Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp Huyện Đông Anh Thành phố Hà Nội

Tài liệu Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp Huyện Đông Anh Thành phố Hà Nội: ... Ebook Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp Huyện Đông Anh Thành phố Hà Nội

pdf119 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1513 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp Huyện Đông Anh Thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ==========o0o========== TRỊNH QUANG HÂN NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT PHỤC VỤ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN ðÔNG ANH THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý ðất ñai Mã số : 60.62.16 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH HÀ NỘI - 2010 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ i LỜI CAM ðOAN T«i xin cam ®oan r»ng, sè liÖu vµ kÕt qu¶ nghiªn cøu trong luËn v¨n nµy lµ trung thùc vµ ch−a bao giê ®−îc sö dông ®Ó b¶o vÖ mét häc vÞ nµo. T«i xin cam ®oan r»ng, mäi sù gióp ®ì cho viÖc thùc hiÖn luËn v¨n nµy ®· ®−îc ghi nhËn vµ c¸c th«ng tin trÝch dÉn trong LuËn v¨n nµy ®Òu ®· ®−îc chØ râ nguån gèc. T¸c gi¶ luËn v¨n TrÞnh Quang H©n Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ ii LỜI CẢM ƠN T«i xin tr©n träng c¸m ¬n thÇy PGS.TS NguyÔn Xu©n Thµnh – Tr−ëng khoa Tµi nguyªn ®Êt vµ M«i tr−êng – Tr−êng §¹i häc N«ng nghiÖp Hµ Néi lµ ng−êi h−íng dÉn khoa häc, t©n t×nh gióp ®ì t«i thùc hiÖn hoµn thµnh LuËn v¨n nµy. T«i xin ch©n thµnh c¸m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o Khoa Tµi nguyªn ®Êt vµ M«i tr−êng, ViÖn §µo t¹o sau §¹i häc - Tr−êng §¹i häc N«ng nghiÖp Hµ Néi ®> nhiÖt t×nh gi¶ng d¹y, chØ b¶o, t¹o ®iÒu kiÖn gióp ®ì t«i trong suèt qu¸ tr×nh häc tËp vµ nghiªn cøu LuËn v¨n. T«i xin tr©n träng c¸m ¬n c¸c phßng ban ngµnh ®oµn thÓ huyÖn §«ng Anh, C«ng ty khai th¸c c«ng tr×nh Thñy lîi huyÖn §«ng Anh, c¸n bé, ®Þa chÝnh, c¸n bé phô tr¸ch n«ng nghiÖp, bµ con n«ng d©n 8 x> ®−îc pháng vÊn ®¹i diÖn cho 3 tiÓu vïng nghiªn cøu huyÖn §«ng Anh – Thµnh phè Hµ Néi ®> t¹o ®iÒu kiÖn gióp ®ì t«i trong suèt qu¸ tr×nh ®iÒu tra còng nh− cung cÊp ®ñ nh÷ng th«ng tin, sè liÖu, b¶n ®å ®Ó thùc hiÖn LuËn v¨n nµy. T«i xin tr©n träng c¸m ¬n tíi l>nh ®¹o ViÖn nghiªn cøu §Þa chÝnh, ViÖn Nghiªn cøu qu¶n lý ®Êt ®ai, Trung t©m Nghiªn cøu Quy ho¹ch vµ Kinh tÕ ®Êt, c¸c b¹n ®ång nghiÖp, c¸c b¹n häc viªn cïng líp vµ ®Æc biÖt nh÷ng ng−êi th©n yªu trong gia ®×nh ®> t¹o ®iÒu kiÖn gióp ®ì vµ ®éng viªn t«i trong suèt qu¸ tr×nh häc tËp vµ thùc tËp hoµn thµnh LuËn v¨n nµy. T¸c gi¶ luËn v¨n TrÞnh Quang H©n Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ iii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục viết tắt v Danh các mục bảng vi 1. ðẶT VẤN ðỀ 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2 Ý nghĩa của ñề tài 2 1.3 Mục ñích nghiên cứu 2 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 3 2.1 Một số vấn ñề lý luận về sử dụng ñất 3 2.2 Những vấn ñề về hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 7 2.3 Những xu hướng phát triển nông nghiệp 14 2.4 Những nghiên cứu liên quan ñến nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp bền vững 29 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33 3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 33 3.2 Nội dung nghiên cứu 33 3.3 Phương pháp nghiên cứu 34 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 36 4.1 Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội vùng nghiên cứu 36 4.1.1 ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên 36 4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế, văn hóa, xó hội 42 4.1.3. ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội 49 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ iv 4.2. Thực trạng sử dụng ñất và tình hình biến ñộng diện tích ñất sản xuất nông nghiệp huyện ðông Anh 49 4.2.1. Thực trạng sử dụng ñất ñai toàn huyện 49 4.2.2. Tình hình biến ñộng diện tích một số loại cây trồng chính từ năm 2005 - 2009 51 4.2.3. Thực trạng sử dụng ñất nông nghiệp và phân bố hệ thống cây trồng khu vực nghiên cứu 54 4.3. Hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp khu vực nghiên cứu 65 4.3.1. Hiệu quả kinh tế 65 4.3.2. Hiệu quả xã hội 69 4.3.3. Hiệu quả môi trường 71 4.4. ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp huyện ðông Anh ñến năm 2020 74 4.4.1. Cơ sở ñịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp 74 4.4.2. ðịnh hướng chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp 77 4.4.3. Một số giải pháp chủ yếu thúc ñẩy quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp. 82 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 86 5.1. Kết luận 86 5.2. ðề nghị 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO 89 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ v DANH MỤC VIẾT TẮT Ch÷ viÕt t¾t Cã nghÜa lµ WTO: Tæ chøc th−¬ng m¹i thÕ giíi UBND: Uû ban nh©n d©n TV1: TiÓu vïng 1 TV2: TiÓu vïng 2 TV3: TiÓu vïng 3 TBCN: T− b¶n chñ nghÜa LUT: Lo¹i h×nh sö dông ®Êt L§: Lao ®éng GTSX: Gi¸ trÞ s¶n xuÊt GTGT: Gi¸ trÞ gia t¨ng GDP: Tæng s¶n phÈm quèc néi FAO: Tæ chøc n«ng l−¬ng thÕ giíi TP: Thµnh phè §BSH: §ång b»ng s«ng Hång §BSCL: §ång b»ng s«ng Cöu Long CPTG: Chi phÝ trung gian CP: ChÝnh phñ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ vi DANH CÁC MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 4.1. Hệ thống Kênh mương tưới, tiêu trên ñịa bàn huyện ðông Anh 45 4.2. Hệ thống trạm bơm tưới, tiêu trên ñịa bàn huyện ðông Anh 46 4.3: Hiện trạng sử dụng ñất năm 2009 của huyện ðông Anh 50 4.4: Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính 52 4.5: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện ðông Anh 58 4.6: Biến ñộng của ñàn gia súc, gia cầm từ năm 2005 - 2009 59 4.7. Hiện trạng hệ thống cây trồng tiểu vùng 1 62 4.8. Hiện trạng hệ thống cây trồng tiểu vùng 2 63 4.9. Hiện trạng hệ thống cây trồng tiểu vùng 3 64 4. 10: Tổng hợp hiệu quả kinh từ các LUT theo các tiểu vùng 66 4. 11. So sánh mức ñầu tư phân bón với tiêu chuẩn bón phân 72 4.12. Hiện trạng và ñịnh hướng bố trí cơ cấu cây trồng Tiểu vùng 1 ñến năm 2020 79 4.13. Hiện trạng và ñịnh hướng bố trí cơ cấu cây trồng Tiểu vùng 2 ñến năm 2020 80 4.14. Hiện trạng và ñịnh hướng bố trí cơ cấu cây trồng Tiểu vùng 3 ñến năm 2020 81 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 1 1. ðẶT VẤN ðỀ 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt. Với sản xuất nông nghiệp, ñất ñai là tư liệu sản xuất không thể thay thế ñược, không có ñất thì không có sản xuất nông nghiệp. Chính vì vậy, sử dụng ñất là một phần hợp thành của chiến lược nông nghiệp sinh thái và phát triển bền vững. Nông nghiệp là hoạt ñộng sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài người. Hầu hết các nước trên thế giới ñều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác các tiềm năng của ñất, lấy ñó làm bàn ñạp phát triển các ngành khác. Vì vậy việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên ñất ñai hợp lý, có hiệu quả theo quan ñiểm sinh thái bền vững ñang trở thành vấn ñề toàn cầu. Hơn 20 năm qua, nông nghiệp nước ta ñã ñạt ñược nhiều thành tựu quan trọng, góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước. Nông nghiệp cơ bản ñã chuyển sang sản xuất hàng hoá, phát triển tương ñối toàn diện, tốc ñộ tăng trưởng bình quân (5,5% giai ñoạn 2002-2007) và ñạt 3,79% năm 2008. Sản xuất nông nghiệp không những ñảm bảo an toàn lương thực quốc gia mà còn mang lại nguồn thu cho nền kinh tế với việc tăng hàng hóa nông sản xuất khẩu. Kim ngạch xuất khẩu năm 2008 ñạt khoảng 16 tỷ USD gấp 3,8 lần năm 2000, trong ñó tăng trưởng trung bình của các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu giai ñoạn 2000 - 2008 là: gạo 13,6%, cà phê 19,4%; cao su 32,5%; ñiều 27,8%; hải sản 19,1% [3]. Huyện ðông Anh nằm ở phía Bắc của thành phố Hà Nội, tổng diện tích tự nhiên của huyện là 18.213,90 ha, diện tích ñất nông nghiệp 9.250,2 ha (chiếm 50,79 % diện tích tự nhiên toàn huyện). Dân số toàn huyện là 313.898 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 2 người, trong ñó có khoảng 249.000 người làm nông nghiệp, sinh sống tập trung ở vùng nông thôn. Tuy nhiên, cũng như các huyện khác hiện nông nghiệp huyện ðông Anh ñang ñối mặt với hàng loạt các vấn ñề như: sản xuất nhỏ, manh mún, công nghệ lạc hậu, năng suất và chất lượng nông sản thấp, khả năng hợp tác liên kết cạnh tranh yếu, khả năng ñầu tư vào sản xuất nông nghiệp thấp. Trong ñiều kiện diện tích ñất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do sức ép của quá trình ñô thị hóa, công nghiệp hóa và sự gia tăng dân số thì mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp là hết sức cần thiết, tạo ra giá trị lớn về kinh tế ñồng thời tạo ñà cho phát triển nông nghiệp bền vững. ðó cũng là mục tiêu nghiên cứu của ñề tài: "Nghiên cứu hiệu quả sử dụng ñất phục vụ quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp huyện ðông Anh TP Hà Nội" 1.2 Ý nghĩa của ñề tài - Góp phần hoàn thiện lý luận về hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp và là cơ sở quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp giai ñoạn 2010 - 2020 trên ñịa bàn huyện ðông Anh. - Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp và thúc ñẩy sự phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững. 1.3 Mục ñích nghiên cứu - ðánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng quỹ ñất nông nghiệp và công tác chuyển ñổi cơ cấu cây trồng trên ñịa bàn huyện, giai ñoạn 2005 - 2009. - Lựa chọn một số loại hình sử dụng ñất nông nghiệp và một số mô hình sản xuất có hiệu quả kinh tế cao, bền vững huyện ðông Anh – TP Hà Nội. - ðề xuất một số giải pháp ñể thực hiện phương án quy hoạch ñất nông nghiệp huyện ðông Anh – TP Hà Nội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 3 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 2.1 Một số vấn ñề lý luận về sử dụng ñất 2.1.1 ðất nông nghiệp và tình hình sử dụng ñất nông nghiệp ðã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan ñến những khái niệm, ñịnh nghĩa về ñất. Có quan ñiểm cho rằng: “ðất là một vật thể thiên nhiên cấu tạo ñộc lập lâu ñời do kết quả quá trình hoạt ñộng tổng hợp của 5 yếu tố hình thành ñất ñó là: sinh vật, ñá mẹ, khí hậu, ñịa hình và thời gian”. Sau này một số học giả khác ñã bổ sung các yếu tố: nước của ñất, nước ngầm và ñặc biệt là vai trò của con người ñể hoàn chỉnh khái niệm về ñất nêu trên. Như vậy, ñất ñai là một khoảng không gian có giới hạn gồm: khí hậu, lớp ñất bề mặt, thảm thực vật, ñộng vật, diện tích mặt nước, nước ngầm và khoáng sản trong lòng ñất. Trên bề mặt ñất ñai là sự kết hợp giữa các yếu tố thổ nhưỡng, ñịa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác có vai trò quan trọng và ý nghĩa to lớn ñối với hoạt ñộng sản xuất và cuộc sống của xã hội loài người. Theo Luật ñất ñai 2003, ñất nông nghiệp ñược chia ra làm các nhóm ñất chính sau: ñất sản xuất nông nghiệp, ñất lâm nghiệp, ñất nuôi trồng thuỷ sản, ñất làm muối và ñất nông nghiệp khác. ðất ñai ñóng vai trò quyết ñịnh ñến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, là cơ sở tự nhiên, là tiền ñề cho mọi quá trình sản xuất. Với quan ñiểm: Thâm canh tức là cách ñầu tư thêm về phân bón, phương pháp, khoa học kĩ thuật vào nông nghiệp ñẻ tăng năng suất trên "một diện tích" trồng trọt. Như vậy thâm canh là cách sản xuất làm tăng sản lượng nông nghiệp mà không cần tăng diện tích ñất sử dụng. ðất ñai ñược xem vừa là ñối tượng lao ñộng vừa là tư liệu lao ñộng trong quá trình sản xuất. ðất ñai là ñối tượng lao ñộng bởi lẽ nó là nơi ñể con người thực hiện các hoạt ñộng của mình tác ñộng vào cây trồng, vật nuôi ñể Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 4 tạo ra sản phẩm. Bên cạnh ñó, ñất ñai còn là tư liệu lao ñộng trong quá trình sản xuất thông qua việc con người ñã biết lợi dụng một cách ý thức các ñặc tính tự nhiên của ñất như lý học, hoá học, sinh vật học và các tính chất khác ñể tác ñộng và giúp cây trồng tạo nên sản phẩm. Năm 2008, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.115 nghìn ha, dân số là 86210,6 nghìn người, mật ñộ dân số 260 người/km2. Bình quân diện tích ñất tự nhiên là 3889 m2/người ñứng thứ 9 trong khu vực. Trong ñó ñất nông nghiệp chỉ có 24997,2 nghìn ha, bình quân diện tích ñất nông nghiệp là 2899,55 m2/người. Năm 2008, giá trị sản xuất nông nghiệp ñạt 156681,9 tỷ ñồng, trong ñó trồng trọt là 122,37 tỷ ñồng, chăn nuôi ñạt 30938,6 tỷ ñồng và nuôi trồng thủy sản là 3367,6 tỷ ñồng. Trong trồng trọt, cây lương thực ñạt giá trị sản xuất là 70059,8 tỷ ñồng; cây rau ñậu ñạt 10560,4 tỷ ñồng; cây công nghiệp là 31015,4 tỷ ñồng và cây ăn quả ñạt 9083,7 tỷ ñồng. Trong năm 2008, diện tích cây lương thực có hạt là 8542 nghìn ha, cây công nghiệp hàng năm là 805,8 nghìn ha, cây công nghiệp lâu năm là 1886,1 nghìn ha và cây ăn quả là 775,3 nghìn ha. Mỗi vùng ñất ñai luôn gắn liền với các ñiều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, khí hậu, nước, thảm thực vật), ñiều kiện kinh tế - xã hội như (dân số, lao ñộng, giao thông, thị trường). Do vậy, muốn sử dụng ñất ñai hợp lý, có hiệu quả cần bố trí sử dụng ñất hợp lý trên cơ sở khai thác lợi thế sẵn có của vùng. Với những áp lực từ sự gia tăng dân số, sự phát triển của xã hội làm cho nhu cầu sử dụng ñất phi nông nghiệp ngày càng tăng làm giảm diện tích và chất lượng ñất sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, ñịnh hướng sử dụng ñất ñai một cách hợp lý, có hiệu quả và bền vững là một trong những ñiều kiện quan trọng nhất ñể phát triển nền kinh tế của mọi quốc gia. 2.1.2 ðặc ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp vùng khí hậu nhiệt ñới Nông nghiệp là một ngành sản xuất quan trọng, ñặc biệt ở các nước Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 5 ñang phát triển, sản xuất nông nghiệp không chỉ ñảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm cho con người mà còn tạo ra sản phẩm xuất khẩu, thu ngoại tệ cho quốc gia. Hiện nay, trên thế giới có khoảng 3,3 tỉ ha ñất nông nghiệp, trong ñó ñã khai thác ñược 1,5 tỉ ha; còn lại phần ña là ñất xấu, sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn. Qui mô ñất nông nghiệp ñược phân bố như sau: châu Mỹ chiếm 35%, châu Á chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%, châu Phi chiếm 20%, châu ðại Dương chiếm 6%. Bình quân ñất nông nghiệp trên ñầu người trên toàn thế giới là 12000 m2. Trong ñó ở Mỹ 2000 m2, ở Bungari 7000 m2, ở Nhật Bản 650 m2. Theo báo cáo của UNDP năm 1995 ở khu vực ðông Nam Á bình quân ñất canh tác trên ñầu người của các nước như sau: Indonesia 0,12 ha; Malaysia 0,27 ha; Philipin 0,13 ha; Thái Lan 0,42 ha; Việt Nam 0,1 ha [6]. Năm 2006, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.121,2 nghìn ha, dân số là 85.154,9 nghìn người, mật ñộ dân số 257 người/km2. Bình quân diện tích ñất tự nhiên là 3889 m2/người ñứng thứ 9 trong khu vực. Trong ñó ñất nông nghiệp chỉ có 24.833,8 nghìn ha, bình quân diện tích ñất nông nghiệp là 2916 m2/người. 2.1.3 Vấn ñề suy thoái ñất nông nghiệp ðể ñáp ứng ñược lương thực, thực phẩm cho con người trong hiện tại và tương lai, con ñường duy nhất là thâm canh tăng năng suất cây trồng. Trong ñiều kiện hầu hết ñất canh tác ñều bị nghèo về ñộ phì, ñể tăng vụ và năng suất cây trồng ñòi hỏi phải bổ sung cho ñất một lượng dinh dưỡng cần thiết qua con ñường sử dụng phân bón. Dự án ñiều tra, ñánh giá tốc ñộ thoái hoá ñất ở một số nước vùng nhiệt ñới châu Á cho phát triển nông nghiệp bền vững trong chương trình môi trường của Trung tâm ðông Tây và khối các trường ñại học ðông Nam Châu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 6 Á ñã tập trung nghiên cứu những thay ñổi dinh dưỡng trong hệ sinh thái nông nghiệp. Kết quả nghiên cứu ñã chỉ ra rằng các yếu tố dinh dưỡng N, P, K của hầu hết các hệ sinh thái ñều bị suy giảm. Nghiên cứu cũng chỉ ra nguyên nhân của sự thất thoát dinh dưỡng trong ñất do thâm canh thiếu phân bón và ñưa các sản phẩm của cây trồng, vật nuôi ra khỏi hệ thống. Báo cáo của Viện Tài nguyên thế giới, cho thấy gần 20% diện tích ñất ñai châu Á bị suy thoái do những hoạt ñộng của con người. Trong ñó hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp là một nguyên nhân không nhỏ làm suy thoái ñất. Quá trình thâm canh tăng vụ trong nông nghiệp ñã làm phá huỷ cấu trúc ñất, xói mòn và suy kiệt dinh dưỡng. Ở Việt Nam, trong quá trình sử dụng ñất, do chưa tìm ñược các loại hình sử dụng ñất hợp lý hoặc chưa có công thức luân canh hợp lý cũng gây ra hiện tượng thoái hoá ñất như vùng ñất dốc mà trồng cây lương thực, ñất có dinh dưỡng kém lại không luân canh với cây họ ñậu. Trong ñiều kiện nền kinh tế kém phát triển, người dân ñã tập trung chủ yếu vào trồng cây lương thực ñã gây ra hiện tượng xói mòn, suy thoái ñất. ðiều kiện kinh tế và sự hiểu biết của con người còn thấp dẫn tới việc sử dụng phân bón còn nhiều hạn chế và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật quá nhiều, ảnh hưởng tới môi trường. Tadon H.L.S chỉ ra rằng “sự suy kiệt ñất và các chất dự trữ trong ñất cũng là biểu hiện thoái hoá về môi trường, do vậy việc cải tạo ñộ phì của ñất là ñóng góp cho cải thiện cơ sở tài nguyên thiên nhiên và còn hơn nữa cho chính môi trường”. Các kết quả nghiên cứu ñều cho thấy ñất ở vùng trung du miền núi ñều nghèo các chất dinh dưỡng N, P, K, Ca và Mg. ðể ñảm bảo ñủ dinh dưỡng, ñất không bị thoái hoá thì N, P là hai yếu tố cần phải ñược bổ sung thường xuyên. Theo tài liệu của FAO/UNESCO (1992): trên thế giới hàng năm có khoảng 15% diện tích ñất bị suy thoái vì lý do nhân tạo, trong ñó suy thoái vì xói mòn do nước chiếm khoảng 55,7% diện tích, do gió 28% diện tích, mất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 7 chất dinh dưỡng do rửa trôi 12,2% diện tích. Ở Trung Quốc, diện tích ñất bị suy thoái là 280 triệu ha, chiếm 30% lãnh thổ, trong ñó có 36,67 triệu ha ñất ñồi bị xói mòn nặng; 6,67 triệu ha ñất bị chua mặn; 4 triệu ha ñất bị úng, lầy. Ở Ấn ðộ, hàng năm mất khoảng 3,7 triệu ha ñất trồng trọt. Tại khu vực Châu Á Thái Bình Dương có khoảng 860 ha diện tích ñất ñã bị hoang mạc hoá làm ảnh hưởng ñến ñời sống của 150 triệu người. Theo kết quả ñiều tra của FAO (1993), do chế ñộ canh tác không tốt ñã gây xói mòn ñất nghiêm trọng dẫn ñến suy thoái ñất, ñặc biệt ở vùng nhiệt ñới và vùng ñất dốc. Mỗi năm lượng ñất bị xói mòn tại các châu lục là: Châu Âu, Châu Úc, Châu Phi: 5 -10 tấn/ha, Châu Mỹ: 10 - 20 tấn/ha; Châu Á: 30 tấn/ha. Hiện nay những vấn ñề môi trường ñã trở nên mang tính toàn cầu và ñược phân thành 2 loại chính: một loại gây ra bởi công nghiệp hoá và các kỹ thuật hiện ñại, loại khác gây ra bởi lối canh tác tự nhiên. Hệ sinh thái nhiệt ñới vốn cân bằng một cách mỏng manh rất dễ bị ñảo lộn bởi các phương thức canh tác phản tự nhiên, buộc con người phải chuyển hướng sản xuất nông nghiệp theo hướng sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường, thoả mãn các yêu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm tổn hại ñến nhu cầu của các thế hệ tương lai, ñó là mục tiêu của việc xây dựng và phát triển nông nghiệp bền vững và ñó cũng là lối ñi trong tương lai. 2.2 Những vấn ñề về hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 2.2.1 Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất Có nhiều quan ñiểm về hiệu quả rất khác nhau. Lúc ñầu, người ta thường quan niệm kết quả chính là hiệu quả. Sau này, khi nhận thức của con người phát triển cao hơn, người ta thấy rõ sự khác nhau giữa hiệu quả và kết quả. Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ ñợi hướng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao ñộng nói chung, hiệu quả lao Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 8 ñộng là năng suất lao ñộng cần ñể sản xuất ra một ñơn vị sản phẩm, hoặc bằng số lượng sản phẩm ñược sản xuất ra trong một ñơn vị thời gian. Kết quả hữu ích (gọi chung là kết quả) là một ñại lượng vật chất tạo ra do mục ñích của con người, ñược biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác ñịnh. Con người luôn xem xét, nghiên cứu kết quả ñó ñược tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra bao nhiêu? Có ñưa lại kết quả hữu ích hay không? Nhằm khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên hữu hạn phục vụ cho nhu cầu vô hạn của con người. Trong lĩnh vực sử dụng ñất thì hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng ñánh giá kết quả sử dụng ñất trong hoạt ñộng kinh tế. Thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị thu ñược bằng tiền, ñồng thời về mặt xã hội là thể hiện hiệu quả của lực lượng lao ñộng ñược sử dụng trong cả quá trình hoạt ñộng kinh tế cũng như hàng năm ñể khai thác ñất. ðối với ngành nông nghiệp, trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu quả về mặt hiện vật là sản lượng nông sản thu hoạch ñược, nhất là các loại nông sản cơ bản có ý nghĩa chiến lược (lương thực, sản phẩm xuất khẩu ñể ñảm bảo sự ổn ñịnh về kinh tế - xã hội ñất nước). Như vậy, hiệu quả sử dụng ñất là kết quả của cả một hệ thống các biện pháp tổ chức sản xuất, khoa học, kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi thế, khắc phục các khó khăn khách quan của ñiều kiện tự nhiên, trong những hoàn cảnh cụ thể còn gắn sản xuất nông nghiệp với các ngành khác của nền kinh tế quốc dân, cũng như cần gắn sản xuất trong nước với thị trường quốc tế [40]. Sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng vật nuôi là một trong những vấn ñề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên thế giới. Nó là vấn ñề sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch ñịnh chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là mong muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 9 Hiện nay, các nhà khoa học ñều cho rằng: vấn ñề hiệu quả sử dụng ñất không chỉ xem xét ñơn thuần ở một mặt hay một khía cạnh nào ñó mà phải xem xét trên tổng thể các mặt bao gồm: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. 2.2.1.1 Hiệu quả kinh tế Quy luật kinh tế ñầu tiên của Các Mác dựa trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời gian lao ñộng theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo các nhà khoa học ðức (Stienier, Hanau, Rusteruyer, Simmerman) hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức ñộ tiết kiệm chi phí trong 1 ñơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt ñộng sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích cho xã hội. Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền sản xuất hàng hoá với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác nhau. Vì thế hiệu quả kinh tế phải ñáp ứng ñược 3 vấn ñề: - Một là quy luật “tiết kiệm thời gian” là vấn ñề quan tâm và tuân theo ñối với mọi hoạt ñộng của con người ; - Hai là quan ñiểm của lý thuyết hệ thống là cơ sở xem xét hiệu quả kinh tế; - Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt ñộng kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ các lợi ích của con người. Hiệu quả kinh tế là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kết quả ñạt ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm ñầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của nguồn lực ñầu vào. Mối tương quan ñó cần xem xét cả về phần so sánh tuyệt ñối và tương ñối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai ñại lượng ñó. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 10 Từ ñó, ta thấy: bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng ñất là “với một diện tích ñất ñai nhất ñịnh sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao ñộng thấp nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. 2.2.1.2 Hiệu quả xã hội Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau và là một phạm trù thống nhất. Hay nói cách khác, hiệu quả xã hội phải thu hút nhiều lao ñộng, ñảm bảo ñời sống nhân dân, góp phần thúc ñẩy xã hội phát triển, nội lực và nguồn lực của ñịa phương ñược phát huy, ñáp ứng nhu cầu của hộ nông dân về việc ăn mặc và nhu cầu sống khác. Sử dụng ñất phải phù hợp với tập quán, nền văn hoá của ñịa phương thì việc sử dụng ñất bền vững hơn. Theo Nguyễn Duy Tính (1995), hiệu quả về mặt xã hội của sử dụng ñất nông nghiệp chủ yếu ñược xác ñịnh bằng khả năng tạo việc làm trên một ñơn vị diện tích ñất nông nghiệp. 2.2.1.3 Hiệu quả môi trường Hiện nay, tác ñộng của môi trường sinh thái diễn ra rất phức tạp và theo nhiều chiều hướng khác nhau. Cây trồng ñược phát triển tốt khi phát triển phù hợp với ñặc tính, tính chất của ñất. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất dưới tác ñộng của các hoạt ñộng sản xuất, quản lý của con người hệ thống cây trồng sẽ tạo nên những ảnh hưởng rất khác nhau ñến môi trường. Hiệu quả môi trường ñược thể hiện: loại hình sử dụng ñất phải bảo vệ ñược ñộ màu mỡ của ñất ñai, ngăn chặn ñược sự thoái hoá ñất bảo vệ môi trường sinh thái. ðộ che phủ tối thiểu phải ñạt ngưỡng an toàn sinh thái (>35%) ña dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài [5]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 11 Dựa vào nguyên nhân gây nên mà hiệu quả môi trường gồm: hiệu quả hoá học môi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh học môi trường. Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả hoá học môi trường ñược ñánh giá thông qua mức ñộ hoá học trong nông nghiệp. ðó là việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất cho cây trồng sinh trưởng tốt, cho năng suất cao và không gây ô nhiễm môi trường. Hiệu quả sinh học môi trường ñược thể hiện qua mối tác ñộng qua lại giữa cây trồng với ñất, giữa cây trồng với các loại dịch hại trong các loại hình sử dụng ñất nhằm giảm thiểu việc sử dụng hoá chất trong nông nghiệp mà vẫn ñạt ñược mục tiêu ñề ra. Hiệu quả vật lý môi trường ñược thể hiện thông qua việc lợi dung tốt nhất tài nguyên khí hậu như ánh sáng, nhiệt ñộ, nước mưa của các kiểu sử dụng ñất ñể ñạt ñược sản lượng cao và tiết kiệm chi phí ñầu vào. 2.2.2 ðặc ñiểm và phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 2.2.2.1 Nguyên tắc lựa chọn các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp - Hệ thống các chỉ tiêu phải có tính thống nhất, toàn diện và tính hệ thống hữu cơ với nhau, phải ñảm bảo tính so sánh có thang bậc. - Các chỉ tiêu phải phù hợp với ñặc ñiểm và trình ñộ phát triển nông nghiệp ở nước ta, ñồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ ñối ngoại, nhất là những sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu. - Hệ thống các chỉ tiêu phải ñảm bảo tính thực tiễn và tính khoa học và phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển. 2.2.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 12 Bản chất của hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Mối quan hệ này là mối quan hệ hiệu số hoặc là quan hệ thương số [16], nên dạng tổng quát của hệ thống chỉ tiêu hiệu quả sẽ là: H = K - C H = K/C H = (K - C)/C H = (K1 - K0)/(C1 - C0) Trong ñó: - H: Hiệu quả - K: Kết quả - C: Chi phí - 1, 0 là chỉ số về thời gian (năm) * Hiệu quả kinh tế - Hiệu quả kinh tế ñược tính trên 1 ha ñất nông nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu sau: + Giá trị sản xuất (GTSX): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ ñược tạo ra trong 1 kỳ nhất ñịnh (thường là một năm). + Chi phí trung gian (CPTG): là toàn bộ các khoản chi phí vật chất thường xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra ñể thuê và mua các yếu tố ñầu vào và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất. + Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian, là giá trị sản phẩm xã hội ñược tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất ñó. GTGT = GTSX - CPTG - Hiệu quả kinh tế tính trên 1 ñồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG, GTGT/CPTG): ñây là chỉ tiêu tương ñối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử dụng các chi phí biến ñổi và thu dịch vụ. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 13 - Hiệu quả kinh tế trên ngày công lao ñộng quy ñổi, bao gồm: GTSX/Lð, GTGT/Lð. Thực chất là ñánh giá kết quả ñầu tư lao ñộng sống cho từng kiểu sử dụng ñất và từng cây trồng làm cơ sở ñể so sánh với chi phí cơ hội của người lao ñộng. * Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả xã hội Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả xã hội gồm [17]: + ðảm bảo an ninh lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân; + Chất lượng nông sản ñảm bảo an toàn thực phẩm; + ðáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng; + Thu hút nhiều lao ñộng, giải quyết công ăn việc làm cho nông dân; + Góp phần ñịnh canh ñịnh cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật. * Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trường Các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng môi trường trong quản lý sử dụng ñất bền vững ở vùng nông nghiệp ñược tưới là [14]: + Quản lý ñối với ñất ñai rừng ñầu nguồn; + ðánh giá các tài nguyên nước bền vững; + ðánh giá quản lý ñất ñai; + ðánh giá hệ thống cây trồng; + ðánh giá về tính bền vững ñối với việc duy trì ñộ phì nhiêu của ñất và bảo vệ cây trồng; + ðánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên; + Sự thích hợp của môi trường ñất khi thay ñổi kiểu sử dụng ñất. Việc xác ñịnh hiệu quả về mặt môi trường của quá trình sử dụng ñất nông nghiệp là rất phức tạp, nó ñòi hỏi phải ñược nghiên cứu, phân tích trong thời gian dài. Vì vậy, ñề tài nghiên cứu của chúng tôi chỉ dừng lại ở việc ñánh giá hiệu quả môi trường thông qua kết quả ñiều tra về việc ñầu tư phân bón, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 14 thuốc bảo vệ thực vật và kết quả phỏng vấn người nông dân, cán bộ phụ trách nông nghiệp xã bằng nhận xét của họ ñối với các loại hình sử dụng ñất hiện tại. 2.3 Những xu hướng phát triển nông nghiệp 2.3.1 Những xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới Trên con ñường phát triển nông nghiệp, mỗi nước ñều chịu ảnh hưởng của các ñiều kiện khác nhau, nhưng phải giải quyết vấn ñề chung sau [7]: - Không ngừng nâng cao chất lượng nông sản, năng suất lao ñộng trong nông