LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN THÀNH LẬP NHÀ MÁY ĐẠI TU VÀ NÂNG CẤP TỰ ĐỘNG HÓA MÁY MAY CÔNG NGHIỆP TẠI TP. HCM
GVHD: GS. TS. Nguyễn Thiện Nhân
HV: Lê Anh Tuấn
KẾT CẤU LUẬN VĂN
Chương I: MỞ ĐẦU
1. Cơ sở hình thành đề tài
2. Đóng góp của dự án
3. Mục tiên nghiên cứu
4. Giới hạn đề tài – Phạm vi nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu
Chương II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Phương pháp dự báo nhu cầu
2. Phương pháp phân tích tài chính
3. Phương pháp phân tích kinh tế
27 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1447 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu khả thi dự án thành lập nhà máy đại tu và nâng cấp tự động hóa máy may công nghiệp tai Tp.HCM. (Bản 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4. Mô hình trường giá trị đóng góp
5. Thiết kế nhà máy cơ khí
Chương III: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
( NGHIÊN CỨU NHU CẦU )
1. Tổng quan về thị trường
2. Lựa chọn sản phẩm cho dự án
3. Nghiên cứu nhu cầu
Chương IV: NGHIÊN CỨU KHẢ THI KỸ THUẬT
Giới thiệu sản phẩm của dự án
Giới thiệu qui trình công nghệ
Thiết kế qui trình sản xuất
Chương V: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Các chi phí của dự án
Phân tích trường giá trị đóng góp
Phân tích tài chính
Phân tích rủi ro
Chương VI: PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN
Lợi ích kinh tế
Chi phí kinh tế
Chương VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Chương I: MỞ ĐẦU
1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
? NHẬN THỨC CƠ HỘI:
● Theo số liệu thống kê: hàng năm Việt Nam nhập khẩu khỏang 20.000 đến 30.000 máy may công nghiệp
Nhu cầu cao
● Các doanh nghiệp cung cấp máy cạnh tranh trong môi trường “ Cạnh tranh độc quyền”
Gía cao
● Mỗi năm số lượng máy may cũ cần thay thế khá cao
Lãng phí
● Phần lớn máy may chưa được tự động hóa
Hiệu suất chưa cao
CƠ HỘI:
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÊN THAM GIA VÀO VIỆC SẢN XUẤT, CHẾ TẠO MÁY MAY CÔNG NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
? CÁC PHƯƠNG ÁN:
Phương án 1: Chế tạo máy may công nghiệp tại Việt Nam: khả năng công nghệ chưa cho phép
Phương án 2: Lắp ráp máy may công nghiệp tại Việt Nam: khả năng cạnh tranh với máy được lắp ở Trung Quốc là thấp vì họ có ‘Tỷ lệ nội địa hóa’ cao
Phương án 3: Đại tu, nâng cấp máy may công nghiệp tại Việt Nam:
+ Khả năng công nghệ cho phép: ( Nghiên cứu của trường ĐH Bách khoa )
+ Tận dụng được các thời cơ nêu trên
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN THÀNH LẬP NHÀ MÁY ĐẠI TU VÀ NÂNG CẤP TỰ ĐỘNG HÓA MÁY MAY CÔNG NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu nhu cầu của thị trường
e
Nghiên cứu khả thi về kỹ thuật
e
