
ñể phòng chống bệnh do R. solanacearum gây ra. Tuy nhiên, việc phòng chống
không những không ñạt hiệu quả như mong muốn mà còn gây ô nhiễm nông sản,
môi trường và tác hại tới sức khoẻ con người. Thực tế mấy năm qua cho thấy
mặc dù bệnh héo xanh vi khuẩn ñã ñược nghiên cứu nhiều và ñã ñạt ñược một số
kết quả nhất ñịnh, xong việc áp dụng chúng vào sản xuất trên ñồng ruộng chưa
ñem lại nhiều ý nghĩa thiết thực.
ðể góp phần khắc phục những trở ngại cho sản xuất do bệnh héo xanh vi
khuẩn, cần thiết phải có những nghiên cứu về bệnh héo xanh vi khuẩn, qua ñó ñể
góp phần ổn ñịnh năng suất, ñảm bảo hiệu quả và thúc ñẩy sản xuất nông nghiệp.
Trên cơ sở ñòi hỏi bức xúc của thực tế sản xuất. Chúng tôi ñã tiến hành thực hiện
ñề tài:
“Nghiên cứu loài vi khuẩn Ralstonia solanacearum Smith gây hại trên một số
cây trồng cạn tại vùng Hà Nội và phụ cận vụ hè thu 2007 và vụ xuân hè 2008”.
1.1. Mục ñích của ñề tài
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9
- ðiều tra, ñánh giá mức ñộ phổ biến của bệnh héo xanh vi khuẩn do vi
khuẩn R. solanacearum Smith gây hại trên một số cây trồng cạn ở vùng Hà Nội
và phụ cận vụ hè thu 2007 và vụ xuân hè 2008.
- Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học của loài vi khuẩn R. solanacearum
Smith gây hại trên một số cây trồng cạn ở vùng Hà Nội và phụ cận.
1.2. Yêu cầu của ñề tài
- ðánh giá ñược tình hình bệnh héo xanh vi khuẩn trên một số cây trồng
cạn tại vùng Hà Nội và phụ cận vụ hè thu 2007 và vụ xuân hè 2008.
- Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học của loài vi khuẩn R. solanacearum
Smith gây hại trên một số cây trồng.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: ñối tượng gây bệnh héo xanh vi khuẩn trên cà
chua, lạc, thuốc lá, ớt, cà pháo, khoai tây, mướp ñắng tại vùng Hà Nội và phụ
cận.
- Phạm vi nghiên cứu: ñiều tra, ñánh giá mức ñộ phổ biến của bệnh héo
xanh vi khuẩn do vi khuẩn R. solanacearum Smith gây hại trên một số cây trồng
cạn ở vùng Hà Nội và phụ cận vụ hè thu 2007 và vụ xuân hè 2008.
- Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học của loài vi khuẩn R. solanacearum
Smith gây hại trên một số cây trồng cạn ở vùng Hà Nội và phụ cận.
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Những nghiên cứu ngoài nước
2.1.1. Lịch sử nghiên cứu bệnh héo xanh vi khuẩn Ralstonia solanacearum
Bệnh héo xanh vi khuẩn là một trong những bệnh hại cây trồng quan trọng
nhất trên thế giới. Bệnh gây ra bởi nguyên nhân là vi khuẩn Pseudomonas
solanacearum (P. solanacearum), gây hại trên một số cây trồng vùng nhiệt ñới,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10
cận nhiệt ñới và một số vùng có nhiệt ñộ ấm trên thế giới, là loại bệnh hại chính
trên nhiều loài cây trồng quan trọng [22].
Vi khuẩn Ralstonia solanacearum Smith (trước ñây là P. solanacearum),
gây nên bệnh héo xanh vi khuẩn. Thuộc lớp Betaproteobacteria, bộ
Burkholderiales, họ Ralstoniaceae [16] . Bệnh gây héo trên 200 loài cây, trong
ñó có những loài cây trồng quan trọng như lạc, khoai tây, cà chua, thuốc lá,
chuối,... mặc dù bệnh héo xanh vi khuẩn chủ yếu gây hại ở các vùng nhiệt ñới,
cận nhiệt ñới nhưng chúng cũng là mối nguy hiểm trên một số cây trồng của
vùng có khí hậu lạnh hơn ñặc biệt là khoai tây [18 ].
Loài vi khuẩn R. solanacearum, không phải là một ñơn vi khuẩn ñồng
dạng về sinh học hay phạm vi ký chủ, mà là một nhóm các dòng vi khuẩn biến
thể phức tạp, vi khuẩn rất dễ biến dị, phân hoá thành nhiều chủng, thể hiện qua
các race, biovar, biotype,... khác nhau về tính chuyên hoá cây ký chủ, sự phân bố
ñịa lý, tính ñộc cũng như các ñặc tính sinh lý, sinh hoá. Buddenhagen và ctv
(1962) (dẫn theo [16]), ñã xác ñịnh vi khuẩn R. solanacearum làm 3 chủng sinh
lý chính (race).
Race 1: gây hại trên các cây thuốc lá, cà chua, khoai tây, cà, chuối lưỡng
bội, một số cây cỏ dại và các cây thuộc họ cà khác, nhiệt ñộ thích hợp cho chúng
phát triển là từ 35- 370C.
Race 2: chủ yếu gây bệnh trên chuối tam bội (nguyên nhân gây nên bệnh
Moko trên chuối) và loài Heliconia spp., nhiệt ñộ thích hợp cho chúng phát triển
là từ 35-370C.
Race 3: gây hại chủ yếu trên khoai tây và cà chua, nhóm này có ñộc tính
cao ñối với các cây thuộc họ cà, nhiệt ñộ thích hợp cho chúng phát triển là 270C,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11
ngoài ra, chúng còn gây hại trên một số cây ký chủ dại khác như Solanum
dulcamara, S. nigrum, S.cinereum (ở Australia).
Sau ñó, Buddenhagen (1986) (dẫn theo [16]), ñã xác ñịnh ñược thêm 2
races nữa, chúng gây hại trên gừng và trên dâu tằm nhưng các ñặc ñiểm sinh học
của chúng chưa ñược xác ñịnh rõ ràng.
Race 1 và 2 thường phân bố ở vùng nhiệt ñới, nhiệt ñộ cho chúng phát
triển thuận lợi là từ 33- 370C. Race 3 ñược tìm thấy nhiều ở vùng ôn ñới và ở
những vùng núi cao có khí hậu ôn hoà của vùng nhiệt ñới, nhiệt ñộ thích hợp cho
race 3 phát triển là từ 27-280C [28].
Hayward (1964) (dẫn theo [16]), ñã xác ñịnh ñược 4 biovars của vi khuẩn
R. solanacearum, khả năng của chúng là sản sinh ra axit oxi hoá các nguồn
cacbon trong quá trình sử dụng các nguồn cacbon (3 loại ñường ña và 3 loại rượu
6 cacbon ). Còn biovar 5 ñược Buddenhagen (1986) (dẫn theo [16]), xác ñịnh
trong khi nghiên cứu chủng vi khuẩn R. solanacearum gây hại trên cây dâu tằm.
Sử dụng kỹ thuật RFLP (Restriction fragment length polymorphism) trong
việc ñánh giá mối quan hệ của 62 chủng vi khuẩn P. solanacearum tương ứng
với các biotype từ I ñến IV thuộc các race 1, 2 và 3 Cook và Sequeira (1988),
[15], ñã chia loài vi khuẩn gây bệnh héo xanh làm 2 nhóm. Nhóm 1 gồm các
chủng thuộc race 1 biovar 3 và 4. Nhóm 2 gồm các chủng của race 1 biovar 1,
race 2 và race 3. Dựa vào ý tưởng của Cook và Sequeira, Seal và ctv (1999) [36],
sử dụng kỹ thuật PCR (Polymerase chain reaction) ñể phân chia loài vi khuẩn R.
solanacearum trong tổng số 104 mẫu phân lập ñược thu từ 24 nước trên thế giới
thuộc các khu vực như Châu Âu, khu vực Trung và Nam châu Mỹ, Trung Quốc,
Châu Á, phía tây và phía ñông Châu Phi, Ấn ðộ, Australia. Bằng sự xác ñịnh
DNA của 2 tiểu phần riboxom 16S và 23S (16S rDNA và 23S rDNA) của vi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12
khuẩn, kết quả xác ñịnh ñược các biovar 3, 4 và 5 thuộc Division I, các biovar 1,
N2, 2 và gồm cả vi khuẩn gây héo mạnh dẫn ở chuối, Pseudomonas syzygii
thuộc Division II.
Poussier và ctv (1999) [35], Dựa vào kỹ thuật PCR-RFLP phân tích ñoạn
gen thuộc vùng hrp của các chủng vi khuẩn R. solanacearum của một số nước
thuộc Châu Phi như Reunion, Madagaskar, Zimbabwe và Angola, ñã xác ñịnh
ñược các chủng vi khuẩn này có quan hệ mật thiết với các chủng vi khuẩn thuộc
Division "Asiaticum” (Division I).
Việc xác ñịnh ñược các chủng (races) là rất quan trọng trong dịch tễ học
cũng như trong vấn ñề phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn [22].
Ngày nay, loài vi khuẩn R. solanacearum ñược chia ra làm 5 races và 5
biovars dựa trên phạm vi gây bệnh trên cây ký chủ và sử dụng các nguồn dinh
dưỡng (cacbonhydrate).
Trước ñây ở Nhật Bản, các race 1 và 3, biovar N2, 3 và 4 ñã ñược xác
ñịnh gây hại trên các cây trồng thuộc họ cà như cà chua, khoai tây, thuốc lá, cà
[39].
Tại Nhật Bản, vi khuẩn gây bệnh héo xanh ñược công bố gây hại trên hơn
40 loài, trong 20 họ thực vật. Dựa vào kết quả lây bệnh nhân tạo các dòng vi
khuẩn phân lập của Nhật Bản, Tsuchiya và ctv (2004), [39], phân chia các chủng
vi khuẩn R. solanacearum thành 4 nhóm gây bệnh, từ nhóm I ñến nhóm III gây
hại chính trên các cây trồng họ cà, thuộc race 1, còn nhóm IV gây hại trên khoai
tây, thuộc race 3.
Nghiên cứu biovar trên các chủng vi khuẩn của Nhật Bản, các chủng vi
khuẩn của Nhật Bản ñược chia thành 3 biovar ñó là biovar 3, 4 và N2. Biovar 3
và 4 là phổ biến nhất, còn biovar N2 của Nhật Bản có một số ñặc ñiểm của kiểu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13
hình khác với biovar 2 và N2 của nước ngoài. So sánh về trình tự DNA của tiểu
phần riboxom 16S trong nghiên cứu về tính ña dạng của gen của loài vi khuẩn
R. solanacearum thu thập tại Nhật Bản và một số nước ðông Nam châu Á,
Tsuchiya và ctv (2004) [39], ñã xác ñịnh loài vi khuẩn R. solanacearum thuộc
nhóm 1 của Nhật Bản (bao gồm các chủng của biovar N2, 3 và 4 thuộc race 1) có
quan hệ gần với các chủng của biovar 3, 4 và 5 thuộc Division I thuộc châu Á và
Australia, còn các chủng vi khuẩn thuộc nhóm 2 (biovar N2 thuộc race 3) của
Nhật Bản cũng có quan hệ gần với biovar 2 và N2 của Indonesia thuộc
subdivision 2b.
2.1.2. Bảo tồn, lan truyền, xâm nhập, gây bệnh của vi khuẩn gây bệnh héo
xanh R. solanacearum
Vi khuẩn gây bệnh bảo tồn trong ñất, trong tàn dư cây bệnh. Ở vùng nhiệt
ñới, nhiều loài cỏ dại ñã là ký chủ phụ của loài vi khuẩn này, chúng là cầu nối
giữa nguồn bệnh với cây trồng.
Ngoài ra, vi khuẩn gây bệnh còn bảo tồn trong hạt giống, vật liệu làm
giống. Từ những năm của thập niên 20, thế kỷ 20, bệnh héo xanh vi khuẩn ñã
ñược chứng minh là có truyền qua hạt giống. Ở Indonesia, những hạt lạc ñược
thu từ những cây lạc bị nhiễm bệnh thì có thể truyền bệnh cho vụ sau [30].
Người ta ñã tìm thấy vi khuẩn trên vỏ quả, trên vỏ lụa và trong phôi hạt. Theo
các tài liệu ñã ñược công bố của các tác giả Perseley (1986), Kelman và ctv
(1994), Singh (1995), (dẫn theo [16]), nêu rằng chủng vi khuẩn thuộc race 1 gây
bệnh trên cà chua, ớt, cà có truyền qua hạt giống, những củ khoai tây giống bị
nhiễm bệnh héo xanh có mang mầm bệnh từ vùng này sang vùng khác.
Sự lan truyền của vi khuẩn rất ña dạng. Lan truyền nhờ môi giới côn trùng
như race 2 gây bệnh Moko trên chuối [16]. Vi khuẩn lan truyền từ cây này sang
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14
cây khác trên ñồng ruộng nhờ nước mưa, nước tưới, gió bụi, các dụng cụ lao
ñộng trong quá trình chăm sóc cây trồng. Race 3 có thể lan truyền dễ dàng theo
dòng nước [41].
Tuyến trùng, ñặc biệt là tuyến trùng nốt sưng (Meloidogyne spp.) cũng là
môi giới lan truyền bệnh héo xanh vi khuẩn trên ñồng ruộng. Tuyến trùng chích
vào rễ cây trồng, tạo vết thương giúp cho vi khuẩn xâm nhập vào cây trồng dễ
dàng hơn [22].
Một nguyên nhân nữa cũng rất quan trọng trong việc giúp cho vi
khuẩn lan truyền từ vùng này sang vùng khác ñó là việc buôn bán, trao
ñổi các sản phẩm nông nghiệp. Ở Australia, việc trao ñổi vật liệu
giống khoai tây nhiễm bệnh là nguyên nhân làm xuất hiện bệnh ở vùng
có nhiệt ñộ thấp hơn New South Wales [34].
