Tài liệu Nghiên cứu hiện trạng hệ thống cây trồng và đề xuất một số giải pháp kỹ thuật trồng trọt thích hợp tại huyện Thạch hà - Hà Tĩnh: ... Ebook Nghiên cứu hiện trạng hệ thống cây trồng và đề xuất một số giải pháp kỹ thuật trồng trọt thích hợp tại huyện Thạch hà - Hà Tĩnh
157 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2631 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu hiện trạng hệ thống cây trồng và đề xuất một số giải pháp kỹ thuật trồng trọt thích hợp tại huyện Thạch hà - Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
NGUYỄN VĂN DUY
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CÂY TRỒNG VÀ
ðỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
THÍCH HỢP TẠI HUYỆN THẠCH HÀ - HÀ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60. 62.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LAN
HÀ NỘI - 2008
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn
này là hoàn toàn trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi việc giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Nguyễn Văn Duy
ii
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị
Lan, người ñã tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
thực hiện ñề tài cũng như trong quá trình hoàn chỉnh luận văn tốt
nghiệp.
Xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo khoa Sau ðại học;
Bộ môn Hệ thống nông nghiệp - Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện
luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cám ơn Sở Tài nguyên và môi trường; Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh; Bà con nông dân,
UBND huyện Thạch Hà và gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp ñã nhiệt
tình ủng hộ, giúp ñỡ tôi trong cả quá trình học tập cũng như thực
hiện ñề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tác giả
NguyÔn V¨n Duy
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt v
Danh mục các bảng vi
Danh mục các hình viii
1. Mở ñầu 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục ñích và yêu cầu nghiên cứu 2
1.3. ý nghĩa của ñề tài 3
1.4. Giới hạn của ñề tài 3
2. Tổng quan tài liệu 4
2.1. Cơ sở lý luận của ñề tài 4
2.2. Những kết quả nghiên cứu có liên quan 17
3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 32
3.1. ðịa ñiểm, thời gian và ñối tượng nghiên cứu 32
3.2. Nội dung nghiên cứu 32
3.3. Phương pháp nghiên cứu 33
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 37
4.1. ðiều kiện tự nhiên 37
4.1.1. Vị trí ñịa lý 37
4.1.2. ðịa hình và ñịa mạo 38
4.1.3. ðặc ñiểm khí hậu. 39
4.1.4. ðặc ñiểm thuỷ văn 42
4.1.5. ðặc ñiểm ñất ñai 43
4.1.6. Một số tài nguyên khác. 45
4.1.7. ðặc ñiểm cảnh quan môi trường 47
iv
4.1.8. ðánh giá chung 48
4.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội 49
4.2.1. Tăng trưởng kinh tế. 49
4.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 50
4.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế - xã hội 52
4.3. Hiện trạng sử dụng ñất 62
4.3.1. Hiện trạng sử dụng ñất tự nhiên 62
4.3.2. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp 69
4.4. Thực trạng cây trồng và tập quán canh tác của huyện Thạch Hà 73
4.4.1. Các công thức luân canh hiện nay 73
4.4.2. Hiện trạng sử dụng giống và năng suất cây trồng 75
4.4.3. Thực trạng sử dụng phân bón cho một số loại cây trồng chính 77
4.4.4. Hiệu quả kinh tế một số cây trồng 79
4.4.5. Hiệu quả kinh tế của một số công thức luân canh 80
4.5. Kết quả thí nghiệm các mức phân bón cho lúa tại huyện Thạch
Hà - Hà Tĩnh 83
4.5.1. Tác ñộng của các mức phân bón ñến thời gian sinh trưởng 83
4.5.2. Tác ñộng của các mức phân bón ñến khả năng sinh trưởng 87
4.5.3. Tác ñộng của các mức bón phân ñến chỉ số diện tích lá (LAI) 91
4.5.4. Tác ñộng của các mức phân bón ñến khả năng tích luỹ chất khô 96
4.5.5. Sâu bệnh hại và khả năng chống ñổ 100
4.5.6. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất. 102
4.5.7. Hiệu quả kinh tế của các mức bón ñạm và kali với lúa Xi 23 109
4.6. ðề xuất một số giải pháp kỹ thuật trồng trọt trên ñất của huyện
Thạch Hà. 111
5. Kết luận và ñề nghị 114
5.1. Kết luận 114
5.2. ðề nghị 109
Tài liệu tham khảo 116
v
Phụ lục 123
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DT Diện tích
ðC ðối chứng
NS Năng suất
NXB Nhà xuất bản
UBND Uỷ ban nhân dân
CT Công thức
M1000 Khối lượng 1000 hạt
NSLT Năng suất lý thuyết
NSTT Năng suất thực thu
TGST Thời gian sinh trưởng
NH Nhánh
NHHH Nhánh hữu hiệu
vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1. DiÔn biÕn mét sè yÕu tè khÝ hËu cña huyÖn Th¹ch Hµ - trung b×nh
(2003 - 2007) 40
4.2. C¸c nhãm ®Êt cña huyÖn Th¹ch Hµ n¨m 2007 43
4.3. ChuyÓn dÞch c¬ cÊu kinh tÕ giai ®o¹n 2003 - 2007 cña huyÖn Th¹ch
Hµ 52
4.4. Mét sè chØ tiªu kinh tÕ - x8 héi cña huyÖn Th¹ch Hµ n¨m 2007 58
4.5. HiÖn tr¹ng ®Êt tù nhiªn huyÖn Th¹ch Hµ n¨m 2007 62
4.6.a. HiÖn tr¹ng sö dông ®Êt n«ng - l©m - ng− nghiÖp cña huyÖn Th¹ch
Hµ n¨m 2007 63
4.6.b. HiÖn tr¹ng sö dông ®Êt n«ng - l©m - ng− nghiÖp c¸c vïng cña huyÖn
Th¹ch Hµ n¨m 2007 66
4.7.a. HiÖn tr¹ng ®Êt phi n«ng nghiÖp vµ ®Êt ch−a sö dông huyÖn Th¹ch
Hµ n¨m 2007 67
4.7.b. HiÖn tr¹ng ®Êt phi n«ng nghiÖp vµ ®Êt ch−a sö dông c¸c vïng cña
huyÖn Th¹ch Hµ n¨m 2007 68
4.8. DiÖn tÝch mét sè lo¹i c©y trång hµng n¨m cña huyÖn Th¹ch Hµ n¨m
2007 70
4.9. Mét sè c«ng thøc lu©n canh chÝnh cña huyÖn Th¹ch Hµ n¨m 2007 74
4.10. HiÖn tr¹ng sö dông gièng vµ n¨ng suÊt c©y trång cña huyÖn Th¹ch
Hµ n¨m 2007. 76
4.11. Møc ®Çu t− ph©n bãn cho mét sè lo¹i c©y trång chÝnh trªn ®Êt huyÖn
Th¹ch Hµ n¨m 2007. 77
4.12. HiÖu qu¶ kinh tÕ cña mét sè c©y trång trªn ®Êt huyÖn Th¹ch Hµ
n¨m 2007. 79
4.13. HiÖu qu¶ kinh tÕ cña mét sè c«ng thøc lu©n canh chÝnh cña huyÖn
Th¹ch Hµ 80
vii
4.14.a. ¶nh h−ëng cu¶ c¸c møc ®¹m ®Õn thêi gian sinh tr−ëng 84
4.14.b. ¶nh h−ëng cu¶ c¸c møc kali ®Õn thêi gian sinh tr−ëng 85
4.14.c. ¶nh h−ëng cu¶ c¸c møc ®¹m vµ kali ®Õn thêi gian sinh tr−ëng 85
4.15.a. ¶nh h−ëng cña c¸c møc ®¹m ®Õn sè nh¸nh vµ chiÒu cao c©y 88
4.15.b. ¶nh h−ëng cña c¸c møc kali ®Õn sè nh¸nh vµ chiÒu cao c©y 89
4.15.c. ¶nh h−ëng cña c¸c møc ®¹m vµ kali ®Õn sè nh¸nh vµ chiÒu cao c©y 90
4.16.a. ¶nh h−ëng cña c¸c møc ®¹m ®Õn chØ sè diÖn tÝch l¸ 92
4.16.b. ¶nh h−ëng cña kali ®Õn chØ sè diÖn tÝch l¸ 94
4.16.c. ¶nh h−ëng cña c¸c møc ®¹m vµ kali ®Õn chØ sè diÖn tÝch l¸ 94
4.17.a ¶nh h−ëng cña c¸c møc ®¹m ®Õn khèi l−îng chÊt kh« tÝch luü 97
4.17.b. ¶nh h−ëng cña c¸c møc kali ®Õn khèi l−îng chÊt kh« tÝch luü 98
4.17.c. ¶nh h−ëng cña c¸c møc ®¹m vµ kali ®Õn khèi l−îng chÊt kh« tÝch
luü 99
4.18. ¶nh h−ëng cña c¸c møc ®¹m vµ kali ®Õn kh¶ n¨ng nhiÔm s©u bÖnh
h¹i vµ chèng ®æ 101
4.19.a. ¶nh h−ëng cña c¸c møc ®¹m ®Õn n¨ng suÊt vµ c¸c yÕu tè cÊu thµnh
n¨ng suÊt 103
4.19.b ¶nh h−ëng cña c¸c møc kali ®Õn n¨ng suÊt vµ c¸c yÕu tè cÊu thµnh
n¨ng suÊt 104
4.19.c. ¶nh h−ëng cña c¸c møc ®¹m vµ kali ®Õn n¨ng suÊt vµ c¸c yÕu tè
cÊu thµnh n¨ng suÊt 106
4.20. HiÖu qu¶ kinh tÕ cña c¸c møc ®¹m vµ kali ®èi víi lóa Xi 23 110
viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT Tên biểu ñồ Trang
4.1. Diễn biến một số yếu tố khí hậu từ năm 2003-2007 của huyện Thạch Hà 41
4.2. Các nhóm ñất của huyện Thạch Hà năm 2007. 44
4.3. Cơ cấu kinh tế của huyện Thạch Hà năm 2007. 52
4.4. Tỷ lệ sử dụng ñất tự nhiên huyện Thạch Hà năm 2007 63
4.5. ảnh hưởng của các mức ñạm và kali ñến năng suất thực thu 109
1
1.MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong sản xuất nông nghiệp ñất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý
giá, là tư liệu ñặc biệt và không thể thay thế. Ngày nay, trong ñiều kiện dân số
gia tăng nhanh chóng con người ñã và ñang khai thác một cách quá mức tài
nguyên ñất nhằm ñảm bảo các nhu cầu phục vụ cuộc sống mà chưa có các
giải pháp hữu hiệu ñảm bảo cho sự bền vững ñã làm cho ñất sản xuất nông
nghiệp ñang ngày càng bị suy giảm về cả diện tích và chất lượng.
ðánh giá hiện trạng và tiềm năng sản xuất với hệ thống cây trồng thực
tại của một vùng ñể tìm ra các hệ thống trồng trọt hiện có và ñề xuất các công
thức luân canh hợp lý góp phần tăng ñược hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên
nhiên ñể phát triển sản xuất, tăng giá trị tổng sản lượng và tăng lợi nhuận
ñồng thời ñiều hoà dinh dưỡng cho ñất. Tuy nhiên ñể ñưa nhanh giá trị sản
xuất trên ñơn vị diện tích cánh tác cần phải áp dụng triệt ñể khoa học kỹ thuật.
Thạch Hà có 31 xã, thị trấn, nằm bao quanh Thành phố Hà Tĩnh, có vị
trí ñịa lý ñặc biệt quan trọng trong giao thông, lưu thông hàng hoá trong và
ngoài tỉnh. Phía Bắc cách Thị xã Hồng Lĩnh 30 km và Thành phố Vinh 45
km. Huyện có diện tích ñất tự nhiên 35.528,06 ha, trong ñó ñất sản xuất nông
nghiệp là 14.326,76 ha (chiếm 40,33% diện tích ñất tự nhiên) và dân số toàn
huyện 141.722 người.
ðịa hình của huyện khá ña dạng, hội tụ ñủ 3 dạng ñặc trưng là miền núi,
ñồng bằng và ven biển. Tiềm năng ñất ñai gồm ñất ñỏ vùng bán sơn ñịa, ñất
thịt bồi lắng từ lâu, ñất cát... ðiều kiện khí hậu nhiệt ñới gió mùa với mùa hè
nắng nóng chịu ảnh hưởng của gió Phơn Tây Nam, mùa ñông lạnh với mưa
dầm ẩm ướt. Nguồn nhân lực của huyện khá dồi dào nhưng trình ñộ sản xuất
còn thấp, một số tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp ñang ñược ứng
2
dụng vào sản xuất ñã thúc ñẩy việc phát triển nông - lâm - ngư nghiệp của
huyện, ñưa tổng sản lượng lương thực, thực phẩm tăng một cách ñáng kể.
ðánh giá thực trạng và tiềm năng sản xuất nông nghiệp của huyện Thạch
Hà - Hà Tĩnh nhằm tìm ra những ưu ñiểm và những hạn chế của các hệ thống
trồng trọt hiện có của ñịa phương từ ñố ñề xuất một số giải pháp kỹ thuật nhàm
nâng cao hiệu quả sản xuất cho vùng là việc làm cần thiết và có ý nghĩa.
Xuất phát những vấn ñề thực tiễn trên, ñể góp phần thực hiện chương
trình phát triển sản xuất nông nghiệp của huyện Thạch Hà chúng tôi tiến hành
ñề tài "Nghiên cứu hiện trạng hệ thống cây trồng và ñề xuất một số giải
pháp kỹ thuật trồng trọt thích hợp tại huyện Thạch Hà - Hà Tĩnh".
1.2. Mục ñích và yêu cầu nghiên cứu
1.2.1. Mục ñích nghiên cứu
- Qua kết quả nghiên cứu ñánh giá thực trạng sản xuất nông nghiệp của
huyện Thạch Hà - Hà Tĩnh nhằm tìm ra ưu ñiểm và những hạn chế của các hệ
thống trồng trọt hiện có tại ñịa phương.
