BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
TRẦN THĂNG LONG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN NHÃN HIỆU TẬP THỂ
BÁNH ðA NEM LÀNG CHỀU CỦA XÃ NGUYÊN LÝ,
HUYỆN LÝ NHÂN, TỈNH HÀ NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
TRẦN THĂNG LONG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN NHÃN HIỆU TẬP THỂ
BÁNH ðA NEM LÀNG CHỀU CỦA XÃ NGUYÊN LÝ,
HUYỆN
154 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2425 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu giải pháp xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể bánh đa nem Làng Chiều của xã Nguyên lý, Huyện Lý Nhân, Tỉnh Hà Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÝ NHÂN, TỈNH HÀ NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NƠNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS NGUYỄN THỊ MINH HIỀN
HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… i
LỜI CAM ðOAN
Tơi là Trần Thăng Long, học viên lớp Kinh tế Nơng nghiệp A - K18, là
tác giả của Luận văn Thạc sỹ kinh tế: "Nghiên cứu giải pháp xây dựng và
phát triển nhãn hiệu tập thể bánh đa nem làng Chều của xã Nguyên Lý,
huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam". Tơi xin cam đoan rằng, đây là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi. Nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi cũng xin cam đoan rằng, các thơng tin trích dẫn trong luận văn
đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Trần Thăng Long
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành luận văn này, tơi chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban Giám
hiệu Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội, Khoa Kinh tế và Phát triển nơng
thơn, Viện ðào tạo sau ðại học, Bộ mơn Phát triển nơng thơn, cảm ơn các
thày, cơ giáo đã truyền đạt cho tơi những kiến thức quý báu trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Nhân dịp này, tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thị Minh
Hiền, người đã dành nhiều thời gian, tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn về
phương pháp khoa học và cách thức thực hiện các nội dung của đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở Khoa học và Cơng nghệ, lãnh
đạo UBND huyện Lý Nhân, các cơ quan của tỉnh, UBND xã Nguyên Lý đã
tiếp nhận, nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp các thơng tin, số liệu cần thiết phục
vụ cho quá trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, học
viên lớp cao học Kinh tế Nơng nghiệp A - K18 đã chia sẻ, động viên, khích lệ
và giúp đỡ tơi trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng để hồn thành luận văn,
tham khảo nhiều tài liệu, trao đổi và tiếp thu nhiều ý kiến của thày, cơ và bạn
bè. Song do điều kiện, thời gian và trình độ nghiên cứu cĩ hạn nên khĩ tránh
khỏi những thiếu sĩt. Vì vậy, tơi mong nhận được sự quan tâm, đĩng gĩp ý
kiến của các thày, cơ giáo và các bạn để luận văn được hồn thiện hơn.
Một lần nữa, tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2011
Tác giả luận văn
Trần Thăng Long
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục biểu đồ viii
Danh mục sơ đồ ix
Danh mục ảnh x
1. MỞ ðẦU............................................................................................................ 1
1.1 Sự cần thiết nghiên cứu đề tài............................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 3
1.3 ðối tượng nghiên cứu........................................................................................ 4
1.4 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 4
1.4.1 Về nội dung.................................................................................................... 4
1.4.2 Về khơng gian ................................................................................................ 4
1.4.3 Về thời gian.................................................................................................... 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI ....................................... 5
2.1 Cơ sở lý luận..................................................................................................... 5
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản ................................................................................ 5
2.1.2 Giá trị của nhãn hiệu ...................................................................................... 8
2.1.3 Sự cần thiết phải bảo hộ quyền sở hữu cơng nghiệp đối với nhãn hiệu ......... 10
2.1.4 Tác dụng của nhãn hiệu được bảo hộ............................................................ 10
2.1.5 Các yếu tố cấu thành và yêu cầu chung đối với nhãn hiệu tập thể ................. 13
2.1.6 Quyền đăng ký, quyền sở hữu và sử dụng nhãn hiệu tập thể ......................... 15
2.1.7 ðiều kiện và quy trình đăng ký bảo hộ đối với nhãn hiệu tập thể.................. 17
2.1.8 Hệ thống văn bản pháp luật về bảo hộ nhãn hiệu tập thể............................... 22
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… iv
2.1.9 Nội dung cơ bản của xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể ..................... 22
2.1.10 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể
............................................................................................................................. 29
2.2 Cơ sở thực tiễn................................................................................................ 32
2.2.1 Tình hình xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể trên thế giới................... 32
2.2.2 Vấn đề xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể cho nơng sản ở Việt Nam.. 35
2.2.3 Bài học kinh nghiệm .................................................................................... 42
2.3 Một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài........................................... 44
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................. 47
3.1 ðặc điểm địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 47
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên........................................................................................ 47
3.1.2 ðặc điểm kinh tế, xã hội............................................................................... 50
3.2 Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 58
3.2.1 Phương pháp chọn điểm và chọn mẫu nghiên cứu ........................................ 58
3.2.2 Phương pháp thu thập thơng tin.................................................................... 59
3.2.3 Phương pháp xử lý thơng tin ........................................................................ 62
3.2.4 Phương pháp phân tích................................................................................. 62
3.3 Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu .................................................... 63
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................... 65
4.1 Một số nét khái quát về tình hình sản xuất và tiêu thụ bánh đa nem ở Nguyên Lý
............................................................................................................................. 65
4.1.1 Tình hình sản xuất........................................................................................ 65
4.1.2 Tình hình tiêu thụ bánh đa nem của xã Nguyên Lý....................................... 69
4.2 Thực trạng xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể "Bánh đa nem làng Chều"
............................................................................................................................. 73
4.2.1 Nhu cầu xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể......................................... 73
4.2.2 Thực trạng xây dựng nhãn hiệu tập thể và tình hình đáp ứng các điều kiện xác
lập quyền đối với nhãn hiệu tập thể ....................................................................... 78
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… v
4.2.3 Thực trạng phát triển nhãn hiệu tập thể bánh đa nem làng Chều ................... 90
4.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể bánh đa
nem làng Chều ...................................................................................................... 95
4.3.1 Các yếu tố bên trong .................................................................................... 95
4.3.2 Các yếu tố bên ngồi .................................................................................. 101
4.4 Những thuận lợi, khĩ khăn trong xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể bánh
đa nem làng Chều ............................................................................................... 105
4.4.1 Thuận lợi.................................................................................................... 105
4.4.2 Khĩ khăn.................................................................................................... 107
4.5 Một số giải pháp xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể bánh đa nem làng
Chều ................................................................................................................... 111
4.5.1 Xây dựng mơ hình tổ chức quản lý nhãn hiệu tập thể bánh đa nem làng Chều
........................................................................................................................... 111
4.5.2 Xác lập quyền sở hữu cơng nghiệp dưới hình thức nhãn hiệu tập thể.......... 114
4.5.3 Xây dựng hệ thống các văn bản phục vụ cho cơng tác quản lý việc sử dụng
nhãn hiệu tập thể Bánh đa nem làng Chều........................................................... 117
4.5.4 Xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất chuẩn............................................... 118
4.5.5 Xây dựng hệ thống phương tiện quảng bá sản phẩm................................... 119
4.5.6 Phát triển thị trường và khai thác thương mại đối với nhãn hiệu tập thể bánh
đa nem làng Chều ............................................................................................... 121
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 123
5.1 Kết luận ........................................................................................................ 123
5.2 Kiến nghị ...................................................................................................... 126
5.2.1 ðối với tỉnh Hà Nam.................................................................................. 126
5.2.2 ðối với xã Nguyên Lý................................................................................ 127
5.2.3 ðối với các hộ sản xuất: ............................................................................. 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 128
PHỤ LỤC 1 ....................................................................................................... 131
PHỤ LỤC 2 ....................................................................................................... 135
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CDðL : Chỉ dẫn địa lý
CP : Chính phủ
Nð : Nghị định
NHTT : Nhãn hiệu tập thể
UBND : Ủy ban nhân dân
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… vii
DANH MỤC BẢNG
Số bảng Tên bảng Trang
2.1 Giá trị của một số nhãn hiệu nổi tiếng thế giới 9
2.2 Các thước đo kiểm định sự phát triển của nhãn hiệu 12
2.3 Một số nhãn hiệu tập thể đã được bảo hộ tại Việt Nam 21
3.1 Tình hình đất đai của xã Nguyên Lý từ năm 2005 - 2009 51
3.2 Tình hình dân số và lao động của xã Nguyên Lý giai đoạn 2005
- 2009 53
3.3 Kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế của xã trong 5 năm 2005 - 2009 56
3.4 Số mẫu điều tra, phỏng vấn thu thập thơng tin 61
3.5 Số mẫu điều tra, phỏng vấn thu thập thơng tin 61
3.6 Số mẫu điều tra, phỏng vấn thu thập thơng tin 62
4.1 Số hộ sản xuất, kinh doanh bánh đa nem từ 2007-2009 67
4.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ bánh đa nem từ 2007-2009 68
4.3 Quy mơ sản xuất bánh đa nem của các hộ từ năm 2007 - 2009
của xã Nguyên Lý 70
4.4 Nhu cầu bảo hộ nhãn hiệu tập thể của người sản xuất bánh đa nem 75
4.5 Nhu cầu tham gia tổ chức tập thể của người dân 83
4.6 Tình hình quảng bá, giới thiệu sản phẩm 86
4.7 Tình hình hỗ trợ trong phát triển nhãn hiệu tập thể 87
4.8 Nhận biết của người tiêu dùng về sản phẩm bánh đa nem làng Chều ở Hà Nam 92
4.9 Nhận biết của người tiêu dùng về sản phẩm bánh đa nem làng Chều 93
4.10 ðánh giá của khách hàng về sản phẩm bánh đa nem làng Chều 94
4.11 Tình hình sản xuất và thu nhu nhập của người dân 95
4.12 Tình hình sử dụng máy tráng bánh đa nem ở Nguyên Lý 96
4.13 Nhận biết về sở hữu trí tuệ của người dân 98
4.14 Tình hình tham gia hội chợ của các hộ sản xuất bánh đa nem 100
4.15 Bảng tổng hợp phân tích SWOT 109
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
Số
biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1 Cơ cấu lao động theo độ tuổi của xã Nguyên Lý từ 2005 - 2009 55
4.1 Tình hình thị trường tiêu thụ bánh đa nem từ 2007 - 2009 70
4.2 Tỷ lệ sản phẩm bánh đa nem tiêu thụ trong 3 năm 2007 - 2009 72
4.3 Sản lượng bánh đa nem tiêu thụ từ 2007 - 2009 91
4.4 Sản lượng bánh đa nem xuất khẩu từ 2007 - 2009 100
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… ix
DANH MỤC SƠ ðỒ
Số
sơ đồ
Tên sơ đồ Trang
2.1 Mơ tả tiến trình phát triển của nhãn hiệu tập thể 8
2.2 Quyền sở hữu, quản lý và sử dụng nhãn hiệu tập thể 16
4.1 Kênh tiêu thụ sản phẩm bánh đa nem 71
4.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Hiệp hội 111
4.3 Quy trình sản xuất bánh đa nem 117
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… x
DANH MỤC ẢNH
Số ảnh Tên ảnh Trang
2.1 Một số nhãn hiệu nổi tiếng 5
2.2 Nhãn hiệu của một số sản phẩm, dịch vụ 13
4.1 Phơi khơ sản phẩm 69
4.2 Kiểm tra, đĩng gĩi sản phẩm 83
4.3 Gỡ sản phẩm khỏi phên 96
5.1 Mẫu nhãn hiệu 119
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 1
1. MỞ ðẦU
1.1 Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Khi nhãn hiệu nĩi chung và nhãn hiệu tập thể (NHTT) nĩi riêng được
chủ thể đăng ký xác lập (bảo hộ) quyền sở hữu cơng nghiệp và được cơ quan
cĩ thẩm quyền (Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Cơng nghệ) cấp văn
bằng bảo hộ thì khi đĩ quyền sở hữu cơng nghiệp đối với nhãn hiệu/NHTT đĩ
được xác lập và nĩ trở thành tài sản (được gọi là tài sản trí tuệ) của tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp…[17]. Tài sản trí tuệ là một loại tài sản đặc biệt của tài
sản vơ hình, đây là tài sản do con người sáng tạo ra, khơng thể xác định được
bằng các đặc điểm vật chất của chính nĩ nhưng lại cĩ giá trị vì cĩ khả năng
sinh lợi lớn và thường được pháp luật bảo vệ [13].