Vi khuẩn xâm nhập vào rễ cây trồng thông qua vết thương, qua lỗ khí
khổng, bì khổng trên củ khoai tây. Vi khuẩn di chuyển theo bó mạch, quá trình
di chuyển của vi khuẩn trong bó mạch càng tăng khi gặp nhiệt ñộ cao và tốc ñộ
di chuyển của vi khuẩn còn phụ thuộc vào từng bộ phận của cây trồng. Ví dụ:
trên thuốc lá, vi khuẩn R. solanacearum di chuyển trên thân nhanh hơn ở trên rễ
của cây [18 ], [33]. Trong quá trình phát triển, vi khuẩn sản sinh ra các men
pectinase, cellulose ñể phân huỷ mô, tế bào thực vật, ngoài ra vi khuẩn còn sản
sinh ra các ñộc tố ở dạng exopolysaccharite, lipopolysaccharite làm vít tắc mạch
dẫn, cản trở sự vận chuyển nước, nhựa nguyên và nhựa luyện trong cây, làm cây
bị héo nhanh chóng. ðặc tính gây bệnh của các dòng vi khuẩn R. solanacearum
ñược quyết ñịnh bởi gen ñộc hrp.
Nhiệt ñộ là ñiều kiện tự nhiên rất quan trọng, chúng ảnh hưởng ñến khả
năng gây bệnh, phân bố của vi khuẩn, cũng như khả năng bảo tồn của vi khuẩn ở
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15
trong ñất [22]. Vi khuẩn R. solanacearum phát triển thuận lợi ở khoảng nhiệt ñộ
từ 24- 350C. Do ñó, vùng ôn ñới bệnh héo xanh vi khuẩn hiếm khi xuất hiện vì
các tháng mùa ñông ña số có nhiệt ñộ dưới 100C [16]. Ẩm ñộ cũng là một trong
những yếu tố quan trọng ảnh hưởng ñến sự phát sinh gây hại, bảo tồn của vi
khuẩn. Khi gặp ñiều kiện thuận lợi nhiệt ñộ cao kết hợp với hiện tượng mưa
nắng xen kẽ sẽ là ñiều kiện tốt cho bệnh héo xanh vi khuẩn phát sinh, lan truyền
nhanh chóng trên ñồng ruộng. Ở Ấn ðộ, giống vừng Madhavi gieo ngày 21
tháng 8 có tỷ lệ nhiễm bệnh héo xanh vi khuẩn là 40,5%, trên giống Pb Til No.1
gieo ngày 2 tháng 7 có tỷ lệ nhiễm bệnh 15,1%. Như vậy, nhiệt ñộ và ẩm ñộ có
tác ñộng rất lớn ñến sự phát sinh, phát triển và gây hại của vi khuẩn gây bệnh
héo xanh. Ẩm ñộ của ñất thích hợp cho vi khuẩn phát sinh, phát triển là khoảng -
0,5 ñến -1 bar (ñơn vị ño áp suất) [16].
Cây trồng khi bị nhiễm bệnh héo xanh vi khuẩn thường có triệu chứng tái
xanh héo cụp xuống. Cây mới bắt ñầu bị bệnh cây bệnh có thể héo rũ một cành,
một số cành, ban ngày tái xanh héo cúp xuống, trong ñêm có thể hồi phục lại
nhưng chỉ sau 2, 3 ngày cây không thể hồi phục ñược nữa, toàn thân cây héo rũ,
dẫn tới héo xanh và chết. Trên cây bị bệnh, các lá gốc bị héo rũ trước, vỏ thân ở
phần thân dưới xù xì, cắt ngang thân thấy các bó mạch bị biến màu thành màu
nâu ñen, ấn mạnh gần miệng cắt thấy dịch vi khuẩn màu trắng ñục chảy ra. Thân
cây dần dần bị thối mềm.
Vi khuẩn R. solanacearum Smith có hình gậy. Vi khuẩn hảo khí, không
sinh nha bào, nhuộm gram âm, kích thước từ 0,5- 0,7 x 1,5 -2µm, có từ 1 – 3
lông roi ở một ñầu của vi khuẩn [28]. Nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường TZC
(Triphenyl Tetrazolium Chloride), khuẩn lạc của vi khuẩn nhày, hình dạng
không ñều hoặc hình tròn, rìa khuẩn lạc có màu trắng, tâm màu phớt hồng. Môi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16
trường TZC là môi trường chỉ thị của vi khuẩn gây bệnh héo xanh, ngoài ra môi
trường TZC còn ñược sử dụng ñể phát hiện các dòng vi khuẩn còn ñộc tính.
Những khuẩn lạc của vi khuẩn bị mất ñộc tính thường nhỏ, màu kem hay ñỏ sẫm
[27].
Vi khuẩn có khả năng phân giải gelatin, khử nitrat, tạo H2S, không thuỷ
phân tinh bột, tạo bong bóng khí trong nước oxy già 3% [19], (dẫn theo [3]).
2.1.3. Mức ñộ phổ biến và tác hại của bệnh héo xanh vi khuẩn
Vi khuẩn R. solanacearum gây bệnh héo xanh, có tính chuyên hoá rộng,
gây hại trên nhiều cây trồng khác nhau, trên 200 loài thực vật, ñặc biệt vi khuẩn
gây hại nặng trên những cây trồng thuộc nhiệt ñới và cận nhiệt ñới, trên những
cây trồng có giá trị kinh tế như cà chua, thuốc lá, khoai tây, chuối, lạc, ớt, bông,
cao su, khoai lang, sắn, gừng, cà, dâu tằm, một số cây trồng thuộc họ bầu bí,...
Ngoài ra, người ta còn tìm thấy nòi biovar 3 của vi khuẩn còn gây hại trên một
số cây trồng lâu năm như cây ñiều (Anacardium occidentale) ở Indonesia [38],
trên na (Annona spp.) và cây cọ Alexandra (Archontophoenix alexandrae) ở
Queensland, Australia [31], [13] . Một số loài cỏ dại như Stylosanthes,
Agretatum conyzoides, Amarathus.
Nghiên cứu về ñặc tính chuyên hoá của cây ký chủ, sự phân bố ñịa lý của
loài vi khuẩn R. solanacearum Denny và Hayward (2005) [19], ñã ñưa ra bảng
phân bố ñịa lý, phạm vi ký chủ của các race và các biovar của vi khuẩn gây bệnh
héo xanh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17
Race Phạm vi ký chủ Phân bố ñịa lý Biovar
Châu á, Australia 3, 4 1 Phổ ký chủ rộng
Mỹ 1
2 Chuối và các cây họ
chuối
Caribbean, Brazil, một số
nước châu á (Philippines,
Indonesia,...)
1
3 Khoai tây, một số cây
thuộc họ cà
Phân bố rộng trừ Mỹ và
Canada
2
4 Gừng Châu á 3, 4
5 D©u t»m Trung Quèc 5
Vi khuÈn g©y h¹i trªn tÊt c¶ c¸c giai ®o¹n cña c©y trång, nh−ng g©y h¹i
m¹nh nhÊt vµo giai ®o¹n c©y ra hoa vµ cho qu¶, bÖnh lµm gi¶m n¨ng suÊt cña c©y
trång rÊt nghiªm träng.
Machmud (1985) [29], nhËn xÐt r»ng, ë nh÷ng vïng bÖnh hÐo xanh g©y
h¹i m¹nh th× thiÖt h¹i vÒ n¨ng suÊt cña c©y trång lµ rÊt nghiªm träng: 90% trªn
l¹c, 16% víi cµ chua, 8% víi hå tiªu. ¦íc tÝnh thiÖt h¹i trªn l¹c hµng n¨m ë
Indonesia do bÖnh hÐo xanh vi khuÈn g©y ra vµo kho¶ng 50.000 – 150.000 tÊn.
Ở Fiji, bệnh héo xanh do vi khuẩn R. solanacearum gây nên là bệnh quan
trọng nhất, vi khuẩn gây hại chủ yếu trên khoai tây, ớt, cà, cà chua. Bệnh gây
thiệt hại lớn về kinh tế, trung bình từ 40 – 60%, có thể lên tới 90% ước tính làm
giảm khoảng 3 triệu ñô la Fiji trong nhập khẩu khoai tây và khoảng 230 nghìn ñô
la Fiji trong sản xuất sản xuất cà chua trong nước năm 1984 [26].
Trong nghiên cứu của Machmud (1993) [30], về bệnh héo xanh vi khuẩn
gây hại trên lạc ở Indonesia - tiến hành từ mùa mưa 1984/85 ñến mùa khô 1991-
nhận xét tỷ lệ nhiễm bệnh héo xanh vi khuẩn trên những giống lạc kháng bệnh
trên ñồng ruộng là từ 15 - 35%, còn trên các giống mẫn cảm là từ 60-90%. Vi
khuẩn R. solanacearum thường gây hại nặng nhất trên khoai tây, thuốc lá và cà
chua. Theo báo cáo của Zehz (1969) (dẫn theo [16]), ở Philippines bệnh héo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18
xanh vi khuẩn gây thiệt hại năng suất trung bình trên cà chua, cà, ớt và thuốc lá
trong những năm 1966 – 1968 tương ứng là 15 %, 10%, 10% và 2-5%.
Ở ðài Loan, các giống cà chua lai cung cấp cho thị trường rau an toàn ñều
bị nhiễm bệnh héo xanh, giống Hualien ASVEG No.5 có tỷ lệ nhiễm trung bình
là 15%, giống Taichung ASVEG No.4 có tỷ lệ nhiễm trung bình là 26%, còn trên
các giống cà chua lai khác tỷ lệ nhiễm trung bình là 55%, ước tính thiệt hại lên
tới 496000 NT$/ha (New Taiwan Dolar) [23].
Tại Nepan, theo báo cáo của Gurung (1997) [21], có thời kỳ sản xuất
khoai tây ở ñây hầu như bị mất trắng nguyên nhân do bệnh héo xanh phá hại, có
những vùng bệnh gây thiệt hại năng suất lên tới 100%, còn ña số thiệt hại là 50%
năng suất khoai tây.
Tại Venezuela, García và ctv (1999) [20], ñã nghiên cứu sự phân bố, sự
gây hại của vi khuẩn R. solanacearum trên một số giống khoai tây tại một số
vùng trồng khoai tây phổ biến ở Venezuela nhận thấy rằng, vi khuẩn héo xanh
gây hại và phát triển mạnh ở những vùng có ñộ cao từ 1167 – 3000m so với mực
nước biển, hầu như không gây hại ở những vùng có ñộ cao trên 3000m so với
mực nước biển. Tỷ lệ gây hại của bệnh cũng tăng theo thời gian, năm 1992 tỷ lệ
bệnh là 22% ñến năm 1996 tỷ lệ gây hại của bệnh ñã lên tới 37%, với phần trăm
diện tích bị nhiễm bệnh biến ñổi từ 5 – 75% diện tích.
Tại Ấn ðộ, trong những năm 1994 – 1995, bệnh héo xanh vi khuẩn ñã gây
hại trên 80% diện tích trong 310 cánh ñồng trồng gừng ở Himachal Pradesh [37].
Ở Trung Quốc, từ thập niên 70 của thế kỷ 20, bệnh héo xanh vi khuẩn ñã
ñươc phát hiện thấy gây hại trên các cây trồng như khoai lang (Quang ðông và
Quảng Tây) và trên dâu tằm [25].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19
2.1.4. Các nghiên cứu về phòng chống bệnh héo xanh vi khuẩn Ralstonia
solanacearum
Từ trước cho ñến nay, có nhiều chiến lược phòng chống bệnh héo xanh vi
khuẩn ở các nước trên thế giới ñã ñược phát triển, nhưng trên thực tế bệnh héo
xanh vi khuẩn vẫn không nằm trong tầm kiểm soát của con người bởi nhiều yếu
tố như cây trồng, ñiều kiện kinh tế xã hội, ñiều kiện tự nhiên,... ngoài ra, vi
khuẩn R. solanacearum là loài vi khuẩn ña thực có phổ ký chủ rộng, phân bố
rộng khắp ở các vùng trên thế giới, vi khuẩn có khả năng tồn tại lâu dài trong
ñất, trong tàn dư thực vật, hơn thế nữa vi khuẩn lại có sự phân hoá thành nhiều
race, biovar có tính chuyên hoá khác nhau và có khả năng biến thể tuỳ theo ñiều
kiện tự nhiên môi trường. Chính vì vậy, việc áp dụng biện pháp phòng chống
bệnh héo xanh vi khuẩn riêng rẽ sẽ không ñem lại hiệu quả như mong muốn.
Theo Hayward (1994), Boucher và ctv (1987) (dẫn theo [1]), cho biết ñể
phòng chống bệnh héo xanh vi khuẩn có hiệu quả thì phải áp dụng các biện pháp
phòng trừ tổng hợp, kết hợp hài hoà các biện pháp như chọn và dùng giống
kháng bệnh, sử dụng các biện pháp sinh học, biện pháp canh tác, biện pháp hoá
học,... cần thiết phải biết trạng thái của cây (giai ñoạn và hiện trạng sinh trưởng),
các race và biovar của vi khuẩn có mặt tại khu vực, các biovar biến thể của vi
khuẩn và phương thức lan truyền.
*Biện pháp sử dụng giống kháng
Là một trong những biện pháp ñược coi là mang lại hiệu quả kinh tế nhất
trong phòng chống bệnh héo xanh vi khuẩn. Trên thế giới, việc chọn lọc và phát
triển các giống kháng trong việc kiểm soát bệnh héo xanh vi khuẩn ñã thu ñược
nhiều thành công. Tuy nhiên, sự biểu hiện tính kháng chịu ảnh hưởng rất nhiều
của các nhân tố môi trường như nhiệt ñộ, ẩm ñộ ñất, lượng mưa, chu kỳ sáng,...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20
Nhiều giống kháng trên khoai tây, cà chua, cà tím, thuốc lá, lạc cũng như
các cây trồng khác ñã ñem lại hiệu quả trong việc phòng chống bệnh héo xanh vi
khuẩn [17].