- ðề xuất một số biện pháp kỹ thuật trồng trọt thích hợp góp phần hình
thành một nền nông nghiệp hiệu quả và bền vững phù hợp với ñiều kiện ñất
ñai, khí hậu và tập quán sản xuất của người dân trong huyện. Nhằm góp phần
phát triển nông nghiệp nông thôn, nâng cao ñời sống của người dân.
1.2.2. Yêu cầu của ñề tài
- ðánh giá ñiều kiện tự nhiên và ñiều kiện kinh tế - xã hội tác ñộng ñến
sản xuất nông nghiệp của huyện Thạch Hà.
- Phân tích, ñánh giá hiện trạng sử dụng ñất tự nhiên và ñất nông
nghiệp của huyện Thạch Hà.
- Phân tích hiện trạng và hiệu quả sản xuất nông nghiệp (các hệ thống
trồng trọt hiện có) của huyện.
- ðánh giá hiện trạng các giống cây trồng, biện pháp kỹ thuật canh tác
3
với một số cây trồng chính tại ñịa phương.
- Thử nghiệm và ñánh giá hiệu quả của biện pháp kỹ thuật bón phân
cho cây lúa trên ñất của huyện Thạch Hà.
- ðề xuất một số giải pháp kỹ thuật trồng trọt cho huyện Thạch Hà - Hà
Tĩnh.
1.3. Ý nghĩa của ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài góp phần bổ sung vào cơ sở khoa học
cũng như phương pháp luận về hệ thống cây trồng, sản xuất nông nghiệp theo
quan ñiểm bền vững với từng ñiều kiện sinh thái khác nhau của huyện Thạch
Hà.
- Xác ñịnh hướng nghiên cứu và ứng dụng các biện pháp kỹ thuật trong
hệ thống cây trồng ñể cải thiện hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp
của huyện và khu vực.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất
nông nghiệp, phát triển kinh tế - xã hội của huyện Thạch Hà - Hà Tĩnh. Nâng
cao thu nhập của nông dân và nâng cao nhận thức về các tiến bộ khoa học kỹ
thuật giống cây trồng, kỹ thuật canh tác, bảo vệ thực vật...
- ðề xuất các biện pháp kỹ thuật thích hợp với cây lúa ñạt năng suất
cao cho vùng nghiên cứu.
- ðây là nghiên cứu ñầu tiên một cách có hệ thống và ñánh giá ñược
tình hình sản xuất nông nghiệp của huyện Thạch Hà và giúp cho lãnh ñạo
huyện làm cơ sở ñể xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp trong
thời gian tới.
1.4. Giới hạn của ñề tài
Do thời gian thưc hiện ñề tài có hạn, chúng tôi chỉ mới nghiên cứu ñánh
4
giá hiện trạng các hệ thống cây trồng tại ñịa phương. Bước ñầu nghiên cứu
ảnh hưởng của phân bón (các tổ hợp mức phân ñạm và kali) cho cây lúa, ñề
xuất mức phân bón thích hợp ñạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao ñối với
cây lúa trên ñất huyện Thạch Hà.
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận của ñề tài
2.1.1. Lý thuyết hệ thống với biện pháp kỹ thuật
Trong sản xuất nông nghiệp mục ñích là phải ñạt ñược các yêu cầu về
hiệu quả kinh tế - xã hội và bền vững về mặt sinh thái. ðể ñạt ñược mục ñích
ñó cần có sự kết hợp của tất cả các yếu tố trong trồng trọt. Bên cạnh các yếu
tố giống cây trồng thì hệ thống biện pháp kỹ thuật canh tác (chế ñộ luân canh,
xen canh, gối vụ, kỹ thuật chăm sóc, bón phân, canh tác... ) ñóng vai trò rất
quan trọng. Nghiên cứu, hoàn thiện hệ thống và các biện pháp kỹ thuật canh
tác cần phải dựa trên cơ sở của lý thuyết hệ thống với các quan ñiểm:
Hệ thống (Systems) là một tổng thể có trật tự của các yếu tố khác nhau
có quan hệ và tác ñộng qua lại. Một hệ thống có thể xác ñịnh một tập hợp các
ñối tượng hoặc các thuộc tính ñược liên kết bằng nhiều mối tương tác
(Spedding, 1979 [69]; Phạm Chí Thành, 1993 [36]).
Theo ðào Thế Tuấn, 1989 [50] hệ thống nông nghiệp thực chất là sự
thống nhất của hai hệ thống: (1) Hệ sinh thái nông nghiệp (Agro -
Ecosystems) là bộ phận của hệ sinh thái tự nhiên, bao gồm các cơ thể sống
(cây trồng, vật nuôi) trao ñổi năng lượng, vật chất và thông tin với ngoại cảnh,
tạo nên năng suất sơ cấp (trồng trọt) và thứ cấp (chăn nuôi) của hệ sinh thái.
(2) Hệ kinh tế - xã hội chủ yếu là sự hoạt ñộng của con người trong sản xuất
tạo ra của cải vật chất cho toàn xã hội. Như vậy hệ thống nông nghiệp là sự
kết hợp giữa các quy luật tự nhiên và kinh tế - xã hội, ñược chi phối bởi các
5
yếu tố sinh học.
Hệ thống nông nghiệp (Agricultural systems) là sự biểu hiện không
gian của sự phối hợp các ngành sản xuất và kỹ thuật do xã hội thực hiện ñể
thoả mãn các nhu cầu. Nó biểu hiện sự tác ñộng qua lại giữa một hệ thống
sinh học - sinh thái mà môi trường tự nhiên là ñại diện và một hệ thống xã hội
- văn hoá, qua các hoạt ñộng xuất phát từ những thành quả kỹ thuật.
Theo Grigg, 1979 [62] cho rằng: yếu tố quyết ñịnh của kiểu hệ thống
nông nghiệp là sự thay ñổi về kinh tế và dân số. Theo tác giả việc luân canh,
sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu bệnh, chọn giống, cơ giới hoá… do dân
số và kinh tế thay ñổi trong thời gian qua.
Hệ thống canh tác (Farming systems) là sản phẩm của bốn nhóm biến
số là môi trường vật lý, kỹ thuật sản xuất, chi phối của tài nguyên và ñiều kiện
kinh tế - xã hội. Trong ñó ñiều kiện tự nhiên và con người chi phối các biện
pháp kỹ thuật canh tác (H.G Zandstra, E.C Price,... 1981 [70]).
Theo Nguyễn Văn Luật, 1990 [27], hệ thống canh tác là tổ hợp cây
trồng ñược bố trí theo không gian và thời gian với hệ thống biện pháp kỹ
thuật ñược thực hiện, nhằm ñạt năng suất cây trồng cao và nâng cao ñộ phì
của ñất ñai. Tác giả còn nhấn mạnh cây trồng phải ñược ñặt trong một không
gian và thời gian nhất ñịnh, ñi ñôi với nó là các biện pháp kỹ thuật thích ứng.
Sản xuất nông nghiệp luôn gắn với ñiều kiện tự nhiên và ñiều kiện kinh tế - xã
hội. Cây trồng là ñối tượng của sản xuất nông nghiệp và chịu sự tác ñộng trực
tiếp của nhiều yếu tố trong tự nhiên cũng như các các yếu tố khác. ðể phát
triển nông nghiệp với tốc ñộ nhanh và vững chắc thì biện pháp kỹ thuật là giải
pháp quan trọng nhằm tận dụng tối ña các ñiều kiện tự nhiên, ñiều kiện kinh
tế - xã hội ñể nâng cao năng suất, chất lượng nông sản và thoả mãn nhu cầu
của con người.
Tác giả ðường Hồng Dật, 1994 [8] ñã tổng kết lịch sử phát triển hệ
6
thống canh tác của Việt Nam như sau: “Khai thác các tài nguyên thiên nhiên
bằng các lao ñộng sản xuất phù hợp với ñiều kiện môi trường bên ngoài, gieo
trồng nhiều trà, nhiều giống có thời gian sinh trưởng khác nhau ñể ứng phó
với ñiều kiện thời tiết, dùng nhiều biện pháp kỹ thuật canh tác, làm ñất, bón
phân, trồng gối, trồng xen ñể tận dụng diện tích ñất trồng. Hệ thống canh tác
mang tính ña dạng: ña dạng về cơ cấu cây trồng, cơ cấy giống, áp dụng nhiều
biện pháp, nhiều hệ thống canh tác nhằm tăng tính thich nghi, tăng tính chống
chịu với ñiều kiện không thuận lợi và sâu bệnh hại”.
ðào thế Tuấn, 1984 [47] cho rằng: hệ thống cây trồng (Cropping
systems) là thành phần các giống và loại cây trồng ñược bố trí theo không
gian trong một hệ sinh thái nông nghiệp, nhằm tận dụng hợp lý các nguồn lợi
tự nhiên, kinh tế - xã hội có sẵn. Tác giả cho rằng bố trí cây trồng hợp lý là
biện pháp kỹ thuật, nhằm sắp xếp lại hoạt ñộng của hệ sinh thái.
Theo Nguyễn Duy Tính, 1995 [44] một hệ thống cây trồng mang tính
chất tự túc, tự cấp muốn trở thành hệ thống cây trồng mang tính chất hàng hoá
cần phải phá vỡ tính hệ thống khép kín của từng hộ, trong ñó chính sách là
môi trường tốt nhất ñể chuyển ñổi hệ thống canh tác.
Theo Phạm Chí Thành, 1996 [39] việc phát triển trồng trọt trong thời
gian tới chủ yếu dựa vào “hiệu ứng hệ thống” bằng cách bố trí lại hệ thống
cây trồng thích hợp với ñiều kiện ñất ñai, chế ñộ khí hậu, chế ñộ nước khác
nhau, ñồng thời phải ña dạng sản xuất trồng trọt. Cần áp dụng các tiến bộ kỹ
thuật tổng hợp nhằm sử dụng hợp lý các nguồn lợi tự nhiên và lao ñộng, sử
dụng hiệu quả vốn ñầu tư.
ðể xây dựng hệ thống luân canh hợp lý, cần phải căn cứ vào ñiều kiện
kinh tế - xã hội cụ thể của ñịa phương, các nhân tố ñó là cơ sở vật chất kỹ
thuật, nguồn lao ñộng, thị trường tiêu thụ, các chính sách kinh tế, tập quán và
kinh nghiệm truyền thống (Lê Quý An, 1991 [1]; Dixon - Kueelmer, 1989
7
[61]).
Theo Lê Minh Toán, 1988 [46] nghiên cứu cải tiến cơ cấu cây trồng là
tìm ra các biện pháp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng nông sản bằng cách
áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào hệ thống cây trồng hiện tại hoặc ñưa ra
những hệ thống cây trồng mới. Hướng vào các hợp phần tự nhiên, sinh học kỹ
thuật, lao ñộng, quản lý, thị trường ñể phát triển cơ cấu cây trồng trong những
ñiều kiện mới nhằm ñem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Theo Lý Nhạc, Phùng ðăng Chinh, Dương Hữu Tuyền 1987 [30] biện
pháp kỹ thuật nông nghiệp căn cứ vào chế ñộ luân canh mà xác ñịnh nội dung
của mình như thuỷ lợi, bón phân, làm ñất, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh
hại…ñều căn cứ vào loại cây trồng, trình tự luân phiên cây trồng trong hệ
thống ñể xây dựng các biện pháp kỹ thuật cụ thể cho suốt cả chu kỳ luân
canh.
Như vậy lý thuyết hệ thống là cơ sở của các biện pháp kỹ thuật trong
sản xuất nông nghiệp, bởi nó nghiên cứu sự kết hợp giữa nhiều yếu tố cùng
với các tiến bộ khoa học công nghệ, ñặc biệt là các tiến bộ về giống và kỹ
thuật canh tác cũng như công cụ sản xuất. Bên cạnh ñó còn phải ñáp ứng nhu
cầu của xã hội, cũng như những yếu tố quyết ñịnh việc xây dựng hệ thống cây
trồng.
2.1.2. Biện pháp kỹ thuật với sự phát triển nông nghiệp bền vững
Theo Phạm Văn phê, Nguyễn Thị Lan, 2001 [32] một hoạt ñộng sản
xuất ñược gọi là bền vững khi ñạt ñược tất cả các mục ñích và có thể bền
vững mãi mãi. Nội dung của phát triển bền vững gồm: (1) ðáp ứng những
nhu cầu cơ bản của con người; (2) San bằng ñược khoảng cách giữa giàu -
nghèo và toàn xã hội; (3) Bảo vệ ñược các tài nguyên thiên nhiên .
Phát triển nông nghiệp bền vững chiếm vị trí quan trọng, nhiều khi có
tính quyết ñịnh trong sự phát triển chung của xã hội. Phát triển nông nghiệp
8
bền vững là ñiều hoà các mục tiêu và tạo cơ hội cho việc ñạt ñược kết quả về
môi trường, kinh tế và xã hội vì lợi ích trước mắt và lâu dài. Vì thế việc khai
thác các nguồn lợi tự nhiên cũng như các biện pháp kỹ thuật áp dụng trong
sản xuất nông nghiệp cần phải ñược chú trọng một cách hợp lý ñể bảo vệ
năng suất cây trồng và môi trường tự nhiên.
Phạm Chí Thành, 1996 [39] cho rằng, có 3 ñiều kiện ñể tạo nông nghiệp
bền vững ñó là công nghệ bảo tồn tài nguyên, những tổ chức từ bên ngoài và
những tổ chức từ các nhóm ñịa phương. Tác giả cho rằng xu thế phát triển
nông nghiệp bền vững ñược các nước phát triển khởi xướng mà hiện nay ñã
trở thành ñối tượng ñể các nước nghiên cứu theo hướng kế thừa, chắt lọc các
tinh tuý của các nền nông nghiệp, chứ không chạy theo cái hiện ñại mà bác bỏ
những cái thuộc về truyền thống. Trong nông nghiệp bền vững như chọn cây
gì, con gì trong một hệ sinh thái tương ứng không thể áp ñặt theo ý muốn chủ
quan mà phải ñiều tra, nghiên cứu ñể hiểu biết thiên nhiên.