Tài sản trí tuệ là một loại tài sản vơ hình, nhưng giá trị của nĩ khơng
thua kém các loại tài sản hữu hình cĩ giá trị khác. Ví dụ: giá trị của một số
nhãn hiệu nổi tiếng trên thế giới năm 2009 như nhãn hiệu Coca-cola cĩ giá trị
68,734 tỷ USD, nhãn hiệu IBM là 60,211 tỷ USD, nhãn hiệu Microsoft là
56,647 tỷ USD… [31].
Ở nước ta nĩi chung và Hà Nam nĩi riêng, những năm gần đây, các
doanh nghiệp, các địa phương đã quan tâm hơn đến việc xây dựng, đăng ký,
xác lập quyền sở hữu cơng nghiệp cho các sản phẩm, hàng hố, dịch vụ của
doanh nghiệp, địa phương mình. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam
chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới, hàng hố của nước ta
khơng chỉ được tiêu thụ trong nước mà đã được xuất khẩu ra thị trường thế
giới. ðiển hình là các sản phẩm nơng sản của Việt Nam như gạo, cà phê, hồ
tiêu, thuỷ hải sản… Ngồi ra, cịn phải kể đến các sản phẩm của các làng nghề
truyền thống cũng tham gia thị trường xuất khẩu như hàng thêu ren, gốm sứ,
mây tre đan, hàng thủ cơng mỹ nghệ… Khi tham gia thị trường thế giới, địi
hỏi các sản phẩm này khơng chỉ phải đảm bảo về chất lượng, đảm bảo về vệ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 2
sinh an tồn thực phẩm mà phải cĩ "thương hiệu", phải được bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ, phải cĩ nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, mới mong cĩ chỗ đứng trên thị
trường. Tuy nhiên, các địa phương cĩ các sản phẩm truyền thống (đặc sản địa
phương) chưa thực sự quan tâm và cĩ nhận thức đúng về vấn đề xây dựng,
bảo hộ quyền sở hữu cơng nghiệp và hầu hết các địa phương chưa đăng ký
bảo hộ cho sản phẩm, hàng hố của các làng nghề ở địa phương mình. Chính
vì vậy, nhiều sản phẩm cĩ chất lượng tốt, nhưng khĩ tiêu thụ và phải mang
tên của chủ thể khác. Lý do là người sản xuất ra vẫn mang tính chất hộ cá thể,
tự sản xuất và tự tìm thị trường tiêu thụ mà chưa cĩ sự liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là chưa thành lập được các tổ chức tập thể như
Hợp tác xã, Hiệp hội… để quản lý việc sản xuất, giám sát về chất lượng và
đặc biệt là chưa đăng ký xác lập quyền sở hữu cơng nghiệp dưới hình thức
đăng ký NHTT/chỉ dẫn địa lý (CDðL) cho các sản phẩm. ðối với một số
vùng, địa phương cĩ sản phẩm truyền thống (hàng hố nơng sản) đã được bảo
hộ quyền sở hữu cơng nghiệp dưới dạng nhãn hiệu tập thể hoặc CDðL nhưng
việc quản lý và phát triển nĩ cịn gặp nhiều khĩ khăn, nhất là trong vấn đề
kiểm sốt chất lượng sản phẩm, quảng bá sản phẩm đến với người tiêu
dùng…
Bánh đa nem là một sản phẩm truyền thống của xã Nguyên Lý, huyện Lý
Nhân, tỉnh Hà Nam được làm từ gạo do chính người nơng dân ở địa phương
sản xuất ra. Nghề làm bánh đa nem đã cĩ từ lâu đời, sản phẩm khơng chỉ được
tiêu dùng trong nước mà đã được xuất khẩu ra thị trường nước ngồi (chủ yếu
là các nước ðơng Âu), đã gĩp phần đáng kể vào giải quyết việc làm tại chỗ và
mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho người nơng dân. Tuy nhiên, vấn đề xây
dựng mà cụ thể là đăng ký bảo hộ quyền sở hữu cơng nghiệp dưới hình thức
là nhãn hiệu tập thể và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ chưa được địa
phương quan tâm, chưa cĩ chiến lược đầu tư cho phát triển nhãn hiệu này.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 3
Vấn đề đặt ra và cũng chính là câu hỏi của những người sản xuất bánh đa
nem làng Chều cũng như chính quyền xã Nguyên Lý và huyện Lý Nhân hiện
nay đĩ là:
- Thực tế sản xuất, tiêu thụ sản phẩm bánh đa nem làng Chều như thế
nào và nhu cầu xác lập quyền đối với nhãn hiệu tập thể ra sao?
- Làm thế nào để xây dựng, bảo hộ quyền sở hữu cơng nghiệp dưới hình
thức là NHTT cho sản phẩm bánh đa nem của địa phương?
- Chủ thể nào sẽ giúp chính quyền địa phương xây dựng, quản lý, giám
sát việc sử dụng NHTT "Bánh đa nem làng Chều" cũng như giám sát chất
lượng sản phẩm mang nhãn hiệu này?
- Phải làm gì để duy trì việc quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể đĩ để
"thương hiệu" bánh đa nem được mãi vang xa?
Xuất phát từ thực tế đĩ, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu
giải pháp xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể bánh đa nem làng Chều
của xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam".
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng xây dựng và phát triển NHTT "Bánh đa nem làng
Chều", trên cơ sở đĩ đánh giá và đưa ra các giải pháp xây dựng và phát triển
NHTT "Bánh đa nem làng Chều" trong những năm tới (từ nay đến năm
2015).
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Gĩp phần hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về quyền sở hữu
cơng nghiệp, xây dựng và phát triển NHTT "Bánh đa nem làng Chều".
(2) ðánh giá thực trạng xây dựng và phát triển NHTT "Bánh đa nem
làng Chều" của xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
(3) Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề xây dựng và phát triển
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 4
NHTT "Bánh đa nem làng Chều".
(4) ðề xuất các giải pháp nhằm xây dựng và phát triển NHTT "Bánh đa
nem làng Chều" trong những năm tới (từ nay đến năm 2015).
1.3 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập
thể "Bánh đa nem làng Chều" của xã Nguyên Lý; Tình hình sản xuất, kinh
doanh sản phẩm bánh đa nem và các tác nhân liên quan đến sản phẩm bánh đa
nem như hộ sản xuất và kinh doanh bánh đa nem ở xã Nguyên Lý, người tiêu
dùng, chủ buơn, cán bộ quản lý của địa phương.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Về nội dung
- Nghiên cứu tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm bánh đa nem tại xã
Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
- Nghiên cứu tình hình xây dựng và phát triển NHTT "Bánh đa nem làng
Chều" của xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
- Nghiên cứu quy trình đăng ký bảo hộ NHTT.
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng, những thuận lợi, khĩ khăn trong
xây dựng và phát triển NHTT "Bánh đa nem làng Chều".
1.4.2 Về khơng gian
ðề tài tập trung nghiên cứu tại các xĩm 1+5, xĩm 2 thơn Mão Cầu, xĩm
1, xĩm 2, xĩm 3 thơn Trần Xá - nơi cĩ nhiều hộ sản xuất loại bánh đa nem
truyền thống với chất lượng tốt nhất của xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh
Hà Nam.
1.4.3 Về thời gian
Các số liệu nghiên cứu thứ cấp được thu thập trong các năm từ 2005 -
2009. Các số liệu sơ cấp là kết quả điều tra, khảo sát các hộ sản xuất, kinh
doanh và các tác nhân liên quan trong năm 2009, 2010.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Quyền sở hữu trí tuệ
Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ,
bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu
cơng nghiệp và quyền đối với giống cây trồng [9].
2.1.1.2 Quyền sở hữu cơng nghiệp
Quyền sở hữu cơng nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng
chế, kiểu dáng cơng nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu,
tên thương mại, CDðL, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu
và quyền chống cạnh tranh khơng lành mạnh [9].
2.1.1.3 Nhãn hiệu
Từ xa xưa, nhu cầu khác biệt hố sản phẩm đã hình thành. Khi sản xuất
ra các sản phẩm, người sản xuất luơn muốn khẳng định với khách hàng về sự
khác biệt riêng cĩ. Cĩ lẽ đây cũng chính là nguyên nhân dẫn đến việc hình
thành từ brand (nhãn hiệu) và nĩ được sử dụng rộng rãi cho đến ngày nay. [1].
"Bất kỳ một dấu hiệu, hoặc
tổ hợp các dấu hiệu nào, cĩ khả
năng phân biệt hàng hố hoặc
dịch vụ của một doanh nghiệp
với hàng hố hoặc dịch vụ của
các doanh nghiệp khác, đều cĩ
thể làm nhãn hiệu. Các dấu hiệu
đĩ, đặc biệt là các từ, kể cả tên
riêng, các chữ cái, chữ số, các Ảnh 2.1: Một số nhãn hiệu nổi tiếng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 6
yếu tố hình họa và tổ hợp các màu sắc cũng như tổ hợp bất kỳ của các dấu
hiệu đĩ, phải cĩ khả năng được đăng ký nhãn hiệu. Trường hợp bản thân các
dấu hiệu khơng cĩ khả năng phân biệt hàng hố hoặc dịch vụ tương ứng, các
thành viên cĩ thể quy định rằng khả năng được đăng ký phụ thuộc vào tính
phân biệt đạt được thơng qua việc sử dụng. Các thành viên cĩ thể quy định
rằng điều kiện để được đăng ký là các dấu hiệu phải là dấu hiệu nhìn thấy
được" [3].
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 [17] quy định: "Nhãn hiệu là dấu hiệu
dùng để phân biệt hàng hố, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau".
2.1.1.4 Nhãn hiệu tập thể
Nhãn hiệu tập thể thường được định nghĩa là các dấu hiệu dùng để phân
biệt nguồn gốc địa lý, xuất xứ hoặc các đặc tính chung khác của hàng hĩa,
dịch vụ của các doanh nghiệp, cá nhân trong cùng một tổ chức, cùng sử dụng
NHTT với các cá nhân, doanh nghiệp khơng cùng chung một tổ chức. Chủ sở
hữu NHTT cĩ thể là Hội, Hiệp hội, Hợp tác xã, Tổng cơng ty, Tập đồn... mà
thành viên là các cá nhân, các cơng ty, doanh nghiệp [25].
Ở Việt Nam, khái niệm về NHTT được sử dụng trong văn bản quy phạm
pháp luật từ năm 1996 (Nghị định số 63/1996/Nð-CP của Chính phủ, ngày 24
tháng 10 năm 1996). Theo Nghị định 63/CP thì, "nhãn hiệu tập thể là nhãn
hiệu hàng hố được tập thể các cá nhân, pháp nhân hoặc các chủ thể khác
cùng sử dụng, trong đĩ mỗi thành viên sử dụng một cách độc lập theo quy chế
do tập thể đĩ quy định" [11].
Năm 2005, Luật Sở hữu trí tuệ được ban hành, khái niệm về nhãn hiệu
tập thể đã được sửa đổi. Theo ðiều 4, Luật Sở hữu trí tuệ thì, "nhãn hiệu tập
thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hố, dịch vụ của các thành viên của
tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đĩ với hàng hố, dịch vụ của tổ chức, cá
nhân khơng phải là thành viên của tổ chức đĩ" [17].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 7
2.1.1.5 Xây dựng nhãn hiệu tập thể
Từ khái niệm nhãn hiệu và khái niệm nhãn hiệu tập thể, ta cĩ thể hiểu
xây dựng nhãn hiệu tập thể là những việc làm, những hoạt động trong một
khoảng thời gian nào đĩ nhằm tạo cho sản phẩm, hàng hố, dịch vụ của một
tổ chức tập thể nào đĩ cĩ được một hình ảnh riêng biệt (được thể hiện thơng
qua dấu hiệu, hình ảnh, hình vẽ...) và rõ nét hơn so với sản phẩm, hàng hố,
dịch vụ của các tổ chức khác đồng thời, tiến hành đăng ký xác lập quyền sở
hữu cơng nghiệp với cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền. Kết thúc quá trình
xây dựng khi nhãn hiệu đĩ được cấp văn bằng bảo hộ.
Ví dụ: đối với sản phẩm bánh đa nem của xã Nguyên Lý thì việc xây
dựng nhãn hiệu tập thể "Bánh đa nem làng Chều" được thể hiện bằng các hoạt
động từ khi cĩ ý tưởng sử dụng tên gọi "Bánh đa nem làng Chều" cho đến các
hoạt động quảng bá, tham gia triển lãm, hội chợ... nhằm giới thiệu sản phẩm
mang nhãn hiệu hoặc chỉ bằng tên gọi thơng thường (trên sản phẩm khơng
gắn nhãn hiệu) và cuối cùng là thiết lập hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
cơng nghiệp trình cơ quan cĩ thẩm quyền. Khi được cấp giấy chứng nhận
đăng ký "nhãn hiệu tập thể” quá trình xây dựng kết thúc. Trong quá trình này,
việc làm thủ tục đăng ký bảo hộ quyền sở hữu cơng nghiệp là hoạt động tiên
quyết đến việc xây dựng thành cơng một nhãn hiệu tập thể.