Phân tích dự án ( nghiên cứu khả thi kinh tế )
e
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thống kê các chi tiết cần thay thế
Khảo sát nhu cầu tiềm năng
Khảo sát bằng questionairs
Xây dựng qui trình công nghệ
Ch-IV: THIẾT KẾ QUI TRÌNH SX
Ch-III: NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Nhận chuyển giao công nghệ Tự động hóa
Đường cầu
Trường Giá trị đóng góp
Qui mô sản xuất tối ưu
Sản lượng bán
Gía bán
Dự báo nhu cầu
Các chi phí
Doanh thu
Ch-V: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Ch-V: PHÂÂN TÍCH KINH TẾ
Ch-VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Chương III: NGHIÊN CỨU NHU CẦU
Qui trình nghiên cứu nhu cầu đối với máy cần đại tu
Kim ngạch XK Dệt-may ở năm t
Dự báo
Thống kê số máy cĩ tại năm t -1
Nhu cầu đầu tư máy ở năm t
Khảo sát bằng Bảng câu hỏi
Tuổi thọ kỹ thuật
Nhu cầu tiềm năng của máy cần đại tu tại năm t
Nhu cầu đối với máy cần đại tu
Độ chấp nhận của khách hàng
Qui trình nghiên cứu nhu cầu đối với máy nâng cấp tự động hóa
Tổng số máy hiện cĩ tại năm t
Tỷ lệ tự động hĩa tối ưu
Nhu cầu tiềm năng đối với máy TĐH tại năm t
Khảo sát bằng Bảng câu hỏi
Mức độ chấp nhận của kh/h
Nhu cầu đối với máy cần nâng cấp tự động hĩa
Dự báo nhu cầu đầu tư máy may từ năm 2004 – 2012
ĩ Tương quan giữa kim ngạch xuất khẩu Dệt-may và nhu cầu đầu tư máy may
ĩ Phương trình hồi qui giữa kim ngạch xuất khẩu Dệt-may và nhu cầu đầu tư máy may ( chạy bằng phần mềm E-View )
IMPT = 16950,87 + 14,55*EXPT
Biến IMPT: nhu cầu đầu tư máy may
Biến EXPT: kim ngạch xuất khẩu dệt-may
ĩ Kết quả dự báo nhu cầu đầu tư máy may
Năm
Kim ngạch XK Dệt May
( triệu USD )
Nhu cầu đầu tư máy cả nước
( cái )
Nhu cầu đầu tư máy 1 kim tại TP.HCM ( cái )
2004
3500
67530
26400
2005
4250
78788
30.727
2006
5000
89700
34.983
2007
5400
95520
37.252
2008
5800
101.341
39.523
2009
6200
107.160
41.792
2010
6600
112.980
44.062
2011
7000
118.800
46.332
2012
7400
124.620
48.600
Khảo sát nhu cầu bằng bảng câu hỏi
ĩ Vấn đề nghiên cứu:
e a. Khảo sát tuổi thọ kỹ thuật của máy
e b. Khảo sát tỷ lệ tự động hóa tối ưu
e c. Khảo sát độ chấp nhận của khách hàng đối với sản phẩm
e d. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng khác
ĩ Bảng câu hỏi ( xem phụ lục luận văn )
ĩ Phương pháp chọn mẫu:
Phương pháp chọn mẫu xác suất – thuận tiện
ĩ Cỡ mẫu: 130 doanh nghiệp
ĩ Kết quả khảo sát:
Tuổi thọ kỹ thuật trung bình: 7,5 năm
Tỷ lệ tự động hóa tối ưu: 28%
Độ chấp nhận của khách hàng
Độ chấp nhận của khách hàng - Nhu cầu thị trường
ĩ Nhu cầu đối với máy đại tu:
Năm
Giá (1000Đ)
Nhu cầu tiềm năng ( cái )
2004
Lượng mua ( cái )
330
450
600
2005
5616
4680
1872
9360
2006
7020
5850
2340
11700
2007
8424
7020
2808
14040
2008
10530
8775
3510
17550
2009
11466
9555
3822
19110
2000
13338
11115