Tác giả ðào Thế Tuấn, 1986 [49] nhiệm vụ của ngành trồng trọt Việt
Nam là phải tìm ra mọi biện pháp bảo vệ năng suất cây trồng. Có hai khả
năng ñẩy mạnh sản xuất trồng trọt là:
- Thâm canh ở những vùng sinh thái khó khăn, chú trọng vấn ñề giống
và chế ñộ bón phân thích hợp.
- Tăng vụ ở những vùng sinh thái thuận lợi nhất như trồng cây vụ ñông
và thực hiện biện pháp hữu hiệu là bố trí cây trồng thích hợp với ñiều kiện khí
hậu, ñất ñai, chế ñộ nước và thời vụ nhằm phát triển nông nghiệp bền vững.
Theo Võ Minh Kha, 1978 [18] việc sử dụng phân hữu cơ trong phát triển
nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc tăng năng suất cây trồng và phát
triển nông nghiệp bền vững.
Các nhà khoa học ñã khẳng ñịnh khi trồng trọt ñã làm tiêu hao ñộ phì
của ñất, nhưng cũng qua trồng trọt cây sẽ hoàn trả lại cho ñất một số chất hữu
9
cơ làm tăng ñộ phì của ñất. Nếu bố trí hệ thống luân canh phù hợp ta vừa kết
hợp giữa sử dụng ñất hiệu quả và bồi dưỡng ñất (Lý Nhạc và cộng sự, 1987
[30]).
Theo FAO, 1989 [63] nông nghiệp bền vững bao gồm quản lý có hiệu
quả tài nguyên cho nông nghiệp ñể ñáp ứng nhu cầu của cuộc sống con người,
ñồng thời giữ gìn, cải thiện môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Cao Liêm, Phạm Văn Phê, Nguyễn Thị Lan, 1995 [26] ñã khái quát nội
dung nông nghiệp bền vững gồm các phần cơ bản sau:
- Bền vững về an ninh lương thực trong thời gian dài trên cơ sở hệ
thống nông nghiệp phù hợp với ñiều kiện sinh thái và không tổn hại môi
trường.
- Bền vững về tổ chức quản lý, hệ thống nông nghiệp phù hợp mối
quan hệ con người cho các thế hệ mai sau.
- Bền vững thể hiện tính cộng ñồng trong hệ thống nông nghiệp hợp lý.
Thực tế không có ranh giới rõ ràng giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh
thái nông nghiệp, phân biệt giữa chúng là sự can thiệp của con người (Phạm
Văn Phê, Nguyễn Thị Lan, 2001 [32]). Chính vì thế mà mọi hoạt ñộng trong
sản xuất nông nghiệp ñều ảnh hưởng ñến tính bền vững của hệ sinh thái. Trên
cơ sở ñó các biện pháp kỹ thuật áp dụng trong sản xuất nông nghiệp cũng phải
tuân thủ qui luật khách quan của tự nhiên vừa bảo vệ môi trường vừa thoả
mãn nhu cầu thiết yếu của con người. Phát triển nông nghiệp bền vững chiếm
vị trí quan trọng, có tính quyết ñịnh trong sự phát triển chung của xã hội.
2.1.3. Một số biện pháp kỹ thuật trồng trọt
2.1.3.1. Sử dụng giống cây trồng
Khi nghiên cứu hệ thống cây trồng, phát triển giống cây trồng là vấn ñề
cốt lõi của hệ thống canh tác. Những năm gần ñây các giống mới ra ñời ñóng
góp ñáng kể vào việc nâng cao năng suất cây trồng (Trương ðích, 1993 [12];
10
Vũ Tuyên Hoàng, 1994 [16]; Nguyễn Hữu Nghĩa, 1997 [31]). Mỗi giống cây
trồng phù hợp với từng ñiều kiện của từng ñịa phương, chính vì thế việc sử
dụng giống cây trồng cần phải ñi ñôi với việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật
phù hợp như: kỹ thuật canh tác góp phần ñáng kể vào việc nâng cao năng
suất, phẩm chất và sản lượng lương thực.
Phạm Chí Thành, Trần Văn Diễn, Phạm Tiến Dũng, Trần ðức Viên
1993 [36] cho rằng ở nước ta và các nước ñang phát triển ñã áp dụng chiến
lược dựa chủ yếu trên thành tựu “cách mạng xanh” nhằm vào một số sản
phẩm của nông nghiệp quan trọng như lúa, ngô... bằng cách tập trung ñầu tư
vào việc chọn tạo giống có năng suất cao, ñầu tư thuỷ lợi, bón phân và phòng
chống dịch hại.
Những thành tựu khoa học kỹ thuật trong thời gian gần ñây ñã ñóng
góp không nhỏ cho ngành nông nghiệp, ñặc biệt trong công tác chọn giống
như tạo các giống có ưu thế lai, công nghệ nuôi cấy mô, chuyển gen…làm
tăng năng suất và phẩm chất nông sản nâng cao hiệu quả trong sản xuất nông
nghiệp.
2.1.3.2. Sử dụng phân bón hợp lý
Bón phân hợp lý thực chất là tìm ra cách thoả mãn tốt nhất mối quan hệ
tương hỗ giữa các nguyên tố cần thiết ñối với cây trồng. Bón phân hợp lý là
tìm ra khoảng cách ngắn nhất bù lại lượng chất dinh dưỡng mà cây trồng lấy
ñi cùng với tiêu hao dinh dưỡng trong quá trình sản xuất. Muốn thâm canh
cây trồng cần phải bón các loại phân và ñáp ứng ñầy ñủ nhu cầu dinh dưỡng
cho cây, việc sử dụng phân hợp lý là biện pháp duy trì, bồi dưỡng, cải tạo và
phục hồi nhanh chóng có hiệu quả nhất ñặc biệt là ở những ñất nghèo dinh
dưỡng hoặc ñã bị thoái hoá trong quá trình trồng trọt.
Cao Liêm, Phạm Văn Phê, Nguyễn Thị Lan, 1995 [26] ñưa ra quan
ñiểm nông nghiệp sinh thái là sử dụng tốt các nguồn lợi và các mối quan hệ
của sinh thái với hiệu quả ñầu tư năng lượng hoá thạch cao, nhằm phát triển
11
sản xuất.
Theo Lê Văn Tiềm, 1992 [45] mật ñộ trồng cao và chế ñộ bón phân
thích hợp là các biện pháp kỹ thuật quan trọng làm cho quần thể cây trồng
phát triển mạnh.
Võ Minh Kha, 2003 [19] cho rằng: Hệ thống sử dụng phân bón phối
hợp cân ñối có thể hiểu là sự phối hợp hoàn hảo giữa các thành tố trong hệ
thống nông nghiệp với kỹ thuật bón phân ñể cung cấp cân ñối chất dinh
dưỡng cho cây trồng nhằm ñạt 5 mục tiêu sau:
(1) ðạt năng suất cây trồng mong muốn;
(2) ðạt chất lượng sản phẩm mong muốn;
(3) Tăng thu nhập cho người sản xuất;
(4) Hồi phục, làm tăng ñộ phì nhiêu cho ñất và bảo vệ môi trường;
(5) Ứng dụng sát với ñiều kiện thị trường.
Như vậy sử dụng phân bón hợp lý là vấn ñề không thể thiếu trong hệ
thống các biện pháp canh tác nông nghiệp ñể tăng năng suất, phẩm chất cây
trồng, nâng cao hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường.
2.1.3.3. Biện pháp luân canh, xen canh
Luân canh, xen canh là trung tâm của các biện pháp kỹ thuật trồng trọt.
Tuỳ thuộc vào các chế ñộ canh tác khác nhau mà các biện pháp kỹ thuật cũng
có sự thay ñổi tương ứng như thuỷ lợi, bón phân, làm ñất, phòng chống sâu
bệnh…ñều căn cứ vào loại cây trồng, trình tự sắp xếp, luân phiên cây trồng
trong hệ thống mà xây dựng biện pháp kỹ thuật phù hợp.
Biện pháp tăng hiệu quả sử dụng ñất và ñất cát biển rất phù hợp bằng
kỹ thuật trồng xen, các công thức trồng xen phổ biến như: lạc xen sắn; ñậu ñỗ
xen sắn, ớt; lạc xen ngô sau ñó trồng ñậu ñen hoặc ñậu ñỏ. Cũng theo tác giả
ñể nâng cao năng suất cây trồng cần áp dụng các biện pháp trồng xen canh,
luân canh kết hợp cùng với ñầu tư thâm canh như: sử dụng thêm giống mới;
12
bón phân hợp lý, ñặc biệt là phân hữu cơ, ñồng thời cung cấp nước ñầy ñủ
cho cây trồng (Trần Văn Minh, 2000 [29]).
Nguyễn Ngọc Bình, Vũ Biệt Linh, 1995 [3] khẳng ñịnh rằng nếu không
thiết lập các dải rừng phòng hộ trên các bờ cát bao quanh của vùng ven biển
thì không có khả năng sản xuất nông nghiệp trên ñất cát ven biển. ðể giải
quyết vấn ñề này, phải có các biện pháp xen canh, gối vụ các cây trồng như
lạc, ñậu tương, vừng... tạo nguồn hữu cơ bổ sung cho ñất.
Ngoài các biện pháp kỹ thuật cơ bản trên còn có các biện pháp khác
như phòng chống dịch hại, thời vụ, kỹ thuật làm ñất, tưới nước... Mỗi một
biện pháp có ý nghĩa, vai trò riêng nhưng chúng có tác ñộng quan hệ chặt chẽ
với nhau trong một tổng thể các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất và phụ
thuộc vào loại cây trồng, vùng sinh thái khác nhau nhưng ñều hướng tới là
tăng hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường bền vững.
2.1.4. Vai trò của các biện pháp kỹ thuật canh tác
- Duy trì, cải tạo, bồi dưỡng ñất: Trong quá trình trồng trọt cây trồng lấy
ñi từ ñất một lượng dinh dưỡng ñể tạo năng suất, vì vậy cần có biện pháp trả lại
cho ñất lượng dinh dưỡng ñã mất. Biện pháp kỹ thuật trong nông nghiêp nhằm
duy trì, cải tạo và bảo vệ ñất có thể bao gồm: trồng cây họ ñậu, bón phân, làm
ñất, che phủ ñất... huy ñộng một cách có hiệu quả các nguồn dinh dưỡng, giảm
tối thiểu việc sử dụng năng lượng hoá thạch trong quá trình canh tác.
- Tăng khả năng sinh trưởng, phát triển cây trồng cũng như tăng năng
suất và phẩm chất nông sản. ðây là mục ñích của các biện pháp kỹ thuật nông
nghiệp, bởi có biện pháp kỹ thuật thích hợp không chỉ lợi dụng tốt nhất các
yếu tố tự nhiên và môi trường mà còn phát huy vai trò của giống, kỹ thuật
canh tác cũng như công tác phòng chống dịch hại tổng hợp.
- Bảo vệ môi trường và các hệ sinh thái, ñặc biệt là môi trường ñất, hệ
sinh thái ñồng ruộng, chống xói mòn, hạn chế tối thiểu tác hại của sâu bệnh và
13
sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
- ðiều hoà lao ñộng và việc sử dụng các vật tư: mỗi loại cây trồng cần
phải gieo trồng, chăm sóc... và sử dụng các vật tư công cụ khác nhau tuỳ từng
giai ñoạn. Vì thế khi sử dụng các biện pháp kỹ thuật thích hợp với một loại
cây trồng nào ñó sẽ tạo ra việc bố trí nguồn nhân lực, vật tư …một cách hợp
lý hơn và giảm tính thời vụ, nâng cao hiệu quả sản xuất.
2.1.5. Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu trong hệ thống ñược ñề cập ñến rất sớm,
một số phương pháp nghiên cứu phổ biến như phương pháp mô hình hoá,
phân tích kinh tế, phương pháp chuyên khảo...Tuy nhiên, bất kỳ một ñề xuất
nào về ñổi mới kỹ thuật nông nghiệp cần ñược xem xét dựa trên cơ sở khoa
học và thực tiễn ñể người nông dân dễ sử dụng nhưng lại ñạt hiệu quả cao.
FAO, 1995 [64] ñưa ra phương pháp phát triển hệ thống canh tác và
cho ñây là một phương pháp tiếp cận nhằm phát triển các hệ thống nông
nghiệp và cộng ñồng nông thôn trên cơ sở bền vững. Việc nghiên cứu chuyển
ñổi cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt phải ñược bắt ñầu từ phân tích hệ thống
canh tác hiện tại. Những nghiên cứu phát triển hệ thống canh tác của FAO là
nỗ lực nhằm bổ sung và hoàn thiện cho việc tiếp cận ñơn lẻ. Xuất phát ñiểm
của hệ thống canh tác là nhìn nông trại như một hệ thống, phân tích những
hạn chế và tiềm năng, xác ñịnh các nghiên cứu thích hợp theo thứ tự ưu tiên
và những thay ñổi cần thiết ñược ñưa vào chính sách, thử nghiệm trên thực tế
ñồng ruộng hoặc mô phỏng các hiệu ứng của nó bằng mô hình hoá trong trường
hợp chính sách thay ñổi. Sau ñó phân tích ñánh giá hiệu quả và ñề xuất hướng
phát triển.