nghiệp, nâng cao hiệu quả ñầu tư; - Mức ñộ và phương thức ñầu tư vốn, lao ñộng, khoa học và quá trình phát triển nông nghiệp. Chiều hướng chung nhất là phấn ñấu giảm lao ñộng chân tay, ñầu tư nhiều lao ñộng trí óc, tăng cường hiệu quả của lao ñộng quản lý và tổ chức; - Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và môi trường. Từ những vấn ñề chung trên, mỗi nước lại có chiến lược phát triển nông nghiệp khác nhau và có thể chia làm hai xu hướng: * Nông nghiệp công nghiệp hoá: Sử dụng các thành tựu của công nghiệp vào sản xuất nông nghiệp, sử dụng vật tư kỹ thuật, trang thiết bị máy móc, sản xuất theo quy trình ._.kỹ thuật chặt chẽ gần như công nghiệp, ñạt năng suất cây trồng vật nuôi và lao ñộng cao. Khoảng 10% lao ñộng xã hội trực tiếp làm nông nghiệp những vẫn ñáp ứng ñủ nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Nông nghiệp công nghiệp hoá gây nên nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng, làm ô nhiễm môi trường, giảm tính ña dạng sinh học và hao hụt nguồn gen thiên nhiên. Hiện nay, nông nghiệp công nghiệp hoá ñược hiểu là một nền nông nghiệp ñược công nghiệp hoá khi áp dụng ñầy ñủ các thành tựu của một xã hội công nghiệp vào nông nghiệp. Các thành tựu ñó thể hiện trên nhiều mặt: thông tin, ñiện tử, sinh học, hoá học, cơ khí… Thực tế nền nông nghiệp công Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 15 nghiệp hoá ñạt ñược nhiều thành tựu ñáng kể. Tuy nhiên nền nông nghiệp này là nguyên nhân tác ñộng lên môi trường tự nhiên [7]. * Nông nghiệp sinh thái: ñưa ra nhằm khắc phục những nhược ñiểm của nông nghiệp công nghiệp hoá, nông nghiệp sinh thái nhấn mạnh việc ñảm bảo tuân thủ những nguyên tắc về sinh học nông nghiệp trong nông nghiệp. Mục tiêu của nông nghiệp sinh thái: + Giảm thiểu những tác hại do sử dụng hoá chất nông nghiệp và phương pháp công nghiệp gây ra cho môi trường và chất lượng nông sản; + Cải thiện chất lượng dinh dưỡng thức ăn; + Nâng cao ñộ phì nhiêu của ñất bằng cách sử dụng phân bón hữu cơ, tăng chất mùn trong ñất… + Hạn chế mọi dạng ô nhiễm môi trường với ñất, nước, môi trường, thức ăn. Gần ñây nhiều nhà khoa học ñã nghiền cứu nền nông nghiệp bền vững, ñó là một dạng của nông nghiệp sinh thái với mục tiêu sản xuất nông nghiệp ñi ñôi với giữ gìn và bảo vệ môi trường sinh thái ñảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền vững, lâu dài. Trong thực tế phát triển theo những dạng tổng hợp, ñan xen các xu hướng vào nhau ở nhiều mức ñộ khác nhau. Cụ thể như : - “Cách mạng xanh’’ ñược thực hiện vào những năm của thập kỷ 60, chủ yếu ở các nước ñang phát triển và ñem lại những bước phát triển lớn ở những nước ñó. Thực chất cuộc cách mạng này dựa chủ yếu vào việc áp dụng ñối với trồng trọt, xây dựng hệ thống thuỷ lợi, sử dụng nhiều loại phân hoá học. “Cách mạng xanh” ñã dựa vào cả một số yếu tố sinh học, một số yếu tố hoá học và cả thành tựu của công nghiệp [7]. - “Cách mạng trắng’’ ñược thực hiện ñối với ngành chăn nuôi dựa vào việc tạo ra các giống gia súc có tiềm năng cho sữa cao và những tiến bộ khoa học ñạt ñược trong việc tăng năng suất và chất lượng các loại gia súc, trong các Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 16 phương thức chăn nuôi mang ít nhiều tính chất công nghiệp. Cuộc cách mạng này ñã tạo ñược những bước phát triển lớn trong chăn nuôi ở một số nước và ñược thực hiện trong mối quan hệ chặt chẽ với “cách mạng xanh” [7]. - “Cách mạng nâu’’ diễn ra trên cơ sở giải quyết mối quan hệ của nông dân với ruộng ñất. Trên cơ sở khơi dậy lòng yêu quý của nông dân ñối với ñất ñai, khuyến khích tính cần cù của họ ñể năng suất và sản lượng trong nông nghiệp [7]. Cả ba cuộc cách mạng này mới chỉ dừng lại ở việc, tháo gỡ những khó khăn trước mắt chứ không phải là cơ sở cho một chiến lược phát triển nông nghiệp lâu dài và bền vững. Từ những bài học của lịch sử phát triển nông nghiệp, những thành tựu ñạt ñược của khoa học công nghệ, ở giai ñoạn hiện nay muốn ñưa nông nghiệp ñi lên phải xây dựng và thực hiện một nền nông nghiệp trí tuệ. Nông nghiệp trí tuệ thể hiện ở việc phát hiện, nắm bắt và vận dụng các quy luật tự nhiên và xã hội trong mọi mặt hoạt ñộng của hệ thống nông nghiệp phong phú, biểu hiện ở việc áp dụng các giải pháp phù hợp, hợp lý. Nông nghiệp trí tuệ là bước phát triển ở mức cao, là sự kết hợp ở ñỉnh cao của các thành tựu sinh học, công nghiệp, kinh tế, quản lý ñược vận dụng phù hợp, với ñiều kiện cụ thể của mỗi nước, mỗi vùng [7]. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển thành công về sản xuất nông nghiệp và tăng trưởng về mức sống, nhiều nước ñã ñẩy mạnh chuyển ñổi cơ cấu cây trồng và ña dạng hoá sản xuất như: Philipin năm 1987 - 1992 chính phủ ñã có chiến lược chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, ña dạng hoá cây trồng nhằm thúc ñẩy nông nghiệp phát triển; Thái Lan những năm 1982 - 1996 ñã có những chính sách ñầu tư phát triển nông nghiệp; Ấn ðộ kể từ thập kỷ 80, khi sản xuất lương thực ñã ñủ ñảm bảo an ninh lương thực thì các chính sách phát triển Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 17 nông nghiệp của Chính phủ cũng chuyển sang ñẩy mạnh chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, ña dạng hoá sản xuất, phát triển nhiều cây trồng ngoài lương thực... 2.3.2 Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam trong những năm tới Hiện nay, cơ cấu kinh tế nông nghiệp nước ta bước ñầu ñã gắn phương thức truyền thống với phương thức công nghiệp hoá và ñang từng bước giảm bớt tính tự cấp, tự túc, chuyển dần sang sản xuất hàng hoá và hướng mạnh ra xuất khẩu. Trên cơ sở thành tựu nông nghiệp trong 20 năm ñổi mới, dựa trên những dự báo về khoa học kỹ thuật, căn cứ vào ñiều kiện cụ thể, phương hướng chủ yếu phát triển nông nghiệp Việt Nam trong 10 năm tới sẽ là: - Phát triển vào sản xuất nông sản theo nhóm ngành hàng, nhóm sản phẩm, xuất phát từ cơ sở dự báo cung cầu của thị trường nông sản trong nước, thế giới và dựa trên cơ sở khai thác tốt lợi thế so sánh của các vùng [8]. - Phát triển sản xuất trên cơ sở các tiềm năng tự nhiên, kinh tế, xã hội của từng vùng, lấy hiệu quả kinh tế tổng hợp làm thước ño ñể xác ñịnh cơ cấu, tỷ lệ sản phẩm hợp lý về các chỉ tiêu, kế hoạch ñối với từng nông sản [8]. - Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi, tăng tỷ trọng cây công nghiệp, rau quả so với cây lương thực. Giảm tỷ trọng lao ñộng nông nghiệp xuống còn 50% [8], tăng quỹ ñất nông nghiệp bình quân trên một lao ñộng nông nghiệp. ðồng thời ñẩy mạnh công nghiệp hoá, phát triển ngành nghề công nghiệp, dịch vụ ngoài nông nghiệp. Mặt khác, cần phải phát triển mạnh các ngành nghề, dịch vụ trong nông nghiệp ñể giải quyết lao ñộng nông nhàn. - Tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách phù hợp với yêu cầu cao hơn của công nghiệp hoá [8]. ðể khuyến khích sản xuất nông sản hàng hoá, khuyến khích Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 18 các sản phẩm xuất khẩu, cần tiếp tục tạo lập ñồng bộ các yếu tố của kinh tế thị trường và từng bước hoàn thiện nền kinh tế thị trường theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa. ðặc biệt là thị trường ruộng ñất, tạo ra sự lưu chuyển ñất nông nghiệp nhằm tạo ra các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp hàng hoá với quy mô thích hợp [1]. - ðẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp. Cần ứng dụng ñồng bộ các yếu tố khoa học công nghệ vào sản xuất nông sản hàng hoá, nâng cao trình trình ñộ khoa học công nghệ trong sản xuất, chế biến, lưu thông tiếp thị nông sản. Sản phẩm làm ra chứa ñựng một lượng tri thức khoa học - kỹ thuật và tổ chức quản lý cao ñể không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm và tiếp cận tích cực nhất với kinh tế tri thức ñang diễn ra trên toàn cầu. * Mục tiêu phát triển nông nghiệp giai ñoạn 2011-2015: phục hồi tăng trưởng, tăng hiệu quả sản xuất nông nghiệp; phát huy dân chủ cơ sở, huy ñộng sức mạnh cộng ñồng ñể phát triển nông thôn; tăng thu nhập và giảm ñáng kể tỷ lệ nghèo, bảo vệ môi trường - Tốc ñộ tăng trưởng nông nghiệp ổn ñịnh 3,3 - 3,8%. Tạo chuyển biến rõ rệt về mở rộng quy mô sản xuất bình quân của hộ và ứng dụng khoa học công nghệ. - Tạo bước ñột phá trong ñào tạo nhân lực. Nâng cao cả kiến thức, kỹ năng sản xuất kinh doanh nông lâm ngư nghiệp và phi nông nghiệp cho lao ñộng nông thôn. - Tạo chuyển biến rõ rệt phát triển kinh tế hợp tác, hiệp hội, phát triển liên kết dọc theo ngành hàng, kết nối giữa sản xuất - chế biến - kinh doanh. Phát triển doanh nghiệp nông thôn. - Hình thành kết cấu hạ tầng căn bản phục vụ hiệu quả sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn. Cải thiện căn bản môi trường và sinh thái Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 19 nông thôn tập trung vào ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh cho cây trồng và vật nuôi, phòng chống thiên tai [3]. * Mục tiêu phát triển nông nghiệp giai ñoạn 2016-2020: phát triển nông nghiệp theo hướng toàn diện, hiện ñại, sản xuất hàng hóa lớn, vững bền; phát triển nông thôn gắn với quá trình công nghiệp hóa, ñô thị hóa ñất nước, tăng thu nhập và cải thiện căn bản ñiều kiện sống của cư dân nông thôn, bảo vệ môi trường. - ðảm bảo duy trì tốc ñộ tăng trưởng nông nghiệp ở mức bình quân 3,5- 4%/năm. Hình thành một số ngành sản xuất kinh doanh mũi nhọn của Việt Nam trên thị trường quốc tế. - Cơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn chuyển ñổi theo nhu cầu thị trường. Phát triển chăn nuôi, thủy sản và lâm nghiệp. Công nghiệp, dịch vụ và kinh tế ñô thị phối hợp hiệu quả với sản xuất và kinh doanh nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn. - Chuyển phần lớn lao ñộng nông thôn ra khỏi nông nghiệp, lao ñộng nông nghiệp còn khoảng 30% lao ñộng xã hội. Hình thành ñội ngũ nông dân chuyên nghiệp, có kỹ năng sản xuất và quản lý, gắn kết trong các loại hình kinh tế hợp tác và kết nối với thị trường. - Phong trào xây dựng nông thôn mới phát triển mạnh với ít nhất 50% số xã ñạt tiêu chuẩn. Nâng cao thu nhập của cư dân nông