2.1.1.8 Phát triển là gì?
Phát triển là sự gia tăng cả về lượng và chất của một sản phẩm hàng hố,
dịch vụ hay doanh nghiệp nào đĩ ở thời gian sau so với thời gian trước. Như
vậy, phát triển NHTT là sự gia tăng số lượng sản phẩm gắn nhãn hiệu, thị
phần tiêu thụ sản phẩm, chiều rộng và chiều sâu của thị trường cũng như mức
độ nhận biết của khách hàng về nhãn hiệu.
Chiều rộng thị trường: thể hiện số lượng khách hàng mua sản phẩm
mang (gắn) NHTT này.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 8
Chiều sâu thị trường: thể hiện mức độ lặp lại mua sản phẩm mang nhãn
hiệu này của khách hàng hay cịn gọi là sự trung thành của khách hàng (tính
quen dùng) đối với một nhãn hiệu/NHTT.
Sự nhận biết: chính là sự ghi nhớ trong tâm trí khách hàng đối với nhãn
hiệu và việc nhận ra nhãn hiệu đã từng dùng, quen dùng của một một loại sản
phẩm của khách hàng nhằm phân biệt giữa nhãn hiệu này với nhãn hiệu khác.
Mức độ tăng dần của sự nhận biết nhãn hiệu càng lớn thì cĩ nghĩa là cĩ nhiều
người/khách hàng biết đến một cách chính xác nhãn hiệu đã quen dùng.
2.1.2 Giá trị của nhãn hiệu
Tài sản trí tuệ là một loại tài sản đặc biệt của tài sản vơ hình, đây là tài
sản do con người sáng tạo ra, nhưng giá trị của nĩ khơng thua kém các loại tài
sản hữu hình cĩ giá trị khác [13]. Ví dụ năm 2010, nhãn hiệu Coca - Cola cĩ
giá trị là 70,452 tỷ đơ la, nhãn hiệu IBM cĩ giá là 64,727 tỷ đơ la [31].
Hiện nay, các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đã cĩ thể gĩp vốn bằng
quyền sở hữu trí tuệ. Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để gĩp vốn bao gồm
quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu cơng nghiệp,
quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định
của pháp luật sở hữu trí tuệ" [12].
Ban đầu
Nhãn hiệu
mới đưa ra
thị trường,
khách hàng
chưa biết
đến
Sự nhận biết
của khách
hàng
Khách hàng
bắt đầu biết
đến nhãn hiệu
và sản phẩm
mang nhãn
hiệu
Xác định
vị trí
Nhãn hiệu trở
nên quen thuộc
đối với người
tiêu dùng và
bắt đầu xuất
hiện những
khách hàng
trung thành
Sự nổi tiếng
của NHTT
Nhãn hiệu thật sự
nổi tiếng, làm cho
khách hàng luơn
nhớ đến, liên
tưởng đến và
quyết định mua
loại sản phẩm
này mỗi khi cĩ
nhu cầu
Sơ đồ 2.1: Mơ tả tiến trình phát triển của nhãn hiệu/nhãn hiệu tập
thể
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 9
Bảng: 2.1 Giá trị của một số nhãn hiệu nổi tiếng thế giới
Giá trị (tỷ USD)
TT Tên nhãn hiệu
Ngành nghề
sản xuất,
kinh doanh
Quốc
gia Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1
Nước giải
khát Mỹ 66,667 68,734 70,452
2
Máy tính
(Dịch vụ) Mỹ 59,031 60,211 64,727
3
Máy tính
(Dịch vụ) Mỹ 59,007 56,647 60,895
4
Dịch vụ
Internet Mỹ 25,590 31,980 43,557
5
ðồ điện
gia dụng Mỹ 53,086 47,777 42,808
6
Nhà hàng Mỹ 31,049 32,275 33,578
7
Máy tính
(phần cứng) Mỹ 31,261 30,636 32,015
8
ðiện tử tiêu
dùng
Phần
Lan 35,942 34,864 29,495
9
Giải trí Mỹ 29,251 28,447 28,731
10
Máy tính
(phần cứng) Mỹ 23,509 24,096 26,867
11
Ơ tơ Nhật Bản 34,050 31,330 26,192
12
Ơ tơ ðức 25,577 23,867 25,179
13
Chăm sĩc cá
nhân Mỹ 22,689 22,841 23,298
14
Máy tính
(dịch vụ) Mỹ 21,306 22,030 23,219
15
Ơ tơ ðức 23,298 21,671 22,322
Nguồn: Tổng hợp từ website
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 10
2.1.3 Sự cần thiết phải bảo hộ quyền sở hữu cơng nghiệp đối với nhãn hiệu
Trong hoạt động kinh tế, thương mại và hội nhập kinh tế quốc tế hiện
nay, việc bảo hộ quyền sở hữu cơng nghiệp nĩi chung và bảo hộ nhãn
hiệu/NHTT nĩi riêng cĩ vai trị._. rất lớn. Việc bảo hộ quyền sở hữu cơng
nghiệp sẽ tạo ra cho doanh nghiệp/tổ chức những điều kiện thuận lợi trong
việc quảng bá, giới thiệu, bảo vệ, nâng cao uy tín của các sản phẩm, hàng hố
trên thị trường, tạo ra một mơi trường cạnh tranh lành mạnh, chống lại các
hành vi cạnh tranh khơng lành mạnh. Khi đã được cấp văn bằng bảo hộ cho
nhãn hiệu/NHTT đã đăng ký, chủ sở hữu nhãn hiệu/NHTT được độc quyền sử
dụng nhãn hiệu/NHTT đã đăng ký cho nhĩm hàng hố/dịch vụ thuộc phạm vi
đăng ký; ðược hưởng sự bảo hộ của pháp luật; ðược chuyển nhượng quyền
sở hữu, chuyển quyền sử dụng cho người khác...[18].
Ngược lại, nếu khơng đăng ký xác lập quyền, doanh nghiệp/tổ chức rất
dễ bị các đối tượng khác bắt chước hoặc sao chép, làm giả (hàng hố giả mạo
về sở hữu cơng nghiệp), dẫn đến các rủi ro khơng đáng cĩ và cĩ thể làm ảnh
hưởng đến uy tín, cũng như thiệt hại về tài chính.
2.1.4 Tác dụng của nhãn hiệu được bảo hộ
Cùng với tên thương mại, CDðL, nhãn hiệu là một thành tố gĩp phần
vào sự phát triển và sự thành cơng của doanh nghiệp/tổ chức.
(i) ðối với người mua:
- Nhãn hiệu đĩng vai trị làm chức năng nhận biết (phân biệt) loại hàng
hố. Thơng qua nhãn hiệu, người tiêu dùng cĩ thể nhận biết và lựa chọn sản
phẩm, hàng hố, dịch vụ theo thĩi quen, sở thích. Ví dụ, từ những thơng tin
chứa đựng trong tên nhãn hiệu hay trong các yếu tố biểu hiện khác, thái độ
tích cực hay thái độ tiêu cực đối với những nhãn hiệu khác nhau làm giảm chi
phí tìm kiếm qua việc nhận dạng các sản phẩm cụ thể trong một nhĩm sản
phẩm [14, tr.5], [2].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 11
- Người tiêu dùng cĩ thể lựa chọn trong số nhiều sản phẩm cạnh tranh và
cĩ thể phân biệt sản phẩm của một nhà sản xuất này với sản phẩm của một
nhà sản xuất khác. Nhãn hiệu là dấu hiệu nhận dạng, làm cho người mua cĩ
thể phân biệt sản phẩm của nhà sản xuất này với sản phẩm của nhà sản xuất
khác [19, tr. 25]. Do vậy, nhãn hiệu giúp cho người tiêu dùng tiết kiệm thời
gian, cơng sức trong việc lựa chọn và mua sản phẩm theo mục đích và sở
thích tiêu dùng [2].
- ðảm bảo cho người tiêu dùng cĩ thể mua sản phẩm tốt nhất trong cùng
một loại sản phẩm nhưng do nhiều nhà sản xuất, cung ứng.
Như vậy, việc sử dụng cĩ hiệu quả nhãn hiệu được bảo hộ và sự phát
triển của nhãn hiệu sẽ mang lại:
• Thái độ tích cực và tăng ý định mua sắm của khách hàng.
• Quyết định mua sản phẩm/hàng hố.
• Lặp lại việc mua các sản phẩm riêng lẻ (sự trung thành/tính quen dùng
một nhãn hiệu của khách hàng).
• Việc giới thiệu các sản phẩm mới cĩ cùng nhãn hiệu dễ dàng hơn bởi vì
khách hàng thường sẵn lịng sử dụng thử sản phẩm mới hơn nếu nhãn hiệu nĩi
trên tạo ra thái độ tích cực và hành vi tiếp cận đối với họ.
(ii) ðối với người bán
- ðối với người bán, chức năng cơ bản của nhãn hiệu là xây dựng niềm
tin, thái độ tích cực và khuyến khích hành vi tiếp cận sản phẩm của người
mua. Thái độ tích cực và hành vi tiếp cận của người mua cĩ thể được quyết
định bởi sự tin tưởng vào sản phẩm, do trước đĩ họ đã từng sử dụng sản phẩm
hoặc thơng qua ý kiến của những người thân, bạn bè cũng đã từng sử dụng
sản phẩm đĩ. Thái độ của khách hàng càng tích cực và mức độ của hành vi
tiếp cận càng cao thì mức tiêu thụ sản phẩm càng cao, doanh số bán ra càng
lớn và lợi nhuận càng nhiều (với điều kiện chi phí về nhãn hiệu: quảng bá
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 12
nhãn hiệu khơng vượt quá mức cho phép) [14, tr.6].
(iii) ðối với tổ chức, doanh nghiệp
Tổ chức, doanh nghiệp ở đây đĩng vai trị là những nhà sản xuất, cung
ứng sản phẩm, hàng hố. ðối với các tổ chức, doanh nghiệp, nhãn hiệu là
cơng cụ chính để lưu ý về sự khác biệt, đặc biệt là khi sự khác biệt giữa kiểu
dáng và mục đích của sản phẩm đang nĩi tới là khơng đáng kể [19, tr.24].
Giúp cho doanh nghiệp duy trì số lượng khách hàng truyền thống thơng
qua lịng trung thành của họ đối với sản phẩm, hàng hố mà họ đã từng sử
dụng; Thu hút thêm số lượng lớn khách hàng mới, khách hàng tiềm năng.
Giúp cho doanh nghiệp giảm đáng kể các khoản chi phí đầu tư cho hoạt
động xúc tiến thương mại, các hoạt động marketing... đồng thời mang lại lợi
thế cạnh tranh, khẳng định vị thế của tổ chức/doanh nghiệp mình trước các
đối thủ khác cùng cạnh tranh.
Bảng 2.2: Các thước đo kiểm định sự phát triển của nhãn hiệu
Loại thước đo Thước đo Yếu tố thể hiện
Thị phần Doanh số của nhãn hiệu này so với tồn bộ doanh số trên thị trường
Chiều rộng thị
trường
Số lượng khách hàng mua sản phẩm mang
nhãn hiệu này Việc mua sắm
Chiều sâu thị
trường Mức độ mua lặp lại
Nhận biết Mức độ nhận biết nhãn hiệu này
Tính độc đáo Nhãn hiệu này cĩ được phân biệt so với nhãn hiệu cạnh tranh?
Cảm nhận
Chất lượng Cảm nhận về chất lượng nhãn hiệu
Giá tương đối Giá so với các nhãn hiệu cạnh tranh Khả năng sinh
lời
Lợi nhuận Biên lợi nhuận gộp thu được từ nhãn hiệu này.
Nguồn: Quản lý nhãn hiệu - Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 2004
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 13
2.1.5 Các yếu tố cấu thành và yêu cầu chung đối với nhãn hiệu tập thể
2.1.5.1 Các yếu tố cấu thành nhãn hiệu
Cũng giống như nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể được cấu thành bởi các yếu
tố sau:
- Dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ: ðây là những yếu tố
cĩ thể phát âm được, đánh vần được, đọc được.
- Dấu hiệu là hình vẽ, hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đĩ, được thể
hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc: ðây là những dấu hiệu khơng phát âm
được, khơng đánh vần được, khơng đọc được nhưng cĩ thể cảm nhận được
bằng thị giác (nhìn thấy) [17].