Trên khoai tây, dòng Solanum phureja có nguồn gốc Colombia ñã ñược
Rowe và ctv (1972) (dẫn theo [22]), sử dụng làm vật liệu trong việc lai tạo khoai
tây kháng bệnh héo xanh nhưng không khả thi vì không áp dụng ñược cho tất cả
các ñiều kiện môi trường. Sau ñó, Schmiediche (1986) (dẫn theo [22]), ñã phát
hiện ñược bộ gen kháng héo xanh vi khuẩn từ giống khoai tây lưỡng bội và ñược
ứng dụng vào lai tạo giống. Tung và ctv (1990) (dẫn theo [22]), ñã tìm ra bộ gen
kháng héo xanh quan trọng, chúng có thể thích nghi ñược trong ñiều kiện môi
trường phức tạp. Một số dòng khoai tây mang gen kháng bệnh héo xanh ñã ñược
chọn tạo và ñưa vào sản xuất ở Brazil như BP88068-3, BP881665, BP88074-1
(dẫn theo [3]).
Trên cà chua, nhiều dòng/giống cà chua mang gen kháng bệnh héo xanh vi
khuẩn ñã ñược chọn lọc. Tuy nhiên, rất khó ñể ñạt ñược tính kháng một cách bền
vững trong ñiều kiện nhiệt ñộ cao, ẩm ướt ở vùng nhiệt ñớ._.i gió mùa. ðể khắc
phục ñiều này, phương pháp ghép cà chua trên cây cà kháng bệnh hoặc trên
Solanum torvum ñã ñược áp dụng. Wang và ctv (2000) (dẫn theo [1]) ñã sử dụng
3 giống cà tím kháng bệnh héo xanh vi khuẩn là EG 190, EG 203, EG 219 làm
gốc ghép và dùng cành ghép là giống cà chua quả nhỏ: santana, ASVEG#6. Sau
ñó cây ghép ñược lây nhiễm nhân tạo và trồng trong nhà lưới. Kết quả là trong
vụ hè, giống ASVEG#6 có từ 20 – 31,8% số cây bị chết xanh so với 100% số
cây không ñược ghép bị chết do bệnh héo xanh vi khuẩn.
Ở Indonesia, giống lạc kháng bệnh héo xanh ñã ñược áp dụng từ rất sớm,
giống lạc Schwart 21 có khả năng kháng bệnh héo xanh ñã ñược ñưa vào sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21
xuất từ năm 1927 (dẫn theo [3]). Ở Trung Quốc, những giống lạc mang gen
kháng ñã ñược ñưa vào sản xuất như E Hua 5, Gui You 28, Lu Hua 3, Yue You
92, Yeu You 256 và Zhonghua 2 [16].
* Biện pháp canh tác
Vi khuẩn R. solanacearum gây bệnh héo xanh là loài ký sinh ña thực, là
loài vi khuẩn ñất có khả năng tồn tại lâu dài trong ñất, lan truyền nhờ nước tưới,
nước mưa, gió bụi, qua hạt giống, côn trùng môi giới, tuyến trùng và qua dụng
cụ chăm sóc,... vì vậy, việc áp dụng các biện pháp luân canh cây trồng không
phải là cây ký chủ của vi khuẩn R. solanacearum, ñặc biệt là với cây trồng nước
ñược coi là biện pháp hữu hiệu trong việc giảm mật ñộ vi khuẩn trong ñất cũng
như giúp hạn chế tối ña nguồn bệnh từ vụ trước. Ở Indonesia, biện pháp luân
canh giữa lạc với lúa nước ñã ñem lại hiệu quả trong việc phòng chống bệnh héo
xanh trên lạc [30]. Tại Trung Quốc cũng ứng dụng thành công biện pháp luân
canh giữa lạc với lúa nước, trong 3 năm luân canh, tỷ lệ bệnh giảm từ 83,4%
xuống còn 1,5% [25]. Trong 5 năm luân canh khoai tây – lúa mì - ñậu lupin –
ngô - khoai tây và khoai tây – lúa mì - khoai tây – ngô - khoai tây ở Ấn ðộ ñã
ñem lại hiệu quả là làm giảm tỷ lệ nhiễm bệnh héo xanh trên khoai tây từ 80,1%
xuống còn 6,3 và 7,5% ở năm thứ 5 [16].
Biện pháp xen canh cũng ñem lại hiệu quả trong phòng chống bệnh héo
xanh vi khuẩn. Xen canh giữa khoai tây với ngô hoặc ñậu cô ve ñã làm giảm tỷ
lệ nhiễm bệnh héo xanh trên khoai tây [16].
Ở ðài Loan, Trong kết quả nghiên cứu của Michel và ctv (1997), ñã kết
luận rằng việc xử lý ñất trước khi trồng với công thức ure (200kg/ha) kết hợp với
CaO (5000kg/ha) ñã có hiệu quả trong việc làm giảm tỷ lệ nhiễm bệnh héo xanh
trên cà chua [32].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22
* Biện pháp sinh học
Theo CABI (2004) [16], kẻ thù tự nhiên của loài vi khuẩn R.
solanacearum là: Bacillus cereus, Bacillus polymixa, Bacillus lichneformis,
Bacillus subtilis, Pseudomonas fluorescens, Burkholderia glumae, Chainia flava.
Việc sử dụng vi khuẩn ñối kháng trong phòng chống bệnh héo xanh vi
khuẩn ñã ñược tiến hành từ những năm 1952. Vi khuẩn B. polymixa B3A ñược sử
dụng trong phòng chống bệnh héo xanh vi khuẩn, trong công thức xử lý B.
polymixa tỷ lệ cây héo chỉ ở mức 33%, trong khi ñó ở công thức ñối chứng tỷ lệ
bệnh là 70% (dẫn theo [14]). Theo kết quả nghiên cứu của Aspiras và ctv (1985)
[14], ở công thức chỉ lây nhiễm nhân tạo vi khuẩn héo xanh trên giống mẫm cảm
Yellow Plum không ñược xử lý tỷ lệ cây sống sót sau 10 ngày lây nhiễm là 0%,
trong khi ở công thức có xử lý B. polymixa FU6 và P. fluorescens có tỷ lệ cây
sống sót là 60% và 90%.
* Biện pháp hoá học
Trong phòng chống bệnh héo xanh vi khuẩn, biện pháp hoá học ñược xem
là ít hiệu quả, do vi khuẩn tồn tại trong ñất, xâm nhiễm và sinh sản trong mạch
dẫn của cây. Dùng các chế phẩm kháng sinh ñược coi là biện pháp triển vọng
thay thế thuốc hoá học. Tuy nhiên, dùng các kháng sinh dễ tạo ra các dạng,
chủng vi khuẩn mới kháng thuốc. Hơn nữa, giá thành thuốc kháng sinh cao là
một trở ngại lớn cho việc ứng dụng rộng rãi (dẫn theo [1]).
Ngoài ra, còn một số biện pháp khác nhằm hạn chế sự phát sinh phát triển
của vi khuẩn R. solanacearum như vệ sinh ñồng ruộng, thu hạt giống khoẻ, sạch
bệnh trên những cây trồng không bị nhiễm bệnh ñể giống, xử lý hạt giống trước
khi gieo trồng. ðộ ẩm của hạt cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng ñến sự
phát sinh phát triển của vi khuẩn, ñộ ẩm của hạt < 8,9% hầu như vi khuẩn gây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23
hại không phát sinh, phát triển ñược. Tsang và Shintaku (1998), cho rằng xử lý
rễ gừng bằng không khí nóng 500 C, khoảng 30 phút cũng thành công trong việc
phòng chống bệnh héo xanh vi khuẩn trên gừng [16].
2.2. Những nghiên cứu trong nước
Bệnh héo xanh vi khuẩn hại trên cà chua, khoai tây, thuốc lá, lạc,.. ở Việt
Nam ñã ñược nhắc ñến từ những năm 1960 của thế kỷ 20 qua các báo cáo của
Viện Bảo vệ thực vật.
Theo Tạ Thu Cúc và ctv (1983) [2] vi khuẩn gây bệnh héo xanh là loài gây
hại nghiêm trọng trên cà chua. Bệnh phát sinh, gây hại nặng ở các vùng ñất
trũng, không thoát nước, ñất thịt nặng hoặc những chân ñất bón nhiều ñạm,
không cân ñối với lân và kali.
Vũ Triệu Mân (1985) [6], khi ñiều tra bệnh và hại trên thuốc lá ở vùng
ñồng bằng và trung du miền Bắc Việt Nam ñã cho rằng bệnh héo xanh vi khuẩn
hại thuốc lá ở Ba Vì là dịch hại nguy hiểm nhất do thuốc lá ñược trồng nhiều
năm và không luân canh với lúa nước.
ðỗ Tấn Dũng (1998) [3] ñã tiến hành nghiên cứu khá ñầy ñủ về tình hình
bệnh héo xanh vi khuẩn hại trên một số cây trồng ở ngoại thành Hà Nội và vùng
phụ cận. Tác giả ñã nghiên cứu những ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái ñến
sự phát sinh, phát triển của bệnh như thời vụ gieo trồng, chế ñộ luân canh, ảnh
hưởng của ñịa thế ñất ñai ñến bệnh héo xanh vi khuẩn,... Trong thí nghiệm
phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn hại cà chua ngoài ñồng ruộng bằng thuốc hoá
học và chất kháng sinh tác giả ñã ñưa ra kết luận: " trong một số trường hợp cần
thiết có thể sử dụng thuốc Streptomycine 200ppm, Validacin 0,3% ñể phun
phòng trừ nhằm hạn chế sự phát sinh và gây hại của bệnh héo xanh vi khuẩn trên
cà chua”. Tác giả cũng khuyến cáo nên dùng vi khuẩn ñối kháng như Bacillus
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24
subtilis và Pseudomonas fluorescens ñể xử lý bằng cách nhúng rễ cây cà chua
trước khi trồng sẽ có tác dụng hạn chế khả năng xâm nhiễm, phát sinh phát triển
của bệnh héo xanh vi khuẩn.
Lê Lương Tề và ctv (1999) [7] cho rằng bệnh héo xanh vi khuẩn phát sinh
ở các giai ñoạn sinh trưởng của cây, cao ñiểm của bệnh là thời ñiểm cây ra hoa,
cho quả non, sau ñó bệnh giảm dần ở giai ñoạn quả già. Ảnh hưởng của phân
bón, vôi và ka li có tác dụng hạn chế tác hại của bệnh.
Nguyễn Thị Yến và ctv (2002) [12] trong khi nghiên cứu thành phần nòi
biovar vi khuẩn gây bệnh héo xanh trên cây trồng cạn ñã thu ñược kết quả: các
isolate vi khuẩn héo xanh thu thập ñược từ các vùng trồng cà chua, khoai tây ở
miền Bắc Việt Nam chủ yếu thuộc biovar 3. Các isolate thu thập trên lạc chủ yếu
thuộc biovar 3 và 4, các biovar 3 và 4 ñều gây bệnh trên cà chua, khoai tây,
thuốc lá và cà.
Trong nghiên cứu và thử nghiệm chế phẩm vi sinh vật ñối kháng vi khuẩn
R. solanacearum gây bệnh héo xanh trên cà chua của Lê Như Kiểu và ctv (2002)
[5], các tác giả ñã có kết quả thử nghiệm trên ñồng ruộng phạm vi hẹp, tỷ lệ sống
sót của cà chua là 75% ñối với công thức xử lý chế phẩm vi khuẩn ñối kháng
V58, trong khi ñó ở công thức ñối chứng tỷ lệ sống sót của cà chua chỉ còn 20%.
Lê Lương Tề và ctv (2002) [8], bằng kỹ thuật PCR và ñánh giá tính kháng
bệnh héo xanh của một số giống cà chua, các tác giả ñã phát hiện ñược vi khuẩn
R. solanacearum phân lập từ cây cà chua có triệu chứng héo xanh ñiển hình thu
thập từ 6 tỉnh miềm Bắc và xác ñịnh ñược các dòng/ giống cà chua có nguồn gen
CRA66, CRA-84-26-3, UPCA1169, PT127805A và nhóm Hawaii 7997 là những
giống có tính kháng cao - trung bình, có nhiều triển vọng trong công tác chọn tạo
giống cà chua kháng bệnh héo xanh vi khuẩn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25
Theo kết quả khảo sát bệnh héo rũ do vi khuẩn và nấm trên một số giống
lạc kháng bệnh tại huyện Bố Trạch (Quảng Bình) của tác giả Lê Hồng Viễn
(2003) [11]: các giống lạc ñưa vào thí nghiệm ở vùng gò ñồi huyện Bố Trạch ñều
có mức ñộ nhiễm bệnh héo rũ thấp, các giống lạc như MD7, 11505 và L02 có
năng suất cao có thể ñưa vào sản xuất thay thế cho giống lạc Sen ở ñịa phương.
Theo kết quả nghiên cứu của Chu Văn Chuông (2005) [1], tỷ lệ
bệnh héo xanh vi khuẩn trên cà chua ở ñồng bằng Sông Hồng vụ ñông
sớm và vụ xuân hè dao ñộng từ 13 – 28%, vụ ñông dao ñộng từ 10 –
18%. Sử dụng các giống cà chua mang gen kháng và ghép cà chua trên
gốc cà tím kháng héo xanh sẽ mang lại hiệu quả tốt trong phòng chống
bệnh héo xanh vi khuẩn. Ngoài ra, tác giả cũng ñề xuất một quy trình
phòng trừ tổng hợp bệnh héo xanh vi khuẩn hại cà chua.
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ðối tượng, ñịa ñiểm nghiên cứu
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu
Loài vi khuẩn héo xanh R. solanacearum gây hại trên một số cây
trồng như cà chua, lạc, thuốc lá, ớt, cà pháo, khoai tây tại vùng Hà Nội và
phụ cận.