ðào Thế Tuấn, 1984 [50] cũng ñưa ra sơ ñồ khái quát về mối quan hệ
chặt chẽ giữa ñiều kiên tự nhiên (ñất - nước - khí hậu) với sinh lý cá thể cây
trồng tro._.ng quần thể và không thể tách rời với các yếu tố kinh tế - xã hội:
14
Sơ ñồ 1. Quan hệ giữa cây trồng và môi trường
(Nguồn: ðào Thế Tuấn, 1984 [50])
1. Thu thập tài liệu về khí hậu, ñánh giá thuận lợi và khó khăn vùng
nghiên cứu.
2. Thu thập tài liệu ñất ñai, ñánh giá số lượng, chất lượng, hiện trạng sử
dụng và khai thác, các mặt hạn chế của ñất ñai.
3. Xem xét hệ thống thuỷ lợi, nước và các biện pháp quản lý khai thác nước.
4. Xem xét bộ giống cây trồng ñược sử dụng dựa trên ñặc tính của
giống trong sản xuất ñể lựa chọn giống thích hợp cho vùng sinh thái.
5. Xem xét tình hình sâu bệnh hại
6. Tìm hiểu các ñịnh hướng, mục tiêu phát triển sản xuất của cơ sở
7. Phân tích nguồn nhân lực, tư liệu sản xuất.
Spedding, 1975 [68] trong nghiên cứu chuyển ñổi cơ cấu cây trồng sản
xuất ngành trồng trọt có hai phương pháp cơ bản:
1. Nghiên cứu cải tiến hệ thống có sẵn: có nghĩa phân tích hệ thống
Khí hậu
Năng suất kinh tế
Quần thể cây trồng
ðặc ñiểm di truyền
cá thể cây trồng
Tác ñộng của con người
Quần thể sinh vật
ðất và nước
15
hiện trạng tìm ra chỗ hẹp hay chỗ thắt lại của hệ thống, ñó là chỗ ảnh hưởng
xấu nhất, hạn chế ñến hoạt ñộng của hệ thống. Vì thế cần tác ñộng ñể cải tiến,
sửa chữa, khai thông ñể cho hệ thống hoàn thiện hơn, có hiệu quả hơn.
2. Nghiên cứu xây dựng hệ thống mới: trong phương pháp này cần có
sự tính toán, cân nhắc kỹ, tổ chức sắp ñặt sao cho các bộ phận trong hệ thống
dự kiến nằm ñúng vị trí trong mối quan hệ tương ñương của các phần tử ñể
ñạt mục ñích của hệ thống tốt nhất.
Võ Tòng Xuân, 1993 [56] ñã ñưa ra sơ ñồ (sơ ñồ 2) tiếp cận hệ thống
nhằm ñạt ñến một nền nông nghiệp ña dạng, tận dụng hợp lý nguồn tài
nguyên, nâng cao thu nhập cho người dân.
16
Sơ ñồ 2. Thiết kế hệ thống cây trồng cho một môi trường chọn trước
(Nguồn: Võ Tòng Xuân, 1993 [56])
Chän vÞ trÝ
nghiªn cøu
M« t¶ ®iÓm
nghiªn cøu
HÖ thèng c©y
trång hiÖn t¹i
Nh÷ng ph−¬ng ¸n
kh¶ thi vÒ sinh häc
Nh÷ng ph−¬ng ¸n
kh¶ thi vÒ kinh tÕ
Nh÷ng ph−¬ng ¸n cã
kh¶ n¨ng thµnh tùu
kinh tÕ
Thö nghiÖm hÖ
thèng c©y trång
M«i tr−êng
Tµi nguyªn
tù nhiªn
Tµi nguyªn
kinh tÕ
§iÒu kiÖn
kinh tÕ
Nh÷ng
®iÓm
nghiªn
cøu
kh¸c
Sù thùc
hiÖn
nh÷ng
c©y trång
cã gi¸
trÞ, cã kü
thuËt
th«ng qua
Gradient
m«i
tr−êng
17
Phạm Chí Thành, ðào Châu Thu, Trần ðức Viên, Phạm Tiến Dũng,
1996 [38] ñã ñưa ra phương pháp rất cụ thể ñể ñiều tra, xử lý tổng hợp khi
nghiên cứu hệ thống nông nghiệp:
1. Mô tả nhanh ñiểm nghiên cứu
2. Phương pháp thu thập thông tin từ nông dân bằng phương pháp KIP
3. Phương pháp thu thập, phân tích và ñánh giá thông tin bằng phương
pháp SWOT.
4. Thu thập thông tin, xác ñịnh chẩn ñoán những hạn chế, trở ngại theo
phương pháp ABC và WEB.
5. Xây dựng bản ñồ lát cắt, mô tả hệ sinh thái nông nghiệp và mô tả
hoạt ñộng sản xuất của hộ nông dân.
6. Xử lý số liệu và trình bày kết quả các cuộc ñiều tra khảo sát.
2.2. Những kết quả nghiên cứu có liên quan
2.2.1. Nghiên cứu trên thế giới
Các nhà khoa học nông nghiệp trên thế giới ñã và ñang tập trung mọi
nỗ lực nghiên cứu nhằm hoàn thiện hệ thống canh tác bằng việc sử dụng các
nguồn lực sẵn có và áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất nhằm tăng năng
suất, sản lượng, phẩm chất và bền vững về mặt môi trường và các hệ sinh
thái.
Từ thế kỷ VIII ñến thế kỷ XVIII chế ñộ canh tác phổ biến ở các nước
Châu Âu là chế ñộ luân canh 3 khu và luân chuyển trong 3 năm, với hệ thống
cây trồng là ngũ cốc - ngũ cốc - bỏ hoá có năng suất khoảng 5 - 6 tạ/ha. ðầu
thế kỷ XIX việc thay ñổi chế ñộ luân canh với 4 khu, 4 năm với hệ thống cây
trồng khoai tây - ngũ cốc xuân - cỏ 3 lá - ngũ cốc ñông. Do áp dụng chế ñộ
luân canh trên nên phải tăng cường các biện pháp kỹ thuật như làm ñất, bón
phân và cỏ 3 lá có tác dụng cải tạo, bồi dưỡng ñất. Chính vì vậy ñã làm tổng
sản lượng tăng gấp 4 lần, một số nước ñã áp dụng thành công chế ñộ này như
18
Pháp, ðan Mạch, Hà Lan, ðức... (dẫn theo Bùi Huy ðáp, 1974 [11])
Châu Á ñược xem là cái nôi của lúa nước, chiếm tới 90% diện tích và
sản lượng của thế giới. Những nước ðông Nam Á có năng suất lúa cao nhất
cũng không vượt quá 35 tạ/ha ( Thái Lan 30,25 tạ/ha, Philippines 29,42 tạ/ha),
trong khi ñó Nhật Bản ñạt 68,82 tạ/ha. Nguyên nhân chính dẫn ñến năng suất ở
ðông Nam Á không cao là do kỹ thuật canh tác ít ñược cải tiến, ñặc biệt là
giống (Suichi, 1985 [34]). Vào những năm 60 của thế kỷ XX cùng với cuộc
cách mạng xanh là việc tạo ra các giống lúa ngắn ngày, ñầu tư cơ giới và năng
lượng hoá thạch dưới dạng nhiên liệu, phân hoá học, thuốc trừ sâu, thuỷ lợi...
ñã tạo bước nhảy vọt về năng suất và sản lượng cây trồng. Tuy nhiên sau ñó
người ta cũng nhận thấy những hậu quả tiêu cực của nó về ô nhiễm môi trường.
Ấn ðộ ñã tiến hành công trình nghiên cứu nông nghiệp từ năm 1962 -
1972, lấy thâm canh, tăng vụ chu kỳ 1 năm, 2 vụ ngũ cốc, 1 vụ ñậu ñỗ với 3
mục tiêu là: khai tác tối ưu tiềm năng của ñất ñai, nâng cao ñộ phì của ñất và
ñảm bảo tăng lợi ích cho nông dân. Cũng ở Ấn ðộ ñã ñề cập tới vấn ñề các
biện pháp kỹ thuật canh tác hợp lý dựa vào ñiều kiện của từng vùng sinh thái
khác nhau, chế ñộ chính sách và giá cả nông sản hàng hoá. Do vậy trong giai
ñoạn này hàng loạt các biện pháp kỹ thuật canh tác ñược khảo nghiệm trên
diện rộng và cho năng suất cao [30].
Zandstra H.G, 1982 [57] khẳng ñịnh xen canh gối vụ có tác dụng tăng
tổng sản lượng của các cây trồng cạn, do tạo ra ñược chế ñộ che phủ ñất tốt
hơn, tận dụng ñược bức xạ mặt trời trong suốt thời gian sinh trưởng. Các cơ
cấu cây trồng ñược thực hiện: ngô + lúa; lúa + ñậu xanh; lúa + lúa mì; lúa +
rau; lúa + lúa; mì + ngô.
Conway G.R, 1985 [59] cho rằng công thức lúa + lúa mì là hệ thống
luân canh chính ở thung lũng Kangra cho năng suất ngũ cốc hàng năm không
vượt 30 tạ/ha do khan hiếm phân bón. Thí nghiệm bón 100 kg N/ha, cày vùi
19
rơm rạ cho năng suất lúa và lúa mì ñều tăng so với không bón (không cày vùi
từ 31,57 tạ/ha lên 40,24 tạ/ha).
Theo Kolar. JS, Grewal. HS, 1989 [65] trên ñất thịt pha cát của vùng
Ludiana lượng phân bón cho lúa 13 kg P2O5/ha so với lượng bón 26 kg
P2O5/ha thì không có hiệu lực sai khác nhau, nhưng bón 26 kg P2O5/ha thì còn
ñể tồn dư lại vụ sau.
Indonexia bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp như kết hợp trồng trọt,
chăn nuôi gia súc và cá với các giống cây trồng có năng suất cao, trong vòng
9 năm (từ 1975 ñến 1984) ñã làm thay ñổi ñáng kể về kinh tế nông nghiệp
[30].
Các tác giả Mandal, 1987 [66]; Tarhalkar, 1990 [67] nghiên cứu ở
Rajasthan Ấn ðộ cho thấy trồng bông thuần cho năng suất thấp hơn so với
trồng xen lạc, ñậu xanh, ñậu tương giảm ñược mức phân bón thấp (NPK
tương ứng là 5 - 10 - 10 kg/ha) và chi phí phân bón hoàn toàn có thể ñược bù
ñắp bằng năng suất lạc.
Trung Quốc là một nước có nền nông nghiệp phát triển hàng ñầu của
khu vực, nhờ áp dụng các tiến bộ khoa học vào sản xuất nhất là trong công
nghệ sản xuất hạt giống lúa lai, ngô, các loại cây ăn quả, giống rau ñã làm
tăng 43% sản lượng ngũ cốc. Các biện pháp kỹ thuật như trồng xen canh ngô
với lúa mì, sử dụng phân bón hợp lý... ñã nâng cao năng suất của các cánh
ñồng lên 15 tấn/ha.
ðài Loan có diện tích ñất nông nghiệp rất thấp, nhưng áp dụng ñược
các biện pháp khoa học kỹ thuật, thực hiện các chính sách khuyến khích sản
xuất nên ñã tạo cho nền nông nghiệp có những bước tiến vượt bậc, không
những cung cấp ñầy ñủ lương thực mà còn chuyển vốn cho các ngành khác,
ñóng góp cho công nghiệp hoá và thúc ñẩy kinh tế phát triển. ðài Loan thực
hiện rộng rãi và áp dụng kinh doanh cần nhiều sức lao ñộng và kỹ thuật vi
20
sinh ñể nâng cao sản lượng cây trồng, nâng cao khả năng canh tác của ñất ñai,
nhập thêm nhiều giống có năng suất cao. ðể phát triển nông nghiệp nông thôn
ðài Loan ñã tiến hành cải cách ruộng ñất, cải tiến kỹ thuật, phát triển nông
nghiệp, thúc ñẩy kiến thiết nông thôn.
Nghiên cứu về kỹ thuật canh tác trên ñất dốc theo mô hình SALT lần
ñầu tiên áp dụng ở Philippines có kết quả với hệ thống cây trồng và các biện
pháp canh tác như sau: các cây hàng năm và cây lâu năm ñược trồng thành
băng xen kẽ rộng từ 4 - 5 m, các loại cây họ ñậu cố ñịnh ñạm ñược trồng
thành 2 dãy theo ñường ñồng mức ñể tạo thành hàng rào, khi cây hàng rào cao
1,5 -2 m ñốn ñể lại 40 cm gốc, cành lá dùng ñể rải lên băng tạo lớp che phủ và
giữ ẩm, chống xói mòn.
Nhật Bản là nước có ñiều kiện sản xuất nông nghiệp không thuân lợi vì
thế ñã nghiên cứu và ñề ra chính sách quan trọng, xây dựng những chương
trình với mục tiêu như: (1) an toàn về lương thực; (2) cải tạo ruộng ñất; (3) ổn
ñịnh thị trường nông sản trong nước; (4) ñẩy mạnh công tác khuyên nông; (5)
một số giải pháp kỹ thuật trong sản xuất; (6) cải cách nông thôn. Ngoài ra các
nhà khoa học Nhật Bản ñã ñề ra 4 tiêu chuẩn khi xây dựng hệ thống nông
nghiệp là: (1) phối hợp giữa cây trồng với vật nuôi; (2) phối hợp giữa kỹ thuật
trồng trọt và kỹ thuật chăn nuôi gia súc; (3) tăng cường ñộ lao ñộng, vốn ñầu
tư, tổ chức sản xuất và sản phẩm làm ra; (4) sản phẩm mang tính chất hàng
hoá cao. Nhờ vậy mà Nhật Bản trở thành một nước có nền nông nghiệp phát
triển hàng ñầu thế giới (dẫn theo Nguyễn Duy Tính, 1995 [44]).
Theo CIP, 1992 [58] ở Ai Cập trong kỹ thuật trồng gối khoai tây với
ngô và hướng dương làm tỷ lệ nẩy mầm và năng suất khoai tây tăng 30 - 40%.