thôn lên 2,5 lần so với hiện nay. Quy hoạch dân cư, quy hoạch lãnh thổ nông thôn gắn với phát triển ñô thị, công nghiệp. - Phát triển lâm nghiệp tăng ñộ che phủ của rừng lên 43- 45%, bảo vệ ña dạng sinh học, ñảm bảo ñánh bắt thủy sản nội ñịa và gần bờ trong khả năng tái tạo và phát triển, khắc phục tình trạng ô nhiễm trong sản xuất nông nghiệp, khắc phục và giảm thiểu thiệt hại thiên tai, dịch bệnh và các tác ñộng xấu của biến ñổi khí hậu [3]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 20 2.3.3 Xây dựng nền nông nghiệp bền vững 2.3.3.1 Sự cần thiết phải xây dựng nền nông nghiệp bền vững Thực tế cho thấy sử dụng ñất ñai là vấn ñề phức tạp, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố quan trọng khác nhau, thực chất ñây là vấn ñề có liên quan ñến toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sử dụng ñất là một hệ thống các biện pháp nhằm ñiều hoà mối quan hệ giữa người và ñất ñai. Mục tiêu của con người là sử dụng ñất khoa học và hợp. ðất ñai chụi tác ñộng của các yếu tố: nhóm yếu tố ñiều kiện tự nhiên (khí hậu, thuỷ văn, thảm thực vật, quy luật sinh thái tự nhiên), nhóm yếu tố con người và các quy luật kinh tế - xã hội, các yếu tố kỹ thuật. ðặc biệt là ñối với sản xuất nông nghiệp, ñiều kiện tự nhiên là yếu tố quyết ñịnh chủ ñạo ñối với việc sử dụng ñất, còn phương hướng sử dụng ñất ñược quyết ñịnh bởi yêu cầu của xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất ñịnh. Cùng với sự phát triển ñột phá của khoa học kỹ thuật, công nghiệp và nền văn minh hiện ñại của nhân loại ñã làm biến ñổi sâu sắc cảnh quan môi trường. Sự cạn kiệt của các nguồn năng lượng, sự bùng nổ dân số càng làm sâu sắc thêm sự mất cân ñối giữa nhu cầu ngày càng cao của xã hội và khả năng hạn chế của các nguồn tài nguyên. Hiện nay ñất ñai ñang ñối mặt với những vấn ñề: Nhiều diện tích ñất ñai ñang bị thoái hoá, ảnh hưởng xấu ñến môi trường sống của con người; diện tích ñất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp; quá trình thoái hoá ñất, rửa trôi ñất và phá hoại ñất diễn ra một cách nghiêm trọng. Sử dụng ñất một cách hiệu quả và bền vững luôn là mong muốn cho sự tồn tại và tương lai phát triển của loài người. Chính vì vậy việc nghiên cứu và ñưa ra các giải pháp sử dụng ñất thích hợp, bền vững ñã ñược nhiều nhà khoa học ñất và các tổ chức quốc tế quan tâm. Thuật ngữ “sử dụng ñất bền vững” (Sustainable Land Use) ñã trở thành thông dụng trên thế giới hiện nay. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 21 Theo quan ñiểm của FAO, 1992: “Phát triển bền vững là sự quản lý, bảo vệ cơ sở của nguồn lợi tự nhiên và phương hướng của sự thay ñổi kỹ thuật, thể chế bằng cách nào ñể ñảm bảo thoả mãn nhu cầu của con người, cho thế hệ hôm nay và mai sau”. Trong nông nghiệp ñược dùng theo nghĩa rộng bao gồm nghề trồng trọt, nghề cá, nghề rừng, chăn nuôi và chế biến nông sản. Bảo vệ ñược tài nguyên ñất, nước, nguồn lợi di truyền thực vật và ñộng vật ñi ñôi với việc tăng hiệu quả kinh tế, xã hội và không làm thoái hoá môi trường, thích ứng về kỹ thuật, có sức sống kinh tế và ñược chấp nhận về xã hội. Nông nghiệp bền vững là một hệ thống thiết kế ñể tạo môi trường bền vững cho cuộc sống của con người. Mục ñích của nông nghiệp bền vững là xây dựng một hệ thống ổn ñịnh về mặt sinh thái, có tiềm lực kinh tế, có khả năng thoả mãn những nhu cầu của con người mà không bóc lột ñất ñai, không làm ô nhiễm môi trường. Nông nghiệp bền vững phải coi thiên nhiên là môi trường lý tưởng ñể phát triển một cách hoà hợp với thiên nhiên. Theo Vũ Khắc Hòa nông nghiệp bền vững không có nghĩa là khước từ những kinh nghiệm truyền thống mà là phối hợp, lồng ghép những sáng kiến mới từ các nhà khoa học, từ nông dân hoặc cả hai. ðiều trở nên thông thường ñối với những người dân, bền vững là sử dụng những công nghệ và thiết bị vừa mới ñược phát kiến, những mô hình canh tác tổng hợp, những phát kiến mới nhất ñể giảm giá thành ñầu vào. ðó là những công nghệ mới về chăn nuôi ñộng vật, những kiến thức sâu về sinh thái ñể quản lý sâu hại và thiên dịch [16]. ðặc biệt, việc xây dựng nông nghiệp bền vững cần thiết phải có sự tham gia của người nông dân trong vùng nghiên cứu. Phát triển bền vững là việc quản lý và bảo tồn cơ sở tài nguyên thiên nhiên, ñịnh hướng những thay ñổi công nghệ và thể chế theo một phương thức, sao cho ñạt ñến sự thoả mãn một cách liên tục những nhu cầu của con người, của những thế hệ hôm nay và mai sau. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 22 FAO cho rằng sự phát triển bền vững như vậy trong lĩnh vực nông nghiệp chính là sự bảo tồn ñất, nước, các nguồn ñộng và thực vật, không bị suy thoái môi trường, kỹ thuật thích hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận ñược về mặt xã hội. FAO ñã ñưa ra các chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền vững là: - Thoả mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương lai về số lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác. - Cung cấp lâu dài việc làm, ñủ thu nhập và các ñiều kiện sống, làm việc tốt cho mọi người trực tiếp làm nông nghiệp. - Duy trì và chỗ nào có thể thì tăng cường khả năng sản xuất của các cơ sở tài nguyên thiên nhiên và khả năng tái sản xuất của các nguồn tài nguyên tái tạo ñược mà không phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở cân bằng tự nhiên, không phá vỡ bản sắc văn hoá - xã hội của các cộng ñồng sống ở nông thôn, hoặc không gây ô nhiễm môi trường. - Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lòng tin trong nông dân. Theo Tadon nông nghiệp bền vững là một hệ thống thiết kế ñể chọn môi trường bền vững cho con người, liên quan ñến cây trồng, vật nuôi, các công trình xây dựng và hạ tầng cơ sở (nước, năng lượng, ñường xá…). Tuy vậy nông nghiệp bền vững không hẳn là những yếu tố ñó mà chính là mối liên hệ giữa các yếu tố do con người tạo ra, sắp ñặt và phân bố chúng trên bề mặt trái ñất. Mục tiêu của nông nghiệp bền vững là xây dựng một hệ thống sản xuất ổn ñịnh về mặt sinh thái, có tiềm lực kinh tế, có khả năng thoả mãn những nhu cầu của con người mà không bóc lột ñất, không gây ô nhiễm môi trường. Nông nghiệp bền vững là một hệ thống mà nhờ ñó con người có thể tồn tại ñược, sử dụng nguồn lương thực và tài nguyên phong phú của thiên nhiên mà không dần huỷ diệt sự sống trên trái ñất. Nông nghiệp bền vững sử dụng những ñặc tính Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 23 vốn có của cây trồng, vật nuôi kết hợp với ñặc trưng của cảnh quan và cấu trúc trên diện tích ñất sử dụng một cách hài hòa và thống nhất. Nông nghiệp bền vững bao gồm 3 phạm trù: chăm sóc trái ñất, chăm sóc con người và chi phối thời gian, tài lực, vật lực vào các mục tiêu ñó. Ở Việt Nam nền văn minh lúa nước ñã hình thành từ hàng ngàn năm nay, có thể coi là một mô hình nông nghiệp bền vững ở vùng ñồng bằng, thích hợp trong ñiều kiện thiên nhiên ở nước ta. Gần ñây, những mô hình sử dụng ñất như VAC (vườn, ao, chuồng), mô hình nông - lâm kết hợp trên ñất ñồi thực chất là những kinh nghiệm truyền thống ñược ñúc rút ra từ quá trình lao ñộng sản xuất lâu dài, bền vững với thiên nhiên khắc nghiệt ñể tồn tại và phát triển. 2.3.3.2 Những yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp và phát triển nông nghiệp bền vững * Nhóm yếu tố về ñiều kiện tự nhiên ðiều kiện tự nhiên (ñất, nước, khí hậu, thời tiết....) có ảnh hưởng trực tiếp ñến sản xuất nông nghiệp. Do vậy, cần ñánh giá ñúng ñiều kiện tự nhiên ñể trên cơ sở ñó xác ñịnh cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp và ñịnh hướng ñầu tư thâm canh ñúng. ðối với sản xuất nông nghiệp ñiều kiện về ñất ñai, khí hậu thời tiết có ý nghĩa quan trọng. Nếu ñiều kiện tự nhiên thuận lợi, các hộ nông dân có thể lợi dụng những yếu tố ñầu vào không kinh tế thuận lợi ñể tạo ra nông sản hàng hoá với giá rẻ. Sản xuất nông nghiệp là ngành kinh doanh năng lượng ánh sáng mặt trời dựa trên các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác. * Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác Biện pháp kỹ thuật canh tác là tác ñộng của con người vào ñất ñai, cây trồng, vật nuôi, nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản xuất ñể hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. ðây là những vấn ñề thể hiện sự hiểu biết về ñối tượng sản xuất, về thời tiết, về ñiều kiện môi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 24 trường và thể hiện những dự báo thông minh của người sản xuất. Lựa chọn các tác ñộng kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các ñầu vào phù hợp với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm ñạt ñược các mục tiêu ñề ra là cơ sở ñể phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá. Theo Frank Ellí và Douglass C.North, ở các nước phát triển, khi có tác ñộng tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng ñặt ra yêu cầu mới ñối với tổ chức sử dụng ñất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một ñảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh dựa trên việc chuyển ñổi sử dụng ñất. Cho ñến giữa thế kỷ 21, trong nông nghiệp nước ta, quy trình kỹ thuật có thể góp phần ñến 30% của năng suất kinh tế. Như vậy, nhóm các biện pháp kỹ thuật ñặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác ñất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp. * Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức - Công tác quy hoạch và phân vùng sản xuất Phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa vào ñiều kiện tự nhiên, dựa trên cơ sở phân tích, dự báo và ñánh giá nhu cầu thị trường, gắn với quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến, kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực và thể chế luật pháp về bảo vệ tài nguyên, môi trường sẽ tạo tiền ñề vững chắc cho phát triển nông nghiệp hàng hoá. ðó là cơ sở ñể phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi và khai thác ñất một cách ñầy ñủ, hợp lý, ñồng thời tạo ñiều kiện thuận lợi ñể ñầu tư thâm canh và tiến hành tập trung hoá, chuyên môn hoá, hiện