2.1.5.2 Một số cách đặt tên và thiết kế nhãn hiệu, bao bì sản phẩm
(i) Phần chữ:
- Sử dụng các từ sáng tạo: Cĩ sự liên tưởng đến sản phẩm, tên cơng ty,
doanh nghiệp, địa danh (xuất xứ của hàng hố).
- Sử dụng các từ thơng dụng: Là những từ hiện đang được dùng phổ biến
hàng này, nĩ cĩ những ý nghĩa cụ thể: Rạng Ðơng, Bình Minh, Thống Nhất,
Hồ Bình, Future, Dream, Innova,...).
- Sử dụng từ viết tắt: Thơng thường những từ viết tắt được tạo thành từ
những chữ cái đầu của tên cơng ty, tổ chức, tên thương mại của cơng ty, tổ
chức: HSBC, HP, IBM, VNPT, FPT,
BP, LG... Tuy nhiên, việc sử dụng các
từ viết tắt để đăng ký sẽ khĩ cĩ khả
năng được bảo hộ ở Việt Nam vì, nĩ
khơng cĩ khả năng phát âm như một từ
ngữ. Ngồi ra, với các nhãn hiệu này,
người tiêu dùng cũng khĩ nhận diện
được ngay mà cần cĩ thời gian để nhớ
Ảnh 2.2: Nhãn hiệu của một số sản
phẩm, dịch vụ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 14
những cái tên được đặt theo cách này.
(ii) Phần biểu tượng (Logo)
Khi thiết kế logo người ta thường áp dụng theo các cách sau [1]:
+ Thiết kế hình ảnh riêng cĩ: ðây chính là xây dựng những hình ảnh, nét
vẽ, đỗ hoạ mang tính chất cách điệu làm cho người tiêu dùng liên tưởng đến
tên nhãn hiệu, tên cơng ty hoặc lĩnh vực kinh doanh mỗi khi cĩ ý định mua
hay lựa chọn sản phẩm, hàng hố, dịch vụ.
+ Kết hợp giữa hình ảnh riêng biệt và tên nhãn hiệu: Logo thiết kế trên
cơ sở kết hợp giữa hình ảnh riêng biệt và tên nhãn hiệu được thể hiện bằng
những hình vẽ, yếu tố đồ hoạ, hình ảnh... kết hợp với tên nhãn hiệu (tên
thương mại, tên doanh nghiệp, tên địa danh... của tổ chức/doanh nghiệp.
* Bao bì, kiểu dáng của bao bì:
Ngày nay, bao bì của sản phẩm, hàng hố ngày càng trở lên quan trọng
trong chiến lược phát triển và mở rộng thị trường tiêu thụ, đặc biệt là tạo ấn
tượng mạnh, thu hút sự chú ý của khách hàng ngay lần đầu tiên bắt gặp. Nĩ
cĩ ý nghĩa rất lớn trong vấn đề xây dựng một thương hiệu mạnh. Nếu như
trước đây, bao bì của sản phẩm, hàng hố chỉ cĩ tác dụng bảo vệ, bảo quản
sản phẩm, hàng hố thì ngày nay, nĩ cịn cĩ thêm nhiều chức năng: chứa đựng
nhiều nhân tố tác động đến khách hàng như mơ tả, giới thiệu sản phẩm [21],
phục vụ cho việc ghi nhãn hàng hố với các tiêu chí bắt buộc theo quy định
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 15
của Nghị định 89/Nð-CP ngày 30 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về nhãn
hàng hĩa: ðịnh lượng; Ngày sản xuất; Hạn sử dụng; Thành phần hoặc thành
phần định lượng; Thơng tin, cảnh báo vệ sinh, an tồn; Hướng dẫn sử dụng,
hướng dẫn bảo quản [10]. Thơng qua bao bì, nhà/người sản xuất gắn nhãn
hiệu của mình lên sản phẩm. Khi đĩ, bao bì trở thành một cơng cụ hữu hiệu
trong việc hỗ trợ khách hàng nhận diện nhãn hiệu và phân biệt sản phẩm,
hàng hố cùng loại của các cơng ty/tổ chức khác nhau.
Về kiểu dáng bao bì, ngày nay với cơng nghệ sản xuất hiện đại,
nhà/người sản xuất cĩ thể thiết kế và lựa chọn nhiều loại chất liệu để sản xuất
như bao bì bằng túi nylon, bằng nhựa, thuỷ tinh, bao bì bằng giấy các tơng…
với nhiều hình dáng, màu sắc khác nhau. Một số nhãn hiệu nổi tiếng đã thống
trị một số màu sắc, tạo ra tính đặc trưng của sản phẩm. Ví dụ: màu đỏ (nước
giải khát Coca-Cola...); màu vàng (phim Kodak, kẹo cao su Juicy Fruit...);
màu xanh lá cây (kẹo chewing gum doublemint, nước ngọt cĩ ga 7Up); màu
xanh da trời (hãng máy tính IBM, chewing gum Cool Air...) [22].
2.1.6 Quyền đăng ký, quyền sở hữu và sử dụng nhãn hiệu tập thể
2.1.6.1 Quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể
- Tổ chức, cá nhân cĩ quyền đăng ký nhãn hiệu/NHTT dùng cho hàng
hố do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
- Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp cĩ quyền đăng ký NHTT để
các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng NHTT; đối với dấu
hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hĩa, dịch vụ, tổ chức cĩ quyền đăng ký là
tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa
phương đĩ; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa
phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước cĩ thẩm
quyền cho phép (ðiều 87, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi, 2009) [9].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 16
2.1.6.2 Quyền sở hữu, quản lý và sử dụng nhãn hiệu tập thể
Quyền sở hữu là một khái niệm gắn liền với các đối tượng sở hữu cơng
nghiệp. Người sở hữu các đối tượng quyền sở hữu cơng nghiệp cĩ quyền yêu
cầu tất cả những người khác khơng được quyền sử dụng những đối tượng của
mình khi nĩ đã được pháp luật bảo hộ (được cấp văn bằng bảo hộ).
Theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ Việt Nam, "Chủ sở hữu nhãn
hiệu là tổ chức, cá nhân được cơ quan cĩ thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ
nhãn hiệu hoặc cĩ nhãn hiệu đã đăng ký quốc tế được cơ quan cĩ thẩm quyền
cơng nhận hoặc cĩ nhãn hiệu nổi tiếng" [17].
Như vậy, chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể là tổ chức tập thể (được thành lập
theo quy định của pháp luật, gồm nhiều tổ chức, cá nhân thành viên tự nguyện
gia nhập, hoạt động độc lập với nhau nhưng tuân theo ðiều lệ và các quy tắc
hoạt động chung của tổ chức tập thể. Tổ chức tập thể đĩ cĩ thể là Hợp tác xã,
Hiệp hội, Liên hiệp các Hợp tác xã, Tổng cơng ty, Tập đồn...) được Cục Sở
hữu trí tuệ cấp Giấy chứng nhân đăng ký nhãn hiệu tập thể.
Khi đã được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ, chủ thể
Cá nhân đứng đầu
tổ chức tập thể (Hiệp hội)
Tổ chức tập thể đại diện
cho các tổ chức, cá nhân được
trao quyền quản lý
Tổ chức, cá nhân sản xuất
hàng hố tương ứng với
nhãn hiệu tập thể
Quyền đăng ký
Quyền sở hữu và quản lý
Quyền sử dụng
Sơ đồ 2.2: Quyền sở hữu, quản lý và sử dụng nhãn hiệu tập thể
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 17
sở hữu NHTT cĩ quyền sử dụng, cho phép người khác sử dụng; Ngăn cấm
người khác sử dụng; ðịnh đoạt (chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển quyền
sử dụng) [17]. Tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu thực hiện việc quản lý
nhãn hiệu căn cứ vào quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể đã được các thành
viên của tổ chức thống nhất áp dụng.
Quyền sử dụng NHTT: Tổ chức tập thể sở hữu nhãn hiệu cho phép các
thành viên sử dụng nhãn hiệu theo quy chế chung; Mọi thành viên trong tổ
chức tập thể đều cĩ quyền sử dụng NHTT, đều cĩ quyền hưởng lợi từ giá trị
nhãn hiệu được bảo hộ mang lại, nhưng phải tuân thủ đầy đủ các quy định của
quy chế sử dụng nhãn hiệu và các quy định khác của tổ chức tập thể.
2.1.7 ðiều kiện và quy trình đăng ký bảo hộ đối với nhãn hiệu tập thể
2.1.7.1 Những điều kiện cần thiết khi đăng ký nhãn hiệu tập thể
Việc đăng ký bảo hộ (xác lập quyền) đối với NHTT khơng quá phức tạp
và tốn kém về thời gian và kinh phí. Tuy nhiên, để làm được điều này doanh
nghiệp/địa phương cũng cần phải chuẩn bị và đáp ứng đầy đủ những điều kiện
nhất định. ðĩ là:
* Về nhận thức
Trên thực tế hiện nay, rất nhiều địa phương/làng nghề trong cả nước cĩ
sản phẩm nổi tiếng (chủ yếu là sản phẩm nơng sản), cĩ chất lượng tốt. Trong
số đĩ, nhiều sản phẩm đã được xuất khẩu ra thị trường nước ngồi. Tuy nhiên,
hầu hết những sản phẩm đĩ chưa được bảo hộ quyền sở hữu cơng nghiệp dưới
dạng NHTT hoặc CDðL cho địa danh nơi cĩ sản phẩm hoặc tên sản phẩm.
Một thực tế hiện nay nữa là, phần lớn chủ của các doanh nghiệp đã cĩ
nhiều kinh nghiệm trong quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh… song kinh
nghiệm và hiểu biết về pháp luật sở hữu trí tuệ cịn nhiều hạn chế, nhận thức
chưa thật sự đầy đủ về tầm quan trọng của việc xác lập quyền sở hữu cơng
nghiệp đối với các đối tượng sở hữu cơng nghiệp (nhãn hiệu/NHTT, chỉ dẫn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 18
địa lý,...) cho sản phẩm, hàng hố, dịch vụ của mình; chưa cĩ chiến lược đầu
tư dài hạn cho phát triển tài sản trí tuệ. Nhiều doanh nghiệp/địa phương cho
rằng đầu tư cho phát triển sản phẩm và quảng cáo, sản xuất sản phẩm rồi tung
ra thị trường bán trước, khi nào sản phẩm được người tiêu dùng biết đến mới
thực hiện bảo hộ quyền sở hữu cơng nghiệp. Các làng nghề cĩ sản phẩm
truyền thống thì cho rằng, sản phẩm của làng nghề đã cĩ từ lâu đời, được
nhiều người biết đến thì khơng cần phải đăng ký bảo hộ. Quan điểm này hồn
tồn trái ngược với các nước cĩ nền sở hữu trí tuệ phát triển. ðiều này thường
dẫn tới tình trạng khi sản phẩm đã cĩ uy tín trên thị trường liền bị các tổ chức
làm ăn phi pháp sản xuất hàng giả, nhái lại mẫu mã, tên nhãn hiệu/sản phẩm...
Lúc đĩ, doanh nghiệp khơng cĩ cơ sở pháp lý để khởi kiện hoặc nhờ đến sự
can thiệp của các cơ quan bảo vệ pháp luật là tồ án, cơng an, quản lý thị
trường, thanh tra khoa học và cơng nghệ...
Từ thực tế trên, địi hỏi mỗi địa phương, doanh nghiệp phải nhận thức rõ
được tầm quan trọng của việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu cơng nghiệp cho
các sản phẩm của địa phương, doanh nghiệp mình. Cĩ như vậy mới giảm bớt
sự lãng phí thời gian, tài chính cho việc quảng bá sản phẩm.
* Cơ sở pháp lý
Nĩi đến cơ sở pháp lý chính là nĩi đến hệ thống pháp luật. Một quốc gia
cĩ hệ thống pháp luật nĩi chung và pháp luật về sở hữu trí tuệ nĩi riêng đầy
đủ, đồng bộ, rõ ràng và mang tính quốc tế sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các
cơ quan Nhà nước trong việc quản lý, đồng thời cũng giúp cho các cá nhân, tổ
chức, doanh nghiệp chấp hành, tiếp cận thơng tin, hiểu biết về quyền lợi cũng
như nghĩa vụ của mình trong việc đăng ký và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, tiết
kiệm chi phí về thời gian và tài chính, nhân lực trong việc xây dựng, bảo vệ
và phát triển tài sản trí tuệ.