4446
22230
2101
15881
13234
5294
26468
2012
18436
15363
6145
30726
0.60
0.50
0.20
Độ chấp nhận
ĩ Nhu cầu đối với máy nâng cấp tự động hóa:
Năm
Giá (1000 đ)
Nhu cầu tiềm năng ( cái )
Lượng mua ( cái )
2700
3000
3300
2004
4764
3970
2779
7940
2005
5531
4609
3226
9218
2006
6275
5230
3661
10459
2007
6705
5588
3911
11175
2008
7080
5900
4130
11800
2009
7522
6269
4388
12537
2000
7931
6609
4626
13218
2101
8340
6950
4865
13900
2012
8748
7290
5103
14580
0.60
0.50
0.35
Độ chấp nhận
Chương IV: NGHIÊN CỨU KHẢ THI KỸ THUẬT
ĩ Các bước tiến hành
Thiết kế qui trình công nghệ
Thiết kế qui trình sản xuất
3 qui mô sản xuất
Cơ cấu tổ chức - nhân sự
Thiết kế nhà máy
Máy móc – thiết bị
Cho 3 qui mô sản xuất
Mặt bằng nhà xưởng
ĩ Sơ đồ tổ chức xí nghiệp
GIÁM ĐỐC
Ph. Kỹ thuật
QUẢN ĐỐC NHÀ MÁY
Ph. Kế tĩan
Ph. Kinh doanh tiếp thị
Ph. Vật tư thiết bị
Bộ phận kho
Xưởng sản xuất
Bộ phận cơ điện
Kho phơi liệu
Ph/x chế tạo cơ khí
Ph/x lắp ráp cơ khí
Phân xưởng sơn
Kho linh kiện
Kho máy
Ph/x lắp ráp điện tử
Chương V: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Các chi phí của dự án
ĩ Chi phí đầu tư và cơ cấu nguồn vốn
Stt
CÁC KHOẢN MỤC
TỔNG MỨCĐẦU TƯ
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
QM nhỏ
QM trb
QM lớn
QM trb
Vay NH
Tự có
A
Vốn đầu tư cố định
1
Máy móc thiết bị
2.377.897
2.561.574
2.665.328
2
Xây lắp
3.058.650
3.058.650
3.058.650
3
Chi phí khác
481.115
481.115
481.115
a
_Chi phí chuẩn bị đầu tư
23.100
23.100
23.100
b
_Chi phí thực hiện đầu tư
292.215
292.215
292.215
c
_Chi phí giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án đầu tư vào khai thác sử dụng
165.800
165.800
165.800
4
Lãi vay xây dựng
299.910
309.262
314.545
5
Dự phòng phí (5%)
295.883
305.067
334.310
Tổng cộng vốn đầu tư cố định
6513.455
6.715.668
7.335.064
B
Vốn lưu động
911.604
Dự trữ trong sản xuất
Tồn kho nguyên vật liệu
Dự trữ trong lưu thông
+Tồn kho thành phẩm
+Khoản phải thu
+ Khỏan phải trả
+ Tiền mặt
C
Tổng vốn đầu tư (A+B)
7.627.272
5.000.000
2.624.272
Tỷ lệ Vốn vay/ vốn đầu tư
66%
ĩCơ cấu chi phí sản xuất
CHI PHÍ
Đ/vị
QUI MÔ
Chi phí cố định
1000 đ
QM nhỏ
QM tb
QM lớn
Chi phí sản xuất chung
334276
364336
396786
Chi phí bán hàng
534600
534600
534600
Chi phí quản lý doanh nghiệp
838616
838836
839036
Chi phí thuê đất
84240
84240
84240
Chi phí sửa chữa lớn
108731
112404
114480
Khấu hao tài sản- Khấu trừ lãi vay xây dựng
777197
801325
875094
Trả lãi vốn vay đầu tư
846749
873037
953558
Tổng số
3524409
3608778
3797794
Biến phí đơn vị
Biến phí của máy nâng cấp
Nguyên vật liệu sản xuất
2171,05
2172,079
2177,414
Dụng cụ sản xuất
2,84
2,62
2,51
Nhiên liệu - động lực
2,4
3,0
2,9
Lương nhân viên trực tiếp+ trích theo
44,1
44,1
44,8
Hoa hồng BH
60
60
60
Phí chuyển giao công nghệ
60
60
60
Tổng số
2340,5