ñại hoá nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp và phát triển sản xuất hàng hoá. - Phương thức tổ chức sản xuất Các phương thức tổ chức sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp ñến việc khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp. Vì vậy, cần phải thực hiện ña dạng hoá các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, xác lập một hệ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 25 thống tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa sản xuất - dịch vụ và tiêu thụ nông sản hàng hoá. Tổ chức có tác ñộng lớn ñến hàng hoá của hộ nông dân là: Tổ chức dịch vụ ñầu vào và ñầu ra. - Dịch vụ kỹ thuật: Sản xuất hàng hoá của hộ nông dân không thể tách rời những tiến bộ kỹ thuật và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất. Vì sản xuất nông nghiệp hàng hoá phát triển ñòi hỏi phải không ngừng nâng cao chất lượng nông sản và hạ giá thành nông sản phẩm. * Nhóm các yếu tố kinh tế - xã hội Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá cũng giống như ngành sản xuất vật chất khác của xã hội, nó chịu sự chi phối của quy luật cung cầu chịu sự ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố ñầu vào, quy mô các nguồn lực như: ñất, lao ñộng, vốn sản xuất, thị trường, kiến thức và kinh nghiệm trong sản xuất và tiêu thụ nông sản. - Thị trường là nhân tố quan trọng, dựa vào nhu cầu của thị trường nông dân lựa chọn hàng hoá ñể sản xuất. Ba yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp là: năng suất cây trồng, hệ số quay vòng ñất và thị trường cung cấp ñầu vào và tiêu thụ ñầu ra. Trong cơ chế thị trường, các nông hộ hoàn toàn tự do lựa chọn hàng hoá họ có khả năng sản xuất, ñồng thời họ có xu hướng hợp tác, liên doanh, liên kết ñể sản xuất ra những nông sản hàng hoá mà nhu cầu thị trường cần với chất lượng cao ñáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng. Cần phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin, dự báo, mở rộng các dịch vụ tư vấn..., quy hoạch các vùng trọng ñiểm sản xuất hàng hoá ñể người sản xuất biết nên sản xuất cái gì, bán ở ñâu, mua tư liệu sản xuất và áp dụng khoa học công nghệ gì. Sản phẩm hàng hoá của Việt Nam cũng sẽ rất ña dạng, phong phú và ñang ñược lưu thông trên thị trường, thương mại ñang trong quá trình hội nhập là ñiều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất có hiệu quả [9]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 26 - Hệ thống chính sách về ñất ñai, ñiều chỉnh cơ cấu ñầu tư, hỗ trợ...có ảnh hưởng lớn ñến sản xuất hàng hoá của nông dân. ðó là công cụ ñể nhà nước can thiệp vào sản xuất nhằm khuyến khích hoặc hạn chế sản xuất các loại nông sản. Từ khi có chính sách ñổi mới về cơ chế quản lý, nhất là từ khi có Nghị quyết 10 của ðảng (ngày 5/4/1988) ñến nay, việc giao quyền sử dụng ñất lâu dài cho các nông hộ và hàng loạt các chính sách kinh tế ñược ban hành như: chính sách tự do thương mại hoá trên phạm vi cả nước, chính sách một giá, chính sách cho nông dân vay vốn với lãi suất ưu ñãi, chính sách thuế với nông dân và các chính sách trong nông nghiệp ñã tác ñộng có lợi lớn ñến sản xuất nông nghiệp. Từ chỗ phải nhập khẩu lương thực triền miên trong vài thập kỷ, năm 1989 ñã xuất khẩu ñược ñược 1,4 triệu tấn gạo hàng hoá và ñến nay ñứng thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu gạo. Chính sách ñất ñai của nước ta ñã ñược thể hiện trong Hiến pháp, Luật ðất ñai năm 1993 sửa ñổi, 1998, 2003 và hệ thống các văn bản dưới luật có liên quan ñến khai thác và sử dụng ñất ñai ñược quy ñịnh một cách thích hợp cho những ñối tượng, những vùng khác nhau; các Nghị ñịnh 80/CP, 87/CP của Chính phủ về phương pháp tính thuế sử dụng ñất nông nghiệp và khung giá của các loại ñất ñể tính thuế chuyển quyền sử dụng ñất, thu tiền khi giao ñất, tính giá trị tài sản khi giao ñất, bồi thường thiệt hại về ñất khi thu hồi. Thuế sử dụng ñất nông nghiệp là một bộ phận của chính sách ñất ñai ñã thúc ñẩy việc sử dụng một cách hợp lý hơn. Trong công cuộc ñổi mới hiện nay ðảng và Nhà nước ta rất chú trọng tới việc phát triển ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất. Do vậy, nhiều chính sách thúc ñẩy nền kinh tế quốc dân như: chương trình 327 “phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc”, chính sách xoá ñói giảm nghèo, chính sách 773 về “khai thác mặt nước hoang, bãi bồi ven sông biển”, chính sách dồn ñiền ñổi thửa... Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 27 - Sự ổn ñịnh chính trị - xã hội và các chính sách khuyến khích ñầu tư phát triển nông nghiệp của Nhà nước. Cùng với những kinh nghiệm, tập quán sản xuất nông nghiệp, trình ñộ năng lực của các chủ thể kinh doanh, là những ñộng lực thúc ñẩy sản xuất nông nghiệp. 2.3.3.3 Một số ñịnh hướng phát triển nông nghiệp bền vững Theo phân tích của các chuyên gia, ñể có ñược sự phát triển xã hội bền vững, vẫn tiếp tục phải ưu tiên giải quyết 5 vấn ñề là xoá ñói giảm nghèo; hạn chế tăng dân số; ñịnh hướng ñô thị hoá và di dân; nâng cao chất lượng giáo dục; cải thiện y tế và vệ sinh môi trường. ðối với mỗi vấn ñề này, phải có những giải pháp cụ thể ñược kiến nghị. Chẳng hạn ñể nâng cao chất lượng giáo dục và ñào tạo, không thể không xem xét việc ñổi mới chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục và ñào tạo; tăng cường phổ cập trung học cơ sở; chú trọng giáo dục các nhóm xã hội ñặc biệt như nông thôn, vùng dân tộc thiểu số, ñồng thời phải ñẩy mạnh việc huy ñộng toàn dân tham gia công tác giáo dục và ñào tạo. ðể tăng cường ñộ bền vững của "chân kiềng" thứ ba là môi trường, nhiều chuyên gia ñề cập ñến vấn ñề chống thoái hoá ñất, sử dụng và quản lý tài nguyên nước; bảo vệ tài nguyên biển, ven biển; bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng; giảm thiểu ô nhiễm không khí ở ñô thị và khu công nghiệp; quản lý chất thải rắn; bảo tồn ña dạng sinh học... Bên cạnh những giải pháp trên ba mặt kinh tế, xã hội và môi trường, các chuyên gia còn khẳng ñịnh rằng ñể có sự phát triển bền vững, không thể chỉ cần sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các ñơn vị, doanh nghiệp thuộc ba lĩnh vực này, mà còn cần có sự tham gia của toàn dân và ñặc biệt là việc nâng cao vai trò lãnh ñạo của Nhà nước trong thực hiện phát triển bền vững thông qua hoạt ñộng xây dựng hệ thống chỉ tiêu ñánh giá và giám sát, các công cụ tài chính... Mặt khác, cũng cần thấy rõ rằng, sự phát triển bền vững không thể ñạt ñược, nếu chỉ dừng ở cấp ngành hoặc ñịa phương, mà cần có sự tham gia ở cấp vùng, với những giải pháp ñưa yếu tố vùng vào hệ thống quy hoạch và kế Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 28 hoạch phát triển; hình thành tổ chức phối hợp, giám sát sự phát triển bền vững ở quy mô vùng và rà soát lại chiến lược, quy hoạch các vùng dưới góc ñộ phát triển bền vững. * Năm 2009, trong chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn giai ñoạn 2011 - 2020, Bộ Nghiệp và Phát triển nông thôn ñưa ra một số ñịnh hướng phát triển nông nghiệp như sau: + Phát triển sản xuất lúa gạo Việt Nam trở thành mặt hàng xuất khẩu mũi nhọn có hiệu quả và ñảm bảo an ninh lương thực. ðồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất có lợi thế nhất về lúa gạo cần ưu tiên ñầu tư phát triển sản xuất lúa hàng hóa quy mô lớn. Hình thành hệ thống các trang trại sản xuất lúa, tạo nên vùng chuyên canh sản xuất lúa nguyên liệu phục vụ các trung tâm chế biến lớn. Quy hoạch các vùng chuyên canh phục vụ nhu cầu trong nước tại các vùng sản xuất có lợi thế so sánh cao về trồng lúa. Phát triển hệ thống phân phối lưu thông ñể ưu tiên phục vụ thị trường trong nước. Xây dựng thương hiệu mũi nhọn và thị trường chiến lược cho lúa gạo Việt Nam. Gắn nhà máy chế biến với các vùng chuyên canh lúa, phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ sản xuất, các hình thức tổ chức sản xuất, xúc tiến thương mại, quản lý thị trường ñể ñảm bảo phát triển sản xuất với quy mô và công nghệ hợp lý nhất. + Phát cây trồng hàng hóa có khả năng cạnh tranh mạnh, hiệu quả cao phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu như: cà phê, hạt ñiều, hạt tiêu, cao su, rau, chè... và những mặt hàng có lợi thế tiềm năng (cây ăn quả, cây dược liệu,…) [3]. Một ñòi hỏi khác là cần mở rộng hợp tác quốc tế vì sự phát triển bền vững thông qua việc tham gia và thực hiện ñầy ñủ các công ước quốc tế về phát triển bền vững; tham gia tích cực các hoạt ñộng hợp tác nhằm bảo vệ môi trường toàn cầu và khu vực cũng như nỗ lực thu hút sự hỗ trợ về kỹ thuật và Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 29 tài chính quốc tế nhằm mục ñích phát triển bền vững và tăng cường trao ñổi thông tin, kinh nghiệm về phát triển bền vững. 2.4 Những nghiên cứu liên quan ñến nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp bền vững 2.4.1 Các nghiên cứu trên thế giới Hàng năm các Viện nghiên cứu nông nghiệp trên thế giới cũng ñã ñưa ra nhiều giống cây trồng mới, những kiểu sử dụng ñất mới, giúp cho việc tạo thành một số hình thức sử dụng ñất mới ngày càng có hiệu quả cao hơn. Viện nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) ñã có nhiều thành tựu về lĩnh vực giống lúa và hệ thống cây trồng trên ñất lúa. Tại Thái Lan nhiều vùng trong ñiều kiện thiếu nước, từ sử dụng ñất thông qua công thức luân canh lúa xuân - lúa mùa hiệu quả thấp vì chi phí tưới nước quá lớn và ñộc canh cây lúa làm ảnh hưởng xấu ñến chất lượng ñất ñã ñưa cây ñậu thay thế lúa xuân trong công thức luân canh. Kết quả là giá trị sản lượng tăng lên ñáng kể, hiệu quả kinh tế ñược nâng cao, ñộ phì nhiêu của ñất ñược tăng lên rõ rệt, nhờ ñó hiệu quả sử dụng ñất ñược nâng cao [2]. Nói chung về việc sử dụng ñất ñai, các nhà khoa học trên thế giới ñều cho rằng: ñối các vùng nhiệt ñới có thể thực hiện các công thức luân canh cây trồng hàng năm, có thể chuyển từ chế ñộ canh tác cũ sang chế ñộ canh tác mới tiến bộ hơn, mang kết quả và hiệu quả cao hơn. Tạp chí “Farming Japan” của Nhật Bản ra hàng tháng ñã giới thiệu nhiều công trình ở các nước trên thế giới về các hình thức