3.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu
Các vùng trồng cà chua, lạc, thuốc lá, ớt, cà pháo, khoai tây tại vùng Hà
Nội và phụ cận.
Phòng thí nghiệm và nhà lưới Trung tâm nghiên cứu Bệnh cây nhiệt ñới -
ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
3.2. Vật liệu nghiên cứu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………26
Các mẫu vi khuẩn phân lập từ các cây trồng cà chua, lạc, thuốc lá, ớt, cà
pháo, khoai tây, mướp ñắng tại vùng Hà Nội và phụ cận.
Dụng cụ, trang thiết bị nghiên cứu: tủ ñịnh ôn, các dụng cụ thí nghiệm: ñĩa
petri, ống nghiệm, bình tam giác, que cấy vi khuẩn và một số hoá chất, trang
thiết bị cần thiết cho công tác nghiên cứu.
Một số môi trường nuôi cấy vi khuẩn:
* Môi trường PDA (Potato Dextrose Agar)
Thành phần:
Khoai tây: 250g
ðường glucose: 20g
Agar : 20g
Nước cất : 1000ml
* Môi trường TZC (Triphenyl Tetrazolium Chloride) (Kelman A., 1954) (dẫn
theo [19] )
Thành phần:
Pepton: 10g
Casein hydrolysate: 1g
TZC: 50mg
Glucose: 5g
Oxoid Agar No. 3: 12g
Nước cất: 1000ml
* Môi trường SPA (Sucrose Pepton Agar) [28]
Thành phần:
Sucrose: 20g
MgSO4.7H2O: 0,25g
K2HPO4: 0,5g
Pepton: 5g
Agar: 15g
Nước cất: 1000ml
* Môi trường kiểm tra Biovar [28]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………27
Thành phần:
NH4H2PO4 :1g
KCL :
0,2g
MgSO4.7H2O :
0,2g
Bromothymol blue 1%: 0,3ml
Agar : 0,5g
Nước cất : 1 lít
Chuẩn ñộ pH 7,1. Sau ñó phân vào mỗi ống nghiệm 4,5 ml. Hấp
vô trùng ở nhiệt ñộ 1210C; 1,5 atm khoảng 15 phút. ðể nhiệt ñộ môi
trường xuống còn 550C, bổ sung vào môi trường 0,5 ml dung dịch vô
trùng nguồn Carbonhydrates 10%.
Nguồn vi khuẩn gây bệnh ñược phân lập trên một số cây trồng cạn tại
vùng Hà Nội và phụ cận.
3.3. Nội dung nghiên cứu
- ðiều tra tình hình bệnh héo xanh vi khuẩn (R. solanacearum) trên một số cây
trồng cạn tại vùng Hà Nội và phụ cận vụ hè thu 2007 và vụ xuân hè 2008.
- Nghiên cứu loài vi khuẩn héo xanh R. solanacearum trên một số cây trồng cạn
bằng các phản ứng sinh hoá và kĩ thuật sinh học phân tử.
- ðánh giá ñộc tính của các dòng vi khuẩn héo xanh R. solanacearum phân lập
ñược trên các cây ký chủ khác nhau.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp ñiều tra bệnh héo xanh vi khuẩn trên ñồng ruộng
ðiều tra bệnh héo xanh vi khuẩn dựa theo tài liệu của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (2001) và Tiêu chuẩn ngành 10 TCN
224-2003 (2003) [9], [10].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………28
ðiều tra tình hình bệnh héo xanh vi khuẩn hại trên một số cây trồng cạn tại
vùng Hà Nội và phụ cận. Chọn vùng ñại diện về ñiều kiện sinh thái. ðiều tra
theo phương pháp 5 ñiểm chéo góc, mỗi ñiểm 50 cây. ðiều tra diễn biến của
bệnh héo xanh vi khuẩn ñịnh kỳ 7 ngày một lần.
Tính tỷ lệ bệnh theo công thức:
(%) 100ATLB x
B
=
Trong ñó: TLB(%): Tỷ lệ bệnh tính bằng %.
A : Tổng số cây bị nhiễm bệnh héo xanh vi khuẩn.
B : Tổng số cây ñiều tra
3.4.2. Những nghiên cứu trong phòng thí nghiệm
3.4.2.1. Phương pháp phân lập [28], [40]
Mẫu bệnh có triệu chứng bệnh héo xanh vi khuẩn ñiển hình trên ñồng
ruộng. Rửa sạch mẫu bệnh dưới vòi nước. Từ mẫu cây bệnh cắt những ñoạn gốc
thân nhiễm bệnh, khử trùng ñoạn thân bằng cồn 700. Sau ñó, ngâm ñoạn thân vào
trong cốc nước vô trùng, quan sát thấy dòng dịch vi khuẩn màu trắng sữa thôi ra
từ mẫu bệnh, sau 20 phút loại bỏ ñoạn thân bị nhiễm bệnh ra khỏi dịch vi khuẩn.
Sử dụng que cấy vi khuẩn lấy một vòng que cấy dịch vi khuẩn cấy vào môi
trường SPA. Nuôi cấy ở nhiệt ñộ 280C ± 2. Khi vi khuẩn phát triển thành các
khuẩn lạc ñơn, cấy chuyển sang môi trường nuôi cấy khác.
Hoặc từ mẫu bệnh có triệu chứng héo xanh vi khuẩn ñiển hình, lựa chọn
mô bệnh ñặc trưng. Khử trùng bề mặt mô bệnh bằng cồn 700 (hoặc dung dịch
NaClO2 1%) từ 2-3 phút. Rửa lại mô bệnh bằng nước vô trùng. Sử dụng dao mổ
vô trùng cắt mô bệnh thành những mẫu nhỏ có kích thước từ 5 x 6 mm. Sau ñó
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………29
dùng panh vô trùng cấy những mẫu nhỏ vào môi trường SPA. Nuôi cấy ở nhiệt
ñộ 280C ± 2. Khi vi khuẩn phát triển cấy chuyển sang môi trường nuôi cấy khác.
3.4.2.2. Phương pháp nuôi cấy
Nuôi cấy vi khuẩn trên các môi trường SPA, TZC trong ñiều kiện nhiệt ñộ
280C ± 2, theo dõi sự phát triển của khuẩn lạc sau 24, 48 giờ và 72 giờ. Bảo quản
vi khuẩn thuần trong tube nước vô trùng 1,5 ml ñể ở nhiệt ñộ phòng sử dụng cho
các thí nghiệm tiếp theo.
3.4.2.3. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy ñến sự phát triển của khuẩn lạc của
các dòng vi khuẩn phân lập
Nghiên cứu ñặc ñiểm hình thái khuẩn lạc: cấy các dòng (isolate) vi khuẩn
gây hại trên các cây trồng như cà chua, thuốc lá, khoai tây, lạc, cà, ớt, mướp
ñắng trên các môi trường TZC, SPA ñặt trong ñiều kiện nhiệt ñộ 28 - 300C. Mỗi
môi trường lặp lại 5 hộp petri cho một isolate vi khuẩn. Theo dõi sự phát triển
của khuẩn lạc vi khuẩn (trung bình 25 khuẩn lạc) màu sắc, bề mặt khuẩn lạc, tốc
ñộ phát triển của vi khuẩn sau 24, 48 và 72 giờ nuôi cấy.
3.4.2.4. Ảnh hưởng của các ngưỡng nhiệt ñộ ñến sự phát triển của khuẩn lạc của
các dòng vi khuẩn phân lập
Các dòng vi khuẩn phân lập ñược trên các cây trồng (cà chua, thuốc lá,
khoai tây, lạc, cà, ớt, mướp ñắng) ñược nuôi cấy trên môi trường SPA. ðặt ở các
ngưỡng nhiệt ñộ 20, 25, 30, 350C. Mỗi công thức nhắc lại 5 lần. Theo dõi sự phát
triển của khuẩn lạc vi khuẩn sau 24, 48 và 72 giờ nuôi cấy.
3.4.2.5. Nghiên cứu các ñặc tính sinh hoá của các dòng vi khuẩn gây bệnh héo
xanh
Khả năng phân giải các hợp chất cacbon: Các loại ñường như Maltose,
Cellobiose, Lactose; các loại rượu mạch vòng như Mannitol, Sorbitol, Dulcitol.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………30
ðiều chế các loại môi trường ñể khảo sát các phản ứng sinh hoá. Dựa theo
tài liệu của Lelliott và cộng tác viên (1987) và Denny và Hayward (2005) [28],
[19].
Các isolate vi khuẩn thuần, ñược cấy trên môi trường SPA. Sau ñó, dùng
que cấy lấy một vòng vi khuẩn cấy vào các ống nghiệm ñã chuẩn bị sẵn các
nguồn cacbon. Mỗi phản ứng ñược nhắc lại 3 lần. Theo dõi sự phát triển của vi
khuẩn trên môi trường lỏng và sự chuyển màu của môi trường của từng phản ứng
sau 5 – 7 ngày.
3.4.2.6. Phương pháp kiểm tra vi khuẩn héo xanh bằng kỹ thuật PCR
* Hoá chất
- ðệm TNE (Tris Sodium chloride EDTA- 25mM:100mM:100mM)
- Chloroform/isoamyl alcohol (24:1 v/v)
- CTAB 2% (Cetyl Trimethylammonium Bromide).
- Isopropanol.
- Cồn 700.
- ðệm TE pH 8.
* Phương pháp chiết DNA tổng số của vi khuẩn
Nuôi các isolate vi khuẩn trên môi trường SPA trong ống nghiệm 48 giờ.
Thêm vào mỗi ống nghiệm 3 ml nước cất vô trùng lắc nhẹ ống nghiệm ñể vi
khuẩn tan ñều vào trong nước, thu ñược dung dịch vi khuẩn. Ly tâm nhẹ 3 phút,
thu cặn vi khuẩn. Rửa cặn vi khuẩn 2 lần bằng ñệm TNE, hoà cặn vi khuẩn bằng
1ml ñệm TNE, thu ñược dung dịch vi khuẩn. Chia lượng dung dịch vi khuẩn thu
ñược vào mỗi tube là 500 µl dung dịch vi khuẩn sử dụng cho việc chiết DNA
tổng số.
- Phương pháp 1: ðun sôi:
Bước 1. Lấy 500 µl dung dịch vi khuẩn hoà trong ñệm TNE.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………31
Bước 2. ðun sôi 5 phút ở nhiệt ñộ 1000C.
Bước 3. Cho thêm vào trong tube 500 µl Chloroform/isoamyl alcohol, lắc
ñều.
Bước 4. Ly tâm bằng máy ly tâm ñể bàn 5 phút, thu 450 µl dịch phía trên
chuyển sang tube mới.
Bước 5. Chiết lại lần 2 bằng Chloroform/isoamyl alcohol lượng tương
ñương như bước 3 và bước 4, thu 250 µl dịch phía trên chuyển sang tube mới.
Bước 6. Cho thêm vào tube 250 µl isopropanol lạnh, ñảo ñều, sau ñó ñể
lạnh 00C trong khoảng 15- 30 phút.
Bước 7. Ly tâm bằng máy ly tâm ñể bàn 10 phút, thu cặn DNA tổng số.
Bước 8. Rửa cặn 2 lần bằng cồn 700.
Bước 9. ðể cặn DNA khô tự nhiên ở nhiệt ñộ phòng trong vòng 30 phút.
Bước 10. Hoà tan cặn DNA bằng 25 µl nước cất vô trùng, bảo quản ở
nhiệt ñộ -200C.
- Phương pháp 2: Chiết bằng CTAB 2%:
Bước 1. Lấy 500 µl dung dịch vi khuẩn hoà trong ñệm TNE.
Bước 2. Ly tâm bằng máy ly tâm ñể bàn 2 phút, thu cặn vi khuẩn.
Bước 3. Cho vào tube 200 µl CTAB 2%, sử dụng chày nhựa nghiền 3-5
phút, sau ñó thêm vào tube 300 µl CTAB 2%.
Bước 4. ðun ở nhiệt ñộ 650C, trong vòng 5 phút.
Bước 5. Cho thêm vào trong tube 500 µl Chloroform/isoamyl alcohol, lắc
ñều.
Bước 6. Ly tâm bằng máy ly tâm ñể bàn 5 phút, thu 450 µl dịch phía trên
chuyển sang tube mới.
Bước 7. Chiết lại lần 2 bằng Chloroform/isoamyl alcohol lượng tương
ñương như bước 5 và bước 6, thu 250 µl dịch phía trên chuyển sang tube mới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………32
Bước 8. Cho thêm vào tube 250 µl isopropanol lạnh, ñảo ñều, sau ñó ñể
lạnh 00C trong khoảng 15- 30 phút.
Bước 9. Ly tâm bằng máy ly tâm ñể bàn 10 phút, thu cặn DNA tổng số.
Bước 10. Rửa cặn 2 lần bằng cồn 700.
Bước 11. ðể cặn DNA khô tự nhiên ở nhiệt ñộ phòng trong vòng 30 phút.
Bước 12. Hoà tan cặn DNA bằng 25 µl nước cất vô trùng, bảo quản ở
nhiệt ñộ -200C.
* Quy trình chạy PCR:
- Chuẩn bị:
H20: 19 µl
10x BF Hot start: 2,5 µl
dNTPs: 0,5 µl
DIV1F: 0,5 µl
DIV1R: 0,5 µl
MgCL2: 1,2 µl
Taq (Hot start): 0,25 µl
DNA khuôn: 0,5 µl
- Chu trình PCR:
940C – 4 phút x 1 lần
940C – 45 giây
520C – 45 giây x 35 lần
720C – 1 phút
720C – 5 phút x 1 lần
3.4.3. Những nghiên cứu trong nhà lưới
3.4.3.1. Phương pháp lây bệnh nhân tạo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………33
Lây bệnh nhân tạo bệnh héo xanh vi khuẩn dựa theo phương pháp sát
thương rễ.