2341,7
2347,7
Biến phí của máy đại tu
Nguyên vật liệu sản xuất
320,0
320,0
320,0
Dụng cụ sản xuất
Nhiên liệu - động lực
2,4
3,0
2,9
Lương nhân viên trực tiếp+ trích theo
16,2
10,7
9,2
Hoa hồng BH
10,0
10,0
10,0
Phí chuyển giao công nghệ
Tổng số
348,6
343,7
342,1
Xác định qui mô sản xuất tối ưu bằng trường giá trị đóng góp
p = (LN + C0 )/q + Cbđ (LN + C0 ): giá trị đĩng gĩp
p = GTĐG/q + Cbđ Cbđ : chi phí biến đổi đơn vị
C0 : Chi phí cố định
p: Giá bán
ĩ Các giá trị đóng góp của máy nâng cấp tự động hóa
QUI MÔ NHỎ
GT ĐG
SẢN LƯỢNG ( cái )
( 1000 đồng )
3000
3500
4000
5000
6000
2667086
3230
3102
3007
2874
2785
Giá bán
3167086
3396
3245
3132
2974
2868
3467086
3496
3331
3207
3034
2918
3967086
3663
3474
3332
3134
3002
4467086
3830
3617
3457
3234
3085
4967086
3996
3760
3582
3334
3168
QUI MÔ TRUNG BÌNH
3000
3500
4000
5000
6000
7250
8500
2726145
3250
3121
3023
2887
2796
2718
2662
Giá bán
3226145
3417
3264
3148
2987
2879
2787
2721
3526145
3517
3349
3223
3047
2929
2828
2757
4026145
3684
3492
3348
3147
3013
2897
2815
4526145
3850
3635
3473
3247
3096
2966
2874
5026145
4017
3778
3598
3347
3179
3035
2933
QUI MÔ LỚN
3000
3500
4000
5000
6000
7250
8500
9750
11000
2858456
3300
3164
3062
2919
2824
2742
2684
2641
2608
3358456
3467
3307
3187
3019
2907
2811
2743
2692
2653
3658456
3567
3393
3262
3079
2957
2852
2778
2723
2680
4158456
3734
3536
3387
3179
3041
2921
2837
2774
2726
4658456
3900
3679
3512
3279
3124
2990
2896
2825
2771
e Qui mô sản xuất tối ưu: qui mô trung bình
Giá bán và sản lượng bán
ĩ Máy nâng cấp tự động hóa
Giá bán
3.150.000 đ
Năm
Sản lượng bán (cái/năm)
2005
3450
2006
3950
2007
4450
2008
4800
2009
5100
2010
5650
2011
6000
2012
6200
ĩ Máy đại tu
Giá bán
500.000 đ
Năm
Sản lượng bán (cái/năm)
2005
3900
2006
4800
2007
5800
2008
7000
2009
7900
2010
9200
2011
10700
2012
12500
Phân tích tài chính
e Lập các bảng:
ĩ Bảng báo cáo thu nhập
ĩ Bảng ngân lưu tài chính theo quan điểm tổng đầu tư
ĩ Bảng ngân lưu tài chính theo quan điểm chủ đầu tư
e Kết quả
ĩ NPV và IRR theo quan điểm tổng đầu tư
Tiêu chuẩn
Danh nghĩa
Thực
IRR (%)
18,2%
14,7%
MARR
13,2%
9,6%
NPV (1000 VNĐ)
1.394.341
ĩ NPV và IRR theo quan điểm chủ đầu tư
Tiêu chuẩn
Danh nghĩa
Thực
IRR (%)
21,8%
17,3%
MARR
13,6%
10%
NPV (triệu VNĐ)
2.163.556
Phân tích rủi ro
ĩ Phân tích mô phỏng
Giá bán: phân bố chuẩn
= N( [giá bán kỳ vọng],5%[giá bán kỳ vọng])
Sản lượng bán: phân bố đều trong khỏang
(-10%[sản lượng kỳ vọng], +10%[sản lượng kỳ vọng])
Tỷ lệ tăng giá nguyên vật liệu: phân bố chuẩn
= N( [tỷ lệ tăng dự kiến],3% )
Lạm phát: phân bố chuẩn
= N( 3,3%,2% )
e Kết qua mô phỏng:
Phân tích độ nhạy
Phân tích tình huống
Tình huống 1: Giá bán giảm 4% e NPV= 129 tr.đ., IRR=14,2%
Tình huống 2: Giá nguyên vật liệu tăng 3% e NPV=-224 tr.đ.