Bangladet ñã xây dựng hệ thống canh tác kết hợp nhiều loại cây trồng
khác nhau ñược bố trí trên cùng một lô ñất. Lợi ích của việc trồng kết hợp làm
tăng hiệu quả của sử dụng ñất, sử dụng nước, ánh sáng, nguồn dinh dưỡng
21
trong ñất và phân bón tạo ñiều kiện sinh thái tốt cho cây trồng sinh trưởng,
phát triển và hạn chế sâu bệnh phá hại.
Trên thế giới có nhiều công trình, ñề tài nghiên cứu về việc bón phân
cho cây lúa và nêu lên những ảnh hưởng của phân bón ñến sinh trưởng phát
triển và năng suất của cây lúa.
Mitsui (1973) khi nghiên cứu ảnh hưởng của ñạm ñến hoạt ñộng sinh lý
của lúa ñã kết luận: Sau khi bón ñạm cường ñộ quang hợp, cường ñộ hô hấp
và hàm lượng diệp lục tăng lên, nhịp ñộ quang hợp, hô hấp không khác nhau
nhiều nhưng cường ñộ quang hợp tăng mạnh hơn cường ñộ hô hấp 10 lần vì
thế ñạm làm tăng tích luỹ chất khô. (Trích theo Nguyễn Thị Lẫm, 1994 [24]).
Tìm hiểu hiệu suất phân ñạm ñối với lúa Iruka (1963) thấy: Bón ñạm
với liều lượng cao thì hiệu suất cao nhất là bón vào lúc lúa ñẻ nhánh, sau ñó
giảm dần, với liều lượng thấp thì bón vào lúc lúa ñẻ và trước trỗ 10 ngày có
hiệu quả cao (Yoshida, 1985 [34]).
Các công trình nghiên cứu của nhiều tác giả ñều cho thấy các hoạt ñộng
sinh lý của cây lúa thay ñổi qua các giai ñoạn sinh trưởng phát triển khác
nhau. Cường ñộ hoạt ñộng của chúng phụ thuộc vào hàm lượng ñạm có trong
ñất và sự hoạt ñộng tích cực của bộ rễ cây lúa.
Năm 1973 Xiniura và Chiba ñã thí nghiệm bón ñạm theo 9 cách tương
ứng với các giai ñoạn sinh trưởng, phát triển và mỗi lần bón với 7 mức ñạm
khác nhau, hai tác giả trên ñã có những kết luận:
- Hiệu suất của ñạm (kể cả rơm, rạ và thóc) cao khi lượng ñạm bón ít.
- Có 2 ñỉnh về hiệu suất, ñỉnh thứ nhất xuất hiện ở giai ñoạn lúa ñẻ
nhánh, ñỉnh thứ hai xuất hiện ở 9 ñến 19 ngày trước trỗ, nếu lượng ñạm nhiều
thì không có ñỉnh thứ hai.
Hai tác giả ñã ñề nghị: nếu lượng ñạm ít sẽ bón vào 20 ngày trước trỗ,
khi lượng ñạm trung bình bón 2 lần: giai ñoạn lúa con gái và 20 ngày trước
22
trỗ bông, khi lượng ñạm nhiều bón vào lúc lúa con gái [34].
Như vậy việc nghiên cứu hệ thống canh tác, hệ thống cây trồng và các
biện pháp kỹ thuật như: trồng xen, trồng gối, thâm canh tăng vụ, kỹ thuật bón
phân, tưới nước…ñã ñược các nhà khoa học ñề cập từ lâu. Những nghiên cứu
này ñã ñược ứng dụng có hiệu quả ở nhiều nước trên thế giới góp phần vào sự
phát triển nghiên cứu hệ thống nông nghiệp, góp phần tăng năng suất sản
lượng, phẩm chất cây trồng, ñảm bảo an ninh lương thực và tạo sự bền vững
sinh thái.
2.2.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Lịch sử phát triển của nước ta gắn liền với hoạt ñộng sản xuất nông
nghiệp. Hàng loạt các giống cây trồng và biện pháp kỹ thuật canh tác về lúa,
lạc, ñậu ñỗ, ngô, rau màu, cây ăn quả... ra ñời ñã góp phần ñáng kể vào việc
nâng cao năng suất và phẩm chất. Trước áp lực gia tăng dân số và nhu cầu
mới về lương thực, thực phẩm ngày các tăng nên việc nghiên cứu giống cây
trồng cùng với các biện pháp kỹ thuật ñã ñặt ra nhiều vấn ñề ñược các nhà
khoa học nông nghiệp quan tâm.
Thời Pháp thuộc, nhiều giống cây trồng như càfê, cam quýt, chè, cao
su…ñã ñược tuyển chọn và ñưa vào sản xuất tại nhiều vùng khác nhau. Tuy
nhiên, ở Việt Nam cây lúa vẫn ñóng vai trò chính (Mai Văn Quyền, 1996
[35]).
Theo ðỗ Ánh và cs, 1992 [2], sau ngày gải phóng (1954) các nhà khoa
học ñã tạo ñược nhiều vùng thâm canh thông qua một loạt các giải pháp về
giống, phân bón, thuỷ lợi và bảo vệ thực vật.
Từ năm 1960 bắt ñầu hình thành vụ lúa xuân. Các giống lúa ngắn ngày
có tiềm năng ñược ñưa thay thế dần các giống dài ngày năng suất thấp (Lê
Sinh Cúc, 1995 [6]; Phạm Chí Thành, 1996 [39]). Sau nhiều năm nghiên cứu
ở Viện Trồng trọt Việt Bắc, Viện Nông lâm, Trường ðại học Nông Lâm (ðại
23
học Nông nghiệp Hà Nội ngày nay), một hệ thống tương ñối hoàn chỉnh về kỹ
thuật gieo cấy lúa xuân với 100% diện tích.
Theo Bùi Huy ðáp, 1977 [11] sử dụng nguồn tài nguyên ñất và khí hậu
hợp lý là việc tăng sản lượng trên ñơn vị sản xuất. Tác giả cho rằng phát triển
cây vụ ñông là tận dụng giai ñoạn “ñất nghỉ” và ñặc biệt là giai ñoạn khí hậu
mùa ñông, ñộ ẩm ñất tăng 30 - 50 %, có thể trồng các cây có nguồn gốc ôn
ñới hoặc á nhiệt ñới như: xu hào, bắp cải, cà chua...
Theo Lý Nhạc, Dương Hữu Tuyền, Phùng ðăng Chính, 1987 [30] luân
canh giữa cây trồng cạn và lúa vừa có tác dụng cải tạo ñất, vừa có tác dụng
diệt trừ các mầm bệnh.
ðánh giá tiểu vùng sinh thái bạc màu Hà Nội thuộc vùng ðồng bằng
sông Hồng ñã khẳng ñịnh trừ các chân ruộng quá cao và quá trũng, ñất bạc
màu có thể nâng cao hệ số sử dụng (2 - 4 vụ/năm) và trồng ñược nhiều vụ
lương thực, hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày, ñặc biệt là những cây có
củ, cây ñậu ñỗ, thuốc lá... ñể ñẩy năng suất cây trồng lên cao và ổn ñịnh phải
ñầu tư thích ñáng thuỷ lợi, phân bón (ðào Châu Thu, ðỗ Nguyên Hải, 1990
[42]).
Nguyễn Minh Thực, 1990 [43] nghiên cứu ứng dụng các biện pháp kỹ
thuật hợp lý trên ñất bạc màu ñã kết luận: Vùng ñất bạc màu Hà Nội có tiềm
năng sản xuất lớn, tập ñoàn cây trồng phong phú và hệ thồng luân canh ña
dạng hơn các loại ñất khác nhưng năng suất còn thấp, cần có nhiều biện pháp
kỹ thuật ứng dụng rộng rãi và quy trình thâm canh vào sản xuất, nhất là thâm
canh lạc, khoai lang...
Kết quả nghiên cứu trồng xen ngô với lạc, ñậu nành, ñậu xanh, ñậu
rồng, ñậu ván của Hoàng Kim, Mai Văn Quyền (1990) [20] ñã rút ra các kết
luận các giống thích hợp ñể trồng ở ñồng bằng Nam Bộ là ñậu xanh HL- 89-
E3, 12 giống lạc, 9 giống ñậu triều.
24
Những nghiên cứu về kỹ thuật thâm canh ñậu ñỗ của ñề tài cấp Nhà
nước 01A-05-02 ñã tập trung vào các mặt như hiệu lực của vi khuẩn nốt sần,
kỹ thuật bón phân vi lượng, kỹ thuật trồng xen, tăng vụ ñậu tương trên ñất
mạ, nghiên cứu phòng trừ sâu bệnh... (Ngô Thế Dân, 1991) [7].
Theo Trần ðức Viên, 1993 [54], ðồng bằng Sông Hồng có truyền
thống về xây dựng ñê ñiều, làm thuỷ lợi, làm ñất bằng trâu bò và ñầu tư nhiều
lao ñộng sống. Một vùng tận dụng phân chuồng, phân xanh ñể thâm canh tạo
nên nền “Văn minh lúa nước”
Lê Hưng Quốc, 1994 [33] ñã xác ñịnh ñược hệ thống cây trồng thích
hợp, tiến bộ, cần nhiều lao ñộng, có hiệu quả cao gấp ñôi hệ thống cũ, cơ sở
cho việc làm giàu, làm sạch và bảo vệ môi trường sinh thái dựa trên 3 cơ sở:
(1) giống cây trồng; (2) tăng vụ; (3) ñổi mới công nghệ sản xuất cũng như chế
biến. Tác giả cũng ñã ñề xuất các giải pháp sử dụng ñất có hiệu quả và hoàn
thiện cơ cấu cây trồng, cơ cấu sản xuất trong nông nghiệp.
Bùi Thị Xô, 1994 [55] ñã tiến hành xây dựng mô hình thử nghiệm ñánh
giá hiệu quả kinh tế một số công thức luân canh trên các vùng ñất khác nhau ở
Hà Nội, kết quả thu ñược như sau:
- Vùng thâm canh: hiệu quả kinh tế ñạt từ 115 - 339% so với mô hình cũ.
- Vùng ñất bạc màu: Hiệu quả kinh tế ñạt 130 - 167% so với mô hình cũ.
- Vùng ñất trũng: Với công thức lúa xuân - cá giống, hiệu quả kinh tế
thu ñược rất cao, tổng giá trị sản phẩm ñạt 72 triệu ñồng/ha/năm.
ðoàn Văn ðiếm, Nguyễn Hữu Tề, 1995 [13] nghiên cứu hệ thống cây
trồng thích hợp trên ñất gò ñồi, bạc màu huyện Sóc Sơn - Hà Nội ñã khẳng
ñịnh hiệu quả của các giải pháp kỹ thuật ñã làm tăng năng suất cây trồng lên
khá rõ. ðặc biệt tăng ñộ che phủ ñất, tác dụng cải tạo ñất, cải thiện môi
trường và các hệ sinh thái cũng tăng.
Trần ðình Long, 1997 [25] cho rằng hệ thống cây trồng thích hợp với
25
các ñiều kiện ñất ñai và chế ñộ nước khác nhau: phải áp dụng các biện pháp
kỹ thuật tổng hợp nhằm khai thác hiệu quả cao nhất các nguồn lợi tự nhiên,
lao ñộng và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn ñầu tư. Cũng theo tác giả
giống cây trồng là tư liệu sản xuất sống, có liên quan chặt chẽ với ñiều kiện
ngoại cảnh và ñóng vai trò quan trọng trong cải tiến cơ cấu cây trồng. Tác giả
nhấn mạnh ñể tăng năng suất cây trồng cần có sự tác ñộng của các biện pháp
kỹ thuật thích hợp theo yêu cầu từng giống khác nhau. Sử dụng giống tốt là
một biện pháp ñể tăng năng suất cây trồng và ít tốn kém trong sản xuất.
Theo Phạm Văn Hiền, 1998 [17] khi nghiên cứu yếu tố hạn chế sản
xuất nông nghiệp vùng dân tộc Êñê ở Tây Nguyên ñã xếp hạng các yếu tố cần
thiết cho sản suất tại vùng này theo thứ tự ưu tiên: (1) giống cây trồng; (2)
phân bón; (3) chăn nuôi; (4) tín dụng.
Trần Danh Thìn, 2001 [41] khi nghiên cứu vai trò cây ñậu tương, cây
lạc ở một số tỉnh trung du, miền núi phía Bắc ñã ñưa ra kết luận: sử dụng
phân khoáng, phối hợp giữa ñạm, lân và vôi trong thâm canh không những chỉ
nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế của việc trồng lạc và ñậu tương, mà còn
có tác dụng tạo ra một khối lượng lớn chất xanh, làm tăng ñộ che phủ ñất và
cung cấp nhiều chất hữu cơ cho ñất qua tàn dư thực vật. ðiều này có ý nghĩa
ñối với việc cải tạo ñất ñồi thoái hoá, ñất chua, ñất nghèo chất hữu cơ ở vùng
trung du và miền núi.
2.2.3. Một số kết quả nghiên cứu và ứng dụng về phân bón cho cây lúa ở
Việt Nam
2.2.3.1. ðối với phân ñạm
Ở Việt Nam, Viện Nông hoá Thổ nhưỡng cũng ñã tiến hành nghiên cứu
ảnh hưởng của loại ñất, mùa vụ và lượng ñạm bón vào tỉ lệ ñạm cho cây lúa hút.
Theo Nguyễn Thị Lẫm, 1994 [24] khi nghiên cứu về bón phân ñạm cho
lúa cạn ñã kết luận: Lượng ñạm bón thích hợp cho các giống có nguồn gốc ñịa
26
phương là 60 kg N/ha, với các giống thâm canh cao (CK 136) lượng ñạm
thích hợp từ 90- 120 kg N/ha.