Cây con ñược trồng trong chậu nhựa kích thước 20 x 20cm, mỗi công thức
nhắc lại 3 lần, mỗi lần 5 cây. Cây con sau khi trồng ñược 3 tuần tuổi (4-5 lá thật),
dùng dao vô trùng sát thương rễ phụ 2/3 xung quanh gốc sâu 2cm. Sau ñó tưới
30ml dịch vi khuẩn có nồng ñộ 108 CFU/ml. ðặt cây vào trong nhà lưới cách ly
chăm sóc, ñảm bảo ñiều kiện râm mát nhiệt ñộ từ 25 – 300C, ẩm ñộ của ñất vừa
phải. Theo dõi sự nhiễm bệnh héo xanh từ 4 – 6 tuần.
3.4.3.2. Phương pháp thử phản ứng siêu nhạy trên cây thuốc lá của các dòng vi
khuẩn gây bệnh
Thí nghiệm ñược tiến hành trên thuốc lá với 10 dòng vi khuẩn ñược phân
lập từ 6 loài cây ký chủ.
Tiêm dịch vi khuẩn R. solanacearum với liều lượng 0,1 ml/lá thuốc lá.
Quan sát, theo dõi kích thước các ñốm hoại tử có màu nâu xám sau 24, 48,
72 giờ.
3.4.4. Xử lý số liệu
Số liệu ñược xử lý thống kê sinh học theo phần mềm IRRI start.
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Tình hình bệnh héo xanh vi khuẩn Ralstonia solanacearum Smith trên
một số cây trồng cạn vùng Hà nội và phụ cận vụ hè thu 2007 và vụ xuân hè
2008
Bệnh héo xanh vi khuẩn là bệnh có phạm vi ký chủ rộng, phân bố rộng rãi
trên thế giới. Vi sinh vật gây bệnh tồn tại trong tàn dư cây bệnh, trong ñất và
trong vật liệu giống bị nhiễm bệnh. Những yếu tố sinh thái như nhiệt ñộ, ẩm ñộ
và kỹ thuật canh tác, ảnh hưởng rất lớn ñến sự phát sinh, phát triển của bệnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………34
ngoài ñồng ruộng. Bệnh héo xanh vi khuẩn thường phát triển mạnh trên những
giống mẫn cảm, ñặc biệt là khi gặp ñiều kiện thuận lợi như nhiệt ñộ không khí
cao (lớn hơn 250C) kết hợp với ẩm ñộ cao.
Qua ñiều tra tình hình gây hại và mức ñộ phổ biến của bệnh héo xanh vi
khuẩn trên một số cây trồng cạn tại vùng Hà Nội và phụ cận vụ hè thu 2007
(bảng 4.1) và vụ xuân hè 2008 (bảng 4.2).
Bảng 4.1. Tỷ lệ bệnh héo xanh vi khuẩn gây hại trên một số cây trồng vùng
Hà Nội và phụ cận vụ hè thu 2007
Cây trồng ðịa ñiểm ñiều tra Giai ñoạn sinh trưởng
Tỷ lệ bệnh
(%)
ðông Anh, Hà Nội Thu quả 6,70
Cà pháo
Gia Lâm, Hà Nội Thu quả 5,23
Thuận Thành, Bắc
Ninh
ðâm tia, hình thành
quả non
0,18
Lạc
ðông Anh, Hà Nội Quả chắc 0,40
Ba Vì, Hà Tây Sinh trưởng 0,96
Thuốc lá
Lạng Giang, Bắc Giang Sinh trưởng 2,19
Ớt §«ng Anh, Hµ Néi Thu qu¶ 4,76
B¶ng 4.2. Tû lÖ bÖnh hÐo xanh vi khuÈn g©y h¹i trªn mét sè c©y trång vïng
Hµ Néi vµ phô cËn vô xu©n hÌ 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………35
C©y trång §Þa ®iÓm ®iÒu tra Giai ®o¹n sinh
tr−ëng
Tû lÖ bÖnh (%)
Gia L©m , Hµ Néi Thu qu¶ 7,50
§«ng Anh, Hµ Néi Thu qu¶ 8,40
V¨n §øc, H−ng Yªn Thu qu¶ 5,70
V¨n Giang, H−ng Yªn Thu qu¶ 7,20
Cµ ph¸o
Tiªn L÷, H−ng yªn Thu qu¶ 7,25
Gia L©m, Hµ Néi §©m tia, qu¶ non 0,48
L¹c
Tiªn L÷, H−ng Yªn §©m tia, qu¶ non 2,26
Tõ kÕt qu¶ ®iÒu tra t×nh h×nh bÖnh hÐo xanh vi khuÈn g©y h¹i trªn mét sè
c©y trång vô hÌ thu 2007 vµ vô xu©n hÌ 2008 t¹i vïng Hµ Néi vµ phô cËn. Chóng
t«i nhËn thÊy, bÖnh hÐo xanh vi khuÈn lµ bÖnh h¹i phæ biÕn, ph¸t sinh g©y h¹i ë
hÇu hÕt c¸c vïng trång cµ chua, l¹c, thuèc l¸, cµ ph¸o, ít,... Tïy theo tõng loµi
c©y trång, ®Æc ®iÓm cña gièng, c¬ cÊu lu©n canh, ch©n ®Êt, mµ møc ®é g©y h¹i
cña bÖnh lµ kh¸c nhau. Vô hÌ thu n¨m 2007, t¹i c¸c vïng chóng t«i ®iÒu tra ®Òu
thÊy xuÊt hiÖn bÖnh hÐo xanh trªn c¸c c©y trång nh− cµ chua, cµ ph¸o, thuèc l¸,
l¹c, ít víi tû lÖ g©y h¹i kh¸c nhau trªn tõng loµi c©y trång. Trªn cµ ph¸o, cïng ë
giai ®o¹n cho qu¶ vïng §«ng Anh (Hµ Néi) tû lÖ nhiÔm bÖnh hÐo xanh lµ 6,70%
cßn vïng Gia L©m (Hµ Néi) cã tû lÖ nhiÔm bÖnh lµ 5,23%. Trªn l¹c, ë giai ®o¹n
®©m tia, h×nh thµnh qu¶ non tû lÖ nhiÔm bÖnh hÐo xanh ë vïng ThuËn Thµnh
(B¾c Ninh) lµ 0,18%; ë giai ®o¹n qu¶ ch¾c tû lÖ nhiÔm bÖnh ë vïng §«ng Anh
(Hµ Néi) lµ 0,40% . Trªn thuèc l¸, cïng ë giai ®o¹n sinh tr−ëng tû lÖ nhiÔm bÖnh
hÐo xanh ë Ba V× (Hµ T©y) lµ 0,97%; ë L¹ng Giang (B¾c Giang) lµ 2,19% . Trªn
ít, t¹i §«ng Anh (Hµ Néi) tû lÖ nhiÔm bÖnh hÐo xanh lµ 4,76% ë giai ®o¹n cho
qu¶. Qua ®iÒu tra t×nh h×nh bÖnh hÐo xanh g©y h¹i trªn mét sè c©y trång t¹i mét
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………36
sè vïng thuéc Hµ Néi, B¾c Ninh, B¾c Giang, Hµ T©y vô hÌ thu 2007, chóng t«i
nhËn thÊy r»ng bÖnh hÐo xanh vi khuÈn g©y h¹i trªn c¸c c©y trång ë vïng §«ng
Anh (Hµ Néi) cã tû lÖ g©y h¹i cao h¬n so víi c¸c vïng kh¸c, do vïng §«ng Anh
lµ vïng chuyªn canh rau, quanh n¨m cã c©y ký chñ cña bÖnh hÐo xanh vi khuÈn
trªn ®ång ruéng.
Vô xu©n hÌ 2008, tû lÖ g©y h¹i cña bÖnh hÐo xanh cô thÓ: trªn cµ ph¸o, ë
giai ®o¹n cho qu¶ tû lÖ bÖnh hÐo xanh vi khuÈn lµ 7,50% ë vïng Gia L©m (Hµ
Néi); 8,40% ë vïng §«ng Anh (Hµ Néi); 5,70% ë vïng V¨n §øc (H−ng Yªn);
7,20% ë vïng V¨n Giang (H−ng Yªn); 7,25% ë vïng Tiªn L÷ (H−ng Yªn). Trªn
l¹c, cïng ë giai ®o¹n ®©m tia, h×nh thµnh qu¶ non tû lÖ bÖnh hÐo xanh vi khuÈn lµ
0,48% ë Gia L©m (Hµ Néi); 2,26% ë Tiªn L÷ (H−ng Yªn).
Qua kÕt qu¶ ®iÒu tra t×nh h×nh g©y h¹i cña bÖnh hÐo xanh vi khuÈn trªn
mét sè c©y trång ë mét sè vïng thuéc Hµ Néi vµ phô cËn chóng t«i nhËn thÊy
r»ng tïy theo tõng loµi c©y trång, ®Æc ®iÓm cña gièng, c¬ cÊu lu©n canh, ch©n
®Êt, mµ møc ®é g©y h¹i cña bÖnh còng kh¸c nhau.
Nh− vËy, ë c¸c giai ®o¹n sinh tr−ëng kh¸c nhau cña c©y trång sù g©y h¹i
cña bÖnh hÐo xanh vi khuÈn lµ cã sù biÕn ®éng? Chóng t«i tiÕn hµnh ®iÒu tra sù
g©y h¹i cña bÖnh hÐo xanh vi khuÈn ë c¸c giai ®o¹n sinh tr−ëng kh¸c nhau cña
c©y cµ ph¸o t¹i mét sè vïng thuéc Hµ Néi vµ phô cËn (b¶ng 4.3 vµ ®å thÞ 4.1).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………37
B¶ng 4.3. Tû lÖ bÖnh hÐo xanh vi khuÈn g©y h¹i c¸c giai ®o¹n sinh tr−ëng
trªn cµ ph¸o, t¹i c¸c vïng ®iÒu tra vô xu©n hÌ 2008
§Þa ®iÓm
®iÒu tra
Tû lÖ bÖnh ë c¸c giai ®o¹n sinh tr−ëng (%)
C©y con B¾t ®Çu ra
hoa
Qu¶ non Thu qu¶ løa 1
§a Tèn, Gia
L©m, Hµ Néi
0,00 1,60 9,60 2,00
V¨n §øc,
H−ng Yªn
0,00 0,80 3,60 1,60
V¨n Giang,
H−ng Yªn
0,00 1,20 4,80 1,60
Tiªn L÷,
H−ng Yªn
0,00 0,80 6,80 1,20
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tû lÖ bÖnh
ða Tốn - Gia
Lâm
Văn ðức - Gia
Lâm
Văn Giang -
Hưng Yên
Tiên Lữ -
Hưng Yên
§Þa ®iÓm ®iÒu tra
Tû lÖ bÖnh hÐo xanh ë c¸c giai ®o¹n trªn cµ ph¸o
Cây con
Bắt ñầu ra hoa
Quả non
Thu quả lứa 1
§å thÞ 4.1. Tû lÖ bÖnh hÐo xanh vi khuÈn g©y h¹i c¸c giai ®o¹n sinh tr−ëng cña
c©y cµ ph¸o t¹i c¸c vïng ®iÒu tra vô xu©n hÌ 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………38
Qua ®iÒu tra tû lÖ bÖnh hÐo xanh g©y h¹i ë c¸c giai ®o¹n sinh tr−ëng cña
cµ ph¸o chóng t«i nhËn thÊy: ë giai ®o¹n c©y con hÇu nh− kh«ng bÞ nhiÔm bÖnh ë
tÊt c¶ c¸c vïng chóng t«i ®iÒu tra, bÖnh hÐo xanh b¾t ®Çu xuÊt hiÖn, g©y h¹i khi
c©y b¾t ®Çu ra hoa vµ g©y h¹i m¹nh nhÊt vµo giai ®o¹n cho qu¶ t¹i c¸c vïng ®iÒu
tra víi tû lÖ 9,60% ë §a Tèn, Gia L©m (Hµ Néi); 3,60% ë V¨n §øc (H−ng Yªn);
4,80% ë V¨n Giang (H−ng Yªn); 6,80% ë Tiªn L÷ (H−ng Yªn). BÖnh hÐo xanh
cã xu h−íng gi¶m dÇn khi c©y b−íc vµo giai ®o¹n giµ. Nh− vËy, giai ®o¹n sinh
tr−ëng cña c©y còng ¶nh h−ëng ®Õn t×nh h×nh ph¸t sinh, ph¸t triÓn cña bÖnh hÐo
xanh vi khuÈn. T¹i c¸c vïng ®iÒu tra, hÇu hÕt c¸c c©y trång bÞ nhiÔm bÖnh hÐo
xanh vi khuÈn ®Òu tõ giai ®o¹n ra hoa trë ®i, trong ®ã, bÖnh g©y h¹i m¹nh vµ tËp
trung lµ giai ®o¹n qu¶ non. KÕt qu¶ ®iÒu tra diÔn biÕn bÖnh hÐo xanh vi khuÈn
g©y h¹i trªn cµ ph¸o ë c¸c giai ®o¹n sinh tr−ëng t¹i mét sè vïng thuéc Hµ Néi vµ
phô cËn cho kÕt qu¶ phï hîp víi kÕt qu¶ c«ng bè cña §ç TÊn Dòng (1998).
Qua ®iÒu tra t×nh h×nh bÖnh hÐo xanh vi khuÈn g©y h¹i trªn mét sè c©y
trång c¹n vïng Hµ Néi vµ phô cËn chóng t«i nhËn thÊy bÖnh g©y h¹i rÊt nghiªm
träng trªn tÊt c¶ c¸c gièng cµ chua ®ang trång ngoµi s¶n xuÊt.