Hiện nay, hệ thống pháp luật của nước ta về sở hữu trí tuệ đã được ban
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 19
hành và cĩ hiệu lực thi hành. ðĩ là, Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, các
Nghị định hướng dẫn thi hành: Nghị định 103/2006/Nð-CP, Nghị định
105/2006/Nð-CP, Nghị định 97/2010/Nð-CP... Ngồi ra, Việt Nam cịn tham
gia các Cơng ước quốc tế, Nghị định thư, Hiệp định về sở hữu trí tuệ: Cơng
ước Pari bảo hộ sở hữu cơng nghiệp; Cơng ước Stockholm về thành lập
WIPO; Thỏa ước Madrid về đăng ký quốc tế về nhãn hiệu hàng hố; Hiệp ước
hợp tác về Sáng chế (PCT) [2]; Hiệp định về các khía cạnh liên quan tới
thương mại của quyền sở hữu trí tuệ (Hiệp định TRIPS).
* Tiềm lực tài chính
ðể xây dựng, phát triển tài sản trí tuệ trong đĩ cĩ việc xác lập quyền đối
với nhãn hiệu/NHTT... tổ chức, cá nhân cần một khoản tài chính để chi cho
việc đăng ký, quảng bá sản phẩm... Do vậy, cần phải cân đối tài chính để đảm
bảo các khoản chi được thuận lợi. ðối với các địa phương/làng nghề cĩ các
sản phẩm đặc sản, sản phẩm truyền thống, sau khi xác lập quyền (được cấp
văn bằng bảo hộ) rất cần cĩ một nguồn kinh phí để duy trì hoạt động của bộ
máy quản lý của các hiệp hội/tổ chức tập thể được giao quyền quản lý và phát
triển tài sản trí tuệ. Thơng thường, nguồn kinh phí để duy trì việc quản lý và
phát triển NHTT là do các thành viên của hiệp hội/tổ chức tập thể đĩng gĩp
trên tinh thần tự nguyện.
2.1.7.2 Quy trình đăng ký xác lập quyền đối với nhãn hiệu tập thể
ðăng ký xác lập quyền đối với NHTT chính là việc khẳng định về quyền
sở hữu đối với nhãn hiệu sẽ đăng ký, đồng thời cũng chính là cam kết với
người tiêu dùng về một sản phẩm/dịch cĩ chất lượng, tất cả vì người tiêu
dùng. Quy trình xác lập quyền sở hữu cơng nghiệp đối với NHTT gồm 2
bước:
Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tiến hành đăng ký bảo hộ
- Xác định sản phẩm cần bảo hộ NHTT;
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 20
- Xác định tổ chức chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể (chủ thể nộp đơn);
- Tiến hành thiết kế, xây dựng dấu hiệu nhận diện NHTT (bao gồm các
cơng việc thiết kế nhãn hiệu - logo), bao bì đĩng gĩi sản phẩm;
- Xây dựng các quy chế phục vụ cơng tác quản lý: Quy chế sử dụng
NHTT, Quy chế về chế biến và bảo quản sản phẩm; Quy chế về đĩng gĩi và
kiểm tra hồn thiện sản phẩm; Quy chế về lưu thơng, quản lý sản phẩm trên
thị trường, Quy trình kiểm định sản phẩm đạt tiêu chuẩn mang NHTT;
Bước 2: Thiết lập hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu cơng nghiệp; Nộp
và theo đuổi đơn.
(i) Hồ sơ (đơn) đăng ký nhãn hiệu tập thể gồm các tài liệu sau:
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo mẫu: (02 bộ)
Mẫu nhãn hiệu cĩ kích thước 8x8cm: (09 mẫu) và danh mục hàng
hố, dịch vụ mang nhãn hiệu;
Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể.
Chứng từ nộp phí, lệ phí [4], [17].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 21
Bảng 2.3: Một số nhãn hiệu tập thể đã được bảo hộ tại Việt Nam
TT Tên nhãn hiệu tập thể
Thời gian
được cấp văn
bằng bảo hộ
Chủ sở hữu Mẫu nhãn hiệu
1 Bưởi Phúc Trạch, Hương Khê, Hà Tĩnh 09/09/2004
Hội Nơng dân huyện
Hương Khê, tỉnh Hà
Tĩnh
2 Chè Thái Nguyên 26/12/2006
Hội Nơng dân Việt
Nam tỉnh Thái
Nguyên
3 Thổ Cẩm Chăm 03/08/2007
Hợp tác xã Châu
Giang (Tân Châu, An
Giang)
4 Gạo Bao Thai ðịnh Hố 26/10/2007
Trạm Khuyến nơng
huyện ðịnh Hố, tỉnh
Thái Nguyên
5 ðặc sản mắm Châu
ðốc
03/01/2008
Câu lạc bộ tương trợ
các nhà doanh nghiệp
cơng thương thị xã
Châu ðốc, An Giang
6 Bánh tráng Mỹ Khánh 23/10/2008
Tổ hợp tác sản xuất
bánh tráng (Mỹ
Khánh, Long Xuyên,
tỉnh An Giang)
7 Rau Trà Quế Hội An 12/03/2009
Hợp tác xã nơng
nghiệp Cẩm Hà, (Hội
An, Quảng Nam)
8 Tương Dục Mỹ đặc
sản truyền thống 19/05/2009
Hợp tác xã nơng
nghiệp xã Cao Xá
(Lâm Thao, Phú Thọ)
9 Gốm Thanh Hà 19/08/2009
Hiệp hội sản xuất -
kinh doanh hàng thủ
cơng mỹ nghệ Hội An
10 Mì Kế Bắc Giang 05/11/2009
Hợp tác xã sản xuất
kinh doanh mỳ gạo
Dĩnh Kế
Nguồn: Tổng hợp từ thư viện số về sở hữu cơng nghiệp (Cục Sở hữu trí tuệ)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 22
2.1.8 Hệ thống văn bản pháp luật về bảo hộ nhãn hiệu tập thể
(i) Luật số 50/2005/QH11 - Luật Sở hữu trí tuệ 2005;
(ii) Luật số: 36/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Sở hữu
trí tuệ 2005.
(iii) Nghị định số 103/2006/Nð-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở
hữu cơng nghiệp, gồm các quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Sở hữu trí tuệ về xác lập quyền sở hữu cơng nghiệp; chủ thể, nội dung,
giới hạn quyền sở hữu cơng nghiệp; chuyển giao quyền sở hữu cơng nghiệp...
(iv) Nghi định 122/2010/ND-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 103/2006/Nð-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu cơng
nghiệp.
(v) Thơng tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học
và Cơng nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/Nð-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu cơng nghiệp.
2.1.9 Nội dung cơ bản của xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể
Xây dựng NHTT là một tập hợp các hoạt động nhằm mục đích cuối cùng
là NHTT đĩ được cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ.
Trong đĩ, việc đăng ký bảo hộ chỉ là một hoạt động rất quan trọng nhằm
khẳng định chủ thể nộp đơn, chủ thể cĩ quyền quản lý nhãn hiệu, những
người được sử dụng NHTT sau khi được cấp văn bằng.
Thơng thường, việc xây dựng nhãn hiệu/nhãn hiệu tập thể cho một loại
sản phẩm, hàng hố nào đĩ được thực hiện theo hai hình thức. Hình thức thứ
nhất là đăng ký bảo hộ trước rồi mới đến các hoạt động quảng bá, giới thiệu,
sản phẩm nhằm giới thiệu với người tiêu dùng về sản phẩm đĩ. Hình thức thứ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 23
hai là gắn nhãn hiệu trên sản phẩm hoặc chỉ sử dụng tên gọi (tên nhãn hiệu
tập thể) và đồng thời sử dụng các cơng cụ để quảng bá, khuếch trương, giới
thiệu... nhằm giới thiệu, tạo uy tín với người tiêu dùng về sản phẩm trước khi
thực hiện việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu/nhãn hiệu tập thể đĩ với cơ quan
Nhà nước cĩ thẩm quyền.
Ở nước ta hiện nay, hình thức thứ hai khá phổ biến. Hầu hết các sản
phẩm, đặc sản của địa phương đều được sử dụng tên gọi chỉ nguồn gốc, xuất
xứ của sản phẩm hoặc tên địa danh để bán hàng. Ví dụ: Bưởi ðoan Hùng, chè
Thái Nguyên, nước mắm Phú Quốc, gạo tám xoan Hải Hậu... Các sản phẩm
này chỉ mới được đăng ký bảo hộ trong vài năm trở lại đây. Như vậy, việc sử
dụng nhãn hiệu tập thể "chè Thái Nguyên" cho các sản phẩm chè của tỉnh
Thái Nguyên, nhãn hiệu tập thể "tỏi Lý Sơn" cho sản phẩm tỏi của huyện đảo
Lý Sơn, nhãn hiệu tập thể "Bưởi Phúc Trạch" cho sản phẩm bưởi quả của
huyện Phúc Trạch (Hương Khê, Hà Tĩnh) đã được thực hiện từ lâu. Khơng chỉ
người tiêu dùng của các tỉnh cĩ các sản phẩm nĩi trên biết đến mà người tiêu
dùng cả nước cũng biết đến tên của sản phẩm này. ðiều này cĩ nghĩa là nhận
biết của người tiêu dùng về sản phẩm này thơng qua tên gọi hoặc sử dụng
nhãn hiệu tự thiết kế và gắn trên sản phẩm đã được ghi nhận.
Phát triển nhãn hiệu/NHTT là quá trình tạo dựng hình ảnh, sự nhận biết
về nhãn hiệu/NHTT của hàng hố/dịch vụ trong tâm trí, trong nhận thức của
người tiêu dùng. ðây là một quá trình lâu dài với sự quyết tâm và khả năng
vận dụng hợp lý tối đa các nguồn lực và các biện pháp thích hợp để làm sao
sản phẩm, hàng hố cĩ một vị trí trong tâm trí khách hàng và thị phần tiêu thụ
sản phẩm ngày càng lớn hơn (khơng chỉ trong nước mà cả thị trường nước
ngồi). Việc xây dựng nhãn hiệu/NHTT chỉ là bước khởi đầu quan trọng để
cĩ được những căn cứ quản lý nhằm liên kết bộ nhớ của khách hàng đến với
tổ chức/doanh nghiệp và sản phẩm của tổ chức/doanh nghiệp. Mục đích của
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 24
xây dựng và phát triển nhãn hiệu/NHTT của tổ chức/doanh nghiệp là làm sao
để khách hàng biết đến nhãn hiệu/NHTT thơng qua các yếu tố như tên gọi,
logo, biểu tượng… để rồi hình ảnh của nhãn hiệu được lưu lại trong tâm trí,
tiềm thức của khách hàng lâu hơn, bền vững hơn. Từ đĩ, khách hàng tin
tưởng và yêu mến những hình ảnh đĩ, sẵn sàng quay trở lại để mua sản phẩm
đĩ vào các lần tiếp theo vì, ẩn chứa đằng sau những hình ảnh đĩ là chất lượng
sản phẩm mà họ đang sở hữu. Cũng nhờ đĩ mà sản phẩm ngày càng được tiêu
thụ rộng rãi hơn trên thị trường.
Như vậy, cĩ thể hình dung quá trình xây dựng và phát triển NHTT là
một chuỗi các tác nghiệp liên hồn và tác động qua lại lẫn nhau.
2.1.9.1 Xác định hình thức bảo hộ
Việc xác định chính xác hình thức bảo hộ cho các sản phẩm là đặc sản
địa phương sẽ gĩp phần quan trọng trong việc đăng ký bảo hộ thành cơng, ít
tốn kém về chi phí, thời gian thực hiện. Nhất là đối với các sản phẩm mà cĩ
gắn liền với tên địa danh (Ví dụ: Bưởi ðoan Hùng, tỏi Lý Sơn, hoa ðà Lạt, cà
phê Buơn Mê Thuột, nước mắm Phú Quốc...). Hiện nay, cĩ ba hình thức bảo
hộ cho sản phẩm cĩ tên địa danh đi kèm sản phẩm. ðĩ là, đăng ký nhãn hiệu
tập thể, đăng ký nhãn hiệu chứng nhận hoặc đăng ký chỉ dẫn địa lý.