Kết quả nghiên cứu nhiều năm (1985- 1994) của Viện lúa ðồng bằng
sông Cửu Long. Kết quả này một lần nữa chứng minh rằng: trên ñất phù sa ñược
bồi hàng năm có bón 60 kg P2O5 và 30 kg K2O/ha làm nền thì khi có bón ñạm ñã
làm tăng năng suất lúa từ 15- 48,5% trong vụ ñông xuân và 8,5- 35,6% trong vụ
hè thu. Chiều hướng chung của cả 2 vụ là bón ñến 90 kg N có hiệu quả cao hơn
cả, bón trên mức này năng suất lúa tăng không ñáng kể (Nguyễn Văn Luật,
2001) [28].
Theo Nguyễn Như Hà, 1999 [14] khi nghiên cứu ảnh hưởng của mật
ñộ và liều lượng ñạm tới sinh trưởng của lúa ngắn ngày thâm canh cho thấy:
tăng bón ñạm ở mật ñộ cấy dày có tác dụng tăng tỉ lệ dảnh hữu hiệu.
Dinh dưỡng ñạm ñối với lúa lai cũng là một vấn ñề quan trọng ñã ñược
các nhà nghiên cứu về lúa lai quan tâm rất sớm. Lúa lai có bộ rễ khá phát
triển, khả năng huy ñộng dinh dưỡng từ ñất của lúa lai rất lớn lên ngay trường
hợp không bón phân, năng suất của lúa lai vẫn cao hơn ñối chứng (lúa thuần).
Các nhà khoa học Trung Quốc ñã kết luận: với cùng một mức năng suất, lúa
lai hấp thu lượng ñạm và lân thấp hơn lúa thuần, ở mức năng suất 75 tạ/ha,
lúa lai hấp thu ñạm thấp hơn lúa thuần 4,8%, hấp thu P2O5 thấp hơn 18,2%
nhưng hấp thu K2O cao hơn 30%. Với ruộng lúa cao sản thì hấp thu N cao
hơn lúa thuần 10%, hấp thu K2O cao hơn 45% còn hấp thu P2O5 thì bằng lúa
thuần [4].
Kết quả thí nghiệm trong chậu cho thấy: trên ñất phù sa sông Hồng
bón ñạm ñơn ñộc làm tăng năng suất lúa lai 48,7%, trong khi ñó năng suất
giống CR203 chỉ tăng 23,1%. Trong ñiều kiện thí nghiệm ñồng ruộng, bón
phân ñạm, lân cho lúa lai có kết quả rõ rệt. Nhiều thí nghiệm trong phòng
cũng như ngoài ñồng ruộng cho thấy hiệu quả 1kg N bón cho lúa lai làm tăng
27
9- 18 kg thóc, so với lúa thuần tăng 2- 13 kg thóc. Trên ñất phù sa sông Hồng
bón lượng 180 kg N/ha trong vụ xuân và 150 kg N/ha trong vụ mùa cho lúa
vẫn không làm giảm năng suất.
Kết quả nghiên cứu xác ñịnh lượng phân bón hợp lý cho lúa tại vùng
trồng lúa chính của tỉnh Hà Giang của Nguyễn Như Hà, 2006 [15], kết luận:
các cách bón phân cho lúa không chỉ ảnh hưởng rõ tới năng suất mà còn ảnh
hưởng tới hiệu suất phân bón, trong ñó phân ñạm có ảnh hưởng lớn nhất
nhưng rất cần ñược bón cân ñối với phân lân và phân kali.
ðối với dòng lúa N18 cấy vụ mùa tại huyện Phúc Thọ tỉnh Hà Tây bón
với lượng ñạm 150 kg N/ha cho năng suất cao nhất (55,3 tạ/ha). Hiệu suất bón
cao nhất ở mức 100 kg N/ha (9,2 kg thóc/1kg N) trên nền phân bón (5 tấn
phân chuồng + 90 kg P2O5 + 90 kg K2O)/ha (Nguyễn Thị Lan, ðỗ Thị Hường,
Nguyễn Văn Thái, 2007 [23].
2.2.3.2.ðối với phân lân
Thí nghiệm bón phân lân trên ñất phèn của một số tác giả cho rằng trên
ñất phèn nặng muốn trồng lúa có hiệu quả cần phải liên tục cải tạo: sử dụng
nước ngọt ñể rửa phèn có hiệu quả nhất, kế ñến là bón phân lân liều lượng cao
trong những năm ñầu ñể tích luỹ lân. Còn trên ñất phù sa ñồng bằng sông Cửu
Long, dù là trồng lúa trên ñất phù sa ñược bồi hàng năm, bón lân vẫn có hiệu quả
rất rõ, vụ ñông xuân có bón 20 kg P2O5/ha ñã tăng năng suất ñược 20% so với
công thức không bón lân. Tuy nhiên, bón thêm với liều lượng cao hơn, năng suất
lúa có tăng nhưng không rõ. Vì vậy, trong ruộng thâm canh thường ñược khuyến
cáo bón phối hợp từ 20- 30 kg P2O5 là ñủ. Trong vụ hè thu nhận thấy nhu cầu
phân lân có cao hơn và có hiệu quả rõ hơn vụ xuân, bón 20 kg P2O5 ñã bội thu
ñược 43,7% so với không bón lân, bón 40 kg bội thu 62,5% bón tăng thêm năng
suất có tăng song không rõ (Nguyễn Văn Luật, 2001) [28].
Thí nghiệm bón lân cho lúa của trường ðại học Nông Lâm Huế tại xã
28
Thuỷ Dương huyện Hương Thuỷ (Thừa thiên Huế) năm 1994 cho nhận xét:
trong vụ xuân bón lân cho lúa từ 30- 120 kg P2O5/ha ñều làm tăng năng suất lúa
từ 10 - 17%. Liều lượng bón 90 kg P2O5 ñạt năng suất cao nhất, bón trên liều
lượng ñó năng suất có xu hướng giảm. Trong vụ hè thu, với giống VM.1 bón
Supe lân hay lân nung chảy ñều làm tăng năng suất rất rõ rệt. Các thí nghiệm
trong chậu và ngoài ñồng ruộng ñều cho thấy hiệu suất sử dụng lân ở lúa lai là
10- 12 kg thóc/kg P2O5 so với lúa thuần là 6- 8 kg thóc/kg P2O5 .
Tác giả Nguyễn Thị Lan, 2006 [21] khi nghiên cứu hiệu quả của lân
ñến một số chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất lúa Tám xoan Hải Hậu, tỉnh Nam
ðịnh kết luận rằng: Bón lân không có ảnh hưởng tới tổng số lá trên thân
chính, tuy nhiên chỉ số diện tích lá (LAI) có sự khác nhau. Hiệu suất của 1kg
phân lân ở mức 60 kg P2O5 cho 1 ha trên nền phân chuồng 9 tấn, 80 kg N, 60
kg K2O là 5,00 kg thóc/kg lân nguyên chất trên chân ñất phù sa vàn chuyên
lúa ở xã Trực ðại, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam ðịnh.
2.2.2.3. ðối với phân kali
Kali là một trong ba yếu tố dinh dưỡng quan trọng nhất ñối với cây lúa,
lúa hút kali nhiều nhất sau ñó mới ñến ñạm. ðể thu ñược 1 tấn thóc cây lúa
lấy ñi 22 - 26 kg kali nguyên chất tương ñương 36,74 - 43,42 kg KCl. Kali là
yếu tố ñiều khiển chất lượng tham gia vào hầu hết các quá trình hình thành
các hợp chất và vận chuyển các hợp chất ñó, kali làm cho tế bào cứng cáp,
tăng tỷ lệ ñường, giúp vận chuyển ñường nhanh chóng về hoa, tạo hạt tốt.
ðặc ñiểm dinh dưỡng kali của cây lúa là lúa hút kali dài hơn hút ñạm và
lân. Lúa hút kali tới tận cuối thời gian sinh trưởng. Nhu cầu kali của cây lúa rõ
nhất ở 2 thời kỳ: ñẻ nhánh và làm ñòng. Thiếu kali vào thời kỳ ñẻ nhánh ảnh
hưởng mạnh ñến năng suất lúa tuy nhiên lúa hút kali nhiều nhất ở thời kỳ làm
ñòng.
29
Thí nghiệm ñồng ruộng của IRRI ñược tiến hành tại ba ñiểm khác nhau
trong 5 năm (1968 - 1972) cho thấy: phân kali có ảnh hưởng rõ tới năng suất
lúa ở cả 2 vụ trong năm. Trong mùa khô trên nền 140 kg N, 60 kg P2O5, bón
60 kg K2O/ha năng suất ñạt 6,78 tấn/ha, cho bội thu năng suất do bón kali là
12,8 kg thóc/kg K2O. Trong mùa mưa trên nền 70 kg N, 60 kg P2O5, bón 60
kg K2O/ha năng suất ñạt 4,96 tấn/ha, cho bội thu năng suất do bón kali trung
bình 5 vụ là 440 kg thóc với hiệu suất phân bón là 6,1 kg thóc/kg K2O. Trên
nền ñất phù sa sông Hồng trong thâm canh lúa ngắn ngày ñể ñạt năng suất lúa
trên 5 tấn/ha ở vụ mùa và trên 6 tấn/ha ở vụ Xuân nhất thiết phải bón kali. ðể
ñạt năng suất lúa xuân 7 tấn/ha cần bón 102 - 135 kg K2O/ha/vụ (trên nền 193
kg N, 120 kg P2O5/ha) và năng suất lúa mùa 6 tấn/ha cần bón 88 - 107 kg
K2O/ha/vụ (trên nền 160 kg N, 88 kg P2O5/ha). Hiệu suất phân kali có thể ñạt
6,2 - 7,2 kg thóc/kg K2O) [4].
Khuyến cáo bón kali cho lúa ở Viện Kali Quốc tế cũng chủ yếu dựa vào
mức năng suất và khả năng cung cấp kali của ñất. Tuỳ theo ñất lúa, mùa khô
ñể ñạt năng suất lúa 4 - 8 tấn/ha cần bón 30 - 150 kg K2O/ha. Mùa mưa ñể ñạt
năng suất 4 - 6 tấn/ha cần bón 30 - 100 kg K2O/ha.
Từ giai ñoạn ñẻ nhánh ñến khi lúa lai trỗ cường ñộ hút kali tương tự như
lúa thường. Tuy nhiên từ sau khi trỗ thì lúa thường hút rất ít kali, trong khi ñó
lúa lai vẫn duy trì sức hút kali mạnh, mỗi ngày vẫn hút 670 g/ha chiếm 8,7%
tổng lượng hút. Như vậy trong suốt thời kỳ sinh trưởng cường ñộ hút kali
luôn cao. ðây là ñặc ñiểm rất ñặc trưng về hút các chất dinh dưỡng của lúa
lai. Từ ñặc ñiểm này có thể kết luận ñể có năng suất cao cần coi trọng bón
phân kali cho lúa lai.
Hiệu suất của kali không rõ ñối chiều cao cây, chỉ số diện tích lá (LAI)
và khả năng nhiễm sâu bệnh chính của giống lúa Khang Dân 18 và Q5 trong
vụ mùa 2005 tại tỉnh Hà Nam và Thanh Hoá. Song số bông hữu hiệu và năng
30
suất thực thu có sự sai khác ở mức ý nghĩa 5%, trong ñó mức bón 60 và 90 kg
K2O là ñạt năng suất cao nhất. Năng suất 52,0 tạ/ha với giống Q5 ở Thanh
Hoá ở mức bón 60 kg K2O và 62,7 tạ/ha với giống Khang Dân 18 ở mức bón
90 kg K2O tại Hà Nam trên nền (5 tấn phân chuồng + 120 kg N + 90 kg
P2O5)/ha. Hiệu suất cao nhất ở mức bón 60 kg K2O ở Thanh Hoá (14,5 kg
thóc/kg K2O), với giống Khang Dân 18 tại Hà Nam bón mức 60 kg K2O và 90
kg K2O hiệu suất gần như nhau (15,00 và 15,11 kg thóc/kg K2O), (Nguyễn
Thị Lan, 2006) [22].
Nhiều thí nghiệm bón phân kali cho lúa lai cũng cho kết luận: hiệu suất
kali ở lúa lai cao hơn luá thuần và ñạt từ 7,5 - 9,5 kg thóc/kg K2O và muốn
ñạt năng suất lúa lai cao nhất thiết phải bón phân kali cho lúa [4].
Mỗi nguyên tố dinh dưỡng ñều có một vai trò quan trọng trong ñời
sống cây lúa. Tuỳ mùa vụ, tuỳ giai ñoạn sinh trưởng, tuỳ loại ñất và phương
pháp sử dụng mà tác dụng và hiệu quả của các nguyên tố này rất khác nhau.
Rất nhiều các kết quả nghiên cứu cho thấy: hiệu quả của các nguyên tố dinh
dưỡng ñược phát huy cao nhất khi các nguyên tố này ñược bón phân phối hợp
với nhau theo một tỷ lệ thích hợp.
Tóm lại: Những cơ sở lý luận và thực tiễn nghiên cứu nêu trên ñã cho
thấy:
- Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng trọt theo quan ñiểm hệ thống là
rất phù hợp trong sản xuất nông nghiệp. ðặt vấn ñề nghiên cứu trong ñiều
kiện cụ thể về tự nhiên, khí hậu, ñất ñai và ñiều kiện kinh tế - xã hội của vùng
sinh thái, từ ñó mới khai thác hợp lý nguồn tài nguyên sẵn có của ñịa phương,
tăng thu nhập cho người dân, bảo vệ và khai thác bền vững.
- Mặt khác cũng cho thấy trong thời gian qua các tiến bộ khoa học ñã
ñược nghiên cứu một cách khoa học kể cả trong và ngoài nước, ñược áp dụng
trong sản xuất một cách có hiệu quả ở nhiều khu vực.
31
- Làm sáng tỏ vị trí, vai trò của các biện pháp kỹ thuật trong nông
nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng.