Cµ chua lµ c©y trång cã gi¸ trÞ kinh tÕ cao, ®−îc trång kh¾p n¬i trong c¶
n−íc. DiÖn tÝch trång cµ chua ngµy cµng ®−îc më réng, ®Æc biÖt lµ c¸c vïng
chuyªn canh rau mµu khu vùc ven ®«. NhiÒu gièng cµ chua cã n¨ng suÊt cao,
phÈm chÊt tèt ®p ®−îc ®−a vµo s¶n xuÊt nh− c¸c gièng cµ chua nhËp khÈu cña Ba
Lan, Ph¸p, Mü, ... tuy nhiªn, bÖnh hÐo xanh vi khuÈn do Ralstonia solanacearum
g©y ra lµ mét trong nh÷ng trë ng¹i ®èi víi c¸c vïng s¶n xuÊt hiÖn nay.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………39
B¶ng 4.4. T×nh h×nh bÖnh hÐo xanh vi khuÈn g©y h¹i trªn c¸c gièng cµ
chua trång t¹i mét sè vïng thuéc Hµ Néi vµ phô cËn vô hÌ thu n¨m 2007
§Þa ®iÓm ®iÒu tra Gièng Giai ®o¹n ®iÒu tra
Tû lÖ
bÖnh (%)
Cµ chua nhãt Ra hoa -qu¶ non 0,76
V©n Néi, §«ng Anh, Hµ Néi
Cµ chua Mü Qu¶ non 0,97
§a Tèn, Gia L©m, Hµ Néi Cµ chua nhãt Qu¶ non 0.70
Cµ chua Ph¸p Qu¶ non 2,76
Cæ Bi, Gia L©m, Hµ Néi
VL 2004 Qu¶ non 69,57
Xu©n Quan, V¨n Giang, H−ng
Yªn
Cµ chua Mü Qu¶ 1,36
Tr¸ng ViÖt, Mª Linh, VÜnh
Phóc
Cµ chua Mü Qu¶ non 4,63
B¶ng 4.5. T×nh h×nh bÖnh hÐo xanh vi khuÈn g©y h¹i trªn mét sè gièng
cµ chua trång t¹i mét sè vïng thuéc Hµ Néi vµ phô cËn vô xu©n hÌ 2008
§Þa ®iÓm ®iÒu tra Gièng Giai ®o¹n ®iÒu tra
Tû lÖ
bÖnh (%)
3500 Ra hoa- qu¶ non 17,86
Xanh- pie Ra hoa- qu¶ non 23,21 Cæ Bi, Gia L©m, Hµ Néi
§µi Loan Ra hoa- qu¶ non 44,64
642 Qu¶ non 26,79
42 Qu¶ non 39,29
Xanh- pie Ra hoa- qu¶ non 19,64
§a Tèn, Gia L©m, Hµ Néi
Ba Lan Qu¶ non 25,00
VL2000 Ra hoa- qu¶ non 19,64
§«ng Anh, Hµ Néi
Cµ chua nhãt Qu¶ non 19,64
§Æng X¸, Gia L©m, Hµ Néi Xanh- pie Qu¶ non 16,07
VL2004 Qu¶ non 30,36
V¨n Giang, H−ng Yªn
Ba Lan Ra hoa- qu¶ non 21,43
VL2004 Qu¶ non 28,57
V¨n §øc, H−ng Yªn
§µi Loan Qu¶ non 35,71
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………40
KÕt qu¶ b¶ng 4.4 vµ 4.5 cho thÊy bÖnh hÐo xanh vi khuÈn g©y h¹i rÊt phæ
biÕn c¸c vïng trång cµ chua. Tïy theo c¸c ch©n ®Êt, ph−¬ng thøc canh t¸c mµ cã
tû lÖ g©y h¹i kh¸c nhau. N¨m 2007, cïng trªn gièng cµ chua Mü ë §«ng Anh (Hµ
Néi) cã tû lÖ nhiÔm bÖnh hÐo xanh lµ 0,97%, ë V¨n Giang (H−ng Yªn) lµ 1,36%,
ë Mª Linh (VÜnh Phóc) lµ 4,63%, ë Gia L©m cã tû lÖ lµ 69,57%. Vô xu©n hÌ
2008, tû lÖ nhiÔm bÖnh hÐo xanh vi khuÈn trªn c¸c gièng cµ chua t¹i c¸c vïng
®iÒu tra tõ 16,07 % - 44,64%. Trªn gièng cµ chua cña 3500 t¹i vïng Cæ Bi, Gia
L©m (Hµ Néi) cã tû lÖ nhiÔm bÖnh hÐo xanh lµ 17,86%, t¹i §a Tèn, Gia L©m (Hµ
Néi) lµ 26,79 % vµ 39,29%.
Qua kÕt qu¶ ®iÒu tra t×nh h×nh bÖnh hÐo xanh vi khuÈn g©y h¹i trªn cµ chua
t¹i mét sè vïng thuéc Hµ Néi vµ phô cËn vô hÌ thu 2007 vµ vô xu©n hÌ 2008
chóng t«i nh©n thÊy, bÖnh hÐo xanh vi khuÈn xuÊt hiÖn ë tÊt c¶ c¸c vïng ®iÒu tra
vµ g©y h¹i trªn tÊt c¶ c¸c gièng cµ chua ®ang trång ngoµi s¶n xuÊt, do c¸c vïng
trªn ®©y ®Òu lµ c¸c vïng cã truyÒn thèng trong s¶n xuÊt rau mµu, cµ chua vµ
nhiÒu c©y hä cµ kh¸c ®−îc trång quanh n¨m t._.n R. solanacearum, ñể có biện pháp phòng
trừ bệnh do vi khuẩn gây nên. Vậy, chúng tôi ñề nghị:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………78
- Tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về loài vi khuẩn gây bệnh héo xanh như khả
năng tồn tại trong ñất, trong tàn dư thực vật, trong nước, hạt giống,...
- Tiếp tục sử dụng kỹ thuật PCR ñể xác ñịnh tính ña dạng của loài vi
khuẩn Ralstonia solanacearum gây hại trên cây trồng cạn tại vùng Hà Nội và
phụ cận.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Chu Văn Chuông (2005), Nghiên cứu bệnh héo xanh vi khuẩn (Ralstonia
solanacearum Smith) hại cà chua ở một số tỉnh ñồng bằng sông hồng và
biện pháp phòng chống, Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp. ðại học
Nông nghiệp I, Hà Nội, 135tr.
2. Tạ Thu Cúc, Nguyễn Thành Quỳnh (1983), Kỹ thuật trồng cà chua, Nhà
xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 98tr.
3. ðỗ Tấn Dũng (1998), Nghiên cứu bệnh héo xanh vi khuẩn (Pseudomonas
solanacearum Smith) hại trên một số cây trồng ở ngoại thành Hà Nội và
phụ cận, Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp, ðại học Nông nghiệp I,
Hà Nội, 143tr.
4. Nguyễn Xuân Hồng, Nguyễn Thị Yến, Nguyễn Văn Liễu (1997), “Kết quả
nghiên cứu ñặc ñiểm phân bố, tác hại của bệnh héo xanh vi khuẩn R.
solanacearum Smith ở miền Bắc Việt Nam”, Tạp chí Bảo vệ thực vật, số
6, tr. 27-31.
5. Lê Như Kiểu, ðào Thu Hằng, Vũ Bích Hữu, Hoàng Hoa Long, Nguyễn
Thị Hồng Hải, Nguyễn Ngọc Cường, (2002), “Nghiên cứu và thử nghiệm
chế phẩm vi sinh vật ñối kháng vi khuẩn Ralstonia solanacearum gây
bệnh héo xanh cà chua”, Hội thảo bệnh cây và Sinh học phân tử lần thứ
nhất, 21/6/2002, ðại học Nông Lâm – Tp. Hồ Chí Minh, tr. 55 -58.
6. Vũ Triệu Mân (1985), “ðiều tra bệnh và sâu hại thuốc lá ở vùng ñồng
bằng và trung du miên Bắc Việt Nam”, Tạp chí BVTV, số 4, tr.32-36.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………80
7. Lê Lương Tề, Vũ Triệu Mân, (1999), Bệnh vi khuẩn và virus hại cây
trồng, Nhà xuất bản giáo dục.
8. Lê Lương Tề, Chu Văn Chuông, Phạm Mỹ Linh, Hà Viết Cường, (2002),
“Nhận dạng Ralstonia solanacearum bằng PCR và ñánh giá tính kháng
bệnh héo xanh của một số giống cà chua ñối với các dòng vi khuẩn ở Hà
Nội – Việt Nam”, Hội thảo bệnh cây và Sinh học phân tử lần thứ nhất,
21/6/2002, ðại học Nông Lâm – Tp. Hồ Chí Minh, tr: 37 – 40.
9. Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 224-2003, Phương pháp ñiều tra phát hiện sinh
vật hại cây trồng, (2003), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà
Nội.
10. Tuyển tập tiêu chuẩn Nông nghiệp Việt Nam, Tiêu chuẩn bảo vệ thực vật.
Quyển 1 – tập II, (2001), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà
Nội.
11. Lê Hồng Viễn (2003), “Kết quả khảo sát một số giống lạc kháng bệnh héo
rũ do vi khuẩn và nấm gây ra trên ñất vùng gò ñồi huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình”, Tạp chí BVTV, số 1/2003, tr. 16 – 20.
12. Nguyễn Thị Yến, Nguyễn Văn Viết, ðặng Thị Phương Lan (2002),
“Thành phần nòi, biovar vi khuẩn gây bệnh héo xanh cây trồng cạn”, Hội
thảo bệnh cây và Sinh học phân tử lần thứ nhất, 21/6/2002, ðại học Nông
Lâm – Tp. Hồ Chí Minh, tr. 64 – 66.
Tài liệu tiếng Anh
13. Akiew E.B., F. Hams, (1990), “Archontophoenix alexandrae, anew host
of Pseudomonas solanacearum in Australia”, Plant Dis., 74, pp. 615.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………81
14. Aspiras R.B., A.R. de la Cruz, (1985), “Potential Biological Control of
bacterial wilt in Tomato and Potato with Bacillus polymyxa FU6 and
Pseudomonas fluorescens”, Proceeding of an international workshop held
at PCARRD, 8-10/10/1995, Philippines, pp. 89 – 92.
15. Cook D.R., L. Sequeira, (1988), “The use of restriction fragment length
polymorphism (RFLP) analysis in taxonomy and diagnosis”, Bacterial
wilt Newsletter, ACIAR, No. 4:4, Abstracts.
16. Crop protection compendium, (2004), CAB International, Walling ford,
UK.
17. Dalal N.R., S.R. Dalal, V.G. Golliwar, R.I. Khobragade, (1999), “Studies
on grading and pre-packaging of some bacterial wilt resistant brinjal
(Solanum molongena L.) varieties”, Journal of soils and Crops, 9 (2),
pp.223-226.
18. Denny T.P., (2000), “Ralstonia solanacearum – a plant pathogen in touch
ưith its host”, Trends in Microbiology, Vol. 8, No.11, pp. 486- 488.
19. Denny T.P., A.C. Hayward, N.W. Schaad, J.B. Jones and W. Chun,
(2005), Ralstonia, Laboratory guide for identification of plant pathogenic
bacteria, Third edition, APS PRESS, pp. 151-174.
20. García R., A. García, L. Delgado, (1999), “Distribution, incidence and
variability Ralstonia solanacearum, causal agent of bacterial wilt of
potato, in Mérida state, Venezuela”, Bioagro, 11 (1), pp. 12- 23.
21. Gurung T.B, A.K. Vaidya, (1997), “Baseline study report of a community
participatory bacterial wilt management programme in Ulleri and
Jhilibarang villages of western Nepal”, Working paper – Lumle Regional
Agricultural Research Centre, No.97/6:iii. Abstracts.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………82
22. Hayward A.C., (1991), “Biology and epidemiology of bacterial wilt
caused by Pseudomonas solanacearum”, Annu. Rev. Phytopathol, pp. 65 –
68.
23. Hartman G.L., W.F. Hong, T.C. Wang, (1991), “Survey of bacterial wilt
on fresh market hybrid tomatoes in Taiwan”, Plant Protection Bulletin,
Taiwan, 33 (2), pp. 197- 203
24. He L.Y., Sequeira L., Kelman A., (1983), “Characteristics of Strains of
Pseudomonas solanacearum from China”, Plant Dis., 61, pp. 1357 – 1361.
25. He L.Y., (1985), “Bacterial wilt in the peoples Republic of China”,
Bacterial wilt in Asia and The South Pacific, Proceeding of an
international workshop held at PCARRD, 8-10/10/1995, Philippines, pp.
40- 48.
26. Iqbal M., J. Kumar, (1985), “Bacterial wilt in Fiji”, Bacterial wilt in Asia
and The South Pacific, Proceeding of an international workshop held at
PCARRD, 8-10/10/1995, Philippines, pp. 25-28.
27. Kelman A., (1983), “This week’s citation classic (Kelman A., The
relationship of pathogenicity in Pseudomonas solanacearum to colony
appearance on a tetrazolium medium, Phytopathology 44: 693 -5, 1954,
[Plant pathology Dept., North Corolina State Coll., Raleigh, NC])”,
Current contents, No. 19, ISI, p. 20,
28. Lelliott R.A., D.E. Stead, (1987), Methods for the Diagnosis of Bacterial
Diseases of Plants, Methods in Plant Pathology Volume 2, Published on
behalf of the British Society for Plant Pathology by Blackwell Scientific
Publications.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………83
29. Machmud M., (1985), “Bacterial wilt in Indonesia”, Bacterial wilt in Asia
and The South Pacific, Proceeding of an international workshop held at
PCARRD, 8-10/10/1995, Philippines, pp. 30 – 34.
30. Machmud M., (1993), “Present status of groundnut bacterial wilt research
in Indonesia”, Groundnut bacterial wilt, Proceedings of the Second
Working Group Meeting, 2 Nov. 1992, Asian Vegetable Research and
Development Center, Tainan, Taiwan., 15-24; 7 ref. Abstracts.