Tình huống 3: Giá NVL tăng 3%, giá bán tăng 3%, sản lượng bán giảm 10% e NPV=432 tr.đ.
Tình huống 4: Lạm phát tăng 3% e NPV=1.580 tr.đ., IRR=20,6%
Tình huống 5: Mô phỏng trường hợp giá NVL biến đổi ngẫu nhiên, giá bán biến đổi ngẫu nhiên nhưng không giảm khi giá NVL tăng
e NPV= 2.110 tr.đ., IRR= 21,8%
Kết luận – Giải pháp:
ĩ Kết quả phân tích tài chính và phân tích mô phỏng đều cho
NPV>0
IRR>MARR
e DỰ ÁN ĐÁNG GIÁ VỀ MẶT TÀI CHÍNH
ĩ Để tránh rủi ro doanh nghiệp cần thực hiện:
Tìm được nhà cung cấp nguyên vật liệu uy tín, ổn định và ký hợp đồng cung cấp dài hạn
Thực hiện tốt chiến lược quảng cáo tiếp thị, dịch vụ hậu mãi. Aùp dụng các qui trình quản lý chất lượng, không ngừng nghiên cứu để nâng cao chất lượng sản phẩm
Chương VI: PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN
Lợi ích kinh tế:
ĩ Lợi ích trực tiếp: Lương, thuế, tiền thanh tóan chuyển giao công nghệ
ĩ Lợi ích tiết kiệm chi phí đầu tư cho các doanh nghiệp may
Máy nâng cấp tự động hóa: NPV(tiết kiệm)= 43 tỷ đồng
Máy đại tu: NPV(tiết kiệm) = 69 tỷ đồng
ĩ Các lợi ích gián tiếp khác:
Tăng năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp may nhờ tăng năng suất do việc tự động hĩa máy mĩc
Cạnh tranh chống độc quyền làm giảm giá bán các máy mĩc mới của các nhà chế tạo nước ngịai
Chi phí kinh tế: là nhỏ so với lợi ích kinh tế
e DỰ ÁN ĐÁNG GIÁ VỀ MẶT KINH TẾ
Chương VII: KẾT LUẬN
Qua việc phân tích tài chính, phân tích rủi ro và phân tích kinh tế cho thấy: “DỰ ÁN THÀNH LẬP NHÀ MÁY ĐẠI TU VÀ NÂNG CẤP TỰ ĐỘNG HĨA MÁY MAY CƠNG NGHIỆP TẠI TP. HCM” với qui mơ:
Sản lượng: Nâng cấp tự động hĩa 8500 máy/năm và đại tu 11000 máy/năm
Tổng vốn đầu tư cơ bản: 7,63 tỷ đồng
Là một dự án đáng giá để đầu tư. Doanh nghiệp cĩ thể tiến hành đưa dự án vào họat động sản xuất kinh doanh thực tế
NHẬN XÉT LUẬN VĂN
ĩ Luận văn đã được thực hiện đúng tiến độ, đúng với đề cương luận văn
ĩ ĐĨNG GĨP CỦA LUẬN VĂN:
Xác định nhu cầu đối với 2 sản phẩm của dự án một cách định lượng
Thiết kế qui trình sản xuất sản phẩm tương đối hòan chỉnh có thể được ứng dụng vào thực tiễn
Việc thực hiện phân tích tài chính và kinh tế dựa trên các dữ liệu như: giá bán, sản lượng bán được xác định bằng phương pháp định lượng, vì vậy cho kết quả có độ tin cậy cao
Việc xây dựng mô hình trường giá trị đóng góp có ý nghĩa đối với doanh nghiệp trong việc tham khảo ra quyết định trong quá trình họat động kinh doanh sau này
ĩ HẠN CHẾ CỦA LUẬN VĂN:
Vì hạn chế của thời gian thực hiện đề tài nên việc khảo sát nhu cầu thực tế được thực hiện với qui mô nhỏ
Các số liệu về chi phí chưa được tham khảo từ nhiều nguồn
._.