- Bảo hộ địa danh dưới hình thức NHTT được áp dụng khi [29]:
+ Sản phẩm được sử dụng nhãn hiệu cĩ thị trường, tiềm năng phát triển;
Cĩ nhiều nhà sản xuất, kinh doanh với chất lượng, mẫu mã khác nhau và chưa
được kiểm sốt; Danh tiếng, uy tín của sản phẩm giảm; cĩ tình trạng hàng giả,
hàng nhái…
+ Các nhà sản xuất, kinh doanh sản phẩm: Nhận thức được sự cần thiết
phải giữ gìn uy tín chất lượng sản phẩm từ địa phương mình; Tự nguyện tham
gia cùng xây dựng nhãn hiệu chung cho sản phẩm; ðĩng gĩp kinh phí xây
dựng và phát triển nhãn hiệu.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 25
+ Về chính quyền địa phương: Cĩ chủ trương phát triển sản phẩm;
Hướng dẫn, hỗ trợ thành lập tổ chức tập thể và tiến hành thủ tục đăng ký,
quản lý nhãn hiệu tập thể.
- Bảo hộ địa danh dưới hình thức nhãn hiệu chứng nhận khi [29]:
+ Sản phẩm: Cĩ thị trường, tiềm năng phát triển; Cĩ nhiều nhà sản xuất,
kinh doanh với chất lượng, mẫu mã khác nhau và chưa được kiểm sốt; Cĩ
tình trạng hàng giả, hàng nhái…
+ Các nhà sản xuất, kinh doanh sản phẩm: Chưa nhận thức được sự cần
thiết phải giữ gìn uy tín chất lượng sản phẩm từ địa phương mình; Khĩ khăn
trong việc tập hợp các nhà sản xuất cùng tình nguyện xây dựng nhãn hiệu
chung; Khĩ khăn về kinh phí xây dựng, phát triển nhãn hiệu.
+ Chính quyền địa phương: Cĩ chủ trương phát triển sản phẩm và sẵn
sàng hỗ trợ việc xây dựng và phát triển nhãn hiệu; Cho phép hoặc thành lập
các tổ chức cĩ đủ điều kiện để đăng ký và quản lý nhãn hiệu chứng nhận về
nguồn gốc địa lý.
- Bảo hộ địa danh dưới hình thức CDðL khi [29]:
+ Sản phẩm: Cĩ danh tiếng hoặc chất lượng đặc thù do các điều kiện tự
nhiên, con người vùng sản xuất mang lại; Ngành sản xuất sản phẩm cần duy
trì và phát triển; Cĩ thị trường, tiềm năng phát triển; Cĩ nhiều nhà sản xuất,
kinh doanh với chất lượng, mẫu mã khác nhau và chưa được kiểm sốt; Danh
tiếng, uy tín của sản phẩm giảm; cĩ tình trạng hàng giả, hàng nhái…
+ Các nhà sản xuất, kinh doanh sản phẩm: Nhận thức được sự cần thiết
phải giữ gìn uy tín, chất lượng sản phẩm; Cĩ khả năng tập hợp các nhà sản
xuất để xây dựng CDðL; Cĩ khả năng huy động kinh phí để cùng nhau xây
dựng và phát triển chỉ dẫn địa lý.
+ Chính quyền địa phương: Cĩ chủ trương phát triển sản phẩm, sẵn sàng
hỗ trợ việc xây dựng và phát triển CDðL; ðầu tư xây dựng hệ thống quản lý
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 26
chỉ dẫn địa lý.
2.1.9.2 Xây dựng tổ chức quản lý nhãn hiệu tập thể
ðể thực hiện thành cơng việc xây dựng NHTT, quản lý và phát triển
nhãn hiệu tập thể sau khi được cấp văn bằng bảo hộ, việc đầu tiên cần phải
thực hiện là thành lập một tổ chức tập thể. Người đứng đầu tổ chức tập thể
này sẽ thay mặt các thành viên là hội viên của tổ chức tập thể đĩ làm thủ tục
đăng ký bảo hộ quyền cũng như các hoạt động truyền thơng, quảng bá. ðể
làm được điều này, chính quyền địa phương cĩ chủ trương, chính sách hỗ trợ,
vận động các hộ gia đình, các cơ sở sản xuất, kinh doanh... thống nhất, cùng
nhau liên kết, tình nguyện tham gia tổ chức tập thể; lựa chọn và xây dựng mơ
hình tổ chức, quản lý NHTT cho phù hợp. Mơ hình tổ chức, quản lý NHTT cĩ
thể là Hiệp hội.
2.1.9.3 Xây dựng các văn bản phục vụ cơng tác quản lý
Bên cạnh việc thành lập tổ chức tập thể, phải hồn thiện hệ thống văn
bản làm cơ sở cho cơng tác quản lý và xây dựng mơ hình tổ chức quản lý. Hệ
thống văn bản phục vụ cho cơng tác quản lý bao gồm: Quy chế sử dụng nhãn
hiệu tập thể; Quy trình kỹ thuật chuẩn sản xuất sản phẩm mang NHTT; Quy
trình kiểm tra chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn mang NHTT.
2.1.9.4 ðăng ký xác lập quyền đối với nhãn hiệu tập thể
Một trong những nội dung quan trọng của việc xây dựng thành cơng một
NHTT là đăng ký xác lập quyền. ðây chính là việc khẳng định về quyền sở
hữu đối với NHTT, đồng thời cũng chính là cam kết với người tiêu dùng về
một sản phẩm/dịch cĩ chất lượng, tất cả vì người tiêu dùng. Quy trình xác lập
quyền sở hữu cơng nghiệp đối với NHTT gồm 2 bước:
Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tiến hành đăng ký bảo hộ
- Xác định sản phẩm cần bảo hộ NHTT;
- Xác định hình thức bảo hộ (dưới dạng CDðL/nhãn hiệu chứng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 27
nhận/nhãn hiệu tập thể);
- Xác định tổ chức chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể (chủ thể nộp đơn);
- Tiến hành thiết kế, xây dựng dấu hiệu nhận diện NHTT (bao gồm các
cơng việc thiết kế nhãn hiệu, logo), bao bì đĩng gĩi sản phẩm;
- Xây dựng các quy chế phục vụ cơng tác quản lý: Quy chế sử dụng
NHTT, Quy chế về đĩng gĩi và kiểm tra hồn thiện sản phẩm; Quy trình kiểm
định sản phẩm đạt tiêu chuẩn mang NHTT;
Bước 2: Thiết lập hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu cơng nghiệp; Nộp
và theo đuổi đơn.
(i) Hồ sơ (đơn) đăng ký nhãn hiệu tập thể gồm các tài liệu sau:
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo mẫu: (02 bộ)
Mẫu nhãn hiệu cĩ kích thước 8x8cm: (09 mẫu) và danh mục hàng
hố, dịch vụ mang nhãn hiệu;
._.ng dân trong lúc nơng nhàn,
nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân làng nghề; Bản thân
những người dân của làng nghề rất mong muốn sản phẩm của gia đình mình,
của làng nghề mình, địa phương mình phải cĩ một "thương hiệu" riêng để
cùng sử dụng, duy trì và phát triển nĩ, chứ khơng phụ thuộc vào các cơng ty
đặt hàng trong việc tiêu thụ sản phẩm; Nhận thức và hiểu biết pháp luật về sở
hữu trí tuệ và nhất là về vai trị và tầm quan trong của việc đăng ký xác lập
quyền cho các sản phẩm truyền thống đã được nâng lên.
- Về những khĩ khăn: Việc xây đăng ký bảo hộ quyền sở hữu cơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 125
nghiệp cho sản phẩm bánh đa nem của xã Nguyên Lý địi hỏi phải cĩ sự tham
gia của cả chính quyền địa phương và những người dân làm nghề. Hiện tại,
các cơng ty, cơ sở sản xuất và các hộ gia đình ở Nguyên Lý vẫn sản xuất theo
lối tự do, cá thể, chưa tự nguyện tham gia thành lập Hiệp hội để nộp đơn đăng
ký bảo hộ quyền đối với NHTT cho sản phẩm của địa phương; Vấn đề quản
lý việc sử dụng nhãn hiệu của các hộ cũng như hướng dẫn các hộ áp dụng một
quy trình sản xuất thống nhất chưa được thực hiện; Chưa cĩ một văn bản nào
quy định việc việc sử dụng NHTT "Bánh đa nem làng Chều"; Hiện tại, các hộ
trong xã chưa thống nhất xây dựng quy trình sản xuất chuẩn để cùng áp dụng
nên chất lượng sản phẩm chưa đồng đều, ảnh hưởng đến uy tín của sản phẩm.
- Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến vấn đề quản lý và phát triển NHTT
"Bánh đa nem làng Chều":
+ Hiện tại, chính quyền địa phương chưa cĩ quy hoạch vùng sản xuất tập
trung quy mơ lớn thay vì sản xuất theo quy mơ hộ gia đình hiện nay, sản xuất
mang tính tự phát, chất lượng sản phẩm chưa đồng đều, các hộ trong xã chưa
thống nhất xây dựng quy trình sản xuất chuẩn để cùng áp dụng, việc quản lý,
giám sát chất lượng sản phẩm chưa được thực hiện....
+ Hầu hết các hộ cịn thiếu vốn đầu tư cho sản xuất nên quy mơ sản xuất
cịn nhỏ. Trình độ người lao động cịn thấp, bản thân họ khơng được đào tạo
về kỹ năng marketing, khơng được tìm hiểu, trang bị kiến thức pháp luật về
những vấn đề cĩ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo hộ quyền
sở hữu trí tuệ... Do đĩ, cĩ ảnh hưởng rất lớn đến nhận thức về vấn đề bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ, tiêu thụ sản phẩm.
+ Chiến lược đầu tư cho phát triển tài sản trí tuệ chưa hình thành, chưa
cĩ hình thức quảng bá, tiếp thị sản phẩm phù hợp.
(5) ðể NHTT "Bánh đa nem làng Chều" ngày càng phát triển, được
người tiêu dùng tín nhiệm, chính quyền địa phương cần phải thực hiện tốt một
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 126
số giải pháp sau đây:
- Xây dựng kế hoạch cho việc thực hiện thủ tục đăng ký xác lập quyền
sở hữu cơng nghiệp dưới dạng nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm của địa
phương.
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất, hộ gia đình trong việc tham gia xây dựng mơ
hình tổ chức quản lý nhãn hiệu tập thể bánh đa nem làng Chều cho phù hợp
với tình hình thực tiễn tại địa phương.
- Xây dựng hệ thống phương tiện, điều kiện quảng bá nhãn hiệu: Cần cĩ
chiến lược, kế hoạch quảng bá, khuếch trương, phát triển nhãn hiệu một cách
mạnh mẽ, cụ thể.
- Tích cực mở rộng, phát triển thị trường và khai thác giá trị thương mại
đối với nhãn hiệu tập thể bánh đa nem làng Chều.
- Tập trung nghiên cứu, tìm hiểu thị trường, xác định thị trường tiêu thụ
truyền thống và thị trường tiềm năng để cĩ cơ sở khoa học tiến hành tổ chức
sản xuất, quy hoạch vùng sản xuất, định hướng sản xuất sát thực hơn...
- Thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ, duy trì và phát triển NHTT "bánh
đa nem làng Chều" trong thời gian tới.
5.2 Kiến nghị
5.2.1 ðối với tỉnh Hà Nam
- Cần tranh thủ chính sách của nhà nước về hỗ trợ phát triển tài sản trí
tuệ của doanh nghiệp (Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh
nghiệp theo Quyết định số 68/2005/Qð-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ). Cụ thể là thơng qua Chương trình hỗ trợ phát triển tài
sản trí tuệ của doanh nghiệp, các địa phương chủ động đề xuất các dự án
thơng qua Sở Khoa học và Cơng nghệ làm đầu mối để đề nghị với Bộ Khoa
học và Cơng nghệ phê duyệt để thực hiện các dự án xây dựng, phát triển nhãn
hiệu tập thể, CDðL cho các sản phẩm làng nghề của các địa phương; đầu tư
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 127
kinh phí hợp lý cho các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát triển NHTT cho
các sản phẩm truyền thống của các làng nghề.
- Hỗ trợ kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học và cơng nghệ của tỉnh để
địa phương thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu cơng nghiệp đối với
nhãn hiệu tập thể "bánh đa nem làng Chều" cũng như quảng bá, giới thiệu sản
phẩm.
- Các cơ quan chuyên mơn của tỉnh (Sở Khoa học và Cơng nghệ, Sở
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, Sở Cơng thương...) cần quan tâm hơn
nữa về cơng tác tư vấn, hỗ trợ về chuyên mơn, kỹ thuật, kinh nghiệm, tài
chính giúp địa phương trong việc làm thủ tục đăng ký bảo hộ, duy trì quản lý
NHTT sau khi được cấp văn bằng bảo hộ...
5.2.2 ðối với xã Nguyên Lý
- Cần khẩn trương xây dựng kế hoạch bảo hộ quyền sở hữu cơng nghiệp
cho sản phẩm bánh đa nem dưới dạng NHTT. Trong đĩ, nhiệm vụ cần phải
làm ngay là vận động các hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh tham gia
thành lập Hiệp hội để làm hồ sơ đăng ký với cơ quan Nhà nước và quản lý
NHTT sau khi được cấp văn bằng bảo hộ.