31. Mayers P.E., D.G. Hutton, (1987), “Bacterial wilt a new disease of
custard apple: symptoms and etiology”, Ann., Appl., Biol., 111, pp. 135-
141.
32. Michel V.V., J. F.Wang, et al (1997), “Effects of intercropping and soil
amendment with urea and calcium oxide on the incidence of bacterial wilt
of tomato and survival of soil- borne Pseudomonas solanacearum in
Taiwan”, Plant Pathology, (46), pp. 600-610.
33. Ono K., H. Hara, J. Akazawa, (19984), “Ecological studies on the
bacterial wilt of tobacco, caused by Pseudomonas solanacearum
E.F.Smith.V. The movement of the pathogen in tobacco plants”, Bulletin
of the Okayama Tobacco Experiment Station, No. 43, pp. 41- 46.
34. Perseley G.J., (1985), “Ecology of Pseudomonas solanacearum the caused
agent of bacterial wilt”, Bacterial wilt in Asia and The South Pacific,
Proceeding of an international workshop held at PCARRD, 8-10/10/1995,
Philippines, pp. 77- 89.
35. Poussier S., P. Vandewalle, J. Luisetti, (1999), “Genetic diversity of
African and worldwide strains of Ralstonia solanacearum as determined
by PCR- restriction fragment length polymorphism analysis of the hrp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………84
gene region”, Applied and Environmental Microbiology, 65 (5), pp. 2184
– 2194.
36. Seal S.E., M. Taghavi, N. Fegan, A.C. Hayward và M. Fegan, (1999),
“Determination of Ralstonia (Pseudomonas) solanacearum rDNA
subgroups by PCR tests”, Plant Pathology, 48, pp. 115-120.
37. Sharma B.K., K.S. Rana, (1999), “Bacterial wilt: a threat to ginger
cultivation in Himachal Pradesh”, Plant Disease Research, 14 (2), pp. 216
– 217.
38. Shiomi T., Mulya K., Oniki M., (1989), “Bacterial wilt of cashew
(Anacardium occidentale) caused by Pseudomonas solanacearum in
Indonesia”, Ind., Crops Res., J., 2, pp. 29-35.
39. Tsuchiya K., M. Horita, W. Boonseubsakul, Joselito, E. Villa và K.
Mulya, (2004), “Genetic diversity of Ralstonia solanacearum strains in
Japan and Southeast Asian countries”, Innovative Roles of Biological
Resource Centers, Published by Japan Society for Culture Collections &
World Federation for Culture Collections, pp. 241-245.
40. Waller J.M., B.J. Ritchie and M. Holderness, (1998), Plant clinic
handbook, IMI Technical Handbook No.3, International Mycological
Institute, CAB International.
41. Wenneker M., M.S.W. Verdel, R.M.W. Groeneveld, C. Kempenaar,
A.Rvan Beuningen, J.D. Janse, (1999), “Ralstonia (Pseudomonas)
solanacearum race 3 (biovar 2) in surface water and natural weed hosts:
First report on stinging nettle (Urtica dioica”, European Journal of Plant
Pathology, 105 (3), pp. 307 -315.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………85
PHỤ LỤC XỬ LÝ THỐNG KÊ
1/ Lây nhiễm vi khuẩn Ralstonia solanacearum nhân tạo trên thuốc lá
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB FILE TLBCC 16/ 9/** 12:10
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Ty le benh % cua cac isolate vi khuan R. solanacearum tren thuoc la
VARIATE V003 TLB %
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 7 5065.35 723.621 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 16 11.3402 .708761
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 5076.69 220.725
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TLBCC 16/ 9/** 12:10
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Ty le benh % cua cac isolate vi khuan R. solanacearum tren thuoc la
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TLB
CT1 3 33.3000
CT2 3 46.7000
CT3 3 26.7000
CT4 3 20.0000
CT5 3 6.70000
CT6 3 20.0000
CT7 3 6.70000
CT8 3 0.000000
SE(N= 3) 0.486059
5%LSD 16DF 1.45721
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TLBCC 16/ 9/** 12:10
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Ty le benh % cua cac isolate vi khuan R. solanacearum tren thuoc la
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………86
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 24) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TLB 24 20.012 14.857 0.84188 4.2 0.0000
2/ Lây nhiễm vi khuẩn Ralstonia solanacearum trên cà chua
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB FILE TLBC1 16/ 9/** 12:12
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Ty le benh % cua cac isolate vi khuan R. solanacearum tren ca chua
VARIATE V003 TLB %
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 7 19148.7 2735.53 457.64 0.000 2
* RESIDUAL 16 95.6402 5.97751
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 19244.3 836.710
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TLBC1 16/ 9/** 12:12
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Ty le benh % cua cac isolate vi khuan R. solanacearum tren ca chua
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TLB
CT1 3 86.7000
CT2 3 33.3000
CT3 3 73.3000
CT4 3 40.0000
CT5 3 13.3000
CT6 3 46.7000
CT7 3 13.3000
CT8 3 0.000000
SE(N= 3) 1.41156
5%LSD 16DF 4.23188
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TLBC1 16/ 9/** 12:12
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Ty le benh % cua cac isolate vi khuan R. solanacearum tren ca chua
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 24) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TLB 24 38.325 28.926 2.4449 6.4 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………87
3/ Lây nhiễm vi khuẩn Ralstonia solanacearum trên khoai tây
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB FILE TLBKT 16/ 9/** 12:18
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Ty le benh % cua cac isolate vi khuan R. solanacearum tren khoai tay
VARIATE V003 TLB %
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 7 27859.0 3979.86 657.28 0.000 2
* RESIDUAL 16 96.8802 6.05501
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 27955.9 1215.47
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TLBKT 16/ 9/** 12:18
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Ty le benh % cua cac isolate vi khuan R. solanacearum tren khoai tay
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TLB
CT1 3 80.0000
CT2 3 40.0000
CT3 3 100.000
CT4 3 80.0000
CT5 3 13.3000
CT6 3 33.3000
CT7 3 20.0000
CT8 3 0.000000
SE(N= 3) 1.42068
5%LSD 16DF 4.25923
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TLBKT 16/ 9/** 12:18
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Ty le benh % cua cac isolate vi khuan R. solanacearum tren khoai tay
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 24) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TLB 24 45.825 34.864 2.4607 5.4 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………88
4/ Lây nhiễm vi khuẩn Ralstonia solanacearum trên lạc
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB FILE TLBL 16/ 9/** 12:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Ty le benh % cua cac isolate vi khuan R. solanacearum tren lac
VARIATE V003 TLB %
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 7 16265.5 2323.65 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 16 29.1009 1.81881
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 16294.6 708.462
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TLBL 16/ 9/** 12:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Ty le benh % cua cac isolate vi khuan R. solanacearum tren lac
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TLB
CT1 3 40.0000
CT2 3 13.3000
CT3 3 20.0000
CT4 3 86.7000
CT5 3 6.70000
CT6 3 13.3000
CT7 3 13.3000
CT8 3 0.000000
SE(N= 3) 0.778633
5%LSD 16DF 2.33435
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TLBL 16/ 9/** 12:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Ty le benh % cua cac isolate vi khuan R. solanacearum tren lac
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 24) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TLB 24 24.163 26.617 1.3486 5.6 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………89
PHỤ LỤC SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG
1. Số liệu khí tượng tháng 07 năm 2007 trạm HAU-JICA
Ngày Hướng gió
Tốc ñộ
gió
Max
(mm)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(giờ)
Nhiệt
ñộ
không
khí TB
(oC)
Nhiệt
ñộ
không
khí
Max
(oC)
Nhiệt
ñộ
không
khí Min
(oC)
Lượng
bốc hơi
(mm)
1 3 5.7 81.5 0.3 28.7 32 26.6 13.5
2 6 4.7 51 4.5 30.1 32.9 28 7.9
3 7 5 3 6.7 30.3 32.8 28.7 2.1
4 2 7.4 0 10.2 31 36.1 27.5 66.9
5 15 2.3 0 0 28.6 28.8 28.2 0.5
6 6 6.3 0 1.9 31.5 34.6 30.1 3
7 6 6.6 0 8.9 31.1 35.3 28.4 12.3
8 6 5.6 0 2.5 30.3 33.8 28.2 3.6
9 6 5.9 0 2.7 31.4 35.1 27.8 43.1
10 9 4.1 0 3.1 28.03 32.1 26.3 0.9
11 5 9.4 4 10.5 31.1 36.8 25.8 73.8
12 8 5.2 0 7.9 31.29 36.6 26.9 0
13 7 4.4 0 2.3 29.05 32.3 27.9 51.6
14 10 9.3 0 6.8 31.3 36.1 27.9 2.8
15 5 9.4 4 10.5 31.1 36.8 25.8 73.8
16 8 5.2 0 7.9 31.29 36.6 26.9 0
17 7 6 0 0 32.8 32.8 32.8 0.3
18 6 6 0 0 30.5 32.8 29.6 2.1
19 7 5.6 0 3.9 31.3 36.7 28.8 3.6
20 7 8.8 3.5 6 29.8 36.5 25.9 2.2
21 7 1.6 0 0.3 28.4 30.6 27.5 0.2
22 7 8.8 3.5 6 29.8 36.5 25.9 2.2
23 6 6.5 0 7.2 29.4 33.3 26.6 70.7
24 6 5.9 1 7.7 29.2 33.9 26.3 1.7
25 7 5 3 6.7 30.3 32.8 28.7 2.1
26 6 5.1 0 0.8 30.4 31 29.8 0
27 5 3.6 0 0 28.1 29.2 27.7 159.1
28 6 6.5 0 7.2 29.4 33.3 26.6 70.7
29 6 5.6 0 9.2 29.4 33.5 26.6 3.2
30 6 5.9 0 1.7 28.7 32.1 27 2.5
Tổng 154.5 143.4 676.4
Max 9.4 36.8
Min 25.8
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………90
TB 30.1
2. Số liệu khí tượng tháng 08 năm 2007 trạm HAU-JICA
Ngày Hướng gió
Tốc ñộ
gió
Max
(mm)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(giờ)
Nhiệt
ñộ
không
khí TB
(oC)
Nhiệt
ñộ
không
khí
Max
(oC)
Nhiệt
ñộ
không
khí Min
(oC)
Lượng
bốc hơi
(mm)
1 6 4.8 0 5.8 29.1 34.2 25.8 2.8