sử dụng ñất ñai cho người dân, nhất là ở nông thôn [2]. Kinh nghiệm của Trung Quốc, việc khai thác và sử dụng ñất ñai là yếu tố quyết ñịnh ñể phát triển kinh tế xã hội nông thôn toàn diện. Chính phủ Trung Quốc ñã ñưa ra các chính sách quản lý và sử dụng ñất ñai ổn ñịnh, chế ñộ sở hữu giao ñất cho nông dân sử dụng, thiết lập hệ thống trách nhiệm và tính chủ ñộng sáng tạo của nông dân trong sản xuất. Thực h._. . N gu yễ n íc h Tâ n (20 00 ), Ng hi ên cứ u tiề m n ăn g ñấ t ña i, n gu ồn n ướ c và xâ y dự n g m ô hì n h sả n xu ất n ôn g n gh iệ p n hằ m kh a i t há c có hi ệu qu ả ki n h tế ca o m ột số vù n g ún g tr ũn g ð ồn g bằ n g sô n g H ồn g, Lu ận án tiế n sỹ n ôn g n gh iệ p, Tr ườ n g ð ại H ọc n ôn g N gh iệ p I, H à N ội II . Ti ến g an h 18 . FA O (19 89 ), F ar m in g sy st em s de v el o pm en t, Ro m e 19 . FA O (19 90 ), L an d ev al u at io n an fa rm in g sy st em s an al ys is fo r la n d u se pl an n in g W o rk in g do cu m en t, R o m e Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 92 Ph ụ lụ c 1: M ột số hì n h ản h m in h họ a v ề hi ện tr ạn g sử dụ n g ñ ất Ả n h 01 : R au cả i b ắp tr ên ñấ t c hu yê n ra u t¹ i xø ® å ng C öa § ×n h – T h «n § Çm – X > V ©n N éi Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 93 Ả n h 02 : R u ộn g n gô tr ên ñấ t c hu yê n m àu t¹ i x − ®å ng B >i T hÊ p th «n L ôc C an h – x > X u ©n C an h Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 94 Ả n h 03 : C ©y ¨ n q u ¶ t¹ i x ø ®å ng C hï a V ¶i – T h« n T iª n H éi – X > § « ng H éi Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 95 Ả n h 04 : R u ộn g hà n h ho a tr ên ñấ t c hu yê n ra u m àu x ã Li ên hà Ph ô B iÓ u P h ô lô c 01 : C ¸c y Õu t è k h Ý h Ëu t h êi t iÕ t h u yÖ n § «n g A n h - t h µn h p h è H µ N éi Y ªó t è P h ©n t h eo c ¸c t h ¸n g tr on g n ¨m C ¶ n ¨m Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 96 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. N hi Öt ® é ( oC ) - T ru ng b ×n h (n gµ y ) 18 ,3 18 ,4 2 0, 3 25 ,4 27 ,3 3 0, 2 30 28 ,1 2 8, 2 27 ,4 24 ,7 1 8, 3 24 ,7 2 - N § t èi c ao t u yÖ t ®è i 21 ,6 21 ,1 2 3, 3 29 ,6 32 ,2 3 4, 8 34 ,1 31 ,6 3 2, 5 31 ,5 29 ,2 2 2, 1 28 ,6 3 - N § t èi t hÊ p tu yÖ t ®è i 16 ,2 16 ,8 1 8, 6 22 ,9 24 ,2 2 7, 3 27 ,3 25 ,8 2 5, 4 24 ,8 21 ,7 1 5, 7 22 ,2 3 2. L −î ng m − a (m m ) - L − în g m −a t ro ng t h ¸n g 1 1 26 2 6 9 0 9 07 23 7 11 32 2 21 4 11 78 19 3 8 73 12 5 82 ,4 2 3. § é Èm t −¬ ng ® èi ( % ) - T ru ng b ×n h 74 8 6 84 80 7 8 75 7 8 83 7 2 76 76 7 5 7 8 - § é Èm l ín n hÊ t 10 0 1 00 10 0 10 0 1 00 10 0 1 00 10 0 1 00 10 0 1 00 10 0 10 0 - § é Èm n h á nh Êt 43 6 0 35 44 3 3 42 5 0 54 3 7 49 36 3 1 4 3 4. S è g iê n ¾n g t ru n g b× nh ( gi ê) 8 8 84 7 9 9 5 1 92 18 1 2 08 19 4 1 83 19 7 1 56 13 7 1 79 4 5. G iã - T èc ® é gi ã tr u ng b ×n h ( m /s ) 2 ,6 2, 8 2, 7 2 ,8 2, 6 2, 5 2, 7 2 ,2 2, 4 2 ,5 2 ,6 2, 4 2 ,5 7 6. S è n gµ y s − ¬n g m ï (n gµ y ) 11 ,4 12 ,5 1 2, 8 8 ,7 1, 8 2, 4 2, 5 2 ,3 3, 2 3 ,0 4 ,8 9, 1 7 4, 5 Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 97 P h ô l ô c 02 : M ét s è ch Ø ti ªu k in h t Õ - x· h éi n ¨m 2 00 5 vµ n ¨m 2 00 9 cñ a h u yÖ n § «n g A n h N ¨m t h ù c h iÖ n C h Ø ti ªu § V T 20 05 20 09 S o s¸ n h t ¨n g + , g i¶ m - 1. T æn g g i¸ t rÞ s ¶n x uÊ t T r. ®å ng 14 24 51 78 42 08 24 06 2 78 37 22 8 - C « ng n gh iÖ p - X ©y d ùn g c¬ b ¶n T r. ®å ng 12 93 91 59 39 42 30 81 2 64 83 92 2 - T h¬ ng m ¹i - D Þc h vô T r. ®å ng 64 63 00 14 60 55 6 8 14 25 6 - N «n g l© m n gh iÖ p - T hu û s¶ n T r. ®å ng 65 97 19 11 98 76 9 5 39 05 0 2. T hu n h Ëp b ×n h qu ©n ® Çu n gê i/ n¨ m T r. ®å ng 3 71 -3 71 3. G i¸ t rÞ s ¶n x u Êt v µ dÞ ch v ô/ h a ca nh t ¸c T r. ®å ng 77 -7 7 4. T û lÖ s in h % 1, 83 1, 95 0 ,1 2 5. T û lÖ s in h c on t hø 3 % 12 ,7 1 0, 01 -2 ,6 9 6. T û lÖ h é n g hÌ o (t iª u ch Ý m íi ) % 1 ,1 1 -0 ,1 7. V ¨n h o¸ - T D T T : - T h «n ® ¹t ® ¹t l µn g v¨ n ho ¸ T h« n 33 47 1 4 8. G i¸ o dô c: - § ç tè t ng h iÖ p ti Óu h äc % 1 00 99 ,7 -0 ,3 - § ç tè t ng h iÖ p T ru ng h äc c ¬ s ë % 94 ,6 97 ,8 3, 2 - § ç tè t ng h iÖ p B æ tó c v¨ n h o¸ % 99 ,5 56 ,7 -4 2, 8 9. Y t Õ: - C ¬ së k h¸ m y t Õ x >, t hÞ t rÊ n C ¬ s ë 24 24 0 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 98 Phô lôc 03: DiÖn tÝch, n¨ng suÊt, s¶n l−îng c©y trång hµng n¨m n¨m 2009 huyÖn §«ng Anh - Thµnh phè Hµ Néi STT Lo¹i c©y trång DiÖn tÝch (ha) N¨ng suÊt (t¹/ha) S¶n l−îng (tÊn) 1 Lóa 12958 47,9 62069 2 Ng« 1489 34,7 5167 3 Khoai lang 172 125,4 2157 4 Khoai t©y 28 119,3 334 5 L¹c 326 20 652 6 §Ëu t−¬ng 300 14,9 447 7 Rau c¸c lo¹i 2387 226,9 54161 8 Hoa c¸c lo¹i vµ c©y c¶nh 496 0 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 99 Phô lôc 04 : Møc ®Çu t− ph©n bãn vµ thuèc b¶o vÖ thùc vËt cho c¸c lo¹i c©y trång n¨m 2009 L−îng ph©n bãn L−îng thuèc b¶o vÖ thùc vËt STT C©y trång N (kg/ha) P205 (kg/ha) K20 (kg/ha) Ph©n chuång (tÊn/ha) L−îng thuèc sö dông (kg/ha) 1 Lóa xu©n 126,6 77,2 81,2 9,2 2,8 2 Lóa mïa 108,5 68,6 54,4 7,6 2,2 3 Ng« 130,2 84,2 27,8 7,5 1,8 4 Khoai lang 64,8 42,6 41 5,2 0,3 5 Khoai t©y 124,7 53,8 59,7 10,4 1,4 6 Rau c¸c lo¹i 115,4 68,4 64,5 6 3,5 7 §Ëu c¸c lo¹i 31,8 54,7 5,5 3,7 8 §Ëu t−¬ng 33,2 65,1 4 4,6 9 L¹c 45,3 67 5,7 1,3 10 Hoa, c©y c¶nh 158,9 146,2 8,5 2,6 11 C©y ¨n qu¶ 87,5 60 6,3 2,1 Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc sĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 10 0 P h ô l ô c 5: D iÖ n t Ýc h , n ¨n g su Êt m ét s è lo ¹i c ©y t rå n g ch Ýn h c ñ a to µn h u yÖ n v µ 3 ti Óu v ï n g n gh iª n c ø u n ¨m 2 00 9 § ¬ n v Þ tÝ n h : H a P h© n t h eo v ï ng T oµ n h uy Ön T iÓ u vï ng 1 T iÓ u v ïn g 2 T iÓ u vï ng 3 ST T L o¹ i c© y tr ån g ch Ýn h D iÖ n t Ýc h (h a) N ¨n g su Êt (t Ên ) D iÖ n t Ýc h (h a) N ¨n g su Êt (t Ên ) D iÖ n tÝ ch (h a) N ¨n g su Êt (t Ên ) D iÖ n tÝ ch (h a) N ¨n g su Êt (t Ên ) T æn g d iÖ n t Ýc h g ie o tr ån g 18 84 8 30 42 ,0 0 13 56 ,0 0 28 99 I § Êt tr ån g c© y h µn g n ¨m 18 18 9 28 53 13 00 28 37 1 C ©y l −¬ ng t hù c 14 61 9 1 64 6 1 03 0 27 92 - L ó a c¶ n ¨m 12 95 8 47 ,9 1 48 6 4 8, 47 4 32 47 ,3 0 27 86 47 ,0 7 - N g« 1 48 9 34 ,7 11 0 33 ,4 5 98 19 ,5 3 - K h oa i la ng 17 2 1 25 ,4 5 0 1 30 ,9 6 12 9, 1 2 C ©y t hù c ph Èm 2 44 8 1 10 5 1 03 29 - K h oa i t© y 2 8 1 19 ,3 8 1 09 - R au c ¸c l o¹ i 2 38 7 2 26 ,9 1 09 8 2 54 ,3 1 02 2 00 ,7 5 21 18 4, 3 - § Ëu c ¸c l o¹ i 3 3 14 ,2 7 12 ,2 1 9, 7 3 C ©y c « ng n gh iÖ p 62 6 1 5 1 37 16 - § Ëu t −¬ ng 30 0 14 ,9 6 17 1 16 12 ,2 1 13 ,3 - L ¹c 32 6 20 9 2 0, 95 21 18 ,7 15 14 ,5 5 4 H oa c ¸c l o¹ i vµ c ©y c ¶n h 49 6 8 7 30 II § Êt tr ån g c© y ¨n q u ¶ 11 0 82 Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 10 1 I II N u «i c ¸ 54 9 10 7 56 62 P h ô lô c 06 : G i¸ t rÞ s ¶n x u Êt c ¸c c ©y t rå n g, v Ët n u «i q u y ® æi r a th ãc t ¹i 3 t iÓ u v ï n g n gh iª n c ø u C hi a th eo t iÓ u vï ng ST T C ©y t rå ng , v Ët n u «i § ¬ n gi ¸ 10 00 ® T iÓ u vï ng 1 N ¨n g su Êt (T ¹/ ha ) T iÓ u vï ng 2 N ¨n g su Êt (T ¹/ ha ) T iÓ u vï ng 3 N ¨n g s uÊ t (T ¹/ ha ) 1 L ó a 5 4 8, 4 7 47 ,3 0 47 ,0 7 2 N g« 5 ,5 3 3, 4 0 19 ,5 3 0 ,0 0 3 § Ëu t − ¬n g 13 ,5 1 7, 0 0 12 ,2 0 13 ,3 0 4 K ho ai L an g 5 13 0, 90 0 ,0 0 12 9, 10 5 K ho ai T ©y 8 0 ,0 0 0 ,0 0 10 9, 00 6 R au c ¸c l o¹ i 3 ,7 25 4, 30 20 0, 75 18 4, 30 7 L ¹c 15 2 0, 9 5 18 ,7 0 14 ,5 5 8 C ¸ 25 3 1, 1 5 32 ,8 6 33 ,5 2 9 H oa , c ©y c ¶n h 25 11 6, 03 11 2, 40 0 ,0 0 10 C ©y ¨ n qu ¶( b− ëi , ® u ® ñ, c am ) 13 16 2, 74 16 4, 19 16 0, 27 11 C h ¨n n u« i (G µ, v Þt , l în ..) 3 5, 00 9 8, 0 0 98 ,1 2 99 ,0 8 Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 10 2 P h ô lô c 07 : M ø c ® Çu t − c h o c¸ c c© y tr ån g, v Ët n u «i t iÓ u v ï n g 1 § ¬ n vÞ t Ýn h: 1 00 0 ® ån g C hi p h Ý cñ a c¸ c c© y t rå ng ST T C ©y t rå ng C h i ph Ý tr un g g ia n (1 00 0 ®/ ha ) C hi p h Ý kh ¸c (1 00 0 ®/ h a) C «n g la o ®é ng (L § /h a) 1 L ó a xu ©n 49 23 ,2 2 16 42 ,6 7 2 87 2 L ó a m ï a 51 12 ,0 7 16 42 ,6 7 2 76 3 N g« 46 23 ,1 5 67 3, 84 2 73 4 K h oa i la ng 13 74 ,8 5 52 2, 61 3 54 5 K h oa i t© y 98 29 ,4 3 63 8, 52 3 68 6 R au c ¸c l o¹ i 1 46 92 ,3 2 18 84 ,7 1 4 63 7 § Ëu t − ¬n g 57 46 ,8 4 2 71 8 L ¹c 51 87 ,9 3 2 50 9 H oa c ¸c l o¹ i vµ c ©y c ¶n h 1 08 62 ,5 8 20 57 ,4 4 6 72 1 0 C ©y ¨ n qu ¶ 3 01 28 ,1 2 12 46 ,3 2 6 00 1 1 N u« i c¸ 1 22 63 ,2 4 20 35 6, 6 2 4 45 1 2 C h ¨n n u« i 6 52 02 ,3 1 22 10 8, 2 8 6 47 Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 10 3 P h ô lô c 08 : H iÖ u q u ¶ k in h t Õ c¸ c c© y tr ån g ti Óu v ï n g 1 T Ýn h t rª n 1 h a T Ýn h t rª n 1 c «n g la o ® én g S T T C ©y t rå n g G T S X G T G T C P T G L § (* ) G T S X G T G T 1 L óa x u ©n 2 42 35 ,0 0 1 76 69 ,1 1 65 65 ,8 9 2 87 8 4, 44 6 1, 5 6 2 L óa m ï a 2 42 35 ,0 0 1 74 80 ,2 6 67 54 ,7 4 2 76 8 7, 81 6 3, 3 3 3 N g« 1 83 70 ,0 0 1 30 73 ,0 1 52 96 ,9 9 2 73 6 7, 29 4 7, 8 9 4 K h oa i la n g 6 54 50 ,0 0 6 35 52 ,5 4 18 97 ,4 6 3 54 1 84 ,8 9 17 9, 53 5 K h oa i t© y 0 ,0 0 1 04 67 ,9 5 1 04 67 ,9 5 3 68 0, 00 2 8, 4 5 6 R au c ¸c l o¹ i 9 40 91 ,0 0 7 75 13 ,9 7 1 65 77 ,0 3 4 63 2 03 ,2 2 16 7, 42 7 § Ëu t −¬ ng 2 29 50 ,0 0 1 72 03 ,1 6 57 46 ,8 4 2 71 8 4, 69 6 3, 4 8 8 L ¹c 3 14 25 ,0 0 2 62 37 ,0 7 51 87 ,9 3 2 50 1 25 ,7 0 10 4, 95 9 H oa c ¸c l o¹ i vµ c ©y c ¶n h 2 90 07 5, 00 27 71 54 ,9 8 1 29 20 ,0 2 6 72 4 31 ,6 6 41 2, 43 10 C ©y ¨ n q u¶ 2 11 56 2, 00 18 01 87 ,5 6 3 13 74 ,4 4 6 00 3 52 ,6 0 30 0, 31 11 N u« i c¸ 7 78 75 ,0 0 4 52 55 ,1 4 3 26 19 ,8 6 4 45 1 75 ,0 0 10 1, 70 12 C h¨ n n u« i 3 43 00 0, 00 25 56 89 ,4 1 8 73 10 ,5 9 6 47 5 30 ,1 4 39 5, 19 Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 10 4 P h ô l ô c 09 : H iÖ u q u ¶ k in h t Õ cñ a c¸ c k iÓ u s ö d ô n g ® Êt t iÓ u v ï n g 1 § ¬n v Þ tÝ nh : 10 00 ® ån g T Ýn h t rª n ® ¬n v Þ d iÖ n t Ýc h 1 h a T Ýn h t rª n 1 c «n g la o ® én g S T T K iÓ u s ö d ô n g ® Êt G T S X G T G T C P T G L § (* ) G T S X G T G T 1 L ó a X - L óa M 4 84 70 ,0 0 3 51 49 ,3 7 13 32 0, 63 56 3 8 6, 0 9 62 ,4 3 2 L ó a X - L óa M - K .l an g 11 39 20 ,0 0 9 87 01 ,9 1 15 21 8, 09 91 7 12 4, 23 1 07 ,6 4 3 L ó a X - L óa M - K .t ©y 4 84 70 ,0 0 2 46 81 ,4 2 23 78 8, 58 93 1 5 2, 0 6 26 ,5 1 4 L ó a X - L óa M - N g« 6 68 40 ,0 0 4 82 22 ,3 8 18 61 7, 62 83 6 7 9, 9 5 57 ,6 8 5 L ó a X - L óa M - § Ëu t −¬ ng 7 14 20 ,0 0 5 23 52 ,5 3 19 06 7, 47 83 4 8 5, 6 4 62 ,7 7 6 L ó a X - L óa M - R au 14 25 61 ,0 0 1 12 66 3, 34 29 89 7, 66 1 02 6 13 8, 95 1 09 ,8 1 7 R au -R au -R au 28 22 73 ,0 0 2 32 54 1, 91 49 73 1, 09 1 38 9 20 3, 22 1 67 ,4 2 8 L ó a X -§ Ëu t − ¬n g- R au 14 12 76 ,0 0 1 12 38 6, 24 28 88 9, 76 1 02 1 13 8, 37 1 10 ,0 7 9 N g« X -N g« § 3 67 40 ,0 0 2 61 46 ,0 2 10 59 3, 98 54 6 6 7, 2 9 47 ,8 9 1 0 R au -R au - L ¹c 21 96 07 ,0 0 1 81 26 5, 01 38 34 1, 99 1 17 6 18 6, 74 1 54 ,1 4 1 1 R au - R au - § Ëu t −¬ ng 21 11 32 ,0 0 1 72 23 1, 10 38 90 0, 90 1 19 7 17 6, 38 1 43 ,8 9 1 2 N g« - L ó a M 4 26 05 ,0 0 3 05 53 ,2 7 12 05 1, 73 54 9 7 7, 6 0 55 ,6 5 1 3 L ¹c - L óa M 5 56 60 ,0 0 4 37 17 ,3 3 11 94 2, 67 52 6 10 5, 82 83 ,1 1 1 4 L ¹c -N g« § 4 97 95 ,0 0 3 93 10 ,0 8 10 48 4, 92 52 3 9 5, 2 1 75 ,1 6 1 5 H oa , c ©y c ¶n h 29 00 75 ,0 0 2 77 15 4, 98 12 92 0, 02 67 2 43 1, 66 4 12 ,4 3 1 6 C ©y ¨ n qu ¶ - C ¸ 28 94 37 ,0 0 2 25 44 2, 70 63 99 4, 30 1 04 5 27 6, 97 2 15 ,7 3 1 7 C ¸ 7 78 75 ,0 0 4 52 55 ,1 4 32 61 9, 86 44 5 17 5, 00 1 01 ,7 0 Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 10 5 1 8 C h ¨n n u« i- C ¸- C ©y ¨ n q u ¶ 63 24 37 ,0 0 4 81 13 2, 11 15 13 04 ,8 9 1 69 2 37 3, 78 2 84 ,3 6 1 9 C ©y ¨ n qu ¶ 21 15 62 ,0 0 1 80 18 7, 56 31 37 4, 44 60 0 35 2, 60 3 00 ,3 1 P h ô l ô c1 0: M ø c ® Çu t − c h o c¸ c c© y tr ån g, v Ët n u «i t iÓ u v ï n g 2 § ¬n v Þ tÝ nh : 10 00 ® ån g C h i ph Ý cñ a c¸ c c© y tr å ng , v Ët n u« i ST T C ©y t rå ng C h i ph Ý tr un g g ia n (1 00 0 ®/ h a) C hi p hÝ k h ¸c (1 00 0 ®/ ha ) C « ng l ao ® é ng (L § /h a) 1 L óa x u ©n 51 42 ,8 7 17 53 ,2 6 3 10 2 L óa m ï a 52 94 ,6 3 17 53 ,2 6 2 80 3 N g« 47 81 ,3 4 65 5, 14 2 77 4 K h oa i la n g 26 87 ,4 5 53 4, 83 3 55 5 K h oa i t© y 10 28 9, 7 4 65 4, 78 3 72 6 R au c ¸c l o¹ i 14 87 3, 5 6 19 61 ,2 5 4 55 7 § Ëu t −¬ ng 50 67 ,1 5 2 70 8 L ¹c 48 81 ,9 2 2 46 9 H oa c ¸c l o¹ i vµ c ©y c ¶n h 10 76 9, 5 0 19 67 ,2 4 6 70 1 0 C ©y ¨ n q u¶ 31 38 7, 2 5 13 60 ,8 6 5 95 1 1 N u« i c¸ 12 31 7, 8 2 1 96 93 ,8 7 4 45 1 2 C h¨ n n u« i 66 13 2, 5 6 2 10 18 ,7 2 6 53 Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 10 6 P h ô l ô c 11 : H iÖ u q u ¶ k in h t Õ c¸ c c© y, v Ët n u «i t rå n g ti Óu v ï n g 2 § ¬n v Þ tÝ nh : 10 00 ® ån g T Ýn h t rª n 1 h a T Ýn h t rª n 1 c «n g la o ® én g S T T C ©y t rå n g G T S X G T G T C P T G L § (* ) G T S X G T G T 1 L óa x u ©n 2 36 50 ,0 0 16 75 3, 87 68 96 ,1 3 3 10 76 ,2 9 54 ,0 4 2 L óa m ï a 2 36 50 ,0 0 16 60 2, 11 70 47 ,8 9 2 80 84 ,4 6 59 ,2 9 3 N g« 1 07 41 ,5 0 5 30 5, 02 54 36 ,4 8 2 77 38 ,7 8 19 ,1 5 4 K h oa i la n g 0, 00 3 22 2, 28 32 22 ,2 8 3 55 0, 00 9, 08 5 K h oa i t© y 0, 00 10 94 4, 52 1 09 44 ,5 2 3 72 0, 00 29 ,4 2 6 R au c ¸c l o¹ i 7 42 77 ,5 0 57 44 2, 69 1 68 34 ,8 1 4 55 1 63 ,2 5 1 26 ,2 5 7 § Ëu t −¬ ng 1 64 70 ,0 0 11 40 2, 85 50 67 ,1 5 2 70 61 ,0 0 42 ,2 3 8 L ¹c 2 80 50 ,0 0 23 16 8, 08 48 81 ,9 2 2 46 1 14 ,0 2 94 ,1 8 9 H oa c ¸c l o¹ i vµ c ©y c ¶n h 28 10 00 ,0 0 26 82 63 ,2 6 1 27 36 ,7 4 6 70 4 19 ,4 0 4 00 ,3 9 10 C ©y ¨ n q u¶ 21 34 47 ,0 0 18 06 98 ,8 9 3 27 48 ,1 1 5 95 3 58 ,7 3 3 03 ,7 0 11 N u« i c¸ 8 21 50 ,0 0 50 13 8, 31 3 20 11 ,6 9 4 45 1 84 ,6 1 1 12 ,6 7 12 C h¨ n n u« i 34 34 20 ,0 0 25 62 68 ,7 2 8 71 51 ,2 8 6 53 5 25 ,9 1 3 92 ,4 5 (* ) Q uy ® æi r a ng µy /n g− êi Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 10 7 P h ô lô c 12 : H iÖ u q u ¶ k in h t Õ cñ a c¸ c k iÓ u s ö d ô n g ® Êt t iÓ u v ï n g 2 § ¬n v Þ tÝ nh : 10 00 ® ån g T Ýn h t rª n ® ¬n v Þ d iÖ n t Ýc h 1 h a T Ýn h t rª n 1 c «n g la o ® én g S T T K iÓ u s ö d ô n g ® Êt G T S X G T G T C P T G L § (* ) G T S X G T G T 1 L ó a X - L óa M 47 30 0, 00 33 35 5, 9 8 13 94 4 ,0 2 59 0 80 ,1 7 5 6, 54 2 L ó a X - L óa M - K .l an g 47 30 0, 00 30 13 3, 7 0 17 16 6 ,3 0 94 5 50 ,0 5 3 1, 89 3 L ó a X - L óa M - K .t ©y 47 30 0, 00 22 41 1, 4 6 24 88 8 ,5 4 96 2 49 ,1 7 2 3, 30 4 L ó a X - L óa M - N g« 58 04 1, 50 38 66 1, 0 0 19 38 0 ,5 0 86 7 66 ,9 5 4 4, 59 5 L ó a X - L óa M - § Ëu t −¬ ng 63 77 0, 00 44 75 8, 8 3 19 01 1 ,1 7 86 0 74 ,1 5 5 2, 05 6 L ó a X - L óa M - R au 12 15 77 ,5 0 90 79 8, 6 7 30 77 8 ,8 3 1 04 5 11 6, 34 8 6, 89 7 L ó a X -§ Ëu t − ¬n g- R au 11 43 97 ,5 0 85 59 9, 4 1 28 79 8 ,0 9 1 03 5 11 0, 53 8 2, 70 8 N g« X -N g« § 21 48 3, 00 10 61 0, 0 4 10 87 2 ,9 6 55 4 38 ,7 8 1 9, 15 9 R au - R au 14 85 55 ,0 0 1 14 88 5, 38 33 66 9 ,6 2 91 0 16 3, 25 1 26 ,2 5 1 0 N g« - L ó a M 34 39 1, 50 21 90 7, 1 3 12 48 4 ,3 7 55 7 61 ,7 4 3 9, 33 1 1 L ¹c - L óa M 51 70 0, 00 39 77 0, 1 9 11 92 9 ,8 1 52 6 98 ,2 9 7 5, 61 1 2 L ¹c -N g« § 38 79 1, 50 28 47 3, 1 0 10 31 8 ,4 0 52 3 74 ,1 7 5 4, 44 1 3 H oa , c ©y c ¶n h 28 10 00 ,0 0 2 68 26 3, 26 12 73 6 ,7 4 67 0 41 9, 40 4 00 ,3 9 1 4 C ©y ¨ n qu ¶ 21 34 47 ,0 0 1 80 69 8, 89 32 74 8 ,1 1 59 5 35 8, 73 3 03 ,7 0 Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 10 8 1 5 C ¸ 82 15 0, 00 50 13 8, 3 1 32 01 1 ,6 9 44 5 18 4, 61 1 12 ,6 7 1 6 C h¨ n n u« i - C ¸ 42 55 70 ,0 0 3 06 40 7, 03 1 19 16 2, 97 1 09 8 38 7, 59 2 79 ,0 6 P h ô l ô c1 3: M ø c ® Çu t − c h o c¸ c c© y tr ån g, v Ët n u «i t iÓ u v ï n g 3 § ¬ n vÞ t Ýn h: 1 00 0 ® ån g C h i p h Ý cñ a c¸ c c© y tr ån g, v Ët n u «i S T T C ©y t rå n g C h i p h Ý tr u n g gi an (1 00 0 ® /h a) C h i p h Ý k h ¸c (1 00 0 ® /h a) C «n g la o ® én g (L § /h a) 1 L óa x u© n 5 31 6, 28 18 73 ,3 4 29 7 2 L óa m ïa 5 17 1, 84 18 73 ,3 4 28 0 3 N g« 4 80 3, 12 6 48 ,2 2 26 1 4 K ho ai l an g 2 76 4, 17 5 38 ,8 0 34 5 5 K ho ai t ©y 9 08 8, 75 6 11 ,9 3 36 7 6 § Ëu t −¬ ng 5 15 9, 12 28 7 7 L ¹c 5 23 4, 38 25 7 8 C ©y ¨ n q u ¶ 32 74 6, 87 14 27 ,3 5 58 5 Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 10 9 9 N u« i c¸ 11 24 8, 74 20 72 7, 30 46 9 10 C h¨ n nu «i 67 27 3, 86 22 35 8, 93 68 7 P h ô lô c 14 : H iÖ u q u ¶ k in h t Õ c¸ c c© y tr ån g, v Ët n u «i t iÓ u v ï n g 3 § ¬n v Þ tÝ nh : 10 00 ® ån g T Ýn h t rª n 1 h a T Ýn h t rª n 1 c «n g la o ® én g ST T C ©y t rå n g G T S X G T G T C P T G L § (* ) G T S X G T G T 1 L ó a x u© n 23 53 5, 00 1 63 45 ,3 8 71 89 ,6 2 2 97 79 ,2 4 55 ,0 3 2 L ó a m ïa 23 53 5, 00 1 64 89 ,8 2 70 45 ,1 8 2 80 84 ,0 5 58 ,8 9 3 N g« 0, 00 -5 45 1, 34 54 51 ,3 4 2 61 0 ,0 0 20 ,8 9 4 K ho ai l an g 64 55 0, 00 6 12 47 ,0 3 33 02 ,9 7 3 45 18 7, 10 1 77 ,5 3 5 K ho ai t ©y 87 20 0, 00 7 74 99 ,3 2 97 00 ,6 8 3 67 23 7, 60 2 11 ,1 7 6 § Ëu t ¬ ng 17 95 5, 00 1 27 95 ,8 8 51 59 ,1 2 2 87 62 ,5 6 44 ,5 8 7 L ¹c 21 82 5, 00 1 65 90 ,6 2 52 34 ,3 8 2 57 84 ,9 2 64 ,5 5 8 C ©y ¨ n qu ¶ 20 83 51 ,0 0 1 74 17 6, 78 34 17 4, 22 5 85 35 6, 16 2 97 ,7 4 9 N u« i c¸ 83 80 0, 00 5 18 23 ,9 6 31 97 6, 04 4 69 17 8, 68 1 10 ,5 0 Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 11 0 1 0 C h ¨n n u« i 34 67 80 ,0 0 2 57 14 7, 21 89 63 2, 79 6 87 50 4, 77 4 3 74 ,3 05 (* ) Q uy ® æi r a ng µy /n g− êi P h ô l ô c 15 : H iÖ u q u ¶ k in h t Õ cñ a c¸ c k iÓ u s ö d ô n g ® Êt t iÓ u v ï n g 3 § ¬n v Þ tÝ nh : 10 00 ® ån g T Ýn h t rª n ® ¬n v Þ d iÖ n t Ýc h 1 h a T Ýn h t rª n 1 c «n g la o ® én g S T T K iÓ u s ö d ô n g ® Êt G T S X G T G T C P T G L § (* ) G T S X G T G T 1 L ó a X - L ó a M 47 07 0, 00 32 83 5, 20 1 42 34 ,8 0 57 7 81 ,5 8 56 ,9 1 2 L ó a X - L ó a M - K .l an g 1 11 62 0, 00 94 08 2, 23 1 75 37 ,7 7 92 2 12 1, 06 1 02 ,0 4 3 L ó a X - L ó a M - K .t ©y 1 34 27 0, 00 11 03 34 ,5 2 2 39 35 ,4 8 94 4 14 2, 24 1 16 ,8 8 4 L ó a X - L ó a M - N g« 47 07 0, 00 27 38 3, 86 1 96 86 ,1 4 83 8 56 ,1 7 32 ,6 8 5 L ó a X - L ó a M - § Ëu t − ¬n g 65 02 5, 00 45 63 1, 08 1 93 93 ,9 2 86 4 75 ,2 6 52 ,8 1 6 L ó a X -§ Ëu t − ¬n g 41 49 0, 00 29 14 1, 26 1 23 48 ,7 4 58 4 71 ,0 4 49 ,9 0 7 N g« X -N g« § 0, 00 10 90 2, 68 1 09 02 ,6 8 52 2 0, 00 20 ,8 9 8 N g« - L óa M 23 53 5, 00 11 03 8, 48 1 24 96 ,5 2 54 1 43 ,5 0 20 ,4 0 9 L ¹c - L óa M 45 36 0, 00 33 08 0, 44 1 22 79 ,5 6 53 7 84 ,4 7 61 ,6 0 10 L ¹c -N g« § 21 82 5, 00 11 13 9, 28 1 06 85 ,7 2 51 8 42 ,1 3 21 ,5 0 11 C ©y ¨ n qu ¶ - C ¸- C h ¨n n u« i 6 38 93 1, 00 48 31 47 ,9 5 15 57 83 ,0 5 1 74 1 36 6, 99 2 77 ,5 1 12 L ó a - C ¸ 1 07 33 5, 00 68 31 3, 78 3 90 21 ,2 2 74 9 14 3, 30 91 ,2 1 Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 11 1 13 C h¨ n n u« i - C ¸ 4 30 58 0, 00 30 89 71 ,1 7 12 16 08 ,8 3 1 15 6 37 2, 47 2 67 ,2 8 14 L ó a ch iª m x u© n 23 53 5, 00 16 34 5, 38 7 18 9, 62 29 7 79 ,2 4 55 ,0 3 15 C ¸ 83 80 0, 00 51 82 3, 96 3 19 76 ,0 4 46 9 17 8, 68 1 10 ,5 0 16 C ©y ¨ n qu ¶ 2 08 35 1, 00 17 41 76 ,7 8 3 41 74 ,2 2 58 5 35 6, 16 2 97 ,7 4 Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 11 2 P h ô b iÓ u 1 6: D ù k iÕ n m ét s è ch Ø t iª u q u y h o¹ ch v Ò n «n g n gh iÖ p c h ñ y Õu ® Õn n ¨m 2 01 5, 2 02 0 ST C h Ø ti ªu § V T N ¨m 2 01 5 N ¨m 2 02 0 I S ¶n p h Èm N N c h ñ y Õu 1 S. l− în g m é t sè c ©y t rå ng c hÝ nh T Ên - S¶ n l− î ng t hã c " 4 0. 50 0 27 .0 00 - S¶ n l− î ng n g« " 2. 50 0 1 .5 00 - S¶ n l− î ng r au c ¸c l o¹ i " 4 2. 00 0 31 .5 00 - S¶ n l− î ng l ¹c " 45 0 30 0 2 T æ ng ® µn l în C on 8 5. 00 0 70 .0 00 3 T æ ng ® µn T r© u C on 80 0 50 0 4 T æ ng ® µn b ß “ 1 0. 00 0 8 .0 00 5 T æ ng ® µn g ia c Çm 10 00 c on 1. 20 0 1 .0 00 6 S¶ n l-î n g th Þt c¸ c lo ¹i T Ên 1 4. 50 0 13 .0 00 D T m ét s è c© y tr ån g ch Ýn h 1 D T l óa c ¶ n¨ m H a 9. 00 0 6 .0 00 2 D T r a u c ¸ c lo ¹ i “ 2. 00 0 1 .5 00 3 D T L ¹ c “ 30 0 20 0 4 D T § Ë u t − ¬ n g “ 15 0 10 0 5 D iÖ n t Ýc h n u« i th ¶ c¸ H a 40 0 20 0 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH3026.pdf
Tài liệu liên quan