32
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ðịa ñiểm, thời gian và ñối tượng nghiên cứu
3.1.1. ðịa ñiểm nghiên cứu
- ðề tài ñược thực hiện tại huyện Thạch Hà - tỉnh Hà Tĩnh (các xã
Thạch Xuân, Thạch Vĩnh và Tượng Sơn ñại diện cho các vùng ñất của huyện
Thạch Hà - tỉnh Hà Tĩnh).
3.1.2. Thời gian nghiên cứu
- ðề tài ñược triển khai từ tháng 10/2007 ñến 6/2008
3.1.3. ðối tượng nghiên cứu
- Các nguồn thông tin thứ cấp có ở ñịa phương gồm: Các tài liệu thứ
cấp như: ñiều kiện tự nhiên, ñiều kiện kinh tế - xã hội của huyện Thạch Hà có
liên quan ñến ñề tài.
- Các hộ nông dân trong ñịa bàn nghiên cứu.
- Các hệ thống cây trồng hiện có ở ñịa phương.
- Phân chuồng, N, P, K, vôi, giống và các vật tư khác.
3.2. Nội dung nghiên cứu
3.2.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của huyện Thạch Hà.
- Vị trí ñịa lý huyệnThạch Hà.
- Tài nguyên, khí hậu của huyện Thạch Hà.
- ðiều kiện kinh tế - xã hội.
+ Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
+ Thực trạng dân số, lao ñộng.
+ Thực trạng cơ sở hạ tầng của ñịa phương.
3.2.2. ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất
- Hiện trạng sử dụng ñất tự nhiên của huyện Thạch Hà.
- Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp của huyện Thạch Hà .
33
3.2.3. ðánh giá thực trạng áp dụng kỹ thuật canh tác
- Hiện trạng sử dụng giống cây trồng.
- Các hệ thống cây trồng có trên ñịa bàn.
- Thực trạng ñầu tư thâm canh.
- Hiệu quả kinh tế của các cây trồng và các công thức luân canh có tại
ñịa phương.
3.2.4. Thử nghiệm các tổ hợp mức phân bón với lúa ñông xuân 2007 - 2008
3.2.5. ðề xuất một số giải pháp kỹ thuật trồng trọt
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp ñiều tra thu ._.--------------------------------------------------------------
DAM$ KALI$ NOS LAICSAP
60N 40K2O 3 3.73333
60N 60K2O 3 3.96667
60N 80K2O 3 4.06667
60N 100K2O 3 4.20000
90N 40K2O 3 4.13333
90N 60K2O 3 4.16667
90N 80K2O 3 4.33333
90N 100K2O 3 4.40000
120N 40K2O 3 4.30000
120N 60K2O 3 4.43333
120N 80K2O 3 4.50000
120N 100K2O 3 4.60000
150N 40K2O 3 4.80000
150N 60K2O 3 4.96667
150N 80K2O 3 5.20000
150N 100K2O 3 5.16667
SE(N= 3) 0.934177E-01
5%LSD 24DF 0.272660
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LAICSAP 22/ 8/ 8 11:31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |R$ |DAM$ |KALI$ |Error(a)|DAM$*KAL|
(N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | | |I$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
LAICSAP 48 4.4417 0.44475 0.16180 3.6 0.0119 0.0000 0.0001 0.0355 0.9321
KL KHO DE NHANH
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLKDNH FILE KLKDE 24/ 8/ 8 8:17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V004 KLKDNH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 R$ 2 4.06816 2.03408 1.54 0.234 6
2 DAM$ 3 20.5118 6.83727 5.17 0.007 6
3 KALI$ 3 4.10707 1.36902 1.03 0.396 6
4 Erro(a) 6 5.27175 .878625 0.66 0.681 6
5 DAM$*KALI$ 9 1.00991 .112212 0.08 0.990 6
* RESIDUAL 24 31.7516 1.32298
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 47 66.7203 1.41958
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KLKDE 24/ 8/ 8 8:17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT R$
-------------------------------------------------------------------------------
R$ NOS KLKDNH
1 16 14.1938
2 16 13.5106
3 16 14.0294
SE(N= 16) 0.287553
5%LSD 24DF 0.839285
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT DAM$
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ NOS KLKDNH
60N 12 13.0167
90N 12 13.5558
120N 12 14.5092
150N 12 14.5633
SE(N= 12) 0.332037
5%LSD 24DF 0.969123
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT KALI$
-------------------------------------------------------------------------------
132
KALI$ NOS KLKDNH
40K2O 12 13.5375
60K2O 12 13.7142
80K2O 12 14.1767
100K2O 12 14.2167
SE(N= 12) 0.332037
5%LSD 24DF 0.969123
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT Error(a)
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ R$ NOS KLKDNH
60N 1 4 13.6000
60N 2 4 12.8500
60N 3 4 12.6000
90N 1 4 14.1775
90N 2 4 12.9800
90N 3 4 13.5100
120N 1 4 14.6800
120N 2 4 13.7925
120N 3 4 15.0550
150N 1 4 14.3175
150N 2 4 14.4200
150N 3 4 14.9525
SE(N= 4) 0.575105
5%LSD 24DF 1.67857
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT DAM$*KALI$
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ KALI$ NOS KLKDNH
60N 40K2O 3 12.4333
60N 60K2O 3 13.1333
60N 80K2O 3 13.3000
60N 100K2O 3 13.2000
90N 40K2O 3 13.2333
90N 60K2O 3 13.3533
90N 80K2O 3 13.6967
90N 100K2O 3 13.9400
120N 40K2O 3 14.0833
120N 60K2O 3 14.1400
120N 80K2O 3 14.9900
120N 100K2O 3 14.8233
150N 40K2O 3 14.4000
150N 60K2O 3 14.2300
150N 80K2O 3 14.7200
150N 100K2O 3 14.9033
SE(N= 3) 0.664074
5%LSD 24DF 1.93825
------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KLKDE 24/ 8/ 8 8:17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |R$ |DAM$ |KALI$ |Error(a)|DAM$*KAL|
(N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | | |I$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
KLKDNH 48 13.911 1.1915 1.1502 8.3 0.2343 0.0068 0.3961 0.6806 0.9995
KHOI LUONG KHO TRO
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLKTRO FILE KLKTRO 24/ 8/ 8 8:31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V004 KLKTRO
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 R$ 2 12.0259 6.01295 2.14 0.138 6
2 DAM$ 3 144.578 48.1928 17.11 0.000 6
3 KALI$ 3 9.74485 3.24828 1.15 0.348 6
4 Error(a) 6 26.2583 4.37638 1.55 0.203 6
5 DAM$*KALI$ 9 22.7094 2.52327 0.90 0.544 6
* RESIDUAL 24 67.5852 2.81605
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 47 282.902 6.01919
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KLKTRO 24/ 8/ 8 8:31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT R$
-------------------------------------------------------------------------------
R$ NOS KLKTRO
1 16 29.9688
133
2 16 29.6006
3 16 30.7975
SE(N= 16) 0.419527
5%LSD 24DF 1.22448
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT DAM$
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ NOS KLKTRO
60N 12 27.8125
90N 12 30.0067
120N 12 29.9642
150N 12 32.7058
SE(N= 12) 0.484428
5%LSD 24DF 1.41391
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT KALI$
-------------------------------------------------------------------------------
KALI$ NOS KLKTRO
40K2O 12 29.5883
60K2O 12 29.8933
80K2O 12 30.2008
100K2O 12 30.8067
SE(N= 12) 0.484428
5%LSD 24DF 1.41391
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT Error(a)
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ R$ NOS KLKTRO
60N 1 4 26.7375
60N 2 4 27.4525
60N 3 4 29.2475
90N 1 4 28.9450
90N 2 4 29.5700
90N 3 4 31.5050
120N 1 4 31.1600
120N 2 4 29.2425
120N 3 4 29.4900
150N 1 4 33.0325
150N 2 4 32.1375
150N 3 4 32.9475
SE(N= 4) 0.839055
5%LSD 24DF 2.44897
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT DAM$*KALI$
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ KALI$ NOS KLKTRO
60N 40K2O 3 27.2233
60N 60K2O 3 27.2733
60N 80K2O 3 28.2567
60N 100K2O 3 28.4967
90N 40K2O 3 29.9833
90N 60K2O 3 31.1333
90N 80K2O 3 28.3600
90N 100K2O 3 30.5500
120N 40K2O 3 29.3433
120N 60K2O 3 28.8500
120N 80K2O 3 31.1100
120N 100K2O 3 30.5533
150N 40K2O 3 31.8033
150N 60K2O 3 32.3167
150N 80K2O 3 33.0767
150N 100K2O 3 33.6267
SE(N= 3) 0.968857
5%LSD 24DF 2.82782
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KLKTRO 24/ 8/ 8 8:31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |R$ |DAM$ |KALI$ |Error(a)|DAM$*KAL|
(N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | | |I$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
KLKTRO 48 30.122 2.4534 1.6781 5.6 0.1383 0.0000 0.3484 0.2032 0.5440
KHOI LUONG KHO CHIN SAP
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLKCSAP FILE KLKCSDAP 24/ 8/ 8 8:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V004 KLKCSAP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
134
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 R$ 2 20.4217 10.2108 1.79 0.187 6
2 DAM$ 3 203.102 67.7007 11.87 0.000 6
3 KALI$ 3 51.9973 17.3324 3.04 0.048 6
4 Error(a) 6 6.82833 1.13805 0.20 0.972 6
5 DAM$*KALI$ 9 13.7102 1.52336 0.27 0.977 6
* RESIDUAL 24 136.830 5.70125
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 47 432.890 9.21042
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KLKCSDAP 24/ 8/ 8 8:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT R$
-------------------------------------------------------------------------------
R$ NOS KLKCSAP
1 16 41.0563
2 16 42.0062
3 16 42.6437
SE(N= 16) 0.596932
5%LSD 24DF 1.74228
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT DAM$
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ NOS KLKCSAP
60N 12 38.6000
90N 12 41.7417
120N 12 43.6583
150N 12 43.6083
SE(N= 12) 0.689278
5%LSD 24DF 2.01181
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT KALI$
-------------------------------------------------------------------------------
KALI$ NOS KLKCSAP
40K2O 12 40.5000
60K2O 12 41.4333
80K2O 12 42.3917
100K2O 12 43.2833
SE(N= 12) 0.689278
5%LSD 24DF 2.01181
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT Error(a)
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ R$ NOS KLKCSAP
60N 1 4 37.8500
60N 2 4 38.7750
60N 3 4 39.1750
90N 1 4 40.9750
90N 2 4 41.0750
90N 3 4 43.1750
120N 1 4 42.7750
120N 2 4 44.3000
120N 3 4 43.9000
150N 1 4 42.6250
150N 2 4 43.8750
150N 3 4 44.3250
SE(N= 4) 1.19386
5%LSD 24DF 3.48456
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT DAM$*KALI$
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ KALI$ NOS KLKCSAP
60N 40K2O 3 37.8333
60N 60K2O 3 38.1000
60N 80K2O 3 38.6333
60N 100K2O 3 39.8333
90N 40K2O 3 40.6667
90N 60K2O 3 41.6000
90N 80K2O 3 41.5000
90N 100K2O 3 43.2000
120N 40K2O 3 41.3667
120N 60K2O 3 42.5667
120N 80K2O 3 44.8667
120N 100K2O 3 45.8333
150N 40K2O 3 42.1333
150N 60K2O 3 43.4667
150N 80K2O 3 44.5667
150N 100K2O 3 44.2667
SE(N= 3) 1.37856
5%LSD 24DF 4.02362
-------------------------------------------------------------------------------
135
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KLKCSDAP 24/ 8/ 8 8:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |R$ |DAM$ |KALI$ |Error(a)|DAM$*KAL|
(N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | | |I$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
KLKCSAP 48 41.902 3.0349 2.3877 5.7 0.1868 0.0001 0.0479 0.9723 0.9770
SO BONG TREN MET VUONG
BALANCED ANOVA FOR VARIATE BONG/M2 FILE BONG 5/ 3/ 5 18:35
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V004 BONG/M2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 R$ 2 1261.29 630.646 3.48 0.046 6
2 DAM$ 3 7125.17 2375.06 13.09 0.000 6
3 KALI$ 3 620.833 206.944 1.14 0.353 6
4 Error(a) 6 2612.21 435.368 2.40 0.058 6
5 DAM$*KALI$ 9 4045.33 449.481 2.48 0.037 6
* RESIDUAL 24 4353.84 181.410
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 47 20018.7 425.929
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BONG 5/ 3/ 5 18:35
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT R$
-------------------------------------------------------------------------------
R$ NOS BONG/M2
1 16 233.812
2 16 223.438
3 16 234.750
SE(N= 16) 3.36721
5%LSD 24DF 9.82795
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT DAM$
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ NOS BONG/M2
60N 12 215.583
90N 12 223.917
120N 12 235.167
150N 12 248.000
SE(N= 12) 3.88812
5%LSD 24DF 11.3483
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT KALI$
-------------------------------------------------------------------------------
KALI$ NOS BONG/M2
40K2O 12 228.750
60K2O 12 236.000
80K2O 12 226.333
100K2O 12 231.583
SE(N= 12) 3.88812
5%LSD 24DF 11.3483
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT Error(a)
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ R$ NOS BONG/M2
60N 1 4 215.250
60N 2 4 205.000
60N 3 4 226.500
90N 1 4 232.250
90N 2 4 203.000
90N 3 4 236.500
120N 1 4 237.000
120N 2 4 239.500
120N 3 4 229.000
150N 1 4 250.750
150N 2 4 246.250
150N 3 4 247.000
SE(N= 4) 6.73442
5%LSD 24DF 19.6559
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT DAM$*KALI$