2 4 5.6 0 3.2 28.6 31.3 27.3 1.7
3 6 6.1 0 8.7 30.2 35.1 26.7 4.3
4 6 6 0.5 6.1 29.4 34.6 27 1.4
5 16 6.5 0 8.4 29.7 36.1 25.2 0
6 16 4.7 5 9.2 29.8 35.1 26.9 0
7 16 5.1 3 7.8 28.8 34.1 26.2 0
8 15 4.1 0 10 29.9 35.3 27.2 0
9 14 5 27 3.9 29.2 34.7 25.6 0
10 14 4.5 0 5.4 28.7 32.8 26.1 0.7
11 14 5.5 0 3.8 28.7 33.6 26.7 3.5
12 16 3.4 0 7.6 30.7 34.6 26.3 4
13 1 2.3 0 0 27.7 28.2 27.1 0.3
14 14 5.5 0 3.8 28.7 33.6 26.7 3.5
15 14 4.2 0 9.9 29.8 36 25.5 4.8
16 4 8.4 6.5 5.9 28.7 36.4 25.4 2.5
17 14 4 0 7.6 29.2 35.3 25 4.4
18 14 5.1 0.5 6.8 27.8 31.5 24.1 3.8
19 14 3.8 0 9.7 30.0 35.4 25.7 2.2
20 7 4.8 0 2 31.4 37.6 28.4 0
21 6 7.6 14 8.2 30.0 35.4 24.9 0
22 14 3.9 0.5 2.4 27.4 31.5 24.6 0.1
23 7 1.1 0 0.4 27.4 29.9 26.3 0
24 4 1.8 0 0.5 28.4 30.5 26.5 0
25 6 5.3 64.5 6.4 28.7 32.2 25.5 5.7
26 6 7.3 0 7.2 28.4 34 25.8 4.6
27 2 5.3 8 2 27.0 30.5 25.3 0.4
28 2 3 3.5 4.3 27.8 30.2 25.9 17.6
29 17 2.3 0 0 27.1 54.2 27.1 36.8
30 16 2.4 2 4.3 28.4 30.2 26.7 17
31 6 3.4 0 1.6 29.6 33.7 27.1 2.8
Tổng 135.0 162.9 124.9
Max 8.4 54.2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………91
Min 24.1
TB 28.92
3. Số liệu khí tượng tháng 09 năm 2007 trạm HAU-JICA
Ngày Hướng gió
Tốc ñộ
gió
Max
(mm)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(giờ)
Nhiệt
ñộ
không
khí TB
(oC)
Nhiệt
ñộ
không
khí
Max
(oC)
Nhiệt
ñộ
không
khí Min
(oC)
Lượng
bốc hơi
(mm)
1 6 0 6.8 29.5 32.8 27 56.4
2 16 2 4.3 28.4 30.2 26.7 17
3 16 0 0 25.1 27.1 24.3 0.1
4 16 8 2 27.4 30.1 26.1 0.1
5 14 2.5 0 24.8 25.3 24.5 0
6 7 2 0 0.2 27.5 30.4 26.1 1.2
7 6 3.4 0 0 27.8 28.8 27.1 44.6
8 6 3.6 2.5 6.6 29.4 34.3 26.3 26.4
9 4 3.3 4.5 3.1 28.1 31.1 26.3 0.6
10 5 5.4 29.5 0 0.0 28.2 26.2 0
11 1 2.3 0 0 26.2 27.2 25.1 0
12 5 2.4 0 0.9 28.0 31.3 26.4 1.3
13 14 2.7 21 1 26.4 28.7 25.5 0.5
14 14 3.5 0 6.4 28.0 32.5 25.2 0
15 10 2 0 0.5 28.1 31.8 26.4 0.2
16 6 2.7 0 7.2 28.9 34 25.7 3.9
17 7 1.3 0 2.7 27.7 32 26.0 0.7
18 15 4.7 0 6.5 27.8 31.3 24.6 0
19 15 4.4 0 10 27.0 31.8 23.4 0
20 15 4.8 0 10.4 26.2 32 21.7 1.5
21 15 3.9 0 8.6 26 31.5 21.1 2.3
22 16 3.1 0 9 26.6 31.1 23.2 35
23 16 5.4 0 9.8 26.7 31.8 23 82.4
24 14 5.1 5.5 4.3 25.1 30.8 22.6 8.1
25 14 5.8 20 0.2 24.4 26.3 23 32.3
26 5 5 7.5 1.9 33.3 99.8 0 3.6
27 1 4.7 54 0 40.0 92.9 25.5 21.6
28 1 1.7 0 0 29.0 75.7 24.6 31.7
29 1 1.7 0 0 24.6 25.4 24.2 0.3
30 1 1.7 0 0 30.8 53.8 25.6 29.1
Tổng 157.0 102.4 400.9
Max 5.8 99.8
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………92
Min 0.0
TB 26.96
4. Số liệu khí tượng tháng 10 năm 2007 trạm HAU-JICA
Ngày Hướng gió
Tốc ñộ
gió
Max
(mm)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(giờ)
Nhiệt
ñộ
không
khí TB
(oC)
Nhiệt
ñộ
không
khí
Max
(oC)
Nhiệt
ñộ
không
khí Min
(oC)
Lượng
bốc hơi
(mm)
1 5 1.9 0 0 28.0 30.9 26.3 2
2 15 2.4 0 0 26.4 27.6 25.9 0.7
3 16 3.5 27.5 0 25.8 27 24.7 0
4 1 4.8 11.5 1.6 26.8 29.1 24.8 1.4
5 13 3.5 57.5 0 25.8 27 24.7 8.5
6 14 2.8 0 8.4 28.6 34 24.8 2.6
7 16 2.7 0 7.5 29.5 34.7 25.6 3.1
8 4 3.3 2.5 6.8 29.3 34.6 25.9 2.9
9 1 3.5 0 6.3 28.0 31.8 25.5 1.3
10 5 3.4 0 3.2 26.2 29.1 24.7 2.6
11 16 2.3 0 3.7 26.3 29 24.5 185.5
12 16 2.7 0 0 22.4 22.9 22 1
13 16 3.3 0 0.6 24.5 26.1 22.5 0.8
14 2 2.4 0 0 25.0 27.6 22.9 0.8
15 15 4.3 1 0.6 23.7 26.4 20.7 0.9
16 16 3.8 0 4.8 25.0 28.3 20.2 61.6
17 16 4.5 0 9 23.2 28.4 18.5 82.7
18 16 2.4 0 8.4 23.6 29.1 19.6 2.6
19 16 1.8 0 0 21.5 22.6 20.9 0.5
20 16 4.5 0 4.1 25.5 29.2 21.6 1.2
21 6 2.5 0 0.2 24.5 28.8 22.6 1.5
22 16 4.9 0 4.1 24.4 29.5 21.4 1.9
23 6 2.6 0 4.7 24.5 29.9 20.3 1.4
24 16 2.3 0 6.2 24.8 29.8 20.5 1.9
25 14 4 0 6.4 25.3 30.7 21 3.7
26 14 3.9 0 6.7 25.8 31.7 21.6 193.7
27 16 4.9 0 5 25.8 30.5 22 0
28 6 2 0 0 23.8 24.9 23 0
29 6 4.3 0 5.2 25.3 31 21.3 0
30 1 4.4 0 5.5 25.0 28.9 22 0
31 16 3.8 6.5 0 20.3 24.4 19.4 0
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………93
Tổng 106.5 109.0 566.8
Max 4.9 34.7
Min 18.5
TB 25.31
5. Số liệu khí tượng tháng 11 năm 2007 trạm HAU-JICA
Ngày Hướng gió
Tốc ñộ
gió
Max
(mm)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(giờ)
Nhiệt
ñộ
không
khí TB
(oC)
Nhiệt
ñộ
không
khí
Max
(oC)
Nhiệt
ñộ
không
khí
Min
(oC)
Lượng
bốc hơi
(mm)
1 16 5.3 8.5 0 19.2 20.1 17.2 -
2 16 4.9 0 2.7 19.3 21.7 17.6 -
3 16 1.8 0 0 18.0 18.1 18 -
4 15 4.7 0 1.5 19.1 20.9 18.1 -
5 16 3 0 0 17.8 18.2 17 -
6 16 3.6 0 8.4 23.2 28.9 15.4 -
7 15 4 0 7 23.2 28.9 17.3 -
8 15 4.4 0 9 20.6 28.7 14.7 -
9 15 3.9 0 8.4 21.5 29.1 14.9 -
10 15 3.3 0 7.6 22.2 29.1 17.5 -
11 16 2.7 0 6.6 22.2 28.1 16.7 -
12 16 3.9 0 5.6 23.1 28.4 18.7 -
13 4 3.4 0 3.8 23.0 27.8 20.1 -
14 6 3 0 6.9 23.3 28.8 19.7 -
15 16 2.8 0 8.3 22.8 28.8 18.5 -
16 16 3.1 0 7.2 22.5 29.1 17.9 -
17 6 3.3 0 7 22.8 29.4 18.2 -
18 16 3.1 0 0 22.9 25.5 20.2 -
19 1 4.4 0 2.2 21.2 23 19.5 -
20 15 3.4 0 7.5 21.0 26.1 16.6 -
21 15 3.2 0 7 20.5 26.2 16.5 -
22 15 3.2 0 5.7 20.4 26.8 16.5 -
23 16 4 0 6.8 20.9 26.9 16.6 -
24 16 3.9 0 7 20.4 26.8 16.2 -
25 16 2.7 0 6.2 20.2 26.7 15.7 -
26 15 4.6 0 7.9 20.3 27.4 15.3 -
27 16 1.8 0 0 16.7 17.4 16.3 -
28 16 2.7 0 6.2 20.2 26.5 15.7 -
29 16 3.9 0 7.9 22.7 27.2 17.7 -
30 5 2.9 0 7.1 18.3 23.5 11.9 -
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………94
Tổng 8.5 161.5
Max 5.3 29.4
Min 11.9
TB 20.98
6. Số liệu khí tượng tháng 12 năm 2007 trạm HAU-JICA
Ngày Hướng gió
Tốc ñộ
gió
Max
(mm)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(giờ)
Nhiệt
ñộ
không
khí TB
(oC)
Nhiệt
ñộ
không
khí
Max
(oC)
Nhiệt
ñộ
không
khí Min
(oC)
Lượng
bốc hơi
(mm)
1 6 5.1 0 6.4 18 24.7 12.2
2 14 3.7 0 2.2 20.1 24.1 16
3 16 3.3 0 2.4 19.6 22.8 16.2
4 16 2.3 0 1.3 19.8 23.3 16.2
5 16 3.0 0 4.5 20.3 24.9 17.3
6 16 3.4 0 4.6 19.6 25.1 16.2
7 16 3.2 0 5.4 18.8 24.3 14.5
8 16 3.9 0 2.2 19.8 24.3 17.2
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………95
30
31
Tổng 0 29 0
Max 3.9 25.1
Min 12.2
TB 19.5
Trạm Láng - Thành phố Hà Nội
7. Nhiệt ñộ không khí trung bình ngày (năm 2008)
ðơn vị: 0C
Ngày Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
1 18.8 14.5 7.1 15.4 19.5 26.5
2 20.2 13.3 9.3 17 18.4 27.6
3 20.8 13.4 11.3 19.1 18.7 27.4
4 20 15 11.8 18.1 20.7 28.2
5 20.4 16.9 12.5 18.3 22.7 24.4
6 19.7 17.4 12.5 19.2 24.8 24.5
7 19.1 18 11.4 19.2 25.6 27.2
8 20.9 19.4 12.5 19 26.6 28.1
9 21.9 20.2 12.4 18.9 27.4 27.3
10 22.1 21.2 11.9 19 25.1 23.1
11 22.9 22.7 11.2 20.4 25.2 23.9
12 22.4 21.8 11.5 19.9 25.7 25.5
13 22.7 21.5 12.2 19.2 24.4 26.8
14 21.6 14.3 11.5 20.4 24.9 26.1
15 21.8 11.5 12.8 20.3 25 25.9
16 21.9 12.3 13.8 21.5 25.2 26.3
17 22.1 13.8 11.6 23.3 25.4 26.9
18 21.8 14.5 11.5 23.2 26.1 26.7
19 18.3 15.1 11.8 21.9 26.5 23
20 19.6 17.7 13.9 21.8 27 24.2
21 23.5 15.9 16.2 23.9 27.2 25.9
22 24.2 11.5 17.2 22.5 26.2 26.2
23 19.3 11.9 19.7 21.8 22.4 27.6
24 17.4 12.1 18.8 20.7 21.3 28.7
25 17.6 11.1 17.8 21.2 22.4 28.5
26 16.3 12.4 17 20.5 22.7 29.3
27 16.8 11.3 13.8 19.5 24.1 31.1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………96
28 18.8 10.6 14.7 22.1 24.5 28.8
29 17 10.7 14.4 24.7 24.9 31
30 16.8 10.1 23.8 25.5 28.1
31 15.3 8.7 21.5 25.4
TB 20.06 14.86 13.24 20.56 24.20 26.78
Trạm Láng - Thành phố Hà Nội
8. ðộ ẩm không khí tương ñối trung bình ngày (năm 2008)
ðơn vị: %
Ngày Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
1 80 58 93 77 96 89
2 77 61 83 72 94 85
3 66 73 71 67 95 88
4 75 77 74 72 95 86
5 73 78 86 83 96 93
6 74 82 72 85 91 90
7 79 92 86 88 90 89
8 80 87 70 87 86 86
9 85 85 63 86 79 85
10 87 87 70 91 93 82
11 86 83 71 86 95 67
12 86 84 67 89 93 75
13 85 86 60 96 95 73
14 80 89 61 95 86 70
15 86 91 69 93 88 81
16 93 69 72 96 89 80
17 93 64 96 88 83 79
18 92 83 95 90 82 89
19 89 95 95 92 82 88
20 88 94 78 91 87 84
21 86 99 77 92 89 83
22 88 95 81 96 93 88
23 89 86 78 69 81 88
24 80 79 89 73 75 87
25 82 95 97 76 77 85
26 92 89 91 87 81 82
27 94 86 61 89 84 75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………97
28 93 97 67 91 75 65
29 73 92 72 88 83 79
30 73 96 96 86 84
31 62 88 97 85
TB 82.77 84.52 77.41 86.39 87.30 82.58
Trạm Láng - Thành phố Hà Nội
9. Lượng mưa thời ñoạn (năm 2008)
ðơn vị: mm
Ngày Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
1 0 0 0.3 0 2.3 1.5
2 0 0 5 0 5.6 0
3 0 0 0 0 0.7 0
4 0 0 0 0 0.5 0
5 0 0 6 0 0.1 8.1
6 0 0 0 0 0 0.4
7 0 0 1.4 0 0 0
8 0 0 0 0 0 0
9 0 0 0 0 0 6.4
10 0 0 0 0 0 52.7
11 0 0 0 0 0 0
12 0 0 0 0 0 0
13 0 0 0 0.3 26.1 0
14 0 0 0 0.2 9.2 0
15 0 0 0 0.6 5.6 0
16 0.5 0.1 0 4.4 0.3 0
17 1.8 0 0 0.3 0 0
18 0.7 0 0.5 4.1 0 62.9
19 0.1 0 0 0.2 0 18.8
20 0 1 0 0.8 0 2.2
21 0 2.1 0 0.1 0 0
22 0 1.9 0 0 1.1 0
23 3.2 0 0 0 0.4 0
24 5.2 12.9 0 0 0 0
25 0 0.1 2.8 0 0 44.5
26 0 0 2.7 1.8 0 1.4
27 0 0 0.3 2.8 0 0
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………98
28 0 1.7 0 0.1 1.3 0
29 0.3 4.9 0.6 0 0 0
30 0 2 0 0.7 36.2
31 0 9.8 10.3 25.2
TB 0.38 1.18 0.68 0.84 1.80 8.40
Trạm Láng - Thành phố Hà Nội
10. Số giờ nắng trong ngày (năm 2008)
ðơn vị: giờ
Ngày Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
1 5.5 7.8 0 9.0 0 2.9
2 1.2 9.4 0 8.7 0 4.6
3 0.6 8.5 0 8.3 0 3.0
4 0 8.0 0 8.9 0 7.8
5 2.3 0 0 0 0 0
6 2.4 3.9 0 0.5 3.4 0.5
7 0 0 0 0 0.7 7.2
8 0.6 0.8 0 0 6.1 7.5
9 3.1 6.9 0 0 6.9 3.2
10 4.4 4.8 0 0 0 0
11 5.5 7.4 0 0 0 1.1
12 4.3 6.9 0 5.2 0 5.4
13 1.9 0 0 0 0 4.6
14 0.9 0 0 0 7.1 9.9
15 0 0 0 0 1.6 6.3
16 0 0 0 0 2.3 9.2
17 0 0 0 2.7 8.4 7.6
18 0 0 0 0 9.4 4.5
19 0 0 0 0 6.8 0
20 0 0 0 0.1 4 1.3
21 0 0 8.2 0 3.6 8.9
22 0 0 8.1 0 0 1.2
23 0 0 8.3 5.3 0 6.6
24 0 0 0 5.5 0.2 6.0
25 0 0 0 0 0.5 5.8
26 0 0 0 0 1.4 8.3
27 0 0 0 0 1.4 10.9
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………99
28 0 0 0 0.5 2.2 4.3
29 0 0 2.7 3.2 4.3 10.5
30 0 0 0 0.3 4.3
31 0 0 0 1.6
TB 1.05 2.08 0.94 1.87 2.35 5.00
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2257.pdf