Nghiên cứu hoạt động chuyển giao công nghệ trong sản xuất nông nghiệp ở Huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI VŨ THỊ HƯƠNG THUỶ NGHIÊN CỨU HOẠT ðỘNG CHUYỂN GIAO CƠNG NGHỆ TRONG SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP Ở HUYỆN BÌNH GIANG TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế nơng nghiệp Mã số :60.31.10 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA HÀ NỘI - 2010 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ i LỜI CAM ðOAN Tơi xin cam đoan, các số liệu và kết quả nghiên

pdf141 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1518 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu hoạt động chuyển giao công nghệ trong sản xuất nông nghiệp ở Huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào. Tơi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Vũ Thị Hương Thuỷ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Tơi xin được bày tỏ sự cám ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi lời cám ơn tới cơ giáo - TS. Nguyễn Thị Dương Nga - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn. Tơi xin chân thành cám ơn các thầy giáo, cơ giáo Bộ mơn Phân tích định lượng; các thầy cơ giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn; Khoa Sau ðại học đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi mọi mặt trong quá trình học tập và hồn thành luận văn. Tơi xin chân thành cảm ơn tới các phịng, ban ngành chuyên mơn của UBND huyện Bình Giang, trạm Khuyến nơng huyện, Hợp tác xã xã Tân Hồng, Thái Hồ, Long Xuyên huyện Bình Giang đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong quá trình thực hiện đề tài. Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên khích lệ, giúp đỡ tơi hồn thành khĩa học và luận văn tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 10 năm 2010 Tác giả luận văn Vũ Thị Hương Thuỷ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ iii MỤC LỤC 1. MỞ ðẦU .......................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................2 1.2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................2 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................3 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu...............................................................................3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................3 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN..............................................................4 2.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp.....4 2.1.1 Những khái niệm cơ bản cĩ liên quan đến khoa học cơng nghệ.................4 2.1.2 Chuyển giao cơng nghệ .............................................................................6 2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả chuyển giao cơng nghệ tới nơng dân ...12 2.1.4 Một số tiêu chí thể hiện sự thành cơng của việc chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp...............................................................................17 2.2 Cơ sở thực tiễn của việc chuyển giao cơng nghệ ........................................18 2.2.1 Quan điểm của ðảng và Nhà nước về chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp..............................................................................................18 2.2.2. Kinh nghiệm chuyển giao cơng nghệ ở một số nước trên thế giới...........20 2.2.3 Tại Việt Nam...........................................................................................23 2.2.4 Một số nghiên cứu về hoạt động chuyển giao cơng nghệ trong nơng nghiệp ở Việt Nam.......................................................................................................33 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....35 3.1 ðặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội địa bàn nghiên cứu .............................35 3.1.1 ðặc điểm tự nhiên ...................................................................................35 3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................39 3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................44 3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu........................................................44 3.2.2 Phương pháp thu thập tài liệu ..................................................................45 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ iv 3.2.3 Phương pháp và cơng cụ phân tích ..........................................................48 3.2.4 Một số chỉ tiêu phân tích .........................................................................48 4. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU...........................................................................50 4.1 Thực trạng chuyển giao cơng nghệ trong nơng nghiệp tại huyện Bình Giang giai đoạn 2007 -2009........................................................................................50 4.1.1. Các đơn vị tham gia chuyển giao cơng nghệ trong nơng nghiệp tại huyện.... 50 4.1.2 Các phương pháp tổ chức chuyển giao cơng nghệ trong nơng nghiệp trên địa bàn huyện ...................................................................................................54 4.1.3. Tổ chức chuyển giao cơng nghệ theo các phương pháp tại huyện Bình Giang....56 4.1.4. Kết quả chuyển giao cơng nghệ trong nơng nghiệp tại huyện Bình Giang giai đoạn 2007-2009.........................................................................................66 4.2 ðĩng gĩp của cơng tác chuyển giao cơng nghệ trong nơng nghiệp tại huyện Bình Giang.......................................................................................................78 4.2.1 Gĩp phần làm tăng cơ cấu diện tích các giống cây trồng chất lượng cao .78 4.2.3 Tăng cường áp dụng các kỹ thuật khác trong sản xuất nơng nghiệp.........82 4.2.4 Gĩp phần tăng thu nhập cho hộ nơng dân ................................................84 4.3 Các yếu tố tác động đến hoạt động chuyển giao cơng nghệ trên địa bàn huyện ... 91 4.3.1. Về phía cơ quan chuyển giao..................................................................91 4.3.2 Về phía nơng dân.....................................................................................94 4.4 Giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả cơng tác chuyển giao cơng nghệ ở địa phương .................................................................................................103 4.4.1. ðịnh hướng phát triển nơng nghiệp của huyện Bình Giang ..................103 4.4.2 Giải pháp...............................................................................................105 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................111 5.1 Kết luận....................................................................................................111 5.2 Kiến nghị..................................................................................................112 5.2.1 ðối với Nhà nước ..................................................................................112 5.2.2 ðối với các đơn vị tham gia chuyển giao cơng nghệ..............................114 5.2.3 ðối với UBND huyện Bình Giang.........................................................114 5.2.4 ðối với các hộ nơng dân........................................................................115 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình đất đai của huyện Bình Giang trong 3 năm (2007 – 2009) 37 Bảng 3.2: Dân số và mật độ dân số huyện Bình Giang năm 2009 41 Bảng 3.3: Tình hình dân số huyện Bình Giang năm 2007-2009 42 Bảng 3.4: Tình hình lao động huyện Bình Giang năm 2009 43 Bảng 3.5: Phân bố mẫu điều tra 47 Bảng 4.1: Các phương pháp chuyển giao cơng nghệ trong nơng nghiệp tại huyện Bình Giang 55 Bảng 4.2: Số tiến bộ Cơng nghệ được chuyển giao theo đơn vị trên địa bàn huyện Bình Giang 66 Bảng 4.3: Chuyển giao cơng nghệ theo các lĩnh vực trong 3 năm 2007 - 2009 67 Bảng 4.4: Kết quả thực hiện xây dựng mơ hình trình diễn chuyển giao cơng nghệ của huyện Bình Giang từ năm 2007 - 2009 72 Bảng 4.5: Một số mơ hình trình diễn chuyển giao cơng nghệ trên địa bàn huyện Bình Giang từ năm 2007 đến nay 73 Bảng 4.6: Kết quả hoạt động tập huấn trong nơng nghiệp 74 ở huyện Bình Giang từ năm 2007-2009 74 Bảng 4.7: Kết quả tập huấn chuyển giao cơng nghệ theo các lĩnh vực sản xuất ở Bình Giang giai đoạn (2007-2009) 76 Bảng 4.8: Cơ cấu diện tích một số giống cây trồng mới tại Bình Giang (2007- 2009) 78 Bảng 4.9: Thực trạng ứng dụng tiến bộ cơng nghệ trong lĩnh vực chăn nuơi giai đoạn 2007-2009 tại địa bàn nghiên cứu 80 Bảng 4.10: Thực trạng ứng dụng tiến bộ cơng nghệ trong lĩnh vực thuỷ sản giai đoạn 2007-2009 tại địa bàn nghiên cứu 82 Bảng 4.11: Thực trạng ứng dụng tiến bộ cơng nghệ trong lĩnh vực phân bĩn 2007-2009 tại địa bàn nghiên cứu 83 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ vi Bảng 4.12: Số lượng cơng trình khí sinh học do khuyến nơng hỗ trợ 84 Bảng 4.13: So sánh hiệu quả kinh tế của lúa thâm canh giống lúa Bắc Thơm số 7, lúa hương thơm 1 với giống đại trà năm 2009 85 Bảng 4.14: Hiệu quả trồng giống bí xanh số 1 86 Bảng 4.15: Hiệu quả kinh tế của mơ hình nuơi lợn thịt giống lai ngoại 87 Bảng 4.16: Hạch tốn kinh tế mơ hình nuơi tơm càng xanh với quy mơ 1ha: 87 Bảng 4.17: Hạch tốn kinh tế mơ hình nuơi cá rơ phi đơn tính với quy mơ 300 m2 lồng lưới/1 vụ: 88 Bảng 4.18: Ý kiến của cán bộ quản lý về hiệu quả chuyển giao cơng nghệ 92 Bảng 4.19: Nguồn tiếp thu tiến bộ cơng nghệ của nơng dân 93 Bảng 4.20: Ảnh hưởng của trình độ chuyên mơn, văn hố đến tỷ lệ áp dụng Cơng nghệ của các hộ điều tra năm 2010 95 Bảng 4.21: Ảnh hưởng của độ tuổi đến tỷ lệ áp dụng cơng nghệ các hộ điều tra năm 2010 96 Bảng 4.22: ðánh giá của người dân về tiến bộ cơng nghệ 97 Bảng 4.23: Nhu cầu chuyển giao cơng nghệ của nơng dân trong các lĩnh vực sản xuất 98 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ vii DANH MỤC SƠ ðỒ, ðỒ THỊ Sơ đồ 4.1. Cơ chế hoạt động của hệ thống khuyến nơng 51 Sơ đồ 4.2. Tổ chức tham gia hoạt động chuyển giao cơng nghệ trong nơng nghiệp trên địa bàn huyện Bình Giang 54 Sơ đồ 4.3: Quy trình cơng nhận giống mới 58 Sơ đồ 4.4. Xây dựng mơ hình trình diễn 59 Sơ đồ 4.5: Phương pháp triển khai mơ hình chuyển giao cơng nghệ tại huyện Bình Giang 61 ðồ thị 4.1: Số lượng tiến bộ cơng nghệ được chuyển giao theo các lĩnh vực sản xuất và hệ thống chuyển giao tại huyện Bình Giang trong 3 năm (2007-2009) 68 ðồ thị 4.2 Cơ cấu các lớp tập huấn theo nội dung (%) 76 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVTV Bảo vệ thực vật Cð Cao đẳng CGCN Chuyển giao cơng nghệ ðH ðại học GDP Tổng sản phẩm quốc nội GNP Tổng sản phẩm quốc dân HTX Hợp tác xã CN Cơng nghệ NN Nơng nghiệp PTNT Phát triển nơng thơn SXNN Sản xuất nơng nghiệp TBKT Tiến bộ kỹ thuật Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 1 1. MỞ ðẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp giúp người dân nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả sản xuất và tăng khả năng cạnh tranh đĩng vai trị quan trọng trong chiến lược hiện đại hố nơng nghiệp. Các hình thức cung cấp dịch vụ chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp hiện nay chủ yếu được thực hiện thơng qua hệ thống nghiên cứu và chuyển giao của nhà nước. Trong bối cảnh hiện nay, chuyển giao cơng nghệ đang cịn tồn tại nhiều vấn đề bất cập như: đa số người dân chưa tiếp cận được tiến bộ khoa học kĩ thuật, hoặc tiếp cận chưa đầy đủ các hoạt động chuyển giao cơng nghệ, những cơng nghệ chưa thực sự phù hợp với điều kiện sản xuất thực tế.... Bản thân hệ thống cung cấp dịch vụ (kênh thị trường và kênh uỷ thác) cịn nhiều hạn chế; những hộ cĩ kinh tế khá, qui mơ sản xuất lớn cĩ thể tiếp cận được các kênh chuyển giao thơng qua thị trường nhanh chĩng, ngược lại những hộ nghèo qui mơ sản xuất nhỏ địi hỏi phải cĩ sự trợ giúp từ các tổ chức, hoặc tập hợp thành nhĩm sản xuất, hoặc thơng qua mơ hình hợp tác xã như các nước cĩ nền nơng nghiệp phát triển trong khu vực đang áp dụng điển hình như Nhật Bản, Hàn Quốc, ðài Loan, Trung Quốc, Thái Lan … . Chính từ những vấn đề hạn chế trên, cơng tác chuyển giao cơng nghệ trong nơng nghiệp chưa thực sự mang lại hiệu quả cao về mặt: kinh tế - xã hội, mơi trường. ðể thúc đẩy quá trình hiện đại hĩa nơng nghiệp nơng thơn, các cơ quan quản lý nhà nước và chuyên mơn huyện Bình Giang đã cĩ nhiều chủ trương và giải pháp đẩy mạnh hoạt động chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp. ðịa phương đã xác định chuyển giao cơng nghệ đĩng vai trị rất quan trọng đối với việc chuyển dịch cơ cấu sản xuất nơng nghiệp từ hình thức tự cung tự cấp, tự phát theo hướng sản xuất mang tính chất hàng hố, nâng cao chất Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 2 lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất… tạo điều kiện thuận lợi cho nền nơng nghiệp trên địa bàn nghiên cứu phát triển hội nhập với quá trình phát triển nơng nghiệp của ðảng và Nhà nước cũng như hội nhập và tránh tụt hậu với nền sản xuất nơng nghiệp của các nước tiên tiến trên thế giới. Tuy nhiên cơng tác chuyển giao cơng nghệ trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương trong thời gian qua chưa thực sự mang lại hiệu quả cao, chưa tìm ra những giải pháp phù hợp nhằm khuyến khích, đẩy nhanh hoạt động chuyển giao cơng nghệ mang hiệu quả kinh tế - xã hội, mơi trường. Trên địa bàn huyện cho đến nay cũng chưa cĩ nghiên cứu nào thực sự bài bản về hoạt động chuyển giao cơng nghệ nhằm giảm thiểu, khắc phục những thiếu sĩt trong quá trình chuyển giao cơng nghệ. Nắm bắt từ cơ sở lý luận, thực tiễn và sự cần thiết của địa phương, tơi quyết định lựa chọn thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hoạt động chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp ở huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương” làm luận văn thạc sỹ. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng chuyển giao cơng nghệ, đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh các hoạt động chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương gĩp phần thúc đẩy phát triển nơng nghiệp của huyện. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hố cơ sở lý luận về hoạt động chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp; - ðánh giá thực trạng tổ chức, các hoạt động chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp ở huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương; - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp ở địa bàn nghiên cứu; Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 3 - ðề xuất một số giải pháp nhằm khuyến khích đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ chuyển giao cơng nghệ vào sản xuất nơng nghiệp ở huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu - ðối tương chuyển giao cơng nghệ trên địa bàn huyện: ðối tượng nghiên cứu chính là hoạt động chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp của hệ thống khuyến nơng tỉnh, huyện, xã. Ngồi ra đề tài cịn nghiên cứu thêm một số đơn vị chuyển giao cơng nghệ khác như: Viện Cây lương thực thực phẩm, một số cơng ty, hội đồn thể... - ðối tượng tiếp nhận cơng nghệ được chuyển giao: Người nơng dân. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu • Về khơng gian: ðề tài được triển khai nghiên cứu tại địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. • Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động chuyển giao cơng nghệ từ năm 2007 đến 2009. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 4 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp 2.1.1 Những khái niệm cơ bản cĩ liên quan đến cơng nghệ 2.1.1.1 Khái niệm Vấn đề đổi mới cơng nghệ và khoa học kỹ thuật trong sản xuất luơn được đặc biệt quan tâm. Theo các nhà kinh tế thì cơng nghệ và kỹ thuật cĩ cùng bản chất nhưng được phản ánh ở các mức độ khác nhau. Khoa học là tập hợp những hiểu biết và tư duy nhằm khám phá những thuộc tính tồn tại khách quan của các hiện tượng tự nhiên và xã hội. Khoa học là một hệ thống trí thức về tự nhiên, xã hội con người thu nhận được thơng qua hoạt động nghiên cứu. Khoa học cũng đồng thời là hoạt động của con người sản xuất ra trí thức mới. Cơng nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, cơng cụ và phương tiện để biến đổi các nguồn lực thành các sản phẩm hay dịch vụ phục vụ cho đời sống xã hội. ðĩ là trí thức cĩ hệ thống dùng để sản xuất ra một loại hàng hố hay tiến hành một loại dịch vụ nào đĩ. Cơng nghệ là kết quả sử dụng trí thức khoa học, phải nghiên cứu cơng phu mới tạo ra được. Kỹ thuật được hiểu là những phương pháp sản xuất đơn độc nào đĩ, nĩ là một sự kết hợp đúng đắn của các đầu vào được sử dụng để sản xuất một đầu ra nhất định. Như vậy, cơng nghệ cĩ nội dung phản ánh rộng hơn, nĩ thể hiện sự kết hợp nhiều yếu tố kỹ thuật trong một quá trình sản xuất nào đĩ. Hoạt động khoa học là hoạt động cĩ hệ thống liên quan chặt chẽ tới sản xuất, nâng cao, truyền bá và ứng dụng các kiến thức khoa học, cơng nghệ trong thực tiễn sản xuất và đời sống. Khoa học và cơng nghệ là một yếu tố năng động của lực lượng sản xuất. Vậy thì mối quan hệ giữa khoa học và cơng nghệ là gì? Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 5 Cơng nghệ luơn luơn gắn bĩ mật thiết với sản xuất, Cơng nghệ lấy sản xuất làm đối tượng phục vụ. Con người với bộ ĩc khoa học đã sử dụng tri thức khoa học và nghiên cứu sáng tạo ra tri thức mới định hướng vào nghiên cứu ứng dụng, triển khai thiết kế ra sản phẩm mẫu, thử nghiệm và kết luận, đưa sản phẩm đi tiếp thị tìm địa chỉ áp dụng và phát triển sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm hàng hố dịch vụ. Như vậy khoa học khơng chỉ phục vụ khoa học, làm giàu trí thức mà khoa học hướng vào sản xuất tạo ra sản phẩm phục vụ lại cho chính con người. Ngược lại, thực tế sản xuất đặt ra yêu cầu cho nghiên cứu và sáng tạo. Mối quan hệ hai chiều này luơn gắn bĩ khăng khít với nhau, tác động tương hỗ và kích thích nhau phát triển. Cơng nghệ theo nghĩa chung nhất là tập hợp cĩ hệ thống các tri thức khoa học vận dụng vào trong sản xuất và đời sống. Cơng nghệ trong nơng nghiệp là tập hợp các tri thức khoa học nơng nghiệp áp dụng vào sản xuất đồng thời lựa chọn những cơng nghệ phù hợp liên quan đến các quá trình sản xuất, chế biến, marketing các sản phẩm nơng nghiệp. Cơng nghệ nơng nghiệp gắn liền với một trình độ phát triển nhất định về lực lượng sản xuất, về một xã hội hay một cộng đồng. Cĩ cơng nghệ hiện đại nhưng cũng cĩ những cơng nghệ phản ánh những tri thức cổ truyền. Trong nơng nghiệp cơng nghệ thường kết hợp cả 2 yếu tố trên. 2.1.1.2 Thước đo khoa học cơng nghệ Trong nơng nghiệp thay đổi cơng nghệ được thể hiện chủ yếu trên các lĩnh vực trang bị máy mĩc, hệ thống tưới tiêu, giống cây trồng, giống vật nuơi, phân bĩn, thuốc trừ sâu, các chế phẩm kích thích sinh trưởng… Sản xuất nơng nghiệp phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên nghiên cứu kết quả đem lại do tác động của cơng nghệ trong nơng nghiệp khá phức tạp. Tuy nhiên, kết quả đem lại do đưa khoa học cơng nghệ vào trong sản xuất là khá rõ rệt và trên thực tế khẳng định nĩ là một trong những biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển kinh tế nơng nghiệp – nơng thơn. Khi đưa cơng nghệ vào trong sản xuất sẽ làm cho sản xuất dịch chuyển vào và cĩ nội dung phản ánh là: Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 6 - Tạo ra nhiều sản phẩm hơn với một khối lượng đầu vào như cũ. - Tạo ra khối lượng sản phẩm như cũ với khối lượng đầu vào ít hơn. - Cân bằng lợi ích của người nơng dân trực tiếp sản xuất, người tiêu dùng và của tồn xã hội. Khái niệm về cơng nghệ nĩi chung rất rộng và ở mỗi ngành cĩ những cách đánh giá và hệ thống tiêu chuẩn riêng. Trong khuơn khổ đề tài này, các cơng nghệ trong nơng nghiệp bao gồm: - Kỹ thuật về giống mới; - Kỹ thuật chăm sĩc và canh tác mới; - Sử dụng vật tư đầu vào mới như phân bĩn, thuốc BVTV...; - Cơng nghệ sau thu hoạch như bảo quản, chế biến.... 2.1.2 Chuyển giao cơng nghệ 2.1.2.1 Khái niệm Chuyển giao cơng nghệ là hình thức mua và bán cơng nghệ, trên cơ sở hợp đồng chuyển giao cơng nghệ đã được thoả thuận, phù hợp với các quy định pháp luật. Bên bán cĩ quyền chuyển giao các kiến thức cơng nghệ hoặc cung cấp các máy mĩc, thiết bị, dịch vụ... kèm theo cơng nghệ cho bên mua. Về phía bên mua cĩ nghĩa vụ thanh tốn các khoản cho bên bán để tiếp thu, sử dụng các kiến thức cơng nghệ đĩ theo các điều kiện đã được ghi trong hợp đồng chuyển giao cơng nghệ. Việc chuyển giao cơng nghệ ngày nay khơng chỉ là hợp đồng chuyển giao cơng nghệ giữa các thành phần kinh tế và các địa phương ở trong nước mà cịn là hợp đồng chuyển giao cơng nghệ giữa các nước trên thế giới. Trong đĩ, các hợp đồng chuyển giao cơng nghệ này khi thực hiện phải tuân theo pháp luật của nước chuyển giao vào và của nước chuyển giao ra. Ở nước ta, pháp lệnh chuyển giao cơng nghệ nước ngồi vào Việt Nam đã được Hội đồng Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 05/12/1998 gồm 5 chương 25 điều. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 7 2.1.2.2 Chuyển giao cơng nghệ trong nơng nghiệp * Mục đích của chuyển giao Cơng tác chuyển giao cơng nghệ nhằm giúp nơng dân cĩ khả năng tự giải quyết các vấn đề của gia đình và cộng đồng để đẩy mạnh sản xuất, nâng cao đời sống và trình độ dân trí gĩp phần xây dựng và phát triển nơng thơn mới thơng qua áp dụng thành cơng các kiến thức về khoa học và kỹ thuật, những kinh nghiệm về quản lý, thơng tin và thị trường, biết được các chủ trương chính sách về nơng nghiệp và nơng thơn để họ tổ chức sản xuất và kinh doanh (FAO, 2001). Cơng tác chuyển giao cơng nghệ cịn giúp nơng dân liên kết lại với nhau để phịng và chống thiên tai, tiêu thụ sản phẩm, phát triển ngành nghề, xúc tiến thương mại, giúp nơng dân phát triển khả năng tự quản lý, điều hành và tổ chức các hoạt động xã hội nơng thơn ngày càng tốt hơn (Bộ Nơng nghiệp và PTNT, 2002). Như vậy, mục đích của cơng tác chuyển giao cơng nghệ là: - ðẩy mạnh sản xuất hàng hĩa một cách bền vững, gĩp phần xây dựng nơng thơn theo hướng cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa, dân chủ hĩa và hợp tác hĩa; - Nâng cao thu nhập của nơng dân, giúp nơng dân giải quyết và đáp ứng được các nhu cầu cơ bản của họ, thực hiện xĩa đĩi giảm nghèo; - Nâng cao dân trí trong nơng thơn; Phát hiện các vấn đề mới nảy sinh, thẩm định các kết quả nghiên cứu để hình thành chiến lược nghiên cứu. Cơng tác chuyển giao chỉ cĩ thể cĩ hiệu quả khi kết quả chuyển giao được nơng dân chấp nhận, tồn tại bền vững trong nơng dân và cộng đồng, gĩp phần cải thiện cuộc sống của nơng dân. * Các lĩnh vực chuyển giao: Ứng dụng cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp trước hết được thể hiện bằng việc đưa các loại giống mới vào nuơi trồng. ðây là hình thức ứng dụng các tiến bộ cơng nghệ phổ biến nhất ở nước ta hiện nay. Diện tích đất được nuơi trồng các loại giống mới phản ánh được một phần thực trạng ứng dụng cơng nghệ vào sản xuất nơng nghiệp, diện tích này càng lớn thì việc đưa các loại giống mới vào sản xuất càng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 8 nhiều và quá trình ứng dụng các tiến bộ cơng nghệ sinh học trong sản xuất nơng nghiệp càng phát triển. - Số lượng máy mĩc sử dụng trong sản xuất nơng nghiệp Máy mĩc nơng nghiệp là yếu tố đĩng vai trị rất quan trọng trong quá trình thực hiện cơ giới hĩa nơng nghiệp, số lượng máy mĩc cơ giới được đưa vào sản xuất càng nhiều phản ánh tốc độ cơ giới hĩa nơng nghiệp càng cao. - Diện tích đất nơng nghiệp được bĩn phân vi sinh Trong sản xuất nơng nghiệp, phân bĩn là yếu tố khơng thể thiếu đối với cây trồng. Hiện nay, ngày càng nhiều loại phân bĩn hĩa học được sử dụng vào sản xuất, sử dụng phân bĩn hĩa học cĩ hiệu quả nhanh, nâng cao năng suất cây trồng. Nhưng với việc sử dụng ngày càng nhiều phân bĩn hĩa học sẽ gây ảnh hưởng tới đất đai và mơi trường. ðể hạn chế thối hĩa đất và cải thiện mơi trường, cần thay thế dần các loại phân bĩn hĩa học bằng các loại phân bĩn vi sinh. Diện tích đất nơng nghiệp được bĩn phân vi sinh ngày càng tăng phản ánh trình độ sản xuất nơng nghiệp và tình hình ứng dụng cơng nghệ mới vào sản xuất nơng nghiệp. 2.1.2.3 Vai trị của cơng nghệ với sản xuất nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn + Gĩp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hạ thấp giá thành sản phẩm: kết quả áp dụng các giống mới cĩ năng suất cao, ổn định nên năng suất, sản lượng tăng cao trên một đơn vị diện tích; chi phí cho quá trình sản xuất ra một đơn vị sản phẩm giảm dẫn đến phân phối ra thị trường sản phẩm với giá cả phải chăng. + Gĩp phần tăng giá trị của sản phẩm: sản phẩm làm ra cĩ chất lượng tốt giá thành lại thấp so với trước đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ. + Giảm rủi ro cho nơng dân: Áp dụng cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp giúp cho người dân trên địa bàn yên tâm sản xuất, hệ số rủi ro (mất mùa, hạn hán, thiên tai, dịch bệnh…) trong quá trình sản xuất thấp, vì vậy các yếu tố dẫn tới rủi ro thấp tạo điều kiện cho nơng dân đầu tư vào sản xuất. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 9 + Giảm ơ nhiễm mơi trường: ứng dụng các cơng nghệ sản xuất sạch và các loại phân bĩn, thức ăn … kỹ thuật chăm sĩc hiện đại ít làm ảnh hưởng tới các thành phần mơi trường như: đất, nước, khơng khí... và mơi trường kinh tế - xã hội. + Tác động tới kiến thức, kỹ năng và thái độ của nơng dân: trong quá trình tiếp nhận cơng nghệ vào sản xuất nơng nghiệp bên chuyển giao giúp người dân cĩ kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực nơng nghiệp, nhiều kỹ năng chăm sĩc cây trồng vật nuơi phù hợp với từng loại sản phẩm, giúp người dân cĩ thái độ nghiêm túc trong lao động sản xuất. + Quá trình chuyển giao cơng nghệ gĩp phần nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và giảm chi phí sản xuất trên 1 đơn vị diện tích làm tăng thu nhập cho người dân và gĩp phần làm cho kinh tế hộ gia đình ngày 1 khá giả, thúc đẩy quá trình xĩa đĩi giảm nghèo trên địa bàn nghiên cứu. + Với quá trình áp dụng cơng nghệ mới vào sản xuất làm cho đơn vị sử dụng đất ngày 1 tăng cao, sử dụng các quỹ đất một cách hợp lý, quá trình sản xuất hạn chế những ảnh hưởng xấu tới các nguồn tài nguyên thiên nhiên như: tài nguyên đất, nước, khí hậu và sinh vật… gĩp phần vào sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên. + Quá trình chuyển giao cơng nghệ tạo cơng ăn việc làm cho người dân lao động, tránh việc lao động nơng thơn mất việc làm ra thành thị kiếm sống mất cân bằng cán cân dân số giữa thành thị và nơng thơn. Vậy, cơng tác chuyển giao cơng nghệ đối với nơng nghiệp cĩ vai trị rất to lớn đối với quá trình hiện đại hĩa nơng nghiệp nơng thơn, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, cả nước và xu hướng của thế giới. 2.1.2.5 Các hình thức chuyển giao cơng nghệ Hình thức chuyển giao cơng nghệ theo nghĩa thơng thường là việc di chuyển và tiếp nhận cơng nghệ qua biên giới và là một quá trình đi kèm với việc huấn luyện tồn diện của một bên và sự học hỏi và tiếp nhận của một bên khác. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 10 Chuyển giao cơng nghệ cĩ thể theo hình thức hợp đồng mua bán, tài trợ 1 phần hoặc hỗ trợ miễn phí khoa học cơng nghệ cho bên nhận chuyển giao. ðối với lĩnh vực nơng nghiệp, do cĩ phạm vi rộng (bao gồm cả lĩnh vực trồng trọt, chăn nuơi, cĩ thể kể đến cả thủy lợi và cơng nghiệp chế biến nơng hải sản), cơng nghệ được áp dụng trong sản xuất nơng nghiệp bao gồm nhiều loại như cơng nghệ sinh học được áp dụng để tạo ra các giống cây, con cĩ năng suất cao; cơng nghệ sản xuất và sau thu hoạch; cơng nghệ chế biến nơng lâm hải sản, cơng nghệ phát triển và quản lý tài nguyên nước; cơng nghệ tưới cho cây lương thực, cây cơng nghiệp, cây ăn quả trên các vùng đất khác nhau; cơng nghệ quản lý cơng trình thủy lợi; xây dựng các giải pháp để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn, nâng cao hiệu quả của các hình thức tổ chức sản xuất, phát triển dịch vụ phục vụ sản xuất... cho nên quá trình chuyển giao cơng nghệ trong nơng nghiệp cĩ những đặc điểm khá phức tạp và cĩ tính chất đặc thù riêng. Hiện nay, địa bàn nghiên cứu cĩ rất nhiều hình thức chuyển giao cơng nghệ, thể hiện cụ thể qua các hình thức sau: a) Xây dựng mơ hình trình diễn Xây dựng mơ hình trình diễn là một phương pháp được các cơ quan nghiên cứu và khuyến nơng áp dụng rất nhiều trong chuyển giao cơng nghệ. Các cơ quan này xây dựng mơ hình với sự tham gia của nơng dân nhằm chứng minh lợi ích và tính khả thi của một tiến bộ kỹ thuật, đồng thời trình bày các bước áp dụng cơng nghệ đĩ Ban đầu cơng nghệ mới được các Viện nghiên cứu phát hiện, nghiên cứu và thử nghiệm. Sau đĩ một vài nơng dân ở địa phương nào đĩ triển khai với sự giúp đỡ của cán bộ khuyên nơng hoặc các nhà nghiên cứu với mục đích thử nghiệm và thuyết phục một bộ phận dân chúng lớn hơn trước khi đme phổ biến trên diện rộng Kết quả._. mong đợi cho một mơ hình trình diễn là phương pháp và quy trình kỹ thuật được thử nghiệm tại mơi trường nơng dân và nơng dân chấp nhận Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 11 các tiến bộ của mơ hình được giới thiệu. Vì vậy, khi một cơng nghệ đã được nhiều người trong vùng áp dụng thì khơng nên tổ chức mơ hình trình diễn b) Tập huấn, đào tạo Tập huấn, đào tạo cũng là hình chuyển giao cơng nghệ tới cho nơng dân bằng cách trao đổi thảo luận. Tại lớp học các học viên đã được nghe hướng dẫn quy trình kỹ thuật cơng hệ của một sản phẩm mới. Qua những buổi tập huấn các học viên nắm được quy trình kỹ thuật cơng nghệ, áp dụng vào thực tiễn trong trồng trọt, chăn nuơi, phục vụ cĩ hiệu qủa trong việc sản xuất ra nơng sản. c) Thơng tin tuyên truyền Thơng tin tuyên truyền cũng là một trong những hình thức chuyển giao cơng nghệ đến người nơng dân thơng qua các phương tiện như áp phích, tờ rơi hoặc thơng qua đài truyền thanh, truyền hình người dân cĩ thể tham khảo áp dụng cơng nghệ d) Các phương pháp khuyến nơng Khuyến khích nơng dân sản xuất bằng cách hỗ trợ giống cây trồng vật nuơi, tiến bộ khoa học kỹ thuật và vốn cũng như những cơ chế chính sách giúp người dân an tâm sản xuất. cụ thể như sau: viện trợ 1 phần hoặc viện trợ khơng hồn lại các loại giống cây, con và giảm thuế nơng nghiệp, hỗ trợ vốn vay cho nơng dân trong sản xuất và các mơ hình kinh tế giỏi, tuyên dương các hộ đi đầu trong lĩnh vực chuyển giao cơng nghệ, khuyến khích các hộ nơng dân ứng dụng máy mĩc vào sản xuất nhằm thay thế, giảm bớt sức sản xuất trực tiếp… đặc biệt cần quan tâm hơn đối với những hộ gia đình gặp nhiều khĩ khăn do những yếu tố ngoại cảnh gây ra như: thiên tai, hạn hán, dịch bệnh…. Về các mặt trong sản xuất nơng nghiệp giúp người dân an tâm đầu tư vào sản xuất. 2.1.2.6 Các phương thức tiếp cận trong chuyển giao cơng nghệ trong nơng nghiệp Quá trình phát triển nơng nghiệp của các nước phát triển và đang phát triển đã phản ánh quá trình tiến hố của các phương thức chuyển giao kỹ thuật tiến bộ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 12 trong nơng nghiệp. Theo tác giả Frank Ellis (1992), quá trình chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trên thế giới trải qua các phương thức tiếp cận khác nhau: Chuyển giao cơng nghệ (Transfer of Technology- TOT), chuyển giao cơng nghệ ứng dụng (Adoptive Technology Transfer – ATT), nghiên cứu hệ thống nơng nghiệp (Farming System Research-FSR). Theo thời gian, các phương thác tiếp cận trong chuyển giao ngày một hồn thiện. Vào những năm cuối thế kỷ 20 đã xuất hiện phương pháp tiếp cận mới trong chuyển giao “nghiên cứu cĩ sự tham gia của nơng dân” (Farmer Participatory Research – FPR) (Daniel 1997). Theo nguồn của việc chuyển giao cơng nghệ, người ta cĩ thể chia ra thành ba nhĩm tiếp cận khác nhau. - Phương thức chuyến giao từ trên xuống cĩ đặc trưng là kỹ thuật nơng nghiệp được chuyển giao từ bên ngồi (các cơ quan nghiên cứu và khuyến nơng). Phương pháp này cĩ nhược điểm là kỹ thuật chuyển giao thường khơng phù hợp, khơng gĩp phần giải quyết triệt để các