- Nghiên cứu và tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp, đề xuất đã
được đề cập trong nghiên cứu để khắc phục những khĩ khăn trong quản lý và
phát triển NHTT "bánh đa nem làng Chều" nhằm phát triển sản xuất, kinh
doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ, đồng thời phát huy và giữ gìn, bảo vệ giá
trị của tài sản trí tuệ.
5.2.3 ðối với các hộ sản xuất
Cần phải tham gia vào hiệp hội để cùng tham gia vào quá trình quản lý
và phát triển nhãn hiệu tập thể "Bánh đa nem làng Chều" sau khi được Cục Sở
hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ. Trong sản xuất và kinh doanh cần cĩ ý thức
gắn kết lợi ích cá nhân với lợi ích chung của Hiệp hội để cùng nhau phát triển.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Minh Việt (2009), Nghiên cứu, xây dựng và phát triển thương hiệu
nhãn lồng Hưng Yên, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, ðại học Nơng nghiệp Hà Nội.
2. Chương trình hợp tác đặc biệt Việt Nam - Thuỵ Sỹ về sở hữu trí tuệ,
(2007), 215 câu hỏi - đáp pháp luật về quyền sở hữu cơng nghiệp.
3. Cục Sở hữu trí tuệ, (2002), Các điều ước Quốc tế về sở hữu trí tuệ trong
quá trình hội nhập.
4. Cục Sở hữu trí tuệ, (2005), Hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu hàng hố.
5. Cục Sở hữu trí tuệ, (2008), "Các quy định của pháp luật hiện hành về
đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận", Hội thảo Xây dựng,
triển khai dự án xác lập, quản lý và phát triển NHTT, NHCN” ngày 31/7-
01/8/2008, thành phố Hồ Chí Minh.
6. Cục Sở hữu trí tuệ, (2008), "Thực trạng đăng ký nhãn hiệu chứng nhận,
nhãn hiệu tập thể", Hội thảo Xây dựng, triển khai dự án xác lập, quản lý và
phát triển NHTT, NHCN” ngày 31/7-01/8/2008, thành phố Hồ Chí Minh.
7. ððL TTXT, (2010), Mỳ Kế được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn
hiệu tập thể,
Giang.gplist.207.gpopen.2250.gpside.1.gpnewtitle.my-ke-duoc-cap-giay-
chung-nhan-dang-ky-nhan-hieu-tap-the.asmx
8. Giang - Quyên (2010), Thương hiệu mỳ Kế,
9. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ, (2009), NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
10. Nghị định của Chính phủ số 89/2006/Nð-CP ngày 30 tháng 08 năm 2006
về nhãn hàng hĩa.
11. Nghị định của Chính phủ số 63/1996/Nð-CP ngày 24/10/1996 quy định
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 129
chi tiết về sở hữu cơng nghiệp.
12. Nghị định của Chính phủ số 102/2010/Nð-CP ngày 01 tháng 10 năm
2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
13. Nguyễn Hồng Vân (2010), "Một số vấn đề về gĩp vốn bằng giá trị quyền
sử dụng nhãn hiệu", Hoạt động Khoa học, (614), tháng 7, tr.22-24.
14. Noel Capon & J. M. Hulbert, (2004),"Chương trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright, Chương 11: Quản lý nhãn hiệu", (Xinh Xinh biên dịch).
15. Phước Hiền, (2010), ðà Nẵng: Tập huấn bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối
với đặc sản địa phương,
TabID/62/CID/7/ItemID/2742/default.aspx
16. Phương Dung, (2010), Quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể tỏi Lý
Sơn: Giải pháp nâng cao giá trị sản phẩm,
Pages/news_detail.aspx?NewsId=11420#
17. Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khố XI (2005),
Luật sở hữu trí tuệ.
18. Quyết định số 68/2005/Qð-TTg ngày 04/4/2005 về việc phê duyệt
Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp.
19. Shahid Alikhan, Lợi ích kinh tế, xã hội của việc bảo hộ sở hữu trí tuệ ở
các nước đang phát triển, trang 25.
20. Sở Cơng Thương tỉnh Thái Nguyên (2009), Hội nghị tọa đàm và trao đổi
thơng tin về sản xuất, chế biến và kinh doanh chè Thái Nguyên, ngày 18 tháng
3 năm 2009, Thái Nguyên.
21. Sức mạnh của kiểu dáng bao bì sản phẩm,
&LoaiTTVCCI=KNKD
22. Thiết kế bao bì,
hieu/330/Packaging-Design-Thiet-ke-bao-bi.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 130
23. Thư viện số về sở hữu cơng nghiệp - Cục Sở hữu trí tuệ
(
24. Thơng tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và
Cơng nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/Nð-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu cơng nghiệp.
25. Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO), Sở hữu trí tuệ dành cho doanh nghiệp.
26. Trịnh Thu Hải - Cục Sở hữu trí tuệ, (2010), Hàng nơng sản Việt Nam:
Nâng cao giá trị bằng sở hữu trí tuệ.
27. TTXVN, (2007), Xây dựng thương hiệu cho chè Thái Nguyên,
28. TTXVN, (2009), Quản lý, khai thác nhãn hiệu Chè Thái Nguyên,
29. Văn phịng Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp
- Cục Sở hữu trí tuệ, (2008), Bảo hộ sở hữu trí tuệ đối với địa danh dùng cho
sản phẩm của địa phương.
30. Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nơng nghiệp nơng thơn (2007),
Những giải pháp để phát triển đăng ký cho các sản phẩm đặc sản ở Việt Nam,
NXB Nơng nghiệp, Hà Nội.
31.
2010.aspx.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 131
PHỤ LỤC 1
TỜ KHAI
ðĂNG KÝ NHÃN HIỆU
Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ
386 Nguyễn Trãi, Hà Nội
Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ xem xét
đơn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
DẤU NHẬN ðƠN
(Dành cho cán bộ nhận đơn)
1 NHÃN HIỆU
Mẫu nhãn hiệu
Loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký
Nhãn hiệu tập thể
Nhãn hiệu liên kết
Nhãn hiệu chứng nhận
Mơ tả nhãn hiệu:
Màu sắc:
Mơ tả:
2 CHỦ ðƠN
(Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu)
Tên đầy đủ:
ðịa chỉ:
ðiện thoại: Fax: Email:
Ngồi chủ đơn khai tại mục này cịn cĩ những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung
3 ðẠI DIỆN CỦA CHỦ ðƠN
là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn
là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu cơng nghiệp được uỷ quyền của chủ đơn
là người khác được uỷ quyền của chủ đơn
Tên đầy đủ:
ðịa chỉ:
ðiện thoại: Fax: E-mail:
8 CHỦ ðƠN/ðẠI DIỆN CỦA CHỦ ðƠN KÝ TÊN
Chú thích: Trong trang này và các trang sau, chủ đơn/đại diện của chủ đơn đánh dấu "x" vào ơ vuơng nếu các thơng
tin ghi sau các ơ vuơng là phù hợp.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 132
4 YÊU CẦU HƯỞNG QUYỀN ƯU TIÊN CHỈ DẪN VỀ ðƠN (CÁC ðƠN) LÀ CĂN CỨ ðỂ XÁC
ðỊNH NGÀY ƯU TIÊN
Theo đơn (các đơn) đầu tiên nộp tại Việt Nam
Theo đơn (các đơn) nộp theo Cơng ước Paris
Theo thoả thuận khác:
Số đơn
Ngày nộp đơn
Nước nộp đơn
5 PHÍ, LỆ PHÍ
Loại phí, lệ phí Số đối tượng tính phí Số tiền
Lệ phí nộp đơn cho các nhĩm hàng hố/dịch vụ
..... nhĩm
Lệ phí nộp đơn cho các sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong
mỗi nhĩm ..... sản phẩm/
dịch vụ
Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
Lệ phí cơng bố đơn
Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung
cho mỗi nhĩm hàng hố, dịch vụ ..... nhĩm
Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung cho các sản
phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhĩm
..... sản phẩm/
dịch vụ
Phí thẩm định nội dung cho các nhĩm hàng hố/dịch vụ
..... nhĩm
Phí thẩm định nội dung bổ sung cho các sản phẩm/dịch vụ thứ
7 trở đi trong mỗi nhĩm
..... sản phẩm/
dịch vụ
Tổng số phí và lệ phí nộp theo đơn là:
Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản):
6 CÁC TÀI LIỆU CĨ TRONG ðƠN
Tài liệu tối thiểu:
Tờ khai, gồm.......trang x .......bản (cĩ danh mục và phân nhĩm
hàng hố, dịch vụ mang nhãn hiệu)
Mẫu nhãn hiệu, gồm.......mẫu
Chứng từ phí, lệ phí
Tài liệu khác:
Giấy uỷ quyền bằng tiếng ...............
bản gốc
bản sao ( bản gốc sẽ nộp sau
bản gốc đã nộp theo đơn số:..........................................)
bản dịch tiếng Việt, gồm ....... trang
Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (biểu
tượng, cờ, huy hiệu, con dấu…), gồm.......trang
Tài liệu xác nhận quyền đăng ký nhãn hiệu:
Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác
Quy chế sử dụng NH tập thể/chứng nhận, gồm.......trang x .......bản
Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên
Bản sao đơn đầu tiên, gồm.......bản
Bản dịch tiếng Việt, gồm.......bản
Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên
Cĩ tài liệu bổ trợ khai tại trang bổ sung
KIỂM TRA
DANH MỤC TÀI LIỆU
(Dành cho cán bộ nhận đơn)
Cán bộ nhận đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 133
8 CHỦ ðƠN/ðẠI DIỆN CỦA CHỦ ðƠN KÝ TÊN
7 DANH MỤC VÀ PHÂN NHĨM HÀNG HỐ, DỊCH VỤ MANG NHÃN HIỆU
(Ghi tuần tự từng nhĩm theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hố, dịch vụ theo Thoả ước Ni-xơ;
sử dụng dấu “;” giữa các sản phẩm, dịch vụ trong nhĩm; kết thúc mỗi nhĩm ghi tổng số hàng
hố/dịch vụ trong nhĩm đĩ)
8 CAM KẾT CỦA CHỦ ðƠN
Tơi cam đoan mọi thơng tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hồn tồn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Khai tại:……….ngày…… tháng……năm……
Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn
(ghi rõ chức vụ và đĩng dấu, nếu cĩ)
Cịn......trang bổ sung
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 134
Trang bổ sung số:
Cịn ...... trang bổ sung
2 CHỦ ðƠN KHÁC
(Ngồi chủ đơn thứ nhất đã khai tại trang đầu tiên)
Tên đầy đủ:
ðịa chỉ:
ðiện thoại: Fax: Email:
Cĩ yêu cầu cấp Phĩ bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Tên đầy đủ:
ðịa chỉ:
ðiện thoại: Fax: Email:
Cĩ yêu cầu cấp Phĩ bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Tên đầy đủ:
ðịa chỉ:
ðiện thoại: Fax: Email:
Cĩ yêu cầu cấp Phĩ bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Tên đầy đủ:
ðịa chỉ:
ðiện thoại: Fax: Email:
Cĩ yêu cầu cấp Phĩ bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
6 CÁC TÀI LIỆU KHÁC
(Khai chi tiết từng loại tài liệu: tên, số trang . . . )
8 CHỦ ðƠN/ðẠI DIỆN CỦA CHỦ ðƠN KÝ TÊN
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 135
PHỤ LỤC 2
ðơn cĩ sai sĩt
Nộp đơn
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký NHTT
Nộp lệ phí
ðơn sửa chữa
Chấp nhận đơn hợp lệ
Thẩm định
hình thức
Thơng báo dự định
từ chối, chấp nhận
đơn hợp lệ (yêu cầu,
sửa chữa, giải trình)
ðơn khơng
hợp lệ
Quyết định từ
chối chấp nhận
đơn hợp lệ
Khiếu nại
(lần 1)
Cục Sở hữu
trí tụê
Khiếu nại
(lần 2)
Bộ Khoa học
và Cơng nghệ
Quyết định
chấp nhân
đơn hợp lệ
Tồ án
Cơng bố
đơn hợp lệ
Sửa chữa
Thẩm định
nội dung
Thơng báo dự định
từ chối cấp VBBH
(yêu cầu, sửa chữa,
giải trình)
Khơng sửa chữa,
sửa chữa khơng đạt,
khơng cĩ ý kiến
Khơng
đáp ứng
tiêu chuẩn
bảo hộ
Thơng báo từ
chối cấp VBBH
Khiếu nại
(lần 1)
Cục Sở hữu
trí tụê
Khiếu nại
(lần 2)
Bộ Khoa học
và Cơng nghệ
ðáp ứng tiêu
chuẩn bảo hộ
Tồ án
Thơng báo dự định
cấp VBBH
Yêu cầu nộp lệ phí
Khơng nộp lệ phí
ðăng bạ và
cấp Giấy chứng nhận
đăng ký NHTT
Cơng bố
Giấy chứng nhận
đăng ký NHTT
Khởi kiện
Khởi kiện
Sửa chữa
Khơng sửa chữa,
sửa chữa khơng
đạt, khơng cĩ ý
kiến
Người nộp đơn Cục SHTT Cơ quan khác
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 136
PHIẾU THU THẬP THƠNG TIN
VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÃN HIỆU
TẬP THỂ “BÁNH ðA NEM LÀNG CHỀU”
(Lựa chọn phương án đúng, đánh dấu X vào ơ thích hợp và/hoặc ghi lại câu trả lời,
kết hợp quan sát trong quá trình phỏng vấn)
Các thơng tin cá nhân sẽ được giữ kín, chỉ cơng bố số liệu tổng hợp từ các phiếu
hỏi.