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ KALI$ NOS BONG/M2
60N 40K2O 3 197.667
60N 60K2O 3 221.667
136
60N 80K2O 3 224.667
60N 100K2O 3 218.333
90N 40K2O 3 229.333
90N 60K2O 3 235.333
90N 80K2O 3 199.667
90N 100K2O 3 231.333
120N 40K2O 3 244.667
120N 60K2O 3 241.000
120N 80K2O 3 227.000
120N 100K2O 3 228.000
150N 40K2O 3 243.333
150N 60K2O 3 246.000
150N 80K2O 3 254.000
150N 100K2O 3 248.667
SE(N= 3) 7.77624
5%LSD 24DF 22.6967
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BONG 5/ 3/ 5 18:35
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |R$ |DAM$ |KALI$|Error(a)|DAM$*KAL|
(N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | | |I$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
BONG/M2 48 230.67 20.638 13.469 5.8 0.0463 0.0000 0.3532 0.0583 0.0367
SO HAT TREN BONG
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HAT/B FILE SOHAT 5/ 3/ 5 18:41
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V004 HAT/B
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 R$ 2 1044.87 522.437 63.33 0.000 6
2 DAM$ 3 94.2292 31.4097 3.81 0.023 6
3 KALI$ 3 63.5625 21.1875 2.57 0.077 6
4 Error(a) 6 446.458 74.4097 9.02 0.000 6
5 DAM$*KALI$ 9 158.187 17.5764 2.13 0.067 6
* RESIDUAL 24 198.000 8.25000
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 47 2005.31 42.6662
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SOHAT 5/ 3/ 5 18:41
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT R$
-------------------------------------------------------------------------------
R$ NOS HAT/B
1 16 144.875
2 16 151.938
3 16 140.625
SE(N= 16) 0.718070
5%LSD 24DF 2.09585
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT DAM$
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ NOS HAT/B
60N 12 143.417
90N 12 146.833
120N 12 146.250
150N 12 146.750
SE(N= 12) 0.829156
5%LSD 24DF 2.42008
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT KALI$
-------------------------------------------------------------------------------
KALI$ NOS HAT/B
40K2O 12 144.750
60K2O 12 147.750
80K2O 12 145.250
100K2O 12 145.500
SE(N= 12) 0.829156
5%LSD 24DF 2.42008
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT Error(a)
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ R$ NOS HAT/B
60N 1 4 144.000
60N 2 4 142.500
60N 3 4 143.750
90N 1 4 145.500
137
90N 2 4 155.500
90N 3 4 139.500
120N 1 4 144.750
120N 2 4 155.250
120N 3 4 138.750
150N 1 4 145.250
150N 2 4 154.500
150N 3 4 140.500
SE(N= 4) 1.43614
5%LSD 24DF 4.19169
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT DAM$*KALI$
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ KALI$ NOS HAT/B
60N 40K2O 3 139.000
60N 60K2O 3 148.667
60N 80K2O 3 142.667
60N 100K2O 3 143.333
90N 40K2O 3 145.000
90N 60K2O 3 147.333
90N 80K2O 3 145.667
90N 100K2O 3 149.333
120N 40K2O 3 147.667
120N 60K2O 3 146.000
120N 80K2O 3 146.667
120N 100K2O 3 144.667
150N 40K2O 3 147.333
150N 60K2O 3 149.000
150N 80K2O 3 146.000
150N 100K2O 3 144.667
SE(N= 3) 1.65831
5%LSD 24DF 4.84015
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SOHAT 5/ 3/ 5 18:41
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |R$ |DAM$ |KALI$
|Error(a)|DAM$*KAL|
(N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | | |I$
|
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
HAT/B 48 145.81 6.5319 2.8723 2.0 0.0000 0.0229 0.0771 0.0000 0.0672
SO HAT CHAC TREN BONG
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HATCHAC FILE HATCHAC 5/ 3/ 5 19: 0
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V004 HATCHAC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 R$ 2 12.5417 6.27083 1.05 0.367 6
2 DAM$ 3 161.063 53.6875 8.98 0.000 6
3 KALI$ 3 69.5625 23.1875 3.88 0.021 6
4 Error(a) 6 66.6250 11.1042 1.86 0.130 6
5 DAM$*KALI$ 9 72.6875 8.07639 1.35 0.264 6
* RESIDUAL 24 143.500 5.97917
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 47 525.979 11.1910
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HATCHAC 5/ 3/ 5 19: 0
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT R$
-------------------------------------------------------------------------------
R$ NOS HATCHAC
1 16 130.250
2 16 130.812
3 16 131.500
SE(N= 16) 0.611308
5%LSD 24DF 1.78424
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT DAM$
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ NOS HATCHAC
60N 12 128.167
90N 12 132.417
120N 12 132.667
150N 12 130.167
138
SE(N= 12) 0.705878
5%LSD 24DF 2.06026
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT KALI$
-------------------------------------------------------------------------------
KALI$ NOS HATCHAC
40K2O 12 129.250
60K2O 12 130.167
80K2O 12 131.750
100K2O 12 132.250
SE(N= 12) 0.705878
5%LSD 24DF 2.06026
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT Error(a)
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ R$ NOS HATCHAC
60N 1 4 126.750
60N 2 4 128.500
60N 3 4 129.250
90N 1 4 132.500
90N 2 4 130.000
90N 3 4 134.750
120N 1 4 131.250
120N 2 4 134.250
120N 3 4 132.500
150N 1 4 130.500
150N 2 4 130.500
150N 3 4 129.500
SE(N= 4) 1.22262
5%LSD 24DF 3.56848
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT DAM$*KALI$
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ KALI$ NOS HATCHAC
60N 40K2O 3 124.333
60N 60K2O 3 128.333
60N 80K2O 3 128.000
60N 100K2O 3 132.000
90N 40K2O 3 132.000
90N 60K2O 3 131.333
90N 80K2O 3 133.333
90N 100K2O 3 133.000
120N 40K2O 3 133.000
120N 60K2O 3 130.667
120N 80K2O 3 133.667
120N 100K2O 3 133.333
150N 40K2O 3 127.667
150N 60K2O 3 130.333
150N 80K2O 3 132.000
150N 100K2O 3 130.667
SE(N= 3) 1.41176
5%LSD 24DF 4.12052
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HATCHAC 5/ 3/ 5 19: 0
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |R$ |DAM$ |KALI$ |Error(a)|DAM$*KAL|
(N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | | |I$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
HATCHAC 48 130.85 3.3453 2.4452 1.9 0.3674 0.0004 0.0214 0.1296 0.2638
NANG SUAT THUC THU
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE NSTT 24/ 8/ 8 3:40
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V004 NSTT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 R$ 2 8.92625 4.46312 1.27 0.300 6
2 DAM$ 3 729.524 243.175 69.01 0.000 6
3 KALI$ 3 101.492 33.8308 9.60 0.000 6
4 Error(a) 6 7.96542 1.32757 0.38 0.887 6
5 DAM$*KALI$ 9 74.9219 8.32465 2.36 0.045 6
* RESIDUAL 24 84.5684 3.52368
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 47 1007.40 21.4340
-----------------------------------------------------------------------------
139
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSTT 24/ 8/ 8 3:40
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT R$
-------------------------------------------------------------------------------
R$ NOS NSTT
1 16 56.5250
2 16 55.4813
3 16 55.8625
SE(N= 16) 0.469287
5%LSD 24DF 1.36972
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT DAM$
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ NOS NSTT
60N 12 50.7083
90N 12 53.7333
120N 12 60.1417
150N 12 59.2417
SE(N= 12) 0.541886
5%LSD 24DF 1.58161
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT KALI$
-------------------------------------------------------------------------------
KALI$ NOS NSTT
40K2O 12 54.0500
60K2O 12 55.1000
80K2O 12 56.9667
100K2O 12 57.7083
SE(N= 12) 0.541886
5%LSD 24DF 1.58161
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT Error(a)
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ R$ NOS NSTT
60N 1 4 51.2500
60N 2 4 50.7500
60N 3 4 50.1250
90N 1 4 53.9750
90N 2 4 53.2250
90N 3 4 54.0000
120N 1 4 61.3750
120N 2 4 59.4750
120N 3 4 59.5750
150N 1 4 59.5000
150N 2 4 58.4750
150N 3 4 59.7500
SE(N= 4) 0.938574
5%LSD 24DF 2.73943
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT DAM$*KALI$
-------------------------------------------------------------------------------
DAM$ KALI$ NOS NSTT
60N 40K2O 3 48.5333
60N 60K2O 3 50.4333
60N 80K2O 3 51.6667
60N 100K2O 3 52.2000
90N 40K2O 3 53.0000
90N 60K2O 3 54.1000
90N 80K2O 3 53.3333
90N 100K2O 3 54.5000
120N 40K2O 3 56.5000
120N 60K2O 3 57.1000
120N 80K2O 3 62.5333
120N 100K2O 3 64.4333
150N 40K2O 3 58.1667
150N 60K2O 3 58.7667
150N 80K2O 3 60.3333
150N 100K2O 3 59.7000
SE(N= 3) 1.08377
5%LSD 24DF 3.16323
------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSTT 24/ 8/ 8 3:40
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |R$ |DAM$ |KALI$ |Error(a)|DAM$*KAL|
(N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | | |I$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
NSTT 48 55.956 4.6297 1.8771 3.4 0.3001 0.0000 0.0003 0.8867 0.0448
140
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ðIỀU TRA
(Sử dụng ñể phỏng vấn hộ nông dân)
Hä vµ tªn ng−êi pháng vÊn:.................................................................................
Hä và tªn ng−êi ®−îc pháng vÊn........................................................................
Th«n, b¶n: X8: HuyÖn: TØnh:
Giíi tÝnh: Nam N÷
Tuæi D©n téc: Tr×nh ®é:
Chóng t«i rÊt mong muèn gia ®inh ¤ng/Bà cung cÊp cho chóng t«i mét sè
th«ng tin vÒ ho¹t ®éng s¶n xuÊt n«ng nghiÖp n¨m 2007.
1- Gia ®×nh «ng/bµ cã bao nhiªu khÈu: …………………………………...........
2- Gia ñình ông bà có bao nhiêu lao ñộng: ……………………………….........
3- Diện tích canh tác của gia ñình:......................................................................
4- Số mảnh ruộng của gia ñình:...........................................................................
5- Diện tích ñất 2 lúa:..........................................................................................
6- Diện tích ñất lúa - màu:...................................................................................
7- Diện tích ñất màu:...........................................................................................
8- Các loại cây trồng canh tác của gia ñình:........................................................
9- Các công thức luân canh:
Vụ
TT Loại ñất
ðông xuân Hè thu Mùa Vụ ðông
Ghi chú
1 2 lúa
2 Lúa - màu
3 ðất màu
4 ðất khác
141
10- Các giống cây trồng và năng suất:
TT Cây trồng/ vụ Giống NS (kg/sào)
T/ nhập
(1.000ñ)
ð.Xuân
H. Thu 1 Lúa
Mùa
2 Lạc
3 ðậu
4 Ngô
5 Khoai
lang
6 Sắn
7 Rau màu
11- Mức ñầu tư phân bón cho các loại cây trồng
Chủng loại, lượng (kg/sào) PP bón (%)
TT Loại cây P.
Chuồng
ðạm
URe
Supelan
Kali
Clorua
Lót Thúc1 Thúc2
1 Lúa
2 Lạc
3 ðậu
4 Khoai lang
5 Ngô
6 Rau
7 Sắn
8 Cây ăn quả
9
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
142
12- Chi phí sản xuất một số loại cây trồng:
Loại cây/vụ Hạng mục Số lượng (kg/sào)
Thành tiền
(1.000ñ) Ghi chú
Hạt giống
Phân chuồng
ðạm
Lân
Kali
Vôi
Thuốc trừ sâu
Thuốc trừ cỏ
Lao ñộng
Chi phí khác
Lúa
ñông - xuân
Tổng
Hạt giống
Phân chuồng
ðạm
Lân
Kali
Vôi
BVTV
Thuốc trữ cỏ
Lao ñộng
Chi phí khác
Lúa hè thu
Tổng
Hạt giống
Phân chuồng
ðạm
Lân
Kali
Vôi
Lúa mùa
Thuốc trừ sâu
143
Thuốc trừ cỏ
Lao ñộng
Chi phí khác
Tổng
Hạt giống
Phân chuồng
ðạm
Lân
Kali
Vôi
Thuốc trừ sâu
Thuốc trừ cỏ
Lao ñộng
Chi phí khác
Ngô
Tổng
Hạt giống
Phân chuồng
ðạm
Lân
Kali
Vôi
Thuốc trừ sâu
Thuốc trừ cỏ
Lao ñộng
Chi phí khác
Lạc
Tổng
Hạt giống
Phân chuồng
ðạm
Lân
ðậu
Kali
144
Vôi
Thuốc trừ sâu
Thuốc trừ cỏ
Lao ñộng
Chi phí khác
Tổng
Giống
Phân chuồng
ðạm
Lân
Kali
Vôi
Thuốc trừ sâu
Thuốc trừ cỏ
Lao ñộng
Chi phí khác
Khoai lang
Tổng
Hạt giống
Phân chuồng
ðạm
Lân
Kali
Vôi
Thuốc trừ sâu
Thuốc trừ cỏ
Lao ñộng
Chi phí khác
Rau
Tổng
.............................................................................................................................
Xin cảm ơn gia ñình Ông (Bà) ñã cho chúng tôi biết một số thông tin!
..................., ngày..... tháng..... năm 200 .
Người phỏng vấn
145
BẢNG ðƠN GIÁ NĂM 2007
TT Hạng mục ðơn vị tính Gi¸ (®)
1 Thãc gièng kg 10.000
2 L¹c gièng kg 20.000
3 Ng« gièng kg 25.000
4 §Ëu gièng kg 10.000
5 Thãc kg 4.000
6 Ng« kg 3.600
7 Khoai lang cñ kg 1.700
8 L¹c cñ kg 11.000
9 Ph©n chuång kg 200
10 U rª kg 10.000
11 L©n nung ch¶y kg 2.400
12 Kali Clorua kg 9.000
13 V«i bét kg 1.000
146
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
147
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………148
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2660.pdf