vấn đề của nơng dân. - Phương thức tiếp cận từ dưới lên coi nhu cầu của dân và giải quyết các vấn đề của nơng trại là hệ thống, là điểm xuất phát của nghiên cứu và chuyển giao. Tuy nhiên, do tiếp cận từ dưới lên, các vấn đề thường phức tạp và khơng giải quyết được một cách triệt để. - Phương thức chuyển giao cĩ sự tham gia của người dân là phương thức cả người dân và cán bộ chuyển giao chủ động giải quyết các vấn đề của chính nơng dân. Như vậy, phương thức chuyển giao từ trên xuống gồm TOT và ATT, phương thức chuyển giao từ dưới lên bao gồm FSR và phương thức chuyển giao cĩ sự tham gia của người dân gồm FPR. 2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả chuyển giao cơng nghệ tới nơng dân * Các yếu tố tự nhiên: + Vị trí địa lý: ðối với cơng tác chuyển giao cơng nghệ yếu tố vị trí địa lý cĩ ý nghĩa khơng nhỏ tới quá trình chuyển giao và kết quả chuyển giao cơng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 13 nghệ. ðối với những nơi cĩ địa hình thuận lợi, giao thơng thuận tiện thì việc tiếp thu khoa học cơng nghệ nhanh và thuận lợi hơn. + Khí hậu, thủy văn, tài nguyên đất và đa dạng sinh học: Khí hậu: Lượng mưa trung bình năm, nhiệt độ bình quân, tổng số giờ nắng, độ ẩm… cĩ ảnh hưởng khơng nhỏ tới quá trình chuyển giao cơng nghệ trong nơng nghiệp. ðiển hình như đem cơng nghệ ở các nước cĩ khí hậu ơn đới tới địa bàn nghiên cứu áp dụng và triển khai sẽ khơng khả thi, hiệu quả mang lại thấp, chuyển giao cũng phải phù hợp với địa bàn tương đương và mang tính chất cục bộ. Khí hậu ảnh hưởng tới khả năng sinh trưởng và phát triển đối với cây trồng vật nuơi, ảnh hưởng tới cơ cấu thời vụ của các loại hình sản xuất nơng nghiệp và các loại hình cơng nghệ được chuyển giao. Ngồi ra, các hiện tượng thời tiết bất thường như (hạn hán, lũ lụt, bão, … các loại dịch bệnh phát sinh trong quá trình chuyển giao thử nghiệm…) cũng gĩp phần vào khả năng thành cơng thất bại của kết quả chuyển giao cơng nghệ. Tài nguyên đất: ðất đai là đối tượng để sản xuất nơng nghiệp, tài nguyên đất ảnh hưởng lớn tới quá trình chuyển giao cơng nghệ, tài nguyên đất lớn và giàu chát dinh dưỡng thì thuận lợi cho quá trình chuyển giao cơng nghệ với quy mơ rộng lớn, dễ áp dụng. Cịn đất đai nghèo chất dinh dưỡng và manh mún sẽ khơng thúc đẩy quá trình chuyển giao cơng nghệ đồng bộ, nhanh chĩng kết quả đem lại khơng cao và khĩ chuyển giao. ðất đai quyết định loại hình cơng nghệ chuyển giao và các hình thức chuyển giao phù hợp. Vậy tài nguyên đất ảnh hưởng lớn đến chuyển giao cơng nghệ. * Các yếu tố kinh tế - xã hội: + Dân cư và nguồn lao động: Dân cư: dân cư đĩng vai trị trong quá trình lựa chọn cơng nghệ phù hợp, nếu dân cư nhiều, nguồn lao động dồi dào thì tận dụng sức lao động hiện cĩ và chuyển giao những gĩi cơng nghệ cần nguồn nhân lực nhiều và ngược lại, gĩp phần tận dụng thế mạnh về nguồn lực về dân số của địa bàn được chuyển giao. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 14 Nguồn lao động: khu vực nhận chuyển giao cơng nghệ cĩ tỉ lệ lao động nhiều thì cần lựa chọn cơng nghệ chuyển giao cần nhiều lao động nhằm tận dụng thế mạnh của địa phương, và ngược lại. và nguồn lao động dồi dào thì thúc đẩy quá trình chuyển giao cơng nghệ xảy ra nhanh chĩng, nhưng cũng cĩ phần hạn chế trong việc quản lý và tuyên truyền kiến thức chuyển giao đến từng người dân… Trình độ dân trí: yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đối với quá trình chuyển giao cơng nghệ trong đĩ phân ra trình độ của đối tượng chuyển giao và bên nhận chuyển giao cơng nghệ cụ thể như sau: Bên chuyển giao cơng nghệ: Nếu nguồn cơng nghệ nghiên cứu và chuyển giao khơng phù hợp với thực tế khơng nghiên cứu đúng với hiện trạng khu vực chuyển giao thì gây hậu quả lớn cho bên nhận chuyển giao và kết quả chuyển giao khơng đạt kết quả như mong muốn, nếu bên chuyển giao khơng đủ năng lực về chuyên mơn cũng như tính chuyên nghiệp kết quả chuyển giao sẽ khĩ thành cơng. Gây hậu quả rất lớn đến hiệu quả chuyển giao cơng nghệ và ngược lại. Bên nhận chuyển giao: nếu trình độ dân trí cao thì khả năng chuyển giao cơng nghệ rất nhanh chĩng và hiệu quả cao, giúp bên chuyển giao cơng nghệ sẽ dễ dàng chuyển giao và đạt hiệu quả cao nhất. Vậy trình độ của đối tượng chuyển giao và bên nhận chuyển giao ảnh hưởng tới quá trình chuyển giao cơng nghệ vì yếu tố con người là quan trọng quyết định thành cơng hay thất bại của quá trình chuyển giao cơng nghệ. + Thể chế chính sách và nguồn vốn: Thể chế chính sách: Nghiên cứu chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp, chính sách khuyến nơng, thể chế chính sách thuận lợi thơng thống và khơng rườm rà trong cơng tác chuyển giao cơng nghệ thì thu hút được nhiều các tổ chức chuyển giao cơng nghệ trong nước và ngồi nước vào Việt Nam. Vốn để ứng dụng cơng nghệ: Chi phí cho việc nghiên cứu để ra đời một cơng nghệ mới khá tốn kém, việc phổ biến và chỉ đạo áp dựng cơng nghệ mới Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 15 cũng địi hỏi mất nhiều tiền mà nơng dân khơng gánh chịu nổi nên thường hỗ trợ, giúp đỡ về kinh phí của Nhà nước. Trên thực tế cơng nghệ mới càng phức tạp thì càng ít nơng dân quan tâm. Nếu cơng nghệ cĩ thể chia nhỏ nơng dân cĩ thể áp dụng rộng rãi trên quy mơ nhỏ. Sự rủi ro và khơng chắc chắn trong sản xuất nơng nghiệp là một trở ngại lớn nên việc triển khai, tiếp thu cơng nghệ mới của người nơng dân diễn ra chậm chạp. Tuy nhiên do yêu cầu của vốn sản xuất địi hỏi phải cĩ tính hiệu quả, tức là phải giảm được chi phí trên một đơn vị sản phẩm đầu ra. Vì vậy, cơng nghệ khơng chỉ là một địi hỏi mà cịn là sự cần thiết khơng thể thiếu đối với các nhà sản xuất. Việc chấp nhận kỹ thuật mới thường liên quan đến sự thay đổi hồn tồn trong hệ thống sản xuất nơng nghiệp cũng như kế hoạch sản xuất. Rủi ro cũng thường gắn liền với những thay đỏi này và làm nản lịng các nhà sản xuất khi chấp nhận đưa vàp sản xuất với kỹ thuật mới. + Phong tục tập quán sản xuất: Ở mỗi địa phương khác nhau cĩ một phong tục tập quán đặc thù, phong tục tập quán ảnh hưởng tới hoạt động chuyển giao cơng nghệ đối với 1 địa phương nhất định khả năng ảnh hưởng của nĩ tới kết quả chuyển giao rất lớn. Những phong tục tập quán của người dân được ăn sâu vào tâm trí của người dân vì vậy trong tư tưởng họ vẫn cĩ tư tưởng ngày xưa nên ảnh hưởng khơng ít tới việc tiếp thu cái mới trong cơng nghệ sản xuất vì họ khơng muốn bỏ cái truyền thống mà họ chưa đủ tin tưởng khi tiếp nhận cái mới vào sản xuất. Vì vậy việc tuyên truyền và hướng dẫn người dân xĩa bỏ cải tiến một số thĩi quen trong sản xuất nơng nghiệp và hoạt động hàng ngày của nơng dân là hết sức cần thiết và cần cĩ phương pháp và thời gian thúc đẩy quá trình chuyển giao cơng nghệ thành cơng gĩp phần vào sự nghiệp cơng nghiệp hĩa nơng thơn. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 16 + Rủi ro do thời tiết, khí hậu ðiều kiện thời tiết khí hậu cũng cĩ ảnh hưởng rất lớn đến việc ứng dụng các tiến bộ khoa học cơng nghệ vào sản xuất nơng nghiệp. Ứng với mỗi vùng, mỗi mùa sẽ cĩ những điều kiện thời tiết khí hậu khác nhau, do vậy việc bố trí các giống cây trồng vật nuơi cũng khác nhau, các loại khoa học cơng nghệ áp dụng trong nơng nghiệp cũng khác nhau. + Rủi ro thị trường Thị trường trong nơng nghiệp bao gồm thị trường đầu vào các yếu tố sản xuất (giống, phân bĩn, thuốc BVTV,…) và thị trường đầu ra nơng sản phẩm. Trong những năm gần đây, nơng nghiệp và thị trường nơng sản ở nhiều nước trên thế giới đang chứng kiến những biến đổi mạnh mẽ. Biến đổi khí hậu, nhu cầu sản xuất nhiên liệu sinh học, cùng với những bất ổn trong khu vực tài chính tiền tệ đã đẩy ngành nơng nghiệp đối mặt với ngày càng nhiều thách thức. Ở Việt Nam, một loạt ngành hàng cĩ thế mạnh như thuỷ sản (tơm, cá da trơn...), lúa gạo, cà phê, hạt tiêu, hạt điều... rơi vào tình trạng thị trường lúc thừa, lúc thiếu. Nơng dân theo tín hiệu thị trường ngắn hạn, chuyển dịch sản xuất tự phát, gây lãng phí lớn cho xã hội. Biến động thị trường với quy mơ tồn cầu đã ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động sản xuất và thương mại nơng thuỷ sản của Việt Nam. + Năng lực của tổ chức chuyển giao Tổ chức chuyển giao cơng nghệ là tác nhân cĩ vai trị hết sức quan trọng, năng lực của các tổ chức này cĩ tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả chuyển giao cơng nghệ. Một tổ chức chuyển giao cơng nghệ cĩ đầy đủ năng lực về nghiên cứu khoa học, tài chính, kỹ năng tuyên truyền phổ biến ... sẽ được đánh giá cao hơn các tổ chức thiếu hoặc yếu một trong các tiêu chí trên. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 17 2.1.4 Một số tiêu chí thể hiện sự thành cơng của việc chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp Chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp cĩ hiệu quả kinh tế rất lớn về mặt kinh tế - xã hội và mơi trường, cụ thể như sau: + Năng suất, chất lượng, giá thành sản phẩm: Năng suất, chất lượng sản phảm nơng nghiệp tăng cao trên 1 đơn vị diện tích, 1 đơn vị đầu tư kéo theo chi phí sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm thấp làm cho giá thành sản phẩm đưa ra thị trường tiêu thụ với giá thành hạ đấy là kết quả của quá trình chuyển giao cơng nghệ thành cơng. + Giá trị tăng thêm của sản phẩm: sản phẩm tăng lên về chất lượng và số lượng làm cho giá trị của sản phẩm nơng nghiệp đưa lại cao hơn trước. + Giảm rủi ro cho nơng dân: Việc chuyển giao cơng nghệ khả năng thành cơng cao giảm thấp hệ số rủi ro như các hiện tượng dịch bệnh, mất mùa… làm cho khả năng mất vốn sản xuất của người nơng dân. + Giảm ơ nhiễm mơi trường: Việc ứng dụng Cơng nghệ thành cơng ứng dụng cơng nghệ sản xuất sạch vào sản xuất nơng nghiệp sẽ khơng làm ảnh hưởng tới các thành phần mơi trường giúp mơi trường phát triển bền vững nếu quá trình chuyển giao thành cơng. + Tác động tới kiến thức, kỹ năng và thái độ của nơng dân: giúp người dân tin tưởng vào cơng nghệ sản xuất tiến bộ, giúp người nơng dân cĩ nhận thức sâu hơn về sản xuất nơng nghiệp và vai trị của khoa học cơng nghệ trong nơng nghiệp và đời sống sản xuất. Làm cho người dân an tâm sản xuất và gắn bĩ với sản xuất nơng nghiệp. + Tăng thu nhập, phát triển kinh tế hộ gia đình: Năng suất, chất lượng, sản lượng của sản phẩm nơng nghiệp tăng trên 1 đơn vị diện tích, chi phí đầu tư thấp tạo ra lợi nhuận trong quá trình sản xuất tăng cao tạo điều kiện người nơng dân tăng thêm thu nhập, gĩp phần ổn định đời sống kinh tế hộ gia đình. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 18 + Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên: Với cơng tác chuyển giao cơng nghệ đúng đắn và hiệu quả sẽ mang lại bền vững về các thành phần mơi trường, và sử dụng hiệu quả trên 1 đơn vị diện tích tài nguyên sử dụng như: ðất, nước, khơng khí… + Cơng ăn việc làm cho lao động nơng thơn: Tạo cơng ăn việc làm cho người dân ở địa phương nhận chuyển giao cơng nghệ, tránh tình trạng thiếu nguồn lao động nơng thơn và chênh lệch tỉ lệ dân số đơ thi, nơng thơn quá cao. + Gĩp phần vào phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên (đất, nước, khí hậu…đa dạng sinh học…) + Gĩp phần phát triển nền kinh tế theo hướng bền vững về thế chế và cơ cấu kinh tế của địa phương theo định hướng của ðảng, Chính phủ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2.2 Cơ sở thực tiễn của việc chuyển giao cơng nghệ 2.2.1 Quan điểm của ðảng và Nhà nước về chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp ðảng và Nhà nước coi khoa học và cơng nghệ là “quốc sách hàng đầu”, là động lực phát triển kinh tế - xã hội, là nội dung then chốt trong mọi hoạt động của tất cả các ngành, các cấp, là nhân tố chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và củng cố quốc phịng; sự nghiệp cách mạng của tồn dân. Phát huy năng lực nội sinh kết hợp với tiếp thu thành tựu khoa học và cơng nghệ thế giới; gắn với bảo vệ và cải thiện mơi trường sinh thái, bảo đảm phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững. Phát triển nơng nghiệp – nơng thơn là mối quan tâm hàng đầu của ðảng và Nhà nước ta. Cơng cuộc đổi mới do ðảng và Nhà nước ta khởi xướng và lãnh đạo trong những năm qua luơn lấy nơng thơn làm địa bàn trọng điểm, lấy nơng nghiệp làm khâu đột phá. Ngày 31/12/2003, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học & cơng nghệ của Việt Nam đến năm 2010. Tư Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 19 tưởng của Chiến lược phát triển khoa học & cơng nghệ nước ta đến năm 2010 là tập trung xây dựng nền khoa học và ơng nghệ nước ta theo hướng hiện đại và hội nhập, phấn đấu đạt trình độ trung bình tiên tiến trong khu vực vào năm 2010, đưa khoa học và cơng nghệ thực sự trở thành nền tảng và động lực đẩy mạnh cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước. Quan điểm chủ đạo về phát triển khoa học và cơng nghệ đã được chỉ rõ trong các văn kiện của ðảng và Nhà nước, như: Nghị quyết Trung ương 2 khĩa VIII, Luật Khoa học và cơng nghệ, Văn kiện ðại hội ðảng lần thứ IX và Kết luận của Hội nghị Trung ương 6 khĩa IX mới đây. Những quan điểm này cần được cụ thể hĩa và phát triển phù hợp với bối cảnh mới trong nước và quốc tế trong giai đoạn từ nay đến năm 2010. Phát triển khoa học và cơng nghệ là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực đẩy mạnh cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước. ðể khoa học và cơng nghệ nhanh chĩng phát huy được vai trị là nền tảng và động lực đẩy mạnh cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước, Nhà nước cần cĩ chính sách quan tâm đặc biệt đến phát triển khoa học và cơng nghệ: coi đầu tư cho khoa học và cơng nghệ là đầu tư phát triển; ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phát triển nguồn nhân lực; tạo động lực vật chất và tinh thần mạnh mẽ cho cá nhân hoạt động khoa học và cơng nghệ, trọng dụng và tơn vinh nhân tài. Nơng nghiệp, nơng thơn là những khu vực kinh tế-xã hội rộng lớn, đĩng vai trị then chốt đối với sự phát triển của đất nước. Phát triển nơng nghiệp, nơng thơn cĩ tính chất đa ngành, địi hỏi cần cĩ sự tham gia và phối hợp chặt chẽ của nhiều thành phần và lực lượng trong xã hội, trong đĩ đặc biệt là vai trị của các cơ quan nghiên cứu, các trường đại học. Câu hỏi đặt ra là làm sao để ứng dụng một cách hiệu quả các nghiên cứu khoa học vào hoạt động sản xuất trong nơng nghiệp, nơng thơn và thực hiện một cách khoa học. Nếu như giai đoạn đầu của đổi mới chủ yếu là “cởi trĩi” về mặt cơ chế, chính sách thì trong giai đoạn hiện nay và nhiều năm tới ưu tiên hàng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 20 đầu cho phát triển khoa học, cơng nghệ thì phát triển nơng nghiệp, nơng thơn mới trở nên hiệu quả, bền vững, đồng thời sẽ mở ra một hướng đi mới hiệu quả hơn cho cơng tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao cơng nghệ trong nơng nghiệp, nơng thơn. 2.2.2. Kinh nghiệm chuyển giao cơng nghệ ở một số nước trên thế giới + Nhật Bản Nhật Bản cĩ điều kiện tự nhiên và kinh tế, xã hội lúc xuất phát khá giống nước ta: ðất đai manh mún, bình quân ruộng đất trên đầu người thấp, 2/3 dân số sống dựa vào nơng nghiệp. Ngày nay, Nhật Bản là một trong những nước phát triển hàng đầu về nơng nghiệp. Việc chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật của hợp tác xã nơng nghiệp Nhật Bản được tiến hành bởi hệ thống hướng dẫn nhà nơng (farm guidance), với đội ngũ cố vấn nhà nơng (farm advior), là người hướng dẫn trực tiếp người dân áp dụng các tiến bộ kỹ thuật như giống mới, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, quy trình chăm bĩn, giảm chí phí sản xuất bằng việc khuyến khích người dân tham gia sử dụng các cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật sản xuất nơng nghiệp mới, vật tư đầu vào và thị trường đầu ra. ðây cũng là kênh kết nối giữa hệ thống khuyến nơng quốc gia đối với nơng dân. Mối quan hệ được thực hiện 2 chiều, thơng tin đề xuất, kiến nghị từ người dân đến cơ quan khuyến nơng, hợp tác xã nơng nghiệp, chính phủ và ngược lại là chính sách, hướng dẫn, hỗ trợ... cho người dân. Hiện nay tồn hệ thống HTX nơng nghiệp Nhật Bản cĩ 14.380 cố vấn nhà nơng (Farm advisor) làm việc trên khắp cả nước, họ hợp tác chặt chẽ với tác tổ chức hành chính, cán bộ khuyến nơng, các trạm nghiên cứu, trạm vệ sinh dịch tễ, bác sỹ thú y và các tổ chức khác. Dịch vụ này được cung cấp miễn phí, chi phí cho hoạt động hướng dẫn nhà nơng được trích từ lợi nhuận của các dịch vụ khác. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 21 + Trung Quốc Trong sản xuất nơng nghiệp, Trung Quốc chú trọng đặc biệt tới sản xuất lương thực với quan điểm “phi lương bất ổn”. Do vậy Trung Quốc đặc sản xuất ương thực lên hàng đầu và tập trung mọi nguồn lực để sản xuất lương thực tăng trưởng nhanh và ổn định. Với đội ngũ 20 vạn cán bộ kỹ thuật hỗ trợ nơng dân thành lập trên 4.300 cơ sở sản xuất với quy mơ lớn nhằm lan tỏa đến từng hộ nơng dân trong tồn quốc. Hiện nay cĩ 60 viện nghiên cứu trực thuộc Liên đồn quốc gia và các liên đồn vận tải, thành phố, khu tự trị đã kịp thời triển khai, ứng dụng các tiến bộ khoa học, cơng nghệ thành tựu của thế giới và trong nước, đồng thời cĩ những đề tài nằm trong danh mục các dự án trọng điểm của quốc gia, những cơng nghệ áp dụng thành cơng như sử dụng phân bĩn, thuốc trừ sâu, xử lý sâu bệnh, sử dụng tấm nhựa làm mái che, cơng nghệ giống, cơng nghệ chế biến bảo quản sau thu hoạch, thiết thực và thích ứng với các vùng sinh thái. Sau khi đảm bảo lương thực vững chắc, Trung Quốc tiến hành điều chỉnh cơ cấu sản xuất nơng nghiệp theo hướng đa dạng hố sản phẩm, trong đĩ chú trọng phát triển cây cơng nghiệp và phát triển nghề rừng, khai thác và nuơi trồng thuỷ sản, đẩy mạnh cơng nghiệp chế biến và dịch vụ nơng nghiệp. Trung Quốc cĩ sự đầu tư khá bài bản và chu đáo cho cơng tác khoa học - kỹ thuật và cơng nghệ trong nơng nghiệp, đặc biệt là cơng tác lai tạo giống cây trồng, vật nuơi. Chính vì vậy, chỉ trong một thời gian ngắn, năng suất cây trồng, vật nuơi của Trung Quốc tăng lên rất nhanh. c. ðài Loan Nơng nghiệp của ðài Loan được phát triển ngay từ đầu thập kỷ 50 của thế kỷ XX với 3 chính sách lớn: Cải cách ruộng đất, cải tiến kỹ thuật sản xuất nơng nghiệp và kiến thiết xã hội nơng thơn. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 22 Chính sách cải cách ruộng đất ở ðài Loan là nhân tốt cĩ tính quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế nĩi chung và nơng nghiệp nĩi riêng. ðài Loan sớm thừa nhận thị trường chuyển nhượng và cho thuê quyền sử dụng đất, do vậy sự tích tụ, tập trung ruộng đất để hình thành các trang trại nơng nghiệp quy mơ lớn phát triển khá nhanh. ðài Loan đặc biệt quan tâm đàu tư cho cơng tác khoa học - kỹ thuật và cơng nghệ trong nơng nghiệp, đặc biệt là cơng nghệ chọn tạo giống và cơng nghệ vi sinh. ðến nay, ðài Loan cĩ nhiều giống cây trồng, vật nuơi cĩ năng suất chất lượng cao như : lúa, mía, vải, các loại rau, lợn nạc, gà... Từ năm 1973, ðài Loan thực hiện cơ giới hố nơng nghiệp, Chính phủ đã chi 2 tỷ N.T (New Taiwan Dolas) đầu tư cho các cơng trình hạ tầng, cải thiện điều kiện vận chuyển tiêu thụ sản phẩm. Hoạt động khuyến nơng của ðài Loan được tiến hành qua hệ thống khuyến nơng 4 cấp của Nơng hội phối hợp với mạng lưới khuyến nơng của Bộ Nơng nghiệp và trường nơng nghiệp thuộc Bộ Giáo dục. Các hoạt động khuyến nơng của Nơng hội tập trung vào các lĩnh vực: - ðào tạo kiến thức và kỹ thuật phát triển sản xuất cho nơng dân, - Cung cấp vật tư, dịch vụ phục vụ sản xuất - Cung cấp tín dụng cho nơng dân , - Hướng dẫn nơng dân tổ chức và lập kế hoạch sản xuất . Hình thức tổ chức cơng tác khuyến nơng như sau: - Tổ Chức Nơng Hội ở cả 3 cấp phối hợp với cơ quan khuyến nơng của Bộ Nơng nghiệp và các cán bộ khoa học ở các trường đại học cùng tiến hành hoạt động khuyến nơng. - Mỗi tổ Nơng Hội ở thơn sẽ cung cấp dịch vụ khuyến nơng cho các thành viên của mình (tổ chức nơng hội chính là đơn vị khuyến nơng cơ sở) - Nội dung cơng tác khuyến nơng khơng cĩ giới hạn theo ngành nghề hay loại kỹ thuật, hồn tồn tuỳ thuộc yêu cầu của sản xuất và khả năng của đáp ứng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 23 miễn là đạt mục đích dạy, giúp đỡ, nâng cao kinh tế nơng thơn và cuộc sống của nơng dân. - Kinh phí khuyến nơng trích từ lợi nhuận thu được của ngân sách Nơng Hội năm trước cịn lại (36% tổng lợi nhuận) Ngồi ra cịn được hỗ trợ từ ngân sách khuyến nơng trung ương và địa phương theo theo chương trình, dự án và để khắc phục các vấn đề cụ thể. Theo chính sách của Chính phủ, hoạt động khuyến nơng được giao cho hệ thống Nơng hội thực hiện dưới sự giám sát và trợ giúp của Bộ Nơng nghiệp, nhờ đĩ đối với cán bộ khuyến nơng, nơng dân vừa là khách hàng vừa là chủ quản lý, hoạt động chuyển giao kỹ thuật gắn liền với các dịch vụ tín dụng, chế biến, sản xuất giống, tiếp thị. Lãi từ dịch vụ tín dụng lại được Nơng hội đầu tư trở lại khuyến nơng. Vừa tạo ra thị trường thu hút cán bộ kỹ thuật nơng nghiệp về làm việc ở nơng thơn vừa tạo ra thị trường cho khoa học cơng nghệ, thiết bị cơ giới từ các viện trường đưa vào nơng thơn. Trong suốt 40 năm, hệ thống khuyến nơng phối hợp giữa nơng dân và chính phủ đã phát huy hiệu quả rất tốt, giúp nơng dân thực sự tiếp thu được kiến thức mới bằng người và tiền của tổ chức Nơng hội và cũng chính là của nơng dân. Nơng dân ðài Loan đã biết tận dụng tối đa cơ hội tự tổ chức học hỏi để tiếp thu các kiến thức cần thiết cho sản xuất và đời sống, thực sự phát triển tài nguyên con người ở nơng thơn