Ngày: .….. /......../2010 Phiếu số: ……………
Nơi ở của người trả lời:
Xĩm/Thơn:……………………
Xã:………………………….…
Huyện: Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
ðịnh danh:
1. Tên cơ sở sản xuất/hộ gia đình:............................
……………………………………………………
2) Tuổi: ……… 3) Giới tính: Nam Nữ
Người điều tra:
1. Cơ sở/gia đình ơng (bà) cĩ sản xuất bánh đa nem khơng?
Cĩ Khơng
2. Cơ sở/gia đình ơng (bà) bắt đầu sản xuất bánh đa nem từ năm nào? ………………
3. Trung bình mỗi tháng cơ sở/gia đình ơng (bà) sản xuất, tiêu thụ được bao nhiêu sản
phẩm bánh đa nem:…………………………………………tấn/tháng.
4. Việc sản xuất bánh đa nem đem lại thu nhập trung bình 1 tháng cho cơ sở/gia đình
ơng (bà) là bao nhiêu? .............................................. triệu đồng/tháng.
5. Cơ sở/gia đình ơng (bà) sử dụng bao nhiêu lao động? ………………....................
6. Những người lao động này chủ yếu là?
Người trong gia đình
Thuê người ngồi ngay tại xã Số người thuê:……………………
Thuê người tại các nơi khác Số người thuê:……………………
7. Thu nhập từ sản xuất bánh đa nem là nghề chính hay nghề phụ trong gia đình?
Chính Phụ
8. Nguồn nguyên liệu để sản xuất bánh đa nem được lấy từ đâu?
Gia đình tự cung cấp
Mua từ các nơi khác trong tỉnh Hà Nam
Mua từ các nơi khác ngồi tỉnh Hà Nam
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 137
9. Nguồn cung cấp các nguyên liệu cĩ ổn định khơng?
Ổn định
Khơng ổn định
Ý kiến khác…………………………………………………………..
10. Thời điểm nào trong năm là khoảng thời gian kinh doanh tốt? Vì sao?
…………………………………………………..………………………………..
…………………………………………………..………………………………..
11. Thời điểm nào trong năm là khoảng thời gian kinh doanh kém? Vì sao?
…………………………………………..………………………………………..
…………………………………………..………………………………………..
12. So với năm 2009 thì tình hình sản xuất, kinh doanh của cơ sở/gia đình ơng (bà)
hiện tại thế nào?
Tăng lên
Giữ nguyên
Giảm đi
13. Khách hàng chủ yếu của cơ sở/gia đình ơng (bà) là:
Khách/chủ buơn địa phương trong tỉnh
Khách/chủ buơn từ các địa phương khác
Khác:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
14. Trong quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cơ sở/gia đình ơng (bà) cĩ:
Thuận lợi………………………………………………….……………………...
.................................................................................................................................. …
.................................................................................................................................. …
.................................................................................................................................. …
.................................................................................................................................. …
Khĩ khăn……………………………………………….…………………..........
.................................................................................................................................. …
.................................................................................................................................. …
.................................................................................................................................. …
.................................................................................................................................. …
15. Cơ sở/gia đình ơng (bà) cĩ nhận được sự hỗ trợ nào trong quá trình sản xuất, kinh
doanh khơng?
Từ phía chính quyền địa phương:.......………..……………………….........
Từ phía các hiệp hội sản xuất: …………………………………………......
Nhĩm bạn hàng: ………………………………………………………........
Các sự hỗ trợ khác: …………………………………………………….......
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 138
16. Cơ sở/gia đình ơng (bà) cĩ mong muốn được hỗ trợ gì trong quá trình sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm để hoạt động kinh doanh cĩ hiệu quả?
.................................................................................................................................. …
.................................................................................................................................. …
17. Cơ sở/gia đình ơng (bà) đã tham gia vào hiệp hội/tổ đội các nhà sản xuất bánh đa
nem tại Hà Nam chưa?
ðã tham gia Chưa tham gia
18. Cơ sở/gia đình ơng (bà) cĩ mong muốn tham gia vào hiệp hội các nhà sản xuất
Bánh đa nem tại Hà Nam khơng?
Cĩ Khơng
19. Những đặc điểm đặc trưng để nhận biết sản phẩm bánh đa nem làng Chều?
Mẫu mã sản phẩm: Logo, nhãn hiệu, bao bì của sản phẩm
Màu sắc của sản phẩm
Kích cỡ, hình dáng của sản phẩm
ðặc trưng khác: ....................................................................................... ...
....................................................................................................................... ...
20. ðể thúc đẩy việc sản xuất kinh doanh, cơ sở/gia đình ơng (bà) hiện đang thực hiện
hình thức gì?
Treo biển hiệu cửa hàng
In logo, bao bì đẹp cho sản phẩm
Tiếp thị tại các đại lý/cửa hàng bán sản phẩm
Quảng cáo trên báo, đài, tờ rơi
Tham gia hội chợ
Thiết kế Website để quảng cáo
21. Cơ sở/gia đình ơng (bà) cĩ bao giờ nghe nĩi đến đăng ký bảo hộ quyền Sở hữu trí
tuệ hoặc đăng ký nhãn hiệu/nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm hàng hĩa chưa?
Cĩ Chưa
22. Nếu cĩ thì được tiếp cận từ những nguồn nào?
Sách báo, tờ rơi
ðài, tivi
Nghe người khác nĩi
ðược tập huấn về Sở hữu trí tuệ
Nguồn khác
23. Hiện nay cơ sở/gia đình ơng (bà) cĩ tên thương hiệu (nhãn hiệu) riêng cho sản
phẩm Bánh đa nem của mình khơng?
Cĩ
Khơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 139
24. Cơ sở/gia đình ơng (bà) đã thực hiện các đăng ký nào sau đây cho sản phẩm?
ðăng ký quyền Sở hữu trí tuệ về Nhãn hiệu
ðăng ký mã số, mã vạch
ðăng ký chất lượng sản phẩm
25. Nếu chưa thì trong thời gian tới cơ sở/gia đình ơng (bà) cĩ dự định thực hiện các
đăng ký nào sau đây khơng?
ðăng ký quyền Sở hữu trí tuệ về Nhãn hiệu
ðăng ký mã số, mã vạch
ðăng ký chất lượng sản phẩm
ðăng ký vệ sinh an tồn thực phẩm
26. Cơ sở/gia đình ơng (bà) cĩ nhận thức như thế nào về vai trị của sở hữu trí tuệ nĩi
chung và đăng ký nhãn hiệu nĩi riêng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh?
Quan trọng
Khơng quan trọng
Ý kiến khác…………………………………………………………………..
27. Cơ sở/gia đình ơng (bà) đã tham gia hội chợ triển lãm mấy lần?
………………………………………………………………………………………..
28 . Kiến nghị đề xuất thêm: ..................................................................................... …
.................................................................................................................................. …
.................................................................................................................................. …
.................................................................................................................................. …
.................................................................................................................................. …
.................................................................................................................................. …
.................................................................................................................................. …
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của quý ơng/bà!
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 140
PHIẾU ðIỀU TRA, KHẢO SÁT Ý KIẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG
(Lựa chọn phương án và đánh dấu X vào ơ thích hợp)
Họ và tên (người tiêu dùng):………..…………….…………………….........................
Tuổi: …………............ Giới tính: Nam/Nữ
Nghề nghiệp:………………………….…………………………………………………
Nơi ở hoặc cơng tác:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
1. Ơng/bà cĩ thường xuyên sử dụng sản phẩm bánh đa nem khơng?
Thường xuyên; Thỉnh thoảng Ít sử dụng
2. Ơng/bà thường xuyên sử dụng loại bánh đa nem gì?
Bánh đa nem làng Chều Bánh đa nem Bắc Giang
Loại khác
3. Ơng/bà đã bao nghe nĩi đến sản phẩm bánh đa nem làng Chều chưa?
ðã từng nghe Chưa từng nghe
4. Ơng/bà đã bao giờ sử dụng sản phẩm bánh đa nem làng Chều chưa?
ðã sử dụng Chưa sử dụng
5. Ơng/ bà thường mua bánh đa nem ở đâu?
Siêu thị Chợ Nơi khác
6. Trước khi mua, ơng/bà biết thơng tin về sản phẩm qua đâu?
Người quen giới thiệu Nguồn khác
7. Lý do nào ơng/bà chọn mua sản phẩm này?
Giá cả phù hợp Chất lượng ngon, tin cậy
Dễ mua Lý do khác
8. ðiểm gì làm ơng/bà hài lịng khi mua sản phẩm bánh đa nem làng Chều?
Giá của sản phẩm rẻ Chất lượng của sản phẩm
Khác
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hợp tác của quý ơng/bà!
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 141
PHIẾU ðIỀU TRA NHĨM CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Lựa chọn phương án và đánh dấu X vào ơ thích hợp)
Họ và tên: ….……………………............................. Tuổi: …. Giới tính: Nam/Nữ
ðơn vị cơng tác: ………………………………………………………………..........
......................................................................................................................................
1. Ơng (bà) cĩ bao giờ nghe nĩi đến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ hoặc đăng
ký nhãn hiệu/nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm hàng hĩa chưa?
Cĩ Chưa
2. Nếu cĩ thì Ơng/bà được tiếp cận từ những nguồn nào?
Sách báo, tờ rơi
ðài, tivi
Nghe người khác nĩi
ðược tập huấn về Sở hữu trí tuệ
Nguồn khác
3. Theo ơng/bà, vai trị của sở hữu trí tuệ nĩi chung và đăng ký nhãn hiệu nĩi riêng
đối với hoạt động sản xuất kinh doanh?
Quan trọng
Khơng quan trọng
Ý kiến khác………………………………………………………………..
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Theo ơng/bà, cĩ cần thiết phải bảo hộ nhãn hiệu/nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm
của địa phương hay khơng?
Cĩ Khơng cần thiết
5. Ơng/bà cĩ mong muốn sản phẩm bánh đa nem của xã Nguyên Lý được bảo hộ
nhãn hiệu/nhãn hiệu tập thể khơng?
Cĩ Khơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 142
6. Chính quyền địa phương đã cĩ hỗ trợ gì để phát triển sản xuất sản phẩm bánh đa
nem?
Vốn
Nước sạch
Khác: ................................................................................................... ..
............................................................................................................................. ...
............................................................................................................................. ...
............................................................................................................................. ...
7. Nhận xét của ơng/bà về việc sử dụng nhãn hiệu tập thể bánh đa nem làng Chều:
ðem lại HQKT cao hơn Khơng đem lại HQKT cao hơn
8. Những hạn chế hiện nay đối việc quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể bánh đa
nem làng Chều là gì?
Chưa đăng ký bảo hộ Sử dụng nhãn hiệu khơng thống nhất
Quảng cáo, thơng tin, tiếp thị, truyền thơng hạn chế
...................................................................................................................
Khác: ...................................................................................................... ..
............................................................................................................................. ...
............................................................................................................................. ...
............................................................................................................................. ...
9. ðể quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể bánh đa nem làng Chều, trong những
năm tới cần tập trung giải quyết những vấn đề gì?
ðăng ký xác lập quyền sở hữu cơng nghiệp
Thành lập một tổ chức tập thể để quản lý
ðầu từ cho chiến lược quảng bá, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm
Vấn đề khác:..................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hợp tác của quý ơng/bà!
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2752.pdf