một cách hiệu quả thơng qua chương trình khuyến nơng. 2.2.3 Tại Việt Nam 2.2.3.1 Một số thành cơng chủ yếu Trong thời gian vừa qua, ở nước ta đã thực hiện nhiều dự án thực hiện cơng tác chuyển giao cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp đối với các vùng địa phương khác nhau. Theo báo cáo của Bộ Nơng nghiệp và PTNT, trong 15 năm qua, TTKNKNQG đã phối hợp với trung tâm khuyến nơng của 63 tỉnh, thành phố và trên 200 đơn vị thuộc các viện, trường, trung tâm, các tổ chức xã hội... xây dựng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 24 hàng nghìn mơ hình khuyến nơng khuyến ngư để chuyển giao tiến bộ kỹ thuật mới đến với người nơng dân. Việc xây dựng các mơ hình trình diễn khuyến nơng ở địa phương cĩ ý nghĩa hết sức quan trọng, mang tính thuyết phục cao khi người nơng dân được tận mắt nhìn thấy những kết quả sản xuất nơng nghiệp qua việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới, từ đĩ họ tin tưởng và tự quyết định làm theo. Mơ hình cịn cĩ tác động rộng rãi khi người nơng dân ở những nơi khác đến tham quan, học tập và áp dụng. Kinh phí xây dựng các mơ hình trình diễn khuyến nơng - khuyến ngư thời gian qua chiếm tỷ lệ tương đối lớn (80,87%) trong tổng kinh phí chi cho các hoạt động khuyến nơng - khuyến ngư. ða số các chương trình khuyến nơng đã xây dựng đều rất thành cơng nhờ việc xác định tính phù hợp của mơ hình đối với điều kiện đặc thù của từng địa phương và trình độ chuyển giao cơng nghệ của các cán bộ khuyến nơng. Các chương trình khuyến nơng - khuyến ngư đã hỗ trợ tích cực và hiệu quả cho các chương trình phát triển sản xuất nơng - ngư nghiệp trọng điểm, thể hiện ở một số kết quả sau: * Trồng trọt: - Sản xuất hạt giống lúa lai F1: Sau 15 năm, khuyến nơng phối hợp với các đơn vị chuyên mơn đã đào tạo, hướng dẫn, chuyển giao cơng nghệ sản xuất hạt lai thơng qua mơ hình cho nơng dân ở 26 tỉnh, thành phố với gần 40 đơn vị tham gia. Quy mơ trình diễn 10.818 ha, kinh phí 57,745 tỷ đồng, đưa diện tích lúa lai F1 từ 173 ha (1992) lên 1.500 ha của những năm 2000-2005; 1.300 ha của những năm 2006-2008 (do ảnh hưởng thời tiết). Năng suất hạt giống từ 300 kg/ha (1992) lên 2.500 kg/ha những năm 2000. Nhiều đơn vị sản xuất ở những vùng thuận lợi về thời tiết năng suất đạt 38-40 tạ/ha, chất lượng hạt giống tốt, đạt tiêu chuẩn ngành. Nhờ áp dụng sáng tạo quy trình cơng nghệ sản xuật hạt giống F1 của thế giới cho một số tổ hợp nhập khẩu như Nhị ưu 838, Nhị 63, Bác ưu 64, Bác ưu Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 25 903, Dưu 527... ðến nay đã cĩ nhiều tổ hợp được lai tạo trong nước đạt kết quả tốt như TH3-3, TH3-4, VL20, VL24, HYT83, HYT100, HYT102, HYT103... Một số tỉnh cĩ diện tích sản xuất lớn là: Lào Cai, Yên Bái, Nam ðịnh, Thanh Hố, Quảng Nam, ðắc Lắc, Hà Nam... - Chương trình phát triển lúa lai thương phẩm: Song song với việc phát triển sản xuất hạt giống lúa lai F1 là các chương trình phát triển lúa lai thương phẩm. ðến nay đã phát triển ở hầu hết các tỉnh, thành phố phía Bắc và Tây - Chương trìnhphát triển lúa chất lượng: Chương trình bắt đầu triển khai từ năm 1997, tập trung ở 2 vựa lúa chính là ðồng bằng sơng Hồng và ðồng bằng sơng Cửu Long, nay đã được mở rộng ở tất cả các vùng, các tỉnh cĩ trồng lúa, đảm bảo nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao phục vụ trong nước và xuất khẩu. Chương trình khuyến nơng sản xuất hạt giống lúa lai F1, phát triển lúa lai thương phẩm, phát triển lúa chất lượng đã gĩp phần đảm bảo an ninh lương thực và đưa Việt Nam trở thành nước cĩ sản lượng gạo xuất khẩu đứng thứ hai trên thế giới (năm 2008 xuất khẩu 4,5 triệu tấn gạo) - Chương trình phát triển ngơ lai: Chương trình phát triển ngơ lai đã nâng cao năng suất ngơ từ 21,1 tạ/ha năm 1995, lên 32 tạ/ha năm 2004 và năm 2008 lên gần 40 tạ/ha. Tỉ lệ sử dụng giống ngơ lai tăng nhanh từ 20% năm 1992 lên trên 80% năm 2008 Chương trình khuyến nơng phát triển ngơ lai được ngân sách nhà nước hỗ trợ 19,682 tỉ đồng, triển khai trên quy mơ 8.856 ha, trong đĩ sản xuất hạt giống 1.100 ha, thâm canh 7.770 ha. Năng suất hạt lai đạt 25-30 tạ/ha, giá thành 1 kg hạt giống sản xuất trong nước chỉ bằng 2/3 giá thành hạt giống nhập nước ngồi. Các giống được sử dụng trong mơ hình là LVN10, LVN4, B9698, DK888, DK999, C919... Chương trình đã đem lại hiệu quả kinh tế cao và được nơng dân áp dụng rộng rãi vào sản xuất, gĩp phần rất lớn trong việc hồn thành mục tiêu 1 triệu hecta ngơ, sản lượng 4 triệu tấn (kế hoạch đến 2010), sớm hơn kế hoạch của Bộ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 26 NN và PTNT 3 năm. Một số tỉnh thực hiện tốt chương trình như Sơn La, Lai Châu, Hà Tây, Long An, ðồng Nai... - Cây cơng nghiệp ngắn ngày: Chương trình khuyến nơng đối với cây cơng nghiệp ngắn ngày như lạc, đậu tương, vừng (mè) cho luân canh, tăng vụ, trồng xen, trồng gối đang được áp dụng rộng rãi ._.ng những năm qua, năng suất cây trồng và vật nuơi trên địa bàn huyện Bình Giang đã cĩ nhiều cải thiện, song vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của thị trường. Năng suất qua các năm tuy đã tăng nhưng vẫn cịn thấp do với rất nhiều vùng sản xuất nơng nghiệp khác trên cả nước. Một trong những nguyên nhân chính đĩ là chưa đảm bảo được hệ thống cung cấp giống cây trồng vật nuơi tốt cho quá trình sản xuất. Cơng tác chọn tạo và quản lý giống chưa được đầu tư đúng mức, chưa cập nhật và cung ứng những loại giống mới, cĩ chất lượng tốt cho người nơng dân. Vì thế, trong những năm tới, huyện Bình Giang cần cĩ những chính sách đầu tư cho cơng tác chọn tạo, quản lý và cung ứng những loại giống mới nhất, cĩ phẩm chất tốt phục vụ quá trình sản xuất, gĩp phần nâng cao năng suất, chất lượng nơng sản. 4.4.2.6 Giải pháp về nâng cao nhận thức cho người nơng dân Nâng cao trình độ kỹ thuật sản xuất nơng nghiệp cho người nơng dân là một trong những nhĩm giải pháp quan trọng nhằm đẩy mạnh việc áp dụng các tiến bộ khoa học cơng nghệ vào sản xuất nơng nghiệp và đưa sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Bình Giang phát triển lên tầm cao mới, phát triển nơng nghiệp với cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa nơng nghiệp nơng thơn. ðể phát triển nguồn nhân lực, cần thực hiện các giải pháp sau: Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 110 - Tổ chức đào tạo, nâng cao trình độ kỹ thuật và khả năng tiếp nhận các tiến bộ khoa học cơng nghệ cho người nơng dân thơng qua các lớp tập huấn kỹ thuật, các buổi tham quan học hỏi đầu bờ, thơng qua các mơ hình trình diễn và tạo điều kiện cho người nơng dân cĩ cơ hội thực hành trên đồng ruộng. - Muốn đào tạo người nơng dân một cách cĩ hiệu quả thì trước hết đội ngũ cán bộ kỹ thuật phải cĩ trình độ nhất định, do vậy cần xây dựng một hệ thống cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nơng các cấp với trình độ kỹ thuật cao, đáp ứng được mọi nhu cầu, thắc mắc của người nơng dân trong quá trình lao động sản xuất. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 111 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Kết luận - Nghiên cứu hoạt động chuyển giao cơng nghệ trên địa bàn Huyện Bình Giang nhằm tìm hiểu quy trình chuyển giao các giống mới đến với nơng dân, đồng thời tìm hiểu sự tiếp nhận của nơng dân về cơng nghệ như năng suất, hiệu quả, thu nhập của nơng dân khi ứng dụng giống mới vào sản xuất. - Qua điều tra ở địa bàn nghiên cứu điểm đã chỉ ra những kết quả, thuận lợi và khĩ khăn khi ứng dụng chuyển giao vào sản xuất đĩ là: - Trong các mơ hình chuyển giao đã được thực hiện tại huyện thì mơ hình sản xuất lúa lai, lúa chất lượng cao đem lại hiệu quả hơn cả. Trong đĩ giống lúa HT1, Bắc thơm 7, bí xanh số 1… được sản xuất ở hầu hết các xã trong huyện mang lại hiệu quả kinh tế cao cho nơng dân. - Hoạt động chuyển giao cơng nghệ trên địa bàn huyện mới chỉ tập trung chủ yếu vào các tiến bộ về giống cây trồng, đặc biệt là lúa, kỹ thuật chăm sĩc, bĩn phân 83.3%, chuyển giao trong lĩnh vực chăn nuơi, nuơi trồng thuỷ sản cịn hạn chế. - Việc áp dụng cơng nghệ đã nâng cao hiệu quả sản xuất của ngành trồng trọt (thu nhập/cơng lao động của các hộ khơng tham gia mơ hình sản xuất chỉ bằng khoảng 75% các hộ cĩ tham gia mơ hình chuyển giao cơng nghệ). Các hộ tham gia áp dụng cơng nghệ vào sản xuất cĩ thu nhập tương đối ổn định, một số hộ đã thốt nghèo. - Việc áp dụng cơng nghệ vào đồng ruộng khơng những tăng năng suất cây trồng, nâng cao thu nhập cho nơng dân mà cịn giúp bảo vệ mơi trường sinh thái, tạo mơi trường trong sạch, hạn chế ơ nhiễm mơi trường nhờ hợp lý hĩa các loại phân bĩn vơ cơ và thuốc bảo vệ thực vật. Bên cạnh đĩ vẫn cịn một số tồn tại cần được khắc phục đặc biệt là sự phối hợp trong khâu bảo quản và tiêu thụ sản phẩm. Những yếu tố ảnh hưởng đến chuyển giao cơng nghệ là: Trình độ văn hĩa, hình thức chuyển giao, kỹ thuật chuyển giao, thương hiệu, sự phối hợp của các Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 112 bên liên quan… trong đĩ yếu tố kỹ thuật và hình thức chuyển giao cĩ ảnh hưởng mạnh nhất đến ứng dụng cơng nghệ của hộ nơng dân vào sản xuất, nĩ quyết định tới năng suất sản lượng và chất lượng nơng sản sản xuất ra. Tuy nhiên, ảnh hưởng về nhu cầu của người dân huyện Bình Giang trong cơng tác tiếp nhận chuyển giao cơng nghệ vào sản xuất mới là yếu tố quan trọng nhất. Giải thích cho kết luận này là: đất nơng nghiệp của huyện ngày càng hẹp. Mỗi gia đình trong huyện hiện nay, nếu nhiều là cĩ 8-9 sào đất nơng nghiệp và ít là 2 sào. Vì vậy, nhu cầu để tiếp nhận chuyển giao cơng nghệ hạn chế. ðây là một trong những vướng mắc cơ bản nhất của cơng tác chuyển giao cơng nghệ trên địa bàn huyện Trên cơ sở đánh giá kết quả chuyển giao cơng nghệ trên địa bành huyện thơng qua một số mơ hình sản xuất của hộ nơng dân, luận văn bước đầu đã đưa ra một số giải pháp với mục tiêu ứng dụng cơng nghệ vào sản xuất nơng nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cho huyện đĩ là: Tạo điều kiện cho hộ nơng dân vay vốn, nâng cao trình độ sản xuất, giải quyết các vấn đề tiêu thụ như: hình thành kênh tiêu thụ cĩ tổ chức, xây dựng nhãn mác cho sản phẩm nơng nghiệp của huyện, hồn thiện các chính sách cĩ tác động, hỗ trợ và ứng dụng cơng nghệ phát triển sản xuất ở huyện (chính sách đầu tư, dự án, chương trình…) là các giải pháp trước mắt và lâu dài để phát triển nhanh, mạnh sản xuất nơng nghiệp ở huyện Bình Giang 5.2 Kiến nghị ðể nâng cao hoạt động khoa học cơng nghệ và ứng dụng cơng nghệ vào sản xuất nơng nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản phẩm nơng nghiệp đề tài đề xuất một số kiến nghị sau: 5.2.1 ðối với Nhà nước Các Bộ, ngành liên quan và các địa phương trong vùng cần tạo mơi trường và điều kiện thuận lợi nhất, giúp các tổ chức, các nhà khoa học, các doanh nghiệp, chủ trang trại và các hộ nơng dân thực hiện tốt một số nhiệm vụ và giải pháp chủ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 113 yếu, trong đĩ: Phải tăng cường năng lực nghiên cứu, chuyển giao cơng nghệ cho phát triển nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn của huyện; Tạo điều kiện hỗ trợ về cơ sở vật chất kỹ thuật; xác định, xây dựng những nhiệm vụ khoa học cơng nghệ trọng điểm cho nhu cầu phát triển nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn, trước hết là cơng nghệ về giống, cơng nghệ bảo quản, chế biến sản phẩm, mơ hình liên kết tổ chức sản xuất kinh doanh. Thành lập thêm các cơ sở nghiên cứu, chuyển giao ở những trung tâm kinh tế, vùng chuyên canh tập trung. Khuyến khích các doanh nghiệp lớn tổ chức hoạt động nghiên cứu phục vụ nhu cầu ứng dụng khoa học cơng nghệ của bản thân và cho địa bàn hoạt động. Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống khuyến nơng, đặc biệt là ở cơ sở. Kích thích nhu cầu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, cải tiến tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rải các kết quả nghiên cứu bằng các hình thức phong phú, sinh động, phù hợp với khả năng tiếp thu của nơng dân và tiềm năng ứng dụng cho phát triển nơng, lâm, ngư nghiệp ở mỗi vùng. Tăng cường hỗ trợ xây dựng các mơ hình trình diễn, hỗ trợ hoạt động tham quan, trao đổi, học hỏi kinh nghiệm tổ chức sản xuất kinh doanh của đồng bào, nhất là ở địa bàn vùng cao. Chú trọng ứng dụng cơng nghệ mới và mơ hình quản lý cho các sản phẩm chủ lực, cĩ lợi thế như cây trồng rừng kinh tế, cây cơng nghiệp, cây ăn quả lâu năm, đặc sản lương thực, thuỷ sản, chăn nuơi gia súc ăn cỏ. Cĩ chính sách hỗ trợ để khuyến khích liên kết, hợp tác giữa viện nghiên cứu phát triển, trường đại học với doanh nghiệp, chủ trang trại và hộ nơng dân để đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng cơng nghệ. Xúc tiến việc hình thành thị trường khoa học cơng nghệ trên địa bàn huyện. Hồn thiện mơi trường pháp lý; đổi mới tổ chức và quản lý khoa học cơng nghệ cho phát triển nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và trình độ lãnh đạo của cấp uỷ đảng và chính quyền các cấp đối với khoa học cơng nghệ. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 114 - ðổi mới cơ chế quản lý Nhà nước về khoa học - cơng nghệ cho phù hợp với cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và yêu cầu chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân hoạt động khoa học - cơng nghệ. - Nên cĩ tổ chức quản lý khoa học - cơng nghệ và cán bộ chuyên trách quản lý khoa học - cơng nghệ ở cấp huyện, thị. - Ban hành cơ chế, chính sách thu hút các nhà đầu tư, các chuyên gia giỏi về cơng tác tại địa phương để tăng cường đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ thuật, bên cạnh việc hợp tác với các Viện nghiên cứu, các Trường đại học ở Trung ương. 5.2.2 ðối với các đơn vị tham gia chuyển giao cơng nghệ Việc chuyển giao tiến bộ cơng nghệ cần xuất phát từ điều kiện địa phương, nhu cầu của nơng dân; cần tiến hành nghiên cứu, điều tra, khảo sát thực tế trước khi giao khoa học kỹ thuật cho nơng dân. Trong quá trình chuyển giao khoa học kỹ thuật cần xem xét quy luật cung - cầu. 5.2.3 ðối với UBND huyện Bình Giang ðể hoạt động khoa học - cơng nghệ đạt kết quả cao, thực sự trở thành động lực quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của huyện Bình Giang, trong thời gian tới, huyện cần tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu khoa học - cơng nghệ phục vụ phát triển nơng - lâm nghiệp, nơng thơn; áp dụng cơng nghệ sinh học, cơng nghệ bảo quản, chế biến những sản phẩm của địa phương để phát triển một nền nơng nghiệp sinh thái bền vững; ứng dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất cơng nghiệp và xây dựng, đổi mới cơng nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm cơng nghiệp địa phương; thực hiện tốt sự phát triển kinh tế gắn với bảo vệ mơi trường; chú trọng ứng dụng cơng nghệ thơng tin phục vụ cơng tác quản lý, điều hành. Trên cơ sở đĩ, phát triển tiềm lực khoa học - cơng nghệ để đáp ứng những yêu cầu đổi mới và phục vụ cĩ hiệu quả cơng cuộc cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa của huyện. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 115 5.2.4 ðối với các hộ nơng dân - Cần thường xuyên tìm hiểu thơng tin qua các phương tiện thơng tin đại chúng về khoa học kỹ thuật, giá cả, thị trường đầu vào cũng như đầu ra của sản phẩm…để cĩ thể chủ động trong sản xuất. - Cần mạnh dạn áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất, mạnh dạn sản xuất sản phẩm trái vụ, tham gia các lớp tập huấn của huyện về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nơng nghiệp. - Cần hợp tác sản xuất theo nhĩm để phát huy hết tiềm năng của các hộ. Tĩm lại: Khơng thể để tình trạng tiến bộ cơng nghệ đã cĩ mà người nơng dân cứ phải mày mị, lúng túng khi áp dụng, do họ chưa được trang bị những kiến thức cơ bản, do những phương tiện giúp họ thực hiện khơng tương ứng với trình độ, khả năng của họ. Vì vậy để cơng nghệ đến với người nơng dân, chúng ta phải bắt đầu từ những việc đơn giản nhất đĩ là hãy hiểu nơng dân họ mong muốn gì? Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 116 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dương Thị Lan Anh(2008). Những giải pháp nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt động khuyến nơng tỉnh Hải Dương: Luận văn Thạc sỹ kinh tế 2. An ðình Doanh (2006), "Mơ hình chuyển giao tiến bộ khoa học, cơng nghệ trong thanh niên nơng thơn“, Báo cáo khoa học Dự án, 12/2003. 3. Phạm Vân ðình, ðỗ Kim Chung (1997), Kinh tế nơng nghiệp, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội. 4. Lê ðức Thịnh và Cao Thị Huệ, 2004. Phân tích ưu và nhược điểm của các hình thức chuyển giao cơng nghệ theo lối kinh điển. 5. Nguyễn Hồng Hiệp (2004), Báo cáo tĩm tắt vai trị của đồn thanh niên với phong trào sáng tạo trẻ trong thời kỳ CNH, HðH, NXB Thanh niên, tháng 10/1998. 6. Frank Ellis (1994), Nguyên lí kinh tế nơng nghiệp, NXB Nơng nghiệp (bản dịch). 7. Hồng ðình Vinh (2007), Thực trạng và một số biện pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy cơng tác chuyển giao cơng nghệ trong nơng nghiệp cho thanh niên nơng thơn ở huyện Chương Mỹ - Hà Tây”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế. 8. Bộ Nơng nghiệp và PTNT, 2008 Báo cáo tổng kết hoạt động khuyến nơng - khuyến ngư giai đoạn 1993-2008 và định hướng hoạt động 2009-2020 9. Bộ Nơng nghiệp và PTNT, 2008, Chiến lược phát triển khoa học cơng nghệ của Viện Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam đến 2015 và định hướng đến 2020 10. Các tài liệu báo các hoạt động cơng tác hàng tháng, hàng năm của trạm Khuyến nơng - Bình Giang, tỉnh Hải Dương. 11. Các tài liệu báo cáo hàng năm của huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. 12. Cục thống kê Hải Dương, Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương 2009 13. Giáo trình tập huấn "Tổ chức mơ hình trình diễn và tham quan học tập" dùng cho cán bộ khuyến nơng, 2002 14. Kỷ yếu hội nghị chuyên đề "Chuyển giao, ứng dụng khoa học - cơng nghệ, thúc đẩy phát triển nơng nghiệp và kinh tế nơng thơng vùng Tây Bắc" 2010 15. Luật Chuyển giao cơng nghệ, 2006 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 117 16. Luật Khoa học cơng nghệ, 2000 17. Naoto Imagawa, 2000. Giới Thiệu Kinh Nghiệm Phát triển HTX Nơng Nghiệp Nhật Bản. Nhà Xuất Bản Nơng Nghiệp, Hà Nội. 18. Phịng thống kê huyện Bình Giang (2008), Báo cáo thống kê năm 2009, 19. Website của Trung tâm Khuyến nơng Quốc gia: www.khuyennongvn.gov.vn Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 118 Phụ lục Bảng 1. Hỗ trợ vật tư cho một số mơ hình Tên mơ hình và hạng mục vật tư ðVT Yêu cầu chương trình Mức hỗ trợ Ghi chú 1. Lúa chất lượng (tính cho 1ha) Giống kg 60-70 24-28 Urê kg 280 56 Lân Supe kg 550 110 Kali Clorua kg 150 30 Thuốc trừ cỏ 1.000đ 300 60 Thuốc BVTV 1.000đ 1.200 240 2. Gà an tồn sinh học Giống (gà 1 ngày tuổi) con Con 100 40 TAHH gà 0-3 tuần tuổi - Gà lơng trắng - Gà Lơng màu - Gà lai Kg Kg Kg 80 70 60 16 14 12 Tỷ lệ đạm 21-22% TAHH gà 4 tuần tuổi đến xuất chuồng - Gà lơng trắng - Gà Lơng màu - Gà lai Kg Kg Kg 450 450 500 90 90 100 Tỷ lệ đạm 17-19% Vắc xin Liều 700 140 Hĩa chất sát trùng Lít 50 10 Phun tiêu độc khử trùng trên đàn gà và chuồng trại, mỗi tuần 1 lần, lượng phuc =1l/2m2/lần Nguồn: Trung tâm Khuyến nơng Quốc gia Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 119 Bảng 2. Hỗ trợ triển khai của nhà nước cho một số mơ hình Mơ hình và nội dung ðV tính ðịnh mức Ghi chú 1. Lúa chất lượng Thời gian triển khai tháng 5 Tập huấn kỹ thuật lần 1 1 ngày cho 1 1ần tập huấn Tham quan, hội thảo lần 1 1 ngày Tổng kết lần 1 1 ngày Cán bộ chỉ đạo phụ trách ha 20 2. Gà an tồn sinh học (1 điểm) Thời gian triển khai Tháng 4 Tập huấn Lần 1 1 ngày Tham quan – hội thảo Lần 2 1 ngày cho 1 lần Tổng kết Lần 1 1 ngày Số con tối thiểu/1 cán bộ chỉ đạo Con 2000 Nguồn: Trung tâm Khuyến nơng Quốc gia Bảng 3 Thực trạng ứng dụng cơng nghệ trong lĩnh vực trồng trọt giai đoạn 2007-2009 tại địa bàn nghiên cứu 2007 2008 2009 So sánh (%) DT (ha) Cơ cấu (%) DT (ha) Cơ cấu (%) DT (ha) Cơ cấu (%) 08/07 09/08 BQ Lúa - SYN 6 0 0 340 2.6 560 4.3 - 164.7 164.7 - HT1 434 3.4 440 3.4 445 3.4 101.4 101.1 101.3 - Nếp 352 1281 9.9 1245 9.7 1128 8.7 97.2 90.6 93.8 - Nếp 451 458 3.6 516 4.0 534 4.1 112.7 103.5 108.0 - Bắc thơm số 7 1318 10.2 1521 11.8 1748 13.6 115.4 114.9 115.2 Giống bí xanh số 1 127 47 168 64 132.3 Cà chua C155 57 38 68 45.333 119.3 ðại táo 15 12 13.4 15.2 111.7 113.4 112.5 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 120 PHIẾU ðIỀU TRA HỘ Họ tên người điều tra: Ngày điều tra: Tên xĩm, thơn: Xã: I. Tình hình chung của hộ: 1- Họ tên của chủ hộ: Tuổi: Nam (nữ) 2- Trình độ văn hĩa của chủ hộ: 3- Loại hộ theo ngành nghề: Hộ thuần nơng Hộ kiêm 4- Số nhân khẩu của hộ:..........., trong đĩ:.........nam,........nữ. 5- Số lao động của hộ: Trong đĩ: + Số lao động làm nơng nghiệp: người + Số lao động làm phi nơng nghiệp: người 6. Thu nhập của hộ: Trong đĩ: + Thu nhập từ trồng trọt: triệu đ/năm + Thu nhập từ chăn nuơi: triệu đ/năm + Từ nghề phụ: triệu đ/năm + Thu khác: triệu đ/năm 7. Nhận biết của hộ về chuyển giao cơng nghệ - Biết về các hình thức chuyển giao: Cĩ Khơng - Biết về cán bộ chuyển giao: Cĩ Khơng II. Tình hình sản xuất nơng nghiệp của hộ 8. Về trồng trọt: * Tổng diện tích đất nơng nghiệp của hộ gia đình: ha Trong đĩ: + Diện tích đất lúa: ha + Diện tích đất 2 lúa 1 vụ đơng: ha Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 121 + Diện tích đất 3 màu: ha + Diện tích 1 màu 1 lúa 1 vụ đơng: ha * Giống cây trồng hộ thường gieo trồng hiện nay: ................................................................................................................................. - Nguồn giống: + Tự sản xuất + Hợp tác xã cung cấp + Tự mua ngồi * Cơ cấu diện tích và năng suất cây trồng của hộ: Diện tích (ha) Năng suất (tạ/ha/vụ) Cây trồng Trước tiếp nhận chuyển giao Sau tiếp nhận chuyển giao Trước tiếp nhận chuyển giao Sau tiếp nhận chuyển giao Cây lúa Cây ngơ Cây đậu tương Cây lạc Cây rau Cây khoai tây Cây cà chua Rau sạch Rau gia vị * Thu nhập từ trồng lúa: đ/năm * Thu nhập từ trồng rau: đ/năm Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 122 9. Về chăn nuơi: Hộ cĩ chăn nuơi khơng: Cĩ Khơng * Nguồn thức ăn cho chăn nuơi: + Tự sản xuất + Mua ở các cửa hàng Số lượng(con) Năng suất (kg/con) Vật nuơi Trước tiếp nhận chuyển giao Sau tiếp nhận chuyển giao Trước tiếp nhận chuyển giao Sau tiếp nhận chuyển giao * ðàn lợn - Lợn nuơi bằng thức ăn cơng nghiệp - Kiểm sốt dịch bệnh * Bị sữa - Bị sữa nuơi bằng thức ăn cơng nghiệp - Kiểm sốt dịch bệnh * ðàn gia cầm - Gia cầm nuơi bằng thức ăn cơng nghiệp - Kiểm sốt dịch bệnh III. Tình tình thu nhập, chi phí của hộ 10. Tình tình thu nhập của hộ/năm/ha - Thu nhập chính của hộ là từ:...................................................................... Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 123 Nguồn thu nhập của nơng hộ Trước tiếp nhận chuyển giao Sau tiếp nhận chuyển giao 1. Tổng thu nhập * Trồng trọt + Thu nhập từ trồng Lúa + Thu nhập từ trồng Ngơ + Thu nhập từ trồng Lạc + Thu nhập từ các loại rau * Chăn nuơi - Chăn nuơi Lợn - Chăn nuơi Bị sữa - Chăn nuơi từ Vịt - Chăn nuơi từ gà 4. Thu từ ao 5. Thu nhập từ hoa cây cảnh 6. Ngành khác (ghi rõ) 11. Tình hình chi phí cho sản xuất nơng nghiệp của hộ/năm * Chi trong sản xuất trồng trọt Khoản chi Lúa Ngơ Lạc Rau Giống Phân bĩn Thuốc trừ sâu/cỏ Lao động Chi khác Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 124 * Chi trong sản xuất chăn nuơi Khoản chi Lợn Bị sữa Gà Vịt Giống Thức ăn Tiêm phịng Lao động Chi khác IV. Một số thơng tin về chuyển giao cơng nghệ của hộ nơng dân 12. Các mơ hình mà hộ đang thực hiện ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 13. Các hoạt động chuyển giao theo sự hiểu biết của hộ: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 14. Nguồn thơng tin Cơng nghệ được chuyển giao mà hộ nhận được: - Từ cán bộ của các trường ðH - Từ khuyến nơng - Viện Nghiên cứu - Tivi - ðài - Sách, báo - Hội nghị đầu bờ - Kinh nghiệm sản xuất - Nguồn khác...................................................................................... Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 125 15. Sự tham gia của hộ vào các hoạt động chuyển giao của xã: a. Tham gia các lớp tập huấn: - Hộ cĩ tham gia các lớp tập huấn: Cĩ Khơng - Số lớp tham gia:............... - Loại lớp: + Trồng trọt + Cơng nghệ bảo quản chế biến và NS + Chăn nuơi + Cơng nghệ về tổ chức sản xuất + TBKT bĩn phân - Ai là người đi học: + Chủ hộ + Thành viên khác - Nội dung tập huấn cĩ bổ ích và cần thiết khơng + Rất cần thiết + Bình thường + Cần thiết + Khơng cần thiết - Cĩ dễ áp dụng các kỹ thuật được trình bày trong lớp học + Khĩ + Dễ + Hơi khĩ + Rất dễ + Bình thường - Với điều kiện của hộ thì: + Cĩ áp dụng các kiến thức tập huấn * Mang lại hiệu quả * Chưa mang lại hiệu quả + Chưa áp dụng các kiến thức được tập huấn vào thực tiễn sản xuất (Vì sao............................................................................................................................... ..........................................................................................................................................) - Giảng viên trình bày cĩ dễ hiểu khơng: Cĩ Khơng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 126 b. Tham gia các mơ hình trình diễn - Các mơ hình mà hộ biết: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... - Các mơ hình trình diễn mà hộ tham gia: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... - Lý do tham gia mơ hình của hộ: + Nâng cao thu nhập + Mơ hình khĩ áp dụng + Tạo cơng ăn việc làm + Rủi ro cao + Mơ hình mang lại nhiều lợi ích + Ảnh hưởng bởi mơ hình khác + Nhận được sự giúp đỡ khi tham gia mơ hình + Lý do khác............................. - Lý do chọn dịch vụ chuyển giao cơng nghệ TT Loại hình dịch vụ Cĩ đội ngũ chuyển giao tốt Chất lượng dịch vụ ðược hỗ trợ tập huấn miễn phí Lý do khác (nêu rõ) 1 Kỹ thuật trồng trọt 2 Kỹ thuật chăn nuơi 3 Kỹ thuật nuơi trồng thuỷ sản 4 Kỹ thuật bảo quản 5 Kỹ thuật chế biến 6 Tiêu thụ sản phẩm 7 Khác (nêu rõ) Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 127 c. Hoạt động thơng tin tuyên truyền - Thường xuyên theo dõi thơng tin chuyển giao - Ít theo dõi - Khơng theo dõi d. Ý kiến của người dân về hiệu quả chuyển giao Hiệu quả Khơng hiệu quả Trồng trọt Chăn nuơi Thuỷ sản Sử dụng phân bĩn Khác Hạch tốn hiệu quả của một số cơ cấu cây trồng thử nghiệm năm 2009 Tổng chi Tổng thu Lãi thuần ðánh giá tính thích ứng Tr. đ/ha Tăng so với đối chứng Tr. đ/ha Tăng so với đối chứng Về thời gian sinh trưởng Về hiệu quả kinh tế Lúa ðậu tương Lạc ….. Chăn nuơi Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 128 16. Kiến nghị của hộ với hoạt động chuyển giao cơng nghệ a. Kiến nghị + Tăng hoạt động tập huấn + Tăng thời gian phát sĩng về khuyến nơng, chuyển giao cơng nghệ + Tăng hoạt động hội nghị đầu bờ + In nhiều sách hướng dẫn, tài liệu tham khảo + Ý kiến khác b. Mục tiêu sản xuất của hộ: Tiêu dùng Hàng hố c. Hộ quyết định đầu tư + Trồng trọt + Chăn nuơi + Ngành nghề khác 17. Những khĩ khăn mà người dân gặp phải trong quá trình hoạt động chuyển giao + Thiếu vốn sản xuất + Sản xuất truyền thống + Nắm bắt thơng tin khơng kịp thời + Dịch vụ kém phát triển + Khĩ khăn về giao thơng + Khĩ khăn về điện sản xuất + Khĩ khăn về điều kiện thời tiết + ðất nghèo dinh dưỡng, bạc màu 18. Nhu cầu của người dân trong cơng tác chuyển giao cơng nghệ ðơn vị: % Lĩnh vực Rất cần Cần Khơng cần Trồng trọt Chăn nuơi Thuỷ sản Sử dụng phân bĩn Bảo quản, chế biến nơng sản Tổ chức sản xuất Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 129 19. Ý kiến đĩng gĩp khác để nâng cao hiệu quả cơng tác chuyển giao cơng nghệ của người được phỏng vấn: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 20. Thơng qua việc ứng dụng Cơng nghệ vào sản xuất nơng nghiệp gia đình ơng/bà đã được lợi những gì? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Xin trân thành cảm ơn hộ đã tham gia cuộc phỏng vấn của chúng tơi! Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 130 PHIẾU PHỎNG VẤN CÁN BỘ QUẢN LÝ XÃ Họ tên người được phỏng vấn: Ngày phỏng vấn: Xã: Câu 1: Ơng/Bà cho biết hiện nay xã đang áp dụng những loại tiến bộ cơng nghệ nào......................................................................................................... Câu 2. Ơng/Bà cho biết tỷ lệ tham gia chuyển giao tiến bộ cơng nghệ của nơng dân trên địa bàn xã? Tổng số hộ tham gia............. Chiếm khoảng...............% Trong đĩ: + Trồng trọt:…………………hộ + Chăn nuơi:………. hộ + Thuỷ sản: ...............hộ + Khác: ......................hộ Câu 3. Ơng/Bà cho biết nhận thức của nơng dân về Cơng nghệ? - Biết - Khơng biết - Chưa rõ - Hiểu rõ Câu 4. Ơng/Bà cho biết nhu cầu của nơng dân trong tiếp nhận chuyển giao cơng nghệ như thế nào? - Cao - Thấp - Trung bình Câu 5. Ơng/Bà cho biết nơng dân khi tiếp nhận chuyển giao tiến bộ cơng nghệ nhằm? - Nâng cao năng suất sản xuất nơng nghiệp - Giảm chi phí đầu vào - Làm theo phong trào - Lý do khác............................................................................................................. Câu 6. Ơng/Bà cho biết năng suất loại giống mới khi tiếp nhận chuyển giao - Tốt - Khá - Chưa tốt - Bình thường Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 131 Câu 7: Ơng/Bà cho biết diện tích số giống cây trồng được chuyển giao: - Giống lúa:…………………………….. - Giống cà chua sạch:……………………. Cây 8: Ơng/Bà đánh giá về hiệu quả các loại giống cây trồng được nhận chuyển giao như thế nào? - Tốt - Khá - Bình thường - Chưa tốt Câu 9. Ơng/Bà cho biết các cơng việc được thu hút tạo ra do các giống mới được triển khai tại xã:…………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… Câu 10: Ơng/Bà cho biết số hộ nghèo trong xã được nhận tiến bộ chuyển giao cơng nghệ:……………………………………………………………………………. Câu 11: Ơng/Bà cho biết khi tiếp nhận giống mới trong sản xuất, cĩ tiết kiệm được chi phí sử dụng nước hay khơng? - Tiết kiệm - Khơng tiết kiệm Câu 12: Ơng/Bà cho biết giống cây trồng mới cĩ tác dụng trong cải tạo đất mà mơi trường hay khơng? - Cĩ - Khơng Câu 13. Ơng/Bà cho biết giống mới so với giống cũ cĩ tác dụng thế nào trong bảo vệ đất và mơi trường? - Giống mới:……………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… - Giống cũ:………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… Câu 14. Ơng/Bà cho biết số diện tích đất hoang hố được tận dụng khi tiếp nhận chuyển giao giống mới? Câu 15: Ơng/Bà cho biết hệ số sử dụng đất do áp dụng giống mới như thế nào? - Tăng lên - Giảm đi - Giữ nguyên Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ................ 132 Câu 16: Ơng/Bà đánh giá về thu nhập của xã sau khi thực hiện chương trình chuyển giao? - Tăng lên - Giảm đi - Giữ nguyên Câu 17. Theo Ơng/Bà cĩ nên đổi mới quy trình chuyển giao, cơ chế chuyển giao khơng và đổi mới như thế nào nhằm đem lại hiệu quả tốt nhất cho xã và nơng dân? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 18. Theo Ơng/Bà, các yếu tố cơ bản ảnh hướng tới sự chuyển giao cơng nghệ xuống địa phương hiện nay là gì? - Giống - Kỹ thuật - Cán bộ chuyển giao - Chuyên mơn - Khác - Vốn Câu 19. Ơng/Bà cho biết trình độ chuyên mơn kỹ thuật của các cán bộ khi đến chuyển giao? - Kém - Trung bình - Khá - Tốt Câu 20. Theo Ơng/Bà trách nhiệm và thái độ phục vụ của các cán bộ khi chuyển giao tới nơng dân? - Kém; - Bình thường - Chu đáo Lý do khác? ………………………………………………………………………………… Câu 21: Theo Ơng/Bà để tuyên truyền kỹ thuật chuyển giao xuống nơng dân bằng phương tiện nào để người dân dễ nắm bắt được thơng tin nhất? 1. Hội nghị; 2. Mơ hình 3. ðài truyền thanh xã, huyện ; 4. Tờ rơi; 5. Khuyến nơng; 6. Qua các hội đồn thể ; 7. Phương tiện khác; Câu 22: Theo Ơng/Bà để người dân tham gia tiếp nhận chuyển tiến bộ Cơng nghệ thì cơ chế chính sách của Nhà nước, cần phải thay đổi, hồn thiện những gì? - Chính sách:…………………………………………………………………........ …………………………………………………………………………………… - Biện pháp:……………………………………………….......……………........ ………………………………......................................................................... Xin chân thành cảm ơn Ơng (Bà)! ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2472.pdf